title
stringlengths
3
90
content
stringlengths
158
41.4k
url
stringlengths
40
127
Nang tụy
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Nang tụy</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 7126, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_10_08_24_668871.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_10_08_24_793011.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_10_08_25_144083.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_10_08_25_065676.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 7127, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_10_08_25_285330.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_10_08_25_419372.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_10_08_25_776906.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_10_08_25_715284.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 7128, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_10_08_25_884212.png&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_10_08_25_940125.png&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_10_08_26_148100.png&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_10_08_26_066354.png&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_10_08_24_793011.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_10_08_25_419372.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_10_08_25_940125.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_10_08_24_668871.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_10_08_25_285330.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_10_08_25_884212.png);"></a> </div> </div> </div> <p><strong>Nang tụy</strong> (Pancreatic cyst) là những túi chứa chất lỏng phát triển trên hoặc trong tuyến tụy. Nang tụy có nguy hiểm không? Trong thực tế, hầu hết các nang tụy là&nbsp; lành tính, không gây ung thư và cũng không gây triệu chứng. Tuy nhiên, một số nang tụy là ung thư hoặc tiền ung thư.</p> <p>Có hai loại nang là nang tụy và nang giả tụy. Nang tụy là các nang thật sự, chúng được lót một lớp tế bào đặc biệt chịu trách nhiệm cho chất lỏng tiết ra thành các nang. Nang giả tụy là các nang giả, không chứa các tế bào lót đặc biệt đó. Các nang giả phát triển trong các khoang hoặc khoảng trống của tụy, được bao quanh bởi các mô sợi và không có biểu mô.</p> <p>Nang tụy thật gồm có hai loại là nang thanh dịch và nang nhầy. Hai loại nang này khác nhau bởi chất lỏng mà chúng chứa bên trong.</p> <ul> <li>Nang thanh dịch chứa một chất lỏng mỏng ,thường lành tính và hay gặp ở phụ nữ trung niên. Các nang thanh dịch thường xuất hiện ở thân hoặc đuôi tụy, nang thường nhỏ và không gây triệu chứng.</li> <li>Nang nhầy chứa chất dịch dày và nhớt hơn nang thanh dịch. Đây là các nang nguy cơ cao chứa các tế nào ung thư. Các nang nhầy được chia thành các nhóm nhỏ hơn như: u nang nhầy chứa mô buồng trứng, u nhú nhầy trong ống tụy,...</li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Nang tụy</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p><strong>Nguyên nhân gây nang tụy giả</strong>:</p> <p>Nang tụy giả được hình thành do viêm tụy mạn tính hoặc cấp tính, khi các enzyme tiêu hóa của tụy được hoạt hóa sớm và tiêu hóa chính các tế bào tụy.Thành phần chất lỏng bên trong các nang giả là sự hóa lỏng của các mô tụy chết, các tế bào viêm và các enzym tiêu hóa. Các nguyên nhân gây viêm tụy thường là sỏi mật, nghiện rượu lâu ngày, chấn thương vùng bụng hoặc phẫu thuật. Theo các nghiên cứu, sau khi bị viêm tụy cấp có 5-16% bệnh nhân phát triển nang giả tụy,tỉ lệ bệnh nhân viêm tụy mạn phát triển nang tụy giả là từ 20-40%.</p> <p>Nguyên nhân gây nang tụy thật hiện tại chưa được rõ. Các nghiên cứu chỉ ra, sự xuất hiện của các nang tụy thật thường liên quan đến các bệnh di truyền hiếm gặp như bệnh Von Hippel-Lindau (một rối loạn di truyền ảnh hưởng đến não, tuyến thượng thận, thận và tuyến tụy) hay bệnh thận đa nang.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Nang tụy</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Các <strong>nang tụy</strong> và <strong>nang giả tụy </strong>thường ít gây triệu chứng, trong thực tế thì các nang tụy thường được phát hiện khi đang siêu âm hoặc chụp cắt lớp vùng bụng vì một bệnh khác.</p> <p>Các triệu chứng nếu có bao gồm:</p> <ul> <li> <p>Buồn nôn, nôn, chướng bụng do các nang chèn ép dạ dày hoặc tá tràng</p> </li> <li> <p>Đau bụng dai dẳng, thường lan ra sau lưng do các u nang chèn ép lên các mô xung quanh và các dây thần kinh. Tình trạng đau sẽ tăng lên sau khi ăn uống.</p> </li> <li> <p>Sưng vùng bụng trên, sờ thấy khối u ở vùng thượng vị.</p> </li> <li> <p>Chán ăn, sụt cân</p> </li> <li> <p>Khi các nang tụy lớn gây tắc nghẽn ống mật có thể gây vàng da, vàng mắt, nước tiểu sậm màu.</p> </li> <li> <p>Gây tăng huyết áp tĩnh mạch cửa</p> </li> <li> <p>Nhiễm trùng nang</p> </li> <li> <p>Các <strong>nang giả tụy</strong> khi vỡ ra là một tình trạng nguy hiểm đe dọa tính mạng, chúng sẽ gây phá hủy các mô và mạch máu xung quanh, gây nhiễm trùng máu, xuất huyết tràn lan và có thể gây viêm phúc mạc. Khi vỡ nang giả tụy có thể xuất hiện các triệu chứng như: sốt cao dai dẳng, đau nhiều ở vùng thượng vị và đau lan ra sau lưng, nôn ra máu, ngất không nguyên nhân, tim đập nhanh. Đây là một tình trạng khẩn cấp, bệnh nhân cần được đưa đi cấp cứu kịp thời.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Nang tụy</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Những đối tượng có nguy cơ cao mắc bệnh nang tụy là:</p> <ul> <li>Người uống nhiều rượu, người bị sỏi mật.</li> <li>Người bị chấn thương vùng bụng</li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Nang tụy</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li>Để hạn chế nguy cơ bệnh viêm tụy có thể dẫn đến nang tụy nên hạn chế uống rượu, đặc biệt là khi có tiền sử nghiện rượu hoặc&nbsp; đã từng bị viêm tụy.</li> <li>Thực hiện phẫu thuật loại bỏ túi mật, nếu sỏi mật đang gây viêm tụy.</li> <li>Thực hiện chế độ ăn ít chất béo, không nên dùng nhiều trà, cà phê, thịt cá nhiều mỡ, phủ tạng động vật, lòng đỏ trứng. Tăng cường đạm, rau xanh, hoa quả, protein nạc như nạc thăm lợn, thịt bò, cá quả, cá chép, các thực phẩm giàu Vitamin C và B để hạn chế nguy cơ hình thành sỏi mật.</li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Nang tụy</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Nang tụy có thể được chuẩn đoán dựa vào triệu chứng thực thể, xem xét tiền sử bệnh của bệnh nhân như bệnh nhân có bị viêm tụy hay chấn thương vùng bụng hay không và dựa vào kết quả của các kỹ thuật chuẩn đoán hình ảnh như:</p> <ul> <li> <p>Siêu âm vùng bụng</p> </li> <li> <p>Chụp cắt lớp giúp cung cấp thông tin chi tiết, kích thước, cấu trúc của nang tụy.</p> </li> <li> <p>Chụp cộng hưởng từ giúp làm nổi bật các chi tiết của nang tụy, cho biết các thành phần có nguy cơ cao bị ung thư.</p> </li> <li> <p>Siêu âm nội soi (EUS): một ống nội soi có đầu dò siêu nhỏ trên đỉnh được đưa vào miệng, qua thực quản, dạ dày vào tá tràng, ở vị trí này có thể thu được hình ảnh chi tiết của tụy, gan và túi mật. Thông qua nội soi, có thể lấy mô hoặc dịch của nang bằng kim mỏng, thủ thuật này gọi là Chọc hút bằng kim (FNA). Các mẫu thu được sẽ đưa đi xét nghiệm, phân tích xem chúng có chứa các tế bào ung thư hoặc tiền ung thư không.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Nang tụy</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Tùy thuộc vào tính chất, kích thước, vị trí, đặc điểm và triệu chứng (nếu có) của nang mà&nbsp; bác sĩ sẽ chọn phương pháp điều trị phù hợp. Các phương án điều trị có thể là:</p> <ul> <li>Theo dõi: nếu xác định nang là lành tính, không ảnh hưởng gì đến sức khỏe có thể để yên mà không cần phẫu thuật,trừ khi chúng phát triển có kích thước lớn và gây nên các triệu chứng. Tuy nhiên, tất cả các bệnh nhân có nang tụy đều cần được theo dõi định kỳ. Hằng năm, bệnh nhân sẽ được đánh giá bằng siêu âm nội soi, chọc dò để tầm soát nguy cơ gây ung thư.</li> <li>Phẫu thuật:</li> </ul> <p>Nếu nang tụy có kích thước lớn hơn 2cm đã gây ra các triệu chứng ở người trẻ, khỏe mạnh sẽ được chỉ định phẫu thuật cắt bỏ.</p> <p>Nếu nang tụy kích thước lớn hơn 2cm ở bệnh nhân cao tuổi,&nbsp; kết quả xét nghiệm xác định là ung thư hoặc tiền ung thư, bệnh nhân có thể được chỉ định phẫu thuật tuyến tụy.</p> <p>Hầu hết các nang tụy giả sẽ tự mất đi mà không cần điều trị. Tuy nhiên, trong một số trường hợp khi nang tụy giả có kích thước lớn (lớn hơn 6cm), gây nên các triệu chứng dai dẳng, cản trở tuyến tụy hoặc tuyến mật, các bác sĩ sẽ xem xét phẫu thuật.</p> <p>&nbsp;</p> <p><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/viem-tuy-cap-o-tre-em-nguy-hiem-nao/"><strong>Viêm tụy cấp ở trẻ em nguy hiểm thế nào?</strong></a></li> <li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/chan-doan-va-dieu-tri-benh-viem-tuy-cap-o-tre-em-nao/"><strong>Chẩn đoán và điều trị bệnh viêm tụy cấp ở trẻ em thế nào?</strong></a></li> <li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/che-do-uong-cho-benh-nhan-ung-thu-tuy/"><strong>Chế độ ăn uống cho bệnh nhân ung thư tụy</strong></a></li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/nang-tuy-3978/
Nhiễm khuẩn hậu sản
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Nhiễm khuẩn hậu sản</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 6223, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_08_01_20_026526.png&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_08_01_20_291696.png&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_08_01_21_363497.PNG&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_08_01_21_258560.png&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6224, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_08_01_21_468268.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_08_01_21_525149.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_08_01_21_881806.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_08_01_21_816953.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6225, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_08_01_22_004639.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_08_01_22_154431.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_08_01_22_571591.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_08_01_22_497546.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_08_01_20_291696.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_08_01_21_525149.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_08_01_22_154431.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_08_01_20_026526.png);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_08_01_21_468268.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_08_01_22_004639.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p><strong>Nhiễm khuẩn hậu sản là gì?</strong></p> <p><strong>Nhiễm khuẩn hậu sản</strong> là tình trạng nhiễm khuẩn xảy ra ở sản phụ sau khi sinh hoặc mổ lấy thai mà khởi điểm là từ đường sinh dục (âm đạo, cổ tử cung, tử cung)</p> <p>Nhiễm khuẩn hậu sản là tai biến sản khoa thường gặp do nhiều nguyên nhân từ cơ sở vật chất y tế cho đến quy trình khống chế nhiễm khuẩn chưa được đảm bảo</p> <p>Nhiễm khuẩn hậu sản rất nguy hiểm và là một trong những nguyên nhân hàng đầu gây tử vong mẹ trong các tai biến sản khoa</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Nhiễm khuẩn hậu sản</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p><strong>Nguyên nhân nhiễm khuẩn hậu sản</strong> bắt nguồn từ cả giai đoạn trước, trong và sau sinh:</p> <ul> <li>Cơ sở vật chất, trang thiết bị không được đảm bảo tính vô khuẩn</li> <li>Các chỉ định và kỹ thuật can thiệp không đúng thời điểm trong lĩnh vực sản khoa cũng dễ dễ dẫn đến nhiễm khuẩn hậu sản</li> <li>Chăm sóc sản phụ trước, trong và sau đẻ không đảm bảo quy trình</li> <li>Các nhiễm khuẩn ở đường sinh dục không được xử trí tốt trước sinh</li> <li>Chuyển dạ kéo dài, ối vỡ non, ối vỡ sớm gia tăng nguy cơ nhiễm khuẩn hậu sản cho sản phụ</li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Nhiễm khuẩn hậu sản</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Có rất nhiều hình thái nhiễm khuẩn hậu sản liên quan đến vị trí và bệnh lý nhiễm khuẩn, có thể kể đến như:</p> <ul> <li>Nhiễm khuẩn tầng sinh môn hay âm hộ, âm đạo</li> <li>Viêm nội mạc tử cung</li> <li>Viêm cơ tử cung</li> <li>Viêm dây chằng và phần phụ</li> <li>Viêm phúc mạc tiểu khung</li> <li>Viêm phúc mạc toàn thể</li> <li>Nhiễm khuẩn huyết</li> <li>Choáng nhiễm khuẩn</li> </ul> <p>Tuy nhiên triệu chứng nhiễm khuẩn hậu sản thường thấy là:</p> <ul> <li>Sốt nhẹ, đau hạ vị hoặc sản dịch có mùi hôi (biểu hiện của viêm nội mạc tử cung)</li> <li>Đau cứng, nóng đỏ ở một hoặc hai bên vú kèm theo sốt, ớn lạnh, đau cơ, mệt mỏi hoặc đau đầu (triệu chứng của viêm vú)</li> <li>Da đỏ, tiết dịch kèm sưng nóng, nhạy cảm hoặc đau xung quanh vết mổ, vết thương, vết mổ có dấu hiệu sắp bung (nhiễm trùng vết mổ)</li> <li>Tiểu khó, tiểu đau, cảm giác phải đi tiểu thường xuyên và khẩn trương nhưng tiểu ít hoặc không có nước tiểu, tiểu nhiều bọt có thể kèm máu (dấu hiệu đặc trưng của nhiễm trùng đường tiểu)</li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Nhiễm khuẩn hậu sản</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Tỷ lệ nhiễm khuẩn hậu sản thay đổi theo phương pháp sinh em bé với <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cham-soc-san-phu-sau-sinh-thuong/">sinh đường âm đạo</a> ít có khả năng nhiễm khuẩn hậu sản nhất và <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/sinh-thuong-sau-sinh-mo-nhung-dieu-can-luu-y/">mổ lấy thai sau chuyển dạ</a> có tỷ lệ nhiễm khuẩn hậu sản cao nhất (15-20%)</p> <p>Sản phụ có nguy cơ nhiễm khuẩn hậu sản cao thường có những yếu tố sau:</p> <ul> <li>Thiếu máu hoặc béo phì</li> <li>Nhiễm khuẩn âm đạo, <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/phai-lam-sao-khi-dang-co-bau-bi-benh-lay-qua-duong-tinh-duc/">nhiễm trùng lây qua đường tình dục</a></li> <li>Thăm khám âm đạo quá nhiều trong quá trình chuyển dạ</li> <li>Dùng xâm nhập tử cung để theo dõi thai nhi</li> <li>Chuyển dạ kéo dài hoặc chậm trễ khi vỡ ối và sinh</li> <li>Sản phụ có vi khuẩn liên cầu B trú ở âm đạo</li> <li>Sản phụ còn sót nhau thai trong tử cung sau khi sinh</li> <li>Sản phụ bị băng huyết sau sinh</li> <li>Sản phụ trẻ tuổi hoặc thuộc nhóm kinh tế xã hội thấp</li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Nhiễm khuẩn hậu sản</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Để phòng ngừa nhiễm khuẩn hậu sản cũng như các biến chứng của nó thì cần thực hiện những biện pháp sau:</p> <ul> <li>Đảm bảo điều kiện vô khuẩn khi đỡ đẻ hoặc khi tiến hành thăm khám, các thủ thuật phẫu thuật sản phụ khoa</li> <li>Xử trí tốt các tổn thương sinh dục khi sinh</li> <li>Phát hiện sớm, điều trị tích cực các trường hợp nhiễm khuẩn sinh dục cả trước, trong và sau đẻ</li> <li>Đề phòng nhiễm khuẩn ối và chuyển dạ kéo dài</li> <li>Không để sót nhau</li> <li>Sau đẻ cần tránh bế sản dịch, vệ sinh, chăm sóc tầng sinh môn đúng</li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Nhiễm khuẩn hậu sản</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Chẩn đoán nhiễm khuẩn hậu sản thông qua biểu hiện lâm sàng như:</p> <ul> <li>Sốt 38-39°C</li> <li>Đau hạ vị hoặc đau, sưng, nóng đỏ 2 bên vú</li> <li>Sản dịch có mùi hôi</li> <li>Nếu là nhiễm trùng tiểu có thể biểu hiện tiểu buốt, tiểu rát</li> </ul> <p>Ngoài ra có thể lấy mẫu nước tiểu hoặc mẫu máu để xét nghiệm và tìm vi khuẩn. Sử dụng tăm bông để lấy dịch tử cung xét nghiệm cũng là một phương pháp chẩn đoán xác định</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Nhiễm khuẩn hậu sản</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li>Nguyên tắc chung để điều trị nhiễm khuẩn hậu sản là sử dụng kháng sinh, cần cân nhắc khi sử dụng kháng sinh cho bà mẹ đang cho con bú</li> <li>Kháng sinh tĩnh mạch được chỉ định khi triệu chứng trở nên nghiêm trọng và có xảy ra biến chứng</li> <li>Nếu sản phụ có vết thương bị nhiễm trùng thì cần tiến hành phẫu thuật để thoát lưu</li> </ul> <p><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dau-hieu-nhan-biet-nhiem-khuan-sau-sinh-con/">Dấu hiệu nhận biết nhiễm khuẩn sau sinh con</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cham-soc-san-phu-sau-sinh-thuong/">Chăm sóc sản phụ sau sinh thường</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/kieng-cu-sau-sinh-nhung-dieu-can-biet/">Kiêng cữ sau sinh: Những điều cần biết</a></strong></li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/nhiem-khuan-hau-san-3282/
Nhiễm lậu cầu
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Nhiễm lậu cầu</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 6970, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_13_43_17_617476.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_13_43_17_734126.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_13_43_18_069309.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_13_43_18_039250.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6971, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_13_43_18_183862.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_13_43_18_293771.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_13_43_18_720634.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_13_43_18_681715.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6972, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_13_43_18_785627.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_13_43_18_860819.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_13_43_19_212345.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_13_43_19_141112.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_13_43_17_734126.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_13_43_18_293771.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_13_43_18_860819.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_13_43_17_617476.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_13_43_18_183862.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_13_43_18_785627.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p><strong>Nhiễm lậu cầu</strong> là một bệnh nhiễm khuẩn, do song cầu Gram (-) Neisseria gonorrhoeae gây nên. Bệnh lây trực tiếp qua quan hệ đường tình dục không bảo vệ đường âm đạo, hậu môn và sinh dục-miệng.</p> <p>Bệnh lậu tên là Gonorrhea do ông nghĩ rằng mủ trong bệnh lậu chính là dòng tinh dịch chảy ra. Sau đó vào năm 1767 John Hunter tự cấy mủ lậu cho mình, nhưng không may chỉ có bệnh giang mai xuất hiện, do vậy đã có sự hiểu lầm về bệnh.</p> <p>Hàng năm trên toàn cầu có khoảng 62 triệu trường hợp mới mắc bệnh lậu, khu vực Đông và Đông Nam Á có 29 triệu trường hợp. Việt nam, theo báo cáo hàng năm có hơn 3.000 trường hợp, tuy nhiên theo ước tính thì có khoảng vài chục ngàn trường hợp mỗi năm. Bệnh lậu tăng lên do nhiều yếu tố, trong đó có tự do tình dục và tăng hoạt động tình dục do có các biện pháp tránh thai. <strong>Nhiễm lậu cầu</strong> khuẩn chủ yếu lây qua quan hệ tình dục. Trẻ sơ sinh có thể bị viêm kết mạc mắt do đẻ qua đường sinh dục người mẹ bị bệnh.&nbsp;</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Nhiễm lậu cầu</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li>Quan hệ tình dục: là con đường lây nhiễm chủ yếu nên bệnh lậu gặp nhiều ở các cô gái làm nghề mại dâm, các đối tượng nam có nhu cầu mại dâm, đồng tính nam,…Việc quan hệ tình dục không chỉ lây nhiễm qua đường âm đạo mà còn bằng đường miệng, quan hệ qua hậu môn đều có thể lây nhiễm.</li> <li>Lây từ mẹ sang con: Người mẹ bị mắc bệnh trước đó hoặc mang thai với biết mình mắc bệnh thì sau khi sinh con ra, con có nguy cơ nhiễm bệnh là rất cao. Vi khuẩn bệnh lây nhiễm từ mẹ sang con qua 3 con đường: nhiễm trùng nước ối, nhiễm trùng qua âm đạo hoặc khi trẻ em bú sữa mẹ và nhiễm trùng.&nbsp;&nbsp;</li> <li>Qua tiếp xúc vết thương hở với người bị bệnh thì người bình thường cũng có thể nhiễm vi khuẩn lậu.</li> <li>Ngoài ra còn do sử dụng chung đồ cá nhân với người mắc bệnh: quấn áo, đồ lót, khăn tắm, kim tiêm thì người bình thường cũng có nguy cơ lây bệnh cao.</li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Nhiễm lậu cầu</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Những <strong>triệu chứng nhiễm lậu cầu</strong> thường xuất hiện trong khoảng từ 2 đến 14 ngày sau khi nhiễm. Tuy nhiên, một vài người bị&nbsp; nhiễm lậu cầu cấp chưa có biến chứng không bao giờ phát triển.</p> <h3>Triệu chứng nhiễm lậu cầu&nbsp; ở nam giới</h3> <p>Ở nam giới, khi bị bệnh lậu thì triệu chứng viêm niệu đạo trước là biểu hiện thường gặp nhất. Khi quan hệ tình dục với người bệnh qua đường âm đạo có khoảng 25% nam giới bị mắc bệnh. Khoảng 85% nam giới bị viêm niệu đạo do lậu sẽ biểu hiện cấp tính với các triệu chứng: khó chịu, đái buốt và ra mủ, thường kèm theo phù nề và đỏ miệng sáo. Triệu chứng ra mủ là một triệu chứng đặc hiệu của bệnh lậu, mủ màu vàng, vàng xanh, số lượng nhiều làm cho người bệnh rất lo lắng. Thời gian ủ bệnh từ 1-14 ngày, trung bình 2-5 ngày. Khoảng 25% bệnh nhân có triệu chứng không rõ, biểu hiện ra dịch niệu đạo nhưng không nhiều và màu trong, không phân biệt được với viêm niệu đạo không do lậu, một số trường hợp không có triệu chứng. Các bệnh nhân này sẽ không được điều trị và sẽ làm tăng lây truyền trong cộng đồng. Các bệnh nhân có triệu chứng nếu không điều trị thì sau vài ngày đến vài tuần sẽ giảm triệu chứng cấp tính và có thể xảy ra biến chứng tại chỗ như viêm niệu đạo sau gây đái són đau, viêm mào tinh hoàn, viêm túi tinh và tuyến tiền liệt cấp hoặc mạn, viêm tuyến Cowper, tuyến Tyson. Nhiều trường hợp bệnh nhân không có triệu chứng bệnh lý rõ ràng. Tuy nhiên, dù có hay không có triệu chứng mà không được điều trị thì đều có thể xảy ra biến chứng.</p> <h3>Triệu chứng nhiễm lậu cầu&nbsp; ở nữ giới</h3> <p>Tỷ lệ nữ bị mắc bệnh lậu sau một lần quan hệ tình dục với đàn ông bị bệnh vào khoảng 60-80%.&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;</p> <p>Viêm ống cổ tử cung là biểu hiện đầu tiên của bệnh lậu nữ. Niệu đạo cũng bị nhiễm lậu cầu (70-90%). Các tuyến Skene và Bartholin cũng thường bị nhiễm trùng. Thời gian ủ bệnh của bệnh lậu ở nữ là không rõ ràng nhưng thông thường trong khoảng 10 ngày. Người bệnh có&nbsp; các triệu chứng thường thấy là ra khí hư nhiều, tiểu khó, ra máu giữa kỳ kinh, rong kinh. Biểu hiện các triệu chứng có thể rất nhẹ hoặc rầm rộ. Một số biểu hiện khi khám có thể không thấy biểu hiện bất thường ở cổ tử cung, nhưng nhiều bệnh nhân cổ tử cung ra mủ hoặc mủ nhầy, có màu đỏ và sưng phù nề vùng ngoài cổ tử cung và khi chạm vào rất dễ chảy máu. Ở niệu đạo có thể thấy mủ, các tuyến quanh niệu đạo, tuyến Bartholin.&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;</p> <p>Bệnh lậu ở phụ nữ có thai không khác bệnh lậu ở phụ nữ không có thai. Tuy nhiên, có thể nhận thấy phụ nữ có thai ít bị viêm tiểu khung hơn và hay gặp lậu hầu họng hơn. Một số biến chứng ở phụ nữ có thai thường xảy ra là sảy thai tự nhiên, vỡ ối sớm, đẻ non, viêm cấp màng ối rau, viêm kết mạc mắt trẻ sơ sinh, viêm hầu họng.</p> <p>Viêm âm hộ do lậu ở trẻ em gái: có thể gặp ở bé gái bị hiếp dâm, do dùng chung khăn, chậu bị nhiễm lậu khi vệ sinh bộ phận sinh dục. Biểu hiện lâm sàng: âm hộ viêm đỏ có mủ vàng xanh kèm theo đái buốt.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Nhiễm lậu cầu</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li>Quan hệ&nbsp; qua đường tình dục không an toàn.</li> <li>Lây gián tiếp thì hiếm gặp (như qua dụng cụ khám bệnh có dây mủ lậu chưa được tiệt trùng kỹ)</li> <li>Lây từ mẹ sang con (mẹ bị lậu không được phát hiện điều trị, trong cuộc đẻ con chui qua đường sinh dục bị dây mủ lậu bị lậu mắt )</li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Nhiễm lậu cầu</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Bệnh có thể gặp ở mọi lứa tuổi, nhưng phổ biến nhất ở lứa tuổi 15-35. Bệnh gặp nhiều hơn ở đô thị, một số nhóm dân cư đặc biệt đóng vai trò quan trọng trong dịch tễ học bệnh lậu như gái mại dâm, khách làng chơi, người nghiện ma tuý.&nbsp;</p> <p>&nbsp;Tỷ lệ nam giới bị mắc bệnh lậu sau một lần quan hệ tình dục qua âm đạo với phụ nữ bị bệnh là 20-30%. Trái lại, tỷ lệ phụ nữ bị bệnh sau một lần quan hệ tình dục với nam bị bệnh là 60-80%. Nguy cơ lây truyền qua các đường tình dục khác không được rõ. Phụ nữ dùng thuốc tránh thai hormon có nguy cơ cao hơn nhiễm bệnh, dùng chất diệt tinh trùng có tác dụng diệt lậu cầu.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Nhiễm lậu cầu</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Cách an toàn nhất để phòng ngừa nhiễm lậu cầu hoặc những bệnh lý lây truyền qua đường tình dục khác là kiêng giao hợp. Nếu có quan hệ tình dục thì luôn luôn sử dụng bao cao su. Điều quan trọng là cởi mở với bạn tình, kiểm tra bệnh lý lây truyền qua đường tình dục đều đặn, và xem họ đã kiểm tra chưa.</p> <p>Nếu bạn tình có dấu hiệu nhiễm trùng, hãy trách tiếp xúc tình dục. Khuyên họ nên đi kiểm tra để loại trừ bất kỳ bệnh nhiễm trùng nào có thể lây truyền.</p> <p>Có nguy cơ mắc lậu cầu cao hơn nếu đang hoặc từng mắc bất kỳ bệnh lây truyền qua tình dục nào khác. Cũng có nguy cơ cao hơn nếu có nhiều bạn tình hoặc có bạn tình mới.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Nhiễm lậu cầu</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Tiền sử quan hệ tình dục với người bị bệnh.</p> <p>Triệu chứng lâm sàng:</p> <ul> <li>&nbsp;Ở nam giới: mủ chảy từ trong niệu đạo, số lượng nhiều, màu vàng đặc hay vàng xanh, đái buốt, có thể kèm theo đái dắt. Viêm toàn bộ niệu đạo: đái dắt, đái khó kèm theo sốt, mệt mỏi.</li> <li>Ở nữ giới: không biểu hiện triệu chứng rõ ràng mà thường kín đáo, thậm chí không biểu hiện triệu chứng bệnh (trên 50% trường hợp) vì vậy họ không biết mình bị bệnh nên dễ lây lan cho người khác. Biểu hiện cấp tính: đái buốt, mủ chảy ra từ niệu đạo, từ cổ tử cung màu vàng đặc hoặc vàng xanh số lượng nhiều, mùi hôi. Bệnh nhân đau khi giao hợp, đau bụng dưới. Khám thấy cổ tử cung đỏ, phù nề, chạm vào chảy máu. Mủ chảy ra từ ống cổ tử cung. Có thể thấy niệu đạo đỏ, có mủ từ trong chảy ra hoặc có khi chỉ có dịch đục.</li> </ul> <p>Xét nghiệm:</p> <ul> <li>Nhuộm Gram: kết quả thấy song cầu Gram (-) trong bạch cầu đa nhân trung tính.</li> <li>Nuôi cấy.</li> <li>PCR (Polymerase Chain Reaction) với lậu cầu (+).</li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Nhiễm lậu cầu</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li>Tuyên truyền, giáo dục sức khoẻ về tình dục lành mạnh, tình dục an toàn để phòng nhiễm bệnh lậu và các bệnh lây truyền qua đường tình dục khác, trong đó có HIV/AIDS. Bao cao su có hiệu quả trong phòng mắc bệnh lậu khi dùng đúng cách.</li> <li>Bệnh nhân mắc bệnh lậu khi đến các cơ sở y tế được khám, điều trị, tư vấn và giữ bí mật.</li> <li>Bệnh nhân lậu không có chế độ cách ly.</li> <li>Điều trị cho cả bạn tình của bệnh nhân.</li> <li>Điều trị sớm. Không quan hệ tình dục, không uống rượu bia và chất kích thích, không làm thủ thuật tiết niệu trong thời gian điều trị.</li> </ul> <p><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/cau-chuyen-khach-hang/benh-lau-u-benh-trong-bao-lau/"><strong>Bệnh lậu ủ bệnh trong bao lâu?</strong></a></li> <li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/cau-chuyen-khach-hang/benh-lau-co-chua-khoi-khong/"><strong>Bệnh lậu có thể chữa khỏi không?</strong></a></li> <li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/cau-chuyen-khach-hang/cac-trieu-chung-benh-lau-o-nu-gioi/?link_type=related_posts"><strong>Các triệu chứng bệnh lậu ở nữ giới</strong></a></li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/nhiem-lau-cau-4885/
Nhiễm xoắn khuẩn vàng da Leptospira
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Nhiễm xoắn khuẩn vàng da Leptospira</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 6709, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;/s3-images/28_06_2019_19_12_16_469021.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;/s3-images/28_06_2019_19_12_16_570404.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;/s3-images/28_06_2019_19_12_16_932638.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;/s3-images/28_06_2019_19_12_16_837122.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6710, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;/s3-images/28_06_2019_19_12_16_972545.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;/s3-images/28_06_2019_19_12_17_047856.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;/s3-images/28_06_2019_19_12_17_449095.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;/s3-images/28_06_2019_19_12_17_358454.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6711, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;/s3-images/28_06_2019_19_12_17_523679.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;/s3-images/28_06_2019_19_12_17_624981.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;/s3-images/28_06_2019_19_12_17_973270.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;/s3-images/28_06_2019_19_12_17_933853.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(/s3-images/28_06_2019_19_12_16_570404.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(/s3-images/28_06_2019_19_12_17_047856.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(/s3-images/28_06_2019_19_12_17_624981.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(/s3-images/28_06_2019_19_12_16_469021.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(/s3-images/28_06_2019_19_12_16_972545.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(/s3-images/28_06_2019_19_12_17_523679.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p style="text-align:justify"><strong>Xoắn khuẩn là gì?</strong></p> <p style="text-align:justify">Vi khuẩn (đôi khi còn được gọi là vi trùng) là một nhóm vi sinh vật nhân sơ đơn bào có kích thước rất nhỏ - chỉ có thể quan sát được bằng kính hiển vi – xuất hiện ở tất cả các nơi như đất, nước, không khí thậm chí cộng sinh và ký sinh ở các sinh vật khác. Xoắn khuẩn là vi khuẩn có dạng hình xoắn, thường gặp như xoắn khuẩn gây bệnh giang mai, xoắn khuẩn gây bệnh sốt vàng da ...</p> <p style="text-align:justify">Bệnh nhiễm xoắn khuẩn vàng da Leptospira là bệnh nhiễm trùng lây truyền từ động vật sang người do vi khuẩn hình xoắn Leptospira gây ra. Nhiễm xoắn khuẩn vàng da Leptospira là một bệnh lý nguy hiểm, có thể dẫn đến nhiễm độc toàn thân, xuất huyết, suy gan thận dẫn đến nguy cơ tử vong cao cho người bệnh.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Nhiễm xoắn khuẩn vàng da Leptospira</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Xoắn khuẩn vàng da Leptospira xuất hiện trong nước tiểu, máu, nội tạng của các động vật gặm nhấm, gia súc, động vật bò sát, lưỡng cư trong đó chuột và các loài gặm nhấm là vật chủ quan trọng nhất.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Xoắn khuẩn vàng da Leptospira xâm nhập vào cơ thể người qua các vết thương trên da, qua da ẩm ướt, qua màng nhầy của các bộ phận như mũi, miệng, hoặc do nuốt phải nguồn chứa mầm bệnh. Người bệnh mắc bệnh nhiễm xoắn khuẩn vàng da Leptospira khi các cơ quan như mắt, mũi, miệng hay các vết thương hở, vết thương bị trầy xước tiếp xúc nước tiểu, máu, dịch tiết, mô của động vật đang mang mầm bệnh hoặc lây bệnh qua các vết cắn của động vật mang vi khuẩn.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Ngoài ra, người bệnh còn có thể mắc do người bệnh tiếp xúc với nguồn nước, đất bị ô nhiễm, bị nhiễm vi khuẩn gây bệnh.&nbsp;</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Nhiễm xoắn khuẩn vàng da Leptospira</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Triệu chứng của bệnh nhiễm xoắn khuẩn vàng da Leptospira gồm có 2 giai đoạn:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Giai đoạn đầu tiên kéo dài từ 5 – 7 ngày, bắt đầu đột ngột với các triệu chứng bao gồm: Sốt cao, nôn mửa, tiêu chảy, đau nhức bắp thịt, phát ban ớn lạnh, đau đầu.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Giai đoạn thứ 2 có thể xuất hiện sau 1 – 2 tuần với các triệu chứng như: Xuất hiện bệnh vàng da với biểu hiện như vàng da mặt và mắt, nhiễm độc toàn thân, xuất huyết, suy gan, thận, xuất hiện các vấn đề về phổi, nhịp tim không đều, viêm màng não.</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Bệnh nhiễm xoắn khuẩn vàng da Leptospira rất nguy hiểm, người bệnh mắc bệnh nếu không được chẩn đoán và điều trị kịp thời sẽ gây ra các biến chứng nguy hiểm đến tính mạng.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Nhiễm xoắn khuẩn vàng da Leptospira</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Bệnh nhiễm xoắn khuẩn vàng da Leptospira là bệnh lý phổ biến gặp ở các mọi đối tượng và mọi lứa tuổi. Một số đối tượng dễ mắc bệnh như những đối tượng làm việc ngoài trời hoặc hay tiếp xúc với động vật như bác sĩ thú y, nông dân, nhân viên cống thoát nước, nhân viên giết mổ gia súc, người buôn bán gia súc gia cầm, thợ mỏ...</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Bệnh nhiễm xoắn khuẩn vàng da Leptospira là bệnh lý chỉ lây từ động vật hoặc nguồn bệnh sang người mà không lây từ người sang người.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Nhiễm xoắn khuẩn vàng da Leptospira</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Đối với gia súc gia cầm, động vật có nguy cơ gây bệnh cần tiêm vacxin đầy đủ để phòng tránh bệnh. Vị trí nuôi nhốt cần được kiểm tra, vệ sinh thường xuyên, đảm bảo vật nuôi khỏe mạnh và được cách lý khi mắc bệnh.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Đối với người tiếp xúc: Cần có các biện pháp bảo hộ khi tiếp xúc với vật nuôi, thông bào và có các biện pháp xử lý, cách ly khi vật bị bệnh. Ngoài ra, mọi người còn nên tự nâng cao sức đề kháng của cơ thể bằng việc tập thể dục thường xuyên, hạn chế sử dụng rượu bia, ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng và khoa học. Khi phát hiện các triệu chứng bệnh cần đi khám chuyên khoa để xác định bệnh và có biện pháp điều trị tốt nhất.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Nhiễm xoắn khuẩn vàng da Leptospira</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Việc chẩn đoán bệnh nhiễm xoắn khuẩn vàng da Leptospira dựa vào việc thăm khám lâm sàng kết hợp với thực hiện các xét nghiệm chẩn đoán.</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Khám lâm sàng kiểm tra các triệu chứng của bệnh nhiễm xoắn khuẩn vàng da Leptospira. Các bác sĩ sẽ kiểm tra triệu chứng mà người bệnh mắc phải để chẩn đoán phân biệt với các bệnh khác như sốt xuất huyết và đưa ra chỉ định xét nghiệm và điều trị phù hợp nhất cho người bệnh.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Xét nghiệm máu tìm nguyên nhân gây bệnh giúp xác định nguyên nhân và đánh giá diễn biến của bệnh như nhiễm trùng, tổn thương các cơ quan đặc biệt trong trường hợp bệnh đã xuất hiện các biến chứng cấp tính.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Nuôi cấy phân lập máu và các dịch tiết của người bệnh để tìm nguyên nhân chính xác hỗ trợ chẩn đoán của bác sĩ và đưa ra phương pháp điều trị phù hợp và kịp thời cho người bệnh.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Chụp Xquang, siêu âm, thực hiện các kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh để tìm tổn thương, biến chứng nhằm đánh giá đúng tình trạng của người bệnh để điều trị phù hợp.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Nhiễm xoắn khuẩn vàng da Leptospira</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Từ những biện pháp chẩn đoán, việc xác định chính xác nguyên nhân giúp cho các bác sĩ định hướng và điều trị một cách tốt nhất.</p> <p style="text-align:justify">Hầu hết trong các trường hợp, bệnh nhiễm xoắn khuẩn vàng da Leptospira đều ở mức độ nhẹ và tự khỏi trong thời gian ngắn. Tuy nhiên nếu người bệnh chủ quan và coi thường, bệnh có thể tiến triển đến giai đoạn nguy hiểm và gây ảnh hưởng đến tính mạng.</p> <p style="text-align:justify">Khi bệnh nặng tiến triển, người bệnh cần theo dõi và điều trị tích cực để tránh trường hợp bệnh diễn biến và nguy hiểm đến tính mạng. Trong trường hợp này, các bác sĩ sẽ sử dụng kháng sinh theo khuyến cáo điều trị đồng thời thực hiện các biện pháp hỗ trợ để cải thiện triệu chứng bệnh như đặt nội khí quản, lọc máu. Sau khi điều trị, người bệnh cần theo dõi hiệu quả điều trị và được nghỉ ngơi, chăm sóc, bổ sung chất dinh dưỡng để nhanh hồi phục.</p> <p style="text-align:justify">&nbsp;</p> <p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/vang-da-benh-ly-3234/">Vàng da bệnh lý: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li> <li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tieu-hoa-gan-mat/phan-biet-vang-da-sinh-ly-va-vang-da-do-teo-duong-mat-o-tre-so-sinh/">Phân biệt vàng da sinh lý và vàng da do teo đường mật ở trẻ sơ sinh</a></strong></li> <li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/trang-thiet-bi/chan-dieu-tri-vang-da-bilisoft-87/">Chăn điều trị vàng da Bilisoft</a></strong></li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/nhiem-xoan-khuan-vang-da-leptospira-4738/
