title
stringlengths 3
90
| content
stringlengths 158
41.4k
| url
stringlengths 40
127
|
---|---|---|
Ung thư túi mật | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Ung thư túi mật</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6669, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_00_38_37_112509.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_00_38_37_221067.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_00_38_37_543863.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_00_38_37_487221.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6670, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_00_38_37_679922.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_00_38_37_745350.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_00_38_38_006755.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_00_38_37_965582.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6671, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_00_38_38_112733.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_00_38_38_223894.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_00_38_38_642114.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_00_38_38_586020.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6672, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_00_38_38_704539.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_00_38_38_776565.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_00_38_39_120111.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_00_38_39_054284.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_00_38_37_221067.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_00_38_37_745350.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_00_38_38_223894.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_00_38_38_776565.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_00_38_37_112509.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_00_38_37_679922.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_00_38_38_112733.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_00_38_38_704539.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Ung thư túi mật</strong> là ung thư xuất phát từ các tế bào ở túi mật.</p>
<p>Túi mật là cơ quan nhỏ hình quả lê nằm ở hạ sườn phải, bên dưới gan. Nó có chức năng dự trữ dịch mật-một loại dịch tiêu hóa được sản xuất từ gan.</p>
<p><strong>Ung thư túi mật có nguy hiểm không</strong>? Ung thư túi mật là bệnh khá hiếm gặp. Tuy nhiên nếu phát hiện bệnh ở giai đoạn sớm thì khả năng chữa khỏi bệnh là rất cao. Nhưng đa số ung thư túi mật được phát hiện ở giai đoạn muộn nên điều trị và tiên lượng thường rất xấu.</p>
<p>Ung thư túi mật là bệnh khó chẩn đoán do bệnh thường không có các triệu chứng đặc hiệu. Ngoài ra vị trí bị che lấp bởi gan tự nhiên của túi mật tạo điều kiện cho ung thư túi mật phát triển mà không bị phát hiện.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Ung thư túi mật</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Nguyên nhân ung thư túi mật hiện nay chưa được biết rõ. Một số yếu tố nguy cơ gây bệnh bao gồm:</p>
<ul>
<li>Sỏi mật: Sỏi mật là yếu tố nguy cơ phổ biến nhất của ung thư túi mật. Sỏi mật cũng là bệnh lý đường tiêu hóa thường gặp nhất ở Mỹ và 75-90% bệnh nhân ung thư túi mật có tiền sử sỏi mật. Tuy nhiên nhỏ hơn 1% bệnh nhân sỏi mật tiến triển thành ung thư túi mật. Hiện nay nguyên nhân một số bệnh nhân sỏi mật xuất hiện ung thư túi mật trong khi đa số bệnh nhân sỏi mật khác thì không vẫn chưa được biết rõ.</li>
<li>Polyp túi mật: các polyp túi mật lớn hơn 1 cm được khuyến cáo cắt bỏ bởi vì có khả năng cao tiến triển thành ung thư.</li>
<li>Tuổi: đa số bệnh nhân ung thư túi mật được chẩn đoán lớn hơn 70 tuổi</li>
<li>Giới tính: ung thư túi mật xảy ra ở nữ gấp 2 lần ở nam</li>
<li>Hút thuốc lá: hút thuốc lá làm tăng nguy cơ mắc ung thư đường mật</li>
<li>Tiền sử gia đình: Tiền sử gia đình có người thân bị ung thư túi mật là yếu tố nguy cơ của bệnh</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Ung thư túi mật</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Dấu hiệu ung thư túi mật thường gặp bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Đau bụng: đau thường bắt đầu từ vùng hạ sườn phải sau lan ra khắp bụng</p>
</li>
<li>
<p>Chướng bụng: Bụng chướng do dịch</p>
</li>
<li>
<p>Sốt</p>
</li>
<li>
<p>Giảm cân không rõ nguyên nhân: giảm > 10% trọng lượng cơ thể mà không rõ nguyên nhân</p>
</li>
<li>
<p>Nôn, buồn nôn: có thể nôn ra dịch mật màu vàng, vị đắng</p>
</li>
<li>
<p>Vàng da và củng mạc mắt vàng</p>
</li>
<li>
<p>Bệnh nhân có thể tự sờ thấy khối ở vùng bụng phải</p>
</li>
</ul>
<p>Ngoài ra khi ung thư túi mật di căn đến các cơ quan khác trong cơ thể sẽ có các biểu hiện tại cơ quan đó:</p>
<ul>
<li>
<p>Di căn phổi: khó thở, ho ra máu, tràn dịch màng phổi…</p>
</li>
<li>
<p>Gan: đau hạ sườn phải, vàng da, …</p>
</li>
<li>
<p>Xương: đau xương, gẫy xương bệnh lý</p>
</li>
<li>
<p>Não: đau đầu, rối loạn ý thức, động kinh, liệt..</p>
</li>
</ul>
<p>Ung thư túi mật được chia làm 4 giai đoạn phụ thuộc vào tính chất khối u, sự di căn hạch và di căn xa:</p>
<ul>
<li>
<p>Ung thư túi mật giai đoạn 1: Khối u khu trú ở túi mật, không di căn hạch và di căn xa</p>
</li>
<li>
<p>Ung thư túi mật giai đoạn 2: Khối u xâm lấn các mô liên kết xung quanh, không di căn hạch và di căn xa</p>
</li>
<li>
<p>Ung thư túi mật giai đoạn 3 A: Khối u xâm lấn vượt qua thành túi mật nhưng chưa tới động mạch và tĩnh mạch gần đó. Không có di căn hạch và di căn xa.</p>
</li>
<li>
<p>Ung thư túi mật giai đoạn 3 B: Khối u di căn hạch vùng nhưng không tới các động mạch và tĩnh mạch gần đó. Không có di căn xa</p>
</li>
</ul>
<p>Ung thư túi mật giai đoạn cuối: ung thư lan tới động tĩnh mạch gần đó và/hoặc hạch vùng nhưng chưa có di căn xa. Hoặc khối u di căn xa đến các cơ quan khác</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Ung thư túi mật</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>Các bệnh nhân có tiền sử sỏi mật, đặc biệt là sỏi mật tái phát nhiều lần</li>
<li>Bệnh nhân có tiền sử polyp túi mật</li>
<li>Người hút thuốc lá</li>
<li>Người nghiện rượu</li>
<li>Người có người thân trong gia đình bị ung thư túi mật</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Ung thư túi mật</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Chưa có biện pháp phòng ung thư túi mật đặc hiệu. Các biện pháp nâng cao sức khỏe, ăn uống lành mạnh, tập luyện đều đặn và đi khám định kỳ cũng được chứng minh có tác dụng nhất định:</p>
<ul>
<li>Bỏ thuốc lá</li>
<li>Hạn chế rượu bia và chất kích thích</li>
<li>Đi khám sức khỏe định kỳ 6 tháng/lần</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Ung thư túi mật</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Sinh thiết</p>
<p>Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán bệnh ung thư túi mật. Mẫu bệnh phẫu sinh thiết có thể được lấy theo các phương pháp sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Sau phẫu thuật</p>
</li>
<li>
<p>Nội soi ổ bụng</p>
</li>
<li>
<p>Nội soi thực quản dạ dày tá tràng</p>
</li>
<li>
<p>Sinh thiết bằng kim nhỏ dưới hướng dẫn siêu âm hoặc cắt lớp vi tính.</p>
</li>
</ul>
<p>Nội soi chụp đường mật ngược dòng (ERCP- Endoscopic retrograde cholangiopancreatography):</p>
<ul>
<li>
<p>Cho phép nhìn trực tiếp tổn thương</p>
</li>
<li>
<p>Bác sỹ sử dụng dụng cụ nội soi qua đường miệng, thực quản xuống dạ dày và ruột non. Chất chỉ thị màu sẽ được bơm vào đường mật, sau đó bệnh nhân được chụp Xquang để quan sát sự tồn tại của khối u có hay không?</p>
</li>
<li>
<p>Trong trường hợp tắc mật có thể đặt stent đường mật trong khi thực hiện ERCP.</p>
</li>
<li>
<p>Phương pháp thường được sử dụng để phát hiện khối u đường mật hơn là u túi mật. </p>
</li>
</ul>
<p>Tuy nhiên ERCP giúp đánh giá ung thư túi mật xâm lấn đường mật.</p>
<p>Chụp cắt lớp vi tính ổ bụng</p>
<p>Đánh giá vị trí, kích thước và mức độ xâm lấn xung quanh của ung thư túi mật</p>
<p>Siêu âm ổ bụng</p>
<p>Phương pháp đơn giản, dễ thực hiện giúp đánh giá sơ bộ túi mật và đường mật cũng như cơ quan trong ổ bụng</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Ung thư túi mật</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Điều trị ung thư túi mật bao gồm các phương pháp sau:</p>
<p>Phẫu thuật</p>
<ul>
<li>
<p>Cắt túi mật: cắt bỏ túi mật đơn giản. Có thể thực hiện cắt túi mật mở rộng là cắt túi mật cộng với phần mô xung quanh túi mật khoảng 1 inch cùng vét hạch vùng.</p>
</li>
<li>
<p>Cắt túi mật toàn bộ: cắt túi mật và phần gan hình chêm gần túi mật, ống mật chủ và vét hạch quanh tụy, hạch cạnh động mạch và tĩnh mạch.</p>
</li>
<li>
<p>Phẫu thuật triệu chứng: giảm tắc nghẽn đường mật</p>
</li>
</ul>
<p>Xạ trị</p>
<ul>
<li>
<p>Chỉ định bổ trợ sau phẫu thuật giúp tiêu diệt các tế bào ung thư còn sót lại.</p>
</li>
<li>
<p>Chỉ định tân bổ trợ trước phẫu thuật giúp khối u giảm kích thước, từ không thể phẫu thuật thành có thể phẫu thuật.</p>
</li>
</ul>
<p>Hóa chất</p>
<ul>
<li>
<p>Nên được chỉ định sau phẫu thuật để ngăn chặn khối u tái phát.</p>
</li>
<li>
<p>Hiệp hội Ung thư Hoa Kỳ khuyến cáo điều trị Capecitabine (Xeloda) 6 tháng sau phẫu thuật</p>
</li>
</ul>
<p> </p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/tui-mat-155/">Túi mật nằm ở đâu và có chức năng gì?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/viem-tui-mat-4468/">Viêm túi mật: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cat-bo-tui-mat-co-anh-huong-gi-den-suc-khoe-khong/">Cắt bỏ túi mật có ảnh hưởng gì đến sức khoẻ không ?</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/ung-thu-tui-mat-4724/ |
Ung thư hạ họng | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Ung thư hạ họng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6001, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_08_19_05_254563.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_08_19_05_351784.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_08_19_05_683829.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_08_19_05_625676.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6002, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_08_19_05_763293.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_08_19_05_857836.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_08_19_06_196503.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_08_19_06_136609.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_08_19_05_351784.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_08_19_05_857836.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_08_19_05_254563.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_08_19_05_763293.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Ung thư hạ họng là gì?</strong></p>
<p style="text-align:justify"><strong>Ung thư hạ họng </strong>là ung thư xuất phát từ vùng hạ họng (thường gặp ở vùng xoang lê), khi ung thư lan rộng vào thanh quản được gọi là ung thư hạ họng- thanh quản. Đây là ung thư đứng hàng thứ 2 (sau ung thư vòm) trong các bệnh lý ung thư vùng tai mũi họng. Tuổi thường gặp từ 45-65 với tỷ lệ nam/nữ = 5/1.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Ung thư hạ họng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Nguyên nhân ung thư hạ họng </strong>chưa được xác định rõ ràng. Một số yếu tố nguy cơ liên quan đến ung thư hạ họng bao gồm:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Hút thuốc lá: mức độ hút thuốc lá tỷ lệ thuận với tỷ lệ mắc ung thư vùng hạ họng.</li>
<li style="text-align:justify">Nghiện rượu: uống rượu kéo dài gây các kích thích tại chỗ vùng niêm mạc họng. Hút thuốc lá và nghiện rượu là hai yếu tố nguy cơ chính của ung thư hạ họng.</li>
<li style="text-align:justify">Vệ sinh răng miệng kém: vệ sinh răng miệng kém làm các vi khuẩn hội sinh phát triển mạnh gây nên các viêm nhiễm mãn tính vùng họng, kích thích viêm kéo dài là yếu tố thuận lợi của ung thư hạ họng.</li>
<li style="text-align:justify">Virus HPV: nhiễm vi rút HPV là yếu tố nguy cơ của ung thư vòm mũi họng trong đó có ung thư hạ họng.</li>
<li style="text-align:justify">Kích thích mạn tính vùng họng do trào ngược dạ dày thực quản cũng là yếu tố nguy cơ của bệnh.</li>
<li style="text-align:justify">Hội chứng Plummer-Vinson: đặc trưng bởi tình trạng khó nuốt, thiếu máu thiếu sắt và lưới thực quản. Bệnh có liên quan đến tăng tỷ lệ ung thư hạ họng ở các phụ nữ không hút thuốc lá vùng Bắc Bắc Âu.</li>
<li style="text-align:justify">Môi trường: ô nhiễm môi trường hoặc công nhân tiếp xúc với A-mi- ăng, bụi gỗ làm tăng nguy cơ mắc ung thư hạ họng.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Ung thư hạ họng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Ung thư hạ họng</strong> thường im lặng trong thời gian dài. Triệu chứng ung thư hạ họng xuất hiện từ từ, bao gồm:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Rối loạn nuốt: khó nuốt, nuốt vướng ngày càng tăng dần, đầu tiên là một bên sau lan sang 2 bên họng.</li>
<li style="text-align:justify">Đau đau họng kéo dài, tăng dần, có thể kèm theo đau tai.</li>
<li style="text-align:justify">Nổi hạch vùng cổ: hạch rắn, chắc, di động hạn chế, không đau.</li>
<li style="text-align:justify">Giai đoạn muộn, bệnh nhân có biểu hiện sút cân, khó thở và khàn tiếng do khối u xâm lấn vào thanh quản, dây thần kinh.</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><strong>Ung thư hạ họng có mấy giai đoạn?</strong> Ung thư hạ họng có 4 giai đoạn:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Giai đoạn 1: Khối u nhỏ hơn 2cm, phát triển tại 1 vùng hạ họng, chưa xâm lấn ra xung quanh và chưa nổi hạch cổ.</li>
<li style="text-align:justify">Giai đoạn 2: Khối u lớn hơn 2cm nhưng nhỏ hơn 4cm hoặc xâm lấn vị trí khác của hạ họng hoặc lan ra xung quanh nhưng chưa xâm lấn dây thanh âm, thanh quản chưa bị cố định. Bệnh nhân chưa nổi hạch cổ và chưa di căn tới cơ quan xa.</li>
<li style="text-align:justify">Giai đoạn 3: Khối u lớn hơn 4cm hoặc đã ảnh hưởng đến dây thanh âm hoặc đã xâm lấn tới thực quản. Bệnh nhân có thể nổi hạch với kích thước hạch nhỏ hơn 3cm ở 1 bên cổ.</li>
<li style="text-align:justify">Giai đoạn 4: Khối u đã xâm lấn tới sụn, xương và phần mềm. Bệnh nhân có thể nổi hạch cổ hai bên, xuất hiện các di căn xa.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Ung thư hạ họng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li style="text-align:justify">Bệnh nhân nam giới có tiền sự nghiện rượu, hút thuốc lá nhiều năm</li>
<li style="text-align:justify">Người nhiễm virus HPV typ 16, 18</li>
<li style="text-align:justify">Người có tiền sử tiếp xúc với hóa chất độc hại a-mi-ang</li>
<li style="text-align:justify">Người mắc hội chứng Plummer- Vinson</li>
<li style="text-align:justify">Người có tiền sử trào ngược dạ dày thực quản kéo dài</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Ung thư hạ họng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Ung thư hạ họng có lây không</strong>? Đây là bệnh không lây nhiễm. Để phòng tránh bệnh có một số các biện pháp không đặc hiệu sau:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Biện pháp quan trọng nhất là bỏ rượu và thuốc lá vì đây là hai yếu tố nguy cơ chính.</li>
<li style="text-align:justify">Bảo hộ lao động trong môi trường hóa chất độc hại</li>
<li style="text-align:justify">Điều trị dứt điểm các bệnh lý trào ngược dạ dày thực quản.</li>
<li style="text-align:justify">Dinh dưỡng cân đối, tránh suy dinh dưỡng và thiếu vitamin. Hội ung thư Hoa Kỳ nhấn mạnh ăn uống lành mạnh: nhiều rau của quả, hạt ngũ cốc đồng thời hạn chế thịt đỏ, thức ăn đã qua chế biến.</li>
<li style="text-align:justify">Phòng tránh <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/virus-hpv-ton-tai-ngoai-moi-truong-bao-lau/">nhiễm HPV</a> bằng vắc xin, quan hệ tình dục an toàn.</li>
<li style="text-align:justify">Vệ sinh răng miệng sạch sẽ, điều trị các bệnh lý vùng mũi họng triệt để.</li>
<li style="text-align:justify">Khi xuất hiện các triệu chứng khàn tiếng, khó thở, khó nuốt (đặc biệt ở các bệnh nhân trên 40 tuổi) cần phải đi khám tai mũi họng để phát hiện sớm bệnh.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Ung thư hạ họng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các xét nghiệm giúp chẩn đoán bệnh:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Soi thanh quản-hạ họng: nội soi thanh quản hạ họng bằng ống cứng hoặc ống mềm giúp đánh giá trực tiếp tổn thương: vị trí, số lượng, tính chất khối u và giúp sinh thiết chẩn đoán</li>
<li style="text-align:justify">Giải phẫu bệnh: bấm sinh thiết tổn thương cho kết quả chắc chắn nhất. Có thể kết hợp với chọc tế bào hạch để xác định xâm lấn hạch của khối u.</li>
<li style="text-align:justify">Chụp cắt lớp vi tính vùng cổ: đánh giá sự lan rộng của khối u tới hạch cổ hoặc tổ chức xung quanh</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Ung thư hạ họng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Ung thư hạ họng có chữa được không? Ung thư hạ họng là bệnh cho đến nay vẫn chưa được chữa khỏi hoàn toàn. Các biện pháp điều trị chính bao gồm: phẫu thuật, tia xạ, hóa chất và điều trị miễn dịch.</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Phẫu thuật: tùy thuộc vào giai đoạn của bệnh mà chỉ định phẫu thuật phù hợp (phẫu thuật cắt họng-thanh quản bán phần, toàn phần có hay không kèm nạo vét hạch cổ)</li>
<li style="text-align:justify">Tia xạ: có thể xạ trị đơn độc hoặc xạ trị bổ trợ sau phẫu thuật</li>
<li style="text-align:justify">Hóa chất và điều trị miễn dịch: điều trị toàn thân trong ung thư hạ họng giai đoạn cuối.</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/goi-dich-vu/sang-loc-ung-thu/goi-tam-soat-va-phat-hien-som-ung-thu-vom-hong-ha-hong-thanh-quan/">Gói tầm soát và phát hiện sớm ung thư vòm họng, hạ họng, thanh quản</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/ky-thuat-chan-doan/noi-soi-thanh-quan-ha-hong-danh-gia-va-sinh-thiet-u-64/">Nội soi thanh quản - hạ họng đánh giá và sinh thiết u</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/virus-hpv-ton-tai-ngoai-moi-truong-bao-lau/">Virus HPV tồn tại ngoài môi trường bao lâu?</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/ung-thu-ha-hong-3207/ |
Ung thư amidan | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Ung thư amidan</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 7191, "thumbnail_url": "/s3-images/31_07_2019_16_13_01_771665.jpeg", "medium_url": "/s3-images/31_07_2019_16_13_01_882066.jpeg", "origin_url": "/s3-images/31_07_2019_16_13_02_227408.jpg", "large_url": "/s3-images/31_07_2019_16_13_02_142728.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 7192, "thumbnail_url": "/s3-images/31_07_2019_16_13_02_337752.jpeg", "medium_url": "/s3-images/31_07_2019_16_13_02_402448.jpeg", "origin_url": "/s3-images/31_07_2019_16_13_02_707928.jpg", "large_url": "/s3-images/31_07_2019_16_13_02_675361.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 7193, "thumbnail_url": "/s3-images/31_07_2019_16_13_02_777254.jpeg", "medium_url": "/s3-images/31_07_2019_16_13_02_857967.jpeg", "origin_url": "/s3-images/31_07_2019_16_13_03_200401.jpg", "large_url": "/s3-images/31_07_2019_16_13_03_111095.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 7194, "thumbnail_url": "/s3-images/31_07_2019_16_13_03_305699.jpeg", "medium_url": "/s3-images/31_07_2019_16_13_03_378702.jpeg", "origin_url": "/s3-images/31_07_2019_16_13_03_656833.jpg", "large_url": "/s3-images/31_07_2019_16_13_03_623931.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 7195, "thumbnail_url": "/s3-images/31_07_2019_16_13_03_778544.png", "medium_url": "/s3-images/31_07_2019_16_13_04_047222.png", "origin_url": "/s3-images/31_07_2019_16_13_05_666367.PNG", "large_url": "/s3-images/31_07_2019_16_13_05_570729.png", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(/s3-images/31_07_2019_16_13_01_882066.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(/s3-images/31_07_2019_16_13_02_402448.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(/s3-images/31_07_2019_16_13_02_857967.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(/s3-images/31_07_2019_16_13_03_378702.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(/s3-images/31_07_2019_16_13_04_047222.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(/s3-images/31_07_2019_16_13_01_771665.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(/s3-images/31_07_2019_16_13_02_337752.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(/s3-images/31_07_2019_16_13_02_777254.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(/s3-images/31_07_2019_16_13_03_305699.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(/s3-images/31_07_2019_16_13_03_778544.png);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Ung thư amidan</strong> là một loại ung thư bắt nguồn từ các tế bào trong amidan. Amidan là hai bộ phận có hình bầu dục ở phía sau miệng và là một phần của hệ thống miễn dịch có vai trò tiêu diệt vi sinh vật. Bệnh ung thư amidan xảy ra nhiều nhất ở amidan khẩu cái, nằm ở hai bên cổ họng, bệnh cũng có thể xuất hiện ở amidan họng (còn gọi là sùi vòm họng), nằm ở phía sau khoang mũi hoặc amidan lưỡi nằm ở phía sau của lưỡi. Hầu hết các trường hợp ung thư amidan là ung thư biểu mô tế bào gai, phát sinh từ các mô niêm mạc miệng, bên cạnh đó cũng có thể xuất hiện u lympho amidan (một loại ung thư hệ thống miễn dịch).</p>
<p><strong>Ung thư amidan</strong> khẩu cái là một trong những loại ung thư vùng Tai Mũi Họng thường gặp ở Việt Nam. Bệnh chủ yếu của nam giới, độ tuổi 40 - 60, bao gồm các khối u thành hố amidan cũng như trụ trước, trụ sau làm thành một bộ phận giải phẫu học của màn hầu. Trong nhiều trường hợp rất khó xác định điểm xuất phát, không rõ là từ amidan hay là từ các thành hố amidan vì chúng liên quan mật thiết với nhau.</p>
<p><strong>Ung thư amidan có nguy hiểm không</strong>? Ung thư là một căn bệnh nguy hiểm và có tỷ lệ tử vong cao hàng đầu trong số tất cả các chứng bệnh. Chính vì vậy, khi một ai đó không may bị ung thư mọi người sẽ ngay lập tức quan niệm rằng bệnh nhân đó sẽ không sống được bao lâu nữa. Với những người bị ung thư amidan cũng không phải là một ngoại lệ. Ung thư amidan là bệnh không lây, không phải là bệnh truyền nhiễm lây từ người này sang người kia được. Khi bị ung thư amidan nếu phát hiện sớm, kiểm soát được sức khỏe bằng cách đi kiểm tra sức khỏe định kỳ hàng năm thì ung thư amidan chữa được và kiểm soát được.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Ung thư amidan</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Dưới đây là một số nguyên nhân ung thư amidan</p>
<ul>
<li>Hút thuốc lá: các chất có trong thuốc lá dễ gây ra các bệnh ung thư ở vùng miệng, cổ và phổi.</li>
<li>Uống rượu bia nhiều cũng khiến nguy cơ mắc ung thư amidan tăng lên.</li>
<li>Do nhiễm virus HPV type 16 và 18.</li>
<li>Thường xuyên tiếp xúc với hóa chất độc hại hoặc các tia bức xạ.</li>
<li>Không giữ gìn vệ sinh sạch sẽ vùng miệng: vùng miệng không được sạch sẽ sẽ tạo điều kiện cho virus, vi khuẩn phát triển và gây ra nhiều bệnh khác chứ không riêng gì ung thư amidan.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Ung thư amidan</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Một số triệu chứng ung thư amidan</strong> rất tương tự như triệu chứng của viêm họng. Tuy nhiên, viêm họng phổ biến nhất ở những người độ tuổi từ 5-15 tuổi trong khi ung thư amidan thường ảnh hưởng đến những người ở độ tuổi trên 50. Dưới đây là những triệu chứng phổ biến nhất của bệnh ung thư amidan:</p>
<p>Loét ở phía sau miệng hoặc cổ họng nhưng không lành;</p>
<ul>
<li>Amidan sưng, 2 bên có kích thước không bằng nhau (một bên lớn hơn bên còn lại);</li>
<li>Đau miệng và họng dai dẳng;</li>
<li>Đau tai;</li>
<li>Nuốt khó hoặc nuốt đau;</li>
<li>Đau khi ăn các loại trái cây chua;</li>
<li>Có bướu ở cổ;</li>
<li>Đau cổ;</li>
<li>Nước bọt có máu;</li>
<li>Khó thở.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Ung thư amidan</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bệnh ung thư amidan có thể ảnh hưởng đến mọi lứa tuổi, nam giới thường dễ bị bệnh ung thư amidan hơn nữ giới. Tuy nhiên, có thể kiểm soát bệnh này bằng cách giảm thiểu các yếu tố nguy cơ.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Ung thư amidan</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Các biện pháp là giảm nguy cơ mắc bệnh ung thư amidan bao gồm</p>
<ul>
<li>Tránh tiếp xúc với các hóa chất độc hại và các tia bức xạ.</li>
<li>Không hút thuốc, hạn chế uống rượu, bia hoặc các thức uống có chất kích thích.</li>
<li>Giữ gìn vệ sinh răng miệng sạch sẽ và đúng cách.</li>
<li>Duy trì chế độ ăn uống hợp lý: bổ sung đầy đủ chất dinh dưỡng, vitamin và chất xơ cho cơ thể. Hạn chế thức ăn chiên xào hoặc nướng, hạn chế ăn nhiều muối.</li>
<li>Luyện tập thể dục thường xuyên để tăng cường sức khỏe.</li>
<li>Khám sức khỏe định kỳ để phát hiện bệnh sớm và điều trị kịp thời.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Ung thư amidan</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Chẩn đoán xác định: Chủ yếu dựa vào kết quả vi thể, trong trường hợp sinh thiết gặp khó khăn do loét hoại tử chảy máu của tổ chức amidan ta cũng có thể dựa vào kết quả của sinh thiết hạch. Khi chẩn đoán cũng cần đánh giá độ lan rộng của khối u vì vậy ngoài khám trực tiếp ra ta cần sờ vào tổ chức amidan và vùng lân cận cũng như việc đánh giá các hạch bị di căn. Có thể nói có khoảng 20% người bệnh khi đến khám lần đầu chỉ vì nổi hạch cổ và khoảng 75% bệnh nhân khi đến khám do ung thư amidan thì đã có hạch cổ sờ thấy dễ dàng.</p>
<p>Chọc hút bằng kim nhỏ (nhân viên y tế sẽ lấy ra một lượng nhỏ mô khỏi amidan bằng kim và kiểm tra các tế bào dưới kính hiển vi);</p>
<ul>
<li>Xét nghiệm máu;</li>
<li>Chụp X-quang;</li>
<li>Chụp cộng hưởng từ;</li>
<li>Chụp cắt lớp phát xạ positron.</li>
</ul>
<p>Phân loại bệnh ung thư thành bốn giai đoạn giúp bác sĩ biết được bệnh ung thư đã diễn tiến đến mức độ nào. Dưới đây là chi tiết các giai đoạn:</p>
<ul>
<li>Giai đoạn I: khối u nhỏ (dưới 2 cm) giới hạn tại khu vực amidan và không di căn đến các hạch bạch huyết xung quanh;</li>
<li>Giai đoạn II: khối u từ 2-4 cm nhưng chưa di căn;</li>
<li>Giai đoạn III: khối u lớn hơn 4 cm và ung thư amidan đã di căn đến một hạch cổ cùng bên với khối u. Các hạch bạch huyết 3 cm hoặc nhỏ hơn;</li>
<li>Giai đoạn IV: đây là giai đoạn phức tạp nhất, việc tiên lượng và điều trị trở nên khó khăn.</li>
</ul>
<p>Chẩn đoán phân biệt: vì người bệnh thường đến giai đoạn muộn nên chẩn đoán không khó khăn lắm, trừ trường hợp ở giai đoạn sớm và nhất là với các thể thâm nhiễm, không loét, thường thường phải phân biệt với các bệnh sau đây:</p>
<ul>
<li>Với một khối u loét thâm nhiễm: tuy nhiên ít gặp nhưng cần tránh nhầm lẫn với một thể lao loét sùi nhưng thương tổn lao nói chung ít khư trú u ở amidan và ít thâm nhiễm xuống phía sâu, thường hay gặp ở bệnh nhân bị lao phổi đang tiến triển. Cần chú ý đến một giang mai (hoặc là một hạ cam amidan thể ăn mòn hoặc một gôm loét giang mai thời kỳ 3). Chẩn đoán phân biệt ngoài kết quả vi thể cần dựa vào phản ứng huyết thanh và các xét nghiệm về lao.</li>
<li>Với thương tổn loét ở amidan: hay gặp là viêm họng Vincent nhưng bệnh này diễn biến cấp tính và có một số đặc điểm như loét không đều, đáy loét bẩn có mủ máu hoặc lớp giả mạc bao phủ, bờ loét không rắn và thường kèm theo có hạch viêm ở cổ diễn biến nhanh chế độ nghỉ ngơi và vệ sinh vùng răng miệng tốt.</li>
<li>Với trường hợp một amidan thể thâm nhiễm làm cho amidan to ra cần chú ý phân biệt sự phát triển của bản thân tổ chức amidan và trường hợp amidan bị khối u vùng lân cận đẩy lồi ra như khối u bên họng, u tuyến mang tai, hạch cổ to đẩy lồi amidan... hoặc do các u của vùng vòm, mặt sau màn hầu, ngã ba họng thanh quản...</li>
<li>Các u hỗn hợp và u trụ của vùng màn hầu ở giai đoạn cuối có thể bị loét và lan đến amidan, nhưng các tổ chức u này tiến triển chậm, quá trình diễn biến tương đối dài hay bị tái phát nên dễ chẩn đoán. Trong thực tế, quan trọng nhất trong phân biệt chẩn đoán là đánh giá chính xác về tổ chức học của thương tổn. Việc đánh giá vị trí nguyên thuỷ của u là ở amidan hay màn hầu trong giai đoạn muộn rất khó và cũng không có ý nghĩa gì lớn đối với phác đồ điều trị. Riêng những trường hợp bắt đầu biểu hiện bằng nổi hạch cổ thì cần chẩn đoán phân biệt với các viêm hạch cổ mạn tính như lao, ung thư máu.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Ung thư amidan</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Những năm gần đây đối với ung thư amidan thì điều trị chủ yếu bằng tia xạ kể cả hạch cổ, vì nói chung loại ung thư này đều nhạy cảm với tia xạ. Phẫu thuật chỉ để giải quyết những trường hợp đã tia rồi nhưng u amidan hoặc hạch còn sót lại. Ngoài ra, những trường hợp bị nghi ngờ ung thư amidan nhưng đã sinh thiết nhiều lần vẫn âm tính thì phẫu thuật nhằm hai mục đích: cắt rộng tổ chức amidan và gửi toàn bộ bệnh phẩm làm sinh thiết để tìm tổ chức ung thư.</p>
<p><strong>Ung thư amidan</strong> cũng được điều trị chủ yếu bằng 3 phương pháp: phẫu thuật, xạ trị và hóa trị như các loại bệnh ung thư khác. Trong đó, phẫu thuật và xạ trị thường được áp dụng ở giai đoạn đầu và giai đoạn phát triển còn hóa trị thường được chỉnh định điều trị ở giai đoạn cuối.</p>
<ul>
<li>Phẫu thuật là phương pháp giúp điều trị tận gốc khối u ác tính. Tùy vào kích thước và mức độ ảnh hưởng của khối u mà sẽ có phương pháp phẫu thuật khác nhau. Sau phẫu thuật có một tác dụng phụ rất hay gặp đó là chức năng phát âm sẽ bị ảnh hưởng và giọng nói thường sẽ bị thay đổi.</li>
<li>Xạ trị: phương pháp này có thể sử dụng riêng lẻ hoặc kết hợp với phẫu thuật nhằm làm tăng hiệu quả điều trị và tiêu diệt các tế bào ung thư còn sót lại sau phẫu thuật.</li>
<li>Hóa trị: phương pháp này sử dụng thuốc chống ung thư để tiêu diệt các tế bào ung thư. Hóa trị thường được chỉ định vào giai đoạn cuối của bệnh.</li>
</ul>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><a href="https://www.vinmec.com/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nao-va-co-nguy-hiem-khong-khi-nao-nen-nao-va-cho-be/"><strong>Nạo VA có nguy hiểm không? Khi nào nên nạo VA cho bé?</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/huong-dan-cham-soc-va-dinh-duong-sau-khi-nao-va-cho-be/"><strong>Hướng dẫn chăm sóc và dinh dưỡng sau khi nạo VA cho bé</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nao-va-dien-ra-nhu-nao-can-chu-y-nhung-gi-truoc-trong-sau-phau-thuat/"><strong>Nạo VA diễn ra như thế nào? Cần chú ý những gì trước - trong - sau phẫu thuật?</strong></a></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/ung-thu-amidan-4313/ |
Ung thư thanh quản | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Ung thư thanh quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5734, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_16_00_45_725841.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_16_00_45_820693.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_16_00_46_171472.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_16_00_46_115394.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5735, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_16_00_46_230005.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_16_00_46_330154.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_16_00_46_911220.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_16_00_46_822833.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5736, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_16_00_47_073703.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_16_00_47_245919.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_16_00_47_693149.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_16_00_47_631921.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5737, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_16_00_47_776668.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_16_00_47_837336.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_16_00_48_177981.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_16_00_48_102387.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_16_00_45_820693.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_16_00_46_330154.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_16_00_47_245919.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_16_00_47_837336.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_16_00_45_725841.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_16_00_46_230005.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_16_00_47_073703.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_16_00_47_776668.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Ung thư thanh quản là gì?</strong></p>
<p><strong>Ung thư thanh quản</strong> là ung thư biểu mô thanh quản, chủ yếu thuộc loại ung thư tế bào vảy, xảy ra khi biểu mô tăng trưởng một cách mất kiểm soát và hình thành khối u. Ung thư thanh quản được chia làm 5 giai đoạn. Cũng như các loại ung thư khác, <strong>dấu hiệu ung thư thanh quản</strong> thường có biểu hiện không rõ ràng làm người bệnh dễ bỏ qua. Ung thư thanh quản có thể xâm lấn đến các mô xung quanh và di căn xa theo đường bạch huyết và đường máu, hay gặp nhất là di căn xa đến phổi. <strong>Nguyên nhân ung thư thanh quản</strong> hiện chưa được nghiên cứu rõ nhưng nhiều yếu tố nguy cơ của bệnh đã được xác định. Phẫu thuật, hóa trị, <strong>xạ trị ung thư thanh quản</strong> là các phương pháp điều trị đang được sử dụng.</p>
<p>Đây là bệnh phổ biến chiếm khoảng 20% trong các bệnh ung thư nói chung ở Việt Nam và xếp hàng thứ hai ở các bệnh ung thư vùng đầu cổ, đứng sau ung thư vòm họng. Nghiên cứu tại mỹ cho thấy tỷ lệ sống sót sau 5 năm của ung thư thanh quản là 60%.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Ung thư thanh quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Nguyên nhân ung thư thanh quản hiện nay vẫn chưa được hiểu chính xác. Bất kỳ tác nhân nào làm thay đổi sự tăng trưởng của tế bào biểu mô thanh quản đều có thể dẫn tới ung thư thanh quản. Sự thay đổi trong DNA của tế bào là khởi đầu của một bệnh lý ác tính. Một sự biến đổi của DNA sẽ thay đổi quá trình tăng trưởng tế bào, hầu hết các trường hợp tế bào sẽ sinh sôi mất kiểm soát thay vì chết theo chương trình.</p>
<p>Mặc dù không chắc chắn lý do làm thay đổi DNA của tế bào biểu mô thanh quản nhưng nhiều yếu tố đã được chứng minh làm tăng nguy cơ mắc ung thư thanh quản như: thuốc lá, rượu, làm việc trong nhà máy hóa chất, mỏ có niken, amiang, đã bị tia xạ vùng trước cổ, nhiễm khuẩn vùng răng miệng, tai mũi họng dai dẳng, thiếu dinh dưỡng, thiếu vitamin, viêm thanh quản mạn tính, tình trạng sừng hóa, bạch sản, u nhú của dây thanh âm.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Ung thư thanh quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Dấu hiệu ung thư thanh quản cần được nhận biết vì ung thư thanh quản có tỷ lệ chữa khỏi lên đến 80% nếu được phát hiện và điều trị ở giai đoạn sớm và đa phần các trường hợp phát hiện bệnh muộn thường là do chủ quan. Triệu chứng của ung thư thanh quản phụ thuộc vào kích thước và vị trí khối u, bao gồm:</p>
<h3>Khàn tiếng</h3>
<p>Khàn tiếng xuất hiện ở những người trên 40 tuổi và kéo dài lâu hơn 3 tuần là triệu chứng gợi ý bệnh lý ác tính. Khi đó bệnh nhân cần đến khám ngay tạo các bác sĩ chuyên khoa tai mũi họng.</p>
<h3>Ho</h3>
<p>Ho dai dẳng là một trong các dấu hiệu ung thư thanh quản mà người bệnh cần lưu tâm. Ho mang tính chất kích thích, đôi khi ho từng cơn co thắt. Khi bệnh nặng hơn, nuốt khó, sặc thức ăn vào đường hô hấp có thể là nguyên nhân gây ho mà bệnh nhân phải đối mặt.</p>
<h3>Khó thở</h3>
<p>Biểu hiện khó thở có thể xuất hiện sớm hoặc cùng lúc với khàn tiếng, lúc đầu khó thở khi gắng sức về sau xuất hiện thường xuyên hơn. Kích thước khối u càng lớn thì càng chèn ép nhiều vào đường thở, làm triệu chứng nặng hơn.</p>
<h3>Khó nuốt</h3>
<p>Thường xuất hiện sau chứng khàn tiếng và khó thở, lúc này khối u đã lan ra vùng hầu họng kèm theo dấu hiệu đau tai. Bệnh nhân ở giai đoạn này không ăn cơm được, chỉ ăn cháo hoặc uống sữa, thậm chí phải đặt ống sonde dạ dày để bơm thức ăn. Có thể thấy đau khi nuốt kèm theo.</p>
<h3>Sút cân</h3>
<p>Sút cân không rõ nguyên nhân là biểu hiện toàn thân gợi ý bệnh lý ác tính, nếu kèm theo những bất thường nói trên là bằng chứng rõ ràng của bệnh ung thư thanh quản .</p>
<p>Các triệu chứng kể trên nhìn chung là không đặc hiệu vì còn xuất hiện trong nhiều bệnh cảnh khác. Vì vậy khi có bất kỳ dấu hiệu ung thư thanh quản nào kể trên người bệnh nên tìm kiếm lời khuyên của các chuyên gia y tế.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Ung thư thanh quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Mặc dù nguyên nhân ung thư thanh quản vẫn chưa được biết chính xác nhưng những người có các yếu tố sau đây được xếp vào nhóm đối tượng nguy cơ, có khả năng mắc ung thư thanh quản cao:</p>
<ul>
<li>
<p>Giới: nam giới mắc ung thư thanh quản với tỷ lệ cao gấp 4 lần nữ giới.</p>
</li>
<li>
<p>Tuổi: tuổi càng lớn nguy cơ mắc bệnh càng cao, đặc biệt ở nhóm những người trên 55 tuổi.</p>
</li>
<li>
<p>Dân tộc: người mỹ gốc phi mắc ung thư thanh quản cao hơn người da trắng.</p>
</li>
<li>
<p>Nghề nghiệp: làm việc trong môi trường thường xuyên tiếp xúc với niken, acid sunfuric và bụi amiang làm tăng nguy cơ mắc bệnh ung thư thanh quản .</p>
</li>
<li>
<p>Hút thuốc lá: cũng như ung thư phổi, ung thư vòm họng, ung thư bàng quang, ung thư thực quản, những người hút thuốc lá cũng dễ mắc ung thư thanh quản hơn. Những người hút thuốc lá trên 25 điếu/ngày hoặc kéo dài trên 40 năm có nguy cơ mắc ung thư thanh quản cao gấp 40 lần so với nhóm người không hút thuốc.</p>
</li>
<li>
<p>Rượu: người uống rượu dễ bị ung thư thanh quản hơn, đặc biệt ở những cá nhân vừa hút thuốc lá vừa lạm dụng rượu. Nguy cơ tăng tỷ lệ với lượng rượu uống vào. Uống rượu tăng khả năng mắc ung thư thanh quản lên 3 lần.</p>
</li>
<li>
<p>Tiền sử: những người mắc ung thư vùng đầu mặt cổ tăng nguy cơ mắc bệnh ung thư thanh quản . Bố mẹ, anh chị em hoặc con cái được chẩn đoán mắc ung thư vùng đầu mặt cổ cũng làm tăng nguy cơ lên đến 2 lần.</p>
</li>
<li>
<p>Chế độ ăn: ăn nhiều thịt đỏ, thịt chế biến sẵn và các thức ăn chiên rán cùng với sự thiếu hụt vitamin A làm tăng nguy cơ mắc bệnh.</p>
</li>
<li>
<p>Human papilloma virus (HPV): được cho là làm biến đổi các tế bào biểu bì và biểu mô cơ thể như biểu mô cổ tử cung, hậu môn, miệng và họng. HPV lây truyền qua đường tinh dục, bao gồm cả quan hệ bằng miệng.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Ung thư thanh quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Các chuyên gia cho rằng hầu hết ung thư thanh quản có thể được phòng tránh bằng cách thiết lập một phong cách sống khỏe mạnh. Xây dựng các thói quen tốt như sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Không sử dụng thuốc lá và rượu, đặc biệt là không cùng lúc sử dụng cả hai chất.</p>
</li>
<li>
<p>Giữ vệ sinh răng miệng không chỉ giúp bạn có một hàm răng khỏe mạnh mà còn giúp ngăn ngừa nguy cơ mắc các bệnh ung thư vùng đầu cổ đơn giản mà hiệu quả.</p>
</li>
<li>
<p>Hạn chế ăn các thực phẩm chiên rán, đồ ăn nhanh, đồ muối (rau, củ, quả muối). Tích cực ăn các thực phẩm tươi, chế độ ăn nhiều rau xanh, đặc biệt là cà chua, hoa quả họ cam quýt, dầu olive, dầu cá, thực phẩm giàu vitamin là cách để ngăn ngừa nhiều loại ung thư, trong đó bao gồm cả ung thư thanh quản.</p>
</li>
<li>
<p>Khám sức khỏe định kỳ: Việc thường xuyên kiểm tra sức khỏe là rất quan trọng, nhất là với những người trong độ tuổi 40 – 50, giúp phát hiện những tổn thương tiền ung thư, tối ưu hóa hiệu quả điều trị sau này. Khuyến cáo những người trên 45 tuổi khàn tiếng kéo dài hoặc xuất hiện khối u trên cổ không giải thích được cần đến khám tại các chuyên gia trong vòng 2 tuần.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Ung thư thanh quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Chẩn đoán ung thư thanh quản bao gồm chẩn đoán xác định bệnh và chẩn đoán giai đoạn bệnh để xây dựng một phác đồ điều trị hiệu quả cho từng bệnh nhân cụ thể.</p>
<h3>Chẩn đoán xác định bệnh ung thư thanh quản</h3>
<p>Việc chẩn đoán dựa vào khai thác tiền sử bệnh, thăm khám lâm sàng và chỉ định các xét nghiệm. Một số phương pháp giúp chẩn đoán ung thư thanh quản như:</p>
<ul>
<li>
<p>Soi thanh quản là phương pháp giúp quan sát được thanh quản của bệnh nhân một cách rõ ràng. Có 2 cách là soi thanh quản gián tiếp và soi thanh quản trực tiếp.</p>
</li>
<li>
<p>Soi thanh quản gián tiếp: bác sĩ sử dụng một gương nhỏ dài để kiểm tra thanh quản của bạn, tìm kiếm những vùng bất thường và kiểm tra hai dây thanh âm có di động bình thường hay không. Có thể sẽ xịt gây tê tại họng để tránh phản xạ nôn oẹ.</p>
</li>
<li>
<p>Soi thanh quản trực tiếp: bác sĩ sẽ đặt qua mũi hoặc miệng của bệnh nhân một ống mỏng có đèn sáng được gọi là ống soi thanh quản. Bằng cách này bác sĩ có thể nhìn thấy các vùng mà họ không nhìn thấy được trên gương. Gây tê tại chỗ giúp làm giảm sự khó chịu và chống lại sự nôn oẹ. Có thể được sử dụng một thuốc an thần nhẹ giúp cho bệnh nhân đỡ căng thẳng. Đôi khi bác sĩ có thể sử dụng thuốc gây tê toàn thân.</p>
</li>
<li>
<p>Chụp cắt lớp vi tính: máy tia X sẽ được nối với máy tính sẽ chụp hàng loạt các hình ảnh chi tiết của vùng cổ. Bạn có thể phải tiêm một chất nhuộm màu đặc biệt giúp cho thanh quản của bạn sẽ hiện rõ lên trên hình ảnh. Nhờ biện pháp chụp cắt lớp vi tính các bác sĩ có thể nhìn rõ các khối u vùng thanh quản hoặc các vị trí khác ở cổ của bạn.</p>
</li>
<li>
<p>Giải phẫu bệnh (sinh thiết): Nếu xuất hiện dấu hiệu bất thường, các bác sĩ có thể lấy đi một mảnh nhỏ tổ chức để làm xét nghiệm giải phẫu bệnh. Giải phẫu bệnh là cách duy nhất để khẳng định khối u là ác tính hay lành tính.</p>
</li>
</ul>
<h3>Chẩn đoán giai đoạn ung thư thanh quản</h3>
<p>Để lập được một kế hoạch điều trị tốt nhất, bác sỹ cần phải đánh giá giai đoạn, sự lan rộng của khối u ra các tổ chức xung quanh và tình trạng di căn xa. Ung thư thanh quản được chia làm 5 giai đoạn như sau:</p>
<p><strong>Ung thư thanh quản giai đoạn 0</strong></p>
<p>Ở giai đoạn này thì các tế bào ung thư chỉ được tìm thấy khu trú tại thanh quản. Nếu phát hiện ở giai đoạn này bệnh có thể điều trị thành công và khỏi bệnh hoàn toàn.</p>
<p><strong>Ung thư thanh quản giai đoạn 1</strong></p>
<p>Khối u đã hình thành và cũng chỉ mới ở thanh quản chưa xâm lấn sang các cơ quan khác. Khối u ở vùng của thượng thanh môn, hoặc thanh môn, hạ thanh môn và dây thanh âm thường vẫn đi động bình thường.</p>
<p><strong>Ung thư thanh quản giai đoạn 2</strong></p>
<p>Khối u vẫn chỉ ở thanh quản nhưng đã có sự thay đổi ở các vị trí của khối u, lúc này dây thanh âm có thể không di động được nữa.</p>
<p><strong>Ung thư thanh quản giai đoạn 3</strong></p>
<p>Lúc này khối u đã lan rộng ngoài thanh quản.</p>
<ul>
<li>
<p>Thượng thanh môn: khối u ở thanh quản hoặc ở mô kế thanh quản, hai dây thanh di động không bình thường, khối u lúc này có thể lan vào hạch bạch huyết ở vùng cổ cùng bên với u và hạch lớn hơn 3cm.</p>
</li>
<li>
<p>Thanh môn: Khối u chỉ ở thanh quản và hai dây thanh không di động bình thường. Khối u có thể lan vào hạch ở cùng bên cổ với khối u xuất phát và hạch có kích thước nhỏ hơn 3cm.</p>
</li>
<li>
<p>Hạ thanh môn: Lúc này khối u chỉ thấy ở thanh quản, 2 dây thanh không di động bình thường, khối u có thể lan sang hạch bạch huyết ở cùng bên cổ với chỗ phát khối u và hạch có kích thước nhỏ hơn 3 cm.</p>
</li>
</ul>
<p><strong>Ung thư thanh quản giai đoạn 4</strong></p>
<p>Khối u đã bắt đầu xâm lấn sang các cơ quan khác, xuất hiện hạch lan rộng với kích thước to hơn.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Ung thư thanh quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Điều trị ung thư thanh quản được quyết định sau khi đã xác định giai đoạn bệnh. Điều trị đặc hiệu phụ thuộc vào vị trí, kích thước và giai đoạn của khối u. Các phương pháp điều trị bao gồm phẫu thuật, xạ trị, hóa trị hoặc phối hợp nhiều phương pháp.</p>
<p>Xạ trị ung thư thanh quản</p>
<ul>
<li>
<p>Xạ trị là biện pháp sử dụng tia X năng lượng cao để giết chết các tế bào ung thư. Tia X tấn công vào khối u và tổ chức xung quanh. Đây là biện pháp điều trị tại chỗ và chỉ ảnh hưởng tới các tế bào trong trường chiếu. Một đợt điều trị kéo dài 5 ngày một tuần trong 5 đến 8 tuần.</p>
</li>
<li>
<p>Ung thư thanh quản có thể điều trị bằng xạ trị đơn thuần hay kết hợp phẫu thuật hoặc hóa chất.</p>
</li>
<li>
<p>Xạ trị đơn thuần: Điều trị cho các khối u nhỏ hoặc các bệnh nhân không có khả năng phẫu thuật.</p>
</li>
<li>
<p>Xạ trị kết hợp phẫu thuật: Xạ trị được sử dụng để thu nhỏ kích thước khối u trước phẫu thuật hoặc tiêu diệt tế bào ung thư còn sót hoặc tái phát sau phẫu thuật.</p>
</li>
<li>
<p>Xạ trị kết hợp hoá chất: Xạ trị có thể điều trị trước trong hoặc sau điều trị hoá chất.</p>
</li>
<li>
<p>Sau tia xạ có nhiều bệnh nhân cần được nuôi dưỡng tạm thời bằng ống thông dạ dày.</p>
</li>
</ul>
<p>Phẫu thuật ung thư thanh quản</p>
<p>Điều trị phẫu thuật là biện pháp ngoại khoa nhằm lấy bỏ khối u thanh quản. Cách thức phẫu thuật chủ yếu dựa vào kích thước và vị trí khối u, được phân thành nhiều loại:</p>
<ul>
<li>
<p>Cắt toàn bộ thanh quản.</p>
</li>
<li>
<p>Cắt một phần thanh quản:</p>
</li>
<li>
<p>Cắt thanh quản trên thanh môn</p>
</li>
<li>
<p>Cắt dây thanh âm: lấy bỏ một hoặc hai dây thanh âm</p>
</li>
</ul>
<p>Đôi khi phẫu thuật viên cũng nạo vét hạch, lấy bỏ cả những khối hạch vùng cổ khi có di căn đến đó. Trong cuộc mổ ung thư thanh quản , phẫu thuật viên có thể cần phải mở khí quản. Không khí sẽ lưu thông thông qua lỗ mở này. Lỗ mở khí quản đôi khi chỉ là tạm thời, cho tới khi bệnh nhân phục hồi sau phẫu thuật. Sau phẫu thuật một số bệnh nhân có thể cần một ống nuôi dưỡng tạm thời.</p>
<p>Hóa trị ung thư thanh quản</p>
<p>Hoá trị liệu ung thư là việc sử dụng các thuốc để tiêu diệt tế bào ung thư. Các bác sỹ có thể sử dụng một hoặc nhiều loại thuốc kết hợp tùy vào phác đồ điều trị. Các thuốc được sử dụng trong ung thư thanh quản thường dùng theo đường tiêm tĩnh mạch. Có nhiều cách sử dụng hoá chất trong ung thư thanh quản:</p>
<ul>
<li>
<p>Hóa trị trước phẫu thuật hoặc xạ trị: với mục đích làm nhỏ các khối u kích thước lớn trước phẫu thuật hoặc xạ trị.</p>
</li>
<li>
<p>Hóa trị sau phẫu thuật và xạ trị: thuốc được dùng để tiêu diệt các tế bào ung thư còn sót lại. Hoá chất cũng được sử dụng trong trường hợp di căn xa.</p>
</li>
<li>
<p>Hoá trị có thể được sử dụng cùng với xạ trị để thay thế phẫu thuật. Thanh quản không bị cắt bỏ và giọng nói vẫn được giữ nguyên.</p>
</li>
</ul>
<h3>Chăm sóc sau điều trị ung thư thanh quản</h3>
<p>Sau khi giải quyết khối u thanh quản, việc điều trị hỗ trợ sau đó cũng đóng vai trò rất quan trọng. Khi thanh quản đã bị cắt bỏ 1 phần hay toàn bộ, các liệu pháp ngôn ngữ cần được áp dụng trên người bệnh. Cần tái khám mỗi một đến ba tháng trong hai năm đầu tiên, và mỗi sáu tháng trong 2 năm tiếp theo bởi các chuyên gia ung bướu và chuyên gia tai mũi họng. Cần có các biện pháp giúp bệnh nhân ung thư thanh quản hòa nhập với cộng đồng sau điều trị.</p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/viem-thanh-quan-cap-tinh-3102/">Viêm thanh quản cấp tính: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thanh-tuu-chuyen-mon/vinmec-noi-soi-thanh-cong-ung-thu-thuc-quan-phuc-tap/">Vinmec nội soi thành công ung thư thực quản phức tạp</a></strong></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/thanh-quan-52/"><strong>Thanh quản nằm ở đâu và hoạt động thế nào?</strong></a></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/goi-dich-vu/sang-loc-ung-thu/goi-tam-soat-va-phat-hien-som-ung-thu-vom-hong-ha-hong-thanh-quan/">Gói tầm soát và phát hiện sớm ung thư vòm họng, hạ họng, thanh quản</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/ung-thu-thanh-quan-3105/ |
Ung thư hắc tố da | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Ung thư hắc tố da</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6665, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_00_28_04_227012.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_00_28_04_361991.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_00_28_04_738990.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_00_28_04_656224.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6666, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_00_28_04_816355.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_00_28_04_888148.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_00_28_05_243113.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_00_28_05_160405.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6667, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_00_28_05_310888.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_00_28_05_388149.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_00_28_05_746986.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_00_28_05_688004.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6668, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_00_28_05_855220.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_00_28_05_935515.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_00_28_06_318545.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_00_28_06_255318.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_00_28_04_361991.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_00_28_04_888148.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_00_28_05_388149.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_00_28_05_935515.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_00_28_04_227012.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_00_28_04_816355.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_00_28_05_310888.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_00_28_05_855220.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Ung thư hắc tố da là gì? Ung thư hắc tố da</strong> (Melanoma) là ung thư da ác tính nhất, phát triển từ các tế bào sản xuất melanin (melanocytes). Ung thư hắc tố cũng có thể biểu hiện ở vị trí ngoài da như mắt hoặc hiếm hơn là cơ quan nội tạng (ví dụ: ruột). Nguy cơ mắc ung thư hắc tố da dường như đang gia tăng ở người dưới 40 tuổi, đặc biệt là phụ nữ.</p>
<p>Hiểu biết về các triệu chứng báo hiệu của ung thư da có thể giúp phát hiện các biến đổi ác tính trên da và điều trị sớm tránh ung thư lan tràn</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Ung thư hắc tố da</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Nguyên nhân gây ung thư hắc tố da </strong>hiện chưa được sáng tỏ tuy nhiên tiếp xúc nhiều với tia UV từ ánh nắng mặt trời là yếu tố nguy cơ chính của bệnh.</p>
<p>Ung thư hắc tố da xảy ra khi các tế bào sản xuất melanin – sắc tố da của cơ thể bị phát triển quá mức không thể kìm hãm, dẫn đến hình thành khối u ác tính. Nguyên nhân là do các tổn thương DNA ở tế bào bình thường. Tuy nhiên tại sao DNA bị tổn thương và dẫn tới hình thành các khối u vẫn chưa được biết rõ.</p>
<p>Các bác sỹ cho rằng tiếp xúc với tia UV là nguyên nhân hàng đầu gây ung thư hắc tố da. Tia UV không phải là nguyên nhân gây tất cả các trường hợp ung thư hắc tố, đặc biệt ở các vị trí không tiếp xúc với ánh nắng mặt trời (kẽ tay chân, gan bàn tay, bàn chân…). Điều đó chứng tỏ có nhiều yếu tố nguy cơ khác của ung thư hắc tố, bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Da trắng: Có ít các sắc tố (melanin) trên da có nghĩa rằng bạn có ít khả năng bảo vệ khỏi các bức xạ UV hơn. Người tóc vàng, người dễ dàng có các tàn nhang, rám nắng có nguy cơ phát triển ung thư hắc tố hơn người da da đen.</p>
</li>
<li>
<p>Tiền sử rám nắng: tăng nguy cơ ung thư hắc tố</p>
</li>
<li>
<p>Sống vùng gần xích đạo: có nguy cơ tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời với năng lượng bức xạ cao hơn, phơi nhiễm với tia UV nhiều hơn.</p>
</li>
<li>
<p>Có nhiều nốt ruồi hoặc các nốt ruồi không bình thường: Có nhiều hơn 50 nốt ruồi là yếu tố nguy cơ của ung thư hắc tố. Tương tự, có nhiều các nốt ruồi bất thường cũng là yếu tố nguy cơ của bệnh.</p>
</li>
<li>
<p>Tiền sử gia đình bị ung thư hắc tố: người có tiền sử gia đình mắc ung thư hắc tố, đặc biệt là người thân thế hệ 1 như bố mẹ, anh chị em có nguy cơ mắc bệnh cao hơn.</p>
</li>
<li>
<p>Suy giảm hệ miễn dịch: người có hệ miễn dịch bị suy giảm có nguy cơ ung thư hắc tố da cao hơn.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Ung thư hắc tố da</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Ung thư hắc tố da có thể biểu hiện ở mọi vị trí trên cơ thể. Chúng thường phát triển trên các vùng tiếp xúc nhiều với ánh nắng mặt trời như lưng, chân, tay và mặt.</p>
</li>
<li>
<p>Ung thư hắc tố da cũng có thể xảy ra ở các vùng ít tiếp xúc với ánh nắng mặt trời như gan bàn chân, gan bàn tay và móng tay, đặc biệt ở người có làn da đen.</p>
</li>
</ul>
<p>Các dấu hiệu ban đầu của ung thư hắc tố da:</p>
<ul>
<li>
<p>Thay đổi trên nốt ruồi cũ: đột ngột thay đổi về hình dáng, kích thước hay chảy máu, ngứa ngáy. Nốt ruồi có màu sẫm dần hoặc có thể loét sùi, đường viền không đều, nham nhở, bất đối xứng.</p>
</li>
<li>
<p>Xuất hiện nốt tăng sắc tố hoặc khác thường trên da.</p>
</li>
</ul>
<p>Đặc biệt: Ung thư hắc tố không phải luôn bắt đầu từ nốt ruồi có sẵn mà có thể xảy ra ở các vị trí da bình thường khác. Sự khác nhau giữa nốt ruồi bình thường và bất thường:</p>
<p> </p>
<table>
<tbody>
<tr>
<td style="border-color:#000000; text-align:center">
<p>Nốt ruồi bình thường</p>
</td>
<td style="border-color:#000000; text-align:center">
<p>Nốt ruồi bất thường</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="border-color:#000000; text-align:center">
<p style="text-align:left">Có màu sắc cố định: màu đen, nâu, sạm…</p>
<p style="text-align:left">Ranh giới rõ ràng với mô xung quanh</p>
<p style="text-align:left">Tròn, nhẵn và đường kính thường nhỏ hơn 6mm.</p>
<p style="text-align:left">Đa số mỗi người có từ 10-45 nốt ruồi</p>
</td>
<td style="border-color:#000000; text-align:center">
<p style="text-align:left">Hình dạng bất đối xứng</p>
<p style="text-align:left">Đường viền không đều, nham nhở có thể có khía</p>
<p style="text-align:left">Thay đổi màu sắc</p>
<p style="text-align:left">Đường kính lớn hơn 6 mm</p>
<p style="text-align:left">Thay đổi: tăng kích thước, thay đổi màu sắc hình dạng theo thời gian, ngứa, loét, chảy máu…</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>Các nốt ruồi ác tính rất khác nhau, một số có biểu hiện tất cả các triệu chứng trên, một số nốt ruồi ác tính chỉ có một hoặc hai đặc điểm.</p>
<p>Ung thư hắc tố da kín đáo:</p>
<ul>
<li>Ung thư hắc tố da có thể phát triển ở các vị trí kín đáo mà ít khi được kiểm tra tới.</li>
<li>Ung thư hắc tố biểu hiện ở móng: thường xảy ra ở người da đen hoặc có làn da tối màu. Tổn thương phát triển ở móng tay, móng chân, gan bàn tay, gan bàn chân.</li>
<li>Ung thư hắc tố biểu hiện ở miệng, đường tiêu hóa, đường sinh dục tiết niệu: bệnh thường khó được phát hiện.</li>
<li>Ung thư hắc tố biểu hiện ở mắt: thường xuất hiện ở lớp hắc mạc. Người bệnh có thay đổi thị lực (nhìn mờ).</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Ung thư hắc tố da</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Người lao động ngoài trời, tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời</p>
<ul>
<li>Người sống ở vùng gần xích đạo.</li>
<li>Người có thói quen tắm nắng</li>
<li>Người có lớn hơn 50 nốt ruồi trên cơ thể hoặc có các nốt ruồi bất thường</li>
<li>Người bị suy giảm miễn dịch: HIV, sau ghép tạng, người dùng các thuốc ức chế miễn dịch như bệnh tự miễn…</li>
<li>Người có người thân bị ung thư hắc tố da.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Ung thư hắc tố da</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>Tránh tiếp xúc với ánh nắng mặt trời giai đoạn giữa trưa nắng: Tiếp xúc với ánh nắng mặt trời tích tụ theo thời gian sẽ làm tăng nguy cơ ung thư hắc tố da. Hạn chế các hoạt động ngoài trời tại thời điểm ánh nắng chiếu mạnh nhất (từ 11-14h trưa ) là cách tốt nhất phòng tránh các tổn thương da như cháy nắng, rám nắng cũng như phòng tránh ung thư hắc tố da.</li>
<li>Sử dụng kem chống nắng: kem chống nắng không thể bảo vệ hoàn toàn trước các tác hại của tia UV đặc biệt là các bức xạ dẫn đến ung thư hắc tố da. Tuy nhiên sử dụng kem chống nắng vẫn có vai trò quan trọng. Bác sỹ da liễu khuyến cáo sử dụng kem chống nắng có chỉ số SPF ít nhất là 30.</li>
<li>Mặc quần áo bảo hộ và đeo kính chống nắng khi ra ngoài</li>
<li>Một điều quan trọng là chăm sóc làn da của mình để nhận biết các thay đổi trên cơ thể: thay đổi nốt ruồi cũ, thay đổi màu sắc 1 vùng da.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Ung thư hắc tố da</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Sàng lọc ung thư da</p>
<ul>
<li>Tự sàng lọc ung thư da: Tự khám da giúp chúng ta hiểu rõ được các nốt ruồi, các tàn nhang … trên cơ thể do đó có thể phát hiện sớm các thay đổi của chúng. Khám toàn diện các vị trí: thân mình, lưng, tay và chân. Ngoài ra kiểm tra các vị trí ít chú ý đến như: móng chân, móng tay, gan bàn chân, kẽ các ngón chân, ngón tay, háng và da đầu.</li>
<li>Sàng lọc ung thư da tại cơ sở y tế: các bác sỹ sẽ khám toàn bộ các vị trí nghi ngờ.</li>
</ul>
<p>Các biện pháp chẩn đoán ung thư da</p>
<p>Ung thư hắc tố da được phát hiện bằng khám da tuy nhiên bệnh chỉ có thể được khẳng định qua sinh thiết tổn thương. Các phương pháp sinh thiết tổn thương:</p>
<ul>
<li>Sinh thiết khoan bằng dụng cụ bấm (Punch biopsy)</li>
<li>Sinh thiết trọn tổn thương (Excisional biopsy)</li>
<li>Sinh thiết một phần tổn thương (Incisonal biopsy)</li>
</ul>
<p>Lựa chọn phương pháp sinh thiết phụ thuộc vào đặc điểm khối u. Sinh thiết khoan bằng dụng cụ bấm và sinh thiết trọn tổn thương được khuyến cáo hơn vì có thể lấy hết các tổn thương nếu cần thiết. Tuy nhiên trong trường hợp tổn thương lớn cần áp dụng sinh thiết một phần tổn thương.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Ung thư hắc tố da</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Ung thư hắc tố có chữa được không? Bệnh có thể chữa khỏi thành công nếu được chẩn đoán và điều trị sớm.</p>
<p>Cách điều trị ung thư hắc tố da phụ thuộc và giai đoạn và thể trạng của bệnh nhân.</p>
<p>Ung thư hắc tố da giai đoạn sớm:</p>
<ul>
<li>Với các ung thư hắc tố da giai đoạn sớm điều trị là phẫu thuật loại bỏ tổn thương.</li>
<li>Các tổn thương rất nhỏ có thể được loại bỏ hoàn toàn trong quá trình sinh thiết và không yêu cầu điều trị thêm.</li>
<li>Ung thư hắc tố da giai đoạn lan tràn:</li>
<li>Phẫu thuật: bao gồm phẫu thuật tổn thương và các hạch bạch huyết vùng để phòng ngừa tái phát và di căn xa.</li>
<li>Hóa chất: sử dụng thuốc hóa chất để tiêu diệt tế bào ung thư.</li>
<li>Xạ trị: bổ trợ sau phẫu thuật. Có thể sử dụng xạ trị triệu chứng.</li>
<li>Liệu pháp miễn dịch: giúp hệ miễn dịch của cơ thể có thể tiêu diệt các tế bào ung thư. Một số miễn dịch đã được cấp phép sử dụng tại Việt Nam như Pembrolizumab (Keytruda).</li>
</ul>
<p> </p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/not-ruoi-hinh-thanh-nhu-the-nao/">Nốt ruồi hình thành thế nào?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/ung-thu-da-4452/">Ung thư da: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tia-uv-co-may-loai-loai-nao-anh-huong-xau-toi-da/">Tia UV có mấy loại? Loại nào ảnh hưởng xấu tới da?</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/ung-thu-hac-to-da-4723/ |
Ung thư tuyến giáp | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Ung thư tuyến giáp</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5974, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_04_29_20_641334.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_04_29_20_729199.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_04_29_21_067339.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_04_29_21_006143.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5975, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_04_29_21_134447.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_04_29_21_210285.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_04_29_21_603836.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_04_29_21_533483.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_04_29_20_729199.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_04_29_21_210285.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_04_29_20_641334.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_04_29_21_134447.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tuyen-giap-nam-o-dau-va-co-chuc-nang-gi/">Tuyến giáp</a> có chức năng tiết ra các hormone quan trọng vào máu để vận chuyển đi khắp cơ thể. Hormone tuyến giáp có chức năng vô cùng quan trọng đặc biệt trong quá trình chuyển hóa giúp các cơ quan như não, tim và các cơ quan khác luôn ở trạng thái ổn định giúp cơ thể điều hòa thân nhiệt, giữ ấm và sử dụng năng lượng.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Ung thư tuyến giáp là gì ?</strong></p>
<p style="text-align:justify"><strong>Ung thư tuyến giáp</strong> là bệnh xảy ra khi có sự bất thường trong sự phát triển của các tế bào tuyến giáp, là sự xuất hiện của các tế bào ung thư tạo thành khối u ác tính ở vùng tuyến giáp. Ung thư tuyến giáp có 4 dạng: ung thư nhú, ung thư nang, thể tủy và ung thư không biệt hóa. Trong 3 dạng này thì ung thư không biệt hóa là loại nguy hiểm nhất và khó điều trị nhất. Ung thư nhú chiếm tỉ lệ cao nhất và tiên lượng tốt nhất</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Ung thư tuyến giáp có nguy hiểm </strong>không?</p>
<p style="text-align:justify">Ung thư tuyến giáp là bệnh lý ác tính chiếm 1-2% trong tất cả các loại ung thư nhưng chiếm tỉ lệ 90% trong nhóm ung thư tuyến nội tiết. Tuy nhiên, một điều được cho là may mắn hơn cả đó là căn bệnh này có tỷ lệ chữa khỏi lên đến 90%, đây được cho là bệnh có tỉ lệ chữa khỏi cao nhất so với các loại ung thư khác nếu được chẩn đoán sớm và điều trị kịp thời.</p>
<p style="text-align:justify">Tỉ lệ mắc ở nữ giới cao hơn nam giới. Theo Globocan, ung thư tuyến giáp xếp thứ 9 trong các loại ung thư ở nữ với hơn 160000 ca mắc mới mỗi năm, nam giới với gần 50000 ca mỗi năm đứng thứ 20. Việt Nam là một trong những nước có tỷ lệ mắc ung thư tuyến giáp cao trên thế giới.</p>
<p style="text-align:justify">Điều trị ung thư tuyến giáp dựa vào từng thể mô bệnh học cụ thể, bệnh thường có tiên lượng tốt do bệnh tiến triển chậm, có thể phẫu thuật và đáp ứng với điều trị iod. Trên thực tế vẫn còn bỏ sót một tỉ lệ bệnh nhân không được chẩn đoán hoặc chẩn đoán ở giai đoạn muộn dẫn đến những biến chứng nguy hiểm. Vì vậy việc có những kiến thức cần thiết về nguyên nhân và dấu hiệu sớm để phát hiện bệnh ở giai đoạn sớm là vô cùng quan trọng.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Ung thư tuyến giáp</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Nguyên nhân ung thư tuyến giáp</strong> bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Rối loạn hệ miễn dịch: Là nguyên nhân đầu tiên, khi hệ miễn dịch bị rối loạn, chức năng sinh sản sinh ra các kháng thể có tác dụng chống lại sự xâm nhập của các virus, vi khuẩn bị suy giảm. Điều này tạo cơ hội cho các loại vi khuẩn, virus tấn công cơ thể, trong đó có tuyến giáp bị xâm hại, gây ung thư tuyến giáp.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhiễm phóng xạ: Cơ thể người có thể bị nhiễm phóng xạ qua đường tiêu hóa, qua đường hô hấp gây ảnh hưởng đến tuyến giáp.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Yếu tố di truyền: Thực tế cho thấy khoảng 70% bệnh nhân ung thư tuyến giáp có gia đình có bố mẹ, hoặc người thân mắc bệnh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Yếu tố tuổi tác, thay đổi hormone : Ở độ tuổi 30- 50, ở phụ nữ có nguy cơ mắc bệnh cao gấp 2-4 lần so với nam giới. Nguyên nhân nữ giới có nguy cơ mắc bệnh cao hơn là do yếu tố hormone ở phụ nữ kích thích quá trình hình thành bướu ở tuyến giáp, hạch tuyến giáp. Theo thời gian, các bướu này có thể phát triển thành ung thư.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Do mắc bệnh tuyến giáp: Người bị bệnh bướu tuyến giáp, viêm tuyến giáp, bệnh basedow hoặc hoóc-môn tuyến giáp bị suy giảm sẽ có nguy cơ mắc ung thư tuyến giáp cao hơn những người khác.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Do tác dụng phụ của một số loại thuốc: Bệnh nhân mắc các bệnh về tuyến giáp sẽ được bác sĩ chỉ định uống i ốt phóng xạ, chính đây là một yếu tố làm tăng nguy cơ mắc ung thư tuyến giáp.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các nguyên nhân khác như bị thiếu i ốt, uống rượu thường xuyên, hút thuốc lá, thừa cân, béo phì...</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Ung thư tuyến giáp</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Việc nhận biết dấu hiệu của bệnh càng sớm sẽ giúp ích cho việc điều trị kịp thời và tỷ lệ trị khỏi hoàn toàn cao hơn. Ung thư tuyến giáp có thể xuất hiện từ từ, tăng dần,<strong> triệu chứng của ung thư tuyến giáp</strong> bao gồm:</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Triệu chứng sớm:</strong></p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Xuất hiện khối u ở cổ: có thể dễ dàng phát hiện dấu hiệu này do tuyến giáp nằm ở phía trước vùng cổ. Khối u có đặc điểm cứng, bờ rõ, bề mặt có thể nhẵn hay gồ ghề, di động theo nhịp nuốt.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có hạch vùng cổ: hạch thường nhỏ, mềm, di động và cùng bên với khối u.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><strong>Triệu chứng muộn</strong>:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Khối u to, rắn, cố định trước cổ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khàn tiếng, có thể khó thở do khối u to dần lên chèn ép vào thanh quản, khí quản</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khó nuốt, nuốt vướng, do u chèn ép vào thực quản</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Da vùng cổ có thể bị thâm nhiễm hoặc sùi loét chảy máu.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Ung thư tuyến giáp</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Phơi nhiễm phóng xạ liều cao: những người thường xuyên tiếp xúc với chất phóng xạ liều cao sẽ làm tăng nguy cơ bị ung thư tuyến giáp. Những người thường xuyên phải điều trị bằng phóng xạ mà không được bảo vệ kỹ ở vùng cổ thì sau này sẽ có nguy cơ bị ung thư ở tuyến giáp.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Người sống ở vùng bị nhiễm phóng xạ cao cũng có nguy cơ mắc bệnh cao hơn các đối tượng khác.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Do di truyền: Những người có người thân mắc căn bệnh này thì tỷ lệ nguy cơ mắc bệnh sẽ cao hơn người khác.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nữ giới trong độ tuổi 30-50</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Ung thư tuyến giáp</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tránh tiếp xúc với các chất, tia phóng xạ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khi cơ thể có các biểu hiện lạ như: mệt mỏi không rõ nguyên nhân, tăng cân đột ngột, cơ thể trở nên nhạy cảm hơn… cần đến khám tại các cơ sở y tế, vì đây là biểu hiện của rối loạn hormone tuyến giáp.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thường xuyên tự kiểm tra vùng cổ để kịp thời phát hiện các khối u bất thường.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chế độ ăn uống, nghỉ ngơi hợp lý. Duy trì cân nặng ở mức hợp lý.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nếu trong gia đình có tiền sử người thân bị mắc căn bệnh này thì cần khám sức khỏe định kỳ để phát hiện sớm bệnh và điều trị kịp thời.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chế độ ăn: dùng muối iod , sử dụng các thực phẩm giàu iod như tảo, rong biển, hải sản, ăn các loại thực phẩm giàu magie tốt cho tuyến giáp như hạt điều, hạch nhân,...</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Ung thư tuyến giáp</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify">Để chẩn đoán xác định ung thư tuyến giáp cần phải kết hợp nhiều phương pháp như thăm khám lâm sàng và các phương tiện chẩn đoán cận lâm sàng, cụ thể</p>
<h3 style="text-align:justify">Lâm sàng</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Có khối u tuyến giáp, một hay nhiều nhân với đặc điểm u cứng, bờ rõ, bề mặt nhẵn hay gồ ghề, đi động theo nhịp nuốt, u có thể ở một thùy eo hoặc cả hai thùy.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ở giai đoạn muộn, khối u lớn thường có biểu hiện: khối u cứng, cố định, đỏ da, sùi loét hoặc chảy máu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đa số các hạch cổ là hạch cùng bên (có thể hạch cổ đối bên hoặc cả hai bên), hạch nhóm cảnh, thượng đòn, dưới hàm, dưới cằm, hạch gai. Có thể thấy hạch mà không sờ thấy u tuyến giáp.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Cận lâm sàng</h3>
<p style="text-align:justify">Ngoài việc khám lâm sàng dựa vào triệu chứng, các xét nghiệm cần thực hiện để chẩn đoán tuyến giáp bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<h3 style="text-align:justify">Xét nghiệm máu</h3>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm máu giúp định lượng nồng độ Calcitonin trong máu giúp bác sĩ chẩn đoán ung thư tuyến giáp, nhất là ung thư biểu mô dạng tủy. Định lượng T3 và TSH giúp chẩn đoán phân biệt ung thư tuyến giáp với bệnh bướu cổ.</p>
<ul>
<li>
<h3 style="text-align:justify">Siêu âm màu tuyến giáp:</h3>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Siêu âm giúp đánh giá tính chất, số lượng “hạt giáp” và phát hiện hạch cổ. Khi siêu âm nếu phát hiện một hoặc nhiều “hạt giáp” thì có khả năng bệnh nhân đã mắc ung thư tuyến giáp .Tuy nhiên siêu âm không thực sự tin cậy trong chẩn đoán phân biệt tổn thương lành tính với tổn thương ác tính.</p>
<ul>
<li>
<h3 style="text-align:justify">Phương pháp xạ hình tuyến giáp:</h3>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><strong>Xạ hình tuyến giáp </strong>là phương pháp rất hữu ích, hiệu quả, với trang thiết bị hiện đại nhằm đánh giá hình ảnh chức năng của tuyến giáp, đánh giá nhân tuyến giáp, ung thư tuyến giáp. Để ghi hình tuyến giáp, các bác sĩ sẽ sử dụng dược chất phóng xạ là l-131 hoặc Technetium - 99m (Tc99m). Xạ hình tuyến giáp đang được ứng dụng tại 1 số bệnh viện lớn ở Việt Nam trong đó có bệnh viện Vinmec đem lại nhiều hiệu quả trong việc phát hiện sớm ung thư tuyến giáp.</p>
<p><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/vai-tro-cua-xa-hinh-tuyen-giap-trong-chan-doan-cac-benh-ly-tuyen-giap/">Vai trò của xạ hình tuyến giáp trong chẩn đoán các bệnh lý tuyến giáp</a></p>
<ul>
<li>
<h3 style="text-align:justify">Chọc hút tế bào bằng kim nhỏ:</h3>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Đây là một phương pháp rất hiệu quả hiện nay trong việc phân biệt các nhân giáp lành tính và ác tính với độ chính xác lên tới 95%. Bác sĩ sẽ dùng kim rất nhỏ để chọc vào tuyến giáp lấy ra một số tế bào và dịch trong nhân. Sau đó soi tế bào dưới kính hiển vi đánh giá xem có tế bào ung thư không. Biện pháp này thường được chỉ định đối với bệnh nhân có nhân giáp kích thước >1cm hoặc các nhân giáp bất thường trên hình ảnh xạ hình hoặc siêu âm tuyến giáp.</p>
<ul>
<li>
<h3 style="text-align:justify">Tế bào học (sinh thiết)</h3>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Rất có giá trị, tìm thấy các tế bào ung thư trong tuyến giáp.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Ung thư tuyến giáp</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Phẫu thuật </strong>cắt bỏ tuyến giáp là phương pháp quan trọng nhất trong <strong>điều trị ung thư tuyến giáp,</strong> phẫu thuật cắt bỏ một phần hay toàn bộ tuyến giáp tùy vào từng trường hợp cụ thể tuy nhiên phẫu thuật cắt toàn bộ tuyến giáp kết hợp với nạo vét hạch cổ là phương pháp điều trị tối ưu nhất. Với tất cả các trường hợp khối u tuyến giáp có chỉ định phẫu thuật thì sinh thiết tức thì trong mổ là phương pháp giúp phẫu thuật viên quyết định cách thức phẫu thuật cho phù hợp.</p>
<p style="text-align:justify">Chỉ định cắt toàn bộ tuyến giáp kết hợp với nạo vét hạch cổ trong các trường hợp sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Với ung thư giáp trạng không biệt hóa nếu như còn khả năng phẫu thuật trên cơ sở đánh giá giai đoạn trước phẫu thuật kỹ. Nếu không còn khả năng phẫu thuật thì đôi khi buộc phải sử dụng các phẫu thuật điều trị triệu chứng như mở khí quản hay mở thông dạ dày sau đó chỉ định tia xạ và hóa trị.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Với ung thư tuyến giáp biệt hóa sẽ chỉ định cắt giáp toàn bộ khi có một trong các yếu tố tiên lượng xấu hoặc ung thư tuyến giáp tái phát, vét hạch cổ khi phát hiện hạch trên lâm sàng, dựa trên các phương tiện chẩn đoán hình ảnh và thăm khám kiểm tra đánh giá tổn thương trong phẫu thuật.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Với các trường hợp ung thư tuyến giáp thể tủy đa số tổn thương đa ổ, mức độ ác tính, tỷ lệ tái phát tại chỗ cao và thường có di căn hạch vùng từng giai đoạn sớm. Do đó phương pháp điều trị là cắt tuyến giáp toàn bộ, vét hạch cổ và xạ trị bổ trợ.. </p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Ngoài những trường hợp chỉ định cắt giáp toàn bộ, người bệnh được cân nhắc chỉ định cắt tuyến giáp gần toàn bộ hoặc cắt thùy và eo giáp</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Điều trị I131</strong> là phương pháp điều trị bổ trợ giúp tiêu diệt những tế bào ung thư còn sót lại hoặc những tổn thương di căn xa.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Xạ trị và hóa trị</strong> ít có giá trị với ung thư tuyến giáp thể biệt hóa, thường được sử dụng đối với ung thư tuyến giáp thể không biệt hóa và ung thư tuyến giáp thể tủy.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Liệu pháp hormon</strong>: chỉ định sau khi điều trị I131 hậu phẫu, hay sau khi cắt toàn bộ tuyến giáp hoặc có di căn lan tràn sau khi điều trị triệt căn thất bại.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Liệu pháp tăng cường hệ miễn dịch tự thân </strong>là liệu pháp giúp người bệnh ung thư củng cố hệ miễn dịch để kích thích các tế bào miễn dịch hoạt động, tăng khả năng nhận diện và tấn công tế bào ung thư, tăng hiệu quả điều trị.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li>
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/vai-tro-cua-xa-hinh-tuyen-giap-trong-chan-doan-cac-benh-ly-tuyen-giap/">Vai trò của xạ hình tuyến giáp trong chẩn đoán các bệnh lý tuyến giáp</a></strong></p>
</li>
<li>
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tuyen-giap-nam-o-dau-va-co-chuc-nang-gi/">Tuyến giáp nằm ở đâu và có chức năng gì?</a></strong></p>
</li>
<li>
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cac-benh-ly-thuong-gap-o-tuyen-giap/">Các bệnh lý thường gặp ở tuyến giáp</a></strong></p>
</li>
<li>
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/goi-dich-vu/sang-loc-ung-thu/goi-tam-soat-sang-loc-cac-benh-ly-ve-tuyen-giap/">Gói tầm soát, sàng lọc các bệnh lý về tuyến giáp</a></strong></p>
</li>
<li>
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/chan-doan-suy-giap-bang-xa-hinh-tuyen-giap/">Chẩn đoán suy giáp bằng xạ hình tuyến giáp</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/ung-thu-tuyen-giap-3195/ |
Ung thư tuyến tụy | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Ung thư tuyến tụy</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5609, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_06_09_38_662528.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_06_09_38_892037.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_06_09_39_315198.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_06_09_39_277606.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5610, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_06_09_39_425858.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_06_09_39_505749.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_06_09_39_918266.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_06_09_39_857590.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5611, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_06_09_39_985989.png", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_06_09_40_189695.png", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_06_09_41_478774.png", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_06_09_41_329853.png", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_06_09_38_892037.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_06_09_39_505749.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_06_09_40_189695.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_06_09_38_662528.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_06_09_39_425858.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_06_09_39_985989.png);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Ung thư tuyến tụy là gì?</strong></p>
<p>Ung thư tuyến tụy (tên tiếng Anh là Pancreatic cancer) là một dạng ung thư liên quan đến các mô ở tuyến tụy, một cơ quan nội tiết quan trọng nằm phía sau dạ dày, gần túi mật. Tuyến tụy có vai trò sản xuất các enzyme hỗ trợ tiêu hoá và các hormone (glucagon và insulin) điều hòa đường huyết. Ở dạng ung thư này, các tế bào xuất phát từ tuyến tuỵ sẽ phân chia và nhân lên không kiểm soát, lây lan sang các mô xung quanh, hình thành các khối u ác tính và gây tử vong cho người bệnh.</p>
<p>Đây là căn bệnh tuy ít gặp nhưng lại rất nguy hiểm vì khó phát hiện ở giai đoạn sớm, thường phát hiện muộn, dẫn đến tỉ lệ tử vong cao. Đa số các bệnh nhân ung thư sau khi điều trị bằng phẫu thuật chỉ sống được từ 2-3 năm, tỷ lệ tái phát ung thư cũng khá lớn. Còn đối với những bệnh nhân giai đoạn cuối, không thể can thiệp bằng phẫu thuật thì đa số không sống quá một năm.</p>
<p>Ung thư tuyến tụy được chia thành hai nhóm chính, dựa vào vùng bị ung thư ảnh hưởng đến chức năng nội tiết hay ngoại tiết:</p>
<h3>Ung thư tuyến tụy ngoại tiết</h3>
<p>Hầu hết ung thư tuyến tụy khởi phát từ phần ngoại tiết của tuyến tụy, nơi sản xuất ra các enzyme tiêu hoá. Phổ biến nhất trong loại này là ung thư biểu mô tuyến (adenocarcinoma), chiếm đến 85% tổng số các trường hợp ung thư tuyến tụy. Dạng ung thư này thường bắt nguồn từ các tế bào trong ống dẫn của tuyến tụy. Các bệnh lý ác tính khác có thể kể đến:</p>
<ul>
<li>
<p>Ung thư nang tuyến (acinar cell carcinomas)</p>
</li>
<li>
<p>Ung thư mô liên kết của tuỵ (sarcomas)</p>
</li>
<li>
<p>Ung thư mô bạch huyết của tụy( lymphomas)</p>
</li>
<li>
<p>Ung thư tế bào đảo tuỵ</p>
</li>
</ul>
<h3>Ung thư tuyến tụy nội tiết</h3>
<p>Dạng này ít phổ biến hơn, ảnh hưởng tới chức năng sản xuất hormone của tuyến tụy. Các khối u ở dạng này đa phần lành tính và ít xâm lấn hơn ung thư biểu mô tuyến tụy.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Ung thư tuyến tụy</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Hiện nay các nhà khoa học vẫn chưa biết rõ <strong>nguyên nhân ung thư tuyến tụy</strong>. Nhưng có rất nhiều yếu tố nguy cơ liên quan mật thiết tới loại ung thư này đã được xác định:</p>
<ul>
<li>
<p>Yếu tố di truyền và tiền sử gia đình: Các đột biến gene có thể dẫn tới sự phân chia mất kiểm soát của các tế bào tuyến tụy, gây nên ung thư. Các đột biến gene này có thể di truyền qua các thế hệ. Có khoảng 5-10% trường hợp bệnh nhân ung thư tuyến tụy sinh ra trong các gia đình có người thân mắc bệnh.</p>
</li>
<li>
<p>Yếu tố tuổi tác: Tuổi đời càng cao nguy cơ mắc bệnh càng lớn. Theo thống kê, hơn một nửa số ca ung thư biểu mô tuyến tụy bắt gặp ở những người trên 70 tuổi nhưng bệnh này lại hiếm khi xảy ra trước tuổi 40.</p>
</li>
<li>
<p>Yếu tố độc hại từ môi trường: Những người hút thuốc lá hoặc tiếp xúc nhiều với khói thuốc có nguy cơ mắc ung thư tuyến tụy cao hơn 20-30% so với người bình thường. Nguy cơ này tăng theo số lượng và thời gian hút thuốc. Bên cạnh đó, việc tiếp xúc với các chất độc hại như dung môi, xăng dầu, thuốc trừ sâu, benzidine, thuốc diệt cỏ,... cũng có khả năng cao gây ung thư tuyến tụy.</p>
</li>
<li>
<p>Yếu tố giới tính: Ung thư tuyến tụy gặp phổ biến ở nam giới hơn nữ giới. Có thể là điều này là do nam hút thuốc nhiều hơn nữ.</p>
</li>
<li>
<p>Các yếu tố khác: Viêm tụy mãn tính, tiểu đường và thừa cân (chỉ số BMI, Body Mass Index, lớn hơn 35) cũng là những yếu tố làm tăng nguy cơ mắc ung thư tuyến tụy.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Ung thư tuyến tụy</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Ở giai đoạn sớm, những <strong>dấu hiệu ung thư tuyến tụy</strong> không xuất hiện rõ ràng, tuỳ thuộc vào vị trí, kích thước của khối u và mức độ di căn. Tuy nhiên, khi bệnh diễn tiến đến giai đoạn sau và khối u phát triển, chèn vào các cơ quan khác, phần lớn bệnh nhân có những triệu chứng bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Vàng da hoặc vàng mắt: hiện tượng này xuất hiện do khối u chèn ép vào đường mật. Vàng da trong trường hợp này không kèm theo đau và sốt, đây cũng là một dấu hiệu để phân biệt tắc mật do khối u chèn ép đường mật và tắc mật do sỏi mật.</p>
</li>
<li>
<p>Ngứa lòng bàn tay, bàn chân.</p>
</li>
<li>
<p>Giảm cân nhanh chóng không rõ nguyên nhân.</p>
</li>
<li>
<p>Khẩu vị thay đổi, cảm giác chán ăn, mệt mỏi.</p>
</li>
<li>
<p>Đau bụng trên hoặc đau lưng, thường lan từ vùng quanh dạ dày đến lưng: Đây là dấu hiệu xấu cho thấy khối u đã xâm lấn vào đám rối tạng phía sau phúc mạc.</p>
</li>
<li>
<p>Phân lỏng có mùi- phân có màu sậm: Khi khối u đầu tụy chèn vào ống tụy sẽ có thể gây nên triệu chứng tiêu chảy, tiêu phân mỡ. Tuy nhiên, hiện tượng này thường ít được để ý cho đến khi xuất hiện vàng da.</p>
</li>
<li>
<p>Túi mật phình to</p>
</li>
<li>
<p>Nôn ói, chảy máu đường tiêu hoá trên do khối u chèn ép, xâm lấn tá tràng.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Ung thư tuyến tụy</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Với những yếu tố nguy cơ kể trên, các đối tượng có nguy cơ cao mắc ung thư tuyến tụy bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Những người hút thuốc lá.</p>
</li>
<li>
<p>Người cao tuổi.</p>
</li>
<li>
<p>Người có tiền sử gia đình mắc ung thư tuyến tụy.</p>
</li>
<li>
<p>Bệnh nhân mắc tiểu đường hoặc viêm tụy mãn tính.</p>
</li>
<li>
<p>Người thường xuyên làm việc trong môi trường tiếp xúc với các hoá chất độc hại như xăng dầu, thuốc trừ sâu, benzimidine,...</p>
</li>
<li>
<p>Những người ít vận động, thừa cân, béo phì.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Ung thư tuyến tụy</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Hiện nay vẫn chưa có một nguyên tắc tiêu chuẩn nào nhằm phòng tránh ung thư tuyến tụy. Tuy nhiên, dựa vào các yếu tố nguy cơ gây bệnh, các chuyên gia khuyến cáo nên áp dụng một số phương pháp sau để giảm thiểu tối đa nguy cơ mắc bệnh:</p>
<ul>
<li>
<p>Không hút thuốc lá cũng như tránh tiếp xúc với môi trường khói thuốc.</p>
</li>
<li>
<p>Duy trì cân nặng hợp lý, tránh để bị thừa cân hoặc béo phì.</p>
</li>
<li>
<p>Có chế độ ăn uống lành mạnh, ăn nhiều các loại rau củ quả, hạn chế thức ăn nhiều dầu mỡ.</p>
</li>
<li>
<p>Tập thể dục thường xuyên, cố gắng có những hoạt động thể chất ít nhất 30 phút mỗi ngày.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Ung thư tuyến tụy</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Khi nghi ngờ bệnh nhân mắc ung thư tuyến tuỵ, các bác sĩ có thể tiến hành một số phương pháp kết hợp sử dụng hình ảnh y khoa và xét nghiệm máu, kiểm tra mẫu mô như sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Chụp cắt lớp vi tính (CT) hoặc chụp cộng hưởng từ ( MRI) để có hình ảnh chi tiết tình trạng của tuyến tụy.</p>
</li>
<li>
<p>Siêu âm qua nội soi: Được xem là phương pháp chẩn đoán ung thư tuyến tụy có độ nhạy và đặc hiệu cao nhất.</p>
</li>
<li>
<p>Sinh thiết mô tuyến tụy.</p>
</li>
<li>
<p>Xét nghiệm máu, kiểm tra chỉ số nồng độ CA 19-9 (Cancer Antigen 19-9), nồng độ CEA (Carcinoembryonic Antigen).</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Ung thư tuyến tụy</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Ung thư tuyến tụy được chia thành các giai đoạn chính như sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Giai đoạn 1: Khối u chỉ xuất hiện trong tuyến tụy, kích thước nhỏ dưới 2cm. Giai đoạn này bệnh nhân gần như không có bất kỳ triệu chứng nào nên rất khó phát hiện.</p>
</li>
<li>
<p>Giai đoạn 2: Khối u phát triển lớn hơn 2cm, xâm lấn sang các mô lân cận nhưng chưa tác động đến các mạch máu. Tế bào ung thư có thể hiện diện ở các hạch bạch huyết xung quanh.</p>
</li>
<li>
<p>Giai đoạn 3: <strong>Ung thư tuyến tụy di căn</strong> tới nhiều hạch bạch huyết cũng như các cơ quan lân cận. Tế bào ung thư xâm lấn vào các mạch máu chính.</p>
</li>
<li>
<p>Giai đoạn 4: Khối u có thể có bất kỳ kích thước nào, xâm lấn đến những cơ quan khác xa hơn như gan, phổi, màng bụng,..</p>
</li>
</ul>
<p><strong>Vậy ung thư tuyến tụy có chữa được không? </strong></p>
<p>Câu trả lời là có. Việc chữa khỏi và kéo dài sự sống cho bệnh nhân mắc ung thư tuyến tụy phụ thuộc lớn vào sức khoẻ và giai đoạn của bệnh. Việc phát hiện ung thư sớm sẽ giúp điều trị có kết quả tốt hơn.</p>
<p>Tuỳ thuộc vào tình trạng bệnh nhân và giai đoạn ung thư, bác sĩ có thể chỉ định các phương pháp điều trị sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Phẫu thuật: tùy thuộc vào vị trí khối u mà bác sĩ có thể sử dụng một trong các thủ thuật sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Phẫu thuật Whipple: Cắt bỏ đầu tụy, hang vị, đoạn cuối ống mật chủ, các hạch lân cận.</p>
</li>
<li>
<p>Cắt bỏ toàn bộ tụy.</p>
</li>
<li>
<p>Cắt thân và đuôi tuỵ. </p>
</li>
</ul>
</li>
<li>
<p>Xạ trị: Phương pháp này thường được sử dụng trong trường hợp không thể phẫu thuật hoặc ung thư đã di căn bên ngoài tuyến tụy, hoặc được kết hợp với hoá chất để điều trị cho bệnh nhân sau mổ. Hiện nay, Vinmec đã và đang áp dụng kĩ thuật xạ trị tiên tiến nhất SBRT để giúp bệnh nhân ung thư.</p>
</li>
<li>
<p>Hoá trị: Phương pháp này dùng để hỗ trợ xạ trị hoặc áp dụng nếu phẫu thuật và xạ trị không còn phù hợp. Hoá trị giúp bệnh nhân kéo dài sự sống, giảm đau đớn và các triệu chứng khó chịu ở giai đoạn cuối.</p>
</li>
</ul>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li>
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/cau-chuyen-khach-hang/xua-may-mu-thap-hy-vong-song-cho-benh-nhan-ngheo-mac-ung-thu-tuyen-tuy/">Xua mây mù, thắp hy vọng sống cho bệnh nhân nghèo mắc ung thư tuyến tụy</a></strong></p>
</li>
<li>
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/phoi-hop-lieu-phap-mien-dich-tu-nhiet-tri-trong-qua-trinh-dieu-tri-ung-thu/">Phối hợp liệu pháp miễn dịch tự thân, nhiệt trị trong quá trình điều trị ung thư</a></strong></p>
</li>
<li>
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/hoat-dong-benh-vien/ung-thu-co-phong-tranh-duoc-khong/">Ung thư có phòng tránh được không?</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/ung-thu-tuyen-tuy-3055/ |
U xơ tử cung | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh U xơ tử cung</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5294, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_11_34_53_751064.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_11_34_53_833285.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_11_34_54_195676.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_11_34_54_090235.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5295, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_11_34_54_276938.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_11_34_54_348199.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_11_34_54_628093.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_11_34_54_575820.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5296, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_11_34_54_688646.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_11_34_54_756739.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_11_34_55_157196.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_11_34_55_071894.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_11_34_53_833285.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_11_34_54_348199.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_11_34_54_756739.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_11_34_53_751064.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_11_34_54_276938.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_11_34_54_688646.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>U xơ tử cung là gì</strong>? U xơ tử cung là một bệnh lý lành tính của cơ tử cung, biểu hiện là một khối u phát triển từ cơ tử cung.</p>
<p>Đây là bệnh lý phụ khoa rất hay gặp ở mọi lứa tuổi, từ giai đoạn sinh đẻ đến mãn kinh hay hậu mãn kinh. Tuy nhiên gần đây bệnh lý này ngày càng gặp nhiều ở phụ nữ trẻ tuổi.</p>
<p>Bệnh có những biểu hiện khác nhau tùy theo vị trí, kích thước và số lượng khối u. Nếu khối u nhỏ, không ảnh hưởng đến niêm mạc tử cung đa phần sẽ có không có triệu chứng và chỉ được phát hiện tình cờ khi siêu âm ổ bụng thì chỉ cần theo dõi định kỳ. Nếu khối u to, đẩy lồi niêm mạc có thể gây đau bụng, rong kinh, khó thụ thai hoặc dễ sảy thai. Khi đó, người bệnh cần phải được đi khám để được các bác sỹ phụ khoa tư vấn điều trị. </p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh U xơ tử cung</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Tại sao <strong>u xơ tử cung</strong> là bệnh lý phụ khoa hay gặp? Hiện tại đây là một câu hỏi mà các nhà khoa học trên thế giới cũng đang đi tìm câu trả lời. Tuy nhiên có giả thiết cho rằng sự xuất hiện u xơ tử cung ngày càng tăng ở phụ nữ là do sự gia tăng quá mức nội tiết tố nữ do nhiều nguyên nhân béo phì, dùng thuốc tránh thai, hay như giảm số lần sinh con. Hiện chưa phát hiện nguyên nhân liên quan đến yếu tố truyền nhiễm.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh U xơ tử cung</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>U xơ tử cung có nguy hiểm không</strong>? Đa phần tiên lượng mức độ nguy hiểm của u xơ tử cung phụ thuộc vào triệu chứng do khối u mang lại. Khoảng gần 50% các trường hợp u xơ tử cung không có biểu hiện trên lâm sàng. Khi có biểu hiện trên lâm sàng đa phần là khối u to, chèn ép gây khó chịu. Khi đó các triệu chứng thường gặp là:</p>
<ul>
<li>
<p>Đau vùng bụng dưới, đau tăng khi giao hợp.</p>
</li>
<li>
<p>Rong kinh (số ngày kinh kéo dài) hoặc cường kinh (số lượng máu kinh mất nhiều) hoặc ra máu âm đạo ngoài kỳ kinh dẫn đến tình trạng thiếu máu nên có thể hoa mắt, chóng mặt, mệt mỏi thường xuyên.</p>
</li>
<li>
<p>Đôi khi sờ thấy khối ngay trên xương mu.</p>
</li>
<li>
<p>Có thể tiểu khó, tiểu thường xuyên do khối u ở thành trước tử cung kích thích vùng bàng quang. Một vài trường hợp táo bón do u ở thành sau tử cung chèn ép vào vùng trực tràng.</p>
</li>
<li>
<p>Ngoài ra có thể gây <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/u-xo-tu-cung-co-mang-thai-duoc-khong/">khó thụ thai</a>, dễ sảy thai, ngôi thai bất thường hoặc thai khó phát triển.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh U xơ tử cung</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Tất cả <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/ai-co-nguy-co-mac-u-xo-tu-cung/">phụ nữ trong lứa tuổi sinh đẻ</a> đều là đối tượng nguy cơ mắc u xơ tử cung.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh U xơ tử cung</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Hiện tại chưa có phòng ngừa chuẩn trong u xơ tử cung nhưng các chuyên gia khuyến cáo nên có chế độ dinh dưỡng hợp lý, thể dục thường xuyên tránh thừa cân béo phì và không sử dụng quá mức các thuốc nội tiết tố nữ.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh U xơ tử cung</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Dựa vào thăm khám lâm sàng và các phương tiện chẩn đoán hình ảnh, các bác sỹ có thể dễ dàng chẩn đoán. Đa phần các trường hợp u xơ tử cung đều có thể phát hiện được bằng siêu âm ổ bụng hoặc siêu âm đầu dò âm đạo. Trong một vài trường hợp khó chẩn đoán, có thể chụp Cộng hưởng từ tiểu khung để phát hiện và đánh giá khối u nhằm lựa chọn hướng điều trị thích hợp.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh U xơ tử cung</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Hiểu biết về <strong>bệnh u xơ tử cung và cách điều trị </strong>sẽ giúp nâng cao hiệu quả chữa bệnh. Hiện nay, u xơ tử cung có nhiều <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/u-xo-tu-cung-ac-tinh-co-chua-duoc-khong/">phương án điều trị</a> tùy theo tình trạng và kết quả thăm khám cụ thể của người bệnh. Một số biện pháp điều trị u xơ tử cung bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Nội khoa: Ít có vai trò trong điều trị, thường chỉ sử dụng khi khối u nhỏ và chủ yếu là theo dõi. Các thuốc ức chế nội tiết hiện tại cũng chưa được đưa vào khuyến cáo sử dụng thường xuyên do khi ngừng thuốc, buồng trứng thoát ức chế, u to trở lại.</p>
</li>
<li>
<p>Nút mạch: Phương pháp này sử dụng các vật liệu nút mạch để nút các nhánh động mạch vùng cơ tử cung cấp máu cho khối u xơ tử cung giàu mạch máu. Sau khi được nút, các mạch máu này sẽ bị tắc nghẽn hoàn toàn. Khối u không được nuôi dưỡng sẽ dần dần teo nhỏ lại. Phương pháp này rất hiệu quả trong các trường hợp kích thước khối u không quá to. Và phương pháp này thường được chỉ định cho những phụ nữ trẻ, muốn sinh tiếp con nên cần bảo tồn tử cung.</p>
</li>
<li>
<p>Phương pháp MRI HIFU: Đây là phương pháp sử dụng sóng siêu âm tần số cao để tạo hiệu ứng nhiệt đốt u dưới hướng dẫn của cộng hưởng từ. Đây là phương pháp tiên tiến, hiệu quả, được sử dụng cho các khối u xơ tử cung nghèo mạch nuôi. Người bệnh có thể bảo tồn được tử cung và có thể đi làm ngay ngày hôm sau.</p>
</li>
<li>
<p>Phẫu thuật: Có thể phẫu thuật nội soi hoặc mổ mở. Có thể cắt bán phần tử cung hoặc chỉ phẫu thuật cắt u xơ tử cung. Dù là phương pháp nào thì bệnh nhân vẫn phải gây tê tủy sống. Trường hợp cắt tử cung bán phần được chỉ định cho những trường hợp u to, chảy máu nhiều, bệnh nhân lớn tuổi đã sinh đủ số con. Tại Vinmec đã triển khai ứng dụng <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dieu-tri-u-xo-tu-cung-bang-phau-thuat-robot-hoi-phuc-suc-khoe-cho-phai-dep/">phẫu thuật nội soi robot điều trị u xơ tử cung</a> mang lại hiệu quả vượt trội cho người bệnh.</p>
</li>
</ul>
<p>U xơ tử cung rất hay gặp và có thể ảnh hưởng đến khả năng sinh sản. Do đó mọi phụ nữ trong lứa tuổi sinh đẻ cần phải được thăm khám phụ khoa định kỳ thường xuyên để được các bác sỹ phụ khoa kiểm tra và tư vấn, tránh những biến chứng nặng nề sau này.</p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/u-xo-tu-cung-ac-tinh-co-chua-duoc-khong/">U xơ tử cung ác tính có chữa được không?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/khi-co-u-xo-tu-cung-nen-gi/">Khi có u xơ tử cung nên ăn gì?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/u-xo-tu-cung-co-mang-thai-duoc-khong/">U xơ tử cung có mang thai được không?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/ai-co-nguy-co-mac-u-xo-tu-cung/">Ai có nguy cơ mắc u xơ tử cung?</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/u-xo-tu-cung-2935/ |
U mạch máu gan | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh U mạch máu gan</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6803, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_21_11_487626.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_21_11_590758.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_21_11_923821.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_21_11_859799.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6804, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_21_11_998213.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_21_12_099537.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_21_12_537011.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_21_12_493752.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6805, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_21_12_624654.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_21_12_745792.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_21_13_132705.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_21_13_054086.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6806, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_21_13_220962.png", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_21_13_534328.png", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_21_15_133616.PNG", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_21_15_043648.png", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_21_11_590758.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_21_12_099537.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_21_12_745792.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_21_13_534328.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_21_11_487626.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_21_11_998213.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_21_12_624654.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_21_13_220962.png);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Bệnh u mạch máu gan là gì</strong>? U mạch máu gan là khối u lành tính ở gan được hình thành bởi đám rối của các mạch máu. Bệnh u mạch máu gan còn được gọi là u mạch máu vùng gan hoặc u mạch máu thể hang.</p>
<p>U mạch máu gan thường không có biểu hiện lâm sàng, đa số được phát hiện tình cơ qua thăm khám các bệnh lý khác.</p>
<p><strong>U mạch máu gan có nguy hiểm không</strong>? Ngay cả khi được chẩn đoán u mạch máu gan thì đa số các trường hợp đều không có chỉ định điều trị. Các u mạch máu gan lành tính và không có nguy cơ tiến triển thành ung thư gan. Khối u thường nhỏ, kích thước không quá 4 cm. Tuy nhiên một số khối u có thể phát triển lớn hơn và có thể gây một số triệu chứng lâm sàng như đau bụng hay buồn nôn.</p>
<p><strong>U mạch máu gan</strong> thông thường không gây các biến chứng ở người lớn nhưng có thể nguy hiểm ở trẻ nhỏ, gọi là u máu nội mạc trẻ em. Đây là một hội chứng hiếm, đa số được chẩn đoán ở trẻ nhỏ hơn 6 tháng tuổi. Bệnh mặc dù khối u không ác tính nhưng có liên quan đến tỷ lệ suy tim cao hơn.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh U mạch máu gan</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Nguyên nhân u mạch máu gan vẫn chưa được chứng minh. Tuy nhiên bệnh có liên quan đến các yếu tố di truyền, một số u mạch máu gan là các dị tật bẩm sinh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh U mạch máu gan</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Đa số các trường hợp u mạch máu gan không gây triệu chứng. Tuy nhiên bệnh có thể tiến triển xấu hơn bởi một chấn thương hoặc thay đổi nồng độ estrogen trong cơ thể.</p>
<p>Các triệu chứng u mạch máu gan có thể gặp:</p>
<ul>
<li>Đau bụng vùng hạ sườn phải</li>
<li>Nôn</li>
<li>Buồn nôn</li>
<li>Chán ăn</li>
</ul>
<p>Tuy nhiên ngay cả khi có u mạch máu gan thì các triệu chứng trên cũng có thể được gây ra bởi các nguyên nhân khác. Bệnh nhân nên đến cơ sở y tế để được thăm khám, chẩn đoán và điều trị thích hợp nhất.</p>
<p>Biến chứng của u mạch máu gan: Bệnh hiếm khi gây nên biến chứng nhưng có thể gặp trong một số trường hợp đặc biệt như: khối u mạch máu gan khổng lồ, tổn thương phá hủy gan hay gây đau bụng dữ dội.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh U mạch máu gan</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Đối tượng nguy cơ của u mạch máu gan:</p>
<ul>
<li>Yếu tố gia đình: tăng nguy cơ mắc bệnh khi có các thành viên trong gia đình cũng mắc bệnh.</li>
<li>Tuổi: bệnh có tỷ lệ mắc cao nhất trong khoảng từ 30-50 tuổi</li>
<li>Giới tính: bệnh có xu hướng xảy ra ở nữ hơn nam. Người ta cho rằng bệnh phát triển có liên quan đến nồng độ hormon Estrogen.</li>
<li>Phụ nữ mang thai hoặc phụ nữ sử dụng liệu pháp hormon thay thế có tăng nguy cơ mắc u mạch máu gan.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh U mạch máu gan</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Chưa có biện pháp phòng ngừa u mạch máu gan đặc hiệu. Bệnh ít khi gây các triệu chứng và biến chứng nên thường bị bỏ quan. Một chế độ sống lành mạnh được khuyến cáo làm giảm sự phát triển các tình trạng bệnh lý liên quan đến gan nói chung:</p>
<ul>
<li>Không hút thuốc lá</li>
<li>Hạn chế rượu bia và các chất kích thích</li>
<li>Ăn nhiều rau củ quả tươi sống, hạn chế đồ ăn nhanh, đồ ăn đã qua chế biến sẵn.</li>
<li>Tập luyện thể dục thể thao hàng ngày</li>
<li>Khám sức khỏe định kỳ.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh U mạch máu gan</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Vì u mạch máu gan thường không gây bất kỳ các triệu chứng nào nên bệnh thường được chẩn đoán tình cơ qua thăm khám các bệnh lý khác.</p>
<p>Một số xét nghiệm có thể phát hiện u mạch máu gan như siêu âm ổ bụng, chụp cắt lớp vi tính vùng bụng hoặc chụp cộng hưởng từ MRI.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh U mạch máu gan</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Điều trị u mạch máu gan thường không cần thiết. Bệnh đa số chỉ cần theo dõi định kỳ là đủ. Tuy nhiên một số u mạch máu gan cần thiết phải phẫu thuật nếu kích thước lớn và gây biểu hiện lâm sàng như đau hạ sườn phải hoặc khối u phát triển gây tổn thương đáng kể đến nhu mô gan lành.</p>
<p>Các phương pháp chữa u mạch máu gan bao gồm:</p>
<ul>
<li>Thắt động mạch gan: thắt động mạch chính cung cấp máu cho khối u có thể được áp dụng. Phương pháp này ít gây ảnh hưởng đến nhu mô gan lành lân cận.</li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/cau-chuyen-khach-hang/tri-ung-thu-gan-bang-cach-chan-dung-mach-mau-nuoi-khoi-u-ac-tinh/">Làm tắc động mạch gan</a>: tiêm thuốc gây tắc động mạch cấp máu cho u và làm tiêu hủy khối u.</li>
<li>Ghép gan: áp dụng trong các trường hợp u mạch máu gan khổng lồ gây phá hủy lớn nhu mô gan lành hoặc u mạch máu gan không đáp ứng với các phương pháp điều trị khác.</li>
<li>Xạ trị: có thể làm teo khối u nhưng ít được áp dụng.</li>
</ul>
<p> </p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/gan-133/">Gan nằm ở vị trí nào trong cơ thể người?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/kho-tieu-day-hoi-ngu-kem-co-phai-la-dau-hieu-khoi-u-phat-trien-trong-gan-hay-khong/">Ăn khó tiêu, đầy hơi, ngủ kém có phải là dấu hiệu khối u phát triển trong gan hay không?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/u-gan-lanh-tinh-va-ac-tinh-nhung-dieu-can-biet/">U gan lành tính và ác tính: Những điều cần biết</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/u-mach-mau-gan-4277/ |
Ung thư âm hộ | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Ung thư âm hộ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6269, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_07_49_17_638131.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_07_49_17_725003.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_07_49_18_030518.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_07_49_17_999196.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6270, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_07_49_18_077582.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_07_49_18_155503.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_07_49_18_512880.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_07_49_18_432760.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6271, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_07_49_18_606244.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_07_49_18_698999.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_07_49_19_100706.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_07_49_19_032137.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_07_49_17_725003.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_07_49_18_155503.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_07_49_18_698999.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_07_49_17_638131.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_07_49_18_077582.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_07_49_18_606244.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/am-ho-la-gi-lam-nao-de-biet-am-ho-binh-thuong-hay-bat-thuong/">Âm hộ</a> là khu vực da bao quanh niệu đạo và âm đạo, bao gồm âm vật và môi âm hộ. Ung thư âm hộ là một loại ung thư xảy ra ở khu vực bề mặt ngoài của cơ quan sinh dục nữ.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Ung thư âm hộ</strong> thường hình thành như một cục hoặc đau trên âm hộ thường gây ngứa. Mặc dù nó có thể xảy ra ở mọi lứa tuổi, ung thư âm hộ thường được chẩn đoán ở người lớn tuổi.</p>
<p style="text-align:justify">Điều trị ung thư âm hộ bao gồm phẫu thuật để loại bỏ ung thư và một lượng nhỏ các mô khỏe mạnh xung quanh. Đôi khi phẫu thuật ung thư âm hộ đòi hỏi phải loại bỏ toàn bộ âm hộ. Ung thư âm hộ sớm hơn được chẩn đoán, ít có khả năng cần phải phẫu thuật rộng rãi để điều trị.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Ung thư âm hộ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hiện nay, các nhà khoa học chưa tìm ra nguyên nhân <strong>ung thư âm hộ</strong>. Nhìn chung, các bác sĩ biết rằng ung thư bắt đầu khi một tế bào phát triển đột biến trong DNA của nó. Các đột biến cho phép tế bào phát triển và phân chia nhanh chóng. Tế bào và con của nó tiếp tục sống khi các tế bào bình thường khác sẽ chết theo chu kỳ. Các tế bào tích tụ tạo thành một khối u có thể là ung thư, xâm lấn mô gần đó và lan sang các bộ phận khác của cơ thể.</p>
<p style="text-align:justify">Các loại ung thư âm hộ</p>
<p style="text-align:justify">Khi biết được loại tế bào ung thư âm hộ giúp bác sĩ lên kế hoạch điều trị hiệu quả nhất bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">U biểu mô tế bào vảy (Squamous cell carcinoma). Ung thư này bắt đầu trong các tế bào mỏng, phẳng nằm trên bề mặt của âm hộ. Hầu hết ung thư âm hộ là ung thư biểu mô tế bào vảy.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Âm hộ khối u ác tính (Vulvar melanoma). Ung thư này bắt đầu trong các tế bào sản xuất sắc tố được tìm thấy trong da của âm hộ.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Ung thư âm hộ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các<strong> dấu hiệu ung thư âm hộ</strong> có thể bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Ngứa mà khỏi</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau và ấn vào thì đau</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chảy máu ngoài kỳ kinh nguyệt</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thay đổi da, chẳng hạn như thay đổi màu sắc hoặc dày lên ở âm hộ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">U cục, mụn cóc hoặc vết loét</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Khi nào đi khám bác sĩ?</p>
<p style="text-align:justify">Đặt lịch hẹn bác sĩ phụ khoa nếu nghi ngờ hoặc gặp bất kỳ triệu chứng dai dẳng trên khiến người bệnh lo lắng.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Ung thư âm hộ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Ung thư âm hộ không lây truyền từ người bệnh sang người khỏe mạnh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Ung thư âm hộ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Mặc dù nguyên nhân chính xác của ung thư âm hộ chưa được biết đến, một số yếu tố dường như làm tăng nguy cơ mắc bệnh, bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tăng tuổi. Nguy cơ ung thư âm hộ tăng theo tuổi, mặc dù nó có thể xảy ra ở mọi lứa tuổi. Độ tuổi trung bình được chẩn đoán ung thư âm hộ là 65.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhiễm virus papillomavirus ở người (<a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/virus-hpv-co-gay-ra-nhung-benh-gi/">HPV</a>). HPV là một <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/9-benh-lay-qua-duong-tinh-duc-pho-bien-nhat/">bệnh lây truyền qua đường tình dục</a> làm tăng nguy cơ mắc một số bệnh ung thư, bao gồm ung thư âm hộ và ung thư cổ tử cung. Người trẻ tuổi có hoạt động tình dục sẽ bị phơi nhiễm với HPV, nhưng đối với hầu hết các trường hợp nhiễm trùng sẽ tự biến mất. Đối với một số người, nhiễm trùng gây ra thay đổi tế bào và làm tăng nguy cơ ung thư trong tương lai.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hút thuốc. Hút thuốc lá làm tăng nguy cơ ung thư âm hộ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hệ thống miễn dịch suy yếu. Những người dùng thuốc để ức chế hệ thống miễn dịch, chẳng hạn như những người đã trải qua cấy ghép nội tạng và những người có những bệnh làm suy yếu hệ thống miễn dịch như virus suy giảm miễn dịch ở người (HIV) đều có nguy cơ mắc ung thư âm hộ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có tiền sử mắc bệnh tiền ung thư. Viêm lộ tuyến nội mạc âm hộ là tình trạng tiền ung thư làm tăng nguy cơ ung thư âm hộ. Hầu hết các trường hợp u nguyên bào âm hộ sẽ không bao giờ phát triển thành ung thư, nhưng một số ít đã tiếp tục trở thành ung thư âm hộ xâm lấn. Vì lý do này, bác sĩ có thể đề nghị điều trị để loại bỏ khu vực của các tế bào bất thường và kiểm tra theo dõi định kỳ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh Linche xơ hóa làm cho da âm hộ trở nên mỏng và ngứa, tăng nguy cơ ung thư âm hộ.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Ung thư âm hộ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<h3 style="text-align:justify">Giảm nguy cơ mắc bệnh lây truyền qua đường tình dục</h3>
<p style="text-align:justify">Để giảm nguy cơ mắc bệnh ung thư âm hộ, hãy giảm nguy cơ nhiễm virus lây <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/lam-nao-de-ngan-ngua-benh-lay-nhiem-qua-duong-tinh-duc-stds/">truyền qua đường tình dục</a>:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Hạn chế số lượng bạn tình của bạn. Nếu có nhiều bạn tình, nguy cơ phơi nhiễm với HPV càng cao.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sử dụng bao cao su mỗi khi bạn quan hệ tình dục. Bao cao su có thể làm giảm nguy cơ nhiễm virus HPV nhưng không thể bảo vệ hoàn toàn chống lại nó.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiêm vắc-xin HPV. Trẻ em và thanh niên có thể xem xét vắc-xin HPV, giúp bảo vệ chống lại các chủng vi-rút được cho là gây ra hầu hết các trường hợp ung thư âm hộ.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/lam-nao-de-ngan-ngua-benh-lay-nhiem-qua-duong-tinh-duc-stds/">Làm thế nào để ngăn ngừa nhiễm trùng lây qua đường tình dục (STIs)?</a></p>
<h3>Khám định kỳ về vùng xương chậu</h3>
<p>Phụ nữ nên thường xuyên khám sức khỏe, đặc biệt là cơ quan ở vùng khung xương chậu. Thông qua xét nghiệm, khai thác tiền sử bệnh tật và khám trực tiếp âm hộ và cơ quan sinh sản bên trong để bác sĩ phát hiện các dấu hiệu bất thường.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Ung thư âm hộ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Để chẩn đoán ung thư âm hộ, bác sĩ có thể chỉ định các xét nghiệm dưới đây:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Khám âm hộ bằng một thiết bị phóng đại đặc biệt để soi cổ tử cung, kiểm tra chặt chẽ âm hộ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sinh thiết. Để xác định xem một vùng da nghi ngờ trên âm hộ có phải là ung thư hay không. Trong quá trình sinh thiết, khu vực lấy tế bào sinh thiết sẽ được gây tê cục bộ và dao mổ hoặc dụng cụ cắt đặc biệt khác được sử dụng để loại bỏ tất cả hoặc một phần của khu vực đáng ngờ. Tùy thuộc vào số lượng mô được loại bỏ mà người bệnh có thể cần khâu.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Xác định mức độ ung thư</h3>
<p style="text-align:justify">Khi người bệnh đã được chẩn đoán ung thư âm hộ, bác sĩ sẽ xác định kích thước và giai đoạn của bệnh ung thư. Xác định giai đoạn bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Kiểm tra vùng xương chậu để tìm các dấu hiệu cho thấy ung thư đã lan rộng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chẩn đoán hình ảnh. Hình ảnh về ngực hoặc bụng có thể cho thấy liệu ung thư đã lan đến những khu vực đó hay chưa. Các kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh có thể bao gồm X-quang, chụp cắt lớp vi tính (CT), chụp cộng hưởng từ (MRI) và chụp positron cắt lớp (PET).</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Giai đoạn ung thư âm hộ</h3>
<p style="text-align:justify">Ung thư âm hộ được ký hiệu một chữ số La Mã biểu thị giai đoạn bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Giai đoạn I được mô tả một khối u nhỏ được giới hạn ở âm hộ hoặc khu vực da giữa cửa âm đạo và hậu môn. Ung thư này không lan đến các hạch bạch huyết hoặc các khu vực khác trên cơ thể.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các khối u giai đoạn II là những khối đã phát triển bao gồm các cấu trúc gần đó, chẳng hạn như các phần dưới của niệu đạo, âm đạo và hậu môn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ung thư giai đoạn III đã lan đến các hạch bạch huyết.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giai đoạn IV là khi một bệnh ung thư đã lan rộng hơn đến các hạch bạch huyết, hoặc đã lan đến các phần trên của niệu đạo hoặc âm đạo, hoặc đã lan đến bàng quang, trực tràng hoặc xương chậu. Ung thư có thể đã di căn đến các bộ phận xa của cơ thể.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Ung thư âm hộ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các lựa chọn<strong> điều trị ung thư âm hộ </strong>phụ thuộc vào loại và giai đoạn ung thư, sức khỏe tổng thể và mong muốn của người bệnh.</p>
<h3 style="text-align:justify">Phẫu thuật cắt bỏ ung thư âm hộ</h3>
<p style="text-align:justify">Các phẫu thuật được sử dụng để điều trị ung thư âm hộ bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Loại bỏ ung thư và một phần của mô khỏe mạnh. Kỹ thuật này, cũng có thể được gọi là cắt bỏ cục bộ hoặc cắt bỏ triệt để, liên quan đến việc cắt bỏ ung thư và một lượng nhỏ mô bình thường bao quanh nó. Cắt bỏ những gì các bác sĩ gọi là rìa của mô trông bình thường giúp đảm bảo rằng tất cả các tế bào ung thư đã được loại bỏ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phẫu thuật rộng hơn. Phẫu thuật để loại bỏ một phần của âm hộ (cắt bỏ một phần âm hộ) hoặc toàn bộ âm hộ, bao gồm các mô bên dưới (cắt bỏ âm hộ triệt để), đây là biện pháp dành cho phần lớn người ung thư đã bị lan rộng. Tuy nhiên, các bác sĩ có thể khuyên người bệnh nên kết hợp xạ trị và hóa trị để cố gắng thu nhỏ khối u trước khi phẫu thuật, điều này sẽ cho phép phẫu thuật bé hơn.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Phẫu thuật để loại bỏ toàn bộ âm hộ có nguy cơ biến chứng, chẳng hạn như nhiễm trùng và các vấn đề với chữa lành xung quanh vết mổ. Phẫu thuật âm hộ có thể thay đổi cảm giác trong khu vực sinh dục của người bệnh. Tùy thuộc vào phẫu thuật, khu vực sinh dục có thể cảm thấy tê và có thể không đạt được cực khoái trong quan hệ tình dục.</p>
<h3 style="text-align:justify">Phẫu thuật cắt bỏ hạch bạch huyết gần đó</h3>
<p style="text-align:justify">Ung thư âm hộ có thể lan đến các hạch bạch huyết ở háng, vì vậy bác sĩ có thể loại bỏ các hạch bạch huyết này cùng thời điểm người bệnh phẫu thuật để loại bỏ ung thư. Tùy thuộc vào tình huống cụ thể, bác sĩ chỉ có thể loại bỏ một vài hạch bạch huyết hoặc nhiều hạch bạch huyết. Loại bỏ các hạch bạch huyết có thể gây ứ nước và sưng chân, được gọi là phù bạch huyết.</p>
<p style="text-align:justify">Trong một số tình huống, bác sĩ phẫu thuật có thể sử dụng một kỹ thuật cho phép họ loại bỏ ít hạch bạch huyết hơn. Được gọi là sinh thiết hạch bạch huyết sentinel nhằm xác định hạch bạch huyết nơi ung thư có khả năng lây lan đầu tiên. Sau đó, bác sĩ phẫu thuật sẽ loại bỏ hạch bạch huyết đó để kiểm tra. Nếu các tế bào ung thư không được tìm thấy trong hạch bạch huyết đó, thì khả năng các tế bào ung thư không lan sang các hạch bạch huyết khác.</p>
<h3 style="text-align:justify">Xạ trị</h3>
<p style="text-align:justify">Xạ trị sử dụng các chùm năng lượng mạnh, như tia X và proton, để tiêu diệt các tế bào ung thư. Xạ trị cho bệnh ung thư âm hộ thường được điều khiển bởi một máy di chuyển xung quanh cơ thể bạn và hướng bức xạ đến các điểm chính xác trên da.</p>
<p style="text-align:justify">Liệu pháp xạ trị đôi khi được sử dụng để thu nhỏ ung thư âm hộ lớn để giúp tăng cả năng thành công của năng phẫu thuật. Bức xạ đôi khi được kết hợp với hóa trị liệu, có thể làm cho các tế bào ung thư dễ bị tổn thương hơn khi xạ trị.</p>
<p style="text-align:justify">Nếu các tế bào ung thư được phát hiện trong các hạch bạch huyết, bác sĩ có thể khuyên người bệnh nên xạ trị vào khu vực xung quanh các hạch bạch huyết để tiêu diệt bất kỳ tế bào ung thư nào còn sót lại sau phẫu thuật.</p>
<h3 style="text-align:justify">Hóa trị</h3>
<p style="text-align:justify">Hóa trị là một loại thuốc sử dụng hóa chất để tiêu diệt các tế bào ung thư. Thuốc hóa trị thường được tiêm qua tĩnh mạch ở cánh tay hoặc đường uống. Đối với những người mắc ung thư âm hộ tiến triển đã lan sang các khu vực khác của cơ thể, hóa trị có thể là một lựa chọn. Hóa trị đôi khi được kết hợp với xạ trị để thu nhỏ ung thư âm hộ lớn để tăng khả năng thành công của phẫu thuật. Hóa trị cũng có thể được kết hợp với xạ trị nếu có bằng chứng ung thư đã lan đến các hạch bạch huyết.</p>
<h3 style="text-align:justify">Xét nghiệm theo dõi sau điều trị</h3>
<p style="text-align:justify">Sau khi hoàn thành điều trị ung thư âm hộ, bác sĩ đề nghị kiểm tra theo dõi định kỳ để phát hiện sự tái phát ung thư. Ngay cả sau khi điều trị thành công, ung thư âm hộ có thể trở lại. Bác sĩ sẽ xác định lịch khám theo dõi phù hợp với người bệnh, nhưng các bác sĩ thường khuyên nên khám hai đến bốn lần mỗi năm trong hai năm đầu sau khi điều trị ung thư âm hộ.</p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/am-ho-la-gi-lam-nao-de-biet-am-ho-binh-thuong-hay-bat-thuong/">Âm hộ là gì? Làm thế nào để biết âm hộ bình thường hay bất thường?</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/viem-dau-am-ho-nhung-dieu-can-biet/">Viêm, đau âm hộ: Những điều cần biết</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/virus-hpv-co-gay-ra-nhung-benh-gi/">Virus HPV có thể gây ra những bệnh gì?</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/lam-nao-de-ngan-ngua-benh-lay-nhiem-qua-duong-tinh-duc-stds/">Làm thế nào để ngăn ngừa nhiễm trùng lây qua đường tình dục (STIs)?</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/9-benh-lay-qua-duong-tinh-duc-pho-bien-nhat/">9 bệnh lây qua đường tình dục phổ biến nhất</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/ung-thu-am-ho-3296/ |
Ung thư lá lách | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Ung thư lá lách</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6673, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_00_50_03_452128.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_00_50_03_552388.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_00_50_03_911401.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_00_50_03_842366.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6674, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_00_50_03_980027.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_00_50_04_167715.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_00_50_04_491554.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_00_50_04_451735.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6675, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_00_50_04_596866.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_00_50_04_684898.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_00_50_05_063094.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_00_50_04_981145.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6676, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_00_50_05_138708.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_00_50_05_214338.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_00_50_05_527247.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_00_50_05_490702.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_00_50_03_552388.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_00_50_04_167715.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_00_50_04_684898.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_00_50_05_214338.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_00_50_03_452128.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_00_50_03_980027.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_00_50_04_596866.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_00_50_05_138708.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Ung thư lá lách là gì</strong>? Ung thư lá lách là ung thư phát triển tại lách - cơ quan nằm vùng hạ sườn trái, một bộ phận lớn nhất của hệ bạch huyết trong cơ thể</p>
<p>Ung thư lách có thể là nguyên phát hoặc thứ phát. Ung thư lách nguyên phát là các tế bào ung thư phát triển từ lách. Ung thư lách thứ phát là các tế bào ung thư xuất phát từ các cơ quan khác, di căn đến lách, đa số là lymphoma – u lympho và Lơ-xơ- mi (bệnh bạch cầu cấp)</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Ung thư lá lách</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Nguyên nhân ung thư lách chủ yếu là ung thư thứ phát do U lympho hoặc bệnh Lơ-xơ-mi. Một số ung thư khác di căn đến lách như ung thư vú, ung thư hắc tố và ung thư phổi.</p>
<p>Đối tượng nguy cơ U lympho:</p>
<ul>
<li>Nam giới</li>
<li>Tuổi cao</li>
<li>Suy giảm hệ miễn dịch: mắc HIV, người ghép tạng, người sử dụng thuốc ức chế miễn dịch</li>
<li>Nhiễm EBV hoặc HP</li>
</ul>
<p>Đối tượng nguy cơ của Lơ-xơ-mi:</p>
<ul>
<li>Hút thuốc</li>
<li>Tiền sử gia đình có người thân mắc Lơ-xơ-mi</li>
<li>Phơi nhiễm với các hóa chất độc hại như Benzene</li>
<li>Một số hội chứng di truyền như hội chứng Down</li>
<li>Tiền sử xạ trị hoặc điều trị ung thư bằng hóa chất</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Ung thư lá lách</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Triệu chứng ung thư lách bao gồm:</p>
<ul>
<li>Lách to, tăng kích thước: có thể sờ thấy ở vị trí dưới sườn trái, lan ra đến rốn</li>
<li>Cảm giác đầy bụng sau ăn</li>
<li>Đau bụng: đau vị trí dưới sườn trái, sau lan ra khắp bụng</li>
<li>Nhiễm trùng tái đi tái lại: bệnh nhân bị nhiễm trùng nhiều lần, dai dẳng</li>
<li>Xuất huyết: chảy máu chân răng, chảy máu âm đạo nhiều khi hành kinh, các nốt xuất huyết bầm tím dưới da.</li>
<li>Thiếu máu: bệnh nhân da xanh xao, người mệt mỏi, hoa mắt chóng mặt</li>
<li>Mệt mỏi, gầy sút cân</li>
<li>Các triệu chứng khác:</li>
<li>Nổi hạch to</li>
<li>Sốt</li>
<li>Ra mồ hôi nhiều hoặc ớn lạnh</li>
<li>Giảm cân: giảm lớn hơn 10% trọng lượng cơ thể không rõ nguyên nhân</li>
<li>Đau ngực</li>
<li>Ho hoặc khó thở</li>
<li>Chướng bụng, bụng to.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Ung thư lá lách</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>Bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch: HIV, sau ghép tạng</li>
<li>Người hút thuốc lá</li>
<li>Người nhiễm EBV, HP</li>
<li>Người có tiền sử gia đình mắc ung thư lách</li>
<li>Công nhân tiếp xúc với hóa chất độc hại công nghiệp</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Ung thư lá lách</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Không có biện pháp phòng ngừa ung thư lách đặc hiệu. Giảm các yếu tố nguy cơ lách có thể thực hiện được bao gồm:</p>
<ul>
<li>Quan hệ tình dục an toàn: tránh lây nhiễm HIV, EPV…</li>
<li>Điều trị các nhiễm trùng triệt để</li>
<li>Hạn chế tiếp xúc với các hóa chất độc hại: benzen thường sử dụng trong sản xuất nhựa, cao su, thuốc nhuộm, chất tẩy rửa và thuốc trừ sâu</li>
<li>Duy trì cân nặng hợp lý, ăn uống lành mạnh.</li>
<li>Không hút thuốc lá, hạn chế uống rượu bia.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Ung thư lá lách</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Khi nghi ngờ bệnh nhân mắc ung thư lách, bác sỹ sẽ chỉ định làm xét nghiệm máu để kiểm tra số lượng và công thức các hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu.</p>
</li>
<li>
<p>Xét nghiệm tủy xương như chọc tủy đồ, sinh thiết tủy có thể được chỉ định nếu nghi ngờ bệnh nhân mắc bệnh bạch cầu cấp</p>
</li>
<li>
<p>Xét nghiệm hạch đồ, chọc tế bào hạch được chỉ định nếu nghi ngờ bệnh nhân mắc U lympho.</p>
</li>
<li>
<p>Trong 1 số trường hợp khó có thể cắt bỏ lách để làm giải phẫu bệnh chẩn đoán.</p>
</li>
<li>
<p>Các chụp chiếu như X quang, chụp cắt lớp vi tính có chức năng bổ trợ trong chẩn đoán giai đoạn, biến chứng của bệnh.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Ung thư lá lách</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Các phương pháp điều trị ung thư lách bao gồm:</p>
<ul>
<li>Phẫu thuật</li>
<li>Xạ trị</li>
<li>Hóa chất</li>
</ul>
<p>Phẫu thuật cắt lách: là biện pháp đầu tay trong ung thư lách. Nghiên cứu cho thấy đa số bệnh nhân được phẫu thuật cắt lách không cần các phương pháp điều trị khác trong 5 năm đầu sau phẫu thuật.</p>
<ul>
<li>Cắt lách qua phẫu thuật nội soi</li>
<li>Cắt lách qua phẫu thuật mổ mở</li>
</ul>
<p>Hai phương pháp cho kết quả tương tự tuy nhiên mổ nội soi là phương pháp tiên tiến, đòi hỏi trang thiết bị và nhân lực, biến chứng sau mổ nội soi sẽ ít hơn so với mổ mở.</p>
<p> </p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/la-lach-147/">Lá lách nằm ở đâu và có vai trò gì?</a></strong></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/u-lach-lanh-tinh-4785/"><strong>U lách (lành tính): Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/cuong-lach-3240/"><strong>Cường lách: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</strong></a></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/ung-thu-la-lach-4725/ |
U lành thực quản | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh U lành thực quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6349, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_48_19_513538.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_48_19_608343.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_48_19_916413.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_48_19_860254.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6350, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_48_20_005856.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_48_20_087329.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_48_20_450050.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_48_20_370698.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6351, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_48_20_522039.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_48_20_594792.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_48_20_931422.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_48_20_861276.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_48_19_608343.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_48_20_087329.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_48_20_594792.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_48_19_513538.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_48_20_005856.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_48_20_522039.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p>Khối u lành tính (không phải ung thư) đôi khi có thể hình thành trong thực quản của con người với loại phổ biến nhất là u cơ trơn lành tính dưới niêm mạc thực quản (Leiomyoma) có thể hình thành trong các thành của thực quản hoặc trong các lớp của thành thực quản. Những khối u này thường nhỏ và có xu hướng không gây ra bất kỳ triệu chứng hoặc khó chịu nào.</p>
<p>Các khối u lành tính phát triển chậm và thường không gây lo ngại. Tuy nhiên, đôi khi chúng trở nên đủ lớn để tạo ra sự tắc nghẽn hoặc gây áp lực lên các cơ quan khác. Bên cạnh đó, người bệnh có u cơ trơn thực quản lành tính dưới niêm mạc thực quản cũng có thể có nguy cơ mắc ung thư cao hơn, vì vậy điều quan trọng là phải đi khám bác sĩ ngay.</p>
<p>Mặc dù hẹp thực quản lành tính không phải là dấu hiệu của bệnh ung thư, tình trạng này có thể gây ra một số vấn đề. Thu hẹp thực quản có thể gây khó nuốt. Điều này làm tăng nguy cơ mắc nghẹn. Nó cũng có thể dẫn đến tắc nghẽn hoàn toàn thực quản. Điều này có thể ngăn chặn thức ăn và chất lỏng đến dạ dày.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh U lành thực quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>U lành thực quản</strong> có thể xảy ra khi mô sẹo được hình thành trong thực quản. Đây thường là kết quả của tổn thương thực quản có nguyên nhân chủ yếu là do bệnh trào ngược dạ dày thực quản (gastroesophageal reflux disease). Bệnh trào ngược dạ dày thực quản xảy ra khi cơ thắt thực quản dưới (đây là cơ giữa thực quản và dạ dày) không đóng hoặc đóng không hết. Nó thường mở trong một khoảng thời gian ngắn khi nuốt. Axit dạ dày có thể chảy ngược lên thực quản khi cơ thắt thực quản dưới không đóng hoàn toàn dẫn đến cảm giác nóng rát ở ngực dưới được gọi là ợ nóng. Khi thành thực quản tiếp xúc thường xuyên với axit dạ dày có thể khiến mô sẹo hình thành, uối cùng, thực quản sẽ hẹp lại. Các nguyên nhân khác của hẹp thực quản lành tính bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Xạ trị ở vùng ngực hoặc cổ</p>
</li>
<li>
<p>Vô tình nuốt phải một chất có tính axit hoặc ăn mòn</p>
</li>
<li>
<p>Sử dụng ống sonde (một ống thông đặc biệt để đưa thức ăn và thuốc từ mũi hoặc miệng đến dạ dày)</p>
</li>
<li>
<p>Tổn thương thực quản do nội soi</p>
</li>
<li>
<p>Điều trị giãn tĩnh mạch thực quản (giãn tĩnh mạch ở thực quản có thể vỡ dẫn tới chảy máu nghiêm trọng).</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh U lành thực quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>U lành thực quản thường không gây ra triệu chứng. Tuy nhiên, nếu chúng phát triển đủ lớn để gây tắc nghẽn, người bệnh có thể bắt đầu chú ý đến chúng. Các triệu chứng của U lành thực quản có thể bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Chảy máu trong thực quản</p>
</li>
<li>
<p>Đau ngực</p>
</li>
<li>
<p>Khó khăn hoặc khó chịu trong khi nuốt</p>
</li>
<li>
<p>Thức ăn bị kẹt ở phía sau cổ họng</p>
</li>
<li>
<p>Vết loét trong thực quản</p>
</li>
<li>
<p>Trào ngược đột ngột thức ăn và dịch dạ dày chưa tiêu hóa</p>
</li>
<li>
<p>Giảm cân không rõ nguyên nhân</p>
</li>
<li>
<p>Ợ nóng</p>
</li>
<li>
<p>Thường xuyên nấc hoặc ợ</p>
</li>
<li>
<p>Ho hoặc nghẹt thở</p>
</li>
<li>
<p>Chảy nước dãi</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh U lành thực quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bệnh u lành thực quản không phải là bệnh truyền nhiễm, do đó, không có khả năng lây truyền từ người bệnh sang người khỏe mạnh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh U lành thực quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Người mắc bệnh trào ngược dạ dày thực quản (gastroesophageal reflux disease).</p>
</li>
<li>
<p>Người bệnh điều trị ung thư có xạ trị ở vùng ngực hoặc cổ</p>
</li>
<li>
<p>Người bệnh có chỉ định ống sonde dạ dày</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh U lành thực quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Trong trường hợp bệnh trào ngược dạ dày thực quản gây hẹp thực quản, thực hiện thay đổi chế độ ăn uống và lối sống có thể giúp điều trị các triệu chứng. Những thay đổi này có thể bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Tránh các thực phẩm cay, dầu mỡ, hoặc chất béo, cũng như sô cô la, rượu, thuốc lá và caffeine, vì những thứ này đều có thể gây ra bệnh trào ngược dạ dày thực quản.</p>
</li>
<li>
<p>Giảm cân.</p>
</li>
<li>
<p>Mặc quần áo rộng để giảm áp lực cho dạ dày.</p>
</li>
<li>
<p>Ăn nhiều bữa nhỏ trong ngày hơn là ba bữa lớn mỗi ngày.</p>
</li>
<li>
<p>Tránh nằm đến 3 giờ sau khi ăn.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh U lành thực quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bác sĩ sẽ thực hiện nhiều xét nghiệm để chẩn đoán u lành thực quản bằng cách sử dụng một ống mỏng gọi là ống nội soi có gắn máy quay ở phía đầu để bác sĩ đi miệng xuống họng và nhìn trực tiếp khối u ở thực quản. Bên cạnh đó, bác sĩ sẽ xem liệu người bệnh có mắc bệnh trào ngược dạ dày thực quản dẫn đến tổn thương thực quản. Một số xét nghiệm khác bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Barium esophagram (Chụp X quang cản quang ống tiêu hóa trên với Barium): Trên phim X quang thông thường, hình ảnh ống tiêu hóa không được hiển thị tốt. Tuy nhiên, nếu bạn uống một chất lỏng màu trắng có chứa một chất hóa học gọi là Barium sulphate (BaSO4), hình ảnh của ống tiêu hóa trên (thực quản, dạ dày và ruột non) sẽ được thể hiện rõ ràng trên hình ảnh X quang. Lý do là bởi vì tia X không chiếu xuyên qua Barium.</p>
</li>
<li>
<p>Chụp cắt lớp vi tính (CT): Sử dụng tia X và phần mềm máy tính đặc biệt, xét nghiệm này tạo ra hình ảnh 2 chiều và 3 chiều của thực quản của người bệnh.</p>
</li>
<li>
<p>Chụp cộng hưởng từ (MRI): Kỹ thuật này tạo ra hình ảnh chi tiết của thực quản mà không cần phóng xạ và có thể hiển thị rất chi tiết của thực quản và các khối u nếu có.</p>
</li>
<li>
<p>Sinh thiết khối u.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh U lành thực quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Hầu hết các <strong>khối u lành tính </strong>ở thực quản có kích thước nhỏ và không cần điều trị. Nếu chúng phát triển đủ lớn để gây ra các triệu chứng thì người bệnh có thể cần phải loại bỏ chúng. Điều trị có thể bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Phẫu thuật nội soi cắt bỏ niêm mạc (tiếng Anh là Endoscopic mucosal resection - EMR)</p>
</li>
<li>
<p>Bóc tách khối u dưới niêm mạc thực quản qua nội soi (tiếng Anh là Endoscopic Submucosal Dissection- ESD)</p>
</li>
<li>
<p>Nếu hẹp thực quản là do bệnh trào ngược dạ dày thực quản, bác sĩ có thể kê toa thuốc ức chế bơm proton (PPI). PPI có thể làm giảm axit dạ dày và điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản, ngăn ngừa hẹp thực quản trong tương lai. Ngoài ra, bác sĩ có khả năng kê thêm thuốc kháng sinh corticosteroid nếu nguyên nhân gây hẹp làm nhiễm trùng thực quản.</p>
</li>
</ul>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/u-thuc-quan-polyp-thuc-quan-lanh-tinh-3021/">U thực quản (polyp thực quản lành tính): Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/ung-thu-thuc-quan-3022/">Ung thư thực quản: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/thuc-quan-16/"><strong>Thực quản dài bao nhiêu? Những bệnh thường gặp ở thực quản</strong></a></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/u-lanh-thuc-quan-3325/ |
U màng não | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh U màng não</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6448, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_44_57_055678.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_44_57_160247.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_44_57_544166.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_44_57_475233.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6449, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_44_57_684956.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_44_57_836299.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_44_58_267267.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_44_58_192693.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6450, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_44_58_348537.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_44_58_445999.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_44_58_883535.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_44_58_783773.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_44_57_160247.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_44_57_836299.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_44_58_445999.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_44_57_055678.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_44_57_684956.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_44_58_348537.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>U màng não </strong>là khối u nội sọ lành tính thường gặp nhất. Khối u bắt nguồn từ các tế bào mũ trong màng nhện – lớp màng mỏng như mạng nhện phủ lên nhu mô não và tủy sống. Các lớp màng não bao gồm: màng nhện, màng mềm và màng cứng. Trong đó màng nhện là một trong ba lớp màng não bao bọc não và tủy sống.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>U màng não có nguy hiểm không</strong>? Đa số u não là lành tính nhưng chúng có thể phát triển đến kích thước rất lớn khi được phát hiện, và ở các vị trí đặc biệt có thể gây thiếu sót chức năng thần kinh lớn, đe dọa tính mạng.</p>
<p style="text-align:justify">U màng não chiếm tỷ lệ khoảng 34% các khối u nguyên phát ở não, thường xảy ra ở lứa tuổi từ 30-70. Trẻ em ít bị mắc u màng não hơn người lớn. Tỷ lệ nam/nữ khoảng 1/2. Đặc biệt, u màng não cột sống xảy ra gấp 10 lần ở nữ so với nam. Tuy nhiên tỉ lệ u màng não ác tính lại xảy ra nhiều hơn gấp 3 lần ở nam giới.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh U màng não</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Nguyên nhân u màng não hiện nay chưa được xác định rõ ràng. Một số yếu tố nguy cơ của bệnh bao gồm:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Phơi nhiễm phóng xạ: Tiếp xúc với phóng xạ ion hóa liều cao đã được chứng minh có nguy cơ mắc u màng não.</li>
