title
stringlengths
3
90
content
stringlengths
158
41.4k
url
stringlengths
40
127
Vỡ ối non
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Vỡ ối non</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 6041, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_22_36_222818.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_22_36_328740.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_22_36_671689.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_22_36_601362.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6042, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_22_36_736435.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_22_36_896312.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_22_37_423893.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_22_37_343080.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6043, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_22_37_496079.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_22_37_593170.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_22_38_085731.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_22_37_894020.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6044, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_22_38_167032.png&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_22_38_324268.png&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_22_39_222085.png&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_22_39_160530.png&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_22_36_328740.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_22_36_896312.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_22_37_593170.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_22_38_324268.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_22_36_222818.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_22_36_736435.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_22_37_496079.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_22_38_167032.png);"></a> </div> </div> </div> <p>Bình thường nước ối được tạo ra liên tục, và sau khoảng 16 tuần tuổi thai thì phụ thuộc chủ yếu vào việc sản xuất lượng nước tiểu của thai. Phần còn lại do có sự lưu thông của dịch ối qua các màng thai, qua da, qua dây rốn, cũng như qua việc sản xuất nước bọt và chất lỏng của phổi thai. Dịch ối bảo vệ chống lại sự nhiễm trùng, chấn thương thai và sự chèn ép dây rốn. Nó cũng cho phép thai cử động và hô hấp cũng như hỗ trợ cho sự phát triển an toàn của phổi, lồng ngực, cột sống.</p> <ul> <li> <p>Nếu giảm dịch ối hoặc không có dịch ối có thể dẫn đến việc chèn ép dây rốn và làm giảm lưu lượng máu của bánh nhau.</p> </li> <li> <p>Nếu vỡ màng ối sẽ làm mất hiệu quả bảo vệ và vai trò phát triển của dịch ối.</p> </li> </ul> <p><strong>Vỡ ối non là gì?</strong></p> <p>Vỡ ối non (Premature rupture of membranes- PROM)&nbsp;là vỡ màng ối trước khi có sự khởi phát chuyển dạ. Nếu sau một giờ vỡ ối mà vẫn chưa có chuyển dạ thì gọi là vỡ ối non.</p> <p>Vỡ ối non xảy ra khoảng 12% các thai kỳ. Vỡ ối non đi kèm với khoảng 8% thai kỳ đủ tháng (≥ 37 tuần tuổi thai) và được theo sau bởi sự khởi phát của chuyển dạ. Vỡ ối non ở thai non tháng (preterm PROM) được định nghĩa là vỡ ối non xảy ra trước 37 tuần tuổi thai thường gây sinh non, là nguyên nhân hàng đầu của tử vong thai và bệnh tật của thai.</p> <p><strong>Ối vỡ non có nguy cơ gì?</strong></p> <p><strong>Ối vỡ non</strong> dẫn đến:</p> <ul> <li> <p>Sinh non đi kèm với các biến chứng sinh non tháng của sơ sinh như bệnh màng trong (RDS), xuất huyết não, nhiễm trùng sơ sinh, viêm ruột hoại tử, mất chức năng thần kinh và thần kinh cơ, tình trạng nhiễm trùng huyết. Hậu quả làm tăng tỷ lệ chết chu sinh.</p> </li> <li> <p>Nhiễm trùng tử cung:&nbsp;sự hiện diện của các nhiễm trùng đường sinh dục dưới do các vi khuẩn như&nbsp;Neisseria gonorrhea, liên cầu nhóm B làm tăng nguy cơ nhiễm trùng tử cung đi kèm với vỡ ối non.</p> </li> <li> <p>Các biến chứng khác bao gồm sa dây rốn và nhau bong non.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Vỡ ối non</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Một số trường hợp không tìm được nguyên nhân. Bên cạnh đó, tình trạng vỡ ối non có thể xảy ra do:</p> <ul> <li> <p>Ngôi thai bất thường: ngôi ngang, ngôi mông, ngôi đầu cao…</p> </li> <li> <p>Khung chậu hẹp.</p> </li> <li> <p>Đa thai, đa ối.</p> </li> <li> <p>Hở eo tử cung.</p> </li> <li> <p>Tử cung dị dạng</p> </li> <li> <p>Viêm màng ối: viêm âm hộ, âm đạo, cổ tử cung.</p> </li> <li> <p>Sau chấn thương, sang chấn</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Vỡ ối non</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Sản phụ thấy ra nước âm đạo đột ngột, loãng, trắng trong, hoặc lợn cợn đục do lẫn chất gây, sau đó tiếp tục ra rỉ rả ít dù không có cơn co. Nếu đóng băng vệ sinh sẽ thấy băng thấm nước ối trong, không màu, không mùi khai.</p> <h4>Chẩn đoán phân biệt</h4> <ul> <li> <p>Són tiểu: thường thì không ra nước nhiều và cũng không rỉ rả liên tục như trong vỡ ối. Ngoài ra nước tiểu có mùi khai và có pH acid.</p> </li> <li> <p>Khí hư: đôi khi nhiều và loãng làm dễ lầm với vỡ ối. Phân biệt bằng cách hỏi bệnh sử kỹ và khám lâm sàng cẩn thận.</p> </li> <li> <p>Chất nhầy cổ tử cung: ở giai đoạn cuối thai kỳ hoặc bắt đầu chuyển dạ, cổ tử cung hé mở sẽ tống nút nhầy ở lỗ cổ tử cung ra ngoài: nhầy, dai và thường có lẫn ít máu hồng.</p> </li> </ul> <h4><strong>Vỡ ối non có sao không?</strong></h4> <h4>Nguy cơ của vỡ ối non kéo dài:</h4> <ul> <li> <p>Nhiễm khuẩn ối, nhiễm khuẩn hậu sản, suy hô hấp sơ sinh, nhiễm khuẩn sơ sinh.</p> </li> <li> <p>Thiểu ối → thiểu sản phổi, biến dạng chi, chèn ép dây rốn.</p> </li> <li> <p>Rau bong non, thai chết trong tử cung</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Vỡ ối non</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p>Tiền căn sinh non và tiền căn sinh non do vỡ ối non</p> </li> <li> <p>Nhiễm trùng âm đạo, viêm cổ tử cung, các bệnh lây truyền qua đường tình dục</p> </li> <li> <p>Nhau tiền đạo, đa ối, đa thai, khung chậu hẹp, đa ôi, đa thai, KC hẹp</p> </li> <li> <p>Thai phụ hút thuốc lá, sử dụng chất kích thích</p> </li> <li> <p>Hở eo tử cung</p> </li> <li> <p>Chiều dài cổ tử cung ngắn trên siêu âm &lt;25mm</p> </li> <li> <p>Khoét chóp CTC</p> </li> <li> <p>Dinh dưỡng kém</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Vỡ ối non</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Dự phòng vỡ ối non bằng cách:</p> <ul> <li> <p>Điều trị dứt điểm nhiễm trùng âm đạo, viêm cổ tử cung, bệnh lây truyền qua đường tình dục</p> </li> <li> <p>Khâu eo tử cung khi bị hở eo tử cung.</p> </li> <li> <p>Không hút thuốc lá, uống rượu bia, sử dụng chất kích thích</p> </li> <li> <p>Dinh dưỡng trong lúc mang thai cần chú trọng</p> </li> <li> <p>Chú ý tránh chấn thương, sang chấn tâm lý… trong lúc mang thai</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Vỡ ối non</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Dự phòng vỡ ối non bằng cách:</p> <ul> <li> <p>Điều trị dứt điểm nhiễm trùng âm đạo, viêm cổ tử cung, bệnh lây truyền qua đường tình dục</p> </li> <li> <p>Khâu eo tử cung khi bị hở eo tử cung.</p> </li> <li> <p>Không hút thuốc lá, uống rượu bia, sử dụng chất kích thích</p> </li> <li> <p>Dinh dưỡng trong lúc mang thai cần chú trọng</p> </li> <li> <p>Chú ý tránh chấn thương, sang chấn tâm lý… trong lúc mang thai</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Vỡ ối non</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Chẩn đoán xác định vỡ ối non không phải lúc nào cũng dễ dàng. Điều chủ yếu là xem ối có vỡ hay không để có hướng xử trí thích hợp. Một nửa các trường hợp chẩn đoán dễ dàng do có ra nhiều nước ối có khi lẫn cả chất gây.</p> <p>Hỏi bệnh sử về tính chất ra nước ối. Trong trường hợp điển hình sản phụ khai ra nước đột ngột, nhiều khi có lẫn cả chất gây. Sau lần ra nước vẫn tiếp tục ra nước sau đó.</p> <p>Khám âm đạo bằng tay khi cổ tử cung đã mở cho ngón tay vào không sờ thấy màng ối, khi đẩy nhẹ đầu lên có thể thấy nước ối chảy ra. Trong một số trường hợp rất khó nếu như màng ối nằm sát da đầu. Trong trường hợp màng ối vỡ ở trên cao thì khi thăm khám âm đạo sẽ thấy nước ối ra theo tay nhưng thấy màng ối còn nguyên vẹn</p> <p>Khám bằng mỏ vịt thấy nước ối nhiều ở trong âm đạo, thấy nước ối chảy ra từ lỗ tử cung, trong trường hợp không rõ ràng có thể bảo sản phụ ho hoặc rặn sẽ thấy nước ối chảy ra (nghiệm pháp Valsalva)</p> <p>Nếu trên lâm sàng khó xác định thì cần phải làm một số xét nghiệm:</p> <ul> <li> <p>Nitrazine test</p> </li> </ul> <ul> <li> <p>Thực hiện khi quan sát không thấy rõ có nước ối chảy ra hay không khi thực hiện nghiệm pháp nói trên.</p> </li> <li> <p>Đặt mỏ vịt, lau sạch âm đạo, cho sản phụ rặn hoặc ho sau đó dùng tăm bông vô trùng nhúng vào dịch đọng ở túi cùng sau âm đạo rồi phết lên giấy thử Nitrazine.</p> </li> </ul> <p>pH của dịch âm đạo có tính acid (pH = 4,4 – 5,5) khác với pH nước ối mang tính kiềm (pH = 7 – 7,5). Nếu có ối vỡ, nước ối chảy vào âm đạo sẽ làm pH của dịch âm đạo trở nên kiềm hóa và sẽ làm đổi màu giấy thử từ màu vàng sang màu xanh.</p> <ul> <li> <p>Dương tính giả trong trường hợp có lẫn máu, tinh dịch, ối đã vỡ lâu, khi nhiễm khuẩn âm đạo, hoặc sản phụ đã dùng kháng sinh, hoặc trong âm đạo có lẫn nước tiểu..</p> </li> <li> <p>Ferning test (Chứng nghiệm kết tinh hình lá dương xỉ)</p> </li> <li> <p>Dùng que nhỏ quệt vào túi cùng sau âm đạo rồi phết lên một phiến kính, để khô rồi quan sát dưới kính hiển vi.</p> </li> <li> <p>Sự hiện diện của hình ảnh dương xỉ giúp chẩn đoán xác định vỡ ối non</p> </li> <li> <p>Kết quả chính xác nếu như trong nước ối không lẫn máu.</p> </li> <li> <p>Định lượng DAO (diamin oxydase) do nhau khi tiết ra, phương pháp này chính xác tới 90%.&nbsp;</p> </li> <li> <p>Siêu âm</p> </li> <li> <p>Đo lượng nước ối nhằm phát hiện thiểu ối hoặc vô ối</p> </li> <li> <p>Ước lượng cân nặng, xác định ngôi thai, vị trí dây rốn, bánh nhau</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Vỡ ối non</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Bác sĩ sẽ cân nhắc lựa chọn phương pháp điều trị phụ thuộc vào:</p> <ul> <li> <p>Tuổi thai, ngôi thai, sức khỏe thai</p> </li> <li> <p>Tình trạng chuyển dạ</p> </li> <li> <p>Tình trạng CTC</p> </li> <li> <p>Tình trạng nhiễm trùng của mẹ: xét nghiệm máu, cấy dịch âm đạo</p> </li> <li> <p>Các bất thường dây rốn, bánh nhau như nhau bong non, nhau tiền đạo…</p> </li> <li> <p>Bệnh lý của mẹ như tiền sản giật, sản giật</p> </li> </ul> <h3>Thai 22 – 33 tuần:&nbsp;cố gắng dưỡng thai</h3> <p>Xác định tình trạng sức khỏe của thai nhi tại thời điểm tiếp nhận. Theo dõi monitor tim thai lúc nhập viện.</p> <h4>Thuốc trưởng thành phổi thai: Betamethasone</h4> <h4>Quản lý nhiễm khuẩn</h4> <ul> <li> <p>Hạn chế thăm khám bằng tay → có thể theo dõi bằng khám mỏ vịt</p> </li> <li> <p>Cấy dịch cổ tử cung, âm đạo, hậu môn</p> </li> <li> <p>Sử dụng kháng sinh phổ rộng ngăn ngừa nhiễm trùng cho cả mẹ và thai, ngoài ra còn làm giảm tỉ lệ chuyển dạ do đó được khuyến cáo sử dụng thường quy trong trường hợp cần kéo dài thai kì khi vỡ ối non để kích thích trưởng thành phổi thai.</p> </li> </ul> <p>Theo dõi mẹ: Nghỉ ngơi, đóng băng vệ sinh sạch. Theo dõi dấu hiệu sinh tồn 4 lần/ngày, công thức máu, công thức bạch cầu, CRP. Cấy dịch âm đạo 1 – 3 lần/tuần.</p> <p>Theo dõi thai: monitor sản khoa 3 lần/ngày. Siêu âm đánh giá thai, nhau, nước ối</p> <h4>Sử dụng thuốc giảm co</h4> <h3>Thai 34 – 36 tuần</h3> <p>Xác định tình trạng sức khỏe của thai nhi tại thời điểm tiếp nhận</p> <ul> <li>Chấm dứt thai kỳ:</li> </ul> <p>Hầu hết người bệnh (90%) sẽ chuyển dạ tự nhiên trong vòng 24 giờ sau khi vỡ ối.</p> <p>Chờ chuyển dạ tự nhiên hay khởi phát chuyển dạ tùy tình trạng ối, thai và nhiễm khuẩn. Việc kéo dài thai kỳ có nguy cơ nhiễm trùng tử cung và viêm màng ối, thiểu ối, nhau bong non, suy thai, thiểu sản phổi, biến dạng chi. Nếu có đủ bằng chứng trưởng thành phổi thì chấm dứt thai kỳ ngay.</p> <ul> <li> <p>Nếu giữ thai:quản lý nhiễm trùng (tương tự như trên)</p> </li> </ul> <p>Nếu có dấu hiệu nhiễm ối như: sốt, bạch cầu tăng cao, nước ối đổi màu, có mùi hôi…, hoặc nước ối vẫn tiếp tục ra, siêu âm hết ối… bắt buộc phải chấm dứt thai kỳ</p> <h3>Thai &gt; 37 tuần</h3> <p>Khuyến cáo chấm dứt thai kỳ đối với thai &gt;37 tuần bị vỡ ối sớm, không đợi 12 – 24 giờ nhằm giảm biến chứng cho mẹ và thai. Nên khởi phát chuyển dạ ngay trong 6 – 12 giờ hoặc nếu thuận lợi thì nên chấm dứt thai kỳ càng sớm càng tốt.</p> <p>Chấm dứt thai kỳ tùy tình trạng cổ tử cung, ngôi thai, tình trạng thai, có nhiễm trùng hay không.</p> <ul> <li> <p>Ngôi bất thường hoặc có những bằng chứng cho thấy thai nhi không chịu nổi cuộc chuyển dạ → mổ lấy thai</p> </li> <li> <p>Nếu có bằng chứng nhiễm trùng trên lâm sàng và không có chống chỉ định đẻ đường âm đạo, cho kháng sinh và khởi phát chuyển dạ ngay lập tức.</p> </li> </ul> <p>Dự phòng nhiễm trùng: Kháng sinh thường quy khi ối vỡ ở những thai &gt; 37 tuần: dùng kháng sinh làm giảm có ý nghĩa tỉ lệ viêm màng ối và nhiễm trùng hậu sản ở mẹ</p> <p>Tóm lại vỡ ối non là một bệnh lý thường gặp trong sản khoa cần được xử trí sớm và đúng để tránh các biến chứng cho mẹ và thai. Đặc biệt đối vối thai non tháng cách xử trí cân cân nhắc và tế nhị, một mặt không nên quá vội vã chấm dứt thai kỳ ở thai non tháng nhưng cũng không được quá chậm trễ dễ đưa đến biến chứng nhiễm trùng ối làm xấu tiên lượng cho mẹ và thai.</p> <p><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/vo-oi-non-la-gi-va-gay-nguy-hiem-nhu-nao/">Vỡ ối non là gì và gây nguy hiểm như thế nào?</a></strong></li> <li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/da-oi-khi-mang-thai-co-nguy-hiem-khong/"><strong>Đa ối khi mang thai có nguy hiểm không?</strong></a></li> <li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/da-oi-co-sinh-thuong-duoc-khong-hay-phai-sinh-mo/"><strong>Đa ối có sinh thường được không hay phải sinh mổ?</strong></a></li> <li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/da-oi-khi-mang-thai-can-lam-gi-de-me-tron-con-vuong/"><strong>Đa ối khi mang thai - Cần làm gì để mẹ tròn con vuông</strong></a></li> <li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/khi-mang-thai-ri-oi-co-nguy-hiem-khong/"><strong>Khi mang thai rỉ ối có nguy hiểm không?</strong></a></li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/vo-oi-non-3222/
Viêm màng hoạt dịch
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Viêm màng hoạt dịch</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 6290, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_45_35_433141.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_45_35_536679.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_45_36_042639.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_45_35_894677.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6291, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_45_36_111988.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_45_36_189304.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_45_36_590712.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_45_36_530033.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_45_35_536679.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_45_36_189304.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_45_35_433141.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_45_36_111988.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p style="text-align:justify"><strong>Viêm màng hoạt dịch</strong> là một trong những căn bệnh về xương khớp khá phổ biến hiện nay, thường ảnh hưởng đến các khớp thường xuyên vận động của cơ thể như khớp gối, khớp háng, khớp khủy hay cổ chân, gây ra những cơn đau đớn vô cùng khó chịu và ảnh hưởng rất nhiều đến chất lượng cuộc sống của người bệnh.</p> <p style="text-align:justify">Màng hoạt dịch hay còn gọi là túi hoạt dịch, là một miếng đệm nhỏ nằm ở phía trong bao khớp, chứa đựng hàng loạt các chất nhầy gọi là hoạt dịch có tác dụng bôi trơn hệ thống xương khớp và nuôi dưỡng các sụn khớp của cơ thể.</p> <p style="text-align:justify">Ngoài ra hoạt dịch trong bao khớp còn có chức năng là chống nhiễm khuẩn. Do đó khi các khớp lớn của cơ thể bị viêm nhiễm sẽ làm cho các chất hoạt dịch trong bao hoạt dịch đột ngột tăng lên dẫn tới bao hoạt dịch sẽ bị viêm nhiễm.</p> <p style="text-align:justify">Tùy theo vị trí gây viêm mà có các loại viêm màng hoạt dịch khác nhau, trong đó có <strong>viêm màng hoạt dịch khớp háng, viêm màng hoạt dịch khớp gối mạn tính </strong>hiện nay đang rất phổ biến.</p> <p style="text-align:justify"><strong>Viêm màng hoạt dịch khớp háng</strong>: là bệnh lý xảy ra do viêm của các túi nhỏ ở háng, khi các túi nhỏ này bị kích thích hoặc viêm sẽ &nbsp;gây nên triệu chứng đau ở hông cho người bệnh.</p> <p style="text-align:justify"><strong>Viêm màng hoạt dịch khớp gối mạn tính</strong>: là bệnh lý &nbsp;thể viêm mạn tính một hay hai khớp gối dai dẳng hoặc là triệu chứng đầu tiên của một bệnh toàn thể, trong đó giai đoạn sau biểu hiện đầy đủ các triệu chứng bệnh (viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp, viêm khớp vẩy nến, lupus ban đỏ hệ thống, bệnh gút, …).</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Viêm màng hoạt dịch</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Có nhiều rất nhiều nguyên nhân gây nên bệnh<strong> viêm màng hoạt dịch</strong>, tuy nhiên nguyên nhân phổ biến nhất là do người bệnh sử dụng khớp quá mức.</p> <p style="text-align:justify"><strong>Nguyên nhân viêm màng hoạt dịch </strong>bao gồm:</p> <ul> <li style="text-align:justify">Yếu tố tuổi tác:</li> </ul> <p style="text-align:justify">Tuổi tác là một trong những nguyên nhân phổ biến gây nên hầu hết các bệnh lý về cơ xương khớp, trong đó có bệnh viêm màng hoạt dịch.</p> <p style="text-align:justify">Tuổi càng cao thì quá trình lão hóa diễn ra càng nhanh và mạnh, do đó nó làm cho bao hoạt dịch ở các khớp hoạt động kém đi, dễ gặp phải các chấn thương và các viêm nhiễm màng bao hoạt dịch hơn những người trẻ tuổi.</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Giữ nguyên tư thế của một khớp nào đó trong khoảng thời gian dài: Khi thường xuyên thực hiện một số động tác nào đó như tựa khuỷu tay, quỳ, ngồi hay đứng một chỗ trong thời gian dài rất dễ gây ức chế lên các bao hoạt dịch ở các khớp này, lâu dần có thể gây viêm màng hoạt dịch.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Là hậu quả của một số bệnh lý mà bệnh nhân đang mắc phải như: viêm khớp, viêm khớp dạng thấp, bệnh gout hay tiểu đường.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Do làm các công việc thường xuyên phải vận động nhiều ở một khớp nào đó như các vận động viên điền kinh hoạt động các khớp gối hay các nhân viên văn phòng thường xuyên dùng khớp cổ tay và ngón tay để gõ bàn phím , khi hoạt động quá tải làm cho các bao hoạt dịch tại khớp đó bị viêm</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Trong các khớp vận động của cơ thể, khớp khuỷu tay và khớp gối thường có nguy cơ bị viêm màng bao hoạt dịch cao nhất do bao hoạt dịch của các khớp này nằm ở dưới da, chỉ cần một tác động nhẹ khiến bị chấn thương cũng có thể gây ra hiện tượng viêm nhiễm.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Viêm màng hoạt dịch</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Triệu chứng của <strong>bệnh viêm màng hoạt dịch</strong> thường xuất hiện trong thời gian ngắn đôi khi có thể thay đổi sang vị trí khác. Các triệu chứng thường thấy khi bệnh nhân bị viêm màng hoạt dịch bao gồm:</p> <h3>Triệu chứng tại chỗ</h3> <ul> <li> <p>Các khớp viêm bị đau nhức:</p> </li> </ul> <p>Tại các khớp bị viêm màng bao hoạt dịch, điển hình là khớp gối, khớp cổ chân, cổ tay,… sẽ thường xuất hiện những cơn đau nhức rất khó chịu.</p> <p>Cơn đau càng trở nên dữ dội hơn khi bệnh nhân vận động các khớp.</p> <p>Khi dùng tay ấn vào vùng khớp bị viêm thì bệnh nhân cảm giác đau không thể tả nổi, có khi cơn đau kéo dài tới hơn 2 tuần.</p> <ul> <li> <p>Sưng đỏ hay bầm tím tại khớp bị viêm</p> </li> <li> <p>Khô khớp, cứng khớp: Bao hoạt dịch bị viêm nhiễm sẽ làm hạn chế chức năng bôi trơn các khớp của hoạt dịch, lâu dần các khớp sẽ bị khô dẫn đến sự vận động khó khăn, khi bệnh nhân di chuyển kèm theo âm thanh rắc rắc như khớp muốn rời hẳn ra.</p> </li> </ul> <h3>Dấu hiệu toàn thân</h3> <p>Sốt nhẹ, đôi khi sốt cao ở một số trường hợp.</p> <p>Khi có các triệu chứng trên và nghi ngờ mắc bệnh viêm màng hoạt dịch thì người &nbsp;bệnh cần đến bệnh viện hoặc các cơ sở y tế để được chẩn đoán sớm và điều trị kịp thời.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Viêm màng hoạt dịch</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify"><strong>Viêm màng hoạt dịch</strong> thường xảy ra ở những bệnh nhân tuổi ngày càng cao, tuy nhiên có thể gặp ở tuổi trung niên và trẻ em.</p> <p style="text-align:justify">Yếu tố nguy cơ làm tăng viêm màng hoạt dịch như căng thẳng thường xuyên, chấn thương hông, các bệnh cột sống, bệnh thấp khớp,...</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Viêm màng hoạt dịch</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify"><strong>Viêm màng hoạt dịch</strong> là một bệnh lý khá nguy hiểm, nó không chỉ khiến bệnh nhân chịu những cơn đau nhức dữ dội mà còn có thể lấy đi khả năng vận động của bệnh nhân nếu không được chẩn đoán và chữa trị kịp thời.</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Tránh mang vác các vật nặng nhằm hạn chế sức ép lên một số bao hoạt dịch ở vùng khớp vai hay khớp đầu gối.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Không nên giữ các khớp ở một tư thế trong thời gian dài, cần tránh việc quỳ, ngồi hay đứng một chỗ quá lâu, thỉnh thoảng nên đi lại vận động nhẹ nhàng để các khớp được co giãn linh hoạt để tránh sự ức chế lên các bao hoạt dịch gây nên bệnh lý viêm màng hoạt dịch.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Luyện tập thể dục thể thao hằng ngày, tập các bài tập nhẹ nhàng như đi bộ, tập yoga,... tránh các bài tập gắng sức.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Khi phải thường xuyên quỳ đối với một số công việc, bệnh nhân cần phải sử dụng miếng đệm quỳ để có thể giảm thiểu được áp lực lên vùng đầu gối.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Duy trì cân nặng ở mức phù hợp, giảm cân nếu cơ thể béo phì có thể phòng tránh tốt bệnh viêm màng bao hoạt dịch.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Viêm màng hoạt dịch</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Các phương pháp dùng để chẩn đoán <strong>bệnh viêm màng hoạt dịch </strong>bao gồm:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Thăm khám lâm sàng: Dựa vào các triệu chứng đã nêu trên như sưng, nóng, đỏ tại khớp.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Phân tích dịch khớp: Tiến hành lấy một lượng dịch trơn quanh khớp bị viêm đem đi xét nghiệm.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Sử dụng nghiệm pháp gọi là ấn xương bánh chè: Đây là biện pháp đơn giản để khẳng định bệnh nhân có bị sưng dưới cơ hay không, nó được tiến hành như sau: &nbsp;dùng tay ấn lên vùng gối từ trên xuống ngay vị trí xương bánh chè để ép lượng dịch dư thừa ở bao đệm đầu gối.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Chụp X-quang, chụp xương hoặc siêu âm: Các phương pháp này được chỉ định thực hiện nhằm để chẩn đoán phân biệt các loại bệnh lý về xương khác.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Viêm màng hoạt dịch</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Các phương pháp<strong> điều trị viêm màng hoạt dịch khớp</strong>:</p> <h3 style="text-align:justify">Dùng thuốc trong điều trị</h3> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Để điều trị viêm màng bao hoạt dịch, các bác sĩ chuyên khoa chỉ định người bệnh sử dụng một số loại thuốc giảm đau hay thuốc chống viêm không chứa steroid.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Mục đích: Giúp người bệnh giảm viêm và giảm các cơn đau do bệnh lý này gây ra.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Một số số được sử dụng để điều trị viêm màng hoạt dịch như: ibuprofen naproxen,…</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Trường hợp bệnh nhân bị viêm màng hoạt dịch nặng cần tiêm thuốc corticosteroid trực tiếp vào vị trí các bao hoạt dịch tổn thương</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Vật lý trị liệu</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Đây là phương pháp điều trị mang tính chất hỗ trợ nhằm nhanh chóng cải thiện tình trạng bệnh, giảm đau và ngăn ngừa được nguy cơ tái phát của bệnh.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Yêu cầu và khuyến khích người bệnh luyện tập một số bài tăng cường sức mạnh cho cơ bắp ở những vùng khớp bị tổn thương bao hoạt dịch, tuy nhiên không được luyện tập quá sức, điều đó có thể làm tăng tình trạng viêm màng hoạt dịch ở bệnh nhân.</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Phẫu thuật</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Biện pháp này được cân nhắc chỉ định khi bệnh nhân đã sử dụng các thuốc đặc trị hay đã kết hợp với các &nbsp;phương pháp vật lý trị liệu mà không thu được kết quả hoặc hiệu quả không cao.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Mục đích: &nbsp;hút dịch ở bao hoạt dịch bị tổn thương ra ngoài, kết hợp sử dụng các loại thuốc đặc trị để người bệnh sớm hồi phục sức khỏe.</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">&nbsp;</p> <p style="text-align:justify">&nbsp;</p> <p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dot-nhien-tre-di-tap-tenh-nhung-dieu-can-luu-y/">Đột nhiên trẻ đi tập tễnh – Những điều cần lưu ý</a></strong></p> </li> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhung-dieu-can-biet-ve-nhuc-moi-dau-goi/">Những điều cần biết về Nhức mỏi đầu gối</a></strong></p> </li> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/sieu-am-giup-xac-dinh-thoai-hoa-khop-goi-nhu-nao/">Siêu âm giúp xác định thoái hóa khớp gối như thế nào?</a></strong></p> </li> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/hoat-dong-benh-vien/dieu-tri-dut-diem-thoai-hoa-khop-nho-ky-thuat-noi-soi-hien-dai/">Điều trị dứt điểm thoái hóa khớp nhờ kỹ thuật nội soi hiện đại</a></strong></p> </li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/viem-mang-hoat-dich-3304/
Viêm tĩnh mạch
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Viêm tĩnh mạch</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 5309, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_15_11_59_232048.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_15_11_59_326648.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_15_11_59_656256.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_15_11_59_587590.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5310, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_15_11_59_698545.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_15_11_59_766458.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_15_12_00_097936.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_15_12_00_043156.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5311, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_15_12_00_171017.png&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_15_12_00_465999.png&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_15_12_01_763093.png&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_15_12_01_660770.png&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_15_11_59_326648.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_15_11_59_766458.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_15_12_00_465999.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_15_11_59_232048.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_15_11_59_698545.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_15_12_00_171017.png);"></a> </div> </div> </div> <p>Tĩnh mạch là các mạch máu trong cơ thể mang máu từ các cơ quan và tứ chi trở về tim. <strong>Viêm tĩnh mạch</strong> là tình trạng viêm trong tĩnh mạch.</p> <p>Có 2 dạng viêm tĩnh mạch:</p> <ul> <li> <p><strong>Viêm tĩnh mạch nông</strong> là tình trạng viêm tĩnh mạch gần bề mặt da. Đây là loại viêm tĩnh mạch thường không nghiêm trọng.</p> </li> <li> <p><strong>Viêm tĩnh mạch sâu</strong> là tình trạng viêm tĩnh mạch sâu hơn và lan rộng hơn. Viêm tĩnh mạch sâu có thể gây ra bởi cục máu đông với hậu quả rất nghiêm trọng, thậm chí đe dọa tính mạng.</p> </li> </ul> <p>Khi cục máu đông xuất hiện trong tĩnh mạch sâu gọi là viêm tĩnh mạch huyết khối sâu hoặc huyết khối tĩnh mạch sâu.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Viêm tĩnh mạch</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Các nguyên nhân có thể gây ra viêm tĩnh mạch nông:</p> <ul> <li> <p>Đặt ống thông tĩnh mạch</p> </li> <li> <p>Tiêm thuốc kích thích vào tĩnh mạch</p> </li> <li> <p>Một cục máu đông nhỏ</p> </li> <li> <p>Nhiễm trùng</p> </li> </ul> <p>Các nguyên nhân có thể gây ra viêm tĩnh mạch sâu:</p> <ul> <li> <p>Kích thích hoặc chấn thương tĩnh mạch sâu do phẫu thuật, gãy xương, chấn thương nghiêm trọng hoặc từng bị huyết khối tĩnh mạch sâu trước đó.</p> </li> <li> <p>Máu chảy chậm do thiếu vận động (như nằm lâu trên giường sau phẫu thuật, ngồi máy bay, tàu xe trong thời gian dài)</p> </li> <li> <p>Máu tăng đông hơn bình thường, có thể do thuốc, ung thư, rối loạn mô liên kết hoặc rối loạn đông máu di truyền.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Viêm tĩnh mạch</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Các <strong>triệu chứng</strong> <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/viem-tinh-mach-nhung-dieu-can-biet/">viêm tĩnh mạch</a> thường ảnh hưởng đến tay hoặc chân bị bệnh, bao gồm:</p> <ul> <li> <p>Tấy đỏ</p> </li> <li> <p>Sưng phù</p> </li> <li> <p>Tay hoặc chân ấm</p> </li> <li> <p>Có các vệt màu đỏ trên tay hoặc chân</p> </li> <li> <p>Nhạy cảm với cơn đau</p> </li> </ul> <p>Viêm tĩnh mạch nông có thể dẫn đến nhiễm trùng da xung quanh, vết thương trên da và thậm chí nhiễm trùng máu.</p> <p>Nếu cục máu đông trong tĩnh mạch nông đủ lớn và ảnh hưởng đến tĩnh mạch sâu có thể dẫn đến huyết khối tĩnh mạch sâu.</p> <p>Khoảng 50% số người mắc bệnh phát triển các triệu chứng của <strong>viêm tĩnh mạch huyết khối </strong>sâu như: đau ở bắp chân hoặc đùi, cơn đau tăng khi đi bộ hoặc gập chân.</p> <p>Viêm tĩnh mạch huyết khối sâu có thể dẫn đến biến chứng thuyên tắc động mạch phổi đe dọa tính mạng khi một cục máu đông vỡ ra di chuyển đến phổi và ngăn cản dòng máu đến phổi.</p> <p>Triệu chứng của thuyên tắc động mạch phổi bao gồm:</p> <ul> <li> <p>Khó thở không rõ nguyên nhân</p> </li> <li> <p>Đau ngực</p> </li> <li> <p>Ho ra máu</p> </li> <li> <p>Đau khi thở sâu</p> </li> <li> <p>Thở nhanh</p> </li> <li> <p>Cảm thấy choáng váng hoặc mệt mỏi</p> </li> <li> <p>Nhịp tim nhanh</p> </li> </ul> <p>Trong một vài trường hợp, người bệnh không biết bản thân có huyết khối tĩnh mạch sâu cho đến khi có triệu chứng của thuyên tắc động mạch phổi. Vì đây là tình trạng khẩn cấp, người bệnh cần được đưa đến cơ sở y tế để cấp cứu ngay lập tức.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Viêm tĩnh mạch</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Các yếu tố làm tăng nguy cơ mắc bệnh viêm tĩnh mạch:</p> <ul> <li> <p>Từng bị huyết khối tĩnh mạch sâu</p> </li> <li> <p>Rối loạn đông máu</p> </li> <li> <p>Liệu pháp nội tiết tố hoặc thuốc tránh thai</p> </li> <li> <p>Không vận động trong thời gian dài</p> </li> <li> <p>Mắc một số loại ung thư và điều trị ung thư</p> </li> <li> <p>Mang thai</p> </li> <li> <p>Thừa cân hoặc béo phì</p> </li> <li> <p>Hút thuốc lá</p> </li> <li> <p>Lạm dụng rượu</p> </li> <li> <p>Trên 60 tuổi</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Viêm tĩnh mạch</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p>Thông báo về các yếu tố nguy cơ với bác sĩ, đặc biệt là trước khi phẫu thuật</p> </li> <li> <p>Tập đi bộ càng sớm càng tốt sau khi phẫu thuật</p> </li> <li> <p>Mang vớ tĩnh mạch</p> </li> <li> <p>Duỗi chân và uống nhiều nước khi đi du lịch</p> </li> <li> <p>Dùng thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ, có thể bao gồm thuốc làm loãng máu</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Viêm tĩnh mạch</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p>Tìm hiểu bệnh sử và khám sức khỏe</p> </li> <li> <p>Xét nghiệm máu: đánh giá nồng độ D-dimer (là chất được phóng thích trong cơ thể khi cục máu đông tan) hoặc để phát hiện các rối loạn đông máu</p> </li> <li> <p>Siêu âm chi bị bệnh để đánh giá dòng máu chảy qua tĩnh mạch và động mạch</p> </li> <li> <p>Chụp cắt lớp vi tính (CT scan) hoặc chụp cộng hưởng từ (MRI) để kiểm tra sự hiện diện của cục máu đông.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Viêm tĩnh mạch</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Điều trị viêm tĩnh mạch nông:</p> <ul> <li> <p>Tháo ống thông tĩnh mạch</p> </li> <li> <p>Nén ấm</p> </li> <li> <p>Kháng sinh (nếu có nhiễm trùng)</p> </li> </ul> <p>Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu:</p> <ul> <li> <p>Uống thuốc chống đông máu (tùy trường hợp)</p> </li> <li> <p>Loại bỏ cục máu đông: bằng phẫu thuật chèn một dây và ống thông vào tĩnh mạch bị ảnh hưởng hay dùng thuốc để làm tan cục máu đông.</p> </li> <li> <p>Đặt ống lọc vào mạch máu nếu có huyết khối tĩnh mạch sâu và có nguy cơ cao bị thuyên tắc phổi nhưng không thể dùng thuốc làm loãng máu. Thủ thuật này giúp ngăn chặn cục máu đông di chuyển đến phổi.</p> </li> <li> <p>Điều trị các yếu tố nguy cơ gây ra huyết khối tĩnh mạch sâu</p> </li> </ul> <p><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/viem-tinh-mach-nhung-dieu-can-biet/">Viêm tĩnh mạch: Những điều cần biết</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/ngan-ngua-huyet-khoi-tinh-mach-sau/">ht</a></strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/ngan-ngua-huyet-khoi-tinh-mach-sau/">t</a><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/ngan-ngua-huyet-khoi-tinh-mach-sau/">Ngăn ngừa huyết khối tĩnh mạch sâu</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/goi-dich-vu/sang-loc-tim-mach/goi-kham-suy-tinh-mach-chi-duoi/">Gói khám Suy tĩnh mạch chi dưới</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/suy-tinh-mach-la-benh-gi-co-nguy-hiem-khong/">Suy tĩnh mạch là bệnh gì? Có nguy hiểm không?</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-mach-mau-ngoai-vi-gom-nhung-benh-nao-nguyen-nhan-va-trieu-chung-canh-bao/">Bệnh mạch máu ngoại vi gồm những bệnh nào? Nguyên nhân và triệu chứng cảnh báo</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dien-tim-gang-suc-giup-phat-hien-nhieu-benh-ly-tim-mach-nguy-hiem/">Điện tim gắng sức giúp phát hiện nhiều bệnh lý tim mạch nguy hiểm</a></strong></li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/viem-tinh-mach-2940/
Viêm đường tiết niệu
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Viêm đường tiết niệu</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 5476, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_04_46_49_817369.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_04_46_50_202685.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_04_46_50_874911.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_04_46_50_784798.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5477, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_04_46_50_976104.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_04_46_51_055323.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_04_46_51_447520.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_04_46_51_362376.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_04_46_50_202685.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_04_46_51_055323.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_04_46_49_817369.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_04_46_50_976104.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p style="text-align:justify">Viêm đường tiết niệu (Urinary tract infection) là tình trạng nhiễm trùng ở bất kỳ vị trí nào của đường hệ tiết niệu như thận, niệu quản, bàng quang và niệu đạo. Hầu hết các nhiễm trùng đường tiết niệu xảy ra ở cơ quan tiết niệu dưới gồm bàng quang và niệu đạo.</p> <p style="text-align:justify"><strong>Viêm đường tiết niệu ở nữ</strong> giới xảy ra phổ biến hơn so với <strong>viêm đường tiết niệu nam</strong> giới do cấu trúc giải phẫu đường niệu đạo của nữ ngắn hơn nam giới, do đó, dễ bị nhiễm trùng hơn. Nhiễm trùng chỉ khu trú ở bàng quang gây ra cảm giác đau đớn và khó chịu, tuy nhiên, sẽ nghiêm trọng hơn nếu nhiễm trùng lan lên thận.</p> <p style="text-align:justify">Về phương pháp điều trị phổ biến hiện tại là sử dụng kháng sinh, tuy nhiên, người bệnh có thể sử dụng nhiều cách để hạn chế khả năng nhiễm trùng đường tiết niệu và cải thiện tình trạng nhiễm trùng.</p> <p style="text-align:justify">Vậy<strong> viêm đường tiết niệu là bệnh gì</strong>, triệu chứng cụ thể và phương pháp điều trị ra sao sẽ có thông tin chi tiết ở phần dưới.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Viêm đường tiết niệu</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Viêm đường tiết niệu xảy ra khi vi khuẩn xâm nhập vào đường tiết niệu thông qua niệu đạo và phát triển lan tới bàng quang. Đường tiết niệu có cấu trúc giải phẫu để ngăn chặn vi khuẩn xâm nhập, tuy nhiên, đôi khi hàng phòng thủ này thất bại, khi đó, vi khuẩn sẽ sinh sôi và phát triển gây tình trạng nhiễm trùng đường tiết niệu. <strong>Nguyên nhân gây viêm đường tiết niệu </strong>có thể là:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Nhiễm trùng bàng quang (hay còn gọi viêm bàng quang): nguyên nhân thường gặp là do vi khuẩn &nbsp;Escherichia coli (E. coli)</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Quan hệ tình dục có thể dẫn đến viêm bàng quang, tuy nhiên &nbsp;bạn không cần phải không quan hệ tình dục để phòng ngừa viêm đường tiết niệu. Tất cả phụ nữ đều có nguy cơ bị viêm bàng quang vì giải phẫu đường hệ niệu của nữ giới từ niệu đạo đến hậu môn và lỗ niệu đạo đến bàng quang có chiều dài ngắn hơn với nam giới.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Nhiễm trùng niệu đạo (viêm niệu đạo): Loại này có thể xảy ra khi vi khuẩn GI lây lan từ hậu môn đến niệu đạo. Ngoài ra, do niệu đạo nữ gần với âm đạo, các bệnh lây truyền qua đường tình dục như herpes, lậu, chlamydia và mycoplasma cũng có thể gây viêm đường niệu đạo.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Viêm đường tiết niệu</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <h3 style="text-align:justify"><strong>Triệu chứng viêm đường tiết niệu </strong>chung:</h3> <p style="text-align:justify">Viêm đường tiết niệu không phải khi nào cũng có triệu chứng để người bệnh có thể phát hiện, tuy nhiên, có thể có các triệu chứng như sau:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Thường xuyên kích thích đi tiểu</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Cảm giác đau buốt và nóng rát khi đi tiểu</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Đi nhiều nhưng lượng nước tiểu ít</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Nước tiểu có nhiều bọt</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Nước tiểu màu hồng, màu đỏ hoặc màu cola - đây là dấu hiệu có máu trong nước tiểu</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Nước tiểu có mùi nặng</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Ở phụ nữ có đau vùng chậu - đặc biệt là ở trung tâm của xương chậu và xung quanh khu vực xương mu.</p> </li> </ul> <h3 style="text-align:justify">Triệu chứng cụ thể:</h3> <p style="text-align:justify">Tùy thuộc vào vị trí viêm đường tiết niệu thì sẽ có các triệu chứng khác nhau ngoài các triệu chứng kể trên.</p> <table> <tbody> <tr> <td> <p style="text-align:justify">TT</p> </td> <td> <p style="text-align:justify">Phần bị nhiễm trùng</p> </td> <td> <p style="text-align:justify">Triệu chứng</p> </td> </tr> <tr> <td> <p style="text-align:justify">1</p> </td> <td> <p style="text-align:justify">Thận</p> </td> <td> <p style="text-align:justify">Đau lưng trên và bên hông</p> <p style="text-align:justify">Sốt cao</p> <p style="text-align:justify">Run rẩy và ớn lạnh</p> <p style="text-align:justify">Buồn nôn</p> <p style="text-align:justify">Nôn</p> </td> </tr> <tr> <td> <p style="text-align:justify">2</p> </td> <td> <p style="text-align:justify">Bàng quang</p> </td> <td> <p style="text-align:justify">Đi tiểu nhiều và đau buốt khi đi tiểu</p> <p style="text-align:justify">Có máu trong nước tiểu</p> <p style="text-align:justify">Đau, khó chịu ở phần bụng dưới</p> </td> </tr> <tr> <td> <p style="text-align:justify">3</p> </td> <td> <p style="text-align:justify">Niệu đạo</p> </td> <td> <p style="text-align:justify">Nóng rát khi đi tiểu</p> <p style="text-align:justify">Đau khi tiểu nên đi tiểu ngắt quãng hoặc không muốn đi tiểu</p> </td> </tr> </tbody> </table> <h3 style="text-align:justify">Biến chứng của viêm đường tiết niệu:</h3> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Tổn thương thận vĩnh viễn do nhiễm trùng thận cấp tính hoặc mãn tính (viêm bể thận) do nhiễm trùng tiểu không được điều trị.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Tăng nguy cơ sinh con nhẹ cân hoặc sinh non.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Hẹp niệu đạo ở nam giới do viêm niệu đạo tái phát do lậu cầu.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Nhiễm trùng huyết, một biến chứng có khả năng đe dọa tính mạng người bệnh, đặc biệt là nếu nhiễm trùng máu xuất phát từ thận.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Viêm đường tiết niệu</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Quan hệ tình dục không an toàn với người mắc viêm đường tiết niệu. Do đường tiết niệu của người bệnh đã bị viêm nhiễm do đó khi quan hệ tình dục càng làm cho tổn thương/viêm thêm nghiêm trọng dẫn tới nguy cơ gây đau rát, chảy máu, lây lan viêm nhiễm sang các bộ phận khác của cơ quan sinh dục và lây nhiễm sang cho bạn tình.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Viêm đường tiết niệu</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Nữ giới: người phụ nữ có đường niệu đạo ngắn hơn đàn ông, do đó dẫn tới rút ngắn khoảng cách mà vi khuẩn phải di chuyển để đến bàng quang.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Hoạt động tình dục: Phụ nữ hoạt động tình dục có xu hướng nhiễm trùng tiểu nhiều hơn phụ nữ không hoạt động tình dục. Nguy cơ mắc cao hơn khi có quan hệ với nhiều người và nhiều đối tượng mới.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Một số biện pháp tránh thai: Phụ nữ sử dụng màng ngăn âm đạo và dung dịch diệt tinh trùng làm tăng nguy cơ mắc viêm đường tiết niệu.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Mãn kinh: khi mãn kinh thì nội tiết tố estrogen của người phụ nữ giảm dẫn tới niêm mạc tiết niệu - sinh dục teo, khô, mất độ mềm mại, chất nhờn của âm đạo cũng không được tiết nhiều như thời gian trước, do đó dẫn tới khả năng chống lại vi khuẩn cũng giảm, nên phụ nữ mãn kinh rất hay mắc viêm đường tiết niệu.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Bất thường đường tiết niệu: Đối với một số trường hợp có dị tật đường tiết niệu, đặc biệt ở trẻ nhỏ, dẫn tới hạn chế hoặc nước tiểu không đi ra khỏi cơ thể bình thường hoặc thay đổi dòng chảy nước tiểu và nước tiểu chảy ngược vào niệu đạo, khi đó rất dễ dẫn tới <strong>viêm đường tiết niệu ở trẻ</strong>.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Tắc nghẽn trong đường tiết niệu: gặp trong trường hợp người bệnh có sỏi thận hoặc tuyến tiền liệt bị phì đại.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Bệnh làm ức chế hệ thống miễn dịch: như bệnh tiểu đường và các bệnh khác làm suy giảm hệ thống miễn dịch để bảo vệ cơ thể chống lại vi khuẩn, từ đó làm tăng nguy cơ nhiễm trùng tiểu.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Đặt ống sonde tiểu: Ở một số người bệnh nhập viện do không kiểm soát đường khả năng đi tiểu như hôn mê hay các bệnh về thần kinh trung ương, người bệnh sẽ được đặt sonde tiểu để kiểm soát lượng nước tiểu, tuy nhiên thủ thuật này làm xây xước đường tiết niệu và tạo điều kiện cho vi khuẩn xâm nhập theo đường ống sonde tiểu, dẫn tới tăng nguy cơ viêm đường tiết niệu.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Viêm đường tiết niệu</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Uống nhiều chất lỏng, đặc biệt là nước. Uống nước giúp làm loãng nước tiểu và tăng số lần đi tiểu, từ đó sẽ đẩy luôn cả vi khuẩn ở đường tiết niệu ra ngoài trước khi vi khuẩn gây ra nhiễm trùng.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Trước khi quan hệ tình dục uống nhiều nước và sau khi quan hệ nên đi tiểu để làm trống bàng quang và đẩy vi khuẩn ra khỏi đường tiết niệu.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Tránh các sản phẩm phụ khoa gây kích thích.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Khi vệ sinh bộ phận sinh dục và hậu môn thì lau hay vệ sinh từ trước ra sau, khi làm như vậy khi đi tiểu tiện và sau khi đi đại tiện giúp ngăn vi khuẩn ở vùng hậu môn lây lan sang âm đạo và niệu đạo.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Thay đổi biện pháp tránh thai. Không nên sử dụng màng âm đạo hoặc không bôi trơn khi quan hệ, bao cao su có chất diệt tinh trùng, tất cả các yếu tố &nbsp;này đều làm gia tăng nguy cơ mắc viêm đường tiết niệu.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Viêm đường tiết niệu</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Xét nghiệm nước tiểu: Bác sĩ chỉ định lấy mẫu nước tiểu nhằm phát hiện các tế bào bạch cầu, hồng cầu hoặc vi khuẩn. Để tránh mẫu nước tiểu bị nhiễm khuẩn, người bệnh sẽ được hướng dẫn vệ sinh khu vực bộ phận sinh dục bằng một miếng đệm sát trùng và chỉ lấy nước tiểu giữa dòng.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Xét nghiệm cấy vi khuẩn: xét nghiệm này được thực hiện ở phòng xét nghiệm sẽ cho bác sĩ biết loại vi khuẩn nào gây ra tình trạng viêm đường tiết niệu và từ đó lựa chọn loại thuốc hiệu quả nhất.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Nội soi bàng quang: &nbsp;Nếu viêm đường tiết niệu tái phát, bác sĩ có thể thực hiện nội soi bàng quang bằng cách sử dụng một ống sonde dài, mỏng có máy quay ở phía đâu để xem bên trong niệu đạo và bàng quang của người bệnh.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Viêm đường tiết niệu</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Dựa vào trình trạng nhiễm trùng và các bệnh đồng mắc, bác sĩ sẽ lựa chọn thời gian điều trị và thuốc điều trị phù hợp với người bệnh như:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Đối với các trường hợp nhiễm trùng nhẹ, bác sĩ có thể kê thuốc kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Thuốc giảm đau để làm tê bàng quang và niệu đạo từ đó giảm đau khi đi tiểu, tuy nhiên cơn đau thường thuyên giảm ngay sau khi bắt đầu dùng kháng sinh.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Uống nhiều nước. Nước giúp làm loãng nước tiểu và đẩy vi khuẩn ra khỏi đường tiết niệu ra ngoài.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Tránh đồ uống có thể gây kích thích bàng quang, tránh cà phê, rượu và nước ngọt có chứa nước ép cam quýt hoặc caffeine cho đến khi nhiễm trùng của bạn đã hết. Do các tác nhân này có thể gây kích thích bàng quang và có xu hướng làm tăng thêm số lần đi tiểu hoặc đột ngột muốn đi tiểu.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Sử dụng chườm, người bệnh có thể sử dụng túi chườm nước ấm áp vào bụng để giảm giảm đau, giãn cơ và giảm khó chịu.</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dau-hieu-va-cach-chua-benh-viem-duong-tiet-nieu-o-nu-gioi/">Dấu hiệu và cách chữa bệnh viêm đường tiết niệu ở nữ giới</a></strong></li> <li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dau-hieu-va-cach-chua-benh-viem-duong-tiet-nieu-o-nam-gioi/">Dấu hiệu và cách chữa bệnh viêm đường tiết niệu ở nam giới</a></strong></li> <li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/viem-duong-tiet-nieu-la-benh-gi-va-co-nguy-hiem-khong/">Viêm đường tiết niệu là bệnh gì và có nguy hiểm không?</a></strong></li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/viem-duong-tiet-nieu-2998/
Viêm chóp xoay