Nấm thanh quản
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Nấm thanh quản</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 6599, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_45_37_762853.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_45_37_864604.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_45_38_198990.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_45_38_137122.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6600, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_45_38_309125.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_45_38_393283.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_45_38_701010.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_45_38_618809.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6601, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_45_38_788623.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_45_38_910212.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_45_39_256468.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_45_39_186065.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6602, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_45_39_351428.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_45_39_445987.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_45_39_793399.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_45_39_726591.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_45_37_864604.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_45_38_393283.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_45_38_910212.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_45_39_445987.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_45_37_762853.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_45_38_309125.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_45_38_788623.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_45_39_351428.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p>Thanh quản nằm ở cửa ngõ đường hô hấp dưới, là bộ phận hẹp nhất của đường thở đảm nhiệm chức năng thở, phát âm và bảo vệ phổi.</p> <p><strong>Nấm thanh quản</strong> là một hình thái viêm thanh quản đặc hiệu do vi nấm gây ra. Ở người bình thường, niêm mạc vùng họng miệng, thanh quản thường có nấm sống hoại sinh. Khi sức đề kháng của cơ thể bị giảm sút, hoặc thay đổi điều kiện sống, nấm sẽ phát triển và gây bệnh nấm thanh quản. Nấm thanh quản là một bệnh không lây nhiễm từ người sang các đối tượng khác.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Nấm thanh quản</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p><strong>Nguyên nhân bị nấm thanh quản</strong> thường gặp nhất là do 2 loại nấm Candida và Aspergillus sống cộng sinh tại vùng họng miệng, thanh quản. Khi gặp điều kiện thuận lợi, các loại nấm này sẽ phát triển và gây bệnh. Người bệnh cũng có thể nhiễm bệnh do bào tử nấm xâm nhập từ môi trường bên ngoài qua đường hô hấp và gây bệnh mỗi khi có điều kiện.</p> <p>Ngoài ra, bệnh xuất hiện khi người bệnh tiếp xúc với các yếu tố thời tiết như thiên tai, lũ lụt, ô nhiễm môi trường, mất cân bằng sinh thái. Các yếu tố này giúp ra gia tăng khả năng sinh trưởng và phát triển của các loại nấm qua đó gây nên bệnh.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Nấm thanh quản</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Hầu hết các triệu chứng của bệnh nấm thanh quản không có biểu hiện gì đặc biệt, các triệu chứng không đặc hiệu dễ nhầm lẫn với các bệnh khác. Các triệu chứng của nấm thanh quản gồm có:</p> <ul> <li>Triệu chứng cơ năng: Gồm các triệu chứng như ho, khàn tiếng, ngứa họng, khó thở tại thanh quản. Các triệu chứng này tăng dần theo mức độ từ nhẹ cho tới nặng gây cảm giác khó chịu cho người bệnh kéo theo hiện tượng viêm xung huyết, phù nề thanh quản làm cản trở hô hấp của người bệnh</li> <li>Triệu chứng toàn thân: Các triệu chứng toàn thân của bệnh thường nghèo nàn, ít biểu hiện đặc hiện. Một số trường hợp xuất hiện các triệu chứng như sốt, cần kết hợp với thăm khám lâm sàng để để định hướng cho việc chẩn đoán và điều trị.</li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Nấm thanh quản</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Mọi đối tượng đều có thể bị nhiễm nấm thanh quản. Đặc biệt, bệnh xuất hiện nhiều ở những người mắc các bệnh về suy giảm hệ thống miễn dịch như HIV/AIDS, ung thư, lao, sử dụng corticoid, kháng sinh kéo dài,</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Nấm thanh quản</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Thực hiện vệ sinh môi trường làm việc, đeo khẩu trang trong điều kiện môi trường nhiều bụi bặm giúp hạn chế nguy cơ tiếp xúc với các yếu tố gây bệnh. Tập thể dục, ăn uống điều độ, hạn chế thuốc lá, rượu bia, nâng cao sức đề kháng của cơ thể giúp bảo vệ cơ thể, hạn chế nguy cơ mắc bệnh. Không lạm dụng các loại thuốc ức chế miễn dịch, kháng sinh, corticoid. Khi xuất hiện các triệu chứng cần đi khám bác sĩ để được điều trị hiệu quả.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Nấm thanh quản</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Việc <strong>chẩn đoán nấm thanh quản</strong> dựa vào việc thăm khám lâm sàng kết hợp với thực hiện các xét nghiệm chẩn đoán.</p> <ul> <li>Khám thanh quản bằng các biện pháp như soi thanh quản trực tiếp hoặc gián tiếp phát hiện các màng giả ở thanh quản là dấu hiệu rất quan trọng để chẩn đoán bệnh. Màng giả có thể khu trú tại một vùng hoặc một số vị trí của thanh quản tùy theo tình trạng bệnh, Ở phía dưới là các tổ chức tổn thương loét, hoại tử, chảy máu. Khi thực hiện lấy bệnh phẩm xét nghiệm cần lấy bệnh phẩm tại đúng vị trí tổn thương thì mới có giá trị chẩn đoán xác định</li> <li>Chẩn đoán cận lâm sàng như xét nghiệm nghiệm mô bệnh học, huyết thanh học, sinh học phân tử, nhuộm soi và nuôi cấy có giá trị xác định bệnh và làm cơ sở cho lựa chọn thuốc điều trị. Lưu ý cần thực hiện kết hợp các biện pháp chẩn đoán và lấy đúng bệnh phẩm tại các vị trí tổn thương để việc chẩn đoán chính xác và có giá trị nhất.</li> <li>Chẩn đoán phân biệt với các bệnh lao thanh quản, ung thư thanh quản giúp xác định chính xác bệnh và đưa ra phương hướng điều trị phù hợp với người bệnh.</li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Nấm thanh quản</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Nguyên tắc <strong>điều trị nấm thanh quản</strong>: Kết hợp điều trị tại chỗ và điều trị toàn thân.</p> <ul> <li>Điều trị tại chỗ: Soi bóc tách nấm ở niêm mạc thanh quản để loại trừ các tác nhân gây bệnh giúp giảm thời gian điều trị, giảm liều thuốc và nhanh hồi phục .</li> <li>Điều trị toàn thân: Sử dụng các loại kháng sinh đường uống có tác dụng đối với nấm thanh quản đơn thuần không nằm trong suy giảm miễn dịch toàn thân và phù hợp với nguyên nhân gây bệnh. Việc dùng kháng sinh điều trị cần theo dõi chặt chẽ, không được tự ý dùng thuốc mà phải tuân theo chỉ định của bác sĩ.</li> </ul> <p>&nbsp;</p> <p><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/thanh-quan-52/">Thanh quản nằm ở đâu và hoạt động thế nào?</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-viem-thanh-quan-cap-co-nguy-hiem-khong/">Bệnh viêm thanh quản cấp có nguy hiểm không?</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cach-cham-soc-va-dieu-tri-viem-thanh-quan-cap-o-tre/">Cách chăm sóc và điều trị viêm thanh quản cấp ở trẻ</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nguyen-nhan-va-cach-dieu-tri-viem-thanh-quan-man-tinh/">Nguyên nhân và cách điều trị viêm thanh quản mạn tính</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/viem-thanh-quan-cap-o-tre-khi-nao-thi-nguy-hiem/">Viêm thanh quản cấp ở trẻ: Khi nào thì nguy hiểm?</a></strong></li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/nam-thanh-quan-4708/
Nhiễm khuẩn huyết não mô cầu
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Nhiễm khuẩn huyết não mô cầu</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 5318, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_15_59_21_832404.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_15_59_21_997373.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_15_59_22_413614.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_15_59_22_371422.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5319, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_15_59_22_492297.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_15_59_22_592099.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_15_59_22_950594.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_15_59_22_882024.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5320, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_15_59_23_029958.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_15_59_23_088701.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_15_59_23_399186.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_15_59_23_332827.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_15_59_21_997373.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_15_59_22_592099.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_15_59_23_088701.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_15_59_21_832404.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_15_59_22_492297.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_15_59_23_029958.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p><strong>Nhiễm khuẩn huyết do não mô cầu</strong> (hay còn gọi là màng não cầu, nhiễm khuẩn huyết màng não cầu, nhiễm khuẩn huyết do Neisseria Meningitidis) là một bệnh truyền nhiễm cấp tính do vi khuẩn Neisseria Meningitidis gây ra.</p> <p>Đây là một loại vi khuẩn khu trú ở vùng mũi họng, chúng gây bệnh khi xâm nhập từ đường hô hấp vào máu gây <strong>nhiễm trùng huyết.</strong> Vi khuẩn <strong>não mô cầu</strong> gồm các chủng vi khuẩn gây bệnh khác nhau như A, B, C, X, Y và W135. Ở nước ta, các trường hợp bệnh chủ yếu do chủng vi khuẩn A và C gây ra. Bệnh có thể lây truyền từ người sang người do hít phải các giọt chất tiết bắn ra từ đường hô hấp của người bệnh trong phạm vi 1 mét.</p> <p>Bệnh thường biểu hiện ở các ca bệnh riêng lẻ, hiếm khi bùng phát thành dịch. Tuy nhiên, bệnh diễn rất nhanh, có tỉ lệ tử vong &nbsp;cao và để lại hậu quả nặng nề cho người bệnh và xã hội như điếc, liệt, chậm phát triển. Nhiễm khuẩn tối cấp và viêm màng não mô cầu là hai thể nặng của bệnh. Ngoài ra, bệnh còn có các thể bệnh khác như viêm khớp nhiễm khuẩn, viêm màng ngoài tim, viêm kết mạc mắt v.v… tùy theo cơ quan bị tổn thương. Bệnh cảnh nặng nề nhưng có thể phòng lây bệnh bằng các biện khám cách ly, kháng sinh dự phòng và vắc-xin phòng bệnh tùy theo chủng vi khuẩn.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Nhiễm khuẩn huyết não mô cầu</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Tác nhân gây bệnh: vi khuẩn màng não cầu, tên khoa học Neisseria Meningitidis</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Nhiễm khuẩn huyết não mô cầu</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Các triệu chứng bệnh đa dạng, tùy thuộc vào cơ quan bị tổn thương. Hai triệu chứng thường gặp của bệnh là sốt và ban xuất huyết hoại tử (còn gọi là tử ban)</p> <ul> <li> <p>Sốt: khởi phát đột ngột, sốt cao 39-40 độ C</p> </li> <li> <p>Ban xuất huyết hoại tử: thường xuất hiện sau sốt 1-2 ngày. Ban xuất huyết hoại tử có kích thước từ 1-2 mm đến vài cm, màu đỏ thẫm, không nhô lên khỏi mặt da, có thể kèm hoại tử ở trung tâm ban hay kèm bóng nước. Ban thường xuất hiện ở vùng hông và chi dưới hoặc lan toàn thân .</p> </li> </ul> <p>Các triệu chứng khác thường tùy theo thể bệnh:</p> <ul> <li> <p>Thể nhiễm khuẩn tối cấp: &nbsp;bệnh nhân bị sốc, biểu hiện bằng các triệu chứng như tụt huyết áp, rối loạn đông máu</p> </li> <li> <p>Thể viêm màng não mô cầu: đau đầu, nôn ói, rối loạn ý thức, co giật.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Nhiễm khuẩn huyết não mô cầu</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Đường lây: đường hô hấp, vi khuẩn lây truyền qua các chất tiết bắn ra từ đường hô hấp của người bệnh.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Nhiễm khuẩn huyết não mô cầu</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Những người có hệ miễn dịch của cơ thể yếu như trẻ nhỏ, thường gặp ở độ tuổi 3-6 tuổi, người thường xuyên tiếp xúc với người bệnh như người nhà của bệnh nhân, cán bộ y tế chăm sóc người bệnh, những người đi vào vùng đang có bệnh</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Nhiễm khuẩn huyết não mô cầu</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Bệnh có thể được phòng ngừa lây từ người sang người bằng các biện pháp cách ly người bị bệnh. Đối với những người sắp đi vào vùng có tỉ lệ bệnh cao có thể dùng kháng sinh dự phòng theo chỉ định của bác sĩ.</p> <p>Các kháng sinh dự phòng thường dùng:</p> <ul> <li> <p>Ciprofloxacin 500mg uống 1 liều duy nhất</p> </li> <li> <p>Rifampicin: Người lớn 600mg/ngày, trẻ em 20mg/kg/ngày, dùng trong &nbsp;2-3 ngày</p> </li> </ul> <p>Dự phòng chủ động bằng tiêm vắc-xin cho những đối tượng có nguy cơ mắc bệnh cao, có hệ miễn dịch suy yếu. Vắc-xin được lựa chọn tùy theo chủng vi khuẩn gây bệnh. Meningo là vắc-xin giúp phòng ngừa não mô cầu chủng A và C được dùng ở Việt Nam. &nbsp;Menveo giúp dự phòng được cả 4 chủng vi khuẩn: A, C, Y và W135.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Nhiễm khuẩn huyết não mô cầu</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Để chẩn đoán bệnh cần kết hợp hỏi bệnh và thăm khám lâm sàng.</p> <ul> <li> <p>Khám: Tìm các triệu chứng điển hình của bệnh như sốt, ban xuất huyết hoại tử và các dấu hiệu khác tùy theo thể bệnh.</p> </li> <li> <p>Xét nghiệm cần thực hiện: Công thức máu xem sự gia tăng của bạch cầu, xét nghiệm chức năng đông cầm máu, cấy máu tìm vi khuẩn. Có thể cần lấy dịch não tủy làm xét nghiệm nếu nghi ngờ viêm màng não.</p> </li> </ul> <p>Bệnh được chẩn đoán xác định khi sốt kèm theo 1 trong 3 triệu chứng sau:</p> <ul> <li> <p>&nbsp;&nbsp;Ban xuất huyết điển hình của nhiễm khuẩn huyết do não mô cầu</p> </li> <li> <p>&nbsp;&nbsp;Cấy máu dương tính với Neisseria Meningitidis</p> </li> <li> <p>&nbsp;&nbsp;Phết ban xuất huyết hoại tử tìm sự có mặt Neisseria Meningitidis</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Nhiễm khuẩn huyết não mô cầu</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p>Điều trị kháng sinh đặc hiệu theo phác đồ điều trị: Kháng sinh được dùng theo đường tĩnh mạch, trong khoảng thời gian trung bình từ 5 đến 7 ngày, liều lượng phụ thuộc vào thể bệnh.</p> </li> <li> <p>Các trường hợp nặng, bệnh nhân tụt huyết áp, cần được nhanh chóng điều trị bằng các biện pháp hồi sức tích cực như truyền dịch, thuốc nâng huyết áp theo phác đồ điều trị sốc, điều chỉnh các rối loạn đông máu trong cơ thể, điều trị các triệu chứng kèm theo của bệnh như sốt, cắt cơn co giật (nếu có)</p> </li> <li> <p>Săn sóc vết thương hoại tử, cắt lọc nếu có chỉ định.</p> </li> </ul> <p><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-viem-mang-nao-mo-cau-la-benh-gi-nguyen-nhan-trieu-chung-cach-phong-tranh/">Bệnh viêm màng não mô cầu là bệnh gì? Nguyên nhân, triệu chứng, cách phòng tránh</a></strong></p> </li> <li> <p><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/chan-doan-va-dieu-tri-nhiem-khuan-huyet-tu-nhiem-khuan-duong-tiet-nieu/"><strong>Chẩn đoán và điều trị nhiễm khuẩn huyết từ nhiễm khuẩn đường tiết niệu</strong></a></p> </li> <li> <p><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/nhiem-trung-huyet-do-lien-cau-4736/"><strong>Nhiễm trùng huyết do liên cầu: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</strong></a></p> </li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/nhiem-khuan-huyet-nao-mo-cau-2943/
Nhau cài răng lược
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Nhau cài răng lược</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 5622, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_17_26_989993.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_17_27_099654.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_17_27_503110.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_17_27_422185.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5623, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_17_27_646577.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_17_27_796389.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_17_28_229010.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_17_28_170197.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_17_27_099654.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_17_27_796389.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_17_26_989993.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_17_27_646577.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p style="text-align:justify"><strong>Nhau cài răng lược là như thế nào?</strong></p> <p style="text-align:justify"><strong>Nhau cài răng</strong> lược là một thuật ngữ y học mô tả bệnh cảnh lâm sàng khi một phần hay toàn bộ bánh nhau bám chặt và không thể tách rời khỏi thành tử cung. Ở trạng thái bình thường, sau khi sinh, bánh nhau sẽ tự động tách khỏi thành tử cung và đẩy ra ngoài. Nhưng trong trường hợp bị nhau cài răng lược thì bánh nhau bám chặt vào cơ tử cung, thậm chí có thể xâm lấn các cơ quan xung quanh. Đây là nguyên nhân gây ra các tình trạng như băng huyết sau sinh, rối loạn đông cầm máu, hoặc thậm chí gây tử vong cho sản phụ.</p> <p style="text-align:justify">Dựa trên mức độ xâm lấn của bánh nhau, có thể chia nhau cài răng lược thành 3 thể chính:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Accreta: thể nhẹ, bánh nhau bám trực tiếp lên bề mặt tử cung (chiếm 79% các trường hợp).</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Increta: thể trung bình, bánh nhau xâm nhập sâu vào trong cơ tử cung nhưng chưa qua khỏi lớp thanh mạc tử cung (chiếm 14% các trường hợp).</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Percreta: thể nặng, bánh nhau xâm lấn xuyên qua lớp thanh mạc tử cung và xâm lấn đến những cơ quan lân cận như ruột hay bàng quang (chiếm 7% các trường hợp).</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify"><strong>Nhau cài răng lược có nguy hiểm không?</strong></p> <p style="text-align:justify">Nhau cài răng lược là một tai biến sản khoa hiếm gặp nhưng nguy hiểm, nếu không được chẩn đoán và cấp cứu kịp thời sẽ gây nguy hiểm đến tính mạng cho cả mẹ và bé.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Nhau cài răng lược</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify"><strong>Nguyên nhân nhau cài răng lược</strong> đến nay vẫn chưa được giải thích rõ ràng. Tuy nhiên, các nhà khoa học cho rằng tai biến này liên quan đến những biến đổi bất thường ở thành niêm mạc tử cung của người mẹ, thường là hậu quả của việc đẻ mổ hoặc các phẫu thuật tử cung khác trước đó.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Nhau cài răng lược</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Nhau cài răng lược thường không có dấu hiệu hoặc gây triệu chứng gì cho người mẹ trong quá trình mang thai. Tuy nhiên, một vài trường hợp có thể có xuất huyết âm đạo trong thời kỳ tam cá nguyệt cuối (tuần thai từ 28-40).</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Nhau cài răng lược</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Những trường hợp có nguy cơ cao bị nhau cài răng lược bao gồm:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Những người nạo thai nhiều lần.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Người có tiền sử viêm nhiễm niêm mạc tử cung.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Các mẹ bầu bị nhau thai tiền đạo (nhau phát triển từ phần dưới, phần thấp nhất của tử cung).</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Người mẹ có tiền căn sẹo mổ trên tử cung do mổ lấy thai, mổ bóc u xơ tử cung,...</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Nhóm sản phụ có độ tuổi cao trên 35 tuổi.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Nhóm sản phụ &nbsp;có số lần sinh con nhiều cũng có nguy cơ cao mắc nhau cài răng lược.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Nhau cài răng lược</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Đối với nhau cài răng lược, người mẹ có thể tham khảo các cách sau để giảm thiểu nguy cơ:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Tránh nạo phá thai hay phẫu thuật trên tử cung nhiều lần.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Khám thai định kỳ và theo dõi trong suốt thai kỳ để hạn chế tối đa rủi ro của chứng bệnh này.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Có kế hoạch dự định sinh nở phù hợp.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Hạn chế sinh mổ, chỉ nên sinh mổ khi có chỉ định của bác sĩ.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Nhau cài răng lược</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Hiện nay, nhau cài răng lược có thể được chẩn đoán trong thời kỳ mang thai dựa trên một số phương pháp sau:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Siêu âm thai: siêu âm có thể giúp phát hiện sớm nhau cài răng lược cũng như tình trạng nhau cài răng lược ở mức độ nào, nguy hiểm đến đâu. Thông thường, trong tam cá nguyệt cuối, các bác sĩ sẽ chủ động <strong>siêu âm nhau cài răng lược</strong> để kiểm tra kỹ hơn tình trạng nhau thai, xem bánh nhau có bám sâu vào thanh mạc tử cung không để từ đó đưa ra phương án xử lý phù hợp.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Chụp cộng hưởng từ MRI: Phương pháp này được sử dụng khi siêu âm không phù hợp với lâm sàng hoặc chưa thể đưa ra kết luận chắc chắn.</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Tuy nhiên, không phải trường hợp nào bị nhau cài răng lược cũng phát hiện khi siêu âm thai. Nhiều trường hợp sau khi sinh, nhận thấy nhau thai không bong ra được như bình thường, các bác sĩ mới chẩn đoán tình trạng này. Do đó, các chuyên gia khuyến cáo nên chọn các cơ sở y tế uy tín, chất lượng, có đội ngũ y bác sĩ giỏi chuyên môn và cơ sở vật chất hiện đại để đảm bảo an toàn cho quá trình sinh nở.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Nhau cài răng lược</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Sau khi phát hiện nhau cài răng lược, các bác sĩ sẽ đưa ra phương án xử lý dựa trên các tiêu chí sau:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Tình trạng sức khoẻ của sản phụ.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Vị trí nhau bám.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Mức độ xâm lấn của nhau vào cơ tử cung.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Diện tích nhau bám.</p> </li> </ul> <h3 style="text-align:justify">Trường hợp có chẩn đoán chủ động trước sinh:</h3> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Khi siêu âm hoặc chụp cộng hưởng từ phát hiện thấy nhau bám quá chặt, xâm lấn các cơ quan lân cận, các bác sĩ có thể chỉ định mổ lấy em bé, để nguyên nhau vì nếu cố bóc nhau sẽ làm mất máu trầm trọng khiến tử cung và các cơ quan xung quanh bị tổn thương.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Khi nhau cài răng lược ở mức độ nhẹ hơn: có thể chỉ cần sinh mổ, cố gắng lấy phần nhau thai bong ra được, phần nhau không lấy được sau đó sẽ dùng thuốc để diệt. Những ca phẫu thuật mổ sinh có nhau cài răng lược là những ca mổ khó, yêu cầu tay nghề cao để hạn chế các rủi ro có thể xảy ra.</p> </li> </ul> <h3 style="text-align:justify">Trường hợp có chẩn đoán sau sinh:</h3> <p style="text-align:justify">Nếu thấy nhau không bong ra tự nhiên sau khi em bé sinh ra, các bác sĩ sẽ nghi ngờ và tiến hành chẩn đoán có nhau cài răng lược. Dựa trên tình trạng nhau bám và mức độ mất máu của người mẹ, các bác sĩ sẽ đưa ra phương pháp điều trị cụ thể. Nhiều trường hợp phải tiến hành cắt bỏ tử cung, thậm chí nếu nhau đã xâm lấn bàng quang hay trực tràng thì phải cắt bỏ một phần các bộ phận này. Các trường hợp nhẹ hơn thì sản phụ chỉ cần được bồi hoàn máu và tử cung tự cầm máu.</p> <p style="text-align:justify">&nbsp;</p> <p style="text-align:justify">&nbsp;</p> <p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/sieu-am-co-phat-hien-som-duoc-rau-cai-rang-luoc-khong/">Siêu âm có phát hiện sớm được rau cài răng lược không?</a></strong></p> </li> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/de-tranh-gap-bien-chung-nguy-hiem-cua-rau-cai-rang-luoc-san-phu-can-lam-gi/">Để tránh gặp biến chứng nguy hiểm của rau cài răng lược - Sản phụ cần làm gì?</a></strong></p> </li> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/cau-chuyen-khach-hang/ca-quotvuot-canquot-ngoan-muc-cua-me-bau-38-tuoi-bi-nhau-thai-tien-dao-phuc-tap/">Ca "vượt cạn" ngoạn mục của mẹ bầu 38 tuổi bị nhau thai tiền đạo phức tạp</a></strong></p> </li> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/de-mo-sau-bao-lau-nen-co-thai/">Đẻ mổ sau bao lâu nên có thai?</a></strong></p> </li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/nhau-cai-rang-luoc-3059/
Nhiễm Echinococcus
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Nhiễm Echinococcus</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 6980, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_14_28_11_098358.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_14_28_11_188705.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_14_28_11_597406.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_14_28_11_495885.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6981, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_14_28_11_670591.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_14_28_11_821836.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_14_28_12_228692.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_14_28_12_121981.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_14_28_11_188705.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_14_28_11_821836.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_14_28_11_098358.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_14_28_11_670591.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p><strong>Echinococcus</strong> là một bệnh nhiễm trùng do ký sinh trùng sán dây từ họ Echinococcus gây ra. Một vài loại sán dây khác nhau có thể gây ra echinococcus ở người, bao gồm: E. granulosus, E. multilocularis và E. vogeli. Trong một số trường hợp, các cơ quan bị ảnh hưởng phụ thuộc vào loại sán dây gây ra nhiễm trùng.</p> <p>E granulosus là một loại nhiễm trùng gây ra bởi sán dây ở chó, vật nuôi như cừu, lợn, dê và gia súc. Những sán dây này dài khoảng 2-7mm. Nhiễm trùng được gọi là u nang (CE), chủ yếu ở phổi và gan. Các u nang cũng có thể tìm thấy trong tim, xương và não.</p> <p><strong>E multilocularis</strong> là nhiễm trùng gây ra bởi sán dây ở chó, mèo, động vật gặm nhấm và cáo. Những sán dây này dài khoảng 1-4mm. Nhiễm trùng được gọi là echinococcosis ổ (AE). Đây là một tình trạng đe dọa đến tính mạng vì các khối tăng trưởng giống khối u hình thành trong gan. Các cơ quan khác như phổi và não có thể bị ảnh hưởng</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Nhiễm Echinococcus</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Bệnh echinococcosis ở người là bệnh ký sinh trùng nguyên nhân do sán dây thuộc giống Echinococcus. Trong cơ thể con người có hai thể bệnh quan trọng nhất đó là bệnh nang sán Echinococcosis (cystic Echinococcosis) và bệnh ở phế nang hay phổi (Echinococcosis alveolar). Bệnh Echinococcosis ở người là bệnh ký sinh trùng nguyên nhân do sán dây thuộc giống Echinococcus. Ký sinh trùng xâm nhập vào vật chủ, thường là động vật như chó, cừu hoặc dê. Ký sinh trùng sống trong ruột của động vật và đẻ trứng của nó vào phân động vật.</p> <p>Có nhiều khả năng bị nhiễm trùng khi ăn thức ăn bị nhiễm phân động vật. Sau khi ăn thực phẩm bị ô nhiễm, thời gian ủ bệnh thường kéo dài vài tháng.</p> <p>Điều này có nghĩa là phải mất vài tháng trước khi các triệu chứng xuất hiện. Một số chủng ký sinh trùng có thể có thời gian ủ bệnh dài hơn có thể kéo dài đến vài năm.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Nhiễm Echinococcus</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Khi <strong>nhiễm Echinococcus </strong>granulosus xâm nhập và ký sinh trong cơ thể, nang sán sẽ chèn ép các phủ tạng, cơ quan ở chung quanh và gây nên những biến chứng quan trọng. Sự tổn thương và nguy hại còn tùy thuộc vào vị trí có nang sán ký sinh.</p> <p>Nếu nang sán bị vỡ, nó gây nên sự nhiễm độc, dị ứng, choáng quá mẫn và đầu sán tràn ra ngoài tạo thành các nang sán thứ phát. Nang sán thứ phát có thể từ 2 đến 5 năm sau mới xuất hiện kể từ khi nang sán tiên phát bị vỡ và thường gây tử vong ở giai đoạn này.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Nhiễm Echinococcus</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li>Tiếp xúc với phân chó, gia súc, lợn hoặc cừu</li> <li>Thực phẩm hoặc nước bị ô nhiễm trứng sán dây</li> <li>Khi con người ăn rau sống hoặc vuốt ve chó, trứng sán dính vào tay, vào cơ thể cư trú tại phổi, gan, lách, não.</li> <li>Khi người hoặc các động vật khác ăn hay nuốt phải trứng sán, vào đến tá tràng ấu trùng được giải phóng ra và chui vào thành ruột, theo tĩnh mạch, bạch mạch, vào hệ thống đại tuần hoàn đi khắp cơ thể.</li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Nhiễm Echinococcus</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Chúng ta khi không thực hiện đúng vệ sinh để các loại động vật ra ngoài môi trường làm ảnh hưởng đến môi trường xung quanh. Chính con người tiếp xúc trực tiếp làm tăng nguy cơ lây nhiễm.</p> <p>Con người ăn phải rau sống không đảm bảo vệ sinh là điều kiện thuận lợi cho sán vào cơ thể gây ra bệnh tật.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Nhiễm Echinococcus</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Việc phòng bệnh chủ yếu và có hiệu quả nhất là không cho chó ăn các nang sán khi giết mổ lợn, cừu, trâu, bò; các nang sán này cần được chôn lấp thật kỹ. Cần chú ý, giữ gìn vệ sinh khi tiếp xúc, vui đùa với chó. Nếu gia đình nuôi chó nhà, nên có chế độ chăm sóc cho chó, định kỳ phải khám bệnh phát hiện bệnh sán kim ở chó và điều trị triệt để bệnh cho chó.</p> <p>Một điều cộng đồng cần ghi nhớ để phòng bệnh chủ động là mặc dù bệnh sán kim Echinococcus granulosus ít gặp nhưng nó dễ dàng có khả năng lây nhiễm từ chó nhà sang người. Khi bị nhiễm bệnh thì việc phát hiện, chẩn đoán sẽ gặp rất nhiều khó khăn, chậm trễ; việc điều trị cũng khá phức tạp, làm ảnh hưởng đến sức khỏe, kể cả tính mạng con người.</p> <p>Tẩy giun sán cho chó có thể giúp ngăn chặn sự lây lan của nhiễm trùng. Xử lý đúng phân động vật có thể làm giảm tiếp xúc với trứng sán dây.</p> <p>Việc xử lý đúng cách gia súc tại các trang trại và lò giết mổ cũng rất cần thiết, bao gồm việc thực thi các thủ tục kiểm tra thịt. Tránh ăn thịt bò, thịt lợn và cá chưa nấu chín hoặc còn sống cũng có thể giúp bạn tránh bị nhiễm Echinococcus.</p> <p>Rửa trái cây và rau quả (đặc biệt là ở những nơi thường có sán dây) dưới vòi nước có thể giúp ngăn ngừa nhiễm trùng.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Nhiễm Echinococcus</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Chẩn đoán phát hiện được nang sán kim thường rất khó do nang sán phát triển chậm so với các loại u nang khác. Vì vậy, trên thực tế lâm sàng, nang sán kim thường không phát hiện được kịp thời như trường hợp nang sán kim ở vòm họng có khi phải mất tới 30 năm sau mới có triệu chứng nặng biểu hiện. Qua kỹ thuật chụp phim X quang, có thể phát hiện được nang sán sớm. Xét nghiệm <strong>echinococcus igg</strong> ghi nhận bạch cầu ái toan tăng từ 20 đến 25% hoặc chẩn đoán huyết thanh miễn dịch đặc hiệu sán kim cho kết quả dương tính là những dấu hiệu chỉ điểm, định hướng quan trọng cho việc chẩn đoán bệnh.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Nhiễm Echinococcus</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Mặc dù bệnh sán kim Echinococcus granulosus ít được phát hiện tại nước ta nhưng ngành y tế cần quan tâm và đừng lãng quên một loại bệnh ký sinh trùng ít gặp. Nó có rất nhiều khả năng lây nhiễm từ loài chó nhà sang người mặc dù người là vật chủ phụ ngẫu nhiên.</p> <p><strong>Điều trị bệnh sán kim Echinococcus granulosus</strong> bằng phương pháp phẫu thuật được áp dụng cho những nang sán có thể mổ được và bóc nguyên cả nang sán. Những trường hợp nang sán không mổ được thì dùng phương pháp trị liệu sinh học bằng cách tiêm nhiều lần cho bệnh nhân chất dịch được lấy ra từ các nang sán nước, xem như tiêm một loại kháng nguyên; dần dần các nang sán ở bệnh nhân sẽ được thu nhỏ lại.</p> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/nhiem-echinococcus-4888/