<li style="text-align:justify">Bệnh Neurofibromatosis type 2: còn gọi là bệnh đa u sợi thần kinh có liên quan đến tỷ lệ xuất hiện u màng não cao hơn</li>
<li style="text-align:justify">Chủng tộc: người da đen có nguy cơ u màng não cao hơn người da trắng.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh U màng não</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">U màng não phát triển khá chậm nên thường không có dấu hiệu gì cho đến khi kích thước khá lớn. Triệu chứng của u màng não liên quan đến kích thước khối u và vị trí của khối u.</p>
<p style="text-align:justify">Một số dấu hiệu thường gặp:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Đau đầu: đau đầu tăng dần, thường bắt đầu ở 1 vị trí sau đó lan ra khắp đầu. Bệnh nhân sau đó không còn đáp ứng với thuốc giảm đau</li>
<li style="text-align:justify">Động kinh: co giật cục bộ 1 bộ phận (1 tay, 1 chân) hay toàn thể. Trường hợp nặng bệnh nhân có thể rơi vào trạng thái động kinh kéo dài hơn 30 phút.</li>
<li style="text-align:justify">Rối loạn ý thức: lú lẫn, ngủ gà, thay đổi tính cách, hành vi</li>
<li style="text-align:justify">Nôn, buồn nôn: thường là nôn vọt, không liên quan đến bữa ăn, sau nôn không giảm đau đầu</li>
<li style="text-align:justify">Rối loạn thị giác: nhìn đôi…</li>
<li style="text-align:justify">Yếu chi</li>
<li style="text-align:justify">Ù tai, không nghe được</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Một số triệu chứng liên quan đến vị trí khối u như:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify"><strong>Liềm não:</strong> suy giảm chức năng lập luận, ghi nhớ. Khi u nằm gần đường giữa, bệnh nhân có xu hướng yếu chi dưới, dị cảm tê bì hoặc co giật</li>
<li style="text-align:justify"><strong>Bán cầu</strong>: co giật, đau đầu, yếu chi</li>
<li style="text-align:justify"><strong>Xương bướm:</strong> ảnh hưởng thị lực, mất cảm giác hay di cẳm ở mặt.</li>
<li style="text-align:justify"><strong>U rãnh khứu:</strong> mất khả năng ngửi mùi do u chèn ép dây thần kinh khứu giác. Khi u phát triển lớn có thể ảnh hưởng đến <strong>thị lực do dây thần kinh thị bị chèn ép</strong></li>
<li style="text-align:justify"><strong>Hố yên yên:</strong> thị giác, do chèn ép giao thoa thị giác hoặc dây thần kinh thị.</li>
<li style="text-align:justify"><strong>Hố sau: </strong>đi đứng loạng choạng và mất phối hợp vận động do u chèn ép tiểu não.</li>
<li style="text-align:justify"><strong>Trong não thất:</strong> bít tắc dẫn lưu dịch não tủy, dẫn đến tăng áp lực nội sọ: đau đầu, nôn, rối loạn chức năng tâm thần kinh và thị giác</li>
<li style="text-align:justify"><strong>Trong ổ mắ</strong>t: tăng áp lực ổ mắt, lồi mắt, nguy cơ mất thị lực</li>
<li style="text-align:justify"><strong>Cột sống</strong>: đau lưng, đau chi do u chèn ép thần kinh</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh U màng não</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>U màng não xảy ra nhiều hơn ở nữ giới</li>
<li>Có mối liên quan giữa u màng não và ung thư vú</li>
<li>Có mối liên quan giữa thai kỳ, chu kỳ kinh nguyệt và sự phát triển của u màng não</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh U màng não</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Không có biện pháp phòng ngừa u màng não đặc hiệu</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Nên đi khám chuyên khoa thần kinh khi có các dấu hiệu thần kinh nghi ngờ</li>
<li style="text-align:justify">Bệnh nhân mắc đa u sợi thần kinh nên đi khám định kỳ 6-12 tháng/lần</li>
<li style="text-align:justify">Điều quan trọng là ăn uống lành mạnh, tập luyện thể dục thể thao hàng ngày.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh U màng não</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li style="text-align:justify">Chẩn đoán u màng não gặp khá nhiều khó khăn do đa số các u màng não phát triển chậm và hầu hết chỉ gặp ở người trưởng thành nên triệu chứng không rõ ràng khiến cho bệnh nhân/bác sĩ lầm tưởng là những dấu hiệu bình thường của tuổi tác. Một số triệu chứng đi kèm với u màng não cũng có thể do các bệnh lý khác.</li>
<li style="text-align:justify">Cần phải thăm khám hệ thần kinh một cách toàn diện kỹ lưỡng đi kèm với các chẩn đoán hình ảnh.</li>
<li style="text-align:justify">Chụp cắt lớp vi tính (CT) hay chụp cộng hưởng từ (MRI) giúp đánh giá tương đối chính xác về đặc điểm của khối u như vị trí, kích thước, số lượng, biến chứng của khối u gây ra như giãn não thất, phù não.</li>
<li style="text-align:justify">Sinh thiết u: Bác sĩ phẫu thuật thần kinh sẽ thực hiện sinh thiết u để có kết quả giải phẫu bệnh chắc chắn</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh U màng não</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các phương pháp điều trị u màng não chính bao gồm: phẫu thuật và xạ trị, hóa chất ít khi được áp dụng.</p>
<h3 style="text-align:justify">Phẫu thuật</h3>
<ul>
<li style="text-align:justify">Là phương pháp loại bỏ khối u và bảo tồn mô khỏe mạnh xung quanh. Đây là phương pháp chính trong điều trị u màng não.</li>
<li style="text-align:justify">U màng não lành tính có thể được loại bỏ hoàn toàn bằng phẫu thuật.</li>
<li style="text-align:justify">U màng não ác tính thì sau phẫu thuật cần điều trị bổ trợ bằng tia xạ và hóa chất</li>
<li style="text-align:justify">Có thể gây tắc mạch chọn lọc trước khi mổ để giảm nguy cơ chảy máu trong và sau mổ</li>
<li style="text-align:justify">Phẫu thuật trong u màng não được thực hiện bằng cách mở hộp sọ và lấy u dưới kính vi phẫu.</li>
<li style="text-align:justify">Chi phí phẫu thuật u màng não phụ thuộc và vị trí, tính chất, giai đoạn của khối u cũng như trang thiết bị hiện đại được sử dụng (kính vi phẫu) và cơ sở vật chất tiến hành.</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Xạ trị</h3>
<p style="text-align:justify">Dùng tia X năng lượng cao để tiêu diệt các tế bào ung thư và các tế bào não bất thường.</p>
<p style="text-align:justify">Chỉ định trong trường hợp u không thể điều trị hiệu quả bằng phẫu thuật.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Xạ trị ngoài tiêu chuẩn</strong>: dùng nhiều loại tia để giảm liều tia đến các cấu trúc bình thường lân cận</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Tia proton: </strong>chùm tia proton hướng thẳng vào u nên các tế bào bình thường bên cạnh u ít chịu tổn thương</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Xạ trị lập thể </strong>(Như Gamma Knife, Novalis, Cyberknife): là kỹ thuật hội tụ nhiều chùm tia vào một mục tiêu cố định, ít gây ảnh hưởng đến mô lân cận</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Hóa chất:</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Sử dụng các thuốc hóa chất để tiêu diệt tế bào u.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc thường có tác dụng ngăn chặn khả năng nhân lên và phân chia của tế bào u</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Điều trị triệu chứng:</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Corticoid: giảm tình trạng phù não nên giảm các triệu chứng đau đầu, buồn nôn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc chống động kinh: chỉ định cho bệnh nhân có triệu chứng động kinh</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dẫn lưu não thất ổ bụng: chỉ định trong trường hợp tăng áp lực nội sọ cấp cứu.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cau-tao-cua-mang-nao/">Cấu tạo của màng não</a></strong></li>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/u-nao-o-tre-em-3174/">U não ở trẻ em: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/trieu-chung-canh-bao-u-nao-cach-dieu-tri/">Triệu chứng cảnh báo u não & cách điều trị</a></strong></li>
</ul>
<p style="text-align:justify"> </p>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/u-mang-nao-4510/ |
U nang buồng trứng | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh U nang buồng trứng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5282, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_10_40_34_372144.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_10_40_34_475911.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_10_40_34_794993.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_10_40_34_743092.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5283, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_10_40_34_858571.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_10_40_34_956744.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_10_40_35_389391.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_10_40_35_328690.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5284, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_10_40_35_433341.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_10_40_35_492674.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_10_40_35_780915.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_10_40_35_730144.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_10_40_34_475911.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_10_40_34_956744.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_10_40_35_492674.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_10_40_34_372144.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_10_40_34_858571.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_10_40_35_433341.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>U nang buồng trứng là gì</strong>? U nang buồng trứng là một loại khối u hình thành trong buồng trứng của phụ nữ, u có vỏ bọc bên ngoài và chứa dịch lỏng bên trong. U có thể phát triển từ các loại mô của buồng trứng hay từ mô của cơ quan khác.</p>
<p>Đây là loại khối u sinh dục rất phổ biến ở nữ giới, đặc biệt là phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ, tỷ lệ mắc bệnh là 3.6% trong số các bệnh lý phụ khoa, nhiều hơn bất kỳ khối u nào khác của đường sinh dục.</p>
<p>Giai đoạn đầu, bệnh tiến triển âm thầm nên khó được chẩn đoán sớm, chủ yếu là được phát hiện tình cờ qua thăm khám phụ khoa. Tuy nhiên, khối u ác tính thì tiến triển rất nhanh với các biểu hiện rầm rộ trên lâm sàng. Việc phát hiện sớm u nang buồng trứng có ý nghĩa rất lớn, giúp hạn chế các biến chứng nguy hiểm như u nang buồng trứng xoắn, ung thư buồng trứng, vô sinh, thậm chí là tử vong.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh U nang buồng trứng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>Về hormon: Các vấn đề liên quan đến hormone hoặc các thuốc hỗ trợ rụng trứng có thể làm xuất hiện khối u buồng trứng cơ năng.</li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/u-nang-buong-trung-co-thai-duoc-khong/">Mang thai</a>: Ở giai đoạn đầu của thai kỳ, có thể xuất hiện tự nhiên một vài u nang buồng trứng để hỗ trợ bào thai cho đến khi nhau thai được hình thành. Đôi khi u cũng xuất hiện cho đến hết thai kỳ.</li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/u-nang-buong-trung-dang-lac-noi-mac-tu-cung/">Lạc nội mạc tử cung</a>: Lạc nội mạc tử cung ở phụ nữ cũng là một trong những nguyên nhân dẫn đến u nang buồng trứng.</li>
<li>Nhiễm trùng vùng chậu: Nhiễm trùng buồng trứng, vòi trứng có thể xuất phát từ những nhiễm trùng ở vùng chậu, và có thể bị áp-xe hóa.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh U nang buồng trứng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>U nang buồng trứng có dấu hiệu và triệu chứng gì</strong>? Phần lớn u nang buồng trứng không có dấu hiệu rõ ràng và đặc hiệu. Một số triệu chứng và dấu hiệu sau đây có thể gặp ở bệnh nhân u nang buồng trứng:</p>
<ul>
<li>Đau, nặng, tức vùng bụng dưới.</li>
<li>Đau mơ hồ vùng thắt lưng, đùi hay vùng chậu.</li>
<li>Đau khi quan hệ tình dục.</li>
<li>Đau trong chu kỳ kinh nguyệt.</li>
<li>Chảy máu âm đạo bất thường.</li>
<li>Tiểu khó hay đi tiểu nhiều lần.</li>
<li>Tăng cân không rõ nguyên nhân.</li>
<li>Căng tức ngực, đau nhức vú.</li>
<li>Buồn nôn, nôn.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh U nang buồng trứng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>U nang buồng trứng có thể gặp ở phụ nữ thuộc bất kỳ lứa tuổi nào. Đặc biệt, phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ là giai đoạn dễ bị mắc bệnh nhất. U nang ít khi xuất hiện ở phụ nữ mãn kinh.</p>
<p>Các yếu tố nguy cơ khác:</p>
<ul>
<li>Tiền sử bản thân có u nang.</li>
<li>Tiền sử gia đình có người bị u nang buồng trứng.</li>
<li>Chu kỳ kinh nguyệt không đều.</li>
<li>Thừa cân, béo phì.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh U nang buồng trứng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>Hạn chế các các nguyên nhân và các yếu tố nguy cơ có thể phòng tránh được như: phòng ngừa các nhiễm khuẩn vùng chậu và điều trị sớm, triệt để khi có nhiễm khuẩn; kiểm soát cân nặng hợp lý; …</li>
<li>Phụ nữ trưởng thành, đặc biệt là đối tượng nguy cơ của u nang buồng trứng nên đi khám phụ khoa định kỳ, ngay cả khi chưa có triệu chứng, để có thể phát hiện sớm u nang buồng trứng và có hướng xử trí kịp thời.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh U nang buồng trứng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Một bệnh nhân nghi ngờ có u nang buồng trứng thường được bác sĩ khám vùng chậu trước khi được chỉ định làm các xét nghiệm.</p>
</li>
<li>
<p><strong>Siêu âm có phát hiện u nang buồng trứng</strong>? Thực tế sau khi khám lâm sàng, bác sĩ thường chỉ định Siêu âm để có thể phát hiện chính xác khối u nang buồng trứng. Một số trường hợp siêu âm không rõ ràng thì CT hay MRI trở nên có ý nghĩa trong việc chẩn đoán bệnh. Xét nghiệm máu cũng có thể được chỉ định đối với một số loại u nang đặc biệt.</p>
</li>
<li>
<p>Đối với các u nang lớn, kéo dài, nghi ngờ ung thư thì việc sinh thiết là hết sức cần thiết. Bác sĩ sẽ lấy ra một mẩu mô nhỏ và phân tích đặc điểm của chúng dưới kính hiển vi. Điều này giúp chẩn đoán phân biệt giữa một u nang buồng trứng lành tính với khối u buồng trứng ác tính.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh U nang buồng trứng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>U nang buồng trứng điều trị như thế nào?</strong></p>
<p>Tùy theo từng loại khối u (<a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/u-nang-buong-trung-kich-thuoc-bao-nhieu-thi-mo/">kích thước</a>, tính chất, …) và nguyên nhân xuất hiện của u nang buồng trứng mà bác sĩ sẽ chỉ định biện pháp điều trị phù hợp.</p>
<p>Khoảng 90% u nang buồng trứng ở phụ nữ trẻ là u nang cơ năng, nó không phải là ung thư, và thường tự biến mất sau khoảng 8 đến 12 tuần mà không cần điều trị.</p>
<p><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/u-nang-buong-trung-co-phai-mo-khong/">Chỉ định phẫu thuật</a> được đặt ra ở các bệnh nhân có:</p>
<p>· Khối u nang thực thể.</p>
<p>· Khối u nang có kích thước lớn.</p>
<p>· Khối u nang phức tạp.</p>
<p>· Khối u nang đã gây ra các triệu chứng rầm rộ.</p>
<p>· Bệnh nhân đã mãn kinh hoặc gần mãn kinh.</p>
<p>· Hội chứng buồng trứng đa nang.</p>
<p>· Bác sĩ đánh giá khả năng khối u là ác tính.</p>
<p>· U nang ở phụ nữ mãn kinh, phụ nữ không muốn sinh con nữa.</p>
<p>Đối với những bệnh nhân được chỉ định phẫu thuật, bác sĩ căn cứ vào đặc điểm của khối u và nguyện vọng sinh con của bệnh nhân, để có thể lựa chọn phương pháp mổ hở hay mổ nội soi, lựa chọn phẫu thuật triệt để cắt bỏ toàn bộ buồng trứng bên bệnh hay chỉ bóc tách khối u.</p>
<p>Tóm lại, u nang buồng trứng là một tình trạng rất thường gặp trong các bệnh lý phụ khoa. U nang buồng trứng ở phụ nữ trẻ phần lớn là u nang cơ năng, tự biến mất mà không cần phải điều trị. Tuy nhiên, vẫn có một tỷ lệ u nang buồng trứng lâu ngày trở nên ung thư hóa, để lại những hệ lụy nguy hiểm. Vì vậy, phụ nữ trưởng thành nên được khám phụ khoa định kỳ để có thể phát hiện sớm u nang buồng trứng cũng như các khối u sinh dục khác.</p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/u-nang-buong-trung-kich-thuoc-bao-nhieu-thi-mo/">U nang buồng trứng kích thước bao nhiêu thì mổ?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/u-nang-buong-trung-dang-lac-noi-mac-tu-cung/">U nang buồng trứng dạng lạc nội mạc tử cung</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/u-nang-buong-trung-co-thai-duoc-khong/">U nang buồng trứng có thai được không?</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/u-nang-buong-trung-2931/ |
U nang ống mật chủ | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh U nang ống mật chủ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6164, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_02_53_36_425338.png", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_02_53_36_626133.png", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_02_53_37_794981.png", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_02_53_37_623712.png", "nsfw": false}, {"id": 6165, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_02_53_37_902452.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_02_53_37_979446.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_02_53_38_340974.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_02_53_38_275187.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6166, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_02_53_38_420202.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_02_53_38_505835.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_02_53_38_876377.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_02_53_38_799811.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6167, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_02_54_57_972703.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_02_54_58_134274.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_02_54_58_500532.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_02_54_58_442138.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_02_53_36_626133.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_02_53_37_979446.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_02_53_38_505835.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_02_54_58_134274.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_02_53_36_425338.png);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_02_53_37_902452.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_02_53_38_420202.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_02_54_57_972703.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>U nang ống mật chủ</strong> là một bệnh lý dị dạng bẩm sinh của đường mật, được định nghĩa khi ống mật chủ giãn lớn từ 1cm trở lên. <strong>U nang ống mật chủ bẩm sinh</strong> chiếm chủ yếu trong nhóm bệnh lý u nang đường mật trong và ngoài gan nên được lấy làm tên gọi cho nhóm bệnh lý phức tạp này. Đây là một tình trạng ít gặp ở các nước phương Tây nhưng phổ biến ở các nước châu Á, trong đó có Việt Nam. Tỷ suất thường gặp bệnh khoảng từ 1/100.000 – 1/150.000 trẻ. Ở Nhật Bản u nang ống mật chủ có thể gặp với tỷ lệ 1/1000 dân. Nữ mắc bệnh u nang đường mật bẩm sinh nhiều hơn nam giới, gấp 3 đến 4 lần. <strong>U nang ống mật chủ ở trẻ em</strong> thường được chẩn đoán trước 10 tuổi, chủ yếu trong giai đoạn sơ sinh.</p>
<p><strong>U nang ống mật chủ có nguy hiểm không?</strong></p>
<p>U nang ống mật chủ ở trẻ em thường có triệu chứng không đặc hiệu nên bố mẹ thường dễ bỏ qua. Bệnh nếu không được điều trị thường gặp nhiều biến chứng nguy hiểm như viêm đường mật, tắc mật, sỏi mật, viêm tụy lâu ngày có thể dẫn đến xơ gan, ung thư đường mật. Nguy cơ tiến triển phụ thuộc cụ thể vào từng thể bệnh và tuổi của bệnh nhân. Xơ gan, tăng áp lực hệ tĩnh mạch cửa là biến chứng dài hạn thường gặp ở người lớn với tỷ lệ khoảng 30%. Ung thư đường mật là biến chứng nguy hiểm nhất, thường gặp với tỷ lệ khoảng 9 – 28%.</p>
<p>U nang ống mật chủ được chia làm 5 type, phụ thuộc vào hình dáng và vị trí của các nang. Cụ thể như sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Type 1: Chiếm đa số với 80-90 % các trường hợp. Nang thường dạng túi hoặc hình thoi, xuất hiện ở ống mật chủ.</p>
</li>
<li>
<p>Type 2: các nang có dạng túi thừa có cuống, nhô ra từ thành ống mật chủ và nối thông với ống mật chủ thông qua một ống nhỏ.</p>
</li>
<li>
<p>Type 3: các nang xuất phát từ phần thấp của ống mật chủ, dưới đoạn D2 của tá tràng.</p>
</li>
<li>
<p>Nang hỗn hợp (type 4)</p>
</li>
<li>
<p>Type 4: còn được gọi là nang hỗn hợp vì có nhiều hình dạng khác nhau. Đây là tình trạng giãn lớn của hệ thống đường mật trong và ngoài gan.</p>
</li>
<li>
<p>Type 5: còn được gọi là bệnh Caroli, các nang chỉ xuất hiện ở hệ đường mật trong gan. </p>
</li>
</ul>
<p>Phương pháp điều trị chính là phẫu thuật cắt bỏ đoạn ống mật chủ chứa u nang và nối mật ruột. Cách thức phẫu thuật hiện nay chỉ đóng vai trò như một giải pháp, nhưng có thể làm giảm thiểu tỷ lệ biến chứng của bệnh. Chưa có thuốc điều trị đặc hiệu cho bệnh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh U nang ống mật chủ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>U nang ống mật chủ là bệnh lý bẩm sinh, các dị dạng của đường mật hình thành ngay từ khi còn là bào thai trong bụng mẹ. Nguyên nhân của bệnh chưa được nghiên cứu nhiều. Giả thuyết được ủng hộ nhiều nhất là do còn tồn tại ống mật tụy khiến dịch tụy trào ngược lên hệ thống dẫn mật, lâu ngày gây giãn ống mật chủ.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh U nang ống mật chủ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>U nang ống mật chủ ở trẻ em thường biểu hiện trên lâm sàng với các triệu chứng như:</p>
<ul>
<li>
<p>Vàng da, vàng mắt: thường thấy ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ. Vàng da ở trẻ sơ sinh thường xuất hiện sớm, mức độ vàng da tùy thuộc vào mức độ nặng của bệnh.</p>
</li>
<li>
<p>Đau bụng: thường gặp ở trẻ lớn hơn, ít gặp ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ. Đau bụng có thể tái diễn nhiều lần. Đau bụng và vàng da là hai triệu chứng cổ điển của u nang ống mật chủ.</p>
</li>
<li>
<p>Sốt nếu có biến chứng nhiễm trùng đường mật, viêm phúc mạc mật.</p>
</li>
<li>
<p>Sờ thấy khối u ở bụng</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh U nang ống mật chủ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>U nang ống mật chủ bẩm sinh không lây truyền từ người bệnh sang người lành.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh U nang ống mật chủ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Không có yếu tố nguy cơ nào được xác định là có thể làm tăng tỷ lệ mắc bệnh u nang ống mật chủ. Tiền sử gia đình có người thân mắc bệnh u nang ống mật chủ bẩm sinh có thể là yếu tố cảnh giác cho bệnh nhân.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh U nang ống mật chủ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Đây là một dị tật bẩm sinh. Cách phòng ngừa tốt nhất là phát hiện và điều trị sớm khi bệnh chưa có biến chứng.</p>
<p>Ngày nay cùng với sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật, khám và sàng lọc trước sinh có thể phát hiện được u nang ống mật chủ ngay từ khi mang thai.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh U nang ống mật chủ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Triệu chứng lâm sàng như vàng da, đau bụng chỉ mang tính chất gợi ý. Việc chẩn đoán xác định bệnh dựa vào các phương tiện chẩn đoán như sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Siêu âm bụng: đánh giá hình thái hệ đường mật trong và ngoài gan, tổn thương nhu mô gan nếu có.</p>
</li>
<li>
<p>Chụp cộng hưởng từ: là phương tiện chẩn đoán hiện đại, ưu điểm hơn hẳn siêu âm bụng, đánh giá chính xác hình ảnh đường mật.</p>
</li>
<li>
<p>Các xét nghiệm máu: đánh giá chức năng gan</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh U nang ống mật chủ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Phẫu thuật u nang ống mật chủ là phương pháp điều trị chính hiện nay. Nguyên tắc của phẫu thuật là cắt bỏ toàn bộ ống mật chủ bị giãn lớn và túi mật, sau đó tái lập tuần hoàn mật ruột bằng cách khâu nối ống gan còn lại với ruột non, tá tràng. Như vậy, sau phẫu thuật, dịch mật vẫn lưu thông được xuống ruột để tiếp tục vai trò tiêu hóa thức ăn.</p>
<p><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/hoat-dong-benh-vien/ky-thuat-mo-cua-vinmec-duoc-dua-vao-sach-giao-khoa-nhi-the-gioi/">Phẫu thuật u nang ống mật chủ</a> thường được tiến hành khi trẻ trên 3 tháng tuổi nếu bệnh đã được chẩn đoán trước sinh và hiện chưa có triệu chứng. Nếu có các biểu hiện vàng da, vàng mắt thì trẻ nên được can thiệp sớm từ 1-2 tháng tuổi. Trong trường hợp trẻ nhập viện với các biến chứng như viêm đường mật, viêm phúc mạc, cần ổn định tổng trạng bằng phương pháp điều trị nội khoa trước khi tiến hành phẫu thuật giải quyết nguyên nhân. </p>
<p>Có hai phương pháp phẫu thuật chính là mổ mở và phẫu thuật nội soi.</p>
<h3>Mổ mở</h3>
<p>Đây là phương pháp can thiệp cổ điển. Tuy nhiên phương pháp này có khá nhiều biến chứng như tổn thương cơ, sẹo mổ dài, lành xấu, đau, hồi phục chậm nên không còn được lựa chọn nhiều như trước đây.</p>
<h3>Phẫu thuật nội soi u nang ống mật chủ:</h3>
<p>Đây là phương pháp mới có hiệu quả trong điều trị u nang ống mật chủ. Phương pháp phẫu thuật nội soi khắc phục được những hạn chế của phương pháp mổ mở như: ít đau, hồi phục nhanh, ít gây tổn thương thành bụng, vết thương nhanh lành và không để lại sẹo xấu.</p>
<p>Phẫu thuật nội soi một lỗ là phương pháp mổ xâm lấn ít nhất. Bác sĩ chỉ mở một đường vào nhỏ, thường ngắn hơn 2cm để đưa dụng cụ phẫu thuật vào. Kỹ thuật này ít xâm lấn hơn hẳn so với phương pháp phẫu thuật nội soi thông thường cần đến 4 đường vào riêng biệt. Tuy nhiên phương pháp này khó thực hiện vì các dụng cụ phẫu thuật phải chen chúc nhau ở một đường vào, nên cần các bác sĩ lành nghề, thông thạo việc sử dụng các dụng cụ phẫu thuật nội soi để phát huy hết ưu điểm của phẫu thuật nội soi một lỗ.</p>
<p>Sau mổ, trẻ thường nằm viện từ 5-7 ngày. Trong quá trình nằm viện, tẻ phải nhịn ăn, được nuôi dưỡng bằng đường tĩnh mạch trong vài ngày đầu. Một ống thông từ ổ bụng được đặt để thoát dịch ra ngoài. Trẻ còn được đặt ống thông mũi dạ dày để dịch và hỏi từ trong dạ dày thoát ra ngoài.</p>
<p>Kỹ thuật Lilly: lấy bỏ toàn bộ niêm mạc u nang và chỉ để lại vỏ xơ nang khi không thể phẫu thuật cắt bỏ khối u nang được như u nang dính vào hệ thống tĩnh mạch cửa. Phương pháp này giúp giảm thiểu tỷ lệ biến chứng ung thư hóa đường mật.</p>
<p>Một số biến chứng có thể xảy ra sau phẫu thuật:</p>
<ul>
<li>
<p>Chảy máu</p>
</li>
<li>
<p>Nhiễm trùng đường mật</p>
</li>
<li>
<p>Biến chứng tại miệng nối như hẹp, bục, rò mật qua miệng nối.</p>
</li>
</ul>
<p>Trẻ cần được tái khám và theo dõi sau phẫu thuật 1 tháng, 6 tháng , 1 năm hoặc ngay khi có các triệu chứng bất thường như nôn mửa, đau bụng, vàng da, sốt.</p>
<p>Với những trường hợp nang đường mật xuất hiện ở cả 2 thùy, bệnh nhân đã có các biến chứng như xơ gan mật, suy gan hoặc tăng áp lực tĩnh mạch cửa có thể có chỉ định ghép gan.</p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/u-nang-ong-mat-chu-gs-ts-nguyen-thanh-liem/">U nang ống mật chủ - GS. TS Nguyễn Thanh Liêm</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/hoat-dong-benh-vien/ky-thuat-mo-cua-vinmec-duoc-dua-vao-sach-giao-khoa-nhi-the-gioi/">Kỹ thuật mổ của Vinmec được đưa vào sách giáo khoa nhi thế giới</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thanh-tuu-chuyen-mon/gs-nguyen-thanh-liem-phau-thuat-noi-soi-u-nang-ong-mat-chu-tai-chau-au/">GS Nguyễn Thanh Liêm phẫu thuật nội soi u nang ống mật chủ tại Châu Â</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/u-nang-ong-mat-chu-3264/ |
Ung thư biểu mô tế bào vảy | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Ung thư biểu mô tế bào vảy</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 7113, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_09_02_37_223874.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_09_02_37_329185.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_09_02_37_787544.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_09_02_37_620568.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 7114, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_09_02_37_866689.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_09_02_37_948545.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_09_02_38_523633.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_09_02_38_243591.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_09_02_37_329185.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_09_02_37_948545.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_09_02_37_223874.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_09_02_37_866689.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<ul>
<li style="text-align:justify">U tế bào vảy là gì? U tế bào vảy biểu hiện tình trạng tăng sinh bất thường của các tế bào vảy hay các tế bào hình thành các lớp trên của da (biểu bì)</li>
<li style="text-align:justify">Ung thư biểu mô tế bào vảy (Squamous cell carcinoma- SCC) là ung thư khởi phát từ tế bào các lớp biểu bì của da và niêm mạc chiếm khoảng 20% các ung thư da và chiếm vị trí thứ 2 về mức độ phổ biến của ung thư da nonmelanoma sau ung thư biểu mô tế bào đáy</li>
<li style="text-align:justify">Ung thư biểu mô có nguy hiểm không? Ung thư rất nguy hiểm, nếu không được phát hiện sớm và điều trị kịp thời thì có thể dẫn đến tử vọng tuy nhiên ung thư biểu mô tế bào vảy vẫn có thể loại bỏ bằng các phương pháp điều trị hiện nay nếu được phát hiện sớm và điều trị tích cực</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Ung thư biểu mô tế bào vảy</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Nguyên nhân của ung thư biểu mô tế bào vảy xảy ra khi các tế bào mỏng và phẳng ở lớp ngoài của da phát triển các lỗi DNA của chúng. Các tế bào ung bị lỗi DNA sẽ phá vỡ trật tự thông thường của da (các tế bào mới đẩy tế bào cũ về phía bề mặt da, tế bào cũ chết đi sẽ tróc ra) khiến các tế bào tăng sinh mất kiểm soát dẫn tới ung thư biểu mô tế bào vảy</p>
<p style="text-align:justify">Nguyên nhân do các kết nối DNA-UV: thiệt hại của DNA trong tế bào da là kết quả của việc tiếp xúc với tia cực tím ánh sáng mặt trời hoặc ánh sáng trong một gian thuộc da, tỷ lệ gia tăng khi các tiếp xúc xảy ra vào lúc thời điểm hoặc vị trí mặt trời mạnh nhất</p>
<p style="text-align:justify">Ngoài ra một số yếu tố khác cũng có thể dẫn đến ung thư như:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Các trị liệu bức xạ: điều trị vẩy nến bằng Psoralen cộng với tia cực tím (PUVA) hoặc X-quang vùng đầu cổ</li>
<li style="text-align:justify">Các hóa chất độc tố như Asen, kim loại độc hại trong môi trường thông qua các tiếp xúc với thực phẩm hoặc nguồn nước nhiễm độc</li>
<li style="text-align:justify">Human papillomavirus (HPV)</li>
<li style="text-align:justify">Thuốc ức chế miễn dịch: Người cấy ghép cơ quan có đến 80% nguy cơ phát triển ung thư biểu mô tế bào vảy, đặc biệt là ở những người cấy ghép tim do phải dùng liều thuốc cao hơn các loại cấy ghép khác</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Ung thư biểu mô tế bào vảy</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Tuy phần lớn ung thư biểu mô tế bào vảy phát triển trên da tiếp xúc với ánh nắng mặt trời nhưng cũng có thể xảy ra ở bất kỳ nơi nào trên cơ thể như trong miệng, trong hậu môn hoặc trên cơ quan sinh dụng của nam và nữ. Hình thức phổ biến nhất của các khối u là:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Một mảng đỏ hoặc tổn thương phẳng với một lớp vỏ có vảy trên mặt, dưới môi, dưới tai, cổ, hoặc tay, cánh tay</li>
<li style="text-align:justify">Loét hoặc bản vá phẳng trắng bên trong miệng</li>
<li style="text-align:justify">Màu đỏ, vá nâng lên hoặc loét đau ở hậu môn hoặc bộ phận sinh dục</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Ung thư biểu mô tế bào vảy thường phát triển chậm và triệu chứng xuất hiện trên da có dấu hiệu khác của ánh nắng mặt trời (thay đổi màu sắc da, mất tính đàn hồi, nếp nhăn) nên thường khó khăn để phát hiện</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Ung thư biểu mô tế bào vảy</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"> Đối tượng có các yếu tố nguy cơ say có thể góp phần gia tăng tỷ lệ ung thư biểu mô tế bào vảy như:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Phơi nắng mãn tính: Phơi nắng thường xuyên hoặc làm việc ở các gian thuộc da là nguyên nhân phổ biến nhất của ung thư biểu mô tế bào vảy. Môi trường sống là địa điểm nắng hoặc độ cao đều có thể nhận bức xạ tia cực tím lớn hơn và làm gia tăng nguy cơ mắc bệnh</li>
<li style="text-align:justify">Đặc tính da: da có đặc tính nhẹ, tàn nhang hoặc dễ cháy nắng có khả năng phát triển ung thư biểu mô tế bào vảy hơn người có làn da tối</li>
<li style="text-align:justify">Tuổi: người lớn tuổi có nguy cơ ung thư biểu mô tế bào vảy hơn người trẻ, độ tuổi trung bình của tình trạng này là 66. Tuy nhiên, thực trạng hiện nay tỷ lệ người trẻ mắc bệnh đang ngày càng gia tăng</li>
<li style="text-align:justify">Đàn ông cũng có khả năng phát triển ung thư biểu mô tế bào vảy lớn hơn so với phụ nữ</li>
<li style="text-align:justify">Người có tiền sử ung thư da có khả năng tái phát cao</li>
<li style="text-align:justify">Suy yếu hệ miễn dịch: người mắc bệnh bạch cầu mãn tính, ung thư khác hoặc HIV/AIDS và người đã trải qua cấy ghép nội tạng hoặc đang sử dụng thuốc ức chế miễn dịch vì lý do khác đều có nguy cơ cao mắc ung thư da</li>
<li style="text-align:justify">Rối loạn di truyền: người có pigmentosum khô da gây ra độ nhạy cảm cao với ánh sáng mặt trời dễ phát triển thành ung thư da vì chúng ít có khả năng sửa chữa thiệt hại cho làn da khỏi tia cực tím</li>
<li style="text-align:justify">Hút thuốc: mặc dù chưa có nguyên nhân chắc chắn nhưng giả thuyết đưa ra người hút thuốc lá thường thiệt hại DNA làm thay đổi các tế bào ung thư</li>
<li style="text-align:justify">Da viêm hoặc chấn thương: phát triển ung thư biểu mô tế bào vảy có thể đến từ một vết sẹo lớn, nhiễm trùng da hoặc bệnh viêm da như vẩy nến</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Ung thư biểu mô tế bào vảy</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"> Ung thư biểu mô tế bào vảy có thể được ngăn chặn nhờ vào các biện pháp sau:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Tránh ánh nắng mặt trời giữa trưa: ánh sáng mặt trời lúc 10- 14 giờ là mạnh nhất nên cố gắng hạn chế hoạt động ngoài trời trong thời gian này ngay cả trong mùa đông.</li>
<li style="text-align:justify">Sử dụng kem chống nắng quanh năm: tuy kem chống nắng không thể lọc được tất cả các bức xạ tia cực tím nhưng cũng đóng vai trò quan trọng trong chương trình bảo vệ tổng thể. Kem chống nắng nên được sử dụng 20-30 phút trước khi phơi nắng và bôi lại mỗi 2 giờ trong ngày cũng như sau khi bơi hay tập thể dục</li>
<li style="text-align:justify">Mặc quần áo bảo hộ: vì kem chống nắng không thể cung cấp sự bảo vệ tuyệt đối nên cần mặc quần áo, bao tay và chân cùng mũ rộng vành để bảo vệ cơ thể khỏi bức xạ tia mặt trời</li>
<li style="text-align:justify">Hạn chế các thuốc nhạy với ánh nắng mặt trời: một số thuốc có thể làm da nhạy cảm với ánh sáng mặt trời như kháng sinh, thuốc cao huyết áp, đái tháo đường, ibuprofen</li>
<li style="text-align:justify">Kiểm tra da thường xuyên</li>
<li style="text-align:justify">Cung cấp đủ vitamin D cho cơ thể thông qua chế độ ăn giúp giảm nguy cơ ung thư nhất định</li>
<li style="text-align:justify">Chế độ ăn nhiều trái cây và rau cũng có thể làm giảm nguy cơ mắc bệnh ung thư, có thể do các chất dinh dưỡng chống oxy hóa như vitamin C, vitamin E, carotenoid</li>
</ul>
<ul>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Ung thư biểu mô tế bào vảy</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"> Chẩn đoán ung thư biểu mô tế bào vảy dựa chủ yếu vào mô bệnh học và các xét nghiệm khác</p>
<h3 style="text-align:justify">Mô bệnh học:</h3>
<p style="text-align:justify">Các tế bào sừng ác tính, nhiều nhân, nhân quái, mất phân cực và có thể xâm nhập tận sâu xuống lớp bì, có dày sừng và á sừng với mức độ biệt hóa khác nhau, có thể xâm nhập cả thần kinh</p>
<h3 style="text-align:justify">Tìm các tổn thương ung thư di căn</h3>
<ul>
<li style="text-align:justify">Siêu âm: tìm hạch di căn</li>
<li style="text-align:justify">Petscans: kỹ thuật chụp cắt lớp dùng phân tử phóng xạ flurodeoxyglucose (FDG) có thể phát hiện các khối u ác tính với kích thước nhỏ một vài milimet (kỹ thuật đắt tiền)</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Ung thư biểu mô tế bào vảy</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Ung thư biểu mô tế bào vảy điều trị theo nguyên tắc:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Loại bỏ triệt để tổ chức ung thư bằng phẫu thuật</li>
<li style="text-align:justify">Phẫu thuật chuyển vạt da hoặc cấy da rời phủ tổn khuyết nhằm đảm bảo chức năng cũng như thẩm mỹ sau khi cắt bỏ thương tổn u</li>
<li style="text-align:justify">Điều trị di căn xa bằng nạo vét hạch hoặc hóa chất nếu có</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"> Đối với phẫu thuật loại bỏ tổ chức ung thư cần lưu ý:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Cắt bỏ phải cách bờ thương tổn ít nhất 1cm trong điều kiện không phẫu thuật Mohs</li>
<li style="text-align:justify">Cắt bỏ đến hạ bì và chú ý tôn trọng vùng thần kinh, màng xương, sụn nếu không bị xâm lấn</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Điều trị phủ vùng khuyết da:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Phẫu thuật tạo hình phủ vùng khuyết da sử dụng các vạt da tại chỗ hoặc từ xa, cấy da rời toàn bộ hay da mỏng, da xẻ đôi</li>
<li style="text-align:justify">Lành sẹo tự nhiên</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Phẫu thuật nạo vét hạch (nếu có) thường được chỉ định với khối u trên 2 cm hoặc sờ được hạch trên lâm sàng</p>
<p style="text-align:justify">Các phương pháp khác được lựa chọn trong các trường hợp khác nhau:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Phẫu thuật lạnh: dùng ni-tơ lỏng để gây bỏng lạnh tại thương tổn với nhiệt độ -20 đến -196°C, thường không có sẹo nhưng có thể mất sắc tố</li>
<li style="text-align:justify">Laser CO2 và đốt điện: khó đánh giá được kết quả do đó ít được sử dụng</li>
<li style="text-align:justify">Xạ trị: dùng trong ung thư biểu mô tế bào vảy thâm nhiễm không thể phẫu thuật hoặc có hạch di căn</li>
<li style="text-align:justify">Tia xạ bên trong: cấy vào khối u sợ Iridium 192 có gây tê tại chỗ, cần được theo dõi tại bệnh viện trong 3-4 ngày</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/ung-thu-la-gi-su-khac-biet-giua-te-bao-ung-thu-va-te-bao-binh-thuong/">Ung thư là gì? Sự khác biệt giữa tế bào ung thư và tế bào bình thường</a></strong></li>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cac-bien-phap-chan-doan-ung-thu-da/">Các biện pháp chẩn đoán ung thư da</a></strong></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/giam-nguy-co-ung-thu-thay-doi-loi-song-chu-trong-sang-loc/"><strong>Giảm nguy cơ ung thư: Thay đổi lối sống - Chú trọng sàng lọc</strong></a></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/ung-thu-bieu-mo-te-bao-vay-4316/ |
Ung thư phế quản phổi nguyên phát | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Ung thư phế quản phổi nguyên phát</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6239, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_09_39_35_163041.png", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_09_39_35_406782.png", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_09_39_36_413857.png", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_09_39_36_270849.png", "nsfw": false}, {"id": 6240, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_09_39_36_505144.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_09_39_36_585785.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_09_39_36_987169.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_09_39_36_919084.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6241, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_09_39_37_085981.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_09_39_37_200420.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_09_39_37_616531.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_09_39_37_563252.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6242, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_09_39_37_717573.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_09_39_37_779934.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_09_39_38_114943.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_09_39_38_042123.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6243, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_09_39_38_216823.png", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_09_39_38_505910.png", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_09_39_40_145044.PNG", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_09_39_40_018562.png", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_09_39_35_406782.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_09_39_36_585785.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_09_39_37_200420.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_09_39_37_779934.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_09_39_38_505910.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_09_39_35_163041.png);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_09_39_36_505144.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_09_39_37_085981.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_09_39_37_717573.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_09_39_38_216823.png);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p>Ung thư phế quản là bất kỳ loại hoặc loại phụ của ung thư phổi, nếu ung thư xuất phát từ phổi thì được gọi là u<strong>ng thư phế quản phổi nguyên phát</strong>. Thuật ngữ này từng được sử dụng để chỉ mô tả một số bệnh ung thư phổi bắt đầu ở phế quản và tiểu phế quản, tuy nhiên, ngày nay thuật ngữ này đề cập đến tất cả các loại ung thư đường hô hấp. Ung thư phổi tế bào nhỏ và ung thư phổi không phải tế bào nhỏ là hai loại ung thư phế quản chính. Ung thư biểu mô tuyến, ung thư biểu mô tế bào lớn và ung thư biểu mô tế bào vảy là tất cả các loại ung thư phổi không phải tế bào nhỏ. Các triệu chứng có thể bao gồm ho dai dẳng, ho ra máu hoặc nhiễm trùng phổi lặp đi lặp lại, với CT scan ngực và sinh thiết là phương pháp phổ biến nhất dùng để chẩn đoán. Các lựa chọn điều trị đã mở rộng đáng kể trong những năm gần đây và bây giờ bao gồm phẫu thuật, xạ trị, hóa trị, điều trị đích và liệu pháp miễn dịch.</p>
<p>Mặc dù ung thư biểu mô phế quản rõ ràng có liên quan đến hút thuốc, nhưng điều quan trọng cần lưu ý là có một số nguyên nhân tiềm ẩn khác như khí radon, ô nhiễm không khí và tại thời điểm hiện tại, phần lớn những người mắc các bệnh ung thư này là những người không hút thuốc hoặc không bao giờ hút thuốc hoặc người hút thuốc trước đây.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Ung thư phế quản phổi nguyên phát</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bất cứ ai cũng có thể bị ung thư phổi do các tế bào trong phổi bị đột biến, thay vì chết theo chu kỳ, các tế bào bất thường tiếp tục sinh sản và hình thành khối u.</p>
<p><strong>Nguyên nhân ung thư phế quản</strong> chính xác thì hiện nay chưa được xác định, nhưng có một số yếu tố có thể làm tăng nguy cơ phát triển ung thư phổi gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Nguyên nhân phổ biến nhất là hút thuốc, chịu trách nhiệm cho khoảng 90% các trường hợp ung thư phổi. Bỏ hút thuốc có thể làm giảm nguy cơ mắc và cho dù người không hút thuốc lá nhưng có tiếp xúc với khói thuốc lá cũng có thể làm tăng nguy cơ phát triển ung thư phổi.</p>
</li>
<li>
<p>Nguyên nhân phổ biến thứ hai là tiếp xúc với khí radon, một loại khí phóng xạ có thể đi qua đất và vào các tòa nhà. Nó không màu và không mùi, vì vậy người bệnh không bao giờ biết bản thân bị tiếp xúc với khí radon, trừ khi sử dụng bộ dụng cụ kiểm tra radon. Nguy cơ mắc bệnh ung thư phổi còn lớn hơn khi vừa là người hút thuốc vừa tiếp xúc với radon.</p>
</li>
</ul>
<p>Các nguyên nhân khác bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Hít phải các hóa chất độc hại như amiăng, asen, cadmium, crom, niken, urani và một số sản phẩm dầu mỏ.</p>
</li>
<li>
<p>Tiếp xúc với khói thải và các hạt khác trong không khí</p>
</li>
<li>
<p>Di truyền. Tiền sử gia đình mắc bệnh ung thư phổi có thể khiến thế hệ sau có nguy cơ cao hơn</p>
</li>
<li>
<p>Bức xạ đến phổi</p>
</li>
<li>
<p>Tiếp xúc với hàm lượng thạch tín cao trong nước uống</p>
</li>
<li>
<p>Ung thư phổi phổ biến hơn ở nam giới, đặc biệt là nam giới người Mỹ gốc Phi.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Ung thư phế quản phổi nguyên phát</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Các triệu chứng ban đầu của ung thư phế quản phổi nguyên phát có thể nhẹ đến mức họ người bệnh không bấm chuông báo động. Đôi khi, các triệu chứng không được chú ý cho đến khi ung thư đã lan rộng. Đây là một số triệu chứng phổ biến nhất của ung thư phổi:</p>
<ul>
<li>
<p>Ho dai dẳng hoặc càng ngày càng tồi tệ hơn</p>
</li>
<li>
<p>Khò khè</p>
</li>
<li>
<p>Ho ra máu và chất nhầy</p>
</li>
<li>
<p>Càng đau ngực khi hít thở sâu, cười hoặc ho</p>
</li>
<li>
<p>Khó thở</p>
</li>
<li>
<p>Khàn tiếng</p>
</li>
<li>
<p>Mệt mỏi</p>
</li>
<li>
<p>Thường xuyên mắc viêm phế quản hoặc viêm phổi và tình trạng bệnh thường kéo dài</p>
</li>
</ul>
<p>Các triệu chứng mà ung thư đã di căn có thể bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Đau hông hoặc lưng</p>
</li>
<li>
<p>Nhức đầu, chóng mặt hoặc co giật</p>
</li>
<li>
<p>Tê ở cánh tay hoặc chân</p>
</li>
<li>
<p>Vàng mắt và vàng da</p>
</li>
<li>
<p>Hạch bạch huyết phì đại</p>
</li>
<li>
<p>Giảm cân không rõ nguyên nhân</p>
</li>
</ul>
<p>Có 2 loại ung thư biểu mô phế quản chính:</p>
<ul>
<li>
<p>Ung thư phổi tế bào nhỏ: Ung thư phổi tế bào nhỏ được đặt tên cho sự xuất hiện của các tế bào nhỏ dưới kính hiển vi. Loại ung thư này có ở khoảng 15% những người bị ung thư phổi.</p>
</li>
<li>
<p>Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ: Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ chiếm phần lớn ung thư phế quản (khoảng 80%) gồm ung thư biểu mô tuyến phổi, ung thư biểu mô tế bào vảy của phổi và ung thư phổi tế bào lớn.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Ung thư phế quản phổi nguyên phát</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bệnh ung thư phế quản là không phải bệnh truyền nhiễm, do đó không có khả năng lây nhiễm sang cho người khỏe mạnh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Ung thư phế quản phổi nguyên phát</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Hút thuốc lá. Nguy cơ mắc bệnh ung thư phổi tăng theo số lượng thuốc lá hút mỗi ngày và số năm đã hút thuốc. Bỏ thuốc ở mọi lứa tuổi có thể làm giảm đáng kể nguy cơ phát triển ung thư phổi.</p>
</li>
<li>
<p>Tiếp xúc với khói thuốc lá. Ngay cả khi bạn không hút thuốc, nguy cơ mắc bệnh ung thư phổi vẫn tăng nếu tiếp xúc với khói thuốc lá.</p>
</li>
<li>
<p>Tiếp xúc với khí radon. Radon được tạo ra bởi sự phân hủy tự nhiên của uranium trong đất, đá và nước cuối cùng trở thành một phần của không khí thở. Mức radon không an toàn có thể tích lũy trong bất kỳ tòa nhà nào, kể cả trong nhà .</p>
</li>
<li>
<p>Tiếp xúc với amiăng và các chất gây ung thư khác. Tiếp xúc tại nơi làm việc với amiăng và các chất khác gây ung thư như asen, crom và niken ... cũng có thể làm tăng nguy cơ phát triển ung thư phổi, đặc biệt nếu cùng hút thuốc.</p>
</li>
<li>
<p>Tiền sử gia đình bị ung thư phổi. Những người có cha mẹ, anh chị em hoặc con bị ung thư phổi có nguy cơ mắc bệnh cao hơn.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Ung thư phế quản phổi nguyên phát</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Không có biện pháp nào chắc chắn để ngăn ngừa ung thư phế quản phổi, nhưng người dân có thể giảm nguy cơ nếu:</p>
<ul>
<li>
<p>Không hút thuốc. Nếu chưa bao giờ hút thuốc thì đừng bắt đầu hút. Nói chuyện với con cái về việc không hút thuốc để chúng có thể hiểu làm thế nào để tránh yếu tố nguy cơ chính gây ung thư phổi. Bắt đầu trò chuyện về sự nguy hiểm của việc hút thuốc với con trẻ sớm để chúng biết cách xử lý trong trường hợp được mời hoặc mọi tình huống trẻ dễ hút thuốc lá.</p>
</li>
<li>
<p>Bỏ thuốc lá. Ngừng hút thuốc ngay bây giờ. Bỏ thuốc lá làm giảm nguy cơ ung thư phổi, ngay cả khi đã hút thuốc trong nhiều năm. Để được hỗ trợ, người bệnh nên nói chuyện với bác sĩ về các kế hoạch hỗ trợ cai thuốc lá để giúp người bệnh bỏ thuốc lá. Các lựa chọn bao gồm các sản phẩm thay thế nicotine, thuốc và tư vấn hỗ trợ.</p>
</li>
<li>
<p>Tránh hút thuốc thụ động. Nếu sống hoặc làm việc với người hút thuốc, hãy khuyên anh ấy hoặc cô ấy bỏ thuốc lá hoặc chí ít hãy yêu cầu anh ấy hoặc cô ấy hút thuốc bên ngoài tòa nhà. Tránh các khu vực nơi mọi người hút thuốc như quán bar và nhà hàng và tìm kiếm các lựa chọn những địa điểm không khói thuốc.</p>
</li>
<li>
<p>Kiểm tra khí radon trong nhà.</p>
</li>
<li>
<p>Tránh các chất gây ung thư tại nơi làm việc. Hãy thận trọng để bảo vệ bản thân khỏi tiếp xúc với hóa chất độc hại tại nơi làm việc. Thực hiện theo các biện pháp phòng ngừa cho bản thân như đeo và mặc đồ bảo hộ lao động. Nguy cơ tổn thương phổi càng tăng do các chất gây ung thư tại nơi làm việc nếu kết hợp với hút thuốc.</p>
</li>
<li>
<p>Chế độ ăn đầy đủ trái cây và rau quả. Người bệnh nên lựa chọn một chế độ ăn uống lành mạnh với nhiều loại trái cây và rau quả. Nguồn thực phẩm tươi sống có vitamin và chất dinh dưỡng là tốt nhất. Tránh dùng vitamin liều lớn ở dạng thuốc viên, vì chúng có thể gây hại.</p>
</li>
<li>
<p>Tập thể dục hằng ngày. Nếu không tập thể dục thường xuyên, hãy bắt đầu từ từ. Cố gắng tập thể dục hầu hết các ngày trong tuần.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Ung thư phế quản phổi nguyên phát</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bác sĩ sẽ khuyến cáo thực hiện sàng lọc ung thư phổi đối với các trường hợp trên 55 tuổi, có hút thuốc hoặc có tiền sử gia đình mắc bệnh ung thư phổi. Nếu người bệnh có các triệu chứng ung thư phổi, có một số xét nghiệm mà bác sĩ có thể sử dụng để giúp chẩn đoán.</p>
<ul>
<li>
<p>Chẩn đoán hình ảnh. Chụp X-quang ngực có thể giúp bác sĩ phát hiện một khối hoặc nốt bất thường. Chụp CT ngực cung cấp nhiều chi tiết hơn, cho thấy những tổn thương nhỏ ở phổi mà tia X có thể bỏ sót.</p>
</li>
<li>
<p>Xét nghiệm đờm. Các mẫu chất nhầy được thu thập sau khi người bệnh ho. Các mẫu sau đó được kiểm tra dưới kính hiển vi để tìm dấu hiệu của ung thư.</p>
</li>
<li>
<p>Sinh thiết. Một mẫu mô được lấy từ khu vực nghi ngờ ung thư phổi của người bệnh. Bác sĩ lấy mẫu bằng cách sử dụng ống soi phế quản, một đường ống dẫn xuống từ miệng họng và đi đến phổi. Hoặc một vết mổ có thể được rạch ở dưới cổ để lấy các tế bào hạch bạch huyết. Ngoài ra, bác sĩ có thể đưa kim xuyên qua thành ngực vào phổi để lấy mẫu. Sau đó sẽ được mang đến khoa Giải phẫu bệnh hoặc khoa xét nghiệm xem dưới kính hiển vi để xác định xem có tế bào ung thư hay không. Nếu phát hiện ung thư, thì xét nghiệm cũng sẽ có thể xác định đó là loại nào của ung thư phổi. Nếu có ung thư, bác sĩ có thể chỉ định thêm một số xét nghiệm khác để phục vụ công tác điều trị như:</p>
</li>
<li>
<p>Sinh thiết các cơ quan nghi ngờ khác</p>
</li>
<li>
<p>Chẩn đoán hình ảnh, chẳng hạn như chụp CT, MRI, PET hoặc xạ hình xương</p>
</li>
<li>
<p>Ung thư phổi gồm 4 giai đoạn từ 1 đến 4, tùy thuộc vào mức độ lan rộng, việc xét nghiệm sẽ giúp bác sĩ xây dựng phác đồ điều trị được hiệu quả nhất.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Ung thư phế quản phổi nguyên phát</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Điều trị ung thư phổi thay đổi tùy theo loại cụ thể, giai đoạn và sức khỏe tổng thể của người bệnh. Phác đồ điều trị có thể cần kết hợp nhiều phương pháp điều trị khác nhau, bao gồm:</p>
<h3>Phẫu thuật</h3>
<p>Khi ung thư giới hạn ở phổi, người bệnh có thể được chỉ định phẫu thuật khi đặc điểm của khối u nhỏ, cộng với một viền xung quanh nó, thì phẫu thuật có thể loại bỏ khối u này dễ dàng. Tuy nhiên, có những trường hợp phải cắt bỏ toàn bộ một thùy của một lá phổi, thậm chí cắt một bên phổi. Ngoài ra, trong quá trình phẫu thuật, bác sĩ sẽ nạo vét một số hạch bạch huyết gần đó và mang đi xét nghiệm kiểm tra ung thư.</p>
<h3>Hóa trị liệu</h3>
<p>Hóa trị là điều trị toàn thân với những loại thuốc mạnh có thể tiêu diệt các tế bào ung thư trên khắp cơ thể. Một số loại thuốc hóa trị được tiêm truyền theo đường tĩnh mạch và một số khác có thể uống. Thời gian điều trị có thể kéo dài vài tuần đến nhiều tháng. Hóa trị đôi khi được sử dụng để thu nhỏ khối u trước khi phẫu thuật hoặc tiêu diệt bất kỳ tế bào ung thư nào còn lại sau phẫu thuật.</p>
<h3>Xạ trị liệu</h3>
<p>Các tia bức xạ có năng lượng cao để nhắm mục tiêu và bắn phá tiêu diệt các tế bào ung thư trong một khu vực cụ thể của cơ thể. Thời gian xạ trị có thể kéo dài đến vài tuần nhằm mục đích giúp thu nhỏ khối u trước khi phẫu thuật hoặc tiêu diệt các tế bào ung thư bị bỏ lại sau phẫu thuật.</p>
<h3>Điều trị đích hoặc liệu pháp miễn dịch</h3>
<p>Điều trị đích là những thuốc chỉ có tác dụng đối với một số đột biến gen nhất định hoặc các loại ung thư phổi cụ thể. Thuốc trị liệu miễn dịch giúp hệ thống miễn dịch của cơ thể bạn nhận biết và chống lại các tế bào ung thư. Những phương pháp điều trị này có thể được sử dụng cho ung thư phổi tiến triển hoặc tái phát. Hiện nay, Vinmec là <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tim-hieu-ve-lieu-phap-mien-dich-tu-than-ho-tro-dieu-tri-ung-thu/">bệnh viện đầu tiên tại Việt Nam ứng dụng liệu pháp miễn dịch tự thân</a> điều trị các bệnh ung thư - trong đó có các loại ung thư về phổi.</p>
<h3>Chăm sóc hỗ trợ</h3>
<p>Mục tiêu của chăm sóc hỗ trợ là làm giảm các triệu chứng ung thư phổi cũng như tác dụng phụ của điều trị. Chăm sóc hỗ trợ, còn được gọi là chăm sóc giảm nhẹ, được sử dụng để cải thiện chất lượng cuộc sống chung của người bệnh. Người bệnh có thể điều trị ung thư và chăm sóc giảm nhẹ cùng một lúc.</p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cac-dau-hieu-canh-bao-tre-bi-viem-phe-quan-phoi/">Các dấu hiệu cảnh báo trẻ bị viêm phế quản phổi</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tim-hieu-ve-lieu-phap-mien-dich-tu-than-ho-tro-dieu-tri-ung-thu/">Tìm hiểu về liệu pháp tăng cường hệ miễn dịch tự thân hỗ trợ điều trị ung thư</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-ung-thu-nao-co-su-dung-lieu-phap-tang-cuong-he-mien-dich-tu-trong-dieu-tri/">Bệnh ung thư nào có thể sử dụng liệu pháp tăng cường hệ miễn dịch tự thân trong điều trị?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/lieu-phap-mien-dich-tu-than-hy-vong-moi-cho-nguoi-benh-ung-thu/">Liệu pháp miễn dịch tự thân – Hy vọng mới cho người bệnh ung thư</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/loan-san-phe-quan-phoi-can-benh-thuong-gap-o-tre-sinh-non/">Loạn sản phế quản phổi: Căn bệnh thường gặp ở trẻ sinh non</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/ung-thu-phe-quan-phoi-nguyen-phat-3287/ |
U xương ác tính | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh U xương ác tính</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 7033, "thumbnail_url": "/s3-images/30_07_2019_15_36_58_872124.jpeg", "medium_url": "/s3-images/30_07_2019_15_36_58_948925.jpeg", "origin_url": "/s3-images/30_07_2019_15_36_59_244618.jpg", "large_url": "/s3-images/30_07_2019_15_36_59_213044.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 7034, "thumbnail_url": "/s3-images/30_07_2019_15_36_59_325335.jpeg", "medium_url": "/s3-images/30_07_2019_15_36_59_408246.jpeg", "origin_url": "/s3-images/30_07_2019_15_36_59_783011.jpg", "large_url": "/s3-images/30_07_2019_15_36_59_735509.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 7035, "thumbnail_url": "/s3-images/30_07_2019_15_36_59_880753.png", "medium_url": "/s3-images/30_07_2019_15_36_59_978845.png", "origin_url": "/s3-images/30_07_2019_15_37_00_252638.png", "large_url": "/s3-images/30_07_2019_15_37_00_191082.png", "nsfw": false}, {"id": 7036, "thumbnail_url": "/s3-images/30_07_2019_15_38_46_762752.jpeg", "medium_url": "/s3-images/30_07_2019_15_38_46_862729.jpeg", "origin_url": "/s3-images/30_07_2019_15_38_47_194668.jpg", "large_url": "/s3-images/30_07_2019_15_38_47_158231.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(/s3-images/30_07_2019_15_36_58_948925.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(/s3-images/30_07_2019_15_36_59_408246.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(/s3-images/30_07_2019_15_36_59_978845.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(/s3-images/30_07_2019_15_38_46_862729.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(/s3-images/30_07_2019_15_36_58_872124.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(/s3-images/30_07_2019_15_36_59_325335.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(/s3-images/30_07_2019_15_36_59_880753.png);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(/s3-images/30_07_2019_15_38_46_762752.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>U xương ác tính là gì</strong>? Ung thư xương là khối u ác tính xuất phát từ các tế bào của xương, hay gặp nhất là ung thư xương tạo xương và tạo sụn. Ung thư xương thường gặp ở thiếu niên và thanh niên trẻ, nam gặp nhiều hơn nữ.</p>
<p>U xương ác tính có chữa được không? Ung thư xương hiện nay được coi là điều trị được với tỷ lệ sống thêm 5 năm từ 60-70%.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh U xương ác tính</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Nguyên nhân gây <strong>ung thư xương </strong>, hiện nay chưa được biết rõ. Các yếu tố được coi là có liên quan đến nguy cơ mắc bệnh bao gồm:</p>
<ul>
<li>Bức xạ ion hóa: là tác nhân vật lý từ môi trường bên ngoài gây ung thư, chiếm tỷ lệ khoảng 18% tất cả các ung thư xương.</li>
<li>Chấn thương: các tác động va đập từ ngoài xương, chấn thương do thể thao, tai nạn giao thông. Một số trường hợp ung thư xương phát triển tại vùng bị va đập hoặc gãy xương.</li>
<li>Rối loạn di truyền: ung thư xương thường xuất hiện ở người trẻ từ 12-20 tuổi, đây là độ tuổi xương phát triển mạnh và thời gian thì quá ngắn để xuất hiện các ung thư do yếu tố môi trường.</li>
</ul>
<p>Một số bệnh lành tính có nguy cơ chuyển dạng ung thư xương:</p>
<ul>
<li>Bệnh Paget của xương: có thể thấy ở vú và da. Bệnh Paget ở xương tiến triển thành ung thư sau 40 tuổi</li>
<li>Bệnh loạn sản xương</li>
</ul>
<p>Phân loại ung thư xương bao gồm:</p>
<ul>
<li>Ung thư tạo xương</li>
<li>Ung thư tạo sụn</li>
<li>U tế bào khổng lồ ác tính</li>
<li>Bệnh sarcom Ewing</li>
<li>Ung thư mạch máu</li>
<li>Ung thư tế bào liên kết xương: sarcom sợi, sarcom mỡ, u trung mô ác tính</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh U xương ác tính</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bệnh thường gặp ở người trẻ tuổi, đặc biệt trẻ có chiều cao lớn hơn các trẻ khác cùng lứa tuổi</p>
<p>Vị trí hay gặp: đầu dưới xương đùi và đầu trên xương chày. Vị trí ít gặp hơn là đầu trên xương đùi và đầu trên xương cánh tay; xương dẹt hay bị ung thư xương là xương chậu và xương bả vai.</p>
<p>Các triệu chứng ung thư xương thường gặp bao gồm:</p>
<ul>
<li>Đau: là triệu chứng khởi đầu hay gặp nhất với tính chất: giai đoạn sớm bệnh nhân đau mơ hồ từng đợt sau đó đau liên tục làm bệnh nhân mất ăn, mất ngủ, dùng các thuốc giảm đau không giảm.</li>
<li>Xuất hiện khối u: u xương có thể biểu hiện là 1 đám chắc, đẩy gồ mặt da, bờ không rõ, sờ nắn không đau. U to nhanh làm biến dạng chi vùng có u. U thâm nhiễm tổ chức phần mềm, nổi rõ các mạch máu dưới da và tân tạo các mạch nhỏ. Giai đoạn muộn hơn u có thể thâm nhiễm phá vỡ mặt dạ, chảy máu gây bội nhiễm.</li>
<li>Gãy xương bệnh lý: vì khối u xương ác tính gây tiêu hủy xương nên có hiện tượng tự gãy xương.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh U xương ác tính</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Người có tiền sử gia đình mắc u xương ác tính</p>
<ul>
<li>Người có tiền sử chấn thương đặc biệt gãy xương, đụng giập xương</li>
<li>Người có tiền sử phơi nhiễm với các bức xạ ion hóa ở thời gian kéo dài</li>
<li>Người mắc các bệnh u xương lành tính có nguy cơ chuyển dạng ác tính: bệnh Paget xương, bệnh loạn sản xương</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh U xương ác tính</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Chưa có biện pháp phòng ngừa u xương đặc hiệu. Một số biện pháp sau có thể áp dụng:</p>
<ul>
<li>Điều trị các gãy xương tại cơ sở y tế uy tín, đi khám theo dõi định kỳ theo hẹn</li>
<li>Đi khám định kỳ khi có các dấu hiệu nghi ngờ không rõ ràng như đau xương thỉnh thoảng ở thanh thiếu niên, đặc biệt người có tiền sử gia đình mắc bệnh</li>
<li>Theo dõi trên các bệnh nhân mắc bệnh u xương lành tính như Paget xương, loạn sản xương</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh U xương ác tính</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Các xét nghiệm trong chẩn đoán ung thư xương bao gồm:</p>
<p>Xquang xương:</p>
<ul>
<li>Phải chụp cả phim thẳng và phim nghiêng. Chụp đối bên để so sánh.</li>
<li>Dấu hiệu tiêu xương: là tiêu chuẩn của ung thư xương. Có thể thầy hình nang xương, hình gặm nhấm và mất hết calci của xương</li>
<li>Dấu hiệu tạo xương: xen kẽ với tiêu xương nên dễ nhầm lẫn với viêm xương.</li>
<li>Phản ứng màng xương: Không phải là dấu hiệu đặc hiệu của ung thư xương. Trong ung thư xương màng xương không đều, phá vỡ màng xương hoặc không thấy dấu vết của màng xương do ung thư xâm lấn vào phần mềm.</li>
</ul>
<p>Chụp cắt lớp vi tính: đánh giá mức độ lan rộng của tổng thương trong xương, trong tủy xương và ngoài xương. Có giá trị hơn cộng hưởng từ là phát hiện sự hủy xương dưới vỏ, các gãy xương khó thấy</p>
<p>Chụp cộng hưởng từ: Đánh giá sự lan rộng của khối u trong tủy xương, vào mô mềm, xâm lấn thần kinh, xâm lấn mạch máu.</p>
<p>Chụp xạ hình xương: xác định giới hạn tổn thương, theo dõi sự tiến triển của các tổn thương và hiệu quả của điều trị hóa chất. Phát hiện các ổ di căn, đặc biệt là di căn xương</p>
<p>Xét nghiệm mô bệnh học: có giá trị chẩn đoán, xác định loại mô bệnh học của ung thư xương.</p>
<p>Xét nghiệm nồng độ Phosphatase kiềm: Tăng lên khi có hoạt động của nguyên bào xương. Xét nghiệm có vai trò theo dõi và tiên lượng bệnh. Sau điều trị nếu phosphatase kiềm tăng lên trở lại nghĩ đến tái phát.</p>
<p>Chẩn đoán phân biệt của ung thư xương bao gồm:</p>
<ul>
<li>Viêm tủy xương cấp: do tụ cầu chiếm tỷ lệ tới 75%, sau đó là liên cầu tan huyết nhóm A. Bệnh khởi phát ở người lớn , không rầm rộ như ở trẻ em. Bệnh nhân tăng cảm giác đau tại chỗ, sưng đau phần mềm. Xquang có mất ranh giới các mô, mất chất khoáng xương, thay đổi cấu trúc màng xương. Xét nghiệm chọc hút tủy xương và màng xương để cấy vi khuẩn giúp chẩn đoán bệnh.</li>
<li>Viêm tủy xương bán cấp: hình ảnh giống như ung thư xương nguyên phát trên Xquang và tăng hoạt tính phóng xạ trên xạ hình xương. Lâm sàng có sốt, tốc độ máu lắng tăng. Chọc hút khối u có dịch mủ, nuôi cấy tìm vi khuẩn.</li>
<li>Di căn xương thứ phát: triệu chứng bao gồm đau, tổn thương thần kinh, gãy xương bệnh lý. Các ung thư thường di căn đến xương bao gồm: ung thư phổi, ung thư vú, ung thư tiền liệt tuyến …</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh U xương ác tính</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Điều trị ung thư xương bao gồm các phương pháp sau:</p>
<p>Phẫu thuật:</p>
<ul>
<li>Phẫu thuật bảo tồn chi: cắt bỏ khối u và ghép phục hồi đoạn xương đã mất hoặc thay xương giả. Chỉ định khi ung thư xương còn khu trú, chưa xâm lấn thần kinh và mạch máu</li>
<li>Phẫu thuật cắt cụt, tháo khớp áp dụng trong các trường hợp:<br>
Có tổn thương mạch máu và thần kinh chính của chi<br>
Gãy xương bệnh lý có nguy cơ reo rắc tế bào ung thư xương nếu phẫu thuật bảo tồn dễ tái phát<br>
Sinh thiết không đúng vị trí dẫn tới làm nhiễm bẩn sang tổ chức lành, nhiễm trùng tại u<br>
Tổn thương lan quá rộng vào phần mềm, không đáp ứng với hóa chất<br>
Trẻ em dưới 12: cân nhắc cắt cụt chi vì bảo tồn xương phát triển mạnh gây chênh lệch chiều dài quá nhiều về sau.</li>
</ul>
<p>Hóa chất:</p>
<ul>
<li>Hóa chất trước phẫu thuật: giúp thu nhỏ khối u nguyên phát tạo điều kiện phẫu thuật bảo tồn chi, kiểm soát các vi di căn</li>
<li>Hóa chất sau phẫu thuật: giảm tái phát tại chỗ đặc biệt trong phẫu thuật bảo tồn. Hạn chế di căn xa.</li>
</ul>
<p>Tia xạ:</p>
<ul>
<li>Chỉ định trường hợp không phẫu thuật được</li>
<li>Tia xạ tại chỗ có tác dụng giảm đau và làm chậm phát triển của u</li>
</ul>
<p>Tiên lượng của ung thư xương phụ thuộc vào các yếu tố sau:</p>
<ul>
<li>Vị trí của ung thư: đầu xa của chi tốt hơn đầu gần</li>
<li>Thể mô bệnh học và giai đoạn của khối u</li>
<li>Phương pháp điều trị: hóa chất trước phẫu thuật và phẫu thuật cho tiên lượng tốt.</li>
</ul>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/ung-buou-xa-tri/chan-doan-ung-thu-xuong-nhu-nao/"><strong>Chẩn đoán ung thư xương như thế nào?</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/phat-hien-ung-thu-xuong-nguyen-phat-bang-cach-nao/"><strong>Phát hiện ung thư xương nguyên phát bằng cách nào?</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cham-soc-suc-khoe-xuong-tren-benh-nhan-ung-thu/"><strong>Chăm sóc sức khỏe xương trên bệnh nhân ung thư</strong></a></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/u-xuong-ac-tinh-4906/ |
Ung thư não | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Ung thư não</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6149, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_01_59_02_829663.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_01_59_02_950533.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_01_59_03_326079.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_01_59_03_247996.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6150, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_01_59_03_467052.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_01_59_03_630294.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_01_59_04_059980.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_01_59_03_981796.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6151, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_01_59_04_579333.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_01_59_05_023603.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_01_59_05_713642.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_01_59_05_651233.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6152, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_01_59_05_794344.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_01_59_05_882272.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_01_59_06_215839.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_01_59_06_142607.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_01_59_02_950533.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_01_59_03_630294.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_01_59_05_023603.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_01_59_05_882272.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_01_59_02_829663.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_01_59_03_467052.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_01_59_04_579333.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_01_59_05_794344.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Ung thư não là gì</strong>? Ung thư não là các khối u phát triển ác tính ở não, bao gồm 2 loại chính là ung thư não nguyên phát và ung thư não thứ phát do di căn từ nơi khác đến (chủ yếu từ phổi, vú, …). Tùy vào vị trí, kích thước mà ung thư não có các triệu chứng cũng như có ảnh hưởng nguy hiểm đến tính mạng bệnh nhân khác nhau.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Ung thư não</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Nguyên nhân ung thư não</strong> chưa được xác định rõ. Ung thư não không phải là bệnh truyền nhiễm nhưng có một số trường hợp có tính chất di truyền. Một số hội chứng liên quan đến ung thư não:</p>
<ul>
<li>
<p>Hội chứng Turcot: hình thành nhiều polyp lành tính trong đại tràng cùng với khối u não nguyên phát.</p>
</li>
<li>
<p>Hội chứng Neurofibromatosis: gọi là u sợi thần kinh, là một bệnh di truyền liên quan đến rối loạn thần kinh có ảnh hưởng tới não, tủy sống, dây thần kinh.</p>
</li>
<li>
<p>Ngoài ra bệnh nhân tiếp xúc với chất phóng xạ hoặc có tiền sử xạ trị vùng đầu mặt cổ, tiền sử tiếp xúc với hóa chất độc hại (thuốc trừ sâu, dầu khí, dung môi hòa tan, hóa chất cao su, nhựa vinyl…) cũng có nguy cơ mắc ung thư não cao hơn.</p>
</li>
<li>
<p>Nhiễm virus EBV (Epstein-Barr virus) và CMV (Cytomegalovirus) làm tăng nguy cơ ung thư não</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Ung thư não</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Triệu chứng ung thư não</strong> đặc trưng nhất bởi tình trạng tăng áp lực nội sọ do tăng thể tích của khối u, tăng thể tích do phù não và ứ đọng dịch não tủy. Ngoài ra còn có các triệu chứng mang tính chất định khu của khối u.</p>
<p>Tăng áp lực nội sọ:</p>
<ul>
<li>Đau đầu: 80-90% bệnh nhân ung thư não đều có đau đầu cục bộ hoặc toàn thể. Đau do khối u chèn ép các dây thần kinh sọ não, các xoang tĩnh mạch gây phản xạ co thắt mạch máu não. Đau có thể dữ dội hoặc mơ hồ không rõ vị trí đau. Bệnh nhân đau thường xuyên, có xu hướng ngày tăng dần, uống thuốc giảm đau không đỡ.</li>
<li>Nôn: nôn vọt, nôn không liên quan đến bữa ăn và không có đau bụng trước hay sau nôn.</li>
<li>Phù gai thị: phù hoặc teo gai thị xảy ra khi tăng áp lực nội sọ đè ép các bó mạch thần kinh thị giác. Bệnh nhân xuất hiện nhìn mờ tăng dần kèm theo đau đầu và nôn.</li>
</ul>
<p>Động kinh: có thể xuất hiện co giật 1 bên hoặc 2 bên xuất hiện khoảng 40% các trường hợp ung thư não.</p>
<p>Các triệu chứng định khu tổn thương: có thể từ nhẹ đến nặng như liệt dây thần kinh đơn độc, yếu tay chân, giảm trí nhớ hoặc giảm thị lực:</p>
<ul>
<li>U thùy trán: giảm trí nhớ hay giảm sự chú ý là triệu chứng thường gặp trong u não thùy trán. Bệnh nhân có thể mất khứu giác và teo dây thần kinh thị giác, cũng có thể mất ngôn ngữ nếu u ở phía sau thùy trán</li>
<li>U thùy đỉnh: đặc trưng bởi rối loạn cảm giác và rối loạn vận động, giảm cảm giác, xúc giác, không định vị được vị trí không gian.</li>
<li>U thùy thái dương: có thể có các triệu chứng ảo khứu, ảo thính, ảo thị và rối loạn ngôn ngữ, không thể gọi đúng tên đồ vật. Nếu u chèn ép dây thần kinh vận nhãn chung, bệnh nhân có thể bị sụp mi, đồng tử giãn.</li>
<li>U thùy chẩm: biểu hiện giảm thị lực. Hội chứng tăng áp lực nội sọ thường xuất hiện sớm vì chèn ép vào cống não.</li>
<li>U não thất: đau đầu thành cơn, đau dữ dội và có biểu hiện tăng áp lực nội sọ sớm.</li>
<li>U tuyến yên: đau đầu, giảm thị lực, rối loạn giấc ngủ. Bệnh nhân ăn nhiều, uống nhiều, đái nhiều. Có thể béo phì, to đầu ngón chân ngón tay hoặc có thể trạng khổng lồ kèm theo thiểu năng sinh dục</li>
<li>U góc cầu tiểu não: ù tai, chóng mặt, giảm thính lực. Bệnh nhân có thể tê ở mặt và lưỡi do u chèn ép vào dây V.</li>
<li>U tiểu não: bệnh nhân có triệu chứng tăng áp lực nội sọ rõ, đi lại không vững, rối loạn thăng bằng.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Ung thư não</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p> Ung thư não có thể xuất hiện ở tất cả các nhóm tuổi nhưng phổi biến nhất ở nhóm trẻ em từ 3-12 tuổi và nhóm người lớn từ 40-70 tuổi.</p>
<ul>
<li>Người có tiền sử tiếp xúc phóng xạ hoặc xạ trị vùng đầu mặt cổ</li>
<li>Người mắc ung thư phổi, ung thư vú.. có khả năng bị ung thư não do di căn</li>
<li>Người mắc các hội chứng Turcot, hội chứng Neurofibromatosis</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Ung thư não</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Hiện nay vẫn chưa có các biện pháp phòng ngừa ung thư não đặc hiệu. Bệnh nhân được khuyến cáo đi khám sức khỏe kiểm tra khi có các dấu hiệu nghi ngờ như đau đầu, nôn, buồn nôn kéo dài hoặc đột ngột yếu liệt nửa người, nói khó, rối loạn thị giác, thính giác…</p>
<p>Đặc biệt các bệnh nhân ung thư nên được sàng lọc ung thư não di căn khi có các triệu chứng báo hiệu.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Ung thư não</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Chẩn đoán ung thư não dựa vào triệu chứng lâm sàng và các xét nghiệm sau:</p>
<ul>
<li>Chụp cắt lớp vi tính: xác định vị trí, kích thước và mức độ xâm lấn xung quanh, tình trạng phù não, tăng áp lực nội sọ.</li>
<li>Chụp cộng hưởng từ: đánh giá chính xác vị trí và sự tương quan của khối u với các tổ thức lân cận.</li>
<li>Chụp động mạch não: sự tăng sinh và xô đẩy mạch máu trong não là hình ảnh gián tiếp của khối u não choán chỗ</li>
<li>Chụp PET-CT: đánh giá khối u não và các khối u toàn thân khác đồng thời.</li>
<li>Điện não đồ: Ghi được các sóng bất thường.</li>
</ul>
<p>Đánh giá <strong>các giai đoạn trong ung thư não</strong> không được sử dụng giống như các ung thư khác vì đa số ung thư não nguyên phát không xâm lấn ra ngoài hệ thống thần kinh. Người ta dùng thuật ngữ ung thư não độ I-IV để mô tả mức độ tiến triển của ung thư não:</p>
<ul>
<li>Ung thư não độ 1: khối u phát triển chậm, không lan rộng có thể điều trị khỏi bằng phẫu thuật</li>
<li>Ung thư não độ 2: Khối u ít có khả năng phát triển và lan rộng nhưng có nhiều khả năng quay trở lại sau khi điều trị.</li>
<li>Ung thư não độ 3: Khối u phát triển nhanh chóng, các tế bào ung thư phân chia nhanh nhưng không có các tế bào chết đi</li>
<li>Ung thư não độ 4: Khối u phân chia nhanh chóng, xâm lấn mạch máu và cả các mô chết xung quanh não. Khối u phát triển và lan rộng.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Ung thư não</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Điều trị ung thư não bao gồm 3 phương pháp chính: phẫu thuật, tia xạ và hóa chất.</p>
<ul>
<li>Phẫu thuật: mục tiêu là loại bỏ khối u mà không gây tổn thương cơ quan lành lân cận. Tuy nhiên phẫu thuật phụ thuộc nhiều vào vị trí khối u nông hay sâu, u có giới hạn rõ hay không, trình độ phẫu thuật viên cũng như các trang thiết bị. Không phải loại u não nào cũng có thể lấy bỏ triệt để được. Các u não ở sâu, hành não, thân não, gần mạch máu lớn thì lấy bỏ u rất khó khăn do gần trung tâm hô hấp, tim mạch và khó cầm máu</li>
<li>Xạ trị: Tiêu diệt các tế bào ung thư còn lại sau khi phẫu thuật hoặc những u ác tính ở sâu mà phẫu thuật không thực hiện được.</li>
<li>Hóa chất: dùng bổ trợ sau phẫu thuật và sau tia xạ. Hóa chất có tác dụng trong các trường hợp u phát triển nhanh, các Glioblastoma, Astrocytoma độ III và độ IV.</li>
<li>Ngoài ra điều trị đích trong ung thư não: cá thuốc tác dụng vào các yếu tố tăng sinh mạch, tác dụng vào gen và protein (Bevacizumab, Laorotrectinib..)</li>
</ul>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/gioi-thieu/cong-bo-khoa-hoc/moi-tuong-quan-giua-thu-tu-sinh-va-ung-thu-nao-o-tre-em/">Mối tương quan giữa thứ tự sinh và ung thư não ở trẻ em: nghiên cứu tổng quan hệ thống và phân tích tổng hợp</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/lieu-phap-mien-dich-tu-than-hy-vong-moi-cho-nguoi-benh-ung-thu/">Liệu pháp miễn dịch tự thân – Hy vọng mới cho người bệnh ung thư</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/bieu-hien-cua-ung-thu-di-can-nao/">Biểu hiện của ung thư di căn não</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/vinmec-dang-co-nhung-goi-kham-sang-loc-ung-thu-nao/">Vinmec đang có những gói khám sàng lọc ung thư nào?</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/ung-thu-nao-3260/ |
U lách (lành tính) | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh U lách (lành tính)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6801, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_12_50_425886.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_12_50_535897.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_12_50_867007.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_12_50_793438.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6802, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_12_50_937718.png", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_12_51_045811.png", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_12_51_351131.png", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_12_51_246695.png", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_12_50_535897.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_12_51_045811.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_12_50_425886.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_12_50_937718.png);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>U nang lá lách </strong>là tổn thương ít phổ biến của lách. Đây là bệnh u lách chiếm tỷ lệ khoảng 0.5 đến 2% dân số. Bệnh thường diễn biến âm thầm hoặc có triệu chứng không đặc hiệu.</p>
<p><strong>U lá lách có nguy hiểm không</strong>? Bệnh có thể gây nguy hiểm tới tính mạng nếu nang nhiễm trùng hoặc xuất huyết trong nang, vỡ nang hay rò vào tạng lân cận.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh U lách (lành tính)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>U nang lách có hai loại chính là u nang lách ký sinh trùng và u nang lách không do ký sinh trùng.</p>
<p>U nang lách ký sinh trùng: do sự phát triển của Echinococcus (sán dây nhỏ). Ký chủ chính là động vật nuôi nhà (chó, mèo…). Ký chủ trung gian truyền bệnh là các động vật gặm nhấm (cừu, dê). Trứng của Echinococcus bị lây nhiễm qua thực ăn sống (thực vật, rau sống…) theo hệ mạch máu tới các cơ quan như gan, phổi, thận, não, lách.. bị bắt giữ bởi các đại thực bào máu. Kết quả bắt giữ ấu trùng tại lách dẫn đến hình thành nên nang lách ký sinh trùng (còn gọi là nang Hydatid).</p>
<p>U nang lách không do ký sinh trùng: là các nang có nguồn gốc bẩm sinh, bạch mạch hay mạch máu thì nguyên nhân chưa biết được rõ.</p>
<p>U nang lách giả: là các nang được hình thành sau sự tiêu hủy hối máu tụ do chấn thương, nhồi máu, xuất huyết…</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh U lách (lành tính)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Các bệnh lý u nang lách được chia làm 3 nhóm biểu hiện chính:</p>
<ul>
<li>U nang lách im lặng: bệnh nhân được phát hiện tình cờ khi thăm khám các bệnh lý khác</li>
<li>U nang lách có triệu chứng: được gây ra do sự chèn ép chiếm chỗ của nang lách với mô lách lành và với cơ quan lân cận (dạ dày, đại tràng, đáy phổi, vòm hoành…)</li>
<li>U nang lách có biến chứng: nhiễm trùng nang lách, áp xe nang gây viêm phúc mạc, nhiễm trùng huyết, vỡ nang gây viêm phúc mạc, xuất huyết vỡ nang do chấn thương…</li>
</ul>
<p>Các triệu chứng có thể gặp bao gồm:</p>
<ul>
<li>Đau bụng: có thể đau vùng hạ sườn trái, vùng thượng vị, nếu viêm phúc mạc bệnh nhân đau dữ dội toàn bụng.</li>
<li>Buồn nôn, nôn: do nang lách chèn ép dạ dày</li>
<li>Rối loạn tiêu hóa: chán ăn, đầy hơi, ợ chua, đi ngoài phân lỏng hoặc táo bón</li>
<li>Khó thở: khi nang chèn ép cơ hoành và màng phổi trái</li>
<li>Ho: nếu nang chèn ép và kích thích thần kinh hoành, màng phổi</li>
<li>Đau lưng: nếu nang chèn ép thận và niệu quản gây bít tắc.</li>
<li>Sốt: nếu nang bị nhiễm trùng hoặc áp xe nang lách</li>
<li>Tăng huyết áp: khi nang chèn ép động mạch thận</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh U lách (lành tính)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>Người có tiền sử gia đình mắc bệnh u lách.</li>
<li>Người có tiền sử chấn thương vùng bụng có nguy cơ phát triển các u nang lách giả</li>
<li>Người có thói quen ăn rau sống, gỏi cá .. có nguy cơ mắc u nang lách do ký sinh trùng</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh U lách (lành tính)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Chưa có biện pháp phòng ngừa u lách đặc hiệu. Một số biện pháp có thể được áp dụng bao gồm:</p>
<ul>
<li>Ăn uống lành mạnh, đảm bảo vệ sinh</li>
<li>Tập luyện thể dục thể thao đều đặn</li>
<li>Đi khám sức khỏe định kỳ thường xuyên đặc biệt nếu có các triệu chứng rối loạn tiêu hóa dù chỉ mơ hồ.</li>
<li>Nếu mắc u nang lá lách chưa có chỉ định phẫu thuật cần sinh hoạt nghỉ ngơi đều đặn, không lao động nặng, hạn chế chấn thương vùng bụng gây nguy cơ vỡ u lách gây mất máu, nhiễm trùng, rò vào cơ quan lân cận.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh U lách (lành tính)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Chẩn đoán u lách dựa vào triệu chứng lâm sàng và các cận lâm sàng sau:</p>
<ul>
<li>Siêu âm: phương tiện chẩn đoán đơn giản, rẻ tiền, không xâm phạm. Nang lách có biểu hiện là các ổ cản âm kém hoặc không cản âm với đặc điểm bờ rõ, thành mỏng, mềm mại và có tăng âm phía sau. Siêu âm giúp xác định số lượng, kích thước, vị trí của nang cũng như các tổn thương cơ quan trong ổ bụng khác nếu có.</li>
<li>Chụp cắt lớp vi tính: giúp đánh giá nang lách và biến chứng của nang nếu có. Đánh giá sự chèn ép của nang đến các cơ quan lân cận.</li>
<li>Chụp Xquang không chuẩn bị: hình ảnh vôi hóa của nang lách hoặc bóng lách to dưới vòm hoành.</li>
<li>Chụp Xquang ngực thẳng: có thể thấy hình ảnh bóng lách to đẩy vòm hoành lên cao, đẩy lệch bóng hơi dạ dày.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh U lách (lành tính)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Điều trị u nang lách không phẫu thuật:</p>
<ul>
<li>Áp dụng trường hợp u lách kích thước nhỏ hơn 4 cm, đơn độc, chưa có triệu chứng và biến chứng.</li>
<li>Bệnh nhân được chỉ định nghỉ ngơi, tránh lao động nặng, tránh các chấn thương vùng bụng và khám định kỳ từ 6-12 tháng/lần</li>
<li>Bệnh nhân u nang lách do ký sinh trùng được sử dụng thuốc diệt ký sinh trùng như Albendazole, Mebendazole…</li>
<li>Điều trị u nang lách phẫu thuật:</li>
<li>Phẫu thuật là tiêu chuẩn vàng trong điều trị u nang lách.</li>
<li>Các phương pháp phẫu thuật bao gồm: cắt lách toàn bộ, cắt lách bán phần và cắt chóp u nang lách.</li>
<li>Phẫu thuật cắt lách bán phần hoặc cắt chóp u nang lách có nguy cơ tái phát hoặc chảy máu, tụ máu sau mổ nên thường ít được áp dụng.</li>
</ul>
<p> </p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/la-lach-147/">Lá lách nằm ở đâu và có vai trò gì?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/cuong-lach-3240/">Cường lách: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/ung-thu-la-lach-4725/">Ung thư lá lách: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/u-lach-lanh-tinh-4785/ |
Ung thư vú | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Ung thư vú</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5266, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_08_31_57_857961.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_08_31_57_948730.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_08_31_58_330080.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_08_31_58_245942.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5268, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_08_35_54_223938.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_08_35_54_306065.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_08_35_54_685544.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_08_35_54_619468.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5269, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_08_44_20_988054.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_08_44_21_074519.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_08_44_21_405327.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_08_44_21_323968.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_08_31_57_948730.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_08_35_54_306065.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_08_44_21_074519.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_08_31_57_857961.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_08_35_54_223938.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_08_44_20_988054.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify">Bầu vú gồm có các tiểu thùy (tuyến tạo sữa), các tiểu quản (ống cực nhỏ dẫn sữa tới núm vú) và mô mỡ.</p>
<p style="text-align:justify">Ung thư có thể bắt đầu tại bất cứ chỗ nào trong cơ thể, ung thư bắt đầu ở vú được gọi là <strong>ung thư vú</strong>. Ung thư vú bắt đầu khi một nhóm tế bào tuyến vú tăng trưởng vượt ngoài tầm kiểm soát, cứ tiếp tục nhân lên và lấn át tế bào bình thường. Tế bào ung thư sau đó lan rộng tới những bộ phận khác của cơ thể, gọi là di căn.</p>
<p style="text-align:justify">Đa số các trường hợp ung thư vú đều bắt đầu trong các tế bào niêm lót tiểu quản, gọi là ung thư tiểu quản. Những trường hợp khác ung thư bắt đầu tại tế bào niêm lót tiểu thùy hay từ những mô khác ở vú.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Ung thư vú</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Nguyên nhân gây ra ung thư vú có thể là sự tương tác giữa gen và môi trường sống.</p>
<h3 style="text-align:justify">Ung thư vú di truyền</h3>
<p style="text-align:justify">Khoảng 5 - 10% ung thư vú có liên quan đến những đột biến gen được di truyền từ các thế hệ trước trong gia đình. Gen được biết đến nhiều nhất là <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dot-bien-gen-di-truyen-brca-nguy-co-bi-mac-ung-thu-vu-buong-trung/">BRCA1 và BRCA2</a>, cả hai gen này đều làm tăng nguy cơ ung thư vú và ung thư buồng trứng.</p>
<p style="text-align:justify">Vì vậy, cần đến gặp bác sĩ để được tư vấn di truyền và làm xét nghiệm máu phát hiện gen BRCA khi gia đình có người thân bị ung thư vú hoặc các loại ung thư khác.</p>
<h3 style="text-align:justify">Yếu tố nguy cơ</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Giới nữ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Lớn tuổi</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đã từng bị u thùy vú tại chỗ hoặc tăng sinh phì đại tuyến vú không đặc hiệu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Gia đình có người thân (mẹ, chị hoặc em gái) bị ung thư vú</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có đột biến gen BRCA1 và BRCA2</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phơi nhiễm phóng xạ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Béo phì</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có kinh nguyệt trước năm 12 tuổi</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sinh con đầu lòng sau 30 tuổi</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chưa mang thai</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sử dụng liệu pháp nội tiết tố sau mãn kinh</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Uống thức uống có cồn</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Ung thư vú</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Biểu hiện phổ biến nhất của ung thư vú là xuất hiện các cục u. Cục u có thể cứng hoặc mềm, đau hay không đau. Vì vậy, nếu có bất kỳ cục u vú nào, người bệnh cần đến gặp bác sĩ để kiểm tra.</p>
<p>Những dấu hiệu khác cũng có thể là biểu hiện của ung thư vú:</p>
<ul>
<li>Sưng phù toàn bộ hoặc một phần vú</li>
<li>Thay đổi ở núm vú hoặc da vùng vú, ví dụ như đau rát, có chỗ lõm, ửng đỏ, đóng vảy hoặc dày hơn</li>
<li>Đau bầu vú hoặc núm vú</li>
<li>Núm vú thụt vào trong</li>
<li>Có dịch tiết không phải là sữa</li>
<li>Sưng phù hoặc có cục u tại các hạch bạch huyết ở nách</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Ung thư vú</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<h3 style="text-align:justify">1. Phòng ngừa cho phụ nữ có nguy cơ bị ung thư vú trung bình</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Thường xuyên tự khám vú</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đến các cơ sở y tế để tầm soát ung thư vú: khám vú, chụp nhũ ảnh</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hạn chế uống thức uống có cồn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tập thể dục ít nhất 30 phút mỗi ngày</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hạn chế sử dụng liệu pháp nội tiết tố sau mãn kinh</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Duy trì cân nặng ổn định, không quá thừa cân cũng không quá gầy</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chế độ ăn uống lành mạnh</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">2. Phòng ngừa cho phụ nữ có nguy cơ cao bị ung thư vú</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Phòng ngừa bằng thuốc: dùng các thuốc ức chế nội tiết tố estrogen hay ức chế tổng hợp estrogen giúp giảm nguy cơ ung thư vú.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phòng ngừa bằng phẫu thuật: cắt bỏ tuyến vú 2 bên, có thể kèm cắt bỏ buồng trứng 2 bên để giảm nguy cơ ung thư vú và ung thư buồng trứng.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Ung thư vú</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>Khám vú: để tìm những thay đổi ở núm vú hoặc da vùng vú, đồng thời kiểm tra hạch bạch huyết dưới nách và trên xương đòn để biết mức độ lan rộng của ung thư.</li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/sieu-am-vu-phuong-phap-tam-soat-ung-thu-vu/">Siêu âm vú</a></li>
<li>Chụp nhũ ảnh (mamography)</li>
<li>Chụp cộng hưởng từ (MRI) vú</li>
<li>Xét nghiệm dịch tiết từ núm vú</li>
<li>Sinh thiết vú</li>
<li>Việc lựa chọn phương pháp chẩn đoán nào tùy theo nhận định của bác sĩ về tình trạng bệnh của mỗi người</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Ung thư vú</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<h3 style="text-align:justify">1. Trị liệu tại chỗ: phẫu thuật và chiếu xạ</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Phẫu thuật: gồm cắt bỏ u vú, cắt bỏ vú avà cắt bỏ hạch bạch huyết ở nách.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xạ trị: giúp tiêu diệt bất cứ tế bào ung thư nào còn sót trong vú, tại thành ngực hoặc ở vùng nách sau khi phẫu thuật.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Có 2 cách chiếu xạ: chiếu xạ bằng chùm tia ngoài (chiếu xạ vào vú từ máy móc đặt bên ngoài cơ thể) và liệu pháp cận phóng xạ (các hạt phóng xạ được đặt vào mô vú ở cạnh vùng ung thư).</p>
<h3 style="text-align:justify">2. Trị liệu toàn thân: hóa học trị liệu (dùng thuốc để chống lại ung thư) và liệu pháp nội tiết tố</h3>
<h4 style="text-align:justify">Hóa trị</h4>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc đi vào cơ thể theo đường tiêm tĩnh mạch hoặc uống dưới dạng viên, sau đó thuốc đi vào máu và lan truyền khắp cơ thể.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Quá trình điều trị thường kéo dài nhiều tháng, và được thực hiện theo chu trình, giữa mỗi chu trình là thời gian tạm nghỉ vài tuần lễ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Người bệnh có thể gặp các phản ứng phụ của hóa trị như mệt mỏi, rụng tóc, khó chịu ở bao tử, … Tuy nhiên, những vấn đề rắc rối này sẽ mất đi sau khi kết thúc chữa trị.</p>
</li>
</ul>
<h4 style="text-align:justify">Liệu pháp nội tiết tố</h4>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Estrogen là nội tiết tố nữ do cơ thể tạo ra. Trong một vài trường hợp, estrogen làm cho ung thư vú tăng trưởng mạnh hơn. Vì vậy, ngăn chặn ảnh hưởng của estrogen hay hạ thấp mức estrogen cũng là cách điều trị một số dạng ung thư vú.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tamoxifen là loại thuốc ngăn chặn estrogen thường dùng nhất, được uống hàng ngày dưới dạng viên.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">3. Các phương pháp khác: <a href="https://www.vinmec.com/vi/chu-de/lieu-phap-mien-dich-tu-than/">tế bào gốc</a>, vitamin, thảo dược, chế độ ăn uống đặc biệt, …</h3>
<p style="text-align:justify">Trong các phương pháp này, có phương pháp rất hữu ích, nhưng nhiều phương pháp khác vẫn chưa được thử nghiệm, dẫn đến không phát huy hiệu quả, hay thậm chí còn gây hại thêm. Vì vậy, người bệnh cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng bất kỳ phương pháp nào.</p>
<p style="text-align:justify">Tại Vinmec, liệu pháp miễn dịch tự thân hỗ trợ điều trị ung thư (trong đó có ung thư vú) đã được đưa vào áp dụng. Vinmec là một trong những bệnh viện đầu tiên tại Việt Nam sử dụng liệu pháp này nhằm tăng hiệu quả điều trị ung thư (bao gồm cả ung thư vú). Tìm hiểu thêm về liệu pháp trong các bài viết sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify"><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/lieu-phap-mien-dich-tu-than-hy-vong-moi-cho-nguoi-benh-ung-thu/">Liệu pháp miễn dịch tự thân – Hy vọng mới cho người bệnh ung thư</a></p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/lieu-phap-tang-cuong-he-mien-dich-tu-giup-tang-kha-nang-mien-dich-cho-benh-nhan-ung-thu-o-muc-do-nao/">Liệu pháp tăng cường hệ miễn dịch tự thân giúp tăng khả năng miễn dịch cho bệnh nhân ung thư ở mức độ nào?</a></p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tim-hieu-ve-lieu-phap-mien-dich-tu-than-ho-tro-dieu-tri-ung-thu/">Tìm hiểu về liệu pháp tăng cường hệ miễn dịch tự thân hỗ trợ điều trị ung thư</a></p>
</li>
</ul>
<h3>4. Ung thư vú có chữa được không?</h3>
<ul>
<li>
<p>Hiện nay, như đã nói trên, có nhiều phương pháp để chữa trị ung thư vú, tuy nhiên, việc lựa chọn phương pháp nào và việc điều trị có hiệu quả hay không còn tùy thuộc vào tuổi, giai đoạn ung thư, bệnh nền đi kèm, khả năng chịu đựng phản ứng phụ xuất hiện khi điều trị của từng bệnh nhân.</p>
</li>
<li>
<p>Bên cạnh đó, sau quá trình trị liệu, người bệnh cần đến tái khám đúng theo lịch hẹn, vì ung thư vú có thể tái phát. Mỗi lần tái khám, bác sĩ sẽ tiến hành khám bệnh, xét nghiệm máu hay các xét nghiệm khác để biết tình trạng ung thư có tái phát hay không. Lúc đầu các lần khám sẽ cách khoảng mỗi 3 đến 6 tháng. Sau đó, thời gian giữa các lần tái khám sẽ dài ra dần, và sau 5 năm người bệnh có thể chỉ phải đến khám mỗi năm một lần. Người bệnh cần được theo dõi liên tục nhiều năm sau khi kết thúc điều trị.</p>
</li>
<li>
<p>Nếu người bệnh đang dùng Tamoxifen cần đi khám vùng chậu hàng năm, vì thuốc này làm tăng nguy cơ bị ung thư tử cung.</p>
</li>
<li>
<p>Ngoài ra, người bệnh cần duy trì lối sống lành mạnh và khám/tái khám định kỳ.</p>
</li>
</ul>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tam-soat-ung-thu-vu-phan-i/">Tầm soát ung thư vú (Phần I)</a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tam-soat-ung-thu-vu-phan-ii/">Tầm soát ung thư vú (Phần II)</a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/sieu-am-vu-phuong-phap-tam-soat-ung-thu-vu/">Siêu âm vú - Phương pháp tầm soát ung thư vú</a></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/ung-thu-vu-2924/ |
Ung thư biểu mô tế bào đáy | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Ung thư biểu mô tế bào đáy</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 7048, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_03_50_23_266240.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_03_50_23_354178.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_03_50_23_729319.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_03_50_23_679804.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 7049, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_03_50_23_783395.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_03_50_23_850631.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_03_50_24_220863.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_03_50_24_161659.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_03_50_23_354178.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_03_50_23_850631.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_03_50_23_266240.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_03_50_23_783395.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Ung thư biểu mô tế bào đáy</strong> (Basal cell carcinoma-BCC) là loại u ác tính gồm những tế bào giống với những tế bào ở lớp đáy của thượng bì. Ung thư tế bào đáy bắt đầu trong các tế bào cơ bản là một loại tế bào trong da tạo ra các tế bào da mới khi các tế bào cũ chết đi. Ung thư biểu mô tế bào đáy thường xuất hiện dưới dạng vết sưng hơi trong suốt trên da, mặc dù nó có thể có các dạng khác, xảy ra thường xuyên nhất trên các khu vực của da tiếp xúc với ánh nắng mặt trời, chẳng hạn như đầu và cổ.</p>
<p style="text-align:justify">Hầu hết các ung thư biểu mô tế bào đáy được cho là do tiếp xúc lâu dài với tia cực tím (UV) từ ánh sáng mặt trời. Tránh ánh nắng mặt trời và sử dụng kem chống nắng có thể giúp bảo vệ chống lại ung thư biểu mô tế bào đáy.</p>
<p style="text-align:justify">Đây là loại ung thư da hay gặp nhất, chiếm khoảng 75% các loại ung thư da. Bệnh thường gặp ở người trên 50 tuổi. Ung thư biểu mô tế bào đáy có nhiều thể khác nhau.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Ung thư biểu mô đáy có nguy hiểm không? </strong></p>
<p style="text-align:justify">Ung thư biểu mô tế bào đáy tiến triển chậm, tổn thương có thể lan rộng, xâm lấn tổ chức xung quanh gây biến dạng và làm rối loạn chức năng của một số cơ quan bộ phận như mũi, miệng và mắt. Nếu được phát hiện sớm và điều trị kịp thời cắt bỏ rộng thương tồn, tiên lượng của bệnh rất tốt.</p>
<p style="text-align:justify">Biến chứng của ung thư biểu mô tế bào đáy bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Nguy cơ tái phát. Ngay cả sau khi điều trị thành công, một tổn thương có thể xuất hiện trở lại, thường ở cùng một nơi.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tăng nguy cơ mắc các loại ung thư da khác. Tiền sử ung thư biểu mô tế bào đáy cũng có thể làm tăng cơ hội phát triển các loại ung thư da khác như ung thư biểu mô tế bào vảy.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ung thư lan ra ngoài da. Các dạng ung thư biểu mô tế bào đáy hiếm gặp có thể xâm lấn và phá hủy các cơ, dây thần kinh và xương gần đó. Và hiếm khi, ung thư biểu mô tế bào đáy có thể lan sang các khu vực khác của cơ thể.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Ung thư biểu mô tế bào đáy</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Ung thư biểu mô tế bào đáy xảy ra khi một trong các tế bào cơ bản của da phát triển đột biến trong DNA của nó.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các tế bào cơ bản được tìm thấy ở dưới cùng của lớp biểu bì - lớp ngoài cùng của da. Các tế bào cơ bản tạo ra các tế bào da mới. Khi các tế bào da mới được sản xuất, chúng sẽ đẩy các tế bào cũ về phía bề mặt da, nơi các tế bào cũ chết đi và bị bong ra.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Quá trình tạo ra các tế bào da mới được kiểm soát bởi DNA của tế bào cơ bản. Đột biến trong DNA làm cho một tế bào cơ bản nhân lên nhanh chóng và tiếp tục phát triển khi nó thường chết. Cuối cùng, các tế bào bất thường tích lũy có thể tạo thành một khối u ung thư - tổn thương xuất hiện trên da.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tia cực tím và các nguyên nhân khác: Phần lớn thiệt hại cho DNA trong các tế bào cơ bản được cho là do bức xạ tia cực tím (UV) được tìm thấy trong ánh sáng mặt trời và trong đèn thuộc da thương mại và giường tắm nắng. Các yếu tố khác có thể góp phần vào nguy cơ và sự phát triển của ung thư biểu mô tế bào đáy, và nguyên nhân chính xác có thể trong một số trường hợp không rõ ràng.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Ung thư biểu mô tế bào đáy</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Ung thư biểu mô tế bào đáy thường phát triển trên các bộ phận tiếp xúc với ánh nắng mặt trời của cơ thể, đặc biệt là đầu và cổ của bạn. Ung thư da này xuất hiện ít hơn trên thân và chân, và ung thư biểu mô tế bào đáy có thể - nhưng hiếm khi - xảy ra trên các bộ phận của cơ thể bạn thường được bảo vệ khỏi ánh nắng mặt trời như bộ phận sinh dục hoặc ngực của phụ nữ.</p>
<p style="text-align:justify">Ung thư biểu mô tế bào đáy xuất hiện như một sự thay đổi trên da, chẳng hạn như sự tăng trưởng hoặc vết loét sẽ không lành. Những thay đổi trên da, hoặc tổn thương, thường có một trong những đặc điểm sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Một vết sưng màu trắng ngọc trai, màu da hoặc hồng mờ, Các mạch máu nhỏ thường được nhìn thấy. Ở những người có tông màu da tối hơn, tổn thương sẽ tối hơn nhưng vẫn hơi mờ. Loại ung thư biểu mô tế bào đáy phổ biến nhất, tổn thương này thường xuất hiện ở mặt, tai hoặc cổ. Các tổn thương có thể vỡ, chảy máu và đóng vảy.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Một tổn thương màu nâu, đen hoặc xanh - hoặc một tổn thương có các đốm đen - với đường viền mờ, hơi nhô lên.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Một mảng phẳng, có vảy, màu đỏ với một cạnh nổi là phổ biến hơn ở lưng hoặc ngực. Theo thời gian, những miếng vá này có thể phát triển khá lớn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Một tổn thương màu trắng, giống như sáp, không có sẹo mà không có đường viền rõ ràng, được gọi là ung thư biểu mô tế bào đáy hình thái, là ít phổ biến nhất. Tổn thương này rất dễ bị bỏ qua, nhưng nó có thể là dấu hiệu của một loại ung thư đặc biệt xâm lấn và làm biến dạng.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Các triệu chứng theo thương tổn trên da</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tổn thương u: thường bắt đầu là khối u kích thước từ 1 đến vài cen-ti-mét, mật độ chắc, bóng, trên có giãn mạch. Thương tổn không ngứa, không đau, tiến triển chậm có thể có loét</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tổn thương xơ hóa: hay gặp ở vùng mũi hoặc trán, biểu hiện là thương tồn bằng phẳng với mặt da, đôi khi thành sẹo lõm, thâm nhiễm, trên có các mạch máu giãn, giới hạn không rỗ ràng với da lành.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tổn thương nông dạng Paget: hay gặp ở thân mình. Thương tổn bằng phẳng với mặt da, giới hạn rõ, trên có vảy, tiến triển chậm.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tổn thương loét: tất các các loại tổn thương trên đây có thể loét lâu lành trên có vảy tiết đen hoặc tổ chức hoại tử.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tăng sắc tố: hiện tượng tăng sắc tố rất thường gặp trong các tổn thương ung thư tế bào đáy. Thường có màu nâu đen rất dễ nhầm với hiện tượng tăng sắc tố trong ung thư tế bào hắc tố.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Ung thư biểu mô tế bào đáy</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các yếu tố làm tăng nguy cơ ung thư biểu mô tế bào đáy bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Phơi nắng mãn tính. Thời gian ở ngoài trời nhiều hoặc trong các gian hàng thuộc da thương mại làm tăng nguy cơ ung thư biểu mô tế bào đáy. Nguy cơ cao hơn nếu sống ở nơi có nhiều nắng hoặc cường độ cao dẫn đến tiếp xúc với bức xạ UV nhiều hơn. Cháy nắng nghiêm trọng, đặc biệt là trong thời thơ ấu hoặc thanh thiếu niên, cũng làm tăng nguy cơ của bạn. Nhiều nghiên cứu đã xác định tia cực tím là nguyên nhân chủ yếu gây ung thư da, nhất là ung thư biểu mô tế bào đáy. Những người làm việc ngoài trời có tỉ lệ mắc ung thư biểu mô tế bào đáy rất cao. Khoảng 80% các thương tổn ung thư biểu mô tế bào đáy ở vùng da hở.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xạ trị. Xạ trị để điều trị bệnh vẩy nến, mụn trứng cá hoặc các tình trạng da khác có thể làm tăng nguy cơ ung thư biểu mô tế bào đáy tại các vị trí điều trị trước đó trên da.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Da trắng. Nguy cơ ung thư biểu mô tế bào đáy cao hơn ở những người dễ bị tàn nhang hoặc bỏng hoặc những người có làn da rất sáng, tóc đỏ hoặc vàng hoặc mắt sáng màu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giới tính. Đàn ông có nhiều khả năng phát triển ung thư biểu mô tế bào đáy hơn phụ nữ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tuổi. Bởi vì ung thư biểu mô tế bào đáy thường mất nhiều thập kỷ để phát triển, phần lớn ung thư biểu mô tế bào đáy xảy ra sau 50 tuổi.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiền sử bản thân hoặc tiền sử gia đình có người mắc bệnh ung thư da. Nếu đã bị ung thư biểu mô tế bào đáy một hoặc nhiều lần có cơ hội phát triển lại. Nếu trong gia đình có người mắc bệnh ung thư da, bạn có thể tăng nguy cơ phát triển ung thư biểu mô tế bào đáy.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc ức chế miễn dịch. Uống thuốc ức chế hệ thống miễn dịch đặc biệt là sau phẫu thuật cấy ghép, làm tăng đáng kể nguy cơ ung thư da. Ung thư biểu mô tế bào đáy phát triển ở những người dùng thuốc ức chế miễn dịch có thể dễ tái phát hoặc lan sang các bộ phận khác của cơ thể.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiếp xúc với asen. Asen, một kim loại độc hại được tìm thấy rộng rãi trong môi trường, làm tăng nguy cơ ung thư biểu mô tế bào đáy và các bệnh ung thư khác. Mọi người đều có một số tiếp xúc với asen vì nó xảy ra tự nhiên trong đất, không khí và nước ngầm. Nhưng những người có thể tiếp xúc với asen ở mức cao hơn bao gồm nông dân, công nhân nhà máy lọc dầu và những người uống nước giếng bị ô nhiễm hoặc sống gần các nhà máy luyện kim.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hội chứng di truyền gây ung thư da. Một số bệnh di truyền hiếm gặp thường dẫn đến ung thư biểu mô tế bào đáy. Hội chứng ung thư tế bào đáy Nevoid (hội chứng Gorlin-Goltz) gây ra nhiều ung thư biểu mô tế bào đáy, cũng như rối loạn da, xương, hệ thần kinh, mắt và tuyến nội tiết. Xeroderma sắc tố gây ra sự nhạy cảm cực độ với ánh sáng mặt trời và nguy cơ ung thư da cao vì những người mắc bệnh này có rất ít hoặc không có khả năng sửa chữa tổn thương cho da từ tia cực tím.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Những biến đổi về gen: Gen P53. Ở những bệnh nhân có gen P53 không hoạt động, thì 50% số bệnh nhân này mắc ung thư da ở tuổi 30 và 90% mắc ung thư da ở tuổi 70.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Gen BRAF. Những đột biến của gen này trong quá trình phát triển cơ thể thường gây nên một số loại ung thư (có vai trò như oncogene) như u lympho không-Hodgkin, ung thư trực tràng, ung thư phổi, ung thư tuyến giáp và nhất là ung thư tế bào hắc tố ở da.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Ung thư biểu mô tế bào đáy</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Có thể giảm nguy cơ ung thư biểu mô tế bào đáy bằng các biện pháp sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tránh ánh nắng mặt trời khi tia sáng của nó mạnh nhất từ 10 giờ sáng đến 4 giờ chiều.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sử dụng kem chống nắng quanh năm. Chọn một loại kem chống nắng ngăn chặn cả hai loại bức xạ UVA và UVB từ mặt trời và có SPF ít nhất là 15. Thoa kem chống nắng một cách hào phóng, và bôi lại sau mỗi hai giờ - hoặc thường xuyên hơn nếu bạn bơi hoặc ra mồ hôi. Học viện Da liễu Hoa Kỳ khuyên bạn nên sử dụng kem chống nắng phổ rộng với SPF từ 30 trở lên. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mặc quần áo bảo hộ. mặc quần áo dài che tay chân và đội chiếc mũ rộng vành giúp bảo vệ nhiều hơn, có thể đeo kính râm giúp bảo vệ hoàn toàn khỏi cả tia UVA và UVB.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nếu đã bị ung thư da, bạn có nguy cơ mắc bệnh ung thư thứ hai. Nói chuyện với bác sĩ của bạn về tần suất bạn nên được kiểm tra tái phát. Khám định kỳ 1 - 2 lần/năm để phát hiện tình trạng tái phát hoặc các tổn thương ung thư mới.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Ung thư biểu mô tế bào đáy</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Chẩn đoán xác định ung thư biểu mô tế bào đáy chủ yếu dựa vào:</p>
<h3 style="text-align:justify">Triệu chứng lâm sàng</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify"> Tổn thương ở người có tuổi, biểu hiện là các u chắc, bóng, trên có giãn mạch hoặc tổn thương nổi gờ cao, bóng và hình ảnh “hạt ngọc trai”.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"> Vùng da hở.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"> Không ngứa, không đau.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"> Tiến triển chậm, xâm lấn tổ chức xung quanh có thể loét, dễ chảy máu.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm mô bệnh học: được tiến hành cho tất cả các bệnh nhân. Xác định các tế bào ác tính: bào tương bắt màu kiềm, nhân quái, nhân chia. Tập trung thành khối, xung quanh được bao quanh tổ chức xơ, phá vỡ cấu trúc của thượng bì và màng đáy. Mô bệnh học giúp xác định mức độ biệt hóa, mức độ xâm lấn xuống trung bì.</p>
<h3 style="text-align:justify">Chẩn đoán thể lâm sàng</h3>
<p style="text-align:justify"><strong>Thể u</strong>: Là thể hay gặp nhất, chủ yếu gặp ở vùng đầu, cổ và nửa trên lưng.</p>
<p style="text-align:justify">Biểu hiện lâm sàng thường bắt đầu là u kích thước từ 1 đến vài cm, mật độ chắc, trên có giãn mạch, không ngứa, không đau, tiến triển chậm lan ra xung quanh, có thể có thâm nhiễm, loét, dễ chảy máu, đóng vảy tiết đen, bờ nổi cao với các sẩn bóng, chắc.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Thể nông:</strong> Tổn thương dát hoặc sẩn màu hồng hoặc đỏ nâu, có vảy da, trung tâm tổn thương thường lành, bờ hơi nổi cao giống như sợi chỉ, vị trí thường gặp ở vùng thân và ít có xu hướng xâm lấn.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Thể xơ:</strong> Thường gặp ở vùng mũi hoặc trán. Biểu hiện là thương tổn bằng phẳng với mặt da đôi khi thành sẹo lõm, thâm nhiễm, trên có các mạch máu giãn, giới hạn không rõ ràng với da lành. Thể này có tỉ lệ tái phát rất cao sau điều trị.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Thể loét:</strong> Thể loét rất thường gặp. Tình trạng loét trong ung thư tế bào đáy không phụ thuộc vào kích thước khối u. Loét thường ở giữa tổn thương, bờ không đều, nham nhở, đáy bẩn, trên có vảy tiết màu nâu đen và dễ chảy máu. vết loét thường rất lâu lành, có thể tiến triển lành tạo sẹo gây co kéo đôi khi làm biến dạng các hốc tự nhiên như miệng mũi mắt...</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Thể tăng sắc tố:</strong> Thể tăng sắc tố cũng rất thường gặp. Đôi khi rất khó chẩn đoán với ung thư tế bào hắc tố. Trong ung thư tế bào đáy thường có màu đen đồng nhất xen kẽ với các vảy tiết màu đen hoặc các u nhỏ giống hạt ngọc trai.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Ung thư biểu mô tế bào đáy</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Nguyên tắc điều trị</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Loại bỏ triệt để tổ chức ung thư.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Điều trị phủ tổn khuyết, đảm bảo chức năng và thẩm mỹ sau khi cắt bỏ thương tổn u.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Điều trị cụ thể: một số phương pháp <strong>điều trị ung thư tế bào đáy</strong> đem lại hiệu quả cao. Việc lựa chọn phương pháp điều trị nào là tốt nhất tùy thuộc vào loại, vị trí và kích thước của bệnh ung thư, cũng như sở thích và khả năng để thực hiện các lần tái khám. Lựa chọn điều trị cũng có thể phụ thuộc vào việc đây là ung thư biểu mô tế bào đáy lần đầu hay tái phát</p>
<p style="text-align:justify">Loại bỏ tổ chức ung thư: có nhiều phương pháp khác nhau để loại bỏ tổ chức ung thư tùy thuộc vào hoàn cảnh cụ thể của từng bệnh nhân và điều kiện trang thiết bị.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Phẫu thuật cắt bỏ rộng thương tổn: đây là biện pháp được chỉ định nhiều nhất, đường rạch da cách bờ tổn thương từ 0,3 - 0,5 cm.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phẫu thuật Mohs: là phương pháp điều trị ung thư da cho kết quả tốt. Tổ chức u được cắt bỏ từng lớp và được kiểm tra bằng kính hiển vi. Những vị trí còn tế bào ung thư sẽ được tiếp tục cắt bỏ cho đến tổ chức da lành. Kỹ thuật đã tạo ra được bước đột phá trong điều trị ung thư da, giúp cho bác sĩ xác định ngay được việc loại bỏ hết tổ chức ung thư trong quá trình phẫu thuật, tiết kiệm được tổ chức da lành xung quanh và giảm tối đa mức độ tái phát của bệnh. Tuy nhiên, phẫu thuật Mohs đòi hỏi các trang thiết bị hiện đại. Bệnh nhân phải trải qua nhiều lần phẫu thuật, tốn kém về thời gian và kinh phí. Đây thường là một điều trị hiệu quả cho ung thư biểu mô tế bào đáy tái phát, một tổn thương trên khuôn mặt của bạn và các tổn thương lớn, sâu, phát triển nhanh hoặc hình thái. Đối với ung thư xâm lấn, thủ tục này có thể được theo sau bằng xạ trị.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ngoài ra còn có thể áp dụng các biện pháp điều trị khác như phẫu thuật lạnh (Cryosurgery), bốc bay tổ chức bằng laser CO2, tia xạ, quang tuyến liệu pháp, hoặc dùng quang hóa trị liệu (photochemotherapy). Các biện pháp này thường được chỉ định trong các trường hợp bệnh nhân có tuổi, thể trạng kém, mắc một số bệnh mạn tính không có chỉ định phẫu thuật cắt bỏ thương tổn.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Phẫu thuật tạo hình khuyết tổ chức</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Phẫu thuật tạo hình phủ tổn khuyết sử dụng các vạt da tại chỗ hoặc từ xa, ghép da dày toàn bộ hay ghép da xẻ đôi.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Lành sẹo tự nhiên: trường hợp thương tổn nhỏ ở một số vị trí đặc biệt như ở mũi, góc mắt... hoặc thể trạng bệnh nhân quá yếu không thể phẫu thuật tạo hình khuyết tổ chức, sau khi cắt bỏ tổ chức ung thư, tiến hành thay băng hàng ngày để tổn khuyết lên tồ chức hạt và tự lành sẹo.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Các loại thuốc được sử dụng để điều trị ung thư biểu mô tế bào đáy bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Điều trị tại chỗ. Ung thư biểu mô tế bào đáy là bề mặt và không lan rộng ra ngoài da có thể được điều trị bằng kem hoặc thuốc mỡ. Các thuốc imiquimod (Aldara) và fluorouracil (Efudex, Fluoroplex, những loại khác) được sử dụng trong vài tuần để điều trị ung thư biểu mô tế bào đáy có nguy cơ thấp như vậy.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc trị ung thư tiến triển. Ung thư biểu mô tế bào đáy lan sang các khu vực khác của cơ thể (di căn) có thể được điều trị bằng vismodegib (Erivedge) hoặc sonidegib (Odomzo). Những loại thuốc này cũng có thể là một lựa chọn cho những người bị ung thư không đáp ứng với các phương pháp điều trị khác. Những loại thuốc này có thể ngăn chặn các tín hiệu phân tử cho phép ung thư biểu mô tế bào đáy tiếp tục phát triển.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/ung-thu-bieu-mo-te-bao-day-4315/ |
U xơ vòm mũi họng | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh U xơ vòm mũi họng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6420, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_45_20_639440.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_45_20_858008.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_45_21_216938.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_45_21_167541.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6421, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_45_21_277786.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_45_21_342140.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_45_21_629740.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_45_21_593106.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_45_20_858008.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_45_21_342140.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_45_20_639440.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_45_21_277786.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>U xơ mạch vòm mũi họng</strong> (Juvenile Nasopharyngeal Angiofibroma – JNA) hay <strong>u xơ vòm mũi họng </strong>là một khối u lành tính, phát sinh và phát triển ở vùng cửa mũi sau và vòm mũi họng. Tuy là một khối u lành tính nhưng u có khả năng lan rất rộng, phá hủy xương mạnh, có thể lan rộng vào nội sọ làm nguy hiểm tới tính mạng người bệnh nếu không được phát hiện và chữa trị kịp thời. Bản chất u là sự tăng sinh các mạch máu, tổ chức xơ bao quanh hình thành các hồ máu nên rất dễ gây chảy máu nhiều. Đồng thời khối u xơ bám sát vào nền sọ vùng mũi họng và lách vào các cấu trúc lân cận, tạo nên nhiều chân bám chắc chắn, nhiều thùy, nhiều cuống, gây khó khăn cho việc phẫu thuật loại bỏ khối u, gia tăng nguy cơ chảy máu nặng khi tiến hành phẫu thuật cắt bỏ u</p>
<p style="text-align:justify">Bệnh thường gặp ở trẻ nam ở tuổi thiếu niên. Trước kia người bị u xơ vòm mũi họng được mô tả với bộ mặt khủng khiếp như nhãn cầu lồi ra khỏi hốc mắt, mũi nở rộng, má phồng lổn nhổn như đá cuội. Ngày nay chúng ta không còn thấy mức độ nặng nề như thế nữa vì bệnh đã được phát hiện sớm hơn. Bệnh nhân bị u xơ vòm mũi họng thường đến viện vì dấu hiệu chảy máu mũi đỏ tươi, tái phát từng đợt, ban đầu tự cầm, sau càng ngày càng chảy máu nhiều hơn và khó cầm máu hơn.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh U xơ vòm mũi họng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">U xơ vòm mũi họng là một bệnh lý phổ biến ở tuổi dậy thì, thường gặp ở nam giới, tuổi từ 15-25. Nguyên nhân chính xác của bệnh lý này cho đến nay cũng chưa được biết một cách chính xác và đã có nhiều giả thiết được đưa ra để giải thích căn nguyên gây bệnh:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Sự phát triển của u xơ vòm mũi họng liên quan tới nội tiết ở giai đoạn dậy thì. Khối u xuất phát từ một loại mô có mang hormon kích thích corticoid giới tính tại đầu trong của sụn cuốn mũi. Điều này giải thích vì sao mà u xơ vòm mũi họng rất hiếm có sau tuổi trưởng thành.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Một số giả thuyết khác cho rằng u hình thành từ sụn lúc phôi thai của mảnh xương chũm; hoặc cho rằng u xuất phát từ những tế bào nhánh tận cạnh hạch không ưa chrôm của động mạch hàm trong; do rối loạn về cốt hoá của xương nền sọ; do sự kích thích cốt mạc (màng xương) nền sọ bởi <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/viem-va-cap-tinh-va-viem-va-man-tinh-co-bieu-hien-nhu-nao/">viêm VA mạn tính</a>...</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh U xơ vòm mũi họng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh diễn biến âm thầm với biểu hiện ngạt tắc mũi một bên ngày càng tăng. Đến giai đoạn muộn, khối u phát triển to ra có thể làm lấp hốc mũi cả 2 bên gây ngạt tắc mũi cả hai bên.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chảy nước mũi nhiều, liên tục và ngày càng tăng dần dần, hốc mũi 2 bên ướt và đầy chất nhầy.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thỉnh thoảng bệnh nhân có chảy máu cam, lúc đầu có khả năng tự cầm, sau phải có can thiệp của các cơ sở y tế mới cầm được máu mũi. Kèm theo đó, bệnh nhân còn có biểu hiện ù tai và nghe kém do khối u chèn ép vùng loa vòi tai. Người bệnh thường gầy, xanh xao, mệt mỏi do mất máu kéo dài và hô hấp khó khăn vì bị tắc mũi.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khám hốc mũi thấy một khối u màu hồng nhạt, nằm bịt cửa mũi sau, khi phát triển lớn lấp đầy hốc mũi, khối u đẩy dồn làm hẹp hốc mũi bên đối diện, nhưng không làm tổn thương niêm mạc mũi. Giọng nói cũng bị biến đổi (nói giọng mũi)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khoảng 25% trường hợp có nhức đầu kèm theo do những lỗ thông xoang (xoang hàm, xonga bướm ở nền sọ) bị tắc do khối u hoặc do nhiễm khuẩn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ngoài ra còn có những triệu chứng khác như: giảm khứu hay mất hẳn khứu giác, đau tai một bên, khẩu cái mềm bị đẩy lệch, mắt lồi, cứng hàm...</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify"><strong>Biến chứng u xơ vòm mũi họng</strong></h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">U xơ mũi họng nếu không phát hiện và điều trị kịp thời u sẽ phát triển không giới hạn, xâm nhập vào hốc mũi, vào xoang hàm, xoang bướm, vào hốc mắt làm đẩy lồi nhãn cầu về phía trước. Nó cũng sẽ làm sụp hàm ếch, làm tiêu xương hàm trên và nổi phồng dưới da. Khối u cũng có thể phá hủy xoang bướm làm tiêu mảnh xương sàng và chui vào nội sọ. Sự phát triển vào nội sọ có thể bắt đầu sớm nhưng thường chỉ được chẩn đoán ra khi có biến chứng tăng áp lực nội sọ. Khối u cũng có thể chèn ép lên dây thần kinh thị gây mù mắt, gây khó nuốt, không ngửi được…Bệnh nhân có khối u xơ vòm mũi họng không được điều trị sẽ tử vong vì biến chứng chảy máu và/hoặc tăng áp lực sọ não.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh nhân càng trẻ thì bệnh biến diễn càng nhanh (độ 2 năm) và tiên lượng bệnh càng xấu. Nếu bệnh nhân trên 25 tuổi thì có hy vọng bệnh sẽ ổn định hoặc có thể thoái lui.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ngoài ra bệnh có thể gây biến chứng nhiễm trùng, thiếu máu mạn tính (ở giai đoạn muộn của bệnh) do chảy máu tái phát nhiều lần; khối u phát triển lan vào hộp sọ gây mù (do chèn vào thần kinh thị), không nuốt được (liệt các dây thần kinh IX, X, XI), mất khứu giác vì hỏng dây thần kinh số 1; đau đầu nhiều do tăng áp lực nội sọ…</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh U xơ vòm mũi họng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bệnh không có phương thức phòng bệnh đặc hiệu, chủ yếu là người dân cần để ý đến tình trạng sức khỏe của bản thân, phát hiện các dấu hiệu bất thường để đi khám và chẩn đoán sớm sẽ giúp việc điều trị (phẫu thuật) bệnh trở nên dễ dàng hơn và triệt để hơn, ít nguy cơ xảy ra biến chứng hơn.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh U xơ vòm mũi họng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Chẩn đoán xác định u xơ mũi họng phải dựa vào lâm sàng là chính</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Dịch tễ học: bệnh thường gặ ở nam giới tuổi từ 15-25.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Lâm sàng: ngạt mũi kéo dài thường ở một bên kèm theo chảy máu mũi tự phát, tự cầm. Bệnh tiến triển khá thầm lặng trong một thời gian dài. Sau đó, khi u lan rộng có thể gây chảy máu mũi nhiều lần, số lượng nhiều phải đi cấp cứu, kèm thêm đau tức vùng mặt, mũi, má, mặt đáy sọ, hoặc biến dạng vùng mặt.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Khám tai mũi họng thấy khối u màu hồng, xuất hiện ở cửa mũi sau của bệnh nhân:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Soi mũi trước: khối u có thể tràn lấp các hốc mũi hay chỉ chiếm một phần phía sau hoặc sàn mũi, u nhẵn như polyp mũi, nhưng căng, trắng đục và mật độ chắc hơn polyp.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Soi mũi sau: u lấn vào che lấp lỗ mũi sau hay đã lan vào vòm mũi họng, che lấp một phần hay cả cả hai lỗ mũi sau. Khi quá to có thể che lấp cả vòi Eustachi và đẩy màn hầu phồng lên.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sờ vòm bằng ngón tay thấy mật độ khối u chắc, hay có dính máu đầu ngón tay.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Cận lâm sàng:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Chụp cắt lớp vi tính có cản quang giúp đánh giá sự lan rộng khối u và gây tắc mạch cấp máu cho u trước khi phẫu thuật. Phim chụp chỉ giúp đánh giá mức độ lan rộng chứ không giúp đánh giá được bản chất khối u</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sinh thiết là giải phẫu bệnh để chẩn đoán xác định. Tuy nhiên do khối u dễ chảy máu nên chỉ nên tiến hành sinh thiết trong phòng mổ</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh U xơ vòm mũi họng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Phẫu thuật là phương pháp chữa trị u xơ vòm mũi họng chủ yếu:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Nếu được phát hiện sớm khối u thì có thể mổ qua đường nội soi để loại bỏ khối u. Phẫu thuật theo đường này có ưu điểm là không để lại vết sẹo cạnh mũi như phẫu thuật với khối u to. Có thể phối hợp với can thiệp mạch để gây tắc các mạch máu nuôi khối u trước mổ, tạo thuận lợi cho việc phẫu thuật và hạn chế biến chứng chảy máu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Trường hợp khối u quá to không còn chỉ định phẫu thuật có thể chỉ định tia xạ kết hợp với nội tiết tố giúp teo nhỏ khối u.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Biến chứng của việc điều trị gồm có: mất nhiều máu trong quá trình làm phẫu thuật, khối u tái phát do không lấy được hết cuống; biến chứng do quá trình gây mê (Ví dụ ngộ độc thuốc tê, thuốc mê…); biến chứng của việc can thiệp mạch (ví dụ mù mắt do nút sai động mạch…)…</p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/ung-thu-vom-hong-3170/">Ung thư vòm họng: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/polyp-mui-3151/">Polyp mũi: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/ung-thu-bieu-mo-mui-hong-4314/">Ung thư biểu mô mũi họng: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/u-xo-vom-mui-hong-4474/ |
U nguyên bào võng mạc | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh U nguyên bào võng mạc</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6332, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_20_54_957622.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_20_55_052994.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_20_55_790311.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_20_55_340865.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6333, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_20_55_886787.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_20_55_979412.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_20_56_284456.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_20_56_247140.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_20_55_052994.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_20_55_979412.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_20_54_957622.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_20_55_886787.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>U nguyên bào võng mạc </strong>còn được gọi là <strong>ung thư võng mạc </strong>là một bệnh mắt ác tính gặp ở trẻ nhỏ. Đây là một bệnh nguy hiểm không những phá hủy chức năng thị giác của mắt mà còn có thể đe dọa tính mạng. Khối u có thể phát triển ở một hoặc hai mắt. Bệnh có thể do yếu tố di truyền hoặc lẻ tẻ. <strong>U nguyên bào võng mạc trẻ em </strong>có tính di truyền cũng có thể phát sinh các loại ung thư khác.</p>
<p style="text-align:justify">Đa số bệnh nhân được chẩn đoán trước 2 tuổi nhưng có thể bị phát hiện từ lúc mới sinh</p>
<p style="text-align:justify">và ở người lớn trên 52 tuổi.</p>
<p style="text-align:justify">Nếu bệnh được phát hiện và điều trị sớm thì có thể chữa khỏi với tỷ lệ sống 5 năm lên</p>
<p style="text-align:justify">tới 90-95% và giữ được nhãn cầu cao.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh U nguyên bào võng mạc</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Nguyên nhân u nguyên bào võng mạc là do sự bất thường của gen có liên quan đến di truyền hoặc không.</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">U nguyên bào võng mạc có liên quan đến yếu tố gia đình: chiếm 6%. Bệnh thường biểu hiện sớm khi trẻ được vài tháng tuổi, thường bị cả 2 mắt. Trẻ có thể bị một loại ung thư khác đi kèm.</li>
<li style="text-align:justify">U nguyên bào võng mạc không liên quan đến yếu tố gia đình: chiếm 94%. Nguyên nhân do đột biến gen trong đó 80% không có khả năng di truyền và 20% có thể di truyền.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh U nguyên bào võng mạc</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Triệu chứng u nguyên bào võng mạc</strong> tùy thuộc vào kích thước khối u, giai đoạn bệnh và các biến chứng của khối u tại mắt. Một số trường hợp bệnh được phát hiện tình cơ do khám mắt cho trẻ sơ sinh đẻ non hoặc trẻ học đường.</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Dấu hiệu đồng tử trắng: Hơn 50% bệnh được phát hiện từ dấu hiệu đồng tử trắng. Dấu hiệu có thể được mô tả bằng nhiều từ khác nhau như “mắt mèo”, “mắt thú”… Khi nhìn vào mắt trẻ sẽ thấy có ánh sáng, có thể thấy 1 hoặc 2 đồng tử màu trắng hay vàng khi chụp ảnh buổi tối có dùng đèn flash. Dấu hiệu này đặc biệt rõ ràng vào ban đêm hoặc trong phòng tối vì khi đó đồng tử sẽ giãn.</li>
<li style="text-align:justify">Dấu hiệu lác: Hơn 30% <strong>u nguyên bào võng mạc</strong> ở trẻ được phát hiện từ dấu hiệu này.</li>
<li style="text-align:justify">Thị lực giảm: 8% trường hợp bệnh được phát hiện nhờ dấu hiệu này.</li>
<li style="text-align:justify">Các dấu hiệu khác: đỏ và đau nhức mắt do tăng nhãn áp, viêm màng bồ đào, viêm tế bào hốc mắt, xuất huyết tiền phòng…</li>
<li style="text-align:justify">Giai đoạn muộn khối u có thể tiến triển về phía sau nhãn cầu như xâm lấn vào thị thần kinh, lan ra hốc mắt và di căn xa. U xâm lấn qua thị thần kinh hoặc khoang dưới màng nhện vào nội sọ. Khối u có thể lan vào xương sọ, tủy sống và các hạch bạch huyết. Từ đó khối u theo đường mạch máu, mạch bạch huyết di căn xa tới các tạng trong cơ thể.</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Các thể lâm sàng của u nguyên bào võng mạc trẻ em bao gồm:</h3>
<ul>
<li style="text-align:justify">U nguyên bào võng mạc một bên mắt: gặp 75% trường hợp, trẻ từ 2-4 tuổi.</li>
<li style="text-align:justify">U nguyên bào võng mạc hai bên mắt: gặp 25% ở trẻ tuổi nhỏ hơn từ 14-16 tháng tuổi, có tính di truyền trong 40%.</li>
<li style="text-align:justify">U nguyên bào võng mạc ba bên: là u nguyên bào võng mạc và có thêm u nguyên bào tuyến tùng, chiếm khoảng 3-9%. Bệnh có tiên lượng rất xấu. Đa số trẻ tử vong trong vòng 35 tháng.</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Các giai đoạn của u nguyên bào võng mạc:</h3>
<p style="text-align:justify">U nguyên bào võng mạc được phân giai đoạn theo S. Jude Children’s Research thành 4 giai đoạn:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Giai đoạn 1: U (một ổ hay nhiều ổ) còn khu trú ở võng mạc.</li>
<li style="text-align:justify">Giai đoạn 2: U (một ổ hay nhiều ổ) lan rộng ngoài võng mạc nhưng còn giới hạn trong nhãn cầu.</li>
<li style="text-align:justify">Giai đoạn 3: U xâm lấn ngoài nhãn cầu, di căn nội sọ.</li>
<li style="text-align:justify">Giai đoạn 4: Có di căn xa theo đường máu (nội tạng, xương, tủy xương...).</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh U nguyên bào võng mạc</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li style="text-align:justify">Trẻ nhỏ, đặc biệt dưới 2 tuổi</li>
<li style="text-align:justify">Trẻ có các triệu chứng mắt bất thường như lác, đỏ mắt, xuất huyết mắt, hình ảnh mắt mèo….</li>
<li style="text-align:justify">Trẻ em có người thân trong gia đình bị bệnh</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh U nguyên bào võng mạc</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li style="text-align:justify">Chưa có biện pháp phòng ngừa bệnh đặc hiệu</li>
<li style="text-align:justify">Cách tốt nhất là khám mắt cho trẻ khi có bất kỳ dấu hiệu nghi ngờ nào</li>
<li style="text-align:justify">Khám và sàng lọc cho trẻ có yếu tố gia đình</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh U nguyên bào võng mạc</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các xét nghiệm trong chẩn đoán u nguyên bào võng mạc bao gồm:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Chụp Xquang sọ não: 75% các trường hợp có canxi hóa trong ổ mắt và có thể xác định được sự xâm lấn ổ mắt của khối u</li>
<li style="text-align:justify">Siêu âm: đặc biệt có ích trong trường hợp thủy tinh thể đục như mây phủ</li>
<li style="text-align:justify">Chụp cắt lớp vi tính: kỹ thuật tiên tiến giúp xác định sự canxi hóa và đánh giá trước điều trị hoạt động của bệnh trong thị thần kinh, trong ổ mắt và trong não</li>
<li style="text-align:justify">Xác định LDH trong thủy tinh dịch: LDH tăng cao gặp ở hơn 90% bệnh nhân ung thư võng mạc</li>
<li style="text-align:justify">Nồng độ CEA và <a href="https://www.vinmec.com/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/xet-nghiem-afp-la-gi-va-co-y-nghia-nhu-the-nao/">AFP</a> tăng cao trong máu sau đó giảm dần tới mức bình thường sau khi cắt bỏ nhãn cầu.</li>
<li style="text-align:justify">Xét nghiệm dịch não tủy đánh giá sự xâm lấn của u vào thần kinh trung ương</li>
<li style="text-align:justify">Giải phẫu bệnh: không phải là xét nghiệm bắt buộc khi chẩn đoán u nguyên bào võng mạc vì chẩn đoán chủ yếu bằng các phương pháp không xâm nhập nhãn cầu. Giải phẫu bệnh có giá trị sau mổ giúp đánh giá mức độ xâm lấn của khối u.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh U nguyên bào võng mạc</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các biện pháp điều trị kết hợp phẫu thuật, hóa chất và tia xạ đạt kết quả khả quan với</p>
<p style="text-align:justify">tỷ lệ sống thêm toàn bộ sau 5 năm với khối u nội nhãn là 90%, các khối u đã xâm</p>
<p style="text-align:justify">lấn bên ngoài là 10%. Xu hướng điều trị hiện nay là hướng tới sống thêm kèm bảo</p>
<p style="text-align:justify">tồn thị lực của người bệnh</p>
<h3 style="text-align:justify">Phẫu thuật khoét bỏ nhãn cầu:</h3>
<p style="text-align:justify">Chỉ định:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Khối u lớn (> 60% thể tích nhãn cầu)</li>
<li style="text-align:justify">Bệnh nhân không có thị lực</li>
<li style="text-align:justify">Khối u xâm lấn vào thị thần kinh, xâm lấn ra tiền phòng</li>
<li style="text-align:justify">Thất bại các phương pháp điều trị bảo tồn trước đó</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Sau phẫu thuật có thể hóa chất hoặc tia xạ bổ trợ trong các trường hợp có xâm lấn mống mắt, nếp mi, màng mạch…</p>
<p style="text-align:justify">Sau khoét nhãn cầu có thể lắp mắt giả cho trẻ.</p>
<p style="text-align:justify">Biến chứng phẫu thuật: gieo rắc tế bào ung thư vào trong ổ mắt.</p>
<h3 style="text-align:justify">Tia xạ:</h3>
<p style="text-align:justify">Chỉ định trong trường hợp khối u lớn hai bên, có gieo mầm vào thủy tinh thể, các khối u gần dây thần kinh thị giác</p>
<p style="text-align:justify">Biến chứng của tia xạ: tổn thương võng mạc, dây thần kinh thị giác, tuyến lệ và thủy tinh thể</p>
<p style="text-align:justify">Ung thư thứ 2 xuất hiện sau tia xạ cũng là một biến chứng cần lưu ý, đặc biệt ở các bệnh nhân u nguyên bào võng mạc có tính chất di truyền.</p>
<h3 style="text-align:justify">Laser quang đông:</h3>
<p style="text-align:justify">Áp dụng cho các khối u có kích thước nhỏ, bề rộng < 4.5mm và bề dày < 2.5mm</p>
<p style="text-align:justify">Điều trị trực tiếp trong phạm vi khối u, làm đông các mạch máu cung cấp cho khối u</p>
<h3 style="text-align:justify">Hóa chất:</h3>
<p style="text-align:justify">Hóa chất được sử dụng trong các trường hợp như:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Đa u xâm lấn > 25% võng mạc vùng mà đang không xạ trị</li>
<li style="text-align:justify">Tất cả các khối u lớn không được khoét bỏ</li>
<li style="text-align:justify">U xâm lấn vào giác mạc</li>
<li style="text-align:justify">Tổn thương lan ra bên ngoài nhãn cầu.</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Các yếu tố tiên lượng xấu của bệnh bao gồm:</h3>
<p style="text-align:justify">Trì hoãn chẩn đoán bệnh lớn hơn 6 tháng.</p>
<p style="text-align:justify">Tiền sử phẫu thuật nội nhãn mà có khả năng gieo mầm vào thủy tinh hoặc làm lan tràn tế bào ác tính ra ngoài mắt.</p>
<p style="text-align:justify">Bệnh nhân có đục nhân mắt.</p>
<p style="text-align:justify">Xạ trị dùng tia chiếu ngoài có thể dẫn tới các ung thư thứ phát, đặc biệt ở những bệnh nhân có u nguyên bào võng mạc di truyền.</p>
<p style="text-align:justify">Khối u xâm lấn màng mạch, thị thần kinh hoặc ổ mắt làm tăng nguy cơ di căn.</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Nguy cơ lan tràn vào thần kinh thị: kiểu phát triển ngoại chất (ví dụ: từ các lớp phía ngoài của võng mạc về phía màng mạch), tăng áp lực nội nhãn và độ dày của khối ≥ 15 mm.</li>
<li style="text-align:justify">Nguy cơ lan tràn vào màng mạch: tăng áp lực nội nhãn; tân sinh mạch máu mống mắt.</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Tiên lượng bệnh còn phụ thuộc vào thể trạng, vị trí và mức độ tái phát của khối u.</p>
<p> </p>
<p> </p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li>
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/vrisg/cong-bo-khoa-hoc/hop-tac-nghien-cuu-ve-u-nguyen-bao-vong-mac/">Hợp tác nghiên cứu về u nguyên bào võng mạc</a></strong></p>
</li>
<li>
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/hoat-dong-benh-vien/tai-sinh-quotcua-so-tam-honquot-cho-quotcau-be-mat-meoquot/">Tái sinh "Cửa sổ tâm hồn" cho "Cậu bé mắt mèo"</a></strong></p>
</li>
<li>
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/goi-dich-vu/sang-loc-ung-thu/goi-kham-va-sang-loc-ung-thu-cong-nghe-cao/">Gói khám và sàng lọc ung thư công nghệ cao</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/u-nguyen-bao-vong-mac-3318/ |