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Viêm chóp xoay</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 6142, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_16_20_12_132925.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_16_20_12_258159.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_16_20_12_547751.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_16_20_12_518583.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6143, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_16_22_36_241898.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_16_22_36_318545.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_16_22_36_621363.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_16_22_36_548596.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6144, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_16_22_36_724965.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_16_22_36_780305.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_16_22_37_066723.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_16_22_37_031987.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_16_20_12_258159.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_16_22_36_318545.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_16_22_36_780305.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_16_20_12_132925.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_16_22_36_241898.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_16_22_36_724965.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p>Chóp xoay vai gồm các gân cơ cánh tay và cơ vai bám vào đầu trên xương cánh tay. Các gân cơ bám chắc và tạo với nhau thành gân chóp xoay, giữ nhiệm vụ giúp khớp vai vững chắc. <strong>Viêm chóp xoay</strong> là bệnh lý tổn thương chóp xoay gặp ở những người có động tác đưa tay lên quá đầu lặp lại nhiều lần như thợ sơn, thợ mộc, chơi bóng gậy, bóng chày, quần vợt... hoặc những người mang vác vật nặng không đúng tư thế, chấn thương té ngã...cũng mắc phải bệnh lý này.</p> <p><strong>Bệnh viêm chóp xoay vai</strong> có thể là những tổn thương sau:</p> <ul> <li> <p><strong>Viêm gân chóp xoay</strong>: cấp tính, kèm lắng đọng canxi tại gân.</p> </li> <li> <p>Chèn ép gân: mãn tính, gân bị kẹt giữa xương vai và chỏm xương cánh tay, hoặc do gai xương ở mặt dưới mỏm cùng.</p> </li> <li> <p>Rách gân ở những mức độ khác nhau, do té ngã, tai nạn hoặc hậu quả của chèn ép gân ở người già.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Viêm chóp xoay</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Những nguyên nhân chính gây ra viêm chóp xoay vai là:</p> <ul> <li> <p>Viêm gân ( gân hay bao khớp):</p> </li> </ul> <p>Viêm gân cấp do những động tác lặp lại như chơi bóng qua đầu, đưa tay lên cao qua đầu...</p> <p>Viêm gân mãn tính do những bệnh lý thoái hóa khớp, lặp lại sự mài mòn và rách theo tuổi.</p> <p>Viêm bao hoạt mạc: do tập thể thao hoạt động cũng dẫn đến tình trạng viêm này. Viêm bao khớp thường đi kèm với viêm gân chóp xoay.</p> <p>Rách gân: đứt và rách gân từ chấn thương cấp tính, thoái hóa trong gân theo tuổi tác. Rách gân có thể bán phần hay toàn phần.</p> <ul> <li> <p>Mất vững khớp vai: xảy ra khi chỏm xương cánh tay di chuyển ra ngoài ổ chảo, có nguyên nhân từ chấn thương bất ngờ hay nhiều lần.</p> </li> <li> <p>Thoái hóa khớp</p> </li> <li> <p>Gãy xương: gãy xương bả vai như xương đòn, xương cánh tay, xương bả vai.</p> </li> </ul> <p>Ngoài những nguyên nhân trên, một số ít nguyên nhân khác gây bệnh viêm chóp xoay vai như u bướu, nhiễm trùng, tổn thương thần kinh.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Viêm chóp xoay</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Các triệu chứng điển hình của viêm chóp xoay vai như sau:</p> <ul> <li> <p>Đau âm ỉ sâu trong vai, lan lên cổ hoặc lan xuống cánh tay nhưng không vượt quá khuỷu tay. Đau về đêm, sau ngày làm việc vất vả.</p> </li> <li> <p>Rối loạn giấc ngủ, có thể mất ngủ, đặc biệt là khi nằm về bên đau.</p> </li> <li> <p>Bệnh nhân có cảm giác yếu cánh tay, khó thực hiện các động tác như chải đầu, mặc áo, đưa tay ra phía sau đầu.</p> </li> </ul> <p>Khi được bác sĩ kiểm tra cung vận động khớp vai ở nhiều tư thế và góc độ khác nhau sẽ cho các kết quả như:</p> <ul> <li> <p>Đối với viêm gân chóp xoay vai: cung gây đau nhất tại vị trí cánh tay dạng &nbsp;70°- 120° so với thân người.</p> </li> <li> <p>Đối với chèn ép gân chóp xoay: bệnh nhân được yêu cầu để thẳng cánh tay nép thân mình, xoay vào trong. Sau đó bác sĩ sẽ từ từ dạng tay trong bình diện xương vai, nếu bệnh nhân sẽ thấy đau khu trú tại khoang dưới mỏm cùng hay tại bờ trước của mỏm cùng. Đây gọi là biện pháp va chạm Neer.</p> </li> <li> <p>Đối với rách gân chóp xoay: &nbsp;bác sĩ giúp đưa cánh tay bệnh ra xa thân người bệnh, nâng về phía đầu, hạ xuống từ từ đến 90°, sau đó xuống thấp hơn nữa thì sẽ thấy cánh tay của bệnh nhân rơi xuống một cách nhanh chóng do gân đã bị rách. Đây gọi là biện pháp rơi cánh tay.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Viêm chóp xoay</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Yếu tố nguy cơ góp phần bị viêm chóp xoay vai như sau:</p> <ul> <li> <p>Người lớn tuổi có nguy cơ mắc bệnh nhiều hơn, đặc biệt là trên 40 tuổi.</p> </li> <li> <p>Những hoạt động thường xuyên dùng cánh tay đặc biệt là di chuyển cánh tay quá đầu nhiều lần: chơi bóng chày, chơi bắn cung, chơi quần vợt, thợ mộc, thợ sơn...</p> </li> <li> <p>Tiền sử gia đình có người thân bị viêm chóp xoay vai.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Viêm chóp xoay</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Để phòng ngừa bệnh viêm chóp xoay vai, cần thực hiện những điều sau:</p> <ul> <li> <p>Cân bằng, không vận động quá nhiều những động tác sử dụng cánh tay quá đầu như: chơi bóng chày, cầu lông, quần vợt...</p> </li> <li> <p>Nếu có dấu hiệu của bệnh viêm chóp xoay vai, cần đi khám tại cơ sở y tế để được chẩn đoán và điều trị kịp thời.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Viêm chóp xoay</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Yếu tố nguy cơ góp phần bị viêm chóp xoay vai như sau:</p> <ul> <li> <p>Người lớn tuổi có nguy cơ mắc bệnh nhiều hơn, đặc biệt là trên 40 tuổi.</p> </li> <li> <p>Những hoạt động thường xuyên dùng cánh tay đặc biệt là di chuyển cánh tay quá đầu nhiều lần: chơi bóng chày, chơi bắn cung, chơi quần vợt, thợ mộc, thợ sơn...</p> </li> <li> <p>Tiền sử gia đình có người thân bị viêm chóp xoay vai.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Viêm chóp xoay</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Những biện pháp điều trị viêm chóp xoay được thực hiện đối với bệnh nhân như sau:</p> <ul> <li> <p>Điều trị nội khoa: bệnh nhân được điều trị bằng thuốc kháng viêm nhóm NsAID trong giai đoạn đầu. Có thể tiêm thêm steroid vào khớp vai khi <strong>điều trị viêm gân chóp xoay</strong> nhưng nên cẩn trọng vì có thể làm yếu gân và làm chậm quá trình lành gân.</p> </li> <li> <p>Vật lý trị liệu: vật lý trị liệu kết hợp với quá trình luyện tập cũng giúp cải thiện bệnh nhiều hơn.</p> </li> <li> <p>Phẫu thuật: phẫu thuật lấy bỏ gai xương, sửa chữa khôi phục gân, chuyển gân, thay thế gân, làm rộng khoang dưới mỏm cùng, khâu lại gân chóp xoay... Các phẫu thuật này có thể được thực hiện qua nội soi.</p> </li> <li> <p>Huyết tương giàu tiểu cầu: Biện pháp được thực hiện tại Vinmec mang lại <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dieu-tri-viem-chop-xoay-khop-vai-bang-huyet-tuong-giau-tieu-cau/">hiệu quả vượt trội</a> cho khách hàng.</p> </li> </ul> <p><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dieu-tri-viem-chop-xoay-khop-vai-bang-huyet-tuong-giau-tieu-cau/">Điều trị viêm chóp xoay khớp vai bằng huyết tương giàu tiểu cầu</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/cau-chuyen-khach-hang/triet-tan-goc-viem-khop-vai-bang-huyet-tuong-giau-tieu-cau-prp/">“Triệt” tận gốc viêm khớp vai bằng huyết tương giàu tiểu cầu (PRP)</a></strong></li> <li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cac-benh-ly-khop-vai-thuong-gap/"><strong>Các bệnh lý khớp vai thường gặp</strong></a></li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/viem-chop-xoay-3258/
Viêm dây thần kinh thị giác
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Viêm dây thần kinh thị giác</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 5585, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_04_34_48_119812.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_04_34_48_266849.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_04_34_48_643803.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_04_34_48_560117.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5586, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_04_34_48_720980.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_04_34_48_801342.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_04_34_49_230444.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_04_34_49_067008.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_04_34_48_266849.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_04_34_48_801342.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_04_34_48_119812.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_04_34_48_720980.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p style="text-align:justify">Hiện nay, do sự phát triển của xã hội, đặc biệt là công nghệ thông tin, dẫn đến xuất hiện ngày càng nhiều căn bệnh về mắt, trong đó có bệnh viêm dây thần kinh thị giác. Vậy <strong>viêm dây thần kinh thị giác là gì</strong>, cách thức điều trị bệnh như thế nào?</p> <p style="text-align:justify">Theo các nhà khoa học, viêm dây thần kinh thị giác là hiện tượng các dây thần kinh thị giác-bó sợi thần kinh truyền thông tin hình ảnh từ mắt đến não bị tổn thương do tình trạng viêm gây nên. Tình trạng này làm đau và mất thị lực tạm thời một bên mắt.</p> <p style="text-align:justify">Bệnh <strong>viêm dây thần kinh thị giác</strong> còn có liên quan đến một căn bệnh gây viêm và tổn thương dây thần kinh trong não và tủy sống là bệnh đa xương cứng. Các biểu hiện của bệnh viêm dây thần kinh thị giác có thể là những biểu hiện đầu tiên của bệnh đa xương cứng.</p> <p style="text-align:justify">Với căn bệnh này, những bệnh nhân mới bị mắc bệnh một lần đều có khả năng khôi phục thị lực bình khi được điều trị và theo dõi kịp thời.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Viêm dây thần kinh thị giác</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Hiện nay, các nhà khoa học vẫn chưa tìm được<strong> nguyên nhân viêm dây thần kinh thị giác</strong>, chỉ xác định bởi nguyên nhân phổ biến nhiều bệnh nhân mắc phải nhất là do bệnh đa xơ cứng. Thực tế các bệnh nhân bị viêm dây thần kinh thị giác chính là biểu hiện đầu tiên của bệnh đa xơ cứng hoặc có thể do nhiễm trùng, một phản ứng viêm của hệ miễn dịch.</p> <p style="text-align:justify">Như vậy, các bệnh thần kinh có thể gây viêm dây thần kinh thị giác: bệnh đa xơ cứng, bệnh viêm tủy-thị thần kinh hoặc bệnh Schilder – một tình trạng tổn thương mãn tính bao myelin của dây thần kinh bắt đầu từ khi còn nhỏ. Các bệnh nhiễm trùng có thể là nguyên nhân gây ra viêm dây thần kinh thị giác như: bệnh quai bị, bệnh sởi, bệnh lao, bệnh Lyme, bệnh viêm não do virus, bệnh viêm xoang, viêm màng não hay bệnh Zona.</p> <p style="text-align:justify">Ngoài ra, cũng có các nguyên nhân khác gây ra viêm dây thần kinh thị giác như: bệnh viêm các mô và các cơ quan khác nhau, hệ thống miễn dịch tấn công hệ thần kinh dẫn đến hội chứng Guillain-Barré, phản ứng sau tiêm chủng hoặc do các hóa chất, thuốc...</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Viêm dây thần kinh thị giác</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Triệu chứng <strong>viêm dây thần kinh thị giác</strong> phổ biến gồm:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Hầu hết các bệnh nhân bị viêm dây thần kinh thị giác đều có triệu chứng đau mắt, đặc biệt đau hơn khi chuyển động mắt và có cảm giác đau âm ỉ phía sau mắt.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Thị lực một bên mắt bị mất, thị lực giảm đáng kể sau vài giờ hoặc vài ngày, sau đó phục hồi dần trong vài tuần đến vài tháng. Có một số trường hợp tình trạng giảm thị lực vĩnh viễn có thể xảy ra.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Hiện tượng giảm tầm nhìn có thể xảy ra ở mọi hình thái.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Bị giảm nhận thức về màu sắc, khả năng nhận biết màu sắc bị giảm đáng kể.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Bệnh viêm dây thần kinh thị giác thường gây ảnh hưởng đến một bên mắt. Bệnh nhân mắc bệnh có thể nhìn thấy ánh sáng nhấp nháy hoặc chớp sáng khi mắt có dấu hiệu chuyển động.</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Khi có bất kỳ dấu hiệu bất thường nào về mắt, cần phải đến các cơ sở y tế để kiểm tra và có phác đồ điều trị phù hợp.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Viêm dây thần kinh thị giác</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Bệnh viêm dây thần kinh thị giác là căn bệnh không thể lây truyền từ người này đến người khác.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Viêm dây thần kinh thị giác</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Những người có nguy cơ mắc bệnh cao hơn như: những người lớn tuổi từ 20-40 tuổi; nữ giới có khả năng bị viêm dây thị giác cao hơn nam giới, những người da trắng dễ mắc bệnh hơn người da đen; một số đột biến gen có thể làm tăng nguy cơ phát triển viêm dây thần kinh thị giác hoặc đa xương cứng.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Viêm dây thần kinh thị giác</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Để phòng ngừa mắc bệnh viêm dây thần kinh thị giác, cần hạn chế những nguy cơ gây bệnh như: Duy trì chế độ sinh hoạt, làm việc và nghỉ ngơi hợp lý, chú ý kiểm tra sức khỏe định kỳ để kịp thời phát hiện bệnh và có phương pháp điều trị phù hợp.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Viêm dây thần kinh thị giác</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Để chẩn đoán bệnh nhân có bị viêm dây thần kinh thị giác hay không, hiện nay có các phương pháp như sau:</p> <p style="text-align:justify">Chẩn đoán thông qua khám lâm sàng. Các triệu chứng và tiền sử mắc bệnh chính là cơ sở quan trọng để xác định có bị viêm dây thần kinh thị giác hay không.</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Sau khi chẩn đoán sơ bộ, bác sĩ có thể thực hiện các xét nghiệm bổ sung để xác định nguyên nhân cụ thể nào dẫn đến viêm dây thần kinh thị giác, cụ thể như:</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Chụp cắt lớp quang học để thấy rõ hình ảnh các dây thần kinh ở mặt sau của mắt.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Dùng một từ trường mạnh kết hợp với sóng radio để tạo ra hình ảnh chi tiết của não, hay còn được gọi là chụp MRI não.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Chụp CT để thấy hành hình X-quang cắt ngang của bộ não.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Viêm dây thần kinh thị giác</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Hiện nay, trên cơ sở kết quả chữa trị bệnh viêm dây thần kinh thị giác, hầu hết các bệnh nhân bị bệnh đều có thể tự phục hồi mà không cần điều trị. Đối với những bệnh nhân tình trạng viêm dây thần kinh thị giác trở nên nguy hiểm sẽ được <strong>điều trị viêm dây thần kinh thị giác</strong> bằng các biện pháp như: truyền tĩnh mạch methylprednisolone, truyền tĩnh mạch immunoglobulin, tiêm interferon,...</p> <p style="text-align:justify">&nbsp;</p> <p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/teo-day-than-kinh-thi-giac-3078/">Teo dây thần kinh thị giác: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li> <li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/suy-giam-thi-luc-nhung-dieu-can-biet/">Suy giảm thị lực: Những điều cần biết</a></strong></li> <li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/mat-124/">Cấu tạo và các bộ phận của mắt</a></strong></li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/viem-day-than-kinh-thi-giac-3040/
Vỡ tử cung
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Vỡ tử cung</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 6411, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_20_18_083788.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_20_18_167623.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_20_18_478118.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_20_18_406310.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6412, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_20_18_576306.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_20_18_673761.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_20_19_024889.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_20_18_947059.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_20_18_167623.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_20_18_673761.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_20_18_083788.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_20_18_576306.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p style="text-align:justify"><strong>Vỡ tử cung là gì?</strong></p> <p style="text-align:justify"><strong>Vỡ tử cung </strong>là tình trạng tử cung bị xé rách từ niêm mạc qua lớp cơ, nếu đến cả phúc mạc làm buồng tử cung thông với ổ bụng là vỡ tử cung hoàn toàn, nếu lớp phúc mạc còn nguyên thì là vỡ tử cung không hoàn toàn. Vỡ tử cung tổn thương đến cả bàng quang hoặc đường tiêu hóa là vỡ tử cung phức tạp</p> <p style="text-align:justify">Vỡ tử cung là tai biến sản khoa nghiêm trọng đe dọa đến cả tính mạng của mẹ lẫn thai nhi, có thể xảy ra khi mang thai hoặc trong giai đoạn chuyển dạ.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Vỡ tử cung</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Nguyên nhân gây vỡ tử cung được chia thành 3 nhóm nguyên nhân: do mẹ, do thai và do thầy thuốc gây ra</p> <h3 style="text-align:justify">Nguyên nhân vỡ tử cung từ mẹ</h3> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Do khung chậu méo, hẹo hay bất thường</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Tình trạng tử cung dị dạng, kém phát triển hoặc tử cung đôi</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Sẹo ở tử cung do phẫu thuật về phụ khoa hoặc do tiền sử sản khoa như mổ lấy thai cũ hoặc tổn thương lớp cơ tử cung khi bóc nhau nhân tạo hay nạo phá thai gây ra</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Cơn co tử cung cường tính</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Các khối u tiền đạo của người mẹ như u nang buồng trứng, u xơ tử cung, u tiểu khung hay âm đạo ngăn cách không cho thai xuống</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Mẹ đẻ nhiều lần hoặc suy dinh dưỡng là nguyên nhân làm chất lượng cơ tử cung kém</p> </li> </ul> <h3 style="text-align:justify">Nguyên nhân do thai nhi</h3> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Thai to toàn phần hay từng phần</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Thai bị dị dạng, dính nhau hay não úng thủy</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Do các ngôi bất thường của thai (ngôi ngược, ngôi ngang), kiểu thế bất thường hoặc cúi không tốt</p> </li> </ul> <h3 style="text-align:justify">Nguyên nhân do thầy thuốc</h3> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Các can thiệp thủ thuật đường dưới trong cuộc đẻ làm rách cổ tử cung kéo lên đoạn dưới</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Các thủ thuật không đúng chỉ định và được làm không đúng kỹ thuật như forceps, giác hút, xoay thai</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Làm các thủ thuật quá thô bạo</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Dùng Oxytocin (thuốc tăng co) không đúng</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Vỡ tử cung</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">&nbsp;Triệu chứng của bệnh tùy thuộc vào giai đoạn đang mang thai hay trong giai đoạn chuyển dạ</p> <h3 style="text-align:justify">Triệu chứng v<strong>ỡ tử cung khi mang thai</strong>:</h3> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Triệu chứng thường không điển hình chủ yếu là đau bụng tự nhiên, đau nhiều ở vùng tử cung, đau ngày càng tăng lan ra toàn ổ bụng</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Âm đạo có thể ra máu đỏ tươi</p> </li> </ul> <h3 style="text-align:justify">Triệu chứng <strong>vỡ tử cung khi sinh</strong></h3> <p style="text-align:justify">Có thể là cơn dọa vỡ tử cung hoặc vỡ tử cung trong chuyển dạ</p> <h4 style="text-align:justify"><strong>Dọa vỡ tử cung</strong>:</h4> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Sản phụ đau quằn quại, cơn đau kéo dài và cường độ tăng khiến bệnh nhân kêu la dữ dội</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Đoạn dưới bị kéo dài có khi đến rốn</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Ở giai đoạn muộn tử cung có thể bị thắt lại ở đoạn dưới tạo thành hình quả bầu nậm, vòng thắt đó gọi là vòng Bandl</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Thành đoạn dưới rất mỏng và ấn đau, ngôi thai có thể phồng lên</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Hai dây chằng tròn sờ rõ và căng, phối hợp với vòng Bandl gọi là dấu Bandl-Frommel. Tử cung sẽ vỡ ngay nếu không được xử trí</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Cơn co tử cung kéo dài với cường độ mạnh, khoảng cách các cơn co ngắn</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Tim thai biến đổi do thiếu oxy</p> </li> </ul> <h4 style="text-align:justify"><strong>Vỡ tử cung trong chuyển dạ</strong>:</h4> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Các dấu hiệu dọa vỡ tử cung rõ ràng, sản phụ biểu hiện kích thích, vật vã dữ dội vì đau đớn</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Đoạn dưới kéo dài, căng mỏng có chỗ ấn đau chính là điểm sắp vỡ</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Xuất hiện các dấu hiệu choáng</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Âm đạo ra máu đỏ tươi</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Không còn hình ảnh quả bầu nậm tử cung hay dấu Bandl-Frommel</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Nghe không thấy tim thai</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Vỡ tử cung</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Sản phụ có tiền sử mổ lấy thai trong lần mang thai kế tiếp có nguy cơ vỡ tử cung do vết mổ cũ</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Sản phụ có khung chậu và tử cung bất thường</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Sản phụ có tiền sử đẻ con có ngôi bất thường (ngôi ngược, ngôi ngang)</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Sản phụ có các bệnh lý nội khoa trong lúc mang thai</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Vỡ tử cung</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Quản lý thai nghén, phát hiện các trường hợp thai nghén có nguy cơ cao chảy máu sau sinh như sinh nhiều lần, có vết mổ ở tử cung, bất cân xứng thai-chậu,…</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Sử dụng các thuốc tăng co tử cung đúng chỉ định và liều lượng</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Thực hiện các phẫu thuật, thủ thuật sản khoa đúng chỉ định, đủ điều kiện và đúng kỹ thuật</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Vỡ tử cung</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Chẩn đoán vỡ tử cung ngoài các triệu chứng lâm sàng theo thời kỳ thì còn cần các xét nghiệm để chẩn đoán xác định</p> <p style="text-align:justify"><strong>Đối với vỡ tử cung trong thời kỳ thai nghén</strong></p> <p style="text-align:justify">Cần thực hiện chẩn đoán bằng:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Siêu âm: thai nằm trong ổ bụng, không thấy hoạt động tim thai</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Công thức máu: có hồng cầu giảm, hemoglobin và hematocrit giảm</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify"><strong>Vỡ tử cung trong thời kỳ chuyển dạ:</strong></p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Siêu âm: thai nằm trong ổ bụng, không thấy hoạt động tim thai, thấy tổn thương ở tử cung, dịch trong ổ bụng</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Công thức máu: thiếu máu</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Vỡ tử cung</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Cần phải mổ cấp cứu ngay khi có dấu hiệu vỡ tử cung, nếu lâm sàng không xác định rõ có thể mổ thăm dò để tránh sót trường hợp vỡ tử cung dưới phúc mạc</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Thực hiện hồi sức, chống choáng bằng giảm đau, truyền dịch, truyền máu tươi để bù lại khối lượng tuần hoàn và điện giải, nâng huyết áp tối đa của bệnh nhân lên 90-100 mmHg mới được mổ</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Tổn thương tử cung được xử trí phụ thuộc vào nhu cầu sinh con, mức độ tổn thương tại tử cung và điều kiện, kinh nghiệm của cơ sở phẫu thuật</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Có thể cân nhắc giữa bảo tồn và cắt tử cung:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Bảo tồn tử cung: nếu sản phụ còn nhu cầu sinh con, tổn thương sạch, vết thương nhỏ, thời gian vỡ tử cung không quá dài thì có thể cắt lọc và xén gọn vết rách rồi khâu lại</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Cắt tử cung: khi sản phụ đã đủ con, vết thương nghiêm trọng, nham nhở, rộng, thời gian vỡ lâu thì phải cắt tử cung bán phần</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Ngoài ra cần:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Lau sạch ổ bụng, dẫn lưu nếu ổ bụng bẩn và nghi ngờ nhiễm khuẩn</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Khi mổ chú ý kiểm tra tổn thương kèm theo như ruột và bàng quang</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Sau mổ cần dùng kháng sinh liều cao, phối hợp và theo dõi chặt chẽ để phát hiện nhiễm khuẩn</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">&nbsp;</p> <p style="text-align:justify">&nbsp;</p> <p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/tu-cung-10/">Tử cung dài bao nhiêu? Vai trò của tử cung</a></strong></p> </li> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/thai-ngoai-tu-cung-2981/">Thai ngoài tử cung: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></p> </li> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/thai-cham-phat-trien-trong-tu-cung-3280/">Thai chậm phát triển trong tử cung: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></p> </li> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/ho-eo-tu-cung-2980/">Hở eo tử cung: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></p> </li> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/thai-ngoai-tu-cung-may-tuan-thi-vo/">Thai ngoài tử cung mấy tuần thì vỡ?</a></strong></p> </li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/vo-tu-cung-4470/
Viêm bàng quang cấp
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Viêm bàng quang cấp</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 5909, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_21_42_26_164311.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_21_42_26_276285.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_21_42_26_734800.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_21_42_26_656980.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5910, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_21_42_26_848985.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_21_42_27_021974.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_21_42_27_441655.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_21_42_27_378031.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_21_42_26_276285.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_21_42_27_021974.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_21_42_26_164311.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_21_42_26_848985.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p style="text-align:justify"><strong>Viêm bàng quang cấp</strong> là tình trạng viêm cấp tính ở đường tiết niệu (chiếm &gt;50% số ca viêm đường tiết niệu). Đây là một trong số những bệnh lý thường gặp nhất trong cộng đồng, có thể gặp ở mọi lứa tuổi từ trẻ nhỏ đến người già. Bệnh thường gặp ở nữ giới hơn với tỷ lệ nữ/nam = 9/1. Theo thống kê của hội tiết niệu – thận học Việt Nam cho thấy có tới 40-50% phụ nữ ở tuổi trưởng thành đều có ít&nbsp;nhất trong đời bị một lần viêm bàng quang cấp. Một khi đã bị bệnh thì nguy cơ tái phát hoặc tái nhiễm bệnh là rất cao.</p> <p style="text-align:justify">Phụ nữ <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dau-hieu-va-cach-chua-benh-viem-duong-tiet-nieu-o-nu-gioi/">dễ bị bệnh viêm bàng quang</a> hơn nam giới là vì niệu đạo của phụ nữ rất ngắn, do đó vi khuẩn xung quanh&nbsp;vùng tầng sinh môn dễ dàng thâm nhập vào bàng quang. Nam giới ít bị viêm bàng quang hơn và thường chỉ mắc khi gặp phải một số yếu tố thuận lợi có thể dẫn tới gây viêm bàng quang như: nằm bất động tại chỗ lâu ngày do liệt hoặc chấn thương, dị dạng đường tiểu, tắc nghẽn đường tiểu do sỏi hoặc phì đại tiền liệt tuyến.</p> <p style="text-align:justify">Đại đa số các trường hợp <strong>viêm bàng quang cấp tính</strong> có các biểu hiện lâm sàng: thường có hội chứng bàng quang rõ với các triệu chứng đái buốt, đái rắt, có thể có đái máu, đái mủ ở cuối bãi. Xét nghiệm nước tiểu thấy có bạch cầu niệu và vi khuẩn niệu. Ngoài ra còn có một&nbsp;số các trường hợp nguyên nhân gây viêm bàng quang không phải là do nhiễm trùng, ví dụ như: kích ứng với các sản phẩm vệ sinh, do tác dụng không mong muốn của 1 số thuốc (ví dụ một số thuốc chống ung thư…)…</p> <p style="text-align:justify">Việc điều trị viêm bàng quang cấp phụ thuộc nguyên nhân gây bệnh (do nhiễm trùng hay không) và phụ thuộc vào thể lâm sàng mà bệnh nhân mắc phải (viêm bàng quang cấp thông thường hay viêm bàng quang cấp biến chứng).</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Viêm bàng quang cấp</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <h3 style="text-align:justify"><strong>Viêm bàng quang do nhiễm khuẩn</strong></h3> <p style="text-align:justify">Các loại vi khuẩn thường gặp:</p> <p style="text-align:justify">90% các trường hợp viêm bang quang cấp do nhiễm khuẩn là do vi khuẩn gram (-) gây ra, còn lại chỉ có khoảng 10% có nguyên nhân là do vi khuẩn Gram (+). Các vi khuẩn thường gặp là:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Escherichia coli (E.coli):&nbsp;70 - 80% người bệnh.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Proteus mirabilis:&nbsp;10 - 15% người bệnh.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Klebsiella:&nbsp;5 - 10% người bệnh.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Staphylococus saprophyticus:&nbsp;5 - 10% người bệnh.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Pseudomoras aeruginosa:&nbsp;1 - 2% người bệnh.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Staphylococus aureus:&nbsp;1 - 2% người bệnh.</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Các yếu tố thuận lợi:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Tuổi: Nguy cơ nhiễm trùng bàng quang tăng dần theo tuổi</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Giới: nữ mắc nhiều hơn nam (tỷ lệ 9/1)</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Có cản trở trên đường bài xuất nước tiểu do: phì đại lành tính hoặc u tuyến tiền liệt; sỏi hoặc u bàng quang; hẹp niệu đạo, hẹp bao qui đầu; có thai …</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Người đang mắc các bệnh có thể làm suy yếu hệ miễn dịch: đái tháo đường, ung thư, HIV…</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Đặt sonde dẫn lưu bàng quang hoặc can thiệp bàng quang, niệu đạo (VD tán sỏi, soi bàng quang …).</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Các bệnh lý khiến bệnh nhân phải nằm 1 chỗ dài ngày như tổn thương tủy sống, tai biến mạch não, gãy xương đùi, chấn thương cột sống, khung chậu…</p> </li> </ul> <h3 style="text-align:justify"><strong>Viêm bàng quang không do nhiễm khuẩn</strong></h3> <p style="text-align:justify">Các lý do khác gây nhiễm trùng bàng quang bao gồm:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Viêm bàng quang kẽ;</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Do thuốc: một số loại thuốc nhất định, đặc biệt là các loại thuốc hóa trị, ví dụ như cyclophosphamide và ifosfamide có thể gây viêm bàng quang;</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Xạ trị: đặc biệt là xạ trị vùng khung chậu;</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Các chất hoá học có trong xà bông, sản phẩm vệ sinh phụ nữ dạng xịt hoặc kem thuốc diệt tinh trùng, bột talc … có thể gây ra kích ứng khi sử dụng dẫn tới viêm bàng quang.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Viêm bàng quang cấp</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Các triệu chứng của viêm bàng quang cấp thường xuất hiện đột ngột và gây nhiều khó chịu cho bệnh nhân. Những triệu chứng thường gặp của viêm bàng quang cấp gồm có:</p> <h3 style="text-align:justify">Các triệu chứng lâm sàng:</h3> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Hội chứng bàng quang: bao gồm các triệu chứng đái buốt (cảm giác đau hoặc bỏng rát khi đi tiểu), đái rắt (đi tiểu nhiều lần, mỗi lần chỉ đi được một ít, cảm giác tiểu không hết bãi), có thể đái máu, đái mủ cuối bãi.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Có thể có đau nhẹ vùng trên khớp mu khi bàng quang căng. Tuy nhiên có trường hợp bệnh nhân bị đau nhiều, thậm chí đau lan sang niệu đạo, âm hộ (với nữ giới). Cảm giác đau thường giảm hoặc hết sau khi đi tiểu xong.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Đôi khi triệu chứng không điển hình, chỉ có nóng rát khi đi tiểu hoặc đái rắt.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Thường không sốt hoặc chỉ sốt nhẹ ( nhiệt độ &lt; 38oC ).</p> </li> </ul> <h3 style="text-align:justify">Cận lâm sàng:</h3> <p style="text-align:justify">Xét nghiệm nước tiểu:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Xét nghiệm nước tiểu thường quy thường thấy: Bạch cầu niệu dương tính từ (++) đến (+++) (≥ 104 bạch cầu/ml), Nitrit (+), có thể có hồng cầu niệu hoặc không.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Soi nước tiểu trên kính hiển vi thấy có bạch cầu đa nhân thoái hóa hoặc &gt; 3 bạch cầu/vi trường.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Cấy nước tiểu: Vi khuẩn niệu ≥ 105/ml nước tiểu. Tuy nhiên chỉ cần cấy nước tiểu khi có nguyên nhân thuận lợi, điều trị thông thường không đáp ứng, tái phát hoặc bệnh nhân là nam giới.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Không có protein niệu trừ khi có đái máu, đái mủ đại thể.</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Xét nghiệm máu:</p> <p style="text-align:justify">Các chỉ số xét nghiệm máu thường ít hoặc không biến đổi nên thường không cần xét nghiệm</p> <p style="text-align:justify">Siêu âm bàng quang:</p> <p style="text-align:justify">Có thể thấy hình ảnh thành bàng quang dày hơn bình thường</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Viêm bàng quang cấp</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Các thói quen sinh hoạt sau đây có thể giúp bạn làm giảm và phòng ngừa bệnh viêm bàng quang, bao gồm:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Uống nhiều nước. Nên tham khảo ý kiến bác sĩ để biết được lượng nước phù hợp với tình trạng sức khỏe của bạn;</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Đi tiểu khi cảm thấy mắc tiểu, không nên nhịn;</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Lau từ trước ra sau sau khi đi tiểu nếu bạn là nữ;</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Tránh sử dụng các thuốc thụt rửa âm đạo hoặc các thuốc vệ sinh phụ nữ dạng xịt;</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Tắm vòi sen thay vì tắm bồn;</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Nên mặc quần lót rộng rãi làm từ chất liệu cotton đồng thời nên thay quần lót mỗi ngày;</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Dùng băng vệ sinh thay vì&nbsp;tampon&nbsp;khi hành kinh;</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Tránh sử dụng màng ngăn hoặc chất diệt tinh trùng;</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Đi tiểu trước và sau khi quan hệ tình dục.</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Như đã nói ở trên, do cấu trúc đặc thù đường tiểu của phụ nữ rất ngắn nên họ rất dễ bị viêm bàng quang cấp. Tuy bệnh có thể điều trị dễ dàng bằng thuốc kháng sinh nhưng nữ giới thường khó chịu khi mắc bệnh. Việc áp dụng các biện pháp vệ sinh nói trên có thể làm giảm đáng kể nguy cơ mắc và tái phát bệnh. Hãy chú ý áp dụng những hướng dẫn về cách phòng tránh viêm bàng quang tuy đơn giản nhưng kết quả chắc chắn sẽ hiệu quả không ngờ.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Viêm bàng quang cấp</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Việc chẩn đoán xác định viêm bàng quang cấp thường không phức tạp vì đa số các trường hợp đều có các triệu chứng điển hình và các xét nghiệm để chẩn đoán có độ nhạy cao, không phức tạp và có thể kiểm tra nhiều lần.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Viêm bàng quang cấp</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Việc điều trị cần tuân thủ 3 nguyên tắc sau</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Điều trị chống nhiễm khuẩn (dùng kháng sinh theo đúng phác đồ)</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Loại bỏ các yếu tố thuận lợi có thể dẫn đến gây viêm bàng quang cấp, VD như: điều trị tán sỏi hoặc mổ lấy sỏi, mổ u phù&nbsp;đại tuyến tiền liệt, giúp bệnh nhân nằm lâu sớm phục hồi khả năng vận động, hạn chế hoặc tránh sử dụng các sản phẩm gây kích ứng dẫn đến viêm bàng quang …</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Điều trị dự phòng tái phát: đối với những yếu tố nguy cơ không thay đổi được (ví dụ: phụ nữ trong thời gian mang thai, bệnh bị liệt tủy hoặc do tai biến mạch mão …) hoặc ở những bệnh nhân mà bệnh tái phát nhiều lần. Lúc này cần điều trị dự phòng.</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Điều trị dự phòng bao gồm:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Nên uống đủ nước để lượng nước tiểu ít nhất đạt &gt; 1,5 lít/24 giờ. Không nhịn tiểu quá 6 giờ.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Điều trị loại bỏ các nguyên nhân gây tắc đường bài niệu.</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Trong nhiều trường hợp, bệnh viêm bàng quang cấp gây cho bệnh nhân rất nhiều khó chịu và đau đớn, khi đó ta cần chú ý kiểm soát các triệu chứng (bằng thuốc hoặc các biện pháp không dùng thuốc) để giảm bớt khó chịu cho bệnh nhân. Các biện pháp được khuyến cáo gồm có:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Uống nhiều nước,</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Tắm nước ấm,</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Chườm ấm phần bụng dưới,</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Tránh cà phê, thực phẩm cay, rượu, nước ép của các loại hoa quả chua như cam, quýt, chanh…</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Trường hợp bệnh nhân đau nhiều có thể cân nhắc dùng giảm đau cho bệnh nhân.</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Đối với thể viêm bàng quang cấp thông thường: thường có tiên lượng tốt, khỏi hoàn toàn sau 1 liệu trình kháng sinh ngắn (3-5 ngày). Tuy nhiên, nếu không điều trị đúng và triệt để (đủ phác đồ); vi khuẩn có khả năng đi ngược dòng lên niệu quản, bể thận gây viêm thận, bể thận cấp. Đây là một tình trạng cấp cứu nội khoa nguy hiểm, có nguy cơ diễn tiến thành sốc nhiễm trùng nhiễm độc cao.</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Nếu bệnh tái phát từ 4 lần trở lên trong 1 năm thì cần phải điều trị dự phòng.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Khi viêm kéo dài hoặc hay tái phát để lại nhiều sẹo xơ thì sẽ được chẩn đoán là viêm bàng quang mạn tính.</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Đối với thể viêm bàng quang cấp có nguyên nhân thuận lợi hoặc là biến chứng của 1 bệnh lý khác thì tiên lượng dè dặt hơn. Bên cạnh việc điều trị kháng sinh chống nhiễm khuẩn, cần điều trị loại bỏ nguyên nhân thuận lợi nếu có thể điều trị được thì mới có tiên lượng tốt. Liệu pháp kháng sinh chống nhiễm khuẩn đòi hỏi dài ngày hơn.</p> <p style="text-align:justify">Khi có các biểu hiện của bệnh, bệnh nhân cần đi khám ngay, để các bác sĩ chuyên khoa thăm khám, đánh giá tình trạng bệnh, tìm ra nguyên nhân gây bệnh, từ đó lựa chọn thuốc kháng sinh cũng như phác đồ điều trị thích hợp. Tuyệt đối không được tự ý mua thuốc điều trị khi không có chỉ định của bác sĩ. Bệnh sẽ trở nên nguy hiểm nếu như không được phát hiện, điều trị kịp thời cũng như điều trị dứt điểm.</p> <p style="text-align:justify">Bạn nên tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức nếu bạn có bất kỳ triệu chứng nào của nhiễm trùng thận, bao gồm:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Đau dữ dội ở lưng hoặc bên, được gọi là đau sườn</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Sốt cao (≥39 độ C)</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Ớn lạnh</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Buồn nôn hoặc có nôn</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">&nbsp;</p> <p style="text-align:justify">&nbsp;</p> <p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tich-nuoc-tieu-la-bao-nhieu-y-nghia-tung-thong-so-trong-xet-nghiem-nuoc-tieu/">Thể tích nước tiểu là bao nhiêu? Ý nghĩa từng thông số trong xét nghiệm nước tiểu</a></strong></p> </li> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dau-hieu-va-cach-chua-benh-viem-duong-tiet-nieu-o-nu-gioi/">Dấu hiệu và cách chữa bệnh viêm đường tiết niệu ở nữ giới</a></strong></p> </li> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhiem-trung-tiet-nieu-khi-mang-thai-nguyen-nhan-dau-hieu-nhan-biet-cach-phong-tranh/">Nhiễm trùng tiết niệu khi mang thai: Nguyên nhân, dấu hiệu nhận biết, cách phòng tránh</a></strong></p> </li> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-viem-bang-quang-cap-co-nguy-hiem-khong/">Bệnh viêm bàng quang cấp có nguy hiểm không?</a></strong></p> </li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/viem-bang-quang-cap-3167/
Viêm tai giữa cấp tính
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Viêm tai giữa cấp tính</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 6176, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_03_37_49_277171.png&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_03_37_49_507813.png&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_03_37_50_643520.png&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_03_37_50_565888.png&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6177, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_03_37_50_792011.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_03_37_50_955902.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_03_37_51_338024.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_03_37_51_284180.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_03_37_49_507813.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_03_37_50_955902.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_03_37_49_277171.png);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_03_37_50_792011.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p style="text-align:justify"><strong>Viêm tai giữa cấp tính</strong> là bệnh nhiễm trùng khởi phát đột ngột và gây đau tai. Bệnh xảy ra khi vùng phía sau màng nhĩ được gọi là tai giữa, bị viêm và nhiễm trùng. Bệnh kéo dài sẽ chuyển thành viêm tai giữa có mủ gây chảy mủ và mất thính lực nếu không được xử lý kịp thời và đúng cách</p> <p style="text-align:justify"><strong>Viêm tai giữa cấp tính ở trẻ em</strong>: trẻ em là đối tượng hay gặp nhất đặc biệt trong nhiễm khuẩn hô hấp trên nhất là trong các trường hợp ho gà, sởi, cúm. Bệnh cần điều trị sớm điều trị nếu không sẽ gặp biến chứng đáng tiếc.</p> <p style="text-align:justify"><strong>Viêm tai giữa cấp tính ở người lớn</strong>: Viêm tai giữa ở thường xuất hiện ở trẻ nhỏ nhưng người lớn vẫn có thể mắc phải. Tuy không gây nguy hiểm đến tính mạng nhưng bệnh gây cảm giác khó chịu lên người bệnh. Người bệnh cần đi khám bác sĩ khi có các biểu hiện để điều trị sớm.</p> <p style="text-align:justify"><strong>Viêm tai giữa cấp tính có mủ</strong>: Bệnh viêm tai giữa cấp tính có mủ có nguyên nhân xuất hiện sau các bệnh cúm, sởi, viêm xoang, u vòng họng, viêm nhiễm cấp tính ở họng hay do chấn thương làm thủng màng nhĩ. Nếu không được xử lý kịp thời sẽ diễn biến nặng như điếc, ảnh hưởng đến mũi, họng rất khó điều trị và cần điều trị lâu dài.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Viêm tai giữa cấp tính</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Viêm tai giữa cấp tính có nhiều nguyên nhân gây ra như:</p> <p>Do bất thường về giải phẫu dẫn đến việc ứ dịch ở tai giữa là xung huyết và gây nhiễm trùng.</p> <p>Nguyên nhân do vi khuẩn hoặc virut xâm nhập gây nên nhiễm trùng tại tai giữa do không vệ sinh các vật dụng sử dụng sạch sẽ, nhiễm các loại vi khuẩn sau đó xâm nhập vào cơ thể gây bệnh. Bệnh viêm tai giữa cấp tính còn liên quan đến các bệnh như sởi, ho gà, cúm, bệnh đường hô hấp trên.</p> <p>Ngoài ra, bệnh còn liên quan đến việc người bệnh bị các bệnh dị ứng, bệnh cảm lạnh, hút thuốc và các bệnh nhiễm trùng khác.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Viêm tai giữa cấp tính</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Các<strong> triệu chứng viêm tai giữa cấp tính </strong>xuất hiện khi mắc bệnh viêm tai giữa:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Trẻ em: trẻ em thường hay khóc, mất ngủ, sốt, bứt rứt, khó chịu ở tai, có dịch chảy mủ ở tai, mất cân bằng và mất thính lực, rối loạn tiêu hóa. Trẻ thường kêu đau, dụi tai, quấy khóc &nbsp;và bỏ ăn.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Người lớn: Khi mắc bệnh biểu hiện thường gặp là sốt, cơ thể mệt mỏi, mất nước. Thường xuyên xuất hiện đau đầu, mất ngủ, chảy dịch lỗ tai, giảm thính lực, ù tai</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Khi có các biểu hiện, người bệnh cần đi gặp bác sĩ để khám và điều trị. Nếu không điều trị sẽ dẫn đến điếc, hòng tai, khó khăn cho việc điều trị.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Viêm tai giữa cấp tính</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Bệnh viêm tai giữa cấp tính xuất hiện ở cả trẻ em và người lớn nhưng thường xuất hiện ở trẻ em hơn đặc biệt ở trẻ em từ 6 – 36 tháng tuổi. Nguy cơ mắc bệnh cao khi trẻ em sử các vật dụng không được vệ sinh sạch sẽ, uống khi nằm, tiếp xúc với không khí ô nhiễm, không khí lạnh hoặc sau khi mắc các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp trên.</p> <p style="text-align:justify">Người bệnh cần đến khám bệnh ngay khi có những triệu chứng để điều trị tích cực, tránh không để diễn biến bệnh nặng sẽ điều trị khó khăn và khó phục hồi.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Viêm tai giữa cấp tính</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Cho trẻ ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng, vệ sinh sạch sẽ các vật dụng xung quanh, giữ ấm cơ thể, tiêm phòng các bệnh hay mắc ở trẻ giúp phòng ngừa bệnh. Khi xuất hiện các triệu chứng cần đến khám tại cơ sở y tế khi có biện pháp điều trị phù hợp, không để bệnh diễn biến nặng sẽ điều trị khó khăn và khó phục hồi.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Viêm tai giữa cấp tính</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Khi người bệnh đến khám chuyên khoa, bác sĩ sẽ kết hợp giữa biểu hiện lâm sàng của người bệnh và hỏi bệnh để có định hướng xác định bệnh. Sau đó, bác sĩ sẽ hướng dẫn người bệnh thực hiện các xét nghiệm chuyên khoa như:</p> <p style="text-align:justify">Soi tai kiểm tra tình trạng tai giữa có xuất hiện dịch, xung huyết, mủ hay thủng màng nhĩ hay không.</p> <p style="text-align:justify">Đo màng nhĩ, kiểm tra thính giác để kiểm tra người bệnh có bị mất thính lực hay không.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Viêm tai giữa cấp tính</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Việc phát hiện và điều trị viêm tai giữa cấp tính rất quan trọng, cần thực hiện theo chỉ định của bác sĩ. Tuyệt nhiên không để bệnh lậu, bệnh diễn biến xấu sẽ điều trị khó khăn. Các biện pháp điều trị hiện nay thường sử dụng như:</p> <ul> <li style="text-align:justify">Dùng thuốc chuyên khoa theo chỉ định của bác sĩ. Tuyệt đối không lạm dụng kháng sinh khi chưa được bác sĩ đồng ý sẽ gây tác dụng phụ ảnh hưởng sau này. Việc dùng thuốc cần căn cứ vào nguyên nhân gây bệnh và các bệnh liên quan như viêm họng cúm, viêm xoang, viêm mũi.</li> <li style="text-align:justify">Phẫu thuật trong trường hợp không đáp ứng điều trị hoặc người bệnh bị bệnh tái đi tái lại.</li> <li style="text-align:justify">Ngoài ra, cần vệ sinh sạch sẽ các vật dụng sử dụng xung quanh, giữ ấm khi tiếp xúc lạnh để phòng bệnh.</li> </ul> <p style="text-align:justify">&nbsp;</p> <p style="text-align:justify">&nbsp;</p> <p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li style="text-align:justify"> <p><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cac-phuong-phap-dieu-tri-benh-viem-tai-giua/"><strong>Các phương pháp điều trị bệnh viêm tai giữa</strong></a></p> </li> <li style="text-align:justify"> <p><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/huong-dan-cham-soc-tre-bi-viem-tai-giua/"><strong>Hướng dẫn chăm sóc trẻ bị viêm tai giữa</strong></a></p> </li> <li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/8-dau-hieu-canh-bao-benh-viem-tai-giua-o-tre-em/?link_type=related_posts"><strong>8 dấu hiệu cảnh báo bệnh viêm tai giữa ở trẻ em</strong></a></li> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cach-dieu-tri-viem-tai-giua-cap-o-tre-em/">Cách điều trị viêm tai giữa cấp ở trẻ em</a></strong></p> </li> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dau-hieu-va-bien-chung-cua-tre-bi-viem-va-man-tinh/">Dấu hiệu và biến chứng của trẻ bị viêm VA mãn tính</a></strong></p> </li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/viem-tai-giua-cap-tinh-3268/