Não Wernicke do rượu
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Não Wernicke do rượu</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 6504, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_17_53_304046.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_17_53_410963.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_17_53_786479.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_17_53_699009.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6505, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_17_53_865171.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_17_53_982520.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_17_54_408575.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_17_54_337106.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6506, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_17_54_467672.png&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_17_54_659133.png&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_17_55_914066.png&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_17_55_598198.png&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_17_53_410963.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_17_53_982520.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_17_54_659133.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_17_53_304046.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_17_53_865171.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_17_54_467672.png);"></a> </div> </div> </div> <p style="text-align:justify">Hội chứng Wernicke-Korsakoff là một rối loạn thoái hóa thần kinh, là kết quả của sự thiếu hụt vitamin B-1 hay còn được gọi là thiamine.</p> <p style="text-align:justify">Một nguyên nhân phổ biến của Hội chứng Wernicke-Korsakoff là do<strong> nghiện rượu </strong>nặng thường xuyên trong thời gian dài, nhưng phẫu thuật dạ dày, các vấn đề nghiêm trọng về đường ruột, ung thư và suy dinh dưỡng cũng có thể dẫn đến sự phát triển của Hội chứng Wernicke-Korsakoff.</p> <p style="text-align:justify">Một số người tin rằng Wernicke là giai đoạn khởi phát và <strong>bệnh Korsakoff l</strong>à trạng thái mãn tính, lâu dài. <strong>Bệnh não Wernicke</strong> thường dẫn đến hội chứng Korsakoff ngay cả sau khi đã điều trị.</p> <p style="text-align:justify">Người bệnh sẽ gặp khó khăn khác nhau trong xử lý suy nghĩ và những thay đổi trong hệ thống thần kinh đặc trưng do hội chứng Wernicke-Korsakoff. Nếu không điều trị sớm, hội chứng Wernicke-Korsakoff có thể dẫn đến tổn thương não vĩnh viễn và tử vong.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Não Wernicke do rượu</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Hội chứng Wernicke-Korsakoff là phổ biến nhất trong số những người bị rối loạn do lạm dụng rượu. Thiếu thiamine là một tác động phổ biến của việc tiêu thụ rượu nặng, thường xuyên.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Những người có cơ thể không hấp thụ chất dinh dưỡng hiệu quả, bị suy dinh dưỡng hoặc nhịn ăn trong một thời gian dài cũng có thể bị thiếu thiamine.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Uống nhiều rượu thường đi kèm với chế độ ăn uống kém, nhưng rượu cũng cản trở sự hấp thụ chất dinh dưỡng thích hợp từ hệ thống tiêu hóa. Thiamine cần thiết cho cơ thể để chuyển đổi thức ăn thành năng lượng. Nó được lưu trữ với số lượng nhỏ trong gan, nhưng chỉ tối đa 18 ngày.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Não Wernicke do rượu</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Các dấu hiệu chính của bệnh não Wernicke là:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Vấn đề cân bằng và di chuyển. Bước đi của người bệnh có thể trở nên chậm chạp và đi không vững, với những bước đi ngắn. Người bệnh có thể cần giúp đỡ đứng và đi lại, tay và chân cảm thấy yếu.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify"><strong>Lú lẫn</strong>, nhầm lẫn. Người bệnh có thể không nhớ bất cứ điều gì và mất hứng thú với những gì xảy ra xung quanh.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Những vấn đề về mắt như có thể có tầm nhìn đôi, rung giật nhãn cầu, liệt dây VI dẫn đến liệt nhìn phối hợp. Đồng tử thường có phản ứng chậm với ánh sáng.</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Người bệnh cũng có thể có vấn đề với tim và mạch máu dẫn đến:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Buồn ngủ</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Ngất xỉu</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Nhịp tim nhanh hơn bình thường</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Huyết áp thấp khi đứng lên</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Thiếu năng lượng</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Nếu không được điều trị bệnh não Wernicke nhanh chóng, nó có thể dẫn đến hội chứng Korsakoff với các triệu chứng như sau:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Các triệu chứng của hội chứng Korsakoff thường bắt đầu khi các dấu hiệu bệnh não Wernicke bắt đầu biến mất. Dấu hiệu nhận biết là mất trí nhớ ngắn hạn. Điều đó cũng khiến người bệnh khó học được điều gì mới.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Chi một hoặc hai phút sau khi nói chuyện với người khác, người bệnh không thể nhớ bất cứ điều gì về cuộc nói chuyện đó, ngay cả vừa nói chuyện với ai cũng không nhớ.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Người bệnh cũng có thể bị mất trí nhớ dài hạn. Người bệnh có thể gặp khó khăn trong trong việc ghi nhớ các chi tiết trong câu chuyện. Và thường, chúng được mô tả với những “lỗ hổng” hoặc với trình tự lộn xộn và thậm chí là thêm vào những sự kiện không có thật.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Não Wernicke do rượu</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Hội chứng Wernicke-Korsakoff không phải là bệnh truyền nhiễm, do đó, không có khả năng lây truyền từ người bệnh sang người khỏe mạnh.&nbsp;</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Não Wernicke do rượu</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Một số bệnh ảnh hưởng đến toàn bộ cơ thể như ung thư, AIDS hoặc nhiễm trùng nghiêm trọng</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Rối loạn ăn uống, như chán ăn</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Vấn đề nghiêm trọng về thận như lọc máu</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Điều trị hóa trị ung thư</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Một số bệnh về dạ dày</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Chế độ ăn kiêng khắc nghiệt hoặc ăn chay</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Phẫu thuật giảm cân, còn được gọi là cắt dạ dày</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Tỷ lệ đàn ông mắc hội chứng Wernicke-Korsakoff cao hơn một chút so với phụ nữ và thường xảy ra ở những người trong độ tuổi 45-65. Nó phổ biến hơn ở những người vô gia cư, người già sống một mình và những người có tình trạng sức khỏe tâm thần nghiêm trọng. Những nhóm này có nhiều khả năng lạm dụng rượu hoặc ăn không tốt.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Não Wernicke do rượu</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Để ngăn ngừa hội chứng Wernicke-Korsakoff, điều quan trọng là phải có chế độ ăn uống cân bằng, lành mạnh và không lạm dụng rượu.</p> <p style="text-align:justify">Sau khi rời bệnh viện, nhiều bệnh nhân sẽ cần phải được hỗ trợ. Những người có vấn đề với lạm dụng rượu thường mắc bệnh trở lại do điều kiện sống không ổn định và khả năng uống rượu trở lại và có chế độ ăn uống nghèo nàn.</p> <p style="text-align:justify">Bất cứ ai có dấu hiệu của vấn đề kém hấp thu nên khám sức khỏe để ngăn ngừa thiếu hụt thiamine.</p> <p style="text-align:justify">Nên sử dụng thực phẩm có giàu thiamine chẳng hạn như gạo được làm giàu, có thể giúp ngăn ngừa hội chứng Wernicke-Korsakoff. Thực phẩm giàu thiamine hoặc vitamin B1, bao gồm:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Lúa&nbsp;</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Đậu Hà Lan</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Đậu nành</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Đậu lima</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Chiết xuất nấm men (yeast extract)</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Một số loại hạt như hướng dương, chia, bí ngô và bí</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Hạt macadamia, quả hồ trăn và quả hạch brazil</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Thịt heo</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Thịt gia cầm</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Đậu Hà Lan</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Măng tây</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Các loại ngũ cốc</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Quả cam</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Rau bina</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Sữa</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Não Wernicke do rượu</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Thông thường, bác sĩ sẽ dựa khám thực thể, tiền sử bệnh tật và một số xét nghiệm. Bác sĩ cũng sẽ muốn loại trừ các vấn đề khác có thể gây ra các triệu chứng tương tự bằng cách chỉ định các xét nghiệm như sau:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Xét nghiệm máu để định lượng thiamine trong cơ thể người bệnh, gan và thận có hoạt động tốt không</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Hình ảnh quét não của người bệnh để loại trừ các vấn đề như khối u hoặc đột quỵ</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Khám mắt để kiểm tra chuyển động mắt&nbsp;</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Khám sức khỏe tâm thần</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Các xét nghiệm để kiểm tra não và hệ thần kinh&nbsp;</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Các thử nghiệm để xem xét những thay đổi trong cách người bệnh đi bộ</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Não Wernicke do rượu</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Bước đầu tiên là bổ sung nhiều vitamin B1. Người bệnh có thể truyền trực tiếp vào tĩnh mạch hằng ngày trong vòng vài tháng.</p> <p style="text-align:justify">Tiếp theo, điều quan trọng là tránh xa rượu và ăn một chế độ ăn uống cân bằng sẽ giúp phòng tránh các triệu chứng quay trở lại.</p> <p style="text-align:justify">Nếu nó ảnh hưởng đến đi bộ, người bệnh có thể sẽ cần vật lý trị liệu.</p> <p style="text-align:justify">Sự phục hồi của người bệnh sẽ phụ thuộc chủ yếu vào việc thời gian bắt đầu điều trị sớm như thế nào. Bệnh não Wernicke thường có thể được đảo ngược, nhưng hội chứng Korsakoff thì không. Nếu phát hiện sớm và điều trị sớm thì người bệnh có thể phục hồi hoàn toàn, nhưng có thể mất đến một năm. Lú lẫn và các vấn đề liên quan đến nó thường là triệu chứng biến mất cuối cùng.</p> <p style="text-align:justify">&nbsp;</p> <p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/sang-ruou-can-benh-nguy-hiem/">Sảng rượu: Căn bệnh nguy hiểm</a></strong></p> </li> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dau-hieu-ban-uong-ruou-qua-nhieu/">Dấu hiệu bạn uống rượu quá nhiều</a></strong></p> </li> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/5-benh-dang-so-do-ruou/">5 bệnh đáng sợ do rượu</a></strong></p> </li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/nao-wernicke-do-ruou-4692/
Nhiễm Giardia (nhiễm trùng ruột non do Giardia)
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Nhiễm Giardia (nhiễm trùng ruột non do Giardia)</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 6982, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_14_40_39_190738.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_14_40_39_299106.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_14_40_39_602125.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_14_40_39_571560.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6983, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_14_40_39_687528.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_14_40_39_799236.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_14_40_40_193012.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_14_40_40_121315.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6984, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_14_40_40_269319.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_14_40_40_366979.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_14_40_40_750943.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_14_40_40_713812.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_14_40_39_299106.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_14_40_39_799236.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_14_40_40_366979.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_14_40_39_190738.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_14_40_39_687528.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_14_40_40_269319.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p><strong>Nhiễm Giardia</strong> là bệnh nhiễm ký sinh đơn bào đường ruột trên, do loại trùng roi Giardia lamblia gây nên. Bệnh lưu hành trên toàn cầu, đặc biệt ở những vùng điều kiện vệ sinh kém, trẻ em thường bị nhiễm bệnh nhiều hơn người lớn; những người bị suy giảm miễn dịch (AIDS) có thể bị bệnh nặng và kéo dài.</p> <p>Tỷ lệ xét nghiệm thấy có ký sinh trùng trong phân dao động từ 1- 30% tuỳ cộng đồng và nhóm tuổi. Ở một số nước Âu, Mỹ (Anh, Mehico, Mỹ), bệnh gặp nhiều ở trẻ dưới 5 tuổi hoặc lứa tuổi 25 - 39 và thường tăng cao từ tháng 7 đến tháng 10 hàng năm. Một vài nghiên cứu ở Việt Nam cho thấy, tỷ lệ nhiễm Giardia lamblia ở trẻ em khoảng 15%, ở người lớn khoảng 1-10%.</p> <p>Những vụ dịch lớn thường liên quan đến nguồn nước bị nhiễm bẩn, những vụ dịch nhỏ thường liên quan đến thức ăn, thực phẩm hoặc ở cùng nhà trẻ.</p> <p>Phần lớn lây bệnh dạng lẻ tẻ, do nhiễm thể kén trong nước hoặc thức ăn, qua tiếp xúc người lành với người bệnh, hoặc qua tiếp xúc tình dục hậu môn - miệng. Trong gia đình, nhà trẻ,&nbsp; viện tâm thần, bếp ăn tập thể, dễ bị nhiễm bệnh nhiều lần. Các vụ dịch xảy ra do nguồn nước bị nhiễm kí sinh trùng. Sau khi ăn phải các thể kén, các thể thực bào xuất hiện trong tá tràng và ruột non. Thể thực bào gây tổn thương biểu mô ruột, thoái hóa các lông nhú, phì đại các khe nhú, và xâm nhiễm mạnh tế bào ở lá chính (lamina propria). Ở những người bị giảm gamma globulin trong máu, nồng độ IgA tiết trong ruột thấp, giảm acid dịch vị và suy dinh dưỡng bệnh sẽ phát triển mạnh.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Nhiễm Giardia (nhiễm trùng ruột non do Giardia)</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Có nhiều nguyên nhân dẫn đến bệnh <strong>nhiễm khuẩn Giardia</strong>, một trong số đó là:</p> <ul> <li>Tiếp xúc với những người đang bị nhiễm bệnh;</li> <li>Ăn thức ăn sống hoặc chưa nấu chín, uống nước hoặc ăn thực phẩm bị nhiễm ký sinh trùng dẫn đến bệnh nhiễm Giardia;</li> <li>Quan hệ tình dục qua đường hậu môn một cách không an toàn.</li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Nhiễm Giardia (nhiễm trùng ruột non do Giardia)</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Hầu hết người nhiễm bệnh mang kén nhưng không có triệu chứng. Thời gian ủ bệnh từ 1-3 tuần, bệnh khởi phát từ từ hoặc cấp tính. Giai đoạn bệnh cấp tính thường diễn ra từ vài ngày đến vài tuần, tuy bệnh tự khỏi, nhưng bệnh nhân vẫn thải kén kéo dài. Ở một số bệnh nhân, bệnh có thể trở nên mạn tính và tiến triển trong nhiều năm.</p> <p>Các thể lâm sàng của bệnh do Giardia là tiêu chảy cấp tính, tiêu chảy mạn tính, và hội chứng giảm hấp thu. Cả hai thể bệnh cấp và mạn tính, tiêu chảy thường diễn ra từ nhẹ tới nặng. Bệnh nhân có thể có các triệu chứng: phân nát và nhiều, đi tiêu một lần/ngày; hoặc số lần đi ngoài nhiều hơn, phân lỏng hơn, có thể chứa nhầy nhưng thường không có máu và mủ; phân thường có bọt, nặng mùi, và nhờn; sụt cân và mệt mỏi; trẻ em thì chậm lớn và chậm phát triển; có khi thấy chán ăn, buồn nôn và nôn, cảm giác khó chịu và đau vùng thượng vị, ợ, đầy hơi và trướng bụng; ít gặp sốt nhẹ, và đau đầu, nổi mụn sẩn, đau khớp, và đau cơ...</p> <p>Hội chứng giảm hấp thu có thể phát triển trong giai đoạn cấp hoặc mạn, có thể dẫn đến sụt cân nặng và suy kiệt.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Nhiễm Giardia (nhiễm trùng ruột non do Giardia)</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Phần lớn lây bệnh dạng lẻ tẻ, do nhiễm thể kén trong nước hoặc thức ăn, qua tiếp xúc người lành với người bệnh, hoặc qua tiếp xúc tình dục hậu môn - miệng. Trong gia đình, nhà trẻ, bệnh viện, bếp ăn tập thể, dễ bị nhiễm bệnh nhiều lần.</p> <p>Các vụ dịch xảy ra do nguồn nước bị nhiễm ký sinh trùng. Nguồn bệnh là do người bệnh đào thải kén theo phân ra ngoài và người lành mang trùng. Bệnh lây lan rất dễ dàng qua đường tiêu hóa: kén trùng roi thìa theo thức ăn, nước uống, rau sống, bàn tay bẩn, đồ chơi trẻ em... xâm nhập cơ thể qua đường tiêu hóa. Vì thế mọi người đều có thể bị nhiễm bệnh.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Nhiễm Giardia (nhiễm trùng ruột non do Giardia)</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li>Độ tuổi: trẻ em thường có nguy cơ mắc bệnh cao hơn người lớn;</li> <li>Quan hệ tình dục: không sử dụng bao cao su khi quan hệ tình dục qua đường hậu môn cũng làm tăng nguy cơ bị nhiễm bệnh;</li> <li>Nơi ở: nơi&nbsp; đang ở bị nhiễm Giardia;</li> <li>Nguồn nước: nguồn nước dùng không đạt chất lượng và bị nhiễm Giardia.</li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Nhiễm Giardia (nhiễm trùng ruột non do Giardia)</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Tuyên truyền, giáo dục sức khoẻ: Thực hiện các biện pháp phòng chống chung như phòng chống các bệnh lây truyền theo đường tiêu hóa</p> <p>Vệ sinh phòng bệnh:</p> <ul> <li>Thực hiện rửa tay trước khi ăn, trước khi cho trẻ ăn, trước khi chế biến thức ăn, sau khi đi cầu hoặc sau khi dọn vệ sinh cho trẻ.</li> <li>Thực hiện ăn chín, uống sôi</li> <li>Cung cấp nước sạch, tránh làm nhiễm bẩn nguồn nước, tiến hành lọc các nguồn nước nhiễm phân người hoặc súc vật.</li> <li>Sử dụng hố xí, xử lí phân trẻ hợp vệ sinh.</li> </ul> <p>Quản lí người lành mang trùng: Định kỳ kiểm tra, xét nghiệm phân của người nhà, người tiếp xúc, người chế biến thực phẩm, thức ăn ở các nhà trẻ, nhà hàng nếu phát hiện có nang trùng hoặc ký sinh trùng thì tổ chức cách ly, điều trị ngay. Nếu cần cho chuyển nghề.</p> <p>Xử lý môi trường: Chú ý xử lý sát khuẩn, tẩy uế nguồn phân.</p> <p>Bệnh<strong> nhiễm Giardia </strong>nếu được điều trị, bệnh nhân khỏi bệnh hoàn toàn mà không bị di chứng gì. Trái lại không được điều trị, bệnh nhân có thể bị rối loạn hấp thu nặng và có thể dẫn đến tử vong vì các nguyên nhân khác.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Nhiễm Giardia (nhiễm trùng ruột non do Giardia)</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Soi phân, dịch hút tá tràng hoặc niêm mạc ruột non khi sinh thiết thấy nang trùng hoặc thể tư dưỡng của ký sinh trùng trong bệnh phẩm, cần tiến hành ít nhất 3 lần xét nghiệm trước khi kết luận âm tính.</p> <ul> <li>Xét nghiệm kháng nguyên trong phân bằng phương pháp ELISA tìm kháng thể IgG, IgM giúp chẩn đoán bệnh.</li> <li>Chụp X quang ruột non thấy bình thường ở những bệnh nhân bị bệnh nhẹ, nhưng ở những bệnh nhân có các triệu chứng nặng có thể cho thấy các dấu không đặc hiệu như kéo dài thời gian vận chuyển, biến đổi nhu động ruột, dày nếp niêm mạc, đứt đoạn baryte.</li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Nhiễm Giardia (nhiễm trùng ruột non do Giardia)</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Tất cả những bệnh nhân có triệu chứng cần phải được điều trị. Đồng thời cần cân nhắc điều trị cho những bệnh nhân không có triệu chứng, do những người này có thể truyền bệnh cho những người khác. Đối với các trường hợp nhiễm bệnh không triệu chứng, có thể chờ đợi vài tuần trước khi bắt đầu điều trị, để xem bệnh có thể tự khỏi mà không cần điều trị.</p> <p>Thuốc được khuyên dùng là: Tinidazol, Metronidazol, Quinacrin, hoặc Furazolidon.</p> <p>Sau điều trị, cần xét nghiệm lại phân, hai mẫu trở lên, cách nhau một tuần. Các loại thuốc này đôi khi có các tác dụng phụ gây khó chịu.</p> <p>&nbsp;</p> <p><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/chan-doan-va-dieu-tri-nhiem-trung-duong-ruot/">Chẩn đoán và điều trị nhiễm trùng đường ruột</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tieu-hoa-gan-mat/su-nguy-hiem-cua-viem-ruot-hoai-tu/?link_type=related_posts">Sự nguy hiểm của viêm ruột hoại tử</a></strong></li> <li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/chan-doan-hoi-chung-ruot-kich-thich/"><strong>Chẩn đoán hội chứng ruột kích thích</strong></a></li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/nhiem-giardia-nhiem-trung-ruot-non-do-giardia-4889/
Nhiễm Leptospira
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Nhiễm Leptospira</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 7018, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_13_57_00_639052.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_13_57_00_810594.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_13_57_01_251456.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_13_57_01_179476.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 7019, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_13_57_01_371628.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_13_57_01_454553.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_13_57_01_844548.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_13_57_01_791017.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 7020, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_13_57_01_936721.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_13_57_02_051844.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_13_57_02_433045.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_13_57_02_370615.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_13_57_00_810594.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_13_57_01_454553.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_13_57_02_051844.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_13_57_00_639052.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_13_57_01_371628.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_13_57_01_936721.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p><strong>Bệnh Leptospirosis</strong> hay bệnh xoắn khuẩn vàng da là bệnh do xoắn khuẩn Leptospira gây nên.&nbsp;</p> <p>Leptospira là xoắn khuẩn rất mảnh có đường kính 0,1-0,2 micromet, dài từ 5-25 micromet. Quan sát dưới kính hiển vi nền đen thấy vi khuẩn sống di động mạnh, vi khuẩn mảnh như sợi tóc, hai đầu cong như móc câu. Đây là loại xoắn khuẩn nuôi cấy được trong điều kiện hiếu khí. Thường nuôi trong môi trường lỏng có thêm huyết thanh động vật như thỏ, pH 7,2-7,5, nhiệt độ 28-30 độ C và giàu oxy. Leptospira mọc chậm và sau 6-10 ngày mới phát triển tốt, có thể làm vẩn đục môi trường như khói thuốc lá. Nói chung Leptospira có sức đề kháng yếu, song cao hơn các xoắn khuẩn khác, và chết nhanh trong môi trường acid. Leptospira có thể sống được tự do ở trong đất, trong nước ngọt và mặn, sống được hàng tháng, nhưng có ánh sáng mặt trời thì nhanh chết.</p> <p>Bệnh xoắn khuẩn vàng da là bệnh của động vật và truyền được sang người với các thể lâm sàng rất đa dạng từ nhiễm khuẩn thể ẩn, thể nhẹ không có vàng da hoặc không có biểu hiện viêm màng não, cho đến thể lâm sàng cấp tính điển hình như vàng da nặng còn gọi là hội chứng Weil có thể dẫn đến tử vong.</p> <p>Bệnh có 2 thời kỳ gọi là bệnh sốt 2 pha. Thời kỳ 1 là giai đoạn nhiễm xoắn khuẩn huyết cấp tính, tiếp theo là giai đoạn 2, giai đoạn miễn dịch xoắn khuẩn vàng da. Sự phân biệt giữa hai giai đoạn này thường không được rõ ràng và trong những trường hợp mắc bệnh nhẹ thì thường không có giai đoạn 2.</p> <p>Thể bệnh không vàng da khởi phát đột ngột, và thường nhầm với bệnh cúm như sốt cao, rét run, buồn nôn, nôn, đau đầu dữ dội, đau cơ, nhất là đau cơ vùng lưng, bụng, cơ bắp chân và đùi. Các biểu hiện ít gặp như nổi ban, đau họng, thậm chí sợ ánh sáng, tinh thần hỗn loạn, đau ngực, ho, có thể ho ra máu. Đa số người bệnh khỏi và không có triệu chứng trong khoảng 1 tuần, một số trường hợp xuất hiện giai đoạn 2 sau 1-3 ngày cùng với sự phát sinh kháng thể. Nhìn chung, triệu chứng trong giai đoạn 1 thường thay đổi như sốt có thể chỉ vài ngày nhưng cũng có thể kéo dài đến 1 tuần, đau cơ nhẹ hơn và ở giai đoạn 2 có thể dẫn tới viêm màng não vô khuẩn trong vài ngày.</p> <p>Thể bệnh nặng còn gọi là hội chứng Weil. Ngoài có biểu hiện ở thể bệnh không vàng da thì thể bệnh nặng còn gây ra vàng da, vàng mắt, nước tiểu thay đổi thành màu sẫm gần như nước vối và có xuất huyết. Thể bệnh này là do chủng<strong> xoắn khuẩn Leptospira</strong> icterohaemorrhagiae (xoắn khuẩn vàng da xuất huyết). Hội chứng Weil có biểu hiện như chảy máu cam, trên da có xuất hiện chấm xuất huyết, ban xuất huyết và các mảng xuất huyết. Ngoài ra còn gây ra xuất huyết dạ dày - ruột nặng, thậm chí là xuất huyết thượng thận hoặc xuất huyết dưới màng nhện nhưng rất hiếm gặp. Nếu không được điều trị tích cực thì tỷ lệ tử vong sẽ tăng, kể cả ở những trường hợp suy gan thận cấp, rối loạn mạch máu gây xuất huyết hoặc suy hô hấp, rối loạn nhịp tim do viêm cơ tim nhờ biện pháp chạy thận nhân tạo.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Nhiễm Leptospira</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Nguyên nhân dẫn tới bệnh xoắn khuẩn vàng da là do nhiễm Leptospira.</p> <p>&nbsp;Xoắn khuẩn vàng da có trong nước tiểu, mô và máu của súc vật hoặc động vật gặm nhấm, con người có thể nhiễm bệnh xoắn khuẩn vàng da khi tiếp xúc với các nguồn lây nhiễm này. Nguy cơ mắc bệnh khi tiếp xúc với đất ẩm ướt hoặc thảm thực vật bị ô nhiễm do nước tiểu của động vật bị nhiễm bệnh, đặc biệt là các loại như:</p> <ul> <li> <p>Gia súc, chó, các loài bò sát và lưỡng cư.</p> </li> <li> <p>Chuột và loài gặm nhấm khác, đó là những vật chủ quan trọng nhất của xoắn khuẩn Leptospira.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Nhiễm Leptospira</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p><strong>Bệnh Leptospirosi</strong>s diễn biến qua 2 thời kỳ:</p> <p>Thời kỳ 1: sốt cao đột ngột 39-40 độ C, sau thời gian ủ bệnh 1-2 tuần. Trong máu có nhiễm vi khuẩn. Sốt thường kéo dài từ 3-8 ngày. Kèm theo nôn mửa, tiêu chảy, đỏ mắt, đau nhức ở bắp thịt đặc biệt là vùng đùi, cơ bắp chân. Có thể có các triệu chứng ớn lạnh, phát ban, đau đầu.</p> <p>Thời kỳ 2: sốt trở lại do các cơ quan, nhất là gan và thận bị tổn thương gây ra hiện tượng vàng da, albumin niệu, có thể có hội chứng màng não do thần kinh trung ương bị tổn thương. Các mao mạch giãn, có thể xuất huyết và đau cơ. Xoắn khuẩn nằm lại thận và được đào thải theo nước tiểu ra ngoài. Ở giai đoạn này cơ thể đã hình thành kháng thể.</p> <p>Nhìn chung, ca lâm sàng có 3 thể chủ yếu là:&nbsp; viêm gan - viêm thận cấp, viêm màng não nước trong và sốt đơn thuần. Tiên lượng bệnh phụ thuộc vào tình trạng chảy máu, viêm gan- viêm thận cấp, biến chứng cơ tim và thần kinh.</p> <p>Các ca bệnh được xác định dựa vào hiệu giá kháng thể tăng gấp 4 lần hoặc tăng cao hơn trong các xét nghiệm huyết thanh kép (+) hay phân lập xoắn khuẩn vàng da (+).</p> <p>Tính cảm nhiễm và miễn dịch: Ở mọi người đều có tình cảm nhiễm với bệnh xoắn khuẩn vàng da nhưng các biểu hiện lâm sàng của bệnh lại không giống nhau, chủ yếu là tùy thuộc vào typ huyết thanh gây bệnh. Miễn dịch đặc hiệu typ được tạo ra sau khi mắc bệnh hoặc sau khi dùng vaccine dự phòng nhưng giữa các typ gây bệnh khác nhau lại không có miễn dịch chéo.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Nhiễm Leptospira</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Dây chuyền dịch tễ: nguồn lây là các súc vật mang Leptospira và nước tiểu của chúng. Ổ chứa thường xuyên là loài gặm nhấm như chuột, chúng luôn đào thảo Leptospira. Ổ chứa không thường xuyên là gia súc, trâu, bò, ngựa,...<br> Thời kỳ lây truyền: Leptospira được thải ra theo nước tiểu của súc vật khoảng 1 tháng. Tuy nhiên, sau khi mắc bệnh cấp tính ở người và súc vật Leptospira được đào thải trong nước tiểu nhiều tháng thậm chí là nhiều năm. Vì vậy súc vật là ổ chứa Leptospira có thể truyền bệnh suốt đời, nhất là các ổ chứa thiên nhiên.</p> <p>Đường lây</p> <p>Qua da bị sây sát, qua vết thương hoặc qua niêm mạc do tiếp xúc trực tiếp hay gián tiếp với nguồn lây. Ví dụ những người tiếp xúc trực tiếp với gia súc bị bệnh như bác sĩ thú y, công nhân chăn nuôi hoặc mổ gia súc,... Trong mùa mưa lũ, đặc biệt vùng lụt lội hoặc ở những người bơi lội trong ao hồ cũng có thể nhiễm Leptospira. Bệnh thường xảy ra ở mùa mưa.</p> <p>Nhưng có thể nhiễm khuẩn gián tiếp qua đất nước bị nhiễm Leptospira như bộ đội, công nhân lâm nghiệp, công nhân hầm mỏ,...</p> <p>Ở nước ta bệnh xoắn khuẩn vàng da lưu hành rộng rãi ở vùng nông thôn, thành thị, miền núi, ven biển, đồng bằng... hay gặp ở những người làm việc trong rừng và gần rừng như bộ đội (biên giới), công nhân địa chất, lâm nghiệp, hầm mỏ, công nhân chăn nuôi và nông dân. Ngày nay, bệnh xoắn khuẩn vàng da rất hiếm gặp ở người. Tuy nhiên bệnh vẫn xuất hiện tản phát, đặc biệt là trong mùa mưa, lụt lội,...</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Nhiễm Leptospira</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Bệnh xoắn khuẩn vàng da lưu hành rộng ở khắp mọi nơi, từ vùng nông thôn đến thành thị ở cả các nước phát triển, đang phát triển, chỉ trừ các vùng cực Bắc, cực Nam của Trái Đất nơi có khí hậu khắc nghiệt. Hơn nữa bệnh nhiễm Leptospira cũng là một bệnh mang tính nghề nghiệp, vì vậy đối tượng có nguy cơ nhiễm Leptospira như:</p> <ul> <li> <p>Nông dân</p> </li> <li> <p>Ngư nghiệp</p> </li> <li> <p>Công nhân lâm nghiệp, vệ sinh, hầm mỏ, chăn nuôi,...</p> </li> <li> <p>Bộ đội</p> </li> <li> <p>Bác sĩ thú y</p> </li> </ul> <p>Ở những nơi vệ sinh yếu kém, môi trường lao động không đảm bảo, không được trang bị bảo hộ vệ sinh lao động đầy đủ.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Nhiễm Leptospira</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Phòng bệnh không đặc hiệu:</p> <p>Bằng cách cắt đứt dây chuyền dịch tễ như diệt chuột, phòng bệnh cho gia súc nhưng chủ yếu là phòng hộ lao động cho những đối tượng phải tiếp xúc với nguồn lây.&nbsp;</p> <p>Tuyên truyền giáo dục sức khỏe cho người dân, cung cấp những thông tin cần thiết, đặc biệt là ở những nơi có dịch bệnh lưu hành, nơi có những ổ dịch và môi trường lao động có nguy cơ nhiễm Leptospira.</p> <p>Vệ sinh phòng bệnh ở các chuồng trại chăn nuôi súc vật,... thường xuyên tẩy ếu, khử trùng và cọ rửa sạch sẽ.</p> <p>Kiểm tra thường xuyên định kỳ tại các cơ sở chăn nuôi súc vật, bể bơi,... quần thể chuột để có biệt pháp phòng chống chuột kịp thời.</p> <p>Nói chung phòng bệnh không đặc hiệu còn nhiều khó khăn.</p> <p>Phòng bệnh đặc hiệu bằng cách tiêm vaccine. Vaccine phòng bệnh nhiễm Leptospira là vaccine chết, song chỉ cho các đối tượng phải tiếp xúc với nguồn lây.</p> <p>Những trường hợp mắc bệnh hoặc nghi ngờ phải được nhập viện để cách ly, theo dõi điều trị kịp thời và phòng chống các biến chứng. Tránh tiếp xúc với máu và các dịch tiết của người bệnh, đặc biệt là nước tiểu.</p> <p>&nbsp;</p> <p>Đối với những người đã tiếp xúc với súc vật bị nhiễm Leptospira và tiếp xúc các nguồn nước bị ô nhiễm cần phải được theo dõi nhiệt độ để phát hiện bệnh sớm.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Nhiễm Leptospira</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Tùy theo từng thời kỳ của bệnh mà có cách lấy bệnh phẩm và chẩn đoán thích hợp&nbsp;</p> <p>Thời kỳ 1: lấy máu lúc bệnh nhân sốt cao, đem nuôi cấy và/ hoặc tiêm truyền vào chuột lang, sau đó xác định và định loại vi khuẩn.</p> <p>Thời kỳ 2:&nbsp;</p> <ul> <li> <p>Có thể lấy nước tiểu bệnh nhân, ly tâm, tiêm vào phúc mạc chuột lang non, sau đó lấy máu tim chuột nuôi cấy tìm vi khuẩn.&nbsp;</p> </li> <li> <p>Lấy máu bệnh nhân tìm kháng thể bằng phản ứng ngưng kết “tan” Martin-Pettit. Kháng nguyên là Leptospira sống (12 týp huyết thanh hay gặp ở Việt Nam). Huyết thanh bệnh nhân được pha loãng ở nhiều nồng độ. Nơi có tỷ lệ kháng nguyên - kháng thể thích hợp nhất sẽ có hiện tượng “ngưng kết sao” - phản ứng (+). Vì Leptospira có nhiều kháng nguyên trùng chéo nên hiệu giá kháng thể lần đầu phải cao hơn 1/800 mới nghi ngờ, nên làm phản ứng 2 lần để xác định động lực kháng thể (ít nhất là gấp hai lần).</p> </li> </ul> <p>Trong thực tế, chẩn đoán Leptospirosis bằng phản ứng huyết thanh hay được áp dụng hơn, vì phương pháp nuôi cấy tìm vi khuẩn rất phức tạp, khó thực hiện.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Nhiễm Leptospira</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p><strong>Điều trị bệnh nhiễm Leptospira</strong> bằng cách dùng kháng sinh penicillin, tetracyclin, hiệu quả điều trị cao nếu dùng kháng sinh sớm, ngay từ những ngày đầu của bệnh. Điều trị triệu chứng cũng đóng vai trò quan trọng.&nbsp;</p> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/nhiem-leptospira-4898/