U tế bào khổng lồ | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh U tế bào khổng lồ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6375, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_23_52_932260.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_23_53_036726.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_23_53_416593.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_23_53_345508.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6376, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_23_53_534158.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_23_53_616138.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_23_53_963866.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_23_53_897532.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6377, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_23_54_031985.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_23_54_146240.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_23_54_518808.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_23_54_459801.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_23_53_036726.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_23_53_616138.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_23_54_146240.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_23_52_932260.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_23_53_534158.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_23_54_031985.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Bệnh u tế bào khổng lồ xương</strong> (giant cell myeloma hoặc osteiclastoma), thường được gọi là u tế bào khổng lồ, u đại bào hay u hủy cốt bào. Đây là một bệnh lý u xương lành tính thường gặp nhất ở người, chiếm khoảng 20% trong các bệnh lý u xương lành tính nói chung. Tuy nhiên có khoảng 5-10% trường hợp diễn tiến thành <strong>u tế bào khổng lồ ác tính</strong>, di căn đến các cơ quan khác. Bệnh nhân nữ phổ biến hơn, gấp 1,3 -1,5 lần nam giới, nhiều nhất là phụ nữ trẻ tuổi, khoảng từ 30-40 tuổi.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>U tế bào khổng lồ</strong> thường xuất hiện ở các đầu xương dài, hay gặp nhất là ở đầu dưới xương đùi, đầu trên xương chày và đầu dưới xương cùng, xương quay. Một số xương khác cũng có thể tổn thương như xương mác, xương cánh tay, thậm chí là các hố chân răng của xương hàm, xương cột sống. Phần lớn các trường hợp chỉ gặp tổn thương ở một vị trí, chi bên phải gặp nhiều hơn bên trái. Trong <strong>bệnh u tế bào khổng lồ</strong>, hiện tượng hủy xương xảy ra do khối u được cấu tạo từ nhiều hủy cốt bào. Đây cũng là lý do tại sao bệnh còn được gọi là u hủy cốt bào. Bên cạnh hủy cốt bào, các nguyên bào sợi, mô bào, nguyên bào sợi và các tổ chức liên kết giàu mạch máu cũng là các thành phần cấu thành nên khối u tế bào khổng lồ. Bệnh u tế bào khổng lồ có thể được chia làm 3 giai đoạn dựa trên các đặc điểm về mô học:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Giai đoạn 1: u nhỏ, ranh giới rõ, đặc điểm mô học lành tính, vỏ xương chưa bị phá hủy.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giai đoạn 2: u tăng kích thước, tổn thương xương lan rộng nhiều hơn, vỏ xương trở nên mỏng hơn nhưng chưa bị phá hủy. Mô học xương vẫn giữ các đặc điểm lành tính.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giai đoạn 3: u tăng sinh nhanh chóng, xâm lấn vào các tổ chức phần mềm xung quanh, thấy được trên hình ảnh Xquang xương hoắc Ctscan. Mạch máu tăng sinh nhiều, đặc điểm mô học vẫn lành tính. </p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Bệnh u tế bào khổng lồ diễn tiến chậm trong im lặng, tỷ lệ tái phát khá cao nếu không phát hiện kịp thời, người bệnh có thể phải cắt bỏ chi, trở nên tàn tật, ảnh hưởng rất lớn đến tâm lý và sinh hoạt của bệnh nhân.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh U tế bào khổng lồ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Nguyên nhân gây bệnh u tế bào khổng lồ hiện nay vẫn còn nhiều tranh cãi. Nhiều giả thuyết cho rằng, các khiếm khuyết từ hệ mạch máu của các xương bị bệnh, hiện tượng xuất huyết ở đầu xương, và các yếu tố khác chính là tác nhân kích thích, làm biến đổi các tế bào bạch cầu đa nhân trong máu thành các hủy cốt bào gây bệnh. Giả thuyết này giải thích quá trình sinh u là một tình trạng bệnh lý phản ứng. Một số trường hợp khác, người ta nhận thấy có mối liên quan giữa bệnh u tế bào khổng lồ với bệnh paget. Đây là một bệnh lý đặc trưng bởi hiện tượng canxi hóa không đều, tổn thương có dạng cục, khối, đầu xương thường dày, xơ hóa, xen kẽ với những vùng tiêu xương, xương bị biến dạng. Bệnh lý paget là hậu quả của những bất thường về mạch máu của xương trong một thời gian kéo dài. </p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh U tế bào khổng lồ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Triệu chứng lâm sàng của bệnh u tế bào khổng lồ không đặc trưng, mức độ biểu hiện tùy theo giai đoạn của bệnh.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Giai đoạn sớm: ở giai đoạn này, kích thước khối u thường nhỏ nên thường không gây ra triệu chứng gì trên lâm sàng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giai đoạn tiến triển: khối u tăng nhanh về kích thước, bắt đầu xâm lấn và phá hủy màng xương. Triệu chứng thường gặp nhất mà bệnh nhân phải đối mặt là đau, xuất hiện từ từ, tăng dần. Đau tại vị trí xương bị tổn thương như đau cột sống thắt lưng, đau vùng đùi, kèm giới hạn vận động, tràn dịch khớp nếu khối u ở vị trí cận khớp, xâm lấn phá hủy khớp xương và các tổ chức phần mềm quanh khớp.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Vì quá trình hủy xương xảy ra mạnh mẽ ở các bệnh nhân mắc bệnh u tế bào khổng lồ nên nhiều bệnh nhân còn gặp phải tình trạng gãy xương bệnh lý. Đây cũng có thể là biểu hiện lâm sàng đầu tiên và duy nhất ở một số bệnh nhân.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh U tế bào khổng lồ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bệnh u tế bào khổng lồ xương không lây truyền từ người bị bệnh sang người lành.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh U tế bào khổng lồ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Những người có tiền sử gia đình có người thân mắc bệnh u tế bào khổng lồ có khả năng mắc bệnh cao nên cần cảnh giác, đến khám bác sĩ ngay khi có các triệu chứng bất thường.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh U tế bào khổng lồ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hiện chưa có biện pháp phòng ngừa hiệu quả bệnh u tế bào khổng lồ. Để hạn chế các biến chứng nặng nề mà bệnh gây ra, người bệnh cần đến khám ngay tại các cơ y tế khi gặp phải các triệu chứng bất thường như đau, hạn chế vận động,… nhất là đối tượng nữ giới trẻ tuổi.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh U tế bào khổng lồ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các xét nghiệm cận lâm sàng và phương tiện chẩn đoán hình ảnh đóng vai trò cốt lõi trong việc chẩn đoán xác định bệnh u tế bào khổng lồ.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Định lượng canxi, phospho máu: loại trừ các bệnh lý gây suy giảm chất lương xương khác như cường tuyến cận giáp.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xquang xương: bệnh u tế bào khổng lồ biểu hiện trên phim Xquang với đầy đủ bốn đặc điểm:</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Tổn thương xuất hiện khu trú trên các đầu xương đã cốt hóa. Đây là một đặc điểm rất đặc hiệu của bệnh.</p>
<p style="text-align:justify">Tổn thương xương ở các đầu xương dài phải tiếp khớp với các mặt khớp. Nếu có một vách ngăn rõ giữa tổn thương và mặt khớp thì chẩn đoán u tế bào khổng lồ không nên được đặt ra. Đặc điểm này không dùng với các xương dẹt như xương chậu, xương hàm vì chúng không có bề mặt khớp.</p>
<p style="text-align:justify">Tổn thương nằm ở vị trí lệch tâm so với trục xương. Một số trường hợp tổn thương quá lớn và lan rộng nên khó đánh giá chũng có lệch tâm thực sự hay không.</p>
<p style="text-align:justify">Tổn thương có ranh giới rõ, thường ở vùng đầu xương.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Khối u thường không có biểu hiện canxi hóa bên trong và thường không có phản ứng màng xương như trong các trường hợp u xương ác tính.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ct scan xương hoặc MRI xương khớp: đánh giá tổn thương phần mềm lân cận khớp và xương.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sinh thiết xương làm giải phẫu bệnh: đây là biện pháp chẩn đoán xác định bệnh u tế bào khổng lồ. Đặc điểm mô bệnh học của khối u bao gồm: nhiều tế bào khổng lồ đa nhân và các tế bào đệm đơn nhân hình tròn, hoặc oval. Nhân của tế bào khổng lồ và các tế bào đệm tương tự nhau. Số lượng tế bào trong tổ chức rất lớn, quan sát thấy mật độ tế bào dày đặc, số lượng nhân trong từng tế bào có thể lên tới hàng trăm. Mô liên kết trong u nghèo nàn, thưa thớt. Quan sát khối u bằng mắt thường có thể thấy khối u màu nâu đỏ với nhiều ổ hoại tử xuất huyết, xen kẽ là những tổ chức lipid lắng đọng có màu vàng.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh U tế bào khổng lồ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Điều trị ngoại khoa là phương pháp chính trong <strong>điều trị u tế bào khổng lồ</strong>. Điều trị nội khoa thường đóng vai trò hỗ trợ làm giảm nhẹ triệu chứng, đặc biệt được chỉ định nhiều trong các trường hợp chống chỉ phẫu thuật.</p>
<h3 style="text-align:justify">Ngoại khoa</h3>
<p style="text-align:justify">Các phương pháp phẫu thuật nhằm lấy bỏ các tổ chức xương bị tổn thương, phục hồi hình dạng xương và thay thế các khớp để phục hồi chức năng vận động cho người bệnh</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Nạo vét u: là phương pháp phẫu thuật phổ biến nhất. Bác sĩ chỉ tiến hành lấy bỏ tổ chức u đơn thuần, phối hợp bơm hóa chất như phenol hay nitơ lỏng để hủy các tổ chức còn sót lại. Sau đó, có thể tiến hành ghép xương, hoặc đổ đầy xi măng lấp lòng khối u.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cắt bỏ rộng rãi khối u: khi khối u có kích thước lớn, xâm lấn các tổ chức xung quanh, hoặc u tái phát nhiều lần, phẫu thuật viên sẽ tiến hành cắt bỏ khối u kèm theo các tổ chức bị phá hủy xung quanh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tạo hình xương sau khi lấy bỏ được hết các tổn thương.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Thuốc</h3>
<p style="text-align:justify">Các nhóm thuốc thường được chỉ định cho bệnh nhân bị u tế bào khổng lồ bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc giảm đau thông thường như paracetamol, codein, thuốc kháng viêm không steroid.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bisphosphonate: giúp cải thiện triệu chứng và giảm tỷ lệ tái phát sau các can thiệp.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Denosumab: là thuốc được lựa chọn để điều trị loãng xương và các bệnh lý các tính của xương.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Một số phương pháp điều trị khác có thể được xem xét như</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Xạ trị: trong các trường hợp chống chỉ định phẫu thuật vì các bệnh lý phối hợp nặng nề</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nẹp xương ở chi bị tổn thương để phòng ngừa biến chứng gãy xương</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phẫu thuật thay khớp bị tổn thương.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Theo dõi</h3>
<p style="text-align:justify">Trong 2 năm đầu tiên sau điều trị, bệnh nhân cần được theo dõi mỗi 3 tháng, sau đó cần tái khám mỗi 6 tháng hoặc một năm trong ít nhất 5 năm. Việc theo dõi bao gồm đánh giá toàn diện các triệu chứng, và chỉ định các xét nghiệm hình ảnh như Xquang xương và Ct scan bụng, ngực, chậu để phát hiện sớm các trường hợp di căn nếu có.</p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/hoat-dong-benh-vien/cat-thanh-cong-khoi-u-men-rang-khong-lo/">Cắt thành công khối u men răng khổng lồ</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cac-dau-khoi-u-la-gi/">Các dấu ấn khối u là gì?</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/ung-thu-la-gi-su-khac-biet-giua-te-bao-ung-thu-va-te-bao-binh-thuong/">Ung thư là gì? Sự khác biệt giữa tế bào ung thư và tế bào bình thường</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/u-te-bao-khong-lo-4453/ |
U nhầy ruột thừa | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh U nhầy ruột thừa</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5525, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_11_28_04_137719.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_11_28_04_210027.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_11_28_04_493112.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_11_28_04_436582.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5526, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_11_28_04_615073.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_11_28_04_760857.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_11_28_05_191366.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_11_28_05_113916.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5527, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_11_28_05_301831.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_11_28_05_374561.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_11_28_05_749056.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_11_28_05_690745.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_11_28_04_210027.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_11_28_04_760857.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_11_28_05_374561.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_11_28_04_137719.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_11_28_04_615073.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_11_28_05_301831.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>U nhầy ruột thừa</strong> là sự tích tụ chất nhầy bên trong lòng ống ruột thừa và có sự tắc nghẽn ở gốc ruột thừa. Khối u này có thể lành tính hoặc ác tính.</p>
<p>Về mặt giải phẫu bệnh, <strong>u nhầy ruột thừ</strong>a phân làm 4 loại:</p>
<ul>
<li>
<p>U nhầy đơn thuần (simple mucocele).</p>
</li>
<li>
<p>Tăng sản nhầy (Mucosal hyperplasia).</p>
</li>
<li>
<p>U nang tuyến nhầy (Mucinous cystadenoma).</p>
</li>
<li>
<p>Ung thư nang tuyến nhầy (Mucinous cystadenocarcinoma).</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh U nhầy ruột thừa</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Nguyên nhân gây <strong>u nhầy ruột thừa</strong> có thể do:</p>
<ul>
<li>
<p>Sự tăng sinh niêm mạc</p>
</li>
<li>
<p>u nang niêm mạc</p>
</li>
<li>
<p>carcinoma u tuyến niêm mạc</p>
</li>
</ul>
<p>Hơn 50% trường hợp u nhầy ruột thừa là u nang nhầy.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh U nhầy ruột thừa</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Đa phần <strong>u nhầy ruột thừ</strong>a thường không có triệu chứng và thường được phát hiện tình cờ khi đi siêu âm và chụp CT, scan.</p>
<p><strong>U nhầy ruột thừa</strong> có triệu chứng cơ năng và thực thể xuất hiện dưới 50% số ca và thường liên quan đến ung thư ác tính.</p>
<p>Các triệu chứng u nhầy ruột thừa thường gặp bao gồm đau bụng dưới phải và khối vùng bụng, sụt cân, buồn nôn, thay đổi thói quen đi cầu, thiếu máu và đi cầu ra máu. Tùy theo vị trí của ruột thừa, những triệu chứng khác có thể có như tiểu máu.</p>
<p>Biến chứng nguy hiểm nhất của u nhầy ác tính là giả u nhầy phúc mạc, đây cũng là một bệnh lý hiếm gặp và hay tái phát xảy, ra do vỡ các nang nhầy tế bào tuyến, thường từ u nhầy ruột thừa hoặc u nang nhầy buồng trứng.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh U nhầy ruột thừa</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bệnh lý này có thể gặp ở bất cứ độ tuổi nào, kể cả nam và nữ, tuy nhiên đối tượng thường thấy là ở độ tuổi > 35, nữ gặp nhiều hơn nam.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh U nhầy ruột thừa</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>U nhầy ruột thừa là một bệnh lý thường không có triệu chứng hoặc rất ít triệu chứng để phát hiện bệnh, do đó để phòng ngừa bệnh lý này cần phải khám sức khỏe định kỳ 2 lần mỗi năm để có thể phát hiện sớm và chữa trị kịp thời.</p>
</li>
<li>
<p>Điều chỉnh hợp lý thói quen đại tiện: nên duy trì thói quen đại tiện ngày một lần là lý tưởng. Ngoài ra, cần tạo thói quen đại tiện vào giờ cố định.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh U nhầy ruột thừa</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Thăm khám lâm sàng:</p>
<ul>
<li>
<p>Đây là phương pháp đầu tiên, đơn giản và quan trọng cần được thực hiện để chẩn đoán <strong>u nhầy ruột thừa</strong>.</p>
</li>
<li>
<p>Thường có triệu chứng đau ở hạ vị và hố chậu phải.</p>
</li>
<li>
<p>Một số ít trường hợp có triệu chứng kích thích ở bàng quang do khối u khi quá lớn đè lên thành bàng quang.</p>
</li>
</ul>
<p>Siêu âm</p>
<ul>
<li>
<p>Cấu trúc dạng nang, bờ rõ, tỷ trọng không đồng nhất vùng hố chậu phải.</p>
</li>
<li>
<p>Có thể có những vòng hồi âm dày theo kiểu vỏ hành hoặc nhưng những vân cát, đôi khi có những đốm hồi âm lắng động theo trọng lực.</p>
</li>
</ul>
<p>CT scan</p>
<ul>
<li>
<p>Đây là phương tiện chẩn đoán tốt nhất, độ nhạy lên đến 93%.</p>
</li>
<li>
<p>Cấu trúc tròn, giới hạn rõ, có vỏ bao ở vùng hố chậu phải, có thể calci hóa ngoại vi dạng viền.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh U nhầy ruột thừa</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Khi bệnh nhân được chẩn đoán là <strong>u nhầy ruột thừa</strong> thì việc <strong>điều trị u nhầy ruột thừa</strong> lúc này rất cần thiết vì nếu không được điều trị kịp thời sẽ dẫn đến nhiều biến chứng nguy hiểm cho bệnh nhân, thường thì sẽ được đề nghị cắt trọn khối nhầy của ruột thừa.</p>
<p>Để cắt khối nhầy này có thể tiến hành theo hai cách là mổ hở và mổ nội soi, tuy nhiên vấn đề này vẫn còn đang tranh cãi, có nhiều ý kiến cho rằng nên mổ hở cắt ruột thừa vì nếu mổ nội soi người ta sợ dễ xảy ra trường hợp ruột thừa bị vỡ làm chất nhầy lan vào khoang phúc mạc dẫn đến u giả nhầy phúc mạc (Pseudomyxoma peritonei) hoặc khi gặp loại ung thư nang tuyến nhầy mà dễ vỡ hoặc đụng chạm vào thành bụng đều là tai hoạ khó kiểm soát được.</p>
<p>Tuy nhiên, có thể thực hiện mổ nội soi với điều kiện kỹ thuật viên tham gia mổ nội soi phải vững tay nghề, khéo léo và cần phải tuyệt đối tuân thủ những quy tắc an toàn, nhất là khi đem khối u từ trong bụng ra ngoài và phải sử dụng túi nội soi.</p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li>
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cam-nang-nhung-dieu-can-biet-ve-viem-ruot-thua-cap/">Cẩm nang những điều cần biết về viêm ruột thừa cấp</a></strong></p>
</li>
<li>
<p><a href="https://www.vinmec.com/en/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/ruot-thua-la-gi-tim-hieu-cung-chuyen-gia-vinmec/"><strong>Bệnh ở ruột thừa là gì – Tìm hiểu cùng chuyên gia Vinmec</strong></a></p>
</li>
<li>
<p><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/ruot-thua-nam-o-ben-nao-chuc-nang-cua-ruot-thua/"><strong>Ruột thừa nằm ở bên nào? Chức năng của ruột thừa</strong></a></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/u-nhay-ruot-thua-3020/ |
Ung thư biểu mô mũi họng | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Ung thư biểu mô mũi họng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 7196, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_16_23_20_534208.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_16_23_20_617968.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_16_23_20_932792.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_16_23_20_891224.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 7197, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_16_23_20_973636.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_16_23_21_034910.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_16_23_21_343140.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_16_23_21_307191.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 7198, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_16_24_04_714091.png", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_16_24_05_092978.png", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_16_24_07_119302.png", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_16_24_07_005368.png", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_16_23_20_617968.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_16_23_21_034910.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_16_24_05_092978.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_16_23_20_534208.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_16_23_20_973636.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_16_24_04_714091.png);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Ung thư biểu mô mũi họng</strong> là ung thư xảy ra ở vòm mũi họng, nó nằm ở sau mũi và ở trên phần sau của họng. Vòm họng là phần trên của họng, một hình ống trải rộng từ phía sau mũi tới đỉnh của khí quản và thực quản trong vùng cổ.</p>
<p>Ung thư biểu mô mũi họng xảy ra nhiều ở vùng Đông Nam á và Bắc Phi. ở các nước Âu Mỹ, bệnh chiếm tỷ lệ thấp. Bệnh cũng thường gặp ở Việt nam, và gặp nhiều nhất trong các ung thư vùng đầu cổ. Bệnh cũng là nguyên nhân gây tử vong ở nhiều người. Hàng năm, bệnh viện K Hà nội đã điều trị cho khoảng 500 bệnh nhân mới và đứng hàng thứ 5 trong 10 bệnh ung thư thường gặp.</p>
<p>Ung thư biểu mô mũi họng rất khó để phát hiện sớm. Điều này có thể do mũi họng không dễ dàng để kiểm tra và các triệu chứng của ung thư biểu mô mũi họng giống như nhiều tình trạng bệnh lý phổ biến khác.</p>
<p><strong>Ung thư biểu mô mũi họng</strong> có thể gây nên những dấu hiệu và triệu chứng giống với nhiều bệnh. Do vị trí không lộ rõ, ung thư biểu mô vòm họng thường chỉ được chẩn đoán khi bệnh đã lan tràn. Đáng tiếc vì ung thư biểu mô vòm họng thường được chẩn đoán muộn, nó cũng trở thành khó điều trị.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Ung thư biểu mô mũi họng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Ung thư bắt đầu khi một hoặc nhiều đột biến gen làm cho các tế bào bình thường phát triển ngoài tầm kiểm soát, xâm nhập vào cấu trúc xung quanh và cuối cùng lan tràn (di căn) đến các bộ phận khác của cơ thể. Trong ung thư biểu mô mũi họng, quá trình này bắt đầu ở các tế bào hình vảy lót bề mặt của vòm họng.</p>
<p><strong>Nguyên nhân ung thư biểu mô mũi họng</strong> chính xác gây ra những đột biến gen dẫn đến ung thư biểu mô mũi họng chưa được biết rõ, mặc dù các yếu tố như virus Epstein-Barr làm tăng nguy cơ ung thư này đã được xác định. Tuy nhiên, chưa giải thích được lý do tại sao một số người có tất cả các yếu tố nguy cơ mà không bao giờ mắc bệnh ung thư, trong khi những người khác không có yếu tố nguy cơ lại mắc bệnh.</p>
<p>Trong nhiều trường hợp không rõ là nguyên nhân gì gây nên những đột biến gen dẫn đến ung thư biểu mô vòm họng, mặc dù những yếu tố nguy cơ làm tăng nguy cơ với ung thư này đã được xác định. Tuy nhiên, cũng không rõ tại sao một số người có tất cả các yếu tố nguy cơ không bao giờ bị ung thư trong khi những người khác không có yếu tố nguy cơ rõ rệt lại bị ung thư.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Ung thư biểu mô mũi họng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Ung thư biểu mô mũi họng</strong> thường được phát hiện muộn do bệnh tiến triển âm thầm, các triệu chứng của bệnh không đặc thù, dễ nhầm lẫn với các bệnh lý khác, hơn nữa vùng vòm ở sâu, là khu vực không dễ tiếp cận để thăm khám đối với các bác sỹ không chuyên khoa. Các triệu chứng của bệnh hầu hết là các triệu chứng “mượn” của các cơ quan lân cận và thường biểu hiện ở một bên:</p>
<ul>
<li>Biểu hiện ở mũi: Ngạt tắc mũi, chảy mủ mũi, chảy máu mũi, nói giọng mũi.</li>
<li>Biểu hiện ở tai: U làm tắc vòi tai gây viêm tai giữa biểu hiện đau tai, ù tai, chóng mặt, nghe kém, có thể chảy mủ tai.</li>
<li>Biểu hiện ở mắt: Khu u lan rộng vào nền sọ, gây liệt các dây thần kinh chi phối hoạt động mắt biểu hiện lác mắt, lồi mắt, sụp mi, giảm thị lực…</li>
<li>Hạch cổ: Là dấu hiệu thường gặp, gặp ở 60-90% các trường hợp.</li>
</ul>
<p>Ngoài ra còn có các biểu hiện toàn thân khác thường gặp như đau đầu nhiều, gầy sút cân trong thời gian ngắn, sốt kéo dài không rõ nguyên nhân… cũng cần phải được lưu ý.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Ung thư biểu mô mũi họng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Giới tính: Ung thư biểu mô mũi họng phổ biến ở nam giới hơn ở nữ giới.</p>
<ul>
<li>Chủng tộc: Loại ung thư này phổ biến ở người Trung Quốc, Đông Nam Á và Bắc Phi. Tại Hoa Kỳ, những người nhập cư châu Á có nguy cơ mắc ung thư này cao hơn so với những người châu Á sinh ra ở Mỹ.</li>
<li>Tuổi tác: Ung thư mũi họng có thể xảy ra ở mọi lứa tuổi, nhưng bệnh thường được chẩn đoán ở người trong độ tuổi từ 30 và 50.</li>
<li>Thực phẩm ướp muối để bảo quản: Các hóa chất giải phóng vào hơi nước khi nấu thức ăn ướp muối như cá và rau, có thể thâm nhập vào khoang mũi, làm tăng nguy cơ ung thư biểu mô vòm họng. Tiếp xúc với các hóa chất này từ khi còn nhỏ có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh nhiều hơn.</li>
<li>Virus Epstein-Barr: Virus phổ biến này thường tạo ra những dấu hiệu và triệu chứng nhẹ như những người bị cảm lạnh. Đôi khi, bệnh có thể gây lây nhiễm. Virus Epstein-Barr cũng liên quan với một số bệnh ung thư hiếm gặp, trong đó có ung thư biểu mô vòm họng.</li>
<li> Bệnh sử gia đình: Có một thành viên trong gia đình bị ung thư mũi họng làm tăng nguy cơ của bệnh.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Ung thư biểu mô mũi họng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Hiện tại các nhà khoa học đang nỗ lực nghiên cứu để phát triển vắc xin phòng virus Epstein-barr, một trong những yếu tố nguy cơ hàng đầu của ung thư vòm. Trong khi chờ đợi các biện pháp phòng bệnh đặc hiệu như trên chúng ta có thể áp dụng các biện pháp khác để nâng cao sức khỏe nói chung, hạn chế các yếu tố nguy cơ khác của ung thư vòm như:</p>
<ul>
<li>Thường xuyên luyện tập thể dục thể thao, có chế độ làm việc sinh hoạt hợp lý để nâng cao sức khỏe.</li>
<li>Không hút thuốc lá, hạn chế bia rượu chất kích thích, hạn chế ăn các thức ăn lên men như dưa muối, cà muối…</li>
<li>Điều trị sớm những viêm nhiễm ở đường mũi họng.</li>
<li>Khi phát hiện các dấu hiệu bất thường ở vùng tai mũi họng như đau đầu kéo dài, xì máu mũi, ù tai, hạch cổ to… nên đi khám chuyên khoa Tai Mũi Họng sớm để được nội soi vòm, loại trừ bệnh.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Ung thư biểu mô mũi họng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Khám sức khỏe và tìm hiểu bệnh sử: khám tổng quát để kiểm tra các dấu hiệu sức khỏe chung bao gồm kiểm tra các dấu hiệu của các hạch bạch huyết sưng ở cổ hoặc bất cứ dấu hiệu không bình thường. Tìm hiểu bệnh sử về những thói quen sức khỏe, bệnh lý trong quá khứ và các phương pháp điều trị đã trải qua.</p>
<ul>
<li>Khám thần kinh: một loạt các câu hỏi và các xét nghiệm để kiểm tra não, tủy sống và chức năng thần kinh. Kiểm tra đánh giá trạng thái tinh thần, khả năng phối hợp, khả năng đi lại bình thường, đồng thời kiểm tra chức năng của cơ bắp, các giác quan và các phản xạ.</li>
<li>Sinh thiết: lấy mẫu tế bào hoặc mô và kiểm tra mẫu dưới kính hiển vi bởi một nhà nghiên cứu bệnh học nhằm kiểm tra các dấu hiệu của bệnh ung thư. Các mẫu mô được lấy ra từ các thủ thuật sau:</li>
<li>Soi mũi: là thủ thuật quan sát bên trong mũi để tìm ra các khu vực bất thường. Soi mũi là luồn qua mũi một dụng cụ mỏng hình ống có gắn đèn và một ống kính để quan sát. Nó có thể có kèm theo một dụng cụ để lấy mẫu mô. Các mô này được kiểm tra dưới kính hiển vi để tìm dấu hiệu của bệnh ung thư.</li>
<li>Nội soi cao: một thủ thuật giúp quan sát bên trong mũi, họng, thực quản, dạ dày, tá tràng (phần đầu của ruột non, gần dạ dày). Nội soi được đưa qua miệng, vào thực quản, dạ dày và tá tràng. Nội soi là một dụng cụ mỏng, hình ống có gắn đèn và một ống kính. Nó cũng có thể gắn với một dụng cụ để lấy mẫu mô. Các mẫu mô được kiểm tra dưới kính hiển vi để tìm dấu hiệu của bệnh ung thư.</li>
<li>MRI (chụp cộng hưởng từ): một thủ thuật sử dụng từ trường kết hợp với sóng radio và một máy tính để tạo một loạt các hình ảnh chi tiết về khu vực bên trong cơ thể. Thủ thuật này còn được gọi là chụp cộng hưởng từ hạt nhân (NMRI).</li>
<li>Chụp CT: là phương pháp chụp tạo ra một loạt các hình ảnh chi tiết về khu vực bên trong cơ thể từ các góc độ khác nhau. Những hình ảnh được hiển thị trên một máy tính kết nối với máy chụp X-quang. Một loại thuốc nhuộm có thể được tiêm vào tĩnh mạch hoặc uống giúp các cơ quan hoặc mô hiện rõ hơn. Thủ thuật này còn được gọi là chụp cắt lớp vi tính hoặc chụp cắt lớp vi tính trục.</li>
<li>PET scan (Chụp cắt lớp vi tính bức xạ positron): Một thủ thuật để tìm ra các tế bào từ khối u ác tính trong cơ thể. Một lượng nhỏ phóng xạ glucose (đường) được tiêm vào tĩnh mạch. Máy quét PET xoay quanh cơ thể và tạo ra bức tranh toàn thể cách glucose được sử dụng trong cơ thể. Các tế bào ác tính hiển thị sáng hơn trong hình, vì chúng hoạt động mạnh hơn và dùng nhiều glucose hơn các tế bào bình thường. Chụp PET có thể được sử dụng để phát hiện ung thư mũi họng đã lây lan đến xương. Đôi khi, chụp PET và chụp CT được thực hiện cùng một lúc. Cách phối hợp này tăng khả năng phát hiện bệnh ung thư, nếu có.</li>
<li>Các xét nghiệm sinh hóa máu: là các xét nghiệm máu để định lượng một số chất nhất định lưu hành trong máu từ các cơ quan và các mô trong cơ thể. Một nồng độ bất thường (cao hơn hoặc thấp hơn so với bình thường) của một chất có thể là dấu hiệu của bệnh tật.</li>
<li>Xét nghiệm công thức máu (CBC): là thủ thuật rút mẫu máu để kiểm tra:<br>
Đếm số lượng tế bào hồng cầu, tế bào bạch cầu và tiểu cầu trong máu.<br>
Hàm lượng hemoglobin (các protein vận chuyển oxy) trong các tế bào hồng cầu.<br>
Tỷ lệ hồng cầu trong máu.</li>
<li>Kiểm tra virus Epstein-Barr (EBV): xét nghiệm máu để tìm kháng thể chống lại virus và ADN Epstein-Barr – dấu hiệu của virus Epstein-Barr có mặt trong máu. Các kháng thể này được tìm thấy trong máu của bệnh nhân bị nhiễm EBV.</li>
<li>Khám thính lực: kiểm tra khả năng nghe các âm thanh khác nhau từ nhỏ đến to, thấp đến cao. Mỗi tai được kiểm tra riêng.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Ung thư biểu mô mũi họng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Điều trị ung thư biểu mô mũi họng thường bắt đầu bằng xạ trị hoặc kết hợp bức xạ và hóa trị.</p>
<p>Xạ trị</p>
<ul>
<li>Xạ trị là sử dụng chùm tia năng lượng cao như tia X-quang hoặc proton, để tiêu diệt các tế bào ung thư.</li>
<li>Xạ trị cho ung thư biểu mô mũi họng thường được xử lý bằng thủ thuật gọi là chiếu tia bức xạ bên ngoài. Trong thủ thuật này, khi nằm trên bàn và một máy phân khối lớn chuyển động xung quanh, tia bức xạ được chiếu chính xác vào mục tiêu ung thư.</li>
<li> Đối với các khối u nhỏ ở mũi họng, xạ trị có thể là điều trị duy nhất cần thiết. Trong các trường hợp khác, xạ trị có thể được kết hợp với hóa trị. Tác dụng phụ của xạ trị bao gồm đỏ da tạm thời, giảm thính lực và khô miệng.</li>
<li>Một loại xạ trị khác gọi là bức xạ bên trong (trị liệu gần), đôi khi được sử dụng trong ung thư biểu mô mũi họng tái phát. Với phương pháp này, hạt hoặc dây phóng xạ được định vị trong khối u hoặc rất gần với khối u.</li>
<li>Xạ trị cho đầu và cổ, đặc biệt là khi kết hợp với hóa trị, thường gây lở loét nghiêm trọng ở cổ họng và miệng.</li>
</ul>
<p>Hóa trị: hóa trị là điều trị bằng thuốc có sử dụng hóa chất để tiêu diệt các tế bào ung thư. Thuốc hóa trị liệu có thể được đưa vào dưới dạng thuốc viên, truyền tĩnh mạch hoặc cả hai. Hóa trị có thể được sử dụng để điều trị ung thư biểu mô mũi họng theo ba cách:</p>
<ul>
<li>Hóa trị tại cùng thời điểm với xạ trị: khi hai phương pháp điều trị được kết hợp, hóa trị liệu tăng cường tính hiệu quả của xạ trị. Điều trị đồng thời này được gọi là điều trị phối hợp hoặc xạ hóa trị. Tuy nhiên, tác dụng phụ của hóa trị liệu kèm với các tác dụng phụ của xạ trị khiến bệnh nhân vô cùng khó chịu.</li>
<li>Hóa trị sau khi xạ trị: hóa trị được sử dụng để tiêu diệt bất kỳ tế bào ung thư còn xót lại trong cơ thể kể cả những tế bào có thể bị vỡ ra từ khối u ban đầu và lây lan ra những nơi khác. Một số tranh cãi về việc hóa trị có thực sự cải thiện sự sống còn ở những người bị ung thư vòm họng hay không. Nhiều người trải qua hóa trị liệu sau khi điều trị đồng thời không thể chịu đựng được các tác dụng phụ và phải ngừng điều trị.</li>
<li>Hóa trị trước khi xạ trị: hóa trị liệu bổ trợ là điều trị hóa trị liệu trước khi xạ trị đơn thuần hoặc trước khi điều trị đồng thời. Cần nghiên cứu thêm để xác định xem hóa trị bổ trợ có thể cải thiện tỷ lệ sống sót ở những người bị ung thư vòm họng hay không.</li>
</ul>
<p>Phẫu thuật: phẫu thuật không thường được sử dụng để điều trị ung thư vòm họng. Phẫu thuật có thể được sử dụng để loại bỏ ung thư hạch bạch huyết ở cổ.</p>
<ul>
<li>Trong một số trường hợp, phẫu thuật có thể được sử dụng để loại bỏ một khối u từ vòm họng. Điều này thường đòi hỏi phẫu thuật viên phải thực hiện một vết rạch trong vòm miệng để tiếp cận vào khu vực này và loại bỏ các tế bào ung thư.</li>
</ul>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tai-sao-tam-soat-ung-thu-vom-hong-la-cach-ngan-ngua-benh-ung-thu-tot-nhat-hien-nay/"><strong>Tại sao tầm soát ung thư vòm họng là cách ngăn ngừa bệnh ung thư tốt nhất hiện nay</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-ung-thu-vom-hong-co-lay-khong/?link_type=related_posts"><strong>Gói tầm soát và phát hiện sớm ung thư vòm họng, hạ họng, thanh quản</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/goi-dich-vu/sang-loc-ung-thu/goi-tam-soat-va-phat-hien-som-ung-thu-vom-hong-ha-hong-thanh-quan/"><strong>Bệnh ung thư vòm họng có lây không?</strong></a></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/ung-thu-bieu-mo-mui-hong-4314/ |
U sụn màng hoạt dịch | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh U sụn màng hoạt dịch</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6415, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_33_27_794854.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_33_27_919877.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_33_28_372238.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_33_28_290884.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6416, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_33_28_422106.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_33_28_516209.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_33_28_899099.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_33_28_820124.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_33_27_919877.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_33_28_516209.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_33_27_794854.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_33_28_422106.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify">Bệnh <strong>u sụn màng hoạt dịch </strong>(synovial osteochondromatosis) là một dạng dị sản lành tính của bao hoạt dịch trong đó các tế bào liên kết có khả năng tự tạo sụn. Trong ổ khớp, các khối sụn nhỏ mọc chồi lên bề mặt, sau đó phát triển cuống và trở thành các u, các u này xơ cứng lại và được gọi là u sụn, một số rơi vào trong ổ khớp và trở thành các dị vật khớp, sự xuất hiện các dị vật trong khớp sẽ ảnh hưởng đến sự vận động của khớp và gây ra các triệu chứng như đau, hạn chế vận động theo cơ chế cơ học, viêm màng hoạt dịch gây tràn dịch khớp và thường tiến triển từ từ tăng dần.</p>
<p style="text-align:justify">U sụn màng hoạt dịch thường hay gặp ở khớp gối còn gọi là <strong>u sụn màng hoạt dịch khớp gối </strong>chiếm 50%-60%, sau đó là các khớp khác như khớp háng và khớp vai, khớp khuỷu, khớp cổ chân.</p>
<p style="text-align:justify">Đây là một bệnh lành tính tuy nhiên cần được theo dõi phát hiện và điều trị kịp thời do điều trị không thể loại bỏ nguyên nhân gây bệnh đồng thời để tránh các biến chứng nặng nề ở khớp.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh U sụn màng hoạt dịch</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Nguyên nhân gây bệnh u sụn màng hoạt dịch được chia làm hai nhóm chính:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Nguyên phát (Primary synovial osteochondromatosis): gặp khoảng từ 30-50 tuổi, nguyên nhân chưa rõ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thứ phát (Secondary synovial osteochondromatosis): gặp ở người có tiền sử bệnh khớp: như t<a href="https://www.vinmec.com/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/thoai-hoa-khop-benh-pho-bien-o-nguoi-cao-tuoi/">hoái hóa khớp</a>, viêm khớp do lao, viêm xương sụn bóc tách, gãy đầu xương trong ổ khớp, vỡ sụn</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh U sụn màng hoạt dịch</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Biểu hiện của u sụn màng hoạt dịch có thể khác nhau phụ thuộc vào giai đoạn của bệnh cũng như vị trí khớp bị bệnh. Các triệu chứng chung của bệnh bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau khớp: mức độ đau khớp tăng dần phụ thuộc vào vị trí của khối u sụn, hoặc những trường hợp rơi vào ổ khớp có thế gây đau khớp cấp tính.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Kẹt khớp: là dấu hiệu thường gặp, người bệnh cảm thấy như có vật gì đó chèn trong khớp.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giảm khả năng vận động khớp: thường xuất hiện sau hoặc cùng lúc với dấu hiệu kẹt khớp sau đó tăng dần lên nếu như không được điều trị.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có các khối u, cục quanh khớp, cứng, di động hoặc không.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tràn dịch khớp: thường hiếm gặp, khớp sưng to phụ thuộc vào số lượng dịch hay gặp nhất ở khớp gối.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Biểu hiện viêm khớp: khớp bị bệnh sưng nóng đỏ đau nhưng thường ít gặp.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh U sụn màng hoạt dịch</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tuổi: thường gặp ở người lớn từ 30 đến 40 tuổi.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giới: bệnh gặp ở nam nhiều hơn ở nữ, tỷ lệ bệnh là 2:1.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có tiền sử chấn thương tại khớp.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có các bệnh lý về khớp như: thoái hóa khớp, viêm khớp do lao.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh U sụn màng hoạt dịch</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bệnh u sụn màng hoạt dịch không phải lúc nào cũng có thể phòng được do nhiều trường hợp mắc bệnh nguyên phát. Tuy nhiên, có thể thực hiện một số phương pháp sau để giúp giảm các nguy cơ mắc bệnh:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Đảm bảo an toàn trong lao động và sinh hoạt tránh các chấn thương tại khớp. Cần chú ý những vi chấn thương tại khớp do vận động lặp lại một động tác quá nhiều hay thực hiện các động tác quá tầm vận động của khớp.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Theo dõi và điều trị kịp thời các bệnh lý tại khớp.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tăng cường luyện tập thể dục thể thao: vận động khớp nhẹ nhàng, đều đặn có thể giúp tăng độ dẻo dai của khớp. Bơi lội là môn thể thao phù hợp vì giúp loại bỏ trọng lực lên khớp.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đảm bảo chế độ ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng đặc biệt là calci và các chất khoáng.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh U sụn màng hoạt dịch</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Chẩn đoán sụn màng hoạt dịch trước kia chủ yếu dựa vào khám lâm sàng và hình ảnh X-quang tuy nhiên giai đoạn sớm khó phát hiện ra bệnh do các khối u sụn khi đó chưa lắng đọng canxi tạo khối cản quang. Một số tác giả đề cập đến vai trò của giải phẫu bệnh như là tiêu chuẩn vàng để khẳng định chẩn đoán, đó là hình ảnh màng hoạt dịch bao bọc các dị vật trong khớp, chứng tỏ nguồn gốc từ màng hoạt dịch của các dị vật khớp. </p>
<p style="text-align:justify">Hiện nay với sự phát triển của các phương tiện chẩn đoán hình ảnh như chụp cắt lớp vi tính, chụp cộng hưởng từ, đặc biệt nội soi khớp việc chẩn đoán dễ dàng hơn. Giá trị của các phương pháp này, ngoài chẩn đoán u sụn trong khớp, số lượng các khối u, còn chẩn đoán được tổn thương màng hoạt dịch, sụn khớp, các thành phần khác trong ổ khớp, từ đó có chỉ định điều trị thích hợp.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Khám lâm sàng</strong></p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Các dấu hiệu toàn thân thường không thay đổi.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khám thấy các khối ở khớp.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phát hiện tràn dịch khớp</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><strong>Các phương pháp cận lâm sàng</strong></p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm tế bào máu ngoại vi và xét nghiệm hóa sinh: thường có kết quả bình thường.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">X quang: Đặc điểm X quang thường quy (Milgram, 1997): Dày bao khớp và màng hoạt dịch, nốt canxi hóa trong và cạnh khớp hình tròn hoặc ovan, khe khớp không hẹp, mật độ xương tại đầu khớp bình thường. Nốt u sụn thường chỉ có thể được phát hiện trên X quang vào giai đoạn 2, khi xuất hiện các nốt canxi hóa rõ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chụp cắt lớp vi tính: Nốt canxi hóa cản quan, hình ảnh tràn dịch khớp.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cộng hưởng từ (MRI): Ngoài các hình ảnh như chụp cắt lớp vi tính còn có thể quan sát thấy: Dày màng hoạt dịch, thể tự do giảm tín hiệu ở T1, tăng tín hiệu T2. Nếu canxi hoá nhiều: giảm tín hiệu T1 hoặc T1 và T2.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phương pháp nội soi khớp: được chỉ định khi các bằng chứng vẫn còn chưa chắc chắn, nhằm mục đích chẩn đoán xác định và kết hợp điều trị. Ngoài ra qua nội soi khớp có thể kết hợp sinh thiết màng hoạt dịch, các tổ chức u sụn, sụn khớp làm xét nghiệm mô bệnh học để chẩn đoán xác định.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mô bệnh học: Hình ảnh đại thể: Do sụn được nuôi dưỡng bằng dịch của màng hoạt dịch nên các u sụn có thể phát triển và tăng dần lên về kích thước. Các u sụn trong ổ khớp, túi hoạt dịch hoặc bao gân thường có cùng hình dạng và kích thước (thay đổi từ một vài mm đến một vài cm). Nếu sự gắn kết nhiều u sụn có thể tạo hình dạng khối sụn lớn (hình dạng đá tảng). Về vi thể: chụp dưới kính hiển vi quang học thấy hình ảnh tăng sinh màng hoạt dịch, thấy nhiều tế bào hai nhân, nhân đông.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh U sụn màng hoạt dịch</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Nguyên tắc điều trị:</strong></p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Giảm đau, cải thiện chức năng vận động khớp.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tránh tái phát bệnh.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><strong>Điều trị cụ thể </strong></p>
<p style="text-align:justify"><strong>Điều trị u sụn màng hoạt dịch</strong> có thể dùng thuốc theo chỉ định hoặc sử dụng các biện pháp:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify"><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/hoat-dong-benh-vien/uu-diem-vuot-troi-cua-phau-thuat-noi-soi-khop-vai-tai-he-thong-vinmec/">Nội soi khớp</a>: có thể vừa thực hiện chẩn đoán lấy vật thể lạ hoặc cắt từng phần màng hoạt dịch bị tổn thương (khi có viêm màng hoạt dịch). Phương pháp nội soi được sử dụng khi kích thước của u sụn dưới 2 cm.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chỉ định ngoại khoa: Trong trường hợp bệnh nhân đến muộn, những tổ chức u sụn phát triển nhiều hoặc quá to sẽ có chỉ định cắt bỏ u sụn và phần màng hoạt dịch tổn thương qua phẫu thuật mở.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/sun-xuong-111/">Sụn xương có tác dụng gì?</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/u-xuong-ac-tinh-4906/">U xương ác tính: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/hoat-dong-benh-vien/uu-diem-vuot-troi-cua-phau-thuat-noi-soi-khop-vai-tai-he-thong-vinmec/">Ưu điểm vượt trội của phẫu thuật nội soi khớp vai tại hệ thống Vinmec</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/hoat-dong-benh-vien/cap-nhat-ky-thuat-moi-trong-noi-soi-khop-goi/">Cập nhật kỹ thuật mới trong nội soi khớp gối</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/u-sun-mang-hoat-dich-4472/ |
U tim | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh U tim</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6493, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_06_54_15_359589.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_06_54_15_449973.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_06_54_15_822547.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_06_54_15_758295.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6494, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_06_54_15_862876.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_06_54_15_922299.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_06_54_16_298095.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_06_54_16_184438.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_06_54_15_449973.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_06_54_15_922299.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_06_54_15_359589.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_06_54_15_862876.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Khối u tim là gì?</strong></p>
<p style="text-align:justify">Các khối u nguyên phát ở tim khá hiếm gặp, tỉ lệ gặp dưới 0,1%.<strong> U tim</strong> gồm có u lành tính hoặc u ác tính. U ác tính có thể nguyên phát tại tim cũng có thể do di căn từ ung thư cơ quan khác đến. Trong số các u nguyên phát tại tim thì 80% là u lành tính, và trong số các u lành tính thì u nhầy là thể thường gặp nhất chiếm trên 50%. Ở các u ác tính, tỉ lệ u tim do di căn nhiều gấp 20 lần ung thư nguyên phát tại tim.</p>
<p style="text-align:justify">Các u tim lành tính gồm có: myxoma (u nhầy), papillary fibroelastoma, Rabdomyoma, Fibroma (u xơ), lipoma (u mỡ), u nút nhĩ thất</p>
<p style="text-align:justify">Các u tim ác tính gồm: angiosarcoma, osteosarcoma, leiomyosarcoma, rhabdomyosarcoma, lymphoma, pericardial mesothelioma</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh U tim</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Nguyên nhân cũng như nguồn gốc của các <strong>khối u tim lành tính </strong>cũng như<strong> khối u tim ác tính</strong> (nguyên phát tại tim) khá phức tạp và còn chưa được nghiên cứu nhiều vì tỉ lệ gặp khá thấp.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh U tim</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Triệu chứng của u tim đa dạng, từ không có triệu chứng, tình cờ phát hiện cho đến nhiều dấu hiệu phức tạp khác nhau. Các triệu chứng có thể gặp:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tắc mạch: có thể tắc mạch phổi, hoặc tắc mạch hệ thống</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Triệu chứng do tắc nghẽn: khối u tim gây cản trở sự tống máu, cản trở sự hoạt động của các van tim gây ra nhiều dấu hiệu của suy tim như: khó thở, khó thở khi gắng sức, phù, gan to…</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khối u ác tính xâm lấn cơ tim, gây ra giảm chức năng thất trái, các rối loạn nhịp, block nhĩ thất, tràn dịch màng ngoài tim (có thể gây ép tim cấp hoặc không)..</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Một số loại u có thể gây đột tử</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh U tim</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các đối tượng nguy cơ của u nguyên phát tại tim (lành tính và ác tính) đều chưa được nghiên cứu nhiều và ít đề cập trong các tài liệu. Một số loại u người ta thấy tỉ lệ ở nữ cao hơn nam như u nhầy. U nhầy ở người trẻ có thể có yếu tố gia đình với sự tác động đa nhân tố.</p>
<p style="text-align:justify">Các khối u thứ phát do di căn có thể từ ung thư phổi, ung thư vú, ung thư thực quản, tuyến giáp, biểu mô thận, lơ-xê-mi… thì có thể có các yếu tố nguy cơ chung như: hút thuốc lá, uống rượu nhiều, phơi nhiễm với các tia xạ…</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh U tim</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Đối với các khối u nguyên phát tại tim thì chưa có biện pháp phòng ngừa. Chủ yếu có thể giảm nguy cơ ung thư nói chung bằng cách:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Bỏ thuốc lá</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giảm rượu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Lối sống lành mạnh</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có biện pháp bảo vệ khi phải phơi nhiễm với tia xạ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Không sinh con khi tuổi >35</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phát hiện và điều trị sớm các bệnh lí có thể gây ung thư như viêm gan virus B, C, viêm loét dạ dày,...</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tầm soát ung thư phổi, tuyến giáp, ung thư vú…</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh U tim</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Siêu âm doppler tim: là phương tiện dễ dàng để phát hiện các bất thường cấu trúc tim. U nhầy có thể được chẩn đoán được bằng siêu âm tim dựa trên các đặc điểm của nó. Các loại u khác thường khó xác định hơn. Ngoài ra trên siêu âm còn có thể đánh giá được sự tắc nghẽn, ảnh hưởng của khối u lên các cấu trúc khác.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chụp cộng hưởng từ tim hoặc cắt lớp vi tính có tiêm thuốc cản quang: là những phương tiện thăm dò giúp chẩn đoán được chi tiết về khối u, sự lành tính hay ác tính, sự xâm lấn của khối u vào cơ tim, có thể phân biệt được một số loại u dựa vào tính chất cụ thể.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chụp PET: xác định sự di căn của u</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chụp động mạch vành: xác định nguồn cấp máu cho khối u trong một số trường hợp</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sinh thiết khối u qua đường tĩnh mạch: vẫn còn nhiều cân nhắc trong việc sinh thiết khối u vì một số u có thể gây tắc mạch như u nhầy. Không sinh thiết khi hình ảnh trên các biện pháp chẩn đoán hình ảnh đã điển hình. Phải cân nhắc lợi ích và nguy cơ nếu tiến hành sinh thiết khối u.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh U tim</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Vấn đề điều trị u tim cũng chia ra tùy thuộc là u lành tính hay ác tính, nguyên phát hay thứ phát và giai đoạn của nó. Đa số u lành tính cần phải phẫu thuật. Cũng có thể tiến hành phẫu thuật đối với các u ác tính nguyên phát mà chưa có bằng chứng di căn. Đối với những u đã di căn thì điều trị hóa chất. Có thể hóa xạ trị kết hợp trong trường hợp là lymphomas. Tiên lượng của các u lành tính sau phẫu thuật khá tốt, còn đối với u ác tính nguyên phát thì xấu hơn.</p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/goi-dich-vu/sang-loc-tim-mach/goi-kham-co-ban-tim-mach/">Sàng lọc tim mạch - Khám cơ bản tim mạch</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cac-phau-thuat-dieu-tri-suy-tim-/"><strong>Các phẫu thuật điều trị suy tim</strong></a></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/suy-tim-dich-den-cuoi-cung-cua-cac-benh-tim-mach-va-mot-so-benh-khac/"><strong>Suy tim - Đích đến cuối cùng của các bệnh tim mạch và một số bệnh khác</strong></a></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/u-tim-4688/ |
Ung thư tiền liệt tuyến | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Ung thư tiền liệt tuyến</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5276, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_10_14_17_768350.png", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_10_14_18_109245.png", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_10_14_19_547341.png", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_10_14_19_446068.png", "nsfw": false}, {"id": 5277, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_10_14_19_642049.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_10_14_19_707180.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_10_14_20_013297.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_10_14_19_959081.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5278, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_10_14_20_095469.png", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_10_14_20_391240.png", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_10_14_22_031549.PNG", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_10_14_21_909254.png", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_10_14_18_109245.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_10_14_19_707180.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_10_14_20_391240.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_10_14_17_768350.png);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_10_14_19_642049.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_10_14_20_095469.png);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Ung thư tiền liệt tuyến</strong> (ung thư tuyến tiền liệt) đứng thứ 12 trong các bệnh ung thư phổ biến thường gặp ở nam giới tại Việt Nam.</p>
<p>Cũng như các bệnh ung thư khác, <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tim-hieu-ung-thu-tien-liet-tuyen/">ung thư tiền liệt tuyến</a> <strong>không lây. Thời gian sống</strong> của bệnh nhân ung thư tiền liệt tuyến phụ thuộc lớn vào giai đoạn phát hiện. Nếu được phát hiện và điều trị sớm thì ung thư tiền liệt tuyến có thể đạt được tỷ lệ sống sau 5 năm lên tới 100%.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Ung thư tiền liệt tuyến</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Cho đến nay<strong> nguyên nhân ung thư tiền liệt tuyến </strong>vẫn chưa được kết luận chính xác. Tuy nhiên khả năng sàng lọc và phát hiện sớm bệnh đã được cải thiện nhờ vào xét nghiệm định lượng <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/chi-so-psa-bao-nhieu-canh-bao-nguy-co-ung-thu-tien-liet-tuyen/">chất chỉ điểm ung thư PSA</a> (Prostate- Specific- Antigen). Đây là kháng nguyên đặc hiệu cho tuyến tiền liệt, với giá trị trên 10 ng/ml nguy cơ mắc ung thư tiền liệt tuyến lên đến 67%.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Ung thư tiền liệt tuyến</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Ung thư tiền liệt tuyến là bệnh không lây, phát triển chậm với những triệu chứng ở giai đoạn ban đầu khá mơ hồ, có thể khu trú tại vùng thấp đường tiết niệu do xâm lấn hoặc chèn ép của khối u như:</p>
<ul>
<li>
<p>Tiểu khó, tiểu rắt, bí tiểu</p>
</li>
<li>
<p>Trong nước tiểu có máu</p>
</li>
<li>
<p>Tiểu đêm</p>
</li>
</ul>
<p>Hoặc những triệu chứng khác như:</p>
<ul>
<li>
<p>Cân nặng giảm</p>
</li>
<li>
<p>Đau lưng, hông, đau vùng khung chậu</p>
</li>
<li>
<p>Khó khăn trong việc duy trì cương cứng</p>
</li>
<li>
<p>Táo bón mãn tính hoặc các vấn đề khác về đường ruột</p>
</li>
</ul>
<p>Ở giai đoạn muộn và có di căn bệnh nhân sẽ có các triệu chứng tại các cơ quan khác của cơ thể như:</p>
<ul>
<li>
<p>Đau xương, gãy xương bệnh lý… trong di căn xương</p>
</li>
<li>
<p>Yếu liệt chi dưới, liệt nửa người… do u di căn đốt sống làm chèn ép tủy sống gây nên các hội chứng thần kinh</p>
</li>
<li>
<p>Những di căn ở não, phổi, dạ dày, gan, tuyến thượng thận hay xuất huyết tiêu hóa thường gặp trong giai đoạn muộn hơn</p>
</li>
<li>
<p>Ngoài ra, hội chứng cận ung thư, hội chứng thiếu máu, đông vón nội mạc rải rác cũng cần lưu ý trong giai đoạn muộn của bệnh.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Ung thư tiền liệt tuyến</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Ung thư tiền liệt tuyến được ước tính gặp ở 80% nam giới dưới 80 tuổi và thường gặp nhất ở độ tuổi trên 60.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Ung thư tiền liệt tuyến</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Ung thư tiền liệt tuyến có thể phòng ngừa dựa vào một số biện pháp sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Xây dựng chế độ ăn uống lành mạnh ít thịt đỏ và bổ sung nhiều chất xơ</p>
</li>
<li>
<p>Kiểm tra sức khỏe định kì để tầm soát nguy cơ ung thư, đặc biệt thông qua xét nghiệm PSA để phát hiện sớm bệnh ở giai đoạn đầu khi hầu như triệu chứng là chưa có</p>
</li>
<li>
<p>Vận động, thể dục thể thao hợp lý</p>
</li>
<li>
<p>Có một chế độ sinh hoạt khoa học và đều đặn</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Ung thư tiền liệt tuyến</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Ở giai đoạn sớm, chẩn đoán ung thư tiền liệt tuyến khá khó khăn vì hầu như không có triệu chứng. Chủ yếu bệnh được chẩn đoán dựa vào PSA cao trong lần <a href="https://www.vinmec.com/vi/goi-dich-vu/sang-loc-ung-thu/goi-kham-chuyen-sau-benh-ung-thu-tien-liet-tuyen/">khám bệnh định kì</a>.</p>
</li>
<li>
<p>Nếu có các triệu chứng thể hiện sự xâm lấn và chèn ép đường tiết niệu như đái khó, đái rắt, đái máu… hiếm gặp hơn, có thể tắc nghẽn ở trực tràng, cương đau dương vật hoặc xuất tinh ra máu thì thăm khám trực tràng sẽ là phương pháp có giá trị chẩn đoán cao.</p>
</li>
<li>
<p>Khi thăm khám trực tràng sẽ giúp thầy thuốc phát hiện khối u cũng như đánh giá tuyến tiền liệt về mật độ, kích thước, đặc điểm rãnh giữa, mức độ xâm lấn xung quanh và cả tình trạng của thành trực tràng, sự hẹp lòng trực tràng.</p>
</li>
<li>
<p>Ở giai đoạn muộn, biểu hiện triệu chứng rõ ràng nhưng đã có thể kèm di căn nên các triệu chứng không chỉ giúp chẩn đoán bệnh mà còn có thể giúp đánh giá tình trạng di căn ở các bộ phận khác của cơ thể đặc biệt là di căn xương.</p>
</li>
<li>
<p><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/hoat-dong-benh-vien/sinh-thiet-chan-doan-nhanh-ung-thu-tien-liet-tuyen/">Sinh thiết tiền liệt tuyến</a></p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Ung thư tiền liệt tuyến</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Xu hướng điều trị hiện nay của bệnh ung thư tiền liệt tuyến là cá nhân hóa việc điều trị, nghĩa là phương pháp điều trị sẽ được thay đổi để phù hợp với từng giai đoạn của bệnh nhằm tối đa hóa việc điều trị.</p>
<p>Có một số phương pháp điều trị ung thư tiền liệt tuyến như sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Phẫu thuật: Bệnh nhân sẽ được cắt bỏ toàn bộ tuyến tiền liệt, hai túi tinh cùng với nạo hạch vùng chậu hai bên. Phương pháp này có thể áp dụng khi khối u còn nằm khu trú ở trong tuyến tiền liệt (ứng với giai đoạn I hoặc II của bệnh). Tại Vinmec hiện đã <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/cau-chuyen-khach-hang/phau-thuat-robot-thoi-bay-ung-thu-tien-liet-tuyen-cho-bac-si-nhat-ban/">ứng dụng phẫu thuật nội soi bằng robot điều trị ung thư tiền liệt tuyến</a>, mang lại hiệu quả vượt trội.</p>
</li>
<li>
<p>Điều trị nội tiết: Vì ung thư tuyến tiệt liệt nhạy với nội tiết tố nam nên việc cắt hai tinh hoàn của bệnh nhân hoặc dùng thuốc ức chế làm giảm nội tiết tố nam sẽ cắt nguồn cung cấp tiết tố nam giúp ngăn chặn khối u phát triển.</p>
</li>
<li>
<p>Xạ trị: Là chiếu tia phóng xạ để diệt các tế bào ung thư: chiếu xạ từ ngoài gọi là xạ trị ngoài còn cấy các hạt phóng xạ vào trong long tuyến gọi là xạ trị trong.</p>
</li>
<li>
<p>Hóa trị: Không phải là phương pháp điều trị tận gốc với ung thư tiền liệt tuyến mà được dùng trong giai đoạn kháng cắt tinh hoàn, nghĩa là điều trị nội tiết không còn đáp ứng nữa.</p>
</li>
</ul>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tim-hieu-ung-thu-tien-liet-tuyen/">Tìm hiểu ung thư tiền liệt tuyến</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/chi-so-psa-bao-nhieu-canh-bao-nguy-co-ung-thu-tien-liet-tuyen/">Chỉ số PSA bao nhiêu cảnh báo nguy cơ ung thư tiền liệt tuyến?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/hoat-dong-benh-vien/sinh-thiet-chan-doan-nhanh-ung-thu-tien-liet-tuyen/">Sinh thiết chẩn đoán nhanh ung thư tiền liệt tuyến</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/goi-dich-vu/sang-loc-ung-thu/goi-kham-chuyen-sau-benh-ung-thu-tien-liet-tuyen/">Gói khám chuyên sâu bệnh ung thư tiền liệt tuyến</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/ung-thu-tien-liet-tuyen-2929/ |
Ung thư buồng trứng | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Ung thư buồng trứng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5371, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_03_00_39_750960.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_03_00_39_878705.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_03_00_40_139179.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_03_00_40_109145.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5372, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_03_00_40_194291.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_03_00_40_263849.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_03_00_40_579184.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_03_00_40_539097.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5373, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_03_00_40_674014.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_03_00_40_771314.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_03_00_41_087218.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_03_00_41_002595.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_03_00_39_878705.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_03_00_40_263849.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_03_00_40_771314.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_03_00_39_750960.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_03_00_40_194291.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_03_00_40_674014.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p>Ung thư buồng trứng là một trong bảy ung thư phổ biến nhất và đây là nguyên nhân đứng thứ 8 dẫn đến tử vong do ung thư ở phụ nữ trên toàn thế giới. Năm 2012, tổ chức Ung thư toàn cầu (GLOBOCAN) đã ước tính có 239.000 người mắc ung thư buồng trứng và 152.000 tử vong do bệnh này. Trung bình toàn thế giới, có gần 600.000 chỉ sống trong vòng 5 năm sau chẩn đoán mắc ung thư buồng trứng, theo đà này, tổ chức Ung thư toàn cầu (GLOBOCAN) dự đoán đến năm 2035, toàn thế giới sẽ tăng 55% ca mắc mới và 67% số mắc ung thư buồng trứng sẽ tử vong.</p>
<p>(Nguồn:<a href="https://worldovariancancercoalition.org/wp-content/uploads/2018/10/THE-WORLD-OVARIAN-CANCER-COALITION-ATLAS-2018.pdf"> https://worldovariancancercoalition.org/wp-content/uploads/2018/10/THE-WORLD-OVARIAN-CANCER-COALITION-ATLAS-2018.pdf</a>)</p>
<p>Để hiểu được <strong>ung thư buồng trứng là gì</strong>, đầu tiên, chúng ta cần biết về hệ thống sinh học của người phụ nữ gồm có 2 buồng trứng nằm trong khung chậu với kích thước chỉ bằng hạt thị. Buồng trứng có 2 chức năng chính gồm (1) sản xuất các nội tiết tố của phụ nữ là progesterone và estrogen và (2) sản xuất và phóng thích 1 quả trứng vào mỗi tháng.</p>
<p>Tại buồng trứng có khối u ác tính có thể xuất phát từ bề mặt của buồng trứng hay từ tế bào mầm sản xuất ra tế bào trứng hoặc từ các mô xung quanh buồng trứng có chức năng nâng đỡ, thì được gọi là ung thư buồng trứng. Các tế bào ung thư phân chia bất thường và không bị kiểm soát bởi cơ thể người bệnh.</p>
<p>Đây là căn bệnh nguy hiểm nhưng các dấu hiệu của bệnh rất mờ hồ và thường bị nhầm lẫn với các bệnh thông thường khác. Dẫn đến tình trạng, phần lớn người bệnh ung thư buồng trứng đều được phát hiện và chẩn đoán khi bệnh tình đã giai đoạn cuối.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Ung thư buồng trứng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Hiện nay, các nguyên nhân dẫn tới ung thư buồng trứng chưa rõ ràng, nhưng nhìn chung, ung thư bắt đầu từ một tế bào phát triển bất bình thường trong ADN của nó, hay còn gọi là đột biến. Các đột biến này khiến tế bào phát triển và nhân lên nhanh chóng, tạo ra khối u của các tế bào bất thường. Khối u này gây xâm lấn các mô xung quanh và di căn đến các cơ quan khác trong cơ thể.</p>
<p>Nguồn:<a href="https://www.mayoclinic.org/diseases-conditions/ovarian-cancer/symptoms-causes/syc-20375941"> https://www.mayoclinic.org/diseases-conditions/ovarian-cancer/symptoms-causes/syc-20375941</a></p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Ung thư buồng trứng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Người bệnh ung thư buồng trứng có <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dau-hieu-dien-hinh-canh-bao-ung-thu-buong-trung/">dấu hiệu</a> như sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Chảy máu âm đạo bất thường hoặc đau bụng dưới mà không phải trong chu kỳ kinh nghiệm</p>
</li>
<li>
<p>Người bệnh có cảm giác khó chịu hoặc/và đau ở khu vực bụng trên hay bụng dưới</p>
</li>
<li>
<p>Táo bón có thể xuất hiện do người bệnh ở giai đoạn muộn thường có khối u chèn vào đại tràng, cản trở lưu thông của nhu động ruột, dẫn tới táo bón.</p>
</li>
<li>
<p>Trong một giờ đi tiểu nhiều lần do khối u kích thích bàng quang gây cảm giác buồn đi tiểu thường xuyên.</p>
</li>
<li>
<p>Mặc dù không thay đổi chế độ ăn, vận động và làm việc, nhưng vẫn bị sút nhiều cân đột ngột mà không biết lý do.</p>
</li>
<li>
<p>Ăn nhanh no và cảm giác chán ăn.</p>
</li>
</ul>
<p>Những triệu chứng trên có thể do nguyên nhân của các bệnh khác, tuy nhiên, người bệnh không nên chủ quan và cần khám sức khỏe khi có các triệu chứng bất thường trên.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Ung thư buồng trứng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bệnh ung thư buồng trứng không lây từ người bệnh sang người khỏe mạnh, tuy nhiên có thể lây truyền qua các thể hệ bằng cách con cái thừa hưởng các gen đột biến của bố mẹ hoặc thế hệ trước, từ đó làm gia tăng khả năng mắc bệnh của thế hệ con cái. </p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Ung thư buồng trứng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Hiện nay, các nhà khoa học đã xác được một số nguy cơ làm gia tăng mắc bệnh ung thư buồng trứng như sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Tuổi cao: Ung thư buồng trứng có thể xảy ra ở bất kỳ độ tuổi nào, tuy nhiên vẫn phổ biến ở phụ nữ ở độ tuổi từ 50 đến 60 tuổi.</p>
</li>
<li>
<p>Đột biến di truyền: Tỷ lệ nhỏ ung thư buồng trứng là do đột biến gen được thừa hưởng từ bố mẹ. Các gen này được biết đến làm tăng nguy cơ mắc ung thư buồng trứng như gen ung thư vú 1 (BRCA1) và gen ung thư vú 2 (BRCA2), đồng thời, các gen này cũng làm tăng khả năng mắc ung thư vú hay một số đột biến gen khác có liên quan đến hội chứng Lynch.</p>
</li>
<li>
<p>Tiền sử gia đình: những người có 2 hoặc hơn 2 người họ hàng gần mắc ung thư buồng trứng thì có khả năng mắc ung thư buồng trứng cao hơn so với những đối tượng khác.</p>
</li>
<li>
<p>Liệu pháp điều trị hormon estrogen thay thế, đặc biệt là khi sử dụng dài hạn và liều cao.</p>
</li>
<li>
<p>Tuổi bắt đầu kinh nguyệt sớm hoặc/và mãn kinh muộn cũng làm gia tăng nguy cơ mắc ung thư buồng trứng.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Ung thư buồng trứng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Hiện nay chưa có biện pháp nào phòng ngừa ung thư buồng trứng hoàn toàn, nhưng để làm <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tam-soat-ung-thu-buong-trung-la-lam-gi/">giảm nguy cơ mắc</a>, các chuyên gia khuyên như sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Cân nhắc sử dụng thuốc tránh thai để làm giảm nguy cơ mắc ung thư buồng trứng. Phụ nữ nên xin ý kiến bác sĩ liệu thuốc tránh thai có phù hợp với điều kiện sức khỏe của bản thân trước khi sử dụng.</p>
</li>
<li>
<p>Xin ý kiến của bác sĩ về các yếu tố làm tăng nguy cơ mắc ung thư buồng trứng của bản thân. Khi có người thân mắc ung thư vú hoặc ung thư buồng trứng, bác sĩ sẽ xác định và giải thích khả năng mắc ung thư của người bệnh là bao nhiêu. Bên cạnh đó, bác sĩ có thể thực hiện một số xét nghiệm để phát hiện người bệnh có thừa hưởng gen đột biến làm tăng nguy cơ mắc ung thư buồng trứng, từ đó sẽ cân nhắc việc cắt buồng trứng để phòng ngừa ung thư.</p>
</li>
<li>
<p>Khi sinh con, phụ nữ cần cho trẻ bú sữa mẹ hoàn toàn. Điều này cũng được một số nghiên cứu chứng minh làm giảm nguy cơ mắc ung thư buồng trứng do làm giảm số lần phóng noãn.</p>
</li>
<li>
<p>Giảm lượng mỡ trong chế độ ăn hằng ngày.</p>
</li>
<li>
<p>Phẫu thuật thắt vòi trứng hoặc cắt tử cung để tránh thai. </p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Ung thư buồng trứng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<h3>Khám và xét nghiệm ung thư buồng trứng</h3>
<p><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/lam-nao-de-phat-hien-ung-thu-buong-trung/">Khám ung thư buồng trứng</a> bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Khám tiền sử: Bác sĩ sẽ khai thác tiền sử mắc bệnh hiện tại và tiền sử gia đình về bệnh ung thư buồng trứng.</p>
</li>
<li>
<p>Khám thực thể: người bệnh sẽ được chỉ định thực hiện khám toàn bộ bộ phận sinh dục (gồm âm đạo, tử cung, buồng trứng, ống dẫn trứng), hệ tiết niệu (bàng quang) và trực tràng.</p>
</li>
</ul>
<p>Xét nghiệm gồm một số mục sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Phết tế bào cổ tử cung (<a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nen-sang-loc-pap-smear-tam-soat-ung-thu-co-tu-cung-bao-lau-mot-lan/">PAP test</a>): đây là biện pháp được khuyến cáo sử dụng để sàng lọc người bệnh ung thư cổ tử cung, tuy nhiên, vẫn được sử dụng để phát hiện ung thư buồng trứng.</p>
</li>
<li>
<p>Xét nghiệm máu CA 125 (Carcinama antigen): đây là xét nghiệm nhằm tìm dấu ấn ung thư buồng trứng để chẩn đoán, theo dõi tiến triển điều trị và theo dõi tái phát sau điều trị. Đây là chất được tiết ra từ khối u ác tính, do đó, nếu chỉ số này ở mức bất thường thì chứng tỏ người bệnh mắc ung thư buồng trứng.</p>
</li>
<li>
<p>Sinh thiết: Để tiến hành phương pháp này, bác sĩ sẽ phẫu thuật mở để lấy các mô của khối u hoặc mô của buồng trứng, sau đó các tết bào này sẽ được xử lý và sử dụng kính hiển vi để phát hiện các tế bào ung thư. Trong quá trình phẫu thuật, nếu nghi ngờ ung thư buồng trứng, bác sĩ sẽ cắt toàn bộ buồng trứng ngăn ngừa sự di căn đến các cơ quan khác trong cơ thể. </p>
</li>
<li>
<p>Siêu âm: Sử dụng sóng siêu âm cao tần, khi các sóng này đi tới các khối u sẽ cho kết quả hình ảnh khối u bất thường trong buồng trứng.</p>
</li>
<li>
<p>Chụp cắt lớp và chụp khung đại tràng có thuốc cản quang.</p>
</li>
</ul>
<h3>Phân loại giai đoạn ung thư buồng trứng</h3>
<p>Khi đã được chẩn đoán là ung thư buồng trứng, bác sĩ sẽ đánh giá giai đoạn của bệnh, từ đó đưa ra các phác đồ phù hợp với từng giai đoạn và thể trạng của người bệnh.</p>
<p>Ung thư buồng trứng gồm <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/4-giai-doan-cua-ung-thu-buong-trung/">5 giai đoạn chính</a>:</p>
<p>Giai đoạn đầu</p>
<p>Giai đoạn xảy ra ở buồng trứng hoặc ống dẫn trứng và chưa di ăn đến các hạch bạch huyết xung quanh hay đến cơ quan khác.</p>
<p>Giai đoạn 1: Được chia làm 3 giai đoạn như sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Giai đoạn 1A: tế bào ung thư chỉ nằm trong một trong hai buồng trứng hoặc một trong hai ống dẫn trứng và bị giới hạn bên trong buồng trứng.</p>
</li>
<li>
<p>Giai đoạn 1B: Ung thư ở bề mặt ngoài của cả buồng trứng hoặc ống dẫn trứng.</p>
</li>
<li>
<p>Giai đoạn 1C: Các mô xung quanh khối u ở buồng trứng hoặc ống dẫn trứng bị phá vỡ, tạo điều kiện cho các tết bào ung thư lan tới các cơ quan vùng chậu hay vùng bụng.</p>
</li>
</ul>
<p>Giai đoạn 2:</p>
<ul>
<li>
<p>Giai đoạn 2A: Ung thư lan tới cơ quan trong khung xương chậu.</p>
</li>
<li>
<p>Giai đoạn 2B: Ung thư di căn tới hệ tiêu hóa như đại tràng, trực tràng hoặc bàng quang.</p>
</li>
</ul>
<p>Giai đoạn 3:</p>
<ul>
<li>
<p>Giai đoạn 3A1: các tế bào ung thư có trong 1 trong 2 ống dẫn trứng hoặc buồng trứng và lan tới các hạch bạch huyết vùng chậu.</p>
</li>
<li>
<p>Giai đoạn 3A2: Ung thư lan tới các các cơ quan trong khoang bụng như màng bụng.</p>
</li>
<li>
<p>Giai đoạn 3B: Giai đoạn này khối u đã có kích thước đủ lớn để quan sát bằng mắt thường (< 2cm) tại một trong hai hoặc cả hai buồng trứng hoặc ống dẫn trứng, màng bụng và các cơ quan khác ngoài xương chậu</p>
</li>
<li>
<p>Giai đoạn 3C: Khối u đã > 2cm và lan tới gan hoặc lách.</p>
</li>
</ul>
<p>Giai đoạn 4 hay còn gọi là ung thư giai đoạn cuối:</p>
<ul>
<li>
<p>Giai đoạn 4A: tìm thấy tế bào ung thư ở màng dịch của phổi.</p>
</li>
<li>
<p>Giai đoạn 4B: Ung thư di căn tới các cơ quan quan trọng như gan, lách, phổi, não …</p>
</li>
</ul>
<p>Đây là giai đoạn cuối cùng, do đó, hiệu quả điều trị không cao do người bệnh đã bị di căn khắp cơ thể . </p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Ung thư buồng trứng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Sau khi xác định được giai đoạn ung thư buồng trứng, dựa trên các yếu tố như tình trạng bệnh và tình trạng sức khỏe của người bệnh, bác sĩ sẽ sử dụng phối hợp các biện pháp điều trị khác nhau để điều trị như:</p>
<h3>Phẫu thuật ung thư buồng trứng</h3>
<p>Đây là biện pháp thường được áp dụng gồm cắt bỏ toàn bộ buồng trứng, ống dẫn trứng, tử cung, cổ tử cung. Nạo vét hạch bạch huyết và loại bỏ mạc nối lớn trong ổ bụng. Đối với một số trường hợp phụ nữ trong độ tuổi sinh sản mà chưa có con và bệnh ở giai đoạn sớm, bác sĩ có thể chỉ định cắt một buồng trứng và một ống dẫn trứng để đảm bảo chức năng sinh sản cho người phụ nữ sau này.</p>
<h3>Hóa trị liệu</h3>
<p>Sau khi phẫu thuật, sử dụng một số loại thuốc bằng đường truyền tĩnh mạch nhằm tìm và tiêu diệt tế bào ung thư trong cơ thể. </p>
<h3>Xạ trị</h3>
<p>Sử dụng máy chiếu xạ để chiếu tia phóng xạ có năng lượng cao thẳng trực tiếp khối u, làm khối u teo lại và chết dần.</p>
<p>Sau khi đã điều trị, người bệnh ung thư buồng trứng cần tái khám định kỳ để thay đổi phác đồ điều trị khi cần thiết và phát hiện các dấu hiệu bất thường khác như tác dụng phụ của hóa trị, xạ trị, hay tình trạng di căn của ung thư…</p>
<h3>Tế bào gốc/Liệu pháp miễn dịch: Chỉ có tại Vinmec</h3>
<p>Hiện nay, Vinmec là bệnh viện đầu tiên tại Việt Nam áp dụng <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/lieu-phap-mien-dich-tu-than-hy-vong-moi-cho-nguoi-benh-ung-thu/">liệu pháp miễn dịch tự thân trong điều trị ung thư</a> (trong đó có ung thư buồng trứng - đặc biệt là giai đoạn muộn). Đây là giải pháp đột phá nhằm nâng cao hiệu quả điều trị ung thư tại Việt Nam. Xem thêm thông tin về liệu pháp <a href="https://www.vinmec.com/vi/chu-de/lieu-phap-mien-dich-tu-than/">TẠI ĐÂY</a>.</p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/4-giai-doan-cua-ung-thu-buong-trung/">4 giai đoạn của ung thư buồng trứng</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dau-hieu-dien-hinh-canh-bao-ung-thu-buong-trung/">Dấu hiệu điển hình cảnh báo ung thư buồng trứng</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tam-soat-ung-thu-buong-trung-la-lam-gi/">Tầm soát ung thư buồng trứng là làm gì?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/lam-nao-de-phat-hien-ung-thu-buong-trung/">Làm thế nào để phát hiện ung thư buồng trứng?</a></strong></li>
</ul>
<p> </p>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/ung-thu-buong-trung-2960/ |
Ung thư âm đạo | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Ung thư âm đạo</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 7037, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_15_45_58_493795.png", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_15_45_58_728107.png", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_15_45_59_792784.PNG", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_15_45_59_722685.png", "nsfw": false}, {"id": 7038, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_15_45_59_899119.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_15_45_59_982743.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_15_46_00_304430.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_15_46_00_270040.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 7039, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_15_46_00_376220.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_15_46_00_464423.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_15_46_00_874464.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_15_46_00_772159.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_15_45_58_728107.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_15_45_59_982743.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_15_46_00_464423.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_15_45_58_493795.png);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_15_45_59_899119.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_15_46_00_376220.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Ung thư âm đạ</strong>o là bệnh lý ác tính xuất phát từ các tế bào vùng âm đạo. Đây là bệnh lý ít gặp chiếm khoảng 3-5% ung thư phụ khoa. Phần lớn ung thư âm đạo xảy ra ở phụ nữ lớn tuổi, có 80-85% các trường hợp sau mãn kinh. Bệnh gặp rất ít ở phụ nữ dưới 40 tuổi và rất hiếm ở phụ nữ có thai.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Ung thư âm đạo</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Nguyên nhân ung thư âm đạo</strong> hiện chưa được xác định rõ ràng. Một số yếu tố làm tăng nguy cơ mắc bệnh như:</p>
<ul>
<li>Yếu tố nội tiết: bệnh thường gặp ở phụ nữ chậm có kinh và sớm mãn kinh</li>
<li>Phụ nữ có mức sống kinh tế thấp</li>
<li>Người hút thuốc lá</li>
<li>Người suy giảm miễn dịch</li>
<li>Người mắc một số bệnh không lây nhiễm: tiểu đường, tăng huyết áp</li>
<li>Đột biến gen: đột biến gen PRAD1 và gen p53 có liên quan đến mắc ung thư âm hộ, âm đạo.</li>
<li>Các tổn thương lành tính tại âm hộ, âm đạo như nghịch dưỡng âm hội, Condylome sùi, bạch biến</li>
<li>Nhiễm virus HPV</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Ung thư âm đạo</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Các triệu chứng của <strong>ung thư âm đạo âm hộ</strong> bao gồm:</p>
<ul>
<li>Ngứa: ngứa kéo dài nhiều tháng đến nhiều năm trước khi bệnh được chẩn đoán</li>
<li>Đau rát vùng u, đau khi đi tiểu do kích thích của nước tiểu lên bề mặt u</li>
<li>Chảy máu chảy dịch có mùi hôi khi u tăng kích thước bị hoại tử, nhiễm trùng</li>
<li>Sờ thấy khối u ở cửa mình: u có thể sùi như súp lơ hoặc loét, nhiễm cứng. Bệnh nhân thường đến khám vì sờ thấy cục trong âm đạo.</li>
<li>Có thể sờ thấy hạch bẹn. Nếu hạch to có thể vỡ loét ra da hoặc chèn ép tĩnh mạch đùi gây phù, viêm tĩnh mạch huyết khối mạn tính</li>
<li>Khi u tiến triển lan rộng xâm lấn vào niệu đạo, bàng quang, vách âm đạo-trực tràng có thể gây các lỗ rò bàng quang- âm đạo, rò trực tràng âm đạo</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Ung thư âm đạo</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>Người có quan hệ tình dục với nhiều đối tác</li>
<li>Người có quan hệ tình dục sớm</li>
<li>Người hút thuốc lá</li>
<li>Người mắc các bệnh suy giảm miễn dịch: HIV</li>
<li>Người có tiền sử gia đình mắc bệnh ung thư vùng âm đạo, âm hộ</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Ung thư âm đạo</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Khám sức khỏe định kỳ 6 tháng/lần tại cơ sở Y tế có chuyên khoa sản</p>
<ul>
<li>Quan hệ tình dục an toàn, không quan hệ tình dục sớm</li>
<li>Tiêm phòng HPV theo chỉ dẫn</li>
<li>Giữ vệ sinh thân thể, vệ sinh vùng kín sạch sẽ</li>
<li>Không hút thuốc lá, uống rượu bia hay sử dụng chất kích thích.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Ung thư âm đạo</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Chẩn đoán ung thư âm đạo dựa vào các xét nghiệm sau:</p>
<ul>
<li>Sinh thiết: làm giải phẫu bệnh u giúp chẩn đoán xác định bệnh. Với các tổn thương dưới 1 cm nên cắt bỏ hoàn toàn u để làm mô bệnh học</li>
<li>Chọc hút tế bào với các hạch nghi ngờ di căn</li>
<li>Soi bàng quang, soi trực tràng: chỉ định trong trường hợp tổn thương rộng, gần niệu đạo và hậu môn</li>
<li>Chụp cắt lớp vi tính và chụp cộng hưởng từ vùng tiểu khung: đánh giá sự lan rộng của u và hạch bẹn, hạch chậu</li>
<li>Chụp Xquang phổi, siêu âm ổ bụng: đánh giá các di căn xa</li>
<li>Chẩn đoán phân biệt của bệnh với các u lành tính và tổn thương dạng u sau:</li>
<li>U có nguồn gốc biểu mô: u nhú, condyloma sùi, u tuyến mồ hôi, lạc nội mạc tử cung</li>
<li>U có nguồn gốc trung mô: u mỡ, u cơ trơn hay u mạch máu</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Ung thư âm đạo</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Phẫu thuật: </p>
<p>Giai đoạn I-II:</p>
<ul>
<li>Có thể cắt bỏ rộng toàn bộ tổn thương, tuy nhiên phải khám tổng thể toàn bộ đường sinh dục để phát hiện các bệnh lý khác của tử cung, cổ tử cung đi kèm, đặc biệt khi có chảy máu âm đạo vì đa số người bệnh lớn tuổi, đã mãn kinh. </li>
<li>Các trường hợp xâm lấn chỉ tại bề mặt có thể điều trị bằng cắt bỏ tại chỗ rộng rãi, đảm bảo diện cắt an toàn, thường diện cắt cách bờ tổn thương 1 cm.</li>
<li>Các tổn thương đường kính dưới 2 cm và chiều sâu xâm lấn không quá 5 mm có thể cắt rộng u với đảm bảo diện cắt an toàn cách bờ tổn thương ít nhất 1 cm.</li>
<li>Khả năng di căn hạch bẹn cùng bên tăng lên cùng với kích thước u và độ sâu của xâm lấn. Vì vậy với u > 2cm và chiều sâu xâm lấn > 5mm cần phải tiến hành vét hạch bẹn- đùi.</li>
</ul>
<p>Giai đoạn III – IV</p>
<ul>
<li>Giai đoạn III có thể mổ được và không mổ được. Nếu khả năng cắt bỏ tổn thương với diện cắt không còn mô ung thư, không làm tổn thương các cơ thắt ảnh hưởng đến đại tiểu tiện thì có thể xem xét phẫu thuật.</li>
<li>Trường hợp khối u nguyên phát nhỏ có thể phẫu thuật cắt u rộng rãi kết hợp vét hạch bẹn-đùi.</li>
<li>Trường hợp khối u lớn, có thể phẫu thuật cắt bỏ âm hộ triệt căn kết hợp vét hạch bẹn-đùi.</li>
<li>Trường hợp u nằm trên đường giữa (tổn thương cả hai bên), cần vét hạch bẹn-đùi hai bên.</li>
</ul>
<p>Xạ trị:</p>
<ul>
<li>Mục đích: thu nhỏ khối u trước khi mổ hoặc tiêu diệt những tế bào ung thư còn sót lại sau khi mổ.</li>
<li>Với bệnh nhân không thể phẫu thuật triệt căn hoặc không thích hợp với phẫu thuật do điều kiện sức khoẻ không cho phép, có thể xạ trị đơn thuần. </li>
</ul>
<p>Hóa trị:</p>
<ul>
<li>Áp dụng trong giai đoạn muộn kho bệnh đã di căn đến cơ quan khác.</li>
<li>Hóa xạ trị đồng thời có thể áp dụng để thu nhỏ khối u, giúp phẫu thuật dễ dàng hơn.</li>
</ul>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/goi-dich-vu/sang-loc-ung-thu/goi-tam-soat-va-phat-hien-som-ung-thu-phu-khoa/">Gói tầm soát và phát hiện sớm ung thư phụ khoa</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/ung-thu-co-tu-cung-hinh-thanh-am-i-trong-bao-lau/">Ung thư cổ tử cung hình thành âm ỉ trong bao lâu?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/6-dieu-can-biet-ve-ung-thu-co-tu-cung/">6 điều cần biết về ung thư cổ tử cung</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/ung-thu-am-dao-4907/ |
Ung thư cổ tử cung | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Ung thư cổ tử cung</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5564, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_51_25_450448.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_51_25_549168.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_51_25_822998.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_51_25_794584.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5565, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_51_25_860273.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_51_25_948753.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_51_26_303566.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_51_26_249042.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_51_25_549168.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_51_25_948753.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_51_25_450448.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_51_25_860273.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify">Cổ tử cung là phần thấp nhất của tử cung, nối tử cung với âm đạo. <strong>Ung thư cổ tử cung</strong> xảy ra khi các tế bào cổ tử cung phát triển bất thường và xâm lấn các mô và cơ quan khác của cơ thể như phổi, gan, bàng quang, âm đạo và trực tràng. Tuy nhiên ung thư cổ tử cung là dạng ung thư tiến triển chậm. Giai đoạn tiền ung thư kéo dài khoảng 10 đến 15 năm thực sự là giai đoạn cửa sổ quý báu, là cơ hội để bác sĩ và bệnh nhân phát hiện, điều trị các tổn thương tiền ung thư và dự phòng một ung thư thực sự.</p>
<p style="text-align:justify">Theo thống kê của Tổ chức y tế thế giới năm 2014, ung thư cổ tử cung là loại ung thư thường gặp xếp thứ 4 ở nữ giới, chiếm khoảng 12% tất cả các loại ung thư và nó cũng đứng hàng thứ 4 trong nhóm các ung thư gây tử vong nhiều nhất ở phụ nữ. Lứa tuổi trung bình thường mắc ung thư cổ tử cung là 48-52 tuổi, trong khi lứa tuổi được phát hiện các tổ chức tiền ung thư thường từ những năm 20 đến 30 tuổi. Tại Việt Nam trung bình có hơn 4.000 phụ nữ được <strong>chẩn đoán</strong> mắc<strong> ung thư cổ tử cung</strong> trong vòng một năm và hơn 50% trong số đó tử vong vì ung thư cổ tử cung.</p>
<p style="text-align:justify"><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/hpv-virus-la-gi-co-bao-nhieu-chung/">Human papilloma virus (HPV)</a> được xem là có liên quan trực tiếp đến ung thư cổ tử cung. Nhiều nghiên cứu cho thấy phụ nữ nhiễm HPV, đặc biệt là nhiễm HPV typ 16 và 18 có nguy cơ mắc cổ tử cung cao hơn bình thường. Nhiều chương trình sàng lọc ung thư cổ tử cung cũng chính là đi tìm sự hiện diện của HPV và phát hiện các tổn thương mô học tiền ung thư đã làm giảm tỷ lệ mắc và tỷ lệ tử vong như: làm phiến đồ cổ tử cung âm đạo (Pap smear), định type HPV… Hiện nay đã có vắc xin phòng ngừa ung thư cổ tử cung do HPV gây ra, giảm thiểu được tần suất mắc bệnh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Ung thư cổ tử cung</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Ung thư cổ tử cung</strong> bắt đầu với những thay đổi bất thường của tế bào cổ tử cung. <strong>Nguyên nhân ung thư cổ tử cung</strong> tuy chưa được nghiên cứu rõ nhưng nhiều yếu tố nguy cơ đã được xác định, được cho là làm tăng khả năng mắc bệnh.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhiễm HPV là yếu tố nguy cơ lớn nhất, theo sau là thói quen hút thuốc lá, sử dụng thuốc ngừa thai. HPV xâm nhập từ bên ngoài vào cổ tử cung. Trong đa số các trường hợp, tế bào bị nhiễm HPV sẽ tự chữa khỏi, phần còn lại, các tế bào cổ tử cung bị tổn thương thực sự và virus tiếp tục xâm nhập các tế bào khác gây nên ung thư xâm lấn. <strong>HPV type 16 </strong>và 18 thuộc nhóm HPV nguy cơ cao, là nguyên nhân gây ra ung thư cổ tử cung trong 75% các trường hợp.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hút thuốc lá dù chủ động hay thụ động đều có thể làm tăng nguy cơ mắc ung thư cổ tử cung lên 2 đến 3 lần. Hút thuốc lá hỗ trợ sự phát triển của HPV và tăng khả năng xuất hiện các tổn thương tiền ung thư như loạn sản nhẹ, loạn sản trung bình và loạn sản nặng đặc biệt ở những phụ nữ hút thuốc lá nhiều và kéo dài.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sử dụng thuốc uống tránh thai kéo dài trên 5 năm làm tăng nguy cơ mắc <strong>ung thư cổ tử cung </strong>vì làm giảm đi việc sử dụng bao cao su khi quan hệ tình dục, từ đó tăng khả năng phơi nhiễm với HPV.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Ung thư cổ tử cung</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Tương tự như nhiều loại ung thư khác,<strong> triệu chứng ung thư cổ tử cung</strong> thường không rõ ràng cho đến khi bệnh tiến triển nặng. Biểu hiện lâm sàng của bệnh thay đổi tùy theo giai đoạn bệnh như sau:</p>
<h3 style="text-align:justify">Giai đoạn ung thư cổ tử cung tại chỗ, chưa xâm nhập</h3>
<p style="text-align:justify">Bệnh thường không có biểu hiện gì, thường được tình cờ phát hiện khi làm mô bệnh học tế bào cổ tử cung.</p>
<h3 style="text-align:justify">Giai đoạn ung thư xâm lấn</h3>
<p style="text-align:justify">Các triệu chứng xuất hiện làm người bệnh chú ý vào giai đoạn này như:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau cổ tử cung khi giao hợp</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ra máu âm đạo bất thường, nhất là sau khi giao hợp, giữa các chu kỳ kinh và trong thời kỳ mãn kinh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dịch nhầy âm đạo có màu vàng bất thường, mùi hôi, đôi khi có lẫn máu.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Khi ung thư lan rộng hơn đến các cơ quan hố chậu, bệnh nhân có thể gặp phải các triệu chứng:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau vùng hông, đau thắt lưng hay phù hai chân.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đái máu nếu xâm lấn bàng quang</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đại tiện ra máu nếu xâm lấn trực tràng, đôi khi còn có triệu chứng của bệnh cảnh tắc ruột.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Toàn thân mệt mỏi, chán ăn, gầy sút.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Ung thư cổ tử cung</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Ung thư cổ tử cung không lây nhưng yếu tố nguy cơ hàng đầu gây bệnh <strong>ung thư cổ tử cung</strong> là do <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nam-gioi-co-nhiem-virus-hpv-khong/">nhiễm virus HPV</a> - loại virus có khả năng lây truyền cho bất cứ ai đã từng quan hệ tình dục, bao gồm cả nam giới và nữ giới. Đường lây truyền có thế qua tiếp xúc da với da, nhưng phổ biến nhất là theo đường quan hệ tình dục, tiếp xúc giữa dương vật, tử cung, âm đạo hay hậu môn. Hôn hoặc chạm vào bộ phận sinh dục của bạn tình cũng có thể lây nhiễm HPV.</p>
<p style="text-align:justify"><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/ung-thu-co-tu-cung-co-lay-khong-va-co-di-truyen-khong/">Ung thư cổ tử cung có lây không và có di truyền không?</a></p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Ung thư cổ tử cung</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Những người phụ nữ có tỷ lệ mắc ung thư cổ tử cung cao hơn khi có một hay nhiều yếu tố nguy cơ sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Không tiêm <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhung-dieu-can-biet-khi-tiem-phong-vac-xin-hpv/">vắc xin phòng ngừa ung thư cổ tử cung do HPV</a>.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có nhiều bạn tình hoặc bạn tình có nhiều bạn tình khác.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Quan hệ tình dục không an toàn, không sử dụng bao cao su.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hút thuốc lá nhiều và kéo dài.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sử dụng thuốc tránh thai đường uống kéo dài ít nhất trên 5 năm.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Ung thư cổ tử cung</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Phòng ngừa ung thư cổ tử cung là loại bỏ các yếu tố nguy cơ làm gia tăng khả năng mắc bệnh và phát hiện sớm các tổn thương tiền ung thư để điều trị và ngăn chặn chúng tiến đến các tổn thương ung thư thực sự.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify"><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/vac-xin-hpv-ai-nen-tiem-va-tiem-khi-nao/">Tiêm phòng vắc xin ngừa HPV</a> là cách phòng ngừa chủ động nhất. Tại Việt Nam vắc xin ngừa HPV đã được Bộ Y tế cấp phép sử dụng từ năm 2007, có hiệu quả trong việc dự phòng các tổn thương tiền ung thư gây ra do HPV typ 16 và 18. Thời điểm tốt nhất để tiêm vắc xin là trước khi quan hệ tình dục.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các chương trình <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thanh-tuu-chuyen-mon/thinprep-test-tien-bo-moi-trong-phat-hien-som-ung-thu-co-tu-cung/">tầm soát định kỳ</a> bao gồm làm phiến đồ âm đạo cổ tử cung (pap smear) và định type HPV là cần thiết cho hầu hết phụ nữ trên 30 tuổi. Đây là cách duy nhất hiệu quả để phòng ngừa ung thư cổ tử cung cho những người phụ nữ còn quan hệ tình dục nhưng quá lớn tuổi để tiêm vắc xin phòng HPV có hiệu quả.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Một số biện pháp phòng ngừa khác cũng có thể có lợi như:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Có càng ít bạn tình thì tỷ lệ nhiễm HPV càng thấp.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Không uống các thuốc ngừa thai trong một thời gian kéo dài</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Không hút thuốc lá hoặc hít khói thuốc thụ động.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ăn nhiều rau xanh và hoa quả.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Ung thư cổ tử cung</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Triệu chứng ung thư cổ tử cung </strong>khá nghèo nàn và không đặc trưng nên việc chẩn đoán chủ yếu dựa vào các xét nghiệm cận lâm sàng.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Ung thư cổ tử cung </strong>giai đoạn tại chỗ</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Làm <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thanh-tuu-chuyen-mon/thinprep-test-tien-bo-moi-trong-phat-hien-som-ung-thu-co-tu-cung/">phiến đồ âm đạo</a>, soi và sinh thiết cổ tử cung để lấy mẫu làm giải phẫu bệnh là những biện pháp giúp xác định người bệnh có mắc<strong> ung thư cổ tử cung</strong> hay không.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nạo ống cổ tử cung: là một biện pháp xâm lấn, được chỉ định khi làm phiến đồ âm đạo cổ tử cung thấy bất thường nhưng không phát hiện được gì khi soi cổ tử cung.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khoét chóp cổ tử cung để đánh giá mức độ xâm lấn của ung thư cổ tử cung.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Ung thư cổ tử cung giai đoạn xâm lấn</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh nhân sẽ được thăm khám lâm sàng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đặt mỏ vịt, quan sát hình ảnh tổn thương cổ tử cung bằng mắt thường. Các hình thái tổn thương có thể gặp phải bao gồm sùi, loét, thâm nhiễm. Đánh giá kích thước khối u và sự xâm lấn vào túi cùng, âm đạo và lấy mẫu làm giải phẫu bệnh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thăm trực tràng, âm đạo để xác định các nhân di căn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thăm khám toàn thân: đánh giá thể trạng, phát hiện hạch di căn ở bẹn, thượng đòn và cổ. Thăm khám bụng và ngực để phát hiện các biểu hiện của di căn xa như cổ chướng…</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Việc xác định <strong>chẩn đoán</strong> vẫn dựa vào các xét nghiệm cận lâm sàng, quan trọng nhất là lấy mẫu mô cổ tử cung làm giải phẫu bệnh. Một số phương tiện khác giúp<strong> chẩn đoán </strong>tình trạng di căn và xâm lấn các cơ quan khác cũng được thực hiện như:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Soi bàng quang, chụp UIV</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Soi trực tràng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chụp CT scan, cộng hưởng từ tiểu khung và ổ bụng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">X.quang và CT scan lồng ngực đánh giá tình trạng di căn phổi</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Ung thư cổ tử cung</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Ung thư cổ tử cung hoàn toàn có thể được <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/ung-thu-co-tu-cung-co-the-chua-khoi-duoc-khong/">chữa khỏi</a> nếu bệnh được phát hiện ở giai đoạn sớm.</p>
<p style="text-align:justify">Để <strong>điều trị ung thư cổ tử cung</strong>, đầu tiên, bác sĩ cần xác định giai đoạn của bệnh ung thư, kích thước khối u và có hay không sự xâm lấn đến các cơ quan khác. Việc điều trị chủ yếu dựa vào giai đoạn bệnh và loại mô học của ung thư cổ tử cung. Ngoài ra tuổi, và các yếu tố gia đình xã hội khác cũng góp phần vào việc xây dựng một phác đồ điều trị phù hợp với từng bệnh nhân cụ thể.</p>
<p style="text-align:justify">Các phương pháp<strong> điều trị ung thư cổ tử cung</strong> bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Hóa trị liệu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xạ trị</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phẫu thuật</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Điều trị trúng đích</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><a href="https://www.vinmec.com/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/lieu-phap-mien-dich-tu-than-hy-vong-moi-cho-nguoi-benh-ung-thu/">Liệu pháp miễn dịch tự thân</a> - chỉ có tại Vinmec</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Phẫu thuật là phương pháp điều trị chính. Trong một vài trường hợp, xạ trị và hóa trị có thể được chỉ định để thu nhỏ kích thước khối u trước khi phẫu thuật hoặc giết chết phần khối u còn lại sau phẫu thuật.</p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/ung-thu-co-tu-cung-co-the-chua-khoi-duoc-khong/">Ung thư cổ tử cung có thể chữa khỏi được không?</a></strong></li>
<li style="text-align:justify"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tim-hieu-ve-lieu-phap-mien-dich-tu-than-ho-tro-dieu-tri-ung-thu/">Tìm hiểu về liệu pháp tăng cường hệ miễn dịch tự thân hỗ trợ điều trị ung thư</a></strong></li>
<li style="text-align:justify"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thanh-tuu-chuyen-mon/thinprep-test-tien-bo-moi-trong-phat-hien-som-ung-thu-co-tu-cung/">ThinPrep Test - Tiến bộ mới trong phát hiện sớm ung thư cổ tử cung</a></strong></li>
<li style="text-align:justify"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/vac-xin-hpv-ai-nen-tiem-va-tiem-khi-nao/">Vắc xin HPV: Ai nên tiêm và tiêm khi nào?</a></strong></li>
<li style="text-align:justify"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/da-tiem-vac-xin-hpv-co-can-sang-loc-ung-thu-co-tu-cung-khong/">Đã tiêm vắc xin HPV, có cần sàng lọc ung thư cổ tử cung không?</a></strong></li>
<li style="text-align:justify"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/6-dieu-can-biet-ve-ung-thu-co-tu-cung/">6 điều cần biết về ung thư cổ tử cung</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/ung-thu-co-tu-cung-3035/ |
Ung thư biểu mô tiểu thùy tại chỗ | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Ung thư biểu mô tiểu thùy tại chỗ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 7145, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_11_11_32_436079.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_11_11_32_564899.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_11_11_32_876044.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_11_11_32_825685.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 7146, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_11_11_32_955499.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_11_11_33_042409.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_11_11_33_413459.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_11_11_33_338893.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 7147, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_11_11_33_506533.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_11_11_33_588174.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_11_11_33_896736.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_11_11_33_849479.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_11_11_32_564899.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_11_11_33_042409.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_11_11_33_588174.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_11_11_32_436079.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_11_11_32_955499.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_11_11_33_506533.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Ung thư biểu mô tại chỗ là gì</strong>? Ung thư biểu mô tiểu thùy tại chỗ (tên tiếng Anh: Lobular Carcinoma In Situ - LCIS) là tình trạng các tế bào bên trong một số tiểu thùy hoặc tuyến sữa của vú phát triển bất thường nhưng chưa trở thành ung thư. Các tế bào bất thường này đều ở trong các lớp lót bên trong tiểu thùy vú. Nó thường xuất hiện ở cả hai vú. Các bác sĩ gọi đây là tình trạng tổn thương tiểu thùy. </p>
<p>Ung thư biểu mô tiểu thùy tại chỗ có nguy hiểm không? Khi đã được chẩn đoán mắc ung thư biểu mô tiểu thùy tại chỗ đồng nghĩa với việc bệnh nhân có nguy cơ phát triển ung thư vú xâm lấn ở vú bên kia trong tương lai. Dù vậy, tỷ lệ mắc bệnh khá nhỏ. Nam giới cũng có thể mắc ung thư biểu mô tiểu thùy tại chỗ nhưng khá hiếm.</p>
<p>Có một loại ung thư vú khác là ung thư tiểu thùy xâm lấn. Loại này khác với ung thư biểu mô tiểu thùy tại chỗ.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Ung thư biểu mô tiểu thùy tại chỗ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Hiện vẫn chưa rõ nguyên nhân ung thư biểu mô tiểu thùy tại chỗ. LCIS xuất hiện khi các tế bào trong một tuyến sản xuất sữa của một vú phát triển đột biến gen, tạo ra những tế bào bất thường. Các tế bào bất thường chỉ nằm trong tiểu thùy, không mở rộng hay xâm lấn các mô vú xung quanh. </p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Ung thư biểu mô tiểu thùy tại chỗ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Triệu chứng ung thư tại chỗ là gì</strong>? Thông thường, ung thư biểu mô tiểu thùy tại chỗ không gây ra triệu chứng. Bệnh nhân thường chỉ tình cờ phát hiện căn bệnh này khi thực hiện sinh thiết để đánh giá một khối u hoặc một khu vực bất thường do vôi hóa nhỏ hay khi chụp nhũ ảnh chẩn đoán các bệnh lý khác.</p>
<p>Phụ nữ nên đi khám bác sĩ nếu nhận thấy có một sự thay đổi ở ngực như một khối u, vùng da nhăn nheo bất thường, chảy dịch ở núm vú hoặc có một vùng dày bì dưới da.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Ung thư biểu mô tiểu thùy tại chỗ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Những đối tượng sau có nguy cơ cao mắc ung thư biểu mô tiểu thùy tại chỗ: </p>
<ul>
<li>
<p>Lịch sử gia đình mắc ung thư vú: nếu có người thân được chẩn đoán mắc ung thư vú thì nguy cơ mắc ung thư biểu mô tiểu thùy tại chỗ của bạn sẽ cao hơn.</p>
</li>
<li>
<p>Đã từng thực hiện liệu pháp hormone thay thế trong thời kỳ mãn kinh: những phụ nữ đã sử dụng liệu pháp hormone thay thế trong 3 - 5 năm để đối phó với triệu chứng mãn kinh có thể tăng nguy cơ mắc ung thư biểu mô tiểu thùy tại chỗ.</p>
</li>
<li>
<p>Đang ở độ tuổi 40: bệnh ung thư biểu mô tiểu thùy tại chỗ thường được phát hiện ở phụ nữ trong độ tuổi 40 - những người chưa trải qua thời kỳ mãn kinh. Tuy nhiên, ung thư biểu mô tiểu thùy tại chỗ phổ biến nhất ở những phụ nữ đã trải qua thời kỳ mãn kinh.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Ung thư biểu mô tiểu thùy tại chỗ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Có lối sống phù hợp sẽ giúp phụ nữ phòng ngừa và đối phó với ung thư biểu mô tiểu thùy tại chỗ. Cụ thể là:</p>
<ul>
<li>
<p>Hạn chế hoặc tốt nhất là không uống rượu.</p>
</li>
<li>
<p>Tập thể dục đều đặn, tối thiểu 30 phút mỗi ngày vào hầu hết các ngày trong tuần.</p>
</li>
<li>
<p>Duy trì trọng lượng khỏe mạnh. Nếu cần phải giảm cân, phụ nữ nên tham khảo ý kiến của bác sĩ về việc giảm lượng calo ăn mỗi ngày và tăng dần mức độ tập thể dục. Mức giảm cân lý tưởng là khoảng 0,5 - 1kg mỗi tuần.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Ung thư biểu mô tiểu thùy tại chỗ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Ung thư biểu mô tiểu thùy tại chỗ</strong> thường không hiển thị trên nhũ ảnh. Vì vậy, tình trạng này chủ yếu được chẩn đoán bằng sinh thiết. Đây là phương pháp lấy mẫu mô ở vú và kiểm tra trong phòng thí nghiệm. Tuy nhiên, vì LCIS không tạo ra khối u hay triệu chứng bất thường nên bệnh thường được phát hiện khi sinh thiết cho một vấn đề khác ở vú.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Ung thư biểu mô tiểu thùy tại chỗ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Hầu hết phụ nữ mắc ung thư biểu mô tiểu thùy tại chỗ không bị ung thư vú nên người bệnh sẽ không cần phải điều trị. Đôi khi, nếu phát hiện bệnh bằng kim sinh thiết, bác sĩ có thể đề nghị loại bỏ hoàn toàn ung thư bằng sinh thiết cắt bỏ hoặc phẫu thuật bảo toàn vú để đảm bảo không còn vấn đề bất thường tại đây. Lựa chọn này sẽ tốt trong trường hợp LCIS có nhiều hình thái hoặc có hoại tử. </p>
<p>Bên cạnh đó, có 20% người bệnh LCIS sẽ bị mắc ung thư vú. Do đó, bác sĩ yêu cầu người bệnh cần phải theo dõi sức khỏe thường xuyên bằng cách: định kỳ 6 - 12 tháng khám vú một lần và chụp X-quang vú 1 - 2 năm/lần. Ngoài ra, bác sĩ có thể đề nghị bệnh nhân sử dụng một loại liệu pháp hormone để giảm bớt nguy cơ mắc ung thư vú đối với những trường hợp đang mắc ung thư biểu mô tiểu thùy tại chỗ.</p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><a href="https://www.vinmec.com/goi-dich-vu/sang-loc-ung-thu/goi-tam-soat-va-phat-hien-som-ung-thu-vu-phu-khoa/"><strong>Gói tầm soát và phát hiện sớm ung thư vú - phụ khoa</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/co-1-trong-5-dau-hieu-duoi-day-co-the-ban-da-mac-ung-thu-vu-2/"><strong>Có 1 trong 5 dấu hiệu dưới đây, có thể bạn đã mắc ung thư vú</strong></a></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/3-buoc-tu-kiem-tra-vu-tai-nha-giup-phat-hien-ung-thu-som-ung-thu-vu/">3 bước tự kiểm tra vú tại nhà giúp phát hiện ung thư sớm ung thư vú</a></strong> </li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/ung-thu-bieu-mo-tieu-thuy-tai-cho-4317/ |
Ung thư nội mạc tử cung | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Ung thư nội mạc tử cung</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5297, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_12_03_49_262122.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_12_03_49_361224.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_12_03_49_676847.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_12_03_49_612812.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5298, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_12_03_49_736741.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_12_03_49_822208.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_12_03_50_278923.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_12_03_50_190901.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5299, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_12_03_50_401617.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_12_03_50_528420.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_12_03_50_855108.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_12_03_50_770019.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5300, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_12_03_50_963417.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_12_03_51_039190.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_12_03_51_327122.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_12_03_51_274116.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_12_03_49_361224.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_12_03_49_822208.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_12_03_50_528420.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_12_03_51_039190.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_12_03_49_262122.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_12_03_49_736741.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_12_03_50_401617.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_12_03_50_963417.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Ung thư nội mạc tử cung</strong> (tên khoa học là Endometrial Cancer) là một loại ung thư phụ khoa đang ngày càng trở nên phổ biến ở phụ nữ. Ở dạng ung thư này, các tế bào xuất phát từ nội mạc tử cung (lớp màng mỏng phía trong thành tử cung) sẽ phân chia và phát triển không ngừng, lây lan sang các mô xung quanh, tạo thành các khối u ác tính và dẫn tới tử vong cho người bệnh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Ung thư nội mạc tử cung</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Hiện nay các nhà khoa học vẫn chưa biết chính xác nguyên nhân dẫn tới ung thư nội mạc tử cung. Nhưng có một số yếu tố nguy cơ được xác định là có liên quan chặt chẽ tới loại ung thư này.</p>
<h3>Mất cân bằng hormone</h3>
<p>Đây là yếu tố đóng vai trò quan trọng trong sự hình thành ung thư nội mạc tử cung.</p>
<p>Ở nữ giới, trước thời kỳ mãn kinh, buồng trứng là nguồn sản xuất chính cho hai loại hormone là estrogen và progesterone. Sự cân bằng giữa hai loại hormone này thay đổi mỗi tháng theo chu kỳ kinh nguyệt và giúp cho nội mạc tử cung khỏe mạnh. Khi nồng độ estrogen tăng cao sẽ kích thích sự tăng sinh các tế bào nội mạc tử cung, làm gia tăng nguy cơ mắc ung thư.</p>
<p>Sau đây là một số yếu tố dẫn tới việc thay đổi nồng độ estrogen:</p>
<ul>
<li>
<p>Điều trị nội tiết tố thay thế hay liệu pháp hormone sau mãn kinh: Là liệu pháp được sử dụng với thành phần chính là estrogen để điều trị các triệu chứng xảy ra trong thời kỳ mãn kinh ở phụ nữ. Bệnh nhân sẽ tăng nguy cơ mắc ung thư nội mạc tử cung khi điều trị bằng phương pháp này với liều cao trong một thời gian dài. Do đó, các chuyên gia khuyến cáo bệnh nhân nên đến các cơ sở y tế kiểm tra định kì. Nếu có bất cứ dấu hiệu bất thường nào liên quan đến chảy máu âm đạo thì bệnh nhân nên đến gặp bác sĩ ngay lập tức.</p>
</li>
<li>
<p>Đa nang buồng trứng: Bệnh nhân mắc hội chứng đa nang buồng trứng có nồng độ hormone bất thường với tỉ lệ cao hormone androgen (hormone nam giới) và estrogen trong khi nồng độ progesterone lại thấp. Điều này làm tăng nguy cơ mắc ung thư nội mạc tử cung.</p>
</li>
<li>
<p>Béo phì: Estrogen được tổng hợp một phần từ các mô mỡ. Lượng mỡ trong cơ thể nhiều dẫn tới lượng estrogen lớn khiến người béo phì có nguy cơ mắc ung thư nội mạc tử cung cao hơn 2-4 lần so với phụ nữ bình thường.</p>
</li>
</ul>
<h3>Tiền sử gia đình, yếu tố di truyền</h3>
<p>Yếu tố di truyền đóng góp 2-10% các trường hợp ung thư nội mạc tử cung. Phụ nữ mắc hội chứng Lynch (ung thư đại trực tràng di truyền không do polyp) có 40-60% nguy cơ mắc ung thư nội mạc tử cung. Đột biến gene gây nên hội chứng này thường được di truyền từ mẹ sang con.</p>
<h3>Các yếu tố khác</h3>
<ul>
<li>
<p>Tamoxifen sử dụng trong điều trị ung thư vú cũng làm tăng nguy cơ mắc ung thư nội mạc tử cung do chất này có tác động tăng sinh nội mạc tử cung, tương tự như estrogen.</p>
</li>
<li>
<p>Dậy thì sớm (trước 12 tuổi) hoặc mãn kinh muộn (sau 55 tuổi) cũng làm tăng nguy cơ mắc ung thư nội mạc tử cung.</p>
</li>
<li>
<p>Bên cạnh đó, phụ nữ chưa từng mang thai cũng có nguy cơ mắc ung thư nội mạc tử cung cao.</p>
</li>
<li>
<p>Tiểu đường loại 2: Tỉ lệ mắc ung thư nội mạc tử cung cao gấp đôi ở phụ nữ mắc bệnh tiểu đường loại 2.</p>
</li>
<li>
<p>Tuổi tác cao cũng làm tăng nguy cơ mắc ung thư nội mạc tử cung.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Ung thư nội mạc tử cung</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Biểu hiện của ung thư nội mạc tử cung</strong> bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Xuất huyết âm đạo bất thường là biểu hiện thường gặp nhất ở bệnh nhân mắc ung thư nội mạc tử cung. Biểu hiện có thể là rối loạn kinh nguyệt, xuất huyết giữa các chu kỳ hoặc xuất huyết sau mãn kinh.</p>
</li>
<li>
<p>Tiết dịch âm đạo bất thường: Ở trạng thái bình thường, dịch âm đạo tiết ra có màu trong suốt như sữa, hơi đặc hoặc trong, dính như lòng trắng trứng, ít và không chảy ra ngoài. Khi dịch âm đạo tiết ra nhiều, có màu sắc bất thường, kèm theo mùi, đặc biệt là sau khi mãn kinh thì đây là một trong những biểu hiện cảnh báo nguy cơ ung thư nội mạc tử cung.</p>
</li>
<li>
<p>Đau thường xuyên hoặc có cảm nhận khối u xuất hiện ở vùng chậu hông: Biểu hiện này thường xuất hiện ở giai đoạn sau của ung thư, khi khối u đã lớn dần lên và chèn ép các mô xung quanh khu vực xương chậu.</p>
</li>
<li>
<p>Thói quen đại tiện, tiểu tiện bị xáo trộn: Bàng quang có thể bị chèn ép khi khối u xuất hiện ở lớp nội mạc tử cung. Điều này khiến người bệnh gặp các vấn đề liên quan đến tiểu tiện. Các biểu hiện thường gặp là tiểu buốt, bí tiểu, xuất hiện máu trong nước tiểu.</p>
</li>
<li>
<p>Giảm cân bất thường không rõ nguyên nhân.</p>
</li>
<li>
<p>Đau khi quan hệ tình dục.</p>
</li>
</ul>
<p>Mặc dù các biểu hiện trên có thể gây ra bởi nhiều nguyên nhân khác không phải ung thư, nhưng các chuyên gia khuyến cáo nên đến các cơ sở y tế để kiểm tra nếu mắc một trong các dấu hiệu trên.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Ung thư nội mạc tử cung</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Với những yếu tố nguy cơ kể trên, đối tượng có khả năng cao mắc ung thư nội mạc tử cung bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Phụ nữ trên 60 tuổi.</p>
</li>
<li>
<p>Phụ nữ trong gia đình có mẹ, chị em gái bị ung thư cổ tử cung hoặc các bệnh di truyền như hội chứng Lynch, hội chứng Cowden.</p>
</li>
<li>
<p>Bệnh nhân đã sử dụng tamoxifen, các liệu pháp điều trị hormone thay thế.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Ung thư nội mạc tử cung</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Khám phụ khoa định kỳ.</p>
</li>
<li>
<p>Gặp bác sĩ để được tư vấn về nguy cơ của các liệu pháp hormone thay thế.</p>
</li>
<li>
<p>Duy trì cân nặng phù hợp với chỉ số BMI (Body Mass Index), không để bị béo phì.</p>
</li>
<li>
<p>Tập thể dục thường xuyên: cố gắng có những hoạt động thể chất ít nhất 30 phút mỗi ngày.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Ung thư nội mạc tử cung</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bệnh thường được chẩn đoán và điều trị ở giai đoạn sớm. Tuỳ theo triệu chứng lâm sàng của người bệnh, bác sĩ có thể chỉ định các biện pháp sau để chẩn đoán ung thư nội mạc tử cung:</p>
<ul>
<li>
<p>Siêu âm: giúp đánh giá độ dày và cấu trúc của niêm mạc tử cung.</p>
</li>
<li>
<p>Nội soi buồng tử cung: phương pháp này giúp chẩn đoán sớm những tổn thương ở nội mạc tử cung.</p>
</li>
<li>
<p>Sinh thiết nội mạc tử cung: dùng thủ thuật lấy mẫu mô từ nội mạc tử cung để làm xét nghiệm. Từ kết quả xét nghiệm có thể chẩn đoán ung thư, quá sản và một số bệnh khác.</p>
</li>
<li>
<p>Xét nghiệm sử dụng marker ung thư: CA 125 (Cancer antigen 125) là một dạng protein trong máu thường được sử dụng để chẩn đoán ung thư. Ở những bệnh nhân ung thư nội mạc tử cung, nồng độ CA 125 sẽ tăng cao.</p>
</li>
<li>
<p>Xét nghiệm mô bệnh học từ tế bào âm đạo giúp xác định độ biệt hoá, xâm lấn mạch máu của tế bào ung thư.</p>
</li>
<li>
<p>Xét nghiệm PAP smear hay còn gọi là phết tế bào tử cung: Tế bào bong ra từ lớp nội mạc tử cung được tách ra, tiến hành nhuộm và soi dưới kính hiển vi. Phương pháp này giúp tìm ra các tế bào bất thường, tế bào tiền ung thư và ung thư.</p>
</li>
<li>
<p>Chụp cắt lớp vi tính, chụp cộng hưởng từ, chụp PET-CT để đánh giá mức độ xâm lấn, tình trạng di căn của khối u cũng như tiến triển của ung thư.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Ung thư nội mạc tử cung</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Tùy theo tình trạng sức khoẻ và giai đoạn của bệnh, các bác sĩ sẽ quyết định biện pháp <strong>điều trị ung thư nội mạc tử cung</strong> phù hợp. Dưới đây là các biện pháp điều trị phổ biến:</p>
<ul>
<li>
<p>Phẫu thuật cắt bỏ tử cung, buồng trứng hai bên: là phương pháp điều trị chính và cổ điển.</p>
</li>
<li>
<p>Xạ trị: sử dụng các chùm tia có năng lượng lớn để tiêu diệt các tế bào ung thư. Phương pháp này được sử dụng như một liệu pháp bổ trợ cho phẫu thuật. Xạ trị có thể dùng xạ ngoài hoặc xạ trong.</p>
<ul>
<li>
<p>Xạ ngoài: Sử dụng máy phát tia lớn ở ngoài cơ thể chiếu vào vùng điều trị.</p>
</li>
<li>
<p>Xạ trong: Sử dụng một ống nhỏ chứa chất phóng xạ đưa vào âm đạo.</p>
</li>
</ul>
</li>
<li>
<p>Hoá trị: Sử dụng hoá chất để tiêu diệt các tế bào ung thư. Ở giai đoạn muộn của ung thư, hoá trị có thể làm chậm tiến triển và giúp bệnh nhân kéo dài thời gian sống.</p>
</li>
<li>
<p>Liệu pháp hormone: Dùng thuốc ngăn chặn các tế bào ung thư tiếp xúc với các nội tiết tố mà chúng cần cho sự phát triển. Thuốc thường được sử dụng hiện nay là progestin. Khi ung thư di căn xa, liệu pháp với progestin có thể đẩy lui bệnh trong khoảng 33% các trường hợp. Phương pháp này thường được chỉ định với những bệnh nhân không thể mổ, đã di căn hoặc tái phát sau điều trị.</p>
</li>
<li>
<p>Ngoài ra tại Vinmec hiện đã áp dụng liệu pháp tế bào gốc giúp tăng cường hệ miễn dịch tự thân, nâng cao hiệu quả điều trị ung thư, trong đó có ung thư nội mạc tử cung. Tìm hiểu thông tin về <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/lieu-phap-mien-dich-tu-than-hy-vong-moi-cho-nguoi-benh-ung-thu/">liệu pháp miễn dịch tự thân</a> tại Vinmec <a href="https://www.vinmec.com/vi/chu-de/lieu-phap-mien-dich-tu-than/">tại đây.</a></p>
</li>
</ul>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/trieu-chung-cach-chan-doan-lac-noi-mac-tu-cung/">Triệu chứng, cách chẩn đoán lạc nội mạc tử cung</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/u-nang-buong-trung-dang-lac-noi-mac-tu-cung/">U nang buồng trứng dạng lạc nội mạc tử cung</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/co-mang-thai-sau-khi-cat-bo-noi-mac-tu-cung/">Có thể mang thai sau khi cắt bỏ nội mạc tử cung?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tang-san-noi-mac-tu-cung-la-gi-dieu-tri-bang-cach-nao/">Tăng sản nội mạc tử cung là gì? Điều trị bằng cách nào?</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/ung-thu-noi-mac-tu-cung-2936/ |
Ung thư tử cung | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Ung thư tử cung</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6827, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_10_51_26_735594.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_10_51_26_836676.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_10_51_27_163557.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_10_51_27_126271.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6828, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_10_50_44_198575.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_10_50_44_308142.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_10_50_44_628263.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_10_50_44_569662.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6829, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_10_51_27_227605.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_10_51_27_356491.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_10_51_27_724397.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_10_51_27_685451.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_10_51_26_836676.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_10_50_44_308142.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_10_51_27_356491.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_10_51_26_735594.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_10_50_44_198575.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_10_51_27_227605.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p>Ung thư tử cung là gì? Ung thư tử cung ( còn gọi là ung thư niêm mạc tử cung) là các khối u phát triển từ niêm mạc tử cung. Hơn 80% bệnh nhân ung thư niêm mạc tử cung gặp ở người mãn kinh, trong đó có khoảng 95% có nguồn gốc từ biểu mô tuyến của nội mạc tử cung.</p>
<p>Ung thư tử cung đa số được phát hiện ở giai đoạn sớm của bệnh nhờ biểu hiện chảy máu âm đạo bất thường nên có thể được chữa khỏi được nhờ phẫu thuật.</p>
<p>Các giai đoạn lâm sàng của ung thư tử cung được phân loại theo FIGO gồm 4 giai đoạn:</p>
<p>Giai đoạn I:</p>
<ul>
<li>IA : tổn thương giới hạn ở niêm mạc tử cung (bề mặt)</li>
<li>IB : tổn thương ăn sâu vào lớp cơ tử cung <50%</li>
<li>IC : tổn thương ăn sâu vào lớp cơ tử cung >50%</li>
</ul>
<p>Giai đoạn II:</p>
<ul>
<li>IIA: tổn thương lan vào ống cổ tử cung, chỉ ở niêm mạc</li>
<li>IIB: tổn thương lan vào tổ chức đệm của ống cổ tử cung</li>
</ul>
<p>Giai đoạn III:</p>
<ul>
<li>IIIA: tổn thương xâm nhiễm vào thanh mạc hay phần phụ hay tế bào phúc mạc dương tính</li>
<li>IIIB: tổn thương di căn âm đạo</li>
<li>IIIC: tổn thương di căn tiểu khung hay cạnh động mạch chủ</li>
<li>Giai đoạn IV:</li>
<li>IVA: tổn thương ung thư xâm nhiễm vào bàng quang hay ruột</li>
<li>IVB: ung thư di căn xa bao gồm di căn hạch trong ổ bụng hay hạch bẹn</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Ung thư tử cung</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Nguyên nhân ung thư tử cung chưa được chứng minh rõ ràng. Tuy nhiên hơn 90% trường hợp xảy ra ở phụ nữ lớn hơn 50 với độ tuổi trung bình là 63 với các yếu tố nguy cơ như:</p>
<ul>
<li>Người béo phì: Người có chỉ số BMI > 30 có nguy cơ mắc ung thư tử cung cao gấp 3-4 lần so với người bình thường</li>
<li>Tăng estrogen kéo dài: người chưa bao giờ mang thai, người mắc bệnh đa nang buồng trứng, người điều trị Tamoxifen kéo dài hoặc người có các chu kỳ kinh không phóng noãn.</li>
<li>Bệnh nhân tăng huyết áp, đái tháo đường</li>
<li>Người mãn kinh muộn (lớn hơn 55 tuổi)</li>
<li>Người sử dụng estrogen đơn thuần kéo dài</li>
<li>Khoảng 5% ung thư nội mạc tử cung có liên quan đến hội chứng Lynch type II (hội chứng ung thư đại trực tràng di truyền không do polyp): bệnh nhân mắc hội chứng Lynch typ II có nguy cơ xuất hiện ung thư tử cung từ 30-60 %.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Ung thư tử cung</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Ung thư tử cung có triệu chứng gì</strong>? Khoảng 95% các trường hợp có biểu hiện ra máu âm đạo bất thường.</p>
<ul>
<li>Ra máu ở người đã mãn kinh là một dấu hiệu có giá trị, có khi ra máu trong thời kỳ tiền mãn kinh gây nhầm lẫn với những rối loạn của thời kỳ này.</li>
<li>Ra máu thường kèm theo khí hư nhiều, hôi.</li>
<li>Khám mỏ vịt: âm đạo có thể bình thường, hơi teo ở những người mãn kinh. Khí hư nhiều, nhầy loãng, hôi, có khi là mủ. Bệnh nhân thường đau và cảm giác nặng nề ở vùng hạ vị.</li>
<li>Khám âm đạo bằng tay: tử cung thường có kích thước bình thường, có thể hơi to và mềm, phát hiện u xơ tử cung đi kèm trong một số trường hợp.</li>
</ul>
<p><strong>Sự lan tràn của ung thư niêm mạc tử cung</strong>: Ung thư niêm mạc tử cung không lan tràn nhanh bằng ung thư cổ tử cung, vì cơ tử cung là một hàng rào có tác dụng khá tốt.</p>
<ul>
<li>Lan tràn tại chỗ: Sự xâm lấn chậm vào lớp cơ tử cung là cách xâm lấn hay gặp nhất, làm cho tử cung to lên</li>
<li>Lan tràn theo đường bạch huyết: 30- 40% ung thư lan tràn theo đường bạch huyết, ở thân tử cung tổ chức ung thư phát triển xuống eo tử cung rồi xuống đáy dây chằng rộng, đến hệ thống hạch chậu trong, chậu ngoài và xa hơn nữa.</li>
<li>Lan theo đường dẫn tự nhiên (vòi tử cung: Các tế bào ung thư có thể đi theo vòi tử cung, tràn vào trong ổ phúc mạc.</li>
<li>Lan tràn đến các tạng khác trong ổ bụng: hiếm gặp, có thể thấy di căn đến gan, phổi.</li>
<li>Lan tràn theo đường tĩnh mạch: ít thấy.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Ung thư tử cung</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>Tuổi: từ 50-70</li>
<li>Không sinh đẻ hoặc đẻ ít</li>
<li>Béo phì</li>
<li>Đái tháo đường.</li>
<li>Cao huyết áp.</li>
<li>Bệnh lý ở tử cung: quá sản nội mạc tử cung.</li>
<li>Mãn kinh muộn: sau 55 tuổi.</li>
<li>Dùng estrogen đơn thuần, kéo dài.</li>
<li>Tiền sử ung thư buồng trứng, ung thư vú và ung thư đại tràng.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Ung thư tử cung</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>Tham khảo ý kiến bác sỹ về nguy cơ của liệu pháp hormon thay thế sau khi mãn kinh: Trừ trường hợp bệnh nhân đã cắt tử cung thì sử dụng hormon thay thế làm tăng nguy cơ mắc ung thư nội mạc tử cung. Sử dụng thuốc kết hợp giữa estrogen và progestin có thể làm giảm nguy cơ.</li>
<li>Xem xét sử dụng thuốc tránh thai đường uống: sử dụng thuốc tránh thai đường uống ít nhất 1 năm có thể làm giảm nguy cơ ung thư nội mạc tử cung. Tuy nhiên thuốc cũng có các tác dụng phụ nhất định nên cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ khi sử dụng</li>
<li>Duy trì cân nặng lý tưởng: béo phì làm tăng nguy cơ mắc bệnh nên duy trì cân nặng lý tưởng là cần thiết để giảm nguy cơ ung thư tử cung.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Ung thư tử cung</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>Các biện pháp chẩn đoán ung thư tử cung bao gồm:</li>
<li>Tế bào bệnh học: Bệnh phẩm là dịch hút từ buồng tử cung. Phương pháp dễ thực hiện, ít có biến chứng nhưng ung thư giai đoạn sớm có thể khó phát hiện.</li>
<li>Chụp buồng tử cung: bơm thuốc cản quang với áp lực nhẹ đủ thuốc ngấm trong buồng tử cung có thể thấy hình ảnh khuyết, bờ không đều, nham nhở, buồng tử cung lớn, có hình ảnh đọng dịch.</li>
<li>Soi buồng tử cung: quan sát trực tiếp hình ảnh nội mạc tử cung cũng như thương tổn một cách chính xác như nụ sùi, vùng loét hoại tử chảy máu, hoặc hình ảnh quá sản nội mạc tử cung chạm vào dễ chảy máu, xác định được độ lan rộng và giúp định vị vùng sinh thiết.</li>
<li>Nạo sinh thiết toàn bộ tử cung: Sử dụng thìa nạo hoặc ống hút Novak. Kết quả sinh thiết giúp phân loại mô học.</li>
<li>Siêu âm: đặc biệt siêu âm theo đường âm đạo cho hình ảnh thực thể của tử cung, nội mạc dày hoặc đánh giá độ lan tràn và bề dày lớp cơ. đồng thời siêu âm cũng giúp khảo sát các bệnh lý phối hợp như u xơ tử cung, u nang buồng trứng...</li>
<li>Chụp cắt lớp vi tính: xác định mức độ xâm lấn và lan tràn của ung thư, nhất là ở các giai đoạn muộn.</li>
<li>Cần phải đánh giá tình trạng ung thư tuyến khác có thể kèm theo như ung thư vú hoặc</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Ung thư tử cung</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Điều trị ung thư tử cung phụ thuộc vào giai đoạn bệnh và thể trạng của bệnh nhân.</p>
<p>Phẫu thuật:</p>
<ul>
<li>Giai đoạn I, II: Bao gồm cắt bỏ tử cung toàn bộ và cắt buồng trứng, vòi trứng, có hoặc không vét hạch chậu hệ thống hoặc vét hạch chủ bụng. Vét hạch có vai trò trong chẩn đoán và điều trị bổ trợ bệnh.</li>
<li>Giai đoạn III, IV: Phẫu thuật lấy u tối đa trong điều kiện bệnh nhân có toàn trạng tốt và có thể cắt bỏ được khối u.</li>
</ul>
<p>Xạ trị: bao gồm xạ ngoài và xạ nguồn âm đạo. Xạ trị được chứng minh là giảm tỷ lệ tái phát tại chỗ trong ung thư nội mạc tử cung nhóm nguy cơ trung bình.</p>
<p>Hóa chất: Có thể được chỉ định trong trường hợp ung thư tử cung giai đoạn III, IV hoặc ung thư tử cung tái phát di căn.</p>
<p> </p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/tu-cung-10/">Tử cung dài bao nhiêu? Vai trò của tử cung</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/u-xo-tu-cung-ac-tinh-co-chua-duoc-khong/">U xơ tử cung ác tính có chữa được không?</a></strong></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dau-hieu-cua-ung-thu-co-tu-cung-chi-em-cho-coi-thuong/"><strong>Dấu hiệu của ung thư cổ tử cung chị em chớ coi thường</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dieu-tri-ung-thu-co-tu-cung-theo-tung-giai-doan/"><strong>Điều trị ung thư cổ tử cung theo từng giai đoạn</strong></a></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/ung-thu-tu-cung-4788/ |
Ung thư gan nguyên phát | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Ung thư gan nguyên phát</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5988, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_07_07_38_658686.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_07_07_38_834342.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_07_07_39_275892.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_07_07_39_204474.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5989, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_07_07_39_417579.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_07_07_39_696001.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_07_07_40_157204.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_07_07_40_079369.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_07_07_38_834342.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_07_07_39_696001.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_07_07_38_658686.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_07_07_39_417579.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify">Chức năng của gan giúp làm sạch máu, tiêu hóa thức ăn và lưu trữ đường mà cơ thể cần sử dụng để lấy năng lượng. Thông thường, các tế bào sẽ có một chu trình của tế bào từ thực hiện công việc của mình cho đến khi chúng bị hao mòn hoặc bị hỏng. Sau đó, các tế bào này chết và được thay thế bằng những tế bào gan mới. Nhưng khi mắc ung thư gan nguyên phát, những tế bào này không chết mà phát triển với tốc độ vượt quá tầm kiểm soát của cơ thể. Các tế bào ung thư bắt đầu chiếm lấy dinh dưỡng của có thể và khiến cho các tế bào bình thường khác khó thực hiện chức năng của gan.</p>
<p style="text-align:justify">Nguyên phát có nghĩa là ung thư xuất phát từ gan, nếu nó bắt đầu ở một nơi khác và lan đến gan của bạn, thì nó được gọi là ung thư gan thứ phát và phương pháp điều trị khác của hai loại ung thư này khác nhau.</p>
<p style="text-align:justify">Cả trẻ em và người lớn đều có thể mắc ung thư gan nguyên phát, nhưng bệnh này lại phổ biến hơn ở người già . Có nhiều loại ung thư nguyên phát khác nhau và nhiều cách để điều trị, do đó bác sĩ chuyên khoa sẽ lựa chọn phương pháp điều trị tốt nhất cho người bệnh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Ung thư gan nguyên phát</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hiện nay <strong>nguyên nhân ung thư gan nguyên phát</strong> là gì chưa được xác định rõ ràng, nhưng người bệnh nếu có các yếu tố sau thì có thể dễ mắc bệnh:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify"><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/10-cau-hoi-thuong-gap-ve-viem-gan-b/">Virus viêm gan B mãn tính (HBV)</a> hoặc nhiễm virus viêm gan C mãn tính (HCV), cả hai đều có thể dẫn đến xơ gan và ung thư gan</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xơ gan, bệnh gan mạn tính do viêm gan hoặc uống bia rượu nhiều năm</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/gan-nhiem-mo-can-kieng-nhung-gi/">Bệnh gan nhiễm mỡ</a> không do rượu - thường gặp với người béo phì, ngay cả khi họ không uống rượu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Một số bệnh về gan, chẳng hạn như bệnh hemochromatosis (khi cơ thể hấp thụ quá nhiều chất sắt) và bệnh Wilson (khi cơ thể hấp thụ quá nhiều đồng)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-tieu-duong-type-2-nguyen-nhan-bien-chung-nguy-hiem-doi-tuong-de-mac-nhat/">Bệnh tiểu đường type II</a></p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ngoài ra, các thực phẩm có aflatoxin có nguy cơ mắc bệnh ung thư cao hơn. Aflatoxin là chất độc được tạo ra bởi một loại nấm mọc trên một số cây trồng như ngô và đậu phộng khi không được bảo quản đúng cách.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Ung thư gan nguyên phát</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Ở giai đoạn rất sớm, phần lớn người bệnh không có chú ý quá nhiều về bất kỳ sự thay đổi nào của cơ thể với các triệu chứng rất chung chung như:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Sốt</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cảm giác như buồn nôn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chán ăn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Yếu hoặc cảm thấy mệt mỏi hơn bình thường</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Ngoài ra, người bệnh cũng có thể có:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Sờ thấy một cục cứng ở hạ sườn bên phải</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau ở phía trên bên phải của bụng hoặc ở xương bả vai phải và lưng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chướng bụng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giảm cân không có lý do</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phân trắng hoặc nước tiểu sẫm màu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mắt và da có màu hơi vàng</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Ung thư tế bào gan (Hepatocellular cancer, viết tắt là HCC) cho đến nay là loại ung thư phổ biến nhất bắt đầu từ gan. Hầu hết những người mắc bệnh này thì trước đó đã mắc bệnh gan mãn tính như xơ gan. Các loại ung thư gan nguyên phát khác bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Ung thư đường mật (CCC: cholangiocarcinoma). Gan tạo ra mật, giúp tiêu hóa chất béo. Mật di chuyển ra khỏi gan trong các ống gọi là ống mật và đây là Ung thư xảy ra ở ống mật.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ung thư tế bào gan dạng tấm sợi (FHCC). Đây là một loại ung thư hiếm gặp. Không giống như ung thư nguyên phát điển hình, nó thường được tìm thấy ở những phụ nữ dưới 35 tuổi không mắc bệnh gan.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">U mạch máu ác tính (Angiosarcoma hoặc hemangiosarcoma). Cả hai bệnh ung thư này đều được tìm thấy trong mạch máu của gan.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">u nguyên bào gan (Hepatoblastoma). Bệnh ung thư hiếm gặp này thường được tìm thấy ở trẻ dưới 3 tuổi. Khi được điều trị sớm thì khả năng thành công rất cao.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Ung thư gan nguyên phát</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bệnh ung thư gan nguyên phát không phải là bệnh truyền nhiễm, do đó, không lây từ người bệnh ung thư sang người khỏe mạnh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Ung thư gan nguyên phát</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Ung thư gan nguyên phát có xu hướng xảy ra ở gan bị tổn thương do dị tật bẩm sinh, lạm dụng rượu hoặc nhiễm trùng mãn tính với các bệnh như viêm gan B và C, bệnh hemochromatosis và xơ gan.</p>
<p style="text-align:justify">Hơn một nửa số người được chẩn đoán mắc bệnh ung thư gan nguyên phát bị xơ gan, đây là tình trạng có sẹo trong gan thường do lạm dụng rượu. Viêm gan B và C và hemochromatosis có thể gây tổn thương vĩnh viễn và suy gan.</p>
<p style="text-align:justify">Ung thư gan cũng có thể liên quan đến béo phì và bệnh gan nhiễm mỡ.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Ung thư gan nguyên phát</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Nhiều bệnh ung thư gan có thể được ngăn ngừa bằng cách giảm tiếp xúc với các yếu tố nguy cơ đã biết đối với căn bệnh này.</p>
<h3 style="text-align:justify">Tránh mắc bệnh và điều trị nhiễm trùng viêm gan B và C</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Trên toàn thế giới, yếu tố nguy cơ đáng kể nhất đối với ung thư gan là nhiễm trùng mạn tính với virus viêm gan B (HBV) và virus viêm gan C (HCV). Những vi-rút này có thể lây từ người sang người thông qua việc dùng chung kim bơm kim tiêm, quan hệ tình dục không an toàn và trong quá trình sinh con, vì vậy một số bệnh ung thư gan có thể tránh được bằng cách không dùng chung kim tiêm và sử dụng các biện pháp an toàn khi quan hệ tình dục như đeo bao cao su.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Trung tâm kiểm soát và phòng ngừa dịch bệnh Hoa Kỳ (CDC) khuyến nghị tất cả trẻ em cũng như người lớn có nguy cơ nên tiêm vắc-xin HBV để giảm nguy cơ mắc bệnh viêm gan và ung thư gan. Không có vắc-xin cho HCV. Ngăn ngừa nhiễm HCV, cũng như nhiễm HBV ở những người chưa được chủng ngừa, dựa trên sự hiểu biết về những nhiễm trùng này xảy ra như thế nào.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Truyền máu cũng từng là một nguồn lây nhiễm viêm gan chính nhưng với tỷ lệ cực kỳ thấp.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Những người có nguy cơ cao mắc HBV hoặc HCV nên được kiểm tra sức khỏe thường xuyên để theo dõi bệnh gan và điều trị nếu cần.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Hạn chế sử dụng bia rượu và không thuốc lá</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Uống rượu có thể dẫn đến xơ gan, do đó, không uống rượu hoặc uống điều độ có thể giúp ngăn ngừa ung thư gan.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hút thuốc cũng làm tăng nguy cơ ung thư gan. Khi bỏ thuốc lá sẽ giúp giảm nguy cơ mắc bệnh ung thư này, cũng như nhiều bệnh ung thư và các bệnh gây nguy hiểm đến sức khỏe khác.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Duy trì cân nặng hợp lý:</h3>
<p style="text-align:justify">Tránh béo phì có thể là một cách khác để giúp bảo vệ chống lại ung thư gan. Những người béo phì có nhiều khả năng mắc bệnh gan nhiễm mỡ và tiểu đường, cả hai đều có liên quan đến ung thư gan.</p>
<p style="text-align:justify"><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-nhan-ung-thu-gan-nen-an-gi-can-tranh-gi/">Bệnh ung thư gan nên ăn gì ? Cần tránh gì ?</a></p>
<h3>Hạn chế tiếp xúc với hóa chất gây ung thư</h3>
<p>Thay đổi cách thức một số loại ngũ cốc được lưu trữ ở các nước nhiệt đới và cận nhiệt đới có thể làm giảm tiếp xúc với các chất gây ung thư như aflatoxin. Nhiều quốc gia phát triển đã có quy định để ngăn chặn và giám sát ô nhiễm ngũ cốc.</p>
<h3>Điều trị các bệnh làm tăng nguy cơ ung thư gan</h3>
<p>Một số bệnh di truyền có thể gây ra bệnh xơ gan dẫn đến làm tăng nguy cơ mắc bệnh ung thư gan nguyên phát. Phát hiện và điều trị những căn bệnh này sớm có thể làm giảm nguy cơ này. Ví dụ, tất cả trẻ em trong các gia đình bị bệnh hemochromatosis nên được sàng lọc bệnh và điều trị nếu có.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Ung thư gan nguyên phát</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Thông thường, bác sĩ sẽ khám tổng thể để kiểm tra các khối u hoặc bất cứ điều gì bất thường khác thông qua khám thực thể, hỏi về triệu chứng hiện tại và tiền sử bệnh tật của người bệnh. </p>
