title
stringlengths 3
90
| content
stringlengths 158
41.4k
| url
stringlengths 40
127
|
---|---|---|
Tiêu chảy cấp | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Tiêu chảy cấp</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5492, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_07_18_51_446986.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_07_18_51_583056.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_07_18_51_977617.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_07_18_51_903544.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5493, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_07_18_52_056850.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_07_18_52_152111.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_07_18_52_503308.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_07_18_52_443211.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_07_18_51_583056.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_07_18_52_152111.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_07_18_51_446986.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_07_18_52_056850.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Tiêu chảy cấp</strong> là một trong những bệnh được báo cáo phổ biến, chỉ đứng sau nhiễm trùng đường hô hấp. Trên toàn thế giới, tiêu chảy cấp là nguyên nhân hàng đầu gây tử vong ở trẻ em dưới bốn tuổi, đặc biệt là ở các nước đang phát triển.</p>
<p style="text-align:justify">Vậy <strong>tiêu chảy cấp là gì</strong>?</p>
<p style="text-align:justify">Bệnh <strong>tiêu chảy cấp tính</strong> là bệnh truyền nhiễm cấp tính nguy hiểm, với các triệu chứng chính là tiêu chảy, nôn, mất nước, rối loạn điện giải, nếu không được điều trị kịp thời có thể dẫn đến tử vong.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiêu chảy kéo dài dưới 2 tuần được gọi là tiêu chảy cấp.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiêu chảy mãn tính kéo dài hơn 4 tuần.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Tiêu chảy cấp</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Virus. Các loại virus có thể gây tiêu chảy bao gồm virus Norwalk, cytomegalovirus và hepatitis. Rotavirus là một nguyên nhân phổ biến của tiêu chảy cấp ở trẻ em, cong người lớn là norovirus.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Vi khuẩn và ký sinh trùng. Thực phẩm hoặc nước bị ô nhiễm có thể truyền vi khuẩn và ký sinh trùng vào cơ thể. Khi đi du lịch ở các nước đang phát triển, tiêu chảy do vi khuẩn và ký sinh trùng thường được gọi là tiêu chảy do du lịch. Clostridium difficile là một loại vi khuẩn khác có thể gây nhiễm trùng nghiêm trọng gây tiêu chảy, và nó có thể xảy ra sau một đợt điều trị bằng thuốc kháng sinh hoặc trong khi đang điều trị tại bệnh viện.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc. Nhiều loại thuốc, như kháng sinh, có thể gây tiêu chảy. Thuốc kháng sinh tiêu diệt cả vi khuẩn tốt và xấu, có thể làm xáo trộn sự cân bằng tự nhiên của vi khuẩn trong ruột. Các loại thuốc khác gây tiêu chảy như thuốc ung thư và thuốc kháng axit có magie</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Không dung nạp Lactose. Lactose là một loại đường được tìm thấy trong sữa và các sản phẩm từ sữa khác. Những người gặp vấn đề trong việc tiêu hóa đường sữa bị tiêu chảy sau khi ăn các sản phẩm từ sữa. Không dung nạp Lactose có thể tăng theo tuổi tác vì mức độ enzyme giúp tiêu hóa đường sữa bị giảm từ khi còn nhỏ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Fructose. Fructose là một loại đường được tìm thấy tự nhiên trong trái cây và mật ong. Đôi khi nó được thêm vào như một chất làm ngọt cho một số đồ uống. Ở những người gặp vấn đề trong việc tiêu hóa fructose, nó có thể dẫn đến tiêu chảy.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chất ngọt nhân tạo. Sorbitol và mannitol - chất làm ngọt nhân tạo có trong kẹo cao su và các sản phẩm không đường khác - có thể gây tiêu chảy ở một số người khỏe mạnh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phẫu thuật. Phẫu thuật cắt bỏ bụng hoặc túi mật đôi khi có thể gây ra tiêu chảy.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Tiêu chảy cấp</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Tiêu chảy cấp ở người lớn được chia làm 2 nhóm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhóm 1 là tiêu chảy cấp xâm nhập có kèm theo sốt và phân có máu thường gặp trong các trường hợp viêm ruột xuất tiết hay do ký sinh trùng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhóm 2 là tiêu chảy cấp không xâm nhập không kèm theo sốt và phân có máu, nhưng thường là do nhiễm virus, tính chất phân toàn nước, ít đau bụng.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Ngoài ra ở cả hai nhóm có thể có thêm các triệu chứng khác như:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau bụng: Cơn đau nhói hay đau âm ỉ và đau tăng lên khi đi đại tiện.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nôn: Nôn ra thức ăn, nước và thậm chí là dịch mật.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Gầy sút cân nhanh</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Da khô, khát nước</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ít hoặc không đi tiểu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mệt mỏi, chóng mặt</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nước tiểu sẫm màu</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Tiêu chảy cấp</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Tiếp xúc với các tác nhân truyền nhiễm là yếu tố nguy cơ chính của tiêu chảy cấp. Vi khuẩn và virus thường lây truyền qua đường phân-miệng, vì vậy rửa tay và vệ sinh là rất quan trọng để ngăn ngừa nhiễm trùng</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Tiêu chảy cấp</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tuổi: trẻ em (dưới 5 tuổi), người cao tuổi (trên 60 tuổi).</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phơi nhiễm độc tố của vi khuẩn ruột: người đi du lịch ở những nơi chậm phát triển, vệ sinh môi trường kém, thực phẩm bị nhiễm khuẩn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Vệ sinh cá nhân không tốt.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Lạm dụng thuốc kháng sinh có thể mắc bệnh nhiễm Clostridium difficlie, loạn khuẩn ruột.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Độ pH dịch vị giảm: bệnh lý viêm dạ dày mạn, sử dụng nhiều các thuốc ức chế bài tiết acid.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Suy giảm hệ miễn dịch: HIV/AIDS, hóa trị bệnh ung thư, suy dinh dưỡng.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Tiêu chảy cấp</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các biện pháp <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/phong-va-dieu-tri-tieu-chay-cap-o-tre-nho/">phòng ngừa tiêu chảy cấp</a> bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Rửa tay thường xuyên với xà phòng trong ít nhất 20 giây. Rửa tay trước và sau khi chuẩn bị thức ăn. Rửa tay sau khi xử lý thịt sống, sử dụng nhà vệ sinh, thay tã, hắt hơi, ho và xì mũi.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sử dụng chất khử trùng tay khi không tiện rửa tay. Sử dụng chất khử trùng tay chứa cồn khi bạn không thể đi đến bồn rửa. Đổ chất khử trùng tay như dùng kem dưỡng da tay, đảm bảo che kín mặt trước và mặt sau của cả hai tay. Nên sử dụng sản phẩm có chứa ít nhất 60% cồn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiêm phòng giúp bảo vệ trẻ sơ sinh khỏi<a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tieu-chay-cap-do-rotavirus-o-tre-em-la-benh-gi/"> rotavirus</a>, nguyên nhân phổ biến nhất gây tiêu chảy do virus ở trẻ em.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Ngăn ngừa tiêu chảy khi đi du lịch bằng cách</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Cẩn thận về đồ ăn. Ăn thức ăn nóng và được nấu chín. Tránh trái cây và rau sống trừ khi bạn có thể tự bóc chúng. Ngoài ra, tránh các loại thịt sống hoặc nấu chưa chín và thực phẩm từ sữa.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cẩn thận về đồ uống. Uống nước đóng chai, soda, bia hoặc rượu vang được phục vụ trong thùng chứa ban đầu của nó. Tránh nước máy và nước đá viên. Sử dụng nước đóng chai ngay cả để đánh răng. Giữ kín miệng trong khi bạn tắm.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sử dụng đồ uống được làm bằng nước đun sôi như cà phê và trà. Hãy nhớ rằng rượu và caffeine có thể làm nặng thêm bệnh tiêu chảy và làm mất nước trầm trọng hơn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hỏi bác sĩ về thuốc kháng sinh. Nếu đi du lịch đến một quốc gia đang phát triển trong một thời gian dài, hãy hỏi bác sĩ về thuốc kháng sinh trước khi đi, đặc biệt là những người có hệ thống miễn dịch yếu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Kiểm tra cảnh báo du lịch. Xem xét các cảnh báo về bệnh được đăng tải trên các phương tiện truyền thông đại chúng ở mỗi quốc gia đang định đến.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Tiêu chảy cấp</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bác sĩ sẽ hỏi về tiền sử bệnh tật, xem xét các loại thuốc đang sử dụng, khám thực thể và thực hiện một số xét nghiệm để xác định nguyên nhân gây ra bệnh tiêu chảy cấp như:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm công thức máu giúp chỉ ra nguyên nhân gây ra tiêu chảy.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm phân để xem vi khuẩn hoặc ký sinh trùng gây tiêu chảy hay không.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Soi hậu môn và tràng sigma</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Tiêu chảy cấp</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hầu hết các trường hợp tiêu chảy tự khỏi trong vòng một vài ngày mà không cần điều trị. Nếu người bệnh đã thử thay đổi lối sống và áp dụng các biện pháp khắc phục tại nhà cho bệnh tiêu chảy mà không thành công, bác sĩ sẽ sử dụng các biện pháp điều trị sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc kháng sinh có thể giúp điều trị tiêu chảy do vi khuẩn hoặc ký sinh trùng, nhưng nếu tác nhân là virus thì thuốc kháng sinh không có tác dụng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đối với hầu hết người lớn bị tiêu chảy cấp đều được khuyến nên uống nhiều nước, nếu uống nước làm đau dạ dày hoặc gây nôn, bác sĩ sẽ chỉ định truyền dịch qua đường tĩnh mạch .</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Uống nước là một cách tốt để thay thế lượng nước đã mất đi, nhưng nó không chứa muối và chất điện giải - các khoáng chất như natri và kali - rất cần thiết cho cơ thể. Người bệnh có thể giúp duy trì mức độ chất điện giải bằng cách uống nước ép trái cây cho kali hoặc ăn súp cho muối natri. Nhưng một số loại nước ép trái cây, chẳng hạn như nước táo, có thể làm cho bệnh tiêu chảy nặng hơn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đối với trẻ em, hãy hỏi bác sĩ về việc sử dụng dung dịch bù nước đường uống, chẳng hạn như Pedialyte, để ngăn ngừa mất nước hoặc bù cho chất lỏng bị mất.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nếu bác sĩ xác định người bệnh sử dụng loại kháng sinh gây ra tiêu chảy, thì bác sĩ có thể giảm liều hoặc thay thế thuốc khác cho người bệnh.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify"><a href="https://www.vinmec.com/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/phong-va-dieu-tri-tieu-chay-cap-o-tre-nho/"><strong>Phòng và điều trị tiêu chảy cấp ở trẻ nhỏ</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhung-luu-y-dinh-duong-khi-bi-tieu-chay/"><strong>Những lưu ý dinh dưỡng khi bị tiêu chảy</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tieu-chay-keo-dai-co-nguy-hiem-khong/"><strong>Tiêu chảy kéo dài có nguy hiểm không?</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/bien-chung-thuong-gap-va-sai-lam-pho-bien-ve-benh-tieu-chay-cap/"><strong>Biến chứng thường gặp và sai lầm phổ biến về bệnh tiêu chảy cấp</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-tieu-chay-cap-do-rota-virus-co-lay-khong/"><strong>Bệnh tiêu chảy cấp do Rota virus có lây không?</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cach-nau-chao-du-dinh-duong-cho-tre-bi-tieu-chay/"><strong>Cách nấu cháo đủ dinh dưỡng cho trẻ bị tiêu chảy</strong></a></li>
</ul>
<p> </p>
<ul>
<li style="text-align:justify"> </li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/tieu-chay-cap-3006/ |
Táo bón | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Táo bón</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5482, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_06_55_02_990770.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_06_55_03_096224.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_06_55_03_454421.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_06_55_03_395017.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5483, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_06_55_03_555879.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_06_55_03_659771.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_06_55_04_077312.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_06_55_04_035753.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_06_55_03_096224.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_06_55_03_659771.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_06_55_02_990770.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_06_55_03_555879.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify">Táo bón là tình trạng nhu động ruột không xảy ra thường xuyên hoặc khó khăn trong việc đi đại tiện kéo dài trong vài tuần hoặc lâu hơn. Vậy <strong>táo bón là gì</strong>?</p>
<p style="text-align:justify">Táo bón được định nghĩa là có ít hơn 3 lần đi đại tiện trong một tuần. Mặc dù táo bón không thường xuyên diễn ra phổ biến, tuy nhiên, ở một số người, táo bón gây cản trở sinh hoạt hoặc hạn chế làm các công việc hằng ngày. Táo bón mãn tính cũng là nguyên nhân khiến người bệnh phải rặn rất nhiều khi đi đại tiện và là triệu chứng của nhiều bệnh lý khác nhau.</p>
<p style="text-align:justify">Điều trị táo bón mạn tính phụ thuộc một phần vào nguyên nhân gây ra. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, không tìm thấy nguyên nhân. </p>
<p style="text-align:justify">Táo bón ở trẻ em là một vấn đề phổ biến. Nguyên nhân phổ biến bao gồm tập luyện đi vệ sinh sớm và thay đổi chế độ ăn uống. May mắn thay, hầu hết các trường hợp táo bón ở trẻ em là tạm thời.</p>
<p style="text-align:justify">Khuyến khích trẻ thực hiện các thay đổi chế độ ăn uống như ăn nhiều trái cây và rau quả giàu chất xơ và uống nhiều chất lỏng hơn - có thể giúp giảm táo bón.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Táo bón</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Nhiều yếu tố có thể góp phần gây <strong>táo bón trẻ em</strong>, bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Nhịn đi đại tiện: Do trẻ không để ý đến nhu cầu của cơ thể khi muốn đi vệ sinh do mải chơi hoặc một số trẻ không muốn đi vệ sinh công cộng và chờ đến khi về nhà để đi.</p>
</li>
<li>
<p>Trẻ sợ đi đại tiện do khối phân lớn trong đại tràng gây đau khi trẻ phải rặn.</p>
</li>
<li>
<p>Vấn đề tập luyện đi đại tiện (Toilet training): Một số phụ huynh tập luyện đi đại tiện cho trẻ quá sớm dẫn tới trẻ cáu gắt và giữ phân, không muốn đi vệ sinh. Từ việc tập luyện giống như một cuộc chiến với trẻ, trẻ sẽ bỏ qua những kích thích muốn đi đại tiện và theo thời gian nó sẽ trở thành thói quen không tốt của trẻ.</p>
</li>
<li>
<p>Thay đổi chế độ ăn uống. Không đủ trái cây và rau quả giàu chất xơ hoặc chất lỏng trong chế độ ăn của trẻ có thể gây táo bón. Một trong những thời điểm phổ biến khiến trẻ bị táo bón là khi chuyển từ chế độ ăn toàn hoàn toàn bằng sữa mẹ sang chế độ ăn dặm.</p>
</li>
<li>
<p>Thay đổi thói quen. Mọi thay đổi trong thói quen của trẻ - như đi du lịch, thời tiết nóng hoặc căng thẳng - có thể ảnh hưởng đến chức năng ruột. Trẻ em có nhiều khả năng bị táo bón ở thời gian bắt đầu đi học.</p>
</li>
<li>
<p>Thuốc. Một số thuốc chống trầm cảm và các loại thuốc khác có thể góp phần gây táo bón.</p>
</li>
<li>
<p>Dị ứng sữa bò. Dị ứng với sữa bò hoặc tiêu thụ quá nhiều sản phẩm từ sữa (phô mai và sữa bò) đôi khi cũng dẫn đến táo bón.</p>
</li>
<li>
<p>Tiền sử gia đình. Trẻ em có thành viên gia đình bị táo bón có nhiều khả năng bị táo bón. Điều này có thể là do các yếu tố di truyền hoặc sống chung với nhau.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Táo bón</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Đi đại tiện ít hơn 3 lần/1 tuần</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phân cứng và khó đẩy phân ra ngoài</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phân có đường kính lớn có thể gây tắc nghẽn nhà vệ sinh</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau khi đi đại tiện</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau bụng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Máu trên bề mặt phân cứng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nếu trẻ sợ rằng việc đi đại tiện sẽ bị tổn thương và đau thì bé tránh không đi đại tiện. Phụ huynh có thể nhận thấy trẻ bắt chéo chân, siết chặt mông, vặn vẹo cơ thể hoặc mặt tỏ vẻ khó chịu khi cố gắng giữ phân.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Táo bón ở trẻ em thường không nghiêm trọng. Tuy nhiên, táo bón mãn tính có thể dẫn đến các biến chứng hoặc báo hiệu có tình trạng bệnh lý khác tiềm ẩn. Phụ huynh nên đưa trẻ đến bác sĩ nếu táo bón kéo dài hơn hai tuần hoặc kèm theo:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Sốt</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nôn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Máu trong phân</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chướng bụng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giảm cân</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Vết nứt hậu môn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sa trực tràng</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Táo bón</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bệnh táo bón không lây từ trẻ mắc bệnh sang trẻ khỏe mạnh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Táo bón</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Táo bón xảy ra ở những trẻ em có yếu tố sau đây cao hơn so với những trẻ không có:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Ít vận động</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ăn không đủ hoặc rất ít chất xơ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Uống không đủ nước</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dùng một số loại thuốc, bao gồm một số thuốc chống trầm cảm</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có bệnh ảnh hưởng đến hậu môn hoặc trực tràng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có tiền sử gia đình bị táo bón</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Táo bón</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Để giúp ngăn ngừa táo bón ở trẻ, các phụ huynh cần lưu ý:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Cung cấp đầy đủ thực phẩm giàu chất xơ. Cho trẻ ăn nhiều thực phẩm giàu chất xơ, như trái cây, rau, đậu, ngũ cốc nguyên hạt và bánh mì. Nếu trẻ không quen với chế độ ăn nhiều chất xơ, hãy bắt đầu bằng cách thêm vài gram chất xơ mỗi ngày để ngăn ngừa khí trong dạ dày nhiều và đầy hơi.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khuyến khích trẻ uống nhiều nước.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thúc đẩy hoạt động thể chất. Hoạt động thể chất thường xuyên giúp kích thích hoạt động ruột hiệu quả.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tạo thói quen đi vệ sinh. Thiết lập thời gian cố định sau bữa ăn để trẻ đi vệ sinh hằng ngày. Nếu cần thiết có thể phụ huynh dành riêng bệ vệ sinh cho trẻ để trẻ có thể thoải mái khi đi vệ sinh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhắc nhở trẻ chú ý đến dấu hiệu muốn đi vệ sinh. Một số trẻ vì quá mải chơi nên không để ý hoặc do muốn chơi thêm mà không muốn đi vệ sinh. Nếu thói quen này trong một thời gian dài cũng gây là tình trạng táo bón.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xem lại thuốc. Nếu như trẻ đang dùng một số loại thuốc gây táo bón, hãy hỏi bác sĩ xem có các lựa chọn khác về thuốc hay không.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Táo bón</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Tìm hiểu về tiền sử bệnh. Bác sĩ sẽ hỏi về trẻ thông qua phụ huynh về những căn bệnh trong quá khứ của trẻ. Ngoài ra, bác sĩ sẽ khai thác thêm thông tin về chế độ ăn uống và hoạt động thể chất của trẻ.</p>
<p style="text-align:justify">Khám thực thể bằng cách đặt một ngón tay có đeo găng cao su vào hậu môn của trẻ để kiểm tra các bất thường của hậu môn và lấy một ít phân để xét nghiệm tìm máu trong phân.</p>
<p style="text-align:justify">Ngoài ra, bác sĩ có thể chỉ định thêm một số xét nghiệm sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">X-quang bụng nhằm tìm xem có bất kỳ tắc nghẽn nào trong bụng của trẻ không.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chụp X-quang có thuốc cản quang: chụp vùng quanh hậu môn và trực tràng để xem khả năng giữ và thải phân.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sinh thiết trực tràng. Trong xét nghiệm này, một mẫu mô nhỏ được lấy từ niêm mạc trực tràng để xem các tế bào thần kinh có bình thường không.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đo áp lực hậu môn trực tràng (anorectal manometry): Trong xét nghiệm này, một loại ống mỏng gọi là ống thông được đặt vào trực tràng để kiểm tra mức độ nhạy cảm của trực tràng, khả năng hoạt động của trực tràng và khả năng hoạt động của cơ vòng hậu môn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm máu.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Táo bón</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể, bác sĩ có thể lựa chọn các phương pháp điều trị như sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Bổ sung thực phẩm chức năng tạo xơ không kê đơn hoặc chất làm mềm phân. Nếu trẻ ăn được nhiều chất xơ trong chế độ ăn, việc bổ sung chất xơ không cần kê đơn là cần thiết như Metamucil hoặc Citrucel. Tuy nhiên, khi sử dụng các thực phẩm chức năng này, trẻ cần uống ít nhất khoảng 1 lít nước mỗi ngày để các sản phẩm này hoạt động hiệu quả nhất. Xin ý kiến của bác sĩ để tìm ra liều lượng phù hợp với tuổi và cân nặng của trẻ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc đạn glycerin có thể được sử dụng để làm mềm phân ở trẻ không thể nuốt thuốc dạng viên.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc nhuận tràng hoặc thuốc xổ. Nếu sự tích tụ của phân tạo ra tắc nghẽn, bác sĩ có thể đề nghị dùng thuốc nhuận tràng hoặc thuốc xổ để giúp loại bỏ tắc nghẽn. Phụ huynh không được phép cho trẻ uống thuốc nhuận tràng hoặc thuốc xổ mà không có sự đồng ý của bác sĩ và được hướng dẫn về liều lượng thích hợp.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đến bệnh viện để thụt tháo. Đôi khi có những trường hợp trẻ bị táo bón lâu ngày và ở mức độ nghiêm trọng đến mức cần phải nhập viện, khi đó sẽ được bác sĩ chỉ định cho thụt tháo để làm sạch đường ruột.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Xem thêm: </p>
<ul>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/hoat-dong-benh-vien/nhung-tien-bo-moi-trong-dieu-tri-tao-bon-3/"><strong>Những tiến bộ mới trong điều trị táo bón</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhung-dieu-can-biet-voi-benh-nhan-tao-bon-tri/"><strong>Những điều cần biết với bệnh nhân táo bón, trĩ</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dieu-tri-tao-bon-o-tre-em/"><strong>Điều trị táo bón ở trẻ em</strong></a></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/tao-bon-3001/ |
Thừa sắt | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Thừa sắt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6399, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_00_29_164848.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_00_29_347415.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_00_29_841427.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_00_29_758770.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6400, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_00_29_946102.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_00_30_032105.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_00_30_404220.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_00_30_337909.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6401, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_00_30_469649.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_00_30_569120.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_00_30_908574.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_00_30_871167.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_00_29_347415.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_00_30_032105.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_00_30_569120.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_00_29_164848.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_00_29_946102.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_00_30_469649.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Bệnh thừa sắt là gì?</strong></p>
<p style="text-align:justify">Sắt là một nguyên tố quan trọng trong cơ thể con người, nhất là với việc sản xuất hồng cầu. <strong>Bệnh thừa chất sắt</strong> là rối loạn liên quan đến vấn đề lượng sắt bị tích tụ quá nhiều trong cơ thể. Cụ thể ở đây là hiện tượng ruột mất đi khả năng điều hòa lượng sắt trong cơ thể dẫn đến sắt dư thừa ở các cơ quan như gan, tim, tuyến tụy và làm tổn thương những cơ quan này.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Bệnh thừa sắt </strong>được phân làm hai loại:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Thừa sắt nguyên phát: do di truyền từ gia đình</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thừa sắt thứ phát: do các bệnh lý khác gây nên như thiếu máu, bệnh gan hoặc do được truyền máu nhiều.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Thừa sắt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh thừa sắt bị gây nên bởi đột biến gen kiểm soát lượng sắt mà cơ thể đã hấp thu được và đột biến này được di truyền từ bố hoặc mẹ sang con. Loại đột biến thường gặp là đột biến gen HFE gồm C282Y và H63D.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Những trường hợp ngộ độc sắt có thể được gây ra bởi tình trạng quá liều sắt do uống sắt quá mức cho phép. Hoặc có thể do được truyền máu số lượng lớn cũng gây thừa sắt. Những bệnh nhân viêm gan C mạn tính hoặc nghiện rượu cũng mắc phải chứng bệnh này.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Thừa sắt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Triệu chứng bệnh thừa sắt</strong> bao gồm những triệu chứng sớm và những triệu chứng muộn:</p>
<h3 style="text-align:justify">Triệu chứng sớm của bệnh thừa sắt:</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Mệt mỏi, yếu người.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Suy nhược cơ thể, giảm cân.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Da đậm màu hoặc có màu đồng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau khớp</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau bụng</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Triệu chứng muộn của bệnh thừa sắt:</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Mất ham muốn tình dục</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh <a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/tieu-duong-tuyp-2-3042/">tiểu đường</a></p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/suy-tim-3262/">Suy tim</a></p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Triệu chứng bệnh thừa sắt thường ít xuất hiện cho đến khi lớn lên, nhất là trong độ tuổi 50-60 ở nam giới và sau 60 ở nữ giới.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Thừa sắt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Đối tượng nguy cơ có khả năng mắc bệnh thừa sắt là:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Người có 2 bản sao của gen HFE đột biến.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiền sử gia đình có người bị thừa sắt.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Người gốc Bắc Ân có tỉ lệ bị thừa sắt do di truyền cao.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nam giới có khả năng mắc bệnh nhiều hơn nữ giới ở những độ tuổi nhỏ.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Thừa sắt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Để ngăn ngừa bệnh thừa sắt, cần tuân thủ chế độ ăn uống sau đây:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Vì sắt không phải là một chất muốn đưa vào cơ thể bao nhiêu cũng được nên những bệnh nhân đã mắc bệnh gan và bệnh tim mạch nên hạn chế sử dụng các thực phẩm có chứa nhiều sắt như: ngũ cốc, đậu đỗ, rau bina, hạt vừng, thịt màu đỏ...</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ngoài ra, những bệnh nhân này không nên bổ sung sắt hay vitamin C hằng ngày.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh nhân tổn thương gan không nên sử dụng đồ uống chứa cồn. Thay vào đó, nên kết hợp các sản phẩm ngăn cản sự hấp thu sắt như sữa, phô mai, sữa chua, trà...</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nên ăn nhiều rau xanh và trái cây chứa nhiều chất xơ để giảm hấp thu sắt.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Thừa sắt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Để chẩn đoán bệnh thừa sắt, các xét nghiệm và kỹ thuật sau đây thường được thực hiện để củng cố chẩn đoán:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm độ bão hòa transferrin trong huyết thanh: dùng để đo lượng sắt gắn với protein mang sắt trong máu. Kết quả lớn hơn 45% được xếp vào loại cao.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm ferritin trong huyết thanh: dùng để đo lượng sắt trong gan. Xét nghiệm này được chỉ định sau khi biết được kết quả xét nghiệm độ bão hòa transferrin trong huyết thanh là cao hơn trị số bình thường.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm chức năng gan để kiểm tra sự tổn thương gan.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chụp cộng hưởng từ để xác định mức độ quá tải của sắt trong gan.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thử nghiệm đột biến gen: tìm đột biến HFE nếu xét nghiệm lượng sắt trong máu cao.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sinh thiết gan: lấy mẫu mô từ gan để làm xét nghiệm đánh giá tổn thương gan.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Thừa sắt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Để điều trị bệnh thừa sắt</strong>, hiện nay những phương pháp sau đây được thực hiện phổ biến như:</p>
<h3 style="text-align:justify">Lấy máu:</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Lấy máu hay còn gọi là phương pháp truyền thải sắt được thực hiện liên tục, được đánh giá là một phương pháp điều trị bệnh thừa sắt an toàn và hiệu quả.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ban đầu, bệnh nhân được lấy khoảng 470ml máu, lấy một đến hai lần trong tuần.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sau đó, khi nồng độ sắt của bệnh nhân đã quay về tỷ lệ bình thường, việc lấy máu được thực hiện ít thường xuyên hơn, khoảng sau hai đến bốn tháng hoặc hàng tháng hoặc không phải truyền thải sắt nữa.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Điều trị nội khoa bằng thuốc:</h3>
<p style="text-align:justify">Các thuốc được sử dụng nhằm ngăn ngừa các bệnh lý như bênh gan, bệnh tim và bệnh tiểu đường.</p>
<h3 style="text-align:justify">Thủ thuật mở tĩnh mạch:</h3>
<p style="text-align:justify">Được áp dụng khi bệnh nhân đã mắc phải bệnh gan, bệnh tim và bệnh tiểu đường.</p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/thieu-sat-co-gay-benh-gi/">Thiếu sắt có thể gây bệnh gì?</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dieu-tri-thieu-mau-do-thieu-sat-nhu-nao/">Điều trị thiếu máu do thiếu sắt như thế nào?</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/sat-18/">Sắt là gì? Vai trò của sắt với cơ thể</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/thua-sat-4466/ |
Thoát vị đĩa đệm | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Thoát vị đĩa đệm</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5699, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_14_08_12_186812.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_14_08_12_294039.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_14_08_12_599038.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_14_08_12_557242.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5700, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_14_08_12_670101.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_14_08_12_742007.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_14_08_13_070536.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_14_08_13_007314.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_14_08_12_294039.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_14_08_12_742007.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_14_08_12_186812.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_14_08_12_670101.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify">Đĩa đệm là phần nằm giữa các đốt sống, xung quanh là lớp vỏ, ở giữa là nhân nhầy. Đĩa đệm có tác dụng chịu áp lực do cột sống đè lên, tạo sự mềm dẻo cho cột sống.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Thoát vị đĩa đệm</strong> là một thuật ngữ chỉ tình trạng xảy ra khi nhân nhầy của đĩa đệm cột sống chệch ra khỏi vị trí bình thường,xuyên qua dây chằng chèn ép vào các rễ thần kinh gây tê bì, đau nhức. Tình trạng này thường là kết quả của sang chấn hoặc do đĩa đệm bị thoái hóa, nứt, rách, có thể xảy ra ở bất kì khu vực nào của cột sống. Trên thực tế, thường hay gặp hiện tượng đau lan tỏa từ thắt lưng xuống chân (đau dây thần kinh tọa) do thoát vị đĩa đệm ở cột sống thắt lưng là phổ biến nhất.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Thoát vị đĩa đệm</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Một số nguyên nhân<strong> thoát vị đĩa đệm</strong> chính mà một người có thể gặp phải như sau:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Do làm việc, vận động, lao động quá sức hoặc sai tư thế, dẫn đến đĩa đệm và cột sống bị tổn thương</li>
<li style="text-align:justify">Do tuổi tác: là nguyên nhân mà đa số các bệnh nhân gặp phải. Khi quá trình lão hóa diễn ra, đĩa đệm và cột sống bị mất nước, thoái hóa xơ cứng và rất dễ dàng bị tổn thương</li>
<li style="text-align:justify">Do chấn thương ở vùng lưng</li>
<li style="text-align:justify">Các bệnh lý bẩm sinh như hoặc mắc phải ở vùng cột sống như gù vẹo, thoái hóa cột sống…</li>
<li style="text-align:justify">Yếu tố di truyền</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Ngoài ra, có một số yếu tố nguy cơ của bệnh thoát vị đĩa đệm như:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Cân nặng của cơ thể: cân nặng của cơ thể càng lớn, gánh nặng cho những đĩa đệm cột sống càng cao, đặc biệt là ở khu vực thắt lưng</li>
<li style="text-align:justify">Nghề nghiệp: các đối tượng lao động chân tay, mang vác nặng, sai tư thế đều có nguy cơ cao mắc thoát vị đĩa đệm</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Thoát vị đĩa đệm</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Một số triệu chứng <strong>thoát vị đĩa đệm</strong> điển hình bao gồm:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Đau nhức tay hoặc chân: Bệnh nhân có những cơn đau đột ngột ở vùng cổ, thắt lưng, vai gáy, cổ và chân tay khi mắc bệnh, sau đó lan ra vùng vai gáy, chân tay. Tính chất đau có thể âm ỉ vài ngày, vài tuần hoặc vài tháng hoặc rất dữ dội, đau nặng hơn khi vận động, đi lại, giảm đi khi nghỉ một chỗ.</li>
<li style="text-align:justify">Triệu chứng tê bì tay chân: nhân nhầy của đĩa đệm thoát ra ngoài sẽ chèn ép rễ thần kinh gây đau nhức, tê bì vùng thắt lưng, vùng cổ sau đó dần dần phát triển xuống mông, đùi, bẹn chân và gót chân. Lúc này người bệnh sẽ bị rối loạn cảm giác, luôn thấy mình như bị kiến bò trong người,…</li>
<li style="text-align:justify">Yếu cơ, bại liệt: xuất hiện khi bệnh ở giai đoạn nặng, thường sau một thời gian dài mới phát hiện được. Giai đoạn này người bệnh khó có thể đi lại vận động, dần dần dẫn tới teo hai chân, teo cơ, liệt các chi phải ngồi xe lăn</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Cũng có những trường hợp bệnh nhân thoát vị đĩa đệm tuy nhiên không có triệu chứng gì</p>
<p style="text-align:justify">Bệnh nhân cần tới bệnh viện và tham khảo ý kiến bác sĩ ngay khi có những biểu hiện sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau, tê bì, yếu cơ ngày càng nặng, ảnh hướng nhiều đến sinh hoạt thường nhật</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tình trạng són tiểu hoặc bí tiểu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tình trạng mất cảm giác tại các vùng gọi là “yên ngựa” trên cơ thể như bắp đùi trong, phía sau chân, vùng quanh hậu môn</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><strong>Thoát vị đĩa đệm</strong> nếu không được điều trị sớm sẽ để lại những biến chứng nặng nề:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Khi nhân nhầy chui vào trong ống sống, chèn ép rễ thần kinh, làm hẹp khoang sống sẽ khiến bệnh nhân có nguy cơ bị liệt nửa người hoặc bại liệt cả người.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hội chứng đuôi ngựa: rễ thần kinh vùng thắt lưng bị chèn ép, khiến việc đi đại tiện không kiểm soát.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Không vận động lâu ngày sẽ khiến cơ trở nên suy yếu, bị teo, các chi teo nhanh chóng, chân tay bé lại, khả năng đi lại, vận động giảm sút.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Rối loạn cơ vòng: Khi rễ thần kinh bị tổn thương có thể gây ảnh hưởng đến cơ vòng đường tiểu: bí tiểu, sau đó lại đái dầm dề, nước tiểu chảy rỉ ra một cách thụ động</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Thoát vị đĩa đệm</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Các đối tượng lao động chân tay, mang vác nặng, sai tư thế, người thừa cân, người có tiền sử gia đình đều có nguy cơ cao mắc thoát vị đĩa đệm</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Thoát vị đĩa đệm</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các biện pháp phòng ngừa thoát vị đĩa đệm có thể thực hiện như sau:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Tập luyện thể dục thể thao bằng các môn thể thao vừa sức, tăng độ dẻo dai của các cơ cạnh cột sống. Điều này có thể giúp làm ổn định cột sống, giảm nguy cơ tổn thương đĩa đệm</li>
<li style="text-align:justify">Không mang vác, vận động quá sức hoặc sai tư thế</li>
<li style="text-align:justify">Duy trì cân nặng phù hợp với chiều cao, tránh duy trì áp lực quá nặng lên cột sống.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Thoát vị đĩa đệm</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Trong quá trình thăm khám lâm sàng, bác sĩ sẽ kiểm tra mức độ căng cứng của vùng lưng. Bác sĩ sẽ yêu cầu bệnh nhân nằm xuống và di chuyển chân theo nhiều tư thế khác nhau để xác định nguyên nhân đau. Bác sĩ cũng có thể thực hiện các test về thần kinh để kiểm tra mức độ thả lỏng, trương lực cơ, khả năng đi lại, khả năng cảm nhận kích thích. Trong đa số các trường hợp, thăm khám lâm sàng kết hợp với khai thác tiền sử đủ để kết luận bệnh Nếu nghi ngờ nguyên nhân khác hoặc để xác định rõ vùng nào bị tổn thương, bác sĩ có thể thực hiện thêm một số xét nghiệm:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Chẩn đoán hình ảnh: bao gồm chụp X quang, chụp CT, chụp MRI, chụp cản quang. Các phương pháp này đều cung cấp những hình ảnh có giá trị chẩn đoán khác nhau, phục vụ việc kết luận chính xác tình trạng của bệnh nhân</li>
<li style="text-align:justify">Test thần kinh: phương pháp đo điện cơ xác định mức độ lan truyền của xung thần kinh dọc theo các mô thần kinh. Phương pháp giúp xác định phần dây thần kinh bị tổn hại</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Thoát vị đĩa đệm</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Điều trị thoát vị đĩa đệm</strong> bảo tồn, chủ yếu tránh những tư thế gây đau và giúp bệnh nhân tuân thủ kế hoạch luyện tập và dùng thuốc sẽ giúp bệnh nhân giảm triệu chứng trong thời gian ngắn. Các nhóm thuốc có thể được sử dụng là thuốc giảm đau, thuốc giãn cơ, corticoid đường tiêm. Nếu các biện pháp trên không giải quyết được triệu chứng trong vài tuần, bác sĩ có thể cân nhắc vật lý trị liệu.</p>
<p style="text-align:justify">Một tỉ lệ nhỏ bệnh nhân thoát vị đĩa đệm cần được phẫu thuật. Bác sĩ có thể cân nhắc phương pháp phẫu thuật nếu điều trị bảo tồn không có tác dụng sau 6 tuần điều trị, đặc biệt khi bệnh nhân có những biểu hiện như yếu cơ, khó đứng, khó đi lại, mất kiểm soát cơ vòng.</p>
<p style="text-align:justify">Một số liệu pháp thay thế uống thuốc, kết hợp với thuốc có thể giúp giảm triệu chứng đau lưng:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Phương pháp kéo nắn xương khớp</li>
<li style="text-align:justify">Châm cứu</li>
<li style="text-align:justify">Mát – xa</li>
<li style="text-align:justify">Yoga</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Chế độ sinh hoạt phù hợp trong quá trình điều trị:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Trong thời gian điều trị thoát vị đĩa đệm, nên hạn chế các hoạt động mạnh, tăng cường nghỉ ngơi, tập thể dục nhẹ nhàng theo hướng dẫn của bác sĩ hoặc nhân viên y tế</li>
<li style="text-align:justify">Đi khám ngay nếu thấy các triệu chứng nặng hơn như: tê liệt ở chân, đau tê vùng bàn tọa, khó tiểu hoặc khó đại tiện hoặc bị yếu đột ngột ở bất kỳ bộ phận nào trên cơ thể, đặc biệt là chân.</li>
<li style="text-align:justify">Tránh nằm quá nhiều: nên nghỉ ngơi một thời gian ngắn sau đó đứng dậy thực hiện vận động nhẹ như đi lại, làm việc nhà do nằm quá nhiều gây cứng khớp cột sống và yếu cơ.</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/thoat-vi-dia-dem-khi-nao-nen-tap-tri-lieu-khi-nao-phai-phau-thuat/">Thoát vị đĩa đệm: Khi nào nên tập trị liệu, khi nào phải phẫu thuật?</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/hoat-dong-benh-vien/chup-mri-phuong-phap-quotvangquot-chan-doan-chinh-xac-thoat-vi-dia-dem/">Chụp MRI – phương pháp "vàng" chẩn đoán chính xác thoát vị đĩa đệm</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/phong-ngua-dau-lung-va-thoat-vi-dia-dem-cot-song-that-lung-/">Phòng ngừa đau lưng và thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/chua-thoat-vi-dia-dem-bang-tac-dong-cot-song-tai-vinmec-times-city-giai-phap-hieu-qua-khong-dung-thuoc/">Chữa thoát vị đĩa đệm bằng tác động cột sống tại Vinmec Times City: Giải pháp hiệu quả, không dùng thuốc</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/thoat-vi-dia-dem-3090/ |
Tăng acid uric máu | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Tăng acid uric máu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5764, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_02_12_33_630532.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_02_12_33_746945.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_02_12_34_171125.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_02_12_34_064758.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5765, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_02_12_34_255412.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_02_12_34_365181.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_02_12_34_790687.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_02_12_34_700444.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5766, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_02_12_34_908255.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_02_12_34_981827.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_02_12_35_333731.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_02_12_35_270661.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5767, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_02_12_35_389444.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_02_12_35_453769.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_02_12_35_772470.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_02_12_35_714751.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_02_12_33_746945.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_02_12_34_365181.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_02_12_34_981827.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_02_12_35_453769.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_02_12_33_630532.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_02_12_34_255412.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_02_12_34_908255.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_02_12_35_389444.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Bệnh tăng acid uric máu là gì?</strong></p>
<p>Acid uric là sản phẩm chuyển hóa của nhân purin- thành phần cấu tạo nên DNA, RNA..(các vật chất di truyền). Acid uric được thải trừ qua thận. Khi <strong>acid uric trong máu tăng cao</strong> vượt quá độ bão hòa, nó có thể kết tinh lại thành các tinh thể urat, lắng đọng ở khớp gây ra cơn gút cấp (bệnh gút). Hoặc lắng đọng tại da, mô mềm thành các hạt tophi, hoặc tạo thành sỏi urat ở thận. <strong>Tăng acid uric máu</strong> có thể có triệu chứng hoặc không có triệu chứng. Tăng acid uric máu có triệu chứng thường đề cập đến các cơn gút cấp hoặc bệnh gút mạn.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Tăng acid uric máu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Có nhiều nguyên nhân gây tăng acid uric máu, tựu chung lại chia thành hai nhóm lớn do tăng chuyển hóa nhân purin hoặc giảm thải trừ qua thận. Các nguyên nhân có thể kể đến:</p>
<ul>
<li>
<p>Uống nhiều bia rượu</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p>Chế độ ăn nhiều purin: phủ tạng động vật, tôm cua, hải sản, đậu hạt các loại, nấm…</p>
</li>
<li>
<p>Suy thận mạn</p>
</li>
<li>
<p>Do các bệnh lý làm phá hủy tế bào quá mức: lơ xê mi, các bệnh lý ác tính, vẩy nến,..</p>
</li>
<li>
<p>Do thuốc: nhiều thuốc có thể làm tăng acid uric như corticoid, thuốc lợi tiểu (furosemide), aspirin, thuốc chống lao (Ethambutol, Pyrazinamid..)…</p>
</li>
<li>
<p>Do thiếu hụt enzym trong chuyển hóa purin (bệnh di truyền)</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Tăng acid uric máu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Khi tăng acid uric có triệu chứng, chúng thường biểu hiện ra thành cơn gút cấp (gout) trên lâm sàng. Lâu dài sẽ có tổn thương do gút mạn, tăng acid uric mạn tính</p>
<ul>
<li>
<p>Cơn gút cấp: kinh điển thường xuất hiện sau một bữa ăn nhiều đạm, thường khởi phát vào nửa đêm. Đau dữ dội ở một khớp (hay gặp nhất là ngón chân cái). Đáp ứng tốt với colchicine.</p>
</li>
<li>
<p>Biểu hiện của gút mạn và tăng acid uric mạn tính:</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p>Hạt tophi: do lắng đọng muối urat trong các mô liên kết. Thường gặp ở vành tai, mỏm khuỷu, cạnh các khớp, có thể nhìn thấy màu trắng bên trong. Khi hạt tophi vỡ sẽ chảy ra chất nhão trắng như phấn</p>
</li>
<li>
<p>Sưng đau biến dạng các khớp do lắng đọng acid uric tại khớp</p>
</li>
<li>
<p>Sỏi thận: sỏi uric, biểu hiện bằng cơn đau quặn thận, đau ở hông lưng lan xuống bẹn, cơ quan sinh dục, có thể tiểu máu</p>
</li>
<li>
<p>Suy thận do bệnh thận kẽ</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Tăng acid uric máu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Uống nhiều bia rượu</p>
</li>
<li>
<p>Chế độ ăn nhiều đạm: hải sản, phủ tạng động vật</p>
</li>
<li>
<p>Béo phì</p>
</li>
<li>
<p>Ít vận động thể lực</p>
</li>
<li>
<p>Suy giáp</p>
</li>
<li>
<p>Bệnh thận mạn</p>
</li>
<li>
<p>Sử dụng thuốc giảm đau loại corticoid kéo dài</p>
</li>
<li>
<p>Các thuốc trong các bệnh lý tim mạch: aspirin, furosemide</p>
</li>
<li>
<p>Mắc các bệnh lý ác tính</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Tăng acid uric máu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Chế độ ăn lành mạnh: nhiều rau xanh, ít mỡ động vật, giảm thức ăn chứa nhiều purin nếu bị tăng acid uric máu</p>
</li>
<li>
<p>Tập luyện thể dục đều đặn: ít nhất 30 phút mỗi ngày, 5 ngày mỗi tuần</p>
</li>
<li>
<p>Không dùng các thuốc bừa bãi, nếu cần dùng thuốc kéo dài, phải dùng theo chỉ định của bác sĩ</p>
</li>
<li>
<p>Hạn chế rượu bia</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Tăng acid uric máu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Xét nghiệm: acid uric máu. Gọi là tăng acid uric máu khi nồng độ acid uric máu ở nam trên 7mg/dl (420 µmol/L), ở nữ trên 6mg/dl (360 µmol/L)</p>
</li>
<li>
<p>Các xét nghiệm khác: chức năng thận, tổng phân tích nước tiểu để tìm biến chứng thận của bệnh</p>
</li>
<li>
<p>Chọc dịch khớp nếu tràn dịch tìm tinh thể urat để chẩn đoán bệnh gút</p>
</li>
<li>
<p>X-quang khớp bị đau để tìm tổn thương khớp mạn tính</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Tăng acid uric máu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Điều trị tăng acid uric máu</strong> gồm hai nhóm</p>
<ul>
<li>
<p>Tăng acid uric máu không triệu chứng: có thể không cần điều trị. Nếu bệnh nhân dưới 40 tuổi, tăng acid uric trên 480mmol/l và có bệnh lý chuyển hóa kèm theo có thể chỉ định thuốc hạ acid uric sớm. Nếu tăng acid uric máu do hội chứng ly giải u trong các bệnh lý ác tính, dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ</p>
</li>
<li>
<p>Tăng acid uric máu có triệu chứng: biểu hiện bệnh gút hoặc tổn thương mạn tính do tăng acid uric máu</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p>Cơn gút cấp: có thể dùng colchicine 1mg/ngày, uống buổi tối. Tác dụng phụ có thể gây ỉa chảy, nôn. Cũng có thể dùng các thuốc giảm đau không steroid (NSAID): diclofenac, piroxicam..Thận trọng nếu bệnh nhân có bệnh lí dạ dày</p>
</li>
<li>
<p>Gút mạn và tổn thương mạn tính do tăng acid uric máu: thường dùng thuốc ức chế tổng hợp acid uric là Allopurinol. Allopurinol không nên dùng ngay trong cơn gút cấp mà nên chờ khi tình trạng viêm giảm. Nhưng nếu đang dùng Allopurinol mà có đợt cấp thì vẫn tiếp tục dùng thuốc. Nhược điểm của Allopurinol là có thể gây những dị ứng nặng, có thể nguy hiểm đến tính mạng (khoảng 2-3%). Cùng nhóm với Allopurinol có thêm Febuxostat. Thuốc này hạ acid uric tốt hơn và ít gây dị ứng hơn Allopurinol nhưng giá thành cao hơn. Thuốc làm tăng thải acid uric qua đường tiểu là Probenecid hiện ít dùng hơn, có thể dùng khi không dung nạp với nhóm ức chế tổng hợp acid uric.</p>
</li>
</ul>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/acid-uric-190/">Acid uric là gì?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhan-biet-chi-so-acid-uric-binh-thuong-bat-thuong/">Nhận biết chỉ số Acid uric bình thường - bất thường</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/che-do-cho-nguoi-bi-benh-gout/">Chế độ ăn cho người bị bệnh Gout</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/tang-acid-uric-mau-3115/ |
Tăng huyết áp | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Tăng huyết áp</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5696, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_14_06_09_068044.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_14_06_09_169933.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_14_06_09_553477.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_14_06_09_482961.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5697, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_14_06_09_651294.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_14_06_09_782413.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_14_06_10_295193.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_14_06_10_190185.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5698, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_14_06_10_361658.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_14_06_10_437991.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_14_06_10_814144.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_14_06_10_716593.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_14_06_09_169933.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_14_06_09_782413.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_14_06_10_437991.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_14_06_09_068044.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_14_06_09_651294.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_14_06_10_361658.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cac-chi-so-bmi-huyet-ap-duong-huyet-cholesterol-triglycerid-o-nguoi-binh-thuong/">Huyết áp</a> là áp lực của dòng máu lên thành mạch. Huyết áp gồm có hai con số (ví dụ 140/80mmHg, 130/90mmHg). Số cao hơn gọi là huyết áp tâm thu (huyết áp tối đa), số thấp hơn là huyết áp tâm trương (huyết áp tối thiểu). Theo khuyến cáo hiện nay của Hội tim mạch Châu Âu và Hội tim mạch Việt Nam, gọi là tăng huyết áp khi huyết áp tâm thu ≥140mmHg và/hoặc huyết áp tâm trương ≥ 90mmHg (Hội Tim mạch Hoa Kì coi huyết áp ≥130/80mmHg là tăng huyết áp). Tức là <strong>huyết áp bình thường</strong> phải nhỏ hơn 140/90mmHg</p>
<p><strong>Tăng huyết áp </strong>là bệnh diễn biến thầm lặng qua nhiều năm tháng, đa phần phát hiện tình cờ hoặc chỉ khi bệnh nhân có biến chứng mới được phát hiện. Tăng huyết áp gây ra nhiều hậu quả xấu nếu không được phát hiện và điều trị kịp thời như: nhồi máu cơ tim, nhồi máu não, suy thận…</p>
<p><a href="https://sieuthisongkhoe.com/san-pham/huyet-ap-apharin-nesfaco/">Tăng huyết áp</a> được chia làm hai thể: tăng huyết áp tiên phát (<strong>tăng huyết áp vô căn</strong>) và <strong>tăng huyết áp thứ phát</strong> (tăng huyết áp có nguyên nhân). Tăng huyết áp vô căn là thể tăng huyết áp thường gặp nhất, chiếm 90% và không xác định được nguyên nhân gây tăng huyết áp.</p>
<p>Cơn tăng huyết áp là tình trạng huyết áp đột ngột tăng cao lên trên 180/120mmHg. Cơn tăng huyết áp được chia làm hai loại: <strong>tăng huyết áp cấp cứu</strong> và tăng huyết áp khẩn cấp.Tăng huyết áp cấp cứu được định nghĩa là huyết áp tăng trên 180/120mmHg và có bằng chứng tổn thương cơ quan đích (bệnh não tăng huyết áp, tổn thương võng mạc, suy thận cấp, nhồi máu cơ tim, lóc tách động mạch chủ). Tăng huyết áp khẩn cấp thì chưa có tổn thương cơ quan đích. Nhưng cả hai thể đều phải điều trị ngay và kịp thời.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Tăng huyết áp</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Nguyên nhân tăng huyết áp</strong> cũng được chia thành hai nhóm</p>
<ul>
<li>
<p>Tăng huyết áp vô căn: không xác định được nguyên nhân</p>
</li>
<li>
<p>Tăng huyết áp thứ phát: các nguyên nhân có thể gặp:</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p>Các bệnh lý về thận: viêm cầu thận cấp, viêm cầu thận mạn, sỏi thận, hẹp động mạch thận</p>
</li>
<li>
<p>Các bệnh nội tiết: U tủy thượng thận, Cushing, cường Aldosteron, cường giáp,..</p>
</li>
<li>
<p>Các bệnh lý tim mạch: hở van động mạch chủ (gây tăng huyết áp tâm thu đơn độc), hẹp eo động mạch chủ (gây tăng huyết áp chi trên), hẹp xơ vữa động mạch ảnh hưởng đến động mạch thận</p>
</li>
<li>
<p>Do thuốc: cam thảo, thuốc tránh thai, một số thuốc cường giao cảm</p>
</li>
<li>
<p>Nguyên nhân khác: ngộ độc thai nghén, rối loạn thần kinh</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Tăng huyết áp</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Tăng huyết áp thường không có triệu chứng gì đặc biệt trong một thời gian dài. Đôi khi người bệnh có thể thấy đau đầu, đau ngực, khó thở khi có cơn tăng huyết áp. Hoặc những triệu chứng của tổn thương cơ quan đích: nhìn mờ, đau ngực dữ dội, tiểu máu, liệt nửa người (đột quỵ não)…nhưng khi có những triệu chứng này tiên lượng thường không tốt.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Tăng huyết áp</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Giới nam</p>
</li>
<li>
<p>Nữ đã mãn kinh</p>
</li>
<li>
<p>Tiền sử gia đình có người tăng huyết áp</p>
</li>
<li>
<p>Béo phì, thừa cân</p>
</li>
<li>
<p>Lối sống ít hoạt động thể lực</p>
</li>
<li>
<p>Hút thuốc lá</p>
</li>
<li>
<p>Chế độ ăn nhiều muối, ăn mặn</p>
</li>
<li>
<p>Stress và căng thẳng tâm lý</p>
</li>
<li>
<p>Uống nhiều rượu, bia</p>
</li>
<li>
<p>Bệnh thận mạn, đái tháo đường, hội chứng ngừng thở khi ngủ</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Tăng huyết áp</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Chế độ ăn: giảm muối, nhiều rau xanh, ít mỡ động vật thay bằng dầu thực vật</p>
</li>
<li>
<p>Tập thể dục thường xuyên: ít nhất 30 phút mỗi ngày, 5 ngày mỗi tuần</p>
</li>
<li>
<p>Bỏ thuốc lá, thuốc lào</p>
</li>
<li>
<p>Giảm cân, duy trì chỉ số khối cơ thể (BMI) từ 18,5-22,9 kg/m2</p>
</li>
<li>
<p>Duy trì vòng bụng dưới 90cm ở nam và dưới 80cm ở nữ</p>
</li>
<li>
<p>Hạn chế uống rượu bia</p>
</li>
<li>
<p>Tránh lo âu, căng thẳng thần kinh, thư giãn nghỉ ngơi hợp lí</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Tăng huyết áp</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/kham-tang-huyet-ap-la-kham-nhung-gi/">Chẩn đoán tăng huyết áp</a> chỉ cần đo huyết áp theo quy trình chuẩn tại phòng khám. Hoặc có thể đeo <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/holter-huyet-ap-phuong-phap-theo-doi-huyet-ap-tu-dong-don-gian-hieu-qua/">Holter huyết áp</a> (theo dõi huyết áp 24h), tự đo huyết áp tại nhà.</p>
<ul>
<li>
<p>Nếu đo huyết áp tại phòng khám: tăng huyết áp khi huyết áp ≥ 140/90mmHg</p>
</li>
<li>
<p>Đo huyết áp bằng máy Holter: tăng huyết áp khi huyết áp trung bình ban ngày ≥ 135/85mmHg, huyết áp trung bình ban đêm ≥ 120/70mmHg</p>
</li>
<li>
<p>Tự đo huyết áp tại nhà nhiều lần: tăng huyết áp khi huyết áp ≥ 135/85 mmHg</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Tăng huyết áp</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Tăng huyết áp là bệnh cần điều trị suốt đời, không thể bỏ thuốc. Cần duy trì uống thuốc đều đặn, tránh trường hợp đo huyết áp thấy cao mới uống. Mục tiêu điều trị đối với tất cả bệnh nhân là đưa huyết áp xuống dưới 140/90mmHg. Những đối tượng đặc biệt có thể đưa huyết áp xuống thấp hơn ở mức 130/80mmHg. Dùng thuốc tuyệt đối theo chỉ định của bác sĩ.</p>
<p>Các thuốc điều trị tăng huyết áp chính:</p>
<ul>
<li>
<p>Nhóm chẹn kênh calci: amlodipine, nifedipin, felodipin…Có thể gây tác dụng phụ là phù chân, nhịp nhanh phản ứng. Không được dùng Nifedipin nhỏ dưới lưỡi vì có thể gây tụt huyết áp</p>
</li>
<li>
<p>Nhóm ức chế men chuyển/ức chế thụ thể AT1: lisinopril, captopril, Vasartan, Losartan…Thường hạ áp êm dịu, tuy nhiên thuốc ức chế men chuyển có thể gây ho khan. Ức chế thụ thể thì không gây ho nhưng giá thành cao. Hiệu quả thì tương đương nhau.</p>
</li>
<li>
<p>Nhóm chẹn beta giao cảm: metoprolol, bisoprolol… Cần phải dùng bắt đầu từ liều thấp, tăng dần</p>
</li>
<li>
<p>Thuốc lợi tiểu: có nhiều nhóm thuốc nhưng thường dùng lợi tiểu thiazide. Tác dụng phụ có thể gây rối loạn điện giải và chuyển hóa.</p>
</li>
</ul>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li>
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/goi-dich-vu/sang-loc-tim-mach/goi-kham-tang-huyet-ap-co-ban/">Gói khám Tăng huyết áp</a></strong></p>
</li>
<li>
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/bai-thuoc-tri-tang-huyet-ap/">Bài thuốc trị tăng huyết áp</a></strong></p>
</li>
<li>
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-vong-mac-do-tang-huyet-ap/">Bệnh võng mạc do tăng huyết áp</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/tang-huyet-ap-3089/ |
Tiểu đường tuýp 1 | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Tiểu đường tuýp 1</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5575, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_16_38_25_484664.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_16_38_25_614990.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_16_38_26_007818.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_16_38_25_917481.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5576, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_16_38_26_084502.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_16_38_26_200263.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_16_38_26_580579.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_16_38_26_515948.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_16_38_25_614990.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_16_38_26_200263.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_16_38_25_484664.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_16_38_26_084502.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Tiểu đường tuýp 1 là gì?</strong></p>
<p style="text-align:justify">Tiểu đường (đái tháo đường) là một bệnh rối loạn chuyển hóa mạn tính, trong đó cơ thể không sử dụng được glucose do thiếu hụt sản xuất insulin hoặc không sử dụng được insulin hoặc cả hai. Bình thường cơ thể lấy năng lượng từ các thành phần glucose, lipid, protein. Trong đó glucose cung cấp nguồn năng lượng chính cho các tế bào, cho não, cơ…hoạt động. Nhưng muốn sử dụng được glucose thì cần phải có insulin. Insulin là một hormone do tuyến tụy nội tiết sản xuất ra. Insulin giúp cho đường (glucose) từ máu di chuyển vào tế bào, từ đó chuyển hóa và tạo ra năng lượng</p>
<p style="text-align:justify">Tiểu đường gồm hai thể chính là<strong> tiểu đường tuýp 1</strong> và tiểu đường tuýp 2. Tiểu đường tuýp 1 (trước đây còn gọi là tiểu đường phụ thuộc insulin) là bệnh mà có sự phá hủy tế bào beta của đảo tụy (tế bào tiết insulin), gây ra sự thiếu hụt insulin và phải sử dụng nguồn insulin từ bên ngoài đưa vào cơ thể.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Tiểu đường tuýp 1</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Tiểu đường tuýp 1 nguyên nhân </strong>là gì?</p>
<p style="text-align:justify">Nguyên nhân chính xác của tiểu đường tuýp 1 vẫn chưa được biết. Các tế bào của hệ miễn dịch của cơ thể, bình thường chỉ chống lại các tác nhân gây hại, vì một lí do nào đó đã phá hủy các tế bào tiết insulin. Nguyên nhân gây ra tình trạng đó vẫn còn đang được tiếp tục nghiên cứu.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Tiểu đường tuýp 1 có di truyền không</strong>?</p>
<p style="text-align:justify">Người ta nhận thấy tiểu đường tuýp 1 có thể liên quan đến sự phơi nhiễm với virus, và có yếu tố liên quan đến di truyền. Nhưng không phải bố mẹ mắc tiểu đường tuýp 1 thì con cái chắc chắn sẽ bị bệnh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Tiểu đường tuýp 1</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Tiểu đường tuýp 1 thường khởi phát nhanh, rầm rộ.<strong> Triệu chứng tiểu đường tuýp 1 </strong>bao gồm:</p>
<p style="text-align:justify">Những triệu chứng kinh điển của tiểu đường:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Ăn nhiều</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Uống nhiều (hay khát nước)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiểu nhiều (do đường trong nước tiểu cao, gây lợi niệu thẩm thấu)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Gầy nhiều (gầy sút cân)</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Triệu chứng khi có biến chứng:</p>
<h3 style="text-align:justify">Biến chứng cấp tính</h3>
<p style="text-align:justify">Hôn mê nhiễm toan ceton: yếu, mệt mỏi, khát nước, khô da, chuột rút, mạch nhanh, tụt huyết áp (dấu hiệu mất nước), rối loạn ý thức (lơ mơ, ngủ gà, hôn mê), buồn nôn, thở nhanh, hơi thở mùi táo thối. Biến chứng này cần phải điều trị cấp cứu.</p>
<h3 style="text-align:justify">Biến chứng mạn tính</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhìn mờ (do biến chứng võng mạc, đục thủy tinh thể)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau ngực thường không điển hình (do biến chứng mạch vành)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tê bì dị cảm ở bàn chân (biến chứng thần kinh)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Loét, nhiễm trùng bàn chân</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đầy bụng, chậm tiêu, nuốt khó (biến chứng thần kinh tự động gây liệt dạ dày, thực quản)</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Tiểu đường tuýp 1</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiền sử gia đình: gia đình có bố hoặc mẹ mắc tiểu đường tuýp 1 thì con cái có nguy cơ mắc bệnh cao hơn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các yếu tố môi trường: phơi nhiễm với virus như Coxsackie, Rubella có thể khởi phát tình trạng phá hủy tế bào beta đảo tụy</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Địa lý: người ta nhận thấy ở một số quốc gia như Phần Lan, Thụy Điển có tỉ lệ mắc tiểu đường tuýp 1 cao hơn</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Tiểu đường tuýp 1</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hiện vẫn chưa có cách nào để phòng ngừa tiểu đường tuýp 1. Các nhà khoa học vẫn đang tiếp tục nghiên cứu các biện pháp để ngăn chặn bệnh tiến triển ở những người mới được chẩn đoán.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Tiểu đường tuýp 1</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Chẩn đoán tiểu đường nói chung (theo hiệp hội đái tháo đường Mỹ):</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Đường huyết bất kì >11,1 mmol/l, kèm triệu chứng của tăng đường huyết (ăn nhiều, uống nhiều, tiểu nhiều, gầy nhiều)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đường huyết lúc đói (nhịn ăn >8-14h) >7 mmol trong 2 buổi sáng khác nhau</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đường huyết 2 giờ sau khi uống 75g glucose >11,1 mmol/l (nghiệm pháp tăng đường huyết)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><a href="https://www.vinmec.com/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/y-nghia-xet-nghiem-hba1c-trong-kiem-soat-glucose-o-benh-nhan-dai-thao-duong-va-tam-soat-som-benh-dai-thao-duong/">HbA1C</a> (định lượng bằng phương pháp sắc kí lỏng) >6,5%</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Ngoài ra:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Nghĩ đến tiểu đường tuýp 1 khi: tuổi khởi phát <30, triệu chứng rầm rộ, tiền sử gia đình có người bị bệnh, mắc bệnh tự miễn khác. Xét nghiệm có kháng thể kháng đảo tụy, định lượng insulin máu thấp hoặc bằng 0.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các xét nghiệm khác: <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cholesterol-la-gi-co-may-loai-cholesterol/">Cholesterol</a>, <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/phan-biet-giua-ldl-cholesterol-va-hdl-cholesterol/">HDL-C</a>, <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/chi-so-ldl-cholesterol-trong-mau-la-gi/">LDL-C</a>, Triglycerid, tổng phân tích nước tiểu tìm <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/protein-nieu-la-gi-co-y-nghia-nhu-nao-trong-chan-doan-benh-tiet-nieu/">protein niệu</a>, xét nghiệm nước tiểu 24h</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Soi đáy mắt: tìm các tổn thương võng mạc</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Điện tâm đồ: tìm các dấu hiệu của bệnh mạch vành</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Tiểu đường tuýp 1</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Chế độ ăn phù hợp: đủ chất đạm, chất béo, đường, vitamin, muối khoáng và nước với khối lượng hợp lí</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tập thể dục đều đặn: 30 phút mỗi ngày, 5 ngày mỗi tuần</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Kiểm soát đường huyết: đối với tuýp 1 thì kiểm soát bằng insulin ngoại sinh là chủ yếu. Dùng theo phác đồ, tuân thủ giờ tiêm và liều lượng tránh bị tụt đường huyết. Các loại insulin gồm có: insulin thường (tác dụng rất nhanh và nhanh, insulin Lispro, Actrapid..), insulin bán chậm (NPH, Lente..), insulin chậm (ultralente..), insulin hỗn hợp (Mixtard..), insulin nền (Lantus)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Kiểm soát huyết áp: ưu tiên ức chế men chuyển/ức chế thụ thể khi có biến chứng thận (captopril, ibesartan, losartan..)</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/phan-biet-chi-tiet-tieu-duong-type-1-va-type-2-theo-huong-dan-cua-bo-y-te/">Phân biệt chi tiết tiểu đường type 1 và type 2 theo hướng dẫn của Bộ Y tế</a></strong></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/che-do-dinh-duong-va-luyen-tap-cho-nguoi-benh-tieu-duong/?link_type=related_posts"><strong>Chế độ dinh dưỡng và luyện tập cho người bệnh tiểu đường</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/goi-dich-vu/cac-goi-dich-vu-khac/goi-quan-ly-ngoai-tru-tieu-duong-tang-mo-mau/?link_type=related_posts"><strong>Gói Quản Lý Ngoại Trú Tiểu Đường - Tăng Mỡ Máu</strong></a></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/tieu-duong-tuyp-1-3041/ |
Thuyên tắc ối | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Thuyên tắc ối</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5928, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_22_35_32_434017.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_22_35_32_560928.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_22_35_32_883109.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_22_35_32_831572.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5929, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_22_35_32_927797.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_22_35_32_992143.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_22_35_33_289823.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_22_35_33_233142.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_22_35_32_560928.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_22_35_32_992143.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_22_35_32_434017.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_22_35_32_927797.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Thuyên tắc ối là như thế nào?</strong></p>
<p style="text-align:justify"><strong>Thuyên tắc ối</strong> là một cấp cứu sản khoa, hiếm gặp nhưng gây ra hậu quả nghiêm trọng. Đây là nỗi kinh hoàng cho những người làm công tác về ngành sản.</p>
<p style="text-align:justify">Đa số sản phụ bị thuyên tắc ối tử vong trong giờ đầu, 85% số sản phụ sống sót có di chứng về thần kinh. Tỉ lệ tử vong thai nhi là 21 – 32%, nếu tim thai vẫn còn xảy ra lúc tai biến, gần 70% sẽ sống được nếu đem ra kịp thời, nhưng 50% số trẻ sống sót có tổn thương thần kinh. Tỉ lệ mắc bệnh 1/8.000 1/80.000.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Bệnh thuyên tắc mạch ối là gì?</strong></p>
<p style="text-align:justify">Bệnh thuyên tắc mạch ối là tình trạng có xâm nhập của nước ối vào trong mạch máu người mẹ, gây ra hàng loạt các biến đổi nguy hại có thể nhanh chóng dẫn đến tử vong cho sản phụ.</p>
<p style="text-align:justify">Hội chứng “ tắc mạch ối” xảy ra khi dịch ối, những tế bào thai nhi, tóc hoặc các mảnh tổ chức thai khác đi vào vào tuần hoàn mẹ gây ra phản ứng dị ứng. Phản ứng dị ứng này gây ra suy hô hấp và suy tuần hoàn cấp tính cho mẹ.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Thuyên tắc ối</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Nguyên nhân tắc mạch ối</strong> là kết quả do dịch nước ối tràn vào tĩnh mạch tử cung gây ra phản ứng dị ứng, sốc phản vệ và điều này xảy ra khi có 3 điều kiện sau đây:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Vỡ màng ối: Nước ối bị chảy ra ngoài do màng ối vỡ sớm, nhau thai và thành cổ tử cung phân ly khiến cho mạch máu bị tổn thương. Lúc này nước ối sẽ thông qua các tĩnh mạch niêm mạc cổ tử cung đi vào tuần hoàn máu của mẹ. Khi tử cung co thắt mạnh nước ối nhanh chóng làm vỡ mạch máu, hậu quả dẫn đến các phản ứng của cơ thể và cơ chế đông máu trở nên bất thường.</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Vỡ tĩnh mạch của tử cung hay cổ tử cung: làm cho các tĩnh mạch bên trong tử cung không còn ổn định, nước ối chảy vào mạch máu gây nên hiện tượng<strong> thuyên tắc ối.</strong></p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Áp lực buồng tử cung cao hơn áp lực tĩnh mạch: Áp lực buồng tử cung quá lớn trong những trường hợp sinh nhiều con cũng dễ dẫn đến thuyên tắc ối. Ngoài ra, những trường hợp đa thai, khó sinh làm tổn thương cổ tử cung tạo điều kiện cho nước ối xâm nhập vào hệ thống mạch máu của mẹ dẫn đến thuyên tắc ối.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Tuy nhiên, bệnh thuyên tắc ối rất hiếm và thông thường có một ít nước ối đi vào máu sản phụ trong lúc sinh mà không gây ra vấn đề gì.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Thuyên tắc ối</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các dấu hiệu xảy ra thuyên tắc ối gồm: Sản phụ khó thở cấp kèm cao huyết áp. Quá trình này xảy ra nhanh chóng và tiến triển đến ngừng tim phổi. Sau đó sản phụ rơi vào trạng thái hôn mê. Mặc dầu nhiều sản phụ không sống sót qua giai đoạn đầu, nhưng khoảng 40% số người sống sót ở giai đoạn đầu sẽ bước vào giai đoạn sau. Đây là giai đoạn sản phụ chảy máu và có thể kèm theo rét run nặng, ho, nôn ói và cảm giác khó chịu trong miệng. Do chảy máu quá mức sẽ đưa sản phụ đến rối loạn đông máu, suy thai cấp.</p>
<p style="text-align:justify">Các triệu chứng xác định thuyên tắc ối:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Sản phụ hạ huyết áp và ngừng tim đột ngột.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sản phụ hạ oxy máu cấp và ngưng thở.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh lý đông máu xảy ra đột ngột, các xét nghiệm cho thấy bằng chứng tiêu thụ nội mạch hoặc tán huyết hoặc xuất huyết lâm sàng trầm trọng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xảy ra trong quá trình chuyển dạ, mổ lấy thai hoặc trong vòng 30 phút đầu sau sinh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Không có bất kỳ bệnh lý nội khoa như tim mạch,tiêu hóa, hô hấp, bệnh về máu… nào trước đó.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Thuyên tắc ối</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bệnh thuyên tắc ối chỉ xảy ra ở phụ nữ. Bệnh không có liên quan đến chủng tộc, nhưng một nghiên cứu cho rằng người da đen có nguy cơ gấp đôi bị<strong> thuyên tắc ối</strong>.</p>
<p style="text-align:justify">Các yếu tố có nguy cơ làm tăng thuyên tắc ối bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Mẹ bầu tuổi cao: nếu bạn sinh con khi trên 35 tuổi thì sẽ có nguy cơ bị bệnh thuyên tắc ối</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bất thường nhau thai: nếu có cấu trúc phát triển bất thường trong tử cung khi mang thai, sản phụ sẽ tăng nguy cơ mắc bệnh thuyên tắc ối. Các bất thường có thể bao gồm nhau tiền đoạn một phần hay toàn phần hoặc nhau thai bong ra bên trong tử cung trước khi sinh (nhau bong non). Những bất thường này có thể phá vỡ rào cản vật lý giữa sản phụ và thai nhi</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiền sản giật: nếu sản phụ mắc tiền sản giật – huyết áp cao và protein nhiều trong nước tiểu sau tuần 20 – sẽ có nguy cơ bị bệnh thuyên tắc ối</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mổ lấy thai: việc dùng kẹp hoặc giác hút lấy thai có thể làm tăng nguy cơ bị bệnh thuyên tắc ối. Các thủ thuật này có thể phá vỡ hàng rào vật lý giữa sản phụ và thai nhi. Tuy nhiên, các chuyên gia không chắc rằng mổ lấy thai có làm tăng nguy cơ mắc bệnh thuyên tắc ối hay không.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đa ối: là tình trạng có quá nhiều nước ối quanh thai nhi, làm sản phụ có nguy cơ bị bệnh thuyên tắc ối</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Ngoài ra còn có một số đối tượng có nguy cơ bị bệnh thuyên tắc khối như:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Thai chết lưu hay thai suy</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Rách cổ tử cung cao, rách đoạn dưới cổ tử cung</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thai to</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chọc dò ối</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ối vỡ</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Thuyên tắc ối</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Cho đến nay không có biện pháp dự phòng nào hữu hiệu đối với thuyên tắc ối. Bệnh lý này không thể ngăn chặn được, và ngay cả các bác sĩ cũng rất khó khăn trong việc dự đoán khi nào nó sẽ xảy ra trong suốt quá trình sản phụ chuyển dạ. Chỉ có thể hạn chế phần nào bằng việc:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Sản phụ không nạo phá thai ở các cơ sở không uy tín</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Không sinh dày</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nếu đã lớn tuổi (trên 40) thì nên cân nhắc việc mang thai hợp lý</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giảm thiểu tối đa các va chạm mạnh vào vùng bụng lúc thai đã lớn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hãy nói chuyện với bác sĩ khoa sản về tiền sử bệnh khi muốn có thai</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Thuyên tắc ối</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Dựa vào các dấu hiệu lâm sàng:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tụt huyết áp cấp hay ngừng tim</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thiếu oxy cấp</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh lý đông máu hoặc xuất huyết nhiều nhưng không giải thích được nguyên nhân nào khác</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tất cả đều xảy ra trong lúc chuyển dạ, mổ lấy thai,...hay xảy ra trong 30 phút đầu sau sinh mà không thể giải thích được nguyên nhân khác.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Các xét nghiệm cận lâm sàng:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm máu, gồm đông máu, men tim, điện giải và nhóm máu, cũng như công thức máu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Điện tâm đồ để đánh giá nhịp tim.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Oxy mao mạch để kiểm tra lượng oxy trong máu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chụp X-quang để tìm kiếm dịch xung quanh tim.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Siêu âm tim để đánh giá chức năng tim.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Thuyên tắc ối</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Phương pháp điều trị bệnh khẩn cấp bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Đặt catheter: bác sĩ sẽ đặt ống catheter vào một trong các động mạch để theo dõi huyết áp. Bác sĩ cũng đặt ống vào tĩnh mạch ở ngực (ống thông tĩnh mạch trung tâm) để cung cấp dịch truyền, thuốc hoặc máu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cung cấp oxy: bác sĩ có thể đặt ống thở vào khí quản để giúp sản phụ thở dễ dàng hơn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sử dụng thuốc: bác sĩ có thể dùng các loại thuốc để cải thiện và hỗ trợ chức năng tim. Các thuốc khác có thể được sử dụng để làm giảm áp lực gây ra bởi chất lỏng đi vào tim và phổi</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Truyền máu: nếu bị chảy nhiều máu, sản phụ cần phải được truyền máu và dịch thay thế.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><strong>Bệnh thuyên tắc ối </strong>không thể dự báo trước, không có cách dự phòng và là một cấp cứu sản khoa không điều trị được. Trong khi chuyển dạ cần nhanh chóng ghi nhận lại các dấu hiệu và triệu chứng, hồi sức tích cực và điều trị hỗ trợ là điều kiện tiên quyết có thể mang lại hy vọng cứu sống mẹ và thai nhi.</p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/tac-mach-oi-2988/">Tắc mạch ối: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/da-oi-khi-mang-thai-co-nguy-hiem-khong/">Đa ối khi mang thai có nguy hiểm không?</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/khi-mang-thai-ri-oi-co-nguy-hiem-khong/">Khi mang thai rỉ ối có nguy hiểm không?</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/thuyen-tac-oi-3176/ |
Tắc tuyến lệ | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Tắc tuyến lệ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5748, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_01_22_33_396809.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_01_22_33_496677.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_01_22_33_812959.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_01_22_33_752393.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5749, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_01_22_33_916228.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_01_22_33_993905.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_01_22_34_373211.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_01_22_34_332400.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5750, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_01_22_34_474050.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_01_22_34_576126.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_01_22_35_019188.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_01_22_34_919780.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_01_22_33_496677.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_01_22_33_993905.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_01_22_34_576126.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_01_22_33_396809.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_01_22_33_916228.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_01_22_34_474050.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Tắc tuyến lệ</strong> hay còn gọi là <strong>tắc tuyến lệ đạo</strong>, là bệnh lý thường xảy ra khi hệ thống dẫn lưu nước mắt bị tắc nghẽn một phần hoặc hoàn toàn, gây ra triệu chứng chảy nước mắt sống, kích thích hoặc làm cho mắt bị nhiễm trùng mạn tính.</p>
<p>Cấu tạo tuyến lệ:</p>
<ul>
<li>
<p>Tuyến lệ nằm bên trong ở góc trên, bên ngoài của mỗi mắt.</p>
</li>
<li>
<p>Gồm 2 loại: Tuyến lệ chính và tuyến lệ phụ. Tuyến lệ chính nằm giữa hố lệ của thành xương hốc mắt và nhãn cầu, gồm 2 phần: Một phần tuyến lệ hốc và một phần tuyến lệ mi. Tuyến lệ phụ gồm rất nhiều tuyến nhỏ, nằm dưới kết mạc.</p>
</li>
<li>
<p>Tuyến này có vai trò cung cấp nước mắt để giữ ẩm và bôi trơn cho bề mặt của mắt và màng của mí mắt. Nước mắt còn giúp giảm ma sát và loại bỏ bụi và mảnh vụn ra khỏi mắt để tránh nhiễm trùng.</p>
</li>
</ul>
<p>Bình thường, nước mắt được tiết ra liên tục từ tuyến lệ nằm phía trên của mỗi bên mắt, sau đó thoát vào hai điểm lệ rất nhỏ nằm ở góc trong mi trên và dưới và tiếp tục chảy qua hai lệ quản nằm trong mí mắt để vào đến túi lệ ở mặt bên sống mũi, rồi được dẫn xuống mũi thông qua ống lệ mũi. Tại đây, nước mắt sẽ bốc hơi hoặc được tái hấp thu.</p>
<p>Khoảng 20% trẻ em bị <strong>tắc tuyến lệ bẩm sinh</strong>, hầu hết tự khỏi khi trẻ được 1 tuổi. <strong>Tắc tuyến lệ ở người lớn</strong> thường xảy ra khi bệnh nhân bị các nhiễm trùng tại mắt, tình trạng sưng nề, chấn thương hoặc khối u.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Tắc tuyến lệ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bệnh lý tắc tuyến lệ xảy ra do nhiều nguyên nhân:</p>
<ul>
<li>
<p>Tắc nghẽn tuyến lệ bẩm sinh: Thường xảy ra ở trẻ sơ sinh do các hệ thống thoát nước mắt của trẻ có thể không phát triển đầy đủ hoặc có một ống bất thường.</p>
</li>
<li>
<p>Liên quan đến tuổi tác: Những người lớn tuổi thường dễ bị tắc tuyến lệ do các lỗ nhỏ dẫn lưu nước mắt có thể bị thu hẹp lại và gây ra tình trạng tắc nghẽn.</p>
</li>
<li>
<p>Mắt bị nhiễm trùng hoặc viêm: Tình trạng nhiễm trùng mãn tính, viêm mắt, có thể làm cho hệ thống dẫn lưu nước mắt hoặc mũi bị tắc. Viêm xoang mạn tính là trường hợp điển hình, nó có thể kích thích các mô trong cơ thể hình thành sẹo và làm tắc nghẽn hệ thống ống dẫn nước mắt.</p>
</li>
<li>
<p>Sự phát triển bất thường của hộp sọ và khuôn mặt hay còn gọi là craniofacial bất thường. Hội chứng Down là một craniofacial bất thường , làm tăng khả năng tắc nghẽn của ống dẫn nước mắt.</p>
</li>
<li>
<p>Bệnh nhân bị các chấn thương gần mũi hoặc tại mũi như bị gãy mũi và mô sẹo có thể làm tắc ống dẫn nước mắt, nếu không xử lý kịp thời thì khả năng bị bệnh tắc tuyến lệ rất cao.</p>
</li>
<li>
<p>Các khối u: Có nhiều khối u gây ra tình trạng tắc nghẽn tuyến lệ trong đó có U nang hoặc sỏi.</p>
</li>
<li>
<p>Polyp mũi: là mẩu thịt thừa hình thành từ niêm mạc mũi ở những người bị viêm mũi dị ứng trong xoang mũi, chèn ép hệ thống dẫn lưu nước mắt gây tắc tuyến lệ.</p>
</li>
<li>
<p>Tác dụng phụ của một số thuốc hóa trị và phương pháp xạ trị ung thư có thể gây tắc tuyến lệ ở bệnh nhân bị ung thư.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Tắc tuyến lệ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Dấu hiệu tắc tuyến lệ dễ nhận thấy nhất khi bị tắc tuyến lệ là nước mắt chảy liên tục không ngừng lại được mặc dù cơ thể không bị tác động bất kỳ cảm xúc nào. Triệu chứng này nếu không điều trị kịp thời có thể dẫn đến tình trạng nhiễm trùng mắt, làm tái phát những bệnh viêm mắt và nhiễm trùng mắt.</p>
</li>
<li>
<p>Ngoài triệu chứng chảy nước mắt không kiểm soát được, còn có các triệu chứng khác để nhận biết bệnh tắc tuyến lệ: Mắt thường xuyên bị chảy mủ, thị lực mờ dần, mắt bị đỏ ở tròng trắng và thường bị sưng đau ở gần góc trong của mắt.</p>
</li>
<li>
<p>Bệnh nhân khi mắc bệnh tắc tuyến lệ, vi khuẩn sẽ mắc kẹt ở trong túi lệ mũi, do vậy khả năng gây nên tình trạng nhiễm trùng ở mức độ cao. Những dấu hiệu cho biết tình trạng nhiễm trùng đã diễn ra gồm có: Trên lông mi thường bị đóng váng, mắt bị mờ và chảy mủ, nước mắt có thể bị nhuốm máu, một số trường hợp có thể bị sốt.</p>
</li>
</ul>
<p>Khi gặp những triệu chứng bất thường trên cần phải nhanh chóng đến bệnh viện chuyên khoa mắt hoặc trung tâm Y tế để các bác sĩ thăm khám và trao đổi về phương pháp điều trị bệnh dứt điểm bệnh lý này.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Tắc tuyến lệ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Thường gặp nhất là trẻ sơ sinh: do hệ thống thoát nước mắt của trẻ có thể không phát triển đầy đủ hoặc có một ống bất thường.</p>
</li>
<li>
<p>Bệnh nhân đã từng tiến hành phẫu thuật trước đó như: phẫu thuật mí mắt, mũi,giải phẫu xương tại mũi,...</p>
</li>
<li>
<p>Phụ nữ tuổi lớn, những bệnh nhân bị viêm mắt mãn tính có nguy cơ cao mắc bệnh lý tắc tuyến lệ.</p>
</li>
<li>
<p>Người bị bệnh glaucoma đang sử dụng thuốc chống tăng nhãn áp.</p>
</li>
<li>
<p>Bệnh nhân bị ung thư đang sử dụng thuốc điều trị ung thư và xạ trị ung thư.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Tắc tuyến lệ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Đối với tắc tuyến lệ ở trẻ sơ sinh do bẩm sinh, không có cách nào để phòng ngừa, tuy nhiên bệnh lý này sẽ tự khỏi khi trẻ được 1 tuổi. Trường hợp trẻ bị tắc tuyến lệ nặng cần chỉ định thông tuyến lệ cho trẻ.</p>
<p>Để phòng ngừa bệnh lý tắc tuyến lệ ở bệnh nhân có mắt bị nhiễm trùng hoặc viêm, cần điều trị kịp thời, hiệu quả tình trạng viêm, nhiễm trùng mắt ở các bệnh nhân này.</p>
<p>Tốt nhất nên phòng bệnh nhiễm trùng, đặc biệt trẻ em bằng cách:</p>
<ul>
<li>
<p>Hạn chế, tốt nhất là nên tránh tiếp xúc với bệnh nhân đang bị viêm kết mạc.</p>
</li>
<li>
<p>Thường xuyên rửa tay sạch và kỹ trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh.</p>
</li>
<li>
<p>Khi có cảm giác ngứa mắt hay xốn mắt, không nên dụi hay chà mắt.</p>
</li>
<li>
<p>Không nên dùng chung mỹ phẩm hay các dụng cụ trang điểm với người khác đặc biệt là các loại bút kẻ mắt và thuốc bôi mi.</p>
</li>
<li>
<p>Đối tượng thường đeo kính áp tròng cần giữ ống kính sạch sẽ theo các chỉ dẫn được cung cấp bởi các nhà sản xuất và chuyên gia chăm sóc mắt.</p>
</li>
<li>
<p>Tránh xa khói thuốc lá vì khói thuốc là một trong những nguyên nhân gây kích ứng đường mũi đặc biệt là trẻ em, làm cho bệnh tắc tuyến lệ ở trẻ em thêm trầm trọng và tình trạng nhiễm khuẩn ngày một nặng hơn.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Tắc tuyến lệ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Hỏi bệnh sử, khám mắt toàn diện: Nhằm đánh giá xem lệ đạo của bệnh nhân có bị tắc nghẽn hay không, nếu có tiếp nên tìm nguyên nhân gây ra bệnh lý này.</p>
</li>
<li>
<p>Nhuộm Fluorescein: phương pháp này được thực hiện bằng cách bơm một chất nhuộm màu đặc biệt vào trong mỗi mắt, sau năm phút nhấp nháy bình thường, nếu có một số lượng đáng kể chất nhuộm màu bên trong mắt chứng tỏ một ống dẫn nước mắt đã bị tắc.</p>
</li>
<li>
<p>Kiểm tra sự lưu thông của hệ thống dẫn lưu nước mắt: kiểm tra sự lưu thông này bằng cách bơm dịch vào hệ thống lệ đạo của bệnh nhân thông qua điểm lệ ở góc trong của mắt bị bệnh. Nếu lượng dịch vừa mới bơm vào không xuống được họng thì bệnh nhân được chẩn đoán đã bị tắc tuyến lệ.</p>
</li>
<li>
<p>Chụp X quang hoặc CT scan: khi tiến hành chụp nên kết hợp bơm chất cản quang vào hệ thống lệ đạo nhằm giúp bác sĩ cần khảo sát sâu hơn và chẩn đoán chính xác hơn.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Tắc tuyến lệ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Tùy thuộc vào nguyên nhân gây bệnh, đối tượng mắc bệnh mà các bác sĩ sẽ tư vấn và đưa ra các biện pháp điều trị bệnh lý tắc tuyến lệ khác nhau. Tùy vào mỗi bệnh nhân sẽ áp dụng được phương pháp điều trị bệnh khác nhau.</p>
<ul>
<li>
<p>Đối với trẻ sơ sinh bị mắc bệnh lý tắc tuyến lệ bẩm sinh: Không cần điều trị có thể tự khỏi sau khi trẻ được 1 tuổi, nếu hệ thống ống dẫn lưu nước mắt vẫn bị tắc khi trẻ được 1 tuổi, cho trẻ sử dụng một kỹ thuật massage đặc biệt để giúp mở các màng, nên massage 2 - 4 lần một ngày nhằm giúp được thông thoáng hơn.</p>
</li>
<li>
<p>Đối với bệnh nhân bị tắc tuyến lệ do chấn thương ở vùng mặt: các bác sĩ sẽ đợi khoảng vài tháng để xem tình trạng bệnh có được cải thiện không sau khi vết thương.</p>
</li>
<li>
<p>Thường xuyên thăm khám và vệ sinh mắt mỗi ngày.</p>
</li>
<li>
<p>Đặt luồn ống thông/ stent: phương pháp này sử dụng các ống nhỏ silicone hoặc polyurethane để mở các tắc nghẽn thu hẹp trong phạm vi hệ thống ống nước mắt và trước khi tiến hành đặt luồn ống/ stent này cần gây tê cho bệnh nhân.</p>
</li>
<li>
<p>Giãn thông qua ống thông bóng: Phương pháp này sử dụng để mở các đoạn thu hẹp hoặc bị chặn bởi sẹo, viêm và các nguyên nhân khác. Đối tượng được chỉ định sử dụng phương pháp này là các trẻ sơ sinh, trẻ mới tập đi hay người trưởng thành mắc bệnh tắc tuyến lệ một phần.</p>
</li>
<li>
<p>Phẫu thuật mở túi lệ xuống đến tận mũi:chỉ định cho người lớn và trẻ lớn bị chống chỉ định ống thông, ngoài ra nó còn được chỉ định cho trẻ sơ sinh và trẻ mới biết đi với ống dẫn nước mắt bị tật bẩm sinh khi đã sử dụng các phương pháp khác mà không có hiệu quả. Phẫu thuật nhằm giúp mở lối loát nước mắt vào mũi.</p>
</li>
<li>
<p>Nội soi: phương pháp này có nhiều ưu điểm như không có vết mổ, vết sẹo, và quá trình hồi phục thường là nhanh hơn và dễ dàng hơn, tuy nhiên nó cũng có mặt hạn chế như tỷ lệ thành công không cao như với các thuật mổ mở và đòi hỏi bác sĩ phẫu thuật được đào tạo chuyên môn cao. </p>
</li>
<li>
<p>Sau khi phẫu thuật thành công mở ống dẫn nước mắt, cần dùng một loại thuốc xịt mũi để phòng quá trình viêm nhiễm sau phẫu thuật, xịt 2 - 3 lần một ngày trong 2 - 3 tuần sau thủ thuật.</p>
</li>
</ul>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/tuyen-le-45/">Tìm hiểu về tuyến lệ: cấu tạo, vị trí, chức năng</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/tac-tuyen-le-o-tre-em-2947/">Tắc tuyến lệ ở trẻ em: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/goi-dich-vu/cac-goi-dich-vu-khac/goi-cham-soc-mi-mat/">Gói chăm sóc mi mắt</a></strong></li>
</ul>
<p> </p>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/tac-tuyen-le-3110/ |
Thiếu máu do thiếu sắt | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Thiếu máu do thiếu sắt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5453, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_01_06_23_617702.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_01_06_23_799521.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_01_06_24_268221.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_01_06_24_165547.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5454, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_01_11_05_921282.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_01_11_06_026375.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_01_11_06_393542.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_01_11_06_313425.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5455, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_01_06_24_887672.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_01_06_24_973863.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_01_06_25_334795.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_01_06_25_279179.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_01_06_23_799521.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_01_11_06_026375.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_01_06_24_973863.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_01_06_23_617702.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_01_11_05_921282.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_01_06_24_887672.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Thiếu máu do thiếu sắt</strong> hay còn gọi là <strong>thiếu máu thiếu sắt,</strong> là tình trạng xảy ra khi hồng cầu bị giảm cả về số lượng và chất lượng do thiếu sắt hay nói cách khác là cơ thể bị thiếu máu vì không tổng hợp đủ hemoglobin do thiếu sắt.</p>
<p><strong>Thiếu máu thiếu sắt</strong> là một bệnh rất phổ biến tác động đến hàng tỷ người trên thế giới, đặc biệt là phụ nữ tuổi sinh đẻ, phụ nữ mang thai và trẻ nhỏ. Ngày càng có nhiều người bị ảnh hưởng bởi bệnh thiếu máu do thiếu sắt hơn so với bất kỳ sự thiếu hụt vi chất dinh dưỡng nào. Trước khi tình trạng thiếu máu xảy ra, thiếu sắt đã làm ảnh hưởng đến các chức năng khác, như hệ thống miễn dịch, hệ thống thần kinh, làm giảm khả năng miễn dịch, giảm hoạt động thể chất và suy giảm nhận thức.</p>
<p>Thiếu sắt đã góp phần gây ra hơn 20000 ca tử vong mỗi năm ở trẻ em dưới 5 tuổi và khoảng một phần năm gánh nặng tử vong của người mẹ.</p>
<p>Vai trò của Sắt trong cơ thể</p>
<ul>
<li>
<p>Sắt là một nguyên tố vi lượng rất ít trong cơ thể, chiếm khoảng 0,004% và được phân bố ở nhiều loại tế bào của cơ thể.</p>
</li>
<li>
<p>Sắt tham gia vào cấu tạo thành phần Hemoglobin của hồng cầu, myoglobin của cơ vân và các sắc tố hô hấp ở mô bào và trong các men.</p>
</li>
<li>
<p>Sắt còn là thành phần quan trọng của nhân tế bào, giúp tăng cường hệ miễn dịch bằng cách tiêu diệt vi khuẩn và virus xâm nhập vào cơ thể; giúp trẻ tăng trưởng và phát triển bình thường, sản xuất và giải phóng năng lượng trong cơ thể, giảm đau bụng kinh và tăng khả năng tập trung.</p>
</li>
<li>
<p>Cuối cùng là sắt giúp tăng cường sinh lực, giảm mệt mỏi, là thành phần quan trọng của máu, giúp giữ và vận chuyển Oxy đến tế bào và lấy đi CO2.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Thiếu máu do thiếu sắt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Thiếu máu thiếu sắt xảy ra do nhiều nguyên nhân, tuy nhiên được phân loại theo 3 nhóm chính:</p>
<h3>Không cung cấp đủ nhu cầu về sắt:</h3>
<ul>
<li>
<p>Nhu cầu về sắt tăng lên đối với trẻ em tuổi dậy thì, phụ nữ thời kỳ kinh nguyệt, phụ nữ có thai, cho con bú…</p>
</li>
<li>
<p>Chế độ ăn thiếu sắt: Chế độ ăn uống không cân đối, ăn kiêng, người nghiện rượu, người già,...</p>
</li>
<li>
<p>Sử dụng một số thực phẩm làm giảm hấp thu sắt như tanin, cà phê, nước uống có ga,...</p>
</li>
<li>
<p>Cơ thể bị giảm hấp thu sắt do mắc một số bệnh lý như Viêm dạ dày, viêm ruột; cắt đoạn dạ dày, ruột,...</p>
</li>
</ul>
<h3>Mất máu do thiếu máu mạn</h3>
<ul>
<li>
<p>Mất máu trong các trường hợp cơ thể bị loét dạ dày, túi thừa meckel, polyp, u mạch máu, bệnh lý viêm đường ruột, viêm chảy máu đường tiết niệu; mất máu nhiều qua kinh nguyệt; sau phẫu thuật, sau chấn thương, U xơ tử cung,...</p>
</li>
</ul>
<h3>Rối loạn chuyển hóa sắt bẩm sinh hay cách gọi khác là Hypotransferrinemia</h3>
<ul>
<li>
<p>Xảy ra khi cơ thể không tổng hợp được transferrin vận chuyển sắt. Bệnh này rất nguy hiểm, nó dẫn đến nhiều biến chứng nghiêm trọng cho gan, tim, xương khớp như suy tim, đau xương khớp, tiểu đường,...</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Thiếu máu do thiếu sắt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Thiếu máu do thiếu sắt không phải là một bệnh lý cấp tính, tuy nhiên nó ảnh hưởng rất lớn đến tình trạng sức khỏe cũng như năng suất lao động của người bệnh, về lâu dài có thể gây ra các biến chứng nguy hiểm đặc biệt là phụ nữ có thai. Do đó biết những dấu hiệu để phát hiện và điều trị kịp thời trước khi xảy ra hậu quả khó lường.</p>
<p>Các triệu chứng xảy ra khi bị thiếu máu do thiếu sắt:</p>
<ul>
<li>
<p>Mệt mỏi bất thường: mệt mỏi được coi là biểu hiện bình thường trong cuộc sống hiện nay, tuy nhiên khi bị thiếu máu do thiếu sắt ngoài tình trạng mệt mỏi cơ thể còn có các dấu hiệu như yếu ớt, mức năng lượng thấp, khó tập trung hay giảm năng suất làm việc.</p>
</li>
<li>
<p>Da xanh xao, niêm mạc nhợt nhạt: khi thiếu sắt, cơ thể không thể sản xuất đủ hemoglobin cho các tế bào máu đỏ, kết quả làm làn da sẽ bị nhợt nhạt hơn.</p>
</li>
<li>
<p>Đau ngực, khó thở: triệu chứng này trở nên nặng hơn khi gắng sức, hoạt động thể lực. Triệu chứng này có thể vì hàm lượng hemoglobin trong cơ thể ít hơn bình thường dẫn đến oxy vận chuyển đến các tế bào bị hạn chế.</p>
</li>
<li>
<p>Chóng mặt, hoa mắt, nhức đầu: Nó bắt nguồn từ việc oxy lên não không đủ làm các mạch máu sưng lên, gây áp lực dẫn đến đau đầu hoặc đau nửa đầu.</p>
</li>
<li>
<p>Tim đập nhanh: đây cũng là một triệu chứng do thiếu sắt gây ra, nếu không điều trị kịp thời có thể dẫn đến suy tim.</p>
</li>
</ul>
<p>Ngoài các triệu chứng thường gặp trên còn có các triệu chứng: sưng đau lưỡi và miệng; móng tay và chân dễ gãy, da tóc hư tổn, hội chứng chân bồn chồn,...</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Thiếu máu do thiếu sắt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Thiếu máu thiếu sắt có thể xảy ra ở bất kỳ lứa tuổi nào, ở cả nam và nữ, cả già lẫn trẻ, tuy nhiên các đối tượng thường hay gặp nhất là:</p>
<ul>
<li>
<p>Phụ nữ tuổi sinh đẻ: Bệnh <strong>thiếu máu thiếu sắt ở bà bầu</strong> hay xảy ra do nhu cầu sắt tăng cao nhưng không đáp ứng đủ. Phụ nữ tuổi sinh đẻ bắt đầu từ khi có kinh nguyệt, nhu cầu sắt trung bình xấp xỉ 1,4 mg/ngày. Tuy nhiên, lượng sắt này khó có thể đáp ứng đủ nếu chỉ dựa vào khẩu phần ăn.</p>
</li>
<li>
<p>Phụ nữ có thai: Khi mang thai, nhu cầu sắt tăng cao để phát triển bào thai, nhau thai và cho người mẹ. Tổng số lượng sắt cần thiết đối với phụ nữ có thai là khoảng 1000mg, vì vậy trong suốt quá trình mang thai nếu không được cung cấp đủ sắt thì tình trạng <strong>thiếu máu thiếu sắt ở bà bầu rất</strong> dễ xảy ra.</p>
</li>
<li>
<p>Phụ nữ cho con bú: Sắt được tiết theo sữa để nuôi con.</p>
</li>
<li>
<p>Trẻ em, thường là trẻ em từ 6-24 tháng tuổi và đặc biệt là trẻ em sinh thiếu tháng: ở lứa tuổi này, nhu cầu sắt rất cao. Trẻ sinh đủ tháng có dự trữ sắt tốt, nhu cầu sắt sẽ được đáp ứng cho tới 6 tháng tuổi, từ 6 tháng đầu trở đi trẻ bắt đầu có sự thiếu hụt sắt, cần được bù đắp từ các thức ăn bổ sung, nếu không được bổ sung đủ thiếu máu thiếu sắt sẽ xảy ra.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Thiếu máu do thiếu sắt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Đa dạng hóa bữa ăn, tăng cường vi chất vào thực phẩm, bổ sung viên sắt và phòng chống bệnh các bệnh nhiễm trùng, nhiễm ký sinh trùng là các giải pháp được đề xuất để phòng chống thiếu máu và thiếu sắt.</p>
<h3>Đa dạng hóa bữa ăn, tăng cường giáo dục truyền thông</h3>
<ul>
<li>
<p>Đa dạng hóa bữa ăn là phương pháp tốt nhất để cải thiện các nguyên tố vi lượng của cơ thể trong đó có sắt. Để đa dạng hóa bữa ăn cần phải kết hợp các loại thực phẩm khác nhau làm cho bữa ăn cân đối hơn về giá trị và vi chất dinh dưỡng, đồng thời làm tăng hấp thu các chất dinh dưỡng.</p>
</li>
<li>
<p>Đa dạng hóa bữa ăn là lựa chọn tối ưu nhưng lại mất nhiều thời gian thực hiện nhất. Chính vì thế công tác giáo dục truyền thông đóng vai trò cực kỳ quan trọng. Tuyên truyền cho người dân biết cách chọn thực phẩm giàu sắt, hạn chế sử dụng thực phẩm gây ức chế hấp thu sắt và hướng dẫn sử dụng vitamin C để làm tăng khả năng hấp thu sắt trong khẩu phần.</p>
</li>
<li>
<p>Ví dụ: Hướng dẫn chế độ ăn hợp lý, khuyến khích cách chế biến hạt nảy mầm, lên men như làm giá đỗ, dưa chua để tăng lượng vitamin C và giảm acid phytic trong thực phẩm.Các loại đồ uống như chè, cà phê nên uống cách xa bữa ăn.</p>
</li>
</ul>
<h3>Tăng cường sắt vào thực phẩm</h3>
<ul>
<li>
<p>Hơn 20 quốc gia ở Châu Mỹ La tinh đã triển khai chương trình tăng cường sắt vào thực phẩm trên quy mô lớn, hầu hết liên quan đến các loại thực phẩm như lúa mì và bột ngô.</p>
</li>
<li>
<p>Hiện nay, sắt được tăng cường vào nước mắm, bánh bích quy, bánh dinh dưỡng Mumsure cho phụ nữ trước khi có thai, phụ nữ có thai và cho con bú, …Điều này giúp cải thiện rất lớn tình trạng thiếu máu do thiếu sắt ở phụ nữ có thai và cho con bú.</p>
</li>
</ul>
<h3>Phòng chống nhiễm khuẩn</h3>
<ul>
<li>
<p>Các bệnh nhiễm ký sinh trùng, sốt rét, nhiễm trùng cũng là một trong những nguyên nhân dẫn đến bệnh lý thiếu máu do thiếu sắt trong đó có nhiễm ký sinh trùng đường ruột gây tác hại lớn nhất cho cơ thể. Do đó việc phòng các bệnh trên là rất cần thiết.</p>
</li>
<li>
<p>Tẩy giun định kỳ hàng năm bằng Mebendazol và Albendazol, đặc biệt cho phụ nữ và trẻ em trên 2 tuổi.</p>
</li>
<li>
<p>Thường xuyên vệ sinh môi trường, rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh,...</p>
</li>
</ul>
<h3>Bổ sung viên sắt cho các đối tượng nguy cơ thiếu máu cao</h3>
<p>Đây là biện pháp giúp cải thiện nhanh tình trạng thiếu sắt và đặc biệt có giá trị trong những trường hợp tăng nhu cầu trong một giai đoạn ngắn và biết trước (như bổ sung trong giai đoạn có thai, phụ nữ lứa tuổi sinh đẻ).</p>
<p>Theo khuyến cáo WHO năm 2011 ta có:</p>
<ul>
<li>
<p>Đối với phụ nữ có thai, liều bổ sung là 60mg sắt/ngày và 400 µg folic acid trong suốt thời gian có thai.</p>
</li>
<li>
<p>Sau khi sinh <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/huong-dan-bo-sung-sat-cho-tre-so-sinh-qua-sua-me/">bổ sung tiếp 3 tháng</a> với liều tương tự như khi có thai đối với phụ nữ cho con bú, ở khu vực thiếu máu nặng >40%.</p>
</li>
<li>
<p>Bổ sung sắt định kỳ cho phụ nữ không mang thai: bổ sung sắt/acid folic mỗi tuần 1 viên trong 3 tháng, 3 tháng nghỉ, sau đó tiếp tục bổ sung 3 tháng. Nếu khả thi, lặp lại chu kỳ này trong năm. Áp dụng cho những vùng có tỷ lệ thiếu máu ≥20%.</p>
</li>
<li>
<p>Đối với phụ nữ có thai thiếu máu: bổ sung sắt/acid folic mỗi ngày một viên trong suốt thời gian mang thai.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Thiếu máu do thiếu sắt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<h3>Chẩn đoán dựa vào các biểu hiện lâm sàng</h3>
<ul>
<li>
<p>Xuất hiện từ từ và phụ thuộc vào mức độ thiếu sắt</p>
</li>
<li>
<p>Dấu hiệu thiếu máu: Xanh xao, da niêm nhợt, tim đập nhanh, tiếng thổi cơ năng của thiếu máu.</p>
</li>
<li>
<p>Dấu hiệu thiếu oxy não: Lừ đừ, kém hoạt động, mệt mỏi, trẻ em thì có biểu hiện quấy khóc, biếng ăn.</p>
</li>
<li>
<p>Dấu hiệu thiếu dinh dưỡng: đứng cân hay sụt cân, lưỡi láng, môi khô, móng biến dạng.</p>
</li>
<li>
<p>Dấu hiệu bệnh nền gây thiếu máu: đau bụng, xem tính chất phân.</p>
</li>
</ul>
<h3>Chẩn đoán dựa vào kết quả Cận lâm sàng</h3>
<ul>
<li>
<p>Huyết đồ: giảm MCV, Giảm MCH, tăng RDW theo tuổi.</p>
</li>
<li>
<p>Sinh hóa: Giảm Ferritine (Ferritin < 30ng/mL) và/ hoặc độ bão hòa transferrin < 30%.</p>
</li>
<li>
<p>Phân: Tìm máu ẩn trong phân, giun móc (Trẻ trên 2 tuổi).</p>
</li>
</ul>
<h3>Chẩn đoán phân biệt:</h3>
<ul>
<li>
<p>Thiếu máu do viêm hay nhiễm trùng mạn tính: sắt và transferrin giảm mạn tính, ferritin tăng hay bình thường.</p>
</li>
<li>
<p>Bệnh thalassemia và bệnh lý hemoglobin: điện di hemoglobin.</p>
</li>
<li>
<p>Ngộ độc chì.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Thiếu máu do thiếu sắt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<h3>Điều trị nguyên nhân và bổ sung sắt.</h3>
<ul>
<li>
<p><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/de-co-the-khong-thieu-mau-do-thieu-sat/">Bù sắt</a> bằng đường uống: sắt nguyên tố 4-6 mg/kg/ngày, chia 3 lần, cách xa bữa ăn.</p>
</li>
<li>
<p>Đường tiêm: trẻ không uống được hoặc gia đình không quan tâm chăm sóc, không đáp ứng điều trị sắt uống.</p>
</li>
<li>
<p>Truyền hồng cầu lắng: chỉ định khi hb < 4g/dl hay khi trẻ thiếu máu nặng kèm theo rối loạn tri giác, mạch nhẹ, suy tim. Hồng cầu lắng 2-3ml/kg có thể kèm theo Furosemid.</p>
</li>
</ul>
<h3>Điều trị nguyên nhân gây thiếu sắt:</h3>
<ul>
<li>
<p>Tăng cường dinh dưỡng: đánh giá chế độ ăn và dinh dưỡng hợp lý.</p>
</li>
<li>
<p>Tăng cường chế độ ăn giàu chất đạm và chất sắt, tránh các thức ăn làm giảm hấp thu sắt như sữa, ngũ cốc, trà, cà phê, trứng.</p>
</li>
<li>
<p>Tẩy giun định kỳ mỗi 6 tháng cho trẻ trên 2 tuổi.</p>
</li>
<li>
<p>Vệ sinh thân thể: không đi chân đất, rửa tay sạch sẽ sau khi đi vệ sinh và trước khi ăn.</p>
</li>
</ul>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/de-co-the-khong-thieu-mau-do-thieu-sat/">Để cơ thể không thiếu máu do thiếu sắt</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dieu-tri-thieu-mau-do-thieu-sat-nhu-nao/">Điều trị thiếu máu do thiếu sắt như thế nào?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nguyen-nhan-trieu-chung-va-nguyen-tac-dinh-duong-cho-nguoi-benh-thieu-mau/">Nguyên nhân, triệu chứng và nguyên tắc dinh dưỡng cho người bệnh thiếu máu</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/thieu-mau-do-thieu-sat-2991/ |
Tứ chứng Fallot | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Tứ chứng Fallot</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5992, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_07_18_36_614949.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_07_18_36_709527.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_07_18_37_016582.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_07_18_36_954672.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5993, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_07_18_37_088029.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_07_18_37_180919.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_07_18_37_541654.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_07_18_37_477889.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_07_18_36_709527.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_07_18_37_180919.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_07_18_36_614949.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_07_18_37_088029.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Tứ chứng Fallot </strong>là một tình trạng hiếm gặp do sự kết hợp của bốn khuyết tật ở tim xuất hiện ngay khi trẻ được sinh ra. Những khiếm khuyết này ảnh hưởng đến cấu trúc của tim, khiến máu nghèo oxy được tim co bóp đi đến khắp mọi cơ quan của cơ thể. Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ bị tứ chứng Fallot thường có da màu xanh tím do máu không mang đủ oxy.</p>
<p style="text-align:justify">Tứ chứng Fallot thường được chẩn đoán trong giai đoạn bào thai hoặc ngay sau khi sinh. Tuy nhiên, có những trường hợp tứ chứng Fallot không được phát hiện cho đến khi tuổi trưởng thành tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của các khiếm khuyết và triệu chứng.</p>
<p style="text-align:justify">Nếu được chẩn đoán sớm người bệnh sẽ được chỉ định điều trị phẫu thuật thích hợp, hầu hết trẻ em và người lớn bị tứ chứng Fallot có cuộc sống tương đối bình thường, mặc dù họ vẫn phải được chăm sóc y tế thường xuyên trong suốt cuộc đời và hạn chế các công việc nặng.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Vậy tứ chứng Fallot là gì?</strong></p>
<p style="text-align:justify">Bốn bất thường tạo nên tứ giác Fallot bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Hẹp đường ra thất phải: Do hẹp van động mạch phổi khiến máu tâm thất phải bị giảm lượng máu dẫn đến phổi. Vùng hẹp chính là ngay dưới van động mạch phổi làm vùng cơ này dày lên. Trong một số trường hợp nghiêm trọng như không có động mạch phổi (pulmonary artery atresia) sẽ làm giảm lưu lượng máu đến phổi.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thông liên thất: Khuyết tật thông liên thất là trên vách ngăn của hai buồng tim gồm tâm thất trái và phải bình thường không có lỗ, nhưng trong thông liên thất thì lại có lỗ. Lỗ này cho phép máu nghèo oxy ở tâm thất phải quay trở lại phổi để bổ sung lượng oxy cung cấp, đồng thời chảy vào tâm thất trái và trộn với máu giàu oxy. Máu từ tâm thất trái cũng chảy ngược về tâm thất phải khiến giảm khả năng cung cấp máu giàu oxy cho cơ thể và cuối cùng có thể làm suy tim.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Động mạch chủ cưỡi ngựa lên vách liên thất: Động mạch chủ thường bị lệch phải nhiều và thường nằm ngay trên lỗ thông liên thất.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phì đại của thất phải: Khi hoạt động bơm của tim bị làm việc quá sức sẽ khiến cho thành cơ của tâm thất phải dày lên. Theo thời gian điều này có thể khiến tim cứng lại, yếu đi và cuối cùng suy tim.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Ngoài ra, một số trẻ em hoặc người lớn mắc bệnh tứ chứng Fallot có thể bị dị tật tim khác, chẳng hạn như lỗ thủng giữa các buồng nhĩ (khiếm khuyết vách liên nhĩ), vòm động mạch chủ phải hoặc bất thường của động mạch vành.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Tứ chứng Fallot</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Tứ chứng Fallot xảy ra trong quá trình phát triển của thai nhi. Mặc dù các yếu tố như dinh dưỡng của người mẹ kém, bệnh do virus hoặc rối loạn di truyền có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh này, nhưng trong hầu hết các trường hợp, <strong>nguyên nhân tứ chứng Fallot</strong> vẫn chưa được biết rõ.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Tứ chứng Fallot</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Tùy thuộc vào mức độ tắc nghẽn của dòng máu chảy ra từ tâm thất phải và vào phổi thì các triệu chứng của tứ chứng Fallot sẽ khác nhau ở mỗi người bệnh. Các dấu hiệu và triệu chứng có thể bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Da có màu xanh tím</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khó thở và thở nhanh, đặc biệt là khi cho trẻ ăn hoặc tập thể dục</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mất ý thức, ngất xỉu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ngón tay hoặc ngón chân dùi trống (Clubbing of fingers and toes)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tăng cân chậm</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mệt mỏi nhanh trong khi chơi hoặc tập thể dục</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cáu gắt</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khóc kéo dài</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiếng thổi của tim (heart murmur)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cơn tím thiếu oxy (hypercyanotic spell = TET spell)</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Đôi khi, những em bé bị tứ chứng Fallot sẽ đột nhiên có triệu chứng tím tái ở da, móng tay và môi sau khi khóc hoặc bú, hoặc khi bị kích động. Các triệu chứng này được gọi là Cơn tím thiếu oxy do sự sụt giảm nhanh chóng lượng oxy trong máu thường gặp ở trẻ từ 2 đến 4 tháng tuổi.</p>
<p style="text-align:justify">Trẻ mới biết đi hoặc trẻ lớn hơn có thể ngồi xổm theo bản năng khi chúng bị hụt hơi. Khi ngồi xổm sẽ làm tăng lưu lượng máu đến phổi.</p>
<p style="text-align:justify">Khi nào người bệnh nên đi khám bác sĩ?</p>
<p style="text-align:justify">Phụ huynh cần đưa trẻ đi khám sớm khi nhận thấy trẻ có các triệu chứng sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Khó thở</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sự đổi màu da, chuyển sang xanh tím</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Co giật</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Yếu cơ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khó chịu bất thường</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Nếu trẻ có dấu hiệu xanh tím tái, hãy đặt trẻ nằm nghiêng và cho trẻ ôm gối, điều này sẽ giúp tăng lưu lượng máu đến phổi và giảm khó thở. Sau đó, gọi cấp cứu để nhanh chóng đưa trẻ đến bệnh viện.</p>
<p style="text-align:justify">Biến chứng</p>
<p style="text-align:justify">Tất cả các trẻ bị tứ chứng Fallot đều cần phẫu thuật chỉnh sửa sớm, dnu không được điều trị sẽ ảnh hưởng rất lớn đến trẻ sau này, thậm chí trẻ không phát triển và tăng trưởng đúng như trẻ bình thường khác. Ngoài ra, trẻ cũng có thể tăng nguy cơ xuất hiện các biến chứng nghiêm trọng khác như viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn, đây là nhiễm trùng lớp lót bên trong của tim hoặc van tim do nhiễm vi khuẩn.</p>
<p style="text-align:justify">Các trường hợp tứ chứng Fallot không được điều trị thường phát triển các biến chứng nghiêm trọng theo thời gian, có thể dẫn đến tử vong hoặc tàn tật khi trưởng thành.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Tứ chứng Fallot</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Tứ chứng Fallot là bệnh tim bẩm sinh, không lây truyền từ người bệnh sang người khỏe mạnh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Tứ chứng Fallot</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Trong khi nguyên nhân chính xác của bệnh tứ chứng Fallot vẫn chưa được biết, tuy nhiên có một số yếu tố có thể làm tăng nguy cơ <strong>tứ chứng fallot ở thai nhi.</strong> Những yếu tố nguy cơ bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Người mẹ mắc bệnh do virus khi mang thai như Sởi rubella</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Người mẹ nghiện rượu khi mang thai</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Người mẹ có chế độ dinh dưỡng kém khi mang thai</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Người mẹ mang thai khi lớn tuổi hơn 40</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Một trong hai hoặc cả hai bố mẹ có tứ chứng Fallot</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Trẻ mắc hội chứng Down hoặc hội chứng DiGeorge</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Tứ chứng Fallot</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Khi nghi ngờ trẻ mắc tứ chứng Fallot, bác sĩ tim mạch sẽ tiến hành khám thực thể nghe tiếng tim phổi và chỉ định một số xét nghiệm để xác nhận chẩn đoán.</p>
<p style="text-align:justify">Các xét nghiệm có thể bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify"><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhung-dieu-can-biet-ve-sieu-am-tim/">Siêu âm tim</a>. Siêu âm sử dụng sóng âm có tần số cao để tạo ra hình ảnh của tim. Khi sóng âm đi đến tim và sẽ bật lại ra tạo ra hình ảnh chuyển động giúp bác sĩ có thể được xem hoạt động của tim trên màn hình. Kỹ thuật này thường được sử dụng để chẩn đoán tứ chứng Fallot. Nó cho phép bác sĩ xác định xem có khiếm khuyết thông liên thất hay không và vị trí của nó;cấu trúc của van phổi và động mạch phổi bình thường không; tâm thất phải hoạt động như thế nào; động mạch chủ được đặt đúng vị trí không; Và tìm các khiếm khuyết khác của tim. Kỹ thuật này cũng giúp bác sĩ lên kế hoạch điều trị cho người bệnh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Điện tâm đồ. Điện tâm đồ ghi lại hoạt động điện trong tim mỗi khi co bóp. Xét nghiệm này giúp xác định xem tâm thất phải có bị phì đại hay không, tâm nhĩ phải có bị dày không và nhịp tim có đều không.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chụp X-quang ngực có thể cho thấy cấu trúc của tim và phổi. Một trong những triệu chứng điển hình của tứ chứng Fallot trên X-quang là tim hình chiếc giày (Boot-shaped Heart) do tâm thất phải bị phì đại.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đo mức độ bão hòa oxy. Xét nghiệm được thực hiện bằng cách đeo một cảm biến nhỏ trên ngón tay hoặc ngón chân để đo lượng oxy trong máu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bác sĩ tiêm thuốc cản quang qua ống thông để tái hiện lại các cấu trúc tim có thể nhìn thấy trên hình ảnh X quang. Đặt ống thông tim cũng đo áp lực và nồng độ oxy trong buồng tim và trong mạch máu.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Tứ chứng Fallot</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Phẫu thuật là phương pháp điều trị hiệu quả duy nhất đối với bệnh tứ chứng Fallot. Các lựa chọn phẫu thuật bao gồm sửa chữa nội tâm mạc hoặc tạo shunt. Bác sĩ sẽ xác định phẫu thuật phù hợp nhất và thời gian phẫu thuật dựa trên tình trạng của người bệnh.</p>
<h3 style="text-align:justify">Phẫu thuật sửa chữa (Intracardiac repair)</h3>
<p style="text-align:justify">Ở Việt Nam, để <strong>điều trị tứ chứng Fallot</strong>, việc phẫu thuật thường được thực hiện khi trẻ dưới 1 tuổi. Ở các quốc gia khác thì sớm hơn từ 3-6 tháng. Khi trẻ được phát hiện và phẫu thuật sớm thì trẻ có khả năng càng cao có cuộc sống bình thường giống như mọi trẻ khác và tránh được các biến chứng có thể xảy ra sau này. Tại Việt Nam có khá nhiều trẻ có tứ chứng Fallot được mổ khi đã lớn tuổi do phát hiện muộn hay do nhiều nguyên nhân khác, khi phẫu thuật muộn thì thường kết quả sẽ không tốt. Để thực hiện phẫu thuật mổ Fallot chỉ được thực hiện ở một số trung tâm tim mạch lớn ở nước ta do đây là một phẫu thuật khá phức tạp. Tại Vinmec, đã có không ít người bệnh mắc tứ chứng Fallot được <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/cau-chuyen-khach-hang/ca-mo-quotphep-mauquot-tra-lai-thanh-xuan-cho-nguoi-dan-ong-30-tuoi/">phẫu thuật thành công</a>.</p>
<h3 style="text-align:justify">Sau phẫu thuật</h3>
<p style="text-align:justify">Trong khi hầu hết trẻ sơ sinh và người lớn sẽ tiến triển tốt sau khi phẫu thuật, tuy nhiên các biến chứng sau này vẫn có thể xảy ra với các tình trạng phổ biến như:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Hồi quy phổi mãn tính (Chronic pulmonary regurgitation), có tình trạng máu rò rỉ qua van phổi trở lại tâm thất phải.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các vấn đề về van tim như máu chảy ngược qua van ba lá</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các lỗ trên vách giữa tâm thất có thể tiếp tục rò rỉ sau khi phẫu thuật hoặc có thể cần phẫu thuật lại.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tâm thất phải phì đại hoặc tâm thất trái hoạt động không bình thường</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhịp tim không đều</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh động mạch vành</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đột tử do tim</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Các biến chứng có thể tiếp tục trong suốt thời thơ ấu, thanh thiếu niên và tuổi trưởng thành đối với những người mắc bệnh tứ chứng Fallot. Điều rất quan trọng là phải theo dõi thường xuyên với bác sĩ tim mạch để đánh giá người bệnh và xác định thời điểm thích hợp để thực hiện thêm các can thiệp hoặc thủ thuật khác.</p>
<p style="text-align:justify">Rối loạn nhịp tim là tình trạng phổ biến sau khi phẫu thuật và có thể được điều trị bằng thuốc, ngoài ra bác sĩ có thể chỉ định phẫu thuật để điều trị rối loạn nhịp tim hoặc cấy thiết bị tạo nhịp tim.</p>
<p style="text-align:justify">Ngoài ra, như với bất kỳ cuộc phẫu thuật nào, người bệnh đều có có nguy cơ nhiễm trùng, chảy máu bất thường hoặc cục máu đông.</p>
<h3 style="text-align:justify">Chăm sóc liên tục</h3>
<p style="text-align:justify">Sau phẫu thuật, người bệnh sẽ cần được chăm sóc suốt đời với bác sĩ tim mạch như đặt lịch hẹn theo dõi định kỳ để đảm bảo rằng ca phẫu thuật hoặc thủ thuật can thiệp thành công và theo dõi bất kỳ biến chứng mới.</p>
<p style="text-align:justify">Bác sĩ cũng có thể khuyên người bệnh hạn chế hoạt động thể lực nặng, đặc biệt nếu có bất kỳ rò rỉ hoặc tắc nghẽn van phổi, hoặc rối loạn nhịp tim.</p>
<p style="text-align:justify">Đôi khi, kháng sinh cũng được khuyên dùng trong các trường hợp có vấn đề răng miệng để ngăn ngừa nhiễm trùng có thể gây viêm nội tâm mạc. Thuốc kháng sinh đặc biệt quan trọng đối với những người đã bị viêm nội tâm mạc do có van nhân tạo hoặc đã được sửa chữa bằng vật liệu tổng hợp.</p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/ky-thuat-dieu-tri/phau-thuat-benh-tim-bam-sinh-tu-chung-fallot-178/">Phẫu thuật bệnh tim bẩm sinh tứ chứng Fallot</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhung-dieu-can-biet-ve-sieu-am-tim/">Những điều cần biết về siêu âm tim</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dau-hieu-nhan-biet-som-benh-tim-bam-sinh-tre-em/">Dấu hiệu nhận biết sớm bệnh tim bẩm sinh trẻ em</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="http://3 mốc siêu âm dị tật thai nhi thai phụ cần nhớ">3 mốc siêu âm dị tật thai nhi thai phụ cần nhớ</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/tu-chung-fallot-3203/ |
Tinh trùng yếu | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Tinh trùng yếu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5662, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_10_22_33_183082.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_10_22_34_484373.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_10_22_34_925081.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_10_22_34_823337.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5663, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_10_22_35_003749.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_10_22_35_087177.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_10_22_36_090150.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_10_22_36_011716.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5664, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_10_22_36_214594.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_10_22_36_336360.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_10_22_36_741072.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_10_22_36_689268.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_10_22_34_484373.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_10_22_35_087177.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_10_22_36_336360.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_10_22_33_183082.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_10_22_35_003749.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_10_22_36_214594.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Tinh trùng yếu là gì?</strong></p>
<p>Tinh trùng được sản xuất từ các ống sinh tinh, nằm trong tinh hoàn. Sự sản xuất tinh trùng kéo dài gần như trong suốt cuộc đời của một người đàn ông. Ở ngoài cơ thể người, <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tinh-trung-co-the-song-bao-lau-thi-chet/">tinh trùng chỉ tồn tại được trong vòng 30 đến 60 phút</a>. Sau khi được phóng thích vào âm đạo của người phụ nữ, vì môi trường axit ở đây nên chỉ số ít tinh trùng khỏe mạnh mới sống sót được để di chuyển vào buồng tử cung và tiến hành thụ tinh với noãn.</p>
<p><strong>Vậy tinh trùng khỏe mạnh là như thế nào</strong>? Ở nam giới khỏe mạnh, trung bình một phút có 72.000 tinh trùng được tạo ra, và hơn 100 triệu con trong một ngày. Trong mỗi lần xuất tinh, lượng tinh dịch được phóng ra khoảng 2-5 ml, trong đó chứa 60-80 triệu tinh trùng/ml. Tinh trùng được xem là khỏe mạnh khi có trên 75% di động, trên 25% di động nhanh và trên 30% có hình dạng bình thường, trong tinh dịch không có hồng cầu và bạch cầu chiếm ít hơn 1 triệu/ml.</p>
<p>Tinh trùng yếu là tình trạng suy giảm chất lượng tinh trùng. Đó là khi tỷ lệ tinh trùng di động thấp hơn 75%, tức là tỷ lệ chết và không di động cao hơn 25%, trong đó tinh trùng di động thấy được chiếm ít hơn 50% và di động nhanh chiếm ít hơn 25%. Lượng tinh dịch mỗi lần xuất tinh ít hơn 2ml và số lượng tinh trùng ít hơn 40 triệu con là tinh trùng ít. Tinh trùng yếu do nhiều nguyên nhân gây ra, liên quan trực tiếp đến chế độ dinh dưỡng và thói quen sinh hoạt của người đàn ông. Hậu quả của tình trạng này là làm giảm khả năng thụ thai, một trong những nguyên nhân khiến nhiều cặp vợ chồng đến khám vì vô sinh. Nam giới cần có thái độ và hiểu biết đúng đắn về sức khỏe sinh sản của bản thân để kịp thời phát hiện và đến khám tại các cơ sở y tế.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Tinh trùng yếu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Nguyên nhân tinh trùng yếu rất đa dạng, liên quan mật thiết với thói quen sinh hoạt, chế độ dinh dưỡng và nhiều tình trạng bệnh lý khác nhau. Một số vấn đề có thể kể đến như:</p>
<ul>
<li>
<p>Thói quen sinh hoạt không lành mạnh ảnh hưởng đến chất lượng và số lượng tinh trùng như: thói quen tắm nước quá nóng, mặc quần quá chật, đặt laptop lên đùi liên tục khi làm việc làm tinh hoàn nóng lên… Nghiên cứu cho thấy nếu bìu nóng ở 43 độ trong 30 phút sẽ làm giảm tới 80% số lượng tinh trùng trong tinh dịch.</p>
</li>
<li>
<p>Thường xuyên thức khuya, uống rượu, hút thuốc và sử dụng các chất gây nghiện cũng làm suy giảm chức năng sinh tinh của tinh hoàn.</p>
</li>
<li>
<p>Chế độ ăn uống không đầy đủ chất dinh dưỡng cũng ảnh hưởng không tốt đến chất lượng tinh trùng.</p>
</li>
<li>
<p>Các bệnh lý của cơ quan sinh sản nam giới như: giãn tĩnh mạch thừng tinh, tinh hoàn lạc chỗ, ống vận chuyển tinh trùng bị lỗi do phẫu thuật, nhiễm trùng hoặc chấn thương. Các bệnh viêm nhiễm do vi khuẩn hoặc virus làm teo hoặc hoại tử tinh hoàn khiến tinh trùng yếu.</p>
</li>
<li>
<p>Các bệnh lý toàn thân như đau dạ dày, tăng huyết áp, đái tháo đường… đòi hỏi điều trị thuốc kháng sinh hoặc thuốc chống trầm cảm cũng có thể dẫn tới bệnh tinh trùng yếu.</p>
</li>
<li>
<p>Mất cân bằng nội tiết, giảm hóc môn nam giới.</p>
</li>
<li>
<p>Một số rối loạn di truyền.</p>
</li>
</ul>
<p>Tuy nhiên một số bệnh nhân bị suy giảm chất lượng tinh trùng vẫn không tìm ra được nguyên nhân.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Tinh trùng yếu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Đa số mọi người đều cho rằng nếu cơ thể khỏe mạnh, các hoạt động quan hệ tình dục vẫn diễn ra bình thường có nghĩa là tinh trùng vẫn đang tốt. Tuy nhiên tinh trùng yếu lại có những biểu hiện riêng biệt mà đôi khi người đàn ông không lưu tâm như:</p>
<ul>
<li>
<p>Tinh dịch loãng và ít hoặc vón cục là một trong những biểu hiện đầu tiên. Tinh dịch là chất lỏng được phóng ra mỗi khi người đàn ông xuất tinh. Đây là hỗn hợp bao gồm tinh trùng, dịch từ tuyến tiền liệt, ống dẫn tinh và túi tinh. Kiểm tra trạng thái của tinh dịch là biện pháp đơn giản nhất, gợi ý chất lượng tinh trùng là tốt hay xấu. Tinh dịch của một người khỏe mạnh khoảng 2-5ml mỗi lần xuất tinh, chứa khoảng 60-80 triệu tinh trùng/ml tinh dịch, có độ sệt vừa phải, không loãng và không vón cục. Vì vậy tinh dịch loãng, không dính, nhìn như nước vo gạo hoặc vón cục tạo những hạt trắng nhỏ là biểu hiện của số lượng tinh trùng ít và chất lượng tinh trùng suy giảm.</p>
</li>
<li>
<p>Tinh dịch không hóa lỏng cũng là một đặc điểm bất thường. Bình thường, sau khi xuất tinh từ 15-30 phút, tinh dịch sẽ chuyển từ trạng thái sệt, dính sang lỏng. Tình trạng tinh dịch bị đông đặc cũng sẽ cản trở tinh trùng đến gặp trứng.</p>
</li>
</ul>
<p>Màu sắc bất thường của tinh dịch cũng là dấu hiệu cảnh bảo chất lượng của tinh trùng.</p>
<ul>
<li>
<p>Tinh dịch màu vàng xanh hoặc màu xanh: Đây là dấu hiệu cảnh báo người bệnh đang mắc các bệnh viêm nhiễm như viêm niệu đạo, viêm mào tinh, viêm tuyến tiền liệt… Đôi khi tinh dịch cũng có thể ngả sang màu vàng ở những người không xuất tinh trong một thời gian dài, nhưng sẽ sớm quay trở về màu trắng đục bình thường nếu được xuất tinh thường xuyên.</p>
</li>
<li>
<p>Tinh dịch có màu nâu: thường là do tinh dịch có lẫn máu. Hiện tượng này thường đi kèm với các triệu chứng khác như đau bụng, đau tức dương vật… có thể là dấu hiệu ban đầu của các bệnh liên quan đến đường tiết niệu hoặc cơ quan sinh dục.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Tinh trùng yếu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Nguy cơ của bệnh tinh trùng yếu đến từ những vấn đề quen thuộc trong cách sinh hoạt hằng ngày mà nhiều nam giới không để ý đến. Một số yếu tố làm tăng nguy cơ gây giảm chất lượng tinh trùng phải kể đến như:</p>
<ul>
<li>
<p>Hút thuốc lá và uống rượu: nhiều nghiên cứu đã đưa ra các kết luận rõ ràng về tác hại của hai chất này lên việc sản xuất tinh trùng. Chứa nhiều chất có hại như nicotin, chất chứa vòng thơm benzen làm giảm tính di động của tinh trùng, rượu và thuốc lá còn gây hại cho gen, tăng tinh trùng bị đột biến.</p>
</li>
<li>
<p>Mặc quần quá chật làm tăng nhiệt độ ở vùng kín, làm tinh hoàn nóng lên, ảnh hưởng trực tiếp tới chất lượng và số lượng tinh trùng ở nam giới. Tình trạng tương tự cũng diễn ra ở những người phải ngồi nhiều, thường xuyên đặt laptop lên đùi, thói quen tắm nước quá nóng và những người làm trong môi trường nóng như thợ hàn, thợ rèn, đầu bếp, …</p>
</li>
<li>
<p>Dùng điện thoại di động: nhiều chuyên gia cho rằng nhiệt và bức xạ tỏa ra từ điện thoại di động có thể làm giảm khả năng vận động của tinh trùng. Ngoài ra, thói quen cho điện thoại di động vào túi quần hay đeo ở thắt lưng thường xuyên cũng sẽ bị giảm chất lượng tinh trùng vì làm nóng tinh hoàn.</p>
</li>
<li>
<p>Trọng lượng của cơ thể quá béo khi BMI khoảng từ 24-35 hoặc quá gầy khi BMI<18,5 cũng giảm lượng tinh trùng.</p>
</li>
<li>
<p>Tập thể dục quá nhiều làm giảm hóc môn testosterone và số lượng tinh trùng. Ngoài ra, đạp xe đạp quá thường xuyên cũng có thể tổn thương tinh hoàn và tầng sinh môn.</p>
</li>
<li>
<p>Tiếp xúc với hóa chất độc hại như kim loại nặng, các chất diệt côn trùng, chất bảo quản cũng làm giảm số lượng tinh trùng.</p>
</li>
<li>
<p>Ăn thực phẩm chế biến thường xuyên có thể làm giảm số lượng tinh trùng tới 30%.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Tinh trùng yếu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Để đảm bảo chất lượng tinh trùng, nam giới cần hạn chế mọi yếu tố gây hại, xây dựng một lối sống lành mạnh bằng cách:</p>
<ul>
<li>
<p>Ăn uống đầy đủ, ăn nhiều rau xanh và hoa quả. Hạn chế thực phẩm chế biến sẵn. Đặc biệt ăn nhiều cá giúp tăng số lượng tinh trùng.</p>
</li>
<li>
<p>Hạn chế sử dụng thức uống có cồn, không hút thuốc lá và sử dụng các chất kích thích.</p>
</li>
<li>
<p>Tránh tắm nước quá nóng. Nhiệt độ nước thích hợp để tắm vào khoảng 34 độ.</p>
</li>
<li>
<p>Không mang áo quần quá chật.</p>
</li>
<li>
<p>Không đặt laptop trên đùi để làm việc.</p>
</li>
<li>
<p>Không bỏ điện thoại ở túi quần.</p>
</li>
<li>
<p>Tránh hoạt động thể chất quá mạnh, hoặc các hoạt động có nguy cơ tổn thương tinh hoàn.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Tinh trùng yếu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Tinh trùng yếu là một trong những nguyên nhân gây vô sinh hàng đầu ở nam giới. Do đó, việc chẩn đoán và phát hiện sớm sẽ giúp tiết kiệm được nhiều thời gian và tiền bạc trong việc điều trị.</p>
<p>Ngoài các triệu chứng bất thường của tinh trùng yếu, để chẩn đoán chính xác bệnh bác sĩ cần thực hiện thăm khám lâm sàng kết hợp với các xét nghiệm, quan trọng nhất là tinh dịch đồ.</p>
<h3>Thăm khám lâm sàng</h3>
<p>Bao gồm việc khám cơ quan sinh dục ngoài, đồng thời đặt câu hỏi về các bệnh lý mắc phải trước đây, thói quen sinh hoạt tình dục.</p>
<h3><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/xet-nghiem-tinh-dich-do-la-lam-gi/">Tinh dịch đồ</a></h3>
<p>Tinh dịch sẽ được lấy và đem đi phân tích về các thông số như số lượng và tính di động của tinh trùng. Có nhiều cách để thu thập tinh dịch. Một số người đàn ông có thể chọn cách thủ dâm và xuất tinh vào một hộp đựng ngay tại phòng khám. Một số người khác vì niềm tin tôn giáo hoặc văn hóa sẽ chọn cách giao hợp có sử dụng bao cao su để lấy tinh trùng. Để hạn chế sai số và đảm bảo tính chính xác của kết quả, một số điều cần được lưu ý:</p>
<ul>
<li>
<p>Đảm bảo lấy hết toàn bộ tinh dịch để làm mẫu</p>
</li>
<li>
<p>Kiêng xuất tinh ít nhất 2 ngày nhưng không quá 11 ngày trước khi lấy mẫu</p>