Ngón chân hình búa
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Ngón chân hình búa</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 6973, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_13_52_04_480133.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_13_52_04_648092.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_13_52_05_029044.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_13_52_04_953599.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6974, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_13_52_05_397715.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_13_52_05_762735.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_13_52_06_383834.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_13_52_06_337850.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6975, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_13_52_06_564129.png&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_13_52_06_725102.png&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_13_52_07_601294.png&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_13_52_07_510698.png&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6976, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_13_52_07_663094.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_13_52_07_733959.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_13_52_08_035747.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_13_52_08_001998.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_13_52_04_648092.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_13_52_05_762735.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_13_52_06_725102.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_13_52_07_733959.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_13_52_04_480133.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_13_52_05_397715.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_13_52_06_564129.png);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_13_52_07_663094.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p><strong>Ngón chân hình búa</strong> và ngón chân uốn cong là những dị tật ở bàn chân xảy ra do sự mất cân bằng giữa cơ, gân hoặc dây chằng (những bộ phận giữ ngón chân thẳng). Loại giày bạn đi, cấu trúc bàn chân, chấn thương và một số tình trạng bệnh tật có thể góp phần gây ra những dị tật này.</p> <p>Ngón chân hình búa là sự uốn cong bất thường ở phần giữa của một ngón chân. Ngón chân uốn cong ảnh hưởng đến khớp gần móng chân nhất. Ngón chân hình búa và ngón chân uốn cong thường xuất hiện ở ngón thứ hai, ba và bốn.</p> <p>Có thể giảm đau và áp lực lên ngón chân hình búa và ngón chân uốn cong bằng cách thay đổi giày dép và đeo miếng đệm trong giày. Nếu ngón chân hình búa và ngón chân uốn cong nghiêm trọng, bạn có thể cần xử lý bằng phẫu thuật.</p> <p>Teo cơ do tổn thương thần kinh vận động ở người đái tháo đường, dẫn đến biến dạng bàn chân do mất cân bằng giữa hệ thống cơ gấp và cơ duỗi, làm biến dạng các ngón chân, như ngón chân hình búa chẳng hạn. Từ những biến dạng này sẽ tạo ra những vùng chịu trọng lực đặc biệt, hậu quả cuối cùng là loét và hoại tử. Một bệnh lý điển hình của biến dạng bàn chân là “bàn chân Charcot”.</p> <p>Đây là sự phối hợp điển hình của bệnh lý thần kinh – khớp. Bàn chân Charcot thường sưng nề, nóng đỏ, mạch nhảy mạnh và tĩnh mạch nổi. Người bệnh nhiều khi có chấn thương nhẹ trước đó một vài tuần. Thường khi chẩn đoán phải phân biệt bàn chân Charcot Charcot với viêm mô tế bào bàn chân ở người đái tháo đường. Do đó, tốt nhất bạn nên đi khám để tránh hậu quả đáng tiếc.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Ngón chân hình búa</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Các cơ của mỗi ngón chân làm việc theo cặp. Khi các cơ ngón chân bị mất thăng bằng, ngón chân hình búa có thể hình thành. Mất cân bằng cơ bắp đặt rất nhiều áp lực lên gân và khớp của ngón chân. Áp lực này buộc ngón chân biến dạng hình đầu búa.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Ngón chân hình búa</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p><strong>Ngón chân hình búa</strong> khiến bạn rất khó chịu khi đi bộ. Nó cũng có thể làm bạn đau khi cố gắng duỗi hoặc di chuyển ngón chân bị ảnh hưởng hoặc những ngón xung quanh nó. Các triệu chứng của ngón chân hình búa có thể nhẹ hoặc nặng.</p> <p>Các triệu chứng nhẹ của ngón chân hình búa là:</p> <ul> <li>Một ngón chân cong gập xuống</li> <li>Vết sần hoặc cục chai</li> <li>Khó đi bộ</li> <li>Không thể cong ngón chân hoặc ngọ nguậy ngón chân</li> <li>Ngón chân giống như móng vuốt</li> </ul> <p>Các triệu chứng nặng: Khi có các triệu chứng tăng lên làm ảnh hưởng đến sức khỏe, đến công việc và hoạt động hãy đi đến các cơ sở y tế để được khám và tư vấn.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Ngón chân hình búa</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Ngón chân hình búa cực kỳ phổ biến, thường ảnh hưởng đến nữ nhiều hơn nam. Nó có thể ảnh hưởng đến bệnh nhân ở mọi lứa tuổi. Chứng này có thể quản lý bằng cách giảm các yếu tố nguy cơ.</p> <p>Có nhiều yếu tố nguy cơ mắc ngón chân hình búa như:</p> <ul> <li>Gen: có thể thừa hưởng xu hướng phát triển ngón chân hình búa vì bàn chân của bạn phần nào không ổn định – bàn chân phẳng hoặc có vòm cao.</li> <li>Viêm khớp.</li> <li>Chấn thương ngón chân: giày dép không phù hợp là thủ phạm chính. Nếu giày quá chật, quá ngắn hoặc quá nhọn, chúng sẽ làm mất sự cân bằng của các ngón chân. Giày cao gót, nhọn, đặt áp lực đặc biệt nghiêm trọng lên các ngón chân.</li> <li>Lão hóa.</li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Ngón chân hình búa</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Lối sống và các biện pháp khắc phục tại nhà sau có thể giúp đối phó với <strong>ngón chân hình búa</strong>:</p> <ul> <li>Mang giày thích hợp có thể làm giảm đau chân. Giày gót thấp với mũi giày sâu và chất liệu bao quanh các ngón chân mềm dẻo. Hãy chắc chắn có một khoảng không khoảng 0,5-1cm giữa ngón chân dài nhất và mũi giày. Điều này giúp các ngón chân có đủ không gian để giảm bớt áp lực và đau đớn.</li> <li>Tránh các sản phẩm loại bỏ vết sần và chai không cần toa, nhiều loại trong số này có chứa axit có thể gây kích ứng da nghiêm trọng. Nó cũng rất nguy hiểm khi thử cạo hoặc cắt vết sần khó thấy ở ngón chân. Vết thương ở ngón chân có thể dễ bị nhiễm trùng và nhiễm trùng ở bàn chân thường khó điều trị, đặc biệt nếu bị tiểu đường hoặc hệ tuần hoàn kém.</li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Ngón chân hình búa</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Bác sĩ thường có thể chẩn đoán ngón chân hình búa trong khi khám thực thể. Chẩn đoán hình ảnh như chụp X-quang, có thể cần thiết nếu bị chấn thương xương, cơ hoặc dây chằng ở ngón chân.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Ngón chân hình búa</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p><strong>Điều trị ngón chân hình búa nhẹ</strong></p> <p>Có thể chỉnh sửa ngón chân hình búa mức độ nhẹ bằng cách mang giày phù hợp. Nếu vòm bàn chân cao gây ra tình trạng này, mang miếng lót ngón chân hoặc lót trong giày có thể hữu ích. Những miếng đệm này hoạt động bằng cách dịch chuyển vị trí ngón chân, giảm đau và chỉnh sửa hình dạng của ngón chân.</p> <p>Sử dụng miếng đệm, miếng dán hoặc thuốc không kê toa (OTC) để điều trị vết sần và cục chai. Tuy nhiên, nếu các phương pháp này gây đau đớn hoặc làm cho các ngón chân bị biến dạng, bác sĩ có thể lựa chọn phẫu thuật.</p> <p>Không tự phá bất kỳ mụn nước nào trên ngón chân. Phá mụn phồng rộp có thể gây đau và nhiễm trùng. Sử dụng các loại kem không cần toa và miếng đệm để giảm đau và giữ cho mụn không bị cọ xát bên trong giày.</p> <p>Nhẹ nhàng kéo giãn ngón chân cũng có thể giúp giảm đau và đặt lại vị trí các ngón chân bị ảnh hưởng.</p> <p><strong>Điều trị ngón chân hình búa nặng</strong></p> <p>Nếu không thể uốn cong ngón chân, phẫu thuật là lựa chọn duy nhất để phục hồi chuyển động. Phẫu thuật có thể đặt lại vị trí của ngón chân, loại bỏ xương bị biến dạng hoặc bị thương và điều chỉnh lại gân. Phẫu thuật thường được thực hiện trên cơ sở ngoại trú, vì vậy bạn có thể về nhà cùng ngày phẫu thuật.</p> <p>&nbsp;</p> <p><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/ban-chan-phang-4680/">Bàn chân phẳng</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/khoeo-chan-bam-sinh-3103/">Khoèo chân bẩm sinh</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/ban-chan-193/">Cấu tạo, cách hoạt động của bàn chân</a></strong></li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/ngon-chan-hinh-bua-4886/
Ngừng thở khi ngủ
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Ngừng thở khi ngủ</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 6977, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_14_17_37_362473.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_14_17_37_511857.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_14_17_37_942066.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_14_17_37_871303.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6978, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_14_17_38_015921.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_14_17_38_104551.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_14_17_38_505578.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_14_17_38_467164.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6979, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_14_17_38_585761.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_14_17_38_670966.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_14_17_38_992850.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_14_17_38_962194.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_14_17_37_511857.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_14_17_38_104551.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_14_17_38_670966.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_14_17_37_362473.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_14_17_38_015921.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_14_17_38_585761.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p><strong>Hội chứng ngưng thở khi ngủ</strong> là một bệnh lý thường gặp hiện nay, có khả năng gây nguy hiểm và cả những biến chứng tử vong. Tuy nhiên, hội chứng này lại thường không được chẩn đoán, hầu hết bệnh nhân đều không biết mình đang bệnh vì hiện tượng ngưng thở chỉ xảy ra trong lúc ngủ.</p> <p><strong>Ngưng thở khi ngủ</strong> là một loại rối loạn giấc ngủ mà người bệnh có những cơn ngưng thở hoàn toàn trong ít nhất 10 lần trong giấc ngủ và lập đi lập lại nhiều lần trong đêm.</p> <p>Chứng ngưng thở khi ngủ được chia làm ba loại, đó là: ngưng thở tắc nghẽn (OSA), ngưng thở trung ương (CSA) và ngưng thở hỗn hợp (MSA). Ngưng thở tắc nghẽn là tình trạng hay gặp nhất, ảnh hưởng đến khoảng 4% nam giới và 2% nữ giới. Tuy nhiên, người ta tin rằng chỉ khoảng 10% số bệnh nhân bị chứng ngưng thở tắc nghẽn đi khám để được điều trị trong khi hầu hết người bệnh không được thăm khám và chẩn đoán.</p> <p>Chứng ngưng thở tắc nghẽn là các cơn tắc nghẽn đường hô hấp trên toàn phần hoặc một phần khi ngủ, lặp đi lặp lại. Trong khi ngủ, phần cơ họng được nghỉ ngơi, lưỡi và các mô mềm ở hầu họng giãn ra và gây nghẽn đường thở một phần hoặc hoàn toàn. Khi ngưng thở, không khí qua vùng nghẽn bị hạn chế, làm giảm nồng độ oxy trong máu. Sự thiếu hụt oxy phát ra tín hiệu đánh thức một phần não để chỉ huy cơ thể thở. Vì cơ hoành và cơ ngực cần phải làm việc nhiều hơn để ép không khí qua vùng hẹp, hơi thở thường là thở gấp, khịt mũi hoặc ngáy. Một khi hơi thở trở về bình thường thì não quay lại trạng thái ngủ và quy trình này lại bắt đầu. Cứ như vậy quy trình này có thể xảy ra vài lần hoặc hàng trăm lần trong một đêm tùy thuộc vào mức độ nặng của bệnh.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Ngừng thở khi ngủ</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Trong ngưng thở khi ngủ do tắc nghẽn, ngưng thở xảy ra do đường hô hấp trên bị tắc nghẽn một phần hay hoàn toàn trong khi ngủ (do lưỡi, các mô ở thành sau họng quá to hay bất thường về xương hàm). Ngưng thở khi ngủ do nguyên nhân trung ương là khi não không gửi được những tín hiệu thích hợp để điều khiển cơ hô hấp, trong những trường hợp người bệnh bị tổn thương não.</p> <ul> <li>Béo phì.</li> <li>Phì đại VA, amidan hoặc lưỡi</li> <li>Các vấn đề về xoang.</li> </ul> <p>Hội chứng ngưng thở trung ương thường do các bệnh lý sẵn có từ trước gây ra, dẫn đến sự mất cân bằng tại trung tâm điều khiển hô hấp của não trong lúc ngủ như suy tim hay bệnh lý về thần kinh.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Ngừng thở khi ngủ</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Đối tượng có các triệu chứng nghi ngờ hội chứng ngừng thở khi ngủ:</p> <ul> <li>Ngủ ngáy kèm theo ngừng thở, ngạt thở</li> <li>Buồn ngủ nhiều ban ngày</li> <li>Thức giấc nhiều lần trong đêm</li> <li>Đi tiểu nhiều lần trong đêm</li> <li>Đau đầu buổi sáng</li> <li>Giảm trí nhớ, giảm độ tập trung</li> <li>Thừa cân, béo phì, bất thường vùng hàm mặt.</li> <li>Tăng huyết áp kháng trị</li> </ul> <p>Những dấu hiệu về hội chứng ngưng thở lúc ngủ, người bệnh nên đến các chuyên khoa hô hấp khám ngay để được điều trị sớm nhất có thể. Các chuyên gia cảnh báo nếu không được chẩn đoán và điều trị sớm hội chứng ngưng thở lúc ngủ sẽ góp phần gây ra những biến chứng nguy hiểm như: tai biến mạch máu não, cơn đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, tai nạn giao thông, tai nạn lao động, giảm trí nhớ, mất tập trung, đột tử trong đêm.</p> <p>Hội chứng ngưng thở khi ngủ ở trẻ em có thể gây ra tình trạng hiếu động thái quá, hay gây gổ, giảm thành tích học tập, tiểu dầm.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Ngừng thở khi ngủ</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Ngưng thở khi ngủ có thể xảy ra ở mọi lứa tuổi, nhưng thường gặp nhất là ở tuổi trung niên, tăng dần theo tuổi, nam nhiều hơn nữ.</p> <p>Những người có nguy cơ cao bị ngưng thở khi ngủ nếu có: béo phì (nguy cơ bị ngưng thở khi ngủ gấp 3 lần người bình thường); bất thường về cấu trúc đường hô hấp trên (phì đại amidan, hàm nhỏ, hàm ra sau, lưỡi quá to, tắc mũi…); nghiện rượu, sử dụng thuốc an thần, chất gây nghiện; trong gia đình có người bị ngưng thở khi ngủ; đang mắc các bệnh như đái tháo đường, tăng huyết áp, nhược giáp, suy tim, bệnh mạch máu não.</p> <p>Người bị ngưng thở khi ngủ có nhiều khả năng bị mắc các bệnh lý như: tăng huyết áp, rối loạn nhịp tim, suy tim; mắc bệnh lý mạch máu não, tăng hồng cầu trong máu, thậm chí tử vong. Ngoài ra việc ngủ ngày quá mức cũng có thể dẫn đến tai nạn lao động, tai nạn giao thông, giảm chất lượng cuộc sống.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Ngừng thở khi ngủ</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Để phòng ngừa hội chứng ngưng thở khi ngủ, những trường thừa cân béo phì thì việc giảm cân không chỉ quan trọng với hội chứng ngưng thở khi ngủ mà còn với các bệnh lý khác như rối loạn chuyển hóa, mỡ máu, huyết áp... Còn những trường hợp có kèm theo bất thường về giải phẫu như bất thường hàm mặt, lưỡi gà rủ quá thấp cần có can thiệp về chuyên khoa.</p> <p>Thay đổi lối sống có thể làm nhẹ bớt triệu chứng ngưng thở khi ngủ: giảm cân nặng (giảm cân rất quan trọng vì có thể giảm độ nặng hoặc có thể chữa được ngưng thở khi ngủ); tránh uống rượu; ngưng các thuốc an thần và chất gây nghiện; ngưng thuốc lá; thay đổi tư thế ngủ (quay đầu giường lên cao 10cm, tránh nằm gối cao; một số bệnh nhân bị ngưng thở khi ngủ nhẹ hay ngáy to có thể ít bị vấn đề về hô hấp khi nằm nghiêng).</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Ngừng thở khi ngủ</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Nếu có vấn đề về giấc ngủ, khuyến nghị nên đi khám và tư vấn với bác sĩ chuyên khoa Hô hấp. Bác sĩ điều trị có thể tiến hành thăm dò sâu hơn về giấc ngủ để chẩn đoán, được gọi là: đo đa ký giấc ngủ. Thử nghiệm này sẽ xác nhận có bị hội chứng ngưng thở khi ngủ hay không và bạn đang bị loại nào. Bác sĩ cũng có thể thực hiện thêm các thử nghiệm khác để tìm xem bạn có đang bị bệnh lý nào khác mà mình không biết như suy tim, bệnh hô hấp mãn tính, bệnh về thần kinh hoặc bệnh về hooc môn.</p> <ul> <li>Khám lâm sàng Hô hấp</li> <li>Khám lâm sàng Tai Mũi Họng</li> <li>Điện tim thường</li> <li>Ghi đa ký hô hấp , tiến hành bởi một chuyên gia về giấc ngủ ở nhà hay bệnh viện, cho phép xác định chỉ số ngừng thở thở yếu (IAH):<br> IAH &gt;= 30 Ghi đa ký giấc ngủ đủ để chẩn đoán<br> IAH &lt; 30 Ghi đa ký giấc ngủ cần thiết</li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Ngừng thở khi ngủ</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Cách chữa trị chứng ngưng thở khi ngủ có nhiều phương pháp điều trị và sẽ được chỉ định tùy theo tình trạng y tế của từng. Bác sĩ của bạn có thể cần phải hội chẩn với bác sĩ chuyên khoa khác như chuyên khoa Tai Mũi Họng, Tim mạch, y tá và kỹ thuật viên. Kế hoạch điều trị cho bạn có thể phối hợp các phương pháp điều trị dưới đây:</p> <ul> <li>Liệu pháp áp lực đường thở dương liên tục.</li> <li>Đeo nẹp hàm.</li> <li>Phẫu thuật.</li> <li>Giảm cân.</li> <li>Thay đổi lối sống.&nbsp;</li> </ul> <p><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li><a href="http://vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/chuyen-gia-hang-dau-cua-phap-canh-bao-ve-hoi-chung-ngung-tho-khi-ngu/?fbclid=IwAR3Uc95ndPxSUf40wum-bXWROBA2ki2Y8y4x1INl-driaRQjFxuVXy3rRbg"><strong>Chuyên gia hàng đầu của Pháp cảnh báo về hội chứng ngưng thở khi ngủ</strong></a></li> <li><a href="http://vinmec.com/vi/goi-dich-vu/cac-goi-dich-vu-khac/goi-sang-loc-hoi-chung-ngung-tho-khi-ngu/"><strong>Gói sàng lọc hội chứng ngưng thở khi ngủ</strong></a></li> <li><a href="http://vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cach-dieu-tri-ngu-ngay/"><strong>Cách điều trị ngủ ngáy</strong></a></li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/ngung-tho-khi-ngu-4887/
Nhiễm nấm Histoplasma (vi nấm histoplasma)
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Nhiễm nấm Histoplasma (vi nấm histoplasma)</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 7141, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_11_03_46_730311.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_11_03_46_865244.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_11_03_47_244103.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_11_03_47_170494.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 7142, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_11_03_47_325080.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_11_03_47_423686.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_11_03_47_787776.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_11_03_47_678698.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 7143, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_11_03_47_894065.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_11_03_47_997679.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_11_03_48_403437.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_11_03_48_363779.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 7144, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_11_03_48_588622.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_11_03_48_746125.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_11_03_49_175160.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_11_03_49_136524.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_11_03_46_865244.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_11_03_47_423686.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_11_03_47_997679.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_11_03_48_746125.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_11_03_46_730311.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_11_03_47_325080.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_11_03_47_894065.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_11_03_48_588622.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p><strong>Nhiễm nấm Histoplasma</strong> (Histoplasmosis) là một bệnh lý xảy ra khi người bệnh nhiễm vi nấm Histoplasma capsulatum. Vi nấm Histoplasma capsulatum thường xâm nhập qua đường hô hấp và ký sinh trong hệ thống tế bào võng nội mô. Ở người khỏe mạnh, vi nấm thường chỉ gây nhiễm trùng phổi nhẹ, người bệnh không có triệu chứng hoặc các triệu chứng thoáng qua. Tuy nhiên, ở những người có hệ miễn dịch suy yếu, người già và trẻ em, nấm có thể lan tràn đến nhiều cơ quan như hệ bạch huyết, hệ thần kinh, tim, phổi,… gây các tổn thương nghiêm trọng, đe dọa tính mạng người bệnh.</p> <p>Nấm Histoplasma capsulatum gồm hai chủng là Histoplasma capsulatum var.capsulatum và Histoplasma capsulatum var.duboisii. Nấm Histoplasma capsulatum var.capsulatum sống hoại sinh trong đất, đặc biệt là đất có lẫn phân chim, phân dơi, đất ở chuồng gà, ở nơi trú đậu của các loài chim cư trú, hang dơi,…Nấm thường xuất hiện trên bề mặt, ít khi tìm thấy ở lớp đất dưới 25cm. nấm Histoplasma capsulatum var.capsulatum là nguyên nhân gây bệnh thường gặp, chúng gây bệnh ở khắp nơi trên thế giới. Trong khi đó, nơi cư trú của nấm Histoplasma capsulatum var.duboisii chưa được xác định rõ, một số nghiên cứu cho rằng chúng cũng sống hoại sinh trong đất. Các bệnh do nấm Histoplasma capsulatum var.duboisii gây ra thường chỉ xuất hiện ở Châu Phi. Ở dạng men, nấm Histoplasma capsulatum var.capsulatum có đường kính từ 2-4 µm, nấm Histoplasma capsulatum var.duboisii có đường kính lớn hơn từ 7-15 µm.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Nhiễm nấm Histoplasma (vi nấm histoplasma)</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Do người bệnh hít thở không khí chứa vi nấm Histoplasma vào phổi hoặc vi nấm xâm nhiễm vào các vết thương hở trên da.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Nhiễm nấm Histoplasma (vi nấm histoplasma)</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ol> <li> <p>Bệnh nhân nhiễm nấm Histoplasma capsulatum var.capsulatum:</p> </li> </ol> <p>Khoảng 95% các bệnh nhân nhiễm nấm Histoplasma capsulatum var.capsulatum không có triệu chứng hoặc các triệu chứng thường nhẹ, thoáng qua, ở số ít bệnh nhân còn lại vi nấm Histoplasma sẽ gây nhiễm trùng phổi gây viêm phổi cấp tính, viêm phổi mãn tính, tổn thương ở mắt, ở da- niêm mạc hoặc thể nhiễm nấm lan tỏa ở nhiều cơ quan.</p> <ul> <li> <p>Viêm phổi cấp tính: phần lớn không có triệu chứng, một số trường hợp có sốt, ho, có đờm, đau xương ức, đau đầu, mệt mỏi. Chụp phim X-quang có thể thấy xuất hiện các hạch rốn phổi ở một hoặc hai bên phổi đồng thời có các nốt trắng rải rác hai bên lá phổi.</p> </li> <li> <p>Viêm phổi mãn tính: bệnh nhân thường ho có đờm, ho ra máu, sốt, mệt mỏi, giảm cân, có thể xuất hiện các triệu chứng của khí phế thủng và viêm phế quản mạn tính như ho vào buổi sáng, khó thở khi gắng sức, giảm chức năng thông khí phổi,…</p> </li> <li> <p>Nhiễm Histoplasma ở mắt: khi vi nấm Histoplasma đi chuyển từ phổi lên mắt sẽ gây ra hội chứng được gọi là Histoplasmosis mắt. Đây là một nguyên nhân gây mất thị lực phổ biến ở người từ 20-40 tuổi ở Hoa Kỳ. Thời gian đầu bị nhiễm nấm, bệnh thường không có triệu chứng nhưng theo thời gian, người bệnh sẽ có những thay đổi về thị lực như xuất hiện những đường lượn sóng, những điểm mù,…</p> </li> <li> <p>Tổn thương da- niêm mạc: trên da xuất hiện các vết loét có vảy tiết kèm theo sưng hạch, thường không đau, không ngứa, các tổn thương khu trú tại chỗ và có thể tự khỏi. Trên niêm mạc môi miệng, thanh quản, vùng sinh dục xuất hiện các thương tổn dạng lá u hạt hay các vết lớt.</p> </li> <li> <p>Thể nhiễm nấm lan tỏa: đây là một tình trạng bệnh hiếm gặp, tiên lượng nặng, gây tổn thương nhiều cơ quan và dễ dẫn đến tử vong. Các đối tượng thường mắc bệnh là người bị suy giảm miễn dịch, người cao tuổi, trẻ nhỏ. Bệnh nhân sẽ sốt, mệt mỏi, tổn thương xuất hiện ở phổi, gan, lá lách, các hạch bạch huyết, da, niêm mạc, màng não, màng trong tim, hệ tiêu hóa,…</p> </li> </ul> <ol start="2"> <li> <p>Bệnh nhân nhiễm nấm Histoplasma var.duboisii:</p> </li> </ol> <p>Người bệnh thường bị tổn thương da, niêm mạc, xương, hạch bạch huyết, ít khi gặp thể nhiễm nấm lan tỏa. Các thương tổn gây ra do nấm không thể tự khỏi mà phải cần điều trị.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Nhiễm nấm Histoplasma (vi nấm histoplasma)</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>​​​</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Nhiễm nấm Histoplasma (vi nấm histoplasma)</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li>&nbsp;Do nấm phát triển mạnh ở những khu vực đất ẩm ướt, tối tăm, đất ở các chuồng trại nuôi gia cầm, đất ở những tòa nhà cũ, các hang động nên những đối tượng thường xuyên làm việc, tiếp xúc với những môi trường trên sẽ có nguy cơ cao mắc bệnh. Các đối tượng đó là:</li> <li> <p>Người nông dân, người chăn gia cầm, người làm việc trong các khu chăn nuôi gà, người làm vườn.</p> </li> <li> <p>Công nhân xây dựng, người tham gia phá dỡ các tòa nhà cũ, nhà địa chất học,nhà khảo cổ học, nhà thám hiểm hang động.</p> </li> </ul> <ul> <li> <p>Những người bị có hệ miễn dịch bị suy giảm như:</p> </li> </ul> <ul> <li> <p>Người bệnh HIV/AIDS, người bệnh ung thư đã được điều trị bằng hóa trị, người dùng các thuốc ức chế miễn dịch trong điều trị viêm khớp dạng thấp.</p> </li> <li> <p>Người dùng corticoid dài ngày, người dùng các thuốc chống đào thải sau ghép tạng</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Nhiễm nấm Histoplasma (vi nấm histoplasma)</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Thực hiện các thói quen sau đây có thể giúp hạn chế nguy cơ nhiễm nấm Histoplasma:</p> <ul> <li> <p>Tránh tiếp xúc với các khu vực đất đai có nguy cơ chứa vi nấm Histoplasma, nếu như đặc thù công việc bắt buộc phải tiếp xúc thì phải sử dụng găng tay, khẩu trang, quần áo bảo hộ.</p> </li> <li> <p>Ngưng hút thuốc lá vì thuốc lá làm tăng nguy cơ lắng đọng các bào tử nấm.</p> </li> <li> <p>Thực hiện lối sống lành mạnh, dinh dưỡng tốt, tập thể dục thể thao để nâng cao thể lực để nâng cao sức đề kháng cơ thể.</p> </li> <li> <p>Khám sức khỏe theo định kỳ, sử dụng các thuốc theo đúng hướng dẫn của bác sĩ, không được ngưng thuốc đặc biệt là các thuốc kháng sinh, kháng nấm kể cả khi các triệu chứng đã cải thiện. Hỏi bác sĩ về các tác dụng phụ của thuốc có thể gặp.</p> </li> <li> <p>Chích ngừa vắc xin cúm hàng năm.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Nhiễm nấm Histoplasma (vi nấm histoplasma)</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Các bác sĩ sẽ chuẩn đoán dựa vào tiền sử bệnh, thăm khám lâm sàng, cho bệnh nhân chụp X-quang và thực hiện các xét nghiệm máu cơ bản. Đồng thời chỉ định lấy các mẫu bệnh phẩm như: nước tiểu, máu, đờm, mẫu mô ở khu vực thương tổn da, dịch rửa phế quãn, dịch não tủy, dịch màng phổi, mô sinh thiết,… của người bệnh để thực hiện các xét nghiệm sau:</p> <ul> <li> <p>Soi mẫu bệnh phẩm dưới kính hiển vi, trước khi soi bệnh phẩm thường được nhuộm giemsa. Hình ảnh vi nấm Histoplasma là các nấm có hình ovale đứng tập trung trong tế bào tế bào bạch cầu, tuy nhiên nấm cũng có thể xuất hiện ở ngoài tế bào.</p> </li> <li> <p>Nuôi cấy mẫu bệnh phẩm ở 370C, nếu mẫu bệnh phẩm có vi nấm Histoplasma sau thời gian nuôi cấy sẽ xuất hiện các khuẩn lạc dạng kem, soi dưới kính hình vi sẽ thấy các tế bào nấm men, dựa vào kích thước có thể phân biệt var.duboisii và var.capsulatum.</p> </li> <li> <p>Phương pháp giải phẫu bệnh bằng mô sinh thiết, mẫu bệnh phẩm được nhuộm bằng các thuốc nhuộm như&nbsp; Periodic acid Schiff ( PAS), Grocott’s methenamine silver (GMS) hoặc Gram. Phương pháp này có thể thấy hình ảnh tế bào nấm trong đại thực vào và tế bào khổng lồ.</p> </li> <li> <p>Các phương pháp khác có thể được thực hiện là: phương pháp chuẩn đoán huyết thanh bằng sử dụng test da, phương pháp gây nhiễm độc động vật,…</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Nhiễm nấm Histoplasma (vi nấm histoplasma)</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Nếu nhiễm nấm nhẹ ở những người khỏe mạnh, bệnh có thể tự khỏi mà không cần điều trị. Tuy nhiên trong đa số các trường hợp, bệnh nhân cần được điều trị bằng các thuốc kháng nấm dạng uống hoặc dạng tiêm.</p> <p><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/khi-nao-tre-bi-viem-phoi-can-nhap-vien/"><strong>Khi nào trẻ bị viêm phổi cần nhập viện?</strong></a></li> <li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/viem-phoi-o-tre-so-sinh-co-nguy-hiem-khong/"><strong>Viêm phổi ở trẻ sơ sinh có nguy hiểm không?</strong></a></li> <li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dau-hieu-viem-phoi-o-tre-so-sinh/"><strong>Dấu hiệu viêm phổi ở trẻ sơ sinh</strong></a></li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/nhiem-nam-histoplasma-vi-nam-histoplasma-4018/
Nhồi máu cơ tim cấp