<p style="text-align:justify">Sau đó, bác sĩ có thể chỉ định một số xét nghiệm như:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm máu để tìm kiếm các dấu ấn của bệnh ung thư có trong máu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chẩn đoán hình ảnh như chụp CT, MRI và siêu âm để xem người bệnh có bao nhiêu khối u và vị trí của chúng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sinh thiết, trong đó các tế bào hoặc mô được lấy ra để xem liệu chúng có phải là ung thư hay không. Thủ thuật này được thực hiện bằng đặt một cây kim vào khối u hoặc thông qua phẫu thuật để loại bỏ một phần của khối u.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Trong một số trường hợp, người bệnh không cần phải sinh thiết vì chẩn đoán hình ảnh đã đủ để để chẩn đoán mắc bệnh ung thư.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Ung thư gan nguyên phát</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Điều trị ung thư gan nguyên phát </strong>phụ thuộc vào tuổi tác, sức khỏe tổng thể, mức độ ung thư tiến triển và lựa chọn của người bệnh. Các phương pháp điều trị khác nhau có thể có tác dụng phụ khác nhau, và thường bác sĩ sẽ kết hợp nhiều biện pháp để tăng cường hiệu quả điều trị</p>
<h3 style="text-align:justify">Phẫu thuật:</h3>
<p style="text-align:justify">Nếu người bệnh chỉ có một khối u nhỏ và ung thư chưa di căn, bác sĩ có thể chỉ định thực hiện phải phẫu thuật để loại bỏ khối u cùng với một phần của gan. Nhưng nếu người bệnh bị bệnh gan, thì sẽ không được chỉ định phẫu thuật.</p>
<p style="text-align:justify">Cắt bỏ khối u gồm nhiều phương pháp điều trị khác nhau nhằm tiêu diệt khối u mà không loại bỏ hoàn toàn tế bào ung thư ra khỏi cơ thể người bệnh. Điều này được gọi là cắt bỏ khối u và có thể được thực hiện bằng các biện pháp sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiêm cồn (ethanol) vào khối u qua da là một phương pháp điều trị ung thư nguyên phát và thứ phát có kích thước nhỏ, số lượng ít, hoặc trong các trường hợp không còn khả năng phẫu thuật hoặc người bệnh từ chối phẫu thuật. Khi tiêm ethanol vào khối u thì ethanol có tác dụng làm mất nước, hoại tử, tắc mạch và xơ hóa khối u.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phẫu thuật lạnh (Cryosurgery), bác sĩ sẽ sử dụng nitơ lỏng để đóng băng và phá hủy khối u.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đốt sóng cao tần RFA (radio-frequency ablation) là phương pháp hủy mô bằng nhiệt gây ra do sự ma sát của các ion trong mô dưới tác động của dòng điện xoay chiều có tần số nằm trong khoảng sóng âm thanh hoặc nhiệt vi sóng (Microwave Thermotherapy) để làm nóng và tiêu diệt khối u. Phương pháp này có hiệu quả tốt với các khối u < 3cm. Với các khối u lớn hơn, phải dùng hai kim một điện cực hoặc kim có chùm 3 điện cực. Hiện nay có xu hướng kết hợp với nút hoá chất động mạch gan.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/cau-chuyen-khach-hang/tri-ung-thu-gan-bang-cach-chan-dung-mach-mau-nuoi-khoi-u-ac-tinh/">Thắt động mạch gan</a> chung hay động mạch gan riêng nhằm mục đích cắt nguồn nuôi dưỡng của khối u.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Xạ trị</h3>
<p style="text-align:justify">Phương pháp điều trị này sử dụng bức xạ năng lượng cao từ tia X và các nguồn khác để tiêu diệt tế bào ung thư. Người bệnh có thể được chiếu xạ từ bên ngoài cơ thể hoặc bên trong.</p>
<h3 style="text-align:justify">Hóa trị</h3>
<p style="text-align:justify">Đối với bệnh ung thư gan, bơm hóa chất chống ung thư qua dây chằng tròn thì thuốc sẽ ngấm thẳng vào gan và tập trung ở khối u nhiều hơn so với cho thuốc theo đường toàn thân từ 1 đến 3 lần và chu kỳ 1 tháng 1 lần.</p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/cau-chuyen-khach-hang/tri-ung-thu-gan-bang-cach-chan-dung-mach-mau-nuoi-khoi-u-ac-tinh/">Trị ung thư gan bằng cách “chặn đứng” mạch máu nuôi khối u ác tính</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/phuong-phap-dieu-tri-ung-thu-gan-cho-tung-giai-doan-benh/">Phương pháp điều trị ung thư gan cho từng giai đoạn bệnh</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tai-sao-ung-thu-gan-o-nam-nhieu-hon-nu/">Tại sao ung thư gan ở nam nhiều hơn nữ?</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-nhan-ung-thu-gan-nen-an-gi-can-tranh-gi/">Bệnh ung thư gan nên ăn gì ? Cần tránh gì ?</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/goi-dich-vu/sang-loc-ung-thu/goi-tam-soat-va-phat-hien-som-ung-thu-gan/">Gói Tầm soát và phát hiện sớm ung thư gan</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-tieu-duong-type-2-nguyen-nhan-bien-chung-nguy-hiem-doi-tuong-de-mac-nhat/">Bệnh tiểu đường type 2: Nguyên nhân, biến chứng nguy hiểm, đối tượng dễ mắc nhất</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/ung-thu-gan-nguyen-phat-3201/ |
Ung thư biểu mô tiểu thùy xâm lấn | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Ung thư biểu mô tiểu thùy xâm lấn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 7117, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_09_32_47_607071.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_09_32_47_712142.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_09_32_48_033919.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_09_32_47_984036.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 7118, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_09_32_48_122158.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_09_32_48_209567.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_09_32_48_552511.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_09_32_48_487771.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_09_32_47_712142.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_09_32_48_209567.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_09_32_47_607071.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_09_32_48_122158.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Ung thư biểu mô tiểu thùy xâm lấn là gì</strong>? Ung thư biểu mô tiểu thùy xâm lấn (Invasive Lobular Carcinoma – ILC) là một loại ung thư bắt đầu trong các tuyến sữa (tiểu thùy) của vú. Sau đó, các tế bào ung thư lan đến các hạch bạch huyết và các phần khác của cơ thể.Ung thư biểu mô tiểu thùy xâm lấn chiếm tỉ lệ nhỏ trong các bệnh ung thư vú, thường xảy ra ở những phụ nữ lớn tuổi, đặc biệt là những phụ nữ sử dụng hormon thời kỳ mãn kinh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Ung thư biểu mô tiểu thùy xâm lấn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Nguyên nhân ung thư biểu mô tiểu thùy xâm lấn</strong> hiện chưa được làm rõ. Các nhà nghiên cứu cho rằng, ung thư biểu mô tiểu thùy xâm lấn hình thành khi các tế bào trong các tuyến sản xuất sữa bị đột biến gen. Do gen bị đột biến nên mất khả năng kiểm soát sự sinh trưởng của tế bào, các tế bào này sẽ phát triển và phân chia nhanh chóng. Chúng có khả năng xâm lấn, lây lan đến các bộ phận khác nhau trong cơ thể.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Ung thư biểu mô tiểu thùy xâm lấn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Trong giai đoạn đầu, bệnh <strong>ung thư biểu mô tiểu thùy xâm lấn</strong> thường không gây ra bất kỳ triệu chứng nào. Khi bệnh phát triển, các dấu hiệu có thể là:</p>
<ul>
<li>
<p>Ung thư biểu mô tiểu thùy xâm lấn thường lan rộng đến các mô liên kết xung quanh thay vì hình thành một khối, nên sẽ không xuất hiện các khối u rõ rệt, thay vào đó là sự dày lên hoặc cứng lên của mô vú, khi sờ bằng tay có thể cảm nhận được.</p>
</li>
<li>
<p>Một khu vực của vú đầy hoặc sưng, thay đổi kết cấu của da</p>
</li>
<li>
<p>Núm vú quay vào trong (núm vú tụt)</p>
</li>
<li>
<p>Đau vú, đau núm vú, đỏ hoặc dày lên của núm vú hoặc da vú</p>
</li>
<li>
<p>Tiết dịch núm vú ngoài sữa mẹ</p>
</li>
<li>
<p>Xuất hiện một cục ở vùng nách</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Ung thư biểu mô tiểu thùy xâm lấn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bệnh ung thư biểu mô tiểu thùy xâm lấn có nguy cơ cao phát triển ở các đối tượng sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Nữ giới: phụ nữ có nhiều nguy cơ mắc bệnh ung thư vú, tuy nhiên nam giới vẫn có thể mắc bệnh này.</p>
</li>
<li>
<p>Cao tuổi: khi già đi nguy cơ mắc ung thư vú của phụ nữ sẽ tăng lên. Theo các nghiên cứu, phụ nữ mắc ung thư biểu mô tiểu thùy xâm lấn thường lớn hơn vài tuổi so với phụ nữ mắc các loại ung thư vú khác.</p>
</li>
<li>
<p>Người mắc ung thư biểu mô tiểu thùy tại chỗ (LCIS): khi được chuẩn đoán mắc ung thư biểu mô tiểu thùy tại chỗ, người bệnh đã có các tế bào bất thường giới hạn trong các thùy vú thì nguy cơ phát triển ung thư xâm lấn trong hai vú sẽ tăng lên.</p>
</li>
<li>
<p>Người sử dụng nội tiết tố nữ estrogen và progesteron trong và sau thời kỳ mãn kinh đã được chứng minh là làm tăng nguy cơ mắc bệnh ung thư biểu mô tiểu thùy xâm lấn.</p>
</li>
<li>
<p>Một số phụ nữ có các gen di truyền làm tăng nguy cơ mắc bệnh ung thư vú và ung thư buồng trứng.</p>
</li>
<li>
<p>Người có tình trạng di truyền hiếm gặp gọi là Hội chứng ung thư dạ dày khếch tán di truyền, người mắc bệnh này có nguy cơ mắc cả ung thư dạ dày và ung thư biểu mô tiểu thùy xâm lấn.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Ung thư biểu mô tiểu thùy xâm lấn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Để giảm nguy cơ mắc bệnh ung thư biểu mô tiểu thùy xâm lấn, nên lưu ý một số điểm sau đây:</p>
<ul>
<li>
<p>Cân nhắc giữa lợi ích và rủi ro khi sử dụng hormon trong thời kỳ mãn kinh. Ở một số phụ nữ vào thời kỳ mãn kinh sẽ gặp nhiều triệu chứng khó chịu, sử dụng hormon có thể giảm bớt các triệu chứng này. Tuy nhiên, các nghiên cứu đã chỉ ra, sử dụng các hormon nội tiết nữ sẽ làm tăng nguy cơ ung thư vú. Nên thảo luận với bác sĩ để tìm ra phương án phù hợp nhất. Nếu có sử dụng hormone, nên sử dụng với liều thấp nhất trong thời gian ngắn nhất.</p>
</li>
<li>
<p>Hạn chế sử dụng rượu, bia.</p>
</li>
<li>
<p>Tập thể dục đều đặn vào tất cả các ngày trong tuần, ít nhất 30 phút mỗi ngày.</p>
</li>
<li>
<p>Duy trì cân nặng ở mức vừa phải, hạn chế nguy cơ tăng cân.</p>
</li>
<li>
<p>Nếu gia đình có tiền sử mắc ung thư vú, hãy tầm soát sớm, khám định kỳ để có thể phát hiện bệnh sớm, điều trị kịp thời.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Ung thư biểu mô tiểu thùy xâm lấn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Để chuẩn đoán bệnh, các bác sĩ sẽ dựa và các triệu chứng thực thể, biểu hiện lâm sàng của người bệnh kết hợp với các xét nghiệm, thủ thuật sau đây:</p>
<ul>
<li>
<p>Chụp X-quang tuyến vú là một kỹ thuật chuẩn đoán hữu ích, dù ung thư biểu mô tiểu thùy xâm lấn ít có khả năng được phát hiện trên hình ảnh chụp hơn các loại ung thư vú khác.</p>
</li>
<li>
<p>Siêu âm: sử dụng sóng âm thanh để tạo ra hình ảnh của vú. Ung thư biểu mô tiểu thùy xâm lấn khó phát hiện bằng siêu âm hơn so với các loại ung thư khác.</p>
</li>
<li>
<p>Chụp cộng hưởng từ (MRI): khi kết quả chụp X-quang và siêu âm không chuẩn đoán được bệnh, MRI có thể được sử dụng để chuẩn đoán bệnh. MRI cũng có thể giúp xác định mức độ của bệnh.</p>
</li>
<li>
<p>Sinh thiết: nếu trong quá trình khám phát hiện các dấu hiệu bất thường, bác sĩ có thể yêu cầu sinh thiết mẫu mô vú nghi ngờ để xét nghiệm.</p>
</li>
</ul>
<p>Sau khi đã chuẩn đoán bệnh nhân mắc bệnh, bác sĩ sẽ chỉ định các xét nghiệm, chuẩn đoán hình ảnh bổ sung như chụp cộng hưởng từ (MRI) để xác định mức độ, giai đoạn của bệnh. Bệnh ung thư biểu mô tiểu thùy xâm lấn chia các giai đoạn từ 0 đến IV. Trong đó, giai đoạn 0 khi ung thư rất nhỏ và không xâm lấn, giai đoạn IV khi ung thư đã di căn, lan rộng đến các khu vực khác của cơ thể.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Ung thư biểu mô tiểu thùy xâm lấn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Tùy vào giai đoạn phát triển của bệnh và tình trạng sức khỏe của bệnh nhân, các bác sĩ sẽ lựa chọn phương án điều trị phù hợp. Các phương pháp điều trị có thể là:</p>
<h3>Phẫu thuật </h3>
<p>Các hình thức phẫu thuật ung thư biểu mô tiểu thùy xâm lấn bao gồm:</p>
<p>- Phẫu thuật cắt bướu (còn gọi là Cắt bỏ cục bộ rộng):Nếu các khối u nhỏ chưa lan rộng có thể phẫu thuật loại bỏ khối u và một phần nhỏ mô khỏe mạnh bao quanh khối u, nhằm đảm bảo tất các vùng ung thư được loại bỏ hoàn toàn. Hình thức phẫu thuật này giúp bệnh nhân giữ được hầu hết các mô vú.</p>
<p>- Phẫu thuật cắt bỏ vú: tùy theo tình hình cụ thể của bệnh nhân, bác sĩ có thể chỉ định cắt bỏ vú hoàn toàn nhằm loại bỏ tất cả các mô vú, các thùy, ống dẫn, mô mỡ và da, núm vú và quầng vú hoặc có thể để lại da, núm vú.</p>
<p>- Phẫu thuật các hạch bạch huyết: để xác định ung thư đã di căn đến các hạch bạch huyết gần vú hay không, bác sĩ phẫu thuật sẽ lấy một số hạch bạch huyết được dẫn lưu bạch huyết từ vùng ung thư để sinh thiết. Nếu không tìm thấy tế bào ung thư thì không cần phải loại bỏ các hạch bạch huyết khác. Nếu tìm thấy ung thư, các bác sĩ phải tiến hành phẫu thuật tiếp để loại bỏ các hạch bạch huyết bổ sung ở nách (bóc tách hạch nách) và cân nhắc các phương án điều trị tiếp theo, bao gồm cả hóa trị và xạ trị.</p>
<h3>Xạ trị</h3>
<p>Sử dụng các tia có năng lượng cao như tia X và proton để tiêu diệt các tế bào ung thư. Trong quá trình xạ trị, bệnh nhân sẽ nằm trong một cổ máy lớn, các chùm tia giàu năng lượng sẽ chiều vào các điểm xác định trong vú. Liệu pháp xạ trị có thể được chỉ định sau phẫu thuật cắt bướu, cắt bỏ vú hoặc ung thư đã lan đến các hạch bạch huyết.</p>
<h3>Hóa trị</h3>
<p>Sử dụng các thuốc để tiêu diệt tế bào ung thư. Hóa trị có thể được chỉ định sau phẫu thuật để tiêu diệt các tế bào ung thư còn sót lại hoặc chỉ định trước khi phẫu thuật để thu nhỏ khối u lớn. Trong một số trường hợp, bệnh nhân đáp ứng với hóa trị trước phẫu thuật, khối u bị thu nhỏ, có thể chỉ cần phẫu thuật cắt bỏ bướu thay vì cắt bỏ vú.</p>
<h3>Liệu pháp hormon</h3>
<p>Thường được dùng để điều trị ung thư vú nhạy cảm với hormon. Hầu hết các ung thư biểu mô tiểu thùy xâm lấn là các thụ thể hormon dương tính, tức là chúng cần hormon để phát triển. Liệu pháp hormon được sử dụng trước hoặc sau phẫu thuật và các phương pháp điều trị khác nhằm giảm khả năng ung thư quay trở lại. Nếu ung thư đã lan rộng, liệu pháp hormon có thể thu nhỏ và kiểm soát ung thư. Các thuốc sử dụng trong liệu pháp hormon bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Các loại thuốc ngăn chặn hormon gắn vào các tế bào ung thư (thuốc điều biến thụ thể estrogen chọn lọc)</p>
</li>
<li>
<p>Các loại thuốc ngăn cơ thể sản xuất estrogen sau khi mãn kinh (thuốc ức chế menaromatase)</p>
</li>
<li>
<p>Các thuốc dùng để ngăn cản sản xuất hormone trong buồng trứng</p>
</li>
</ul>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/khi-nao-ban-nen-bat-dau-sang-loc-ung-thu-vu/"><strong>Khi nào bạn nên bắt đầu sàng lọc ung thư vú?</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/hoat-dong-benh-vien/thiet-bi-sieu-am-uu-viet-phat-hien-ung-thu-vu-tu-trung-nuoc-may-sieu-am-abus/"><strong>Thiết bị siêu âm ưu việt, phát hiện ung thư vú từ ‘trứng nước’ - máy siêu âm ABUS</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/phong-ngua-phu-tay-sau-dieu-tri-ung-thu-vu/"><strong>Phòng ngừa phù tay sau điều trị ung thư vú</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhung-dieu-can-biet-ve-ung-thu-vu-va-buong-trung-di-truyen/"><strong>Những điều cần biết về ung thư vú và buồng trứng di truyền</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cac-yeu-lam-thay-doi-nguy-co-mac-ung-thu-vu-o-phu-nu/"><strong>Các yếu tố làm thay đổi nguy cơ mắc ung thư vú ở phụ nữ</strong></a></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/ung-thu-bieu-mo-tieu-thuy-xam-lan-4916/ |
Viêm đại tràng | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Viêm đại tràng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5626, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_30_45_544785.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_30_45_643917.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_30_46_032104.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_30_45_955560.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5627, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_28_40_941781.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_28_41_011534.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_28_41_318425.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_28_41_263776.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5628, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_30_46_125465.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_30_46_198341.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_30_46_486844.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_30_46_430080.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_30_45_643917.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_28_41_011534.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_30_46_198341.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_30_45_544785.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_28_40_941781.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_30_46_125465.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Viêm đại tràng là bệnh gì?</strong></p>
<p><strong>Viêm đại tràng</strong> là một trong những bệnh về <a href="https://suckhoedoisong.vn/tieu-hoa.html">tiêu hóa</a> với nhiều biểu hiện phức tạp. Thông thường người bệnh sẽ có cảm giác đau tức vùng bụng dưới như có tảng đá đè lên, đại tiện bất thường, phân không thành khuôn, kèm theo đầy hơi, chướng bụng, sôi bụng.</p>
<p>Viêm đại tràng gây nhiều khó khăn cho sinh hoạt và công việc</p>
<p><strong>Bệnh học viêm đại tràng</strong></p>
<p>Đại tràng (ruột già) là bộ phận quan trọng trong hệ thống đường ruột, có chức năng chứa các chất cặn bã của quá trình tiêu hóa thức ăn từ ruột non xuống và thải ra ngoài, trong đó còn có cả nước. Trước khi chất cặn bã được thải ra ngoài, đại tràng hấp thụ một phần nước từ các chất cặn bã đó.</p>
<p><a href="https://suckhoedoisong.vn/dai-trang-1370.tag">Đại tràng</a> được chia ra hai đoạn, với chức năng tiêu hóa riêng biệt: bên phải, bên trái.</p>
<ul>
<li>
<p>Đại tràng phải: lưu giữ thức ăn tạo điều kiện cho sự tái hấp thu được triệt để.</p>
</li>
<li>
<p>Khi dưỡng chất từ ruột non đi vào manh tràng, 98% lượng nước được hấp thu cùng với các chất điện giải, các chất hòa tan. Một lượng lớn tinh bột và chủ yếu là cellulose chưa được tiêu hóa, nhờ các vi khuẩn ưa acid dùng men cellulase phân hủy cellulose bằng hiện tượng lên men chuyển ra glucose để hấp thu.</p>
</li>
<li>
<p>Khi đến đại tràng trái: hầu như mọi thành phần của thức ăn đã được tiêu hóa, còn lại chất bã trong đó có một số sợi cơ chưa tiêu hết, mucoprotein từ thành ruột tiết ra sẽ được các vi khuẩn phân hủy gây ra hiện tượng thối rữa và cuối cùng hình thành phân để xuống đại tràng sigma, từng đợt rơi vào trực tràng để gây phản xạ buồn đại tiện.</p>
</li>
</ul>
<p>Bên cạnh đó, đại tràng cũng là nơi phát sinh là nhiều bệnh vì đại tràng là nơi hình thành và đào thải phân nên rất thuận lợi cho các vi sinh vật phát triển và gây bệnh.</p>
<p><strong>Viêm đại tràng</strong> là quá trình viêm nhiễm gây tổn thương khu trú hoặc lan tỏa ở niêm mạc đại tràng với các mức độ khác nhau, nhẹ thì niêm mạc kém bền vững và dễ chảy máu, nặng thì xuất hiện các vết loét, sung huyết và xuất huyết, thậm chí có thể có những ổ áp-xe nhỏ.</p>
<p>Viêm đại tràng cấp dễ biến chứng thành giãn đại tràng, thủng đại tràng, ung thư đại tràng…Nếu người bệnh không điều trị sớm sẽ làm lớp niêm mạc đại tràng ngày càng tổn thương, lâu dần biến chứng thành <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/viem-dai-trang-man-tinh-nguyen-nhan-va-cach-dieu-tri/">viêm đại tràng mãn tính</a>, ác tính và nhiều căn bệnh khác nguy hiểm, khó điều trị.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Viêm đại tràng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Nguyên nhân viêm đại tràng cấp tính:</p>
<ul>
<li>
<p>Viêm đại tràng cấp do ngộ độc thức ăn, dị ứng thức ăn</p>
</li>
<li>
<p>Do không giữ vệ sinh an toàn thực phẩm và vệ sinh môi trường, ăn hoặc uống phải thực phẩm bị nhiễm vi sinh vật gây bệnh</p>
<ul>
<li>
<p>Ký sinh trùng hay gặp nhất là lỵ amip, ngoài ra còn có giun đũa, giun tóc, giun kim</p>
</li>
<li>
<p>Vi khuẩn: lỵ trực khuẩn (Shigella), vi khuẩn thương hàn (Salmonella), vi khuẩn tả (Vibrio cholerae), vi khuẩn E. coli, vi khuẩn lao</p>
</li>
<li>
<p>Siêu vi thường gặp là Rotavirus, chủ yếu ở trẻ em</p>
</li>
<li>
<p>Nấm, đặc biệt là nấm Candida</p>
</li>
</ul>
</li>
<li>
<p>Viêm loét đại-trực tràng có thể do bệnh tự miễn</p>
</li>
<li>
<p>Ngoài ra, bệnh còn liên quan đến sinh hoạt hằng ngày: căng thẳng, táo bón kéo dài, khó tiêu, dùng thuốc kháng sinh kéo dài gây loạn khuẩn ruột, ...</p>
</li>
</ul>
<p>Nguyên nhân viêm đại tràng mãn tính</p>
<p>Được chia thành 2 nhóm là viêm đại tràng mãn có nguyên nhân và không rõ nguyên nhân.</p>
<ul>
<li>
<p>Bệnh viêm đại tràng mãn tính có nguyên nhân: xuất hiện sau viêm đại tràng cấp tính do nhiễm trùng, nhiễm ký sinh trùng, nhiễm nấm và nhiễm độc nhưng không được điều trị dứt điểm.</p>
</li>
<li>
<p>Bệnh viêm đại tràng mãn tính không rõ nguyên nhân, thường là viêm đại tràng mãn tính không đặc hiệu.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Viêm đại tràng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Triệu chứng viêm đại tràng</strong> cấp</p>
<p>Tùy theo tác nhân gây bệnh mà có các biểu hiện tương ứng:</p>
<ul>
<li>
<p>Viêm đại tràng cấp tính do lỵ amip: đau bụng quặn từng cơn, buồn đại tiện liên tục, nhưng mỗi lần đi tiêu chỉ có một ít phân, có máu và chất nhầy kèm theo phân.</p>
</li>
<li>
<p>Viêm đại tràng cấp do lỵ trực khuẩn: sốt, đau bụng, đi ngoài phân lỏng có máu, trong một ngày đêm đi nhiều lần phân lẫn máu, phân có màu như máu cá. Đặc biệt, nếu do Shigella shiga, số lần đi tiêu không thể đếm được (phân chảy ra theo đường hậu môn, không thành khuôn), mất nước và chất điện giải nhiều rất dễ gây trụy tim mạch.</p>
</li>
<li>
<p>Viêm đại tràng cấp do các nguyên nhân khác: triệu chứng đau bụng là chủ yếu, đau thắt bụng dưới, đau từng đoạn hoặc đau dọc theo khung đại tràng, đau do co thắt đại tràng, có khi gây cứng bụng, tiêu chảy xảy ra đột ngột, phân toàn nước (có thể có máu, nhầy), người mệt mỏi, gầy sút nhanh.</p>
</li>
</ul>
<p><strong>Triệu chứng viêm đại tràng mãn tính</strong></p>
<p>Tùy theo các triệu chứng phối hợp với nhau mà chia ra các thể bệnh sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Thể tiêu lỏng và đau bụng: người bệnh thấy đau bụng từng lúc, buồn đại tiện, đi tiêu xong thì mới hết đau, mỗi ngày đi tiêu 3 - 4 lần, thường vào buổi sáng lúc ngủ dậy và sau khi ăn xong, ít đi vào buổi chiều, yên ổn về đêm.</p>
</li>
</ul>
<p>Phân lần đầu có thể đặc nhưng không thành khuôn, những lần sau phân lỏng, nhầy, đa số trường hợp là phân nát hay phân sống.</p>
<p>Trước mỗi lần đi tiêu có đau bụng, thường đau dọc khung đại tràng nhưng thường ở hố chậu bên trái hoặc bên phải và sau khi đi tiêu được thì hết đau bụng và dễ chịu.</p>
<ul>
<li>
<p>Thể táo bón và đau bụng: người bệnh bị táo bón, phân khô, ít và cứng, đau bụng, thường gặp ở người lớn tuổi và nữ giới.</p>
</li>
<li>
<p>Thể táo bón và tiêu lỏng xen kẽ nhau từng đợt: từng đợt táo bón tiếp với một đợt tiêu lỏng, diễn biến nhiều năm nhưng thể trạng người bệnh cũng như sinh hoạt vẫn bình thường, bụng thường đầy hơi.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Viêm đại tràng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bệnh có thể lây truyền theo đường tiêu hóa. Viêm đại tràng thường bắt nguồn từ một nhiễm trùng đường tiêu hóa cấp tính, có thể do người bệnh ăn hoặc uống phải thức ăn có chứa vi sinh vật gây bệnh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Viêm đại tràng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Tuổi tác: viêm đại tràng là bệnh thường gặp ở người trưởng thành, đặc biệt là người cao tuổi.</p>
</li>
<li>
<p>Không giữ vệ sinh an toàn thực phẩm và vệ sinh môi trường</p>
</li>
<li>
<p>Táo bón kéo dài</p>
</li>
<li>
<p>Thường xuyên căng thẳng, lo âu</p>
</li>
<li>
<p>Tự ý dùng thuốc không theo chỉ định của bác sĩ: dùng thuốc kháng sinh kéo dài gây loạn khuẩn ruột</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Viêm đại tràng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Để phòng bệnh, cần vệ sinh môi trường, vệ sinh an toàn thực phẩm thật tốt</p>
<ul>
<li>
<p>Không ăn các loại thực phẩm chưa nấu chín (tiết canh, nem chua, nem chạo, gỏi, rau sống…) và không uống nước chưa đun sôi, không uống sữa bò tươi chưa tiệt trùng, không uống nước đá không đảm bảo vệ sinh (không tiệt khuẩn nước trước khi làm đông đá)</p>
</li>
<li>
<p>Trong gia đình khi có người mắc bệnh do lỵ amip, lỵ trực khuẩn, thương hàn, tả… cần tiệt khuẩn các dụng cụ dùng trong ăn uống bằng cách luộc với nước đun sôi. Phân người bệnh không được để vương vãi, phải cho vào hố xí và có chất sát khuẩn mạnh, nhất là ở nông thôn, miền núi</p>
</li>
<li>
<p>Nên rửa tay trước khi ăn, tẩy giun sán 6 tháng/lần</p>
</li>
</ul>
</li>
<li>
<p>Tránh dùng kháng sinh kéo dài</p>
</li>
<li>
<p>Điều trị tích cực khi bị lao phổi</p>
</li>
<li>
<p>Tránh căng thẳng kéo dài và lo lắng thái quá</p>
</li>
<li>
<p>Thường xuyên vận động, thể dục thể thao</p>
</li>
<li>
<p>Có chế độ ăn hợp lý:</p>
<ul>
<li>
<p>Nên ăn các thực phẩm như: gạo, khoai tây, thịt nạc, cá, sữa đậu nành, rau xanh, củ quả, trái cây (nhất là những loại giàu kali: chuối, đu đủ, …)</p>
</li>
<li>
<p>Hạn chế ăn trứng, sữa, nem rán, thịt mỡ, đậu đen, hành sống</p>
</li>
<li>
<p>Không dùng các chất kích thích như bia, rượu, thuốc lá, cà phê, các chất chua cay và những thức ăn chiên</p>
</li>
<li>
<p>Nên ăn nhẹ, chia làm nhiều bữa, không nên ăn quá nhiều vào buổi tối</p>
</li>
<li>
<p>Cung cấp đủ nước, muối khoáng và các vitamin cần thiết</p>
</li>
</ul>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Viêm đại tràng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ol>
<li>
<p>Chẩn đoán viêm đại tràng cấp:</p>
</li>
</ol>
<ul>
<li>
<p>Cần lấy phân để soi tươi, nuôi cấy, phân lập xác định vi khuẩn</p>
</li>
<li>
<p>Trong trường hợp cần thiết có thể soi đại tràng sigma và trực tràng</p>
</li>
</ul>
<ol start="2">
<li>
<p>Chẩn đoán viêm đại tràng mãn tính:</p>
</li>
</ol>
<ul>
<li>
<p>Chụp đại tràng có thuốc cản quang (sau khi đã thụt tháo)</p>
</li>
<li>
<p>Nội soi và sinh thiết đại tràng để xác định nguyên nhân gây bệnh</p>
</li>
<li>
<p>Viêm đại tràng mãn tính nghi do nhiễm khuẩn cần phải xét nghiệm phân hoặc mảnh sinh thiết để tìm tác nhân gây bệnh</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Viêm đại tràng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Nguyên tắc <strong>điều trị viêm đại tràng</strong>:</p>
<ul>
<li>
<p>Điều trị càng sớm càng tốt</p>
</li>
<li>
<p>Xác định nguyên nhân gây bệnh để lựa chọn phác đồ phù hợp</p>
</li>
<li>
<p>Duy trì chế độ ăn uống, chế độ làm việc và sinh hoạt phù hợp</p>
</li>
<li>
<p>Điều trị nội khoa kết hợp ngoại khoa tùy trường hợp</p>
</li>
</ul>
<p>Điều trị cụ thể:</p>
<ul>
<li>
<p>Điều trị nội khoa:</p>
<ul>
<li>
<p>Kháng sinh để chống nhiễm trùng, thuốc kháng nấm, thuốc kháng lao, thuốc chống ký sinh trùng</p>
</li>
<li>
<p>Thuốc giảm đau và chống co thắt, thuốc điều trị tiêu chảy, chống loạn khuẩn</p>
</li>
<li>
<p>Bồi hoàn nước và chất điện giải là hết sức cần thiết nhằm mục đích không để trụy tim mạch</p>
</li>
</ul>
</li>
<li>
<p>Điều trị ngoại khoa:</p>
<ul>
<li>
<p>Phẫu thuật cắt bỏ đại tràng nếu diễn tiến nặng, kéo dài. Tuy nhiên, việc cắt bỏ sẽ ảnh hưởng đến chức năng ruột và tâm lý của người bệnh.</p>
</li>
<li>
<p>Nguyên nhân khác cần can thiệp ngoại khoa như: polyp đại tràng, ung thư đại tràng, ...</p>
</li>
</ul>
</li>
<li>
<p>Chế độ ăn uống, sinh hoạt hợp lý</p>
<ul>
<li>
<p>Điều chỉnh chế độ làm việc nghỉ ngơi sao cho hợp lý, vận động thể lực hằng ngày, chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết và theo chỉ định của bác sĩ.</p>
</li>
<li>
<p>Khi bị táo bón: cần giảm chất béo, tăng chất xơ, chia bữa ăn thành nhiều bữa nhỏ.</p>
</li>
<li>
<p>Khi bị tiêu chảy: không ăn chất xơ để thành ruột không bị tổn thương, không ăn rau sống, trái cây khô, trái cây đóng hộp, nếu ăn trái cây tươi thì phải gọt bỏ vỏ, có thể ăn trái cây xay nhừ.</p>
</li>
<li>
<p>Tránh chất kích thích: cà phê, sô cô la, trà, …</p>
</li>
<li>
<p>Hạn chế các sản phẩm từ sữa: trong sữa có đường nên rất khó tiêu và chất đạm của sữa có thể gây dị ứng, nên thay bằng sữa đậu nành.</p>
</li>
<li>
<p>Hạn chế thức ăn nhiều dầu mỡ</p>
</li>
<li>
<p>Tránh sử dụng các loại thuốc kháng viêm, giảm đau như: aspirin, ibuprofen, naproxen, voltaren, feldene… vì có thể làm tăng nguy cơ xuất huyết đại tràng</p>
</li>
</ul>
</li>
</ul>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/viem-dai-trang-va-viem-dai-trang-co-man-tinh-co-giong-nhau-khong/">Viêm đại tràng và viêm đại tràng co thắt mạn tính có giống nhau không?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/viem-dai-trang-man-tinh-nguyen-nhan-va-cach-dieu-tri/">Viêm đại tràng mãn tính: Nguyên nhân và cách điều trị</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/ung-thu-dai-truc-trang-nhung-trieu-chung-de-gay-nham-lan-voi-viem-da-day-viem-dai-trang-2/">Ung thư đại trực tràng: Những triệu chứng dễ gây nhầm lẫn với viêm dạ dày, viêm đại tràng</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/viem-dai-trang-3061/ |
Viêm xoang | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Viêm xoang</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5350, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_00_38_36_538607.png", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_00_38_36_815889.png", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_00_38_37_948645.png", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_00_38_37_881924.png", "nsfw": false}, {"id": 5351, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_00_38_38_035408.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_00_38_38_134273.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_00_38_38_583944.png", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_00_38_38_495636.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5352, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_00_38_38_674880.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_00_38_38_801854.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_00_38_39_253293.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_00_38_39_176336.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_00_38_36_815889.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_00_38_38_134273.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_00_38_38_801854.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_00_38_36_538607.png);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_00_38_38_035408.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_00_38_38_674880.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Bệnh viêm xoang</strong> hay còn gọi chung là viêm mũi xoang là bệnh lý khá phổ biến gặp ở mọi lứa tuổi ở Việt Nam. Viêm xoang là tình trạng viêm niêm mạc hô hấp lót trong các xoang cạnh mũi. Đây là tình trạng phù nề gây tăng tiết nhầy ở niêm mạc các xoang do một vài tác nhân nào đó gây tắc nghẽn xoang. Nếu bệnh diễn ra trong thời gian ngắn sau đó khỏi dưới 4 tuần gọi là viêm xoang cấp tính. Nếu bệnh không được điều trị đúng cách, dẫn đến dai dẳng kéo dài trên 3 tháng gọi là viêm xoang mạn tính.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Viêm xoang</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Có rất nhiều nguyên nhân gây viêm xoang. Thường gặp nhất là các nguyên nhân do nhiễm virus, vi khuẩn làm tổn thương tế bào lông chuyển ở lớp niêm mạc xoang gây viêm mũi xoang cấp tính. Ngoài ra một số yếu tố gây dị ứng như thời tiết lạnh, phấn hoa, môi trường khói bụi cũng là các nguyên nhân khiến cho các cơ địa mẫn cảm dễ bị viêm xoang tái phát nếu không loại được các yếu tố trên ra khỏi môi trường sống. Còn một tỷ lệ hiếm gặp là bất thường giải phẫu mũi xoang như lệch vách ngăn mũi, polyp mũi, phì đại cuốn mũi dẫn đến lưu thông mũi xoang kém mà gây viêm xoang.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Viêm xoang</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Triệu chứng của bệnh viêm xoang </strong>thường bắt đầu bằng việc người bệnh có thể hắt hơi, sổ mũi như một nhiễm cúm thông thường. Sau đó thường xuất hiện hai triệu chứng là nghẹt mũi và chảy nước mũi, dịch tiết ở nước mũi có thể trong hoặc màu vàng xanh. Triệu chứng của bệnh viêm xoang nặng là người bệnh có thể sốt, ho, nặng mặt, đau nhức đầu vùng trán, thái dương hoặc gò má, giảm khả năng cảm nhận mùi, thậm chí không ngửi thấy mùi.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Viêm xoang</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Có thể tiếp xúc qua đường hô hấp nhiễm phải các nguyên nhân gây bệnh như đã kể ở trên.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Viêm xoang</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Tránh các tác nhân gây bệnh là biện pháp phòng ngừa phổ biến. Giữ gìn vệ sinh mũi họng để tránh bị viêm mũi, viêm họng dẫn đến viêm xoang. Ngoài ra cần phải giữ gìn môi trường sống sạch sẽ, giảm khói, bụi ô nhiễm cũng như các biện pháp hạn chế tiếp xúc với các yếu tố gây dị ứng sẽ giảm tình trạng viêm xoang. Người bị viêm xoang mạn tính cần phải giữ ấm vùng mũi họng thường xuyên khi gặp thời tiết lạnh để tránh đợt viêm cấp.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Viêm xoang</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Nội soi tai mũi họng là phương pháp sử dụng thường xuyên để chẩn đoán viêm xoang. Khi soi sẽ thấy dịch vàng xanh chảy ra từ các khe mũi xoang, niêm mạc xung quanh các khe đó phù nề, viêm đỏ, xuất tiết.</p>
<p>Trong một vài trường hợp khó chẩn đoán hoặc cần phải khảo sát trước khi phẫu thuật, chụp cắt lớp vi tính được chỉ định. Trên phim cắt lớp sẽ thấy được dịch trong các hốc xoang mà bình thường hốc xoang chỉ có khí, hay hình ảnh phù nề của niêm mạc khe mũi xoang. Chụp cắt lớp vi tính còn có ưu điểm phát hiện được bất thường giải phẫu vùng mũi xoang cũng là nhóm nguyên nhân có thể gây ra tình trạng viêm xoang.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Viêm xoang</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Tại sao bệnh viêm xoang khó chữa</strong>? Khi bệnh viêm xoang cấp tính không được điều trị triệt để sẽ trở thành viêm xoang mạn tính, tái đi tái lại nhiều lần. Và các yếu tố dị ứng nếu vẫn tồn tại trong môi trường sống của người bệnh thì bệnh lý viêm xoang cũng rất khó kiểm soát.</p>
<h3>Điều trị nội khoa</h3>
<p>Đa phần vẫn là điều trị chủ đạo trong các trường hợp viêm xoang cấp tính. Các thuốc kháng sinh chống viêm, thuốc chống dị ứng, thuốc co mạch chống xuất tiết phải được sử dụng hợp lý dưới sự hướng dẫn của các bác sỹ chuyên khoa tai mũi họng. Nếu không sẽ dẫn đến tình trạng kháng thuốc kháng sinh, dẫn đến viêm xoang mạn tính. Trong trường hợp người bệnh phải rửa xoang, bơm thuốc vào để điều trị thì cần phải đến cơ sở y tế uy tín tránh những biến chứng không đáng có. Ngoài ra người bệnh phải tuân thủ các nguyên tắc điều trị cũng như phòng bệnh.</p>
<h3>Phẫu thuật chữa viêm xoang</h3>
<p>Được chỉ định trong các trường hợp sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Điều trị nội khoa không hiệu quả, kéo dài viêm xoang dai dẳng nhiều năm.</p>
</li>
<li>
<p>Viêm xoang đã có các biến chứng như viêm ổ mắt, chèn vào dây thần kinh thị giác.</p>
</li>
<li>
<p>Có các bất thường về giải phẫu vùng mũi xoang như lệch vách ngăn mũi, polyp quá to thì phải phẫu thuật để giải quyết căn nguyên.</p>
</li>
</ul>
<p>Viêm xoang là bệnh lý thường gặp ở nước có khí hậu nhiệt đới gió mùa như nước ta. Khi bị viêm xoang cấp tính cần phải được các bác sỹ Tai Mũi Họng khám và tư vấn điều trị hợp lý tránh để tiến triển thành bệnh viêm xoang mạn tính.</p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/viem-mui-xoang-cap-do-vi-khuan-o-tre-em/">Viêm mũi xoang cấp do vi khuẩn ở trẻ em</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dieu-tri-viem-xoang/">[Video] Điều trị viêm xoang</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cham-soc-nguoi-bi-benh-viem-xoang-cap/">Chăm sóc người bị bệnh viêm xoang cấp</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/viem-xoang-2953/ |
Virus Ebola | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Virus Ebola</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 7163, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_12_17_17_102785.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_12_17_17_207847.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_12_17_17_623090.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_12_17_17_515135.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 7164, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_12_17_17_717508.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_12_17_17_793995.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_12_17_18_118427.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_12_17_18_072562.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 7165, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_12_17_18_302737.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_12_17_18_467426.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_12_17_18_861211.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_12_17_18_777020.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 7166, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_12_17_19_035077.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_12_17_19_199368.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_12_17_19_613394.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_12_17_19_569227.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 7167, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_12_17_19_678828.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_12_17_19_771440.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_12_17_20_097966.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_12_17_20_056444.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_12_17_17_207847.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_12_17_17_793995.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_12_17_18_467426.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_12_17_19_199368.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_12_17_19_771440.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_12_17_17_102785.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_12_17_17_717508.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_12_17_18_302737.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_12_17_19_035077.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_12_17_19_678828.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Bệnh virus Ebola</strong> (Ebola virus disease - EVD) hay còn gọi là sốt xuất huyết Ebola (Ebola hemorrhagic feve - EHF), là một căn bệnh chết người gây ra bởi một loại virus.</p>
<p>Có tất cả 5 chủng virus Ebola, trong đó có 4 chủng có thể gây tác động nghiêm trọng tới con người. Khi virus Ebola đi vào cơ thể sẽ làm tổn thương hệ miễn dịch và các cơ quan khác, giảm khả năng đông máu, khiến cơ thể chảy máu (xuất huyết) nghiêm trọng và không thể kiểm soát được. Bệnh virus Ebola đặc biệt nguy hiểm với tỉ lệ tử vong cao từ 50 đến 90%, gióng lên hồi chuông cảnh báo tới nhiều nước và nhiều vùng lãnh thổ trên thế giới.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Virus Ebola</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Ban đầu, virus Ebola được tìm thấy ở loài khỉ, tinh tinh cũng như các loài linh trưởng khác ở châu Phi. Một chủng loại của Ebola cũng đã được phát hiện ở loài khỉ và lợn ở Philippines.</p>
<h3>Lây truyền từ động vật sang người</h3>
<p>Dịch ebola bắt nguồn từ đâu? Nhiều chuyên gia cho rằng virus này lây truyền từ động vật sang người thông qua chất dịch cơ thể của một con vật bị nhiễm bệnh, ví dụ như máu, phân và nước tiểu. </p>
<p>Những người giết mổ hoặc ăn thịt động vật bị nhiễm bệnh sẽ có nguy cơ bị nhiễm virus khá cao, tương tự với việc tiếp xúc với phân hoặc nước tiểu của dơi sống trong các hang động cũng có thể là khởi nguồn cho cơn dịch.</p>
<p>Hiện chưa có bằng chứng cho thấy virus Ebola có thể lây lan qua vết cắn của côn trùng.</p>
<h3>Lây truyền từ người sang người</h3>
<p>Người bị nhiễm <strong>virus Ebola</strong> thường không lây cho người khác cho đến khi xuất hiện các triệu chứng rõ ràng. </p>
<p>Các thành viên trong gia đình và nhân viên y tế thường bị nhiễm do chăm sóc bệnh nhân mắc bệnh, nhất là khi họ không sử dụng thiết bị bảo hộ như mặt nạ phẫu thuật và găng tay. </p>
<p>Một yếu tố khác có thể là căn nguyên truyền bệnh, đó là việc sử dụng lại bơm kim tiêm do điều kiện kinh tế không cho phép. Một số trường hợp cho thấy dịch Ebola đã bùng lên do sử dụng bơm kim tiêm không tiệt trùng kỹ.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Virus Ebola</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Các triệu chứng Ebola thường khởi phát từ 2 đến 21 ngày sau khi bị nhiễm virus bao gồm: Sốt, nhức đầu, đau nhức cơ thể, đau bắp cơ, đau bụng tiêu chảy, đau họng, nôn mửa và đôi khi chảy máu bất thường, đi kèm với đó là sự suy giảm chức năng gan và thận.</p>
<p><strong>Bệnh virus Ebola</strong> từng có thời gian bị lầm tưởng là sốt rét nhưng không phải. Theo thời gian, các triệu chứng Ebola xuất hiện càng rõ ràng hơn, bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Buồn nôn và ói mửa</p>
</li>
<li>
<p>Đau bụng, tiêu chảy (có thể có máu)</p>
</li>
<li>
<p>Mắt đỏ</p>
</li>
<li>
<p>Vết nổi ban to ra</p>
</li>
<li>
<p>Đau ngực và ho</p>
</li>
<li>
<p>Sụt cân</p>
</li>
<li>
<p>Chảy máu trong bụng</p>
</li>
<li>
<p>Chảy máu từ nhiều nơi trên cơ thể, ví dụ những mảng bầm máu dưới da, chảy máu từ tai, mắt, hậu môn, âm đạo, chân răng</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Virus Ebola</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Bệnh virus Ebola không lây truyền qua tiếp xúc thông thường. Ebola hầu hết lây truyền thông qua tiếp xúc trực tiếp với máu, dịch tiết cơ thể (tinh dịch, sữa mẹ, mồ hôi, nước mắt) hoặc chất bài tiết, chất thải của người mắc bệnh Ebola; thông qua các vật như kim tiêm chưa được tiệt trùng nhiễm dịch thể của người bệnh hoặc thông qua tiếp xúc trực tiếp với cơ thể của nạn nhân mắc bệnh Ebola.</p>
</li>
<li>
<p>Bệnh virus Ebola không thể lây truyền từ một người bị nhiễm bệnh trước khi họ có những triệu chứng của bệnh.</p>
</li>
<li>
<p>Người đã khỏi bệnh Ebola vẫn có thể lây nhiễm cho người khác khi máu hoặc các dịch tiết khác trong cơ thể họ vẫn còn virus Ebola, bởi máu và dịch tiết có thể vẫn nhiễm virus trong vài tuần.</p>
</li>
<li>
<p>Chưa có bằng chứng nào chỉ ra rằng bệnh Ebola lây truyền qua không khí hoặc qua vết cắn côn trùng.</p>
</li>
<li>
<p>Khẩu trang, găng tay, áo choàng bảo hộ, kính bảo hộ có thể ngăn lây truyền bệnh Ebola từ bệnh nhân sang người chăm sóc.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Virus Ebola</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Bệnh virus Ebola</strong> tuy hiếm gặp nhưng rất trầm trọng và chủ yếu diễn ra ở Trung và Tây Phi, tuy nhiên, đã có những trường hợp bệnh xuất hiện ở những vùng khác trên thế giới. Ebola có thể gây bệnh cho cả nam giới và nữ giới, không loại trừ bất kì lứa tuổi nào.</p>
<p>Đối với hầu hết mọi người, nguy cơ bị mắc Ebola là rất thấp. Tuy nhiên, nguy cơ sẽ gia tăng đối với một số trường hợp sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Người thường xuyên tiếp xúc, chăm sóc bệnh nhân mắc bệnh Ebola: là đối tượng có nguy cơ cao nhất vì có thể tiếp xúc với máu hoặc dịch tiết cơ thể của bệnh nhân. Đối tượng này thường là người thân trong gia đình người bệnh, nhân viên y tế.</p>
</li>
<li>
<p>Người du lịch đến châu Phi: khi dịch bệnh bùng phát, bạn có nguy cơ cao bị nhiễm bệnh nếu đi du lịch hoặc làm việc ở những nơi xảy ra dịch bệnh Ebola.</p>
</li>
<li>
<p>Người thực hiện nghiên cứu trên động vật: Các nhà nghiên cứu, chuyên gia có nhiều khả năng bị nhiễm virus Ebola nếu thực hiện nghiên cứu trên động vật, đặc biệt là trên những con khỉ được nhập khẩu từ châu Phi hay Philippines.</p>
</li>
<li>
<p>Người thực hiện chôn cất, mai táng: Kể cả khi đã qua đời, thi thể của những người đã chết vì Ebola vẫn có thể truyền bệnh.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Virus Ebola</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Khi có dịch bệnh bùng phát, cách phòng ngừa tốt nhất là không nên đi du lịch, thăm viếng tới đất nước đang có dịch bệnh Ebola. </p>
<p>Nếu bắt buộc phải đi, cần chú ý thực hiện các biện pháp bảo vệ để tránh toàn bộ những tác nhân lây nhiễm trong quá trình du lịch, tiếp xúc với khu dịch bệnh. Nên trao đổi trước với các bác sĩ, cơ quan hỗ trợ y tế nếu bạn có kế hoạch đi đến những khu vực đang bùng phát dịch bệnh. </p>
<p>Sau khi đi du lịch, nếu thấy bản thân hoặc bất kỳ ai trong nhóm đồng hành có dấu hiệu bị sốt, nhức đầu hoặc đau nhức cơ và khớp trong vòng 3 tuần trở về từ chuyến đi, cần liên hệ ngay với bác sĩ và tiến hành kiểm tra ngay lập tức. </p>
<p>Đối với người bệnh:</p>
<p>Cần cách ly, điều trị tại cơ sở y tế theo hướng dẫn của Bộ Y tế; sử dụng trang bị phòng hộ cá nhân đúng để hạn chế lây lan dịch bệnh. Virus Ebola cũng được bài tiết qua tinh dịch và sữa mẹ nên cần tư vấn cho bệnh nhân cách phòng tránh lây truyền sau khi xuất viện.</p>
<p>Đối với người tiếp xúc gần:</p>
<p>Người chăm sóc bệnh nhân cần thực hiện nghiêm ngặt các biện pháp phòng hộ cá nhân (đeo khẩu trang, đeo kính bảo hộ mắt, mũ, găng tay bảo hộ, bao giầy, quần áo) rửa tay bằng xà phòng hoặc dung dịch sát khuẩn khác sau mỗi lần tiếp xúc với người bệnh.</p>
<p>Chú ý thực hiện tốt vệ sinh cá nhân, rửa tay bằng xà phòng và sử dụng các thuốc sát khuẩn đường mũi họng.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Virus Ebola</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Bệnh virus Ebola</strong> khó chẩn đoán vì các dấu hiệu và triệu chứng ban đầu khá giống với một số bệnh như: thương hàn, sốt rét, dịch tả, sốt xuất huyết do virus khác... Nếu bác sĩ nghi ngờ ai nhiễm virus Ebola, họ sẽ yêu cầu thực hiện các xét nghiệm máu để nhanh chóng xác định chủng loại virus, bao gồm xét nghiệm Elisa và xét nghiệm PCR, trong đó:</p>
<ul>
<li>
<p>Công thức chỉ số máu: thường có giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu</p>
</li>
<li>
<p>Hóa sinh máu: tăng AST, ALT. Creatinin máu và ure có thể tăng trong thời gian tiến triển của bệnh.</p>
</li>
<li>
<p>Rối loạn đông máu nội quản rải rác.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Virus Ebola</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Cách duy nhất để sớm <strong>khắc phục bệnh virus Ebola</strong> là đến bệnh viện, các cơ sở y tế chuyên khoa để được điều trị ngay từ khi mới nghi ngờ tiếp xúc với virus hay giai đoạn các triệu chứng vẫn còn sơ khai. </p>
<p>Hiện vẫn chưa có vắc-xin phòng ngừa căn bệnh này, các nhà khoa học vẫn đang trong quá trình nghiên cứu thông qua thử nghiệm một số phương hướng điều trị chống lại bệnh bằng cách phá hủy các tế bào đã nhiễm virus.</p>
<p>Các bác sĩ thường chỉ làm giảm và kiểm soát các triệu chứng của bệnh bằng cách:</p>
<ul>
<li>
<p>Truyền dịch và cung cấp chất điện giải thông qua uống hoặc tiêm tĩnh mạch</p>
</li>
<li>
<p>Thở oxy</p>
</li>
<li>
<p>Chỉ định thuốc điều chỉnh huyết áp</p>
</li>
<li>
<p>Truyền máu bù lại lượng máu bị mất</p>
</li>
<li>
<p>Điều trị các bệnh nhiễm trùng khác.</p>
</li>
<li>
<p>Cô lập bệnh nhân mắc bệnh Ebola nhằm ngăn chặn lây truyền</p>
</li>
</ul>
<p>Hậu quả của dịch bệnh Ebola để lại là vô cùng nghiêm trọng, được đánh giá là “một trong những bệnh dễ gây chết người nhất từng được biết đến”. Bệnh Ebola không những lấy đi sự sống của người bệnh mà còn ẩn giấu nguy cơ bùng phát đại dịch. Kể cả những người được xác định đã chữa khỏi cũng luôn tiềm tàng nguy cơ tái phát trở lại, đây là điều đáng lo ngại bởi hiện nay vẫn chưa có vắc xin cũng như phương án điều trị triệt để cho căn bệnh này. </p>
<p> </p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/phan-biet-sot-thuong-sot-virus-va-sot-xuat-huyet/"><strong>Phân biệt sốt thường, sốt virus và sốt xuất huyết</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cho-dung-khang-sinh-dieu-tri-sot-virus/"><strong>Chớ dùng kháng sinh điều trị sốt virus!</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/sot-virus-o-ba-bau-co-nguy-hiem-khong/"><strong>Sốt virus ở bà bầu có nguy hiểm không?</strong></a></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/virus-ebola-4917/ |
Viêm tụy cấp | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Viêm tụy cấp</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5490, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_07_13_15_131259.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_07_13_15_254172.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_07_13_15_720879.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_07_13_15_614530.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5491, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_07_13_15_808740.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_07_13_15_898760.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_07_13_16_245132.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_07_13_16_193543.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_07_13_15_254172.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_07_13_15_898760.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_07_13_15_131259.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_07_13_15_808740.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify">Tuyến tụy là một tuyến lớn nằm phía sau dạ dày và bên cạnh ruột non. Tuyến tụy có hai nhiệm vụ chính:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Giải phóng các enzyme tiêu hóa vào ruột non để hỗ trợ tiêu hóa thức ăn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giải phóng hormone insulin và glucagon vào máu. Những hormone này giúp cơ thể kiểm soát tiêu hóa thực phẩm để sản xuất năng lượng.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><strong>Bệnh viêm tụy cấp</strong> là tình trạng viêm đột ngột trong một thời gian ngắn với các triệu chứng từ nhẹ đến nghiêm trọng, đe dọa đến tính mạng. Hầu hết những người bị viêm tụy cấp đều hồi phục hoàn toàn nếu như được khi điều trị đúng và kịp thời. Trong trường hợp nghiêm trọng, dịch tuyến tụy chạy vào trong ổ bụng khiến tổn thương mô nghiêm trọng, nhiễm trùng. Viêm tụy nặng cũng có thể gây nguy hiểm cho các cơ quan quan trọng khác như tim, phổi và thận.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Viêm tụy cấp</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Trong hầu hết các trường hợp, <strong>nguyên nhân viêm tụy cấp</strong> là do sỏi mật hoặc sử dụng rượu nặng. Các nguyên nhân khác bao gồm thuốc, bệnh tự miễn, nhiễm trùng, chấn thương, rối loạn chuyển hóa và phẫu thuật. Có tới 15% người bị viêm tụy cấp chưa tim được nguyên nhân.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Viêm tụy cấp</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Triệu chứng của viêm tụy cấp</strong> bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau bụng làn tỏa ra sau lưng; triệu chứng có thể trầm trọng hơn sau khi ăn các thực phẩm giàu chất béo.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chướng bụng và đau</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Buồn nôn và ói mửa</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sốt</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tăng nhịp tim</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Viêm tụy cấp</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Viêm tụy cấp</strong> không lây nhiễm từ người bệnh sang người khỏe mạnh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Viêm tụy cấp</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Viêm tụy có thể xảy ra với bất cứ ai, nhưng phổ biến hơn ở những người có các yếu tố nguy cơ nhất định như:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Sỏi mật. Viêm tụy cấp có thể là dấu hiệu đầu tiên của sỏi mật. Sỏi mật có thể chặn ống tụy từ đó gây ra viêm tụy cấp.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nghiện rượu nặng</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Viêm tụy cấp</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hầu hết các trường hợp viêm tụy là do lạm dụng rượu, do đó để phòng ngừa bệnh, cần uống có trách nhiệm hoặc không uống rượu.</p>
<p style="text-align:justify">Nếu nghiện rượu, thì người bệnh cần được nhân viên Y tế hỗ trợ cai rượu.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Viêm tụy cấp</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Để<strong> chẩn đoán viêm tụy cấp</strong>, các bác sĩ đo nồng độ hai loại enzyme tiêu hóa là amylase và lipase ở trong máu người bệnh, nếu nồng độ hai loại enzyme này cao thì có thể chẩn đoán người bệnh mắc viêm tụy cấp. Ngoài ra, có thêm một số các xét nghiệm khác như:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Kiểm tra chức năng tuyến tụy để tìm hiểu xem tuyến tụy có sản xuất đúng lượng enzyme tiêu hóa hay không</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nghiệm pháp dung nạp glucose để đo mức độ dịch tuyến tụy gây tổn thương cho các tế bào tuyến tụy tạo ra insulin.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Siêu âm, chụp CT và MRI, tạo ra hình ảnh của tuyến tụy để có thể nhìn thấy các vấn đề trong ổ bụng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nội soi mật tụy ngược dòng (ERCP) là một kỹ thuật chuyên biệt thường được dùng để quan sát hình ảnh của các ống dẫn mật, đôi khi là các ống tụy.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sinh thiết, trong đó đầu kim được đưa vào tuyến tụy để lấy một mẫu mô nhỏ để xét nghiệm.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Trong các giai đoạn điều trị, các bác sĩ có thể sử dụng xét nghiệm máu, nước tiểu và phân để điều chỉnh phác đồ điều trị.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Viêm tụy cấp</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Những người bị viêm tụy cấp thường được điều trị bằng truyền dịch đường tĩnh mạch và thuốc giảm đau tại bệnh viện. Một số trường hợp, tình trạng viêm tụy cấp rất nghiêm trọng khiến họ có thể phải nhập viện tại khoa chăm sóc đặc biệt (ICU). Trong ICU, người bệnh được theo dõi chặt chẽ vì viêm tụy làm tổn thương tim, phổi hoặc thận. Một số trường hợp viêm tụy nặng có thể dẫn hoại tử mô tụy và tụy bị hỏng hoàn toàn.Trong những trường hợp này, bác sĩ có thể phẫu thuật để loại bỏ các mô chết hoặc bị tổn thương để phòng nhiễm trùng.</p>
<p style="text-align:justify">Trong trường hợp viêm tụy cấp tính do sỏi mật thì phẫu thuật cắt bỏ túi mật hoặc phẫu thuật ống mật thì tuyến tụy trở lại bình thường.</p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/viem-tuy-cap-o-tre-em-nguy-hiem-nao/">Viêm tụy cấp ở trẻ em nguy hiểm thế nào?</a></strong></li>
<li style="text-align:justify"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/chan-doan-va-dieu-tri-benh-viem-tuy-cap-o-tre-em-nao/">Chẩn đoán và điều trị bệnh viêm tụy cấp ở trẻ em thế nào?</a></strong></li>
<li style="text-align:justify"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/viem-tuy-man-tinh-xay-ra-nao/">Viêm tụy mạn tính xảy ra thế nào?</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/viem-tuy-cap-3005/ |
Viêm nang lông | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Viêm nang lông</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6501, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_12_28_275211.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_12_28_362653.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_12_28_691301.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_12_28_633437.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6502, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_12_28_760197.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_12_28_886946.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_12_29_335635.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_12_29_248147.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6503, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_12_29_431909.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_12_29_511452.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_12_29_867134.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_12_29_781850.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_12_28_362653.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_12_28_886946.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_12_29_511452.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_12_28_275211.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_12_28_760197.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_12_29_431909.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Viêm nang lông </strong>là tình trạng viêm lông ở một hoặc nhiều nang lông ở bất kỳ vùng da nào trừ lòng bàn tay và bàn chân. Bệnh gặp ở bất kỳ lứa tuổi nào, nhất là thanh thiếu niên và người trẻ, nguyên nhân do nhiễm vi khuẩn hoặc nấm. Lúc đầu, nó có thể trông giống như những búi nhỏ màu đỏ hoặc mụn nhọt đầu trắng xung quanh nang lông - những túi nhỏ mà mỗi sợi tóc mọc ra. Sau đó, nhiễm trùng có thể lan rộng và biến thành vết loét, gây khó chịu.</p>
<p style="text-align:justify">Tình trạng này không nguy hiểm đến tính mạng, nhưng nó có thể gây ngứa, đau và xấu hổ. Nhiễm trùng nặng có thể gây rụng tóc vĩnh viễn và sẹo.</p>
<p style="text-align:justify">Nếu bệnh nhẹ, bệnh sẽ khỏi sau vài ngày với các biện pháp tự chăm sóc cơ bản. Đối với viêm nang lông nghiêm trọng hơn hoặc tái phát, người bệnh có thể cần gặp bác sĩ để dùng thuốc theo toa.</p>
<p style="text-align:justify">Viêm nang lông do tắm bể nước nóng (hot tub folliculitis) là hình thái viêm nang lông gây ra bởi trực khuẩn mủ xanh (Pseudomonas aeruginosa) và có thể xảy ra sau khi tắm bể nước nóng hoặc bể nước xoáy. Nhiễm trùng nang lông thường xuất hiện 2 ngày sau khi ngâm bồn tắm nước nóng.</p>
<p style="text-align:justify">Vậy<strong> viêm nang lông là gì </strong>và các triệu chứng, điều trị, phòng bệnh ra sao, sẽ có chi tiết ở bài viết bên dưới. </p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Viêm nang lông</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Viêm nang lông thường xảy ra do vi khuẩn Staphylococcus aureus (tụ cầu khuẩn). Viêm nang lông cũng có thể do virus, nấm và thậm chí là viêm từ lông mọc ngược. Mụn thịt dày nhất trên da đầu và chúng xảy ra ở mọi nơi trên cơ thể ngoại trừ lòng bàn tay, lòng bàn chân, môi và màng nhầy.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Viêm nang lông</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các dấu hiệu và triệu chứng viêm nang lông bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Các cụm mụn nhỏ mụn đỏ hoặc mụn đầu trắng phát triển xung quanh nang lông</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mụn nước đầy mủ vỡ ra </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ngứa, rát da</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Một vết sưng lớn hoặc khối</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Khi nào đi khám bác sĩ?</p>
<p style="text-align:justify">Người bệnh nên đi khám bác sĩ nếu tình trạng bệnh lan rộng hoặc các dấu hiệu và triệu chứng không biến mất sau một vài ngày. Người bệnh có thể cần sử dụng thuốc thuốc kháng sinh hoặc thuốc chống nấm để giúp kiểm soát bệnh.</p>
<p style="text-align:justify">Các loại viêm nang lông</p>
<p style="text-align:justify">Hai loại viêm nang lông chính là viêm nang lông nông (Superficial folliculitis) và Viêm nang lông sâu (Deep folliculitis). Loại viêm nang lông nông liên quan đến một phần của nang trứng và loại viêm nang lông sâu liên quan đến toàn bộ nang và thường nặng hơn.</p>
<p style="text-align:justify">Các dạng viêm nang lông nông bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Viêm nang lông do vi khuẩn. Loại phổ biến nhất với các vết sưng ngứa, trắng, có mủ. Nó xảy ra khi nang lông bị nhiễm vi khuẩn, thường là Staphylococcus aureus (tụ cầu khuẩn). Vi khuẩn tụ cầu luôn tồn tại trên da, nhưng chúng thường chỉ gây ra vấn đề khi chúng xâm nhập vào cơ thể bạn thông qua vết cắt hoặc các vết thương khác.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Viêm nang lông do tắm bể nước nóng (hot tub folliculitis). Với loại này, người bệnh có thể bị nổi mẩn đỏ, tròn, ngứa từ một đến hai ngày sau khi tiếp xúc với vi khuẩn gây bệnh. Viêm nang lông bồn tắm nóng là do vi khuẩn pseudomonas, được tìm thấy ở nhiều nơi, bao gồm cả bồn nước nóng và bể nước nóng trong đó nồng độ clo và pH không được điều chỉnh tốt.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Viêm nang lông do lông mọc ngược (Razor bumps). Đây là một kích ứng da gây ra bởi lông mọc ngược. Nó chủ yếu ảnh hưởng đến những người đàn ông có mái tóc xoăn cạo quá gần và dễ thấy nhất ở vùng mặt và cổ. Những người cạo lông vùng kín có thể bị ngứa ở vùng háng, tình trạng này có thể để lại sẹo thâm, sẹo lồi.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Viêm nang lông do nấm Pityrosporum. Loại này tạo ra mụn mủ mãn tính, đỏ, ngứa ở lưng và ngực và đôi khi trên cổ, vai, cánh tay trên và mặt. </p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Các dạng viêm nang lông sâu bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Viêm nang lông ở cằm (Sycosis barbae). Loại này ảnh hưởng đến những người đàn ông cạo râu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Viêm nang lông gram âm. Loại này đôi khi phát triển nếu bạn đang điều trị bằng kháng sinh lâu dài cho mụn trứng cá.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhọt và nhọt độc (Carbuncles). Xảy ra khi nang lông trở nên nhiễm vi khuẩn tụ cầu khuẩn sâu. Thường xuất hiện bất ngờ như một vết sưng màu hồng hoặc đỏ gây đau đớn. Da xung quanh cũng có thể đỏ và sưng lên. Chỗ sưng lên sau đó lấp đầy mủ và phát triển lớn hơn và đau đớn hơn trước khi nó vỡ ra. Bóng nước nhỏ thường lành mà không để lại sẹo, nhưng một nhọt lớn có thể để lại một vết sẹo. Carbuncles gây ra nhiễm trùng sâu hơn và nặng hơn so với nhọt duy nhất. Kết quả là nó phát triển và lành chậm hơn và có khả năng để lại sẹo.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Eosinophilic viêm nang lông. Thấy chủ yếu ở những người có HIV, loại viêm nang lông là đặc trưng của các sẹo định kỳ của viêm, vết loét đầy mủ, chủ yếu trên mặt và đôi khi trên lưng hoặc trên cánh tay. Các vết loét thường lây lan, có thể ngứa dữ dội và thường để lại vùng da tối hơn bình thường (tăng sắc tố) khi chúng lành. Nguyên nhân chính xác của viêm nang lông eosinophilic không được biết, mặc dù nó có thể bao gồm các loại nấm như nấm men cùng chịu trách nhiệm về viêm nang lông pityrosporum.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Các biến chứng có thể có của viêm nang lông bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhiễm trùng tái phát hoặc lan rộng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh nhọt dưới da (furunculosis)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tổn thương da vĩnh viễn, như sẹo hoặc đốm đen</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phá hủy nang lông và rụng tóc vĩnh viễn</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Viêm nang lông</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hầu hết viêm nang lông không lây. Nhưng nếu dùng chung bồn tắm, khăn, quần áo hoặc dao cạo với người bị viêm nang lông có thể làm lây nhiễm tình trạng nhiễm trùng qua các vết xước da.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Viêm nang lông</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bất cứ ai cũng có thể bị viêm nang lông, nhưng một số yếu tố dễ mắc phải tình trạng này, bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Mắc các bệnh làm giảm sức đề kháng với nhiễm trùng, chẳng hạn như bệnh tiểu đường, bệnh bạch cầu mãn tính và HIV/AIDS</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bị mụn trứng cá hoặc viêm da</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dùng một số loại thuốc, chẳng hạn như kem có chứa steroid hoặc phác đồ điều trị có thuốc kháng sinh lâu dài để trị mụn trứng cá</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Người đàn ông với mái tóc xoăn, người cạo râu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thường xuyên mặc quần áo giữ nhiệt và mồ hôi, như găng tay cao su hoặc giày cao cổ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ngâm mình trong bồn nước nóng không được duy trì tốt về nhiệt độ và chất lượng nước</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Gây tổn thương cho nang tóc bằng cách cạo, tẩy lông hoặc mặc quần áo chật</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Viêm nang lông</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Người bệnh có thể thực hiện các biện pháp ngăn ngừa viêm nang lông quay trở lại với những lời khuyên sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tránh quần áo chật. Nó giúp giảm ma sát giữa da và quần áo.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Làm khô găng tay cao su giữa các lần sử dụng. Nếu bạn đeo găng tay cao su thường xuyên, sau mỗi lần sử dụng, lộn từ trong ra ngoài, rửa sạch bằng xà phòng và lau khô.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tránh cạo râu, nếu có thể.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cạo râu cẩn thận. Nếu cạo râu, hãy áp dụng các thói quen như sau để giúp kiểm soát các triệu chứng bằng cách giảm sự ma sát của cạo râu và nguy cơ làm tổn thương da:</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Hạn chế số lần cạo râu </p>
<p style="text-align:justify">Rửa da bằng nước ấm và xà phòng kháng khuẩn trước khi cạo râu</p>
<p style="text-align:justify">Sử dụng khăn lau hoặc miếng rửa mặt di chuyển theo hình tròn nhẹ nhàng trước khi cạo</p>
<p style="text-align:justify">Sử dụng kem cạo râu trước khi cạo râu</p>
<p style="text-align:justify">Cạo theo hướng mọc của lông</p>
<p style="text-align:justify">Tránh cạo quá sát da bằng cách sử dụng dao cạo điện hoặc lưỡi dao được bảo vệ và không làm căng da</p>
<p style="text-align:justify">Sử dụng dao cạo sắc bén và rửa nó bằng nước ấm sau mỗi lần sử dụng</p>
<p style="text-align:justify">Thoa kem dưỡng ẩm sau khi cạo râu</p>
<p style="text-align:justify">Tránh dùng chung dao cạo, khăn tắm và khăn mặt</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Xem xét kỹ lưỡng trước khi sử dụng các sản phẩm tẩy lông (thuốc làm rụng lông) hoặc các phương pháp tẩy lông khác. Mặc dù chúng cũng có thể gây kích ứng da.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chỉ sử dụng bồn nước nóng sạch và hồ nước nóng. Và nếu sở hữu bồn nước nóng hoặc một hồ nước nóng, hãy làm sạch nó thường xuyên và thêm clo theo khuyến cáo.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Viêm nang lông</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bác sĩ có khả năng chẩn đoán viêm nang lông bằng cách nhìn vào da của người bệnh và hỏi về triệu chứng hiện tại, tiền sử dụng bệnh tật khác. Bên cạnh đó, bác sĩ có thể sử dụng kỹ thuật để kiểm tra bằng kính hiển vi để soi da. </p>
<p style="text-align:justify">Nếu các phương pháp điều trị ban đầu không khỏi, bác sĩ có thể sử dụng tăm bông để lấy mẫu da hoặc tóc bị nhiễm bệnh của người bệnh và gửi đến phòng xét nghiệm để giúp xác định nguyên nhân gây nhiễm trùng. Hiếm khi, sinh thiết da có thể được thực hiện để loại trừ các điều kiện khác.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Viêm nang lông</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Phương pháp điều trị viêm nang lông phụ thuộc vào loại và mức độ nghiêm trọng của bệnh, biện pháp tự chăm sóc mà người bệnh đã sử dụng và nguyện vọng của người bệnh. Các lựa chọn bao gồm thuốc và các biện pháp can thiệp như tẩy lông bằng laser. Ngay cả khi điều trị khỏi thì nhiễm trùng vẫn có thể trở lại.</p>
<h3 style="text-align:justify"><strong>Thuốc</strong></h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Kem hoặc thuốc để kiểm soát nhiễm trùng. Đối với nhiễm trùng nhẹ, bác sĩ có thể kê toa thuốc kháng sinh dạng kem bôi hoặc gel. Kháng sinh đường uống không được sử dụng thường xuyên cho viêm nang lông. Nhưng đối với nhiễm trùng nặng hoặc tái phát, bác sĩ có thể kê đơn cho trường hợp này.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Kem, dầu gội hoặc thuốc để chống nhiễm nấm. Thuốc chống nấm là dành cho nhiễm trùng do nấm men chứ không phải vi khuẩn. Thuốc kháng sinh không hữu ích trong việc điều trị loại này.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Kem hoặc thuốc để giảm viêm. Nếu bị viêm nang lông tăng bạch cầu ái toan nhẹ, bác sĩ có thể kê thêm kem steroid để giảm ngứa. Nếu người bệnh có nhiễm HIV/AIDS, có thể thấy sự cải thiện các triệu chứng viêm nang lông tăng bạch cầu ái toan sau khi điều trị bằng thuốc kháng vi-rút.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify"><strong>Các can thiệp khác</strong></h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiểu phẫu. Nếu có nhọt hoặc nhọt độc lớn, bác sĩ có thể rạch một đường nhỏ để dẫn lưu mủ giúp làm giảm đau, tăng tốc độ phục hồi và giảm sẹo. Sau đó có thể che phủ bằng gạc vô trùng trong trường hợp mủ tiếp tục chảy ra.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Triệt lông bằng laser. Nếu các phương pháp điều trị khác thất bại, triệt lông lâu dài bằng liệu pháp laser có thể làm sạch nhiễm trùng. Phương pháp này đắt tiền và thường cần một vài lần điều trị. Nó loại bỏ vĩnh viễn nang lông, do đó làm giảm mật độ của tóc trong khu vực được điều trị. Các tác dụng phụ khác có thể bao gồm da bị đổi màu, sẹo và phồng rộp.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tai-sao-lo-chan-long-cang-ngay-cang/">Tại sao lỗ chân lông càng ngày càng to?</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/vi-sao-con-nguoi-co-nhieu-long-nach-co-nen-nho-long-nach/">Vì sao con người có nhiều lông nách? Có nên nhổ lông nách?</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/luu-y-khi-cham-soc-de-lam-se-khit-lo-chan-long-mat/">Lưu ý khi chăm sóc để làm se khít lỗ chân lông mặt</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/long-nach-57/">Lông nách có chức năng gì?</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/long-mu-130/">Lông mu có chức năng gì?</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/long-may-68/">Lông mày có chức năng gì?</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/long-mi-157/">Lông mi có chức năng gì?</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/viem-nang-long-4691/ |
Viêm phế quản | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Viêm phế quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5356, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_01_36_09_778666.png", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_01_36_10_031154.png", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_01_36_11_151850.png", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_01_36_11_081886.png", "nsfw": false}, {"id": 5357, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_01_36_11_260904.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_01_36_11_363410.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_01_36_11_771758.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_01_36_11_682584.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5358, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_01_36_11_863307.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_01_36_11_951522.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_01_36_12_348334.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_01_36_12_291327.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_01_36_10_031154.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_01_36_11_363410.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_01_36_11_951522.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_01_36_09_778666.png);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_01_36_11_260904.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_01_36_11_863307.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Bệnh viêm phế quản là gì</strong>? Đó là bệnh lý xảy ra ở đường hô hấp dưới biểu hiện bằng tình trạng viêm lớp niêm mạc ống phế quản.<strong>Viêm phế quản</strong> được chia ra làm 2 loại:</p>
<ul>
<li>
<p>Viêm phế quản cấp tính : thường diễn ra trong thời gian ngắn, có thể kéo dài vài tuần.</p>
</li>
<li>
<p>Viêm phế quản mãn tính: có thể kéo dài hàng tháng hoặc qua năm này, năm khác.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Viêm phế quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Viêm phế quản cấp tính: Nguyên nhân gây bệnh ban đầu thường do nhiễm virus. Các virus này có thể lây lan trong không khí khi người ta ho hay qua tiếp xúc trực tiếp. Bên cạnh đó, viêm phế quản cấp tính có thể do bị bội nhiễm vi khuẩn hay gặp nhất là phế cầu khuẩn, H.influenzae, tụ cầu khuẩn, liên cầu khuẩn …</p>
</li>
<li>
<p>Viêm phế quản mạn tính: Nguyên nhân chủ yếu nhất do người bệnh hút thuốc lá. Ngoài ra việc hít phải bụi bẩn, tiếp xúc với không khí ô nhiễm, khói bụi cũng được coi là yếu tố nguy cơ làm nặng thêm bệnh lý viêm phế quản.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Viêm phế quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Các triệu chứng thường gặp của viêm phế quản bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Ho, ho có đờm.</p>
</li>
<li>
<p>Ho dai dẳng kéo dài.</p>
</li>
<li>
<p>Thở khò khè.</p>
</li>
<li>
<p>Khó thở, tức ngực.</p>
</li>
<li>
<p>Sốt, mệt mỏi.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Viêm phế quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Bệnh viêm phế quản có lây không</strong>? Người khoẻ mạnh khi tiếp xúc với người bị viêm phế quản có nguy cơ nhiễm phải virus hoặc vi khuẩn lây truyền qua không khí, khi người bệnh ho hoặc hắt hơi hay qua các dịch hô hấp như nước bọt, đờm từ đó ổ bệnh dễ hình thành và gây ra tình trạng viêm nhiễm.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Viêm phế quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bệnh viêm phế quản là một bệnh lý phổ biến. Bệnh có thể gặp ở mọi lứa tuổi. Những đối tượng sau làm tăng nguy cơ bệnh viêm phế quản :</p>
<ul>
<li>
<p>Người nghiện hút thuốc lá.</p>
</li>
<li>
<p>Người hay tiếp xúc với nguồn không khí bị ô nhiễm, hít phải hơi độc, bụi bẩn hoặc người thường xuyên làm việc với các chất gây kích thích đường hô hấp như bông dệt, khói hoá học.</p>
</li>
<li>
<p>Người có sức đề kháng yếu hoặc người mắc bệnh mãn tính gây suy giảm hệ thống miễn dịch.</p>
</li>
<li>
<p>Yếu tố tuổi tác : người cao tuổi có nguy cơ nhiễm trùng cao vì vậy dễ mắc bệnh hơn. Đặc biệt cần lưu ý bệnh viêm phế quản ở trẻ em. Bệnh này rất thường xuyên gặp ở trẻ em, ở bất kì độ tuổi nào. Môi trường ô nhiễm hoặc thời tiết thay đổi là những tác nhân tạo điều kiện cho bệnh phát sinh. Khởi đầu bệnh có thể do virus gây nên, trẻ bị viêm đường hô hấp trên, cúm, cảm lạnh, ho, sổ mũi ...kéo dài nếu không được điều trị sớm, dứt điểm cộng thêm sức đề kháng yếu dễ chuyển thành viêm phế quản.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Viêm phế quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Đối với người lớn:</p>
<ul>
<li>
<p>Không hút thuốc lá.</p>
</li>
<li>
<p>Đeo khẩu trang khi đi ra ngoài.</p>
</li>
<li>
<p>Hạn chế tiếp xúc với khói bụi, khí độc và các nguồn không khí ô nhiễm.</p>
</li>
<li>
<p>Xây dựng môi trường sống không bụi bẩn, không khói thuốc lá.</p>
</li>
<li>
<p>Làm sạch không khí trong nhà: sử dụng điều hoà không khí, máy làm ẩm.</p>
</li>
</ul>
<p>Đối với trẻ em:</p>
<ul>
<li>
<p>Giữ ấm cho trẻ, tránh để trẻ bị nhiễm lạnh.</p>
</li>
<li>
<p>Điều trị kịp thời, dứt điểm khi trẻ bị viêm mũi họng, viêm amidan, cảm lạnh ... để tránh biến chứng.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Viêm phế quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Thăm khám dựa vào các dấu hiệu lâm sàng : ho, ho có đờm, dai dẳng, kéo dài, thở khò khè, tức ngực, sốt ... Sử dụng ống nghe để nghe âm thanh thở của người bệnh đồng thời phát hiện các âm thanh khác bất thường ở phổi.</p>
</li>
<li>
<p>Chụp Xquang ngực.</p>
</li>
<li>
<p>Xét nghiệm đờm: Xác định xem có nhiễm virus trong đờm hay có sự xuất hiện của vi khuẩn không.</p>
</li>
<li>
<p>Kiểm tra đánh giá chức năng phổi: Đo lượng không khí mà phổi có thể giữ được và tốc độ đẩy không khí ra khỏi phổi.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Viêm phế quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<h3>Điều trị viêm phế quản cấp tính:</h3>
<ul>
<li>
<p>Nếu viêm phế quản do bội nhiễm vi khuẩn hoặc ngăn ngừa nguy cơ nhiễm khuẩn bác sĩ có thể kê thuốc kháng sinh.</p>
</li>
<li>
<p>Ho dai dẳng, kéo dài gây tổn thương cổ họng cần dùng thuốc giảm ho.</p>
</li>
<li>
<p>Kết hợp một số thuốc khác : giúp giảm tình trạng viêm và dị ứng.</p>
</li>
</ul>
<h3>Điều trị viêm phế quản mạn tính:</h3>
<ul>
<li>
<p>Tiến hành phục hồi chức năng bằng việc xây dựng các bài tập thể dục phù hợp giúp thở dễ dàng hơn.</p>
</li>
</ul>
<h3>Đối với trẻ em bị mắc bệnh viêm phế quản:</h3>
<ul>
<li>
<p>Chỉ dùng kháng sinh khi chắc chắn trẻ bị viêm phế quản do bội nhiễm vi khuẩn.</p>
</li>
<li>
<p>Tích cực hút đờm cho trẻ khi ho có nhiều đờm, bác sĩ có thể kê thêm thuốc loãng đờm cho trẻ và trẻ cần được uống nhiều nước.</p>
</li>
<li>
<p>Giữ cho không khí trong nhà luôn sạch, không bụi bẩn và không khói thuốc giúp phòng bệnh cho trẻ.</p>
</li>
<li>
<p>Giữ ấm cơ thể cho trẻ, tránh trẻ bị nhiễm lạnh khi thời tiết chuyển từ nóng sang lạnh đột ngột.</p>
</li>
<li>
<p>Điều trị kịp thời, dứt điểm khi trẻ bị viêm mũi họng, viêm amidan để phòng tránh biến chứng gây viêm phế quản.</p>
</li>
</ul>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/huong-dan-cham-soc-tre-bi-viem-phe-quan/"><strong>Hướng dẫn chăm sóc trẻ bị viêm phế quản</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/phe-quan-65/"><strong>Tìm hiểu hệ thống phế quản ở người</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/phat-hien-cham-soc-tre-bi-viem-phe-quan-phoi-va-chi-dinh-nhap-vien/"><strong>Phát hiện, chăm sóc trẻ bị viêm phế quản phổi và chỉ định nhập viện</strong></a></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/viem-phe-quan-2955/ |
Viêm đường hô hấp trên | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Viêm đường hô hấp trên</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5393, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_05_12_41_536199.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_05_12_41_722833.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_05_12_42_164020.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_05_12_42_111558.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5394, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_05_12_42_250029.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_05_12_42_336831.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_05_12_42_659116.jpeg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_05_12_42_622984.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5395, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_05_12_42_748517.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_05_12_42_864208.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_05_12_43_237611.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_05_12_43_191328.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_05_12_41_722833.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_05_12_42_336831.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_05_12_42_864208.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_05_12_41_536199.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_05_12_42_250029.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_05_12_42_748517.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p>Đường hô hấp trên bao gồm các bộ phận như xoang, đường mũi, hầu họng, thanh quản. Các tổ chức này dẫn không khí từ bên ngoài môi trường vào phế quản và đến phổi để diễn ra quá trình hô hấp. Viêm đường hô hấp trên là quá trình nhiễm trùng của một hoặc nhiều các bộ phận trên. Khi các bộ phận khác nhau bị viêm, sẽ có những tên gọi khác nhau như viêm xoang, viêm hầu họng, viêm phế quản, viêm thanh quản…</p>
<p><strong>Viêm đường hô hấp trên là gì?</strong></p>
<p>Đây là một bệnh lý phổ biến trên thế giới. Theo ước tính, trong năm 2015 có 17.2 tỉ ca mắc nhiễm khuẩn hô hấp trên trên toàn thế giới. Năm 2014 đã có 3000 ca tử vong do nhiễm khuẩn hô hấp trên. Đây là một trong những lí do đi khám bác sĩ phổ biến nhất, và là bệnh khiến người bệnh phải nghỉ học, nghỉ làm nhiều nhất. Viêm đường hô hấp trên (<strong>nhiễm trùng đường hô hấp trên</strong>) có thể xảy ra bất cứ lúc nào, những thường gặp nhất là mùa thu hoặc mùa đông.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Viêm đường hô hấp trên</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Viêm đường hô hấp trên nhìn chung có nguyên nhân từ sự xâm lấn trực tiếp của các virus hoặc vi khuẩn vào niêm mạc của đường hô hấp trên. Để điều này có thể xảy ra, các tác nhân gây bệnh cần phải vượt qua một số hàng rào vật lý và miễn dịch của cơ thể.</p>
<p>Lớp lông trên niêm mạc mũi là hàng rào đầu tiên để bẫy các tác nhân gây bệnh. Ngoài ra lớp dịch nhầy trong lòng mũi cũng giúp bắt giữ vi khuẩn và virus. Tổ chức nhung mao ở phế quản sẽ di chuyển ngược lên phía hầu họng để tống các tác nhân lạ xâm nhập vào đường tiêu hóa.</p>
<p>Ngoài hàng rào vật lý hoạt động liên tục, hệ miễn dịch cũng góp phần bảo vệ cơ thể khỏi các tác nhân xâm nhập vào đường hô hấp trên. VA và amidan đều là những bộ phận của hệ miễn dịch giúp cơ thể chống lại virus và vi khuẩn. Thông qua các hoạt động của các tế bào chuyên biệt, kháng thể và các chất có trong hạch bạch huyết sẽ tấn công tiêu diệt các vi sinh vật xâm nhập.</p>
<p>Tuy nhiên các virus và vi khuẩn xâm nhập cũng có những cơ chế chống lại các hàng rào của cơ thể. Chúng có thể sản sinh ra các chất độc để điều chỉnh hệ thống phòng ngự của cơ thể, hoặc biến đổi hình dạng, cấu trúc protein bao bọc bên ngoài để tránh bị phát hiện bởi hệ miễn dịch (thay đổi tính kháng nguyên). Các tác nhân khác nhau có rất nhiều cơ chế phong phú để vượt qua hàng rào của cơ thể người và gây bệnh.</p>
<p>Ngoài ra các tác nhân gây bệnh khác nhau cần khoảng thời gian khác nhau từ lúc chúng xâm nhập cơ thể cho đến lúc gây ra các triệu chứng lâm sàng (thời gian ủ bệnh): virus cúm hoặc á cúm cần 1-4 ngày, RSV cần 7 ngày, vi khuẩn bạch hầu cần 1-10 ngày…</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Viêm đường hô hấp trên</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Thông thường, triệu chứng của viêm đường hô hấp trên là kết quả của các chất độc tiết ra bởi tác nhân gây bệnh cộng với đáp ứng viêm của hệ miễn dịch. Các triệu chứng thường gặp của nhiễm trùng hô hấp trên bao gồm:</p>
<ul>
<li>Nghẹt mũi</li>
<li>Chảy nước mũi</li>
<li>Hắt hơi</li>
<li>Đau rát họng</li>
<li>Đau khi nuốt</li>
<li>Ho</li>
<li>Mệt mỏi, đau đầu, đau mỏi cơ khớp, sốt cao</li>
</ul>
<p>Các triệu chứng ít gặp hơn bao gồm: khó thở, đau vùng xoang, ngứa mắt chảy nước mắt, nôn, buồn nôn, tiêu chảy.</p>
<p>Các triệu chứng của nhiễm trùng đường hô hấp trên thường kéo dài từ 3 đến 14 ngày, nếu dài hơn có thể gợi ý đến các bệnh khác như viêm dị ứng, viêm phổi, viêm phế quản.</p>
<p>Đối với viêm thanh quản do virus, bệnh nhân sẽ bị khan tiếng hoặc mất tiếng do dây thanh âm bị viêm nhiễm, phù nề.</p>
<p>Viêm đường hô hấp trên thường lui dần sau 5-6 ngày, có thể tự khỏi trong vòng 2 tuần. Mặc dù là các bệnh viêm đường hô hấp trên có triệu chứng không nặng nhưng lại là một trong các nguyên nhân khiến bệnh nhân phải nghỉ học, nghỉ lao động. Nếu đồng nhiễm với viêm đường hô hấp dưới, tình trạng sẽ nghiêm trọng hơn do 2 bệnh tự làm nặng lẫn nhau, có nguy cơ dẫn đến tử vọng. Ngoài ra ở các bệnh nhân viêm đường hô hấp thể nặng, vi khuẩn có thể gây ra một vài biến chứng đe dọa tính mạng như viêm não, viêm cơ tim, viêm cầu thận cấp.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Viêm đường hô hấp trên</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Các bệnh viêm đường hô hấp trên lây truyền qua đường hô hấp, hoặc qua đường tiếp xúc với đồ dùng cá nhân trong gia đình/trường học.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Viêm đường hô hấp trên</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Các yếu tố nguy cơ dẫn đến nhiễm trùng đường hô hấp trên bao gồm:</p>
<ul>
<li>Tiếp xúc với người bệnh</li>
<li>Không rửa tay sau khi tiếp xúc với người bệnh</li>
<li>Tiếp xúc với trẻ em ở trường học, hoặc một nhóm người ở nơi làm việc, du lịch…</li>
<li>Hút thuốc hoặc hút thuốc thụ động: khói thuốc làm giảm khả năng bảo vệ của lớp nhầy niêm mạc đường hô hấp và làm hỏng lớp nhung mao ở đường hô hấp trên</li>
<li>Các trường suy yếu miễn dịch như bệnh nhân có HIV, ghép tạng, sử dụng corticoid dài ngày</li>
<li>Những bệnh nhân có bất thường về giải phẫu, sinh lý đường hô hấp như chấn thương vùng mặt, chấn thương đường hô hấp trên, polyp mũi…</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Viêm đường hô hấp trên</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Có một số biện pháp được sử dụng để ngăn ngừa mắc viêm đường hô hấp trên. Ngừng hút thuốc, giảm stress, cung cấp dinh dưỡng đầy đủ và cân bằng, tập thể dục thường xuyên là các biện pháp tăng cường hệ miễn dịch và giảm nguy cơ mắc bệnh. Cho trẻ bú sữa mẹ là một cách để giúp hệ miễn dịch của trẻ khỏe mạnh hơn do các kháng thể trong sữa mẹ được truyền sang cho con.</p>
<p>Các biện pháp khác để ngăn ngừa sự lây truyền tác nhân gây bệnh như:</p>
<ul>
<li>Rửa tay thường xuyên, đặc biệt trong mùa lạnh hoặc khi tiếp xúc với người bệnh</li>
<li>Tránh tiếp xúc với người bệnh trong thời kỳ ủ bệnh, phát bệnh và khỏi bệnh</li>
<li>Vệ sinh các vật dụng cá nhân, các đồ dùng công cộng</li>
<li>Che miệng và mũi khi ho hoặc hắt xì</li>
<li>Tiêm vắc xin phòng cúm được khuyến cáo cho một số đối tượng như người già, người có bệnh mạn tính, nhân viên y tế có nguy cơ tiếp xúc cao…</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Viêm đường hô hấp trên</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Khi nghi ngờ bệnh nhân bị nhiễm trùng đường hô hấp trên, cần thực hiện một số xét nghiệm để chẩn đoán phân biệt với một số bệnh có triệu chứng giống như:</p>
<ul>
<li>Hen</li>
<li>Viêm phổi</li>
<li>Cúm H1N1</li>
<li>Dị ứng, dị ứng theo mùa</li>
<li>Viêm xoang mạn tính</li>
<li>Viêm phế quản</li>
</ul>
<p>Thông thường việc chẩn đoán viêm đường hô hấp trên được thực hiện dựa trên đánh giá về triệu chứng, thăm khám lâm sàng, và đôi khi là một số xét nghiệm. Khi thăm khám lâm sàng, bác sĩ sẽ đánh giá mức độ sưng và đỏ niêm mạc mũi và họng, đánh giá mức độ phì đại của amidan và các hạch bạch huyết xung quanh cổ và đầu, mức độ đỏ mắt liên quan đến viêm xoang.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Viêm đường hô hấp trên</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Đa số các trường hợp viêm đường hô hấp trên là do virus vì vậy không cần có những biện pháp điều trị cụ thể. Người bệnh có thể tự điều trị triệu chứng ở nhà mà không cần thăm khám bác sĩ hoặc sử dụng thuốc.</p>
<p>Nghỉ ngơi là một bước quan trọng trong điều trị nhiễm trùng hô hấp trên. Các hoạt động thường xuyên nên duy trì ở mức dung nạp được, không quá sức. Cần uống nước nhiều để bù lại lượng nước mất đi do chảy nước mũi, sốt và ăn uống kém do viêm đường hô hấp trên. Cần điều trị triệu chứng cho đến lúc tình trạng nhiễm trùng được giải quyết dứt điểm. Một số các thuốc điều trị triệu chứng:</p>
<ul>
<li>Paracetamol, ibuprofen: thuốc hạ sốt</li>
<li>Các thuốc kháng histamin để giảm tiết và nghẹt mũi</li>
<li>Thuốc điều trị ho như dextromethorphan, guaifenesin, codein</li>
<li>Steroids như dexamethasone, prednisolone dùng để giảm viêm và phù nề đường hô hấp</li>
<li>Một số thuốc dùng thể thông mũi</li>
</ul>
<p>Kháng sinh được sử dụng trong một số trường hợp nhiễm trùng đường hô hấp trên liên quan đến vi khuẩn. Tuy nhiên việc sử dụng kháng sinh liên quan đến một số tác dụng không mong muốn và có thể thúc đẩy đề kháng kháng sinh và nhiễm khuẩn thứ phát, nên kháng sinh cần được sử dụng thận trọng theo chỉ định của bác sĩ.</p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/phong-benh-nhiem-khuan-duong-ho-hap-tren-o-tre-khi-giao-mua/">Phòng bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp trên ở trẻ khi giao mùa</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/duong-ho-hap-tren-gom-nhung-bo-phan-nao/">Đường hô hấp trên gồm những bộ phận nào?</a></strong></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cach-dieu-tri-va-cham-soc-tre-bi-viem-duong-ho-hap-tren/"><strong>Cách điều trị và chăm sóc trẻ bị viêm đường hô hấp trên</strong></a></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/viem-duong-ho-hap-tren-2967/ |
Viêm họng cấp | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Viêm họng cấp</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5347, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_00_31_51_745942.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_00_31_51_883779.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_00_31_52_264898.JPG", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_00_31_52_202260.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5348, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_00_31_52_336465.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_00_31_52_439201.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_00_31_52_749777.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_00_31_52_705070.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5349, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_00_30_01_201349.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_00_30_01_277358.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_00_30_01_601533.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_00_30_01_562101.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_00_31_51_883779.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_00_31_52_439201.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_00_30_01_277358.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_00_31_51_745942.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_00_31_52_336465.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_00_30_01_201349.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Viêm họng</strong> là thuật ngữ được sử dụng phổ biến trong cộng đồng. Họng (hầu) là một thành phần của đường dẫn khí, gồm ba phần như hình vẽ (từ trên xuống dưới: tỵ hầu, khẩu hầu, thanh hầu). <strong>Viêm họng cấp</strong> là một trong các bệnh thường gặp nhất tại các phòng khám.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Viêm họng cấp</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Viêm họng cấp có thể là do nhiễm trùng hoặc không do nhiễm trùng. Nhưng hầu hết các trường hợp là do nhiễm trùng (virus, vi khuẩn). Trong đó đa phần các trường hợp là do virus gây ra.</p>
<h3>Viêm họng do virus:</h3>
<p>Thường gặp các loại virus sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Adenovirus: là tác nhân phổ biến nhất trong nhóm virus gây viêm họng. Thường gây sưng hạch cổ, họng đau nhưng không đỏ</p>
</li>
<li>
<p>Các virus cúm: các triệu chứng thường gặp có thể sốt cao, đau đầu, đau mỏi cơ toàn thân.</p>
</li>
<li>
<p>Epstein-Barr virus: có thể thấy sưng hạch, viêm amidan mủ</p>
</li>
<li>
<p>Herpes simplex virus: có thể có các vết loét miệng</p>
</li>
<li>
<p>Virus sởi</p>
</li>
<li>
<p>Các loại virus khác: rhinovirus, coronavirus, virus hợp bào đường hô hấp và các virus á cúm</p>
</li>
</ul>
<h3>Viêm họng do vi khuẩn:</h3>
<ul>
<li>
<p>Liên cầu khuẩn (Streptococcus): liên cầu nhóm A là nhóm vi khuẩn thường gặp nhất. Chúng thường gây viêm amidan mủ, sốt cao, hạch sưng to. Có thể có các biến chứng nguy hiểm như thấp tim, gây ra các bệnh van tim do thấp về sau này.</p>
</li>
<li>
<p>Bạch hầu (Corynebacterium diphtheria): gặp ở trẻ em, là nhóm vi khuẩn phổ biến trong quá khứ, gây viêm họng rất nguy hiểm vì có thể tạo ra các giả mạc trắng làm tắc nghẽn đường thở gây suy hô hấp cho trẻ. Trong một thời gian dài bệnh bạch hầu đã bị đẩy lùi nhưng gần đây có xu hướng tăng lên vì không được tiêm phòng vacxin đầy đủ.</p>
</li>
<li>Các nhóm vi khuẩn ít gặp khác: Chlamydia, lậu cầu..</li>
</ul>
<h3>Viêm họng do các nguyên nhân không nhiễm trùng</h3>
<p>Các tác nhân hóa học (hút thuốc lá, uống rượu..), ô nhiễm không khí, khói bụi, dị ứng, trào ngược dạ dày thực quản…</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Viêm họng cấp</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Ngoài các triệu chứng riêng của từng nguyên nhân gây ra đã đề cập ở trên, viêm họng cấp có nhiều triệu chứng chung sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Đau họng, khô và rát họng</p>
</li>
<li>
<p>Triệu chứng cúm: hắt hơi, sổ mũi, ho, đau đầu, đau cơ toàn thân, chán ăn..</p>
</li>
<li>
<p>Nổi hạch, phát ban, buồn nôn, nuốt khó</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Viêm họng cấp</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/viem-hong-cap-co-lay-qua-duong-nao-bien-chung-cua-benh-va-cach-phong-tranh/"><strong>Viêm họng cấp/</strong> <strong>viêm họng có lây không?</strong></a> Thực tế viêm họng cấp do virus, vi khuẩn có thể lây nhiễm từ người này sang người khác. Khi người bệnh ho, hắt hơi sẽ bắn ra các giọt siêu nhỏ chứa tác nhân gây bệnh vào không khí. Người tiếp xúc có thể bị nhiễm bệnh theo các cách sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Hít phải các giọt này</p>
</li>
<li>
<p>Tiếp xúc với dịch tiết từ đường hô hấp người bệnh rồi chạm lên mặt, mũi của mình</p>
</li>
<li>
<p>Lây nhiễm qua đồ ăn, thức uống của người bệnh nếu dùng chung</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Viêm họng cấp</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Rửa tay sạch sẽ sau khi tiếp xúc với bệnh nhân</p>
</li>
<li>
<p>Tránh tiếp xúc quá gần người bệnh, mang khẩu trang y tế để dự phòng lây nhiễm</p>
</li>
<li>
<p>Tránh dùng chung đồ dùng cá nhân với người bệnh</p>
</li>
<li>
<p>Giữ ấm cơ thể trong mùa lạnh</p>
</li>
<li>
<p>Tránh hút thuốc</p>
</li>
<li>
<p>Hạn chế tiếp xúc với khói bụi, môi trường ô nhiễm</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Viêm họng cấp</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Thông thường các bác sĩ dựa vào các triệu chứng cơ năng, các dấu hiệu của người bệnh là có thể chẩn đoán được viêm họng.</p>
<p>Ngoài ra, việc chẩn đoán phân biệt viêm họng do virus hay vi khuẩn là vấn đề khó trên lâm sàng vì dựa vào đó để quyết định điều trị kháng sinh hay không.</p>
<p>Các bác sĩ sẽ dựa vào tiêu chuẩn Centor để xem xét khả năng nhiễm khuẩn (viêm họng do liên cầu):</p>
<ul>
<li>
<p>Không có ho</p>
</li>
<li>
<p>Hạch cổ sưng to, đau</p>
</li>
<li>
<p>Sốt cao hơn 38 độ</p>
</li>
<li>
<p>Amidan xuất tiết, sưng đau</p>
</li>
<li>
<p>Tuổi dưới 15</p>
</li>
</ul>
<p>Theo đó:</p>
<ul>
<li>
<p>Nếu có ít hơn hoặc bằng 1 dấu hiệu thì không cần điều trị kháng sinh</p>
</li>
<li>
<p>Có 4-5 dấu hiệu thì điều trị kháng sinh theo kinh nghiệm</p>
</li>
<li>
<p>Có 2-3 dấu hiệu thì quyết định điều trị kháng sinh hay không dựa vào các test tìm bằng chứng nhiễm khuẩn</p>
</li>
</ul>
<p>Các xét nghiệm: tế bào máu ngoại vi, procalcitonin, CRP,... cũng có thể được thực hiện để xác định tình trạng của người bệnh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Viêm họng cấp</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<h3>Điều trị viêm họng do virus</h3>
<p>Chủ yếu điều trị triệu chứng, vệ sinh răng miệng sạch sẽ, không cần dùng kháng sinh. Các thuốc có thể dùng:</p>
<ul>
<li>
<p>Thuốc giảm đau, hạ sốt: paracetamol, ibuprofen</p>
</li>
<li>
<p>Thuốc sát khuẩn họng tại chỗ: Tyrothricin (viên ngậm), các viên ngậm thảo dược</p>
</li>
</ul>
<h3>Điều trị viêm họng do vi khuẩn</h3>
<p>Ngoài các thuốc điều trị triệu chứng, cần điều trị thêm các thuốc kháng sinh như cephalosporin thế hệ 1,2 (cephalexin, cefuroxime..), nhóm penicillin, nhóm betalactam (ampicillin, amoxicillin)</p>
<p>Viêm họng ở người lớn thường chỉ gây khó chịu chứ ít khi gây nguy hiểm. Tuy nhiên viêm họng ở trẻ em có thể gây những vấn đề phức tạp thậm chí nguy hiểm đến tính mạng, đặc biệt là trong những trường hợp đặc biệt như viêm họng do vi khuẩn bạch hầu.</p>
<p>Cần phải đưa trẻ đến ngay cơ sở y tế nếu trẻ có các dấu hiệu sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Suy hô hấp: biểu hiện khó thở, tím tái, thở gấp, co kéo các cơ hô hấp</p>
</li>
<li>
<p>Sốt cao kéo dài</p>
</li>
<li>
<p>Ho ra máu</p>
</li>
</ul>
<p>Cũng cần phải chú ý đến cách sử dụng các thuốc giảm đau, hạ sốt, tránh dùng quá liều dễ gây ngộ độc cho trẻ. Tiêm phòng vacxin đầy đủ sẽ tránh được cách bệnh nguy hiểm.</p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dieu-tri-benh-viem-hong-cap-o-tre-em-bao-ve-con-yeu-theo-cach-cua-ban/">Điều trị bệnh viêm họng cấp ở trẻ em - Bảo vệ con yêu theo cách của bạn</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/huong-dan-cham-soc-tre-bi-viem-mui-hong-cap-dung-cach/">Hướng dẫn chăm sóc trẻ bị viêm mũi họng cấp đúng cách</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/viem-hong-khi-nao-la-nguy-hiem/">Viêm họng - Khi nào là nguy hiểm?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/phan-biet-ung-thu-vom-hong-va-viem-hong-thong-thuong/">Phân biệt ung thư vòm họng và viêm họng thông thường</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/viem-hong-cap-2952/ |
Viêm amidan | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Viêm amidan</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5359, "thumbnail_url": "/s3-images/26_05_2019_01_58_38_758831.png", "medium_url": "/s3-images/26_05_2019_01_58_38_932861.png", "origin_url": "/s3-images/26_05_2019_01_58_39_748258.png", "large_url": "/s3-images/26_05_2019_01_58_39_618406.png", "nsfw": false}, {"id": 5360, "thumbnail_url": "/s3-images/26_05_2019_01_58_39_879745.png", "medium_url": "/s3-images/26_05_2019_01_58_40_137844.png", "origin_url": "/s3-images/26_05_2019_01_58_41_578119.png", "large_url": "/s3-images/26_05_2019_01_58_41_469402.png", "nsfw": false}, {"id": 5361, "thumbnail_url": "/s3-images/26_05_2019_01_58_41_688673.jpeg", "medium_url": "/s3-images/26_05_2019_01_58_41_769727.jpeg", "origin_url": "/s3-images/26_05_2019_01_58_42_185586.jpg", "large_url": "/s3-images/26_05_2019_01_58_42_074903.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(/s3-images/26_05_2019_01_58_38_932861.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(/s3-images/26_05_2019_01_58_40_137844.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(/s3-images/26_05_2019_01_58_41_769727.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(/s3-images/26_05_2019_01_58_38_758831.png);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(/s3-images/26_05_2019_01_58_39_879745.png);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(/s3-images/26_05_2019_01_58_41_688673.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p>Amidan là gồm 2 tổ chức bạch huyết (lympho) nằm ở phía sau của hầu họng, cũng là nơi giao nhau của đường ăn uống và đường hô hấp. Đây là cơ quan đóng <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/vi-tri-va-vai-tro-cua-amidan-vi-sao-tre-hay-bi-viem-amidan/">vai trò quan trọng </a>trong việc bảo vệ đường hô hấp bằng hai cách (1) amidan ngăn chặn sự xâm nhập của các vi sinh vật gây bệnh như vi khuẩn, nấm và virus, (2) amindan tiết ra các kháng thể chống lại nhiễm khuẩn do các tác nhân gây bệnh.</p>
<p>Viêm amidan là bệnh phổ biến gặp ở mọi lứa tuổi trong cộng đồng, gây ra những triệu chứng đau rát họng, khó nuốt, thậm chí nếu không được chẩn đoán sớm và điều trị kịp thời, diễn biến của bệnh sẽ trở nên nặng hơn, thậm chí dẫn tới nhiễm khuẩn máu, viêm hệ hô hấp và viêm cầu thận. Tuy nhiên, đôi khi viêm amidan được chẩn đoán nhầm với các bệnh đường hô hấp, vậy triệu chứng, cách phòng bệnh và điều trị <strong>viêm amindan là gì?</strong></p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Viêm amidan</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Dựa trên nền cấu trúc giải phẫu của amidan có nhiều khe và hốc do đó, đây là môi trường thuận lợi cho các tác nhân gây bệnh cho cơ thể như:</p>
<ul>
<li>
<p>Do nhiễm các loại virus như Adenoviruses, Enteroviruses, virus cúm, Virus Parainfluenza, Virus Epstein-Barr, virus herpes simplex.</p>
</li>
<li>
<p>Tiền sử người bệnh đã từng mắc hoặc/và đang mắc các bệnh đường hô hấp do nhiễm khuẩn như sởi, ho gà …</p>
</li>
<li>
<p>Người bệnh thực hiện vệ sinh cá nhân kém.</p>
</li>
<li>
<p>Người bệnh sử dụng các thực phẩm không đảm bảo vệ sinh, đồ uống lạnh như kem, nước đá, bia lạnh.</p>
</li>
<li>
<p>Môi trường sống ô nhiễm, nhiều khói bụi.</p>
</li>
<li>
<p>Thậm chí do thời tiết thay đổi đột ngột cũng dẫn tới viêm amidan.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Viêm amidan</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Viêm amidan gồm 2 thể như sau:</p>
<h3>3.1. Viêm amidan cấp tính</h3>
<p>Viêm amidan cấp tính thường gặp ở người bệnh từ 3-4 tuổi trở lên với các triệu chứng của amidan khẩu cái bị xung huyết (màu đỏ và sưng lên) và tiết nhiều dịch, đây là triệu chứng điển hình ở giai đoạn đầu của viêm nhiễm. Ngoài ra, còn có thể có thêm các triệu chứng khác như sốt, amidan có các đốm màu trắng hoặc vàng, nổi hạch bạch huyết tại cổ và hàm, đau tai và nhức đầu.</p>
<h3>3.2. Viêm amidan mạn tính</h3>
<p>Khác với viêm amidan cấp tính, <strong>viêm amidan mạn tính</strong> có triệu chứng không điển hình và khá nghèo nàn. Đây là tình trạng viêm tái lại nhiều lần với các triệu chứng tương tự như viêm amidan cấp tính, nhưng có thêm những dấu hiệu như sau:</p>
<ul>
<li>Triệu chứng đặc trưng của viêm amidan là người bệnh có hơi thở hôi, mặc dù đã được vệ sinh răng miệng sạch sẽ và đều đặn nhưng hơi thở vẫn có mùi khó chịu.</li>
<li>Bệnh xảy ra trên nền thể trạng kém, gầy yếu và có thể sốt về chiều.</li>
<li>Khi nuốt có cảm giác vướng ở cổ họng.</li>
<li>Ho khan từng cơn, đặc biệt ho kéo dài khi ngủ dậy vào buổi sáng.</li>
<li>Do ho nhiều nên gây ra rát họng và giọng nói của người bệnh thay đổi.</li>
<li>Đối với trẻ nhỏ có một số các triệu chứng khác như quấy khóc, chảy nước dãi do tăng tiết dịch, chán ăn, thở khò khè và nghe thấy tiếng ngáy khi ngủ.</li>
</ul>
<p>· Thậm chí, một số trường hợp viêm amidan sưng to đến nỗi gây chẹn họng và khiến người bệnh khó thở.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Viêm amidan</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Nguyên nhân gây viêm amidan phần lớn là do vi khuẩn gây ra, do đó, bệnh viêm amidan có thể lây truyền từ người bệnh sang người khỏe mạnh. Để chủ độn phòng ngừa bệnh này, ngoài thực hiện các biện pháp phòng ngừa, người bệnh cần hạn chế hoặc bảo vệ bản thân khi tiếp xức với người bệnh viêm amidan.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Viêm amidan</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Viêm amidan có thể gặp ở mọi lứa tuổi, đặc biệt, người ta thấy rằng trẻ em và thanh thiếu niên là những đối tượng dễ mắc viêm amidan hơn nhóm đối tượng khác.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Viêm amidan</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Để phòng ngừa bệnh viêm amidan, người dân cần thực hiện một số biện pháp sau: </p>
<ul>
<li>Thường xuyên vệ sinh tai mũi họng sạch sẽ hằng ngày.</li>
<li>Thực hiện chế độ ăn uống và sinh hoạt hợp lý.</li>
<li>Hạn chế tiêu thụ các đồ uống và thức ăn lạnh.</li>
<li>Tránh sử dụng chung các vật dụng với người mắc viêm amidan như thức ăn, cốc uống nước, đồ dùng cá nhân.</li>
<li>·Điều trị khỏi các bệnh đường hô hấp như viêm đường hô hấp trên và viêm đường hô hấp dưới.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Viêm amidan</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Để chẩn đoán xác định viêm amidan và phân biệt với các bệnh khác, Bác sĩ sẽ thực hiện như sau:</p>
<ul>
<li>Khám bệnh: Bác sĩ sử dụng một loại đèn đặc biệt để soi chiếu trong các khoang của tai, mũi và họng để tìm ra ổ nhiễm khuẩn. Sau đó, bác sĩ khám ở cổ xem người bệnh có bị sưng hạch bạch huyết hay không, nghe tiếng ran phổi và khám vùng lách có bị to không.</li>
<li>Xét nghiệm: Xét nghiệm máu toàn phần và xét nghiệm dịch tiết được lấy từ họng người bệnh để tìm ra nguyên nhân dẫn tới nhiễm khuẩn.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Viêm amidan</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Với tình trạng bệnh như vậy, liệu <strong>viêm amidan có cần dùng kháng sinh</strong> trong phác đồ điều trị hay không?</p>
<ul>
<li>Trường hợp viêm amidan nhẹ: đối với trường hợp này, người bệnh không nhất thiết phải sử dụng các biện pháp điều trị, như cảm lạnh do virus gây ra.</li>
<li>Trường hợp viêm amidan nặng hơn có 2 biện pháp điều trị hiện nay: (1) thuốc kháng sinh và (2) phẫu thuật.</li>
</ul>
<p>(1) Thuốc kháng sinh sẽ phát huy hiệu quả khi sử dụng thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ trong các trường hợp viêm amidan cần điều trị ổ nhiễm khuẩn.Người bệnh cần tuân thủ đúng theo phác đồ điều trị thuốc kháng sinh và tái khám đúng hẹn để đạt được kết quả điều trị cao nhất.</p>
<p>(2) Phẫu thuật: hay còn gọi là cắt amidan, đây là kỹ thuật phổ biến được khuyến cáo sử dụng khi người bệnh mắc amidan mãn tính hay tái đi tái lại nhiều lần (từ 5 lần/năm đến 6 lần/năm) hoặc với các trường hợp không đáp ứng được với các phương pháp điều trị khác, gây biến chứng nặng nề cho người bệnh (như viêm tai mũi họng, viêm khớp, viêm cầu thận, khó thở, khó nuốt và khó nói...). Với kỹ thuật tiên tiến hiện nay, để cắt amidan mang lại những lợi ích thiết thực cho người bệnh như giảm chảy máu, giảm đau và nhanh hồi phục, các bác sĩ sẽ lựa chọn phương pháp phẫu thuật thích hợp cho người bệnh như phẫu thuật khi người bệnh được gây mê có đặt nội khí quản bằng các phương pháp Anse hoặc sử dụng dao điện đơn cực hay lưỡng cực, cắt amidan viêm bằng dao laser, dao siêu âm hay Coblator, …</p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/vi-tri-va-vai-tro-cua-amidan-vi-sao-tre-hay-bi-viem-amidan/">Vị trí và vai trò của amidan - Vì sao trẻ hay bị viêm amidan?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nao-va-cat-amidan/">Nạo VA, cắt Amidan</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/khi-nao-nen-nao-va-va-cat-amidan-cho-tre/">Khi nào nên nạo VA và cắt amidan cho trẻ?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/viem-amidan-cap-thuong-gap-o-tuoi-nao/">Viêm amidan cấp thường gặp ở tuổi nào?</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/viem-amidan-2956/ |
Viêm bàng quang | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Viêm bàng quang</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5616, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_01_07_973354.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_01_08_074064.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_01_08_445971.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_01_08_364701.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5617, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_01_08_545780.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_01_08_648113.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_01_08_992703.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_01_08_949497.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5618, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_01_09_095012.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_01_09_164829.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_01_09_516369.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_01_09_442249.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_01_08_074064.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_01_08_648113.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_01_09_164829.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_01_07_973354.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_01_08_545780.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_01_09_095012.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Viêm bàng quang là gì?</strong></p>
<p><strong>Viêm bàng quang</strong> là một bệnh nhiễm trùng cấp tính do vi khuẩn trong bàng quang gây ra. Bệnh viêm bàng quang là một bệnh rất phổ biến, chiếm khoảng trên 50% số ca <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhiem-trung-tiet-nieu-khi-mang-thai-nguyen-nhan-dau-hieu-nhan-biet-cach-phong-tranh/">nhiễm trùng đường tiết niệu</a>. Trong một số trường hợp, tình trạng này có thể tái phát nhiều lần trong thời gian dài. Viêm bàng quang cũng có thể do một số loại thuốc, xạ trị hoặc là một biến chứng của bệnh khác.</p>
<p>Biến chứng nghiêm trọng nhất của bệnh là viêm đài bể thận dẫn tới suy thận. Tuy nhiên, nếu được điều trị thích hợp hoàn toàn có thể làm giảm biến chứng của viêm bàng quang. Phương pháp điều trị thường dùng đối với viêm bàng quang do vi khuẩn là dùng kháng sinh. Đối với viêm bàng quang do nguyên nhân khác thì phương pháp điều trị phụ thuộc vào nguyên nhân gây bệnh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Viêm bàng quang</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Viêm bàng quang nói riêng và nhiễm khuẩn tiết niệu nói chung chủ yếu do vi khuẩn xâm nhập từ bên ngoài vào qua niệu đạo. Bình thường hệ tiết niệu có cấu trúc ngăn chặn vi khuẩn xâm nhập, hơn nữa nước tiểu cũng có đặc tính kháng khuẩn, ức chế sự sinh sản của vi khuẩn. Nhưng khi cơ thể suy yếu, giảm sức đề kháng, hoặc niệu đạo bị tổn thương thì vi khuẩn có cơ hội xâm nhập và gây bệnh.</p>
<p><strong>Nguyên nhân viêm bàng quang</strong> bao gồm:</p>
<h3>Viêm bàng quan do nhiễm vi khuẩn:</h3>
<p>Đây là nguyên nhân phổ biến nhất dẫn đến viêm bàng quang</p>
<ul>
<li>
<p>Vi khuẩn gây viêm bàng quang thường gặp nhất là Escherichia coli (E. coli)</p>
</li>
<li>
<p>Ngoài ra còn có các vi khuẩn khác gây viêm bàng quang như Chlamydia, Mycoplasma, Proteus, Klebsiella pneumoniae, Enterococcus faecalis, tụ cầu vàng hoặc trực khuẩn mủ xanh</p>
</li>
</ul>
<h3>Các nguyên nhân khác gây nhiễm trùng bàng quang:</h3>
<ul>
<li>
<p>Viêm bàng quang kẽ</p>
</li>
<li>
<p>Do thuốc: các loại thuốc hóa trị như cyclophosphamide và ifosfamide</p>
</li>
<li>
<p>Do xạ trị, đặc biệt là xạ trị vùng khung chậu</p>
</li>
<li>
<p>Do đặt ống thông tiểu</p>
</li>
<li>
<p>Do hóa chất: như tắm bồn với xà phòng tạo bọt, sản phẩm vệ sinh phụ nữ dạng xịt hoặc kem thuốc diệt tinh trùng</p>
</li>
<li>
<p>Viêm bàng quang do biến chứng của bệnh khác như bệnh đái tháo đường, <a href="https://hellobacsi.com/benh/suy-than/benh-soi-than-nguyen-nhan-va-dieu-tri-phan-1">sỏi thận</a>, phì đại tuyến tiền liệt hoặc tổn thương tủy sống</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Viêm bàng quang</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Triệu chứng viêm bàng quang</strong> phổ biến là:</p>
<ul>
<li>
<p>Tiểu ra máu, nước tiểu đục hoặc có mùi hôi</p>
</li>
<li>
<p>Đi tiểu nhiều lần trong ngày hơn bình thường, mỗi lần chỉ tiểu ra một ít</p>
</li>
<li>
<p>Đau hoặc có cảm giác nóng rát khi đi tiểu</p>
</li>
<li>
<p>Lúc nào cũng có cảm giác phải đi tiểu gấp</p>
</li>
<li>
<p>Đau trằn bụng dưới</p>
</li>
<li>
<p>Đau lưng ở hai bên hoặc đau ở giữa lưng</p>
</li>
<li>
<p>Tè dầm vào ban ngày ở trẻ em</p>
</li>
<li>
<p>Sốt nhẹ</p>
</li>
</ul>
<p>Viêm bàng quang nếu không được điều trị kịp thời sẽ dẫn đến các biến chứng gây tổn thương thận vĩnh viễn, đặc biệt ở người già và trẻ nhỏ do các dấu hiệu viêm bàng quang thường ít khi được phát hiện hoặc bị nhầm với bệnh khác.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Viêm bàng quang</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Viêm ngược dòng từ niệu đạo đi lên</p>
</li>
<li>
<p>Viêm thận lan xuống</p>
</li>
<li>
<p>Từ đường máu: do du khuẩn huyết (E.coli) hoặc <a href="https://suckhoedoisong.vn/nhiem-khuan.html">nhiễm khuẩn</a> huyết gây ra</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Viêm bàng quang</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Viêm bàng quang rất phổ biến. Bệnh <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dau-hieu-va-cach-chua-benh-viem-duong-tiet-nieu-o-nu-gioi/">thường xảy ra ở phụ nữ</a> nhiều hơn ở nam giới. Hơn 50% phụ nữ ít nhất một lần trong đời bị viêm bàng quang. Một khi đã bị bệnh thì nguy cơ tái phát hoặc tái nhiễm bệnh là rất cao. Phụ nữ dễ bị viêm bàng quang hơn nam giới vì niệu đạo của phụ nữ rất ngắn, do đó vi khuẩn xung quanh vùng tầng sinh môn dễ dàng xâm nhập vào bàng quang.</p>
</li>
<li>
<p>Bệnh có thể xuất hiện ở mọi lứa tuổi. Ở nam giới, nguy cơ bị viêm bàng quang gia tăng theo độ tuổi.</p>
</li>
</ul>
<p>Có nhiều yếu tố làm tăng nguy cơ viêm bàng quang, bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Giới tính: viêm bàng quang xảy ra ở phụ nữ nhiều hơn ở nam giới</p>
</li>
<li>
<p>Tuổi tác: nguy cơ bị viêm bàng quang tăng dần theo độ tuổi</p>
</li>
<li>
<p>Bất động lâu ngày</p>
</li>
<li>
<p>Quan hệ tình dục không an toàn</p>
</li>
<li>
<p>Đang trong thời kỳ mang thai</p>
</li>
<li>
<p>Đang mãn kinh</p>
</li>
<li>
<p>Có sỏi trong bàng quang, sỏi thận, sỏi niệu quản</p>
</li>
<li>
<p>Phì đại tiền liệt tuyến</p>
</li>
<li>
<p>Bị bệnh đái tháo đường, <a href="https://hellobacsi.com/song-khoe/gioi-tinh/quan-niem-moi-ve-hiv-va-aids-benh-man-tinh-co-the-kiem-soat/">nhiễm HIV</a> hoặc đang điều trị ung thư</p>
</li>
<li>
<p>Sử dụng ống thông tiểu trong thời gian dài</p>
</li>
<li>
<p>Do vệ sinh không đúng cách khiến vi khuẩn từ hậu môn có thể xâm nhập vào niệu đạo lên bàng quang gây viêm</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Viêm bàng quang</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Uống đủ lượng nước hàng ngày</p>
</li>
<li>
<p>Đi tiểu khi cảm thấy mắc tiểu, không nên nhịn</p>
</li>
<li>
<p>Lau từ trước ra sau sau khi đi tiểu đối với nữ giới</p>
</li>
<li>
<p>Tránh sử dụng thuốc thụt rửa âm đạo hoặc thuốc vệ sinh phụ nữ dạng xịt</p>
</li>
<li>
<p>Tắm vòi hoa sen, hạn chế ngâm mình trong bồn tắm hay tắm dưới ao hồ, sông suối</p>
</li>
<li>
<p>Mặc quần lót rộng rãi làm từ chất liệu cotton và nên thay quần lót mỗi ngày</p>
</li>
<li>
<p>Dùng băng vệ sinh thay vì <a href="https://hellobacsi.com/benh/tham-my-khong-phau-thuat/ve-sinh-am-dao-nhung-dieu-nen-va-khong-nen-thuc-hien">tampon</a> khi hành kinh</p>
</li>
<li>
<p>Tránh sử dụng màng ngăn hoặc chất diệt tinh trùng</p>
</li>
<li>
<p>Đi tiểu trước và sau khi quan hệ tình dục</p>
</li>
<li>
<p>Vệ sinh sạch sẽ bộ phận sinh dục ngoài hàng ngày, đặc biệt cần quan tâm với người bị bệnh bại liệt, tiểu không tự chủ, dùng bỉm, ...</p>
</li>
<li>
<p>Điều trị tích cực bệnh sỏi tiết niệu, viêm tiết niệu, bệnh của tuyến tiền liệt</p>
</li>
<li>
<p>Vận động cơ thể đều đặn hàng ngày để việc bài tiết và lưu thông nước tiểu được dễ dàng</p>
</li>
<li>
<p>Có chế độ ăn uống hợp lý để tăng sức đề kháng chống chọi với bệnh tật, nhất là các bệnh nhiễm trùng</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Viêm bàng quang</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Viêm bàng quang có thể được chẩn đoán bằng cách thực hiện các xét nghiệm như:</p>
</li>
<li>
<p>Xét nghiệm <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tich-nuoc-tieu-la-bao-nhieu-y-nghia-tung-thong-so-trong-xet-nghiem-nuoc-tieu/">tổng phân tích nước tiểu</a> để tìm vi khuẩn gây bệnh, máu và/hoặc mủ trong nước tiểu</p>
</li>
<li>
<p>Soi bàng quang</p>
</li>
<li>
<p>Xét nghiệm hình ảnh (chụp X-quang, chụp CT scanner)</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Viêm bàng quang</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Cách chữa viêm bàng quang tùy thuộc vào nguyên nhân gây bệnh</p>
<h3>Điều trị viêm bàng quang do vi khuẩn:</h3>
<p>Kháng sinh là lựa chọn đầu tiên để điều trị viêm bàng quang gây ra bởi vi khuẩn. Những thuốc được dùng nhiều nhất để điều trị viêm bàng quang là: amoxicillin, ciprofloxacin, nitrofurantoin, sulfamethoxazole và trimethoprim.</p>
<ul>
<li>
<p>Nhiễm lần đầu: người bệnh cần dùng kháng sinh trong ba ngày đến một tuần dù cho các triệu chứng có được cải thiện đáng kể trong vòng một ngày</p>
</li>
<li>
<p>Nhiễm trùng tái phát: người bệnh có thể cần phải sử dụng kháng sinh trong thời gian dài hơn (15-20 ngày)</p>
</li>
<li>
<p>Viêm bàng quang mắc phải ở bệnh viện: trường hợp này khá phức tạp vì các vi khuẩn ở bệnh viện đa số kháng thuốc</p>
</li>
<li>
<p>Đối với phụ nữ đã mãn kinh có thể cần phải dùng thêm các loại thuốc <a href="https://hellobacsi.com/drug/estrogen/">estrogen</a> dạng kem.</p>
</li>
</ul>
<h3>Điều trị viêm bàng quang gây ra bởi nguyên nhân khác </h3>
<p>Tùy thuộc vào nguyên nhân dẫn đến viêm bàng quang</p>
<ul>
<li>
<p>Viêm bàng quang do hóa chất: tránh dùng các hóa chất gây viêm bàng quang để giảm các triệu chứng và phòng ngừa bệnh tái phát</p>
</li>
<li>
<p>Viêm bàng quang do xạ trị hoặc do thuốc: dùng thuốc để giảm bớt các triệu chứng hoặc uống nước nhiều hơn để đào thải các chất gây kích thích bàng quang</p>
</li>
<li>
<p>Viêm bàng quang do biến chứng của bệnh khác: điều trị bệnh nền, tăng sức đề kháng, tránh các yếu tố nguy cơ gây ra bệnh</p>
</li>
</ul>
<h3>Điều trị hỗ trợ</h3>
<ul>
<li>
<p>Dùng khăn hay túi chườm nóng vùng bụng có thể giúp giảm cảm giác căng tức hoặc đau bàng quang.</p>
</li>
<li>
<p>Uống nhiều nước</p>
</li>
<li>
<p>Tránh uống cà phê, rượu, trà, nước cam chanh và tránh ăn các thức ăn cay nóng vì những thực phẩm này có thể kích thích bàng quang gây cảm giác khó chịu hơn.</p>
</li>
</ul>
<p><strong> Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-viem-bang-quang-cap-co-nguy-hiem-khong/">Bệnh viêm bàng quang cấp có nguy hiểm không?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/bi-viem-bang-quang-can-tranh-chuyen-yeu/">Bị viêm bàng quang cần tránh chuyện "yêu"?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/bien-chung-cua-viem-bang-quang/">Biến chứng của viêm bàng quang</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/viem-bang-quang-3057/ |
Viêm tuyến nước bọt | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Viêm tuyến nước bọt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5612, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_06_49_08_266899.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_06_49_08_346431.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_06_49_08_713340.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_06_49_08_616872.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5613, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_06_49_08_753559.png", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_06_49_08_839779.png", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_06_49_09_082904.png", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_06_49_09_032377.png", "nsfw": false}, {"id": 5614, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_06_49_09_162057.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_06_49_09_280585.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_06_49_09_692458.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_06_49_09_595644.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5615, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_06_49_09_770584.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_06_49_09_862955.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_06_49_10_275409.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_06_49_10_204865.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_06_49_08_346431.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_06_49_08_839779.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_06_49_09_280585.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_06_49_09_862955.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_06_49_08_266899.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_06_49_08_753559.png);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_06_49_09_162057.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_06_49_09_770584.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p>Hệ thống tuyến nước bọt trong cơ thể người bao gồm: tuyến nước bọt mang tai, tuyến nước bọt dưới hàm, tuyến nước bọt dưới lưỡi và nhiều tuyến nước bọt nhỏ rải rác khắp niêm mạc miệng. Tuyến nước bọt tiết ra nước bọt hỗ trợ cho quá trình tiêu hóa thức ăn, rửa sạch vi khuẩn và thức ăn thừa, giữ cho khoang miệng luôn sạch và ẩm ướt</p>
<p>Bệnh <strong>viêm tuyến nước bọt</strong> là tình trạng viêm nhiễm của các tuyến nước bọt, phần lớn là <strong>viêm tuyến nước bọt mang ta</strong>i và <strong>viêm tuyến</strong> <strong>nước bọt dưới hàm</strong>. Thông thường, bệnh chỉ khu trú tại tuyến nước bọt với biểu hiện điển hình sưng đau tuyến nước bọt bị viêm, đau tăng khi ăn và diễn tiến lành tính. <strong>Bệnh viêm tuyến nước bọt hay gặp ở trẻ em</strong> và thanh thiếu niên. Tỷ lệ mắc bệnh như nhau ở nam và nữ nhưng nam giới mắc bệnh thường phải đối mặt với nhiều biến chứng hơn.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Viêm tuyến nước bọt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Tác nhân gây bệnh viêm tuyến nước bọt rất đa dạng, có thể là vi khuẩn, virus, hoặc một số bệnh lý khác. Các tác nhân gây bệnh tấn công các tuyến nước bọt, làm giảm lượng nước bọt tiết ra đưa đến hậu quả nhiễm trùng các ống tuyến.</p>
<ul>
<li>
<p>Vi khuẩn: là tác nhân thường gặp nhất. Staphylococcus aureus là vi khuẩn gây bệnh phổ biến nhất. Các loại vi khuẩn khác cũng gây viêm tuyến nước bọt như: liên cầu khuẩn, Haemophilus Influenza, E.coli.</p>
</li>
<li>
<p>Virus cúm A, Herpes, quai bị hay HIV cũng có thể gây nhiễm trùng các tuyến nước bọt. Trong đó viêm tuyến nước bọt do quai bị là hay gặp nhất và ai trong đời cũng bị ít nhất một lần.</p>
</li>
<li>
<p>Các bệnh lý như sỏi tuyến nước bọt, bệnh u hạt, suy dinh dưỡng, hội chứng Sjogren (là một bệnh lý miễn dịch gây khô miệng), khối u vùng đầu mặt cổ … cũng làm giảm tiết nước bọt và gây nên bệnh viêm tuyến nước bọt.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Viêm tuyến nước bọt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Khi bị viêm tuyến nước bọt, người bệnh thường than phiền về các triệu chứng xuất hiện ngay tại tuyến nước bọt bị viêm và vùng răng miệng như:</p>
<ul>
<li>
<p>Sưng đau tuyến nước bọt: vùng tuyến nước bọt mang tai sưng to và đau, lan rộng ra các vùng xung quanh, ấn vùng tuyến mang tai thấy đau tăng và có thể thấy mủ chảy ra ở miệng ống Stenon, là lỗ đổ nước bọt vào khoang miệng của tuyến mang tai.</p>
</li>
<li>
<p>Khô miệng, niêm mạc miệng quanh ống Stenon có thể sưng đỏ, hôi miệng</p>
</li>
<li>
<p>Nói và nuốt đau</p>
</li>
<li>
<p>Sưng hạch phản ứng ở góc hàm hoặc hạch sau tai cùng bên với tuyến bị viêm.</p>
</li>
<li>
<p>Một số trường hợp bệnh nhân có thể sốt nhẹ, nhiệt độ dao động từ 38 – 39 độ, mạch nhanh, mệt mỏi.</p>
</li>
</ul>
<p>Viêm tuyến nước bọt rất ít khi gây ra các biến chứng. Tuy nhiên, nếu tình trạng nhiễm trùng tuyến nước bọt không được điều trị, mủ có thể tích tụ và tạo áp xe trong tuyến nước bọt.</p>
<ul>
<li>
<p>Nếu không được điều trị đúng và kịp thời, viêm tuyến nước bọt sẽ diễn tiến thành <strong>bệnh viêm tuyến nước bọt mãn tính</strong> và tái phát nhiều lần. Tuyến nước bọt mang tai khi bị viêm nhiều lần sẽ phì đại tăng kích thước và không nhỏ lại được, làm biến dạng khuôn mặt của người bệnh.</p>
</li>
<li>
<p>Đối với những bệnh nhân mắc bệnh viêm tuyến nước bọt có biến chứng, nhất là ở nam giới có thể có những biểu hiện của viêm tinh hoàn, viêm màng não, viêm não, điếc, …</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Viêm tuyến nước bọt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Viêm tuyến nước bọt là bệnh có khả năng lây lan thông qua tiếp xúc trực tiếp với nước bọt bắn ra từ miệng bệnh nhân. Với tính chất dễ lây lan, bệnh có thể khởi phát thành những đợt dịch nhỏ vào mùa đông xuân, cao điểm vào tháng giêng.</p>
<p>Giai đoạn xâm nhập kéo dài khoảng 24-36 giờ khi bệnh nhân có những triệu chứng đặc trưng của bệnh là giai đoạn lây nhiễm mạnh nhất. Tuy nhiên, bệnh cũng có thể lây nhiễm trong giai đoạn ủ bệnh từ 18 đến 21 ngày, khi chưa có bất kỳ triệu chứng gì.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Viêm tuyến nước bọt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Các đối tượng dễ mắc bệnh viêm tuyến nước bọt bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Người già, lớn hơn 65 tuổi</p>
</li>
<li>
<p>Vệ sinh răng miệng không thường xuyên</p>
</li>
<li>
<p>Không tiêm chủng phòng ngừa <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-quai-bi-nguyen-nhan-trieu-chung-bien-chung-va-cach-phong-ngua/">bệnh quai bị</a>, thường gặp ở trẻ em.</p>
</li>
</ul>
<p>Một số bệnh lý đóng vai trò là các yếu tố thuận lợi gây nhiễm trùng các tuyến nước bọt như:</p>
<ul>
<li>
<p>AIDS</p>
</li>
<li>
<p>Hội chứng Sjogren</p>
</li>
<li>
<p>Bệnh tiểu đường</p>
</li>
<li>
<p>Suy dinh dưỡng</p>
</li>
<li>
<p>Bệnh nghiện rượu</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Viêm tuyến nước bọt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Không có cách nào để phòng ngừa được bệnh viêm tuyến nước bọt. Một số cách có thể giảm thiểu được tỷ lệ mắc bệnh như:</p>
<ul>
<li>
<p>Tiêm chủng <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhung-dieu-can-biet-ve-vac-xin-quai-bi/">phòng ngừa virus quai bị</a> cho trẻ em.</p>
</li>
<li>
<p>Giữ gìn vệ sinh răng miệng tốt, uống nhiều nước.</p>
</li>
<li>
<p>Ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng, duy trì củng cố một hệ miễn dịch tốt.</p>
</li>
<li>
<p>Không ăn chung, uống chung với những người đang bị viêm tuyến nước bọt.</p>
</li>
<li>
<p>Đến khám và tuân thủ hướng dẫn của bác sĩ để điều trị dứt điểm các đợt viêm tuyến nước bọt cấp là cách phòng tránh bệnh tiến triển mãn tính, gây ảnh hưởng kéo dài lên đời sống của người bệnh.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Viêm tuyến nước bọt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bệnh viêm tuyến nước bọt thường được chẩn đoán dựa trên các triệu chứng điển hình: sưng đau các tuyến nước bọt bị viêm, đau tăng khi ăn và nói; kết hợp với các xét nghiệm cận lâm sàng sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Kiểm tra nước bọt hoặc sinh thiết lấy mẫu mô của các tuyến nước bọt xem có vi khuẩn hay không</p>
</li>
<li>
<p>Siêu âm tuyến nước bọt tìm kiếm hình ảnh tuyến nước bọt phù nề, hoặc có hay không các bệnh lý kèm theo gây nhiễm trùng tuyến như sỏi tuyến nước bọt</p>
</li>
<li>
<p>Chụp CT scan, cộng hưởng từ <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/chup-cong-huong-tu-mri-co-ich-loi-gi/">MRI</a> để phát hiện các bệnh lý gây nhiễm trùng tuyến nước bọt.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Viêm tuyến nước bọt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Việc quyết định phương pháp điều trị viêm tuyến nước bọt phụ thuộc vào triệu chứng mà người bệnh đang gặp phải, mức độ nhiễm trùng và các bệnh lý tiềm ẩn.</p>
<p>Hầu hết các trường hợp nhiễm khuẩn có thể chữa lành khi sử dụng thuốc kháng sinh, thuốc giảm đau phối hợp với các phương pháp điều trị không dùng thuốc mà không cần dùng đến phẫu thuật như:</p>
<ul>
<li>
<p>Uống nhiều nước, nên kết hợp với chanh để kích thích tiết nước bọt giúp cho tuyến nước bọt sạch sẽ.</p>
</li>
<li>
<p>Chườm ấm vào các tuyến bị viêm.</p>
</li>
<li>
<p>Súc miệng bằng nước muối ấm.</p>
</li>
<li>
<p>Nếu bệnh nhân có biến chứng áp xe tuyến nước bọt cần tiến hành chọc hút, dẫn lưu mủ.</p>
</li>
<li>
<p>Phẫu thuật cắt bỏ một phần hoặc toàn bộ tuyến mang tai hoặc dưới hàm được đặt ra trong bệnh viêm tuyến nước bọt mãn tính, tái phát nhiều lần.</p>
</li>
</ul>
<p><strong>Xem thêm: </strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhung-dieu-can-biet-ve-vac-xin-quai-bi/">Những điều cần biết về Vắc xin Quai bị</a></strong></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-viem-tuyen-nuoc-bot-co-lay-khong/"><strong>Bệnh viêm tuyến nước bọt có lây không?</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/bien-chung-va-dieu-tri-viem-tuyen-nuoc-bot/"><strong>Biến chứng và điều trị viêm tuyến nước bọt</strong></a></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/viem-tuyen-nuoc-bot-3056/ |
Vàng da sơ sinh | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Vàng da sơ sinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6005, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_08_31_57_511407.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_08_31_57_619297.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_08_31_57_967354.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_08_31_57_894945.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6006, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_08_31_58_064710.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_08_31_58_160242.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_08_31_58_578427.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_08_31_58_492770.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_08_31_57_619297.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_08_31_58_160242.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_08_31_57_511407.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_08_31_58_064710.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Vàng da sơ sinh là gì?</strong></p>
<p style="text-align:justify">Vàng da sơ sinh (hay hoàng đảm) là tình trạng nồng độ bilirubin (sắc tố mật) trong máu tăng lên quá cao, do đó thấm vào da và các tổ chức liên kết gây hiện tượng vàng da và niêm mạc (củng mạc, lưỡi…) ở người.</p>
<p style="text-align:justify">Đối với hầu hết trẻ sơ sinh thì vàng da là 1 hiện tượng sinh lý, xuất hiện trong vòng 24h sau sinh và thường tự hết sau 1 tuần (đối với trẻ đủ tháng) hoặc xấp xỉ 2 tuần đối với trẻ sinh non (< 36 tuần tuổi). <strong>Vàng da sơ sinh</strong> thường là do do gan của trẻ chưa đủ trưởng thành để loại bỏ bilirubin trong máu. Do vậy, việc điều trị vàng da sơ sinh thường là không cần thiết.</p>
<p style="text-align:justify">Tuy nhiên nếu quá thời gian trên mà vàng da không thoái lui hoặc vàng da nhiều hơn so với bình thường thì đây không còn là một hiện tượng sinh lý nữa mà là một tình trạng bệnh lý, đòi hỏi cần được can thiệp y khoa các sớm càng tốt. Nếu chậm can thiệp để dẫn đến vàng da nhân với các biểu hiện sớm như:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Trẻ bú kém, ngủ li bì, giảm trương lực cơ, giảm phản xa, khóc thét từng cơn, hoặc trẻ có thể tăng trương lực cơ, gồng ưỡn người, co giật</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đa số dần dần trẻ đi đến hôn mê và thường tử vong trong cơn ngừng thở ở giai đoạn này.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Trẻ có thể có những di chứng thần kinh và tinh thần như nói ngọng hoặc câm, điếc, lác mắt, mù mắt, liệt một hoặc nhiều chi, bại não dạng múa vờn, mắt nhìn lên, ngớ ngẩn, kém thông minh.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Do đó, cần tích cực điều trị chứng vàng da do tăng bilirubin gián tiếp ở trẻ sơ sinh, nhất là trong 15 ngày đầu sau sinh để tránh mọi tổn thương não, nhất là vàng da nhân.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Vàng da sơ sinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bilirubin là 1 trong các sản phẩm thoái hóa của hồng cầu. Sau khi hồng cầu kết thúc chu trình sống của mình (khoảng 120 ngày) hoặc bị phá hủy bởi 1 nguyên nhân nào đó, nó bị bắt giữ bởi hệ thống lưới nội mô và bị thực bào, hình thành nên 3 thành phần là Globin, ion sắt và nhân Hem. Globin và sắt thì sẽ được cơ thể tái sử dụng để tổng hợp nên những hồng cầu mới. Chỉ có nhân Hem thì tiếp tục bị giáng hóa và hình thành nên bilirubin.</p>
<p style="text-align:justify">Thông thường, bilirubin được hình thành sẽ bị gan “bắt giữ”, tích tụ lại trong túi mật (bilirubin còn gọi là sắc tố mặt vì nó là tác nhân chính làm cho dịch mật có màu vàng) rồi đào thải ra ngoài theo phân (sơ đồ trên). Tuy nhiên, nếu lượng bilirubin hình thành quá nhiều, quá nhanh (do hiện tượng tan máu, gây vỡ hồng cầu hàng loạt) hoặc do có vấn đề, bệnh lý về gan – mật (ví dụ: viêm gan cấp, tắc mật) khiến cho gan không thực hiện được chức năng đào thải bilirubin sẽ làm cho nồng độ bilirubin trong máu tăng cao, dẫn tới biểu hiện trên lâm sàng là hội chứng vàng da.</p>
<p style="text-align:justify">Ở trẻ sơ sinh, <strong>nguyên nhân vàng da sơ sinh</strong> là do sự thay thế các hồng cầu sơ sinh (có chức năng nuôi dưỡng cơ thể trong thời gian mang thai) bằng các hồng cầu trưởng thành. Các hồng cầu sơ sinh bị đào thải ồ ạt sau sinh sẽ bị vỡ hàng loạt, dẫn tới làm cho nồng độ bilirubin trong trẻ tăng vọt và dẫn tới hiện tương vàng da trên lâm sàng</p>
<p style="text-align:justify">Trong thời kỳ mang thai, gan của mẹ sẽ loại bỏ bilirubin cho thai nhi. Sau khi sinh, phải mất một thời gian gan của bé mới bắt đầu làm việc. Kết quả là bilirubin bị tích tụ trong máu của và gây vàng da.</p>
<p style="text-align:justify">Những trẻ có nguy cơ bị vàng da sơ sinh gồm có:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Trẻ sinh non (được sinh ra trước khi thai được 36 tuần tuổi hoặc cân nặng < 2500g). Trẻ sinh non có thể không thể xử lý nhanh bilirubin như trẻ sơ sinh đủ tháng làm. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Những đứa trẻ không được bú sữa mẹ hoặc sữa công thức, vì chúng gặp khó khăn khi bú hoặc vì mẹ không có sữa. Lượng dịch không đủ trong cơ thể làm nồng độ bilirubin trong máu tăng lên. Vì vậy, nếu mẹ chưa có nhiều sữa đủ cho con bú, nhiều khả năng bé sẽ bị vàng da. Trẻ bú sữa công thức cũng bị vàng da nếu không được cung cấp đủ sữa.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Trẻ có nhóm máu không tương thích với nhóm máu của mẹ (không tương hợp nhóm máu Rh hoặc ABO), dẫn tới hình thành kháng thể trong máu mẹ có thể gây phá hủy các tế bào hồng cầu trong máu con và gây ra sự gia tăng đột ngột nồng độ bilirubin.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Các nguyên nhân khác gây vàng da ở trẻ sơ sinh bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Bầm tím khi sinh hoặc chảy máu nội bộ khác: Đôi khi em bé thâm tím trong quá trình sinh. Nếu trẻ sơ sinh có vết bầm tím, người đó có thể có một mức độ cao hơn của bilirubin từ sự phân hủy của các tế bào máu đó;</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhiễm trùng;</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/thieu-men-g6pd-la-benh-gi-co-nguy-hiem-khong/">Thiếu enzyme G6PD</a>;</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Trẻ sơ sinh có nhiều khả năng bị vàng da hơn nếu: có anh chị em ruột bị vàng da;</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có nguồn gốc là người Đông Á;</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có tình trạng rối loạn di truyền nhất định (<a href="https://hellobacsi.com/benh/hoi-chung-gilbert/">hội chứng Gilbert</a>, các khuyết tật của màng tế bào hồng cầu bẩm sinh (VD: bệnh hồng liềm, hồng cầu hình bia bắn, rối loạn chuyển hóa di truyền galactose huyết).</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có bệnh như xơ nang hay bị <a href="https://hellobacsi.com/benh/suy-giap/">nhược giáp</a>.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Vàng da sơ sinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<h3 style="text-align:justify">Triệu chứng lâm sàng</h3>
<p style="text-align:justify">Mức độ vàng da phụ thuộc vào nồng độ bilirubin trong máu, từ thể nhẹ da có màu vàng nhạt hoặc vàng tươi (vàng rơm) cho đến mức độ nặng màu vàng sậm như màu nâu đất</p>
<p style="text-align:justify">Màu vàng đầu tiên sẽ xuất hiện trên mặt em bé, sau đó di chuyển xuống cổ và ngực. Trong trường hợp nặng, nó sẽ tiếp tục lan xuống cho đến ngón chân, ngón tay.</p>
<p style="text-align:justify">Một số triệu chứng khác có thể xuất hiện khi nồng độ bilirubin quá cao là:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Niêm mạc mắt có màu vàng đậm;</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nước tiểu sẫm màu;</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phân nhạt màu hoặc có màu đất sét.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Triệu chứng cận lâm sàng</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm sinh hóa thấy nồng độ bilirubin trong máu và nước tiểu tăng cao (> 17 µmol/l)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chẩn đoán hình ảnh: giúp xác định chẩn đoán trong 1 số trường hợp vàng da có nguyên nhân là do bệnh lý bẩm sinh của gan, đường mật.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Vàng da sơ sinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Vàng da nặng, nếu không điều trị, có thể gây biến chứng nghiêm trọng.</p>
<h3 style="text-align:justify">Bilirubin não cấp tính</h3>
<p style="text-align:justify">Bilirubin là độc hại đối với tế bào của bộ não. Nếu trẻ có vàng da nặng, có nguy cơ bilirubin đi vào trong não, một tình trạng gọi là bệnh não cấp tính bilirubin. Điều trị có thể ngăn ngừa đáng kể thiệt hại lâu dài.</p>
<p style="text-align:justify">Các dấu hiệu sau đây có thể cho thấy bệnh não cấp tính bilirubin trong một em bé với vàng da:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Lơ đãng, bị bệnh hoặc khó khăn để đánh thức.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khóc the thé.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Lười bú hay cho ăn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sốt.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Vàng da nhân</h3>