Viêm khớp phản ứng
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Viêm khớp phản ứng</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 6388, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_50_49_759491.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_50_49_837320.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_50_50_189443.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_50_50_084261.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6389, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_50_50_258186.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_50_50_334976.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_50_50_650077.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_50_50_593399.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_50_49_837320.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_50_50_334976.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_50_49_759491.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_50_50_258186.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p style="text-align:justify"><strong>Bệnh viêm khớp phản ứng là gì?</strong></p> <p style="text-align:justify"><strong>Bệnh viêm khớp phản ứng</strong> là tình trạng viêm khớp thường xuyên xảy ra do nhiễm trùng ở một cơ quan khác của cơ thể, phổ biến nhất là ở hệ tiết niệu sinh dục, hệ tiêu hóa, ruột hoặc ở bộ phận sinh dục. Bệnh có thể gây tổn thương ở một số cơ quan khác như: kết mạc, niệu đạo, đại tràng hoặc cầu thận…</p> <p style="text-align:justify">Bệnh viêm khớp phản ứng gây ảnh hưởng đến đầu gối và các khớp mắt cá chân và bàn chân.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Viêm khớp phản ứng</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Bệnh viêm khớp phản ứng (hay còn gọi là hội chứng Reiter) thường xuất hiện sau khi cơ thể bị nhiễm trùng do các vi khuẩn phổ biến nhất gây ra bệnh do các bệnh truyền nhiễm qua đường tình dục như Chlamydia, bệnh ở dạ dày như ngộ độc thực phẩm hoặc viêm ruột.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Viêm khớp phản ứng</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Bệnh viêm khớp phản ứng có các dấu hiệu, triệu chứng thường bắt đầu từ 1-3 tuần sau khi cơ thể bị nhiễm trùng với các triệu chứng như sau:</p> <ul> <li style="text-align:justify">Đau và cứng khớp: các hiện tượng đau khớp liên quan với viêm khớp thường xảy ra nhất ở đầu gối, mắt cá chân, bàn chân, cũng có thể bị đau ở gót chân, lưng hoặc mông.</li> <li style="text-align:justify">Nhiều trường hợp bị mắc bệnh viêm khớp phản ứng cũng có thể bị viêm mắt, đỏ, ngứa và nóng mắt.</li> <li style="text-align:justify">Bệnh nhân bị viêm khớp phản ứng có thể bị tăng tần suất và có cảm giác khó chịu khi đi tiểu với các biểu hiện nóng bức, cảm giác chậm chích khi tiểu tiện, tiểu mủ vô khuẩn ở bệnh nhân nam (dương vật chảy ra chất không phải nước tiểu và không chứa vi khuẩn). Các biểu hiện viêm đường tiết niệu.</li> <li style="text-align:justify">Trong một số trường hợp, bệnh nhân bị sưng phồng ngón chân hoặc ngón tay.</li> <li style="text-align:justify">Ngoài ra, có thể có các triệu chứng khác như: sốt nhẹ, mệt mỏi, đau cơ, cứng khớp , đau gót chân, đau thắt lưng, lở miệng và lưỡi nhưng không đau, nổi mụn nhọt ở đầu dương vật và phát ban ở lòng bàn chân.</li> </ul> <p style="text-align:justify">Ngoài ra,<strong> bệnh viêm khớp phản ứng</strong> ở trẻ em với biểu hiện sau khi trẻ chạy nhảy, vận động nhiều bị mỏi, vận động, di chuyển gặp nhiều khó khăn.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Viêm khớp phản ứng</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Bệnh &nbsp;viêm khớp phản ứng là một trong những bệnh không lây nhiễm. Tuy nhiên, các vi khuẩn gây ra bệnh lại có thể lây từ người này sang người khác thông qua đường tình dục hoặc trong thực phẩm bị ô nhiễm, có &nbsp;một vài người đã tiếp xúc với các vi khuẩn bị viêm khớp phản ứng.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Viêm khớp phản ứng</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Những người có nguy cơ cao bị bệnh viêm khớp phản ứng là nam giới, trong độ tuổi từ 20-40 tuổi.</p> <p style="text-align:justify">Để có thể hạn chế khả năng mắc bệnh bằng cách giảm thiểu các yếu tố nguy cơ.</p> <p style="text-align:justify">Các yếu tố làm tăng nguy cơ bị mắc bệnh viêm khớp phản ứng như:</p> <ul> <li style="text-align:justify">Tuổi tác: bệnh viêm khớp phản ứng xảy ra thường xuyên nhất ở những người 20-40 tuổi;</li> <li style="text-align:justify">Giới tính: nam giới có khả năng mắc bệnh cao hơn nữ giới;</li> <li style="text-align:justify">Yếu tố di truyền: Trong gia đình có người nhà, đặc biệt là cha mẹ bị viêm khớp phản ứng, bạn cũng có khả năng cao mắc phải hội chứng này;</li> <li style="text-align:justify">Những người có kháng nguyên bạch cầu HLA-B27 sẽ có nguy cơ mắc viêm khớp phản ứng cao hơn, nhưng nếu bạn không có kháng nguyên này không có nghĩa là bạn sẽ không mắc bệnh.</li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Viêm khớp phản ứng</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Để phòng ngừa bệnh viêm khớp phản ứng, cách tốt nhất là phòng trừ những nguy cơ gây bệnh, cụ thể như:</p> <ul> <li style="text-align:justify">Duy trì điều trị và tái khám theo chỉ định của bác sĩ;</li> <li style="text-align:justify">Thường xuyên tập luyện thể dục thể thao hàng ngày để giữ khớp không bị co cứng;</li> <li style="text-align:justify">Sử dụng miếng dán nóng hoặc tắm nước nóng để giảm hiện tượng co cứng, đau và giảm sưng;</li> <li style="text-align:justify">Duy trì tư thế ngồi, đứng và ngủ đúng cách;</li> <li style="text-align:justify">Sử dụng các biện pháp quan hệ tình dục an toàn như: sử dụng bao cao su để tránh lây lan bệnh nhiễm trùng qua đường tình dục</li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Viêm khớp phản ứng</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li style="text-align:justify">Để chẩn đoán bệnh viên khớp phản ứng có thể thông qua các biện pháp khám lâm sàng như quan sát và kiểm tra các triệu chứng nhiễm trùng.</li> <li style="text-align:justify">Hiện nay vẫn chưa có xét nghiệm cụ thể để xác định hội chứng Reiter, tuy nhiên cũng có thể làm xét nghiệm tốc độ lắng máu (ESR). Khi kết quả tốc độ lắng máu cao hơn bình thường sẽ có nguy cơ cao bị viêm khớp phản ứng.</li> </ul> <p style="text-align:justify">Ngoài ra, có thể thông qua việc kiểm tra tồn tại kháng nguyên HLA-B27 hay không có thể xác định được tình trạng bệnh.</p> <ul> <li style="text-align:justify">Sử dụng chụp phương pháp chụp X-Quang để kiểm tra các khớp bị ảnh hưởng.</li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Viêm khớp phản ứng</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Để điều trị bệnh viêm khớp phản ứng có thể áp dụng một số phương pháp sau:</p> <ul> <li style="text-align:justify">Sử dụng thuốc kháng viêm, kháng sinh</li> <li style="text-align:justify">Tập thể dục và vật lý trị liệu</li> </ul> <p style="text-align:justify">Các loại kháng sinh thường dùng để điều trị nhiễm trùng, thuốc kháng viêm không chứa steroid giúp giảm đau, cứng và sưng khớp.</p> <p style="text-align:justify">Trong trường hợp bị viêm khớp mãn tính, có thể cần thêm phương pháp khác để tăng miễn dịch và giảm đau như tiêm cortisone vào khớp.</p> <p style="text-align:justify">Có thể sử dụng thuốc nhỏ mắt steroid được chỉ định nếu bạn có triệu chứng nhiễm trùng ở mắt.</p> <p style="text-align:justify">Phương pháp vật lí trị liệu và tập thể dục rất quan trọng khi điều trị viêm khớp phản ứng với các bài tập giãn cơ và các bài thể dục thả lỏng khớp và cơ. Bên cạnh đó cũng cần tập đi đứng và ngồi đúng tư thế nhằm giảm đau và giữ cho hoạt động của khớp và xương sống không bị biến dạng.</p> <p style="text-align:justify">&nbsp;</p> <p style="text-align:justify">&nbsp;</p> <p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cach-phat-hien-som-va-chinh-xac-benh-viem-khop/">Cách phát hiện sớm và chính xác bệnh viêm khớp</a></strong></p> </li> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/thuc-pham-giup-giam-dau-do-viem-khop/">Thực phẩm giúp giảm đau do viêm khớp</a></strong></p> </li> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/hoat-dong-benh-vien/benh-nhan-viem-khop-tai-vn-bi-tre-hoa-nhanh/">Bệnh nhân viêm khớp tại VN bị trẻ hóa nhanh</a></strong></p> </li> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/cau-chuyen-khach-hang/triet-tan-goc-viem-khop-vai-bang-huyet-tuong-giau-tieu-cau-prp/">“Triệt” tận gốc viêm khớp vai bằng huyết tương giàu tiểu cầu (PRP)</a></strong></p> </li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/viem-khop-phan-ung-4458/
Viêm não Nhật Bản
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Viêm não Nhật Bản</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 5680, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;/s3-images/29_05_2019_11_34_59_201917.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;/s3-images/29_05_2019_11_34_59_306030.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;/s3-images/29_05_2019_11_34_59_676799.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;/s3-images/29_05_2019_11_34_59_617945.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5681, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;/s3-images/29_05_2019_11_34_59_771045.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;/s3-images/29_05_2019_11_34_59_914485.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;/s3-images/29_05_2019_11_35_00_291652.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;/s3-images/29_05_2019_11_35_00_207195.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5682, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;/s3-images/29_05_2019_11_35_00_367204.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;/s3-images/29_05_2019_11_35_00_492980.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;/s3-images/29_05_2019_11_35_00_807876.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;/s3-images/29_05_2019_11_35_00_736167.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(/s3-images/29_05_2019_11_34_59_306030.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(/s3-images/29_05_2019_11_34_59_914485.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(/s3-images/29_05_2019_11_35_00_492980.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(/s3-images/29_05_2019_11_34_59_201917.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(/s3-images/29_05_2019_11_34_59_771045.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(/s3-images/29_05_2019_11_35_00_367204.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p><strong>Bệnh viêm não Nhật Bả</strong>n là tình trạng bệnh nhân bị nhiễm vi rút cấp tính làm cho thần kinh trung ương bị tổn thương, thường gặp ở trẻ em dưới 15 tuổi. Vậy <strong>viêm não Nhật Bản là gì</strong>? <strong>Triệu chứng viêm não Nhật Bản</strong>, Viêm não Nhật Bản bệnh học như thế nào? Biến chứng của viêm não Nhật Bản ra sao?</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Viêm não Nhật Bản</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Nguyên nhân gây bệnh thường do các loại vi rút như: vi rút arbo, vi rút Herpes, vi rút đường ruột, sởi, quai bị... và nhiều vi rút khác gây nên. Các vi rút này gây tổn thương não, để lại nhiều di chứng thần kinh, có thể dẫn đến tử vong cao.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Viêm não Nhật Bản</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p>Bệnh nhân bị nhức đầu dữ dội, cảm giác buồn nôn và nôn mửa.</p> </li> <li> <p>Bị cứng cổ, lú lẫn, mất định hướng.</p> </li> <li> <p>Cơ thể bị co giật, rối loạn nghe nói, ảo giác, mất trí nhớ, bị đờ đẫn thậm trị bị hôn mê...</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Viêm não Nhật Bản</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Bệnh viêm não Nhật Bản có thể bị lây truyền từ người này sang người khác do bị côn trùng đốt hoặc do môi trường sinh hoạt.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Viêm não Nhật Bản</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Tất cả mọi người, mọi lứa tuổi chưa có miễn dịch với vi rút <strong>viêm não Nhật Bản</strong> đều có nguy cơ bị mắc bệnh, trong đó đặc biệt ở trẻ em dưới 15 tuổi, hoặc người lớn chưa được tiêm chủng <strong>viêm não Nhật Bản</strong> bị nhiễm vi rút khi đi du lịch, lao động, công tác vào vùng lưu hành bệnh viêm não Nhật Bản.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Viêm não Nhật Bản</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Để phòng ngừa bệnh <strong>viêm não Nhật Bản</strong> biện pháp tốt nhất là tiêm chủng theo đúng chương trình tiêm chủng mở rộng: mũi 1 lúc 1 tuổi, mũi 2 sau mũi 1 từ 1 đến 2 tuần, mũi 3 sau mũi 2 một năm và duy trì tiêm nhắc lại 3-4 năm/lần cho đến khi trẻ qua 15 tuổi.</p> <p>Ngoài ra có thể phòng tránh viêm não Nhật Bản bằng các biện pháp diệt, chống muỗi và ngăn ngừa mầm bệnh lây lan.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Viêm não Nhật Bản</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Để chẩn đoán bệnh <strong>viêm não Nhật Bản</strong> có thể sử dụng các phương pháp sau:</p> <h3>Chẩn đoán xác định:</h3> <ul> <li> <p>Biện pháp khám lâm sàng: thông qua các biểu hiện như sốt cao đột ngốt liên tục, nhức đầu, rối loạn ý thức, hôn mê, bạch cầu đa nhân trung tính tăng.</p> </li> <li> <p>Ngoài ra có thể kiểm tra hội chứng tinh thần kinh: những dấu hiệu tổn thương não lan tỏa cùng với rối loạn ý thức ở các mức độ khác nhau, sau đó là biểu hiện của hội chứng thần kinh khu trú, hội chứng màng não và thay đổi dịch não tủy.</p> </li> <li> <p>Kiểm tra rối loạn thần kinh thực vật nặng cũng là một trong các biện pháp chẩn đoán bệnh viêm não Nhật Bản: da lúc đầu là xung huyết đỏ, sau đó thay đổi lúc đỏ lúc xanh tái, vã mồ hôi, rối loạn hô hấp và tuần hoàn.</p> </li> <li> <p>Thông qua xét nghiệm máu.</p> </li> <li> <p>Thông qua các yếu tố dịch tễ</p> </li> </ul> <h3>Biện pháp chẩn đoán phân biệt:</h3> <p>Bệnh viêm não Nhật Bản có thể nhầm lẫn với các bệnh như: viêm não thứ phát, hội chứng não cấp, viêm màng não mủ hoặc viêm màng não lao. Chính vì vậy cần có biện pháp chẩn đoán phân biệt để có phương pháp điều trị chính xác nhất cho bệnh nhân.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Viêm não Nhật Bản</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Đối với các bệnh nhân bị bệnh do nhiễm vi rút arbo, côn trùng trùng như muỗi, ve đốt thì cần có biện pháp để hạn chế các nguy cơ gây bệnh.</p> <p>Đối với các bệnh nhân bị các chủng vi rút như herpes, sở, quai bị... lây qua đường hô hấp hoặc tiếp xúc trực tiếp, biện pháp đầu tiên cần cách ly người bệnh cũng như hạn chế tiếp xúc trực tiếp với người bệnh. Bệnh nhân cần chủ động tiêm vắc xin để phòng bệnh và những biến chứng viêm não của các bệnh này.</p> <p>Đối với các loại vi rút đường ruột, lây bệnh qua đường tiêu hóa hoặc tiếp xúc trực tiếp, việc vệ sinh cá nhân là yếu tố quan trọng hàng đầu do chưa có vắc xin phòng bệnh đặc hiệu.</p> <p>Để hạn chế tối đa các nguy cơ mắc bệnh, biện pháp tối ưu nhất là cần đảm bảo tiêm chủng đầy đủ các mũi<a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhung-dieu-can-biet-ve-vac-xin-viem-nao-nhat-ban/"> vắc xin viêm não Nhật Bản</a> theo chương trình tiêm chủng quốc gia.</p> <p><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/viem-nao-nhat-ban-co-gap-o-nguoi-lon/">Viêm não Nhật Bản có thể gặp ở người lớn 27/05/2019</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-viem-nao-nhat-ban-lay-qua-duong-nao/">Bệnh viêm não Nhật Bản lây qua đường nào?</a></strong></li> <li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/lich-tiem-vac-xin-viem-nao-nhat-ban-theo-khuyen-cao-cua-bo-y-te/"><strong>Lịch tiêm vắc xin viêm não Nhật Bản theo khuyến cáo của Bộ Y tế</strong></a></li> </ul> <p>&nbsp;</p> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/viem-nao-nhat-ban-3082/
Vô kinh
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Vô kinh</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 5501, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_07_56_34_218374.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_07_56_34_381996.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_07_56_34_806451.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_07_56_34_727125.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5502, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_07_56_34_894484.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_07_56_34_978634.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_07_56_35_356631.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_07_56_35_262913.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_07_56_34_381996.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_07_56_34_978634.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_07_56_34_218374.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_07_56_34_894484.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p><strong>Vô kinh là gì ?</strong></p> <p><strong>Vô kinh </strong>là hiện tượng không có kinh nguyệt ở người &nbsp;phụ nữ liên tục hoặc vĩnh viễn do những rối loạn chức năng của vùng dưới đồi, tuyến yên, buồng trứng, tử cung và âm đạo.</p> <p>Vô kinh thường được phân làm 2 loại: <strong>vô kinh nguyên phát và vô kinh thứ phát.</strong></p> <ul> <li>Vô kinh nguyên phát là người phụ nữ đến khi 15 tuổi vẫn không có kinh nguyệt.</li> <li>Vô kinh thứ phát được định nghĩa là hiện tượng không có kinh nguyệt từ 3 chu kỳ hoặc từ 6 tháng trở lên trên nữ giới đã có kinh nguyệt trước đó.</li> </ul> <p>Vô kinh kéo dài được xem là dấu hiệu nguy hiểm cho một rối loạn nào đó trong cơ thể.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Vô kinh</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Nguyên nhân dẫn đến vô kinh nguyên phát:</p> <ul> <li style="text-align:justify">Tổn thương buồng trứng ở người phụ nữ.</li> <li style="text-align:justify">Bất thường trong vấn đề tiết hormone khu vực dưới đồi, tuyến yên.</li> <li style="text-align:justify">Bất thường của cơ quan sinh dục như không có tử cung, không có buồng trứng. &nbsp;Có trường hợp tuy có buồng trứng nhưng người phụ nữ lại không có âm đạo hoặc màng trinh bịt kín âm đạo.</li> <li style="text-align:justify">Một số trường hợp vô kinh nguyên phát vẫn chưa phát hiện được nguyên nhân gây nên.</li> </ul> <p style="text-align:justify">Nguyên nhân dẫn đến vô kinh thứ phát:</p> <ul> <li style="text-align:justify">Suy buồng trứng sớm ở phụ nữ.</li> <li style="text-align:justify">Cơ thể bị thiếu dinh dưỡng hay giảm cân quá mức: cơ thể nhẹ cân sẽ làm gián đoạn những chức năng nội tiết tố trong cơ thể, làm dừng lại quá trình rụng trứng.</li> <li style="text-align:justify">Đời sống có nhiều buồn phiền và trầm cảm: căng thẳng, stress làm tạm thời thay đổi chức năng vùng dưới đồi là nơi kiểm soát các hormone điều chỉnh chu kỳ kinh nguyệt làm kinh nguyệt và rụng trứng bị dừng lại.</li> <li style="text-align:justify">Sử dụng các loại thuốc sau cũng gây vô kinh: thuốc tránh thai, thuốc chống an thần, thuốc hóa trị trong &nbsp;điều trị ung thư, thuốc chống trầm cảm, thuốc điều trị bệnh huyết áp, thuốc chống dị ứng.</li> <li style="text-align:justify">Vận động quá sức cơ thể cho phép: người phụ nữ luyện tập quá mức, quá nghiêm ngặt sẽ gây nên vô kinh.</li> <li style="text-align:justify">Đau ốm kéo dài liên tục.</li> <li style="text-align:justify">Tăng cân đột ngột hoặc béo phì cũng dẫn đến vô kinh.</li> <li style="text-align:justify">Các vấn đề về các tuyến tiết hormone như tuyến giáp, tuyến yên</li> <li style="text-align:justify">U buồng trứng</li> <li style="text-align:justify">Nguyên nhân trước đây có phẫu thuật tử cung để lại sẹo</li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Vô kinh</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Những triệu chứng xuất hiện khiến chúng ta nghĩ đến hiện tượng vô kinh là:</p> <ul> <li style="text-align:justify">Mất kinh bất thường 3 tháng liên tục hoặc chưa có kinh khi đã 15 tuổi hoặc trên 15 tuổi</li> <li style="text-align:justify">Gặp vấn đề trong việc giữ cân bằng, phối hợp và thị lực</li> <li style="text-align:justify">Sự tăng lên bất thường số lượng lông trên cơ thể</li> <li style="text-align:justify">Tiết dịch màu đục như sữa từ núm vú mặc dù chưa có con</li> <li style="text-align:justify">Rụng tóc, da khô</li> <li style="text-align:justify">Đau đầu, mệt mỏi</li> <li style="text-align:justify">Đau vùng xương chậu</li> <li style="text-align:justify">Tăng cân bất thường</li> <li style="text-align:justify">Táo bón</li> <li style="text-align:justify">Nổi mụn trứng cá</li> <li style="text-align:justify">Nhịp tim chậm</li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Vô kinh</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Hiện tượng mất kinh thứ phát thường phổ biến ở phụ nữ dưới 25 tuổi và những bé gái trong độ tuổi dậy thì.</p> <p style="text-align:justify">Bệnh cũng phổ biến đối với các phụ nữ có nghề nghiệp phải hoạt động mạnh và quá sức như vận động viên, diễn viên múa...</p> <p style="text-align:justify">Những yếu tố nguy cơ làm tăng khả năng bị vô kinh ở phụ nữ là:</p> <ul> <li style="text-align:justify">Trong gia đình có thành viên nữ bị mất kinh</li> <li style="text-align:justify">Chế độ dinh dưỡng không hợp lý, chán ăn hoặc ăn quá nhiều</li> <li style="text-align:justify">Luyện tập thể thao quá mạnh</li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Vô kinh</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Đề ngăn ngừa vô kinh, đặc biệt là vô kinh thứ phát, người phụ nữ cần duy trì một lối sống lành mạnh, khoa học</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Người phụ nữ cần có chế độ dinh dưỡng đều đặn, giữ cân nặng của mình ở mức hợp lý, chú ý đến chu kỳ kinh nguyệt hằng tháng</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Ngoài ra, phụ nữ cần đến các cơ sở y tế để kiểm tra phụ khoa định kỳ để phát hiện vô kinh kịp thời</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Vô kinh</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <h3 style="text-align:justify">Chẩn đoán vô kinh thứ phát:</h3> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Đầu tiên cần loại trừ mang thai bằng <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/vi-sao-muon-thu-thai-thuong-phai-do-nong-do-hcg/">xét nghiệm hCG nước tiểu</a> hoặc beta hCG huyết thanh</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Khai thác bệnh nhân để tìm nguyên nhân vô kinh: bệnh nhân có đang bị stress, thay đổi cân nặng, mất cân bằng trong chế độ ăn uống, luyện tập thể thao quá mức hay không ? Bệnh nhân có đang sử dụng thuốc gây vô kinh hay không ( thuốc tránh thai, thuốc an thần...). &nbsp;Bệnh nhân có tiền sử nạo phá thai, viêm niêm mạc tử cung không?</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Trên lâm sàng, bệnh nhân mắc chứng vô kinh thứ phát có các đặc điểm như:</p> <ul> <li style="text-align:justify"><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cach-do-va-tinh-chi-so-bmi-theo-huong-dan-cua-vien-dinh-duong-quoc-gia/">Chỉ số BMI</a> &lt; 18.5 kg/m² kèm theo các thay đổi bất thường trong chế độ ăn uống, các bệnh lý toàn thân gây sút cân nhanh chóng thì nghĩ đến vô kinh do nguyên nhân vùng dưới đồi gây nên.</li> <li style="text-align:justify">Chỉ số BMI &gt; 30 kg/m² nghĩ đến vô kinh do buồng trứng đa nang.</li> <li style="text-align:justify">Tình trạng lông rậm, mụn trứng cá ở bệnh nhân.</li> <li style="text-align:justify">Bệnh nhân có những dấu hiệu chèn ép thần kinh do u vùng hố yên như đau đầu, nhìn mờ, chán ăn, tiểu tiện nhiều hơn bình thường.</li> <li style="text-align:justify">Bệnh nhân có các dấu hiệu suy buồng trứng như bốc hỏa, khô âm đạo.</li> <li style="text-align:justify">Triệu chứng vú có tiết sữa bất thường mặc dù chưa sinh con.</li> </ul> <p style="text-align:justify">Về cận lâm sàng, cần làm các xét nghiệm sau để củng cố chẩn đoán vô kinh thứ phát:</p> <ul> <li style="text-align:justify">Nồng độ prolactin máu: nếu nồng độ này cao có thể do nguyên nhân suy giáp. Cần chụp thêm MRI hố yên để tìm các u tuyến yên, u vùng hố yên.</li> <li style="text-align:justify">Nồng độ FSH: nếu cao có thể do nguyên nhân suy buồng trứng sớm, cần làm nhiễm sắc đồ để tìm hội chứng Turner. Nếu nồng độ FSH trong giới hạn bình thường hoặc thấp kèm theo estrogen thấp sẽ nghĩ nhiều đến nguyên nhân suy vùng dưới đồi thứ phát.</li> <li style="text-align:justify">Nồng độ TSH máu.</li> <li style="text-align:justify">Định lượng testosterone máu và DHED-S nếu nghi ngờ có cường androgen trên bệnh nhân.</li> <li style="text-align:justify">Nồng độ androgen máu cao cùng với các biểu hiện lâm sàng giúp chẩn đoán buồng trứng đa nang ở bệnh nhân hoặc khối u tiết androgen từ buồng trứng và tuyến thượng thận.</li> </ul> <h3 style="text-align:justify">Chẩn đoán vô kinh nguyên phát:</h3> <p style="text-align:justify">Khai thác thông tin từ bệnh nhân: bệnh nhân đã dậy thì hoàn toàn chưa ? Gia đình bệnh nhân có thành viên nào dậy thì muộn hay không ? Thời kỳ sơ sinh và lúc nhỏ của bệnh nhân, xem xét cường tuyến thượng thận bẩm sinh. Có sự thay đổi chế độ ăn uống, sinh hoạt, tập luyện hay có sử dụng thuốc gây vô kinh.</p> <p style="text-align:justify">Trên lâm sàng bệnh nhân có:</p> <ul> <li style="text-align:justify">Những bất thường trong phát triển vú.</li> <li style="text-align:justify">Bộ phận sinh dục của bệnh nhân có những vấn đề về kích thước âm vật, sự phát triển lông mu, màng trinh có lỗ thủng không, có cổ tử cung, buồng trứng không ?</li> <li style="text-align:justify">Mụn trứng cá</li> <li style="text-align:justify">Các biểu hiện của hội chứng Turner.</li> </ul> <p style="text-align:justify">Cận lâm sàng cần làm những xét nghiệm sau:</p> <ul> <li style="text-align:justify">Siêu âm để phát hiện tắc nghẽn đường đi của kinh nguyệt.</li> <li style="text-align:justify">Định lượng testosterone và làm karyotype để phân biệt loạn sản ống Muller và bất thường nhiễm sắc thể nếu bệnh nhân không có tử cung.</li> <li style="text-align:justify">Đối với bệnh nhân có tử cung, tìm những dấu hiệu loạn sản ống Muller và màng trinh kín, có hay không vách ngăn âm đạo. Làm xét nghiệm hCG, FSH, các hormone để loại trừ thai nghén và tìm nguyên nhân gây vô kinh &nbsp;thứ phát như trên.</li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Vô kinh</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Lựa chọn phương pháp điều trị vô kinh phụ thuộc vào nguyên nhân gây ra bệnh:</p> <ul> <li style="text-align:justify">Ăn kiêng và tập thể dục giảm cân được thực hiện đối với vô kinh do béo phì.</li> <li style="text-align:justify">Ăn chế độ dinh dưỡng để tăng cân đối với vô kinh do giảm cân quá mức.</li> <li style="text-align:justify">Giảm muộn phiền, căng thẳng.</li> <li style="text-align:justify">Có chế độ luyện tập hợp lý, không quá mức.</li> <li style="text-align:justify">Điều trị hormon thay thế theo chỉ định của bác sĩ đối với những bệnh nhân vô kinh do suy buồng trứng sớm.</li> <li style="text-align:justify">Đối với vô kinh do buồng trứng đa nang, việc điều trị phụ thuộc nhu cầu bệnh nhân và ngăn ngừa các biến chứng về sau như quá sản nội mạc tử cung, béo phì, rối loạn chuyển hóa. Các chỉ định điều trị đối với vô kinh do buồng trứng đa nang là giảm cân bằng cách ăn kiêng và tập thể dục, sử dụng các loại thuốc như metformin trị tiểu đường.</li> <li style="text-align:justify">Phẫu thuật đối với bệnh nhân có nhiễm sắc thể Y hoặc có những tổn thương sinh dục nhằm phục hồi hoặc tạo hình âm đạo để máu kinh thoát ra. Các phẫu thuật có thể tiến hành như: phẫu thuật loại bỏ mô sẹo trong tử cung, phẫu thuật loại bỏ khối u lành tính tuyến yên.</li> <li style="text-align:justify">Ngoài ra, phụ nữ cùng cần khám sức khỏe định kỳ, đặc biệt là khám phụ khoa để kịp thời phát hiện.</li> </ul> <p style="text-align:justify">&nbsp;</p> <p style="text-align:justify">&nbsp;</p> <p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/phan-biet-vo-kinh-nguyen-phat-va-vo-kinh-thu-phat-cach-nhan-biet-va-dieu-tri/">Phân biệt vô kinh nguyên phát và vô kinh thứ phát - cách nhận biết và điều trị</a></strong></p> </li> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nguoi-bi-vo-kinh-co-co-thai-khong/">Người bị vô kinh có thể có thai không?</a></strong></p> </li> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tat-tan-tat-nhung-dieu-ban-can-biet-ve-roi-loan-kinh-nguyet/">Tất tần tật những điều bạn cần biết về rối loạn kinh nguyệt!</a></strong></p> </li> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cach-do-va-tinh-chi-so-bmi-theo-huong-dan-cua-vien-dinh-duong-quoc-gia/">Cách đo và tính chỉ số BMI theo hướng dẫn của Viện Dinh dưỡng Quốc gia</a></strong></p> </li> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/vi-sao-muon-thu-thai-thuong-phai-do-nong-do-hcg/">Vì sao muốn thử thai thường phải đo nồng độ HCG?</a></strong></p> </li> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/kinh-nguyet-thua-bieu-hien-cua-buong-trung-da-nang/">Kinh nguyệt thưa - biểu hiện của buồng trứng đa nang?</a></strong></p> </li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/vo-kinh-3011/
Võng mạc
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Võng mạc</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 5327, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_16_52_51_767706.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_16_52_51_898038.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_16_52_52_322741.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_16_52_52_235887.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5328, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_16_52_52_416780.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_16_52_52_489907.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_16_52_52_828066.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_16_52_52_768918.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_16_52_51_898038.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_16_52_52_489907.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_16_52_51_767706.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_16_52_52_416780.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p><strong>Võng mạc là g</strong>ì? Võng mạc còn được gọi là màng thần kinh - nơi tiếp nhận các kích thích ánh sáng từ bên ngoài truyền về trung khu phân tích thị giác ở vỏ não (thông qua dây thần kinh thị giác số II). Do đó võng mạc là bộ phận quan trọng nhất của mắt giúp chúng ta nhận biết ánh sáng và hình ảnh xung quanh. Có nhiều nguyên nhân gây ra các bệnh lý ở võng mạc, dẫn đến rối loạn thị giác, thậm chí các <strong>bệnh võng mạc</strong> có thể dẫn tới mù lòa nếu không phát hiện và xử trí kịp thời</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Võng mạc</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <h3>Bệnh võng mạc ở trẻ sơ sinh</h3> <p>Xảy ra ở trẻ đẻ non (tuổi thai &lt; 37 tuần) hoặc cân nặng khi sinh thấp (&lt; 2500 gam). Nguyên nhân do hệ thống mạch máu võng mạc ở trẻ đẻ non chưa kịp phát triển đầy đủ. Giai đoạn sớm, võng mạc chỉ có thay đổi nhẹ và triệu chứng không rõ ràng. Giai đoạn tiến triển, màng võng mạc có thể bị bong ra dẫn đến mù lòa.</p> <h3>Thoái hóa võng mạc</h3> <p>Là một bệnh lý phổ biến do thoái hóa võng mạc tại vùng hoàng điểm, đặc trưng bởi hai tổn thương tại tế bào thị giác và tế bào võng mạc. Bệnh tiến triển từ từ và làm mất thị lực không hồi phục.</p> <h3>Bệnh võng mạc do nhiễm trùng</h3> <p>Có thể do vi khuẩn, vi rút (cúm, quai bị…) hoặc nấm (nấm Cadida albicans, Aspergillose…). Bệnh thường từ các ổ nhiễm khuẩn lân cận như viêm tai, viêm mũi-xoang, viêm họng, viêm amidal hay sâu răng…</p> <h3>Bệnh võng mạc do các bệnh lý nội khoa</h3> <p>2 bệnh phổ biến nhất là <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-vong-mac-dai-thao-duong/">bệnh võng mạc do đái tháo đường</a> và <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-vong-mac-do-tang-huyet-ap/">bệnh võng mạc do tăng huyết áp</a>:</p> <ul> <li> <p>Bệnh võng mạc do đái tháo đường: thường tiến triển chậm ở các bệnh nhân đái tháo đường typ I và typ 2 nhiều năm (10-15 năm). Bệnh trải qua 2 giai đoạn: không tăng sinh (mạch máu bị tổn thương gây tắc nghẽn, biến dạng. Dịch, protien, lipid rò rỉ từ mạch máu bất thường dẫn đến phù nề võng mạc, làm suy giảm thị lực) và giai đoạn tăng sinh (phát triển bất thường các mạch máu tại bề mặt võng mạc, có thể dẫn tới xuất huyết, bong võng mạc gây mù lòa)</p> </li> <li>Bệnh võng mạc do tăng huyết áp: Các bất thường của hệ thống mạch máu võng mạc do huyết áp cao là một quá trình diễn biến từ từ, biểu hiện đầu tiên là sự co thắt, dày thành và xơ cứng động mạch, sau đó tới xuất huyết võng mạc và cuối cùng là phù gai thị.</li> </ul> <h3>Bệnh võng mạc do chấn thương mắt</h3> <p>Rách võng mạc do chấn thương là hậu quả của tác động trực tiếp bên ngoài làm biến dạng nhãn cầu: sự thay đổi hình dạng nhãn cầu đột ngột gây co kéo thứ phát lên nền dịch kính tạo các vết rách võng mạc. Ngoài ra chấn thương trực tiếp lên vùng củng mạc cũng gây hoại tử võng mạc tại vị trí tương ứng, dẫn đến bong võng mạc.</p> <h3>Viêm võng mạc sắc tố di truyền</h3> <p>Là bệnh hiếm gặp do đột biến gen (di truyền lặn chiếm 60-70%, di truyền trội chiếm 25%, còn lại là di truyền liên kết nhiễm sắc thể giới tính X). Bệnh không có các yếu tố viêm nhiễm mà do sự thoái hóa tiến triển dần dần, bắt đầu từ các tế bào cảm thụ ánh sáng hình que của võng mạc, tiếp theo là các tế bào nón.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Võng mạc</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Một số bệnh lý võng mạc ở giai đoạn đầu triệu chứng thường &nbsp;mơ hồ, khó phát hiện. Giai đoạn tiến triển bệnh biểu hiện bởi rối loạn thị giác ở các mức độ khác nhau.</p> <h3>Bệnh võng mạc ở trẻ sơ sinh</h3> <p>Thường không có biểu hiện bên ngoài, các bất thường được phát hiện khi khám mắt (mắt lác, chuyển động mắt bất thường).</p> <h3>Thoái hóa võng mạc</h3> <ul> <li> <p>Nhìn vật biến dạng (méo mó, nhìn thẳng thành cong…)</p> </li> <li> <p>Nhìn &nbsp;mờ (có màn sương trước mắt)</p> </li> <li> <p>Giảm thị lực trung tâm, nhìn vật bé lại, có thể có ruồi bay.</p> </li> </ul> <h3>Bệnh võng mạc do đái tháo đường</h3> <ul> <li> <p>Mờ mắt hoặc mờ mắt thoáng qua ở giai đoạn sớm</p> </li> <li> <p>Mất khả năng nhận biết màu sắc</p> </li> <li> <p>Nhìn thấy các đốm đen hoặc chớp sáng</p> </li> </ul> <h3>Bệnh võng mạc do tăng huyết áp</h3> <ul> <li> <p>Nhìn mờ</p> </li> <li> <p>Nhìn đôi</p> </li> <li> <p>Đau nhức đầu, sợ ánh sáng</p> </li> </ul> <h3>Bệnh võng mạc do chấn thương mắt</h3> <ul> <li> <p>Cảm giác nặng trong mắt</p> </li> <li> <p>Đột ngột xuất hiện ruồi bay trước mắt, xuất hiện các chấm đen</p> </li> <li> <p>Đau mắt</p> </li> </ul> <h3>Viêm võng mạc sắc tố di truyền</h3> <ul> <li> <p>Giai đoạn đầu có biểu hiện quáng gà (nhìn kém khi bắt đầu nhập nhoạng tối), tầm nhìn của bệnh nhân bị thu hẹp dần theo hình ống.</p> </li> <li> <p>Giai đoạn tiếp theo bệnh nhân rối loạn màu sắc, giảm tầm nhìn trung tâm (&gt; 40 tuổi)</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Võng mạc</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p>Trẻ đẻ non (tuổi thai &lt; 37 tuần) hoặc cân nặng khi sinh thấp (&lt; 2500 gam). Tuổi thai và cân nặng càng nhỏ thì càng có nhiều khả năng bị bệnh võng mạc ở trẻ sơ sinh.</p> </li> <li> <p>Bênh nhân đái tháo đường nhiều năm (10-15 năm) kiểm soát đường huyết không tốt</p> </li> <li> <p>Bệnh nhân tăng huyết áp kiểm soát huyết áp không tốt.</p> </li> <li> <p>Người cao tuổi, có hút thuốc lá, sử dụng rượu bia</p> </li> <li> <p>Người có yếu tố gia đình bị các bệnh võng mạc mắt.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Võng mạc</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Chẩn đoán bệnh dựa vào các triệu chứng lâm sàng như trên và thăm khám của bác sỹ.</p> <p>Tùy vào đối tượng và triệu chứng mà bác sỹ thực hiện các phương pháp thăm khám sau đây:</p> <ul> <li> <p>Khám thị lực</p> </li> <li> <p>Khám thị trường</p> </li> <li> <p>Đo nhãn áp</p> </li> <li> <p>Khám vận động nhãn cầu</p> </li> <li> <p>Đèn soi đáy mắt trực tiếp</p> </li> <li> <p>Sinh hiển vi</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Võng mạc</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <h3>Bệnh võng mạc ở trẻ sơ sinh:</h3> <ul> <li> <p>Giai đoạn sớm cần theo dõi chặt chẽ chưa cần điều trị</p> </li> <li> <p>Khám mắt định kỳ 1-2 tuần một lần cho đến &nbsp;khi đủ 14 tuần tuổi</p> </li> <li> <p>Nếu bệnh tiến triển có thể sử dụng laser hoặc phương pháp lạnh đông để phá hủy các mạch máu bất thường. Tiêm nội nhãn thuốc chống tăng sinh mạch máu làm thoái triển các mạch bất thường. Trường hợp bong võng mạc có thể phẫu thuật để điều trị.</p> </li> </ul> <h3>Thoái hóa võng mạc:</h3> <ul> <li> <p>Chưa có phương pháp điều trị đặc hiệu</p> </li> <li> <p>Mục đích điều trị là kéo dài thời gian tiến triển của bệnh</p> </li> <li> <p>Một số biện pháp hỗ trợ: laser đáy mắt, bổ sung Vitamin A, liệu pháp tế bào gốc.</p> </li> </ul> <h3>Bệnh võng mạc do đái tháo đường:</h3> <ul> <li> <p>Kiểm soát đường huyết</p> </li> <li> <p>Laser liệu pháp</p> </li> <li> <p>Phẫu thuật loại bỏ xuất huyết, dịch kính</p> </li> <li> <p>Phẫu thuật bong võng mạc</p> </li> <li> <p>Tiêm nội nhãn thuốc chống tăng sinh mạch máu</p> </li> </ul> <h3>Bệnh võng mạc do tăng huyết áp:</h3> <ul> <li> <p>Kiểm soát huyết áp</p> </li> <li> <p>Thuốc giãn mạch tăng tuần hoàn võng mạc</p> </li> <li> <p>Laser quang đông võng mạc với các tổn thương gây thiếu máu hoặc tăng sinh mạch</p> </li> <li> <p>Phẫu thuật cắt dịch kính nếu có xuất huyết kéo dài</p> </li> </ul> <h3>Viêm võng mạc sắc tố:</h3> <ul> <li> <p>Bổ sung vitamin A liều 15000 UI hàng ngày giúp làm chậm thời gian tiến triển của bệnh</p> </li> </ul> <p>&nbsp;</p> <p><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-vong-mac-do-tieu-duong-nguy-hiem-nao/">Bệnh võng mạc do tiểu đường nguy hiểm thế nào?</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/canh-giac-benh-vong-mac-tang-huyet-ap/">Cảnh giác bệnh võng mạc tăng huyết áp</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-vong-mac-do-tang-huyet-ap/">Bệnh võng mạc do tăng huyết áp</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-vong-mac-dai-thao-duong/">Bệnh võng mạc đái tháo đường</a></strong></li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/vong-mac-2945/
Viêm mủ màng phổi
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Viêm mủ màng phổi</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 6295, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_59_56_347274.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_59_56_518418.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_59_56_791035.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_59_56_751593.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6296, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_59_56_956695.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_59_57_116843.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_59_57_568111.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_59_57_480545.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_59_56_518418.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_59_57_116843.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_59_56_347274.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_59_56_956695.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p style="text-align:justify"><strong>Viêm mủ màng phổi </strong>là hiện tượng viêm và ứ mủ trong khoang màng phổi. Đây có thể là dịch mủ thật sự, nhưng cũng có khi là chất dịch đục hoặc màu nâu nhạt nhưng bao giờ cũng chứa xác bạch cầu đa nhân, thành phần cơ bản của mủ.</p> <p style="text-align:justify">Trước 1990, 10% viêm mủ màng phổi do biến chứng từ viêm phổi. Tỷ lệ này giảm hẳn trong thời đại kháng sinh. Gân đây chỉ định điều trị mở lồng ngực nhiều hơn, biến chứng viêm màng phổi sau phẫu thuật lại tăng lên và chiếm một tỷ lệ đáng kể.</p> <p style="text-align:justify">Dựa trên tổn thương cơ thể, chia viêm mủ màng phổi thành lan tỏa và khu trú. Dựa trên diễn tiến bệnh lý lâm sàng chia làm cấp tính và mãn tính. Dựa trên nguyên nhân bệnh sinh chia là nguyên phát và thứ phát. Viêm mủ màng phổi nguyên phát có nguồn gốc nhiễm trùng trực tiếp từ bệnh lý nội khoa, viêm phổi. <strong>Viêm mủ màng phổi</strong> thứ phát bao gồm tất cả các nguồn gốc ngoại khoa.</p> <p style="text-align:justify">Nếu không được chẩn đoán và điều trị sớm, bệnh viêm mủ màng phổi sẽ diễn biến xấu hoặc để lại di chứng nặng cho người bệnh và gây ra những khó khăn cho việc điều trị.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Viêm mủ màng phổi</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify"><strong>Nguyên nhân viêm mủ màng phổi </strong>có thể xảy ra trong các trường hợp sau:</p> <p style="text-align:justify">Viêm mủ màng phổi tiên phát( hiếm gặp): sau vết thương thấu phổi.</p> <p style="text-align:justify">Viêm mủ màng phổi thứ phát:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Các bệnh ở phổi như: Viêm phổi, apxe phổi, giãn phế quản, ung thư phổi bội nhiễm,..</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Các bệnh trung thất: rò khí phế phản, rò thực quản, apxe hạch trung thất.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Các bệnh thành ngực: viêm xương sườn, apxe vú,...</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Các bệnh dưới cơ hoành và trong ổ bụng: apxe dưới cơ hoành, apxe gan, viêm phúc mạc,...</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Bệnh toàn thân: nhiễm khuẩn huyết.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify"><strong>Viêm mủ màng phổi</strong> do bội nhiễm sau các phẫu thuật can thiệp lồng ngực hoặc sau vết thương và chấn thương ngực gây ra tràn dịch máu khoang màng phổi.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Bị nhiễm khuẩn mặt trước cột sống cổ.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Bị lỗ rò do mỏm cụt phế quản sau cắt phổi.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Trong quá trình chọc dò màng phổi kỹ thuật không vô khuẩn.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Bị vỡ thực quản</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Các vi khuẩn gây viêm mủ màng phổi: Tụ cầu vàng, Liên cầu, Phế cầu, các vi &nbsp;&nbsp;&nbsp;khuẩn Gram âm như Pseudomonas, Klebsiella pneumoniae, Escherichia coli, Aerobacter aerogenes, Proteus, Bacteroides, Salmonella...Ngoài ra,còn gặp viêm mủ màng phổi do vi khuẩn Lao,loại này được nghiên cứu riêng do mang những tính chất đặc biệt của nó về bệnh lý và điều trị.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Viêm mủ màng phổi</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify"><strong>Triệu chứng viêm mủ màng phổi </strong>xuất hiện như sau:</p> <p style="text-align:justify"><strong>Viêm mủ màng phổi</strong> cấp tính: Nhiều khi khó xác định được thời gian khởi phát vì thường xuất hiện sau các bệnh lý khác của cơ thể. Giai đoạn toàn phát có thể thấy:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Đau ngực,khó thở,ho khan…</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Hội chứng nhiễm trùng,nhiễm độc: rầm rộ và nặng.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Hội chứng 3 giảm do tràn dịch khoang màng phổi.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">X.quang có hình tràn dịch khoang màng phổi.</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Viêm mủ màng phổi bán cấp và mãn tính: Thường xuất hiện sau khi khởi &nbsp;&nbsp;phát khoảng trên 2 tháng nếu không được điều trị đúng đắn và tích cực.</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Bệnh nhân bị đau ngực,khó thở.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Hội chứng nhiễm trùng,nhiễm độc: không rầm rộ như ở giai đoạn cấp tính nhưng toàn trạng của bệnh nhân thường suy kiệt nặng.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Hội chứng 3 giảm chủ yếu do dày dính khoang màng phổi.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">X.quang:</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Hình dày dính co kéo khoang màng phổi: các xương sườn nằm xuôi,các khe liên sườn hẹp lại, khí quản và trung thất bị co kéo về bên tổn thương, cột sống bị vẹo với chiều lõm hướng về bên bị mủ màng phổi.</p> <p style="text-align:justify">Hình khoang cặn: thường nằm ở vùng dưới và sau của khoang màng phổi (có thể thấy mức hơi mức nước trong khoang cặn, hoặc trong một số trường hợp,có thể bơm thuốc cản quang vào khoang cặn để chụp).</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Viêm mủ màng phổi</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Viêm mủ màng phổi thường xảy ra ở những người suy giảm miễn dịch.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Bệnh nhân mắc các bệnh lý mãn tính như &nbsp;ung thư, xơ gan, đái tháo đường, bệnh thực quản.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Người có các rối loạn của hệ thống thần kinh trung ương dẫn đến hít phải các chất ở vùng miệng-hầu vào phổi.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Ở người bệnh đang có suy hô hấp mạn tính.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Viêm mủ màng phổi cũng hay xảy ra ở những người nghiện rượu, suy mòn suy kiệt. &nbsp;</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Bệnh gặp ở nam nhiều hơn ở nữ.</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Trẻ bị nhiễm khuẩn ở màng phổi, phổi, ổ bụng, thành ngực, nhiễm khuẩn huyết,...dễ mắc<strong> viêm mủ màng phổi ở trẻ em</strong>.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Viêm mủ màng phổi</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Để phòng ngừa bệnh nên mặc quần áo vừa phải để không có cảm giác quá nóng hay quá lạnh.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Thường xuyên rửa tay bằng xà phòng, đeo khẩu trang… để không lây bệnh sang các thành viên khác xung quanh.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Mọi người cần có ý thức giữ vệ sinh chung, phòng tránh hiện tượng nhiễm chéo bệnh ngay trong cùng một gia đình.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Bệnh nhân điều trị tốt các bệnh viêm nhiễm.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Không được hút thuốc lá, thuốc lào.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Hằng ngày, cần chú ý đến chế độ ăn phong phú, đa dạng, đủ chất dinh dưỡng, giàu vitamin C để tăng sức đề kháng.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Viêm mủ màng phổi</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <h3 style="text-align:justify">Tiêu chuẩn chẩn đoán:</h3> <p style="text-align:justify">Lâm sàng</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Sốt, khó thở, đau ngực khu trú.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Hội chứng 3 giảm, hội chứng 3 giảm như đau một bên ngực, khó thở, ho khan hoặc có đờm.</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Cận lâm sàng</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Công thức máu: Bạch cầu tăng, đa nhân trung tính là chủ yếu.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Dịch màng phổi: sinh hóa, tế bào, soi tươi, nhuộm gram, cấy và kháng sinh đồ</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Cấy máu.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">X quang, siêu âm và CT scan ngực</p> </li> </ul> <h3 style="text-align:justify">Chẩn đoán xác định : dựa vào</h3> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Hội chứng nhiễm trùng</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Khám phổi có hội chứng 3 giảm</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">X quang ngực: mờ góc sườn hoành, mờ nửa dưới phổi hoặc mờ toàn bộ phổi, trung thất bị đẩy lệch.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Chọc hút màng phổi: mủ đặc hoặc vàng đục thành phần chủ yếu là tế bào đa nhân, soi tươi có vi trùng hoặc cấy mủ dương tính</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">CT scan ngực: túi mủ trong bệnh lý viêm ủ màng phổi thay đổi theo hình dạng của lồng ngực</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Viêm mủ màng phổi</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Phác đồ <strong>điều trị viêm mủ màng phổi</strong></p> <h3 style="text-align:justify">Nguyên tắc điều trị viêm mủ màng phổi:</h3> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Dùng kháng sinh liều cao, phối hợp, dùng kháng sinh theo kháng sinh đồ.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Làm sạch khoang màng phổi.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Điều trị hỗ trợ.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Điều trị triệu chứng.</p> </li> </ul> <h3 style="text-align:justify">Điều trị kháng sinh:</h3> <p style="text-align:justify">Với nhóm vi khuẩn Gram (+): Tụ cầu, phế cầu,...</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Kết hợp nhóm Beta-lactam và Aminosid: Cloxacillin (200 mg/kg/24h/ tĩnh mạch) + Amikacin (15mg/kg/24h/ tiêm bắp) hoặc Oxacillin (200mg/kg/24h/ tĩnh mạch) + Amikacin (15mg/kg/24h/ tiêm bắp).</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Bệnh nhân trong bệnh cảnh nhiễm khuẩn huyết: Vancomycin 40 - 60mg/kg/24h. Tĩnh mạch chậm + Amikacin (15mg/kg/24h/ tiêm bắp).</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Với nhóm vi khuẩn Gram (-):</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Ceftazidim (100 - 150mg/kg/24h/ tĩnh mạch) + Amikacin (15mg/kg/24h/ tiêm bắp) hoặc Cefoperazone (100-150mg/kg/24h/ tĩnh mạch) + Amikacin (15mg/kg/24h/ tiêm bắp).</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Hoặc điều trị theo kết quả kháng sinh đồ nếu có:</p> <p style="text-align:justify">Thời gian điều trị kháng sinh ≥ 4 tuần.</p> <h3 style="text-align:justify">Các biện pháp làm sạch mủ trong khoang màng phổi</h3> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Chọc hút màng phổi: Áp dụng với tất cả các bệnh nhân để chẩn đoán nguyên nhân và hỗ trợ điều trị.Lấy dịch màng phổi để làm xét nghiệm sinh hoá, tế bào, soi tươi, nuôi cấy. Chọc tháo mủ làm giảm khó thở khi lượng dịch màng phổi nhiều gây chèn ép.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Mở màng phổi dẫn lưu kín: X quang có dịch &gt; 3 khoang liên sườn. Có hiện tượng vách hóa nhưng lượng dịch nhiều, mở khoang màng phổi dẫn lưu trong khi chờ phẫu thuật. Thời gian dẫn lưu trung bình 5 - 7 ngày, rút ống dẫn lưu khi lượng dịch hút &lt; 30ml/ ngày.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Phẫu thuật bóc tách màng phổi và các ổ cặn mủ khi:Điều trị bằng kháng sinh và dẫn lưu sau 7 ngày không có kết quả. Tình trạng toàn thân xấu đi. Suy hô hấp dai dẳng. Có hình ảnh ổ cặn mủ trên phim X quang và siêu âm. Có hiện tượng rò khí - phế mạc (chỉ định mổ cấp cứu) Mổ bóc tách màng phổi và ổ cặn mủ sớm giúp giảm thời gian điều trị và hạn chế tối đa biến chứng của bệnh.</p> </li> </ul> <h3 style="text-align:justify">Điều trị hỗ trợ, điều trị triệu chứng</h3> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Sử dụng liệu pháp oxy (khi cần).</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Dùng liệu pháp bù dịch, thăng bằng toan kiềm.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Kiểm soát lượng albumin máu.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Đảm bảo chế độ dinh dưỡng, năng lượng, nâng cao thể trạng: cho bệnh nhân ăn uống tốt, truyền đạm, truyền máu, các loại sinh tố.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Bệnh nhân tập thở để phục hồi khả năng đàn hồi của nhu mô phổi và làm phổi nở.</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tran-dich-mang-phoi-dieu-tri-nao/">Tràn dịch màng phổi điều trị thế nào?</a></strong></li> <li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/lao-mang-phoi-4728/">Lao màng phổi: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li> <li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tong-quan-cac-benh-thuong-gap-o-phoi/">Tổng quan các bệnh thường gặp ở phổi</a></strong></li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/viem-mu-mang-phoi-3306/