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Nhồi máu cơ tim cấp</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 6906, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_40_40_192173.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_40_40_324824.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_40_40_685321.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_40_40_629366.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6907, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_40_40_775329.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_40_40_860808.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_40_41_313344.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_40_41_199193.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6908, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_40_41_429668.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_40_41_544275.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_40_41_912955.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_40_41_861947.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_40_40_324824.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_40_40_860808.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_40_41_544275.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_40_40_192173.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_40_40_775329.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_40_41_429668.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p style="text-align:justify"><strong>Nhồi máu cơ tim cấp là gì?</strong></p> <p style="text-align:justify"><strong>Nhồi máu cơ tim cấp</strong> là tình trạng thiếu máu nuôi dưỡng cơ tim hoàn toàn do nhiều nguyên nhân dẫn đến hoại tử mô cơ tim. Đây là bệnh lý có tỷ lệ tử vong rất cao với 25% bệnh nhân nhồi máu cơ tim chết trong giai đoạn cấp tính của bệnh, và thường trước khi được cấp cứu tại các cơ sở y tế. Mặt khác, bệnh nhân trong nhóm được nhập viện điều trị cũng phải đối mặt với nhiều biến chứng nghiêm trọng khác như loạn nhịp tim, rung thất, thuyên tắc mạch máu, suy tim, viêm màng ngoài tim, suy tim … đưa đến những hậu quả nặng nề, đe dọa tính mạng người bệnh. Rung thất là <strong>biến chứng nhồi máu cơ tim cấp</strong> nguy hiểm nhất, gây đột tử.&nbsp;</p> <p style="text-align:justify">Theo Tổ chức y tế thế giới, có hơn 7,2 triệu người chết vì bệnh mạch vành năm 2004 và khoảng 57 triệu người chết vì bệnh tim mạch năm 2008, trong đó có 17,3 triệu người chết vì bệnh mạch vành, chiếm khoảng 31%. Theo Viện tim mạch Quốc gia Việt Nam, năm 2003 có 4,2% bệnh nhân nhập viện vì nhồi máu cơ tim cấp và tăng lên đến 9,1% vào năm 2007. Hiện nay ở nước ta chưa có thống kê đầy đủ về bệnh lý này, tuy nhiên tỷ lệ mắc bệnh và tỷ lệ tử vong của nhồi máu cơ tim đang có xu hướng tăng lên.</p> <p style="text-align:justify">Nhồi máu cơ tim cấp là thể nặng nề nhất của bệnh lý thiếu máu cơ tim cục bộ. Bệnh thường khởi phát đột ngột, và cần được xử trí khẩn cấp tại bệnh viện. Hiện nay việc điều trị nhồi máu cơ tim cấp đang rất được quan tâm và đạt được nhiều bước tiến đáng ghi nhận. yếu tố quyết định trong điều trị là thời gian, bệnh nhân được phát hiện và nhập viện càng sớm thì tiên lượng càng tốt so với những người chậm trễ.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Nhồi máu cơ tim cấp</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Nguyên nhân trực tiếp của nhồi máu cơ tim cấp là sự thiếu hụt dòng máu đến nuôi dưỡng các mô cơ tim. Giống với các cơ quan khác trong cơ thể người, cơ tim cũng cần được nhận máu để nuôi dưỡng và hoạt động. động mạch vành là động mạch chính nuôi dưỡng cơ tim. Với bất kỳ một lý do nào đó, khi dòng máu qua động mạch vành giảm sút đột ngột và kéo dài trong thời gian nhất định, tế bào cơ tim sẽ thiếu oxy, hoại tử và gây nên bệnh cảnh nhồi máu cơ tim cấp trên lâm sàng.&nbsp;</p> <p style="text-align:justify">Xơ vữa động mạch vành là nguyên nhân hàng đầu trong nhồi máu cơ tim cấp. mảng xơ vữa trong lòng mạch gây hẹp lòng động mạch dẫn đến hiện tượng giảm dòng máu nuôi dưỡng cơ tim từ từ. nhồi máu cơ tim cấp chỉ xảy ra khi mảng xơ vữa nứt vỡ ra khỏi thành mạch và di chuyển, hình thành nên cục máu đông với nhiều tiểu cầu bám dính xung quanh, gây tắc mạch hoàn toàn.</p> <p style="text-align:justify">Các can thiệp trên động mạch vành như đặt stent nong mạch vành qua da hoặc phẫu thuật bắc cầu động mạch vành cũng có thể là nguyên nhân của bệnh nhồi máu cơ tim cấp. cục máu đông có thể hình thành ở các vị trí đặt stent gây tắc nghẽn hoàn toàn động mạch vành.</p> <p style="text-align:justify">Cục máu đông trong lòng động mạch vành còn có thể hình thành từ các nguyên nhân sau:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Van tim nhân tạo</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">U nhầy</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Huyết khối thành tim</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Bệnh lý viêm mạch máu như Takayasu, Kawashaki</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Bệnh lý tăng đông</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Nhồi máu cơ tim cũng có thể xảy ra do các nguyên nhân không liên quan đến cục máu đông như co thắt động mạch vành, bóc tách động mạch chủ, dị dạng động mạch bẩm sinh. Những nguyên nhân này chiếm tỷ lệ thấp và thường khó khảo sát.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Nhồi máu cơ tim cấp</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Triệu chứng nhồi máu cơ tim không giống nhau ở tất cả các bệnh nhân, mức độ biểu hiện tùy thuộc vào mức độ nặng của bệnh, liên quan trực tiếp đến vùng hoại tử của cơ tim.&nbsp;</p> <p style="text-align:justify">Đau thắt ngực là triệu chứng điển hình của bệnh. Người bệnh đột ngột cảm thấy nặng ngực vùng sau xương ức, cảm giác như có vật gì đó đè lên, kéo dài trong khoảng từ 5 đến 15 phút. Đau ngực trong nhồi máu cơ tim thương lan dọc theo cánh tay lên vai, cổ và hàm dưới. Khi đau, bệnh nhân có thể xuất hiện các triệu chứng kèm theo như vã mồ hôi, buồn nôn, chóng mặt, khó thở… các thuốc giảm đau thông thường không giúp làm giảm nhẹ triệu chứng.</p> <p style="text-align:justify">Một số bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp không có các biểu hiện lâm sàng rõ ràng và đặc hiệu gây khó khăn cho việc chẩn đoán sớm bệnh. Tiêu chảy, cảm giác đầy bụng, ăn không tiêu, hôn mê, rối loạn nhịp đều có thể là triệu chứng khiến người bệnh nhồi máu cơ tim đi nhập viện. Ở các tình huống này, việc chẩn đoán rất dễ nhầm lẫn sang các bệnh lý khác gây nguy hiểm cho tính mạng người bệnh.</p> <p style="text-align:justify">Khi thăm khám bác sĩ có thể phát hiện các triệu chứng như:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Rối loạn huyết động: huyết áp có thể tăng do tăng tiết catecholamine hoặc giảm thấp nếu có suy tim nặng; mạch có thể rất nhanh hoặc chậm</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Tĩnh mạch cổ nổi</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Nghe phổi thấy rale</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Nghe tim thấy tiếng tim thường nhỏ</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Nhồi máu cơ tim cấp</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Bệnh nhồi máu cơ tim cấp không lây truyền từ người bệnh sang người lành. Trên thực tế đôi khi có thể thấy nhiều người trong cùng một gia đình mắc bệnh như nhau. Tuy nhiên điều này có thể giải thích do các bệnh lý nền dẫn đến nhồi máu cơ tim cấp như tăng huyết áp, đái tháo đường,… có tính gia đình chứ không phải nhồi máu cơ tim là bệnh truyền nhiễm.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Nhồi máu cơ tim cấp</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Nhồi máu cơ tim cấp có khả năng xuất hiện cao hơn ở những người có các đặc điểm sau:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Giới tính nam</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Tuổi trên 55&nbsp;</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Tiền sử gia đình có người mắc nhồi máu cơ tim hoặc các bệnh lý tim mạch, bệnh liên quan đến động mạch vành.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Hút thuốc lá với số lượng nhiều, kéo dài trong nhiều năm</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Lười vận động</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Chế độ ăn nhiều chất béo bão hòa, không hợp lý</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Thừa cân, béo phì</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Tăng cholesterol máu</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Mắc bệnh đái tháo đường</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Tăng huyết áp</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Bệnh lý tăng đông máu</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Lối sống stress, nhiều căng thẳng, trầm cảm, cô lập xã hội</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Nhồi máu cơ tim cấp</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Vì tính chất nguy hiểm của bệnh, vấn đề phòng tránh mắc bệnh và hạn chế biến chứng nhồi máu cơ tim cấp rất được quan tâm. Điều này có thể được thực hiện bằng các biện pháp sau:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Không hút thuốc lá</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Ăn nhiều rau xanh và hoa quả, hạn chế các thực phẩm chứa nhiều chất béo bão hòa</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Thường xuyên tập thể dục ít nhất 30 phút/ ngày trong 3 ngày/ tuần</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Xây dựng lối sống vui vẻ và cân bằng, tránh các căng thẳng về tâm lý</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Duy trì thân hình cân đối, không để bị béo phì</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Điều trị kiểm soát tốt huyết áp và đường máu nếu mắc phải bệnh tăng huyết áp, đái tháo đường</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Đến ngay cơ sở y tế khi phát hiện các triệu chứng bất thường</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Nhồi máu cơ tim cấp</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Chẩn đoán nhồi máu cơ tim cần có sự kết hợp giữa khai thác bệnh sử, các triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng như sau:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Điện tâm đồ (ECG): ST chênh lên và sự thay đổi sóng T là những biểu hiện thường thấy của nhồi máu cơ tim cấp. sự xuất hiện của sóng Q chứng tỏ cơ tim đã bị hoại tử và tạo sẹo. vị trí các điện cực xuất hiện các sóng gợi ý vị trí vùng cơ tim bị ảnh hưởng. Tuy nhiên, cần lưu ý trong một vài trường hợp nhồi máu cơ tim, điện tâm đồ của bệnh nhân vẫn hoàn toàn bình thường.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Định lượng men tim: troponin I, troponin T, CKMB là những chất chỉ điểm khi cơ tim bị tổn thương, tăng lên sau vài giờ.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Chụp động mạch vành: là phương pháp chẩn đoán chính xác nhất giúp quyết định các điều trị bệnh phù hợp với từng bệnh nhân.&nbsp;</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Nhồi máu cơ tim cấp</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Điều trị nhồi máu cơ tim cấp cần được tiến hành khẩn trương, tuân thủ nguyên tắc tăng cường đưa oxygen đến cơ tim bằng cách phối hợp các phương pháp sau:</p> <p style="text-align:justify">Cho bệnh nhân thở oxy</p> <h3 style="text-align:justify">Thuốc</h3> <p style="text-align:justify">Các nhóm thuốc có tác dụng giãn mạch vành và làm tan cục máu đông là các nhóm thuốc được chỉ định nhiều trong bệnh lý nhồi máu cơ tim cấp.</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Aspirin: có tác dụng chống ngưng tập tiểu cầu, ngăn chặn sự phát triển của cục máu đông.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Glyceryl trinitrat: có tác dụng làm giãn mạch máu, tăng lượng máu qua chỗ nghẽn đến nuôi tim</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Streptokinase, Urokinase: có tác dụng tan cục máu đông&nbsp;</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Ngoài ra, morphin cũng được khuyến cáo sử dụng để giảm đau, giúp bệnh nhân đỡ hốt hoảng.&nbsp;</p> <h3 style="text-align:justify">Can thiệp</h3> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Nong động mạch vành qua da là phương pháp được ứng dụng rộng rãi nhất hiện này trong điều trị nhồi máu cơ tim cấp. ống thông được đặt thông qua động mạch đùi hoặc động mạch quay để vào động mạch vành ở tim, nong rộng lòng mạch, phá vỡ mảng xơ vữa. Đây là phương pháp điều trị có hiệu quả cao, khôi phục được 90-95% lưu lượng máu qua động mạch vành.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Phẫu thuật bắc cầu động mạch vành, nối tắt qua chỗ bị hẹp là phương pháp chuyên sâu hơn, áp dụng khi can thiệp nong động mạch vành qua da thất bại, hoặc nhồi máu cơ tim đã có biến chứng, động mạch vành dị dạng.&nbsp;</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tim-mach/dieu-tri-nhoi-mau-co-tim-cap/">Điều trị nhồi máu cơ tim cấp</a></strong></li> <li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nguoi-benh-nhoi-mau-co-tim-nen-an-gi/"><strong>Người bệnh nhồi máu cơ tim nên ăn gì?</strong></a></li> <li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/canh-bao-nguy-co-dot-quy-nhoi-mau-co-tim-khi-thoi-tiet-lanh/"><strong>Cảnh báo nguy cơ đột quỵ, nhồi máu cơ tim khi thời tiết lạnh</strong></a></li> <li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tien-doan-nguy-co-bi-nhoi-mau-co-tim-hay-dot-quy-trong-10-nam-toi/"><strong>Tiên đoán nguy cơ bị nhồi máu cơ tim hay đột quỵ trong 10 năm tới</strong></a></li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/nhoi-mau-co-tim-cap-4866/
Nhiễm nấm Cryptococcus
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Nhiễm nấm Cryptococcus</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 7138, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_10_51_58_764963.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_10_51_58_859806.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_10_51_59_209193.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_10_51_59_175258.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 7139, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_10_51_59_460812.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_10_51_59_744587.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_10_52_00_350230.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_10_52_00_253914.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 7140, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_10_52_00_463599.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_10_52_00_540601.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_10_52_01_012084.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_10_52_00_883757.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_10_51_58_859806.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_10_51_59_744587.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_10_52_00_540601.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_10_51_58_764963.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_10_51_59_460812.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_10_52_00_463599.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p><strong>Nhiễm nấm Cryptococcus</strong> (Crytococcoisis) là bệnh lý xảy ra khi người bệnh nhiễm nấm Cryptococcus neoformans, bệnh có thể xảy ra ở người suy yếu miễn dịch và cả người khỏe mạnh. Các nấm Cryptococcus neoformans có ái lực mạnh với các tế bào thần kinh nên trên lâm sàng, viêm não và viêm màng não là hai bệnh lý thường gặp nhất. Các loại nấm khác thuộc chủng Cryptococcus như Cryptococcus albidus và Cryptococcus laurentii cũng có khả năng gây bệnh nhưng vai trò bệnh học của các loài này chưa được khẳng định.&nbsp; Nấm Cryptococcus neoforman gồm có hai loại là Cryptococcus neoformans var.neoformans và Cryptococcus neoformans var.gattii, có thể phân biệt dựa vào phản ứng sinh hóa hoặc kỹ thuật sinh học phân tử. Hình ảnh nấm cryptococcus dưới kính hiển vi đặc trưng là các thành mucopolysaccharid rất dày bao quanh tế bào.</p> <p>Nấm Var.neoformans phân bố khắp nơi trên thế giới, chúng thường sống hoại sinh trong đất, trên một số loại thực vật, trong phân cũ đã khô của các loài chim, đặc biệt là chim bồ câu do Cryptococcus neoformans có tính chịu khô tốt và có khả năng chuyển hóa creatinin trong phân chim thành nguồn dinh dưỡng. Trong phân chim mới lại ít gặp nấm Var.neoformans do các vi khuẩn gây thối rữa làm tăng pH trong phân và làm vi khuẩn ngừng phát triển. Các tế bào nấm có kích thước rất nhỏ, khoảng 2 µm, có thể theo gió phát tán và xâm nhập vào đường hô hấp người. Var.neoformans thường gây bệnh ở những người bị suy giảm miễn dịch như bệnh nhân HIV/AIDS, bệnh nhân cấy ghép nội tạng, người dùng corticoid lâu ngày,…</p> <p>Nấm Var.gattii không tìm thấy ở đất hoặc phân chim mà chúng phân bố chủ yếu trong các chất mục nát ở các hốc của cây bạch đàn, do đó chúng là tác nhân gây bệnh ở những vùng phát triển nhiều giống cây này. Var.gattii thực sự là một vi nấm gây bệnh chứ không phải là tác nhân cơ hội, do chúng có thể gây bệnh ở người khỏe mạnh mà không cần đến tình trạng suy giảm miễn dịch.&nbsp;</p> <p>Bệnh <strong>nhiễm nấm Cryptococcus</strong> xuất hiện khắp nơi trên thế giới và có xu hướng ngày càng tăng do việc sử dụng rộng rãi các thuốc ức chế miễn dịch và sự phát triển của đại dịch HIV/AIDS. Khoảng 1/3 bệnh nhân AIDS nhiễm nấm Cryptococcus và đây là nguyên nhân gây tử vong hàng thứ tư ở các bệnh nhân AIDS.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Nhiễm nấm Cryptococcus</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Bệnh nhân<strong> nhiễm nấm Cryptococcus</strong> neoformans khi hít phải các bào tử nấm vào đường hô hấp hoặc khi các bào từ tiếp xúc trực tiếp với các vết loét ở da.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Nhiễm nấm Cryptococcus</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p><strong>Nấm cryptococcus neoformans gây bệnh ở đâu</strong>? Nấm cryptococcus có thể gây bệnh ở nhiều cơ quan trong cơ thể như phổi, da, xương, hệ thần kinh và nhiều cơ quan khác.</p> <p>Tổn thương ở phổi: thể phổi nguyên phát diễn biến đa dạng, có thể diễn biến âm thầm hoặc thoáng qua, bệnh khó tiên đoán nhất là ở người khỏe mạnh.</p> <ul> <li>Thể nhẹ có thể gây viêm phổi nhẹ, bệnh nhân ho, sốt nhẹ, tiết đờm dãi, đau ngực, phần lớn không thấy hình ảnh tổn thương phổi trên X-quang.</li> <li>Thể xâm nhập xuất hiện khi tình trạng nhiễm nấm tiên phát không được điều trị triệt để, có thể dẫn đến viêm phổi mạn tính. Bệnh nhân có thể sốt, ho hoặc không có triệu chứng. Thể xâm nhập làm tăng nguy cơ nấm lan tràn đến hệ thần kinh trung ương.</li> </ul> <p>Tổn thương ở hệ thần kinh:</p> <ul> <li>Viêm màng não chiếm tới 85% tổng số các trường hợp bệnh. Bệnh nhân có các triệu chứng đau đầu, lơ mơ, chóng mặt, buồn nôn, nôn, kích thích, lẫn lộn, cứng gáy. Khi bệnh tiến triển nặng, bệnh nhân sẽ đau đầu dữ dội, sốt cao, rối loạn nhận thức, mất trí nhớ, đôi khi dẫn đến phù gai thị, phù nề, liệt dây thần kinh sọ, hôn mê và tử vong.</li> <li>Đôi khi có thể gặp trường hợp u nấm (crytococcoma), đây là các tổn thương giả u rắn, khu trú ở bán cầu đại não, tiểu não và tủy sống. Bệnh nhân có các triệu chứng đau đầu, ngủ gà, buồn nôn, nôn, lơ mơ, nói lấp, rối loạn vận động, hôn mê, liệt.</li> </ul> <p>Tổn thương ở da:</p> <ul> <li>Tổn thương da nguyên phát:&nbsp;các tổn thương ở thể loét hoặc viêm mô tế bào, thường gặp ở những người suy giảm miễn dịch. Bệnh thường tự khỏi nhưng cần được tái khám, theo dõi định kỳ để đề phòng nguy cơ nấm lan tỏa đến hệ thần kinh.</li> <li>Tổn thương da thứ phát: bệnh ở thể lan tỏa, các tổn thương xuất hiện ở đầu, cổ, hậu môn dưới dạng nổi sần, cục, áp xe, vết loét da, tổn thương dạng herpes hoặc u Kaposi.</li> </ul> <p>Tổn thương ở các cơ quan khác:</p> <ul> <li>Tổn thương xương: chủ yếu ở xương mặt, xương sọ và xương cột sống. Tổn thương xương chiếm khoảng 10% trong thể bệnh lan tràn, tổn thương thường là hủy xương, người bệnh có cảm giác đau khi vận động, đôi khi có thể viêm khớp đặc biệt là khớp gối.</li> <li>Tổn thương mắt do tăng áp lực nội sọ gây phù gai thị.</li> <li>Bệnh nhiễm nấm Cryptococcus đôi khi có thể gây viêm bể thận, viêm tuyến tiền liệt, viêm nội tâm mạc, viêm gan, viêm thực quản, viêm xoang,…</li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Nhiễm nấm Cryptococcus</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Những đối tượng có nguy cơ cao nhiễm nấm Cryptococcus bao gồm:</p> <p>Những người có hệ miễn dịch bị suy yếu như:</p> <ul> <li> <p>Người mắc bệnh HIV/AIDS</p> </li> <li> <p>Người điều trị bệnh bằng thuốc corticoid liều cao, kéo dài</p> </li> <li> <p>Người đã trải qua hóa trị, xạ trị để điều trị ung thư</p> </li> <li> <p>Người từng cấy ghép nội tạng</p> </li> <li> <p>Người mắc bệnh Hodgkin</p> </li> </ul> <p>Người nông dân, người chim bồ câu, chim cảnh</p> <p>Người sống ở vùng trồng nhiều cây bạch đàn.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Nhiễm nấm Cryptococcus</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Để hạn chế nguy cơ nhiễm nấm Cryptococcus, nên lưu ý các điểm sau:</p> <ul> <li>Tránh tiếp xúc với các nguồn lây nhiễm nấm, hạn chế nuôi chim bồ câu hay chim cảnh, tránh quét dọn chuồng chim, hạn chế sống ở những vùng trồng nhiều cây bạch đàn.</li> <li>Thường xuyên tẩy rửa những nguồn nhiễm nấm bằng các dung dịch tẩy trùng cloramin B, javel,…</li> <li>Tránh các khu vực có nhiều khói bụi, ô nhiễm đặc biệt nếu có hệ miễn dịch yếu.</li> <li>Không hút thuốc lá vì hút thuốc lá sẽ làm tăng sự lắng đọng các bào từ ở đường hô hấp.</li> <li>Thực hiện chế độ ăn uống lành mạnh, uống nhiều nước.</li> <li>Phải sử dụng đúng liệu trình thuốc kháng nấm và các thuốc điều trị khác theo hướng dẫn của bác sĩ, không ngừng thuốc kể cả khi triệu chứng đã cải thiện.</li> <li>Kiểm tra sức khỏe thường xuyên để phát hiện các bất thường về sức khỏe.</li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Nhiễm nấm Cryptococcus</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Để <strong>chuẩn đoán bệnh nhiễm nấm cryptococcus</strong>, bác sĩ sẽ thăm khám lâm sàng và chỉ định lấy các mẫu bệnh phẩm như dịch não tủy, đờm, mủ, máu, nước tiểu, mô ở da bị tổn thương,… để làm các xét nghiệm như:</p> <ul> <li>Cryptococcus test nhanh bằng xét nghiệm trực tiếp: mẫu bệnh phẩm sẽ được nhuộm với mực tàu hoặc dung dịch nigrosin, sau đó quan sát dưới kinh hiển vi. Hình ảnh của nấm Cryptococcus neoformans là những tế bào hình tròn hoặc bầu dục, chung quanh được bao bởi một lớp vòng sáng, đó chính lớp mucopolysaccharide không bắt màu phẩm nhuộm. Nếu mẫu bệnh phẩm là dịch não tủy, có thể quay ly tâm trước khi nhuộm để dễ quan sát dưới kính hiển vi.</li> <li>Nuôi cấy nấm: mẫu bệnh phẩm được nuôi cấy trong môi trường Sabouraud trong 2-3 ngày, ủ ở nhiệt độ 370C và 250C. Nếu có nấm trong mẫu bệnh phẩm, sau thời gian nuôi cấy, các vi nấm sẽ mọc to thành khuẩn lạc nhão, có vàng nâu nhạt, khi quan sát dưới kính hiển vi sẽ thấy nhiều tế bào nấm men có nang mucopolysaccharide.</li> <li>Miễn dịch chuẩn đoán: kháng thể kháng Crytococcus neoformas có thể được phát hiện trong giai đoạn sớm của bệnh, trong các trường hợp nhiễm nấm cư trú nhưng hiếm khi phát hiện được trong nhiễm nấm thần kinh trung ương và các thể lan tỏa khác. Kỹ thuật thường dùng hiện nay là ngưng kết hạt latex.</li> </ul> <p>Ngoài ra, bác sĩ có thể chỉ định: chụp CT đầu, chụp X-quang ngực, nội soi phế quản, sinh thiết phổi,…</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Nhiễm nấm Cryptococcus</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Trong các nấm Cryptococcus neoforman thì Var.gattii gây bệnh chủ yếu ở người khỏe mạnh nên dễ điều trị hơn, Var.neoformans thường gây nhiễm nấm lan tỏa do đó phải kết hợp điều trị bằng thuốc và can thiệp ngoại khoa. Các thuốc được dùng là các thuốc kháng nấm như: amphotericin B, 5-flucytosine, fluconazole, intraconazol, ketoconazole,…Tùy trường hợp bệnh có thể sử dụng phác đồ phối hợp hoặc đơn lẻ theo chỉ định của bác sĩ.</p> <p>&nbsp;</p> <p><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/sot-nhe-ho-han-2-tuan-la-dau-hieu-cua-benh-ung-thu-phoi-dung-khong/"><strong>Sốt nhẹ, ho khan 2 tuần là dấu hiệu của bệnh ung thư phổi đúng không?</strong></a></li> <li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dau-co-hong-ho-dom-lan-mau-la-trieu-chung-cua-benh-gi/"><strong>Đau cổ họng, ho đờm lẫn máu là triệu chứng của bệnh gì?</strong></a></li> <li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/ung-thu-phoi-co-duoc-chan-doan-o-giai-doan-som-khong/"><strong>Ung thư phổi có thể được chẩn đoán ở giai đoạn sớm không?</strong></a></li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/nhiem-nam-cryptococcus-4017/
Phong
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Phong</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 6702, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_00_21_780817.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_00_21_863666.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_00_22_243901.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_00_22_163747.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6703, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_00_22_289778.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_00_22_370283.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_00_22_766851.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_00_22_686934.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6704, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_00_22_867612.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_00_22_953178.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_00_23_343453.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_00_23_276588.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_00_21_863666.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_00_22_370283.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_00_22_953178.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_00_21_780817.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_00_22_289778.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_00_22_867612.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p><strong>Bệnh phong là gì?</strong></p> <p><strong>Bệnh phong</strong>&nbsp;(tên tiếng anh là Leprosy hay Hansen’s disease) là một bệnh lý nhiễm trùng tiến triển mạn tính do trực khuẩn Mycobacterium leprae gây nên.</p> <p>Bệnh có thể gây tàn tật nếu không được phát hiện và điều trị kịp thời. Chính những tàn tật này làm cho người bệnh bị xa lánh, kỳ thị.&nbsp;</p> <p>Hiện nay, bệnh phong có thể được chữa khỏi hoàn toàn bằng đa hóa trị liệu. &nbsp;</p> <p><strong>Bệnh phong có nguy hiểm không?</strong></p> <p>Bệnh phong đã xuất hiện rất sớm từ 1400 trước công nguyên và nó được xem là một bệnh lý nguy hiểm vì nó đã cướp đi sinh mạng của rất nhiều người dân trên thế giới trong đó Việt Nam do tại thời điểm đó các nhà khoa học vẫn chưa tìm ra được nguyên nhân, cách điều trị và phòng chống bệnh phong.</p> <p>Đến năm 1873, Armauer Hansen mới tìm ra được căn nguyên của bệnh. Kể từ đó, việc điều trị bệnh phong mới được chú ý và đi đúng hướng. Đến năm 1982, phương pháp đa hóa trị liệu ra đời giúp giảm một cách đáng kể tỷ lệ lưu hành bệnh phong ở tất cả các nước trên thế giới.</p> <p>Tuy nhiên, số bệnh nhân mới phát hiện hàng năm vẫn còn cao vì vậy chương trình phòng chống phong vẫn phải được duy trì thực hiện cho tới khi đạt được mục tiêu cuối cùng là: Thanh toán hoàn toàn bệnh phong.</p> <p><strong>Bệnh phong</strong>&nbsp;được chia thành các thể sau đây:</p> <ul> <li> <p>Thể bất định (I-Indeterminate): Đây là thể đầu tiên hoặc là giai đoạn sớm của bệnh.</p> </li> <li> <p>Thể củ (T-Tuberculoid): Thể này có sức đề kháng tốt nên có thể tự khỏi.</p> </li> <li> <p>Thể trung gian (B-Borderline): Thể này mang đặc điểm của thể củ và thể u.</p> </li> <li> <p>Thể u (L-Lepromatous): Đây là thể nặng, trước đây gọi là thể ác tính.</p> </li> </ul> <p>Ngoài ra, để tiện cho việc điều trị tại cộng đồng, Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) đã phân bệnh phong thành 2 nhóm sau đây:</p> <ul> <li> <p>Nhóm ít vi khuẩn (PB-Paucibacillary): Những bệnh nhân có chỉ số vi khuẩn (BI-Bacterial Index) âm tính và có từ 1-5 thương tổn da.</p> </li> <li> <p>Nhóm nhiều vi khuẩn (MB-Multibacillary): Những bệnh nhân có từ 6 thương tổn da trở lên hoặc chỉ số vi khuẩn dương tính.&nbsp;&nbsp;</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Phong</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p><strong>Tại sao người ta mắc bệnh phong?</strong></p> <p>Nguyên nhân gây bệnh phong là do trực khuẩn Mycobacterium leprae thuộc họ Mycobacteriaceae gây nên.</p> <p>Đặc điểm&nbsp; trực khuẩn gây bệnh:&nbsp;</p> <ul> <li> <p>Vi khuẩn này có hình que, dài từ 1-8 micromet, đường kính 0.3 micromet, kháng cồn, kháng toan, bắt màu đỏ khi nhuộm&nbsp; Ziehl-Neelsen và bắt màu tím khi nhuộm Gram.</p> </li> <li> <p>&nbsp;Khi ra khỏi cơ thể vi khuẩn chỉ tồn tại được từ 1-3 ngày. Nhân lên chậm, chu kỳ sinh sản của nó là 12-13 ngày.</p> </li> </ul> <p>Cho đến nay, người ta vẫn chưa nuôi cấy được trực khuẩn này trên môi trường nhân tạo nên chưa chế tạo được vắc xin phòng bệnh phong.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Phong</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p><strong>Bệnh phong&nbsp;</strong>chủ yếu ảnh hưởng đến da và các dây thần kinh bên ngoài não bộ và tủy sống hay được gọi là các dây thần kinh ngoại vi, đôi khi nó cũng có thể tấn công vào mắt và niêm mạc mũi.</p> <p>Thương tổn da&nbsp; kèm theo giảm hoặc mất cảm giác, bao gồm các hình ảnh lâm sàng:</p> <ul> <li> <p>Các dát (gặp trong phong thể bất định),&nbsp;</p> </li> <li> <p>Các củ (gặp trong phong thể củ),&nbsp;</p> </li> <li> <p>Các mảng thâm nhiễm, u phong (gặp trong phong thể trung gian và thể u).</p> </li> </ul> <p>Thương tổn thần kinh ngoại biên:&nbsp;</p> <ul> <li> <p>Các dây thần kinh ngoại biên viêm to, hay bị nhất là dây trụ, dây quay, dây chày sau...mất cảm giác (nóng lạnh, đau, xúc giác) tại các vùng da do dây thần kinh chi phối. Nếu không điều trị kịp thời có thể dẫn đến tàn tật như: Cò ngón tay, ngón chân, bàn chân rủ, hở mi...</p> </li> </ul> <p>Ngoài ra có thể gặp một số triệu chứng khác như: Rối loạn bài tiết (da khô, bóng mỡ), rối loạn dinh dưỡng (rụng lông mày, loét ổ gà...), viêm mũi, viêm thanh quản...</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Phong</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify"><strong>Bệnh phong có lây không?</strong></p> <p><strong>Bệnh phong</strong>&nbsp;là bệnh lây truyền, tuy nhiên lây chậm, lây ít và rất khó lây. Bệnh lây là do tiếp xúc trực tiếp, thời gian lâu dài mới có khả năng lây. Theo nhiều nhà nghiên cứu, tỷ lệ lây lan giữa vợ - chồng, nếu một trong hai người bị bệnh chỉ từ 3 - 5%.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Phong</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Đối tượng&nbsp; có nguy cơ mắc bệnh phong cao nhất là những người sống ở khu vực có nhiều người mắc bệnh phong, có thể kể đến một số khu vực như một số địa phận thuộc Ấn Độ, Trung Quốc, Nhật Bản, Nepal, Ai Cập,...&nbsp; đặc biệt là những người tiếp xúc thường xuyên với người nhiễm bệnh phong.</p> <p>Một số bệnh nhân có các khuyết tật di truyền trong hệ thống miễn dịch như là khuyết tật ở vùng Q25 trên nhiễm sắc thể 6 có khả năng năng cao bị nhiễm bệnh lý này</p> <p>Những người thường xuyên xử lý một số động vật nhất định như armadillos, tinh tinh châu Phi, khỉ mặt xanh cổ trắng và khỉ đuôi dài, được biết có mang theo vi khuẩn phong do bị lây nhiễm vi khuẩn từ động vật, đặc biệt nếu họ không đeo găng tay bảo vệ khi xử lý các động vật này.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Phong</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Hiện nay các nhà khoa học vẫn chưa nghiên cứu được vắc xin điều trị bệnh phong, do đó để không bị mắc bệnh phong, cần thực hiện biện pháp phòng tránh là chủ yếu.</p> <p>Tuyên truyền giáo dục sức khỏe bằng nhiều hình thức để mọi người hiểu rõ hơn về bệnh phong, không xa lánh, sợ hãi, tránh kỳ thị các bệnh nhân bị bệnh phong.</p> <p>Vệ sinh môi trường sạch sẽ, ăn uống, cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng nhằm nâng cao sức đề kháng cho cơ thể.</p> <p>Khi nghi ngờ có triệu chứng của bệnh phong, cần đến các cơ sở y tế để được tư vấn, chẩn đoán và điều trị kịp thời, tránh tàn tật có thể xảy ra.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Phong</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Hiện nay, có 2 phương pháp chủ yếu để chẩn đoán bệnh phong:</p> <ul> <li> <p>Tìm trực khuẩn phong: Bệnh phẩm là dịch tiết hoặc một phần tổ chức sinh thiết tại các thương tổn da hoặc thương tổn thần kinh. Nhuộm theo phương pháp Ziehl-Neelsen thấy trực khuẩn bắt màu đỏ đứng thành bó, thành cụm hoặc rải rác.</p> </li> <li> <p>Sinh thiết: Trong trường hợp khó chẩn đoán có thể sinh thiết thương tổn để xác định hình ảnh giải phẫu bệnh lý đặc hiệu.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Phong</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Bệnh phong có chữa được không</p> <p>Theo thống kê,trong hai thập kỷ qua đã có đến 16 triệu bệnh nhân phong được điều trị khỏi hoàn toàn, do đó&nbsp;bệnh phong&nbsp;là một bệnh lý có thể chữa khỏi và được Tổ chức Y tế Thế giới cung cấp thuốc điều trị miễn phí.</p> <p>Nguyên tắc điều trị:&nbsp;</p> <ul> <li> <p>Tất cả các bệnh nhân phong phải được điều trị bằng đa hóa trị liệu đủ liều, đủ thời gian quy định.&nbsp;</p> </li> <li> <p>Điều trị tại nhà và miễn phí hoàn toàn. Trường hợp có biến chứng có thể điều trị nội trú tại các cơ sở y tế.</p> </li> </ul> <ul> <li style="text-align:justify">&nbsp;</li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/phong-4735/
Parkinson
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Parkinson</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 5758, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_01_53_35_888749.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_01_53_36_001993.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_01_53_36_443649.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_01_53_36_358384.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5759, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_01_53_36_507580.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_01_53_36_583398.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_01_53_36_925428.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_01_53_36_851946.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5760, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_01_53_37_018136.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_01_53_37_161151.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_01_53_37_555521.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_01_53_37_497347.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_01_53_36_001993.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_01_53_36_583398.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_01_53_37_161151.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_01_53_35_888749.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_01_53_36_507580.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_01_53_37_018136.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p><strong>Bệnh Parkinson</strong> là một trong những bệnh về thần kinh, thường xảy ra khi nhóm tế bào trong não bị thoái hóa, không thể kiểm soát được vận động của cơ bắp, khiến cho con người đi lại khó khăn, cử động chân chạp, chân tay bị run cứng. Khi bệnh tiến triển có thể ảnh hưởng đến các tế bào thần kinh, làm thiếu hụt dopamine.</p> <p>Hiện nay, vẫn chưa có một phương pháp để có thể chữa khỏi hoàn toàn bệnh nhân bị mắc <strong>bệnh Parkinson</strong> mà chỉ có những biện pháp giúp cải thiện chất lượng cuộc sống, trì hoãn tiến trình tiến triển của bệnh.</p> <p>Vậy <strong>bệnh parkinson là gì</strong>? <strong>Bệnh parkinson nguyên nhân</strong> như thế nào? Và <strong>bệnh parkinson có di truyền</strong> hay không?</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Parkinson</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Các nhà khoa học chưa có lý giải về nguyên nhân các tế bào não sản sinh chất dẫn truyền thần kinh bị thoái hóa và chết đi mà chỉ có thể đưa ra một số yếu tố gây bệnh khác nhau như: do tuổi tác (lớn tuổi), do di truyền, do yếu tố môi trường, thậm chí có thể là do virus...</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Parkinson</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Bệnh nhân bị bệnh Parkinson có một số biểu hiện, dấu hiệu &nbsp;bệnh như sau:</p> <ul> <li> <p>Tính cách thay đổi: Do bộ não thường chịu trách nhiệm về suy nghĩ, hành động, nhìn nhận và phản ứng với tình huống, nên bất kỳ thay đổi nào trong tính cách cũng là nguyên nhân sớm của bệnh Parkinson.</p> </li> <li> <p>Phối hợp các hoạt động chậm chạp: đây là một trong những dấu hiệu rõ rệt nhất của bệnh Parkinson khi mới ở giai đoạn đầu. Với các biểu hiện như: bất kỳ thay đổi tư thế như quay đầu, quay người, cài khuy, buộc dây giày... được làm với tốc độ chậm, không rõ ràng.</p> </li> <li> <p>Giảm cảm giác về mùi: ở giai đoạn đầu, bệnh Parkinson thường ảnh hưởng đến khứu giác của con người, làm cho bệnh nhân không có khả năng phân biết mùi của thực phẩm, tình trạng này ngày càng nặng nếu không được chũa trị kịp thời.</p> </li> <li> <p>Các vấn đề về đường ruột: với các dấu hiệu như táo bón hoặc các vấn đề về tiêu hóa phổ biến, đặc biệt với người lớn tuổi.</p> </li> <li> <p>Đau vai: bệnh đau vai kéo dài, kể cả khi có sự can thiệp của y tế như dùng thuốc mà không thuyên giảm là một trong những dấu hiệu của bệnh Parkinson.</p> </li> <li> <p>Mệt mỏi: Biểu hiện mệt mỏi thường xuyên kèm với một trong những dấu hiệu sớm của bệnh Parkinson sẽ là nguy cơ cao của .</p> </li> <li> <p>Có một số thay đổi trong những thói quen sinh hoạt hàng ngày như: thay đổi chữ viết, giọng nói, tính khí thất thường.</p> </li> <li> <p>Một số biểu hiện bệnh dễ dàng gặp phải như: run nhẹ khi bệnh đã tiến triển, gặp vấn đề khi di chuyển, rối loạn giấc ngủ, liệt cơ mặt, ngất xỉu, mất sự cân bằng.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Parkinson</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Bệnh Parkinson thường có nguy cơ cao ở những người cao tuổi, tăng dần theo độ tuổi, đặc biệt từ 60 tuổi trở lên. Xét về giới tính, nam giới có khả năng mắc bệnh Parkinson cao hơn nữ giới.</p> <p>Các yếu tố làm tăng nguy cơ bị bệnh Parkinson như: tuổi tác, yếu tố di truyền, giới tính, tiếp xúc với độc tố.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Parkinson</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Các biện pháp phòng ngừa bệnh Parkinson như sau:</p> <ul> <li> <p>Tắm nắng thường xuyên để bổ sung đủ vitamin D cho cơ thể. Theo nghiên cứu của các nhà khoa học, hầu hết các bệnh nhân mắc bệnh Parkinson đều có nồng độ Vitamin D thấp.</p> </li> <li> <p>Uống trà xanh hàng ngày có tác dụng ngăn không cho độc tố có thể giết chết tế bào thần kinh thâm nhập vào não.</p> </li> <li> <p>Sử dụng cà phê hợp lý giúp ngăn ngừa nhiều vấn đề sức khỏe, trong đó giúp hạn chế nguy cơ mắc bệnh.</p> </li> <li> <p>Tránh xa môi trường độc hại, đặc biệt thuốc diệt trừ sâu...</p> </li> <li> <p>Bổ sung nguồn dinh dưỡng từ những loại hoa quả giàu flavonoid.</p> </li> <li> <p>Có chế độ tập thể dục khoa học.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Parkinson</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Để chuẩn đoán bệnh Parkinson, các bác sĩ chưa có xét nghiệm nào có thể dùng để chuẩn đoán và khẳng định bệnh Parkinson mà chỉ kết luận thông qua dấu hiệu bệnh nhân qua một thời gian dài để kết luận.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Parkinson</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Biện pháp để điều trị bệnh Parkinson chủ yếu dựa vào thuốc và luyện tập phục hồi. Trong một số trường hợp phải phẫu thuật não để chữa trị. Đơn thuốc được điều chỉnh dựa vào tình trạng bệnh.</p> <p><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/roi-loan-giac-ngu-noi-am-anh-cua-nguoi-cao-tuoi/"><strong>Rối loạn giấc ngủ - nỗi ám ảnh của người cao tuổi</strong></a></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/vi-sao-ngay-cang-nhieu-nguoi-cao-tuoi-bi-tram-cam/">Vì sao ngày càng nhiều người cao tuổi bị trầm cảm?</a></strong></li> <li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tang-huyet-ap-vo-can-can-benh-nguy-hiem-cua-tuoi-gia/"><strong>Tăng huyết áp vô căn – Căn bệnh nguy hiểm của tuổi già</strong></a></li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/parkinson-3113/