<p style="text-align:justify">Vàng da nhân là hội chứng xảy ra nếu bệnh não cấp tính bilirubin gây độc lâu dài tới não. Vàng da nhân có thể dẫn đến:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Bại não.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thường nhìn lên.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nghe kém.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Suy giảm trí tuệ.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Vàng da sơ sinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Chăm sóc trẻ vàng da tại nhà:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Cách phòng chống vàng da sơ sinh tốt nhất là cho trẻ ăn uống đầy đủ. Trẻ cần được ăn 8 - 12 lần / một ngày cho một vài ngày đầu tiên của cuộc sống. Công thức ăn trẻ sơ sinh thường nên có từ khoảng 30 - 60 ml của công thức mỗi 2 - 3 giờ cho tuần đầu tiên.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tái khám mỗi ngày cho đến khi trẻ hết vàng da (thường 1 tuần)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Theo dõi sát diễn tiến vàng da .</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Theo dõi để phát hiện sớm các dấu hiệu của vàng da nặng như: ngủ gà, bỏ bú, giảm hay tăng trương lực cơ, khóc thét, sốt, co gồng giât….</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cần cho trẻ đi khám bác sĩ nhi sớm khi trẻ có vàng da tắng hơn, hoặc có biểu hiện của vàng da nặng.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Các bà mẹ cần quan sát da của trẻ dưới ánh sáng mặt trời mỗi ngày và khi phát hiện trẻ có dấu hiệu vàng da: da màu vàng tươi, màu vàng chanh, da vàng đến bụng hoặc da vàng nhiều đến bàn chân thì cần phải đưa trẻ đến ngay bệnh viện để được khám và điều trị kịp thời.</p>
<p style="text-align:justify">Chú ý: phơi nắng không có tác dụng làm giảm vàng da cho trẻ.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Vàng da sơ sinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Sau khi chào đời, trẻ sẽ được các bác sỹ thăm khám để phát hiện xem có bị vàng da hay không. Thông thường, sau 3-5 ngày, khi nồng độ bilirubin trong máu đạt đến đỉnh, tùy vào tình trạng của trẻ mà các bác sĩ có thể kết luận trẻ có bị vàng da bệnh lý hay không.</p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify">Tuy nhiên cũng có trường hợp trẻ rời bệnh viện sớm (ngay sau khi sinh) hoặc vàng da xuất hiện muộn, khi đó chỉ có người nhà mới có thể phát hiện ra trẻ có bị vàng da hay không. Do đó, nên đưa trẻ đi khám BS nếu phát hiện thấy trẻ có các dấu hiệu như:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Vàng da ở bụng, cánh tay và chân;</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Vàng da kéo dài > 1 tuần với trẻ đủ tháng hoặc > 2 tuần đối với trẻ đẻ non tháng;</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tròng trắng mắt của bé vàng đi;</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bé có vẻ mệt mỏi hoặc khó tỉnh dậy;</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bé không tăng cân hoặc biếng ăn;</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bé hay khóc ré.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Vì thế, các bậc cha mẹ cần nắm vững cách kiểm tra xem bé có bị vàng da hay không bằng những biện pháp sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Mang bé vào phòng có nhiều ánh sáng tự nhiên hoặc dưới ánh đèn huỳnh quang</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nếu con có làn da trắng, hãy nhẹ nhàng ấn ngón tay lên trán, mũi hoặc ngực và tìm kiếm màu vàng trên da sau khi thả ngón tay ra</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nếu con có làn da tối, hãy tìm màu vàng trên nướu hoặc tròng trắng của mắt.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Vàng da sơ sinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Việc điều trị vàng da thì hoàn toàn phụ thuộc vào nguyên nhân gây vàng da.</p>
<p style="text-align:justify">Đối với vàng da sơ sinh, thông thường sẽ tự hết sau khoảng 2-3 tuần. Nếu không tự hết hoặc có các dấu hiệu chuyển nặng thì cần áp dụng các biện pháp điều trị sau</p>
<h3 style="text-align:justify">Phương pháp quang trị liệu</h3>
<p style="text-align:justify">Đây là phương pháp đơn giản, an toàn và hiệu quả nhất cho tới thời điểm này. Bạn cho bé nằm trong nôi, để mình trần dưới ánh đèn huỳnh quang và được che mắt để bảo vệ mắt trong suốt quá trình điều trị. Ánh sáng cực tím sẽ chuyển hóa dạng bilirubin không kết hợp thấm vào mô não và da chuyển sang dạng bilirubin kết hợp để vận chuyển dễ dàng trong máu và thải ra nước tiểu.</p>
<h3 style="text-align:justify">Phương pháp Immunoglobulin truyền tĩnh mạch</h3>
<p style="text-align:justify">Phương pháp này được sử dụng nếu bệnh vàng da gây ra do nhóm máu của mẹ và bé khác nhau. Ở trường hợp này, máu của bé sẽ mang theo các kháng thể của mẹ. Các kháng thể này sẽ góp phần phá vỡ các tế bào máu. Immunoglobulin là một chế phẩm sinh tổng hợp có tác dụng hạn chế các kháng thể này, do đó tiêm immunoglobulin vào cơ thể sẽ giúp làm giảm tình trạng vàng da của trẻ.</p>
<h3 style="text-align:justify">Phương pháp thay máu</h3>
<p style="text-align:justify">Liệu pháp quang trị liệu thường sẽ hiệu quả, nhưng nếu tình trạng vàng da trở nên nghiêm trọng hoặc nồng độ bilirubin của bé tiếp tục tăng bất kể dù đã được chiếu đèn tích cực, bé cần được đưa vào bộ phận chăm sóc đặc biệt để thay máu. Việc thay máu này sẽ thay thế một lượng máu của em bé có <a href="https://hellobacsi.com/suc-khoe/bilirubin/">nồng độ bilirubin</a> cao với máu được hiến có nồng độ bilirubin bình thường.</p>
<p style="text-align:justify">Việc đảm bảo cho trẻ được dinh dưỡng đầy đủ (dù là bú sữa mẹ hay ăn sữa ngoài) giúp trẻ tiêu hóa tốt hơn, nhanh chóng đào thải được bilirubin qua phân.</p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/phan-biet-vang-da-so-sinh-sinh-ly-va-vang-da-benh-ly/">Phân biệt vàng da sơ sinh sinh lý và vàng da bệnh lý</a></strong></li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/thieu-men-g6pd-la-benh-gi-co-nguy-hiem-khong/">Thiếu men G6PD là bệnh gì? Có nguy hiểm không?</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/vang-da-benh-ly-3234/">Vàng da bệnh lý: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/vang-da-so-sinh-3209/ |
Viêm niệu đạo | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Viêm niệu đạo</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6436, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_23_10_889556.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_23_11_071117.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_23_11_518431.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_23_11_420503.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6437, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_23_11_620078.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_23_11_713055.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_23_12_036242.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_23_12_002562.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6438, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_23_12_125034.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_23_12_210563.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_23_12_595276.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_23_12_503469.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_23_11_071117.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_23_11_713055.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_23_12_210563.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_23_10_889556.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_23_11_620078.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_23_12_125034.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Viêm niệu đạo</strong> là sự viêm ống dẫn tiểu. Niệu đạo là ống dẫn nước tiểu từ bàng quang ra khỏi cơ thể. Ngoài ra, tại dương vật, niệu đạo cũng là đường ra khỏi cơ thể của tinh dịch.</p>
<p style="text-align:justify">Đau khi đi tiểu là triệu chứng chính của viêm niệu đạo. Viêm niệu đạo thường do nhiễm vi khuẩn gây ra và thường có thể được chữa khỏi bằng thuốc kháng sinh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Viêm niệu đạo</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hầu hết <strong>nguyên nhân viêm niệu đạo</strong> đều là do vi khuẩn xâm nhập vào niệu đạo từ da xung quanh lỗ niệu đạo ở phía đầu dương vật hay âm đạo. Vi khuẩn thường gây viêm niệu đạo bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">E.coli và các vi khuẩn khác có trong phân</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Neisseria gonorrhoeae còn được gọi là Gonococcus, hoặc Gonococci là một loài vi khuẩn Gram âm, lây truyền qua đường tình dục và gây ra bệnh lậu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhiễm Chlamydia là một bệnh lây truyền qua đường tình dục (STD) thường gặp, gây ra bởi vi khuẩn Chlamydia trachomatis.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Virus herpes simplex (HSV-1 và HSV-2) cũng có thể gây viêm niệu đạo. Trichomonas là một nguyên nhân khác của viêm niệu đạo. Nó là một sinh vật đơn bào được truyền qua đường tình dục.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục như lậu và chlamydia thường bị giới hạn ở niệu đạo, nhưng chúng có thể lan tới cơ quan sinh sản của phụ nữ, gây ra bệnh viêm vùng chậu (pelvic inflammatory disease).</p>
<p style="text-align:justify">Ở nam giới, lậu và chlamydia đôi khi gây ra viêm mào tinh hoàn, nhiễm trùng mào tinh hoàn, viêm vùng chậu (pelvic inflammatory disease) và có nguy cơ có thể dẫn đến vô sinh.</p>
<p style="text-align:justify">Viêm niệu đạo thường gây nên bởi các sự nhiễm trùng qua đường sinh dục (sexually transmitted infections, viết tắt STIs) như bệnh lậu, bệnh chlamydia, hoặc bởi siêu vi trùng bệnh viêm da (herpes simplex). Các trường hợp này được thấy nhiều hơn ở nam giới trẻ tuổi và có hoạt động tình dục. Các vi sinh vật khác không lây nhiễm qua đường sinh dục cũng có thể gây nhiễm trùng niệu đạo. Ví dụ như vi khuẩn bình thường sinh sống ở cơ quan sinh dục có thể gây nhiễm trùng niệu đạo. Đôi khi nhiễm trùng bàng quang hoặc tuyến tiền liệt (prostate) hoặc các phẫu thuật đường tiết niệu có thể dẫn đến viêm niệu đạo.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Viêm niệu đạo</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Triệu chứng chính của viêm niệu đạo là đau khi đi tiểu (khó đi tiểu). Ngoài đau, các triệu chứng viêm niệu đạo bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Người bệnh thường xuyên cảm thấy cần đi tiểu hoặc khẩn cấp</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khó để bắt đầu đi tiểu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Viêm niệu đạo cũng có thể gây ngứa, đau hoặc khó chịu khi một người người không đi tiểu được.</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau khi quan hệ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ở nam giới, có máu trong tinh dịch hoặc nước tiểu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chất dịch trong hoặc có màng nhầy tiết ra từ dương vật hoặc âm đạo</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Những người bị viêm niệu đạo có thể bị đỏ hoặc bị sưng ở đầu dương vật</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cảm giác đau hoặc rát bỏng khi tiểu tiện</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bị ngứa hoặc khó chịu ở niệu đạo – ống dẫn tiểu</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Biến chứng của viêm niệu đạo</h3>
<p style="text-align:justify">Thuốc thường có thể điều trị viêm niệu đạo khỏi nhanh chóng. Tuy nhiên, nếu nhiễm trùng không được điều trị, thì có thể dẫn tới kéo dài thời gian điều trị và làm cho bệnh nghiêm trọng hơn. Ví dụ, nhiễm trùng có thể lan sang các phần khác của đường tiết niệu, bao gồm niệu quản, thận và bàng quang. Mặc dù chúng có thể được điều trị bằng các đợt kháng sinh liều cao hơn, nhưng chúng có thể gây tổn thương cho các cơ quan nếu không được điều trị nhanh chóng. Những nhiễm trùng không được điều trị cũng có thể lan đến máu và dẫn đến nhiễm trùng huyết, và cuối cùng có thể gây tử vong.</p>
<p style="text-align:justify">Ngoài ra, STI thường xuyên gây viêm niệu đạo có thể làm hỏng hệ thống sinh sản.<strong> Viêm niệu đạo ở nữ giới </strong>có thể dẫn tới bệnh viêm vùng chậu (PID), gây đau đớn và có thể dẫn đến vô sinh, đau vùng chậu liên tục hoặc đau khi quan hệ tình dục. Phụ nữ mắc STI không được điều trị cũng có nguy cơ mang thai ngoài tử cung cao hơn, có thể đe dọa đến tính mạng.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Viêm niệu đạo ở nam giới </strong>có thể bị viêm đau hoặc nhiễm trùng tuyến tiền liệt, hoặc hẹp một phần của niệu đạo do sẹo, dẫn đến đi tiểu đau. Vì những lý do này, người bệnh nên đi khám càng sớm càng tốt có bất kỳ triệu chứng nào của viêm niệu đạo.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Viêm niệu đạo</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các vi sinh vật lây qua đường sinh dục gây viêm niệu đạo lây qua quan hệ tình dục bằng miệng, giao hợp ở âm đạo hoặc hậu môn mà không sử dụng các biện pháp bảo vệ.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Viêm niệu đạo</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<h3 style="text-align:justify">Bệnh lây truyền qua đường tình dục</h3>
<p style="text-align:justify">Nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục (STI) có thể làm tăng nguy cơ phát triển hội chứng niệu đạo. STI có thể dẫn đến viêm niệu đạo bao gồm lậu, chlamydia và mycoplasma bộ phận sinh dục.</p>
<h3 style="text-align:justify">Thực phẩm</h3>
<p style="text-align:justify">Các chất trong một số loại thực phẩm có thể xâm nhập vào nước tiểu và gây kích thích niệu đạo. Thực phẩm có thể làm tăng nguy cơ mắc viêm niệu đạo ở một số người bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Thực phẩm và đồ uống có chứa caffeine</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thức ăn nóng hoặc cay</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Rượu</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Các sản phẩm xà phòng có mùi thơm có thể gây kích ứng cho niệu đạo. Hóa chất trong xà phòng, các sản phẩm vệ sinh cá nhân và các biện pháp tránh thai có thể chứa các hóa chất gây kích thích niệu đạo ở một số người. Chúng có thể bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Xà phòng thơm, sữa tắm và sữa tắm bong bóng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc xịt vệ sinh phụ nữ hoặc thụt rửa</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sản phẩm vệ sinh</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Gel ngừa thai</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bao cao su</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Nhiễm trùng đường tiết niệu</h3>
<p style="text-align:justify">Đôi khi có thể tái mắc viêm niệu đạo sau khi trước đó người bệnh đã bị nhiễm trùng tiểu. Điều này là do niệu đạo rất nhạy cảm trong quá trình hồi phục sau khi bị nhiễm trùng.</p>
<h3 style="text-align:justify">Quan hệ tình dục</h3>
<p style="text-align:justify">Hoạt động tình dục thô bạo có thể làm hỏng niệu đạo, đặc biệt là ở phụ nữ, dẫn tới nguy cơ mắc viêm niệu đạo. </p>
<p style="text-align:justify">Các yếu tố nguy cơ khác của hội chứng niệu đạo có thể bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Quan hệ tình dục mà không có bao cao su</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có tiền sử mắc STI</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhiễm khuẩn ở bàng quang hoặc thận</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dùng thuốc ức chế hệ miễn dịch</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Vấn đề về cấu trúc giải phẫu, chẳng hạn như niệu đạo hẹp</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phụ nữ đã sinh nhiều con cũng có thể có nguy cơ mắc viêm niệu đạo cao hơn.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Viêm niệu đạo</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Nhiều vi khuẩn gây viêm niệu đạo có thể truyền sang người khác thông qua quan hệ tình dục, do đó, thực hành quan hệ tình dục an toàn là một biện pháp phòng ngừa quan trọng. Các mẹo dưới đây có thể giúp giảm nguy cơ mắc viêm niệu đạo:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tránh quan hệ với nhiều người.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sử dụng bao cao su mỗi khi quan hệ tình dục.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khám sức khỏe định kỳ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bảo vệ người khác. Nếu phát hiện ra bản thân bị các bệnh lây qua đường tình dục, hãy thông báo cho những người khác cũng có nguy cơ bị nhiễm trùng.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Bên cạnh các thực hành tình dục an toàn hơn, có nhiều cách khác để nâng cao sức khỏe đường tiết niệu tốt. Điều này có thể làm giảm nguy cơ viêm niệu đạo và một số bệnh khác ảnh hưởng đến bộ phận này của cơ thể. Uống nhiều nước và hãy tạo thói quen đi tiểu ngay sau khi giao hợp. Tránh thực phẩm có tính axit. Ngoài ra, tránh tiếp xúc với chất diệt tinh trùng, đặc biệt nếu đã biết chúng gây kích thích niệu đạo.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Làm thế nào để tôi có thể giảm thiểu rủi ro bị bệnh lây nhiễm qua đường sinh dục (STI)?</strong></p>
<p style="text-align:justify">Quan hệ tình dục an toàn hơn bằng cách dùng bao cao su, khi dùng đúng cách, bao cao su dành cho nam giới và bao cao su dành cho nữ giới giúp ngăn ngừa việc lây lan nhiều bệnh nhiễm trùng qua đường sinh dục khi làm tình ở âm đạo, hậu môn và bằng miệng. Bao cao su ít có hiệu quả bảo vệ chống lại các bệnh lây nhiễm qua đường sinh dục truyền lây qua sự tiếp xúc giữa da với da, chẳng hạn như siêu vi trùng bệnh viêm da (herpes simplex), các mụn cóc ở bộ phận sinh dục (siêu vi trùng papilloma ở người (human papillomavirus, viết tắt HPV)), và bệnh giang mai (khi có sự hiện diện của các vết lở loét). Điều quan trọng nên nhớ khi dùng bao cao su:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Kiểm tra túi đựng bao cao su xem có bị rách hay không. Không dùng bao cao su đã bị rách hoặc thủng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Kiểm tra ngày hết hạn. Không dùng bao cao su đã hết hạn sử dụng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mở túi đựng cẩn thận để bao cao su không bị rách.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Không dùng bao cao su đã bị rách.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Để bao cao su tránh xa các vật bén nhọn chẳng hạn như nhẫn, hoa tai, hoặc các vật xỏ lỗ trên cơ thể</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bảo quản bao cao su ở nhiệt độ trong phòng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dùng một bao cao su mới mỗi khi quan hệ tình dục.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Không dùng lại các bao cao su cũ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Không dùng 2 bao cao su cùng một lúc. Dùng 2 bao cao su chung với nhau có thể dẫn đến việc bao cao su bị vỡ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chỉ dùng các chất bôi trơn có gốc nước với các bao cao su bằng nhựa latex dùng bao cao cao su dành cho nam giới. Các chất bôi trơn có gốc dầu, chẳng hạn như keo đông làm từ dầu hỏa (petroleum jelly), thuốc bôi ngoài da hoặc dầu thoa da em bé, có thể làm giãn và làm hỏng nhựa latex.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chất bôi trơn có gốc nước hoặc dầu có thể được dùng với các bao cao su polyurethane/nitrile</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chỉ dùng các bao cao su nào làm bằng nhựa latex hoặc bằng nhựa polyurethane/nitrile/polyisoprene. Các bao cao su bằng latex và polyurethane là các loại bao cao su tốt nhất để giúp ngừa thai và các bệnh lây nhiễm qua đường sinh dục. (Các bao cao su làm bằng da cừu con hoặc cừu có thể giúp ngừa thai nhưng không có tác dụng tốt như các bao cao su làm bằng nhựa latex hoặc polyurethane để ngừa các bệnh lây qua đường sinh dục)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tránh dùng các bao cao su với thuốc diệt tinh trùng có chứa nonoxynol-9 (N-9). Nó có thể gây khó chịu cho da và có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh lây nhiễm qua đường sinh dục (STI).</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Viêm niệu đạo</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Người bệnh có thể được chẩn đoán viêm niệu đạo khi bác sĩ lấy tiền sử bệnh và hỏi về các triệu chứng hiện tại. Nếu người bệnh cảm thấy đau khi đi tiểu, bác sĩ có thể cho rằng người bệnh đã có nhiễm trùng đường tiết niệu và có thể được điều trị bằng kháng sinh ngay trong khi chờ kết quả xét nghiệm.</p>
<p style="text-align:justify">Các xét nghiệm có thể giúp bác sĩ xác nhận chẩn đoán viêm niệu đạo và nguyên nhân dẫn đến bệnh, bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Khám thực thể, bao gồm bộ phận sinh dục, bụng và trực tràng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm nước tiểu tìm vi khuẩn Neisseria gonorrhoeae gây ra bệnh lậu, chlamydia hoặc vi khuẩn khác</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Kiểm tra các chất dịch bất thường từ niệu đạo dưới kính hiển vi</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm máu thường không cần thiết cho chẩn đoán viêm niệu đạo. Nhưng xét nghiệm máu có thể được thực hiện trong một số người bệnh nghi ngờ mắc các bệnh lây qua đường tình dục như HIV/AIDS.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Viêm niệu đạo</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Thuốc kháng sinh có thể điều trị khỏi viêm niệu đạo do vi khuẩn bằng nhiều loại thuốc kháng sinh khác nhau. Thông thường, các sinh vật chính xác gây viêm niệu đạo không thể được xác định, tuy nhiên, bác sĩ có thể kê toa một hoặc nhiều loại kháng sinh kết hợp với nhau có khả năng chữa nhiễm trùng nếu có.</p>
<p style="text-align:justify">Viêm niệu đạo gây nên bởi vi khuẩn có thể được điều trị bằng thuốc kháng sinh. Để việc điều trị được hiệu quả, người bệnh nên tuân thủ các chỉ dẫn điều trị một cách cẩn thận, và nếu được cho uống thuốc, hãy uống hết tất cả số thuốc được cho. Nếu nhiễm trùng lây qua đường sinh dục thì những người bạn tình nên được kiểm tra và điều trị. Trong quá trình điều trị người bệnh không nên quan hệ tình dục bằng miệng, qua âm đạo hoặc hậu môn trong thời gian 7 ngày sau khi người bệnh và (những) bạn tình của người bệnh bắt đầu điều trị bằng thuốc kháng sinh.</p>
<p style="text-align:justify">Nếu người bệnh và (những) bạn tình của người bệnh không hoàn tất việc điều trị, bỏ sót thuốc không uống hoặc quan hệ trong thời gian điều trị mà không có biện pháp bảo vệ, thì nguy cơ tái nhiễm trùng có thể xảy ra hoặc có thể người bệnh truyền sang vi khuẩn cho người khác.</p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/viem-duong-tiet-nieu-la-benh-gi-va-co-nguy-hiem-khong/">Viêm đường tiết niệu là bệnh gì và có nguy hiểm không?</a></strong></li>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/nieu-dao-106/">Niệu đạo có chức năng gì?</a></strong></li>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dau-hieu-va-cach-chua-benh-viem-duong-tiet-nieu-o-nu-gioi/">Dấu hiệu và cách chữa bệnh viêm đường tiết niệu ở nữ giới</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/viem-nieu-dao-4502/ |
Viêm cầu thận | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Viêm cầu thận</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5976, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_04_37_28_400732.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_04_37_28_522534.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_04_37_28_967665.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_04_37_28_857867.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5977, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_04_37_29_064079.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_04_37_29_147150.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_04_37_29_483330.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_04_37_29_432351.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5978, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_04_37_29_624248.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_04_37_29_784942.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_04_37_30_203430.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_04_37_30_141680.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_04_37_28_522534.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_04_37_29_147150.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_04_37_29_784942.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_04_37_28_400732.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_04_37_29_064079.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_04_37_29_624248.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Viêm cầu thận là gì? </strong></p>
<p style="text-align:justify"><strong>Viêm cầu thận</strong> là tình trạng viêm xảy ra ở cầu thận bao gồm viêm ở các tiểu cầu thận và các mạch máu trong thận. Thận có chức năng lọc máu để tạo ra nước tiểu, bài tiết các chất thải, điều chỉnh các chất điện giải ngoài ra thận còn có chức năng duy trì sự ổn định của huyết áp, tham gia vào quá trình tạo máu. Vì vậy nếu tổn thương tại cầu thận có thể có các biểu hiện như phù, tăng huyết áp, thay đổi thành phần nước tiểu, thiếu máu,... nếu không được chẩn đoán và điều trị kịp thời có thể dẫn đến suy thận ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng cuộc sống thậm chí tử vong.</p>
<p style="text-align:justify">Viêm cầu thận chia thành 2 thể: viêm cầu thận cấp và viêm cầu thận mạn. Mỗi thể lâm sàng lại có nguyên nhân và đặc điểm lâm sàng khác nhau.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Viêm cầu thận cấp</strong> là tình trạng viêm cấp tính tại cầu thận. Bệnh xuất hiện sau nhiễm liên cầu khuẩn beta tan huyết nhóm A do nhiễm khuẩn ngoài da hay sau viêm họng. Là bệnh lý phức hợp miễn dịch phần lớn hồi phục hoàn toàn sau 4-6 tuần. Còn<strong> viêm cầu thận mạn</strong> là tình trạng viêm mạn tính tại cầu thận, bệnh tiến triển qua nhiều tháng, nhiều năm dẫn đến xơ teo cả 2 thận. Bệnh diễn biến thành từng đợt cấp và sau cùng trở thành suy thận mạn tính không hồi phục được. Bệnh do nguyên nhân khác nhau.</p>
<p style="text-align:justify">Chẩn đoán thể bệnh viêm cầu thận rất quan trọng vì mỗi thể bệnh lại có biểu hiện lâm sàng khác nhau, từ đó định hướng nguyên nhân, đưa ra chẩn đoán và điều trị phù hợp, đem lại hiệu quả điều trị cho người bệnh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Viêm cầu thận</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Viêm cầu thận do các nguyên nhân </strong>sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Viêm họng hay nhiễm khuẩn ngoài da do liên cầu khuẩn tan máu beta nhóm A ở một số type gây viêm cầu thận cấp tính. Một số type hay gặp là: type 4,12,13,25,31,49. Viêm cầu thận cấp thường xảy ra sau nhiễm liên cầu từ 10 đến 15 ngày. Là nguyên nhân hay gặp nhất trong viêm cầu thận cấp</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Lupus ban đỏ hệ thống: kháng thể trong lupus ban đỏ hệ thống có thể tấn công các mô thận và làm hỏng chức năng thận</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đái tháo đường: đường huyết không được kiểm soát dẫn đến các biến chứng như gây tổn thương lớn đến thận</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh Berger( bệnh thận do IgA: tình trạng kháng thể IgA tích lũy trong mô thận gây tổn thương mô)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xơ hóa cầu thận khu trú: các sẹo của mô thận ảnh hưởng đến chức năng và gây ra hội chứng thận hư.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tăng huyết áp không kiểm soát</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Một số thuốc, hóa chất</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nguyên nhân khác: viêm mao mạch dị ứng Henoch- Scholein, viêm mạch nhỏ dạng nút, viêm cầu thận trong bệnh osler, hội chứng Goodpasture,...</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Viêm cầu thận</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Triệu chứng viêm cầu thận</strong> rất đa dạng. Bệnh có thể diễn ra một cách thầm lặng kín đáo, bệnh nhân không biết mình bị bệnh, không có triệu chứng lâm sàng, chỉ có hồng cầu niệu vi thể và protein niệu hoặc bệnh cũng có thể phát triển hết sức rầm rộ. Triệu chứng chủ yếu của viêm cầu thận là:</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Phù</strong></p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Phù là triệu chứng lâm sàng đặc trưng cho bệnh lý cầu thận, các loại bệnh thận khác không có phù. Vì vậy khi xuất hiện phù cần nghĩ đến bệnh lý cầu thận.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh nhân cảm thấy nặng mặt, nề 2 mi mắt, phù 2 chân, phù mềm ấn lõm. Phù thường nhiều vào buổi sáng , chiều giảm phù kèm theo đi tiểu ít, sẫm màu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phù thường gặp trong 10 ngày đầu và giảm đi nhanh chóng khí bệnh nhân đái nhiều. Đó là dấu hiệu thuyên giảm bệnh trong viêm cầu thận cấp.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đối với viêm cầu thận mạn triệu chứng phù có thể kín đáo, bệnh nhân không phát hiện ra vẫn hoạt động sinh hoạt bình thường cũng có thể phù rất to, phù toàn thân, phù mềm ấn lõm rõ có thể kèm theo cổ trướng, tràn dịch màng phổi, tràn dịch màng tinh hoàn.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><strong>Tăng huyết áp</strong></p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tăng huyết áp là triệu chứng lâm sàng thường gặp. Đối với viêm cầu thận cấp huyết áp có thể xuất hiện thường xuyên trong giai đoạn cấp, có thể có cơn tăng huyết áp kịch phát kéo dài nhiều ngày kèm theo triệu chứng đau đầu dữ dội, choáng váng, hôn mê là nguyên nhân dẫn đến tử vong trong viêm cầu thận cấp.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đối với viêm cầu thận mạn tính tăng huyết áp không thường xuyên, tăng từng đợt thường xuất hiện trong các đợt cấp, là dấu hiệu sớm bắt đầu tiến triển của bệnh. Tăng huyết áp thường xuyên là thể là dấu hiệu mở đầu của suy thận mạn tính không hồi phục</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tăng huyết áp kéo dài gây tổn thương đáy mắt, suy tim, tai biến mạch máu não,...</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><strong>Đái ra máu đại thể trong viêm cầu thận cấp</strong></p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Đái ra máu toàn bãi, nước tiểu như nước rửa thịt hoặc như nước luộc rau dền, không đông, mỗi ngày đi đái ra máu toàn bãi 1-2 lần, không thường xuyên, xuất hiện trong tuần đầu, nhưng có thể xuất hiện trở lại trong 2-3 tuần. Số lần đái ra máu thưa dần, 3-4 ngày bị một lần rồi hết hẳn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đái ra máu trong viêm cầu thận cấp tính không ảnh hưởng đến tình trạng chung của cơ thể. Đái ra máu vi thể có thể kéo dài vài tháng. Đái ra máu là một dấu hiệu quan trọng trong chẩn đoán viêm cầu thận cấp tính, nếu không có đái ra máu cần xem lại chẩn đoán.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><strong>Biến đổi nước tiểu</strong></p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Thiểu niệu: khối lượng nước tiểu dưới 500ml/ngày thường gặp trong tuần đầu của bệnh kéo dài 3-4 ngày, có thể tái phát trong 3-4 tuần. Một số trường hợp có thể thiểu niệu vô niệu kéo dài</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm nước tiểu có protein niệu 0,5-2g/ ngày, cần làm xét nghiệm protein niệu 24h để định lượng chính xác lượng protein mất qua nước tiểu. Là yếu tố để tiên lượng bệnh và đánh giá hiệu quả điều trị. Protein trong nước tiểu càng cao tiên lượng càng nặng, ngược lại nếu protein trở về âm tính tức là bệnh được hồi phục</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ngoài ra xét nghiệm nước tiểu còn có các dấu hiệu như hồng cầu niệu vi thể kéo dài vài tháng, trụ niệu. Hồng cầu niệu là yếu tố tiên lượng bệnh viêm cầu thận mạn, hồng cầu niệu vẫn dương tính thì nguy cơ bệnh tái phát vẫn còn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hóa sinh máu: đánh giá chức năng thận qua ure và creatinin: thấy hai chỉ này không tăng hoặc tăng không đáng kể. Tăng cao trường hợp kèm suy thận cấp tính. Nếu viêm cầu thận tiến triển nhanh, tái diễn nhiều ure và creatinin tăng cao thường xuyên. Hóa dinh còn có giảm protein máu, tăng lipid máu</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><strong>Một số triệu chứng khác:</strong></p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Biểu hiện suy tim trong viêm cầu thận cấp</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sốt nhẹ 37,5oC - 38,5oC</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau vùng thắt lưng đau ỉ hoặc dữ dội</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau bụng, bụng chướng nhẹ, buồn nôn, đi lỏng; không ít trường hợp viêm cầu thận cấp mở đầu bằng cơn đau bụng cấp</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thiếu máu: Một bệnh nhân viêm cầu thận mạn có thể có thiếu máu, da xanh, niêm mạc nhợt, hay chóng mặt, đau đầu có thể do thiếu dinh dưỡng hoặc suy thận mạn tính dẫn đến thiếu máu mạn tính</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Viêm cầu thận</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Sau nhiễm liên cầu tan huyết beta nhóm A do viêm họng cấp, nhiễm khuẩn ngoài da</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đái tháo đường</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">lupus ban đỏ hệ thống</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Viêm cầu thận cấp tái phát nhiều lần thành viêm cầu thận mạn tính</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dùng 1 số loại thuốc, hóa chất ảnh hưởng đến cầu thận</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tăng huyết áp không kiểm soát</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Viêm cầu thận</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Giải quyết các ổ nhiễm khuẩn, đặc biệt là những nhiễm khuẩn mạn tính vùng họng, cắt Amydal hốc mủ, điều trị viêm tai giữa,.. giải quyết tình trạng chốc đầu, những nốt nhiễm khuẩn sưng tấy mủ ngoài da.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nếu do nguyên nhân liên cầu khuẩn tan huyết beta nhóm A cần dùng penicillin để điều trị, điều trị dài ngày theo phác đồ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Không lao động quá sức tránh nhiễm khuẩn nhiễm lạnh đặc biệt trong 6 tháng đầu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh nhân cần được điều trị và theo dõi sát tại bệnh viện đặc biệt trong giai đoạn cấp tính, theo dõi ít nhất trong 1 năm</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chế độ ăn: ăn giảm muối, hạn chế tuyệt đối trong 2-4 tuần tùy mức độ, tùy mức độ phù và cao huyết áp mà hạn chế nước tùy trường hợp, cân nhắc chế độ ăn hạn chế protein trong trường hợp viêm cầu thận cấp có suy thận</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Theo dõi tại nhà: nghỉ ngơi tại giường trong giai đoạn cấp khoảng 2-4 tuần, đo huyết áp hàng ngày, theo dõi số lượng nước tiểu, sau giai đoạn cấp cần hoạt động thể lực nhẹ nhàng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phòng ngừa bệnh viêm cầu thận cấp là phải phát hiện, chẩn đoán, điều trị kịp thời, có hiệu quả các bệnh lý nhiễm khuẩn đường mũi họng và ngoài da, đặc biệt là ở trẻ em; lưu ý đến những trường hợp nhiễm liên cầu khuẩn. Những người đã bị viêm cầu thận cấp cần được theo dõi thường xuyên ít nhất là 1 năm sau khi xuất viện để phát hiện và điều trị kịp thời các biến chứng, ngăn ngừa bệnh trở thành mạn tính.. Việc loại trừ các ổ viêm nhiễm mạn tính như viêm amidan mạn tính, sâu răng là cần thiết nhưng chỉ nên thực hiện khi bệnh nhân đã ổn định.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Viêm cầu thận</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<h3 style="text-align:justify">Chẩn đoán viêm cầu thận cấp</h3>
<p style="text-align:justify">Dựa vào tiêu chuẩn sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Phù.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đái ra máu đại thể hoặc vi thể.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Protein niệu (++).</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tăng huyết áp.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xuất hiện sau nhiễm liên cầu khuẩn vùng họng hoặc ngoài da, ASLO (+); xảy ra ở trẻ em .</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Tiêu chuẩn bắt buộc là protein niệu và hồng cầu niệu, kết hợp với dấu hiệu nhiễm liên cầu khuẩn.</p>
<h3 style="text-align:justify">Chẩn đoán viêm cầu thận mạn</h3>
<p style="text-align:justify">Chẩn đoán viêm cầu thận mạn tính phải dựa vào 4 triệu chứng chủ yếu như sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Phù.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/protein-nieu-la-gi-co-y-nghia-nhu-nao-trong-chan-doan-benh-tiet-nieu/">Protein niệu</a>.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hồng cầu niệu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tăng huyết áp.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Có 2 triệu chứng bắt buộc là protein niệu và hồng cầu niệu. Khi chẩn đoán viêm cầu thận mạn tính phải dựa vào điều kiện sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Gặp ở người trưởng thành (trên, dưới 20 tuổi).</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Không rõ căn nguyên.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh kéo dài trên 6 tháng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tăng urê và creatinin .</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Viêm cầu thận mạn tính thường có tiên lượng xấu, tiên lượng phụ thuộc vào thời gian bị bệnh, có hay không có hội chứng thận hư, tình trạng tăng huyết áp, phụ thuộc nguyên nhân của bệnh và các bệnh kết hợp. Suy thận mạn tính xuất hiện sau 10-20 năm kể từ lúc bị bệnh.</p>
<p style="text-align:justify">Tăng ure và creatinin là biểu hiện của suy giảm chức năng thận, tuy nhiên cho kết quả có thể không chính xác, bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố, mất thời gian. Vì vậy để đánh giá chức năng thận có 1 phương pháp hiện đại, có độ chính xác cao đó là xạ hình chức năng thận.</p>
<p style="text-align:justify"><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/hoat-dong-benh-vien/xa-hinh-danh-gia-chuc-nang/">Xạ hình chức năng thận</a> được áp dụng thường quy tại Đơn nguyên Y học hạt nhân tại bệnh viện Vinmec. Xạ hình chức năng thận để đánh giá chức năng thận bằng cách sử dụng thiết bị ghi đo hiện đại có độ chính xác cao. Với hình ảnh có chất lượng tốt, xạ hình thận chức năng đã trở thành kỹ thuật không thể thiếu để thăm dò chức năng thận, góp phần nâng cao hiệu quả chẩn đoán bệnh lý hệ tiết niệu.</p>
<p><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-viem-cau-duoc-chan-doan-nao/">Bệnh viêm cầu thận được chẩn đoán thế nào?</a></p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Viêm cầu thận</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Tùy theo thể lâm sàng viêm cầu thận cấp hay viêm cầu thận mạn mà có hướng điều trị khác nhau. Viêm cầu thận cấp thường tiên lượng tốt hơn có thể khỏi hoàn toàn. Viêm cầu thận cấp điều trị không hợp lý có thể dẫn đến viêm cầu thận mạn. Viêm cầu thận mạn kéo dài dẫn đến suy thận mạn tính không hồi phục. Vì vậy cần tuân thủ điều trị, hạn chế biến chứng, kéo dài thời gian chuyển thành suy thận mạn tính</p>
<p style="text-align:justify">Điều trị bao gồm</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Nghỉ ngơi: không lao động quá sức trong 6 tháng đầu, ăn nhạt, tránh nhiễm khuẩn, nhiễm lạnh, theo dõi dài ngày</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Điều trị nguyên nhân: Nếu nguyên nhân do nhiễm khuẩn thì việc sử dụng kháng sinh là cần thiết. Dùng kháng sinh ít độc với thận, dùng đường uống là chủ yếu. Đối với nguyên nhân do liên cầu khuẩn kháng sinh thường dùng là penicillin tiêm bắp</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Điều trị triệu chứng:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Phù: dùng thuốc theo chỉ định</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tăng huyết áp có thể sử dụng các nhóm thuốc như lợi tiểu quai, chẹn kênh canxi, chẹn beta</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Corticoid liệu pháp và các thuốc ức chế miễn dịch trong viêm cầu thận mạn tính</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li>
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/hoat-dong-benh-vien/xa-hinh-danh-gia-chuc-nang/">Xạ hình đánh giá chức năng thận</a></strong></p>
</li>
<li>
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/su-nguy-hiem-cua-viem-cau-cap-tinh/">Sự nguy hiểm của viêm cầu thận cấp tính</a></strong></p>
</li>
<li>
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/viem-cau-cap-la-gi-vi-sao-ban-bi-viem-cau-cap/">Viêm cầu thận cấp là gì? Vì sao bạn bị viêm cầu thận cấp?</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/viem-cau-than-3196/ |
Viêm loét dạ dày | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Viêm loét dạ dày</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5787, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_04_46_47_689195.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_04_46_47_791105.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_04_46_48_206897.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_04_46_48_107980.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5788, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_04_46_48_291652.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_04_46_48_368688.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_04_46_48_750116.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_04_46_48_675269.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5789, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_04_46_48_843379.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_04_46_48_944272.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_04_46_49_322420.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_04_46_49_184318.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_04_46_47_791105.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_04_46_48_368688.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_04_46_48_944272.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_04_46_47_689195.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_04_46_48_291652.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_04_46_48_843379.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<ul>
<li><strong>Viêm loét dạ dày</strong> là tổn thương gây viêm và loét trên niêm mạc dạ dày. Những tổn thương này xảy ra khi lớp niêm mạc bảo vệ cuối cùng của dạ dày bị bào mòn làm cho lớp mô bên dưới bị lộ ra. Bệnh viêm loét dạ dày có thể gây ra tình trạng xuất huyết tiêu hóa nếu ổ loét lớn, chảy máu. Nếu bệnh nhân không được phát hiện biến chứng xuất huyết tiêu hóa để điều trị kịp thời thì người bệnh có thể tử vong do mất máu.</li>
<li>Viêm loét dạ dày gặp ở mọi lứa tuổi đặc biệt ở người già và chiếm 60% trong tổng số các trường hợp.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Viêm loét dạ dày</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Có rất nhiều nguyên nhân gây viêm loét dạ dày, một số nguyên nhân chủ yếu đó là:</p>
<ul>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/vi-khuan-hp-la-gi-lay-qua-duong-nao/">Vi khuẩn HP</a> (Helicobacter pylori): Đây là vi khuẩn sau khi xâm nhập sẽ sinh sống và phát triển tại lớp nhầy niêm mạc dạ dày người. Chúng tiết ra độc tố làm mất khả năng chống lại acid của niêm mạc. Chúng là nguyên nhân chính gây ra bệnh viêm dạ dày mạn tính tiến triển thành loét hoặc ung thư dạ dày.</li>
<li>Thường xuyên sử dụng các loại thuốc giảm đau và kháng viêm: Các loại thuốc giảm đau và kháng viêm khi sử dụng lâu có tác dụng ức chế các chất bảo vệ niêm mạc dạ dày gây đau và viêm loét dạ dày.</li>
<li>Stress: Căng thẳng, buồn phiền, tức giận, lo lắng, sợ hãi khiến mất cân bằng chức năng cho dạ dày làm dịch vị dạ dày tăng tiết, lớp niêm mạc bảo vệ dạ dày bị tổn thương gây viêm loét dạ dày.</li>
<li>Ăn uống và sinh hoạt: Việc ăn uống không đúng bữa, không điều độ, ăn quá no hoặc quá đói, uống quá nhiều rượu dẫn đến hoạt động co bóp của dạ dày bị ảnh hưởng, dịch vị dạ dày tăng tiết, lớp bảo vệ niêm mạc bị tổn thương dần sẽ dẫn đến viêm dạ dày và gây loét dạ dày.</li>
<li>Các nguyên nhân tự miễn, do hóa chất ...</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Viêm loét dạ dày</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Các <strong>triệu chứng viêm loét dạ dày</strong> gồm có:</p>
<ul>
<li>Đau bụng vùng thượng vị: Đây là dấu hiệu chính của bệnh, cơn đau thường kéo dài âm ỉ hoặc kéo dài từng cơn đi kèm cảm giác bỏng rát. Cơn đau xuất hiện vào lúc đói hoặc vào ban đêm có thể kéo dài từ vài phút đến vài giờ.</li>
<li>Ợ hơi, ợ chua, ợ rát, buồn nôn, cảm giác khó chịu ở dạ dày.</li>
<li>Mất ngủ, ngủ chập chờn, gián đoạn, chủ yếu do nguyên nhân viêm loét dạ dày gây đau.</li>
<li>Rối loạn tiêu hóa: ỉa chảy, táo bón do việc tiêu hóa không ổn định.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Viêm loét dạ dày</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Thủ thuật nội soi: Việc nội soi dạ dày sẽ giúp bác sĩ quan sát một cách rõ ràng và chi tiết đồng thời đánh giá chính xác mức độ bệnh. Từ đó cũng tiên lượng khả năng điều trị vì có những ổ loét đơn giản có thể điều trị nội khoa nhưng những ổ loét xấu, xù xì, lồi lõm, xơ chai có thể là ung thư dạ dày thể loét. Khi đó bác sĩ nội soi tiêu hóa sẽ sinh thiết bờ ổ loét để chẩn đoán ung thư dạ dày sớm</p>
<p>Xét nghiệm máu, phân: Giúp đánh giá tình trạng thiếu máu, đặc biệt trong trường hợp viêm loét dạ dày có biến chứng xuất huyết tiêu hóa, nồng độ các enzym niêm mạc dạ dày và tình trạng hồng cầu trong phân.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Viêm loét dạ dày</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bệnh <strong>viêm loét dạ dày</strong> được phát hiện và điều trị sớm sẽ có tiến triển tốt. Nếu để bệnh nặng, tiến triển thành mạn tính sẽ làm việc điều trị trở nên khó khăn và kéo dài. Và điều trị triệt để bệnh <strong>viêm loét dạ dày</strong> cũng giúp cho tránh được biến chứng xuất huyết tiêu hóa và ung thư dạ dày, đều là những biến chứng nguy hiểm có thể gây tử vong. Khi xuất hiện các triệu chứng, người bệnh nên đi khám để có biện pháp điều trị đạt hiệu quả.</p>
<ul>
<li>Dừng hoặc hạn chế các loại thuốc giảm đau và kháng viêm để ổn định lại các enzym trong hệ thống bảo vệ niêm mạc dạ dày.</li>
<li>Dùng thuốc bảo vệ niêm mạc, thuốc điều trị diệt vi khuẩn HP.</li>
<li>Ăn uống điều độ, đúng bữa, khoa học, hạn chế rượu bia, đồ ăn chua cay giúp cho dạ dày hoạt động khỏe mạnh sẽ bảo vệ cho dạ dày tốt hơn.</li>
<li>Ngoài ra việc thường xuyên tập thể dục, làm việc khoa học, tránh lo lắng, stress làm điều hòa hoạt động niêm mạc giúp cho việc điều trị tốt hơn.</li>
</ul>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/vi-khuan-hp-la-gi-lay-qua-duong-nao/">Vi khuẩn HP là gì? Lây qua đường nào?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/moi-lien-quan-giua-viem-loet-da-day-voi-vi-khuan-hp/">Cách phát hiện vi khuẩn HP gây viêm loét dạ dày</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cach-phat-hien-vi-khuan-hp-gay-viem-loet-da-day/">Tại sao xét nghiệm hơi thở lại chẩn đoán được nhiễm vi khuẩn Helicobacter pylori (H. pylori)?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cach-dieu-tri-viem-loet-da-day-hieu-qua-/">Cách điều trị viêm loét dạ dày hiệu quả</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tim-hieu-ve-benh-viem-loet-da-day-ta-trang/">Tìm hiểu về bệnh viêm loét dạ dày-tá tràng</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/4-bien-chung-thuong-gap-cua-benh-viem-loet-da-day/">4 biến chứng thường gặp của bệnh viêm loét dạ dày</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/viem-loet-da-day-3122/ |
Viêm da cơ địa | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Viêm da cơ địa</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5689, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_13_48_37_903741.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_13_48_38_020619.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_13_48_38_397656.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_13_48_38_338536.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5690, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_13_48_38_502543.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_13_48_38_580664.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_13_48_38_892981.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_13_48_38_830387.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5691, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_13_48_39_084570.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_13_48_39_265635.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_13_48_39_718120.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_13_48_39_659116.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_13_48_38_020619.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_13_48_38_580664.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_13_48_39_265635.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_13_48_37_903741.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_13_48_38_502543.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_13_48_39_084570.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Viêm da cơ địa là gì</strong>? Viêm da cơ địa (hay còn gọi là chàm, eczema) là một bệnh da liệu mà biểu hiện chủ yếu là ngứa và đỏ da.</p>
<p><strong>Viêm da cơ địa có lây không</strong>? Viêm da cơ địa không lây, không gây hậu quả nghiêm trọng nhưng làm ảnh hưởng khá nhiều đến sinh hoạt của người bệnh. Bệnh thường gặp ở trẻ nhỏ và thường mắc kèm theo một số bệnh dị ứng khác như hen suyễn.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Viêm da cơ địa</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Nguyên nhân của bệnh hiện vẫn chưa được tìm ra rõ nhưng qua nghiên cứu, viêm da cơ địa có thể do yếu tố di truyền, gia đình hay xuất hiện ở những người có bệnh tự miễn hay dị ứng khác như hen phế quản, viêm mũi dị ứng (60% người bị viêm da cơ địa có con cũng bị bệnh này. Nếu cả bố và mẹ đều bị viêm da cơ địa thì có tới 80% con bị bệnh).</p>
<p>Ngoài ra còn có các nguyên nhân khởi phát hoặc làm cho bệnh nặng lên như: tiếp xúc hóa chất (sơn, nhựa,..), phấn hoa, bọ nhà, khói,..; tiếp xúc với các yếu tố gây dị ứng (mặc quần áo dày hoặc quá bó sát, tắm nước quá nóng, ngồi quá gần lò sưởi…); dị ứng một số loại xà phòng, nước hoa, lông động vật; do thay đổi thời tiết bất thường (từ nóng sang lạnh hoặc từ lạnh sang nóng đột ngột, thời tiết quá khô, nhiều gió hay quá lạnh…); bị nhiễm virus hoặc một số bệnh nhiễm khuẩn;</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Viêm da cơ địa</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bệnh có biểu hiện rất đa dạng nhưng thường gặp một số triệu chứng chính sau (tùy theo tuổi và giai đoạn bệnh):</p>
<ul>
<li>
<p>Khô da</p>
</li>
<li>
<p>Da sần, nhạy cảm, sưng do gãi</p>
</li>
<li>
<p>Da dày lên, nứt nẻ và bong vảy</p>
</li>
<li>
<p>Xuất hiện các vết sưng nhỏ và khi gãi có thể chảy mủ, đặc biệt ở trên mặt, ở vùng da quanh đầu gối, cổ tay, khuỷu tay và mắt cá chân, thậm chí có thể nổi ban trên khắp cơ thể.</p>
</li>
<li>
<p>Ngứa có thể đặc biệt nghiêm trọng, nhất là vào ban đêm khiến trẻ khó ngủ hoặc ngủ không ngon giấc.</p>
</li>
</ul>
<h3>Biến chứng của viêm da cơ địa</h3>
<ul>
<li>
<p>Hen suyễn và dị ứng phấn hoa: một số nghiên cứu cho thấy, đa phần trẻ bị viêm da cơ địa cũng mắc hen suyễn và dị ứng phấn hoa.</p>
</li>
<li>
<p>Ngứa mãn tính và bong tróc da: việc gãi nhiều các vùng da ngứa làm da dày và cứng lên, thậm chí chảy máu, nhiễm trùng da</p>
</li>
<li>
<p>Viêm da tiếp xúc kích ứng: thường gặp ở những người hay phải tiếp xúc với hóa chất như xà phòng, nước tẩy rửa mạnh hay các chất diệt khuẩn,…</p>
</li>
<li>
<p>Các vấn đề liên quan đến giấc ngủ: việc ngứa và gãi liên tục ảnh hưởng rất nhiều đến giấc ngủ của người bệnh, làm giảm chất lượng cuộc sống của người bệnh (rối loạn giấc ngủ, thay đổi hoạt động, dễ kích ứng, tự kỷ…).</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Viêm da cơ địa</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Điều trị viêm da cơ địa có nhiều biện pháp có thể áp dụng tại nhà. Tuy nhiên đây là bệnh khó chữa khỏi, dai dẳng và dễ tái phát.</p>
<h3>Kiểm soát ngứa</h3>
<ul>
<li>
<p>Sử dụng băng ướt hoặc đắp ẩm cho vùng da tổn thương (Petrolatum, aquaphor, hay một số chế phẩm mới hơn như atopiclair và mimyx).</p>
</li>
<li>
<p>Sử dụng thuốc theo hướng dẫn của bác sỹ chuyên khoa (thuốc bôi tại chỗ hoặc thuốc bôi toàn thân: Hydrocortisone, triamcinolone, betamethasone; mỡ tra, đặc biệt khi ở trong môi trường khô.)</p>
</li>
</ul>
<h3>Giữ ẩm cho da</h3>
<p>Nên sử dụng kem dưỡng ẩm ít gây kích ứng da thường xuyên khi người bệnh xuất hiện các dấu hiệu của bệnh và ngay cả khi đã hết bệnh. Kem dưỡng da nên bôi toàn thân ngay cả khi không có viêm chứ không chỉ vùng da tổn thương. Số lần sử dụng kem dưỡng da tùy thuộc vào mức độ nặng của bệnh, có thể 1 lần, 2 lần hoặc nhiều hơn. Nên bôi kem sau khi làm ẩm da (tắm, băng ướt,…). Nếu có chỉ định bôi thuốc của bác sỹ thì bôi thuốc trước rồi thoa một lớp kem dưỡng ẩm phủ lên trên. Chú ý khi lấy kem để bôi nên dùng dụng cụ sạch lấy ra một lượng vừa đủ để bôi tránh làm bẩn lượng kem chưa dùng đến.</p>
<p>Đặc biệt, cần chăm sóc cho trẻ bị viêm da cơ địa thật cẩn thận: chú ý vệ sinh cho trẻ thường xuyên, cắt móng tay, băng ướt cho trẻ (sử dụng phương pháp băng ướt nếu bệnh VDCĐ không được kiểm soát trong vòng 24-48 giờ sau khi bắt đầu điều trị bằng cortisone. Băng ướt rất hiệu quả và thường chỉ cần từ ba đến năm ngày. Có thể pha dung dịch làm tăng cường độ ẩm cho da theo chỉ định của bác sỹ để việc đắp ẩm cho da hiệu quả hơn. Có thể thực hiện băng ướt cho trẻ vài lần mỗi ngày tùy thuộc vào mức độ nặng của da), chú ý tắm cho trẻ hàng ngày (dùng sữa tắm thay thế xà phòng, không tắm nước quá nóng, nên tắm trước khi ngủ 2 tiếng giúp trẻ dễ ngủ ngon giấc…), cho trẻ mặc quần áo cotton thấm hút mồ hôi, tạo môi trường sống thoải mái, sạch sẽ cho trẻ cả ngày lẫn đêm, cho trẻ đi khám ngay nếu thấy có biểu hiện nhiễm trùng (vùng da tổn thương bị chảy máu, chảy nước,…).</p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/goi-dich-vu/cac-goi-dich-vu-khac/goi-kham-va-tu-van-dieu-tri-viem-da-co-dia-di-ung/">Gói khám và tư vấn điều trị viêm da cơ địa dị ứng</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/viem-da-phuong-thuc-phong-va-dieu-tri/">Viêm da – Phương thức phòng và điều trị</a></strong></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tre-bi-viem-da-co-dia-cham-soc-nao-cho-dung/?link_type=related_posts"><strong>Trẻ bị viêm da cơ địa: Chăm sóc thế nào cho đúng?</strong></a></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/viem-da-co-dia-3086/ |
Viêm tiểu phế quản | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Viêm tiểu phế quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6023, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_36_17_765251.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_36_17_841586.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_36_18_182786.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_36_18_098473.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6024, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_36_18_248809.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_36_18_361542.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_36_18_833132.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_36_18_776614.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6025, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_36_18_941440.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_36_19_050651.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_36_19_457181.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_36_19_384535.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6026, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_36_19_565603.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_36_19_654276.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_36_20_039824.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_36_19_969350.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_36_17_841586.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_36_18_361542.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_36_19_050651.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_36_19_654276.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_36_17_765251.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_36_18_248809.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_36_18_941440.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_36_19_565603.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Viêm tiểu phế quản</strong> là một bệnh nhiễm trùng phổi phổ biến ở trẻ nhỏ và trẻ sơ sinh, gây ra viêm và tắc nghẽn trong đường dẫn khí nhỏ (tiểu phế quản) của phổi. Nguyên nhân gây ra viêm phế quản do virus gây ra và mùa đông là thời gian cao điểm của bệnh này.</p>
<p>Viêm phế quản bắt đầu với các triệu chứng tương tự như cảm lạnh thông thường nhưng sau đó tiến triển thành ho, khò khè và đôi khi khó thở. Các triệu chứng của viêm phế quản có thể kéo dài vài ngày đến vài tuần, thậm chí một tháng.</p>
<p>Hầu hết trẻ em sẽ được điều trị ngoại trú và chỉ một tỷ lệ rất nhỏ trẻ em cần nhập viện.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Viêm tiểu phế quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Viêm tiểu phế quản</strong> xảy ra khi một loại virus lây nhiễm vào tiểu phế quản. Nhiễm trùng làm cho các tiểu phế quản sưng lên và bị viêm, tăng chất nhầy trong lòng phế quản, khiến không khí khó lưu thông vào và ra khỏi phổi.</p>
<p>Hầu hết các trường hợp<strong> nguyên nhân viêm tiểu phế quản</strong> là do virus hợp bào (respiratory syncytial virus) gây ra. RSV là một loại virus phổ biến lây nhiễm ở mọi trẻ em dưới 2 tuổi. Các đợt bùng phát bệnh nhiễm virus RSV thường xảy ra mỗi mùa đông. Viêm phế quản cũng có thể được gây ra bởi các loại virus khác, bao gồm những loại gây ra bệnh cúm hoặc cảm lạnh thông thường. Trẻ sơ sinh có thể được tái nhiễm RSV vì có ít nhất hai chủng.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Viêm tiểu phế quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Trong vài ngày đầu, các dấu hiệu và <strong>triệu chứng của viêm tiểu phế quản</strong> tương tự như cảm lạnh:</p>
<ul>
<li>
<p>Sổ mũi</p>
</li>
<li>
<p>Nghẹt mũi</p>
</li>
<li>
<p>Ho</p>
</li>
<li>
<p>Sốt nhẹ (không phải lúc nào cũng có)</p>
</li>
<li>
<p>Sau này một tuần hoặc nhiều hơn có thể có triệu chứng khó thở hoặc tiếng huýt sáo khi trẻ thở ra (thở khò khè).</p>
</li>
<li>
<p>Nhiều trẻ sơ sinh cũng sẽ bị nhiễm trùng tai (viêm tai giữa)</p>
</li>
</ul>
<p>Khi nào đi khám bác sĩ?</p>
<p>Nếu việc phụ huynh gặp khó khăn trong việc cho trẻ ăn, đặc biệt nếu trẻ dưới 12 tuần tuổi hoặc có các yếu tố nguy cơ khác gây viêm tiểu phế quản như sinh non hoặc bệnh tim hoặc phổi. Nếu có các dấu hiệu và triệu chứng sau đây, phụ huynh nên nhanh chóng đưa con đi khám tại cơ sở Y tế:</p>
<ul>
<li>
<p>Nôn</p>
</li>
<li>
<p>Có tiếng khò khè</p>
</li>
<li>
<p>Nhịp thở nhanh (trên 60 lần/phút) và thở nông</p>
</li>
<li>
<p>Có dấu hiệu rút lõm lồng ngực - xương sườn bị lõm xuống khi trẻ sơ sinh hít vào</p>
</li>
<li>
<p>Trẻ chậm chạp hoặc thờ ơ</p>
</li>
<li>
<p>Từ chối uống đủ, hoặc thở quá nhanh khi ăn hoặc uống</p>
</li>
<li>
<p>Da chuyển sang tím tái ở môi và móng tay</p>
</li>
</ul>
<p>Biến chứng của viêm phế quản nặng có thể bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Môi xanh hoặc da (tím tái).</p>
</li>
<li>
<p>Ngưng tim ngưng thở. Ngưng thở rất có thể xảy ra ở trẻ đẻ non và trẻ sơ sinh trong vòng hai tháng đầu.</p>
</li>
<li>
<p>Mất nước.</p>
</li>
<li>
<p>Độ bão hòa oxy thấp và suy hô hấp.</p>
</li>
</ul>
<p>Nếu những biến chứng trên xảy ra, trẻ sẽ phải nhập viện. Suy hô hấp nặng có thể phải đặt ống nội khí quản để giúp trẻ thở. Trong trường hợp <strong>viêm tiểu phế quản ở trẻ sơ sinh</strong> có sinh non, bị bệnh tim hoặc phổi hoặc có hệ thống miễn dịch kém, các phụ huynh nên theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu ban đầu của viêm phế quản do nhiễm trùng có thể nhanh chóng trở nên nghiêm trọng</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Viêm tiểu phế quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Các virus gây viêm phế quản rất dễ lây lan. Người bệnh truyền bệnh cho người khác thông qua những giọt nước trong không khí khi bị ho, hắt hơi hoặc nói chuyện. Người bệnh cũng có thể lây cho người khác bằng cách chạm vào các đồ vật sử dụng chung khăn hoặc đồ chơi và sau đó người khỏe mạnh lại chạm vào mắt, mũi hoặc miệng thì sẽ bị lây bệnh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Viêm tiểu phế quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Trẻ nhỏ dưới 3 tháng tuổi có nguy cơ bị viêm tiểu phế quản cao nhất vì phổi và hệ thống miễn dịch của trẻ chưa phát triển đầy đủ. Các yếu tố khác có liên quan đến việc tăng nguy cơ viêm phế quản ở trẻ sơ sinh, hoặc bệnh nặng hơn do viêm tiểu phế quản, bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Sinh non</p>
</li>
<li>
<p>Có bệnh tim hoặc các bệnh phổi tiềm ẩn</p>
</li>
<li>
<p>Suy yếu hệ miễn dịch</p>
</li>
<li>
<p>Tiếp xúc với khói thuốc lá</p>
</li>
<li>
<p>Trẻ không được bú sữa mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu</p>
</li>
<li>
<p>Ở với nhiều trẻ khác, như nhà trẻ, nhà mẫu giáo, trường học</p>
</li>
<li>
<p>Sống trong gia đình đông người, chật chội</p>
</li>
<li>
<p>Có anh chị em đi học hoặc chăm sóc trẻ mang mầm bệnh về nhà</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Viêm tiểu phế quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Nguyên nhân của viêm tiểu phế quản là do virus gây ra và lây từ người sang người, một trong những cách tốt nhất để phòng ngừa là rửa tay thường xuyên - đặc biệt là trước khi chạm vào trẻ khi người chăm sóc bị cảm lạnh hoặc bệnh hô hấp khác và đồng thời đeo khẩu trang khi tiếp xúc với trẻ.</p>
<p>Nếu trẻ bị viêm tiểu phế quản, phụ huynh nên cho trẻ ở nhà cho đến khi hết bệnh để tránh lây sang người khác.</p>
<p>Một số cách khác để giúp hạn chế nhiễm trùng bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Hạn chế tiếp xúc với những người bị sốt hoặc cảm lạnh hoặc người mắc <strong>viêm tiểu phế quản ở người lớn</strong>. Nếu trẻ sơ sinh, đặc biệt là trẻ sinh non, hãy tránh tiếp xúc với những người bị cảm lạnh trong hai tháng đầu đời.</p>
</li>
<li>
<p>Làm sạch và khử trùng bề mặt. Làm sạch và khử trùng các bề mặt và đồ vật mà mọi người thường xuyên chạm vào, như đồ chơi và tay nắm cửa.</p>
</li>
<li>
<p>Che miệng khi ho và hắt hơi. Che miệng và mũi bằng khăn giấy. Sau đó vứt khăn giấy và rửa tay hoặc sử dụng nước rửa tay có cồn.</p>
</li>
<li>
<p>Sử dụng ly uống nước của riêng. Không sử dụng cốc nước với người khác và đặc biệt đối với những người bị bệnh.</p>
</li>
<li>
<p>Rửa tay thường xuyên. Thường xuyên rửa tay mọi người trong gia đình, kể cả trẻ.</p>
</li>
<li>
<p>Cho con bú. Những trẻ được bú sữa mẹ hoàn toàn có khả năng mắc bệnh thấp hơn với những trẻ không được bú sữa mẹ hoàn toàn trong vòng 6 tháng đầu đời. </p>
</li>
</ul>
<p>Vắc xin và thuốc</p>
<ul>
<li>
<p>Không có vắc-xin cho các nguyên nhân phổ biến nhất của viêm phế quản (RSV và rhovovirus). Tuy nhiên, nên tiêm phòng cúm hàng năm cho tất cả mọi người trên 6 tháng tuổi.</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p>Trẻ sơ sinh có nguy cơ cao bị nhiễm RSV, như trẻ sinh non hoặc mắc bệnh phổi hoặc hệ thống miễn dịch bị suy giảm, có thể được dùng thuốc palivizumab (Synagis) để giảm khả năng nhiễm RSV.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Viêm tiểu phế quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bác sĩ thường có thể xác định bệnh thông qua khám thực thể và nghe phổi. Tuy nhiên, có thể mất nhiều hơn một hoặc hai lần khám để phân biệt tình trạng này với cảm lạnh hoặc cúm.</p>
<p>Nếu trẻ có nguy cơ bị viêm tiểu phế quản nặng, nếu các triệu chứng trở nên tồi tệ hơn hoặc nếu nghi ngờ vấn đề khác, bác sĩ có thể yêu cầu thêm các xét nghiệm như:</p>
<ul>
<li>
<p>X-quang ngực. Bác sĩ có thể yêu cầu chụp X-quang ngực để tìm dấu hiệu viêm phổi.</p>
</li>
<li>
<p>Xét nghiệm siêu vi. Bác sĩ lấy mẫu chất nhầy ở mũi của trẻ để kiểm tra vi-rút gây viêm phế quản.</p>
</li>
<li>
<p>Xét nghiệm máu. Đôi khi, xét nghiệm máu có thể được sử dụng để kiểm tra số lượng tế bào bạch cầu của trẻ. Sự gia tăng các tế bào bạch cầu thường là một dấu hiệu cho thấy cơ thể đang chống lại nhiễm trùng. Xét nghiệm máu cũng có thể xác định xem mức độ oxy đã giảm trong máu của trẻ.</p>
</li>
</ul>
<p>Ngoài ra, bác sĩ cũng có thể hỏi phụ huynh về các dấu hiệu mất nước, đặc biệt là nếu trẻ không chịu uống hoặc bị nôn. Dấu hiệu mất nước bao gồm mắt trũng, khô miệng và da, uể oải và ít hoặc không đi tiểu.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Viêm tiểu phế quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Về <strong>điều trị viêm tiểu phế quản</strong> thường kéo dài trong hai đến ba tuần. Phần lớn trẻ em bị viêm tiểu phế quản có thể được chăm sóc tại nhà sau khi được hướng dẫn. Điều quan trọng là phụ huynh cần phải cảnh giác với những thay đổi về hô hấp của trẻ, như trẻ khó chịu khi thở, không thể nói hoặc khóc vì khó thở.</p>
<p>Do virus gây viêm phế quản nên thuốc kháng sinh không có hiệu quả để điều trị. Nếu trẻ bị nhiễm vi khuẩn khác như viêm phổi, bác sĩ có thể kê toa thuốc kháng sinh.</p>
<p>Thuốc corticosteroid đường uống và hít để làm loãng chất nhầy đã được chứng minh không điều trị hiệu quả cho viêm tiểu phế quản và không được khuyến cáo sử dụng.</p>
<p>Chăm sóc tại bệnh viện</p>
<p>Tỷ lệ nhỏ trẻ cần được chăm sóc tại bệnh viện để kiểm soát tình trạng bệnh. Tại bệnh viện, trẻ được thở oxy để duy trì đủ nồng độ oxy trong máu và truyền nước qua đường tĩnh mạch để chống mất nước. Trong trường hợp nghiêm trọng hơn, trẻ sẽ được đặt nội khí quả để hỗ trợ thở.</p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/thu-pham-gay-viem-tieu-phe-quan-o-tre-em/">Thủ phạm gây viêm tiểu phế quản ở trẻ em</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/huong-dan-cham-soc-tre-bi-viem-phe-quan/">Hướng dẫn chăm sóc trẻ bị viêm phế quản</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/ba-me-co-nen-thuc-hien-vo-rung-long-dom-tai-nha-cho-tre/">Ba mẹ có nên thực hiện vỗ rung long đờm tại nhà cho trẻ?</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/viem-tieu-phe-quan-3217/ |
Viêm cơ tim | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Viêm cơ tim</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6299, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/13_01_2024_03_43_10_306513.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/13_01_2024_03_43_11_379540.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/13_01_2024_03_43_11_775620.JPG", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/13_01_2024_03_43_11_705663.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6300, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_11_2023_03_39_36_263755.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_11_2023_03_39_36_415742.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_11_2023_03_39_36_926299.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_11_2023_03_39_36_825476.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6301, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_11_2023_03_39_37_054303.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_11_2023_03_39_37_187155.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_11_2023_03_39_37_621006.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_11_2023_03_39_37_575130.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 7215, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/13_01_2024_03_43_11_870393.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/13_01_2024_03_43_11_940872.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/13_01_2024_03_43_12_386609.JPG", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/13_01_2024_03_43_12_262798.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 7216, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/13_01_2024_03_43_12_489565.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/13_01_2024_03_43_12_557365.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/13_01_2024_03_43_12_917534.JPG", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/13_01_2024_03_43_12_866954.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/13_01_2024_03_43_11_379540.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_11_2023_03_39_36_415742.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_11_2023_03_39_37_187155.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/13_01_2024_03_43_11_940872.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/13_01_2024_03_43_12_557365.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/13_01_2024_03_43_10_306513.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_11_2023_03_39_36_263755.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_11_2023_03_39_37_054303.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/13_01_2024_03_43_11_870393.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/13_01_2024_03_43_12_489565.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p>Viêm cơ tim là một bệnh lý nguy hiểm, có thể bao gồm những người ở mọi độ tuổi và giới tính hay thậm chí viêm cơ tim ở trẻ em. <strong>Nguyên nhân viêm cơ</strong> tim khá đa dạng, có thể bắt nguồn từ các loại virus, vi khuẩn, các tác nhân gây nhiễm trùng khác, hoặc đơn giản hơn là do tác dụng phụ của thuốc điều trị các loại bệnh khác. </p>
<h2 style="margin-left:0cm; margin-right:0cm">1. Viêm cơ tim là gì? </h2>
<p style="margin-left:0cm; margin-right:0cm">Viêm cơ tim là sự viêm nhiễm của các tế bào cơ tim, có thể diễn ra tại vị trí cục bộ hoặc lan rộng, do tác nhân nhiễm trùng (như virus, vi khuẩn, nấm...) hoặc tác nhân không nhiễm trùng.. </p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Viêm cơ tim</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<h2 style="margin-left:0cm; margin-right:0cm">2. Nguyên nhân viêm cơ tim </h2>
<p style="margin-left:0cm; margin-right:0cm">Các tác nhân nhiễm trùng hoặc không nhiễm trùng đều có thể là nguyên nhân viêm cơ tim. </p>
<h3 style="margin-left:0cm; margin-right:0cm">2.1 Nguyên nhân viêm cơ tim do các tác nhân nhiễm trùng: </h3>
<ul>
<li>
<p>Virus: Virus như coxsackie B, adenovirus, virus viêm gan B, C, HSV, EBV thường là nguyên nhân phổ biến gây viêm cơ tim, tuy nhiên thường khó chẩn đoán chính xác. </p>
</li>
<li>
<p>Vi khuẩn: liên cầu, tụ cầu, bạch hầu,… </p>
</li>
<li>
<p>Nấm: candida, aspergillus,… </p>
</li>
<li>
<p>Kí sinh trùng: toxoplasma, Trypanosoma cruzi,… </p>
</li>
</ul>
<h3 style="margin-left:0cm; margin-right:0cm">2.2 Nguyên nhân viêm cơ tim do các tác nhân không nhiễm trùng: </h3>
<p>Thuốc nhóm anthracycline (Daunorubicin, Adriamycin), cocaine, CO, bệnh lupus, viêm mạch tế bào khổng lồ, Takayasu,.. cũng được xem là một trong những <a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/viem-co-tim-3308/" rel="noreferrer noopener" target="_blank">nguyên nhân viêm cơ tim</a>. </p>
<p>Nếu người bệnh đang dùng các loại thuốc khác để điều trị bệnh, có khả năng xảy ra các phản ứng dị ứng thuốc hoặc các tác dụng phụ không mong muốn, trong đó có viêm cơ tim. Các loại thuốc có nguy cơ gây ra tình trạng này bao gồm các thuốc điều trị ung thư, một số loại kháng sinh (như penicillin và sulfonamide), một số thuốc chống động kinh, và chất gây nghiện như cocaine. </p>
<p>Đối với những người sống trong môi trường nhiều hóa chất độc hại, nguy cơ mắc viêm cơ tim cũng cao hơn do tiếp xúc liên tục với các chất có hại. </p>
<p>Trong nhóm nguyên nhân liên quan đến tự miễn, chính hệ miễn dịch của cơ thể lại không nhận diện đúng và tấn công vào mô cơ tim lành mạnh, thay vì chống lại vi khuẩn hoặc virus như thông thường. </p>
<h3>2.3 Nguyên nhân viêm cơ tim tế bào khổng lồ </h3>
<p>Viêm cơ tim tế bào khổng lồ là một dạng hiếm gặp, thường có diễn biến nghiêm trọng. Nguyên nhân gây bệnh chưa được xác định rõ ràng, tuy nhiên có thể liên quan đến cơ chế tự miễn. Kết quả sinh thiết thường cho thấy sự tích tụ tế bào khổng lồ đa nhân điển hình. </p>
<h2>3. Bệnh viêm cơ tim có nguy hiểm không? </h2>
<p>Viêm cơ tim có thể không gây ảnh hưởng gì cho đến gây ảnh hưởng rất nặng nề, thậm chí nguy hiểm đến tính mạng. Bệnh có thể tác động lên hệ thống điều hòa nhịp tim, gây ra các <a href="https://www.vinmec.com/vi/tim-mach/thong-tin-suc-khoe/roi-loan-nhip-tim-nhung-dieu-ban-can-biet/" rel="noreferrer noopener" target="_blank">rối loạn nhịp tim</a> nguy hiểm, khó kiểm soát. Ngoài ra, bệnh có thể dẫn đến suy tim cấp động thời thậm chí gây sốc tim, và tiềm tàng gây ra bệnh cơ tim giãn suy tim mạn tính trong tương lai. Cụ thể: </p>
<ul>
<li>
<p>Viêm cơ tim có thể có tính chất khu trú hoặc lan rộng. Tình trạng viêm có thể lan tỏa vào màng ngoài tim, tạo thành viêm cơ tim-màng ngoài tim. Mức độ lan rộng của tổn thương đến cơ tim và các màng lân cận quyết định biểu hiện triệu chứng. Việc lan rộng của tổn thương có thể dẫn đến suy tim, rối loạn nhịp và đôi khi gây ra đột tử do tim. </p>
</li>
<li>
<p>Tổn thương khu trú thường ít gây suy tim, nhưng có thể dẫn đến rối loạn nhịp tim và tình trạng ngừng tim đột ngột. Tổn thương liên quan đến màng ngoài tim gây ra đau ngực và các triệu chứng điển hình khác của viêm màng ngoài tim. Một số bệnh nhân có thể không có triệu chứng, dù tổn thương cơ tim chỉ ở mức khu trú hoặc lan rộng. </p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Viêm cơ tim</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<h2 style="margin-left:0cm; margin-right:0cm">4. Triệu chứng bệnh Viêm cơ tim </h2>
<p>Triệu chứng viêm cơ tim có thể biểu hiện từ nhẹ đến rất nặng. Bệnh nhân có thể xuất hiện các triệu chứng không bộc phát, hoặc thể hiện tình trạng <a href="https://www.vinmec.com/vi/tim-mach/thong-tin-suc-khoe/suy-tim-co-may-cap-do-phan-biet-cac-cap-do-cua-suy-tim-nhu-nao/" rel="noreferrer noopener" target="_blank">suy tim</a> nghiêm trọng đầy rõ rệt hoặc sự rối loạn nhịp tim nguy kịch. Các triệu chứng phụ thuộc vào nguyên nhân gây ra bệnh, cũng như mức độ lan rộng và sự nghiêm trọng của tổn thương. Các triệu chứng thường gặp như: </p>
<ul>
<li>
<p>Các dấu hiệu của việc nhiễm trùng: sốt, cảm cúm, đau mình mẩy… </p>
</li>
<li>
<p>Đau ngực </p>
</li>
<li>
<p>Khó thở tùy mức độ suy tim </p>
</li>
<li>
<p>Các rối loạn nhịp tim: ngoại tâm thu, nhịp nhanh thất… </p>
</li>
<li>
<p>Trường hợp nghiêm trọng có biểu hiện của sốc tim bao gồm huyết áp giảm, cảm giác lạnh ở chân tay, tiểu ít, khó thở liên tục, và có thể có dấu hiệu của phù phổi cấp. </p>
</li>
</ul>
<h2>5. Phân loại bệnh viêm cơ tim</h2>
<p><em><strong>Viêm Cơ Tim Cấp Tính: </strong></em>Đây là tình trạng viêm nhiễm cơ tim mới phát do nhiễm virus, thường gặp và có thể phát triển đột ngột. Bệnh này đặc biệt ảnh hưởng đến trẻ nhỏ do hệ miễn dịch còn non yếu. Triệu chứng bao gồm đau ngực trái, tim đập nhanh bất thường, thở nhanh và khó thở, sốt, da và môi tím tái, cảm giác đau nhức toàn thân. </p>
<p><em><strong>Viêm Cơ Tim Tiến Triển Nhanh:</strong></em> Khi các triệu chứng như sốt nhẹ, đau đầu, mỏi cơ, khó thở, đau tức ngực có xu hướng gia tăng, cần nhanh chóng đến bệnh viện. Đặc biệt, khó thở nặng và đau tức ngực dữ dội có thể là dấu hiệu của viêm cơ tim tiến triển nhanh, có nguy cơ gây biến chứng nguy hiểm nếu không được can thiệp kịp thời. </p>
<p><em><strong>Viêm Cơ Tim Tế Bào Khổng Lồ:</strong></em> Đây là dạng viêm cơ tim hiếm gặp với diễn biến cực kỳ nghiêm trọng. <a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/viem-co-tim-3308/" rel="noreferrer noopener" target="_blank">Nguyên nhân viêm cơ tim</a> ở trường hợp này chưa được khẳng định nhưng có thể liên quan đến cơ chế tự miễn. Triệu chứng bao gồm sốc, rối loạn nhịp thất kháng trị, hoặc nghẽn dẫn truyền tim. Bệnh có tiên lượng xấu và cần được loại trừ sớm, đặc biệt trong trường hợp suy tim đột ngột hoặc rối loạn nhịp kháng trị. Liệu pháp ức chế miễn dịch kịp thời có thể cải thiện tỷ lệ sống. </p>
<p><em><strong>Viêm Cơ Tim Mạn Tính:</strong></em> Khi việc điều trị viêm cơ tim kéo dài mà không thấy cải thiện, hoặc bệnh tái phát sau điều trị, bệnh có thể chuyển sang giai đoạn mạn tính. Nguyên nhân thường liên quan đến các rối loạn tự miễn dịch, làm cho tình trạng viêm trở nên kéo dài và phức tạp hơn. </p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Viêm cơ tim</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<h2 style="margin-left:0cm; margin-right:0cm">6. Đối tượng có nguy cơ mắc bệnh </h2>
<p style="margin-left:0cm; margin-right:0cm">Đối tượng bị viêm cơ tim có thể bao gồm những người ở mọi độ tuổi và giới tính hay thậm chí <a href="https://www.vinmec.com/vi/tim-mach/thong-tin-suc-khoe/dau-hieu-viem-co-tim-o-tre-de-nham-voi-cam-sot-thong-thuong/">viêm cơ tim ở trẻ em</a>. Tuy nhiên, một số nhóm có nguy cơ cao hơn bao gồm:</p>
<ul>
<li>Người mắc bệnh nhiễm trùng: Thường có thể xuất phát từ một nhiễm trùng không được điều trị hoặc được điều trị không đúng cách.</li>
<li>Người có tiền sử bệnh tim mạch: Những người có <a href="https://www.vinmec.com/vi/tim-mach/thong-tin-suc-khoe/nhung-van-de-thuong-gap-trong-tim-mach/">bệnh tim mạch </a>khác, chẳng hạn như bệnh mạch vành hoặc suy tim, có nguy cơ mắc bệnh cao hơn.</li>
<li>Người mắc các bệnh autoimmunity: Các bệnh autoimmunity, nơi hệ thống miễn dịch của cơ thể tấn công các tế bào và mô của bản thân, có thể là nguyên nhân của dẫn đến bệnh.</li>
<li>Người sử dụng các loại thuốc gây độc cho tim: Có một số loại thuốc và hợp chất gây độc cho tim có thể gây viêm cơ tim.</li>
<li>Người mắc các bệnh hệ thống khác: Một số bệnh hệ thống như sarcoidosis cũng có thể là nguyên nhân viêm cơ tim.</li>
</ul>
<p style="margin-left:0cm; margin-right:0cm">Tuy nhiên, viêm cơ tim cũng có thể xảy ra mà không có nguyên nhân rõ ràng. Điều quan trọng là cần tham khảo ý kiến bác sĩ và thực hiện các xét nghiệm cần thiết để đưa ra chẩn đoán chính xác và phương pháp điều trị phù hợp.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Viêm cơ tim</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>7. Phòng ngừa bệnh Viêm cơ tim </p>
<ul>
<li>
<p>Hạn chế tiếp xúc với nhiễm trùng: Đeo khẩu trang, rửa tay thường xuyên, và duy trì khoảng cách an toàn hay hạn chế tiếp xúc với những người nhiễm virus, nhiễm cúm, hoặc cần có phương tiện bảo vệ khi tiếp xúc. </p>
</li>
<li>
<p>Kiểm tra và điều trị các bệnh liên quan: Kiểm tra và điều trị các bệnh khác như tiểu đường, huyết khối, và bệnh lipid máu cao, vì chúng có thể tăng nguy cơ mắc bệnh. </p>
</li>
<li>
<p>Thực hiện lối sống lành mạnh: Quản lý căng thẳng bằng cách tập hít thở sâu, yoga hoặc thiền định để giảm áp lực lên tim. Đồng thời, có một chế độ ăn cân đối chất dinh dưỡng </p>
</li>
<li>
<p>Kiểm tra sức khỏe định kỳ: Thực hiện các cuộc kiểm tra sức khỏe định kỳ, đặc biệt nếu có tiền sử gia đình hoặc các yếu tố nguy cơ khác. </p>
</li>
<li>
<p>Thực hiện tiêm vacxin phòng bệnh như: vacxin cúm, viêm gan B,… để ngăn ngừa nguyên nhân viêm cơ tim do nhiễm trùng </p>
</li>
<li>
<p>Bệnh viêm cơ tim là một bệnh tim mạch phát sinh do nhiễm trùng gây tổn thương cơ tim, tiềm ẩn nguy cơ biến chứng nguy hiểm và thậm chí có thể gây nguy hiểm đến tính mạng. Việc kiểm tra sức khỏe đều đặn tại các cơ sở y tế được khuyến nghị cho bệnh nhân và người thân của họ. Điều này giúp phát hiện bệnh sớm và điều trị kịp thời, từ đó ngăn ngừa các biến chứng nghiêm trọng và giảm thiểu nguy cơ tử vong. </p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Viêm cơ tim</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<h2 style="margin-left:0cm; margin-right:0cm">8. Các phương pháp chẩn đoán bệnh</h2>
<p style="margin-left:0cm; margin-right:0cm"><strong><em>Điện tâm đồ</em></strong></p>
<p style="margin-left:0cm; margin-right:0cm">Điện tâm đồ thường có dấu hiệu ST chênh lệch xuống ở nhiều chuyển đạo, cho thấy tình trạng viêm cơ tim màng tim. Cần phân biệt rõ ràng để không nhầm lẫn với biến đổi ST chênh lên trong trường hợp<a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhoi-mau-co-tim-la-gi-tim-hieu-cung-bac-si/"> nhồi máu cơ tim</a>.</p>
<p style="margin-left:0cm; margin-right:0cm"><strong><em>Chẩn đoán hình ảnh tim</em></strong></p>
<p style="margin-left:0cm; margin-right:0cm">Siêu âm Doppler tim có khả năng đánh giá chức năng tim và các rối loạn vận động vùng do viêm cơ tim, không liên quan đến vùng tưới máu<a href="https://www.vinmec.com/vi/tim-mach/thong-tin-suc-khoe/tim-hieu-ve-benh-dong-mach-vanh/"> động mạch vành</a>.</p>
<p style="margin-left:0cm; margin-right:0cm">Đối với những bệnh nhân có đau ngực và các yếu tố nguy cơ mạch vành, kèm theo tăng men tim, cũng cần thực hiện chụp động mạch vành qua da để loại trừ tình trạng nhồi máu cơ tim, nếu tình trạng cho phép.</p>
<p style="margin-left:0cm; margin-right:0cm"><strong><em>Sinh thiết nội tâm mạc</em></strong></p>
<p style="margin-left:0cm; margin-right:0cm">Sinh thiết cơ tim, khi có dấu hiệu thâm nhiễm viêm và hoại tử tế bào cơ tim lân cận, được coi là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán bệnh. Tuy nhiên, xét nghiệm này có độ nhạy thấp đối với việc phát hiện viêm cơ tim do sai sót trong quá trình lấy mẫu. Vì vậy, kết quả sinh thiết dương tính xác định viêm cơ tim, nhưng kết quả âm tính không loại trừ khả năng này.</p>
<p style="margin-left:0cm; margin-right:0cm">Ngoài ra, việc thực hiện sinh thiết cơ tim có thể gây ra nhiều biến chứng, bao gồm cả vỡ tim và tử vong. Do đó, không nên tiến hành một cách thường xuyên. Sinh thiết cơ tim nên được tiến hành trong các trường hợp suy tim nghiêm trọng, loạn nhịp thất, block tim hoặc khi kết quả sinh thiết sẽ ảnh hưởng đến lựa chọn điều trị, như trong trường hợp của viêm cơ tim tế bào khổng lồ, nơi việc điều trị kịp thời có thể làm giảm tỷ lệ tử vong. Tuy nhiên, biện pháp này chưa được thực hiện tại Việt Nam.</p>
<p style="margin-left:0cm; margin-right:0cm"><strong><em>Xét nghiệm</em></strong></p>
<p style="margin-left:0cm; margin-right:0cm">Các xét nghiệm máu, bên cạnh việc kiểm tra các chỉ số nhiễm trùng, đặc biệt cần quan tâm đến Troponin T hoặc Troponin I, đây là các chỉ số cho thấy sự tổn thương cơ tim. Dựa vào đó để chẩn đoán được có sự tổn thương cơ tim. Ngoài ra NT-proBNP, lactat máu cũng cần thiết để đánh giá mức độ suy tim, tưới máu cơ quan.</p>
<p style="margin-left:0cm; margin-right:0cm"><strong><em>Cộng hưởng từ tim</em></strong></p>
<p style="margin-left:0cm; margin-right:0cm">Cộng hưởng từ tim cũng là phương tiện có giá trị chẩn đoán cao, tuy nhiên ít thực hiện được trong giai đoạn cấp</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Viêm cơ tim</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<h2>9. Các phương pháp điều trị</h2>
<p style="margin-left:0cm; margin-right:0cm">Điều trị viêm cơ tim có thể điều trị tại nội khoa, nhưng trong những trường hợp sốc tim, có thể cần hỗ trợ tuần hoàn ngoài cơ thể. Tuy nhiên, trong những trường hợp này, tỷ lệ tử vong cao và chi phí điều trị lớn.</p>
<p style="margin-left:0cm; margin-right:0cm">Đối với điều trị nội khoa, trong giai đoạn cấp, không có thuốc điều trị cụ thể, mà tập trung vào điều trị các triệu chứng. Hầu hết <a href="https://www.vinmec.com/vi/tim-mach/thong-tin-suc-khoe/benh-viem-co-tim-cap-nguy-hiem-nao-dau-hieu-va-cach-chan-doan/">viêm cơ tim cấp</a> có khả năng phục hồi và ít ảnh hưởng đến chức năng tim. Tuy nhiên, cũng có một số trường hợp có thể gây suy tim và bệnh cơ tim giãn. Điều trị ở giai đoạn này tập trung vào việc điều trị suy tim, sử dụng các loại thuốc được khuyến cáo cho điều trị suy tim.</p>
<p style="margin-left:0cm; margin-right:0cm">Trong những trường hợp nặng, có thể cần sử dụng các thuốc vận mạch hỗ trợ, tuy nhiên thường phải sử dụng hỗ trợ tuần hoàn ngoài cơ thể (ECMO). Viêm cơ tim cấp có thể ảnh hưởng đến hệ thống dẫn truyền nhịp tim và gây ra các rối loạn nhịp tim nguy hiểm như nhịp nhanh thất hoặc block nhĩ thất. Trong những trường hợp này, có thể cần đặt máy tạo nhịp tạm thời để hỗ trợ.</p>
<p> </p>
<p>Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số <a href="https://vinmec.com/vi/tim-mach/thong-tin-suc-khoe/benh-viem-co-tim-co-chua-khoi-khong/"><strong>HOTLINE</strong></a> hoặc đặt lịch trực tiếp <a href="https://vinmec.com/vi/tim-mach/thong-tin-suc-khoe/benh-viem-co-tim-co-chua-khoi-khong/"><strong>TẠI ĐÂY</strong></a>. Tải và đặt lịch khám tự động trên <a href="https://vinmec.com/myvinmec/"><strong>ứng dụng MyVinmec</strong></a> để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.</p>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/viem-co-tim-3308/ |
Viêm tinh hoàn | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Viêm tinh hoàn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5365, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_02_24_46_462990.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_02_24_46_550842.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_02_24_46_898547.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_02_24_46_819419.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5366, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_02_24_46_962771.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_02_24_47_067093.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_02_24_47_409773.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_02_24_47_353063.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5367, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_02_24_47_483774.png", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_02_24_47_767397.png", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_02_24_49_197632.png", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_02_24_49_075921.png", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_02_24_46_550842.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_02_24_47_067093.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_02_24_47_767397.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_02_24_46_462990.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_02_24_46_962771.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_02_24_47_483774.png);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p>Tinh hoàn là một cơ quan sản xuất ra tinh trùng, đồng thời là tuyến nội tiết tiết ra testosterone làm cho cơ thể phát triển nam tính. Có hai tinh hoàn phải và trái nằm trong bìu.</p>
<p><strong>Viêm tinh hoàn</strong> là biểu hiện sưng đau ở một hoặc cả hai tinh hoàn trong bìu do vi khuẩn hoặc virus gây ra. Vậy <strong>viêm tinh hoàn có nguy hiểm không? </strong>Viêm tinh hoàn cấp tính nếu không được điều trị kịp thời có thể trở thành viêm tinh hoàn mạn tính và ảnh hưởng đến khả năng sinh sản do tinh hoàn bị viêm xơ hóa, sinh tinh kém. Khi được chẩn đoán đúng, bệnh có thể điều trị khỏi hoàn và đảm bảo được chức năng của tinh hoàn.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Viêm tinh hoàn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Viêm tinh hoàn do nhiễm virus quai bị: Đây là tình huống khá thường gặp ở trẻ em và thanh thiếu niên. Sau biểu hiện của bệnh quai bị là biểu hiện của viêm tinh hoàn gặp khoảng 20% các trường hợp.</p>
</li>
<li>
<p>Viêm tinh hoàn do vi khuẩn: Thường là do nhiễm khuẩn sau quan hệ tình dục không an toàn. Hoặc do vệ sinh kém gây viêm nhiễm niệu đạo gây viêm tinh hoàn.</p>
</li>
<li>
<p>Viêm do dị ứng: Một vài trường dị ứng do tiếp xúc như dị ứng với bao cao su, vải quần lót có thể dẫn đến viêm tinh hoàn.</p>
</li>
<li>
<p>Mắc các bệnh nam khoa mạn tính như viêm đường tiểu, viêm tuyến tiền liệt lâu ngày có thể dẫn đến viêm tinh hoàn.</p>
</li>
<li>
<p>Tinh hoàn bị tổn thương: Có thể những va chạm mạnh sau quan hệ tình dục hoặc một tai nạn có gây chấn thương khiến tinh hoàn bị đụng dập, tổn thương và trở thành viêm tinh hoàn.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Viêm tinh hoàn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Biểu hiện tại tinh hoàn: Bìu sưng đau nhiều bên bị viêm, có thể tấy đỏ, cảm giác tức nặng, sờ vào tinh hoàn thấy cứng và cảm giác đau tăng, đau khi quan hệ tình dục, tràn dịch màng tinh hoàn mức độ nhẹ. Khi xuất tinh có thể có máu lẫn mủ cùng tinh dịch.</p>
</li>
<li>
<p>Biểu hiện tại cơ quan tiết niệu: Có thể có biểu hiện nhiễm trùng tiết niệu đi kèm như tiểu buốt, cảm giác đau mơ hồ vùng hạ vị.</p>
</li>
<li>
<p>Các biểu hiện toàn thân khác: Người bệnh có thể sốt, mệt mỏi, chán ăn</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Viêm tinh hoàn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Quan hệ tình dục không an toàn dẫn đến mắc các bệnh lây truyền qua đường tình dục và từ đó gây viêm tinh hoàn.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Viêm tinh hoàn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Những nam giới có đời sống tình dục quá phóng túng, không có biện pháp bảo vệ phòng ngừa khi quan hệ dễ bị viêm tinh hoàn.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Viêm tinh hoàn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Cần phải vệ sinh bộ phận sinh dục thường xuyên, đảm bảo quần lót sạch sẽ, tránh nhiễm khuẩn. Không nên mặc đồ lót quá chật gây tổn thương tinh hoàn.</p>
</li>
<li>
<p>Chung thủy một vợ, một chồng và đảm bảo quan hệ tình dục an toàn là những biện pháp phòng ngừa các bệnh lây truyền qua đường tình dục nói chung và viêm tinh hoàn nói riêng.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Viêm tinh hoàn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Thăm khám lâm sàng cơ bản như nhìn sờ kết hợp hỏi bệnh để phát hiện ra các triệu chứng bất thường như sưng, nóng, đỏ, đau tại tinh hoàn là sơ bộ có thể chẩn đoán viêm tinh hoàn.</p>
<p>Tuy nhiên, gần đây nhờ có siêu âm tinh hoàn mà viêm tinh hoàn có thể được chẩn đoán một cách chắc chắn, cụ thể và rõ ràng hơn. Siêu âm tinh hoàn có thể cho biết kích thước tinh hoàn bị viêm, mức độ viêm cấp hay mạn tính, có tràn dịch màng tinh hoàn, có viêm mào tinh hay không.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Viêm tinh hoàn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Nếu không điều trị <strong>viêm tinh hoàn có tự khỏi không</strong>? Viêm tinh hoàn không thể tự khỏi nếu không được điều trị theo căn nguyên. Ngay cả trường hợp sau nhiễm virus quai bị, viêm tinh hoàn có thể thoáng qua nhưng vẫn có thể để lại di chứng ảnh hưởng đến khả năng sinh tinh trùng. Do đó khi bị viêm tinh hoàn, cần phải đến gặp các chuyên gia nam học có kinh nghiệm để được tư vấn điều trị kịp thời tránh những biến chứng gây vô sinh.</p>
<p><strong>Viêm tinh hoàn có chữa được không</strong>? Sau đây là các phương pháp điều trị viêm tinh hoàn:</p>
<ul>
<li>
<p>Nội khoa: Được chỉ định điều trị khi viêm tinh hoàn cấp tính mà không có xoắn tinh hoàn kèm theo.Tùy vào nguyên nhân gây viêm tinh hoàn mà các bác sỹ cho thuốc điều trị phù hợp. Nếu do nhiễm vi khuẩn, sẽ điều trị kháng sinh, chống viêm, giảm đau chống phù nề. Khi phân lập được vi khuẩn sẽ làm kháng sinh đồ và điều trị theo kháng sinh đồ. Còn do nhiễm virus, người bệnh sẽ được điều trị chống viêm, giảm đau, các thuốc ức chế phản ứng miễn dịch. Viêm do dị ứng sẽ sử dụng các thuốc chống dị ứng kèm theo.</p>
</li>
<li>
<p>Phẫu thuật: Được chỉ định khi viêm tinh hoàn đã có biến chứng áp xe tinh hoàn hoặc tràn dịch màng tinh hoàn số lượng nhiều, viêm tinh hoàn mạn tính có xơ hóa.</p>
</li>
</ul>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/10-ly-do-gay-dau-tinh-hoan-dang-bao-dong/">10 lý do gây đau tinh hoàn đáng báo động</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/11-dieu-ve-tinh-trung-moi-nguoi-thuong-tin-la-dung-nhung-thuc-te-lai-hoan-toan-sai/">11 điều về tinh trùng mọi người thường tin là đúng nhưng thực tế lại hoàn toàn sai</a></strong></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/viem-mao-tinh-hoan-3048/"><strong>Viêm mào tinh hoàn: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</strong></a></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/viem-tinh-hoan-2958/ |
Viêm khớp dạng thấp | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Viêm khớp dạng thấp</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6233, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_09_13_25_227727.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_09_13_25_336147.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_09_13_25_674039.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_09_13_25_597748.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6234, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_09_13_25_786507.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_09_13_25_920139.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_09_13_26_305327.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_09_13_26_266273.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6235, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_09_13_26_369647.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_09_13_26_488992.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_09_13_26_857991.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_09_13_26_794613.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_09_13_25_336147.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_09_13_25_920139.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_09_13_26_488992.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_09_13_25_227727.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_09_13_25_786507.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_09_13_26_369647.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Viêm khớp dạng thấp là gì? </strong></p>
<p><strong>Viêm khớp dạng thấp</strong> hay còn gọi là viêm đa khớp dạng thấp, là một bệnh lý mạn tính do rối loạn tự miễn trong cơ thể gây nên, xảy ra khi hệ thống miễn dịch tấn công nhầm vào các mô trong chính cơ thể . Bệnh gây viêm (đỏ, sưng) dẫn đến đau, xơ cứng và sưng khớp, phần lớn là khớp tay, khớp lưng, khớp bàn chân và khớp gối. Viêm khớp dạng thấp không chỉ phá hủy làm tổn thương đến hệ khớp của còn thể mà có thể làm tổn thương đến cả hệ thống cơ thể bao gồm da, mắt, phổi, tim và mạch máu.</p>
<p>Không giống như tổn thương hao mòn của viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp ảnh hưởng đến niêm mạc khớp của bạn, gây sưng đau cuối cùng có thể dẫn đến xói mòn xương và biến dạng khớp ảnh hưởng rất lớn đến sinh hoạt hàng ngày như viết, mở chai lọ, mặc quần áo và mang vác đồ vật. Viêm khớp mắt cá, khớp gối hoặc khớp bàn chân có thể gây khó khăn cho bạn khi đi đứng và cúi người.</p>
<p>Cứ 100 người trưởng thành thì có 1 đến 5 người bị viêm khớp dạng thấp. Bệnh thường phổ biến ở những người có độ tuổi từ 20 đến 40 tuổi. Trong số đó, bệnh nhân nữ, đặc biệt là phụ nữ trong thời kỳ mang thai, nhiều gấp 2-3 lần bệnh nhân nam.</p>
<p>Bệnh diễn biến phức tạp gây hậu quả nặng nề do đó cần được phát hiện sớm và điều trị kịp thời. Bệnh không thể chữa khỏi hoàn toàn. Tuy nhiên điều trị tích cực ngay từ đầu bằng các biện pháp điều trị hữu hiệu để làm ngừng hay làm chậm tiến triển của bệnh, hạn chế tàn phế và nâng cao chất lượng sống cho người bệnh. Trong khi đó các loại thuốc mới đã cải thiện đáng kể các lựa chọn điều trị đem lại hiệu quả cao cho người bệnh</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Viêm khớp dạng thấp</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Viêm khớp dạng thấp xảy ra khi hệ thống miễn dịch bị tấn công synovium - lớp màng của màng bao quanh khớp dẫn đến viêm kết quả làm dày synovium, cuối cùng có thể phá hủy sụn và xương trong khớp. Ngoài ra các gân và dây chằng giữ các khớp với nhau cũng bị giãn và suy yếu khiến cho khớp bị biến dạng và mất tính liên kết.</p>
<p>Hiện nay, các nhà khoa học vẫn chưa biết được <strong>nguyên nhân viêm khớp dạng thấp</strong> là gì dẫn đến tình trạng rối loạn miễn dịch này. Tuy nhiên, yếu tố di truyền có thể có liên quan vì một số gen mặc dù không trực tiếp gây ra bệnh nhưng có thể khiến bạn nhạy cảm hơn với các yếu tố môi trường, chẳng hạn như nhiễm một số vi khuẩn hoặc virus nhất định và từ đó có thể làm khởi phát bệnh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Viêm khớp dạng thấp</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Viêm khớp dạng thấp có mấy giai đoạn ?</p>
<p>Viêm khớp dạng thấp bao gồm 4 giai đoạn sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Giai đoạn I: viêm màng trên khớp dẫn đến sưng khớp và đau khớp. Các tế bào miễn dịch di chuyển đến vùng viêm dẫn đến số lượng tế bào tăng cao trong dịch khớp.</p>
</li>
<li>
<p>Giai đoạn II: ở mức độ vừa phải, trong giai đoạn II này có sự gia tăng và làn truyền của viêm trong mô. Mô xương bắt đầu phát triển ảnh hưởng đến không gian khoang khớp và trên sụn, dần dần phá hủy sụn khớp và khớp bắt đầu thu hẹp do mất sụn.Trong giai đoạn này, thường không có dị dạng khớp,</p>
</li>
<li>
<p>Giai đoạn III: Đây là giai đoạn nặng. Sự mất đi sụn khớp trong các khớp bị tổn thương làm lộ xương dưới sụn. Bệnh nhân thường đau khớp, sưng tấy, hạn chế chuyển động, cứng khớp vào buổi sáng, suy nhược cơ thể, teo cơ, hình thành các nốt sẩn dị dạng.</p>
</li>
<li>
<p>Giai đoạn IV: Giai đoạn IV được gọi là giai đoạn cuối của bệnh viêm khớp dạng thấp. Ở giai đoạn này, quá trình viêm giảm đi và hình thành các mô xơ và xương chùng (xương kết hợp) dẫn đến việc ngừng chức năng khớp.</p>
</li>
</ul>
<p>Triệu chứng phổ biến của viêm khớp dạng thấp phần lớn là đau khớp và xơ cứng khớp, nặng nhất vào buổi sáng sau khi thức dậy hoặc sau khi ngồi bất động trong khoảng thời gian dài. Tình trạng xơ cứng khớp thường đỡ hơn sau khi cử động nhiều lần. Triệu chứng này thường xuất hiện đột ngột và nhanh hết.</p>
<p>Những triệu chứng khác bao gồm: bỏng hoặc ngứa mắt, mệt mỏi, nổi nhọt ở chân, chán ăn, ngứa ran và tê, nhịp thở ngắn, nốt sần da, yếu và sốt cao. Khớp có thể bị đỏ, sưng tấy, nóng, mềm và biến dạng khớp</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Viêm khớp dạng thấp</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Giới tính: Phụ nữ có nhiều khả năng mắc bệnh viêm khớp dạng thấp hơn nam giới.</p>
</li>
<li>
<p>Tuổi: viêm khớp dạng thấp có thể xảy ra ở mọi lứa tuổi, nhưng nó thường bắt đầu ở tuổi trung niên.</p>
</li>
<li>
<p>Tiền sử gia đình: nếu trong gia đình có người bị viêm khớp dạng thấp thì có nguy cơ mắc bệnh</p>
</li>
<li>
<p>Hút thuốc. Hút thuốc lá làm tăng nguy cơ phát triển viêm khớp dạng thấp</p>
</li>
<li>
<p>Phơi nhiễm môi trường. Mặc dù hiểu biết kém, một số phơi nhiễm như amiăng hoặc silica có thể làm tăng nguy cơ phát triển viêm khớp dạng thấp. Các nhân viên cấp cứu tiếp xúc với bụi từ sự sụp đổ của Trung tâm Thương mại Thế giới có nguy cơ mắc các bệnh tự miễn như viêm khớp dạng thấp.</p>
</li>
<li>
<p>Béo phì. Những người - đặc biệt là phụ nữ từ 55 tuổi trở xuống - những người thừa cân hoặc béo phì dường như có nguy cơ mắc bệnh viêm khớp dạng thấp cao hơn</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Viêm khớp dạng thấp</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Chưa có biện pháp nào có thể phòng viêm khớp dạng thấp, nếu gia đình có người bị viêm khớp dạng thấp cần kiểm tra sức khỏe định kì để phát hiện sớm và điều trị kịp thời.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Viêm khớp dạng thấp</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Viêm khớp dạng thấp có thể khó chẩn đoán ở giai đoạn đầu vì các dấu hiệu và triệu chứng ban đầu giống với các bệnh khác. Không có xét nghiệm máu hoặc phát hiện vật lý để xác nhận chẩn đoán. Triệu chứng lâm sàng nghèo nàn có thể thấy sưng khớp, biến dạng khớp ở giai đoạn muộn.</p>
<p>Tiêu chuẩn của Hội Thấp khớp học Hoa Kỳ (ACR) 1987, hiện nay tiêu chuẩn này vẫn đang được áp dụng rộng rãi nhất trên thế giới và Việt Nam đối với thể biểu hiện nhiều khớp và thời gian diễn biến viêm khớp trên 6 tuần.</p>
<ul>
<li>
<p>Cứng khớp buổi sáng kéo dài trên 1 giờ.</p>
</li>
<li>
<p>Viêm tối thiểu ba nhóm khớp: sưng phần mềm hay tràn dịch tối thiểu 3 trong số 14 nhóm khớp sau (kể cả hai bên): khớp ngón gần bàn tay, khớp bàn ngón tay, khớp cổ tay, khớp khuỷu, khớp gối, khớp cổ chân, khớp bàn ngón chân.</p>
</li>
<li>
<p>Viêm các khớp ở bàn tay: sưng tối thiểu một nhóm trong số các khớp cổ tay, khớp ngón gần, khớp bàn ngón tay.</p>
</li>
<li>
<p>Viêm khớp đối xứng.</p>
</li>
<li>
<p>Hạt dưới da.</p>
</li>
<li>
<p>Yếu tố dạng thấp trong huyết thanh dương tính.</p>
</li>
<li>
<p>Dấu hiệu X quang điển hình : chụp khớp tại bàn tay, cổ tay hoặc khớp tổn thương: hình bào mòn, hình hốc, hình khuyết đầu xương, hẹp khe khớp, mất chất khoáng đầu xương.</p>
</li>
</ul>
<p>Chẩn đoán xác định: khi có ≥ 4 tiêu chuẩn. Triệu chứng viêm khớp (tiêu chuẩn 1- 4) cần có thời gian diễn biến ≥ 6 tuần và được xác định bởi thầy thuốc chuyên khoa.</p>
<h3>Xét nghiệm máu</h3>
<p>Những người bị viêm khớp dạng thấp thường có tốc độ lắng hồng cầu tăng (ESR, hoặc tốc độ sed) hoặc protein phản ứng C (CRP), có thể cho thấy sự hiện diện của quá trình viêm trong cơ thể. Các xét nghiệm máu thông thường khác tìm kiếm yếu tố thấp khớp và kháng thể peptide citrullated chống cyclic</p>
<h3>Xét nghiệm hình ảnh</h3>
<p>Bác sĩ có thể đề nghị chụp X-quang để giúp theo dõi sự tiến triển của viêm khớp dạng thấp trong khớp của bạn theo thời gian. MRI và xét nghiệm siêu âm có thể giúp bác sĩ đánh giá mức độ nghiêm trọng của bệnh trong cơ thể bạn.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Viêm khớp dạng thấp</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Chưa có biện pháp điều trị viêm khớp dạng thấp khỏi hoàn toàn. Các biện pháp điều trị nhằm cải thiện triệu chứng, nâng cao chất lượng giúp duy trì cuộc sống bình thường. Nhưng các nghiên cứu lâm sàng chỉ ra rằng sự thuyên giảm các triệu chứng có nhiều khả năng khi điều trị bắt đầu sớm với các thuốc được gọi là thuốc chống thấp khớp thay đổi bệnh (DMARDs).</p>
<h3>Thuốc</h3>
<p>Các loại thuốc được bác sĩ khuyên dùng sẽ phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng của bạn và thời gian bạn bị viêm khớp dạng thấp.</p>
<ul>
<li>
<p>NSAID. Thuốc chống viêm không steroid (NSAID) có thể giảm đau và giảm viêm. NSAID không kê đơn bao gồm ibuprofen (Advil, Motrin IB) và naproxen natri (Aleve). Tác dụng phụ có thể bao gồm kích ứng dạ dày, các vấn đề về tim và tổn thương thận, kéo dài thời gian chảy máu, tăng nguy cơ xuất huyết</p>
</li>
<li>
<p>Steroid. Các loại thuốc Corticosteroid, chẳng hạn như prednison, làm giảm viêm và đau và làm chậm tổn thương khớp. Tác dụng phụ có thể bao gồm loãng xương, tăng cân và tiểu đường. Các bác sĩ thường kê một loại thuốc corticosteroid để làm giảm các triệu chứng cấp tính, với mục tiêu giảm dần thuốc.</p>
</li>
<li>
<p>Thuốc chống thấp khớp thay đổi bệnh (DMARDs). Những loại thuốc này có thể làm chậm sự tiến triển của viêm khớp dạng thấp và cứu các khớp và các mô khác khỏi tổn thương vĩnh viễn. DMARD thông thường bao gồm methotrexate (Trexall, Otrexup, những loại khác), leflunomide (Arava), hydroxychloroquine (Plaquenil) và sulfasalazine (Azulfidine).<br>
Tác dụng phụ khác nhau nhưng có thể bao gồm tổn thương gan, ức chế tủy xương và nhiễm trùng phổi nghiêm trọng.</p>
</li>
<li>
<p>Thuốc sinh học. Còn được gọi là công cụ sửa đổi phản ứng sinh học, lớp DMARD mới hơn này bao gồm: Anti TNF, Anti-IL6 , thuốc ức chế tế bào B, hoặc thuốc ức chế tế bào T. Tùy từng trường hợp có đáp ứng điều trị khác nhau. Thuốc nhóm này đem lại hiệu quả cho các trường hợp không đáp ứng với các thuốc khác, đạt được nhiều thành công trong ca bệnh khó, cải thiện tình trạng bệnh tật của bệnh nhân viêm khớp dạng thấp</p>
</li>
</ul>
<p>Phẫu thuật</p>
<p>Nếu thuốc không thể ngăn ngừa hoặc làm chậm tổn thương khớp, có thể xem xét phẫu thuật để sửa chữa các khớp bị hư hỏng. Phẫu thuật có thể giúp khôi phục khả năng sử dụng khớp. Nó cũng có thể làm giảm đau và cải thiện chức năng.</p>
<p>Phẫu thuật viêm khớp dạng thấp có thể bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Phẫu thuật nội soi. Phẫu thuật để loại bỏ lớp lót bị viêm của khớp (synovium) có thể được thực hiện trên đầu gối, khuỷu tay, cổ tay, ngón tay và hông.</p>
</li>
<li>
<p>Sửa chữa gân. Viêm và tổn thương khớp có thể làm cho gân xung quanh khớp của bạn bị lỏng hoặc vỡ. Bác sĩ phẫu thuật của bạn có thể sửa chữa các đường gân xung quanh khớp của bạn.</p>
</li>
<li>
<p>Phẫu thuật chỉnh trục: Phẫu thuật nối cầu chì có thể được khuyến nghị để ổn định hoặc điều chỉnh khớp và để giảm đau khi thay khớp không phải là một lựa chọn.</p>
</li>
<li>
<p><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cac-bien-phap-chua-tri-thoai-hoa-khop-hang-hien-nay/">Thay thế toàn bộ khớp</a>. Trong phẫu thuật thay khớp, loại bỏ các bộ phận bị tổn thương của khớp và chèn một bộ phận giả làm bằng kim loại và nhựa.</p>
</li>
</ul>
<p>Các biện pháp hỗ trợ</p>
<ul>
<li>
<p>Tập luyện, hướng dẫn vận động chống co rút gân, dính khớp, teo cơ. Trong đợt viêm cấp: để khớp nghỉ ở tư thế cơ năng, tránh kê, độn tại khớp. Khuyến khích tập ngay khi triệu chứng viêm thuyên giảm, tăng dần, tập nhiều lần trong ngày, cả chủ động và thụ động theo đúng chức năng sinh lý của khớp.</p>
</li>
<li>
<p>Phục hồi chức năng, vật lý trị liệu, tắm suối khoáng</p>
</li>
<li>
<p>Sử dụng các dụng cụ hỗ trợ</p>
</li>
</ul>
<p>Phòng ngừa và điều trị các biến chứng của điều trị</p>
<ul>
<li>
<p>Viêm, loét dạ dày tá tràng: cần chủ động phát hiện và điều trị vì trên 80% bệnh nhân không có triệu chứng lâm sàng. Dùng kèm các thuốc bảo vệ niêm mạc dạ dày hoặc các thuốc giảm tiết.</p>
</li>
<li>
<p>Cần bổ xung calci, vitamin D để phòng ngừa loãng xương. Nếu bệnh nhân có nguy cơ loãng xương cao có thể sử dụng bisphosphonates</p>
</li>
<li>
<p>Nếu có thiếu máu: bổ sung acid folic, sắt, vitamin B12.</p>
</li>
</ul>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cach-phat-hien-som-va-chinh-xac-benh-viem-khop/">Cách phát hiện sớm và chính xác bệnh viêm khớp</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cac-bien-phap-chua-tri-thoai-hoa-khop-hang-hien-nay/">Các biện pháp chữa trị thoái hóa khớp háng hiện nay</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dau-dau-goi-co-phai-la-thoai-hoa-khop-goi-khong/">Đau đầu gối có phải là thoái hóa khớp gối không?</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/viem-khop-dang-thap-3285/ |
Vô sinh nữ | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Vô sinh nữ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6045, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_32_38_123590.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_32_38_221800.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_32_38_545176.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_32_38_477814.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6046, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_32_38_611519.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_32_38_676808.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_32_39_009832.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_32_38_958397.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6047, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_32_39_137212.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_32_39_279604.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_32_39_770200.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_32_39_704017.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6048, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_32_39_843078.png", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_32_39_943859.png", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_32_40_511323.png", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_32_40_461055.png", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_32_38_221800.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_32_38_676808.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_32_39_279604.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_32_39_943859.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_32_38_123590.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_32_38_611519.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_32_39_137212.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_32_39_843078.png);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Vô sinh</strong> (infertility) được định nghĩa là tình trạng vợ chồng sau một năm chung sống, quan hệ tình dục trung bình 2-3 lần/tuần, không sử dụng bất kỳ biện pháp tránh thai nào mà người vợ vẫn chưa có thai.</p>
<ul>
<li>
<p><strong>Vô sinh nguyên phát (vô sinh I)</strong></p>
</li>
</ul>
<p>Hai vợ chồng chưa bao giờ có thai, mặc dù đã sống với nhau trên một năm và không dùng biện pháp tránh thai nào.</p>
<ul>
<li>
<h4><strong>Vô sinh thứ phát (vô sinh II)</strong></h4>
</li>
</ul>
<p>Hai vợ chồng trước kia đã có con hoặc đã có thai, nhưng sau đó không thể có thai lại mặc dù đang sống với nhau trên một năm và không dùng biện pháp tránh thai nào.</p>
<p>Vô sinh có thể là do xuất phát từ người vợ hay người chồng hay cả chồng và vợ.</p>
<p><strong>Vô sinh nữ là gì?</strong></p>
<p>Vô sinh nữ là tình trạng người phụ nữ không thể thụ thai mặc dù tinh trùng của người đàn hoàn toàn bình thường. Hai người không dùng bất kỳ biện pháp tránh thai nào trong ít nhất 6 tháng.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Vô sinh nữ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Nguyên nhân vô sinh</strong> ở nữ giới là gì?</p>
<ul>
<li>
<h4>Bất thường phóng noãn: Vòng kinh không phóng noãn do ảnh hưởng của trục dưới đồi – tuyến yên – buồng trứng.</h4>
</li>
<li>
<h4>Nguyên nhân do vòi tử cung</h4>
</li>
</ul>
<p>Các bệnh lý có thể gây tổn thương vòi tử cung như viêm nhiễm đường sinh dục, bệnh lây qua đường tình dục, tiền sử phẫu thuật vùng chậu và vòi tử cung, lạc nội mạc tử cung ở vòi tử cung, bất thường bẩm sinh ở vòi tử cung hay do triệt sản.</p>
<ul>
<li>
<h4>Nguyên nhân tại tử cung</h4>
</li>
</ul>
<p>U xơ tử cung, viêm dính buồng tử cung, bất thường bẩm sinh (tử cung hai sừng, vách ngăn tử cung, không có tử cung…)</p>
<ul>
<li>
<h4>Nguyên nhân do cổ tử cung</h4>
</li>
</ul>
<p>Chất nhầy kém, có kháng thể kháng tinh trùng, tổn thương ở cổ tử cung do can thiệp thủ thuật (khoét chóp, đốt điện…), cổ tử cung ngắn.</p>
<ul>
<li>
<h4>Nguyên nhân do lạc nội mạc tử cung</h4>
</li>
<li>
<h4>Vô sinh không rõ nguyên nhân</h4>
</li>
</ul>
<p>Có khoảng 10% trường hợp vô sinh không thể tìm nguyên nhân chính xác sau khi đã thăm khám và làm tất cả các xét nghiệm cần thiết để thăm dò và chẩn đoán.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Vô sinh nữ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Rối loạn kinh nguyệt: Là hiện tượng chu kỳ kinh nguyệt quá dài hoặc quá ngắn, không đều… đây là những biểu hiện của rối loạn nội tiết và các hormone giới tính nữ.</p>
</li>
</ul>
<p>Nội tiết tố bất thường, chu kỳ trứng rụng không đều sẽ khiến cho việc thụ thai của bạn gặp khó khăn. Đây là một trong những nguyên nhân phổ biến gây vô sinh nữ.</p>
<p>Ngoài ra, sự viêm nhiễm của viêm mạc tử cung cũng dẫn đến rối loạn kinh nguyệt, khiến khả năng thụ thai giảm đi rõ rệt.</p>
<ul>
<li>
<p>Vô kinh: tình trạng không có chu kỳ kinh nguyệt, nếu là nguyên phát thì không bao giờ thấy kinh, nếu là thứ phát tức là khi chu kỳ hành kinh bình thường bị gián đoạn trên dưới 4 tháng.</p>
</li>
</ul>
<p>Không có kinh nguyệt chính là biểu hiện của việc không có trứng rụng. Trứng không rụng thì quá trình thụ thai hoàn toàn không thể xảy ra.</p>
<p>Những chị em không có kinh liên tiếp 6 tháng liền thì khả năng bị vô sinh là rất cao.</p>
<ul>
<li>
<p>Thống kinh: là hiện tượng đau bụng dưới khi có kinh.</p>
</li>
</ul>
<p>Tùy theo thể trạng mỗi người sẽ có cơn đau nặng hay nhẹ. Đau bụng kinh do máu lưu thông kém gây đau vùng bụng, đặc biệt là vùng bụng dưới.</p>
<ul>
<li>
<p>Dịch âm đạo bất thường</p>
</li>
</ul>
<p>Âm đạo tiết dịch bất thường, tiết dịch màu xanh hoặc vàng kèm theo mùi hôi khó chịu, ngứa rát… là những biểu hiện của viêm nhiễm hoặc các bệnh về đường tình dục khác.</p>
<p>Nếu tình trạng viêm nhiễm phụ khoa không được phát hiện và điều trị dứt điểm thì vô sinh ở nữ là điều không thể tránh khỏi.</p>
<p>Vì thế, nếu thấy tình trạng khí hư có biểu hiện không bình thường thì bạn cần đi khám để sàng lọc các bệnh mình có thể gặp và có phương pháp điều trị hợp lí, tránh gây ra bệnh vô sinh nữ.</p>
<ul>
<li>
<p>Dịch ở tuyến vú tiết ra</p>
</li>
</ul>
<p>Bình thường, chỉ khi phụ nữ đang cho con bú thì tuyến vú mới tiết ra sữa. Nếu bạn đang không trong giai đoạn cho con bú mà tuyến vú lại tiết ra sữa thì bạn cần phải đi khám ngay. Vì có thể là do suy tuyến giáp, suy thận… Hoặc cũng có thể do tác dụng phụ của thuốc tránh thai, thuốc giảm huyết áp, dịch sữa tan chảy và tắc gây vô sinh</p>
<ul>
<li>
<p>Tuyến vú kém phát triển</p>
</li>
</ul>
<p>Ở tuổi trưởng thành, tác động của tiết tố estrogen trong cơ thể khiến vùng ngực phát triển và dần hoàn thiện. Nhưng quá 18 tuổi mà tuyến vú chưa phát triển thì có thể do thiếu nội tiết tố nữ estrogen. Đây là nguyên nhân làm cho buồng trứng kém phát triển và giảm khả năng thụ thai.</p>
<ul>
<li>
<p>Triệu chứng khác</p>
</li>
</ul>
<p>Các triệu chứng đau khi giao hợp hay đau vùng chậu có thể là dấu hiệu của khối xu xơ, viêm vùng chậu, tử cung gặp vấn đề… cũng là những nguyên nhân vô sinh nữ cần phải điều trị kịp thời.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Vô sinh nữ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Vô sinh có thể xảy ra ở bất cứ phụ nữ nào. Tuy nhiên, một số đối tượng có nguy cơ mắc bệnh vô sinh cao hơn như:</p>
<ul>
<li>
<p>Tuổi tác cao</p>
</li>
</ul>
<p>Theo nhiều nghiên cứu, độ tuổi sinh sản tốt nhất từ 20 đến 25 tuổi, sau 35 tuổi khả năng sinh sản bắt đầu giảm. Càng nhiều tuổi, chất lượng trứng nữ giới càng giảm đi rõ rệt.</p>
<ul>
<li>
<p>Tiền sử bị rối loạn tiết tố và các hormone sinh dục.</p>
</li>
<li>
<p>Viêm nhiễm phụ khoa khiến phụ nữ có nguy cơ cao bị vô sinh</p>
</li>
<li>
<p>Tiền sử nạo phá thai và lạm dụng thuốc tránh thai khẩn cấp thường xuyên.</p>
</li>
</ul>
<p>Trên thực tế, phá thai dễ dẫn đến nguy cơ vô sinh hiếm muộn nếu thực hiện thủ thuật này tại những cơ sở y tế không uy tín, cơ sở vật chất, dụng cụ y tế không đảm bảo cùng với các bác sĩ không có tay nghề cao..</p>
<p>Ngoài ra, việc phá thai nhiều lần sẽ dẫn đến viêm nhiễm như: viêm tắc ống dẫn trứng, viêm vùng chậu, khiến niêm mạc tử cung mỏng dần khiến việc có thai khó khăn hơn.</p>
<ul>
<li>
<p>Mắc các bệnh lí khác: gout, béo phì, tiểu đường, bệnh gan, thận, u xơ tử cung...</p>
</li>
<li>
<p>Sử dụng đồ uống có cồn, chất kích thích</p>
</li>
</ul>
<p>Uống rượu ảnh hưởng khá trầm trọng đến khả năng sinh sản tự nhiên đặc biệt với phụ nữ. Đồ uống có cồn ảnh hưởng đến sự hấp thu các chất dinh dưỡng của cơ thể.</p>
<ul>
<li>
<p>Tâm lý căng thẳng</p>
</li>
</ul>
<p>Căng thẳng quá mức cũng là một trong những nguyên nhân gây vô sinh nữ phổ biến. Tốt hơn hết, trong thời gian chuẩn bị mang bầu, chị em nên tránh tâm lý mệt mỏi, trầm cảm để giữ gìn sức khỏe tốt để đảm bảo cho thai kỳ khỏe mạnh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Vô sinh nữ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Duy trì cân nặng ở mức bình thường, tránh thừa hay thiếu cân.</p>
</li>
<li>
<p>Chế độ ăn uống khoa học, hợp lí, tăng cường ăn rau xanh, hoa quả tươi, bổ sung vitamin và đậu nành cho cơ thể.</p>
</li>
<li>
<p>Không hút thuốc vì thuốc lá có ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng sinh sản và sức khỏe của thai nhi.</p>
</li>
<li>
<p>Hạn chế rượu bia, các chất kích thích</p>
</li>
<li>
<p>Giảm áp lực, căng thẳng, luôn giữ tinh thần được thoải mái, vui vẻ để nâng cao chất lượng cuộc sống chăn gối.</p>
</li>
<li>
<p>Khám sức khỏe định kì, phát hiện sớm bệnh phụ khoa như viêm nhiễm phụ khoa, u xơ tử cung để điều trị kịp thời và ngăn ngừa ảnh hưởng xấu đến tình trạng sinh sản.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Vô sinh nữ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<h4>Hỏi bệnh</h4>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<h4>Tiền sử sản khoa mang thai, sẩy, sinh đủ tháng hay nạo phá thai.</h4>
</li>
<li>
<h4>Khả năng, tần suất giao hợp và những khó khăn gặp phải.</h4>
</li>
<li>
<h4>Tiền sử mắc các bệnh nội ngoại khoa và các thuốc đang dùng hiện tại.</h4>
</li>
<li>
<p>Tuổi bắt đầu hành kinh, tính chất kinh nguyệt, thời gian của mỗi kỳ kinh, lượng kinh nhiều hay ít, có đau bụng khi hành kinh không</p>
</li>
<li>
<p>Tiền sử viêm nhiễm sinh dục và cách điều trị.</p>
</li>
<li>
<p>Tiền sử mắc các bệnh lý phụ khoa hay các phẫu thuật đặc biệt là vùng tiểu khung.</p>
</li>
<li>
<h4>Thăm khám:</h4>
</li>
<li>
<p>Quan sát toàn thân: tầm vóc, tính chất sinh dục phụ như lông, tóc, lông mu, lông nách, mức độ phát triển của vú, âm vật, môi lớn, môi bé…</p>
</li>
<li>
<p>Khám phụ khoa gồm khám vú đánh giá mức độ phát triển của vú, sự tiết sữa</p>
</li>
<li>
<p>Khám âm đạo qua mỏ vịt xem những tổn thương về đường sinh dục, tình trạng viêm nhiễm, chú ý mức độ chế tiết của cổ tử cung, độ sạch và độ phát triển niêm mạc âm đạo….</p>
</li>
<li>
<p>Thăm âm đạo kết hợp với nắn bụng nhằm phát hiện các khối u phụ khoa.</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p>Sau khi hỏi bệnh sử, tiền sử và khám, bác sĩ sẽ tiến hành các xét nghiệm như:</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p>Xét nghiệm hormone: nội tiết tố hướng sinh dục (LH, FSH), nội tiết sinh dục (estrogen, progesteron), nội tiết thai nghén (hCG)… </p>
</li>
<li>
<p>Thăm dò phóng noãn: đo chỉ số cổ tử cung, chỉ số sinh thiết nội mạc tử cung, chỉ số nhân đông và thân nhiệt cơ thể.</p>
</li>
<li>
<p>Chẩn đoán hình ảnh: siêu âm phụ khoa, siêu âm theo dõi sự phát triển nang noãn, chụp phim tử cung vòi trứng, chụp tuyến yên bằng X quang thường quy hoặc cắt lớp vi tính.</p>
</li>
<li>
<p>Nội soi chẩn đoán và can thiệp: chẩn đoán các bất thường sinh dục, nội soi gỡ dính vòi trứng, buồng trứng, bơm thông vòi trứng, đốt điểm buồng trứng…</p>
</li>
<li>
<p>Xét nghiệm nhiễm sắc thể đồ: phát hiện các bất thường di truyền</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Vô sinh nữ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Điều trị vô sinh ở nữ giới</strong> như thế nào?</p>
<ul>
<li>
<p>Thay đổi lối sống như giảm hoặc tăng cân, chế độ ăn uống và sinh hoạt lành mạnh: không hút thuốc lá, uống rượu bia</p>
</li>
<li>
<p>Kích thích sự rụng trứng bằng các loại thuốc giúp thụ thai: các loại hormone và thuốc như clomiphene citrate. Thuốc giúp thụ thai là phương pháp điều trị chính cho phụ nữ bị vô sinh do rối loạn rụng trứng</p>
</li>
<li>
<p>Phẫu thuật: mở ống dẫn trứng, các vấn đề ở tử cung như polyp nội mạc tử cung, vách ngăn tử cung hoặc mô sẹo trong tử cung có thể được điều trị hồi phục khả năng sinh sản thông qua phẫu thuật tử cung.</p>
</li>
<li>
<p>Phương pháp <strong>hỗ trợ sinh sản</strong>: bơm tinh trùng vào tử cung,<strong> thụ tinh ống nghiệm </strong>hoặc bơm tinh trùng vào trứng</p>
</li>
</ul>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/kham-vo-sinh-nu-nhung-xet-nghiem-can-duoc-thuc-hien/">Khám vô sinh nữ: Những xét nghiệm cần được thực hiện</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dieu-tri-vo-sinh-nhung-dieu-can-biet/">Điều trị vô sinh: Những điều cần biết</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/vo-sinh-nu-3223/ |
Viêm nướu | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Viêm nướu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6209, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_02_52_43_011717.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_02_52_43_138088.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_02_52_43_465361.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_02_52_43_429632.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6210, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_02_52_43_549019.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_02_52_43_674313.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_02_52_44_068873.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_02_52_43_993502.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6211, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_02_52_44_192506.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_02_52_44_319601.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_02_52_44_853634.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_02_52_44_602081.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_02_52_43_138088.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_02_52_43_674313.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_02_52_44_319601.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_02_52_43_011717.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_02_52_43_549019.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_02_52_44_192506.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Viêm nướu răng là gì</strong>? Bệnh viêm nướu răng (hay viêm lợi) là tình trạng xuất hiện những dấu sưng đỏ, có mảng bám và rất dễ chảy máu ở nướu</p>
<p>Có hai loại viêm nướu là: viêm nướu răng và viêm nha chu. Viêm nướu là tình trạng viêm răng nhẹ, khi tiến triển nặng do răng miệng không được chăm sóc thích hợp thì được gọi là viêm nha chu.</p>
<p>Bệnh viêm nướu không nguy hiểm và có thể điều trị triệt để ở ngay giai đoạn đầu của bệnh</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Viêm nướu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Nguyên nhân viêm nướu</strong> thường gặp nhất là do người bệnh vệ sinh răng miệng kém. Khi hệ miễn dịch suy yếu, các mảng bám bao gồm chủ yếu là vi khuẩn sẽ hình thành trên răng. Nếu các mảng bám trên răng nếu không được loại bỏ trong hơn hai đến ba ngày thì sẽ tạo thành vôi răng (cao răng). Từ đó, các mảng bám và cao răng chính là điều kiện thuận lợi kích thích vi khuẩn phát triển gây bệnh viêm nướu</p>
<p>Ngoài ra còn có một số nguyên nhân gây bệnh khác như:</p>
<ul>
<li>
<p>Sử dụng thuốc lá dẫn tới viêm nướu</p>
</li>
<li>
<p>Những thay đổi nội tiết tố của phụ nữ mang thai hay sau khi sinh</p>
</li>
<li>
<p>Một số bệnh như đái tháo đường, ung thư,… khiến hệ miễn dịch suy yếu cũng dẫn tới viêm nướu</p>
</li>
<li>
<p>Do tác dụng phụ của một số thuốc như thuốc kháng histamin, thuốc chống trầm cảm,… là nguyên nhân làm giảm tiết nước bọt (thành phần có vai trò làm sạch vi khuẩn) tạo điều kiện cho vi khuẩn phát triển</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Viêm nướu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bệnh viêm nướu thường ít khi đau vì vậy người bệnh có thể bị viêm mà không biết. Các dấu hiệu và triệu chứng viêm nướu có thể có là:</p>
<ul>
<li>
<p>Nướu răng sưng húp, mềm</p>
</li>
<li>
<p>Lợi teo rút</p>
</li>
<li>
<p>Nướu răng chảy máu một cách dễ dàng khi dùng bàn chải đánh răng hoặc chỉ nha khoa, có thể nhận biết qua màu đỏ hoặc hồng trên bàn chải hay chỉ nha khoa</p>
</li>
<li>
<p>Sự thay đổi màu sắc nướu răng từ một màu hồng khỏe mạnh đến nâu sẫm đỏ</p>
</li>
<li>
<p>Có thể thường xuyên bị loét miệng</p>
</li>
<li>
<p>Hơi thở có mùi hôi</p>
</li>
<li>
<p>Có cảm giác đau khi nha</p>
</li>
</ul>
<p>Nếu không điều trị viêm nướu thì bệnh có thể tiến triển lây lan đến các mô cơ và xương (nha chu) và có thể dẫn đến mất răng</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Viêm nướu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Viêm nướu rất phổ biến trong cộng đồng và bất kì ai cũng có thể gặp. Tuy nhiên có một số đối tượng nguy cơ bị viêm nướu nhiều hơn là:</p>
<ul>
<li>
<p>Người có thói quen bảo vệ sức khỏe răng miệng kém</p>
</li>
<li>
<p>Người hút thuốc lá, bia rượu</p>
</li>
<li>
<p>Người lớn tuổi</p>
</li>
<li>
<p>Người mắc các bệnh như: tiểu đường, HIV, nhiễm virus hoặc nấm</p>
</li>
<li>
<p>Phụ nữ mang thai hoặc sau khi sinh có sự thay đổi nội tiết tố</p>
</li>
<li>
<p>Người có chế độ dinh dưỡng kém</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Viêm nướu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Biện pháp phòng ngừa tích cực nhất của bệnh viêm nướu là có một chế độ chăm sóc răng miệng tích cực và đều đặn:</p>
<ul>
<li>
<p>Đánh răng ít nhất hai lần mỗi ngày và chọn bàn chải lông mềm, chải nhẹ nhàng làm sạch cả 4 mặt răng theo hướng 45 độ</p>
</li>
<li>
<p>Khuyến khích sử dụng chỉ nha kho để làm sạch các mảng bám thức ăn trên kẽ răng mà bàn chải không làm sạch được, cần hạn chế dùng tăm vì dễ gây tổn thương lợi</p>
</li>
<li>
<p>Sử dụng nước súc miệng sát khuẩn theo khuyến cáo của bác sĩ</p>
</li>
<li>
<p>Massage nướu răng nhẹ nhàng để loại bỏ đau răng và xoa bóp để tăng cường lưu thông máu đến khu vực nướu giúp chữa bệnh</p>
</li>
</ul>
<p>Ngoài ra còn cần có một chế độ sinh hoạt khỏe mạnh, không làm tổn thương đến răng miệng: không hút thuốc lá và hạn chế rượu bia, có một chế độ dinh dưỡng đầy đủ</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Viêm nướu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Chẩn đoán viêm nướu cần dựa vào triệu chứng viêm nướu như: nướu sưng đỏ, có mảng bám và dễ chảy máu. Bên cạnh đó cần kiểm tra cả răng, nướu răng và lưỡi một cách tổng quát, tìm các mảng bám và cao răng tích tụ để chẩn đoán nguyên nhân</p>
<p>Nếu các biểu hiện triệu chứng không thực sự rõ ràng thì cần làm một số xét nghiệm kiểm tra sức khỏe để phát hiện các bệnh lý tiềm ẩn toàn thân</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Viêm nướu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Điều trị viêm nướu có thể đảo ngược các triệu chứng và ngăn chặn sự tiến triển và biến chứng nghiêm trọng như mất răng. Tuy nhiên, hiệu quả điều trị còn cần phụ thuộc và chế độ chăm sóc và tăng cường vệ sinh răng miệng tại nhà</p>
<p>Các phương pháp để điều trị viêm nướu là:</p>
<ul>
<li>
<p>Đánh giá tình trạng và làm sạch răng miệng kỹ lưỡng để loại bỏ tất cả dấu vết của mảng bám và cao răng</p>
</li>
<li>
<p>Hướng dẫn bệnh nhân sử dụng chỉ nha khoa có kỹ thuật hiệu quả</p>
</li>
<li>
<p>Thường xuyên theo dõi và kiểm tra, làm sạch răng miệng chuyên nghiệp</p>
</li>
<li>
<p>Sửa chữa và phục hồi răng mà cản trở việc vệ sinh đầy đủ (nếu cần)</p>
</li>
</ul>
<p>Xem thêm:</p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/bao-dong-do-ve-tinh-trang-rang-mieng-tai-viet-nam/">Báo động đỏ về tình trạng răng miệng tại Việt Nam</a></strong></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cha-me-can-lam-gi-voi-benh-viem-loi-o-tre/"><strong>Cha mẹ cần làm gì với bệnh viêm lợi ở trẻ?</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/luu-y-khi-ve-sinh-rang-mieng-cho-tre-mam-non/?link_type=related_posts"><strong>Lưu ý khi vệ sinh răng miệng cho trẻ mầm non</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/huong-dan-me-cham-soc-rang-mieng-cho-tre-theo-tung-do-tuoi/"><strong>Hướng dẫn chăm sóc răng miệng cho trẻ theo từng độ tuổi</strong></a></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/viem-nuou-3278/ |
Viêm âm đạo | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Viêm âm đạo</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6746, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_20_18_49_447144.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_20_18_49_541459.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_20_18_49_891464.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_20_18_49_818546.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6747, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_20_18_50_025173.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_20_18_50_188612.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_20_18_50_577887.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_20_18_50_537696.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6748, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_20_18_50_674282.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_20_18_50_792421.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_20_18_51_145790.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_20_18_51_083671.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_20_18_49_541459.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_20_18_50_188612.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_20_18_50_792421.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_20_18_49_447144.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_20_18_50_025173.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_20_18_50_674282.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify">Trong đời người phụ nữ ai cũng ít nhất một lần bị viêm âm đạo, viêm đạo có thể để lại biến chứng sớm gây khó chịu ảnh hưởng đến chất lượng đời sống và các biến chứng tiềm ẩn như vô sinh nếu bệnh tái diễn nhiều lần không được chẩn đoán điều trị kịp thời hoặc điều trị không đúng cách.</p>
<p style="text-align:justify">Khí hư bình thường( huyết trắng) có màu trắng trong như lòng trắng trứng hơi dính, không màu, không mùi. Khí hư có tác dụng giữ ẩm cho môi trường âm đạo và tạo điều kiện cho tinh trùng di chuyển vào tử cung. Bình thường tiết ra 1 lượng ổn định tuy nhiên nếu khí hư tiết ra nhiều hơn bình thường kèm theo có mùi khó chịu thì có thể là dấu hiệu của viêm âm đạo. Khí hư vẫn có màu trắng trong bình thường nhưng tiết nhiều và có mùi khó chịu thì gọi là<strong> bệnh huyết trắng</strong> do nhiều nguyên nhân. Bên cạnh đó khí hư có thể đổi màu cũng là dấu hiệu của viêm âm đạo cũng có thể do nhiều nguyên nhân khác nhau, đặc trưng cho từng loại viêm âm đạo.</p>
<h3 style="text-align:justify"><strong>Viêm âm đạo là gì?</strong></h3>
<p style="text-align:justify"><strong>Viêm âm đạo </strong>là tình trạng âm đạo bị viêm nhiễm dẫn đến tiết dịch, ngứa và đau. Nguyên nhân thường do sự mất cân bằng của vi khuẩn âm đạo hoặc bị nhiễm trùng. Giảm nồng độ estrogen sau mãn kinh và một số rối loạn ở da cũng có thể gây ra viêm âm đạo. Bệnh cũng có thể do những hiểu biết sai lầm về cách vệ sinh cá nhân vùng âm đạo (sử dụng xà phòng có tính tẩy rửa mạnh, các chất khử trùng, tạo mùi…), do lây nhiễm qua đường quan hệ tình dục. Tuy là bệnh phổ biến những kiến thức về bệnh của chị em phụ nữ chưa nhiều và đôi khi chị em còn cố gắng chịu đựng, ngại ngần chần chừ chưa đi khám bệnh dẫn đến bệnh tiến triển và để lại những hậu quả đáng tiếc. Vì vậy mỗi chị em cần có 1 kiến thức cơ bản về viêm âm đạo để có những biện pháp phòng bệnh cũng như xử lý nếu mắc bệnh phù hợp.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Viêm âm đạo</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Nguyên nhân phụ thuộc vào loại viêm âm đạo, cụ thể:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Viêm âm đạo do vi khuẩn: là nguyên nhân phổ biến nhất của viêm âm đạo là do sự thay đổi của vi khuẩn bình thường được tìm thấy trong âm đạo, đến sự phát triển quá mức của một trong một số sinh vật khác. Thông thường, vi khuẩn thường được tìm thấy trong âm đạo (lactobacilli) nhiều hơn các vi khuẩn khác (anaerobes) trong âm đạo. Nếu vi khuẩn kỵ khí trở nên quá nhiều, chúng làm đảo lộn sự cân bằng, gây ra viêm âm đạo do vi khuẩn. Loại viêm âm đạo này dường như có liên quan đến quan hệ tình dục, đặc biệt là nếu bạn có nhiều bạn tình hoặc bạn tình mới nhưng nó cũng xảy ra ở những phụ nữ không hoạt động tình dục.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhiễm nấm men: điều này xảy ra khi có sự phát triển quá mức của một sinh vật nấm thường là Candida albicans nằm trong âm đạo. C. albicans cũng gây nhiễm trùng ở các khu vực ẩm ướt khác trên cơ thể , chẳng hạn như trong miệng (tưa miệng), nếp gấp da và giường móng tay. Nấm cũng có thể gây hăm tã. Nấm Candida albicans thường xuất hiện ở phụ nữ mang thai hoặc những người mắc bệnh tiểu đường. Ngoài ra, lạm dụng thuốc kháng sinh cũng khiến những vi khuẩn cộng sinh có ích trong âm đạo bị tiêu diệt, tạo điều kiện cho nấm Candida phát triển. Viêm âm đạo do nấm Candida ít lây qua đường tình dục nhưng nếu bệnh tái phát đi tái phát lại nhiều lần, bạn cũng nên kết hợp điều trị song song cho bạn tình</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Viêm âm đạo do Trichomonas: là nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục phổ biến này được gây ra bởi một loại ký sinh trùng đơn bào có tên là Trichomonas vagis. Sinh vật này lây lan trong quá trình quan hệ tình dục với người bị nhiễm trùng.<br>
Ở nam giới, sinh vật thường nhiễm vào đường tiết niệu, nhưng thường nó không gây ra triệu chứng. Ở phụ nữ, nhiễm trichomonas thường lây nhiễm vào âm đạo và có thể gây ra các triệu chứng. Nó cũng làm tăng nguy cơ phụ nữ mắc các bệnh lây truyền qua đường tình dục khác.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Viêm âm đạo không nhiễm trùng: thuốc xịt âm đạo, thụt rửa, xà phòng thơm, chất tẩy rửa có mùi thơm và các sản phẩm diệt tinh trùng có thể gây ra phản ứng dị ứng hoặc kích thích các mô âm hộ và âm đạo. Các vật lạ, như giấy lụa hoặc tampon bị lãng quên, trong âm đạo cũng có thể gây kích ứng các mô âm đạo.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Viêm âm đạo do thiểu dưỡng ở phụ nữ mãn kinh (teo âm đạo): giảm nồng độ estrogen sau khi mãn kinh hoặc phẫu thuật cắt bỏ buồng trứng có thể làm cho niêm mạc âm đạo mỏng, đôi khi dẫn đến kích thích âm đạo, nóng rát và khô.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Viêm âm đạo do Lậu: Bệnh lậu là một trong những bệnh xã hội có tốc độ lây lan nhanh chóng. Vi khuẩn lậu có tên khoa học là Neisseria Gonorrhea hay song cầu trùng Gram có hình dạng như hạt cà phê. Lây lan nhanh chóng qua đường tình dục.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Viêm âm đạo</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các <strong>biểu hiện viêm âm đạo</strong> có thể bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Thay đổi màu sắc, mùi hoặc lượng dịch tiết ra từ âm đạo</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ngứa âm đạo hoặc kích thích</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau khi giao hợp</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đi tiểu đau</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chảy máu âm đạo nhẹ hoặc đốm</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Nếu có dịch tiết âm đạo, điều mà nhiều phụ nữ không có, đặc điểm của dịch tiết có thể chỉ ra loại viêm âm đạo đang mắc phải, bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Viêm âm đạo do vi khuẩn: có thể tiết ra chất dịch màu trắng xám, có mùi hôi. Mùi, thường được mô tả là mùi tanh, có thể rõ ràng hơn sau khi quan hệ tình dục. Khi bị viêm âm đạo do Gardnerella vaginalis người bệnh sẽ xuất hiện các triệu chứng như: khí hư ra nhiều, khí hư màu trắng đục hoặc xám, vùng kín có mùi hôi tanh khó chịu, nhất là khi giao hợp, khi rụng trứng hoặc trong những ngày có kinh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhiễm nấm men: triệu chứng chính là ngứa, có thể có chất dịch màu trắng, dày giống như phô mai hoặc khí hư có dạng lỏng như nước hoặc đặc như mủ, khí hư màu trắng đục, lợn cợn thành từng mảng kèm đau rát ngứa ngáy xung quanh âm hộ kèm đau khi đi tiểu, quan hệ tình dục.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Viêm âm đạo do Trichomonas: có thể gây ra dịch tiết màu vàng xanh, đôi khi có bọt khí hư loãng, có mùi hôi khó chịu, có các bọt khí nhỏ li ti. Vùng kín ngứa ngáy, khó chịu như có cảm giác con gì đang bò trong âm đạo. Đau đớn khi giao hợp. Cảm giác đau, nóng rát mỗi lần tiểu tiện.</p>
</li>
</ul>
<h4 style="text-align:justify">Khi nào đi khám bác sĩ?</h4>