</li>
<li>
<p>Mẫu thứ hai phải được lấy ít nhất 2 tuần sau khi lấy mẫu đầu tiên</p>
</li>
<li>
<p>Không sử dụng các chất bôi trơn vì ảnh hưởng đến khả năng di động của tinh trùng.</p>
</li>
</ul>
<p>Tùy thuộc vào những bất thường lúc đầu, bác sĩ có thể đề nghị làm thêm một số xét nghiệm để tình ra nguyên nhân nền của tình trạng tinh trùng yếu, bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Siêu âm tinh hoàn</p>
</li>
<li>
<p>Định lượng hóc môn tuyến yên, hóc môn nam giới</p>
</li>
<li>
<p>Xét nghiệm nước tiểu sau xuất tinh để phát hiện tình trạng xuất tinh ngược</p>
</li>
<li>
<p>Phân tích gen</p>
</li>
<li>
<p>Sinh thiết tinh hoàn</p>
</li>
<li>
<p>Siêu âm tuyến tiền liệt</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Tinh trùng yếu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Có nhiều cách chữa tinh trùng yếu nhưng điều quan trọng đầu tiên cần thực hiện là xác định được nguyên nhân gây bệnh.</p>
<p>Nếu nguyên nhân là do lối sống không lành mạnh, người bệnh cần bắt đầu thay đổi lối sống của mình, hạn chế tối đa các yếu tố có hại đến số lượng và chất lượng của tinh trùng.</p>
<p>Nếu nguyên nhân là các bệnh lý toàn thân hay các bệnh lý liên quan đến sức khỏe sinh sản thì bác sĩ sẽ đề xuất một số phương pháp điều trị phù hợp như:</p>
<ul>
<li>Thuốc kháng sinh: dùng để điều trị các bệnh viêm nhiễm</li>
<li>Liệu pháp hormon và thuốc nội tiết: khi mất cân bằng nội tiết tố</li>
<li>Phẫu thuật: nếu nguyên nhân là do giãn tĩnh mạch tinh hoàn hoặc tắc ống dẫn tinh.</li>
</ul>
<p><strong>Xem thêm: </strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhung-lam-tuong-pho-bien-ve-tinh-trung/">Những lầm tưởng phổ biến về tinh trùng</a></strong></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/tinh-trung-7/"><strong>Tinh trùng: Cấu tạo, màu sắc, mùi vị, thời gian sống</strong></a></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/11-dieu-ve-tinh-trung-moi-nguoi-thuong-tin-la-dung-nhung-thuc-te-lai-hoan-toan-sai/">11 điều về tinh trùng mọi người thường tin là đúng nhưng thực tế lại hoàn toàn sai</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/tinh-trung-yeu-3076/ |
Tràn khí màng phổi tự phát | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Tràn khí màng phổi tự phát</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5387, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_04_41_47_649392.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_04_41_47_750088.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_04_41_48_152328.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_04_41_48_063245.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5388, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_04_41_48_217203.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_04_41_48_272904.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_04_41_48_493218.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_04_41_48_461903.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5389, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_04_41_48_578019.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_04_41_48_717843.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_04_41_49_169744.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_04_41_49_103412.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_04_41_47_750088.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_04_41_48_272904.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_04_41_48_717843.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_04_41_47_649392.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_04_41_48_217203.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_04_41_48_578019.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Tràn khí màng phổi</strong> là tình trạng phổi bị xẹp, không khí xâm nhập vào khoang màng phổi. Chính lượng khí này ép vào phía ngoài phổi và làm phổi xẹp xuống. Tràn khí màng phổi có thể xảy ra ở toàn bộ hoặc một phần phổi.</p>
<p><strong>Tràn khí màng phổi tự phát</strong> là tình trạng bệnh xuất hiện đột ngột và không rõ nguyên nhân. Tỉ lệ mắc bệnh trên thế giới giao động trong khoảng 1/215000 đến 1/67000.</p>
<p>Có 2 dạng tràn khí màng phổi tự phát:</p>
<ul>
<li>
<p>Tràn khí màng phổi tự phát nguyên phát: thường hay gặp ở nam giới với tỉ lệ 75%, xảy ra ở những người trước đỏ khỏe mạnh. Nguyên nhân chủ yếu là do các bóng khí ở bề mặt phổi bị vỡ. Cho đến nay, người ta còn chưa tìm hiểu được cơ chế hình thành các bong bóng này. Tuy nhiên đối tượng nguy cơ là người cao, gầy. 1/3 số trường hợp tràn khí màng phổi tự phát nguyên phát sẽ tái phát</p>
</li>
<li>
<p>Tràn khí màng phổi tự phát tái phát: bệnh có tiên lượng xấu hơn, xảy ra ở những người có tiền sử bệnh phổi như lao phổi, viêm phổi, COPD, hen, xơ phổi kẽ lan tỏa...Bệnh thường gặp ở đối tượng bệnh nhân trên 30 tuổi.</p>
</li>
</ul>
<p>Cần phân biệt tràn khí màng phổi tự phát với <strong>tràn khí màng phổi áp lực</strong>, do tràn khí màng phổi tự phát thường không rõ nguyên nhân còn tràn khí màng phổi áp lực thường liên quan đến một chấn thương ở khu vực lồng ngực, xương sườn bị gãy làm rách lá tạng màng phổi.</p>
<p> </p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Tràn khí màng phổi tự phát</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Có nhiều nguyên nhân được cho là gây ra tình trạng tràn khí màng phổi tự phát. Các nguyên nhân này đều khó chẩn đoán và đôi khi các cán bộ y tế không nghĩ đến các nguyên nhân này.</p>
<ul>
<li>
<p>Tràn khí màng phổi tự phát do lao: trong thời kỳ kinh tế khó khăn, dân trí thấp, không có đủ điều kiện thuận lợi để điều trị nên tỉ lệ người mắc tràn khí màng phổi do lao cao, lên tới 2/3 số trường hợp. Bệnh lao tiến triển có thể gây tràn khí màng phổi do hình thành những ổ lao nằm rải rác trên bề mặt phổi và có thể bị vỡ ra bất cứ lúc nào</p>
</li>
<li>
<p>Tràn khí màng phổi tự phát không do lao: 1/5 số ca tràn khí màng phổi tự phát là do các bệnh lý của phổi và phế quản như viêm phổi do phế cầu, áp xe, hen phế quản, ung thư phổi, khí phế thũng, giãn phế quản…</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Tràn khí màng phổi tự phát</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Các triệu chứng của tràn khí màng phổi tự phát khởi phát đột ngột, bao gồm đau ngực dữ dội, đau nhiều hơn khi hít thở, đôi khi triệu chứng đau ngực xuất hiện sau khi làm việc gắng sức hoặc ho khạc; bệnh nhân đột nhiên cảm thấy khó thở, mức độ tràn khí càng nhiều thì càng khó thở. Khi bệnh nhân vật vã, tím tái, thở nhanh, thở nông, huyết áp tụt, mạch nhanh chứng tỏ bệnh đã trở nên nặng hơn.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Tràn khí màng phổi tự phát</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Đối tượng bị tràn khí màng phổi chủ yếu là người từ 20-40 tuổi, đặc biệt là những người cao và gầy. Một số các yếu tố nguy cơ làm tăng khả năng bị tràn khí màng phổi như:</p>
<ul>
<li>
<p>Giới tính: tỉ lệ lớn người mắc bệnh là nam giới</p>
</li>
<li>
<p>Hút thuốc: khói thuốc lá là tác nhân quan trọng gây nên các bệnh lý hô hấp, trong đó có tràn khí màng phổi</p>
</li>
<li>
<p>Di truyền: có những thể tràn khí màng phổi có nguyên nhân là yếu tố di truyền</p>
</li>
<li>
<p>Tiền sử các bệnh liên quan đến nhiễm trùng phổi hoặc tràn khí màng phổi</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Tràn khí màng phổi tự phát</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Không có cách nào để phòng ngừa bệnh tràn khí màng phổi tự phát. Tuy nhiên, có một số biện pháp ngăn ngừa việc tái phát bệnh này. Đó là những biện pháp rất quan trọng do bệnh hoàn toàn có thể tái phát trong vòng 2 năm sau khi được điều trị khỏi. Tỷ lệ tái phát là khoảng 30% bệnh nhân.</p>
<p>Bệnh nhân nên thực hiện các biện pháp sau để ngăn ngừa bệnh tái phát:</p>
<ul>
<li>
<p>Dừng hút thuốc</p>
</li>
<li>
<p>Tránh lặn sâu</p>
</li>
<li>
<p>Khi đi máy bay cần có dẫn lưu màng phổi</p>
</li>
</ul>
<p>Ngoài ra nên tham vấn ý kiến của nhân viên y tế để giảm nguy cơ xẹp phổi tái phát.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Tràn khí màng phổi tự phát</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Một số biện pháp dùng để chẩn đoán tràn khí màng phổi:</p>
<ul>
<li>
<p>Khám lâm sàng: các triệu chứng như giảm cử động thở, rì rào phế nang giảm hoặc mất, ngực căng phồng</p>
</li>
<li>
<p>Chụp X quang lồng ngực: phổi tăng sáng, các khoang gian sườn giãn rộng</p>
</li>
<li>
<p>Hình ảnh CT có thể cho thấy các bóng khí, kén khí</p>
</li>
<li>
<p>Có thể sử dụng phương pháp soi màng phổi để kết hợp chẩn đoán và điều trị</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Tràn khí màng phổi tự phát</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Các biện pháp điều trị khác nhau được áp dụng trong các trường hợp hoặc mức độ nặng nhẹ khác nhau của bệnh</p>
<h3>Chọc hút khí màng phổi</h3>
<p>Sử dụng một kim lớn hoặc máy hút để hút khí màng phổi. Biện pháp này chỉ sử dụng trong cấp cứu, đặc biệt những trường hợp tràn khí nặng mà chưa thể dẫn lưu.</p>
<h3>Dẫn lưu màng phổi</h3>
<p>Sử dụng các ống dẫn lưu ngực chuyên dụng và máy hút liên tục. Dẫn lưu màng phổi cần đảm bảo nguyên tắc: Kín, một chiều, triệt để và vô trùng tuyệt đối.</p>
<h3>Phẫu thuật nội soi</h3>
<p>Đây là phương pháp điều trị hiệu quả, ít xâm lấn, thời gian nằm viện ngắn, xử trí triệt để được tổn thương là nguyên nhân gây tràn khí và gây dính màng phổi tránh tái phát. Bằng phẫu thuật nội soi, các phẫu thuật viên sẽ phát hiện các bóng khí, kén khí là nguyên nhân gây tràn khí. Tùy thuộc kích thước, số lượng, vị trí các bóng khí sẽ có kỹ thuật xử trí khác nhau. Đối với tràn khí màng phổi tái phát nhiều lần, tràn khí do kén khí khổng lồ, có biến chứng nhiễm khuẩn hoặc áp xe, có thể phải phẫu thuật nội soi cắt thùy phổi.</p>
<p>Bệnh nhân hoàn toàn có chất lượng cuộc sống bình thường sau khi phẫu thuật. Để đạt được mục tiêu này, cần thực hiện:</p>
<ul>
<li>
<p>Tuân thủ đúng phác đồ sau phẫu thuật</p>
</li>
<li>
<p>Tập thể dục nhẹ nhàng, không gắng sức kết hợp với tập thở</p>
</li>
<li>
<p>Ăn uống cân bằng dinh dưỡng</p>
</li>
<li>
<p>Luôn giữ ấm, tránh nhiễm lạnh, vệ sinh cá nhân tốt</p>
</li>
<li>
<p>Tái khám định kỳ để loại bỏ các yếu tố nguy cơ</p>
</li>
</ul>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thanh-tuu-chuyen-mon/ca-benh-nhan-nhi-it-tuoi-nhat-bi-o-can-mu-mang-phoi-2/">Ca bệnh nhân nhi ít tuổi nhất bị ổ cặn mủ màng phổi</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/hoat-dong-benh-vien/lan-dau-tien-mo-noi-soi-thanh-cong-ca-benh-nhi-it-tuoi-nhat-bi-o-can-mu-mang-phoi-2/">Lần đầu tiên mổ nội soi thành công ca bệnh nhi ít tuổi nhất bị ổ cặn mủ màng phổi</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tong-quan-cac-benh-thuong-gap-o-phoi/">Tổng quan các bệnh thường gặp ở phổi</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/tran-khi-mang-phoi-tu-phat-2965/ |
Thoái hóa khớp gối | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Thoái hóa khớp gối</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5639, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_08_02_24_760000.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_08_02_24_900160.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_08_02_25_292934.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_08_02_25_208403.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5640, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_08_02_25_355585.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_08_02_25_465715.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_08_02_25_806384.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_08_02_25_726730.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_08_02_24_900160.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_08_02_25_465715.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_08_02_24_760000.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_08_02_25_355585.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify">Khớp gối có vị trí nằm ở đầu dưới của xương đùi, đầu trên của xương chày, mặt sau của xương bánh chè, được che phủ bởi sụn khớp. Khi vận động, khớp được trượt trên bề mặt của các sụn. Đây là khớp rất quan trọng, chịu lực tác động của toàn bộ cơ thể và là khớp vận động nhiều nhất so với các khớp khác. Chính vì vậy khi hoạt động quá nhiều, khớp gối rất dễ bị thoái hóa</p>
<p style="text-align:justify">Vậy <strong>thoái hóa khớp gối là gì</strong>?</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Thoái hóa khớp gối</strong> là hiện tượng thoái hóa loạn dưỡng của khớp gối, biểu hiện là sự biến đổi ở bề mặt sụn khớp, sau đó là biến đổi ở bề mặt khớp, hình thành các gai xương, cuối cùng dẫn đến biến dạng khớp gọi là hư khớp.</p>
<p style="text-align:justify">Trong giai đoạn đầu, dịch trong bao khớp chưa bị ảnh hưởng nhiều nên chưa bị tổn thương nhiều. Khi khớp bị thương tổn nhiều, dịch khớp sẽ càng ngày càng kém, độ ma sát giữa các đầu khớp sẽ tăng lên, mặt sụn khớp gối càng bị hao mòn, dẫn đến hẹp khe khớp ảnh hưởng đến khả năng vận động của khớp gối gây đau, vận động khó khăn.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Thoái hóa khớp gối</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bệnh thoái hóa khớp gối thường xảy ra ở những người lớn tuổi. <strong>Nguyên nhân thoái hóa khớp gối</strong> chủ yếu do lão hóa bởi tuổi tác, nhất là những người có tiền sử lao động chân tay nặng nhọc, mang vác nhiều, đứng lâu hoặc công việc và béo phì.</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Cũng có một số trường hợp thoái hóa khớp gối bởi chấn thương khớp như: đứt dây chằng khớp gối, vỡ, nứt lồi cầu dưới xương đùi hoặc xương chày hoặc nứt, vỡ xương bánh chè….</li>
<li style="text-align:justify">Thoái hóa khớp gối có thể do yếu tố thuận lợi của trục chi dưới, bởi bất thường về giải phẫu hoặc do tổn thương ở khớp gối bởi các nguyên nhân do viêm nhiễm.</li>
<li style="text-align:justify">Nguyên nhân do chấn thương xương đùi, xương chậu (vỡ, rạn, nứt, gãy…).</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Thoái hóa khớp gối</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Dấu hiệu thoái hóa khớp gối</strong> có thẻ bao gồm:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Đau khớp gối bị thoái hóa với các biểu hiện: đau quanh khớp gối hoặc chỉ đau một vài điểm, lúc đầu đau chỉ xuất hiện nhẹ, nhất là lúc đi lại nhiều, hoặc lúc lên xuống cầu thang hoặc lên dốc, thường xuất hiện vào ban đêm. Đây là biểu hiện đầu tiên của bệnh.</li>
<li style="text-align:justify">Càng về sau, khớp gối có thể bị sưng lên do viêm hoặc do tràn dịch khớp, nếu được chọc hút dịch ra, đau sẽ giảm nhưng có thể tái phát vài ngày sau đó. Khi bệnh trở nên nặng hơn, người bị thoái hóa khớp gối có thể bị cứng khớp, biểu hiện rõ nhất là lúc sáng sớm, lúc vừa ngủ.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Thoái hóa khớp gối</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bệnh thoái hóa khớp gối không bị lây truyền từ người này sang người khác.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Thoái hóa khớp gối</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Từ nguyên nhân gây bệnh, có thể kể đến các đối tượng có nguy cơ cao bị thoái hóa khớp gối như sau:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Tuổi tác: những người lớn tuổi, đặc biệt người già có nguy cơ cao bị thoái hóa khớp gối.</li>
<li style="text-align:justify">Những người lao động chân tay nặng nhọc, mang vác nhiều.</li>
<li style="text-align:justify">Những người béo phì.</li>
<li style="text-align:justify">Những người có tiền sử bị chấn thương khớp như đứt dây chằng khớp gối, vỡ, nứt lồi cầu dưới xương đùi...</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Thoái hóa khớp gối</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Để phòng ngừa bệnh thoái hóa khớp gối có các biệu pháp sau:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Chế độ dinh dưỡng: nên ăn các loại cá nước lạnh, những thực phẩm có chứa rất nhiều acid béo omega-3 - một loại chất kháng viêm vô cùng hiệu quả. Sử dụng thường xuyên các loại: xương ống, sườn bò, sườn bê, bổ sung luôn phiên các loại thịt heo, thịt gia cầm, tôm, cua...</li>
<li style="text-align:justify">Chế độ lao động và sinh hoạt khoa học: thường xuyên tập thể dục, tránh làm việc nặng quá sức.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Thoái hóa khớp gối</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Để<strong> chẩn đoán thoái hóa khớp gối</strong>, có thể sử dụng các biện pháp sau:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Căn cứ diễn biến của bệnh để thăm khám khớp gối và thăm khám toàn thân.</li>
<li style="text-align:justify">Sau đó, trên cơ sở tình trạng bệnh để chỉ định một số xét nghiệm như: chụp X-quang, chụp cắt lớp vi tính (CT), chụp cộng hưởng từ (MRI).</li>
<li style="text-align:justify">Trong trường hợp sưng khớp, bác sĩ sẽ <a href="https://www.vinmec.com/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/sieu-am-giup-xac-dinh-thoai-hoa-khop-goi-nhu-nao/">siêu âm khớp</a>; nếu có đủ điều kiện vô trùng tuyệt đối, có thể chọc hút thăm dò…</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Thoái hóa khớp gối</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Trên cơ sở chẩn đoán bệnh, tùy vào mức độ bệnh để có phương pháp điều trị thích hợp.</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Bệnh nhân cần được nghỉ ngơi, tập luyện đúng phương pháp tránh cứng khớp và teo cơ, chế độ ăn đầy đủ chất, bổ sung canxi và khoáng chất.</li>
<li style="text-align:justify">Trong trường hợp người bệnh thừa cân - béo phì cần được tư vấn và điều trị giảm cân.</li>
<li style="text-align:justify">Hiện nay có nhiều phương pháp điều trị khớp gối không dùng thuốc như: châm cứu, điện châm, thủy châm, cấy chỉ.</li>
<li style="text-align:justify">Phẫu thuật/thay khớp gối</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/thay-khop-goi-giai-phap-cho-benh-nhan-thoai-hoa-khop-goi-nang/">Thay khớp gối - giải pháp cho bệnh nhân thoái hóa khớp gối nặng</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cac-phuong-phap-dieu-tri-thoai-hoa-khop-goi/">Các phương pháp điều trị thoái hóa khớp gối</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/sieu-am-giup-xac-dinh-thoai-hoa-khop-goi-nhu-nao/">Siêu âm giúp xác định thoái hóa khớp gối như thế nào?</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dau-dau-goi-co-phai-la-thoai-hoa-khop-goi-khong/">Đau đầu gối có phải là thoái hóa khớp gối không?</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/thoai-hoa-khop-goi-3066/ |
Tắc tuyến lệ ở trẻ em | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Tắc tuyến lệ ở trẻ em</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5332, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_23_31_36_419294.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_23_31_36_525029.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_23_31_36_836709.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_23_31_36_779938.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5333, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_23_31_36_892436.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_23_31_36_997499.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_23_31_37_396631.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_23_31_37_343526.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5334, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_23_31_37_476612.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_23_31_37_553992.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_23_31_37_890945.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_23_31_37_821276.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_23_31_36_525029.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_23_31_36_997499.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_23_31_37_553992.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_23_31_36_419294.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_23_31_36_892436.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_23_31_37_476612.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p>Một trẻ bị <strong>tắc tuyến lệ</strong> là khi các ống dẫn nước mắt của trẻ chưa được mở hoàn toàn. Thực tế tình trạng tắc tuyến lệ <strong>không nguy hiểm</strong> và không có ảnh hưởng gì ngoại trừ việc khiến trẻ chảy nước mắt. Tuy nhiên, ở một số trường hợp nghiêm trọng khi các ống dẫn lệ ngập trong nước mắt khiến ống có thể bị kích thích và nhiễm trùng.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Tắc tuyến lệ ở trẻ em</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Nguyên nhân chủ yếu của vấn đề này là do trẻ được sinh ra trước khi ống dẫn nước mắt được mở hoàn toàn. Điều đó cũng đồng nghĩa với việc nước mắt không thể chảy theo đúng quy trình và ứ đọng quá nhiều chính là tắc <strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/tuyen-le-45/">tuyến lệ</a></strong> ở trẻ sơ sinh</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Tắc tuyến lệ ở trẻ em</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Triệu chứng chủ yếu của một đứa trẻ có quá nhiều nước mắt hay bị tràn nước mắt mà bác sĩ có thể nhìn thấy đó là:</p>
<ul>
<li>
<p>Chảy nước mắt sống, có ghèn nhưng không bị đỏ hay kích thích. Cần lưu ý vấn đề này vì nếu mắt bị đỏ hay kích thích thì nguyên nhân chủ yếu là nhiễm trùng, dị ứng hay chấn thương hoặc các tình trạng khác mà cần ưu tiên điều trị.</p>
</li>
<li>
<p>Nước mắt của trẻ có dịch mờ đục hoặc có màu vàng trong.</p>
</li>
<li>
<p>Nhờ vào những triệu chứng đó bác sĩ có thể đánh giá được tình trạng <strong>tắc tuyến lệ trẻ sơ sinh</strong> cũng như đưa ra chẩn đoán sớm về bệnh</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Tắc tuyến lệ ở trẻ em</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Phương pháp điều trị tắc tuyến lệ cần được đưa ra sau khi bác sĩ đã xác định đứa trẻ có bị nghẽn ống dẫn nước mắt hay không. Nếu thực sự có tắc nghẽn thì các phương pháp đơn giản có thể đưa ra đó là:</p>
<ul>
<li>
<p>Day ấn vùng điểm lệ 2-3 lần/ ngày</p>
</li>
<li>
<p>Nhỏ thuốc cho mắt</p>
</li>
</ul>
<p>Tuy nhiên những phương pháp này không phải lúc nào cũng hiệu quả và để ống dẫn lệ tự thông có thể phải cần đến một năm. Trong thời gian đó, nếu có những vấn đề khác xảy ra thì bác sĩ có thể cân nhắc một quy trình để làm thông ống dẫn nước mắt.</p>
<p>Việc thăm dò được nên được thực hiện trong phòng phẫu thuật, bệnh nhi sẽ được gây mê trước khi thăm dò ống dẫn nước mắt và có thể chỉ định kháng sinh trước khi dò nếu có dấu hiệu nhiễm trùng.</p>
<p>Các bước thăm dò gồm có:</p>
<ul>
<li>
<p>Đặt một ống dò bằng kim loại trông như sợi dây điện qua lỗ ở mí mắt, ống dò sẽ được đưa tới ống dẫn nước mắt</p>
</li>
<li>
<p>Tiếp theo, nước sạch sẽ được phun thông qua ống dẫn nước mắt để đảm bảo ống được thông.</p>
</li>
<li>
<p>Cuối cùng, khi bác sĩ thấy ống dò đã mở đường thông sẽ rút ống dò ra. Phương pháp này thường cho hiệu quả rất cao trong thực tế.</p>
</li>
</ul>
<p>Một số trường hợp ngoại lệ, việc tắc nghẽn thậm chí không thể thực hiện bằng dò ống dẫn lệ. Việc này xảy ra có thể do hai nguyên nhân: thứ nhất là nước mắt bị đọng trong ống dẫn nước mắt và thứ hai là ống này bị nhiễm trùng liên tục.</p>
<p>Trong trường hợp đó, vẫn còn một phương pháp khả thi. Đó chính là ở bước cuối của quá trình thăm dò ống dẫn nước mắt. Thay vì lấy ống dò ra sau khi kết thúc, bác sĩ sẽ đặt thêm một ống nhựa nhỏ bên trong ống dẫn. Mục đích chính của cách làm này là ép ống dẫn nước mắt phải mở ra sau khi ống nhựa được rút ra.</p>
<p>Đôi khi ống dẫn nước mắt của bệnh nhi không hoạt động được thì phương pháp mổ nội soi sẽ được nghĩ đến nhằm thực hiện một đường mổ ở gần mũi, đục một lỗ nhỏ qua xương để tạo thành một ống thông mới từ mũi qua mắt. Một ống nhựa mới sẽ được đặt tại đây trong vài tháng trước khi rút ra. Đây cũng là một phương pháp hiện đại và hiệu quả trong điều trị tắc tuyến lệ ở trẻ em.</p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/tuyen-le-45/">Tìm hiểu về tuyến lệ: cấu tạo, vị trí, chức năng</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/goi-dich-vu/cac-goi-dich-vu-khac/goi-cham-soc-mi-mat/">Gói chăm sóc mi mắt</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhi/viem-ket-mac-o-tre-so-sinh-nhung-dieu-can-biet/?link_type=related_posts">Viêm kết mạc ở trẻ sơ sinh: Những điều cần biết</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/tac-tuyen-le-o-tre-em-2947/ |
Trĩ nội | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Trĩ nội</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5633, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_49_02_204371.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_49_02_324687.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_49_02_720021.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_49_02_626510.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5634, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_49_02_790018.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_49_02_864562.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_49_03_184471.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_49_03_104913.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_49_02_324687.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_49_02_864562.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_49_02_204371.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_49_02_790018.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Bệnh trĩ nội</strong> là tình trạng tĩnh mạch vùng hậu môn trực tràng bị giãn quá mức và phình to ra. Giai đoạn đầu, búi trĩ sẽ là một khối thịt rất nhỏ, nằm phía dưới đường lược, sau khi bệnh phát triển thì khối thịt thừa này sẽ to dần ra và có hiện tượng bị sa ra ngoài.</p>
<p style="text-align:justify">Phụ thuộc vào vị trí của búi trĩ xuất hiện ở phía trên hay dưới đường lược của ống hậu môn, bệnh trĩ phân thành 2 loại chính là: Bệnh trĩ nội và trĩ ngoại. Với trĩ nội, các đặc điểm để nhận biết là vị trí mọc búi trĩ nằm ở trong ống hậu môn, không gây đau do không có thần kinh cảm giác, ban đầu thường chưa nhìn thấy búi trĩ mà chỉ thấy các dấu hiệu như chảy máu khi đi cầu, đau rát hoặc chảy dịch và cảm giác nặng ở hậu môn, sau đó mới thấy có sa búi trĩ.</p>
<p style="text-align:justify">Tùy vào mức độ nặng nhẹ, bệnh trĩ nội được phân thành 4 độ: <strong>Bệnh trĩ nội độ 1, bệnh trĩ nội độ 2, bệnh trĩ nội độ 3</strong> và bệnh trĩ nội độ 4 là khi búi trĩ đã sa thường trực bên ngoài hậu môn, đẩy cũng không co lên, lúc này biến chứng xuất hiện nhiều như viêm nhiễm, hoại tử,…búi trĩ.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Trĩ nội</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bệnh trĩ nội xuất phát từ nhiều nguyên nhân khác nhau như:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Do tĩnh mạch tại hạ bộ trực tràng, hậu môn bị phình gập, thu hẹp ống hậu môn khiến việc đẩy phân ra ngoài trở nên khó khăn hơn.</li>
<li style="text-align:justify">Hậu môn, trực tràng bị kích thích do vùng hậu môn bị nóng, lạnh quá mức do tiêu chảy, táo bón….</li>
<li style="text-align:justify">Do các vấn đề về hệ tiêu hóa như giảm nhu động ruột, đi ngoài chậm và ít vận động.</li>
<li style="text-align:justify">Do sự gia tăng áp lực vùng bụng như phụ nữ mang thai, người bị bệnh có khối u trong ổ bụng, người bệnh tuyến tiền liệt phì đại….</li>
<li style="text-align:justify">Do thói quen sinh hoạt không đúng cách như ăn uống quá no, nhịn đi vệ sinh, ngồi xổm quá lâu…</li>
<li style="text-align:justify">Do lười, do tập trung trong công việc, do căng thẳng…nên lười đi vệ sinh. Nguyên nhân này đang ngày càng phổ biến ở giới trẻ.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Trĩ nội</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Ở mỗi cấp độ nặng nhẹ của bệnh, <strong>dấu hiệu bệnh trĩ nội</strong> có thể bao gồm:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Dấu hiệu của <strong>bệnh <a href="http://bacsitri.com/benh-tri-noi-do-1-la-gi-va-cach-dieu-tri-hieu-qua/">trĩ nội độ 1</a></strong> là đi vệ sinh ra máu, mặc dù không có cảm giác đau rát nhưng máu dính ở phân hay ở giấy vệ sinh, về sau nặng hơn máu chảy nhỏ giọt hay bắn thành tia kèm theo búi trĩ bị sa ra. Bên cạnh đó, do dịch nhầy chảy ra khiến hậu môn ẩm ướt bệnh nhân cảm thấy khó chịu.</li>
<li style="text-align:justify">Dấu hiệu của <strong>bệnh trĩ nội độ 2</strong> là búi trĩ sa thấp hơn, nằm thập thò ở bên trong hậu môn. Ở mức độ này, khi rặn hay đi đại tiện, búi trĩ có thể thò ra ngoài sau đó tự thụt vào được chưa cần có sự can thiệp nào</li>
<li style="text-align:justify">Dấu hiệu của <strong>bệnh trĩ nội độ 3</strong> là các biểu mô búi trĩ dày và to hơn, có màu đỏ sẫm và bề mặt thô như các búi trĩ ngoại. Lúc này, búi trĩ đã sa ra ngoài làm cơ thắt hậu môn bị nhão, không chỉ sa ra ngoài lúc đại tiện mà cả ngay khi ho hoặc vận động mạnh, và không thể tự thụt trở lại nếu người bệnh không dùng tay nhét búi trĩ vào.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Trĩ nội</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Bệnh trĩ nội có lây không?</strong></p>
<p><strong>Bệnh trĩ nội </strong>là một trong những bệnh không lây truyền từ người này sang người khác</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Trĩ nội</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Theo thống kê, có khoảng 3/4 dân số sẽ mắc bệnh trĩ trong một thời điểm nào đó của cuộc đời. Cả nam giới và nữ giới đều có nguy cơ mắc bệnh, đặc biệt là những người phải ngồi nhiều và phụ nữ mang thai, bệnh thường xuất hiện ở độ tuổi từ 45 đến 65 tuổi.</p>
<p style="text-align:justify">Có các yếu tố nguy cơ làm tăng khả năng mắc bệnh như: Công việc buộc phải ngồi lâu thường xuyên, bị tiêu chảy hoặc táo bón mãn tính, béo phì, phụ nữ mang thai, quan hệ tình dục qua đường hậu môn, chế độ ăn ít chất xơ, có tiền sử u vùng tiểu khung bao gồm u đại trực tràng, u ở tử cung và thai nhiều tháng làm cản trở hồi lưu máu trở về tim gây giãn tĩnh mạch.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Trĩ nội</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Để phòng ngừa bệnh trĩ nội, cách tốt nhất là giữ cho phân mềm khi đi qua lỗ hậu môn. Có thể kể đến một số biện pháp để ngăn ngừa trĩ và giảm triệu chứng trĩ sau:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Ăn thực phẩm nhiều chất xơ như: trái cây, rau củ và ngũ cốc nguyên cám… giúp làm mềm phân và tăng khối lượng phân.</li>
<li style="text-align:justify">Uống từ sáu đến tám ly nước và các chất lỏng khác (không phải rượu) mỗi ngày để giúp làm mềm phân.</li>
<li style="text-align:justify">Bổ sung chất xơ không kê đơn, chẳng hạn như Metamucil và Citrucel đểcải thiện các triệu chứng và giảm chảy máu từ búi trĩ, giúp giữ phân mềm và đi cầu đều đặn mỗi ngày.</li>
<li style="text-align:justify">Hạn chế rặn mạnh khi đi vệ sinh để tránh tạo ra áp lực lớn lên các tĩnh mạch ở trực tràng dưới làm búi trĩ phình to và dễ chảy máu.</li>
<li style="text-align:justify">Đi vệ sinh ngay khi có cảm giác mắc.</li>
<li style="text-align:justify">Tập thể dục mỗi ngày để giúp ngăn ngừa táo bón và giảm áp lực lên tĩnh mạch, có thể xảy ra khi đứng lâu hoặc ngồi lâu.</li>
<li style="text-align:justify">Hạn chế ngồi lâu, đặc biệt là trên bồn cầu, có thể làm tăng áp lực lên tĩnh mạch ở hậu môn</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Trĩ nội</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Có thể<strong> chẩn đoán bệnh trĩ nội </strong>đơn giản bằng cách kiểm tra khu vực trực tràng. Bên cạnh đó cũng có thể sử dụng các phương pháp khác: xét nghiệm tìm máu trong phân, soi đại tràng sigma, soi hậu môn để kiểm tra tình trạng bệnh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Trĩ nội</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Bệnh trĩ nội</strong> có các cách điều trị khác nhau, tùy thuộc vào mức độ nặng nhẹ của bệnh.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Ở mức độ nhẹ, <strong>bệnh trĩ nội</strong> không phải là căn bệnh khó chữa tuy nhiên cần phải được điều trị sớm và cần có tính kiên trì. Có thể sử dụng thuốc uống và thuốc đặt để chữa trị làm giảm các triệu chứng của bệnh mà không cần đến phẫu thuật.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Duy trì chế độ ăn uống khoa học cũng là một trong các biện pháp chữa trị bệnh trĩ nội ở giai đoạn đầu. Vậy <strong>bệnh trĩ nội kiêng ăn gì?</strong> Bệnh nhân ở giai đoạn đầu của bệnh cần kiêng những thực phẩm khó tiêu, không uống rượu, bia và sử dụng thuốc lá cũng như các chất kích thích khác.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đối với các trường hợp trĩ có các biến chứng huyết khối nên được can thiệp sớm bằng cách thực hiện phương pháp cắt bỏ hoặc phối hợp lấy huyết khối kèm cắt trĩ bằng các phương pháp khác.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Các phương pháp cắt trĩ như:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Thủ thuật cắt búi trĩ bằng dây thun hoặc hoặc chích xơ mạch máu đến nuôi búi trĩ, thường được áp dụng cho các trường hợp trĩ mức độ nhẹ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chích xơ: sử dụng 1-2 ml chất làm xơ (thường là natri tetradecyl sulfate hoặc phenol 5%, quinine, urea hydrochloride, polidocanol) được tiêm bằng kim 25-gauge vào lớp dưới niêm của búi trĩ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cắt búi trĩ bằng phương pháp thắt dây thun-vòng thắt cao su được đặt bao quanh búi trĩ, thắt gây ra sự thiếu máu cục bộ, búi trĩ bị xơ, teo lại và tự rụng đi.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phương pháp Longo để cắt bỏ trĩ để điều trị trĩ nội độ 3 và độ 4. Đây là phương pháp mà nguyên lý là làm gián đoạn các mạch máu trĩ trên và giữa, sau đó khâu niêm mạc hậu môn-trực tràng bị sa lên trên, đưa các búi trĩ về vị trí trong ống hậu môn do đó làm teo mô trĩ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phương pháp khâu triệt mạch THD: dưới hướng dẫn siêu âm để làm tắc mạch cung cấp máu cho hậu môn, do đó làm giảm sự phình búi trĩ.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tong-hop-nhung-dieu-ban-can-biet-ve-benh-tri-noi/">Tổng hợp những điều bạn cần biết về bệnh trĩ nội</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-tri-tu-a-den-z-nguyen-nhan-dau-hieu-va-cach-dieu-tri-hieu-qua/">Bệnh trĩ từ A đến Z: Nguyên nhân, dấu hiệu và cách điều trị hiệu quả</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/chua-benh-tri-hieu-qua-nao/">Chữa bệnh trĩ như thế nào cho hiệu quả?</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/tri-noi-3064/ |
Trào ngược dạ dày thực quản ở trẻ em | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Trào ngược dạ dày thực quản ở trẻ em</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5516, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_10_55_38_922010.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_10_55_39_943333.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_10_55_40_319333.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_10_55_40_257144.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5517, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_10_55_40_387819.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_10_55_40_480874.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_10_55_40_808888.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_10_55_40_757585.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5518, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_10_55_40_907734.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_10_55_41_003065.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_10_55_41_349484.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_10_55_41_291339.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_10_55_39_943333.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_10_55_40_480874.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_10_55_41_003065.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_10_55_38_922010.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_10_55_40_387819.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_10_55_40_907734.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Trào ngược dạ dày thực quản</strong> là tình trạng thức ăn từ dạ dày trào trở lại lên thực quản. Đây là một tình trạng thường gặp ở trẻ sơ sinh, trẻ em và cả người lớn. <strong>Trào ngược thực quản dạ dày ở trẻ em</strong> có thể là sinh lý khi không ảnh hưởng đến sinh hoạt và sức khỏe của trẻ hoặc là bệnh lý khi gây ra các biến chứng như suy dinh dưỡng, viêm thực quản và biến chứng lên đường hô hấp.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Trào ngược dạ dày thực quản ở trẻ em</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Trào ngược dạ dày thực quản ở trẻ em có nhiều nguyên nhân gây ra:</p>
<ul>
<li>Dạ dày của trẻ, đặc biệt là lứa tuổi sơ sinh, phát triển chưa hoàn chỉnh với các đặc điểm: dạ dày nhỏ, nằm ngang ở vị trí cao hơn so với người lớn nên sữa và thức ăn dễ bị trào ngược.</li>
<li>Cơ thắt thực quản dưới bình thường sẽ đóng lại khi dạ dày co bóp nhưng ở trẻ hoạt động này chưa được hiệu quả nên thức ăn dễ trào ngược lên khi dạ dày co bóp.</li>
<li>Trẻ nằm nhiều nên thức ăn ứ lại dạ dày khá lâu cũng dễ bị trào ngược lên thực quản.</li>
<li>Thức ăn của trẻ chủ yếu là các loại thức ăn lỏng, mềm nên dễ đi qua các khe hở.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Trào ngược dạ dày thực quản ở trẻ em</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Trào ngược dạ dày thực quản ở trẻ em thường xuất hiện với các triệu chứng sau:</p>
<ul>
<li>Trẻ ói hoặc ọc sữa ra nhiều, qua đường miệng hoặc cả mũi.</li>
<li>Trẻ thường xuyên quấy khóc, biếng ăn, đêm ngủ không tròn giấc.</li>
<li>Chậm tăng cân, nặng hơn là suy dinh dưỡng, thiếu máu kéo dài</li>
<li>Với những trẻ lớn hơn, có thể đau phía sau xương ức, kèm ợ nóng khó chịu.</li>
<li>Khi có biến chứng ở đường hô hấp sẽ có các biểu hiện như ho, khò khè, có khi thở tím tái. Trẻ có thể phải nhập viện vì viêm phổi hay các cơn ngừng thở, đe dọa trực tiếp tới tính mạng của trẻ nếu không phát hiện kịp thời.</li>
</ul>
<p>Một số <strong>dấu hiệu trào ngược dạ dày thực quản ở trẻ</strong> là bệnh lý:</p>
<ul>
<li>Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ: bỏ bú, quấy khóc nhiều, nôn mạnh thành vòi, ho, khò khè thường xuyên, không tăng cân.</li>
<li>Trẻ lớn: buồn nôn, nôn, ợ nóng, cảm nhận được vị chua ở cổ họng, nóng rát phía sau xương ức, đôi khi đau bụng hoặc đau khi nuốt. Trẻ có thể gặp triệu chứng đau bụng vào ban đêm, làm trẻ thức giấc, đau kéo dài từ vài phút đến vài giờ.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Trào ngược dạ dày thực quản ở trẻ em</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Chẩn đoán trào ngược dạ dày thực quản thường được thực hiện dựa trên các biểu hiện lâm sàng như ói hay ọc sữa sau ăn, thường xuyên quấy khóc, bỏ bú, chán ăn ... và thăm khám lâm sàng của bác sĩ. Nếu trẻ vẫn phát triển thể chất bình thường thì không cần chỉ định các xét nghiệm cận lâm sàng.</p>
<p>Trong trường hợp trẻ không tăng cân, suy dinh dưỡng, thiếu máu hay có các biểu hiện lên đường hô hấp, bác sĩ sẽ chỉ định một số các xét nghiệm cần thiết như:</p>
<ul>
<li>Siêu âm: để phát hiện các bệnh lý gây trào ngược dạ dày thực quản như hẹp môn vị.</li>
<li>Xét nghiệm máu và phân tích nước tiểu: loại trừ hoặc xác định các nguyên nhân khác gây ra tình trạng ói và chậm tăng cân của trẻ.</li>
<li>Đo pH thực quản: xác định nồng độ axit trong thực quản của trẻ.</li>
<li>Chụp phim X.Quang để phát hiện các dị tật bẩm sinh của đường tiêu hóa nếu có, như tắc nghẽn.</li>
<li>Nội soi dạ dày thực quản: có thể lấy các mẫu mô để phân tích. Nội soi dạ dày thực quản thực hiện ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ được thực hiện dưới gây mê.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Trào ngược dạ dày thực quản ở trẻ em</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Trào ngược dạ dày thực quản ở trẻ em không có biến chứng thường sẽ tự khỏi khi thay đổi lối sống mà không cần điều trị.</p>
<p>Các điểm cần lưu ý khi chăm sóc trẻ:</p>
<ul>
<li>Chia thức ăn thành nhiều bữa nhỏ, mỗi bữa ăn ít và cho ăn thường xuyên hơn.</li>
<li>Giữ trẻ ở tư thế thẳng đứng trong vòng 20 đến 30 phút sau bú và tránh nằm xuống hoặc tập thể dục ngay sau khi ăn với trẻ lớn. Nên ăn trước khi đi ngủ khoảng 3 giờ.</li>
<li>Đặt trẻ ở tư thế đầu cao 30 độ so với mặt phẳng ngang khi cho bú. Ở tư thế này dạ dày trẻ ở vị trí cao hơn nên sữa ít bị trào ngược. Nên duy trì tư thế nằm đầu cao ngay cả khi trẻ ngủ bằng cách nâng đầu giường hoặc kê cao đầu khi ngủ. Lưu ý không gập cổ trẻ. Có thể nằm nghiêng trái khi ngủ giúp làm rỗng dạ dày nhanh hơn và giảm ợ hơi, ợ nóng.</li>
<li>Phòng tránh tất cả những yếu tố làm tăng áp lực trong khoang bụng như mặc quần áo chật, táo bón, ho, …</li>
<li>Nếu nghi ngờ trẻ có dị ứng đạm sữa bò, mẹ nên giảm các thực phẩm có nguồn gốc từ sữa, thịt bò và trứng nếu đang cho con bú, hoặc đổi sang loại sữa khác nếu đang nuôi con bằng sữa công thức.</li>
<li>Sử dụng núm vú giả với kích thước phù hợp. Núm vú quá to hoặc quá nhỏ có thể làm trẻ nuốt nhiều khí vào dạ dày khi bú. (1)</li>
<li>Làm đặc sữa hoặc vắt sữa mẹ với lượng ít, có thể pha thêm với ngũ cốc.</li>
<li>Hạn chế các thực phẩm có tính axit như nước ngọt có gas, thực phẩm cay và cafein, sô cô la, bạc hà, thực phẩm có nhiều chất béo như gà rán, khoai tây chiên, pizza…. Những thực phẩm này chậm làm rỗng dạ dày, tăng nguy cơ axit trào ngược lên thực quản.</li>
</ul>
<p>Nếu các triệu chứng của trẻ không cải thiện khi thay đổi lối sống và cách chăm sóc, trẻ có thể được chỉ định điều trị với một số loại thuốc. Những loại thuốc này có các tác dụng phụ như giảm hấp thu sắt và canxi, tăng nguy cơ nhiễm trùng hô hấp và tiêu hóa nên cần được chỉ định bởi bác sĩ. (1)</p>
<p>Thuốc thường được dùng là nhóm thuốc giảm tiết axit dạ dày như ranitidine dùng cho trẻ từ 1 tháng tuổi đến 1 tuổi và omeprazole cho trẻ trên 1 tuổi. (1) Thuốc được sử dụng kết hợp với việc thay đổi lối sống trong vòng 2 đến 4 tuần.</p>
<p>Ở những trẻ mắc trào ngược dạ dày thực quản có biến chứng như viêm loét thực quản, viêm phổi không kiểm soát được bằng việc sử dụng thuốc phối hợp với thay đổi lối sống có thể phải cần đến phẫu thuật.</p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/luong-trao-nguoc-da-day-thuc-quan-o-tre-em/">Luồng trào ngược dạ dày thực quản ở trẻ em</a></strong></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nguy-hiem-den-tu-trao-nguoc-da-day-thuc-quan/"><strong>Nguy hiểm đến từ trào ngược dạ dày thực quản</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/huong-dan-me-cho-con-bu-dung-cach/"><strong>Hướng dẫn mẹ cho con bú đúng cách</strong></a></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/trao-nguoc-da-day-thuc-quan-o-tre-em-3017/ |
Thoái hóa võng mạc | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Thoái hóa võng mạc</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5651, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_09_17_16_017638.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_09_17_16_092763.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_09_17_16_468252.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_09_17_16_370406.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5652, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_09_17_16_521678.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_09_17_16_595920.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_09_17_16_947251.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_09_17_16_880889.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5653, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_09_17_17_209006.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_09_17_17_518258.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_09_17_18_110271.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_09_17_18_043712.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_09_17_16_092763.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_09_17_16_595920.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_09_17_17_518258.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_09_17_16_017638.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_09_17_16_521678.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_09_17_17_209006.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Thoái hóa võng mạc là gì?</strong></p>
<p style="text-align:justify"><strong>Thoái hóa võng mạc </strong>là thuật ngữ nhằm ám chỉ các tổn thương của lớp tế bào võng mạc trong mắt, trong đó thoái hóa điểm vàng là thể bệnh nguy hiểm nhất của<strong> thoái hóa võng mạc</strong>. <strong>Nguyên nhân thoái hóa võng mạc</strong> thường gặp là các bệnh lý toàn thân như <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-vong-mac-do-tieu-duong-nguy-hiem-nao/">đái tháo đường</a> hoặc <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-vong-mac-do-tang-huyet-ap/">tăng huyết áp</a>. Đái tháo đường là nguyên nhân phổ biến nhất gây bệnh thoái hóa võng mạc ở Mỹ trong năm 2008.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Thoái hóa võng mạc có nguy hiểm không?</strong></p>
<p style="text-align:justify">Bệnh thoái hóa võng mạc mặc dù không gây tử vong nhưng gây suy giảm thị lực, cuối cùng dẫn đến mù lòa, gây ảnh hưởng xấu đến tâm lý của bệnh nhân và người nhà. Thoái hóa võng mạc do đái tháo đường là nguyên nhân hàng đầu gây mù ở nhóm người trong tuổi lao động. Bệnh thoái hóa võng mạc gặp trong 5% các nguyên nhân gây mù lòa trên toàn thế giới và được Tổ chức Y tế Thế giới xem như là bệnh mắt ưu tiên hàng đầu.</p>
<p style="text-align:justify">Việc phát hiện sớm và<strong> điều trị thoái hóa võng mạc </strong>kịp thời giúp cải thiện tiên lượng bệnh, làm chậm diễn tiến của bệnh và bảo tồn được thị lực của người bệnh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Thoái hóa võng mạc</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Võng mạc được cung cấp bởi các nhánh mạch máu nhỏ từ động mạch võng mạc trung tâm. Những tác nhân gây tổn thương các nhánh mạch máu này làm ảnh hưởng đến việc cung cấp máu cho lớp tế bào võng mạc đều được xem là <strong>nguyên nhân thoái hóa võng mạc</strong>. Có thể chia thành hai nhóm nguyên nhân theo diễn tiến của bệnh như sau:</p>
<h3 style="text-align:justify">Bệnh thoái hóa võng mạc không tăng sinh:</h3>
<p style="text-align:justify">Lưu lượng máu đến nuôi tế bào võng mạc bất thường, gây ra do những thương tổn trực tiếp hoặc là kết quả của sự tái tạo của các mạch máu nuôi dưỡng võng mạc. Có ba cơ chế tổn thương chính trong bệnh võng mạc không tăng sinh: phá hủy mạch máu, tổn thương võng mạc trực tiếp và tắc nghẽn mạch máu. Nhiều nguyên nhân gây ra bệnh <strong>thoái hóa võng mạc</strong> không tăng sinh bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tăng huyết áp: áp lực cao trong mạch máu hệ thống làm cho thành động mạch dày lên, bao gồm cả động mạch nuôi võng mạc, làm giảm hiệu quả lưu lượng máu đến võng mạc. Sự giảm lưu lượng này gây ra thiếu máu cục bộ mô dẫn đến tổn thương võng mạc, gây nên bệnh võng mạc tăng huyết áp.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xơ vữa động mạch: cũng gây hẹp lòng động mạch và giảm lưu lượng máu đến nuôi võng mạc.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sinh non: các tế bào võng mạc bị tổn thương trực tiếp ngay từ lúc sinh, gọi là bệnh võng mạc do sinh non.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phóng xạ: tia xạ gây tổn thương trực tiếp lên các tế bào võng mạc. Bệnh võng mạc do tia xạ có thể là biến chứng của các trường hợp xạ trị các khối u vùng đầu mặt cổ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh hồng cầu hình liềm: cơ thể đáp ứng với bệnh hồng cầu hình liềm bằng cách tăng sinh các tế bào máu làm cho độ quánh của máu tăng lên. Từ đó làm tốc độ dòng chảy chậm lại, đặc biệt trong các động mạch nhỏ như động mạch võng mạc, cuối cùng giảm lưu lượng máu đến nuôi võng mạc. Trong trường hợp này, các cục máu đông cũng dễ hình thành hơn, ngăn chặn dòng máu đến võng mạc gây chết tế bào.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Bệnh thoái hóa võng mạc tăng sinh</h3>
<p style="text-align:justify">Đây là trường hợp bệnh có liên quan đến sự tăng trưởng bất thường của mạch máu. Thông thường, sự tăng sinh mạch là quá trình tự nhiên của sự phát triển và hình thành mô. Khi tốc độ tăng sinh mạch cao bất thường, các mạch máu phát triển quá mức thì được gọi là tân mạch. Các mạch máu phát triển quá mức này thường mỏng manh, yếu và tưới máu không hiệu quả cho các mô võng mạc. Điều này làm cho bệnh thoái hóa võng mạc tăng sinh có tiên lượng xấu hơn vì nguy cơ xuất huyết mạch cao hơn thường dẫn đến mất thị lực và mù lòa.</p>
<p style="text-align:justify">Nhiều nguyên nhân được đề cập trong bệnh thoái hóa võng mạc không tăng sinh cũng có thể gây ra bệnh thoái hóa võng mạc tăng sinh ở giai đoạn sau. Đái tháo đường, gây ra bệnh lý võng mạc đái tháo đường, là nguyên nhân phổ biến nhất của bệnh võng mạc tăng sinh trên thế giới.</p>
<h3 style="text-align:justify">Nguyên nhân khác</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Đột biến gen là nguyên nhân hiếm gặp của thoái hóa võng mạc. Đột biến gen thường liên quan đến nhiễm sắc thể X bao gồm họ gen NDP gây ra bệnh Norrie, FEVR và bệnh Coats. Chấn thương, đặc biệt là ở đầu và một số bệnh cũng có thể gây ra thoái hóa võng mạc. Ở những bệnh nhân lớn tuổi, quá trình lão hóa cùng với sự tác động từ bên ngoài như khói bụi cũng là nguyên nhân của bệnh <strong>thoái hóa võng mạc tuổi già</strong>.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Quá trình lão hóa do tuổi cao cùng sự tác động của môi trường ô nhiễm nhiều khói bụi, chế độ ăn không đảm bảo đã khiến những carotenoid của điểm vàng dần bị thoái hóa, tổn thương gây suy giảm chức năng của điểm vàng, ảnh hưởng lớn đến thị lực của mắt.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Thoái hóa võng mạc</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Nhiều người mắc bệnh nhưng không biểu hiện bất kỳ triệu chứng nào nên thường đến khám rất muộn, hạn chế hiệu quả của việc điều trị. Người bệnh cần nhận biết được các <strong>dấu hiệu thoái hóa võng mạc</strong> sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Giảm thị lực, mắt nhìn mờ. Nếu mất thị lực chỉ xảy ra ở một mắt, người bệnh thường khó nhận thấy vì mắt lành bên còn lại có thể nhìn thấy rõ ràng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xuất huyết thủy tinh thể</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xuất hiện điểm mù trước mắt</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mắt thường không đau.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Bệnh thường biểu hiện triệu chứng khi vào giai đoạn muộn, khó điều trị. Vì vậy khi gặp phải bất kỳ triệu chứng bất thường nào, người bệnh cần đến gặp các bác sĩ chuyên khoa mắt để được khám, tư vấn và điều trị.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Thoái hóa võng mạc</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bệnh lý <strong>thoái hóa võng mạc</strong> không lây truyền từ người bệnh sang người lành.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Thoái hóa võng mạc</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Những người mang các đặc điểm sau có nguy cơ mắc bệnh thoái hóa võng mạc cao hơn:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Mắc phải các tật khúc xạ ở mắt như cận thị</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hút thuốc lá</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dinh dưỡng kém</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Béo phì</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiền sử gia đình có người mắc bệnh thoái hóa võng mạc</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đái tháo đường</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tăng huyết áp</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nữ giới có nguy cơ mắc bệnh cao hơn nam giới, đặc biệt trong bệnh thoái hóa hoàng điểm.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Thoái hóa võng mạc</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các biện pháp phòng ngừa bệnh thoái hóa võng mạc:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng, nhiều ra xanh và hoa quả</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Lối sống lành mạnh, duy trì cân nặng ở mức cân đối</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Không hút thuốc lá</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Kiểm soát tốt các bệnh lý nội khoa mãn tính như đái tháo đường, tăng huyết áp, xơ vữa động mạch bằng cách tuân thủ tốt điều trị và tái khám theo hẹn.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Thoái hóa võng mạc</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Chẩn đoán thoái hóa võng mạc được thực hiện bởi các bác sĩ chuyên khoa mắt, thông qua các biện pháp:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Đo thị lực</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Soi đáy mắt: là biện pháp giúp chẩn đoán xác định bệnh thoái hóa võng mạc. Bác sĩ nhỏ thuốc giãn đồng tử sau đó lớp tế bào võng mạc.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Thoái hóa võng mạc</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Điều trị thoái hóa võng mạc</strong> bao gồm điều trị nguyên nhân của bệnh và điều trị triệu chứng của bệnh. Một số phương pháp điều trị bệnh:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Liệu pháp quang đông laser: Đây là phương pháp điều trị tiêu chuẩn của nhiều thể bệnh<strong> thoái hóa võng mạc</strong>. Bằng chứng cho thấy liệu pháp laser khá an toàn và cải thiện các triệu chứng thị giác ở bệnh <strong>thoái hóa võng mạc</strong> liên quan đến bệnh hồng cầu hình liềm và bệnh võng mạc do tiểu đường.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc kháng yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu (Vascular endothelial growth factor - VEGF): Trong những năm gần đây, kiểm soát tăng trưởng mạch máu hoặc sự tăng sinh mạch là con đường mới đầy hứa hẹn. Sử dụng thuốc kháng VEGF như bevacizumab hoặc pegaptanib cho thấy giảm đáng kể mức độ tăng sinh mạch máu. Nghiên cứu chứng minh rằng thuốc kháng VEGF khi được sử dụng kết hợp với liệu pháp laser để điều trị bệnh võng mạc do sinh non mang lại hiệu quả cao hơn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Điều trị bằng tế bào gốc đa năng: Nhằm thay thế cho những tế bào võng mạc đã chết không có khả năng hồi phục. Nhóm tế bào gốc này thường được lấy từ tế bào da của người bệnh để đảm bảo sự tương thích miễn dịch và tránh được hiện tượng loại bỏ mảnh ghép. Đây là một phương pháp tiên tiến, mang lại một tương lai đáng để kỳ vọng cho các bệnh nhân <strong>thoái hóa võng mạc</strong>. Hiện nay, phương pháp này đang được nghiên cứu trên nhiều quốc gia và đã đạt được nhiều tiến bộ trong thời gian qua.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-vong-mac-dai-thao-duong/">Bệnh võng mạc đái tháo đường</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-vong-mac-do-tang-huyet-ap/">Bệnh võng mạc do tăng huyết áp</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-vong-mac-do-tieu-duong-nguy-hiem-nao/">Bệnh võng mạc do tiểu đường nguy hiểm thế nào?</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/canh-giac-benh-vong-mac-tang-huyet-ap/">Cảnh giác bệnh võng mạc tăng huyết áp</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/thoai-hoa-vong-mac-3072/ |
Trào ngược dạ dày thực quản | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Trào ngược dạ dày thực quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5486, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_07_05_17_902484.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_07_05_18_009730.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_07_05_18_756334.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_07_05_18_378758.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5487, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_07_05_19_170538.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_07_05_19_278712.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_07_05_19_741986.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_07_05_19_658240.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_07_05_18_009730.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_07_05_19_278712.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_07_05_17_902484.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_07_05_19_170538.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Bệnh trào ngược dạ dày thực quản </strong>(Gastroesophageal reflux disease) xảy ra khi dịch axit trong dạ dày thường xuyên chảy ngược vào ống thông giữa miệng và dạ dày được gọi là thực quản. Dung dịch axit này có thể gây kích ứng niêm mạc thực quản của người bệnh.</p>
<p style="text-align:justify">Có rất nhiều người có triệu chứng của trào ngược dạ dày thực quản với các mức độ khác nhau. Từ mức độ nhẹ xảy ra một lần một tuần, hoặc trào ngược axit trung bình đến nặng xảy ra ít nhất từ 2 lần trở lên trong một tuần.</p>
<p style="text-align:justify">Hầu hết người bệnh có thể kiểm soát sự khó chịu của trào ngược dạ dày thực quản bằng cách thay đổi lối sống và sử dụng thuốc không kê đơn. Nhưng một số người bị trào ngược dạ dày thực quản có thể cần dùng thuốc mạnh hơn/thuốc kê đơn hoặc phẫu thuật để giảm triệu chứng.</p>
<p style="text-align:justify">Vậy<strong> bệnh trào ngược thực quản dạ dày là gì</strong>? Triệu chứng, nguyên nhân và cách phòng bệnh ra sao?</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Trào ngược dạ dày thực quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Khi nuốt thức ăn, bình thường cơ vòng thực quản dưới (cơ ở dưới cùng của thực quản) sẽ mở ra và cho phép thức ăn, đồ uống đi từ thực quản xuống dạ dày. Sau đó cơ này đóng lại. Tuy nhiên, như cơ vòng thực quản dưới bị yếu hoặc đóng mở bất thường thì sẽ dẫn đến trào ngược dạ dày thực quản. Dung dịch axit từ dạ dày sẽ làm tổn thương đường niêm mạc của thực quản, dẫn tới viêm. Ngoài ra, có các nguyên nhân khác như thoát vị dạ dày, có áp lực đè lên dạ dày như mang thai hoặc thừa cân.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Trào ngược dạ dày thực quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dau-hieu-trao-nguoc-da-day-ban-nen-biet/">dấu hiệu và triệu chứng</a> phổ biến của trào ngược dạ dày thực quản bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Cảm giác nóng rát ở ngực (ợ nóng), thường là sau khi ăn, tình trạng này có thể nặng hơn vào ban đêm</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau ngực</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khó nuốt</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thức ăn trong dạ dày bị chua</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cảm giác có khối u chặn ở trong cổ họng</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Nếu bạn bị trào ngược axit vào ban đêm, người bệnh cũng có thể gặp phải một số tình trạng khác như:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Ho mãn tính</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Viêm thanh quản</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hen suyễn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giấc ngủ bị gián đoạn</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Nếu bị đau ngực, đặc biệt kèm theo khó thở, hoặc đau quai hàm hoặc cánh tay. Đây có thể là triệu chứng của một cơn đau tim, do đó, người bệnh cần đến cơ sở Y tế ngay lập tức.</p>
<p style="text-align:justify">Đi khám bác sĩ nếu như các triệu chứng của trào ngược dạ dày thực quản càng nghiêm trọng hoặc xảy ra thường xuyên hơn</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Trào ngược dạ dày thực quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bệnh trào ngược dạ dày thực quản không lây truyền từ người bệnh sang người khỏe mạnh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Trào ngược dạ dày thực quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Một số yếu tố làm tăng nguy cơ mắc trào ngược dạ dày thực quản:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Béo phì</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đè ép phần trên của dạ dày lên thành của cơ hoành</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mang thai</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Rối loạn mô liên kết, chẳng hạn như xơ cứng bì</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thường xuyên bị đói bụng</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Các yếu tố có thể làm trầm trọng thêm trào ngược dạ dày thực quản bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Hút thuốc lá</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ăn nhiều quá no hoặc ăn khuya</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ăn một số thực phẩm như thực phẩm nhiều chất béo hoặc chiên, rán nhiều dầu mỡ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Uống một số đồ uống như rượu hoặc cà phê</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sử dụng một số loại thuốc như aspirin</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Trào ngược dạ dày thực quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Duy trì cân nặng hợp lý. Béo phì gây áp lực lên bụng, đẩy dạ dày cao lên và là nguyên nhân khiến axit trào ngược lên thực quản.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bỏ thuốc lá. Hút thuốc làm giảm khả năng hoạt động của cơ thắt thực quản.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nâng cao đầu giường. Nếu người bệnh thường xuyên bị ợ nóng trong khi cố gắng ngủ, hãy đặt các khối gỗ hoặc xi măng dưới chân giường để phần đầu được nâng lên từ 15cm đến 23cm. Nếu không thể nâng giường lên, người bệnh có thể đặt thêm gối để nâng cơ thể của bạn từ thắt lưng trở lên.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Không nằm xuống ngay sau ăn. Đợi ít nhất ba giờ sau khi ăn trước khi nằm hoặc đi ngủ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ăn thức ăn từ từ và nhai kỹ. Đặt nĩa/đũa/muỗng xuống sau mỗi lần gắp và nhai thức ăn, sau khi nhai hết miếng đó thì mới tiếp tục gắp thêm thức ăn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tránh thực phẩm và đồ uống gây ra trào ngược. Các tác nhân phổ biến bao gồm thực phẩm nhiều dầu mỡ hoặc chiên rán, sốt cà chua, rượu, sô cô la, bạc hà, tỏi, hành tây và caffeine.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tránh quần áo bó sát. Quần áo quá chật gây áp lực lên bụng và cơ thắt thực quản.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Trào ngược dạ dày thực quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Ngoài hỏi và khám thực thể, bác sĩ có thể chỉ định thêm một số xét nghiệm sau để chẩn đoán trào ngược dạ dày thực quản:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Nội soi dạ dày. Bác sĩ sử dụng đặt một ống mỏng được trang bị đèn và camera đưa từ miệng xuống cổ họng của người bệnh, để kiểm tra bên trong thực quản và dạ dày. Thời điểm thực hiện có thể không có bất thường về tình trạng trào ngược nhưng nội soi có thể phát hiện viêm thực quản hoặc các biến chứng khác do bị axit dạ dày làm tổn thương. Trong quá trình nội soi, bác sĩ cũng có thể lấy luôn mẫu mô để sinh thiết để tìm các biến chứng khác như bệnh Barrett thực quản. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm Ambulatory acid (pH): Bằng cách sử dụng một thiết bị theo dõi đặt trong thực quản nhằm thăm dò, xác định khi nào và trong bao lâu, acid dạ dày bị trào ngược lên thực quản. Trong thời gian đặt thiết bị, ống chỉ nằm tại chỗ và kết nối vào một máy tính nhỏ đeo quanh eo hoặc với một dây đeo qua vai. Hoặc màn hình acid có thể là một clip đặt trong thực quản trong khi nội soi. Đầu dò truyền tín hiệu đến một máy tính nhỏ đeo quanh eo trong khoảng hai ngày.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đo áp lực thực quản (Esophageal manometry): Xét nghiệm này đo các cơn co thắt trong thực quản của bạn khi người bệnh nuốt.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chụp X-quang của hệ thống tiêu hóa trên. X-quang được thực hiện sau khi người bệnh uống một chất lỏng phấn bao phủ và lấp đầy niêm mạc bên trong đường tiêu hóa. Lớp phủ cho phép bác sĩ nhìn thấy hình bóng của thực quản, dạ dày và ruột trên.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Trào ngược dạ dày thực quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bác sĩ có thể khuyên người bệnh nên thử điều chỉnh lối sống và sử dụng thuốc không kê đơn trước. Nếu người bệnh không thấy các triệu chứng trong vài tuần, bác sĩ có thể kê đơn thuốc theo toa hoặc phẫu thuật.</p>
<p style="text-align:justify">Thuốc không kê đơn gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc trung hòa axit dạ dày như Mylanta, Rolaids và Tums, có thể giúp giảm đau nhanh chóng. Nhưng chỉ sử dụng đơn lẻ thuốc trung hòa axit sẽ không chữa lành được thực quản bị viêm do axit dạ dày. Việc lạm dụng một số thuốc kháng axit có thể gây ra tác dụng phụ, như tiêu chảy hoặc đôi khi là các vấn đề về thận.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc làm giảm sản xuất axit như thuốc chẹn thụ thể H-2. Thuốc chẹn thụ thể H-2 không hoạt động nhanh như thuốc trung hòa axit, nhưng chúng giúp giảm đau lâu hơn và có thể làm giảm sản xuất axit từ dạ dày đến 12 giờ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các loại thuốc ngăn chặn sản xuất axit và chữa lành thực quản. Những loại thuốc này - được gọi là thuốc ức chế bơm proton - là chất ức chế axit mạnh hơn thuốc ức chế thụ thể H-2 và tạo điều kiện cho mô ở thực quản bị tổn thương có thời gian lành lại.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Thuốc kê đơn gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc ức chế thụ thể H-2 có kê đơn. Những loại thuốc nhóm này thường được dung nạp tốt nhưng sử dụng lâu dài có thể liên quan đến việc tăng nguy cơ thiếu vitamin B-12 và gãy xương.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc ức chế bơm proton có kê đơn (Prescription-strength proton pump inhibitors). Mặc dù thường dung nạp tốt, nhưng nhóm thuốc này có thể gây tiêu chảy, đau đầu, buồn nôn và thiếu vitamin B-12. Sử dụng lâu dài có thể làm tăng nguy cơ gãy xương hông.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc tăng cường cơ thắt thực quản dưới. Baclofen có thể làm giảm GERD bằng cách giảm tần suất thư giãn của cơ thắt thực quản dưới. Tác dụng phụ có thể bao gồm mệt mỏi hoặc buồn nôn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc tăng co thắt cơ thực quản dưới.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Trào ngược dạ dày thực quản thường có thể được kiểm soát bằng thuốc. Nhưng nếu thuốc không có hiệu quả hoặc người bệnh muốn tránh tác dụng phụ của thuốc khi sử dụng lâu dài, bác sĩ có thể khuyên bạn:</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phẫu thuật để củng cố cơ vòng thực quản dưới (Fundoplication), phẫu thuật sẽ thắt chặt các cơ vòng thực quản dưới để ngăn chặn trào ngược bằng cách mổ nội soi.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hệ thống LINX (LINX device) là một vòng các hạt từ tính nhỏ được quấn quanh cơ vòng thực quản (LES). Tác dụng của các hạt nam châm được thiết kế nhằm cung cấp thêm lực để giữ cho cơ vòng thực quản yếu luôn được đóng kín. Trong khi nuốt, lực giữa các hạt là vượt qua bởi áp lực cao hơn của lực nuốt và dụng cụ giãn ra để nuốt trôi thức ăn hoặc dịch lỏng như bình thường. Khi thức ăn đi qua cơ vòng thực quản, thiết bị sẽ trở lại trạng thái bình thường. Thiết bị này được cấy bằng phẫu thuật nội soi ít xâm lấn (Minimally invasive surgery)</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nguy-hiem-den-tu-trao-nguoc-da-day-thuc-quan/">Nguy hiểm đến từ trào ngược dạ dày thực quản</a></strong></li>
<li style="text-align:justify"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/trao-nguoc-da-day-thuc-quan-nen-an-gi-va-kieng-an-gi/">Trào ngược dạ dày thực quản: Nên ăn gì và kiêng ăn gì?</a></strong></li>
<li style="text-align:justify"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/trao-nguoc-da-day-thuc-quan-dieu-tri-nhu-the-nao/">Trào ngược dạ dày thực quản: Điều trị như thế nào?</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/trao-nguoc-da-day-thuc-quan-3003/ |
Tắc mạch ối | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Tắc mạch ối</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5447, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_17_56_18_211054.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_17_56_18_305664.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_17_56_18_622489.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_17_56_18_589214.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5448, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_17_56_18_736893.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_17_56_18_885941.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_17_56_19_247596.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_17_56_19_214414.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_17_56_18_305664.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_17_56_18_885941.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_17_56_18_211054.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_17_56_18_736893.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Tắc mạch ối </strong>hay thuyên tắc ối là một cấp cứu sản khoa hiếm gặp tuy nhiên lại vô cùng nguy hiểm có tỷ lệ tử vong cao, chiếm 1-12/100000 ca dinh, có thể xảy ra ở bất kỳ thời điểm nào trong khi mang thai hoặc sau khi sinh xong , không thể đoán trước và dự phòng được.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Tắc mạch ối là gì</strong>?</p>
<p style="text-align:justify">Tắc mạch ối là do nước ối, tế bào thai nhi, tóc, lông tơ hoặc các mảnh tổ chức thai lọt vào tuần hoàn máu mẹ thông qua hệ thống tĩnh mạch nơi nhau thai bám gây ra một phản ứng dị ứng. Phản ứng này gây ra suy hô hấp và suy tuần hoàn cấp tính cho mẹ. Giống như một sốc phản vệ. Cơ chế của hiện tượng này chưa thực sự rõ ràng.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Tắc mạch ối ở sản phụ</strong> thường xảy ra trong chuyển dạ nhưng cũng có thể xảy ra trong khi mổ lấy thai, sảy thai, chấn thương bụng, chọc hút nước ối, ngay sau khi đẻ, sau mổ lấy thai. một số lý do hay gặp như răng cài răng lược, vỡ tử cung, xót rau.</p>
<p style="text-align:justify">Thời điểm tắc mạch ối thời điểm xảy ra tắc mạch ối cũng rất khác nhau tùy trường hợp:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">12% trường hợp xảy ra tắc mạch ối khi màng ối còn nguyên.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"> 70% trường hợp xảy ra trong chuyển dạ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"> 11% trường hợp xảy ra sau sinh qua đường âm đạo.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"> 19% trường hợp xảy ra trong mổ lấy thai khi đã có chuyển dạ hay khi chưa có chuyển dạ.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Các nghiên cứu ở thời điểm hiện tại cho rằng tắc mạch ối tuy hiếm gặp là một biến chứng sản khoa nguy hiểm nguy cơ tử vong cho mẹ lên đến 90%, tử vong cho con từ 20-60%. Trong số những trường hợp này nếu được chẩn đoán và xử trí kịp thời vẫn có thể cứu sống mẹ và thai nhi.</p>
<p style="text-align:justify">Cơ chế do 3 hoàn cảnh sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Vỡ màng ối.</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Vỡ tĩnh mạch của tử cung hay cổ tử cung.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Áp lực buồng tử cung cao hơn áp lực tĩnh mạch.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Vì vậy việc cập nhật chẩn đoán và đưa ra hướng xử trí khẩn trương, đúng đắn là vô cùng cần thiết cho các nhà sản khoa.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Tắc mạch ối</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bình thường nước ối hoàn toàn nằm trong buồng ối, không đi vào tuần hoàn của người mẹ. Khi hàng rào giữa khoang ối và tuần hoàn của người mẹ bị phá vỡ làm cho nước ối đi vào hệ tĩnh mạch của người mẹ qua các tĩnh mạch ống cổ tử cung, qua vị trí rau bám đã bong, qua nội mạc tử cung hay qua nơi tử cung bị chấn thương. Tuy nhiên không phải trường hợp nào nước ối đi vào tuần hoàn người mẹ cũng gây ra tắc mạch ối. Tỷ lệ này chỉ gặp ở một số ít thai phụ. Bệnh có thể liên quan đến phản ứng dị ứng. Do vậy tắc mạch ối chỉ gặp ở một tỉ lệ rất nhỏ những phụ nữ làm cho người ta nghĩ đến vai trò của mức độ, số lượng mảnh mô thai, loại mảng phôi thai hay một số yếu tố nào đó của người mẹ.</p>
<p>Nước ối và tế bào thai qua tĩnh mạch đi tới tim và phổi của người mẹ với một lượng đủ gây ra tắc mạch hay co thắt mạch phổi nghiêm trọng. Biểu hiện trên lâm sàng là tình trạng suy hô hấp, suy tuần hoàn nghiêm trọng.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Tắc mạch ối</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Giai đoạn đầu: triệu chứng khởi đầu là suy hô hấp, tím tái xảy ra đột ngột trong vài phút, tiếp đến là tụt huyết áp, choáng, phù phổi, biểu hiện thần kinh như lú lẫn mất ý thức và co giật. Theo nghiên cứu có khoảng 40% số bệnh nhân tắc mạch ối qua được giai đoạn này.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giai đoạn sau: Nếu người bệnh qua được giai đoạn đầu thì đến giai đoạn này sẽ có biểu hiện chảy máu dữ dội nhiều nơi do đờ tử cung, đông máu rải rác trong lòng mạch, chảy máu từ tử cung không cầm khiến người bệnh rơi vào tình trạng sốc mất máu.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Tắc mạch ối</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Sản phụ trên 35 tuổi.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Con rạ nguy cơ cao hơn con so.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mổ lấy thai, đẻ có can thiệp thủ thuật Forceps, giác hút, chọc ối.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đa ối, đa thai, nhau tiền đạo, nhau bong non, sản giật....</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tổn thương tử cung hoặc cổ tử cung.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Suy thai, thai lưu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chuyển dạ với cơn co cường tính, chuyển dạ được giục sinh.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Tắc mạch ối</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Chưa có biện pháp dự phòng do người ta vẫn không hiểu tại sao nước ối vào tuần hoàn chỉ xảy ra ở một số ít người mà không xảy ra ở nhiều người khác cũng như không biết vai trò của mức độ, số lượng mảnh mô thai, loại mảnh mô thai (có chứa kèm theo phân su hay không) hay một số yếu tố nào đó của người mẹ nên tắc mạch ối chỉ ở một tỷ lệ rất nhỏ phụ nữ.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Tắc mạch ối</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Chẩn đoán tắc mạch ối có thể còn gặp nhiều khó khăn do cần phân biệt với một số nguyên nhân khác như: tắc mạch do huyết khối, choáng nhiễm khuẩn, nhồi máu cơ tim, sốc phản vệ, rau bong non,...</p>
<p style="text-align:justify">Mà tắc mạch ối lại là một tối cấp cứu cần được cấp cứu nhanh chóng vì vậy cần phải có kiến thức để chẩn đoán sớm</p>
<h3 style="text-align:justify"><strong>Chẩn đoán tắc mạch ối </strong>như sau:</h3>
<ul>
<li style="text-align:justify">
<h4>Lâm sàng</h4>
</li>
<li style="text-align:justify">Xuất hiện đột ngột, thường trong lúc chuyển dạ, lúc sinh hoặc sau khi sinh; hiếm xảy ra sau 48 giờ sau sinh.</li>
<li style="text-align:justify">Khởi đầu là suy hô hấp, tím tái xảy ra đột ngột trong vài phút và tiếp đến là tụt huyết áp, phù phổi, choáng, biểu hiện thần kinh như: mất ý thức và co giật.</li>
</ul>
<h4 style="text-align:justify">Tiêu chuẩn chẩn đoán Hội sản phụ khoa Hoa Kỳ và Anh khuyến cáo 4 tiêu chuẩn chẩn đoán tắc mạch ối như sau:</h4>
<ul>
<li style="text-align:justify">Tụt huyết áp hay sốc tim</li>
<li style="text-align:justify">Thiếu oxy cấp tính và suy hô hấp</li>
<li style="text-align:justify">Hôn mê hoặc co giật</li>
<li style="text-align:justify">Đông máu nội mạch lan tỏa (DIC)</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Các triệu chứng trên thường xảy ra trong chuyển dạ, lúc sinh hoặc trong vòng 30 phút sau sinh mà không có các lý giải khác cho các dấu hiệu này.</p>
<h4 style="text-align:justify">Cận lâm sàng Các xét nghiệm phục vụ chẩn đoán:</h4>
<ul>
<li style="text-align:justify">Công thức máu; đông máu toàn bộ, xét nghiệm khí trong máu.</li>
<li style="text-align:justify">X quang phổi: thường không tìm thấy dấu hiệu đặc hiệu, có thể quan sát thấy dấu hiệu phù phổi.</li>
<li style="text-align:justify">Điện tâm đồ: có thể thấy nhịp tim nhanh, phần ST và sóng T thay đổi. Tùy từng trường hợp có thể chỉ định các xét nghiệm chuyên biệt khác.</li>
</ul>
<h4 style="text-align:justify">Chẩn đoán xác định</h4>
<p style="text-align:justify">Dựa vào kết quả mổ tử thi: tìm thấy tế bào của thai và thành phần nước ối trong động mạch phổi mẹ.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Tắc mạch ối</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Tắc mạch ối là một biến chứng sản khoa nguy hiểm có tỉ lệ tử vong cao tuy nhiên nếu được chẩn đoán và cấp cứu kịp thời vẫn có một tỉ lệ sống sót. Cấp cứu tắc mạch ối cần được phối hợp bởi các chuyên khoa khác nhau để đem lại hiệu quả cấp cứu, cụ thể:</p>
<h3 style="text-align:justify">Nguyên tắc xử trí</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify"> Hồi sức tích cực</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"> Phối hợp giữa Sản khoa, Gây mê hồi sức và Nhi khoa.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Về mặt gây mê hồi sức: Kiểm soát và hỗ trợ hô hấp – tuần hoàn:</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Duy trì cung cấp oxy cho sản phụ (đặt nội khí quản, thở máy).</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đặt hơn 2 đường truyền tĩnh mạch, nâng huyết áp bằng dung dịch cao phân tử.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hồi sức tim nếu ngừng tim bằng Adrenalin</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Truyền máu và các chế phẩm của máu nếu kết quả đông máu không tốt kèm chảy máu dữ dội: truyền máu toàn phần hay khối hồng cầu và huyết tương,…</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Theo dõi bằng monitor</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Về mặt sản khoa</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Cho sinh ngay</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tùy từng trường hợp cụ thể để có chỉ định phù hợp.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Về mặt nhi khoa: hồi sức sơ sinh tích cực.</h3>
<h3 style="text-align:justify"><strong>Biến chứng</strong></h3>
<p style="text-align:justify">Tắc mạch ối gây ra các <strong>biến chứng</strong> vô cùng nguy hiểm, tỉ lệ tử vong còn cao, cụ thể:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tử vong mẹ (lên đến 90%), tử vong con (20 – 60%) do chỉ xử lý được triệu chứng nhằm lấy lại dấu hiệu sinh tồn cho bệnh nhân chứ không giải quyết được nguyên nhân. Xảy ra đột ngột và nhanh chóng nên tỉ lệ tử vong cao</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hậu quả về tinh thần và vận động cho mẹ và con do thiếu oxy não.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hội chứng Sheehan: chảy máu nặng có thể dẫn tới hoại tử một phần hoặc toàn bộ thùy trước tuyến yên gây suy tuyến yên, biểu hiện bằng dấu hiệu vô kinh, rụng lông, rụng tóc, suy tuyến giáp, suy tuyến thượng thận, mất sữa.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Biến chứng khác: sự mất máu nhiều gây ảnh hưởng tới sức khỏe và tinh thần của sản phụ, có thể gây suy gan, suy thận, suy đa tạng, rối loạn đông máu,...</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/bien-chung-nguy-hiem-cua-tac-mach-oi/">Biến chứng nguy hiểm của tắc mạch ối</a></strong></li>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/thuyen-tac-oi-3176/">Thuyên tắc ối: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/nhiem-trung-oi-2984/">Nhiễm trùng ối: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/tac-mach-oi-2988/ |
Tiểu đường thai kỳ | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Tiểu đường thai kỳ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5701, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_14_18_42_902413.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_14_18_43_083302.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_14_18_43_494832.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_14_18_43_424451.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5702, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_14_18_43_608309.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_14_18_43_713031.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_14_18_44_065538.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_14_18_44_029757.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5703, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_14_18_44_129971.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_14_18_44_211161.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_14_18_44_516003.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_14_18_44_479791.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_14_18_43_083302.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_14_18_43_713031.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_14_18_44_211161.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_14_18_42_902413.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_14_18_43_608309.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_14_18_44_129971.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p>Tiểu đường thai kỳ (đái tháo đường thai kỳ) là gì?</p>
<p>Theo quan điểm cũ bất kỳ tình trạng rối loạn dung nạp glucose nào khởi phát hoặc lần đầu tiên phát hiện trong thai kỳ là tiểu đường thai kỳ. Ngày nay,theo quan điểm mới đái tháo đường được chẩn đoán trong 3 tháng giữa hoặc 3 tháng cuối của thai kỳ không nói rõ tuýp 1 hoặc tuýp 2 được gọi là tiểu đường thai kỳ còn các thai phụ có tiểu đường từ trước khi mang thai, khi mang thai được gọi là bệnh nhân tiểu đường tuýp 1 hoặc tuýp 2 mang thai.</p>
<p><strong>Tiểu đường thai kỳ có nguy hiểm không?</strong></p>
<p>Tiểu đường thai kỳ có thể gây nhiều biến chứng nguy hiểm.</p>
<h3>Biến chứng của tiểu đường thai kỳ đối với mẹ:</h3>
<ul>
<li>
<p>Tăng huyết áp</p>
</li>
<li>
<p>Tiền sản giật, sản giật</p>
</li>
<li>
<p>Sảy thai, thai lưu</p>
</li>
<li>
<p>Nhiễm khuẩn tiết niệu</p>
</li>
<li>
<p>Đẻ non</p>
</li>
<li>
<p>Đa ối</p>
</li>
<li>
<p>Tăng nguy cơ mắc đái tháo đường thật sự trong tương lai</p>
</li>
<li>
<p>Tăng nguy cơ mắc tiểu đường thai kỳ ở lần mang thai tiếp theo</p>
</li>
</ul>
<h3>Biến chứng của tiểu đường thai kỳ đối với thai nhi và trẻ sơ sinh:</h3>
<ul>
<li>
<p>Thai to</p>
</li>
<li>
<p>Chậm phát triển trong tử cung</p>
</li>
<li>
<p>Suy hô hấp cấp chu sinh</p>
</li>
<li>
<p>Tử vong chu sinh</p>
</li>
<li>
<p>Dị tật sơ sinh</p>
</li>
<li>
<p>Tăng nguy cơ hạ đường huyết khi sinh</p>
</li>
<li>
<p>Hạ canxi máu, đa hồng cầu, tăng Bilirubin máu gây vàng da sơ sinh…</p>
</li>
<li>
<p>Dễ béo phì và tăng nguy cơ mắc tiểu đường trong tương lai</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Tiểu đường thai kỳ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Nguyên nhân tiểu đường thai kỳ</strong> là gì?</p>
<p>Nguyên nhân chính xác của tiểu đường thai kỳ vẫn chưa được biết. Nhiều nghiên cứu cho rằng khi mang thai sự bài tiết các hormon liên quan đến thai như Lactogen, Estrogen, Progesteron, Prolactin do nhau thai tiết ra gây kháng insulin gây tăng đường máu. Nồng độ các hormone tăng dần theo trọng lượng thai dẫn đến tiểu đường thai kỳ thường xuất hiện ở tuần 24 – 28 của thai kỳ. Đường máu tăng trong 3 tháng đầu thai kỳ có thể gây ra các dị tật cho thai, đường máu tăng trong các tháng tiếp theo có thể ảnh hưởng đến sự phát triển trí tuệ của thai nhi, gây ra thai to tăng tỉ lệ tử vong khi sinh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Tiểu đường thai kỳ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Hầu như tiểu đường thai kỳ không có triệu chứng gì đặc biệt</p>
<p>Vậy <strong>xét nghiệm tiểu đường thai kỳ khi nào</strong>?</p>
<ul>
<li>
<p>Nếu người mẹ có nguy cơ cao mắc tiểu đường thai kỳ (xem phần nguy cơ phía dưới), <strong>xét nghiệm tiểu đường thai kỳ</strong> nên được thực hiện ngay khi chẩn đoán có thai</p>
</li>
<li>
<p>Nếu người mẹ nguy cơ trung bình, thấp, xét nghiệm tiểu đường nên được thực hiện vào khoảng tuần 24-28 của thai kỳ</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Tiểu đường thai kỳ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Chế độ ăn lành mạnh: nhiều rau xanh, ít mỡ động vật thay bằng dầu thực vật</p>
</li>
<li>
<p>Tập thể dục: tập thể dục thường xuyên trước và trong khi mang thai, 30 phút mỗi ngày trong hầu hết các ngày trong tuần sẽ làm giảm nguy cơ mắc tiểu đường thai kỳ. Có thể đi bộ, đạp xe..</p>
</li>
<li>
<p>Giảm cân trước khi mang thai: không khuyến khích giảm cân khi có thai nhưng có thể giảm cân trước khi mang thai (nếu thừa cân) để có một thai kỳ khỏe mạnh</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Tiểu đường thai kỳ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Chẩn đoán tiểu đường nói chung (theo hiệp hội đái tháo đường Mỹ):</p>
<ul>
<li>
<p>Đường máu lúc đói ≥ 7mmol/l hoặc Đường máu bất kỳ ≥ 11,1 mmol/l</p>
</li>
<li>
<p>Nếu không đủ tiêu chuẩn trên thì làm nghiệm pháp dung nạp glucose</p>
</li>
<li>
<p>Thực hiện nghiệm pháp dung nạp glucose với 75 g glucose, đo đường huyết lúc đói, sau 1 giờ và 2 giờ, ở tuần 24-28 của thai kỳ ở người chưa được chẩn đoán đái tháo đường trước đó.</p>
</li>
<li>
<p>Thực hiện nghiệm pháp dung nạp glucose vào buổi sáng sau khi nhịn đói qua đêm ít nhất 8 giờ.</p>
</li>
</ul>
<p>Kết quả trị số đường huyết sau làm nghiệm pháp được chẩn đoán đái tháo đường thai kỳ nếu có 1 trong các trị số đường máu sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Đường máu lúc đói ≥ 92 mg/dL (5,1mmol/l)</p>
</li>
<li>
<p>Đường máu sau 1 giờ uống nước đường ≥180 mg/dL (10 mmol/l)</p>
</li>
<li>
<p>Đường máu sau 2 giờ uống nước đường ≥153 mg/dL (8,5 mmol/l)</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Tiểu đường thai kỳ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Chế độ ăn phù hợp: đủ chất đạm, chất béo, đường, vitamin, muối khoáng và nước với khối lượng hợp lí. Tăng cân vừa phải 8 đến 12 cân trong cả thai kỳ. Tránh ăn quá nhiều tăng cân quá mức.</p>
</li>
<li>
<p>Tập thể dục đều đặn các môn thể thao an toàn cho phụ nữ có thai ví dụ như bơi, đi bộ… mỗi ngày, nên đi bộ 20- 30 phút sau ăn các bữa mỗi ngày giúp kiểm soát đường máu</p>
</li>
<li>
<p>Kiểm soát đường huyết: đối với tiểu đường thai kỳ thì kiểm soát bằng chế độ ăn và luyện tập thể dục cũng là điều trị kiểm soát đường huyết. Nếu chế độ ăn và luyện tập không kiểm soát đường máu đạt mục tiêu thì chỉ nên kiểm soát đường huyết bằng insulin ngoại sinh. Dùng theo phác đồ, tuân thủ giờ tiêm và liều lượng tránh bị tụt đường huyết. Thường nên dùng các loại insulin giống hoàn toàn insulin người. Và người bệnh tiểu đường thai kỳ cần tự theo dõi đường máu thường xuyên nhiều lần trong ngày tại nhà theo chỉ dẫn của bác sĩ chuyên khoa</p>
</li>
<li>
<p>Theo dõi người bệnh tiểu đường cần có sự phối hợp của nhiều chuyên khoa, có mối liên hệ chặt chẽ giữa các bác sỹ chuyên khoa đái tháo đường, sản khoa, dinh dưỡng, sơ sinh.</p>
</li>
<li>
<p>Người bệnh tiểu đường thai kỳ có thể chuyển dạ tự nhiên và sinh thường khi thai đủ tháng tuy nhiên nếu đường máu kiểm soát kém, có tiền sử sảy thai thì có thể sinh sớm để tránh tử vong cho thai</p>
</li>
<li>
<p>Sau sinh cần cho trẻ sơ sinh bú sớm, theo dõi chặt chẽ các biến cố có thể xảy ra. Đối với người mẹ tiểu đường thai kỳ sau sinh có thể không cần điều trị và kiểm tra lại tiểu đường sau 4 đến 6 tuần.</p>
</li>
</ul>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tieu-duong-thai-ky-va-nhung-cau-hoi-thuong-gap/">Tiểu đường thai kỳ và những câu hỏi thường gặp</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/thuc-don-goi-y-cho-ba-bau-mac-tieu-duong-thai-ky/">Thực đơn gợi ý cho bà bầu mắc tiểu đường thai kỳ</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tam-soat-tieu-duong-thai-ky-la-gi-va-khi-nao/">Tầm soát tiểu đường thai kỳ là gì và khi nào?</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/tieu-duong-thai-ky-3091/ |
Thận đa nang | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Thận đa nang</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6236, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_09_22_28_948720.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_09_22_29_046220.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_09_22_29_345001.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_09_22_29_308876.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6237, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_09_22_29_405488.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_09_22_29_501177.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_09_22_29_880225.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_09_22_29_821955.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6238, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_09_22_30_017889.png", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_09_22_30_341574.png", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_09_22_31_757588.png", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_09_22_31_660439.png", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_09_22_29_046220.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_09_22_29_501177.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_09_22_30_341574.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_09_22_28_948720.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_09_22_29_405488.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_09_22_30_017889.png);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p>Bệnh <strong>thận đa nang</strong> là một loại hình tổn thương của thận đặc trưng bởi sự xuất hiện của rất nhiều nang chứa đầy dịch trong nhu mô thận và đây là những nang dịch có tính chất lành tính. Các nang khác nhau về kích thước và có thể phát triển rất lớn. Trong phần lớn các trường hợp, những nang này chỉ xuất hiện ở thận, khiến thận giãn rộng và mất chức năng theo thời gian.Tuy nhiên, cũng có một số bệnh nhân có thể có các nang dịch ở ngoài thận như nang gan, tụy và cá biệt ở não, tim. Bệnh có thể gây ra các biến chứng nghiêm trọng, bao gồm huyết áp cao và suy thận. Ngoài biến chứng về tăng huyết áp, suy giảm chức năng thận ngoài ra thận đa nang còn gây ra các biến chứng nghiêm trọng khác như nguy cơ tiền sản giật đe dọa tính mạng đối với phụ nữ mang thai mắc thận đa nang, u nang trong gan, phình động mạch não có thể gây chảy máu não, hở van hai lá, túi thừa đại tràng, cơn đau thắt lưng mạn tính, kéo dài,...</p>
<p>Bệnh thận đa nang là bệnh di truyền phần lớn theo gen trội, chỉ có một tỉ lệ nhỏ theo gen lặn. Gen bệnh lý nằm ở đầu xa, nhánh ngắn của nhiễm sắc thể thứ 16. Có khoảng 10-15% bệnh nhân, rối loạn gen nằm ở nhiễm sắc thể thứ 4. Có thể còn một gen thứ 3 chưa được xác định, di truyền tính trội. Bệnh thận nang có thể kết hợp với nang gan và các bất thường tim mạch. Bệnh thường dẫn tới suy thận giai đoạn cuối. Bệnh thận đa nang là một trong những bệnh hay gặp nhất ở các loại bệnh thận có nguyên nhân do di truyền. Ước tính, có khoảng 12,5 triệu người trên thế giới đang phải mang căn bệnh này.</p>
<p>Thận đa nang rất khác nhau về mức độ nghiêm trọng của nó, và một số biến chứng có thể phòng ngừa được. Việc phát hiện sớm, thay đổi lối sống và phương pháp điều trị có thể giúp giảm các tổn thương cho thận, giảm thiểu các biến chứng, kéo dài thời gian dẫn đến suy thận giai đoạn cuối, nâng cao chất lượng cuộc sống cho bệnh nhân.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Thận đa nang</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Nguyên nhân thận đa nang là gì?</strong></p>
<p>Các gen bất thường gây ra bệnh thận đa nang, có nghĩa là trong hầu hết các trường hợp, bệnh chạy trong các gia đình. Hiếm khi, một đột biến di truyền xảy ra một mình (do đó tự phát), do đó không có cha mẹ có một bản sao của gen đột biến.</p>
<p>Hai loại chính của bệnh thận đa nang, gây ra bởi các sai sót di truyền khác nhau, là:</p>
<ul>
<li>
<p>Bệnh thận đa nang chiếm ưu thế: các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh thường phát triển trong độ tuổi từ 30 đến 40. Trước đây, loại này được gọi là bệnh thận đa nang ở người lớn, nhưng trẻ em có thể bị rối loạn. Cha hoặc mẹ mắc bệnh thận đa nang chiếm ưu thế thì mỗi đứa con có 50% cơ hội mắc bệnh. Hình thức này chiếm khoảng 90% các trường hợp bệnh thận đa nang.</p>
</li>
<li>
<p>Bệnh thận đa nang tự phát: loại này ít phổ biến hơn. Hay còn gọi là<strong> thận đa nang bẩm sinh</strong>, các dấu hiệu và triệu chứng thường xuất hiện ngay sau khi sinh. Đôi khi, các triệu chứng không xuất hiện cho đến sau này trong thời thơ ấu hoặc trong thời niên thiếu. Cả hai cha mẹ phải có gen bất thường để truyền bệnh này. Nếu cả hai cha mẹ đều mang gen gây rối loạn này, mỗi đứa trẻ có 25% cơ hội mắc bệnh.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Thận đa nang</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Thông thường, các nang thận tiến triển thầm lặng và không được phát hiện cho đến khi gây các biến chứng như suy thận, tăng huyết áp (THA)... và một số trường hợp được tình cờ phát hiện khi siêu âm bụng khám sức khỏe định kỳ.</p>
</li>
<li>
<p>Biểu hiện của bệnh thận đa nang có thể là THA, đau vùng hố thắt lưng với các tính chất như đau âm ỉ hoặc đau quặn dữ dội một hoặc hai bên, đau đầu mệt mỏi, tiểu nhiều hoặc tiểu ra máu, có thể kèm sỏi thận và nhiễm khuẩn tiết niệu. Có trường hợp bệnh nhân thấy bụng to ra và sờ thấy một khối bên cạnh rốn (do thận to nhiều). Giai đoạn muộn là giai đoạn suy thận do các nang phát triển gây chèn ép và tổn thương nặng nề nhu mô thận.</p>
</li>
</ul>
<p>Các triệu chứng muộn của thận đa nang như sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Tăng huyết áp: các nang có tính chất lành tính, nhưng chúng gây tổn thương thận từ đó dẫn đến rất nhiều biến chứng như tăng huyết áp. Huyết áp tăng cao có thể gây xuất huyết não, phình động mạch chủ, nhồi máu cơ tim, tổn thương đáy mắt... và tổn thương thận tạo vòng xoắn bệnh lý.</p>
</li>
<li>
<p>Suy thận: các nghiên cứu cho thấy có tới 50% số bệnh nhân thận đa nang có suy thận ở độ tuổi 60. Suy thận càng làm cho huyết áp tăng cao và tăng nguy cơ đột quỵ tim mạch cũng như đột quỵ não.</p>
</li>
<li>
<p>Xuất hiện nang gan: ở người bị bệnh thận đa nang, nguy cơ xuất hiện các nang gan cũng thường gặp và nguy cơ này tăng theo tuổi. Người ta cũng nhận thấy nguy cơ có nang gan ở người bệnh thận đa nang nam và nữ là như nhau nhưng ở nữ thì thường nang gan có kích thước lớn hơn và điều này được cho là có liên quan đến các hormon sinh dục nữ.</p>
</li>
<li>
<p>Thai kì: phụ nữ bị bệnh thận đa nang vẫn có thể có thai và sinh nở an toàn tuy vẫn phải cảnh giác với một số nguy cơ như THA, nhiễm độc thai nghén, tiền sản giật và sản giật có thể gia tăng do bệnh thận đa nang.</p>
</li>
<li>
<p>Bên cạnh đó, một số các bất thường cũng có thể kèm với thận đa nang như túi thừa đại tràng, các tổn thương van tim... làm nặng thêm tình trạng bệnh.</p>
</li>
<li>
<p>Cận lâm sàng Phát hiện bệnh thận đa nang không khó thông qua các phương tiện chẩn đoán hình ảnh như siêu âm bụng, chụp cắt lớp, chụp cộng hưởng từ ổ bụng. Cũng rất cần thiết làm thêm các xét nghiệm khác như máu, nước tiểu... để xác định thêm mức độ tổn thương và các biến chứng của thận đa nang.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Thận đa nang</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Gia đình có người mắc thận đa nang là yếu tố nguy cơ quan trọng dẫn đến mắc bệnh thận đa nang</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Thận đa nang</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Chưa có biện pháp nào phòng ngừa bệnh thận đa nang.</p>
<p>Nếu trong gia đình có người mắc bệnh thận đa nang thì cần kiểm tra sức khỏe thường phát hiện sớm và điều trị kịp thời.</p>
<p>Nếu bị bệnh thận đa nang và muốn có con, cần có một cố vấn di truyền có thể giúp đánh giá nguy cơ truyền bệnh cho con của bạn và có biện pháp hợp lý</p>
<p>Nếu bị bệnh thận đa nang thì quan trọng nhất trong việc phòng các biến chứng đó là kiểm soát huyết áp.</p>
<p>Một số biện pháp kiểm soát huyết áp như sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Dùng thuốc huyết áp theo chỉ định của bác sĩ</p>
</li>
<li>
<p>Ăn chế độ ăn ít muối có chứa nhiều trái cây, rau và ngũ cốc.</p>
</li>
<li>
<p>Duy trì cân nặng khỏe mạnh.</p>
</li>
<li>
<p>Bỏ thuốc lá, hạn chế sử dụng rượu</p>
</li>
<li>
<p>Luyện tập thể dục đều đặn. Mục tiêu cho ít nhất 30 phút hoạt động thể chất vừa phải hầu hết các ngày trong tuần.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Thận đa nang</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Chẩn đoán bệnh thận đa nang dựa vào:</p>
<ul>
<li>
<p>Tiền sử gia đình</p>
</li>
<li>
<p>Siêu âm thấy hai thận to, có nhiều nang kích cỡ khác nhau ở cả vùng vỏ và vùng tủy thận.</p>
</li>
<li>
<p>Có nang ở gan.</p>
</li>
<li>
<p>Chụp cắt lớp thận CTscan</p>
</li>
<li>
<p>Kỹ thuật gen xác định bất thường ở đầu xa nhánh ngắn của nhiễm sắc thể 16.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Thận đa nang</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Điều trị bệnh thận đa nang</strong> bao gồm điều trị các triệu chứng và biến chứng sau đây trong giai đoạn đầu:</p>
<ul>
<li>
<p>Huyết áp cao. Kiểm soát huyết áp cao có thể trì hoãn sự tiến triển của bệnh và làm chậm tổn thương thận. Kết hợp chế độ ăn ít natri, ít chất béo có hàm lượng protein và calo vừa phải mà không hút thuốc, tăng cường tập thể dục và giảm căng thẳng có thể giúp kiểm soát huyết áp cao.<br>
Tuy nhiên, thuốc thường là cần thiết để kiểm soát huyết áp cao. Các loại thuốc được gọi là thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE) hoặc thuốc ức chế thụ thể angiotensin II (ARB) thường được sử dụng để kiểm soát huyết áp cao.</p>
</li>
<li>
<p>Giảm đau: kiểm soát cơn đau của bệnh thận đa nang bằng các loại thuốc giảm đau. Đối với một số người, cơn đau nghiêm trọng hơn và liên tục, bác sĩ có thể đề nghị phẫu thuật để loại bỏ u nang nếu chúng đủ lớn để gây áp lực và đau đớn.</p>
</li>
<li>
<p>Nhiễm trùng bàng quang hoặc thận: điều trị kịp thời các bệnh nhiễm trùng bằng kháng sinh là cần thiết để ngăn ngừa tổn thương thận.</p>
</li>
<li>
<p>Đái máu: cần uống nhiều nước để pha loãng có thể giúp ngăn ngừa cục máu đông hình thành trong đường tiết niệu.</p>
</li>
<li>
<p>Suy thận: nếu suy thận giai đoạn cuối cần lọc máu và ghép thận</p>
</li>
<li>
<p>Phình động mạch não: sàng lọc thường xuyên cho phình động mạch nội sọ. Nếu phát hiện phình động mạch, phẫu thuật cắt phình động mạch để giảm nguy cơ chảy máu có thể là một lựa chọn, tùy thuộc vào kích thước của nó. Điều trị không phình động mạch phình nhỏ có thể liên quan đến việc kiểm soát huyết áp cao và cholesterol trong máu cao, cũng như bỏ thuốc lá.</p>
</li>
</ul>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/bien-chung-thuong-gap-cua-da-nang/">Biến chứng thường gặp của thận đa nang</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/da-nang-la-benh-di-truyen/?link_type=related_posts">Thận đa nang là bệnh di truyền?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tieu-hoa-gan-mat/phan-biet-da-nang-va-nang/">Phân biệt thận đa nang và nang thận</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/than-da-nang-3286/ |
Tắc ống dẫn tinh | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Tắc ống dẫn tinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5301, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_12_21_59_233956.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_12_21_59_326798.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_12_21_59_745156.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_12_21_59_600334.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5302, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_12_21_59_820905.png", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_12_22_00_135339.png", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_12_22_01_572109.png", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_12_22_01_460039.png", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_12_21_59_326798.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_12_22_00_135339.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_12_21_59_233956.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_12_21_59_820905.png);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Tắc ống dẫn tinh</strong> là một trong những bệnh lý ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng sinh sản của nam giới. Đó là hiện tượng ống dẫn tinh trùng của nam giới bị chặn ở một vị trí nào đó dẫn đến khi xuất tinh, tinh trùng không thể thoát ra ngoài một cách bình thường.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Tắc ống dẫn tinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến việc nam giới bị tắc ống dẫn tinh. Dưới đây là một số nguyên nhân chủ yếu có thể kể đến :</p>
<ul>
<li>
<p>Nam giới mắc phải một số dị tật bẩm sinh làm ảnh hưởng tới sự lưu thông bình thường của tinh trùng.</p>
</li>
<li>
<p>Do trải qua một phẫu thuật nào đó ở hệ sinh dục làm ống dẫn tinh bị tổn thương và tắc nghẽn.</p>
</li>
<li>
<p>Nam giới bị mắc một số bệnh viêm nhiễm ở cơ quan sinh dục như viêm tinh hoàn, viêm mào tinh hoàn, viêm niệu đạo, viêm tuyến tiền liệt …</p>
</li>
<li>
<p>Biến chứng từ việc lây nhiễm một số bệnh xã hội lây truyền qua đường tình dục như bệnh lậu, giang mai, sùi mào gà …</p>
</li>
<li>
<p>Sự xuất hiện một số khối u ở cơ quan sinh dục : ung thư tuyến tiền liệt, ung thư mào tinh hoàn …</p>
</li>
<li>
<p>Chấn thương : tắc ống dẫn tinh có thể xảy ra khi nam giới gặp một chấn thương nào đó.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Tắc ống dẫn tinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Biểu hiện của tắc ống dẫn tinh</strong> cụ thể như sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Tinh hoàn ở nam giới bị tắc ống dẫn tinh có khả năng bị thu hẹp.</p>
</li>
<li>
<p>Có cảm giác bất thường khi sờ nắn mào tinh hoàn hoặc ống dẫn tinh.</p>
</li>
<li>
<p>Dù hai vợ chồng quan hệ tình dục bình thường và không sử dụng bất cứ biện pháp tránh thai nào, nam giới bị tắc ống dẫn tinh khó có thể có con.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Tắc ống dẫn tinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bệnh lý tắc ống dẫn tinh có thể xảy ra ở bất kỳ nam giới nào, ở mọi lứa tuổi khác nhau.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Tắc ống dẫn tinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Khi phát hiện bản thân mắc một số dị tật bẩm sinh ở cơ quan sinh dục cần thăm khám để được can thiệp kịp thời và có biện pháp xử lý sớm để tránh bị tắc ống dẫn tinh.</p>
</li>
<li>
<p>Điều trị càng sớm càng tốt các khối u ở mào tinh hoàn và tuyến tiền liệt.</p>
</li>
<li>
<p>Phòng tránh các bệnh xã hội lây nhiễm qua đường tình dục, thực hiện quan hệ chung thuỷ : một vợ, một chồng.</p>
</li>
<li>
<p>Phòng tránh tối đa chấn thương trong cuộc sống thường ngày.</p>
</li>
<li>
<p>Khi cần làm phẫu thuật nào đó ở cơ quan sinh dục phải chọn cơ sở y tế chất lượng, uy tín và tin tưởng để tránh gặp phải tổn thương trong quá trình phẫu thuật gây biến chứng tắc ống dẫn tinh.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Tắc ống dẫn tinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Dựa vào khám lâm sàng và một số xét nghiệm</p>
<h3>Khám lâm sàng thấy các triệu chứng</h3>
<ul>
<li>
<p>Tinh hoàn bị thu hẹp.</p>
</li>
<li>
<p>Có cảm giác bất thường khi sờ nắn mào tinh hoàn hoặc ống dẫn tinh.</p>
</li>
</ul>
<h3>Các xét nghiệm:</h3>
<ul>
<li>
<p>Xét nghiệm tinh dịch đồ thấy tinh trùng rất ít hoặc không có tinh trùng.</p>
</li>
<li>
<p>Xét nghiệm sinh hoá máu cho kết quả nồng độ FSH bình thường hoặc hơi cao.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Tắc ống dẫn tinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Khi bị mắc bệnh tắc ống dẫn tinh, trong quá trình xuất tinh, tinh trùng bị ngăn cản gặp trứng, gây hậu quả nghiêm trọng nhất là dẫn đến vô sinh nam. Đa phần nam giới sẽ cảm thấy mặc cảm, tự ti gây ảnh hưởng nặng nề tới tâm lý. Bên cạnh đó, do người nam không thể đảm bảo chức năng sinh sản, trong nhiều trường hợp sẽ đe doạ hạnh phúc gia đình.</p>
<p>Vậy <strong>cách điều trị tắc ống dẫn tinh</strong> như thế nào? Trước hết cần xác định chính xác nguyên nhân gây tắc ống dẫn tinh : do bẩm sinh, do mắc bệnh hay do chấn thương... để lựa chọn phương pháp điều trị thích hợp. Vì vậy khi phát hiện mắc bệnh cần lựa chọn cơ sở y tế chuyên khoa uy tín, chất lượng để đạt hiệu quả điều trị tốt nhất.</p>
<p>Đối với một số trường hợp tắc ống dẫn tinh, các bác sĩ chuyên khoa sẽ thăm khám cụ thể, có thể cần <strong>phẫu thuật tắc ống dẫn tinh</strong> kết hợp với các biện pháp điều trị khác.</p>
<ul>
</ul>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/triet-san-o-nam-va-nu-nhung-dieu-can-biet/">Triệt sản ở nam và nữ: Những điều cần biết</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/ong-dan-tinh-dien-ra-nhu-nao-co-gay-dau-khong/">Thắt ống dẫn tinh diễn ra như thế nào? Có gây đau không?</a></strong></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/tac-ong-phong-tinh-3067/"><strong>Tắc ống phóng tinh: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</strong></a></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/tac-ong-dan-tinh-2937/ |
Thai ngoài tử cung | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Thai ngoài tử cung</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5433, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_16_48_17_832134.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_16_48_18_019162.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_16_48_18_536735.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_16_48_18_472812.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5434, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_16_48_18_608317.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_16_48_18_705103.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_16_48_19_057400.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_16_48_18_984565.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_16_48_18_019162.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_16_48_18_705103.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_16_48_17_832134.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_16_48_18_608317.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Thai ngoài tử cung</strong> là trường hợp thai không làm tổ trong buồng tử cung.</p>
<p style="text-align:justify">Trứng sau khi được thụ tinh ở vòi trứng sẽ di chuyển vào trong buồng tử cung để làm tổ và phát triển thành 1 thai nhi hoàn chỉnh. Tuy nhiên vì một lý do nào đó trứng sau khi được thụ tinh không di chuyển được vào trong buồng tử cung mà ở lại vị trí thụ tinh hoặc di chuyển đến một vị trí nào đó bám làm tổ được gọi là thai ngoài tử cung.</p>
<p style="text-align:justify">Các vị trí làm tổ bất thường có thể gặp là: Vòi tử cung chiếm tỉ lệ cao nhất (95%) do trứng được thụ tinh tại vòi tử cung. Các vị trí khác hiếm gặp hơn: buồng trứng, ổ bụng, cổ tử cung, sẹo mổ cũ,...</p>
<p style="text-align:justify">Theo thống kê, cứ 1000 người mang thai lại có 4-5 người mang thai ngoài tử cung. Đây cũng là nguyên nhân lớn nhất gây tử vong mẹ trong 3 tháng đầu thai kì (chiếm tỉ lệ khoảng 10%).</p>
<p style="text-align:justify">Thai ngoài tử cung là một bệnh lý cấp tính, nếu không được chẩn đoán và điều trị kịp thời túi thai vỡ có thể gây chảy máu ồ ạt <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/thai-ngoai-tu-cung-nguy-hiem-nhu-nao/">nguy hiểm đến tính mạng</a> người mẹ.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Thai ngoài tử cung</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Nguyên nhân thai ngoài tử cung:</strong></p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Viêm nhiễm vòi trứng: <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tim-hieu-ve-benh-lay-nhiem-qua-duong-tinh-duc-chlamydia-lau-va-giang-mai/">Chlamydia</a>, lậu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các can thiệp tại vòi trứng: nạo phá thai, phẫu thuật vòi trứng, phẫu thuật vùng chậu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bẩm sinh: Hẹp, tắc vòi trứng bẩm sinh</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nguyên nhân khác: u nang buồng trứng, lạc nội mạc tử cung</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Không rõ nguyên nhân</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Thai ngoài tử cung</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Thông thường sau quan hệ tình dục, nếu quá trình thụ tinh được xảy ra thì sau 5-10 ngày thai đã làm tổ trong buồng tử cung. Triệu chứng lâm sàng của thai ngoài tử cung có thể âm thầm kín đáo, tình cờ phát hiện qua lần khám thai định kì siêu âm không có thai trong buồng tử cung hoặc nhập viện trong tình trạng đau bụng dữ dội, sốc mất máu,... Triệu chứng này phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: tuổi thai, vỡ hay chưa vỡ,...</p>
<p style="text-align:justify">Các <strong>triệu chứng thai ngoài tử cung</strong> bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Dấu hiệu có thai: nôn nghén, mệt mỏi, chậm kinh</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ra huyết âm đạo bất thường không trùng với ngày hành kinh, ra máu kéo dài, tính chất máu bất thường như: số lượng ít hơn bình thường, màu sẫm hơn, loãng hơn bình thường. Nếu đã được chẩn đoán có thai, thai chưa vào buồng tử cung mà có ra huyết bất thường ở âm đạo thì đó là 1 dấu hiệu quan trọng của thai ngoài tử cung.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau bụng: Thường đau bụng tại vị trí thai làm tổ, thường đau bụng dưới, hoặc đau khắp ổ bụng trong trường hợp thai ngoài đã vỡ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dấu hiệu toàn thân: Có thể gặp dấu hiệu sốc mất máu như mệt mỏi, chóng mặt, choáng váng, ngất xỉu</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Thai ngoài tử cung</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiền sử thai ngoài tử cung</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiền sử phẫu thuật ống dẫn trứng, phẫu thuật vùng bụng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Viêm nhiễm vùng chậu, viêm vòi trứng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Một số bệnh lây nhiễm qua đường tình dục như chlamydia, lậu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các yếu tố nguy cơ khác: Hút thuốc lá, đặt vòng tránh thai, vô sinh, triệu sản bằng phương pháp thắt ống dẫn trứng, lạc nội mạc tử cung, các bất thường bẩm sinh về ống dẫn trứng</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Thai ngoài tử cung</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Vệ sinh vùng kín sạch sẽ hàng ngày đặc biệt trong kì kinh nguyệt, sau quan hệ tình dục, sau sinh đẻ, khi đang điều trị viêm nhiễm phụ khoa.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tình dục an toàn hạn chế bạn tình, sử dụng bao cao su khi quan hệ tình dục</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hạn chế nạo phá thai</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Kiểm tra định kì phát hiện sớm có thai, siêu âm và làm các xét nghiệm đánh giá chắc chắn thai đã phát triển bình thường trong buồng tử cung</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Không hút thuốc lá</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Thai ngoài tử cung là một bệnh lý chiếm tỉ lệ cao ảnh hưởng trực tiếp đến người bệnh, <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/mang-thai-ngoai-tu-cung-co-co-con-khong/">quá trình sinh đẻ sau này</a>, thậm chí nếu phát hiện muộn thai đã vỡ gây chảy máu ồ ạt trong ổ bụng có thể nguy hiểm đến tính mạng bệnh nhân vì vậy cần phải có kiến thức, hiểu biết về bệnh, phòng bệnh làm giảm nguy cơ thai ngoài tử cung.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Thai ngoài tử cung</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Triệu chứng lâm sàng: Chậm kinh, đau bụng, ra huyết âm đạo</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khám lâm sàng: Thăm khám vùng chậu, đánh giá kích thước tử cung, dấu hiệu thai ngoài tử cung</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các cận lâm sàng chẩn đoán</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Siêu âm: Đánh giá tử cung, ống dẫn trứng, vị trí của thai nằm trong hay ngoài buồng tử cung.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm máu: định lượng nồng độ 𝛃-hCG. Đối với thai khỏe mạnh, nồng độ 𝛃-hCG sẽ tăng lên sau mỗi 2 ngày, tăng dần theo tuổi thai. Nồng độ này có thể bất thường như: tăng chậm hoặc không tăng. Thai ngoài tử cung có thể chẩn đoán được nhưng dễ nhầm lẫn với 1 số bệnh khác cần được khám xét tỉ mỉ loại trừ các bệnh khác.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chẩn đoán giai đoạn bệnh: Thai ngoài tử cung <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/thai-ngoai-tu-cung-may-tuan-thi-vo/">chưa vỡ</a> hay thai ngoài tử cung đã vỡ có ý nghĩa quan trọng trong việc lựa chọn phương pháp điều trị thích hợp, tiên lượng bệnh nhân</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Xem thêm thông tin về chẩn đoán thai ngoài tử cung <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/thai-ngoai-tu-cung-duoc-chan-doan-nhu-nao/">TẠI ĐÂY</a></p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Thai ngoài tử cung</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Thai ngoài tử cung có nhiều phương pháp điều trị khác nhau, tuy nhiên dựa vào giai đoạn, tình trạng bệnh, và một số yếu tố có liên quan khác mà bác sĩ đưa ra hướng điều trị thích hợp. Các phương pháp điều trị này bao gồm: Điều trị nội khoa, điều trị ngoại khoa và theo dõi sự thoái triển của thai</p>
<h3>Điều trị nội khoa</h3>
<p>Bác sĩ có thể chỉ định dùng thuốc với mục đích là ngăn cản sự phát triển của thai, thai, bảo tồn vòi trứng. Tuy nhiên giải pháp này không phải trong trường hợp nào cũng được chỉ định. Sau điều trị, bệnh nhân sẽ được theo dõi cho đến khi <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nong-do-beta-hcg-la-gi-va-lien-quan-den-tuoi-thai-nhu-nao/">𝛃-hCG</a> trở về âm tính. Nếu sau liệu trình điều trị nội khoa mà 𝛃-hCG không trở về âm tính tức là điều trị nội khoa thất bại, lúc này cần chuyển sang điều trị ngoại khoa.</p>
<h3>Điều trị ngoại khoa</h3>
<ul>
<li>
<p>Phẫu thuật nội soi hoặc phẫu thuật mổ mở tùy từng trường hợp cụ thể</p>
</li>
<li>
<p>Loại bỏ khối chửa, cắt bỏ vòi trứng, khâu cầm máu</p>
</li>
<li>
<p>Theo dõi thoái triển tự nhiên cân nhắc kĩ, kiểm tra thường xuyên chuyển mổ nếu sau 1 thời gian theo dõi không có kết quả.</p>
</li>
</ul>
<p>Xem thêm:</p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/phuong-phap-dieu-tri-thai-ngoai-tu-cung/">Phương pháp điều trị thai ngoài tử cung</a></strong></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/thai-ngoai-tu-cung-duoc-chan-doan-nhu-nao/"><strong>Thai ngoài tử cung được chẩn đoán như thế nào?</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/thai-ngoai-tu-cung-may-tuan-thi-vo/"><strong>Thai ngoài tử cung mấy tuần thì vỡ?</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/mang-thai-ngoai-tu-cung-co-co-con-khong/"><strong>Mang thai ngoài tử cung có thể có con không?</strong></a></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/thai-ngoai-tu-cung-2981/ |
Thai chết lưu | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Thai chết lưu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6366, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_15_56_25_521530.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_15_56_25_659406.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_15_56_26_059448.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_15_56_25_997921.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6367, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_15_56_26_194336.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_15_56_26_348279.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_15_56_26_784525.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_15_56_26_712644.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_15_56_25_659406.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_15_56_26_348279.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_15_56_25_521530.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_15_56_26_194336.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Thai chết lưu là gì?</strong></p>
<p style="text-align:justify"><strong>Thai chết lưu</strong> là tình trạng thai nhi đã chết trong bụng mẹ trước khi được sinh ra, sau tuần thứ 20 của thai kỳ. Nếu thai nhi chết trước tuần thứ 20 của thai kỳ được gọi là sảy thai.</p>
<p style="text-align:justify">Hầu hết phụ nữ đã từng bị thai chết lưu sẽ có một đứa con khỏe mạnh trong thai kỳ tiếp theo. Nếu thai chết lưu gây ra bởi rối loạn về nhiễm sắc thể hoặc vấn đề về dây rốn, khả năng xảy ra lần nữa sẽ ít. Nếu nguyên nhân gây ra tình trạng thai chết lưu là do bệnh lý mạn tính của mẹ hoặc do rối loạn di truyền của bố mẹ thì nguy cơ xảy ra lần nữa sẽ cao hơn. Trung bình cơ hội mang thai thành công trong tương lai là trên 90%.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Thai chết lưu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Nguyên nhân thai chết lưu</strong> bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Dị tật bẩm sinh, có hoặc không có kèm theo bất thường về nhiễm sắc thể</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dây rốn bất thường: tình trạng sa dây rốn (dây rốn ra khỏi âm đạo trước khi em bé được sinh ra) đã ngăn chặn việc cung cấp oxy trước khi em bé có thể tự thở. Dây rốn có nguy cơ thắt nút, quấn chặt quanh tay chân hoặc cổ của em bé trước khi sổ thai</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhau thai, nguồn nuôi dưỡng thai bị bất thường: nhau thai bị bong tách khỏi thành tử cung quá sớm</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh lý ở người mẹ như đái tháo đường hoặc tăng huyết áp, đặc biệt là tăng huyết áp do mang thai hoặc tiền sản giật</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thai chậm tăng trưởng trong tử cung: khiến thai nhi có nguy cơ tử vong do thiếu dinh dưỡng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Suy dinh dưỡng bào thai: thai chậm phát triển trong tử cung có nguy cơ tử vong cao và gặp nhiều biến chứng trong thai kỳ, trước và sau khi sinh</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhiễm trùng trong thai kỳ: vào trước tuần thứ 28 của thai kỳ, nếu mẹ hoặc thai nhi bị các bệnh nhiễm trùng như ban đỏ, nhiễm khuẩn cấp, cytomegalovirus, listeriosis và giang mai thì nhiều nguy cơ thai sẽ bị chết lưu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiếp xúc với các tác nhân môi trường như thuốc trừ sâu hoặc carbon monoxide</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cá nhân hoặc gia đình có tiền sử mắc bệnh lý đông máu như huyết khối, viêm tĩnh mạch huyết khối hoặc thuyên tắc phổi.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các nguyên nhân khác: căng thẳng về tài chính, thay đổi cảm xúc, stress trong thời kỳ mang thai; hút thuốc lá hoặc cần sa làm tăng nguy cơ thai chết lưu gấp hai hoặc ba lần so với người bình thường..</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Thai chết lưu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Triệu chứng thai chết lưu </strong>bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Cử động thai giảm, không còn cảm nhận thai máy của thai nhi sau 28 tuần.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Chuyển động của thai nhi là dấu hiệu cho thấy thai đang phát triển khỏe mạnh. Mặc dù không có các số liệu quy ước nào là bình thường đối với thai nhi vì mỗi em bé đều khác nhau. Cử động thai sẽ tăng dần trong suốt thai kỳ đến khi thai được 32 tuần tuổi rồi giữ nguyên cho đến khi sinh. Mẹ có thể kiểm tra cử động thai bằng cách đếm số lần thai máy vào cùng một thời điểm trong ngày bắt đầu khoảng từ tuần thai thứ 28 và tìm ra mức độ di chuyển trung bình của thai. Nếu số lần thai máy thay đổi đáng kể hoặc nếu không thể cảm nhận thai di chuyển ít nhất 10 lần trong vòng hai giờ nên đến bệnh viện để được kiểm tra..</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tim thai bất thường lúc siêu âm, không còn nghe thấy tim thai là biểu hiện của thai chết lưu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các dấu hiệu mang thai bình thường như ốm nghén, thèm ăn giảm sút</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bụng co cứng, nặng nề là dấu hiệu thai chết lưu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xuất huyết âm đạo là hiện tượng thai chết lưu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ngực tự động tiết sữa non, bầu vú không còn căng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Vỡ nước ối bất ngờ dù chưa có dấu hiệu chuyển dạ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chóng mặt</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sốt cao</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau lưng dữ dội</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chuột rút</p>
</li>
</ul>
<p><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cac-dau-hieu-thai-chet-luu-ma-cac-me-bau-can-biet/">Các dấu hiệu thai chết lưu mà các mẹ bầu cần biết</a></p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Thai chết lưu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Thai chết lưu có thể ảnh hưởng đến bất kỳ phụ nữ mang thai nào.</p>
<p style="text-align:justify">Có nhiều yếu tố làm tăng nguy cơ bị thai chết lưu như:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Từng bị thai chết lưu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Lạm dụng rượu hoặc ma túy</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hút thuốc lá</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Béo phì</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dưới 15 tuổi hoặc trên 35 tuổi.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Thai chết lưu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<h3 style="text-align:justify">Trước khi mang thai:</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Khám sức khỏe tổng quát để sớm phát hiện và điều trị các vấn đề có thể gây ảnh hưởng xấu lên thai kỳ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Điều trị các bệnh lý mạn tính như đái tháo đường, tăng huyết áp, ...</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Duy trì cân nặng hợp lý</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Trong suốt thai kỳ: để giảm thiểu tình trạng thai chết lưu cần chú ý thực hiện các điều sau:</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Ngưng hút thuốc</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tránh rượu, bia và thuốc trong suốt thời kỳ mang thai vì những chất có trong rượu, bia và thuốc có thể ảnh hưởng đến sự phát triển của thai, gây sảy thai và thai chết lưu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chú ý đến những dấu hiệu tiền sản, đếm cử động thai để có thể theo dõi sự phát triển của thai nhi tốt nhất</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đảm bảo cân nặng hợp lý trong thời kỳ mang thai</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bảo vệ chính bản thân, tránh nhiễm trùng và hạn chế các loại thực phẩm nghi ngờ về chất lượng hay hạn sử dụng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Báo với bác sĩ nếu có các dấu hiệu thai chết lưu như xuất huyết âm đạo bất thường hoặc cơn đau bụng bất thường trong ngày</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thăm khám bác sĩ nếu có bất kỳ dị ứng hoặc khó khăn nào khác trong quá trình mang thai.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khám thai đầy đủ để theo dõi sự phát triển và sức khỏe của thai</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Áp dụng lối sống lành mạnh với chế độ ăn uống cân bằng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tăng lượng hấp thu axit folic khi mang thai có thể làm giảm nguy cơ dị tật bẩm sinh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cẩn thận khi đi lại để tránh tai nạn ngã té. Tránh mang giày cao gót và đeo dây an toàn khi đi trong xe hơi.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Thai chết lưu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Khám lâm sàng, nghe tim thai bằng dụng cụ Doppler cầm tay:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tử cung bé hơn so với tuổi thai, đặc biệt có giá trị nếu thấy chiều cao tử cung giảm đi giữa hai lần đo</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khó sờ nắn thấy các phần thai.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Không nghe thấy tiếng tim thai.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Siêu âm thai cho kết quả chính xác, chẩn đoán sớm và chắc chắn: không thấy hoạt động của tim thai, đầu thai méo mó, có thể thấy hiện tượng chồng khớp sọ hay dấu hiệu hai vòng ở xương sọ do da đầu bị bong ra. Nước ối ít hay hết ối</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Định lượng Fibrinogen trong máu: đánh giá ảnh hưởng của thai đến quá trình đông máu. Đây là xét nghiệm quan trọng và cần thiết trước khi can thiệp lấy thai ra.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm để tìm nguyên nhân gây thai chết lưu: khác nhau tùy từng trường hợp</p>
</li>
</ul>
<p><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhung-xet-nghiem-can-lam-neu-muon-mang-thai-sau-lan-thai-chet-luu/">Những xét nghiệm cần làm nếu muốn mang thai sau lần thai chết lưu</a></p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Thai chết lưu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Thai chết lưu phải làm sao?</strong></p>
<p style="text-align:justify">Thai nhi đã chết lưu cần được lấy ra khỏi cơ thể người mẹ ngay vì nếu để thai chết lưu trong bụng mẹ thời gian dài sẽ gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm cho mẹ và ảnh hưởng đến khả năng mang thai trong những lần sau.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Nếu tình trạng sức khỏe của mẹ ổn định, có thể chờ để chuyển dạ tự nhiên hoặc chuyển dạ bằng thuốc.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nếu sức khỏe của mẹ có nguy cơ bị ảnh hưởng, bác sĩ cần phải lấy em bé ra càng sớm càng tốt. Hiếm có trường hợp thai chết lưu được lấy ra bằng thủ thuật mổ lấy thai.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Điều chỉnh tình trạng rối loạn đông máu (nếu có) trước khi can thiệp lấy thai:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Fibrinogen truyền tĩnh mạch</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Máu tươi toàn phần</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Heparin: liều 5000 – 10000UI/ngày</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Nong cổ tử cung, nạo buồng tử cung:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Áp dụng cho các trường hợp thai chết lưu mà thể tích tử cung bé hơn tử cung có thai 3 tháng (hay chiều cao tử cung dưới 8cm)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thủ thuật khó hơn nạo lấy thai còn sống vì nhau thai xơ hóa bám chặt vào tử cung.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chú ý giảm đau tốt vì thủ thuật khó, chủ động dùng thuốc co hồi tử cung và kháng sinh sau nạo. Theo dõi tình trạng xuất huyết âm đạo sau khi nạo lấy thai.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Gây chuyển dạ sinh:</p>
<p style="text-align:justify">Áp dụng cho tất cả các trường hợp thai chết lưu mà thể tích tử cung to hơn tử cung có thai 3 tháng</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Phương pháp Stein cải tiến: dùng estrogen 10mg/ngày trong 3 ngày, đến ngày thứ tư truyền oxytocin tĩnh mạch gây cơn co tử cung, liều tối đa 30UI/ngày, mỗi đợt 3 ngày liền, các đợt cách nhau 7 ngày. Thông thường thai được sổ ra sau 1 đến 2 ngày truyền đầu tiên.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Truyền oxytocin tĩnh mạch đơn thuần: giống phương pháp Stein cải tiến nhưng không dùng trước estrogen. Ưu điểm của phương pháp này là rút ngắn được thời gian điều trị mà kết quả thành công cũng tương tự như phương pháp Stein.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dùng Prostaglandin: là phương pháp được ưa chuộng nhất hiện nay. Các thuốc hay được dùng thuộc nhóm Prostaglandin E2. Liều thuốc phụ thuộc vào tuổi thai. Đường dùng có thể là đặt âm đạo, đặt hậu môn hay ngậm dưới lưỡi. Chú ý các chống chỉ định của prostaglandin và oxytocin.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Với các trường hợp khó: nếu không có rối loạn đông máu, không có nhiễm trùng thì chờ đợi chuyển dạ tự nhiên.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhung-xet-nghiem-can-lam-neu-muon-mang-thai-sau-lan-thai-chet-luu/">Những xét nghiệm cần làm nếu muốn mang thai sau lần thai chết lưu</a></strong></li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cac-dau-hieu-thai-chet-luu-ma-cac-me-bau-can-biet/">Các dấu hiệu thai chết lưu mà các mẹ bầu cần biết</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cach-xu-ly-dua-thai-chet-luu-ra-ngoai-co-me/">Cách xử lý đưa thai chết lưu ra ngoài cơ thể mẹ</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/thai-chet-luu-4447/ |
Thiếu máu do thiếu vitamin B12 | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Thiếu máu do thiếu vitamin B12</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6550, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_08_21_21_508620.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_08_21_21_891585.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_08_21_22_523846.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_08_21_22_437899.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6551, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_08_21_22_667538.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_08_21_22_767958.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_08_21_23_154963.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_08_21_23_077827.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6552, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_08_21_23_290289.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_08_21_23_363284.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_08_21_23_728377.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_08_21_23_669360.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_08_21_21_891585.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_08_21_22_767958.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_08_21_23_363284.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_08_21_21_508620.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_08_21_22_667538.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_08_21_23_290289.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify">Thiếu máu do thiếu vitamin B12 là tình trạng cơ thể không đủ vitamin B12 cần thiết cho quá trình tạo hồng cầu và biệt hóa nguyên bào hồng cầu, từ đó sẽ khiến cơ thể thiếu máu do không tạo đủ hồng cầu.</p>
<p style="text-align:justify">Ngoài thiếu máu, việc thiếu hụt vitamin B12 cũng khiến cơ thể dễ bị tổn thương thần kinh, giảm thị lực, suy giảm trí nhớ, viêm lưỡi và các vấn đề khác.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Thiếu máu do thiếu vitamin B12</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Ở bệnh nhân thiếu một số yếu tố nội tại sẽ làm thiếu vitamin B12 dẫn đến thiếu máu:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Thiếu protein trong dạ dày giúp cơ thể hấp thu vitamin B12 do phản ứng tự miễn xảy ra khiến hệ thống miễn dịch của cơ thể tạo ra kháng thể tấn công và gây tổn hại lên các tế bào thành lót dạ dày là nơi sản sinh ra yếu tố nội tại</li>
<li style="text-align:justify">Sau khi bị tấn công thì dạ dày ngừng tạo yếu tố nội tại khiến vitamin B12 không thể hấp thụ ở ruột non và dẫn tới thiếu vitamin này</li>