Phình động mạch chủ
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Phình động mạch chủ</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 5456, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_01_22_11_678534.png&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_01_22_11_789607.png&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_01_22_12_277893.png&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_01_22_12_206890.png&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5457, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_01_22_12_366944.png&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_01_22_12_627429.png&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_01_22_13_800385.png&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_01_22_13_727812.png&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5458, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_01_22_13_886346.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_01_22_13_973823.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_01_22_14_343863.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_01_22_14_281130.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5459, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_01_22_14_390848.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_01_22_14_453363.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_01_22_14_778241.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_01_22_14_710372.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_01_22_11_789607.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_01_22_12_627429.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_01_22_13_973823.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_01_22_14_453363.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_01_22_11_678534.png);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_01_22_12_366944.png);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_01_22_13_886346.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_01_22_14_390848.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p><strong>Động mạch chủ</strong> là động mạch lớn nhất của cơ thể, xuất phát từ tim,chạy vòng cung trong ngực,qua cơ hoành rồi xuống bụng. Động mạch chủ phân chia các nhánh cấp máu cho các cơ quan trong cơ thể. Bệnh lí của động mạch chủ rất đa dạng và phức tạp. Trong đó <strong>phình động mạch chủ</strong> là một trong số bệnh thường gặp trong nhóm bệnh lí này.</p> <p>Giải phẫu mô học động mạch chủ gồm ba lớp: áo trong, áo giữa, áo ngoài. Phình động mạch chủ thật sự khi khối phình còn cấu trúc ba lớp nguyên vẹn. Điều này rất quan trọng để phân biệt phình và giả phình. Nhìn chung, đoạn động mạch chủ được coi là phình khi đường kính tăng 50% so với đoạn động mạch chủ lành ngay phía trên nó. Tuy nhiên áp dụng định nghĩa này không thường dùng trong chẩn đoán lâm sàng. Phình động mạch chủ được chia làm hai loại: <strong>phình động mạch chủ ngực</strong> và <strong>phình động mạch chủ bụng</strong>.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Phình động mạch chủ</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p>Hầu hết phình động mạch chủ là do thoái hóa, thành động mạch bị yếu đi theo thời gian gây ra phình</p> </li> <li> <p>Các rối loạn mô liên kết như hội chứng Marfan, hội chứng Loeys-Dietz, hội chứng Ehlers- Danlos..</p> </li> <li> <p>Ngoài ra, phình động mạch chủ cũng có yếu tố gia đình. Có đến 1/5 số bệnh nhân phình động mạch chủ ngực có người trong gia đình mắc bệnh mà không có các bệnh về mô liên kết</p> </li> <li> <p>Các nguyên nhân nhiễm trùng, viêm thành động mạch, chấn thương ngực thường gây ra giả phình động mạch chủ.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Phình động mạch chủ</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Phình động mạch chủ đa phần diễn biến thầm lặng, không có triệu chứng, thường được phát hiện tình cờ qua khám sức khỏe hoặc nhiều khi bệnh nhân tự sờ thấy khối ở bụng rồi đi khám.</p> <p>Phình động mạch chủ khi có triệu chứng thường là đã có biến chứng hoặc nguy cơ xảy ra biến cố cao</p> <h3>Triệu chứng phình động mạch chủ ngực</h3> <p>Thường gặp nhất là đau ngực. Khi có đau ngực, bệnh nhân thường đã có biến chứng như lóc tách động mạch chủ hoặc khối phình dọa vỡ.</p> <p>Các triệu chứng khác xuất hiện khi khối phình có kích thước đủ lớn và tùy thuộc vị trí khối phình, gây ra do khối phình chèn ép vào các cấu trúc trong lồng ngực:</p> <ul> <li> <p>Phình ở đoạn động mạch chủ lên hoặc phần quai động mạch chủ: có thể có suy tim kèm theo do hở van động mạch chủ do giãn xoang Valsalva và biến dạng vòng van. Xoang Valsalva có thể vỡ vào thất phải tạo ra tiếng thổi liên tục ở tim. Khối phình lớn có thể gây khó nuốt nếu chèn vào thực quản, khàn tiếng khi chèn vào dây thanh quản quặt ngược trái, khó thở,ho máu nếu chèn vào cây khí phế quản, hội chứng tĩnh mạch chủ trên nếu chèn vào tĩnh mạch chủ (phù mặt, cổ, chi trên) và có thể có tai biến mạch não nếu chèn ép vào mạch cảnh.</p> </li> <li> <p>Phình ở động mạch chủ xuống: thường ít triệu chứng hơn so với phình ở đoạn chủ lên và phần quai. Thường chỉ xuất hiện triệu chứng khi khối phình rất lớn, có thể chèn ép gây đau lưng hoặc đau do biến chứng lóc tách động mạch chủ.</p> </li> </ul> <h3>Triệu chứng phình động mạch chủ bụng</h3> <ul> <li> <p>Giống như phình động mạch chủ ngực, phình động mạch chủ bụng thường không có triệu chứng trong một thời gian dài.</p> </li> <li> <p>Các dấu hiệu có thể gặp của phình động mạch chủ bụng: đau bụng, đau lưng không điển hình, khối ở bụng đập theo nhịp đập của tim, tắc mạch chi dưới do thuyên tắc huyết khối hoặc mảng xơ vữa từ khối phình bắn đi.</p> </li> </ul> <ul> <li> <p>Triệu chứng của phình động mạch chủ vỡ: sốc, tụt huyết áp, đau ngực, khó thở, tràn dịch màng phổi, màng tim (với vỡ phình động mạch chủ ngực), đau bụng, chướng bụng, hội chứng chảy máu trong ổ bụng (với vỡ phình động mạch chủ bụng). Bệnh nhân vỡ phình động mạch chủ nếu không phẫu thuật, can thiệp kịp thời chắc chắn tử vong.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Phình động mạch chủ</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Ngoài các nguyên nhân đã đề cập ở trên, các yếu tố nguy cơ của phình động mạch chủ cũng giống các yếu tố nguy cơ của xơ vữa động mạch:</p> <ul> <li> <p>Giới nam</p> </li> <li> <p>Tuổi cao</p> </li> <li> <p>Hút thuốc lá</p> </li> <li> <p>Tăng huyết áp</p> </li> <li> <p>Rối loạn mỡ máu</p> </li> <li> <p>Đái tháo đường là yếu tố nguy cơ gây xơ vữa động mạch, tuy nhiên nó không có mối liên quan đến phình động mạch chủ</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Phình động mạch chủ</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Phòng ngừa bằng cách làm giảm các yếu tố nguy cơ của xơ vữa động mạch và điều trị các bệnh tim mạch:</p> <ul> <li> <p>Thay đổi lối sống: giảm cân, tập thể dục thường xuyên, mỗi ngày 30 phút, ít nhất 5 ngày/tuần</p> </li> <li> <p>Bỏ thuốc lá</p> </li> <li> <p>Kiểm soát huyết áp: dùng thuốc đều đặn, chế độ ăn giảm muối, nhiều rau xanh, ít mỡ động vật</p> </li> <li> <p>Điều trị rối loạn lipid máu</p> </li> <li> <p>Hội tim mạch châu Âu (ESC) khuyến cáo nên siêu âm tầm soát phình động mạch chủ bụng với tất cả nam giới trên 65 tuổi (mức bằng chứng mạnh IA), hoặc phụ nữ trên 65 tuổi có tiền sử hút thuốc lá (mức bằng chứng yếu hơn IIb)</p> </li> <li> <p>Năm 2018, nghiên cứu đã chỉ ra các nhóm thuốc quinolone (levofloxacin, moxifloxacin..) làm tăng nguy cơ lóc tách động mạch chủ và vỡ phình mạch chủ. Năm 2019, FDA (cục quản lí dược Hoa Kì) đã chính thức cảnh báo không nên dùng nhóm quinolone cho những bệnh nhân phình động mạch chủ hoặc có nguy cơ phình động mạch chủ</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Phình động mạch chủ</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p>Chụp X-quang ngực: có thể thấy trung thất rộng, khối bất thường trên phim</p> </li> <li> <p>Siêu âm tim: là biện pháp hữu ích để đánh giá kích thước phình ở đoạn gần động mạch chủ (động mạch chủ lên), phình xoang Valsalva, tình trạng hở van động mạch chủ</p> </li> <li> <p>Siêu âm bụng: đặc biệt là siêu âm doppler mạch máu, là thăm dò không xâm lấn, dễ thực hiện, chi phí rẻ nhưng đòi hỏi bác sĩ chuyên khoa mạch máu thực hiện. Đây là phương pháp tốt để chẩn đoán cũng như tầm soát phình động mạch chủ bụng.</p> </li> <li> <p>Chụp cắt lớp vi tính đa dãy có dựng hình: là phương pháp có độ chính xác cao nhất trong chẩn đoán cũng như đề ra chiến lược điều trị. Dựa trên phim chụp mạch có thể xác định vị trí khối phình, mối liên quan với các cấu trúc khác, đo đạc kích thước khối phình, chuẩn bị dụng cụ can thiệp hoặc quyết định phẫu thuật</p> </li> <li> <p>Các xét nghiệm gen di truyền hiện chưa phổ biến tại Việt Nam</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Phình động mạch chủ</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Gồm có điều trị nội khoa, can thiệp nội mạch, phẫu thuật.</p> <p>Điều trị nội khoa cần được thực hiện với cả hai nhóm phình động mạch chủ ngực và bụng. Can thiệp nội mạch hay phẫu thuật còn tùy thuộc vị trí khối phình, nguy cơ của phẫu thuật, thủ thuật. Nhìn chung, khối phình ở đoạn động mạch chủ lên thường phải phẫu thuật. Khối phình ở đoạn động mạch chủ xuống, động mạch chủ bụng có thể can thiệp nội mạch, ở đoạn quai thì có thể bắc cầu động mạch cảnh hoặc phẫu thuật chuyển vị động mạch rồi can thiệp nội mạch (làm Hybrid). Phẫu thuật sẽ tiến hành thay đoạn động mạch bệnh lí bằng đoạn mạch nhân tạo. Can thiệp nội mạch sẽ đặt stent graft (khung giá đỡ) che phủ khối phình, ngăn chặn nguy cơ tiến triển và vỡ phình. Can thiệp nội mạch đang phát triển mạnh mẽ gần đây, đã thực hiện được ở nhiều trung tâm lớn, có thể tránh được nguy cơ của cuộc mổ, tuy nhiên chi phí khá lớn.</p> <ul> <li> <p>Điều trị nội khoa (chung cho cả phình động mạch chủ ngực và bụng):</p> </li> </ul> <ul> <li> <p>Kiểm soát huyết áp: mục tiêu huyết áp tâm thu nên dưới 120mmHg nếu bệnh nhân có thể dung nạp được. Các thuốc được ưu tiên dùng là thuốc chẹn beta và thuốc ức chế thụ thể/ức chế men chuyển. Một vài nghiên cứu cho thấy Losartan (thuốc ức chế thụ thể) có thể làm chậm tiến triển của giãn gốc động mạch chủ trong hội chứng Marfan.</p> </li> <li> <p>Liệu pháp statin: tuy còn thiếu dữ liệu trong việc statin có thể làm giảm tiến triển của phình động mạch chủ nhưng điều trị statin vẫn nên thực hiện để kiểm soát mỡ máu, ổn định mảng xơ vữa, giảm các nguy cơ tim mạch nói chung ở bệnh nhân phình động mạch chủ. Các thuốc thường dùng: Rosuvastatin, Atorvastatin,..</p> </li> </ul> <ul> <li> <p>Điều trị phình động mạch chủ ngực</p> </li> </ul> <ul> <li> <p>Phình gốc động mạch chủ: chỉ định phẫu thuật khi đường kính gốc động mạch chủ ≥ 50mm kèm hội chứng Marfan, ≥45mm khi có hội chứng Marfan kèm các yếu tố nguy cơ, ≥50mm nếu có bệnh lí van động mạch chủ hai lá van, ≥ 55mm nếu không có bệnh lí mô liên kết</p> </li> <li> <p>Phình quai động mạch chủ: phẫu thuật khi đường kính khối phình ≥ 55mm</p> </li> <li> <p>Phình động mạch chủ xuống: can thiệp nội mạch được ưu tiên hơn phẫu, chỉ định khi kích thước khối phình ≥ 55mm</p> </li> </ul> <ul> <li> <p>Điều trị phình động mạch chủ bụng</p> </li> </ul> <ul> <li> <p>Được coi là phình động mạch chủ bụng khi kích thước khối phình ≥30mm</p> </li> <li> <p>Chỉ định can thiệp/phẫu thuật khi kích thước khối phình ≥ 55mm hoặc khối phình tăng kích thước &gt;10mm/ năm</p> </li> <li> <p>Với bệnh nhân có kích thước khối phình từ 30-55mm: khám lại 3 năm/lần nếu kích thước khối phình từ 30-39mm, khám lại 2 năm/lần khi kích thước từ 40-44mm, khám lại hàng năm khi kích thước &gt;45mm.</p> </li> </ul> <p><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dong-mach-chu-co-may-loai-nhung-benh-nao-thuong-xay-ra-o-dong-mach-chu/">Động mạch chủ có mấy loại, những bệnh nào thường xảy ra ở động mạch chủ?</a></strong></p> </li> <li> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/cau-chuyen-khach-hang/giai-thoat-vinh-vien-khoi-con-dau-dau-liet-giuong-sau-nut-mach-phinh-dong-mach-nao/">“Giải thoát” vĩnh viễn khỏi cơn đau đầu liệt giường sau nút mạch phình động mạch não</a></strong></p> </li> <li> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thanh-tuu-chuyen-mon/mo-cuu-song-benh-nhan-vo-phinh-dong-mach-chu-3/">Mổ cứu sống bệnh nhân vỡ phình động mạch chủ</a></strong></p> </li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/phinh-dong-mach-chu-2992/
Phì đại tiền liệt tuyến
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Phì đại tiền liệt tuyến</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 5279, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_10_25_11_967479.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_10_25_12_065797.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_10_25_12_385103.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_10_25_12_326660.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5280, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_10_25_12_479930.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_10_25_12_564989.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_10_25_12_918662.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_10_25_12_855274.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5281, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_10_25_12_962923.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_10_25_13_018451.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_10_25_13_333992.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_10_25_13_245177.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_10_25_12_065797.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_10_25_12_564989.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_10_25_13_018451.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_10_25_11_967479.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_10_25_12_479930.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_10_25_12_962923.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p><strong>Phì đại tiền liệt tuyến</strong> (BHP – Benign prostatic hyperplasia) có các tên gọi khác như u xơ tiền liệt tuyến, tăng sản lành tính tuyến tiền liệt, phì đại tuyến tiền liệt lành tính, phì đại nhiếp tuyến.</p> <p>Tiền liệt tuyến là một tuyến nhỏ kích thước khoảng 10-20 gr chỉ có ở nam giới, nằm sát dưới cơ bàng quang bao quanh lấy đoạn niệu đạo chỗ nối với cổ bàng quang. Tiền liệt tuyến có chức năng chính là sản xuất ra chất dịch giúp cho quá trình sinh sản của nam giới, ngoài ra tiền liệt tuyến còn giữ độc tố, vi khuẩn, hóa chất không để đi vào đường tiết niệu.</p> <p>Phì đại tiền liệt tuyến là sự gia tăng kích thước của tuyến tiền liệt ở độ tuổi trung niên và già, chèn ép vào niệu đạo và bàng quang gây ra rối loạn tiểu tiện như: tiểu khó, bí tiểu, tiểu nhiều lần, tiểu gấp, tiểu ngập ngừng, tiểu không hết bãi và các biến chứng như nhiễm trùng tiết niệu, suy giảm chức năng thận,… ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống.</p> <p>Phì đại tiền liệt tuyến bắt đầu xuất hiện ở độ tuổi 30 tuy nhiên sau độ tuổi 50 mới xuất hiện các triệu chứng của bệnh. Một số ít xuất hiện ở người trẻ tuổi. Bệnh ngày càng gia tăng theo độ tuổi, hơn 50% nam giới trên 50 tuổi mắc bệnh này.</p> <p>Phì đại tiền liệt tuyến là bệnh <strong>lành tính</strong> có thể chữa khỏi hoàn toàn không dẫn đến ung thư tiền liệt tuyến. Tuy nhiên ung thư tiền liệt tuyến có thể phát hiện đồng thời cùng với phì đại tiền liệt tuyến.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Phì đại tiền liệt tuyến</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Nguyên nhân gây bệnh chưa thực sự rõ ràng. Theo một số nghiên cứu chỉ ra rằng do về già chức năng sinh dục yếu dần đi mất cân bằng hormone sinh dục: giảm testosterol và tăng estrogen gây phì đại tiền liệt tuyến.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Phì đại tiền liệt tuyến</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p>Tiểu nhiều lần trong ngày nhất là về ban đêm gây mất ngủ, đột ngột buồn đi tiểu, không nhịn được tiểu quá vài phút.</p> </li> <li> <p>Tiểu khó, phải rặn mới đi tiểu được, tiểu ngắt quãng, tia tiểu yếu, đái xong vẫn còn vải giọt nước tiểu rỉ ra làm ướt quần.</p> </li> <li> <p>Tiểu xong không thoải mái vẫn còn cảm giác tiểu chưa hết.</p> </li> <li> <p>Khoảng cách giữa 2 lần đi tiểu ngắn lại.</p> </li> <li> <p>Bí đái: đột ngột không đi tiểu được mặc dù đã rặn hết sức gây căng tức vùng bụng dưới rất khó chịu phải nhập viện ngay.</p> </li> </ul> <p>Các <strong>triệu chứng phì đại tiền liệt tuyến</strong> như trên xuất hiện từ từ tăng dần có thể không tỉ lệ thuận với kích thước khối u, một số trường hợp triệu chứng kín đáo tuy nhiên kích thước khối u đã lớn vì vậy cần được khám phát hiện sớm</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Phì đại tiền liệt tuyến</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p>Nam giới trên 50 tuổi</p> </li> <li> <p>Gia đình có người mắc phì đại tiền liệt tuyến</p> </li> <li> <p>Béo phì, ít luyện tập thể dục thể thao</p> </li> <li> <p>Chủng tộc: người da trắng và da đen có nguy cơ cao hơn</p> </li> <li> <p>Lối sống lạm dụng rượu bia, hút thuốc lá chất kích thích, uống ít nước, ăn nhiều chất béo.</p> </li> <li> <p>Rối loạn chức năng cương dương</p> </li> <li> <p>Mắc các bệnh như đái tháo đường, bệnh tim, sử dụng thuốc chẹn beta</p> </li> <li> <p>Một số yếu tố khác: môi trường làm việc ô nhiễm, thường xuyên stress, từng mắc bệnh về đường tiết niệu,…</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Phì đại tiền liệt tuyến</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Nam giới từ 50 tuổi trở lên có triệu chứng về rối loạn tiểu tiện cần được khám đúng chuyên khoa và điều trị kịp thời.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Phì đại tiền liệt tuyến</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p>Thăm dò trực tràng: phát hiện khi tiền liệt tuyến to đáng kể, ước lượng kích thước tương đối của khối u</p> </li> <li> <p>Siêu âm: Đánh giá kích thước, khối lượng tiền liệt tuyến.</p> </li> <li> <p>Xét nghiệm PSA là chất chỉ thị ung thư. bình thường PSA nhỏ hơn 4ng/ml. Nếu PSA trên 10ng/ml thì khả năng bị ung thư hơn là u xơ</p> </li> <li> <p>Các xét nghiệm khác: Công thức máu, xét nghiệm nước tiểu nếu nghi ngờ có nhiễm khuẩn, <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/hoat-dong-benh-vien/sinh-thiet-chan-doan-nhanh-ung-thu-tien-liet-tuyen/">sinh thiết</a> nếu nghi ngờ ung thư.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Phì đại tiền liệt tuyến</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <h3>Điều trị nội khoa</h3> <p>Có thể<strong> điều trị phì đại tiền liệt tuyến</strong> bằng các thuốc: các nhóm thuốc này có tác dụng cải thiệu triệu chứng, chưa có thuốc nào được chứng minh làm nhỏ kích thước khối u.</p> <h3>Điều trị ngoại khoa</h3> <p>Phương pháp điều trị chủ yếu, điều trị nội khoa thất bại hoặc u gây biến chứng bao gồm: phẫu thuật mổ bóc u phì đại tiền liệt tuyến, cắt đốt nội soi qua niệu đạo. Ngoài ra còn có các phương pháp như: làm bốc hơi nước, mổ bằng laser, liệu pháp nhiệt vi sóng, tiêm ethanol.</p> <p>Tại Vinmec đã áp dụng hầu hết các phương pháp trên, mang lại hiệu quả tốt cho người bệnh. Đặc biệt <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/cau-chuyen-khach-hang/phau-thuat-robot-thoi-bay-ung-thu-tien-liet-tuyen-cho-bac-si-nhat-ban/">phẫu thuật nội soi bằng robot</a> là giải pháp đột phá giúp người bệnh bị phì đại tiền liệt tuyến được chữa trị dứt điểm.</p> <p><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/phi-dai-tien-liet-tuyen-khi-nao-can-mo/">Phì đại tiền liệt tuyến: Khi nào cần mổ?</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/cau-chuyen-khach-hang/phau-thuat-robot-thoi-bay-ung-thu-tien-liet-tuyen-cho-bac-si-nhat-ban/">Phẫu thuật Robot “thổi bay” ung thư tiền liệt tuyến cho bác sĩ Nhật Bản</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/hoat-dong-benh-vien/sinh-thiet-chan-doan-nhanh-ung-thu-tien-liet-tuyen/">Sinh thiết chẩn đoán nhanh ung thư tiền liệt tuyến</a></strong></li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/phi-dai-tien-liet-tuyen-2930/
Polyp mũi
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Polyp mũi</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 5862, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_10_46_45_135409.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_10_46_45_282644.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_10_46_45_722072.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_10_46_45_665911.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5863, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_10_46_45_790779.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_10_46_45_900387.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_10_46_46_365890.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_10_46_46_294845.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5864, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_10_46_46_424884.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_10_46_46_501569.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_10_46_46_835926.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_10_46_46_801433.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_10_46_45_282644.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_10_46_45_900387.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_10_46_46_501569.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_10_46_45_135409.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_10_46_45_790779.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_10_46_46_424884.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p><strong>Polyp mũi là gì?</strong></p> <p><strong>Polyp mũi</strong> là một dạng u lành rất thường gặp, có thể đơn thuần ở hốc mũi hoặc có thể ở trong các xoang mặt hay ở cả xoang và mũi. Bản chất của polyp mũi thực ra không phải là khối u mà là thoái hoá cục bộ của niêm mạc mũi hay xoang, chủ yếu là lớp tổ chức đệm. Polyp là khối mềm, nhẵn, mọng trong, màu hồng nhạt. Polyp mũi có cấu trúc bên ngoài là lớp biểu mô với tế bào trụ, vuông hoặc thành tế bào lát bẹt, bên trong là tổ chức liên kết với các tế bào xơ tạo thành một lớp lỏng lẻo, chứa các chất dịch nhầy.</p> <p>Polyp mũi nhỏ thường ít gây triệu chứng, nhưng polyp lớn có thể cản trở đường hô hấp làm bệnh nhân khó thở và giảm khứu giác. Chúng còn có thể gây nhức đầu âm ỉ và ngáy. Một số trường hợp hy hữu, polyp quá lớn có thể thay đổi hình dạng khuôn mặt.</p> <p>Thuốc men thường được sử dụng điều trị polyp nhỏ. Còn đối với các polyp lớn, cần phẫu thuật để cắt bỏ. Nếu không <strong>cắt polyp mũi</strong>, để tình trạng kéo dài sẽ làm hốc mũi bị giãn rộng, polyp lòi ra cửa mũi trước, thòng vào cửa mũi sau, phá hỏng xương hốc mũi.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Polyp mũi</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Các polyp mũi được hình thành từ lớp niêm mạc của mũi hoặc của các xoang ( là bốn khoang trống phía trên và sau mũi). &nbsp;Đây là hậu quả của các phản ứng viêm tiếp diễn do nhiễm vi khuẩn hoặc virus, do dị ứng hoặc do phản ứng miễn dịch của cơ thể chống lại các vi nấm. Việc bị viêm mãn tính khiến các mạch máu ở niêm mạc mũi hoặc xoang tăng tính thấm, qua đó tạo điều kiện cho nước tích tụ trong các mô. Theo thời gian, các mô ứ nước này sẽ bị tác động của trọng lực kéo xuống dưới, dồn lại, hình thành các polyp.</p> <p>&nbsp;</p> <p>Dựa trên nguyên tắc cơ bản trên, các yếu tố nguy cơ gây nên sự hình thành polyp mũi bao gồm:</p> <ul> <li> <p>Hen suyễn: đây là nguyên nhân khiến đường hô hấp bị viêm và tắc nghẽn.</p> </li> <li> <p>Viêm xoang dị ứng do vi nấm: tình trạng dị ứng nặng với nấm trong môi trường.</p> </li> <li> <p>Viêm xoang mãn tính.</p> </li> <li> <p>Nhạy cảm với aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid ( Non-Steroidal Anti-Inflammatory drugs- NSAIDs).</p> </li> <li> <p>Xơ nang, rối loạn di truyền dẫn tới sản xuất và tiết ra chất dịch bất thường, đặc biệt chất nhầy từ màng mũi và xoang.</p> </li> <li> <p>Hội chứng Churg-Strauss: đây là căn bệnh hiếm gặp gây ra tình trạng viêm mạch máu (vasculitis).</p> </li> <li> <p>Yếu tố di truyền cũng có thể đóng góp vào việc hình thành polyp mũi.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Polyp mũi</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Polyp nhỏ thường không gây ra vấn đề gì nghiêm trọng, nhưng nếu có kích thước lớn chúng sẽ làm tắc và gây khó thở đường mũi. Điều này dẫn đến việc thở bằng miệng, đặc biệt là ở các trường hợp polyp mũi trẻ em.</p> <p>Các triệu chứng và dấu hiệu khác của polyp mũi bao gồm:</p> <ul> <li> <p>Nghẹt mũi kéo dài.</p> </li> <li> <p>Sổ mũi thường xuyên.</p> </li> <li> <p>Thường xuyên chảy máu cam.</p> </li> <li> <p>Giảm hoặc mất khứu giác.</p> </li> <li> <p>Mất vị giác.</p> </li> <li> <p>Đau nhức mặt hoặc nhức đầu.</p> </li> <li> <p>Đau vùng răng hàm trên.</p> </li> <li> <p>Cảm giác đè nặng trên mặt và trán.</p> </li> <li> <p>Ngáy to, ngáy nhiều.</p> </li> <li> <p>Nhức đầu âm ỉ.</p> </li> <li> <p>Viêm đa xoang mãn tính.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Polyp mũi</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Bệnh polyp mũi có thể xảy ra với tất cả mọi người, nhưng thường gặp nhiều ở người trên tuổi 40 và ở trẻ em bị các bệnh như hen phế quản, viêm xoang mãn, sổ mũi và xơ nang phổi.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Polyp mũi</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Polyp mũi có thể là bẩm sinh hoặc phát triển trong quá trình trưởng thành. Bệnh này không thể phòng ngừa tuyệt đối được. Tuy nhiên, có thể giảm nguy cơ phát triển hoặc tái phát polyp mũi bằng các biện pháp sau:</p> <ul> <li> <p>Kiểm soát các bệnh hen phế quản và dị ứng.</p> </li> <li> <p>Tránh xa môi trường có các chất kích thích mũi, các chất có khả năng gây viêm hoặc kích ứng mũi và xoang như khói thuốc, bụi,...</p> </li> <li> <p>Vệ sinh tay thường xuyên bằng xà phòng để tránh lây nhiễm vi khuẩn hoặc virus gây viêm mũi và xoang.</p> </li> <li> <p>Dùng nước muối sinh lý để vệ sinh mũi và xoang hàng ngày. Nước muối có thể giúp giảm viêm trong mũi cũng như làm khô chất nhầy đang gây nghẹt mũi. Muối còn giúp làm chậm quá trình sản sinh chất gây viêm adiponectin trong cơ thể.</p> </li> <li> <p>Tăng cường hệ miễn dịch bằng chế độ sinh hoạt lành mạnh: Ngủ đủ giấc, áp dụng chế độ ăn cân bằng và tập thể dục thường xuyên.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Polyp mũi</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Để chẩn đoán polyp mũi, các bác sĩ sẽ hỏi kỹ bệnh sử và khám mũi. Các thông tin thu thập dựa trên:</p> <ul> <li> <p>Khảo sát các câu hỏi về triệu chứng, kiểm tra mũi.</p> </li> <li> <p>Nội soi mũi.</p> </li> <li> <p>Xét nghiệm dị ứng.</p> </li> <li> <p>Chẩn đoán hình ảnh; đôi khi cần CT scan để xác định chính xác kích thước và vị trí của polyp.</p> </li> </ul> <p>Xét nghiệm khác: đối với trẻ em có đa polyp, cần làm xét nghiệm thêm cho bệnh xơ nang phổi ( tình trạng di truyền ảnh hưởng đến các tuyến sản xuất niêm dịch, nước mắt, mồ hôi, nước bọt và các dịch tiêu hoá).</p> <p>Những bệnh nhi có cả polyp mũi lẫn sổ mũi mùa nên được test kiểm tra dị ứng da vì có thể cung cấp thêm thông tin quan trọng về những chất gây phản ứng dị ứng. Các test này thường không gây bất tiện gì cho trẻ và thời gian thực hiện chỉ dưới 30 phút.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Polyp mũi</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p><strong>Polyp mũi có nguy hiểm không?</strong></p> <p><strong>Polyp mũi</strong> tuy không gây nguy hiểm trực tiếp tới tính mạng nhưng có thể dẫn tới những biến chứng nguy hiểm khác như:</p> <ul> <li> <p>Viêm xoang cấp hoặc mãn tính.</p> </li> <li> <p>Ngưng thở lúc ngủ: một tình trạng nguy hiểm trong đó bệnh nhân sẽ ngưng thở và thở lại nhiều lần trong khi ngủ (sleep apnea).</p> </li> <li> <p>Biến dạng khuôn mặt: Cấu trúc của mặt bị biến đổi gây song thị hoặc hai mắt xa nhau một cách bất thường. Biến chứng này hiếm gặp và thường xảy ra ở những bệnh nhân bị xơ nang phổi.</p> </li> </ul> <p>Do đó, các chuyên gia khuyến cáo nên đến ngay các cơ sở y tế để kiểm tra khi phát hiện thấy bất cứ dấu hiệu nào của bệnh.</p> <p>Dựa trên mức độ polyp và tình trạng sức khỏe toàn thân của bệnh nhân, bác sĩ sẽ tư vấn lựa chọn phương pháp điều trị phù hợp nhất. Các biện pháp được sử dụng hiện nay để điều trị polyp mũi được chia thành hai loại chính:</p> <p>Điều trị nội khoa: sử dụng thuốc.</p> <ul> <li> <p>Trong trường hợp có một hoặc nhiều polyp mũi nhỏ, có thể sử dụng các thuốc giảm phản ứng viêm, tăng luồng không khí qua mũi và làm teo nhỏ bớt polyp. Các thuốc thường được sử dụng là thuốc xịt mũi có chứa corticosteroid như:</p> <ul> <li> <p>Fluticasone ( Flonase)</p> </li> <li> <p>Triamcinolone (Nasacort)</p> </li> <li> <p>Budesonide (Rhinocort)</p> </li> <li> <p>Flunisolide (Nasarel)</p> </li> <li> <p>Mometasone (Nasonex)</p> </li> </ul> </li> <li> <p>Các thuốc chống dị ứng và nhiễm trùng. Bên cạnh việc điều trị polyp, cần chú ý kiểm soát tình trạng dị ứng và nhiễm trùng. Các thuốc kháng histamine được dùng để chống lại tình trạng dị ứng do cơ thể tiếp xúc với các chất gây dị ứng (còn gọi là dị ứng nguyên). Các thuốc này mặc dù không loại bỏ được polyp nhưng có tác dụng làm bớt nghẹt mũi, giúp người bệnh dễ chịu hơn. Ngoài ra, những trường hợp nhiễm trùng cấp độ xoang cần dùng thêm kháng sinh.</p> </li> <li> <p>Các thuốc kháng nấm: Một số trường hợp viêm xoang mãn có thể là hậu quả của phản ứng miễn dịch bất thường của cơ thể đối với vi nấm trong môi trường xung quanh. Vì vậy các thuốc kháng nấm là cần thiết mặc dù vẫn phải cùng lúc thực hiện kèm với phẫu thuật cắt bỏ những mảnh vi nấm.</p> </li> </ul> <p>Điều trị ngoại khoa: Khi điều trị nội khoa không hiệu quả, bác sĩ có thể dùng phẫu thuật để cắt bỏ polyp mũi. Các phẫu thuật được thực hiện tùy thuộc vào số lượng và vị trí của polyp, bao gồm:</p> <ul> <li> <p>Phẫu thuật cắt polyp mũi: Polyp nhỏ và đơn độc sẽ được cắt bỏ dễ dàng bằng cách sử dụng một dụng cụ cơ học để hút hoặc một máy vi cắt lọc ( còn gọi là microdebrider). Sau khi polyp được cắt bỏ, bệnh nhân phải điều trị tình trạng viêm, thường cần dùng đến kháng sinh và các thuốc chứa corticosteroid dạng uống.</p> </li> <li> <p>Phẫu thuật nội soi xoang (tên tiếng Anh là Endoscopic sinus surgery): đây là một phương pháp phẫu thuật rộng hơn, không những cắt bỏ polyp mà còn mở rộng cả phần xoang nơi polyp hình thành. Trường hợp xoang nghẹt và viêm thì cần mở rộng thêm hốc xoang. Trong phương pháp này, các bác sĩ sẽ dùng một ống nội soi mềm, nhỏ, có gắn camera và một dụng cụ nhỏ ở đầu. Ống nội soi sẽ được đưa vào mũi của bệnh nhân, tìm polyp và các cấu trúc khác rồi cắt bỏ chúng. Vì phẫu thuật nội soi chỉ rạch những đường rất nhỏ nên vết mổ sẽ lành nhanh và ít gây đau đớn khó chịu hơn các phương pháp phẫu thuật khác.</p> </li> </ul> <p>Bệnh polyp mũi, ngay cả khi được điều trị triệt để vẫn thường có khả năng cao tái phát lại. Vì thế bệnh nhân cần chú ý chăm sóc sức khoẻ và thường xuyên khám định kỳ.</p> <p><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/ky-thuat-dieu-tri/phau-thuat-noi-soi-cat-vach-mui-xoang-161/">Phẫu thuật nội soi cắt vách mũi xoang</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/mui-51/">Mũi cấu tạo thế nào? Vì sao mũi ngửi được mùi?</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/en/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-viem-mui-di-ung-co-lay-khong/">Bệnh viêm mũi dị ứng có lây không?</a></strong></li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/polyp-mui-3151/