<p style="text-align:justify">Gặp bác sĩ nếu bạn phát triển khó chịu âm đạo bất thường, đặc biệt là:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Bạn có mùi âm đạo đặc biệt khó chịu, tiết dịch hoặc ngứa.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bạn chưa bao giờ bị nhiễm trùng âm đạo. Gặp bác sĩ có thể thiết lập nguyên nhân và giúp bạn tìm hiểu để xác định các dấu hiệu và triệu chứng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bạn đã bị nhiễm trùng âm đạo trước đây.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bạn đã có nhiều đối tác tình dục hoặc một đối tác mới gần đây. Bạn có thể bị nhiễm trùng lây qua đường tình dục. Một số bệnh nhiễm trùng lây qua đường tình dục có các dấu hiệu và triệu chứng tương tự như nhiễm trùng nấm men hoặc nhiễm khuẩn âm đạo.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bạn đã hoàn thành một liệu trình thuốc chống nấm men không kê đơn và các triệu chứng của bạn vẫn tồn tại.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bạn bị sốt, ớn lạnh hoặc đau vùng chậu.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Viêm âm đạo</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các yếu tố làm tăng nguy cơ phát triển viêm âm đạo bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Thay đổi nội tiết tố, chẳng hạn như những người liên quan đến mang thai, thuốc tránh thai hoặc mãn kinh</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hoạt động tình dục</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bị nhiễm bệnh lây qua đường tình dục</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các loại thuốc, như kháng sinh và steroid</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sử dụng chất diệt tinh trùng để ngừa thai</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh tiểu đường không được kiểm soát</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sử dụng các sản phẩm vệ sinh như tắm bong bóng, xịt âm đạo hoặc khử mùi âm đạo</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thụt rửa</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mặc quần áo ẩm hoặc chật</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sử dụng dụng cụ tử cung (DCTC) để ngừa thai</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Viêm âm đạo</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Phòng viêm âm đạo là vô cùng quan trọng và cần thiết ngăn ngừa các biến chứng nguy hiểm của viêm âm đạo, cụ thể có các biện pháp phòng bệnh sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Vệ sinh vùng kín sạch sẽ, khoa học, không lau chùi từ sau ra trước.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khi đi vệ sinh, bạn nên lau theo chiều từ trước ra sau, tránh để vi khuẩn lây lan từ hậu môn đến âm đạo.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Không nên sử dụng những chất kích thích, dung dịch vệ sinh phụ nữ có tính sát khuẩn mạnh, dung dịch vệ sinh phải có độ PH tương đương PH âm đạo</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tránh các chất gây kích ứng: chúng bao gồm tampon thơm, miếng lót, thụt rửa và xà phòng thơm. Rửa xà phòng từ khu vực bộ phận sinh dục bên ngoài của bạn sau khi tắm, và làm khô khu vực này để tránh kích ứng. Không sử dụng xà phòng khắc nghiệt, chẳng hạn như những chất có tác dụng khử mùi hoặc kháng khuẩn hoặc tắm bong bóng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khám sức khỏe định kỳ để phát hiện những nguy cơ gây bệnh tiềm ẩn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tránh tắm, bồn nước nóng và bồn tạo sóng .</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Không thụt rửa âm đạo: âm đạo không cần làm sạch ngoài việc tắm bình thường. Thụt rửa lặp đi lặp lại làm gián đoạn các sinh vật bình thường cư trú trong âm đạo và thực sự có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng âm đạo. Thụt rửa sẽ không làm sạch nhiễm trùng âm đạo.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sử dụng bao cao su: cả bao cao su nam và nữ có thể giúp tránh nhiễm trùng lây lan qua quan hệ tình dục.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mặc đồ lót bằng cotton: mặc quần lót có đáy quần bằng cotton. Nếu cảm thấy thoải mái có thể bỏ qua mặc đồ lót đi ngủ. Nấm men phát triển mạnh trong môi trường ẩm ướt.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Viêm âm đạo</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Để chẩn đoán viêm âm đạo bác sĩ dựa vào các dấu hiệu sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Hỏi tiền sử viêm nhiễm âm đạo: Các nhiễm trùng âm đạo hoặc bệnh lây qua đường tình dục từ đó có thể định hướng được nguyên nhân ở các loại viêm âm đạo hay tái phát</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thực hiện khám phụ khoa. Trong khi kiểm tra vùng chậu, bác sĩ có thể sử dụng một dụng cụ (mỏ vịt) để nhìn vào bên trong âm đạo của bạn để tìm viêm và tiết dịch bất thường.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Lấy bệnh phẩm là dịch âm đạo để làm xét nghiệm: thu thập một mẫu dịch tiết cổ tử cung hoặc âm đạo để xét nghiệm trong phòng thí nghiệm có thể soi tươi hay cấy để tìm vi khuẩn, nấm,.. gây viêm âm đạo.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thực hiện kiểm tra pH: kiểm tra pH âm đạo bằng cách áp dụng que thử pH hoặc giấy pH vào thành âm đạo. Độ pH tăng có thể chỉ ra vi khuẩn âm đạo hoặc nhiễm trichomonas. Tuy nhiên, xét nghiệm pH đơn thuần không phải là xét nghiệm chẩn đoán đáng tin cậy.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Viêm âm đạo</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Cách chữa viêm âm đạo, điều trị viêm âm đạo bằng thuốc gì?</strong> Điều này tùy thuộc vào loại viêm âm đạo, vì vậy điều trị theo từng loại nguyên nhân cụ thể:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Viêm âm đạo do vi khuẩn. Đối với loại viêm âm đạo này, bác sĩ có thể kê toa thuốc metronidazole (Flagyl) mà bạn uống bằng gel hoặc kem metronidazole (MetroGel) hoặc kem clindamycin (Cleocin) mà bạn bôi vào âm đạo. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhiễm trùng nấm men: nhiễm trùng nấm men thường được điều trị bằng kem chống nấm chẳng hạn như miconazole, clotrimazole, butoconazole hoặc tioconazole . Nhiễm trùng nấm men cũng có thể được điều trị bằng thuốc kháng nấm như fluconazole (Diflucan)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Viêm âm đạo do Trichomonas: Điều trị bằng metronidazole (Flagyl) hoặc tinidazole (Tindamax).</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Viêm âm đạo do thiểu dưỡng ở phụ nữ mãn kinh (teo âm đạo). Estrogen (dạng kem) có thể điều trị hiệu quả tình trạng này. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Viêm âm đạo không nhiễm trùng. Để điều trị loại viêm âm đạo này, bạn cần xác định chính xác nguồn gốc của sự kích thích và tránh nó. Các nguồn có thể bao gồm xà phòng mới, bột giặt, băng vệ sinh hoặc tampon.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Tất cả các loại thuốc này đều được dùng dưới chỉ định và theo dõi của bác sĩ.</p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align: justify;">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/am-dao-87/">Âm đạo nằm ở đâu và có chức năng gì?</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align: justify;">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/ph-am-dao-96/">PH âm đạo là gì và có ý nghĩa thế nào với sức khỏe?</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align: justify;">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/5-nguyen-nhan-pho-bien-gay-viem-am-dao/">5 nguyên nhân phổ biến gây viêm âm đạo</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align: justify;">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/viem-am-dao-duoc-chan-doan-va-dieu-tri-nhu-nao/">Viêm âm đạo được chẩn đoán và điều trị như thế nào?</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align: justify;">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tai-sao-phu-nu-mang-thai-tuan-thu-35-36-thuong-bi-viem-am-dao/">Tại sao phụ nữ mang thai tuần thứ 35 - 36 thường bị viêm âm đạo?</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/viem-am-dao-4342/ |
viêm ruột thừa | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh viêm ruột thừa</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5522, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_11_21_03_955613.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_11_21_04_071801.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_11_21_04_488475.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_11_21_04_435697.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5523, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_11_21_04_562419.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_11_21_04_623597.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_11_21_04_943595.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_11_21_04_879689.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5524, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_11_21_05_024660.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_11_21_05_091167.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_11_21_05_479471.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_11_21_05_383729.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_11_21_04_071801.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_11_21_04_623597.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_11_21_05_091167.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_11_21_03_955613.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_11_21_04_562419.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_11_21_05_024660.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Viêm ruột thừa</strong> là thuật ngữ chỉ tình trạng ruột thừa bị viêm nhiễm. Ruột thừa là một đoạn ruột nhỏ, dài vài centimet, nằm ở phần bụng dưới bên phải, dính vào manh tràng là nơi tiếp nối giữa ruột non và ruột già.</p>
<p>Viêm ruột thừa là một trong những bệnh cảnh cấp cứu thường gặp với tỷ lệ 1:15 người bị viêm ruột thừa tính trong suốt cuộc đời mình. <strong>Viêm ruột thừa bị vỡ</strong> là một trong những biến chứng nguy hiểm nếu không được phát hiện và điều trị kịp thời.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh viêm ruột thừa</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Viêm ruột thừa xảy ra khi ruột thừa bị tắc nghẽn, thường do phân, dị vật hoặc ung thư. Sự tắc nghẽn cũng có thể là hậu quả của việc viêm nhiễm vì ruột thừa thường phù nề và tăng tiết dịch để đáp ứng với bất kỳ tình trạng viêm nhiễm nào trong cơ thể. Khi tắc nghẽn, vi khuẩn thường nhân lên nhanh chóng, làm ruột thừa bị viêm, phù nề và ứ dịch, tạo thành vòng xoắn bệnh lý.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh viêm ruột thừa</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Triệu chứng viêm ruột thừa như thế nào</strong>? Dưới đây là các triệu chứng kinh điển khi bị viêm ruột thừa:</p>
<ul>
<li>
<p>Đau bụng xuất phát ở quanh rốn hoặc phía trên rốn, chủ yếu là cảm giác nặng bụng khó chịu hoặc đau nhẹ. Sau đó, cơn đau di chuyển đến góc dưới bụng bên phải và khu trú ở đó. Lúc này đau bụng rõ ràng hơn, đau tăng lên khi bệnh nhân cử động, ho, và khi thăm khám. Sờ bụng bệnh nhân có thể có cảm giác cứng.</p>
</li>
<li>
<p>Chán ăn, giảm ngon miệng.</p>
</li>
<li>
<p>Buồn nôn và nôn ngay sau khi đau bụng.</p>
</li>
<li>
<p>Không sốt hoặc sốt nhẹ. Sốt cao là biểu hiện của tình trạng nặng khi <strong>viêm ruột thừa</strong> đến muộn hay <strong>viêm ruột thừa bị vỡ</strong>.</p>
</li>
<li>
<p>Rối loạn tiêu hóa với biểu hiện táo bón, tiêu chảy hoặc không trung tiện được cũng có thể gặp.</p>
</li>
</ul>
<p>Các triệu chứng trên thường chỉ xuất hiện trong khoảng 50% trường hợp, số còn lại thường không có triệu chứng điển hình, đặc biệt ở nhóm bệnh nhân bao gồm trẻ em, phụ nữ mang thai và người già.</p>
<ul>
<li>
<p>Trẻ em bị viêm ruột thừa có tiêu chảy, nôn mửa, chán ăn, đau bụng dễ gây chẩn đoán nhầm và bỏ sót viêm ruột thừa. Vì vậy trẻ em có biểu hiện của rối loạn tiêu hóa cần được đưa đến các cơ sở y tế để thăm khám, loại trừ các bệnh cảnh cấp cứu ngoại khoa, bao gồm viêm ruột thừa.</p>
</li>
<li>
<p>Ở phụ nữ mang thai, các triệu chứng đau bụng và buồn nôn thường được nghĩ tới các bệnh cảnh khác và viêm ruột thừa dễ bị lãng quên.</p>
</li>
<li>
<p>Người cao tuổi bị viêm ruột thừa thường biểu hiện các triệu chứng kín đáo, không đặc trưng nên việc chẩn đoán và điều trị bị trì hoãn. Vì thế biến chứng ruột thừa viêm bị vỡ có thể với tỷ lệ khá cao, khoảng 30% các trường hợp.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh viêm ruột thừa</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Không có cách nào để phòng ngừa viêm ruột thừa. Tuy nhiên, người ta nhận ra rằng viêm ruột thừa thường ít gặp ở những người có chế độ ăn giàu chất xơ như rau củ và trái cây.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh viêm ruột thừa</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Nhiều bệnh nhân thắc mắc bệnh <strong>viêm ruột thừa</strong> được chẩn đoán như thế nào.</p>
<p>Việc chẩn đoán bệnh viêm ruột thừa thường được xem là không dễ dàng. Các triệu chứng của viêm ruột thừa thường mơ hồ, và tương tự với nhiều bệnh lý khác như viêm dạ dày, bệnh lý đường tiết niệu, bệnh đường mật hoặc bệnh lý buồng trứng ở nữ giới.</p>
<p>Bác sĩ cần thăm khám lâm sàng bằng các thủ thuật sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Thăm khám bụng: ở bệnh nhân bị<strong> viêm ruột thừa</strong>, ấn nhẹ vào vùng bụng bị đau và thả tay đột ngột sẽ làm cơn đau trở nên nặng hơn, gợi ý tình trạng viêm nhiễm vùng phúc mạc lân cận. Ở những bệnh nhân đến muộn có thể thấy tình trạng gồng cứng bụng hoặc co cơ bụng khi khám ở vùng bị viêm.</p>
</li>
<li>
<p>Thăm khám trực tràng: có thể thực hiện khi cần thiết. Phụ nữ trong độ tuổi sinh sản có thể được chỉ định thăm trực tràng đề loại trừ các bệnh phụ khoa.</p>
</li>
</ul>
<p>Các xét nghiệm cận lâm sàng là cần thiết để xác định chẩn đoán, bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Xét nghiệm máu: phát hiện tình trạng viêm khi số lượng bạch cầu tăng cao trong nghiệm công thức máu, CRP máu tăng là dấu hiệu của nhiễm trùng.</p>
</li>
<li>
<p>Xét nghiệm phân tích nước tiểu: loại trừ bệnh lý nhiễm trùng đường tiểu, cũng là nguyên nhân gây đau bụng kèm sốt.</p>
</li>
<li>
<p>Chẩn đoán hình ảnh: X.quang bụng, siêu âm hoặc chụp cắt lớp vi tính vùng bụng là các phương tiện chẩn đoán hình ảnh được dùng để chẩn đoán xác định bệnh viêm ruột thừa và loại trừ các bệnh cảnh tương tự khác.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh viêm ruột thừa</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Viêm ruột thừa</strong> là một tình trạng cấp cứu cần được điều trị bằng phẫu thuật cắt bỏ đoạn ruột thừa bị viêm. Kháng sinh thường được chỉ định trước phẫu thuật để ngăn ngừa tình trạng viêm phúc mạc ổ bụng. Phẫu thuật cắt bỏ ruột thừa có thể là phẫu thuật nội soi hoặc mổ mở với đường rạch da bụng dài từ 5 đến 10 centimet. Phẫu thuật nội soi đang chiếm xu thế trong điều trị viêm ruột thừa vì các ưu điểm vượt trội của nó:</p>
<ul>
<li>Ít xâm lấn, thời gian phẫu thuật ngắn hơn.</li>
<li>Vết thương nhỏ nên ít đau hơn và mang lại thẩm mỹ hơn.</li>
<li>Thời gian nằm viện ngắn, khoảng 1 đến 3 ngày.</li>
<li>Bệnh nhân phục hồi và quay lại cuộc sống hằng ngày nhanh hơn.</li>
</ul>
<p>Tuy nhiên không phải vì thế mà phẫu thuật nội soi có thể áp dụng cho tất cả các bệnh nhân bị <strong>viêm ruột thừa</strong>. Các trường hợp đến muộn, khi viêm ruột thừa bị vỡ, nhiễm trùng lan tràn ra ổ bụng bệnh nhân cần được mổ mở để lấy bỏ ruột thừa viêm và làm sạch khoang bụng. Dẫn lưu mủ ra ngoài qua thành bụng cần được thực hiện ở những bệnh nhân có áp xe ruột thừa.</p>
<p>Sau phẫu thuật bệnh nhân được điều trị hỗ trợ với thuốc giảm đau và thuốc kháng sinh nếu cần<br>
Số ít các trường hợp viêm ruột thừa không có biến chứng, và chỉ có một vài triệu chứng, bác sĩ ngoại khoa nhận thấy bệnh nhân chưa cần phẫu thuật ngay lập tức có thể chỉ định kháng sinh và theo dõi lâm sàng. Phương pháp điều trị không phẫu thuật tuy có thể tránh được những tai biến của phẫu thuật như nhiễm trùng vết mổ, áp xe hình thành trong ổ bụng, biến chứng tim mạch nhưng thường có tỷ lệ tái phát cao.</p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dieu-tri-viem-ruot-thua-co-can-mo-hay-khong/">Điều trị viêm ruột thừa có cần mổ hay không?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhan-biet-som-cac-dau-hieu-dau-ruot-thua/">Nhận biết sớm các dấu hiệu đau ruột thừa</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/ruot-thua-nam-o-ben-nao-chuc-nang-cua-ruot-thua/">Ruột thừa nằm ở bên nào? Chức năng của ruột thừa</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/viem-ruot-thua-3019/ |
Viêm túi mật | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Viêm túi mật</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6405, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_09_43_333241.png", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_09_43_483893.png", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_09_44_282560.png", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_09_44_225015.png", "nsfw": false}, {"id": 6406, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_09_44_339743.png", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_09_44_536138.png", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_09_45_526260.png", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_09_45_460810.png", "nsfw": false}, {"id": 6407, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_09_45_576561.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_09_45_645634.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_09_45_965326.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_09_45_932385.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_09_43_483893.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_09_44_536138.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_09_45_645634.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_09_43_333241.png);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_09_44_339743.png);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_09_45_576561.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify">Túi mật là cơ quan trong cơ thể nằm dưới gan, đảm nhận chức năng giúp tiêu hóa các chất béo và các vitamin tan trong chất béo như A, D, K, E và caroten.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Viêm túi mật</strong> hiện tượng nhiễm trùng túi mật, có thể diễn ra đột ngột gọi là <strong>viêm túi mật cấp,</strong> hoặc tái phát nhiều lần gọi là<strong> viêm túi mật mãn tính</strong>.</p>
<p style="text-align:justify">Viêm túi mật nếu không được xử lý kịp thời sẽ đưa đến những biến chứng nguy hiểm cho con người. Viêm túi mật cấp tính hay mãn tính đều nguy hiểm, trong đó viêm túi mật cấp tính được xem là một cấp cứu ngoại khoa và cần được xử lý kịp thời.</p>
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tui-mat-co-chuc-nang-gi-nguyen-nhanh-gay-viem-tui-mat/">Túi mật có chức năng gì? Nguyên nhân gây viêm túi mật</a></strong></p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Viêm túi mật</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Những<strong> nguyên nhân gây viêm túi mật</strong> được tìm ra như sau:</p>
<h3 style="text-align:justify">Viêm túi mật do sỏi túi mật</h3>
<p style="text-align:justify">Chiếm đa số số ca mắc bệnh. <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/soi-tui-mat-khi-nao-can-phau-thuat/">Sỏi túi mật</a> bị kẹt ở cổ túi mật làm cho vi khuẩn xâm nhập vào vị trí tổn thương, từ do gây viêm túi mật.</p>
<h3 style="text-align:justify">Do nguyên nhân khác không phải sỏi</h3>
<p style="text-align:justify">Bao gồm các bệnh lý sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhiễm trùng E.coli đối với phụ nữ mang thai</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh lý thương hàn, nhiễm trùng huyết.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ung thư, xơ hóa, gập góc, tắc ống mật chủ dẫn đến tắc ống túi mật.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hẹp cơ vòng Oddi, nhú Vater</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chấn thương</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Viêm túi mật</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Triệu chứng viêm túi mật </strong>cấp trải qua bốn giai đoạn:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Giai đoạn 1: Sỏi bị tống vào túi mật gây đau thượng vị kèm ói do phản xạ.</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Giai đoạn 2: Sỏi bị kẹt ở cổ hoặc ống túi mật khiến cho dịch mật không thể thoát ra được gây nên viêm vách túi mật. Triệu chứng lâm sàng ở giai đoạn này là đau vùng hạ sườn phải, cơn đau quặn, có thể lan ra sau lưng hoặc lên vai phải. Bệnh nhân có thể sốt nhẹ, khi thăm khám sẽ có phản ứng thành bụng ở hạ sườn phải, dấu Murphy ( +). Nếu muộn hơn có thể có dấu hiệu của viêm phúc mạc.</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Giai đoạn 3: Ống túi mật tiếp tục bị tắc nghẽn làm cho vi trùng phát triển và xảy ra viêm phúc mạc ở bệnh nhân. Toàn thân bệnh nhân nhiễm độc, sốt cao, khi khám sẽ có phản ứng thành bụng, co cứng thành bụng, phản ứng dội ở hạ sườn phải.</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Giai đoạn 4: Túi mật bị thủng sau 48- 72 giờ bị tắc nghẽn. Nếu bệnh nhân có các bệnh lý khác như đái tháo đường, bệnh tạo keo, viêm tắc động mạch thì túi mật có thể bị thủng sớm hơn thời gian trên.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Viêm túi mật</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Những yếu tố nguy cơ làm tăng khả năng mắc bệnh viêm túi mật là:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Nữ giới có xu hướng mắc bệnh viêm túi mật nhiều hơn so với nam giới.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tuổi càng cao, nguy cơ mắc bệnh càng nhiều.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Viêm túi mật</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Đề phòng bệnh viêm túi mật, cần phải làm theo những nguyên tắc sau trong sinh hoặc và dinh dưỡng:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Chế độ ăn ít chất béo, không ăn đồ chiên, thức ăn chế biến sẵn hoặc thức ăn gây khó tiêu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ăn các thực phẩm tốt như dầu thực vật, thịt trắng, thịt nạc, sữa đậu nành, chất xơ, rau xanh, trái cây.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có chế độ luyện tập thể dục thể thao đều đặn để tăng cường hệ miễn dịch, giúp cho sự lưu thông của đường mật.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đối với phụ nữ thì nên cẩn trọng hơn trong việc sử dụng thuốc ngừa thai.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sổ giun định kỳ, ăn uống hợp vệ sinh, điều trị các bệnh nhiễm trùng đường mật tốt để dự phòng sỏi sắc tố mật.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Viêm túi mật</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Để chẩn đoán chính xác viêm túi mật cấp, cần thực hiện các xét nghiệm và các kỹ thuật sau đầy:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm máu: xem số lượng bạch cầu có tăng không, nhóm máu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sinh hóa máu: đường máu, chức năng thận bao gồm ure, creatinin, chức năng gan bao gồm SGOT, SGPT, Bilirubin, TP,TT, GT thấy tăng, Protid, Albumin, A/G giảm. Amylase máu có thể tăng lên.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Siêu âm: thấy hình ảnh túi mật căng, đường kính ngang của túi mật lớn hơn 4cm, vách túi mật dày hơn 3mm, có xuất hiện dịch quanh túi mật.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">X quang ngực bụng: thấy được hình ảnh sỏi calci.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">X quang túi mật cản quang bằng đường uống: dùng để đánh giá chức năng túi mật.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chụp cắt lớp vi tính: giúp chẩn đoán sỏi túi mật và viêm túi mật.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chụp cộng hưởng từ: dùng để chẩn đoán vị trí giải phẫu, cấu trúc sỏi túi mật cùng với dự đoán mật độ sỏi.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chụp nhấp nháy: dùng để chẩn đoán viêm túi mật, sỏi túi mật, rối loạn vận động của túi mật, hẹp đường mật bẩm sinh...</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Viêm túi mật</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Để<strong> điều trị viêm túi mật </strong>cấp, có hai phương pháp chính được áp dụng dựa vào 4 giai đoạn biểu hiện bệnh như đã nói ở phần triệu chứng:</p>
<h3 style="text-align:justify">Điều trị nội khoa viêm túi mật</h3>
<p style="text-align:justify">Áp dụng khi bệnh ở giai đoạn 1 và 2</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh nhân được chỉ định nhịn ăn và đặt ống thông mũi dạ dày.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Truyền dịch cho bệnh nhân.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sử dụng thuốc ức chế phó giao cảm để ức chế thần kinh X và những thuốc kháng tiết.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Theo dõi bệnh nhân dựa vào: công thức bạch cầu mỗi sáu giờ, nhiệt độ mỗi hai giờ, khám bụng mỗi hai đến ba giờ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Không sử dụng kháng sinh trên bệnh nhân.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sắp xếp mổ khi bệnh nhân hết đau.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Điều trị ngoại khoa</h3>
<p style="text-align:justify">Áp dụng với bệnh nhân ở giai đoạn 3 và 4. Có thể tiến hành phẫu thuật cho bệnh nhân kèm sử dụng kháng sinh phổ rộng. Có hai phương pháp phẫu thuật hiện nay được thực hiện:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Mổ nội soi cắt túi mật: đây là phương pháp được áp dụng nhiều hiện nay, rút ngắn thời gian điều trị, giảm đau sau mổ và an toàn. Nếu bác sĩ nghi ngờ sỏi ống mật chủ thì có thể chụp X quang đường mật cản quang trong mổ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dẫn lưu túi mật, sau đó mổ chương trình với những ca bệnh già yếu, suy kiệt nặng, nhiễm độc nặng, có bệnh lý mãn tính kèm theo như đái tháo đường, lao phổi, tim mạch.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tim-hieu-cat-viem-tui-mat-do-soi-mat-bang-phau-thuat-noi-soi-robot/">Tìm hiểu cắt viêm túi mật do sỏi mật bằng phẫu thuật nội soi robot</a></strong></li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tui-mat-co-chuc-nang-gi-nguyen-nhanh-gay-viem-tui-mat/">Túi mật có chức năng gì? Nguyên nhân gây viêm túi mật</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/soi-tui-mat-nguyen-nhan-trieu-chung-va-cach-dieu-tri/">Sỏi túi mật - Nguyên nhân, triệu chứng và cách điều trị</a></strong></p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"> </p>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/viem-tui-mat-4468/ |
Vô sinh nam | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Vô sinh nam</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6049, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_41_42_145253.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_41_42_305583.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_41_42_742763.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_41_42_685104.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6050, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_41_43_224214.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_41_43_321429.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_41_43_694600.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_41_43_623360.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6051, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_41_43_785317.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_41_43_930869.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_41_44_325645.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_41_44_240759.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6052, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_41_44_380631.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_41_44_440793.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_41_44_745155.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_41_44_684594.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6053, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_41_44_832894.png", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_41_45_119438.png", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_41_46_504294.png", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_41_46_414009.png", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_41_42_305583.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_41_43_321429.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_41_43_930869.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_41_44_440793.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_41_45_119438.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_41_42_145253.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_41_43_224214.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_41_43_785317.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_41_44_380631.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_41_44_832894.png);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p>Vô sinh (infertility) được định nghĩa là tình trạng vợ chồng sau một năm chung sống, quan hệ tình dục trung bình 2-3 lần/tuần, không sử dụng bất kỳ biện pháp tránh thai nào mà người vợ vẫn chưa có thai.</p>
<p>Vô sinh có thể là do xuất phát từ người vợ hay người chồng hay cả chồng và vợ.</p>
<p><strong>Vô sinh nam là gì?</strong></p>
<p>Bệnh vô sinh ở nam giới là căn bệnh được hiểu đơn giản là nó khiến người đàn ông không có khả năng sinh con.</p>
<p>Vô sinh nam chiếm khoảng 20% các cặp vợ chồng vô sinh. Thăm dò các nguyên nhân vô sinh ở nam giới cũng rất hạn chế, xét nghiệm tinh dịch đồ gần như là thăm dò duy nhất để đánh giá khả năng sinh sản của nam giới.</p>
<p>Bệnh này thường được chia làm 2 loại chính:</p>
<ul>
<li>
<h3>Vô sinh nam nguyên phát:</h3>
</li>
</ul>
<p>Đây là tình trạng mà vợ chồng chưa từng sinh con và không sử dụng bất kì biện pháp phòng tránh nào khác. Tuy nhiên, nhiều năm liền không thể sinh được con bởi nguyên nhân chính do người nam.</p>
<ul>
<li>
<h3>Vô sinh nam thứ phát:</h3>
</li>
</ul>
<p>Đây là trường hợp cặp vợ chồng đã sinh con ít nhất 1 đến hơn 2 lần hoặc có thai nhưng động thai, sảy thai, nạo phá thai. Tuy không sử dụng bất kì biện pháp phòng tránh nào khác nhưng không thể có con. Nguyên nhân chính do người nam.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Vô sinh nam</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Nguyên nhân vô sinh ở nam giới</strong> bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Các vấn đề trong quá trình xuất tinh như xuất tinh sớm, xuất tinh ngược, một số bệnh như xơ nang, tinh hoàn không đi xuống hay bị xoắn thừng </p>
</li>
<li>
<p>Chất lượng tinh trùng: Khoảng 13% đến 50% trường hợp vô sinh là do yếu tố từ nam giới như lượng tinh trùng thấp, hình dạng hoặc sự chuyển động bất thường của tinh trùng </p>
</li>
<li>
<p>Do mắc các bệnh phụ khoa nam: viêm tuyến tiền liệt, viêm bao quy đầu, viêm tinh hoàn... là những nguyên nhân dễ gây vô sinh ở nam giới.</p>
</li>
<li>
<p>Sự bất thường trong chức năng sản xuất tinh trùng: là nguyên nhân khá phổ biến có thể bắt nguồn do tinh hoàn co rút, các tật di truyền, các bệnh lý như tiểu đường, quai bị, trước đây từng bị chấn thương hoặc phải phẫu thuật tinh hoàn hoặc vùng bẹn. </p>
</li>
<li>
<p>Uống nhiều rượu bia: uống nhiều rượu bia làm suy giảm chất lượng tinh trùng, giảm ham muốn. Những chất độc tích tụ trong rượu bia gây rối loạn cương dương làm ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng có con ở nam giới.</p>
</li>
<li>
<p>Hút thuốc lá: thuốc lá là nguyên nhân hàng đầu dẫn đến vô sinh ở nam giới, làm tinh trùng bị suy yếu, dị dạng hoặc teo tinh hoàn.</p>
</li>
<li>
<p>Căng thẳng, stress: thường xuyên căng thẳng hay stress làm rối loạn nội tiết tố nam. Chuyện chăn gối không được viên mãn làm tăng khả năng vô sinh </p>
</li>
<li>
<p>Thường xuyên mặc quần áo bó sát: thói quen mặc quần áo chật, bó sát khiến nhiệt độ tinh hoàn tăng lên ngăn cản quá trình sinh tinh.</p>
</li>
<li>
<p>Quan hệ tình dục không an toàn: Thói quen quan hệ thô bạo, quan hệ nhiều lần liên tục khiến dương vật bị tổn thương giảm gây nên trở ngại cho quá trình sinh sản ở nam giới.</p>
</li>
<li>
<p>Tiếp xúc nhiều với một số hóa chất và chất độc như thuốc trừ sâu, bức xạ, cần sa… và steroid (bao gồm testosterone)</p>
</li>
<li>
<p>Tổn thương gây ra do ung thư và quá trình điều trị</p>
</li>
<li>
<p>Ngoài ra, nhiều trường hợp nam giới vô sinh mà nguyên nhân không thể xác định, trong đó có một vài phỏng đoán cho rằng có thể là do nguyên nhân di truyền.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Vô sinh nam</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Khả năng sản xuất tinh trùng yếu.</p>
</li>
<li>
<p>Bìu căng, sưng to, đau</p>
</li>
<li>
<p>Rối loạn cương dương và thường xuyên xuất tinh sớm.</p>
</li>
<li>
<p>Đau ở dương vật, có khi chảy mủ cò màu xanh hoặc vàng.</p>
</li>
<li>
<p>Rụng tóc, béo phì, da nhăn nheo và khô. Cơ thể ra nhiều mồ hôi, thường xuyên bị stress, lo âu.</p>
</li>
</ul>
<p>Vô sinh ở nam giới thường không có những triệu chứng, dấu hiệu rõ ràng. Một người đàn ông có vấn đề về khả năng sinh sản vẫn sinh hoạt và xuất tinh bình thường. Bằng mắt thường, cũng không thể nhận biết được số lượng và chất lượng tinh trùng. Do vậy, kiểm tra y tế là điều cần thiết để nhận biết kết quả có bị vô sinh hay không.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Vô sinh nam</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Độ tuổi: Đàn ông trên 40 tuổi có khả năng sinh sản kém hơn những người trẻ hơn</p>
</li>
<li>
<p>Sử dụng thuốc lá: Hút thuốc có thể làm tăng nguy cơ rối loạn chức năng cương dương và số lượng tinh trùng ít ở nam giới</p>
</li>
<li>
<p>Sử dụng rượu: Đối với nam giới, việc sử dụng rượu nặng có thể làm giảm số lượng và khả năng di chuyển của tinh trùng</p>
</li>
<li>
<p>Thừa cân: số lượng tinh trùng của một người đàn ông và mức độ testosterone có thể bị ảnh hưởng nếu bị béo phì</p>
</li>
<li>
<p>Vấn đề tập thể dục: thiếu hoặc không tập thể dục đủ góp phần gây nên béo phì và làm tăng nguy cơ vô sinh.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Vô sinh nam</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Duy trì cân nặng ở mức bình thường, tránh thừa hay thiếu cân.</p>
</li>
<li>
<p>Chế độ ăn uống khoa học, hợp lí, tăng cường ăn rau xanh, hoa quả tươi, bổ sung vitamin và đậu nành cho cơ thể </p>
</li>
<li>
<p>Không hút thuốc lá</p>
</li>
<li>
<p>Hạn chế rượu bia, các chất kích thích </p>
</li>
<li>
<p>Giảm áp lực, căng thẳng, luôn giữ tinh thần được thoải mái, vui vẻ để nâng cao chất lượng cuộc sống chăn gối.</p>
</li>
<li>
<p>Khám sức khỏe định kì, phát hiện sớm bệnh để điều trị kịp thời và ngăn ngừa ảnh hưởng xấu đến tình trạng sinh sản.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Vô sinh nam</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Đầu tiên, bác sĩ sẽ hỏi bệnh sử, tiền sử, khám lâm sàng và sau đó tiến hành các xét nghiệm như:</p>
<ul>
<li>
<p>Xét nghiệm tinh dịch đồ</p>
</li>
</ul>
<p>Lấy mẫu xét nghiệm tinh dịch đồ: điều kiện cần kiêng giao hợp từ 2 ngày đến 7 ngày, sử dụng ống đựng tinh dịch theo tiêu chuẩn và vô khuẩn. Không nên lấy tinh dịch từ nhà mang đến, không được dùng bao cao su khi lấy mẫu (vì các bao cao su thường có chứa chất diệt tinh trùng)</p>
<ul>
<li>
<p>Xét nghiệm sinh hoá tinh dịch</p>
</li>
<li>
<p>Túi tinh chứa nhiều fructose, tuyến tiền liệt chứa phosphatase acid và kẽm, mào tinh hoàn chứa carnitin và a-glucosidase. Dựa vào các đặc điểm này có thể chẩn đoán tắc đoạn nào của đường xuất tinh.</p>
</li>
<li>Xét nghiệm kháng thể kháng tinh trùng</li>
<li>
<p>Định lượng các nội tiết tố LH, FSH, prolactin, estradiol, testosterone. Testosterone là một chỉ điểm quan trọng nhất về chức năng của tinh hoàn.</p>
</li>
<li>
<p>Định lượng inhibin B: inhibin B là một chỉ điểm nội tiết quan trọng nhất của quá trình sinh tinh (chức năng ngoại tiết của tinh hoàn).</p>
</li>
<li>
<p>Xét nghiệm về di truyền học (nhiễm sắc thể, gen) để đánh giá mức độ rối loạn nhiễm sắc thể và gen.</p>
</li>
<li>
<p>Xét nghiệm về mô học</p>
</li>
</ul>
<p>Chọc hút dịch mào tinh hoàn lấy tinh trùng.</p>
<p>Sinh thiết tinh hoàn (dùng kim sinh thiết hoặc mổ sinh thiết).</p>
<ul>
<li>
<p>Siêu âm hệ tiết niệu - sinh dục:</p>
</li>
</ul>
<p>Phát hiện bất thường tuyến tiền liệt, túi tinh, tinh hoàn, mào tinh hoàn, tĩnh mạch tinh, đo kích thước tinh hoàn.</p>
<ul>
<li>
<p>Chụp ống dẫn tinh: tìm chỗ tắc trên đường dẫn tinh</p>
</li>
</ul>
<p>Bơm thuốc cản quang vào ống dẫn tinh và chụp X-quang. Ống dẫn tinh lưu thông tốt khi thấy thuốc cản quang làm hiện rõ ống dẫn tinh, túi tinh, bóng tinh và bóng bàng quang trên phim X quang. Nếu thấy thuốc cản quang dừng lại trên đường đi chứng tỏ có bít tắc.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Vô sinh nam</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Các phương pháp điều trị vô sinh ở nam giới bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Dùng thuốc: thuốc có thể được sử dụng để điều trị một số vấn đề ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của nam giới như mất cân bằng hormone và rối loạn chức năng cương dương</p>
</li>
<li>
<p>Phẫu thuật: phương pháp phẫu thuật có thể có thể giúp điều trị tắc nghẽn trong ống dẫn tinh hoặc giãn tĩnh mạch ở tinh hoàn.</p>
</li>
<li>
<p>Ngoài ra, bạn còn có thể áp dụng các phương pháp hỗ trợ sinh sản (ART) bao gồm tất cả các phương pháp điều trị bệnh vô sinh trong đó cả trứng lẫn tinh trùng đều được sử dụng. Một số phương pháp thông dụng là:</p>
</li>
<li>
<p>Phương pháp bơm tinh trùng trực tiếp và tử cung (IUI)</p>
</li>
<li>
<p>Phương pháp tiêm thẳng tinh trùng vào trứng (ICSI)</p>
</li>
<li>
<p>Phương pháp thụ tinh ống nghiệm (IVF)</p>
</li>
<li>
<p><strong>Sử dụng tinh trùng hoặc trứng được hiến tặng</strong></p>
</li>
</ul>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/danh-gia-kha-nang-sinh-san-cho-vo-va-chong-tai-vinmec-can-xet-nghiem-nhung-gi/">Đánh giá khả năng sinh sản cho vợ và chồng tại Vinmec: Cần xét nghiệm những gì?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/bom-tinh-trung-vao-buong-tu-cung-iui-duoc-chi-dinh-trong-truong-hop-nao/">Bơm tinh trùng vào buồng tử cung (IUI) được chỉ định trong trường hợp nào?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tim-hieu-phuong-phap-tiem-tinh-trung-vao-bao-tuong-noan-icsi/">Tìm hiểu phương pháp tiêm tinh trùng vào bào tương noãn (ICSI)</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/hoat-dong-benh-vien/toi-ivf-vinmec-con-duong-ngan-cho-cac-gia-dinh-muon-chua-vo-sinh-hiem-muon/">Tới IVF Vinmec - Con đường ngắn cho các gia đình muốn chữa vô sinh, hiếm muộn</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/vo-sinh-nam-3224/ |
Viêm đa rễ dây thần kinh | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Viêm đa rễ dây thần kinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6386, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_44_02_337456.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_44_02_430792.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_44_02_827503.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_44_02_758759.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6387, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_44_02_885945.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_44_02_959003.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_44_03_274872.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_44_03_217846.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_44_02_430792.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_44_02_959003.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_44_02_337456.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_44_02_885945.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Viêm đa rễ dây thần kinh</strong> hay <strong>viêm đa rễ dây thần kinh ngoại biên </strong>là một trong những bệnh lý phổ biến nhất của hệ thần kinh, đặc trưng với hiện tượng viêm và tổn thương mất bao myelin. Dây thần kinh ngoại biên có bao myelin dẫn truyền tín hiệu với tốc độ nhanh hơn dây thần kinh ngoại biên không có bao myelin. Vì vậy, khi bao myelin bị tổn thương, tín hiệu được dẫn truyền chậm hơn, gây ra các triệu chứng lâm sàng.</p>
<p style="text-align:justify">Viêm đa rễ dây thần kinh được chia làm 2 loại theo diễn tiến của bệnh:</p>
<h3 style="text-align:justify">Viêm đa rễ dây thần kinh cấp tính</h3>
<p style="text-align:justify">Còn có tên gọi khác là hội chứng Guillain Barre. Bệnh xảy ra ở mọi lứa tuổi, và là một bệnh cảnh cấp cứu thần kinh, gây tử vong trong bối cảnh suy hô hấp và ngừng tim khi các dây thần kinh chi phối tương ứng bị tổn thương. Các tác nhân nhiễm khuẩn tấn công rễ và dây thần kinh kích thích cơ thể sản xuất kháng thể bảo vệ. Tuy nhiên chính các kháng thể này là nguyên nhân tấn công bao myelin của sợi trục thần kinh. Vì vậy, bệnh thường được xem như một bệnh lý tự miễn, không có tính di truyền. Bệnh thường khởi phát sau khi bị nhiễm trùng khoảng vài tuần. Hội chứng Guillain Barre thường gặp ở nam giới nhiều hơn. Nếu qua được giai đoạn nguy hiểm, bệnh thường tự khỏi trong vòng vài tháng đến 1 năm và rất ít khi tái phát. 10% các trường hợp tồn tại di chứng thần kinh suốt đời.</p>
<h3 style="text-align:justify">Viêm đa rễ dây thần kinh mãn tính</h3>
<p style="text-align:justify">Thể bệnh này ít gặp, kéo dài nhiều tháng và cũng được xếp vào nhóm bệnh lý tự miễn.</p>
<p style="text-align:justify">Ngoài ra, bệnh còn được phân loại dựa theo chức năng thần kinh hoặc thành phần của dây thần kinh bị tổn thương như thần kinh vận động, thần kinh cảm giác hay thần kinh tự chủ.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Bệnh viêm đa rễ dây thần kinh</strong> là một bệnh lý khó, gây ảnh hưởng nhiều đến sức khỏe. Điều trị viêm đa rễ dây thần kinh cần nhiều thời gian và phối hợp nhiều phương pháp.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Viêm đa rễ dây thần kinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Nguyên nhân gây bệnh viêm đa rễ dây thần kinh rất đa dạng, được chia làm nhiều nhóm bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh lý toàn thân: đái tháo đường là nguyên nhân hàng đầu trong nhóm này. Các bệnh lý khác cũng có thể gây viêm đa rễ dây thần kinh ngoại biên như suy giáp, suy thận, thiếu hụt vitamin B12, nghiện rượu, …</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhiễm trùng và bệnh lý tự miễn: đây là nhóm nguyên nhân chính gây nên thể bệnh viêm đa rễ dây thần kinh cấp. Các tác nhân gây bệnh bao gồm Streptococcus B, HIV, vi khuẩn, virus đường ruột, đường hô hấp trên, hội chứng Sjogren, viêm mãn tính. Khi bị tấn công bởi các tác nhân nhiễm khuẩn, hệ miễn dịch của cơ thể sẽ sản sinh ra các kháng thể bảo vệ. Tuy nhiên các kháng thể này lại nhận diện bao myelin của sợi trục thần kinh như những kháng nguyên lạ và tấn công, phá hủy chúng, làm giảm tốc độ dẫn truyền thần kinh của các dây và rễ thần kinh ngoại biên. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc: một số loại thuốc như thuốc điều trị ung thư, thuốc tiêu sợi huyết cũng có thể gây bệnh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Vô căn: 30-40% các trường hợp không tìm ra được nguyên nhân gây bệnh, thường được gọi là bệnh thần kinh vô căn.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Viêm đa rễ dây thần kinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Triệu chứng bệnh viêm đa rễ dây thần kinh </strong>nổi bật với tình trạng yếu nhiều cơ tiến triển đến liệt, kèm theo với các rối loạn cảm giác.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Rối loạn vận động: bệnh nhân yếu nhiều cơ trên cơ thể, dẫn đến liệt. Triệu chứng thường đối xứng ở hai bên cơ thể và các cơ ở vùng gốc chi thường bị ảnh hưởng nhiều hơn. Sau khi khởi phát bệnh vài ngày, liệt vận động có thể lan lên các vùng chi khác, đôi khi liệt cả các cơ vùng thân mình gây suy hô hấp, liệt các cơ vùng mặt, miệng họng hầu gây sặc. Cơ lực giảm, kèm theo giảm trương lực cơ và rối loạn phản xạ gân xương của các vùng trên cơ thể. Hiện tượng teo cơ rất hiếm gặp. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Rối loạn cảm giác: bệnh diễn tiến nhanh với rối loạn các cảm giác nông như tê bì, dị cảm ở bàn chân, sau đó lan lên cẳng chân, đùi và tay. Các rối loạn cảm giác sâu cũng có thể gặp.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Rối loạn thần kinh thực vật: biểu hiện bởi các dấu hiệu cơ thể tiết nhiều mồ hôi hơn, huyết áp tăng, mạch nhanh, da tái. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Rối loạn đại tiểu tiện.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Triệu chứng trở nên nặng nề hơn khi người bệnh tiếp xúc với nhiệt độ cao, khi hoạt động nhiều hoặc khi cơ thể mệt mỏi.</p>
<p style="text-align:justify">Người bệnh có thể biểu hiện các triệu chứng của tình trạng viêm long đường hô hấp trên hoặc viêm đường tiêu hóa trước khi xuất hiện các triệu chứng lâm sàng khác của bệnh khoảng vài tuần.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Viêm đa rễ dây thần kinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bệnh viêm đa rễ dây thần kinh không lây truyền từ người bệnh sang người lành.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Viêm đa rễ dây thần kinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các yếu tố làm tăng nguy cơ mắc bệnh viêm đa rễ dây thần kinh ngoại biên bao gồm</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Đái tháo đường</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Suy thận tăng ure máu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Suy giáp</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thiếu hụt vitamin B12</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nghiện rượu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đang dùng thuốc điều trị ung thư, hoặc các thuốc tiêu sợi huyết như Streptokinase</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh lý tự miễn và nhiễm trùng như: Streptococcus B, HIV, nhiễm amyloid, hội chứng Sjogren.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Viêm đa rễ dây thần kinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các biện pháp giúp phòng ngừa, hạn chế diễn tiến của bệnh viêm đa rễ dây thần kinh bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Sử dụng thuốc theo đúng hướng dẫn của bác sĩ, không được tự ý thay đổi loại thuốc hay ngưng dùng thuốc khi chưa được sự đồng ý của bác sĩ điều trị.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xây dựng một lối sống lành mạnh, luyện tập thể thao</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Không lạm dụng rượu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nếu đã được chẩn đoán bệnh, cần tái khám theo hẹn để theo dõi diễn tiến của các triệu chứng, và phát hiện sớm các di chứng nếu có để phục hồi chức năng sớm.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Viêm đa rễ dây thần kinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Triệu chứng lâm sàng của bệnh viêm đa rễ dây thần kinh chỉ mang tính chất gợi ý. Việc chẩn đoán chính xác bệnh cần sự hỗ trợ của các xét nghiệm cận lâm sàng và phương tiện chẩn đoán hình ảnh:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm dịch não tủy: có hiện tượng phân ly đạm tế bào khoảng 1 tuần sau khi khởi phát bệnh, nghĩa là protein tăng trong khi số tế bào bình thường hoặc giảm. Xét nghiệm dịch não tủy quá sớm có thể thấy protein không tăng, lúc này không được chủ quan loại trừ bệnh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Điện cơ đồ: đo tốc độ dẫn truyền thần kinh của các rễ và sợi thần kinh bị ảnh hưởng. Tốc độ dẫn truyền thường giảm hoặc mất, thời gian dẫn truyền tiềm tàng kéo dài.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm dịch não tủy và điện cơ đồ là hai xét nghiệm cơ bản nhất để chẩn đoán bệnh. Ngoài ra bệnh nhân còn cần được làm các xét nghiệm khác như công thức máu, xét nghiệm nước tiểu, siêu âm bụng,…</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Viêm đa rễ dây thần kinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bệnh nhân cần được nhập viện điều trị khi được chẩn đoán mắc bệnh viêm đa rễ dây thần kinh, đặc biệt là thể cấp tính hay hội chứng Guillain-Barre. Nguyên tắc điều trị bệnh bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Điều trị nguyên nhân gây bệnh nếu được tìm ra: điều trị các tác nhân nhiễm trùng, kiểm soát tốt các bệnh lý toàn thân, ngưng sử dụng các thuốc độc thần kinh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cung cấp đầy đủ năng lượng cho người bệnh, trung bình khoảng 2600kcal/ngày</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bù đủ dịch và các chất điện giải</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Lưu tâm đến việc phòng ngừa biến chứng do nằm bất động lâu như viêm loét, huyết khối tĩnh mạch sâu, loét dạ dày tá tràng do stress.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dùng thuốc ức chế miễn dịch: methyprednisolon được ưu tiên chỉ định.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiêm globulin huyết thanh, hoặc lọc huyết tương có thể có ích trong các trường hợp nghi ngờ bệnh lý miễn dịch.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phối hợp với phục hồi chức năng: vật lý trị liệu, tập vận động, giúp dự phòng các biến chứng teo cơ cứng khớp</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Điều chỉnh các rối loạn thần kinh thực vật như tăng huyết áp kịch phát, tụt huyết áp, một vài trường hợp phải sử dụng các thuốc vận mạch.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Trong trường hợp bệnh nhân suy hô hấp, cần được đưa vào khoa hồi sức tích cực để điều trị.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/ky-thuat-dieu-tri/dieu-tri-dau-re-than-kinh-that-lung-cung-bang-tiem-ngoai-mang-cung-142/">Điều trị đau rễ thần kinh thắt lưng - cùng bằng tiêm ngoài màng cứng</a></strong></li>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/dau-day-than-kinh-cham-3322/">Đau dây thần kinh chẩm: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/lam-nao-de-phat-hien-dau-re-kinh-lung/?link_type=related_posts">Làm thế nào để phát hiện đau rễ thần kinh thắt lưng?</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/viem-da-re-day-than-kinh-4457/ |
Viêm khớp | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Viêm khớp</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6063, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_18_03_14_914498.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_18_03_15_003335.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_18_03_15_289074.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_18_03_15_223593.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6064, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_18_03_15_365875.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_18_03_15_454036.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_18_03_15_778463.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_18_03_15_714662.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6065, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_18_03_15_866437.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_18_03_15_945493.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_18_03_16_281337.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_18_03_16_215296.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6066, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_18_03_16_362783.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_18_03_16_502521.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_18_03_16_905126.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_18_03_16_842393.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_18_03_15_003335.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_18_03_15_454036.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_18_03_15_945493.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_18_03_16_502521.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_18_03_14_914498.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_18_03_15_365875.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_18_03_15_866437.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_18_03_16_362783.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Viêm khớp là gì</strong>? Viêm khớp là một thuật ngữ chung của tất cả các rối loạn có ảnh hưởng đến cấu trúc và hoạt động của khớp. Đây là một bệnh lý thường gặp, gây nhiều khó khăn trong sinh hoạt và lao động do đau đớn. Dấu hiệu thường gặp nhất của viêm khớp đó là hạn chế tầm vận động của khớp và đau tại khớp. Các triệu chứng khác có thể có đó là sưng, nóng, đỏ tại khớp và cứng các cơ liên quan đến khớp. Có khoảng 100 loại viêm khớp, trong đó có thể là bệnh viêm khớp đơn thuần hoặc viêm khớp có ảnh hưởng đến các cơ quan khác. Hai loại viêm khớp thường gặp nhất là: viêm xương khớp (OA) và viêm khớp dạng thấp (RA).</p>
<p>Viêm xương khớp: viêm xương khớp là loại viêm khớp phổ biến nhất. Vị trí tổn thương chủ yếu của viêm xương khớp là sụn khớp-sụn là mô bao bọc các đầu xương có vai trò làm giảm ma sát và đảm bảo các đầu xương có thể dẽ dàng trượt lên nhau khi vận động khớp. Vì vậy khi bị viêm xương khớp làm các khớp khó chuyển động, biến dạng thậm chí các xương lệch khỏi vị trí bình thường. Các khớp thường bị viêm đó là các khớp bàn tay, cột sống, đầu gối, hông. Bệnh này thường xuất hiện ở lứa tuổi trung niên, đặc biệt từ 40 tuổi trở lên. Tuy nhiên viêm xương khớp cũng có thể gặp ở người trẻ đặc biệt là sau các chấn thương tại khớp.</p>
<p>Viêm khớp dạng thấp: đây là một bệnh liên quan đến hệ thống miễn dịch của cơ thể, vị trí tổn thương đầu tiên trong viêm khớp dạng thấp là các màng hoạt dịch, sau đó làm rối loạn các thành phần khác trong khớp. Đối tượng thường mắc viêm khớp dạng thấp là phụ nữ trên 40 tuổi.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Viêm khớp</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bệnh viêm khớp bao gồm nhiều loại khác nhau, mỗi loại sẽ có nguyên nhân riêng tuy nhiên có thể chia thành hai nhóm nguyên nhân sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Các nguyên nhân tại khớp: thường gặp như viêm sụn, thoái hóa, bào mòn sụn khớp, nhiễm khuẩn tại khớp, chấn thương khớp..</p>
</li>
<li>
<p>Các nguyên nhân ngoài khớp: thường gặp do các rối loạn chuyển hóa (tăng acid uric trong bệnh gút), bất thường hệ thống miễn dịch gây tổn thương các thành phần trong khớp (bệnh viêm khớp dạng thấp) các tình trạng này làm ảnh hưởng tới hoạt động và cấu trúc của khớp từ đó gây viêm khớp.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Viêm khớp</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Dấu hiệu của viêm khớp</strong> tùy thuộc vào vị trí khớp viêm và loại viêm khớp, các triệu chứng cảnh báo bạn có thể bị viêm khớp bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Đau khớp, có thể đau khi vận động hoặc ngay cả khi không vận động.</p>
</li>
<li>
<p>Hạn chế tầm vận động của khớp, hầu hết các trường hợp hạn chế có kèm theo đau tuy nhiên cũng có thể có hạn chế đơn thuần.</p>
</li>
<li>
<p>Sưng và cứng khớp: thường gặp trong các bệnh lý viêm khớp cấp tính.</p>
</li>
<li>
<p>Viêm tại chỗ hay vùng xung quanh khớp.</p>
</li>
<li>
<p>Đỏ vùng da quanh khớp.</p>
</li>
<li>
<p>Lạo xạo khi cử động các khớp, thường gặp và buổi sáng.</p>
</li>
<li>
<p>Các triệu chứng ngoài khớp kèm theo có thể có như: sốt, phát ban hoặc ngứa, khó thở, gầy sút cân..các triệu chứng này cũng có thể là dấu hiệu của bệnh khác.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Viêm khớp</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Tuổi: mặc dù viêm khớp có thể gặp ở cả trẻ em nhưng người cao tuổi có tỷ lệ mắc các bệnh viêm khớp cao hơn hầu hết là do ảnh hưởng của các rối loạn chuyển hóa và tích tụ các chấn thương kéo dài.</p>
</li>
<li>
<p>Giới: bệnh viêm khớp gây ảnh hưởng đến phụ nữ nhiều hơn nam giới.</p>
</li>
<li>
<p>Nghề nghiệp: các công việc lao động nặng, ngồi lâu trong một tư thế, vận động sai tư thế có tỷ lệ mắc bệnh viêm khớp cao hơn.</p>
</li>
<li>
<p>Chấn thương: các chấn thương tại khớp có thể gây ra viêm khớp cấp tính ngay lúc đó hoặc tăng nguy cơ viêm khớp sau này.</p>
</li>
<li>
<p>Thừa cân: làm tăng sức ép lên các khớp từ đó gây các bệnh viêm khớp hoặc đẩy nhanh quá trình viêm đã có sẵn tại khớp.</p>
</li>
<li>
<p>Các rối loạn trao đổi chất: ảnh hưởng đến sự nuôi dưỡng các thành phần của khớp và các xuất hiện các thành phần bất thường trong khớp.</p>
</li>
<li>
<p>Các bệnh hệ thống miễn dịch và một số rối loạn di truyền cũng có thể tăng nguy cơ bệnh khớp.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Viêm khớp</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Viêm khớp không phải lúc nào cũng phòng ngừa được, tuy nhiên thực hiện các biện pháp sau sẽ giúp giảm nguy cơ và kiểm soát bệnh viêm khớp tốt hơn:</p>
<ul>
<li>
<p>Tập thể dục: các môn thể dục khác nhau có thể được lựa chọn tùy thuộc và độ tuổi và điều kiện cụ thể.</p>
</li>
<li>
<p>Duy trì cân nặng trong giới hạn cho phép.</p>
</li>
<li>
<p>Đảm bảo an toàn trong lao động, hạn chế các chấn thương tới khớp.</p>
</li>
<li>
<p>Ngồi và làm việc đúng tư thế.</p>
</li>
<li>
<p>Khám định kỳ để phát hiện sớm và điều trị kịp thời các rối loạn chuyển hóa của cơ thể.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Viêm khớp</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Mỗi bệnh viêm khớp đều có tiêu chuẩn chẩn đoán khác nhau về lâm sàng và các xét nghiệm. <strong>Chẩn đoán viêm khớp</strong>: với một trường hợp đau tại khớp cần thực hiện các phương pháp sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Khám bệnh: hỏi các triệu chứng cơ năng và thực hiện khám xác định tầm vận động của khớp, sự biến dạng khớp, và một số nghiệm pháp để xác định tràn dịch của khớp.</p>
</li>
<li>
<p>Các xét nghiệm cần thực hiện</p>
</li>
<li>
<p>Các xét nghiệm cơ bản: tế bào máu ngoại vi, tốc độ máu lắng, protein phản ứng C (CRP), xét nghiệm chức năng gan, thận, Xquang tim phổi, điện tâm đồ.</p>
</li>
<li>
<p>Chụp xquang khớp: phát hiện các biến đổi về cấu trúc của khớp.</p>
</li>
<li>
<p>Chụp xạ hình xương: đây là phương pháp hiện đại vừa cho biết các thay đổi về hình dạng của các xương khớp, vừa có thể phát hiện các rối loạn về chuyển hóa. Đặc biệt giúp phát hiện sớm các trường hợp ung thư và u xương khớp. Phương pháp đã được áp dụng tại nhiều viện viện lớn đặc biệt là bệnh viện Vinmec với kết quả cao.</p>
</li>
<li>
<p>Các xét nghiệm khác về miễn dịch trong trường hợp viêm khớp dạng thấp như: định lượng yếu tố dạng thấp( RH), anti CCP…</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Viêm khớp</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>goại trừ viêm khớp do nhiễm khuẩn, phần lớn các bệnh viêm khớp đều được coi là các bệnh mạn tính. Vì vậy, điều trị dứt điểm bệnh viêm khớp hầu như là rất khó. Mặc dù có nhiều nguyên nhân gây viêm khớp nhưng mục tiêu điều trị chung là giảm đau, trả lại mức độ hoạt động cho khớp, hạn chế bệnh tái phát và ngăn ngừa biến dạng khớp.</p>
<p>Các phương pháp<strong> điều trị viêm khớp</strong> bao gồm:</p>
<p><strong>Điều trị nội khoa</strong>: áp dụng cho hầu hết các trường hợp, có thể chỉ điều trị nội khoa bằng thuốc đơn thuần hoặc kết hợp với các phương pháp phẫu thuật. Các thuốc được dùng tùy theo từng loại viêm khớp, bao gồm thuốc giảm đau chống viêm và các thuốc đặc hiệu cho từng nguyên nhân. Vì vậy việc sử dụng thuốc cần thực hiện theo chỉ định của thầy thuốc.</p>
<ul>
<li>
<p>Các thuốc giảm đau chống viêm thường dùng để điều trị trong bệnh viêm khớp là nhóm thuốc giảm đau chống viêm không steroid (NSAID) với các biệt dược như mobic, ibuprofen.</p>
</li>
<li>
<p>Corticoid có thể sử dụng chống viêm trong một số trường hợp.</p>
</li>
</ul>
<p><strong>Điều trị ngoại khoa</strong>: phẫu thuật chỉ được chỉ định trong các trường hợp:</p>
<ul>
<li>
<p>Khớp không thể hoạt động được.</p>
</li>
<li>
<p>Đau kéo dài không đáp ứng với điều trị nội khoa</p>
</li>
<li>
<p>ảnh hưởng lớn đến sinh hoạt, thẩm mỹ của bệnh nhân.</p>
</li>
</ul>
<p>Các phương pháp phẫu thuật bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>phẫu thuật tạo hình khớp để thay thế khớp.</p>
</li>
<li>
<p>phẫu thuật làm cứng khớp: các đầu xương sẽ bị khóa lại với nhau cho đến khi chúng được chữa lành</p>
</li>
<li>
<p>tạo hình xương: xương sẽ được phẫu thuật tái tạo để đảm bảo thực hiện chức năng của khớp.</p>
</li>
</ul>
<p><strong>Chế độ sinh hoạt hợp lý</strong>: bên cạnh các phương pháp điều trị chế độ sinh hoạt hợp lý cũng rất cần thiết cho các bệnh nhân viêm khớp. Tập luyện thể dục và ăn kiêng là hai vấn đề cần được quan tâm:</p>
<ul>
<li>
<p>Tập thể dục thường xuyên và nhẹ nhàng sẽ giúp khớp dẻo dai hơn. Bơi lội là một sự lựa chọn tốt cho các bệnh nhân viêm khớp do môn thể thao này sẽ giảm áp lực lên các khớp. tuy nhiên cần đảm bảo chế độ tập luyện vừa sức.</p>
</li>
<li>
<p>Chế độ ăn nên giảm lượng tinh bột đặc biệt với các trường hợp béo phì. Tăng các loại thức ăn có chứa chất oxi hóa để giảm viêm. Duy trì chế độ ăn uống đầy đủ các chất dinh dưỡng để giảm tiến triển nặng thêm của viêm khớp.</p>
</li>
</ul>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cach-phat-hien-som-va-chinh-xac-benh-viem-khop/">Cách phát hiện sớm và chính xác bệnh viêm khớp</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/thuc-pham-giup-giam-dau-do-viem-khop/">Thực phẩm giúp giảm đau do viêm khớp</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/hoat-dong-benh-vien/benh-nhan-viem-khop-tai-vn-bi-tre-hoa-nhanh/">Bệnh nhân viêm khớp tại VN bị trẻ hóa nhanh</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/cau-chuyen-khach-hang/triet-tan-goc-viem-khop-vai-bang-huyet-tuong-giau-tieu-cau-prp/">“Triệt” tận gốc viêm khớp vai bằng huyết tương giàu tiểu cầu (PRP)</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/viem-khop-3227/ |
Viêm mao mạch dị ứng | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Viêm mao mạch dị ứng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6579, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_07_52_01_367695.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_07_52_01_468805.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_07_52_01_796072.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_07_52_01_717420.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6580, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_07_52_01_859538.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_07_52_01_934887.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_07_52_02_263653.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_07_52_02_213194.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6581, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_07_52_02_322839.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_07_52_02_389053.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_07_52_02_761328.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_07_52_02_698592.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6582, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_07_52_02_891727.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_07_52_02_997216.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_07_52_03_373490.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_07_52_03_296147.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_07_52_01_468805.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_07_52_01_934887.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_07_52_02_389053.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_07_52_02_997216.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_07_52_01_367695.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_07_52_01_859538.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_07_52_02_322839.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_07_52_02_891727.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p>Bệnh<strong> viêm mao mạch dị ứng </strong>hay bệnh Henoch – Schonlein (HSP) là bệnh lý thứ phát cấp tính với nguyên nhân chủ yếu là rối loạn tự miễn dịch gây tổn thương lan tỏa hệ thống vi mạch ở nhiều cơ quan trong cơ thể gây viêm và chảy máu trong các mao mạch nhỏ ở da, khớp, ruột, thận của người bệnh.</p>
<p>Tình trạng này được gọi là viêm mạch máu dẫn đến tình trạng các mạch máu của các cơ quan bị rò rỉ gây ra các biến chứng với hậu quả nghiêm trọng.</p>
<p><strong>Viêm mao mạch dị ứng</strong> là bệnh lý liên quan đến rối loạn tự miễn dịch nên bệnh không lây lan giữa người bệnh với người tiếp xúc.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Viêm mao mạch dị ứng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Hiện nay,<strong> nguyên nhân viêm mao mạch dị ứng </strong>vẫn còn chưa được biết rõ. Nhiều nghiên cứu chỉ ra bệnh viêm mao mạch dị ứng có liên quan đến trong các trường hợp sau đây:</p>
<ul>
<li>
<p>Khởi phát sau khi người bệnh mắc các bệnh về nhiễm trùng đường hô hấp trên khoảng vài tuần trước khi xuất hiện triệu chứng với tỷ lệ khoảng từ 30 – 50%.</p>
</li>
<li>
<p>Nguyên nhân do các vi khuẩn hoặc virus như tụ cầu, liên cầu, trực khuẩn lao, nấm. Một số trường hợp bệnh xuất hiện sau khi người bệnh sử dụng thuốc, sau khi tiêm phòng vacxin và sau khi bị côn trùng đốt.</p>
</li>
<li>
<p>Bệnh còn liên quan đến cơ địa dị ứng, viêm da dị ứng, sau khi ăn các thức ăn lạ, khi thay đổi thời tiết.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Viêm mao mạch dị ứng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Những triệu chứng hay gặp nhất của bệnh viêm mao mạch dị ứng gồm có:</p>
<ul>
<li>
<p>Hay gặp nhất là nổi ban xuất huyết dưới da dạng chấm và nốt ở mặt gấp của cẳng tay, cẳng chân, mông, đùi ... không ngứa. Các nốt ban ít gặp ở thân mình, đôi khi xuất hiện ở tai, mũi, bộ phận sinh dục.</p>
</li>
<li>
<p>Đau khớp: gặp trong 75% trường hợp bị viêm mao mạch dị ứng. Các vị trí khớp gần kề với vị trí xuất huyết bị ảnh hưởng gây đau, hạn chế cử động, phù quanh khớp, đau gân.</p>
</li>
<li>
<p>Các triệu chứng tiêu hóa: Bệnh nhân xuất hiện đau bụng quanh rốn, đau âm ỉ, liên tục. Bệnh nhân có thể đau ở vùng thượng vị, lan tỏa hoặc khu trú cùng với các hiện tượng nôn và buồn nôn. </p>
</li>
<li>
<p>Các triệu chứng kèm theo như xuất huyết tiêu hóa, viêm cầu thận, đi tiểu ra máu, protein niệu.</p>
</li>
<li>
<p>Viêm mao mạch dị ứng ở trẻ em: Bệnh viêm mao mạch dị ứng ngoài các triệu chứng như nổi các ban xuất huyết dạng chấm, nôn, đau bụng ... ra còn gây ra sự khó chịu cho trẻ nhỏ dẫn tình trạng trẻ nhỏ quấy khóc, bỏ ăn... Bố mẹ cần theo dõi trẻ liên tục đồng thời đưa đến khám bác sĩ ngay khi phát hiện triệu chứng. Nếu bệnh để lâu sẽ ảnh hưởng đến các cơ quan như tim phổi gây nên các triệu chứng nặng nề, khó điều trị và rất nguy hiểm đến tính mạng.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Viêm mao mạch dị ứng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bệnh<strong> viêm mao mạch dị ứng</strong> gặp ở các mọi đối tượng và mọi lứa tuổi, tuy nhiên bệnh viêm mao mạch dị ứng ở trẻ em và những người trẻ tuổi thường xuyên xảy ra với tỉ lệ khoảng 75% dưới 16 tuổi, 50% dưới 5 tuổi đồng thời tỷ lệ mắc bệnh ở nam nhiều hơn nữ.</p>
<p>Khi có các triệu chứng bệnh, người bệnh cần đi khám để có biện pháp điều trị sớm đạt kết quả tốt.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Viêm mao mạch dị ứng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Việc chẩn bệnh viêm mao mạch dị ứng dựa vào biểu hiện việc khám lâm sàng kết hợp với thực hiện các xét nghiệm chẩn đoán. Người bệnh nên đi khám khi xuất hiện những triệu chứng có liên quan đến bệnh như phát ban, đau khớp, các biểu hiện về đường tiêu hóa.</p>
<p>Những phương pháp chẩn đoán hay sử dụng như:</p>
<ul>
<li>
<p>Thăm khám các triệu chứng lâm sàng của người bệnh để đưa ra chẩn đoán, cần chẩn đoán phân biệt với các bệnh xuất huyết giảm tiểu cầu, xuất huyết do nhiễm trùng, các bệnh tự miễn, bệnh đường tiêu hóa, bệnh thận.</p>
</li>
<li>
<p>Xét nghiệm máu đánh giá tình trạng bệnh, đánh giá chức năng các cơ quan như thận, đường tiêu hóa, đánh giá nồng độ kháng thể bất thường.</p>
</li>
<li>
<p>Sinh thiết trong các trường hợp triệu chứng không rõ ràng, cần sinh thiết để tìm nguyên nhân.</p>
</li>
<li>
<p>Các kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh để tìm căn nguyên bệnh và loại trừ các nguyên nhân khác.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Viêm mao mạch dị ứng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Việc <strong>điều trị viêm mao mạch dị ứng </strong>không có liệu pháp điều trị đặc hiệu, chủ yếu là điều trị triệu chứng, bảo vệ thành mạch, chống dị ứng:</p>
<ul>
<li>
<p>Sử dụng thuốc giảm đau, chống viêm để điều trị các triệu chứng đau khớp, dị ứng...</p>
</li>
<li>
<p>Điều trị các triệu chứng về xuất huyết tiêu hóa, các bệnh lý về thận khi cần thiết như truyền hồng cầu và các chế phẩm máu.</p>
</li>
<li>
<p>Điều trị kháng sinh khi có dấu hiệu nhiễm khuẩn hoặc khi đã xác định nguyên nhân gây bệnh là do vi khuẩn.</p>
</li>
<li>
<p>Ăn uống đầy đủ các chất dinh dưỡng, nghỉ ngơi thường xuyên, bổ sung vitamin C để tăng cường sức bền thành mạch.</p>
</li>
</ul>
<p>Trong mọi trường hợp, việc điều trị của người bệnh phải tuân thủ triệt để phác đồ của bác sĩ điều trị. Tuyệt đối không tự ý dùng thuốc điều trị sẽ gây ảnh hưởng đến việc điều trị dẫn đến biến chứng nguy hiểm.</p>
<p> </p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/mao-mach-49/">Mao mạch có chức năng gì?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/mach-mau-25/">Mạch máu là gì và có mấy loại?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/lupus-ban-do-3276/">Lupus ban đỏ: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/viem-mao-mach-di-ung-4554/ |
Viêm gan A | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Viêm gan A</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5802, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_07_54_51_443135.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_07_54_51_560207.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_07_54_52_010505.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_07_54_51_933347.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5803, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_07_54_52_114958.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_07_54_52_227785.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_07_54_52_660944.jpeg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_07_54_52_578199.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5804, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_07_54_52_792817.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_07_54_52_960980.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_07_54_53_409411.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_07_54_53_321495.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_07_54_51_560207.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_07_54_52_227785.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_07_54_52_960980.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_07_54_51_443135.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_07_54_52_114958.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_07_54_52_792817.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p>Viêm gan A là bệnh gan gây ra do virus, có thể biểu hiện từ nhẹ đến nặng. Virus viêm gan A (Hepatitis A Virus – HAV) được truyền thông qua đường tiêu hóa, từ nguồn thức ăn và nước uống nhiễm bẩn. Hầu hết người bệnh hồi phục hoàn toàn và có được miễn dịch với bệnh suốt đời. Nguy cơ <strong>mắc bệnh viêm gan A</strong> liên quan đến sự thiếu hụt nước sạch và môi trường bị nhiễm bẩn. Hiện nay đã có vaccine phòng bệnh viêm gan A hiệu quả và an toàn.</p>
<p>Bệnh viêm gan A là bệnh do virus làm tổn thương tế bào biểu mô gan và suy giảm chức năng gan. Đây là một bệnh lây nhiễm từ người sang người theo đường phân miệng do nguồn nước bị nhiễm bẩn, thực phẩm nhiễm virus nhưng chưa được nấy kỹ.</p>
<p><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/ban-co-biet-su-khac-nhau-giua-cac-benh-viem-gan-virus-b-c-d-e/">Không giống viêm gan B</a>, virus viêm gan A không gây ra bệnh cảnh viêm gan mạn tính, tức là tình trạng viêm gan không kéo dài quá 6 tháng và rất hiếm khi gây chết người. Một tỷ lệ nhỏ tử vong trong bối cảnh của suy gan cấp tính. Bệnh viêm gan A hoàn toàn có thể được điều trị khỏi sau 2-4 tuần. Các cách phòng bệnh viêm gan A cũng tỏ ra có hiệu quả trong việc làm giảm tỷ lệ mắc bệnh.</p>
<p>Bệnh viêm gan A thường gặp ở các nước đang phát triển và các vùng nhiệt đới. Tại Việt Nam, bệnh lưu hành rải rác, tập trung ở một số tỉnh khu vực Tây Nguyên, đặc biệt là nơi có điều kiện vệ sinh kém. Hơn 90% người trưởng thành nhiễm virus viêm gan A ít nhất một lần trong đời, hầu hết không có triệu chứng bệnh viêm gan A. Vì thế hầu hết những người trưởng thành đã có kháng thể tự nhiên bảo vệ chống lại bệnh viêm gan A suốt đời.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Viêm gan A</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Tác nhân gây bệnh là virus viêm gan A. Loại virus này thường tồn tại trong thức ăn, nước uống, đồ dùng gia đình, vật dụng sinh hoạt cá nhân, trong môi trường đất và nước.</p>
<p>Ở người mắc bệnh viêm gan A, virus được tìm thấy nhiều nhất trong phân, và cả trong nước bọt, nước tiểu. Các chất thải của người bệnh được thải ra ngoài sẽ làm ô nhiễm môi trường xung quanh, phát tán virus rộng rãi. Những đường lây lan chính của virus viêm gan A bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Ăn thức ăn chế biến bởi người bị viêm gan A không rửa tay kỹ sau khi đi vệ sinh;</p>
</li>
<li>
<p>Uống nước ở nguồn nước ô nhiễm;</p>
</li>
<li>
<p>Ăn sò, ốc sinh sống ở nguồn nước ô nhiễm;</p>
</li>
<li>
<p>Tiếp xúc thường xuyên với người bệnh viêm gan A;</p>
</li>
<li>
<p>Quan hệ tình dục với người đang mang virus.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Viêm gan A</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Một số người không biểu hiện bất kỳ triệu chứng nào khi mắc bệnh. Nếu có triệu chứng, thường khoảng sau 2 đến 6 tuần sau khi virus xâm nhập vào cơ thể, người bệnh sẽ có các biểu hiện:</p>
<ul>
<li>
<p>Vàng da</p>
</li>
<li>
<p>Vàng tròng trắng mắt</p>
</li>
<li>
<p>Phân nhạt màu, thường có màu xám</p>
</li>
<li>
<p>Nước tiểu màu nâu sẫm</p>
</li>
<li>
<p>Đau bụng</p>
</li>
</ul>
<p>Ngoài ra còn xuất hiện một số triệu chứng toàn thân như:</p>
<ul>
<li>
<p>Ngứa ngáy toàn thân.</p>
</li>
<li>
<p>Sốt nhẹ</p>
</li>
<li>
<p>Mệt mỏi</p>
</li>
<li>
<p>Biếng ăn</p>
</li>
<li>
<p>Buồn nôn, nôn mửa</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Viêm gan A</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Để trả lời cho câu hỏi <strong>bệnh viêm gan A có lây không</strong>, cần hiểu được phương thức và đường lây truyền của virus viêm gan A. Virus viêm gan A thường được tìm thấy trong phân của những người bị nhiễm bệnh, ngoài ra còn hiện diện trong các chất tiết khác như nước bọt, nước tiểu. Bất kỳ hành động nào làm lây lan các chất tiết chứa virus từ người này sang người khác đều làm cho đối phương bị nhiễm virus và có thể gây nên bệnh viêm gan A.</p>
<p>Bệnh viêm gan A không lây truyền qua máu vì có rất ít virus trong máu. Đường phân - miệng là con đường lây lan chính của bệnh. Ăn thức ăn, thực phẩm bị nhiễm mầm bệnh, uống nước bị nhiễm bệnh, bơi lội trong ao hồ, bể bơi bị nhiễm bệnh hoặc ăn chung thức ăn, sử dụng chung đồ dùng sinh hoạt cá nhân như khăn mặt, khăn tắm, bàn chải đánh răng với người bệnh có thể gây lây truyền bệnh viêm gan A.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Viêm gan A</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bất cứ ai cũng có thể bị viêm gan A. Tuy nhiên một số người có nhiều rủi ro hơn, như những người:</p>
<ul>
<li>
<p>Môi trường sinh sống kém vệ sinh</p>
</li>
<li>
<p>Thiếu nguồn nước sạch</p>
</li>
<li>
<p>Sử dụng thuốc kích thích</p>
</li>
<li>
<p>Sống chung hoặc có quan hệ tình dục với người mắc bệnh, bao gồm cả quan hệ tình dục đồng giới nam.</p>
</li>
<li>
<p>Trực tiếp chăm sóc cho người bị bệnh viêm gan A.</p>
</li>
<li>
<p>Đi du lịch hoặc làm việc tại những vùng miền có tỉ lệ viêm gan A cao.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Viêm gan A</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Cách phòng bệnh viêm gan A:</p>
<ul>
<li>
<p>Thường xuyên rửa tay bằng xà phòng, đặc biệt là sau khi đi vệ sinh, trước khi ăn và chế biến thức ăn. Luôn luôn rửa tay thật kỹ với xà bông và nước trong ít nhất 20 giây.</p>
</li>
<li>
<p>Đảm bảo vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường, nguồn nước.</p>
</li>
<li>
<p>Xử lý tốt phân, chất thải của người bệnh.</p>
</li>
<li>
<p>Nấu chín thức ăn, không ăn sống động vật hoặc nấu chưa chín. Virus viêm gan A bị tiêu diệt ở nhiệt độ cao.</p>
</li>
<li>
<p>Không dùng chung đồ dùng sinh hoạt cá nhân (vật dụng ăn uống, khăn mặt, khăn tắm, bàn chải đánh răng, xô, chậu…) với người có bệnh.</p>
</li>
</ul>
<p>Ngoài ra bạn cần tiêm <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/vi-sao-can-thiet-tiem-phong-vac-xin-viem-gan-a/">vắc xin viêm gan A</a> nếu:</p>
<ul>
<li>
<p>Đi du lịch hoặc làm việc tại một quốc gia có tỷ lệ mắc bệnh viêm gan A cao như các nước ở châu Phi, ở vùng Trung và Nam Mỹ</p>
</li>
<li>
<p>Sống tại một khu vực có mức viêm gan A cao</p>
</li>
<li>
<p>Đang mắc bệnh gan cả đời.</p>
</li>
<li>
<p>Mắc bệnh liên quan đến các rối loạn đông cầm máu</p>
</li>
<li>
<p>Có quan hệ tình dục đồng tính nam</p>
</li>
<li>
<p>Chủng ngừa Immunoglobulin nếu là người chăm sóc trực tiếp hoặc tiếp xúc với người viêm gan A mà chưa tiêm vaccine phòng bệnh viêm gan A.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Viêm gan A</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Triệu chứng lâm sàng bệnh viêm gan A thường không rõ ràng, dễ nhầm lẫn với các tác nhân gây viêm gan khác. Việc chẩn đoán xác định bệnh dựa trên xét nghiệm máu là chủ yếu. Một mẫu máu tĩnh mạch sẽ được lấy ra và đi làm xét nghiệm tìm kiếm sự hiện diện của kháng thể kháng HAV IgM. Một xét nghiệm chuyên dụng hơn để phát hiện vật chất di truyền của virus trong máu như PCR giúp chẩn đoán xác định bệnh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Viêm gan A</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Đối với <strong>bệnh viêm gan A</strong> điều trị chỉ giúp nâng đỡ thể trạng và giải quyết các triệu chứng. Không có phương pháp đặc hiệu để điều trị viêm gan A. Cơ thể người bệnh sẽ tự đào thải virus viêm gan A sau vài tuần mà không cần chữa trị. Bệnh nhân có thể được chăm sóc ở nhà mà không cần phải nhập viện</p>
<p>Đối với bệnh viêm gan A: Đây là một căn bệnh ngắn hạn vì thế cách điều trị sẽ đơn giản hơn. Nếu bạn có triệu chứng nôn mửa hoặc tiêu chảy, hãy đến phòng khám để được kê toa và dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ. Tiêm ngừa viêm gan A có thể giúp ngăn ngừa bệnh.</p>
<p>Trong khi đang mắc bệnh viêm gan A, bệnh nhân cần:</p>
<ul>
<li>
<p>Nghỉ ngơi</p>
</li>
<li>
<p>Ăn uống thức ăn giàu chất dinh dưỡng</p>
</li>
<li>
<p>Tránh sự tiếp xúc thân mật với người khác</p>
</li>
<li>
<p>Thường xuyên đến gặp bác sĩ để theo dõi tiến triển của bệnh.</p>
</li>
</ul>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/ban-co-biet-su-khac-nhau-giua-cac-benh-viem-gan-virus-b-c-d-e/">Bạn có biết sự khác nhau giữa các bệnh Viêm gan virus A, B, C, D, E?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/vi-sao-can-thiet-tiem-phong-vac-xin-viem-gan-a/">Vì sao cần thiết tiêm phòng Vắc xin Viêm gan A?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nguyen-tac-dinh-duong-cho-benh-nhan-roi-loan-chuc-nang-gan/">Nguyên tắc dinh dưỡng cho bệnh nhân rối loạn chức năng gan</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/viem-gan-a-3128/ |
Viêm tuyến tiền liệt | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Viêm tuyến tiền liệt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5272, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_09_39_05_305673.png", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_09_39_05_578525.png", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_09_39_06_884667.png", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_09_39_06_745421.png", "nsfw": false}, {"id": 5273, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_09_39_06_999484.png", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_09_39_07_203545.png", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_09_39_08_092144.png", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_09_39_08_018675.png", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_09_39_05_578525.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_09_39_07_203545.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_09_39_05_305673.png);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_09_39_06_999484.png);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Viêm tuyến tiền liệt</strong> là tình trạng nhiễm trùng tại vị trí tuyến tiền liệt nguyên nhân do vi khuẩn hoặc không do vi khuẩn. Bệnh thường xảy ra ở nam giới độ tuổi trung niên với biểu hiện cấp tính hoặc mãn tính.</p>
<p><strong>Bệnh viêm tuyến tiền liệt ở nam</strong> không gây nguy hiểm đến tính mạng nhưng nếu không phát hiện và điều trị kịp thời có thể ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống, gây các biến chứng nghiêm trọng như vô sinh, hiếm muộn.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Viêm tuyến tiền liệt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Nguyên nhân gây viêm tuyến tiền liệt là gì</strong>? Thực tế viêm tuyến tiền liệt thường xuất hiện sau nhiễm trùng ngược dòng của viêm niệu đạo, viêm mào tinh hoàn hoặc các vị trí lân cận vùng trực tràng. Vi khuẩn gây bệnh chủ yếu là các vi khuẩn gram (-) đường tiêu hóa và sinh dục tiết niệu như Ecoli. Ngoài ra có thể gặp các vi khuẩn không điển hình khác như Chlamydia, lậu, giang mai…</p>
<p>Một số nguyên nhân gây viêm tuyến tiền liệt khác:</p>
<ul>
<li>
<p>Chèn ép tuyến tiền liệt: nam giới ngồi xe đạp nhiều dẫn đến tăng áp lực lên tuyến tiền liệt làm máu không lưu thông gây kích thích phía trên của tuyến tiền liệt và niệu đạo</p>
</li>
<li>
<p>Sung huyết tuyến tiền liệt do chấn thương</p>
</li>
<li>
<p>Quan hệ tình dục không điều độ: nam giới quan hệ tình dục với tần số cao trong thời gian ngắn dẫn tới rối loạn xuất tinh gây sung huyết và giãn nở tuyến tiền liệt quá mức.</p>
</li>
<li>
<p>Quan hệ tình dục không an toàn: nam giới quan hệ tình dục không sử dụng biện pháp an toàn với bạn tình; quan hệ nhiều bạn tình hoặc đồng giới có nguy cơ cao viêm tuyến tiền liệt cũng như lây nhiễm các bệnh xã hội (lậu, giang mai, sùi mào gà…)</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Viêm tuyến tiền liệt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dau-hieu-cua-benh-viem-tien-liet-tuyen-o-nam-gioi/">Triệu chứng viêm tuyến tiền liệt</a> được xác định như sau:</p>
<h3>Triệu chứng viêm tuyến tiền liệt cấp tính do vi khuẩn:</h3>
<ul>
<li>
<p>Triệu chứng toàn thân: mệt mỏi, sốt, ớn lạnh, đau mình mẩy, đau nhiều vùng bẹn, thắt lưng, đặc biệt vị trí giữa bìu và xương mu.</p>
</li>
<li>
<p>Triệu chứng kích thích: tiểu buốt, nước tiểu có thể có máu, tiểu nhiều lần (>10 lần/ban ngày), tiểu đêm (2-4 lần/đêm).</p>
</li>
<li>
<p>Triệu chứng tắc nghẽn: tiểu rắt, tiểu khó, tiểu ngắt quãng, tia nước tiểu yếu.</p>
</li>
<li>
<p>Rối loạn chức năng tình dục: đau buốt khi xuất tinh, rối loạn co cứng của dương vật.</p>
</li>
</ul>
<h3>Triệu chứng viêm tuyến tiền liệt mãn tính do vi khuẩn:</h3>
<p>Triệu chứng gần giống viêm tuyến tiền liệt cấp tính nhưng kéo dài và có thể có các biểu hiện của biến chứng:</p>
<ul>
<li>
<p>Đau tinh hoàn, đau vùng bìu bẹn, tiểu nhiều lần liên tiếp.</p>
</li>
<li>
<p>Nước tiểu đục, có thể có máu.</p>
</li>
<li>
<p>Ảnh hưởng quan hệ tình dục: giảm ham muốn, rối loạn cương dương, rối loạn xuất tinh.</p>
</li>
<li>
<p><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dieu-tri-vo-sinh-nhung-dieu-can-biet/">Vô sinh</a>: viêm tuyến tiền liệt mãn tính ảnh hưởng đến chức năng sản xuất tinh dịch và chất lượng tinh trùng.</p>
</li>
</ul>
<h3>Viêm tuyến tiền liệt mãn tính không do vi khuẩn:</h3>
<p>Biểu hiện tương tự như viêm tuyến tiền liệt mãn tính. Tuy nhiên khi xét nghiệm nước tiểu và tinh dịch sẽ không phát hiện thấy vi khuẩn, thường chỉ thấy các tế bào mủ.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Viêm tuyến tiền liệt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Nam giới độ tuổi trung niên có hoạt động tình dục</p>
</li>
<li>
<p>Nam giới có dị tật đường tiết niệu, hẹp bao quy đầu</p>
</li>
<li>
<p>Viêm nhiễm đường tiết niệu: viêm bàng quang, viêm niệu đạo</p>
</li>
<li>
<p>Chấn thương vùng khung chậu</p>
</li>
<li>
<p>Người phải đặt sonde tiểu</p>
</li>
<li>
<p>Quan hệ tình dục không an toàn</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Viêm tuyến tiền liệt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Vệ sinh sạch sẽ bộ phận sinh dục hàng ngày, đặc biệt trước và sau quan hệ tình dục.</p>
</li>
<li>
<p>Uống nhiều nước (2-4 lít/ngày), không nhịn tiểu khi mót tiểu.</p>
</li>
<li>
<p>Không ăn thức ăn cay, nóng, hạn chế rượu, bia, thuốc lá và chất kích thích. Ăn nhiều rau xanh và trái cây.</p>
</li>
<li>
<p>Không ngồi lâu, nên ngồi trên đệm lót để giảm áp lực lên tuyến tiền liệt.</p>
</li>
<li>
<p>Thực hiện các biện pháp bảo hộ khi đạp xe thời gian dài để giảm áp lực lên tuyến tiền liệt.</p>
</li>
<li>
<p>Khi bị viêm tuyến tiền liệt nên uống nhiều nước và đi lại vận động nhiều.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Viêm tuyến tiền liệt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Chẩn đoán viêm tuyến tiền liệt dựa vào triệu chứng và thăm khám lâm sàng của bác sỹ.</p>
</li>
<li>
<p>Một số xét nghiệm máu và nước tiểu được chỉ định khi cần thiết.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Viêm tuyến tiền liệt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bao gồm điều trị nguyên nhân và điều trị triệu chứng</p>
<h3>Điều trị nguyên nhân:</h3>
<p>Sử dụng các kháng sinh nhạy cảm với vi khuẩn gây bệnh. Tùy thuộc vào mức độ viêm mà sử dụng kháng sinh đường tiêm hay đường uống, điều trị ngoại trú hay nội trú. Viêm tuyến tiền liệt mãn tính cần sử dụng kháng sinh kéo dài hơn.</p>
<h3>Điều trị triệu chứng:</h3>
<ul>
<li>
<p>Thuốc giảm đau chống viêm nhóm NSAIDs giúp giảm đau, hạ sốt.</p>
</li>
<li>
<p>Thuốc chẹn beta làm giãn cổ bàng quang</p>
</li>
<li>
<p>Thuốc làm giảm hormon tuyến tiền liệt (Proscar) cũng được chứng minh tính hiệu quả</p>
</li>
<li>
<p>Một số biện pháp bổ trợ vật lý trị liệu: xoa bóp massage tuyến tiền liệt giúp giảm sung huyết; tập thể dục nằm duỗi thẳng, thư giãn cơ mu dưới…</p>
</li>
</ul>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li>
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dieu-tri-vo-sinh-nhung-dieu-can-biet/">Điều trị vô sinh: Những điều cần biết</a></strong></p>
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dau-hieu-cua-benh-viem-tien-liet-tuyen-o-nam-gioi/">Dấu hiệu của bệnh viêm tiền liệt tuyến ở nam giới</a></strong></p>
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/chi-so-psa-bao-nhieu-canh-bao-nguy-co-ung-thu-tien-liet-tuyen/">Chỉ số PSA bao nhiêu cảnh báo nguy cơ ung thư tiền liệt tuyến?</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/viem-tuyen-tien-liet-2927/ |
Viêm gan B | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Viêm gan B</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5768, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_02_38_07_947042.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_02_38_08_035758.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_02_38_08_319546.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_02_38_08_273946.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5769, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_02_38_08_441169.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_02_38_08_560883.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_02_38_08_874408.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_02_38_08_796224.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5770, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_02_38_08_969071.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_02_38_09_053647.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_02_38_09_394979.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_02_38_09_322467.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_02_38_08_035758.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_02_38_08_560883.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_02_38_09_053647.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_02_38_07_947042.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_02_38_08_441169.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_02_38_08_969071.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Viêm gan B </strong>là một bệnh nhiễm trùng do vi rút tấn công gan và có thể gây viêm gan cấp tính và mãn tính, ước tính có đến gần 1/3 dân số thế giới mắc bệnh, tỉ lệ mắc nhiều nhất tại các nước đang phát triển.</p>
<p>Nhiễm virus viêm gan B mạn tính là nguyên nhân chính gây bệnh gan ở Việt Nam như xơ gan và ung thư gan. Việt Nam là nước có tỷ lệ hiện mắc viêm gan B cao; ước tính có khoảng 8,6 triệu người nhiễm virus viêm gan B. Tỷ lệ nhiễm virus viêm gan B mạn tính được ước tính khoảng 8,8% ở phụ nữ và 12,3% ở nam giới.</p>
<p>Bệnh lây truyền qua tiếp xúc với máu hoặc các chất dịch khác của cơ thể người bị nhiễm bệnh. Đường lây truyền<strong> viêm gan B</strong> chính ở Việt Nam là từ mẹ sang con. </p>
<p>Hiện nay <strong>viêm gan B</strong> là bệnh có thể phòng ngừa được bằng vắc xin an toàn và hiệu quả. Vắc xin viêm gan B đã được đưa vào sử dụng từ năm 1982. Hiệu quả của vắc xin viêm gan B đạt 95% trong ngăn ngừa lây nhiễm và các hậu quả mãn tính của nó. Ở Việt Nam, tiêm chủng vắc xin viêm gan B cho tất cả trẻ sơ sinh đã được triển khai từ năm 2003.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Viêm gan B</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Do virus — (HBV) gây ra.</p>
<p>Loại virus này có thể sống được 30 phút ở nhiệt độ 100 độ C; ở nhiệt độ -20 độ C có thể sống 20 năm.</p>
<p>Virus <strong>viêm gan B</strong> có thể tồn tại bên ngoài cơ thể ít nhất trong 7 ngày. Trong thời gian này, virus vẫn có thể gây nhiễm bệnh nếu xâm nhập vào cơ thể của người chưa tiêm vắc-xin. Thời gian ủ bệnh của virus viêm gan B trung bình là 75 ngày, nhưng có thể dao động từ 30 đến 180 ngày.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Viêm gan B</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<h3>Triệu chứng viêm gan B cấp tính</h3>
<p>Thời gian ủ bệnh từ 1 - 6 tháng. Hầu hết mọi người không gặp bất kỳ triệu chứng nào trong giai đoạn nhiễm trùng cấp tính. Tuy nhiên, một số người có thể trải qua triệu chứng viêm gan B giai đoạn đầu kéo dài vài tuần, bao gồm vàng da và mắt (bệnh vàng da), nước tiểu đậm màu, mệt mỏi, buồn nôn, nôn và đau bụng (hạ sườn bên phải). Những trường hợp nặng sẽ có triệu chứng lơ mơ, hay buồn ngủ, đãng trí và sờ thấy gan to.</p>
<p>Biểu hiện lâm sàng: Sốt, vàng da(1 tuần sau khi bị nhiễm và có thể kéo dài đến 1-3 tháng), gan to, lách to. Hiếm khi thấy lòng bàn tay son hoặc dấu sao mạch "spider nevi" (mạch máu li ti kết toả thành hình nhện như hoa thị trên da)</p>
<h3>Viêm gan mạn tính</h3>
<p>Phần lớn bệnh nhân viêm gan mạn tính không có triệu chứng gì. Một số người khác viêm mạn tính nặng vẫn có các triệu chứng của viêm cấp như mệt mỏi, chán ăn, đau bụng.</p>
<p>Biểu hiện lâm sàng: Gan to, lòng bàn tay son, dấu sao mạch “spider nevi”. Khi bệnh mạn tính lâu ngày dẫn đến biến chứng xơ gan, bệnh nhân có thể bị báng bụng, vàng da, xuất huyết tĩnh mạch thực quản và dạ dày, xuất hiện tuần hoàn bàng hệ cửa- chủ do tăng áp lực tĩnh mạch cửa (tĩnh mạch lớn nổi gồ thấy trên da và toả ra từ rốn hình đầu sứa), nữ hoá tuyến vú ở nam, tinh hoàn teo nhỏ (vì suy gan làm rối loạn nồng độ hormone giới tính trong cơ thể)</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Viêm gan B</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Viêm gan B lây như thế nào</strong>?</p>
<p>Bệnh lây truyền qua tiếp xúc với máu hoặc các chất dịch khác của cơ thể người bị nhiễm bệnh. Virus <strong>viêm gan B</strong> rất dễ lây. Khả năng lây nhiễm cao hơn HIV 100 lần.</p>
<p><strong>Viêm gan B lây qua đường nào</strong>?</p>
<p>Có 3 đường lây của viêm gan B, gồm: đường máu, từ mẹ sang con, đường tình dụ</p>
<h3>Đường lây viêm gan B từ mẹ sang con: </h3>
<ul>
<li>
<p>Đường lây truyền HBV <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/lay-nhiem-virus-viem-gan-b-tu-me-sang-con/">rất đặc biệt</a>, phần lớn xảy ra trong giai đoạn chu sinh hoặc những tháng đầu sau sinh, không lây qua nhau thai, đây là một cách thức lây nhiễm phổ biến và quan trọng nhất.</p>
</li>
<li>
<p>Mức độ lây nhiễm tùy thuộc vào nồng độ virus viêm gan B (HBV DNA) và tình trạng HBeAg của mẹ vào 3 tháng cuối thai kỳ. Nếu mẹ có nồng độ HBV cao và HBeAg (+) thì khả năng lây truyền cho con càng cao.</p>
</li>
<li>
<p>Nếu mẹ có HBsAg thì tỉ lệ truyền cho con khoảng 20%. Nếu mẹ có HBcAg thì tỉ lệ truyền cho con là khoảng 90%, nếu mẹ có HBeAg thì con dễ bị viêm gan mãn tính. Tuy nhiên điều này hoàn toàn có thể được ngăn chặn, nếu tiêm vaxcin cho trẻ trong vòng 12h sau khi sinh.</p>
</li>
<li>
<p>Virus viêm gan B có trong sữa mẹ với nồng độ rất thấp do đó lây truyền chủ yếu là do trẻ bú cắn vào vú mẹ gây trầy xước, chảy máu dẫn đến lây nhiễm.</p>
</li>
</ul>
<h3>Viêm gan B lây qua đường máu: </h3>
<ul>
<li>
<p>Nếu da hoặc niêm mạc của chúng ta bị xây xước không toàn vẹn mà tiếp xúc với máu của người bị nhiễm HBV thì nguy cơ nhiễm bệnh sẽ rất cao. HBV cũng được tìm thấy trong dịch cơ thể khác như dịch âm đạo, tinh dịch, sữa mẹ, nước bọt, mồ hôi, nước tiểu, phân, dịch mật vì vậy khi da hoặc niêm mạc bị tổn thương mà tiếp xúc với các dịch này thì cũng có thể bị lây nhiễm HBV nhưng với tỉ lệ rất thấp.</p>
</li>
<li>
<p>Tái sử dụng kim và ống tiêm: Việc lây truyền bệnh cũng có thể xảy ra thông qua việc tái sử dụng kim và ống tiêm trong môi trường chăm sóc sức khỏe hoặc giữa những người tiêm chích ma túy.</p>
</li>
<li>
<p>Nhiễm máu nhiễm bệnh: Nhiễm virus viêm gan B xảy ra trong quá trình y tế, phẫu thuật và nha khoa, thông qua hình xăm hoặc thông qua việc sử dụng dao cạo và các vật tương tự bị nhiễm máu nhiễm bệnh.</p>
</li>
</ul>
<h3>Viêm gan B lây qua đường tình dục:</h3>
<p>Khi quan hệ tình dục không an toàn ( không sử dụng bao cao su hoặc sử dụng chung dụng cụ tình dục) với người bị viêm gan siêu vi B, bạn cũng sẽ có khả năng bị nhiễm HBV. Virus có trong dịch tiết của người nhiễm sẽ thâm nhập vào cơ thể bạn qua các vết xước nhỏ và sau đó, xâm nhập vào máu gây nhiễm HBV. Hình thức lây truyền qua đường tình dục đặc biệt hay gặp ở những người đàn ông không được tiêm chủng có quan hệ tình dục đồng giới có nhiều bạn tình hoặc tiếp xúc với gái mại dâm.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Viêm gan B</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Những người thường xuyên phải truyền máu hoặc các sản phẩm máu, bệnh nhân chạy thận nhân tạo, người được ghép tạng.</p>
</li>
<li>
<p>Người sống trong các nhà tù.</p>
</li>
<li>
<p>Người tiêm chích ma túy.</p>
</li>
<li>
<p>Tiếp xúc trong gia đình và tình dục của những người bị nhiễm HBV mạn tính.</p>
</li>
<li>
<p>Những người có nhiều bạn tình.</p>
</li>
<li>
<p>Nhân viên y tế và những người khác có thể tiếp xúc với máu và các sản phẩm máu thông qua công việc của họ.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Viêm gan B</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<h3>Tiêm vắc-xin viêm gan B</h3>
<p>Đây là biện pháp phòng ngừa chính trong phòng ngừa viêm gan B. WHO khuyến cáo cần tiêm liều vắc-xin viêm gan B đầu tiên càng sớm càng tốt trong vòng 24 giờ đầu sau sinh và các mũi tiếp theo lúc 2, 3 và 4 tháng. Tiêm vắc-xin viêm gan B có tác dụng tạo ra kháng thể bảo vệ ở hơn 95% trẻ sơ sinh, trẻ em và thanh niên. Hiệu quả bảo vệ cao, kéo dài ít nhất 20 năm và có thể là suốt đời nếu nồng độ kháng thể kháng virus được tạo ra sau chích ngừa lớn > 1000 IU/L.</p>
<p>Đối tượng cần tiêm chủng:</p>
<ul>
<li>Tất cả những người chưa có kháng thể chống vi khuẩn viêm gan B (Anti - HBs), nên tiêm phòng vắc xin viêm gan B càng sớm càng tốt đặc biệt là những người sống ở các quốc gia có tỷ lệ lưu hành HBV cao trong đó có Việt Nam</li>
<li>Những đối tượng có nguy cơ cao kể trên</li>
<li>Khách du lịch chưa hoàn thành liệu trình vắc-xin viêm gan B của họ, những người nên được cung cấp vắc-xin trước khi đi đến các khu vực có tỷ lệ lưu hành HBV cao.</li>
</ul>
<p>Hạn chế uống bia, rượu, có chế độ ăn uống lành mạnh nhiều rau quả ít dầu mỡ; những người xơ gan nên giảm muối trong chế độ ăn.</p>
<p>Cẩn trọng với các loại thuốc hoặc thực phẩm chức năng có thể gây hại cho gan (đặc biệt là thuốc Bắc thuốc Nam không rõ nguồn gốc)</p>
<p>Sát trùng cẩn thận khi bị thương, chảy máu</p>
<p>Sử dụng biện pháp bảo vệ khi quan hệ tình dục để tránh lây nhiễm</p>
<p>Không dùng chung kim tiêm</p>
<p>Không sử dụng chung dụng cụ hoặc phải được sát trùng trước khi xăm người, châm cứu, xỏ lỗ tai</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Viêm gan B</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bác sĩ có thể dựa vào bệnh sử, tiền sử, thăm khám lâm sàng kết hợp làm xét nghiệm để chẩn đoán bệnh.</p>
<p>Xét nghiệm bao gồm 2 phần: xét nghiệm máu để tìm kháng nguyên, kháng thể HBV, đánh giá chức năng gan và chẩn đoán hình ảnh gồm siêu âm, CT scan, sinh thiết gan.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Viêm gan B</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bác sĩ sẽ dựa vào kết quả xét nghiệm: nồng độ virus HBV DNA trong cơ thể bệnh nhân và trong một số trường hợp có thể phải sinh thiết gan nhằm đưa ra phác đồ <strong>điều trị viêm gan B</strong> thích hợp. Việc điều trị chủ yếu là ngăn chặn sự sinh sôi, nhân lên của virus hoặc các chất làm rối loạn quá trình tổng hợp, tự nhân lên của virus.</p>
<p>Các trường hợp mẹ đã nhiễm HBV, sau sinh em bé cần được tiêm huyết thanh đặc hiệu chống virus HBV</p>
<p>Khi mắc bệnh, cần tăng cường đề kháng của cơ thể bằng nghỉ ngơi, chế độ ăn uống cần chú ý đến các loại thực phẩm có lợi cho gan, hạn chế uống rượu. Rượu không những gây ra xơ gan mà còn hỗ trợ quá trình sao chép, sinh sản của virus viêm gan nên làm tăng số lượng virus lưu hành trong máu và từ đó là suy giảm khả năng chống chọi của tế bào gan trước sự tấn công của virus.</p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/lay-nhiem-virus-viem-gan-b-tu-me-sang-con/">Lây nhiễm virus viêm gan B từ mẹ sang con</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/10-cau-hoi-thuong-gap-ve-viem-gan-b/">10 câu hỏi thường gặp về viêm gan B</a></strong></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/chan-doan-va-dieu-tri-viem-gan-b-theo-huong-dan-cua-bo-y-te/"><strong>Chẩn đoán và điều trị viêm gan B theo hướng dẫn của Bộ Y tế</strong></a></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/viem-gan-b-3116/ |
Viêm tủy xương | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Viêm tủy xương</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5972, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_04_14_26_733908.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_04_14_26_848068.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_04_14_27_306542.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_04_14_27_150299.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5973, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_04_14_27_373870.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_04_14_27_459602.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_04_14_27_860626.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_04_14_27_796726.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_04_14_26_848068.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_04_14_27_459602.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_04_14_26_733908.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_04_14_27_373870.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Viêm tủy xương là gì?</strong></p>
<p style="text-align:justify"><strong>Viêm tủy xương </strong>hay cốt tủy viêm là một tình trạng nhiễm khuẩn cấp tính hay mãn tính ở xương bao gồm tủy xương hay mô mềm quanh xương. Thường do tụ cầu vàng gây bệnh hay liên cầu trùng tạo máu. Những vi khuẩn này vào đường máu trước khi tập trung vào xương đó thực chất của viêm xương tủy xương đường máu trước tiên là một nhiễm trùng máu. Vi khuẩn xâm nhập vào xương từ máu trong cơ thể sau khi bị gãy xương, nhọt, vết ăn trên da, nhiễm trùng tai giữa, viêm phổi hay bất kì bệnh nhiễm trùng nào.</p>
<p style="text-align:justify">Bệnh có thể diễn biến nhanh chóng và vô cùng đau đớn tuy nhiên bệnh có thể diễn biến từ từ và ít đau hơn.</p>
<p style="text-align:justify">Viêm tủy xương là bệnh lý ở hệ xương do vi khuẩn xâm nhập vào máu đi đến xương gây ra tình trạng viêm tại xương vì vậy không chỉ có biểu hiện nhiễm trùng tại chỗ mà còn có biểu hiện nhiễm trùng toàn thân. Về mặt giải phẫu bệnh biểu hiện 2 quá trình phá hủy xương và bồi đắp xương song song phát triển.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Viêm tủy xương cấp</strong> biểu hiện cấp tính với các triệu chứng rầm rộ. Nếu không được chẩn đoán sớm và điều trị kịp thời có thể phát triển thành <strong>viêm tủy xương mạn tính</strong>, bệnh diễn biến kéo dài, có những giai đoạn bệnh không hoạt động xen kẽ với những đợt bùng phát ảnh hưởng đến sử phát triển của xương, biến dạng xương, hạn chế vận động gây đau đớn cho người bệnh tiêu tốn nhiều tiền của. Cơ chế gây tổn thương tủy xương ở trẻ em bắt đầu trong thân xương. Vì vậy viêm tủy xương điều quan trọng nhất là phải được chẩn đoán sớm và điều trị kịp thời.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Viêm tủy xương</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Nguyên nhân gây viêm tủy xương là do vi khuẩn</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Vi khuẩn hay gặp nhất là tụ cầu vàng (khoảng 50% trường hợp)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Vi khuẩn thường gặp khác bao gồm: liên cầu trùng tan máu, phế cầu, Ecoli, trực khuẩn thương hàn, trực khuẩn mủ xanh</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Vi khuẩn xâm nhập vào máu bằng cách nào?</p>
<p style="text-align:justify">Vi khuẩn có thể từ một cái nhọt, một vết xước, viêm nhiễm ở da, viêm họng, viêm amydal hay bất kì viêm nhiễm nào trên cơ thể, sau đó vi khuẩn đi vào máu sau đó tập trung tại xương phần lớn tập trung ở chỗ nối tiếp giữa đầu xương và thân xương do vùng này rất giàu mạch máu và dễ phát sinh bệnh viêm tủy xương</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Viêm tủy xương</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Viêm xương tủy xương đường máu có thể gặp ở mọi lứa tuổi, nhưng thường gặp nhất ở lứa tuổi thiếu niên.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chấn thương là nguyên nhân thuận lợi, làm giảm sức đề kháng của cơ thể và tại chỗ, tạo điều kiện cho viêm xương tủy xương dễ dàng phát sinh phát triển khi có nhiễm khuẩn máu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Một nguyên nhân thuận lợi khác làm giảm sức đề kháng của cơ thể là sự hoạt động quá sức, ăn uống kém, mệt mỏi, gặp ở các nước nghèo.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Viêm tủy xương</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Triệu chứng của viêm tủy xương </strong>có thể rầm rộ hoặc âm thầm kín đáo, cụ thể:</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Viêm tủy xương cấp tính</strong>: thường gặp ở trẻ em chiếm 80%</p>
<p style="text-align:justify">Bất kì xương nào cũng có thể tổn thương, vị trí hay gặp là các đầu xương dài, nơi xương mềm, có tủy đỏ., xương càng phát triển càng dễ bị viêm. Viêm tủy cấp cũng có thể thứ phát sau ổ viêm nhiễm của đường hô hấp trên như viêm tai - mũi - họng, phế quản phế viêm...Viêm xương tủy cấp ở trẻ em mang tính chất nhiễm trùng toàn thân. Tại chi viêm, giới hạn viêm không rõ ràng, vừa có tính phá hủy vừa có tính tái tạo xương mới.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Có thể có biểu hiện nhiễm trùng toàn thân rầm rộ như: sốt cao rét run, sưng nóng đỏ vùng tổn thương. Khi có ban đỏ vùng da tại chỗ kèm sưng phồng phần mềm thường do mủ đã vượt qua vỏ xương, màng xương lan vào phần mềm, khớp lân cận có thể bị viêm.</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Có thể có biểu hiện nhiễm trùng mơ hồ, không rõ ràng, dễ bỏ qua. Thông thường trẻ bỗng nhiên sốt cao, nhiễm trùng nhẹ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Trẻ kêu đau quanh chi, hạn chế hoạt động (trái với thường lệ).</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khám thấy sưng nề nhẹ quanh đầu xương (hay gặp nhất viêm xương quanh gối), ấn vào khớp không đau.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ở giai đoạn muộn khi viêm đã phá ra tổ chức phần mềm, toàn thân bệnh nhân có hội chứng nhiễm khuẩn, trùng rõ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tại chỗ có ổ áp-xe cơ ở chi: sưng - nóng - đỏ - đau và ở giữa bùng nhùng mủ. Nhiều khi có lỗ dò mủ ra ngoài. Lỗ dò mủ do viêm xương có đặc điểm điển hình: da quanh lỗ dò thâm, da sát xương, mủ chảy qua lỗ dò mùi hôi, tanh...</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Ở người lớn: viêm đốt sống đĩa đệm là dạng phổ biến nhất. Bệnh nhân đau âm ỉ tại vùng tổn thương, co cơ cạnh cột sống, hạn chế vận động cột sống, ấn tại chỗ đau chói kèm triệu chứng chèn ép thần kinh như liệt, rối loạn đại tiểu tiện…</p>
<p style="text-align:justify">Đặc điểm của viêm tủy xương cấp tính: viêm tủy xương sau các nhiễm khuẩn tại xương có thể chẩn đoán được sớm tuy nhiên viêm tủy Viêm xương tủy thứ phát sau một ổ nhiễm trùng kế cận: tổn thương phần mềm, loét trợt do tỳ đè, viêm mô tế bào, loét da dinh dưỡng... Thông thường chẩn đoán dạng này thường chậm, khi nhiễm khuẩn đã trở thành mạn tính. Do bệnh diễn biến nhanh. Khi phát triển thành viêm mạn tính thường triệu chứng toàn thân và tại chỗ không rầm rộ.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Viêm tủy xương mạn tính</strong>: diễn tiến kéo dài, có những giai đoạn bệnh không hoạt động xen kẽ với những giai đoạn bùng phát trở lại.Hình thành lỗ rò từ xương ra ngoài da, chảy mủ, có khi lỗ rò thoát ra cả mảnh xương chết. Khi lỗ rò bị tắc có thể lại có một đợt bùng phát nhiễm khuẩn.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Triệu chứng cận lâm sàng</strong>:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm máu có tăng bạch cầu, tăng tỷ lệ bạch cầu trung tính, máu lắng và protein C phản ứng (CRP) tăng.</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Xquang giai đoạn sớm: sưng nề phần mềm, dấu hiệu phản ứng màng xương. Dấu hiệu tiêu xương thường muộn hơn, có thể gặp hình ảnh tiêu xương có bờ viền phản ứng rõ, hình mảnh xương chết.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Siêu âm cho phép phát hiện sưng nề phần mềm, đặc biệt các apxe cơ kèm theo.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chụp cắt lớp vi tính và chụp cộng hưởng từ cũng có giá trị cao để chẩn đoán những tổn thương xương, phần mềm do viêm xương, đặc biệt ở vị trí khó chẩn đoán.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chọc hút bằng kim mù hoặc dưới hướng dẫn của siêu âm, chụp cắt lớp lấy bệnh phẩm soi tươi, nuôi cấy tìm VK, làm kháng sinh đồ phục vụ điều trị.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Để chẩn đoán sớm viêm tủy xương trong 24-48 giờ đầu có thể dùng phương pháp <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/chan-doan-viem-khop-bang-ky-thuat-xa-hinh-xuong-tai-vinmec-times-city/">chụp xạ hình xương</a> 3 pha dùng 99 Tc-MDP.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Viêm tủy xương</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Điều trị triệt để các ổ nhiễm khuẩn theo đơn của bác sĩ, tuân thủ điều trị</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đối với các vết thương ngoài da cần đảm bảo vệ dinh, dẫn lưu tốt tránh nhiễm trùng</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Viêm tủy xương</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Dựa vào các triệu chứng lâm sàng biểu hiện nhiễm trùng toàn thân và viêm tại chỗ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xquang trong 7-10 ngày đầu, triệu chứng Xquang chưa rõ ràng. Sau 12 ngày, dấu hiệu viêm xương bắt đầu rõ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ngoài ra, các bác sĩ sẽ chỉ định chụp cắt lớp xương có thể giúp thấy các thay đổi của phần mềm do phản ứng viêm.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các xét nghiệm máu tốc độ máu lắng cao, bạch cầu tăng…</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xạ hình xương toàn thân với Tc99m-MDP là phương pháp có độ nhạy cao trong phát hiện viêm tủy xương sớm trong 24-48 giờ đầu. Là phương pháp hiện đại, không xâm lấn, có độ chính xác cao đang được thực hiện tại các bệnh viện lớn trong có bệnh viện vinmec. Vinmec sử dụng thiết bị hiện đại hàng đầu cho hình ảnh rõ nét phát hiện các tổn thương từ rất sớm giúp chẩn đoán sớm để từ đó điều trị sớm tránh được các biến chứng của viêm tủy xương</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Viêm tủy xương</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Điều trị viêm tủy xương như thế nào?</strong></p>
<p style="text-align:justify">Viêm tủy xương cấp tính nếu không được điều trị gì thì bệnh nhân có thể tử vong do nhiễm khuẩn toàn thân mỗi ngày một tăng lên hoặc là do ổ áp xe dưới cốt mạc sẽ vỡ ra phần mềm rồi rò ra ngoài. Nếu được điều trị có thể khỏi hoàn toàn hoặc điều trị không triệt để có thể chuyển thành viêm tủy xương mạn tính vì vậy cần phải có phương pháp điều trị sớm, hiệu quả, cụ thể:</p>
<h3 style="text-align:justify">Nguyên tắc điều trị</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Chẩn đoán bệnh sớm, dùng kháng sinh đường tĩnh mạch, dẫn lưu mủ và tổ chức hoại tử (nếu có).</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ngay trước khi cho thuốc cần cấy máu, cấy dịch khớp, làm nhanh xét nghiệm dịch khớp hoặc bệnh phẩm mủ tại chỗ bằng phương pháp soi tươi nhuộm gram tìm vi khuẩn. Căn cứ kết quả soi tươi nhuộm gram kết hợp với các yếu tố nguy cơ dự đoán chủng vi khuẩn để lựa chọn ngay kháng sinh thích hợp - trước khi có kết quả cấy máu hoặc dịch mủ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Kháng sinh thuộc nhóm diệt khuẩn, liều cao, khởi đầu dùng đường tĩnh mạch. Trong đa số trường hợp nên dùng kháng sinh chống tụ cầu vàng liều cao (oxacillin, nafcillin, cefazolin, hoặc vancomycin), nếu nghi ngờ nhiễm khuẩn thêm VK gram âm cần kết hợp với một thuốc thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 3, hoặc aminoglycosid, hoặc fluoroquinolon.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khi có kết quả kháng sinh đồ, điều trị dựa vào kết quả đáp ứng và kháng sinh đồ.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Thời gian điều trị:</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Viêm tủy xương cấp tính:4-6 tuần, nếu thời gian điều trị < 3 tuần tỷ lệ thất bại cao gấp 10 lần. Điều trị phẫu thuật trong trường hợp có áp xe ngoài xương, dưới màng xương, kết hợp có viêm khớp nhiễm khuẩn, hoặc không cải thiện triệu chứng sau 24-48h</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Viêm đĩa đệm đốt sống: 4-6 tuần hoặc dài hơn. Điều trị phẫu thuật phần lớn không cần thiết, trừ khi cột sống mất vững hoặc có triệu chứng chèn ép thần kinh, hoặc apxe phần mềm lan rộng không thể giải quyết bằng dẫn lưu dưới da.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Viêm tủy xương mạn tính:</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Cần cân nhắc giữa nguy cơ và lợi ích của việc điều trị phẫu thuật loại trừ hẳn ổ viêm tủy xương mạn tính. Phẫu thuật để loại bỏ toàn bộ ổ viêm</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nên dùng kháng sinh thích hợp trước khi phẫu thuật nhiều ngày để khống chế tình trạng nhiễm khuẩn, sau đó tiếp tục dùng thuốc 4- 6 tuần đường tĩnh mạch sau mổ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Gần đây các biện pháp ghép xương, ghép phần mềm, phẫu thuật chuyển mạch nhằm cải thiện tình trạng nuôi dưỡng tại chỗ đã tạo ra những tiến bộ lớn trong điều trị viêm tủy xương mạn tính</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phục hồi chức năng</p>
</li>
</ul>
<p> </p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li>
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/chan-doan-viem-khop-bang-ky-thuat-xa-hinh-xuong-tai-vinmec-times-city/">Chẩn đoán viêm khớp bằng kỹ thuật xạ hình xương tại Vinmec Times City</a></strong></p>
</li>
<li>
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/de-dieu-tri-viem-tuy-xuong-dat-hieu-qua-tot/">Để điều trị viêm tủy xương đạt hiệu quả tốt</a></strong></p>
</li>
<li>
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/ung-buou-xa-tri/dau-hieu-va-nguy-co-gay-ung-thu-xuong/?link_type=related_posts">Dấu hiệu và nguy cơ gây ung thư xương</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/viem-tuy-xuong-3194/ |
Viêm họng mãn tính | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Viêm họng mãn tính</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6393, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_17_03_31_633326.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_17_03_31_707934.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_17_03_32_040327.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_17_03_31_988497.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6394, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_17_03_32_089170.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_17_03_32_155369.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_17_03_32_464987.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_17_03_32_430156.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6395, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_17_03_32_548896.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_17_03_32_610272.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_17_03_32_930214.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_17_03_32_898239.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_17_03_31_707934.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_17_03_32_155369.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_17_03_32_610272.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_17_03_31_633326.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_17_03_32_089170.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_17_03_32_548896.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Viêm họng mãn tính là gì?</strong></p>
<p style="text-align:justify"><strong>Viêm họng mãn tính</strong> là tình trạng bệnh lý viêm ở họng kéo dài dai dẳng, thường kéo dài trên một tuần. Đây là hậu quả của quá trình viêm họng cấp tính lặp lại nhiều lần và không đáp ứng với các thuốc điều trị. <strong>Dấu hiệu viêm họng mãn tính</strong> thường gặp là đau rát họng, tăng lên khi nuốt, ho kéo dài, đôi khi có đờm. Đau họng và ho tồn tại kéo dài nhiều tuần là những triệu chứng báo động, bệnh nhân cần đến khám ngay, để loại trừ hoặc phát hiện các bệnh lý nghiêm trọng khác kèm theo.</p>
<p style="text-align:justify">Bệnh viêm họng mãn tính được phân loại làm 4 thể dựa trên đặc điểm tổn thương:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Viêm họng mãn tính sung huyết đơn thuần: niêm mạc họng đỏ, thấy được nhiều mạch máu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Viêm họng mãn tính xuất tiết</strong>: niêm mạc họng xung huyết đỏ, tăng tiết nhiều chất nhầy, trong, hơi dính vào thành sau họng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Viêm họng mãn tính quá phát</strong>: còn gọi là viêm họng hạt. Trong thể này niêm mạc họng đỏ, dày lên. Các tổ chức bạch huyết ở thành sau họng quá phát thành nhiều đám to nhỏ rải rác hoặc tập trung thành một dải dọc ở phía sau gọi là “trụ giả”.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Viêm họng teo: niêm mạc họng mỏng, teo dần, trở nên khô do các tuyến nhầy dưới niêm mạc cũng bị teo đi, giảm tiết. Họng thường có màu hồng nhợt nhạt, đóng vảy vàng, khô. Thể bệnh này thường gặp ở người bệnh lớn tuổi hoặc người bị bệnh trĩ mũi.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Viêm họng mãn tính</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Có nhiều nguyên nhân gây nên bệnh viêm họng mãn tính, có thể kể đến như:</p>
<h3 style="text-align:justify">Nhiễm trùng</h3>
<p style="text-align:justify">Có nhiều nhóm vi khuẩn gây bệnh ở vùng hầu họng, trong đó thường gặp nhất là Streptococcus. Liên cầu khuẩn có thể gây ra những tổn thương nghiêm trọng khác tại tim, cơ xương khớp nếu không được điều trị.</p>
<h3 style="text-align:justify">Khói bụi và các chất gây ô nhiễm không khí</h3>
<p style="text-align:justify">Trong không khí luôn tồn tại các chất độc hại như bụi bẩn, hơi hóa học, khí đốt, khói… Việc sống trong môi trường ô nhiễm, thường xuyên hít phải các tạp chất này có thể gây ra nhiều bệnh lý về đường hô hấp, trong đó có cả viêm họng mãn tính và các tổn thương ở phổi..</p>
<h3 style="text-align:justify">Viêm amidan mãn tính</h3>
<p style="text-align:justify">Viêm các tổ chức xung quanh họng cũng là một nguyên nhân dẫn đến viêm họng mãn tính. Amidan là cấu trúc thường bị viêm nhiễm nhất. Bệnh nhân sẽ gặp phải nhiều triệu chứng hơn như sốt, buồn nôn, sưng hạch vùng lân cận, đau đầu, đau bụng.</p>
<p style="text-align:justify"><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/viem-amidan-2956/">Viêm amidan: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></p>
<h3 style="text-align:justify">Viêm xoang mãn tính</h3>
<p style="text-align:justify">Dịch nhầy xuất tiết khi bị viêm mũi xoang, nhất là viêm xoang sau chảy xuống vùng họng có thể kích ứng, sưng cổ họng, lâu dần gây nên bệnh viêm họng mãn tính.</p>
<p style="text-align:justify"><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/viem-xoang-2953/">Viêm xoang: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></p>
<h3 style="text-align:justify">Trào ngược dạ dày thực quản</h3>
<p style="text-align:justify">Bệnh lý trào ngược dạ dày thực quản là một trong những nguyên nhân dẫn đến viêm họng mãn tính mà người bệnh không nghĩ tới. Dịch tiêu hóa có tính axit từ dạ dày trào ngược lên gây tổn thương niêm mạc họng. Bệnh nhân sẽ gặp phải triệu chứng đau rát, có cảm giác vướng ở họng, khó nuốt, khàn tiếng.</p>
<p style="text-align:justify"><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/trao-nguoc-da-day-thuc-quan-3003/">Trào ngược dạ dày thực quản: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></p>
<h3 style="text-align:justify">Ung thư vòm họng</h3>
<p style="text-align:justify">Đây là nguyên nhân không phổ biến nhưng rất nghiêm trọng của viêm họng mãn tính. Bệnh nhân thường có các triệu chứng toàn thân như mệt mỏi, sụt cân, chán ăn đi kèm với các triệu chứng tại chỗ như khó nuốt, sưng cổ, chảy máu vùng họng, mũi.</p>
<p style="text-align:justify"><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/ung-thu-vom-hong-3170/">Ung thư vòm họng: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></p>
<p style="text-align:justify"><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/phan-biet-ung-thu-vom-hong-va-viem-hong-thong-thuong/">Phân biệt ung thư vòm họng và viêm họng thông thường</a></p>
<h3 style="text-align:justify">Nguyên nhân khác</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tắc mũi mạn tính do vẹo vách ngăn, polyp cuống mũi.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cơ địa dị ứng như viêm thực quản bạch cầu</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Viêm họng mãn tính</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Triệu chứng của viêm họng mãn tính thường diễn tiến kéo dài, chủ yếu là các triệu chứng cơ năng tại chỗ,bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau họng: đây là triệu chứng phổ biến nhất. Đau họng kéo dài nhiều tuần, kèm theo nóng rát, ngứa, khô khan và cảm giác vướng ở họng. Triệu chứng xuất hiện rõ nhất là vào buổi sáng sớm.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nuốt khó, nuốt đau</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ho kéo dài, khạc đàm dai dẳng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thay đổi giọng nói, khàn giọng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nóng rát ở vùng ngực phía sau xương ức, ợ hơi, ợ chua ở những bệnh nhân trào ngược dạ dày thực quản.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Các triệu chứng toàn thân như sốt, mệt mỏi, đau đầu thường nghèo nàn, không đặc hiệu.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Viêm họng mãn tính</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bệnh viêm họng mãn tính không lây truyền từ người bệnh sang người lành.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Viêm họng mãn tính</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Nhiều yếu tố được xem đóng vai trò trong việc tăng nguy cơ mắc bệnh viêm họng mãn tính như:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Khói thuốc lá: cả khi hút thuốc và hít khói thuốc lá thụ động đều có thể gây kích ứng niêm mạc họng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dị ứng: dị ứng thời tiết hoặc với bụi, nấm mốc cũng có thể gây viêm họng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hóa chất kích thích: những hạt hóa chất bay lơ lửng trong không khí cũng gây kích thích vùng họng. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Viêm mũi xoang mãn tính: nước mũi, chất xuất tiết có thể gây kích thích cổ họng và làm lây lan tác nhân gây bệnh từ mũi xuống họng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sức đề kháng cơ thể yếu: khi mắc các bệnh lý như HIV, đái tháo đường, ung thư, căng thẳng mệt mỏi kéo dài sẽ làm hệ miễn dịch của cơ thể suy yếu. </p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Viêm họng mãn tính</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các biện pháp giúp phòng ngừa khỏi mắc bệnh và kiểm soát tốt diễn tiến của bệnh:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Xây dựng một lối sống lành mạnh, ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng, ăn nhiều rau xanh và trái cây, tăng sức đề kháng cho cơ thể chống lại virus và vi khuẩn gây bệnh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giữ gìn môi trường không khí trong lành</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Không hút thuốc lá và tránh xa những chỗ có khói thuốc lá</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Vệ sinh răng miệng tốt, súc họng bằng nước muối sinh lý mỗi sáng và tối giúp làm sạch họng, tránh để vi khuẩn tập trung cư ngụ ở cùng niêm mạc vị viêm.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Điều trị dứt điểm các đợt viêm mũi xoang, viêm amidan cấp tính.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đeo khẩu trang mỗi khi ra đường, đặc biệt khi đến những khu vực ô nhiễm. Có nhiều khói bụi.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phòng hộ tốt khi lao động</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hút dịch mũi, giữ mũi sạch sẽ, không để chất tiết ở vùng mũi chảy xuống kích ứng niêm mạc họng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Rửa tay thường xuyên bằng các chất sát khuẩn, nhất là sau khi ho và hắt hơi</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Điều trị bệnh lý trào ngược dạ dày thực quản nếu có</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Viêm họng mãn tính</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bệnh viêm họng mãn tính được chẩn đoán xác định dựa trên việc khai thác tiền sử bệnh, triệu chứng lâm sàng cơ năng và việc thăm khám vùng hầu họng. Tùy vào từng thể bệnh, bác sĩ sẽ quan sát được các hình thái của niêm mạc họng với các đặc điểm khác nhau.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Viêm họng mãn tính sung huyết đơn thuần: niêm mạc họng đỏ, thấy được nhiều mạch máu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Viêm họng mãn tính xuất tiết: niêm mạc họng xung huyết đỏ, tăng tiết nhiều chất nhầy, trong, hơi dính vào thành sau họng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Viêm họng mãn tính quá phát: còn gọi là viêm họng hạt. Trong thể này niêm mạc họng đỏ, dày lên. Các tổ chức bạch huyết ở thành sau họng quá phát thành nhiều đám to nhỏ rải rác hoặc tập trung thành một dải dọc ở phía sau gọi là “trụ giả”.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Viêm họng teo: niêm mạc họng mỏng, teo dần, trở nên khô do các tuyến nhầy dưới niêm mạc cũng bị teo đi, giảm tiết. Họng thường có màu hồng nhợt nhạt, đóng vảy vàng, khô.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Các xét nghiệm cận lâm sàng và phương tiện chẩn đoán hình ảnh thường dùng để chẩn đoán nguyên nhân gây bệnh và phân biệt với các bệnh lý khác:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm công thức máu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xquang phổi, phim Blondeau, phim Hirtz…</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nội soi thực quản dạ dày</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ct scan cổ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nội soi thanh quản</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Viêm họng mãn tính</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Viêm họng mãn tính có chữa được không?</p>
<p style="text-align:justify">Bệnh nhân bị viêm họng mãn tính có thể hồi phục hoàn toàn nếu được điều trị đúng cách và kịp thời, trong đó quan trọng nhất là giải quyết nguyên nhân. Viêm họng mãn tính <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/viem-hong-man-tinh-rat-de-tai-phat-cach-dieu-tri-va-phong-ngua/">rất dễ tái phát</a> nếu không giải quyết được nguyên nhân gây bệnh.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Điều trị viêm họng mãn tính </strong>bao gồm giải quyết nguyên nhân, loại bỏ yếu tố nguy cơ và điều trị giảm nhẹ triệu chứng.</p>
<h3 style="text-align:justify">Điều trị nguyên nhân</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Điều trị viêm mũi xoang, viêm amidan: sử dụng kháng sinh theo hướng dẫn của bác sĩ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Điều trị hội chứng trào ngược dạ dày thực quản: sử dụng các thuốc kháng bơm proton theo chỉ định của bác sĩ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Loại bỏ các yếu tố nguy cơ của bệnh: tránh xa khói thuốc lá và các chất gây hại có trong không khí.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Điều trị triệu chứng</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc giảm đau, giảm viêm</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc làm lỏng chất tiết</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc chống dị ứng </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc giảm ho</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhỏ mũi, rửa mũi bằng nước muối sinh lý</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Súc miệng bằng các dung dịch sát khuẩn chứa iod lỏng, nước muối sinh lý</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Điều trị toàn trạng</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Xây dựng lối sống lành mạnh</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ăn nhiều rau xanh và hoa quả, bổ sung vitamin C, A để tăng sức đề kháng của cơ thể.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thay đổi môi trường sống, giữ gìn vệ sinh môi trường</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/phan-biet-ung-thu-vom-hong-va-viem-hong-thong-thuong/">Phân biệt ung thư vòm họng và viêm họng thông thường</a></strong></li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/viem-hong-khi-nao-la-nguy-hiem/">Viêm họng - Khi nào là nguy hiểm?</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/ung-thu-vom-hong-3170/">Ung thư vòm họng: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/viem-hong-man-tinh-4460/ |
Viêm mào tinh hoàn | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Viêm mào tinh hoàn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5594, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_04_50_33_388486.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_04_50_33_485854.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_04_50_33_842021.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_04_50_33_778931.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5595, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_04_50_33_887009.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_04_50_33_945030.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_04_50_34_288480.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_04_50_34_205105.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_04_50_33_485854.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_04_50_33_945030.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_04_50_33_388486.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_04_50_33_887009.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify">Mào tinh hoàn là một ống cuộn tròn, hình chữ C, nằm phía trên tinh hoàn, nhìn giống như mào gà nên được gọi là mào tinh.</p>
<p style="text-align:justify">Mào tinh hoàn gồm 3 phần:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Phần đầu phình to ở trên và gắn với tinh hoàn bằng các ống xuất</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phần thân và phần đuôi nhỏ lại so với phần đầu</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Bên trong của đầu mào tinh hoàn gồm các ống xuất cuộn lại tạo thành các tiểu thùy, khi đi hết phần đầu của mào tinh hoàn, các ống xuất đổ vào một ống đơn gọi là ống mào tinh, nếu kéo thẳng ra thì độ dài vào khoảng 4 - 6m.</p>
<p style="text-align:justify">Ống mào tinh được bao bọc lấy bởi những tế bào cơ trơn. Sự co bóp của tế bào cơ trơn có tác dụng đẩy tinh trùng ra ngoài ống mào tinh mỗi khi xuất tinh. Sau khi tinh trùng được sinh ra ở tinh hoàn, tinh trùng chuyển sang mào tinh để phát triển hoàn thiện.</p>
<p style="text-align:justify">Mào tinh vừa là nơi chứa tinh trùng, vừa là nơi cho tinh trùng trưởng thành. Sau đó, tinh trùng sẽ đi đến ống dẫn tinh để được xuất tinh ra ngoài.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Bệnh viêm mào tinh hoàn </strong>là tình trạng sưng viêm xảy ra khu trú tại mào tinh hoàn, có thể do nhiễm khuẩn hoặc không nhiễm khuẩn. Viêm mào tinh hoàn có thể được chia thành cấp tính hoặc mãn tính dựa vào khoảng thời gian tồn tại của các triệu chứng.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Viêm mào tinh hoàn cấp tính</strong> (dưới 6 tuần) đầu tiên ảnh hưởng lên đuôi mào tinh. Sau đó có thể lan đến toàn bộ mào tinh. Viêm mào tinh nếu không điều trị đúng và kịp thời có thể tiến triển đến viêm tinh hoàn, viêm dây tinh hoặc diễn tiến thành mãn tính. Tình trạng này có thể ảnh hưởng đến chức năng sản xuất tinh trùng của tinh hoàn và tắc đường dẫn tinh dẫn đến vô sinh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Viêm mào tinh hoàn mãn tính </strong>có thể dẫn đến biến chứng áp xe bìu, vô sinh ở nam giới.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Viêm mào tinh hoàn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Nguyên nhân gây viêm mào tinh hoàn </strong>bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhiễm trùng ngược dòng từ đường niệu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhiễm khuẩn qua đường tình dục</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chấn thương</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Epididymo-orchitis</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dùng thuốc điều trị bệnh lý tim mạch amiodarone</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Viêm mào tinh hoàn hóa học: nước tiểu chảy ngược vào trong mào tinh hoàn. Tình trạng này có thể xảy ra do nâng vật nặng hoặc căng thẳng.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Có nhiều loại tác nhân khác nhau có thể gây viêm mào tinh hoàn bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Vi khuẩn thường: Escherichia coli</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các chủng khác: trực khuẩn lao, ký sinh trùng giun chỉ, sán lá, lậu cầu, Chlamydia trachomatis, Neisseria gonorrhoeae</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Siêu vi, nấm: hiếm gặp</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Viêm mào tinh hoàn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Đau và sưng là những dấu hiệu phổ biến nhất.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Triệu chứng viêm mào tinh hoàn </strong>phụ thuộc vào nguyên nhân. Có thể bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Sưng, đỏ hoặc ấm bìu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tinh hoàn thường đau ở một bên, những cơn đau có thể sẽ nặng hơn khi đi tiểu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đi tiểu đau hoặc thường xuyên đi tiểu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau khi giao hợp hay xuất tinh</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ớn lạnh và sốt 39 - 40oC</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sưng hạch bạch huyết ở bẹn (hạch bẹn)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau hoặc khó chịu ở bụng dưới hoặc vùng xương chậu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chảy dịch, mủ ra từ dương vật</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có máu trong tinh dịch</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có khối u trên tinh hoàn</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Viêm mào tinh hoàn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Viêm mào tinh hoàn có thể lây truyền ngược dòng từ đường tiết niệu hoặc nhiễm khuẩn qua đường tình dục.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Viêm mào tinh hoàn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Nam giới ở mọi lứa tuổi đều có thể mắc bệnh viêm mào tinh hoàn nhưng phổ biến nhất là độ tuổi từ 20 đến 39, người trung niên và người già rất hiếm khi mắc bệnh.</p>
<p style="text-align:justify">Các yếu tố làm tăng nguy cơ bị viêm mào tinh hoàn do lây truyền qua đường tình dục:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Hành vi tình dục nguy cơ cao: có nhiều bạn tình, quan hệ tình dục với người bị mắc bệnh lây truyền qua đường tình dục, quan hệ tình dục mà không dùng bao cao su.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đã từng bị mắc bệnh lây truyền qua đường tình dục</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Các yếu tố làm tăng nguy cơ bị viêm mào tinh hoàn không do lây truyền qua đường tình dục:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhiễm trùng đường tiết niệu mãn tính</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhiễm trùng hoặc phì đại tuyến tiền liệt</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bất thường của đường tiết niệu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chưa cắt hoặc không cắt da quy đầu dương vật</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thủ thuật có ảnh hưởng đến đường tiết niệu như đặt ống thông tiểu, ...</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Viêm mào tinh hoàn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Phòng ngừa viêm mào tinh hoàn:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Sinh hoạt tình dục an toàn, quan hệ tình dục một vợ một chồng, luôn sử dụng bao cao su khi quan hệ tình dục.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khám sức khỏe định kỳ, siêu âm kiểm tra để phát hiện những bất thường và điều trị kịp thời.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Điều trị cho bạn tình nếu viêm mào tinh hoàn là do lây truyền qua đường tình dục.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Phòng ngừa diễn tiến của viêm mào tinh hoàn:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Nghỉ ngơi trên giường</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nâng cao bìu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chườm đá bìu để giảm đau</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mang dụng cụ bổ trợ (quần lót cố định bìu)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tránh nâng vật nặng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tránh quan hệ tình dục cho đến khi hết tình trạng nhiễm trùng</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Viêm mào tinh hoàn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Khám lâm sàng hạch bạch huyết ở bẹn và tinh hoàn hai bên. Khám trực tràng và tuyến tiền liệt. Ngoài ra có thể thực hiện các xét nghiệm chẩn đoán viêm mào tinh hoàn:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm công thức máu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm nước tiểu để kiểm tra nhiễm trùng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm dịch tiết niệu đạo, nhuộm Gram để phát hiện tác nhân gây bệnh lây truyền qua đường tình dục, kháng sinh đồ để giúp chọn lựa kháng sinh thích hợp</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Siêu âm Doppler để loại trừ xoắn tinh hoàn hoặc khối u tinh hoàn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chụp tinh hoàn</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Viêm mào tinh hoàn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Cách chữa viêm mào tinh hoàn</strong></p>
<p style="text-align:justify">Viêm mào tinh hoàn cấp hay mãn tính thường được điều trị bằng thuốc. Đa số các trường hợp viêm mào tinh hoàn sẽ hết trong ba tháng.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Viêm mào tinh hoàn do lây truyền qua đường tình dục hay do nhiễm khuẩn khác được điều trị bằng thuốc kháng sinh đường tiêm hoặc đường uống do bác sĩ chỉ định.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Lưu ý khi điều trị thuốc: Tuân thủ liệu trình điều trị theo y lệnh của bác sĩ, dùng kháng sinh phải đúng thuốc, đủ liều, đúng giờ, đủ thời gian. Không được ngừng điều trị ngay cả khi triệu chứng đã cải thiện để kết quả điều trị được triệt để, tránh tái phát. Thông thường bệnh sẽ cải thiện sau vài ngày điều trị, nếu các triệu chứng vẫn không thuyên giảm cần đến khám bác sĩ để thay đổi loại thuốc kháng sinh khác. Tái khám đúng theo lịch hẹn.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Điều trị hỗ trợ bao gồm nằm nghỉ ngơi, tránh vận động, dùng thuốc giảm đau.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Điều trị cho bạn tình nếu đã xác định được nguyên nhân gây bệnh là lây truyền qua đường tình dục.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phẫu thuật làm sạch trong trường hợp có biến chứng áp xe bìu.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li>