<li style="text-align:justify">Cắt bỏ một phần hoặc toàn bộ dạ dày cũng làm giảm số lượng tế bào thành tạo ra yếu tố nội tại</li>
<li style="text-align:justify">Hiếm gặp hơn, ở trẻ em bẩm sinh rối loạn di truyền khiến ngăn cơ thể sản xuất yếu tố nội tại</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><strong>Cơ thể bệnh nhân kém hấp thu vitamin B12 ở ruột non cũng có thể gây thiếu máu:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Do có quá nhiều vi khuẩn gây hại trong ruột non là nguyên nhân phổ biến của thiếu máu ác tính ở người lớn tuổi</li>
<li style="text-align:justify">Bệnh cản trở hấp thu vitamin B12 như bệnh Celiac khiến cơ thể không hấp thu được gluten hoặc bệnh Crohn, bệnh viêm ruột, hay HIV cũng có thể cản trở việc hấp thu vitamin B12</li>
<li style="text-align:justify">Một số loại thuốc như thuốc kháng sinh, thuốc điều trị tiểu đường hoặc thuốc chống co giật sẽ ngăn chặn ruột non hấp thụ vitamin B12</li>
<li style="text-align:justify">Phẫu thuật cắt bỏ một phần hoặc toàn bộ ruột non</li>
<li style="text-align:justify">Thức ăn chưa nấu chín có nhiễm sán dây sẽ tiêu thụ hết vitamin B12 khiến cơ thể thiếu yếu tố này</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><strong>Nguyên nhân do chế độ ăn thiếu vitamin B12:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Chế độ ăn cũng góp phần vào tình trạng thiếu máu do thiếu vitamin B12 nhưng ít gặp hơn các nguyên nhân khác</li>
<li style="text-align:justify">Chế độ ăn thiếu dinh dưỡng và thiếu nguồn cung cấp vitamin B12 là nguyên nhân của bệnh</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Thiếu máu do thiếu vitamin B12</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các triệu chứng thường gặp phổ biến của thiếu máu do thiếu vitamin B12 là:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Biểu hiện toàn thân: mệt mỏi, sụt cân, chóng mặt, da nhợt nhạt hoặc vàng, chóng mặt</li>
<li style="text-align:justify">Nhịp tim không đều</li>
<li style="text-align:justify">Tê hoặc ngứa ran ở bàn tay và bàn chân, yếu cơ</li>
<li style="text-align:justify">Tính tình thay đổi</li>
<li style="text-align:justify">Đi đứng mất thăng bằng</li>
<li style="text-align:justify">Hay lú lẫn, hay quên</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Thiếu máu do thiếu vitamin B12</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li style="text-align:justify">Người ăn chay trường, không ăn các sản phẩm từ sữa và không ăn bất kỳ loại thực phẩm bắt nguồn từ động vật nào.</li>
<li style="text-align:justify">Người bị bệnh đường ruột hoặc vi khuẩn phát triển bất thường trong dạ dày hoặc đã cắt đi một phần ruột hay dạ dày.</li>
<li style="text-align:justify">Người thiếu yếu tố nội tại do phản ứng tự miễn dịch hoặc di truyền.</li>
<li style="text-align:justify">Người sử dụng thuốc chống axit, thuốc ức chế bơm proton (Omeprazole) hoặc một số loại thuốc điều trị bệnh tiểu đường gây ngăn cản hấp thu vitamin B12.</li>
<li style="text-align:justify">Người bị rối loạn tự miễn dịch liên quan đến nội tiết như bị bệnh tiểu đường hoặc bệnh tuyến giáp làm gia tăng nguy cơ thiếu máu do thiếu vitamin B12.</li>
<li style="text-align:justify">Người già hoặc người nghiện rượu cũng có nguy cơ thiếu máu do thiếu vitamin B12.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Thiếu máu do thiếu vitamin B12</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li style="text-align:justify">Cần cải thiện chế độ dinh dưỡng, xây dựng bữa ăn đầy đủ các chất đặc biệt là các thực phẩm chứa vitamin B12 để đảm bảo cung cấp đủ cho nhu cầu của cơ thể.</li>
<li style="text-align:justify">Người đã phẫu thuật một phần hoặc toàn bộ ruột non cần theo hướng dẫn của bác sĩ để có chế độ dinh dưỡng và dùng thuốc phù hợp.</li>
<li style="text-align:justify">Điều trị các bệnh lý như viêm ruột hoặc bệnh lý tự miễn dịch liên quan đến nội tiết như bệnh tiểu đường, tuyến giáp để giảm nguy cơ thiếu máu do thiếu vitamin B12.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Thiếu máu do thiếu vitamin B12</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Chẩn đoán xác định thiếu máu do thiếu vitamin B12 ngoài các biểu hiện lâm sàng thiếu máu của bệnh nhân còn cần đến xét nghiệm để đo số lượng tế bào hồng cầu và mức độ vitamin B12 đang có trong máu để xác định được tình trạng bệnh của bệnh nhân.</p>
<p style="text-align:justify">Một số xét nghiệm cần thiết để chẩn đoán nguyên nhân gây thiếu máu gồm có:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Nội soi đường tiêu hóa để kiểm tra dạ dày</li>
<li style="text-align:justify">Nội soi ruột non</li>
<li style="text-align:justify">Sinh thiết tủy xương trong trường hợp không có nguyên nhân cụ thể xác định</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Thiếu máu do thiếu vitamin B12</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Trong hầu hết các trường hợp thiếu máu do thiếu vitamin B12 thì người bệnh được chỉ định uống thuốc viên hoặc tiêm bổ sung để thay thế cho lượng vitamin B12 bị thiếu hụt</p>
<p style="text-align:justify">Thời gian đầu, vitamin B12 thường được dùng bằng đường tiêm, sau đó theo dõi và sử dụng thuốc viên giữa các bữa ăn hoặc xây dựng chế độ ăn phù hợp.</p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dinh-duong-cho-nguoi-suy-nhuoc-co/">Dinh dưỡng cho người suy nhược cơ thể</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tac-hai-khi-thua-hoac-thieu-vitamin-b12/"><strong>Tác hại khi thừa hoặc thiếu vitamin B12</strong></a></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/thieu-mau-do-thieu-sat-2991/"><strong>Thiếu máu do thiếu sắt: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</strong></a></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/thieu-mau-do-thieu-vitamin-b12-4702/ |
Tắc ống dẫn trứng | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Tắc ống dẫn trứng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5288, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_11_07_54_953843.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_11_07_55_045274.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_11_07_55_433845.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_11_07_55_362161.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5289, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_11_07_55_506779.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_11_07_55_614519.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_11_07_56_051569.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_11_07_55_949134.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5290, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_11_07_56_181888.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_11_07_56_332837.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_11_07_56_773245.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_11_07_56_711211.jpeg", "name": "C\u1ea7n kh\u00e1m v\u00e0 \u0111i\u1ec1u tr\u1ecb t\u1eafc \u1ed1ng d\u1eabn s\u1edbm \u0111\u1ec3 tr\u00e1nh v\u00f4 sinh", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_11_07_55_045274.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_11_07_55_614519.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_11_07_56_332837.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_11_07_54_953843.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_11_07_55_506779.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_11_07_56_181888.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p>Ống dẫn trứng là một ống cơ có kích thước như sợi tóc, nối buồng trứng và tử cung. <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tim-hieu-ong-dan-trung-la-gi-ong-dan-trung-dai-bao-nhieu-cm/">Ống dẫn trứng</a> hoạt động theo cả 2 chiều: đưa trứng di chuyển từ buồng trứng đến tử cung, đồng thời giúp tinh trùng di chuyển từ tử cung đến gặp trứng và thụ tinh. Chính vì vậy ống dẫn trứng đóng vai trò quan trọng trong quá trình mang thai. Nếu bất cứ phần nào của ống dẫn trứng bị tổn thương, có thể do phẫu thuật hoặc nhiễm trùng, ống dẫn trứng có thể bị tắc.</p>
<p>Tắc ống dẫn trứng là một trong những nguyên nhân gây ra vô sinh ở phụ nữ. Bệnh thường không có triệu chứng, tuy nhiên có một số yếu tố nguy cơ làm tăng tỷ lệ mắc bệnh. Nếu được chẩn đoán đúng và điều trị sớm, bệnh nhân hoàn toàn có thể mang thai trở lại.</p>
<p><strong>Tắc ống dẫn trứng </strong>được phân loại thành nhiều dạng dựa vào vị trí và nguyên nhân gây tắc như:</p>
<ul>
<li>Hydrosalpinx: tắc do chất lỏng, dịch tích tụ trong vòi trứng (ứ nước vòi trứng)</li>
<li>Pyosalpinx: tắc do mủ tích tụ trong vòi trứng (ứ mủ vòi trứng)</li>
<li>Hematosalpinx: tắc do máu tích tụ trong vòi trứng (ứ máu vòi trứng)</li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/viem-ong-dan-trung-co-nguy-hiem-khong-cac-bien-chung-thuong-gap/">Viêm ống dẫn trứng</a> mạn tính: tắc do ống dẫn trứng bị viêm.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Tắc ống dẫn trứng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Có rất nhiều nguyên nhân gây tắc ống dẫn trứng, điển hình là các nguyên nhân sau:</p>
<ul>
<li>Tiền sử nhiễm khuẩn vùng chậu</li>
<li>Tiền sử vỡ ruột thừa</li>
<li>Mắc bệnh lây nhiễm qua đường tình dục như: bệnh lậu, nhiễm vi khuẩn Chlamydia</li>
<li>Lạc nội mạc tử cung, là bệnh trong đó các mô bình thường phát triển trong tử cung lại được tìm thấy ở các bộ phận khác như buồng trứng, ống dẫn trứng</li>
<li>Tiền sử phẫu thuật ổ bụng</li>
</ul>
<p>Trong đa số trường hợp <strong>bị tắc ống dẫn trứng</strong>, các nguyên nhân này dẫn đến ống dẫn trứng có sẹo, và bị tắc. Những phụ nữ có tiền sử bệnh như trên chính là những đối tượng nguy cơ của tình trạng tắc ống dẫn trứng.</p>
<p>Các biện pháp hạn chế các nguyên nhân này sẽ góp phần phòng tránh tắc ống dẫn trứng như: quan hệ tình dục an toàn, điều trị kịp thời viêm ruột thừa…</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Tắc ống dẫn trứng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Dấu hiệu tắc ống dẫn trứng</strong> thường không rõ ràng. Một phụ nữ có thể nghi ngờ mình bị tắc ống dẫn trừng nếu quá trình thụ thai gặp khó . Các cặp vợ chồng chủ động thụ thai trong vòng 1 năm mà không thành công thì được coi là thụ thai khó khăn.</p>
<p>Một dấu hiệu tắc ống dẫn trứng khác là việc có thể bị đau ở vùng chậu hoặc vùng bụng. Triệu chứng này có thể xảy ra theo chu kỳ, như trong thời kỳ kinh nguyệt, hoặc có thể xảy ra liên tục.</p>
<p>Trong một số trường hợp, tắc ống dẫn trứng có thể gây ra tình trạng mang thai ngoài tử cung.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Tắc ống dẫn trứng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Không dễ để chẩn đoán xác định tình trạng tắc ống dẫn trứng. Trên thực tế, có 3 loại xét nghiệm chính được thực hiện:</p>
<p>Chụp cản quang tử cung - vòi trứng (chụp HSG): kỹ thuật chụp X quang với thuốc cản quang được tiêm vào tử cung và vòi trứng. Thuốc cản quang có thể nhìn thấy trên film X quang, vì vậy nếu không thấy dung dịch thuốc chảy vào ống dẫn trứng thì có thể ống dẫn trứng đã bị tắc.</p>
<p>Siêu âm bơm nước buồng tử cung (SHG): phương pháp tương tự như chụp cản quang tử cung – vòi trứng nhưng sử dụng sóng âm để quan sát được hình ảnh của ống dẫn trứng.</p>
<p>Nội soi ổ bụng: bác sĩ dùng ống soi và camera nhỏ để chụp ảnh ống dẫn trứng từ bên trong</p>
<p>Nội soi ổ bụng là phương pháp chính xác nhất để chẩn đoán tắc ống dẫn trứng, tuy nhiên các bác sĩ thường không sử dụng phương pháp này trong giai đoạn sớm vì đây là một phương pháp xâm lấn và không có hiệu quả điều trị.</p>
<p>Bác sĩ có thể khai thác bệnh sử để góp phần vào chẩn đoán bệnh. Ví dụ một phụ nữ bị vỡ ruột thừa trước đó, khi gặp khó khăn trong việc thụ thai, thì bác sĩ có thể nghĩ đến việc người phụ nữ này bị tắc ống dẫn trứng.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Tắc ống dẫn trứng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Ống dẫn trứng có thể được khai thông sử dụng phương pháp phẫu thuật. Phương pháp được sử dụng thường là phẫu thuật nội soi. Trong cuộc phẫu thuật, bác sĩ có thể loại bỏ mô sẹo trên ống dẫn trứng, hoặc khai thông ống dẫn trừng từ bên trong.</p>
<p>Giống như nhiều loại phẫu thuật khác, phẫu thuật khai thông ống dẫn trứng có thể có một số tác dụng không mong muốn. Phẫu thuật nội soi có thể hạn chế các tác dụng không mong muốn này:</p>
<ul>
<li>Nhiễm trùng</li>
<li>Tạo ra nhiều mô sẹo hơn</li>
<li>Tổn thương các cơ quan phụ cận</li>
<li>Chảy máu, mất máu</li>
</ul>
<p>Một nguy cơ sau phẫu thuật là mang thai ngoài tử cung. Phụ nữ sau khi phẫu thuật nên đi khám và kiểm tra ngay khi có dấu hiệu mang thai.</p>
<p>Mục tiêu cuối cùng của việc phẫu thuật là làm tăng khả năng thụ thai của người phụ nữ. Việc người phụ nữ có thể mang thai sau phẫu thuật hay không phụ thuộc vào lứa tuổi, chất lượng tinh trùng, mức độ tổn thương của ống dẫn trứng. Nếu phẫu thuật không thành công, bác sĩ có thể tư vấn phương pháp thụ tinh trong ống nghiệm (IVF). Quá trình thụ tinh trong ống nghiệm là việc cấy trực tiếp trứng đã được thụ tinh vào tử cung, đồng nghĩa với việc ống dẫn trứng không còn vai trò trong việc thụ thai.</p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/viem-nhiem-am-dao-la-nguyen-nhan-hang-dau-gay-tac-ong-dan-trung/">Viêm nhiễm âm đạo là nguyên nhân hàng đầu gây tắc ống dẫn trứng</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tim-hieu-ong-dan-trung-la-gi-ong-dan-trung-dai-bao-nhieu-cm/">Tìm hiểu ống dẫn trứng là gì? Ống dẫn trứng dài bao nhiêu cm?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/viem-ong-dan-trung-co-nguy-hiem-khong-cac-bien-chung-thuong-gap/">Viêm ống dẫn trứng có nguy hiểm không? Các biến chứng thường gặp</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/tac-ong-dan-trung-2933/ |
Teo dây thần kinh thị giác | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Teo dây thần kinh thị giác</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5668, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_10_44_15_193121.png", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_10_44_15_579388.png", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_10_44_17_242143.png", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_10_44_17_120805.png", "nsfw": false}, {"id": 5669, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_10_44_17_562442.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_10_44_17_859105.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_10_44_18_415658.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_10_44_18_365510.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_10_44_15_579388.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_10_44_17_859105.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_10_44_15_193121.png);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_10_44_17_562442.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Teo dây thần kinh thị giác</strong> là trình trạng dây thần kinh thị giác bi phá hủy do bất cứ nguyên nhân gì, hạn chế khả năng truyền tải thông tin từ mắt về não. Triệu chứng teo dây thần kinh thị giác thường gồm giảm thị lực, giảm khả năng nhận biết màu sắc và đau mắt khi vận động. Hậu quả của bệnh gây ra ảnh hưởng đến cả thị lực nhìn xa, thị lực nhìn gần và khả năng nhận biết màu sắc của mắt, cuối cùng có thể dẫn đến mù lòa nếu không <strong>điều trị teo dây thần kinh thị giác</strong>. Người lớn tuổi thường bị<strong> teo dây thần kinh thị giác</strong> do giảm dòng máu nuôi dưỡng dây thần kinh thị.</p>
<p>Teo dây thần kinh thị giác chiếm khoảng 0,8% trong những nguyên nhân gây mù lòa. Đây không phải là một bệnh mà là hậu quả của nhiều bệnh lý khác nhau. Teo dây thần kinh thị không có thống kê về tỷ lệ mắc phải theo giới, có thể gặp ở mọi lứa tuổi, trong đó có cả <strong>teo dây thần kinh thị giác bẩm sinh</strong>.</p>
<p>Teo dây thần kinh thị được dịch từ thuật ngữ “optic atrophy” trong tiếng anh. Trong y khoa, “teo” là từ dùng để chỉ trạng thái mất một số hoặc hầu hết tế bào của dây thần kinh, thường là hậu quả của việc sử dụng trong một thời gian dài. Nhiều chuyên gia cho rằng nên đổi sang thuật ngữ “optic neuropathy”, có nghĩa là bệnh thần kinh thị giác để tránh hiểu lầm.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Teo dây thần kinh thị giác</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Thần kinh thị giác có nhiệm vụ dẫn truyền hình ảnh thô sơ từ võng mạc đến trung tâm xử lý hình ảnh ở vỏ não dưới dạng xung điện, giúp ta nhìn rõ vật. Có nhiều nhóm nguyên nhân gây teo thần kinh thị giác:</p>
<h3>Thiếu máu nuôi thần kinh thị</h3>
<p>Đây là nguyên nhân thường gặp nhất. Thần kinh thị bị thiếu máu nuôi dưỡng khi áp lực mạch máu nhỏ hơn áp lực nhãn cầu. Teo thần kinh thị do thiếu máu nuôi dưỡng thường thấy trong các bệnh cảnh tắc động mạch tĩnh mạch trung tâm, tắc động mạch cảnh và viêm động mạch sọ não. Vị trí của mạch máu bị tổn thương quyết định cách thức điều trị riêng biệt. Teo dây thần kinh thị giác do thiếu máu nuôi dưỡng cũng có thể xảy ra sau xạ trị vùng đầu mặt cổ từ 3 tháng đến 8 năm, trung bình khoảng 1,5 năm do tổn thương mô đệm của mạch máu, có thể kết hợp với tổn thương dĩa thị. Một số bệnh lý toàn thân như tăng huyết áp, tiểu đường, xơ vữa động mạch cũng gây tổn thương mạch máu và làm giảm lượng máu nuôi dây thần kinh thị thường gặp ở người lớn tuổi.</p>
<h3>Viêm dây thần kinh thị</h3>
<p>Viêm dây thần kinh thị gây phù nề và tổn thương bao myelin bao quanh sợi thần kinh. Đây là nguyên nhân phổ biến nhất gây teo thần kinh thị giác và mất thị giác đột ngột ở người trẻ trong khoảng từ 20-50 tuổi, nhất là ở nữ giới. Tình trạng này nếu phối hợp với sự thoái hóa myelin ở chất trắng của não là gợi ý cho bệnh lý xơ hóa rải rác.</p>
<h3>Teo dây thần kinh thị do chèn ép</h3>
<p>Khối u, nhiễm trùng, và quá trình viêm nhiễm có thể dẫn đến những thương tổn bên trong hốc mắt. Những thương tổn này có thể chèn ép dây thần kinh thị, phù nề đĩa thị và mất thị giác tiến triển. Tình trạng này còn có thể quan sát được trong bệnh tăng nhãn áp.</p>
<h3>Thâm nhiễm thần kinh thị</h3>
<p>Dây thần kinh thị có thể bị thâm nhiễm bởi một loạt các nguyên nhân như u, viêm hay nhiễm trùng. Các khối u có thể là nguyên phát tại chỗ như u thần kinh thị giác, u mao mạch hay u mạch máu hang, hoặc các u thứ phát như ung thư biểu mô di căn, ung thư hầu họng, lymphoma và leukemia. Rối loạn viêm phổ biến nhất thâm nhiễm dây thần kinh thị là bệnh sarcoidosis.</p>
<h3>Chấn thương dây thần kinh thị</h3>
<p>Chấn thương trực tiếp lên vùng đầu hoặc hố mắt phá vỡ cấu trúc giải phẫu và chức năng sinh lý của dây thần kinh thị như đạn bắn, dao đâm. Chấn thương gián tiếp như tai nạn xe hơi cũng có thể gây tổn thương dây thần kinh thi. Vị trí tổn thương phổ biến nhất là đoạn dây thần kinh thị nằm trong sọ</p>
<h3>Teo dây thần kinh thị di truyền</h3>
<p>Dạng teo thần kinh thị giác di truyền được chia thành teo dây thần kinh thị giác bẩm sinh di truyền theo gen lặn hoặc gen trội, teo dây thần kinh thị kiểu Behr di truyền theo gen lặn và teo dây thần kinh thị kiểu Leber do đột biến điểm của ty thể.</p>
<h3>Nguyên nhân khác</h3>
<p>Teo dây thần kinh thị giác có thể do thiếu hụt dinh dưỡng (protein, vitamin B, vitamin B12, axit folic); hoặc do chất độc hại như thuốc lá, methyl alcohol, ethylene glycol, xyanua, chì và carbon mono oxide…</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Teo dây thần kinh thị giác</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Triệu chứng teo dây thần kinh thị giác khá dễ nhận thấy, bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Giảm thị lực trong vài giờ đến vài ngày, có khi xảy ra đột ngột chỉ sau một đêm. Bệnh nhân nhìn mờ đi nhanh chóng. Thị lực có thể giảm đi ít hay nhiều tùy vào mức độ bệnh của bệnh nhân. Khi teo thần kinh thị hoàn toàn bệnh nhân sẽ bị mù lòa.</p>
</li>
<li>
<p>Rối loạn màu sắc: độ sắc nét và khả năng phân biệt màu sắc giảm đi hẳn ở mắt bị tổn thương, dễ nhận ra khi so sánh với mắt bên lành. Thường gặp nhất là rối loạn màu xanh đỏ. Mức độ tiến triển của bệnh tùy thuộc chủ yếu vào nguyên nhân gây ra bệnh.</p>
</li>
<li>
<p>Đau trong hốc mắt: đau âm ỉ trong mắt hoặc sâu trong hốc mắt; đau đặc biệt tăng lên khi chuyển động mắt.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Teo dây thần kinh thị giác</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Những người mắc các bệnh lý hoặc các yếu tố thuận lợi như tăng áp lực nội nhãn, chèn ép mạch máu, viêm nhiễm làm mất tế bào sợi trục và teo bao myelin đều là những đối tượng nguy cơ của bệnh teo dây thần kinh thị giác.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Teo dây thần kinh thị giác</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Teo dây thần kinh thị là giai đoạn cuối của tiến trình phá hủy dây thần kinh thị giác gây ra những tổn thương không thể hồi phục. Vì vậy cách phòng ngừa cơ bản nhất là phát hiện và điều trị các bệnh lý nền để bảo tồn chức năng còn lại của phần dây thần kinh thị chưa bị ảnh hưởng.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Teo dây thần kinh thị giác</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Chẩn đoán bệnh teo dây thần kinh thị giác cần phối hợp giữa việc khai thác tiền sử bệnh nhân, thăm khám lâm sàng và các xét nghiệm cận lâm sàng:</p>
<h3>Tiền sử</h3>
<p>Tiền sử của bệnh nhân có vai trò quan trọng, cần khai thác tiền sử dùng thuốc, các bệnh lý trước đây, thời gian xuất hiện các triệu chứng giảm thị lực và các triệu chứng kèm theo.</p>
<h3>Thăm khám lâm sàng</h3>
<p>Một việc khám mắt đầy đủ bao gồm khám thị trường, thị lực, khả năng nhận biết màu sắc, và thực hiện soi đáy mắt. Kết quả soi đáy mắt thường cho thấy dĩa thị nhạt màu do thiếu máu nuôi dưỡng.</p>
<h3>Phương tiện chẩn đoán cận lâm sàng</h3>
<ul>
<li>
<p>Một số xét nghiệm để phát hiện các bệnh lý toàn thân như đường máu, thăm dò chức năng tim mạch.</p>
</li>
<li>
<p>Chụp cắt lớp võng mạc (Optical Coherence Tomography – OCT) để đánh giá độ dày của lớp tế bào sợi thần kinh võng mạc quanh mắt, tế bào hạch của võng mạc.</p>
</li>
<li>
<p>Xét nghiệm điện sinh lý (electrophysiology) giúp loại trừ bệnh lý võng mạc.</p>
</li>
<li>
<p>MRI hoặc CT scan sọ não để phát hiện các bệnh lý nền gây teo thần kinh thị như u não</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Teo dây thần kinh thị giác</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Điều trị teo dây thần kinh thị giác</strong> chủ yếu là điều trị nguyên nhân gây bệnh. Không có cách nào có thể khôi phục lại phần dây thần kinh đã bị phá hủy. Việc điều trị trước khi diễn tiến đến teo dây thần kinh thị giác giúp bảo tồn chức năng của mắt. Ví dụ bệnh nhân glaucoma cần được kiểm soát tốt nhãn áp, sử dụng steroid để kiểm soát quá trình viêm nhiễm trong viêm dây thần kinh thị.</p>
<p>Cùng với việc điều trị nguyên nhân, các loại vitamin, thuốc chống xơ vữa động mạch, thuốc tăng sự trao đổi chất trong tế bào thần kinh, tăng lưu lượng máu, chất chống oxy hóa, chống cao huyết áp, điều hòa đường máu có thể được chỉ định bổ sung.</p>
<p>Trong một số trường hợp có thể sử dụng đến phương pháp cấy chỉ giúp cải thiện được tầm nhìn, tăng cường thị lực cho người bệnh <strong>teo dây thần kinh thị giác</strong>. Tuy nhiên, tỷ lệ điều trị phục hồi tổn thương của bệnh là khá thấp bởi mọi tổn thương đối với dây thần kinh thị giác có xu hướng tồn tại vĩnh viễn do các tế bào thần kinh không thể tái tạo hoặc chữa trị.</p>
<p>Liệu pháp tế bào gốc là một phương pháp mới, hứa hẹn những cải tiến trong việc điều trị. Ở nhiều nước có nền y học tiên tiến trên thế giới đã tiến hành áp dụng phương pháp này để điều trị bệnh <strong>teo dây thần kinh thị giác</strong>. Các tế bào gốc có thể biệt hoá thành các tế bào tiếp nhận ánh sáng, giúp cải thiện tầm nhìn, độ nhạy với ánh sáng, thị lực, có thể làm chậm hoặc ngừng việc mất thị lực.</p>
<p><strong>Xem thêm: </strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/nhuoc-thi-3123/">Nhược thị: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/mat-124/">Cấu tạo và các bộ phận của mắt</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cac-phau-thuat-mat-duoc-thuc-hien-o-benh-vien-vinmec/">Các phẫu thuật mắt được thực hiện ở bệnh viện Vinmec</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/teo-day-than-kinh-thi-giac-3078/ |
Tiểu đường tuýp 2 | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Tiểu đường tuýp 2</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5577, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_16_43_18_996892.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_16_43_19_100625.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_16_43_19_455552.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_16_43_19_378478.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5578, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_16_43_19_529863.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_16_43_19_613661.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_16_43_19_969868.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_16_43_19_901855.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_16_43_19_100625.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_16_43_19_613661.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_16_43_18_996892.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_16_43_19_529863.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify">Tiểu đường (đái tháo đường) là một bệnh rối loạn chuyển hóa mạn tính, trong đó cơ thể không sử dụng được glucose do thiếu hụt sản xuất insulin hoặc không sử dụng được insulin hoặc cả hai. Bình thường cơ thể lấy năng lượng từ các thành phần glucose, lipid, protein. Trong đó glucose cung cấp nguồn năng lượng chính cho các tế bào, cho não, cơ…hoạt động. Nhưng muốn sử dụng được glucose thì cần phải có insulin. Insulin là một hormone do tuyến tụy nội tiết sản xuất ra. Insulin giúp cho đường (glucose) từ máu di chuyển vào tế bào, từ đó chuyển hóa và tạo ra năng lượng</p>
<p style="text-align:justify">Tiểu đường gồm hai thể chính là tiểu đường tuýp 1 và<strong> tiểu đường tuýp 2</strong>. Tiểu đường tuýp 2 là bệnh mà có sự đề kháng insulin, có nghĩa là cơ thể sử dụng rất kém insulin (mặc dù insulin vẫn tiết ra). Phản ứng tự nhiên của cơ thể là sẽ càng tăng tiết insulin trong giai đoạn đầu, đến một lúc nào đó tế bào beta đảo tụy suy giảm chức năng, không thể tiết insulin đầy đủ, lúc đó cần phải cung cấp insulin ngoại sinh cho cơ thể. Trước đây tiểu đường tuýp 2 được gọi là tiểu đường không phụ thuộc insulin, nhưng hiện nay nó không còn thực sự đúng nữa. Vì như đã trình bày, đến một thời điểm vẫn phải cung cấp insulin ngoại sinh cho cơ thể.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Tiểu đường tuýp 2 có nguy hiểm không?</strong></p>
<p style="text-align:justify">Tiểu đường tuýp 2 không gây nguy hiểm đến tính mạng ngay lập tức (trừ khi có biến chứng cấp tính như hôn mê tăng áp lực thẩm thấu) nhưng về lâu dài nó gây ra nhiều biến chứng mạn tính, gây tổn thương nhiều cơ quan quan trọng của cơ thể (mạch vành, thận, cơ quan tiêu hóa..). Nếu bệnh nhân bị tiểu đường mà mắc thêm các bệnh lí khác như nhiễm trùng, chấn thương, nhồi máu cơ tim…tiên lượng sẽ xấu hơn nhiều so với người không mắc tiểu đường.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Tiểu đường tuýp 2</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Nguyên nhân tiểu đường tuýp 2 </strong>vẫn chưa được biết. Bệnh thường do nhiều yếu tố phối hợp và cũng có sự góp phần của yếu tố di truyền</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Tiểu đường tuýp 2</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Tiểu đường tuýp 2 thường khởi phát từ từ. Đa phần là tình cờ phát hiện. Hoặc bệnh nhân có thể đi khám vì một số triệu chứng bao gồm:</p>
<p style="text-align:justify">Những triệu chứng kinh điển của tiểu đường:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Ăn nhiều</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Uống nhiều (hay khát nước)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiểu nhiều (do đường trong nước tiểu cao, gây lợi niệu thẩm thấu)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Gầy nhiều (gầy sút cân): bệnh nhân tiểu đường tuýp 2 thường có thể trạng béo, nhưng khi có triệu chứng tăng đường huyết không kiểm soát, hoặc tiểu đường mới phát hiện, họ có thể có giai đoạn sụt cân không rõ lí do, ngoài ý muốn.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Triệu chứng khi có biến chứng:</p>
<h3 style="text-align:justify">Biến chứng cấp tính</h3>
<p style="text-align:justify">Hôn mê tăng áp lực thẩm thấu: là biến chứng cấp tính, thường găp ở tiểu đường tuýp 2 (tuýp 1 hay gặp nhiễm toan ceton). Biểu hiện yếu, mệt mỏi, khát nước, khô da, chuột rút, mạch nhanh, tụt huyết áp (dấu hiệu mất nước), rối loạn ý thức (lơ mơ, ngủ gà, hôn mê).Tình trạng này tiến triển từ từ trong vài ngày đến vài tuần. Biến chứng này cần phải điều trị cấp cứu.</p>
<h3 style="text-align:justify">Biến chứng mạn tính</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhìn mờ (do biến chứng võng mạc, đục thủy tinh thể)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau ngực thường không điển hình (do biến chứng mạch vành)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tê bì dị cảm ở bàn chân (biến chứng thần kinh)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Loét, nhiễm trùng bàn chân</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đầy bụng, chậm tiêu, nuốt khó (biến chứng thần kinh tự động gây liệt dạ dày, thực quản)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau cách hồi chi dưới (đau khi đi lại, đỡ khi nghỉ, do biến chứng mạch máu). Ngoài đau chân còn có, teo cơ, da khô, chi lạnh, mạch bắt yếu. Nặng hơn có thể gây ra hoại tử khô các ngón chân, nguy cơ phải tháo ngón, cắt cụt.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Tiểu đường tuýp 2</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Béo phì: tình trạng thừa cân làm tăng sự đề kháng insulin</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Lối sống tĩnh tại: ít vận động,</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiền sử gia đình có người tiểu đường tuýp 2</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tuổi: nguy cơ mắc bệnh tăng theo tuổi</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiền sử mắc tiểu đường thai kì ở nữ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hội chứng buồng trứng đa nang</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tăng huyết áp</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Rối loạn mỡ máu</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Tiểu đường tuýp 2</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Chế độ ăn lành mạnh: ít chất béo, mỡ động vật. Ăn nhiều rau xanh, hoa quả</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tập thể dục đều đặn: ít nhất 30 phút mỗi ngày, 5 ngày mỗi tuần. Tập thể dục làm tăng nhạy cảm của tế bào với insulin</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giảm cân: làm giảm sự đề kháng insulin</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Kiểm soát huyết áp</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Điều trị các rối loạn chuyển hóa khác: <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dau-hieu-nhan-biet-ban-bi-roi-loan-lipid-mau/">rối loạn lipid máu</a></p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Tiểu đường tuýp 2</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Chẩn đoán tiểu đường nói chung (theo hiệp hội đái tháo đường Mỹ):</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Đường huyết bất kì >11,1 mmol/l, kèm triệu chứng của tăng đường huyết (ăn nhiều, uống nhiều, tiểu nhiều, gầy nhiều)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đường huyết lúc đói (nhịn ăn >8-14h) >7 mmol trong 2 buổi sáng khác nhau</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đường huyết 2 giờ sau khi uống 75g glucose >11,1 mmol/l (nghiệm pháp tăng đường huyết)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><a href="https://www.vinmec.com/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/y-nghia-xet-nghiem-hba1c-trong-kiem-soat-glucose-o-benh-nhan-dai-thao-duong-va-tam-soat-som-benh-dai-thao-duong/">HbA1C</a> (định lượng bằng phương pháp sắc kí lỏng) >6,5%</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Ngoài ra:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Nghĩ đến tiểu đường tuýp 2 khi: xuất hiện ở người lớn >30 tuổi, triệu chứng lâm sàng không rầm rộ (phát hiện tình cờ), thể trạng béo, tiền sử đái tháo đường thai kì ở nữ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các xét nghiệm khác: <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cholesterol-la-gi-co-may-loai-cholesterol/">Cholesterol</a>, <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/phan-biet-giua-ldl-cholesterol-va-hdl-cholesterol/">HDL-C</a>, <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/chi-so-ldl-cholesterol-trong-mau-la-gi/">LDL-C</a>, Triglycerid, tổng phân tích nước tiểu tìm <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/protein-nieu-la-gi-co-y-nghia-nhu-nao-trong-chan-doan-benh-tiet-nieu/">protein niệu</a>, xét nghiệm nước tiểu 24h</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Soi đáy mắt: tìm các tổn thương võng mạc</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Điện tâm đồ: tìm các dấu hiệu của bệnh mạch vành</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đo chỉ số huyết áp cổ chan-cánh tay (ABI) phát hiện bệnh động mạch chi dưới</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Siêu âm doppler mạch máu</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Tiểu đường tuýp 2</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Tiểu đường tuýp 2 có chữa được không?</strong></p>
<p style="text-align:justify">Hiện nay chưa thể chữa khỏi được tiểu đường. Điều cần làm là kiểm soát tốt đường máu và điều trị các bệnh lí kèm theo</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Kiểm soát đường huyết: có thể dùng thuốc viên hoặc tiêm insulin tùy mức độ đường huyết và giai đoạn bệnh. Các thuốc viên có nhiều loại: metformin, gliclazid, sitaglyptin,.. Hiện nay có nhiều loại thuốc mới đem lại hiệu quả tốt: empagliflozin, dapagliflozin… Khi cần dùng insulin thì phải dùng theo phác đồ, tuân thủ giờ tiêm và liều lượng tránh bị tụt đường huyết. Các loại insulin gồm có: insulin thường (tác dụng rất nhanh và nhanh, insulin Lispro, Actrapid..), insulin bán chậm (NPH, Lente..), insulin chậm (ultralente..), insulin hỗn hợp (Mixtard..), insulin nền (Lantus)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Điều trị tăng huyết áp: dùng các thuốc ức chế men chuyển/ức chế thụ thể đặc biệt khi có protein niệu (captopril, ibesartan, losartan..)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Điều trị rối loạn lipid máu: liệu pháp statin. Các thuốc thường dùng: rosuvastatin, atorvastatin..</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dau-hieu-som-cua-tieu-duong-type-2/">Dấu hiệu sớm của tiểu đường type 2</a></strong></li>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-tieu-duong-type-2-co-chua-duoc-khong/">Bệnh tiểu đường type 2 có chữa được không?</a></strong></li>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/goi-dich-vu/cac-goi-dich-vu-khac/goi-kham-sang-loc-dai-thao-duong-roi-loan-mo-mau/">Gói Khám Sàng Lọc Đái Tháo Đường, Rối Loạn Mỡ Máu</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/tieu-duong-tuyp-2-3042/ |
Thủy đậu | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Thủy đậu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5399, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_07_06_32_159795.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_07_06_32_242225.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_07_06_32_525931.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_07_06_32_490944.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5400, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_07_06_32_629951.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_07_06_32_743965.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_07_06_33_218514.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_07_06_33_061425.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5401, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_07_06_33_296874.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_07_06_33_382523.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_07_06_33_708579.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_07_06_33_650711.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_07_06_32_242225.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_07_06_32_743965.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_07_06_33_382523.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_07_06_32_159795.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_07_06_32_629951.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_07_06_33_296874.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Thủy đậu là gì?</strong></p>
<p>Thủy đậu là một bệnh truyền nhiễm, tác nhân gây bệnh là virus Varicella Zoster. Thủy đậu tuy là một bệnh lành tính nhưng nếu không được điều trị đúng cách sẽ gây nhiều biến chứng nguy hiểm như viêm phổi, viêm màng não, thậm chí là tử vong. Bệnh thủy đậu có thể bùng phát thành dịch, thường gặp vào mùa xuân.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Thủy đậu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Thủy đậu là bệnh do virus Varicella Zoster gây ra. Virus Varicella Zoster gây bệnh thủy đậu chủ yếu lây truyền qua đường hô hấp, qua các hạt nước nhỏ bắn ra khi người bệnh ho, hắt hơi hoặc chảy mũi. Ngoài ra bệnh còn lây truyền khi tiếp xúc với các bọng nước bị vỡ, hoặc từ các vùng da bị tổn thương của người bệnh.</p>
<p>Đặc biệt hơn, phụ nữ mang thai mắc bệnh thủy đậu có thể lây cho thai nhi qua nhau thai, gây nên tình trạng mắc thủy đậu bẩm sinh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Thủy đậu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Thủy đậu có các biểu hiện đa dạng theo từng giai đoạn của bệnh.</p>
<p>Ở giai đoạn khởi phát, bệnh nhân thường biểu hiện các triệu chứng toàn thân như sốt, đau đầu, đau nhức cơ. Bệnh <strong>thủy đậu ở trẻ em</strong> thường không có triệu chứng báo trước.</p>
<p>Ở giai đoạn toàn phát của bệnh, người bệnh thường nhận thấy sự xuất hiện của các “nốt rạ”. Lúc đầu là những nốt đỏ tròn nhỏ mọc nhanh khắp cơ thể hoặc mọc rải rác trong vòng 12 đến 24 giờ. Sau đó các nốt này tiến triển thành những mụn nước, bọng nước, rồi khô đi, bong vảy và tự khỏi hoàn toàn sau 4 đến 5 ngày.</p>
<p>Bên cạnh các triệu chứng đặc trưng của bệnh, bệnh nhân còn có thể đối mặt với biểu hiện của các biến chứng của bệnh như:</p>
<ul>
<li>Viêm phổi do thủy đậu là một biến chứng rất nặng và khó điều trị khỏi.</li>
<li>Viêm não do thủy đậu với các biểu hiện: vật vã, kích thích, co giật, hôn mê. Di chứng sau đó có thể kèm theo như điếc, động kinh, chậm phát triển tinh thần vận động,…</li>
</ul>
<p>Trẻ sơ sinh được sinh ra từ mẹ mắc thủy đậu khi mang thai có thể mắc phải các dị tật bẩm sinh.</p>
<p>Không phải chỉ gặp ở trẻ em, <strong>bệnh thủy đậu</strong> còn gặp ở <strong>người lớn</strong> với các biểu hiện đôi khi còn nặng nề hơn.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Thủy đậu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Thủy đậu là một bệnh truyền nhiễm, dễ lây lan bằng nhiều cách:</p>
<ul>
<li>Lây theo đường hô hấp bằng các giọt nước nhỏ trong không khí bắn ra từ đường hô hấp như mũi, miệng của người bệnh.</li>
<li>Lây thông qua việc tiếp xúc trực tiếp với đồ vật như quần áo, chăn gối có vấy bẩn các chất tiết của người bệnh.</li>
<li>Lây qua tiếp xúc trực tiếp với chất dịch khi các bọng nước bị vỡ.</li>
<li>Lây từ mẹ sang con khi mẹ mắc thủy đậu trong khi mang thai</li>
</ul>
<p>Thời gian lây bệnh của thủy đậu kéo dài từ trước khi nổi ban đỏ 1-2 ngày cho đến khi các bọng nước đóng vảy hoàn toàn.</p>
<p><strong>Xem thêm: <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-thuy-dau-lay-qua-nhung-duong-nao/">Bệnh thủy đậu lây qua những đường nào?</a></strong></p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Thủy đậu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bệnh có thể lây lan nhanh chóng và trở thành dịch nên việc phòng ngừa thủy đậu là rất quan trọng.</p>
<p>Hiện tại, cách phòng ngừa bệnh thủy đậu một cách chủ động và có hiệu quả nhất là chủng ngừa thủy đậu bằng <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhung-dieu-can-biet-ve-vac-xin-thuy-dau/">vắc-xin</a>. Chủng ngừa 2 liều với trẻ trên 12 tháng tuổi đến 12 tuổi., liều thứ hai cách liều thứ nhất ít nhất 6 tuần. Nên tiêm chủng liều thứ 2 cho trẻ trong độ tuổi từ 4 đến 6 tuổi để gia tăng hiệu quả phòng bệnh. Đối với các trẻ lớn hơn và người lớn, nên tiêm đủ 2 liều cách nhau ít nhất 6 tuần là tốt nhất.</p>
<p>Các biện pháp phòng ngừa khác cần lưu ý khi chăm sóc người bệnh để tránh lây lan như sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Cách ly trẻ mắc bệnh tại nhà cho đến khi các nốt phỏng nước khô vảy hoàn toàn để tránh lây lan cho các trẻ khác.</p>
</li>
<li>
<p>Người chăm sóc khi tiếp xúc với người bệnh cần mang khẩu trang, rửa tay bằng xà phòng sau khi tiếp xúc với người bệnh.</p>
</li>
<li>
<p>Người bệnh cần được sử dụng các vật dụng cá nhân riêng như khăn mặt, chén, dĩa, cốc, …</p>
</li>
<li>
<p>Phụ nữ mang thai tuyệt đối không tiếp xúc với người mang bệnh thủy đậu.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Thủy đậu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Việc chẩn đoán bệnh thủy đậu chủ yếu được thực hiện dựa trên các triệu chứng lâm sàng đặc trưng như các nốt bọng nước, đóng vảy.</p>
<p>Việc chẩn đoán xác định có thể được thực hiện bằng cách lấy mẫu trên các tổn thương da của người bệnh để làm xét nghiệm.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Thủy đậu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Không có biện pháp điều trị đặc hiệu cho bệnh thủy đậu. Việc điều trị bệnh thường tập trung vào việc làm giảm nhẹ các triệu chứng và giữ bệnh nhân không bị mất nước. Vì vậy việc<a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/huong-dan-cham-soc-tre-bi-thuy-dau-tai-nha/"> chăm sóc người bệnh thủy đậu</a> đóng một vai trò quan trọng, cần đảm bảo:</p>
<ul>
<li>
<p>Ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng, ăn các thức ăn mềm, uống đủ nước, có thể uống thêm nước hoa quả</p>
</li>
<li>
<p>Vệ sinh mũi họng hằng ngày bằng dung dịch nước muối sinh lý</p>
</li>
<li>
<p>Thay quần áo và tắm rửa hằng ngày bằng nước ấm sạch.</p>
</li>
<li>
<p>Tránh gãi làm vỡ các nốt phỏng vì dễ gây bội nhiễm và tạo sẹo, gây mất thẩm mỹ, nếu đã vỡ dùng dung dịch xanh methylen bôi lên.</p>
</li>
<li>
<p>Mặc quần áo mềm, rộng rãi, thoáng mát</p>
</li>
<li>
<p>Sử dụng các thuốc hạ sốt theo đúng hướng dẫn nếu sốt cao</p>
</li>
<li>
<p>Có thể sử dụng kháng sinh nếu có biểu hiện nhiễm trùng ở các nốt phỏng hoặc biến chứng như viêm phổi, viêm não màng não.</p>
</li>
</ul>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/bi-benh-thuy-dau-khoang-bao-lau-thi-khoi/">Bị bệnh thủy đậu khoảng bao lâu thì khỏi?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-thuy-dau-lay-qua-nhung-duong-nao/">Bệnh thủy đậu lây qua những đường nào?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhung-dieu-can-biet-ve-vac-xin-thuy-dau/">Những điều cần biết về vắc xin thủy đậu</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/huong-dan-cham-soc-tre-bi-thuy-dau-tai-nha/">Hướng dẫn chăm sóc trẻ bị thủy đậu tại nhà</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/thuy-dau-2969/ |
Thiểu ối | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Thiểu ối</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5445, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_17_47_28_378639.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_17_47_28_475826.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_17_47_28_845164.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_17_47_28_780953.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5446, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_17_47_28_908379.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_17_47_28_983482.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_17_47_29_293018.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_17_47_29_261395.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_17_47_28_475826.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_17_47_28_983482.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_17_47_28_378639.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_17_47_28_908379.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify">Nước ối là chất lỏng bao quanh thai nhi, là môi trường lỏng giúp thai nhi phát triển trong suốt quá trình mang thai. Nước ối có vai trò vô cùng quan trọng như giúp bảo vệ thai nhi khỏi bị chấn thương khi ở trong bụng mẹ, là môi trường vô khuẩn tránh được các nhiễm trùng đặc biệt ở phổi, dinh dưỡng cho thai nhi, hỗ trợ giữ cho thai nhi có thân nhiệt ổn định thích hợp. Nước ối đa phần có nguồn gốc từ thai nhi, do sự bài xuất nước tiểu được lặp đi lặp lại tạo ra một lượng nước ối phù hợp.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Thiểu ối</strong> là hiện tượng lượng nước ối ít hơn mức sinh lý bình thường, khi chỉ số ối AFI nhỏ hơn 5cm và màng ối còn nguyên vẹn. Thiểu ối tiềm ẩn những nguy cơ như thiểu sản phổi, chèn ép dây rốn, khoèo chi,....</p>
<p style="text-align:justify">Nặng hơn là tình trạng cạn ối khi lượng nước ối đo được qua siêu âm (chỉ số AFI) nhỏ hơn 3cm</p>
<p style="text-align:justify">Thiếu ối đa phần xuất hiện ở những thai quá ngày sinh, thai chậm phát triển trong tử cung,một số ít xuất hiện sớm trong những tháng đầu thai kỳ trường hợp này tiên lượng thường xấu hơn, thường liên quan đến bất thường của thai nhi</p>
<p style="text-align:justify">Thiểu ối tiềm ẩn nhiều nguy cơ vì vậy việc phát hiện sớm giúp cho quá trình điều trị tiên lượng tốt</p>
<p style="text-align:justify">Thiểu ối xuất hiện ở mỗi giai đoạn khác nhau của thai kỳ thì tiềm ẩn những nguy cơ khác nhau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Thiểu ối trong 3 tháng đầu nguy cơ sảy thai cao chiếm 65-80%</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thiểu ối trong 3 tháng giữa nguy cơ dị tật thai cao</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thiểu ối trong 3 tháng cuối nguy cơ thai suy dinh dưỡng cao</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Thiểu ối</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Nguyên nhân thiểu ối</strong> có thể do mẹ, do thai hoặc các yếu tố khác. Cụ thể:</p>
<h3 style="text-align:justify">Nguyên nhân từ phía mẹ</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Mẹ mắc một số bệnh như tăng huyết áp, tiền sản giật, bệnh lý gan thận làm cho thai nghén kém phát triển và giảm chức năng tái tạo nước ối</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mẹ dùng một số thuốc trong quá trình mang thai: ức chế men chuyển, ức chế tổng hợp prostagladin, hóa trị ung thư...</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Nguyên nhân từ phía thai:</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Bất thường nhiễm sắc thể</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Dị tật bẩm sinh: tiết niệu, tiêu hóa, hô hấp như não vô sọ, não úng tủy, thoát vị não màng não, thoái vị rốn, dò thực quản- khí quản, teo hành tá tràng, giảm sản phổi, không có thận, bất sản thận, nghịch sản thận, thận đa nang</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thai chậm phát triển trong tử cung</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thai quá ngày dự kiến sinh</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhiễm trùng thai </p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Nguyên nhân do phần phụ của thai</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Vỡ ối non, vỡ ối sớm</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhồi máu bánh rau</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hội chứng truyền máu thai nhi trong song thai</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Không rõ nguyên nhân chiếm 30%</h3>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Thiểu ối</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Triệu chứng thiểu ối thường nghèo nàn khó phát hiện qua thăm khám lâm sàng, đôi khi phát hiện tình cờ qua siêu âm định kỳ.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Có thể gặp các biểu hiện như bụng không lớn lên, bụng không tương đương với tuổi thai, thai giảm cử động</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khám lâm sàng thấy cao tử cung tăng chậm, sờ rõ các phần của thai ngay sát da bụng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Siêu âm đo thấy AFI nhỏ hơn 5cm, có thể phát hiện được một số dị tật qua siêu âm</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Thiểu ối</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Mẹ mắc một số bệnh như: tăng huyết áp, tiền sản giật, bệnh lý gan thận, dùng một số thuốc như prostagladin, hóa xạ trị ung thư,...</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Uống ít nước dưới 2l/ngày</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dinh dưỡng kém ăn uống không đầy đủ chất dinh dưỡng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Lao động quá sức</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Song thai, đa thai</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thai quá ngày dự kiến sinh</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Thiểu ối</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Trước khi mang thai, cần điều trị khỏi hẳn hay ổn định hẳn những bệnh lý nội khoa rồi mới quyết định có thai</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khám thai định kỳ theo sự chỉ dẫn của bác sĩ sản khoa để theo dõi phát hiện sớm và điều trị kịp thời</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tập thói quen uống nhiều nước mỗi ngày trung bình khoảng 2l/ ngày đây là biện pháp đề phòng được tình trạng thiểu ối nhất là trong 3 tháng cuối thai kì kết hợp dinh dưỡng mỗi ngày</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Thiểu ối</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Chẩn đoán dựa vào các dấu hiệu lâm sàng bụng nhỏ không tương đương tuổi thai, có thể sờ thấy các phần của thai ngay sát da bụng, hỏi bệnh sử dấu hiệu ra nước âm đạo để phân biệt với rỉ ối, khám lâm sàng thấy màng ối còn nguyên vẹn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chẩn đoán xác định dựa vào chỉ số ối: AFI nhỏ hơn 5cm là thiểu ối, AFI nhỏ hơn 3cm là cạn ối</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chẩn đoán nguyên nhân dựa vào các xét nghiệm như: siêu âm, xét nghiệm chọc dò nước ối</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Thiểu ối</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Thiểu ối điều trị theo nguyên nhân. Ở mỗi giai đoạn thai kỳ mà có những nguyên nhân khác nhau từ đó đưa ra cách xử trí và chữa trị kịp thời, cụ thể:</p>
<ul>
<li>
<p>Hỏi bệnh sử, khám lâm sàng và làm xét nghiệm dịch âm đạo để loại trừ rỉ ối, vỡ ối</p>
</li>
<li>
<p>Siêu âm tiền sản nhằm khảo sát và phát hiện các bất thường hình thái thai, đặc biệt bệnh lý hệ niệu của bào thai như các trường hợp loạn sản thận, tắc nghẽn đường niệu.</p>
</li>
<li>
<p>Siêu âm tim thai, siêu âm Doppler (AFI, Doppler động mạch não giữa), monitor sản khoa trong trường hợp có kèm thai chậm phát triển trong tử cung.</p>
</li>
</ul>
<p>Tùy vào tuổi thai và có hướng xử trí và điều trị khác nhau, cụ thể như sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Thiểu ối trong 3 tháng đầu: khả năng bệnh lý về thai nhi là cao, nguyên nhân từ trong trứng phôi và bệnh lý của mẹ. Vì vậy cần xác định nguyên nhân, có thể chấm dứt thai kỳ khi phát hiện nguyên nhân từ mẹ hay từ phôi thai, sau đó điều trị nguyên nhân triệu để nhất là bệnh lý đặc biệt từ mẹ</p>
</li>
<li>
<p>Thiểu ối trong 3 tháng giữa: xác định nguyên nhân gây ra thiểu ối, đặc biệt bệnh lý dị tật ở hệ tiết niệu kèm các dị tật bẩm sinh khác cần thiết có thể chấm dứt thai kỳ, siêu âm định kỳ 1-2 lần/tuần cho đến lúc sinh. Có thể dùng thuốc trở thành phổi từ tuần 34 trở đi</p>
</li>
<li>
<p>Thiểu ối 3 tháng cuối: nghỉ ngơi, uống nhiều nước mỗi ngày trung bình 3l nước/ngày, có thể nhập viện truyền dịch. Siêu âm định kỳ 1-2 lần/tuần cho đến lúc sinh. Có thể dùng thuốc trở thành phổi từ tuần 34 trở đi</p>
</li>
</ul>
<p>Có thể tiến hành truyền ối trong trường hợp nước ối quá ít, cần cân nhắc vì có thể xảy ra tai biến trong quá trình thực hiện thủ thuật. Cần tư vấn lợi ích và tai biến cho bệnh nhân và người nhà.</p>
<h3>Phương pháp chấm dứt thai kỳ:</h3>
<ul>
<li>
<p>Khởi phát chuyển dạ để chấm dứt thai kỳ ở thai thiểu ối đã trưởng thành hay đã đủ liều hỗ trợ phổi ở thai non tháng có thể nuôi được.</p>
</li>
<li>
<p>Mổ lấy thai ở những thai hết ối (AFI < 2cm) hoặc có những dấu hiệu nghi ngờ thai suy cấp, thiểu ối.</p>
</li>
</ul>
<p> </p>
<p> </p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/lam-gi-khi-me-bau-bi-thieu-oi/">Làm gì khi mẹ bầu bị thiểu ối?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/bien-chung-cua-thieu-oi-cach-chan-doan-va-xu-tri/">Biến chứng của thiếu ối – cách chẩn đoán và xử trí</a></strong></li>
<li><strong><a href="http://vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/chi-so-nuoc-oi-afi-thap-co-dieu-tri-duoc-khong/">Chỉ số nước ối AFI thấp có thể điều trị được không?</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/thieu-oi-2987/ |
Thuyên tắc phổi | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Thuyên tắc phổi</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6358, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_15_23_55_589103.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_15_23_55_693978.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_15_23_56_063748.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_15_23_55_996131.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6359, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_15_23_56_180436.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_15_23_56_269347.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_15_23_56_586673.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_15_23_56_526549.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_15_23_55_693978.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_15_23_56_269347.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_15_23_55_589103.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_15_23_56_180436.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Thuyên tắc phổi là gì?</strong></p>
<p style="text-align:justify"><strong>Thuyên tắc phổi</strong> là tình trạng tắc động mạch phổi thường do huyết khối từ hệ tĩnh mạch sâu chi dưới.</p>
<p style="text-align:justify">Huyết khối đã bị vỡ và trôi nổi tự do trong mạch máu có thể di chuyển đến một vùng khác của cơ thể và gây tắc nghẽn mạch máu tại đó. Có thể có một hoặc nhiều huyết khối.</p>
<p style="text-align:justify">Bình thường tất cả tĩnh mạch trong cơ thể dẫn máu đi vào tĩnh mạch lớn hơn, rồi dẫn máu đến tim phải và tiếp tục vào động mạch phổi. Nếu có huyết khối trong hệ tĩnh mạch, huyết khối này sẽ di chuyển từ các tĩnh mạch sang tim phải rồi lại từ tim phải đi vào động mạch phổi chính và có thể bị mắc kẹt ở đó hoặc tiếp tục di chuyển vào một trong hai phổi.</p>
<p style="text-align:justify">Khi huyết khối nằm trong động mạch phổi sẽ chặn lưu lượng máu đến phổi để nhận lấy oxy. Nếu không có đủ máu để nhận được oxy và di chuyển sang tim trái, nồng độ oxy trong cơ thể giảm xuống một cách nguy hiểm và có thể gây ra tổn thương cho tất cả các cơ quan trong cơ thể, kể cả não, thận và tim.</p>
<p style="text-align:justify">Ngoài ra, do tắc nghẽn tại phổi làm tăng áp suất lên tim phải. Tim phải có thể bị phình to và co bóp nặng nề hơn, thậm chí chèn ép làm ảnh hưởng đến tim trái. Nếu tim trái không thể bơm đủ máu, huyết áp cũng giảm xuống. Tất cả những tác động này có thể dẫn đến tử vong đột ngột hoặc sau khi thuyên tắc phổi đã xảy ra một thời gian ngắn mà không được chữa trị.</p>
<p style="text-align:justify">Thuyên tắc phổi là bệnh thường gặp và gây tử vong với tỉ lệ tử vong khoảng 30% nếu không được điều trị. Tuy nhiên tử suất có thể giảm đáng kể nhờ chẩn đoán và điều trị sớm.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Thuyên tắc phổi</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Nguyên nhân thuyên tắc phổi</strong> bao gồm:</p>
<p style="text-align:justify">Thuyên tắc phổi chủ yếu xuất phát từ huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới. Ngoài ra, có thể xuất phát từ các tĩnh mạch chậu, thận, chi trên hoặc từ tim phải. Hầu hết huyết khối thành lập tại chỗ máu chảy chậm như các van tĩnh mạch hoặc nơi hợp lưu tĩnh mạch.</p>
<p style="text-align:justify">Một số ít trường hợp thuyên tắc phổi không phải do huyết khối mà do những nguyên nhân khác như:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuyên tắc mỡ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Do dị vật</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ung thư</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuyên tắc khí</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuyên tắc ối (thường gặp trong <strong>thuyên tắc phổi sau sinh</strong>)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhiễm trùng huyết</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Thuyên tắc phổi</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các triệu chứng của thuyên tắc phổi bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Khó thở: thường là khởi phát đột ngột</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Choáng váng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau ngực: có thể kéo dài từ vài phút đến vài giờ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhịp tim nhanh</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mất ý thức</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ho ra máu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nôn ói</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Huyết áp thấp</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Vã mồ hôi</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khò khè</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Da tái xanh</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Thuyên tắc phổi</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các yếu tố nguy cơ dẫn đến thuyên tắc phổi bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Lớn tuổi: 70 tuổi trở lên</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mắc các bệnh lý rối loạn đông máu di truyền</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có các bất thường mạch máu như giãn tĩnh mạch, suy tĩnh mạch</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh lý: ung thư, bệnh tim (như suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim, ...)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mang thai hoặc trong vòng 6 tuần sau sinh</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hút thuốc</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Béo phì</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đi tàu xe hoặc máy bay đường dài (> 4-6 giờ) mà không đứng và đi lại xung quanh</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nằm bất động lâu ngày sau khi phẫu thuật hoặc chấn thương nặng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dùng viên thuốc tránh thai hoặc liệu pháp nội tiết tố</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Người có tiền sử huyết khối hoặc thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Thuyên tắc phổi</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Dùng thuốc theo sự hướng dẫn của bác sĩ, không được tự ý uống thuốc không được chỉ định hoặc tự ý bỏ thuốc được kê toa</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tránh nằm quá lâu hoặc lười vận động</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Duy trì cân nặng hợp lý</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cố gắng giữ ngón chân cao hơn hông khi nằm hoặc ngồi</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Không hút thuốc</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Không mặc những bộ quần áo quá bó khiến sự lưu thông của máu bị ngăn cản</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu sớm có ý nghĩa trong việc giảm các triệu chứng và ngăn ngừa thuyên tắc phổi.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phòng ngừa tái phát: dùng thuốc kháng đông đường uống hoặc aspirin (nếu không dung nạp hay có chống chỉ định với thuốc kháng đông) cho bệnh nhân bị huyết khối tĩnh mạch sâu hoặc ung thư.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Thuyên tắc phổi</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Chẩn đoán thuyên tắc phổi chủ yếu dựa vào yếu tố nguy cơ, các triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng.</p>
<h3 style="text-align:justify">Yếu tố nguy cơ</h3>
<p style="text-align:justify">Bệnh nội khoa nhập viện hoặc hạn chế đi lại, phẫu thuật bụng chậu chỉnh hình, thai kỳ, …</p>
<h3 style="text-align:justify">Lâm sàng:</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Triệu chứng hô hấp khởi phát đột ngột: khó thở, thở nhanh, đau ngực, ho ra máu, khò khè,…</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Triệu chứng tuần hoàn: nhịp tim nhanh, tĩnh mạch cổ nổi, tụt huyết áp, sốc,…</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Xét nghiệm:</h3>
<p style="text-align:justify">Các xét nghiệm thường quy: giúp đánh giá toàn diện bệnh nhân</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Định lượng men tim: BNP, Troponin để tiên lượng bệnh</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khí máu động mạch</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">X-quang phổi</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Điện tâm đồ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Định lượng nồng độ D-dimer trong máu: D-dimer là một sản phẩm giáng hóa của fibrin, nồng độ D-dimer càng cao càng đặc hiệu cho chẩn đoán thuyên tắc phổi</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Xét nghiệm chuyên sâu:</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Siêu âm tim: thường được thực hiện để đánh giá mức độ nghiêm trọng của thuyên tắc phổi</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Siêu âm tĩnh mạch chi dưới: 50% thuyên tắc phổi có huyết khối tĩnh mạch chi dưới</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chụp CT scanner đa lát cắt động mạch phổi là xét nghiệm thường được sử dụng nhất để tìm kiếm nguyên nhân của thuyên tắc phổi. Trong xét nghiệm này, thuốc nhuộm được tiêm vào tĩnh mạch của bàn tay hoặc cánh tay và chụp cắt lớp CT scanner ngực được thực hiện để tìm huyết khối trong phổi</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xạ hình thông khí tưới máu: phát hiện bất tương hợp thông khí tưới máu. Xạ hình bình thường giúp loại trừ chẩn đoán.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chụp cản quang hệ mạch máu phổi: là xét nghiệm xâm lấn nhưng là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán thuyên tắc phổi.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Chẩn đoán phân biệt:</h3>
<p style="text-align:justify">Thuyên tắc phổi có bệnh cảnh lâm sàng giống nhiều bệnh khác như: bệnh phổi mạn tính, hen, suy tim sung huyết, viêm phổi, nhồi máu cơ tim cấp, phình bóc tách động mạch chủ, tăng áp phổi nguyên phát, viêm màng ngoài tim, ung thư, tràn khí màng phổi, viêm sụn sườn, ...</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Thuyên tắc phổi</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<h3 style="text-align:justify">Điều trị hồi sức cấp cứu:</h3>
<h4 style="text-align:justify">Hồi sức hô hấp:</h4>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Thở oxy qua mũi hoặc mặt nạ: để đảm bảo SpO2 > 90%.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thông khí nhân tạo: chỉ định đặt nội khí quản, thở máy cho bệnh nhân thuyên tắc phổi cấp có sốc, suy hô hấp.</p>
</li>
</ul>
<h4 style="text-align:justify">Hồi sức huyết động:</h4>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Truyền dịch: khuyến cáo đặt đường truyền ngoại vi và truyền không quá 500ml dung dịch nước muối đẳng trương cho bệnh nhân thuyên tắc phổi cấp.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc vận mạch: được chỉ định với bệnh nhân tụt huyết áp. Có thể sử dụng Dobutamine, phối hợp với Noradrenaline.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Điều trị tái tưới máu:</h3>
<h4 style="text-align:justify">Điều trị thuốc tiêu sợi huyết:</h4>
<p style="text-align:justify">Chỉ định:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh nhân thuyên tắc phổi cấp có sốc, tụt huyết áp</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cân nhắc điều trị cho bệnh nhân thuyên tắc phổi cấp nguy cơ tử vong sớm ở mức trung bình cao và có rối loạn huyết động</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phải hồi sinh tim phổi, mà nghi ngờ nguyên nhân ngừng tim là do thuyên tắc phổi</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có bằng chứng của huyết khối lan rộng trên phim chụp cắt lớp vi tính hoặc có vùng giảm tưới máu lan rộng trên xạ hình thông khí tưới máu phổi</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có huyết khối di động trong buồng tim phải</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có tình trạng giảm oxy máu nặng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuyên tắc phổi kèm theo dị tật tim tồn tại lỗ bầu dục</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Liều dùng: thuốc tiêu sợi huyết được khuyến cáo hiện nay là rtPA, truyền tĩnh mạch liên tục trong vòng 15 phút với liều 0,6 mg/kg.</p>
<p style="text-align:justify">Thời gian: thuốc tiêu sợi huyết có hiệu quả cao nhất khi được điều trị trong vòng 48 giờ kể từ khi xuất hiện triệu chứng. Tuy nhiên, vẫn có thể cân nhắc chỉ định ở bệnh nhân bị thuyên tắc phổi từ 6 – 14 ngày.</p>
<h4 style="text-align:justify">Phẫu thuật lấy huyết khối, hoặc can thiệp lấy huyết khối bằng ống thông:</h4>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Cần được thực hiện ở trung tâm ngoại khoa có đầy đủ trang thiết bị và kinh nghiệm. Phẫu thuật cần kết hợp với siêu âm tim qua thực quản để đánh giá đầy đủ tình trạng huyết khối ngoài phổi.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Chỉ định:</p>
<ul>
<li>Có bằng chứng huyết khối ở lỗ bầu dục, nhĩ phải hay thất phải</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Huyết khối đang di chuyển</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuyên tắc phổi nghịch thường</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Điều trị thuốc chống đông</p>
</li>
</ul>
<h4 style="text-align:justify">Dùng lưới lọc tĩnh mạch chủ dưới:</h4>
<p style="text-align:justify">Chỉ định:</p>
<ul>
<li>Bệnh nhân thuyên tắc phổi cấp nhưng có chống chỉ định điều trị thuốc chống đông</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh nhân thuyên tắc phổi và/hoặc huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới tái phát mặc dù đã điều trị thuốc chống đông tối ưu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh nhân suy tuần hoàn hoặc suy hô hấp nặng có nguy cơ tử vong nếu bị thuyên tắc phổi</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tac-mach-phoi-nhung-dieu-can-biet/">Tắc mạch phổi: Những điều cần biết</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tong-quan-cac-benh-thuong-gap-o-phoi/">Tổng quan các bệnh thường gặp ở phổi</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/chan-doan-va-dieu-tri-thuyen-tac-mach-phoi/">Chẩn đoán và điều trị thuyên tắc mạch phổi</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/thuyen-tac-phoi-4442/ |
Tăng thông khí | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Tăng thông khí</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6690, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_18_44_17_974683.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_18_44_18_069605.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_18_44_18_375881.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_18_44_18_336766.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6691, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_18_44_18_443351.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_18_44_18_532949.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_18_44_18_852503.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_18_44_18_794146.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6692, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_18_44_18_931363.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_18_44_19_020581.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_18_44_19_384633.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_18_44_19_301692.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_18_44_18_069605.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_18_44_18_532949.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_18_44_19_020581.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_18_44_17_974683.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_18_44_18_443351.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_18_44_18_931363.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Tăng thông khí là gì?</strong></p>
<p style="text-align:justify">Tăng thông khí (tên tiếng Anh là Hyperventilation) là tình trạng mất cân bằng giữa việc hít và thở. Việc thở ra thường nhiều hơn so với việc hít vào gây giảm nhanh lượng (CO2) trong cơ thể. Sự sụt giảm loại khí này có thể khiến người bệnh cảm thấy choáng váng, nhịp tim nhanh, khó thở, khiến người bệnh thở nhanh và sâu hơn so với bình thường và thường ở trong trạng thái hoảng loạn khi phát bệnh. Hội chứng tăng thông khí (HVS) được xem là một loại rối loạn hô hấp, dựa trên tâm lý hoặc sinh lý. </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Tăng thông khí có nguy hiểm không?</strong></p>
<p style="text-align:justify">Hội chứng tăng thông khí không đe dọa đến tính mạng, nhưng có thể gây suy giảm đáng kể lượng CO2 trong cơ thể, gây tê, ngứa ran ở tay chân. Nếu không được xử lý kịp thời có thể dẫn đến co thắt cơ nghiêm trọng và bất tỉnh. Có rất nhiều nguyên nhân gây hội chứng tăng thông khí, một số người dễ bị hiện tượng này hơn so với những người khác trong đó phụ nữ mắc chứng rối loạn thần kinh tim là thường gặp nhất. Nếu không được điều trị, tăng thông khí thậm chí có thể gây tử vong.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Tăng thông khí</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Có nhiều nguyên nhân có thể dẫn đến hội chứng<strong> tăng thông khí phổi</strong> nhưng lo âu và hoảng sợ (rối loạn lo lắng) là nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng tăng nhanh nhịp thở. Tình trạng này được xem là phản ứng của cơ thể đối với các trạng thái cảm xúc như trầm cảm, lo âu, hoảng loạn, tức giận hay căng thẳng kéo dài. </p>
<p style="text-align:justify">Những người bị stress, suy nhược hệ thần kinh cũng dễ bị rối loạn thần kinh tim. Biểu hiện ở tim đập nhanh, trống ngực, chóng mặt...nhưng khi khám lại không có tổn thương tại tim. Chính tình trạng lo lắng không rõ nguyên nhân ở người bệnh rối loạn nhịp tim đã dẫn tới hội chứng tăng thông khí. Khi họ lo lắng và để ý thái quá về tình trạng hô hấp của mình, cảm thấy thiếu oxy để thở sẽ cố gắng thở nhanh và sâu hơn để lấy đủ oxy.</p>
<p style="text-align:justify">Các nguyên nhân khác bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Chảy máu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sử dụng chất kích thích</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sử dụng thuốc quá liều (ví dụ quá liều aspirin)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chế độ sống không lành mạnh:môi trường ẩm thẩm, suy dinh dưỡng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bị tác dụng phụ của một số thuốc điều trị</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau nghiêm trọng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mang thai</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các bệnh về phổi như nhiễm trùng phổi, bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD), hen suyễn, giãn phế quản, tắc mạch phổi, ứ khí phổi...</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các tình trạng ở tim như cơn đau tim, rối loạn thần kinh tim</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhiễm ceton axit (một biến chứng của lượng đường trong máu cao ở bệnh nhân mắc bệnh tiểu đường tuýp 1)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chấn thương vùng đầu, tổn thương cầu não, hành não và trung não, chấn thương sọ não, áp lực nội sọ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đi du lịch đến độ cao trên 800m </p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Tăng thông khí</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Tăng thông khí có hai hình thức chính: tăng thông khí hàng ngày và tăng thông khí đột ngột. </p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tăng thông khí hàng ngày biểu hiện bằng việc thở nhanh nên thường khó được nhận biết. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tăng thông khí đột ngột lại xảy ra nhanh chóng, đột ngột với những triệu chứng nghiêm trọng hơn. Người bệnh mắc hội chứng tăng thông khí đột ngột có thể phải trải qua cảm giác khó chịu, đau nhức một số bộ phận trên cơ thể như bụng, ngực, hệ thần kinh và cảm giác.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><strong>Tăng thông khí phổi </strong>có thể là một vấn đề nghiêm trọng đối với người bệnh. Các triệu chứng có thể kéo dài từ 20-30 phút với một số triệu chứng, dấu hiệu điển hình.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Người bệnh thở gấp gáp, hít vào quá nhiều không khí dẫn đến một vài triệu chứng ở bụng và ngực như: đầy hơi, ợ hơi, vùng bụng nặng nề, đau ngực ,tức ngực, thở khò khè</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thở nhanh cũng khiến người bệnh bị giảm lượng canxi, CO2 trong máu, gây ra những triệu chứng về thần kinh như: tê ngứa bàn tay, bàn chân hoặc xung quanh miệng; tay và chân co thắt hoặc chuột rút, co giật cơ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Về mặt cảm xúc, người bệnh thường xuyên lo âu, bất an, cảm giác hồi hộp dễ căng thẳng, tim đập nhanh và mạnh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Miệng khô do quá nhiều không khí lưu thông qua miệng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Do việc cung cấp máu cho não bị hạn chế nên bệnh nhân thường có cảm giác chóng mặt, đầu váng vất mơ hồ lẫn lộn, có vấn đề với sự cân bằng.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Một số biểu hiện khác cũng cần được chú ý như:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Sốt</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Vã mồ hôi, run rẩy, kiệt sức</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thường xuyên thở dài hoặc ngáp</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhiễm trùng, chảy máu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Suy giảm thị lực như nhìn mờ hoặc tầm nhìn đường hầm, nhìn thấy ảo ảnh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Gặp vấn đề với sự tập trung hoặc bộ nhớ, thường hay nhầm lẫn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mất ý thức (ngất xỉu)</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Nếu bạn hay có các triệu chứng này thì cần liên hệ với bác sĩ để khám và tìm ra nguyên nhân của tình trạng thở nhanh. Hội chứng tăng thông khí ban đầu sẽ hơi mơ hồ và thường bị chẩn đoán nhầm là hen suyễn. </p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Tăng thông khí</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Khi nhận thấy các triệu chứng bất thường, bác sĩ sẽ nhanh chóng kiểm tra hơi thở và hệ tuần hoàn của bệnh nhân. Một số xét nghiệm có thể được bác sĩ chỉ định bổ sung để tìm hiểu nguyên nhân gây ra các dấu hiệu và triệu chứng của người bệnh bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm máu động mạch</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các xét nghiệm máu khác</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chụp X-quang phổi</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chụp thông khí/tưới máu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chụp CT</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Điện tâm đồ (EKG, ECG)</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Nếu bác sĩ nghi ngờ có tình trạng nghiêm trọng hơn hội chứng tăng thông khí, bạn có thể được đề nghị nhập viện để kiểm tra và theo dõi thêm. Một số tình trạng nghiêm trọng khác liên quan đến thở nhanh hoặc sâu bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Các vấn đề về phổi</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các vấn đề về tim</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các vấn đề về hệ thần kinh</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các phản ứng và ngộ độc thuốc</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhiễm trùng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thai nghén</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các rối loạn về gan</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Tăng thông khí</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Mục tiêu của điều trị trong cơn thở nhanh là tăng lượng khí cacbonic trong cơ thể và làm chậm nhịp thở, người bệnh có thể tham khảo một số phương pháp xử lý nhanh và điều trị <strong>tăng thông khí phổi</strong> như sau:</p>
<h3 style="text-align:justify">Phương pháp xử lý nhanh</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Giữ tâm lý bình tĩnh, tránh hoảng sợ</strong>. Điều quan trọng để điều trị hội chứng này là cố gắng giữ bình tĩnh trong các trường hợp thở nhanh cấp tính. Người bệnh nên trao đổi trước với người thân và đồng nghiệp, nhờ họ hỗ trợ bằng cách vỗ nhẹ nhàng lên lưng khi xuất hiện hiện tượng này. Lưu ý giải tán đám đông, ra không gian mở để dễ thở và thư giãn hơn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Học cách kiểm soát hơi thở và thở chậm lại</strong>: Người bệnh nên luyện tập cách kìm chế bản thân bằng phương pháp hít vào từ từ đầy phổi, giữ không khí trong phổi 5 giây rồi thở ra từ từ. Áp dụng kĩ thuật này lặp đi lặp lại cho đến khi thấy hơi thở trở về mức bình thường.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Thở qua từng lỗ mũi</strong>: Người bệnh đưa tay khum lại che miệng, dùng ngón tay bịt một bên mũi và xen kẽ hơi thở đổi bên qua từng lỗ mũi. Tư thế này sẽ giúp không khí được đưa ra ngoài chậm hơn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Sử dụng túi giấy để thở</strong>: Người bệnh nên chuẩn bị sẵn một túi giấy bên người. Khi phát bệnh lấy túi giấy che nhẹ vùng miệng và mũi, thở vào để đảm bảo khí CO2 không bị đưa ra hết ngoài không khí, sau đó hãy hít thở 12 lần với túi và 12 lần thở ngoài không khí.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Phương pháp chữa trị lâu dài</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Giảm stress, căng thẳng</strong>: Nếu mắc hội chứng tăng thông khí, người bệnh cần hạn chế mọi tác nhân gây stress, căng thẳng và nhờ sự tư vấn, hỗ trợ thêm của các chuyên gia tâm lý. Việc hạn chế lo âu căng thẳng và sử dụng các kỹ thuật thở sẽ giúp kiểm soát tình trạng bệnh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Châm cứu trị liệu</strong>: cũng có thể là một cách điều trị hiệu quả cho hội chứng tăng thông khí. Việc châm cứu đả thông kinh mạch có thể giảm bớt phần nào sự lo lắng và mức độ nghiêm trọng của việc thở nhanh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Sử dụng thuốc</strong>: Tùy vào mức độ nghiêm trọng của bệnh mà bác sĩ có thể chỉ định bệnh nhân dùng thuốc phù hợp.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Tập thể dục thể thao thường xuyên</strong>: các bài tập thể dục như đi bộ nhanh, chạy trong khi thở vào và ra bằng mũi có thể hạn chế tăng thông khí.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Rèn luyện các bài tập về cơ thể/ tâm trí</strong>: tập Thái Cực quyền, yoga, thiền định hoặc khí công tối thiểu 1 tiếng/ngày có thể giúp bạn bình tâm, giải tỏa tâm lý và kiểm soát thở nhanh hiệu quả.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Tình trạng thở nhanh có thể điều trị và khống chế được, nhưng bệnh nhân vẫn cần quan tâm đến những vấn đề tiềm ẩn. Hãy tham khảo và nhờ sự trợ giúp của bác sĩ để tìm hiểu “gốc rễ” của vấn đề và từ đó tìm cách điều trị thích hợp.</p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tong-quan-cac-benh-thuong-gap-o-phoi/">Tổng quan các bệnh thường gặp ở phổi</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tho-nhanh-mot-trong-nhung-dau-hieu-canh-bao-viem-phoi-o-tre-so-sinh/">Thở nhanh - một trong những dấu hiệu cảnh báo viêm phổi ở trẻ sơ sinh</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/8-dau-hieu-canh-bao-roi-loan-nhip-tim/">8 dấu hiệu cảnh báo rối loạn nhịp tim</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/tang-thong-khi-4731/ |
Thoát vị bẹn người lớn | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Thoát vị bẹn người lớn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6127, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_54_31_522554.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_54_31_636074.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_54_31_915030.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_54_31_880804.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6128, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_54_31_980765.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_54_32_050277.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_54_32_405407.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_54_32_367346.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6129, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_54_32_466363.png", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_54_32_717016.png", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_54_33_702769.png", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_54_33_631808.png", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_54_31_636074.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_54_32_050277.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_54_32_717016.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_54_31_522554.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_54_31_980765.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_54_32_466363.png);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Thoát vị là gì?</strong></p>
<p>Thoát vị là tình trạng những túi phình của nội tạng hoặc mô bị trồi ra và dịch chuyển khỏi vị trí của chúng, thường là xuyên những chỗ hở hoặc chỗ yếu của cơ để tạo thành những ổ thoát vị</p>
<p>Thoát vị bẹn là loại hay gặp nhất trong các loại thoát vị thành bụng, thể hiện tình trạng một tạng ổ bụng rời khỏi vị trí và chui qua ống bẹn xuống bìu.</p>
<p>Khối thoát vị vùng bẹn-bìu sẽ to ra khi đi lại hoặc lao động, nguy hiểm nhất là khi ruột sa xuống chèn ép các cơ quan trong khoang bụng dẫn đến tình trạng thoát vị nghẹt gây biến chứng hoại tử ruột</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Thoát vị bẹn người lớn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Thoát vị bẹn được gây ra bởi sự kết hợp của yếu cơ vùng bẹn và tăng áp lực xảy ra tại chỗ thoát vị</p>
<p>Nguồn gốc chủ yếu của thoát vị bẹn có thể đến từ các lỗ giải phẫu tự nhiên trong quá trình phát triển của bào thai giúp một số cấu trúc đi qua để xuống dưới (như tinh hoàn chạy xuống bìu ở nam). Nếu các lỗ này quá rộng thì một phần tạng trong ổ bụng có thể chui qua tạo thành các ổ thoát vị</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Thoát vị bẹn người lớn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Khi mắc thoát vị bẹn, người bệnh thường có cảm giác tức nặng vùng bẹn bìu, một bên bìu to lên thành khối phồng do ruột ở trên dồn xuống. Vùng bìu càng to hơn khi người bệnh đi lại, chạy nhảy hay làm việc nặng, giảm hoặc mất hẳn khi người bệnh nằm nghỉ</p>
<p>Đôi khi thoát vị bẹn xảy ra mà không có bất kỳ triệu chứng nào khác. Biến chứng của thoát vị bẹn mới thực sự nguy hiểm bao gồm: thoát vị kẹt và thoát vị bẹn nghẹt</p>
<ul>
<li>
<p>Thoát vị kẹt: là khi một phần của ruột, mô mỡ hoặc buồng trứng bị kẹt lại trong túi thoát vị. Thoát vị kẹt tạo nên khối chắc, căng đau và có thể gây nôn, táo bón</p>
</li>
<li>
<p>Thoát vị bẹn nghẹt: là tình trạng nguy hiểm nhất khi mà các mô trong túi thoát vị bị xoắn lại có thể dẫn đến hoại tử vì không được cấp đủ máu. Triệu chứng sốt, sưng vùng thoát vị kèm đỏ, viêm và rất đau cũng là hậu quả của biến chứng</p>
<p>Khi mắc thoát vị bẹn, người bệnh thường có cảm giác tức nặng vùng bẹn bìu, một bên bìu to lên thành khối phồng do ruột ở trên dồn xuống. Vùng bìu càng to hơn khi người bệnh đi lại, chạy nhảy hay làm việc nặng, giảm hoặc mất hẳn khi người bệnh nằm nghỉ</p>
<p>Đôi khi thoát vị bẹn xảy ra mà không có bất kỳ triệu chứng nào khác. Biến chứng của thoát vị bẹn mới thực sự nguy hiểm bao gồm: thoát vị kẹt và thoát vị bẹn nghẹt</p>
</li>
<li>
<p>Thoát vị kẹt: là khi một phần của ruột, mô mỡ hoặc buồng trứng bị kẹt lại trong túi thoát vị. Thoát vị kẹt tạo nên khối chắc, căng đau và có thể gây nôn, táo bón</p>
</li>
<li>
<p>Thoát vị bẹn nghẹt: là tình trạng nguy hiểm nhất khi mà các mô trong túi thoát vị bị xoắn lại có thể dẫn đến hoại tử vì không được cấp đủ máu. Triệu chứng sốt, sưng vùng thoát vị kèm đỏ, viêm và rất đau cũng là hậu quả của biến chứng</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Thoát vị bẹn người lớn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Những người có nguy cơ mắc thoát vị bẹn bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Người cao tuổi có các cơ thành ổ bụng yếu</p>
</li>
<li>
<p>Người hay làm việc nặng nhọc hoặc táo bón kéo dài, ho mãn tính do có áp lực cao thường xuyên tại ổ bụng</p>
</li>
<li>
<p>Người mắc các bệnh như u nang thừng tinh, tràn dịch tinh mạc,…</p>
</li>
<li>
<p>Người có tiền sử gia đình bị thoát vị bẹn</p>
</li>
<li>
<p>Người thừa cân hoặc phụ nữ mang thai gây tăng áp lực lên ổ bụng</p>
</li>
<li>
<p>Thoát vị bẹn cũng thường gặp ở nam giới nhiều hơn do cấu tạo vùng bẹn nam có dây thừng tinh chạy qua nên thành bụng nơi này khá yếu</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Thoát vị bẹn người lớn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Với những đối tượng nguy cơ đã kể trên thì việc phòng ngừa thoát vị bẹn chủ yếu tập trung và việc hạn chế các yếu tố nguy cơ mắc bệnh như:</p>
<ul>
<li>
<p>Không hút thuốc là để giảm nguy cơ ho mãn tính</p>
</li>
<li>
<p>Có chế độ ăn nhiều chất xơ, dễ tiêu, tránh gây táo bón mãn tính</p>
</li>
<li>
<p>Hạn chế những công việc đòi hỏi phải đứng trong thời gian dài hoặc công việc chân tay nặng</p>
</li>
<li>
<p>Thường xuyên kiểm tra sức khỏe định kỳ nhằm tầm soát những bệnh lý có nguy cơ dẫn tới thoát vị bẹn trong tương lai</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Thoát vị bẹn người lớn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Chẩn đoán thoát vị bẹn cần dựa vào cả lâm sàng và cả xét nghiệm cơ bản để chẩn đoán xác định</p>
<p>Về lâm sàng:</p>
<ul>
<li>
<p>Bệnh nhân thường vào viện với đau tức vùng bẹn bìu hoặc có khối phồng vùng bẹn bìu, triệu chứng kèm theo có thể là táo bón hoặc tiểu khó, đại tiện ra máu (trĩ)</p>
</li>
<li>
<p>Khối phồng thường nằm trên nếp lằn bẹn, chạy dọc theo chiều của ống bẹn kèm bìu lớn bất thường</p>
</li>
<li>
<p>Sờ khối phồng vùng bẹn, nếu không đau có thể chưa có biến chứng, nếu sờ có cảm giác lọc xọc thì thường là thoát vị quai ruột, sờ cảm giác chắc thường là mạc nối</p>
</li>
</ul>
<p>Về xét nghiệm:</p>
<ul>
<li>
<p>Siêu âm: đóng vai trò quan trọng trong chẩn đoán thoát vị, cho thấy hình ảnh của các quai ruột hay mạc nối bên trong khối phồng, đôi khi còn đo được đường kính lỗ bẹn sâu</p>
</li>
<li>
<p>Nội soi ổ bụng: Là phương pháp cho thấy được tạng thoát vị chui qua lỗ bẹn sâu</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Thoát vị bẹn người lớn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Nguyên tắc của điều trị thoát vị bẹn ở người lớn là điều trị ngoại khoa. Tuy nhiên còn phụ thuộc vào độ tuổi và tình trạng toàn thân của bệnh nhân mà có chỉ định can thiệp ngoại khoa hay không</p>
<p>Mổ thoát vị bẹn cho người lớn có 2 kiểu thủ thuật: tái tạo lại thành bụng bằng các mũi khâu các lớp tổ chức giải phẫu hoặc tăng cường sức bền thành bụng bằng một loại lưới tổng hợp</p>
<p>Trong mọi trường hợp thì thời gian cho sức bền vững chắc chắn là từ 3-4 tuần, bệnh nhân nên tránh hoạt động gắng sức trong thời gian này.</p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/thoat-vi-ben-o-nguoi-lon-co-nguy-hiem-khong/">Thoát vị bẹn ở người lớn có nguy hiểm không?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/thoat-vi-ben-o-tre-em-bieu-hien-va-bien-chung-thuong-gap/">Thoát vị bẹn ở trẻ em: Biểu hiện và biến chứng thường gặp</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/phau-thuat-noi-soi-dieu-tri-thoat-vi-ben-cho-tre-em-tai-vinmec-co-gi-dac-biet/">Phẫu thuật nội soi điều trị thoát vị bẹn cho trẻ em tại Vinmec có gì đặc biệt?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cac-phuong-phap-dieu-tri-thoat-vi-ben-o-tre/">Các phương pháp điều trị thoát vị bẹn ở trẻ</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/thoat-vi-ben-nguoi-lon-3253/ |
Thiểu sản men răng | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Thiểu sản men răng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 7119, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_09_46_26_840985.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_09_46_26_935776.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_09_46_27_253218.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_09_46_27_200539.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 7120, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_09_46_27_354240.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_09_46_27_446884.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_09_46_27_885563.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_09_46_27_814727.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 7121, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_09_46_27_970374.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_09_46_28_066027.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_09_46_28_458742.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_09_46_28_406914.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_09_46_26_935776.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_09_46_27_446884.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_09_46_28_066027.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_09_46_26_840985.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_09_46_27_354240.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_09_46_27_970374.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Thiểu sản men răng </strong>là sự hình thành không hoàn toàn hoặc cấu trúc men răng bị lỗi trong giai đoạn hình thành men răng, dẫn đến thiếu hụt số lượng men răng. Có hai dạng thiểu sản men răng cơ bản là:</p>
<p>Thiểu sản men răng di truyền hay còn gọi là “sinh men bất toàn”: xuất hiện sự gián đoạn trung bì trong giai đoạn phôi của men răng, chỉ tác động đến phần men răng, các thành phần nội bì vẫn phát triển bình thường. Bệnh có thể tác động đến cả răng sữa và răng vĩnh viễn. Có 3 dạng thiểu sản men răng di truyền, đó là:</p>
<ul>
<li>Dạng thiểu sản men: bất thường xảy ra trong sự hình thành khung hữu cơ</li>
<li>Dạng kém khoáng hóa: bất thường xảy ra trong quá trình khoáng hóa khung hữu cơ</li>
<li>Dạng kém trưởng thành: bất thường xảy ra trong quá trình trưởng thành của khung hữu cơ</li>
</ul>
<p>Thiểu sản men răng do tác động của môi trường: các yếu tố từ môi trường tác động tới các tế bào tạo men, có thể ảnh hưởng đến cả răng sữa và răng vĩnh viễn. Cả ngà răng và men răng đều bị tác động theo các mức độ khác nhau.</p>
<p> Ở những người bị thiểu sản men răng, men răng thường hình thành không đủ độ dày, men răng mềm, mỏng, dễ vỡ làm lộ lớp ngà răng bên dưới. Thiểu sản men răng sẽ làm giảm chức năng nhai của răng, gây tê buốt khi ăn. Ngoài ra, bề mặt răng xuất hiện các đốm trắng đục chuyển màu vàng hoặc răng bị lốm đốm đen, gây ảnh hưởng đến tính thẩm mỹ.</p>
<p><strong>Thiểu sản men răng</strong> là một tình trạng thường gặp ở cả người lớn và trẻ em, bệnh có nhiều mức độ khác nhau. Do men răng khi đã bị mất đi thì không thể hồi phục được, tình trạng men răng nếu để lâu sẽ ngày càng xấu đi, nên khi men răng có các dấu hiệu bất thường, người bệnh nên đến các cơ sở nha khoa uy tín để điều trị kịp thời.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Thiểu sản men răng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Các nguyên nhân chính dẫn đến thiểu sản men răng:</p>
<p>Thiểu sản men răng do di truyền: do gen di truyền trong gia đình.</p>
<p>Thiểu sản men răng do môi trường:</p>
<ul>
<li>Trong quá trình mang thai, bà mẹ không được bổ sung đầy đủ canxi và flour hoặc khi còn nhỏ, các bé không được bổ sung đầy đủ các chất này trong chế độ ăn uống nên các bé có men răng mỏng, răng sữa bị thiểu sản.</li>
<li>Thiếu hụt các chất dinh dưỡng như Vitamin A, vitamin C, Vitamin D.</li>
<li>Mắc các bệnh: hạ canxi máu, giang mai, sởi, thủy đậu, tinh hồng nhiệt,..</li>
<li>Nhiễm trùng hoặc chấn thương trong quá trình hình thành răng.</li>
<li>Hấp thu quá nhiều flour trong nước uống trong quá trình hình thành răng.</li>
<li>Đánh răng sai cách làm mòn men răng, sau đó lại không được bổ sung canxi, flour phù hợp từ bên ngoài.</li>
<li>Sử dụng nhiều các thực phẩm, đồ uống chứa nhiều axit trong thời gian dài làm men răng bị bào mòn.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Thiểu sản men răng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Men răng không được hình thành đầy đủ, men mềm, mỏng, dễ bị vỡ gây lộ lớp ngà răng bên dưới.</p>
<ul>
<li>Khi bị <strong>thiểu sản men răng</strong> xảy ra ở trẻ, răng sữa của bé bị mủn, cụt răng dần, thường cụt phía gần chân răng, dễ gãy răng.</li>
<li>Bề mặt răng bị đổi màu, răng lốm đốm màu đen hoặc đốm màu vàng cho đến nâu nằm rải rác khắp bề mặt răng. Tình trạng ngày càng nặng theo tuổi tác, các biện pháp tẩy trắng răng thông thường không thể khắc phục được.</li>
<li>Thiểu sản men răng do bệnh giang mai bẩm sinh có đặc trưng bởi 2 răng cửa trên lệch hướng, bề lõm có hình bán nguyệt, được gọi là các “răng Hutchinson”.</li>
<li>Thiểu sản men răng do nhiễm trùng hoặc chấn thương trong quá trình hình thành răng, răng sẽ bị đổi sang màu nâu nhẹ, xuất hiện các vệt lõm trên thân răng. Khi tác động lên một răng riêng lẻ, răng đó được gọi là “răng Turner”.</li>
<li>Bị tê buốt, đau nhức khi ăn nóng hoặc lạnh. Tình trạng tê buốt tăng dần theo mức độ của tình trạng thiểu sản men răng, ban đầu có thể chỉ là những cơn tê buốt nhẹ,sau tăng dần thành những cơn tê buốt kéo dài, ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống người bệnh.</li>
<li>Khi bị thiểu sản men răng kéo dài, phần chân răng sẽ bị mòn sát tới nướu, có thể gây ra tình trạng tuột nướu, tạo điều kiện cho bệnh sâu răng phát triển.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Thiểu sản men răng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Nếu trong gia đình có ông bà, cha mẹ bị thiểu sản men răng, thì con sinh ra cũng có nguy cơ mắc bệnh cao hơn.</p>
<ul>
<li>Trẻ em sinh ra bởi các bà mẹ có dinh dưỡng kém trong thời kỳ mang thai.</li>
<li>Những người sống ở vùng sử dụng nước sinh hoạt có nồng độ flour cao (nồng độ Flour cao hơn 4mg/l ở người lớn và 2mg/l ở trẻ em) sẽ có nguy cơ cao mắc các bệnh về men răng, trong đó có thiểu sản men răng. </li>
<li>Người có chế độ dinh dưỡng kém, thiếu chất. </li>
<li>Người sử dụng nhiều thức ăn, đồ uống có tính acid, kiềm, quá nóng hoặc lạnh.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Thiểu sản men răng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bổ sung các chất dinh dưỡng như canxi, các vitamin A,D,C để giúp răng phát triển chắc khỏe.</p>
<ul>
<li>Sử dụng bàn chải có lông mềm, đánh răng 2 lần mỗi ngày, đánh răng đúng cách và đủ lâu để làm sạch răng (khoảng 2-3 phút), không nên đánh răng quá nhanh.</li>
<li>Không nên thường xuyên sử dụng các thức ăn quá chua, quá ngọt, nóng hoặc lạnh.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Thiểu sản men răng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Chuẩn đoán bệnh dựa vào thăm khám đặc điểm, hình thái răng, tính chất của men răng, các bệnh răng miệng kèm theo (nếu có)</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Thiểu sản men răng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Mục tiêu của việc điểu trị nhằm: ngăn ngừa sâu răng, duy trì chức năng cắn nhai, bảo tồn cấu trúc răng và giải quyết vấn đề thẩm mỹ.</p>
<p>Tùy theo mức độ bệnh, các bác sĩ sẽ lựa chọn phương án điều trị phù hợp. Các phương pháp điều trị có thể là:</p>
<ul>
<li>Bổ sung Fluor: khi tình trạng thiểu sản men răng ở mức độ nhẹ, bệnh nhân có thể được bác sĩ hướng dẫn bổ sung Fluor để cải thiện tình trạng của men răng. Flour có thể được bổ sung theo hai đường là dùng toàn thân và dùng tại chỗ. </li>
<li>Dùng toàn thân thông qua hấp thu ở đường tiêu hóa, như sử dụng muối ăn, nước uống, thuốc dạng viên hoặc dạng giọt. Chỉ bổ sung bằng một phương pháp trong một thời điểm, không bổ sung cùng lúc nhiều phương pháp do Flour quá liều rất dễ gây ngộ độc.</li>
</ul>
<p>Dùng tại chỗ: là cách thoa Flour trực tiếp lên men răng bằng cách sử dụng các sản phẩm như kem đánh răng chứa Flour, nước súc miệng chứa Flour tỉ lệ 0.2% dùng 1 lần/tuần, nước súc miệng chứa Flour tỉ lệ 0.05% có thể dùng hàng ngày.</p>
<p>Trám răng: giúp bù đắp men răng, làm răng khỏe hơn đồng thời tái tạo sự thẩm mỹ cho răng.</p>
<p>Bọc răng sứ: bọc răng sứ là phương pháp khắc phục thiểu sản toàn diện, mang đến hiệu quả lâu dài nhất cho bệnh nhân bị thiểu sản men răng, đặc biệt trong trường hợp nặng. Răng sứ bao bọc bên ngoài răng, giúp bảo vệ răng khỏi các kích thích từ bên ngoài, đồng thời với thiết kế riêng về hình dáng, màu sắc phù hợp với từng người, răng sứ đảm bảo được chức năng ăn nhai và tính thẩm mỹ cao.</p>
<p> </p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/men-rang-108/">Men răng là gì?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/cao-rang-125/">Cao răng là gì?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/mon-rang-3179/">Mòn răng: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/thieu-san-men-rang-4597/ |
Tinh hoàn ẩn | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Tinh hoàn ẩn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6637, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_14_01_06_075828.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_14_01_06_195489.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_14_01_06_546139.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_14_01_06_473059.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6638, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_14_01_06_625030.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_14_01_06_715731.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_14_01_07_049184.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_14_01_06_957913.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6639, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_14_01_07_135399.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_14_01_07_213561.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_14_01_07_510797.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_14_01_07_442290.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6640, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_14_01_07_678183.png", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_14_01_07_953845.png", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_14_01_09_630433.PNG", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_14_01_09_505615.png", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_14_01_06_195489.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_14_01_06_715731.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_14_01_07_213561.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_14_01_07_953845.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_14_01_06_075828.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_14_01_06_625030.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_14_01_07_135399.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_14_01_07_678183.png);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Tinh hoàn ẩn là gì?</strong></p>
<p>Trong thời kỳ bào thai, hai tinh hoàn nằm ở vị trí phía sau sát hai thận. Khi thai nhi được 8 tháng tuổi, cả hai tinh hoàn đã di chuyển từ bụng qua bẹn rồi xuống bìu trước khi trẻ chào đời. Tinh hoàn ẩn là tình trạng mà lúc sinh ra một hoặc cả hai tinh hoàn không di chuyển xuống bìu nhưng nằm ở bụng hoặc chỉ xuống bìu một phần. Thường chỉ một tinh hoàn bị ảnh hưởng nhưng khoảng 10% trẻ bị cả hai tinh hoàn.</p>
<p>Tỷ lệ mắc <strong>tinh hoàn ẩn ở bé trai </strong>là khoảng 3-4% ở trẻ trai khi sinh, tỷ lệ này cao hơn ở trẻ sinh nhẹ cân, sinh non, sinh đôi.</p>
<p>Trong nhiều trường hợp, tinh hoàn sẽ tự động di chuyển xuống bìu trước khi trẻ được 3 tháng tuổi. Nếu tinh hoàn không nằm trong bìu cho đến khi 6 tháng tuổi, rất khó để tinh hoàn tự động đi xuống và cần được điều trị. Tinh hoàn ẩn thường được phát hiện ở những trẻ bị rối loạn nội tiết, dị tật bẩm sinh lúc sinh hoặc bất thường về di truyền, tuy nhiên cũng có nhiều trẻ được sinh ra với tinh hoàn ẩn nhưng lại không xác định được nguyên nhân. </p>
<p>Tinh hoàn ẩn thường có kích thước nhỏ hơn bình thường, nhu mô thường mềm nhão. Nghiên cứu của Anne Suskind và cộng sự ở Mỹ cho thấy: các trẻ có tinh hoàn ẩn thường có đường kính của các ống sinh tinh nhỏ hơn, mức độ xơ hóa tinh hoàn cũng cao hơn, sự thay đổi về mô học của các tinh hoàn ẩn có thể ảnh hưởng tới tinh trùng gây vô sinh. Nếu bệnh nhân chỉ bị ẩn tinh hoàn một bên thì vẫn có khả năng có con nhưng có nhiều rủi ro do nguy cơ bị ung thư bên tinh hoàn ẩn và nhiều nguy cơ khác.</p>
<p>Trường hợp người bệnh bị tinh hoàn ẩn hai bên thì nguy cơ vô sinh rất cao. Những người này thường có kết quả xét nghiệm tinh dịch đồ không có tinh trùng. Thậm chí, có người còn không thể quan hệ tình dục được do thiếu hụt nội tiết tố trầm trọng. Thể trạng những nam giới này thường yếu đuối, ảnh hưởng rất lớn đến cuộc sống, sinh hoạt và tâm sinh lý người bệnh. Ngoài ra, người bị tinh hoàn ẩn thường phối hợp với các dị tật bẩm sinh khác làm tăng nguy cơ vô sinh cho người bệnh.</p>
<p>Ngoài ra, trẻ có tinh hoàn ẩn nếu không được điều trị có thể gặp các nguy cơ như ung thư hoá tinh hoàn, thoát vị bẹn, xoắn tinh hoàn, chấn thương tinh hoàn hoặc tổn thương về tâm sinh lý do không có hay chỉ có một tinh hoàn dưới bìu.</p>
<p>Có hai dạng tinh hoàn ẩn:</p>
<ul>
<li>
<p>Tinh hoàn ẩn sờ thấy: sờ được tinh hoàn ở ống bẹn, tinh hoàn lò xo.</p>
</li>
<li>
<p>Tinh hoàn ẩn không sờ thấy: tinh hoàn ở lỗ bẹn sâu, trong ổ bụng, không sờ thấy tinh hoàn.</p>
</li>
</ul>
<p>Tinh hoàn ẩn và tinh hoàn lạc chỗ là hai thuật ngữ thường dễ bị nhầm lẫn với nhau:</p>
<ul>
<li>
<p>Tinh hoàn ẩn: tinh hoàn không nằm trong bìu mà nằm dọc theo đường đi của tinh hoàn (trong bụng, lỗ bẹn sâu, ống bẹn, lỗ bẹn nông).</p>
</li>
<li>
<p>Tinh hoàn lạc chỗ: sau khi ra khỏi lỗ bẹn nông, tinh hoàn đi lạc tới một vị trí khác mà không đến bìu (tầng sinh môn, dây chằng bẹn, cân đùi). 80% các trường hợp xảy ra ở một bên tinh hoàn, kích thước và chức năng thường bình thường.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Tinh hoàn ẩn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Sự di chuyển từ bụng xuống bìu của tinh hoàn chịu sự tác động của rất nhiều cơ chế. Nếu những cơ chế này bị ảnh hưởng sẽ làm tinh hoàn không xuống được tới bìu và gây tinh hoàn ẩn.</p>
<p>Những nguyên nhân gây tinh hoàn ẩn thường gặp là:</p>
<ul>
<li>
<p>Rối loạn trục hạ đồi- tuyến yên- tuyến sinh dục: suy tuyến yên làm thiếu gonadotropin gây tinh hoàn ẩn và chứng dương vật nhỏ.</p>
</li>
<li>
<p>Sai lệch tổng hợp testosterone: do thiếu men 17α-hydroxylase, 5α-reductase,… làm cho tinh hoàn không phát triển bình thường.</p>
</li>
<li>
<p>Hội chứng giảm khả năng cảm nhận của các thụ thể androgen: do giảm khả năng cảm nhận của các thụ thể androgen cho nên dù là trẻ trai nhưng sự phát triển các chức năng sinh dục nam bị ảnh hưởng, trong đó có sự đi xuống của tinh hoàn.</p>
</li>
<li>
<p>Estrogen cũng có ảnh hưởng đến sự di chuyển của tinh hoàn tới bìu: mẹ mang thai nhi nam dùng diethylstilbestrol nhiều hay thuốc kháng androgen thì thai nhi có nguy cơ bị tinh hoàn ẩn.</p>
</li>
<li>
<p>Phát triển bất thường của dây chằng tinh hoàn-bìu: làm cho tinh hoàn nằm lơ lửng trên đường di chuyển, không xuống được tới bìu.</p>
</li>
<li>
<p>Các yếu tố cơ học gây cản trở sự di chuyển của tinh hoàn như: cuống mạch của tinh hoàn ngắn, xơ hóa vùng ống bẹn, …</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Tinh hoàn ẩn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Triệu chứng tinh hoàn ẩn ở bé trai: không nhìn thấy hoặc sờ thấy tinh hoàn ở vị trí bình thường ở bìu</p>
<p>Triệu chứng<strong> tinh hoàn ẩn ở người trưởng thành</strong>: </p>
<ul>
<li>
<p>Người bệnh tự sờ thấy trong bìu không có tinh hoàn hoặc sờ thấy ở ống bẹn có khối u nổi lên. </p>
</li>
<li>
<p>Bìu kém phát triển, tinh hoàn ẩn càng cao thì bìu càng kém phát triển. </p>
</li>
<li>
<p>Người bệnh chỉ sờ thấy một bên tinh hoàn.Tình trạng này có thể là:</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p>Tinh hoàn co rút: tinh hoàn di chuyển lên xuống giữa bìu và bẹn, có thể dễ dàng xuống bìu trở lại khi thăm khám. Điều này không phải là bất thường và nguyên nhân là do phản xạ cơ bìu.</p>
</li>
<li>
<p>Tinh hoàn đi lên hay tinh hoàn ẩn mắc phải: nghĩa là tinh hoàn quay trở lại bẹn và không thể dùng tay để xuống bìu lại được.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Tinh hoàn ẩn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Có rất nhiều yếu tố có thể làm tăng nguy cơ mắc tinh hoàn ẩn, bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Cân nặng lúc sinh thấp: gần 100% tất cả các bé trai nặng dưới 0,9 kg khi sinh sẽ có tinh hoàn ẩn</p>
</li>
<li>
<p>Sinh non: tinh hoàn ẩn thường xảy ở khoảng 3% bé trai sinh đủ tháng và khoảng 30% trẻ sinh non</p>
</li>
<li>
<p>Tiền căn gia đình bị tinh hoàn ẩn hoặc các vấn đề phát triển hệ sinh dục khác</p>
</li>
<li>
<p>Bệnh lý thai nhi ngăn cản tăng trưởng, chẳng hạn như hội chứng Down hoặc khiếm khuyết thành bụng</p>
</li>
<li>
<p>Mẹ sử dụng rượu trong thai kỳ, hút thuốc trực tiếp hoặc hít phải khói thuốc, bị béo phì, đái tháo đường tuýp 1, tuýp 2 hoặc đái tháo đường thai kỳ</p>
</li>
<li>
<p>Bố mẹ tiếp xúc với thuốc trừ sâu</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Tinh hoàn ẩn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Tinh hoàn ẩn chịu sự tác động của nhiều yếu tố, trong đó có những yếu tố có thể phòng tránh được như khi mẹ mang thai tránh dùng diethylstilbestrol nhiều hoặc không dùng các chế phẩm kháng androgen. </p>
</li>
<li>
<p>Đối với trẻ trai sinh nhẹ cân, sinh non, sinh đôi, cha mẹ cần chú ý kiểm tra trong lúc thay tã và tắm xem bé có bị tinh hoàn ẩn hay không để đưa trẻ đi điều trị sớm. Mọi trường hợp phát hiện được trẻ trai bị tinh hoàn ẩn, cha mẹ cần đưa con đi khám để được chẩn đoán và điều trị sớm, tránh nguy cơ vô sinh và ung thư hóa tinh hoàn cũng như những biến chứng khác.</p>
</li>
<li>
<p>Khi bé đến tuổi dậy thì cha mẹ hãy nói về những thay đổi thể chất có thể xảy ra và giải thích cách tự kiểm tra tinh hoàn cho trẻ vì tự khám tinh hoàn là kỹ năng quan trọng để phát hiện sớm các khối u.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Tinh hoàn ẩn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Lâm sàng:</p>
<ul>
<li>
<p>Người bệnh có thể tự sờ nhưng không thấy tinh hoàn ở dưới bìu hoặc sờ thấy ở ống bẹn có khối u nổi lên</p>
</li>
<li>
<p>Thăm khám vùng bẹn bìu: bìu kém phát triển, tinh hoàn ẩn càng cao thì bìu càng kém phát triển. Trong khoảng 80% trường hợp, bác sĩ có thể sờ thấy tinh hoàn nằm ở trên trong ống bẹn. Tuy nhiên tinh hoàn ẩn thể trong ổ bụng hoặc lỗ bẹn sâu khi khám không sờ thấy tinh hoàn.</p>
</li>
</ul>
<p>Cận lâm sàng:</p>
<ul>
<li>
<p>Siêu âm bụng, chụp cắt lớp vi tính ổ bụng hay nội soi ổ bụng: là các phương tiện thăm dò từ thấp đến cao nhằm xác định chính xác vị trí của tinh hoàn ẩn. Ngoài ra, còn có thể phát hiện những bất thường khác của tinh hoàn như u tinh hoàn, vôi hóa nhu mô tinh hoàn,…</p>
</li>
<li>
<p>Xét nghiệm nhiễm sắc thể: nên được tiến hành một cách hệ thống để phát hiện các trường hợp giới tính không xác định.</p>
</li>
<li>
<p>Nghiệm pháp HCG: là một nghiệm pháp được sử dụng để xác định xem tinh hoàn có hay không có trong trường hợp cả hai tinh hoàn đều không sờ thấy.</p>
</li>
<li>
<p>Các xét nghiệm nội tiết tố: LH, FSH, prolactin, estradiol và testosterone.</p>
</li>
<li>
<p>Các xét nghiệm chỉ điểm khối u: αFP, β-HCG nên làm để phát hiện các trường hợp ác tính.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Tinh hoàn ẩn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Cần phát hiện sớm và điều trị trước 2 tuổi.</p>
<p>Nếu có thể sờ thấy tinh hoàn ở ống bẹn, tinh hoàn thường tự di chuyển xuống mà không cần điều trị. Nếu tới lúc trẻ được 6 tháng tuổi mà tinh hoàn vẫn không tự di chuyển xuống, có thể cần một số biện pháp can thiệp.</p>
<p>Bên cạnh điều trị nội khoa bằng thuốc, có thể điều trị tinh hoàn ẩn bằng phẫu thuật:</p>
<p>Phẫu thuật được chỉ định nếu điều trị nội khoa không hiệu quả, đảm bảo các nguyên tắc:</p>
<ul>
<li>
<p>Đưa tinh hoàn ra ngoài lớp phúc mạc, đóng phúc mạc.</p>
</li>
<li>
<p>Phẫu tích, bóc tách, kéo dài cuống tinh hoàn để chuyển tinh hoàn vào bìu.</p>
</li>
<li>
<p>Phẫu thuật điều trị bệnh tinh hoàn ẩn là một phẫu thuật bảo tồn, do vậy nên được tiến hành khi có các phẫu thuật viên nhiều kinh nghiệm.</p>
</li>
<li>
<p>Thời gian phẫu thuật tốt nhất là khi trẻ được 1-2 tuổi.</p>
</li>
</ul>
<p>Đối với nam giới trưởng thành, cần phải tiến hành phẫu thuật ngay nếu:</p>
<ul>
<li>
<p>Tinh hoàn chưa bị ung thư hóa thì tiến hành phẫu thuật hạ tinh hoàn, kết hợp với cân bằng nội tiết tố</p>
</li>
<li>
<p>Tinh hoàn bị ung thư hóa thì cần cắt bỏ tinh hoàn, nạo vét hạch kết hợp với điều trị chống ung thư hỗ trợ</p>
</li>
</ul>
<p> </p>
<p><strong> Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/tinh-hoan--co-che-sinh-tinh-6/">Cấu tạo, trọng lượng tinh hoàn & cơ chế sinh tinh</a></strong></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/mo-noi-soi-dieu-tri-tinh-hoan/"><strong>Mổ nội soi điều trị tinh hoàn ẩn</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dau-hieu-tre-bi-tinh-hoan/"><strong>Dấu hiệu trẻ bị ẩn tinh hoàn</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tinh-hoan-lac-cho-co-sinh-con-duoc-khong/"><strong>Tinh hoàn lạc chỗ có sinh con được không?</strong></a></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/tinh-hoan-an-4588/ |
Tắc ruột sơ sinh | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Tắc ruột sơ sinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5511, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_10_35_44_038310.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_10_35_44_148222.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_10_35_44_480987.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_10_35_44_427330.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5512, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_10_35_44_578566.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_10_35_44_681980.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_10_35_45_046703.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_10_35_44_991584.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_10_35_44_148222.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_10_35_44_681980.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_10_35_44_038310.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_10_35_44_578566.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Tắc ruột</strong> (tiếng Anh là bowel obstruction hoặc intestinal obstruction) là một thuật ngữ y khoa chỉ sự đình trệ của ống tiêu hoá khiến thức ăn bị tắc nghẽn tại đường ruột. Điều này dẫn đến các loại thức ăn, hơi hoặc các chất lỏng khác không thể đi qua ruột non hoặc ruột già.</p>
<p><strong>Tắc ruột sơ sinh</strong> là hội chứng cấp cứu ngoại khoa phổ biến nhất ở trẻ sơ sinh do tắc ruột gây nên. Đường ống tiêu hoá của trẻ có thể có một vài dị tật do chưa phát triển đầy đủ những ngày đầu sau khi sinh. Nếu không được điều trị kịp thời, <strong>hội chứng tắc ruột sơ sinh</strong> sẽ dẫn tới những hậu quả rất nghiêm trọng, bệnh nhi có thể tử vong.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Tắc ruột sơ sinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Nguyên nhân tắc ruột sơ sinh bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Phì đại tràng bẩm sinh (bệnh Hirschsprung)</p>
</li>
<li>
<p>Liệt hồi tràng do phân su ( Meconium ileus)</p>
</li>
<li>
<p>Lồng ruột (intussusceptions)</p>
</li>
<li>
<p>Viêm ruột</p>
</li>
<li>
<p>Viêm túi thừa (tình trạng các túi nhỏ phồng lên ở đường tiêu hoá bị viêm nhiễm)</p>
</li>
<li>
<p>Xoắn đại tràng</p>
</li>
</ul>
<p>Trong số các nguyên nhân kể trên, nguyên nhân chủ yếu trong đa số các trường hợp tắc ruột sơ sinh là lồng ruột. Lồng ruột là trạng thái bệnh lý khi một đoạn ruột chui lồng vào đoạn ruột tiếp theo khiến đường ruột bị bịt nút và thắt nghẹt. Lồng ruột tự phát là nguyên nhân gây tắc ruột thường gặp ở bệnh nhi dưới hai tuổi, đa số là kiểu lồng hồi - đại tràng.</p>
<p>Nguyên nhân dẫn đến lồng ruột đến nay vẫn chưa được biết rõ. Tuy nhiên, có một số giả thuyết cho rằng lồng ruột xảy ra là do kích thước ruột có sự mất cân đối, do quá sản tế bào lympho, do polip đại tràng, hoặc do viêm đường hô hấp trên hay bệnh viêm đường ruột do virus (adenovirus, enterovirus, cytomegalovirus, rotavirus).</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Tắc ruột sơ sinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Do nguyên nhân chính dẫn tới tắc ruột sơ sinh là do lồng ruột nên các triệu chứng nổi bật thường gặp ở tắc ruột sơ sinh thường liên quan mật thiết tới bệnh này, bao gồm:</p>
<p>Triệu chứng cơ năng:</p>
<ul>
<li>
<p>Đau bụng: khởi phát một cách đột ngột, dữ dội và quặn theo từng cơn. Dấu hiệu nhận biết có thể thông qua việc bệnh nhi khóc thét đột ngột, kéo đầu gối vào ngực khi khóc, ưỡn người, xoắn vặn. Đau bụng có thể diễn ra từng cơn kéo dài 4-5 phút và cách nhau 10-20 phút. Khoảng thời gian giữa các cơn đau sẽ ngày càng ngắn đi khiến bệnh nhi yếu dần và lả người, nằm lịm đi, vã mồ hôi. Triệu chứng này thường gặp ở 75% số ca bệnh.</p>
</li>
<li>
<p>Nôn mửa: triệu chứng này bắt gặp trong 60% các trường hợp tắc ruột sơ sinh. Biểu hiện lúc đầu là nôn ra thức ăn do phản xạ. Về sau, khi tắc ruột tiến triển thì chất nôn kèm theo dịch có mật.</p>
</li>
<li>
<p>Phân trộn lẫn với chất nhầy và máu: đây là triệu chứng rất thường gặp. Có khoảng 2/3 bệnh nhi đi cầu phân nhầy máu nhìn bề ngoài giống như “thạch nho”. Khi bệnh nhi có dấu hiệu đại tiện ra máu là lồng ruột đã xảy ra được một khoảng thời gian, có thể là một đến hai ngày. Tuy nhiên, đi ngoài ra máu cũng có thể xuất hiện sớm trong khoảng 12 giờ, do lồng ruột quá chặt.</p>
</li>
</ul>
<p>Cần lưu ý là đại tiện ra máu cũng xảy ra ở nhiều trường hợp khác và thường dễ lầm tưởng bệnh nhi bị bệnh lỵ nên nếu tự ý cho uống thuốc chữa lỵ sẽ làm bệnh không những không khỏi mà còn nặng hơn. Do đó nên đến các cơ sở y tế để có sự tư vấn từ bác sĩ, tránh các trường hợp đáng tiếc có thể xảy ra.</p>
<p>Triệu chứng thực thể:</p>
<ul>
<li>
<p>Sờ thấy khối lồng: khối lồng thường có dạng hình khúc dồi, thay đổi theo vị trí và diễn tiến của lồng ruột, có thể sờ thấy trong 70-85% các trường hợp. Khi lên cơn đau, khối lồng có thể tăng kích cỡ và mật độ chắc hơn. Đa số các trường hợp nằm dọc góc trên bên phải vùng bụng hay ở thượng vị. Phần bụng còn lại thường sẽ bị trướng, mềm và không đau. Nếu sờ vào 1/4 bụng dưới sẽ thấy trống, không nắn thấy ruột.</p>
</li>
<li>
<p>Thăm trực tràng bằng ngón tay: thường có chất nhầy và máu kèm theo găng. Nếu khối lồng sa xuống trực tràng, việc thăm trực tràng có thể sờ thấy khối lồng.</p>
</li>
</ul>
<p>Không phải tất cả các triệu chứng trên đều xuất hiện ở bệnh nhi tắc ruột sơ sinh.Một số trẻ có dấu hiệu đau không rõ ràng hoặc không tiêu phân máu. Nếu phát hiện trễ sau 24-48 giờ thì trẻ thường rất yếu và bệnh rất dễ nhầm với viêm màng não. Vì vậy các chuyên gia khuyến cáo nên đưa trẻ đến các cơ sở y tế để kiểm tra khi có dấu hiệu nghi ngờ tắc ruột sơ sinh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Tắc ruột sơ sinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Tắc ruột sơ sinh thường xảy ra ở trẻ sơ sinh từ 3-12 tháng tuổi.</p>
</li>
<li>
<p>Tỷ lệ mắc bệnh ở các bé nam cao hơn nữ từ 2-4 lần.</p>
</li>
<li>
<p>Đa số gặp ở trẻ béo tốt, bụ bẫm, ít xảy ra ở trẻ bị suy dinh dưỡng.</p>
</li>
<li>
<p>Trẻ sinh non cũng có nguy cơ tắc ruột cao do hệ tiêu hoá chưa phát triển toàn diện.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Tắc ruột sơ sinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Tắc ruột sơ sinh có thể được hạn chế bằng một số cách sau:</p>
<p>Trước khi sinh:</p>
<ul>
<li>
<p>Người mẹ cần tiêm phòng đầy đủ trước khi có ý định mang thai.</p>
</li>
<li>
<p>Trong quá trình mang thai cần nghỉ ngơi và vận động hợp lý, ăn uống đầy đủ dưỡng chất, tránh tiếp xúc với môi trường độc hại.</p>
</li>
</ul>
<p>Sau khi sinh:</p>
<ul>
<li>
<p>Trường hợp trẻ sinh non thì bố mẹ cần chú ý chăm sóc hệ tiêu hoá của trẻ.</p>
</li>
<li>
<p>Điều chỉnh chế độ ăn uống cho trẻ để ngăn chặn tình trạng tắc ruột, tránh chất béo và các thực phẩm khó tiêu hoá.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Tắc ruột sơ sinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Việc chẩn đoán tắc ruột sơ sinh dựa trên các yếu tố lâm sàng đôi khi gặp khó khăn vì không phải bệnh nhi nào cũng có đầy đủ các triệu chứng kể trên. Do đó, các bác sĩ thường sử dụng các phương pháp sau để hỗ trợ chẩn đoán tắc ruột sơ sinh:</p>
<h3>Chụp X-quang</h3>
<ul>
<li>
<p>Chụp X-quang bụng: Phương pháp này có thể đánh giá mức độ tắc ruột phía trên chỗ lồng.</p>
</li>
<li>
<p>Chụp đại tràng với thụt baryt: Ở các bệnh nhi nghi ngờ lồng ruột, chụp đại tràng với thụt barium có thể giúp xác định chẩn đoán. Đặc biệt giúp chẩn đoán lồng hồi-đại tràng, hồi-manh tràng, đại-đại tràng. Tuy nhiên, phương pháp này có thể không giúp ích trong việc chẩn đoán lồng ở ruột non.</p>
</li>
<li>
<p>Trong đa số các trường hợp, chụp đại tràng với thụt barium vừa là quá trình chẩn đoán vừa là quá trình điều trị giúp tháo lồng mà không cần phẫu thuật. Liệu pháp này có hiệu quả cao ở trẻ em nhưng ít được sử dụng ở người lớn.</p>
</li>
<li>
<p>Chụp đại tràng bằng bơm khí: Phương pháp này đã được phổ biến ở nhiều trung tâm, cho kết quả tương đương với dùng barium. Dùng để chẩn đoán và tháo lồng.</p>
</li>
</ul>
<h3>Siêu âm</h3>
<p>Phương pháp này được xem là tin cậy và rất chính xác trong việc chẩn đoán lồng ruột (độ nhạy 98-100%). Siêu âm ưu thế hơn chụp X-quang vì ít xâm hại hơn.</p>
<h3>Chụp cắt lớp vi tính (CT)</h3>
<p>Là phương pháp chẩn đoán hình ảnh thường được sử dụng cho người lớn, tuy nhiên vẫn có thể áp dụng cho trẻ nhỏ. Cắt lớp vi tính có thể giúp xác định nguyên nhân và hình thái của lồng ruột. Trên đó có thể thấy hình ảnh của tắc ruột non với các quai ruột phía trên chỗ lồng bị dãn có mực nước-hơi, các quai ruột phía dưới chỗ lồng thì xẹp.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Tắc ruột sơ sinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Điều trị tắc ruột sơ sinh thường được coi là một tình trạng cấp cứu y tế. Để tránh tình trạng mất nước nghiêm trọng cũng như ngăn ngừa lây nhiễm có thể xảy ra khi một phần của ruột đã bị hoại tử do thiếu máu thì việc chăm sóc y tế khẩn cấp là cần thiết.</p>
<p>Khi trẻ được đưa đến cơ sở y tế, các bác sĩ sẽ <strong>xử trí tắc ruột sơ sinh</strong> bằng cách:</p>
<ul>
<li>
<p>Truyền dịch cho trẻ thông qua một đường truyền tĩnh mạch.</p>
</li>
<li>
<p>Đặt ống thông qua mũi của trẻ vào dạ dày để giúp ruột giải nén.</p>
</li>
</ul>
<p>Sau đó, tuỳ thuộc vào tình trạng bệnh, các bác sĩ có thể dùng một trong các phương pháp sau để điều trị tắc ruột sơ sinh:</p>
<p><strong>Tháo lồng không phẫu thuật:</strong></p>
<p>Tháo lồng sẽ được chỉ định trên các trường hợp không có biến chứng. Các chống chỉ định là tắc ruột nặng trên phim X-quang, viêm phúc mạc, bệnh nhi quá yếu hoặc trong tình trạng sốc. Đây là phương pháp an toàn và hiệu quả với tỉ lệ thành công khoảng 50-90%. Các phương pháp tháo lồng có thể được sử dụng là:</p>
<ul>
<li>
<p>Tháo lồng bằng barium.</p>
</li>
<li>
<p>Tháo lồng bằng khí.</p>
</li>
<li>
<p>Tháo lồng bằng dung dịch như nước, nước muối sinh lý, dung dịch Ringer hoặc dung dịch Hartmann.</p>
</li>
</ul>
<p>Tháo lồng bằng phẫu thuật:</p>
<p>Phương pháp này được sử dụng để can thiệp nếu tháo lồng không thành công hoặc có chống chỉ định tháo lồng. Trong trường hợp ruột đã có hoại tử hoặc không thể tháo lồng bằng tay thì phải cắt bỏ đoạn ruột và có thể nguy hiểm đến tính mạng.</p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhan-dien-dau-hieu-tre-bi-tac-ruot/">Nhận diện dấu hiệu trẻ bị tắc ruột</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/viem-ruot-hoai-tu-de-xay-ra-o-tre-so-sinh-non-thang/">Viêm ruột hoại tử dễ xảy ra ở trẻ sơ sinh non tháng</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tieu-hoa-gan-mat/su-nguy-hiem-cua-viem-ruot-hoai-tu/">Sự nguy hiểm của viêm ruột hoại tử</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/tac-ruot-so-sinh-3015/ |
Thoát vị rốn | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Thoát vị rốn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6586, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_07_55_148542.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_07_55_237870.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_07_55_548002.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_07_55_494638.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6587, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_07_55_614955.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_07_55_787342.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_07_56_171213.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_07_56_077115.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6588, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_07_56_267125.png", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_07_56_544864.png", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_07_58_194229.PNG", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_07_58_074569.png", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_07_55_237870.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_07_55_787342.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_07_56_544864.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_07_55_148542.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_07_55_614955.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_07_56_267125.png);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/day-ron-150/">Dây rốn</a> là dây kết nối mẹ với thai nhi có nhiệm vụ cung cấp chất dinh dưỡng cho thai nhi phát triển trong bụng mẹ. Khi trẻ được sinh ra, dây rốn được cắt, teo dần và rụng đi trong vòng 1 – 2 tuần sau khi sinh. Vết thương sẽ tự lành và tạo thành rốn cho trẻ.</p>
<p>Theo sự phát triển của bé, lỗ ở thành bụng nơi dây rốn đi qua sẽ dần dần đóng lại theo thời gian. Tuy nhiên vì một lý do nào đó, các cơ bụng không đóng kín gây nên tình trạng một phần của nội tạng trong ổ bụng chui ra ngoài theo vết hở rốn tạo thành một khối lồi lên ở vị trí rốn gây ra tình trạng<strong> thoát vị rốn thai nhi</strong>. Khối thoát vị có thể chứa dịch, một phần nội tạng hoặc các tổ chức khác trong ổ bụng.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Thoát vị rốn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Nguyên nhân thoát vị rốn</strong> do các cơ bụng tại vị trí dây rốn đi qua không đóng kín gây nên tình trạng một phần của nội tạng trong ổ bụng chui ra ngoài theo vết hở rốn tạo ra tình trạng thoát vị rốn ngay sau khi sinh hoặc thoát vị rốn sau này.</p>
<p>Ngoài ra, thoát vị rốn có thể phát triển khi các mô mỡ hoặc một phần ruột xuyên qua một khu vực gần rốn.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Thoát vị rốn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Các triệu chứng chung của <strong>thoát vị rốn</strong> gồm có:</p>
<ul>
<li>
<p>Tại vùng rốn hoặc gần rốn xuất hiện một khối u mềm và phồng lên. Ở trẻ nhỏ, thoát vị rốn thường không gây đau, có thể biến mất khi trẻ nằm ngửa hoặc nằm thư giãn và thấy rõ mỗi khi trẻ ho, khóc hoặc co mình. Ở người lớn, thoát vị rốn gây khó chịu và đau. </p>
</li>
<li>
<p>Thoát vị rốn nếu không điều trị sẽ gây ra tình trạng đau nhức, chỗ thoát vị bị sưng tấy, bị đổi màu, trẻ nhỏ sẽ có biểu hiện bụng to, tròn, đầy hơn bình thường kèm theo triệu chứng nôn mửa, khó đi ngoài hoặc có máu trong phân. Khi các dấu hiệu này xảy ra cần khẩn trương đi khám bác sĩ để điều trị</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Thoát vị rốn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Thoái vị rốn </strong>có thể gặp ở tất cả mọi đối tượng và mọi độ tuổi kể cả trẻ sơ sinh và người lớn.</p>
<ul>
<li>
<p>Thoát vị rốn ở trẻ em: Bệnh hay xảy ra nhất ở trẻ sinh non hoặc trẻ có cân nặng thấp, trẻ nữ tỷ lệ mắc thoát vị rốn nhiều hơn so với các trẻ nam.</p>
</li>
<li>
<p>Thoát vị rốn ở người lớn: Việc tăng áp lực ổ bụng gây ra tình trạng thoát vị rốn với các nguyên nhân do béo phì, dịch ổ bụng trong các bệnh về gan, phẫu thuật ổ bụng hoặc xuất hiện ở phụ nữ mang thai nhiều lần.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Thoát vị rốn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Ở trẻ em, thoát vị rốn sẽ tự hết sau 1 – 2 tuổi. Ở người lớn để phòng tránh thoát vị ruột cần có một chế độ sinh hoạt và ăn uống điều độ hạn chế nguy cơ mắc các bệnh gây tăng áp lực ổ bụng, giảm cân khi thừa cân. Bất cứ khi nào xuất hiện các triệu chứng cần ngay lập tức đến khám tại cơ sở y tế đế được điều trị sớm tránh các biến chứng gây nguy hiểm.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Thoát vị rốn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Việc chẩn đoán thoát vị rốn dựa vào biểu hiện việc thăm khám lâm sàng kết hợp với thực hiện các xét nghiệm chẩn đoán.</p>
</li>
<li>
<p>Khám lâm sàng đánh giá tình trạng thoát vị rốn và kiểm tra xem thoát vị rốn có thể được đặt lại hay không. Việc khám lâm sàng cũng để phát hiện xem dây rốn liệu có còn hay mắc kẹt tại tại các cơ bụng không để có phương án điều trị tốt nhất.</p>
</li>
<li>
<p>Chụp Xquang, siêu âm để tìm biến chứng đồng thời kiểm tra vị trí thoát vị để đánh giá đúng tình trạng của người bệnh.</p>
</li>
<li>
<p>Xét nghiệm máu giúp đánh giá khả năng nhiễm trùng, tình trạng của bệnh đặc biệt trong trường hợp bệnh đã xuất hiện các biến chứng cấp tính.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Thoát vị rốn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Ở trẻ em, bình thường tình trạng thoát vị rốn sẽ tự cải thiện khi trẻ 1 hoặc 2 tuổi. Khi thăm khám, bác sĩ có thể đẩy phần thoát vị trở lại bụng. Tuyệt đối không tự ý đẩy phần thoát vị trở lại bụng khi bạn không phải là bác sĩ vì có thể dẫn đến các nguy cơ gây chảy máu, nhiễm trùng và hoại tử có thể gây nguy hiểm tới tính mạng.</p>
</li>
<li>
<p>Phẫu thuật: Việc phẫu thuật điều trị thoát vị rốn được chỉ định khi kích thước vùng thoát vị không thay đổi trong vòng 2 năm đầu sau khi sinh, trẻ có cảm giác đau nhiều hơn hoặc vị trí thoát vị xuất hiện các triệu chứng nhiễm trùng do ruột bị mắc kẹt gây hoại tử.</p>
</li>
<li>
<p>Ở người lớn, việc phẫu thuật được khuyến cáo ở tất cả các đối tượng để tránh trường hợp xảy ra các biến chứng không mong muốn đồng thời điều trị dứt điểm thoát vị rốn.</p>
</li>
</ul>
<p> </p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/thoat-vi-ron-o-tre-so-sinh-co-tu-khoi-khong-khi-nao-la-nguy-hiem/?link_type=related_posts">Thoát vị rốn ở trẻ sơ sinh có tự khỏi không? Khi nào là nguy hiểm?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhung-dieu-can-biet-ve-thoat-vi-ron-o-tre-so-sinh/">Những điều cần biết về thoát vị rốn ở trẻ sơ sinh</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/day-ron-150/">Dây rốn có chức năng gì? Thành phần dây rốn có gì đặc biệt?</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/thoat-vi-ron-4661/ |
Tắc vòi trứng | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Tắc vòi trứng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5291, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_11_19_48_265687.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_11_19_48_390588.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_11_19_48_707942.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_11_19_48_647544.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5292, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_11_19_48_832158.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_11_19_48_912102.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_11_19_49_231567.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_11_19_49_163001.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5293, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_11_19_49_330486.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_11_19_49_423177.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_11_19_49_808943.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_11_19_49_749405.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_11_19_48_390588.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_11_19_48_912102.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_11_19_49_423177.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_11_19_48_265687.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_11_19_48_832158.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_11_19_49_330486.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p>Vòi trứng (hay còn gọi là ống dẫn trứng, vòi tử cung) là một thành phần của hệ sinh dục nữ giới, nằm bên trong cơ thể. Nó là một ống dẫn nhỏ nối buồng trứng và buồng tử cung, cho phép trứng di chuyển từ buồng trứng đến buồng tử cung để làm tổ.</p>
<p><strong>Tắc vòi trứng</strong> là một trong những nguyên nhân chủ yếu gây vô sinh ở nữ giới. Ngoài ra trứng đã thụ tinh không thể di chuyển đến buồng tử cung, gây ra chửa ngoài tử cung, có thể ảnh hưởng nguy hiểm đến tính mạng nếu không được phát hiện kịp thời.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Tắc vòi trứng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Có nhiều nguyên nhân gây ra tắc vòi trứng:</p>
<ul>
<li>
<p>Đa số là do các tác nhân lây truyền qua đường tình dục: Chlamydia và lậu là thường gặp nhất. Chúng có thể gây viêm nhiễm vùng tiểu khung, gây ra sẹo làm hẹp tắc ống dẫn trứng</p>
</li>
<li>
<p>Lạc nội mạc tử cung: mô nôị mạc tử cung có thể xuất hiện trong vòi trứng làm tắc nghẽn chúng</p>
</li>
<li>
<p>Tiền sử chửa ngoài tử cung: nếu chửa ngoài tử cung được điều trị bảo tồn (không thắt vòi trứng) thì cũng có thể gây sẹo hẹp làm tắc vòi trứng về sau này</p>
</li>
<li>
<p>U xơ tử cung: những u xơ tử cung to có thể chèn vào vòi trứng gây ra sự tắc nghẽn</p>
</li>
<li>
<p>Tiền sử phẫu thuật ổ bụng-tiểu khung: những phẫu thuật vùng này có thể gây ra sự xơ dính làm tắc ống dẫn trứng (phẫu thuật viêm ruột thừa, viêm phúc mạc..)</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Tắc vòi trứng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Tắc vòi trứng hầu như khó có thể nhận biết sớm. Vậy <strong>tắc vòi trứng có biểu hiện gì</strong>? Dưới đây là những biểu hiện điển hình khi bị tắc vòi trứng:</p>