Viêm VA
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Viêm VA</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 5906, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_21_33_40_737035.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_21_33_40_876938.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_21_33_41_302484.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_21_33_41_221609.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5907, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_21_33_41_418721.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_21_33_41_523018.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_21_33_41_881305.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_21_33_41_823991.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5908, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_21_33_41_976466.png&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_21_33_42_202390.png&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_21_33_43_253410.png&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_21_33_43_187246.png&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_21_33_40_876938.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_21_33_41_523018.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_21_33_42_202390.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_21_33_40_737035.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_21_33_41_418721.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_21_33_41_976466.png);"></a> </div> </div> </div> <p style="text-align:justify">Để có thể tìm hiểu<strong> viêm VA là gì</strong>, đầu tiên cần tìm hiểu cấu tạo vùng mũi họng và phân biệt rõ VA và amidan.</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">VA là tổ chức lympho ở vòm mũi họng, cùng với amidan để thực hiện chức năng bắt giữ các vi sinh vật có hại đi qua mũi hoặc miệng. VA cũng sản sinh ra kháng thể để chống lại vi khuẩn.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Amidan có thể dễ dàng được quan sát bằng việc mở miệng, còn VA thì không. VA sẽ ngừng phát triển ở giai đoạn 5-6 tuổi, khi đó tổ chức này trở nên bớt quan trọng trong việc bảo vệ cơ thể vì cơ thể đã sản sinh ra một số cơ chế khác. Khi tổ chức này bị viêm và quá phát thành khối to sẽ cản trở việc lưu thông không khí và có thể dẫn đến nhiễm khuẩn hô hấp.</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Mặc dù có vai trò loại bỏ các vi sinh vật có hại ra khỏi cơ thể, VA cũng có thể bị vi khuẩn tấn công và bị viêm. Viêm VA ở trẻ nhỏ là thường gặp nhất, tuy nhiên cũng có trường hợp người lớn mắc viêm VA.</p> <p style="text-align:justify">Sau nhiều lần bị viêm cấp tính, VA sẽ bị quá phát và xơ hóa. Tình trạng này được gọi là<strong> viêm VA mạn tính</strong> với các dấu hiệu chủ yếu là chảy nước mũi và ngạt mũi mạn tính.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Viêm VA</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Do thường xuyên tiếp xúc với vi khuẩn nên VA hay bị viêm. VA có vai trò tạo kháng thể cho cơ thể khi bị viêm nhiễm, tuy nhiên nếu vì một lý do nào đó mà sức đề kháng giảm, vi khuẩn sẽ xâm nhập và cư trú, sinh sôi nảy nở tại đây. Lúc này VA có thể trở thành ổ chứa vi khuẩn.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Viêm VA</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <h3 style="text-align:justify">Triệu chứng viêm VA cấp tính</h3> <p style="text-align:justify">Thường xảy ra ở trẻ em từ 6-7 tháng tuổi cho đến 4 tuổi. Bệnh thường có những triệu chứng như sau:</p> <ul> <li style="text-align:justify">Sốt 38-39 độ C, đôi khi sốt cao đến 40 độ C hoặc không sốt</li> <li style="text-align:justify">Ngạt mũi: đây là triệu chứng quan trọng nhất của viêm VA. Thường trẻ sẽ bị ngạt một bên rồi hai bên, mức độ ngạt tăng dần. Do ngạt mũi nên trẻ thở khó khăn, dẫn đến một số biểu hiện như khụt khịt, há miệng thở, nói giọng mũi, bỏ bú hoặc bú ngắt quãng.</li> <li style="text-align:justify">Chảy nước mũi xuống họng, ban đầu trong, sau đó là nước mũi đục. Nếu trẻ bị viêm VA lâu ngày thì nước mũi chảy thường xuyên hơn, có màu vàng hoặc xanh</li> <li style="text-align:justify">Do dịch từ vòm mũi xuống họng nên trẻ có thể bị viêm họng, dẫn đến ho vào ngày thứ hai hoặc thứ ba.</li> <li style="text-align:justify">Trẻ mệt mỏi, quấy khóc, biếng ăn</li> <li style="text-align:justify">Rối loạn tiêu hóa</li> </ul> <h3 style="text-align:justify"><strong>Viêm VA mạn tính</strong> có những dấu hiệu sau:</h3> <ul> <li style="text-align:justify">Trẻ bị chảy nước mũi kéo dài, nước mũi trong hoặc nhày, có thể có mủ do bội nhiễm vi khuẩn</li> <li style="text-align:justify">Trẻ có thể bị ngạt mũi về đêm hoặc ngạt cả ngày, có trẻ bị tắc mũi hoàn toàn. Khi đó trẻ phải thở bằng miệng, nói và khóc bằng giọng mũi.</li> <li style="text-align:justify">Chậm phát triển thể chất và tinh thần</li> <li style="text-align:justify">Khó ngủ, ngủ ngáy, thường hay giật mình, thậm chí có thể có những cơn ngừng thở trong lúc ngủ</li> <li style="text-align:justify">Rối loạn phát triển xương mặt: hậu quả của việc thở bằng miệng kéo dài trong thời kỳ khuôn mặt đang phát triển.</li> </ul> <p style="text-align:justify"><strong>Viêm VA</strong> có thể dẫn đến các<strong> biến chứng</strong>, trong đó có biến chứng gần và biến chứng xa</p> <p style="text-align:justify">Biến chứng gần:</p> <ul> <li style="text-align:justify">Viêm mũi họng: viêm VA kéo dài dẫn đến VA bị phì đại khiến trẻ bị ngạt mũi. Nước mũi không thoát được sẽ đọng lại và chảy về phía trước, gây ra nước mũi trong. Nếu nghẹt mũi kéo dài sẽ dẫn đến bội nhiễm, gây ra nước mũi đục</li> <li style="text-align:justify">Viêm tai giữa: là biến chứng phổ biến của<strong> viêm VA</strong></li> </ul> <p style="text-align:justify">Biến chứng xa:</p> <ul> <li style="text-align:justify">Viêm thanh quản, khí quản</li> <li style="text-align:justify">Viêm phế quản: nếu trẻ duy trì tình trạng sốt, chảy mũi và ho, trẻ sẽ bị sốt cao hơn, ho nhiều, khò khè</li> <li style="text-align:justify">Viêm đường ruột</li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Viêm VA</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Bệnh lý <strong>viêm VA </strong>thường gặp ở trẻ từ 6 tháng tới 6 tuổi, đặc biệt ở lứa tuổi mẫu giáo. Tại đây, do lớp học đông, nếu không có sự chủ động ngăn ngừa, các trẻ bị <strong>viêm VA</strong> có thể lây cho nhau rất dễ dàng.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Viêm VA</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Có một vài biện pháp có thể áp dụng để ngăn ngừa <strong>viêm VA</strong>. Nguyên tắc của việc phòng ngừa là nâng cao sức đề kháng như ăn uống lành mạnh, uống nhiều nước, ngủ đủ giấc… Sử dụng các biện pháp vệ sinh tốt cũng giúp làm giảm nguy cơ nhiễm khuẩn.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Viêm VA</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Hiện nay, phương pháp tốt nhất để chẩn đoán <strong>viêm VA</strong> là khám VA bằng nội soi qua đường miệng hoặc đường mũi. Dựa vào phương pháp này, bác sĩ có thể đánh giá được kích thước VA và phân độ <strong>viêm VA quá phát.</strong></p> <p style="text-align:justify"><strong>Viêm VA quá phát</strong> được chia thành 4 mức độ như sau:</p> <ul> <li style="text-align:justify">Phì đại độ 1: che lấp dưới 25% cửa mũi sau</li> <li style="text-align:justify">Phì đại độ 2: che lấp dưới 50% cửa mũi sau</li> <li style="text-align:justify">Phì đại độ 3: che lấp dưới 75% cửa mũi sau</li> <li style="text-align:justify">Phì đại độ 4: che lấp trên 75% cửa mũi sau</li> </ul> <p style="text-align:justify">Ngoài ra, bác sĩ có thể chỉ định xét nghiệm máu hoặc phết dịch cổ họng để xác định sự hiện diện của vi khuẩn.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Viêm VA</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify"><strong>Viêm VA</strong> thường được điều trị bằng phương pháp nội khoa. Thuốc được sử dụng là thuốc chống dị ứng và kháng sinh.</p> <p style="text-align:justify">Nếu trẻ bị nhiễm khuẩn thường xuyên, bao gồm viêm tai và viêm xoang, hoặc kháng sinh không có tác dụng, hoặc trẻ đang bị khó thở, bác sĩ có thể cân nhắc đến việc phẫu thuật cắt bỏ VA. Bác sĩ cũng có thể tư vấn phẫu thuật cắt amidan đồng thời với cắt VA.</p> <p style="text-align:justify">&nbsp;</p> <p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/viem-va-cap-tinh-va-viem-va-man-tinh-co-bieu-hien-nhu-nao/">Viêm VA cấp tính và viêm VA mạn tính có biểu hiện như thế nào?</a></strong></p> </li> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/huong-dan-cham-soc-tre-bi-viem-va/">Hướng dẫn chăm sóc trẻ bị viêm VA</a></strong></p> </li> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dau-hieu-va-bien-chung-cua-tre-bi-viem-va-man-tinh/">Dấu hiệu và biến chứng của trẻ bị viêm VA mãn tính</a></strong></p> </li> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/viem-va-cap-tinh-o-tre-dieu-tri-nhu-nao/">Viêm VA cấp tính ở trẻ điều trị như thế nào?</a></strong></p> </li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/viem-va-3166/
Viêm thanh quản mãn tính
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Viêm thanh quản mãn tính</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 5687, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_13_44_52_807212.png&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_13_44_53_049620.png&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_13_44_54_065132.png&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_13_44_53_980347.png&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5688, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_13_44_54_171856.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_13_44_54_279423.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_13_44_54_689905.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_13_44_54_588940.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_13_44_53_049620.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_13_44_54_279423.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_13_44_52_807212.png);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_13_44_54_171856.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p style="text-align:justify">Thanh quản là một phần của hệ hô hấp, nằm ở ngã ba miệng và khí quản và có một lớp phủ giống như nắp gọi là&nbsp;nắp thanh quản. Nó có tác dụng&nbsp;ngăn chặn thức ăn và nước bọt xâm nhập vào thanh quản khi nuốt.</p> <p style="text-align:justify">Thanh quản là hộp thoại cho phép con người nói, la hét, thì thầm và hát. Do vậy, viêm thanh quản là tình trạng viêm của hộp thoại và dây thanh âm gây khàn giọng hoặc mất hẳn tiếng trong trường hợp nặng.</p> <p style="text-align:justify">Viêm thanh quản thường biến mất trong 2 - 3 tuần nhưng khi bệnh kéo dài lâu hơn nếu không được điều trị đúng sẽ trở thành <strong>viêm thanh quản mãn tính</strong>.</p> <p style="text-align:justify">Viêm thanh quản kéo dài &nbsp;lâu hơn ba tuần được gọi là viêm thanh quản mãn tính.&nbsp;Đây là loại viêm thanh quản thường do tiếp xúc với các chất kích thích theo thời gian. Viêm thanh quản mãn tính tốn nhiều thời gian để bình phục, phụ thuộc vào nguyên nhân gây bệnh và phụ thuộc vào điều trị, sức khỏe người bệnh, nhất là người tuổi đã cao.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Viêm thanh quản mãn tính</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify"><strong>Nguyên nhân viêm thanh quản mãn tính</strong> bao gồm:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Hít phải các chất kích thích như hóa chất, chất gây dị ứng hoặc khói...</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Trào ngược dạ dày thực quản (GERD)</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Viêm xoang mạn tính</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Hút thuốc lá, uống rượu bia nhiều</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Thường xuyên sử dụng quá mức giọng nói (ca sĩ hoặc phát thanh viên)</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Nguyên nhân ít gặp hơn của viêm thanh quản mãn tính:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Nhiễm trùng do vi khuẩn hoặc nấm</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Nhiễm trùng với một số ký sinh trùng</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Ung thư</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Rối loạn dây thanh do chấn thương, đột quỵ, ung thư...</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Viêm thanh quản mãn tính</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Một số<strong> triệu chứng viêm thanh quản mãn tính </strong>điển hình bao gồm:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Đau họng, khô rát ngứa họng, cổ họng khô</p> </li> <li> <p style="text-align:justify"><a href="https://viemphequan.net/cach-chua-tri-khan-giong-mat-tieng-nhanh-nhat.html">Khàn giọng mất tiếng</a></p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Ho khan</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Bạn cần phải đến bệnh viện điều trị ngay lập tức nếu có các triệu chứng:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Khó thở</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Ho ra máu</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Sốt kéo dài, không đáp ứng với thuốc hạ sốt</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Đau họng tăng dần</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Khó nuốt</p> </li> </ul> <h3 style="text-align:justify">Đối với trẻ nhỏ, cha mẹ cần cho bé đến gặp bác sĩ khi:</h3> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Thở rít thì thở vào</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Khó thở</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Khó nuốt</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Sốt cao hơn 39,5o C</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Biến chứng của bệnh viêm thanh quản mãn tính:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Trong trường hợp viêm thanh quản do nhiễm trùng, nhiễm trùng có thể lây lan sang các phần khác của đường hô hấp.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Các đợt trào ngược dạ dày thực quản tái đi tái lại có thể khiến một lượng nhỏ axit tràn qua thanh quản bị viêm và xâm nhập vào phổi, gây&nbsp;viêm phổi&nbsp;tái phát&nbsp;hoặc&nbsp;viêm phế quản.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Bệnh lâu dài có thể gây ung thư vòm họng, ung thư thanh quản...</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Viêm thanh quản mãn tính</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Viêm thanh quản chỉ lây nhiễm khi nguyên nhân gây bệnh là do nhiễm trùng. Viêm thanh quản, nhiễm trùng đường hô hấp trên và cảm lạnh thường do nhiễm virus và lây lan khi hắt hơi hoặc ho.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Viêm thanh quản mãn tính</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Viêm thanh quản là bệnh xảy ra phổ biến ở các đối tượng sau:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Người phải sử dụng giọng nói, hát nhiều: ca sĩ, phát thanh viên, dẫn chương trình, giáo viên...</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Những người thường xuyên tiếp xúc với các chất kích thích như hút thuốc lá hoặc uống rượu bia nhiều; khói thuốc, hoá chất nơi làm việc; axit dạ dày</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Bị bệnh nhiễm trùng đường hô hấp: cảm lạnh, viêm phế quản,&nbsp;viêm xoang, viêm mũi...</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Tuy nhiên bạn có thể không có các yếu tố nguy cơ trên nhưng vẫn có khả năng bị viêm thanh quản. Những dấu hiệu trên chỉ mang tính tham khảo. Bạn nên hỏi ý kiến bác sĩ chuyên khoa để biết thêm chi tiết.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Viêm thanh quản mãn tính</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Để phòng tránh bệnh<strong> viêm thanh quản mãn tính</strong> cần:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Không hút thuốc, và tránh khói thuốc thuốc.&nbsp;Khói làm khô cổ họng và kích thích dây thanh âm của bạn.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Hạn chế rượu và cà phê</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Uống nhiều nước.&nbsp;Chất lỏng giúp giữ cho chất nhầy trong cổ họng của bạn mỏng và dễ dàng để làm sạch.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Tránh ăn thức ăn cay nóng.&nbsp;Thức ăn cay có thể gây ra axit dạ dày di chuyển vào cổ họng hoặc thực quản, gây ợ nóng hoặc bệnh trào ngược dạ dày (GERD).</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Bổ sung ngũ cốc nguyên hạt, trái cây và rau trong chế độ ăn uống của bạn.&nbsp;Những loại thực phẩm này chứa các vitamin A, E và C, và giúp giữ cho các màng nhầy có cổ họng khỏe mạnh.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Rửa tay thường xuyên, và tránh tiếp xúc với những người bị nhiễm trùng đường hô hấp trên như cảm lạnh.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Khi bị viêm thanh quản cấp tính cần điều trị triệt để, tránh bị chuyển nặng thành viêm thanh quản mãn tính</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Viêm thanh quản mãn tính</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify"><strong>Viêm thanh quản</strong> được chẩn đoán bằng cách kết hợp hỏi bệnh và khám lâm sàng.</p> <p style="text-align:justify">Phần lớn các trường hợp viêm thanh quản không cần xét nghiệm để xác định chẩn đoán.&nbsp;Ở những bệnh nhân viêm thanh quản mãn tính cần làm các xét nghiệm:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Xét nghiệm máu</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Chụp X quang</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Các xét nghiệm chẩn đoán khác:&nbsp;Tùy thuộc vào triệu chứng và những lo ngại tiềm ẩn liên quan đến chứng khàn tiếng mà bác sĩ sẽ đề nghị xét nghiệm khác như nội soi thanh quản. Nội soi sẽ phát hiện mức độ viêm của các nếp gấp thanh quản. Từ đó bác sĩ sẽ có kết luận chính xác bệnh ở giai đoạn nào và đưa ra phác đồ điều trị viêm thanh quản phù hợp.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Viêm thanh quản mãn tính</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Các phương pháp điều trị viêm thanh quản mãn tính:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Hạn chế sử dụng giọng khi điều trị bệnh</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Điều trị tại chỗ: các thuốc giảm viêm, giảm phù nề như: corticoid, men tiêu viêm...</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Điều trị toàn thân: bằng thuốc giảm viêm, giảm phù nề như corticosteroid, men tiêu viêm...</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Điều trị các ổ viêm mũi họng, viêm xoang, hội chứng trào ngược dạ dày thực quản và các bệnh toàn thân khác</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Liệu pháp luyện giọng</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Phẫu thuật khi điều trị nội khoa không hiệu quả, viêm thanh quản có hạt xơ dây thanh.</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Một số biện pháp tại nhà hỗ trợ chữa trị viêm thanh quản:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Uống nhiều nước, tránh&nbsp;uống rượu bia và&nbsp;cà phê.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Sử dụng máy tạo độ ẩm và&nbsp;ống xịt&nbsp;tinh dầu bạc hà.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Súc miệng với muối ấm giúp làm dịu cổ họng, giảm sưng nề</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Hạn chế hút thuốc lá</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Tránh các môi trường khô ráo, khói thuốc hoặc bụi bặm.</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">&nbsp;</p> <p style="text-align:justify">&nbsp;</p> <p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nguyen-nhan-va-cach-dieu-tri-viem-thanh-quan-man-tinh/">Nguyên nhân và cách điều trị viêm thanh quản mạn tính</a></strong></p> </li> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-viem-thanh-quan-cap-co-nguy-hiem-khong/">Bệnh viêm thanh quản cấp có nguy hiểm không?</a></strong></p> </li> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/viem-thanh-quan-cap-o-tre-khi-nao-thi-nguy-hiem/">Viêm thanh quản cấp ở trẻ: Khi nào thì nguy hiểm?</a></strong></p> </li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/viem-thanh-quan-man-tinh-3085/
Viêm thanh quản cấp tính
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Viêm thanh quản cấp tính</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 5727, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_45_02_362040.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_45_02_530862.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_45_02_957693.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_45_02_894414.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5728, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_45_03_032473.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_45_03_138126.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_45_03_561792.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_45_03_495585.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_45_02_530862.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_45_03_138126.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_45_02_362040.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_45_03_032473.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p><strong>Viêm thanh quản là gì?</strong></p> <p><strong>Viêm thanh quản</strong> là tình trạng niêm mạc của thanh quản bị viêm, phù nề đôi khi có loét và lan xuống các lớp sâu hơn làm viêm cơ, hoại tử sụn, kéo theo sưng dây thanh âm. Viêm thanh quản kéo dài dưới 3 tuần thì được gọi là<strong> viêm thanh quản cấp tính</strong>. Viêm thanh quản cấp tính là hậu quả của nhiều nguyên nhân bao gồm nhiễm lạnh, hay do nhiễm trùng đường hô hấp trên. <strong>Triệu chứng viêm thanh quản cấp tính</strong> thường bao gồm khàn tiếng và đau rát cổ họng. <strong>Điều trị viêm thanh quản cấp tính</strong> thường mang lại kết quả tốt, tuy nhiên nếu điều trị không hiệu quả có thể dẫn tới viêm thanh quản mãn tính.</p> <p>Viêm thanh quản cấp tính có thể được phân loại dựa vào độ tuổi: <strong>Viêm thanh quản cấp ở trẻ em</strong> và viêm thanh quản cấp ở người lớn. Viêm thanh quản cấp ở trẻ em thường gặp trong bối cảnh viêm thanh khí phế quản cấp, thường gặp ở trẻ trai hơn trẻ gãi, trong khoảng từ 6 đến 36 tháng tuổi, phổ biến nhất khi trẻ được 2 tuổi. Viêm thanh quản cấp gặp ở người lớn với tỷ lệ thấp hơn. Viêm thanh quản cấp thường gặp vào mùa thu.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Viêm thanh quản cấp tính</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Có nhiều nguyên nhân gây ra viêm thanh quản cấp tính. Hầu hết các trường hợp viêm thanh quản cấp tính là tạm thời và hồi phục tốt khi nguyên nhân bên dưới được giải quyết. Tác nhân gây bệnh bao gồm:</p> <ul> <li> <p>Virus là tác nhân gây bệnh phổ biến nhất, tương tự như khi bị cảm lạnh, thường gặp là: Influenzae (cúm), APC...</p> </li> <li> <p>Vi khuẩn gây bệnh trong ít trường hợp hơn, như phế cầu, Hemophilus influenzae. Trực khuẩn bạch hầu ngày nay ít gặp vì tỷ lệ tiêm chủng bạch hầu ngày càng cao.</p> </li> <li> <p>La hét quá nhiều</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Viêm thanh quản cấp tính</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Trong hầu hết các trường hợp triệu chứng viêm thanh quản cấp chỉ kéo dài trong vài tuần và khá nhẹ nhàng. Số ít trường hợp viêm thanh quản cấp xuất hiện với các biểu hiện nặng nề. Triệu chứng viêm thanh quản cấp tính bao gồm:</p> <h3>Triệu chứng toàn thân</h3> <p>Người bệnh thường sốt, ớn lạnh, kèm mệt mỏi. Mức độ biểu hiện phụ thuộc và nguyên nhân gây bệnh.</p> <h3>Triệu chứng cơ năng</h3> <p>Khàn tiếng, khóc khàn ở trẻ em, ho khan sau có thể có đờm. <strong>Viêm thanh quản cấp ở trẻ em</strong> có thể có khó thở thanh quản nhất là trong viêm thanh quản phù nề hạ thanh môn, nguy hiểm đến tính mạng nếu không phát hiện kịp thời. Đau họng, cảm giác khó chịu như có dị vật trong họng</p> <h3>Triệu chứng thực thể:</h3> <ul> <li> <p>&nbsp;Niêm mạc họng đỏ, amidan có thể sưng.</p> </li> <li> <p>&nbsp;Niêm mạc thanh quản phù nề, đỏ.</p> </li> <li> <p>&nbsp;Dây thanh âm xung huyết đỏ, phù nề có xuất tiết nhầy ở mép trước dây thanh.</p> </li> </ul> <p>Các triệu chứng của viêm long đường hô hấp trên như nhức đầu, mệt mỏi, sổ mũi thường xuất hiện trước. Tiếp đến, giọng nói bị khàn, đôi khi khàn đặc, thậm chí mất tiếng. Các triệu chứng thường kéo dài trong vòng vài ngày. Bệnh thường khỏi trong vòng 1 tuần. Triệu chứng khàn tiếng có thể kéo dài hơn.</p> <p>Người bệnh cần đến cơ sở y tế ngay khi có các dấu hiệu:</p> <ul> <li> <p>Khó thở</p> </li> <li> <p>Ho ra máu</p> </li> <li> <p>Đau họng tăng lên nhiều</p> </li> <li> <p>Sốt cao, không đáp ứng thuốc hạ sốt</p> </li> <li> <p>Đùn nước dãi ở trẻ</p> </li> </ul> <p>Viêm thanh quản cấp để lâu không điều trị có thể dẫn tới các biến chứng như viêm khí phế quản, viêm phổi, gây khó thở nặng nguy hiểm đến tính mạng.</p> <p>Đường lây truyền chủ yếu là hô hấp, đặc biệt ở những người đang mắc nhiễm trùng đường hô hấp trên.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Viêm thanh quản cấp tính</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Các tác nhân gây bệnh gặp các điều kiện thuận lợi sẽ dễ xâm nhập và gây bệnh viêm thanh quản cấp. Các yếu tố nguy cơ đó là:</p> <ul> <li> <p>Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm mũi xoang, cúm, bệnh phổi, bệnh họng amidan, VA ở trẻ em. Thường gặp khi thời tiết thay đổi đột ngột cơ thể không kịp thích nghi nên dễ nhiễm bệnh.</p> </li> <li> <p>Phơi nhiễm với khói thuốc lá</p> </li> <li> <p>Bệnh đái tháo đường ở người lớn tuổi.</p> </li> <li> <p>Sử dụng giọng gắng sức: nói nhiều, nói to, la hét hoặc hát quá to</p> </li> <li> <p>Sặc các chất kích thích: bia, rượu…</p> </li> <li> <p>Trào ngược họng, thanh quản.</p> </li> <li> <p>Dị ứng.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Viêm thanh quản cấp tính</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Để phòng <strong>viêm thanh quản cấp</strong>, cần lưu ý:</p> <ul> <li> <p>Không hút thuốc, tránh tiếp xúc với khói thuốc lá. Hút thuốc lá làm khô họng và kích thích dây thanh âm.</p> </li> <li> <p>Hạn chế rượu và caffeine. Đây là hai tác nhân làm mất nước của cơ thể.</p> </li> <li> <p>Uống nhiều nước giúp duy trì lớp chất nhầy trong họng.</p> </li> <li> <p>Tránh ăn thức ăn cay vì loại thức ăn này dễ gây kích thích dạ dày gây trào ngược dạ dày thực quản.</p> </li> <li> <p>Ăn đầy đủ chất dinh dưỡng, nhiều rau quả và trái cây. Những thức ăn này chứa nhiều vitamin A, E,C giúp duy trì lớp chất nhầy lót họng.</p> </li> <li> <p>Tránh nhiều trùng đường hô hấp trên. Rửa tay thường xuyên và tránh tiếp xúc với những người bị nhiễm trùng đường hô hấp trên như cúm. &nbsp;</p> </li> <li> <p>Tăng cường sức đề kháng cho cơ thể để chống lại sự thâm nhập của vi rút, vi khuẩn. Giữ ấm cho trẻ em về mùa lạnh, tránh lạm dụng giọng quá sức ở người lớn.</p> </li> </ul> <p>Khi phát hiện <strong>viêm thanh quản cấp ở trẻ em</strong> cần theo dõi sát để phòng tiến triển xấu.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Viêm thanh quản cấp tính</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Chẩn đoán <strong>viêm thanh quản cấp</strong> chủ yếu dựa vào khai thác tiền sử, triệu chứng lâm sàng. Các xét nghiệm cận lâm sàng hỗ trợ cho việc chẩn đoán phân biệt và đánh giá mức độ nặng của bênh.</p> <ul> <li> <p>Tiền sử người bệnh: khai thác tiền sử phơi nhiễm với khói thuốc lá, sử dụng rượu bia, tiếp xúc với những người bị cúm, …</p> </li> <li> <p>Lâm sàng với các triệu chứng đau họng, khàn giọng, mất tiếng, soi thanh quản thấy niêm mạc họng và thanh quản phù nề xung huyết, dây thanh sung huyết đỏ; có thể có sốt cao, mệt mỏi.</p> </li> <li> <p>Xét nghiệm cận lâm sàng:Công thức máu có thể bạch cầu tăng và thực hiện X Quang tim phổi để loại trừ bệnh phế quản phổi kèm theo.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Viêm thanh quản cấp tính</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <h3>Điều trị không thuốc</h3> <p>Viêm thanh quản cấp thường tự khỏi trong khoảng 1 tuần. Cải thiện cách chăm sóc giúp cải thiện tình trạng bệnh bằng các biện pháp:</p> <ul> <li> <p>Thở không khí ẩm: có thể sử dụng máy tạo ẩm</p> </li> <li> <p>Hạn chế nói hoặc hát quá lớn hoặc quá lâu. Nếu cần thiết phải nói, có thể sử dụng micro</p> </li> <li> <p>Tránh thì thầm vì nó thậm chí sẽ làm căng dây thanh âm nhiều hơn.</p> </li> <li> <p>Tránh các thuốc xịt mũi vì làm khô họng.</p> </li> <li> <p>Ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng, bổ sung vitamin A, C, E.</p> </li> </ul> <h3>Điều trị bằng thuốc</h3> <p>Các nhóm thuốc thường được chỉ định trọng <strong>viêm thanh quản cấp</strong>:</p> <ul> <li> <p>Thuốc kháng sinh: thường không cần thiết trong hầu hết các trường hợp vì nguyên nhân chủ yếu là do virus. Kháng sinh thường được chỉ định khi <strong>viêm thanh quản cấp</strong> do vi khuẩn. Bệnh nhân không được tự ý điều trị kháng sinh ở nhà. Việc điều trị không đúng loại kháng sinh làm tăng tỷ lệ vi khuẩn kháng thuốc và giảm hiệu quả của việc điều trị sau này. Khi có các triệu chứng bất thường như đã kể trên, người bệnh cần đến khám tại bác sĩ chuyên khoa tai mũi họng để được tư vấn và hướng dẫn điều trị đúng cách.</p> </li> <li> <p>Corticosteroids có thể làm giảm viêm dây thanh âm. Tuy nhiên, nhóm thuốc này thường chỉ được khuyến cáo sử dụng khi người bệnh cần lấy lại giọng nói sớm nhất có thể như phải thuyết trình, lên phát biểu. Prednisolon, methylprednisolon, dexamethasone… thường được sử dụng.</p> </li> <li> <p>Thuốc giảm đau hạ sốt thông thường như paracetamol, aspirin, …</p> </li> </ul> <h3>Điều trị ngoại khoa</h3> <ul> <li> <p>Các trường hợp viêm thanh quản cấp có khó thở thanh quản độ II, độ III cần mở khí quản cấp cứu.</p> </li> </ul> <p>Tóm lại viêm thanh quản cấp có thể gặp ở mọi lứa tuổi và có thể tự khỏi trong vòng 1 tuần. Tuy nhiên viêm thanh quản cấp ở trẻ em cần được theo dõi kỹ để kịp thời phát hiện diễn tiến xấu của bệnh.</p> <p><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-viem-thanh-quan-cap-co-nguy-hiem-khong/">Bệnh viêm thanh quản cấp có nguy hiểm không?</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cach-cham-soc-va-dieu-tri-viem-thanh-quan-cap-o-tre/">Cách chăm sóc và điều trị viêm thanh quản cấp ở trẻ</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nguyen-nhan-va-cach-dieu-tri-viem-thanh-quan-man-tinh/">Nguyên nhân và cách điều trị viêm thanh quản mạn tính</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/viem-thanh-quan-cap-o-tre-khi-nao-thi-nguy-hiem/">Viêm thanh quản cấp ở trẻ: Khi nào thì nguy hiểm?</a></strong></li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/viem-thanh-quan-cap-tinh-3102/
Viêm cân gan chân
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Viêm cân gan chân</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 6168, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_03_03_45_201932.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_03_03_45_288796.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_03_03_45_652123.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_03_03_45_601359.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6169, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_03_03_45_725802.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_03_03_45_800317.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_03_03_46_128066.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_03_03_46_069759.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6170, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_03_03_46_216436.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_03_03_46_305663.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_03_03_46_768127.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_03_03_46_648688.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_03_03_45_288796.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_03_03_45_800317.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_03_03_46_305663.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_03_03_45_201932.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_03_03_45_725802.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_03_03_46_216436.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p><strong>Viêm cân gan chân là gì?</strong></p> <p><strong>Viêm cân gan chân</strong>, còn gọi là <strong>viêm cân gan bàn chân</strong>, là tình trạng viêm của cân bàn chân gây đau gót gân và ảnh hưởng không nhỏ đến sinh hoạt hằng ngày của người bệnh. Đây là một bệnh lý phổ biến trong cộng đồng, hay gặp ở nam giới tuổi trung niên, vận động viên và những người lao động nặng nhọc. Khoảng 70% các trường hợp bệnh nhân bị viêm cân gan chân có gai xương gót chân kèm theo.</p> <p>Cân gan chân là một gân cơ đàn hồi dày chắc, cấu tạo từ các sợi collagen trải dài từ xương gót chân đến chỏm của các xương bàn chân gần ngón chân. Cân gan chân tham gia cấu thành nên vòm cong sinh lý gan bàn chân, từ đó làm giảm đi áp lực mà bàn chân phải chịu, giúp việc đi lại dễ dàng hơn và bảo vệ các khớp xương bàn chân. Bất kỳ nguyên nhân gì làm tổn thương cân gan chân đều dẫn đến tình trạng viêm cân gan bàn chân.</p> <p><strong>Triệu chứng viêm cân gan</strong> chân nổi bật nhất là đau nhiều ở gót chân, nhất là vào lúc sáng sớm mới ngủ dậy. <strong>Điều trị viêm cân gan chân</strong> cần được thực hiện đúng cách và kịp thời để bệnh không diễn tiến mạn tính, tái phát nhiều lần, làm thay đổi dáng đi, gây ảnh hưởng rất lớn đến cuộc sống của người bệnh.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Viêm cân gan chân</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p><strong>Nguyên nhân gây viêm cân gan chân</strong> bao gồm những tác nhân tác động làm chấn thương lên cơ gan bàn chân. Những tổn thương này làm kéo căng gân cơ bàn chân, mất tính đàn hồi, giảm khả năng chịu lực của gân cơ gan bàn chân. Áp lực của cơ thể do đi lại nhiều, đứng lâu hoặc sử dụng giày dép đế quá cứng trong thời gian kéo dài cũng là nguyên nhân gây viêm cân gan chân.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Viêm cân gan chân</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Triệu chứng viêm cân gan chân không quá phong phú, chủ yếu biểu hiện các dấu hiệu tại chỗ bao gồm:</p> <ul> <li> <p>Đau: bệnh nhân thường đau nhiều ở phần gót chân, có thể đau buốt hay đau âm ỉ. Triệu chứng đau hay xuất hiện vào lúc sáng sớm do bàn chân giữ ở tư thế gấp về phía gan bàn chân trong suốt một đêm làm cân gan chân co ngắn lại. Sau khi ngủ dậy, người bệnh đặt bước chân đầu tiên xuống nền đất làm cân gan chân kéo căng ra nên gây đau nhiều. Ở các bước đi tiếp theo, người bệnh sẽ thấy đỡ đau dần dần đến khi không còn cảm thấy đau nữa. Tuy nhiên đau có thể xuất hiện lại trong ngày khi đi lại nhiều, khi đứng quá lâu. Đau có thể lặp đi lặp lại nhiều lần, về lâu có thể xuất hiện cả khi nghỉ ngơi, đau trải dài gần hết lòng bàn chân.</p> </li> <li> <p>Sưng, bầm tím gan bàn chân.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Viêm cân gan chân</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Viêm cân gan chân không lây truyền từ người bị bệnh sang người lành.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Viêm cân gan chân</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Các yếu tố nguy cơ làm tăng khả năng mắc bệnh viêm cân gan chân bao gồm:</p> <ul> <li> <p>Giới tính: nam giới hay gặp hơn, đặc biệt nam giới trong nhóm tuổi trung niên từ 40 – 60 tuổi</p> </li> <li> <p>Thừa cân, béo phì làm tăng áp lực của trọng lượng cơ thể mà gan bàn chân phải chịu đựng</p> </li> <li> <p>Yếu tố nghề nghiệp: những nghề phải đứng lâu như giáo viên, vận động đi lại nhiều như vận động viên, người lao động tay chân vất vả, công nhân nhà máy, hay những nghề đặc thù thường xuyên tác động lực lên bàn chân như diễn viên múa bale, nhảy aerobic cũng là những đối tượng dễ bị viêm cân gan chân.</p> </li> <li> <p>Thường xuyên mang giày cao gót, mang giày dép đế cứng trong thời gian dài</p> </li> <li> <p>Bàn chân bất thường: gan bàn chân quá phẳng khiến cân gan chân phải thường xuyên kéo căng và tiếp xúc nhiều với mặt phẳng nền. Một số dị tật khác của cơ bàn chân cũng dễ làm cho người bệnh bị viêm cân gan chân.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Viêm cân gan chân</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Thay đổi thói quen sinh hoạt và cách sống giúp giảm tỷ lệ mắc bệnh và phòng ngừa diễn tiến kéo dài của bệnh, bao gồm các biện pháp sau:</p> <ul> <li> <p>Để chân nghỉ ngơi nhiều hơn</p> </li> <li> <p>Thường xuyên thay đổi tư thế, không đứng quá lâu</p> </li> <li> <p>Hạn chế các tư thế bất lợi như ngồi chồm hổm</p> </li> <li> <p>Giảm cân nếu thừa cân, béo phì, duy trì cân nặng hợp lý.</p> </li> <li> <p>Sử dụng các loại giày dép đế phẳng, mềm. Không nên mang giày cao gót thường xuyên.</p> </li> <li> <p>Tập luyện các bài tập rèn luyện tính dẻo dai của cả cơ thể, bao gồm cân gan chân, không nên chơi thể thao quá sức của bản thân.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Viêm cân gan chân</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Chẩn đoán viêm cân gan chân chủ yếu dựa vào các triệu chứng lâm sàng như đau phần gót chân, đau nhiều khi ngủ dậy trên các bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ làm dễ mắc bệnh. Nếu còn nghi ngờ, các phương tiện chẩn đoán khác sẽ được chỉ định để phân biệt các nguyên nhân gây đau gót chân khác hoặc các tình trạng bệnh lý kèm theo như:</p> <ul> <li> <p>X quang bàn chân</p> </li> <li> <p>Chụp cộng hưởng từ bàn chân.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Viêm cân gan chân</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Điều trị viêm cân gan chân chủ yếu là hạn chế tối đa các yếu tố nguy cơ của bệnh và điều trị làm giảm nhẹ triệu chứng đau. Việc điều trị đến lúc có hiệu quả cần có nhiều thời gian nên người bệnh cần kiên nhẫn và nắm các nguyên tắc chung như sau:</p> <ul> <li> <p>Cho đôi chân nghỉ ngơi, không đứng quá lâu hay vận động quá nhiều, cần xen kẽ các khoảng nghỉ, thay đổi tư thế.</p> </li> <li> <p>Ngâm chân vào nước ấm trước khi đi ngủ vừa giúp thư giãn cân gan chân vừa giúp có được một giấc ngủ ngon.</p> </li> <li> <p>Xoa bóp nhẹ nhàng bàn chân trước khi xuống giường, làm giãn cân gan chân, giảm cảm giác đau khi đặt chân xuống nền.</p> </li> <li> <p>Tập kéo giãn cân gan chân là phương pháp hiệu quả để điều trị bệnh. Thực hiện các bài tập kéo giãn thường xuyên cho đến khi bệnh thuyên giảm dần.</p> </li> <li> <p>Thay đổi thói quen sinh hoạt bằng cách mang giày dép đế mềm, không đi chân đất trên nền cứng, mang giày dép vừa chân, đế giày dép chỉ nên cao khoảng từ 2-3cm, có thể sử dụng thêm các miếng lót giày đế mềm tránh kích thích vùng gan bàn chân.</p> </li> <li> <p>Chườm đá ở gót chân khoảng 20 phút để giảm đau</p> </li> <li> <p>Sử dụng thanh nẹp ban đêm: giúp gân gót chân không bị kéo căng trong thời gian ngủ, tránh được các cơn gâu vào sáng hôm sau.</p> </li> <li> <p>Sử dụng thuốc giảm đau thông thường như acetaminophen, và các thuốc chống viêm như corticoid theo sự hướng dẫn của bác sĩ để điều trị giảm nhẹ triệu chứng đau. Tiêm corticoid trực tiếp vào gân bàn chân cũng là một biện pháp điều trị hiệu quả, giúp giảm đau nhanh chóng.</p> </li> <li> <p>Châm cứu, kích thích dây thần kinh qua da, bó bột chân và cổ chân cũng là các biện pháp giúp giảm đau nếu cơn đau kéo dài.</p> </li> <li> <p>Phẫu thuật giúp cân gan chân không còn bị kéo căng là biện pháp điều trị được lựa chọn cuối cùng nếu cơn đau tiếp tục kéo dài và không thuyên giảm trên 6 tháng. Phẫu thuật thường được thực hiện cắt một bên cân gan chân, và loại bỏ gai xương gót nếu có. Đây là phẫu thuật đơn giản nên ít biến chứng, có thể mổ mở hoặc phẫu thuật nội soi.</p> </li> </ul> <p>Một số bài tập giúp kéo giãn cân gan chân, hỗ trợ điều trị bệnh viêm cân gan bàn chân:</p> <p>Bài tập số 1:</p> <p>Nghiêng người về phía trước, chống hai tay vào tường bằng hai bàn tay, đầu gối bên phía chân đau duỗi thẳng hoàn toàn và bàn chân đặt trên mặt đất, đầu gối chân đối diện ở tư thế gấp. Giữ nguyên tư thế này trong 10 giây, sau đó thư giãn và đứng thẳng người lên. Thực hiện 20 lần cho mỗi bên.</p> <p>Bài tập số 2:</p> <p>Nghiêng người về phía trước, hai tay nắm vào một thanh ngang, giữ người ở tư thế một chân đặt trước một chân đặt sau. Bệnh nhân ngồi xổm xuống, lưng thẳng và giữ cho gót chân chạm đất càng lâu càng tốt. Giữ động tác này trong 10 giây, thư giãn và đứng thẳng người lên, thực hiện 20 lần.</p> <p>Bài tập số 3</p> <p>Người bệnh ở tư thế ngồi, gác chân đau lên chân lành. Dùng tay ôm ngang qua các ngón chân của bàn chân đau và kéo về phía cẳng chân như đang thực hiện tư thế gấp bàn chân, cho đến khi cảm thấy căng ở lòng bàn chân. Bài tập này giúp kéo giãn từ từ cân gan bàn chân. Thực hiện lặp lại động tác 20 lần.</p> <p>Thực hiện các bài tập trong khoảng 3 lần/ ngày và kéo dài trong 8 tuần.</p> <p><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/ban-chan-193/">Cấu tạo, cách hoạt động của bàn chân</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-viem-can-gan-ban-chan-la-gi-dieu-tri-bang-cach-nao/">Bệnh viêm cân gan bàn chân là gì? Điều trị bằng cách nào?</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cham-soc-got-sen/">Chăm sóc gót sen</a></strong></li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/viem-can-gan-chan-3265/
Viêm thanh quản