Phì đại cuốn mũi
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Phì đại cuốn mũi</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 5751, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_01_31_12_678052.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_01_31_12_817146.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_01_31_13_253475.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_01_31_13_176658.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5752, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_01_31_13_359926.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_01_31_13_453671.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_01_31_13_838924.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_01_31_13_797480.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5753, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_01_31_13_940353.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_01_31_14_027477.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_01_31_14_363363.jpeg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_01_31_14_327522.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5754, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_01_31_14_460854.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_01_31_14_552135.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_01_31_14_997600.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_01_31_14_847076.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_01_31_12_817146.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_01_31_13_453671.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_01_31_14_027477.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_01_31_14_552135.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_01_31_12_678052.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_01_31_13_359926.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_01_31_13_940353.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_01_31_14_460854.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p>Giải phẫu, sinh lý cuốn mũi</p> <p><strong>Cuốn mũi</strong> là một cấu trúc giải phẫu nằm ở mặt bên của mũi. Cuốn mũi được cấu tạo bởi xương xoăn mũi, phía trên có niêm mạc bao phủ. Mặt khác, cuốn mũi có hệ thống mạch máu phong phú nên có chức năng làm ấm và ẩm không khí hít vào, đồng thời cản bụi đi vào đường hô hấp, giúp việc trao đổi khí ở phổi diễn ra thuận lợi hơn. Mỗi lỗ mũi có 3 cuốn mũi: cuốn mũi trên, cuốn mũi giữa và cuốn mũi dưới. Cuốn mũi là cửa ngõ đầu tiên của đường hô hấp trên, thường xuyên tiếp xúc với những dị nguyên hô hấp, do đó rất nhạy cảm với các tác nhân bên ngoài đi vào mũi.</p> <p><strong>Phì đại cuốn mũi là bệnh gì?</strong></p> <p><strong>Phì đại cuốn mũi</strong> là tình trạng cuốn mũi to lên bất thường, cản trở hoạt động hô hấp của bệnh nhân. Những bệnh lý như dị ứng mũi hoặc bất thường cấu trúc xương xoăn mũi có thể dẫn đến hiện tượng sưng, viêm cuốn mũi, lâu dần sẽ gây ra hậu quả <strong>phì đại cuốn mũi</strong>, với biểu hiện thường gặp trên lâm sàng là nghẹt mũi liên tục.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Phì đại cuốn mũi</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p>Dị ứng: là nguyên nhân chính của phì đại cuốn mũi. Khi dị nguyên đi vào đường hô hấp, cơ thể sẽ phản ứng lại thông qua hệ miễn dịch, khiến cuốn mũi sưng lên.</p> </li> <li> <p>Các chất kích thích: Khói thuốc lá là một trong những chất có thể gây kích ứng mũi dẫn đến tình trạng viêm và phì đại cuốn mũi.</p> </li> <li> <p>Lệch vách mũi: Tình trạng này khiến cho cuốn mũi phì đại bù trừ (chỉ một bên mũi bị sưng lên).</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Phì đại cuốn mũi</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p><strong>Phì đại cuốn mũi có nguy hiểm không?</strong></p> <p>Phì đại cuốn mũi sẽ gây ra những triệu chứng và biến chứng ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt cũng như công việc của bệnh nhân nếu bệnh không được phát hiện và điều trị sớm. Các triệu chứng có thể gặp bao gồm:</p> <ul> <li> <p>Tắc mũi triền miên.</p> </li> <li> <p>Khó thở: đây là hậu quả của tình trạng nghẹt mũi do phì đại cuốn mũi. Khó thở tăng lên khi bệnh nhân ngồi thấp, cúi, hoặc nằm, do máu dồn về cuốn mũi gây nghẹt mũi nhiều hơn. Không như khó thở do ứ đọng nước mũi chỉ cần xì ra hoặc hít mạnh là có thể thở được, khó thở do phì đại cuốn mũi không cải thiện với các biện pháp trên. Bệnh nhân sẽ cảm thấy rất khó chịu và phiền toái vì tình trạng này, đặc biệt khi ngủ. Tình trạng khó thở sẽ được cải thiện khi bệnh nhân đứng, chạy nhảy nhờ mạch máu co lại, cuốn mũi giảm phì đại, nên bệnh nhân dễ thở hơn. Ở giai đoạn muộn, bệnh nhân khó thở cả khi ngủ cũng như thức.</p> </li> <li> <p>Viêm xoang tái diễn: đây là biến chứng của phì đại cuốn mũi nếu bệnh không được điều trị đúng.</p> </li> <li> <p>Ngáy, chảy máu mũi: là những triệu chứng khác có thể gặp ở bệnh nhân phì đại cuốn mũi.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Phì đại cuốn mũi</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Chưa có yếu tố cụ thể nào được xem là nguy cơ của bệnh phì đại cuốn mũi. Các nhà khoa học vẫn đang đi tìm câu trả lời cho vấn đề này.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Phì đại cuốn mũi</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p>Tránh tiếp xúc với các chất gây dị ứng từ trong thức ăn hay từ môi trường bên ngoài.</p> </li> <li> <p>Nếu bị dị ứng đường hô hấp, cần điều trị với thuốc chống dị ứng tại chỗ cũng như rửa mũi thường xuyên.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Phì đại cuốn mũi</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Bác sĩ sẽ xem xét các triệu chứng lâm sàng cũng như tiền sử, bệnh sử, cơ địa dị ứng của bệnh nhân để có định hướng cho việc chẩn đoán bệnh.</p> <p>Một số cận lâm sàng như Nội soi các bộ phận của mũi và khoang mũi có thể được chỉ định để thăm dò cấu trúc và chức năng của mũi.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Phì đại cuốn mũi</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Chữa phì đại cuốn mũi như thế nào?</p> <h3>Điều trị nội khoa</h3> <ul> <li> <p>Thuốc kháng histamin và liệu pháp miễn dịch (giải dị ứng): có tác dụng giảm tình trạng phì đại cuốn mũi do nguyên nhân dị ứng cũng như giảm mức độ nghiêm trọng do phản ứng miễn dịch quá mức của cơ thể.</p> </li> <li> <p>Thuốc xịt steroid mũi: Bác sĩ có thể chỉ định thuốc xịt steroid mũi cho bệnh nhân để giảm tình trạng viêm cuốn mũi.</p> </li> </ul> <h3>Điều trị ngoại khoa</h3> <ul> <li> <p>Bệnh nhân phì đại cuốn mũi nếu không đáp ứng với điều trị nội khoa có thể được chỉ định phẫu thuật làm giảm kích thước cuốn mũi, cải thiện tình trạng nghẹt mũi kéo dài ở bệnh nhân. Một số kỹ thuật phẫu thuật có thể kể đến:</p> </li> <li> <p>Kỹ thuật loại bỏ một phần cấu trúc xương.</p> </li> <li> <p>Kỹ thuật làm co nhỏ mô cuốn mũi.</p> </li> <li> <p>Đôi khi bác sĩ sẽ phẫu thuật phì đại cuốn mũi cùng lúc với phẫu thuật xoang trong một số trường hợp nhất định.</p> </li> </ul> <h3>Điều trị bằng sóng năng lượng tần số radio, laser</h3> <ul> <li> <p>Có thể chỉ định để làm giảm triệu chứng của bệnh.</p> </li> </ul> <h3>Chăm sóc hậu điều trị</h3> <ul> <li> <p>Sau khi được điều trị phì đại cuốn mũi, để nâng cao hiệu quả điều trị và tránh tái phát bệnh, bệnh nhân cần tránh các kích thích tác động vào mũi như quạt gió, điều hòa thổi vào mũi, sương ban mai,...</p> </li> <li> <p>Bệnh nhân cũng nên tránh tắm nước lạnh và nằm ngủ gần cửa để tránh nhiễm lạnh hay gió lùa.</p> </li> <li> <p>Thói quen đeo khẩu trang khi đi đường cũng sẽ giúp duy trì hiệu quả sau điều trị.</p> </li> </ul> <p><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/viem-mui-di-ung-khac-gi-viem-mui-thong-thuong-cach-dieu-tri-hieu-qua/">Viêm mũi dị ứng khác gì viêm mũi thông thường? Cách điều trị hiệu quả</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-viem-mui-di-ung-co-lay-khong/">Bệnh viêm mũi dị ứng có lây không?</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/ky-thuat-dieu-tri/chinh-tao-vach-ngan-256/">Chỉnh tạo vách ngăn</a></strong></li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/phi-dai-cuon-mui-3111/
Phình động mạch não
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Phình động mạch não</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 5843, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_14_44_852327.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_14_44_972194.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_14_45_338757.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_14_45_272643.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5844, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_14_45_412747.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_14_45_513036.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_14_45_927483.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_14_45_754751.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5845, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_14_46_095523.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_14_46_261953.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_14_46_702535.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_14_46_610487.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5846, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_14_46_818448.png&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_14_47_093767.png&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_14_48_733729.PNG&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_14_48_627624.png&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_14_44_972194.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_14_45_513036.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_14_46_261953.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_14_47_093767.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_14_44_852327.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_14_45_412747.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_14_46_095523.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_14_46_818448.png);"></a> </div> </div> </div> <p>Vỡ<strong> phình động mạch não</strong> là nguyên nhân thường gặp trong đột quỵ chảy máu não ở người trẻ tuổi. Vỡ mình mạch não hay gây xuất huyết dưới nhện –biến cố có tỉ lệ tử vong cao. Trung bình 10% bệnh nhân xuất huyết dưới nhện chết trước khi vào viện, 25% chết trong vòng 24h, xấp xỉ 45% chết trong vòng 30 ngày.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Phình động mạch não</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p><strong>Nguyên nhân phình động mạch não</strong> hiện vẫn còn chưa được biết</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Phình động mạch não</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Hầu hết phình động mạch não không có triệu chứng, thường chỉ phát hiện tình cờ hoặc khi đã có biến chứng vỡ phình</p> <p>Một số <strong>dấu hiệu phình động mạch não</strong> có thể gặp:</p> <ul> <li> <p>Đau đầu</p> </li> <li> <p>Giảm thị lực</p> </li> <li> <p>Liệt dây thần kinh sọ (đặc biệt là liệt dây số III gây lác, nhìn đôi), do khối phình chèn ép</p> </li> </ul> <ul> <li> <p>Triệu chứng của phình động mạch não vỡ:</p> </li> </ul> <ul> <li> <p>Đau đầu rất dữ dội đột ngột</p> </li> <li> <p>Nôn, buồn nôn</p> </li> <li> <p>Gáy cứng</p> </li> <li> <p>Có thể suy giảm ý thức, hôn mê</p> </li> <li> <p>Một số có thể gây các triệu chứng thần kinh khu trú từ nhẹ đến liệt nặng</p> </li> <li> <p>Động kinh thường hiếm gặp</p> </li> <li> <p>Đột tử: 10-15% bệnh nhân chết trước khi đến viện</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Phình động mạch não</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Các yếu tố về gen: Một số bệnh di truyền làm tăng nguy cơ phình động mạch não như</p> <ul> <li> <p>Bệnh mô liên kết ví dụ hội chứng Ehler- Danlos</p> </li> <li> <p>Bệnh thận đa nang</p> </li> <li> <p>Cường Aldosteron có tính chất gia đình typ 1</p> </li> <li> <p>Hội chứng Moyamoya</p> </li> <li> <p>Gia đình có người mắc bệnh</p> </li> </ul> <p>Ngoài ra, các đối tượng sau cũng có nguy cơ mắc bệnh phình động mạch não:</p> <ul> <li> <p>Tăng huyết áp</p> </li> <li> <p>Hút thuốc lá</p> </li> <li> <p>Thiếu hụt estrogen ở nữ: thường sau mãn kinh, làm giảm collagen ở mô, tăng nguy cơ phình mạch não</p> </li> <li> <p>Hẹp eo động mạch chủ</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Phình động mạch não</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Các biện pháp có thể phòng ngừa khá ít và hạn chế</p> <ul> <li> <p>Bỏ thuốc lá</p> </li> <li> <p>Kiểm soát tốt huyết áp dựa trên chế độ ăn lành mạnh và uống thuốc đều đặn</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Phình động mạch não</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p>Chụp cắt lớp vi tính mạch não (có tiêm thuốc cản quang): có thể xác định được khá chính xác vị trí, kích thước túi phình từ đó quyết định can thiệp, phẫu thuật</p> </li> <li> <p>Chụp cộng hưởng từ não mạch não (MRI): tương tự như chụp cắt lớp vi tính mạch não, nhược điểm là thời gian chụp lâu và đắt tiền hơn</p> </li> <li> <p>Chụp cắt lớp vi tính: trong những trường hợp nghi ngờ xuất huyết do vỡ phình có thể chỉ cần chụp cắt lớp vi tính thường quy là có thể phát hiện được</p> </li> <li> <p>Chọc dịch não tủy: những trường hợp nghi ngờ cao mà phim chụp không rõ ràng, có thể phải chọc dịch não tủy làm xét nghiệm. Dịch não tủy có màu hồng (máu), ba ống liên tiếp không đông.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Phình động mạch não</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Có hai biện pháp <strong>điều trị phình động mạch não</strong> chủ yếu hiện nay là can thiệp nội mạch hoặc phẫu thuật. Với biện pháp phẫu thuật, phẫu thuật viên sẽ mở sọ, dùng một dụng cụ (gọi là clip) để kẹp cổ túi phình. Với can thiệp nội mạch, bác sĩ can thiệp sẽ đưa một vật liệu bằng platinum (gọi là coil) vào lòng của túi phình để gây huyết khối tại túi phình</p> <p>Đối với phình mạch não chưa vỡ không triệu chứng: khuyến cáo can thiệp/phẫu thuật khi kích thước túi phình &gt;7-10mm. Can thiệp nội mạch là biện pháp ít xâm lấn hơn phẫu thuật, hiện nay được ưu tiên sử dụng</p> <p>Đối với phình động mạch não vỡ:</p> <ul> <li> <p>Tùy kinh nghiệm từng trung tâm, bệnh viện mà có thể tiến hành can thiệp nội mạch hoặc phẫu thuật. Can thiệp nội mạch thường được ưu tiên hơn.</p> </li> <li> <p>Thời điểm phẫu thuật/can thiệp: nếu bệnh nhân không có triệu chứng hoặc đau đầu nhẹ, hoặc đau đầu nhiều, gáy cứng nhưng không có triệu chứng thần kinh khu trú (trừ liệt dây thần kinh sọ), hoặc suy giảm ý thức nhẹ, triệu chứng thần kinh khu trú nhẹ can thiệp/phẫu thuật nên được thực hiện sớm trong 24-72h. Nếu bệnh nhân hôn mê, triệu chứng liệt nặng, tiên lượng thường xấu. Quyết định điều trị tùy thuộc từng trường hợp cụ thể. Bởi vì phẫu thuật trong trường hợp này có thể có nhiều biến chứng hơn là trì hoãn 10-14 ngày. Hơn nữa tình trạng phù não và cục máu đông quanh chỗ phình có thể làm phẫu thuật khó khăn hơn.</p> </li> <li> <p>Mục tiêu huyết áp trong giai đoạn cấp được khuyến cáo dưới 160mmHg. Các thuốc có thể dùng: Labetalol, nicardipin. Tránh dùng nitroprusside hoặc nitroglycerin</p> </li> <li> <p>Giảm thiếu máu não: Nimodipin 60mg uống mỗi 4h hoặc bơm qua sonde dạ dày. Tránh dùng đường tĩnh mạch.</p> </li> <li> <p>Đảm bảo thể tích tuần hoàn</p> </li> </ul> <p><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/cau-chuyen-khach-hang/giai-thoat-vinh-vien-khoi-con-dau-dau-liet-giuong-sau-nut-mach-phinh-dong-mach-nao/">“Giải thoát” vĩnh viễn khỏi cơn đau đầu liệt giường sau nút mạch phình động mạch não</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dong-mach-chu-co-may-loai-nhung-benh-nao-thuong-xay-ra-o-dong-mach-chu/">Động mạch chủ có mấy loại, những bệnh nào thường xảy ra ở động mạch chủ?</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/hep-dong-mach-vanh-duoc-dieu-tri-nhu-nao/">Hẹp động mạch vành được điều trị như thế nào?</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/cau-chuyen-khach-hang/trai-nghiem-khac-thuong-trong-lan-dau-du-lich-viet-nam-cua-nu-du-khach-nga/">Trải nghiệm khác thường trong lần đầu du lịch Việt Nam của nữ du khách Nga</a></strong></li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/phinh-dong-mach-nao-3145/
Phì đại âm vật
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Phì đại âm vật</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 6110, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_30_45_430432.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_30_45_568226.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_30_45_990839.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_30_45_922930.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6111, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_30_46_084299.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_30_46_184239.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_30_46_576650.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_30_46_499207.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_30_45_568226.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_30_46_184239.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_30_45_430432.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_30_46_084299.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p style="text-align:justify"><strong>Phì đại âm vật </strong>ở trẻ gái là dị tật bẩm sinh của cơ quan sinh dục ngoài với các triệu chứng có kích thước âm vật to và dài gần giống như dương vật của trẻ trai, có những trường hợp còn to hơn. Dị tật này được gọi là nữ lưỡng tính giả, có nghĩa là mặc dù người bệnh mang nhiễm sắc thể là XX, có tuyến sinh dục hai bên là buồng trứng, có tử cung, âm đạo nhưng cơ quan sinh dục ngoài thì lại giống của nam giới nhiều mức độ khác nhau.</p> <p style="text-align:justify">Hiện nay, người ta chia các khuyết tật bẩm sinh về giới tính bao gồm 3 loại:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Thứ nhất là nam lưỡng giới giả nữ với đặc điểm về mặt di truyền là nam, nhiễm sắc thể giới tính là nam, có gen biệt hóa tinh hoàn nhưng về &nbsp;hình thái bộ phận sinh dục ngoài thì lại giống với nữ, với các biểu hiện như dương vật nhỏ, không sờ thấy tinh hoàn. Đối với các trường hợp này khi siêu âm thì không có tử cung hay buồng trứng.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Thứ hai là thể nữ lưỡng giới giả nam có đặc điểm di truyền là nữ, nhiễm sắc thể giới tính nữ nhưng hình thái bên ngoài của bộ phận sinh dục ngoài thì lại giống &nbsp;nam với các đặc điểm như có dương vật to nhưng lại không sờ thấy tinh hoàn. Khi nội soi ổ bụng sẽ thấy tử cung và buồng trứng.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Thứ ba là thể lưỡng giới thật, người bệnh có bộ phận sinh dục không xác định được là giới tính nam hay nữ. Khi siêu âm thì thấy có cả tổ chức tinh hoàn và buồng trứng.</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Vậy <strong>phì đại âm vật</strong> là gì và có các nguyên nhân, triệu chứng ra sao?</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Phì đại âm vật</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Nguyên nhân Phì đại âm vật ở trẻ gái có thể bao gồm:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Do tăng sinh tuyến thượng thận bẩm sinh. Đây là tình dạng di truyền khiến cho tuyến thượng thận tạo ra hóc môn nam dư thừa (androgen).</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Tiếp xúc trước khi sinh với nội tiết tố nam. Một số loại thuốc có chứa nội tiết tố nam hoặc kích thích sản xuất nội tiết tố nam ở phụ nữ mang thai có thể khiến bộ phận sinh dục nữ phát triển và trở nên nam tính hơn. Trẻ ở trong bụng mẹ cũng có thể tiếp xúc với nội tiết tố nam dư thừa nếu người mẹ mắc bệnh hoặc tình trạng gây mất cân bằng hormone.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Khối u. Đây là trường hợp hiếm gặp, người mẹ có khối u có thể tăng sản xuất nội tiết tố nam.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Phì đại âm vật</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Triệu chứng của phì đại âm vật được chia thành 5 mức độ khác nhau, cụ thể:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Độ I: phì đại âm vật đơn thuần.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Độ II: phì đại âm vật, niệu đạo và âm đạo tách biệt nhưng sát nhau, âm hộ hẹp.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Độ III: âm vật của bé gái có hình dáng dương vật.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Độ IV: âm vật có hình dáng dương vật, có lỗ tiểu thấp, âm đạo đổ vào niệu đạo.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Độ V: nam hóa hoàn toàn, hình dáng của bộ phận sinh dục ngoài hoàn toàn giống con trai nhưng không có tinh hoàn ở bìu.</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Biến chứng</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Khó thụ thai. Việc những người phì đại âm vật có thể có con hay không phụ thuộc vào từng tình trạng cụ thể. Ví dụ, con cái di truyền với tăng sản tuyến thượng thận bẩm sinh thường có thể mang thai nếu họ muốn.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Tăng nguy cơ mắc một số bệnh ung thư. Một số rối loạn phát triển giới tính có liên quan đến việc tăng nguy cơ mắc một số loại ung thư.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Phì đại âm vật</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Phì đại âm vật là bệnh di truyền do đó, không có khả năng lây truyền từ người bệnh sang người khỏe mạnh.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Phì đại âm vật</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Tiền sử gia đình có thể đóng một vai trò trong sự phát triển của phì đại âm vật, bởi vì nhiều rối loạn phát triển giới tính là do bất thường di truyền có thể được di truyền. Các yếu tố nguy cơ có thể xảy ra đối với phì đại âm vật bao gồm tiền sử gia đình như:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Gia đình có trẻ sơ sinh tử vong không rõ nguyên nhân</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Vô sinh, không có kinh nguyệt hoặc lông mặt rậm quá mức ở nữ giới</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Bất thường bộ phận sinh dục</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Sự phát triển thể chất bất thường ở tuổi dậy thì</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Tăng sinh tuyến thượng thận bẩm sinh, đây là một nhóm các rối loạn di truyền di truyền ảnh hưởng đến tuyến thượng thận</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Phì đại âm vật</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Để phòng tránh phì đại âm vật, phụ nữ có thai cần được quản lý chặt chẽ bởi các bác sĩ chuyên khoa sản để:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Phát hiện các trường hợp bất thường trong quá trình mang thai</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Quản lý sử dụng thuốc chặt chẽ như thuốc nội tiết tố</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Phát hiện các nguy cơ bệnh của bà mẹ gây tăng nguy cơ phì đại âm vật</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Phì đại âm vật</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Phì đại âm vạt thường được chẩn đoán khi sinh hoặc ngay sau đó. Các bác sĩ và điều dưỡng khi đỡ sinh có thể nhận thấy các dấu hiệu của cơ quan sinh dục bất thường ở trẻ sơ sinh.</p> <h3 style="text-align:justify">Xác định nguyên nhân phì đại âm vật</h3> <p style="text-align:justify">Nếu trẻ được sinh ra với phì đại âm vật, các bác sĩ sẽ làm việc để xác định nguyên nhân cơ bản. Nguyên nhân giúp hướng dẫn điều trị và quyết định về giới tính của bé. Bác sĩ có thể sẽ bắt đầu bằng cách đặt câu hỏi về lịch sử gia đình và điều kiện sức khỏe của người mẹ. Sau đó, bác sĩ tiến hành kiểm tra trẻ để tìm tinh hoàn và đánh giá bộ phận sinh dục ngoài của trẻ.</p> <p style="text-align:justify">Ngoài ra, trẻ cần thực hiện thêm các xét nghiệm như:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Xét nghiệm máu để đo nồng độ hormone</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Xét nghiệm máu để phân tích nhiễm sắc thể và xác định giới tính di truyền (XX hoặc XY) hoặc xét nghiệm các rối loạn gen đơn lẻ.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Siêu âm xương chậu và bụng để kiểm tra tinh hoàn, tử cung hoặc âm đạo.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Chụp X-quang có sử dụng thuốc nhuộm tương phản để giúp làm rõ giải phẫu</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Trong một số trường hợp nhất định, phẫu thuật xâm lấn tối thiểu có thể cần thiết để thu thập mẫu mô của cơ quan sinh sản của trẻ sơ sinh.</p> </li> </ul> <h3 style="text-align:justify">Xác định giới tính</h3> <p style="text-align:justify">Sử dụng thông tin thu thập được từ các xét nghiệm này, bác sĩ có thể xác định chính xác giới tính của trẻ, gợi ý sẽ dựa trên nguyên nhân, giới tính di truyền, giải phẫu, khả năng sinh sản và tình dục trong tương lai, nhận dạng giới tính của người lớn và thảo luận với phụ huynh.</p> <p style="text-align:justify">Trong một số trường hợp, gia đình có thể đưa ra quyết định trong vòng một vài ngày sau khi sinh. Tuy nhiên, điều quan trọng là gia đình phải đợi cho đến khi kết quả kiểm tra được hoàn thành. Đôi khi việc phân định giới tính có thể phức tạp và tác động lâu dài nên khó dự đoán. Cha mẹ nên lưu ý rằng khi trẻ lớn lên, trẻ có thể tự đưa ra quyết định về việc xác định giới tính của bản thân.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Phì đại âm vật</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Khi phụ huynh hoặc trẻ và bác sĩ đã chọn giới tính cho trẻ, người bệnh sẽ bắt đầu điều trị phì đại âm vật. Mục tiêu của điều trị là tâm lý và phúc lợi xã hội lâu dài, cũng như cho phép chức năng tình dục và khả năng sinh sản khi ở tuổi trưởng thành. Khi nào bắt đầu điều trị phụ thuộc vào tình hình cụ thể của trẻ.</p> <p style="text-align:justify">Phì đại âm vật là không phổ biến và phức tạp và nó có thể cần một đội ngũ chuyên gia. Nhóm nghiên cứu có thể bao gồm bác sĩ nhi khoa, bác sĩ sơ sinh, bác sĩ tiết niệu nhi khoa, bác sĩ phẫu thuật tổng quát nhi khoa, bác sĩ nội tiết, nhà di truyền học, và nhà tâm lý học hoặc nhân viên xã hội.</p> <h3 style="text-align:justify">Thuốc</h3> <p style="text-align:justify">Thuốc nội tiết tố có thể giúp điều chỉnh hoặc bù đắp cho sự mất cân bằng nội tiết tố. Ví dụ, phì đại âm vật do một trường hợp tăng sản tuyến thượng thận nhỏ đến trung bình, mức độ hormone thích hợp có thể làm giảm kích thước của mô. Những đứa trẻ khác có thể sử dụng hormone khi đến tuổi dậy thì.</p> <h3 style="text-align:justify">Phẫu thuật phì đại âm vật</h3> <p style="text-align:justify">Ở trẻ em có phì đại âm vật, phẫu thuật có thể được sử dụng để:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Giúp chức năng tình dục bình thường</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Tái tạo bộ phận sinh dục đúng với giới tính của trẻ</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Đối với phì đại âm vật, cơ quan sinh dục có thể hoạt động bình thường mặc dù bề ngoài hơi giống dương vật của nam giới. Nếu âm đạo của một cô gái bị giấu dưới da, phẫu thuật ở thời thơ ấu có thể giúp cải thiện cho chức năng tình dục sau này. Kết quả phẫu thuật thường rất tốt, nhưng phẫu thuật lặp lại có thể cần thiết sau đó.</p> <h3 style="text-align:justify">Chăm sóc liên tục</h3> <p style="text-align:justify">Trẻ em có phì đại âm vật đòi hỏi phải được chăm sóc và theo dõi y tế liên tục cho các biến chứng &nbsp;như sàng lọc ung thư khi đến tuổi trưởng thành.</p> <p style="text-align:justify">&nbsp;</p> <p style="text-align:justify">&nbsp;</p> <p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/hieu-dung-ve-roi-loan-chuc-nang-tinh-duc-o-phu-nu/">Hiểu đúng về rối loạn chức năng tình dục ở phụ nữ</a></strong></p> </li> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/am-ho-la-gi-lam-nao-de-biet-am-ho-binh-thuong-hay-bat-thuong/">Âm hộ là gì? Làm thế nào để biết âm hộ bình thường hay bất thường?</a></strong></p> </li> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/am-vat-99/">Âm vật nằm ở đâu và có chức năng gì?</a></strong></p> </li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/phi-dai-am-vat-3246/
Polyp thanh quản
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Polyp thanh quản</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 5771, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_02_46_38_834572.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_02_46_38_927977.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_02_46_39_277383.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_02_46_39_212715.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5772, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_02_46_39_459818.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_02_46_39_623451.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_02_46_40_100826.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_02_46_40_008659.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5773, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_02_46_40_168468.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_02_46_40_294828.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_02_46_40_712073.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_02_46_40_667855.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_02_46_38_927977.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_02_46_39_623451.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_02_46_40_294828.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_02_46_38_834572.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_02_46_39_459818.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_02_46_40_168468.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p><strong>Polyp thanh quản là g</strong>ì?</p> <p><strong>Polyp thanh quản</strong> là một loại u nhỏ, nằm ở mặt trên hay bờ trong của dây thanh quản. Kích thước của u có thể to bằng hạt tấm, hoặc có khi to bằng hạt đậu xanh. Khối u này &nbsp;thường nhẵn, mọng, bóng, màu trắng hồng, và có cuống dài làm nó di động theo nhịp thở. Bản chất của polyp bao gồm một nhân xơ được bao ngoài bởi các biểu mô quá sản.</p> <p><strong>Polyp dây thanh quản</strong> là bệnh lành tính, không gây nguy hiểm đến tính mạng, tuy nhiên sẽ tác động đến giọng nói, gây ảnh hưởng tới chất lượng cuộc sống của người bệnh. Polyp có thể làm giọng nói bị khàn hoặc đổi giọng hoàn toàn tuỳ thuộc vào kích cỡ của polyp.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Polyp thanh quản</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Có nhiều yếu tố gây nên polyp dây <strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/thanh-quan-52/">thanh quản</a></strong> có thể kể đến như sau:</p> <ul> <li> <p>Polyp có thể do lạm dụng giọng nói trong thời gian dài hoặc xảy ra sau một chấn thương duy nhất trên dây thanh quản. Sự tác động cơ học (nói nhiều, nói liên tục, kéo dài hoặc la hét) làm dây thanh quản căng quá mức giới hạn, khiến các mạch máu nhỏ trên dây thanh bị vỡ, dẫn đến sự hình thành polyp.</p> </li> <li> <p>Do quá sản tổ chức biểu mô, tổ chức liên kết hoặc quá sản niêm mạc thanh dây thanh quản.</p> </li> <li> <p>Do cảm lạnh, viêm họng cấp, hoặc <strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/viem-thanh-quan-3165/">viêm thanh quản</a></strong> mãn tính kéo dài: Nếu bệnh không được điều trị dứt điểm, tái phát nhiều lần sẽ dẫn tới sự hình thành các hạt polyp trên dây thanh quản.</p> </li> <li> <p>Thường xuyên sử dụng thuốc lá, đồ uống có cồn như rượu, bia: Các chuyên gia tai mũi họng nhận định rằng những bệnh nhân có thói quen sử dụng thuốc lá và rượu bia nhiều sẽ khiến dây thanh quản bị kích thích, tổn thương quá độ, dẫn tới hình thành polyp.</p> </li> <li> <p>Suy giáp, trào ngược dạ dày thực quản cũng là một trong những nguyên nhân dẫn tới xuất hiện polyp thanh quản.</p> </li> <li> <p>Sự thay đổi nội tiết tố: Đối với phụ nữ trong thời kỳ kinh nguyệt, nội tiết tố thường có sự thay đổi, khí huyết điều hoà không đều, dây thanh quản có thể xuất huyết nhẹ. Nếu người bệnh nói nhiều, nói to, quát tháo sẽ khiến dây thanh bị tổn thương và phát sinh bệnh.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Polyp thanh quản</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p><strong>Dấu hiệu polyp thanh quản</strong> có thể bao gồm:</p> <ul> <li> <p>Khàn tiếng: Đây là dấu hiệu chủ yếu khi bị polyp thanh quản. Giọng nói bị khàn là do hai dây thanh không khép kín lại được, rung động không đều. Mức độ khàn tiếng phụ thuộc vào kích thước và hình dạng của khối polyp. Khi polyp càng lớn thì sẽ làm khoảng hở giữa hai dây thanh càng rộng, giọng nói khàn càng nhiều.</p> </li> <li> <p>Có cảm giác nghẹn trong cổ họng: Đối với loại polyp có cuống, khi bệnh nhân nói, polyp có thể di động khi thanh môn đóng, mở. Do đó, người bệnh có cảm giác vướng ở cổ họng như có sợi tóc hay vật gì cản trở. Nếu bệnh nhân khạc nhiều sẽ làm cho polyp phù nề, giọng nói càng khàn.</p> </li> <li> <p>Nói hụt hơi.</p> </li> <li> <p>Ho khan kéo dài.</p> </li> <li> <p>Nghe rõ tiếng hơi thở.</p> </li> <li> <p>Giọng nói bị thô ráp, có âm rít.</p> </li> <li> <p>Đau mang tai.</p> </li> <li> <p>Đau cổ.</p> </li> <li> <p>Giảm âm cao.</p> </li> <li> <p>Cơ thể mệt mỏi.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Polyp thanh quản</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Polyp thanh quản có thể bắt gặp ở mọi độ tuổi, nhưng phổ biến hơn ở người trưởng thành. Những người có nguy cơ cao bị polyp dây thanh quản bao gồm:</p> <ul> <li> <p>Những người có nghề nghiệp cần sử dụng giọng nói nhiều như giáo viên, phát thanh viên, MC dẫn chương trình, ca sĩ, hướng dẫn viên du lịch,...</p> </li> <li> <p>Những người lạm dụng thuốc lá, rượu bia,... &nbsp;</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Polyp thanh quản</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Các biện pháp sau đây có thể được thực hiện để phòng ngừa polyp dây thanh quản xuất hiện:</p> <ul> <li> <p>Không hút thuốc lá, tránh xa môi trường khói thuốc độc hại.</p> </li> <li> <p>Không lạm dụng chất kích thích, rượu, bia, cà phê.</p> </li> <li> <p>Hạn chế thức ăn cay, nóng.</p> </li> <li> <p>Hạn chế nói to trong thời gian dài, gào thét, la ó.</p> </li> <li> <p>Giữ gìn vệ sinh miệng bằng dung dịch muối sinh lý, tránh để bị viêm họng hoặc viêm dây thanh quản.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Polyp thanh quản</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Khi có những dấu hiệu mắc polyp thanh quản, các bác sĩ có thể chỉ định <strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/ky-thuat-chan-doan/noi-soi-thanh-quan-ha-hong-danh-gia-va-sinh-thiet-u-64/">nội soi</a></strong> để biết chính xác vị trí, kích thước của polyp và tình trạng của dây thanh quản, từ đó đưa ra phương pháp điều trị phù hợp.</p> <p>Khi có những dấu hiệu mắc polyp thanh quản, các bác sĩ có thể chỉ định nội soi để biết chính xác vị trí, kích thước của polyp và tình trạng của dây thanh quản, từ đó đưa ra phương pháp điều trị phù hợp.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Polyp thanh quản</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Các phương pháp <strong>điều trị polyp thanh quản</strong> hiện nay có thể là phẫu thuật hoặc can thiệp hành vi.</p> <p>Sự can thiệp sử dụng phẫu thuật cắt bỏ polyp được chỉ định khi các polyp rất lớn hoặc đã tồn tại một thời gian dài. Có nhiều cách khác nhau để<strong> mổ polyp thanh quản</strong>:</p> <ul> <li> <p>Soi thanh quản trực tiếp hoặc gián tiếp cắt polyp.</p> </li> <li> <p>Soi thanh quản treo, cắt bỏ polyp thanh quản dưới kính hiển vi phẫu thuật.</p> </li> </ul> <p>Sau khi phẫu thuật xong cần sử dụng kháng sinh, khí dung, các chất chống viêm, chống phù nề để tránh nhiễm khuẩn. Trong quá trình điều trị, người bệnh cần hạn chế nói để làm dịu thanh quản, giảm tác động đến dây thanh. Trong trường hợp bất khả kháng thì nên sử dụng các thiết bị hỗ trợ như micro, loa để nói.</p> <p>Bên cạnh đó, bệnh nhân mắc polyp thanh quản có thể chữa trị bằng can thiệp hành vi hoặc điều trị giọng nói. Điều trị giọng nói có thể là thay đổi độ cao, độ lớn của giọng nói hoặc liên quan đến việc giảm, dừng các hành vi lạm dụng giọng nói &nbsp;hoặc tập thở cho giọng nói tốt hơn.</p> <p><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-viem-thanh-quan-cap-co-nguy-hiem-khong/">Bệnh viêm thanh quản cấp có nguy hiểm không?</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cach-cham-soc-va-dieu-tri-viem-thanh-quan-cap-o-tre/">Cách chăm sóc và điều trị viêm thanh quản cấp ở trẻ</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nguyen-nhan-va-cach-dieu-tri-viem-thanh-quan-man-tinh/">Nguyên nhân và cách điều trị viêm thanh quản mạn tính</a></strong></li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/polyp-thanh-quan-3117/