<ul>
<li>
<p>Vô sinh: Tắc vòi trứng thường không gây ra biểu hiện gì. Nhiều phụ nữ chỉ biết mình bị bệnh khi đi khám vì không thể thụ thai.</p>
</li>
<li>
<p>Đau bụng: một số trường hợp tắc vòi trứng có thể gây đau ở một bên bụng do ứ nước vòi trứng làm căng giãn chúng và gây đau</p>
</li>
<li>
<p>Đau bụng có thể liên tục hoặc theo chu kì kinh nguyệt như trong lạc nội mạc tử cung</p>
</li>
<li>
<p>Các triệu chứng khác: đau khi quan hệ tình dục, mệt mỏi, rối loạn tiêu hóa,...</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Tắc vòi trứng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Nguy cơ lớn nhất của bệnh là có nhiều bạn tình và quan hệ tình dục không an toàn. Điều đó dẫn tới dễ lây nhiễm các tác nhân gây bệnh qua đường tình dục, gây viêm nhiễm tiểu khung trong đó có vòi trứng.</p>
</li>
<li>
<p>Can thiệp thủ thuật vùng tiểu khung: nạo phá thai không an toàn, ở cơ sở không đảm bảo về chất lượng</p>
</li>
<li>
<p>Vệ sinh cơ quan sinh dục kém</p>
</li>
<li>
<p>Tiền sử phẫu thuật ổ bụng như đã nói ở trên</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Tắc vòi trứng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Thực hiện các biện pháp an toàn khi quan hệ tình dục: tốt nhất là đeo bao cao su khi quan hệ</p>
</li>
<li>
<p>Lối sống chung thủy một vợ một chồng</p>
</li>
<li>
<p>Vệ sinh sạch sẽ cơ quan sinh dục hàng ngày, đặc biệt sau khi quan hệ, trong chu kì kinh nguyệt</p>
</li>
<li>
<p>Đi khám và điều trị triệt để khi có dấu hiệu viêm nhiễm bộ phận sinh dục</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Tắc vòi trứng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Các thăm khám lâm sàng chẩn đoán tắc vòi trứng thường bị hạn chế. Vậy <strong>khám tắc vòi trứng như thế nào</strong>? Dưới đây là những kỹ thuật thường được sử dụng trong quá trình khám chẩn đoán bệnh:</p>
<ul>
<li>
<p><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/chup-x-quang-buong-tu-cung-va-voi-trung-chup-hsg-trong-truong-hop-nao/">Chụp buồng tử cung - vòi trứng</a>: chất cản quang sẽ được bơm vào buồng tử cung và vòi trứng. Sau đó bệnh nhân sẽ được chụp X-quang. Phim chụp sẽ cho thấy sự tắc nghẽn ở vòi trứng nếu có. Biện pháp này thường thực hiện ở nửa đầu chu kì kinh nguyệt.</p>
</li>
<li>
<p>Siêu âm sản khoa: siêu âm là một biện pháp hữu hiệu để chẩn đoán. Trên siêu âm có thể nhìn thấy sự ứ nước vòi trứng- biểu hiện của tắc nghẽn</p>
</li>
<li>
<p>Ngoài ra còn có thể nội soi ổ bụng để chẩn đoán</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Tắc vòi trứng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Rất nhiều trường hợp bị tắc vòi trứng đều có thắc mắc <strong>tắc vòi trứng có chữa được không?</strong> Thực tế tắc vòi trứng là bệnh có thể chữa được. Mục tiêu điều trị là tái thông vòi trứng bị tắc để làm tăng khả năng thụ thai của phụ nữ. Tùy theo vị trí tắc ở phần đầu hay phần xa của vòi trứng, mức độ hẹp tắc khu trú một đoạn hay lan rộng cả vòi trứng mà có các biện pháp khác nhau. Chủ yếu là cần điều trị can thiệp, điều trị nội khoa còn chưa đem lại hiệu quả cao.</p>
<ul>
<li>
<p>Phương pháp điều trị không phẫu thuật: đầu tiên dùng một ống thông bơm thuốc cản quang vào buồng tử cung-vòi trứng. Sau đó sẽ chụp X-quang để xác định vị trí tắc và dùng một ống thông khác để tái thông vị trí tắc. Phương pháp này có nguy cơ gây nhiễm trùng, chửa ngoài tử cung sau thủ thuật.</p>
</li>
<li>
<p>Phương pháp phẫu thuật: có thể phẫu thuật nội soi, mở ống dẫn trứng và giải quyết nguyên nhân tắc nghẽn. Nếu vòi trứng bị tắc nghẽn do mô sẹo lớn, xơ dính nhiều, có thể khó điều trị bảo tồn. Trong trường hợp này có thể cắt bỏ phần tổn thương rồi nối lại tùy từng trường hợp cụ thể.</p>
</li>
<li>
<p>Có thể dùng phương pháp thụ tinh trong ống nghiệm (IVF) để tăng cơ hội có thai.</p>
</li>
</ul>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tim-hieu-ong-dan-trung-la-gi-ong-dan-trung-dai-bao-nhieu-cm/">Tìm hiểu ống dẫn trứng là gì? Ống dẫn trứng dài bao nhiêu cm?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/chup-x-quang-buong-tu-cung-va-voi-trung-chup-hsg-trong-truong-hop-nao/">Chụp X-quang buồng tử cung và vòi trứng (chụp HSG) trong trường hợp nào?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tru-trung-la-gi-lam-nao-de-tru-dong-duoc-trung-tai-vinmec/">Trữ trứng là gì? Làm thế nào để trữ đông được trứng tại Vinmec?</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/tac-voi-trung-2934/ |
Tim bẩm sinh | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Tim bẩm sinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5742, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_16_18_18_082165.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_16_18_18_150380.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_16_18_18_471914.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_16_18_18_416707.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5743, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_16_18_18_551821.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_16_18_18_627316.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_16_18_19_000337.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_16_18_18_941611.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5744, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_16_18_19_057337.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_16_18_19_158476.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_16_18_19_505206.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_16_18_19_430495.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_16_18_18_150380.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_16_18_18_627316.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_16_18_19_158476.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_16_18_18_082165.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_16_18_18_551821.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_16_18_19_057337.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Tim bẩm sinh</strong> được xếp vào nhóm bệnh lí tim cấu trúc. Có thể gặp nhiều bất thường, khiếm khuyết trong tim bẩm sinh: thông thương giữa các buồng tim và/hoặc các mạch máu lớn, các tổn thương tắc nghẽn, tổn thương do hở van, sự pha trộn máu…Tim bẩm sinh vẫn là một mảng khó của tim mạch vì chúng ít gặp hơn so với các bệnh tim khác, phẫu thuật sửa chữa cũng khá công phu và đòi hỏi nhiều kĩ thuật. Các bệnh lí tim bẩm sinh có thể được phân loại dựa trên biểu hiện tím và mức độ tưới máu phổi. Trong đó các bệnh hay gặp nhất là: thông liên nhĩ, thông liên thất, còn ống động mạch.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Tim bẩm sinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Nguyên nhân tim bẩm sinh</strong> đa phần là chưa được hiểu rõ. Người ta nhận thấy có sự đóng góp của yếu tố gen và môi trường. Các nguyên nhân có thể gây ra tim bẩm sinh:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Mẹ nhiễm cúm, Rubella trong khi mang thai</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Người mẹ lạm dụng rượu và thuốc lá</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các bất thường nhiễm sắc thể: ba nhiễm sắc thể 18, ba nhiễm sắc thể 21…</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Một số thuốc được chứng minh có thể gây quái thai: thalidomide, lithium, hydantoin,..</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Tim bẩm sinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Triệu chứng tim bẩm sinh</strong> rất đa dạng và phong phú, từ không có triệu chứng cho đến những triệu chứng nặng nề, nguy hiểm tới tính mạng đều có thể gặp.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Tim bẩm sinh</strong> trẻ em có thể gồm những triệu chứng không đặc hiệu:</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Không tăng cân, chậm phát triển thể chất</p>
<p style="text-align:justify">Khó thở, đặc biệt khó thở khi gắng sức</p>
<p style="text-align:justify">Ở trẻ sơ sinh có thể thấy trẻ tím môi khi khóc, khóc không ra hơi</p>
<p style="text-align:justify">Dễ bị viêm phổi và viêm phổi tái phát</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tim bẩm sinh ở người lớn có thể không có biểu hiện gì, chỉ phát hiện khi tình cờ đi khám, cũng có thể người bệnh đến khám vì triệu chứng của suy tim: khó thở, phù chân, gan to, tĩnh mạch cổ nổi..Hoặc hội chứng Eissenmenger: tím da niêm mạc, ngón tay dùi trống..Khi có hội chứng này, các can thiệp thường không còn chỉ định, tỉ lệ sống còn thấp.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Biến chứng tim bẩm sinh</strong> khá đa dạng: viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn, rối loạn nhịp tim, tắc mạch nghịch thường…</p>
</li>
</ul>
<p><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dau-hieu-nhan-biet-som-benh-tim-bam-sinh-tre-em/">Dấu hiệu nhận biết sớm bệnh tim bẩm sinh trẻ em</a></p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Tim bẩm sinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Mẹ bị nhiễm virus khi mang thai</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mẹ sinh con khi tuổi cao</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mẹ bị đái tháo đường</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bố mẹ bị bệnh lí tim bẩm sinh</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mẹ mắc bệnh hệ thống: Lupus ban đỏ hệ thống</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Tim bẩm sinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiêm chủng đầy đủ trước khi mang thai</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giảm cân trước khi mang thai nếu thừa cân</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chế độ ăn lành mạnh</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Không sinh con khi tuổi >35</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tránh các nguồn lây bệnh khi mang thai</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Kiểm soát tốt đường huyết</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Tim bẩm sinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Siêu âm doppler tim: là thăm dò bắt buộc và không thể thiếu. Dựa trên siêu âm tim có thể xác định được thể bệnh, định hướng cho can thiệp, phẫu thuật</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chụp cắt lớp vi tính, cộng hưởng từ: cho phép chẩn đoán chính xác về mặt giải phẫu các dị tật trong và ngoài tim</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thông tim ống lớn: chẩn đoán về mặt giải phẫu, đánh giá luồng shunt, sức cản mạch phổi, áp lực mạch phổi…</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">X-quang ngực: thường chỉ phát hiện được các dấu hiệu gián tiếp, ít có giá trị chẩn đoán xác định</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các nghiệm pháp thăm dò: test đi bộ 6 phút, siêu âm gắng sức,.. để xác định mức độ bệnh và theo dõi đáp ứng điều trị</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Tim bẩm sinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hiện nay<strong> điều trị tim bẩm sinh</strong> có hai phương pháp chính: phẫu thuật sửa chữa hoặc can thiệp qua da</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Phẫu thuật: có thể phẫu thuật sửa chữa toàn bộ hoặc phẫu thuật tạm thời (cầu nối chủ phổi, phẫu thuật Gleen,..) để chuẩn bị cho các bước sửa chữa tiếp theo. Phẫu thuật sửa chữa có thể rất đơn giản như vá thông liên nhĩ, vá thông liên thất nhưng cũng có thể rất phức tạp như phẫu thuật Switch (cắm lại động mạch chủ và động mạch phổi trong đảo gốc động mạch)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Can thiệp qua da: đây là phương pháp điều trị được phát triển mạnh mẽ trong thời gian gần đây, trong đó Vinmec là đơn vị tích cực triển khai các kỹ thuật như <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/thay-van-dong-mach-chu-qua-da-tavi-giai-phap-toi-uu-cho-nguoi-bi-hep-van-dong-mach-chu/">thay van động mạch chủ qua da</a> (TAVI),.... Có thể can thiệp điều trị bít thông liên nhĩ, bít thông liên thất, nong van động mạch phổi,…mà không cần mở ngực. Dụng cụ được đưa đến tổn thương qua đường mạch máu. Cũng có thể điều trị tạm thời như phá vách liên nhĩ trong đảo gốc động mạch… Thực hiện can thiệp qua da cần có một ekip cùng chuyên gia có kinh nghiệm.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/thay-van-tim-qua-da-tavi-co-hoi-phuc-ra-vien-trong-bao-lau/">Thay van tim qua da (TAVI) có thể hồi phục, ra viện trong bao lâu?</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/thong-lien-la-benh-gi-co-di-truyen-khong-va-co-nguy-hiem-khong/">Thông liên thất là bệnh gì, có di truyền không và có nguy hiểm không?</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/danh-sach-bac-si-vinmec-co-thuc-hien-thay-van-tim-qua-da-khong-can-phau-thuat-tavi/">Danh sách bác sĩ Vinmec có thể thực hiện thay van tim qua da không cần phẫu thuật (TAVI)</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/thay-van-dong-mach-chu-qua-da-tavi-giai-phap-toi-uu-cho-nguoi-bi-hep-van-dong-mach-chu/">Thay van động mạch chủ qua da (TAVI): Giải pháp tối ưu cho người bị hẹp van động mạch chủ</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/tim-bam-sinh-3108/ |
Tế bào thần kinh vận động | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Tế bào thần kinh vận động</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6627, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_10_31_13_579168.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_10_31_13_680155.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_10_31_14_000978.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_10_31_13_934325.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6628, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_10_31_14_098222.png", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_10_31_14_347212.png", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_10_31_15_449145.png", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_10_31_15_372331.png", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_10_31_13_680155.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_10_31_14_347212.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_10_31_13_579168.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_10_31_14_098222.png);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p>Tế bào thần kinh vận động là một loại tế bào thần kinh mà thân tế bào nằm ở vỏ não vận động, thân não hoặc tủy sống, và các sợi trục hướng về tủy sống hoặc bên ngoài tủy sống để điều khiển các cơ quan, chủ yếu là cơ và các tuyến một cách trực tiếp hoặc gián tiếp. </p>
<p>Rối loạn thần kinh vận động là một nhóm bệnh có nguyên nhân là sự thoái hóa của các <strong>tế bào thần kinh vận động</strong>. Người bệnh sẽ dần dần cảm thấy khó khăn trong các hoạt động bình thường như nói, đi bộ, hít thở và nuốt. Nhóm bệnh lý này đặc trưng bằng sự yếu của các cơ được chi phối mà không có sự thay đổi cảm giác. </p>
<p><strong>Bệnh tế bào thần kinh vận động</strong> ở người lớn thường bắt đầu ở lứa tuổi từ 30 - 60 tuổi và thường đi kèm sự thoái hóa của các tế bào sừng trước tủy sống, nhân vận động của các dây thần kinh sọ thấp, đường dẫn truyền vỏ não tủy sống và vỏ não hành tủy. Bệnh thường xảy ra đơn lẻ nhưng cũng có trường hợp có tính chất gia đình.</p>
<p>Phân loại: có 5 loại khác nhau dựa vào đặc điểm lâm sàng</p>
<ul>
<li>
<p>Liệt hành tủy tiến triển: tổn thương hành tủy nổi bật do các quá trình bệnh tác động đầu tiên vào các nhân vận động của các dây thần kinh sọ.</p>
</li>
<li>
<p>Liệt giả hành tủy: các dấu hiệu tổn thương hành tủy nổi bật nhưng do tổn thương bó vỏ não hành tủy hai bên và gây rối loạn chức năng của tế bào thần kinh vận động trung ương.</p>
</li>
<li>
<p>Teo cơ tiến triển do tủy: được đặc trưng bằng tổn thương tế bào thần kinh vận động ngoại biên ở chi do thoái hóa tế bào sừng trước của tủy sống.</p>
</li>
<li>
<p>Xơ cứng cột bên nguyên phát: chỉ tổn thương tế bào thần kinh vận động trung ương ở chi.</p>
</li>
<li>
<p>Xơ cứng cột bên teo cơ: tổn thương hỗn hợp tế bào thần kinh vận động trung ương và ngoại biên ở chi. Rối loạn này đôi khi có trong chứng sa sút trí tuệ và hội chứng Parkinson.</p>
</li>
</ul>
<p>Các bệnh phổ biến nhất trong nhóm bệnh này bao gồm: xơ cứng cột bên teo cơ, teo cơ tủy, teo cơ cột sống.</p>
<p>Các rối loạn gặp ở trẻ em là bệnh Werdnig - Hoffman và hội chứng Kugelberg Welander.</p>
<p>Bệnh tiến triển và thường tử vong trong vòng 3 - 5 năm, nguyên nhân tử vong thường gặp nhất là do viêm phổi. Bệnh nhân có tổn thương hành tủy thường có tiên lượng rất xấu.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Tế bào thần kinh vận động</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bệnh tế bào thần kinh vận động có thể do tổn thương dây thần kinh vận động: một dây hay nhiều dây, hay tổn thương tại tuỷ sống. </p>
<p>Nguyên nhân của bệnh cũng rất đa dạng, vì vậy việc đánh giá nguyên nhân là vô cùng cần thiết để tiên lượng và điều trị. </p>
<p>Các nguyên nhân gây ra bệnh lý tế bào thần kinh vận động là:</p>
<ul>
<li>
<p>Bệnh lý tự miễn</p>
</li>
<li>
<p>Viêm hoặc nhiễm trùng</p>
</li>
<li>
<p>Bệnh lý nội tiết</p>
</li>
<li>
<p>Bệnh lý chuyển hóa</p>
</li>
<li>
<p>Một dạng xơ cứng cột bên teo cơ gia đình do di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường liên quan đến đột biến ở gen lưỡng đột biến đồng - kẽm superoxydase ở cánh tay dài của nhiễm sắc thể 21. </p>
</li>
<li>
<p>Bệnh hành tủy liên quan đến nhiễm sắc thể giới tính X do có sự lặp lại của mã bộ ba ở gen tổng hợp thụ thể androgen và có tiên lượng lành tính hơn so với các dạng bệnh lý tế bào thần kinh vận động khác. </p>
</li>
<li>
<p>Bệnh teo cơ tủy ở trẻ vị thành niên do thiếu hụt hexosaminidase với các bất thường trên sinh thiết trực tràng và giảm hexosaminidase A ở huyết thanh và bạch cầu. </p>
</li>
<li>
<p>Các hội chứng thuần túy vận động tương tự bệnh tế bào thần kinh vận động cũng có thể xảy ra trong bệnh gamma đơn dòng hoặc các bệnh thần kinh vận động đa ổ với tắc nghẽn dẫn truyền. </p>
</li>
<li>
<p>Bệnh tế bào thần kinh vận động cũng có thể gặp trong bệnh Hodgkin và tiên lượng tương đối lành tính.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Tế bào thần kinh vận động</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Khó nhai, khó nuốt, ho, khó thở và nói khó xảy ra trong tổn thương hành tủy. </p>
</li>
<li>
<p>Trong liệt hành tủy tiến triển: lưỡi gà sa xuống, giảm phản xạ nôn, ứ đọng nước bọt ở họng, ho, lưỡi yếu có nhiều nếp nhăn. </p>
</li>
<li>
<p>Trong liệt giả hành tủy: lưỡi nhỏ và co làm cho người bệnh không thể đưa nhanh lưỡi sang hai bên. </p>
</li>
<li>
<p>Chi bị ảnh hưởng đặc trưng bằng các rối loạn vận động (yếu cơ, cứng cơ, giảm trương lực cơ, co cơ cục bộ) phản ánh rối loạn tế bào thần kinh vận động trung ương hoặc ngoại biên. </p>
</li>
<li>
<p>Không có rối loạn cảm giác khách quan mặc dù bệnh nhân có thể có cảm giác kiến bò. </p>
</li>
<li>
<p>Cơ tròn nhìn chung không rối loạn.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Tế bào thần kinh vận động</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bệnh tế bào thần kinh vận động không phải là bệnh truyền nhiễm nên không có khả năng lây truyền cho người khác qua tiếp xúc thông thường.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Tế bào thần kinh vận động</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Các yếu tố nguy cơ có liên quan đến bệnh tế bào thần kinh vận động bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Di truyền: ở Mỹ, khoảng 1/10 các trường hợp xơ cứng cột bên teo cơ là do di truyền. Teo cơ tủy cũng là một bệnh lý di truyền</p>
</li>
<li>
<p>Tuổi tác: sau 40 tuổi, nguy cơ mắc bệnh tế bào thần kinh vận động tăng cao đáng kể. Bệnh xơ cứng cột bên teo cơ thường gặp ở lứa tuổi từ 55-75 tuổi.</p>
</li>
<li>
<p>Giới tính: nam giới có nguy cơ mắc bệnh cao hơn nữ giới.</p>
</li>
<li>
<p>Một vài chuyên gia cho rằng việc luyện tập quân sự có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh.</p>
</li>
<li>
<p>Nhiều nghiên cứu cho thấy những vận động viên bóng đá chuyên nghiệp có nguy cơ tử vong vì bệnh xơ cứng cột bên teo cơ, bệnh Alzheimer và những bệnh lý thoái hóa thần kinh khác. Điều này có thể do tình trạng chấn thương đầu nhiều lần và các bệnh lý thần kinh.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Tế bào thần kinh vận động</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Không có biện pháp nào có thể ngăn chặn sự phát triển của bệnh tế bào thần kinh vận động.</p>
<p>Tuy nhiên, theo nhiều nghiên cứu cho thấy chế độ ăn nhiều trái cây có màu tươi sáng (màu vàng, đỏ, cam) và rau xanh có thể giúp phòng ngừa bệnh xơ cứng teo cơ một bên.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Tế bào thần kinh vận động</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Chẩn đoán bằng cách hỏi bệnh sử, khám thực thể và thực hiện các xét nghiệm cần thiết.</p>
<p>Xét nghiệm để xác định chẩn đoán:</p>
<ul>
<li>
<p>Chụp cộng hưởng từ (MRI)</p>
</li>
<li>
<p>Điện cơ đồ (EMG)<br>
Điện cơ có thể chỉ ra các thay đổi gián đoạn từng phần mạn tính của dây thần kinh, với hoạt động bất thường tự phát khi cơ ở trạng thái nghỉ và giảm số lượng các đơn vị hoạt động khi có vận động hữu ý. Ở bệnh nhân nghi ngờ teo cơ tủy hoặc xơ cứng cột bên teo cơ không nên chẩn đoán xác định khi không tìm thấy các thay đổi như trên ở ít nhất ba ngọn chi. <br>
Tốc độ dẫn truyền vận động thường là bình thường nhưng có thể giảm nhẹ, và dẫn truyền cảm giác cũng bình thường. </p>
</li>
<li>Sinh thiết cơ bị giảm trương lực thấy có sự đứt đoạn của dây thần kinh trên kiểm tra mô học. </li>
<li>Xét nghiệm máu: nồng độ creatinin kinase có thể tăng nhẹ nhưng không bao giờ tăng cao như ở một số bệnh loạn dưỡng cơ. </li>
<li>Xét nghiệm dịch não tủy: bình thường.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Tế bào thần kinh vận động</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Các bệnh nằm trong rối loạn này chưa có biện pháp điều trị cụ thể. Phương pháp điều trị chủ yếu là hỗ trợ và phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng, ở giai đoạn cuối của bệnh mục đích của điều trị là giữ cho bệnh nhân ở mức dễ chịu nhất có thể.</p>
<p>Điều trị nội khoa:</p>
<p>Sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ</p>
<p>Điều trị triệu chứng và các điều trị hỗ trợ bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Dùng các thuốc kháng cholinergic (như trihexyphenidyl, amitriptylin, hoặc atropin) nếu có chảy nước bọt</p>
</li>
<li>
<p>Dùng nẹp hoặc nạng giúp cho việc đi lại</p>
</li>
<li>
<p>Vật lý trị liệu để ngăn chặn sự co rút</p>
</li>
<li>
<p>Co cứng có thể giảm khi dùng baclofen hoặc diazepam</p>
</li>
<li>
<p>Chế độ ăn loãng hoặc dùng ống thông đặt qua mũi vào dạ dày là cần thiết nếu khó nuốt nặng nề. </p>
</li>
</ul>
<p>Điều trị ngoại khoa:</p>
<ul>
<li>
<p>Phẫu thuật mở dạ dày hoặc cắt cơ sụn nhẫn gấp đôi khi phải thực hiện ở các trường hợp tổn thương hành tủy nặng</p>
</li>
<li>
<p>Phẫu thuật mở khí quản có thể là cần thiết nếu các cơ hô hấp bị tác động nặng.</p>
</li>
</ul>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nuot-nghen-dau-hieu-khoi-u-ung-thu-thuc-quan-da-phat-trien/">Nuốt nghẹn - Dấu hiệu khối u ung thư thực quản đã phát triển</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/phan-biet-ung-thu-vom-hong-va-viem-hong-thong-thuong/">Phân biệt ung thư vòm họng và viêm họng thông thường</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/te-bao-than-kinh-165/">Tìm hiểu về tế bào thần kinh (Noron thần kinh)</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/te-bao-than-kinh-van-dong-4714/ |
Tim bẩm sinh Ebstein | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Tim bẩm sinh Ebstein</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6597, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_35_36_653469.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_35_36_776682.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_35_37_079367.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_35_37_039738.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6598, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_35_37_157650.png", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_35_37_342032.png", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_35_38_563897.PNG", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_35_38_391966.png", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_35_36_776682.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_35_37_342032.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_35_36_653469.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_35_37_157650.png);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p>Van tim là những lá mỏng, tính chất mềm dẻo được cấu tạo bởi tổ chức liên kết được bao quanh bởi nội tâm mạc. Van tim có vai trò quyết định hướng chảy tuần hoàn theo một chiều nhất định. Van ba lá ngăn thông giữa tâm nhĩ phải và tâm thất phải cho máu đi một chiều từ nhĩ phải xuống thất phải. Dòng máu sẽ từ thất phải đi qua van động mạch phổi tới phổi để trao đổi oxy thực hiện các chức năng của cơ thê.</p>
<p><strong>Bệnh tim bẩm sinh Ebstein </strong>là bệnh lý hiếm gặp về bất thường trong cấu trúc của tim mà trong đó các lá van của van ba lá không khép khít được vào nhau. Sự bất thường này khiến máu chảy ngược lại tâm nhĩ thay vì được tim bơm vào động mạch chủ đến phổi dẫn đến lượng oxy trong máu thấp, tim phải hoạt động nhiều hơn để bơm máu lên phổi cũng như đưa oxy đến các cơ quan trong cơ thể.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Tim bẩm sinh Ebstein</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Nguyên nhân gây nên bệnh tim bẩm sinh Ebstein hiện nay vẫn chưa được biết rõ. Các nghiên cứu chỉ ra rằng một số bệnh nhân mắc Ebstein có đột biến gen MYH7 mã hóa cho protein β – myosin.</p>
</li>
<li>
<p>Ngoài ra, một số yếu tố làm tăng nguy cơ mắc dị tật tim ở thai nhi như người mẹ khi mang thai mắc các bệnh như tiểu đường, cúm hoặc sử dụng một số loại thuốc trong giai đoạn thai kỳ. Tỷ lệ mắc bệnh còn tăng lên nếu trong gia đình có bố hoặc mẹ mắc các hội chứng bất thường về tim mạch.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Tim bẩm sinh Ebstein</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Các triệu chứng của bệnh <strong>tim bẩm sinh Ebstein</strong> gồm có:</p>
<ul>
<li>Trẻ xuất hiện các triệu chứng do thiếu oxy trong máu như hô hấp khó khăn, khó thở, thở gắng sức, da lạnh và tím tái, tim đập nhanh. Các triệu chứng này tăng lên khi trẻ em khóc, bú.</li>
<li>Khi lượng oxy trong máu không đáp ứng đủ cho cơ thể làm cho trẻ thở gắng sức, tim đập nhanh dẫn đến tình trạng mệt mỏi, kém ăn làm trẻ chậm lớn, chậm phát triển, cơ thể phát triển kém.</li>
<li>Khi trẻ xuất hiện các triệu chứng đó, cần khẩn trương đưa trẻ đến khám tại các cơ sở y tế để kiểm tra và điều trị một cách kịp thời và hiệu quả.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Tim bẩm sinh Ebstein</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Sau khi điều trị, trẻ cần được theo dõi thường xuyên, kịp thời và đi kiểm tra theo lịch của bác sĩ để đề phòng xảy ra các biến chứng và điều trị hiệu quả.</p>
<p>Ngoài ra người mẹ khi mang thai cần tránh xa các môi trường độc hại không tốt cho thai nhi, tránh xa các tác nhân như thuốc lá, các nguồn bệnh như cúm, quai bị, rubella ... đồng thời đi khám bệnh thường xuyên để phát hiện và điều trị bệnh tránh ảnh hưởng đến thai nhi.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Tim bẩm sinh Ebstein</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Trong giai đoạn bào thai</strong></p>
<p>Trẻ vẫn có thể được phát hiện bệnh tim bẩm sinh Ebstein thông qua siêu âm bào thai phát hiện hình ảnh bất thường về tim của trẻ. Khi phát hiện các bất thường về tim mạch của bào thai, bác sĩ cần kiểm tra kỹ lưỡng các bất thường bẩm sinh khác của thai nhi để loại trừ.</p>
<p><strong>Đối với trẻ em sau khi sinh</strong></p>
<ul>
<li>Bệnh tim bẩm sinh Ebstein được chẩn đoán thông qua việc thăm khám lâm sàng kết hợp với thực hiện các xét nghiệm giúp chẩn đoán nhanh và chính xác:</li>
<li>Khám lâm sàng dựa trên diễn biến lâm sàng của trẻ như trẻ khó thở, da xanh, lạnh, tím tái, tim đập nhanh để định hướng chẩn đoán cho trẻ.</li>
<li>Thăm dò chức năng tim, phổi như nghe tim phổi bệnh nhân phát hiện bất thường về tiếng tim của trẻ, làm điện tim, siêu âm tim phát hiện bất thường về van tim và các van động mạch.</li>
<li>Các phương pháp chẩn đoán hình ảnh như Chụp Xquang lồng ngực, siêu âm giúp tìm và phát hiện các bất thường về tim để điều trị.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Tim bẩm sinh Ebstein</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Trong giai đoạn bào thai</strong></p>
<p>Việc can thiệp điều trị bệnh tim bẩm sinh Ebstein là không thể. Do đó người mẹ mang thai cần kiểm tra định kỳ và đầy đủ để theo dõi chặt chẽ sự phát triển của thai nhi giúp phát hiện những vấn đề xảy ra khi mang thai</p>
<p><strong>Khi trẻ được sinh ra</strong></p>
<ul>
<li>
<p>Các bác sĩ sẽ tiến hành thăm khám và đánh giá một cách chính xác tình trạng của trẻ. Trường hợp trẻ mắc bệnh tim bẩm sinh Ebstein nhưng mức độ bệnh không quá nghiêm trọng và nguy hiểm thì chưa có chỉ định can thiệp nhưng cần theo dõi một cách sát sao, liên tục đồng thời hỗ trợ trẻ về các vấn đề hô hấp và tim mạch cho tới khi tình trạng trẻ ổn định.</p>
</li>
<li>
<p>Phẫu thuật: Việc phẫu thuật được thực hiện nhằm mục đích can thiệp vào hoạt động của van hai lá giúp cho lượng máu tuần hoàn ở các ngăn tim trong cơ thể trở nên ổn định giúp tăng cường lượng máu tới phổi, cung cấp đầy đủ oxy cho cơ quan để các cơ quan hoạt động ổn định giúp cho trẻ phát triển bình thường.</p>
</li>
<li>
<p>Một số trường hợp trẻ em mắc bệnh tim bẩm sinh Ebstein ở mức độ nặng, việc phẫu thuật được tiến hành nhiều lần kết hợp với dùng thuốc điều trị cho tới khi trẻ ổn định.</p>
</li>
</ul>
<p> </p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dau-hieu-nhan-biet-som-benh-tim-bam-sinh-tre-em/">Dấu hiệu nhận biết sớm bệnh tim bẩm sinh trẻ em</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cac-benh-tim-bam-sinh-co-dieu-tri-som-va-cho-ket-qua-kha-quan/">Các bệnh tim bẩm sinh có thể điều trị sớm và cho kết quả khả quan</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/van-tim-115/">Van tim có vai trò gì? Có mấy loại van tim?</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/tim-bam-sinh-ebstein-4707/ |
Thoát vị hoành ở trẻ em | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Thoát vị hoành ở trẻ em</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6589, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_15_57_266923.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_15_57_391617.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_15_57_751605.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_15_57_690876.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6590, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_15_57_918566.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_15_58_103239.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_15_58_513503.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_15_58_436765.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6591, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_15_58_626028.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_15_58_725017.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_15_59_107657.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_15_59_042799.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_15_57_391617.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_15_58_103239.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_15_58_725017.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_15_57_266923.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_15_57_918566.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_15_58_626028.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p>Cơ hoành là cấu trúc cơ có hình vòm ngăn cách giữa ổ bụng và lồng ngực được hình thành vào tuần thứ 8 – 10 của thời kỳ bào thai.</p>
<p>Trong quá trình hình thành, vì một lý do nào đó, cơ hoành không được hoàn thiện đầy đủ tạo thành khe hở cơ hoành khiến cho lồng ngực và ổ bụng không được ngăn cách hoàn toàn làm cho các tạng trong ổ bụng như dạ dày, ruột, gan, lách có thể đi lên lồng ngực qua khe hở cơ hoành gây nên bệnh<strong> thoát vị hoành</strong>. Các tạng trong ổ bụng đi lên lồng ngực làm ảnh hưởng đến quá trình hình thành và phát triển phổi gây nên những hậu quả nghiêm trọng. Bệnh thường xuyên gặp chủ yếu ở bên trái, ít gặp ở bên phải và rất hiếm khi gặp ở cả hai bên.</p>
<p><strong>Thoát vị hoành bẩm sinh</strong> chưa gây ra hiện tượng gì trong giai đoạn thai kỳ. <strong>Thoát vị hoành sơ sinh</strong> được biểu hiện rõ nhất về mặt hô hấp với tình trạng xuất hiện khó thở ngay sau khi sinh vài giờ ở mức độ nhẹ hoặc nặng.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Thoát vị hoành ở trẻ em</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Thoát vị hoành ở trẻ em</strong> là một bệnh lý bẩm sinh nguy hiểm với nguyên nhân hiện nay vẫn chưa được biết rõ. Bệnh có thể gặp với dạng dị tật duy nhất nhưng cũng có thể xuất hiện cùng với các dị tật khác như dị tật ở tim, gan, phổi thận.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Thoát vị hoành ở trẻ em</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Ngay khi trẻ được sinh ra, các triệu chứng thoát vị hoành được biểu hiện ra ngoài gồm có:</p>
<ul>
<li>
<p>Trẻ xuất hiện dấu hiệu suy hô hấp sớm, thở gắng sức, khó thở, tím tái sau khi sinh.</p>
</li>
<li>
<p>Bụng trẻ bất thường do phần lớn ống tiêu hóa lên trên ngực.</p>
</li>
<li>
<p>Khi khám trẻ phát hiện những bất thường như tim lệch phải, nghe phổi có nhiều tiếng bất thường.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Thoát vị hoành ở trẻ em</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Trong giai đoạn bào thai, trẻ vẫn có thể được phát hiện thoát vị hoành thông qua siêu âm bào thai phát hiện hình ảnh đa ối, các tạng xuất hiện trong ngực, hiếm khi thấy được lỗ thoát vị. Khi phát hiện các bất thường cần kiểm tra các bất thường bẩm sinh khác của thai nhi để loại trừ.</p>
<p>Ngay sau khi sinh ra trẻ đã bắt đầu xuất hiện những biểu hiện của thoát vị hoành như khó thở, suy hô hấp, tím tái. Việc thăm khám lâm sàng kết hợp với thực hiện các xét nghiệm giúp chẩn đoán nhanh và chính xác:</p>
<ul>
<li>
<p>Khám lâm sàng, nghe tim phổi bệnh nhân phát hiện tim trẻ lệch phải, khí đi vào phổi trái kém hơn phổi phải. Trẻ khóc bé, khó thở nhẹ hoặc nặng, bụng trẻ phẳng bất thường do ống tiêu hóa lên ngực.</p>
</li>
<li>
<p>Chụp Xquang, siêu âm, chụp cắt lớp giúp phát hiện các tạng trong ổ bụng đi lên lồng ngực, khí quản và phổi bị chèn ép. Ngoài ra còn giúp xác định vị trí thoát vị và kích thước lỗ thoát vị.</p>
</li>
<li>
<p>Một số trường hợp thoát vị hoành biểu hiện muộn ở trẻ có biểu hiện viêm phổi tái đi tái lại nhiều lần. Nhiều trường hợp trẻ không có biểu hiện và chỉ được phát hiện khi đi khám bệnh định kỳ.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Thoát vị hoành ở trẻ em</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Việc điều trị thoát vị hoành ở trẻ cần phải thực hiện một cách chủ động và tích cực:</p>
<ul>
<li>
<p>Đặt nội khí quản, giãn cơ, thở máy giúp cải thiện các vấn đề hô hấp của trẻ. Không hỗ trợ hô hấp bằng bóp bóng qua mặt nạ làm cho tình trạng của trẻ ngày càng xấu đi do khí hô hấp tràn vào các tạng như dạ dày, ruột gây chèn ép phổi làm cho bệnh tình trẻ ngày càng nặng hơn.</p>
</li>
<li>
<p>Đặt Catheter hỗ trợ điều trị và theo dõi tình trạng của trẻ.</p>
</li>
<li>
<p>Phẫu thuật: Sau khi ổn định, trẻ sẽ được phẫu thuật đưa toàn bộ các tạng nằm sai chỗ về vị trí ban đầu đồng thời đóng lỗ hở cơ hoành lại. Việc phẫu thuật chỉ được thực hiện khi tình trạng của trẻ đã tiến triển và phải có đầy đủ các phương tiện hồi sức cấp cứu.</p>
</li>
<li>
<p>Sau khi phẫu thuật, trẻ tiếp tục được chăm sóc tích cực, duy trì thở máy cho đến khi tình trạng của trẻ ổn định.</p>
</li>
</ul>
<p><strong>Chăm sóc trẻ sau phẫu thuật thoát vị hoành</strong></p>
<ul>
<li>
<p>Mặc dù phẫu thuật thành công, tuy nhiên rất nhiều trẻ sau phẫu thuật mắc các bệnh lý về đường hô hấp như bệnh phổi, lồng ngực biến dạng, chức năng hô hấp của cơ hoành giảm... Hơn nữa những trẻ này cũng có nhiều khả năng mắc các bệnh về đường tiêu hóa do như trào ngược dạ dày, tắc ruột, xoắn ruột do các bất thường về sai vị trí trong ổ bụng.</p>
</li>
<li>
<p>Ngoài ra, trẻ còn gặp các vấn đề về ăn uống, hô hấp do bất thường về phổi gây ra hậu quả về sự phát triển của trẻ. Chính vì các lý do đó, sau khi phẫu thuật thành công trẻ cần được theo dõi một cách sát sao đồng thời đi khám lại định kỳ thường xuyên theo lịch của bác sĩ để có thể phát hiện các vấn đề bất thường và can thiệp sớm để trẻ phát triển tốt nhất.</p>
</li>
</ul>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/co-hoanh-co-tac-dung-gi/">Cơ hoành có tác dụng gì?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/cau-chuyen-khach-hang/benh-vien-vinmec-cuu-song-tre-so-sinh-bi-thoat-vi-co-hoanh-rat-nang/">Bệnh viện Vinmec: Cứu sống trẻ sơ sinh bị thoát vị cơ hoành rất nặng</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/phau-thuat-noi-soi-dieu-tri-thoat-vi-ben-cho-tre-em-tai-vinmec-co-gi-dac-biet/">Phẫu thuật nội soi điều trị thoát vị bẹn cho trẻ em tại Vinmec có gì đặc biệt?</a></strong></li>
</ul>
<p> </p>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/thoat-vi-hoanh-o-tre-em-4706/ |
Thoát vị não | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Thoát vị não</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6603, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_59_21_176643.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_59_21_265946.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_59_21_545960.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_59_21_481433.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6604, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_59_21_647797.png", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_59_21_747658.png", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_59_22_249415.png", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_59_22_178213.png", "nsfw": false}, {"id": 6605, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_59_22_366757.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_59_22_475509.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_59_22_818130.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_59_22_733945.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6606, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_59_45_045673.png", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_59_45_352090.png", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_59_47_067581.PNG", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_59_46_960258.png", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_59_21_265946.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_59_21_747658.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_59_22_475509.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_59_45_352090.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_59_21_176643.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_59_21_647797.png);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_59_22_366757.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_59_45_045673.png);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Thoát vị não là gì</strong>? Thoát vị não hay còn được gọi với tên đầy đủ là thoát vị não màng não là tình trạng một phần tổ chức não và dịch não tủy bị thoát ra khỏi xương sọ, tạo thành một túi thoát vị ở bên ngoài hộp sọ. Hầu hết thoát vị não màng não đều là các trường hợp bất thường bẩm sinh nên thường chỉ gặp<strong> thoát vị não ở trẻ sơ sinh.</strong> Thoát vị não màng não phân loại theo vị trí gồm: thoát vị vòm sọ, và thoát vị nền sọ. </p>
<p>Trong thoát vị não – màng não nền sọ tùy theo vị trí túi thoát vị mà có các loại sau: thoát vị ở tầng trước nền sọ bao gồm: thoát vị qua xoang trán, xoang sàng và xoang bướm, thoát vị não màng não tầng giữa nền sọ gồm: thoát vị qua xương đá và qua hố thái dương. </p>
<p>Một loại thoát vị tổ chức thần kinh nữa cũng tương tự như thoát vị não màng não là thoát vị màng não tủy. Thoát vị màng não tuỷ là do khuyết cung sau đốt sống rộng từ đó làm cho ống sống thông với phần mềm ngoài ống sống, qua lỗ thủng màng cứng tủy sống dễ dàng phình ra và tạo thành túi thoát vị. Dấu hiệu lâm sàng điển hình của thoát vị màng não tủy là có khối u vùng thắt lưng cùng.</p>
<p>Hiện nay cả hai loại thoái vị não màng não và<strong> thoát vị màng não tủy</strong> đều có thể phát hiện và điều trị trên thai nhi từ đó hạn chế tối đa các ảnh hưởng của bệnh đến sự phát triển của cơ thể trẻ.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Thoát vị não</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Hiện nay <strong>nguyên nhân thai nhi bị thoát vị não</strong> chưa khẳng định rõ. Cũng như một số bất thường bẩm sinh khác, đây có thể do các yếu tố di truyền kết hợp với môi trường, ví dụ như gia đình có tiền sử thoát vị màng não và thiếu folate.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Thoát vị não</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Dấu hiệu của thoát vị não màng não thay đổi tùy theo loại và mức độ nghiêm trọng của bệnh. Các triệu chứng có thể có bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Thoát vị não màng não thể ẩn: đây là trường hợp mức độ thoát vị rất nhỏ nên hầu như không có triệu chứng. Nhưng đôi khi có thể thấy các dấu hiệu bất thường trên da của trẻ tại vị trí thoát vị như: một khối bớt, khuyết lõm nhỏ.</p>
</li>
<li>
<p>Thoát vị màng não tủy (meningocele) là các trường hợp trong túi thoái vị có các thành phần: màng cứng, màng nhện và dịch não tủy.</p>
</li>
<li>
<p>Thoát vị màng não tủy- tủy (Meningomyelocele): trong túi thoát vị có chứa một phần tủy, dịch não tủy và màng cứng.</p>
</li>
<li>
<p>Thoát vị tủy: trong túi thoát vị có nhiều tủy sống.</p>
</li>
</ul>
<p>Các trường hợp thoát vị các mô thần kinh thường được một lớp da che phủ nhưng cũng có trường hợp không có màng bao bọc.</p>
<p>Khi nào đi khám bác sĩ</p>
<p>Thông thường, trẻ bị thoát vị não màng não được chẩn đoán trước hoặc ngay sau khi sinh tại các cơ sở y tế. Những trường hợp này sẽ được theo dõi và điều trị tại các cơ sở y tế chuyên khoa và gia đình nên được giáo dục về các biến chứng khác nhau để theo dõi. Thông thường, trẻ bị thoát vị não màng não hầu như không có các triệu chứng nguy hiểm cấp tính gây nguy hiểm đến tính mạng của trẻ.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Thoát vị não</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Thoát vị màng não phổ biến hơn ở người da trắng, người Tây Ban Nha và nữ giới bị ảnh hưởng nhiều hơn nam giới. Mặc dù nguyên nhân gây ra bệnh thoát vị não màng não chưa được xác định nhưng các nhà nghiên cứu đã tìm ra được một số yếu tố nguy cơ sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Thiếu folate. Folate (vitamin B-9) rất quan trọng đối với sự phát triển khỏe mạnh của thai nhi. Folate là dạng vitamin B-9 tự nhiên. Dạng tổng hợp, được tìm thấy trong các chất bổ sung và thực phẩm chức năng được gọi là axit folic. Thiếu hụt folate làm tăng nguy cơ mắc bệnh thoát vị não màng não và các khuyết tật ống thần kinh khác.</p>
</li>
<li>
<p>Tiền sử gia đình có các khuyết tật ống thần kinh. Các cặp vợ chồng có một đứa con bị khuyết tật ống thần kinh thì nguy cơ của trẻ tiếp theo sẽ cao hơn. Nguy cơ đó tăng lên nếu hai đứa con đầu đều bị ảnh hưởng bởi tình trạng này. Ngoài ra, một phụ nữ sinh ra bị khuyết tật ống thần kinh có nguy cơ sinh con bị thoát vị não màng não cao hơn. Tuy nhiên, trên thực tế hầu hết các em bé mắc thoát vị não màng não được sinh ra từ cha mẹ không có tiền sử gia đình về tình trạng này.</p>
</li>
<li>
<p>Một số loại thuốc. Ví dụ, thuốc chống động kinh, chẳng hạn như axit valproic (Depakene), có nguy cơ gây ra dị tật ống thần kinh khi dùng ở phụ nữ mang thai, nguyên nhân có thể do chúng cản trở khả năng sử dụng folate và axit folic của cơ thể.</p>
</li>
<li>
<p>Bệnh tiểu đường. Phụ nữ mắc bệnh tiểu đường không kiểm soát tốt lượng đường trong máu có nguy cơ sinh con mắc bệnh thoát vị não màng não cao hơn.</p>
</li>
<li>
<p>Béo phì. Béo phì trước khi mang thai có liên quan đến việc tăng nguy cơ dị tật bẩm sinh ống thần kinh, bao gồm cả<strong> thoát vị não màng não ở thai nhi.</strong></p>
</li>
<li>
<p>Nhiệt độ cơ thể tăng. Một số bằng chứng cho thấy rằng nhiệt độ cơ thể tăng (tăng thân nhiệt) trong những tuần đầu của thai kỳ có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh gai cột sống. Tăng nhiệt độ cơ thể có thể do sốt hoặc sử dụng phòng xông hơi hoặc bồn tắm nước nóng, có liên quan đến nguy cơ mắc bệnh thoái vị não màng não nhẹ.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Thoát vị não</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Thoát vị não không phải lúc nào cũng phòng được tuy nhiên tầm soát các yếu tố nguy cơ có thể làm giảm tỷ lệ mắc bệnh:</p>
<ul>
<li>
<p>Bổ sung đầy đủ acid folic: bổ sung axit folic được bắt đầu thực hiện ít nhất một tháng trước khi thụ thai và tiếp tục trong ba tháng đầu của thai kỳ, giúp giảm đáng kể nguy cơ mắc bệnh thoát vị não và các khuyết tật ống thần kinh khác. Điều quan trọng là phải có đủ axit folic trong cơ thể của bạn vào những tuần đầu của thai kỳ để ngăn ngừa bệnh thoát vị não. Bởi vì nhiều phụ nữ không phát hiện ra rằng họ đang mang thai cho đến thời điểm này, các chuyên gia khuyên rằng tất cả phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ nên bổ sung 400 microgam (mcg) axit folic hàng ngày. Một số thực phẩm, bao gồm bánh mì, mì ống, gạo và một số ngũ cốc ăn sáng sẽ bổ sung khoảng 400 mcg axit folic.</p>
</li>
<li>
<p>Sử dụng thuốc dưới hướng dẫn của bác sĩ trong thời kỳ mang thai, đặc biệt là các nhóm thuốc hướng thần kinh.</p>
</li>
<li>
<p>Kiểm soát cân nặng và đường máu tốt trước và trong khi mang thai</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Thoát vị não</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Phụ nữ có thai sẽ được cung cấp các xét nghiệm sàng lọc trước sinh để kiểm tra bệnh thoát vị não và các dị tật bẩm sinh khác. Tuy nhiên các xét nghiệm chỉ mang tính sàng lọc do có tỷ lệ dương tính giả và âm tính giả. Một số bà mẹ có xét nghiệm máu dương tính có con bình thường. Ngược lại khi kết quả là âm tính, vẫn có một nguy cơ mắc bệnh. Các xét nghiệm có thể thực hiện bao gồm:</p>
<p>Xét nghiệm máu</p>
<ul>
<li>
<p>Xét nghiệm alpha-fetoprotein huyết thanh mẹ (MSAFP). Đối với xét nghiệm MSAFP, một mẫu máu của người mẹ được lấy và kiểm tra alpha-fetoprotein (AFP) - một loại protein do thai nhi sản xuất ra. Việc một lượng nhỏ AFP đi qua nhau thai và đi vào máu của người mẹ là điều bình thường. Nhưng mức AFP cao bất thường cho thấy thai nhi có thể bị khiếm khuyết ống thần kinh, mặc dù một số trường hợp bệnh gai không tạo ra mức AFP cao. Nếu kết quả AFP cao cần đánh giá thêm, bao gồm kiểm tra siêu âm.</p>
</li>
<li>
<p>Xét nghiệm máu khác: có thể thực hiện xét nghiệm MSAFP với hai hoặc ba xét nghiệm máu khác. Các xét nghiệm này thường được thực hiện với xét nghiệm MSAFP, nhưng mục tiêu của chúng là sàng lọc các bất thường khác, chẳng hạn như trisomy 21 (hội chứng Down), không phải dị tật ống thần kinh.</p>
</li>
</ul>
<p>Siêu âm</p>
<p>Siêu âm là một trong các phương pháp phổ biến để sàng lọc bệnh thoát vị não đồng thời kiểm tra các chỉ số khác của thai nhi. Nếu xét nghiệm máu cho thấy chỉ số AFP cao, kiểm tra siêu âm sẽ được chỉ định để giúp xác định lý do. </p>
<p>Chọc dịch ối</p>
<p>Nếu xét nghiệm máu cho thấy mức AFP cao,nhưng kết quả siêu âm là bình thường, có thể sẽ thực hiện chọc dịch ối để kiểm tra.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Thoát vị não</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Điều trị thoát vị não phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng của bệnh. Các phương pháp điều trị bao gồm:</p>
<p>Phẫu thuật trước khi sinh</p>
<p>Chức năng thần kinh ở trẻ sơ sinh bị thoát vị não màng não có thể xấu đi sau khi sinh nếu không được điều trị. Phẫu thuật tiền sản (phẫu thuật thai nhi) diễn ra trước tuần thứ 26 của thai kỳ. Bác sĩ phẫu thuật sẽ mở tử cung của người mẹ và tiến hành cắt khối thoát vị.</p>
<p>Nghiên cứu cho thấy rằng trẻ em bị thoát vị não được phẫu thuật trong giai đoạn thai nhi có thể giảm thiểu khuyết tật. Ngoài ra, phẫu thuật trước khi sinh có thể làm giảm nguy cơ tràn dịch não. Điều quan trọng là phải có một đánh giá toàn diện để xác định xem phẫu thuật trước sinh có khả thi hay không. Phẫu thuật chuyên ngành này chỉ được thực hiện tại các cơ sở y tế có nhiều chuyên gia phẫu thuật thai nhi, có các phương pháp tiếp cận chuyên khoa và chăm sóc đặc biệt cho trẻ sơ sinh. </p>
<p>Phẫu thuật sau sinh</p>
<p>Phẫu thuật nhằm để đặt màng não trở lại vị trí và đóng lỗ mở của túi thoát vị. Phẫu thuật này thường có thể được thực hiện với rất ít hoặc không có tổn thương thần kinh khác.</p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/3-moc-sieu-am-di-tat-thai-nhi-thai-phu-can-nho/">3 mốc siêu âm dị tật thai nhi thai phụ cần nhớ</a></strong></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/hoat-dong-benh-vien/lan-dau-tien-chua-roi-loan-dai-tieu-tien-do-thoat-vi-mang-nao-tuy-bang-te-bao-goc/"><strong>Lần đầu tiên chữa rối loạn đại tiểu tiện do thoát vị màng não tủy bằng tế bào gốc</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/viem-mang-nao-do-sieu-vi-chan-doan-va-dieu-tri/"><strong>Viêm màng não do siêu vi: Chẩn đoán và điều trị</strong></a></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/thoat-vi-nao-4709/ |
Thấp tim ở trẻ em | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Thấp tim ở trẻ em</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6259, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_07_22_25_269015.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_07_22_25_344503.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_07_22_25_693841.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_07_22_25_615089.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6260, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_07_22_25_773804.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_07_22_25_892430.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_07_22_26_279842.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_07_22_26_209710.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_07_22_25_344503.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_07_22_25_892430.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_07_22_25_269015.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_07_22_25_773804.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Bệnh thấp tim là gì?</strong></p>
<p style="text-align:justify">Bệnh thấp tim còn gọi là bệnh thấp khớp cấp, sốt thấp (rheumatic ferver ). Đây là bệnh hệ thống miễn dịch trung gian liên quan đến nhiễm khuẩn streptococcus (liên cầu khuẩn tan máu Beta nhóm A). Đây cũng là nguyên nhân chủ yếu gây ra bệnh tim mắc phải ở trẻ em từ 5-15 tuổi. Ngoài tổn thương tim, bệnh còn gây tổn thương khớp, tổ chức liên kết dưới da, đôi khi thấy tổn thương não.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Thấp tim ở trẻ em</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Nhiễm liên cầu khuẩn tan máu Beta nhóm A của cổ họng gây ra viêm họng liên cầu khuẩn hoặc ở trên da và các bộ phận khác của cơ thể hiếm khi gây ra sốt thấp khớp.</p>
<p style="text-align:justify">Mối liên hệ giữa nhiễm trùng strep và sốt thấp khớp không rõ ràng, nhưng dường như vi khuẩn này đánh lừa hệ thống miễn dịch. Vi khuẩn streptococcus chứa một loại protein tương tự như một loại protein được tìm thấy trong một số mô bình thường của cơ thể. Vì vậy, các tế bào hệ thống miễn dịch của cơ thể nhầm tưởng tế bào bình thường là tác nhân truyền nhiễm, diễn ra ở đặc biệt là các mô của tim, khớp, da và hệ thần kinh trung ương. Phản ứng hệ thống miễn dịch này dẫn đến tình trạng viêm.</p>
<p style="text-align:justify">Nếu trẻ được điều trị kịp thời bằng kháng sinh để loại bỏ vi khuẩn streptococcus sẽ có rất ít nguy cơ bị sốt thấp khớp. Nếu trẻ bị một hoặc nhiều đợt viêm họng liên cầu khuẩn hoặc mắc bệnh tinh hồng nhiệt (Scarlet Fever) mà không được điều trị hoặc không được điều trị hoàn toàn, trẻ có thể bị sốt thấp khớp.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Thấp tim ở trẻ em</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Triệu chứng bệnh thấp tim </strong>rất đa dạng, trẻ có thể xuất hiện một vài triệu chứng thay đổi trong quá trình bệnh. Các triệu chứng đầu tiên của sốt thấp khớp thường xảy ra khoảng hai đến bốn tuần sau khi bị viêm họng do liên cầu khuẩn. Các dấu hiệu và triệu chứng sốt thấp khớp xuất phát từ tình trạng viêm ở tim, khớp, da hoặc hệ thần kinh trung ương có thể bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Sốt</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các khớp đau và thường gặp nhất ở đầu gối, mắt cá chân, khuỷu tay và cổ tay</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau ở khớp này di chuyển sang khớp khác</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khớp đỏ, nóng hoặc sưng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các vết sưng nhỏ, không đau bên dưới da</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau ngực</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiếng thổi tim (Heart murmur)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mệt mỏi</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Trẻ có những hành vi bất thường, như khóc hoặc cười không phù hợp hoàn cảnh , đi kèm với múa giật</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Khi nào nên đưa trẻ đi khám bác sĩ?</h3>
<p style="text-align:justify">Phụ huynh nên cho trẻ đi khám bác sĩ để biết các dấu hiệu hoặc triệu chứng của bệnh viêm họng do liên cầu khuẩn. Điều trị streptococcus đúng cách có thể ngăn ngừa sốt thấp khớp. Ngoài ra, hãy cho trẻ đi khám bác sĩ nếu bé có biểu hiện của sốt thấp khớp.</p>
<p style="text-align:justify">Biến chứng</p>
<p style="text-align:justify">Viêm trong thấp tim có thể kéo dài một vài tuần đến vài tháng. Trong một số trường hợp, viêm gây ra các biến chứng lâu dài. Bệnh thấp tim là tổn thương vĩnh viễn cho tim do sốt thấp khớp gây ra. Nó thường xảy ra 10 đến 20 năm sau khi bệnh ban đầu. Bệnh thấp tim có vấn đề phổ biến nhất là van giữa hai buồng tim trái (van hai lá), nhưng các van khác vẫn có thể bị ảnh hưởng, dẫn đến:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Hẹp van. Điều này dẫn tới thu hẹp van làm giảm lưu lượng máu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Máu chảy sai hướng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tổn thương cơ tim. Tình trạng viêm liên quan đến sốt thấp khớp có thể làm suy yếu cơ tim, ảnh hưởng đến chức năng bơm máu của tim.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Tổn thương van hai lá và van tim khác hoặc các mô tim khác có thể gây ra vấn đề với tim sau này trong cuộc sống như:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhịp đập bất thường và rung tâm nhĩ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tim không có khả năng bơm đủ máu đến cơ thể</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dau-hieu-can-dua-tre-di-kham-tim-mach/">Dấu hiệu cần đưa trẻ đi khám tim mạch</a></p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Thấp tim ở trẻ em</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bệnh thấp tim không lây truyền từ người bệnh sang người khỏe mạnh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Thấp tim ở trẻ em</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các yếu tố có thể làm tăng nguy cơ thấp tim bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiền sử gia đình. Một số người mang gen có thể khiến họ dễ bị sốt thấp khớp.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Loại vi khuẩn streptococcus. Một số chủng vi khuẩn streptococcus có nhiều khả năng góp phần gây sốt thấp khớp hơn so với các chủng khác.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Yếu tố môi trường. Nguy cơ thấp tim cao hơn có liên quan đến sống đông người, vệ sinh kém và các điều kiện khác có thể dễ dàng dẫn đến việc lây truyền nhanh chóng hoặc tiếp xúc nhiều lần với vi khuẩn streptococcus.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Thấp tim ở trẻ em</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Cách duy nhất để ngăn ngừa thấp tim ở trẻ em là điều trị nhiễm trùng viêm họng liên cầu khuẩn hoặc bệnh tinh hồng nhiệt kịp thời với thuốc kháng sinh thích hợp.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Thấp tim ở trẻ em</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Mặc dù không có xét nghiệm chẩn đoán chắc chắn mắc bệnh thấp tim, chẩn đoán dựa trên tiền sử bệnh, khám thực thể và một số kết quả xét nghiệm nhất định.</p>
<h3 style="text-align:justify">Xét nghiệm máu</h3>
<p style="text-align:justify">Nếu trẻ đã được chẩn đoán bị nhiễm liên cầu khuẩn, bác sĩ có thể không yêu cầu xét nghiệm định danh vi khuẩn. Nếu bác sĩ yêu cầu xét nghiệm, rất có thể đó sẽ là xét nghiệm máu có thể phát hiện kháng thể đối với vi khuẩn streptococcus có ở trong máu. Bác sĩ cũng có khả năng kiểm tra tình trạng viêm trong máu của trẻ bằng cách đo Protein phản ứng C (C – reactive protein) và tốc độ máu lắng.</p>
<h3 style="text-align:justify">Điện tâm đồ (ECG hoặc EKG)</h3>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm này còn được gọi là ECG hoặc EKG để ghi lại các tín hiệu điện hoạt động của tim và cho thấy tình trạng viêm của tim hoặc chức năng tim kém.</p>
<h3 style="text-align:justify">Siêu âm tim</h3>
<p style="text-align:justify">Sử dụng sóng âm thanh để tạo ra hình ảnh của tim được hiển thị trên màn hình điện tử giúp bác sĩ phát hiện các bất thường về tim.</p>
<p><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhung-dieu-can-biet-ve-sieu-am-tim/">Những điều cần biết về siêu âm tim</a></p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Thấp tim ở trẻ em</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Mục tiêu của <strong>điều trị thấp tim ở trẻ em</strong> là tiêu diệt vi khuẩn liên cầu nhóm A, làm giảm triệu chứng, kiểm soát viêm và ngăn ngừa tái phát. Phương pháp điều trị bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Kháng sinh. Bác sĩ sẽ kê cho trẻ thuốc penicillin hoặc một loại kháng sinh khác để loại bỏ vi khuẩn streptococcus. Sau khi trẻ đã hoàn thành việc điều trị bằng kháng sinh đầy đủ, bác sĩ sẽ bắt đầu một đợt điều trị kháng sinh khác để ngăn ngừa tái phát sốt thấp khớp. Điều trị dự phòng có thể sẽ tiếp tục đến tuổi 21 hoặc cho đến khi trẻ hoàn thành quá trình điều trị tối thiểu năm năm.Những người bị viêm tim khi bị sốt thấp khớp có thể được khuyên nên điều trị bằng kháng sinh phòng ngừa trong 10 năm hoặc lâu hơn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Điều trị chống viêm. Bác sĩ sẽ kê toa thuốc giảm đau, chẳng hạn như aspirin hoặc naproxen để giảm viêm, sốt và đau. Nếu các triệu chứng nghiêm trọng hoặc trẻ không đáp ứng với các thuốc chống viêm, bác sĩ có thể kê toa một loại thuốc corticosteroid.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc chống co giật.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhung-dieu-can-biet-ve-sieu-am-tim/">Những điều cần biết về siêu âm tim</a></strong></li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/sieu-am-tim-qua-thanh-nguc-la-gi/">Siêu âm tim qua thành ngực là gì?</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/sieu-am-tim-4d-tai-vinmec-co-gi-dac-biet/">Siêu âm tim 4D tại Vinmec có gì đặc biệt?</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-thap-tim-o-tre-em-co-chua-duoc-khong/">Bệnh thấp tim ở trẻ em có chữa được không?</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/thap-tim-o-tre-em-3292/ |
Tăng huyết áp thứ phát | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Tăng huyết áp thứ phát</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6479, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_03_35_18_845054.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_03_35_19_025585.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_03_35_19_457716.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_03_35_19_385044.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6480, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_03_35_19_521297.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_03_35_19_603777.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_03_35_19_958159.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_03_35_19_882679.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_03_35_19_025585.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_03_35_19_603777.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_03_35_18_845054.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_03_35_19_521297.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify">Tăng huyết áp là bệnh của thời đại hiện nay, với tỉ lệ mắc trên 30% dân số. Tăng huyết áp luôn được ví như “kẻ giết người thầm lặng” vì nó gây ra nhiều hậu quả lâu dài cho người bệnh nếu không được điều trị. Huyết áp được định nghĩa là áp lực của dòng máu lên thành mạch, biểu hiện bởi hai con số ví dụ 140/90mmHg, 130/80mmHg…trong đó số cao hơn là huyết áp tối đa (huyết áp tâm thu), số thấp hơn là huyết áp tối thiểu (huyết áp tâm trương). Theo Hội tim mạch châu Âu (ESC) cũng như Hội tim mạch Việt Nam, gọi là tăng huyết áp khi huyết áp tâm thu trên 140mmHg hoặc huyết áp tâm trương trên 90mmHg hoặc cả hai.</p>
<p style="text-align:justify">Tăng huyết áp được chia làm hai nhóm là tăng huyết áp vô căn và tăng huyết áp có nguyên nhân hay còn gọi là<strong> tăng huyết áp thứ phát. Tăng huyết áp thứ phát chiếm bao nhiêu phần trăm</strong> có sự khác nhau giữa các nghiên cứu, trung bình khoảng 10%. Bài này sẽ đề cập đến tăng huyết áp thứ phát.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Tăng huyết áp thứ phát</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Nguyên nhân cơ chế tăng huyết áp thứ phát </strong>khá đa dạng. Trong đó các nguyên nhân thường gặp gồm có:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Các bệnh lí về thận: viêm cầu thận cấp và mạn, sỏi thận, hẹp động mạch thận…</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các bệnh lí về nội tiết: u tủy thượng thận, cường Aldosteron, Cushing, cường giáp,…</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Do dùng thuốc: cam thảo, thuốc tránh thai…</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhiễm độc thai nghén: tiền sản giật, tăng huyết áp thai kì…</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Tăng huyết áp thứ phát</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Cần nghĩ đến tăng huyết áp thứ phát khi có các dấu hiệu sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tăng huyết áp xuất hiện ở người trẻ tuổi dưới 30 hoặc lớn tuổi trên 60</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tăng huyết áp kháng trị</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có các dấu hiệu tùy từng nguyên nhân tăng huyết áp:</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Nghĩ đến hẹp mạch thận: có tiếng thổi ở bụng, tăng creatinine trên 30% khi dùng ức chế men chuyển, ức chế thụ thể, phù phổi tái phát với cơn tăng huyết áp</p>
<p style="text-align:justify">Nghĩ đến cường Aldosteron: hạ kali máu không rõ nguyên nhân</p>
<p style="text-align:justify">Tăng huyết áp do u tủy thượng thận: có các cơn tăng huyết áp kịch phát, đau đầu, vã mồ hôi, tim đập nhanh…</p>
<p style="text-align:justify">Dấu hiệu của hội chứng Cushing: béo bụng, rạn da, teo cơ, mặt tròn như mặt trăng…</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Tăng huyết áp thứ phát</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Mỗi nguyên nhân tăng huyết áp đều có những yếu tố nguy cơ khác nhau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Sinh con muộn sau tuổi 35, đa thai, dễ có nguy cơ tăng huyết áp thai kì, tiền sản giật</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Lạm dụng các thuốc giảm đau corticoid</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mắc các bệnh lí làm tổn thương thận cấp tính, mạn tính</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Tăng huyết áp thứ phát</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Không sinh con muộn sau tuổi 35</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Không uống các loại thuốc giảm đau không rõ nguồn gốc</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sử dụng thuốc corticoid theo chỉ định của bác sĩ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Điều trị triệt để các bệnh lí có thể gây tổn thương thận: sỏi thận, viêm thận bể thận,…</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Tăng huyết áp thứ phát</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Trước tiên cần phải chẩn đoán tăng huyết áp:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Dựa vào đo huyết áp tại phòng khám, đo huyết áp tại nhà</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Holter huyết áp: theo dõi huyết áp suốt 24h, từ đó có thể xác định được huyết áp trung bình, các đỉnh tăng huyết áp vừa phục vụ mục đích chẩn đoán và điều trị</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nếu đo huyết áp tại phòng khám: tăng huyết áp khi huyết áp ≥ 140/90mmHg</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đo huyết áp bằng máy Holter: tăng huyết áp khi huyết áp trung bình ban ngày ≥ 135/85mmHg, huyết áp trung bình ban đêm ≥ 120/70mmHg</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tự đo huyết áp tại nhà nhiều lần: tăng huyết áp khi huyết áp ≥ 135/85 mmHg</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Chẩn đoán nguyên nhân tăng huyết áp:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Siêu âm doppler mạch thận nếu nghi ngờ hẹp mạch thận</li>
<li style="text-align:justify">Các xét nghiệm hormone tìm nguyên nhân tăng huyết áp khi nghi ngờ: Cortisol máu, Aldosteron, catecholamine máu và nước tiểu, FT4, TSH…</li>
<li style="text-align:justify">Chụp cộng hưởng từ, cắt lớp vi tính ổ bụng tìm khối u thượng thận</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Tăng huyết áp thứ phát</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Điều trị tăng huyết áp thứ phát ngoài kiểm soát huyết áp còn phải điều trị nguyên nhân gây ra nó</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Các thuốc điều trị tăng huyết áp chính:</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhóm chẹn kênh calci: amlodipine, nifedipin, felodipin…Có thể gây tác dụng phụ là phù chân, nhịp nhanh phản ứng. Không được dùng Nifedipin nhỏ dưới lưỡi vì có thể gây tụt huyết áp</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhóm ức chế men chuyển/ức chế thụ thể AT1: lisinopril, captopril, Vasartan, Losartan…Thường hạ áp êm dịu, tuy nhiên thuốc ức chế men chuyển có thể gây ho khan. Ức chế thụ thể thì không gây ho nhưng giá thành cao. Hiệu quả thì tương đương nhau.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhóm chẹn beta giao cảm: metoprolol, bisoprolol… Cần phải dùng bắt đầu từ liều thấp, tăng dần</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc lợi tiểu: có nhiều nhóm thuốc nhưng thường dùng lợi tiểu thiazide. Tác dụng phụ có thể gây rối loạn điện giải và chuyển hóa.</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Điều trị nguyên nhân tăng huyết áp:</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Có nhiều điểm cần chú ý khi điều trị tăng huyết áp thứ phát vì nó khác với điều trị tăng huyết áp thông thường</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tăng huyết áp thai kì thuốc ưu tiên là methyldopa, kế tiếp là chẹn kênh calci như nifedipin, không dùng ức chế men chuyển và ức chế thụ thể</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có thể can thiệp mạch thận nếu hẹp mạch thận do loạn sản xơ cơ mạch thận</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phẫu thuật nếu có u thượng thận gây tăng huyết áp</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Điều trị cường giáp bằng các thuốc kháng giáp trạng tổng hợp</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/huyet-ap-binh-thuong-cua-phu-nu-la-bao-nhieu/">Huyết áp bình thường của phụ nữ là bao nhiêu?</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/huyet-ap-cua-nguoi-tu-40-tuoi-tro-len-bao-nhieu-la-binh-thuong/">Huyết áp của người từ 40 tuổi trở lên bao nhiêu là bình thường?</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/chi-so-huyet-ap-binh-thuong-theo-cach-phan-loai-cua-chuc-y-te-gioi/">Chỉ số huyết áp bình thường theo cách phân loại của Tổ chức Y tế thế giới</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/chi-so-huyet-ap-binh-thuong-cua-tre-em/">Chỉ số huyết áp bình thường của trẻ em?</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/tang-huyet-ap-thu-phat-4682/ |
Tăng tiết mồ hôi | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Tăng tiết mồ hôi</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6229, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_08_51_45_438977.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_08_51_45_539143.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_08_51_45_910504.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_08_51_45_828494.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6230, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_08_51_46_016131.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_08_51_46_125310.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_08_51_46_526877.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_08_51_46_463490.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6231, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_08_51_46_605208.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_08_51_46_693095.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_08_51_47_064986.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_08_51_47_033318.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6232, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_08_51_47_356661.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_08_51_47_677427.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_08_51_48_279109.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_08_51_48_223839.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_08_51_45_539143.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_08_51_46_125310.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_08_51_46_693095.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_08_51_47_677427.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_08_51_45_438977.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_08_51_46_016131.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_08_51_46_605208.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_08_51_47_356661.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p>Mồ hôi được sản xuất bởi các tuyến nằm ở lớp hạ bì lớp của da. Nó thường giúp điều hòa nhiệt độ cơ thể. Mặc dù được tìm thấy trên khắp cơ thể, nhưng tuyến mồ hôi lại tập trung rất nhiều xung quanh khu vực trán, nách, lòng bàn tay và lòng bàn chân. Bình thường chúng ta có thể đổ mồ hôi những lúc vận động thể lực nhiều hay trời quá nóng.</p>
<p><strong>Tăng tiết mồ hôi là gì</strong>? Tăng tiết mồ hôi là tình trạng đổ mồ hôi quá nhiều mà không bắt nguồn từ các hoạt động mạnh như tập thể dục hay ở nơi có nhiệt độ cao. Tăng tiết mồ hôi có liên quan đến mùi mồ hôi bất thường (mùi mồ hôi của cơ thể). Bạn có thể đổ mồ hôi quá nhiều đến mức thấm qua quần áo, và có thể làm gián đoạn các hoạt động hàng ngày và gây lo lắng hay bối rối cho người bệnh. Một số người bị đổ mồ hôi quá mức (tăng tiết mồ hôi) ngay cả khi nghỉ ngơi hay làm việc ít, tay chân luôn ẩm ướt có khi nhỏ thành giọt gây bất tiện trong giao tiếp và làm việc ( ướt tất cả vật dụng mà người bệnh cầm).</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Tăng tiết mồ hôi</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Đổ mồ hôi là cơ chế của cơ thể bạn để làm mát chính nó. Hệ thống thần kinh của bạn tự động kích hoạt các tuyến mồ hôi của bạn khi nhiệt độ cơ thể tăng lên. Đổ mồ hôi cũng thường xảy, đặc biệt là ở lòng bàn tay của bạn, khi bạn lo lắng.Tùy theo nguyên nhân người ta phân ra các loại tăng tiết mồ hôi khác nhau.</p>
<p>Trong các loại tăng tiết mồ hôi thì loại phổ biến nhất là tăng tiết mồ hôi thứ phát (hyperhidrosis). Trong loại này, các dây thần kinh chịu trách nhiệm khởi động các tuyến mồ hôi của bạn trở nên hoạt động quá mức, mặc dù chúng không được kích hoạt bởi hoạt động thể chất hoặc tăng nhiệt độ. Nếu có nhiều căng thẳng, cơ thể stress hoặc bị kích động thì tình trạng tăng tiết mồ hôi càng trở nên tồi tệ hơn. Tăng tiết mồ hôi tiên phát thường gây tăng mồ hôi ở lòng bàn tay và lòng bàn chân (<strong>tăng tiết mồ hôi tay chân</strong>)và đôi khi là ở cả mặt.</p>
<p>Hiện nay nguyên nhân gây tăng mồ hôi tiên phát vẫn chưa được giải thích một cách đầy đủ. Nó có thể là một phần do di truyền vì đôi khi thường thấy ở những bệnh nhân có tiền sử gia đình.</p>
<p>Một loại tăng tiết mồ hôi khác ít phổ biến hơn nhưng đang có xu hướng tăng đó là tăng tiết mồ hôi thứ phát. Đây là tình trạng tăng tiết mồ hôi do một tình trạng bệnh lý nào đó của cơ thể. Khác với tăng tiết mồ hôi nguyên phát các trường hợp thứ phát thường gây <strong>tăng tiết mồ hôi toàn thân</strong>. Các trường hợp có thể gây tăng tiết mồ hôi thứ phát bao gồm:</p>
<ul>
<li>Bệnh đái tháo đường</li>
<li>Bốc hỏa trong thời kỳ mãn kinh</li>
<li>Các vấn đề về tuyến giáp</li>
<li>Lượng đường trong máu thấp</li>
<li>Một số loại ung thư</li>
<li>Đau tim</li>
<li>Rối loạn hệ thần kinh</li>
<li>Nhiễm trùng</li>
<li>Một số loại thuốc cũng có thể dẫn đến đổ mồ hôi nhiều,ví dụ như opioid.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Tăng tiết mồ hôi</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Hầu hết mọi người đổ mồ hôi khi tập thể dục hoặc gắng sức, ở trong môi trường nóng hoặc lo lắng hoặc bị căng thẳng. trong tăng tiết mồ hôi, mồ hôi tiết ra nhiều hơn và ở nhiều thời điểm khác.</p>
<p>Tăng tiết mồ hôi có thể dễ dàng thấy ở tay, chân, nách hoặc mặt xảy ra trong giờ thức dậy, ít nhất một lần một tuần. Và việc đổ mồ hôi thường xảy ra ở cả hai bên cơ thể.</p>
<p>Khi nào cần đến khám bác sĩ?</p>
<p>Đôi khi đổ mồ hôi quá nhiều là dấu hiệu của một tình trạng nghiêm trọng. Đến cơ sở ý tế để khám ngay nếu tiết mồ hôi nhiều đi kèm với chóng mặt, đau ngực hoặc buồn nôn.</p>
<p>Tổng hợp các trường hợp cần đến khám nếu:</p>
<ul>
<li>
<p>Đổ mồ hôi làm gián đoạn thói quen hàng ngày của bạn.</p>
</li>
<li>
<p>Đổ mồ hôi gây rất bối rối và bất tiện trong nhiều tình huống trong sinh hoạt.</p>
</li>
<li>
<p>Bạn đột nhiên ra mồ hôi nhiều hơn bình thường.</p>
</li>
<li>
<p>Bạn bị đổ mồ hôi đêm mà không có lý do rõ ràng</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Tăng tiết mồ hôi</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Những yếu tố có thể làm tăng nguy cơ mắc tăng tiết mồ hôi bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Thường xuyên lo lắng, căng thẳng hay hồi hộp;</p>
</li>
<li>
<p>Yếu tố di truyền;</p>
</li>
<li>
<p>Mắc các bệnh lý như: viêm khớp, bệnh căng thẳng thần kinh và chấn thương tủy sống và rối loạn hệ máu;</p>
</li>
<li>
<p>Sử dụng một số loại thuốc như thuốc tiểu đường.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Tăng tiết mồ hôi</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Tăng tiết mồ hôi là một tình trạng rất khó phòng tránh, các biện pháp giảm tỷ lệ mắc chủ yếu làm giảm các yếu tố nguy cơ gây bệnh:</p>
<ul>
<li>
<p>Đảm bảo chế độ ăn và sinh hoạt cân bằng giúp phòng các bệnh đái tháo đường.</p>
</li>
<li>
<p>Phát hiện và điều trị sớm các tình trạng nhiễm trùng, viêm khớp và các bệnh lý khác</p>
</li>
<li>
<p>Duy trì tinh thần thoải mái, cân bằng.</p>
</li>
<li>
<p>Tắm hàng ngày: Tắm thường xuyên giúp kiểm soát số lượng vi khuẩn trên da của bạn. Chú ý sau tắm cần lau khô người, đặc biệt là giữa các ngón chân và dưới cánh tay.</p>
</li>
<li>
<p>Chọn giày và tất làm bằng vật liệu tự nhiên. Giày làm bằng vật liệu tự nhiên, chẳng hạn như da, có thể giúp ngăn mồ hôi chân do thoát nhiệt tốt hơn. Khi bạn hoạt động, tất thể thao thấm mồ hôi là một lựa chọn tốt.</p>
</li>
<li>
<p>Thay tất chân thường xuyên. Thay tất chân hoặc rửa một hoặc hai lần một ngày, lau khô chân sau mỗi lần rửa.</p>
</li>
<li>
<p>Làm thoáng chân của bạn: Đi chân đất khi bạn có thể, hoặc ít nhất là giảm thời gian đeo giày dép một cách tối đa.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Tăng tiết mồ hôi</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Để chẩn đoán tăng tiết mồ hôi, bác sĩ sẽ tiến hành:</p>
<ul>
<li>
<p>Khai thác về tiền sử và các triệu chứng của bệnh nhân.</p>
</li>
<li>
<p>Khám lâm sàng</p>
</li>
<li>
<p>Chỉ định một số xét nghiệm để tìm nguyên nhân.</p>
</li>
</ul>
<p>Xét nghiệm</p>
<p>Bác sĩ có thể chỉ định xét nghiệm máu, nước tiểu hoặc các xét nghiệm khác trong phòng thí nghiệm để xem liệu mồ hôi của bạn có phải do một tình trạng bệnh lý khác, chẳng hạn như tuyến giáp hoạt động quá mức (cường giáp) hoặc lượng đường trong máu thấp (hạ đường huyết).</p>
<p>Xét nghiệm mồ hôi</p>
<p>Một số xét nghiệm mồ hôi để xác định chính xác các vị trí đổ mồ hôi và ước tính mức độ nghiêm trọng của tình trạng của bạn, bao gồm xét nghiệm iốt, độ dẫn điện của da.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Tăng tiết mồ hôi</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Nếu bạn được chẩn đoán có một tình trạng bệnh lý khác gây tăng tiết mồ hôi thì phần điều trị của bạn sẽ ưu tiên điều trị bệnh lý đó trước. Nếu không tìm ra nguyên nhân rõ ràng, điều trị sẽ tập trung vào việc kiểm soát mồ hôi quá mức. Đôi khi có thể cần thử kết hợp các phương pháp để điều trị. Tình trạng tăng tiết có thể tái phát ngay cả khi đã ổn định sau điều trị.</p>
<p>Các phương pháp điều trị tăng tiết mồ hôi:</p>
<p>Điều trị nội khoa:</p>
<p>Các loại thuốc được sử dụng để điều trị hyperhidrosis bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Thuốc chống mồ hôi. Bác sĩ có thể kê đơn thuốc chống mồ hôi bằng nhôm clorua (Drysol, Xerac Ac). Sản phẩm này có thể gây kích ứng da và mắt. Bôi các thuốc trên vào vùng tăng tiết mồ hôi trước khi bạn đi ngủ. Sau đó, bạn rửa sạch khi bạn thức dậy, cẩn thận để không để thuốc dính vào mắt của bạn. Nếu da bạn bị kích thích, kem hydrocortison có thể giúp ích.</p>
</li>
<li>
<p>Kem bôi : Một loại kem bôi có chứa glycopyrrolate có thể giúp tăng cường ảnh hưởng đến mặt và đầu.</p>
</li>
<li>
<p>Các thuốc ức chế thần kinh. Một số loại thuốc uống có tác dụng ức chế sự dẫn truyền qua synap của các dây thần kinh. Điều này có thể làm giảm mồ hôi ở một số người. Các tác dụng phụ có thể xảy ra bao gồm khô miệng, mờ mắt và một số vấn đề về bàng quang.</p>
</li>
<li>
<p>Thuốc chống trầm cảm. Một số loại thuốc chống trầm cảm cũng có thể làm giảm mồ hôi. Ngoài ra, chúng có thể giúp làm giảm sự lo lắng từ đó giảm yếu tố làm nặng thêm tình trạng tăng tiết.</p>
</li>
<li>
<p>Tiêm Botulinum. Điều trị bằng botulinum (Botox, Myobloc,..) tạm thời chặn các dây thần kinh gây ra tình trạng tăng tiết mồ hôi. Da của bạn sẽ được đóng băng hoặc gây tê trước. Mỗi khu vực bị ảnh hưởng của cơ thể bạn sẽ được tiêm với liều lượng tương ứng. Tác dụng kiểm soát mồ hôi kéo dài sáu đến 12 tháng, và sau đó việc điều trị cần phải được lặp lại. Điều trị này có thể gây đau đớn, và một số người gặp phải tình trạng yếu cơ tạm thời ở vùng được điều trị.</p>
</li>
</ul>
<p>Ngoại khoa và các phương pháp khác.</p>
<ul>
<li>
<p>Liệu pháp vi ba (Microwave therapy). Với liệu pháp này, một thiết bị cung cấp năng lượng vi sóng được sử dụng để phá hủy tuyến mồ hôi. Phương pháp điều trị bao gồm hai buổi, mỗi buổi từ 20 đến 30 phút, cách nhau ba tháng. Tác dụng phụ có thể là thay đổi cảm giác da và một số khó chịu khác ở da. Liệu pháp này ít được áp dụng vì tốn kém và chỉ áp dụng ở một số trung tâm lớn.</p>
</li>
<li>
<p>Loại bỏ tuyến mồ hôi. Nếu đổ mồ hôi quá nhiều chỉ ở nách của bạn, loại bỏ các tuyến mồ hôi có thể đạt hiệu quả. Có thể lực chọn kỹ thuật xâm lấn tối thiểu là nạo hút nếu bạn không đáp ứng với các phương pháp điều trị khác. Thường áp dụng cho <strong>tăng tiết mồ hôi nách</strong> đơn thuần.</p>
</li>
<li>
<p>Phẫu thuật thần kinh (cắt hạch giao cảm). Trong thủ tục này, bác sĩ phẫu thuật cắt, đốt hoặc kẹp các dây thần kinh cột sống kiểm soát mồ hôi trên tay của bạn. Trong một số trường hợp, quy trình này kích hoạt đổ mồ hôi quá mức ở các khu vực khác trên cơ thể bạn (đổ mồ hôi bù). Phẫu thuật nói chung không phải là một lựa chọn cho tăng tiết mồ hôi ở đầu và cổ đơn thuần. Một phương pháp mới trong phẫu thuật thần kinh này làm gián đoạn các tín hiệu thần kinh mà không loại bỏ dây thần kinh giao cảm (cắt hạch giao cảm).</p>
</li>
</ul>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/ky-thuat-dieu-tri/dieu-tri-tang-tiet-mo-hoi-bang-phau-thuat-noi-soi-111/">Điều trị tăng tiết mồ hôi bằng phẫu thuật nội soi</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/do-mo-hoi-nhieu-tot-hay-khong-tot/">Đổ mồ hôi nhiều: Tốt hay không tốt?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/noi-soi-cat-day-kinh-giao-cam-ngan-tiet-mo-hoi/">Nội soi cắt dây thần kinh giao cảm, ngăn tiết mồ hôi</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/tang-tiet-mo-hoi-3284/ |
Tiêu chảy nhiễm trùng | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Tiêu chảy nhiễm trùng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 7151, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_11_32_50_661243.png", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_11_32_50_799744.png", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_11_32_51_407559.png", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_11_32_51_302701.png", "nsfw": false}, {"id": 7152, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_11_32_51_542861.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_11_32_51_647580.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_11_32_52_037509.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_11_32_51_975530.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 7153, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_11_32_52_104794.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_11_32_52_205981.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_11_32_52_567743.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_11_32_52_513100.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_11_32_50_799744.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_11_32_51_647580.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_11_32_52_205981.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_11_32_50_661243.png);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_11_32_51_542861.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_11_32_52_104794.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Tiêu chảy nhiễm trùng </strong>(tiếng Anh là Infectious diarrhea / Stomach flu), còn được gọi là tiêu chảy nhiễm trùng đường ruột. Đây là một bệnh phổ biến do các tác nhân vi sinh gây ra, biểu hiện ở những cơn tiêu chảy cấp tính dạng phân nước hoặc nhầy nhớt liên tục trong vài ngày. </p>
<p>Bệnh tiêu chảy nhiễm trùng được phân thành những loại: Tiêu chảy do virus, tiêu chảy do vi khuẩn, tiêu chảy do ký sinh trùng. </p>
<p>Các loại vi sinh bao gồm nấm men, virus, ký sinh trùng, vi khuẩn dạng campylobacter, Escherichia coli (E. coli), Salmonella, Clostridium, khuẩn tụ cầu... đều có thể là tác nhân gây tiêu chảy nhiễm trùng. Bệnh chủ yếu lây qua đường ăn uống, khi tiếp xúc với thực phẩm hoặc nguồn nước vệ sinh kém. Mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng sẽ phụ thuộc vào loại mầm bệnh gây ra.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Tiêu chảy nhiễm trùng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Nguyên nhân phổ biến nhất gây tiêu chảy nhiễm trùng đường ruột là do mầm bệnh xâm nhập qua đường miệng, hoặc cũng một phần do một phần hệ miễn dịch của người bệnh yếu nên vi khuẩn dễ tấn công. Các nguyên nhân khác như tiếp xúc với nguồn nước bị ô nhiễm và sinh hoạt kém vệ sinh cũng có thể gây ra tiêu chảy nhiễm trùng:</p>
<ul>
<li>
<p>Các mầm bệnh: Các mầm bệnh từ bên ngoài đi vào cơ thể và gây kích thích các mô trong đường tiêu hóa. Đường tiêu hóa có thể trở nên viêm nhiễm và đau.</p>
</li>
<li>
<p>Nguồn nước bị ô nhiễm: Việc tiếp xúc với nguồn nước bị ô nhiễm cũng có thể dẫn đến nhiễm trùng đường ruột. Vì vậy mọi người nên uống nước đã đun sôi hoặc tiệt trùng kỹ.</p>
</li>
<li>
<p>Vệ sinh kém: Điều này cũng có thể gây lây lan vi khuẩn gây nhiễm trùng đường ruột. Cần chú ý rửa tay sạch sau khi đi vệ sinh để tránh vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Tiêu chảy nhiễm trùng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Các triệu chứng thông thường của<strong> tiêu chảy nhiễm trùng</strong> đường ruột là:</p>
<ul>
<li>
<p>Đau bụng: Khi tình hình nhiễm trùng đường ruột trở nên nghiêm trọng hơn, bệnh nhân thường thấy đau quặn bụng, đau khắp vùng bụng. Mức độ nghiêm trọng của cơn đau sẽ phụ thuộc vào vị trí và nguyên nhân gây nhiễm trùng.</p>
</li>
<li>
<p>Tiêu chảy: Khi mầm bệnh di chuyển ra xa hơn trong đường tiêu hóa, chúng có thể gây tiêu chảy. Người bệnh có thể bị tiêu chảy một cách dữ dội, có thể đi đại tiện 20-50 lần/ngày, cảm giác mót, đi xong lại muốn đi tiếp. Phân lỏng có màu đục như nước vo gạo hoặc màu trong, mùi hôi tanh, khó chịu.</p>
</li>
<li>
<p>Co thắt: Nhiễm trùng do vi khuẩn thường gây ra cơn co thắt ở bụng, mỗi cơn sẽ thường kéo dài 3-4 phút một lần và có thể trở nên nặng hơn gây khó chịu cho người bệnh.</p>
</li>
<li>
<p>Nôn và buồn nôn: Ăn không ngon thường kèm theo buồn nôn, nôn ói khác thường. Vì bị nôn và tiêu chảy cùng một lúc nên bệnh nhân luôn trong trạng thái mệt mỏi, kiệt sức, cơ thể gầy gò, hốc hác và thân nhiệt hạ thấp.</p>
</li>
<li>
<p>Chán ăn: Người bệnh cảm thấy khó chịu, miệng đắng, chán ăn là những dấu hiệu chung của nhiễm trùng đường ruột cũng như các loại nhiễm trùng đường tiêu hóa khác.</p>
</li>
<li>
<p>Thiếu nước trầm trọng: do bị nôn và đi ngoài nhiều lần nên cơ thể người bệnh bị mất nước cũng như chất điện giải. Tình trạng cơ thể thiếu nước sẽ khiến bệnh nhân có biểu hiện bên ngoài như cổ họng khô rát và khát nước, môi khô, độ đàn hồi của da không bình thường, mắt trũng xuống do thiếu nước.</p>
</li>
<li>
<p>Nhiễm siêu vi đường hô hấp: mầm bệnh vi rút gây tiêu chảy nhiễm trùng có thể ảnh hưởng đến các bộ phận khác của cơ thể. Người bệnh có thể bị nhiễm trùng xoang mũi, sổ mũi hoặc ho khi tình trạng nhiễm trùng xảy ra.</p>
</li>
</ul>
<p>Các triệu chứng phụ đi kèm:</p>
<ul>
<li>
<p>Rối loạn giấc ngủ: Các triệu chứng khó chịu liên quan đến tiêu chảy nhiễm trùng đường ruột sẽ khiến người bệnh khó ngủ. Đây cũng có thể là một dấu hiệu cho thấy gan đang làm việc quá sức vì phải cố gắng loại trừ các tác nhân gây nhiễm trùng.</p>
</li>
<li>
<p>Trầm cảm: Những người bị nhiễm trùng nấm men có thể gặp nguy cơ cao mắc trầm cảm, cơ thể mệt mỏi gây tác động tiêu cực đến tâm lý.</p>
</li>
<li>
<p>Nghiến răng: Trong một số ít trường hợp, những người bị nhiễm trùng sẽ nghiến răng trong khi ngủ, ngủ không yên giấc.</p>
</li>
<li>
<p>Nhức đầu: Tình trạng mất nước hoặc xuất hiện các chất kích thích như nấm men trong hệ thống tiêu hóa sẽ làm tăng nguy cơ gây đau nhức, váng đầu liên tục.</p>
</li>
<li>
<p>Bỏng da: Một số người bệnh có thể cảm giác ngứa hoặc nóng bỏng trên da.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Tiêu chảy nhiễm trùng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Tiêu chảy nhiễm trùng</strong> là tình trạng rất phổ biến, đặc biệt là ở các khu vực đang phát triển trên thế giới, có thể xảy ra với bất cứ ai, ở bất kì độ tuổi nào, nhưng thường tập trung vào nhóm:</p>
<ul>
<li>
<p>Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ</p>
</li>
<li>
<p>Người cao tuổi</p>
</li>
<li>
<p>Những người có cơ địa yếu và sức đề kháng kém </p>
</li>
<li>
<p>Những người sinh sống ở khu vực vệ sinh kém</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Tiêu chảy nhiễm trùng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Cách tốt nhất để phòng ngừa tiêu chảy nhiễm trùng là thực hiện vệ sinh cẩn thận, bao gồm rửa tay thường xuyên bằng xà phòng trước khi xử lý thức ăn hoặc ăn, sau khi thay tã, đi vệ sinh…để tránh vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể.</p>
</li>
<li>
<p>Khi ăn uống, mọi người nên uống nước đã đun sôi hoặc tiệt trùng kĩ; ăn chín uống sôi, tránh đồ tái sống. Đậy thức ăn tránh ruồi nhặng phát tán vi khuẩn vào thức ăn.</p>
</li>
<li>
<p>Thường xuyên sử dụng nước uống điện giải như nước biển khô, dung dịch muối đường, sử dụng các loại men tiêu hóa trong chế độ ăn uống hàng ngày để giúp đường tiêu hóa luôn khỏe mạnh, nâng cao hệ miễn dịch.</p>
</li>
<li>
<p>Đối với các hộ chăn nuôi, khi tiếp xúc với gia súc, gia cầm bị bệnh nên chủ động sử dụng dụng cụ bảo hộ, quần áo, giày khi vào chuồng trại, tránh để chất thải của gia súc gia cầm ở gần khu vực người sinh sống, ăn ở. Tránh ôm ấp hay gần gũi với thú cưng khi chúng bị bệnh.</p>
</li>
<li>
<p>Đối với người thường xuyên chăm sóc trẻ em, cần lưu ý rửa tay trước khi cho trẻ ăn hoặc bú sữa, rửa tay sau khi thay tã cho trẻ, sau khi đi vệ sinh và ngay sau khi bị dây bẩn.</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p>Khi trẻ được bú mẹ ít nhất 6 tháng, kéo dài tới 2 tuổi sẽ giảm nguy cơ tiêu chảy. Cho trẻ uống vitamin A cũng có thể giúp hạn chế bị tiêu chảy. Tiêm phòng sởi cũng là biện pháp gián tiếp phòng ngừa tiêu chảy vì tiêu chảy chỉ hay xảy ra khi trẻ bị bệnh sởi.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Tiêu chảy nhiễm trùng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Để chẩn đoán tiêu chảy nhiễm trùng, các sĩ có thể yêu cầu người bệnh mô tả về các triệu chứng và yêu cầu thực hiện một số xét nghiệm liên quan như xét nghiệm mẫu phân để xác định nhiễm khuẩn đường ruột là do virus hay vi khuẩn.</p>
<ul>
<li>
<p>Nhiễm trùng do virus: đa phần nhiễm trùng đường ruột do virus sẽ gây ra hiện tượng tiêu chảy trong vài ngày.</p>
</li>
<li>
<p>Nhiễm trùng do vi khuẩn: trường hợp nhiễm trùng này nặng hơn, nếu không được phát hiện và chữa trị kịp thời có thể gây bệnh dạ dày, tá tràng, xuất huyết hoặc biến chứng liệt cơ.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Tiêu chảy nhiễm trùng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Tiêu chảy nhiễm trùng </strong>và cách điều trị hiện đang là mối quan tâm của nhiều người, nhất là những gia đình có trẻ nhỏ, người có hệ miễn dịch yếu hoặc đang sinh sống tại khu vực có vệ sinh kém. Một số phương pháp điều trị có thể tham khảo như sau:</p>
<p>Trường hợp nhẹ: Đa phần các trường hợp tiêu chảy nhiễm trùng nếu nhẹ thì có thể tự cầm tiêu chảy sau một vài ngày, bệnh nhân chỉ cần nghỉ ngơi, ăn các thức ăn dạng lỏng, dễ tiêu hóa và uống thật nhiều nước có chứa điện giải như nước biển khô, dung dịch muối đường để bù lượng nước đã mất.</p>
<p>Theo đề nghị của các bác sĩ, người bệnh tránh dùng thuốc chống tiêu chảy vì nó có thể giữ các tác nhân gây bệnh ở trong cơ thể lâu hơn.</p>
<p>Trường hợp nặng: </p>
<p>Nếu các biểu hiện tiêu chảy nhiễm trùng trở nặng như: nôn ói không thể ăn uống, tiêu chảy phân nước nhiều, phân nhầy có máu, sốt cao hoặc rất mệt mỏi, người bệnh nên cân nhắc nhập viện để thực hiện các phương pháp điều trị chuyên môn như: bồi hoàn nước và điện giải qua truyền dịch tĩnh mạch, sử dụng thuốc kháng sinh theo chỉ định của bác sĩ..</p>
<p>Nếu thực hiện chăm sóc đúng cách, người bệnh sẽ cảm thấy đỡ hơn trong vòng vài ngày đến một tuần, hoặc có thể mất vài tuần trước khi hệ thống đường ruột, dạ dày hồi phục hoàn toàn. Tuy nhiên tiêu chảy nhiễm trùng trẻ sơ sinh và trẻ em là những trường hợp gia đình cần theo dõi kỹ lưỡng và đưa nhập viện ngay nếu cần thiết.</p>
<p> </p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><a href="https://vinmec.com/tin-tuc/tieu-chay-keo-dai-co-nguy-hiem-khong-a2066.html"><strong>Tiêu chảy kéo dài có nguy hiểm không?</strong></a></li>
<li><a href="https://vinmec.com/tin-tuc/tieu-chay-nen-an-gi-cho-nhanh-khoi-mau-lai-suc-a2050.html"><strong>Tiêu chảy nên ăn gì cho nhanh khỏi, mau lại sức?</strong></a></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/chan-doan-va-dieu-tri-nhiem-trung-duong-ruot/">Chẩn đoán và điều trị nhiễm trùng đường ruột</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tieu-chay-nhiem-trung-nhan-biet-dau-hieu-de-tranh-bien-chung-nguy-hiem/">Tiêu chảy nhiễm trùng - nhận biết dấu hiệu để tránh biến chứng nguy hiểm</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/tieu-chay-nhiem-trung-4753/ |
Thống kinh | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Thống kinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5463, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_01_40_11_736049.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_01_40_11_845077.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_01_40_12_155547.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_01_40_12_117922.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5464, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_01_40_12_238061.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_01_40_12_321522.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_01_40_12_677059.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_01_40_12_582519.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5465, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_01_40_51_857306.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_01_40_51_943819.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_01_40_52_286269.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_01_40_52_227127.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_01_40_11_845077.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_01_40_12_321522.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_01_40_51_943819.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_01_40_11_736049.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_01_40_12_238061.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_01_40_51_857306.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p>Đối với phụ nữ, hàng tháng có hiện tượng hành kinh được gọi là chu kỳ kinh nguyệt. Đây là hiện tượng sinh lý bình thường khi trứng không được thụ tinh và xuất ra ngoài âm đạo dẫn tới hiện tượng chảy máu kinh.</p>
<p><strong>Thống kinh</strong> là hiện tượng tử cung phải co bóp để tống máu ra ngoài, do đó trong quá trình hành kinh, phần lớn người phụ nữ sẽ cảm thấy tức phần bụng dưới, thi thoảng nhói đau, mệt mỏi, tuy nhiên vẫn có thể sinh hoạt. làm việc và học tập bình thường. Trong trường hợp, vượt quá sức chịu đựng, đau dữ dội và ảnh hưởng đến cuộc sống thì được gọi là thống kinh. Phần lớn phụ nữ khi mắc thống kinh đều cam chịu và không đi khám bác sĩ chuyên khoa. </p>
<p>Để tìm hiểu <strong>thống kinh là gì</strong> và <strong>thống kinh có nguy hiểm không</strong>, chúng ta hãy đi lần lượt nguyên nhân đến các biện pháp điều trị.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Thống kinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Hiện nay, người ta chia thống kinh gồm 2 dạng với các nguyên nhân khác nhau:</p>
<ul>
<li>
<p>Thống kinh vô căn hay còn gọi là thống kinh nguyên phát: Nguyên nhân do căng thẳng ở các lần hành kinh đầu tiên của tuổi dậy thì, khi chưa hiểu rõ về hành kinh dẫn tới hiện tượng thống kinh với các mức độ khác nhau. Bên cạnh đó, người ta thấy rằng, chất prostaglandin được tiết ra từ nội mạc tử cung là nguyên nhân gây kích thích các cơ trơn tại tử cung và ruột non khiến nữ giới ở độ tuổi dậy thì đau bụng kinh. Tuy nhiên, chưa tìm thấy nguyên nhân về mặt bệnh lý nào gây ra tình trạng này. </p>
</li>
<li>
<p>Thống kinh thứ phát (hay còn gọi là thống kinh có nguyên nhân): nguyên nhân của loại thống kinh này là do vấn đề bệnh lý gây ra. Thường gặp trong các bệnh ở tử cung (viêm tử cung, u xơ tử cung, tình trạng dính nội mạc tử cung…) hay nang buồng trứng và thậm chí là vòng tránh thai đặt sai vị trí. Tuy nhiên, đặc điểm chung của thống kinh thứ phát do mọi nguyên nhân đều do gia tăng lượng prostaglandin.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Thống kinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<h3>Triệu chứng thống kinh nguyên phát</h3>
<p>Cơn đau thường xuất hiện trước khi xuất hiện kinh từ vài giờ hoặc ngay khi thấy kinh và kéo dài đến vài ngày với các triệu chứng như sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Đau theo từng cơn</p>
</li>
<li>
<p>Đau tại vị trí bụng dưới</p>
</li>
<li>
<p>Đau kiểu co rút bụng dưới</p>
</li>
<li>
<p>Hướng của cơn đau lan tới ra sau lưng và mặt bên trong của đùi</p>
</li>
<li>
<p>Ngoài ra, có thể kèm theo một số triệu chứng khác như đau đầu, sốt, tiêu chảy, buồn nôn ...</p>
</li>
</ul>
<h3>Triệu chứng thống kinh thứ phát </h3>
<p>Về triệu chứng đau bụng của thống kinh thứ phát tương tự như thống kinh nguyên phát. Tuy nhiên, thời điểm xuất hiện đau bụng kéo dài hơn, có thể có trước khi kinh xuất hiện từ một tuần cho đến khi đã hết kinh rồi mà vẫn còn đau bụng. Và triệu chứng này không xuất hiện một lần mà có thể xuất hiện nhiều lần trong một tháng. Trong trường hợp sử dụng các thuốc giảm đau mà vẫn không đỡ kèm theo các triệu chứng bất thường về kinh nguyệt như đa kinh, rong kinh, vô kinh … thì người phụ nữ không nên chủ quan trước những triệu chứng này. Cần đi khám chuyên khoa sớm trước khi tình trạng bệnh diễn biến nặng hơn.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Thống kinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bệnh thống kinh không lây truyền từ người bệnh sang người khỏe mạnh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Thống kinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<h3>Thống kinh nguyên phát</h3>
<p>Phần lớn phụ nữ đều đã từng trải qua thống kinh nguyên phát. Thường thống kinh nguyên phát gặp ở phụ nữ ở độ tuổi dậy thì cho đến dưới 30 tuổi, tuy nhiên có một số trường gặp có thể gặp ở độ tuổi mãn kinh. </p>
<h3>Thống kinh thứ phát</h3>
<p>Thống kinh thứ phát xuất hiện ở phụ nữ từ 30 tuổi trở lên cho đến 40 tuổi, sau nhiều năm không xuất hiện thống kinh. </p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Thống kinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Thống kinh vô căn là hiện tượng mà phần lớn phụ nữ đã từng gặp phải, khi đã hết kinh nguyệt, các triệu chứng sẽ thuyên giảm dần mà không cần phải can thiệp điều trị gì. Sau khi trải qua nhiều chu kỳ kinh nguyệt, người phụ nữ đã thích nghi và làm quen dần với những khó chịu mà thống kinh vô căn gây ra. Nhưng ở một số ít phụ nữ có thể trạng nhạy cảm, dẫn tới cơn đau ảnh hưởng đến khả năng sinh hoạt hằng ngày.</p>
<p>Đối với các trường hợp lần đầu tiên có kinh nguyệt, cần được người chăm sóc như bà, mẹ, cô giáo, chị gái… giải thích cặn kẽ về kinh nguyệt là hiện tượng sinh lý của cơ thể và không phải là bệnh. Khi đã được tư vấn chính xác, đầy đủ và động viên an ủi từ người thân, các bạn gái sẽ đỡ lo lắng, chấp nhận tình trạng của cơ thể và biết cách chăm sóc bản thân khi có kinh nguyệt.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Thống kinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Đối với các trường hợp thống kinh nguyên phát hay thứ phát gây ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của người phụ nữ đều được khuyến cáo nên tới cơ sở Y tế chuyên khoa để được khám bệnh (Phụ khoa hay sản khoa) và chẩn đoán nguyên nhân bằng các xét nghiệm chuyên khoa như siêu âm ổ bụng, nội soi tử cung, … dựa vào các kết quả xét nghiệm và thăm khám, bác sĩ sẽ tìm ra nguyên nhân và đưa ra được phác đồ điều trị phù hợp.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Thống kinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<h3>Chế độ chăm sóc</h3>
<p>Để hạn chế cơn đau, có rất nhiều cách đơn giản mà người phụ nữ có thể áp dụng ngay tại nhà:</p>
<ul>
<li>
<p>Thường xuyên tập thể dục như chạy bộ/đi bộ, đạp xe, thể dục nhịp điệu...làm giảm lượng hormone estrogen → giảm triệu chứng đau bụng. Nhiều nghiên cứu trên thế giới chứng minh rằng, khi phụ nữ tập thể thao thường xuyên thì tình trạng đau thống kinh ít hơn so với người phụ nữ ít tập hoặc không tập.</p>
</li>
<li>
<p>Chườm nóng vùng bụng dưới hoặc tắm bằng nước ấm làm giảm co thắt tử cung để giảm đau.</p>
</li>
<li>
<p>Có chế độ dinh dưỡng đầy đủ, bổ sung thêm các chất như kẽm, magie, Omega 3, các loại vitamin nhóm B và nhóm E (B1, B6, vitamin E).</p>
</li>
<li>
<p>Không sử dụng các chất gây kích thích như cà phê, rượu, thuốc lá, tránh xa môi trường có nhiều khói thuốc lá.</p>
</li>
<li>
<p>Châm cứu bấm huyệt, mát xa… có tác dụng thư giãn → giảm đau. </p>
</li>
</ul>
<h3>Điều trị thuốc</h3>
<ul>
<li>
<p>Nhóm thuốc giảm đau chống viêm non-steroid thường được sử dụng trước hoặc ngay sau khi xuất hiện kinh và uống trong vòng từ 2 đến 3 ngày là ibuprofen, naproxen… có tác dụng ức chế sản xuất prostaglandin → giảm co thắt tử cung → giảm đau. Ngoài ra có thể sử dụng paracetamol 500 mg để giảm đau trong trường hợp đau thống kinh ở mức độ nhẹ, tuy nhiên, thuốc này không có tác dụng ức chế sản xuất chất prostaglandin.</p>
</li>
<li>
<p>Thuốc tránh thai có tác dụng làm giảm sự co thắt của tử cung, ức chế rụng trứng và giảm prostaglandin trong máu → làm giảm đau khi hành kinh. Tuy nhiên, cần lưu ý là khi sử dụng thuốc tránh thai, cần được bác sĩ chuyên khoa tư vấn khám và tư vấn sử dụng thuốc.</p>
</li>
<li>
<p>Thảo dược: trên thị trường hiện nay có một số loại thảo dưới có tác dụng giảm đau do thống kinh như viên ích mẫu. Với thành phần chính gồm 3 loại thảo dược quý như ích mẫu, củ ấu và ngải cứu có tác dụng điều hòa kinh nguyệt, lưu thông khí huyết, giảm đau bụng khi hành kinh... và giá cả hợp lý, sử dụng thuận tiện. Để đạt hiệu quả cao nhất, nên uống trước khi hành kinh từ 2 đến 3 ngày với 3 lần/ngày, mỗi lần từ 1 đến 2 viên. </p>
</li>
</ul>
<h3>Điều trị bệnh</h3>
<p>Đối với các trường hợp thống kinh nguyên phát do các bệnh lý gây ra, phụ nữ cần được khám bác sĩ chuyên khoa để phát hiện bệnh, từ đó, bác sĩ sẽ đưa ra hướng điều trị điều trị căn nguyên.</p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhung-cach-giup-ban-giam-dau-bung-kinh/">Những cách giúp bạn giảm đau bụng kinh</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/20-cau-hoi-thuong-gap-nhat-ve-dau-bung-kinh/">20 câu hỏi thường gặp nhất về đau bụng kinh</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/thong-kinh-la-gi-va-co-nguy-hiem-khong/">Thống kinh là gì và có nguy hiểm không?</a></strong></li>
</ul>
<p> </p>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/thong-kinh-2994/ |
Tự kỷ ở người lớn | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Tự kỷ ở người lớn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6112, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_34_43_226989.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_34_43_310452.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_34_43_655491.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_34_43_596573.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6113, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_34_43_716412.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_34_43_773582.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_34_44_175288.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_34_44_054455.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_34_43_310452.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_34_43_773582.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_34_43_226989.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_34_43_716412.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Bệnh tự kỷ ở người trưởng thành </strong>hay được gọi là rối loạn phổ tự kỷ xuất hiện ở người lớn được hiểu là chứng rối loạn phức tạp về hệ thần kinh, làm ảnh hưởng tới hoạt động não bộ. Tự kỷ được đặc trưng chủ yếu bởi các rối loạn hành vi, khả năng giao tiếp, sở thích, kiểm soát hành động và suy nghĩ..</p>
<p style="text-align:justify">Không có hai người bị rối loạn phổ tự kỷ có cùng một các triệu chứng giống nhau. Bệnh tự kỷ ở người trưởng thành được gọi là phổ tự kỷ vì sự đa dạng của các dấu hiệu và triệu chứng của nó và khác biệt về mức độ nghiêm trọng của chúng.</p>
<p style="text-align:justify">Mặc dù bệnh tự kỷ thường được chẩn đoán ở trẻ mới biết đi, nhưng có thể đến khi trưởng thành thì rối loạn phổ tự kỷ mới được phát hiện và được chẩn đoán. Nếu phụ huynh nghĩ rằng trẻ có thể nằm trong phổ tự kỷ, bài viết này sẽ giải thích một số đặc điểm chung liên quan đến tự kỷ, cũng như cách chẩn đoán và điều trị.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Tự kỷ ở người lớn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Với sự phức tạp của tự kỷ và thực tế là các triệu chứng và mức độ nghiêm trọng khác nhau, có lẽ có nhiều nguyên nhân bao gồm cả di truyền và môi trường có thể đóng những vai trò nhất định:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Di truyền. Một số gen dường như có liên quan đến rối loạn phổ tự kỷ. Đối với một số trẻ, rối loạn phổ tự kỷ có thể liên quan đến rối loạn di truyền, chẳng hạn như hội chứng Rett hoặc hội chứng Fragile X. Đối với những đứa trẻ khác, những đột biến gen có thể làm tăng nguy cơ rối loạn phổ tự kỷ. Tuy nhiên, các gen khác có thể ảnh hưởng đến sự phát triển của não hoặc cách các tế bào não giao tiếp hoặc chúng có thể xác định mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng. Một số đột biến gen sau đó được di truyền, trong khi một số khác xảy ra tự phát.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Yếu tố môi trường. Các nhà nghiên cứu hiện đang tìm hiểu xem các yếu tố như nhiễm virus, thuốc hoặc biến chứng khi mang thai, hoặc các chất ô nhiễm không khí có vai trò trong việc kích hoạt rối loạn phổ tự kỷ.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Không có mối quan hệ nhân quả giữa vắc-xin và rối loạn phổ tự kỷ</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Một trong những tranh cãi lớn nhất trong các rối loạn phổ tự kỷ tập trung vào việc liệu mối liên kết có tồn tại giữa rối loạn và vắc-xin khi được tiêm ở thời thơ ấu hay không. Mặc dù nghiên cứu rất nhiều nhưng không có nghiên cứu nào đáng tin cậy nào cho thấy mối liên hệ giữa rối loạn phổ tự kỷ và bất kỳ loại vắc-xin nào. Trên thực tế, nghiên cứu ban đầu đã châm ngòi cho cuộc tranh luận nhiều năm trước đã bị rút lại do thiết kế kém và phương pháp nghiên cứu không hợp lý. Việc tránh tiêm chủng cho trẻ em có thể khiến trẻ và những người khác gặp nguy hiểm khi mắc và lây các bệnh nghiêm trọng, bao gồm ho gà , sởi hoặc quai bị.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Tự kỷ ở người lớn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Sau đây là một số<strong> triệu chứng tự kỷ ở người lớn</strong>:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Khó khăn trong việc giao tiếp</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Người bệnh khó khăn khi hiểu lời của người khác.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khó khăn khi bắt đầu trò chuyện với ai đó.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Gặp rắc rối liên quan đến những suy nghĩ hay cảm xúc.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nét mặt thiếu sự biểu cảm và tư thế cơ thể không được tự nhiên</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Người bệnh sử dụng các mẫu nói giống nhau, đơn điệu hoặc nói chuyện như robot mà ý truyền đạt thì người đối diện không cảm nhận được.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nghĩ ra các từ và cụm từ mô tả của riêng người bệnh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Người bệnh không thích nhìn vào mắt ai đó khi nói chuyện với họ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nói chuyện theo cùng một khuôn mẫu và giọng điệu cho dù người bệnh ở nhà, với bạn bè hay ở nơi làm việc.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bạn nói rất nhiều về một hoặc hai chủ đề yêu thích.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khó khăn trong việc xây dựng và duy trì tình bạn thân thiết.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khó khăn về cảm xúc và hành vi.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khó khăn trong việc điều chỉnh cảm xúc và phản ứng của người bệnh với người khác.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Người bệnh cảm thấy khó chịu khi mọi thứ của người bệnh bị di chuyển hoặc sắp xếp lại.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dù bất kỳ điều gì xảy ra thì người bệnh vẫn luôn thực hiện có những thói quen, lịch trình và mô hình hàng ngày một cách cứng nhắc.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Gây ồn ào ở những nơi yên tĩnh</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Các dấu hiệu khác</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Người bệnh quan tâm sâu sắc và có kiến thức về một vài lĩnh vực quan tâm cụ thể (như giai đoạn lịch sử, loạt sách, phim, ngành công nghiệp, sở thích hoặc lĩnh vực nghiên cứu).</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Người bệnh rất thông minh trong một hoặc hai lĩnh vực chủ đề học thuật, nhưng gặp khó khăn lớn khi thực hiện với những người khác.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Người bệnh bị mẫn cảm hoặc suy giảm độ nhạy cảm với cảm giác như đau, âm thanh, chạm hoặc ngửi.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Người bệnh biết mình vụng về và gặp khó khăn trong việc phối hợp.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Người bệnh thích làm việc và chơi một mình hơn là với người khác.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Những người khác cho rằng người bệnh lập dị hoặc mọt sách.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Tự kỷ ở người lớn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Tự kỷ là nhóm bệnh tâm thần, không phải là bệnh truyền nhiễm, do đó không có khả năng lây truyền từ người bệnh sang người khỏe mạnh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Tự kỷ ở người lớn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Rối loạn phổ tự kỷ ảnh hưởng đến người bệnh thuộc mọi chủng tộc và quốc tịch, nhưng một số yếu tố nhất định làm tăng nguy cơ bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Giới tính. Các bé trai có nguy cơ mắc chứng rối loạn phổ tự kỷ cao gấp 4 lần so với các bé gái.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiền sử gia đình. Các gia đình có một đứa trẻ bị rối loạn phổ tự kỷ có nguy cơ sinh thêm một đứa trẻ mắc chứng rối loạn này.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các rối loạn khác. Trẻ em mắc một số bệnh trạng có nguy cơ rối loạn phổ tự kỷ hoặc các triệu chứng giống tự kỷ như hội chứng Fragile X, một rối loạn di truyền gây ra các vấn đề về trí tuệ; bệnh xơ cứng củ (tuberous sclerosis), một tình trạng trong đó các khối u lành tính phát triển trong não; và hội chứng Rett, đây là tình trạng di truyền xảy ra hầu như chỉ có ở các bé gái, gây ra sự chậm phát triển đầu, thiểu năng trí tuệ và mất khả năng sử dụng tay có chủ đích.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Trẻ sinh non. Trẻ sinh ra trước 26 tuần tuổi thai có thể có nguy cơ rối loạn phổ tự kỷ cao hơn với trẻ sinh ra đủ tháng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tuổi của cha mẹ. Có thể có mối liên hệ giữa trẻ em sinh ra từ cha mẹ lớn tuổi và rối loạn phổ tự kỷ, nhưng cần nhiều nghiên cứu hơn để tìm hiểu rõ hơn về mối quan hệ này.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Tự kỷ ở người lớn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Không có cách nào để ngăn ngừa rối loạn phổ tự kỷ, nhưng có những lựa chọn điều trị. Chẩn đoán và can thiệp sớm là hữu ích nhất và có thể cải thiện hành vi, kỹ năng và phát triển ngôn ngữ. Tuy nhiên, can thiệp là hữu ích ở mọi lứa tuổi, mặc dù trẻ thường không hết hẳn các triệu chứng rối loạn phổ tự kỷ nhưng chúng có thể học cách hoạt động tốt, giao tiếp tốt hơn với người khác.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Tự kỷ ở người lớn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hiện tại không có tiêu chuẩn chẩn đoán cho người lớn bị nghi ngờ mắc tự kỷ, nhưng hiện nay bộ công cụ vẫn đang được phát triển. Trong khi đó, các bác sĩ lâm sàng chủ yếu chẩn đoán người lớn mắc tự kỷ thông qua các quan sát và tương tác trực tiếp với người bệnh, đồng thời dựa trên khai thác tiền sử bệnh tật của bản thân và gia đình. Từ đó, bác sĩ sẽ phát hiện ra bệnh lý cơ bản tiềm ẩn bên dưới các hành vi bất thường của người bệnh. Sau đó, bác sĩ có thể giới thiệu người bệnh đến bác sĩ tâm thần hoặc nhà tâm lý học để đánh giá chuyên sâu.</p>
<p style="text-align:justify">Bác sĩ lâm sàng sẽ nói chuyện với người bệnh về bất kỳ vấn đề nào mà người bệnh đang gặp phải trong đời sống như giao tiếp, cảm xúc, hành vi, phạm vi quan tâm, v.v. Bên cạnh đó, người bệnh trả lời các câu hỏi về thời thơ ấu và bác sĩ nói chuyện với người nhà như với cha mẹ hoặc các thành viên lớn tuổi khác trong gia đình để có hiểu được sở thích, suy nghĩ của người bệnh về tình trạng bệnh tật.</p>
<p style="text-align:justify">Nếu bác sĩ lâm sàng xác định rằng người bệnh không biểu hiện các triệu chứng của tự kỷ trong thời thơ ấu, nhưng thay vào đó bắt đầu có các triệu chứng ở tuổi thiếu niên hoặc người lớn, người bệnh có thể được đánh giá về các rối loạn sức khỏe tâm thần hoặc rối loạn cảm xúc khác.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Tự kỷ ở người lớn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Về <strong>điều trị tự kỷ ở người lớn</strong>, người lớn mắc tự kỷ có phác đồ điều trị khác với trẻ mắc bệnh tự kỷ. Đôi khi người lớn mắc tự kỷ có thể được điều trị bằng liệu pháp hành vi nhận thức, bằng lời nói. Ngoài ra, người bệnh cần tìm kiếm các phương pháp điều trị cụ thể hơn dựa trên những vấn đề mà người bệnh đang gặp phải như lo lắng, cô lập với xã hội, các vấn đề về mối quan hệ hoặc khó khăn trong công việc như:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Gặp bác sĩ tâm thần có kinh nghiệm trong điều trị tự kỷ ở người lớn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Được tư vấn bởi nhân viên xã hội hoặc nhà tâm lý học cho liệu pháp nhóm và cá nhân</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Được nhận tư vấn liên tục</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Được tạo điều kiện làm việc</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dùng thuốc theo toa cho các triệu chứng như lo lắng, trầm cảm và các vấn đề hành vi có thể xảy ra cùng với tự kỷ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhiều người lớn mắc chứng tự kỷ đã tìm thấy sự hỗ trợ thông qua các nhóm và diễn đàn trực tuyến bằng cách kết nối trực tiếp với những người lớn mắc tự kỷ khác.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/roi-loan-tu-ky-o-tre/">Rối loạn tự kỷ ở trẻ em</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cac-dau-hieu-benh-tu-ky-o-nguoi-lon/">Các dấu hiệu bệnh tự kỷ ở người lớn</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tre-cham-noi-co-phai-bi-tu-ky-khong/">Trẻ chậm nói có phải bị tự kỷ không?</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/tu-ky-o-nguoi-lon-3247/ |
Teo thực quản | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Teo thực quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6362, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_15_46_11_038347.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_15_46_11_124979.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_15_46_11_495203.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_15_46_11_414556.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6363, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_15_46_11_577313.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_15_46_11_652438.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_15_46_11_984574.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_15_46_11_903966.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_15_46_11_124979.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_15_46_11_652438.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_15_46_11_038347.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_15_46_11_577313.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Teo thực quản</strong> là một trong những dị tật bẩm sinh đường tiêu hóa thường gặp nhất, với tần suất khoảng 1/4000 trẻ sinh sống. Teo thực quản được định nghĩa là sự gián đoạn lưu thông thực quản kèm theo có hoặc không có sự thông thương bất thường giữa thực quản với khí quản.</p>
<p style="text-align:justify">Khoảng 50%<strong> teo thực quản bẩm sinh </strong>có kết hợp với những dị tật bẩm sinh khác, trong đó chiếm tỷ lệ cao nhất là VACTERL (chứng bệnh gồm nhiều dị tật bẩm sinh cùng lúc như dị dạng đốt sống, bất sản hậu môn, dị tật tim, dị dạng khí quản, dị dạng thực quản, bất thường về thận và bất thường về chi).</p>
<p style="text-align:justify">Teo thực quản có thể được chẩn đoán sớm ngay từ trước khi sinh bằng phương pháp siêu âm ở 24 tuần tuổi. Những trẻ bị mắc bệnh teo thực quản thường phải được phẫu thuật để giúp trẻ có cơ hội sống cao hơn, nếu để lâu dễ dẫn đến nguy cơ viêm phổi, tăng áp phổi làm bệnh thêm trầm trọng. Việc phát hiện bệnh sớm có vai trò vô cùng quan trọng trong điều trị, nếu phát hiện muộn, hoại tử ruột có thể gây ra nguy hiểm cho bệnh nhi.</p>
<p style="text-align:justify">Hiện nay mặc dù có những tiến bộ về phẫu thuật nối thực quản một thì và hồi sức nhưng teo thực quản vẫn còn là một bệnh có tỷ lệ tử vong cao do thường kèm dò khí quản - thực quản gây viêm phổi hít.</p>
<p style="text-align:justify">Các biến chứng có thể gặp của teo thực quản là::</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify"><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/10-benh-ly-tai-mui-hong-lien-quan-den-trao-nguoc-da-day-thuc-quan/">Trào ngược dạ dày thực quản</a>: do sau phẫu thuật bị thay đổi góc tâm vị</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Rối loạn bú nuốt: do quá lâu trẻ không bú bằng đường miệng kèm rối loạn hoạt động của thực quản</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mềm sụn khí quản: do bất thường thực quản đi kèm bất thường khí quản. Trào ngược dạ dày thực quản kéo dài làm tổn thương khí quản</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Teo thực quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bệnh teo thực quản là hậu quả của quá trình tạo phôi bất thường giữa tuần thứ 4 và tuần thứ 6 thai kỳ, điều này giải thích cho hiện tượng teo thực quản thường kèm theo nhiều dị tật bẩm sinh phối hợp khác ở cột sống, thận, cơ quan sinh dục, tim mạch, tiêu hóa.</p>
<p style="text-align:justify">Tuy nhiên, nguyên nhân gây ra sự bất thường trong quá trình tạo phôi vẫn chưa được biết đến.</p>
<p><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/10-benh-ly-tai-mui-hong-lien-quan-den-trao-nguoc-da-day-thuc-quan/">10 bệnh lý tai mũi họng liên quan đến trào ngược dạ dày thực quản</a></p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Teo thực quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Trẻ bị mắc bệnh teo thực quản thường có các triệu chứng:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Bú kém, trào ngược khi bú</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ho, tím tái khi bú hoặc ăn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dấu “sùi bọt cua”</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ống thông dạ dày không xuống được dạ dày (không đưa quá 9 – 10cm)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tím tái, khó thở sau sinh</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hút nước bọt dư thừa ở miệng thường cải thiện tình trạng tím tái nhưng dấu hiệu này lại nhanh chóng xuất hiện</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Viêm phổi tái phát nhiều lần</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Teo thực quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các yếu tố nguy cơ khiến trẻ có thể mắc bệnh teo thực quản là:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Yếu tố gia đình: trẻ có anh chị em ruột bị teo thực quản có nguy cơ mắc bệnh là 2%, trẻ có anh chị em sinh đôi bị teo thực quản có nguy cơ mắc bệnh cao gấp 6 lần trẻ bình thường.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Trẻ có các bất thường về nhiễm sắc thể như thể tam bội nhiễm sắc thể số 21 (hội chứng Down), thể tam bội nhiễm sắc thể số 13 (hội chứng Patau) hoặc thể tam bội nhiễm sắc thể số 18 (hội chứng Edwards)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cha hoặc mẹ lớn tuổi: cha càng lớn tuổi càng có nguy cơ cao sinh con mắc bệnh teo thực quản</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mẹ có sử dụng các kỹ thuật hỗ trợ sinh sản (như thụ tinh trong ống nghiệm, bơm tinh trùng, ..) có nguy cơ sinh con mắc bệnh cao hơn người không sử dụng.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Teo thực quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Không có cách nào hoàn toàn hiệu quả để phòng ngừa bệnh teo thực quản cho thai nhi trong quá trình mang thai. Điều tốt nhất người mẹ có thể làm trong khi mang thai là:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Có chế độ ăn uống khoa học</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tập thể dục thường xuyên</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nghỉ ngơi, tránh căng thẳng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khám thai đầy đủ và thực hiện các xét nghiệm tiền sản để phát hiện sớm các dị tật của thai nhi nếu có.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Teo thực quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Chẩn đoán tiền sản: siêu âm thai thấy túi cùng thực quản trên dãn lớn, đa ối, dạ dày thai nhỏ.</p>
<p style="text-align:justify">Lâm sàng:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Ở cữ bú đầu tiên trẻ bị ho, sặc hoặc tím tái</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dấu hiệu suy hô hấp: thở nhanh, tím tái</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Miệng nhiều đờm nhớt, dấu hiệu sùi bọt cua</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đặt ống thông dạ dày không vào được dạ dày</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phổi: ran ẩm, ran nổ khi có biến chứng viêm phổi</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tìm dị tật phối hợp, đặc biệt chú ý tim bẩm sinh</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">X-quang phổi giúp:</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Khảo sát hình ảnh gián tiếp của teo thực quản: ống thông dạ dày cuộn hoặc dừng lại trong lồng ngực không đi xuống dạ dày được</p>
<p style="text-align:justify">Khảo sát tổn thương nhu mô phổi (nếu có): hình ảnh viêm phổi hít</p>
<p style="text-align:justify">Khảo sát hơi trong ruột non khi có dò khí quản-thực quản đi kèm</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Chụp túi cùng bằng cách bơm thuốc cản quang thấy hình ảnh và vị trí túi cùng trên thực quản</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">X-quang thực quản cản quang: do nguy cơ hít sặc cao vì thế cần phải hội chẩn với bác sĩ X-quang trước khi chỉ định, nên dùng chất cản quang tan trong nước (Telebrix) với lượng ít chỉ khoảng 1 ml.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Siêu âm bụng: phát hiện dị tật phối hợp khác ở bụng (tiết niệu, …).</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Siêu âm tim: phát hiện dị tật tim.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Siêu âm thóp: phát hiện dị tật não.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm máu: công thức máu, thời gian máu chảy-máu đông TS - TC.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đông máu toàn bộ khi có biểu hiện rối loạn đông máu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khí máu động mạch khi có suy hô hấp.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Bảng phân loại teo thực quản của Gross: giúp quyết định điều trị và tiên lượng bệnh</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhóm A: teo thực quản không có lỗ dò (8%)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhóm B: teo thực quản có lỗ dò ở đầu gần thực quản – khí quản (< 1%)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhóm C: teo thực quản có lỗ dò ở đầu xa thực quản - khí quản (87%)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhóm D: teo thực quản có lỗ dò ở hai đầu thực quản – khí quản (< 1%)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhóm E: dò thực quản - khí quản không teo (dò dạng H) (4%)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhóm F: hẹp thực quản (<1%)</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Teo thực quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Nguyên tắc điều trị teo thực quản</strong>:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Chuyển viện sớm đến bệnh viện có khoa phẫu thuật nhi.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hồi sức hô hấp.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nằm đầu cao.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hút túi cùng thực quản gián đoạn để phòng ngừa viêm phổi hít.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giữ ấm tránh hạ thân nhiệt.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Điều trị viêm phổi hít nếu có.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phẫu thuật nối thực quản sớm.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dinh dưỡng đường tĩnh mạch.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Chăm sóc trước mổ:</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Giữ ấm tránh hạ thân nhiệt</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhịn ăn hoàn toàn, hút gián đoạn túi cùng thực quản trên và miệng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tư thế đầu cao (30-45 độ) hoặc nằm sấp, thay đổi tư thế mỗi 30-60 phút nhằm tránh xẹp phổi</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nuôi ăn bằng đường truyền tĩnh mạch, duy trì dịch theo nhu cầu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Kháng sinh nếu có triệu chứng viêm phổi hít hoặc nhiễm trùng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Theo dõi dấu hiệu tím tái, khó thở do thiếu oxy</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Theo dõi, hút đàm thường xuyên tránh hít sặc</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thực hiện các xét nghiệm tiền phẫu (công thức máu, chức năng đông máu, chức năng gan thận, đăng ký máu, siêu âm tim, X-quang)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Điều chỉnh rối loạn nước điện giải, toan kiềm.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phát hiện và điều trị hạ đường huyết.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Phẫu thuật teo thực quản:</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Mục đích phẫu thuật:</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Cắt, khâu cột đường dò khí quản – thực quản (nếu có).</p>
<p style="text-align:justify">Thiết lập sự lưu thông đường tiêu hóa.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Đường tiếp cận: phẫu thuật có thể thực hiện bằng mổ hở hay phẫu thuật nội soi.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Loại phẫu thuật: tùy theo tình trạng của bệnh nhi mà chọn loại phẫu thuật phù hợp</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Phẫu thuật 1 thì bao gồm cột cắt đường rò, nối thực quản tận - tận (nhóm C gần)</p>
<p style="text-align:justify">Phẫu thuật 2 thì với mở dạ dày ra da sau đó nối thực quản thì hai (thường khi trẻ được 10 kg). Phẫu thuật 2 thì thường cho teo thực quản nhóm C có 2 đầu xa nhau hoặc nhóm không có lỗ dò (nhóm A) do 2 đầu xa nhau không thể nối được.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiêu chuẩn quá khả năng phẫu thuật:</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Đa dị tật nặng đe dọa cuộc sống, đặc biệt dị tật tim hoặc kèm tăng áp lực động mạch phổi (>70mmHg), có luồng thông phải-trái qua ống động mạch.</p>
<p style="text-align:justify">Viêm phổi nặng.</p>
<p style="text-align:justify">Suy hô hấp nặng phải giúp thở.</p>
<p style="text-align:justify">Cân nặng < 2000g.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Hiện nay tỉ lệ sống ở bệnh nhi teo thực quản được phẫu thuật ở nhóm A rất cao >80%, trong khi đó nhóm C hầu hết tử vong. Các trường hợp phẫu thuật nối thực quản một thì tỉ lệ sống cao nếu được can thiệp sớm khi chưa có biến chứng viêm phổi. Trong khi đó phẫu thuật 2 thì có tỉ lệ tử vong rất cao > 90%.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Chăm sóc sau phẫu thuật:</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Nằm đầu cao, hỗ trợ hô hấp</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hút đàm nhớt liên tục</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhịn ăn, nuôi ăn bằng đường tĩnh mạch</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chụp X-quang kiểm tra vào ngày thứ 2, thứ 3 sau phẫu thuật, nếu tình trạng ổn cho trẻ ăn lại bằng đường miệng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Trong trường hợp miệng nối căng, chụp thực quản đường uống kiểm tra trước khi cho ăn</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Chăm sóc khi xuất viện:</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Hướng dẫn bà mẹ cho trẻ bú đúng phương pháp</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Theo dõi sát tình trạng trẻ sau bú (dấu hiệu khó thở, tím tái, …)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cho trẻ đi khám ngay nếu có những dấu hiệu bất thường</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dặn dò tái khám đúng hẹn: mỗi tháng trong 6 tháng đầu, sau đó mỗi 3-6 tháng, sau đó mỗi năm</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify">Xem thêm:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">
<p><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nguy-hiem-den-tu-trao-nguoc-da-day-thuc-quan/">Nguy hiểm đến từ trào ngược dạ dày thực quản</a></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/hep-thuc-quan-3326/">Hẹp thực quản: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/teo-thuc-quan-4445/ |
Thai chậm phát triển trong tử cung | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Thai chậm phát triển trong tử cung</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6215, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_03_16_20_305375.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_03_16_20_401417.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_03_16_20_679749.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_03_16_20_645244.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6216, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_03_16_20_768112.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_03_16_20_828932.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_03_16_21_219090.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_03_16_21_113938.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6217, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_03_16_21_299584.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_03_16_21_408164.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_03_16_21_826872.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_03_16_21_726186.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6218, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_03_16_21_948092.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_03_16_22_029930.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_03_16_22_377382.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_03_16_22_293035.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_03_16_20_401417.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_03_16_20_828932.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_03_16_21_408164.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_03_16_22_029930.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_03_16_20_305375.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_03_16_20_768112.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_03_16_21_299584.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_03_16_21_948092.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Hội chứng thai chậm phát triển trong tử cung</strong> (IUGR) là tình trạng <strong>suy dinh dưỡng bào thai </strong>ngay khi còn trong bụng mẹ được xác định thông qua kích thước và trọng lượng thai dưới đường bách phân vị thứ 10 hoặc thứ 5, thứ 3 (tùy theo tài liệu sử dụng).</p>