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Viêm thanh quản</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 5904, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_21_27_04_184908.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_21_27_04_293773.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_21_27_04_604706.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_21_27_04_553551.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5905, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_21_27_04_693195.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_21_27_04_785275.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_21_27_05_185551.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_21_27_05_110440.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_21_27_04_293773.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_21_27_04_785275.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_21_27_04_184908.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_21_27_04_693195.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p style="text-align:justify">Thanh quản là một bộ phận ở trên cùng của cổ và có liên quan đến quá trình thở, phát âm và ngăn thức ăn xâm nhập vào khí quản. Ở trạng thái bình thường, thanh quản có thể được gọi là “hộp thoại” giúp con người thực hiện các trạng thái trong giao tiếp như nói, la hét, thì thầm, hát. Đây là một bộ phận được cấu tạo bởi bộ xương sụn chứa các dây thanh âm, bên ngoài có một lớp màng nhầy bao phủ. Các sắc thái khác nhau của âm thanh và chất lượng của âm thanh được điều chỉnh bởi các cơ bên trong thanh quản, hình dạng và sức căng của dây thanh âm, sự thay đổi của luồng không khí đi qua các dây thanh âm. Khi “hộp thoại” và dây thanh âm bị viêm, đó là tình trạng <strong>viêm thanh quản.</strong></p> <p style="text-align:justify">Tình trạng này gây ra triệu chứng đau cổ họng, giọng nói khàn hoặc nhỏ, thậm chí mất tiếng. Tình trạng này có thể xảy ra trong thời gian ngắn, đó là <strong>viêm thanh quản </strong>cấp tính hoặc kéo dài là <strong>viêm thanh quản</strong> mạn tính.</p> <p style="text-align:justify">Trong giai đoạn thời tiết thay đổi hoặc bắt đầu vào mùa lạnh, cơ thể trẻ em không kịp thích nghi dẫn đến mắc các bệnh đường hô hấp trên. Khi đó virus hoặc vi khuẩn gặp điều kiện thuận lợi để phát triển và gây ra bệnh <strong>viêm thanh quản ở trẻ</strong>.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Viêm thanh quản</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify"><strong>Viêm thanh quản</strong> cấp tính: đa số các trường hợp <strong>viêm thanh quản </strong>cấp tính diễn ra trong thời gian ngắn và được cải thiện khi giải quyết được các nguyên nhân đằng sau tình trạng này. Một số nguyên nhân gây ra <strong>viêm thanh quản</strong> cấp như sau:</p> <ul> <li style="text-align:justify">Nhiễm virus giống như trong trường hợp cảm lạnh</li> <li style="text-align:justify">Nói to, nói lâu, nói quá nhiều, hét thường xuyên</li> <li style="text-align:justify">Trong một số rất hiếm trường hợp, viêm thanh quản cấp có thể có nguyên nhân là nhiễm khuẩn bạch hầu</li> </ul> <p style="text-align:justify"><strong>Viêm thanh quản</strong> mạn tính: tình trạng viêm thanh quản kéo dài trên 3 tuần được gọi là<strong> viêm thanh quản </strong>mạn tính. Tình trạng này xảy ra do phơi nhiễm với tác nhân gây kích ứng trong thời gian dài. Các nguyên nhân chính của<strong> viêm thanh quản </strong>mạn tính như:</p> <ul> <li style="text-align:justify">Hít phải các tác nhân gây kích ứng như khói hóa chất, dị nguyên hoặc khói thuốc</li> <li style="text-align:justify">Hội chứng trào ngược dạ dày – thực quản (GERD)</li> <li style="text-align:justify">Viêm xoang mạn tính</li> <li style="text-align:justify">Lạm dụng rượu bia</li> <li style="text-align:justify">Sử dụng giọng nói với tần suất và cường độ lớn</li> <li style="text-align:justify">Hút thuốc lá, bao gồm cả hút thuốc thụ động</li> <li style="text-align:justify">Ho dai dẳng</li> <li style="text-align:justify">Nhiễm khuẩn, nhiễm nấm hoặc ký sinh trùng</li> <li style="text-align:justify">Sử dụng các thuốc corticosteroid đường hít, như thuốc hít điều trị hen</li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Viêm thanh quản</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Ở người lớn, bệnh có thể có nhiều triệu chứng khác nhau như:</p> <ul> <li style="text-align:justify">Khàn giọng</li> <li style="text-align:justify">Mất giọng</li> <li style="text-align:justify">Đau họng</li> <li style="text-align:justify">Sốt nhẹ</li> <li style="text-align:justify">Ho dai dẳng</li> <li style="text-align:justify">Thường xuyên hắng giọng</li> </ul> <p style="text-align:justify">Những triệu chứng này xuất hiện đột ngột và thường trở nên nặng hơn sau 2 đến 3 ngày. Nếu triệu chứng kéo dài hơn 3 tuần, có thể bệnh đã tiến triển thành <strong>viêm thanh quản</strong> mạn tính. Các bác sĩ có thể nghi ngờ có những nguyên nhân nghiêm trọng hơn cần được làm rõ.</p> <p style="text-align:justify"><strong>Viêm thanh quản</strong> thường có liên quan và có mắc kèm với một số bệnh khác như viêm amidan, viêm họng, cảm lạnh, cúm nên có thể xuất hiện các triệu chứng sau:</p> <ul> <li style="text-align:justify">Đau đầu</li> <li style="text-align:justify">Đau khi nuốt</li> <li style="text-align:justify">Mệt mỏi</li> <li style="text-align:justify">Chảy nước mũi</li> </ul> <p style="text-align:justify">Các triệu chứng <strong>viêm thanh quản ở trẻ</strong> có thể khác các triệu chứng ở người lớn. Triệu chứng ở đối tượng này thường là sốt nhẹ 37,5 độ C -38,5 độ C, khan tiếng, thở rít, tiếng ho ong ỏng và có biểu hiện lo lắng, sợ hãi. <strong>Viêm thanh quản ở trẻ</strong> thường nặng hơn vào ban đêm, khi đó ở trẻ có thể xuất hiện các cơn khó thở thanh quản. Nếu trẻ có các triệu chứng sau thì nên đưa trẻ đến các cơ sở y tế gần nhất:</p> <ul> <li style="text-align:justify">Khó thở hoặc khó nuốt</li> <li style="text-align:justify">Sốt trên 39 độ C</li> <li style="text-align:justify">Chảy nước dãi</li> <li style="text-align:justify">Khi hít vào có tiếng rít to</li> </ul> <p style="text-align:justify">Những triệu chứng này có thể là dấu hiệu của viêm phế quản – tình trạng viêm các mô xung quanh đường dẫn khí. Trong một số trường hợp, viêm phế quản có thể nguy hiểm đến tính mạng.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Viêm thanh quản</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Nếu <strong>viêm thanh quản</strong> mắc phải do nhiễm khuẩn, bệnh hoàn toàn có thể lây nhiễm sang người khác. Để tránh lây nhiễm vi khuẩn sang người khác, người bệnh cần che miệng, che mũi khi ho, hắt hơi và giữ vệ sinh cá nhân tốt (rửa tay thường xuyên, không dùng chung dụng cụ ăn uống...)</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Viêm thanh quản</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Người sử dụng giọng nói với tần suất cao và cường độ lớn</p> <ul> <li style="text-align:justify">Người thường xuyên tiếp xúc với khói thuốc hoặc hóa chất</li> <li style="text-align:justify">Người lạm dụng rượu bia</li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Viêm thanh quản</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Để phòng ngừa<strong> viêm thanh quản</strong>, cần thực hiện những điều sau:</p> <ul> <li style="text-align:justify">Không hút thuốc, tránh hút thuốc thụ động: hút thuốc lá làm khô cổ và kích ứng dây thanh âm</li> <li style="text-align:justify">Không uống đồ uống có cồn, cafein: những chất này làm mất nước của cơ thể</li> <li style="text-align:justify">Uống nhiều nước: uống nhiều nước giúp chất nhầy trong cổ họng loãng ra và dễ khạc hơn</li> <li style="text-align:justify">Tránh ăn thực phẩm cay: thức ăn cay làm acid trong dạ dày trào ngược lên thực quản và họng, gây ra đau thượng vị hoặc hội chứng trào ngược dạ dày – thực quản</li> <li style="text-align:justify">Tránh hắng giọng: động tác này có hại nhiều hơn có lợi, vì nó tạo ra sự rung bất thường của dây thanh âm và có thể làm dây thanh âm sưng hơn. Đồng thời hắng giọng có thể làm cho cổ họng tiết ra nhiều chất nhầy hơn và làm tăng cảm giác muốn hắng giọng lần nữa</li> <li style="text-align:justify">Tránh các bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp: rửa tay thường xuyên, tránh tiếp xúc với những người đang mắc các bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp.</li> </ul> <p style="text-align:justify">Đối với trẻ em, phụ huynh cần lưu ý giữ ấm cho trẻ, tránh tiếp xúc với tác nhân gây hại như khói thuốc, bụi, tránh tiếp xúc với người bệnh hô hấp, đặc biệt là khi trời giao mùa, trở lạnh. Tiêm vắc xin đầy đủ cho trẻ. Cần điều chỉnh chế độ dinh dưỡng hợp lý để tăng cường sức đề kháng cho trẻ. Cần đề phòng tái phát sau khi đã được điều trị khỏi bệnh.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Viêm thanh quản</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Bác sĩ thường chẩn đoán<strong> viêm thanh quản</strong> bằng cách thăm khám lâm sàng, trong đó bác sĩ kiểm tra tình trạng tai, mũi, họng, giọng nói. Đa số các trường hợp không cần làm thêm các xét nghiệm cận lâm sàng.</p> <p style="text-align:justify">Triệu chứng điển hình của<strong> viêm thanh quản</strong> là khàn giọng, vì vậy bác sĩ cần lắng nghe cẩn thận giọng nói của bệnh nhân <strong>viêm thanh quản</strong>. Bác sĩ cũng có thể khai thác thêm thông tin về lối sống, nguy cơ phơi nhiễm tiềm ẩn với các tác nhân kích ứng trong không khí hoặc các nguyên nhân gây bệnh khác.</p> <p style="text-align:justify">Nếu một bệnh nhân có triệu chứng khàn giọng mạn tính, bác sĩ có thể chỉ định một số xét nghiệm khác để kiểm tra toàn diện tình trạng của thanh quản. Khàn giọng dai dẳng có thể là một dấu hiệu của ung thư vùng họng, cần phải có những xét nghiệm cụ thể hơn để chẩn đoán xác định</p> <p style="text-align:justify">Kỹ thuật nội soi có thể được sử dụng để quan sát chuyển động của dây thanh âm và xác định xem thanh quản có polyp hoặc nốt sần không. Kỹ thuật sinh thiết cũng có thể được sử dụng nếu một khu vực hoặc mô cần phải đánh giá kĩ hơn.</p> <p style="text-align:justify">Các bệnh nhân có triệu chứng kéo dài trên 2 tuần cần đến gặp bác sĩ chuyên khoa tai mũi họng để được chẩn đoán và điều trị hợp lý.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Viêm thanh quản</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify"><strong>Viêm thanh quản</strong> thường được điều trị bằng việc nghỉ ngơi, chăm sóc tại nhà, thực hiện các biện pháp cải thiện triệu chứng.</p> <p style="text-align:justify">Tự chăm sóc tại nhà: thông thường, bác sĩ sẽ khuyên bệnh nhân nên nghỉ ngơi để cải thiện các triệu chứng của <strong>viêm thanh quản</strong>, ở đây là hạn chế sử dụng thanh quản như hạn chế nói, hát, thậm chí hạn chế thì thầm. Một số biện pháp chăm sóc tại nhà khác như:</p> <ul> <li style="text-align:justify">Sử dụng máy phun hơi nước để có thể hít thở không khí ẩm</li> <li style="text-align:justify">Sử dụng các thuốc giảm đau như paracetamol, ibuprofen</li> <li style="text-align:justify">Tránh hút thuốc, hút thuốc thụ động</li> <li style="text-align:justify">Uống nhiều nước</li> </ul> <p style="text-align:justify">Các biện pháp sử dụng thuốc:</p> <ul> <li style="text-align:justify">Bác sĩ có thể kê đơn kháng sinh trong trường hợp<strong> viêm thanh quản </strong>gây ra do vi khuẩn.</li> <li style="text-align:justify">Bác sĩ có thể kê đơn corticosteroid để kháng viêm trong các trường hợp nặng.</li> <li style="text-align:justify">Trong các trường hợp viêm thanh quản gây ra do các bệnh khác như viêm xoang hay trào ngược dạ dày – thực quản, việc điều trị các bệnh này cũng giúp điều trị<strong> viêm thanh quản</strong>.</li> <li style="text-align:justify">Bệnh nhân có thể cần được phẫu thuật trong trường hợp thanh quản bị tổn thương nặng sau khi polyp hoặc nốt sần phát triển.</li> </ul> <p style="text-align:justify">&nbsp;</p> <p style="text-align:justify">&nbsp;</p> <p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-viem-thanh-quan-cap-co-nguy-hiem-khong/">Bệnh viêm thanh quản cấp có nguy hiểm không?</a></strong></p> </li> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cach-cham-soc-va-dieu-tri-viem-thanh-quan-cap-o-tre/">Cách chăm sóc và điều trị viêm thanh quản cấp ở trẻ</a></strong></p> </li> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nguyen-nhan-va-cach-dieu-tri-viem-thanh-quan-man-tinh/">Nguyên nhân và cách điều trị viêm thanh quản mạn tính</a></strong></p> </li> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/viem-thanh-quan-cap-o-tre-khi-nao-thi-nguy-hiem/">Viêm thanh quản cấp ở trẻ: Khi nào thì nguy hiểm?</a></strong></p> </li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/viem-thanh-quan-3165/
Viêm tụy cấp ở trẻ em
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Viêm tụy cấp ở trẻ em</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 5505, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_10_09_33_098182.png&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_10_09_33_241726.png&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_10_09_33_874609.png&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_10_09_33_787238.png&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5506, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_10_09_33_959801.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_10_09_34_042601.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_10_09_34_427116.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_10_09_34_355708.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5507, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_10_09_34_527423.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_10_09_34_621949.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_10_09_35_006666.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_10_09_34_946883.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_10_09_33_241726.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_10_09_34_042601.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_10_09_34_621949.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_10_09_33_098182.png);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_10_09_33_959801.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_10_09_34_527423.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p><strong>Viêm tụy cấp ở trẻ em</strong> là hiện tượng viêm tuyến tụy ở trẻ em gây ra tổn thương tế bào nang tuyến do sự tiêu hủy của các men tuy. Tuyến tụy của trẻ em có vai trò cực kỳ quan trọng, đó là tiết ra các men giúp tiêu hóa những chất đường, đạm và mỡ từ thức ăn trong cơ thể.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Viêm tụy cấp ở trẻ em</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Những <strong>nguyên nhân viêm tụy cấp ở trẻ em</strong> là:</p> <ul> <li> <p>Nguyên nhân do nhiễm siêu vi.</p> </li> <li> <p>Nguyên nhân chấn thương.</p> </li> <li> <p>Nguyên nhân sỏi mật, sỏi bùn đường mật, giun chui ống mật</p> </li> <li> <p>Nguyên nhân sử dụng các loại thuốc như: valproic acid, azathioprin...</p> </li> <li> <p>Nguyên nhân do các bệnh lý hệ thống, rối loạn chuyển hóa.</p> </li> <li> <p>Nguyên nhân do đột biến.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Viêm tụy cấp ở trẻ em</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Các triệu chứng <strong>viêm tụy cấp ở trẻ em</strong> bao gồm:</p> <ul> <li> <p>Đau: đau xuất hiện đột ngột ( trong trường hợp viêm tụy cấp thể nặng) sau bữa ăn thịnh soạn hoặc tăng dần ( viêm tụy cấp thể nhẹ), vị trí đau ở nửa bụng trên hoặc vùng bụng trên bên trái, có thể lan ra sau lưng. Thời gian đau có thể kéo dài trong vài ngày. Cơn đau thường xuất hiện hoặc tăng dần khi ăn và khi nằm ngửa người.</p> </li> <li> <p>Buồn nôn</p> </li> <li> <p>Sốt, cơ thể ớn lạnh.</p> </li> <li> <p>Mệt mỏi</p> </li> <li> <p>Bụng chướng, nhạy cảm khi chạm vào.</p> </li> <li> <p>Nhịp tim nhanh</p> </li> <li> <p>Những trường hợp viêm tụy cấp ở trẻ em thể nặng có thể có nhiễm trùng: vẻ mặt nhiễm trùng như mệt mỏi, lừ đừ, môi khô, lưỡi bẩn. Ngoài ra, thể bệnh nặng còn có thể có dấu mất nước như môi khô, khát nước nhiều, mắt trũng. Hoặc bệnh nhân sẽ có triệu chứng của huyết áp thấp, nếu huyết áp thấp quá mức sẽ dẫn đến sốc giảm thể tích, biểu hiện như tay chân lạnh, huyết áp rất thấp, mạch nhanh.</p> </li> <li> <p>Bệnh nhân có thể có suy hô hấp: mệt, khó thở, SpO2 giảm</p> </li> <li> <p>Da bệnh nhân xanh tím quanh rốn, được gọi là dấu Cullen, hay xanh tím vùng hông là dấu Grey Turner khi viêm tụy thể xuất huyết.</p> </li> <li> <p>Tràn dịch màng phổi.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Viêm tụy cấp ở trẻ em</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Để chẩn đoán chính xác bệnh <strong>viêm tụy cấp ở trẻ em</strong>, cần dựa vào việc thăm khám lâm sàng và các kết quả cận lâm sàng:</p> <h3>Chẩn đoán lâm sàng bệnh viêm tụy cấp ở trẻ em:</h3> <ul> <li> <p>Ấn đau vùng thượng vị, lan ra sau lưng</p> </li> <li> <p>Khám thấy nhu động ruột giảm hoặc liệt ruột.</p> </li> <li> <p>Vàng da ở viêm tụy tự phát hay viêm tụy do sỏi.</p> </li> </ul> <p>Đối với các bệnh nhân thể bệnh nặng:</p> <ul> <li> <p>Bệnh nhân có biểu hiện vẻ mặt nhiễm trùng: mệt mỏi, môi khô, lưỡi bẩn</p> </li> <li> <p>Bệnh nhân có dấu mất nước : khát nhiều, mắt trũng, môi khô.</p> </li> <li> <p>Bệnh nhân có dấu hiệu sốc giảm thể tích: tay chân lạnh, huyết áp thấp, mạch nhanh</p> </li> <li> <p>Suy hô hấp như mệt mỏi, khó thở, SpO2 giảm</p> </li> <li> <p>Ấn đau vùng thượng vị, lan ra sau lưng</p> </li> <li> <p>khám thấy nhu động ruột giảm hoặc liệt ruột.</p> </li> <li> <p>Vàng da ở viêm tụy tự phát hay viêm tụy do sỏi.</p> </li> <li> <p>Da xanh tím quanh rốn hoặc vùng hông</p> </li> <li> <p>Tràn dịch màng phổi</p> </li> </ul> <h3>Các xét nghiệm cận lâm sàng chẩn đoán viêm tụy cấp ở trẻ:</h3> <ul> <li> <p>Công thức máu: bạch cầu có thể tăng, hematocrit có thể giảm đối với trường hợp viêm tụy xuất huyết.</p> </li> <li> <p>Amylase/máu tăng gấp 3 lần giá trị thường , tăng tối đa và tồn tại trong 3-5 ngày.</p> </li> <li> <p>Amylase/nước tiểu tăng, có khí không quá 3 lần so với giá trị thường và tồn tại hơn 2 tuần</p> </li> <li> <p>Lipase/máu tăng gấp 3 lần giá trị thường: chỉ số này có độ đặc hiệu cao hơn Amylase/máu.</p> </li> <li> <p>Làm Ion đồ, khí máu, đường huyết, ure/máu, creatinin/máu, <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/chi-so-triglyceride-la-gi-bao-nhieu-la-binh-thuong/">triglyceride</a>, LDH để kiểm tra đối với các thể bệnh nặng.</p> </li> <li> <p>Cấy máu được chỉ định nếu có nhiễm trùng hay dấu hiệu hoại tử tụy</p> </li> <li> <p>Siêu âm bụng để chẩn đoán và tiên lượng bệnh.</p> </li> <li> <p>X-quang bụng không chuẩn bị để phân biệt với bệnh &nbsp;lý tắc ruột, thủng ruột.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Viêm tụy cấp ở trẻ em</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <h3>Nguyên tắc điều trị viêm tụy cấp trẻ em:</h3> <ul> <li> <p>Ngăn chặn sự tiêu hủy tuyến tụy, giúp tụy được nghỉ ngơi.</p> </li> <li> <p>Điều trị theo nguyên nhân gây bệnh.</p> </li> <li> <p>Bù nước, điều chỉnh thăng bằng kiềm toan.</p> </li> <li> <p>Đảm bảo dinh dưỡng cho bệnh nhân.</p> </li> <li> <p>Tiến hành phẫu thuật cho bệnh nhân nếu cần.</p> </li> <li> <p>Phòng ngừa, điều trị các biến chứng tại chỗ và biến chứng toàn thân.</p> </li> </ul> <h3>Các biện pháp điều trị viêm tụy cấp ở trẻ:</h3> <p>Chống sốc đối với thể bệnh nặng.</p> <ul> <li> <p>Giảm đau</p> </li> <li> <p>Đặt ống vào dạ dày để hút dịch.</p> </li> <li> <p>Nhìn ăn tuyệt đối, có thể chỉ định đặt sonde dạ dày để nuôi ăn.</p> </li> <li> <p>Bù dịch</p> </li> <li> <p>Điều chỉnh thăng bằng kiềm toàn, điện giải</p> </li> <li> <p>Sử dụng kháng sinh.</p> </li> <li> <p>Kháng acid.</p> </li> </ul> <p>Những trường hợp được chỉ định phẫu thuật:</p> <ul> <li> <p>Viêm tụy hoại tử có kèm thêm nôn nhiều, chướng bụng, ấn bụng đau, có vẻ mặt nhiễm trùng</p> </li> <li> <p>Áp xe tụy có kích thước lớn hơn 3cm</p> </li> <li> <p>Thể bệnh viêm tụy xuất huyết.</p> </li> <li> <p>Có nang giả tụy tăng kích thước nhanh hoặc kích thước lớn hơn 5cm hay tồn tại trên 4 tuần.</p> </li> </ul> <p><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/chan-doan-va-dieu-tri-benh-viem-tuy-cap-o-tre-em-nao/?link_type=related_posts">Chẩn đoán và điều trị bệnh viêm tụy cấp ở trẻ em thế nào?</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/viem-tuy-cap-o-tre-em-nguy-hiem-nao/">Viêm tụy cấp ở trẻ em nguy hiểm thế nào?</a></strong></li> <li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/phuong-phap-dieu-tri-cach-phong-tranh-ung-thu-tuy-hien-nay/"><strong>Phương pháp điều trị &amp; cách phòng tránh ung thư tụy hiện nay</strong></a></li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/viem-tuy-cap-o-tre-em-3013/
Viêm tai giữa mãn tính ở trẻ em
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Viêm tai giữa mãn tính ở trẻ em</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 5939, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_01_46_06_841343.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_01_46_06_948984.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_01_46_07_361859.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_01_46_07_242374.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5940, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_01_46_07_421588.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_01_46_07_507845.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_01_46_07_819685.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_01_46_07_760645.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5941, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_01_46_07_911998.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_01_46_08_017216.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_01_46_08_397914.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_01_46_08_340673.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_01_46_06_948984.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_01_46_07_507845.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_01_46_08_017216.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_01_46_06_841343.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_01_46_07_421588.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_01_46_07_911998.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p><strong>Viêm tai giữa mãn tính là gì</strong>?</p> <p>Viêm tai giữa mãn tính là tình trạng viêm tại niêm mạc tai giữa trong thời gian dài (hơn 12 tuần). Bệnh nhân bị viêm tai giữa mạn tính rất dễ kèm theo các hệ quả về thủng màng nhĩ, phù nề niêm mạc trong tai giữa và xương chũm.</p> <p>Hiện nay, viêm tai giữa mãn tính ở trẻ em đã trở thành một bệnh lý thường gặp. Nếu phụ huynh không kịp thời phát hiện bệnh sẽ dễ dẫn đến những hậu quả xấu đối với sức khỏe của các bé,</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Viêm tai giữa mãn tính ở trẻ em</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Nguyên nhân viêm tai giữa mãn tính</p> <p>Bệnh viêm tai giữa mãn tính ở trẻ em do các nguyên nhân sau:</p> <ul> <li>Do virus, vi khuẩn hay nấm là tác nhân gây bệnh.</li> <li>Do dịch tiết trong hòm nhĩ xuống họng không được dẫn lưu, dịch nhầy bị ứ đọng lại trong tai giữa, tạo điều kiện vi trùng xâm lấn, gây biến chứng viêm tai giữa.</li> <li>Vòi nhĩ ở trẻ em ngắn, hẹp và nằm ngang hơn so với người lớn nên dễ dàng bị viêm tai giữa hơn.</li> <li>Do chấn thương;</li> <li>Viêm tai giữa mãn tính ở trẻ cũng có thể do cấu trúc xương chũm thông nối, độc tố của vi khuẩn và thể trạng, cơ địa của bệnh nhân.</li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Viêm tai giữa mãn tính ở trẻ em</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Bệnh viêm tai giữa mãn tính ở trẻ có các dấu hiệu bệnh sau:</p> <ul> <li>Trẻ thường sốt cao, có thể lên tới 39 độ C;</li> <li>Có cảm giác khó chịu, hay quấy khóc;</li> <li>Bỏ bữa, chán ăn, ăn không ngon miệng;</li> <li>Thường xuyên dùng tay dụi hoặc kéo vành tai;</li> <li>Thấy có mủ, dịch chảy từ ống tai ngoài;</li> <li>Có hiện tượng tiêu chảy hoặc nôn ói;</li> <li>Có biểu hiện đau tai, đau đầu, giảm thính lực tạm thời, phản xạ kém với các âm thanh.</li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Viêm tai giữa mãn tính ở trẻ em</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Bệnh viêm tai giữa mãn tính ở trẻ nhỏ không lây truyền từ trẻ này sang trẻ khác.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Viêm tai giữa mãn tính ở trẻ em</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Các đối tượng sau có nguy cơ cao bị viêm tai giữa mãn tính ở trẻ em:</p> <ul> <li>Trẻ không được bú sữa mẹ hoặc bú ít sữa mẹ, có sức đề kháng không tốt;</li> <li>Quá trình tắm, gội cho bé để nước vào tai giữa, không vệ sinh mũi họng để bị viêm hô hấp trên hoặc amidan;</li> <li>Những trẻ có thể trạng sức khỏe không tốt.</li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Viêm tai giữa mãn tính ở trẻ em</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Để phòng ngừa bệnh viêm tai giữa mãn tính ở trẻ, có các biện pháp sau:</p> <ul> <li>Ở giai đoạn sơ sinh, nên cho trẻ bú sữa mẹ nhiều nhất có thể để tăng sức đề kháng cho trẻ;</li> <li>Giữ vệ sinh tai, họng cho trẻ khi tắm, gội;</li> <li>Giữ môi trường sống quanh trẻ sạch sẽ, khô thoáng;</li> <li>Thường xuyên đưa trẻ đi khám bệnh định kỳ để kịp thời phát hiện và điều trị bệnh.</li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Viêm tai giữa mãn tính ở trẻ em</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Để chẩn đoán bệnh viêm tai giữa mãn tính ở trẻ, có các biện pháp sau:</p> <ul> <li>Căn cứ tiền sử bệnh của trẻ để kiểm tra.</li> <li>Qua quan sát tai ngoài và màng nhĩ bằng kính si tai để kiểm tra các dấu hiệu đỏ, sưng, mủ và dịch.</li> <li>Có thể tiến hành thử nghiệm tympanometry để xác định xem tai giữa có hoạt động đúng hay không bằng cách đặt một thiết bị vào trong ống tai để thay đổi áp suất và làm cho màng nhĩ rung lên.</li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Viêm tai giữa mãn tính ở trẻ em</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Bệnh viêm tai giữa ở trẻ dù ở thể cấp hay mãn tính đều có thể đưa đến những biến chứng thường gặp như: viêm màng não hoặc các di chứng như điếc. Chính vì vậy, khi trẻ có bất kỳ các dấu hiệu hoặc triệu chứng bất thường cần kịp thời đưa trẻ đến các cơ sở y tế để khám và điều trị.</p> <p><strong>Viêm tai giữa mạn tính có chữa được không?</strong></p> <p>Hiện nay có rất nhiều biện pháp để điều trị viêm tai giữa mãn tính, bao gồm:</p> <ul> <li>Sau khi chuẩn đoán lâm sàng và kết luận tình trạng bệnh, bác sĩ sẽ cho rửa tai bằng oxy già pha loãng với nước vô trùng theo tỉ lệ 1/3 thể tích.</li> <li>Sử dụng các dung dịch có chứa Corticosteroid và kháng sinh do thầy thuốc chuyên khoa chỉ định để nhỏ vào tai.</li> <li>Sử dụng kháng sinh &nbsp;toàn thân .</li> <li>Trong những trường hợp bệnh nặng, có thể phải phẫu thuật tai - xương chũm để loại bỏ bệnh tích, ngăn ngừa biến chứng hoặc và chỉnh hình tai giữa (màng nhĩ, chuỗi xương con) nhằm phục hồi sức nghe và đề phòng tái phát.</li> </ul> <p><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-viem-tai-giua-man-tinh-co-nguy-hiem-khong/">Bệnh viêm tai giữa mạn tính có nguy hiểm không?</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cac-phuong-phap-dieu-tri-benh-viem-tai-giua/">Các phương pháp điều trị bệnh viêm tai giữa</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nguoi-lon-cung-co-mac-viem-tai-giua/">Người lớn cũng có thể mắc viêm tai giữa</a></strong></li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/viem-tai-giua-man-tinh-o-tre-em-3180/
Viêm màng ối
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Viêm màng ối</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 6122, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_45_39_374625.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_45_39_482098.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_45_39_819518.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_45_39_734092.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6123, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_45_39_925140.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_45_40_018041.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_45_40_390691.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_45_40_326188.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6124, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_45_40_461749.png&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_45_40_645683.png&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_45_41_487493.png&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_45_41_399380.png&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_45_39_482098.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_45_40_018041.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_45_40_645683.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_45_39_374625.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_45_39_925140.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_45_40_461749.png);"></a> </div> </div> </div> <p><strong>Viêm màng ối là gì?</strong></p> <p><strong>Viêm màng ối</strong> là tình trạng nhiễm khuẩn màng túi ối hay lớp màng bao quanh thai nhi trong tử cung. Mặc dù tình trạng này chỉ xảy ra trong khoảng 2% số ca sinh ra nhưng nếu không được phát hiện và điều trị kịp thời thì sẽ dẫn đến các biến chứng nghiêm trọng cho mẹ và thai nhi</p> <p>Nhiễm trùng sơ sinh ở trẻ là một hậu quả được quan tâm hơn cả khi bà mẹ có viêm màng ối có khoảng 95-97% trẻ sơ sinh bị nhiễm liên cầu nhóm B, một chủng vi khuẩn tìm thấy trong viêm màng ối.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Viêm màng ối</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p><strong>Nguyên nhân viêm màng ối</strong> thường do vi khuẩn từ dưới âm đạo xâm nhập hệ thống phòng vệ bình thường của tử cung, các vi khuẩn thường gặp là liên cầu nhóm B và E.coli</p> <p>Bên cạnh đó, viêm màng ối còn có thể do nhiễm trùng qua đường máu và thường do vi khuẩn Listeria monocytogenes</p> <p>Chuyển dạ kéo dài sau khi màng ối vỡ làm tăng tỉ lệ sản phụ bị viêm màng ối, tuy nhiên nguy cơ phổ biến nhất vẫn là do sinh non</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Viêm màng ối</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Dấu hiệu của viêm màng ối xuất hiện trong chuyển dạ gồm có:</p> <ul> <li> <p>Sốt cao trên 38°C</p> </li> <li> <p>Đổ mồ hôi hoặc lạnh</p> </li> <li> <p>Tim thai và mẹ tăng nhanh</p> </li> <li> <p>Co thắt tử cung nhẹ, đau tử cung, rỉ ối</p> </li> <li> <p>Nước ối có mùi bất thường</p> </li> </ul> <p>Nếu viêm màng ối khi mang thai thì có thể không thấy bất kỳ triệu chứng nào</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Viêm màng ối</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p>Chỉ có khoảng 1-2% phụ nữ mang thai bị viêm màng ối và tập trung ở 6 tháng cuối thai kỳ. Tuy nhiên vẫn có trường hợp thai phụ mang thai 3 tháng đầu bị viêm màng ối và biến chứng thường nguy hiểm hơn, đe dọa đến tính mạng của cả mẹ và bé</p> </li> <li> <p>Mẹ có tiền sử nhiễm trùng ối là đối tượng nguy cơ viêm màng ối cao</p> </li> <li> <p>Phụ nữ bị viêm nhiễm âm đạo điều trị không triệt để</p> </li> <li> <p>Sản phụ vỡ ối non, vỡ ối sớm, chuyển dạ kéo dài</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Viêm màng ối</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Viêm màng ối có thể phòng ngừa bằng các biện pháp như sau:</p> <ul> <li> <p>Giữ vệ sinh vùng kín sạch sẽ, thoáng mát</p> </li> <li> <p>Điều trị triệt để viêm nhiễm âm đạo trước khi quyết định mang thai</p> </li> <li> <p>Nếu mẹ có nguy cơ sinh non cao, cần được sàng lọc nhiễm khuẩn âm đạo vào cuối 3 tháng giữa thai kỳ để phát hiện và điều trị sớm</p> </li> <li> <p>Khi chuyển dạ, bác sĩ cần hạn chế số lần kiểm tra âm đạo trong chuyển dạ, đặc biệt là chuyển dạ sớm</p> </li> <li> <p>Nếu thấy vùng kín thường xuyên ẩm ướt, nên đi khám hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ chuyên khoa, nếu nghi ngờ cần theo dõi liên tục kèm với siêu âm khối lượng nước ối và lấy dịch ối kiểm tra xem có phải rỉ ối hay không</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Viêm màng ối</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Chẩn đoán viêm màng ối cần dựa vào những biểu hiện sau:</p> <ul> <li> <p>Mẹ sốt cao, có thể đổ mồ hôi hoặc rét run</p> </li> <li> <p>Nước ối có màu xanh lẫn mủ, mùi hôi khó chịu</p> </li> <li> <p>Nhịp tim của cả mẹ và thai đều tăng</p> </li> <li> <p>Từ cung co thắt nhẹ hoặc đau, có thể không còn màng ối trong trường hợp vỡ ối</p> </li> </ul> <p>Nếu nghi ngờ viêm màng ối trước chuyển dạ, bác sĩ có thể chẩn đoán nhiễm trùng qua chọc lấy dịch ối kiểm tra, nếu cấy dịch ối tìm thấy vi khuẩn nhiễm trùng hay xét nghiệm bạch cầu máu ngoại vi cao, CRP(+) cũng là cơ sở cho chẩn đoán viêm màng ối</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Viêm màng ối</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Điều trị viêm màng ối cần tuân thủ các nguyên tắc điều trị sau:</p> <ul> <li> <p>Khám chuyên khoa sớm ngay khi có các dấu hiệu nghi ngờ để được điều trị kịp thời</p> </li> <li> <p>Tuân thủ điều trị của bác sĩ để cải thiện tình trạng viêm nhiễm như đặt thuốc, dùng dung dịch vệ sinh, tuyệt đối không tự ý mua thuốc hoặc bỏ thuốc</p> </li> <li> <p>Một số trường hợp nặng và khẩn cấp bác sĩ có thể cho mẹ chấm dứt thai kì ngay lập tức để bảo đảm tính mạng cho cả mẹ và con</p> </li> <li> <p>Sử dụng kháng sinh điều trị theo kết quả kháng sinh đồ</p> </li> <li> <p>Đối với thai phụ sinh mổ, sử dụng kháng sinh cần bao phủ thêm vi khuẩn kỵ khí vì đó là nguyên nhân chủ yếu trong biến chứng viêm nội mạc tử cung sau mổ lấy thai</p> </li> </ul> <p><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nuoc-oi-co-mau-gi-cac-van-de-bat-thuong-hay-gap-voi-nuoc-oi/">Nước ối có màu gì? Các vấn đề bất thường hay gặp với nước ối</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhiem-trung-oi-dau-hieu-nhan-biet-som/">Nhiễm trùng ối: Dấu hiệu nhận biết sớm</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/vo-oi-non-la-gi-va-gay-nguy-hiem-nhu-nao/">Vỡ ối non là gì và gây nguy hiểm như thế nào?</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nuoc-oi-co-mau-vang-nga-xanh-reu-canh-bao-dieu-gi/?link_type=related_posts">Nước ối có màu vàng ngả, xanh rêu cảnh báo điều gì?</a></strong></li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/viem-mang-oi-3251/
Viêm màng ngoài tim co thắt
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Viêm màng ngoài tim co thắt</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 6451, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_06_2019_10_16_40_966778.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_06_2019_10_16_41_102669.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_06_2019_10_16_41_543799.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_06_2019_10_16_41_434486.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6452, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_06_2019_10_16_41_606088.png&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_06_2019_10_16_41_686390.png&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_06_2019_10_16_41_956711.png&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_06_2019_10_16_41_861427.png&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6453, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_06_2019_10_16_42_012730.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_06_2019_10_16_42_077228.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_06_2019_10_16_42_423380.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_06_2019_10_16_42_327004.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6454, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_06_2019_10_16_42_509332.png&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_06_2019_10_16_42_789709.png&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_06_2019_10_16_44_437390.PNG&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_06_2019_10_16_44_316768.png&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_06_2019_10_16_41_102669.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_06_2019_10_16_41_686390.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_06_2019_10_16_42_077228.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_06_2019_10_16_42_789709.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_06_2019_10_16_40_966778.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_06_2019_10_16_41_606088.png);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_06_2019_10_16_42_012730.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_06_2019_10_16_42_509332.png);"></a> </div> </div> </div> <p>Bình thường quả tim được bao bọc bởi màng ngoài tim. Màng ngoài tim gồm hai lớp lá thành và lá tạng, giữa hai lớp có ít dịch để giúp quả tim vận động dễ dàng. <strong>Viêm màng ngoài tim co thắt</strong> là tình trạng bệnh lí mà trong đó màng ngoài tim mất tính chất đàn hồi, sẹo hóa, trở thành một lớp “vỏ cứng” bao quanh các buồng tim, dẫn tới giảm sự đổ đầy các tâm thất, gây ra các triệu chứng suy tim phải và trái. Quá trình này thường mất vài tháng đến vài năm.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Viêm màng ngoài tim co thắt</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Bệnh <strong>viêm màng ngoài tim co thắ</strong>t có thể có nhiều nguyên nhân:</p> <ul> <li> <p>Do virus hoặc vô căn, chiếm khoảng 42-61%</p> </li> <li> <p>Sau phẫu thuật tim</p> </li> <li> <p>Sau chiếu xạ</p> </li> <li> <p>Rối loạn mô liên kết</p> </li> <li> <p>Sau nhiễm trùng (lao hoặc vi khuẩn sinh mủ)</p> </li> <li> <p>Nguyên nhân hỗn hợp (ung thư, chấn thương, do thuốc, bệnh sarcoidosis)</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Viêm màng ngoài tim co thắt</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Triệu chứng của viêm màng ngoài tim co thắt bao gồm cả triệu chứng của suy tim phải và suy tim trái</p> <ul> <li> <p>Phù tùy mức độ, có thể phù nhẹ hai chân cho đến phù toàn thân</p> </li> <li> <p>Gan to, tĩnh mạch cổ nổi</p> </li> <li> <p>Khó thở, đặc biệt khó thở khi gắng sức</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Viêm màng ngoài tim co thắt</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p>Viêm màng ngoài tim không điều trị</p> </li> <li> <p>Các bệnh lí hệ thống</p> </li> <li> <p>Chấn thương hoặc phẫu thuật tim</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Viêm màng ngoài tim co thắt</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p>Can thiệp và điều trị sớm tràn dịch màng tim và viêm màng ngoài tim cấp</p> </li> <li> <p>Dẫn lưu dịch màng tim, đặc biệt là tràn dịch màng tim sau phẫu thuật có thể làm giảm khả năng viêm màng ngoài tim co thắt</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Viêm màng ngoài tim co thắt</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p>Siêu âm doppler tim: là thăm dò nên được sử dụng đầu tiên để chẩn đoán. Trên siêu âm tim có thể thấy màng tim dày, có thể có calci hóa hoặc không, bất thường sự đổ đầy thất thì tâm trương</p> </li> <li> <p>Chụp cộng hưởng từ tim: là phương tiện có thể khảo sát được rất chính xác tình trạng của quả tim, sự dày màng tim, sẹo, mô sợi, sự giãn tĩnh mạch chủ dưới, dấu hiệu gián tiếp của giảm khả năng đổ đầy thất phải</p> </li> <li> <p>Chụp cắt lớp vi tính: cũng như chụp cộng hưởng từ (MRI), chụp cắt lớp có thể xác định được sự dày màng tim, nhưng tốt hơn MRI trong việc phát hiện vôi hóa, tuy nhiên MRI lại tốt hơn trong việc phân biệt sự dày màng tim với tràn dịch lượng ít.</p> </li> <li> <p>Điện tâm đồ: thường không có dấu hiệu gì đặc biệt, một số trường hợp có thể thấy biến đổi ST-T không đặc hiệu, dấu hiệu điện thế thấp hoặc nhịp nhanh</p> </li> <li> <p>X-quang ngực: thường cũng không dùng để chẩn đoán bệnh, một số trường hợp có thể thấy vôi hóa xung quanh tim</p> </li> <li> <p>Xét nghiệm máu: NT-proBNP thường dùng trong chẩn đoán suy tim hay đối với những bệnh nhân khó thở nghi ngờ suy tim. Tuy nhiên nó lại ít giá trị trong viêm màng ngoài tim co thắt và cũng không khuyến cáo dùng để chẩn đoán viêm màng ngoài tim co thắt.</p> </li> <li> <p>Thông tim thăm dò huyết động: bằng cách đưa các dụng cụ vào buồng tim và đo áp lực, có thể nhận ra viêm màng ngoài tim co thắt qua dấu hiệu “dấu căn” hay còn gọi là dip plateau kinh điển</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Viêm màng ngoài tim co thắt</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Điều trị viêm màng ngoài tim co thắt gồm có điều trị nội khoa hoặc phẫu thuật. Không có phác đồ điều trị viêm màng ngoài tim co thắt cụ thể, các thuốc cũng hạn chế tùy thuộc giai đoạn và đáp ứng của bệnh nhân. Ở giai đoạn sớm, viêm màng ngoài tim co thắt bán cấp, có thể điều trị colchicine hoặc thuốc giảm đau không steroid (NSAID) trong 2-3 tháng. Nếu tình trạng không cải thiện, có thể xem xét thuốc chống viêm Corticoid, điều trị tiếp 2-3 tháng. Nếu tình trạng vẫn không cải thiện, cần phẫu thuật cắt bỏ màng tim.</p> <p>Đối với viêm màng ngoài tim co thắt mạn tính, phẫu thuật nên được chỉ định sớm đối với những bệnh nhân nhiều triệu chứng, dai dẳng, triệu chứng sung huyết (phù toàn thân, rối loạn chức năng gan, rung nhĩ, khó thở, tràn dịch đa màng..). Đối với những bệnh nhân không thể phẫu thuật, thuốc lợi tiểu có thể được cân nhắc chỉ định.</p> <p><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cac-giai-doan-cua-suy-tim/">Các giai đoạn của suy tim</a></strong></li> <li><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/viem-mang-ngoai-tim-4710/"><strong>Viêm màng ngoài tim: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</strong></a></li> <li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-viem-mang-ngoai-tim-co-co-dan-toi-suy-tim/"><strong>Bệnh viêm màng ngoài tim co thắt có thể dẫn tới suy tim</strong></a></li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/viem-mang-ngoai-tim-co-that-4675/
Viêm màng não do não mô cầu
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Viêm màng não do não mô cầu</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 5853, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_26_24_869249.png&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_26_25_092815.png&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_26_26_246897.png&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_26_26_155785.png&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5854, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_26_26_340862.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_26_26_432127.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_26_26_810626.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_26_26_747173.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_26_25_092815.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_26_26_432127.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_26_24_869249.png);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_26_26_340862.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p style="text-align:justify">Viêm màng não do não mô cầu là bệnh lý nhiễm khuẩn cấp tính xảy ra đột ngột, do vi khuẩn não mô cầu Neisseria meningitidis gây nên, hậu quả là làm viêm màng bao quanh não và tủy sống. Bệnh này thường xuất hiện tái phát trong năm và có thể thành dịch vào mùa thu, mùa đông và mùa xuân.</p> <p style="text-align:justify"><strong>Viêm màng não mô cầu </strong>là bệnh nhiễm khuẩn rất nghiêm trọng, có thể lấy đi sinh mạng của một người đang khỏe mạnh, đặc biệt là trẻ em trong khoảng thời gian rất ngắn sau những triệu chứng đầu tiên xuất hiện.</p> <p style="text-align:justify">Hầu hết bệnh nhân bị viêm màng não do não mô cầu đều được chữa khỏi có hồi phục, tuy nhiên có khoảng 10 - 15% bệnh nhân bị bệnh này có các thương tật vĩnh viễn như tổn thương não, mất thính lực, học tập kém,...và<br> 10 -15 % bệnh nhân tử vong kể cả đã được điều trị.</p> <p style="text-align:justify">Bệnh viêm màng não do não mô cầu lưu hành ở mọi nơi trên, nó thường tản phát và có thể gây dịch.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Viêm màng não do não mô cầu</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Tác nhân gây viêm màng não mô cầu là do vi khuẩn não mô cầu Neisseria meningitidis gây nên, nó thường nằm trong bào tương của bạch cầu đa nhân &nbsp;ở dạng 2 tế bào cạnh nhau như 2 hạt cà phê và là vi khuẩn gram (-).</p> <p style="text-align:justify">Vi khuẩn não mô cầu có sức đề kháng rất yếu nên chỉ sống được vài giờ khi ra ngoài cơ thể và sẽ bị diệt bởi 560C trong 30 phút hoặc 600C trong 10 phút, nhưng vi khuẩn vẫn có thể sống được -200C.</p> <p style="text-align:justify">Dựa vào những kháng nguyên polyozit, chia vi khuẩn não mô cầu thành 4 nhóm chính là A, B, C và D trong đó não mô cầu nhóm A và B thường hay gặp nhất.</p> <p style="text-align:justify">Ngoài ra các vi khuẩn não mô cầu còn được chia theo nhóm huyết thanh, phân làm 13 nhóm trong đó có nhóm huyết thanh W-135, X, Y và Z. Những vi khuẩn thuộc nhóm huyết thanh này thường có ít độc lực nhưng có thể gây bệnh nặng &nbsp;và có khả năng gây dịch rất cao.</p> <p style="text-align:justify">Bệnh do vi khuẩn não mô cầu nhóm A &nbsp;gây ra chiếm tỷ lệ rất cao do nó tồn tại lâu dài ở vùng bán sa mạc Sahara ở miền trung Châu Phi.Theo thống kê của cục y tế dự phòng - Bộ y tế, ở nước ta nguyên nhân chủ yếu gây ra bệnh <strong>viêm màng não mô cầu</strong> là do vi khuẩn não mô cầu nhóm A.</p> <p style="text-align:justify">Vào những &nbsp;năm 90 của thế kỷ 20, ở nhiều nước châu Mỹ La Tinh như Mỹ, Canada, Cuba, Brazil,Colombia,... đã xảy ra các vụ dịch bệnh<strong> viêm màng não mô cầu bc </strong>do vi khuẩn não mô cầu nhóm B và C chiếm ưu thế.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Viêm màng não do não mô cầu</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Các<strong> triệu chứng bệnh viêm màng não mô cầu</strong> khác nhau ở từng bệnh nhân. Tuy nhiên các triệu chứng thường gặp là:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Triệu chứng sớm: Sốt cao 39 - 40 độ; buồn nôn và nôn; cáu gắt; bỏ ăn; đau đầu, chóng mặt, đau họng, chảy nước mũi.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Triệu chứng muộn: Xuất hiện ban đỏ ở những vùng da mỏng, đầu các ngón tay, chân; có các ban xuất huyết hình sao hoặc có thể có mụn nước; cứng gáy, đau cổ; sợ ánh sáng, mê sảng, lú lẫn, co giật, mất ý thức, rối loạn cảm giác.</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Ở các địa phương có bệnh lưu hành, có khoảng 5 - 10% số người nhiễm não mô cầu mà không có triệu chứng lâm sàng , đây là nguồn lây truyền rất quan trọng trong cộng đồng.</p> <p style="text-align:justify">Bệnh viêm màng não mô cầu tiến triển rất nhanh và nguy hiểm do đó khi bệnh nhân thấy có các triệu chứng bất thường trên, cần đến ngay bệnh viện hoặc cơ sở y tế để được chẩn đoán và điều trị kịp thời.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Viêm màng não do não mô cầu</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Phương thức lây truyền chủ yếu của bệnh lý này là lây qua đường hô hấp do hít phải các giọt bắn dịch tiết hô hấp có chứa mầm bệnh từ người bị bệnh<strong> viêm màng não mô cầu.</strong></p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Viêm màng não do não mô cầu</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Tất cả mọi người đều có cảm nhiễm với vi khuẩn não mô cầu, do đó bất cứ ai, mọi lứa tuổi nào cũng đều có nguy cơ mắc viêm màng não do não mô cầu, &nbsp;tuy nhiên nhóm tuổi nguy cơ mắc bệnh cao nhất là lứa tuổi trẻ, thường là trẻ em và thanh thiếu niên và đây cũng ở nhóm tuổi có số người lành mang vi khuẩn nhiều nhất.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Viêm màng não do não mô cầu</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Để phòng ngừa bệnh viêm màng não do não mô cầu, tránh lây lan thành dịch trong cộng đồng, Cục Y tế dự phòng - Bộ Y tế khuyến cáo người dân cần thực hiện tốt một số biện pháp sau:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Thực hiện tốt vệ sinh cá nhân: thường xuyên rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh, súc miệng, họng bằng các dung dịch sát khuẩn mũi họng thông thường.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Giữ gìn tốt vệ sinh nơi ở, nhà trẻ, lớp học, nơi làm việc phải sạch sẽ, thông thoáng và đủ ánh sáng.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Chủ động <strong>tiêm phòng viêm màng não mô cầu</strong> để phòng bệnh cho trẻ, do <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/lich-tiem-vac-xin-viem-mang-nao-do-nao-mo-cau-bc/">các vắc xin này</a> chưa có trong chương trình tiêm chủng mở rộng quốc gia nên việc tiêm phòng bệnh lý này được thực hiện &nbsp;tại các cơ sở tiêm chủng dịch vụ.</p> </li> </ul> <p>Có 2 loại vắc xin viêm màng não:</p> <p><strong>Vắc xin viêm màng não AC</strong> giúp phòng ngừa bệnh viêm màng não mô cầu do vi khuẩn não mô cầu tuýp A và tuýp C gây ra. Lịch tiêm vắc xin viêm màng não AC:</p> <ul> <li> <p>Trẻ từ 2 tuổi trở lên có thể tiêm vắc xin viêm màng não AC</p> </li> <li> <p>Trường hợp trẻ trên 6 tháng tuổi đã tiếp xúc với người bệnh cũng có thể tiến hành tiêm luôn</p> </li> <li> <p>Tiêm mũi nhắc lại sau mỗi 3 - 5 năm</p> </li> </ul> <p><strong>Vắc xin viêm màng não BC</strong> giúp phòng ngừa bệnh viêm màng não mô cầu do vi khuẩn não mô cầu tuýp B và tuýp C gây ra. Vắc xin có tên VA-MENGOC-BC. Lịch tiêm vắc xin viêm màng não BC:</p> <ul> <li> <p>Trẻ từ 6 tháng tuổi trở lên - người lớn dưới 45 tuổi</p> </li> <li> <p>Mỗi trẻ cần tiêm 2 mũi, mũi 2 cách mũi 1 khoảng 6 - 8 tuần.</p> </li> </ul> <p>Ngoài ra cần đặc biệt chú ý:</p> <ul> <li> <p>Khi có biểu hiện sốt cao, đau đầu, buồn nôn và nôn, cổ cứng, cần đến ngay bệnh viện hoặc cơ sở y tế để được khám và điều trị kịp thời.</p> </li> <li> <p>Tuyên truyền giáo dục sức khỏe cho người dân bằng cách cung cấp những thông tin cần thiết về bệnh viêm &nbsp;màng não do não mô cầu cho nhân dân, nhất là nơi có bệnh lưu hành, để nhân dân biết phát hiện bệnh sớm, cách ly và cộng tác với ngành y tế thực hiện phòng chống dịch trong cộng đồng.</p> </li> <li> <p>Có kế hoạch chủ động phòng chống bệnh do não mô cầu hàng năm. Tăng cường giám sát tại các tuyến, đặc biệt tại các ổ dịch cũ, nơi nguy cơ cao.</p> </li> <li> <p>Ngăn chặn sự thăm hỏi bệnh nhân, hạn chế hội họp, tụ tập đông người, hạn chế sự đi lại giữa nơi có dịch với nơi khác, cần đặt các trạm kiểm soát ra vào vùng dịch và cho uống hoá dược dự phòng.</p> </li> <li> <p>Quản lý người lành mang mầm bệnh, người tiếp xúc bằng cách theo dõi nghiêm ngặt về nhiệt độ và các triệu chứng khác của bệnh đối với người tiếp xúc và các thành viên trong gia đình bệnh nhân để phát hiện và điều trị bệnh sớm.</p> </li> <li> <p>Dùng kháng sinh nhóm beta lactam, phenicol, sulfamid để dự phòng cho người tiếp xúc, người phục vụ bệnh nhân, người ra vào vùng dịch, người sống trong các tập thể, trường học... có nguy cơ bị lây truyền và cả những người lành mang vi khuẩn để phòng bệnh rộng rãi trong vùng dịch. &nbsp;</p> </li> <li> <p>Xử lý môi trường bằng cách sát khuẩn tẩy uế các chất bài tiết đường mũi họng của bệnh nhân, nên nhỏ mũi họng dung dịch sunfamit hoặc penicillin cho bệnh nhân và những người tiếp xúc trong vùng dịch.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Viêm màng não do não mô cầu</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Phương pháp chẩn đoán bệnh viêm màng não do não mô cầu thường được sử dụng nhiều nhất trên lâm sàng là xét nghiệm mẫu bệnh phẩm của bệnh nhân.</p> <p style="text-align:justify">Mẫu bệnh phẩm thường là:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Ngoáy họng lấy chất nhầy ở thành họng.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Lấy máu hoặc chích mụn nước hoặc ban xuất huyết.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Lấy dịch não tuỷ.</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Phương pháp xét nghiệm;</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Nhuộm gram soi kính hiển vi để tìm song cầu khuẩn hình hạt cà phê, gram (-), thường nằm trong bào tương của bạch cầu đa nhân. &nbsp;&nbsp;</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Phân lập vi khuẩn não mô cầu.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Viêm màng não do não mô cầu</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Kháng sinh như sunfamit, penicillin hoặc các kháng sinh khác là thuốc dùng để điều trị và dự phòng bệnh viêm màng não do não mô cầu. Tuy nhiên trước khi sử dụng các thuốc này, cần phải bảo đảm chắc chắn rằng chúng vẫn còn nhạy cảm với vi khuẩn não mô cầu.</p> <p style="text-align:justify">Điều trị dự phòng bằng thuốc với các chỉ định của bác sĩ</p> <p style="text-align:justify">Điều trị đặc hiệu:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Trẻ sơ sinh đến 3 tháng tuổi dùng ampicillin 200 mg/kg và cephalosporin thế hệ III 100 mg/kg, tiêm tĩnh mạch từ 2 đến 3 lần trong 24 giờ.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Trẻ dưới 10 tuổi dùng ampicillin 200 mg/kg và chloramphenicol 25 mg/kg hoặc ampicillin và cephalosporin liều như trên tiêm tĩnh mạch 4 lần trong 24 giờ.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Đối với người lớn dùng penicillin G 2 triệu đơn vị, tiêm tĩnh mạch cách 2 giờ/lần hoặc ampicillin 2 gam, hoặc cephalosporin thế hệ III 2 gam, tiêm tĩnh mạch 4 lần trong 24 giờ. Thời gian điều trị trung bình 10 ngày. &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">&nbsp;</p> <p style="text-align:justify">&nbsp;</p> <p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/lich-tiem-vac-xin-viem-mang-nao-do-nao-mo-cau-bc/">Lịch tiêm vắc xin viêm màng não do não mô cầu BC</a></strong></p> </li> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/hoat-dong-benh-vien/cung-ung-vaccine-phong-viem-mang-nao-mo-cau-typ-bc/">Cung ứng vaccine phòng viêm màng não mô cầu typ B,C</a></strong></p> </li> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/phan-biet-viem-nao-va-viem-mang-nao-o-tre/">Phân biệt viêm não và viêm màng não ở trẻ</a></strong></p> </li> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/viem-mang-nao-o-nguoi-lon-nguyen-nhan-trieu-chung-va-cach-dieu-tri/">Viêm màng não ở người lớn: Nguyên nhân, triệu chứng và cách điều trị</a></strong></p> </li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/viem-mang-nao-do-nao-mo-cau-3148/