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/10-ly-do-gay-dau-tinh-hoan-dang-bao-dong/">10 lý do gây đau tinh hoàn đáng báo động</a></strong></p>
</li>
<li>
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-ly-nam-khoa-va-cac-van-de-lien-quan-su-suy-giam-nong-do-testosterone-o-nam-gioi/">Bệnh lý nam khoa và các vấn đề liên quan: Sự suy giảm nồng độ testosterone ở nam giới</a></strong></p>
</li>
<li>
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/mao-tinh-hoan-3/">Mào tinh hoàn là gì? Cấu tạo và chức năng</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/viem-mao-tinh-hoan-3048/ |
Vẹo cột sống | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Vẹo cột sống</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6408, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_14_43_379703.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_14_43_513511.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_14_43_927456.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_14_43_855959.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6409, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_14_43_968265.gif", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_14_44_014370.gif", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_14_44_340627.gif", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_14_44_126242.gif", "nsfw": false}, {"id": 6410, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_14_44_413205.png", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_14_44_600016.png", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_14_45_403901.png", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_14_45_312449.png", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_14_43_513511.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_14_44_014370.gif);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_14_44_600016.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_14_43_379703.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_14_43_968265.gif);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_14_44_413205.png);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Vẹo cột sống là gì?</strong></p>
<p style="text-align:justify"><strong>Vẹo cột sống</strong> là một dị tật ở cột sống rất phổ biến và nguy hiểm hiện nay vì nó để lại nhiều biến chứng gây ảnh hưởng đến các cơ quan xung quanh nó. Cụ thể hơn, vẹo cột sống là tình trạng cột sống bị cong bất thường sang một bên phải hoặc trái của xương sống thẳng.</p>
<p style="text-align:justify">Hiện nay, tình trạng <strong>vẹo cột sống ở trẻ em</strong> đang ngày càng tăng lên, ảnh hưởng rất nhiều đến sự phát triển cơ thể, chiều cao của trẻ em và còn có thể để lại những biến chứng lâu dài như biến dạng khung ngực, khung chậu, ảnh hưởng tim, phổi.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Vẹo cột sống</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Vẹo cột sống thường do bẩm sinh. <strong>Vẹo cột sống bẩm sinh</strong> do các nguyên nhân sau:</p>
<h3 style="text-align:justify">Di truyền</h3>
<p style="text-align:justify">Khi bố hoặc mẹ bị vẹo cột sống bẩm sinh thì con sẽ có nguy cơ mắc bệnh.</p>
<h3 style="text-align:justify">Các yếu tố trong lúc mang thai:</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Do bào thai phát triển quá nhanh và không thích ứng kịp với cơ thể của mẹ khiến bào thai bị chèn ép làm cho xương sống bị cong vẹo.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hoặc người mẹ khi tiếp xúc với các loại hóa chất độc hại, sử dụng thuốc, ăn uống thực phẩm gây dị tật cho thai nhi.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Trong suốt quá trình mang thai, ngôi thai không dịch chuyển hoặc bào thai bị tác động mạnh cũng là nguyên nhân gây vẹo cột sống.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Lúc sinh, cổ tử cung của mẹ quá hẹp làm chèn ép cột sống của đứa bé.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Những nguyên nhân khác:</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Cấu tạo xương sống bất thường bẩm sinh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cấu tạo não và tủy sống bất thường.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Đối với trẻ em</h3>
<p style="text-align:justify">Do tư thế ngồi học không đúng, ngồi lệch sang một bên hoặc mang cặp nặng khi đi học, bàn ghế có kích thước không phù hợp cũng là những lý do của vẹo cột sống ở trẻ em.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Vẹo cột sống</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Những triệu chứng lâm sàng có thể nhận viết được đối với bệnh vẹo cột sống như sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Quan sát phần bả vai: Hai bên bả vai có sự chênh lệch rõ rệt: độ lệch vẹo của xương sống và đoạn vẹo nghiêng về bên nào thì bả vai bên đó sẽ thấp hơn.</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Quan sát phần hông: Có sự chênh lệch bên thấp bên cao, thấy những lằn xương sườn hằn ra ngoài da ở một bên.</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Quan sát tổng thể lưng từ phía sau: <strong>Vẹo cột sống thắt lưng</strong> khiến cột sống không theo đường thẳng mà có những đoạn cong bất thường, các đốt sống gồ cao lê, xoáy vặn nhiều kiểu, hai đường hõm vào bên của eo cũng có thể khác nhau.</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Cơ thể mất cân đối: Nếu lệch vẹo xương sườn nặng thì cơ thể bị nghiêng hẳn về một bên.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Vẹo cột sống cổ</strong> có thể làm cố bị kéo lệch về một bên.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Vẹo cột sống</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Những yếu tố nguy cơ của bệnh vẹo cột sống là:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiền sử gia đình có người bị vẹo cột sống.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Người có tư thế ngồi, đi đứng sai.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ăn uống thiếu dinh dưỡng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tập thể dục sai cách cũng góp phần gây nên bệnh vẹo cột sống.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Vẹo cột sống</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Để phòng ngừa vẹo cột sống ngay từ lúc còn trẻ, cần thực hiện những thói quen sau trong cuộc sống;</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Ngồi học ngay ngắn, đúng tư thể: ngồi thẳng lưng, hai bàn chân đặt xuống sàn, hai khuỷu tay đặt thoải mái trên mặt bàn, không rụt cổ, không để vở chéo 25 độ khi viết.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bàn ghế học tập phải phù hợp với chiều cao.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Không cho trẻ mang cặp quá nặng.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Vẹo cột sống</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Để chẩn đoán chính xác vẹo cột sống, cần thực hiện các phương pháp sau:</p>
<p style="text-align:justify">Khám lâm sàng: xác định mức độ vẹo, độ mềm dẻo của cột sống và các triệu chứng của vẹo cột sống.</p>
<p style="text-align:justify">Cận lâm sàng:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Chụp X quang: để đánh giá các đốt sống và cột sống. Dùng phương pháp Cobb để đo độ vẹo cột sống.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chụp cộng hưởng từ: để đánh giá các mô mềm như đĩa đệm, tủy sống, thần kinh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chụp cắt lớp vi tính: cho hình ảnh xương và cấu trúc bên trong cột sống một cách rõ ràng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Diện chẩn: kiểm tra sự dẫn truyền của các dây thần kinh và tủy sống.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Vẹo cột sống</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Những biện pháp điều trị vẹo cột sống bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Phẫu thuật: Được chỉ định khi mức độ vẹo cột sống của bệnh nhân quá nặng. Nhất là đối với trẻ em, phẫu thuật dẫn đến những biến chứng nguy hiểm cho cơ thể.</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Trị liệu thần kinh cột sống: Phương pháp này sử dụng tay để tạo ra lực chính xác tác động vào cấu trúc xương khớp sai lệch và nắn chỉnh lại. Sau đó, kết hợp vật lý trị liệu để làm mềm mô cơ vùng cột sống. Có thể kết hợp với việc đeo đai cố định nếu góc Cobb trên 25 độ hoặc bệnh nhân đang ở độ tuổi phát triển xương.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ngoài ra, bệnh nhân cần phải luyện tập các bài tập vẹo cột sống mỗi ngày để rèn luyện cân bằng, sức mạnh cơ bắp để hỗ trợ điều trị hiệu quả hơn.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/thoai-hoa-cot-song-that-lung-3169/">Thoái hóa cột sống thắt lưng: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cot-song-con-nguoi-co-bao-nhieu-dot-song/">Cột sống con người có bao nhiêu đốt sống?</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cac-bai-tap-van-dong-cot-song-co/">Các bài tập vận động cột sống cổ</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/veo-cot-song-4469/ |
Viêm quanh khớp vai | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Viêm quanh khớp vai</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6186, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_05_13_18_258218.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_05_13_18_438470.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_05_13_19_103388.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_05_13_19_009781.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6187, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_05_13_19_223162.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_05_13_19_301394.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_05_13_19_605109.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_05_13_19_561810.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6188, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_05_13_19_790157.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_05_13_19_920241.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_05_13_20_747797.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_05_13_20_304239.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_05_13_18_438470.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_05_13_19_301394.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_05_13_19_920241.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_05_13_18_258218.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_05_13_19_223162.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_05_13_19_790157.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p>Khớp vai là một trong những khớp lớn của cơ thể, đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống hàng ngày, từ vận động tinh tế liên quan tới sinh hoạt đến những hoạt động mạnh mẽ như: thể thao, sản xuất, lao động. Khớp vai có liên quan nhiều đến các rễ thần kinh vùng cổ và phần trên của lưng, liên quan đến các hạch giao cảm cổ. Khi có tổn thương vùng đốt sống cổ, vùng trung thất, hay lồng ngực đều có thể gây ra các triệu chứng ở khớp vai như: viêm gân, viêm co thắt bao khớp gây đau và hạn chế vận động khớp vai.<br>
<strong>Viêm quanh khớp vai</strong> là tất cả các trường hợp đau và hạn chế vận động khớp vai do tổn thương phần mềm quanh khớp gồm: gân, cơ, dây chằng, bao khớp, loại trừ tổn thương phần đầu xương, sụn khớp và màng hoạt dịch. <strong>Viêm quanh khớp vai thể đông cứng</strong> là thể phổ biến nhất.<br>
Thể đông đặc khớp vai là do sự dày lên và co cứng của bao khớp vai, là tình trạng đau kèm theo hạn chế vận động khớp vai. Mức độ đau từ nhẹ đến nặng<br>
Ở Việt Nam, viêm quanh khớp vai chiếm 2% dân số và chiếm tỉ lệ 12,5% trong tổng số các bệnh nhân bị bệnh khớp.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Viêm quanh khớp vai</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Nguyên nhân viêm quanh khớp vai </strong>bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Thoái hóa gân, viêm gân chóp xoay, có thể có hoặc không có lắng đọng calci, có thể rách, đứt gân chóp xoay không hoàn toàn hoặc hoàn toàn.</p>
</li>
<li>
<p>Viêm bao hoạt dịch dưới mỏm cùng vai</p>
</li>
<li>
<p>Viêm bao hoạt dịch và viêm gân dài cơ nhị đầu cánh tay</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Viêm quanh khớp vai</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Triệu chứng viêm quanh khớp va</strong>i gồm đau đớn nghiêm trọng và giảm biên độ vận động hoặc không thể vận động vai, dù là tự vận động hoặc có sự giúp đỡ của người khác. Bệnh diễn tiến theo ba giai đoạn:</p>
<ul>
<li>
<p>Giai đoạn 1: Đóng băng</p>
</li>
</ul>
<p>Trong giai đoạn “đóng băng”, bạn sẽ ngày càng cảm thấy đau hơn. Vai bắt đầu nhức và rất đau khi với chạm. Bạn sẽ đau nhiều vào buổi tối và khi nằm nghiêng bên vai bệnh. Khi cơn đau trở nên tệ hơn, vai của bạn giảm độ vận động. Sự đóng băng thường kéo dài từ 6 tuần đến 9 tháng.</p>
<ul>
<li>
<p>Giai đoạn 2: Đông cứng</p>
</li>
</ul>
<p>Các triệu chứng đau có thể thực sự cải thiện trong giai đoạn này, nhưng tình trạng cứng vai vẫn còn. Các cơ vai có thể bắt đầu teo nhẹ vì không được vận động. Trong thời gian từ 4–6 tháng của giai đoạn “đông cứng”, bạn có thể khó khăn hoạt động hàng ngày.</p>
<ul>
<li>
<p>Giai đoạn 3: Tan băng</p>
</li>
</ul>
<p>Chuyển động vai dần cải thiện trong giai đoạn “tan băng”. Vai có thể hoàn toàn trở lại bình thường hoặc lấy lại sức mạnh và chuyển động gần như bình thường sau 6 tháng đến 2 năm.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Viêm quanh khớp vai</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Tuổi: bệnh hay gặp ở người 40-60 tuổi</p>
</li>
<li>
<p>Giới: gặp nam nhiều hơn nữ</p>
</li>
<li>
<p>Nghề nghiệp: người lao động chân tay thường phải giơ tay cao hơn 90o</p>
</li>
</ul>
<p>Các động tác gây căng dãn gân cơ khớp vai lặp đi lặp lại kéo dài như chơi tennis, chơi golf, ném lao, xách các vật nặng…</p>
<ul>
<li>
<p>Tiền sử có chấn thương vùng khớp vai: ngã chống thẳng bàn tay hoặc khuỷu tay xuống nền gây lực dồn lên khớp vai, các chấn thương phần mềm vùng khớp vai,</p>
</li>
<li>
<p>Tiền sử có gãy xương cánh tay, xương đòn, xương bả vai</p>
</li>
<li>
<p>Tiền sử phẫu thuật vùng khớp vai, phẫu thuật hoặc nắn gãy xương các xương liên quan đến khớp vai như xương cánh tay, xương đòn, xương bả vai.</p>
</li>
<li>
<p>Những người phải bất động khớp vai một thời gian dài như sau đột quỵ, giai đoạn phục hồi sau các bệnh nặng, bất động do gãy xương cánh tay…</p>
</li>
<li>
<p>Người bị mắc một số bệnh mạn tính như viêm khớp dạng thấp, đái tháo đường, bệnh ở phổi và lồng ngực, đột quỵ não, cơn đau thắt ngực.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Viêm quanh khớp vai</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Tránh lao động quá mức, tránh các động tác dạng quá mức hay nâng tay lên cao quá vai</p>
</li>
<li>
<p>Tránh các chấn thương ở vùng khớp vai.</p>
</li>
<li>
<p>Phát hiện và điều trị sớm các trường hợp đau vai đơn thuần và đau vai cấp.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Viêm quanh khớp vai</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Chẩn đoán viêm quanh khớp vai thể đơn thuần chủ yếu dựa vào lâm sàng và chụp x-quang thường để loại trừ các tổn thương sụn và xương khớp vai. Bác sĩ có thể đề nghị một số xét nghiệm sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Siêu âm khớp vai: Siêu âm khớp vai là phương tiện chẩn đoán hình ảnh không xâm nhập rất có giá trị trong phát hiện các tổn thương ở khớp vai.</p>
</li>
<li>
<p>X-quang khớp vai: Phim chụp khớp vai trong viêm khớp vai thể thông thường không có tổn thương xương và khớp vai. Một số trường hợp có thể thấy hình ảnh gián tiếp của thoái hóa hoặc lắng đọng calci ở gân cơ trên gai.</p>
</li>
<li>
<p>Chụp khớp vai có bơm thuốc cản quang hoặc MRI ghi hình khớp vai có bơm thuốc cản quang (MRI arthrogram)</p>
</li>
<li>
<p>Chụp cộng hưởng từ (MRI): Chụp MRI cho phép chẩn đoán chính xác các tổn thương phần mềm khớp vai.</p>
</li>
<li>
<p><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/hoat-dong-benh-vien/uu-diem-vuot-troi-cua-phau-thuat-noi-soi-khop-vai-tai-he-thong-vinmec/">Nội soi khớp vai</a>: Nội soi là một thủ thuật xâm nhập, vừa có giá trị chẩn đoán vừa để điều trị. Hiện nay đã có siêu âm và chụp cộng hưởng từ là các kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh rất có giá trị, nên nội soi khớp vai chỉ sử dụng khi cần can thiệp mà không chỉ định chỉ để chẩn đoán đơn thuần.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Viêm quanh khớp vai</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bệnh viêm quanh khớp vai bao gồm điều trị đợt cấp và điều trị duy trì. Cần kết hợp nhiều biện pháp khác nhau như nội khoa, ngoại khoa, vật lý trị liệu, phục hồi chức năng.</p>
<h3>Điều trị nội khoa</h3>
<p>Mục tiêu</p>
<ul>
<li>
<p>Giảm đau</p>
</li>
<li>
<p>Chống viêm</p>
</li>
<li>
<p>Duy trì tầm vận động của khớp vai</p>
</li>
<li>
<p>Điều trị bằng thuốc</p>
</li>
</ul>
<p>Đau khớp vai là triệu chứng chính trong viêm quanh khớp vai thể thông thường. Do đó, giảm đau chống viêm cũng là mục tiêu chính trong điều trị viêm quanh khớp vai thể thông thường. Để đánh giá đau người ta thường dùng thang điểm VAS (visual analogue scale: thang điểm nhìn lượng giá mức độ đau).</p>
<ul>
<li>
<p>Giảm đau: Thuốc giảm đau thông thường: acetaminophen</p>
</li>
<li>
<p>Chống viêm: thuốc chống viêm không steroid</p>
</li>
<li>
<p>Tiêm corticoid tại chỗ : Áp dụng cho thể viêm quanh khớp vai thể thông thường, thể đau vai cấp tính. Thuốc tiêm tại chỗ (vào bao gân, bao thanh dịch dưới cơ delta), tiêm 1 lần duy nhất; sau 3-6 tháng có thể tiêm nhắc lại nếu bệnh nhân đau trở lại</p>
</li>
<li>
<p>Chế độ sinh hoạt và vận động</p>
</li>
</ul>
<p>Bất động tương đối khớp vai, không bất động tuyệt đối. Nghĩa là bệnh nhân vẫn họat động và sinh hoạt bình thường với khớp vai bên đau, nhưng không được làm các động tác vận động đột ngột, dừng động tác ở tầm vận động khi thấy đau.<br>
Không bất động tuyệt đối khớp vai vì có thể dẫn tới hạn chế vận động khớp.</p>
<ul>
<li>
<p>Vật lý trị liệu</p>
</li>
</ul>
<p>Các phương pháp vật lý trị liệu giúp tăng cường tuần hoàn và dinh dưỡng cho khớp vai là rất thích hợp và cần được ưu tiên hơn là dùng thuốc.</p>
<h3>Điều trị can thiệp</h3>
<p>Viêm quanh khớp vai điều trị can thiệp qua nội soi được chỉ định khi rách đứt hoàn toàn gân cơ chóp xoay.<br>
Trường hợp gân cơ chóp xoay rách không hoàn toàn, chỉ định điều trị nội khoa mà không cần can thiệp. Khi điều trị nội khoa thất bại, có thể cân nhắc điều trị can thiệp nội soi để khâu phục hồi gân.</p>
<h3>Điều trị bằng huyết tương giàu tiểu cầu (PRP)</h3>
<p>Huyết tương giàu tiểu cầu (PRP) là một chế phẩm từ máu với hàm lượng tiểu cầu cao có chứa nhiều yếu tố tăng trưởng cùng các phân tử sinh học. Nhờ đó PRP giúp kích thích khả năng hồi phục tự nhiên của cơ thể, đẩy nhanh tốc độ phục hồi tại chỗ của các mô tế bào bị tổn thương, chấm dứt cơn đau nhanh chóng, mang lại hiệu quả điều trị đau vượt trội.</p>
<p>Tiêm huyết tương giàu tiểu cầu (PRP) là biện pháp điều trị an toàn với bệnh nhân viêm khớp, giúp chấm dứt cơn đau nhanh và bền vững. Sự hướng dẫn của máy siêu âm cho phép xác định chính xác vị trí tổn thương.</p>
<p>So với các phương pháp điều trị truyền thống như sử dụng thuốc, phẫu thuật (nội soi hoặc mổ mở), PRP có nhiều ưu điểm vượt trội như an toàn (do sử dụng máu được lấy từ cơ thể người bệnh), chấm dứt cơn đau nhanh, quá trình điều trị nhẹ nhàng, chi phí hợp lý.</p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/hoat-dong-benh-vien/uu-diem-vuot-troi-cua-phau-thuat-noi-soi-khop-vai-tai-he-thong-vinmec/">Ưu điểm vượt trội của phẫu thuật nội soi khớp vai tại hệ thống Vinmec</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dieu-tri-viem-chop-xoay-khop-vai-bang-huyet-tuong-giau-tieu-cau/">Điều trị viêm chóp xoay khớp vai bằng huyết tương giàu tiểu cầu</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/chua-dau-dau-dau-nua-dau-hieu-qua-bang-tac-dong-cot-song/">Chữa đau đầu, đau nửa đầu hiệu quả bằng tác động cột sống</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/goi-dich-vu/cac-goi-dich-vu-khac/goi-tam-soat-sang-loc-cac-benh-ly-khop-vai/">Gói tầm soát, sàng lọc các bệnh lý khớp vai</a></strong></li>
</ul>
<p> </p>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/viem-quanh-khop-vai-3271/ |
Viêm tuyến vú | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Viêm tuyến vú</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5926, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_22_30_18_733534.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_22_30_18_807212.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_22_30_19_137860.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_22_30_19_081789.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5927, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_22_30_19_257950.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_22_30_19_426254.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_22_30_19_858542.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_22_30_19_768708.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_22_30_18_807212.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_22_30_19_426254.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_22_30_18_733534.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_22_30_19_257950.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify">Bệnh <strong>viêm tuyến vú </strong>(viêm tuyến sữa) là tình trạng viêm nhiễm tại một hay nhiều ống dẫn sữa, thường liên quan đến việc cho con bú. Bệnh tình sẽ trở nên nghiêm trọng nếu không được chẩn đoán và điều trị kịp thời.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Viêm tuyến vú</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các nguyên nhân viêm tuyến vú có thể là:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Bệnh nhân cho con bú sai kỹ thuật dẫn đến sữa bị mắc kẹt trong vú gây ra viêm nhiễm.</li>
<li style="text-align:justify">Ống dẫn sữa bị tắc làm cho sữa chảy ngược vào trong vú, từ đó dẫn viêm nhiễm;</li>
<li style="text-align:justify">Vi khuẩn từ mũi và miệng của trẻ thông qua những vết nứt ở núm vú hoặc qua tuyến sữa khi cho bú xâm nhập vào vú.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Viêm tuyến vú</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Dấu hiệu viêm tuyến vú </strong>có thể xuất hiện đột ngột, với các triệu chứng sau:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Vú bị sưng đỏ tại chỗ bị tắc;</li>
<li style="text-align:justify">Phần trên của vú bị căng, tức;</li>
<li style="text-align:justify">Có cảm giác nóng rát trong vú, đau nhức. Cảm giác này có thể liên tục hoặc trong những lúc cho con bú;</li>
<li style="text-align:justify">Có cảm giác rùng mình ớn lạnh, chán ăn, sốt cao kéo dài.</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Hầu hết các trường hợp bị viêm tuyến vú sẽ có cảm giác, triệu chứng như cúm trong vài giờ trước khi thấy vú bị đau âm ỉ và ửng đỏ.</p>
<p style="text-align:justify">Khi có bất kỳ các biểu hiện, dấu hiệu nào của bệnh, cần theo dõi, kịp thời đến gặp bác sĩ để được chẩn đoán chính sách tình trạng bệnh và có phác đồ điều trị hiệu quả nhất.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Viêm tuyến vú</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bệnh <strong>viêm tuyến vú </strong>không lây truyền từ người này sang người khác.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Viêm tuyến vú</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Phụ nữ đang cho con bú là đối tượng có nguy cơ cao bị viêm tuyến vú nhất.</p>
<p style="text-align:justify">Thông thường, viêm tuyến vú sẽ xảy ra trong vòng 06 đến 12 tuần đầu tiên sau khi sinh, cũng có thể xảy ra trong quá trình cho con bú.</p>
<p style="text-align:justify">Có các yếu tố sau làm tăng nguy cơ mắc bệnh viêm tuyến vú:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Thường xuyên cho con bú trong tuần đầu sau sinh;</li>
<li style="text-align:justify">Vú bị loét hoặc nứt;</li>
<li style="text-align:justify">Không thay đổi tư thế khi cho con bú khiến sữa không thể chảy ra hết được;</li>
<li style="text-align:justify">Có tiền sử mắc bệnh viêm tuyến vú trước đó;</li>
<li style="text-align:justify">Sử dụng áo ngực quá chật;</li>
<li style="text-align:justify">Cơ thể mệt mỏi, căng thẳng kéo dài trong thời kỳ chăm con.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Viêm tuyến vú</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Để phòng ngừa bệnh viêm tuyến vú, có thể kể đến một số biện pháp sau:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Thường xuyên kiểm tra sức khỏe để theo dõi diễn tiến các triệu chứng cũng như tình trạng sức khỏe của bạn;</li>
<li style="text-align:justify">Giữ vệ sinh khi cho con bú để hạn chế tác nhân gây khô nứt da;</li>
<li style="text-align:justify">Có chế độ ăn uống, nghỉ ngơi đầy đủ, uống nhiều nước để tránh mất nước;</li>
<li style="text-align:justify">Dùng miếng bảo vệ đầu vú trong trường hợp đầu vú bị nứt</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Viêm tuyến vú</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Để chẩn đoán bệnh viêm tuyến vú, có thể sử dụng các biện pháp sau:</p>
<p style="text-align:justify">Dựa trên những triệu chứng và khám lâm sàng.</p>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm máu kiểm tra tuyến sữa hoặc lấy mẫu mô ở miệng trẻ để chẩn đoán.</p>
<p style="text-align:justify">Khi các dấu hiệu của bệnh không mất đi ngay khi sử dụng kháng sinh, có thể phải làm thêm sinh thiết (một thủ thuật lấy ra một mô nhỏ ở vú để xét nghiệm qua kính hiển vi) để chắc chắn không bị ung thư vú.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Viêm tuyến vú</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Viêm tuyến vú điều trị thế nào?</strong></p>
<p style="text-align:justify">Để điều trị <strong>viêm tuyến vú </strong>có các biện pháp sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Khi tình trạng bệnh còn nhẹ, có thể điều trị tại nhà kết hợp với sử dụng thuốc do bác sĩ kê toa</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có thể chườm nước đá hoặc nước ấm để giảm đau;</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Duy trì chế độ ăn uống khoa học, giữ gìn sức khỏe và cho con bú đúng cách cũng là một trong những phương pháp điều trị <strong>viêm tuyến vú</strong> bước đầu tại nhà.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Khi tình trạng bệnh không thuyên giảm sau khi đã sử dụng kháng sinh, có thể do xuất hiện áp xe (hình thành mủ) trong vú. Trong trường hợp này, cần được phẫu thuật rút mủ ngay lập tức.</p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/6-dau-hieu-canh-bao-som-ung-thu-vu/">6 dấu hiệu cảnh báo sớm ung thư vú</a></strong></li>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/ap-xe-vu-3283/">Áp xe vú: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/massage-chuom-nong-co-het-tac-sua-hoan-toan-khong/">Massage, chườm nóng có hết tắc sữa hoàn toàn không?</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/viem-tuyen-vu-3175/ |
Viêm mũi họng | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Viêm mũi họng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6252, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_10_24_37_093545.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_10_24_37_217158.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_10_24_37_641888.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_10_24_37_541837.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6253, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_10_24_37_732847.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_10_24_37_819227.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_10_24_38_175259.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_10_24_38_143304.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6254, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_10_24_38_246033.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_10_24_38_352153.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_10_24_38_695772.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_10_24_38_632248.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6255, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_10_24_38_755525.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_10_24_38_843774.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_10_24_39_187028.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_10_24_39_132117.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_10_24_37_217158.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_10_24_37_819227.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_10_24_38_352153.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_10_24_38_843774.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_10_24_37_093545.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_10_24_37_732847.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_10_24_38_246033.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_10_24_38_755525.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p>Thuật ngữ viêm mũi họng thường được các bác sỹ dùng để chỉ 1 tình trạng viêm cấp tính đường hô hấp trên (bao gồm mũi và vùng hầu họng) với các biểu hiện thường gặp gồm có các triệu chứng như hắt hơi, sổ mũi, ho, đau đầu hoặc đau nhức mỏi toàn thân .… mà dân gian thường hay gọi là bị cảm lạnh. Đa số các trường hợp viêm mũi họng cấp là do nhiễm trùng cấp tính đường hô hấp trên mà nguyên do chủ yếu là do nhiễm virus, còn lại là do một số các nguyên nhân khác như dị ứng, kích ứng đường hô hấp với hóa chất hoặc không khí ô nhiễm …. Đây là bệnh rất thường gặp trong cộng đồng, phân bố ở mọi lứa tuổi và gặp cả ở nam giới và nữ giới, tuy nhiên trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ là đối tượng dễ bị viêm mũi họng nhất. Bệnh có đặc điểm là lành tính và có thể tự khỏi mà không cần điều trị gì (thường là sau 2 tuần), tuy nhiên các triệu chứng của bệnh có thể gây khá nhiều phiền toái cho người bệnh trong sinh hoạt và lao động. Bệnh lại rất dễ lây lan (nếu là viêm mũi họng do nhiễm trùng), thường gặp vào mùa lạnh (nhất là khoảng thời gian cuối đông đầu xuân).</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Viêm mũi họng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<h3>Viêm mũi họng do nhiễm trùng</h3>
<ul>
<li>
<p>Đại đa số các trường hợp viêm mũi họng cấp do nhiễm trùng là do nhiễm virus. Có rất nhiều loại virus ( trên 100 nhóm) có thể gây viêm mũi họng như nhóm coronavirus, nhóm adenovirus hay là do nhóm virus cúm, nhưng phổ biến hơn cả là nhóm rhinovirus. Các trường hợp viêm mũi họng do nhiễm virus thường lành tính và thường tự khỏi sau 2 tuần du có điều trị hay không. Tuy nhiên nếu bị bội nhiễm thêm vi khuẩn thì tình hình sẽ khác, bệnh nhân bắt buộc phải điều trị thêm kháng sinh nếu không bệnh có thể chuyển thành nhiễm trùng nặng hoặc diễn tiến thành viêm mạn.</p>
</li>
<li>
<p>Các vi khuẩn thường gây viêm mũi họng gồm có: Hemophillus Influenzae, phế cầu, tụ cầu … nhưng nguy hiểm nhất trong đó là các liên cầu nhóm A (Streptococus pyogenes) vì nó có thể gây nên các biến chứng nguy hiểm như: thấp khớp cấp, viêm cầu thận cấp, Osler (viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn).</p>
</li>
<li>
<p>Một số ít trường hợp có thể bắt gặp viêm họng do nấm (ví dụ: Candida)</p>
</li>
<li>
<p>Viêm mũi họng cấp do nhiễm trùng rất dễ lây lan vì các tác nhân gây bệnh có thể lây lan qua đường hô hấp thông qua các giọt nước bột nhỏ li ti bắn ra không khí khi bệnh nhân hắt hơi, sổ mũi, ho hoặc nói chuyện và người xung quanh vô tình hít phải thì sẽ có nguy cơ mắc viêm mũi họng cấp. Bạn cũng có thể bị lây virus hoặc vi khuẩn bằng cách chạm vào các vật thể bị nhiễm, chẳng hạn như tay nắm cửa, đồ chơi hoặc điện thoại, sau đó chạm vào mắt, mũi hoặc miệng của mình. Virus hoặc vi khuẩn có thể lây lan nhanh chóng ở bất cứ đâu, nhất là những nơi công cộng như văn phòng, lớp học hoặc nhà trẻ, lớp tập thể hình, trên xe buýt….</p>
</li>
</ul>
<h3>Viêm mũi họng do các nguyên nhân khác</h3>
<ul>
<li>
<p>Do thay đổi thời tiết đột ngột, nhất là vào các thời điểm giao mùa như từ mùa hè, mùa thu sang mùa đông hoặc mùa đông sang mùa xuân…</p>
</li>
<li>
<p>Do bị kích ứng khói xe, bụi bẩn, khói thuốc lá, hơi hóa chất (ví dụ: hơi sơn, hơi nhựa mới…)</p>
</li>
<li>
<p>Dị ứng: phấn hoa, thức ăn, mỹ phẩm,…</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Viêm mũi họng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Triệu chứng bệnh thường xuất hiện trong vòng 1–3 ngày sau khi bị nhiễm bệnh. Các triệu chứng có thể kéo dài từ một tuần đến 10 ngày hoặc dài hơn. Các triệu chứng thường gặp của viêm mũi họng bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p> Chảy nước mũi hoặc nghẹt mũi</p>
</li>
<li>
<p> Hắt xì</p>
</li>
<li>
<p> Ho</p>
</li>
<li>
<p> Đau hoặc rát họng</p>
</li>
<li>
<p> Mắt ngứa hoặc chảy nước mắt</p>
</li>
<li>
<p> Nhức đầu</p>
</li>
<li>
<p> <a href="https://hellobacsi.com/benh/met-moi/">Mệt mỏi</a></p>
</li>
<li>
<p> Đau khắp người</p>
</li>
<li>
<p> Sốt nhẹ </p>
</li>
<li>
<p> Chảy dịch mũi sau.</p>
</li>
</ul>
<p>Các triệu chứng nói trên có thể không xuất hiện đầy đủ trên cùng 1 bệnh nhân. Các triệu chứng này tuy có thể gây khó chịu nhất định cho bệnh nhân nhưng thường không nguy hiểm. Tuy nhiên các thầy thuốc và bệnh nhân cần thận trọng khi có những biểu hiện sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Ho nặng tiếng hơn, kèm theo có khạc ra đờm có màu (xanh, xám, đục …)</p>
</li>
<li>
<p>Sốt cao > 38,5 kèm theo có rét run</p>
</li>
<li>
<p>Họng đau rát nặng hơn</p>
</li>
<li>
<p>Hơi thở có mùi hôi</p>
</li>
<li>
<p>Amidan có thể sưng to</p>
</li>
<li>
<p>Nội soi tai mũi họng có thể thấy viêm xuất tiết, chảy mủ</p>
</li>
<li>
<p>Xét nghiệm: công thức máu có thể thấy bạch cầu tăng</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Viêm mũi họng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Chẩn đoán xác định: lâm sàng + hình ảnh viêm đường mũi họng qua nội soi</p>
<p>Các xét nghiệm: hỗ trợ chẩn đoán chẩn đoán nguyên nhân. Trong một số trường hợp viêm dai dẳng kéo dài cần cấy dịch thành sau họng, làm kháng sinh đồ tìm kháng sinh điều trị thích hợp.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Viêm mũi họng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Nếu bệnh nhân là người lớn, để phòng ngừa được viêm mũi họng, bạn cần áp dụng 1 chế độ sống lành mạnh bao gồm cả việc ăn uống (đủ chất, đủ lượng và cân đối giữa các thành phần dinh dưỡng), sinh hoạt và rèn luyện</p>
<p>Các biện pháp giúp hạn chế nguy cơ viêm mũi gồm có:</p>
<ul>
<li>
<p>Sử dụng máy làm ẩm hoặc bình phun hơi;</p>
</li>
<li>
<p>Pha một muỗng cà phê muối với nước ấm rồi súc miệng có thể giúp giảm cảm giác đau họng;</p>
</li>
<li>
<p>Dùng hỗn hợp mật ong và nước ấm để xoa dịu cơn đau. Không được dùng cho trẻ dưới 1 tuổi;</p>
</li>
<li>
<p>Không hút thuốc lá và tránh xa khói thuốc.</p>
</li>
</ul>
<p>Đối với bệnh nhi, phụ huynh cần lưu ý, các biện pháp điều trị ở người lớn không được áp dụng đối với trẻ nhỏ nếu chưa có sự tư vấn của bác sỹ. Bên cạnh việc áp dụng các biện pháp dự phòng nói trên, các phụ huynh cần lưu ý những điểm sau khi trẻ bị viêm mũi họng</p>
<ul>
<li>
<p>Giữ ấm cơ thể trẻ.</p>
</li>
<li>
<p>Uống nhiều nước, vì nước sẽ giúp làm loãng đờm giúp trẻ dễ tống đàm hơn nên sẽ mau hết bệnh.</p>
</li>
<li>
<p>Không dùng các thuốc chống sổ mũi (ví dụ: chlorpheramin hoặc desloratadin) vì cơ chế của thuốc chống sổ mũi là làm khô đờm (nên không thấy sổ mũi nữa), bé sẽ giảm triệu chứng sổ mũi khi dùng các loại thuốc này nhưng nếu để ý, phụ huynh sẽ thấy bé ho nhiều hơn vì đàm bị khô lại, khó tống xuất làm kích thích ho.</p>
</li>
<li>
<p>Không nên dùng các thuốc loãng đờm đặc biệt ở các bé nhỏ vì cơ chế của thuốc này làm đờm loãng ra thành nhiều mảnh, nếu bé quá nhỏ, khả năng khạc còn yếu thì thuốc này sẽ làm nặng hơn tình trạng ho của bé, đặc biệt các bé có tiền căn suyễn có thể lên cơn suyễn.</p>
</li>
<li>
<p>Thời gian ho của bệnh viêm mũi họng có thể kéo dài 2 - 3 tuần dù bé đã khỏi bệnh, nếu thấy bé hết sốt, tỉnh táo, chơi vui vẻ dù còn ho kéo dài 2 – 3 tuần cũng theo dõi thôi.</p>
</li>
<li>
<p>Dùng thuốc ho thảo dược và nhỏ mũi: dùng các loại thuốc ho chiết xuất từ thảo dược như Ho Astex hoặc Haspan an toàn cho trẻ, tuyệt đối không dùng các loại thuốc ho chứa Codein. Nhỏ mũi bằng nước muối sinh lý hoặc Xisat rồi dùng bấc sâu kèn lấy ra, một ngày làm 4-6 lần (dùng khăn giấy loại khó bở, quấn quanh ngón tay rồi thấm nước mũi sau đó lấy nhẹ nhàng cho bé), nếu bé tự hỉ mũi được thì: dùng ngón tay ấn vào một bên cánh mũi, cúi người về phía trước rồi hỉ nhẹ nhàng ra.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Viêm mũi họng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Viêm mũi họng do virus không thể điều trị khỏi bằng kháng sinh. Việc điều trị chủ yếu tập trung vào điều trị triệu chứng để giảm bớt khó chịu cho bệnh nhân. Các triệu chứng của bệnh sẽ dần dần được cải thiện trong vài ngày chỉ với việc nghỉ ngơi và uống nhiều nước. Bác sĩ có thể đề nghị một số loại thuốc không cần kê toa để giảm đau và giảm triệu chứng.</p>
<p>Những loại thuốc bán không kê đơn sau đây có thể được sử dụng để điều trị bệnh ở người lớn:</p>
<ul>
<li>
<p> Thuốc giảm đau, như pseudoephedrine (Sudafed®)</p>
</li>
<li>
<p> Thuốc giảm đau kết hợp với thuốc kháng histamin (Benadryl D®, Claritin D®)</p>
</li>
<li>
<p> Thuốc kháng viêm không steroid, như aspirin hoặc ibuprofen (Advil®, Motrin®)</p>
</li>
<li>
<p> Hoạt chất làm loãng chất nhầy, như guaifenesin (Mucinex®)</p>
</li>
<li>
<p> Thuốc làm dịu cơn đau họng</p>
</li>
<li>
<p> Thuốc trị ho trong trường hợp ho nhiều ảnh hưởng đến sinh hoạt hàng ngày, như dextromethorphan (Robitussin®, Zicam®, Delsym®) hoặc codeine.</p>
</li>
<li>
<p> Thuốc bổ bổ sung kẽm, cần được bổ sung khi bệnh mới xuất hiện những triệu chứng đầu tiên</p>
</li>
<li>
<p> Xịt mũi, như fluticasone propionate (Flonase®)</p>
</li>
<li>
<p> Thuốc kháng virus nếu bạn bị nhiễm cúm.</p>
</li>
</ul>
<p>Nếu xác định bệnh nhân bị bội nhiễm hoặc viêm họng cấp do vi khuẩn thì bệnh cần được cho kháng sinh sớm, đủ liều và đúng liệu trình.</p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-viem-mui-hong-o-tre-so-sinh/">Bệnh viêm mũi họng ở trẻ sơ sinh</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/huong-dan-cham-soc-tre-bi-viem-mui-hong-cap-dung-cach/">Hướng dẫn chăm sóc trẻ bị viêm mũi họng cấp đúng cách</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/10-benh-ly-tai-mui-hong-lien-quan-den-trao-nguoc-da-day-thuc-quan/">10 bệnh lý tai mũi họng liên quan đến trào ngược dạ dày thực quản</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/viem-mui-hong-3290/ |
Viêm nhiễm miệng | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Viêm nhiễm miệng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6655, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_23_52_15_556595.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_23_52_15_683125.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_23_52_16_026336.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_23_52_15_971306.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6656, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_23_52_16_112810.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_23_52_16_195225.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_23_52_16_573738.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_23_52_16_505390.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6657, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_23_52_16_684601.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_23_52_16_802161.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_23_52_17_148621.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_23_52_17_088227.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_23_52_15_683125.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_23_52_16_195225.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_23_52_16_802161.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_23_52_15_556595.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_23_52_16_112810.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_23_52_16_684601.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Viêm nhiễm miệng </strong>là bệnh viêm nhiễm khoang miệng hay còn gọi là bệnh viêm nhiễm vùng miệng- hàm mặt, với sự xuất hiện của những vết mụn trắng hay xám có viền đỏ bao quanh nhiều hay ít.</p>
<p>Bệnh xuất phát từ sự tổn thương mô mềm trong khoang miệng. Hầu hết bệnh tự khỏi trong thời gian từ một đến hai tuần, gây cảm giác đau và khó chịu cho người bệnh. Tuy không phải là một căn bệnh nguy hiểm nhưng có thể để lại những biến chứng rất nặng nếu không điều trị và dự phòng hiệu quả.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Viêm nhiễm miệng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Nguyên nhân<strong> viêm nhiễm miệng</strong> rất đa dạng, có thể là:</p>
<p>Nguyên nhân do răng</p>
<ul>
<li>
<p>Sâu răng</p>
</li>
<li>
<p>Viêm tủy răng</p>
</li>
<li>
<p>Viêm tổ chức quanh chóp răng</p>
</li>
<li>
<p>U hạt và nang răng quanh chóp làm viêm lan rộng ra.</p>
</li>
<li>
<p>Sang chấn răng làm tủy răng chết và nhiễm khuẩn</p>
</li>
<li>
<p>Tai nạn mọc răng.</p>
</li>
</ul>
<p>Nguyên nhân viêm nha chu</p>
<p>Đặc biệt là khi có túi mủ, vi khuẩn xâm nhập.</p>
<p>Nguyên nhân do điều trị</p>
<ul>
<li>
<p>Khi điều trị tủy răng, tổ chức tủy nhiễm khuẩn bị đẩy qua chóp răng hoặc hàn ống tủy răng chưa tốt.</p>
</li>
<li>
<p>Lấy cao răng</p>
</li>
<li>
<p>Nhổ răng dẫn đến nhiễm khuẩn, rách lợi, tổn thương xương ổ răng.</p>
</li>
<li>
<p>Tai biến làm răng giả.</p>
</li>
<li>
<p>Tai nạn chỉnh hình răng</p>
</li>
<li>
<p>Phẫu thuật nha chu, hàm mặt.</p>
</li>
</ul>
<p>Những nguyên nhân khác</p>
<ul>
<li>
<p>Viêm tủy xương hàm</p>
</li>
<li>
<p>Gãy xương hàm, gãy hở thông khoang miệng làm vi khuẩn xâm nhập.</p>
</li>
<li>
<p>Vết thương phần mềm</p>
</li>
<li>
<p>Nhiễm khuẩn tuyến nước bọt</p>
</li>
<li>
<p>Nhiễm khuẩn da và niêm mạc</p>
</li>
<li>
<p>Nhiễm khuẩn amidan</p>
</li>
<li>
<p>Viêm xoang hàm trên</p>
</li>
<li>
<p>Tai nạn gây tê.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Viêm nhiễm miệng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Triệu chứng của viêm nhiễm miệng bao gồm triệu chứng toàn thân và triệu chứng tại chỗ.</p>
<p>Triệu chứng toàn thân</p>
<ul>
<li>
<p>Sốt kèm rét run từng cơn, mạch nhanh hoặc rối loạn nhịp tim.</p>
</li>
<li>
<p>Mệt mỏi, li bì, là biểu hiện của nhiễm trùng nhiễm độc. Có thể hôn mê khi có viêm não, viêm màng não.</p>
</li>
<li>
<p>Rối loạn hô hấp: khó thở, tràn dịch mủ vào trung thất.</p>
</li>
<li>
<p>Rối loạn thị giác: thị lực giảm, nhìn đôi.</p>
</li>
</ul>
<p>Triệu chứng tại chỗ</p>
<ul>
<li>
<p>Viêm nhiễm, sưng nóng đỏ đau, lở loét</p>
</li>
<li>
<p>Rối loạn về ăn nhai nuốt do sung nề các tổ chức trong khoang miệng.</p>
</li>
<li>
<p>Có thể xuất hiện áp xe dưới lưỡi, dưới niêm mạc.</p>
</li>
<li>
<p>Nổi hạch góc hàm.</p>
</li>
<li>
<p>Hạn chế vận động há miệng, vận động lưỡi, lưỡi bị đẩy cao lên trên hoặc bị lệch sang một bên.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Viêm nhiễm miệng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bệnh không lây lan từ người bệnh sang những người xung quanh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Viêm nhiễm miệng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Những yếu tố nguy cơ góp phần dẫn đến bệnh viêm nhiễm miệng là:</p>
<ul>
<li>
<p>Ăn nhiều thức ăn quá lạnh hoặc quá nóng.</p>
</li>
<li>
<p>Ăn nhiều thức ăn chua cay.</p>
</li>
<li>
<p>Uống bia rượu, hút thuốc lá.</p>
</li>
<li>
<p>Có tiền sử đau răng trước đây</p>
</li>
<li>
<p>Có tiền sử viêm nha chu trước đây.</p>
</li>
<li>
<p>Những người mới mọc răng.</p>
</li>
<li>
<p>Những người mới phẫu thuật chỉnh hình vùng hàm mặt hoặc mới làm răng giả, lấy cao răng.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Viêm nhiễm miệng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Để phòng ngừa các bệnh về viêm nhiễm vùng miệng cần thực hiện những biện pháp sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Vệ sinh răng miệng sạch sẽ và đều đặn</p>
</li>
<li>
<p>Không ăn thức ăn quá nóng hoặc quá lạnh, thức ăn chua cay.</p>
</li>
<li>
<p>Không hút thuốc lá, uống bia rượu.</p>
</li>
<li>
<p>Nếu bị nhiễm bệnh như sâu răng, viêm lợi, viêm nha chu thì cần điều trị hiệu quả.</p>
</li>
<li>
<p>Nhổ những răng khôn mọc lệch.</p>
</li>
<li>
<p>Khám định kỳ để phát hiện những bệnh về răng miệng.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Viêm nhiễm miệng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Để chẩn đoán chính xác những bệnh viêm nhiễm vùng miệng, cần kết hợp thăm khám lâm sàng những vùng ngoài miệng, trong miệng, vùng sưng tấy… kết hợp với các phương pháp sau để củng cố chẩn đoán:</p>
<ul>
<li>
<p>Chụp X quang: để xác định đúng răng nguyên nhân.</p>
</li>
<li>
<p>Cấy vi khuẩn: để phân lập các loại vi khuẩn.</p>
</li>
<li>
<p>Làm kháng sinh đồ: để điều trị hiệu quả.</p>
</li>
<li>
<p>Cấy máu: thực hiện đối với những trường hợp nhiễm khuẩn nặng như nhiễm khuẩn máu, nhiễm độc hoặc những phương pháp điều trị đã làm không có hiệu quả. Cần cấy máu trước khi dùng kháng sinh cho bệnh nhân.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Viêm nhiễm miệng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Đối với những bệnh nhân sốt cao và không uống được, cần bù nước, vitamin và đường cho bệnh nhân thông qua đường tĩnh mạch.</p>
</li>
<li>
<p>Dùng kháng sinh duy trì khi hết những triệu chứng lâm sàng.</p>
</li>
<li>
<p>Có thể nhổ những răng nguyên nhân gây ra viêm nhưng phải cân nhắc vì sẽ có nguy cơ nhiễm khuẩn lan tràn. Nên nhổ răng sau khi đã dùng kháng sinh khoảng một đến hai ngày.</p>
</li>
<li>
<p>Nếu có dịch thì dẫn lưu bằng ống cao sư mảnh, băng lỏng để thoát dịch dễ dàng.</p>
</li>
</ul>
<p> </p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/bi-loet-o-luoi-khong-thay-dau-co-phai-la-bieu-hien-cua-benh-ung-thu-hay-khong/">Bị loét ở lưỡi không thấy đau có phải là biểu hiện của bệnh ung thư hay không?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/nhiet-mieng-loet-mieng-3106/">Nhiệt miệng (loét miệng): Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/4-su-ve-quan-he-tinh-duc-bang-mieng/"><strong>4 sự thật về quan hệ tình dục bằng miệng</strong></a></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/viem-nhiem-mieng-4630/ |
Viêm hậu môn | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Viêm hậu môn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6524, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_38_09_403412.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_38_09_496837.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_38_09_880629.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_38_09_829124.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6525, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_38_09_968075.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_38_10_044666.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_38_10_377394.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_38_10_308271.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6526, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_38_10_574576.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_38_10_753424.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_38_11_158852.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_38_11_110841.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_38_09_496837.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_38_10_044666.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_38_10_753424.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_38_09_403412.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_38_09_968075.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_38_10_574576.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Viêm hậu môn là tình trạng vùng hậu môn, trực tràng bị viêm nhiễm gây đau và tạo cảm giác mót dù không có nhu cầu đi tiêu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các biểu hiện bệnh có thể chỉ xảy ra trong thời gian ngắn và nhẹ hoặc diễn tiến cấp tính hay mãn tính</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Viêm hậu môn có thể gặp ở mọi lứa tuổi kể cả viêm hậu môn ở trẻ em</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Viêm hậu môn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Nguyên nhân gây viêm hậu môn đến từ tất cả các tác nhân gây thay đổi hệ tiêu hóa, rối loạn tiêu hóa hay các bệnh lý đường tiêu hóa hay nhiễm các tác nhân như: nấm, ký sinh trùng, lao,…</p>
<p style="text-align:justify">Ngoài ra, một số nguyên nhân tiềm ẩn cũng dễ dẫn đến viêm nhiễm hậu môn:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Viêm đường ruột dẫn tới 30% trường hợp viêm trực tràng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhiễm trùng qua đường tình dục đặc biệt là người quan hệ qua đường hậu môn, nhiễm trùng Salmonella, Shigella và Campylobacter cũng có thể gây viêm trực tràng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xạ trị trực tràng hoặc vùng tuyến tiền liệt cũng có thể gây viêm niêm mạc trực tràng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Kháng sinh điều trị nhiễm trùng có thể giết chết cả vị khuẩn có lợi trong ruột, tạo điều kiện cho các khuẩn hại như Clostridium difficile phát triển gây viêm loét hậu môn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"> Viêm trực tràng do can thiệp phẫu thuật làm chệch hướng trực tràng cũng chính là hướng di chuyển của phân</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dùng thực phẩm protein gây viêm</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Viêm do sự tích lũy bạch cầu ái toan trong niêm mạc trực tràng (chỉ ảnh hưởng đến trẻ dưới 2 tuổi)</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Viêm hậu môn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Viêm hậu môn thường có các biểu hiện sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Cảm giác mót thường xuyên hoặc liên tục dù không có nhu cầu đi tiêu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Trực tràng có biểu hiện đau, chảy máu hoặc có chất nhầy</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau ở vùng trái của bụng kèm cảm giác đầy ở trực tràng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiêu chảy</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cảm giác đau khi đi vệ sinh</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Viêm ngứa hậu môn cũng là một biểu hiện của bệnh</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Viêm hậu môn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Đối tượng có quan hệ tình dục không an toàn: có nhiều bạn tình, quan hệ không sử dụng bao cao su, quan hệ bằng đường hậu môn và quan hệ tình dục với người bị nhiễm trùng có thể tăng nguy cơ viêm hậu môn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Người bị viêm đường ruột (viêm loét đại tràng hoặc bệnh Crohn)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Người có thời gian xạ trị ung thư gần trực tràng, buồng trứng hoặc tuyến tiền liệt</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Người có thói quen sinh hoạt không tốt: vệ sinh thân thể kém, nín đi cầu, ít uống nước, không ăn rau và trái cây, lười vận động, tính chất công việc ngồi lâu một chỗ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sử dụng kháng sinh bừa bãi, không theo đơn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đối tượng sử dụng thực phẩm protein gây viêm: trẻ uống sữa bò hoặc có nguồn gốc từ đậu nành, các bà mẹ ăn chế phẩm từ sữa</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Viêm hậu môn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Hạn chế hoặc bỏ trà và cà phê vì đây chính là yếu tố thuận lợi gây táo bón kinh niên. Xây dựng chế độ ăn uống hàng ngày nhiều rau xanh và chất xơ, các loại thức uống trái cây xay tươi</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tích cực vận động thân thể bằng cách tập thể dục thường xuyên hoặc tham gia các môn thể thao (bóng bàn, bóng đá, cầu lông, chạy bộ, bơi lội)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sử dụng thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ, tránh lạm dụng thuốc kháng sinh và thuốc giảm đau không kê đơn (acetaminophen, aspirin, ibuprofen)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tránh quan hệ tình dục không an toàn, đặc biệt là quan hệ qua đường hậu môn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Điều trị triệt để các bệnh lý viêm nhiễm và bệnh lý nội khoa toàn thân</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Viêm hậu môn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Viêm hậu môn có thể biểu hiện ở nhiều bệnh lý nên có những chẩn đoán riêng biệt khác nhau</p>
<h3 style="text-align:justify">Viêm hậu môn do nứt hậu môn</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Nguyên nhân do sang chấn tại chỗ gây căng giãn quá mức ống hậu môn (táo bón, phân khô cứng) tạo nên vết rách niêm mạc hậu môn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Trên lâm sàng chẩn đoán dựa vào vết nứt hậu môn: vết nứt cấp tính thường nông và mau lành nếu điều trị đúng, vết nứt mạn tính (kéo dài hơn 1 tháng) có thể gây viêm loét hậu môn sâu đến tận cơ thắt hậu môn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh nhân thường có biểu hiện đau nhiều mỗi khi đi cầu, đau kiểu thắt nhói kéo dài nhiều giờ kèm theo chảy ít máu tươi</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Viêm ống hậu môn</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh khởi phát với đau rát vùng hậu môn hoặc cạnh hậu môn, diễn tiến đau tăng kèm sưng nề nóng quanh hậu môn hoặc ống hậu môn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Triệu chứng toàn thân có thể có sốt, mệt mỏi</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Vùng hậu môn nề nhẹ, đỏ đau, có thể có tổn thương rách phần niêm mạc ống hậu môn</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify"> Viêm tấy tầng sinh môn</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Biểu hiện toàn thân: nhiễm trùng nặng, bệnh nhân ăn uống kém, mạch nhanh, tổng trạng gầy</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Vùng <a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/tang-sinh-mon-95/">tầng sinh môn</a> phù nề, đỏ đau và có thể lan lên bẹn hoặc vùng mông, có thể hoại tử mô hay viêm mủ mô mềm vùng này</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Áp-xe cạnh hậu môn</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Là tình trạng có ổ mủ nhiễm trùng nằm cạnh hậu môn, trực tràng do các tuyến hậu môn nhỏ tiết nhầy bị tắc nghẽn nhiễm trùng bộc phát tạo thành ổ mủ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh nhân sốt và cảm giác mệt mỏi toàn thân</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Triệu chứng thường gặp là đau dai dẳng quanh vùng hậu môn, đau cả lúc không đi cầu, đau lan ra xa, tăng khi ho. Bệnh nhân không dám đi nhanh, ngồi mạnh hay ngồi trên yên xe vì đau</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Rò hậu môn</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Là tình trạng các ống sưng lên xung quanh hậu môn, lỗ rò có thể bên trong hoặc bên ngoài hậu môn, phần lớn là do áp-xe quanh hậu môn phát triển lên</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Triệu chứng toàn thân thường là biểu hiện viêm nhiễm cấp tính, bệnh nhân sốt cao, lạnh run</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Triệu chứng điển hình là ở lỗ rò có mủ hoặc mủ lẫn máu, ở thời kỳ viêm nhiễm cấp tính mủ nhiều, có mùi hôi. Thời kỳ mạn tính mủ ít và loãng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cảm giác sưng nề, thấy cứng ở đường viền hậu môn, khi đường rò không thông khối sẽ sưng to ra</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Viêm hậu môn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Điều trị viêm hậu môn có nhiều phương pháp, phụ thuộc vào nguyên nhân, mức độ và giai đoạn bệnh</p>
<h3 style="text-align:justify">Điều trị viêm hậu môn do nhiễm trùng</h3>
<p style="text-align:justify">Sử dụng kháng sinh hoặc thuốc kháng virus nếu nguyên nhân do nhiễm virus như virus herpes qua đường tình dục, sử dụng thuốc kháng virus như acyclovir (Sitavig®, Zovirax®)</p>
<h3 style="text-align:justify">Điều trị viêm do xạ trị</h3>
<p style="text-align:justify"> Những trường hợp viêm nhẹ do bức xạ có thể không cần điều trị</p>
<p style="text-align:justify"> Trường hợp viêm gây đau dữ dội và chảy máu cần phải can thiệp</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Dùng thuốc giúp kiểm soát tình trạng viêm và giảm chảy máu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Làm mềm và giãn nở phân giúp tống các chướng ngại vật trong ruột ra ngoài</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiêu diệt các mô bị hư hỏng bằng đốt điện hoặc các biện pháp điều trị khác</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Viêm hậu môn do bệnh viêm ruột</h3>
<p style="text-align:justify">Chủ yếu sử dụng thuốc để kiểm soát tình trạng viêm trực tràng hoặc phẫu thuật nếu thuốc không làm giảm các triệu chứng của bệnh, phẫu thuật nhằm loại bỏ phần hư hỏng của đường tiêu hóa</p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/tang-sinh-mon-95/">Tầng sinh môn là gì?</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/hau-mon-134/">Cấu tạo của hậu môn</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-nut-hau-mon/">Bệnh nứt hậu môn</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-ro-hau-mon/">Bệnh rò hậu môn</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nut-hau-mon-co-phai-benh-tri-khong/">Nứt hậu môn có phải bệnh trĩ không?</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/viem-hau-mon-4698/ |
Viêm ruột do virus | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Viêm ruột do virus</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6860, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_15_37_38_943504.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_15_37_39_042956.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_15_37_39_443829.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_15_37_39_325949.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6861, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_15_37_39_570825.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_15_37_39_721569.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_15_37_40_185273.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_15_37_40_127542.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6862, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_15_37_40_281525.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_15_37_40_371340.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_15_37_40_819969.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_15_37_40_734154.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_15_37_39_042956.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_15_37_39_721569.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_15_37_40_371340.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_15_37_38_943504.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_15_37_39_570825.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_15_37_40_281525.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Viêm ruột do virus</strong> là bệnh lý nhiễm trùng đường tiêu hóa cấp tính do virus gây nên, dẫn đến tình trạng viêm sưng, đỏ, đau ở vùng ruột. Đây là bệnh khá phổ biến hiện nay vì nó lây lan thông qua tiếp xúc trực tiếp với người bệnh hoặc sử dụng các thực phẩm hoặc nước uống bị nhiễm tác nhân gây bệnh. </p>
<p style="text-align:justify">Những loại virus này gây ảnh hưởng trực tiếp đến dạ dày và ruột non của người bệnh. Đối với những người có hệ miễn dịch kém, trẻ sơ sinh, người lớn tuổi rất dễ mắc bệnh lý này khi tiếp xúc với những bệnh nhân đang bị viêm ruột do virus và có thể gặp nhiều biến chứng nặng dẫn đến tình trạng tử vong ở những bệnh nhân này.</p>
<p style="text-align:justify">Bệnh lý <strong>viêm ruột do virus</strong> khác với <strong>viêm ruột nhiễm khuẩn</strong>, cần phân biệt để đưa ra biện pháp điều trị hiệu quả cho bệnh nhân. </p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Viêm ruột do virus là do virus gây ra, khi mắc bệnh lý này không được dùng kháng sinh để điều trị vì kháng sinh không có tác dụng đối với virus.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Viêm ruột nhiễm khuẩn </strong>là bệnh lý do vi khuẩn gây nên, do đó khi điều trị người ta sẽ dùng kháng sinh điều trị.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Viêm ruột do virus</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các nguyên nhân có thể gây viêm ruột do virus:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Virus đường ruột</strong>: đây là nguyên nhân hàng đầu gây nên tình trạng viêm đường tiêu hóa ở bệnh nhân. Một số Virus có thể kể đến như virus rota (rotavirus), virus noro (noroviruses),...dẫn đến các vấn đề về sức khỏe như tiêu chảy, tác động đến niêm mạc dạ dày của bệnh nhân.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ăn, uống, chế biến không kỹ các thực phẩm bị nhiễm virus </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nguồn nước sinh hoạt bị nhiễm tác nhân gây bệnh, không đảm bảo an toàn,đặc biệt là các nguồn nước ao hồ, nước sông chưa được xử lý.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Vệ sinh thân thể chưa đúng cách: góp phần tạo điều kiện cho virus có môi trường thuận lợi để phát triển và xâm nhập vào cơ thể, đặc biệt, virus dễ lây lan ở trẻ nhỏ do vệ sinh bàn tay không đảm bảo.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Viêm ruột do virus</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Những triệu chứng thường gặp khi bị<strong> viêm ruột do virus</strong> bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau thắt bụng hoặc đau bụng;</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiêu chảy;</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Buồn nôn hoặc ói mửa;</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sụt cân;</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sốt nhẹ;</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau nhức cơ hoặc đầu.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Tình trạng nặng hơn:</p>
<p style="text-align:justify">Đối với người lớn có các triệu chứng: </p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Đi phân lỏng liên tục trong 24 giờ; phân có lẫn máu;</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nôn mửa kéo dài hơn 2 ngày, nôn ra máu;</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có các dấu hiệu bị mất nước như cảm giác khát nước liên tục, khô miệng, nước tiểu màu vàng đậm hoặc có rất ít nước tiểu, chóng mặt hoặc choáng váng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sốt trên 40 độ.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Đối với trẻ em có các biểu hiện:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Sốt cao;</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hôn mê;</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiêu chảy và phân có máu;</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có các dấu hiệu bị mất nước.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ói mửa kéo dài hơn vài giờ;</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Không có tã ướt trong sáu giờ;</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phân có lẫn máu máu hoặc tiêu chảy nghiêm trọng;</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Buồn ngủ bất thường.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Nếu bệnh nhân có các triệu chứng trên, nghi ngờ bị viêm ruột do virus, cần nhanh chóng đưa bệnh nhân đến bệnh viện hoặc cơ sở y tế để được chẩn đoán và điều trị kịp thời. </p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Viêm ruột do virus</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bệnh <strong>viêm ruột do virus </strong>là bệnh lý có tính chất lây lan rất nhanh, nguy cơ thành dịch cao và lây chủ yếu qua 2 con đường:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">con đường phân-miệng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Con đường tay-miệng</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Viêm ruột do virus</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Tất cả mọi người đều có khả năng mắc bệnh lý này. Tuy nhiên, đối tượng dễ mắc bệnh nhất bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Những người thường sử dụng các loại thức ăn và đồ uống bị ô nhiễm hoặc tiếp xúc với người bệnh sẽ có nguy cơ mắc bệnh cao hơn. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ở các nước phát triển, trẻ dưới 5 tuổi và thiếu niên có tỷ lệ mắc cao nhất.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ở các nước đang phát triển đối tượng chủ yếu là trẻ dưới 2 tuổi</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Các yếu tố có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh viêm ruột – dạ dày do virus bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tuổi tác<br>
Trẻ em là đối tượng dễ bị lây truyền nhất do hệ miễn dịch của trẻ lúc này vẫn đang phát triển. Những người cao tuổi cũng rất dễ bị lây nhiễm do khả năng miễn dịch của họ cũng đã suy yếu. Ngoài ra, nếu bạn bị nhiễm HIV/AIDS hoặc các bệnh khác, bạn cũng có thể có nguy cơ mắc bệnh.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Nơi ở: Nơi ở không sạch sẽ cũng là 1 trong những yếu tố nguy cơ gây viêm ruột </p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Viêm ruột do virus</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Để phòng bệnh<strong> viêm ruột do virus</strong> người bệnh cần thực hiện nghiêm túc các vấn đề sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">cần ăn chín, uống sôi, nấu chín các thức ăn có nguồn gốc từ gia cầm, chỉ uống sữa đã tiệt khuẩn, tránh để thức ăn bị nhiễm bẩn lại sau khi đã nấu chín. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cần thực hiện nghiêm túc các yêu cầu về bàn tay sạch, rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh bằng xà phòng tiệt khuẩn. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các chất thải của người và gia cầm, gia súc, vật nuôi phải được tập trung ở những khu cách ly với nơi sinh sống, không chỉ để tránh phát tán các vi khuẩn gây viêm ruột mà còn nhiều bệnh truyền nhiễm khác. </p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Viêm ruột do virus</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Chẩn đoán <strong>viêm ruột do virus</strong> chủ yếu dựa vào dấu hiệu mất nước của người bệnh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Viêm ruột do virus</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hiện nay vẫn chưa có biện pháp đặc hiệu để <strong>điều trị bệnh viêm ruột do virus</strong>, do đó biện pháp chính vẫn là phòng ngừa.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Nên cho bệnh nhân nghỉ ngơi và uống thật nhiều nước. Theo dõi liên tục tình trạng mất nước ở người bệnh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nên bắt đầu với các thức ăn nhạt và dễ tiêu hóa như bánh quy giòn, bánh mì nướng, chuối, gạo, táo và hãy ngừng ăn nếu buồn nôn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tránh các loại đồ uống như sữa, rượu, caffeine, các loại thực phẩm rắn hoặc có chất béo.<br>
Đa số người bệnh sẽ bình phục mà không bị biến chứng nào. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nếu bạn bị tiêu chảy hoặc chưa thể uống nước ngay được, nên bệnh nhân truyền tĩnh mạch để bổ xung nước và điện giải cho bệnh nhân. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ăn chín, uống sôi, dùng các loại thực phẩm sạch, có nguồn gốc rõ ràng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh nhân cần biết quy tắc rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh hoặc khi tiếp xúc với tác nhân gây bệnh.</p>
</li>
</ul>
<p> </p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nguyen-nhan-va-cach-cham-soc-tre-so-sinh-bi-viem-duong-ruot/">Nguyên nhân và cách chăm sóc trẻ sơ sinh bị viêm đường ruột</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tieu-hoa-gan-mat/viem-da-day-ruot-o-tre-nho/">Viêm dạ dày ruột ở trẻ nhỏ</a></strong></li>
<li><strong><a href="http://vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhi/viem-duong-ruot-o-tre-em-nhung-dieu-can-biet/">Viêm đường ruột ở trẻ em: Những điều cần biết</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/viem-ruot-do-virus-4790/ |
Viêm xương | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Viêm xương</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6017, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_17_46_230112.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_17_46_317138.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_17_46_709337.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_17_46_646518.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6018, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_17_46_764299.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_17_46_838670.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_17_47_244216.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_17_47_176234.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6019, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_17_47_307879.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_17_47_388760.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_17_47_756513.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_17_47_727954.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_17_46_317138.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_17_46_838670.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_17_47_388760.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_17_46_230112.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_17_46_764299.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_17_47_307879.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Bệnh viêm xương</strong> là một thuật ngữ chung để chỉ tình trạng viêm xương. <strong>Viêm xươn</strong>g làm cho xương dày hơn hoặc sưng lên, dẫn đến biến dạng xương, chẳng hạn như xương bị cong. Khi xương bắt đầu thay đổi hình dạng, nó có thể gây đau bằng sự thay đổi vị trí chịu lực hoặc tăng áp lực đối với các cấu trúc bên trong của cơ thể. Tùy vị trí tổn thương mà viêm xương có thể chia thành: Viêm màng xương, viêm xương tủy, viêm xương khớp</p>
<p>Viêm màng xương: là tình trạng viêm đến phần màng của xương chưa lan đến phần tủy xương thường do nguyên nhân chấn thương, hoặc vi khuẩn đi theo đường máu từ một ổ viêm nhiễm nào đó trong cơ thể.</p>
<p><strong>Viêm xương tủy</strong> xương là bệnh nhiễm trùng xương, tuỷ xương. Thường do nguyên nhân chấn thương đặc biệt gãy xương hở, thường gặp ở trẻ em và người lớn tuổi, thường viêm các xương dài, vi khuẩn đi theo đường máu đến tủy xương gây tình trạng viêm xương</p>
<p>Viêm xương khớp hay còn được gọi là bệnh thoái hóa khớp<strong>. Thoái hóa xương khớp</strong> là hình thức phổ biến nhất của viêm khớp. Viêm xương khớp xảy ra khi sụn ở khớp xương giảm theo thời gian. Thường gặp ở người già. Điều trị chủ yếu là điều trị triệu chứng, duy trì vận động</p>
<p>Viêm xương có thể do nguyên nhân nhiễm trùng hoặc do nguyên nhân không nhiễm trùng, do nguyên nhân nhiễm trùng thì bắt buộc dùng kháng sinh, nguyên nhân không phải nhiễm trùng thì chủ yếu điều trị triệu chứng bằng các phương pháp giảm đau, thay đổi lối sống, tập phục hồi chức năng nâng cao chất lượng cuộc sống tránh các đợt cấp tính của bệnh. Thời gian điều trị bệnh tùy vào tình trạng bệnh đang ở giai đoạn cấp hay mạn.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Viêm xương</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<h3>Nguyên nhân nào gây ra bệnh viêm xương?</h3>
<ul>
<li>
<p>Chấn thương: là nguyên nhân chủ yếu, vi khuẩn đi từ bên ngoài qua vết thương vào đến xương gây ra tình trạng viêm. Các vi khuẩn thường gặp: tụ cầu, liên cầu, vi khuẩn gram âm,...</p>
</li>
<li>
<p>Do ô viêm ở gần đó lan vào (sâu răng hay viêm màng xương hàm, viêm tủy xương lan ra màng xương).</p>
</li>
<li>
<p>Đường máu: viêm đi theo đường máu vi khuẩn có thể từ một ổ nhiễm khuẩn nào dó trong cơ thể như viêm bể thận thận , lao , viêm màng xương trong bệnh thương hàn .</p>
</li>
<li>
<p>Một số nguyên nhân gây ra bệnh viêm xương bao gồm: Loạn sản sợi đa xương; Loạn sản sợi đơn xương Jaffe-Lichtenstein; Hội chứng SAPHO; Bệnh Paget xương; Viêm xương xơ nang; Viêm xương lắng đọng.</p>
</li>
<li>
<p>Nguyên nhân gây viêm xương khớp chủ yếu do thoái hóa gặp ở người cao tuổi, nữ gặp nhiều hơn nam</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Viêm xương</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Tùy tình trạng cấp tính hay mạn tính mà có các biểu hiện khác nhau</p>
<p>Viêm xương cấp: bệnh khởi phát rất rầm rộ do một phản ứng toàn thân mạnh mẽ, do sự tăng dị ứng tối đa trên một cơ thể bị mẫn cảm. Thường biểu hiện với bệnh cảnh sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Sốt cao 39-400C, sốt kéo dài, rét run, mạch nhanh nhỏ, có thể 120-140 lần/phút, bệnh lờ đờ có thể có co giật.</p>
</li>
<li>
<p>Đau tự nhiên tại vùng gần khớp gia tăng dần lên, dữ dội đau xiên chéo, xuyên thấu và gia tăng khi ấn mạnh.</p>
</li>
<li>
<p>Giảm hoặc mất cơ năng của chi bị viêm</p>
</li>
<li>
<p>Sưng toàn bộ chi viêm, da nhợt nhạt hoặc tím đỏ, tĩnh mạch dưới da nổi rõ, lúc đầu da còn căng sau mềm và có thể lùng nhùng.</p>
</li>
<li>
<p>Khớp sưng to do phản ứng giao cảm, tuy nhiên đối với trẻ nhũ nhi, viêm có thể lan sang khớp thực sự và gây một viêm khớp mủ.</p>
</li>
</ul>
<p>Viêm xương mạn: lâm sàng biểu hiện dấu hiệu âm ỉ tại chỗ, có giai đoạn hết đau rồi đau tái lại, phần mềm sưng nhẹ, ấn hơi đau.</p>
<ul>
<li>
<p>Tại chỗ vùng xương viêm to phình, xù xì, da hơi xám, có một vài lỗ dò hình phễu dính sát xương, có thể tái phát các đợt cấp.</p>
</li>
<li>
<p>X quang: điển hình với các dấu hiệu: đặc xương, phản ứng màng xương, xương tù, biến dạng xương.</p>
</li>
</ul>
<p>Viêm xương khớp: viêm xương khớp, triệu chứng thường phát triển chậm và xấu đi theo thời gian. Các dấu hiệu và triệu chứng của viêm xương khớp bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Đau tại vị trí viêm, đau kiểu cơ học, đau khi vận động, giảm đau khi nghỉ ngơi</p>
</li>
<li>
<p>Cứng khớp buổi sáng: liên độ cứng có thể đáng chú ý nhất khi thức dậy vào buổi sáng hoặc sau một thời gian không hoạt động.</p>
</li>
<li>
<p>Mất linh hoạt của chi: có thể không có khả năng di chuyển khớp đầy đủ phạm vi chuyển động của nó.</p>
</li>
<li>
<p>Cảm giác: có thể nghe hoặc cảm thấy một cảm giác khi vận động hay tế bì, mất cảm giác</p>
</li>
<li>
<p>Có khối cứng, có thể hình thành xung quanh các khớp bị ảnh hưởng.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Viêm xương</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Tiền sử chấn thương xương đặc biệt vết thương hở</p>
</li>
<li>
<p>Viêm nhiễm tại các cơ quan dẫn đến vi khuẩn đi theo đường máu đến xương khớp đặc biệt nhiễm liên cầu beta tan huyết</p>
</li>
<li>
<p>Lao động nặng, gánh sức, hoạt động thể thao: vận động viên marathon và bóng đá.</p>
</li>
<li>
<p>Quá trình lão hóa, phụ nữ sau mãn kinh nguy cơ viêm xương khớp</p>
</li>
<li>
<p>Béo phì: trọng lượng cơ thể nhiều hơn dễ dẫn đến viêm xương khớp .</p>
</li>
<li>
<p>Các bệnh: viêm khớp dạng thấp, bệnh gout, bệnh Paget xương hoặc viêm khớp nhiễm khuẩn có thể làm tăng nguy cơ phát triển viêm xương khớp.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Viêm xương</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Khởi động đúng cách trước khi tập thể dục;</p>
</li>
<li>
<p>Dành thời gian để nghỉ ngơi và hồi phục.</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p>Điều trị các viêm nhiễm triệt để</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Viêm xương</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Chẩn đoán dựa vào các dấu hiệu lâm sàng và chẩn đoán hình ảnh</p>
<p>Cận lâm sàng: Chẩn đoán hình ảnh có vai trò quan trọng trong việc chẩn đoán viêm xương. Bao gồm: xquang, siêu âm chụp cắt lớp vi tính, chụp cộng hưởng từ khi cần thiết</p>
<ul>
<li>
<p>Xquang: có hình ảnh của viêm xương khớp như hình ảnh gai xương, mất chất vôi đầu xương, hẹp khe khớp,...các hình ảnh biến dạng xương,...</p>
</li>
<li>
<p>Siêu âm; Đối với chụp siêu âm, sự dày lên của các xoang khớp kèm theo sự hình thành nang cũng như thay đổi thứ cấp của các cơ khép gần kề chính là dấu hiệu cho thấy viêm xương.</p>
</li>
<li>
<p>Chụp cắt lớp vi tính: cho thấy hình ảnh viêm xương, biến dạng xương,...</p>
</li>
<li>
<p>Chụp cộng hưởng từ kết hợp với ưu điểm chẩn đoán của chụp cắt lớp vi tính và siêu âm cũng cho thấy phù tủy xương và có ưu điểm là không sử dụng bức xạ (như tia X và tia chụp cắt lớp). Như vậy, MRI là phương thức thích hợp để đánh giá, chẩn đoán và lập kế hoạch điều trị</p>
</li>
</ul>
<p>Cấy máu có thể thấy vi khuẩn (chẩn đoán giá trị).</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Viêm xương</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Tùy từng thể lâm sàng mà có phương thức điều trị khác nhau: nếu viêm xương là do nhiễm trùng triệu chứng sẽ tiếp tục xảy ra cho đến khi loại bỏ nhiễm trùng. Nếu bệnh gây tổn thương vĩnh viễn cho các khớp xương thì bạn có thể áp dụng bài tập toàn diện và chương trình tăng cường giúp làm giảm bớt các triệu chứng đau đớn cũng như hỗ trợ khôi phục phạm vi vận động. Trong trường hợp nặng, bạn sẽ cần phẫu thuật chỉnh xương.</p>
<p>Việc điều trị bệnh viêm xương tập trung vào việc ngăn chặn bệnh diễn tiến thành mạn tính. Bệnh viêm xương không dễ dàng điều trị và thường kéo dài từ sáu tháng đến hai năm. Một số phương pháp điều trị bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Nghỉ ngơi: giúp giảm áp lực lên xương. Nghỉ ngơi sẽ giúp tránh gây thêm hư hại hoặc làm nặng thêm tình trạng viêm xương. Thời gian nghỉ phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng của bệnh. Thời gian phục hồi cho giai đoạn bán cấp có thể từ ba ngày đến ba tuần và giai đoạn mạn tính có thể từ ba tuần đến hai năm. Tránh các hoạt động nặng, gánh sức,...</p>
</li>
<li>
<p>Trị liệu bằng nước đá: Có thể dùng nước đá vào vùng bị ảnh hưởng trong khoảng 10 đến 15 phút mỗi hai đến ba giờ trong ngày;</p>
</li>
<li>
<p>Nhiệt trị liệu: thường được thực hiện trong giai đoạn bán cấp, bạn có thể tắm nước nóng từ ba ngày đến ba tuần tùy thuộc vào nhu cầu;</p>
</li>
<li>
<p>Thuốc: Các thuốc giảm đau như paracetamol hay chống viêm không steroid như: ibuprofen, diclofenac, aspirin, naproxen có thể giúp giảm đau và khó chịu. Cân nhắc tiêm steroid trong trường hợp đau nhiều,...</p>
</li>
<li>
<p>Nâng cao thể trạng</p>
</li>
</ul>
<p>Nếu do nguyên nhân viêm nhiễm và đang trong giai đoạn cấp tính cần điều trị bằng kháng sinh sớm, mạnh, liên tục, kéo dài. Trong lúc chờ kết quả kháng sinh đồ, nên dùng các kháng sinh đặc hiệu gram (+), nên dùng kháng sinh tĩnh mạch, phải dùng ít nhất 4 tuần sau khi tốc độ lắng máu trở lại bình thường. Có thể cân nhắc bơm trực tiếp vào ổ viêm .Bất động: Để tránh nhiễm khuẩn lan rộng và giúp giảm đau. Nên dùng bột để bất động và bất động liên tục cho đến khi khỏi</p>
<p>Khi có áp-xe dưới màng xương hoặc phần mềm phải xẻ dẫn lưu mủ.</p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/de-dieu-tri-viem-tuy-xuong-dat-hieu-qua-tot/">Để điều trị viêm tủy xương đạt hiệu quả tốt</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/hoat-dong-benh-vien/chup-xa-hinh-xuong-phat-hien-ung-thu-di-can-xuong-giai-doan-som-va-cac-ton-thuong-xuong-khac/">Chụp xạ hình xương phát hiện ung thư di căn xương giai đoạn sớm và các tổn thương xương khác</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/viem-tuy-xuong-3194/">Viêm tủy xương: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/viem-xuong-3215/ |
Vàng da bệnh lý | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Vàng da bệnh lý</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6082, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_07_58_54_546228.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_07_58_54_655231.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_07_58_54_993279.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_07_58_54_914280.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6083, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_07_58_55_077987.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_07_58_55_162626.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_07_58_55_510989.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_07_58_55_424489.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6084, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_07_58_55_606961.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_07_58_55_710782.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_07_58_56_061856.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_07_58_55_996519.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_07_58_54_655231.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_07_58_55_162626.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_07_58_55_710782.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_07_58_54_546228.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_07_58_55_077987.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_07_58_55_606961.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Bệnh vàng da ở trẻ sơ sinh</strong> rất phổ biến và có thể xảy ra do ứ đọng bilirubin gián tiếp hoặc bilirubin trực tiếp trong cơ thể.</p>
<p style="text-align:justify">Ở trẻ sơ sinh, các tế bào hồng cầu luôn được tạo mới và phá hủy, khi hồng cầu bị vỡ sẽ giải phóng ra hemoglobin, chất này sẽ được chuyển hóa tạo thành bilirubin là sắc tố màu vàng. Sau đó bilirubin sẽ được chuyển hóa tại gan và đào thải ra ngoài qua phân và nước tiểu. Nhưng do gan của trẻ sơ sinh làm việc còn yếu nên việc thải bilirubin này không hiệu quả gây ra tình trạng tăng bilirubin trong máu, gây nên hiện tượng vàng da ở trẻ sơ sinh.</p>
<p style="text-align:justify">Trong hầu hết các trường hợp, vàng da sinh lý sẽ tự hết dần khi gan của trẻ phát triển và khi trẻ bắt đầu bú, giúp thải bilirubin ra khỏi cơ thể. Trong hầu hết các trường hợp, vàng da sẽ biến mất trong vòng từ 2 đến 3 tuần.</p>
<p style="text-align:justify">Tuy nhiên bên cạnh đó có hiện tượng vàng da gọi là vàng da bệnh lý.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Vàng da bệnh lý là gì?</strong></p>
<p style="text-align:justify"><strong>Vàng da bệnh lý</strong> là tình trạng vàng da kèm theo những bất thường sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Vàng da xuất hiện sớm trước 48 giờ sau sinh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Vàng toàn thân, vàng cả lòng bàn tay và lòng bàn chân.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Vàng da kèm các dấu hiệu bất thường khác như bú ít, co giật, sốt, phân bạc màu.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><strong>Vàng da bệnh lý kéo dài bao lâu?</strong></p>
<p style="text-align:justify"><strong>Vàng da bệnh lý ở trẻ sơ sinh</strong> là tình trạng vàng da kéo dài trên 1 tuần ở trẻ đủ tháng và trên 2 tuần ở trẻ non tháng.</p>
<p style="text-align:justify">Nếu không phát hiện và điều trị vàng da bệnh lý kịp thời có thể dẫn đến biến chứng nhiễm độc thần kinh (còn gọi là vàng da nhân) khiến trẻ có nguy cơ bị điếc, bại não suốt đời hoặc các dạng tổn thương não khác, thậm chí có thể gây ra tử vong.</p>
<p><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/phan-biet-vang-da-so-sinh-sinh-ly-va-vang-da-benh-ly/">Phân biệt vàng da sơ sinh sinh lý và vàng da bệnh lý</a></p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Vàng da bệnh lý</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Vàng da bệnh lý cảnh báo bệnh gì?</strong></p>
<p style="text-align:justify">Vàng da bệnh lý có thể do những nguyên nhân sau gây ra:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Bất đồng nhóm máu mẹ con (ABO, Rhesus)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh lý tán huyết (thiếu men G6PD, hồng cầu hình liềm, nhiễm trùng)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xuất huyết dưới da</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chậm đi phân su</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhiễm trùng bào thai</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh lý gan mật bẩm sinh (teo đường mật, giãn đường mật)</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Vàng da bệnh lý</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Vàng da bệnh lý ở trẻ sơ sinh có các biểu hiện bất thường sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Vàng da xuất hiện sớm trước 24 - 36 giờ tuổi</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mức độ vàng da vừa đến rõ, vàng toàn thân</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tốc độ vàng da tăng nhanh</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Vàng da kéo dài trên 1 tuần (ở trẻ đủ tháng) hay trên 2 tuần (ở trẻ non tháng)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Vàng da có kèm với bất kỳ dấu hiệu bất thường khác:</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Nôn</p>
<p style="text-align:justify">Bú kém, bụng chướng</p>
<p style="text-align:justify">Ngưng thở</p>
<p style="text-align:justify">Nhịp thở nhanh</p>
<p style="text-align:justify">Nhịp tim chậm</p>
<p style="text-align:justify">Hạ thân nhiệt</p>
<p style="text-align:justify">Sụt cân</p>
<p style="text-align:justify">Da xanh tái, ban xuất huyết</p>
<p style="text-align:justify">Dấu hiệu thần kinh: ngủ lịm, li bì, kích thích, gồng cứng người, co giật, hôn mê</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Ngoài ra, có thể kèm theo các triệu chứng của những bệnh lý nguyên nhân như gan to, lách to,..</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Vàng da bệnh lý</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">4 yếu tố nguy cơ chính bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Sinh non: trẻ sinh non trước 37 tuần có nguy cơ mắc bệnh cao hơn, do gan không có khả năng xử lý bilirubin nhanh như trẻ được sinh đủ tháng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bị bầm tím trong khi sinh</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Trẻ có mẹ mang nhóm máu O hoặc nhóm máu Rhesus âm</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Trẻ bú ít, không đủ sữa</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Vàng da bệnh lý</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Chăm sóc sức khỏe tốt khi mang thai, khám thai đầy đủ theo lịch hẹn để có thể phát hiện sớm và điều trị kịp thời các bệnh lý trong thai kỳ. Nhờ đó tránh được sinh non, sinh nhẹ cân, quá cân, nhiễm trùng từ mẹ sang con.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khi sinh cần đến cơ sở y tế để được nhân viên y tế theo dõi và đỡ sinh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cho trẻ bú sữa non ngay sau sinh, bú đủ (sữa mẹ hoặc sữa công thức nếu mẹ mắc phải các tình trạng bệnh lý không thể cho con bú) và giữ ấm trẻ giúp trẻ không bị hạ thân nhiệt, hạ đường huyết và đi phân su sớm ngay sau sinh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phòng trẻ phải có đủ ánh sáng để có thể dễ dàng theo dõi màu sắc da của trẻ. Trong trường hợp khó nhận biết (da trẻ đỏ hồng hoặc đen), nên ấn nhẹ ngón tay cái lên da trẻ trong vài giây, sau đó buông ra, nếu trẻ bị vàng da nơi ấn ngón tay sẽ có màu vàng rõ rệt. Khi trẻ có biểu hiện nghi là vàng da, cha mẹ cần đưa trẻ đến bác sĩ để phát hiện và điều trị kịp thời vàng da bệnh lý.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Vàng da bệnh lý</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Khám lâm sàng: vàng da, vàng mắt</p>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm máu: đo nồng độ bilirubin trong máu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm khác tìm nguyên nhân: công thức máu, nhóm máu của mẹ và bé, thử nghiệm Coombs, siêu âm bụng, ...</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Vàng da bệnh lý</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Điều trị vàng da bệnh lý tùy theo nguyên nhân gây bệnh:</p>
<p style="text-align:justify">1. Điều trị vàng da bệnh lý do tăng bilirubin gián tiếp:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Cung cấp đầy đủ nước và năng lượng (qua cho bú hoặc truyền dịch)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Truyền albumin và dùng một số loại thuốc để gia tăng tốc độ chuyển hóa bilirubin gián tiếp</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chiếu đèn là phương pháp điều trị đơn giản, an toàn và hiệu quả. Mục tiêu của phương pháp này là sử dụng năng lượng ánh sáng xuyên qua da giúp chuyển hóa bilirubin tự do trong máu thành chất khác không độc, được đào thải ra ngoài qua phân và nước tiểu.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Khi chiếu đèn, trẻ sẽ được cởi bỏ quần áo, ở trần, che kín mắt và bộ phận sinh dục, xoay trở thường xuyên để tăng diện tích da tiếp xúc với ánh sáng.</p>
<p style="text-align:justify">Chiếu đèn điều trị vàng da được chỉ định sau 24 giờ tuổi để điều trị vàng da tăng bilirubin gián tiếp bệnh lý chưa có triệu chứng tiền nhiễm độc hay nhiễm độc thần kinh. Cũng có thể chiếu đèn dự phòng trong các trường hợp có nguy cơ vàng da sơ sinh như: trẻ non tháng, có bướu huyết thanh, trẻ có tán huyết</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Thay máu là biện pháp được sử dụng khi trẻ vàng da ở mức độ nặng thất bại điều trị với liệu pháp chiếu đèn hoặc có triệu chứng thần kinh đi kèm.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Tùy trường hợp cụ thể, bác sĩ có thể sử dụng một hay nhiều phương pháp cùng lúc.</p>
<p style="text-align:justify">Lưu ý: phơi trẻ dưới nắng vào buổi sáng không giúp điều trị vàng da bệnh lý vì cường độ ánh sáng của nắng sớm quá yếu và trẻ cũng không thể tiếp xúc với ánh sáng mặt trời trong thời gian dài để đạt được hiệu quả.</p>
<p style="text-align:justify">2. Điều trị vàng da sơ sinh bệnh lý do tăng bilirubin trực tiếp: tùy thuộc vào nguyên nhân bệnh lý mà có các phương pháp điều trị đặc hiệu khác nhau</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Kháng sinh: vàng da do nhiễm khuẩn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phẫu thuật nếu trẻ bị bệnh lý teo đường mật hoặc giãn đường mật bẩm sinh.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/phan-biet-vang-da-so-sinh-sinh-ly-va-vang-da-benh-ly/">Phân biệt vàng da sơ sinh sinh lý và vàng da bệnh lý</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/cau-chuyen-khach-hang/be-7-tuoi-bai-nao-do-vang-da-thay-doi-ky-dieu-sau-6-thang-ghep-te-bao-goc-2/">Bé 7 tuổi bị bại não do vàng da thay đổi kỳ diệu sau 6 tháng ghép tế bào gốc</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/phat-hien-dau-hieu-bat-thuong-tre-so-sinh-tai-nha/">Phát hiện dấu hiệu bất thường trẻ sơ sinh tại nhà</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-vang-da/">Bệnh vàng da ở trẻ sơ sinh</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/vang-da-benh-ly-3234/ |
Viêm màng não mủ | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Viêm màng não mủ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5685, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_13_34_23_148210.png", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_13_34_23_380137.png", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_13_34_24_566878.png", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_13_34_24_474270.png", "nsfw": false}, {"id": 5686, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_13_34_24_736276.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_13_34_24_919053.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_13_34_25_337767.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_13_34_25_279837.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_13_34_23_380137.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_13_34_24_919053.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_13_34_23_148210.png);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_13_34_24_736276.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Viêm màng não mủ</strong> hay còn gọi là <strong>viêm màng não vi trùng,</strong> là tình trạng nhiễm khuẩn màng não do các tác nhân gây bệnh có khả năng gây viêm và sinh mủ (chủ yếu là vi khuẩn).</p>
<p style="text-align:justify">Là một trong những bệnh phổ biến ở trẻ em,<strong> viêm màng não vi khuẩn</strong> gặp nhiều nhất là ở lứa tuổi dưới 5 tuổi. Các vi khuẩn gây bệnh xuất hiện trong khoang dịch não tủy, làm tổn thương hệ thần kinh, gây tỷ lệ tử vong cao và để lại những di chứng nặng nề về vận động, nhận thức.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Viêm màng não mủ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Ba loại vi khuẩn gây bệnh viêm màng não mủ hay gặp nhất là: phế cầu (Streptococcus pneumonia), Haemophilus influenza tuýp b, não mô cầu (Neisseria meningitidis). Ở trẻ sơ sinh vi khuẩn gây bệnh thường gặp là: Escherichia coli, Listeria monocytogenes, streptococcus nhóm B</p>
<p style="text-align:justify">Ngoài ra nhiều loại vi khuẩn và nấm khác cũng có thể là căn nguyên gây viêm màng não mủ nhưng ít gặp hơn và thường xảy ra trên những người bệnh có tình trạng suy giảm miễn dịch, du khuẩn huyết.</p>
<h3><strong>Viêm màng não mủ do Streptococcus pneumoniae (phế cầu khuẩn)</strong></h3>
<ul>
<li>
<p>Phế cầu khuẩn Streptococcus pneumoniae là nguyên nhân gây viêm màng não mủ hàng đầu tại các nước đã chủng ngừa Haemophilus influenzae tuýp b. Tỷ lệ viêm màng não mủ do phế cầu vào khoảng 1 - 3/1000 dân nghĩa là trung bình cứ 1000 người thì có khoảng 1 - 3 người mắc viêm màng não mủ do phế cầu khuẩn.</p>
</li>
<li>
<p>Sau khi sinh trẻ có thể bị lây nhiễm vi khuẩn này từ các thành viên trong gia đình. Phế cầu khuẩn cư trú trong niêm mạc họng gây các bệnh viêm xoang, viêm tai giữa..., từ đó chúng tấn công não tuỷ và gây ra viêm màng não mủ.</p>
</li>
<li>
<p>Các yếu tố nguy cơ của viêm màng não mủ do phế cầu là viêm tai giữa, viêm xoang, viêm phổi, rò rỉ dịch não tủy qua tai hoặc qua mũi, bệnh nhân cắt lách, nhiễm <a href="https://vi.wikipedia.org/wiki/HIV">HIV</a>, <a href="https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=B%E1%BB%87nh_gh%C3%A9p_ch%E1%BB%91ng_ch%E1%BB%A7&action=edit&redlink=1">bệnh ghép chống chủ</a> sau ghép tủy xương.</p>
</li>
</ul>
<h3><strong>Viêm màng não mủ do Haemophilus influenzae tuýp b</strong></h3>
<ul>
<li>
<p>Viêm màng não mủ do Haemophilus influenzae tuýp b thường xảy ra ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ từ 1 tháng - 36 tháng tuổi không được chủng ngừa chống lại tác nhân này. Trong thời gian này, não bộ của bé đang phát triển nên nếu mắc bệnh thường có biến chứng rất nặng, có thể tử vong ngay trong những ngày đầu tiên.</p>
</li>
<li>
<p>Haemophilus influenzae tuýp b có thể lây truyền qua đường hô hấp,</p>
</li>
<li>
<p>Phương thức truyền bệnh là từ người sang người qua các giọt bắn từ chất tiết đường hô hấp, dễ lây lan thành ổ dịch lớn. Tỷ lệ tử vong do bệnh còn khá cao, thường xảy ra trong những ngày đầu tiên của bệnh.</p>
</li>
</ul>
<h3><strong>Viêm màng não mủ do não mô cầu</strong></h3>
<ul>
<li>
<p>Đối tượng chủ yếu mắc viêm màng não mủ do não mô cầu là trẻ nhỏ từ 6 - 12 tháng tuổi. Tỷ lệ trẻ trên 1 tuổi mắc bệnh thường thấp hơn.</p>
</li>
<li>
<p>Lây truyền chủ yếu do tiếp xúc người với người thông qua các giọt bắn nhỏ từ chất tiết đường hô hấp. Tuy nhiên không phải tất cả các trường hợp có vi khuẩn đường hầu họng đều bị bệnh.</p>
</li>
<li>
<p>Viêm màng não mủ do não mô cầu thường xuất hiện các ban xuất huyết hoại tử hình sao (tử ban). Tỷ lệ tử vong rất cao trong thể tiến triển tối cấp. Trong thể này, tử vong thường xảy ra trong vòng 24 giờ sau khi nhập viện. </p>
</li>
</ul>
<h3><strong>Viêm màng não mủ do E.Coli</strong></h3>
<p>Là vi khuẩn cư trú trong hệ tiêu hóa, E. coli thường gây viêm màng não mủ ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ, ít gặp ở trẻ lớn và người lớn. Viêm màng não mủ do E. coli ở trẻ sơ sinh là một bệnh lý nặng vì thường nằm trong bệnh cảnh nhiễm trùng huyết gây tử vong cao.</p>
<p>Viêm màng não mủ do Listeria monocytogenes</p>
<p>Thịt, sữa và các thực phẩm tươi sống khác thường mang vi khuẩn này. Những bệnh nhân suy giảm miễn dịch như người già, trẻ sơ sinh, bệnh nhân điều trị thuốc ức chế miễn dịch, AIDS thường có nguy cơ bị bệnh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Viêm màng não mủ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<h3 style="text-align:justify">Trẻ em trên 18 tháng tuổi bị viêm màng não mủ có những triệu chứng sau:</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Hội chứng nhiễm khuẩn: sốt cao đột ngột, viêm long đường hô hấp trên, quấy khóc hoặc li bì, mệt mỏi, ăn uống kém, da tái xấu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hội chứng màng não: buồn nôn, nôn ói, đau đầu (ở trẻ nhỏ thường quấy khóc hoặc khóc thét từng cơn), có thể có biểu hiện sợ ánh sáng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các biểu hiện khác: co giật, hôn mê, liệt, xuất hiện tử ban (trong nhiễm não mô cầu)</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Trẻ sơ sinh và trẻ dưới 3 tháng tuổi</h3>
<p style="text-align:justify">Bệnh thường xảy ra trên trẻ sinh non, nhiễm trùng ối, ngạt sau sinh</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Hội chứng nhiễm khuẩn: thường không rõ rệt, có thể không sốt, thậm chí còn hạ thân nhiệt</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hội chứng màng não cũng không đầy đủ hoặc kín đáo. Trẻ thường bỏ bú, nôn trớ, thở rên, thở không đều hoặc có cơn ngừng thở, thóp phồng hoặc căng nhẹ, bụng chướng, tiêu chảy, giảm trương lực cơ, co giật.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Bệnh thường xảy ra ở trẻ em, giai đoạn hệ thần kinh đang phát triển nên gây ra biến chứng nặng nề:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tử vong: mặc dù có nhiều tiến bộ trong hồi sức thần kinh, tỷ lệ tử vong của viêm màng não mủ còn rất cao do tổn thương não nặng nề, sốc nhiễm trùng, rối loạn <a href="https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=N%C6%B0%E1%BB%9Bc-%C4%91i%E1%BB%87n_gi%E1%BA%A3i&action=edit&redlink=1">nước-điện giải</a>, suy kiệt...</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tổn thương dây thần kinh sọ não gây điếc, mù, câm...</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Áp xe não, áp xe dưới màng cứng, viêm tắc tĩnh mạch, viêm quanh mạch máu não...</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tắc nghẽn dịch não tuỷ gây não úng thuỷ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ngoài ra còn các biến chứng ngoài hệ thần kinh, tuỳ theo căn nguyên vi khuẩn gây ra như sốc nhiễm khuẩn, xuất huyết nội (gặp trong nhiễm khuẩn huyết, VMN do não mô cầu), viêm khớp, viêm thận, viêm phổi...</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Sau khi bị viêm màng não mủ, nhất là các trường hợp được chẩn đoán điều trị muộn, có thể gặp các di chứng sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Lác, điếc, câm, mù...</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Não úng thuỷ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Liệt 1 chi, liệt nửa người, liệt hai chi dưới</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chậm phát triển tinh thần vận động</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giảm trí nhớ, sa sút trí tuệ, rối loạn tâm thần</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Động kinh.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Viêm màng não mủ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<h3 style="text-align:justify">Viêm màng não mủ thứ phát</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Ổ nhiễm trùng ở xa màng não đi theo đường máu đến: chiếm phần lớn các trường hợp viêm màng não mủ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Vị trí xuất phát thường gặp nhất là từ <a href="https://vi.wikipedia.org/wiki/Nhi%E1%BB%85m_tr%C3%B9ng_%C4%91%C6%B0%E1%BB%9Dng_h%C3%B4_h%E1%BA%A5p">nhiễm trùng đường hô hấp</a>, vi khuẩn cư trú ở niêm mạc vùng hầu họng rồi sau đó xâm nhập vào máu để vào màng não. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Vị trí xa khác như viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn, viêm tắc tĩnh mạch, trong bỏng nặng, đặt catheter lâu ngày: hiếm gặp</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ổ nhiễm trùng lân cận như viêm xoang mũi, viêm tai giữa, viêm xương chũm, viêm mô tế bào hốc mắt hoặc viêm xương- tuỷ xương các xương sọ não hoặc xương cột sống.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Viêm màng não mủ nguyên phát</h3>
<p style="text-align:justify">Vi khuẩn xâm nhập trực tiếp qua vết thương hở do chấn thương, phẫu thuật vùng sọ não, cột sống... hoặc do thủ thuật chọc dò dịch não tuỷ. Từ đó chúng đi theo dịch não tủy để đến <a href="https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BB%A7y_s%E1%BB%91ng">tủy sống</a> và <a href="https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Khoang_d%C6%B0%E1%BB%9Bi_nh%E1%BB%87n&action=edit&redlink=1">khoang dưới nhện</a>. Sự nhân lên của vi khuẩn tại đây rất nhanh, khởi phát một chuỗi các phản ứng viêm mạnh mẽ. Hậu quả của phản ứng viêm này là sự xâm nhập <a href="https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=B%E1%BA%A1ch_c%E1%BA%A7u_%C4%91a_nh%C3%A2n_trung_t%C3%ADnh&action=edit&redlink=1">bạch cầu đa nhân trung tính</a> vào khoang dịch não tủy (sinh mủ).</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Viêm màng não mủ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Những đối tượng có nguy cơ cao bị viêm màng não mủ bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Trẻ sơ sinh, trẻ sinh non, trẻ ngạt sau sinh, mẹ bị nhiễm trùng ối hoặc sốt lúc mang thai</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Người suy giảm miễn dịch: người già, người nhiễm HIV/AIDS, người điều trị thuốc ức chế miễn dịch</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Viêm màng não mủ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Phát hiện sớm và điều trị triệt để các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp, bệnh nhiễm trùng tai - mũi - họng ở trẻ nhỏ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giữ gìn vệ sinh cá nhân, dọn dẹp nơi ở thoáng mát, sạch sẽ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Vệ sinh tai - mũi - họng hằng ngày</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiêm phòng vắc xin viêm màng não mủ. Hiện nay ở Việt Nam đã có <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/viem-mang-nao-mo-cau-benh-truyen-nhiem-de-doa-tinh-mang-tre-khoe-manh-chi-trong-24-gio/">vắc xin </a>viêm màng não mủ<a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/viem-mang-nao-mo-cau-benh-truyen-nhiem-de-doa-tinh-mang-tre-khoe-manh-chi-trong-24-gio/"> do não mô cầu</a>, phế cầu khuẩn và Haemophilus influenzae tuýp b.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Khi thấy trẻ có những dấu hiệu bất thường có liên quan đến viêm màng não mủ hoặc mắc các bệnh nhiễm trùng hô hấp cần đưa trẻ đến các cơ sở y tế để khám và điều trị kịp thời, tránh để tình trạng bệnh nặng, dẫn đến những biến chứng nguy hiểm.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Viêm màng não mủ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Việc phát hiện sớm và chẩn đoán kịp thời có ý nghĩa rất quan trọng trong điều trị nhằm hạn chế tử vong và dị chứng cho trẻ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khi có các dấu hiệu nghi ngờ kể trên, bác sĩ sẽ thực hiện các xét nghiệm xác định chẩn đoán như <a href="https://vi.wikipedia.org/wiki/C%C3%B4ng_th%E1%BB%A9c_m%C3%A1u">công thức máu</a>, CRP, điện giải đồ, cấy máu và quan trọng nhất là <a href="https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Ch%E1%BB%8Dc_dich_n%C3%A3o_t%E1%BB%A7y&action=edit&redlink=1">chọc dò dịch não tuỷ</a> để xét nghiệm sinh hoá và vi sinh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chọc dò dịch não tủy là thủ thuật mang tính quyết định để chẩn đoán xác định. Đây là một thủ thuật xâm lấn và vô trùng. Cần tiến hành chọc dịch não tuỷ sớm ngay khi thăm khám có nghi ngờ viêm màng não mủ. Vị trí chọc dịch não tủy hay sử dụng nhất trên lâm sàng là vùng <a href="https://vi.wikipedia.org/wiki/C%E1%BB%99t_s%E1%BB%91ng">cột sống</a> thắt lưng ngang mức L4- L5. Bác sĩ sử dụng kim chuyên biệt chọc vào khoang dịch não tủy để lấy dịch não tủy.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dịch não tủy sẽ được đánh giá qua quan sát bằng mắt thường, xét nghiệm sinh hoá và vi sinh. Trong viêm màng não mủ, dịch não tuỷ đục như nước vo gạo hoặc như mủ. Soi hoặc cấy dịch não tuỷ xác định được vi khuẩn gây bệnh.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Viêm màng não mủ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Điều trị viêm màng não mủ cần tiến hành sớm, theo dõi chặt chẽ để thay đổi điều trị thích hợp và xử trí nhanh chóng các biến chứng. Điều trị gồm có hai phần chính: điều trị đặc hiệu và điều tị nâng đỡ.</p>
<h3 style="text-align:justify">Điều trị đặc hiệu: sử dụng kháng sinh tiêu diệt vi khuẩn gây bệnh</h3>
<p style="text-align:justify">Cần kết hợp chẩn đoán căn nguyên và điều trị đặc hiệu bằng kháng sinh sớm. Kháng sinh thường được chỉ định ngay sau khi chọc dịch não tủy nếu nghi ngờ viêm nàng não mủ.</p>
<p style="text-align:justify">Một số tình trạng bệnh nhân chưa cho phép chọc dịch não tủy thì vẫn tiến hành điều trị kháng sinh theo kinh nghiệm được lựa chọn dựa vào tần suất gây bệnh của các loại vi khuẩn, khả năng thấm qua hàng rào máu não, ít gây tác dụng phụ.</p>
<p style="text-align:justify">Sau khi có kết quả kháng sinh đồ thì điều trị theo kháng sinh đồ.</p>
<p style="text-align:justify">Điều trị có thể kéo dài từ 10 ngày đến 3 tuần tùy theo tác nhân gây bệnh.</p>
<h3 style="text-align:justify">Điều trị nâng đỡ bao gồm:</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Bảo đảm thông khí: tư thế phù hợp, hút đờm dãi, cung cấp đủ oxy</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hạ sốt: cởi bớt quần áo, lau mát, sử dụng thuốc paracetamol, thuốc an thần (nếu có sốt co giật)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chống <a href="https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Ph%C3%B9_n%C3%A3o&action=edit&redlink=1">phù não</a></p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cân bằng <a href="https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=N%C6%B0%E1%BB%9Bc-%C4%91i%E1%BB%87n_gi%E1%BA%A3i&action=edit&redlink=1">nước-điện giải</a></p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đảm bảo <a href="https://vi.wikipedia.org/wiki/Dinh_d%C6%B0%E1%BB%A1ng">dinh dưỡng</a>, đề phòng và chống loét tì đè do nằm lâu, tập vật lý trị liệu</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Một số trường hợp viêm màng não mủ có biến chứng nặng như áp xe não cần được xử trí bằng phương pháp phẫu thuật</p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/viem-mang-nao-mu-o-tre-em-nguyen-nhan-trieu-chung-bien-chung/">Viêm màng não mủ ở trẻ em: Nguyên nhân, triệu chứng, biến chứng</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/phan-biet-viem-nao-va-viem-mang-nao-o-tre/">Phân biệt viêm não và viêm màng não ở trẻ</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/lich-tiem-vac-xin-viem-mang-nao-do-nao-mo-cau-bc/">Lịch tiêm vắc xin viêm màng não do não mô cầu BC</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/viem-mang-nao-mu-3084/ |
Viêm niêm mạc hang vị dạ dày | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Viêm niêm mạc hang vị dạ dày</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5619, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_15_39_213464.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_15_39_342906.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_15_39_698195.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_15_39_664950.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5620, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_15_39_772362.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_15_39_860178.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_15_40_189808.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_15_40_146105.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5621, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_15_40_266596.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_15_40_329296.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_15_40_615173.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_15_40_581539.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_15_39_342906.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_15_39_860178.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_15_40_329296.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_15_39_213464.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_15_39_772362.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_15_40_266596.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Bệnh viêm niêm mạc hang vị dạ dày</strong> là tình trạng hang vị ở phần niêm mạc dạ dày bị viêm, cũng tương tự như viêm ở những vị trí khác trong dạ dày (tùy vào vị trí viêm hoặc loét sẽ có những tên gọi khác nhau).</p>
<p>Viêm niêm mạc hang vị dạ dày là bệnh có thể gặp trong mọi độ tuổi, song đối tượng dễ mắc nhất lại là người trong độ tuổi trung niên và đặc biệt là người cao tuổi. Tuy nhiên, gần đây trẻ em cũng có dấu hiệu mắc các bệnh về dạ dày nhiều hơn, thậm chí tình trạng loét dạ dày cũng có thể xảy ra ở trẻ em dưới 2 tuổi.</p>
<p>Khi viêm niêm mạc hang vị dạ dày không được điều trị hoặc điều trị không đúng, không kịp thời sẽ dẫn đến loét niêm mạc hang vị dạ dày, lúc này bệnh sẽ diễn biến phức tạp hơn, thậm chí gây một số biến chứng nguy hiểm cho người bệnh như:</p>
<ul>
<li>
<p>Xuất huyết dạ dày</p>
</li>
<li>
<p>Thủng dạ dày gây ra viêm phúc mạc dẫn đến nhiễm khuẩn huyết, sốc nhiễm khuẩn</p>
</li>
<li>
<p>Hẹp môn vị</p>
</li>
<li>
<p>Ung thư dạ dày</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Viêm niêm mạc hang vị dạ dày</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ol>
<li>
<p>Viêm loét niêm mạc hang vị dạ dày có nguyên nhân chính là do một loại vi khuẩn tên là Helicobacter pylori (viết tắt là vi khuẩn HP). Vi khuẩn Helicobacter pylori tiết ra một men urease làm tổn thương niêm mạc dạ dày gây viêm, loét.</p>
</li>
<li>
<p>Ngoài vi khuẩn Helicobacter pylori gây viêm loét niêm mạc hang vị dạ dày còn có các nguyên nhân khác như:</p>
</li>
</ol>
<ul>
<li>
<p>Thuốc: thuốc kháng viêm không steroid, thuốc kháng viêm steroid, thuốc bổ sung kali, sắt và các loại thuốc hóa trị cho bệnh ung thư</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p>Nuốt phải chất độc như các chất ăn mòn (dung dịch kiềm và axit), rượu các loại và các dị vật như ghim hoặc kẹp giấy</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p>Bệnh lý:</p>
<ul>
<li>
<p>Nhiễm lao, giang mai, vi khuẩn khác</p>
</li>
<li>
<p>Nhiễm nấm, ký sinh trùng</p>
</li>
<li>
<p>Sau xạ trị đối với bệnh ung thư, các bệnh lý tự miễn, thiếu máu ác tính và nôn mạn tính</p>
</li>
<li>
<p>Sau thủ thuật y khoa như nội soi</p>
</li>
</ul>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p>Căng thẳng</p>
</li>
<li>
<p>Chế độ ăn uống sinh hoạt không hợp lý: mất cân bằng dinh dưỡng, ăn thực phẩm kém chất lượng, thức ăn chế biến sẵn, uống nhiều rượu mạnh, hút thuốc lá</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Viêm niêm mạc hang vị dạ dày</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Hầu hết các loại viêm niêm mạc hang vị dạ dày có thể xuất hiện mà không có bất kỳ triệu chứng nào.</p>
<p>Triệu chứng viêm niêm mạc hang vị dạ dày có thể bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Khó tiêu: là triệu chứng phổ biến nhất.</p>
</li>
</ul>
<p>Khi tình trạng viêm phát triển trong niêm mạc hang vị dạ dày, quá trình tiêu hóa và cũng là quá trình thực phẩm đi vào ruột sẽ bị ảnh hưởng, có thể dẫn đến cảm giác nóng, bỏng rát với chứng khó tiêu xảy ra ở vùng bụng trên.</p>
<ul>
<li>
<p>Buồn nôn: thường đi kèm với chứng khó tiêu.</p>
</li>
</ul>
<p>Khi bất kỳ tình trạng viêm nào xảy ra trong niêm mạc dạ dày, phản ứng của cơ thể là gây buồn nôn mặc dù trong dạ dày có thể không có thức ăn.</p>
<p>Cảm giác buồn nôn dao động từ nhẹ đến nặng và có thể gây nôn ói ở một số bệnh nhân, thậm chí nôn ra máu.</p>
<ul>
<li>
<p>Đau bụng vùng thượng vị</p>
</li>
</ul>
<p>Cơn đau có thể dữ dội hoặc âm ỉ kéo dài, có khi vài giờ đến vài ngày vẫn chưa dứt hoặc lâu hơn.</p>
<p>Lúc niêm mạc hang vị dạ dày mới bị viêm, người bệnh cảm thấy đau bụng nhiều khi ăn vào. Đau cả ngày lẫn đêm nhưng ban đêm đau nhiều hơn do dịch vị tiết ra nhiều kích thích niêm mạc đã bị tổn thương. Khi niêm mạc hang vị dạ dày đã bị loét, người bệnh cảm thấy đau nhiều hơn khi đói và khi bệnh đã nặng, người bệnh cảm thấy đau thường xuyên dù no hay đói.</p>
<ul>
<li>
<p>Ăn mất ngon</p>
</li>
<li>
<p>Đầy hơi, chướng bụng</p>
</li>
</ul>
<p>Do tình trạng viêm xảy ra trong phần dưới của dạ dày nên quá trình thức ăn đi vào ruột có thể bị ảnh hưởng dẫn đến một phần thức ăn không được tiêu hóa hết. Lượng thức ăn chưa được tiêu hóa này có thể lên men và thải khí gây đầy hơi cũng như chướng bụng. Tình trạng viêm cũng có thể làm dư thừa lượng khí trong dạ dày, gây nên tình trạng ợ hơi.</p>
<ul>
<li>
<p>Thay đổi tính chất phân: phân lúc lỏng, lúc đặc, đôi khi phân rắn thành cục như phân dê hoặc phân có màu tối như màu hắc ín (không phổ biến)</p>
</li>
<li>
<p>Thể trạng gầy, xanh xao, mệt mỏi, mất ngủ</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Viêm niêm mạc hang vị dạ dày</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Viêm niêm mạc hang vị dạ dày do nhiễm vi khuẩn Helicobacter pylori có thể bị lây nhiễm từ đường tiêu hóa</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Viêm niêm mạc hang vị dạ dày</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Tuy viêm niêm mạc hang vị dạ dày có thể ảnh hưởng đến bất kỳ ai, nhưng bệnh phổ biến hơn ở những người trên 60 tuổi. Yếu tố nguy cơ mắc bệnh có thể bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Uống nhiều rượu</p>
</li>
<li>
<p>Hút thuốc lá</p>
</li>
<li>
<p>Trên 60 tuổi</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Viêm niêm mạc hang vị dạ dày</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Chia nhỏ các bữa ăn, ăn uống thường xuyên</p>
</li>
<li>
<p>Tránh các thực phẩm gây kích ứng, đặc biệt là những loại thực phẩm cay, chua, chiên hoặc béo</p>
</li>
<li>
<p>Hạn chế uống rượu bia, cà phê, trà đặc</p>
</li>
<li>
<p>Sau khi ăn không nên làm việc ngay hoặc không nên chạy nhảy, tập thể dục ngay mà cần ngồi thoải mái để thức ăn được nhào trộn kỹ ở dạ dày trước khi xuống ruột non.</p>
</li>
<li>
<p>Xem xét việc thay đổi thuốc giảm đau, tránh các thuốc có thể gây ra viêm niêm mạc hang vị dạ dày</p>
</li>
<li>
<p>Giảm căng thẳng bằng cách tập yoga hoặc thiền</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Viêm niêm mạc hang vị dạ dày</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Hỏi bệnh sử</p>
<p>Khám lâm sàng</p>
<p>Xét nghiệm:</p>
<ul>
<li>
<p>Chụp X-quang có thuốc cản quang: cần nhịn ăn trước khi chụp và tốt nhất là rửa dạ dày để chụp.</p>
</li>
<li>
<p>Nội soi dạ dày - tá tràng: được áp dụng khá rộng rãi vì là một kỹ thuật khá chính xác, nhanh, thuận lợi, nếu được gây mê để nội soi tránh khó chịu cho người bệnh là tốt nhất.</p>
</li>
</ul>
<p>Kỹ thuật nội soi còn có giá trị khi sinh thiết niêm mạc tổn thương để xét nghiệm tế bào và xét nghiệm hình thể vi khuẩn Helicobacter pylori với 2 kỹ thuật nhuộm gram xác định hình thể vi khuẩn Helicobacter pylori và thử test urease.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Viêm niêm mạc hang vị dạ dày</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Để việc điều trị viêm niêm mạc hang vị dạ dày hiệu quả, cần biết rõ nguyên nhân gây ra bệnh. Nếu viêm niêm mạc hang vị dạ dày do vi khuẩn Helicobacter pylori cần dùng kháng sinh thích hợp để điều trị và ngăn ngừa tái phát.</p>
<p>Điều trị hỗ trợ:</p>
<ul>
<li>
<p>Dùng thuốc kháng acid để làm giảm các triệu chứng</p>
</li>
<li>
<p>Duy trì chế độ ăn uống lành mạnh: </p>
<ul>
<li>
<p>Ăn các loại thực phẩm dễ tiêu</p>
</li>
<li>
<p>Tránh các thực phẩm nhiều chất béo như thức ăn chiên xào, bơ và mỡ động vật</p>
</li>
<li>
<p>Ăn nhiều trái cây tươi và các loại rau lá xanh</p>
</li>
</ul>
</li>
</ul>
<p><strong> Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tim-hieu-ve-benh-viem-loet-da-day-ta-trang/">Tìm hiểu về bệnh viêm loét dạ dày-tá tràng</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/12-nguyen-nhan-gay-ung-thu-da-day-duoc-cac-chuyen-gia-canh-bao/">12 nguyên nhân gây ung thư dạ dày được các chuyên gia cảnh báo</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/viem-xung-huyet-hang-vi-da-day-co-nguy-hiem-khong/">Viêm xung huyết hang vị dạ dày có nguy hiểm không?</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/viem-niem-mac-hang-vi-da-day-3058/ |
Viêm mũi dị ứng | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Viêm mũi dị ứng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 7090, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_03_27_618830.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_03_27_727795.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_03_28_179813.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_03_28_038020.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 7091, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_03_28_271958.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_03_28_343915.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_03_28_708950.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_03_28_640226.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_03_27_727795.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_03_28_343915.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_03_27_618830.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_03_28_271958.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Dị ứng phấn hoa </strong>(tên tiếng Anh là Hay fever) hay còn được gọi là viêm mũi dị ứng (tên tiếng Anh là allergic rhinitis) gây ra các dấu hiệu và triệu chứng giống như cảm lạnh, như sổ mũi, ngứa mắt, nghẹt mũi, hắt hơi và tăng áp lực xoang. Nhưng không giống như cảm lạnh, viêm mũi dị ứng không phải do virus gây ra mà do phản ứng dị ứng với các chất gây dị ứng ngoài trời hoặc trong nhà, chẳng hạn như phấn hoa, mạt bụi hoặc nước bọt của mèo, chó và các động vật khác có lông.</p>
<p style="text-align:justify">Bên cạnh việc làm cho bạn khổ sở về bệnh thì viêm mũi dị ứng có thể ảnh hưởng đến khả năng làm việc hoặc học hành và thường ảnh hưởng xấu đến cuộc sống của người mắc phải. Nhưng người bệnh có thể học cách tránh các yếu tố kích hoạt và tìm ra phương pháp điều trị phù hợp.</p>
<p style="text-align:justify">Vậy <strong>viêm mũi dị ứng là gì</strong>? <strong>Bệnh viêm mũi dị ứng có nguy hiểm không?, viêm mũi dị ứng có lây không?</strong> Nguyên nhân viêm mũi dị ứng là gì?</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Viêm mũi dị ứng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các chất gây dị ứng đường hô hấp (lưu hành trong không khí) nguyên nhân thường gặp nhất của viêm mũi dị ứng là :</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Các chất gây dị ứng trong nhà : bụi, vật nuôi trong nhà, gián, nấm mốc. Nấm mốc phát ra các bào tử nhỏ xâm nhập vào trong mũi và cả hai phế quản. Loại thường gặp nhất, mặc dù nói chung là không phổ biến trong các nguyên nhân là: Alternaria, Cladosporium, Aspergillus và Penicillium.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các chất gây dị ứng trong không khí: phấn hoa lúa, phấn hoa cỏ (armoise) phấn hoa từ cây khác nhau giữa các khu vực địa lý Betulaceae (bạch dương, cây bulô tại khu vực phía Bắc) Oleaceae (tro hoặc ô liu) Fagaceae (cây sồi) Cupressaceae (cây bách ở phía nam). Lịch phấn hoa cũng như các trang web cung cấp thông tin về mức độ phấn hoa là trang web của RNSA (mạng lưới quốc gia về giám sát không khí) là rất hữu ích để thiết lập việc điều trị triệu chứng và xác nhận sự tương quan lâm sàng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các chất gây dị ứng nghề nghiệp: cao su (Sức khỏe Nghề nghiệp), thợ làm bánh (bột), thợ cắt tóc (chất persulfates), nhà sinh vật học, bác sĩ thú y (động vật) … Các chất gây dị ứng chéo như nhựa mủ cây chuối, kiwi, trái bơ là rất phổ biến đặc biệt là đối với phấn hoa Betulaceae (hạt nhân chiên như đào, táo, cerise, cà rốt, rau mùi tây, cần tây). Danh sách các chất gây dị ứng chéo là rất dài. Không có mối quan hệ chéo rõ ràng giữa các dị nguyên trong không khí và dị nguyên thức ăn . Bệnh nhân nên được hỏi bệnh về sự tồn tại của các phản ứng với thức ăn như sưng môi, vết phỏng, cảm giác kim châm hoặc phồng lưỡi hoặc cổ họng khi ăn uống có thể là nguồn gốc gây ra dị ứng chéo.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Viêm mũi dị ứng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các triệu chứng lâm sàng là hậu quả của sự giải phóng ngay lập tức hay trì hoãn các hóa chất trung gian (không hạt) của các tế bào hiện diện trong niêm mạc mũi và vòm họng. </p>
<p style="text-align:justify">Viêm mũi dị ứng có hai thể: chu kỳ và không có chu kỳ.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Thể bệnh có chu kỳ: thường xảy ra đột ngột về đầu mùa lạnh hay đầu mùa nóng, bệnh nhân thấy nhột cay trong mũi, hắt hơi liên tục vài chục cái, cay mắt, đỏ mắt, chảy nước mắt. Sau đó mũi chảy nước đầm đìa, nước mũi trong như nước lã. Người bệnh còn có cảm giác rát bỏng ở kết mạc, vòm họng. Bệnh nhân bị nặng đầu, mệt mỏi uể oải, sợ ánh sáng, nên thường tìm chỗ tối để nằm. Cơn dị ứng xuất hiện nhiều lần trong ngày, tối dịu đi, bệnh kéo dài trong vài ngày đến một tuần rồi tự biến mất. Hàng năm vào đúng thời kỳ đó bệnh lại tái diễn, có những bệnh nhân bị bệnh hàng chục năm. Ở một số bệnh nhân cao tuổi, do bệnh kéo dài nhiều năm, tổn thương làm cho niêm mạc mũi thoái hóa, phù nề gây ngạt mũi; các xương xoăn mũi to phình lên, xen với những polip.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thể bệnh không có chu kỳ: hay gặp nhất, bệnh nhân thường bị sổ mũi vào lúc sáng sớm thức dậy, giảm đi trong ngày, tái phát khi gặp luồng gió, gặp lạnh, tiếp xúc với bụi. Thời kỳ đầu nước mũi trong, thời gian sau đó đặc lại thành mủ, nước mũi chảy thành từng đợt, có khi viêm loét vùng tiền đình mũi; hắt hơi hàng tràng, trường hợp nặng hắt hơi liên tục nhiều giờ trong ngày, gây mệt mỏi, giảm trí nhớ; ngạt mũi thay đổi tùy theo thời gian, thời tiết và theo mùa; do nghẹt mũi bệnh nhân phải thở bằng miệng dẫn đến viêm họng, viêm phế quản; các triệu chứng ngứa trong mũi, đau thắt ở gốc mũi, do tiết dịch ứ đọng trong vòm họng nên bệnh nhân luôn phải khạc nhổ; niêm mạc mũi phù nề, nhợt nhạt, phủ dịch nhầy loãng, hoặc mủ đặc, màu trắng hoặc vàng, xanh khi có bội nhiễm vi khuẩn; niêm mạc mũi bị thoái hóa biến thành polyp to nhẵn.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Viêm mũi dị ứng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bệnh viêm mũi dị ứng không phải là bệnh truyền nhiễm, do đó không có khả năng lây truyền từ người mắc bệnh sang người khỏe mạnh. </p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Viêm mũi dị ứng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Dị ứng có thể ảnh hưởng đến bất cứ ai, nhưng bạn có khả năng bị viêm mũi dị ứng nếu có tiền sử dị ứng trong gia đình đã có người mắc bệnh này. Bị hen suyễn hoặc bệnh chàm da cũng có thể làm tăng nguy cơ viêm mũi dị ứng.</p>
<p style="text-align:justify">Một số yếu tố bên ngoài có thể kích hoạt hoặc làm xấu đi tình trạng bệnh viêm mũi di ứng, bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Khói thuốc lá</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hóa chất</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhiệt độ lạnh</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Độ ẩm</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Gió</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ô nhiễm không khí</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Keo xịt tóc</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nước hoa</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bụi gỗ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khói</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Viêm mũi dị ứng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Muốn phòng bệnh viêm mũi dị ứng có hiệu quả, tốt nhất là tránh các tác nhân gây bệnh, tránh hít phải khói, bụi, phấn hoa, cánh bướm, lông thú, sơn ta, xăng dầu, hơi hóa chất…</p>
<p style="text-align:justify">Về ăn uống, cần tránh các thức ăn có thể gây dị ứng như: nhộng tằm, cá ngừ, tôm, cua ghẹ... Đối với người cao tuổi cũng không nên chủ quan phơi trần ra gió mưa rét ướt. Đồng thời cũng không nên sống theo kiểu kiêng khem quá làm cho cơ thể yếu đuối, kém sức chịu đựng với mọi thay đổi của thời tiết. Bệnh nhân cần rèn luyện thân thể bằng việc tập thể dục thể thao vừa sức thường xuyên cũng là biện pháp phòng bệnh có hiệu quả tốt.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Viêm mũi dị ứng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Việc chẩn đoán viêm mũi dị ứng dựa trên việc hỏi bệnh chính xác kết hợp với xét nghiệm da dương tính phù hợp với dữ liệu từ các test kiểm tra châm da (prick test). Vì vậy, các triệu chứng lâm sàng gợi ý nhiều là chảy nước mũi, hắt hơi, tắc mũi, ngứa mũi và màng hầu-vòm miệng cùng với mất khứu giác (trái với những thông tin nhận được, viêm mũi dị ứng không biến chứng không kèm với rối loạn khứu giác). Những triệu chứng này xảy ra tùy theo sự tiếp xúc trong với động vật hoặc tùy thuộc vào tính chu kỳ gợi ý hằng năm của phấn hoa trong trường hợp viêm mũi định kỳ. Trong trường hợp viêm mũi lâu năm, các triệu chứng này thường giảm nhẹ bởi thuốc. Các triệu chứng thường kết hợp với viêm kết mạc và ho (hoặc hen) xảy ra cùng các triệu chứng đi kèm. Những yếu tố định hướng rất quan trọng: đặc điểm theo mùa, tiền căn dị ứng bản thân hoặc gia đình, kết hợp với các bệnh khác (phế quản phổi, tai, kết mạc, xoang, da), hiệu quả của thuốc chống dị ứng và / hoặc corticoide tại chỗ. Việc chẩn đoán viêm mũi dị ứng nhằm chứng tỏ một đáp ứng miễn dịch chuyên biệt qua trung gian bởi IgE phát hiện được. Các test kiểm tra chích da (châm da, lẩy da) nhạy cảm cao, dễ thực hiện và không tốn kém. Chúng có thể được thực hiện với chất chiết xuất chuẩn hóa hoặc với các chất nguyên sơ. Phương pháp này thường được sử dụng cho các bệnh dị ứng thực phẩm chéo hơn là dị ứng đường hô hấp vì thường nhạy cảm hơn so với chất chiết xuất từ thương mại. Nếu cần thiết để khẳng định chẩn đoán, việc nghiên cứu các IgE chuyên biệt trong huyết thanh là chính xác, tuy nhiên giá thành của nó giới hạn việc sử dụng của nó. </p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Viêm mũi dị ứng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Người bệnh có thể điều trị viêm mũi dị ứng theo nhiều cách khác nhau, bao gồm thuốc, cũng như các biện pháp khắc phục tại nhà và có thể là các loại thuốc thay thế. Do đó người bệnh cần được khám và tư vấn của bác sĩ của bạn trước khi thử bất kỳ biện pháp điều trị mới cho viêm mũi dị ứng.</p>
<h3 style="text-align:justify">Thuốc kháng histamin</h3>
<p style="text-align:justify">Người bệnh có thể dùng thuốc kháng histamin để điều trị dị ứng dựa trên cơ chế hoạt động bằng cách ngăn cơ thể tạo ra histamin. Người bệnh cần được bác sĩ tư vấn trước khi bắt đầu một loại thuốc mới. </p>
<h4 style="text-align:justify">Thuốc chống xung huyết (decongestant)</h4>
<p style="text-align:justify">Người bệnh có thể sử dụng thuốc chống xung huyết (decongestant)trong một thời gian ngắn, thường không quá ba ngày, để giảm nghẹt mũi và áp lực xoang. Sử dụng thuốc này trong một thời gian dài hơn có thể gây ra hiệu ứng tái lại (rebound effects), có nghĩa là một khi ngưng thuốc các triệu chứng của bệnh sẽ thực sự trở nên tồi tệ hơn. Thuốc thông mũi OTC phổ biến bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Oxymetazoline (thuốc xịt mũi Afrin)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Pseudoephedrine (Sudafed)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phenylephrine (Sudafed PE)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cetirizine với pseudoephedrine (Zyrtec-D)</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Nếu người bệnh có nhịp tim bất thường, bệnh tim, tiền sử đột quỵ, lo âu, rối loạn giấc ngủ, huyết áp cao hoặc các vấn đề về bàng quang, hãy nói chuyện với bác sĩ trước khi sử dụng thuốc chống xung huyết.</p>
<h3 style="text-align:justify">Thuốc nhỏ mắt và thuốc xịt mũi</h3>
<p style="text-align:justify">Thuốc nhỏ mắt và thuốc xịt mũi có thể giúp giảm ngứa và các triệu chứng liên quan đến dị ứng khác trong một thời gian ngắn. Tuy nhiên, tùy thuộc vào sản phẩm, người bệnh có thể cần tránh sử dụng lâu dài.</p>
<p style="text-align:justify">Giống như thuốc chống xung huyết, lạm dụng một số loại thuốc nhỏ mắt và thuốc nhỏ mũi cũng có thể gây ra hiệu ứng tái lại.</p>
<p style="text-align:justify">Corticosteroid có thể giúp giảm viêm và đáp ứng miễn dịch nhưng không gây ra hiệu ứng tái lại. Thuốc xịt mũi steroid thường được khuyên dùng lâu dài, hữu ích để kiểm soát các triệu chứng dị ứng. </p>
<p style="text-align:justify">Khám với bác sĩ trước khi bắt đầu chế độ điều trị dị ứng để đảm bảo người bệnh đang dùng thuốc tốt nhất cho các triệu chứng của bản thân. Bác sĩ cũng có thể giúp người bệnh xác định sản phẩm nào được sản xuất để sử dụng ngắn hạn và sản phẩm nào được phép sử dụng lâu dài.</p>
<h3 style="text-align:justify">Tránh các chất gây dị ứng</h3>
<p style="text-align:justify">Tránh phấn hoa và nấm mốc, bụi, bọ ve, cứt gián, lông chó, mèo, xăng dầu, phân bón, thuốc trừ sâu, mỹ phẩm, chất tẩy rửa...</p>
<h3 style="text-align:justify">Liệu pháp miễn dịch</h3>
<p style="text-align:justify">Nếu đã dùng các biện pháp trên thất bại thì người ta mới xem xét đến phương pháp thứ ba là thay đổi miễn dịch (miễn dịch liệu pháp - immunotherapy). Đây là phương pháp cho bệnh nhân hấp thụ với liều tăng dần dị nguyên nhằm đạt được giảm mẫn cảm, tức là giảm các triệu chứng khi phơi nhiễm tự nhiên trở lại với chính dị nguyên đó. Liệu pháp miễn dịch là phương pháp duy nhất điều trị tận gốc căn nguyên gây dị ứng. Tuy nhiên, dù viêm mũi dị ứng thường được điều trị nội khoa, nhưng trong một số trường hợp các bác sĩ vẫn chỉ định phẫu thuật để điều trị. Đó là khi cần giải quyết bệnh tích ở những bệnh nhân viêm mũi dị ứng tiến triển tạo nhiều polyp, hoặc niêm mạc cuốn mũi thoái hóa quá mức gây nghẹt mũi nhiều không thể phục hồi dù đã uống thuốc tích cực.</p>
<p style="text-align:justify">Đối với người cao tuổi, nên tránh dùng các thuốc kháng histamin, như promethazine, chlorpheniramine vì tác dụng kém chọn lọc nên có thể gây buồn ngủ, lo lắng, lú lẫn, bí tiểu, táo bón, tụt huyết áp… Những trường hợp chỉ có bệnh viêm mũi đơn thuần không đi kèm với viêm kết mạc, nên dùng các thuốc kháng histamin xịt mũi như azelastine vì có tác dụng nhanh và ít tác dụng phụ.</p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><a href="https://www.vinmec.com/en/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-viem-mui-di-ung-co-lay-khong/"><strong>Bệnh viêm mũi dị ứng có lây không?</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/en/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/ba-bau-bi-viem-mui-di-ung-co-sao-khong/"><strong>Bà bầu bị viêm mũi dị ứng có sao không?</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-hen-suyen-lay-qua-duong-nao/"><strong>Bệnh hen suyễn lây qua đường nào?</strong></a></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/viem-mui-di-ung-4751/ |
Viêm cột sống dính khớp | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Viêm cột sống dính khớp</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6278, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_08_36_520855.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_08_36_665975.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_08_37_042899.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_08_36_974975.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6279, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_08_37_119164.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_08_37_234087.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_08_37_619760.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_08_37_511671.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_08_36_665975.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_08_37_234087.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_08_36_520855.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_08_37_119164.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Viêm cột sống dính khớp là gì?</strong></p>
<p style="text-align:justify"><strong>Viêm cột sống dính khớp l</strong>à bệnh lý viêm mạn tính kéo dài đặc trưng bởi tình trạng đau và tổn thương khớp cùng chậu, cột sống và các khớp chi dưới. Bệnh khiến một số đốt sống dính lại với nhau làm sưng lên dẫn đến việc khó cử động làm gù, vẹo, tàn phế.</p>
<p style="text-align:justify">Trong một số trường hợp, bệnh còn ảnh hưởng đến các khớp khác trong cơ thể như khớp háng, khớp gối, bàn chân, dây chằng, đôi khi còn ảnh hưởng đến các bộ phận khác như tim, gan, phổi.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Viêm cột sống dính khớp</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Viêm cột sống dính khớp có di truyền không?</strong></p>
<p style="text-align:justify">Bệnh viêm cột sống dính khớp với nguyên nhân hiện nay vẫn chưa được biết rõ, tuy nhiên có nhiều nghiên cứu chỉ ra bệnh có liên quan đến yếu tố di truyền. Trong gia đình nếu có người bị bệnh viêm cột sống dính khớp thì tỷ lệ người mắc sẽ tăng lên. Ngoài ra, bệnh còn liên quan chặt chẽ đến gen HLA-B27 – gen quy định kháng nguyên bạch cầu người.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Viêm cột sống dính khớp</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các triệu chứng bệnh viêm cột sống dính khớp bao gồm:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Triệu chứng gặp sớm nhất là đau cột sống thắt lưng hoặc đau vùng thắt lưng. Cơn đau xuất hiện vào buổi tối hoặc sáng sớm, đi kèm theo những triệu chứng cứng khớp. Bệnh nhân có thể bị thức giấc khi ngủ do những cơn đau gây khó chịu.</li>
<li style="text-align:justify">Cơn đau lưng khởi phát từ khớp xương vùng chậu. Cơn đau có thể khu trú hoặc lan ra toàn bộ vùng cột sống. Ngoài ra, viêm khớp cùng chậu với biểu hiện đau xuất hiện tại vùng mông, một hoặc hai bên. Khi xuất hiện cơn đau làm phần dưới xương sống của bệnh nhân kém linh hoạt, bệnh nhân lúc này thường giảm đau bằng nằm nghiêng co lưng tôm hay nằm ngửa kê gối cao đầu sẽ làm biến chứng lưng bị gù không tốt.</li>
<li style="text-align:justify">Các bộ phận khác của cơ thể cũng xuất hiện đau nhức như các khớp xương sườn, xương ức, vai, đầu gối.</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Khi có các biểu hiện, người bệnh sẽ cảm thấy mệt mỏi, ăn uống kém, sút cân cần đi gặp bác sĩ để khám và điều trị nếu không điều trị sẽ dẫn các biến chứng khó hồi phục.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Viêm cột sống dính khớp</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Viêm cột sống dính khớp là bệnh rất phổ biến và có tính chất di truyền. Bệnh hay gặp nhất ở nam giới và thường xuất hiện ở trước tuổi 35 và chỉ có một số trường hợp bệnh xuất hiện sau 45 tuổi. Bệnh viêm cột sống dính khớp rất nguy hiểm, nếu không điều trị sớm và kịp thời sẽ dẫn đến tình trạng biến dạng khớp, tàn phế, phụ thuộc và sự chăm sóc của gia đình và xã hội.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Viêm cột sống dính khớp</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng, tập thể dục thường xuyên, không sử dụng rượu bia và hút thuốc lá giúp phòng ngừa bệnh. Khi xuất hiện các triệu chứng cần đến khám tại cơ sở y tế khi có biện pháp điều trị phù hợp, không để bệnh diễn biến nặng sẽ điều trị khó khăn và khó phục hồi.</p>
<ul>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Viêm cột sống dính khớp</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Khi người bệnh đến khám chuyên khoa, bác sĩ sẽ kết hợp giữa biểu hiện lâm sàng của người bệnh và hỏi bệnh như thời gian đau, tình trạng, vị trí đau hay tiền sử gia đình để có định hướng xác định bệnh. Sau đó, bác sĩ sẽ hướng dẫn người bệnh thực hiện các xét nghiệm chuyên khoa như:</p>