<p>Để xác định thai có thực sự chậm phát triển hoặc ngừng phát triển cần phải đo kích thước và trọng lượng thai ít nhất trong 2 lần thăm khám liên tiếp cách nhau 1 tuần.</p>
<p>Trẻ sơ sinh chậm phát triển trong tử cung có nguy cơ tử vong và mắc các bệnh lý cao hơn so với trẻ khác như: chậm phát triển chiều cao, dậy thì sớm, rối loạn chuyển hóa gây đái tháo đường, tổn thương thận, tổn thương nội mạc mạch máu</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Thai chậm phát triển trong tử cung</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Một số nguyên nhân chính gây chậm phát triển thai trong tử cung gồm có:</p>
<ul>
<li>
<p><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-tien-san-giat-nhung-dieu-me-bau-can-biet/">Tiền sản giật</a>: là bệnh lý mà thai phụ có tình trạng tăng huyết áp làm ức chế các tĩnh mạch làm hạn chế sự lưu thông máu đến nhau thai khiến tử cung không thể cung cấp đủ chất dinh dưỡng cho bào thai, hậu quả là sự chậm phát triển của thai trong tử cung</p>
</li>
<li>
<p>Mang <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/da-thai-nguyen-nhan-cach-theo-doi-va-nhung-van-de-can-luu-y/">đa thai</a>: việc đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng cho nhiều bào thai sẽ khó khăn hơn chỉ một bào thai và nguy cơ tiền sản giật khi mang đa thai cũng cao hơn. Có đến 25-30% thai chậm phát triển khi mang thai song sinh</p>
</li>
<li>
<p>Nhiễm trùng: bất kỳ bệnh lý nhiễm trùng nào ở mẹ trong thời kỳ mang thai (<a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-giang-mai-dieu-tri-nhu-nao/">giang mai</a>, sởi, nhiễm toxoplasma, cytomegalovirus) đều có thể dẫn đến tình trạng thai chậm phát triển trong tử cung</p>
</li>
<li>
<p><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/bien-chung-cua-thieu-oi-cach-chan-doan-va-xu-tri/">Thiểu ối</a>: nước ối là thành phần quan trọng giúp thai phát triển bình thường, nếu mực nước ối thấp do bất kỳ nguyên nhân nào (sức khỏe mẹ không tốt, sử dụng thuốc, rỉ ối) cũng có thể dẫn đến thai nhi chậm phát triển</p>
</li>
<li>
<p><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/hoat-dong-benh-vien/5-phut-nghet-tho-mo-lay-thai-cho-san-phu-nghi-bi-nhau-bong-non/">Nhau thai yếu</a>: nhau thai khi hoạt động không bình thường sẽ không cung cấp đủ oxy và chất dinh dưỡng cho thai nhi</p>
</li>
</ul>
<p>Ngoài ra, còn có một số nguyên nhân khác có thể kể đến như:</p>
<ul>
<li>
<p>Mẹ có vóc dáng nhỏ hoặc thiếu chất dinh dưỡng</p>
</li>
<li>
<p>Tử cung có hình dạng hoặc kích thước bất thường</p>
</li>
<li>
<p>Mẹ chảy máu hoặc mắc các bệnh lý như: đái tháo đường thai kỳ, hồng cầu liềm…</p>
</li>
<li>
<p>Mẹ có lối sống thiếu lành mạnh, sử dụng rượu bia, thuốc lá, tiếp xúc chất độc hại…</p>
</li>
<li>
<p>Thai nhi bị bất thường về nhiễm sắc thể: hội chứng Turner, Down</p>
</li>
<li>
<p>Các bất thường về di truyền và xương ở thai nhi</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Thai chậm phát triển trong tử cung</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p><strong>Dấu hiệu của thai chậm phát triển trong tử cung</strong> thường không rõ ràng, chủ yếu phát hiện ra khi khám thai định kỳ</p>
</li>
<li>
<p>Mẹ có thể tăng cân ít hơn bình thường hoặc có tình trạng thiểu ối</p>
</li>
<li>
<p>Mẹ mắc các bệnh lý như tăng huyết áp, đái tháo đường</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Thai chậm phát triển trong tử cung</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Những bà mẹ nguy cơ cao có thai chậm phát triển trong tử cung thường có:</p>
<ul>
<li>
<p>Tiền sử đẻ con chậm phát triển trong tử cung</p>
</li>
<li>
<p><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tang-can-khi-mang-thai-bao-nhieu-la-hop-ly/">Tăng cân</a> ít hơn bình thường trong thai kỳ</p>
</li>
<li>
<p>Chiều cao tử cung nhỏ hơn tuổi thai</p>
</li>
<li>
<p>Mắc các bệnh lý như cao huyết áp, đái tháo đường, bệnh lý hồng cầu</p>
</li>
<li>
<p>Tiền sử hút thuốc lá, nghiện rượu bia, sử dụng chất kích thích</p>
</li>
<li>
<p>Mang song thai hoặc đa thai</p>
</li>
<li>
<p>Mắc các bệnh lý nhiễm trùng hoặc rối loạn di truyền</p>
</li>
<li>
<p>Tiền sử tiếp xúc với các hóa chất độc hại</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Thai chậm phát triển trong tử cung</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Các cặp vợ chồng khi có kế hoạch mang thai cần đến gặp bác sĩ để được tư vấn về di truyền</p>
</li>
<li>
<p>Mẹ cần tránh sử dụng chất kích thích, rượu bia, thuốc lá trước và trong thời kỳ mang thai</p>
</li>
<li>
<p>Hạn chế các thực phẩm, các chất chứa caffeine</p>
</li>
<li>
<p>Xây dựng chế độ dinh dưỡng hợp lý, bổ sung vitamin và khoáng chất đầy đủ</p>
</li>
<li>
<p>Tập thể dục nhẹ nhàng khoảng 30 phút mỗi ngày</p>
</li>
<li>
<p>Khi sử dụng thuốc cần phải hỏi ý kiến bác sĩ để tránh thuốc có tác dụng phụ làm thai chậm phát triển</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Thai chậm phát triển trong tử cung</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Chẩn đoán thai chậm phát triển trong tử cung </strong>dựa chủ yếu vào siêu âm do thường không có triệu chứng đặc trưng. Tuy nhiên, có một số dấu hiệu thai chậm phát triển trong tử cung gợi ý như:</p>
<ul>
<li>
<p>Thai phụ có tiền sử đẻ con chậm phát triển trong tử cung</p>
</li>
<li>
<p>Trong giai đoạn mang thai mẹ tăng cân ít hơn bình thường và chiều cao tử cung nhỏ hơn tuổi thai</p>
</li>
<li>
<p>Mẹ phát hiện một số nguyên nhân như huyết áp cao, bệnh lý tim mạch</p>
</li>
</ul>
<p>Để chẩn đoán xác định cần dựa vào siêu âm là chủ yếu vì:</p>
<ul>
<li>
<p>Đây là phương pháp hữu hiệu để chẩn đoán vì có thể so sánh đối chiếu kích thước của thai với kích thước chuẩn từ đó đánh giá thai chậm phát triển trong tử cung cân đối hay không cân đối</p>
</li>
<li>
<p>Có đến 90% trường hợp thai chậm phát triển trong tử cung có thiểu ối và dễ dàng phát hiện được qua siêu âm</p>
</li>
<li>
<p>Có khả năng ước lượng được trọng lượng thai để đối chiếu với chỉ số trung bình</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Thai chậm phát triển trong tử cung</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Hiện nay chưa có phương pháp hữu hiệu để điều trị thai chậm phát triển trong tử cung, cần phải theo dõi chặt chẽ và tư vấn kỹ cho sản phụ và gia đình trong giai đoạn mang thai</p>
</li>
<li>
<p>Có thể điều trị tăng huyết áp nếu xác định đó chính là nguyên nhân gây thai chậm phát triển</p>
</li>
<li>
<p>Cần cho thai phụ nghỉ ngơi, hạn chế lao động nặng</p>
</li>
<li>
<p>Nếu nguyên nhân đến từ bất thường nhiễm sắc thể hay đa dị tật thì nên chỉ định đình chỉ thai nghén, nếu dị tật đơn độc thì cần được hội chẩn với trung tâm chẩn đoán trước sinh và bác sĩ phẫu thuật để có hướng xử trí sau sinh</p>
</li>
<li>
<p>Dùng corticoid cho tuổi thai từ 28 đến hết 34 tuần</p>
</li>
<li>
<p>Theo dõi liên tục nhịp tim thai từ tuần 26, đánh giá độ giao động của tim thai và biến đổi nhịp tim thai</p>
</li>
</ul>
<p>Đình chỉ thai nghén được đặt ra sau khi đã đánh giá toàn diện tuổi thai, tiền sử, tình trạng mẹ và bệnh lý đi kèm và trong các trường hợp sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Tuổi thai trên 31 tuần mà nhịp tim thai dao động kém, dao động độ không liên tục qua 1 tuần theo dõi, nhịp chậm đơn độc và kéo dài, lặp lại nhiều lần</p>
</li>
<li>
<p>Tuổi thai trên 34 tuần mà Doppler động mạch rốn có dòng tâm trương bằng không và bất thường Doppler động mạch não, thai có biểu hiện ngừng tiến triển</p>
</li>
<li>
<p>Tuổi thai trên 37 tuần mà bất thường Doppler động mạch rốn, động mạch não, monitor</p>
</li>
</ul>
<p>Trong trường hợp chuyển dạ tự nhiên hoặc đình chỉ thai nghén không có chống chỉ định đẻ đường dưới thì theo dõi như một cuộc đẻ thường. Nếu có suy thai hoặc giảm ối, có yếu tố bất lợi như nhau bám thấp, ngôi ngược thì cần mổ lấy thai và có sự tham gia của bác sĩ hồi sức sơ sinh.</p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhung-luu-y-trong-thuc-don-cho-ba-bau-3-thang-cuoi/">Những lưu ý trong thực đơn cho bà bầu 3 tháng cuối</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-tien-san-giat-nhung-dieu-me-bau-can-biet/">Bệnh tiền sản giật - Những điều mẹ bầu cần biết</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/bien-chung-cua-thieu-oi-cach-chan-doan-va-xu-tri/">Biến chứng của thiếu ối – cách chẩn đoán và xử trí</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/da-thai-nguyen-nhan-cach-theo-doi-va-nhung-van-de-can-luu-y/">Đa thai: Nguyên nhân, cách theo dõi và những vấn đề cần lưu ý</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tang-can-khi-mang-thai-bao-nhieu-la-hop-ly/">Tăng cân khi mang thai bao nhiêu là hợp lý?</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/thai-cham-phat-trien-trong-tu-cung-3280/ |
Thiếu men G6PD | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Thiếu men G6PD</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5922, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_22_20_53_773383.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_22_20_53_881881.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_22_20_54_257568.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_22_20_54_185375.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5923, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_22_20_54_325042.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_22_20_54_442444.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_22_20_54_879350.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_22_20_54_751160.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_22_20_53_881881.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_22_20_54_442444.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_22_20_53_773383.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_22_20_54_325042.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Thiếu men G6PD là bệnh gì?</strong></p>
<p style="text-align:justify"><strong>Thiếu men G6PD </strong>là một bệnh lý di truyền gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X. G6PD là chữ viết tắt của glucose-6-phosphate dehydrogenase. Đây là một loại men có trong cơ thể người, duy trì tính bền vững của màng tế bào, đặc biệt khi tế bào bị “tấn công” bởi các tác nhân oxy hóa có trong thức ăn, thuốc hay các tác nhân gây bệnh xâm nhập từ môi trường bên ngoài, và stress. Đậu fava là một trong những tác nhân gây di ứng thường gặp nhất, làm giảm sức bền của màng hồng cầu ở những người thiếu men G6PD nên bệnh còn có tên gọi là Favism. Khi mắc <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/thieu-men-g6pd-la-benh-gi-co-nguy-hiem-khong/">bệnh thiếu men G6PD</a>, tế bào hồng cầu của người bệnh trở nên dễ vỡ trước các tác nhân oxy hóa kể trên. Tình trạng này được gọi là huyết tán do thiếu men G6PD, nếu kéo dài sẽ gây<strong> thiếu máu huyết tán</strong>.</p>
<p style="text-align:justify">Trong hầu hết các trường hợp, người bệnh không biểu hiện bất kỳ triệu chứng gì cho đến khi tiếp xúc với các yếu tố khởi phát. Lúc đó các triệu chứng như vàng da, nước tiểu đậm màu, thở nhanh, mệt mỏi sẽ xuất hiện. Biến chứng của bệnh bao gồm thiếu máu và <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-vang-da/">vàng da sơ sinh.</a></p>
<p style="text-align:justify">Tổ chức Y tế Thế giới phân loại các rối loạn di truyền G6PD thành năm nhóm, ba trong số đó là các trạng thái thiếu hụt men G6PD.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhóm I: Thiếu hụt nghiêm trọng (độ hoạt động <10%) với thiếu máu tán huyết mạn tính</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhóm II: Thiếu hụt nghiêm trọng (độ hoạt động <10%), tan máu không liên tục</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhóm III: Thiếu hụt vừa phải (độ hoạt động 10-60%), tan máu chỉ xảy ra khi phơi nhiễm với các yếu tố khởi phát.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhóm IV: Biến thể không thiếu hụt, không để lại di chứng lâm sàng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhóm V: Tăng hoạt tính enzyme, không để lại di chứng lâm sàng</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Bệnh thiếu men G6PD là bệnh lý di truyền phổ biến, gặp ở gần 400 triệu người trên thế giới, ước tính tỷ lệ mắc bệnh khoảng 3-5%. Bệnh thường gặp ở các khu vực như châu Á, châu Phi, Địa Trung Hải, trong đó châu Phi là châu lục có tỷ lệ mắc bệnh cao nhất. Nam giới bi ảnh hưởng nhiều hơn nữ giới. Năm 2015, thiếu men G6PD được cho là nguyên nhân gây ra hơn 33.000 trường hợp tử vong. Thiếu men G6PD là bệnh lý bất thường enzym ở người phổ biến đứng thứ hai, sau bệnh thiếu hụt men ALDH2.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Thiếu men G6PD</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<h3 style="text-align:justify">Di truyền</h3>
<p style="text-align:justify">Nguyên nhân gây bệnh thiếu men G6PD là sự khiếm khuyết gen trên nhiễm sắc thể giới tính X. Nam giới bình thường chỉ có một nhiễm sắc thể giới tính X (XY) trong khi nữ giới có tới 2 nhiễm sắc thể giới tính X (XX). Vì vậy bệnh dễ biểu hiện ở nam giới hơn. Nữ giới cần đến sự biến đổi ở cả cặp nhiễm sắc thể giới tính mới gây thiếu men G6PD.</p>
<p style="text-align:justify">Một đứa trẻ mắc bệnh do nhận gen lặn bất thường từ người bố và/hoặc mẹ. Một số trường hợp có thể xảy ra như sau:</p>
<p style="text-align:justify">Nếu bố khỏe mạnh kết hôn với mẹ khỏe mạnh nhưng mang gen bệnh:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Xác suất sinh con gái bị thiếu men G6PD: 0%</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xác suất sinh con gái khỏe mạnh nhưng mang gen bệnh: 50%</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xác suất sinh con trai bị thiếu men G6PD: 50%</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xác suất sinh con trai khỏe mạnh: 50%</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Nếu bố bị thiếu men G6PD kết hôn với mẹ khỏe mạnh và không mang gen bệnh:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Xác suất sinh con gái bị thiếu enzym G6PD: 0%</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xác suất sinh con trai bị thiếu enzym G6PD: 0%</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xác suất sinh con gái khỏe mạnh nhưng mang gen bệnh: 100%</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Nếu bố bị thiếu men G6PD kết hôn với mẹ khỏe mạnh nhưng mang gen bệnh:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Xác suất sinh con gái bị thiếu men G6PD: 50%</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xác suất sinh con gái bình thường nhưng mang gen: 50%</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xác suất sinh con trai bị thiếu men G6PD: 50%</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xác suất sinh con trai hoàn toàn bình thường: 50%</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Nếu bố và mẹ cùng bị bệnh thiếu men G6PD thì sinh con trai hay gái đều có xác suất bị bệnh là 100%.</p>
<h3 style="text-align:justify">Yếu tố khởi phát:</h3>
<p style="text-align:justify">Người bị thiếu men G6PD thông thường chỉ biểu hiện triệu chứng khi tế bào hồng cầu trong máu phơi nhiễm với các yếu tố khởi phát bệnh, chia làm 3 nhóm như sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Thức ăn: hạt đậu tằm là tác nhân phổ biến nhất.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc: một vài loại thuốc đã được chứng minh thúc đẩy bệnh bao gồm aspirin, sulfamide, xanh methylen, vitamin C liều cao, quinine và các loại thuốc điều trị sốt rét có nguồn gốc từ quinine, hoạt chất chứa naphthalene.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhiễm trùng: virus, vi khuẩn như E.coli, Hemophylus Influenza, liên cầu tan huyết, Rickettsia, virus viêm gan.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Thiếu men G6PD</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hầu hết người bị bệnh thiếu men G6PD không có dấu hiệu gì bất thường cho đến khi họ tiếp xúc với các yếu tố khởi phát. Triệu chứng lâm sàng có thể gặp lúc này bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Mệt mỏi, chóng mặt, có thể có sốt</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khó thở, mạch nhanh</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nước tiểu đậm màu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Vàng da và/hoặc vàng lòng trắng của mắt.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Các triệu chứng của bệnh thay đổi tùy theo thể bệnh</p>
<p style="text-align:justify">Thể cấp tính:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Bắt đầu xuất hiện sau 24-48 giờ kể từ phơi nhiễm với các yếu tố khởi phát.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Biểu hiện trên lâm sàng với sốt cao, nôn ói, đau bụng, da xanh xao, niêm mạc nhạt màu, nước tiểu đậm màu, có thể vào sốc do tan huyết và suy thận cấp.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh thường hồi phục sau vài tuần.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Thể vàng da ở trẻ sơ sinh:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiền sử có anh chị em ruột bị vàng da tương tự sau sinh</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/thieu-men-g6pd-o-tre-so-sinh-gay-ra-benh-gi/">Trẻ sơ sinh</a> sinh ra có biểu hiện vàng da, thiếu máu diễn tiến nhanh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Vàng da xuất hiện trong 24 giờ đầu sau sinh là một dấu hiệu nặng. Thông thường triệu chứng vàng da xuất hiện vào ngày thứ 2, thứ 3 sau sinh</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Biểu hiện bất thường về thần kinh như li bì, bỏ bú, quấy khóc bất thường cần nghĩ đến biến chứng vàng da nhân. Nếu không điều trị kịp thời, sẽ ảnh hưởng đến sự phát triển trí não trong tương lai. Những thương tổn này là không hồi phục.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Thiếu men G6PD</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bệnh thiếu men G6PD là một bệnh lý di truyền nên không lây nhiễm giữa người bệnh sang người lành thông qua các con đường tiếp xúc thông thường.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Thiếu men G6PD</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Đối tượng nguy cơ dễ mắc bệnh thiếu men G6PD bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Giới tính nam</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chủng tộc: người châu Á, châu Phi, Địa Trung Hải, đặc biệt là người Mỹ gốc Phi.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiền sử gia đình: có người thân trong gia đình mắc phải bệnh lý này, nhất là các thành viên thế hệ 1 như bố mẹ, con cái và anh chị em ruột. Khi một người có người thân mắc bệnh thiếu men G6PD thì người này rất có thể cũng đang mang gen bệnh.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Thiếu men G6PD</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các cách phòng ngừa và kiểm soát bệnh thiếu men G6PD:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Sàng lọc sơ sinh</strong> bệnh lý thiếu men G6PD: hiện nay, cùng với bệnh lý suy giáp bẩm sinh và tăng sinh tuyến thượng thận bẩm sinh, thiếu hụt men G6PD được tiến hành tầm soát đồng thời bằng cách lấy máu tĩnh mạch tại hầu hết các bệnh viện lớn trên cả nước. Thời điểm tốt nhất để tầm soát là từ khi trẻ được 3 đến 7 ngày tuổi. Việc tầm soát sớm, phát hiện sớm có ý nghĩa lớn trong việc hạn chế khởi phát bệnh và phòng ngừa các biến chứng của bệnh, trong đó có vàng da nhân.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><a href="https://www.vinmec.com/vi/goi-dich-vu/cac-goi-dich-vu-khac/goi-kham-tien-hon-nhan-co-ban/">Khám sàng lọc tiền hôn nhân</a>: phát hiện người mang gen bệnh, hạn chế kết hôn giữa những người bị thiếu men G6PD nhưng chưa bộc lộ triệu chứng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiêm phòng đầy đủ cho trẻ nhỏ bị thiếu men G6PD</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đến gặp bác sĩ tư vấn khi có người thân trong gia đình mắc bệnh</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tránh tiếp xúc với các yếu tố khởi phát bệnh đã biết và các yếu tố đặc thù trên từng bệnh nhân.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đến khám ngay khi có các triệu chứng bất thường để kiểm soát tốt bệnh và giảm nhẹ các biến chứng.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Thiếu men G6PD</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Việc chẩn đoán xác định bệnh thiếu men G6PD được xác định bằng xét nghiệm định lượng men G6PD trong cơ thể. Các triệu chứng lâm sàng tuy không riêng biệt nhưng có ý nghĩa gợi ý, đặc biệt ở những bệnh nhân có tiền sử gia đình mắc bệnh hoặc mang gen bệnh.</p>
<p style="text-align:justify">Các xét nghiệm cận lâm sàng khác bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Công thức máu: hemoglobin, số lượng hồng cầu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Men gan: loại trừ các nguyên nhân khác gây vàng da</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">LDH (lactate dehydrogenase): đánh giá độ nặng của tình trạng tan máu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Test Coombs</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Định lượng bilirubin máu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phân tích nước tiểu</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Thiếu men G6PD</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Điều trị bệnh thiếu men G6PD quan trọng nhất là loại bỏ các yếu tố khởi phát một đợt cấp, bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tránh dùng thức ăn hay các loại thuốc đã được xác định gây tan máu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiêm vaccine phòng bệnh có thể chống lại một vài tác nhân gây nhiễm khuẩn như virus viêm gan A, virus viêm gan B.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Trong thể bệnh cấp tính, khi tan máu đang xảy ra, truyền máu có thể cần thiết để điều trị bệnh. Truyền máu là phương pháp điều trị làm giảm nhẹ triệu chứng có hiệu quả nhất vì tế bào hồng cầu trong máu người cho không bị thiếu hụt men G6PD nên sẽ tồn tại lâu hơn để cung cấp đủ oxy cho cơ thể. Trong những trường hợp nặng phải cần đến lọc máu khi có suy thận cấp. </p>
<p style="text-align:justify">Cắt lách là phương pháp điều trị ngoại khoa có hiệu quả trên một vài bệnh nhân vì lách là nơi các tế bào hồng cầu bị bắt giữ và phá hủy. Các thuốc như vitamin E và selenium, mặc dù là các tác nhân chống oxy hóa nhưng không có tác dụng điều trị bệnh.</p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/thieu-men-g6pd-la-benh-gi-co-nguy-hiem-khong/">Thiếu men G6PD là bệnh gì? Có nguy hiểm không?</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/thieu-men-g6pd-o-tre-so-sinh-gay-ra-benh-gi/">Thiếu men G6PD ở trẻ sơ sinh gây ra bệnh gì?</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-vang-da/">Bệnh vàng da ở trẻ sơ sinh</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/phan-biet-vang-da-so-sinh-sinh-ly-va-vang-da-benh-ly/">Phân biệt vàng da sơ sinh sinh lý và vàng da bệnh lý</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/3-loai-benh-duoc-sang-loc-so-sinh-bang-xet-nghiem-mau/">3 loại bệnh được sàng lọc sơ sinh bằng xét nghiệm máu</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/vi-sao-can-sang-loc-so-sinh-sau-khi-tre-chao-doi/">Vì sao cần sàng lọc sơ sinh sau khi trẻ chào đời?</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/goi-dich-vu/cac-goi-dich-vu-khac/goi-kham-tien-hon-nhan-co-ban/">Gói khám tiền hôn nhân cơ bản</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/thieu-men-g6pd-3173/ |
Tăng huyết áp nguyên phát | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Tăng huyết áp nguyên phát</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6737, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_20_03_37_613422.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_20_03_37_720035.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_20_03_38_106256.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_20_03_38_030429.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6738, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_20_03_38_266524.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_20_03_38_418043.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_20_03_38_919231.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_20_03_38_856496.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6739, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_20_03_39_024747.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_20_03_39_090215.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_20_03_39_429435.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_20_03_39_393104.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_20_03_37_720035.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_20_03_38_418043.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_20_03_39_090215.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_20_03_37_613422.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_20_03_38_266524.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_20_03_39_024747.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Tăng huyết áp nguyên phát </strong>hay còn gọi là tăng huyết áp vô căn là một loại tăng huyết áp mà không xác định được nguyên nhân rõ ràng. Căn bệnh này chiếm tới 95% trên tổng số người bị bệnh tăng huyết áp và thường gặp ở những người trong độ tuổi 40 hoặc 50 trở lên. 5% còn lại thuộc về bệnh tăng huyết áp thứ phát hay tăng huyết áp có nguyên nhân.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Huyết áp là áp lực dòng máu lên thành mạch trong suốt quá trình tim bơm máu tới các mô trong cơ thể con người. Cơ chế <strong>tăng huyết áp nguyên phát </strong>hay tăng huyết áp nói chung là hiện tượng mà áp lực nói trên tăng lên trong quá trình bơm máu so với bình thường gây tăng áp lực cho tim, để lại những biến chứng tim mạch nghiêm trọng như tai biến mạch máu não, suy tim, bệnh mạch vành, nhồi máu cơ tim.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Tăng huyết áp nguyên phát</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Tăng huyết áp nguyên phát đến nay vẫn chưa tìm ra nguyên nhân gây bệnh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Tăng huyết áp nguyên phát</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tăng huyết áp nguyên phát thường không biểu hiện triệu chứng trên lâm sàng, kể cả đối với tăng huyết áp ở mức độ cao.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thường thì khi người bệnh đi khám sức khỏe định kỳ mới phát hiện ra bệnh thông qua dấu hiệu thay đổi huyết áp.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Một số trường hợp tăng huyết áp nguyên phát có thể xuất hiện dấu hiệu như:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau đầu âm ỉ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chóng mặt.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tức ngực.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chảy máu cam nhiều hơn bình thường.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiểu máu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thay đổi thị giác.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Tăng huyết áp nguyên phát</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bệnh tăng huyết áp nguyên phát là bệnh lý không lây truyền.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Tăng huyết áp nguyên phát</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Những yếu tố sau đây làm tăng nguy cơ mắc bệnh tăng huyết áp nguyên phát:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Người già: do hệ thống thành mạch không còn độ đàn hồi nên dễ có nguy cơ tăng huyết áp. Yếu tố này có thể đi kèm với yếu tố giới tính: phụ nữ có độ tuổi trên 60 dễ bị tăng huyết áp hơn đàn ông cùng độ tuổi và đàn ông dưới 45 tuổi lại có nguy cơ mắc bệnh nhiều hơn phụ nữ ở giai đoạn này.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Di truyền: những người có tiền sử gia đình có ba mẹ, anh chị em có tiền sử bị bệnh lý về tim mạch có nguy cơ mắc bệnh tăng huyết áp vô căn nhiều hơn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Những người mắc bệnh lý đái tháo đường, béo phì: do lối sống thiếu khoa hoặc kèm chế độ ăn uống không hợp lý và thói quen ít vận động, tập thể dục thể thao nên càng ngày càng mắc các bệnh lý đái tháo đường, béo phì- là yếu tố nguy cơ quan trọng dẫn đến bệnh tăng huyết áp.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ăn quá nhiều muối: khi ăn quá nhiều muối, cơ thể sẽ bị giữ nước nhiều dẫn đến tăng huyết áp.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Những yếu tố di truyền do có nguồn gốc từ Châu Phi và vùng Caribe: yếu tố di truyền cũng như những tác động từ môi trường của những người vùng châu Phi và Caribe khiến họ mắc bệnh tăng huyết áp nhiều hơn. Ở giai đoạn sau của bệnh, sẽ xuất hiện những bệnh hiểm nghèo như bệnh tim, bệnh mù.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ngoài ra, hút thuốc lá và lạm dụng bia rượu cũng là nguy cơ bệnh tăng huyết áp.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Những người căng thẳng kéo dài là đối tượng nguy cơ của bệnh tăng huyết áp.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Tăng huyết áp nguyên phát</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Để ngăn ngừa bệnh tăng huyết áp nguyên phát xảy ra, cần thực hiện các biện pháp sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Chế độ dinh dưỡng khoa học, ăn nhiều trái cây, rau củ quả, thực phẩm ít chất béo, thực phẩm giàu kali. Tránh sử dụng những loại thức ăn có chứa nhiều dầu mỡ, chất béo bão hòa, muối, đường, đồ ăn nhanh... để ngăn ngừa huyết áp cao.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chú trọng giảm muối trong khẩu phần ăn: duy trì hàm lượng natri đến 1500mg/ngày để không bị bệnh tăng huyết áp. Giảm lượng muối mà cơ thể tiêu thụ bằng nhiều cách: giảm nêm muối, chú ý đến hàm lượng muối có trong các thực phẩm từ biển...</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Duy trì thể trạng không bị béo phì, dựa vào chỉ số BMI.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tập thể dục thể thao, có chế độ rèn luyện sức khỏe hợp lý. Tập thể dục ít nhất 30 phút mỗi ngày.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Không sử dụng thuốc lá, bia rượu thường xuyên để giảm nguy cơ mắc bệnh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giảm thiểu những căng thẳng trong cuộc sống. Nếu đang gặp phải căng thẳng, cần thư giãn, thực hiện các biện pháp thực hành để giúp giảm căng thẳng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thường xuyên theo dõi huyết áp của bản thân tại nhà. Nếu có chỉ định của bác sĩ, cần uống thuốc đều đặn theo chỉ định đó và đến gặp bác sĩ khi có dấu hiệu bất thường.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Tăng huyết áp nguyên phát</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Để chẩn đoán bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát, cần đo huyết áp cho bệnh nhân. Nếu kết quả đo huyết áp cao hơn so với mức bình thường, bệnh nhân sẽ được chỉ định kiểm tra huyết áp tại nhà trong một khoảng thời gian liên tục mà bác sĩ đưa ra. Bệnh nhân ghi nhận huyết áp được theo dõi thường xuyên tại nhà và bác sĩ dựa vào đó để đánh giá tình trạng huyết áp của bệnh nhân.</p>
<p style="text-align:justify">Ngoài đo huyết áp, bệnh nhân sẽ được chỉ định làm thêm một số kỹ thuật để góp phần đánh giá ảnh hưởng của tình trạng tăng huyết áp đến sức khỏe, bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Soi đáy mắt.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khám tim, phổi.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Những chỉ định cận lâm sàng được đưa ra để đánh giá tình trạng bệnh lý về tim, thận có nguyên nhân từ việc tăng huyết áp bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm nồng độ Cholesterol có trong máu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Siêu âm tim.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đo điện tâm đồ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm các chỉ số đánh giá chức năng thận.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Tăng huyết áp nguyên phát</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Vì tăng huyết áp nguyên phát chưa phát hiện được rõ ràng nguyên nhân gây bệnh nên điều trị căn bệnh này cũng gặp những vấn đề khó khăn, và mục tiêu điều trị chỉ để khắc phục những triệu chứng mà bệnh này gây ra.</p>
<p style="text-align:justify">Đối với tăng huyết áp nguyên phát nhẹ</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Không cần sử dụng thuốc</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thay đổi lối sống khoa học, lành mạnh , đề phòng tăng huyết áp đột ngột.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Đối với tăng huyết áp nguyên phát nặng:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Sử dụng các nhóm thuốc sau để điều trị: thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế canxi, thuốc chẹn beta, thuốc tác động lên hệ thần kinh trung ương, thuốc ức chế men chuyển và thuốc ức chế thụ thể Angiotensin.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Kết hợp với việc thay đổi lối sống để khắc phục cũng như đề phòng biến chứng của bệnh.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Đối với tăng huyết áp nguyên phát trầm trọng:</p>
<p style="text-align:justify">Báo hiệu khi chỉ số huyết áp lên đến 180/110mmHg, bệnh nhân cần nhập viện để theo dõi và điều trị theo chỉ định của bác sĩ đối với từng ca bệnh.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Một số lưu ý khi điều trị tăng huyết áp nguyên phát như sau:</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thay đổi lối sống được nhắc đến ở trên bao gồm những việc làm sau:</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chế độ ăn uống khoa học, ăn nhiều chất xơ, kali và hạn chế natri, dầu mỡ, chất béo bão hòa.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tập thể dục mỗi ngày.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ngăn chặn béo phì, giảm cân khi đã béo phì.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Không sử dụng thuốc lá.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hạn chế uống bia rượu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đẩy lùi căng thẳng khỏi cuộc sống.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Lưu ý khi điều trị</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Không được tự ý ngưng dùng thuốc khi thấy huyết áp tạm thời trở lại bình thường mà chưa có chỉ định của bác sĩ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Không được tự mua thuốc điều trị khi chưa có chỉ dẫn của bác sĩ.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/tang-huyet-ap-thu-phat-4682/">Tăng huyết áp thứ phát: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/tang-huyet-ap-thai-ky-3114/">Tăng huyết áp thai kỳ: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/kiem-soat-benh-cao-huyet-ap-hieu-qua/">Kiểm soát bệnh cao huyết áp hiệu quả</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/tang-huyet-ap-nguyen-phat-4744/ |
Trĩ ngoại | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Trĩ ngoại</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6139, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_16_10_49_467311.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_16_10_49_590973.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_16_10_50_027196.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_16_10_49_961600.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6140, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_16_10_50_103446.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_16_10_50_252819.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_16_10_50_758861.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_16_10_50_612553.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6141, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_16_10_50_833811.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_16_10_50_915021.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_16_10_51_257616.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_16_10_51_208335.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_16_10_49_590973.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_16_10_50_252819.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_16_10_50_915021.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_16_10_49_467311.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_16_10_50_103446.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_16_10_50_833811.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Bệnh trĩ ngoại là gì?</strong></p>
<p><strong>Trĩ ngoại</strong> là hiện tượng các đám rối tĩnh mạch ở dưới đường lược (phía ngoài, bờ của hậu môn) bị giãn ra và gấp khúc, nổi lên, che phủ bởi một lớp da mỏng được gọi là búi trĩ. Khi nhìn có thể thấy rõ các tĩnh mạch trĩ rất nhỏ và mảnh, đan xen, chồng chéo nhau trong búi trĩ</p>
<p>Bệnh trĩ ngoại tuy không gây nguy hiểm đến tính mạng nhưng có thể gây ngứa ngáy, vướng víu và cảm giác khó chịu ảnh hưởng đến đời sống sinh hoạt của người bệnh</p>
<p>Người bệnh nếu chủ quan không điều trị dứt điểm và kịp thời có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng khác như viêm nhiễm hậu môn</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Trĩ ngoại</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Nguyên nhân trĩ ngoại </strong>thường gặp là:</p>
<ul>
<li>Thói quen ngồi nhiều, đứng lâu, ít vận động, mang vác nặng</li>
<li>Táo bón kéo dài làm người bệnh rặn nhiều gây tăng áp lực tĩnh mạch trĩ kéo dài kèm với cơ thắt hậu môn cũng giãn ra theo dẫn tới trĩ</li>
<li>Thói quen ăn uống thiếu chất xơ, cay nóng</li>
<li>Thói quen vô tình hằng ngày như ngồi xổm, rặn khi đi cầu</li>
<li>Quan hệ đồng tính nam</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Trĩ ngoại</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Triệu chứng trĩ ngoại </strong>thường biểu hiện ban đầu giống như trĩ nội và trĩ tổng hợp:</p>
<ul>
<li>Đi ngoài ra máu: là triệu chứng thường gặp nhất, máu thường có màu đỏ tươi. Tuy nhiên bệnh trĩ không phải luôn luôn đi ngoài ra máu</li>
<li>Có cảm giác nặng tức ở hậu môn, mót rặn</li>
<li>
<p>Đau rát hậu môn: triệu chứng xuất hiện cao điểm trong và sau khi đi vệ sinh hoặc có thể âm ỉ cả ngày, đặc biệt là khi ngồi</p>
</li>
<li>
<p> Đi ngoài thấy búi trĩ sa ra ngoài hậu môn</p>
</li>
</ul>
<p>Biểu hiện rõ ràng hơn của trĩ ngoại có thể thấy là:</p>
<ul>
<li>Ở hậu môn bệnh nhân xuất hiện búi trĩ phồng lên trông như mẩu thịt thừa</li>
<li>Búi trĩ phình to, có lớp da che phủ, màu đỏ sẫm như cục máu đông, nhìn thấy rõ các tĩnh mạch ngoằn nghèo, chồng chéo lên nhau, nhiều trường hợp còn có mủ</li>
<li>Hậu môn luôn trong tình trạng ẩm ướt, ngứa ngáy, nóng rát</li>
<li>Lâu ngày búi trĩ sẽ phình to lên dẫn đến dễ vỡ hoặc chảy máu khi va chạm, áp lực mạnh hoặc di chuyển</li>
</ul>
<p>Có thể phân độ trĩ ngoại dựa vào 4 mức độ sau:</p>
<ul>
<li>Trĩ ngoại cấp độ 1: Trĩ cương tụ, có thể có chảy máu</li>
<li>Trĩ ngoại cấp độ 2: Sa trĩ khi rặn, tự co lên sau khi đi ngoài</li>
<li>Trĩ ngoại cấp độ 3: Sa trĩ khi rặn, không tự co lên được, phải dùng tay đẩy lên</li>
<li>Trĩ ngoại cấp độ 4: Trị sa thường xuyên, kể cả trường hợp sa trĩ tắc mạch</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Trĩ ngoại</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Người có nguy cơ mắc trĩ ngoại thường là những đối tượng sau:</p>
<ul>
<li>Người có thói quen sinh hoạt ngồi nhiều, đứng lâu, ít vận động, mang vác nặng</li>
<li>Người có thói quen ăn uống thiếu chất xơ, ăn nhiều đồ cay nóng như rượu bia, ớt, hạt tiêu…</li>
<li>Người có thói quen ngồi xổm, rặn khi đi cầu, quan hệ đồng tính nam</li>
<li>Người bị táo bón kéo dài</li>
<li> Người mắc các bệnh toàn thân như rối loạn tiêu hóa, bệnh hô hấp</li>
<li>Phụ nữ mang thai và sau khi đẻ cũng có nguy cơ cao mắc trĩ ngoại vì khi có thai thường dễ táo bón và sức khỏe yếu cùng với hệ thống tĩnh mạch cũng yếu hơn. Thai lớn cũng chèn ép gây cản trở lưu thông máu về tính mạch chủ dưới, động tác rặn khi đẻ đều là yếu tố nguy cơ của bệnh</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Trĩ ngoại</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Với những yếu tố nguy cơ đã nêu trên thì biện pháp phòng ngừa trĩ ngoại chính là có một lối sống và sinh hoạt phù hợp như:</p>
<ul>
<li>Ăn thức ăn nhiều chất xơ, dễ tiêu, hạn chế ăn đồ cay nóng</li>
<li>Thay đổi tư thế thường xuyên khi làm việc, tránh tình trạng ngồi lâu hoặc đứng quá lâu</li>
<li>Tránh mang vác quá nặng, ngồi xổm nhiều, rặn quá mạnh khi đi ngoài</li>
<li>Phụ nữ mang thai càng phải có chế độ ăn uống và sinh hoạt chặt chẽ hơn khi bản thân đã là yếu tố nguy cơ mắc trĩ ngoại</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Trĩ ngoại</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Chẩn đoán bệnh trĩ chủ yếu dựa vào lâm sàng người bệnh và các xét nghiệm đi kèm để chẩn đoán phân biệt với các bệnh lý có biểu hiện tương tự:</p>
<p>Về lâm sàng:</p>
<ul>
<li>Chẩn đoán được thực hiện bằng cách nhìn vào khu vực trĩ với biểu hiện rõ nhất là sự xuất hiện của búi trĩ phồng to ở hậu môn, có lớp da che phủ, màu đỏ sẫm như cục máu đông và có các mạch máu ngoằn nghèo, chồng chéo lên nhau</li>
<li>Triệu chứng đi kèm của bệnh nhân có thể là ngứa ngáy, nóng rát hậu môn, đau tức khi đại tiện hoặc đứng, ngồi lâu.</li>
<li>Đi ngoài ra máu khá thường gặp nhưng không phải là triệu chứng bắt buộc</li>
</ul>
<p>Về xét nghiệm: nội soi đại tràng và đại tràng sigma là cần thiết để xác nhận chẩn đoán và loại trừ các nguyên nhân khác như nứt ống hậu môn, viêm ống hậu môn, khối u hậu môn, trực tràng, polyp hậu môn- trực tràng và đặc biệt là nguyên nhân nghiêm trọng như ung thư đại tràng, trực tràng</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Trĩ ngoại</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Có 2 phương pháp điều trị trĩ ngoại là điều trị bằng nội khoa và điều trị bằng phẫu thuật</p>
<h3>Về phương pháp nội khoa điều trị trĩ ngoại:</h3>
<ul>
<li>Bệnh nhân mắc trĩ ngoại được áp dụng cả 2 loại thuốc: thuốc đường uống và thuốc tác động tại chỗ (tại vị trí búi trĩ)</li>
<li>Thuốc uống: là nhóm thuốc được chiết xuất từ thực vật hoặc có chứa hoạt chất Rutin có tác dụng làm tăng tính thẩm thấu và sức đàn hồi của các tĩnh mạch vùng hậu môn- trực tràng, làm giảm tình trạng phù nề, sung huyết tĩnh mạch</li>
<li>Thuốc có tác dụng tại chỗ: có loại thuốc mỡ bôi và thuốc dạng viên đặt vào trong hậu môn, đều có mục đích là kháng viêm, giảm đau và làm săn chắc tĩnh mạch</li>
</ul>
<h3>Về phương pháp phẫu thuật điều trị trĩ ngoại:</h3>
<ul>
<li>Có rất nhiều phương pháp như chích xơ, phẫu thuật cắt trĩ, đốt điện, lazer, thắt dây thun,… Tuy nhiên trong thường hợp cắt trĩ ngoại thì chỉ nên áp dụng phương pháp cắt trĩ vì đây là cơ quan thụ cảm chứa nhiều dây thần kinh cảm giác nên sẽ gây đau đớn kéo dài khi dùng các phương pháp khác</li>
<li>Phương pháp cắt trĩ cũng chỉ áp dụng cho bệnh nhân mắc trĩ giai đoạn muộn</li>
</ul>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tac-mach-tri-ngoai-co-trieu-chung-gi/">Tắc mạch trĩ ngoại có triệu chứng gì?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/chua-benh-tri-ngoai-nhu-the-nao-la-hieu-qua-an-toan/">Chữa trĩ ngoại như thế nào là hiệu quả, an toàn?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tong-hop-nhung-dieu-ban-can-biet-ve-benh-tri-noi/">Tổng hợp những điều bạn cần biết về bệnh trĩ nội</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/tri-ngoai-3257/ |
Thiếu máu cơ tim | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Thiếu máu cơ tim</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5932, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_01_13_05_783009.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_01_13_05_922022.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_01_13_06_365620.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_01_13_06_243414.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5933, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_01_15_15_087236.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_01_15_15_186226.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_01_15_15_487310.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_01_15_15_426653.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5934, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_01_13_07_025678.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_01_13_07_084337.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_01_13_07_466479.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_01_13_07_378636.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5935, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_01_13_07_564472.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_01_13_07_685617.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_01_13_08_091137.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_01_13_08_029148.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_01_13_05_922022.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_01_15_15_186226.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_01_13_07_084337.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_01_13_07_685617.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_01_13_05_783009.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_01_15_15_087236.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_01_13_07_025678.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_01_13_07_564472.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Thiếu máu cơ tim </strong>hay <strong>thiếu máu cơ tim cục bộ</strong>, bệnh tim thiếu máu cục bộ đều là những thuật ngữ mang cùng ý nghĩa nói đến bệnh lý động mạch vành. Động mạch vành là động mạch cấp máu nuôi dưỡng cho quả tim, gồm có động mạch liên thất trước, động mạch mũ xuất phát từ thân chung động mạch vành trái và động mạch vành phải. Bệnh lý mạch vành là bệnh lý của thời đại hiện nay với tỉ lệ mắc và tỉ lệ tử vong xếp số một trên toàn thế giới (xếp trên ung thư, đột quỵ não..). Hiện nay với nhiều tiến bộ trong can thiệp tim mạch cũng như các thuốc điều trị đã cải thiện được rất nhiều về tỉ lệ tử vong của bệnh lý mạch vành.</p>
<p>Bệnh lý mạch vành được chia làm hai nhóm chính là hội chứng vành cấp (nhồi máu cơ tim có ST chênh, nhồi máu cơ tim không ST chênh, đau ngực không ổn định) và đau thắt ngực ổn định (bệnh mạch vành ổn định). Bài này sẽ đề cập đến bệnh lý thiếu máu cơ tim cục bộ mạn tính (đau ngực ổn định, bệnh mạch vành ổn định).</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Thiếu máu cơ tim</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Nguyên nhân thiếu máu cơ tim </strong>là do:</p>
<ul>
<li>
<p>Sự tắc nghẽn động mạch vành do mảng xơ vữa: các mảng xơ vữa gây hẹp lòng mạch vành đến một mức độ nhất định sẽ gây thiếu máu cơ tim, xuất hiện triệu chứng đau ngực trên lâm sàng. Nếu mảng xơ vữa đột ngột nứt vỡ, quá trình đông máu khởi động, tạo ra các cục huyết khối lấp kín lòng mạch vành, lúc ấy nhồi máu cơ tim sẽ xảy ra.</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p>Co thắt khu trú hoặc lan tỏa các động mạch vành</p>
</li>
<li>
<p>Rối loạn chức năng vi mạch vành</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Thiếu máu cơ tim</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Triệu chứng thiếu máu cơ tim</strong>:</p>
<ul>
<li>
<p>Đau ngực: thiếu máu cơ tim biểu hiện chủ yếu bằng cơn đau thắt ngực trên lâm sàng. Cơn đau thắt ngực do mạch vành được mô tả gồm 3 đặc điểm:</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p>Cảm giác đau như bóp nghẹt, đau như thắt hay đè nặng, sau xương ức, lan lên cằm, lên vai trái và lan xuống cánh tay trái</p>
</li>
<li>
<p>Xuất hiện có tính chất quy luật, tăng lên sau gắng sức, xúc cảm mạnh, gặp lạnh,… kéo dài 3-15 phút</p>
</li>
<li>
<p>Đau ngực đỡ khi nghỉ ngơi hoặc khi dùng nitroglycerin</p>
</li>
</ul>
<p>Nếu gồm đủ cả 3 đặc điểm, được gọi là cơn đau thắt ngực điển hình, nếu chỉ có 2/3 tiêu chuẩn gọi là cơn đau không điển hình, nếu chỉ có 1 hoặc không có tiêu chuẩn nào thì cần tìm nguyên nhân khác không phải mạch vành</p>
<ul>
<li>
<p>Đối với những bệnh nhân tuổi cao hoặc đặc biệt là đái tháo đường, cơn đau ngực có thể không điển hình hoặc không rõ ràng, mờ nhạt. Bệnh nhân có thể đến viện với tình trạng suy tim mà không rõ đau ngực trước đây, khảo sát các mạch vành thì có hẹp một cách có ý nghĩa. Những trường hợp như vậy gọi là <strong>thiếu máu cơ tim thầm lặng</strong></p>
</li>
</ul>
<p>Ngoài các cơn đau ngực, bệnh nhân thiếu máu cơ tim cục bộ thường không có triệu chứng gì đặc biệt.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Thiếu máu cơ tim</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Nam giới</p>
</li>
<li>
<p>Tuổi cao</p>
</li>
<li>
<p>Hút thuốc lá</p>
</li>
<li>
<p>Béo phì</p>
</li>
<li>
<p>Đái tháo đường</p>
</li>
<li>
<p>Rối loạn lipid máu</p>
</li>
<li>
<p>Tăng huyết áp</p>
</li>
<li>
<p>Lối sống tĩnh tại, ít vận động</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Thiếu máu cơ tim</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Bỏ thuốc lá</p>
</li>
<li>
<p>Giảm cân nếu thừa cân</p>
</li>
<li>
<p>Tập thể dục thường xuyên: ít nhất 30 phút mỗi ngày, 5 ngày mỗi tuần</p>
</li>
<li>
<p>Chế độ ăn lành mạnh: nhiều rau xanh, hoa quả, hạn chế mỡ động vật thay bằng dầu thực vật, hạn chế phủ tạng động vật, giảm muối trong thức ăn, không ăn các đồ muối như dưa chua, cà muối…</p>
</li>
<li>
<p>Kiểm soát huyết áp bằng thay đổi chế độ ăn kèm uống thuốc đều đặn</p>
</li>
<li>
<p>Kiểm soát đường máu, lipid máu</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Thiếu máu cơ tim</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Điện tâm đồ: là phương tiện bắt buộc phải thực hiện đầu tiên để chẩn đoán bệnh lý mạch vành. Trên điện tim có thể thấy các biến đổi ST chênh xuống đi ngang, sóng T âm, sóng Q hoại tử của nhồi máu cơ tim cũ. Ngoài ra nếu những biến đổi điện tim đó xuất hiện trong cơn đau thì càng khẳng định bệnh tim thiếu máu.</p>
</li>
<li>
<p>Điện tâm đồ gắng sức (bằng thảm chạy, xe đạp..): ghi điện tâm đồ liên tục khi bệnh nhân hoạt động, tìm kiếm sự biến đổi điện tim trong khi gắng sức được thực hiện khi nghi ngờ bệnh nhân bị bệnh lí mạch vành mà điện tim lúc nghỉ bình thường, không có dấu hiệu gợi ý</p>
</li>
<li>
<p>Siêu âm tim và siêu âm tim gắng sức: trên siêu âm doppler tim có thể thấy các rối loạn vận động vùng, giảm hoặc mất vận động vùng cơ tim theo vùng cấp máu của động mạch vành. Nếu siêu âm tim bình thường có thể tiến hành siêu âm tim gắng sức, bệnh nhân sẽ được truyền thuốc tăng co bóp cơ tim (Dobutamin). Nếu có rối loạn vận động vùng khi làm siêu âm gắng sức thì cũng có giá trị chẩn đoán bệnh tim thiếu máu.</p>
</li>
<li>
<p>Cắt lớp vi tính đa dãy: đánh giá được hình ảnh động mạch vành, mức độ hẹp, vị trí hẹp. Tuy nhiên có thể không chính xác trong những trường hợp mạch vành vôi hóa nhiều</p>
</li>
<li>
<p>Chụp động mạch vành qua da: là biện pháp xâm lấn, kĩ thuật cao. Ống thông sẽ được đưa qua đường mạch máu đến chụp các động mạch vành. Có thể xác định được mức độ hẹp, dự trữ mạch vành qua siêu âm lòng mạch (IVUS) và đo FFR.</p>
</li>
<li>
<p>Các xét nghiệm: men tim (Troponin T hoặc Troponin I, CK, CK-MB) để loại trừ hội chứng vành cấp, xét nghiệm Cholesterol, Triglycerid, LDL-C, HDL-C, glucose, HbA1C, chức năng gan, thận,.. để chẩn đoán các bệnh và các yếu tố nguy cơ kèm theo.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Thiếu máu cơ tim</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Điều trị thiếu máu cơ tim</strong> gồm có điều trị nội khoa và tái thông mạch vành bằng can thiệp, phẫu thuật.</p>
<ul>
<li>
<p>Điều trị nội khoa</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p>Kháng kết tập tiểu cầu: Aspirin liều thấp là thuốc được khuyến cáo đầu tiên. Clopidogrel có thể thay thế nếu không dung nạp với aspirin</p>
</li>
<li>
<p>Liệu pháp statin: các statin giúp ổn định mảng xơ vữa, có vai trò hết sức quan trọng. Có thể dùng rosuvastatin, atorvastatin..</p>
</li>
<li>
<p>Chẹn beta giao cảm: metoprolol, bisoprolol… là nhóm thuốc quan trọng trong điều trị, được dùng để tăng khả năng gắng sức, giảm tần số tim, cải thiện triệu chứng đau ngực</p>
</li>
<li>
<p>Thuốc nhóm nitrat: nitroglycerin có tác dụng giãn mạch vành tác dụng nhanh, ngắn, có thể dùng để giảm ngay cơn đau khi nó xuất hiện. Các chế phẩm có đường uống, ngậm, xịt dưới lưỡi hoặc truyền tĩnh mạch. Các thuốc giãn mạch tác dụng kéo dài như Nicorandil, ranolazin cũng được sử dụng</p>
</li>
<li>
<p>Nhóm ức chế men chuyển/ ức chế thụ thể AT1: được ưu tiên sử dụng khi có suy tim, tăng huyết áp, đái tháo đường kèm theo</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p>Chỉ định tái thông mạch vành: ở bệnh nhân mạch vành ổn định, khi điều trị nội khoa tối ưu mà không cải thiện triệu chứng có thể tái thông mạch vành qua da hoặc phẫu thuật bắc cầu nối chủ vành tùy từng trường hợp cụ thể. Cũng có thể tái thông mạch vành ở những bệnh nhân có bệnh lý 2-3 mạch vành, hẹp thân chung động mạch vành trái >50%, có suy tim kèm theo…để cải thiện tiên lượng.</p>
</li>
</ul>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-thieu-mau-co-tim-co-nguy-hiem-khong/">Bệnh thiếu máu cơ tim có nguy hiểm không?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-co-tim-thieu-mau-cuc-bo-nen-an-gi/">Bệnh cơ tim thiếu máu cục bộ nên ăn gì?Bệnh cơ tim thiếu máu cục bộ nên ăn gì?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/doi-tuong-nao-de-mac-benh-tim-thieu-mau-cuc-bo/">Đối tượng nào dễ mắc bệnh tim thiếu máu cục bộ?</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/thieu-mau-co-tim-3178/ |
Thoái hóa khớp háng | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Thoái hóa khớp háng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6070, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_07_22_57_100504.png", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_07_22_57_277744.png", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_07_22_58_151682.png", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_07_22_58_055879.png", "nsfw": false}, {"id": 6071, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_07_22_58_233150.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_07_22_58_337758.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_07_22_58_784810.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_07_22_58_714892.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_07_22_57_277744.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_07_22_58_337758.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_07_22_57_100504.png);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_07_22_58_233150.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Thoái hóa khớp háng là gì?</strong></p>
<p style="text-align:justify"><strong>Thoái hóa khớp háng</strong> là bệnh lý chủ yếu gặp ở người lớn tuổi, là hậu quả của tuổi tác và tình trạng mài mòn khớp kéo dài. Bệnh nhân thoái hóa khớp háng thường bị đau đớn kéo dài, cấu trúc khớp bị biến đổi và thậm chí là tàn phế, ảnh hưởng nghiêm trọng tới chất lượng cuộc sống cũng như tạo thêm gánh nặng cho gia đình và xã hội. Nếu được chẩn đoán, điều trị sớm, bệnh sẽ phát triển chậm lại, giảm triệu chứng đau đớn, bệnh nhân khỏe mạnh hơn, giảm nguy cơ tàn phế.</p>
<p style="text-align:justify">Thoái hóa khớp háng gồm hai thể bệnh:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Thoái hóa khớp háng nguyên phát: chiếm 50% các trường hợp, hay gặp ở người trên 60 tuổi.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thoái hóa khớp háng thứ phát: được phân thành các dạng nhỏ sau:</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Thoái hóa khớp háng sau chấn thương như: gãy cổ xương đùi, trật khớp háng hoặc vỡ ổ cối.</p>
<p style="text-align:justify">Thoái hóa khớp háng sau biến dạng mắc phải coxa plana hoặc sau khi bị hoại tử vô khuẩn chỏm xương đùi.</p>
<p style="text-align:justify">Thoái hóa khớp háng trên nền dị dạng cũ: trật khớp háng, thiểu sản khớp háng,...</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Thoái hóa khớp háng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Nguyên nhân thoái hóa khớp háng</strong> bao gồm:</p>
<p style="text-align:justify">Nguyên nhân nguyên phát: chủ yếu gặp ở người cao tuổi, chiếm tỉ lệ cao nhất</p>
<p style="text-align:justify">Nguyên nhân thứ phát:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiền sử khớp háng bị viêm do thấp khớp, viêm khớp, viêm cột sống dính khớp, viêm khớp do lao.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chấn thương khớp háng do lao động, tập luyện, chơi thể thao, ngã khi leo cầu thang,...</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hoại tử vô khuẩn chỏm xương đùi không được điều trị dứt điểm nên khi bước sang tuổi trung niên dễ bị thoái hóa khớp háng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thoái hóa khớp háng do từ khi sinh ra đã có cấu tạo bất thường ở khớp háng hoặc chi dưới.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thoái hóa khớp háng do biến chứng của các bệnh khác như gout, đái tháo đường, bệnh huyết sắc tố,...</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Thoái hóa khớp háng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Triệu chứng thoái hóa khớp háng</strong> bao gồm:</p>
<p style="text-align:justify">Bệnh nhân thường đi lại khó khăn, đi khập khiễng do khớp háng chịu trọng lực cơ thể nhiều nhất.</p>
<p style="text-align:justify">Đau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Ở giai đoạn sớm: người bệnh bị đau vùng bẹn, sau đó lan xuống đùi, đôi khi có thể xuống khớp gối, ra sau mông hoặc vùng mấu chuyển xương đùi, đau tăng khi cử động hoặc đứng lâu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giai đoạn sau: những cơn đau xuất hiện dồn dập vào buổi sáng khi vừa thức dậy và đau mỏi hơn về chiều tối. Cơn đau xuất hiện khi người bệnh đột ngột chuyển tư thế từ ngồi sang đứng, đau nhiều khi di chuyển.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giai đoạn muộn: bệnh nhân đau kể cả khi nghỉ ngơi, đau nhiều vào ban đêm, đặc biệt là khi thời tiết chuyển mùa đột ngột.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Bệnh nhân thường xuyên cảm thấy mỏi và tê cứng khi vận động hoặc co duỗi khớp háng.</p>
<p style="text-align:justify">Giảm biên độ vận động khớp háng, ảnh hưởng đến các động tác sinh hoạt hằng ngày như ngồi xổm, đi vệ sinh, buộc dây giày,...</p>
<p style="text-align:justify">Xuất hiện những cơn đau nhói mỗi khi vận động xoay người, gập người hoặc dạng háng, khi nghỉ ngơi hết đau.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Thoái hóa khớp háng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Yếu tố nguy cơ gây ra thoái hóa khớp háng bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tuổi tác: tuổi càng cao thì nguy cơ mắc bệnh càng lớn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Béo phì</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khớp háng bị tổn thương hoặc hoạt động quá sức</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dị tật bẩm sinh khớp háng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Di truyền: gia đình có bố hoặc mẹ mắc bệnh thì nguy cơ mắc thoái hóa khớp háng cũng sẽ cao hơn nhiều lần so với người khác</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Thoái hóa khớp háng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Nếu mắc bệnh viêm, chấn thương hoặc dị tật bẩm sinh ở khớp háng, người bệnh nên tích cực điều trị càng sớm càng tốt để hạn chế nguy cơ thoái hóa khớp khi lớn tuổi.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Người đã bị thoái hóa khớp háng có thể phòng ngừa, hạn chế các cơn đau bằng cách tập thể dục nhẹ nhàng hằng ngày, ăn nhiều thực phẩm giàu canxi như sữa, tôm, ốc, cua, dầu cá,...</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Duy trì tinh thần thoải mái, đi ngủ sớm và thức dậy sớm.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cần điều trị triệt để các bệnh có nguy cơ ảnh hưởng đến thoái hóa khớp háng như bệnh gout, đái tháo đường, ...</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Duy trì cân nặng hợp lý để làm giảm gánh nặng lên khớp háng cũng như các khớp xương khác.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hạn chế ngồi quá lâu, ngồi xổm, khuân vác vật nặng… có thể làm ảnh hưởng đến quá trình vận động khớp háng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hết sức cẩn trọng trong quá trình vận động, tránh va chạm chấn thương gây gãy cổ xương đùi, trật khớp háng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xây dựng chế độ ăn uống khoa học, tăng cường canxi, omega 3 và vitamin D giúp bổ sung sụn khớp và phục hồi chức năng ở các khớp. Đồng thời nên hạn chế thức ăn cay nóng, nhiều dầu mỡ, rượu bia và các chất kích thích… có thể làm ảnh hưởng đến quá trình vận động của các khớp.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tập thể dục đều đặn để tăng cường lưu thông máu, tăng cường sức khỏe của các khớp.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thường xuyên đi khám sức khỏe định kỳ để phát hiện bệnh sớm, từ đó có biện pháp hạn chế sự phát triển của bệnh ngay từ đầu.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Thoái hóa khớp háng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Khám lâm sàng</p>
<p style="text-align:justify">Hình ảnh X-quang:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Hẹp khe khớp: dấu hiệu chứng tỏ mòn sụn khớp</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mọc gai xương: phát triển ở tất cả các vị trí, ở cả chỏm xương đùi và xương chậu, chính điều này giải thích tại sao các động tác của khớp háng bị hạn chế</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đặc xương dưới sụn: quan sát được ở vùng chịu lực tỳ đè lớn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khuyết xương: cũng thường gặp, đôi khi có kích thước lớn</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Chụp CT scanner hoặc MRI (tùy trường hợp)</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Thoái hóa khớp háng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Điều trị thoái hóa khớp háng bao gồm:</p>
<h3 style="text-align:justify">Điều trị nội khoa chữa thoái hóa khớp háng</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Các thuốc giảm đau, chống viêm</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giữ cân nặng cơ thể hợp lý</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dùng các thiết bị hỗ trợ quá trình di chuyển đồng thời giúp cải thiện chức năng của các khớp như: nạng, xe tập đi, gậy...</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tập vật lý trị liệu: các bài tập thường có tác dụng giúp tăng cường lưu thông máu, tăng cường sự linh hoạt của các khớp và tăng cường cơ bắp xung quanh hông. Các bài tập được chuyên gia hướng dẫn dành riêng cho bệnh nhân thoái hóa khớp háng bao gồm:</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Bài tập nâng chân cao: Nằm sấp, hai tay chống thẳng lên, hai mũi chân chạm mặt sàn. Người bệnh thoái hóa khớp háng để hai đầu gối chạm xuống đất, từ từ nâng hai chân tạo với mặt sàn một góc 90 độ. Giữ tư thế này trong vòng 10 giây rồi lặp lại trong 10 phút mỗi ngày.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bài tập kéo gối: Nằm ngửa, hai đầu gối co lại. Dùng tay kéo đầu gối áp sát vào ngực. Giữ tư thế này trong vòng 10 giây, cần tập hàng ngày để thấy hiệu quả.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Điều trị ngoại khoa</h3>
<p style="text-align:justify">Được áp dụng khi các biện pháp nội khoa không có hiệu quả, khả năng vận động bị suy giảm nghiêm trọng với mục đích chính là giảm đau và cải thiện chức năng vận động của khớp háng. Có ba phương pháp đang được áp dụng hiện nay:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Cắt bỏ xương để hạn chế hình thành gai xương hoặc biến dạng khớp. Nhờ đó mà bệnh nhân có thể vận động bình thường.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thay một phần khớp háng được tiến hành khi khớp háng chỉ hư một phần và sụn đã bị bào mòn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cac-bien-phap-chua-tri-thoai-hoa-khop-hang-hien-nay/">Thay toàn bộ khớp háng</a> được tiến hành để thay khớp háng nhân tạo, có chức năng tương tự như khớp háng tự nhiên.Thường chỉ định trong trường hợp bệnh nhân bị bệnh rất nặng, có triệu chứng đau nhiều và thường là trên 60 tuổi.</p>
</li>
</ul>
<h4 style="text-align:justify">Chỉ định<strong> thay khớp háng</strong> toàn phần:</h4>
<p style="text-align:justify">Những bệnh lý có thể làm tổn thương khớp háng:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Viêm xương khớp: làm tổn thương mặt sụn bao bọc đầu xương tại vị trí của khớp</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Viêm khớp dạng thấp: gây ra bởi sự phản ứng quá mức của hệ thống miễn dịch, tổn thương do viêm của bệnh lý này có thể ăn mòn xương và làm biến dạng khớp</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hoại tử xương: nếu không có đủ máu nuôi đến vùng khớp háng, xương vùng này có thể bị lún và làm biến dạng khớp</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Thoái hóa khớp háng nặng:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Kéo dài, không đáp ứng với thuốc giảm đau</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau tăng khi đi lại, ngay cả khi đã chống gậy</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau khiến người bệnh mất ngủ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau khiến người bệnh gặp khó khăn khi đi lên hoặc xuống cầu thang</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau khiến người bệnh khó đứng dậy được khi đang ngồi</p>
</li>
</ul>
<h4 style="text-align:justify">Biến chứng khi thay khớp háng toàn phần:</h4>
<p style="text-align:justify">Biến chứng có thể xảy ra với mọi phẫu thuật là phản ứng không mong muốn với thuốc gây mê, chảy máu nhiều hoặc tạo cục máu đông (huyết khối tĩnh mạch sâu)</p>
<p style="text-align:justify">Riêng với thay khớp háng toàn phần, người bệnh còn có thể gặp các biến chứng sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Nứt xương đùi</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tổn thương thần kinh xung quanh khớp háng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhiễm trùng khớp háng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Lỏng khớp</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Trật khớp</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chiều dài hai chân chênh lệch</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Thay khớp háng là giải pháp “cứu cánh” cho căn bệnh này, khi các biện pháp điều trị khác không phát huy tác dụng. Phẫu thuật thay khớp háng nhân tạo giúp người bệnh cải thiện chức năng vận động khi bị thoái hóa khớp háng, tạo thuận lợi cho người bệnh tái hòa nhập với cuộc sống thường ngày của gia đình và cộng đồng. Tuy nhiên khi thay khớp háng toàn phần, phần khớp háng nhân tạo không thể hoàn thiện như khớp háng thật của con người, do đó để bảo vệ tốt khớp nhân tạo và phòng ngừa những tai biến có thể xảy ra trước mắt cũng như lâu dài, việc phục hồi chức năng sớm là vô cùng quan trọng và cần thiết.</p>
<p style="text-align:justify">Sau khi thực hiện thay khớp háng toàn phần, người bệnh có thể về nhà sau 5 đến 10 ngày, dùng nạng hoặc khung tập đi trong vài tuần. Tập luyện đều đặn sẽ giúp người bệnh quay trở lại với các hoạt động bình thường sớm nhất có thể. Hầu hết các trường hợp hồi phục hoàn toàn và đa phần phẫu thuật thay khớp háng toàn phần đều có kết quả tốt.</p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cac-bien-phap-chua-tri-thoai-hoa-khop-hang-hien-nay/">Các biện pháp chữa trị thoái hóa khớp háng hiện nay</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/cau-chuyen-khach-hang/cuu-canh-cho-benh-nhan-thoai-hoa-khop-hang/">"Cứu cánh" cho bệnh nhân thoái hóa khớp háng</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/phong-ngua-trat-khop-hang-sau-thay-khop-hang/">Phòng ngừa trật khớp háng sau thay khớp háng</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/thoai-hoa-khop-hang-phan-loai-nguyen-nhan-trieu-chung-nhan-biet/">Thoái hóa khớp háng: Phân loại, nguyên nhân, triệu chứng nhận biết</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/thoai-hoa-khop-hang-3229/ |
Tiền mãn kinh | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Tiền mãn kinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5711, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_14_45_35_759391.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_14_45_35_869323.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_14_45_36_248811.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_14_45_36_171485.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5712, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_14_45_36_326601.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_14_45_36_455136.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_14_45_36_829831.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_14_45_36_797344.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_14_45_35_869323.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_14_45_36_455136.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_14_45_35_759391.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_14_45_36_326601.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Tiền mãn kinh là gì?</strong></p>
<p style="text-align:justify"><strong>Tiền mãn kinh</strong> (Perimenopause) là thuật ngữ y học chỉ giai đoạn xảy ra từ khi hoạt động của buồng trứng giảm và xuất hiện những biểu hiện lâm sàng đầu tiên của mãn kinh đến khi mãn kinh hoàn toàn, đánh dấu sự kết thúc của thời kỳ có thể sinh đẻ.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Tiền mãn kinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng này là do hoạt động của buồng trứng bắt đầu suy giảm dẫn tới sự mất cân bằng hoặc rối loạn nồng độ các nội tiết tố nữ (estrogen và progesterone).</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Tiền mãn kinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các <strong>triệu chứng tiền mãn kinh</strong> có thể xuất hiện với mức độ nặng nhẹ khác nhau tùy từng người, có thể bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Rối loạn kinh nguyệt: Đây là triệu chứng dễ nhận thấy nhất. Do sự thay đổi về hormone sinh dục, phụ nữ trong giai đoạn tiền mãn kinh có thể gặp phải một số vấn đề về kinh nguyệt như:</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Khó có thể xác định thời gian rụng trứng.</p>
<p style="text-align:justify">Khoảng thời gian giữa các chu kỳ kinh nguyệt trở nên ngắn hoặc dài hơn bình thường.</p>
<p style="text-align:justify">Lượng máu bị mất thay đổi</p>
<p style="text-align:justify">Có thể mất kinh ở một vài chu kỳ.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Bốc hỏa hay nóng bừng: Là dấu hiệu phổ biến nhất trong các triệu chứng tiền mãn kinh với khoảng 2/3 phụ nữ gặp phải hiện tượng này. Bốc hỏa là cảm giác đột ngột nóng và đổ nhiều mồ hôi trong thời gian ngắn, thường xảy ra xung quanh mặt và phần trên của cơ thể. Một số người còn gặp tình trạng bốc hỏa kèm theo tim đập nhanh. Khi cơn bốc hỏa qua đi, sẽ có giảm giác ớn lạnh, mệt mỏi và uể oải.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Cơn bốc hoả có thể diễn ra trong khoảng thời gian từ 30 giây đến 30 phút, đa số là 2-3 phút. Tần suất xuất hiện bốc hỏa cũng biến đổi tùy từng người, có người bốc hỏa mỗi giờ một cơn, có người chỉ thỉnh thoảng mới bốc hỏa, nhưng cũng có những người không trải qua triệu chứng này.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Đổ mồ hôi đêm: Triệu chứng này cũng diễn ra tương tự như bốc hoả. Nguyên nhân của hiện tượng này đến nay vẫn chưa được lý giải một cách rõ ràng. Một số giả thuyết cho rằng những thay đổi ở vùng dưới đồi (vùng não giúp điều chỉnh nhiệt độ của cơ thể) khiến nó đọc thông tin sai lệch và cơ thể bắt đầu quá trình điều hoà nhiệt bằng cách làm giãn các mạch máu dưới da. Điều này khiến cho cơ thể nóng lên và đổ mồ hôi, da chuyển sang màu đỏ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thay đổi vóc dáng cơ thể do chuyển hoá chậm và tăng cân: Việc nồng độ hormone estrogen giảm khiến cơ thể có xu hướng làm chậm quá trình trao đổi chất và tích trữ nhiều chất béo hơn. Do đó, nhiều phụ nữ có biểu hiện tăng cân trong giai đoạn này.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các vấn đề liên quan đến âm đạo: Lượng estrogen giảm sẽ khiến các mô âm đạo bị mất chất bôi trơn và độ đàn hồi. Việc này làm cho âm đạo trở nên mỏng, khô, dễ rách, kém linh hoạt và dẫn tới một số hệ quả sau:</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Có nguy cơ cao bị rách và chảy máu âm đạo khi giao hợp.</p>
<p style="text-align:justify">Các hoạt động tình dục diễn ra khó khăn hoặc gây đau đớn.</p>
<p style="text-align:justify">Ham muốn quan hệ tình dục trở nên suy giảm rõ nét.</p>
<p style="text-align:justify">Dễ nhiễm trùng đường tiết niệu.</p>
<p style="text-align:justify">Tiểu tiện bị rối loạn: tiểu són, tiểu không tự chủ.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Các vấn đề về tâm lý: Sự thay đổi nồng độ estrogen cũng tác động đến não và thần kinh. Điều này ảnh hưởng tới tâm trạng và giấc ngủ. Theo ước tính, có khoảng 1/4 phụ nữ trải qua thời kỳ tiền mãn kinh với các triệu chứng trầm cảm, lo âu, mất ngủ, và tính khí thay đổi thất thường.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thay đổi về da và tóc:</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Trong giai đoạn này, da người phụ nữ trở nên khô ráp hơn, giảm tính đàn hồi, dễ bị nhăn vùng quanh mắt. Những vết đốm đồi mồi, nám, tàn nhang bắt đầu xuất hiện rõ nét.</p>
<p style="text-align:justify">Tóc mất dần sắc tố và chuyển màu, rụng nhiều hơn.</p>
<p style="text-align:justify">Móng tay trở nên giòn, bề mặt móng gồ ghề và dễ gãy.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Tiền mãn kinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Phụ nữ phải trải qua giai đoạn<strong> tiền mãn kinh ở tuổi nào</strong>?</p>
<p style="text-align:justify">Tiền mãn kinh thường bắt đầu trong khoảng tuổi từ 40 đến 50, những trường hợp mãn kinh trước tuổi 40 được coi là sớm và những trường hợp mãn kinh sau tuổi 55 được coi là muộn. Thời kỳ tiền mãn kinh có thể ngắn từ 5 đến 7 tháng nhưng cũng có thể kéo dài từ 5-15 năm. Trong giai đoạn này, người phụ nữ vẫn có thể có chu kỳ kinh nguyệt đều nhưng bắt đầu có sự thay đổi về lượng máu mất đi và khoảng thời gian hành kinh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Tiền mãn kinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Tiền mãn kinh là một quá trình diễn ra tự nhiên và bắt buộc phải trải qua trong vòng đời của người phụ nữ. Tuy nhiên, đôi khi mãn kinh xảy ra sớm là do một bệnh nào đó hoặc bởi tác dụng phụ của thuốc. Vì vậy, các chuyên gia khuyến cáo nếu có những lo lắng về thời kỳ tiền mãn kinh và các triệu chứng khó chịu mà nó gây ra thì nên đến các cơ sở y tế thăm khám để được tư vấn và chăm sóc sức khỏe tốt hơn.</p>
<p style="text-align:justify">Bên cạnh đó, lối sống và thói quen sinh hoạt lành mạnh có thể giúp giảm nhẹ các triệu chứng gặp phải trong quá trình này. Một số cách có thể thực hiện như sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Ngủ đủ giấc.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thường xuyên tập thể dục, cố gắng có những vận động thể chất ít nhất 30 phút mỗi ngày.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ăn uống lành mạnh, bổ sung nhiều rau, củ, quả vào thực đơn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giữ tinh thần luôn luôn vui vẻ, thoải mái, tránh để bị stress: có thể tập yoga hoặc thiền, các bài tập dưỡng sinh,...</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Tiền mãn kinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Quá trình tiền mãn kinh là một sự chuyển đổi diễn ra dần dần nên không có thử nghiệm đơn lẻ nào có thể xác định được người phụ nữ đang trong quá trình này hay không. Các bác sĩ sẽ xem xét nhiều thông tin, bao gồm tuổi tác, lịch sử kinh nguyệt, những triệu chứng và sự thay đổi trên cơ thể mà người phụ nữ đang trải qua.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Tiền mãn kinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Vì là quá trình diễn ra tự nhiên nên hầu hết các trường hợp không cần sự can thiệp y tế hay điều trị. Tuy nhiên, khi các triệu chứng khiến người phụ nữ thực sự khó chịu thì việc điều trị tiền mãn kinh là cần thiết. Khái niệm điều trị<strong> tiền mãn kinh</strong> được dùng để nói đến việc điều trị các triệu chứng khó chịu gây ra trong thời kỳ này. Tuỳ thuộc vào mức độ nặng nhẹ của các triệu chứng, các phương pháp chính có thể sử dụng bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Liệu pháp hormone</strong>: là lựa chọn tốt nhất để điều trị triệu chứng bốc hỏa và đổ mồ hôi ban đêm. Trong phương pháp này, bác sĩ sẽ cho bệnh nhân sử dụng thuốc là dẫn chất estrogen (có thể trong thuốc uống, cao dán hoặc dạng kem) nhằm bổ sung sự thiếu hụt mà cơ thể không đáp ứng được. Dựa vào tình trạng sức khoẻ hiện tại và bệnh sử gia đình, các bác sĩ sẽ đưa ra liều lượng estrogen phù hợp để làm dịu các triệu chứng. Nếu bệnh nhân vẫn còn tử cung thì progesterone cần được kết hợp để tránh nguy cơ mắc ung thư nội mạc tử cung.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Vaginal estrogen: Để làm dịu chứng khô âm đạo, estrogen có thể được đưa trực tiếp vào âm đạo và được hấp thụ bởi các mô âm đạo. Điều này có thể làm âm đạo bớt khô ráp và làm dịu một số triệu chứng liên quan đến âm đạo.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc chống trầm cảm: Một số loại thuốc gọi là “thuốc ức chế tái hấp thu có chọn lọc serotonin” (selective serotonin reuptake inhibitors-SSRIs) có tác dụng làm dịu hiện tượng bốc hỏa và các triệu chứng tâm lý khác như lo âu, muộn phiền.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Trước khi sử dụng bất cứ biện pháp điều trị nào, người bệnh nên thảo luận chi tiết với bác sĩ về những lợi ích và nguy cơ với mỗi phương pháp.</p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dau-hieu-tien-man-kinh-som-phu-nu-can-biet/">Dấu hiệu tiền mãn kinh sớm phụ nữ cần biết</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/giai-doan-tien-man-kinh-keo-dai-bao-lau/">Giai đoạn tiền mãn kinh kéo dài bao lâu?</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/co-co-thai-o-tuoi-tien-man-kinh-khong/">Có thể có thai ở tuổi tiền mãn kinh không?</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/chay-mau-tien-man-kinh-va-chay-mau-sau-man-kinh-nhung-dieu-can-biet/">Chảy máu tiền mãn kinh và chảy máu sau mãn kinh: Những điều cần biết</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/tien-man-kinh-3095/ |
Thông liên thất | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Thông liên thất</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5740, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_16_10_21_858490.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_16_10_21_938331.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_16_10_22_265651.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_16_10_22_181854.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5741, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_16_10_22_317853.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_16_10_22_375137.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_16_10_22_787755.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_16_10_22_709631.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_16_10_21_938331.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_16_10_22_375137.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_16_10_21_858490.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_16_10_22_317853.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify">Bệnh lí tim bẩm sinh hiện nay không hiếm gặp và đã có nhiều bước tiến quan trong trong can thiệp sửa chữa. Các bệnh lí thường gặp nhất là: thông liên nhĩ, thông liên thất, còn ống động mạch. Bài này sẽ trình bày về thông liên thất. Vậy<strong> thông liên thất là bệnh gì?</strong></p>
<p style="text-align:justify">Bình thường quả tim có 4 buồng, hai tâm nhĩ được ngăn cách nhau bởi vách liên nhĩ, hai tâm thất được ngăn cách với nhau bởi vách liên thất, 2 tâm nhĩ và 2 tâm thất ngăn cách nhau bởi 2 vòng van nhĩ thất. Vách liên thất nếu bị khiếm khuyết vì lí do nào đó sẽ gây ra bệnh thông liên thất. Thông liên thất gồm 4 thể: thông liên thất phần quanh màng, thông liên thất phần cơ, thông liên thất phần buồng nhận, thông liên thất phần phễu (dưới van). Thông liên thất tùy từng kích thước lỗ thông mà có thể gây ảnh hưởng khác nhau đến người bệnh.</p>
<p style="text-align:justify">Nhìn chung, diễn biến của thông liên thất như sau: máu từ tim trái với áp lực cao qua lỗ thông sang buồng tim phải và lên động mạch phổi, lâu dần gây ra tăng áp động mạch phổi. Tim trái bị quá tải thể tích, sẽ dẫn đến suy tim. Nếu lỗ thông nhỏ, máu sang tim phải ít hơn, quá trình suy tim phải sẽ chậm hơn. Ngược lại nếu lỗ thông lớn, suy tim toàn bộ sẽ nhanh chóng xảy ra. Khi áp lực động mạch phổi tăng cố định sẽ làm đảo chiều shunt, gây ra triệu chứng tím trên lâm sàng.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Thông liên thất tự đóng khi nào?</strong></p>
<p style="text-align:justify">75% thông liên thất phần quanh màng và phần cơ có thể tự đóng. Nó thường xảy ra khi lỗ thông nhỏ và trong khoảng hai năm đầu. Thông liên thất phần phễu và buồng nhận thì không thể tự đóng</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Thông liên thất</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Nguyên nhân thông liên thất </strong>đa phần chưa được biết nhưng có sự góp mặt của yếu tố gen và môi trường</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khoảng 5% bệnh nhân thông liên thất có bất thường nhiễm sắc thể bao gồm có ba nhiễm sắc thể 13 hoặc ba nhiễm sắc thể 18 hoặc ba nhiễm sắc thể 21.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Thông liên thất</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Triệu chứng bệnh thông liên thất</strong> phụ thuộc vào kích thước lỗ thông</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Nếu lỗ thông nhỏ, có thể không có triệu chứng gì đặc biệt, phát triển thể chất hoàn toàn bình thường</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nếu lỗ thông vừa đến lớn, có thể có các biểu hiện sau:</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Trẻ chậm lớn, chậm phát triển</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thở nhanh, khó thở khi gắng sức</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dễ bị viêm phổi và viêm phổi tái phát</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Nếu tăng áp động mạch phổi cố định sẽ có triệu chứng tím: tím môi, niêm mạc, ngón tay dùi trống</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khám tim có thể thấy tiếng thổi toàn tâm thu ở cạnh ức trái</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các dấu hiệu của suy tim: phù chân, gan to, tĩnh mạch cổ nổi</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Thông liên thất</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Mẹ bị nhiễm cúm, Rubella trong thai kì</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tuổi mẹ cao khi mang thai</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Thông liên thất</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiêm phòng vacxin trước khi mang thai</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Không sinh con muộn sau tuổi 35</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tránh tiếp xúc với nguồn bệnh khi mang thai</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Thông liên thất</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Siêu âm doppler tim: là thăm dò bắt buộc phải thực hiện để khẳng định chẩn đoán và đưa ra quyết định điều trị. Trên siêu âm tim có thể xác định được vị trí thông liên thất, kích thước lỗ thông, shunt trái phải hay shunt đã đảo chiều, áp lực động mạch phổi.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">X-quang ngực: thường chỉ thấy các dấu hiệu gián tiếp như cung động mạch phổi nổi, nhĩ trái giãn, thất trái giãn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thông tim ống lớn: để tính chính xác áp lực động mạch phổi, đưa ra quyết định điều trị phù hợp</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Thông liên thất</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Điều trị bệnh thông liên thất có hai phương pháp chính: phẫu thuật vá lỗ thông hoặc can thiệp bít thông liên thất bằng dù. Can thiệp bít thông liên thất chỉ áp dụng đối với thể quanh màng hoặc thông liên thất phần cơ (cũng là hai thể thường gặp nhất). Hiện nay can thiệp đang là phương pháp được áp dụng rộng rãi, đem lại ít nguy cơ và biến chứng hơn phẫu thuật. Các yếu tố cần cân nhắc khi đưa ra quyết định đóng lỗ thông:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Nếu lỗ thông lớn, các triệu chứng suy tim xuất hiện từ giai đoạn sơ sinh, không kiểm soát được bằng thuốc, phẫu thuật vá thông liên thất cần thực hiện trong vòng 6 tháng đầu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nếu lỗ thông nhỏ, không phải ở dưới đại động mạch, không gây quá tải thất trái hoặc tăng áp động mạch phổi, không có tiền sử viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn, có thể không cần phẫu thuật hay can thiệp</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Căn cứ vào triệu chứng lâm sàng, áp lực và sức cản mạch phổi, bác sĩ sẽ quyết định có đóng lỗ thông liên thất hay không</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chống chỉ định đóng lỗ thông khí tăng áp phổi cố định, hội chứng Eissenmenger trên lâm sàng</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/thong-lien-la-benh-gi-co-di-truyen-khong-va-co-nguy-hiem-khong/">Thông liên thất là bệnh gì, có di truyền không và có nguy hiểm không?</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thanh-tuu-chuyen-mon/benh-vien-da-khoa-quoc-te-vinmec-central-park-phau-thuat-thanh-cong-benh-tim-thong-lien-nhi/">Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Central Park: Phẫu thuật thành công bệnh tim thông liên nhĩ</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thanh-tuu-chuyen-mon/vinmec-co-the-thuc-hien-nhung-can-thiep-cau-truc-tim-mach-hien-dai-nhat/">Vinmec có thể thực hiện những can thiệp cấu trúc tim mạch hiện đại nhất</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/cau-chuyen-khach-hang/cuoc-song-moi-sau-ca-dai-phau-tim-bam-sinh-thanh-cong/">[Vinmec Central Park] 15 năm làm cha, lần đầu đủ sức chơi đùa với hai cô con gái nhỏ</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dau-hieu-nhan-biet-som-benh-tim-bam-sinh-tre-em/">Dấu hiệu nhận biết sớm bệnh tim bẩm sinh trẻ em</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/thong-lien-that-3107/ |
Túi thừa thực quản | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Túi thừa thực quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6364, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_15_51_04_959980.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_15_51_05_135839.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_15_51_05_547906.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_15_51_05_493453.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6365, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_15_51_05_694037.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_15_51_05_801059.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_15_51_06_235011.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_15_51_06_139151.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_15_51_05_135839.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_15_51_05_801059.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_15_51_04_959980.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_15_51_05_694037.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Túi thừa thực quản là gì?</strong></p>
<p style="text-align:justify">Thực quản là đoạn ống tiêu hóa nối từ hầu đến tâm vị dạ dày, bình thường thực quản gồm ba đoạn: cổ, ngực và bụng.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Túi thừa thực quản</strong> là một <strong>bệnh thường gặp ở thực quản</strong>, là một tổn thương dạng túi nhô ra bên ngoài tại điểm yếu thực quản. Tổn thương có thể xuất hiện tại bất cứ vị trí nào trong niêm mạc thực quản giữa hầu họng và dạ dày.</p>
<p style="text-align:justify">Có 3 loại túi thừa thực quản được phân chia theo vị trí như sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Túi thừa Zenker là loại thường gặp nhất, thường ở mặt sau hầu họng ngay chỗ nối thực quản với hầu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Túi thừa giữa ngực.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Túi thừa trên cơ hoành.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Túi thừa thực quản có 2 dạng cấu trúc:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Túi thừa có đầy đủ các lớp của thực quản cấu tạo nên.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Túi thừa do lớp niêm mạc và dưới niêm mạc lồi ra, qua kẽ giữa các sợi cơ. Loại này thành túi mỏng, không có cơ.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Các biến chứng có thể gặp của túi thừa thực quản là:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Nếu túi thừa to chứa đầy thức ăn có thể gây rối loạn về hô hấp và tuần hoàn do chèn ép và gây nhiễm trùng, nhiễm độc do thức ăn trong túi thừa thối rữa.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Túi thừa có thể gây rối loạn sự phối hợp giữa động tác nuốt và thở, gây viêm phổi, áp xe phổi, viêm phế quản, có thể chèn ép vào các dây thần kinh gây đau ở vai, ngực, ...</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Túi thừa có thể gây loét, chảy máu, thủng, nếu ở trong ngực thì đưa đến viêm trung thất</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ngoài ra, túi thừa có thể bị ung thư hoá do kích thích mạn tính của túi thừa thực quản và thức ăn trong túi thừa (hiếm gặp, chỉ chiếm 0,5% các trường hợp túi thừa thực quản)</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Túi thừa thực quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Nguyên nhân túi thừa thực quản</strong></p>
<p style="text-align:justify">Bẩm sinh: túi thừa đã có từ lúc sinh ra</p>
<p style="text-align:justify">Ở người lớn: túi thừa thực quản thường có liên quan đến tình trạng tăng áp lực lên thực quản. Áp lực này tác động lên thành thực quản làm cho vùng bị yếu trên thành thực quản nhô ra tạo thành túi thừa. Những nguyên nhân có thể làm tăng áp lực lên thành thực quản là:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Rối loạn chức năng cơ thắt ở hai đầu thực quản</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Viêm bên ngoài thực quản</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thức ăn di chuyển một cách bất thường qua thực quản (như nuốt nghẹn)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Rối loạn cơ chế nuốt</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Túi thừa thực quản cũng có thể do những nguyên nhân khác như:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Biến chứng của phẫu thuật vùng cổ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hội chứng Ehler-Danlos: ảnh hưởng đến mô liên kết trong cơ thể</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Túi thừa thực quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Thông thường túi thừa thực quản tiến triển chậm qua nhiều năm (5-10 năm).</p>
<p style="text-align:justify">Các triệu trứng thường gặp và tăng dần là:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Thể trạng suy sụp</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khó nuốt</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nôn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ho khan</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau ngực hoặc có cảm giác khó chịu sau xương ức</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hơi thở có mùi hôi</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nghe có tiếng óc ách khi túi thừa ứ đọng thức ăn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Viêm họng, chảy nhiều nước bọt</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Trào ngược gây ra bởi túi thừa, thường xảy ra vào ban đêm hoặc khi nằm, dẫn đến khó thở, viêm phổi và áp xe phổi</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Các triệu trứng xấu đi khi nuốt nghẹn, thậm chí có viêm, vỡ và thủng túi thừa thực quản là biến chứng nguy hiểm và cần được can thiệp ngoại khoa ngay.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Túi thừa thực quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Túi thừa thực quản có thể gặp ở mọi lứa tuổi, chiếm tỷ lệ 1% các túi thừa ở đường tiêu hóa và 5% các bệnh nhân có biểu hiện nuốt khó hoặc bệnh lý đường tiêu hóa.</p>
<p style="text-align:justify">Những người có nguy cơ cao mắc bệnh túi thừa thực quản là:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Người trung niên và người cao tuổi, đặc biệt là trên 70 tuổi</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Người có tình trạng rối loạn cơ chế nuốt</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Túi thừa thực quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Thay đổi lối sống là một phương pháp hữu hiệu để phòng ngừa diễn tiến nặng của bệnh túi thừa thực quản:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Ăn từng miếng nhỏ và nhai cẩn thận trước khi nuốt</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Uống nước trong và sau các bữa ăn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ngồi thẳng lưng trong khi ăn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ăn thức ăn mềm hay lỏng, dễ nhai nuốt, ít chất xơ. Tránh ăn các loại thực phẩm cay nóng, nhiều dầu mỡ, có tính axit</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Túi thừa thực quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Khám lâm sàng</p>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Chụp X-quang thực quản có cản quang: hình ảnh túi cản quang có cổ dính vào thành thực quản, thường nằm ở 1/3 giữa hay ngay trên cơ hoành.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nội soi thực quản: thấy được cổ túi thừa, thức ăn trong túi thừa, biến chứng viêm loét hay thủng,…</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đo áp lực thực quản: đo thời gian và cường độ các cơn co thắt thực quản và thời gian nghỉ ngơi của van co thắt thực quản.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chụp cắt lớp vi tính: ngoài phát hiện túi thừa còn đánh giá tương quan giữa túi thừa với các thành phần xung quanh, biến chứng viêm loét hay thủng.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Túi thừa thực quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Lựa chọn điều trị ở bệnh nhân mắc bệnh túi thừa thực quản tùy thuộc vào triệu chứng lâm sàng và kích thước túi thừa:</p>
<ul>
<li>
<p>Nếu người bệnh chưa có triệu trứng hay kích thước túi thừa dưới 3cm: thay đổi lối sống như ăn nhạt hơn, nhai kỹ khi ăn, uống nước nhiều sau ăn, không nằm ngay sau khi ăn,…</p>
</li>
<li>
<p>Nếu kích thước túi thừa to và triệu chứng trầm trọng hơn thì cần phẫu thuật hoặc nội soi để cắt bỏ túi thừa thực quản kèm mở cơ thắt thực quản trên hoặc không cắt bỏ mà chỉ khâu treo túi thừa lên và điều trị các triệu chứng, khi đó chất lượng cuộc sống được cải thiện.</p>
</li>
</ul>
<p>Trước tiên, người bệnh cần ăn theo chế độ mềm hay lỏng, nằm theo một tư thế thích hợp để dồn thức ăn từ túi thừa ra sau đó phẫu thuật cắt bỏ túi thừa.</p>
<p>Nếu bệnh nhân có tình trạng trào ngược dạ dày - thực quản nhiều cần điều trị trước khi mở cơ thắt để tránh hít sặc phải thức ăn.</p>
<p> </p>
<p> </p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li>
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/hep-thuc-quan-3326/">Hẹp thực quản: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></p>
</li>
<li>
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nguy-hiem-den-tu-trao-nguoc-da-day-thuc-quan/">Nguy hiểm đến từ trào ngược dạ dày thực quản</a></strong></p>
</li>
<li>
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/ung-thu-thuc-quan-3022/">Ung thư thực quản: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/tui-thua-thuc-quan-4446/ |
Thoát vị đùi | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Thoát vị đùi</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6093, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_00_27_556209.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_00_27_641471.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_00_27_986277.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_00_27_919986.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6094, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_00_28_062873.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_00_28_141630.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_00_28_576963.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_00_28_500877.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_00_27_641471.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_00_28_141630.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_00_27_556209.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_00_28_062873.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Thoát vị đùi là gì ?</strong></p>
<p><strong>Thoát vị đùi</strong> là các tạng trong ổ bụng chui qua vùng cơ yếu ở tam giác Scarpa xuống mặt trước đùi. Đây là loại thoát vị mắc phải, chú yếu gặp ở nữ và tỷ lệ bị nghẹt chiếm rất cao.</p>
<p>Dựa vào mức độ thoát vị, chia thoát vị đùi làm hai loại:</p>
<ul>
<li>
<p>Thoát vị không hoàn toàn: tạng chui xuống tam giác Scarpa, ra trước đùi, nằm dưới cân sàng.</p>
</li>
<li>
<p>Thoát vị hoàn toàn: tạng chui qua lỗ bầu dục, nằm trước cân sàng.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Thoát vị đùi</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Không có nghiên cứu nào chỉ ra rõ <strong>nguyên nhân thoát vị đùi</strong>.</p>
<p style="text-align:justify">Một số trường hợp thoát vị đùi là bẩm sinh nhưng đến giai đoạn trưởng thành mới bắt đầu biểu hiện triệu chứng và các trường hợp này rất hiếm khi xảy ra.</p>
<p style="text-align:justify">Một số nguyên nhân được cho là gây ra thoát vị đùi là:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Cơ thành bụng yếu do mang thai nhiều lần.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khung chậu co giãn ít trong quá trình sinh đẻ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có thể do thừa cân, ho nhiều, táo bón, gắng sức khi đại tiện hoặc nâng vật nặng lên.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Thoát vị đùi</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Triệu chứng thoát vị đùi</strong> chính của thoát vị đùi là xuất hiện khối phình to ở đùi, xuất hiện nhiều khi đi lại nhiều và khi duỗi chân ra. Khối phình này có thể to hơn khi đứng lên, nhỏ hơn khi nằm và gây đau trong mặt đùi.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có thể có phù một chân về chiều.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nếu chỗ phình này càng to hơn và đau nhiều hơn sẽ dẫn đến thoát vị nghẹt. Triệu chứng của thoát vị nghẹt là buồn nôn, nôn, đau, nhịp tim nhanh và táo bón nặng.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Thoát vị đùi</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Yếu tố nguy cơ làm tăng thoát vị đùi như sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Nam giới thường bị thoát vị đùi nhiều hơn nữ giới.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Người có tiền sử gia đình bị thoát vị đùi.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Người bị xơ nang, bị bệnh về phổi có nhiều khả năng bị thoát vị đùi.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Người bị ho mãn tính, hút thuốc lá nhiều cũng tăng nguy cơ thoát vị đùi.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Táo bón mãn tính dẫn đến gắng sức khi đi cầu là nguyên nhân hàng đầu gây thoát vị đùi.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Người bị tăng cân.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Người mang thai nhiều lần làm suy yếu cơ bụng và tăng áp lực trong ổ bụng.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Thoát vị đùi</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Để ngăn chặn thoát vị đùi, cần tuân theo các biện pháp sau:</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chế độ ăn uống nhiều chất xơ và uống nhiều nước để ngăn chặn táo bón và phải gắng sức khi đi cầu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Duy trì cân nặng cơ thể ở mức vừa phải, tương đối.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hạn chế nâng những vật nặng.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Thoát vị đùi</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Để chẩn đoán thoát vị đùi, ngoài những biểu hiện triệu chứng lâm sàng là khối phình to và gây đau ở đùi như trên, cần làm thêm các cận lâm sàng như:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm máu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm nước tiểu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Điện tâm đồ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chụp X quang ngực.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Thoát vị đùi</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Để <strong>điều trị thoát vị đùi</strong>, bệnh nhân sẽ được chỉ định đeo băng hoặc phẫu thuật.</p>
<p style="text-align:justify">Đeo băng là biện pháp tạm thời, được áp dụng cho những bệnh nhân lớn tuổi, già yếu và không có khả năng phẫu thuật được.</p>
<p style="text-align:justify">Phẫu thuật là phương pháp điều trị triệt để đối với thoát vị đùi. Phẫu thuật thoát vị đùi với đường mổ có thể ở tam giác Scarpa, dọc theo mặt trước khối phình và trên khung đùi, có thể mổ theo đường thoát bị bẹn, từ phía trên cung đùi. Phẫu thuật bao gồm những bước sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Rạch da thẳng qua cung đùi đến chỗ thoát vị.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bóc tách túi thoát vị: tách lớp xơ mỡ đến cổ túi thoát vị.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cắt cung đùi để lộ cổ thoát vị.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mở túi thoát vị kiểm tra tạng thoát vị và đẩy lên ổ bụng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khâu xuyên cổ túi thoát vị, cắt túi thoát vị dưới chỗ buộc và đính vào thành bụng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khâu phục hồi thành bụng.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Bệnh nhân sẽ được cho dùng thuốc giảm đay và thuốc nhuận tràng nhẹ để hạn chế gắng sức, rặn khi đi cầu.</p>
<p style="text-align:justify">Sau khi phẫu thuật, bệnh nhân cần tránh những động tác xoắn người, thay đổi động tác đột ngột, lái xe để tránh bung chỉ vết thương.</p>
<p style="text-align:justify">Trường hợp phẫu thuật với thoát vị đùi nghẹt:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Cắt cung đùi: đi từ phía trên ổ bụng xuống hoặc đường rạch thấp ở đùi.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mở túi thoát vị, giữ quai ruột nghẹt ở ngoài, phẫu tích cổ thoát vị ở trên cao.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bộc lộ để nhìn rõ rãnh nghẹt, kiểm tra đoạn ruột trên và dưới chỗ nghẹt.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khâu phục hồi thành bụng.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dieu-tri-thoat-vi-dui-nao/">Điều trị thoát vị đùi thế nào?</a></strong></p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/cau-chuyen-khach-hang/vinmec-ha-long-mac-thoat-vi-dui-hiem-gap-nguoi-phu-nu-tay-duoc-giai-phong-benh-sau-1-ngay-mo/">Mắc thoát vị đùi hiếm gặp, người phụ nữ tày khỏi bệnh sau 1 ngày mổ</a></strong></p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/cau-chuyen-khach-hang/thoat-vi-dia-dem-deo-bam-dai-dang-da-hoan-toan-bien-mat/">“Đi lại dễ dàng không cần nạng, cảm giác ấy thật tuyệt”</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/thoat-vi-dui-3239/ |
Thoát vị bẹn trẻ em | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Thoát vị bẹn trẻ em</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6133, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_15_49_20_233131.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_15_49_20_330813.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_15_49_20_740158.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_15_49_20_679323.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6134, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_15_49_20_801030.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_15_49_20_883951.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_15_49_21_190732.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_15_49_21_132297.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6135, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_15_49_21_250308.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_15_49_21_346356.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_15_49_21_706448.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_15_49_21_618060.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_15_49_20_330813.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_15_49_20_883951.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_15_49_21_346356.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_15_49_20_233131.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_15_49_20_801030.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_15_49_21_250308.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Thoát vị bẹn ở trẻ em là gì?</strong></p>
<p><strong>Thoát vị bẹn ở trẻ em</strong> là một bệnh lý bẩm sinh do còn tồn tại một ống thông nhỏ từ ổ bụng xuống vùng bẹn- bìu khiến ruột hay dịch ổ bụng chạy xuống tạo nên khối phồng ở vùng này</p>
<p>Tình trạng thoát vị bẹn ở trẻ em không thể tự hồi phục mà cần có can thiệp phẫu thuật nhằm tránh biến chứng nghẹt. Tuy nhiên trước khi được chỉ định phẫu thuật, trẻ cần phải được cân nhắc các yếu tố như tiền sử sinh non hay có bệnh lý đặc biệt để quyết định thời gian mổ</p>
<p>Nếu phát hiện và điều trị muộn, thoát vị bẹn ở trẻ em có thấy gây nên những biến chứng nguy hiểm như hoại tử ruột, mạc treo ruột,…</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Thoát vị bẹn trẻ em</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Nguyên nhân thoát vị bẹn ở trẻ em</strong> liên quan đến dị tật do ống phúc tinh mạc không bịt kín ngay từ khi chào đời (thông thường ống phúc tinh mạc sẽ tự đóng ở cuối thai kỳ hoặc tháng đầu sau sinh)</p>
<p>Thoát vị bẹn ở trẻ em cũng có thể hình thành do trẻ rặn quá nhiều sau một đợt táo bón hoặc một đợt ho liên tục kéo dài</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Thoát vị bẹn trẻ em</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Triệu chứng thoát vị bẹn ở trẻ em</strong> thường có biểu hiện lâm sàng như:</p>
<ul>
<li>
<p>Xuất hiện một khối u phồng ở vùng bẹn của trẻ em, khối phồng lan tới vùng bìu (bé trai) hoặc vùng mu-môi lớn (bé gái). Khi trẻ nằm yên thường khó phát hiện khối phồng vì khi đó khối thoát vị sẽ chạy ngược về ổ bụng, vùng bẹn lại trở lại như ban đầu.</p>
</li>
<li>
<p>Ngược lại, kích thước khối phồng sẽ tăng lên khi trẻ vận động mạnh, chạy nhảy, ho, rặn hay quấy khóc, thậm chí thấy được khối thoát vị chuyển động dọc theo ống bẹn khi trẻ chạy</p>
</li>
<li>
<p>Nắn vào vùng phồng lên có thể sờ thấy túi thoát vị, khối thoát vị mềm, nắn không đau và di chuyển khi đẩy</p>
</li>
<li>
<p>Đối với những trường hợp bệnh nặng thì khối thoát vị bị nghẹt, không trở lại ổ bụng được. Khi đó, vùng u phồng có thể sưng đau kèm theo cơn đau quặn bụng dữ dội, bụng trướng, táo bón, trẻ có thể buồn nôn hoặc nôn và quấy khóc dữ dội</p>
</li>
<li>
<p>Ngoài ra, trẻ có thể có các biểu hiện của một số bệnh khác ở vùng bẹn- bìu như: xoắn tinh hoàn, tràn dịch màng tinh hoàn, viêm tấy vùng ống bẹn bìu, viêm tinh hoàn,…</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Thoát vị bẹn trẻ em</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Thoát vị bẹn là một bệnh lý khá phổ biến ở trẻ em, chiếm khoảng 0,8-4,4% bệnh lý ở trẻ em ở cả hai giới. Tuy nhiên thì tỉ lệ mắc bệnh ở trẻ trai cao hơn từ 3-10 lần</p>
<p>Trẻ sinh non là đối tượng có nguy cơ rất cao khi tùy theo tuổi thai có đến 30% trẻ sinh non bị thoát vị bẹn</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Thoát vị bẹn trẻ em</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Thoát vị bẹn ở trẻ em là dạng bệnh lý bẩm sinh nên cách phòng ngừa chủ yếu phải đến từ thời kỳ thai nghén của mẹ</p>
</li>
<li>
<p>Mẹ cần có một lối sống lành mạnh khi mang thai, không hút thuốc, sử dụng chất kích thích, khám thai định kỳ để giảm thiểu nguy cơ sinh non- chính là yếu tố dễ dẫn đến thoát vị bẹn ở trẻ em</p>
</li>
<li>
<p>Cần nhớ rằng thoát vị bẹn ở trẻ em không thể tự hồi phục nên khi phát hiện cần đưa trẻ đến ngay cơ sở y tế để được chẩn đoán và chỉ định phẫu thuật sớm nhất có thể nhằm phục hồi cấu trúc giải phẫu cho trẻ</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Thoát vị bẹn trẻ em</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Thoát vị bẹn ở trẻ em thường có biểu hiện lâm sàng khá rõ ràng nên việc chẩn đoán xác định thường dựa vào thực tế lâm sàng:</p>
<ul>
<li>
<p>Trẻ có một khối phồng vùng bẹn bìu ở trẻ trai và vùng gần âm môi ở trẻ gái. Khối phồng xuất hiện to hơn khi trẻ khóc hoặc rặn đi đại tiện, sau vận động mạnh như chạy nhảy, thể dục, khi trẻ nghỉ ngơi thì khối phồng có thể biến mất do khối thoát vị tự chui trở lại vào ổ bụng</p>
</li>
<li>
<p>Trẻ có thể kèm rối loạn tiêu hóa, táo bón, bỏ bú hoặc nôn (trẻ nhỏ)</p>
</li>
<li>
<p>Nếu khối phồng căng cứng, sờ đau và không mất khi nghỉ ngơi thì có thể đã xảy ra biến chứng nghẹt, cần đưa trẻ đến cơ sở y tế ngay lập tức để được chẩn đoán và điều trị kịp thời</p>
</li>
</ul>
<p>Bên cạnh đó, có một số trường hợp đặc biệt cần lưu ý để chẩn đoán đúng bệnh:</p>
<ul>
<li>
<p>Thoát vị bẹn 2 bên ở trẻ gái: Cần làm nhiễm sắc thể giới tính hoặc gene biệt hóa tinh hoàn để xác định giới tính thật của bệnh nhân vì khi điều trị bắt buộc phải kiểm tra tuyến sinh dục là tinh hoàn hay buồng trứng</p>
</li>
<li>
<p>Nam giới có tử cung: Thường phát hiện lúc mổ bao thoát vị, cần thăm dò cơ quan sinh dục trong và làm thêm các xét nghiệm nội tiết, nhiễm sắc thể giới tính</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Thoát vị bẹn trẻ em</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Khi đã có chẩn đoán xác định thì phẫu thuật thoát vị bẹn ở trẻ em là cần thiết. Nếu chưa mổ ngay được thì có thể làm băng ép bên bị thoát vị và mổ sớm theo chương trình bán cấp cứu</p>
<p>Hiện nay, các bệnh viện trong nước đang áp dụng kỹ thuật mổ thoát vị bẹn ở trẻ em bằng cách sử dụng kim Endo trong phẫu thuật nội soi. Với kỹ thuật này, bệnh nhi có thể được ra viện ngay ngày hôm sau, sau mổ hầu như không thấy sẹo và đặc biệt là tránh tổn hại chức năng sinh sản của trẻ sau này.</p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/thoat-vi-ben-o-tre-em-bieu-hien-va-bien-chung-thuong-gap/">Thoát vị bẹn ở trẻ em: Biểu hiện và biến chứng thường gặp</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/phau-thuat-noi-soi-dieu-tri-thoat-vi-ben-cho-tre-em-tai-vinmec-co-gi-dac-biet/">Phẫu thuật nội soi điều trị thoát vị bẹn cho trẻ em tại Vinmec có gì đặc biệt?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cac-phuong-phap-dieu-tri-thoat-vi-ben-o-tre/">Các phương pháp điều trị thoát vị bẹn ở trẻ</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/thoat-vi-ben-tre-em-3255/ |
Trĩ | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Trĩ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5480, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_04_59_08_501095.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_04_59_08_635262.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_04_59_08_949413.jpeg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_04_59_08_915613.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5481, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_04_59_09_077708.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_04_59_09_172546.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_04_59_09_641367.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_04_59_09_542542.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_04_59_08_635262.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_04_59_09_172546.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_04_59_08_501095.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_04_59_09_077708.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Bệnh trĩ</strong> (Hemorrhoids) là các bệnh của hệ thống mạch máu từ tiểu động mạch, tĩnh mạch, thông nối động tĩnh mạch đến cơ trơn và mô liên kết được lót bởi lớp biểu mô bình thường của ống hậu môn. Bệnh trĩ có thể do một số nguyên nhân, tuy nhiên phần lớn chưa được xác định chính xác nguyên nhân của bệnh trĩ. Bệnh trĩ được chia làm 2 loại:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Nếu búi trĩ ở bên trong trực tràng thì được gọi là <strong>bệnh trĩ nội</strong></p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nếu búi trĩ nằm ở lớp dưới da xung quanh hậu môn thì được gọi là <strong>bệnh trĩ ngoại</strong></p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Bệnh trĩ là bệnh rất phổ biến, có đến ¾ người lớn có triệu chứng bệnh trĩ theo thời gian và có thể bệnh không gây ra triệu chứng nhưng đôi khi gây ngứa, khó chịu và chảy máu.</p>
<p style="text-align:justify">Rất may mắn là để điều trị bệnh trĩ có rất nhiều cách hiệu quả nhằm giúp người bệnh giảm triệu chứng bằng các biện pháp điều trị có thể thực hiện được tại nhà và thay đổi lối sống.</p>
<p style="text-align:justify">Vậy<strong> bệnh trĩ và nguyên nhân bệnh trĩ là gì</strong> sẽ được đề cập chi tiết ở bài viết bên dưới. </p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Trĩ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các tĩnh mạch xung quanh hậu môn có xu hướng kéo dài ra dưới áp lực và có thể phình ra hoặc sưng lên. Các tĩnh mạch bị sưng (trĩ) có thể xuất hiện do tăng áp lực ở trực tràng xuống, <strong>nguyên nhân bệnh trĩ </strong>do:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Rặn nhiều khi đi đại tiện</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ngồi lâu trong nhà vệ sinh</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiêu chảy mãn tính hoặc táo bón</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Béo phì</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mang thai</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Quan hệ qua đường hậu môn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chế độ ăn ít chất xơ</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Trĩ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Chảy máu không đau khi đi đại tiện - có thể thấy một lượng nhỏ máu đỏ tươi trên khăn giấy vệ sinh hoặc trong nhà vệ sinh</p>
<p style="text-align:justify">Ngứa hoặc kích thích ở vùng hậu môn</p>
<p style="text-align:justify">Đau hoặc khó chịu</p>
<p style="text-align:justify">Sưng quanh hậu môn</p>
<p style="text-align:justify">Có khối u gần hậu môn, có thể nhạy cảm hoặc đau đớn (có thể là một búi trĩ huyết khối)</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Triệu chứng bệnh trĩ </strong>thường phụ thuộc vào vị trí:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh trĩ nội. Do búi trĩ nằm trong trực tràng, do đó người bệnh thường không thể nhìn thấy hoặc cảm thấy những bệnh búi trĩ này và hiếm khi gây khó chịu. Nhưng khi bị căng, đè ép hoặc kích thích do phân có thể làm tổn thương bề mặt của búi trĩ và gây ra chảy máu. Đôi khi bị đè ép làm cho búi trĩ bị sa xuống hậu môn, được gọi là trĩ lỗi hoặc trĩ tăng sản gây đau và kích thích đi vệ sinh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tri-ngoai-nguyen-nhan-trieu-chung-va-dieu-tri/">Bệnh trĩ ngoại</a>. Đây là dưới da xung quanh hậu môn của bạn. Khi bị kích thích, trĩ ngoại có thể ngứa hoặc chảy máu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh trĩ huyết khối. Máu chảy từ búi trĩ và hình thành cục huyết khối có biểu hiện đau dữ dội, sưng, viêm và một cục cứng gần hậu môn.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Không nên cho rằng chảy máu trực tràng là do bệnh trĩ, đặc biệt là nếu người bệnh trên 40 tuổi. Chảy máu trực tràng có thể xảy ra với các bệnh khác, bao gồm ung thư đại trực tràng và ung thư hậu môn. Nếu bị chảy máu cùng với sự thay đổi rõ rệt trong thói quen đại tiện hoặc phân thay đổi màu sắc hoặc tính chất của phân, thì người bệnh hãy tham khảo ý kiến bác sĩ.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Trĩ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bệnh trĩ không lây từ người bệnh sang người khỏe mạnh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Trĩ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Càng lớn tuổi, càng dễ mắc bệnh trĩ do các mô hỗ trợ tĩnh mạch tại trực tràng và hậu môn bị yếu đi và giãn ra.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phụ nữ mang thai, do cân nặng của bào thai gây áp lực lên vùng hậu môn.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Trĩ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Cách tốt nhất để phòng ngừa bệnh trĩ là giữ cho phân mềm, để chúng vượt qua dễ dàng. Để ngăn ngừa bệnh trĩ và giảm các triệu chứng khó chịu của bệnh trĩ, hãy làm theo các mẹo sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Ăn thực phẩm nhiều chất xơ. Ăn nhiều trái cây, rau và ngũ cốc. Làm như vậy vừa làm mềm phân và tăng số lượng lớn, từ đó sẽ giúp người bệnh tránh được sự đè ép có thể gây ra bệnh trĩ. Lưu ý, việc tăng thêm chất xơ vào chế độ ăn cần từ từ, để tránh các vấn đề về tạo quá khí hơi quá nhiều trong lòng ruột.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Uống nhiều nước. Uống sáu đến tám ly nước và các chất lỏng khác (không phải rượu) mỗi ngày để giúp làm mềm phân.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cân nhắc bổ sung thực phẩm chức năng bổ sung chất xơ (Fiber supplements). Hầu hết mọi người không nhận đủ lượng chất xơ khuyến cáo trong chế độ ăn uống là 25 gram mỗi ngày cho phụ nữ và 38 gram mỗi ngày cho nam giới. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng các bổ sung thực phẩm chức năng bổ sung chất xơ không kê đơn, chẳng hạn như Metamucil và Citrucel, cải thiện các triệu chứng tổng thể và chảy máu do bệnh trĩ. Những sản phẩm này giúp làm cho phân mềm và đi đại tiện dễ dàng. Lưu ý nếu người bệnh được bổ sung thực phẩm chức năng bổ sung chất xơ, hãy chắc chắn uống ít nhất tám ly nước hoặc chất lỏng khác mỗi ngày. Nếu không, các chất trong thực phẩm chức năng bổ sung chất xơ có thể gây táo bón hoặc làm cho tình trạng táo bón tồi tệ hơn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Không rặn mạnh khi đi đại tiện.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đi vệ sinh ngay khi cảm thấy muốn đi đại tiện, do nếu chờ cho cho cơn muốn đi đại tiện qua thì nhu động ruột để đẩy phân ra ngoài đã bị giảm, phân sẽ vẫn nằm lại trong lòng ruột càng lâu thì càng bị cứng do bị hấp thụ nước và càng khó đẩy phân ra ngoài.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tập thể dục. Duy trì hoạt động để giúp ngăn ngừa táo bón và giảm áp lực lên tĩnh mạch do đứng hoặc ngồi trong một thời gian dài. Tập thể dục cũng có thể giúp giảm cân góp phần vào phòng chống và điều trị bệnh trĩ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tránh ngồi lâu. Ngồi quá lâu, đặc biệt là trong nhà vệ sinh, làm tăng áp lực lên các tĩnh mạch ở hậu môn.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Trĩ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Nếu là trĩ ngoại thì bác sĩ có thể nhìn ở bề ngoài của hậu môn, tuy nhiên, để chẩn đoán trĩ nội thì phải sử dụng xét nghiệm nội soi hậu môn và trực tràng. Ngoài ra, có một số phương pháp như: xét nghiệm tìm máu trong phân, soi đại tràng sigma.</p>
<p style="text-align:justify">Bác sĩ có thể nội soi toàn bộ đại tràng nếu:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Các dấu hiệu và triệu chứng của người bệnh cho thấy có thể mắc bệnh khác thuộc hệ thống tiêu hóa.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Người bệnh có các yếu tố nguy cơ ung thư đại trực tràng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Người bệnh đang ở độ tuổi trung niên và chưa bao giờ nội soi.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Trĩ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li style="text-align:justify"><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-tri-va-cac-phuong-phap-dieu-tri/">Bệnh trĩ và các phương pháp điều trị</a></li>
<li style="text-align:justify"><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/chua-benh-tri-hieu-qua-nao/">Chữa bệnh trĩ như thế nào cho hiệu quả</a>?</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">8.1. Điều trị tại nhà:</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Ăn thực phẩm nhiều chất xơ. Ăn nhiều trái cây, rau và ngũ cốc. Làm như vậy để làm mềm phân và tăng số lượng, điều này sẽ giúp bạn tránh được người phải rặn nhiều có thể làm trầm trọng thêm các triệu chứng bệnh trĩ hiện có.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sử dụng phương pháp điều trị tại chỗ. Bôi kem hoặc thuốc bôi trĩ không kê đơn có chứa hydrocortison, hoặc sử dụng miếng lót có chứa witch haze hoặc chất gây tê.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ngâm thường xuyên trong bồn nước ấm hoặc tắm ngồi (sitz bath). Ngâm vùng hậu môn trong nước ấm từ 10 đến 15 phút và từ hai đến ba lần một ngày. Một bồn tắm ngồi phù hợp với nhà vệ sinh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giữ cho vùng hậu môn sạch sẽ. Tắm hàng ngày để làm sạch vùng da xung quanh hậu môn một cách nhẹ nhàng bằng nước ấm. Tránh dùng khăn lau có cồn hoặc nước hoa. Lau nhẹ nhàng hoặc sử dụng máy sấy khô.</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Không sử dụng giấy vệ sinh khô. Để giúp giữ cho khu vực hậu môn sạch sẽ sau khi đi đại tiện, hãy sử dụng khăn ẩm hoặc giấy vệ sinh ướt không chứa nước hoa hoặc cồn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chườm túi nước đá hoặc chườm nước lạnh lên vùng hậu môn để giảm sưng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Uống thuốc giảm đau.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Với các phương pháp điều trị này, các triệu chứng bệnh trĩ thường biến mất trong vòng một tuần. Gặp bác sĩ nếu như không giảm đau trong một tuần hoặc sớm hơn nữa nếu bị đau nặng hơn hoặc chảy máu.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">8.2. Thuốc</h3>
<p style="text-align:justify">Nếu bệnh trĩ chỉ gây ra sự khó chịu nhẹ, bác sĩ có thể chỉ định sử dụng các loại kem không kê đơn, thuốc mỡ, thuốc đạn hoặc miếng lót. Những sản phẩm này có chứa các thành phần như witch haze, hydrocortison và lidocaine, có thể làm tạm thời giảm đau và ngứa. Không nên sử dụng kem steroid không kê đơn trong hơn một tuần trừ khi có chỉ định của bác sĩ vì nó có thể khiến da bị mỏng.</p>
<h3 style="text-align:justify">8.3. Cắt trĩ</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Nếu cục máu đông (huyết khối) đã hình thành trong bệnh trĩ ngoại, bác sĩ có thể loại bỏ cục máu đông bằng một vết mổ và dẫn lưu đơn giản, giúp giảm đau nhanh chóng. Thủ thuật này có hiệu quả nhất nếu được thực hiện trong vòng 72 giờ sau khi cục máu đông hình thành.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thắt vòng cao su: Bác sĩ đặt một hoặc hai dải cao su nhỏ xung quanh gốc của một búi trĩ nội để cắt đứt lưu thông máu nuôi dưỡng búi trĩ. Sau một thời gian, búi trĩ khô héo và rụng trong vòng một tuần. Thủ thuật này có hiệu quả đối với nhiều người.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chích xơ: Các bác sĩ sẽ tiêm một dung dịch hóa chất vào mạch máu để làm co lại các búi trĩ. Trong khi tiêm gây ra ít hoặc không đau, tuy nhiên biện pháp này thể kém hiệu quả hơn so với thắt vòng cao su.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Quang đông hồng ngoại: sử dụng tia laser hoặc tia hồng ngoại hoặc nhiệt chiếu vào búi trĩ và làm cho búi trĩ cứng và teo lại.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phẫu thuật cắt búi trĩ: bác sĩ sẽ đề nghị tiến hành cắt búi trĩ nếu chúng quá lớn và các phương pháp khác không hiệu quả.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/chua-benh-tri-ngoai-nhu-the-nao-la-hieu-qua-an-toan/">Chữa trĩ ngoại như thế nào là hiệu quả, an toàn?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-tri-sau-sinh/">Nguyên nhân và cách điều trị bệnh trĩ sau sinh</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tong-hop-nhung-dieu-ban-can-biet-ve-benh-tri-noi/">Tổng hợp những điều bạn cần biết về bệnh trĩ nội</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/tri-3000/ |
Tiền sản giật | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Tiền sản giật</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6080, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_07_53_09_404411.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_07_53_09_546687.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_07_53_09_931110.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_07_53_09_834216.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6081, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_07_53_09_986766.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_07_53_10_072522.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_07_53_10_387195.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_07_53_10_336787.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_07_53_09_546687.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_07_53_10_072522.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_07_53_09_404411.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_07_53_09_986766.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Tiền sản giật là gì?</strong></p>
<p style="text-align:justify"><strong>Tiền sản giật</strong> là một hội chứng bệnh lý toàn thân do thai nghén gây ra trong 3 tháng cuối của thai kỳ (từ tuần thứ 20) với 3 triệu chứng: tăng huyết áp, protein niệu và phù.</p>
<p style="text-align:justify">Tiền sản giật là giai đoạn xảy ra trước khi lên cơn sản giật. Giai đoạn sản giật có thể kéo dài vài giờ, vài ngày, vài tuần hoặc chỉ thoáng qua tùy mức độ nặng nhẹ của bệnh.</p>
<p style="text-align:justify">Tiền sản giật dẫn đến nhiều biến chứng cho mẹ và con:</p>
<p style="text-align:justify">Biến chứng cho mẹ</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Hệ thần kinh trung ương: sản giật, phù não, xuất huyết não - màng não</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mắt: phù võng mạc, mù mắt</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thận: suy thận cấp, hoại tử ống thận</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Gan: chảy máu dưới bao gan, vỡ gan, suy gan</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tim, phổi: suy tim cấp, phù phổi cấp</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Huyết học: rối loạn đông cầm máu, đông máu nội mạch lan tỏa, giảm tiểu cầu, thiếu máu tán huyết vi mạch</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tăng huyết áp mạn, viêm thận mạn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiền sản giật nặng có thể tiến triển thành hội chứng HELLP bao gồm tán huyết, tăng men gan và giảm tiểu cầu. Hội chứng này có thể đe dọa tính mạng cho cả mẹ và con</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Biến chứng cho thai</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Thai chậm phát triển trong tử cung (trên 50%)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thai chết lưu trong tử cung</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sinh non (40%) do tiền sản giật nặng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tử vong chu sinh (10%): tỷ lệ tử vong chu sinh tăng cao nếu sinh non hoặc nhau bong non</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Tiền sản giật</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Cho đến nay, vẫn chưa hiểu rõ <strong>nguyên nhân tiền sản giật</strong>. Tuy nhiên, có một số yếu tố có thể góp phần dẫn đến sự xuất hiện tiền sản giật bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Thai phụ bị rối loạn máu khó đông, có tiền sử mắc bệnh đái tháo đường, bệnh thận, hoặc bệnh tự miễn như lupus ban đỏ trước đó</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có người thân trong nhà như bà, mẹ, cô, dì hay chị em ruột, ... bị tiền sản giật</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bị béo phì, thừa cân trong thai kỳ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đa thai, thai to</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thiếu máu cục bộ tử cung-nhau thai</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Tiền sản giật</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Triệu chứng tiền sản giật </strong>bao gồm:</p>
<h3 style="text-align:justify">Tăng huyết áp</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Đây là dấu hiệu thường gặp nhất và sớm nhất, có giá trị chẩn đoán, theo dõi, tiên lượng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Huyết áp tối đa ≥ 140mmHg và/hoặc huyết áp tối thiểu ≥ 90mmHg (đo 2 lần cách nhau ít nhất 4 giờ khi nghỉ ngơi, xảy ra từ 20 tuần tuổi thai ở phụ nữ có huyết áp trước đó bình thường).</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nếu huyết áp tối đa tăng hơn 30mmHg hoặc huyết áp tối thiểu tăng hơn 15mmHg so với trị số huyết áp khi chưa có thai có nguy cơ xuất hiện tiền sản giật.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Huyết áp càng cao thì tiên lượng tiền sản giật càng nặng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Huyết áp tâm thu ≥ 160mmHg hoặc huyết áp tâm trương ≥ 110mmHg cần được sử dụng thuốc hạ áp kịp thời.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nếu sau sinh 6 tuần huyết áp còn cao có nguy cơ trở thành tăng huyết áp mạn, cần phải khám chuyên khoa tim mạch để có hướng chẩn đoán và điều trị kịp thời.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Protein niệu</h3>
<p style="text-align:justify">Protein niệu dương tính khi lượng protein lớn hơn 0,3g/lít/mẫu nước tiểu 24 giờ hoặc trên 0,5g/lít/mẫu nước tiểu ngẫu nhiên.</p>