Viêm ống dẫn trứng
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Viêm ống dẫn trứng</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 5377, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_03_29_58_067355.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_03_29_58_196188.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_03_29_58_548436.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_03_29_58_513961.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5378, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_03_29_58_625111.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_03_29_58_927048.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_03_29_59_315439.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_03_29_59_214351.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5379, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_03_29_59_375044.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_03_29_59_434151.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_03_29_59_691225.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_03_29_59_661310.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5380, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_03_29_59_755116.png&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_03_29_59_948547.png&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_03_30_01_009178.png&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_03_30_00_926199.png&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_03_29_58_196188.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_03_29_58_927048.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_03_29_59_434151.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_03_29_59_948547.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_03_29_58_067355.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_03_29_58_625111.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_03_29_59_375044.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_03_29_59_755116.png);"></a> </div> </div> </div> <p>Bệnh viêm ống dẫn trứng là một tình trạng viêm nhiễm vùng chậu ở phụ nữ mà cụ thể là ống dẫn trứng bị viêm. VThông thường viêm ống dẫn trứng thường do lây lan vi khuẩn từ nhiễm trùng âm đạo, cổ tử cung và tử cung. Vi khuẩn gây bệnh thường gặp nhất là chlamydia, lậu cầu, là những vi khuẩn lây truyền qua đường tình dục. Mycoplasma, tụ cầu, liên cầu, vi khuẩn lao, … cũng là những tác nhân gây nên bệnh viêm ống dẫn trứng.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Viêm ống dẫn trứng</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p><strong>Nguyên nhân gây viêm ống dẫn trứng</strong> là các loại vi khuẩn lây lan từ những vùng lân cận như âm đạo, cổ tử cung và buồng tử cung.</p> <ul> <li> <p>Chlamydia và lậu là hai vi khuẩn gây bệnh phổ biến nhất, thuộc nhóm vi khuẩn lây lan qua đường tình dục.</p> </li> <li> <p>Các loại vi khuẩn khác như mycoplasma, tụ cầu, liên cầu cũng có thể gây bệnh.</p> </li> <li> <p>Ít gặp hơn là tình trạng viêm phúc mạc do vi khuẩn hay do trực khuẩn lao cũng có thể gây <strong>viêm ống dẫn trứng</strong>.</p> </li> </ul> <p>Ngoài ra,<strong> viêm ống dẫn trứng</strong> còn liên quan đến các yếu tố làm dễ khác.</p> <ul> <li> <p>Vào thời điểm rụng trứng, chất nhầy cổ tử cung trở nên loãng hơn bình thường. Đây là điều kiện thuận lợi để vi khuẩn xâm nhập vào tử cung, từ đó lan lên hai ống dẫn trứng.</p> </li> <li> <p>Trong lúc hành kinh, nội mạc tử cung bong ra, sau đó liên kết với các cục máu đông tạo nên môi trường thích hợp để các loại vi khuẩn sinh sôi phát triển. Máu kinh còn có thể chảy ngược từ buồng tử cung lên hai ống dẫn trứng, mang theo vi khuẩn gây nên bệnh viêm ống dẫn trứng. Vì thế các triệu chứng của <strong>viêm ống dẫn trứng</strong> rất hay xuất hiện ngay sau hành kinh. Ngoài ra, vệ sinh kinh nguyệt không đúng cách còn có thể dẫn tới nhiễm trùng nội mạc tử cung, sau đó có thể lan lên gây viêm hai ống dẫn trứng.</p> </li> <li> <p>Một số thủ thuật sản phụ khoa như phá thai, đặt dụng cụ tử cung như vòng tránh thai, cắt polyp tử cung hay cổ tử cung, nạo buồng tử cung … nếu không đảm bảo nguyên tắc vô trùng đều có thể dẫn tới viêm buồng tử cung và kéo theo viêm ống dẫn trứng. <strong>Viêm ống dẫn trứng</strong> còn có thể xảy ra sau sẩy thai, hoặc trong nhiễm trùng sau sinh.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Viêm ống dẫn trứng</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Triệu chứng viêm ống dẫn trứng thường biểu hiện đa dạng, bao gồm:</p> <ul> <li> <p>­ &nbsp;Đau bụng dưới, đau lưng.</p> </li> <li> <p>­ Khí hư ra nhiều, tăng tiết dịch âm đạo bất thường như màu vàng đục, có mùi hôi.</p> </li> <li> <p>­ &nbsp;Kinh nguyệt không đều.</p> </li> <li> <p>­ &nbsp;Biểu hiện toàn thân với sốt, ớn lạnh, buồn nôn hoặc nôn nhiều.</p> </li> <li> <p>­ &nbsp;Các biểu hiện nhiễm trùng đường tiểu như tiểu buốt, tiểu rắt.</p> </li> <li> <p>­ &nbsp;&nbsp;Những bất thường trong quan hệ tình dục như giao hợp đau.</p> </li> </ul> <p>Ở giai đoạn đầu, bệnh thường không có biểu hiện hay triệu chứng nào rõ ràng. Một số bệnh nhân có thể chỉ thỉnh thoảng gặp cảm giác khó chịu ở phần bụng dưới, đến khi được chẩn đoán thì bệnh đã nặng.</p> <p>Nếu không được điều trị đúng cách, viêm ống dẫn trứng còn có biểu hiện của những <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/viem-ong-dan-trung-nguyen-nhan-trieu-chung-bien-chung-va-cach-dieu-tri/">biến chứng</a> do nó gây ra như viêm buồng trứng, viêm tử cung, áp xe phần phụ, viêm phúc mạc vùng chậu, thai ngoài tử cung, vô sinh.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Viêm ống dẫn trứng</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Bệnh viêm ống dẫn trứng có thể được lây truyền qua đường quan hệ tình dục không an toàn, nhiễm các vi khuẩn như lậu cầu và <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tim-hieu-ve-benh-lay-nhiem-qua-duong-tinh-duc-chlamydia-lau-va-giang-mai/">chlamydia</a>.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Viêm ống dẫn trứng</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Phụ nữ với một trong số các yếu tố nguy cơ sau đều có khả năng bị viêm ống dẫn trứng:</p> <ul> <li> <p>Lớn hơn 25 tuổi và có quan hệ tình dục</p> </li> <li> <p>Có nhiều bạn tình</p> </li> <li> <p>Bạn tình của họ có nhiều bạn tình</p> </li> <li> <p>Không sử dụng bao cao su khi quan hệ tình dục</p> </li> <li> <p>Thụt rửa âm đạo thường xuyên, làm mất cân bằng hệ vi khuẩn có lợi – có hại bên trong âm đạo.</p> </li> <li> <p>Tiền sử mắc các bệnh lây truyền qua đường tình dục hoặc các bệnh viêm nhiễm vùng chậu.</p> </li> </ul> <p>Nhiều chuyên gia đồng ý rằng việc đặt dụng cụ trong buồng tử cung chỉ có nguy cơ gây nhiễm trùng trong vòng 3 tuần đầu tiên sau đặt và không làm tăng nguy cơ viêm nhiễm vùng chậu nói chung, bao gồm cả <strong>viêm ống dẫn trứng</strong>.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Viêm ống dẫn trứng</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p><strong>Viêm ống dẫn trứng</strong> có thể được phòng ngừa bằng nhiều biện pháp đơn giản như:</p> <ul> <li> <p>Thường xuyên vệ sinh sạch sẽ vùng kín, đặc biệt lưu ý trong những ngày hành kinh.</p> </li> <li> <p>Vệ sinh trước và sau quan hệ tình dục.</p> </li> <li> <p>Có đời sống lành mạnh, không quan hệ tình dục bừa bãi.</p> </li> <li> <p>Sử dụng các biện pháp tránh thai nếu chưa có ý định có thai. Việc mang thai ngoài ý muốn sẽ làm tăng tỷ lệ nạo phá thai không an toàn, gây nên những hậu quả nghiêm trọng cho sức khỏe sinh sản của nữ giới, trong đó bao gồm cả viêm nhiễm ống dẫn trứng nói riêng và viêm nhiễm vùng chậu nói chung.</p> </li> <li> <p>Khi có các biểu hiện bất thường như đau bụng dưới, đau lưng, khí hư âm đạo hôi, giao hợp đau, nhiễm trùng đường tiểu, rối loạn kinh nguyệt, … nên đến khám bác sĩ kịp thời</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Viêm ống dẫn trứng</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Chẩn đoán viêm ống dẫn trứng dựa vào triệu chứng, thăm khám vùng chậu và các xét nghiệm cận lâm sàng.</p> <p>Trong quá trình thăm khám vùng chậu, bác sĩ sẽ sử dụng tăm bông để lấy mẫu từ dịch âm đạo và cổ tử cung, sau đó đưa đi xét nghiệm để xác định vi khuẩn gây bệnh. &nbsp;</p> <p>Để xác nhận chẩn đoán viêm ống dẫn trứng và các biến chứng của nó, một số xét nghiệm cần thiết khác cần được thực hiện, bao gồm:</p> <ul> <li>Công thức máu: số lượng tế bào bạch cầu tăng khi có tình trạng viêm.</li> <li>Phân tích nước tiểu: xác định tình trạng nhiễm trùng đường tiểu nếu có.</li> <li>Siêu âm: cho hình ảnh các cơ quan sinh dục bên trong.</li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Viêm ống dẫn trứng</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Bệnh viêm ống dẫn trứng đáp ứng tốt với việc điều trị nếu được phát hiện sớm. Trong trường hợp này, bệnh thường không gây ra biến chứng và người phụ nữ vẫn duy trì được chức năng sinh sản của mình.</p> <p><strong>Điều trị viêm ống dẫn trứng</strong> chủ yếu là điều trị nội khoa với kháng sinh, kết hợp với điều trị nâng đỡ như nghỉ ngơi, nâng cao thể trạng và theo dõi diễn tiến của bệnh.</p> <p><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/viem-ong-dan-trung-co-nguy-hiem-khong-cac-bien-chung-thuong-gap/">Viêm ống dẫn trứng có nguy hiểm không? Các biến chứng thường gặp</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/viem-ong-dan-trung-nguyen-nhan-trieu-chung-bien-chung-va-cach-dieu-tri/">Viêm ống dẫn trứng: Nguyên nhân, triệu chứng, biến chứng và cách điều trị</a></strong></li> <li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/viem-phan-phu-co-the-gay-vo-sinh/"><strong>Viêm phần phụ có thể gây vô sinh</strong></a></li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/viem-ong-dan-trung-2962/
Viêm gân chóp xoay
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Viêm gân chóp xoay</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 6893, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_23_44_101621.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_23_44_190971.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_23_44_474502.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_23_44_396250.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6894, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_23_44_576356.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_23_44_649408.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_23_44_972738.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_23_44_932911.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6895, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_23_45_041697.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_23_45_093353.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_23_45_396784.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_23_45_352610.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_23_44_190971.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_23_44_649408.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_23_45_093353.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_23_44_101621.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_23_44_576356.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_23_45_041697.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p style="text-align:justify"><strong>Chóp xoay khớp vai</strong>&nbsp;bao gồm các gân cơ cánh tay và cơ vai bám vào đầu trên xương cánh tay. Các gân cơ bám chắc và giao thoa với nhau thành gân chóp xoay, có chức năng giữ vững khớp vai. Chính điều này giúp cho khớp vai có tầm vận động lớn nhất. Khớp vai cũng là khớp được sử dụng nhiều trong suốt đời người, cũng chính vậy làm cho chóp xoay dễ bị tổn thương nhất. Tổn thương chóp xoay thường gặp nhiều nhất ở những người phải vận động khớp vai thường xuyên, nhất là trong trường hợp có các động tác lặp đi lặp lại đưa tay lên quá đầu trong công việc hàng ngày hoặc chơi thể thao (thợ sơn, thợ mộc, vẽ tranh tường, chơi bóng gậy, bóng chày, quần vợt, cầu lông, bóng ném) hoặc có tiền sử mang vác nặng, hoạt động quá mức của khớp vai..., gân khớp vai rất dễ bị tổn thương, kích thích gây phản ứng viêm. Ngoài ra, tổn thương&nbsp;<strong>chóp xoay khớp vai&nbsp;</strong>có thể gặp phải khi người bệnh nằm nghiêng lên phía đau khi ngủ, chấn thương do té ngã, đụng dập hay khi các gai xương hoặc một phần xương bả vai to trồi lên gây kích thích viêm gân chóp xoay.&nbsp;</p> <p style="text-align:justify">Các loại tổn thương có thể gặp của chóp xoay là:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Viêm gân chóp xoay vai thường là cấp tính, có thể kèm theo lắng đọng canxi tại gân;</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Chèn ép gân thường là mạn tính, do gân chóp xoay bị kẹt giữa xương vai và chỏm xương cánh tay hoặc do gai xương&nbsp;ở mặt dưới mỏm cùng, dẫn đến rách tưa sợi&nbsp; gân,&nbsp;làm cho gân bị yếu và dễ đứt;</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Rách gân ở nhiều mức độ khác nhau, do té ngã hoặc tai nạn hoặc do&nbsp; hậu quả của chèn ép gân, nhất là ở người già.</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Hầu hết người bệnh có vấn đề về gân cơ chóp xoay có thể điều trị thành công bằng việc nghỉ ngơi kết hợp với thuốc giảm đau, thuốc kháng viêm, tập vật lý trị liệu, tiêm corticoid vào khớp. Một số trường hợp cần phải can thiệp phẫu thuật mới có thể điều trị triệt để.&nbsp;</p> <p style="text-align:justify">Bệnh được xác định là có liên quan đến yếu tố di truyền nên việc tìm hiểu tiền sử bệnh của gia đình cũng rất có giá trị trong chẩn đoán và điều trị.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Viêm gân chóp xoay</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Có nhiều nguyên nhân gây ra tình trạng viêm hay đứt chóp xoay, bao gồm lớn tuổi gây thoái hóa gân, tình trạng thiếu máu nuôi gân và do sử dụng quá mức khớp vai.&nbsp;</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Viêm chóp xoay có thể gặp ở cả các vận động viên trẻ tuổi lẫn những những người bình thường ở độ tuổi trung niên. Các vận động viên bơi lội, bóng chuyền, tennis … là những đối tượng dễ mắc các tổn thương loại này.&nbsp;</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Những người làm cồng việc phải thường xuyên giơ tay cao quá đầu, động tác lặp lại nhiều lần như thợ sơn, thợ xây, thợ mộc cũng dê mắc bệnh này.&nbsp;</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Viêm chóp xoay cũng có khi là do 1 chấn thương nhẹ vùng vai gây ra:</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Té ngã chống tay hoặc ngã đè lên tay làm đụng dập hay rách gân cơ chóp xoay</p> <p style="text-align:justify">Nâng một đồ vật nặng hay đưa tay lên quá đầu không đúng tư thế.</p> <p style="text-align:justify">Tổn thương lặp đi lặp lại của gân cơ chóp xoay dẫn đến viêm, rách…</p> <p style="text-align:justify">Các gai xương hoặc một phần xương bả vai to trồi lên gây kích thích và làm tổn thương gân chóp xoay.</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Đôi khi viêm chóp xoay xảy ra mà không tìm thấy được nguyên nhân rõ ràng cụ thể.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Viêm gân chóp xoay</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Bệnh hay xảy ra ở những người tuổi trên 40 (ước tính có khoảng từ 15-40% những người trên 40 bị bệnh này) và triệu chứng đầu tiên luôn là đau ở vùng vai. Cơn đau có đặc điểm:&nbsp;</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Đau âm ỉ sâu trong vai, lan lên tới cổ (làm dễ chẩn đoán làm với thoái hóa cột sống cổ), hoặc lan xuống cánh tay nhưng không vượt quá vùng khuỷu tay.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Giai đoạn đầu, đau ở mức độ nhẹ cả khi vận động lẫn khi nghỉ ngơi. Về sau dau thường xuất hiện vào đêm khuya, sau một ngày làm việc vất vả và khiến bệnh nhân mất ngủ, nhất là khi nằm nghiêng bên vai bị đau.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Ban đầu thường là đau đột ngột khi với tay lấy đồ, nâng vật nặng hoặc khi vận động mạnh (như chơi thể thao). Khi bệnh tiến triển, các triệu chứng nặng dần lên, bệnh có cảm giác yếu, mỏi cánh tay khi nhấc tay và khi làm việc với cánh tay tư thế dạng, khiến người bệnh khó thực hiện được những việc như chải đầu, khó mặc áo hay đưa tay ra phía sau đầu.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Cảm thấy đau khi đẩy đồ vật ra xa bằng tay nhưng kéo lại thì thường không đau.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Bệnh lâu ngày dẫn tới rách lớn chóp xoay làm bệnh nhân cử động vai khó khăn, đặc biệt khi dang tay lên tới đầu, rách nặng hơn làm bệnh nhân không giơ tay lên được, hoặc khi giơ tay lên được thì khi hạ xuống, tay sẽ bị rớt đột ngột mà không thể giữ lại được.</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Khi thăm khám, bác sĩ sẽ kiểm tra vận động khớp vai ở nhiều tư thế và góc độ khác nhau. Vận động thụ động chóp xoay khớp vai sẽ hạn chế biên độ do đau tại những góc và vị trí nhất định. Một số dấu hiệu đặc trưng có thể bắt gặp gồm:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Trong viêm gân chóp xoay vai, bệnh nhân đau nhất khi cánh tay dạng ra 1 góc từ 70 – 120 độ so với thân người;</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Trong rách gân chóp xoay, bác sĩ đưa cánh tay người bệnh ra xa thân mình và nâng về phía đầu, rồi&nbsp;hạ&nbsp;cánh tay xuống từ từ đến khoảng 90 độ, nhưng khi xuống thấp hơn nữa thì cánh tay rơi xuống nhanh chóng do gân đã bị rách (nghiệm pháp rơi cánh tay).</p> </li> </ul> <h3 style="text-align:justify"><strong>Biến chứng bệnh viêm gân chóp xoay</strong></h3> <p style="text-align:justify">Khớp vai cần được nghỉ ngơi, hạn chế vận động để tổn thương có thời gian hồi phục. Tuy nhiên, bất động vai kéo dài sẽ dẫn đến tình trạng mô liên kết quanh khớp dày lên và khớp vai bị bó chặt, làm hạn chế vận động, lâu dần dẫn đến cứng khớp.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Viêm gân chóp xoay</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Bạn nên duy trì các thói quen sinh hoạt sau để hạn chế diễn tiến đau gân chóp xoay:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Đôi khi tất cả những gì bạn cần làm là nghỉ ngơi hợp lý.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Dùng thuốc và luyện tập theo đúng chỉ dẫn của bác sỹ;</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Cố gắng tránh làm việc bằng tay đang bị bệnh;</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Gọi bác sĩ nếu cơn đau khiến bạn mất ngủ và không thể kiểm soát bằng thuốc&nbsp;</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Viêm gân chóp xoay</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Khi bệnh nhân đi khám bệnh các bác sĩ sẽ làm một số nghiệm pháp khám đặc biệt để phát hiện gân bị viêm hay rách, đánh giá mức độ tổn thương. Đồng thời bệnh nhân sẽ được chỉ định làm 1 số các xét nghiệm cận lâm sàng như: chụp X quang, siêu âm, MRI, đo điện cơ,... để xác định nguyên nhân của viêm chóp xoay khớp vai cũng như loại trừ những khả năng khác cũng làm đau khớp tương tự như rách, đứt gân, chèn ép...</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">X-quang: cho thấy các gai xương và vôi hóa trong gân.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Siêu âm: thấy rõ cấu trúc, nhất là phần mô mềm như gân, cơ.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Chụp cộng hưởng từ (MRI): phát hiện rất tốt các vấn đề của cả xương và mô mềm.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Viêm gân chóp xoay</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Mục tiêu của việc điều trị là giảm đau và phục hồi chức năng khớp vai. Tùy thuộc vào mức độ triệu chứng, tình trạng viêm hay rách chóp xoay, tuổi và nhu cầu vận động của bệnh nhân mà sẽ có từng chiến lược điều trị khác nhau.</p> <p style="text-align:justify"><strong>Điều trị không phẫu thuật</strong>: sẽ được ưu tiên áp dụng trong phần lớn các trường hợp, chỉ khi các biện pháp này không đạt kết quả người ta mới cân nhắc đến việc điều trị bằng phương pháp phẫu thuật. Thời gian điều trị theo phương pháp này thường kéo dài từ vài tuần cho đến vài tháng. Các biện pháp cụ thể gồm có</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Nghỉ ngơi: BS sẽ yêu cầu bệnh nhân tăng cường nghỉ ngơi, hạn chế việc thực hiện các động tác giơ tay cao quá đầu, thay đổi công việc hiện tại nếu công việc buộc phải thực hiện nhiều những động tác trên.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Áp dụng các bài tập vật lý trị trị liệu phù hợp sẽ giúp khôi phục biên độ vận động và tăng cường sức mạnh cho khớp vai. Chườm lạnh lên chỗ đau sẽ giúp giảm đau trong các cơn đau cấp</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Dùng các thuốc kháng viêm, giảm đau loại non-Steroid và thuốc giãn cơ: giúp làm giảm đau, giảm sưng khớp vai. Tuy nhiên, thuốc này có thể gây đau dạ dày, xuất huyết. Vì thế cần thận trọng và căn dặn bệnh nhân thật cẩn thận trước khi dùng thuốc cho bệnh nhân.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Những trường hợp phản ứng viêm dữ dội, vùng da quanh khớp sưng nóng, ửng đỏ, bệnh nhân đau nhiều, thuốc giảm đau đường toàn thân không hiệu quả thì có thể sử dụng đến liệu pháp tiêm corticoid vào khớp, có thể tiêm lặp lại sau 4 – 6&nbsp; tháng nếu đáp ứng tốt. Đây là 1 thủ thuật rất hữu ích cho việc điều trị nhưng cần phải thực hiện hết sức thận trọng, việc chỉ định cũng cần hết sức chặt chẽ vì:</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Corticoid là 1 thuốc có rất nhiều tác dụng không mong muốn nên việc chỉ định cần hết sức thận trọng.</p> <p style="text-align:justify">Việc tiêm corticoid nội khớp có thể làm yếu gân và làm chậm quá trình lành gân</p> <p style="text-align:justify">Việc tiêm corticoid trực tiếp vào khớp nói chung cần được thực hiện cẩn thận trong môi trường vô trùng và được thực hiện bởi bác sĩ được đào tạo bài bản về tiêm nội khớp vì nếu bị nhiễm trùng, tràn máu vào ổ khớp sẽ rất tai hại, khớp vai có nguy cơ mất chức năng vĩnh viễn.</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Điều trị bằng huyết tương giàu tiểu cầu trong viêm chóp xoay khớp vai: cũng đã được ứng dụng và ghi nhận nhiều kết quả khả quan. Huyết tương giàu tiểu cầu&nbsp;được chiết xuất từ chính máu của người bệnh, Nguyên lý điều trị này dựa trên chức năng của tiểu cầu là có khả năng giải phóng các yếu tố tăng trưởng và các phân tử sinh học để kích thích tốc độ và khả năng phục hồi tại chỗ của mô tế bào. Đây vốn dĩ là một quá trình tự nhiên của cơ thể, khi các mô bị viêm, chấn thương, đụng dập. Phương thức điều trị này có tính an toàn tương đối cao do lấy máu tự thân, loại trừ được khả năng bị lây nhiễm bệnh, không dị ứng và không gặp nguy cơ không tương thích. Đồng thời, loại thuốc sinh học này còn kích thích phục hồi các mô tế bào bị tổn thương và tái tạo, tăng hồi phục về mặt chức năng, vận động của khớp vai, làm cho thời gian phục hồi ngắn hơn, chất lượng cuộc sống của người bệnh mau chóng về lại như bình thường.</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify"><strong>Điều trị phẫu thuật</strong></p> <p style="text-align:justify">Nói chung, hầu hết người bệnh sẽ cải thiện chức năng bằng việc nghỉ ngơi kết hợp với thuốc giảm đau, kháng viêm, giãn cơ, tập vật lý trị liệu, phục hồi chức năng. Nếu các biện pháp điều trị không phấu thuật không đạt hiệu quả, bác sỹ sẽ chỉ định phẫu thuật để lấy bỏ gai xương, sửa chữa khôi phục gân, chuyển gân, thay thế gân, làm rộng khoang dưới mỏm cùng (tạo hình mỏm cùng vai), khâu lại gân chóp xoay…&nbsp;Với sự tiến bộ của y học ngày nay, các phẫu thuật này hầu như đều có thể thực hiện hoàn toàn qua ngả nội soi, giảm thiểu tình trạng tổn thương cơ xung quanh, rút ngắn đáng kể thời gian hồi phục.</p> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/viem-gan-chop-xoay-4861/
Van hai lá
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Van hai lá</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 5918, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_22_07_52_823035.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_22_07_52_929584.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_22_07_53_244295.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_22_07_53_167545.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5919, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_22_07_53_303070.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_22_07_53_382964.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_22_07_53_753973.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_22_07_53_681337.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_22_07_52_929584.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_22_07_53_382964.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_22_07_52_823035.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_22_07_53_303070.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p style="text-align:justify">Quả tim được ví như một cái bơm tống máu đi nuôi cơ thể. Cấu tạo của tim gồm có hai tâm nhĩ và hai tâm thất. Nhĩ phải được ngăn cách với thất phải bởi van ba lá, nhĩ trái ngăn cách với thất trái bởi van hai lá. Trong một chu chuyển tim, máu từ tâm nhĩ xuống tâm thất qua van hai lá và van ba lá. Sau đó máu sẽ được tâm thất co bóp tống ra động mạch chủ và động mạch phổi. Bệnh lí van tim sẽ làm quá trình tống máu thay đổi, lâu dần sẽ gây suy tim. Trong đó bệnh <strong>van hai lá</strong> là bệnh lí van tim thường gặp nhất. Bệnh<strong> van 2 lá</strong> gồm hai nhóm: bệnh<strong> hở van 2 lá </strong>và bệnh <strong>hẹp van 2 lá</strong>, có thể phối hợp cả hẹp và hở van hai lá.</p> <p style="text-align:justify">Bình thường trong thì tâm trương, thất trái giãn ra, van hai lá sẽ mở để máu từ tâm nhĩ xuống tâm thất. Trong hẹp van hai lá, van không mở hết làm giảm lượng máu xuống tâm thất và ứ lại tại nhĩ trái từ đó máu ứ lại phổi gây ra triệu chứng khó thở trên lâm sàng. Máu ứ tại phổi làm tăng áp phổi, gây suy tim phải. Do vậy hẹp van hai lá gây khó thở giống như suy tim trái nhưng thực chất là suy tim phải. Trong hở van hai lá, van không đóng kín trong thì tâm thu, làm dòng máu phụt ngược trở lại nhĩ trái, gây giảm cung lượng tim và ứ máu tại phổi. Lâu dần thất trái sẽ giãn ra, triệu chứng suy tim sẽ xuất hiện.</p> <p style="text-align:justify">Bệnh lý hẹp hai lá đã được đề cập ở một bài riêng. Bài này sẽ trình bày về hở van hai lá.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Van hai lá</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify"><strong>Nguyên nhân bệnh hở van 2 lá </strong>được chia làm hai nhóm cấp và mạn:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Hở hai lá cấp:</p> </li> </ul> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn gây đứt dây chằng van, thủng lá van</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Nhồi máu cơ tim cấp gây đứt cơ nhú</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Chấn thương</p> </li> </ul> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Hở hai lá mạn tính:</p> </li> </ul> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Nguyên phát: có tổn thương các thành phần của van tim như bệnh lí van tim hậu thấp, viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn, thoái hóa nhầy, vôi hóa vòng van..</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Thứ phát: van hai lá có cấu trúc bình thường, hở van xảy ra khi có rối loạn chức năng thất trái nặng làm dịch chuyển cơ nhú, giãn vòng van, gặp trong các bệnh: bệnh cơ tim giãn, bệnh tim thiếu máu cục bộ, suy tim do tăng huyết áp…</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Van hai lá</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify"><strong>Triệu chứng hở van 2 lá:</strong></p> <p style="text-align:justify">Hở van 2 lá cấp: triệu chứng thường nặng, biểu hiện chính là phù phổi cấp hoặc sốc tim. Bệnh nhân thường khó thở liên tục, khó thở cả khi nghỉ, khạc ra bọt hồng, huyết áp tụt, chân tay lạnh ẩm. Cần phải phẫu thuật sớm, điều trị nội khoa chỉ mang tính chất tạm thời trong khi chờ phẫu thuật</p> <p style="text-align:justify">Hở van 2 lá mạn tính: thường không có triệu chứng gì trong nhiều năm. Bệnh nhân thường đi khám khi đã có dấu hiệu của suy tim:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Khó thở khi gắng sức, có cơn khó thở về đêm</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Mệt mỏi do giảm cung lượng tim</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Gan to</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Phù chân</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Nghe tim thấy tiếng thổi ở ổ van hai lá</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Tim có thể loạn nhịp hoàn toàn do rung nhĩ</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Van hai lá</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Có các yếu tố nguy cơ của bệnh lí mạch vành:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Nam giới</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Tuổi cao</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Hút thuốc lá</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Tăng huyết áp không kiểm soát</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Đái tháo đường</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Rối loạn lipid máu</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Béo phì</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Nhiễm khuẩn huyết liên cầu, tụ cầu</p> <p style="text-align:justify">Viêm họng do liên cầu</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Van hai lá</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Bỏ thuốc lá</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Chế độ ăn lành mạnh: nhiều rau xanh, hoa quả, giảm mỡ động vật thay bằng dầu thực vật</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Tập luyện thể dục thường xuyên: ít nhất 30 phút mỗi ngày và 5 ngày mỗi tuần</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Uống thuốc kiểm soát huyết áp, đường máu, lipid máu nếu có chỉ định</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Giảm cân nếu thừa cân</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Điều trị triệt để viêm họng do liên cầu</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Không tiêm truyền bừa bãi hoặc ở cơ sở không đảm bảo chất lượng</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Van hai lá</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Siêu âm doppler tim: là thăm dò bắt buộc cần phải thực hiện để chẩn đoán xác định. Trên siêu âm tim sẽ đánh giá được nguyên nhân hở van là nguyên phát hay thứ phát, mức độ hở, áp lực động mạch phổi, chức năng thất trái từ đó quyết định điều trị nội khoa hay phẫu thuật</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">X-quang ngực: thường chỉ thấy các dấu hiệu gián tiếp như giãn thất trái và nhĩ trái, hoặc hình ảnh phù mô kẽ, hình cánh bướm trong phù phổi cấp</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Điện tâm đồ: ít có giá trị chẩn đoán hở hai lá, có thể thấy hình ảnh sóng P rộng, P hai pha, rung nhĩ..</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Van hai lá</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify"><strong>Điều trị hở van 2 lá </strong>gồm các thể:</p> <p style="text-align:justify">Hở hai lá cấp: điều trị nội khoa chỉ mang tính chất bắc cầu cho phẫu thuật thay van</p> <p style="text-align:justify">Hở hai lá mạn tính nguyên phát</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Bệnh nhân hở van hai lá nhẹ không triệu chứng, không có rối loạn chức năng thất trái hoặc tăng áp lực động mạch phổi có thể chỉ cần theo dõi định kì và điều trị nội khoa. Bệnh nhân hở van hai lá nặng mà không có triệu chứng cần khám và siêu âm tim mỗi 6-12 tháng để đánh giá lại</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Điều trị nội khoa cũng không có thuốc cụ thể để ngăn sự tiến triển của hở hai lá, các thuốc thường được dùng với mục đích cải thiện chức năng thất trái, giảm sự tái cấu trúc cơ tim (khi có dấu hiệu của suy tim): ức chế men chuyển/ức chế thụ thể hệ RAS, chẹn beta giao cảm, lợi tiểu kháng aldosterone…</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Điều trị phẫu thuật: có nhiều dấu hiệu để quyết định thời điểm cần phẫu thuật thay van, căn cứ vào triệu chứng cũng như các thông số chức năng tim. Thông thường là khi bệnh nhân có triệu chứng, chức năng tim còn tốt (EF&gt;30%) thì chỉ định phẫu thuật, nếu chức năng tim giảm thì cân nhắc phẫu thuật nếu các yếu tố nguy cơ cho phẫu thuật thấp, tỉ lệ thành công của phẫu thuật cao. Hoặc nếu bệnh nhân không có triệu chứng thì cũng nên chỉ định phẫu thuật khi có rối loạn chức năng thất trái trên siêu âm tim (Ds &gt;45mm, EF &lt;60%) hoặc tăng áp lực động mạch phổi hoặc rung nhĩ mới xuất hiện.</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Hở hai lá mạn tính thứ phát</p> <p style="text-align:justify">Nguyên nhân là do rối loạn chức năng thất trái nên điều trị chủ yếu là điều trị suy tim. Các thuốc dùng để điều trị suy tim: ức chế men chuyển/ức chế thụ thể, chẹn beta giao cảm, lợi tiểu kháng aldosterone… kết hợp điều trị nguyên nhân của suy tim như bệnh tim thiêu máu cục bộ (tái thông mạch vành, kháng kết tập tiểu cầu, liệu pháp statin), cấy máy tái đồng bộ cơ tim (CRT) khi có chỉ định.</p> <p style="text-align:justify">&nbsp;</p> <p style="text-align:justify">&nbsp;</p> <p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-ho-van-hai-la/">Bệnh hở van hai lá</a></strong></p> </li> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-ho-van-tim-hai-la-co-nguy-hiem-khong/">Bệnh hở van tim hai lá có nguy hiểm không?</a></strong></p> </li> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tim-hieu-ky-thuat-thay-van-tim-o-nguoi-mac-benh-van-hai-la/">Tìm hiểu kỹ thuật thay van tim ở người mắc bệnh van 2 lá</a></strong></p> </li> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-van-tim-co-may-loai/">Bệnh van tim có mấy loại?</a></strong></p> </li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/van-hai-la-3171/
Xơ vữa động mạch
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Xơ vữa động mạch</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 5553, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_25_48_814934.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_25_49_240104.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_25_50_064768.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_25_49_893342.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5554, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_25_50_233340.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_25_50_419892.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_25_51_126806.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_25_50_840478.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_25_49_240104.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_25_50_419892.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_25_48_814934.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_25_50_233340.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p style="text-align:justify"><strong>Xơ vữa động mạch là gì?</strong></p> <p style="text-align:justify">Hệ thống động mạch có chức năng vận chuyển máu từ tim, mang nhiều oxy và dưỡng chất đi nuôi cơ thể. Theo năm tháng, các chất béo, cholesterol và các chất khác lắng đọng vào thành mạch (gọi là mảng xơ vữa) gây hẹp lòng mạch, cản trở dòng máu lưu thông. Đó gọi là bệnh<strong> xơ vữa động mạch</strong>.</p> <p style="text-align:justify">Xơ vữa động mạch có thể xảy ra ở nhiều hệ thống mạch như: mạch cảnh, mạch vành, mạch chi dưới… và gây ra nhiều bệnh liên quan. Khi mảng xơ vữa nứt vỡ sẽ tạo ra các cục máu đông gây lấp kín thành mạch- vốn dĩ đã bị hẹp sẵn bởi các mảng xơ vữa. Chúng gần như đóng vai trò chủ đạo trong các biến cố tim mạch: nhồi máu cơ tim, nhồi máu não, tắc mạch chi…</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Xơ vữa động mạch</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify"><strong>Xơ vữa động mạch nguyên nhân</strong> là gì?</p> <p style="text-align:justify">Xơ vữa động mạch là quá trình diễn biến từ từ, bắt đầu ngay từ tuổi trẻ. Độ tuổi xảy ra các biến cố liên quan đến xơ vữa động mạch đang dần bị trẻ hóa. Nguyên nhân chính xác gây ra bệnh vẫn còn chưa được biết rõ nhưng người ta đã biết được nhiều yếu tố góp phần vào sự hình thành mảng xơ vữa. Sự khởi đầu của việc tạo thành mảng xơ vữa có thể do tổn thương nội mạc mạch máu. Một số tác nhân có thể gây tổn thương nội mạc mạch máu như:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Huyết áp tăng</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Mức độ lipid cao trong máu</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Hút thuốc lá</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Đường huyết cao</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Xơ vữa động mạch</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Xơ vữa động mạch thường không gây triệu chứng gì cho đến khi biến cố xảy ra. Triệu chứng có liên quan đến mạch máu bị xơ vữa:</p> <h3 style="text-align:justify">Xơ vữa động mạch vành</h3> <p style="text-align:justify">Mạch vành là các mạch máu nuôi dưỡng quả tim. Hậu quả của xơ vữa mạch vành có thể gây suy tim và nhồi máu cơ tim. Biểu hiện của bệnh lí mạch vành như sau:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Đau ngực: người bệnh có thể có các cơn đau ngực khi gắng sức, cảm xúc mạnh, đỡ khi nghỉ ngơi. Cơn đau ngực thường kéo dài vài phút, đau như đè nặng, lan lên vai trái, lan xuống cánh tay trái. Gọi là cơn đau thắt ngực. Nếu trong trường hợp đau ngực xuất hiện đột ngột, kéo dài vài chục phút đến hàng giờ, không đỡ khi nghỉ, có thể nhồi máu cơ tim đang xảy ra. Nhồi máu cơ tim khi đã xảy ra là một cấp cứu tim mạch, cần phải điều trị kịp thời.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Nếu bệnh mạch vành gây suy tim mạn tính thì có thể có các triệu chứng của suy tim: khó thở, khó thở khi gắng sức, có cơn khó thở về đêm.</p> </li> </ul> <h3 style="text-align:justify">Xơ vữa động mạch cảnh</h3> <p style="text-align:justify">Mạch cảnh là mạch cấp máu cho tuần hoàn não. Hậu quả của xơ vữa mạch cảnh có thể gây nhồi máu não (đột quỵ não). Nhiều bệnh nhân chỉ phát hiện hẹp mạch cảnh khi xảy ra tai biến. Triệu chứng của đột quỵ não gồm có:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Suy giảm ý thức nhanh chóng</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Nhìn mờ đột đột</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Nói khó</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Yếu liệt một nửa người tùy mức độ</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Khám lâm sàng có thể nghe thấy tiếng thổi của mạch cảnh</p> </li> </ul> <h3 style="text-align:justify">Xơ vữa mạch chi dưới</h3> <p style="text-align:justify">Gây ra bệnh động mạch chi dưới. Triệu chứng gồm có:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Đau cách hồi nghĩa là đau khi đi lại, đỡ đau khi nghỉ. Khi bệnh nặng, có thể chỉ đi được vài chục mét là đã thấy đau chân và phải dừng lại để nghỉ.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Chi lạnh, teo cơ, da khô do giảm máu nuôi dưỡng</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Mạch chi dưới bắt kém hoặc không bắt được</p> </li> </ul> <h3 style="text-align:justify">Phình động mạch</h3> <p style="text-align:justify">Xơ vữa động mạch chủ bụng, xơ vữa động mạch chủ ngực là yếu tố nguy cơ gây ra phình động mạch chủ. Thường không có triệu chứng nhưng rất nguy hiểm nếu xảy ra biến cố, có thể nguy hiểm đến tính mạng nếu vỡ phình. Các triệu chứng có thể gặp ở phình động mạch chủ:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Đau ngực, đau lưng</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Triệu chứng do chèn ép các cấu trúc trong lồng ngực: khàn tiếng, nuốt khó, hội chứng tĩnh mạch chủ trên (phù mặt, cổ, chi trên)..</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Đau bụng (phình động mạch chủ bụng)</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Khối ở bụng đập theo nhịp của tim</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Xơ vữa động mạch</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Tăng huyết áp</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Rối loạn lipid máu</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Béo phì</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Đái tháo đường</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Hút thuốc lá</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Lối sống tĩnh tại, ít vận động</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Sai lầm trong ăn uống: nhiều đường, nhiều mỡ, nước ngọt, bia rượu..</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Xơ vữa động mạch</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Bỏ thuốc lá</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Kiểm soát huyết áp:</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Tập thể dục thường xuyên, ít nhất 30 phút mỗi ngày và 5 ngày mỗi tuần</p> <p style="text-align:justify">Chế độ ăn nhiều rau xanh, ít mỡ động vật, thay bằng dầu thực vật</p> <p style="text-align:justify">Uống thuốc và kiểm tra huyết áp thường xuyên</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Giảm cân</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Kiểm soát đường máu</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Điều trị rối loạn lipid máu</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Xơ vữa động mạch</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Siêu âm doppler mạch máu: có thể phát hiện được sự hẹp, tắc các hệ thống mạch và ảnh hưởng đến dòng chảy của sự hẹp tắc này. Thường làm siêu âm mạch cảnh, mạch thận, mạch chi dưới.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Chụp cắt lớp mạch máu có dựng hình: thường dùng khi bệnh nhân đã có triệu chứng, cần phải can thiệp (phình động mạch chủ, hẹp mạch cảnh, bệnh động mạch ngoại biên…)</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Nghiệm pháp gắng sức: gắng sức bằng thảm chạy, siêu âm gắng sức khi nghi ngờ bệnh mạch vành để tìm các dấu hiệu của thiếu máu cơ tim</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Điện tâm đồ: phát hiện các dấu hiệu của bệnh tim thiếu máu cục bộ (bệnh mạch vành), nhồi máu cơ tim</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Đo chỉ số ABI: huyết áp cổ chân- cánh tay để phát hiện sớm bệnh động mạch chi dưới</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Chụp cắt lớp vi tính mạch vành khi có chỉ định</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Xét nghiệm máu: Cholesterol, triglycerid, HDL-C, LDL-C, HbA1C</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Xơ vữa động mạch</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify"><strong>Xơ vữa động mạch điều trị </strong>thế nào?</p> <p style="text-align:justify">Nội khoa:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Kiểm soát huyết áp bằng thuốc: chẹn kênh canxi (amlodipin, felodipin..), ức chế men chuyển/ức chế thụ thể (lisinopril, captopril, valsartan…), chẹn beta giao cảm (metoprolol, bisoprolol…)…</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Điều trị đái tháo đường: dùng thuốc viên hoặc insulin tùy mức độ. Hiện nay có những thuốc đã được chứng minh làm giảm nguy cơ tim mạch như: ức chế thụ thể SGLT2, đồng vận GLP-1..</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Liệu pháp statin: điều trị rối loạn lipid máu, ổn định mảng xơ vữa. Các thuốc thường dùng: rosuvastatin, atorvastatin..</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Kháng kết tập tiểu cầu: aspirin, clopidogrel khi có chỉ định tùy bệnh cảnh lâm sàng</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Can thiệp nội mạch: đặt stent mạch vành, mạch cảnh, mạch chi…, stent graft động mạch chủ tùy từng trường hợp cụ thể</p> <p style="text-align:justify">Phẫu thuật: phẫu thuật bóc nội mạc mạch cảnh, bắc cầu nối mạch chi, bắc cầu nối chủ- vành (CABG), thay đoạn động mạch chủ… tùy từng trường hợp cụ thể.</p> <p style="text-align:justify">&nbsp;</p> <p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-mach-vanh-la-benh-gi-ai-de-mac-va-lam-sao-de-phat-hien-som/?link_type=related_posts"><strong>Bệnh mạch vành là bệnh gì? Ai dễ mắc và làm sao để phát hiện sớm?</strong></a></li> <li><a href="https://www.vinmec.com/vi/goi-dich-vu/sang-loc-tim-mach/goi-sang-loc-tim-mach-va-tieu-duong/"><strong>Gói Sàng lọc tim mạch và tiểu đường</strong></a></li> <li><a href="https://www.vinmec.com/vi/goi-dich-vu/sang-loc-tim-mach/goi-kham-roi-loan-nhip-tim/"><strong>Gói khám Rối loạn nhịp tim</strong></a></li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/xo-vua-dong-mach-3030/
Xuất huyết giảm tiểu cầu