<p style="text-align:justify">Kiểm tra bằng kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh mang lại giá trị cao như X-quang, MRI giúp cho bác sĩ thấy rõ được các hình ảnh tổn thương xương, mô mềm đồng thời đánh giá được tổn thương xuất hiện theo từng năm để có liệu trình điều trị phù hợp.</p>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm máu kiểm tra gen HLA – B27 là gen liên quan đến bệnh hay làm các xét nghiệm đánh giá mức độ tổn thương xương khớp có ý nghĩa và giá trị cao trong việc điều trị cho người bệnh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Viêm cột sống dính khớp</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Việc phát hiện và điều trị bệnh viêm cột sống dính khớp rất quan trọng, cần thực hiện theo chỉ định của bác sĩ. Tuyệt nhiên không để bệnh lâu, bệnh diễn biến xấu sẽ gây hậu quả nghiêm trọng. Các biện pháp điều trị hiện nay thường sử dụng như:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Điều trị nội khoa theo chỉ định của bác sĩ: Điều trị bằng các loại thuốc chuyên khoa theo chỉ định. Các loại thuốc này có tác dụng chống viêm, giảm đau, giảm tê cứng ở khớp. Cần chú ý đến tác dụng phụ của thuốc để hạn chế tối đa di chứng cho người bệnh</li>
<li style="text-align:justify">·Phục hồi chức năng và vật lý trị liệu giúp cải thiện tư thế đi lại giúp ngăn chặn sự thoái hóa và dính khớp của người bệnh.</li>
<li style="text-align:justify">Phẫu thuật trong trường hợp không đáp ứng điều trị hoặc người bệnh có những tổn thương nghiêm trọng không thể chữa trị theo phương pháp nội khoa hoặc phục hồi chức năng.</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li>
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dau-vung-that-lung-nguyen-nhan-va-cach-phong-ngua/">Đau vùng thắt lưng - Nguyên nhân và cách phòng ngừa</a></strong></p>
</li>
<li>
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/phong-ngua-dau-lung-va-thoat-vi-dia-dem-cot-song-that-lung-/">Phòng ngừa đau lưng và thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng</a></strong></p>
</li>
<li>
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/bai-tap-dieu-tri-va-phong-ngua-dau-vung-lung-bai-tap-keo-dan-co/">Bài tập điều trị và phòng ngừa đau vùng thắt lưng (bài tập kéo dãn cơ)</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/viem-cot-song-dinh-khop-3299/ |
Viêm cơ, áp xe cơ | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Viêm cơ, áp xe cơ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6280, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_13_00_462720.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_13_00_582436.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_13_00_997301.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_13_00_935398.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6281, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_13_01_090584.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_13_01_191112.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_13_01_542367.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_13_01_472933.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_13_00_582436.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_13_01_191112.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_13_00_462720.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_13_01_090584.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Viêm cơ, áp xe cơ</strong> nhiễm khuẩn là tổn thương viêm hoặc áp xe tại cơ vân do vi khuẩn gây nên. Bệnh thường khởi phát khi có các vết thương ở da gây viêm nhiễm, sau khi thực hiện các thủ thuật trên da không được đảm bảo vệ sinh, vô khuẩn.</p>
<p style="text-align:justify">Bệnh viêm, áp xe cơ rất nguy hiểm, có thể gây nhiễm khuẩn huyết, nguy cơ tử vong cao, điều trị khó khăn.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Viêm cơ, áp xe cơ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Nguyên nhân chính gây ra viêm cơ, áp xe cơ là do sự xâm nhập của vi khuẩn vào cơ vân thông qua các vết rách hoặc trầy xước trên da không được vệ sinh sạch sẽ. Người bệnh có thể bị nhiễm khi các vết trầy xước tiếp xúc với vi khuẩn trong điều kiện ô nhiễm, với các dụng cụ mất vệ sinh.</p>
<p style="text-align:justify">Ngoài ra, việc thực hiện thủ thuật như tiêm truyền, châm cứu, phẫu thuật khi chưa được sát khuẩn da kỹ càng, dụng cụ không đảm bảo vô trùng, tiệt trùng khi can thiệp trên da đã làm cho vi khuẩn có đường xâm nhập hoàn hảo và bên trong cơ gây nên các viêm cơ và áp xe.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Viêm cơ, áp xe cơ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Viêm cơ, áp xe cơ có thể xuất hiện tại bất kỳ vị trí nào của cơ thể. Trên các bệnh nhân mắc các hội chứng suy giảm miễn dịch, viêm cơ áp xe cơ có thể xuất hiện tại nhiều cơ trên cơ thể.</p>
<p>Các triệu chứng xuất hiện khi viêm cơ, áp xe cơ gồm có: Sưng cơ, đau cơ, tấy đỏ. Thời gian sau đó nếu không được điều trị, diễn biến bệnh sẽ tăng lên với cảm giác rất đau, căng tức khi ấn xuống, chọc hút ra mủ. Nếu để lâu hơn bệnh sẽ diễn biến nặng lên gây viêm các khớp lân cận, bệnh nhân sốt cao, sốt liên tục, ý thức thay đổi, có thể dẫn đến nhiễm khuẩn huyết gây ảnh hưởng đến tính mạng.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Viêm cơ, áp xe cơ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Viêm cơ, áp xe gặp ở mọi đối tượng không phân biệt độ tuổi. Bệnh hay gặp nhất ở những người có hệ thống miễn dịch bị suy giảm như trong bệnh HIV, các bệnh tự miễn như lupus ban đỏ hệ thống, đái tháo đường, viêm đa cơ hệ thống, xơ cứng bì, các trường hợp sử dụng các loại thuốc ức chế miễn dịch kéo dài trong điều trị bệnh.</p>
<p style="text-align:justify">Người già, trẻ em, những đối tượng suy dinh dưỡng, cơ thể suy kiệt, mắc các bệnh các tính, những người làm việc trong môi trường độc hại là một trong những người dễ mắc bệnh nhất. </p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Viêm cơ, áp xe cơ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng, tập thể dục thường xuyên, không sử dụng rượu bia và hút thuốc lá nhằm nâng cao hệ thống miễn dịch của cơ thể. Khi có các vết thương trên da cần vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo vô trùng khi thực hiện các thủ thuật can thiệp. Điều trị tích cực các bệnh lý tự miễn của cơ thể như đái tháo đường, lupus ban đỏ hệ thống. Khi xuất hiện các triệu chứng cần đến khám tại cơ sở y tế khi có biện pháp điều trị phù hợp, không để bệnh diễn biến nặng sẽ khó khăn trong việc điều trị.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Viêm cơ, áp xe cơ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Khi người bệnh đến khám chuyên khoa, bác sĩ sẽ kết hợp giữa biểu hiện lâm sàng của người bệnh và hỏi bệnh như thời gian đau, tình trạng, vị trí đau xác định bệnh. Sau đó, bác sĩ sẽ hướng dẫn người bệnh thực hiện các xét nghiệm chuyên khoa như:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Xét nghiệm máu kiểm tra trong trường hợp viêm như công thức máu, định lượng CRP, Fibrinogen, máu lắng. Kiểm tra cấy máu tìm vi khuẩn hoặc chọc hút tại vị trí viêm, áp xe tìm vi khuẩn để xác định nguyên nhân và điều trị phù hợp.</li>
<li style="text-align:justify">Kiểm tra bằng kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh mang lại giá trị cao như siêu âm cơ tìm tổn thương và đánh giá mức độ tổn thương, chụp cắt lớp vi tính xác định tổn thương đồng thời xác định mức độ xâm lấn của tổn thương giúp cho bác sĩ thấy rõ được các hình ảnh tổn thương xương, mô mềm đồng thời đánh giá được mức độ tổn thương để có phương pháp điều trị phù hợp nhất.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Viêm cơ, áp xe cơ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Việc phát hiện và điều trị bệnh viêm cơ, áp xe cơ rất quan trọng, cần thực hiện theo chỉ định của bác sĩ. Tuyệt nhiên không để bệnh lâu, bệnh diễn biến xấu sẽ gây hậu quả nghiêm trọng. Các biện pháp điều trị hiện nay thường sử dụng như:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Điều trị nội khoa theo chỉ định của bác sĩ: Điều trị bằng kháng sinh theo chỉ định. Tuyệt đối chỉ được dùng kháng sinh theo chỉ định của bác sĩ sau khi có kết quả xét nghiệm. Việc dùng thuốc bừa bãi không những không điều trị được bệnh mà còn tăng nguy cơ vi khuẩn kháng thuốc làm thất bại trong việc điều trị.</li>
<li style="text-align:justify">Điều trị nâng cao thể trạng cho người bệnh, tăng cường khả năng miễn dịch giúp tăng khả năng điều trị của người bệnh.</li>
<li style="text-align:justify">Trong quá trình điều trị cần kiểm tra thường xuyên nhằm đánh giá khả năng phục hồi và tiến triển bệnh để có phương án điều trị phù hợp.</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/viem-da-co-3301/">Viêm đa cơ: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/viem-khop-3227/">Viêm khớp: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/viem-co-tim-3308/">Viêm cơ tim: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/viem-co-ap-xe-co-3300/ |
Viêm đa cơ | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Viêm đa cơ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6282, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_21_53_868306.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_21_53_970204.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_21_54_317460.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_21_54_223618.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6283, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_21_54_391616.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_21_54_461233.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_21_54_824557.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_21_54_761492.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_21_53_970204.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_21_54_461233.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_21_53_868306.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_21_54_391616.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Viêm đa cơ là gì?</strong></p>
<p style="text-align:justify"><strong>Viêm đa cơ </strong>là nhóm bệnh <strong>tự miễn</strong> với tổn thương chính là tình trạng viêm mạn tính của các bó cơ vân với biểu hiện đặc trưng là yếu cơ vùng gốc chi đối xứng hai bên có kèm tăng các men cơ xương. Viêm đa cơ kèm theo có tổn thương da thì gọi là bệnh Viêm da – cơ hay viêm bì cơ. Ngoài tổn thương ở cơ hoặc kèm theo da, các bệnh nhân thường có biểu hiện khác ở gối, phổi, tim mạch, tiêu hóa.</p>
<p style="text-align:justify">Ở người già, viêm đa cơ và viêm da – cơ có tỷ lệ kết hợp với bệnh ung thư cao hơn và ngược lại ung thư biểu hiện như viêm da – cơ.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Viêm đa cơ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bệnh viêm đa cơ và viêm da – cơ thuộc nhóm bệnh tự miễn nên còn gọi là Viêm đa cơ tự miễn với nguyên nhân hiện nay vẫn chưa được biết rõ. Nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng bệnh còn có xu hướng tiến triển theo mùa trong năm và có liên quan đến kháng thể tự miễn và các yếu tố di truyền</p>
<p style="text-align:justify">Ngoài ra, các tác nhân như yếu tố môi trường, các tác nhân gây nhiễm trùng như vi khuẩn, virus, các loại thuốc cũng được xem là nguyên nhân gây bệnh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Viêm đa cơ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Khi người bệnh đến khám chuyên khoa, bác sĩ sẽ kết hợp giữa biểu hiện lâm sàng của người bệnh và hỏi bệnh. Sau khi khám xong, bác sĩ sẽ hướng dẫn người bệnh thực hiện các xét nghiệm chuyên khoa như:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Xét nghiệm máu phát hiện các enzym cơ trong huyết thanh tăng cao như CK, GOT, GPT... ngoài ra còn có kháng thể kháng nhân dương tính, gặp các kháng thể đặc hiệu với viêm cơ tự miễn trong cơ thể.</li>
<li style="text-align:justify">Điện cơ cho thấy các hình ảnh điện thế phức tạp, biên độ thấp, yếu cơ, cơ dễ bị kích thích.</li>
<li style="text-align:justify">Sinh thiết cơ thấy hình ảnh bất thường của cơ, có xâm lấn, thoái hóa và hoại tử, Có xuất hiện teo các tổ chức xung quanh, theo tiến triển bệnh sẽ dẫn đến việc các tổ chức xơ thay thế các tổ chức cơ bị hoại tử làm chia tách bó cơ.</li>
<li style="text-align:justify">Sinh thiết da cho kết quả thâm nhiễm, teo da, thoái hóa các tổ chức của da.</li>
<li style="text-align:justify">Kiểm tra bằng kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh, chụp CT, đo chức năng hô hấp giúp cho việc xác định tổn thương và xâm lấn để có biện pháp điều trị đạt kết quả cao.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Viêm đa cơ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Triệu chứng của viêm đa cơ và viêm da – cơ thường diễn biến từ từ trong vài tuần hoặc vài tháng nên rất khó phát hiện sớm. Bệnh nhân có biểu hiện mệt mỏi, sút cân đặc biệt khi kết hợp với bệnh ung thư. Các triệu chứng biểu hiện như:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Cơ: Bệnh nhân có biểu hiện đau cơ, xơ hóa cơ gây tình trạng co rút cơ, hạn chế vận động các khớp; yếu vùng cơ gốc chi, đối xứng hai bên; yếu cơ vùng hầu họng gây nên tình trạng khó ăn, khó nuốt, nói tiếng bị khàn; yếu cơ vùng liên sườn dẫn đến tình trạng người bệnh khó thở và cuối cùng sẽ dấn đến teo cơ...</li>
<li style="text-align:justify">Da: Dấu hiệu quan trọng trong bệnh viêm da – cơ là tổn thương da gồm có: các dát màu đỏ tím, có vảy. Ở giai đoạn tiến triển, có thể teo da, tăng hoặc giảm sắc tố, xuất hiện các ban đỏ, giãn mao mạch ở xung quanh móng tay.</li>
<li style="text-align:justify">Khớp: Xuất hiện đau khớp hoặc viêm khớp thường gặp ở các khớp nhỏ của bàn tay, cổ tay nhưng không gây biến dạng khớp.</li>
<li style="text-align:justify">Lắng đọng calci ở da và các tổ chức. Bệnh nhân có thể sờ thấy các hạt cứng chắc hoặc nhìn thấy các hạt màu trắng khi tổn thương ở lớp nông. Calci hóa sẽ gây ra tình trạng vận động kém của khớp.</li>
<li style="text-align:justify">Các biểu hiện khác: Bệnh nhân xuất hiện tình trạng khó thở, xơ phổi, viêm phổi và tràn dịch. Ngoài ra còn có các bệnh lý về thận, hội chứng thận hư, các bệnh lý ung thư kèm theo tuy nhiên các trường hợp này hiếm gặp</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Viêm đa cơ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Viêm đa cơ, viêm da – cơ thường gặp ở trẻ em trong độ tuổi từ 10 – 15 tuổi và người lớn tuổi từ 45 – 60 tuổi, một vài trường hợp có ghi nhận mắc phải ở trẻ em dưới 10 tuổi. Bệnh phổ biến ở người da đen hơn người da trắng và phụ nữ tỷ lệ mắc bệnh cao hơn đàn ông.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Viêm đa cơ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hiện nay chưa có bất kỳ biện pháp nào giúp phòng ngừa bệnh viêm đa cơ, viêm da – cơ. Người bệnh khi có các biểu hiện cần đi khám bệnh sớm tại các chuyên khoa để được chẩn đoán và điều trị tốt nhất.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Viêm đa cơ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Khi người bệnh đến khám chuyên khoa, bác sĩ sẽ kết hợp giữa biểu hiện lâm sàng của người bệnh và hỏi bệnh. Sau khi khám xong, bác sĩ sẽ hướng dẫn người bệnh thực hiện các xét nghiệm chuyên khoa như:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Xét nghiệm máu phát hiện các enzym cơ trong huyết thanh tăng cao như CK, GOT, GPT... ngoài ra còn có kháng thể kháng nhân dương tính, gặp các kháng thể đặc hiệu với viêm cơ tự miễn trong cơ thể.</li>
<li style="text-align:justify">Điện cơ cho thấy các hình ảnh điện thế phức tạp, biên độ thấp, yếu cơ, cơ dễ bị kích thích.</li>
<li style="text-align:justify">Sinh thiết cơ thấy hình ảnh bất thường của cơ, có xâm lấn, thoái hóa và hoại tử, Có xuất hiện teo các tổ chức xung quanh, theo tiến triển bệnh sẽ dẫn đến việc các tổ chức xơ thay thế các tổ chức cơ bị hoại tử làm chia tách bó cơ.</li>
<li style="text-align:justify">Sinh thiết da cho kết quả thâm nhiễm, teo da, thoái hóa các tổ chức của da.</li>
<li style="text-align:justify">Kiểm tra bằng kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh, chụp CT, đo chức năng hô hấp giúp cho việc xác định tổn thương và xâm lấn để có biện pháp điều trị đạt kết quả cao.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Viêm đa cơ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Việc phát hiện và điều trị bệnh rất quan trọng, điều trị bệnh sớm hiệu quả càng cao và ít biến chứng. Các biện pháp điều trị hiện nay thường sử dụng như:</p>
<ul>
<li>Điều trị thuốc theo chỉ định của bác sĩ: Điều trị bằng Corticoid kết hợp với các thuốc điều trị khác theo chỉ định. Không tự ý dùng thuốc khi chưa được sự đồng ý của bác sĩ. Việc dùng thuốc bừa bãi không những không điều trị được bệnh mà còn tăng nguy cơ vi khuẩn kháng thuốc làm thất bại trong việc điều trị.</li>
<li>Lọc huyết tươngtrong trường hợp bệnh tiến triển nặng, điều trị thuốc không đáp ứng.</li>
<li>Tập vật lý trị liệu tùy theo mức độ nghiêm trọng của bệnh và theo chỉ định của bác sĩ.</li>
</ul>
<p> </p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/viem-co-ap-xe-co-3300/">Viêm cơ, áp xe cơ: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/viem-khop-3227/">Viêm khớp: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/viem-co-tim-3308/">Viêm cơ tim: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/viem-da-co-3301/ |
Viêm tắc ống dẫn tinh | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Viêm tắc ống dẫn tinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6402, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_04_35_229495.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_04_35_315667.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_04_35_700494.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_04_35_610097.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6403, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_04_35_767693.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_04_35_868831.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_04_36_206183.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_04_36_145102.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6404, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_04_36_320945.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_04_36_443860.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_04_36_867680.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_04_36_804337.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_04_35_315667.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_04_35_868831.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_04_36_443860.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_04_35_229495.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_04_35_767693.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_04_36_320945.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify">Ống dẫn tinh là một bộ phận có chiều dài khoảng 30cm, đường kính khoảng 2- 3mm, với chức năng dẫn tinh trùng từ mào tinh hoàn qua túi tinh để nhận tinh dịch rồi đến niệu đạo để <a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/ong-phong-tinh-5/">phóng tinh</a> trong quá trình thụ tinh của nam giới.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Viêm tắc ống dẫn tinh</strong> là hiện tượng ống dẫn tinh bị tắc nghẽn hay đường đi của tinh trùng bị cản trở mà nguyên nhân là do viêm ống dẫn tinh.<strong> Viêm đường ống dẫn tinh </strong>là tình trạng ống dẫn tinh bị viêm nhiễm do những tác nhân bên ngoài gây nên.</p>
<p style="text-align:justify">Bệnh viêm tắc ống dẫn tinh là nguyên nhân hàng đầu gây vô sinh ở nam giới.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Viêm tắc ống dẫn tinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Những nguyên nhân gây viêm ống dẫn tinh ở nam giới như sau:</p>
<h3 style="text-align:justify">Do tổn thương ở niệu đạo</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Do niệu đạo là cơ quan thông với môi trường bên ngoài nên nếu bệnh nhân không vệ sinh tốt vùng niệu đạo thì vi khuẩn đi ngược lên ống dẫn tinh gây viêm.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ngoài ra, những bệnh nhân nam có bao quy đầu dài, hẹp, bị nghẹt sẽ khiến niệu đạo dễ chứa đựng nhiều vi khuẩn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hoặc những người nam giới quan hệ tình dục không an toàn cũng dẫn đến việc nhiễm lậu cầu khuẩn.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Do dị tật bẩm sinh</h3>
<p style="text-align:justify">Bẩm sinh ống dẫn tinh bị hẹp, khuyết tật nên tinh trùng khi đi qua gặp vấn đề, hoặc vi khuẩn ứ đọng gây viêm nhiễm ống dẫn tinh.</p>
<h3 style="text-align:justify">Do lao mào tinh hoàn</h3>
<p style="text-align:justify">Khi bị lao mào tinh hoàn, ống dẫn tinh sẽ sưng và cứng lên, làm cho chức năng của nó bị suy giảm.</p>
<h3 style="text-align:justify">Do những biến chứng từ các bệnh lý nam khoa khác</h3>
<p style="text-align:justify">Bao gồm viêm bao quy đầu, <a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/viem-tinh-hoan-2958/">viêm tinh hoàn</a>, <a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/viem-tuyen-tien-liet-2927/">viêm tuyến tiền liệt</a>, <a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/viem-bang-quang-3057/">viêm bàng quang</a>.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Viêm tắc ống dẫn tinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Triệu chứng viêm ống dẫn tinh</strong> như sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Khi xuất tinh, bệnh nhân thấy đau, đau âm ĩ vùng bụng dưới, bìu, vùng chậu. Đau tăng lên khi quan hệ tình dục</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tinh trùng và tinh dịch xuất hiện mùi hôi. Màu của tinh trùng và tinh dịch bất thường, đôi lúc có lẫn máu hoặc có thể tinh trùng vón cục, tinh dịch loãng...</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh nhân có triệu chứng rối loạn xuất tinh như xuất tinh sớm, xuất tinh ngược dòng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Vùng bìu sưng lên, tinh hoàn chảy xệ.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Viêm tắc ống dẫn tinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Đối tượng có nguy cơ mắc viêm tắc ống dẫn tinh cao là:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Những người có mắc bệnh bẩm sinh liên quan đến sự lưu thông bình thường của tinh trùng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Những người nam giới quan hệ tình dục không an toàn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Những người không vệ sinh sạch sẽ vùng niệu đạo dễ dẫn đến viêm nhiễm ống dẫn tinh.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Viêm tắc ống dẫn tinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Để phòng ngừa viêm tắc ống dẫn tinh, nam giới cần thực hiện những điều sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Vệ sinh sạch sẽ bộ phận sinh dục ngoài đều đặn mỗi ngày.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cần đến cơ sở y tế để khám ngay nếu phát hiện bị hẹp bao quy đầu hoặc bị viêm nhiễm niệu đạo.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Không quan hệ tình dục bừa bãi để tránh nhiễm những vi khuẩn gây viêm ống dẫn tinh.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Viêm tắc ống dẫn tinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Để chẩn đoán viêm tắc ống dẫn tinh ở nam giới, cần thực hiện các xét nghiệm và kỹ thuật sau để chẩn đoán một cách chính xác:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm chất nhầy hoặc mủ vào buổi sáng lúc vừa ngủ dậy.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm tinh dịch đồ thấy tinh trùng ít hoặc không có tinh trùng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm sinh hóa máu thấy nồng độ FSH bình thường hoặc cao.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhuộm Gram soi tìm vi khuẩn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nuôi cấy chất nhầy, mủ để định danh vi khuẩn gây bệnh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nếu viêm niệu đạo không do vi khuẩn mà do Chlamydia hoặc Mycoplasma thì cần thực hiện phản ứng sinh học phân tử khuếch đại gen PCR.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Siêu âm để củng cố chẩn đoán.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Viêm tắc ống dẫn tinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Để <strong>điều trị viêm ống dẫn tinh</strong>, cần sử dụng những phương pháp sau đây phù hợp với từng bệnh nhân:</p>
<h3 style="text-align:justify">Điều trị nội khoa:</h3>
<p style="text-align:justify">Sử dụng thuốc kháng sinh, kháng viêm với đặc điểm ức chế và tiêu diệt vi khuẩn và để hạn chế sự lây lan sang các bộ phận khác của cơ thể.</p>
<h3 style="text-align:justify">Điều trị bằng thủ thuật thông ống dẫn tinh:</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Những ca bệnh viêm ống dẫn tinh nặng, bác sĩ sẽ chỉ định thủ thuật thông ống dẫn tinh cho bệnh nhân.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Để tăng cường hiệu quả trong việc chữa <strong>viêm ống dẫn tinh</strong>, bệnh nhân nam cần duy trì thói quen sinh hoạt lành mạnh, vệ sinh sạch sẽ bộ phận sinh dục, quan hệ tình dục an toàn và chế độ dinh dưỡng phù hợp.</p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/ong-dan-tinh-dien-ra-nhu-nao-co-gay-dau-khong/">Thắt ống dẫn tinh diễn ra như thế nào? Có gây đau không?</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/10-ly-do-gay-dau-tinh-hoan-dang-bao-dong/">10 lý do gây đau tinh hoàn đáng báo động</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/11-dieu-ve-tinh-trung-moi-nguoi-thuong-tin-la-dung-nhung-thuc-te-lai-hoan-toan-sai/">11 điều về tinh trùng mọi người thường tin là đúng nhưng thực tế lại hoàn toàn sai</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/viem-tac-ong-dan-tinh-4467/ |
Viêm đường hô hấp dưới | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Viêm đường hô hấp dưới</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5353, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_01_12_34_474466.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_01_12_34_561688.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_01_12_34_874363.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_01_12_34_835367.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5354, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_01_12_35_015876.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_01_12_35_181595.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_01_12_35_656518.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_01_12_35_584561.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5355, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_01_12_35_744802.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_01_12_35_808863.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_01_12_36_114994.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_01_12_36_027096.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_01_12_34_561688.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_01_12_35_181595.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_01_12_35_808863.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_01_12_34_474466.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_01_12_35_015876.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_01_12_35_744802.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Viêm đường hô hấp dưới là gì</strong>? Viêm đường hô hấp dưới là hội chứng bao gồm tất cả các bệnh lý liên quan đến đường hô hấp dưới (khí quản, phế quản, tiểu phế quản và phổi) không phải lao. Bệnh có thể nguy hiểm đến tính mạng nếu không được chẩn đoán và điều trị đúng cách.</p>
<p>Các bệnh chính khi nhắc tới viêm đường hô hấp dưới:</p>
<ul>
<li>
<p>Viêm phế quản: Niêm mạc phế quản bị kích thích phồng lên, tăng tiết dịch nhầy làm bịt tắc phế quản. Viêm phế quản được chia thành hai loại:</p>
</li>
<li>
<p>Viêm phế quản cấp tính: là tình trạng viêm cấp tính niêm mạc phế quản khi tiếp xúc với các tác nhân có hại từ môi trường bên ngoài, thường kéo dài trong vài tuần.</p>
</li>
<li>
<p>Viêm phế quản mãn tính: là tình trạng viêm nhiễm tại phế quản kéo dài hoặc tái phát lại nhiều lần, có thể diễn biến nhiều tháng hoặc nhiều năm.</p>
</li>
<li>
<p>Viêm phổi: Các tổ chức chính ở phổi, đặc biệt các phế nang (đơn vị giúp phổi trao đổi khí), bị tổn thương nghiêm trọng khiến dưỡng khí không thể đi vào máu.</p>
</li>
<li>
<p>Viêm tiểu phế quản: Siêu vi khuẩn gây viêm và khiến chất nhờn tích tụ trong đường hô hấp, khiến người bệnh khó thở. Bệnh thường chỉ xảy ra ở trẻ em dưới 12 tháng tuổi, khi các tiểu phế quản chưa phát triển toàn diện.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Viêm đường hô hấp dưới</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Nguyên nhân hàng đầu dẫn tới viêm đường hô hấp dưới là do nhiễm khuẩn. Đặc biệt vào thời điểm giao mùa, khi cơ thể dễ bị tổn thương nhất do những thay đổi để thích nghi với môi trường.</p>
<p><strong>Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới là gì</strong>? Đây là một thuật ngữ y học (có tên tiếng Anh là lower respiratory tract infection-LRTI) thường chủ yếu do vi khuẩn và virus gây ra.</p>
<h3>Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do vi khuẩn</h3>
<ul>
<li>Các vi khuẩn điển hình:</li>
<li>Haemophilus influenzae.</li>
<li>Streptococcus pneumoniae (phế cầu khuẩn ).</li>
<li>Moraxella catarrhalis.</li>
</ul>
<p>Các vi khuẩn không điển hình:</p>
<ul>
<li>Mycoplasma pneumoniae.</li>
<li>Chlamydia pneumoniae.</li>
<li>Legionella pneumophila.</li>
</ul>
<h3>Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do virus</h3>
<ul>
<li>Các virus á cúm (Parainfluenza Virus ).</li>
<li>Virus cúm A và B.</li>
<li>Adenovirus, Rhinovirus.</li>
<li>Các virus hợp bào hô hấp (respiratory syncytial virus ).</li>
</ul>
<p>Các loại vi khuẩn và virus này thường tồn tại dưới dạng mầm bệnh ở trẻ vị thành niên và thanh niên, đặc biệt là phế cầu khuẩn. Vi khuẩn này là nguyên nhân thường gặp dẫn tới viêm phổi và viêm phế quản. Ở người trưởng thành và lớn tuổi, các vi khuẩn Gram âm và Legionella là nguyên nhân chính dẫn tới nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới. Đặc biệt những người hút thuốc có tỷ lệ viêm đường hô hấp cao do hệ thống niêm mạc bị tổn thương, tạo điều kiện dễ dàng cho các virus Klebsiella pneumoniae tấn công.</p>
<p>Ngoài lý do là vi khuẩn và virus, viêm đường hô hấp dưới có thể do các nguyên nhân khác gây nên, gồm: các tác nhân lý hoá như không khí lạnh, chất kích ứng ở dạng khí, bụi, hoá chất, khói thuốc lá, khói xe,… Đối với viêm phổi mãn tính: khói thuốc là nguyên nhân hàng đầu.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Viêm đường hô hấp dưới</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Triệu chứng viêm đường hô hấp dưới thường thể hiện qua:</p>
<ul>
<li>Triệu chứng liên quan đến khí quản: khàn giọng, khó nói.</li>
<li>Triệu chứng liên quan đến phế quản: ho khan, ho kèm theo đờm, nặng tức ngực.</li>
<li>Triệu chứng liên quan đến tiểu phế quản: khó thở, thở khò khè, thở rít.</li>
<li>Triệu chứng tổn thương phổi: khó thở, đau ngực khi hít sâu, ho khạc đờm, ho ra máu.</li>
</ul>
<p>Triệu chứng viêm đường hô hấp dưới cụ thể với từng loại bệnh:</p>
<h3>Triệu chứng viêm phế quản cấp tính</h3>
<p>Giai đoạn ủ bệnh: Sau khi tiếp xúc với virus, người bệnh sẽ có thời gian từ một đến ba ngày ủ bệnh và không có triệu chứng gì trong thời gian này.</p>
<p>Giai đoạn viêm long đường hô hấp trên: trong giai đoạn này, bệnh nhân có các triệu chứng của viêm đường hô hấp trên như:</p>
<ul>
<li>
<p>Hắt hơi.</p>
</li>
<li>
<p>Sổ mũi.</p>
</li>
<li>
<p>Đau họng.</p>
</li>
<li>
<p>Sốt nhẹ.</p>
</li>
<li>
<p>Mệt mỏi, đau nhức cơ, khớp.</p>
</li>
<li>
<p>Giai đoạn viêm phế quản cấp: Bệnh nhân sẽ có các triệu chứng sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Ban đầu là ho khan, sau đó ho kèm theo đờm (đờm có thể có màu trắng, vàng, đục hoặc đôi khi kèm theo máu ).</p>
</li>
<li>
<p>Đau rát xương ức khi ho.</p>
</li>
</ul>
</li>
</ul>
<h3>Triệu chứng viêm phế quản mãn tính</h3>
<p>Triệu chứng thay đổi khác nhau tùy giai đoạn:</p>
<ul>
<li>Giai đoạn mới bắt đầu triệu chứng xuất hiện là ho và khạc ra đờm. Ho xảy ra từng đợt, nhiều lần trong năm, đặc biệt khi trời lạnh hoặc thời tiết thay đổi, có thể ho khan hoặc ho kèm đờm có màu trắng và bọt. Khi tình trạng ho kéo dài nhiều ngày, đờm sẽ đặc hơn, có màu vàng và mủ.</li>
<li>Giai đoạn muộn hơn bệnh nhân sẽ cảm thấy khó thở, nặng nề như bị đè nén trong lồng ngực.</li>
<li>Ngoài ra còn một số triệu chứng không thường xuyên khác có thể kể đến như sút cân, da dẻ xanh xao, tim đập nhanh.</li>
</ul>
<h3>Triệu chứng viêm phổi</h3>
<p>Tuỳ vào tác nhân gây bệnh mà triệu chứng và tiến triển của bệnh có thể thay đổi khác nhau đôi chút.</p>
<p>Viêm phổi do tác nhân vi khuẩn điển hình: bệnh nhân có triệu chứng:</p>
<ul>
<li>
<p>Rét run.</p>
</li>
<li>
<p>Sốt cao trên 39ºC, kèm theo ho khạc đờm và đau tức màng phổi.</p>
</li>
<li>
<p>Khó thở.</p>
</li>
<li>
<p>Nhịp thở nhanh trên 30 lần/phút.</p>
</li>
<li>
<p>Có thể xuất hiện những mụn nước ở môi.</p>
</li>
</ul>
<p>Viêm phổi do tác nhân vi khuẩn không điển hình hoặc virus: Đa phần xảy ra ở trẻ em và người lớn tuổi, với những triệu chứng âm thầm hơn:</p>
<ul>
<li>
<p>Sốt nhẹ.</p>
</li>
<li>
<p>Nhức đầu.</p>
</li>
<li>
<p>Ho khan.</p>
</li>
<li>
<p>Mệt mỏi.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Viêm đường hô hấp dưới</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Viêm đường hô hấp dưới gây ra bởi nhiễm khuẩn có thể lây truyền qua đường hô hấp. Vi khuẩn và virus có thể ẩn chứa trong giọt nước bọt bắn ra lúc ho và lây truyền từ người này sang người khác.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Viêm đường hô hấp dưới</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bất kì ai cũng có nguy cơ bị viêm đường hô hấp dưới, nhưng bệnh thường gặp nhiều hơn ở các đối tượng sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Trẻ nhỏ và người cao tuổi.</p>
</li>
<li>
<p>Người hút thuốc lá.</p>
</li>
<li>
<p>Người mắc các bệnh phổi mãn tính như hen phế quản.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Viêm đường hô hấp dưới</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Nguyên tắc chung để phòng ngừa viêm đường hô hấp dưới là tránh để bị nhiễm vi khuẩn hoặc virus gây bệnh. Điều này có thể được thực hiện qua các biện pháp sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Che miệng khi ho hoặc hắt xì.</p>
</li>
<li>
<p>Hạn chế tiếp xúc với người có mầm bệnh.</p>
</li>
<li>
<p>Giữ gìn vệ sinh cá nhân, rửa tay sạch sẽ để tránh mầm bệnh.</p>
</li>
<li>
<p>Không hút thuốc lá, tránh xa khói thuốc.</p>
</li>
<li>
<p>Đeo khẩu trang khi ra đường, tránh tiếp xúc với môi trường ô nhiễm.</p>
</li>
<li>
<p>Tiêm vaccine Chủng ngừa phế cầu khuẩn, chủng ngừa virus.</p>
</li>
<li>
<p>Giữ ấm cơ thể vào mùa lạnh, đặc biệt các bộ phận như cổ, ngực.</p>
</li>
<li>
<p>Nâng cao hệ miễn dịch thông qua các hoạt động thể chất và chế độ ăn uống lành mạnh.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Viêm đường hô hấp dưới</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Thông thường, các bác sĩ sẽ dựa vào các triệu chứng lâm sàng của bệnh nhân và kết hợp lắng nghe hơi thở lồng ngực bệnh nhân để đưa ra chẩn đoán. Một số phương pháp cũng có thể được đề nghị để chẩn đoán chính xác hơn:</p>
<ul>
<li>
<p>Chụp X-quang phổi để xác định mức độ nhiễm trùng.</p>
</li>
<li>
<p>Xét nghiệm máu và đờm giúp xác định loại vi khuẩn gây bệnh, từ đó sử dụng loại kháng sinh phù hợp nhất.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Viêm đường hô hấp dưới</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<h3>Đối với viêm phế quản cấp tính</h3>
<p>Đa số các trường hợp diễn tiến nhẹ nhàng, điều trị giảm triệu chứng là chính. Do dạng viêm đường hô hấp dưới này gây nên bởi virus nên việc điều trị bằng kháng sinh là không cần thiết. Bệnh nhân có thể điều trị tại nhà bằng cách:</p>
<ul>
<li>
<p>Nghỉ ngơi nhiều</p>
</li>
<li>
<p>Dùng thuốc giảm ho, hạ sốt</p>
</li>
<li>
<p>Uống nhiều nước</p>
</li>
<li>
<p>Súc miệng nước muối nhạt ấm</p>
</li>
</ul>
<p>Tuy nhiên một số trường hợp bệnh diễn tiến nặng thì cần đến các cơ sở y tế để được khám và nhận tư vấn của bác sĩ.</p>
<h3>Đối với viêm phế quản mãn tính</h3>
<ul>
<li>
<p>Có thể dùng thuốc giãn phế quản chống co thắt như Théostart, Salbutamol,…Các thuốc này có tác dụng làm thông đường thở của bệnh nhân giúp việc trao đổi khí dễ dàng hơn.</p>
</li>
<li>
<p>Do tổn thương cơ bản trong viêm phế quản mãn tính làm tắc nghẽn đường thở nên cơ thể không được cung cấp đủ lượng oxy cần thiết. Thở oxy là biện pháp điều trị được sử dụng khi viêm phế quản mãn tính nặng và ít đáp ứng với thuốc điều trị.</p>
</li>
</ul>
<h3>Đối với viêm phổi</h3>
<ul>
<li>
<p>Điều trị dùng kháng sinh sớm và phù hợp trong thời gian từ 5-10 ngày. Kháng sinh có thể được dùng hai hoặc ba loại theo đường chích hay uống tuỳ theo chỉ định của bác sĩ. Trường hợp bệnh nhẹ hoặc trung bình có thể điều trị ngoại trú. Đối với trường hợp nặng và có nhiều yếu tố nguy cơ thì cần nhập viện điều trị.</p>
</li>
<li>
<p>Khi có dấu hiệu suy hô hấp như khó thở, xanh tím, co kéo cơ hô hấp phụ thì cần sử dụng oxy hỗ trợ.</p>
</li>
<li>
<p>Sử dụng các thuốc điều trị triệu chứng khi cần thiết để giảm ho, hạ sốt, giảm đau.</p>
</li>
<li>
<p>Cần theo dõi tái khám để phát hiện các triệu chứng trở nặng hay can thiệp khi biến chứng xuất hiện.</p>
</li>
</ul>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/huong-dan-cham-soc-tre-bi-viem-phe-quan/">Hướng dẫn chăm sóc trẻ bị viêm phế quản</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dieu-tri-benh-viem-hong-cap-o-tre-em-bao-ve-con-yeu-theo-cach-cua-ban/">Điều trị bệnh viêm họng cấp ở trẻ em - Bảo vệ con yêu theo cách của bạn</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/khi-nao-tre-bi-viem-phoi-can-nhap-vien/">Khi nào trẻ bị viêm phổi cần nhập viện?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-viem-phoi-o-tre-em-co-lay-khong/">Bệnh viêm phổi ở trẻ em có lây không?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/viem-phoi-o-tre-so-sinh-co-nguy-hiem-khong/">Viêm phổi ở trẻ sơ sinh có nguy hiểm không?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/phong-benh-viem-phe-quan-o-tre-so-sinh-nhu-nao/">Phòng bệnh viêm phế quản ở trẻ sơ sinh như thế nào?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cac-dau-hieu-canh-bao-tre-bi-viem-phe-quan-phoi/">Các dấu hiệu cảnh báo trẻ bị viêm phế quản phổi</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/viem-duong-ho-hap-duoi-2954/ |
Viêm xương tai chũm | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Viêm xương tai chũm</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6317, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_03_37_53_381103.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_03_37_53_589033.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_03_37_54_338586.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_03_37_54_018278.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6318, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_03_37_54_496739.png", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_03_37_54_681062.png", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_03_37_55_798757.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_03_37_55_722756.png", "nsfw": false}, {"id": 6319, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_03_37_55_878284.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_03_37_56_009059.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_03_37_56_421703.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_03_37_56_341873.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_03_37_53_589033.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_03_37_54_681062.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_03_37_56_009059.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_03_37_53_381103.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_03_37_54_496739.png);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_03_37_55_878284.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p>Xương chũm là một bộ phận cấu thành của tai giữa. Xương chũm là loại xương xốp, chứa nhiều thông báo trong đó có một thông bào lớn nhất được gọi là sào bào, đây là nơi hòm tai thông với xương chũm, điều này giải thích viêm xương chũm được bắt nguồn từ viêm tai giữa không được điều trị hoặc điều trị không đúng cách, hoặc do sức đề kháng của cơ thể quá yếu trong trường hợp sau khi người mắc bệnh sởi, cúm..., trẻ suy dinh dưỡng, độc tính của vi khuẩn quá mạnh.</p>
<p><strong>Viêm xương tai chũm </strong>hay còn gọi là viêm xương chũm là gì?</p>
<p>Viêm xương tai chũm là hiện tượng tổn thương lan vào xương chũm ở xung quanh sào bào và tai giữa. Quá trình viêm kéo dài không quá 3 tháng, khác với phản ứng xương chũm do mủ ứ đọng trong tai giữa gây nên, phản ứng xương chũm này chỉ kéo dài 5-7 ngày là khỏi. Bệnh tích chủ yếu là viêm loãng xương và viêm tắc mạch máu xương, các vách ngăn giữa các tế bào xương bị phá hủy dần, các ổ mủ tập trung lại thành túi mủ, đôi khi xương bị chết từng khối và biến thành xương mục rồi từ đây gây ra nhiều biến chứng. Viêm xương chũm có thể gặp ở người lớn và trẻ em trong đó <strong>viêm xương chũm trẻ em</strong> hay gặp hơn cả.</p>
<p>Bao gồm các thể chính: Viêm xương chũm cấp tính,Viêm xương chũm mạn tính.</p>
<ul>
<li>
<p><strong>Viêm tai xương chũm cấp tính</strong> thường xuất hiện sau viêm tai giữa. Bệnh nhân bị viêm tai giữa cấp trước đó khoảng 3 tuần, là tình trạng viêm các thông bào xương chũm trong xương thái dương. Tình trạng này luôn kèm theo một viêm tai giữa cấp tính và có thể là một bước tiến triển nặng hơn của một viêm tai giữa mạn tính.</p>
</li>
<li>
<p>Viêm tai xương chũm mạn tính được xác định khi quá trình chảy mủ tai thối kéo dài trên 3 tháng. <strong>Viêm tai xương chũm</strong> cấp hay mạn tính đều có thể gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm như viêm màng não, áp-xe não, viêm tắc tĩnh mạch trong sọ, viêm các xương xung quanh hộp sọ, liệt dây thần kinh vận động cơ mặt làm méo mặt, áp-xe cổ hay áp-xe quanh họng rất nguy hiểm, là một trong những nguyên nhân gây tử vong tại khoa cấp cứu tai mũi họng.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Viêm xương tai chũm</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Các <strong>nguyên nhân gây viêm xương chũm</strong></p>
<ul>
<li>
<p>Viêm tai giữa không được điều trị tốt.</p>
</li>
<li>
<p>Biến chứng của viêm tai giữa cấp tính (các trường hợp viêm tai giữa hoại tử và ở hài nhi sức đề kháng yếu).</p>
</li>
<li>
<p>Biến chứng của viêm tai giữa mãn tính.</p>
</li>
<li>
<p>Viêm tai giữa sau các bệnh: cúm, sởi, bạch hầu và ho gà.</p>
</li>
<li>
<p>Bị nhiễm trùng bởi các loại vi khuẩn như Haemophilus influenza, Staphylococcus hoặc Streptococcus</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Viêm xương tai chũm</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Viêm xương chũm cấp tính</p>
<p>Toàn thân:</p>
<ul>
<li>
<p>Các triệu chứng sốt, đau tai, nghe kém đang giảm dần đột nhiên lại sốt cao trở lại với nhiệt độ 39-40oC, có thể có phản ứng màng não như mê sảng, co giật…</p>
</li>
<li>
<p>Thể trạng suy nhược, mệt mỏi, nhiễm trùng, nhiễm độc sốt cao 39- 400c</p>
</li>
<li>
<p>Ở trẻ em có thể thấy co giật, thóp phồng giống như viêm màng não.</p>
</li>
</ul>
<p>Cơ năng:</p>
<ul>
<li>
<p>Đau sâu trong tai, đau theo nhịp mạch đập là triệu chứng chính, đau tăng dữ dội, đau sâu trong tai lan ra vùng chũm và vùng thái dương, nhức đầu.</p>
</li>
<li>
<p>Nghe kém, nghe kém kiểu dẫn truyền thường kèm theo có ù tai và chóng mặt nhẹ.</p>
</li>
<li>
<p>Chảy mủ tai tăng lên hoặc ít đi do bị bít tắc dẫn lưu mủ, mủ thối.</p>
</li>
</ul>
<p>Thực thể:</p>
<ul>
<li>
<p>Mặt chũm thường nề đỏ, ấn vào đau.</p>
</li>
<li>
<p>Ấn trên bề mặt của xương chũm có phản ứng đau rõ rệt.</p>
</li>
<li>
<p>Mủ tai: đặc có mùi thối khẳn, có màu xanh hoặc vàng đôi khi có tia máu.</p>
</li>
<li>
<p>Có thể có dấu hiệu sưng phồng ở trước trên nắp bình tai, sưng phồng ở phía sau tai, vành tai bị đẩy ra phía trước, mất nếp sau tai, mủ chảy xuống vùng cổ dọc theo cơ cổ ức đòn chũm làm sưng tấy vùng cổ, quay cổ khó khăn, mủ có thể phá vỡ cả da vùng này và tạo nên những lỗ rò.</p>
</li>
<li>
<p>Màng nhĩ: (quan sát được sau khi lau sạch mủ tai) nề đỏ, lỗ thủng thường sát thành ống tai xương, bờ nham nhở, đáy lỗ thủng phù nề xung huyết. Góc sau trên đôi khi bị xoá.</p>
</li>
</ul>
<p>X-quang: Tư thế Schiiller: các vách thông báo của các nhóm thông bào dầy, bị mờ do sự phá huỷ các nhóm tế bào xương chũm, có những đám bị mất vách biến thành các hốc rộng</p>
<p>Viêm xương chũm mạn tính</p>
<p>. Triệu chứng cơ năng: Giống như viêm tai giữa mạn tính mủ nhưng ở mức độ nặng hơn.</p>
<ul>
<li>
<p>Chảy mủ tai thường xuyên, nhiều là triệu chứng chính. Mủ đặc mùi thối khẳn. Mủ tai thường thối hoặc thối khẳn như cóc chết - đây là dấu hiệu nguy hiểm báo cho ta biết trong tai có chứa chất cholesteatoma, có khả năng ăn mòn xương gây biến chứng nội sọ</p>
</li>
<li>
<p>Đau tai, đau âm ỉ đau lan ra 1/2 đầu bên bệnh. Bệnh nhân thường kêu nhức nặng đầu phía bên tai bệnh, đau âm ỉ liên tục, thỉnh thoảng lại có cơn kịch phát.</p>
</li>
<li>
<p>Nghe kém tăng lên rõ rệt.</p>
</li>
</ul>
<p>Triệu chứng thực thể:</p>
<ul>
<li>
<p>Soi tai lỗ thủng màng tai thường rộng, bờ nham nhở, sát khung xương, có thể thấy polyp ở trong hòm nhĩ hoặc thấy cholesteatoma. Có nhiều mủ thối, có thể có các mảnh trắng của cholesteatoma.</p>
</li>
<li>
<p>Đo sức nghe thấy sức nghe bên tại bệnh giảm, tuy nhiên mức độ thiếu hụt sức nghe phụ thuộc vào mức độ bệnh.</p>
</li>
</ul>
<p>X-quang: Tư thế Schuller xương chũm bị mất các thông bào, hình ảnh mờ đặc xương hoặc tiêu xương (hình tròn đa vòng: nghi có cholesteatoma).</p>
<p>Trong một số trường hợp, viêm xương chũm có thể dẫn đến áp-xe não và các biến chứng khác liên quan đến xương sọ. Những triệu chứng của các bệnh này bao gồm đau đầu dữ dội và sưng phía sau mắt hay còn gọi là phù gai thị.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Viêm xương tai chũm</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Những cơ thể có sức đề kháng yếu.</p>
</li>
<li>
<p>Viêm tai giữa sau chấn thương.</p>
</li>
<li>
<p>Trẻ từ 6-13 tháng tuổi</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Viêm xương tai chũm</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Phương pháp phòng bệnh tốt nhất là không để cho tai bị viêm. Khi tai giữa bị viêm cấp tính rồi, thầy thuốc phải chích rạch màng nhĩ sớm, bảo đảm dẫn lưu tốt, dùng kháng sinh đúng quy cách.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Viêm xương tai chũm</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Dựa vào các triệu chứng lâm sàng: triệu chứng bệnh thay đổi theo tuổi và giai đoạn bệnh</p>
<p>Cận lâm sàng</p>
<ul>
<li>
<p>Nội soi tai mũi họng: tình trạng viêm tai giữa.</p>
</li>
<li>
<p>X-quang Schuller: vách thông bào dày không rõ, có chỗ thành những hốc rỗng do mất vách ngăn giữa các thông bào</p>
</li>
<li>
<p>CT scan xương thái dương: hình ảnh đọng dịch và mất các thông bào.</p>
</li>
<li>
<p>Chụp cộng hưởng từ nếu cần thiết</p>
</li>
<li>
<p>Công thức máu: Bạch cầu/máu tăng do tình trạng nhiễm trùng, tăng tỉ lệ trung tính.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Viêm xương tai chũm</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Trước kia đã chẩn đoán là viêm tai xương chũm cấp tính thì phương pháp điều trị duy nhất là phẫu thuật khoét rộng xương chũm kết hợp điều trị nội khoa bằng kháng sinh toàn thân cùng với chống viêm. Ngày nay, với thế hệ kháng sinh đa dạng và hiệu quả, một số trường hợp viêm tai xương chũm có thể điều trị nội khoa bằng thuốc tiêm sau khi đã trích rạch mở rộng lỗ dẫn lưu ở màng nhĩ có sự theo dõi chặt chẽ của thầy thuốc tai mũi họng.</p>
<p>Bệnh lý viêm tai xương chũm mạn tính nên phẫu thuật sớm để bảo tồn sức nghe và tránh viêm nhiễm tái phát.</p>
<p>Nguyên tắc điều trị</p>
<ul>
<li>
<p>Điều trị nội: kháng sinh phổ rộng, liều cao ngay từ đầu.</p>
</li>
<li>
<p>Phẫu thuật kịp thời nếu cần để tránh biến chứng.</p>
</li>
<li>
<p>Điều trị nội khoa tích cực với kháng sinh phổ rộng, kháng viêm, giảm đau.</p>
</li>
<li>
<p>Phẫu thuật khi túi mủ đã hình thành, hoặc bệnh tích xương đã nặng (mất vách ngăn tế bào), khi các triệu chứng toàn thân và chức năng kéo dài: sốt, mệt nhọc, mất ngủ, đau đầu, điếc...</p>
</li>
</ul>
<p>Điều trị cụ thể: điều trị nội hay ngoại khoa tùy vào triệu chứng, diễn tiến bệnh. Bên cạnh dùng thuốc có thể xem xét điều trị ngoại khoa:</p>
<ul>
<li>
<p>Mở sào bào dẫn lưu mủ và làm sạch mô viêm, tạo sự thông thương giữa tai giữa và các tế bào chũm.</p>
</li>
<li>
<p>Phẫu thuật cắt bỏ hoàn toàn xương chũm có thể được tiến hành nếu điều trị bằng thuốc kháng sinh không hiệu quả.</p>
</li>
<li>
<p>Ngoài ra còn có các phương pháp phẫu thuật khác như phẫu thuật loại bỏ tế bào xương chũm và cắt bỏ, chỉnh sửa xương chũm</p>
</li>
</ul>
<p><strong> Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cac-phuong-phap-dieu-tri-benh-viem-tai-giua/">Các phương pháp điều trị bệnh viêm tai giữa</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-viem-tai-giua-man-tinh-co-nguy-hiem-khong/">Bệnh viêm tai giữa mạn tính có nguy hiểm không?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/xuong-chum-162/">Xương chũm nằm ở đâu và có chức năng gì?</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/viem-xuong-tai-chum-3313/ |
Viêm gân nhị đầu vai | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Viêm gân nhị đầu vai</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6136, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_15_58_08_329148.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_15_58_08_468877.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_15_58_08_852559.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_15_58_08_782026.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6137, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_15_58_08_956930.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_15_58_09_066490.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_15_58_09_473964.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_15_58_09_399739.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6138, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_15_58_09_529069.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_15_58_09_621061.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_15_58_09_991525.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_15_58_09_934598.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_15_58_08_468877.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_15_58_09_066490.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_15_58_09_621061.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_15_58_08_329148.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_15_58_08_956930.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_15_58_09_529069.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Viêm gân nhị đầu vai</strong> là tình trạng đau phía trước vai, đau tăng khi nâng một vật ra trước hoặc nâng lên quá đầu. Ngoài ra, cơn đau còn có thể xảy ra khi cố gập khuỷu chống lại lực đè xuống cẳng tay của người khám</p>
<p>Nếu có rách gân, người bệnh sẽ cảm thấy đau nhói đột ngột, có cảm giác bị “rách” phía trước vai khi vô tình nâng một vật nặng, vai có diễn tiến sưng đau và có thể bầm máu trong vài ngày, bắp tay có thể phồng lên do cơ đứt co lại phía trước cánh tay</p>
<p>Viêm gân nhị vai trái hay viêm gân nhị đầu vai phải đều có khả năng xảy ra, tùy thuộc vào những yếu tố tác động làm tổn thương tại những vị trí này</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Viêm gân nhị đầu vai</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Nguyên nhân viêm gân nhị đầu va</strong>i là khi gân nhị đầu bị kích thích quá nhiều dẫn tới viêm đoạn đi trong rãnh nhị đầu gây tổn thương sụn viền và gân nhị đầu, tổn thương kéo dài có thể gây đứt gân</p>
<p>Cơ chế chấn thương thường gặp là khớp vai xoay trong khi khuỷu tay duỗi đột ngột, thường gặp trong động tác ném bóng, nâng vật mạnh (đẩy tạ) hoặc động tác phát bóng nhanh và mạnh trong tennis</p>
<p>Chấn thương có thể xảy ra ngay lập tức hoặc tăng dần do bị tác động lặp đi lặp lại</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Viêm gân nhị đầu vai</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Triệu chứng viêm gân nhị đầu vai thường là đau liên tục, dữ dội, khu trú ở vùng phía trước vai bên trên rãnh nhị đầu, cảm giác mắc kẹt có thể đi kèm với cơn đau.</p>
</li>
<li>
<p>Bệnh nhân có thể có rối loạn giấc ngủ</p>
</li>
<li>
<p>Bệnh nhân thường cố ép gân bị viêm bằng cách xoay xương cánh tay vào trong</p>
</li>
<li>
<p>Viêm bao hoạt dịch thường đi kèm với viêm gân nhị đầu</p>
</li>
<li>
<p>Bệnh nhân viêm gân nhị đầu vai thường cảm thấy giảm dần chức năng do sự giảm tầm vận động của vai, được biểu hiện qua sự khó khăn khi làm các động tác đơn giản hằng ngày như chải tóc, cài áo ngực, với tay qua đầu khó khăn</p>
</li>
<li>
<p>Khi không được sử dụng liên tục thì teo cơ và cứng khớp là biến chứng có thể xảy ra</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Viêm gân nhị đầu vai</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Viêm gân nhị đầu vai thường gặp ở những người chơi thể thao, đặc biệt là những môn thể thao sử dụng tay qua đầu nhiều như tennis, cầu lông, bóng ném, bóng rổ,…</p>
</li>
<li>
<p>Những người lao động, thường xuyên khuân vác những kiện hàng nặng cũng là người có nguy cơ viêm gân nhị đầu vai</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Viêm gân nhị đầu vai</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Để phòng ngừa viêm gân nhị đầu vai cần thăm khám sức khỏe thường xuyên và chú ý cân bằng giữa nghỉ ngơi và làm việc</p>
</li>
<li>
<p>Đặc biệt hạn chế các công việc nặng áp lực lên đôi vai, các môn thể thao đòi hỏi những động tác mạnh dùng nhiều lực lên vùng vai- chính là những yếu tố nguy cơ dẫn tới viêm gân nhị đầu vai</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Viêm gân nhị đầu vai</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Để chẩn đoán viêm gân nhị đầu vai cần dựa vào lâm sàng và cả những xét nghiệm cần thiết</p>
<h3>Về lâm sàng:</h3>
<ul>
<li>
<p>Triệu chứng chính của người bệnh là đau tùy vào mức độ tổn thương khi vận động vai ở một số động tác, đau ê ẩm thường xuyên nếu kèm theo tình trạng viêm của gân</p>
</li>
<li>
<p>Đau lan xuống vùng cánh tay hoặc cẳng tay, đôi khi cảm giác đau khá mơ hồ, không rõ ràng</p>
</li>
<li>
<p>Bên cạnh đau là tình trạng giảm vận động do đau, bệnh nhân không thể thực hiện được những động tác mong muốn do đau hoặc bị mất lực để thực hiện động tác</p>
</li>
</ul>
<h3>Về xét nghiệm cần thiết:</h3>
<ul>
<li>
<p>Siêu âm cơ: siêu âm khớp vai là biện pháp hữu hiệu nhất để chẩn đoán và đánh giá tình trạng gân và túi hoạt dịch gân. Siêu âm còn giúp theo dõi tiến triển của tổn thương và hiệu quả điều trị</p>
</li>
<li>
<p>Chụp cộng hưởng từ (MRI): cho phép đánh giá tình trạng gân và bao hoạt dịch gân một cách chính xác</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Viêm gân nhị đầu vai</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Cách tốt nhất chữa viêm gân nhị đầu vai là nghỉ ngơi và dùng thuốc kháng viêm giảm đau. Ngoài ra, có thể dùng thêm corticoid tiêm vào rãnh nhị đầu để làm giảm tình trạng viêm cho người bệnh nhưng cần thận trọng với biến chứng đứt gân do chích nhiều lần.</p>
<p>Trường hợp có rách bao gân, điều trị bao gồm nghỉ ngơi hoàn toàn và mang đai treo tay khoảng 1 tuần, sau đó tập vật lý trị liệu theo hướng dẫn của bác sỹ</p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/4-nhom-chan-thuong-thao-thuong-gap-nhat/">4 nhóm chấn thương thể thao thường gặp nhất</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/ung-dung-cua-huyet-tuong-giau-tieu-cau-prp-trong-dieu-tri/">Ứng dụng của huyết tương giàu tiểu cầu PRP</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/goi-dich-vu/cac-goi-dich-vu-khac/goi-dieu-tri-benh-co-xuong-khop-bang-huyet-tuong-giau-tieu-cau/"><strong>Gói điều trị bệnh cơ xương kh</strong>ớp bằng huyết tương giàu tiểu cầu</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/viem-gan-nhi-dau-vai-3256/ |
Viêm màng ngoài tim | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Viêm màng ngoài tim</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 7212, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_11_2023_04_00_30_062614.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_11_2023_04_00_30_187632.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_11_2023_04_00_30_701311.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_11_2023_04_00_30_598867.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 7213, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_11_2023_04_00_30_804103.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_11_2023_04_00_30_954149.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_11_2023_04_00_31_437482.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_11_2023_04_00_31_338541.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_11_2023_04_00_30_187632.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_11_2023_04_00_30_954149.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_11_2023_04_00_30_062614.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_11_2023_04_00_30_804103.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p>Viêm màng ngoài tim, một tình trạng màng bao quanh tim bị viêm, có thể xuất phát từ nhiều nguyên nhân, cả nhiễm trùng và không nhiễm trùng. Tình trạng này có thể biểu hiện dưới nhiều hình thức, từ nhẹ đến nặng, và đòi hỏi sự can thiệp chẩn đoán và điều trị kịp thời. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về nguyên nhân, triệu chứng, quá trình chẩn đoán và phương pháp điều trị cho viêm màng ngoài tim.</p>
<h2 style="margin-left:0cm; margin-right:0cm">Viêm màng ngoài tim là gì?</h2>
<p style="margin-left:0cm; margin-right:0cm">Viêm màng ngoài tim là tình trạng viêm kích thích của màng ngoài tim, màng mỏng bao quanh tim. Đây là một bệnh thường xảy ra đột ngột trong khoảng thời gian ngắn, thường dẫn đến đau ngực và đôi khi các triệu chứng khác.<a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/kiem-soat-benh-dau-that-nguc/"> <strong>Cơn đau ngực</strong></a> mạnh xảy ra khi hai lớp màng ngoài tim bị viêm hoặc kích thích, sau đó chúng tiếp xúc và cọ sát vào nhau.</p>
<p style="margin-left:0cm; margin-right:0cm">Bệnh thường bắt đầu đột ngột và không kéo dài, được gọi là cấp tính. Tuy nhiên, nếu các triệu chứng dần dần phát triển thêm hoặc kéo dài, tình trạng này sẽ trở thành bệnh mãn tính.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Viêm màng ngoài tim</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<h3 style="margin-left:0cm; margin-right:0cm"><strong>Nguyên nhân</strong></h3>
<ul>
<li>Nguyên nhân gây viêm màng ngoài tim thường là rất khó xác định chính xác. Trong hầu hết các trường hợp, các chuyên gia y tế thường không thể tìm ra nguyên nhân cụ thể (hay còn được gọi là vô căn) hoặc có sự nghi ngờ về nhiễm virus (virus quai bị, thuỷ đậu…), vi trùng lao, nấm, ký sinh trùng, vi khuẩn (liên cầu, tụ cầu…)</li>
<li>Ngoài ra, bệnh cũng có thể hình thành và phát triển sau một cơn đau tim lớn, do cơ tim bị tổn thương tiềm ẩn, rất dễ bị kích thích. Một dạng khác của bệnh này được gọi là viêm màng ngoài tim chậm trễ, có thể xuất hiện vài tuần sau khi trải qua đau tim hoặc phẫu thuật tim. Hiện tượng này thường được gọi là hội chứng Dressler, hoặc được biết đến với các tên gọi khác như hội chứng cắt bỏ sau phẫu thuật, hội chứng chấn thương sau tim và hội chứng nhồi máu sau cơ tim.</li>
<li>
<p style="margin-left:0cm; margin-right:0cm">Ngoài những nguyên nhân trên, bệnh còn có thể xuất phát từ các yếu tố khác bao gồm:</p>
</li>
<li>Các bệnh tự miễn toàn thân như lupus và viêm khớp dạng thấp,</li>
<li>Chấn thương tại vùng tim hoặc ngực, hoặc</li>
<li>Một số bệnh lý khác như suy thận, bệnh lao, AIDS hoặc ung thư.</li>
<li>Đồng thời, một số loại thuốc điều trị các nhóm bệnh khác cũng có thể gây ra viêm màng ngoài tim.</li>
</ul>
<h3 style="margin-left:0cm; margin-right:0cm"><strong>Phân loại viêm màng ngoài tim</strong></h3>
<p style="margin-left:0cm; margin-right:0cm">Bệnh có thể chia thành hai loại chính:</p>
<ul>
<li>Viêm màng ngoài tim cấp tính: thường gặp trẻ em và người trẻ, xuất hiện nhanh chóng và đột ngột, với tỷ lệ nhiều nam hơn nữ (tỷ lệ khoảng 2-2,5 nam/1 nữ). Các nguyên nhân phổ biến bao gồm nhiễm khuẩn từ vi khuẩn sinh mủ, bệnh lao, khối u di căn, hoặc bệnh thấp tim. Ngoài ra, cũng có thể do nhồi máu cơ tim, nhiễm siêu vi trùng, sau khi bị chấn thương, hậu phẫu thuật, hoặc tăng ure trong máu.</li>
<li>Viêm màng ngoài tim mãn tính: đây là một dạng biến chứng từ tình trạng cấp tính và chiếm một tỷ lệ nhỏ (khoảng 0,5-1,5%). Tỷ lệ xuất hiện nhiều nam hơn nữ (tỷ lệ khoảng 2-4 nam/1 nữ). Nguyên nhân chính gây bệnh thường do bệnh lao và nhiễm khuẩn từ các vết mủ.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Viêm màng ngoài tim</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>Thông thường, túi màng ngoài tim hai lớp bọc quanh trái tim chứa một lượng nhỏ chất lỏng bôi trơn. Tuy nhiên, trong trường hợp viêm màng ngoài tim, túi màng này bị viêm và sự ma sát từ vị trí viêm dẫn đến cảm giác đau ngực.</li>
<li>Triệu chứng mỗi trường hợp sẽ phụ thuộc vào loại viêm và thời gian diễn ra bệnh.</li>
<li>Viêm màng ngoài tim cấp tính thường kéo dài dưới ba tuần, có trường hợp có thể kéo dài từ bốn đến sáu tuần, nhưng không lâu hơn ba tháng và liên tục. Triệu chứng phổ biến nhất của trường hợp cấp tính là đau ngực cực kỳ mạnh, thường mô tả như cảm giác dao đâm ở đầu sau xương ức hoặc ở bên trái ngực.</li>
<li>
<p style="margin-left:0cm; margin-right:0cm">Triệu chứng của người bệnh sẽ có khác biệt nhau, tuỳ vào từng loại viêm, có thể bao gồm một số hoặc tất cả những dấu hiệu sau đây:</p>
</li>
<li>Đau nhói hoặc cảm giác xuyên ngực ở vùng trung tâm hoặc phía bên trái ngực, thường có đặc điểm dữ dội hơn khi bệnh nhân hít vào.</li>
<li>Khó thở khi nghiêng người về phía trước.</li>
<li>Tiếng đánh trống ngực</li>
<li>Sốt thấp (nhiệt độ cơ thể tăng lên một chút).</li>
<li>Cảm giác mệt mỏi, ốm yếu.</li>
<li>Ho.</li>
<li>Sưng bụng hoặc sưng chân.</li>
<li>Tuy nhiên, ở một số trường hợp có triệu chứng đau ngực âm ỉ và cường độ đau sẽ tuỳ vào từng trường hợp</li>
<li>Tuy nhiên, một số bệnh nhân lại mô tả khi mắc bệnh, họ cảm thấy đau âm ỉ, giống như áp lực trong ngực, và mức độ đau khác nhau ở từng trường hợp. Cơn đau trong trường hợp viêm cấp tính có khả năng lan đến trên vai và cổ trái. Khi bệnh nhân ho, nằm hoặc hít thở sâu, các cơn đau có xu hướng tăng lên. Cơn đau có xu hướng dịu đi khi ngồi nghiêng về phía trước.</li>
<li>Nhiều trường hợp, rất khó để phân biệt cơn đau do viêm ngoài màng tim và các triệu chứng đau tim khác, như: <a href="https://vinmec.com/vi/tim-mach/thong-tin-suc-khoe/benh-thieu-mau-co-tim-bieu-hien-nguyen-nhan-va-cach-dieu-tri/"><strong>thiếu máu cơ tim</strong></a><strong>, </strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tim-mach/thong-tin-suc-khoe/suy-tim-co-may-cap-do-phan-biet-cac-cap-do-cua-suy-tim-nhu-nao/"><strong>suy tim</strong></a>…</li>
<li>Viêm màng ngoài tim mãn tính có thể khả năng dẫn đến tràn chất lỏng xung quanh tim, còn được gọi là tràn dịch ngoài màng tim.</li>
<li>Triệu chứng thường gặp nhất của bệnh viêm màng ngoài tim mạn tính chính là đau ngực. </li>
</ul>
<h2 style="margin-left:0cm; margin-right:0cm">Viêm màng ngoài tim có nguy hiểm không?</h2>
<p style="margin-left:0cm; margin-right:0cm">Biến chứng của bệnh khá đa dạng, bao gồm:</p>
<p>Viêm màng ngoài tim co thắt: Đây là một biến chứng hiếm gặp, thường xảy ra ở những người đã mắc bệnh lâu dài hoặc tái phát mạn tính. Khi màng ngoài tim dày lên, hình thành sẹo và co thắt vĩnh viễn, nó làm màng ngoài tim mất đi tính đàn hồi và trở nên cứng nhắc. Điều này dẫn đến việc tim không hoạt động bình thường và tạo ra tình trạng gọi là viêm màng ngoài tim co thắt. Nó thường gây ra phù chân và sưng bụng cổ trướng, đi kèm với khó thở. Chèn ép tim: Khi quá nhiều chất lỏng tích tụ trong màng ngoài tim, có thể xảy ra tình trạng nguy hiểm được gọi là chèn ép tim. Sự tích tụ chất lỏng dư thừa gây áp lực lên trái tim và không thể lấp đầy. Điều này dẫn đến giảm lượng máu bơm ra khỏi tim, gây giảm huyết áp. Chèn ép tim có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng và thậm chí tử vong nếu không được điều trị kịp thời.</p>
<p>Biến chứng của bệnh có thể biến đổi từ nhẹ đến nặng, thậm chí có thể gây tử vong. Đa số trường hợp là nhẹ và có thể tự khắc phục. Điều trị cho các trường hợp nặng hơn có thể bao gồm sử dụng thuốc và trong một số trường hợp hiếm hơn, có thể cần phẫu thuật. Việc chẩn đoán và điều trị kịp thời có thể giúp giảm nguy cơ biến chứng lâu dài.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Viêm màng ngoài tim</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="margin-left:0cm; margin-right:0cm">Bệnh thường được chẩn đoán dựa trên một loạt các bước, bao gồm:</p>
<ul>
<li>Khai thác tiền sử bệnh và bệnh sử: Bác sĩ sẽ tìm hiểu về tiền sử bệnh của bệnh nhân, bao gồm việc đặt câu hỏi về đau ngực, tính chất cơn đau, thời gian xảy ra và các triệu chứng khác liên quan.</li>
<li>Khám lâm sàng: Bác sĩ sẽ thực hiện kiểm tra lâm sàng, trong đó có việc nghe tim bằng cách đặt ống nghe trên ngực để kiểm tra bên trong có xuất hiện các âm thanh đặc trưng của bệnh. Tiếng ồn này thường được gọi là "cọ màng ngoài tim" và phát ra khi các lớp màng ngoài tim chà xát với nhau.</li>
</ul>
<p style="margin-left:0cm; margin-right:0cm">Các xét nghiệm trợ giúp để chẩn đoán:</p>
<ul>
<li>Điện tâm đồ (ECG): Sử dụng để đo xung điện phát ra từ tim bằng cách gắn các bản cực điện lên da. Kết quả ECG có thể cho thấy các biến đổi đặc trưng của tim do viêm màng ngoài tim hoặc đau tim.</li>
<li>Chụp X quang ngực: Sử dụng để nghiên cứu kích thước và hình dạng của tim, và nó có thể cho thấy tim giãn rộng nếu nước thừa tích lũy trong màng ngoài tim.</li>
<li>Siêu âm tim: Sử dụng sóng siêu âm để tạo hình ảnh và cấu trúc của tim, bao gồm việc xác định sự tích tụ của chất lỏng trong màng ngoài tim.</li>
<li>Chụp cắt lớp vi tính (CT scan): Tạo ra nhiều hình ảnh chi tiết của tim và màng ngoài tim, giúp loại trừ các nguyên nhân khác gây đau ngực cấp tính.</li>
<li>Cộng hưởng từ (MRI): Sử dụng từ trường và sóng vô tuyến để tạo hình ảnh ngang qua tim và tiết lộ các thay đổi trong độ dày và cấu trúc của màng ngoài tim.</li>
<li>Tất cả các xét nghiệm này giúp bác sĩ xác định chính xác viêm màng ngoài tim và loại bỏ các nguyên nhân khác có thể gây ra triệu chứng tương tự.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Viêm màng ngoài tim</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<h3 style="margin-left:0cm; margin-right:0cm"><strong>Điều trị nội khoa</strong></h3>
<p style="margin-left:0cm; margin-right:0cm">Có một số loại thuốc được sử dụng để giảm viêm và sưng liên quan đến viêm màng ngoài tim, bao gồm:</p>
<ul>
<li>Thuốc giảm đau: Các cơn đau liên quan đến viêm màng ngoài tim thường đáp ứng tốt với các loại thuốc giảm đau có sẵn mà không kê đơn, như aspirin hoặc ibuprofen (Advil, Motrin IB và các loại khác). Những loại thuốc này cũng có khả năng giảm viêm. Thuốc giảm đau kê đơn cũng có thể được sử dụng để giảm nhẹ các cơn đau.</li>
<li>Colchicine (Colcrys, Mitigare): Loại thuốc này giúp giảm viêm trong cơ thể và thường được chỉ định cho các trường hợp cấp tính hoặc như một phần điều trị cho các triệu chứng tái phát.</li>
</ul>
<p style="margin-left:0cm; margin-right:0cm">Colchicine có thể rút ngắn thời gian của xuất hiện các triệu chứng và giảm nguy cơ tái phát. Tuy nhiên, loại thuốc này không an toàn cho những người mắc một số vấn đề sức khỏe trước đó, chẳng hạn như bệnh gan hoặc thận. Bác sĩ sẽ kiểm tra kỹ tiền sử sức khỏe của bạn trước khi kê đơn thuốc colchicine.</p>
<ul>
<li>Corticosteroid: Nếu không đáp ứng với thuốc giảm đau hoặc colchicine hoặc nếu bạn có các triệu chứng viêm màng ngoài tim tái phát, bác sĩ có thể kê đơn thuốc corticosteroid.</li>
<li>Kháng sinh: trong trường hợp mắc bệnh do nhiễm trùng vi khuẩn, người bệnh sẽ được chỉ định điều trị bằng kháng sinh có thể được áp dụng và kết hợp với dẫn lưu nếu cần thiết.</li>
</ul>
<p style="margin-left:0cm; margin-right:0cm">Nếu nghi ngờ chèn ép tim do tích tụ chất lỏng quanh tim, bạn cần nhập viện. Khi xảy ra chèn ép tim, có thể cần thực hiện một thủ thuật được gọi là "chọc hút dịch màng ngoài tim" để giải quyết tình trạng này.</p>
<h3 style="margin-left:0cm; margin-right:0cm"><strong>Điều trị ngoại khoa</strong></h3>
<p style="margin-left:0cm; margin-right:0cm">Trong những trường hợp nặng và khi bệnh tái phát, bác sĩ có thể đề xuất các thủ tục sau:</p>
<ul>
<li>Phẫu thuật loại bỏ màng ngoài tim (Pericardiectomy): Trong trường hợp viêm màng ngoài tim co thắt, tình trạng bệnh đã trở nên nghiêm trọng và tạo ra hiện tượng co thắt, có thể cần phải thực hiện một phẫu thuật có tên là pericardiectomy để loại bỏ toàn bộ màng ngoài tim. Đây là một quá trình phẫu thuật loại bỏ màng ngoài tim đã trở nên cứng và ảnh hưởng đến chức năng của tim.</li>
<li>Chọc hút dịch màng ngoài tim: Trong trường hợp tích tụ chất lỏng trong khoang màng ngoài tim, bác sĩ có thể sử dụng một kim tiêm vô trùng hoặc một ống thông nhỏ (ống thông) để loại bỏ nước và các chất lỏng thừa từ màng ngoài tim. Thủ thuật này thường được tiến hành sau khi bệnh nhân được tê cục bộ và được theo dõi bằng siêu âm tim. Quá trình này có thể kéo dài trong vài ngày trong quá trình nhập viện.</li>
</ul>
<p>Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số <a href="https://vinmec.com/vi/tieu-hoa-gan-mat/thong-tin-suc-khoe/dau-hieu-benh-tri-cach-dieu-tri/#"><strong>HOTLINE</strong></a> hoặc đặt lịch trực tiếp <a href="https://vinmec.com/vi/tieu-hoa-gan-mat/thong-tin-suc-khoe/dau-hieu-benh-tri-cach-dieu-tri/#"><strong>TẠI ĐÂY</strong></a>. Tải và đặt lịch khám tự động trên <a href="https://vinmec.com/myvinmec/"><strong>ứng dụng MyVinmec</strong></a> để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.</p>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/viem-mang-ngoai-tim-4710/ |
Viêm phổi ở trẻ em | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Viêm phổi ở trẻ em</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5344, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_00_17_22_557317.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_00_17_22_659098.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_00_17_23_018182.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_00_17_22_948053.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5345, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_00_17_23_102027.png", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_00_17_23_350515.png", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_00_17_24_853153.png", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_00_17_24_743883.png", "nsfw": false}, {"id": 5346, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_00_17_24_935888.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_00_17_25_030052.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_00_17_25_335167.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_00_17_25_282033.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_00_17_22_659098.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_00_17_23_350515.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_00_17_25_030052.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_00_17_22_557317.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_00_17_23_102027.png);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_00_17_24_935888.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Viêm phổi</strong> bao gồm viêm phế quản phổi, viêm phổi mô kẽ, viêm phổi thuỳ. Đây đều là các tình trạng viêm đường hô hấp và nhu mô phổi, khi đó một số loại vi khuẩn và virus phát triển tạo ra mủ và chất nhầy trong phế nang, làm cho oxy không tới được hệ tuần hoàn. Điều này liên quan mật thiết đến các triệu chứng điển hình của viêm phổi.</p>
<p>Theo thống kê của Tổ chức Y tế thế giới (WHO), viêm phổi là nguyên nhân hàng đầu dẫn tới tử vong ở đối tượng trẻ em dưới 5 tuổi. Hàng năm, tại Việt Nam có tới 1/3 số ca trẻ em tử vong là do viêm phổi. Bệnh có thể lây nhiễm, tuy nhiên cũng có thể phòng tránh bằng một số biện pháp cụ thể.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Viêm phổi ở trẻ em</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Các lứa tuổi khác nhau thường gặp phải các tác nhân gây bệnh khác nhau. Đa số trường hợp gây ra <strong>viêm phổi ở trẻ em</strong> là virus, bao gồm RSV (Respiratory Syncytial Virus), Adenovirus, Parainfluenza virus, Influenza virus. Những chủng virus này có thể lây lan nhanh theo đường hô hấp, đặc biệt là trong thời tiết thay đổi đột ngột, giao mùa, điều kiện vệ sinh môi trường không tốt. Ngoài ra cũng có những trường hợp mắc viêm phổi do vi khuẩn, thường gặp nhất là Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae,Staphylococcus aureus . Trẻ sinh non, suy dinh dưỡng, mắc các dị tật bẩm sinh đều có nguy cơ viêm phổi cao hơn các trẻ khác.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Viêm phổi ở trẻ em</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Cần phân biệt các <strong>triệu chứng viêm phổ</strong>i với các nguyên nhân gây suy hô hấp khác như: hen, dị vật đường thở, bệnh phổi bẩm sinh, tràn dịch màng phổi, suy tim, tim bẩm sinh…Mỗi giai đoạn bệnh khác nhau cũng có những biểu hiện bệnh khác nhau:</p>
<ul>
<li>
<p>Giai đoạn khởi phát: Xuất hiện các triệu chứng của nhiễm trùng hô hấp (sốt, ho, sổ mũi, nghẹt mũi, quấy khóc, giảm hoạt động…)</p>
</li>
<li>
<p>Giai đoạn toàn phát: Ho khan, ho có đờm, thở nhanh liên tục. Bệnh nặng lên khi có những dấu hiệu tím tái da và niêm mạc, rút lõm lồng ngực, phập phồng cánh mũi, co rút cơ liên sườn.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Viêm phổi ở trẻ em</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Nguyên tắc chung của phòng tránh viêm phổi là giảm tiếp xúc với các tác nhân và điều kiện thuận lợi gây bệnh:</p>
<ul>
<li>
<p>Rửa tay trước và sau khi ăn</p>
</li>
<li>
<p>Tránh tiếp xúc với người ốm</p>
</li>
<li>
<p>Không dùng chung đồ dùng sinh hoạt với người ốm</p>
</li>
<li>
<p>Giữ vệ sinh môi trường sống</p>
</li>
<li>
<p>Tiêm vắc xin phòng phế cầu</p>
</li>
<li>
<p>Đối với phụ nữ có thai: khám sàng lọc phát hiện dị tật bẩm sinh, theo dõi và chăm sóc sức khoẻ hợp lý, tránh các trường hợp sinh non, suy dinh dưỡng, thiếu cân.</p>
</li>
<li>
<p>Cần đưa trẻ đến các cơ sở y tế để chẩn đoán và điều trị kịp thời, tránh tiến triển nặng hơn dẫn đến các biến chứng nguy hiểm.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Viêm phổi ở trẻ em</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Các bác sĩ cần khám lâm sàng và thực hiện các xét nghiệm cận lâm sàng để chẩn đoán viêm phổi. Trong đó các dấu hiệu sốt, ho, thở nhanh, rút lõm lồng ngực là quan trọng nhất để chẩn đoán lâm sàng và xác định mức độ nặng của bệnh. Chụp X quang tim phổi thẳng là tiêu chuẩn chẩn đoán xác định viêm phổi. Ngoài ra trong một số trường hợp cần làm thêm các xét nghiệm khác như:</p>
<ul>
<li>
<p>Cấy máu nếu nghi ngờ có nhiễm khuẩn huyết</p>
</li>
<li>
<p>Khí máu động mạch nếu có suy hô hấp</p>
</li>
<li>
<p>Huyết thanh chẩn đoán trong các trường hợp viêm phổi kéo dài cần xác định rõ nguyên nhân</p>
</li>
</ul>
<p>Trong trường hợp bệnh nặng, có các dấu hiệu như: không uống được, tím tái, li bì, co giật, suy dinh dưỡng nặng, trẻ cần được điều trị và theo dõi nội trú tại bệnh viện.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Viêm phổi ở trẻ em</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Các biện pháp điều trị viêm phổi khác nhau đều dựa trên nguyên tắc chung, trước hết là cần đánh giá đúng mức độ nặng nhẹ của bệnh. Sau đó cần lựa chọn kháng sinh phù hợp và đánh giá đáp ứng sau 48h điều trị.</p>
<p>Với các trường hợp viêm phổi nhẹ</p>
<ul>
<li>
<p>Điều trị ngoại trú: Amoxicillin: 50mg/kg cân nặng, 2 – 3 lần/ngày, 5-7 ngày</p>
</li>
<li>
<p>Hoặc dùng Amoxicillin/clavulanate: 40mg/kg cân nặng/ngày, 5-7 ngày</p>
</li>
<li>
<p>Tái khám khi có dấu hiệu thở nhanh hoặc bệnh nặng hơn</p>
</li>
</ul>
<p>Với các trường hợp viêm phổi nặng: cần điều trị nội trú trên cơ sở 4 nguyên tắc: hỗ trợ hô hấp, sử dụng kháng sinh, điều trị hỗ trợ khác và điều trị biến chứng.</p>
<ul>
<li>
<p>Hỗ trợ hô hấp bằng các cho thở oxy hoặc thở áp lực dương liên tục qua mũi cần thực hiện khi trẻ có dấu hiệu suy hô hấp: tím tái, thở nhanh trên 70 lần/phút, rút lõm lồng ngực</p>
</li>
<li>
<p>Mặc dù đa số trường hợp viêm phổi ở trẻ em là do virus, tuy nhiên tỉ lệ bội nhiễm vi khuẩn rất cao nên kháng sinh được sử dụng thường quy trong điều trị viêm phổi và viêm phổi nặng. Các nhóm kháng sinh thường được sử dụng là Amoxicillin, Ceftriaxone, Cefotaxim</p>
</li>
<li>
<p>Điều trị hạ sốt, giãn phế quản, tăng cường dinh dưỡng khi cần.</p>
</li>
<li>
<p>Khi có các biến chứng như tràn dịch màng phổi, áp xe phổi, xẹp phổi… thì cần có các biện pháp điều trị phù hợp.</p>
</li>
</ul>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/khi-nao-tre-bi-viem-phoi-can-nhap-vien/">Khi nào trẻ bị viêm phổi cần nhập viện?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-viem-phoi-o-tre-em-co-lay-khong/">Bệnh viêm phổi ở trẻ em có lây không?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/viem-phoi-o-tre-so-sinh-co-nguy-hiem-khong/">Viêm phổi ở trẻ sơ sinh có nguy hiểm không?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cach-nhan-biet-som-benh-viem-phoi-o-tre-nho/">Cách nhận biết sớm bệnh viêm phổi ở trẻ nhỏ</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/viem-phoi-o-tre-em-2951/ |
Vôi hóa cột sống | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Vôi hóa cột sống</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5654, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_09_23_08_362619.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_09_23_08_495139.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_09_23_08_883593.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_09_23_08_833423.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5655, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_09_23_09_009815.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_09_23_09_157684.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_09_23_09_586688.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_09_23_09_505578.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_09_23_08_495139.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_09_23_09_157684.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_09_23_08_362619.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_09_23_09_009815.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Vôi hóa cột sống là gì</strong>?</p>
<p style="text-align:justify">Bệnh <strong>vôi hóa cột sống</strong> là hiện tượng các dây chằng bám vào thân đốt sống hay các mấu gai, mấu ngang của cột sống bị lắng tụ calci. Từ đó quá trình vận động của người bệnh trở nên khó khăn, các dây thần kinh, mạch máu bị đè ép khiến người bệnh cảm giác đau đớn. Đây là hiện tượng lão hóa tự nhiên theo thời gian, thường kèm theo các yếu tố thúc đẩy như quá trình viêm do nhiễm trùng, hoặc dây chằng vùng cột sống bị quá tải do việc nặng hay sai tư thế. Có thể bị <strong>vôi hóa cột sống cổ</strong>, và <strong>vôi hóa cột sống lưng</strong> hay thắt lưng.</p>
<p style="text-align:justify">Bệnh vôi hóa cột sống có rất nhiều nét tương đồng với bệnh gai cột sống. Chính vì vậy để có được cách điều trị bệnh hiệu quả, cần kịp thời theo dõi và gặp bác sĩ để có phác đồ thích hợp.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Vôi hóa cột sống</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bệnh nhân bị vôi hóa đốt sống bởi các nguyên nhân sau:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Do máu không cung cấp đủ dưỡng chất và oxy để nuôi xương làm xương bị thoái hóa trở nên xốp.</li>
<li style="text-align:justify">Quá trình trao đổi chất giảm, thoái hóa các tế bào tăng ở người cao tuổi.</li>
<li style="text-align:justify">Ngồi làm việc một chỗ, ít vận động, các khớp xương bị chèn ép, khí huyết lưu thông kém, các tế bào xương thiếu dần dinh dưỡng dẫn tới <strong>vôi hóa cột sống</strong>.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Vôi hóa cột sống</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bệnh vôi hóa đốt sống có các dấu hiệu, biểu hiện như sau:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Bị đau lưng, cứng các khớp ở bả vai, hông, đùi, cổ. Ở các vị trí khớp sẽ dẫn đến hiện tượng vôi hóa như: vôi hóa đốt sống cổ, vôi hóa đốt sống thắt lưng...</li>
<li style="text-align:justify">Cảm giác tê bì bàn tay, bàn chân do bệnh đã ảnh hưởng đến tủy sống và dây thần kinh liên chi, nếu không chữa trị kịp thời có thể dẫn đến teo cơ.</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Các triệu chứng của bệnh có thể kéo dài dai dẳng hoặc theo chu kì.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Vôi hóa cột sống</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Từ nguyên nhân của bệnh, có thể kể đến các đối tượng có nguy cơ cao bị vôi hóa cột sống như:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Tuổi tác: Những người lớn tuổi;</li>
<li style="text-align:justify">Nghề nghiệp: những người ít vận động, làm việc ngồi một chỗ trong thời gian dài;</li>
<li style="text-align:justify">Chế độ dinh dưỡng: chế độ dinh dưỡng không bổ sung đủ chất hoặc béo phì cũng dẫn đến nguy cơ cao bị vôi hóa cột sống.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Vôi hóa cột sống</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Để phòng ngừa bệnh vôi hóa cột sống, có một số biện pháp phòng ngừa sau:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Tránh các tư thế xấu trong sinh hoạt và lao động như: ngồi lâu, đứng lâu một tư thế; mang vác nặng quá mức hoặc các động tác quá mạnh, đột ngột và sai tư thế.</li>
<li style="text-align:justify">Duy trì cân nặng ở mức lý tưởng, tránh béo phì.</li>
<li style="text-align:justify">Tập luyện các môn thể thao vừa sức.</li>
<li style="text-align:justify">Kiểm tra sức khỏe định kỳ để phát hiện sớm các dị dạng cột sống để có biện pháp chỉnh hình nội khoa hay ngoại khoa thích hợp.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Vôi hóa cột sống</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Để có phương pháp điều trị thích hợp, việc chẩn đoán chính sách tình trạng bệnh có vai trò quan trọng. Có các phương pháp chẩn đoán bệnh nhân bị vôi hóa cột sống sau:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Kiểm tra các dấu hiệu bệnh mà bệnh nhân thường mắc phải trước khi kiểm tra cận lâm sàng.</li>
<li style="text-align:justify">Chụp X-quang để quan sát các tổn thương ở cột sống cũng như các cơ quan nội tạng</li>
<li style="text-align:justify">Chụp CT giúp biết được mức độ nghiêm trọng của bệnh và phát hiện các biến chứng.</li>
<li style="text-align:justify">Chụp MRI để xác định chính xác tình trạng bệnh của bệnh nhân.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Vôi hóa cột sống</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Có 2 phương pháp điều trị bệnh vôi hóa đốt sống là điều trị dùng thuốc và điều trị không dùng thuốc.</p>
<h3 style="text-align:justify">Về điều trị không dùng thuốc</h3>
<p style="text-align:justify">Thường áp dụng trong những trường hợp bệnh chưa ở giai đoạn nghiêm trọng với các phương pháp: tập luyện thể dục thể thao làm giãn gân cơ giảm đau, làm chậm quá trình thoái hóa xương khớp; chiếu đèn, chiếu tia hồng ngoại vào vùng bị đau gây giãn cơ và dây chằng.</p>
<h3 style="text-align:justify">Điều trị dùng thuốc</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Sử dụng thuốc giảm đau. Tuy nhiên phương pháp này kèm theo khá nhiều tác dụng phụ như: viêm dạ dày, viêm đường ruột, vấn đề hạ bạch cầu hạt, thậm chí có thể gây xuất huyết dạ dày.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sử dụng thuốc giãn cơ hay làm các liệu pháp như bó nến, chiếu tia cực tím, chạy sóng điện từ...</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Việc chấp hành nghiêm túc phác đồ điều trị của bác sĩ sẽ có khả năng chữa khỏi bệnh vôi hóa cột sống cao hơn.</p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-gai-cot-song-co-chua-duoc-khong/">Bệnh gai cột sống có chữa được không?</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cac-bai-tap-van-dong-cot-song-co/">Các bài tập vận động cột sống cổ</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/bai-tap-van-dong-cot-song-co-va-khop-vai/">Bài tập vận động cột sống cổ và khớp vai</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/mot-so-dong-tac-phong-tri-dau-cot-song-co/">Một số động tác phòng trị đau cột sống cổ</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/voi-hoa-cot-song-3073/ |
Viêm lồi cầu ngoài xương cánh tay | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Viêm lồi cầu ngoài xương cánh tay</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6381, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_32_43_617275.png", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_32_43_961598.png", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_32_45_626488.png", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_32_45_541170.png", "nsfw": false}, {"id": 6382, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_32_45_718654.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_32_45_795016.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_32_46_172222.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_32_46_109226.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_32_43_961598.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_32_45_795016.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_32_43_617275.png);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_32_45_718654.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Bệnh viêm lồi cầu ngoài xương cánh tay</strong> là một tổn thương thường gặp ở những người chơi tennis nên gọi được gọi với tên khác là hội chứng Tennis elbow. Lồi cầu ngoài xương cánh tay là mỏm xương nhô ra ở phía trên và ngoài khớp khuỷu. Đây là tình trạng bệnh lý đặc trưng với viêm các gân cơ duỗi bám vào mỏm lồi cầu ngoài của xương cánh tay, nặng hơn có thể có rách gân cơ, tụ máu ở các tổ chức phần mềm xung quanh.</p>
<p style="text-align:justify">Độ tuổi thường gặp của bệnh là từ 30-50 tuổi, ở những đối tượng có các yếu tố nguy cơ, chiếm 1-3% dân số trong cộng đồng. Bệnh lành tính, kéo dài nhiều tuần đến nhiều tháng, đôi khi cả năm. Phần lớn các trường hợp có thể tự khỏi mà không cần điều trị nhiều. Tuy nhiên nếu tiến triển không thuận lợi, người bệnh cần đến các bác sĩ chuyên khoa để được tư vấn và điều trị dứt điểm, tránh bệnh diễn tiến kéo dài, mãn tính, gây biến chứng thoái hóa và xơ hóa gân duỗi.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Viêm lồi cầu ngoài xương cánh tay</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Nguyên nhân viêm lồi cầu ngoài xương cánh tay</strong> thường liên quan đến những người chơi thể thao có sử dụng tay nhiều như người chơi tennis, cầu lông, golf, người chèo thuyền,…. Hoặc các nghề nghiệp cần vận dụng nhiều các cơ bắp cẳng tay như họa sĩ, nhạc công, ngư dân, thợ mộc. Cơ chế trực tiếp gây bệnh là do sự căng quá mức của các cơ duỗi cổ tay và ngón tay, đặc biệt là khi thực hiện các động tác đối kháng ở tư thế ngửa bàn tay.</p>
<p style="text-align:justify">Một số trường hợp, tuy không phải vận dụng sức cơ vùng khủy nhiều, các động tác được thực hiện sai cách, đột ngột hay quá tầm cũng là nguyên nhân gây ra các tổn thương cho cơ như rách gân cơ duỗi và màng xương ở vùng lồi cầu ngoài xương cánh tay. Tại vị trí bám của gân, có hiện tượng viêm phản ứng, tăng sinh mạch và phù nề các tổ chức xung quanh.</p>
<p><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/4-nhom-chan-thuong-thao-thuong-gap-nhat/">4 nhóm chấn thương thể thao thường gặp nhất</a></p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Viêm lồi cầu ngoài xương cánh tay</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Triệu chứng lâm sàng của <strong>bệnh viêm lồi cầu ngoài xương cánh tay</strong> bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau: đây là triệu chứng mà hầu hết bệnh nhân phải đối mặt. Đau xuất hiện ở vùng lồi cầu ngoài xương cánh tay do tổn thương viêm hoặc đứt gân cơ, đôi khi lan rộng xuống cẳng tay và cổ tay. Người bệnh cảm giác đau ngay cả khi nghỉ ngơi và tăng đau khi thực hiện các động tác duỗi cổ tay, cẳng tay, nâng vác vật nặng. Khi thăm khám, phát hiện điểm đau chói ở vùng lồi cầu hoặc cạnh lồi cầu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hạn chế vận động: là hậu quả của triệu chứng đau, các động tác duỗi, ngửa bàn tay và cầm nắm đồ vật bị hạn chế. Thậm chí các động tác cơ bản hằng ngày như cầm viết, đánh răng cũng bị cản trở.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tê rần, hoặc ngứa, nóng ran ở vùng khuỷu tay, lan lên cánh tay hoặc xuống tận các ngón tay.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Các triệu chứng đa phần sẽ tiến triển từ từ, kéo dài trong nhiều tháng.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Viêm lồi cầu ngoài xương cánh tay</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Viêm lồi cầu ngoài xương cánh tay không lây truyền từ người bệnh sang người lành.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Viêm lồi cầu ngoài xương cánh tay</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Những người có các đặc điểm sau đây có khả năng mắc bệnh viêm lồi cầu ngoài xương cánh tay cao hơn những người khác:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Yếu tố nghề nghiệp: làm các công việc phải sử dụng tay nhiều, lặp đi lặp lại các động tác bằng tay như nhạc công , thợ mộc, công nhân, vận động viên cầu lông, bóng chuyền, tennis, golf, ngư dân, …</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Gặp phải các lỗi kỹ thuật khi thi đấu thể thao.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Tuy nhiên những yếu tố nguy cơ kể trên chỉ mang tính chất phổ biến. Những người không có các đặc điểm này vẫn có khả năng mắc hội chứng tennis elbow.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Viêm lồi cầu ngoài xương cánh tay</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các biện pháp giúp phòng tránh bệnh viêm lồi cầu xương cánh tay bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Không thực hiện các động tác quá tầm hay vận động các cơ duỗi quá đột ngột.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khi chơi tennis, cần lựa chọn những chiếc vợt phù hợp về kích thước và sức cầm của tay. Điều chỉnh lực căng của vợt cho thích hợp.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Trước khi chơi thể thao cần khởi động kỹ, đặc biệt không được quên nhóm các động tác giúp giãn cơ vùng khuỷu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tập chơi theo cách chuyên nghiệp, tuân thủ các nguyên tắc cơ bản của từng môn thể thao.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thực hiện đúng các động tác khi tập luyện.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nên mang băng bảo vệ tay khi chơi.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cần có thời gian nghỉ giữa giờ để các cơ được nghỉ ngơi, tránh hoạt động lặp đi lặp lại nhiều lần.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tập luyện các bài tập rèn luyện sức cơ của nhóm cơ vùng khuỷu tay.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Viêm lồi cầu ngoài xương cánh tay</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Việc chẩn đoán tình trạng viêm lồi cầu ngoài xương cánh tay chủ yếu dựa vào việc khai thác bệnh sử, các yếu tố nguy cơ và các triệu chứng lâm sàng. Các xét nghiệm cận lâm sàng và phương tiện chẩn đoán hình ảnh giúp ích vào việc chẩn đoán phân biệt với các bệnh lý khác có triệu chứng tương tự với bệnh viêm lồi cầu ngoài xương cánh tay như:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Thoái hóa khớp khuỷu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hội chứng ống cổ tay</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Viêm bao hoạt dịch khớp khuỷu tay</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh lý chèn ép rễ thần kinh vùng cột sống cổ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Rối loạn thần kinh</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm bilan viêm và Xquang vùng khớp khuỷu tay của bệnh nhân viêm lồi cầu ngoài xương cánh tay đều mang lại kết quả bình thường.</p>
<p style="text-align:justify">Siêu âm gân cơ vùng khuỷu cho hình ảnh gân cơ to hơn, giảm âm hơn bình thường. Đôi khi còn phát hiện tổn thương đứt gân một phần hay hoàn toàn, vôi hóa trong gân, tăng sinh mạch máu dưới phổ doppler.</p>
<p style="text-align:justify">Chụp cộng hưởng từ MRI: cho hình ảnh chi tiết hơn về các tổn thương của gân cơ, dây chằng vùng khớp khuỷu.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Viêm lồi cầu ngoài xương cánh tay</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Điều trị viêm lồi cầu ngoài xương cánh tay</strong> không khó nhưng cần phối hợp nhiều phương pháp với nhau để mang lại hiệu quả tối ưu nhất.</p>
<h3 style="text-align:justify">Thuốc</h3>
<p style="text-align:justify">Các loại thuốc thường được chỉ định để giúp bệnh nhân giảm đau, giảm viêm tại chỗ và giãn cơ như:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc giảm đau thông thường như paracetamol, aspirin</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc chống viêm không steroid: có nhiều dạng hoạt chất với các cách dùng khác nhau bao gồm dạng gel dùng bôi ngoài da như diclofenac, profenid; dạng viên dùng theo đường uống như diclofenac, meloxicam, etoricoxib, celecoxib.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Corticosteroid: thường dùng đường tiêm tại chỗ, chỉ định khi bệnh nhân đau nhiều, đau kéo dài, không đáp ứng với thuốc giảm đau thông thường hay nhóm thuốc kháng viêm không steroid. Methylprednisolone acetat, bethamethasone là các thuốc thường được sử dụng. Khi tiêm chỉ nên tiêm một liều duy nhất, nếu muốn lặp lại cần dùng cách liều trước đó ít nhất 3 tháng. Việc tiêm trực tiếp thuốc vào nơi tổn thương có các tác dụng phụ như nhiễm trùng, teo da tại vùng tiêm, tổn thương chỗ bám của gân vùng khuỷu.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Bệnh nhân không nên tự ý sử dụng thuốc khi chưa có sự hướng dẫn của bác sĩ vì có thể gặp phải các tác dụng phụ không mong muốn, nhất là khi lạm dụng các thuốc giảm đau, kháng viêm trong thời gian dài.</p>
<h3 style="text-align:justify">Vật lý trị liệu</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Chườm lạnh ở vùng tổn thương để giảm đau. Chườm lạnh trong vòng khoảng 10-15 phút, lặp lại nhiều lần trong ngày có hiệu quả trong việc giảm đau.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Không nên sử dụng các loại dầu nóng hay thuốc để tự xoa bóp, nắn chỉnh vì có thể gây viêm kéo dài, rất khó để điều trị.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sử dụng laser lạnh, loại sóng ngắn, hay điện phân để giảm đau.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mang các băng hỗ trợ cẳng tay trong lao động để làm giảm sự căng kéo các cơ duỗi ở khớp khuỷu.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Phẫu thuật</h3>
<p style="text-align:justify">Chỉ định khi các phương pháp kể trên không đem lại hiệu quả hoặc bệnh tái phát quá nhiều lần. Một số cách thức phẫu thuật được áp dụng trong điều trị viêm lồi cầu ngoài xương cánh tay bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Cắt ngắn, kéo dài, tạo hình gân cơ duỗi để ngăn các hoạt động quá tầm.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Loại bỏ các tổ chức hư hỏng của gân duỗi</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giải phóng gân duỗi khỏi mỏm lồi cầu.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Phẫu thuật có thể được tiến hành bằng nội soi với các ưu điểm như ít xâm lấn, ít đau, bảo đảm tính thẩm mỹ.</p>
<p style="text-align:justify">Trong quá trình điều trị, người bệnh cần lưu ý hạn chế vận động, giảm các động tác duỗi và ngửa mạnh cổ tay. Bệnh nhân tuyệt đối không được cố gắng tiếp tục chơi thể thao vì làm bệnh trở nên nghiêm trọng hơn, gây rách gân hoặc tạo thành máu bầm, hạn chế kết quả điều trị.</p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/4-nhom-chan-thuong-thao-thuong-gap-nhat/">4 nhóm chấn thương thể thao thường gặp nhất</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/chan-thuong-the-thao-cac-loai-chan-thuong-thuong-gap-va-phuong-phap-dieu-tri/">Chấn thương thể thao: Các loại chấn thương thường gặp và phương pháp điều trị</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/trieu-chung-cua-viem-bao-gan-co-tay/">Triệu chứng của viêm bao gân cổ tay</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/viem-loi-cau-ngoai-xuong-canh-tay-4455/ |
Viễn thị | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Viễn thị</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5596, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_04_57_03_615058.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_04_57_03_693846.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_04_57_04_013772.jpeg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_04_57_03_964406.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5597, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_04_57_04_082116.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_04_57_04_183050.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_04_57_04_542995.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_04_57_04_479835.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_04_57_03_693846.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_04_57_04_183050.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_04_57_03_615058.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_04_57_04_082116.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Viễn thị là gì?</strong></p>
<p style="text-align:justify"><strong>Viễn thị</strong> (Hyperopia, Hypermetropia, Farsightedness) là một vấn đề liên quan đến mắt khá phổ biến. Những người bị viễn thị có thể nhìn thấy những vật ở xa rất tốt, nhưng gặp khó khăn khi tập trung vào những vật ở gần.</p>
<p style="text-align:justify">Viễn thị là sự sai lệch về khúc xạ khiến khi mắt ở trong trạng thái nghỉ ngơi, các tia sáng tới song song vào mắt sẽ hội tụ ở phía sau võng mạc. Muốn thấy rõ, mắt phải điều tiết để đưa ảnh từ sau về đúng trên võng mạc.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Viễn thị bẩm sinh</strong>: một số trẻ em sinh ra đã bị mắc tật viễn thị. Trong đó, một số trẻ có khả năng hết viễn thị khi lớn, số khác có thể bị viễn thị tiến triển, cần điều chỉnh bằng kính.</p>
<p style="text-align:justify">Các hậu quả của bệnh viễn thị:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Giảm chất lượng cuộc sống. Ở trẻ em, viễn thị không được điều trị có thể gây ra các vấn đề học tập.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mỏi mắt: viễn thị không điều trị có thể khiến nheo mắt hoặc căng mắt để duy trì sự tập trung dẫn đến mỏi mắt và nhức đầu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mất an toàn khi lái xe hay vận hành thiết bị nặng</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Viễn thị</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Nguyên nhân viễn thị</strong> là giác mạc dẹt quá hoặc trục trước-sau của nhãn cầu quá ngắn khiến cho hình ảnh không hội tụ ở đúng võng mạc như mắt bình thường mà lại hội tụ ở phía sau võng mạc.</p>
<p style="text-align:justify">Viễn thị có 3 nguyên nhân chính bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Do bẩm sinh có nhãn cầu ngắn hoặc giác mạc không đủ độ cong</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Do không giữ đúng khoảng cách nhìn khi học tập và làm việc hằng ngày, thường xuyên nhìn xa khiến thể thủy tinh luôn dãn, lâu dần mất tính đàn hồi, mất khả năng phồng lên.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Do người già thể thủy tinh đã bị lão hóa mất tính đàn hồi không phồng lên được.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Do bệnh võng mạc hoặc khối u mắt: hiếm gặp.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Viễn thị</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Triệu chứng viễn thị</strong> bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhức đầu, đau thái dương</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau mắt, mỏi mắt</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Lo âu, mệt mỏi</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phải nheo mắt hoặc cảm thấy mệt mỏi khi làm việc ở khoảng cách gần trong khi khả năng nhìn xa còn rất tốt</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bộ mặt viễn thị: do muốn nhìn rõ mắt phải cố gắng điều tiết thường kèm theo sự co kéo các cơ trán, lông mày và mi khiến cho mắt người viễn thị có những nếp nhăn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mắt của người viễn thị luôn có xu hướng quay vào trong cho cảm giác là đôi mắt rất tinh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Lé trong.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tăng nhãn áp thường thấy trên những người viễn thị do thể mi to, tiền phòng hẹp</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Viễn thị</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Tật viễn thị là một tật phổ biến của mắt và có thể ảnh hưởng đến bất kỳ độ tuổi nào nhưng thường là ở trẻ em.</p>
<p style="text-align:justify">Có nhiều yếu tố làm tăng nguy cơ mắc phải tật viễn thị bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Yếu tố di truyền: trẻ sẽ dễ bị viễn thị nếu có cha mẹ bị viễn thị</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đang mắc bệnh võng mạc</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đang có khối u mắt</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Viễn thị</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các phương pháp để bảo vệ đôi mắt và tầm nhìn:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Khám mắt định kỳ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Kiểm soát các bệnh mạn tính như đái tháo đường hay tăng huyết áp</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thực hiện chế độ ăn uống lành mạnh với những thực phẩm tốt cho sức khỏe. Ăn các loại thực phẩm hoa quả tươi và rau màu như cà rốt, khoai lang và dưa hấu có chứa vitamin A và beta carotene.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tránh hút thuốc</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Học tập và làm việc trong môi trường có đầy đủ ánh sáng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khám bác sĩ ngay khi nhận thấy các triệu chứng bất thường</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bảo vệ mắt khỏi ánh nắng mặt trời bằng cách đeo kính mát chắn tia cực tím</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đeo kính đúng theo y lệnh của bác sĩ</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Viễn thị</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Khám mắt</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Kiểm tra tầm nhìn</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Viễn thị</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<h3 style="text-align:justify">Viễn thị ở trẻ em</h3>
<p style="text-align:justify">Thường không cần điều trị vì mắt của trẻ lúc này khá linh hoạt và tật này sẽ được cải thiện dần dần theo thời gian. Trẻ cần được khuyến khích các hoạt động liên quan đến thị giác như vẽ tranh, tô màu, đọc truyện… nhằm làm tăng độ khúc xạ của thể thủy tinh dẫn đến giảm độ viễn thị (cận thị hóa viễn thị).</p>
<h3 style="text-align:justify">Điều trị viễn thị ở người lớn</h3>
<h4 style="text-align:justify">Đeo kính</h4>
<p style="text-align:justify">Viễn thị có thể được chữa trị bằng cách đeo kính giúp thay đổi điểm hội tụ của tia sáng khi đi vào mắt, là loại kính bắt đầu với số có dấu cộng, ví dụ như +2.50.</p>
<p style="text-align:justify">Người bệnh có thể mang kính có gọng hoặc kính áp tròng liên tục hoặc chỉ khi đọc sách, làm việc với máy tính hoặc làm những việc khác ở khoảng cách gần.</p>
<p style="text-align:justify">Việc đeo kính phải đi kèm với chế độ luyện tập mắt tích cực để làm giảm độ viễn thị. Người bệnh cần được theo dõi ít nhất 6 tháng 1 lần để điều chỉnh kính cho phù hợp với sự tiến triển của viễn thị.</p>
<h4 style="text-align:justify">Phẫu thuật</h4>
<p style="text-align:justify">Phẫu thuật khúc xạ, chẳng hạn như phẫu thuật LASIK hoặc phương pháp tạo hình giác mạc với sóng vô tuyến (CK), là một lựa chọn khác giúp điều chỉnh tật viễn thị.</p>
<p style="text-align:justify">Phẫu thuật giúp giảm hoặc thậm chí là loại bỏ hoàn toàn việc đeo kính điều chỉnh.</p>
<p style="text-align:justify">Tuy nhiên, phương pháp này không an toàn như đeo kính vì có thể xảy ra một số biến chứng như sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tầm nhìn bị điều chỉnh quá mức</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhìn thấy quầng sáng xung quanh đèn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhiễm trùng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khô mắt</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mù (hiếm gặp)</p>
</li>
</ul>
<h4 style="text-align:justify">Các phương pháp <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/hoat-dong-benh-vien/ca-ghep-giac-mac-dau-tien-tai-vinmec-quotthap-lai-anh-sang-sau-hang-chuc-nam-gan-nhu-chim-trong-bong-toiquot/">cấy ghép trong giác mạc</a> đang được nghiên cứu có thể sẽ là lựa chọn điều chỉnh tật viễn thị trong tương lai.</h4>
<p> </p>
<p> </p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li>
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/hoat-dong-benh-vien/ca-ghep-giac-mac-dau-tien-tai-vinmec-quotthap-lai-anh-sang-sau-hang-chuc-nam-gan-nhu-chim-trong-bong-toiquot/">Ca ghép giác mạc đầu tiên tại Vinmec: " Thắp lại ánh sáng sau hàng chục năm gần như chìm trong bóng tối"</a></strong></p>
</li>
<li>
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cac-phau-thuat-mat-duoc-thuc-hien-o-benh-vien-vinmec/">Các phẫu thuật mắt được thực hiện ở bệnh viện Vinmec</a></strong></p>
</li>
<li>
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/canh-giac-voi-rachbong-giac-mac/">Cảnh giác với rách/bong giác mạc</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/vien-thi-3049/ |
Viêm buồng trứng | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Viêm buồng trứng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5374, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_03_15_40_962022.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_03_15_41_057050.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_03_15_41_399717.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_03_15_41_365196.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5375, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_03_15_41_470036.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_03_15_41_572189.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_03_15_41_885578.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_03_15_41_846342.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5376, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_03_15_42_008835.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_03_15_42_162060.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_03_15_42_570287.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_03_15_42_520965.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_03_15_41_057050.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_03_15_41_572189.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_03_15_42_162060.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_03_15_40_962022.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_03_15_41_470036.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_03_15_42_008835.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p>Buồng trứng có vai trò quan trọng đối với việc sinh sản của nữ giới. Tuy nhiên hiện nay, do sự thay đổi của môi trường và những thói quen sinh hoạt dẫn đến nhiều chị em phụ nữ mắc bệnh viêm buồng trứng. Vậy <strong>viêm buồng trứng là gì? Bệnh viêm buồng trứng có nguy hiểm không?</strong></p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Viêm buồng trứng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Viêm buồng trứng chính là hiện tượng buồng trứng bị viêm nhiễm mà nguyên nhân gây viêm buồng trứng chủ yếu do các loại vi trùng, nấm, ký sinh trùng. Sự xuất hiện của các loại vi trùng do các nguyên nhân sau: vùng kín vệ sinh không sạch sẽ, quan hệ tình dục không an toàn, có tiền sử nạo phá thai, sử dụng biện pháp tránh thai không an toàn, bị nhiễm các bệnh phụ khoa, có tiền sử bệnh quai bị...</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Viêm buồng trứng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bệnh viêm buồng trứng được chia làm 2 loại viêm: viêm buồng trứng cấp tính và viêm buồng trứng mãn tính, với mỗi loại bệnh lại có những dấu hiệu nhận biết khác nhau, cụ thể như sau:</p>
<ul>
<li>
<p><strong>Dấu hiệm viêm buồng trứng</strong> cấp tính: Đau khu vực hạ vị, rối loạn kinh nguyệt hoặc mất kinh; nhiệt độ cơ thể cao hơn mức bình thường, sốt nhẹ; trong trường hợp bệnh nhân bị bệnh thận, gan có thể cảm thấy đau ngực phải và hai bên sườn; hậu môn có cảm giác sưng nóng, ẩm ướt và đau khi đi đại tiện.</p>
</li>
<li>
<p>Viêm buồng trứng mãn tính có các dấu hiệu bệnh: khi làm việc nặng, làm việc quá sức có dấu hiệu đau ở vùng hạ vị, mức độ đau ngày càng cao; rong kinh, kinh nguyệt và dịch tiết âm đạo ra nhiều; có cảm giác mệt mỏi, sốt cao thậm chí kèm theo co giật; căng trướng, đau bụng dưới; cảm giác chán ăn, mệt mỏi và giảm cân...</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Viêm buồng trứng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Chị em phụ nữ ở mọi lứa tuổi đều có nguy cơ mắc bệnh vêm buồng trứng. Chính vì vậy, cần tìm hiểu chi tiết về bệnh để có biện pháp phòng ngừa.</p>
<p>Bệnh viêm buồng trứng gây ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe của phụ nữ, giảm sức đề kháng của cơ thể và tăng nguy cơ hiếm muộn, vô sinh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Viêm buồng trứng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Có nhiều biện pháp để phòng ngừa nguy cơ bị viêm buồng trứng, trong đó việc duy trì chế độ sinh hoạt khoa học có ý nghĩa quan trọng hàng đầu góp phần giảm sự nguy cơ mắc bệnh.</p>
<p>Các biện pháp cụ thể như:</p>
<ul>
<li>
<p>Vệ sinh vùng kín sạch sẽ</p>
</li>
<li>
<p>Có phương pháp tránh thai an toàn để tránh việc mang thai ngoài ý muốn</p>
</li>
<li>
<p>Hạn chế tối đa việc sử dụng các chất kích thích có hại cho sức khỏe</p>
</li>
<li>
<p>Duy trì việc tập thể dục thường xuyên để có cơ thể khỏe mạnh</p>
</li>
<li>
<p>Quan hệ tình dục an toàn</p>
</li>
<li>
<p>Thăm khám phụ khoa thường xuyên để kịp thời phát hiện và điều trị bệnh</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Viêm buồng trứng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Trên cơ sở các triệu chứng, dấu hiệu bênh, bác sĩ có thể xác định được nguyên nhân, mức độ của các ổ nhiễm trùng có trong buồng trứng cũng như các bộ phận xung quanh. Hầu hết các trường hợp bị viêm buồng trứng là một phần của tình trạng viêm tử cung, ảnh hưởng đến cả ống dẫn trứng và buồng trứng</p>
<p>Để chuẩn đoán bệnh chính xác cần chú ý đến tiền sử phụ khoa và các kết quả xét nghiệm. Thông qua siêu âm có thể xác định chính xác vị trí viêm và mức độ lây lan của bệnh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Viêm buồng trứng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Hiện nay có 2 phương pháp <strong>điều trị viêm buồng trứng</strong> đó là:</p>
<ul>
<li>
<p>Điều trị viêm buồng trứng bằng nội khoa sẽ được áp dụng khi bệnh đang ở giai đoạn mãn tính: kháng sinh điều trị sẽ có tác dụng khắc phục tình trạng bệnh, làm giảm các triệu chứng bên ngoài, ngăn chặn sự phát triển của các tác nhân gây bệnh, kìm hãm sự lây nhiễm sang các bộ phận lân cận.</p>
</li>
<li>
<p>Điều trị viêm buồng trứng ngoại khoa. Trong trường hợp bị dính buồng trứng, dính ống dẫn trứng có thể sử dụng phương pháp tiểu phẫu, nội soi ổ bụng.</p>
</li>
</ul>
<p>Với các bệnh nhân bị áp xe buồng trứng hoặc áp xe ống dẫn trứng cần chọn kháng sinh điều trị, khi không có kết quả có thể xem xét đến các biện pháp tiểu phẫu.</p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/viem-ong-dan-trung-nguyen-nhan-trieu-chung-bien-chung-va-cach-dieu-tri/">Viêm ống dẫn trứng: Nguyên nhân, triệu chứng, biến chứng và cách điều trị</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/suy-buong-trung-2959/" target="_blank">Bệnh Suy buồng trứng</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/4-giai-doan-cua-ung-thu-buong-trung/">4 giai đoạn của ung thư buồng trứng</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/viem-buong-trung-2961/ |
Viêm đài bể thận | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Viêm đài bể thận</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5979, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_04_41_56_232858.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_04_41_56_341511.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_04_41_56_710155.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_04_41_56_624017.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5980, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_04_41_56_857649.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_04_41_57_026560.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_04_41_57_451681.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_04_41_57_379559.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_04_41_56_341511.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_04_41_57_026560.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_04_41_56_232858.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_04_41_56_857649.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Viêm đài bể thận</strong> (viêm thận-bể thận) bao gồm viêm đài bể thận cấp và viêm đài bể thận mạn.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Viêm đài bể thận là gì</strong></p>
<p style="text-align:justify"><strong>Viêm đài bể thận cấp</strong> là tình trạng nhiễm khuẩn cấp tính các đài thận, bể thận, niệu quản và nhu mô thận hay còn gọi là nhiễm khuẩn đường tiết niệu trên. Nhiễm khuẩn cấp tính do vi khuẩn gây nên theo đường ngược dòng từ bàng quang lên niệu quản rồi đến đài bể thận, hoặc do đường máu đưa đến khi có nhiễm trùng huyết.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Viêm đài bể thận mạn</strong> là một bệnh tổn thương mạn tính ở nhu mô, ở mô kẽ của thận, do hậu quả của quá trình nhiễm khuẩn từ đài-bể thận vào thận kéo dài tái phát nhiều lần, làm hủy hoại xơ hoá tổ chức thận dẫn đến suy thận.</p>
<p style="text-align:justify">Viêm đài bể thận cấp tái phát nhiều lần, hoặc tình trạng suy thận cấp không được điều trị thỏa đáng sẽ dẫn đến tình trạng viêm thận bể thận mạn tính và suy thận mạn tính.</p>
<p style="text-align:justify">Viêm đài bể thận cấp là một bệnh cấp tính, với các biểu hiện nhiễm trùng rầm rộ, bệnh đáp ứng khá tốt với điều trị kháng sinh, nếu được chẩn đoán và điều trị kịp thời bệnh có thể khỏi hẳn sau 10 đến 14 ngày. Nếu không được điều trị đúng, bệnh có thể gây nên các biến chứng nguy hiểm như: áp xe thận và quanh thận, nhiễm khuẩn huyết, suy thận cấp, hoại tử nhú thận, viêm thận- bể thận mạn tính, suy thận mạn. Dù là biến chứng nào thì đều có thể nguy hiểm đến tính mạng nếu không được điều trị đúng mực, có thể rơi và tình trạng sốc nhiễm khuẩn, suy đa tạng, suy thận cấp hay dần dần suy giảm chức năng thận và cuối cùng là suy thận mạn. Vì vậy việc loại bỏ các yếu tố nguy cơ, điều trị theo nguyên nhân, tuân thủ điều trị triệt để là vô cùng quan trọng, giảm đáng kể tỉ lệ chuyển từ viêm đài bể thận cấp thành viêm đài bể thận mạn. Việc có đầy đủ các kiến thức về nguyên nhân, triệu chứng, nguyên tắc điều trị là rất cần thiết để chẩn đoán sớm và đề ra phương pháp điều trị hiệu quả giảm được các biến chứng của viêm đài bể thận gây ra.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Viêm đài bể thận</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Nguyên nhân gây bệnh thường do vi khuẩn gram âm: thường gặp nhất là E. Coli, sau đó là Klebsiella, Proteus mirabilis, Enterobacter</p>
<p style="text-align:justify">Vi khuẩn Gram (+): ít gặp dưới 10%: Enterococcus, Staphylococcus…</p>
<p style="text-align:justify">Nguyên nhân theo đường vào:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Nhiễm khuẩn ngược dòng:</strong> do vi khuẩn đi theo con đường tiết niệu đi ngược lên thận gây viêm đài bể thận mạn; bệnh gặp cả nam và nữ do vệ sinh không bảo đảm, hoặc do can thiệp các thủ thuật thăm khám như: soi bàng quang, soi niệu đạo...ở nam giới trên 60 tuổi, do u xơ tiền liệt tuyến làm nước tiểu ứ đọng trong bàng quang là yếu tố thuận lợi gây viêm đàibể thận mạn tính ngược dòng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Nhiễm khuẩn theo đường máu:</strong> tỷ lệ nhiễm khuẩn theo đường máu thấp hơn nhiều so với nhiễm khuẩn ngược dòng nhưng lại rất quan trọng, khi trong máu có vi khuẩn (xuất phát bất cứ từ ổ nhiễm khuẩn nào của cơ thể) cũng dễ gây nhiễm khuẩn ở thận, nhất là khi trên đường niệu có ứ tắc và tổn thương.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Nhiễm khuẩn theo đường bạch huyết</strong>: ít gặp hơn so với nhiễm khuẩn theo đường máu, vi khuẩn ở đại tràng có thể theo hệ thống bạch huyết vào hệ tiết niệu rồi vào thận.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Viêm đài bể thận</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Viêm đài bể thận giai đoạn sớm có các biểu hiện sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Sốt cao đột ngột, rét run, thể trạng suy sụp nhanh chóng, môi khô nứt nẻ, lưỡi bẩn…</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau hố sườn lưng một bên hoặc 2 bên, có khi đau âm ỉ liên tục vùng thắt lưng. Hoặc có cơn đau quặn thận kiểu sỏi tiết niệu: đau dữ dội vùng thắt lưng, lan xuống bộ phận sinh dục, đau tăng khi thay đổi tư thế hoặc sau lao động nặng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hố sườn lưng bệnh nhân có phản ứng, đau, tức</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hội chứng bàng quang: biểu hiện rối loạn tiểu tiện: đái buốt, đái rắt (mót đái, phải rặn liên tục), đái ra máu, đái đục, đái mủ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chán ăn, ăn không ngon, buồn nôn, nôn, bụng trướng, cơ thể mệt mỏi</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Nếu điều trị muộn hoặc không đúng khoa học thì bệnh dễ tái phát, chuyển thành mạn tính, suy thận, hoại tử núm thận, ứ mủ thận, nhiễm khuẩn huyết, tăng huyết áp... những biến chứng này có thể làm bệnh nhân tử vong.</p>
<p style="text-align:justify">Chẩn đoán viêm đài bể thận mạn bao gồm các triệu chứng kể trên tái đi tái lại nhiều lần, có thể kèm các triệu chứng sau</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tăng huyết áp do bệnh tiến triển lâu ngày, tái đi tái lại dẫn đến suy giảm chức năng thận</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thiếu máu: da xanh niêm mạc nhợt, hoa mắt chóng mặt do thận tham gia vào quá trình tạo máu bị suy giảm</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có thể có phù trong trường hợp đã suy thận</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có thể có thận to ứ nước hoặc ứ mủ dấu hiệu chạm thận (+), bập bềnh thận (+)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khai thác tiền sử thấy: có tiền sử nhiễm khuẩn tiết niệu tái diễn nhiều lần, có tiền sử sỏi, thận đa nang, dị dạng đường tiết niệu, u tiền liệt tuyến...</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Viêm đài bể thận</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Trường hợp trào ngược bàng quang – niệu quản, sau khi soi bàng quang – niệu quản, chụp thận ngược dòng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sau phẫu thuật hệ tiết niệu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tắc nghẽn đường tiết niệu do sỏi ở ngay bể thận , sỏi niệu quản, sỏi bàng quang, khối u đường tiết niệu, u sau phúc mạc, u xơ tiền liệt tuyến, u xơ tử cung, hẹp bể thận niệu quản và có thai…</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có ổ viêm khu trú: viêm bàng quang, viêm tuyến tiền liệt, viêm trực tràng, viêm ruột thừa, viêm phần phụ… thận</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dị dạng đường tiết niệu làm nước tiểu ứ đọng ở phía trên niệu đạo- bàng quang, niệu quản- đài bể thận vi khuẩn có điều kiện gây viêm tại chỗ và ngược dòng lên</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khi sức đề kháng của cơ thể kém hoặc có các bệnh mạn tính kéo dài, viêm thận-bể thận mạn dễ xảy ra. Đặc biệt là ở người có thai, người có bệnh chuyển hóa (đái tháo đường, bệnh Gút, bệnh oxalat); bệnh máu ác tính do tế bào ung thư xâm nhập vào vùng vỏ thận cũng có thể gây viêm thận-bể thận mạn.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Viêm đài bể thận</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Điều trị triệt để các yếu tố thuận lợi: sỏi, u xơ tiền liệt tuyến... để loại bỏ nguyên nhân làm ứ nước tiểu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khám định kỳ, phát hiện nhiễm trùng tiềm tàng để điều trị dứt điểm.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tránh các thủ thuật: Thông tiểu, soi bàng quang khi không cần thiết.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phải uống đủ nước mỗi ngày 2-2,5 lít. Đảm bảo lượng nước tiểu từ 1,5-2 lít/ ngày.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giữ vệ sinh cơ quan sinh dục-tiết niệu, đặc biệt với nữ giới phải chú ý vệ sinh trong thời kì kinh nguyệt, sau quan hệ,....</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đặc biệt những người có tiền sử đái ra sỏi hoặc đang bị sỏi thận-tiết niệu phải lưu tâm đến chế độ uống nước nhiều và chế độ ăn giảm bớt các thức ăn có chứa canxi (xương, sụn, cua…).</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Người nhiễm khuẩn tiết niệu phải điều trị đúng phương pháp và triệt để ngay từ đầu.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Viêm đài bể thận</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<h3 style="text-align:justify">Lâm sàng</h3>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify">Bệnh thường xuất hiện với những biểu hiện sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Hội chứng nhiễm khuẩn: sốt cao rét run, có thể thành cơn 39 – 40 độ C, kèm theo đau đầu và mệt mỏi, môi khô lưỡi bẩn, có thể mất nước do sốt cao.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hội chứng bàng quang cấp: đái buốt, đái rắt, đái khó, đái máu, đái đục, đái mủ là những dấu hiệu sớm trước khi có biểu hiện viêm đài bể thận.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau: Đau hông lưng, mạng sườn nhiều, có cảm ứng khi sờ vào, thường đau một bên, hiếm khi hai bên. Có thể xuất hiện cơn đau quặn thận.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chạm thận bập bềnh thận (+/-), có thể sờ thấy thận to.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Chẩn đoán viêm đài bể thận mạn cần phải khai thác kỹ tiền sử: có tiền sử viêm đài bể thận cấp, tái phát nhiều lần, có tiền sử nhiễm khuẩn tiết niệu, tái phát nhiều lần, có sỏi, có u, hoặc có dị dạng đường dẫn niệu kèm theo các triệu chứng như: tăng huyết áp, thiếu máu,..</p>
<h3 style="text-align:justify">Cận lâm sàng</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Công thức máu: số lượng bạch cầu tăng rõ rệt, đặc biệt tăng bạch cầu đa nhân trung tính.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cấy máu cấp: khi sốt cao > 39 –40 độ C kèm theo rét run. Có thể tìm thấy các vi khuẩn hay gặp ở đường tiết niệu như nhóm vi khuẩn Gram-âm điển hình là E. coli</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm đánh giá chức năng thận (Mức lọc cầu thận) để giúp điều chỉnh liều kháng sinh phù hợp.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Protein niệu <1g/24h.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm nước tiểu thường quy: có tế bào mủ, nhiều tế bào bạch cầu, hồng cầu , nitrit,..</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cấy VK niệu (+) để xác định chẩn đoán và có kháng sinh đồ cho điều trị. Tuy nhiên cấy âm tính cũng không cho phép loại trừ chẩn đoán</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Siêu âm: phát hiện dễ dàng các dấu hiệu giãn đài bể thận, giãn niệu quản, hình ảnh sỏi thận – tiết niệu, khối u chèn ép...là nguyên nhân gây viêm đài bể thận</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chụp bụng không chuẩn bị: nếu nghi ngờ có sỏi thận tiết niệu định hướng nguyên nhân</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chụp CT hoặc MRI trong những trường hợp khó tìm nguyên nhân gây viêm đài bể thận</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xạ hình chức năng thận là phương pháp hiện đại, có độ chính xác cao để đánh giá chức năng thận nhằm chẩn đoán sớm và điều trị đúng nguyên nhân gây viêm đài bể thận</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><a href="https://www.vinmec.com/tin-tuc/hoat-dong-benh-vien/xa-hinh-danh-gia-chuc-nang/">Xạ hình chức năng thận</a> được áp dụng thường quy tại Đơn nguyên Y học hạt nhân tại bệnh viện Vinmec. Xạ hình chức năng thận để đánh giá chức năng thận bằng cách sử dụng thiết bị ghi đo hiện đại có độ chính xác cao. Với hình ảnh có chất lượng tốt, xạ hình thận chức năng đã trở thành kỹ thuật không thể thiếu để thăm dò chức năng thận, góp phần nâng cao hiệu quả chẩn đoán bệnh lý hệ tiết niệu.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Viêm đài bể thận</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<h3 style="text-align:justify">Nguyên tắc điều trị viêm đài bể thận</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Trường hợp nặng cần điều trị nội trú, cấy vi khuẩn niệu hoặc cấy máu trước khi dùng kháng sinh. Dùng kháng sinh sớm không đợi kết quả kháng sinh đồ. Dùng kháng sinh theo kinh nghiệm. Nếu sau 3 - 5 ngày điều trị, triệu chứng lâm sàng không đỡ cần điều chỉnh kháng sinh theo kết quả cấy vi khuẩn và kháng sinh đồ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giải quyết kịp thời các yếu tố tạo điều kiện dễ nhiễm trùng như: tắc nghẽn do sỏi hoặc các nguyên nhân khác phải được xác định.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các triệu chứng lâm sàng không có nghĩa là khỏi hết vi khuẩn gây bệnh, nên phải cấy khuẩn theo dõi 2 đến 4 tuần sau khi ngừng kháng sinh để đánh giá điều trị thành công hay thất bại.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các nhiễm khuẩn niệu tái phát cần phải được phân loại để xác định cùng một chủng hay do khác chủng. Nếu tái phát sớm xảy ra trong vòng 2 tuần kể từ khi kết thúc điều trị là cùng một chủng. Nếu tái phát sau 2 tuần thường là nhiễm do một chủng mới.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Các biện pháp điều trị cụ thể</h3>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify">Điều trị kháng sinh để tiêu diệt vi khuẩn gây bệnh tránh các biến chứng, có thể sử dụng kháng sinh đường uống hoặc đường tiêm tùy từng trường hợp cụ thể:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Kháng sinh đường uống: chỉ định trong các trường hợp viêm đài bể thận không biến chứng trong 7-14 ngày nếu triệu chứng không nặng. Kết hợp giảm đau chống co thắt. Nếu tình trạng lâm sàng không tiến triển tốt (hội chứng nhiễm khuẩn rõ, vẫn sốt, tiểu đục, đau, mất nước...…) nên chuyển vào điều trị nội trú.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Kháng sinh đường tiêm: Chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc phối hợp</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Bù đủ dịch bằng đường uống và/hoặc đường truyền tĩnh mạch: đảm bảo lượng nước tiểu > 50 ml/giờ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giảm đau, giãn cơ trơn khi đau:</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Một số trường hợp cần lưu ý:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Viêm đài bể thận cấp ở người có thai:</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Thường gặp ở 3 tháng cuối.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thận trọng khi sử dụng thuốc kháng sinh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Không chỉ định chụp X-quang.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mọi thăm dò hình thái khác chỉ tiến hành sau khi đẻ.</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Viêm đài bể thận cấp tái phát nhiều lần:</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Mỗi lần tái phát sẽ làm biến dạng đài thận, tái phát nhiều lần sẽ gây xơ hóa và teo nhu mô thận.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nên điều trị kháng sinh kéo dài để dự phòng tái phát và tìm nguyên nhân.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Theo dõi sau giai đoạn điều trị:</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Nếu đáp ứng thuốc tốt và không còn triệu chứng lâm sàng, cấy vi khuẩn sau 5 ngày dừng thuốc nếu không mọc coi như đã khỏi.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nếu không đáp ứng tốt, sau 2 tuần điều trị cần thiết: X-quang, cấy lại nước tiểu để xét can thiệp sỏi và áp xe quanh thận nếu có.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nếu không có bất thường ở hệ tiết niệu: điều trị lại bằng kháng sinh khác phối hợp trong 2 tuần.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nếu người bệnh tái phát với vi khuẩn cùng loại: tiếp tục điều trị 6 tuần.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/hoat-dong-benh-vien/xa-hinh-danh-gia-chuc-nang/">Xạ hình đánh giá chức năng thận</a></strong></p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/bien-chung-cua-viem-be-cap-man-tinh/">Biến chứng của viêm thận bể thận cấp - mãn tính</a></strong></p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/viem-be-cap-nguy-hiem-nhu-nao/">Viêm thận bể thận cấp nguy hiểm như thế nào?</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/viem-dai-be-than-3197/ |
Viêm túi tinh | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Viêm túi tinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5324, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_16_25_22_000710.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_16_25_22_091772.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_16_25_22_415529.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_16_25_22_376145.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5325, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_16_25_22_509074.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_16_25_22_619397.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_16_25_22_964481.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_16_25_22_890054.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5326, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_16_25_23_058744.png", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_16_25_23_352320.png", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_16_25_24_781022.png", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_16_25_24_674689.png", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_16_25_22_091772.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_16_25_22_619397.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_16_25_23_352320.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_16_25_22_000710.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_16_25_22_509074.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_16_25_23_058744.png);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Viêm túi tinh</strong> là bệnh lý được quan tâm nhiều ở nam giới. Tuy không phải là một tình trạng nguy hiểm nhưng viêm túi tinh thường khiến người bệnh lo lắng, làm giảm chất lượng đời sống tình dục với biểu hiện đặc trưng là xuất tinh ra máu hoặc mủ. Tuy nhiên, việc phát hiện và điều trị bệnh với kháng sinh kịp thời giúp bệnh hồi phục nhanh chóng và thường không để lại di chứng nguy hiểm.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Viêm túi tinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Nguyên nhân gây nên bệnh viêm túi tinh rất đa dạng.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tình trạng nhiễm khuẩn ở các vùng lân cận như viêm đường tiểu, <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-viem-bang-quang-cap-co-nguy-hiem-khong/">viêm bàng quang</a>, <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dau-hieu-cua-benh-viem-tien-liet-tuyen-o-nam-gioi/">viêm tuyến tiền liệt</a> là những nguyên nhân thường gặp.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ít gặp hơn là nguyên nhân từ bệnh lý của các cơ quan khác trên cơ thể như viêm tai giữa, viêm họng, viêm phế quản.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ngoài ra, viêm túi tinh cũng có thể xuất hiện sau các thủ thuật của thầy thuốc tại đường tiết niệu gây ra các lỗ dò vào túi tinh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các dị tật bẩm sinh có lỗ đổ nước tiểu sai chỗ, đổ vào túi tinh cũng có thể dẫn tới bệnh lý này.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Viêm túi tinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Triệu chứng viêm túi tinh</strong> thường biểu hiện bằng những biểu hiện tại chỗ. Bệnh nhân mắc bệnh viêm túi tinh thường gặp phải tình trạng đau ở mào tinh và tuyến tiền tiệt nhưng khi thăm khám thường không thấy biểu hiện viêm ở mào tinh hay tuyến tiền liệt. Triệu chứng đau còn xuất hiện ở vùng bìu lan đến hậu môn khi bệnh nhân đi tiểu hay khi giao hợp, đau nhiều hơn khi xuất tinh, vì vậy khó đạt được khoái cảm trong quan hệ tình dục. Xuất tinh rỉ rả, có kèm máu hoặc mủ. Lượng tinh dịch tăng lên khi viêm túi tinh cấp tính và giảm xuống khi bệnh diễn tiến mạn tính. Một số trường hợp còn gặp phải các biểu hiện của tình trạng <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-roi-loan-cuong-duong-chua-nhu-nao/">rối loạn cương dương</a>.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Viêm túi tinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Điều trị khỏi các bệnh viêm đường tiểu, viêm tuyến tiền liệt, viêm bàng quang,… để tránh lây lan đến túi tinh là cách phòng ngừa bệnh viêm túi tinh hiệu quả.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Điều trị dứt điểm các đợt viêm túi tinh cấp tính với kháng sinh theo đúng kháng sinh đồ để dự phòng tái phát, ngăn chặn bệnh diễn tiến kéo dài và phòng ngừa các biến chứng.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Viêm túi tinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Chẩn đoán viêm túi tinh thường được thực hiện khá dễ dàng khi phối hợp các triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm cận lâm sàng: soi tươi tinh dịch phát hiện nhiều xác bạch cầu, nuôi cấy tinh dịch có thể phát hiện được vi khuẩn gây bệnh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Siêu âm túi tinh qua đầu dò trực tràng hoặc siêu âm bụng với bàng quang đầy nước tiểu thấy được hình ảnh túi tinh giãn lớn, thành túi dày giúp chẩn đoán bệnh.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Viêm túi tinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Nội khoa là phương pháp đầu tay bao gồm điều trị kháng sinh đặc hiệu và điều trị giảm nhẹ triệu chứng. Kháng sinh tốt nhất nên được sử dụng theo kháng sinh đồ khi nuôi cấy tinh dịch. Các loại kháng sinh thường được dùng để điều trị bệnh viêm túi tinh là Augmentin phối hợp Gentamycin hoặc Cefotaxim phối hợp Tobramycin, dùng liều tấn công trong 7 ngày bằng đường tiêm tĩnh mạch, sau đó chuyển sang đường uống trong 10 – 14 ngày. Thầy thuốc có thể phối hợp thêm các thuốc giảm đau như Paracetamol, Spasmaverine hoặc nhóm thuốc kháng viêm steroid nếu không có chống chỉ định.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"> Khi viêm túi tinh đã có biến chứng như áp xe túi tinh hoặc điều trị nội khoa với kháng sinh theo kháng sinh đồ không đáp ứng thì các phương án điều trị ngoại khoa nên được đặt ra như dẫn lưu túi tinh hoặc cắt bỏ túi tinh.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/xuat-tinh-ra-mau-nhung-dieu-can-biet/">Xuất tinh ra máu: Những điều cần biết</a></strong></li>
<li style="text-align:justify"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-roi-loan-cuong-duong-chua-nhu-nao/">Bệnh rối loạn cương dương chữa như thế nào?</a></strong></li>
<li style="text-align:justify"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dau-hieu-cua-benh-viem-tien-liet-tuyen-o-nam-gioi/">Dấu hiệu của bệnh viêm tiền liệt tuyến ở nam giới</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/viem-tui-tinh-2925/ |