<h3 style="text-align:justify">Phù</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Phù trắng, mềm, ấn lõm, cần phân biệt phù sinh lý gặp ở thai phụ bình thường trong 3 tháng cuối, chỉ phù nhẹ ở chân, phù về chiều, nằm nghỉ kê cao chân sẽ hết.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phù bệnh lý nếu phù toàn thân, phù từ buổi sáng, kê cao chân không hết. Nặng có thể tràn dịch đa màng (màng phổi, màng bụng), phù não.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phát hiện phù bằng cách ấn trên nền cứng kèm theo biểu hiện mẹ tăng cân nhanh và nhiều, tăng >500gram/tuần hay >2250gram/tháng. Thường kiểm tra ở mu chân, mu tay, mặt trước xương chậu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cần phân biệt: phù tim, phù thận, phù dinh dưỡng, phù giun chỉ</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Triệu chứng kèm theo, thể hiện tiền sản giật nặng</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Thiếu máu: mệt mỏi, da xanh, niêm mạc nhợt</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dấu hiệu tiêu hóa: buồn nôn, nôn, đau vùng thượng vị, hạ sườn phải</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dấu hiệu thần kinh: đau vùng chẩm, uống thuốc giảm đau không hết, lờ đờ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dấu hiệu thị giác: chóng mặt, sợ ánh sáng, giảm thị lực</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dấu hiệu tràn dịch đa màng: bụng, tim, phổi</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Tiền sản giật</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Yếu tố nguy cơ gây tiền sản giật bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Đa thai, đa ối</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mẹ sinh con khi trên 35 tuổi, dưới 18 tuổi hoặc mẹ hút thuốc lá</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mang thai vào mùa lạnh ẩm</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thai trứng, biểu hiện tiền sản giật thường biểu hiện sớm</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thai nghén ở phụ nữ đái tháo đường, tăng huyết áp mạn tính, béo phì</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiền sử có tiền sản giật - sản giật ở lần mang thai trước</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Tiền sản giật</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Đăng ký quản lý thai nghén là khâu cơ bản nhất trong dự phòng tiền sản giật. Bác sĩ sẽ chẩn đoán tiền sản giật bằng cách kiểm tra huyết áp và xét nghiệm protein trong nước tiểu mỗi lần khám thai.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đảm bảo chế độ dinh dưỡng vừa đủ các nhóm chất, không ăn quá nhiều các loại thức ăn nhiều tinh bột, nhiều đường, cai thuốc lá, không sử dụng các chất kích thích. Đối với các bà mẹ có cân nặng lớn trước khi mang thai, nên dùng hạn chế lượng muối trong bữa ăn, ưu tiên ăn các món hấp luộc, hạn chế chiên xào, các loại mắm, ăn nhiều trái cây và rau củ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giữ ấm</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phát hiện sớm, điều trị kịp thời những sản phụ có nguy cơ cao để ngăn xảy ra sản giật.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm sàng lọc tiền sản giật khi thai 12 – 14 tuần để dùng thuốc dự phòng cho những sản phụ có nguy cơ cao mắc bệnh</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sử dụng aspirin ở liều thấp và bổ sung đủ canxi trong quá trình mang thai có thể hạn chế được nguy cơ tiền sản giật.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sinh hoạt điều độ, nghỉ ngơi hợp lý, tránh làm việc quá sức, tinh thần luôn vui vẻ, thoải mái.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Tiền sản giật</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Chẩn đoán tiền sản giật bằng cách:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Khám lâm sàng: tăng huyết áp, phù</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm nước tiểu: protein niệu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm máu: đánh giá chức năng thận</p>
</li>
</ul>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify">Chẩn đoán độ nặng của bệnh</p>
<p style="text-align:justify">Tiền sản giật nhẹ</p>
<p style="text-align:justify">Tiền sản giật nặng: khi có một số triệu chứng sau</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Protein niệu test nhanh 2+ trở lên hay > 2g/24 giờ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau vùng thượng vị hay hạ sườn phải</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giảm tiểu cầu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có dấu hiệu suy tim, phù phổi cấp</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Rối loạn tri giác</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Tiền sản giật</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Điều trị tiền sản giật</strong> tùy theo thể bệnh</p>
<h3 style="text-align:justify">Điều trị <strong>tiền sản giật nhẹ</strong></h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Có thể điều trị và theo dõi ngoại trú bằng cách đo huyết áp 2 lần/ngày</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nghỉ ngơi và nằm nghiêng trái</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Theo dõi hàng tuần, nếu nặng lên phải nhập viện và điều trị tích cực</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nếu thai đã đủ tháng nên chấm dứt thai kỳ ở tuyến chuyên khoa</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Uống đủ nước (2 – 3 lít nước mỗi ngày), ăn tăng đạm và ăn nhạt</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Điều trị <strong>tiền sản giật nặng</strong></h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Phải nhập viện và theo dõi huyết áp và được điều trị tích cực.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Theo dõi huyết áp 4 lần/ngày, cân nặng và protein niệu hàng ngày, xét nghiệm đếm tiểu cầu, siêu âm và theo dõi tim thai liên tục.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chế độ điều trị cơ bản như sau:</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Điều trị nội khoa</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Nghỉ ngơi và nằm nghiêng trái</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc an thần: diazepam tiêm hoặc uống</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sử dụng Magnesium Sulfate</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc hạ huyết áp: sử dụng khi có huyết áp cao (160/110mmHg)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc lợi tiểu: chỉ sử dụng khi có đe dọa phù phổi cấp và thiểu niệu</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Điều trị sản khoa và ngoại khoa</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Nếu tiền sản giật nặng không đáp ứng với điều trị hoặc xảy ra sản giật thì chấm dứt thai kỳ với mọi tuổi thai. Trước khi chủ động chấm dứt thai kỳ, cần ổn định tình trạng bệnh nhân trong vòng 24-48 giờ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nên sinh thủ thuật nếu đủ điều kiện, hoặc mổ lấy thai khi có chỉ định sản khoa hoặc cần nhanh chóng chấm dứt thai kỳ</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Chỉ định mổ lấy thai khi các triệu chứng biểu hiện diễn biến đang nặng lên:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tăng huyết áp nặng không đáp ứng điều trị kéo dài > 24 giờ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Suy thận không đáp ứng điều trị thuốc lợi tiểu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phù phổi cấp huyết động</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giảm tiểu cầu khó kiểm soát, rối loạn đông máu nội mạch lan tỏa</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Rối loạn chức năng gan, tụ máu bao gan, rách bao gan</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sản giật với các biểu hiện thần kinh trung ương</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bong nhau, đa ối, thiểu ối</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Suy thai</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify">Xem thêm:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">
<p><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/bien-chung-nguy-hiem-cua-tien-san-giat/">Biến chứng nguy hiểm của tiền sản giật</a></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-tien-san-giat-nhung-dieu-me-bau-can-biet/">Bệnh tiền sản giật - Những điều mẹ bầu cần biết</a></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tien-san-giat-tai-bien-san-khoa-nguy-hiem-va-cach-phong-ngua/">Tiền sản giật - tai biến sản khoa nguy hiểm và cách phòng ngừa</a></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tien-san-giat-va-huyet-ap-cao-khi-mang-thai-nhung-dieu-can-nho/">Tiền sản giật và huyết áp cao khi mang thai: Những điều cần nhớ</a></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/tien-san-giat-3233/ |
Tắc ống phóng tinh | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Tắc ống phóng tinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5641, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_08_07_14_249845.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_08_07_14_341269.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_08_07_14_683856.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_08_07_14_616055.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5642, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_08_07_14_768973.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_08_07_14_868643.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_08_07_15_289380.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_08_07_15_227391.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_08_07_14_341269.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_08_07_14_868643.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_08_07_14_249845.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_08_07_14_768973.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Tắc ống phóng tinh </strong>tuy là hiện tượng hiếm gặp nhưng là một trong những nguyên nhân gây vô sinh ở nam giới. Theo thống kê, có khoảng 1-3% các trường hợp vô sinh bế tắc là do tắc ống phóng tinh.</p>
<p style="text-align:justify">Vậy tắc ống phóng tinh là gì?</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Tắc ống phóng tinh</strong> (tên tiếng Anh là Ejaculatory duct obstruction-EDO) là một thuật ngữ y học miêu tả tình trạng tắc nghẽn ở một hoặc cả hai bên ống phóng tinh khiến dòng chảy của tinh trùng bị chặn lại. <strong>Ống phóng tinh</strong> được tạo nên từ sự hợp lưu của ống túi tinh và bóng tinh (bóng tinh là phần giãn của đoạn cuối ống dẫn tinh, túi tinh là những cấu trúc dạng thuỳ nằm bên cạnh bóng tinh), xuyên qua tuyến tiền liệt và tận cùng ở niệu đạo tiền liệt.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Tắc ống phóng tinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Nguyên nhân gây ra hiện tượng tắc ống phóng tinh có thể là bẩm sinh hoặc thứ phát (xuất hiện về sau trong quá trình trưởng thành):</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tắc bẩm sinh: thường là bế tắc do sự tồn tại của nang ống Mueller hay nang xoang niệu dục-ống phóng tinh. Các nang này nằm tại vùng giữa của tuyến tiền liệt, giữa hai ống phóng tinh. Khi nang Mueller đẩy và chèn ép ống phóng tinh sang hai bên sẽ khiến chúng bị tắc.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tắc thứ phát: hay còn gọi là tắc thể hậu viêm, tắc thể không nang. Tắc hậu viêm của ống phóng tinh thường phát sinh sau khi bị viêm tuyến tiền liệt-niệu đạo cấp, bán cấp hay mãn tính.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Tắc ống phóng tinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Nếu cả hai bên ống phóng tinh đều bị tắc, bệnh nhân sẽ bị vô sinh vì không có tinh trùng trong tinh dịch. Những người này có thể có rất ít lượng tinh dịch hoặc không có một chút tinh dịch nào.</p>
<p style="text-align:justify">Bên cạnh đó, một số trường hợp tắc ống phóng tinh có thể gây nên hiện tượng đau vùng xương chậu, đặc biệt là sau khi xuất tinh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Tắc ống phóng tinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Những người có nguy cơ cao bị tắc ống phóng tinh là những người đàn ông có tiền sử viêm tuyến tiền liệt-niệu đạo cấp, bán cấp hay mãn tính.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Tắc ống phóng tinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Để phòng ngừa và giảm thiểu nguy cơ bị tắc ống phóng tinh, người đàn ông có thể thực hiện một số cách sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Có thói quen sinh hoạt lành mạnh: tập thể dục thường xuyên, ít nhất 30 phút mỗi ngày.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chế độ dinh dưỡng nhiều rau xanh, củ, quả.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hạn chế sử dụng các chất kích thích như rượu, bia, thuốc lá.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Không lạm dụng sức khoẻ, không thủ dâm quá nhiều.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sử dụng các biện pháp an toàn khi quan hệ tình dục, tránh để bị nhiễm trùng, nhiễm khuẩn đường sinh dục.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Tắc ống phóng tinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Để chẩn đoán chính xác tắc ống phóng tinh, các bác sĩ cần tổng hợp thông tin từ nhiều phương pháp khác nhau. Các biện pháp được dùng để chẩn đoán tắc ống phóng tinh bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Dựa trên lâm sàng: Các bác sĩ sẽ thăm khám cơ quan sinh dục và kết hợp với phần bệnh sử liên quan đến dấu hiệu của viêm nhiễm như:</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Tình trạng xuất tinh máu</p>
<p style="text-align:justify">Viêm niệu đạo</p>
<p style="text-align:justify">Viêm tiền liệt tuyến</p>
<p style="text-align:justify">Tiền sử phẫu thuật bìu</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm tinh dịch đồ: đây là một trong những xét nghiệm cơ bản và không thể thiếu trong khám vô sinh nam. Phương pháp này giúp kiểm tra số lượng và chất lượng tinh trùng có trong tinh dịch. Qua đó cung cấp thông tin cho bác sĩ về tình trạng của người bệnh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm hormone sinh dục.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sinh thiết tinh hoàn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Siêu âm bìu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Siêu âm qua ngả trực tràng.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Tắc ống phóng tinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hiện nay, phương pháp phổ biến nhất được dùng để điều trị tắc ống phóng tinh là cắt đốt nội soi ống phóng tinh. Đây là một phẫu thuật nội soi đơn giản, an toàn và hiệu quả. Phẫu thuật này giúp bệnh nhân có tinh trùng trở lại trong tinh dịch ở 65-70% các trường hợp và giúp có thai tự nhiên 20-30%.</p>
<p style="text-align:justify">Với phương pháp này, các trường hợp tắc ống phóng tinh do nang có tiên lượng tốt hơn các trường hợp tắc không do nang (tắc hậu viêm). Điều này được giải thích là việc xẻ trần nang giúp thoát lưu dịch, dẫn đến giảm chèn ép lên các ống phóng tinh. Trong khi đó, tắc ống phóng tinh do sẹo hậu viêm, ngoài lý do sẹo hẹp lan rộng còn có lý do khó cắt được hết chỗ tắc do sẹo để giải phóng hai lỗ ống phóng tinh.</p>
<p style="text-align:justify">Các biến chứng có thể gặp sau phẫu thuật là xuất tinh ngược dòng do tổn thương cổ bàng quang, ngược dòng nước tiểu vào trong các túi tinh- ống dẫn tinh, tổn thương trực tràng, tiểu không kiểm soát do tổn thương cơ vòng vân niệu đạo, tổn thương niệu đạo, rối loạn cương dương.</p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-ly-nam-khoa-va-cac-van-de-lien-quan-su-suy-giam-nong-do-testosterone-o-nam-gioi/">Bệnh lý nam khoa và các vấn đề liên quan: Sự suy giảm nồng độ testosterone ở nam giới</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/ong-phong-tinh-5/">Ống phóng tinh dài bao nhiêu?</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/viem-tac-ong-dan-tinh-4467/">Viêm tắc ống dẫn tinh: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/tac-ong-phong-tinh-3067/ |
Thiên đầu thống (tăng nhãn áp) | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Thiên đầu thống (tăng nhãn áp)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5329, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_23_21_24_469701.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_23_21_24_627546.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_23_21_25_042613.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_23_21_24_973550.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5330, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_23_21_25_150258.png", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_23_21_25_344852.png", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_23_21_26_344715.png", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_23_21_26_282079.png", "nsfw": false}, {"id": 5331, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_23_21_26_437949.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_23_21_26_515043.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_23_21_26_872914.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_23_21_26_839231.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_23_21_24_627546.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_23_21_25_344852.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_23_21_26_515043.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_23_21_24_469701.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_23_21_25_150258.png);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_23_21_26_437949.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Bệnh thiên đầu thống</strong> là gì? Bệnh thiên đầu thống là tên gọi khác của bệnh tăng nhãn áp hay còn được biết đến với các tên gọi như cườm nước, <strong>bệnh glocom</strong>.</p>
<p>Đây là bệnh lý nhãn khoa thường gặp, xảy ra khi áp lực thủy dịch trong nhãn cầu tăng cao và gây tổn thương hệ thần kinh thị giác, hậu quả nghiêm trọng nhất là dẫn đến mù loà. Tăng nhãn áp có 4 loại chính: tăng nhãn áp góc mở, tăng nhãn áp góc đóng, tăng nhãn áp bẩm sinh và tăng nhãn áp thứ cấp. Trong đó, phổ biến nhất là tăng nhãn áp góc mở.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Thiên đầu thống (tăng nhãn áp)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p><strong>Tăng nhãn áp</strong> góc mở và tăng nhãn áp bẩm sinh: thường do di truyền trong gia đình</p>
</li>
<li>
<p>Tăng nhãn áp góc đóng: hệ thống ống dẫn lưu ở màng mạch bị tắc nghẽn, thuỷ dịch không thoát ra được dẫn đến tăng áp lực ổ mắt</p>
</li>
<li>
<p>Tăng nhãn áp thứ cấp: xảy ra ở những người có tiền căn tăng nhãn áp góc mở, tăng nhãn áp góc đóng và đồng thời bị thêm các bệnh như tăng huyết áp, tiểu đường, chấn thương mắt hoặc thường xuyên sử dụng thuốc corticosteroids.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Thiên đầu thống (tăng nhãn áp)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Mỗi phân loại bệnh sẽ có những triệu chứng khác nhau:</p>
<ul>
<li>
<p>Tăng nhãn áp góc mở: triệu chứng mơ hồ</p>
</li>
<li>
<p>Tăng nhãn áo góc đóng: đột ngột đau dữ dội, nhìn vật thấy nhoè, cảm giác như có màng mờ che trước mắt, chói mắt, giảm tầm nhìn như nhìn qua ống nhòm (tầm nhìn hình ống), mắt sưng đau, có thể thấy buồn nôn hay nôn ói mà không có nguyên nhân rõ ràng</p>
</li>
<li>
<p>Tăng nhãn áp bẩm sinh: quan sát thấy có 1 lớp màng mờ, mắt đỏ, nhạy cảm với ánh sáng</p>
</li>
<li>
<p>Tăng nhãn áp thứ cấp: triệu chứng tương tự như trên, bệnh nhân có kèm theo các bệnh như Tăng huyết áp, tiểu đường, bệnh tim mạch, chấn thương mắt...</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Thiên đầu thống (tăng nhãn áp)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Tuổi: trên 40, thường nữ giới nhiều hơn nam giới</p>
</li>
<li>
<p>Tiền sử gia đình: trong gia đình có người bị tăng nhãn áp</p>
</li>
<li>
<p>Thuốc: sử dụng corticosteroid trong thời gian dài</p>
</li>
<li>
<p>Bệnh nền kèm theo: tăng huyết áp, tiểu đường, tim mạch,</p>
</li>
<li>
<p>Bệnh về mắt: cận thị, chấn thương mắt khác hoặc có tiền sử phẫu thuật mắt trước đó.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Thiên đầu thống (tăng nhãn áp)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Hiện tại chưa có phương pháp nào hiệu quả ngăn ngừa bệnh tăng nhãn áp. Cách phòng bệnh tốt nhất là phát hiện sớm và điều trị kịp thời để giảm nguy cơ suy giảm/ mất thị lực.</p>
<p>Khám mắt định kì và đo nhãn áp ít nhất là mỗi 5 năm sau 40 tuổi, nhất là những người bị tiểu đường, nguy cơ mắc bệnh cao hơn 40%.</p>
<p>Một số biện pháp giúp làm chậm/ ngăn ngừa tiến trình tăng nhãn áp:</p>
<ul>
<li>
<p>Tăng nhãn áp thứ cấp: triệu chứng tương tự như trên, bệnh nhân có kèm theo các bệnh như Tăng huyết áp, tiểu đường, bệnh tim mạch, chấn thương mắt...</p>
</li>
<li>
<p>Giảm stress, hạn chế căng thẳng</p>
</li>
<li>
<p>Vận động, tập thể dục thường xuyên.</p>
</li>
<li>
<p>Hạn chế dùng chất caffein (cà phê, trà, socola...)</p>
</li>
<li>
<p>Ăn nhiều trái cây và rau xanh</p>
</li>
<li>
<p>Đeo kính bảo hộ khi chơi thể thao, làm việc để ngăn ngừa chấn thương</p>
</li>
<li>
<p>Kiểm soát bệnh tiểu đường, cao huyết áp và bệnh tim mạch</p>
</li>
<li>
<p>Không tự ý điều trị bằng kinh nghiệm dân giản hay sử dụng các loại thuốc khôngrõ nguồn gốc, cần đến gặp bác sĩ để được tư vấn điều trị.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Thiên đầu thống (tăng nhãn áp)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Tăng nhãn áp thường được <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-tang-nhan-ap-glocom-thien-dau-thong-cach-chan-doan-va-dieu-tri/">chẩn đoán dễ dàng</a> dựa vào triệu chứng và để chẩn đoán xác định chính xác, các bác sĩ sẽ đo nhãn áp của bạn bằng phương pháp Tonometry. Sau khi được nhỏ thuốc giãn đồng tử, bác sĩ sẽ kiểm tra nhãn áp của bạn.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Thiên đầu thống (tăng nhãn áp)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Sau khi khám và chẩn đoán, tuỳ từng trường hợp, bác sĩ sẽ đưa ra hướng <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tang-nhan-ap-glocom-co-mo-duoc-khong/">điều trị</a> thích hợp, bao gồm: điều trị bằng thuốc nhỏ mắt, điều trị bằng laser hay phẫu thuật.</p>
<ul>
<li>
<p>Dùng thuốc nhỏ mắt: thường đươc chỉ định cho trường hợp Tăng nhãn áp góc mở hoặc đóng. Thuốc sẽ làm giảm sự hình thành thuỷ dịch, từ đó sẽ giảm nhãn áp. Nếu dùng thuốc không hiệu quả hoặc trường hợp tăng nhãn áp nặng, bác sĩ sẽđiều trị bằng laser hoặc phẫu thuật</p>
</li>
<li>
<p>Điều trị bằng laser: tia laser giúp tăng sự lưu thông thuỷ dịch trong tăng nhãn áp góc mở cũng như hạn chế sự tắc nghẽn dịch trong tăng nhãn áp góc đóng</p>
</li>
<li>
<p>Phẫu thuật: được chỉ định trong trường hợp tăng nhãn áp bẩm sinh, tăng nhãn áp thứ phát hoặc những trường hợp tăng nhãn áp nặng không đáp ứng với thuốc nhỏ mắt. Phẫu thuật cắt bè củng mạc (trabeculectomy) sẽ tạo một đường thoát dịch mới giúp làm giảm áp lực ở mắt.</p>
</li>
</ul>
<p>Những phương pháp điều trị kể trên chỉ có tác dụng làm giảm áp lực nhằm ngăn chặn sa sút thị lực chứ không thể điều trị dứt điểm bệnh tăng nhãn áp. Chính vì vậy, bệnh này cần được bác sĩ theo dõi đồng thời phải điều trị, kiểm soát bệnh nền kèm theo như tăng huyết áp, tiểu đường…</p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-tang-nhan-ap-glocom-thien-dau-thong-cach-chan-doan-va-dieu-tri/">Bệnh tăng nhãn áp glocom (thiên đầu thống): Cách chẩn đoán và điều trị?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tang-nhan-ap-glocom-co-mo-duoc-khong/">Tăng nhãn áp, glocom có mổ được không?</a></strong></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/huong-dan-cach-cham-soc-mat-sau-phau-thuat-glocom/"><strong>Hướng dẫn cách chăm sóc mắt sau phẫu thuật Glôcôm</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dau-dau-quanh-mat-co-nguy-hiem-khong/?link_type=related_posts"><strong>Đau đầu quanh mắt có nguy hiểm không?</strong></a></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/thien-dau-thong-tang-nhan-ap-2946/ |
Trầm cảm sau sinh | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Trầm cảm sau sinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5437, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_17_13_20_239028.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_17_13_20_355460.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_17_13_20_680851.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_17_13_20_616804.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5438, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_17_13_20_756856.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_17_13_20_830458.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_17_13_21_141124.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_17_13_21_087305.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_17_13_20_355460.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_17_13_20_830458.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_17_13_20_239028.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_17_13_20_756856.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Bệnh trầm cảm sau sinh</strong> là trầm cảm xuất hiện sau khi sinh đẻ ở người phụ nữ nhất là trong 3 tuần đầu sau sinh. Tâm lý phụ nữ sau sinh thường bị ảnh hưởng cùng với các tác động bên ngoài gây nên bệnh trầm cảm sau sinh. Trầm cảm sau sinh là một chứng bệnh có thể gặp ở tất cả các phụ nữ sau khi sinh đẻ không chỉ gặp ở lần đầu mang thai mà có thể gặp ở bất kì thời điểm nào, lần mang thai nào. Hàng năm có khoảng 10-20% phụ nữ sau sinh con có biểu hiện của trầm cảm, tỉ lệ này đang ngày càng gia tăng.</p>
<p style="text-align:justify">Hầu hết phụ nữ sau sinh đều có rối loạn khí sắc, triệu chứng này có thể thoáng qua và tương đối nhẹ, tuy nhiên một số bị rối loạn dai dẳng kéo dài dần dần dẫn đến trầm cảm, ảnh hưởng đến tính mạng của mẹ và con do hành vi tự sát do bệnh trầm cảm gây nên. Vì vậy, việc phát hiện sớm và điều trị trầm cảm sau sinh là vô cùng quan trọng tránh những điều đáng tiếc xảy ra.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Trầm cảm sau sinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hiện nay chưa có một bằng chứng cụ thể nào chỉ ra nguyên nhân chính gây ra trầm cảm ở phụ nữ sau sinh. Đây là một bệnh lý thuộc chuyên ngành tâm thần học không có nguyên nhân rõ ràng đối với tất cả các phụ nữ sau sinh đẻ mà mỗi người sẽ do nguyên nhân khác nhau do sự kết hợp của nhiều yếu tố: tinh thần, thể chất, tâm lý, xã hội.</p>
<p style="text-align:justify">Một số nghiên cứu cho rằng có một số nguyên nhân gây ra trầm cảm sau sinh như sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Thay đổi nồng độ hormone đột ngột, nhanh chóng: dẫn đến thay đổi trong não bộ, thay đổi về tâm trạng kết hợp với tình trạng suy giảm sức khỏe, thường rơi vào tình trạng thiếu ngủ, không được nghỉ ngơi, liên tục phải đối mặt với áp lực công việc, gia đình dẫn đến tình trạng mệt mỏi kéo dài dần dần dẫn đến kiệt sức</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thay đổi tâm lý: phụ nữ sau sinh có sự thay đổi về trách nhiệm bản thân với con cái, gia đình cùng với sự thiếu quan tâm, chăm sóc của người chồng cũng như gia đình gây ra cho phụ nữ những rối loạn cảm xúc rơi vào tình trạng chán nản, mệt mỏi từ đó biểu hiện ra những cảm xúc, hành động không kiểm soát được: khóc lóc, gào thét, tự sát,..</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Nguyên nhân thực thể:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhược giáp sau sinh có thể gây nên các triệu chứng của bệnh trầm cảm</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thiếu vitamin B12 thường gặp sau sinh do nhu cầu dinh dưỡng trong lúc mang thai cao hơn bình thường</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Rối loạn nhiễm sắc thể gen lặn sau sinh cũng có thể gây nên các triệu chứng của trầm cảm</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Một số thuốc: Metronidazol là một kháng sinh thường dùng trong sản khoa và phụ khoa có liên quan đến tác dụng phụ loạn thần. Ngoài ra còn có thuốc đối vận dopamine làm giảm bài tiết sữa gây ra loạn thần, một số thuốc giảm cân ảnh hưởng đến chế độ ăn có tác dụng giống thần kinh giao cảm và có thể gây ra triệu chứng loạn thần.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/5-nguyen-nhan-gay-tram-cam-sau-sinh-nhan-biet-som-de-dieu-tri-kip-thoi/">5 nguyên nhân gây trầm cảm sau sinh - nhận biết sớm để điều trị kịp thời</a></p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Trầm cảm sau sinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các <strong>dấu hiệu bệnh trầm cảm sau sinh </strong>có thể tồn tại tại một thời điểm nhất định trong ngày hoặc tồn tại dai dẳng cả ngày kéo dài trong một thời gian dài. Các dấu hiệu này bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Cảm thấy buồn rầu, chán nản thậm chí không biết lý do vì sao buồn, luôn trong tình trạng vô vọng, trống rỗng, cảm thấy quá sức về tất cả mọi việc kể cả việc nhẹ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Biểu hiện của sự buồn rầu, chán nản là khóc thường xuyên, thường khóc một mình, khóc nhiều hơn bình thường thậm chí không biết vì sao lại khóc</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Luôn cảm thấy sợ hãi</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hay cáu kính: tính khí thất thường, luôn khó chịu và không bằng lòng với tất cả mọi thứ dễ cáu giận, mất kiểm soát</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mất ngủ: mất ngủ thường xuyên, không thể yên tâm ngủ ngon, ngủ không sâu giấc, dễ thức giấc, có trường hợp lại ngủ quá nhiều</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giảm khả năng tập trung, khó khăn trong việc đưa ra các quyết định</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mất quan tâm thích thú: không quan tâm đến bản thân, không còn các sở thích như trước kia</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ăn rất ít, không muốn ăn, cảm giác không ngon miệng, có trường hợp lại ăn nhiều</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau đớn về thể chất và tinh thần, cảm thấy đau mỏi người, nhức đầu, mệt mỏi</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ngại tiếp xúc với mọi người, xa lánh người thân bạn bè, không muốn gần gũi với con</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có ý định và hành vi tự sát thậm chí muốn giết chết con mình.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhan-dien-tram-cam-sau-sinh-benh-nay-co-tu-khoi-khong/"> Nhận diện trầm cảm sau sinh - bệnh này có thể tự khỏi không?</a></p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Trầm cảm sau sinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Tất cả các phụ nữ sau sinh đều có nguy cơ bị rối loạn khí sắc về trầm cảm, đặc biệt chú ý các đối tượng có nguy cơ cao hơn như:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Đã từng bị trầm cảm trong khi mang thai, trầm cảm ở lần mang thai trước hoặc bất kì thời điểm nào.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Trong gia đình có người bị trầm cảm hoặc các bệnh lý tâm thần khác</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Áp lực trong cuộc sống: mất đi người thân, mắc bệnh, mất việc làm</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Con có vấn đề về sức khỏe: quấy khóc, khó khăn khi bú, ít sữa,..</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khó khăn về tài chính, khó khăn về các mối quan hệ trong gia đình cũng như ngoài xã hội</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thiếu sự quan tâm từ gia đình, không ai giúp đỡ chăm con, phụ giúp công việc trong gia đình</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mang thai ngoài ý muốn</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Trầm cảm sau sinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Tất cả các phụ nữ sau sinh đẻ đều có nguy cơ mắc trầm cảm sau sinh đặc biệt ở những người có nguy cơ cao như đã từng bị trầm cảm, gia đình có người trầm cảm hay các bệnh tâm thần khác hay những vấn đề tâm lý khác mà người phụ nữ gặp phải. Có thể đề phòng trầm cảm sau sinh không chỉ về phía bản thân người phụ nữ và còn phối hợp với những người xung quanh</p>
<p style="text-align:justify">Về phía bản thân người phụ nữ sau sinh cần:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Học cách thư giãn, giải tỏa căng thẳng mệt mỏi</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Không nên áp đặt bản thân làm những việc quá sức, không nên quá kì vọng để trở thành người mẹ hoàn hảo</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ngủ đủ giấc, tranh thủ nghỉ ngơi khi con đang ngủ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dành thời gian chăm sóc bản thân, gặp gỡ bạn bè người thân</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Về phía gia đình nên dành thời gian quan tâm chăm sóc người phụ nữ sau sinh đặc biệt là người chồng cần phải luôn luôn lắng nghe cảm thông với người phụ nữ nhất là trong 1 năm đầu sau khi sinh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Trầm cảm sau sinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Để chẩn đoán trầm cảm sau sinh, bệnh nhân cần đến khám và gặp bác sĩ chuyên ngành tâm thần học. Chẩn đoán sau khi làm bộ câu hỏi sàng lọc, các biểu hiện triệu chứng lâm sàng của bệnh nhân, dựa vào các yếu tố nguy cơ để phân tầng mức độ bệnh.</p>
<p style="text-align:justify">Ngoài ra còn được làm một số xét nghiệm giúp định hướng nguyên nhân thực thể gây bệnh trầm cảm sau sinh ở phụ nữ.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Trầm cảm sau sinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Trầm cảm sau sinh có nguy hiểm không</strong>? Thực tế bệnh có thể <strong>nguy hiểm</strong> đến tính mạng người mẹ và con do hành vi tự sát và làm hại con mình do bệnh trầm cảm gây nên. Là bệnh hoàn toàn có thể chữa được. Vì vậy cần được phát hiện sớm và đưa đến gặp các chuyên gia tâm lý để có hướng điều trị phù hợp và đúng đắn nhất. <strong>Cách trị trầm cảm sau sinh</strong> bao gồm dùng thuốc và các biện pháp điều trị không dùng thuốc.</p>
<p style="text-align:justify"><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tram-cam-o-phu-nu-sau-sinh-co-chua-duoc-khong/">Trầm cảm ở phụ nữ sau sinh có chữa được không?</a></p>
<h3 style="text-align:justify">Điều trị không dùng thuốc</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Nói chuyện với chuyên gia tâm lý. Bác sĩ sử dụng liệu pháp hành vi nhận tức tức là giúp người bệnh nhận ra và thay đổi suy nghĩ tích cực hơn hoặc liệu pháp tương tác tức là giúp mọi người xung quanh hiểu được và hỗ trợ người bệnh điều trị một cách hiệu quả</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thư giãn nhiều hơn: Tập thể dục hàng ngày, làm những việc mình thích, thư giãn, tiếp xúc với nhiều người, đi dạo với bé hàng ngày, nghỉ ngơi đầy đủ,ăn các thực phẩm lành mạnh, tránh sử dụng rượu bia ...</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cho con bú nhiều hơn: cho con bú thường xuyên là biện pháp hỗ trợ điều trị hiệu quả. Tuy nhiên trong trường hợp cần phải dùng thuốc thì phải dừng cho con bú</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giải tỏa áp lực: Không gây áp lực cho bản thân, không kì vọng quá nhiều vào người khác, không cố gắng để đạt mọi thứ hoàn hảo, không làm những việc vượt quá khả năng của mình</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tránh cô lập: chia sẻ với chồng, gia đình, bạn bè những suy nghĩ cảm xúc của mình giúp hòa mình trở lại với cuộc sống</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Điều trị dùng thuốc</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Việc sử dụng thuốc điều trị trầm cảm mang lại hiệu quả cao tuy nhiên không phải trong trường hợp nào cũng có chỉ định dùng thuốc. Thuốc trầm cảm có tác dụng ức chế lên não bộ, điều chỉnh tâm trạng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sử dụng thuốc cần theo đúng chỉ định của bác sĩ, trong suốt quá trình điều trị cần theo tuân thủ theo bác sĩ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thông báo cho bác sĩ điều trị các tác dụng không mong muốn gặp phải để đưa hướng giải quyết cho từng trường hợp cụ thể.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Một số có trầm cảm sau sinh nặng đáp ứng kém hoặc không đáp ứng với liệu pháp tâm lý hoặc thuốc, bác sĩ có thể gợi ý điều trị điện (ECT), là phương pháp đưa 1 dòng điện nhỏ truyền vào trong khi bệnh nhân được gây mê toàn thân nhằm kích thích điện làm thay đổi các chất hóa học trong não giúp cải thiện triệu chứng trầm cảm.</p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tram-cam-sau-sinh-duoc-chan-doan-va-dieu-tri-nhu-nao/"><strong>Trầm cảm sau sinh được chẩn đoán và điều trị như thế nào?</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/5-nguyen-nhan-gay-tram-cam-sau-sinh-nhan-biet-som-de-dieu-tri-kip-thoi/"><strong>5 nguyên nhân gây trầm cảm sau sinh - nhận biết sớm để điều trị kịp thời</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/khong-lo-la-voi-roi-loan-tam-sau-sinh/"><strong>Không lơ là với rối loạn tâm thần sau sinh</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/vuot-qua-tram-cam-sau-sinh-nhung-dieu-can-biet/"><strong>Vượt qua trầm cảm sau sinh: Những điều cần biết</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tram-cam-sau-sinh-co-tai-phat-trong-cac-lan-sinh-tiep-theo/"><strong>Trầm cảm sau sinh có thể tái phát trong các lần sinh tiếp theo</strong></a></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/tram-cam-sau-sinh-2983/ |
Thấp tim | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Thấp tim</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6997, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_16_14_11_529535.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_16_14_11_792593.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_16_14_12_307492.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_16_14_12_242642.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6998, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_16_14_12_391488.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_16_14_12_491184.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_16_14_12_796726.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_16_14_12_757583.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6999, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_16_14_12_872705.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_16_14_12_955865.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_16_14_13_332380.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_16_14_13_291005.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_16_14_11_792593.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_16_14_12_491184.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_16_14_12_955865.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_16_14_11_529535.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_16_14_12_391488.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_16_14_12_872705.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p>Bệnh tim do thấp hay còn gọi là thấp tim, hay thấp khớp cấp hoặc sốt thấp khớp là một bệnh viêm nhiễm toàn thể, được biểu hiện ở nhiều cơ quan như tim, não, da, khớp. Trong đó bệnh chủ yếu biểu hiện ở tim và khớp. Bệnh thấp tim thường phát triển từ 2 đến 4 tuần sau khi bị viêm đường hô hấp trên.</p>
<p>Bệnh thấp tim là bệnh hệ thống miễn dịch trung gian liên quan đến nhiễm khuẩn liên cầu tan máu be-ta nhóm A (streptococcus), xuất hiện sau khi nhiễm khuẩn ở đường miệng họng. Nếu không được điều trị đầy đủ, thì trong vòng 2 đến 3 tuần sau khi nhiễm khuẩn ở vùng hầu họng, có thể tiến triển thành bệnh thấp tim. Nguyên nhân chủ yếu của bệnh tim mắc phải ở trẻ em từ 5 tuổi đến 15 tuổi là do bệnh tim do thấp.</p>
<p><strong>Bệnh thấp tim</strong> gây tổn thương tim, ngoài ra bệnh còn gây tổn thương khớp, tổ chức liên kết dưới da và đôi khi thấy tổn thương não. Bệnh có pha cấp tính viêm nhiều thanh mạc, viêm màng hoạt dịch, gây sốt và gây ra nhiều các tổn thương trong tim.</p>
<p>Cho đến nay bệnh thấp tim vẫn còn là bệnh quan trọng ở các nước thứ ba vốn có nền kinh tế thấp. Hàng năm, ở Mỹ cũng có khoảng 15 triệu ca mới mắc bệnh, tuy nhiên tỷ lệ này đã giảm đi nhiều do việc sử dụng kháng sinh điều trị và dự phòng bệnh. </p>
<p>Bệnh thấp tim là bệnh viêm toàn tim, được biểu hiện viêm nội tâm mạc, viêm màng ngoài tim, viêm cơ tim hoặc kết hợp cả ba trường hợp trên. Tổn thương viêm thành ổ nhỏ nằm rải rác khắp nơi trong tim là tổn thương đặc trưng của thấp tim.</p>
<ul>
<li>
<p>Viêm nội tâm mạc là tổn thương nặng và hay gặp nhất, các biến đổi rõ nhất trong viêm nội tâm mạc là ở nội tâm mạc phủ lên các van của tim trái như van hai lá và van động mạch chủ. Trước tiên, trên bề mặt các van bị viêm, sau đó dẫn tới loét và tổn thương này sẽ tạo điều kiện để hình thành cục sùi nhỏ có thích thước từ 1 đến 2 cm, rất dễ mủn nát. Cục sùi này sẽ được tổ chức hóa và thành sẹo xơ. </p>
</li>
<li>
<p>Viêm cơ tim là do các hạt Aschoff. Các hạt này sẽ gây phá hủy cơ tim, nhưng tổn thương này thường nhỏ và ít gây ra rối loạn chức năng. Tuy nhiên nguyên nhân gây loạn nhịp tim và các rối loạn về dẫn truyền trong tim là do nếu tổn thương lớn mà lại nằm trong khu vực dẫn truyền thần kinh tim.</p>
</li>
<li>
<p>Viêm màng ngoài tim thường là viêm thanh huyết có ít tơ huyết và không bao giờ hóa mủ, hay gặp ở trẻ em và chiếm tỷ lệ khoảng 85%. Các hạt Aschoff khu trú ở màng xơ và tổ chức lớp mỡ dưới màng tim. Viêm màng ngoài tim thường khỏi và sẽ không để lại di chứng, nhưng có thể do xơ hóa và dính hai lá của màng ngoài tim. </p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Thấp tim</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Nguyên nhân bệnh thấp tim cho đến nay vẫn còn chưa rõ ràng, dù các nhà khoa học đã chứng minh nhiễm khuẩn do streptococcus ở họng và ở đường hô hấp trên đóng vai trò quyết định. </p>
<p>Sau thời kỳ viêm họng bệnh sốt thấp thường xảy ra trong 2 tuần. Đây là thời gian đủ để kháng nguyên của vi khuẩn hình thành kháng thể chống lại nhiễm khuẩn, từ đó xảy ra đáp ứng miễn dịch. Tuy nhiên, phản ứng miễn dịch lại gây tổn thương tổ chức liên kết của tim và hàng loạt các cơ quan khác ngay trong thời điểm đó. Người ta cho rằng, các kháng thể chống lại các kháng nguyên của vi khuẩn có phản ứng chéo với các kháng nguyên, tương tự được tìm thấy trong tim người và tổ chức liên kết ở các nơi khác.</p>
<p>Sau khi viêm họng do liên cầu khuẩn thì tỷ lệ mắc bệnh khoảng 3%, điều này chứng tỏ rằng, chỉ có một số người có kháng nguyên tương tự như của liên cầu. Các kháng nguyên đó bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Thành phần Hyaluronat có trong glycoprotein của van tim giống với hyaluoronat của màng liên cầu</p>
</li>
<li>
<p>Màng sợi cơ tim giống với kháng nguyên của màng liên cầu</p>
</li>
<li>
<p>Độc tố chính của liên cầu tan huyết nhóm A là myosin của cơ tim giống với protein M của liên cầu.</p>
</li>
</ul>
<p>Bệnh nhân đang trong tình trạng nhiễm khuẩn đều tìm thấy kháng thể kháng liên cầu khuẩn được gọi là ASLO hay ASO và hyaluronidase. Tuy nhiên trong một số trường hợp ASO cũng tăng trước khi có sốt thấp hay gặp ở những người dễ cảm thụ, khi có các biến đổi về tim như trong nhồi máu cơ tim, vì thế chuẩn độ kháng thể này lại không phải là xét nghiệm cơ bản.</p>
<p>Ngoài đáp ứng miễn dịch dịch thể, trong thấp tim còn có đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào liên quan đến đại thực bào và tế bào lympho T, vì vậy các tổn thương tim có thể do cả hai cơ chế đều cùng xảy ra.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Thấp tim</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Các dấu hiệu triệu chứng của bệnh thấp tim bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Sốt</p>
</li>
<li>
<p>Viêm đa khớp</p>
</li>
<li>
<p>Đau hoặc sưng đỏ khớp hoặc kết hợp cả hai cùng với đặc điểm là hay gặp ở các khớp lớn như khớp gối, có tính di truyền. Sau vài ngày cho đến một tuần, đau khớp thường đỡ nhanh hoặc khi dùng aspirin hoặc các thuốc giảm đau khác và thường không để lại di chứng ở khớp.</p>
</li>
<li>
<p>Khó thở, đau tức ngực, tim đập nhanh quá và đôi khi lại chậm quá</p>
</li>
<li>
<p>Người bệnh có những biểu hiện vung tay vung chân một cách vô thức như múa vờn, múa giật.</p>
</li>
<li>
<p>Một số biểu hiện khác như xuất hiện nút ban hồng là các ban đỏ hình vòng trên da đặc biệt quanh các khớp. Hoặc ban nút là những ban nổi lên ở dưới da. Dấu hiệu này không được phổ biến. </p>
</li>
</ul>
<p>Các biến chứng thường gặp: </p>
<p>Trong giai đoạn bệnh cấp tính, người bệnh có thể sẽ bị ảnh hưởng do viêm cơ tim dẫn tới suy tim cấp hoặc rối loạn nhịp tim. Thậm chí đôi khi còn đe dọa đến tính mạng người bệnh.</p>
<p>Bệnh nhân thường bị đau ở khớp nhiều và có thể kèm theo sưng nóng đỏ. Tuy nhiên dạng viêm khớp này không để lại di chứng nguy hiểm nào. Tổn thương hệ thống ngoại tháp gây biểu hiện múa giật, múa vờn là những ảnh hưởng đến não, nhưng các tổn thương trên não đa số lại hồi phục được và không để lại di chứng.</p>
<p>Gây nhồi máu:do mảnh cục sùi nhồi máu não thận và các chi, do viêm nội tâm mạc</p>
<p>Tạo điều kiện cho viêm nội tâm mạc nhiễm trùng cấp và bán cấp tính do liên cầu khuẩn.</p>
<p>Xơ hóa các van tim: nếu bị xơ hóa toàn bộ mặt của van tim sẽ dẫn tới van tim bị co ngắn lại và làm hở lỗ van tim. Còn nếu xơ hóa ở giữa van tim sẽ bị co kéo theo hướng chụm lại vào nhau gây ra hẹp lỗ van tim.</p>
<p>Vấn đề quan trọng nhất là sự tái phát và tiến triển dẫn gây ra những tổn thương không phục hồi chức năng của van tim trong thấp tim dẫn tới bệnh tim do thấp. Các tổn thương này sẽ ngày một nặng thêm và gây ra những ảnh hưởng nặng nề về chất lượng cuộc sống cũng như tuổi thọ của bệnh nhân.</p>
<p>Bệnh tim do thấp hay gặp nhất là hở van hai lá, hẹp van hai lá, hở van động mạch chủ,... hoặc phối hợp các tổn thương của van tim.</p>
<ul>
<li>
<p>Hở van tim: là khi van hai lá hở, tim bóp trong thì tâm thu một lượng máu sẽ chạy qua van hai lá vào tâm nhĩ trái, dẫn tới ở tâm nhĩ trái dày không đều ở nội tâm mạch được gọi là mảng Mac-callum và gây ra giãn tâm nhĩ trái và thành tâm thất trái dày lên. Do van hai lá hở, trong thì tâm trương một lượng máu từ nhĩ trái chảy xuống tâm thất trái nhiều hơn bình thường làm cho tâm thất trái ngày càng dày thêm. Nếu không thích ứng được thì tâm thất trái sẽ giãn và dẫn tới tình trạng suy tim.</p>
</li>
<li>
<p>Hở van động mạch chủ: khi van động mạch chủ hở, trong thì tâm trương một lượng máu từ động mạch chủ sẽ chảy trở lại tâm thất (có khi tới 1/2 lượng máu, kết hợp với hở van 2 lá làm cho tâm thất trái phải chứa máu nhiều hơn do đó càng làm cho tâm thất trái giãn và làm cho tình trạng suy tim trái càng nhanh hơn. </p>
</li>
<li>
<p>Hở van ba lá và van động mạch phổi: các tổn thương của van này cũng như tổn thương của van hai lá và van động mạch chủ nhưng nhẹ hơn. Nhìn chung dù hở bất cứ van nào của tim thì cũng đều dẫn đến tim giãn và tim thường có hình ảnh chung như: tim giãn, tim to hơn bình thường, mỏm tim tròn nhưng trên hình ảnh vi thể tổn thương tim thường không có gì đặc biệt.</p>
</li>
<li>
<p>Hẹp van hai lá: trong thì tâm trương, máu xuống tâm thất trái, giảm và sẽ ứ lại trong tâm nhĩ trái. Ở cuối kỳ tâm trương, làm cho tâm nhĩ trái phải bóp mạnh để tống máu xuống tâm thất trái. Do đó sẽ giãn tâm nhĩ trái và làm cho máu xuống tâm thất trái càng ít đi, tâm thất trái càng ít máu. Máu sẽ càng giảm khi co bóp để đẩy máu lên động mạch chủ, dần dần tâm thất trái sẽ teo và nhỏ hơn bình thường.</p>
</li>
<li>
<p>Hẹp van động mạch chủ: ở thì tâm thu lượng máu từ tâm thất trái lên động mạch chủ sẽ ít đi. Tâm thất trái sẽ phải làm việc nhiều hơn dẫn tới phì đại tâm thất trái và cuối cùng sẽ dẫn đến suy tim.</p>
</li>
<li>
<p>Hẹp hở van ba lá và hẹp van động mạch chủ: Tổn thương thường giống như hẹp van 2 lá và van động mạch chủ, và thường rất hiếm gặp.</p>
</li>
</ul>
<p>Trong thực tế tổn thương đơn thuần hẹp hoặc hở van tim thường hiếm gặp trong bệnh thấp tim cũng như các hình ảnh tổn thương không thể điển hình như ta đã mô tả trên .</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Thấp tim</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Bệnh thấp tim</strong> không lây truyền từ người bị bệnh sang người lành.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Thấp tim</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bệnh tim do thấp hay bệnh thấp tim có thể xảy ra ở bất kỳ tuổi nào, tuy nhiên bệnh thường gặp ở trẻ nhỏ và người trẻ, có độ tuổi từ 5 tuổi đến 15 tuổi. Bệnh thường gặp ở nữ giới nhiều hơn nam giới. Tỷ lệ mắc bệnh ở nữ giới gấp khoảng 2 lần nam giới.</p>
<p>Do tiền sử gia đình, một số người mang gen có thể khiến bản thân họ bị bệnh sốt thấp khớp</p>
<p>Bệnh thấp tim hiếm gặp ở các nước phát triển, tuy nhiên ở các nước đang phát triển bệnh vẫn còn phổ biến, đặc biệt là ở những nơi có không có điều kiện, dinh dưỡng và vệ sinh còn kém như Nam Á hay châu Phi. Riêng ở Việt Nam, tỷ lệ bệnh thấp tim đã giảm nhiều nhưng vẫn còn nhiều bệnh nhân phải nhập viện vì di chứng tổn thương ở van tim, do hậu quả của việc bị thấp tim từ lúc trẻ.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Thấp tim</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Bệnh thấp tim </strong>có thể phòng ngừa được nhằm tránh dẫn tới bệnh van tim do thấp hoặc phòng tránh được sự tiến triển của bệnh thêm nặng. </p>
<p>Một số biện pháp phòng bệnh bao gồm:</p>
<p>Cách phòng bệnh cấp một</p>
<ul>
<li>
<p>Giáo dục sức khỏe nhằm nâng cao ý thức của người dân.</p>
</li>
<li>
<p>Nâng cao mức sống, hỗ trợ những người có hoàn cảnh khó khăn, vùng sâu vùng xa,...</p>
</li>
<li>
<p>Giữ gìn vệ sinh, vệ sinh răng miệng, mũi, hầu họng nhằm ngăn ngừa các nhiễm trùng do liên cầu</p>
</li>
<li>
<p>Tránh nhiễm lạnh, ăn uống đầy đủ để nâng cao sức đề kháng cho cơ thể.</p>
</li>
</ul>
<p>Cách phòng bệnh cấp hai là khi phát hiện bị bệnh thấp tim thì cần tim phòng thấp đều đặn nhằm tránh những biến chứng trầm trọng đến van tim.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Thấp tim</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Chẩn đoán bệnh thấp tim</strong> dựa trên các tiêu chuẩn của Jone bao gồm:</p>
<p>Các tiêu chuẩn chính</p>
<ul>
<li>
<p>Viêm đa khớp: biểu hiện đau sưng đỏ ở các khớp to với các đặc điểm lâm sàng như không cử động được khớp, và đau khớp có tính chất di động, từ khớp này sang khớp khác thì khỏi mà không để lại di chứng.</p>
</li>
<li>
<p>Viêm tim: nghe tim có tiếng thổi tâm trương hay tâm thu hoặc có thêm tiếng cọ màng tim, mạnh nhanh mà nhỏ và gõ tim thấy diện tim to.</p>
</li>
<li>
<p>Cục Meynet dưới da: di động được, rắn, to bằng hạt đỗ thậm chí là hạt ngô, đa số sờ thấy được ở khớp và cột sống.</p>
</li>
<li>
<p>Hồng ban: dấu hiệu nút hồng ban cho thấy có các biến đổi tổ chức dưới da.</p>
</li>
<li>
<p>Múa giật: do rối loạn về thần kinh dẫn đến vận động không tự chủ do tổn thương não.</p>
</li>
</ul>
<p>Các tiêu chuẩn phụ</p>
<ul>
<li>
<p>Sốt</p>
</li>
<li>
<p>Điện tâm đồ sóng PR kéo dài: Xét nghiệm này còn được gọi là ECG hoặc EKG để ghi lại các tín hiệu điện hoạt động của tim và cho thấy tình trạng viêm của tim hoặc chức năng tim kém.</p>
</li>
<li>
<p>Tiền sử đã mắc viêm khớp do liên cầu</p>
</li>
<li>
<p>Tốc độ lắng máu tăng cao</p>
</li>
<li>
<p>Bạch cầu tăng</p>
</li>
<li>
<p>C-reactin protein dương tính.</p>
</li>
<li>
<p>Siêu âm tim: Sử dụng sóng âm thanh để tạo ra hình ảnh của tim được hiển thị trên màn hình điện tử giúp bác sĩ phát hiện các bất thường về tim</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Thấp tim</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bệnh thấp tim cấp tính có thể xảy ra sau khi nhiễm trùng họng do liên cầu gây ra. Nếu không được phát hiện và điều trị kịp thời có thể sẽ dẫn tới những biến chứng trầm trọng đến van tim. Vì vậy có hai chiến lược quan trọng để điều trị bệnh thấp tim trong giai đoạn cấp:</p>
<ul>
<li>
<p>Để loại trừ liên cầu khuẩn ra khỏi cơ thể và ngăn chặn tại pháp thấp tim cần dùng kháng sinh kịp thời, hơn nữa còn làm giảm đi cơ hội của việc tổn thương đến van tim. Thuốc kháng sinh để điều trị bệnh tim do thấp khá đơn giản là penicillin như là một loại thuốc đầu tay, nếu bệnh nhân bị dị ứng với penicillin có thể dùng một số loại kháng sinh khác.</p>
</li>
<li>
<p>Hàng tháng hoặc cứ mỗi 3 tuần trong vài năm sau đó, bệnh nhân cần được tiêm phòng thấp tim sau đó bằng penicillin chậm, tùy theo chỉ định của bác sĩ dựa trên tình trạng cụ thể của người bệnh để phòng ngừa tái phát thấp tim.</p>
</li>
<li>
<p>Trong giai đoạn cấp có các thuốc điều trị triệu chứng như các thuốc giảm viêm, dùng để giảm viêm khớp đặc biệt là aspirin. Nếu bị viêm tim nặng có thể sẽ dùng nhóm thuốc corticoid.</p>
</li>
</ul>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-thap-tim-o-tre-em-co-chua-duoc-khong/"><strong>Bệnh thấp tim ở trẻ em có chữa được không?</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/thap-tim-co-gay-ho-van-dong-mach-chu/"><strong>Thấp tim có thể gây hở van động mạch chủ</strong></a></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dau-hieu-va-tieu-chuan-chan-doan-thap-tim/">Dấu hiệu và tiêu chuẩn chẩn đoán thấp tim</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/thap-tim-4894/ |
Tăng huyết áp thai kỳ | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Tăng huyết áp thai kỳ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5761, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_02_05_57_295752.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_02_05_57_398144.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_02_05_57_784077.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_02_05_57_695683.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5762, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_02_05_57_882022.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_02_05_57_994266.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_02_05_58_351318.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_02_05_58_275070.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5763, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_02_05_58_420397.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_02_05_58_505711.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_02_05_58_846779.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_02_05_58_775403.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_02_05_57_398144.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_02_05_57_994266.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_02_05_58_505711.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_02_05_57_295752.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_02_05_57_882022.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_02_05_58_420397.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p>Huyết áp là áp lực của dòng máu lên thành mạch. Huyết áp gồm có hai con số (ví dụ 140/80mmHg, 130/90mmHg). Số cao hơn gọi là huyết áp tâm thu (huyết áp tối đa), số thấp hơn là huyết áp tâm trương (huyết áp tối thiểu). Theo khuyến cáo hiện nay của Hội tim mạch Châu Âu và Hội tim mạch Việt Nam, gọi là tăng huyết áp khi huyết áp tâm thu ≥140mmHg và/hoặc huyết áp tâm trương ≥ 90mmHg (Hội Tim mạch Hoa Kì coi huyết áp ≥130/80mmHg là tăng huyết áp). Tức là huyết áp bình thường phải nhỏ hơn 140/90mmHg.</p>
<p><strong>Tăng huyết áp thai kỳ là gì?</strong></p>
<p><strong>Tăng huyết áp thai kỳ</strong> là tăng huyết áp xuất hiện sau tuần thứ 20 của thai kỳ và trở về bình thường 6 tuần sau đẻ. Tăng huyết áp thai kỳ mức độ nhẹ khi huyết áp từ 140-159/90-109mmHg, mức độ nặng khi huyết áp ≥160/100mmHg</p>
<p>Các khái niệm sau cần phải phân biệt với tăng huyết áp thai kỳ:</p>
<ul>
<li>
<p>Tăng huyết áp phát hiện từ trước: tăng huyết áp có từ trước tuần thứ 20 của thai kỳ, kéo dài hơn 6 tuần sau đẻ</p>
</li>
<li>
<p>Tăng huyết áp phát hiện từ trước, năng lên khi có thai kèm protein niệu</p>
</li>
<li>
<p>Tiền sản giật: tăng huyết áp thai kỳ kèm protein niệu (>0,3g/24h). Do vậy nếu phát hiệu tăng huyết áp thai kỳ (sau tuần 20) kèm protein trong nước tiểu cần phải chẩn đoán là tiền sản giật</p>
</li>
</ul>
<p>Tăng huyết áp thai kỳ có thể gây <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/anh-huong-cua-tang-huyet-ap-thai-ky-doi-voi-me-va-be/">ảnh hưởng nguy hiểm</a> đến cả mẹ và thai nhi. Đối với mẹ, nó có thể gây bong rau, đột quỵ, suy đa tạng, rối loạn đông máu rải rác. Đối với thai nhi, nó có thể gây chậm phát triển trong tử cung, sinh non, thai lưu.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Tăng huyết áp thai kỳ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Nguyên nhân tăng huyết áp thai kỳ</strong> rất phức tạp với sự đóng góp của nhiều yếu tố và vẫn còn đang được nghiên cứu</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Tăng huyết áp thai kỳ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Thường tăng huyết áp thai kỳ đơn thuần không có nhiều triệu chứng, đa phần tình cờ phát hiện ra. Bệnh nhân thường có triệu chứng trong trường hợp tiền sản giật:</p>
<ul>
<li>
<p>Đau đầu kéo dài, dữ dội</p>
</li>
<li>
<p>Rối loạn thị lực (nhìn đôi, nhìn mờ, mất thị lực thoáng qua…)</p>
</li>
<li>
<p>Đau vùng thượng vị</p>
</li>
<li>
<p>Thay đổi ý thức</p>
</li>
<li>
<p>Khó thở, đau ngực sau xương ức</p>
</li>
</ul>
<p>Khi có các triệu chứng này thì bệnh tương đối nặng, cần xử trí khẩn cấp, có thể phải chấm dứt thai kỳ.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Tăng huyết áp thai kỳ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Tiền sản giật ở thai kỳ trước</p>
</li>
<li>
<p>Tuổi >40 hoặc <18</p>
</li>
<li>
<p>Tăng huyết áp mạn tính</p>
</li>
<li>
<p>Bệnh thận mạn</p>
</li>
<li>
<p>Bệnh tự miễn (Lupus ban đỏ hệ thống, hội chứng kháng phospholipid)</p>
</li>
<li>
<p>Đái tháo đường</p>
</li>
<li>
<p>Béo phì</p>
</li>
<li>
<p>Có thai bằng thụ tinh nhân tạo</p>
</li>
<li>
<p>Đa thai</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Tăng huyết áp thai kỳ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Tránh mang thai, sinh nở khi tuổi cao</p>
</li>
<li>
<p>Giảm cân trước khi mang thai (nếu thừa cân)</p>
</li>
<li>
<p>Chế độ ăn lành mạnh: nhiều rau xanh, hoa quả, ít mỡ động vật, thay bằng dầu thực vật để giảm nguy cơ mắc đái tháo đường thai kỳ</p>
</li>
<li>
<p>Tập thể dục thường xuyên trước khi mang thai. Trong khi có thai cũng cần vận động phù hợp tùy từng giai đoạn. Nếu bệnh nhân được chẩn đoán tiền sản giật, nên vận động nhẹ nhàng tùy tình trạng bệnh nhân. Không khuyến khích nằm tại giường trong một thời gian dài</p>
</li>
<li>
<p>Kiểm soát đường huyết tốt trước và trong khi mang thai nếu bị đái tháo đường hoặc đái tháo đường thai kỳ</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Tăng huyết áp thai kỳ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Đo huyết áp đúng cách để chẩn đoán tăng huyết áp thai kỳ</p>
</li>
<li>
<p>Cần làm các xét nghiệm: tổng phân tích nước tiểu, nước tiểu 24h để tìm <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-tien-san-giat-nhung-dieu-me-bau-can-biet/">protein niệu</a>, chẩn đoán tiền sản giật</p>
</li>
<li>
<p>Siêu âm thai định kỳ để đánh giá sự phát triển của thai nhi</p>
</li>
<li>
<p>Xét nghiệm chức năng gan, thận, đường máu… đánh giá tổn thương các cơ quan nếu có tiền sản giật</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Tăng huyết áp thai kỳ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Tăng huyết áp thai kỳ điều trị</strong> như thế nào?</p>
<ul>
<li>
<p>Cần điều trị tăng huyết áp thai kỳ khi huyết áp ≥ 140/90mmHg</p>
</li>
<li>
<p>Khi huyết áp tâm thu ≥ 170mmHg, huyết áp tâm trương ≥110mmHg cần phải nhập viện cấp cứu</p>
</li>
<li>
<p>Các thuốc được ưu tiên dùng: methyldopa, labetalol, chẹn kênh Canxi (nifedipin..)</p>
</li>
<li>
<p>Chống chỉ định dùng các thuốc ức chế men chuyển, ức chế thụ thể vì có thể gây dị tật cho thai nhi</p>
</li>
<li>
<p>Bệnh nhân tăng huyết áp thai kỳ hoặc tiền sản giật mức độ nhẹ, khuyến cáo chấm dứt thai kỳ ở tuần 37</p>
</li>
</ul>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/anh-huong-cua-tang-huyet-ap-thai-ky-doi-voi-me-va-be/">Ảnh hưởng của tăng huyết áp thai kỳ đối với mẹ và bé</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-tien-san-giat-nhung-dieu-me-bau-can-biet/">Bệnh tiền sản giật - Những điều mẹ bầu cần biết</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/kiem-soat-benh-cao-huyet-ap-hieu-qua/">Kiểm soát bệnh cao huyết áp hiệu quả</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tang-huyet-ap-trong-thai-ky/">Tăng huyết áp trong thai kỳ nguy hiểm như thế nào?</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/tang-huyet-ap-thai-ky-3114/ |
Than | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Than</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6740, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_20_08_02_670742.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_20_08_02_764335.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_20_08_03_092657.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_20_08_03_029457.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6741, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_20_08_03_138707.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_20_08_03_248650.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_20_08_03_551795.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_20_08_03_516925.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6742, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_20_08_03_622175.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_20_08_03_719972.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_20_08_04_061499.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_20_08_04_021613.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_20_08_02_764335.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_20_08_03_248650.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_20_08_03_719972.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_20_08_02_670742.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_20_08_03_138707.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_20_08_03_622175.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Bệnh than là gì?</strong></p>
<p style="text-align:justify">Bệnh than, tên gọi khác là <strong>bệnh nhiệt thán</strong>, là bệnh truyền nhiễm được gây ra bởi vi khuẩn gram dương hình que là Bacillus anthracis. Bệnh được gây ra trên các loài động vật máu nóng như gia súc, động vật hoang dã hoặc cũng có thể là <strong>bệnh than ở người</strong>.</p>
<p style="text-align:justify">Bệnh than đang là mối đe dọa hiện nay khi ngày càng bị lợi dụng căn bệnh này để làm vũ khí sinh học.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Than</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Nguyên nhân của bệnh than là vi khuẩn Bacillus anthracis. Vi khuẩn Bacillus anthracis có khả năng sinh bào tử hay còn gọi là nha bào chính là tác nhân chính dẫn đến bệnh than. Khi sinh bào tử sau nhiều năm ẩn mình ở môi trường tự nhiên, các bào tử của vi khuẩn Bacillus anthracis tồn tại rất lâu và có sức sống rất cao trong những môi trường khắc nghiệt. Loại bào tử này còn có khả năng chịu nhiệt và đề kháng với một số hóa chất khử trùng.</p>
<p style="text-align:justify">Từ những bào tử gây bệnh này, con người tiếp xúc với động vật, những sản phẩm của động vật bị nhiễm bệnh, những vết thương, sự hít phải vi khuẩn gây bệnh sẽ gây nên bệnh than.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Than</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Triệu chứng của bệnh than phụ thuộc vào bệnh xảy ra qua con đường nào và những triệu chứng này xuất hiện trong bảy ngày sau khi tiếp xúc.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Triệu chứng bệnh than xảy ra qua da</strong></p>
<p style="text-align:justify">Bệnh xảy ra qua một vết cắt trên da bao gồm những biểu hiện sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Một số vết giộp và u nhỏ có thể gây ngứa</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sưng vùng xung quanh vết thương</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Vết thương có thể không đau, loét, tâm đen xuất hiện sau vết giộp và u nhỏ, vị trí ở mặt, cổ, cánh tay, bàn tay.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><strong>Triệu chứng bệnh than xảy ra qua đường hô hấp</strong></p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Sốt, ớn lạnh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khó chịu vùng ngực, khó thở.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chóng mặt.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ho</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Buồn nôn, nôn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau đầu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau bụng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Toát mồ hôi.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau nhức toàn thân.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau nhức cơ.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><strong>Triệu chứng bệnh than xảy ra qua đường tiêu hóa</strong></p>
<p style="text-align:justify">Do ăn phải những thức ăn, thịt động vật bị nhiễm vi khuẩn, thường có các dấu hiệu sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Sốt, ớn lạnh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sưng cổ, nổi hạch vùng cổ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau họng, nuốt có cảm giác đau.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khàn giọng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Buồn nôn, nôn, nôn ra máu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau bụng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiêu chảy, tiêu chảy có máu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau đầu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đỏ mặt.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đỏ mắt.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Than</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bệnh than lây truyền chủ yếu qua ba con đường:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Qua vết thương hở trên da</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Qua đường hô hấp</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Qua đường tiêu hóa</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Cả ba con đường này đều có nguyên nhân trực tiếp là việc nhiễm phải vi khuẩn từ mô động vật, da, xương, lông, các sản phẩm có nguồn gốc từ động vật nhiễm bệnh than thông qua việc tiếp xúc, sờ phải, hít phải và ăn phải những mầm bệnh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Than</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Những đối tượng nguy cơ mắc bệnh than nhiều hơn những người bình thường bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Những người phục vụ trong quân đội và những khu vực có nguy cơ mắc phải bệnh than.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Những người liên quan đến việc nghiên cứu bệnh than trong phòng thí nghiệm.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Những người làm công việc xử lý da, lông động vật trong các khu vực có nguy cơ bị bệnh than.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Những người làm việc trong ngành thú y.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Những người tiêm chích, sử dụng các loại ma túy.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Than</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Để phòng ngừa bệnh than, cần thực hiện những biện pháp sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tuyên truyền giữ gìn vệ sinh cá nhân, đặc biệt khi tiếp xúc với những vật nhiễm vi khuẩn bệnh than.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hướng dẫn chăm sóc vết thương trên da.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đối với ngành công nghiệp có nguy cơ truyền bệnh than, thực hiện phòng chống bụi, thông gió tốt, trong khâu chế biến nguyên vật liệu từ động vật thô.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Kiểm tra sức khỏe thường xuyên cho công nhân làm trong những ngành công nghiệp có nguy cơ mắc bệnh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sử dụng đồ bảo hộ lao động, vệ sinh sạch sẽ để tránh nhiễm vi khuẩn gây bệnh than.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dùng hơi formaldehyde để diệt khuẩn trong các khu vực công nghiệp nhiễm vi khuẩn gây bệnh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Không được mổ xác chết, giết mổ động vật bị nghi nhiễm bệnh hoặc đã nhiễm bệnh than. Nếu đã mổ thì phải tiêu hủy toàn bộ dụng cụ và vật dụng có liên quan đến việc giết mổ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đặc biệt, <strong>bệnh than ở Việt Nam </strong>được phòng chống bằng cách tiêu hủy theo trình tự những xác chết động vật hoặc động vật sống mắc bệnh, có biểu hiện mắc bệnh than.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ngăn cấm bán da, lông cũng những động vật nhiễm bệnh than.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Kiểm tra nước thải và những chất thải của nhà máy chế biến động vật có nguy cơ nhiễm bệnh.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Than</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Để chẩn đoán chính xác bệnh than, ngoài những triệu chứng lâm sàng, cần làm những kỹ thuật cận lâm sàng để củng cố chẩn đoán:</p>
<p style="text-align:justify">X quang ngực và chụp cắt lớp vi tính: để đánh giá trung thất mở rộng, tràn dịch màng phổi. Từ đó, đưa đến suy nghĩ bệnh than xảy ra qua đường hô hấp.</p>
<p style="text-align:justify">Đo lường kháng thể, độc tố có trong máu.</p>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm tìm vi khuẩn Bacillus anthracis thông qua các loại mẫu vật:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Miếng gạc ở phần da tổn thương.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đờm, máu, dịch hô hấp tiết ra.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Máu, phân.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dịch cột sống.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đất chôn động vật chết hoặc da, xương của chúng.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Than</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Đối với <strong>điều trị bệnh than</strong>:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh xảy ra qua đường da dễ điều trị nhất</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh xảy ra qua đường hô hấp lại diễn tiến nhanh hơn và có nguy cơ dẫn đến suy hô hấp, nhiễm khuẩn huyết, sốc nhiễm khuẩn và viêm màng não nên cần được xử trí tích cực từ sớm.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh xảy ra qua đường tiêu hóa tương đối khó điều trị vì bệnh nhân bị mất nước, mất điện giải, mất máu, nhiễm khuẩn huyết và thủng ruột.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Để điều trị cụ thể bệnh than, thường sử dụng các phương pháp sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Điều trị nội khoa bằng sử dụng kháng sinh kết hợp với truyền thuốc qua đường tĩnh mạch. Khi được điều trị bằng kháng sinh, hiệu quả tốt nhất trong sáu mươi ngày từ lúc tiếp xúc với vi khuẩn gây bệnh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Vắc xin cho bệnh than đã được sử dụng đối với những người làm việc trong lĩnh vực quân đội, nghiên cứu khoa học liên quan đến bệnh than hoặc có nguy cơ mắc bệnh than, bác sĩ thú y có làm việc trực tiếp với những động vật nhiễm bệnh hoặc nghi ngờ nhiễm bệnh than và những người bị nhiễm bệnh than sau cuộc tấn công sử dụng bệnh than như vũ khí sinh học. Những đối tượng không được phép sử dụng cho phụ nữ mang thai, trẻ em và người lớn tuổi.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/than-4745/ |
Uốn ván | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Uốn ván</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5807, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_09_56_181092.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_09_56_297635.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_09_56_697821.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_09_56_626248.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5808, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_09_56_800573.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_09_56_892242.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_09_57_294173.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_09_57_208866.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5809, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_09_57_448258.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_09_57_614774.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_09_58_084399.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_09_57_978040.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_09_56_297635.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_09_56_892242.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_09_57_614774.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_09_56_181092.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_09_56_800573.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_09_57_448258.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Uốn ván là bệnh gì?</strong></p>
<p><strong>Uốn ván</strong> là một bệnh nhiễm trùng cấp tính nặng nề, do ngoại độc tố của vi khuẩn uốn ván có tên Clostridium tetani gây nên. Ngoại độc tố này ảnh hưởng đến toàn bộ cơ thể, làm tổn thương não và hệ thần kinh trung ương dẫn đến cứng cơ, có thể gây tử vong.</p>
<p>Ở Việt Nam, bệnh uốn ván phân bố rải rác ở các tỉnh thành trong cả nước và có ở mọi lứa tuổi. Bệnh có thể gặp bất kỳ thời gian nào trong năm, không mang tính chất mùa rõ rệt. Chương trình loại trừ uốn ván sơ sinh được triển khai từ năm 1992. Từ năm 2005, Việt Nam đã loại trừ uốn ván sơ sinh theo quy mô huyện với tỷ lệ mắc uốn ván sơ sinh dưới 1/1000 trẻ đẻ sống.Tỷ lệ tử vong của bệnh uốn ván cao hơn ở những người không tiêm chủng và người lớn trên 60 tuổi.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Uốn ván</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Tác nhân gây bệnh là vi khuẩn uốn ván (Clostridium tetani). Đây là trực khuẩn gram dương, có lông quanh thân, di động tương đối, sống trong môi trường yếm khí. Trực khuẩn thường tạo nha bào hình cầu tròn ở dạng tự do hoặc hình dùi trống. Vi khuẩn uốn ván chết ở 560C, nhưng nha bào uốn ván rất bền vững, còn có thể gây bệnh uốn ván sau 5 năm ở trong đất. Các dung dịch sát trùng như phenol, formalin có thể diệt nha bào sau 8-10 tiếng và đun sôi trong vòng 30 phút cũng giết chết được nha bào.</p>
<p>Loại vi khuẩn này có mặt khắp nơi trên thế giới và chủ yếu được tìm thấy trong đất. Nhiễm trùng vết thương, thường là vết thương hở, vết thương nhiễm bẩn, sâu, nhiều dị vật là môi trường thuận lợi thường gặp vi khuẩn uốn ván. Bào tử xâm nhập vào vết thương trên da, sinh sôi nảy nở và tạo ra độc tố bám vào đuôi các sợi thần kinh. Chất độc sẽ lan dần vào tủy sống và não. Độc tố ngăn chặn những tín hiệu hóa học từ não và tủy sống đến cơ. Cơ sẽ bị co giật nặng, bệnh nhân có thể ngừng thở và tử vong nếu nhóm cơ hô hấp bị co cứng kéo dài. Uốn ván sơ sinh thường bắt nguồn từ nhiễm trùng do cắt dây rốn ở trẻ sơ sinh không đảm bảo nguyên tắc vô khuẩn.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Uốn ván</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Bệnh uốn ván thường bắt đầu bằng triệu chứng co thắt cơ hàm nhẹ, sau đó ảnh hưởng đến các cơ khác trong vùng mặt và các vị trí khác nhau trong cơ thể như ngực, cổ, lưng, bụng và mông. Co các cơ thắt lưng tạo ra tư thế uốn cong lưng đặc trưng. Co thắt các cơ hô hấp ảnh hưởng đến việc hô hấp. Việc co cơ mạnh, đột ngột, kéo dài gây đau cơ, có thể rách cả cơ và gãy xương. Các triệu chứng khác bao gồm sốt, nhức đầu, bồn chồn, khó chịu, bí tiểu, nóng rát khi đi tiểu và đại tiện mất kiểm soát.</p>
</li>
<li>
<p>Uốn ván toàn thân là thể bệnh phổ biến nhất. Triệu chứng uốn ván toàn thân là nhiều cơ bị căng cứng và xuất hiện những cơn co giật đau đớn trong vòng 7 ngày từ khi vi khuẩn xâm nhập. Các cơ bị ảnh hưởng hầu hết thường ở hàm, cổ, vai, lưng, bụng trên, tay và đùi. Cơ mặt bị co lại nên mặt bị nhăn. Một số người bị co giật cơ mạnh, đau đớn khắp toàn thân, thậm chí rách cơ và gãy xương. Bệnh có thể nhẹ khi cơ co cứng với vài cơn co giật, vừa nếu có cứng hàm và khó nuốt hoặc nặng nếu co giật dữ dội hoặc ngừng thở.</p>
</li>
<li>
<p>Uốn ván cục bộ không phổ biến. Triệu chứng uốn ván cục bộ xuất hiện ở các cơ gần vết thương. Uốn ván cục bộ thông thường có tiên lượng tốt hơn uốn ván toàn thân, tỷ lệ tử vong chỉ khoảng 1%. Tuy nhiên uốn ván cục bộ cũng có thể là dấu hiệu báo trước của uốn ván toàn thân.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Uốn ván</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Thông thường nha bào uốn ván xâm nhập vào cơ thể qua các vết thương sâu, bị nhiễm bẩn, qua các vết rách, vết bỏng, vết thương dập nát, vết thương nhẹ, hoặc do tiêm chích nhiễm bẩn. Ghi nhận được các trường hợp mắc bệnh uốn ván sau phẫu thuật, hay sau nạo thai trong những điều kiện không đảm bảo vệ sinh. Có trường hợp tổ chức của cơ thể bị hoại tử và/hoặc các dị vật xâm nhập vào cơ thể bị nhiễm bẩn tạo ra môi trường yếm khí cho nha bào uốn ván phát triển.</p>
</li>
<li>
<p><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tiem-phong-uon-van-cho-ba-bau-nhu-nao-hieu-qua-nhat/">Trẻ sơ sinh</a> bị bệnh uốn ván sơ sinh là do quá trình cắt và chăm sóc rốn không đảm bảo vệ sinh. Nha bào uốn ván xâm nhập qua dây rốn vì cắt rốn bằng dụng cụ bẩn hoặc sau khi sinh, trẻ không được chăm sóc rốn sạch sẽ, gạc băng rốn không vô khuẩn nên đã bị nhiễm nha bào uốn ván. Bệnh uốn ván sơ sinh thường xảy ra ở trẻ bị đẻ rơi, đẻ tại nhà được chăm sóc theo phong tục tập quán lạc hậu, nhất là ở vùng núi, vùng sâu, vùng xa.</p>
</li>
<li>
<p>Bệnh uốn ván không lây truyền từ người sang người.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Uốn ván</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Các yếu tố nguy cơ làm tăng khả năng mắc bệnh uốn ván:</p>
<ul>
<li>
<p>Suy giảm hệ miễn dịch, không tiêm vắc xin uốn ván</p>
</li>
<li>
<p>Không được thuốc tiêm phòng TIG kịp thời để chống lại bệnh uốn ván;</p>
</li>
<li>
<p>Sự xuất hiện của vi khuẩn gây nhiễm bệnh khác;</p>
</li>
<li>
<p>Mô bị tổn thương nhiều</p>
</li>
<li>
<p>Tình trạng sưng tấy xung quanh vết thương.</p>
</li>
</ul>
<p>Những vết thương sau là điều kiện thuận lợi dễ mắc bệnh uốn ván:</p>
<ul>
<li>
<p>Vết thương hở, bao gồm xăm mình, xỏ khuyên, vết tiêm</p>
</li>
<li>
<p>Vết thương nhiễm bẩn, nhiều dị vật</p>
</li>
<li>
<p>Vết thương do đạn bắn</p>
</li>
<li>
<p>Gãy xương hở</p>
</li>
<li>
<p>Bỏng</p>
</li>
<li>
<p>Vết thương do phẫu thuật</p>
</li>
<li>
<p>Vết cắn của động vật</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Uốn ván</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Các <strong>cách phòng ngừa bệnh uốn ván</strong>:</p>
<ul>
<li>
<p>Tiêm vắc xin uốn ván là cách phòng bệnh tốt nhất. Tiêm vắc xin uốn ván để chủ động phòng uốn ván cho mẹ và UỐN VÁN SƠ SINH cho con. Phụ nữ có thai cần được tiêm tối thiểu 2 liều vắc xin uốn ván cách nhau tối thiểu 1 tháng và liều thứ 2 phải tiêm trước khi sinh 1 tháng. Những lần có thai sau cần tiêm nhắc lại 1 liều uốn ván trước khi sinh 1 tháng. Trẻ em dưới 1 tuổi sẽ được tiêm vắc xin phối hợp phòng bạch hầu, ho gà, uốn ván, viêm gan B và viêm phổi/màng não do vi khuẩn Hib.</p>
</li>
<li>
<p>Dùng globulin miễn dịch uốn ván khi có các vết thương sâu, nhiễm bẩn, nhiều dị vật, có tác dụng ngăn ngừa nhiễm trùng.</p>
</li>
<li>
<p>Đối với người có các vết thương sâu, nhiễm bẩn nhiều, chứa dị vật, dễ mắc bệnh uốn ván thì cần xử lý như sau:</p>
</li>
</ul>
<h3>Trường hợp người bị thương đã được tiêm vắc xin uốn ván đầy đủ:</h3>
<ul>
<li>
<p>Đối với vết thương nhẹ, không bị nhiễm bẩn và liều vắc xin uốn ván cuối cùng cách lúc đó > 10 năm thì phải tiêm nhắc lại 1 liều vắc xin uốn ván.</p>
</li>
<li>
<p>Đối với vết thương nặng hoặc bị nhiễm bẩn và trong vòng 5 năm trước đó chưa được tiêm vắc xin uốn ván thì phải tiêm nhắc lại 1 liều vắc xin uốn ván ngay trong ngày bị thương.</p>
</li>
</ul>
<h3>Trường hợp người bị thương chưa được gây miễn dịch cơ bản đầy đủ bằng vắc xin uốn ván</h3>
<p>Cần phải được tiêm 1 liều vắc xin uốn ván ngay càng sớm càng tốt sau lúc bị thương. Nếu vết thương nặng hoặc bị nhiễm bẩn thì cần tiêm thêm TIG.</p>
<h3>Tiêm chưa đủ liều</h3>
<p>Trường hợp người bị thương chưa được tiêm đủ 3 liều vắc xin uốn ván hoặc không rõ tiền sử tiêm vắc xin uốn ván và có vết thương sâu hoặc bị nhiễm bẩn thì cho tiêm TIG với liều thấp nhất là 250 IU hoặc SAT với liều 1500-5000 IU. Có thể tiêm vắc xin uốn ván, tiêm TIG hoặc SAT cùng một lúc, nhưng phải dùng bơm kim tiêm riêng và tiêm ở vị trí khác nhau. Trước khi tiêm SAT có nguồn gốc từ động vật thì phải thử phản ứng để phòng sốc phản vệ bằng test trong da. Trường hợp người bị thương đã có lần được tiêm huyết thanh động vật thì trước khi tiêm phải thử phản ứng nội bì có đối chứng âm tính bằng tiêm nước muối sinh lý. Đọc kết quả sau 15 - 20 phút. Nếu chỗ đối chứng âm tính và chỗ thử xuất hiện nốt phỏng với quầng đỏ rộng 3mm thì đó là kết quả thử dương tính và cần phải làm giải mẫn cảm.</p>
<p>Ngoài ra cần tuyên truyền giáo dục sức khoẻ về những thông tin cần thiết liên quan đến bệnh uốn ván và uốn ván sơ sinh, sự nguy hiểm và cách sơ cứu của các vết thương do đâm chọc và những vết thương kín và sự cần thiết phải tiêm chủng chủ động hoặc tiêm chủng thụ động sau khi bị thương, sự cần thiết phải tuân thủ nguyên tắc vô khuẩn trong y tế.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Uốn ván</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Chẩn đoán bệnh uốn ván chủ yếu dựa vào biểu hiện uốn ván với co cứng cơ. Hiện tại không có xét nghiệm máu để chẩn đoán uốn ván và không phân lập được vi khuẩn uốn ván ở người.</p>
</li>
<li>
<p>Thử nghiệm với que đè lưỡi là một thử nghiệm lâm sàng được thực hiện bằng cách chạm vào thành họng sau với dụng cụ đè lưỡi và quan sát phản ứng. Một kết quả dương tính khi có sự co rút không tự nguyện của hàm (cắn xuống "thìa"). Một báo cáo ngắn trên Tạp chí Y học Nhiệt đới và Vệ sinh Hoa Kỳ cho biết, trong một nghiên cứu đối tượng bị ảnh hưởng, xét nghiệm này có độ đặc hiệu cao (không có kết quả xét nghiệm dương tính giả) và độ nhạy cao (94% người nhiễm bệnh cho kết quả dương tính kiểm tra).</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Uốn ván</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Trước khi điều trị uốn ván, cần làm sạch các vết thương để ngăn ngừa nhiễm trùng. Vết thương phải được cắt lọc các tổ chức bị nhiễm bẩn hoặc hoại tử và Phải duy trì tình trạng thoáng khí của vết thương.</p>
</li>
<li>
<p>Miễn dịch uốn ván (TIG) được tiêm càng sớm càng tốt, ngay cả khi đã được tiêm phòng vắc xin uốn ván trước đây. Tiêm bắp TIG với liều từ 3000 - 6000 IU. Nếu không có TIG, có thể thay thế bằng tiêm tĩnh mạch một liều SAT. Tuy nhiên liệu pháp này chỉ có tác dụng ngắn và không thể thay thế các phương pháp khác. Các chuyên gia Y tế nói rằng cách này có thể an toàn đối với phụ nữ mang thai và đang cho con bú.</p>
</li>
<li>
<p>Các bác sĩ có thể chỉ định các nhóm kháng sinh penicillin hoặc metronidazole từ 7-14 ngày với liều cao, những kháng sinh này ngăn chặn vi khuẩn độc hại gây co thắt cơ và cứng khớp. Bệnh nhân bị dị ứng với penicillin hoặc metronidazole có thể thay thế bằng tetracycline.</p>
</li>
<li>
<p>Có thể sử dụng thuốc giảm đau, thuốc giãn cơ kết hợp với mở khí quản hoặc đặt ống nội khí quản, hỗ trợ hô hấp bằng thở máy để cấp cứu bệnh nhân. Đồng thời với điều trị, phải gây miễn dịch chủ động bằng vắc xin uốn ván cho bệnh nhân.</p>
</li>
</ul>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/ba-bau-khong-tiem-phong-uon-van-co-sao-khong/">Bà bầu không tiêm phòng uốn ván có sao không?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/5-thoi-diem-bat-buoc-phai-tiem-vac-xin-uon-van-cho-tre/">5 thời điểm bắt buộc phải tiêm vắc xin uốn ván cho trẻ</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tiem-phong-uon-van-cho-ba-bau-nhu-nao-hieu-qua-nhat/">Tiêm phòng uốn ván cho bà bầu như thế nào hiệu quả nhất?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/lich-tiem-phong-uon-van-chi-tiet-cho-ba-bau-mang-thai-lan-dau-lan-2-tro-len/">Lịch tiêm phòng uốn ván chi tiết cho bà bầu mang thai lần đầu, lần 2 trở lên</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/uon-van-3130/ |
Ung thư da | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Ung thư da</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6373, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_14_25_010811.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_14_25_083674.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_14_25_418981.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_14_25_355874.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6374, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_14_25_499334.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_14_25_607075.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_14_26_048631.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_14_26_007160.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_14_25_083674.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_14_25_607075.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_14_25_010811.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_14_25_499334.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Ung thư da là gì? Ung thư da </strong>là một trong các ung thư thường gặp và khá dễ chẩn đoán. Ung thư da (không kể ung thư hắc tố) là các ung thư xuất phát từ biểu mô da che phủ mặt ngoài cơ thể, gồm nhiều lớp tế bào. Lớp tế bào đáy sinh ra ung thư tế bào đáy, lớp tế bào vảy sinh ra ung thư biểu mô vảy. Các tuyến phụ thuộc của da như tuyến mồ hôi, tuyến bã sinh ra ung thư tuyến mồ hôi, tuyến bã…</p>
<p style="text-align:justify">Ung thư da hay gặp ở người da trắng, chủ yếu ở người già, nam nhiều hơn nữ. Bệnh thường xuất hiện ở vùng da hở với tỷ lệ 90% ở vùng đầu mặt cổ. Tỉ lệ mắc ung thư da ở Việt Nam vào khoảng 2,9-4,5/100.000 dân.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Ung thư da có chữa được không</strong> ? Ung thư da có thể điều trị khỏi bệnh hoàn toàn nếu được phát hiện sớm.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Ung thư da</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<h3 style="text-align:justify">Da tiếp xúc với các tia phóng xạ:</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Bức xạ <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tia-uv-co-may-loai-loai-nao-anh-huong-xau-toi-da/">cực tím</a>: Tia bức xạ cực tím do các tia nắng mặt trời và các đèn phát tia tử ngoại như đèn hồ quang các- bon, thủy ngân, thạch anh lạnh…Đây là yếu tố nguy cơ chủ yếu của ung thư da. Vùng da tiếp xúc thường xuyên với ánh nắng ở cường độ mạnh và trong một thời gian dài là yếu tố bệnh sinh quan trọng nhất gây ung thư da. Bệnh thường xảy ở những người làm việc ngoài trời ngư dân, nông dân, công nhân cầu đường…</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bức xạ ion hóa: ung thư da thường phát triển sau 14-15 năm kể từ khi tiếp xúc bức xạ ion hóa.</p>
</li>
</ul>
<p><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tia-uv-co-may-loai-loai-nao-anh-huong-xau-toi-da/">Tia UV có mấy loại? Loại nào ảnh hưởng xấu tới da?</a></p>
<h3>Các hội chứng gia đình</h3>
<p>Một số hội chứng di truyền làm tăng nguy cơ mắc ung thư da bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Bệnh xơ da nhiễm sắc: có đột biến lặn các nhiễm sắc thể đặc trưng bởi sự tăng cảm với tia cực tím. Bệnh có biểu hiện tổn thương da toàn thân với da dầy, xơ, nhiều vảy bong. Bệnh nhân thường mắc ung thư da trước 20 tuổi. Phòng bệnh bằng cách tránh các bức xạ mặt trời.</p>
</li>
<li>
<p>Hội chứng tế bào đáy dạng nơ-vi (Nevoid basal cell syndrome): đặc trưng bởi đột biến trội nhiễm sắc thể kết hợp với các nang xương hàm hoặc các hốc lõm ở lòng bàn tay, bàn chân. Ung thư da tế bào đáy nhiều ổ phối hợp với xơ da, bất thường ở xương sườn và cột sống.</p>
</li>
<li>
<p>Hội chứng Gardner: hội chứng di truyền trội với các tổn thương u nang bì và nang dưới da.</p>
</li>
<li>
<p>Hội chứng Torres: Di truyền các ung thư biểu mô tế bào đáy và ung thư biểu mô tuyến bã không di căn ở những bệnh nhân có xơ khô da nhiều ổ. Bệnh thường kèm theo ung thư đại tràng và ung thư bóng Vater.</p>
</li>
</ul>
<h3>Các bệnh lý da tồn tại từ trước</h3>
<ul>
<li>
<p>Bệnh dày sừng quang hóa: 1-20% chuyển thành ung thư da. Tổn thương là những mảng ban đỏ sần sùi, có vảy ở vùng da hở như vùng đầu cổ, có thể tự thoái triển nếu bệnh nhân thay đổi nghề nghiệp, giảm tiếp xúc với bức xạ cực tím.</p>
</li>
<li>
<p>Bệnh Bowen: 3-5% chuyển thành ung thư da. Bệnh biểu hiện bằng các vết ban đỏ có vảy, bờ rõ bệnh, thường gặp ở người già.</p>
</li>
<li>
<p>Tàn nhang: Người nhiều vết nám, tàn nhang có nguy cơ ung thư da cao hơn.</p>
</li>
<li>
<p>Nhiễm trùng: Nhiễm virus gây u nhú ở người (HPV: Human papilloma virus) có liên quan trực tiếp đến ung thư da tế bào vảy. HPV được tìm thấy trong đa số các trường hợp quá sản biểu mô dạng hạt cơm- một loại tổn thương tiền ung thư.</p>
</li>
<li>
<p>Viêm da mạn tính hoặc chấn thương da: Ung thư có thể phát triển trên vùng da có tổn thương từ trước như da bỏng cũ, lỗ dẫn lưu, lỗ dò loét do nằm lâu, vết xăm da. Các ung thư này có xu hướng lan rộng và di căn hạch vùng.</p>
</li>
<li>
<p>Miễn dịch: Nguy cơ ung thư da ở người mắc hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải hoặc sau ghép cơ quan tăng gấp 16 lần. Trường hợp này u phát triển mạnh và tổn thương lan tỏa hơn.</p>
</li>
</ul>
<h3>Tiếp xúc với hóa chất gây ung thư</h3>
<p>Một số hóa chất gây ung thư da trong trường hợp da tiếp xúc lâu với nhựa đường, nhựa than đá, dầu nhờn, thuốc trừ sâu diệt cỏ… Trong đó Arsen là loại hay gặp nhất vì được sử dụng nhiều trong công nghiệp, y tế và có nồng độ cao trong nước uống ở một số nước.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Ung thư da</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Dấu hiệu ung thư da</strong> phụ thuộc vào từng loại. <strong>Ung thư da </strong>giai đoạn đầu thường dễ nhầm với các tổn thương da lành tính khác như loét, sẹo cũ…</p>
<h3 style="text-align:justify">Ung thư da biểu mô tế bào đáy:</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Thường gặp ở vùng mặt, mũi, má, thái dương.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh khởi đầu là vết loét nhỏ, bờ nông, đáy nhẵn, đóng vảy mỏng, mặt đáy giãn mao mạch, có thể nhiễm màu đen dễ nhầm với ung thư hắc tố.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Vết loét thường xuất phát từ mụn cơm, nốt ruồi và nốt xơ da nhiễm sắc.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các vết loét phát triển chậm, có bờ đều phá hủy và lan theo bề mặt da, ít xâm lấn sâu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Một số trường hợp loét sâu để lộ xương mặt, bội nhiễm, nề đỏ xung quanh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ung thư da tế bào đáy hầu như không di căn hạch và không di căn xa.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Ung thư da biểu mô tế bào vảy:</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Ung thư tế bào vảy hay gặp ở vùng da đầu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ung thư xuất phát trên nền sẹo cũ, như sẹo bỏng. Khối u sùi, bề mặt mủn nát, dễ chảy máu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">U tiến triển nhanh, loét sùi lan theo bề mặt nông, có thể xâm lấn vào xương sọ, biến dạng và bộ nhiễm trầm trọng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ung thư tế bào vảy hay di căn hạch khu vực như vùng cổ, vùng chẩm, hạch trước tai, hạch dưới cằm, dưới hàm: hạch di căn thường to, chắc, đơn độc hoặc dính thành đám, hạch di động hoặc cố định.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Ung thư các tuyến phụ thuộc da:</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Bao gồm tuyến mồ hôi, tuyến bã.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ung thư thường nằm dưới mặt da, đẩy lồi da lên cao, dễ nhầm ung thư phần mềm.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khối u chắc, dính, di động hạn chế kèm nề đỏ và đau.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">U phát triển nhanh xâm lấn xuống lớp sâu vào cơ và xương.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Ung thư da</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Người da trắng hay gặp nhất: > 200/100.000 dân, người da đen ít mắc nhất <10/100.000 dân</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Người lao động ngoài trời tiếp xúc nhiều với tia cực tím</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Người lao động tiếp xúc với hóa chất độc hại</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Người có các bệnh lý tiền ung thư da</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Người suy giảm miễn dịch: HIV, sau ghép tạng, dùng thuốc ức chế miễn dịch ở các bệnh nhân mắc bệnh tự miễn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Người mắc các hội chứng di truyền như hội chứng Gardner, hội chứng Torres, hội chứng Bowen…</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Ung thư da</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Không nên tắm nắng vào khoảng thời gian từ 10 giờ đến 16 giờ, chỉ nên tắm nắng vào buổi sáng sớm, không để cháy nắng da.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Những người phải làm việc ngoài trời cần có bảo hộ lao động như dùng mũ,nón, quần áo dài tay hoặc che ô tránh nắng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các phương pháp làm đẹp như tắm trắng làm mất lớp sừng trên da, các tế bào non phải tiếp xúc với ánh nắng và các yếu tố có hại từ môi trường nên rất dễ mắc các bệnh về da, đặc biệt là ung thư da.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mặc quần áo nhiều màu hoặc tối màu bằng các chất liệu tự nhiên có tác dụng bảo vệ da tốt hơn so với quần áo sáng màu bằng chất liệu nhân tạo.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khi làm việc có tiếp xúc với hóa chất, phóng xạ cần thực hiện tốt công tác vệ sinh an toàn trong lao động, như đi găng, đi ủng, quần áo bảo vệ, kính, mặt nạ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thường xuyên vệ sinh da sạch sẽ, tránh và điều trị kịp thời các triệu chứng viêm nhiễm trên da.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cần chú ý tuyên truyền và khám tỉ mỉ phát hiện các thương tổn ở da giai đoạn sớm vì dễ thấy và điều trị có hiệu quả cao ở giai đoạn này.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Ung thư da</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Chẩn đoán ung thư da dựa vào triệu chứng lâm sàng và kết quả sinh thiết. Có 4 triệu chứng báo hiệu chẩn đoán sớm ung thư da:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Ổ loét lâu liền hoặc loét rớm máu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ổ dầy sừng có loét, nổi cục, dễ chảy máu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ổ loét hoặc u trên nền sẹo cũ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nốt đỏ mạn tính có loét, thay đổi kích thước của nốt ruồi.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Ngoài ra khi soi kính lúp, các mạch máu tân tạo được quan sát khá rõ. Có thể sinh thiết tổn thương chẩn đoán mô bệnh học.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Ung thư da</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Nguyên tắc điều trị</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Dựa vào loại mô bệnh học, vị trí u, mức độ lan rộng, giai đoạn bệnh.</li>
<li style="text-align:justify">Điều trị triệt căn ung thư da chủ yếu bằng phẫu thuật.</li>
<li style="text-align:justify">Ung thư tuyến phụ thuộc da ít đáp ứng với xạ trị hoặc hóa trị nên vai trò phẫu thuật rất lớn. Cần cắt bỏ rộng u, vét hạch khu vực một cách hệ thống khi có di căn.</li>
<li style="text-align:justify">Điều trị không triệt căn với ung thư da nhằm giảm triệu chứng, chống chảy máu, hạn chế nhiễm khuẩn, chống đau.</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><strong>Phẫu thuật ung thư da</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Khoảng 80% ung thư da được điều trị bằng phẫu thuật.</li>
<li style="text-align:justify">Nguyên tắc phẫu thuật: lấy u đủ rộng, đảm bảo diện cắt xung quanh không còn tế bào ung thư. Cần cân nhắc kỹ các yếu tố: Vị trí, kích thước, mức độ thâm nhiễm, bề rộng của khối u, vấn đề thẩm mỹ chỉ là thứ yếu.</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><strong>Tia xạ</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">-Ung thư biểu mô tế bào đáy nhạy cảm với tia nên hiệu quả có thể ngang với phẫu thuật. Tuy nhiên cần chú ý các vị trí gần mắt, niêm mạc mũi miệng dễ bị bỏng.</li>
<li style="text-align:justify">-Xạ trị bổ trợ sau phẫu thuật ung thư da được chỉ định với mục đích ngăn tái phát tại chỗ, tại vùng.</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Sau phẫu thuật ung thư da tế bào đáy mà diện cắt tiếp cận có thể xạ trị bổ trợ, nhất là mổ vùng sát xương.</p>
<p style="text-align:justify">Sau phẫu thuật ung thư da tế bào vảy mà diện cắt tiếp cận cũng nên xạ trị bổ trợ. + Hầu hết các trường hợp di căn hạch, sau vét hạch cũng cần xạ trị bổ trợ với liều xạ khoảng 55-60 Gy.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Hóa trị:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Hóa chất tại chỗ: Dùng kem 5-FU có thể điều trị khỏi các thương tổn tiền ung thư hoặc ung thư biểu mô đáy nông nhỏ.</li>
<li style="text-align:justify">Hóa chất toàn thân:</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Hóa trị trước phẫu thuật được chỉ định đối với ung thư da có độ ác tính mô học cao. Hóa chất làm thoái lui khối u và hạch tạo điều kiện dễ dàng phẫu thuật, giảm khả năng lan tràn tế bào ung thư.</p>
<p style="text-align:justify">Hóa trị sau mổ nhằm giảm khả năng tái phát và di căn.</p>
<p style="text-align:justify">Trường hợp ung thư lan rộng không thể phẫu thuật, hóa trị đơn thuần hoặc phối hợp với xạ trị nhằm giảm triệu chứng, cải thiện chất lượng sống. </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Điều trị tái phát</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Tái phát sau phẫu thuật ung thư da tế bào đáy có thể phẫu thuật lại lấy rộng u hoặc xạ trị, kết quả vẫn tương đối tốt.</li>
<li style="text-align:justify">Tái phát sau phẫu thuật ung thư da tế bào vảy hoặc tuyến phụ thuộc da thường có tiên lượng xấu do bệnh ác tính cao. Phẫu thuật lại lấy rộng tổn thương và tạo hình vùng khuyết hổng da, nếu diện cắt tiếp cận thì xạ trị sau mổ.</li>
<li style="text-align:justify">Tái phát hạch: cắt bỏ khối hạch, tia xạ sau mổ.</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cac-bien-phap-chan-doan-ung-thu-da/">Các biện pháp chẩn đoán ung thư da</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/ung-thu-hac-to-da-4723/">Ung thư hắc tố da</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/ung-thu-da-dau-4451/">Ung thư da đầu</a></strong></li>
</ul>
<p> </p>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/ung-thu-da-4452/ |
Ung thư xương | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Ung thư xương</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5835, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_01_03_476428.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_01_03_561242.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_01_03_909756.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_01_03_833535.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5836, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_01_03_988022.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_01_04_055971.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_01_04_387024.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_01_04_327079.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5837, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_01_04_462432.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_01_04_539376.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_01_04_921775.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_01_04_860696.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_01_03_561242.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_01_04_055971.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_01_04_539376.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_01_03_476428.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_01_03_988022.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_01_04_462432.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Ung thư xương</strong> là bệnh hiếm gặp trong các loại ung thư. Bệnh tiến triển từ từ, triệu chứng không rõ ràng nên người bệnh thường đến viện ở giai đoạn muộn. Bệnh hay gặp ở thanh thiếu niên từ 15-25 tuổi, chiều cao phát triển nhanh hơn trẻ cùng lứa. Nam gặp nhiều hơn nữ.</p>
<p style="text-align:justify">Ung thư xương là ung thư liên kết từ 3 loại tế bào: tế bào tạo xương, tế bào tạo sụn và tế bào liên kết của mô xương. Bệnh thường biểu hiện ở vị trí xương chày, xương đùi, đầu trên xương cánh tay, đầu dưới xương quay.</p>
<p style="text-align:justify">Ung thư xương có thể nguyên phát hoặc do di căn từ nơi khác đến (chủ yếu từ vú, phổi..)</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Ung thư xương</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Ung thư xương thứ phát: </strong>Đa số ung thư xương là ung thư thứ phát do di căn từ vị trí khác của cơ thể. (vú, phổi, tuyến giáp…)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Ung thư xương nguyên phát:</strong> chưa rõ nguyên nhân. Một số trường hợp ung thư xương có liên quan đến yếu tố di truyền hoặc tiền sử phơi nhiễm phóng xạ trừ trước.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Ung thư xương</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Biểu hiện ung thư xương</strong> phụ thuộc vào giai đoạn của bệnh.</p>
<h3 style="text-align:justify">Ung thư xương giai đoạn đầu</h3>
<p style="text-align:justify">Triệu chứng mơ hồ, nếu không chú ý sẽ dễ bị bỏ qua</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Đau mỏi chân tay, đặc biệt người trẻ khoảng 30-40 tuổi.</li>
<li style="text-align:justify">Đau xương, cảm giác vùng xương nào đó ấm hơn.</li>
<li style="text-align:justify">Các chi yếu hơn, tê hoặc đau nhức mơ hồ</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Dấu hiệu ung thư xương giai đoạn tiến triển:</h3>
<ul>
<li style="text-align:justify">Bệnh nhân mệt mỏi, gầy sút cân không rõ nguyên nhân, có thể sốt nhẹ</li>
<li style="text-align:justify">Đau xương tăng dần, cảm giác xương yếu đi rõ rệt. Đau liên tục, dùng thuốc giảm đau không đỡ.</li>
<li style="text-align:justify">Vị trí xương bị bệnh có thể sưng to lên.</li>
<li style="text-align:justify">Có thể gãy xương không do chấn thương</li>
<li style="text-align:justify">Nổi hạch ngoại vi rắn chắc, di động hạn chế</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Vị trí hay gặp ung thư xương:</h3>
<ul>
<li style="text-align:justify">Thường gặp ở “gần gối, xa khuỷu” (đầu trên xương chày, đầu dưới xương đùi, đầu trên xương cánh tay, đầu dưới xương quay)</li>
<li style="text-align:justify">Ung thư xương chủ yếu gặp ở xương dài, một số ở xương dẹt như xương chậu, xương bả vai.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Ung thư xương</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các yếu tố nguy cơ của ung thư xương nguyên phát bao gồm:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Di truyền: Có người thân trong gia đình mắc các hội chứng Li-Fraumeni, Rothmund-Thomson, u nguyên bào võng mạc…</li>
<li style="text-align:justify">Bệnh Paget xương: do rối loạn tạo xương và hủy xương dẫn đến hình thành một tổ chức xương mới có cấu trúc bất thường.</li>
<li style="text-align:justify">Tiền sử phơi nhiễm phóng xạ</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Ung thư xương</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hiện tại chưa có phương pháp phòng ngừa ung thư xương đặc hiệu.</p>
<p style="text-align:justify">Một số biện pháp bao gồm:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Ăn uống hợp lý: ăn nhiều trái cây, rau xanh. Cung cấp đủ Canxi cho cơ thể. Hạn chế các thức ăn chứa nhiều chất béo</li>
<li style="text-align:justify">Tập thể dục thể thao thường xuyên</li>
<li style="text-align:justify">Tránh tiếp xúc thường xuyên với ánh nắng mặt trời mạnh</li>
<li style="text-align:justify">Tránh tiếp xúc với tia phóng xạ, các hóa chất độc hại</li>
<li style="text-align:justify">Nếu gia đình có người thân mắc ung thư xương cần kiểm tra sức khỏe định kỳ để phát hiện bệnh sớm.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Ung thư xương</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Chẩn đoán ung thư xương dựa vào các cận lâm sàng sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Chụp Xquang xương thẳng nghiêng: xác định số lượng, vị trí, ranh giới tổn thương và đánh giá sự xâm lấn phần mềm</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chụp cắt lớp vi tính: đánh giá mức độ lan rộng của tổn thương trong xương, trong tủy xương hay ngoài xương.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chụp cộng hưởng từ MRI: đánh giá sự lan rộng của tổn thương trong xương, trong tủy xương, mô mềm, xâm lấn thần kinh, mạch máu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chụp <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/chan-doan-viem-khop-bang-ky-thuat-xa-hinh-xuong-tai-vinmec-times-city/">xạ hình xương</a>: xác định giới hạn tổn thương, theo dõi tiến triển và đánh giá kết quả điều trị</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/y-nghia-cua-viec-chup-petct/">Chụp PET/CT</a>: phát hiện và theo dõi sarcoma phần mềm, sarcoma xương tái phát, di căn xa. Phân biệt các tổn thương ác tính và lành tính.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sinh thiết: Sinh thiết mở hoặc sinh thiết kim lớn giúp chẩn đoán, phân loại và xác định độ ác tính của tổn thương.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các xét nghiệm khác: Siêu âm ổ bụng, chụp X quang phổi giúp xác định tình trạng di căn.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Ung thư xương</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Có những phương pháp <strong>điều trị ung thư xương</strong> chính: Phẫu thuật, hóa chất và xạ trị.</p>
<h3 style="text-align:justify">Phẫu thuật:</h3>
<ul>
<li style="text-align:justify">Phẫu thuật loại bỏ khối u là phương pháp điều trị triệt căn.</li>
<li style="text-align:justify">Nguyên tắc: lấy hết tổn thương ung thư và lấy rộng tổ chức cân cơ bị xâm lấn.</li>
<li style="text-align:justify">Trong trường hợp không thể bảo tồn phải cắt cụt chi.</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Hóa chất:</h3>
<ul>
<li style="text-align:justify">Là phương pháp sử dụng thuốc đề tiêu diệt các tế bào ung thư.</li>
<li style="text-align:justify">Có thể điều trị trước phẫu thuật làm khối u ngừng phát triển và nhỏ lại</li>
<li style="text-align:justify">Có thể điều trị sau phẫu thuật làm tiêu diệt các tế bào ung thư còn sót lại cũng như ngăn chặn bệnh tái phát.</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Xạ trị</h3>
<ul>
<li style="text-align:justify">Sử dụng tia xạ làm tế bào ung thư bị tổn thương và ngừng phát triển</li>
<li style="text-align:justify">Tuy nhiên hầu hết ung thư xương không đáp ứng với xạ trị trừ sarcoma Ewing tương đối nhạy cảm.</li>
<li style="text-align:justify">Có thể xạ trị triệu chứng chống đau, chống gãy xương.</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/phat-hien-ung-thu-xuong-nguyen-phat-bang-cach-nao/">Phát hiện ung thư xương nguyên phát bằng cách nào?</a></strong></li>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/u-xuong-ac-tinh-4906/">U xương ác tính: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/petct-giup-phat-hien-som-amp-ho-tro-dieu-tri-ung-thu-nhu-the-nao/">PET/CT giúp phát hiện sớm và hỗ trợ điều trị ung thư như thế nào?</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/ung-thu-xuong-3142/ |
Ung thư đại tràng | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Ung thư đại tràng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5635, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_52_32_273507.gif", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_52_32_340350.gif", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_52_32_646653.gif", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_52_32_523246.gif", "nsfw": false}, {"id": 5636, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_52_32_751294.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_52_32_833388.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_52_33_260730.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_52_33_127751.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5637, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_52_33_360102.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_52_33_430258.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_52_33_773814.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_52_33_724700.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5638, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_52_33_877990.png", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_52_34_201750.png", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_52_35_819471.PNG", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_52_35_720172.png", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_52_32_340350.gif);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_52_32_833388.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_52_33_430258.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_52_34_201750.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_52_32_273507.gif);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_52_32_751294.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_52_33_360102.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_52_33_877990.png);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Ung thư đại tràng</strong> hay còn gọi là ung thư ruột già là một loại ung thư thường gặp ở Việt Nam cũng như trên thế giới.</p>
<p>Ung thư đại tràng là một trong những loại ung thư đường tiêu hóa có tiên lượng tốt trong trường hợp phát hiện khi bệnh còn ở giai đoạn sớm hoặc các tổn thương tiền ung thư. Nếu phát hiện muộn thì khả năng điều trị rất ít hiệu quả.</p>
<p><strong>Bệnh học ung thư đại tràng</strong></p>
<p>Ung thư đại tràng có thể gặp ở bất cứ vị trí nào của đại tràng: đại tràng sigma, đại tràng xuống, đại tràng ngang, đại tràng lên và manh tràng.</p>
<p>Bệnh phát triển với 4 giai đoạn chính, được phân loại dựa trên cấu trúc của đại tràng và cách tế bào lây lan từ đại tràng tới các bộ phận khác của cơ thể. Giai đoạn ung thư càng muộn thì tiên lượng sống càng giảm. Ung thư giai đoạn đầu thường phát triển chậm hơn và có tiên lượng tốt hơn.</p>
<ul>
<li>
<p>Giai đoạn I: Đây là giai đoạn sớm nhất của ung thư đại tràng, được gọi là ung thư biểu mô tại chỗ, lúc này ung thư vẫn chỉ giới hạn trong đại tràng. Trong giai đoạn này, các tế bào ung thư chỉ có ở niêm mạc, phát triển trong các lớp của đại tràng.</p>
</li>
<li>
<p>Giai đoạn II: Trong giai đoạn này, các tế bào ung thư bắt đầu lan ra và xâm lấn tới các khu vực khác trong đại tràng, nhưng chưa di căn tới các cơ quan khác của cơ thể. Giai đoạn này được phân loại thành các giai đoạn nhỏ IIa, IIb và IIc, dựa trên sự lan xa của các tế bào ung thư.</p>
</li>
<li>
<p>Giai đoạn III: Trong giai đoạn này, các tế bào ung thư bắt đầu lan đến các hạch bạch huyết lân cận. Giai đoạn này được chia thành IIIa, IIIb và IIIc dựa trên số lượng hạch bạch huyết bị ảnh hưởng bởi ung thư.</p>
</li>
<li>
<p>Giai đoạn IV: Đây là <strong>ung thư đại tràng giai đoạn cuối</strong>, các tế bào ung thư di căn tới các cơ quan khác của cơ thể.</p>
<ul>
<li>
<p>Giai đoạn IVa: Ung thư đã phát triển qua tất cả các lớp của thành ruột và xâm lấn sang các hạch bạch huyết vùng, đồng thời di căn đến một phần xa của cơ thể, chẳng hạn như gan hoặc phổi.</p>
</li>
<li>
<p>Giai đoạn IVb: Ung thư đã di căn ra hơn một phần xa của cơ thể</p>
</li>
</ul>
</li>
</ul>
<p><strong>Ung thư đại tràng có chữa được không?</strong></p>
<p>Ung thư đại tràng là loại ung thư gây tử vong cao thứ tư trên thế giới sau ung thư phổi, ung thư dạ dày và ung thư gan. Tuy nhiên, nếu được phát hiện ở giai đoạn sớm thì tỷ lệ được chữa khỏi lên tới 90%, thậm chí có người đã sống khỏe mạnh hơn 20 năm sau khi phát hiện bệnh.</p>
<p>Tiên lượng sống sau 5 năm ở người bị ung thư tùy thuộc vào giai đoạn bệnh, nếu phát hiện khi bệnh ở giai đoạn sớm thì điều trị hiệu quả hơn. Tiên lượng sống sau 5 năm theo giai đoạn là:</p>
<ul>
<li>
<p>Giai đoạn 1: 90%</p>
</li>
<li>
<p>Giai đoạn 2: 80-83%</p>
</li>
<li>
<p>Giai đoạn 3: 60%</p>
</li>
<li>
<p>Giai đoạn 4: 11%</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Ung thư đại tràng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Nguyên nhân ung thư đại tràng</strong> bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Polyp đại tràng: Là nguyên nhân quan trọng gây ung thư đại tràng. Theo một nghiên cứu, trên 50% trường hợp ung thư đại tràng phát sinh trên cơ sở của polyp đại tràng. Số lượng polyp càng nhiều thì tỷ lệ ung thư hoá càng cao.</p>
</li>
<li>
<p>Các bệnh đại tràng mãn tính: Ung thư đại tràng có thể phát sinh trên tổn thương của các bệnh: lỵ, amip, lao, giang mai, thương hàn và các bệnh lý khác của đại tràng như viêm loét đại tràng mãn tính</p>
</li>
<li>
<p>Chế độ ăn uống ít chất bã, nhiều mỡ và đạm động vật: Chế độ ăn này làm thay đổi vi khuẩn yếm khí ở đại tràng, biến acid mật và cholesterol thành những chất gây ung thư. Đồng thời thức ăn ít bã làm giảm khối lượng phân gây táo bón, chất gây ung thư sẽ tiếp xúc với niêm mạc ruột lâu hơn và cô đặc hơn, tác động lên biểu mô của đại tràng. Các chất phân hủy của đạm như indol, seatol, piridin là những chất gây ung thư trong thực nghiệm, cũng có thể gây ung thư trên người.</p>
</li>
<li>
<p>Yếu tố di truyền: Bệnh polyp đại tràng gia đình liên quan tới đột biến của gen APC (Adenomatous polyposis coli), chiếm 1% các ung thư đại tràng. Ngoài ra, HNPCC còn gọi là hội chứng Lynch, liên quan tới gen P53, RAS và DCC. Chiếm 5% trong số các ung thư đại trực tràng.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Ung thư đại tràng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Triệu chứng ung thư đại tràng bao gồm:</p>
<h3>1. Đau bụng:</h3>
<ul>
<li>
<p>Đau bụng là một trong những triệu chứng sớm nhất và có ở 70 - 80% bệnh nhân ung thư đại tràng.</p>
</li>
<li>
<p>Hoàn cảnh xuất hiện cơn đau không theo một quy luật nào: có thể đau bất kỳ lúc nào trong ngày, không liên quan đến bữa ăn, vị trí đau thường ở vùng bị ung thư. Cơn đau có thể dài hay ngắn, từ vài phút đến vài giờ. Cường độ đau lúc đầu thì ít, về sau đau nhiều.</p>
</li>
<li>
<p>Ung thư ở đại tràng phải đến muộn thường có triệu chứng bán tắc ruột: người bệnh đau bụng từng cơn, đôi khi thấy sôi bụng, sau khi trung tiện được thì hết đau (hội chứng Koenig).</p>
</li>
<li>
<p>Ung thư ở đại tràng trái thường đau dữ dội khi có biến chứng tắc ruột.</p>
</li>
</ul>
<h3>2. Rối loạn tiêu hoá:</h3>
<ul>
<li>
<p>Thường có ở 60% bệnh nhân ung thư đại tràng</p>
</li>
<li>
<p>Biểu hiện bằng táo bón, tiêu lỏng hoặc xen kẽ giữa táo bón và tiêu lỏng.</p>
</li>
<li>
<p>Táo bón thường thấy ở ung thư đại tràng trái nhiều hơn, táo bón kéo dài làm người bệnh khó chịu, nhức đầu, chán ăn, ảnh hưởng đến sức khoẻ. Dùng thuốc nhuận tràng người bệnh có thể đi tiêu trở lại, nhưng sau đó lại táo bón tiếp tục.</p>
</li>
<li>
<p>Táo bón là do ung thư làm hẹp lòng ruột, cản trở lưu thông của phân, gây ứ đọng phân. Hiện tượng ứ đọng phân làm tăng quá trình thối rữa và lên men, sinh nhiều hơi, làm bụng chướng đồng thời cũng tăng bài tiết chất nhầy ở ruột, những chất nhầy này sẽ làm tiêu lỏng với phân lẫn chất nhầy và đôi khi có máu.</p>
</li>
</ul>
<h3>3. Phân lẫn máu</h3>
<ul>
<li>
<p>Người bệnh đi tiêu, phân thường có máu do chảy máu ở vị trí ung thư (bên phải bị nhiều hơn bên trái).</p>
</li>
<li>
<p>Xuất huyết ở đại tràng phải phân thường có màu đỏ sẫm, xuất huyết ở đại tràng trái phân có màu đỏ tươi hơn. Phân lẫn máu thường có ít chất nhầy của niêm mạc ruột.</p>
</li>
<li>
<p>Hiện tượng xuất huyết thường rỉ rả, từng ít một nên lúc đầu không làm ảnh hưởng đến sức khỏe người bệnh. Sau đó do mất máu kéo dài nên làm người bệnh thiếu máu.</p>
</li>
</ul>
<h3>4. Triệu chứng toàn thân</h3>
<p>Do các sản phẩm thoái hoá của tổ chức ung thư và các chất trong ruột đã được hấp thụ qua thành ruột vào cơ thể, thường gặp ở ung thư đại tràng phải nhiều hơn ở ung thư đại tràng trái</p>
<ul>
<li>
<p>Sụt cân: có thể sụt cân từ từ làm người bệnh không chú ý, nhưng cũng có khi sụt cân nhanh (5kg trong 1 tháng), kèm theo các triệu chứng chán ăn, mệt mỏi.</p>
</li>
<li>
<p>Thiếu máu: đặc điểm của thiếu máu trong ung thư đại tràng là thiếu máu mà không biểu hiện rõ sự mất máu nên khó phát hiện.</p>
</li>
<li>
<p>Sốt: khoảng 16%- 18% bệnh nhân ung thư đại tràng có triệu chứng duy nhất là sốt.</p>
</li>
</ul>
<h3>5. Khối u</h3>
<ul>
<li>
<p>Gặp ở 60% nhân bệnh ung thư đại tràng</p>
</li>
<li>
<p>Ung thư đại tràng phải dễ sờ thấy u hơn ở đại tràng trái. U ở 2 góc phải và trái đại tràng thường khó sờ thấy vì bị che lấp.</p>
</li>
<li>
<p>Khi sờ thấy u của đại tràng thì thường là bệnh đã đến giai đoạn muộn.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Ung thư đại tràng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Người trên 50 tuổi</p>
</li>
<li>
<p>Người có tiền sử mắc các bệnh viêm nhiễm đại tràng mãn tính như viêm loét đại tràng chảy máu, bệnh Crohn</p>
</li>
<li>
<p>Bản thân hoặc gia đình có người mắc bệnh polyp đại tràng, đặc biệt là đa polyp có tính chất gia đình, hội chứng Lynch</p>
</li>
<li>
<p>Có chế độ ăn không hợp lý: nhiều chất béo, ít chất xơ</p>
</li>
<li>
<p>Lười hoạt động thể chất, hút thuốc, béo phì</p>
</li>
<li>
<p>Các bệnh khác: bệnh nhân chiếu xạ ổ bụng, bị to đầu chi, bệnh nhân ghép thận</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Ung thư đại tràng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Kiểm tra đại trực tràng thường xuyên:</p>
</li>
</ul>
<p>Là một trong những cách tốt nhất để phòng tránh ung thư</p>
<p>Polyp tiền ung thư thường không biểu hiện triệu chứng, có thể được tìm thấy qua nội soi đại tràng vài năm trước khi ung thư xâm lấn phát triển</p>
<ul>
<li>
<p>Duy trì thói quen ăn uống lành mạnh:</p>
<ul>
<li>
<p>Tránh ăn nhiều thịt, dầu mỡ, thức ăn chiên nướng</p>
</li>
<li>
<p>Hạn chế thức uống có cồn, thuốc lá</p>
</li>
<li>
<p>Ăn nhiều chất xơ (rau xanh, trái cây)</p>
</li>
</ul>
</li>
<li>
<p>Thường xuyên tập thể dục</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Ung thư đại tràng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cac-bien-phap-chan-doan-ung-thu-dai-trang/">Chẩn đoán ung thư đại tràng</a> dựa vào các triệu chứng lâm sàng, X-quang và nội soi</p>
<h3>1. Lâm sàng:</h3>
<p>Bệnh được chia thành 6 thể lâm sàng:</p>
<ul>
<li>
<p>Thể viêm ruột (40-50%)</p>
</li>
<li>
<p>Thể rối loạn tiêu hoá (20-25%)</p>
</li>
<li>
<p>Thể nhiễm độc và thiếu máu (10-15%)</p>
</li>
<li>
<p>Thể tắc ruột (30-35%)</p>
</li>
<li>
<p>Thể viêm nhiễm các cơ quan trong ổ bụng như: viêm ruột thừa, viêm túi mật, viêm tụy cấp, … (5-7%)</p>
</li>
<li>
<p>Thể u (2-3%)</p>
</li>
</ul>
<h3>2. X-quang:</h3>
<p>X-quang là một phương pháp phổ biến và có giá trị để chẩn đoán ung thư đại tràng. Có 2 phương pháp thường dùng:</p>
<ul>
<li>
<p>Chụp cản quang khung đại tràng bằng thuốc baryt</p>
</li>
<li>
<p>Chụp cản quang kép: sau khi thụt baryt vào đại tràng để người bệnh đi tiêu rồi bơm hơi vào đại tràng để chụp, phương pháp này có thể phát hiện khối u rõ hơn</p>
</li>
</ul>
<h3>3. Nội soi tiêu hóa:</h3>
<p>Nội soi được tiến hành khi hình ảnh X-quang của khối u không rõ hoặc khi cần phân biệt các khối u lành tính với ác tính của đại tràng và trong những trường hợp xuất huyết ở đại tràng không rõ nguyên nhân.</p>
<p>Nội soi kết hợp với sinh thiết <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/noi-soi-dai-trang-chia-khoa-phat-hien-som-ung-thu-dai-trang/">có giá trị lớn</a> trong chẩn đoán xác định và chẩn đoán phân biệt ung thư đại tràng.</p>
<p>4. Các xét nghiệm khác: chụp X-quang bụng, chụp CT scanner, chụp MRI, chụp PET,… có giá trị đánh giá giai đoạn bệnh</p>
<p>5. Xét nghiệm sàng lọc ung thư đại tràng:</p>
<ul>
<li>
<p>Xét nghiệm máu ẩn trong phân (FOBT): máu trong phân có thể do nhiều nguyên nhân như polyp, ung thư, viêm loét đại trực tràng, trĩ… Vì vậy, nếu xét nghiệm dương tính cần nội soi đại trực tràng bằng ống mềm để kiểm tra.</p>
</li>
<li>
<p>Nội soi đại tràng: đánh giá toàn bộ khung đại tràng và trực tràng, giúp phát hiện các khối u ở kích thước khoảng vài milimet hoặc các bất thường khác của đại tràng như polyp đại tràng, túi thừa, các tổn thương loét, viêm do nhiễm khuẩn, …</p>
</li>
<li>
<p>Xét nghiệm các dấu ấn ung thư: bao gồm các dấu ấn CEA, CA 19-9 thường được sử dụng trong chẩn đoán ung thư đại tràng.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Ung thư đại tràng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Phương pháp điều trị được quyết định dựa trên giai đoạn của ung thư đại tràng</p>
<ul>
<li>
<p>Giai đoạn I đến IIIa: thông thường có thể được điều trị bằng phẫu thuật cắt bỏ khối u</p>
</li>
<li>
<p>Giai đoạn IIIb hoặc IIIc: hóa trị kèm theo phẫu thuật để ngăn ngừa các tế bào ung thư tấn công các cơ quan khác của cơ thể</p>
</li>
<li>
<p>Giai đoạn IV: hóa trị là phương pháp hiệu quả để điều trị ung thư</p>
</li>
</ul>
<ol>
<li>
<p>Phẫu thuật:</p>
</li>
</ol>
<ul>
<li>
<p>Phẫu thuật dự phòng bệnh: phẫu thuật cắt bỏ những thương tổn tiền ung thư góp phần tích cực làm hạ thấp tỷ lệ mắc bệnh</p>
</li>
<li>
<p>Phẫu thuật điều trị ung thư: có hai loại chỉ định chính là phẫu thuật triệt để và tạm thời. Việc áp dụng chỉ định nào hoàn toàn phụ thuộc vào giai đoạn bệnh</p>
</li>
</ul>
<ol start="2">
<li>
<p>Xạ trị:</p>
</li>
</ol>
<p>Xạ trị có thể chữa khỏi bệnh, giúp kéo dài thời gian và điều trị triệu chứng bệnh ung thư.</p>
<ol start="3">
<li>
<p>Hóa trị:</p>
</li>
</ol>
<p>Hóa trị liệu là phương pháp sử dụng các thuốc gây độc tế bào nhằm tiêu diệt các tế bào ác tính trong cơ thể người bệnh ung thư.</p>
<p>4. Liệu pháp miễn dịch tự thân: Chỉ có tại Vinmec</p>
<p>Bằng cách làm <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/lieu-phap-mien-dich-tu-than-hy-vong-moi-cho-nguoi-benh-ung-thu/">gia tăng sức mạnh của hệ miễn dịch tự nhiên trong cơ thể</a>, liệu pháp miễn dịch tự thân là giải pháp đột phá điều trị ung thư - trong đó có ung thư đại tràng, Vinmec là bệnh viện đầu tiên tại Việt Nam được Bộ Y tế cấp phép triển khai kỹ thuật này. Xem thêm thông tin <a href="https://www.vinmec.com/vi/chu-de/lieu-phap-mien-dich-tu-than/">TẠI ĐÂY</a>.<br>
<strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li>
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/noi-soi-dai-trang-chia-khoa-phat-hien-som-ung-thu-dai-trang/">Nội soi đại tràng - chìa khóa phát hiện sớm ung thư đại tràng</a></strong></p>
</li>
<li>
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tai-sao-can-sang-loc-benh-ung-thu-dai-trang/">Tại sao cần sàng lọc bệnh ung thư đại tràng?</a></strong></p>
</li>
<li>
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cac-bien-phap-chan-doan-ung-thu-dai-trang/">Các biện pháp chẩn đoán ung thư đại tràng</a></strong></p>
</li>
<li>
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/ung-thu-dai-trang-di-can-song-duoc-bao-lau/">Ung thư đại tràng di căn sống được bao lâu?</a></strong></p>
</li>
<li>
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-ung-thu-nao-co-su-dung-lieu-phap-tang-cuong-he-mien-dich-tu-trong-dieu-tri/">Bệnh ung thư nào có thể sử dụng liệu pháp tăng cường hệ miễn dịch tự thân trong điều trị?</a></strong></p>
</li>
<li>
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/lieu-phap-mien-dich-tu-than-hy-vong-moi-cho-nguoi-benh-ung-thu/">Liệu pháp miễn dịch tự thân – Hy vọng mới cho người bệnh ung thư</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/ung-thu-dai-trang-3065/ |
Ung thư phổi | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Ung thư phổi</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5573, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_16_23_22_462993.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_16_23_22_542965.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_16_23_22_881644.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_16_23_22_820531.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5574, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_16_23_22_965840.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_16_23_23_046746.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_16_23_23_403417.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_16_23_23_316267.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_16_23_22_542965.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_16_23_23_046746.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_16_23_22_462993.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_16_23_22_965840.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify">Bệnh ung thư hay gặp, khó phát hiện nhất và kết quả điều trị hiệu quả thấp, gây tử vong nhiều nhất hiện nay là <strong>ung thư phổi</strong>. Tại Việt Nam, sau ung thư gan, <strong>ung thư phổi</strong> là căn bệnh nguy hiểm thứ hai ở cả nam và nữ. Vậy ung thư phổi là gì? <strong>Ung thư phổi có mấy giai đoạn</strong>, triệu chứng, <strong>nguyên nhân ung thư phổi </strong>như thế nào?</p>
<p style="text-align:justify">Hiện nay, theo các kết quả nghiên cứu, bệnh ung thư phổi được chia thành 2 loại: ung thư phổi tế bào nhỏ và ung thư phổi không tế bào nhỏ.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Ung thư phổi</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bệnh nhân bị ung thư phổi bởi những nguyên nhân sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Hút thuốc lá: hiện nay, 90% bệnh nhân bị ung thư phổi bởi hút thuốc lá, 4% bệnh nhân do hít phải số lượng đáng kể khói thuốc hàng ngày.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Môi trường làm việc là yếu tố dễ gây ra bệnh ung thư phổi. Các tác nhân từ môi trường gây ung thư phổi như: khói bụi, những người làm việc trong môi trường luyện thép, niken, crom và khí than.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiếp xúc với tia phóng xạ: đây là nguyên nhân gây ra nhiều bệnh ung thư, trong đó có ung thư phổi. Bệnh nhân làm việc trong các mỏ uranium, fluorspar và hacmatite có thể tiếp xúc với tia phóng xạ do hít thở không khí có chứa khi radon.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Ung thư phổi</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Những triệu chứng ung thư phổi thường gặp gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Bị ho kéo dài không khỏi.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có cảm giác khó thở, thở ngắn, có đờm lẫn máu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bị đau ngực.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sau một thời gian ủ bệnh, người bệnh có thể bị gầy sút, mệt mỏi, khàn giọng, khó nuốt, thở khò khè, đau xương thậm chí bị tràn dịch màng phổi</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tim-hieu-trieu-chung-ung-thu-phoi-dien-hinh/">Tìm hiểu triệu chứng ung thư phổi điển hình</a></p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Ung thư phổi</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Cũng giống như những căn bệnh ung thư khác, ung thư phổi không thể lây truyền từ người này sang người khác.</p>
<p style="text-align:justify"><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-ung-thu-phoi-co-lay-khong/">Bệnh ung thư phổi có lây không?</a></p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Ung thư phổi</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Những người nằm trong nguy cơ cao bị ung thư phổi là những người hút thuốc, hút thuốc thụ động, những người có người thân bị ung thư phổi, làm việc trong môi trường có nguy cơ tiếp xúc phải các chất gây ung thư... Đặc biệt tuổi càng cao thì khả năng, tần suất bị ung thư càng lớn.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Ung thư phổi</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Trên cơ sở những nguyên nhân gây bệnh, có thể đề xuất những biện pháp phòng ngừa bệnh ung thư phổi như sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Không hút thuốc lá hoặc tránh tiếp xúc với khói thuốc.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cải thiện môi trường sống cũng như môi trường làm việc bằng việc cải thiện vệ sinh công nghiệp, tránh tiếp xúc với khói vụi.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Định kỳ đi khám sức khỏe để kịp thời phòng tránh và có phương pháp điều trị.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/thuc-pham-ngua-ung-thu-phoi/">Thực phẩm ngừa ung thư phổi</a></p>
<p style="text-align:justify"><a href="https://www.vinmec.com/vi/goi-dich-vu/sang-loc-ung-thu/goi-tam-soat-ung-thu-phoi/">Gói Tầm soát ung thư phổi</a></p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Ung thư phổi</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Để chẩn đoán bệnh nhân có bị mắc bệnh ung thư phổi hay không, cần sử dụng các phương pháp chẩn đoán sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Chụp X-Quang lồng ngực sẽ giúp sớm phát hiện bệnh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chụp cắt lớp vi tính lồng ngực để xác định vị trí, kích thướcc và mức độ phát triển của khối u ra ngoài phổi hay chưa.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Lấy sinh thiết ở vùng khác thường của phổi sau đó nhuộm và soi dưới kính hiển vi quang học để chẩn đoán xác định mức độ bệnh ung thư phổi.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cac-buoc-chan-doan-ung-thu-phoi/">Các bước chẩn đoán ung thư phổi</a></p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Ung thư phổi</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bệnh ung thư phổi có nhiều giai đoạn khác nhau. Với mỗi giai đoạn bệnh cần có phương pháp điều trị cụ thể.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Phương pháp phẫu thuật loại bỏ khối u: phương pháp này có hiệu quả nhất khi khối u còn nhỏ, chưa bị di căn. Để có thể phẫu thuật, bệnh nhân cần có thể trạng cơ thể tốt.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phương pháp điều trị bằng tia xạ: được áp dụng nhằm phá hủy khói u khi còn nhỏ và chưa có di căn hoặc làm hạn chế sự phát triển của khối u lớn. Phương pháp điều trị tia xạ có thể giúp kéo dài sự sống của bệnh nhân, rất ít khi chữa khỏi bệnh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Điều trị bằng hóa chất: có đến 80-90% bệnh nhân bị ung thư phổi giảm bệnh khi tế bào còn nhỏ và được sử dụng hóa chất để điều trị. Các trường hợp ở giai đoạn muộn, hóa chất chỉ có tác dụng giảm nhẹ triệu chứng và kéo dài sự sống.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phương pháp điều trị hỗ trợ: được sử dụng cho những bệnh nhân ở giai đoạn cuối của bệnh, chỉ có thể chăm sóc bệnh nhân, điều trị triệu chứng và làm giảm đau.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Liệu pháp miễn dịch tự thân: <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tim-hieu-ve-lieu-phap-mien-dich-tu-than-ho-tro-dieu-tri-ung-thu/">Đột phá trong điều trị ung thư</a> - bao gồm ung thư phổi, giúp nâng cao hiệu quả điều trị cũng như chất lượng sống của người bệnh. Xem thông tin chi tiết <a href="https://www.vinmec.com/vi/chu-de/tang-cuong-he-mien-dich-tu-than/">TẠI ĐÂY</a></p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cac-bien-phap-dieu-tri-ung-thu-phoi/">Các biện pháp điều trị ung thư phổi</a></strong></li>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tien-luong-dieu-tri-ung-thu-phoi-giai-doan-cuoi/">Tiên lượng điều trị ung thư phổi giai đoạn cuối</a></strong></li>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/co-nhung-loai-ung-thu-phoi-nao/">Có những loại ung thư phổi nào?</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/ung-thu-phoi-3039/ |
Ung thư lưỡi | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Ung thư lưỡi</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5571, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_16_16_03_051883.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_16_16_03_136643.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_16_16_03_438145.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_16_16_03_402417.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5572, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_16_16_03_502915.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_16_16_03_582938.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_16_16_03_913036.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_16_16_03_876710.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_16_16_03_136643.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_16_16_03_582938.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_16_16_03_051883.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_16_16_03_502915.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Ung thư lưỡi</strong> là một bệnh lý ác tính rất nguy hiểm thường gặp ở vùng miệng-lưỡi. Trong giai đoạn đầu, triệu chứng của bệnh thường mơ hồ, và dễ bị bỏ sót. Chỉ khi bệnh đã diễn tiến nặng thì các triệu chứng mới rầm rộ. Do đó, bệnh nhân ung thư lưỡi thường được chẩn đoán ở giai đoạn muộn.</p>