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Xuất huyết giảm tiểu cầu</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 6498, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_06_20_657408.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_06_20_782769.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_06_21_159351.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_06_21_118140.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6499, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_06_21_314294.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_06_21_423869.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_06_21_828029.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_06_21_747503.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6500, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_06_21_925016.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_06_22_020365.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_06_22_369670.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_06_22_292598.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_06_20_782769.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_06_21_423869.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_06_22_020365.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_06_20_657408.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_06_21_314294.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_06_21_925016.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p style="text-align:justify"><strong>Xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối </strong>(Thrombotic Thrombocytopenic Purpura- TTP)&nbsp; là một rối loạn hiếm gặp dẫn đến thiếu máu huyết tán vi mạch và giảm tiểu cầu. Trong bệnh này, các cục máu nhỏ hình thành trên khắp cơ thể của người bệnh nhưng những cục máu nhỏ này có thể hậu quả rất nặng nề.</p> <p style="text-align:justify">Các cục máu nhỏ có thể chặn các mạch máu đến các cơ quan trong cơ thể, dẫn đến làm tổn hại chức năng của các cơ quan quan trọng, chẳng hạn như tim, não và thận.</p> <p style="text-align:justify">Các cục máu nhỏ cũng có thể sử dụng quá nhiều tiểu cầu máu của bạn do đó máu của người bệnh sau đó có thể không thể hình thành cục máu đông khi cần bị chấn thương, và dẫn đến hậu quả là&nbsp; không thể cầm máu được.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Xuất huyết giảm tiểu cầu</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối do di truyền</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Có một dạng xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối được di truyền qua các thế hệ theo cơ chế gen lặn. Cha mẹ mang gen bệnh nhưng thường có triệu chứng của bệnh, khi sinh con có đồng hợp tử gen lặn về bệnh xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối thì sẽ biểu hiện tình trạng bệnh. Dạng di truyền này là kết quả của một đột biến trong gen ADAMTS13. Gen này đóng vai trò trong việc sản xuất một loại enzyme khiến máu đông lại bình thường, sự đông máu bất thường xảy ra khi enzyme này bị mất. Enzyme là các protein đặc biệt làm tăng tỷ lệ phản ứng hóa học trao đổi chất.</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify"><strong>Xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối </strong>do mắc phải</p> <p style="text-align:justify">Trong các trường hợp khác, cơ thể nhầm lẫn tạo ra các protein can thiệp vào chức năng của enzyme, tình trạng này được gọi là Xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối do mắc phải do nhiều nguyên nhân khác nhau như bị nhiễm HIV chẳng hạn, cấy ghép tế bào gốc máu và tủy. Trong một số trường hợp, xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối&nbsp; có thể phát triển trong thai kỳ hoặc nếu thai phụ bị ung thư hoặc nhiễm trùng.</p> <p style="text-align:justify">Một số loại thuốc có thể dẫn đến sự phát triển xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối, bao gồm các:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Estrogen</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Liệu pháp hormone</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Hóa trị</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Cyclosporine A</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Xuất huyết giảm tiểu cầu</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Nếu mắc xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối (Thrombotic Thrombocytopenic Purpura- TTP), người bệnh có thể có những triệu chứng này trên da:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Có những vết bầm tím mà không rõ tại sao lại bị bầm tím. Dấu hiệu này được gọi là ban xuất huyết.&nbsp;</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Những đốm nhỏ màu đỏ hoặc tím trông giống như phát ban.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Da có thể chuyển sang màu vàng, được gọi là vàng da.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Da có thể trông nhợt nhạt.</p> </li> </ul> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Người bệnh có những cơn sốt</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Mệt mỏi</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Nhầm lẫn</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Yếu đuối</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Đau đầu</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Trong trường hợp rất nghiêm trọng, đột quỵ, chảy máu nội tạng nặng hoặc hôn mê có thể xảy ra.</p> <p style="text-align:justify">Các biến chứng có thể bao gồm:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Suy thận</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Số lượng tiểu cầu thấp&nbsp;</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Số lượng hồng cầu thấp (gây ra bởi sự phá vỡ sớm của các tế bào hồng cầu)</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Vấn đề về hệ thần kinh</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Chảy máu nghiêm trọng</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Đột quỵ</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Xuất huyết giảm tiểu cầu</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Bệnh xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối là bệnh di truyền, do đó không có khả năng lây truyền từ người bệnh sang người khỏe mạnh.&nbsp;&nbsp;</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Xuất huyết giảm tiểu cầu</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Do xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối là bệnh di truyền, do đó, nguy cơ mắc cao ở những người có thành viên gia đình đã mắc bệnh này.&nbsp;</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Xuất huyết giảm tiểu cầu</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Do hiện nay các nhà khoa học vẫn chưa hiểu biết chính xác nguyên nhân nào dẫn đến bệnh xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối hay còn gọi là <strong>xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn</strong>, do đó, chưa có phương pháp phòng tránh bệnh này hiệu quả.</p> <p style="text-align:justify">Đối với<strong> xuất huyết giảm tiểu cầu trẻ em </strong>và<strong> xuất huyết giảm tiểu cầu ở trẻ sơ sinh</strong> thì các bậc phụ huynh nên lưu ý khi trẻ có các triệu chứng trên thì cần đưa đến cơ sở Y tế khám càng sớm càng tốt.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Xuất huyết giảm tiểu cầu</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Chẩn đoán xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối thường yêu cầu nhiều xét nghiệm. Bác sĩ có thể bắt đầu bằng cách kiểm tra thể chất và hỏi về các triệu chứng hiện tại của người bệnh.</p> <p style="text-align:justify">Bác sĩ cũng sẽ kiểm tra các tế bào hồng cầu dưới kính hiển vi sẽ cho biết liệu chúng có bị tổn thương từ xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối hay không. Bác sĩ cũng sẽ kiểm tra thành phần máu để biết mức độ tiểu cầu thấp vì sự tăng đông máu gây ra việc nhu cầu sử dụng tiểu cầu tăng lên. Họ cũng sẽ kiểm tra nồng độ cao của bilirubin, đây là chất bắt nguồn do tế bào hồng cầu bị phá vỡ.</p> <p style="text-align:justify">Một số xét nghiệm máu mà bác sĩ cũng có thể chỉ định như:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Kháng thể, là các protein can thiệp vào enzyme ADAMTS13</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Mức độ creatinine&nbsp;</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Thiếu hoạt động enzyme ADAMTS13, gây ra xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Lactate dehydrogenase, được giải phóng từ mô bị tổn thương do các cục máu đông gây ra bởi xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Xuất huyết giảm tiểu cầu</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Các bác sĩ thường<strong> điều trị xuất huyết giảm tiểu cầu </strong>bằng cách cố gắng đưa khả năng đông máu của người bệnh trở lại bình thường.</p> <h3 style="text-align:justify"><strong>Huyết tương</strong></h3> <p style="text-align:justify">Phương pháp điều trị thông thường cho xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối do di truyền là tiêm tĩnh mạch huyết tương. Huyết tương là phần chất lỏng của máu có chứa các yếu tố đông máu cần thiết.&nbsp;</p> <p style="text-align:justify">Một phương pháp điều trị thay thế mà phổ biến đối với xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối mắc phải là trao đổi huyết tương. Điều này có nghĩa là huyết tương của người hiến khỏe mạnh sẽ thay thế huyết tương của người bệnh. Trong phòng thí nghiệm, một kỹ thuật viên sẽ tách huyết tương ra khỏi máu của người bệnh bằng cách sử dụng một máy đặc biệt gọi là máy tách tế bào. Họ sẽ thay thế huyết tương của bạn bằng huyết tương hiến tặng. Sau đó, người bệnh sẽ truyền tĩnh mạch. Plasma được hiến chứa nước, protein và các yếu tố đông máu cần thiết.&nbsp;</p> <p style="text-align:justify">Bất kể xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối di truyền hay mắc phải, người bệnh có thể cần phải điều trị mỗi ngày cho đến khi tình trạng của bạn được cải thiện.</p> <h3 style="text-align:justify"><strong>Thuốc</strong></h3> <p style="text-align:justify">Nếu việc điều trị huyết tương không thành công, bác sĩ có thể bắt đầu điều trị bằng thuốc để ngăn cơ thể người bệnh phá hủy enzyme ADAMTS13.</p> <h3 style="text-align:justify"><strong>Phẫu thuật</strong></h3> <p style="text-align:justify">Trong các trường hợp khác, lá lách của người bệnh có thể cần phải được phẫu thuật cắt bỏ.</p> <p style="text-align:justify">&nbsp;</p> <p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/tieu-cau-55/">Chức năng của tiểu cầu</a></strong></p> </li> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/vi-sao-khi-bi-sot-xuat-huyet-tieu-cau-lai-giam/?link_type=related_posts">Vì sao khi bị sốt xuất huyết, tiểu cầu lại giảm?</a></strong></p> </li> <li style="text-align:justify"> <p><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nguoi-benh-sot-xuat-huyet-gi-va-kieng-gi-de-nhanh-khoe/"><strong>Người bệnh sốt xuất huyết ăn gì và kiêng ăn gì để nhanh khỏe?</strong></a></p> </li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/xuat-huyet-giam-tieu-cau-4690/
Xẹp đốt sống
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Xẹp đốt sống</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 6103, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_19_17_734483.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_19_17_820123.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_19_18_175276.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_19_18_092222.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6104, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_19_18_217169.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_19_18_274291.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_19_18_553786.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_19_18_524345.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_19_17_820123.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_19_18_274291.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_19_17_734483.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_19_18_217169.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p style="text-align:justify"><strong>Xẹp đốt sống là gì ?</strong></p> <ul> <li> <p style="text-align:justify"><strong>Xẹp đốt sống </strong>là biến chứng hay gặp của bệnh lý loãng xương, xảy ra khi khối xương hoặc thân đốt sống bị xẹp và gây ra đau đớn dữ dội, biến dạng, mất đi chiều cao của đốt sống. Các vị trí thường gặp của bệnh là: <strong>xẹp đốt sống cổ, xẹp đốt sống lưng...</strong></p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Bệnh gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng vận động của con người.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Tỉ lệ mắc bệnh nhiều hơn với những người lớn tuổi.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Xẹp đốt sống</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Có rất nhiều <strong>nguyên nhân xẹp đốt sống</strong> như: chấn thương cột sống, loãng xương, u thân đốt sống, đa u tủy xương... nhưng trong đó loãng xương là nguyên nhân hàng đầu dẫn đến xẹp đốt sống.</p> <p style="text-align:justify">Cụ thể hơn, đối với những người bị loãng xương, các nguyên nhân sau sẽ dẫn đến bệnh lý xẹp đốt sống:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Các hoạt động hằng ngày như hắt hơi mạnh, nâng những vật nhẻ... cũng gây xẹp đốt sống khi bị loãng xương nặng.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Các chấn thương té ngã, cố gắng nâng một vật nặng là nguyên nhân gây xẹp đốt sống ở bệnh nhân loãng xương trung bình.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Đối với người bình thường và không bị loãng xương, những tai nạn trầm trọng như tai nạn giao thông, chấn thương do chơi thể thao, ngã cao sẽ gây ra xẹp đốt sống.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Xẹp đốt sống nguyên nhân do <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/lam-sao-de-biet-ung-thu-di-can-den-xuong/">ung thư di căn</a>: thường gặp ở những người dưới 55 tuổi, không bị chấn thương hay chấn thương nhẹ, lúc này các tế bào ung thư di căn tới xương cột sống làm phá hủy nơi đây, dẫn đến xương bị yếu rồi xẹp đốt sống.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Xẹp đốt sống</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Các <strong>dấu hiệu xẹp đốt sống</strong> điển hình đều liên quan đến khả năng vận động của người bệnh như:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Đau lưng một cách đột ngột, đau tăng dần khi đứng lê và đi lại, đau giảm đi khi người bệnh nằm xuống.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Khả năng cử động các cột sống bị giảm sút.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Chiều cao bị giảm đi do xẹp đốt sống.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Biến dạng, tàn tật: gù, vẹo cột sống.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Xẹp đốt sống</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Những đối tượng nguy cơ dễ bị xẹp đốt sống là:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Phụ nữ mãn kinh sẽ có tình trạng loãng xương tiến triển nhanh hơn nên dễ bị xẹp đốt sống.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Những người bị <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-loang-xuong/">loãng xương</a> thứ phát kèm với phát triển thể chất kém từ nhỏ: còi xương, suy dinh dưỡng cũng dễ mắc bệnh xẹp đốt sống.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Người có tiền sử gia đình bị loãng xương cũng có khả năng mắc bệnh cao hơn.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Người ít chơi thể thao, ít vận động ngoài trời.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Người sử dụng rượu bia, cà phê, thuốc lá.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Người bị các bệnh lý: thiểu năng tuyến sinh dục nam và nữ như suy buồng trứng sớm, mãn kinh sớm, cắt buồng trứng, thiểu năng tinh hoàn..., bệnh nội tiết như cường tuyến giáp, cường tuyến cận giáp, suy thận mãn hoặc phải chạy thận nhân tạo lâu ngày..., bệnh lý xương khớp mạn tính như viêm khớp dạng thấp và thoái hóa khớp cũng dễ có nguy cơ bị loãng xương dẫn đến xẹp đốt sống.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Xẹp đốt sống</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Để phòng ngừa cũng như phát hiện kịp thời tình trạng xẹp đốt sống, chúng ta cần lưu ý những đặc điểm sau:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Đối với người cao tuổi, nhất là phụ nữ mãn kinh cần phải có chế độ sinh hoạt điều độ về dinh dưỡng và tập luyện. Nên bổ sung các khoáng chất và vitamin cùng với ăn uống đầy đủ các chất dinh dưỡng.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Hạn chế sai tư thế khi thực hiện các động tác, tránh những tư thế xấu.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Tránh hoạt động quá mạnh.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Tham gia các bài tập giúp cơ thể khỏe mạnh và dẻo dai hơn.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Nên đi khám sức khỏe định kỳ để phát hiện xẹp đốt sống kịp thời.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Xẹp đốt sống</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Ngoài những biểu hiện lâm sàng, cần làm thêm những kỹ thuật cận lâm sàng để củng cố chẩn đoán, đưa ra tiên lượng và có phương pháp điều trị phù hợp cho bệnh nhân:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Chụp X quang: cho hình ảnh của các khớp, xương và đĩa đệm.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Chụp cắt lớp vi tính: cho thấy hình ảnh ống sống, những cấu trúc bên trong và bao quanh nó. Kỹ thuật này hay được kết hợp với chụp tủy sống cản quang, giúp biết được chi tiết của xương và hiện tượng hẹp ống sống.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Chụp cộng hưởng từ: cho thấy được tủy sống, các rễ thần kinh và những tình trạng phì đại, thoái hóa hay khối u.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Đo hấp thụ tia X kép hay đo đậm độ xương: xác định mật độ khoáng của xương để xác định rõ tình trạng loãng xương ở bệnh nhân. Đây là kỹ thuật khảo sát được cả xương sống và các chi, quét cột sống, vùng hông, cả cơ thể với thời gian chỉ dưới bốn phút.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Xẹp đốt sống</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Những phương pháp<strong> điều trị xẹp đốt sống </strong>phổ biến hiện nay là:</p> <h3 style="text-align:justify">Điều trị xẹp đốt sống không cần phẫu thuật:</h3> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Bệnh nhân được nằm nghỉ tại giường trong thời gian ngắn, dùng thuốc và nẹp.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Bệnh nhân bị giới hạn một số hoạt động.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Thuốc giảm đau OTC, thuốc giảm đau gây nghiện, thuốc kháng viêm không steroid, thuốc giãn cơ được sử dụng cho bệnh nhân.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Nẹp được dùng để nâng đỡ bệnh nhân và hạn chế cử động vị trí bị xẹp đốt sống.</p> </li> </ul> <h3 style="text-align:justify">Tạo hình đốt sống</h3> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Phương pháp được thực hiện trong một đến hai giờ đồng hồ và phụ thuộc vào số đốt sống điều trị.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Kim nhỏ chứa xi măng xương acrylịc với công thức riêng ( xi măng sinh học ) được tiêm vào đốt sống xẹp. Sau đó, xi măng sẽ cứng lại và làm ổn định đốt sống bị gãy xẹp.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Đây là phương pháp có tác dụng giảm đau cho bệnh nhân.</p> </li> </ul> <h3 style="text-align:justify">Tạo hình vùng gù, bao gồm các thao tác sau:</h3> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Rạch hai vết nhỏ, đặt đầu dò vào khoang đốt sống bị gãy.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Khoan xương và chèn vào hai bên hai bong bóng được gọi là đệm xương.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Hai bong bóng được bơm phòng với chất cản quang đến khi giãn ra tới độ cao mong muốn rồi lấy ra.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Khoảng trống tạo bởi bong bóng trên sẽ được xi măng lấp vào,</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Đây là phương pháp giúp phục hồi chiều cao cho bệnh nhân xẹp đốt sống.</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Chỉ định cho hai phương pháp xâm lấn này bao gồm: gãy xẹp đốt sống do loãng xương trên hai tuần kèm đau, biến dạng nặng, không đáp ứng điều trị bảo tồn, ung thư di căn gây đau, đa u tủy xương, u máu đốt sống gây đau, hoại tử xương đốt sống, củng cố thân xương sống bị yếu do bệnh lý trước phẫu thuật.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Chống chỉ định của hai phương pháp trên là: gãy xẹp đốt sống lành hoàn toàn và đáp ứng điều trị bảo tồn, gãy xẹp đốt sống hơn một năm, xẹp trên 80%- 90% thân đốt sống, cong cột sống không phải do loãng xương, hẹp ống sống và thoát vị đĩa đệm không liên quan gãy xẹp đốt sống, rối loạn đông máu không được điều trị, viêm <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/chan-doan-viem-khop-bang-ky-thuat-xa-hinh-xuong-tai-vinmec-times-city/">xương viêm tủy xương</a>, viêm đĩa đệm, chèn ép ống sống do u và mảnh xương vỡ.</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">&nbsp;</p> <p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/ky-thuat-dieu-tri/do-xi-mang-cot-song-so-hoa-xoa-nen-93/">Đổ xi măng cột sống số hóa xóa nền</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/chan-thuong-cot-song-di-chung-va-dieu-tri-dau-sau-phau-thuat/">Chấn thương cột sống: Di chứng và điều trị đau sau phẫu thuật</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/cot-song-90/">Cột sống người cấu tạo thế nào?</a></strong></li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/xep-dot-song-3243/
Xuất huyết võng mạc
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Xuất huyết võng mạc</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 5670, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_10_53_59_699524.png&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_10_54_00_180315.png&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_10_54_02_936869.png&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_10_54_02_763889.png&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5671, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_10_54_03_049804.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_10_54_03_166884.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_10_54_03_612387.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_10_54_03_533238.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5672, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_10_54_03_709846.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_10_54_03_786210.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_10_54_04_202302.png&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_10_54_04_113935.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5673, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_10_55_18_163120.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_10_55_18_238908.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_10_55_18_522237.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_10_55_18_488299.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_10_54_00_180315.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_10_54_03_166884.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_10_54_03_786210.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_10_55_18_238908.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_10_53_59_699524.png);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_10_54_03_049804.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_10_54_03_709846.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_10_55_18_163120.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p>Võng mạc là màng thần kinh lót trong nhất của nhãn cầu, bám dính hắc mạc từ phía trước là vùng Ora serrata đến phía sau quanh bờ dây thần kinh thị, có chức năng chuyển năng lượng ánh sáng thành thị lực rồi gửi thông tin ngược về não qua những dây thần kinh thị giác.</p> <p>Võng mạc được chia làm 4 lớp:</p> <ul> <li> <p>Biểu mô sắc tố: chỉ 1 lớp tế bào nằm sát hắc mạc, những tế bào này chứa sắc tố.</p> </li> <li> <p>Tế bào thị giác: có 2 loại, tế bào chóp giúp nhìn được các vật trong điều kiện đủ ánh sáng và tế bào que giúp nhìn được trong bóng tối.</p> </li> <li> <p>Tế bào 2 cực: làm nhiệm vụ truyền dẫn xung động thần kinh.</p> </li> <li> <p>Tế bào đa cực: truyền xung động thần kinh lên đường thần kinh thị giác, các sợi trục của tế bào này tập trung lại thành dây thần kinh thị giác.</p> </li> </ul> <p>Mạch máu nuôi dưỡng võng mạc gồm có:</p> <ul> <li> <p>Động mạch: Võng mạc nuôi dưỡng nhờ 2 hệ thống động mạch. Lớp biểu mô sắc tố và thị giác do hệ thống động mạch hắc mạc nuôi bằng thẩm thấu. Lớp tế bào 2 cực và đa cực do động mạch trung tâm võng mạc nuôi dưỡng.</p> </li> <li> <p>Tĩnh mạch: Các tĩnh mạch trung tâm võng mạc tập trung thành 2 nhánh chui vào đĩa thị theo trục thị thần kinh sau cùng đổ vào tĩnh mạch mắt dưới.</p> </li> </ul> <p><strong>Xuất huyết võng mạc</strong> là một trong những biến chứng của một bệnh lý mạch máu võng mạc, xảy ra khi máu không ở trong mạch máu mà thoát ra ngoài võng mạc, gây ảnh hưởng xấu đến chức năng thị lực của mắt như nhìn mờ, đau và đỏ mắt. Tình trạng mờ mắt của bệnh nhân nhiều hay ít phụ thuộc vào số lượng và vị trí xuất huyết.</p> <p>Xuất huyết võng mạc xảy ra ở một số bệnh lý tăng huyết áp, đái tháo đường, tắc tĩnh mạch võng mạc,...là một trong những biểu hiện tiên lượng xấu đối với bệnh lý đó và làm ảnh hưởng đến thị giác của mắt.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Xuất huyết võng mạc</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p><strong>Xuất huyết võng mạc</strong> xảy ra do nhiều nguyên nhân khác nhau nhưng phần lớn là do các bệnh lý về mạch máu của võng mạc như cận thị nặng, tăng huyết áp, bệnh tiểu đường, bệnh thoái hóa hoàng điểm tuổi già, bệnh Eales, chấn thương mắt…</p> <p><strong>Vậy xuất huyết võng mạc có nguy hiểm không</strong>? Khi bị xuất huyết võng mạc thì khả năng hồi phục chức năng tiếp nhận ánh sáng rất thấp do võng mạc là &nbsp;một tổ chức thần kinh và việc điều trị hiện nay cho kết quả hạn chế. Xuất huyết võng mạc mà không tìm được nguyên nhân gây ra càng làm khó khăn hơn trong điều trị.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Xuất huyết võng mạc</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Các triệu chứng để nhận biết bệnh nhân bị xuất huyết võng mạc bao gồm:</p> <ul> <li> <p>Mắt nhìn mờ, đỏ, đau nhức mắt, ruồi bay, thấy mạng nhện hoặc thấy màu đỏ trong tầm nhìn, nhìn thấy sương mù hoặc bóng tối, ánh sáng lóe lên nhanh chóng trong tầm nhìn ngoại vi</p> </li> <li> <p>Tầm nhìn bị bóp méo</p> </li> <li> <p>Nặng nhất là đột ngột mù.</p> </li> <li> <p>Ngoài ra một số bệnh nhân còn cảm giác đau đầu.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Xuất huyết võng mạc</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Xuất huyết võng mạc là một biến chứng của một số bệnh lý mạch máu võng mạc, do đó đối tượng nguy cơ bị xuất huyết võng mạc gồm:</p> <ul> <li> <p>Bệnh nhân bị cận thị nặng: Cận thị xảy ra phổ biến ở lứa tuổi học sinh và giới văn phòng, về lâu tình trạng cận thị nặng hơn và có thể dẫn đến biến chứng xuất huyết võng mạc.</p> </li> <li> <p>Bệnh nhân bị bệnh tiểu đường: ở đối tượng này hiện tượng tắc nghẽn vi mạch máu và rò rỉ mạch máu sẽ làm giảm khả năng vận chuyển oxy trong hồng cầu và dẫn đến tình trạng thiếu máu võng mạc, tổn thương hàng rào máu võng mạc, gây tổn thương võng mạc.</p> </li> <li> <p>Bệnh nhân tăng huyết áp: &nbsp;người bị cao huyết áp dễ bị tổn thương các mạch máu nhỏ ở võng mạc, gây chảy máu trong mắt, phù gai thị, ảnh hưởng đến thị lực của người bệnh.</p> </li> <li> <p>Bệnh nhân bị tắc tĩnh mạch võng mạc: khiến các mạch máu bị vỡ, dẫn đến tình trạng xuất huyết võng mạc.</p> </li> <li> <p>Trẻ sơ sinh: đặc biệt là trẻ sinh non có xuất hiện các &nbsp;mạch máu bất thường phát triển và lan rộng trong võng mạc, mô lót phía sau mắt. Các mạch máu bất thường này dễ vỡ và có thể bị rò rỉ gây <strong>xuất huyết võng mạc ở trẻ sơ sinh</strong>.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Xuất huyết võng mạc</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p>Người có vấn đề về thị lực như nhìn mờ, đỏ mắt, cảm thấy đau nhức mắt cần đến bác sĩ để thăm khám mắt càng sớm càng tốt.</p> </li> <li> <p>Mỗi người khi học tập và làm việc cần có tư thế ngồi đúng cách, làm việc ở nơi đủ ánh sáng, hạn chế sử dụng các thiết bị điện tử (như điện thoại, máy tính,...), đặc biệt đối với lứa tuổi học sinh và nhân viên văn phòng để tránh bị cận thị hoặc hạn chế tình trạng cận thị nặng.</p> </li> <li> <p>Theo dõi tình trạng thai nhi trong thời kỳ mang thai và theo dõi thường xuyên những trẻ sơ sinh có nguy cơ rối loạn cao về mắt để tránh biến chứng võng mạc ở trẻ sơ sinh.</p> </li> <li> <p>Kiểm tra và kiểm soát tốt huyết áp cho bệnh nhân bị tăng huyết áp bằng cách đo huyết áp thường xuyên, khuyên bệnh nhân ăn giảm muối, tập thể dục 30 phút mỗi ngày với các bài tập vừa sức như đi bộ, tập yoga,...</p> </li> <li> <p>Kiểm soát đường huyết tốt đối với bệnh bị tiểu đường để hạn chế tối đa biến chứng xuất huyết do tiểu đường gây nên</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Xuất huyết võng mạc</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Có nhiều biện pháp để chẩn đoán xuất huyết võng mạc, bao gồm:</p> <ul> <li> <p>Soi đáy mắt: đây là biện pháp được sử dụng phổ biến nhất để chẩn đoán xuất huyết võng mạc</p> </li> <li> <p>Chụp mạch huỳnh quang: để chụp mạch huỳnh quang cần sử dụng thuốc nhuộm huỳnh quang tiêm vào máu của bệnh nhân trước đó để bác sĩ nhãn khoa có thể nhìn rõ hơn và kiểm tra các mạch máu trong võng mạc.</p> </li> <li> <p>Kiểm tra mắt: kiểm tra chức năng thị lực của mắt như bệnh nhân có nhìn rõ không, trong tầm nhìn thấy có dấu hiệu ruồi bay hay không,...</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Xuất huyết võng mạc</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Khi phát hiện những dấu hiệu bất thường tại mắt,nghi ngờ bệnh xuất huyết võng mạc, cần đưa bệnh nhân đến bệnh viện hoặc các phòng khám &nbsp;chuyên khoa mắt để được các bác sĩ chẩn đoán, xem xét mức độ tổn thương, vị trí xuất huyết võng mạc và đưa ra hướng điều trị phù hợp.</p> <p>Xuất huyết võng mạc điều trị bằng các cách sau:</p> <ul> <li> <p>Tìm ra nguyên nhân gây xuất huyết võng mạc có ý nghĩa rất quan trọng trong việc điều trị và phòng ngừa xuất huyết tái phát và phòng ngừa cho bên mắt còn lại.</p> </li> <li> <p>Sử dụng các kỹ thuật mới như Laser, vi phẫu mạch máu, thuốc tiêm nội nhãn để điều trị xuất huyết võng mạc. Tùy theo từng trường hợp xuất huyết võng mạc mà sử dụng một trong ba phương pháp trên hoặc &nbsp;sử dụng cả ba phương pháp trên.</p> </li> <li> <p>Bổ sung vitamin A, B, C và E để làm tăng bền vững thành mạch và chữa lành các mạch máu bị tổn thương. Ngoài ra, nên bổ sung các axit béo thiết yếu bao gồm omega-3 từ dầu cá và dầu hạt lanh.</p> </li> <li> <p>Điều trị và kiểm soát tốt các bệnh lý mạch máu võng mạc như đái tháo đường, cao huyết áp để phòng các biến chứng xuất huyết võng mạc do các bệnh này gây nên<strong>.</strong></p> </li> </ul> <p><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-vong-mac-do-tang-huyet-ap/">Bệnh võng mạc do tăng huyết áp</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-vong-mac-dai-thao-duong/">Bệnh võng mạc đái tháo đường</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-vong-mac-do-tieu-duong-nguy-hiem-nao/">Bệnh võng mạc do tiểu đường nguy hiểm thế nào?</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/canh-giac-benh-vong-mac-tang-huyet-ap/">Cảnh giác bệnh võng mạc tăng huyết áp</a></strong></li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/xuat-huyet-vong-mac-3079/
Xuất tinh ngược
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Xuất tinh ngược</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 5592, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_04_45_10_923547.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_04_45_11_025467.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_04_45_11_358224.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_04_45_11_298826.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5593, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_04_45_11_434048.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_04_45_11_530718.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_04_45_11_920268.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_04_45_11_859383.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_04_45_11_025467.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_04_45_11_530718.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_04_45_10_923547.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_04_45_11_434048.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p style="text-align:justify"><strong>Xuất tinh ngược là gì?</strong></p> <p style="text-align:justify">Xuất tinh ngược dòng là một tình trạng mà trong đó tinh dịch đi ngược vào bàng quang sau đó đi ra bên ngoài theo đường nước tiểu thay vì được phóng thích ra ngoài thông qua niệu đạo khi xuất tinh. Tình trạng này còn được gọi là cực khoái khô.</p> <p style="text-align:justify"><strong>Xuất tinh ngược là như thế nào?</strong></p> <p style="text-align:justify">Xuất tinh ngược là hiện tượng nam giới mặc dù vẫn giao hợp bình thường và đạt cảm giác cực khoái đồng thời có động tác và cảm giác xuất tinh nhưng tinh dịch xuất ra ngoài sẽ rất ít hoặc không có. Sau khi giao hợp, người bệnh đi tiểu thấy nước tiểu có lẫn những lợn cợn màu trắng đục.</p> <p style="text-align:justify"><strong>Hiện tượng xuất tinh ngược </strong>được giải thích như sau:</p> <p style="text-align:justify">Bình thường, đường xuất tinh kết hợp với niệu đạo sẽ tạo thành một kết cấu hình chữ Y. Tinh dịch sau khi từ ống dẫn tinh đi vào niệu đạo có thể thông với bàng quang.</p> <p style="text-align:justify">Cấu tạo của cơ vòng ở cổ bàng quang và ở niệu đạo giống như cánh cửa, “cửa” bàng quang đóng lại thì “cửa” niệu đạo mở ra để khi nam giới đạt cảm giác cực khoái khi xuất tinh thì tinh dịch sẽ được phóng thích ra ngoài.</p> <p style="text-align:justify">Nhưng nếu cơ vòng ở cổ bàng quang mất khả năng co thắt, cửa niệu đạo bị đóng lại thì tinh dịch sẽ không ra ngoài được nữa mà đi ngược vào trong bàng quang, gây ra chứng xuất tinh ngược.</p> <p style="text-align:justify"><strong>Xuất tinh ngược có nguy hiểm không?</strong></p> <p style="text-align:justify">Hiện tượng này ít xảy ra nhất trong các vấn đề về xuất tinh.</p> <p style="text-align:justify">Xuất tinh ngược không gây ảnh hưởng nhiều tới đời sống tình dục vì nam giới vẫn đạt được cảm giác cực khoái. Tuy nhiên, đây lại là một nguyên nhân dẫn đến hiếm muộn ở nam giới.</p> <p style="text-align:justify">Vì khi tinh trùng đi ngược vào trong bàng quang mà không được xuất ra ngoài hoặc xuất ra quá ít khiến lượng tinh trùng ít và yếu sẽ khiến cho việc thụ thai trở nên khó khăn hơn, gây ảnh hưởng tới sức khỏe sinh sản.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Xuất tinh ngược</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Nguyên nhân của bệnh xuất tinh ngược có thể do bàng quang vẫn mở thay vì đóng trong khi xuất tinh gây ra tình trạng tinh dịch đi ngược vào bàng quang.</p> <p style="text-align:justify">Có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến tình trạng xuất tinh ngược nhưng chủ yếu là những yếu tố chính như sau:</p> <p style="text-align:justify">Các tình trạng bệnh lý gây tổn thương các sợi thần kinh giao cảm trung gian vùng cổ bàng quang và cơ thắt tuyến tiền liệt khiến cho các cơ vòng ở vùng này bị mất khả năng co thắt.</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Bệnh đái tháo đường</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Bệnh đa xơ cứng</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Sau phẫu thuật cắt bỏ u xơ tuyến tiền liệt, cắt bỏ đại tràng</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Các biến chứng bệnh lý cột sống như thoái hóa, gai đôi, dị dạng</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Các phẫu thuật vùng tiểu khung</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Tác dụng phụ của thuốc như các thuốc điều trị bệnh tâm thần, tăng huyết áp, phì đại tuyến tiền liệt</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Dị tật bẩm sinh ở niệu đạo và bàng quang</p> <p style="text-align:justify">Nam giới thường xuyên kìm hãm việc xuất tinh khi quan hệ tình dục</p> <p style="text-align:justify">Các nguyên nhân khác:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Sau mổ nội soi vùng bàng quang, các bệnh gây xơ cứng cổ bàng quang, các rối loạn co thắt cơ vùng niệu đạo</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Bệnh lý u tuyến yên làm tăng prolactin máu</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Xuất tinh ngược</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Nam giới có cảm giác cực khoái nhưng không thể xuất tinh ra ngoài được.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Không thấy tinh dịch xuất hiện sau mỗi lần giao hợp.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Sau khi quan hệ tình dục khi đi tiểu thấy lợn cợn màu trắng đục có lẫn trong nước tiểu.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Xuất tinh ngược</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Nam giới có các vấn đề liên quan đến bàng quang thường dễ gặp phải tình trạng này.</p> <p style="text-align:justify">Những yếu tố có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh bao gồm:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Bệnh đái tháo đường</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Bệnh đa xơ cứng</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Bệnh phì đại tuyến tiền liệt</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Phẫu thuật bàng quang</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Chấn thương tủy sống</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Dùng thuốc điều trị cao huyết áp hoặc rối loạn tâm lý</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Xuất tinh ngược</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Những thói quen sinh hoạt giúp hạn chế diễn tiến bệnh xuất tinh ngược:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Duy trì kiểm soát lượng đường trong máu</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Tránh các loại thuốc dễ gây xuất tinh ngược</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Khám bác sĩ ngay sau khi phát hiện triệu chứng</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Tái khám đúng lịch hẹn để được theo dõi diễn tiến các triệu chứng và tình trạng sức khỏe</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Dùng thuốc theo sự hướng dẫn của bác sĩ, không được tự ý uống thuốc không được chỉ định hoặc tự ý bỏ thuốc được kê toa.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Mạnh dạn chia sẻ với người nữ nhằm tìm sự đồng cảm từ hai phía và cùng tìm giải pháp khắc phục. Tâm lý xấu hổ, ngần ngại chỉ khiến vấn đề càng trở nên nghiêm trọng hơn.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Xuất tinh ngược</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Các biện pháp để chẩn đoán xuất tinh ngược:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Thăm hỏi vấn đề sức khỏe, tìm hiểu các yếu tố nguy cơ dẫn đến bệnh xuất tinh ngược.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Khám lâm sàng dương vật, tinh hoàn và trực tràng.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Xét nghiệm nước tiểu, tìm sự hiện diện &nbsp;của tinh dịch trong nước tiểu sau khi đạt cực khoái.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Xuất tinh ngược</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify"><strong>Chữa xuất tinh ngược</strong> như thế nào?</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Ngưng sử dụng các thuốc có thể gây xuất tinh ngược dòng.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Khoảng một phần ba bệnh nhân bị xuất tinh ngược do bệnh đái tháo đường hoặc phẫu thuật đã cải thiện được tình trạng sau khi điều trị bằng các thuốc đóng cổ bàng quang như pseudoephedrine, phenylephrine, chlorpheniramine, brompheniramine hoặc imipramine. Tuy nhiên, hầu hết các loại thuốc này có thể làm tăng nhịp tim và huyết áp, có thể gây nguy hiểm ở nam giới có bệnh tăng huyết áp hoặc bệnh tim mạch.</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">&nbsp;</p> <p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/roi-loan-xuat-tinh-2957/">Rối loạn xuất tinh: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></p> </li> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/tac-ong-phong-tinh-3067/">Tắc ống phóng tinh: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></p> </li> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tai-sao-phai-xet-nghiem-tinh-dich-do-y-nghia-cac-chi-so-xet-nghiem/">Tại sao phải xét nghiệm tinh dịch đồ? Ý nghĩa các chỉ số xét nghiệm</a></strong></p> </li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/xuat-tinh-nguoc-3047/
Xơ gan mất bù
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Xơ gan mất bù</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 6345, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_40_44_434814.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_40_44_526009.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_40_44_968845.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_40_44_821944.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6346, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_40_45_086445.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_40_45_228811.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_40_45_699722.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_40_45_636750.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_40_44_526009.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_40_45_228811.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_40_44_434814.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_40_45_086445.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p style="text-align:justify">Khi người bệnh mắc xơ gan do hậu quả của việc bị các tác nhân gây hại cho gan tấn công trong thời gian dài dẫn đến tế bào gan bị hư hại, chết dần và tạo ra các mô sẹo, không phục hồi được làm gan chai cứng dần dần và không thực hiện được những chức năng bình thường của gan. Xơ gan do nhiều nguyên nhân gây ra sẽ phát triển qua 2 giai đoạn gồm xơ gan còn bù và xơ gan mất bù. Người bệnh ở mỗi giai đoạn sẽ có triệu chứng khác nhau, trong đó xơ gan mất bù hay còn gọi là xơ gan cổ trướng là giai đoạn cuối của xơ gan. Khi này tình trạng người bệnh rất nghiêm trọng, diễn tiến theo chiều hướng xấu do gan không thực hiện được chức năng giải độc, khiến cơ thể bị nhiễm độc,</p> <p style="text-align:justify">Cơ chế của xơ gan cổ trướng là do tăng áp tĩnh mạch cửa, ngoài ra còn do các yếu tố khác như giảm áp lực keo, giảm sức bền thành mạch, yếu tố giữ muối và nước.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Xơ gan mất bù</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Nguyên nhân<strong> xơ gan cổ trướng</strong> phổ biến nhất là do xơ gan. Uống quá nhiều rượu là một trong những nguyên nhân phổ biến nhất gây xơ gan.</p> <p style="text-align:justify">Các loại ung thư khác nhau cũng có thể gây ra tình trạng này. Cổ trướng do ung thư thường xảy ra với ung thư tiến triển hoặc tái phát, ngoài ra cổ trướng cũng có thể là triệu chứng của một số bệnh khác như bệnh tim, lọc máu, mức protein thấp và nhiễm trùng.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Xơ gan mất bù</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Cổ trướng thường đi kèm với cảm giác no, bụng phình to và tăng cân nhanh. Các triệu chứng khác thường bao gồm:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Khó thở</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Buồn nôn</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Phù ở chân và mắt cá chân</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Khó tiêu</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Nôn</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Chứng ợ nóng (Heartburn)</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Ăn mất ngon</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Sốt</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Thoát vị</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Nếu có sự kết hợp của các triệu chứng này, người dân hãy đi khám bác sĩ. Nếu bị cổ trướng thì đó thường là dấu hiệu của bệnh suy gan và thường xảy ra với bệnh nhân đã mắc xơ gan.</p> <h3 style="text-align:justify">Biến chứng của xơ gan mất bù</h3> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Cổ trướng có thể làm cho người bệnh khó khăn trong ăn, uống, di chuyển xung quanh và khó thở. Cổ trướng kéo dài có thể dẫn đến nhiễm trùng bụng, gây suy thận, thoát vị rốn hoặc bẹn.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Xuất huyết tiêu hóa do giãn và vỡ tĩnh mạch thực quản, tĩnh mạch phình vị dạ dày.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Ung thư gan. Xơ gan do virus viêm gan B là nguyên nhân tử vong hàng đầu dẫn tới ung thư gan.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Bệnh não do suy gan còn gọi là hôn mê gan, vì khi gan bị suy không thải lọc được các độc chất trong cơ thể nên gây ra tình trạng ngủ gà ngủ gật, lơ mơ mất ý thức, tay chân run rẩy.</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify"><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/bieu-hien-xo-gan-co-truong-nhu-nao/">Biểu hiện xơ gan cổ trướng như thế nào?</a></p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Xơ gan mất bù</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Xơ gan do rất nhiều nguyên nhân gây ra, trong đó có nguyên nhân do viêm gan B và C lây truyền qua đường máu như sử dụng chung bơm kim tiêm, từ mẹ sang con hay qua đường tình dục không an toàn.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Xơ gan mất bù</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Tổn thương gan là yếu tố rủi ro lớn nhất đối với người cổ trướng. Một số nguyên nhân gây tổn thương gan bao gồm:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Xơ gan</p> </li> <li> <p style="text-align:justify"><strong>Viêm gan virus</strong> B hoặc C</p> </li> <li> <p style="text-align:justify"><strong>Viêm gan mãn tính</strong></p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Tiền sử sử dụng nhiều rượu bia</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Các bệnh khác có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh cổ trướng bao gồm:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Ung thư buồng trứng, tụy, gan hoặc nội mạc tử cung</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Suy tim hoặc suy thận</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Viêm tụy</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Bệnh lao</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Suy giáp</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Xơ gan mất bù</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Giảm nguy cơ mắc bệnh xơ gan bằng cách thực hiện các bước sau để chăm sóc gan:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Không uống rượu nếu bị xơ gan. Nếu bị bệnh gan, nên tránh uống rượu bia.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Chế độ ăn uống lành mạnh. Chọn chế độ ăn uống dựa trên thực vật có đầy đủ các loại trái cây và rau quả. Chọn ngũ cốc nguyên hạt và thịt nạc. Giảm lượng chất béo và thực phẩm chiên rán.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Duy trì cân nặng khỏe mạnh. Khi có mỡ thừa trong cơ thể có thể làm hỏng gan. Nói chuyện với bác sĩ về kế hoạch giảm cân nếu người bệnh bị béo phì hoặc thừa cân.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Giảm nguy cơ viêm gan. Dùng chung kim tiêm và quan hệ tình dục không an toàn có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh viêm gan B và C. Hỏi bác sĩ về việc tiêm phòng viêm gan.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Tránh ăn thức ăn sống, nên ăn chín uống chín để không bị nhiễm ký sinh trùng.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Sử dụng thực phẩm sạch, đảm bảo an toàn thực phẩm để phòng ngừa nhiễm hóa chất, phẩm màu độc hại gây tổn hại gan.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Không dùng thuốc làm ảnh hưởng gan.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Nếu lo lắng về nguy cơ mắc bệnh xơ gan, hãy nói chuyện với bác sĩ về những cách có thể giảm nguy cơ.</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Nếu đã bị viêm gan hay xơ gan, thì một số cách sau đây có thể giúp người bệnh phòng tránh cổ trường, bao gồm:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Ngừng uống rượu bia.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Duy trì cân nặng.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Luyện tập thể dục đều đặn.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Bỏ thuốc lá.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Hạn chế muối trong chế độ ăn uống.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Đối với những người đã bị viêm gan B hoặc C mạn tính cần theo dõi định kỳ 3 tháng hoặc 6 tháng một lần để phát hiện và điều trị sớm những trường hợp viêm gan tiến triển, nhằm hạn chế các biến chứng nặng như xơ gan và ung thư gan.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Khám sức khỏe định kỳ để phát hiện và điều trị sớm các bệnh lý gây viêm gan do các nguyên nhân khác như suy tim, tắc mật</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Không nên quá lo lắng và căng thẳng vì việc tuân thủ điều trị tốt sẽ giúp bệnh ngừng tiến triển và hạn chế biến chứng.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Không nên dùng các thuốc gây hại cho gan như thuốc kháng sinh, thuốc giảm đau paracetamol. Nên xin ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng. &nbsp;</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Tuyệt đối phải tránh xa các loại bia rượu.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Nên tuân thủ đúng thuốc điều trị theo hướng dẫn của thầy thuốc.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Xơ gan mất bù</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Ngoài khám thể chất và hỏi về các triệu chứng, bệnh tật hiện tại, bác sĩ sẽ chỉ định thêm các xét nghiệm như sau: &nbsp;&nbsp;</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Chọc dịch ổ bụng để lấy mẫu chất lỏng từ bụng của người bệnh bằng kim. Chất lỏng này sẽ được kiểm tra các dấu hiệu bệnh, chẳng hạn như ung thư hoặc nhiễm trùng. Xét nghiệm này có thể giúp chỉ ra nguyên nhân của cổ trướng.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Chẩn đoán hình ảnh để xem bên trong bụng của người bệnh bằng siêu âm, chụp MRI hoặc CT scan. MRI tạo ra hình ảnh bằng cách sử dụng từ trường và năng lượng tần số vô tuyến. Chụp CT tạo ra hình ảnh vi tính bằng tia X.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Xơ gan mất bù</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Bác sĩ có thể kê toa thuốc là thuốc lợi tiểu, để giúp loại bỏ chất lỏng ra khỏi cơ thể của người bệnh.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Cắt giảm lượng muối. Tránh các chất thay thế muối có chứa kali. Điều này là do một số loại thuốc được sử dụng trong điều trị cổ trướng có thể khiến nồng độ kali tăng lên.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Giảm lượng nước uống.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Ngừng uống rượu.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Trong một số trường hợp nhất định, bác sĩ loại bỏ chất lỏng trong ổ bụng của người bệnh bằng kỹ thuật Chọc hút dịch cổ trướng giúp bệnh nhân tránh biến chứng suy gan. Điều này có thể được thực hiện nếu người bệnh khó thở hoặc thuốc lợi tiểu không hiệu quả.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Trong các trường hợp các cách điều trị trên không hiệu quả, người bệnh sẽ được chỉ định điều trị bằng TIPS là một phương pháp tạo shunt cửa - chủ trong gan qua tĩnh mạch cảnh trong phải, được chỉ định cho các trường hợp chảy máu do vỡ giãn tĩnh mạch thực quản mà các biện pháp nội khoa và nội soi thất bại; dự phòng chảy máu tái phát ở bệnh nhân xơ gan tăng áp lực tĩnh mạch cửa đã điều trị bằng các biện pháp nội soi không đạt hiệu quả; cổ trướng dai dẳng và hội chứng Budd - Chiari.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Ở người bệnh <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/ghep-gan-tu-nguoi-cho-song-trien-vong-cho-benh-nhan-ung-thu-gan-va-cac-benh-gan-man-tinh-giai-doan-cuoi/">xơ gan giai đoạn cuối</a>, phù hai chân ngày càng nhiều do chức năng tổng hợp protein giảm dẫn đến lượng protein máu giảm làm cho nước thoát ra ngoài tế bào gây phù, đi lại nặng nề, ăn uống kém. Do đó, cần cho người bệnh nằm kê chân cao hơn so với tim vì ở tư thế này sẽ góp phần cải thiện tình trạng phù và hàng ngày cần vệ sinh mũi miệng sạch sẽ, đặc biệt là khi có chảy máu cam, chảy máu chân răng, để đề phòng nhiễm trùng răng, miệng và tạo cho người bệnh cảm giác ngon miệng. Ngoài ra, vì người bệnh rất mệt mỏi cho nên cần tạo không gian thoáng mát, yên tĩnh, hạn chế người ra vào thăm hỏi nhiều.</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">&nbsp;</p> <p style="text-align:justify">&nbsp;</p> <p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/xo-gan-va-nhung-quan-niem-sai-lam/">Xơ gan và những quan niệm sai lầm</a></strong></p> </li> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-xo-gan-co-may-giai-doan-lam-nao-de-phat-hien-som-benh-xo-gan/">Bệnh xơ gan có mấy giai đoạn? Làm thế nào để phát hiện sớm bệnh xơ gan?</a></strong></p> </li> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tai-sao-men-gan-cao-la-dau-hieu-cua-benh-xo-gan-ung-thu-gan/">Tại sao men gan cao là dấu hiệu của bệnh xơ gan, ung thư gan?</a></strong></p> </li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/xo-gan-mat-bu-3323/