<p style="text-align:justify">Mỗi năm trên thế giới có khoảng 263.900 bệnh nhân ung thư lưỡi mới mắc và có đến 128.000 trường hợp tử vong. Tại Mỹ, năm 2009 ghi nhận 10.530 ca mắc mới và 1900 bệnh nhân tử vong do ung thư lưỡi (Theo Hiệp hội Ung thư Hoa Kỳ). Tại Việt Nam, tỷ lệ mắc ung thư lưỡi ngày càng gia tăng.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Ung thư lưỡi</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hiện nay, người ta vẫn chưa rõ <strong>nguyên nhân của ung thư lưỡi </strong>là gì. Tuy nhiên, một số yếu tố được cho là nguy cơ của ung thư lưỡi:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Hút thuốc lá.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Uống nhiều bia rượu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhai trầu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Vệ sinh răng miệng kém.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dinh dưỡng: Thiếu các vitamin A, D, E; thiếu sắt;...</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Vi sinh vật: vi khuẩn có thể trực tiếp tác động làm thay đổi gen hoặc gián tiếp gây viêm, dẫn đến việc phát sinh ung thư lưỡi. Virus HPV được cho là yếu tố nguy cơ của ung thư lưỡi.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Ung thư lưỡi</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Ung thư lưỡi có triệu chứng như thế nào?</strong></p>
<h3 style="text-align:justify">Giai đoạn đầu</h3>
<p style="text-align:justify">Trong giai đoạn đầu của ung thư lưỡi, bệnh nhân có thể không có triệu chứng hoặc triệu chứng rất nghèo nàn. Chúng lại không rõ ràng và dễ nhầm với các bệnh thông thường, khiến nhiều bệnh nhân chủ quan và không đi khám. Những triệu chứng có thể xảy ra ở giai đoạn đầu của bệnh bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh nhân có cảm giác khó chịu ở vùng lưỡi: cảm giác này giống như có dị vật hay xương cá cắm vào lưỡi, nhưng chỉ thoáng qua.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có khối gồ nổi lên bề mặt lưỡi: màu sắc thay đổi, niêm mạc trắng, tổn thương chắc, rắn, có thể ở dạng xơ hóa hoặc loét nhỏ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hạch cổ: có thể gặp ở một số bệnh nhân ung thư lưỡi trong giai đoạn đầu của bệnh.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Giai đoạn toàn phát</h3>
<p style="text-align:justify">Ở giai đoạn toàn phát, các triệu chứng bắt đầu xuất hiện rõ trên lâm sàng, ảnh hưởng nhiều đến cuộc sống của bệnh nhân, nên bệnh ung thư lưỡi thường được phát hiện ở giai đoạn này.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau lưỡi: đây là triệu chứng rất thường gặp ở bệnh nhân ung thư lưỡi giai đoạn toàn phát. Đau liên tục, và đau tăng khi bệnh nhân nói hoặc nhai, đặc biệt là ăn thức ăn cay, nóng. Thỉnh thoảng, đau có thể lan lên tai.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tăng tiết nước bọt.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chảy máu vùng miệng: máu hòa vào nước bọt, và khi nhổ ra nước bọt có màu đỏ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hơi thở có mùi khó chịu: do tổ chức ung thư hoại tử.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khó nói, khó nuốt: do lưỡi bị cố định, khít hàm.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhiễm khuẩn: bệnh nhân sốt, mệt mỏi, chán ăn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sụt cân: do tổn thương bệnh lý và do không ăn được.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khám lưỡi thấy ổ loét hoặc nhân lớn ở lưỡi: ổ loét phát triển và lan rộng nhanh làm giới hạn vận động của lưỡi; bên ngoài ổ loét có giả mạc nên dễ chảy máu. Có thể không thấy ổ loét mà thay vào đó là một nhân lớn đội lớp niêm mạc lưỡi nhô lên, trên bề mặt niêm mạc có những lỗ nhỏ mà khi ấn vào có chất dịch màu trắng chảy ra, chứng tỏ có tình trạng hoại tử bên dưới.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Giai đoạn tiến triển</h3>
<p style="text-align:justify">Bệnh diễn tiến nhanh theo chiều hướng xấu. Thể loét chiếm ưu thế ở giai đoạn này, loét ăn sâu vào bên dưới và lan rộng ra xung quanh, khiến bệnh nhân đau đớn dữ dội, dễ bị chảy máu và bội nhiễm. Tổn thương hoại tử nhiều nên thường có mùi hôi. Việc thăm khám bệnh nhân là hết sức cần thiết để bác sĩ có thể đánh giá sơ bộ kích thước của khối u cũng như đặc điểm xâm lấn của khối u xuống phía dưới và ra các mô xung quanh (sàn miệng, amygdale, rãnh lưỡi,...). Việc thăm khám có thể khiến cơn đau của bệnh nhân tăng lên nhiều hơn, vậy nên thường phải gây tê trước khi khám để giảm thiểu phản ứng đau trên bệnh nhân.</p>
<h3 style="text-align:justify">Ung thư lưỡi giai đoạn cuối</h3>
<p style="text-align:justify">Ở giai đoạn này, các triệu chứng ung thư lưỡi trở nên rầm rộ và nặng nề hơn. Một số triệu chứng có thể gặp ở bệnh nhân giai đoạn cuối:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Sụt cân nhanh: dấu hiệu này có thể cho thấy bệnh đang trở nặng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mệt mỏi: trong giai đoạn cuối, bệnh nhân mệt mỏi thường xuyên hơn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Rối loạn tiêu hóa: ăn mau no, đầy hơi, chướng bụng sau ăn, buồn nôn, rối loạn đại tiện, phân lẫn máu,...</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sốt kéo dài: có thể báo hiệu một tình trạng xấu trên bệnh nhân.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hạch di căn: hay gặp là hạch dưới cằm, hạch dưới hàm, hiếm khi di căn hạch cảnh giữa và dưới.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tổn thương lưỡi: thường ở bờ tự do của lưỡi (80%), đôi khi có thể thấy ở các vị trí khác như mặt dưới lưỡi (10%), mặt trên lưỡi (8%), đầu lưỡi (2%).</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Ung thư lưỡi</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Ung thư lưỡi thường gặp ở những người trên 50 tuổi, trong đó phần lớn là nam giới. Những người vệ sinh răng miệng kém, thường xuyên hút thuốc lá, uống nhiều bia rượu, có thói quen nhai trầu, hay nhiễm virus như HPV... là những đối tượng nguy cơ của ung thư lưỡi. Đặc biệt, nghiên cứu của Trung tâm Ung thư Rosswell Park, Hoa Kỳ cho thấy nam giới mắc bệnh lý răng lợi mạn tính, dù có hút thuốc lá hay không, cũng làm tăng nguy cơ ung thư lưỡi. Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng, nếu xương ổ răng bị tiêu đi 1mm (trong bệnh lý viêm quanh răng) thì nguy cơ ung thư lưỡi tăng lên gấp 5.23 lần.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Ung thư lưỡi</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Ung thư lưỡi có thể được phòng tránh nhờ vào việc giữ gìn vệ sinh răng miệng. Việc bỏ các thói quen xấu như: bỏ hút thuốc lá, hạn chế rượu bia, bỏ thói quen nhai trầu,... cũng góp phần giảm nguy cơ ung thư lưỡi.</p>
<p style="text-align:justify">Khi có dấu hiệu bất thường nào, cần đến ngay các cơ sở y tế để có thể phát hiện sớm và điều trị kịp thời ung thư lưỡi.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Ung thư lưỡi</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Triệu chứng lâm sàng: Các dấu hiệu khiến bệnh nhân đi khám sẽ là định hướng bước đầu để bác sĩ tiến hành thăm khám lâm sàng, từ đó có được chẩn đoán sơ bộ, trong đó quan trọng nhất là khám lưỡi và khám hạch để phát hiện được các tổn thương.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sinh thiết: được xem là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán xác định các loại ung thư nói chung và ung thư lưỡi nói riêng. Mẫu bệnh phẩm có thể lấy được nhờ áp lam vào tổn thương tại lưỡi hoặc chọc hút hạch nghi ngờ bằng kim nhỏ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh như chụp X-Quang xương hàm dưới, siêu âm, CT Scan, MRI: nhằm đánh giá sự di căn của bệnh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xạ hình toàn thân: cho phép phát hiện di căn xa của ung thư lưỡi.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Ung thư lưỡi</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Ung thư lưỡi rất khó để phát hiện sớm vì các triệu chứng của bệnh ở giai đoạn đầu quá mơ hồ. Bệnh nhân thường đến viện khi mà tổn thương ung thư không còn khu trú tại chỗ nữa, nó đã xâm lấn và lan ra xung quanh. Do đó, việc lên kế hoạch điều trị ung thư lưỡi phụ thuộc nhiều vào tình trạng cụ thể của bệnh nhân. Một số loại thương tổn như thể nhú sùi, thể nhân, thể loét phát hiện ở giai đoạn sớm có thể điều trị triệt để bằng phẫu thuật hoặc xạ trị. Bệnh nhân vào viện muộn hơn thì việc điều trị trở nên phức tạp hơn, đôi khi phải kết hợp nhiều phương pháp.</p>
<h3 style="text-align:justify">Phẫu thuật</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Giai đoạn sớm: Phẫu thuật được xem là phương pháp điều trị cơ bản nhất cho bệnh nhân ung thư lưỡi giai đoạn sớm. Bệnh nhân sẽ được điều trị triệt căn bằng phẫu thuật đơn thuần. Bác sĩ sẽ căn cứ vào đặc điểm của khối u (vị trí, kích thước, …) để đưa ra chỉ định phù hợp trên từng bệnh nhân cụ thể:</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Phẫu thuật cắt rộng u.</p>
<p style="text-align:justify">Phẫu thuật cắt lưỡi bán phần + vét hạch cổ.</p>
<p style="text-align:justify">Phẫu thuật cắt nửa lưỡi + cắt nửa sàn miệng + cắt xương hàm dưới + vét hạch cổ + tạo hình.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Giai đoạn muộn hơn: nếu khả năng phẫu thuật được thì bác sĩ sẽ tiến hành phẫu thuật cho bệnh nhân, đồng thời kết hợp với một hoặc nhiều phương pháp khác như hóa trị, xạ trị.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Xạ trị</h3>
<p style="text-align:justify">Xạ trị đã có đóng góp không nhỏ trong việc điều trị ung thư lưỡi cho bệnh nhân. Tuy nhiên, những tác dụng phụ trên bệnh nhân xạ trị, như khô miệng, viêm nhiễm vùng miệng, xạm da, loét da, khít hàm,... là điều khó tránh khỏi.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Xạ trị đơn thuần: xạ trị triệt căn có thể được chỉ định cho bệnh nhân ung thư lưỡi phát hiện sớm; ngoài ra, xạ trị còn là phương pháp điều trị cho bệnh nhân ung thư lưỡi quá giai đoạn phẫu thuật,</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xạ trị bỗ trợ sau phẫu thuật: mục đích của xạ trị trong trường hợp này là tiêu diệt những tế bào ung thư còn sót lại sau quá trình phẫu thuật, mang lại hiệu quả lớn hơn so với phẫu thuật đơn thuần.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xạ trị tại chỗ (xạ trị áp sát): Ngoài phương pháp xạ trị thông thường, hiện nay còn có xạ trị áp sát, nghĩa là dùng nguồn phóng xạ áp sát vào tổn thương ung thư lưỡi để có thể tiêu diệt tổn thương ác tính tại chỗ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xạ trị gia tốc toàn não hoặc xạ phẫu bằng dao gamma: điều trị tổn thương di căn não, để cải thiện chất lượng sống và kéo dài thời gian sống cho bệnh nhân.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Hóa trị</h3>
<p style="text-align:justify">Hóa trị là sử dụng hóa chất đưa vào cơ thể bệnh nhân để điều trị ung thư, có thể hóa trị bằng đường toàn thân hay tại chỗ (động mạch lưỡi). Tùy vào từng trường hợp cụ thể mà bác sĩ sẽ ưu tiên sử dụng liệu pháp đơn hóa trị hay đa hóa trị cho bệnh nhân.</p>
<p style="text-align:justify">Hóa trị có thể được chỉ định trước phẫu thuật hay xạ trị (gọi là hóa trị tân bổ trợ) để thu nhỏ tổn thương và giúp tăng hiệu của phương pháp điều trị chính. Hóa trị trước phẫu thuật đem lại lợi ích trong việc điều trị các ung thư vùng đầu mặt cổ giai đoạn muộn.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/bi-loet-o-luoi-khong-thay-dau-co-phai-la-bieu-hien-cua-benh-ung-thu-hay-khong/">Bị loét ở lưỡi không thấy đau có phải là biểu hiện của bệnh ung thư hay không?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/ung-thu-luoi-3038/">Ung thư lưỡi: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/luoi-66/">Lưỡi có chức năng gì? Những điều thú vị về lưỡi</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/ung-thu-luoi-3038/ |
Ung thư thực quản | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Ung thư thực quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5530, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_13_39_36_067497.png", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_13_39_36_321649.png", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_13_39_37_328098.png", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_13_39_37_213234.png", "nsfw": false}, {"id": 5531, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_13_39_37_446991.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_13_39_37_519242.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_13_39_37_895842.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_13_39_37_822825.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5532, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_13_39_37_994163.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_13_39_38_143378.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_13_39_38_610530.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_13_39_38_535068.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_13_39_36_321649.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_13_39_37_519242.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_13_39_38_143378.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_13_39_36_067497.png);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_13_39_37_446991.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_13_39_37_994163.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Ung thư thực quản là gì?</strong></p>
<p><strong>Ung thư thực quản</strong> là bệnh mà khối u ác tính đã xuất hiện từ các tế bào biểu mô của thực quản làm cho các tế bào phân chia không theo cấu trúc của cơ thể, tạo nên các khối u.</p>
<p>Đây là một trong những căn bệnh ung thư thường gặp ở đường tiêu hóa. Với những biểu hiện bệnh khác nhau trong từng giai đoạn, ung thư thực quản thường rất khó phát hiện trong những giai đoạn đầu, thường đến khi bệnh đã tiến triến người bệnh mới có thể phát hiện và điều trị.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Ung thư thực quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bệnh ung thư xuất phát từ thực quản bao gồm hai loại bệnh chính là ung thư biểu mô vảy và ung thư biểu mô tuyến, tùy thuộc vào từng loại tế bào gây ung thư. Hiện nay khoa học vẫn chưa xác định rõ nguyên nhân gây ung thư thực quản là gì, tuy nhiên có thể kể tên các yếu tố nguy cơ dẫn đến căn bệnh này như sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Lạm dụng các chất kích thức như rượu, bia và thuốc lá</p>
</li>
<li>
<p>Những người béo phì, người có bệnh lý về thực quản</p>
</li>
<li>
<p>Những người có chế độ dinh dưỡng chưa khoa học, lạm dụng chất béo, thiếu các vitamin A, B2, C; duy trì thói quen ăn uống nhiều thực phẩm có chứa chất nitrosamin...</p>
</li>
<li>
<p>Một số bệnh lý làm cơ sở cho bệnh ung thư thực quản phát triển như: ung thư tị hầu, bệnh ruột non, bệnh sừng hóa gan bàn chân...</p>
</li>
<li>
<p>Bệnh nhân từng có tiền sử mắc các bệnh ung thư ở vùng đầu cổ</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Ung thư thực quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Một số dấu hiệu, biểu hiện của bệnh ung thư thực quản như sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Dấu hiệu thường gặp nhất là nuốt có cảm giác nghẹn, vướng sau xương ức khi ăn thức ăn đặc, khi bệnh tiến triển, bệnh nhân uống nước, sử dụng các chất lỏng cũng có cảm giác bị nghẹn. Có một số trường hợp, bệnh ở giai đoạn muộn, khi hoại tử khói u trong lòng thực quản nên sau một thời gian bị nghẹn thức ăn lỏng lại quay lại ăn uống bình thường.</p>
</li>
<li>
<p>Trớ: bệnh viêm phế quản dai dẳng do dịch từ thực quản chảy vào đường thở dẫn đến thức ăn bị trớ ngược ra ngoài khi bệnh nhân ngủ.</p>
</li>
<li>
<p>Ngoài 2 dấu hiệu cơ bản trên, còn một số dấu hiệu nhận biết khác như: tiết nhiều nước bọt hơn bình thường, khàn tiếng, ho kéo dài, mặt và hai bàn tay nhiều nếp nhăn nổi rõ, cơ thể giảm cân nhanh không rõ nguyên nhân, da bi sạm khô.</p>
</li>
</ul>
<p>Khi cơ thể có những dấu hiệu trên cần đến các cơ sở y tế để kiểm tra sức khỏe, phát hiện và điều trị bệnh kịp thời.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Ung thư thực quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Giống như các bệnh ung thư khác, ung thư thực quản không phải là bệnh lây nhiễm. Điều này đi ngược lại quan điểm của nhiều người cho rằng bệnh ung thư thực quản có thể lây qua đường hô hấp.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Ung thư thực quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Những đối tượng sau có nguy cơ mắc bệnh ung thư thực quản cao:</p>
<ul>
<li>
<p>Đa số những người bị ung thư thực quản là những người có tiền sử nghiện rượu và thuốc lá. Bởi những chế phẩm này làm tăng các tác dụng có hại trong quá trình gây ung thư thực quản.</p>
</li>
<li>
<p>Những bệnh nhân có tiền sử mắc các bệnh: viêm thực quản Barrett (loét thực quản kéo dài); các bệnh lý gây hoại tử niêm mạc (nuốt phải chất acide hoặc các chất phụ gia), các bệnh nhân đã từng bị ung thư vùng cổ...</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Ung thư thực quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Để phòng ngừa ung thư thực quản hiệu quả, trước hết cần hạn chế các nguy cơ gây bệnh với các biện pháp sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Hạn chế tối đa việc lạm dụng các chất kích thích, đặc biệt là rượu, thuốc lá</p>
</li>
<li>
<p>Có chế độ sinh hoạt khoa học, chế độ dinh dưỡng bổ sung đầy đủ vitamin, các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể</p>
</li>
<li>
<p>Với những bệnh nhân có tiền sử viêm thực quản kéo dài, ung thư vùng cổ... cần thăm khám bác sĩ thường xuyên để kịp thời phát hiện bệnh.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Ung thư thực quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Để kịp thời chẩn đoán bệnh ung thư thực quản, hiện y học có các biện pháp sau:</p>
<p>Chụp X-quang, <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thanh-tuu-chuyen-mon/vinmec-noi-soi-thanh-cong-ung-thu-thuc-quan-phuc-tap/">nội soi thực quản</a>, sinh thiết để có thể nhìn thấy hình ảnh bất thường về hình dạng của thực quản cũng như các tổ chức ung thư hoặc các bất thường của tổ chức dẫn đến ung thư hoặc các tổn thương khác.</p>
<p>Sau khi được chẩn đoán mắc bệnh ung thư thực quản, các bác sĩ sẽ bước vào đánh giá giai đoạn của bệnh ung thư với 4 giai đoạn sau:</p>
<ul>
<li>
<p><strong>Ung thư thực quản giai đoạn 1</strong>: tế bào ung thư nằm ở lớp trên cùng của thành thực quản.</p>
</li>
<li>
<p><strong>Ung thư thựa quản giai đoạn 2</strong>: là khi tế bào ung thư đã xâm lấn đến tổ chức bạch huyết lân cận, tuy nhiên chưa ảnh hưởng đến các bộ phận khác của cơ thể.</p>
</li>
<li>
<p><strong>Ung thư thực quản giai đoạn 3</strong>: trong vùng cạnh thực quản, tế bào ung thư đã xấm lấn tổ chức và bạch huyết, ảnh hưởng đến lớp sâu hơn của thành thực quản.</p>
</li>
<li>
<p><strong>Ung thư thực quản giai đoạn 4</strong>: tế bào ung thư đã xâm lấn đến các bộ phận khác của cơ thể như: gan, phổi, não, xương. Ở giai đoạn này, cần sử dụng các phương pháp y học như: Chụp cắt lớp vi tính, xạ hinh xương, nội soi phế quản để chẩn đoán bệnh.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Ung thư thực quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Để điều trị ung thư thực quản cần phụ thuộc vào một số yếu tố như: kích thước, sự lan tỏa của khối u và tình trạng chung của bệnh nhân. Có các biện pháp điều trị bệnh ung thư thực quản như sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Phẫu thuật là biện pháp chủ yếu. Thông qua phương pháp phẫu thuật, khối u sẽ được lấy cùng với một phần hoặc toàn bộ thực quản, tổ chức bạch huyết kệ cận và các tổ chức khác trong vùng.</p>
</li>
<li>
<p>Biện pháp xạ trị thông qua nguồn tia có năng lượng cao để tiêu diệt các tế bào ung thư. Phương pháp này có thể được sử dụng đơn thuần hoặc kết hợp hóa chất như một biện pháp điều trị khởi đầu cho phẩu thuật đặc biệt khi khối u lớn và ở những vị trí không thuận lợi cho phẫu thuật.</p>
</li>
<li>
<p>Hóa trị liệu: là phương pháp sử dụng các hóa chất kháng u để tiêu diệt tế bào ung thư. Hoá chất sẽ được sử dụng bằng đường tĩnh mạch và lưu thông khắp cơ thể.</p>
</li>
<li>
<p>Điều trị Laser: là phương pháp thông qua ánh sáng năng lượng cao để tiêu diệt các tế bào ung thư, phá hủy tổ chức ung thư và giải phóng các vùng tắc nghẽn ung thư thực quản.</p>
</li>
<li>
<p>Điều trị quang động học: thông qua một số thuốc được hấp thụ chủ yếu bởi tế bào ung thư để điều trị bệnh.</p>
</li>
<li>
<p>Liệu pháp miễn dịch tự thân: Đây là <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-ung-thu-nao-co-su-dung-lieu-phap-tang-cuong-he-mien-dich-tu-trong-dieu-tri/">giải pháp đột phá</a> trong điều trị ung thư - bao gồm ung thư thực quản. Vinmec là bệnh viện đầu tiên ở Việt Nam triển khai liệu pháp này. Xem thêm thông tin về liệu pháp <a href="https://www.vinmec.com/vi/chu-de/tang-cuong-he-mien-dich-tu-than/">TẠI ĐÂY</a>.</p>
</li>
</ul>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nuot-nghen-dau-hieu-khoi-u-ung-thu-thuc-quan-da-phat-trien/">Nuốt nghẹn - Dấu hiệu khối u ung thư thực quản đã phát triển</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thanh-tuu-chuyen-mon/vinmec-noi-soi-thanh-cong-ung-thu-thuc-quan-phuc-tap/">Vinmec nội soi thành công ung thư thực quản phức tạp</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dieu-tri-ung-thu-thuc-quan/">Điều trị ung thư thực quản</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/u-lanh-thuc-quan-3325/">U lành thực quản: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/ung-thu-thuc-quan-3022/ |
Ung thư tinh hoàn | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Ung thư tinh hoàn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5722, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_32_08_158554.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_32_08_234759.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_32_08_524606.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_32_08_478624.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5723, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_32_08_608315.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_32_08_682847.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_32_09_008900.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_32_08_952789.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_32_08_234759.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_32_08_682847.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_32_08_158554.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_32_08_608315.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Ung thư tinh hoàn </strong>là ung thư ít gặp ở nam giới, chiếm khoảng 1% tổng số ung thư ở nam. Bệnh thường gặp ở tuổi từ 15-34.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Ung thư tinh hoàn có nguy hiểm không</strong>? Một điều đáng mừng là ung thư tinh hoàn có khả năng chữa khỏi cao nếu được phát hiện và can thiệp sớm. Tính chung cho các giai đoạn, có thể chữa khỏi cho 90% số người bệnh. Tỷ lệ sống 5 năm ở các bệnh nhân ung thư tinh hoàn là lớn hơn 95%.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Ung thư tinh hoàn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Nguyên nhân gây thư tinh hoàn </strong>hiện nay vẫn chưa được xác định rõ. Một số nghiên cứu cho thấy bệnh bắt nguồn từ sự phát triển và phân chia bất thường của các tế bào trong tinh hoàn. Chúng phát triển nhanh không thể kiểm soát được, sau đó dần dần trở thành khối u trong tinh hoàn.</p>
<p style="text-align:justify">Hơn 90% ung thư tinh hoàn bắt đầu từ các tế bào mầm (những tế bào sản xuất tinh trùng chưa trưởng thành) và nguyên nhân khiến chúng phát triển bất thường vẫn chưa được biết rõ.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Ung thư tinh hoàn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Dấu hiệu ung thư tinh hoàn </strong>hay gặp nhất là bệnh nhân tự phát hiện thấy bìu to lên hoặc sờ thấy u ở trong bìu. Khối u có thể đau hoặc không đau.</p>
<p style="text-align:justify">Ngoài ra bệnh nhân còn có những triệu chứng sau:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Đau âm ỉ vùng bẹn bìu hoặc vùng bụng dưới</li>
<li style="text-align:justify">Bìu cảm giác nặng, tụ dịch gây khó chịu hoặc đau</li>
<li style="text-align:justify">Đau lưng</li>
<li style="text-align:justify">Có thể nổi hạch vùng bẹn</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Ung thư tinh hoàn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các yếu tố nguy cơ mắc ung thư tinh hoàn bao gồm:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Người có tinh hoàn ẩn: nguy cơ mắc bệnh cao gấp 2.5 đến 11 lần so với người bình thường.</li>
<li style="text-align:justify">Người có tinh hoàn phát triển bất thường (tinh hoàn teo hoặc không phát triển</li>
<li style="text-align:justify">Có người thân trong gia đình bị ung thư tinh hoàn</li>
<li style="text-align:justify">Chủng tộc: người da trắng có nguy cơ mắc ung thư tinh hoàn cao hơn.</li>
<li style="text-align:justify">Một số yếu tố khác: tiền sử quai bị, tràn dịch màng tinh hoàn, thoát vị bẹn.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Ung thư tinh hoàn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li style="text-align:justify">Cách tốt nhất để phòng ngừa và phát hiện sớm ung thư tinh hoàn là tự kiểm tra.</li>
<li style="text-align:justify">Hàng tháng nên tự kiểm tra tinh hoàn 1 lần, đơn giản nhất là sau mỗi lần tắm.</li>
<li style="text-align:justify">Tự kiểm tra tinh hoàn bằng 2 tay, ngón giữa ở dưới và ngón cái ở trên tinh hoàn. Nắn nhẹ nhàng 2 bên tinh hoàn, kiểm tra mào tinh. Vị trí hay gặp u tinh hoàn là phía hai bên.</li>
<li style="text-align:justify">Không hút thuốc lá, không uống rượu</li>
<li style="text-align:justify">Ăn uống tập luyện khoa học</li>
<li style="text-align:justify">Khám sức khỏe định kỳ: người khỏe mạnh nên khám 6 tháng/lần. Người có các yếu tố nguy cơ nên tái khám thường xuyên hơn.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Ung thư tinh hoàn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Chẩn đoán ung thư tinh hoàn dựa vào các dấu hiệu lâm sàng và cận lâm sàng.</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Siêu âm bìu: phát hiện được 75% khối u, xác định có hay không tràn dịch màng tinh hoàn.</li>
<li style="text-align:justify">Siêu âm hoặc chụp cắt lớp vi tính ổ bụng: phát hiện tinh hoàn ẩn, các hạch di căn ổ bụng.</li>
<li style="text-align:justify">Mô bệnh học: xét nghiệm chẩn đoán xác định bệnh, có thể làm sau phẫu thuật hoặc sinh thiết tức thì ngay trong mổ.</li>
<li style="text-align:justify">Xquang ngực: giúp phát hiện di căn phổi</li>
<li style="text-align:justify">Các chất chỉ điểm u: AFP, HCG và LDH.</li>
<li style="text-align:justify">Chụp xạ hình xương nếu có nghi ngờ tổn thương xương.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Ung thư tinh hoàn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Điều trị ung thư tinh hoàn phụ thuộc vào loại ung thư (u dòng tinh, u không phải dòng tinh) và giai đoạn của bệnh. Điều trị bao gồm các phương pháp: phẫu thuật, xạ trị và hóa trị.</p>
<h3 style="text-align:justify">U tinh</h3>
<ul>
<li style="text-align:justify">Là loại u nhạy cảm với xạ trị.</li>
<li style="text-align:justify">Giai đoạn đầu bệnh nhân được xạ trị vào vùng dưới cơ hoành, chủ yếu vào hạch chậu bẹn, hạch cạnh động mạch chủ</li>
<li style="text-align:justify">Giai đoạn sau có thể sử dụng hóa chất bổ trợ.</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">U không phải dòng tinh</h3>
<ul>
<li style="text-align:justify">Phẫu thuật kèm theo vét hạch được áp dụng trong trường hợp khối u nhỏ à ung thư không phải dòng tinh.</li>
<li style="text-align:justify">Xạ trị nếu u đã lan sang các hạch bạch huyết lân cân</li>
<li style="text-align:justify">Hóa chất nếu bệnh đã di căn xa.</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Theo dõi sau điều trị:</h3>
<ul>
<li style="text-align:justify">Khám lâm sàng, chụp CT vùng chậu, bụng 3 tháng/lần trong năm đầu, sau đó 6 tháng/lần trong 2 năm tiếp theo rồi mỗi năm 1 lần.</li>
<li style="text-align:justify">Chụp Xquang phổi và CT ngực nếu lâm sàng nghi ngờ.</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/10-ly-do-gay-dau-tinh-hoan-dang-bao-dong/">10 lý do gây đau tinh hoàn đáng báo động</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/tinh-hoan--co-che-sinh-tinh-6/">Cấu tạo, trọng lượng tinh hoàn & cơ chế sinh tinh</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/viem-tinh-hoan-2958/">Viêm tinh hoàn: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/ung-thu-tinh-hoan-3100/ |
U máu | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh U máu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6481, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_03_45_59_798480.png", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_03_45_59_915298.png", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_03_46_00_179886.png", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_03_46_00_100606.png", "nsfw": false}, {"id": 6482, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_03_46_00_307380.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_03_46_00_397206.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_03_46_00_820528.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_03_46_00_724497.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_03_45_59_915298.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_03_46_00_397206.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_03_45_59_798480.png);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_03_46_00_307380.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>U máu là gì?</strong></p>
<p><strong>U máu</strong> là tình trạng tăng sinh mạch máu quá mức. Đây là một khối u lành tính, tồn tại trong suốt những năm đầu tiên và có thể thoái triển dần trong thời gian dài, hiếm khi thấy<strong> u máu ác tính</strong>. U máu có thể xuất hiện ở ngoài da hoặc ở các cơ quan bên trong cơ thể như gan, ruột, hoặc cơ quan hô hấp, cột sống và hệ thần kinh trung ương.</p>
<ul>
<li>
<p>U máu trên da trông giống như một vết bớt đỏ, có thể phẳng hoặc lồi ra trên bề mặt da. Vị trí thường gặp nhất là vùng đầu mặt, cổ, sau tai, ngực lưng.. U máu xuất phát từ các mao mạch nông trên da gọi là u máu mao mạch, thường không cần điều trị. U máu có nguồn gốc từ các mạch máu sâu dưới da gọi là u máu thể hang, cần được can thiệp nếu gây ra các biến chứng. U máu trên da phát triển ngay từ khi trẻ còn là bào thai trong tử cung của người mẹ.</p>
</li>
<li>
<p>U máu trên gan là loại phổ biến của nhóm u máu bên trong cơ thể. Sự tăng sinh các mạch máu diễn ra bên trong hoặc trên bề mặt gan. Nhiều nghiên cứu cho rằng quá trình mang thai hoặc sử dụng thuốc tránh thai có liên quan đến sự hình thành u máu trên gan.</p>
</li>
</ul>
<p>Tùy thuộc vào vị trí và kích thước của khối u mà người bệnh có thể phải đối mặt với các vấn đề như nứt u, lở loét và chảy máu.</p>
<p><strong>U máu ở trẻ </strong>là một vấn đề thường gặp nhưng hiếm khi gây ra các biến chứng nghiêm trọng. Một đứa trẻ có thể có nhiều nốt u máu nhưng không phản ánh đến tình trạng sức khỏe của bé, phụ huynh không nên quá lo lắng về vấn đề này.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh U máu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>U máu là kết quả của sự tăng sinh mạch máu. Nguyên nhân chính xác dẫn đến quá trình tăng sinh các mạch máu hiện vẫn chưa được hiểu rõ.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh U máu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>U máu có thể xuất hiện ngay sau sinh, nhưng phổ biến nhất vẫn là trong khoảng thời gian vài tháng đầu đời. Biểu hiện lâm sàng là một vết đỏ phẳng ở bất kỳ vị trí nào trên cơ thể, hay gặp nhất ở vùng đầu mặt cổ. Thông thường một đứa trẻ chỉ có một u máu.</p>
<p>Trong năm đầu tiên, vết đỏ phát triển nhanh chóng thành một vết sưng trông giống như cao su, xốp, nổi lên trên bề mặt da. Sau đó, khối u tăng trưởng chậm dần và biến mất.</p>
<p>Nhiều khối u máu sẽ biến mất khi trẻ lên 5 tuổi, và đa phần sẽ không nhìn thấy u máu nữa khi trẻ lên 10 tuổi. Sau khi u thoái triển, da tại vị trí khối u có thể bị đổi màu hoặc nổi lên trên bề mặt da bình thường.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh U máu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>U mạch máu là bệnh lý không lây truyền từ người bệnh sang người lành.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh U máu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>U máu thường gặp ở những đứa trẻ có các đặc điểm sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Trẻ da trắng</p>
</li>
<li>
<p>Trẻ sinh non</p>
</li>
<li>
<p>Sinh ra từ một thai kỳ đa thai</p>
</li>
<li>
<p>Nhẹ cân so với tuổi thai.a</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh U máu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Không có biện pháp nào giúp phòng tránh được sự xuất hiện của u máu.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh U máu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Việc chẩn đoán u màu thường chỉ cần hỏi bệnh và thăm khám lâm sàng là đủ.</p>
<p>Sinh thiết da có thể được thực hiện nếu còn nghi ngờ chẩn đoán sau khi đã hỏi bệnh và thăm khám lâm sàng.</p>
<p>Một số xét nghiệm cận lâm sàng chuyên sâu được xem như là các chỉ điểm cho tình trạng thâm nhiễm và biệt hóa của khối u máu:</p>
<ul>
<li>
<p>Yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu (VEGF) trong máu và nước tiểu.</p>
</li>
<li>
<p>Yếu tố tăng trưởng beta nguyên bào sợi trong nước tiểu.</p>
</li>
</ul>
<p>Siêu âm và chụp cộng hưởng từ có vai trò trong việc:</p>
<ul>
<li>
<p>Phân biệt khối u máu trên da với các tổn thương khác như u nang bạch huyết, hạch bạch huyết.</p>
</li>
<li>
<p>Xác định vị trí u máu trong các cơ quan.</p>
</li>
<li>
<p>Phân biệt khối u máu với các bất thường liên quan đến hệ mạch máu khác như dị dạng mạch.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh U máu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>U máu là một bệnh lý không ảnh hưởng nhiều đến sức khỏe của người bệnh. Tuy nhiên trong một số trường hợp, người bệnh cần được điều trị với các phương pháp khác nhau tùy theo đặc điểm của từng loại u máu. Các chỉ định điều trị với khối u máu được đưa ra trong các trường hợp:</p>
<ul>
<li>
<p>Khối u thường xuyên chảy máu</p>
</li>
<li>
<p>U máu xuất hiện ở những vị trí làm giảm tính thẩm mỹ, gây ảnh hưởng đến tâm lý của người bệnh.</p>
</li>
<li>
<p>U lớn chèn ép lên hệ mạch máu và hệ tuần hoàn</p>
</li>
<li>
<p>U máu phá vỡ lớp biểu bì xung quanh</p>
</li>
<li>
<p>U lớn chèn ép vào đường thở, ảnh hưởng đến quá trình hô hấp</p>
</li>
<li>
<p>U máu cản trở tầm nhìn hoặc chuyển động của mắt.</p>
</li>
</ul>
<h3>Điều trị u máu ngoài da</h3>
<p>Các u máu nhỏ ở ngoài da thường không cần đến sự can thiệp của nhân viên y tế, một vài u máu có thể tự biến mất. Việc điều trị cần được chỉ định trong các trường hợp u gây ra biến chứng như lở loét gây máu, nứt nẻ, chảy máu. Các biện pháp điều trị thường được áp dụng, bao gồm thuốc hoặc phẫu thuật: trong trường hợp bệnh nhân có các khối u máu lớn, ảnh hưởng đến thẩm mỹ hoặc xuất hiện ở những vị trí đặc biệt như xung quanh mắt, phẫu thuật sẽ được áp dụng đẻ loại trừ khối u.</p>
<p>Ngoài ra u máu ngoài da có thể điều trị bằng tia laser: tia laser có tác dụng giảm đỏ, giảm kích thước khối u và thúc đẩy nhanh quá trình liền vết thương sau khi u máu tự thoái triển.</p>
<p>U máu ngoài da sau khi biến mất thường để lại một vết rạn da. Các loại kem dưỡng ẩm có thể giải quyết được vấn đề này.</p>
<h3>Điều trị u máu ở nội tạng</h3>
<ul>
<li>
<p>Phẫu thuật loại bỏ khối u máu ác tính</p>
</li>
<li>
<p>Phẫu thuật cắt đứt nguồn cung cấp máu cho khối u.</p>
</li>
<li>
<p>Phẫu thuật cắt bỏ các cơ quan bị ảnh hưởng.</p>
</li>
</ul>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cac-dau-khoi-u-la-gi/">Các dấu ấn khối u là gì?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/buou-mau-o-tre-em-co-nguy-hiem/">Bướu máu có nguy hiểm?</a></strong></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dieu-tri-u-mach-mau-o-tre-em/"><strong>Điều trị u mạch máu</strong></a></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/u-mau-4683/ |
Ung thư dạ dày | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Ung thư dạ dày</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5704, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_14_24_14_149035.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_14_24_14_254718.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_14_24_14_606156.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_14_24_14_543107.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5705, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_14_24_14_685923.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_14_24_14_768394.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_14_24_15_063140.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_14_24_15_010470.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_14_24_14_254718.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_14_24_14_768394.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_14_24_14_149035.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_14_24_14_685923.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Ung thư dạ dày</strong> là các tế bào của dạ dày phát triển mất kiểm soát, tạo thành các khối u tại dạ dày, có thể lan ra xung quanh và các cơ quan xa hơn (di căn xa).</p>
<p style="text-align:justify">Ung thư dạ dày là một trong những ung thư phổ biến trên thế giới, tỷ lệ mắc đứng thứ 3 ở nam và đứng thứ 4 ở nữ. Tỷ lệ mắc chuẩn theo tuổi của nam giới gấp 2 lần nữ giới.</p>
<p style="text-align:justify">Bệnh liên quan đến vi khuẩn HP (Helicobacter pylori), chế độ ăn uống và một số yếu tố đại lý, môi trường.</p>
<p style="text-align:justify">Bệnh thường diễn biện âm thầm ở giai đoạn sớm nên người bệnh thường được phát hiện khi đã ở giai đoạn muộn.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Ung thư dạ dày</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Nguyên nhân ung thư dạ dày thường liên quan đến các tổn thương tiền ung thư, các yếu tố môi trường, yếu tố nội sinh và yếu tố di truyền.</p>
<ul>
<li>Các tổn thương tiền ung thư: Viêm dạ dày mãn tính kéo dài nếu không được điều trị sẽ dẫn đến viêm teo mãn tính niêm mạc dạ dày. Tiếp theo các các biến đổi dị sản của tế bào, rồi các biến đổi loạn sản từ mức độ nhẹ, vừa đến nặng. Loạn sản kéo dài cuối cùng dẫn đến ung thư dạ dày.</li>
<li>Vi khuẩn HP (Helicobacter pylori): được coi là một nguyên nhân gây ung thư dạ dày. HP làm viêm teo đét niêm mạc dạ dày mãn tính, gây nên các tổn thương tiền ung thư.</li>
<li>Thói quen sinh hoạt: Ăn các loại thức ăn có chứa Nitrate như thịt cá ướp muối, rau dưa muối, thịt nướng, thịt hun khói.. làm tăng nguy cơ ung thư dạ dày.</li>
<li>Tình trạng kinh tế xã hội: người ở mức kinh tế thấp có tỷ lệ mắc ung thư dạ dày vùng thân vị cao gấp 2 lần. Tuy nhiên những người có mức kinh tế cao lại có tỷ lệ mắc ung thư dạ dày vùng tâm vị cao hơn.</li>
<li>Béo phì: người béo phì dễ bị mắc ung thư dạ dày hơn người bình thường.</li>
<li>Nhóm máu: Người nhóm máu A hay bị ung thư dạ dày hơn các nhóm máu còn lại.</li>
<li>Có tiền sử phẫu thuật dạ dày trước đó: bệnh nhân đã phẫu thuật dạ dày có nguy cơ mắc ung thư cao nhất sau 15-20 năm.</li>
<li>Di truyền: Ung thư dạ dày liên quan tới một số hội chứng di truyền như đa polyp tuyến, bệnh ung thư đại trực tràng di truyền không đa polyp… Đột biến gen CDH1 đã được chứng minh liên quan đến ung thư dạ dày. CDH1 là gen ức chế tế bào dạ dày phát triển, khi bị đột biến làm mất khả năng kiểm soát này dẫn tới ung thư.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Ung thư dạ dày</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Dấu hiệu ung thư dạ dày</strong> ở giai đoạn đầu mơ hồ, không rõ ràng, nhiều khi không có triệu chứng. Ở giai đoạn tiến triển ung thư dạ dày có thể có các triệu chứng sau:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Đau bụng: thường là triệu chứng gợi ý đầu tiên, đau dai dẳng vùng thượng vị (phía trên rốn). Thời gian đầu đau có thể giảm sau khi ăn, sau đó đau liên tục.</li>
<li style="text-align:justify">Ợ hơi: Ợ hơi có thể gặp sau khi ăn no, ăn đồ cay nóng hoặc uống nước có gas nhưng nhanh chóng mất đi. Nếu ợ hơi liên tục có thể là triệu chứng của ung thư dạ dày.</li>
<li style="text-align:justify">Gầy sút cân: Chán ăn, không có cảm giác thèm ăn dẫn tới sút cân hoặc cũng có thể sút cân không rõ nguyên nhân.</li>
<li style="text-align:justify">Buồn nôn và nôn: nôn và buồn nôn kèm theo chán ăn, ợ chua có thể là triệu chứng của ung thư dạ dày</li>
<li style="text-align:justify">Nôn hoặc đi ngoài phân đen: ung thư dạ dày có thể gây xuất huyết tiêu hóa dẫn đến nôn máu hoặc đi ngoài phân đen (xuất huyết dạ dày rất nhiều có thể đi ngoài phân máu đỏ tươi, là một dấu hiệu nguy hiểm)</li>
<li style="text-align:justify">Nuốt nghẹn: Khối u gần tâm vị hoặc đoạn nối tâm vị- thực quản có thể gây nuốt nghẹn.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Ung thư dạ dày</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các đối tượng có nguy cơ sau cần tầm soát ung thư dạ dày:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Tuổi cao (> 50 tuổi)</li>
<li style="text-align:justify">Có người thân trong gia đình mắc ung thư dạ dày, bệnh đa polyp tuyến gia đình hoặc ung thư đại trực tràng di truyền không đa polyps</li>
<li style="text-align:justify">Người bị viêm loét dạ dày – tá tràng mãn tính, nhiễm HP</li>
<li style="text-align:justify">Người đã phẫu thuật cắt dạ dày</li>
<li style="text-align:justify">Người có thói quen ăn uống đồ muối, đồ nướng, thực phẩm bảo quản kém chất lượng</li>
<li style="text-align:justify">Người thường xuyên hút thuốc lá và uống rượu bia</li>
<li style="text-align:justify">Người có các triệu chứng nghi ngờ ung thư dạ dày: đau bụng, ợ hơi, ợ chua kéo dài, …</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><strong>Tầm soát ung thư dạ dày</strong> trên các đối tượng nguy cơ bao gồm nội soi thực quản dạ dày tá tràng và xét nghiệm chất chỉ điểm u CEA, CA 72-4, CA 19-9. Nếu thấy bất thường bác sĩ sẽ chỉ định thêm các xét nghiệm khác.</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Nội soi dạ dày: Đưa ống soi vào dạ dày qua thực quản giúp quan sát trực tiếp tổn thương và các tính chất: vị trí, kích thước, hình dạng, mức độ xâm lấn. Tiến hành bấm sinh thiết các tổn thương để làm giải phẫu bệnh.</li>
<li style="text-align:justify">Xét nghiệm chất chỉ điểm u: CEA, CA 72-4 và CA 19-9.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Ung thư dạ dày</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"> Điều trị dứt điểm các bệnh viêm loét dạ dày tá tràng, đặc biệt khi nhiễm HP kèm theo</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Thay đổi lối sống: Ăn uống lành mạnh, nhiều rau củ quả, hạn chế đồ nướng, đồ ướp muối. Tập luyện thể dục thể thao.</li>
<li style="text-align:justify">Không hút thuốc lá, uống rượu bia</li>
<li style="text-align:justify">Khám sức khỏe định kỳ</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Ung thư dạ dày</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Chẩn đoán ung thư dạ dày</strong> dựa vào các dấu hiệu lâm sàng và cận lâm sàng.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Dấu hiệu ung thư dạ dày</strong>: đau bụng, giảm cân, nôn, buồn nôn, nuốt nghẹn, đi ngoài phân đen…</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Các xét nghiệm chẩn đoán ung thư dạ dày</strong>:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Nội soi dạ dày ống mềm bấm sinh thiết: phương pháp tốt nhất chẩn đoán ung thư dạ dày.</li>
<li style="text-align:justify">Siêu âm nội soi dạ dày: giúp đánh giá mức độ xâm lấn u và di căn hạch khu vực.</li>
<li style="text-align:justify">Chụp cắt lớp vi tính: đánh giá mức độ xâm lấn xung quanh, phát hiện các di căn hạch và di căn xa.</li>
<li style="text-align:justify">Siêu âm ổ bụng: phát hiện các tổn thương di căn hạch và các tạng khác.</li>
<li style="text-align:justify">Các chất chỉ điểm khối u: CEA, CA 72-4 và CA 19-9.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Ung thư dạ dày</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Điều trị ung thư dạ dày phụ thuộc vào giai đoạn bệnh, các bệnh kèm theo, thể trạng bệnh nhân.</p>
<p style="text-align:justify">Có các phương pháp điều trị sau: phẫu thuật, hóa chất, xạ trị, điều trị đích và điều trị miễn dịch. Trong đó phẫu thuật là phương pháp chủ yếu và quan trọng nhất. Các phương pháp khác được cân nhắc phối hợp trong điều trị bổ trợ sau phẫu thuật hoặc tân bổ trước trước phẫu thuật.</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Phẫu thuật cắt bỏ ung thư dạ dày: ung thư dạ dày giai đoạn sớm có thể điều trị bằng kỹ thuật nội soi EMR, ESD. Bệnh nhân có thể được chỉ định cắt toàn bộ hoặc gần toàn bộ dạ dày tùy vào giai đoạn bệnh.</li>
<li style="text-align:justify">Hóa trị: sử dụng hóa chất tiêu diệt tế bào ung thư, ngăn cản tế bào ung thư phát triển. Hóa chất có thể sử dụng trước hoặc sau phẫu thuật.</li>
<li style="text-align:justify">Xạ trị: có thể hóa xạ trị đồng thời sau phẫu thuật.</li>
<li style="text-align:justify">Điều trị đích: Sử dụng các kháng thể đơn dòng kháng lại các yếu tố phát triển biểu mổ Her-2/neu (Trastuzumab), kháng thể đơn dòng ức chế thụ thể yếu tố phát triển biểu mô EGFR (cetuximab) hay kháng thể đơn dòng ức chế yếu tố phát triển mạch máu VEGF (bevacizumab).</li>
<li style="text-align:justify"><strong>Điều trị miễn dịch:</strong></li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Sử dụng các thuốc tác động vào hệ miễn dịch của bệnh nhân, làm hệ miễn dịch có khả năng tiêu diệt được tế bào ung thư.</p>
<p style="text-align:justify">Hiện nay Vinmec là hệ thống y tế đầu tiên áp dụng 2 liệu pháp miễn dịch trong điều trị ung thư mới, đó là các liệu pháp <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tim-hieu-ve-lieu-phap-mien-dich-tu-than-ho-tro-dieu-tri-ung-thu/">tăng cường hệ miễn dịch tự thân</a>. Các tế bào miễn dịch của cơ thể (ở đây là tế bào miễn dịch diệt tự nhiên Natural Killer cells NK và tế bào T gây độc Tc) sẽ được lấy từ cơ thể người bệnh, chúng sẽ được tăng sinh và hoạt hóa trong phòng thí nghiệm rồi được truyền trở lại cơ thể bệnh nhân. Các tế bào này sau khi được hoạt hóa sẽ có khả năng tiêu diệt các tế bào ung thư. Đây là phương pháp tiên tiến mang lại hy vọng cao cho người bệnh ung thư.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Theo dõi và tiên lượng</strong></p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Theo dõi định kỳ 3 tháng/lần trong 2 năm đầu, sau đó 6 tháng/lần trong các năm tiếp theo</p>
<p style="text-align:justify">Cần khám lâm sàng, chụp Xquang phổi, siêu âm ổ bụng và xét nghiệm các chất chỉ điểm khối u khi khám lại.</p>
<p style="text-align:justify">Nội soi dạ dày nếu có nghi ngờ tái phát ở miệng nối</p>
<p style="text-align:justify">Ngoài ra cần chú ý tình trạng thiếu dinh dưỡng ở các bệnh nhân sau phẫu thuật cắt dạ dày.</p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tim-hieu-ve-lieu-phap-mien-dich-tu-than-ho-tro-dieu-tri-ung-thu/">Tìm hiểu về liệu pháp tăng cường hệ miễn dịch tự thân hỗ trợ điều trị ung thư</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cac-phuong-phap-dieu-tri-ung-thu-da-day/">Các phương pháp điều trị ung thư dạ dày</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dinh-duong-cho-benh-nhan-ung-thu-da-day/">Dinh dưỡng cho bệnh nhân ung thư dạ dày</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/khi-nao-can-sang-loc-ung-thu-da-day/">Khi nào cần sàng lọc ung thư dạ dày?</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/12-nguyen-nhan-gay-ung-thu-da-day-duoc-cac-chuyen-gia-canh-bao/">12 nguyên nhân gây ung thư dạ dày được các chuyên gia cảnh báo</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/ung-thu-da-day-3092/ |
Ung thư khoang miệng | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Ung thư khoang miệng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6160, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_02_38_36_972257.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_02_38_37_081979.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_02_38_37_500563.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_02_38_37_408466.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6161, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_02_38_37_633973.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_02_38_37_779484.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_02_38_38_203786.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_02_38_38_149398.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6162, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_02_38_38_273437.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_02_38_38_335851.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_02_38_38_665618.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_02_38_38_605369.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6163, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_02_38_38_752022.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_02_38_38_835076.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_02_38_39_195635.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_02_38_39_119498.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_02_38_37_081979.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_02_38_37_779484.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_02_38_38_335851.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_02_38_38_835076.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_02_38_36_972257.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_02_38_37_633973.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_02_38_38_273437.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_02_38_38_752022.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Ung thư khoang miệng</strong> là bệnh phát sinh do sự biến đổi ác tính niêm mạc miệng phủ toàn bộ khoang miệng. Ung thư khoang miệng bao gồm: Ung thư môi (gồm môi trên, môi dưới, mép), lợi hàm trên, lợi hàm dưới, khe liên hàm, khẩu cái cứng, lưỡi (phần di động), niêm mạc má và sàn miệng.</p>
<p>Ung thư khoang miệng đang là vấn đề sức khỏe toàn cầu với tỷ lệ mắc, tỷ lệ tử vong ngày càng tăng và là một trong 10 ung thư phổ biến nhất. Bệnh có tỷ lệ tử vong cao vì khoảng 53% bệnh nhân ung thư khoang miệng có biểu hiện bệnh lan tràn tại vùng hoặc di căn xa tại thời điểm chẩn đoán.</p>
<p>Ung thư khoang miệng thường gặp ở tuổi từ 50-70 với tỷ lệ nam/nữ khoảng 2,5/1. Trên 90% bệnh nhân ung thư khoang miệng xuất hiện ở tuổi trên 45 và tăng ổn định đến 65 tuổi sau đó lại giảm dần.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Ung thư khoang miệng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Nguyên nhân ung thư khoang miệng</strong> chưa được biết rõ, tuy nhiên có rất nhiều yếu tố được xác định là yếu tố nguy cơ gây bệnh.</p>
<ul>
<li>Thuốc lá: Thuốc lá có liên quan đến hầu hết các ung thư khoang miệng ở nam và hơn nửa số ung thư khoang miệng ở nữ. Chỉ có khoảng 2-10% bệnh nhân ung thư đường hô hấp và tiêu hóa trên không hút thuốc lá. Mọi hình thức sử dụng thuốc lá đều làm tăng nguy cơ mắc ung thư khoang miệng (dạng xì gà, tẩu, thuốc lá dạng nhai (chewing), thuốc lá dạng hít (snuff) và hút thuốc lá ngược đầu). Xì gà, hút tẩu có nguy cơ mắc ung thư khoang miệng cao hơn thuốc lá thông thường, hút tẩu còn làm tăng nguy cơ ung thư môi.</li>
<li>Rượu: Uống rượu cũng là yếu tố nguy cơ của ung thư khoang miệng. Chỉ có dưới 3% bệnh nhân ung thư đường hô hấp và tiêu hóa trên không uống rượu. Rượu và thuốc lá có tác dụng hiệp đồng với nhau. Một yếu tố đơn độc làm tăng nguy cơ mắc bệnh lên 2-3 lần, nhưng khi kết hợp lại, chúng có thể tăng gấp 15 lần.</li>
<li>Nhai trầu: Người nhai trầu có nguy cơ ung thư khoang miệng cao gấp 4-35 lần người không có thói quen này. Nhai trầu có liên quan tới bạch sản - một tổn thương tiền ung thư. Thành phần trầu bao gồm lá trầu, vỏ cau, vôi, rễ cây... được nhai hoặc nghiền trong cối, tạo nên một dung dịch màu đỏ thường đọng lại ở lợi hàm dưới trong quá trình nhai trầu. Miếng trầu thường cọ xát vào môi, niêm mạc má là lợi hàm dưới. Một số trường hợp còn dùng thêm một chút thuốc lào chà xát lên răng và lợi hàm, sau đó bỏ đi hoặc tiếp tục nhai lẫn với miếng trầu. Như vậy, khi nhai trầu niêm mạc miệng phải chịu đồng thời tác động cơ học và hóa học.</li>
<li>Các tổn thương tiền ung thư: Tổn thương tiền ung thư thường gặp trong ung thư khoang miệng là bạch sản, hồng sản và xơ hóa dưới niêm mạc. Các tổn thương này chưa phải là ung thư nhưng có nguy cơ chuyển thành ung thư khi có các tác nhân sinh ung thư tác động vào.<br>
Bạch sản là tổn thương màu trắng, không mất đi khi gạt. Bạch sản được chia ra 4 loại: dạng phẳng, dạng mụn cơm, dạng loét và dạng chồi. Bạch sản có khả năng trở nên ác tính trung bình là 6%, đối với dạng phẳng là 5%, dạng mụn cơm là 10%, dạng loét là 15-20% và dạng phẳng thoái hóa là 55%.<br>
Hồng sản là tổn thương màu đỏ, mịn như nhung, hơi nhô cao với tỷ lệ ung thư là 33,3%.<br>
Xơ hóa dưới niêm mạc là tổn thương mạn tính, gây sẹo xơ trong khoang miệng, biểu hiện bởi các sợi xơ dưới niêm mạc dẫn đến các cử động hạn chế của miệng và lưỡi.</li>
<li>Virus HPV: Có sự liên quan chặt chẽ giữa ung thư khoang miệng với virus HPV.</li>
<li>Dinh dưỡng: Thiếu vitamin A và/hoặc ß-caroten là yếu tố nguy cơ gây ung thư biểu mô khoang miệng.</li>
<li>Hội chứng Plummer-Vinson: là hội chứng có liên quan đến ung thư khoang miệng. Bệnh biểu hiện ở phụ nữ trung niên với tình trạng thiếu máu thiếu sắt, các tổn thương nứt kẽ ở mép, môi, lưỡi đỏ, đau, niêm mạc thoái hóa teo hoặc dạng nhú, bạch sản, nuốt khó..</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Ung thư khoang miệng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Dấu hiệu ung thư khoang miệng</strong> thường không rõ ràng trong giai đoạn đầu, nhiều khi nhầm lẫn với các triệu chứng của bệnh lành tính khác như nhiệt miệng.</p>
<h3>Dấu hiệu ung thư khoang miệng giai đoạn đầu:</h3>
<ul>
<li>Cảm giác vướng trong miệng.</li>
<li>Tăng tiết nước bọt, đôi khi có máu.</li>
<li>Nói khó.</li>
<li>Nuốt đau.</li>
<li>Đau lan lên tai</li>
</ul>
<h3>Dấu hiệu ung thư khoang miệng giai đoạn tiến triển:</h3>
<ul>
<li>Nuốt đau nhói lên tai.</li>
<li>Nói khó tăng lên</li>
<li>Khạc ra đờm nhầy, có lẫn máu, thường có mùi hôi thối.</li>
<li>1/3 các trường hợp đến khám vì có hạch cổ, mà chưa có dấu hiệu lâm sàng rõ rệt</li>
<li>Khối u có thể là nụ sùi, hoặc loét, hoặc vừa sùi vừa loét bờ nham nhở, sờ vào bệnh nhân đau và vướng, u không có ranh giới rõ ràng, cứng, dễ chảy máu. Tổn thương kéo dài không thuyên giảm, khác với nhiệt miệng là vết loét sưng đau ở lưỡi, má và lợi nhưng ranh giới rõ ràng, thường tự khỏi sau 7-10 ngày, vùng niêm mạc có vết loét sẽ nhanh chóng lành lại.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Ung thư khoang miệng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Nam giới, có tiền sử hút thuốc lá và uống rượu</p>
<p>Người có thói quen nhai trầu</p>
<p>Người có các tổn thương tiền ung thư tái đi tái lại, không điều trị dứt điểm</p>
<p>Người mắc virus HPV, quan hệ tình dục không an toàn, quan hệ qua đường miệng.</p>
<p>Phụ nữ mắc hội chứng Plummer-Vinson</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Ung thư khoang miệng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Có rất nhiều các yếu tố nguy cơ gây ung thư khoang miệng. Hạn chế các yếu tố nguy cơ là biện pháp phòng ngừa chính của bệnh:</p>
<ul>
<li>Không hút thuốc lá</li>
<li>Hạn chế uống rượu bia</li>
<li>Từ bỏ thói quen nhai trầu hàng ngày</li>
<li>Giữ vệ sinh răng miệng sạch sẽ</li>
<li>Tiêm phòng vắc xin HPV ở cả phụ nữ và nam giới</li>
<li>Quan hệ tình dục an toàn</li>
<li>Điều trị dứt điểm các tổn thương tiền ung thư</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Ung thư khoang miệng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Chẩn đoán ung thư khoang miệng dựa vào các thăm khám lâm sàng và các xét nghiệm bao gồm:</p>
<ul>
<li>Sinh thiết tổn thương nghi ngờ: Gây tê, nếu khó khăn phải gây mê để sinh thiết, nhất là những trường hợp u thâm nhiễm hoặc khi u ở sâu.</li>
<li>Khám tai mũi họng: Phát hiện tổn thương phối hợp</li>
<li>Sờ nắn hạch: Sờ nắn hệ thống hạch cổ, hạch dưới hàm, hạch dưới cằm. Khám cả hai bên hạch cổ.</li>
<li>Chụp X-quang thông thường phát hiện tổn thương xâm lấn xương, hay xâm lấn sâu.</li>
<li>Chụp phim cắt lớp vi tính hay cộng hưởng từ: phát hiện những khối u xâm lấn vào các cơ lưỡi hoặc ở các vị trí khó khám bằng lâm sàng.</li>
<li>Khám toàn thân: Phát hiện di căn, các ung thư phối hợp hoặc với các bệnh khác, đánh giá khả năng điều trị theo từng bệnh nhân.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Ung thư khoang miệng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Điều trị ung thư khoang miệng</strong> bao gồm điều trị điều trị khối u nguyên phát và hệ thống hạch cổ.</p>
<p><strong>Phẫu thuật</strong>: Chỉ định với bệnh ở giai đoạn sớm, còn khu trú ở khoang miệng, chưa di căn vùng và di căn xa. Phẫu thuật lấy u và hạch cổ có thể kết hợp với tạo hình hoặc không giúp nâng cao chất lượng sống cho bệnh nhân.</p>
<p><strong>Xạ trị</strong>: Chỉ định khi bệnh ở giai đoạn muộn không thể phẫu thuật được hoặc chỉ định xạ trị bổ trợ sau phẫu thuật giúp hạn chế bệnh tái phát.</p>
<p><strong>Hóa trị</strong>: Chỉ định hóa chất trước khi phẫu thuật giúp giảm thể tích của khối u và hạch cổ.</p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/lieu-phap-mien-dich-tu-than-hy-vong-moi-cho-nguoi-benh-ung-thu/">Liệu pháp miễn dịch tự thân – Hy vọng mới cho người bệnh ung thư</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/ung-thu-vom-hong-3170/">Ung thư vòm họng: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/ung-thu-thuc-quan-3022/">Ung thư thực quản: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/ung-thu-khoang-mieng-3263/ |
Ù tai | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Ù tai</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6305, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_02_27_09_888277.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_02_27_09_986262.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_02_27_10_304383.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_02_27_10_223487.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6306, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_02_27_10_350660.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_02_27_10_423783.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_02_27_10_864398.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_02_27_10_739094.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6307, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_02_27_10_912059.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_02_27_10_979661.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_02_27_11_332513.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_02_27_11_259840.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6308, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_02_27_11_451359.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_02_27_11_573684.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_02_27_11_920199.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_02_27_11_876682.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_02_27_09_986262.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_02_27_10_423783.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_02_27_10_979661.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_02_27_11_573684.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_02_27_09_888277.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_02_27_10_350660.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_02_27_10_912059.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_02_27_11_451359.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Ù tai là bệnh gì ?</strong></p>
<p>Ù tai là tiếng kêu không mong muốn có nguồn gốc từ chính hệ thống thính giác hoặc các cơ quan lân cận và thường không thể nghe được bởi người khác. Phần lớn ù tai là những tiếng kêu đơn âm, tuy nhiên có trường hợp tiếng ù có dạng là những âm phức như tiếng sóng biển, tiếng dế kêu, tiếng chuông reo hoặc tiếng hơi nước thoát qua chỗ hẹp. Phân biệt ù tai với các âm thanh do ảo giác như tiếng nói trong tai, tiếng nhạc, thường là kết quả của của nhiễm độc thuốc, rối loạn tâm lý hoặc với tình trạng nghe tiếng nói, hơi thở của chính bệnh nhân do điếc dẫn truyền, vòi nhĩ dãn rộng Chứng ù tai không phải là một bệnh, đó là triệu chứng của một tình trạng tiềm ẩn, chẳng hạn như <a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/mat-thinh-luc-diec-tai-3189/">mất thính lực</a> liên quan đến tuổi, chấn thương tai hoặc rối loạn hệ thống tuần hoàn.</p>
<p>Ù tai là một tình trạng phổ biến, ù tai ảnh hưởng đến 1 trong 5 người. Mặc dù khó chịu, ù tai thường không phải là dấu hiệu của một điều gì đó nghiêm trọng. Mặc dù nó có thể trở nên tồi tệ hơn theo tuổi tác, nhưng đối với nhiều người, chứng ù tai có thể cải thiện khi điều trị. Ù tai có thể diễn ra ngắn ngày nếu tìm được nguyên nhân và giải quyết được nguyên nhân đó. Nhiều người bị ù tai diễn ra nhiều tháng nhiều năm ảnh hưởng nghiêm trọng đến cuộc sống gọi là ù tai kéo dài.</p>
<p>Ù tai có thể chữa khỏi hoàn toàn nếu tìm được nguyên nhân gây ù tai, một số trường hợp không tìm được nguyên nhân điều trị chủ yếu là giảm triệu chứng ù tai cải thiện phần nào chất lượng cuộc sống.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Ù tai</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<h3>Nguyên nhân của ù tai thường gặp:</h3>
<ul>
<li>
<p>Tiếp xúc với tiếng ồn lớn: những tiếng động lớn là những nguồn gây mất thính lực liên quan đến tiếng ồn phổ biến. Các thiết bị nghe nhạc với âm thanh lớn, trong thời gian dài. Dù là tiếp xúc với tiếng ồn ngắn hạn và dài hạn với âm thanh lớn đều có thể gây ra thiệt hại vĩnh viễn.</p>
</li>
<li>
<p>Tắc nghẽn ráy tai: ráy tai bảo vệ ống tai của bạn bằng cách bẫy bụi bẩn và làm chậm sự phát triển của vi khuẩn. Khi quá nhiều ráy tai tích tụ, nó trở nên quá khó để rửa trôi tự nhiên, gây mất thính giác hoặc kích thích màng nhĩ, có thể dẫn đến ù tai.</p>
</li>
<li>
<p>Xương tai thay đổi: cứng xương trong tai giữa có thể ảnh hưởng đến thính giác của bạn và gây ù tai. Tình trạng này, gây ra bởi sự phát triển xương bất thường, có xu hướng chạy trong các gia đình.</p>
</li>
</ul>
<p>Một số <strong>nguyên nhân gây ù tai</strong> ít phổ biến hơn, bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/meniere-roi-loan-thinh-luc-3267/">Bệnh Meniere</a>: chứng ù tai có thể là một dấu hiệu sớm của bệnh Meniere,</p>
</li>
<li>
<p>Rối loạn TMJ: các vấn đề với khớp thái dương hàm, khớp ở hai bên đầu trước tai, nơi xương hàm dưới gặp sọ của bạn, có thể gây ù tai.</p>
</li>
<li>
<p>Chấn thương đầu hoặc chấn thương cổ: chấn thương đầu hoặc cổ có thể ảnh hưởng đến tai trong, dây thần kinh thính giác hoặc chức năng não liên quan đến thính giác.</p>
</li>
<li>
<p>U thần kinh âm thanh: khối u không ung thư (lành tính) này phát triển trên dây thần kinh sọ chạy từ não đến tai trong của bạn và kiểm soát sự cân bằng và thính giác. Còn được gọi là schwannoma tiền đình, tình trạng này thường gây ra chứng ù tai chỉ ở một tai.</p>
</li>
<li>
<p>Rối loạn chức năng ống Eustachian: ống trong tai nối giữa tai giữa với cổ họng trên của bạn vẫn được mở rộng mọi lúc, vì một lý do nào đó gây rối loạn chức năng ống dẫn đến ù tai</p>
</li>
<li>
<p>Rối loạn mạch máu liên quan đến ù tai: xơ vữa động mạch, khối u đầu và cổ, huyết áp cao, hẹp mạch máu cấp máu cho vùng đầu mặt cổ, dị tật của mạch máu,...</p>
</li>
<li>
<p>Một số loại thuốc có thể gây ra hoặc làm nặng thêm chứng ù tai, liều của các loại thuốc này càng cao thì chứng ù tai càng nặng: một số nhóm kháng sinh, thuốc trị ung thư, thuốc lợi tiểu, thuốc quinine, một số thuốc chống trầm cảm, aspirin dùng với liều cao,..</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Ù tai</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Ù tai liên quan đến cảm giác của âm thanh nghe khi không có âm thanh bên ngoài. Các triệu chứng ù tai có thể bao gồm các loại tiếng ồn ào trong tai của bạn. Trong một số trường hợp, âm thanh có thể lớn đến mức có thể cản trở khả năng tập trung hoặc nghe âm thanh bên ngoài . Ù tai có thể có mặt mọi lúc, hoặc nó có thể đến và đi. Có hai loại ù tai: ù tai chủ quan và ù tai khách quan</p>
<ul>
<li>
<p>Ù tai chủ quan là ù tai chỉ bạn có thể nghe. Đây là loại ù tai phổ biến nhất. Nó có thể được gây ra bởi các vấn đề về tai ở tai ngoài, giữa hoặc bên trong của bạn. Nó cũng có thể được gây ra bởi các vấn đề với dây thần kinh thính giác ảnh hưởng đến tín hiệu thần kinh là âm thanh.</p>
</li>
<li>
<p>Ù tai khách quan là ù tai bác sĩ của bạn có thể nghe thấy khi khám. Loại ù tai hiếm gặp này có thể do vấn đề về mạch máu, tình trạng xương tai giữa hoặc co thắt cơ bắp.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Ù tai</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Những yếu tố này có thể làm tăng nguy cơ:</p>
<ul>
<li>
<p>Tiếp xúc với tiếng ồn lớn: những người làm việc trong môi trường ồn ào như công nhân nhà máy và xây dựng, nhạc sĩ và binh lính,..</p>
</li>
<li>
<p>Tuổi cao: về già, số lượng sợi thần kinh hoạt động trong tai sẽ giảm, có thể gây ra các vấn đề về thính giác thường liên quan đến chứng ù tai, thường trên 60 tuổi</p>
</li>
<li>
<p>Hút thuốc lá: những người hút thuốc có nguy cơ mắc chứng ù tai cao hơn.</p>
</li>
<li>
<p>Vấn đề tim mạch như huyết áp cao, hẹp động mạch có thể làm tăng nguy cơ ù tai.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Ù tai</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Trong nhiều trường hợp, ù tai là kết quả của bệnh không thể ngăn chặn được.</p>
<p>Một số biện pháp phòng ngừa có thể giúp ngăn ngừa một số loại ù tai.</p>
<ul>
<li>
<p>Sử dụng bảo vệ thính giác: tiếp xúc với âm thanh lớn có thể làm hỏng dây thần kinh trong tai, gây mất thính lực và ù tai. Những người có nguy cơ cao như nhạc sĩ, làm việc trong một ngành công nghiệp nhiều tiếng ồn với tần số cao đặc biệt là súng nên sử dụng thiết bị bảo vệ thính giác để bảo vệ tai.</p>
</li>
<li>
<p>Giảm âm lượng: sử dụng các thiết bị nghe nhạc với âm thanh nhỏ vì nghe nhạc ở âm lượng rất lớn qua tai nghe có thể gây mất thính lực và ù tai.</p>
</li>
<li>
<p>Thay đổi lối sống: tập thể dục thường xuyên, ăn uống đúng cách để giữ cho mạch máu luôn khỏe mạnh có thể giúp ngăn ngừa chứng ù tai liên quan đến rối loạn mạch máu.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Ù tai</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Chẩn đoán ù tai dựa vào nhiều yếu tố, khai thác kỹ triệu chứng cơ năng:</p>
<ul>
<li>
<p>Thời gian khởi phát ù tai, tuổi, kiểu tiến triển của ù tai, tiền sử gia đình và các triệu chứng nghe và tiền đình kèm theo (nghe kém, đầy tai, chóng mặt).</p>
</li>
<li>
<p>Tính chất ù tai: vị trí (trong đầu, một bên, hai bên), cao độ, âm đơn hay âm phức, kiểu tiếng ù (đều đều, theo nhịp mạch, tiếng click, tiếng thổi), cường độ, mức độ gây khó chịu, ảnh hưởng của môi trường, liên tục hay ngắt quãng.</p>
</li>
<li>
<p>Các triệu chứng kèm theo: chảy tai, chấn thương đầu, tiếp xúc với tiếng ồn, sử dụng thuốc độc với tai.</p>
</li>
</ul>
<p>Khám lâm sàng: khám lâm sàng tai - thần kinh toàn diện kết hợp với đánh giá chức năng tai</p>
<p>Chẩn đoán hình ảnh: chụp cắt lớp vi tính sọ não, chụp cộng hưởng từ, chụp mạch não đồ tìm một số nguyên nhân gây ra chứng ù tai.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Ù tai</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Tùy tình trạng bệnh mà có phương pháp điều trị khác nhau, điều trị bao gồm:</p>
<p>Điều trị nội khoa</p>
<p>Nhiều phương thức điều trị nội khoa đã được đề xuất để điều trị ù tai, có thể phân làm hai loại chính: các thuốc cắt đứt các cơ chế bệnh sinh tạo nên tiếng ù và các loại thuốc giúp bệnh nhân giảm đi sự khó chịu đối với tiếng ù.</p>
<ul>
<li>
<p>Các thuốc tăng tuần hoàn ốc tai và hệ thần kinh trung ương, các thuốc giãn cơ trơn, các vitamin,..</p>
</li>
<li>
<p>Các thuốc kháng histamin và thuốc giảm phù nề trong các trường hợp nghi ngờ nguyên nhân ù tai do rối loạn chức năng vòi.</p>
</li>
<li>
<p>Các thuốc an thần, magnesi sulfat, barbiturate, meprobamate được sử dụng để giảm các ức chế trên hệ lưới của hệ thần kinh trung ương.</p>
</li>
<li>
<p>Các dẫn xuất của para-aminobenzoic acid (như procain) và nhóm amino acrylamide (như lidocaine, lignocaine) cũng có thể được sử dụng đường tĩnh mạch để làm giảm độ nhạy cảm của các mô dẫn truyền thần kinh.</p>
</li>
<li>
<p>Thuốc chống trầm cảm ba vòng, như amitriptyline và nortriptyline , đã được sử dụng với một số thành công. Tuy nhiên, những loại thuốc này thường chỉ được sử dụng cho chứng ù tai nghiêm trọng, vì chúng có thể gây ra tác dụng phụ phiền hà, bao gồm khô miệng, mờ mắt, táo bón và các vấn đề về tim.</p>
</li>
<li>
<p>Tránh các chất kích thích có thể. Giảm tiếp xúc với những thứ có thể làm cho chứng ù tai của bạn tồi tệ hơn. Ví dụ phổ biến bao gồm tiếng ồn lớn, caffeine và nicotine.</p>
</li>
<li>
<p>Loại bỏ ráy tai, ngừng thuốc nếu thuốc đó có thể gây nên chứng ù tai,...</p>
</li>
</ul>
<p>Điều trị ngoại khoa</p>
<ul>
<li>
<p>Phẫu thuật loại bỏ các nguyên nhân gây ù tai là các khối choán chỗ trong góc cầu tiểu não, u tân sinh của thùy thái dương hoặc các ù tai đi kèm với điếc dẫn truyền.</p>
</li>
<li>
<p>Các phẫu thuật giảm áp tai túi nội dịch, dùng nhiệt để hủy ống bán khuyên ngoài, dùng muối đặt vào cửa sổ tròn, phẫu thuật cắt hạch sao để điều trị các trường hợp ù tai do Ménière.</p>
</li>
<li>
<p>Phẫu thuật khoét mê nhĩ và phẫu thuật điều trị ù tai chóng mặt cắt dây thần kinh tiền đình chỉ được áp dụng để điều trị ù tai trên các bệnh nhân điếc tiếp nhận hoàn toàn tai cùng bên.</p>
</li>
</ul>
<p>Điều trị khác</p>
<ul>
<li>
<p>Tạo ra môi trường âm thanh như máy ồn trắng. Những thiết bị này, tạo ra âm thanh môi trường mô phỏng như mưa rơi hoặc sóng biển, thường là một phương pháp điều trị hiệu quả cho chứng ù tai, có thể giúp che đi tiếng ồn bên trong vào ban đêm.</p>
</li>
<li>
<p>Trợ thính. Đây có thể đặc biệt hữu ích nếu bạn có vấn đề về thính giác cũng như ù tai.</p>
</li>
<li>
<p>Châm cứu Thôi miên</p>
</li>
<li>
<p>Điều trị thần kinh bằng cách sử dụng kích thích từ xuyên sọ (TMS) là một liệu pháp không gây đau đớn, không xâm lấn đã thành công trong việc giảm các triệu chứng ù tai cho một số người. Hiện tại, TMS được sử dụng phổ biến hơn ở châu Âu và trong một số thử nghiệm ở Mỹ Người ta vẫn phải xác định bệnh nhân nào có thể hưởng lợi từ các phương pháp điều trị như vậy.</p>
</li>
</ul>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/meniere-roi-loan-thinh-luc-3267/">Meniere (rối loạn thính lực): Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/mat-thinh-luc-diec-tai-3189/">Mất thính lực (điếc tai): Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/sang-loc-mat-thinh-luc-bam-sinh-o-so-sinh-phat-hien-som-amp-can-thiep-thinh-luc-cho-tre/">Sàng lọc mất thính lực bẩm sinh ở sơ sinh: Phát hiện sớm & can thiệp thính lực cho trẻ</a>\</strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/u-tai-keo-dai-cho-coi-thuong/">Ù tai kéo dài: Chớ coi thường</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/u-tai-3310/ |
U tuyến yên | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh U tuyến yên</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5598, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_05_11_42_859805.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_05_11_42_978368.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_05_11_43_328210.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_05_11_43_271630.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5599, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_05_11_43_411801.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_05_11_43_488786.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_05_11_43_788595.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_05_11_43_735456.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5600, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_05_11_43_901184.png", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_05_11_44_184800.png", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_05_11_45_839731.PNG", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_05_11_45_713674.png", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_05_11_42_978368.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_05_11_43_488786.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_05_11_44_184800.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_05_11_42_859805.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_05_11_43_411801.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_05_11_43_901184.png);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Tuyến yên</strong> là một tuyến nội tiết nằm ở đáy não, có kích thước bằng hạt đậu. Tuyến yên có chức năng điều hòa sự bài tiết của các hormone tư các tuyến nội tiết như tuyến giáo và các tuyến thượng thận. Ngoài ra tuyến yên còn giải phóng những hormone gây ảnh hưởng đến xương và tuyến tiết sữa như: hormone kích thích vỏ thượng thận, hormone tăng trưởng, hormone tăng tiết sữa prolactin, hormone kích thích tuyến giáp.</p>
<p><strong>U tuyến yên</strong> là hiện tượng một khối khối u nằm trong tuyến yên, gây ảnh hưởng đến các chức năng hoạt động của tuyến yên trong cơ thể. Khi khối u tăng trưởng sẽ dẫn đến hiện tượng các tế bào sản xuất ra hormone của tuyến yên bị hủy hoại, dẫn đến suy tuyến yên.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh U tuyến yên</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Hiện nay các nhà khoa học chưa tìm ra nguyên nhân chính xác của u tuyến yên, chỉ có rất ít trường hợp bệnh nhân bị u tuyến yên do di truyền trong gia đình có người bị bệnh khổng lồ.</p>
<p>U tuyến yên có nguy hiểm với sức khoẻ của con người và đặc biệt nguy hiểm hơn khi không được phát hiện và điều trị kịp thời.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh U tuyến yên</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Tùy thuộc vào các loại nội tiết tố do khối u tiết ra, kích thước, vị trí, mức độ phát triển của khối u mà mỗi người bệnh lại có các triệu chứng, dấu hiệu bệnh khác nhau. Trong đó có thể chia ra 3 nhóm dấu hiệu như sau:</p>
<h3>Rối loạn nội tiết:</h3>
<ul>
<li>
<p>Dấu hiệu này do tăng tiết prolactin làm cho người bị bệnh bị chậm kinh nguyệt, rối loạn kinh nguyệt hoặc mất kinh, nặng hơn có thể bị vô sinh; tiết sữa ở vú mặc dù đang không có thai hoặc có kinh nguyệt. Đối với nam giới có thể biểu hiện bằng dấu hiệu giảm ham muốn tình dục; giảm hoặc mất cương, gặp khó khăn trong sinh hoạt vợ chồng.</p>
</li>
<li>
<p>Tăng tiết nội tiết tố tăng trưởng GH làm cho người bị bệnh có những biểu hiện phát triển bất thường như: đầu to, trán rộng, trán dô, mắt to, da thô, môi dày, bàn chân và các ngón chân to bất thường...dẫn đến hình dáng người bệnh rất đặc biệt so với người bình thường.</p>
</li>
<li>
<p>Các dấu hiệu suy tuyến yên, giảm các nội tiết tố gây đến các dấu hiệu vô sinh, ăn không ngon miệng, mệt mỏi, cơ thể giảm sút cân nhanh, rụng lông, chậm phát triển hay chậm dậy thì ở trẻ em. Có một số trường hợp có dấu hiệu bị chảy máu trong u tuyến yên dẫn đến đau đầu dữ dội, mắt nhìn mờ.</p>
</li>
</ul>
<h3>Rối loạn thị giác:</h3>
<p>Khi u tuyến yên lớn, chèn ép sẽ dẫn đến rối loạn nhìn, nhìn mờ, chỉ nhìn được một phía bên trong hay bên ngoài hoặc chỉ nhìn thấy những hình ảnh ngay trước mặt, không nhìn được ở phía bên ngoài thái dương. Khi khối u lấn sang bên vào xoang tĩnh mạch hang có thể có biểu hiện lác mắt, tê bì mặt... do chèn ép các dây thần kinh số III, IV và số V.</p>
<h3>Tăng áp lực trong sọ:</h3>
<p>Khi có các biểu hiện đau đầu, nôn, buồn nôn, rối loạn ý thức, thậm chí là hôn mê chính là lúc khối u đã chèn ép trong so gây tăng áp lực trong sọ. Đây cũng là một trong những dấu hiệu khi bệnh u tuyến yên đã phát triển sang giai đoạn nguy hiểm.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh U tuyến yên</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Cũng giống như các bệnh bệnh liên quan đến khối u khác, u tuyến yên là bệnh không thể lây nhiễm.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh U tuyến yên</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bệnh u tuyến yên có thể xảy ra mọi lứa tuổi, không phân biệt tuổi tác, đặc biệt là người già. Để hạn chế khả năng mắc bệnh, cách tốt nhất là giảm thiểu các yếu tố nguy cơ.</p>
<p>Ngoài ra, những người có thành viên trong gia đình đã từng bị mắc bệnh tân sinh đa tuyến nội tiết loại 1 sẽ có nguy cơ cao mắc phải bệnh u tuyến yên.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh U tuyến yên</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Để phòng ngừa bệnh u tuyến yên, trước hết cần thay đổi những thói quen sinh hoạt và phong cách sống hàng ngày như sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Thăm khám bác sĩ thường xuyên để có thể kịp thời phát hiện và điều trị bệnh. Trong trường hợp đã mắc bệnh cần tuân thủ lịch hẹn của bác sĩ để theo dõi diễn tiến của bệnh và tình trạng sức khỏe.</p>
</li>
<li>
<p>Không tự ý, tùy tiện sử dụng các loại thuốc mà không có sự chỉ định của bác sĩ.</p>
</li>
<li>
<p>Khi có bất kỳ các biểu hiện của bệnh, kịp thời thăm khám bác sĩ để nắm bắt được tình trạng bệnh.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh U tuyến yên</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Để chẩn đoán <strong>bệnh u tuyến yên trong não</strong>, ngoài thăm khám có thể dùng các phương pháp sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Đo lường mức độ hormone thông qua việc xét nghiệm máu hoặc nước tiểu</p>
</li>
<li>
<p>Để tìm ra khối u và đo kích thước của khối u, sử dụng phương pháp chụp cộng huởng từ.</p>
</li>
<li>
<p>Kiểm tra thị lực để xác định được những tổn thương hay gặp ở vùng thị giác.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh U tuyến yên</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Tùy thuộc vào kích thước cũng như mức độ ảnh hưởng của khối u mà lựa chọn phác đồ, phương pháp điều trị thích hợp. Có thể kể đến một số phương pháp điều trị u tuyến yên hiện nay: phẫu thuật, xạ trị và dùng thuốc. <strong>Điều trị u tuyến yên</strong> bằng những phương pháp cụ thể sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Đối với những bệnh nhân ở giai đoạn đầu của bệnh không cần điều trị hoặc có thể sử dụng thuốc dưới sự chỉ định của bác sĩ. Tuy nhiên với các bệnh nhân này cần duy trì việc tái khám thường xuyên để chắc chắn kích thước các khối u không phát triển.</p>
</li>
<li>
<p>Đối với các trường hợp bệnh nhân có khối u tuyến yên lớn dẫn đến chèn ép lên dây thần kinh thị giác sẽ cần phải tiến hành phẫu thuật cắt bỏ thông qua mũi và xoang. Nếu không thể cắt bỏ khối u bằng cách này có thể sử dụng loại bỏ khối u thông qua hộp sọ.</p>
</li>
<li>
<p>Phương pháp xạ trị được sử dụng để thu nhỏ khối u đối với những bệnh nhân không thể phẫu thuật hoặc phẫu thuật nhưng khối u vẫn bị tái phát</p>
</li>
</ul>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/suy-tuyen-yen-3046/">Suy tuyến yên: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/tuyen-yen-21/">Tuyến yên: Vị trí, chức năng, các bệnh thường gặp</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/roi-loan-noi-tiet-to-2942/">Rối loạn nội tiết tố: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
</ul>
<p> </p>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/u-tuyen-yen-3050/ |
Ung thư dương vật | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Ung thư dương vật</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5847, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_17_30_605635.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_17_30_731829.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_17_31_094459.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_17_31_033327.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5848, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_17_31_172753.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_17_31_258295.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_17_31_633744.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_17_31_542000.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_17_30_731829.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_17_31_258295.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_17_30_605635.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_17_31_172753.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Ung thư dương vật là gì?</strong> Ung thư dương vật thường là ung thư phát triển từ lớp biểu mô của niêm mạc quy đầu, bao quy đầu. Các ung thư xuất phát từ tế bào liên kết của dương vật rất ít gặp.</p>
<p style="text-align:justify">Ung thư dương vật là bệnh hay gặp ở châu Phi, châu Á và Nam Mỹ; ít gặp ở châu Âu. Tại Việt Nam, bệnh tương đối phổ biến (tỷ lệ mắc ung thư dương vật ở Hà Nội là 2.1/100.000 dân; ở thành phố Hồ Chí Minh bệnh chiếm 3.4% tổng số các ung thư).</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Ung thư dương vật</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Nguyên nhân ung thư dương vật </strong>bao gồm:</p>
<p style="text-align:justify">Hẹp bao quy đầu: </p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Đa số bệnh nhân ung thư dương vật có hẹp bao quy đầu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hẹp bao quy đầu gây khó khăn trong việc vệ sinh, tạo điều kiện cho các vi khuẩn, virus phát triển, dẫn đến nguy cơ ung thư dương vật</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Bệnh sùi mào gà đường sinh dục:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Do virus HPV (Human Papilloma)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sùi mào gà thường ở vị trị rãnh quy đầu, bao da và thân dương vật. Có thể ở miệng sáo, phần đầu của niệu đạo trước, da bìu.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Nguyên nhân khác:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Viêm dương vật (đặc biệt vùng quy đầu, rãnh quy đầu)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh lây truyền qua đường tình dục như giang mai</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khối u lành tính ở dương vật (u mạch máu..)</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Ung thư dương vật</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Triệu chứng ung thư dương vật</strong> phụ thuộc vào giai đoạn của bệnh, bệnh tại chỗ hay đã tiến triển di căn xa, có di căn hạch hay không.</p>
<h3 style="text-align:justify">Ung thư dương vật giai đoạn đầu:</h3>
<ul>
<li style="text-align:justify">Thay đổi màu sắc da ở dương vật</li>
<li style="text-align:justify">Đau dương vật âm ỉ hoặc đau nhói, đặc biệt khi cương cứng hoặc va chạm</li>
<li style="text-align:justify">Rỉ máu, dịch mùi hôi ở đầu dương vật (hay gặp sau giao hợp).</li>
<li style="text-align:justify">Bao quy đầu khó di động</li>
<li style="text-align:justify">Xuất hiện các nốt, các sẩn, mụn cóc hoặc loét ở bao quy đầu.</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Ung thư dương vật giai đoạn tiến triển:</h3>
<ul>
<li style="text-align:justify">Các nốt và loét to lên, lan rộng xung quanh bao quy đầu.</li>
<li style="text-align:justify">Bao quy đầu mỏng căng, sáng hơn bình thường</li>
<li style="text-align:justify">Nếu không phát hiện và điều trị khối u vỡ, gây hoại tử vùng da dương vật.</li>
<li style="text-align:justify">Đầu dương vật tiết dịch mủ, mùi hôi.</li>
<li style="text-align:justify">Nổi hạch vùng bẹn, hạch to, rắn chắc, có thể vỡ ra da. Hạch có thể xâm lấn tĩnh mạch gây phù 1 hoặc 2 chân.</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Ung thư dương vật giai đoạn cuối:</h3>
<ul>
<li style="text-align:justify">Bệnh nhân mệt mỏi, gầy sút không rõ nguyên nhân.</li>
<li style="text-align:justify">Ung thư lan rộng khắp dương vật, lan cả ra da bìu, da mu.</li>
<li style="text-align:justify">U có thể gây tắc mạch trong vật hang làm dương vật cương cứng từ ngọn đến gốc.</li>
<li style="text-align:justify">U có thể xâm lấn tới tuyến tiền liệt và cổ bàng quang, có thể có các triệu chứng của di căn xa (phổi, xương..)</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Ung thư dương vật</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li style="text-align:justify">Không cắt bao quy đầu: việc cắt bao quy đầu dẫn đến không tồn đọng bựa sinh dục, không bị hẹp bao quy đầu về sau khi dương vật bị kích thích mạn tính, đặc biệt khi vệ sinh cá nhân không tốt. Những người không được cắt bao quy đầu bị ung thư dương vật cao hơn hẳn so với những người đã cắt.</li>
<li style="text-align:justify">Hẹp bao quy đầu: Bao quy đầu bị hẹp không thể co lại được làm tăng nguy cơ ung thư dương vật hơn 10 lần.</li>
<li style="text-align:justify">Nhiễm HPV: thường liên quan đến typ 16 hoặc typ 18.</li>
<li style="text-align:justify">Quan hệ tình dục bừa bãi: có thể thúc đẩy phát triển ung thư dương vật, có thể liên quan đến tỷ lệ nhiễm HPV cao hơn ở những người quan hệ tình dục bừa bãi.</li>
<li style="text-align:justify">Một số tổn thương dương vật tiền ung thư: các tổn thương được coi là tiền ung thư vì có khả năng thúc đẩy hoặc phát triển trực tiếp thành ung thư: Viêm bao quy đầu khô tắc, bạch sản, sùi mào gà, …</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Ung thư dương vật</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li style="text-align:justify">Vệ sinh cá nhân đặc biệt là bộ phận sinh dục</li>
<li style="text-align:justify">Phát hiện sớm hẹp bao quy đầu ở trẻ nhỏ để có biện pháp can thiệp kịp thời</li>
<li style="text-align:justify">Quan hệ tình dục an toàn</li>
<li style="text-align:justify">Điều trị triệt để các tổn thương lành tính tiền ung thư</li>
<li style="text-align:justify">Tiêm vắc xin HPV</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Ung thư dương vật</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Chẩn đoán ung thư dương vật dựa vào các triệu chứng lâm sàng như đã mô tả phía trên và một số các xét nghiệm:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Siêu âm: xác định vị trí, kích thước và sự xâm lấn của khối u nguyên phát và hạch vùng hoặc hạch di căn.</li>
<li style="text-align:justify">Chụp CT, MRI: Khi siêu âm không rõ ràng, đặc biệt trong trường hợp khối u xâm lấn dạng xốp dương vật. Giúp kiểm tra vùng háng, vùng xương chậu, độ sâu và xâm lấn của khối u.</li>
<li style="text-align:justify">Sinh thiết tế bào: Sinh thiết khối u và sinh thiết hạch cho kết quả chẩn đoán bệnh chính xác.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Ung thư dương vật</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Ung thư dương vật có chữa được không?</strong> Ung thư dương vật là bệnh tương đối nguy hiểm nhưng không phải là bệnh không chữa được. Nếu phát hiện bệnh ở giai đoạn đầu thì có thể chữa ung thư dương vật khỏi hoàn toàn, bảo tồn được dương vật cho bệnh nhân.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Phẫu thuật</strong> là biện pháp chủ yếu điều trị triệt căn ung thư dương vật, bao gồm cắt u và vét hạch khu vực. Tùy vào giai đoạn của bệnh mà bảo tồn hay cắt cụt dương vật, vét hạch bẹn 1 hay 2 bên.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Hóa chất</strong> có thể được sử dụng trước phẫu thuật giúp thu nhỏ khối u và hạch. Hóa chất cũng có thể sử dụng sau phẫu thuật chống tái phát và di căn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Xạ trị</strong> được chỉ định bổ trợ sau phẫu thuật hoặc xạ trị điều trị triệu chứng (giảm đau, ung thư dương vật di căn xương…)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Hóa xạ trị</strong> đồng thời trong trường hợp khối u lan rộng không phẫu thuật được, làm giảm đau, cải thiện thời gian sống.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Theo dõi sau điều trị:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Khám định kỳ 3 tháng 1 lần trong 2 năm đầu và 6 tháng 1 lần trong 3 năm tiếp theo</li>
<li style="text-align:justify">Ngoài khám lâm sàng, bệnh nhân sẽ được siêu âm ổ bụng và chụp phim phổi phát hiện di căn.</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhung-dieu-anh-huong-den-suc-khoe-va-chuc-nang-duong-vat/">Những điều ảnh hưởng đến sức khỏe và chức năng dương vật?</a></strong></li>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/duong-vat-4/">Cấu tạo dương vật và cơ chế cương dương</a></strong></li>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/roi-loan-cuong-duong-2926/">Rối loạn cương dương: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/ung-thu-duong-vat-3146/ |
U nguyên bào thần kinh | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh U nguyên bào thần kinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6337, "thumbnail_url": "/s3-images/11_06_2019_04_29_47_494009.jpeg", "medium_url": "/s3-images/11_06_2019_04_29_47_581310.jpeg", "origin_url": "/s3-images/11_06_2019_04_29_47_923448.jpg", "large_url": "/s3-images/11_06_2019_04_29_47_871547.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6338, "thumbnail_url": "/s3-images/11_06_2019_04_29_48_397048.jpeg", "medium_url": "/s3-images/11_06_2019_04_29_48_893677.jpeg", "origin_url": "/s3-images/11_06_2019_04_29_49_762058.JPG", "large_url": "/s3-images/11_06_2019_04_29_49_660037.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(/s3-images/11_06_2019_04_29_47_581310.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(/s3-images/11_06_2019_04_29_48_893677.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(/s3-images/11_06_2019_04_29_47_494009.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(/s3-images/11_06_2019_04_29_48_397048.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>U nguyên bào thần kinh </strong>là ung thư phổ biến nhất trong năm năm đầu tiên của cuộc đời. Tuổi trung bình mắc bệnh là 19 tháng với 89% bệnh nhân dưới 5 tuổi và 98% bệnh nhân dưới 10 tuổi.</p>
<p style="text-align:justify">Trong<strong> u nguyên bào thần kinh trẻ em</strong> hay gặp ở bé trai hơn bé gái. Trong u nguyên bào thần kinh tế bào ác tính phát triển từ các mô thần kinh gần tủy sống như cổ, ngực, bụng hoặc khung chậu nhưng đa số ở tuyến thượng thận (tuyến thượng thận là một tuyến nhỏ nằm ở cực trên của thận có chức năng tiết các hormon điều chỉnh chức năng quan trọng của cơ thể như nhịp tim hay huyết áp).</p>
<p style="text-align:justify">Nguyên bào thần kinh là các tế bào thần kinh chưa trưởng thành được phát hiện ở thai nhi. Nguyên bào thần kinh trưởng thành bình thường trở thành tế bào thần kinh hoặc tế bào tủy thượng thận. U nguyên bào thần kinh hình thành khi các nguyên bào thần kinh rối loạn quá trình trưởng thành. Đa số u nguyên bào thần kinh được phát hiện khi ung thư đã lan rộng ra các cơ quan: hạch bạch huyết, gan, phổi, xương, tủy xương...</p>
<p style="text-align:justify">U nguyên bào thần kinh được chia làm 3 mức độ nguy cơ thấp, trung bình và cao:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Nhóm nguy cơ thấp thường gặp ở trẻ nhỏ, khả năng chữa khỏi cao chỉ bằng phẫu thuật</li>
<li style="text-align:justify">Nhóm nguy cơ cao có tỷ lệ chữa khỏi còn thấp mặc dù u nguyên bào thần kinh rất nhạy cảm với hóa chất và tia xạ.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh U nguyên bào thần kinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Nguyên nhân u nguyên bào thần kinh được chia làm 2 loại:</p>
<h3 style="text-align:justify">U nguyên bào thần kinh liên quan đến di truyền</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Khoảng 1-2% trẻ em mắc u nguyên bào thần kinh có liên quan đến yếu tố gia đình. Trẻ có xu hướng phát triển bệnh sớm hơn từ 9-13 tháng tuổi.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Trẻ thường có biểu hiện từ 2 cơ quan trở lên</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nguyên nhân liên quan đến rối loạn sắp xếp gen di truyền, bất thường nhiễm sắc thể biểu hiện mất hoặc sắp xếp lại nhánh ngắn nhiễm sắc thể số 1 hoặc số 10,14,17,19. Gen sinh ung thư nằm ở nhánh p36 của nhiễm sắc thể số 1 và gen N-myc tiền ung thư nằm trên nhánh ngắn nhiễm sắc thể số 2. Sự khuếch đại gen N-myc trông mô u nguyên bào thần kinh có liên quan đến gen MDR (gen kháng thuốc).</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Do đó xét nghiệm di truyền xác định tổn thương nhiễm sắc thể hoặc sự khuếch đại của gen tham gia sinh ung thư, đặc biệt là gen N-myc là cần thiết và quan trọng trong điều trị và tiên lượng bệnh.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">U nguyên bào thần kinh không liên quan đến di truyền</h3>
<p style="text-align:justify">Nguyên nhân hiện chưa được làm rõ.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh U nguyên bào thần kinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Triệu chứng u nguyên bào thần kinh thường có khởi đầu âm thầm, u có thể xuất hiện bất cứ vị trí nào của hệ thần kinh giao cảm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Khối u ở ổ bụng: thường gặp ở tuyến thượng thận, bệnh nhân đến vì bụng to kèm theo sốt, tiêu chảy, da xanh xao.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khối u ở vùng cổ, trung thất: thường kèm theo ho, phù nề mặt cổ, khó thở.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dấu hiệu <strong>mắt gấu trúc</strong>: lồi mắt, xuất huyết quanh hốc mắt (còn được gọi là hội chứng Hutchinson)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiêu chảy do khối u tiết VIP 0 vasoactive intestinal polypeptide)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Gan to, đau trong xương</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dấu hiệu toàn thân: sốt, mệt mỏi, gầy sút cân, thiếu máu, nhiễm trùng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Triệu chứng cận u: rung giật mắt, co giật chi-thái dương</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Triệu chứng di căn xa: 50% có di căn vào tủy xương, gan và da. Bệnh có thể di căn hạch vùng và hệ thần kinh trung.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">U nguyên bào thần kinh được chia làm 4 giai đoạn:</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Giai đoạn 1: U tại chỗ, cắt bỏ hoàn toàn, vi thể diện cắt âm tính, không có di căn hạch</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giai đoạn 2A: U một bên tại chỗ không cắt bỏ hoàn toàn được, không có di căn hạch</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giai đoạn 2B: U một bên tại chỗ có thể cắt bỏ được hoặc không, có di căn hạch cùng bên khối u</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giai đoạn 3: Khối u xâm lấn qua đường giữa có hoặc không kèm di căn hạch vùng hoặc khối u một bên, di căn hạch đối bên hoặc khôi u lan rộng hai bên di căn hạch</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giai đoạn 4: Có di căn hạch, xương, tủy xương, gan hoặc cơ quan khác…</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh U nguyên bào thần kinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Trẻ nhỏ, đặc biệt trẻ dưới 5 tuổi</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có người thân trong gia đình (anh chị em) mắc bệnh u nguyên bào thần kinh</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Trẻ mắc các rối loạn di truyền, đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh U nguyên bào thần kinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Không có biện pháp đặc hiệu phòng ngừa bệnh u nguyên bào thần kinh</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cho trẻ đi khám sức khỏe định kỳ đặc biệt với trẻ có yếu tố nguy cơ cao: gia đình có người bị bệnh</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Trẻ mắc bệnh nên được khám và điều trị tại cơ sở y tế uy tín. </p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh U nguyên bào thần kinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Chẩn đoán bệnh dựa vào các xét nghiệm sau:</p>
<h3>Chẩn đoán hình ảnh</h3>
<p>Siêu âm, chụp cắt lớp vi tính, xạ hình xương, chụp PET-CT</p>
<h3>Xét nghiệm tủy xương:</h3>
<ul>
<li>
<p>Huyết tủy đồ tìm di căn tủy xương với độ nhạy khoảng 1/100</p>
</li>
<li>
<p>Sinh thiết tủy xương: áp dụng trong trường hợp tủy không rõ hoặc khó tiếp cận khối u nguyên phát</p>
</li>
</ul>
<h3>Xét nghiệm sinh hóa:</h3>
<ul>
<li>
<p>Định lượng nồng độ canxi máu</p>
</li>
<li>
<p>Định lượng Cathecholamin (Dopa, Dopamin, Norepinephrine, Epinephrine) hoặc các chất chuyển hóa của Cathecholamin (HMA, VMA)</p>
</li>
<li>
<p>Xét nghiệm nước tiểu: VMA và HMA có trong 90-95% người bệnh u nguyên bào thần kinh</p>
</li>
</ul>
<h3>Xét nghiệm dấu ấn di truyền:</h3>
<ul>
<li>
<p>Xét nghiệm khuếch đại gen N-Myc</p>
</li>
<li>
<p>Xét nghiệm DNA: các rối loạn như mất đoạn 1p, mất đoạn 11q.</p>
</li>
</ul>
<h3>Giải phẫu bệnh</h3>
<p>Theo Shimada có 3 loại u nguyên bào thần kinh là:</p>
<p>+ U nguyên bào thần kinh</p>
<p>+ U nguyên bào hạch thần kinh</p>
<p>+ U hạch thần kinh</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh U nguyên bào thần kinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Điều trị u nguyên bào thần kinh gồm 3 phương pháp chính: phẫu thuật, tia xạ và hóa chất:</p>
<h3 style="text-align:justify">Hóa chất:</h3>
<ul>
<li style="text-align:justify">Biện pháp cơ bản trong u nguyên bào thần kinh</li>
<li style="text-align:justify">Các thuốc độc tế bào được sử dụng như nhóm alkyl, anthracyclin, nhóm platinum, nhóm Camptotecin…</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Tia xạ:</h3>
<ul>
<li style="text-align:justify">U nguyên bào thần kinh nguy cơ cao rất nhạy cảm với tia xạ nhưng không dùng xạ trị để điều trị triệt căn bởi các nguy cơ di căn xa của bệnh.</li>
<li style="text-align:justify">Tia xạ áp dụng trong trường hợp khối u không cắt bỏ được, vị trí bệnh rải rác, những tổn thương còn sót lại sau phẫu thuật.</li>
<li style="text-align:justify">Tia xạ triệu chứng trong giai đoạn cuối</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Phẫu thuật:</h3>
<ul>
<li style="text-align:justify">Giúp cắt bỏ khối u</li>
<li style="text-align:justify">Phẫu thuật có vai trò quan trọng trong chẩn đoán nhưng không phải là lựa chọn điều trị các trường hợp u nguyên bào thần kinh nguy cơ cao. Phẫu thuật giúp khẳng định chẩn đoán cung cấp mẫu bệnh phẩm để nghiên cứu di truyền.</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/u-nao-o-tre-em-3174/">U não ở trẻ em: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/noi-voi-con-ban-nhu-nao-ve-ung-thu/">Nói với con bạn như thế nào về ung thư?</a></strong></li>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dieu-tri-ung-thu-tre-em-the-nao-de-ket-qua-cao/">Điều trị ung thư trẻ em thế nào để kết quả cao?</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/u-nguyen-bao-than-kinh-3320/ |
U lympho không Hodgkin | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh U lympho không Hodgkin</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 7065, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_03_54_314072.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_03_54_410714.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_03_54_791046.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_03_54_721599.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 7066, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_03_54_863750.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_03_54_960068.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_03_55_338448.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_03_55_264146.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 7067, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_03_55_421787.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_03_55_488209.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_03_55_819817.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_03_55_756817.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_03_54_410714.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_03_54_960068.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_03_55_488209.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_03_54_314072.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_03_54_863750.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_03_55_421787.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>U lympho Hodgkin bệnh học </strong>là bệnh u lympho ác tính, bao gồm cả u lympho Hodgkin và u lympho không Hodgkin, là nhóm bệnh ung thư đứng hàng thứ ba và thường gặp của ung thư trên trẻ em, sau bạch cầu cấp dòng lympho và ung thư não. Trong khi u lympho Hodgkin, chỉ chiếm một tỷ lệ thấp đối với trẻ em và thanh thiếu niên thì u lympho không Hodgkin lại chiếm một tỷ lệ cao ở nhóm trẻ em dưới 15 tuổi gọi là<strong> u lympho không Hodgkin trẻ em</strong>.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Ung thư hạch không Hodgkin</strong> là ung thư bắt nguồn từ hệ bạch huyết, hệ bạch huyết là mạng lưới chống lại bệnh tật lan rộng khắp cơ thể bạn. Trong ung thư hạch không Hodgkin, các khối u phát triển từ tế bào lympho - một loại tế bào máu đó là bạch cầu. Tế bào này có thể được tìm thấy ở hạch bạch huyết, lá lách và các cơ quan khác của hệ thống miễn dịch. Chính vì đặc điểm trên mà u lympho không Hodgkin có thể bắt đầu ở bất kỳ bộ phận nào và có thể lan sang bất kỳ cơ quan nào trong cơ thể. <strong>U lympho không Hodgkin</strong> có nhiều loại, tuy nhiên phổ biến nhất là khuếch tán tế bào lympho B và ung thư hạch nang.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>U lympho ác tính không hodgkin có chữa được không?</strong></p>
<p style="text-align:justify">U lympho không Hodgkin không thể chữa khỏi hoàn toàn tuy nhiên có khoảng 75% số bệnh nhân mắc u lympho không Hodgkin đáp ứng điều trị tốt, có tỷ lệ lui bệnh và kéo dài thời gian sống cao. Việc điều trị bệnh phụ thuộc vào giai đoạn lâm sàng và mô bệnh học, cách chăm sóc, hơn hết là tâm lý của người bệnh trong quá trình điều trị.</p>
<p style="text-align:justify">Những tiến bộ trong chẩn đoán và điều trị ung thư hạch không Hodgkin đã giúp cải thiện tiên lượng cho những người mắc bệnh này.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh U lympho không Hodgkin</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Trong hầu hết các trường hợp, các bác sĩ không biết nguyên nhân gây ra ung thư hạch không Hodgkin. Trong một số trường hợp, đó là do hệ thống miễn dịch suy yếu khiến cơ thể bạn sản xuất quá nhiều tế bào lympho bất thường - một loại tế bào bạch cầu.</p>
<p style="text-align:justify">Thông thường, tế bào lympho trải qua một vòng đời dự đoán. Tế bào lympho cũ chết, và cơ thể bạn tạo ra những cái mới để thay thế chúng. Trong ung thư hạch không Hodgkin, các tế bào lympho của bạn không chết, nhưng tiếp tục phát triển và phân chia. Tình trạng thừa cung của tế bào lympho chen vào các hạch bạch huyết của bạn, khiến chúng sưng lên.</p>
<p style="text-align:justify">Tế bào B và tế bào T</p>
<p style="text-align:justify">Ung thư hạch không Hodgkin có thể bắt đầu trong:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tế bào B. Các tế bào B chống lại nhiễm trùng bằng cách tạo ra các kháng thể vô hiệu hóa những kẻ xâm lược nước ngoài. Hầu hết ung thư hạch không Hodgkin phát sinh từ các tế bào B. Các loại phụ của u lympho không Hodgkin liên quan đến các tế bào B bao gồm u lympho tế bào B lớn lan tỏa, u lympho nang, u lympho tế bào lớp vỏ và u lympho Burkitt.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tế bào T. Các tế bào T có liên quan đến việc tiêu diệt những kẻ xâm lược nước ngoài trực tiếp. Ung thư hạch không Hodgkin xảy ra ít hơn trong các tế bào T. Các loại phụ của u lympho không Hodgkin liên quan đến các tế bào T bao gồm u lympho tế bào T ngoại vi và u lympho tế bào T ở da.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh U lympho không Hodgkin</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các dấu hiệu và triệu chứng của ung thư hạch không Hodgkin có thể bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Các hạch bạch huyết không đau, sưng ở cổ, nách hoặc háng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau bụng hoặc sưng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau ngực, ho hoặc khó thở</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mệt mỏi kéo dài</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sốt</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đổ mồ hôi đêm</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giảm cân không giải thích được</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh U lympho không Hodgkin</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Trong hầu hết các trường hợp, những người được chẩn đoán mắc ung thư hạch không Hodgkin không có bất kỳ yếu tố nguy cơ rõ ràng nào. Và nhiều người có yếu tố nguy cơ mắc bệnh không bao giờ phát triển nó.</p>
<p style="text-align:justify">Một số yếu tố có thể làm tăng nguy cơ mắc ung thư hạch không Hodgkin bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Các loại thuốc ức chế hệ thống miễn dịch của bạn. Nếu bạn đã ghép tạng, bạn sẽ dễ bị tổn thương hơn vì liệu pháp ức chế miễn dịch đã làm giảm khả năng chống lại các căn bệnh mới của cơ thể.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhiễm trùng với một số virus và vi khuẩn. Một số bệnh nhiễm virus và vi khuẩn dường như làm tăng nguy cơ mắc ung thư hạch không Hodgkin. Các virus liên quan đến tăng nguy cơ ung thư hạch không Hodgkin bao gồm nhiễm HIV và Epstein-Barr. Vi khuẩn liên quan đến việc tăng nguy cơ mắc ung thư hạch không Hodgkin bao gồm vi khuẩn Helicobacter pylori gây loét.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hóa chất. Một số hóa chất, chẳng hạn như những chất được sử dụng để tiêu diệt côn trùng và cỏ dại, có thể làm tăng nguy cơ phát triển ung thư hạch không Hodgkin. Cần nhiều nghiên cứu hơn để hiểu mối liên hệ có thể có giữa thuốc trừ sâu và sự phát triển của ung thư hạch không Hodgkin.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tuổi cao hơn. Ung thư hạch không Hodgkin có thể xảy ra ở mọi lứa tuổi, nhưng nguy cơ tăng theo tuổi. Nó phổ biến nhất ở những người từ 60 tuổi trở lên.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh U lympho không Hodgkin</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Chưa có biện pháp nào phòng bệnh u lympho không Hodgkin.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh U lympho không Hodgkin</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Chẩn đoán u lympho không hodgkin dựa vào </p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiền sử cá nhân và gia đình</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khám sức khỏe. Bác sĩ kiểm tra các hạch bạch huyết bị sưng, bao gồm ở cổ, nách và háng, cũng như cho một lá lách hoặc gan bị sưng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm máu và nước tiểu. Xét nghiệm máu và nước tiểu có thể giúp loại trừ nhiễm trùng hoặc bệnh khác.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm hình ảnh. Bác sĩ có thể đề nghị các xét nghiệm hình ảnh để tìm kiếm các khối u trong cơ thể bạn. Các xét nghiệm có thể bao gồm chụp X-quang, CT, MRI và chụp cắt lớp phát xạ positron (PET).</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm hạch bạch huyết. Bác sĩ có thể sinh thiết hạch để loại bỏ tất cả hoặc một phần của hạch bạch huyết để xét nghiệm. Phân tích mô hạch bạch huyết trong phòng thí nghiệm có thể tiết lộ liệu bạn có bị ung thư hạch không Hodgkin hay không và nếu có thì loại nào.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm tủy xương. Một sinh thiết và thủ thuật chọc hút tủy xương liên quan đến việc chèn một cây kim vào xương hông của bạn để loại bỏ một mẫu tủy xương. Mẫu được phân tích để tìm kiếm các tế bào ung thư hạch không Hodgkin.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Chẩn đoán giai đoạn ung thư hạch không Hodgkin: biết giai đoạn ung thư giúp tiên lượng và lựa chọn phương pháp điều trị phù hợp</p>
<p style="text-align:justify">Các giai đoạn của ung thư hạch không Hodgkin bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Giai đoạn I. Ung thư được giới hạn ở một vùng hạch bạch huyết hoặc một nhóm các nút gần đó.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giai đoạn II. Trong giai đoạn này, ung thư nằm ở hai vùng hạch bạch huyết, hoặc ung thư đã xâm lấn một cơ quan và các hạch bạch huyết gần đó. Nhưng ung thư vẫn chỉ giới hạn ở một bộ phận của cơ thể ở trên hoặc dưới cơ hoành.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giai đoạn III. Khi ung thư di chuyển đến các hạch bạch huyết cả trên và dưới cơ hoành, nó được coi là giai đoạn III. Ung thư cũng có thể được tìm thấy trong các hạch bạch huyết trên cơ hoành và trong lá lách.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giai đoạn IV hay còn gọi là<strong> ung thư không Hodgkin giai đoạn cuối</strong>. Đây là giai đoạn tiến triển nhất của ung thư hạch không Hodgkin. Các tế bào ung thư nằm trong một số phần của một hoặc nhiều cơ quan và mô. Ung thư hạch không Hodgkin giai đoạn IV cũng có thể ảnh hưởng đến các bộ phận khác của cơ thể, chẳng hạn như gan, phổi hoặc xương.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh U lympho không Hodgkin</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Những phương pháp điều trị ung thư hạch không Hodgkin phù hợp tùy thuộc vào loại và giai đoạn bệnh, sức khỏe tổng thể và sự lựa chọn của bệnh nhân phụ thuộc vào kinh tế, hoàn cảnh.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Nếu ung thư hạch phát triển chậm (không rõ ràng), phương pháp chờ xem có thể là một lựa chọn. U lympho không rõ nguyên nhân không gây ra các dấu hiệu và triệu chứng có thể không cần điều trị trong nhiều năm. Kiểm tra sức khỏe định kì để đảm bảo bệnh không tiến triển.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Điều trị ung thư hạch gây ra các dấu hiệu và triệu chứng có thể đề nghị điều trị, các phương pháp điều trị có thể bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<h4 style="text-align:justify">Hóa trị: hóa trị là một phương pháp điều trị bằng thuốc - bằng đường uống hoặc tiêm - giết chết các tế bào ung thư. Thuốc hóa trị có thể được dùng một mình, kết hợp với các loại thuốc hóa trị khác hoặc kết hợp với các phương pháp điều trị khác. Tác dụng phụ thường gặp là buồn nôn và rụng tóc. Các biến chứng nghiêm trọng lâu dài có thể xảy ra, chẳng hạn như tổn thương tim, tổn thương phổi, các vấn đề sinh sản và các bệnh ung thư khác, chẳng hạn như bệnh bạch cầu.</h4>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xạ trị: xạ trị sử dụng các chùm năng lượng mạnh, như tia X và proton, để tiêu diệt các tế bào ung thư. Trong quá trình xạ trị, bạn được đặt trên bàn và một cỗ máy lớn điều khiển bức xạ tại các điểm chính xác trên cơ thể bạn. Liệu pháp xạ trị có thể được sử dụng một mình hoặc kết hợp với các phương pháp điều trị ung thư khác. Bức xạ có thể nhằm vào các hạch bạch huyết bị ảnh hưởng và khu vực gần đó của các hạch nơi bệnh có thể tiến triển. Xạ trị có thể gây đỏ da và rụng tóc tại nơi chiếu xạ. Nhiều người cảm thấy mệt mỏi trong quá trình xạ trị. Những rủi ro nghiêm trọng hơn bao gồm bệnh tim, đột quỵ, các vấn đề về tuyến giáp, vô sinh và các bệnh ung thư khác, chẳng hạn như ung thư vú hoặc phổi.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cấy ghép tủy xương: ghép tủy xương, còn được gọi là ghép tế bào gốc, liên quan đến việc sử dụng hóa trị và xạ trị liều cao để ức chế tủy xương của bạn. Sau đó, các tế bào gốc tủy xương khỏe mạnh từ cơ thể của bạn hoặc từ một người hiến tặng được truyền vào máu của bạn, nơi chúng di chuyển đến xương của bạn và xây dựng lại tủy xương của bạn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc trị liệu sinh học giúp hệ thống miễn dịch của cơ thể bạn chống lại ung thư. Ví dụ, một liệu pháp sinh học gọi là rituximab (Rituxan) là một loại kháng thể đơn dòng gắn vào các tế bào B và làm cho chúng rõ hơn với hệ thống miễn dịch, sau đó có thể tấn công. Rituximab làm giảm số lượng tế bào B, bao gồm cả tế bào B khỏe mạnh của bạn, nhưng cơ thể bạn tạo ra các tế bào B khỏe mạnh mới để thay thế những tế bào này. Các tế bào B gây ung thư ít có khả năng tái phát.</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc xạ trị được tạo ra từ các kháng thể đơn dòng mang đồng vị phóng xạ. Điều này cho phép kháng thể gắn vào các tế bào ung thư và cung cấp bức xạ trực tiếp đến các tế bào. Một ví dụ về một loại thuốc xạ trị được sử dụng để điều trị ung thư hạch không Hodgkin là ibritumomab tiuxetan (Zevalin).</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Liều thuốc thay thế</p>
<p style="text-align:justify">Không có thuốc thay thế đã được tìm thấy để điều trị ung thư hạch không Hodgkin. Nhưng thuốc thay thế có thể giúp bạn đối phó với sự căng thẳng của chẩn đoán ung thư và tác dụng phụ của điều trị ung thư chẳng hạn như:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Trị liệu nghệ thuật</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tập thể dục</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thiền</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Âm nhạc trị liệu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bài tập thư giãn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tâm linh</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Các phương pháp góp phần cải thiện tâm lý đối với bệnh nhân ung thư, bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tìm hiểu về ung thư hạch không Hodgkin. Tìm hiểu đủ về bệnh ung thư của bạn để cảm thấy thoải mái khi đưa ra quyết định về việc điều trị và chăm sóc của bạn. Ngoài việc nói chuyện với bác sĩ của bạn, hãy tìm kiếm thông tin trong thư viện địa phương của bạn và trên internet. Bắt đầu tìm kiếm thông tin của bạn với Viện Ung thư Quốc gia và Hiệp hội Ung thư bạch cầu & Ung thư bạch huyết.</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Duy trì một hệ thống hỗ trợ mạnh mẽ. Giữ mối quan hệ thân thiết của bạn mạnh mẽ sẽ giúp bạn đối phó với bệnh ung thư hạch không Hodgkin. Bạn bè và gia đình có thể cung cấp hỗ trợ thiết thực mà bạn cần, chẳng hạn như giúp chăm sóc ngôi nhà của bạn nếu bạn đang ở trong bệnh viện. Và họ có thể phục vụ như là hỗ trợ cảm xúc khi bạn cảm thấy bị ung thư.<br>
Mặc dù bạn bè và gia đình có thể là đồng minh tốt nhất của bạn, đôi khi họ có thể gặp khó khăn khi đối phó với bệnh tật của bạn. Nếu vậy, mối quan tâm và hiểu biết về một nhóm hỗ trợ chính thức hoặc những người khác đối phó với bệnh ung thư có thể đặc biệt hữu ích.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đặt mục tiêu hợp lý. Có mục tiêu giúp bạn cảm thấy kiểm soát và có thể cho bạn ý thức về mục đích. Nhưng tránh đặt mục tiêu bạn không thể đạt được. Bạn có thể không thể làm việc một tuần 40 giờ, ví dụ, nhưng bạn có thể làm việc ít nhất là bán thời gian. Trong thực tế, nhiều người thấy rằng tiếp tục làm việc có thể hữu ích.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dành thời gian cho chính mình. Ăn uống tốt, thư giãn và nghỉ ngơi đầy đủ có thể giúp chống lại sự căng thẳng và mệt mỏi của bệnh ung thư. Ngoài ra, lập kế hoạch cho thời gian chết khi bạn có thể cần nghỉ ngơi nhiều hơn hoặc hạn chế những gì bạn làm.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hãy tích cực. Nhận được chẩn đoán ung thư không có nghĩa là bạn phải ngừng làm những việc bạn thích hoặc thường làm. Đối với hầu hết các phần, nếu bạn cảm thấy đủ tốt để làm một cái gì đó, hãy tiếp tục và làm nó. Điều quan trọng là duy trì hoạt động và tham gia nhiều nhất có thể.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/u-lympho-te-bao-t-4509/">U lympho tế bào T: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thanh-tuu-chuyen-mon/lan-dau-tien-tai-viet-nam-vinmec-dieu-tri-thanh-cong-u-lympho-te-bao-tnk-ngoai-hach-type-mui-bang-lieu-phap-mien-dich/">Lần đầu tiên tại Việt Nam điều trị thành công u lympho tế bào T/NK bằng liệu pháp miễn dịch</a></strong></li>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/hodgkin-3159/">Hodgkin: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/u-lympho-khong-hodgkin-4912/ |
Ung thư vòm họng | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Ung thư vòm họng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5916, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_22_01_35_781974.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_22_01_35_867119.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_22_01_36_225671.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_22_01_36_173214.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5917, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_22_01_36_274499.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_22_01_36_337226.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_22_01_36_663156.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_22_01_36_607113.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_22_01_35_867119.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_22_01_36_337226.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_22_01_35_781974.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_22_01_36_274499.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Ung thư vòm họng </strong>là một trong 10 loại ung thư phổ biến và là ung thư thường gặp nhất trong các bệnh lý ung thư đầu mặt cổ.</p>
<p style="text-align:justify">Tỷ lệ mắc ung thư vòm mũi họng khác nhau giữa các vùng địa lý, tỷ lệ mắc thấp ở châu Âu và các nước phương Tây, tỷ lệ cao nhất ở vùng Đông Nam Trung Quốc.</p>
<p style="text-align:justify">Chẩn đoán ung thư vòm họng thường chậm do các triệu chứng giai đoạn đầu mơ hồ, không đặc hiệu dễ nhầm với các bệnh lý lành tính của đường hô hấp trên.</p>
<p style="text-align:justify">Có 3 yếu tố chính liên quan đến ung thư vòm họng là nhiễm vi-rút Epstein-Barr, yếu tố di truyền và yếu tố môi trường.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Ung thư vòm họng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Nguyên nhân ung thư vòm họng</strong> hiện nay vẫn chưa được xác định rõ ràng. Một số yếu tố nguy cơ bao gồm:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Virus Epstein-Barr (EBV): EBV thuộc họ virus Herpesviridae. EBV đã được chứng minh là có liên quan đến cơ chế bệnh sinh trong ung thư vòm họng</li>
<li style="text-align:justify">Yếu tố di truyền: Một số trường hợp ung thư vòm họng xảy ra ở nhiều thành viên trong gia đình. Các bất thường nhiễm sắc thể 3p, 9p, 11q, 13a, 14q và 16q gây đột biến các gen ức chế khối u, dẫn đến hình thành ung thư.</li>
<li style="text-align:justify">Yếu tố môi trường: Các thức ăn giàu chất Nitrosamine dễ bay hơi là tác nhân gây ung thư đã được biết tới, gây ung thư biểu mô mũi, xoang trên thực nghiệm (cá khô muối, ướp muối…). Một ví dụ chứng minh vai trò của các yếu tố môi trường là tỷ lệ mắc bệnh ung thư vòm họng ở người Trung Quốc di cư tới Mỹ với chế độ ăn khác thì thấp hơn so với người dân sống tại Trung Quốc.</li>
<li style="text-align:justify">Hút thuốc lá: thuốc lá chứa các chất độc hại như Benzen, hydrocarbon, asen, nicotin.. làm tăng nguy cơ mắc ung thư vòm họng.</li>
<li style="text-align:justify">Quan hệ tình dục bằng miệng: Quan hệ tình dục bằng miệng không những làm tăng nguy cơ mắc bệnh ung thư vòm họng mà còn tăng nguy cơ mắc các bệnh lây truyền qua đường tình dục như lậu, giang mai, sùi mào gà…</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Ung thư vòm họng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Biểu hiện ung thư vòm họng</strong> giai đoạn sớm thường nghèo nàn, dễ bỏ qua vì hay nhầm với các triệu chứng viêm nhiễm vùng tai mũi họng.</p>
<p style="text-align:justify">Các<strong> triệu chứng của ung thư vòm họng </strong>thường gặp:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Triệu chứng ở tai: Thường biểu hiện ở 1 bên như ù tai, đau tai, chảy dịch ở tai. Bệnh nhân có thể xuất hiện nghe kém, điếc dẫn truyền, nhiều khi đến bệnh viện trong bệnh cảnh của viêm tai giữa thanh dịch do u làm tắc vòi Eustache.</li>
<li style="text-align:justify">Triệu chứng ở mũi: ngạt, tắc mũi một hoặc hai bên, chảy nước mũi nhầy dính máu dai dẳng, điều trị nội khoa không đỡ.</li>
<li style="text-align:justify">Triệu chứng thần kinh: đau đầu, các dấu hiệu do xâm lấn nền sọ, xâm lấn các dây thần kinh: nhìn đôi, lác trong, đau nửa mặt, chóng mặt, mất cảm giác vùng hầu họng</li>
<li style="text-align:justify">Triệu chứng mắt: khi u xâm lấn ổ mắt (hiếm gặp), biểu hiện mắt lồi hoặc liệt vận nhãn.</li>
<li style="text-align:justify">Nổi hạch cổ: trong trường hợp ung thư vòm họng di căn hạch cổ. Thường là hạch cổ cao (Ví dụ hạch Kuttner), có nhiều hạch xuất hiện ở 1 hoặc 2 bên cổ. Hạch mật độ cứng hoặc chắc, di động hạn chế, không đau. Hạch có thể chèn ép gây khó nuốt, nuốt vướng, nuốt đau.</li>
</ul>
<p>Ung thư vòm họng có các giai đoạn: </p>
<ul>
<li><strong>Ung thư vòm họng giai đoạn 1</strong>: u còn giới hạn tại vòm, họng miệng hay hốc mũi. Biểu hiện chủ yếu các triệu chứng ở tai và mũi.</li>
<li>
<p><strong>Ung thư vòm họng giai đoạn 2</strong>: u xâm lấn tới vùng hầu hoặc có hạch cùng bên, hạch có đường kính nhỏ hơn 6 cm. Bệnh nhân có biểu hiện các triệu chứng ở tai, mũi và nổi hạch cổ.</p>
</li>
<li>
<p><strong>Ung thư vòm họng giai đoạn 3</strong>: u xâm lấn tới các xương và các xoang cạnh mũi, hạch cổ xuất hiện cả 2 bên, kích thước hạch nhỏ hơn 6 cm. Bệnh nhân có biểu hiện các triệu chứng ở tai, mũi, nổi hạch cổ với mức độ nặng hơn</p>
</li>
<li>
<p><strong>Ung thư vòm họng giai đoạn cuối</strong>: U xâm lấn nội sọ, xâm lấn các dây thần kinh, hạ họng, hốc mắt kèm theo hạch cổ hai bên hoặc hạch cổ kích thước lớn hơn 6 cm. Bệnh nhân có biểu hiện thêm các triệu chứng ở mắt và triệu chứng thần kinh. Ngoài ra nếu di căn xa bệnh nhân sẽ có các triệu chứng tại cơ quan di căn (phổi, xương..)</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Ung thư vòm họng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li style="text-align:justify">Bệnh nhân nam giới, tuổi từ 30-55</li>
<li style="text-align:justify">Tiền sử hút thuốc lá, uống rượu bia</li>
<li style="text-align:justify">Có người thân trong gia đình mắc ung thư vòm họng</li>
<li style="text-align:justify">Người có thói quen ăn uống các đồ ăn như cá muối, dưa khú,….</li>
<li style="text-align:justify">Bệnh nhân đã từng nhiễm EBV (có kháng thể EBV trong máu)</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Ung thư vòm họng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Ung thư vòm họng là bệnh chưa tìm được nguyên nhân rõ ràng nên chưa có biện pháp phòng ngừa đặc hiệu.</p>
<p style="text-align:justify">Một số biện pháp phòng ngừa ung thư vòm họng:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Không hút thuốc lá</li>
<li style="text-align:justify">Không uống rượu bia</li>
<li style="text-align:justify">Hạn chế ăn các thực phẩm lên men, muối chua,…</li>
<li style="text-align:justify">Tập luyện thể dục thể thao đều đặn</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Ung thư vòm họng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các xét nghiệm chẩn đoán ung thư vòm họng:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Nội soi tai mũi họng: Giúp quan sát, phát hiện và đánh giá khối u đồng thời bấm sinh thiết</li>
<li style="text-align:justify">Sinh thiết tổn thương: bấm sinh thiết qua đường mũi hoặc họng miệng.</li>
<li style="text-align:justify">Chọc hút tế bào vào kim nhỏ: được chỉ định nếu có nghi ngờ di căn hạch cổ.</li>
<li style="text-align:justify">Chụp CT: đánh giá kích thước u, mức độ xâm lấn xung quan và xâm lấn hạch</li>
<li style="text-align:justify">Chụp Xquang ngực, siêu âm bụng và xạ hình xương: các xét nghiệm cần thiết trong phát hiện di căn xa.</li>
<li style="text-align:justify">Chụp PET- CT: Phương pháp hiện đại giúp đánh giá di căn xa.</li>
<li style="text-align:justify">Các phản ứng huyết thanh tìm kháng thể EBV trước, trong và sau điều trị giúp đánh giá tiên lượng bệnh.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Ung thư vòm họng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Nguyên tắc điều trị:</p>
<p style="text-align:justify">Xạ trị là phương thức điều trị cơ bản trong ung thư vòm họng do u nhạy cảm với tia xạ.</p>
<p style="text-align:justify">Hóa chất: thường áp dụng trước xạ trị hoặc trong xạ trị (hóa xạ trị đồng thời).</p>
<p style="text-align:justify">Phẫu thuật: phẫu thuật lấy hạch cổ được chỉ định trong trường hợp hạch còn lại sau xạ trị 2 tháng.</p>
<p style="text-align:justify">Chỉ định điều trị theo giai đoạn:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Giai đoạn 1: Xạ trị đơn thuần</li>
<li style="text-align:justify">Giai đoạn 2: Xạ trị kết hợp hóa chất</li>
<li style="text-align:justify">Giai đoạn 3: Hóa xạ trị đồng thời</li>
<li style="text-align:justify">Giai đoạn 4: hóa chất toàn thân.</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Theo dõi sau điều trị: Khám định kỳ 3 tháng/lần trong năm đầu tiên, 6 tháng/lần trong 3-5 năm tiếp theo. Từ 5 năm trở đi khám định kỳ 1 năm/lần. Theo dõi bao gồm:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Khám đánh giá tái phát tại chỗ, di căn hạch, phát hiện các biến chứng muộn do xạ trị.</li>
<li style="text-align:justify">Nội soi tai mũi họng</li>
<li style="text-align:justify">Siêu âm vùng cổ</li>
<li style="text-align:justify">Chụp CT sọ mắt 6 tháng/lần</li>
<li style="text-align:justify">Chọc hút tế bào kim nhỏ nếu có nghi ngờ di căn hạch cổ</li>
<li style="text-align:justify">Chụp Xquang phổi, siêu âm ổ bụng phát hiện di căn xa.</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-ung-thu-vom-hong-co-lay-khong/">Bệnh ung thư vòm họng có lây không?</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cach-phat-hien-benh-ung-thu-vom-hong/">Cách phát hiện bệnh ung thư vòm họng</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/ung-thu-vom-hong-va-loi-ich-cua-noi-soi/">Ung thư vòm họng và lợi ích của nội soi</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/phan-biet-ung-thu-vom-hong-va-viem-hong-thong-thuong/">Phân biệt ung thư vòm họng và viêm họng thông thường</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/ung-thu-vom-hong-3170/ |
Ung thư bàng quang | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Ung thư bàng quang</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6101, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_13_44_611464.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_13_44_693377.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_13_45_069880.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_13_44_990139.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6102, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_13_45_125215.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_13_45_191513.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_13_45_607481.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_13_45_490559.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_13_44_693377.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_13_45_191513.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_13_44_611464.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_13_45_125215.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Ung thư bàng quang là gì ?</strong></p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Ung thư bàng quang</strong> là loại ung thư xảy ra ở bàng quang- cơ quan rỗng nằm tại vùng bụng dưới có chức năng chứa nước tiểu do thận thải ra.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phía trong thành bàng quang là lớp niêm mạc được cấu tạo từ các tế bào chuyển tiếp và tế bào vảy. Khoảng hơn 90% ung thư bàng quang xuất phát từ tế bào chuyển tiếp, gọi là ung thư biểu mô chuyển tiếp. Chỉ khoảng 8% ung thư bàng quang là ung thư biểu mô vảy.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Ung thư bàng quang</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Nguyên nhân ung thư bàng quang </strong>đến nay vẫn chưa hoàn toàn rõ rệt, có những trường hợp ung thư bàng quang không tìm ra nguyên nhân.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ung thư bàng quang có liên quan đến hút thuốc lá, phơi nhiễm tia bức xạ, nhiễm ký sinh trùng, tiếp xúc với hóa chất.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bản chất của ung thư bàng quang là các tế bào trong bàng quang bị đột biến. Các tế bào bình thường sẽ phát triển bất thường, không kiểm soát được và tạo thành khối u tại bàng quang.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Ung thư bàng quang</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Triệu chứng ung thư bàng quang</strong> thường rất khó nhận biết. Tuy nhiên, có những dấu hiệu có thể giúp bệnh nhân phát hiện ra bệnh sớm để kịp thời đến cơ sở y tế để thăm khám như sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Mệt mỏi, gầy sút, chán ăn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đái máu là dấu hiệu thường gặp nhất. Đái máu từng đợt, đái máu đại thể, toàn bãi.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau khi đi tiểu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiểu rắt, tiểu khó, tiểu không tự chủ, nước tiểu sẫm màu: đây là những triệu chứng xuất hiện đầu tiên, do bàng quang bị kích thích hay bị giảm thể tích.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các triệu chứng của nhiễm trùng đường tiểu, tắc nghẽn đường tiểu do u xâm lấn hay do cục máu đông.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Ở giai đoạn muộn của ung thư bàng quang, tế bào ung thư đã di căn xa, sẽ xuất hiện các biểu hiện sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau hông lưng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau trên xương mu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau hạ vị</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau tầng sinh môn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau xương</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau đầu</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Ung thư bàng quang</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Cũng giống như nguyên nhân gây bệnh, các yếu tô nguy cơ ung thư bàng quang vẫn chưa được nghiên cứu một cách rõ ràng. Một số yếu tố nguy cơ phổ biến dẫn đến ung thư bàng quang là:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Những người lớn tuổi có nguy cơ mắc ung thư bàng quang cao hơn những người trẻ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Người da trắng dễ có nguy cơ ung thư bàng quang hơn người chủng tộc khác.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đàn ông dễ bị ung thư bàng quang hơn phụ nữ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiền sử gia đình có người mắc phải ung thư bàng quang là yếu tô nguy cơ của bệnh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Người đã bị ung thư bàng quang cũng có khả năng tái phát do đã điều trị với thuốc chống ung thư cyclophosphamide làm tăng nguy cơ ung thư bàng quang.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Những người hút thuốc lá có nguy cơ ung thư bàng quang cao hơn hai đến ba lần so với những người không hút thuốc lá.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nghề nghiệp dễ mắc ung thư như làm cao su, chất hóa học, da thuộc, thợ làm tóc, thợ kim khí, thợ in, thợ dệt, tài xế xe tải. Đây là những ngành nghề tiếp xúc thường xuyên với những chất sinh ung.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Những người bị nhiễm ký sinh trùng cũng có nguy cơ ung thư bàng quang.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ngoài ra, các bệnh lý viêm bàng quang mạn tính, nhiễm trùng tiết niệu tái diễn nhiều lẫn hoặc sử dụng ống thông đường tiểu lâu ngày cũng gây nên ung thư bàng quang.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Ung thư bàng quang</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Để phòng tránh ung thư bàng quang xảy ra, cần thực hiện những điều sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Không hút thuốc lá</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tránh phơi nhiễm với những loại hóa chất và nguồn nước mới</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Uống nhiều nước mỗi ngày.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chế độ dinh dưỡng hợp lý với nhiều loại rau xanh và hoa quả.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khám sức khỏe định kỳ.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Ung thư bàng quang</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Để chẩn đoán ung thư bàng quang, cần phải thực hiện các phương pháp sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm nước tiểu tìm tế bào ung thư.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Soi bàng quang: dùng ống nội soi đưa vào niệu đạo để soi.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sinh thiết: sinh thiết được thực hiện trong quá trình soi bàng quang để lấy một mẫu mô nhỏ đem đi soi.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chụp tĩnh mạch có cản quang: bệnh nhân được tiêm cản quang vào tĩnh mạch, sau đó được thận thải ra và đến bàng quang. Lúc này chụp X quaNg sẽ thấy được những hình ảnh bất thường của bàng quang.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có thể chụp cắt lớp vi tính để quan sát đường tiết niệu và mô xung quanh nó.</p>
</li>
</ul>
<p><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/lam-nao-de-phat-hien-som-ung-thu-bang-quang/">Làm thế nào để phát hiện sớm ung thư bàng quang ?</a></p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Ung thư bàng quang</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Điều trị ung thư bàng quang</strong> hiện nay rất hiệu quả, bệnh có thể dễ dàng chữa khỏi nếu chúng ta phát hiện và điều trị ở giai đoạn sớm. Có những phương pháp để điều trị ung thư bàng quang hiện nay như:</p>
<h3 style="text-align:justify">Phẫu thuật điều trị ung thư bàng quang</h3>
<p style="text-align:justify">Là phương pháp điều trị ung thư bàng quang phổ biến. Các phẫu thuật bao gồm: cắ bỏ u ung thư bàng quang niệu đạo, cắt bỏ bàng quang bán phần, cắt bỏ bàng quang triệt để, cắt bỏ các hạch lân cận, cắt bỏ một phần niệu đạo... Đối với nam giới có thể phẫu thuật cắt bỏ tuyến tiền liệt, túi tinh và một phần ống dẫn tính, phụ nữ thì cắt bỏ tử cung, buồng trứng, vòi trứng và một phần âm đạo.</p>
<h3 style="text-align:justify">Hóa trị</h3>
<p style="text-align:justify">Đưa hóa chất vào cơ thể để chống lại tế bào ung thư. Có thể kết hợp các loại thuốc để điều trị cho bệnh nhân. Điều trị hóa chất có thể điều trị riêng lẻ hoặc kết hợp với cả phẫu thuật và xạ trị. Nếu ung thư bàng quang còn ở bề mặt, bệnh nhân sẽ được đưa hóa chất vào bàng quang sau khi đã phẫu thuật lấy u bàng quang qua đường niệu đạo.</p>
<h3 style="text-align:justify">Xạ trị</h3>
<p style="text-align:justify">Xạ trị trước khi phẫu thuật để làm giảm kích thước khối u.</p>
<p style="text-align:justify">Xạ trị sau khi phẫu thuật để tiêu diệt tận gốc các tế bào ung thư.</p>
<p style="text-align:justify">Những bệnh nhân không phẫu thuật được thì tiến hành xạ trị bao gồm xạ trị trong và xạ trị ngoài.</p>
<p style="text-align:justify">Ngoài ra, ung thư bàng quang còn được điều trị bằng một số phương pháp khác như: điều trị sinh học (điều trị bằng miễn dịch): phương pháp này áp dụng sau phẫu thuật lấy u qua đường niệu đạo với u ở bề mặt bàng quang, sử dụng hệ thống miễn dịch sẵn có để chống lại tế bào ung thư. Đây là biện pháp ngăn ngừa tình trạng tái phát ung thư bàng quang.</p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li>
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/hieu-ve-cac-phuong-phap-dieu-tri-ung-thu-bang-quang/">Hiểu về các phương pháp điều trị ung thư bàng quang</a></strong></p>
</li>
<li>
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/bien-chung-cua-viem-bang-quang/">Biến chứng của viêm bàng quang</a></strong></p>
</li>
<li>
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/ky-thuat-dieu-tri/phau-thuat-cat-toan-bo-bang-quang-trong-dieu-tri-ung-thu-bang-quang-xam-lan-co-18/">Phẫu thuật cắt toàn bộ bàng quang trong điều trị ung thư bàng quang xâm lấn cơ</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/ung-thu-bang-quang-3242/ |
U lympho tế bào T | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh U lympho tế bào T</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6445, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_38_54_453956.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_38_54_555246.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_38_54_939068.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_38_54_855943.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6446, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_38_55_010443.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_38_55_078372.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_38_55_393642.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_38_55_340386.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6447, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_38_55_473028.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_38_55_564004.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_38_55_946266.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_38_55_912261.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_38_54_555246.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_38_55_078372.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_38_55_564004.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_38_54_453956.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_38_55_010443.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_38_55_473028.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>U lympho tế bào T là gì? U lympho tế bào T </strong>là một loại trong u lympho không Hodgkin, chiếm 1/3 các trường hợp, 2/3 các trường hợp còn lại là U lympho tế bào B. U lympho không Hodgkin là nhóm bệnh của tổ chức lympho. Đây là nhóm bệnh có sự tăng sinh ác tính các tế bào dòng lympho. Bệnh gặp ở mọi lứa tuổi, phổ biến từ 45-55 tuổi, hiếm gặp ở trẻ em. Nam có xu hướng mắc bệnh cao hơn nữ.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh U lympho tế bào T</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Nguyên nhân U lympho tế bào T chưa được xác định rõ ràng.</p>
<p style="text-align:justify">Các yếu tố nguy cơ mắc bệnh u lympho tế bào T bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhiễm khuẩn: HIV, EBV. Nhiễm hai virus này làm tăng nguy cơ mắc u lympho tế bào T</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Miễn dịch: Suy giảm miễn dịch tự nhiên, suy giảm miễn dịch mắc phải (HIV/AIDS, sau nhiễm EBV, sau ghép tạng…)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh tự miễn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Yếu tố môi trường: Thuốc trừ sâu, dioxin, phóng xạ…</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Béo phì có liên quan đến tỷ lệ mắc bệnh</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh U lympho tế bào T</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<h3 style="text-align:justify">Nổi hạch</h3>
<p style="text-align:justify">60% -100% người bệnh có hạch to, thường gặp ở vùng cổ, hố thượng đòn, nách, bẹn, có thể gặp hạch trung thất, hạch ổ bụng (trường hợp hạch trung thất và hạch ổ bụng chỉ có thể phát hiện trên chụp phim hay siêu âm)</p>
<h3 style="text-align:justify">Tổn thương ngoài hạch</h3>
<p style="text-align:justify">Khoảng 40% bệnh nhân có tổn thương ngoài hạch tiên phát, thậm chí là duy nhất ở ngoài hạch lympho như: dạ dày, amydal, hốc mắt, da...</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Lách có thể to, đặc biệt u lympho thể lách hoặc giai đoạn muộn của bệnh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Gan to ít gặp hơn, thường kèm theo hạch to và/hoặc lách to.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Triệu chứng “B”</h3>
<p style="text-align:justify">Gặp khoảng 25% với các triệu chứng sốt, ra mồ hôi đêm, sút cân trên 10% trọng lượng cơ thể trong 6 tháng không giải thích được nguyên nhân.</p>
<p style="text-align:justify">Ở giai đoạn muộn, bệnh nhân xuất hiện thiếu máu, nhiễm khuẩn, xuất huyết và các biểu hiện chèn ép, xâm lấn của tổ chức lympho.</p>
<p style="text-align:justify">U lympho tế bào T được chia làm 4 giai đoạn:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Giai đoạn I: Tổn thương một vùng hạch hoặc một vị trí ngoài hạch</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giai đoạn 2: Tổn thương hai vùng hạch trở lên trên cùng một phía cơ hoành. Hoặc tổn thương khu trú ở 1 vị trí hoặc một cơ quan ngoài hạch và hạch lympho vùng của nó, kèm theo hoặc không tổn thương vùng lympho khác ở một phía của cơ hoành.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giai đoạn 3: Tổn thương nằm hai phía cơ hoành. Có thể tổn thương ở lách, hoặc vị trí ngoài hạch, hoặc cả hai</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giai đoạn 4: Tổn thương lan tỏa rải rác nhiều tạng hoặc mô ngoài hạch (như: Tủy xương, gan, phổi…), có kèm hoặc không kèm tổn thương hạch.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh U lympho tế bào T</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh nhân nhiễm HIV, EBV</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Người suy giảm miễn dịch như HIV giai đoạn cuối, người ghép tạng, người sử dụng thuốc ức chế miễn dịch</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiếp xúc với hóa chất độc hại: công nhân vùng có phóng xạ, tiếp xúc thuốc trừ sâu, dioxin…</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Người quan hệ tình dục không an toàn, có nhiều bạn tình</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tuổi cao</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh nhân béo phì</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh nhân mắc bệnh tự miễn như viêm khớp dạng thấp,</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh U lympho tế bào T</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Quan hệ tình dục an toàn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Không có nhiều bạn tình</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bảo hộ lao động khi làm việc trong môi trường có hóa chất độc hại</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Duy trì cân nặng hợp lý: ăn uống lành mạnh, tập thể dục thể thao điều độ.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh U lympho tế bào T</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Hạch đồ: Hạch tăng sinh khá đồng nhất, chủ yếu là lymphoblast hoặc prolymphocyte, ít gặp bạch cầu đoạn trung tính, plasmocyte, đại thực bào, tế bào xơ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sinh thiết hạch hoặc tổ chức lympho: Tổn thương dạng nang hoặc lan tỏa có các tế bào to hoặc tế bào nhỏ hoặc hỗn hợp to, nhỏ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hóa mô miễn dịch: Dựa trên các dấu ấn miễn dịch giúp phân loại u lympho không Hodgkin tế bào B, T hoặc NK.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Các xét nghiệm khác:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi: giảm lượng huyết sắc tố, giảm số lượng tiểu cầu, số lượng bạch cầu có thể tăng hoặc giảm.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/xet-nghiem-chuc-nang-gan-gom-nhung-gi-huong-dan-xem-cac-chi-so-xet-nghiem-gan/">LDH</a>: tăng trong khoảng 30% trường hợp.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Canxi máu: tăng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chức năng gan thận có thể rối loạn, Beta 2 microglobulin thường tăng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các phương pháp chẩn đoán hình ảnh như siêu âm, X-quang, CT, PET, PET-CT, MRI giúp phát hiện hạch sâu như hạch trung thất, hạch ổ bụng...và các vị trí di căn khác.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tủy đồ và nhuộm hóa mô miễn dịch giúp phát hiện u lympho xâm lấn tủy.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm di truyền - sinh học phân tử và xét nghiệm điện di miễn dịch huyết thanh: Tùy từng loại u lympho không Hodgkin mà có chỉ định xét nghiệm hợp lý.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh U lympho tế bào T</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Điều trị u lympho tế bào T </strong>dựa vào giai đoạn bệnh và thể mô bệnh học, chủ yếu là kết hợp hóa- xạ trị, phẫu thuật chỉ áp dụng trong một số trường hợp cụ thể.</p>
<h3 style="text-align:justify">Phẫu thuật:</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Trong trường hợp sinh thiết chẩn đoán</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có thể cắt bỏ các khối u lympho ngoài hạch (dạ dày, ruột) có nguy cơ chảy máu, tắc ruột hoặc thủng tạng rỗng</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Xạ trị:</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Điều trị phối hợp với hóa trị trong điều trị triệt căn u lympho tế bào T</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xạ trị đơn thuần trong các trường hợp chống chỉ định với hóa chất</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xạ trị bổ trợ sau hóa chất thì tia khu trú vào các vùng hạch lớn ban đầu hoặc vùng hạch còn sót lại sau hóa trị.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Hóa chất:</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Chỉ định trong đa số các trường hợp</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Lựa chọn phác đồ điều trị dựa vào: giai đoạn bệnh, thể mô bệnh học, có hay không hội chứng B, thể trạng của bệnh nhân.ư</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tác dụng phụ của điều trị hóa chất phụ thuộc vào từng phác đồ. Hay gặp nhất là buồn nôn và rụng tóc. Các biến chứng nguy hiểm như: tổn thương cơ tim, tổn thương phổi, cơ quan sinh dục hay ung thư thứ 2 (leukemia)</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Ghép tủy/ghép tế bào gốc tự thân:</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Sử dụng hóa chất liều cao và xạ trị làm ức chế tủy xương sau đó ghép tủy xương lành từ người cho hoặc chính bệnh nhân</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh nhân thực hiện ghép tủy xương có nguy cơ nhiễm trùng khá cao</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Điều trị u lympho thần kinh trung ương nguyên phát: Methotrexate liều cao kèm hoặc không kèm cytarabine. Sau đó, xạ trị toàn não hoặc ghép tế bào gốc tự thân. Trường hợp bệnh tiến triển hoặc chống chỉ định hóa trị có thể xạ trị toàn não (có thể kèm corticoid)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Điều trị U lympho không Hodgkin ở người bệnh HIV/AIDS, người suy giảm miễn dịch: đa hóa trị liệu tương tự kèm G-CSF.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify"> Theo dõi sau điều trị</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Các trường hợp đặc biệt: Xuất hiện hạch to, sốt, gầy sút cân…phải khám ngay.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Với nhóm tiến triển nhanh, tái khám 1 tháng/ lần trong năm đầu. Sau đó, 3 tháng/ lần trong năm thứ 2; 6 tháng/ lần trong 3 năm tiếp và sau đó 1 năm/ lần.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Với nhóm tiến triển chậm tái khám 3 tháng/ lần trong năm đầu. Sau đó, 4 tháng/ lần trong năm thứ 2, 6 tháng/ lần trong năm thứ 3. Sau đó 1 năm/ lần.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Mỗi lần khám định kỳ cần chú ý:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Khám lâm sàng: Chú ý các triệu chứng lâm sàng, hạch to, gan to, lách to.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm: Tổng phân tích tế bào máu, sinh hóa máu; CT bụng ngực hoặc PET, PET/CT mỗi 6 tháng trong 2 năm đầu. Xét nghiệm tủy đồ ít nhất 2 năm/ lần. Làm lại sinh thiết khi có hạch to trở lại hoặc có tổn thương mới.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/vrisg/du-an-nghien-cuu/phat-trien-cong-nghe-lieu-phap-te-bao-car-t-de-dieu-tri-cac-loai-ung-thu-mau/">Phát triển công nghệ liệu pháp tế bào CAR-T để điều trị các loại ung thư máu</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/lieu-phap-te-bao-car-t-trong-dieu-tri-ung-thu/">Liệu pháp tế bào CAR-T trong điều trị ung thư</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/co-che-dieu-tri-ung-thu-cua-lieu-phap-uc-che-chot-kiem-soat-mien-dich/">Cơ chế điều trị ung thư của liệu pháp ức chế chốt kiểm soát miễn dịch</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/u-lympho-te-bao-t-4509/ |
Ung thư thận | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Ung thư thận</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5645, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_08_44_41_274811.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_08_44_41_387845.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_08_44_41_783461.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_08_44_41_690617.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5646, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_08_44_41_865331.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_08_44_41_954442.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_08_44_42_239518.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_08_44_42_181592.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_08_44_41_387845.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_08_44_41_954442.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_08_44_41_274811.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_08_44_41_865331.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Ung thư thận</strong> là ung thư có tỷ lệ mắc đứng thứ 9 ở người trưởng thành và đứng thứ 3 trong ung thư hệ tiết niệu (sau ung thư tuyến tiền liệt và ung thư bàng quang) nhưng lại là ung thư có tỷ lệ tử vong cao nhất.</p>
<p style="text-align:justify">Bệnh thường gặp ở nam giới với tỷ lệ nam/nữ = 2/1. Nhóm tuổi cao nhất bị bệnh là 60-70 tuổi. Ung thư thận rất hiếm gặp ở bệnh nhân dưới 50 tuổi.</p>
<p style="text-align:justify">Tuy nhiên vẫn gặp các trường hợp <strong>ung thư thận ở trẻ em</strong>. Bệnh chiếm 5% các trường hợp ung thư ở trẻ nhỏ. Lứa tuổi hay gặp nhất từ 3-4 tuổi, trong đó khoảng 1-2% có tính chất gia đình (Bệnh di truyền). Ung thư thận ở trẻ em thường kết hợp với nhiều dị tật bẩm sinh như dị tật tiết niệu, tật không mống mắt hay phì đại nửa người…</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Ung thư thận có lây không</strong>? Đây là bệnh không lây nhiễm nhưng có yếu tố di truyền trong một số trường hợp (xem phần nguyên nhân)</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Ung thư thận</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Nguyên nhân ung thư thận </strong>hiện nay chưa được biết rõ.</p>
<p style="text-align:justify">Một số yếu tố nguy cơ của ung thư thận:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Hút thuốc lá: hút thuốc lá tăng nguy cơ mắc ung thư thận gấp 2 lần</li>
<li style="text-align:justify">Tiếp xúc hóa chất độc hại: công nhân tiếp xúc với các hóa chất như thuốc nhuộm aniline hay kim loại nặng có nguy cơ mắc ung thư thận cao hơn</li>
<li style="text-align:justify">Béo phì: người béo phì có nguy cơ bị ung thư thận cao hơn.</li>
<li style="text-align:justify">Bệnh thận giai đoạn cuối có lọc máu</li>
<li style="text-align:justify">Sử dụng thuốc giảm đau kéo dài như Paracetamol hay NSAID (ví dụ: Ibuprofen, Aspirin)</li>
<li style="text-align:justify">Ung thư thận di truyền: chiếm nhỏ hơn 5% tổng số bệnh nhân ung thư thận. Một số hội chứng có thể dẫn đến ung thư thận như hội chứng von Hippel-Lindau (VHL syndrome), hội chứng Birt-Hogg-Dube hay bệnh xơ hóa củ.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Ung thư thận</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Triệu chứng của ung thư thận</strong> được biểu hiện bởi tam chứng cổ điển: tiểu máu, khối u vùng thắt lưng và đau.</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Tiểu máu: nước tiểu có màu hồng, nâu hoặc thay đổi màu nhẹ. Nếu lượng máu ít không thể quan sát thấy bằng mắt thường mà chỉ phát hiện được trên xét nghiệm phân tích nước tiểu.</li>
<li style="text-align:justify">Đau vùng thắt lưng: đau thường xuất phát ở một bên sườn và vùng hông lưng. Đau âm ỉ, liên tục và kéo dài, cũng có trường hợp đau dữ dội.</li>
<li style="text-align:justify">Khối u vùng bụng: bệnh nhân có thể tự sờ tay lên bụng và cảm nhận thấy khối u. Tuy nhiên đa số các khối u thận ở sâu trong ổ bụng nên khó sờ thấy, chỉ có thể phát hiện trên chẩn đoán hình ảnh như siêu âm, chụp cắt lớp vi tính.</li>
<li style="text-align:justify">Ngoài ra còn một số triệu chứng không đặc hiệu sau:</li>
<li style="text-align:justify">Mệt mỏi, thiếu máu</li>
<li style="text-align:justify">Sút cân đột ngột không rõ nguyên nhân</li>
<li style="text-align:justify">Sốt</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><strong>Các giai đoạn của ung thư thận</strong>: Ung thư thận có 4 giai đoạn</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Ung thư thận giai đoạn đầu</strong>: khối u vẫn nằm trong thận, chưa có các dấu hiệu lâm sàng điển hình, bệnh nhân có thể có đái máu vi thể (không nhìn được bằng mắt thường, phải xác định qua xét nghiệm) nhưng khó sờ thấy u trên lâm sàng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Ung thư thận giai đoạn 2</strong>: khối u bắt đầu phát triển nhưng vẫn khu trú trong thận. Bệnh nhân bắt đầu có triệu chứng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Ung thư thận giai đoạn 3</strong>: ung thư đã xâm lấn các vùng lân cận như mô quanh thận, tuyến thượng thận, các tĩnh mạch lớn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Ung thư thận giai đoạn cuối:</strong> ung thư di căn tới các bộ phận khác của cơ thể, bệnh nhân mệt mỏi, suy kiệt dần dần.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Ung thư thận</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Ung thư thận không phải là loại ung thư phổ biến. Một số đối tượng nguy cơ của ung thư thận:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Nam giới hút thuốc lá nhiều năm</li>
<li style="text-align:justify">Người béo phì</li>
<li style="text-align:justify">Người làm việc trong môi trường độc hại hóa chất công nghiệp, kim loại nặng.</li>
<li style="text-align:justify">Người sử dụng thuốc giảm đau kéo dài.</li>
<li style="text-align:justify">Có người thân bị mắc ung thư thận, đặc biệt mắc ung thư thận ở trẻ em.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Ung thư thận</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Vì chưa xác định chính xác nguyên nhân gây ung thư thận nên chưa có các biện pháp phòng ngừa đặc hiệu.</p>
<p style="text-align:justify">Có một số biện pháp sau:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Không hút thuốc lá</li>
<li style="text-align:justify">Hạn chế tối đa sử dụng thuốc kích thích</li>
<li style="text-align:justify">Tập luyện thể dục thể thao</li>
<li style="text-align:justify">An toàn bảo hộ lao động đúng quy định</li>
<li style="text-align:justify">Điều quan trọng là cần đi khám sức khỏe định kỳ hàng năm.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Ung thư thận</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Chẩn đoán ung thư thận dựa vào các triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng.</p>
<p style="text-align:justify">Các xét nghiệm trong chẩn đoán ung thư thận:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Xét nghiệm nước tiểu: tổng phân tích nước tiểu giúp phát hiện có máu trong nước tiểu hay không?</li>
<li style="text-align:justify">Cắt lớp vi tính ổ bụng: chụp cắt lớp vi tính có thuốc cản quang giúp đánh giá các tính chất của ung thư thận: vị trí, số lượng, kích thước, tình trạng xâm lấn xung quanh và di căn xa</li>
<li style="text-align:justify">Sinh thiết thận hoặc chọc tế bào: lấy một mảnh mô thận nghi ngờ bằng dụng cụ chuyên dụng rồi gửi làm xét nghiệm tế bào hoặc giải phẫu bệnh</li>
<li style="text-align:justify">Chụp X quang phổi: phát hiện di căn phổi</li>
<li style="text-align:justify">Chụp xạ hình xương: phát hiện di căn xương</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Ung thư thận</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Điều trị ung thư thận</strong> dựa vào giai đoạn bệnh.</p>
<p style="text-align:justify">Ung thư thận giai đoạn sớm (1,2):</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Phẫu thuật: tùy vào tính chất khối u chỉ định cắt bán phần hoặc toàn bộ thận có hay không có cắt tuyến thượng thận.</li>
<li style="text-align:justify">Có thể sử dụng kỹ thuật điều trị xâm lấn tối thiểu bằng nhiệt giúp tiêu diệt khối u.</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Ung thư thận giai đoạn 3:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Cắt khối u thận kèm theo điều trị toàn thân bổ trợ. </li>
<li style="text-align:justify">Cắt bỏ khối u di căn xa (nếu có thể) giúp cải thiện triệu chứng lâm sàng</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Ung thư thận giai đoạn cuối:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Điều trị phẫu thuật giải phóng chèn ép nếu có</li>
<li style="text-align:justify">Xạ trị giảm đau, xạ trị chống chèn ép</li>
<li style="text-align:justify">Điều trị giảm đau</li>
<li style="text-align:justify">Điều trị đích và điều trị miễn dịch</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhung-tien-bo-trong-dieu-tri-ung-thu/">Những tiến bộ trong điều trị ung thư thận</a></strong></li>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/ung-thu-co-phong-ngua/">Ung thư thận có thể phòng ngừa</a></strong></li>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-viem-cau-duoc-chan-doan-nao/">Bệnh viêm cầu thận được chẩn đoán thế nào?</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/ung-thu-than-3069/ |
U thực quản (polyp thực quản lành tính) | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh U thực quản (polyp thực quản lành tính)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5528, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_13_28_22_369176.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_13_28_22_481818.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_13_28_22_863555.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_13_28_22_788115.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5529, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_13_28_22_912695.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_13_28_22_987008.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_13_28_23_324109.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_13_28_23_281297.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_13_28_22_481818.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_13_28_22_987008.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_13_28_22_369176.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_13_28_22_912695.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p>Polyp thực quản là một dạng u ở thực quản. Chỉ khoảng 0.3 – 0.5% u thực quản là polyp thực quản lành tính. Polyp thực quản không thường gặp như polyp ở dạ dày và ruột.</p>
<p>Giải phẫu thực quản</p>
<p>Thực quản là một cơ quan thuộc hệ tiêu hóa. Thực quản có hình ống, bắt đầu từ họng, xuống ngực, qua trung thất - trước cột sống, sau đó xuống nối với dạ dày ở tâm vị. Thực quản được cấu tạo bởi các lớp cơ (cơ trơn và cơ vân), trong cùng là lớp niêm mạc.</p>
<p>Thực quản được chia làm 3 đoạn:</p>
<ul>
<li>
<p>Thực quản đoạn cổ và đoạn ngực trên: nằm ở 1/3 trên của thực quản, dài khoảng 42cm.</p>
</li>
<li>
<p>Thực quản đoạn ngực giữa: nằm ở 1/3 giữa của thực quản, dài khoảng 32cm.</p>
</li>
<li>
<p>Thực quản đoạn ngực dưới và thực quản đoạn bụng: nằm ở 1/3 dưới của thực quản, dài khoảng 40cm.</p>
</li>
</ul>
<h3>Các loại polyp thực quản:</h3>
<p>Dựa vào vị trí của polyp thực quản, có thể chia làm 2 loại:</p>
<ul>
<li>
<p>Polyp trong thành thực quản.</p>
</li>
<li>
<p>Polyp trong lòng thực quản.</p>
</li>
</ul>
<p>Theo đặc điểm mô bệnh học, u thực quản gồm có nhiều loại:</p>
<ul>
<li>
<p>Polyp tế bào vảy.</p>
</li>
<li>
<p>Polyp u xơ.</p>
</li>
<li>
<p>Khối u cơ trơn.</p>
</li>
<li>
<p>Khối u tế bào hạt.</p>
</li>
<li>
<p>Polyp tế bào tuyến.</p>
</li>
<li>
<p>Polyp loạn sản.</p>
</li>
<li>
<p>U hắc tố ác tính.</p>
</li>
<li>
<p>Ung thư tế bào vảy...</p>
</li>
</ul>
<h3>U thực quản lành tính có thể biến chứng thành ung thư thực quản?</h3>
<p>U thực quản lành tính có thể diễn tiến thành ung thư thực quản, tuy nhiên, tỷ lệ này là rất ít. Tổn thương dạng polyp, đặc biệt là polyp thực quản đoạn cổ và đoạn ngực trên, hiếm khi là một tổn thương ác tính.</p>
<p>Mặc dù tỷ lệ u thực quản lành tính chuyển thành ung thư thực quản không cao, khối u ác tính ít khi có dạng polyp, nhưng vì tính chất nguy hiểm và tiên lượng xấu của bệnh ung thư thực quản mà tất cả các bệnh nhân được chẩn đoán u thực quản lành tính cần được điều trị và nội soi, theo dõi định kỳ 1 năm/lần tại các cơ sở y tế.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh U thực quản (polyp thực quản lành tính)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Polyp ứ đọng collagen.</p>
</li>
<li>
<p>Polyp do tuyến nhờn lạc chỗ.</p>
</li>
<li>
<p>Polyp do virus HPV.</p>
</li>
<li>
<p>Polyp do viêm, trào ngược thực quản.</p>
</li>
</ul>
<p>Ở cơ thể bình thường, các tế bào đến một lúc nào đó sẽ chết theo chu trình. Đối với các khối u thực quản lành tính, các tế bào không bị tiêu diệt tự nhiên mà tiếp tục phát triển, tuy nhiên nó chỉ tăng sinh tại chỗ mà không xâm lấn ra xung quanh hoặc đi đến những cơ quan khác.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh U thực quản (polyp thực quản lành tính)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Polyp thực quản thường được phát hiện một cách tình cờ khi bệnh nhân đi khám sức khỏe định kỳ, vì ban đầu bệnh thường không có biểu hiện gì. Bệnh nhân cũng có thể đi khám vì triệu chứng nuốt đau, nuốt khó, tức ngực, buồn nôn, nôn, người mệt mỏi, chán ăn,... Các triệu chứng này tùy vào kích thước và tính chất của khối u thực quản.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh U thực quản (polyp thực quản lành tính)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Người có bệnh lý thực quản như trào ngược dạ dày – thực quản, viêm thực quản,…: Sự trào ngược này có thể gây nên tình trạng phản ứng quá mức của đoạn thực quản phía trên tâm vị, hình thành nên khối u.</p>
</li>
<li>
<p>Bệnh nhân nhiễm virus HPV có thể trở thành đối tượng nguy cơ của <strong>u thực quản</strong>.</p>
</li>
<li>
<p>Chế độ ăn uống không hợp lý… cũng là một yếu tố nguy cơ khác của bệnh.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh U thực quản (polyp thực quản lành tính)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Hạn chế đến mức thấp nhất sự tiếp xúc với các yếu tố gây bệnh bên ngoài.</p>
</li>
<li>
<p>Dinh dưỡng đầy đủ, hợp lý; ăn thêm các loại trái cây giàu Vitamin.</p>
</li>
</ul>
<p>Bệnh nhân được chẩn đoán <strong>u thực quản lành tính</strong> cần tái khám định kỳ để tầm soát các biến chứng của bệnh, đặc biệt là biến chứng ung thư thực quản.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh U thực quản (polyp thực quản lành tính)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bệnh nhân có <strong>u thực quản</strong> thường không rõ triệu chứng. Vậy nên u thực quản được chẩn đoán chủ yếu qua các phương tiện cận lâm sàng.</p>
<ul>
<li>
<p>Nôi soi thực quản: đây là phương pháp chính trong chẩn đoán u thực quản, qua nội soi bác sĩ còn có thể lấy mẫu bệnh phẩm làm sinh thiết.</p>
</li>
<li>
<p>Sinh thiết: Mảnh sinh thiết qua nội soi sẽ được gửi đến phòng Giải phẫu bệnh. Tại đây, bác sĩ sẽ xác định được khối u thực quản là lành tính hay ác tính.</p>
</li>
<li>
<p>Siêu âm: có thể được chỉ định nhằm xác định u rắn hay lỏng.</p>
</li>
<li>
<p>Chụp cắt lớp vi tính (CT Scan) hay cộng hưởng từ (MRI) cũng có thể được yêu cầu khi chẩn đoán chưa rõ ràng.</p>
</li>
<li>
<p>Xét nghiệm máu: bệnh nhân đôi khi cần được làm xét nghiệm máu nếu bác sĩ phát hiện bất thường.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh U thực quản (polyp thực quản lành tính)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Điều trị <strong>u thực quản lành tính</strong> như thế nào?</p>
<p>Bác sĩ sẽ căn cứ vào kích thước, vị trí, bản chất của khối u mà có chỉ định điều trị thích hợp. Các phương pháp điều trị có thể là:</p>
<ul>
<li>
<p>Nội soi thực quản cắt polyp.</p>
</li>
<li>
<p>Phẫu thuật: Mổ hở hoặc mổ nội soi cắt polyp.</p>
</li>
</ul>
<p><strong>Biến chứng do điều trị</strong></p>
<p>Các phương pháp điều trị ngoại khoa có thể gây nên những biến chứng nhất định như chảy máu trong khi mổ, nhiễm trùng sau mổ, hay nặng nề hơn là hẹp thực quản.</p>
<p><strong>Tóm lại, u thực quản lành tính</strong> là một loại u không quá phổ biến, có triệu chứng mơ hồ. Tuy nhiên, u lành tính có thể tiến triển thành ung thư thực quản nếu không có biện pháp điều trị và theo dõi hợp lý.</p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thanh-tuu-chuyen-mon/vinmec-noi-soi-thanh-cong-ung-thu-thuc-quan-phuc-tap/">Vinmec nội soi thành công ung thư thực quản phức tạp</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/u-lanh-thuc-quan-3325/">U lành thực quản: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/trao-nguoc-da-day-thuc-quan-3003/"><strong>Trào ngược dạ dày thực quản: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</strong></a></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/u-thuc-quan-polyp-thuc-quan-lanh-tinh-3021/ |
Ung thư da đầu | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Ung thư da đầu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6370, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_07_52_563907.png", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_07_52_682900.png", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_07_52_975036.png", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_07_52_896077.png", "nsfw": false}, {"id": 6371, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_07_53_067090.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_07_53_152967.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_07_53_490741.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_07_53_429548.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6372, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_07_53_595280.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_07_53_704940.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_07_54_106358.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_07_54_042053.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_07_52_682900.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_07_53_152967.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_07_53_704940.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_07_52_563907.png);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_07_53_067090.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_07_53_595280.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Ung thư da đầu </strong>là một loại ung thư da, bệnh không phổ biến nhưng cũng không phải là hiếm gặp. Bệnh thường xảy ra ở vùng da đầu (từ phần cổ trở lên) nên dễ phát triển và di căn vào não, gây nguy cơ tử vong cao.</p>
<p style="text-align:justify">Theo Hiệp hội Ung thư Hoa Kỳ, ung thư da đầu có tỷ lệ mắc thấp hơn so với các loại u ác tính khác nhưng nguy hiểm hơn và tỷ lệ tử vong cao gần gấp 2 lần.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Ung thư da đầu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Ung thư da đầu được gây ra bởi nhiều nguyên nhân khác nhau, bao gồm:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify"><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cuong-do-tia-uv-manh-nhat-vao-luc-nao-trong-ngay/">Tia tử ngoại</a>: Đây là yếu tố nguy cơ chủ yếu của ung thư da đầu. Vùng da tiếp xúc thường xuyên với ánh nắng ở cường độ mạnh và trong một thời gian dài là yếu tố bệnh sinh quan trọng nhất gây ung thư da đầu. Bệnh thường xảy ra ở những người làm việc ngoài trời: ngư dân, nông dân, công nhân cầu đường.</li>
<li style="text-align:justify">Nhuộm tóc: Trong thuốc nhuộm chứa nhiều chất hóa học độc hại ảnh hưởng trực tiếp tới da đầu của cơ thể con người. Ngoài ra, các loại thuốc liên quan đến chăm sóc tóc như thuốc dưỡng tóc, thuốc hấp tóc… đều có sức mạnh càn phá da đầu rất lớn.</li>
<li style="text-align:justify">Di truyền: bệnh có tính chất di truyền liên quan đến một số hội chứng như bệnh xơ da nhiễm sắc, hội chứng tế bào đáy dạng nơ-vi, hội chứng Gardner, hội chứng Torres</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Ung thư da đầu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Dấu hiệu ung thư da đầu </strong>tương đối dễ nhận biết so với các loại ung thư khác</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Xuất hiện các mụn nhỏ trên bề mặt da đầu, những nốt sần sùi …</li>
<li style="text-align:justify">Xuất hiện rất nhiều gàu, đặc biệt là gàu nhớt, gàu ướt hay các loại bã nhờn trên tóc.</li>
<li style="text-align:justify">Rụng tóc nhiều và tăng dần mỗi ngày</li>
<li style="text-align:justify">Cảm giác khó chịu, ngứa ngáy khắp đầu, bệnh nhân luôn cảm thấy muốn gội đầu nhưng sau khi gội vẫn cảm thấy ngứa và bứt rứt.</li>
<li style="text-align:justify">Khối u tiến triển nhanh, loét sùi lan theo bề mặt nông, u có thể xâm lấn vào xương sọ, biến dạng và bội nhiễm.</li>
<li style="text-align:justify">Ung thư da đầu hay di căn hạch khu vực vùng cổ, vùng chẩm, hạch trước tai, hạch dưới cằm, dưới hàm. Hạch di căn có đặc điểm to, chắc, đơn độc hoặc dính thành đám, hạch di động hoặc cố định</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify"><strong>Ung thư da đầu</strong> được chia làm 4 giai đoạn:</h3>
<ul>
<li style="text-align:justify">Giai đoạn 1: Khối u nhỏ hơn hay bằng 2 cm, nông lồi; chưa có di căn hạch và di căn xa</li>
<li style="text-align:justify">Giai đoạn 2: Khối u nhỏ hơn hay chưa vượt quá 5 cm, hoặc u nhỏ hơn hay bằng 2 cm chớm thâm nhiễm bì; chưa có di căn hạch và di căn xa</li>
<li style="text-align:justify">Giai đoạn 3: Khối u trên 5cm hoặc u nhỏ hơn nhưng thâm nhiễm vào trung bì hoặc khối u kích thước bất kỳ nhưng có di căn 1 hạch vùng cùng bên với tổn thương</li>
<li style="text-align:justify">Giai đoạn 4: Khối u xâm lấn sụn, xương, có di căn hạch 2 bên hoặc di căn xa.</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify"><strong>Ung thư da đầu</strong> xếp theo độ mô học bao gồm:</h3>
<ul>
<li style="text-align:justify">Gx: Không xếp được độ mô học</li>
<li style="text-align:justify">G1: Ung thư biểu mô biệt hóa cao</li>
<li style="text-align:justify">G2: Ung thư biểu mô biệt hóa vừa</li>
<li style="text-align:justify">G3: Ung thư biểu mô biệt hóa thấp</li>
<li style="text-align:justify">G4: Ung thư biểu mô không biệt hóa</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Ung thư da đầu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li style="text-align:justify">Công nhân làm việc ngoài trời tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.</li>
<li style="text-align:justify">Người tiếp xúc nhiều với hóa chất độc hại vùng da đầu: nhuộm tóc, dùng keo xịt tóc, thuốc dưỡng tóc…</li>
<li style="text-align:justify">Người mắc các hội chứng di truyền như Gardner, hội chứng Torres</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Ung thư da đầu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li style="text-align:justify"> Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời, không tắm nắng vào khoảng thời gian từ 10 giờ đến 16 giờ, chỉ nên tắm nắng vào buổi sáng sớm, không để cháy nắng da.</li>
<li style="text-align:justify">Người làm việc ngoài trời cần có bảo hộ lao động như dùng mũ,nón, quần áo dài tay hoặc che ô tránh nắng.</li>
<li style="text-align:justify">Không lạm dụng dùng quá đà các loại sản phẩm chứa hóa chất như thuốc xịt, keo vuốt tóc, thuốc nhuộm tóc</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Ung thư da đầu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Chẩn đoán ung thư da dựa vào triệu chứng lâm sàng và kết quả giải phẫu bệnh</p>
<p style="text-align:justify">Dấu hiệu ung thư da đầu sớm bao gồm:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Ổ loét lâu liền hoặc rớm máu</li>
<li style="text-align:justify">Ổ dày sừng có loét, nổi cục và dễ chảy máu</li>
<li style="text-align:justify">Ổ loét hoặc u trên nền sẹo cũ</li>
<li style="text-align:justify">Nốt đỏ mạn tính có loét</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Sinh thiết tổn thương chẩn đoán mô bệnh học: là tiêu chuẩn chẩn đoán xác định bệnh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Ung thư da đầu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Nguyên tắc điều trị</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Dựa vào mô bệnh học, vị trí u, mức độ lan rộng, giai đoạn bệnh.</li>
<li style="text-align:justify">Điều trị triệt căn <strong>ung thư da đầu</strong> chủ yếu bằng phẫu thuật. Cần cắt bỏ rộng u, vét hạch một cách hệ thống khi có di căn.</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Phẫu thuật ung thư da đầu</h3>
<p style="text-align:justify">Nguyên tắc phẫu thuật là lấy u đủ rộng, đảm bảo diện cắt xung quanh không còn tế bào ung thư. Cần cân nhắc các yếu tố: Vị trí, kích thước, mức độ thâm nhiễm, bề rộng của khối u</p>
<h3 style="text-align:justify">Tia xạ</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Xạ trị bổ trợ sau phẫu thuật ung thư da đầu được chỉ định với mục đích ngăn tái phát tại chỗ, tại vùng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các trường hợp di căn hạch, sau vét hạch cần xạ trị bổ trợ với liều xạ khoảng 55-60 Gy.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Hóa chất:</h3>
<ul>
<li style="text-align:justify">Hóa chất trước phẫu thuật được chỉ định đối với ung thư da có độ ác tính mô học cao.</li>
<li style="text-align:justify">Hóa chất sau phẫu thuật giúp giảm khả năng tái phát và di căn.</li>
<li style="text-align:justify">Trường hợp ung thư lan rộng không thể phẫu thuật, hóa chất đơn thuần hoặc hóa xạ trị đồng thời nhằm giảm triệu chứng, cải thiện chất lượng sống</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/choc-dau-nam-da-dau-3433/">Chốc đầu (Nấm da đầu): Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/hieu-dung-ve-cay-toc/">Hiểu đúng về cấy tóc</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cuong-do-tia-uv-manh-nhat-vao-luc-nao-trong-ngay/">Cường độ tia UV mạnh nhất vào lúc nào trong ngày?</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/ung-thu-da-dau-4451/ |
Ung thư hậu môn | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Ung thư hậu môn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6329, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_12_52_631019.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_12_52_768219.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_12_53_167678.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_12_53_099673.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6330, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_12_53_248161.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_12_53_331441.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_12_53_702633.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_12_53_617348.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6331, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_12_53_772896.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_12_53_841557.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_12_54_212770.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_12_54_113049.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_12_52_768219.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_12_53_331441.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_12_53_841557.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_12_52_631019.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_12_53_248161.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_12_53_772896.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify">Hậu môn là bộ phận cuối cùng của ống tiêu hóa, tiếp nối với trực tràng.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Ung thư hậu môn</strong> là tình trạng các tế bào ở ống hậu môn bị đột biến, phát triển không kiểm soát tạo nên các khối u. Ung thư hậu môn có nguy hiểm không? Ung thư diễn biến từ từ theo các giai đoạn từ 1 đến 4 nhưng bệnh khác biệt so với ung thư đại trực tràng về nguyên nhân, yếu tố nguy cơ, triệu chứng và phương pháp điều trị.</p>
<p style="text-align:justify">Hậu môn được tạo bởi nhiều loại tế bào khác nhau, mỗi loại đều có thể trở nên ác tính. Có 5 type ung thư hậu môn được phân loại dựa trên 5 loại tế bào khác nhau:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Ung thư biểu mô tế bào vảy: hay gặp nhất</li>
<li style="text-align:justify">Ung thư biểu mô tế bào chuyển tiếp (cloacogenic carcinoma): chiếm 25%, khối u xuất phát từ những tế bào gần tương tự như tế bào vảy</li>
<li style="text-align:justify">Ung thư biểu mô tuyến</li>
<li style="text-align:justify">Ung thư biểu mô tế bào đáy: là một dạng của ung thư da xuất hiện tại vùng da xung quanh hậu môn</li>
<li style="text-align:justify">Ung thư hắc tố Melanoma</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Ung thư hậu môn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Nguyên nhân ung thư hậu môn hiện nay chưa được chứng minh. Một số yếu tố nguy cơ gây bệnh bao gồm:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Nhiễm virus HPV (Human papillomavirus): Các nghiên cứu đã chứng minh nhiễm HPV là yếu tố nguy cơ của ung thư hậu môn. Quan hệ tình dục với người nhiễm HPV là đường lây truyền phổ biến nhất.</li>
<li style="text-align:justify">Tuổi cao: Đa số bệnh nhân được chẩn đoán ung thư hậu môn ở độ tuổi từ 50-80.</li>
<li style="text-align:justify">Các kích thích thường xuyên ở hậu môn: các kích thích hậu môn gây sưng phồng, đỏ, đau làm tăng nguy cơ phát triển ung thư ống hậu môn</li>
<li style="text-align:justify">Rò hậu môn: tình trạng lỗ rò thông thương giữa ống hậu môn và da bên ngoài. Lỗ rò thường xuyên chảy dịch, phân gây kích thích mô xung quanh lỗ hậu môn.</li>
<li style="text-align:justify">Hút thuốc lá: Hút thuốc lá là yếu tố nguy cơ ảnh hưởng đến toàn bộ cơ thể, trong đó có ống hậu môn. Người hút thuốc lá nguy cơ ung thư hậu môn tăng gấp 8 lần so với người không hút thuốc.</li>
<li style="text-align:justify">Suy giảm miễn dịch: người suy giảm miễn dịch như HIV, người ghép tạng, người dùng các thuốc ức chế miễn dịch có nguy cơ mắc ung thư hậu môn cao.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Ung thư hậu môn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Triệu chứng ung thư hậu môn </strong>giai đoạn đầu thường không rõ ràng và không đặc hiệu. Bệnh nhân ung thư hậu môn có thể có các triệu chứng sau:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Chảy máu từ hậu môn: Máu thường đỏ tươi, có thể là rỉ máu đỏ tươi ra giấy vệ sinh</li>
<li style="text-align:justify">Đau vùng ống hậu môn: cảm giác đau tức nặng ở vùng hậu môn</li>
<li style="text-align:justify">Ngừa và chảy dịch từ ống hậu môn: có thể là dịch chứa máu hoặc dịch mùi hôi</li>
<li style="text-align:justify">Nổi khối hoặc sưng phồng vùng xung quanh lỗ hậu môn</li>
<li style="text-align:justify">Rối loạn tiêu hóa: táo bón hoặc tiêu chảy</li>
<li style="text-align:justify">Thay đổi khuôn phân</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Ung thư hậu môn được chia làm 4 giai đoạn dựa vào các chỉ số T (tumor – khối u), N (node- hạch) và M (metastasis- di căn).</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Giai đoạn 1: Khối u nhỏ hơn 2 cm và không có di căn hạch hay di căn xa</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giai đoạn 2: Khối u lớn hơn 2 cm và không có di căn hạch hay di căn xa</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giai đoạn 3A: Khối u có kích thước bất kỳ và xâm lấn tới hạch bạch huyết hoặc cơ quan lân cận (tử cung, bàng quang, âm đạo...)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giai đoạn 3B: Khối u xâm lấn tới cơ quan lân cận nhưng hạch bạch huyết giới hạn xung quanh trực tràng, chưa có di căn xa. Hoặc khối u có kích thước bất kỳ, xâm lấn hạch vùng hoặc hạch bạch huyết xa nhưng không có di căn xa</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giai đoạn 4: <strong>ung thư hậu môn giai đoạn cuối</strong>, khối u di căn xa tới cơ quan khác.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Ung thư hậu môn tái phát: là tình trạng ung thư trở lại sau khi điều trị.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Ung thư hậu môn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>Người nhiễm HPV</li>
<li>Người hút thuốc lá kéo dài</li>
<li>Người suy giảm miễn dịch: HIV, dùng thuốc ức chế miễn dịch (tự miễn, ghép tạng..)</li>
<li>Người quan hệ tình dục không an toàn</li>
<li>Người có nhiều bạn tình</li>
<li>Bệnh nhân rò hậu môn kéo dài, không điều trị.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Ung thư hậu môn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hiện nay vẫn chưa có các biện pháp phòng ngừa ung thư hậu môn đặc hiệu.</p>
<p style="text-align:justify">Một số biện pháp giảm yếu tố nguy cơ của bệnh bao gồm:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Tiêm vắc xin HPV: hiện nay Việt Nam đã có vắc xin HPV cho 3 typs 16, 18 và 32.</li>
<li style="text-align:justify">Quan hệ tình dục an toàn: tránh lây nhiễm HPV và HIV</li>
<li style="text-align:justify">Hạn chế quan hệ nhiều bạn tình: làm tăng nguy cơ mắc HPV và HIV</li>
<li style="text-align:justify">Sử dụng bao cao su: Bao cao su có thể bảo vệ tránh lây nhiễm HIV tuy nhiên không có tác dụng bảo vệ hoàn toàn với HPV</li>
<li style="text-align:justify">Ngừng hút thuốc lá</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Ung thư hậu môn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Chẩn đoán ung thư hậu môn dựa vào dấu hiệu lâm sàng và các xét nghiệm:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Thăm hậu môn trực tràng bằng tay: Khuyến cáo thăm khám hậu môn trực tràng bằng tay hàng năm cho bệnh nhân nam lớn hơn 50 tuổi và bệnh nhân nữ khi khám vùng tiểu khung.</li>
<li style="text-align:justify">Nội soi ống hậu môn: Thực hiện khi thăm khám ống hậu môn bằng tay còn nhiều nghi ngờ. Nội soi giúp đánh giá trực tiếp tổn thương.</li>
<li style="text-align:justify">Sinh thiết: biện pháp giúp chẩn đoán xác định bệnh. Sinh thiết thực hiện trong khi nội soi ống hậu môn có tổn thương nghi ngờ.</li>
<li style="text-align:justify">Siêu âm: siêu âm ổ bụng đánh giá tình trạng bụng sơ bộ hoặc siêu âm nội soi đánh giá xâm lấn của ung thư tới các lớp của ống hậu môn.</li>
<li style="text-align:justify">Chụp cắt lớp vi tính hoặc cộng hưởng từ: đánh giá khối u, sự xâm lấn tổ chức xung quanh, di căn hạch và xâm lấn cơ quan lân cận.</li>
<li style="text-align:justify"><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/petct-giup-phat-hien-som-amp-ho-tro-dieu-tri-ung-thu-nhu-the-nao/">Chụp PET/CT</a>: Đánh giá tổn thương tại chỗ và di căn xa toàn cơ thể.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Ung thư hậu môn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Điều trị ung thư trực tràng hiện nay có 3 phương pháp chính: phẫu thuật, xạ trị và hóa chất. Phác đồ điều trị phụ thuộc vào các yếu tố:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Type ung thư hậu môn, giai đoạn bệnh.</li>
<li style="text-align:justify">Cân nhắc các biến chứng hay tác dụng phụ của điều trị</li>
<li style="text-align:justify">Lựa chọn của bệnh nhân</li>
<li style="text-align:justify">Thể trạng bệnh nhân</li>
</ul>
<h3>Phẫu thuật</h3>
<ul>
<li>Giai đoạn sớm (1,2) : Cắt bỏ khối u hậu môn và một số tổ chức xung quanh. Bệnh nhân được theo dõi định kỳ sau đó.</li>
<li>Giai đoạn muộn (3,4):</li>
</ul>
<p>Trước kia đa số bệnh nhân ung thư hậu môn giai đoạn muộn vẫn được chỉ định phẫu thuật. Tuy nhiên với tiến bộ của xạ trị và hóa chất thì các bệnh nhân ung thư hậu môn giai đoạn muộn không có chỉ định phẫu thuật mà thay bằng hóa xạ trị đồng thời</p>
<p>Trường hợp khối u tiến triển hoặc tái phát bệnh nhân có thể được chỉ định làm hậu môn nhân tạo.</p>
<h3>Xạ trị</h3>
<ul>
<li>Trong ung thư hậu môn xạ trị thường được phối hợp với hóa chất. Bệnh nhân thường được xạ trị liên tục 5 ngày/tuần trong 5-6 tuần.</li>
<li>Biến chứng xạ trị: mệt mỏi, phản ứng da từ nhẹ đến vừa, rối loạn tiêu hóa, cảm giác khó chịu khi đi vệ sinh, các kích thích hậu môn tạm thời (đỏ da, sưng phồng...)</li>
</ul>
<h3>Hóa trị</h3>
<p>Trong điều trị ung thư hậu môn phác đồ hóa chất thường kết hợp nhiều thuốc ví dụ: fluorouracil (5-FU, Adrucil) kết hợp với Mitomycin C(Mitozytrez, Mutamycin) hoặc Cisplatin. Bệnh nhân HIV mắc ung thư hậu môn cần dùng liều thấp hơn phụ thuộc và hệ miễn dịch của bệnh nhân.</p>
<p>Tác dụng phụ của hóa chất bao gồm mệt mỏi, nôn và buồn nôn, rụng tóc, tiêu chảy, chán ăn.</p>
<p> </p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li>
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-nut-hau-mon/">Bệnh nứt hậu môn</a></strong></p>
</li>
<li>
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-ro-hau-mon/">Bệnh rò hậu môn</a></strong></p>
</li>
<li>
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/petct-giup-phat-hien-som-amp-ho-tro-dieu-tri-ung-thu-nhu-the-nao/">PET/CT giúp phát hiện sớm và hỗ trợ điều trị ung thư như thế nào?</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/ung-thu-hau-mon-3317/ |
Ung thư ruột non | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Ung thư ruột non</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6323, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_05_58_802628.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_05_58_896232.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_05_59_282968.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_05_59_213577.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6324, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_05_59_371863.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_05_59_451379.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_05_59_808730.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_05_59_738242.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6325, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_05_59_850517.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_05_59_917189.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_06_00_258281.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_06_00_213916.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_05_58_896232.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_05_59_451379.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_05_59_917189.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_05_58_802628.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_05_59_371863.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_05_59_850517.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify">Ruột non là bộ phận của ống tiêu hóa có chức năng hấp thụ dinh dưỡng cho cơ thể. Ruột non nối giữa dạ dày và đại tràng, được chia làm 3 bộ phận chính bao gồm:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Tá tràng: liên tiếp dạ dày</li>
<li style="text-align:justify">Hỗng tràng: phần ở giữa</li>
<li style="text-align:justify">Hồi tràng: phần cuối cùng, liên tiếp với đại tràng</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><strong>Ung thư ruột non</strong> xảy ra khi các tế bào ruột bị biến đổi và phát triển không có kiểm soát, tạo thành khối u. Có 5 loại ung thư ruột non chính:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Carcinoma tuyến: thể bệnh hay gặp nhất của ung thư ruột non, thường xảy ra ở tá tràng và hỗng tràng. Carcinoma tuyến bắt đầu từ các tế bào tuyến của ruột non.</li>
<li style="text-align:justify">Sarcoma: Khối u phát triển từ lớp mô cơ của ruột non, thường xảy ra ở hồi tràng.</li>
<li style="text-align:justify">GIST</li>
<li style="text-align:justify">Khối u thần kinh nội tiết (neuroendocrine tumor)</li>
<li style="text-align:justify">Lymphoma:</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Ung thư ruột non</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Nguyên nhân gây ung thư ruột non chưa được xác định rõ ràng. Một số yếu tố làm tăng nguy cơ mắc bệnh bao gồm:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Bệnh Crohn: bệnh viêm mạn tính đường tiêu hóa. Bệnh nhân mắc bệnh Crohn sẽ có nguy cơ mắc ung thư ruột non, ung thư đại trực tràng cao hơn.</li>
<li style="text-align:justify">Bệnh Celiac: Hệ thống miễn dịch của cơ thể phản ứng lại với protein Gluten trong lúa mì, yến mạch… và gây phá vỡ biểu mô ruột non.</li>
<li style="text-align:justify">Hội chứng đa polyp tuyến có tính chất gia đình (FAP): bệnh di truyền với hàng chục đến hàng trăm polyp ở đường tiêu hóa (đa số đại trực tràng, một số có biểu hiện ở ruột non và dạ dày). Bệnh nhân FAP có nguy cơ mắc các ung thư đường tiêu hóa cao hơn (ung thư dạ dày, ung thư tá tràng, ung thư tuyến giáp…)</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Ung thư ruột non</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Triệu chứng ung thư ruột non </strong>giai đoạn đầu thường không rõ ràng. Bệnh nhân có thể đến gặp bác sỹ với các dấu hiệu sau đây. Tuy nhiên các triệu chứng này đều không đặc hiệu và có thể gặp trong các bệnh đường tiêu hóa khác:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Có máu trong phân: ung thư ruột non thường ít khi có máu đỏ tươi trong phân, bệnh nhân đa số đi ngoài phân đen, màu như bã cà phê, mùi thối khẳm</li>
<li style="text-align:justify">Tiêu chảy: là tình trạng đi ngoài phân nước > 3 lần/ngày.</li>
<li style="text-align:justify">Nổi khối u ở bụng: thường được bệnh nhân phát hiện tình cờ hoặc qua thăm khám bụng của bác sỹ</li>
<li style="text-align:justify">Đau bụng: đau âm ỉ, mơ hồ, ít khi đau dữ dội</li>
<li style="text-align:justify">Giảm cân không rõ nguyên nhân, thường gặp trong ung thư ruột non giai đoạn cuối.</li>
<li style="text-align:justify">Nôn hoặc buồn nôn</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Ung thư ruột non được chia làm 4 giai đoạn dựa vào đặc điểm khối u, di căn hạch và di căn xa:</p>
<p style="text-align:justify">Ung thư ruột non giai đoạn 1: ung thư phát triển chỉ trong các lớp của ruột non, không xâm lấn mô xung quanh và hạch bạch huyết</p>
<p style="text-align:justify">Ung thư ruột non giai đoạn 2: ung thư phát triển vượt quá thành ruột, xâm lấn mô xung quanh nhưng không di căn hạch.</p>
<p style="text-align:justify">Ung thư ruột non giai đoạn 3A: Ung thư di căn 1-3 hạch vùng, có thể hoặc không vượt quá lớp cơ thành ruột nhưng không có di căn xa</p>
<p style="text-align:justify">Ung thư ruột non giai đoạn 3B: Ung thư di căn từ 4 hạch vùng trở lệ, có hoặc không vượt quá lớp cơ thành ruột nhưng không có di căn xa</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Ung thư ruột non giai đoạn cuối </strong>(4): khối u di căn xa tới các cơ quan khác (phổi, gan...)</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Ung thư ruột non</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>Tuổi cao (tuổi trung bình mắc ung thư ruột non là 60)</li>
<li>Giới tính (nam mắc bệnh nhiều hơn nữ)</li>
<li>Một số bệnh di truyền như hội chứng đa polyp tuyến có tính chất gia đình (FAP)</li>
<li>Người hút thuốc lá và uống rượu</li>
<li>Chế độ ăn nhiều chất béo động vật</li>
<li>Tiếp xúc nhiều với hóa chất độc hại như axit phenoxyacetic…</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Ung thư ruột non</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>Không hút thuốc lá, hạn chế uống rượu bia</li>
<li>Ăn uống lành mạnh, hạn chế đồ ăn chiên nướng, đồ đã qua chế biến, ăn nhiều rau xanh, ngũ cốc</li>
<li>Bệnh nhân mắc bệnh Crohn, bệnh Celiac, bệnh FAP nên đi khám sàng lọc định kỳ 6 tháng/lần</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Ung thư ruột non</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các xét nghiệm được sử dụng trong chẩn đoán ung thư ruột non:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Xét nghiệm máu: số lượng hồng cầu, huyết sắc tố giảm nếu như bệnh nhân có chảy máu. Xét nghiệm chức năng gan thận với mục đích xác định khối u đã có ảnh hưởng tới các cơ quan khác hay chưa.</li>
<li style="text-align:justify">Xquang ổ bụng: Xquang ổ bụng không chuẩn bị hoặc chụp ruột non có thuốc barium</li>
<li style="text-align:justify">Sinh thiết: sinh thiết làm giải phẫu bệnh tổn thương là tiêu chuẩn chính trong chẩn đoán ung thư ruột non.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Ung thư ruột non</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Ung thư ruột non có chữa được không? Điều trị ung thư ruột non là điều trị đa mô thức. Lựa chọn phác đồ điều trị phụ thuộc vào một vài yếu tố bao gồm: giai đoạn và loại ung thư; các tác dụng phụ của điều trị, lựa chọn của bệnh nhân và thể trạng chung người bệnh.</p>
<p style="text-align:justify">Các phương pháp chính trong điều trị ung thư ruột non:</p>
<p style="text-align:justify">Phẫu thuật:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Là phương pháp điều trị chính, cắt bỏ khối u và các bộ phận bị xâm lấn, lập lại lưu thông đường tiêu hóa.</li>
<li style="text-align:justify">Biến chứng của phẫu thuật: chảy máu, nhiễm trùng sau mổ, đau vết mổ, rối loạn tiêu hóa (táo bón, tiêu chảy)..</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Hóa chất:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Là biện pháp sử dụng thuốc để tiêu diệt các tế bào ung thư</li>
<li style="text-align:justify">Tác dụng phụ của hóa trị: mệt mỏi, nguy cơ nhiễm trùng do hạ bạch cầu, nôn và buồn nôn, rụng tóc, chán ăn, tiêu chảy..</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Liệu pháp miễn dịch:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Là phương pháp tiên tiến, sử dụng chính hệ miễn dịch của bệnh nhân để chống lại các tế bào ung thư</li>
<li style="text-align:justify">Một số liệu pháp miễn dịch như vắc xin, kháng thể và interferons.</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Xạ trị:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Xạ trị thường không được sử dụng là biện pháp điều trị chính trong ung thư ruột non</li>
<li style="text-align:justify">Xạ trị được chỉ định trong điều trị triệu chứng khi bệnh ở giai đoạn muộn.</li>
<li style="text-align:justify">Biến chứng của xạ trị: mệt mỏi, phản ứng da mức độ nhẹ, rối loạn tiêu hóa,…</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/ky-thuat-chan-doan/noi-soi-ruot-non-bang-vien-nang-48/">Nội soi ruột non bằng viên nang</a></strong></li>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/ruot-non-va-ruot-gia-32/">Ruột non và ruột già dài bao nhiêu?</a></strong></li>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/ruot-non-69/">Cấu tạo và chức năng của ruột non</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/ung-thu-ruot-non-3315/ |
Ung thư tuyến nước bọt | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Ung thư tuyến nước bọt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6244, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_09_50_32_794775.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_09_50_32_965429.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_09_50_33_322022.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_09_50_33_238546.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6245, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_09_51_54_014822.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_09_51_54_112324.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_09_51_54_458232.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_09_51_54_388263.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6246, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_09_51_54_551814.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_09_51_54_644304.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_09_51_55_037198.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_09_51_54_953405.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6247, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_09_50_34_394388.png", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_09_50_34_666076.png", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_09_50_36_305231.PNG", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_09_50_36_222379.png", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_09_50_32_965429.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_09_51_54_112324.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_09_51_54_644304.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_09_50_34_666076.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_09_50_32_794775.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_09_51_54_014822.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_09_51_54_551814.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_09_50_34_394388.png);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p>Khối u tuyến nước bọt là loại khối u hiếm gặp có ở trong tuyến nước bọt tại khoang miệng. Khối u tuyến nước bọt có thể bắt đầu ở bất kỳ tuyến nước bọt nào trong miệng, cổ hoặc cổ họng của người bệnh. Các tuyến nước bọt có chức năng tạo ra nước bọt, hỗ trợ tiêu hóa, giữ cho miệng của bạn ẩm và bảo vệ răng khỏe mạnh.</p>
<p>Về cấu tạo của tuyến nước bọt gồm có 3 đôi tuyến lớn là tuyến mang tai, tuyến dưới hàm và tuyến dưới lưỡi. Đơn vị cấu tạo của tuyến là nang tuyến, một số nang tuyến hợp lại thành tiểu thuỳ, giữa các tiểu thuỳ có xen kẽ tổ chức liên kết mỏng. Số lượng, thành phần và độ pH của nước bọt thay đổi theo tuổi và hàng loạt các bệnh tại chỗ và cơ quan tiêu hoá. Khi có rối loạn phản xạ thần kinh thì sự tiết nước bọt theo phản xạ có điều kiện sẽ mất cân bằng dẫn đến giảm hoặc tăng tiết. Các tuyến nước bọt tham gia tích cực nhiều quá trình, chức năng quan trọng như: Tiêu hoá thức ăn, bài tiết, điều tiết môi trường miệng, chống quá trình lên men, viêm nhiễm.</p>
<p>Ở tuyến nước bọt và xung quanh có thể phát triển các quá trình bệnh lý khác nhau mà hình ảnh lâm sàng tuỳ thuộc vào vị trí, tính chất phát triển của loại bệnh ấy. Khối u tuyến nước bọt thường xảy ra nhất ở tuyến mang tai, chiếm gần 85% trong tất cả các khối u tuyến nước bọt và khoảng 25% là <strong>ung thư tuyến nước bọt dưới hàm</strong>. Điều trị khối u tuyến nước bọt thường liên quan đến phẫu thuật, nhưng để điều trị ung thư, ngoài phẫu thuật ra còn bao gồm xạ trị và hóa trị.</p>
<p>Vậy <strong>ung thư tuyến nước bọt có lây hay không </strong>khi việc tiếp xúc với người bệnh qua ăn chung và thậm chí là hôn, sẽ có chi tiết ở bài viết bên dưới.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Ung thư tuyến nước bọt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Các khối u tuyến nước bọt là rất hiếm, chiếm ít hơn 10% của tất cả các khối u đầu và cổ. Hiện nay,các nhà khoa học vẫn chưa tìm ra được nguyên nhân gây ra khối u tuyến nước bọt. Các bác sĩ cho biết ung thư tuyến nước bọt xảy ra khi ADN của một số tế bào trong tuyến nước bọt phát triển đột biến. Các đột biến này cho phép các tế bào phát triển và phân chia bất thường. Các tế bào bị đột biến tiếp tục sống trong khi các tế bào bình thường khác sẽ chết. Các tế bào này tích lũy tạo thành một khối u có thể xâm lấn mô gần đó. Các tế bào ung thư có thể vỡ ra và di căn đến các khu vực xa của cơ thể.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Ung thư tuyến nước bọt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Các tuyến nước bọt chính nằm ở mỗi bên của khuôn mặt và bên dưới lưỡi. Một số dây thần kinh quan trọng và các cấu trúc khác chạy qua hoặc gần tuyến nước bọt và có thể bị ảnh hưởng bởi các khối u của tuyến nước bọt.</p>
<p>Các dấu hiệu và <strong>triệu chứng ung thư tuyến nước bọt</strong> bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Có cục hoặc sưng trong miệng, má, hàm hoặc cổ</p>
</li>
<li>
<p>Đau ở miệng, má, hàm, tai hoặc cổ mà không đỡ</p>
</li>
<li>
<p>Có khác biệt giữa kích thước và / hoặc hình dạng của bên trái và bên phải của khuôn mặt hoặc cổ trước khi có khối u</p>
</li>
<li>
<p>Tê ở một phần khuôn mặt</p>
</li>
<li>
<p>Có yếu các cơ ở một bên mặt</p>
</li>
<li>
<p>Khó mở miệng rộng hơn</p>
</li>
<li>
<p>Có dịch bất thường chảy ra từ tai</p>
</li>
<li>
<p>Khó nuốt</p>
</li>
</ul>
<p>Một số các dấu hiệu và triệu chứng trên cũng có thể được gây ra bởi các khối u tuyến nước bọt lành tính (không phải ung thư) hoặc do các nguyên nhân khác. Tuy nhiên, nếu có bất kỳ vấn đề nào trong số này, điều quan trọng người bệnh phải gặp bác sĩ sớm nhất có thể để tìm và điều trị nguyên nhân nếu có.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Ung thư tuyến nước bọt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bệnh ung thư tuyến nước bọt không lây truyền cho người khỏe mạnh thông qua bất kỳ con đường nào, kể cả ăn chung và hôn.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Ung thư tuyến nước bọt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Yếu tố rủi ro là bất cứ điều gì ảnh hưởng đến khả năng mắc bệnh như ung thư. Bệnh ung thư khác nhau thì có các nguy cơ khác nhau. Nếu một người có một yếu tố rủi ro hoặc thậm chí nhiều yếu tố rủi ro thì không có nghĩa là người đó chắc chắn sẽ mắc bệnh. Và nhiều người mắc bệnh có thể có ít hoặc không có yếu tố nguy cơ được biết đến từ trước. Một vài yếu tố nguy cơ đã được minh chứng là làm tăng nguy cơ phát triển ung thư tuyến nước bọt gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Nguy cơ của tuyến nước bọt tăng lên khi tuổi càng tăng.</p>
</li>
<li>
<p>Ung thư tuyến nước bọt phổ biến ở nam giới hơn nữ giới.</p>
</li>
<li>
<p>Tiếp xúc với bức xạ. Điều trị bức xạ ở vùng đầu và cổ vì những lý do bệnh khác làm tăng nguy cơ ung thư tuyến nước bọt. Tiếp xúc tại nơi làm việc hoặc môi trường có một số chất phóng xạ cũng có thể làm tăng nguy cơ ung thư tuyến nước bọt.</p>
</li>
<li>
<p>Một số nghiên cứu cho thấy rằng những người làm việc với một số kim loại (bụi hợp kim niken) hoặc khoáng chất (bụi silic) và những người làm việc trong khai thác amiăng, hệ thống ống nước, sản xuất sản phẩm cao su và một số loại chế biến gỗ có thể tăng nguy cơ mắc bệnh tuyến nước bọt ung thư, nhưng những mối liên quan này chưa chắc chắn.</p>
</li>
<li>
<p>Sử dụng thuốc lá và rượu bia. Thuốc lá và rượu bia có thể làm tăng nguy cơ mắc một số bệnh ung thư vùng đầu và cổ, nhưng chúng không liên quan chặt chẽ với ung thư tuyến nước bọt trong hầu hết các nghiên cứu.</p>
</li>
<li>
<p>Chế độ ăn. Một số nghiên cứu đã phát hiện ra rằng chế độ ăn ít rau và nhiều chất béo động vật có thể làm tăng nguy cơ ung thư tuyến nước bọt.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Ung thư tuyến nước bọt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Người khỏe mạnh nên tránh một số yếu tố nguy cơ có thể phòng ngừa được như thuốc lá, sử dụng rượu bia quá mức và chế độ ăn uống không lành mạnh... có thể làm giảm khả năng phát triển ung thư tuyến nước bọt, nhưng kết quả thì hiện này chưa khẳng định chắc chắn điều này. Tuy nhiên, các chuyên gia khẳng định rằng khi thực hiện các điều này sẽ giúp giảm nguy cơ mắc các bệnh ung thư khác, phổ biến hơn, cũng như nhiều bệnh khác.</p>
<p>Đối với những người làm việc trong một số ngành công nghiệp liên quan đến tăng nguy cơ ung thư tuyến nước bọt, thực hiện các biện pháp phòng ngừa để bảo vệ bản thân có thể giúp giảm nguy cơ.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Ung thư tuyến nước bọt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Ung thư tuyến nước bọt không phổ biến do đó các bác sĩ không khuyên người bệnh xét nghiệm trừ khi có người bệnh có triệu chứng nghi ngờ. Tuy nhiên, vì vị trí của u ở nông, trong nhiều trường hợp ung thư tuyến nước bọt có thể được phát hiện sớm. Thông thường bệnh nhân, nha sĩ hoặc bác sĩ có thể nhận thấy một khối u trong một trong các tuyến nước bọt (thường ở hai bên mặt hoặc trong miệng), đặc biệt là <strong>ung thư tuyến nước bọt giai đoạn cuối</strong>. Kiểm tra các tuyến nước bọt để tìm khối u thường là một kỹ thuật thường quy của kiểm tra y tế và nha khoa nói chung. Tuy nhiên vẫn cần cảnh giác với các dấu hiệu và triệu chứng có thể của ung thư tuyến nước bọt và không bỏ qua chúng có thể giúp phát hiện sớm các bệnh ung thư này để khi điều trị có khả năng hiệu quả nhất.</p>
<p>Nếu người bệnh có các dấu hiệu hoặc triệu chứng có thể do khối u tuyến nước bọt gây ra, bác sĩ sẽ làm các xét nghiệm để tìm hiểu xem nó có phải là ung thư hay bệnh khác. Nếu xác định là ung thư thì một số xét nghiệm khác có thể được thực hiện để tìm hiểu xem nó đã lan rộng chưa.</p>
<h3>Tiền sử bệnh tật</h3>
<ul>
<li>
<p>Thông thường bước đầu tiên là bác sĩ sẽ hỏi về tiền sử bệnh tật của người bệnh gồm các triệu chứng hiện tại, khi nào triệu chứng xuất hiện lần đầu tiên, các yếu tố nguy cơ có thể gây ung thư tuyến nước bọt và về sức khỏe chung của người bệnh.</p>
</li>
<li>
<p>Trong quá trình kiểm tra thể chất, bác sĩ sẽ kiểm tra cẩn thận miệng và các khu vực ở hai bên mặt và quanh tai và hàm. Bác sĩ sẽ sờ và tìm kiếm các hạch bạch huyết mở rộng (cục dưới da) ở cổ, vì đây có thể là dấu hiệu của ung thư lan rộng.</p>
</li>
<li>
<p>Bác sĩ cũng sẽ kiểm tra tê hoặc yếu trên khuôn mặt của người bệnh (điều này có thể xảy ra khi ung thư lan vào dây thần kinh).</p>
</li>
<li>
<p>Nếu kết quả kiểm tra này là bất thường, bác sĩ có thể yêu cầu thực hiện các chẩn đoán hình ảnh hoặc kiểm tra tai mũi họng.</p>
</li>
</ul>
<h3>Chẩn đoán hình ảnh</h3>
<p>Các chẩn đoán hình ảnh sử dụng tia X, từ trường hoặc các hạt phóng xạ để tạo ra hình ảnh bên trong cơ thể của người bệnh. Các chẩn đoán hình ảnh có thể được thực hiện vì một số lý do như giúp tìm ra khu vực đáng ngờ có thể là ung thư, ung thư có thể lan rộng đến đâu và liệu điều trị có hiệu quả hay không.</p>
<h3>Chụp X-quang</h3>
<p>Nếu có khối u hoặc sưng ở hàm, bác sĩ có thể yêu cầu chụp x-quang hàm và răng để tìm khối u. Nếu đã được chẩn đoán mắc bệnh ung thư, chụp X-quang ngực có thể được thực hiện để xem liệu ung thư đã lan đến phổi hay chưa. Điều này cũng cung cấp thông tin khác về tim và phổi của bạn có thể hữu ích nếu người bệnh được chỉ định phẫu thuật.</p>
<h3>Chụp cắt lớp vi tính (CT hoặc CAT)</h3>
<p>Chụp CT sử dụng tia X để tạo ra hình ảnh cắt ngang chi tiết của cơ thể. Không giống như chụp X-quang thông thường, chụp CT có thể hiển thị chi tiết trong các mô mềm với kích thước, hình dạng và vị trí của khối u và có thể giúp tìm thấy các hạch bạch huyết phì đại có thể chứa tế bào ung thư. Nếu cần, chụp CT cũng có thể được sử dụng để tìm kiếm khối u ở các bộ phận khác của cơ thể.</p>
<p>Chụp cộng hưởng từ (MRI)</p>
<p>Giống như chụp CT, chụp MRI tạo ra hình ảnh chi tiết của các mô mềm trong cơ thể. Nhưng quét MRI sử dụng sóng radio thay vì tia X. Năng lượng từ sóng vô tuyến được hấp thụ và sau đó được giải phóng tạo nên hình ảnh các mô cơ thể và một số bệnh nhất định. Và các hình ảnh ảnh được hiển thị rất chi tiết của các bộ phận của cơ thể trên máy tính. Chụp MRI có thể giúp xác định vị trí và phạm vi chính xác của khối u, đồng thời cho thấy bất kỳ hạch bạch huyết nào bị phì đại hoặc nếu các cơ quan khác có những điểm đáng ngờ, có thể là do sự lây lan của ung thư.</p>
<h3>Sinh thiết</h3>
<p>Các triệu chứng và kết quả kiểm tra hoặc xét nghiệm hình ảnh có thể gợi ý bạn bị ung thư tuyến nước bọt, nhưng chẩn đoán ung thư được thực hiện bằng cách lấy các tế bào từ khu vực bất thường và nhìn chúng dưới kính hiển vi để xác định chắc chắn đó có phải là tế bào ung thư hay không .</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Ung thư tuyến nước bọt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<h3>Phẫu thuật:</h3>
<p>Phẫu thuật thường là phương pháp điều trị chính cho ung thư tuyến nước bọt. Ung thư có thể cắt bỏ được hay không phụ thuộc phần lớn vào mức độ phát triển của nó trong các cấu trúc lân cận, nhưng nó cũng phụ thuộc vào kỹ năng và kinh nghiệm của bác sĩ phẫu thuật. Nếu được điều trị bởi một bác sĩ phẫu thuật giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực ung thư tuyến nước bọt là cơ hội tốt nhất để loại bỏ hoàn toàn bệnh ung thư. Trong hầu hết các trường hợp, ung thư và một số hoặc tất cả các tuyến nước bọt xung quanh sẽ được loại bỏ. Mô mềm gần đó cũng có thể được lấy ra. Mục tiêu là không có tế bào ung thư ở các cạnh bên của khối u được loại bỏ. Nếu ung thư hoạt động mạnh có khả năng phát triển và lan rộng nhanh chóng hoặc nếu nó đã lan đến các hạch bạch huyết, các hạch bạch huyết từ cùng một bên cổ có thể được bóc tách.</p>
<h3>Xạ trị:</h3>
<p>Xạ trị sử dụng tia X hoặc hạt năng lượng cao để tiêu diệt tế bào ung thư hoặc làm chậm sự phát triển của chúng.</p>
<p>Liệu pháp xạ trị có thể được sử dụng khi:</p>
<ul>
<li>
<p>Là phương pháp điều trị chính (một mình hoặc kết hợp với hóa trị liệu) đối với một số bệnh ung thư tuyến nước bọt không thể cắt bỏ bằng phẫu thuật vì kích thước hoặc vị trí của khối u hoặc nếu người bệnh không muốn phẫu thuật vì lý do cá nhân.</p>
</li>
<li>
<p>Sau phẫu thuật (một mình hoặc kết hợp với hóa trị liệu) để cố gắng tiêu diệt bất kỳ tế bào ung thư nào có thể bị bỏ lại để giúp giảm nguy cơ ung thư phát triển trở lại.</p>
</li>
<li>
<p>Ở những người bị ung thư tuyến nước bọt tiến triển để làm giảm với các triệu chứng như đau, chảy máu hoặc khó nuốt</p>
</li>
</ul>
<h3>Hóa trị:</h3>
<p>Hóa trị là điều trị bằng thuốc chống ung thư được truyền vào tĩnh mạch hoặc bằng đường uống. Những loại thuốc khi vào máu và đến tất cả các khu vực của cơ thể, làm cho phương pháp điều trị này hữu ích đối với các bệnh ung thư đã di căn ra khỏi đầu và cổ. Hóa trị liệu thường không được sử dụng để điều trị ung thư tuyến nước bọt.</p>
<p>Đối với những người bị ung thư tuyến nước bọt, hóa trị thường được sử dụng khi ung thư đã di căn đến các cơ quan ở xa hoặc trong trường hợp không thể kiểm soát được bằng phẫu thuật và xạ trị. Hóa chất có chức năng thu nhỏ các khối u, nhưng nó không có khả năng chữa khỏi loại ung thư này. Một số loại thuốc hóa học giúp làm cho các tế bào ung thư dễ dàng bị tiêu diệt bởi bức xạ. Những loại thuốc này có thể được dùng cùng với xạ trị (gọi là hóa trị liệu) để ngăn chặn ung thư nước bọt có nguy cơ cao quay trở lại sau phẫu thuật.</p>
<p>Các bác sĩ cho hóa trị theo chu kỳ, với mỗi giai đoạn điều trị theo sau là một khoảng thời gian nghỉ ngơi để cho cơ thể có thời gian phục hồi. Chu kỳ hóa trị thường kéo dài khoảng 3 đến 4 tuần. Hóa trị có thể không được khuyến cáo cho những bệnh nhân có sức khỏe kém hay tuổi cao.</p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/u-tuyen-nuoc-bot-3311/">U tuyến nước bọt: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/tuyen-nuoc-bot-128/">Tuyến nước bọt hoạt động thế nào?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-viem-tuyen-nuoc-bot-co-lay-khong/?link_type=related_posts">Bệnh viêm tuyến nước bọt có lây không?</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/ung-thu-tuyen-nuoc-bot-3288/ |
Ung thư tụy | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Ung thư tụy</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6020, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_28_02_269430.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_28_02_369790.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_28_02_785961.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_28_02_700764.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6021, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_28_02_845572.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_28_02_936629.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_28_03_311384.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_28_03_248974.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6022, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_28_03_363850.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_28_03_434698.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_28_03_760255.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_28_03_702168.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_28_02_369790.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_28_02_936629.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_28_03_434698.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_28_02_269430.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_28_02_845572.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_28_03_363850.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p>Tuyến tụy là một bộ phận của cơ quan tiêu hóa, có chức năng phân hủy thức ăn để các tế bào trong cơ thể có thể hấp thụ và sử dụng. Một ống có tên gọi ống tụy nối tuyến tụy với đoạn đầu của ruột non (tá tràng). Tuyến tụy chứa hai loại tuyến: tuyến ngoại tiết và tuyến nội tiết.</p>
<p><strong>Ung thư tụy là gì?</strong></p>
<p><strong>Ung thư tụy</strong> xảy ra khi các tế bào trong tuyến tụy bắt đầu sản sinh quá mức vượt quá tầm kiểm soát và tạo thành một khối u. </p>
<p>Các loại ung thư tụy phổ biến nhất thường phát sinh từ tuyến ngoại tiết và được gọi là carcinom tuyến của tụy. Carcinom tuyến của tụy là một trong những loại ung thư xâm lấn nhất. Vào thời điểm chẩn đoán, hầu hết các trường hợp ung thư đều đã di căn đến các vị trí khác của cơ thể. Ung thư tuyến của tụy cũng đề kháng tương đối với điều trị nội khoa, và điều trị duy nhất có khả năng chữa khỏi hẳn là phẫu thuật.</p>
<p>Ung thư tụy là căn bệnh ít gặp nhưng lại rất nguy hiểm bởi khó phát hiện, khó điều trị và tỉ lệ tử vong cực cao. Hầu hết bệnh nhân ung thư tụy sau khi điều trị bằng phẫu thuật chỉ sống được khoảng 2-3 năm, tỉ lệ tái phát sau phẫu thuật cũng khá lớn. Còn với những bệnh nhân bị <strong>ung thư tụy giai đoạn cuối</strong> không thể can thiệp bằng phương pháp phẫu thuật thì đa số người bệnh đều không sống quá 1 năm sau khi phát hiện bệnh.</p>
<p>Ung thư tụy chia làm 4 giai đoạn:</p>
<ul>
<li>
<p><strong>Ung thư tụy giai đoạn 1</strong>: Xuất hiện khối u nằm khu trú trong tuyến tụy, kích thước chỉ dưới 2cm, hầu như không gây ra bất kỳ triệu chứng nào nên bệnh nhân rất khó phát hiện bệnh. </p>
</li>
<li>
<p><strong>Ung thư tụy giai đoạn 2:</strong> Khối u đã có kích thước > 2cm và < 4cm, xâm lấn đến các mô lân cận tuyến tụy nhưng chưa ảnh hưởng đến các mạch máu</p>
</li>
<li>
<p><strong>Ung thư tụy giai đoạn 3</strong>: Khối u có thể đạt kích thước trên 6cm, tế bào ung thư xâm lấn vào các mạch máu và di căn tới nhiều hạch bạch huyết cũng như các cơ quan lân cận.</p>
</li>
<li>
<p><strong>Ung thư tụy giai đoạn 4</strong>: Khối u có thể đạt bất kỳ kích thước nào, xâm lấn đến những bộ phận xa hơn như gan, phổi…</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Ung thư tụy</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Các nguyên nhân ung thư tụy là gì?</strong></p>
<p>Các yếu tố nguy cơ chính gây ung thư tuyến tụy bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Hút thuốc lá</p>
</li>
<li>
<p>Người lớn tuổi</p>
</li>
<li>
<p>Nam giới - Tỷ lệ nam/nữ của ung thư tuyến tụy là 1,3/1</p>
</li>
<li>
<p>Viêm tụy mạn: do rượu, sỏi mật…</p>
</li>
<li>
<p>Đái tháo đường</p>
</li>
<li>
<p>Chế độ ăn chứa nhiều dầu mỡ, chất béo, đường, uống nhiều nước ngọt có gas</p>
</li>
<li>
<p>Tiền sử gia đình bị<strong> ung thư tụy</strong></p>
</li>
<li>
<p>Nhóm máu: Theo một nghiên cứu của Viện Ung Thư Quốc Gia Mỹ, những người thuộc nhóm máu A và B có nguy cơ mắc ung thư tụy cao hơn.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Ung thư tụy</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Các triệu chứng chính của ung thư tuyến tụy bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Đau bụng, có thể lan ra sau lưng</p>
</li>
<li>
<p>Sụt cân không rõ nguyên nhân, thường đi kèm với:<br>
Chán ăn<br>
Đầy hơi, chướng bụng<br>
Tiêu chảy phân lỏng, màu sậm hoặc tiêu ra phân mỡ nổi trên mặt nước</p>
</li>
<li>
<p>Vàng da, vàng mắt</p>
</li>
<li>
<p>Ngứa da lòng bàn tay, bàn chân</p>
</li>
</ul>
<p>Các triệu chứng của ung thư tụy nhìn chung là khá mơ hồ và có thể dễ dàng được quy cho các tình trạng khác ít nghiêm trọng và phổ biến hơn. Điều này giải thích tại sao đa số các bệnh nhân ung thư tụy thường chỉ được phát hiện ở giai đoạn tiến triển của bệnh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Ung thư tụy</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Đối tượng có nguy cơ cao bị ung thư tụy là những người có những yếu tố nguy cơ kể trên.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Ung thư tụy</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Hiện không có biện pháp phòng ngừa nào cho ung thư tuyến tụy, tuy nhiên, việc giảm thiểu các yếu tố nguy cơ là rất quan trọng. Các yếu tố nguy cơ có thể kiểm soát được bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Hạn chế hút thuốc và uống rượu quá nhiều</p>
</li>
<li>
<p>Hạn chế các thức ăn chứa nhiều dầu mỡ, chất béo</p>
</li>
<li>
<p>Hạn chế thức ăn chứa nhiều đường, nước ngọt</p>
</li>
<li>
<p>Chế độ tập luyện thể dục thể thao phù hợp</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Ung thư tụy</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Dựa vào hỏi bệnh sử, tiền sử và khám lâm sàng, bác sĩ cũng có thể có một số gợi ý về bệnh. Một số trường hợp giai đoạn sau khi khối u phát triển lớn, bác sĩ có thể sờ được khối u ở giữa bụng người bệnh khi khám bệnh. Tuy nhiên, ung thư tuyến tụy hiếm khi được chẩn đoán bằng lâm sàng. Nếu không phát hiện được điều gì bất thường thì bác sĩ sẽ đề nghị thêm các xét nghiệm chẩn đoán hình ảnh. Những xét nghiệm chẩn đoán hình ảnh thường được sử dụng để phát hiện ung thư tụy gồm:</p>
<ul>
<li>Siêu âm bụng: Đây là xét nghiệm bước đầu ở một bệnh nhân đau bụng và vàng da. Siêu âm có thể phát hiện sỏi mật là một tình trạng có những triệu chứng tương tự với ung thư tuyến tụy thường gặp. Nếu quan sát thấy một khối u tụy trên siêu âm, chụp CT scan vẫn cần thiết để có thêm nhiều thông tin hơn nữa.</li>
<li>Siêu âm qua nội soi: Có thể góp phần chẩn đoán ung thư tụy</li>
<li>Chụp cắt lớp vi tính (CT scan): Đây là xét nghiệm được lựa chọn để giúp chẩn đoán ung thư tụy. CT scan có thể xác định vị trí khối u nhỏ trong tuyến tụy đôi khi bị bỏ sót khi siêu âm. Ngoài ra, CT scan còn có thể hiển thị chính xác xem khối u đã xâm lấn, di căn ra khỏi tuyến tụy hay chưa và tương quan của nó với các mạch máu và cơ quan lân cận. Đây là những thông tin rất quan trọng giúp bác sĩ phẫu thuật lên kế hoạch cắt bỏ khối ung thư.</li>
</ul>
<p>Khi phát hiện khối u trong tuyến tụy, bác sĩ cần làm sinh thiết để xác định ung thư bằng giải phẫu bệnh. Sinh thiết được thực hiện theo các cách sau:</p>
<ul>
<li>Sinh thiết qua da: Bác sĩ thực hiện sinh thiết bằng cách xuyên một cây kim qua da để vào cơ thể. Thủ thuật được tiến hành cùng lúc với siêu âm hoặc CT scan để hướng dẫn kim vào khối u.</li>
<li>Nội soi sinh thiết: Bác sĩ chuyên khoa tiêu hóa thực hiện thủ thuật này bằng cách đưa một ống nội soi qua miệng, dạ dày, và sau đó vào tá tràng. Sinh thiết bằng kim ở đầu ống nội soi được thực hiện dưới hướng dẫn của siêu âm. Bệnh nhân được tiêm an thần gây ngủ nên thủ thuật thường không đau.</li>
<li>Siêu âm qua nội soi: Siêu âm qua nội soi để chẩn đoán ung thư tụy. Ngoài ra còn dùng kim để sinh thiết hoặc tiêm hóa chất điều trị vào khối u tụy</li>
</ul>
<p>Sau khi xác nhận chẩn đoán ung thư tụy, cần thực hiện thêm các xét nghiệm máu thường quy để đánh giá chức năng gan, thận.</p>
<p>Ngoài ra, cần xét nghiệm thêm marker ung thư CA 19-9. CA 19-9 được khối ung thư tụy sản xuất, mức độ của nó tăng cao trong 80% trường hợp <strong>ung thư tụy.</strong> Có thể theo dõi lượng CA 19-9 trong máu để đánh giá hiệu quả điều trị. Tuy nhiên, CA 19-9 không phải là một xét nghiệm chuyên biệt cho ung thư tuyến tụy. Nhiều bệnh lý khác cũng có thể làm tăng lượng CA 19-9. Ngược lại, không thể kết luận là ung thư không tái phát khi lượng CA 19-9 vẫn ở mức bình thường.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Ung thư tụy</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Việc điều trị tốt nhất ung thư tụy tùy thuộc vào mức độ lan rộng của khối u. Mức độ của ung thư có thể được phân loại như sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Ung thư tại chỗ: ung thư chỉ khu trú giới hạn trong tuyến tụy.</p>
</li>
<li>
<p>Ung thư tại chỗ nhưng đã tiến triển nhiều: Ung thư đã lan rộng từ tuyến tụy đến các mạch máu hoặc cơ quan lân cận.</p>
</li>
<li>
<p>Ung thư di căn: Ung thư đã lan ra khỏi tuyến tụy để đến các bộ phận khác của cơ thể.</p>
</li>
</ul>
<p>Bệnh ung thư tụy khiến người bệnh chịu những cơn đau đớn triền miên bởi khối u chèn ép lên các dây thần kinh và những bộ phận xung quanh. Việc điều trị chủ yếu cho người bệnh nhằm mục đích giảm đau, giảm nhẹ những triệu chứng khó chịu ở bệnh nhân. Và đa số bệnh nhân ung thư tuyến tụy khi được phát hiện bệnh thì đã tiến triển đến giai đoạn muộn, gây nhiều khó khăn trong việc điều trị. Các phương pháp điều trị chủ yếu bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Phẫu thuật: Hầu hết bệnh nhân ung thư tuyến tụy khi phát hiện bệnh đều đã ở giai đoạn cuối, không thể phẫu thuật triệt để chữa hết bệnh nhưng có thể giúp người bệnh đỡ ngứa, vàng da, cải thiện đáng kể chất lượng cuộc sống cho người bệnh. Mặc dù gần đây đã có những tiến bộ trong điều trị phẫu thuật và nội khoa ung thư tuyến tụy, tiên lượng bệnh vẫn còn tương đối kém. Đối với những bệnh nhân có khối ung thư tụy đã được loại bỏ hoàn toàn bằng phẫu thuật, tỷ lệ sống còn 5 năm là 20-30%.</p>
</li>
<li>
<p>Xạ trị: Xạ trị là phương pháp điều trị sử dụng tia xạ năng lượng cao nhắm vào khối u để tiêu diệt các tế bào ung thư hoặc để ngăn không cho chúng phát triển. Nếu không thể phẫu thuật thì xạ trị là phương án thứ hai có thể dùng cho bệnh nhân ung thư tuyến tụy để giảm nhẹ triệu chứng đau, vàng da đồng thời góp phần ngăn ngừa bệnh tái phát nếu tiến hành xạ trị sau phẫu thuật. Đối với ung thư tuyến tụy, xạ trị thường được dùng kết hợp với hóa trị liệu.</p>
</li>
<li>
<p>Hóa trị: Hóa trị là nền tảng của điều trị ung thư tuyến tụy tiến triển tại chỗ hoặc đã di căn. Là phương pháp điều trị hỗ trợ cho xạ trị hoặc áp dụng nếu xạ trị và phẫu thuật không còn thích hợp bởi tình trạng bệnh nhân đã diễn biến nghiêm trọng hơn. Khi đó, hóa trị đóng vai trò giúp người bệnh ung thư tuyến tụy kéo dài sự sống, giảm đau đớn, khó chịu khi bước vào giai đoạn cuối.</p>
</li>
</ul>
<p>Vào những thời gian cụ thể khi bệnh nhân đang được điều trị, cần thực hiện các xét nghiệm chẩn đoán hình ảnh để đánh giá xem kích thước các khối u có thay đổi. Nếu khối u vẫn phát triển dù đang hóa trị, có thể là do ung thư đã đề kháng với liệu pháp này, một kế hoạch điều trị thay thế cần được xem xét.</p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/phuong-phap-dieu-tri-cach-phong-tranh-ung-thu-tuy-hien-nay/">Phương pháp điều trị & cách phòng tránh ung thư tụy hiện nay</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/che-do-uong-cho-benh-nhan-ung-thu-tuy/">Chế độ ăn uống cho bệnh nhân ung thư tụy</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/cau-chuyen-khach-hang/cat-95-tuy-bang-ky-thuat-noi-soi-tien-tien/">Cắt 95% tụy bằng kỹ thuật nội soi tiên tiến</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/tin-tuc/cau-chuyen-khach-hang/xua-may-mu-thap-hy-vong-song-cho-benh-nhan-ngheo-mac-ung-thu-tuyen-tuy/">Xua mây mù, thắp hy vọng sống cho bệnh nhân nghèo mắc ung thư tuyến tụy</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/ung-thu-tuy-3216/ |
U tuyến nước bọt | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh U tuyến nước bọt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6309, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_02_38_50_059527.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_02_38_50_167981.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_02_38_50_544989.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_02_38_50_488786.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6310, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_02_40_01_743878.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_02_40_01_856522.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_02_40_02_202514.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_02_40_02_132251.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6311, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_02_38_51_053181.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_02_38_51_133584.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_02_38_51_477244.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_02_38_51_408710.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_02_38_50_167981.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_02_40_01_856522.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_02_38_51_133584.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_02_38_50_059527.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_02_40_01_743878.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_02_38_51_053181.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p>U tuyến nước bọt là tình trạng tăng trưởng bất thường hiếm gặp ở tuyến nước bọt. Tuyến nước bọt nằm ở phía sau khoang miệng và có nhiệm vụ tiết nước bọt giúp cơ thể tiêu hóa thức ăn. Tuyến nước bọt chính bao gồm tuyến mang tai (nằm hai bên sườn mặt), tuyến dưới hàm và tuyến dưới lưỡi. Các tuyến phụ bắt đầu từ vòm miệng và nằm dọc trong khoang miệng, xoang, mũi. Các tuyến này chỉ có thể thấy dưới kính hiển vi.</p>
<p>Các khối u tuyến nước bọt chiếm vào khoảng 0,2 - 0,6 % các loại khối u và 2- 4 % các khối u vùng đầu cổ. Tỷ lệ mắc hàng năm u tuyến nước bọt trên toàn thế giới khoảng 0,4 - 6,5 ca/100.000 dân.</p>
<p>Ở Việt Nam ước tính có khoảng 0,6 - 0,7 ca u tuyến nước bọt mới mắc/100.000 dân. U tuyến nước bọt chủ yếu gặp ở các tuyến nước bọt chính, trong đó u tuyến mang tai là 70%, tuyến dưới hàm là 8%, còn lại 22% gặp ở tuyến dưới lưỡi và các tuyến nước bọt phụ. Có đến 75% u tuyến mang tai là lành tính, 50% u tuyến dưới hàm và 80% u tuyến nước bọt phụ được tìm thấy là ác tính.</p>
<p><strong>U tuyến nước bọt có lây không</strong>? U tuyến nước bọt không lây từ người này qua người khác. Điều trị khối u tuyến nước bọt thường liên quan đến phẫu thuật. Phương pháp điều trị cho khối u tuyến nước bọt cũng có thể bao gồm xạ trị và hóa trị.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh U tuyến nước bọt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Các khối u tuyến nước bọt là rất hiếm, chiếm ít hơn 10 phần trăm của tất cả các khối u đầu và cổ. Không rõ nguyên nhân gây ra khối u tuyến nước bọt.</p>
<p>Các nghiên cứu chỉ ra rằng <a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/ung-thu-tuyen-nuoc-bot-3288/">ung thư tuyến nước bọt</a> xảy ra khi một số tế bào trong tuyến nước bọt phát triển đột biến trong DNA của chúng. Các đột biến cho phép các tế bào phát triển và phân chia nhanh chóng. Các tế bào bị đột biến tiếp tục sống khi các tế bào khác sẽ chết. Các tế bào tích lũy tạo thành một khối u có thể xâm lấn mô gần đó. Các tế bào ung thư có thể vỡ ra và lan rộng (di căn) đến các khu vực xa của cơ thể.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh U tuyến nước bọt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Triệu chứng cơ năng</strong></p>
<ul>
<li>
<p>Triệu chứng u tuyến nước bọt thường nghèo nàn, biểu hiện là một khối u vùng dưới hàm, cổ (tuyến dưới hàm), ở góc hàm hay ở mặt (tuyến mang tai), khối sưng lên ở sàn miệng (tuyến dưới lưỡi).</p>
</li>
<li>
<p>Đặc điểm của u: xuất hiện đã lâu, tiến triển chậm, có thể không đau, nếu đau ở vùng u gợi ý là khối u ác tính. Khối u có thể tăng kích thước nhanh do viêm nhiễm, chảy máu trong u.</p>
</li>
<li>
<p>Về vị trí của các tuyến nước bọt phụ và u tuyến có thể gặp ở nhiều nơi, mỗi khối u ở vị trí khác nhau sẽ gây ra các triệu chứng tại chỗ khác nhau. Chảy máu hoặc ngạt mũi có thể là dấu hiệu đầu tiên của khối u tuyến nước bọt phụ tại vách ngăn mũi. Trong khi các khối u ở đáy lưỡi lại gây cảm giác nuốt vướng và nghẹn. Các khối u ở vùng miệng lại có thể gây khít hàm…</p>
</li>
</ul>
<p><strong>Triệu chứng thực thể</strong></p>
<ul>
<li>
<p>U lành tính: biểu hiện u tròn, ranh giới rõ, mật độ chắc, di động; khi u ở sâu, viêm xơ hóa thì di động hạn chế; không có dấu hiệu thần kinh hoặc xâm lấn da.</p>
</li>
<li>
<p>U ác tính: u cứng, chắc, ranh giới không rõ, di động hạn chế hoặc cố định khi u xâm lấn vào cơ hoặc xương hàm dưới, có thể gây liệt nhẹ môi dưới, xâm lấn da hoặc loét mặt da, có thể di căn hạch cổ hoặc di căn phổi, xương.</p>
</li>
</ul>
<p><strong>Triệu chứng cận lâm sàng </strong></p>
<ul>
<li>
<p>Siêu âm: là một phương pháp dễ thực hiện, có giá trị cao trong chẩn đoán; góp phần khẳng định chẩn đoán lâm sàng, xác định vị trí u ở trong nhu mô hay ngoài tuyến, u đặc hay u nang, u hay là hạch. Trong một số trường hợp, siêu âm có thể đem lại một số thông tin giúp phân biệt u lành với u ác. U lành tính thường có một độ đồng nhất, bờ rõ nét. U ác thường có mật độ âm không đồng nhất, bờ không đều và có thể hoại tử trung tâm u.</p>
</li>
<li>
<p>Chụp cắt lớp vi tính hoặc chụp cộng hưởng từ: Các phương pháp chẩn đoán hình ảnh này mang lại rất nhiều thông tin trong việc đánh giá bệnh lý u tuyến nước bọt, mật độ, kích thước u, ranh giới, độ xâm lấn của u vào tổ chức xung quanh. Chụp cộng từ có lợi còn cho hình ảnh không gian ba chiều rõ nét giữa u tuyến và mô bình thường, không làm tăng kích thước u do tia X</p>
</li>
<li>
<p>Chọc hút tế bào bằng kim nhỏ: phương pháp này góp phần chẩn đoán phân biệt viêm tuyến, khối u, các hạch lympho lân cận.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh U tuyến nước bọt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Tuổi cao: khối u tuyến nước bọt có thể xảy ra ở mọi lứa tuổi, nhưng chúng thường xảy ra nhất ở người lớn tuổi.</p>
</li>
<li>
<p>Tiếp xúc với bức xạ. Bức xạ, chẳng hạn như bức xạ được sử dụng để điều trị ung thư đầu và cổ, làm tăng nguy cơ khối u tuyến nước bọt.</p>
</li>
<li>
<p>Nơi làm việc tiếp xúc với một số chất. Những người làm việc với một số chất có thể tăng nguy cơ khối u tuyến nước bọt. Các công việc liên quan đến khối u tuyến nước bọt bao gồm những công việc liên quan đến sản xuất cao su, khai thác amiăng và hệ thống ống nước.</p>
</li>
<li>
<p>Tiếp xúc với virus khiến bạn có nguy cơ ung thư tuyến nước bọt bao gồm HIV và virus RBV (Epstein-Barr)</p>
</li>
<li>
<p>Điều trị I131 có thể làm tăng tỷ lệ u tuyến nước bọt</p>
</li>
<li>
<p>Lạm dụng chụp X quang nha khoa hoặc X quang vùng đầu cổ có thể là yếu tố làm thúc đẩy quá trình khởi phát khối u.</p>
</li>
<li>
<p>Lạm dụng rượu và thuốc lá: một vài nghiên cứu gần đây cho thấy việc lạm dụng rượu và thuốc lá có liên quan tới u Warthin (u tuyến lympho).</p>
</li>
<li>
<p>Ô nhiễm môi trường, dinh dưỡng kém cũng góp phần làm tăng nguy cơ mắc u tuyến nước bọt.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh U tuyến nước bọt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Hạn chế uống rượu, bia, hút thuốc lá</p>
</li>
<li>
<p>Cung cấp đầy đủ dinh dưỡng hàng ngày</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh U tuyến nước bọt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Chẩn đoán khối u tuyến nước bọt bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Khám lâm sàng: Bác sĩ sẽ cảm thấy hàm, cổ và cổ của bạn bị vón cục hoặc sưng.</p>
</li>
<li>
<p>Xét nghiệm hình ảnh: các xét nghiệm hình ảnh, chẳng hạn như chụp cộng hưởng từ (MRI) và chụp cắt lớp vi tính (CT), có thể giúp xác định kích thước và vị trí của khối u tuyến nước bọt</p>
</li>
<li>
<p>Sinh thiết: Lấy một mẫu bệnh phẩm tại vị trí khối u để xét nghiệm trong phòng thí nghiệm để xác định xem khối u có phải là ung thư hay không.</p>
</li>
<li>
<p>Xác định mức độ ung thư tuyến nước bọt: nếu được chẩn đoán mắc bệnh ung thư tuyến nước bọt, bác sĩ sẽ xác định mức độ (giai đoạn) của bệnh ung thư.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh U tuyến nước bọt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Phương pháp điều trị tốt nhất với các khối u tuyến nước bọt là phẫu thuật, làm xét nghiệm mô bệnh học. Việc cắt bỏ rộng đến đâu là do các tuýp mô học và đặc điểm giải phẫu quyết định.</p>
<ul>
<li>
<p>U tuyến mang tai: u lành tính cắt thùy nông hay thùy sâu nhưng cần bảo tồn dây thần kinh VII. U ác tính tùy theo kích thước, độ xâm lấn mà quyết định chỉ cắt thùy nông hay cắt toàn bộ tuyến cùng dây VII.</p>
</li>
<li>
<p>U tuyến dưới hàm dù lành hay ác tính cũng cần phải loại bỏ tuyến. Nếu trên lâm sàng có hạch cần phải nạo vét hạch.</p>
</li>
<li>
<p>U tuyến dưới lưỡi: lấy bỏ toàn bộ khối u và tổ chức tuyến, tránh làm tổn thương sàn miệng.</p>
</li>
</ul>
<p>Điều trị khối u tuyến nước bọt phụ thuộc vào loại, kích thước và giai đoạn của khối u tuyến nước bọt bao gồm phẫu thuật, có hoặc không có xạ trị.</p>
<h3>Phẫu thuật</h3>
<p>Phẫu thuật cho khối u tuyến nước bọt có thể bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Loại bỏ một phần của tuyến nước bọt bị ảnh hưởng.</p>
</li>
<li>
<p>Loại bỏ toàn bộ tuyến nước bọt trong trường hợp khối u lớn hơn</p>
</li>
<li>
<p>Loại bỏ các hạch bạch huyết ở cổ nếu có bằng chứng cho thấy ung thư đã lan đến các hạch bạch huyết ở cổ</p>
</li>
<li>
<p>Phẫu thuật tái tạo. Sau khi phẫu thuật để loại bỏ khối u, bác sĩ có thể đề nghị phẫu thuật tái tạo để sửa chữa khu vực. Trong quá trình phẫu thuật tái tạo, bác sĩ phẫu thuật làm việc để sửa chữa cải thiện khả năng nhai, nuốt, nói hoặc thở, có thể cần ghép da, mô hoặc dây thần kinh từ các bộ phận khác của cơ thể để xây dựng lại các khu vực trong miệng, cổ họng hoặc hàm của bạn.</p>
</li>
</ul>
<p>Phẫu thuật tuyến nước bọt có thể khó khăn vì một số dây thần kinh quan trọng nằm trong và xung quanh các tuyến. Loại bỏ các khối u liên quan đến các dây thần kinh quan trọng có thể yêu cầu làm tổn thương các dây thần kinh, gây tê liệt một phần khuôn mặt của bạn (rủ mặt). Bác sĩ phẫu thuật chăm sóc để bảo tồn các dây thần kinh này bất cứ khi nào có thể. Trong một số trường hợp, dây thần kinh bị đứt có thể được sửa chữa với dây thần kinh lấy từ các khu vực khác trên cơ thể.</p>
<h3>Xạ trị</h3>
<ul>
<li>
<p>Xạ trị khi được chẩn đoán mắc bệnh ung thư tuyến nước bọt, sử dụng các chùm năng lượng mạnh, như tia X và proton, để tiêu diệt các tế bào ung thư.</p>
</li>
<li>
<p>Một loại xạ trị mới hơn sử dụng các hạt gọi là neutron có thể hiệu quả hơn trong điều trị một số bệnh ung thư tuyến nước bọt. Cần nghiên cứu thêm để hiểu được lợi ích và rủi ro của phương pháp điều trị này.</p>
</li>
<li>
<p>Xạ trị có thể được sử dụng sau phẫu thuật để tiêu diệt bất kỳ tế bào ung thư nào còn sót lại. Nếu phẫu thuật là không thể vì một khối u rất lớn hoặc nằm ở một nơi khiến việc loại bỏ quá rủi ro, bác sĩ có thể đề nghị xạ trị một mình hoặc kết hợp với hóa trị.</p>
</li>
</ul>
<h3>Hóa trị</h3>
<p>Hóa trị là một loại thuốc sử dụng hóa chất để tiêu diệt các tế bào ung thư. Hóa trị hiện không được sử dụng như một phương pháp điều trị tiêu chuẩn cho bệnh ung thư tuyến nước bọt, nhưng các nhà nghiên cứu đang nghiên cứu sử dụng nó.</p>
<p>Hóa trị có thể là một lựa chọn cho những người bị ung thư tuyến nước bọt tiến triển. Đôi khi nó được sử dụng kết hợp với xạ trị.</p>
<h3>Theo dõi điều trị</h3>
<ul>
<li>
<p>Tái khám đúng lịch để theo dõi tiến triển của khối u cũng như khả năng tái phát của khối u sau điều trị;</p>
</li>
<li>
<p>Xét nghiệm thường xuyên theo chỉ định của bác sĩ để phát hiện ung thư càng sớm càng tốt.</p>
</li>
<li>
<p>Bổ sung dinh dưỡng và uống nhiều nước.</p>
</li>
</ul>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/ung-thu-tuyen-nuoc-bot-3288/">Ung thư tuyến nước bọt: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/viem-tuyen-nuoc-bot-3056/">Viêm tuyến nước bọt: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/tuyen-nuoc-bot-128/">Tuyến nước bọt hoạt động thế nào?</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/u-tuyen-nuoc-bot-3311/ |
U tuyến thượng thận | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh U tuyến thượng thận</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5606, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_05_29_25_186024.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_05_29_25_283783.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_05_29_25_646562.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_05_29_25_586452.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5607, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_05_29_25_709291.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_05_29_25_780670.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_05_29_26_140975.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_05_29_26_059762.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5608, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_05_29_26_201924.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_05_29_26_305884.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_05_29_26_664055.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_05_29_26_629554.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_05_29_25_283783.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_05_29_25_780670.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_05_29_26_305884.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_05_29_25_186024.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_05_29_25_709291.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_05_29_26_201924.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Tuyến thượng thận</strong> là tuyến nội tiết nằm ở phía trên 2 thận có nhiệm vụ sản xuất các hoocmon quan trọng để điều hòa cơ thể như cân bằng nước – điện giải, chống stress, điều hòa huyết áp…</p>
<p><strong>U tuyến thượng thận</strong> là một bệnh lý u hiếm gặp phát triển bên trong tuyến thượng thận. Do phát triển bắt đầu từ bên trong tuyến thượng thận nên khối u gây ra tình trạng thay đổi các hormon làm tổn hại đến các cơ quan và gây nguy hiểm đến sức khỏe người bệnh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh U tuyến thượng thận</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>U tuyến thượng thận – thường là u <strong>lành tính</strong> - là một bệnh lý hiếm gặp với nguyên nhân hiện nay vẫn chưa được biết rõ. Bệnh thường không liên quan đến yếu tố di truyền, ảnh hưởng đến một trong hai tuyến thượng thận đôi khi là cả hai.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh U tuyến thượng thận</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Các triệu chứng thường gặp trong bệnh u tủy thượng thận gồm có:</p>
<ul>
<li>
<p>Cơn <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tang-huyet-ap-o-nguoi-tre-khong-the-lo-la/">tăng huyết áp</a> kịch phát với biểu hiện huyết áp tăng cao từ 250 – 280 mmHg/120-140 mmHg. Các cơn tăng huyết áp kịch phát thường xảy ra đột ngột, một số trường hợp các cơn tăng huyết áp kịch phát xảy trên nền người bệnh có cao huyết áp thường xuyên. Các cơn tăng huyết áp kịch phát kéo dài từ vài phút đến vài giờ. Sau mỗi cơn tăng huyết áp, người bệnh có triệu chứng mệt mỏi do mất nước có thể gây ra rối loạn điện giải, trụy mạch gây nguy hiểm cho người bệnh.</p>
</li>
<li>
<p><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhip-tim-chuan-la-bao-nhieu/">Nhịp tim</a> nhanh>100 lần /phút có thể lên đến 140 – 180 lần /phút.</p>
</li>
<li>
<p>Da xanh, vã mồ hôi, cơ thể ớn lạnh.</p>
</li>
<li>
<p>Đau đầu, buồn nôn, khó thở.</p>
</li>
</ul>
<p>Một số triệu chứng ít gặp:</p>
<ul>
<li>
<p>Lo lắng</p>
</li>
<li>
<p>Bồn chồn.</p>
</li>
<li>
<p>Táo bón, sút cân</p>
</li>
</ul>
<p>Các triệu chứng bệnh có thể được kích hoạt bởi sau một sang chấn về tâm lý, stress, gắng sức... Những yếu tố này làm cho các triệu chứng bệnh nặng và trầm trọng hơn.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh U tuyến thượng thận</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bệnh U tuyến thượng thận thường gặp ở những người trẻ tuổi (từ 20 – 50 tuổi). Những người mắc phải các rối loạn di truyền có khả năng mắc bệnh cao hơn. Một số rối loạn di truyền gây ra nguy cơ mắc bệnh như: U tân sinh đa tuyến nội tiết, u sợi thần kinh...</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh U tuyến thượng thận</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<h3>U tuyến thượng thận có nguy hiểm không?</h3>
<ul>
<li>
<p>U tuyến thượng thận gây ảnh hưởng đến hoạt động của các cơ quan làm ảnh hưởng nghiệm trọng đến sức khỏe của người bệnh.</p>
</li>
<li>
<p>Các cơn tăng huyết áp thường xuyên và kịch phát làm ảnh hưởng đến hệ thống tim mạch gây ra các bệnh lý tổn thương đáy mắt, xuất huyết, bệnh lý suy tim, suy thận, rối loạn nước - điện giải, trụy mạch...</p>
</li>
<li>
<p>Các hoocmon sinh dục bị ảnh hưởng dẫn đến tình trạng giảm ham muốn tình dục, giảm sản xuất và chất lượng tinh trùng dẫn đến vô sinh.</p>
</li>
<li>
<p>Các triệu chứng giống với bệnh trầm cảm xuất hiện: Các cơ vận động bị ảnh hưởng với các triệu chứng căng cơ, chuột rút; cơ thể mệt mỏi, chán ăn, gầy sút cân...</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh U tuyến thượng thận</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Chẩn đoán hình ảnh: các kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh công nghệ cao như CT scan, <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/chup-cong-huong-tu-mri-co-ich-loi-gi/">MRI</a>, <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhung-cau-hoi-thuong-gap-khi-chup-petct-tai-vinmec-times-city/">PET</a> giúp phát hiện và tầm soát các khối u với độ chính xác cao.</p>
</li>
<li>
<p>Xét nghiệm sinh hóa: Định lượng nồng độ các hormon tuyến thận thận giúp đưa ra định hướng phục vụ cho chẩn đoán bệnh. Trong quá trình chuẩn đoán người bệnh cần tuân theo sự hướng dẫn của nhân viên y tế để có kết quả chính xác nhất.</p>
</li>
<li>
<p>Xét nghiệm di truyền: Việc xét nghiệm di truyền giúp cho việc xác định u tuyến thượng thận có liên quan đến các bệnh lý di truyền hay không để đưa ra phương hướng điều trị cần thiết đồng thời nêu ra việc sàng lọc u tuyến thượng thận với các thành viên trong gia đình.</p>
</li>
<li>
<p>Chủ yếu dựa trên các thăm khám lâm sàng và chụp X-quang xương để phát hiện các biểu hiện bệnh ở xương cũng như các triệu chứng thần kinh đi kèm. Ngoài ra có thể xét nghiệm máu để đo các chỉ số Vitamin D, Canxi, Photpho đánh giá sự thiếu hụt để định hướng điều trị cho phù hợp.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh U tuyến thượng thận</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<h3>U tuyến thượng thận có nên mổ không?</h3>
<p>Hiện nay, phương pháp điều trị chính là phẫu thuật cắt bỏ tuyến thượng thận và khối u bằng nội soi. Sau khi phẫu thuật, tuyến thượng thận khỏe mạnh còn lại vẫn sẽ đảm bảo thực hiện chức năng của mình. Các triệu chứng bệnh sẽ thuyên giảm và trở lại bình thường. Trong trường hợp chỉ còn một tuyến thượng thận, phẫu thuật sẽ giúp loại bỏ khối u và bảo tồn các mô nguyên vẹn giúp đảm bảo chức năng của tuyến.</p>
<p>Trường hợp là ung thư, việc phẫu thuật giúp loại bỏ các mô ung thư sẽ giúp cho việc kiểm soát chức năng và hoạt động của tuyền.</p>
<h3>U tuyến thượng thận ở trẻ em</h3>
<p>Bệnh U tuyến thượng thận của trẻ em là một bệnh lý rất hiếm gặp, có tính chất gia đình và di truyền. Đây là một dạng ung thư nguyên bào thần kinh khởi đầu ở tủy tuyến thượng thận, là một bệnh lý nguy hiểm và ảnh hưởng đến tính mạng của trẻ.</p>
<p>Bệnh lý có thể lành tính hoặc ác tính gây ra việc tiết ra quá nhiều hormon trong cơ thể. Trẻ bị bệnh đôi khi không có triệu chứng cụ thể, triệu chứng thường gặp là sự chèn ép của khối u trong ổ bụng và đau xương trong trường hợp di căn làm trẻ khó khăn khi đi lại. Ngoài ra trên cơ thể trẻ còn xuất hiện các tổn thương da được phát hiện khi tắm cho trẻ.</p>
<p>Việc chẩn đoán bệnh dựa vào các triệu chứng lâm sàng của trẻ cùng với các kết quả xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh phát hiện khối u. Phương pháp ngoại khoa cắt bỏ khối u là phương pháp điều trị đặc hiệu giúp điều trị tận gốc cho trẻ.</p>
<p><strong>Xem thêm: </strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/suy-tuyen-thuong-than-3053/">Suy tuyến thượng thận: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhung-dau-hieu-va-cach-tri-benh-tang-san-thuong-than-bam-sinh/">Những dấu hiệu và cách trị bệnh tăng sản thượng thận bẩm sinh</a></strong></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/addison-suy-tuyen-thuong-than-nguyen-phat-4696/"><strong>Addison (suy tuyến thượng thận nguyên phát): Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</strong></a></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nguyen-nhan-va-trieu-chung-cua-suy-tuyen-thuong-man/">Nguyên nhân và triệu chứng của suy tuyến thượng thận mạn</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/u-tuyen-thuong-than-3054/ |
U não ở trẻ em | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh U não ở trẻ em</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5924, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_22_26_00_550116.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_22_26_00_672201.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_22_26_01_056326.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_22_26_00_998261.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5925, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_22_26_01_128298.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_22_26_01_217991.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_22_26_01_578955.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_22_26_01_485771.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_22_26_00_672201.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_22_26_01_217991.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_22_26_00_550116.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_22_26_01_128298.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify">U não là một sự tân tạo bất thường của một trong số các tế bào thần kinh, tế bào hình gai, tế bào hình sao hay nguyên tủy bào thần kinh. Vậy <strong>u não là gì? U não ở trẻ em </strong>diễn biến như thế nào?</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh U não ở trẻ em</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Nguyên nhân u não ở trẻ em</strong></p>
<p style="text-align:justify">Về <strong>u não bệnh học</strong>, u não thường xuất hiện khi có các tế bào phát triển bất thường trong bộ não hoặc tại các cấu trúc, mô lân cận. Bệnh u não có thể chia thành nhiều loại, một số loại lành tính, một số ác tính, thậm chí đe dọa đến tính mạng.</p>
<p style="text-align:justify">Các khối u có thể được chia thành khối u nguyên phát bắt đầu trong não và khối u hậu phát lan rộng tới não từ một nơi khác còn gọi là khối u di căn não.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh U não ở trẻ em</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Triệu chứng u não ở trẻ em</strong></p>
<p style="text-align:justify">Trẻ em bị u não thường kèm theo nhiều dấu hiệu tùy thuộc vào vị trí, kích thước của não, trong đó có thể kể đến một số biểu hiện sau:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Có thể biểu hiện bằng nhiều dấu hiệu do hội chứng tăng áp lực trong sọ, hội chứng tiểu não, hội chứng chèn ép khu trú...</li>
<li style="text-align:justify">Đầu to, thóp phồng, thóp giãn, giãn khớp so (hay gặp ở trẻ dưới 2 tuổi);</li>
<li style="text-align:justify">Bệnh hay bệnh nhi rất hay nôn, dễ nôn;</li>
<li style="text-align:justify">Hội chứng tăng áp lực trong sọ với những dấu hiệu đau đầu, buồn nôn, nôn, thay đổi tính tình, dễ bị kích thích, ngủ gà hay trì trệ, chậm tiếp thu, không tập trung trong lớp học.</li>
<li style="text-align:justify">Khi bệnh u não ở trẻ đã trở nên nặng, trẻ thường lơ mơ, bán mê hoặc hôn mê.</li>
<li style="text-align:justify">Khi trẻ bị u não ở hố sau, trẻ có dấu hiệu đứng không vững hay không đi được, đi lại loạng choạng, mất điều hòa động tác như quá tầm, sai hướng.</li>
<li style="text-align:justify">Khi khối u phát triển ở nền sọ, vùng tuyến yên, tuyến tùng... có thể gây ra dấu hiệu như rối loạn nội tiết, đái nhạt, chậm dậy thì, lùn tuyến yên, nhi tính, phát triển không bình thường.</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Các biểu hiện u não ở trẻ rất khó khám, có thể chỉ với những dấu hiệu đơn giản như nôn, đau đầy nên có nhiều trường hợp bị chẩn đoán muộn.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh U não ở trẻ em</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bệnh u não ở trẻ em không lây truyền từ người này sang người khác.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh U não ở trẻ em</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bệnh ung thư não ở trẻ em là nguyên nhân gây tử vong ở trẻ em nhiều nhất hiện nay, những trẻ sau có nguy cơ cao mắc bệnh:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Trẻ có tiền sử người trong gia đình đã từng bị bệnh;</li>
<li style="text-align:justify">Trẻ sống trong môi trường hoặc thường xuyên tiếp xúc với môi trường độc hại.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh U não ở trẻ em</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Để phòng ngừa bệnh u não của trẻ em có thể kể đến các biện pháp sau:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Thăm khám kiểm tra sức khỏe định kỳ để sớm phát hiện bệnh và có phương pháp điều trị phù hợp.</li>
<li style="text-align:justify">Hạn chế tiếp xúc với những chất độc hại.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh U não ở trẻ em</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Để chẩn đoán bệnh u não ở trẻ em, hiện nay có rất nhiều biện pháp, bao gồm:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Chẩn đoán bằng hình ảnh;</li>
<li style="text-align:justify">Cộng hưởng từ và cắt lớp;</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh U não ở trẻ em</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Để <strong>điều trị u não ở trẻ em,</strong> có các biện pháp sau:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Phẫu thuật là phương pháp chủ yếu. Phương pháp này là biện pháp điều trị tốt nhất cho trẻ em, tuy nhiên vẫn phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: vị trí, kích thước và mức độ xâm lấn khối u, kinh nghiệm phẫu thuật viên, vấn đề gây mê hồi sức và vấn đề di chứng sau mổ.</li>
<li style="text-align:justify">Điều trị não úng thủy bằng phương pháp mổ nội soi – phẫu thuật tiết kiệm, ít biến chứng, ít di chứng và tái lập tuần hoàn nước não tủy một cách sinh lý hơn.</li>
<li style="text-align:justify">Xạ trị là phương pháp có tác dụng trong một số loại u não trẻ em, nhất là Medulloblastoma, Germinoma. Tuy nhiên, phương pháp này có thể ảnh hưởng lâu dài tới sự phát triển của trẻ nên phải cân nhắc kỹ trước khi quyết định xạ trị.</li>
<li style="text-align:justify">Phương pháp hóa trị được sử dụng điều trị cho những u ác tính mức độ cao ở trẻ em. Tuy nhiên các hóa chất được sử dụng có rất nhiều tác dụng phụ, đôi khi hóa chất còn “ác tính” hơn cả khối u não.</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/trieu-chung-canh-bao-u-nao-cach-dieu-tri/">Triệu chứng cảnh báo u não & cách điều trị</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/cau-chuyen-khach-hang/bac-si-vinmec-da-day-lui-duoc-benh-u-nao-cho-con-gai-toi/">BÁC SĨ VINMEC ĐÃ ĐẨY LÙI ĐƯỢC BỆNH U NÃO CHO CON GÁI TÔI</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/u-mang-nao-4510/">U màng não: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/u-nao-o-tre-em-3174/ |
Ung thư gan | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Ung thư gan</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5579, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_16_57_58_997710.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_16_57_59_159754.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_16_57_59_568887.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_16_57_59_501388.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5580, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_16_57_59_703922.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_16_57_59_860833.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_16_58_00_284722.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_16_58_00_217810.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_16_57_59_159754.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_16_57_59_860833.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_16_57_58_997710.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_16_57_59_703922.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Ung thư gan là gì? Ung thư gan</strong> là sự tăng trưởng và phát triển không kiểm soát của các tế bào ung thư tại gan. Theo Globocan 2018, tại Việt Nam ung thư gan đứng hàng thứ nhất kể cả về tỷ lệ tử vong và số ca mới mắc.</p>
<p style="text-align:justify">Tùy thuộc nguồn gốc khối u ác tính chia thành <strong>ung thư gan nguyên phát </strong>và ung thư gan di căn.</p>
<h3 style="text-align:justify">Ung thư gan nguyên phát</h3>
<p style="text-align:justify">Các khối u gan nguyên phát phát triển từ các thành phần của nhu mô gan bao gồm các khối u biểu mô:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Ung thư tế bào gan (HCC) </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ung thư tế bào gan xơ dẹt là những khối u có nguồn gốc từ tế bào gan</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ung thư tế bào đường mật trong gan có nguồn gốc từ tế bào đường mật</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ung thư hỗn hợp ( Cholangio hepatocarcinoma)</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Các khối u phát triển từ trung mô thường hiếm bao gồm các khối</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">U mạch máu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">U nguyên bào gan</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">U cơ trơn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">U cơ vân</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Ung thư gan di căn</h3>
<p style="text-align:justify">Khoảng 40% các khối u ác tính có thể di căn gan, trong đó 95% các khối nguyên phát thuộc hệ thống vùng lấy máu của hệ thống cửa (dạ dày, ruột non, đại tràng, tụy và đường mật ). Ngoài ra các khối nguyên phát có thể là vú, phổi, tuyến giáp, các cơ quan sinh dục – tiết niệu. Tổn thương di căn có thể có một vài khối nhỏ trên nền gan lành. Đôi khi nhiều khối hoặc một khối lớn. Một số thể đặc biệt có thể gặp:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Di căn thể nang có hình ảnh giống nang gan hoặc áp xe. Nó có thể lắng cặn với mức dịch – dịch, dạng này hay gặp trong di căn ung thư cơ trơn, ung thư hắc tố, ung thư nhầy,</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Di căn thể vôi hóa thường là vôi hóa nhỏ rải rác hay gặp ung thư dạng dịch nhầy đại tràng hoặc của buồng trứng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Di căn giàu mạch máu thường thấy ở các khối u nội tiết ( u carcinoid, tụy, vỏ thượng thận) , ung thư tế bào rau thai, ung thư thận.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Di căn thể thâm nhiễm lan tỏa: tổn thương lan tỏa dạng bè, cấu trúc khó xác định thường thấy trong ung thư thận.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Di căn bạch huyết: tổn thương thành dải phân nhánh theo tĩnh mạch cửa.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Ung thư gan</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify"><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-xo-gan-co-may-giai-doan-lam-nao-de-phat-hien-som-benh-xo-gan/">Xơ gan</a>: Ung thư gan hay gặp trên nền gan xơ, chiếm tỷ lệ đến 80%. Các nguyên nhân có thể dẫn đến xơ gan gây ung thư hóa bao gồm xơ gan do rượu, xơ gan thứ phát do nhiễm virus viêm gan B, virus viêm gan C dẫn đến ung thư tế bào gan sau 20 – 40 năm, xơ gan do nhiễm sắt. Tuy nhiên vẫn có một tỷ lệ nhiễm virus viêm gan B, C dù chưa có xơ gan vẫn bị ung thư gan.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dùng thuốc tránh thai kéo dài cũng có thể là <strong>nguyên nhân ung thư gan</strong>. Sử dụng thuốc tránh thai trong thời gian dài tạo nên Adenoma (u tuyến) trong gan dễ tiến triển thành ung thư biểu mô tế bào gan.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chất Aflatoxin của nấm Aspergillus có mặt trong các loại thực phẩm như lạc, đỗ bị mốc cũng có thể là nguyên nhân gây ung thư gan.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Ung thư gan</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bệnh nhân có thể phát hiện tình cờ bệnh ung thư gan mặc dù không có triệu chứng lâm sàng trong những đợt theo dõi định kì 3 – 6 tháng Có triệu chứng ung thư gan:</p>
<h3 style="text-align:justify">Triệu chứng cơ năng</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Vàng da (jaundice): là triệu chứng thường gặp nhất, thường bộc lộ rõ nhất khi tiếp xúc với ánh nắng. Vàng da là hậu quả của tình trạng tắc nghẽn đường mật gây ra bởi khối u. Muối mật (bilirubin) trào ngược từ trong đường mật vào các xoang gan, đi vào máu và lắng đọng ở da. Vàng da thường kèm theo phân bạc màu và nước tiểu sẫm màu (như nước vối).</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Vàng mắt: biểu hiện ở củng mạc mắt có màu vàng sậm. Dấu hiệu này có thể xuất hiện trước hoặc đồng thời với vàng da.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ngứa (pruritus): thường kèm với vàng da nhưng nhiều trường hợp lại xuất hiện trước khi có vàng da. Mức độ ngứa thường tăng lên về đêm và hầu như không đáp ứng với các thuốc điều trị da liễu. Ngứa là do acid mật lắng đọng ở da, kích thích các thụ thể thần kinh cảm giác.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Gầy sút cân: khoảng 30-50% các trường hợp gầy sút cân tại thời điểm chẩn đoán. Đây là hậu quả của quá trình rối loạn tiêu hóa (chán ăn,ăn không tiêu, chướng bụng) do không có dịch mật được bài xuất xuống ruột.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau bụng vùng gan: giai đoạn sớm thì thường đau mơ hồ, không rõ ràng. Khi đau bụng nhiều thì thường do các biến chứng của tắc mật.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Triệu chứng thực thể</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Gan to, có thể sờ thấy bờ gan ở dưới bờ sườn với mật độ mềm trong 25% các trường hợp.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khối khu trú: ít khi sờ thấy khối khu trú vùng gan</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Ung thư gan</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Vì nhiễm <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/10-cau-hoi-thuong-gap-ve-viem-gan-b/">virus viêm gan B</a>, C có thể gây ung thư gan nên cần chú ý các đường lây truyền tiếp xúc trực tiếp với máu và quan hệ tình dục có thể lây truyền virus viêm gan. Còn bản thân bệnh ung thư gan không lây truyền.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Ung thư gan</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Những người có biểu hiện xơ gan, nghiện rượu nhiều năm, nhiễm virus viêm gan B, virus viêm gan C cần phải khám sức khỏe định kỳ để phát hiện sớm ung thư gan nhằm điều trị kịp thời.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Ung thư gan</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Tiêm phòng Vacxin ngừa virus viêm gan B có thể giảm thiểu nguy cơ nhiễm virus viêm gan B gây ung thư gan. Không ăn các thực phẩm như lạc, đỗ tương đã bị mốc.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Ung thư gan</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bệnh sử cần tìm hiểu các yếu tố nguy cơ của người bệnh đã từng nhiễm virus <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/chan-doan-va-dieu-tri-viem-gan-b-theo-huong-dan-cua-bo-y-te/">viêm gan B</a>, C hay cả hai? Tình trạng sử dụng rượu, bia? Đã từng tiếp xúc với độc tố hay hóa chất ?</p>
<p style="text-align:justify">Chẩn đoán xác định ung thư tế bào gan nguyên phát có 1 trong 3 tiêu chuẩn sau (Theo Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị ung thư tế bào gan nguyên phát của Bộ Y tế)</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Có bằng chứng giải phẫu bệnh lý là ung thư tế bào gan nguyên phát.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hình ảnh điển hình trên CT ổ bụng có cản quang hoặc MRI có cản từ + AFP > 400 ng/ml</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hình ảnh điển hình trên CT ổ bụng có cản quang hoặc MRI ổ bụng có cản từ + AFP tăng cao hơn bình thường ( nhưng chưa đến 400 ng/ml) + có nhiễm virus viêm gan B hoặc C. Có thể làm sinh thiết gan nếu bác sĩ lâm sàng thấy cần thiết</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các trường hợp không đủ các tiêu chuẩn trên đều phải làm sinh thiết gan để chẩn đoán xác định</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hình ảnh điển hình trên CT hoặc MRI ổ bụng: khối u tăng quang trên thì động mạch gan và thoát thuốc trên thì tĩnh mạch cửa hay thì chậm hoặc khối u giảm quang trên thì chưa tiêm cản quang và tăng quang trên thì động mạch gan.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Ung thư gan</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Một số phương thức<strong> điều trị ung thư gan</strong> được áp dụng bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify"><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhung-dieu-can-biet-truoc-khi-ghep-gan-dieu-tri-ung-thu-gan/">Ghép gan</a></p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/cau-chuyen-khach-hang/vinmec-times-city-tri-ung-thu-gan-bang-cach-chan-dung-mach-mau-nuoi-khoi-u-ac-tinh/">RFA radiofrequency ablation</a>: Phá u bằng sóng cao tần, bản chất là sóng radio dòng điện xoay chiều là tăng ma sát giữa các ion của mô u. Nhiệt do ma sát làm khô mô xung quanh dẫn đến làm mất nước trong tế bào và hoại tử đông khối u.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Microwave ablation: Đốt u gan bằng vi sóng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Percutaneous ethanol or acetic acid ablation: Tiêm cồn hoặc acid acetic vào khối u qua da</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/cau-chuyen-khach-hang/vinmec-times-city-tri-ung-thu-gan-bang-cach-chan-dung-mach-mau-nuoi-khoi-u-ac-tinh/">TACE</a> (Transarterial chemoembolization): Nút hóa chất động mạch khác TOCE ( Transarterial oil chemoembolization) Nút mạch hóa dầu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Radioembolization: Nút mạch u gan bằng hạt phóng xạ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cryoablation: Nhiệt động là phương pháp sử dụng nhiệt lạnh như CO2, Argon, Helium tạo nhiệt độ -100 độ C để tiêu diệt khối u.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xạ trị ( Radiation therapy), xạ phẫu ( stereotactic radiotherapy)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hóa chất toàn thân và sinh học phân tử điều trị đích</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><br>
</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-nhan-ung-thu-gan-nen-an-gi-can-tranh-gi/">Bệnh ung thư gan nên ăn gì ? Cần tránh gì?</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-xo-gan-co-may-giai-doan-lam-nao-de-phat-hien-som-benh-xo-gan/">Bệnh xơ gan có mấy giai đoạn? Làm thế nào để phát hiện sớm bệnh xơ gan?</a></strong></p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tai-sao-ung-thu-gan-o-nam-nhieu-hon-nu/">Tại sao ung thư gan ở nam nhiều hơn nữ?</a></strong></p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/lich-hoi-thao/ung-thu-gan-mat-nhung-phuong-phap-dieu-tri-moi/">Ung thư gan mật – Những phương pháp điều trị mới</a></strong></p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/goi-dich-vu/sang-loc-ung-thu/goi-tam-soat-va-phat-hien-som-ung-thu-gan/">Gói Tầm soát và phát hiện sớm ung thư gan</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/ung-thu-gan-3043/ |