Xoắn buồng trứng
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Xoắn buồng trứng</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 5665, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_10_29_23_648074.png&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_10_29_23_794713.png&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_10_29_24_603424.png&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_10_29_24_438295.png&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5666, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_10_29_24_740496.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_10_29_24_864768.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_10_29_25_230132.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_10_29_25_192550.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5667, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_10_29_25_421699.png&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_10_29_25_692331.png&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_10_29_27_325952.PNG&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_10_29_27_205829.png&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_10_29_23_794713.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_10_29_24_864768.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_10_29_25_692331.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_10_29_23_648074.png);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_10_29_24_740496.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_10_29_25_421699.png);"></a> </div> </div> </div> <p><strong>Bệnh xoắn buồng trứng </strong>là khi buồng trứng bị rơi xuống và xoắn lại, kéo theo động mạch cấp máu cho buồng trứng cũng xoắn, buồng trứng không còn được nuôi dưỡng và dẫn tới hoại tử buồng trứng nếu không được điều trị kịp thời. Đây là một bệnh cảnh cấp cứu trong sản phụ khoa, đặc biệt khi bệnh nhân đang trong độ tuổi sinh sản.</p> <p>Xoắn buồng trứng là bệnh có thể gặp ở tất cả phụ nữ, nhất là phụ nữ trong độ tuổi sinh sản và trên các buồng trứng có u. Tình trạng xoắn buồng trứng thường xảy ra khi buồng trứng có các nang với kích thước khoảng từ 5-10 cm, phổ biến nhất là dạng u nang bì.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Xoắn buồng trứng</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Bất cứ nguyên nhân gì làm thay đổi vị trí giải phẫu và khối lượng của buồng trứng đều có thể thay đổi vị trí của ống dẫn trứng và gây nên xoắn buồng trứng.</p> <ul> <li> <p>Thai kỳ được cho là nguyên nhân trong 20% trường hợp xoắn buồng trứng. Điều này được lý giải là do buồng trứng tăng kích thước trong lúc mang thai cùng với sự lỏng lẻo của các mô nâng đỡ buồng trứng.</p> </li> <li> <p>Ống dẫn trứng bị dị tật bẩm sinh và kéo dài. Đây là nguyên nhân thường gặp trong nhóm bệnh nhân trẻ hoặc tiền dậy thì mắc <strong>bệnh xoắn buồng trứng</strong>.</p> </li> <li> <p>Các u buồng trứng, bao gồm cả u lành tính và ác tính, có liên quan tới 50-60% trường hợp xoắn. Các khối u gần như có kích thước khoảng 4-6 cm, mặc dù xoắn buồng trứng vẫn có thể diễn ra ở những u có kích thước nhỏ hơn. Các khối u ác tính ít có khả năng gây xoắn hơn u lành tính vì sự xâm lấn ra các mô xung quanh của tế bào ác tính giúp cố định buồng trứng.</p> </li> <li> <p>Các bệnh nhân có tiền sử phẫu thuật vùng chậu cũng có tỷ lệ xoắn buồng trứng cao hơn, có thể là do hình thành các dây chằng do dính sau phẫu thuật và buồng trứng có thể xoắn vào đó.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Xoắn buồng trứng</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Vì là một tình huống cấp cứu nên người bệnh cần lưu ý những <strong>dấu hiệu xoắn buồng trứng</strong> để kịp thời đến khám tại các cơ sở y tế:</p> <ul> <li> <p><strong>Triệu chứng xoắn buồng trứng</strong> điển hình là đau bụng đột ngột, đau liên tục, thường khu trú rõ ở bên trái hoặc bên phải của vùng bụng dưới. Cơn đau thường không giảm khi uống các thuốc giảm đau thông thường và diễn tiến xấu đi khá nhanh, chỉ trong vài giờ. Nếu xoắn buồng trứng diễn ra chậm hoặc các trường hợp buồng trứng tự tháo xoắn, cơn đau có thể dịu đi.</p> </li> <li> <p>Buồn nôn và nôn gặp trong 70% trường hợp, dễ gây nhầm lẫn với các bệnh lý có nguồn gốc từ đường tiêu hóa.</p> </li> <li> <p>Tiểu rắt, tiểu khó, táo bón, phù 2 chi dưới là các triệu chứng biểu hiện tình trạng chèn ép của các cơ quan lân cận của u nang buồng trứng lớn.</p> </li> <li> <p>Sốt có thể gặp khi xoắn buồng trứng đến muộn và có biến chứng hoại tử buồng trứng.</p> </li> </ul> <p>Xoắn buồng trứng không chỉ gặp ở phụ nữ trong độ tuổi sinh sản. Ở những người mãn kinh, u buồng trứng bao gồm cả u lành tính và u ác tính có thể gây ra bệnh cảnh xoắn buồng trứng với những biểu hiện không đặc trưng và diễn tiến nhanh hơn.</p> <p>Như vậy, <strong>triệu chứng xoắn buồng trứng</strong> là không đặc trưng và rất dễ nhầm lẫn với các bệnh lý cấp cứu nội ngoại khoa khác. Vì thế phụ nữ trong độ tuổi sinh sản cần đi khám phụ khoa định kỳ 6 tháng/ lần để có thể phát hiện bệnh sớm hơn.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Xoắn buồng trứng</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Bệnh xoắn buồng trứng thường gặp ở những phụ nữ có các đặc điểm sau:</p> <ul> <li> <p>Phụ nữ đang trong độ tuổi sinh đẻ: những người phụ nữ này thường có buồng trứng di chuyển nhiều hơn, mô linh hoạt hơn nên dễ xoắn vặn hơn. Theo thời gian, buồng trứng sẽ nhỏ lại nên ít có khả năng xoay. Phụ nữ càng lớn tuổi thì nguy cơ mắc bệnh càng thấp. Tuy nhiên không có gì đảm bảo 100% răng phụ nữ sau mãn kinh sẽ không bị xoắn buồng trứng.</p> </li> <li> <p>Tiền sử được phát hiện có u nang buồng trứng. U nang buồng trứng càng nhiều thì tỷ lệ mắc bệnh xoắn buồng trứng càng cao. Khi có nhiều u nang, khối lượng buồng trứng sẽ tăng lên, mất cân bằng và dễ xoay lật hơn. Những người phụ nữ mắc hội chứng buồng trứng đa nang, một tình trạng buồng trứng xuất hiện nhiều u nhỏ thì khả năng mắc xoắn buồng trứng gần như là chắc chắn.</p> </li> <li> <p>Áp dụng nhiều phương pháp hỗ trợ sinh sản: hầu hết sau khi điều trị sinh sản kích thước của buồng trứng sẽ tăng lên. Khi kích thước buồng trứng càng lớn thì khả năng xoắn càng cao, đặc biệt khi hoạt động thể lực mạnh, làm các động tác như nhảy hoặc nhào lộn.</p> </li> <li> <p>Ống dẫn trứng dài. Chiều dài của ống dẫn trứng tăng tỷ lệ với khả năng mắc buồng trứng xoắn</p> </li> <li> <p>Có tiền sử phẫu thuật vùng chậu trước đây</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Xoắn buồng trứng</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Không có biện pháp nào hiệu quả trong việc phòng ngừa xoắn buồng trứng. Vì vậy tất cả phụ nữ, nhất là phụ nữ trong độ tuổi sinh sản nên đi khám phụ khoa ít nhất 6 tháng/ lần để phát hiện kịp thời các bất thường nếu có.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Xoắn buồng trứng</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Việc chẩn đoán xác định sớm một trường hợp xoắn buồng trứng ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả của việc điều trị sau này. Siêu âm doppler màu đóng vai trò quan trọng trong các tình huống đau vùng chậu và đau bụng dưới ở phụ nữ.</p> <p>Chẩn đoán chậm trễ bệnh xoắn buồng trứng không phải là không phổ biến. Cần ưu tiên nghĩ tới bệnh lý này ở những đối tượng nguy cơ như có u nang buồng trứng, tiền sử phẫu thuật vùng chậu, hoặc đang mang thai.</p> <p>Trong những trường hợp nghi ngờ, một số chẩn đoán phân biệt cần được đặt ra như viêm ruột thừa, nhiễm trùng đường tiểu, viêm túi thừa, thai ngoài tử cung, lạc nội mạc tử cung hay các bệnh lý viêm nhiễm trong khoang chậu. Khi đó nội soi ổ bụng nên được tiến hành để thám sát vùng chậu giúp đưa ra chẩn đoán chính xác và xử trí nguyên nhân thực sự một cách kịp thời.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Xoắn buồng trứng</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Phẫu thuật là phương pháp chính trong điều trị xoắn buồng trứng. Trong đa số trường hợp đến sớm phẫu thuật nội soi sẽ được thực hiện để tháo xoắn buồng trứng và có thể cân nhắc kết hợp với phẫu thuật cố định buồng trứng để tránh xoắn tái phát. Buồng trứng có thể đã bị hoại tử do không được cấp máu trong một khoảng thời gian dài do xoắn sẽ bị cắt bỏ.</p> <p>Trên lâm sàng, khi đã xác định chính xác chẩn đoán xoắn buồng trứng, bác sĩ có thể cho bạn sử dụng các thuốc giảm đau để làm nhẹ triệu chứng. Các thuốc giảm đau kháng viêm không steroid và nhóm thuốc opioid thường được sử dụng.</p> <p>Tóm lại xoắn buồng trứng là một trong những nguyên nhân gây đau bụng vùng dưới cấp tính ở phụ nữ tuy nhiên triệu chứng lâm sàng thường không đặc hiệu cần phân biệt với nhiều bệnh khác. Vì vậy việc đến khám, chẩn đoán và điều trị phải diễn ra một cách chính xác và kịp thời để cứu lấy buồng trứng và bảo vệ khả năng sinh sản của người phụ nữ.</p> <p><strong>Xem thêm:&nbsp;</strong></p> <ul> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/u-nang-buong-trung-xoan-la-benh-gi-co-nguy-hiem-khong/">U nang buồng trứng xoắn là bệnh gì, có nguy hiểm không?</a></strong></li> <li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/u-nang-buong-trung-kich-thuoc-bao-nhieu-thi-mo/"><strong>U nang buồng trứng kích thước bao nhiêu thì mổ?</strong></a></li> <li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhung-cach-dieu-tri-u-nang-buong-trung-tai-vinmec/"><strong>Những cách điều trị u nang buồng trứng tại Vinmec</strong></a></li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/xoan-buong-trung-3077/
Xơ vữa động mạch não
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Xơ vữa động mạch não</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 7002, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_03_51_04_704947.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_03_51_04_802402.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_03_51_05_143427.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_03_51_05_060213.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 7003, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_03_51_05_239255.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_03_51_05_322751.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_03_51_05_750096.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_03_51_05_665355.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_03_51_04_802402.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_03_51_05_322751.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_03_51_04_704947.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_03_51_05_239255.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p style="text-align:justify"><strong>Xơ vữa mạch máu</strong> là tình trạng nội mạc bị tổn thương hình thành sẹo, làm thành mạch máu dày lên, xơ cứng, lòng mạch hẹp dần. Những biến đổi bệnh lý này khiến cho tiểu cầu bám dính lại tạo nên huyết khối gây nghẽn mạch. Đồng thời, phần huyết khối này có thể bong ra và vỡ thành nhiều mảnh nhỏ đi vào trong hệ thống tuần hoàn làm thuyên tắc mạch máu não tạo nên ổ nhồi máu. Do nội mạc bị tổn thương nên mạch máu bị giòn yếu, dễ phình vỡ động mạch gây xuất huyết não. Khi cơn tai biến mạch máu não xảy ra, việc cấp máu cho não ngưng trệ đột ngột, gây thiếu oxy và các chất dinh dưỡng cho các vùng não, dẫn đến chết tế bào thần kinh. Lúc này, bệnh nhân có những biểu hiện như: liệt mặt, nhức đầu, liệt vận động, rối loạn ngôn ngữ, rối loạn tâm trí… Bệnh nhân nhanh chóng tử vong nếu không được cấp cứu kịp thời. Nhiều trường hợp được cứu sống nhưng có thể bị tàn phế suốt đời, giảm tuổi thọ và không còn khả năng lao động, khó hòa nhập cuộc sống bình thường.</p> <p style="text-align:justify">Vậy<strong> xơ vữa động mạch não</strong> là gì và triệu chứng, cách phòng ngừa ra sao sẽ có chi tiết ở bài viết bên dưới.&nbsp;</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Xơ vữa động mạch não</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Xơ vữa động mạch là bệnh tiến triển chậm, có thể bắt đầu sớm nhất là thời thơ ấu. Mặc dù <strong>nguyên nhân xơ vữa động mạch</strong> chính xác vẫn chưa được biết, xơ vữa động mạch có thể bắt đầu bằng tổn thương hoặc chấn thương ở lớp bên trong của động mạch gây ra bởi:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Huyết áp cao</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Cholesterol cao</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Triglyceride cao, một loại chất béo (lipid) trong máu&nbsp;</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Hút thuốc và các chế phẩm thuốc lá khác</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Kháng insulin, béo phì hoặc tiểu đường</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Viêm từ các bệnh, chẳng hạn như viêm khớp, lupus hoặc nhiễm trùng, hoặc viêm không rõ nguyên nhân</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Một khi thành trong của động mạch bị tổn thương, các tế bào máu và các chất khác thường đóng cục tại vị trí chấn thương và tích tụ trong lớp lót bên trong của động mạch.</p> <p style="text-align:justify">Theo thời gian, chất béo càng tích tụ làm từ cholesterol và các sản phẩm tế bào khác cũng bám tại vị trí chấn thương và làm cứng, thu hẹp các động mạch của người bệnh. Các cơ quan và mô liên kết với các động mạch bị chặn sau đó không nhận đủ máu để hoạt động bình thường. Cuối cùng, các mảnh của chất béo có thể vỡ ra và xâm nhập vào máu. Ngoài ra, lớp lót mịn của mảng bám có thể vỡ, làm tràn cholesterol và các chất khác vào máu. Điều này có thể gây ra cục máu đông làm chặn lưu lượng máu đến một bộ phận cụ thể của cơ thể, chẳng hạn như xảy ra khi dòng máu bị chặn máu đến não gây ra đột quỵ. Cục máu đông cũng có thể di chuyển đến các bộ phận khác trên cơ thể, ngăn chặn dòng chảy đến một cơ quan khác.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Xơ vữa động mạch não</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Xơ vữa động mạch phát triển dần dần. Xơ vữa động mạch nhẹ thường không có bất kỳ triệu chứng nào. Người bệnh thường sẽ không có triệu chứng xơ vữa động mạch cho đến khi động mạch bị hẹp hoặc bị tắc đến mức không thể cung cấp đủ máu cho các cơ quan và mô. Đôi khi một cục máu đông ngăn chặn hoàn toàn lưu lượng máu hoặc thậm chí vỡ ra và có thể gây ra cơn đau tim hoặc đột quỵ. Các triệu chứng xơ vữa động mạch từ trung bình đến nặng phụ thuộc vào các động mạch bị ảnh hưởng. Nếu bị xơ vữa động mạch não, người bệnh có thể có các dấu hiệu và triệu chứng như tê hoặc yếu đột ngột ở tay hoặc chân, khó nói hoặc nói chậm, mất thị lực tạm thời ở một mắt hoặc rủ xuống cơ mặt. Những tín hiệu này là một cơn thiếu máu não thoáng qua (TIA), nếu không được điều trị, có thể tiến triển thành đột quỵ.</p> <p style="text-align:justify">Khi nào đi khám bác sĩ?</p> <p style="text-align:justify">Nếu người bệnh nghĩ rằng bản thân bị xơ vữa động mạch, hãy đi khám bác sĩ chuyên khoa. Người bệnh cũng cần chú ý đến các triệu chứng sớm của lưu lượng máu không đủ, chẳng hạn như đau thắt ngực, đau chân hoặc tê.</p> <p style="text-align:justify">Chẩn đoán và điều trị sớm có thể ngăn chặn chứng xơ vữa động mạch xấu đi và ngăn ngừa cơn đau tim, đột quỵ hoặc người bệnh phải đi cấp cứu do xơ vữa động mạch não gây ra.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Xơ vữa động mạch não</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Xơ vữa động mạch não không phải là bệnh truyền nhiễm, do đó, không có khả năng lây truyền từ người bệnh sang người khỏe mạnh.&nbsp;</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Xơ vữa động mạch não</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Sự cứng lại của các động mạch xảy ra theo thời gian. Bên cạnh lão hóa, các yếu tố làm tăng nguy cơ xơ vữa động mạch não bao gồm:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Huyết áp cao</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Cholesterol cao</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Bệnh tiểu đường</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Béo phì</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Hút thuốc và sử dụng các chế phẩm thuốc lá khác</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Tiền sử gia đình mắc bệnh tim mạch sớm</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Ít tập thể dục</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Chế độ ăn uống không lành mạnh</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Xơ vữa động mạch não</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Chế độ ăn là hết sức quan trọng đối với việc phòng bệnh xơ vữa động mạch ở người cao tuổi. Cần hạn chế ăn mỡ động vật như mỡ lợn, mỡ bò, mỡ gà mà thay thế vào đó là dùng dầu thực vật như dầu lạc, dầu vừng. Không nên ăn loại dầu dừa do dầu dừa có nhiều axit béo bão hoà dễ gây nên hiện tượng xơ vữa động mạch. Nên ăn các thức ăn có nguồn gốc từ đậu nành như đậu phụ. Mỗi tuần nên có từ 2 – 3 ngày ăn cá, trong mỡ của cá có nhiều chất béo omega-3 mà chất này rất tốt cho thành động mạch. Không nên ăn các loại lòng như lòng lợn, lòng trâu, bò và hạn chế ăn tôm, trứng. Các bữa ăn hàng ngày nên tăng cường lượng rau xanh, hoa quả (riêng người bị đái tháo đường hạn chế ăn loại quả ngọt như mít, na, xoài, hồng xiêm…).</p> <p style="text-align:justify">Cần vận động cơ thể như tập thể dục dưỡng sinh, đi bộ, chơi thể thao tùy theo sức mình. Người ta thấy nếu vận động đều, có bài bản và phù hợp với từng cá thể thì có thể làm tăng lượng cholesterol tốt, giảm cholesterol xấu và đồng thời làm giảm huyết áp đối với người đang bị tăng huyết áp mạn tính. Nếu đã áp dụng tất cả các biện pháp nhằm làm giảm cholesterol mà không đạt kết quả thì phải dùng thuốc. Tất nhiên dùng loại thuốc gì và liều lượng ra sao, trong thời gian bao lâu cần có ý kiến của bác sĩ khám bệnh cho mình, người bệnh không nên tự động mua thuốc để dùng.</p> <p style="text-align:justify">Những thay đổi lối sống lành mạnh tương tự được đề nghị để điều trị xơ vữa động mạch cũng giúp ngăn ngừa nó. Bao gồm các:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Bỏ hút thuốc</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Ăn thực phẩm lành mạnh</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Tập thể dục thường xuyên</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Duy trì cân nặng hợp lý</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Chỉ cần nhớ thực hiện thay đổi từng bước một và ghi nhớ những thay đổi lối sống nào có thể quản lý được về lâu dài.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Xơ vữa động mạch não</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Trong khi kiểm tra thể chất, bác sĩ có thể tìm thấy các dấu hiệu của các động mạch bị thu hẹp, mở rộng hoặc cứng lại, bao gồm:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Nhịp tim yếu hoặc thỉnh thoảng nhịp tim dưới khu vực hẹp của động mạch&nbsp;</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Huyết áp giảm ở một chi bị ảnh hưởng</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Tiếng rít trên động mạch khi khám bằng ống nghe</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Tùy thuộc vào kết quả khám sức khỏe, bác sĩ có thể đề xuất một hoặc nhiều xét nghiệm chẩn đoán, bao gồm:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Xét nghiệm máu. Các xét nghiệm trong phòng thí nghiệm có thể phát hiện mức độ cholesterol và đường trong máu tăng lên có thể làm tăng nguy cơ xơ vữa động mạch. Trước khi xét nghiệm máu, người bệnh sẽ không ăn hoặc uống bất cứ thứ gì ngoài nước trong 9 đến 12 giờ trước khi thử máu.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Siêu âm Doppler. Bác sĩ có thể sử dụng một thiết bị siêu âm đặc biệt (siêu âm Doppler) để đo huyết áp của người bệnh tại các điểm khác nhau dọc theo cánh tay hoặc chân. Các phép đo này có thể giúp bác sĩ đánh giá mức độ của bất kỳ tắc nghẽn nào, cũng như tốc độ lưu thông máu trong động mạch.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Chỉ số mắt cá chân – cánh tay (Ankle – Brachial Index, ABI). Xét nghiệm này có thể cho biết người bệnh có bị xơ vữa động mạch ở động mạch ở chân và bàn chân hay không. Bác sĩ có thể so sánh huyết áp ở mắt cá chân của bạn với huyết áp ở cánh tay nên được gọi là chỉ số mắt cá chân-cánh tay. Khi nghỉ, ABI bình thường trong khoảng 1 -1,3. Khi chỉ số lớn hơn 1,3 thường gợi ý&nbsp; thành động mạch cứng, thường do xơ vữa và vôi hóa cần gửi bệnh nhân tới khám các chuyên khoa. Chỉ số ABI 0,8-0,9 chỉ điểm bệnh động mạch chi dưới nhẹ, cần kiểm soát và điều trị các yếu tố nguy cơ. Khi chỉ số &lt; 0,5 thường chỉ ra có bệnh mạch máu ngoại biên nặng, có thiếu máu chi trầm trọng, cần gửi bệnh nhân khám chuyên khoa ngay. Tùy thuộc vào tình trạng lâm sàng và triệu chứng của bệnh nhân để quyết định các biện pháp khảo sát hơn nữa như MSCT động mạch, DSA mạch máu, cộng hưởng từ mạch máu hay là siêu âm Doppler mạch máu.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Điện tâm đồ (ECG). Điện tâm đồ ghi lại các tín hiệu điện khi chúng đi qua tim. ECG thường có thể tiết lộ bằng chứng về một cơn đau tim trước đó. Nếu các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh xảy ra thường xuyên nhất trong khi tập thể dục, bác sĩ có thể yêu cầu người bệnh đi bộ trên máy chạy bộ hoặc đạp xe đạp đứng yên trong ECG.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Đặt ống thông tim và chụp động mạch. Xét nghiệm này có thể cho thấy nếu các động mạch vành bị thu hẹp hoặc bị chặn. Một chất nhuộm lỏng được tiêm vào các động mạch của tim thông qua một ống dài, mỏng (ống thông) được đưa qua động mạch, thường là ở chân đến các động mạch trong tim. Khi thuốc nhuộm lấp đầy các động mạch của người bệnh, các động mạch sẽ hiển thị trên tia X, cho thấy các khu vực tắc nghẽn.&nbsp;</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Các xét nghiệm hình ảnh khác. Bác sĩ có thể sử dụng siêu âm, chụp cắt lớp vi tính (CT) hoặc chụp mạch cộng hưởng từ (MRA) để nghiên cứu các động mạch của người bệnh. Những xét nghiệm này thường có thể cho thấy xơ cứng và thu hẹp các động mạch lớn, cũng như phình động mạch và lắng đọng canxi trong thành động mạch.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Xơ vữa động mạch não</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify"><strong>Cách chữa xơ vữa động mạch não </strong>bao gồm thay đổi lối sống, chẳng hạn như sử dụng chế độ ăn uống lành mạnh và tập thể dục, thường là phương pháp điều trị thích hợp nhất cho chứng xơ vữa động mạch. Đôi khi, thuốc hoặc thủ tục phẫu thuật cũng có thể được chỉ định.</p> <h3 style="text-align:justify">Thuốc</h3> <p style="text-align:justify">Các loại thuốc khác nhau có thể làm chậm hoặc thậm chí đảo ngược,&nbsp; ảnh hưởng của xơ vữa động mạch. Dưới đây là một số lựa chọn phổ biến:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Thuốc trị cholesterol. Giảm mạnh cholesterol lipoprotein mật độ thấp (LDL), cholesterol "xấu", có thể làm chậm, ngăn chặn hoặc thậm chí đảo ngược sự tích tụ của các chất béo tích tụ trong động mạch. Tăng cholesterol lipoprotein mật độ cao (HDL), cholesterol "tốt", cũng có thể giúp ích. Bác sĩ có thể chọn từ một loạt các loại thuốc cholesterol, bao gồm cả các loại thuốc được gọi là statin và fibrate. Ngoài việc giảm cholesterol, statin còn có tác dụng bổ sung giúp ổn định niêm mạc động mạch tim và ngăn ngừa xơ vữa động mạch.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Thuốc kháng tiểu cầu. Bác sĩ có thể kê toa thuốc kháng tiểu cầu, chẳng hạn như aspirin, để giảm khả năng tiểu cầu bị vón cục trong các động mạch bị hẹp, hình thành cục máu đông và gây tắc nghẽn thêm.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Thuốc chẹn beta. Những loại thuốc này thường được sử dụng cho bệnh động mạch vành. Chúng làm giảm nhịp tim và huyết áp, giảm nhu cầu về tim và thường làm giảm các triệu chứng đau ngực. Thuốc chẹn beta làm giảm nguy cơ đau tim và một số vấn đề về nhịp tim.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE). Những loại thuốc này có thể giúp làm chậm quá trình xơ vữa động mạch bằng cách hạ huyết áp và tạo ra các tác dụng có lợi khác trên động mạch tim. Thuốc ức chế men chuyển cũng có thể làm giảm nguy cơ đau tim tái phát.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Thuốc chẹn canxi. Những loại thuốc này làm giảm huyết áp và đôi khi được sử dụng để điều trị đau thắt ngực.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Thuốc nước. Huyết áp cao là một yếu tố nguy cơ chính gây xơ vữa động mạch. Thuốc lợi tiểu giúp hạ huyết áp.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Các loại thuốc khác. Bác sĩ có thể đề nghị một số loại thuốc để kiểm soát các yếu tố nguy cơ cụ thể đối với chứng xơ vữa động mạch, chẳng hạn như bệnh tiểu đường. Đôi khi các loại thuốc cụ thể để điều trị các triệu chứng xơ vữa động mạch, chẳng hạn như kê đơn trong trường hợp đau chân trong khi tập thể dục.</p> </li> </ul> <h3 style="text-align:justify">Phẫu thuật</h3> <p style="text-align:justify">Đôi khi phải sử dụng phương pháp can thiệp mạnh hơn để điều trị xơ vữa động mạch. Nếu người bệnh có các triệu chứng nghiêm trọng hoặc tắc nghẽn đe dọa sự sống của cơ hoặc mô da, người bệnh có thể được chỉ định một số kỹ thuật sau:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Đặt nong mạch vành và đặt stent. Trong kỹ thuật này, bác sĩ chèn một ống dài, mỏng (ống thông) vào phần bị chặn hoặc thu hẹp của động mạch. Một ống thông thứ hai với một quả bóng nở ra ở phía đầu của đoạn hẹp, sau đó được đưa qua ống thông đến khu vực bị thu hẹp. Bong bóng sau đó được bơm phồng lên, nén các cặn vào thành động mạch. Một ống lưới (stent) thường được để lại trong động mạch để giúp giữ cho động mạch mở.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Phẫu thuật nội soi. Trong một số trường hợp, các mảng chất béo tích tụ phải được phẫu thuật loại bỏ ra khỏi thành động mạch bị hẹp. Khi thủ thuật được thực hiện trên các động mạch ở cổ được gọi là phẫu thuật nội soi động mạch cảnh.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Điều trị tiêu sợi huyết. Nếu người bệnh có một động mạch bị chặn bởi cục máu đông, bác sĩ có thể sử dụng thuốc làm tan cục máu đông để phá vỡ nó.</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/su-hinh-thanh-cuc-mau-dong-trong-tai-bien-mach-mau-nao-/"><strong>Sự hình thành cục máu đông trong tai biến mạch máu não</strong></a></li> <li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dieu-tri-xuat-huyet-nao-do-vo-di-dang-mach-nao/"><strong>Điều trị xuất huyết não do vỡ dị dạng mạch não</strong></a></li> <li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhoi-mau-nao-xuat-huyet-nao-2-dang-tai-bien-mach-mau-nao-nguy-hiem/"><strong>Nhồi máu não, xuất huyết não: 2 dạng tai biến mạch máu não nguy hiểm</strong></a></li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/xo-vua-dong-mach-nao-4896/
Xơ vữa động mạch ngoại biên
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Xơ vữa động mạch ngoại biên</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 6960, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_12_45_20_099583.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_12_45_20_186440.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_12_45_20_533272.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_12_45_20_464500.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6961, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_12_45_20_597455.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_12_45_20_663811.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_12_45_21_056327.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_12_45_20_973780.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6962, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_12_45_21_134955.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_12_45_21_232045.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_12_45_21_564120.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_12_45_21_528218.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_12_45_20_186440.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_12_45_20_663811.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_12_45_21_232045.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_12_45_20_099583.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_12_45_20_597455.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_12_45_21_134955.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p>Bệnh động mạch ngoại biên (PAD)là một vấn đề tuần hoàn phổ biến trong đó động mạch bị thu hẹp lại làm giảm lưu lượng máu đến chân tay. Khi phát triển bệnh động mạch ngoại biên, tứ chi, nhất là đôi chân sẽ không nhận được đủ lưu lượng máu để theo kịp với nhu cầu. Tình trạng này gây nên các triệu chứng, đặc biệt là chân đau khi đi bộ. Thông thường, điều trị bệnh động mạch ngoại biên thành công phần lớn là do người bệnh bỏ thuốc lá, tập thể dục thường xuyên và có chế động ăn uống khỏe mạnh.</p> <p><strong>Xơ vữa động mạch ngoại biên</strong> là hiện tượng cứng và dày lên của thành các động mạch có khẩu kính lớn và trung bình, là nguyên nhân gây nên các bệnh như: thiếu máu cục bộ cơ tim, bệnh mạch máu ngoại biên, các cơn đột quỵ do thiếu máu cục bộ não (nhồi máu não), phình động mạch chủ bụng... Trước hết vì một lý do nào đó làm cho các tế bào nội mạc động mạch bị tổn thương, và làm mất chức năng bảo vệ thành mạch. Nguyên nhân gây tổn thương tế bào nội mạc có thể do ảnh hưởng của dòng máu có áp lực cao liên tục tác động đến như: trong bệnh tăng huyết áp, rối loạn lipid máu, do ảnh hưởng của thuốc lá, một số thuốc và hóa chất, thức ăn, nhiễm khuẩn và virus, các yếu tố miễn dịch…</p> <p>Các tế bào nội mạc tại chỗ mất khả năng tiết ra prostacyclin, khi bị tổn thương. Tiểu cầu lập tức tách ra khỏi dòng máu để tập trung vào chỗ đó và làm kết dính lại, sau đó phóng thích ra nhiều chất trong đó có yếu tố tăng trưởng, yếu tố này kích thích sự di chuyển của các tế bào cơ trơn ở lớp trung mạc ra lớp nội mạc và phát triển mạnh tại đó. Các bạch cầu đơn nhân từ dòng máu cũng di chuyển đến chỗ tổn thương và được chuyển dạng thành đại thực bào. Các đại thực bào này “nuốt” các LDL-C và trở thành các “tế bào bọt” tích nhiều mỡ. Đến khi bị quá tải, các tế bào này sẽ bị vỡ và đổ cholesterol ra ngoài, làm cho lớp dưới nội mạc dày lên tạo ra các vạch lipid hoặc các mảng xơ vữa đặc trưng của bệnh.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Xơ vữa động mạch ngoại biên</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p><strong>Xơ vữa động mạch ngoại biên</strong> là nguyên nhân phổ biến của bệnh động mạch ngoại biên. Tuy nhiên, nguyên nhân chính xác của xơ vữa động mạch ngoại biên vẫn chưa được biết. Các yếu tố nguy cơ gây nên <strong>xơ vữa động mạch ngoại biên</strong> bao gồm: mức cholesterol bất thường, bệnh tiểu đường, huyết áp cao, tiền sử gia đình, hút thuốc, béo phì và chế độ ăn uống không lành mạnh.&nbsp;</p> <p>Mảng bám được tạo thành từ chất béo, cholesterol, canxi và cả các chất khác có trong máu. Hạn chế lưu lượng máu giàu oxy đến các bộ phận của cơ thể từ việc thu hẹp các động mạch. Chẩn đoán xơ vữa động mạch dựa trên kiểm tra thể chất, điện tâm đồ và kiểm tra căng thẳng tập thể dục, có thể có các kiểm tra khác.</p> <p>Trong xơ vữa động mạch, tim thường là trọng tâm của cuộc thảo luận, bệnh này có thể và thường không xảy ra đến động mạch của khắp cơ thể. Khi nó xảy ra ở động mạch cung cấp máu cho chân tay, nó gây ra bệnh động mạch ngoại vi.&nbsp;</p> <p>Trong một số trường hợp ít gặp thì nguyên nhân của bệnh động mạch ngoại vi có thể là viêm mạch máu, tổn thương đến chân tay và giải phẫu học bất thường của dây chằng hoặc cơ, hay do tiếp xúc với bức xạ.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Xơ vữa động mạch ngoại biên</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Khoảng ½ người mắc bệnh động mạch ngoại biên không có triệu chứng. Những triệu chứng hay gặp nhất là đau, nhức mỏi, chuột rút và tê vùng bị tổn thương. Tuy nhiên người bệnh có thể gặp các biểu hiện như cảm thấy khó chịu, da xanh nhợt nhạt, lạnh da, không sờ thấy mạch đập ở dưới chân, có cảm giác đau và những vết loét thường lâu lành.</p> <p>Trong quá trình vận động, tập thể dục thường xảy bị chuột rút, đau chân nhưng sau đó mất dần khi nghỉ ngơi. Các vị trí của cơ đau còn phụ thuộc vào vị trí của các động mạch bị tắc hay hẹp. Mức độ nghiêm trọng của đau chân liên tục khi đi bộ cũng khác nhau, từ khó chịu nhẹ đến tình trạng đau nhức. Khi đi bộ, người bệnh bị đau chân liên tục nặng có thể khiến cho các loại hoạt động thể chất gặp khó khăn.</p> <p>Dấu hiệu triệu chứng của bệnh động mạch ngoại biên bao gồm:</p> <ul> <li> <p>Đau rút ở vùng hông, đùi hoặc cơ bắp chân sau khi hoạt động, ví dụ như đi bộ hoặc leo cầu thang.</p> </li> <li> <p>Chân bị tê hoặc yếu</p> </li> <li> <p>Lạnh ở những vùng thấp của chân hay bàn chân, đặc biệt là khi so sánh với chân khác.</p> </li> <li> <p>Cảm thấy đau ở ngón chân, bàn chân hoặc vết thương chân không lành.</p> </li> <li> <p>Có sự thay đổi màu sắc của chân: da xanh nhợt nhạt, lạnh da,...</p> </li> <li> <p>Rụng lông hoặc lông trưởng thành phát triển chậm hơn ở trên đôi chân</p> </li> <li> <p>Móng chân chậm phát triển</p> </li> <li> <p>Không sờ thấy mạch hoặc mạch yếu ở chân hay bàn chân</p> </li> <li> <p>Rối loạn cương dương ở nam giới.</p> </li> </ul> <p>Nếu thấy bệnh động mạch ngoại vi tiến triển, tình trạng đau đớn thậm chí có thể xảy ra khi đang nghỉ (đau do thiếu máu cục khi nghỉ) hoặc đang nằm. Cơn đau có thể đủ mạnh để gây nên tình trạng mất ngủ. Treo chân lên cao cạnh giường hoặc đi bộ quanh phòng có thể tạm thời làm giảm đi cơn đau.</p> <p>Ngoài ra người bệnh có thể gặp một số triệu chứng khác, tuy nhiên không được đề cập đến do tính phổ biến của nó. Vì vậy khi gặp bất cứ dấu hiệu nào cảm thấy đau hay tê chân hoặc bất cứ triệu chứng nào khác, mà không ghi nhận chúng như một phần bình thường của tuổi già, thì cần thông báo với bác sĩ để có chẩn đoán đúng và điều trị kịp thời.</p> <p>Các biến chứng của bệnh động mạch ngoại vi:</p> <p>Xơ vữa động mạch là nguyên nhân dẫn tới bệnh động mạch ngoại biên vì vậy người bệnh cũng có nguy cơ phát triển thành:</p> <ul> <li> <p>Thiếu máu cục bộ chi, bắt đầu từ dấu hiệu như lở loét không lành - chấn thương hoặc nhiễm trùng tay hay chân</p> </li> <li> <p>Thiếu máu cục bộ chi quan trọng (CLI) xảy ra khi bị thương hoặc bị nhiễm trùng tiến triển và có thể gây ra chết tế bào dẫn tới hoại tử, thậm chí phải cắt cụt chi bị ảnh hưởng.</p> </li> <li> <p>Đau tim và đột quỵ. Xơ vữa động mạch là nguyên nhân chính gây ra các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh động mạch ngoại biên không giới hạn đến chân. Do đó mảng chất béo cũng bám tụ trong động mạch cung cấp cho tim và não.&nbsp;</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Xơ vữa động mạch ngoại biên</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Bệnh xơ vữa động mạch ngoại biên không lây từ người bệnh sang người lành</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Xơ vữa động mạch ngoại biên</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Bệnh động mạch ngoại biên có thể xảy ra ở nữ và nam với số lượng cân bằng nhau ở cả hai giới.</p> <p>Đối tượng có nguy cơ cao mắc bệnh động mạch ngoại biên bao gồm:</p> <ul> <li> <p>Người trên 70 tuổi&nbsp;</p> </li> <li> <p>Người trên 50 tuổi và mắc bệnh đái tháo đường hoặc hút thuốc nhiều&nbsp;</p> </li> <li> <p>Người dưới 50 tuổi nhưng mắc bệnh đái tháo đường và có những yếu tố nguy cơ của bệnh động mạch ngoại biên như béo phì hoặc cao huyết áp.</p> </li> </ul> <p>Tuy nhiên, tỉ lệ bị xơ vữa động mạch liên quan trực tiếp đến tuổi. Một số nghiên cứu cho thấy trong những năm đầu tiên của đời người có thể xảy ra quá trình xơ vữa động mạch, thậm chí có người còn thấy hiện tượng xơ vữa động mạch xuất hiện ở ngay trong thời kỳ bào thai.&nbsp;</p> <p>Các tổn thương trung gian được hình thành vào những năm 30 tuổi, các mảng xơ vữa thực sự hình thành kể từ năm 40 tuổi và có thể gây ra các biến chứng nguy hiểm như nhồi máu cơ tim. Từ 50 tuổi trở đi, quá trình xơ vữa động mạch tiếp tục tiến triển trở nên trầm trọng hơn, nó gây nên các bệnh như: bệnh mạch máu ngoại biên, bệnh mạch máu não...&nbsp;</p> <ul> <li> <p>Dưới 20 tuổi có tới 17% người bị xơ vữa động mạch,&nbsp;</p> </li> <li> <p>Độ tuổi từ 20 - 29 tuổi tỉ lệ này là 37%</p> </li> <li> <p>độ tuổi từ 30 - 39 là 60%</p> </li> <li> <p>Độ tuổi từ 40 - 49 tuổi là 71%&nbsp;</p> </li> <li> <p>Độ tuổi từ 50 trở lên là 85%.</p> </li> </ul> <p>Các yếu tố nguy cơ bao gồm:</p> <ul> <li> <p>Hút thuốc</p> </li> <li> <p>Bệnh tiểu đường</p> </li> <li> <p>Béo phì</p> </li> <li> <p>Cholesterol cao (cholesterol trong máu hơn 240 mg/ dL hoặc 6,2 milimoles/ lít)</p> </li> <li> <p>Lịch sử gia đình có mắc bệnh động mạch ngoại biên, bệnh tim hay đột quỵ</p> </li> <li> <p>Homocysteine vượt mức, một phần protein giúp duy trì và xây dựng mô</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Xơ vữa động mạch ngoại biên</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Cách tốt nhất để <strong>phòng ngừa bệnh xơ vữa động mạch ngoại biên</strong> là duy trì một lối sống lành mạnh, làm giảm đi các yếu tố nguy cơ bao gồm:</p> <ul> <li> <p>Không hút các chất kích thích như thuốc lá, thuốc lào,...</p> </li> <li> <p>Bỏ thuốc ngay nếu hút thuốc</p> </li> <li> <p>Nếu đang bị tiểu đường thì giữ đường huyết trong mức kiểm soát tốt.</p> </li> <li> <p>Tập thể dục thường xuyên, đều đặn 30 phút mỗi ngày, hoặc ít nhất phải 30 phút ba lần một tuần. Tăng cường vận động: đi bộ, làm vườn, chơi thể thao...</p> </li> <li> <p>Nếu cần thiết cần hạ cholesterol và mức huyết áp</p> </li> <li> <p>Ăn thực phẩm có chứa ít chất béo bão hòa, ăn nhiều trái cây và rau xanh</p> </li> <li> <p>Duy trì cân nặng khỏe mạnh.</p> </li> <li> <p>Uống ít rượu</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Xơ vữa động mạch ngoại biên</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Một số biện pháp để chẩn đoán bệnh động mạch ngoại biên bao gồm:</p> <p>Khám nghiệm: bác sĩ có thể tìm thấy dấu hiệu của bệnh động mạch ngoại vi trong một cuộc kiểm tra thể chất, chẳng hạn như không sờ thấy mạch hoặc mạch yếu dưới khu vực động mạch hẹp, âm trong động mạch có thể được nghe bằng ống nghe, bằng chứng của vết thương chậm lành, nơi lưu lượng máu bị hạn chế, và giảm áp lực máu ở các chi bị ảnh hưởng.</p> <p>Chỉ số mắt cá chân, cánh tay (ABI): đây là xét nghiệm thường được sử dụng để chẩn đoán bệnh động mạch ngoại biên. Nhằm so sánh huyết áp ở mắt cá chân với những áp lực máu ở cánh tay. Để đo được huyết áp, bác sĩ sử dụng đai áp suất và một thiết bị siêu âm đặc biệt để đánh giá huyết áp và dòng chảy. Người bệnh có thể đi bộ trên máy chạy bộ và đọc trước, ngay sau khi tập thể dục để nắm bắt được mức độ nghiêm trọng của các động mạch bị thu hẹp trong thời gian người bệnh đi bộ.</p> <p>Siêu âm: ví dụ như siêu âm Doppler, dùng để đánh giá lưu lượng máu qua các mạch máu và xác định động mạch bị thu hẹp hay bị chặn.</p> <p>Chụp động mạch: bằng cách tiêm một chất nhuộm vào mạch máu, thử nghiệm này cho phép bác sĩ xem lưu lượng máu qua động mạch. Bác sĩ có thể theo dõi dòng chảy của vật liệu tương phản, sử dụng kỹ thuật hình ảnh như X quang hoặc chụp cắt lớp (CTA) hoặc chụp cộng hưởng từ (MRA). Chụp động mạch ống thông là một thủ tục xâm lấn nhiều hơn, liên quan đến dẫn ống thông qua động mạch ở háng đến khu vực bị ảnh hưởng và tiêm chất nhuộm. Mặc dù xâm lấn, nhưng loại hình này cho phép chụp động mạch đồng để chẩn đoán và điều trị - việc tìm kiếm điểm thu hẹp mạch máu và sau đó mở rộng nó với thủ thuật nong mạch, sau đó dùng thuốc để cải thiện lưu lượng máu.</p> <p>Xét nghiệm máu: lấy một mẫu máu có thể được sử dụng dùng để đo chất béo trung tính, cholesterol và kiểm tra bệnh tiểu đường.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Xơ vữa động mạch ngoại biên</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Phương pháp điều trị bệnh động mạch ngoại biên bao gồm hai mục tiêu chính đó là:</p> <ul> <li> <p>Quản lý các triệu chứng, ví dụ như làm giảm đau chân, để có thể tiếp tục các hoạt động thể chất.&nbsp;</p> </li> <li> <p>Ngăn chặn sự tiến triển của <strong>xơ vữa động mạch ngoại biên</strong> khắp cơ thể, giảm nguy cơ đau tim và đột quỵ.</p> </li> </ul> <p>Thay đổi lối sống hợp lý là biện pháp quan trọng trong việc điều trị bệnh động mach ngoại biên. Nếu hút thuốc thì việc bỏ hút thuốc là điều quan trọng nhất, cần thiết có thể làm để giảm nguy cơ biến chứng có thể xảy ra.</p> <p>Ngoài việc thay đổi lối sống phù hợp, trong một số trường hợp cần bổ sung điều trị y tế. Bác sĩ có thể kê toa thuốc để chống đông máu, hạ huyết áp và cholesterol, giảm đau và các triệu chứng khác.</p> <h3>Thuốc&nbsp;</h3> <p>Thuốc hạ cholesterol: Để giảm yếu tố nguy cơ đau tim và đột quỵ, có thể dùng thuốc hạ cholesterol loại statin. Mục tiêu cho những người mắc bệnh động mạch ngoại biên là giảm mật độ lipoprotein thấp (LDL), cholesterol "không tốt” ít hơn 100 mg / dL (mg / dL), hoặc 2,6 millimoles / lít (mmol / L) . Mục đích thậm chí còn thấp hơn nếu có yếu tố nguy cơ chủ yếu bổ sung cho các cơn đau tim và đột quỵ, đặc biệt là bệnh tiểu đường hoặc tình trạng hút thuốc lá vẫn tiếp tục.</p> <p>Thuốc điều trị tăng huyết áp: nếu người bệnh cũng bị huyết áp cao, bác sĩ có thể kê đơn thuốc để làm hạ thấp huyết áp. Mục đích của liệu pháp này là giảm huyết áp tâm thu tới 140 milimét thuỷ ngân (mm Hg) hoặc thấp hơn và áp lực máu tâm trương đến 90 mm Hg, có thể thấp hơn. Nếu bị bệnh tiểu đường, huyết áp mục tiêu là dưới 130/80 mm Hg.</p> <p>Thuốc để kiểm soát lượng đường trong máu: kiểm soát lượng đường trong máu (glucose) trở nên quan trọng hơn đối với người mắc bệnh tiểu đường. Trao đổi với bác sĩ về lượng đường trong máu, đề ra mục tiêu và những biện pháp cần thực hiện để đạt được các mục tiêu này.</p> <p>Các loại thuốc để ngăn ngừa cục máu đông: Do bệnh động mạch ngoại biên có liên quan đến lưu lượng máu đến chân tay giảm, điều quan trọng để giảm nguy cơ đông máu. Một cục máu đông hoàn toàn có thể chặn nơi thu hẹp mạch máu và gây nên hoại tử mô. Bác sĩ có thể kê đơn điều trị dùng aspirin hàng ngày hoặc loại thuốc khác nhằm ngăn ngừa cục máu đông, ví dụ như clopidogrel.</p> <p>Thuốc giảm triệu chứng: Để ngăn ngừa cục máu đông và mở rộng rộng các mạch máu có thể dùng cilostazol (Pletal) giúp tăng lưu lượng máu đến chân tay. Ở những người mắc bệnh động mạch ngoại biên, nó đặc biệt giúp các triệu chứng đau chân cách hồi. Tác dụng phụ hay gặp của thuốc này bao gồm: đau đầu và tiêu chảy. Pentoxifylline (Trental) là thuốc có thể thay thế cho cilostazol, tuy nhiên ít hiệu quả, nhưng tác dụng phụ hiếm gặp với thuốc này.</p> <h3>Nong mạch và phẫu thuật</h3> <p>Trong một số trường hợp, bệnh nhân mắc bệnh động mạch ngoại biên sẽ có cảm giác đau chân liên tục. Vì thế biện pháp cần thiết để điều trị là nong mạch hoặc phẫu thuật.</p> <p>Nong mạch: bằng cách dùng một ống thông nhỏ (catheter) được luồn qua mạch máu vào động mạch bị ảnh hưởng. Ở đó, một quả bóng nhỏ trên đầu ống thông sẽ được bơm để mở lại các động mạch và làm phẳng tắc nghẽn vào thành động mạch. Bác sĩ có thể chèn một khung lưới hay còn gọi là stent vào trong động mạch để giữ cho nó mở. Sử dụng cùng một thủ tục để mở các động mạch tim.</p> <p>Phẫu thuật: bác sĩ có thể tạo ra cầu bằng cách sử dụng một mạch từ một phần khác của cơ thể hoặc một mạch máu làm bằng vải tổng hợp. Kỹ thuật này cho phép máu chảy qua - bỏ qua nơi động mạch bị thu hẹp hoặc chặn.</p> <p>Điều trị tan huyết khối: nếu người bệnh có cục máu chặn động mạch, bác sĩ có thể tiêm loại thuốc làm tan cục máu đông trong động mạch tại điểm các cục máu đông để phá vỡ nó.</p> <h3>Giám sát chương trình tập luyện</h3> <p>Ngoài việc dùng thuốc hoặc phẫu thuật, bác sĩ có thể quy định một chương trình tập thể dục, và giám sát để gia tăng khoảng cách có thể đi bộ. Thường xuyên tập thể dục để cải thiện các triệu chứng của bệnh động mạch ngoại vi bằng một số phương pháp, bao gồm việc giúp đỡ sử dụng oxy cơ thể hiệu quả hơn.</p> <h3>Phong cách sống và biện pháp khắc phục</h3> <p>Nhiều người có thể quản lý các triệu chứng của bệnh động mạch ngoại vi và ngăn chặn sự tiến triển của bệnh thông qua việc thay đổi lối sống, đặc biệt là bỏ hút thuốc. Để ổn định hoặc cải thiện PAD:</p> <p>Ngưng hút thuốc lá:Hút thuốc là góp phần gây nên co thắt và thiệt hại các động mạch và là một yếu tố nguy cơ quan trọng cho sự phát triển bệnh động mạch ngoại biên ngày càng tồi tệ. Nếu hút thuốc, thì việc bỏ hút thuốc lá là điều quan trọng nhất và cần thiết có thể làm để giảm nguy cơ biến chứng.</p> <p>Tập thể dục: Đây là một thành phần rất quan trọng và thành công trong điều trị của bệnh động mạch ngoại biên thường được đo lường bằng cách có thể đi bộ xa mà không đau đớn. Tập thể dục thích hợp giúp cho cơ bắp sử dụng oxy hiệu quả hơn. Bác sĩ có thể giúp phát triển một kế hoạch, mục tiêu tập thể dục thích hợp.</p> <p>Ăn chế độ ăn uống khỏe mạnh: Một chế độ ăn uống hợp lý cho sức khỏe tim mạch là ít chất béo bão hòa có thể giúp kiểm soát huyết áp và mức cholesterol. Chế độ ăn uống giàu chất dinh dưỡng - như vitamin A, B6, C và vitamin E, folate, nhiều chất xơ; và axit béo omega 3 -liên kết với một tỷ lệ thấp hơn của bệnh động mạch ngoại biên.</p> <p>Một số thuốc tránh lạnh: biện pháp khắc phục lạnh có chứa pseudoephedrin (Advil lạnh và Sinus, Tylenol lạnh, Aleve, Claritin-D, Sudafed, Zyrtec-D, và một số&nbsp; loại khác), lạnh co mạch máu và có thể làm tăng triệu chứng của bệnh động mạch ngoại biên.</p> <h3>Chăm sóc bàn chân</h3> <p>Chăm sóc đôi bàn chân tốt cũng góp phần cải thiện tình trạng bệnh và giảm bớt các triệu chứng. Những người bị bệnh động mạch ngoại biên, đặc biệt là những người mắc thêm bệnh tiểu đường, có nguy cơ các vết loét trên cẳng chân và bàn chân chậm lành. Máu lưu thông nghèo nàn có thể trì hoãn hoặc ngăn ngừa chữa lành vết thương phù hợp và làm tăng nguy cơ nhiễm trùng. Để chăm sóc cho đôi chân cần:</p> <ul> <li> <p>Rửa sạch chân hàng ngày, lau khô kỹ lưỡng và dưỡng ẩm thường xuyên để ngăn ngừa vết nứt có thể dẫn đến nhiễm trùng. Không dưỡng ẩm giữa các ngón chân, tuy nhiên, vì điều này có thể tạo điều kiện làm tăng trưởng nấm.</p> </li> <li> <p>Mang giày vừa vặn và tất khô.</p> </li> <li> <p>Điều trị kịp thời khi mắc bệnh nhiễm nấm bàn chân.</p> </li> <li> <p>Hãy cẩn thận trong việc cắt tỉa móng tay.</p> </li> <li> <p>Tránh đi chân trần, chân đất.</p> </li> <li> <p>Đi khám bác sĩ ngay khi phát hiện các dấu hiệu đầu tiên của một cơn đau hoặc tổn thương da.</p> </li> </ul> <h3>Thay thế thuốc</h3> <p>Thay thế thuốc bằng các thảo dược, ví dụ như bạch quả có tác dụng làm loãng máu, có thể cho phép những người có đau chân liên tục đi bộ khoảng cách xa với đau ít hơn. Tuy nhiên, thảo dược này khi dùng liều cao có thể gây ra chảy máu, và nó có thể nguy hiểm nếu kết hợp với thuốc chống tiểu cầu, bao gồm aspirin. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi xem xét việc dùng bạch quả để giảm đau chân.</p> <h3>Hỗ trợ</h3> <p>Bệnh động mạch ngoại biên có thể gây ra khó chịu, bực bội, đặc biệt là khi tập thể dục sẽ có cảm giác đau. Tuy nhiên khi tiếp tục tập thể dục, sẽ làm gia tăng khoảng cách và có thể đi bộ mà không đau đớn.</p> <p>Việc giữ chân dưới mức của tim sẽ làm giảm đau, vì thế có thể nâng cao đầu giường 10 - 15 cm. Một mẹo để làm giảm triệu chứng là tránh nhiệt độ lạnh càng nhiều càng tốt. Nếu không tránh được lạnh, thì hãy mặc quần áo ấm.</p> <p>&nbsp;</p> <p><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-mach-vanh-la-benh-gi-ai-de-mac-va-lam-sao-de-phat-hien-som/?link_type=related_posts"><strong>Bệnh mạch vành là bệnh gì? Ai dễ mắc và làm sao để phát hiện sớm?</strong></a></li> <li><a href="https://www.vinmec.com/vi/goi-dich-vu/sang-loc-tim-mach/goi-sang-loc-tim-mach-va-tieu-duong/"><strong>Gói Sàng lọc tim mạch và tiểu đường</strong></a></li> <li><a href="https://www.vinmec.com/vi/goi-dich-vu/sang-loc-tim-mach/goi-kham-roi-loan-nhip-tim/"><strong>Gói khám Rối loạn nhịp tim</strong></a></li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/xo-vua-dong-mach-ngoai-bien-4882/