Polyp cổ tử cung
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Polyp cổ tử cung</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 6054, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_48_58_638225.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_48_58_743795.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_48_59_114843.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_48_59_080468.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6055, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_48_59_167782.png&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_48_59_228132.png&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_48_59_330534.png&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_48_59_302998.png&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6056, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_48_59_402910.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_48_59_464685.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_48_59_744912.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_48_59_716214.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6057, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_48_59_882668.png&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_49_00_208307.png&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_49_01_585702.png&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_49_01_490964.png&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_48_58_743795.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_48_59_228132.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_48_59_464685.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_49_00_208307.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_48_58_638225.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_48_59_167782.png);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_48_59_402910.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_48_59_882668.png);"></a> </div> </div> </div> <p>Cổ tử cung là phần nối khoang tử cung và phần trên của âm đạo. Nó có chức năng là lối vào của tinh trùng để thụ tinh với trứng.</p> <p><strong>Polyp cổ tử cung là gì?</strong></p> <p>Polyp cổ tử cung là khối u lành tính phát triển từ mô đệm cổ tử cung và được che phủ bởi biểu mô, xuất phát từ ống cổ tử cung, có chân hoặc không có chân, kích thước có thể thay đổi từ vài mm đến vài cm, thường gặp ở phụ nữ sinh đẻ nhiều lần. Người bệnh có polyp cổ tử cung thường không có triệu chứng nhưng cũng có thể ra khí hư nhiều, rong huyết, ra máu sau giao hợp. Phần lớn <strong>polyp cổ tử cung lành tính</strong>, nhưng khoảng 1% trường hợp chuyển dạng ác tính.</p> <p>Polyp là cấu trúc dễ vỡ, phát triển từ cuống ở bề mặt của cổ tử cung hoặc bên trong của ống cổ tử cung. Polyp cổ tử cung thường có màu hồng, mềm, khi chạm vào rất dễ chảy máu.</p> <p>Polyp cổ tử cung &nbsp;là bệnh phụ khoa thường gặp ở phụ nữ trong độ tuổi từ 30 - 50. Đa số polyp cổ tử cung không có triệu chứng mà chỉ được phát hiện tình cờ khi khám phụ khoa định kỳ.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Polyp cổ tử cung</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p><strong>Nguyên nhân polyp cổ tử cung</strong> hiện giờ vẫn chưa được xác định rõ ràng. Tuy nhiên, có một số yếu tố làm tăng nguy cơ mắc polyp cổ tử cung bao gồm:</p> <ul> <li> <p>Nồng độ Estrogen cao, đặc biệt phụ nữ trong tuổi sinh đẻ và tiền mãn kinh.</p> </li> </ul> <p>Hàm lượng estrogen tự nhiên luôn dao động trong suốt cuộc đời mỗi phụ nữ. Nồng độ estrogen cao nhất trong những năm sinh đẻ và trong những tháng bắt đầu mãn kinh. Hoá chất nhân tạo giống với estrogen xuất hiện trong các sản phẩm thịt và sữa ngoài thị trường, đồng thời nó cũng có thể được giải phóng vào thức ăn khi hộp đựng được làm bằng nhựa. Đó là những nguyên nhân làm tăng nồng độ estrogen, nâng cao khả năng xuất hiện <strong>polyp cổ tử cung.</strong></p> <ul> <li> <p>Bệnh lý viêm nhiễm âm đạo - cổ tử cung.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Polyp cổ tử cung</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p><strong>Polyp cổ tử cun</strong>g thường không có biểu hiện rõ ràng nên &nbsp;thường rất khó phát hiện và nhầm lẫn với 1 số các bệnh khác.</p> <ul> <li> <p>Ra máu âm đạo bất thường: là triệu chứng thường gặp nhất</p> </li> </ul> <ul> <li> <p>Tính chất xuất huyết: thường chảy rỉ rả, xuất huyết nặng hơn trong chu kỳ (cường kinh)</p> </li> <li> <p>Ra máu sau khi quan hệ tình dục.</p> </li> <li> <p>Ra máu giữa chu kỳ kinh.</p> </li> <li> <p>Ra máu sau khi thụt rửa âm đạo.</p> </li> <li> <p>Ra máu sau mãn kinh.</p> </li> <li> <p>Đôi khi ra dịch tiết âm đạo quá nhiều, thay đổi màu sắc: quá trắng hoặc quá vàng</p> </li> <li> <p>Có thể kèm theo đau bụng, thiếu máu</p> </li> </ul> <p>Một số trường hợp không biểu hiện triệu chứng, được phát hiện tình cờ khi khảo sát hiếm muộn, hoặc qua xét nghiệm tế bào học cổ tử cung</p> <p>Những dấu hiệu trên cũng có thể là biểu hiện sớm của ung thư cổ tử cung, nên bạn hãy đến sớm các cơ sở y tế để được khám và có chẩn đoán chính xác.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Polyp cổ tử cung</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>​​​​</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Polyp cổ tử cung</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p>Thường xuyên khám cổ tử cung thường xuyên nhằm phát hiện sự tăng trưởng sớm của polyp</p> </li> <li> <p>Nên dùng đồ lót bằng chất coton nhằm giúp không khí thông thoáng và ngăn ngừa được nhiệt độ cũng như độ ẩm quá mức quy định.</p> </li> <li> <p>Quan hệ đúng cách và sử dụng bao cao su.</p> </li> <li> <p>Thăm khám sức khỏe định kỳ và làm Pap tầm soát ung thư cổ tử cung</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Polyp cổ tử cung</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Sau khi hỏi bệnh và thăm khám, bác sĩ sẽ đề nghị phương pháp chẩn đoán để xác định bệnh:</p> <ul> <li> <p>Siêu âm vùng chậu: siêu âm đầu dò âm đạo là lựa chọn đầu tiên để đánh giá bệnh lý phụ khoa ở những trường hợp ra máu âm đạo bất thường</p> </li> </ul> <ul> <li> <p>Chẩn đoán xác định tính chất lành tính hay ác tính polyp cổ TC cần dựa trên đánh giá mô học sau khi đã sinh thiết (hoặc can thiệp cắt bỏ) khối polyp.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Polyp cổ tử cung</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Một số trường hợp polyp cổ tử cung sẽ tự thoái triển.</p> <p>Tùy thuộc vào từng người bệnh mà các bác sĩ sẽ chỉ định điều trị polyp cổ tử cung cụ thể, có trường hợp chỉ cần điều trị nội khoa.&nbsp;Các bác sĩ thường không loại bỏ polyp trừ khi chúng gây ra các triệu chứng khó chịu cho bệnh nhân.</p> <p>Phương pháp loại bỏ polyp cổ tử cung bao gồm:</p> <ul> <li> <p>Xoắn polyp cổ tử cung: là một thủ thuật đơn giản, thực hiện nhanh chóng và không gây đau đớn cho người bệnh</p> </li> <li> <p>Buộc dây phẫu thuật quanh gốc polyp và cắt bỏ nó đi</p> </li> <li> <p>Sử dụng vòng kẹp để loại bỏ polyp khỏi âm đạo.</p> </li> <li> <p>Các phương pháp loại bỏ phần gốc của polyp cổ tử cung bao gồm:</p> </li> </ul> <ul> <li> <p>Nitơ lỏng</p> </li> <li> <p>Dao điện đốt chân</p> </li> <li> <p>Tia lazer</p> </li> </ul> <ul> <li> <p>Đối với những trường hợp polyp ống cổ tử cung, chân polyp to: phẫu thuật mở ống cổ tử cung cắt polyp và đốt chân, sau đó sẽ khâu phục hồi ống cổ tử cung.</p> </li> </ul> <p>Chăm sóc sau thủ thuật</p> <ul> <li> <p>Sử dụng kháng sinh dự phòng nhiễm khuẩn.</p> </li> <li> <p>Polyp sẽ được gửi giải phẫu bệnh để kiểm tra tế bào</p> </li> <li> <p>Có thể bạn ra chút máu âm đạo 1-2 ngày nhưng đừng lo lắng, hiện tượng này sẽ tự hết.</p> </li> <li> <p>Kiêng quan hệ tình dục 4-6 tuần theo lời dặn của bác sĩ.</p> </li> <li> <p>Bạn hãy đến gặp lại bác sĩ kiểm tra lại sau 1 tháng.</p> </li> </ul> <p>Vì polyp cổ tử cung có thể ảnh hưởng tới việc thụ thai ở phụ nữ nên việc khám sức khỏe định kỳ là việc rất cần thiết. Khi nhận thấy cơ thể xuất hiện các dấu hiệu nghi ngờ kể trên, bạn nên đến bệnh viện để được bác sĩ chuyên khoa khám, chẩn đoán và tư vấn phác đồ hỗ trợ điều trị phù hợp nhằm tránh bỏ sót polyp cổ tử cung ác tính.</p> <p><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhung-dieu-chi-em-can-biet-ve-polyp-co-tu-cung/">Những điều chị em cần biết về polyp cổ tử cung</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/polyp-long-tu-cung-co-nguy-hiem-khong/">Polyp lòng tử cung có nguy hiểm không?</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/polyp-co-phai-la-ung-thu-khong/">Polyp có phải là ung thư không?</a></strong></li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/polyp-co-tu-cung-3225/
Polyp túi mật
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Polyp túi mật</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 6089, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_10_29_48_720321.png&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_10_29_49_791370.png&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_10_29_50_744850.png&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_10_29_50_676804.png&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6090, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_10_29_50_823925.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_10_29_50_898503.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_10_29_51_157419.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_10_29_51_124699.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_10_29_49_791370.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_10_29_50_898503.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_10_29_48_720321.png);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_10_29_50_823925.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p style="text-align:justify"><strong>Polyp túi mật là gì ?</strong></p> <ul> <li> <p style="text-align:justify"><strong>Polyp túi mật</strong> hay còn gọi là u nhú niêm mạc tuyến <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tui-mat-co-chuc-nang-gi-nguyen-nhanh-gay-viem-tui-mat/">túi mật</a>, là tổn thương dạng u hoặc giả u trên bề mặt niêm mạc túi mật. Căn bệnh này xuất hiện khá phổ biến, tỷ lệ mắc của nam và nữ là ngang nhau và chủ yếu là ở người trưởng thành.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Tỷ lệ gặp polyp túi mật trong cộng đồng khoảng từ 0.3%- 9%, đa số ở dạng lành tính nhưng vẫn có thể tiến triển thành ác tính và polyp túi mật có thể gây nguy hiểm cho sức khỏe của bệnh nhân. Vì vậy, khi bị polyp túi mật, bệnh nhân cần đi khám thường xuyên để theo dõi diễn tiến của bệnh.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Polyp túi mật</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Một số yếu tố được cho là có liên quan đến việc hình thành polyp túi mật là chức năng gan kém, nồng độ đường máu, mỡ máu cao, béo phì, thói quen ăn uống không điều độ, nhiễm virus viêm gan...Tuy nhiên, hiện nay, vẫn chưa có nghiên cứu nào tìm ra được <strong>nguyên nhân polyp túi mật </strong>một cách chính xác nhất.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Polyp túi mật</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Đa phần các trường hợp polyp túi mật thường không có triệu chứng biểu hiện, chỉ được tình cờ phát hiện khi bệnh nhân đi khám sức khỏe.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Bệnh nhân có thể đầy bụng, khó tiêu, buồn nôn.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Khi được thăm khám bụng, bệnh nhân có thể cảm thấy đau tức nhẹ khi ấn vào vùng hạ sườn phải, đau xuất hiện sau khi ăn.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Polyp túi mật</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Cũng như nguyên nhân hình thành, yếu tố nguy cơ dẫn đến polyp túi mật cũng chưa được tìm ra rõ ràng và cụ thể. Các yếu tố nguy cơ của bệnh có thể là:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Độ tuổi trên 60</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Bệnh nhân có chức năng gan mật kém</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Bệnh nhân có nồng độ đường máu, nồng độ mỡ máu cao.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Bệnh nhân béo phì.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Bệnh nhân nhiễm virus viêm gan</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Bệnh nhân có thói quen ăn uống nhiều chất béo, làm tăng thêm lượng cholesterol trong cơ thể.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Bệnh nhân đã bị sỏi mật</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Bệnh nhân mắc phải viêm đường mật nguyên phát</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Các yếu tố nguy cơ polyp: kích thích lớn hơn 6mm, duy nhất và không có cuống.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Polyp túi mật</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Để phòng ngừa polyp túi mật, bệnh nhân cần đi khám sức khỏe định kỳ, làm các xét nghiệm cần thiết để phát hiện các bệnh về gan mật như gan nhiễm mỡ, rối loạn men gan mật, sỏi, viêm gan, các bệnh lý rối loạn đường máu, rối loạn mỡ máu...</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Ngoài ra, bệnh nhân cần có chế độ ăn uống hợp lý, không ăn nhiều các loại nội tạng động vật như tim, gan, lách, thận, lòng...</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Bệnh nhân cũng nên vận động cơ thể mỗi ngày, chơi các môn thể thao để ngăn ngừa việc tăng cân và giúp khí huyết được lưu thông.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Polyp túi mật</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Trên lâm sàng, bệnh nhân thường không có biểu hiện quá rõ ràng nên để chẩn đoán chính xác polyp túi mật, cần phải nhờ đến các phương pháp cận lâm sàng:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Xét nghiệm chức năng gan mật.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Siêu âm là một trong những kỹ thuật chẩn đoán có giá trị lớn nhất đối với polyp túi mật. Hình ảnh polyp túi mật trên siêu âm thường là hình ảnh tăng âm, không có bóng cản. Siêu âm ổ bụng &nbsp;giúp xác định được polyp, vị trí, kích thước và hình dạng polyp có cuống hay không có cuống, từ đó có thể giúp theo dõi diễn tiến của polyp.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Tuy nhiên, siêu âm không thể phân biệt được là polyp lành tính hay ác tính nên cần làm thêm những kỹ thuật khác để hỗ trợ chẩn đoán như:</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Chụp đường mật cản quang qua đường uống</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Chụp đường mật ngược dòng qua nội soi</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Chụp cắt lớp vi tính: nếu là polyp túi mật ác tính, hình ảnh tổn thương là khối tăng tỷ trọng lồi ra trong lòng túi mật. Chụp cắt lớp vi tính có bơm thuốc cản quang giúp chẩn đoán chính xác gần 90%.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Chụp cộng hưởng từ: nếu là polyp ác tính, hình ảnh biểu hiện là khối tăng tín hiệu ở thì T2.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Các xét nghiệm sinh hóa như đánh giá chức năng gan thận, test virus viêm gan ( HCV, HbsAg...), miễn dịch u ( CEA, CA 19-9)</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Polyp túi mật</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Vì túi mật tham gia và hệ thống đường dẫn mật, có chức năng điều hòa bài tiết mật và tiêu hóa thức ăn nên không thể tùy tiện cắt bỏ nếu không có chỉ định.</p> <p style="text-align:justify">Về điều trị polyp túi mật, có hai khả năng xảy ra: theo dõi định kỳ hoặc chỉ định<strong> mổ polyp túi mật</strong>.</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Khoảng 92% polyp túi mật là lành tính nên bệnh nhân hầu như không cần phẫu thuật cắt bỏ túi mật. Với polyp có kích thước nhỏ hơn 1cm hoặc nghi ngờ polyp túi mật qua siêu âm, chỉ cần theo dõi thường xuyên mỗi 3-6 tháng.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Với những polyp có kích thước lớn hơn 1cm, nó sẽ có khả năng tiến triển thành ung thư, nhất là những polyp lớn hơn 1.5cm, cần có chỉ định cắt bỏ túi mật để ngăn chặn sự phát triển của ung thư túi mật. Ngày nay, kỹ thuật phẫu thuật cắt túi mật nội soi được xem là một phương pháp ít xâm hại đến cơ thể người bệnh nhất, ít đau và giúp bệnh nhân phục hồi nhanh, ít dẫn đến các biến chứng nguy hiểm.</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">&nbsp;</p> <p style="text-align:justify">&nbsp;</p> <p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/polyp-tui-mat-khi-nao-can-mo/">Polyp túi mật: Khi nào cần mổ?</a></strong></p> </li> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tim-hieu-cat-viem-tui-mat-do-soi-mat-bang-phau-thuat-noi-soi-robot/">Tìm hiểu cắt viêm túi mật do sỏi mật bằng phẫu thuật nội soi robot</a></strong></p> </li> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tui-mat-co-chuc-nang-gi-nguyen-nhanh-gay-viem-tui-mat/">Túi mật có chức năng gì? Nguyên nhân gây viêm túi mật</a></strong></p> </li> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/da-polyp-tui-mat-co-nguy-hiem-khong/">Đa polyp túi mật có nguy hiểm không?</a></strong></p> </li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/polyp-tui-mat-3237/
Protein niệu thai kỳ
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Protein niệu thai kỳ</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 5942, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_01_57_59_054520.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_01_57_59_131789.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_01_57_59_451982.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_01_57_59_389768.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5943, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_01_57_59_508937.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_01_57_59_586712.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_01_58_00_005143.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_01_57_59_927837.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5944, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_01_58_00_102086.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_01_58_00_205627.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_01_58_00_531354.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_01_58_00_471919.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_01_57_59_131789.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_01_57_59_586712.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_01_58_00_205627.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_01_57_59_054520.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_01_57_59_508937.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_01_58_00_102086.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p><strong>Protein niệu thai kỳ</strong> được xác định thông qua việc phân tích nước tiểu. Thông thường, trong thời kỳ mang thai, do đó sự bài tiết protein được coi là bất thường ở phụ nữ vượt quá 300mg/24 giờ nên protein niệu tăng đáng kể. <strong>Protein niệu thai kỳ</strong> có hai loại: protein niệu mãn tính và protein niệu khởi phát.</p> <ul> <li>Protein niệu mãn tính: là tình trạng nước tiểu có protein trước khi mang thai. Sẽ là một trong những dấu hiệu của bệnh thân trước đó nếu tình trạng này xuất hiện trước tuần thứ 20 của thai kỳ.</li> <li>Protein niệu khởi phát: là tình trạng protein xuất hiện trong nước tiểu khi mang thai, mà nguyên nhân có nhiều khả năng là do tiền sản giật.</li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Protein niệu thai kỳ</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Nguyên nhân của bệnh nhân bị protein niệu thai kỳ bao gồm:</p> <ul> <li>Do tiền sản giật: Đây là một rối loạn thai nghén đặc trưng bởi có huyết áp cao và thường có lượng protein lớn trong nước tiểu. Khi thai phụ bị tiền sản giật nặng có thể làm ảnh hưởng chức năng của thận, gan, não, mắt, tim và phổi.</li> <li>Do sản giật: tình trạng co giật xảy ra đồng thời với tiền sản giật, thường xảy ra trước, trong hoặc sau khi chuyển dạ.</li> <li>Hội chứng hellp: là một biến thể tiền sản giật. Hội chứng này có đặc trưng là thiếu máu tán huyết, tăng men gan và giảm tiểu cầu, rất nguy hiểm đến tính mạng.</li> <li>Nhiễm trùng đường tiết niệu hoặc nhiễm trùng thận do sự hiện diện của protein trong nước tiểu khi mang thai .</li> <li>Ngoài ra, có một số nguyên nhân khác dẫn đến bệnh protein niệu thai kỳ như: căng thẳng quá mức, thường xuyên tiếp xúc với nhiệt độ cao, bị sốt, mất nước, tập thể dục quá sức hoặc có tiền sử các bệnh bạch cầu, lupus ban đỏ, bệnh thận mãn tính, viêm khớp và đái tháo đường.</li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Protein niệu thai kỳ</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Bệnh protein niệu thai kỳ có các triệu chứng như:</p> <ul> <li>Thấy bàn tay và bàn chân bị sưng;</li> <li>Nước tiểu của thai phụ có bọt;</li> <li>Cảm giác mặt bị sưng.</li> </ul> <p>Ngoài ra trong thời kỳ giữa thai kỳ, cần chú ý đến các dấu hiệu tiền sản giật như: mở mắt, ợ nóng dai dẳng, đau dữ dội bên dưới vùng xương sườn, sưng tay-chân-mặt... Các dấu hiệu này thường xuất hiện ở tuần thứ 27 của thai kỳ.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Protein niệu thai kỳ</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Bệnh protein niệu thai kỳ không lây truyền từ người này sang người khác.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Protein niệu thai kỳ</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Đối tượng có nguy cơ cao bị protein niệu thai kỳ gồm:</p> <ul> <li>Phụ nữ có thai có tiền sử bệnh thận;</li> <li>Phụ nữ có thai có các dấu hiệu tiền sản giật, cao huyết áp hoặc tiểu đường.</li> <li>Những người có chế độ sinh hoạt, làm việc không khoa học.</li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Protein niệu thai kỳ</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Để phát hiện protein niệu có nhiều biện pháp để chẩn đoán bệnh như:</p> <ul> <li>Phân tích nước tiểu bằng que thăm dò: lấy một mẫu nước tiểu của bệnh nhân và thử với que thăm dò nước tiểu có dải thuốc thử hóa học. Các phản ứng hóa học sẽ xảy ra và cho ra những màu sắc khác nhau. Khi màu xanh càng đậm, nghĩa là Albumin (loại đạm chủ yếu trong nước tiểu làm que thăm dò chuyển màu xanh lá cây) càng nhiều, thai phụ có hàm lượng đạm niệu cao.</li> <li>Xét nghiệm protein nước tiểu trong 24 giờ: lấy mẫu nước tiểu trong khoảng thời gian 24 giờ và đem đi phân tích. Khi protein trong nước tiểu hơn 300mg trong 24 giờ, đây có thể là dấu hiệu của tiền sản giật.</li> </ul> <p>Xét nghiệm này sẽ được thực hiện trong các lần khám thai định kỳ. Khi chỉ số protein trong nước tiểu và huyết áp đều cao thì bác sĩ sẽ đề nghị làm thêm xét nghiệm máu để kiểm tra số lượng tế bào, tình trạng đông máu, chức năng gan và thận.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Protein niệu thai kỳ</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Bệnh protein niệu thai kỳ cần căn cứ vào nguyên nhân để có phương pháp điều trị thích hợp. Khi nguyên nhân protein niệu là do đái tháo đường, cần phải kiểm soát nó bằng cách tập thể dục, ăn uống điều độ và dùng thuốc; hoặc protein niệu là do tăng huyết áp, thì cần phải kiểm soát huyết áp.</p> <ul> <li>-Trong trường hợp phụ nữ có thai có bệnh thận cần theo dõi đồng thời ở chuyên khoa thận và chuyên khoa sản để phối hợp điều trị bệnh thận và triệu chứng.</li> <li>Khi có các biểu hiện của tiền sản giật cần theo dõi sát tình trạng lâm sàng toàn thân của mẹ và sự phát triển của thai nhi thường xuyên để có biện pháp xử trí kịp thời.</li> </ul> <p><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/protein-nieu-o-thai-phu-nguyen-nhan-trieu-chung-cach-dieu-tri/">Protein niệu ở thai phụ: Nguyên nhân, triệu chứng &amp; cách điều trị</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/protein-nieu-la-gi-co-y-nghia-nhu-nao-trong-chan-doan-benh-tiet-nieu/">Protein niệu là gì, có ý nghĩa như thế nào trong chẩn đoán bệnh thận tiết niệu?</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/anh-huong-cua-tang-huyet-ap-thai-ky-doi-voi-me-va-be/">Ảnh hưởng của tăng huyết áp thai kỳ đối với mẹ và bé</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/bien-chung-nguy-hiem-cua-tien-san-giat/">Biến chứng nguy hiểm của tiền sản giật</a></strong></li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/protein-nieu-thai-ky-3181/
Polyp ống tiêu hóa
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Polyp ống tiêu hóa</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 5631, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_40_26_751015.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_40_26_875562.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_40_27_374747.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_40_27_153175.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5632, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_40_27_436584.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_40_27_508313.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_40_27_889347.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_40_27_818010.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_40_26_875562.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_40_27_508313.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_40_26_751015.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_40_27_436584.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p style="text-align:justify"><strong>Polyp ống tiêu hóa</strong> là tình trạng xuất hiện polyp trải dọc rải rác lòng <strong>ống tiêu hóa</strong>, từ thực quản,<strong> dạ dày</strong>, tá tràng đến đại trực tràng. Đây là một bệnh lý di truyền trội theo nhiễm sắc thể thường có tên gọi hội chứng Peutz – Jeghers (PJS).</p> <p style="text-align:justify">Polyp xuất hiện tập trung chủ yếu ở ruột non (60-90%) và <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/polyp-dai-trang-hay-coi-chung/">đại tràng</a> (50-64%). Bệnh nhân <strong>bị polyp ống tiêu hóa</strong> thường kèm với sự hiện diện những chấm hắc sắc tố ở niêm mạc miệng, môi. <strong>Polyp ống tiêu hóa</strong> còn xuất hiện ở những cơ quan khác trong cơ thể như bàng quang, niệu quản, phế quản và túi mật. Chẩn đoán dựa vào nội soi tiêu hóa và xét nghiệm máu phát hiện đột biến gen. <strong>Cắt polyp ống tiêu hóa qua nội soi </strong>là phương pháp điều trị phổ biến nhất.</p> <p style="text-align:justify"><strong>Polyp ống tiêu hóa </strong>gây nhiều biến chứng nguy hiểm cho bệnh nhân như xuất huyết tiêu hóa, tắc ruột, nguy hiểm nhất là ung thư hóa. Biến chứng thường gặp nhất là tắc ruột do kích thước lớn của khối polyp ở 43%, trong đó lồng ruột chiếm 5 – 16% bệnh nhân và chiếm 1% trong các nguyên nhân gây tắc ruột. Lồng ruột thường gặp ở những vị trí hỗng tràng và hồi tràng với các kiểu hỗng hỗng tràng, hỗng hồi tràng, hồi hồi tràng, hồi <strong>đại tràng</strong>. Xuất huyết đường tiêu hóa gặp ở 14% bệnh nhân dẫn đến thiếu máu do thiếu sắt.</p> <p style="text-align:justify">Bệnh nhân <strong>bị polyp ống tiêu hóa </strong>có khả năng phát triển thành các khối u hamartomatous, có thể lành tính hoặc ung thư, ở trong đường tiêu hóa hoặc ở các cơ quan khác như u vú. Khả năng ung thư hóa khi có trên 3 polyp là 15-20%, polyp lớn kích thước trên 1cm là 10-15%. &nbsp;</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Polyp ống tiêu hóa</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Hội chứng PJS là một hội chứng di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường, do gen STK11 bị đột biến. Bố mẹ bị <strong>polyp ống tiêu hóa </strong>có thể di truyền cho con với tỷ lệ 50%. Bệnh nhân bị đột biến gen STK11 có nguy cơ mắc các bệnh ung thư đại trực tràng và các ung thư khác. Tuy nhiên, một số ít trường hợp ghi nhận được hội chứng PJS không liên quan đến đột biến gen STK11.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Polyp ống tiêu hóa</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Triệu chứng của <strong>polyp ống tiêu hóa</strong> bao gồm:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Thay đổi màu sắc ở niêm mạc và da: xuất hiện các đám sắc tố màu nâu hoặc hơi xám trong miệng, trên nướu răng, môi và da bao phủ ngón tay hoặc ngón chân.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Đau bụng, thường đau theo kiểu quặn thắt</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Đầy bụng khó tiêu gặp trong 95% trường hợp polyp ở dạ dày</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Buồn nôn, nôn mửa</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Đại tiện có máu trong phân: phân có máu tươi hay phân màu đen, mùi khắm tùy thuộc vào vị trí chảy máu ở đường tiêu hóa cao hay thấp.</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Đối với những trường hợp có biến chứng lồng ruột, bệnh nhân sẽ gặp phải các dấu hiệu:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Cơn đau bụng đột ngột, dữ dội hơn. Nếu bệnh nhân là trẻ em thì thường thấy trẻ khóc thét, thức dậy vào ban đêm, ưỡn người, bỏ chơi. Cơn đau kéo dài khoảng 10 phút, có thể mất đi đột ngột nếu búi lồng tự tháo.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Nôn mửa nhiều, đôi khi thấy nôn ra dịch xanh, dịch vàng, bệnh nhân cảm thấy vị đắng ở miệng.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Đại tiện phân có máu: có thể là máu tươi, hoặc sẫm màu, lẫn nhầy. Khi không thấy máu trong phân bằng mắt thường cũng không thể kết luận trong phân không có máu. Đây là dấu hiệu muộn, tiên lượng nặng hơn.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Bí trung – đại tiện nếu tắc ruột hoàn toàn</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Sờ thấy được khối lồng: khối dài, di động, mật độ chắc, đau khi ấn.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Toàn thân mệt mỏi, có khi sốt cao nếu có viêm phúc mạc.</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Hơn 2/3 bệnh nhân không có triệu chứng lâm sàng. Triệu chứng lâm sàng thường chỉ xuất hiện sau 33 tuổi.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Polyp ống tiêu hóa</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Nguyên nhân gây bệnh polyp ống tiêu hóa là do đột biến gen nên những người có người thân trong gia đình mắc bệnh là những đối tượng nguy cơ rõ ràng nhất, đặc biệt là người thân thế hệ một như bố mẹ, anh chị em và con cái.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Polyp ống tiêu hóa</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Phòng ngừa bệnh polyp ống tiêu hóa và phòng ngừa biến chứng của bệnh đều có vai trò quan trọng. Các biện pháp phòng ngừa bao gồm:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Sàng lọc các ung thư hay gặp, liên quan đến bệnh PJS</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Nội soi đường tiêu hóa trên và đường tiêu hóa dưới để phát hiện các tổ chức u hoặc những thương tổn bất thường nghi ngờ. Bắt đầu thực hiện nội soi tiêu hóa từ lúc 10 tuổi đến năm 30 tuổi với tần suất 2 năm/lần. Với những người trên 30 tuổi, tiến hành nội soi mỗi 1-2 năm/ lần kết hợp với siêu âm bụng.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Nội soi đại trực tràng nên được thực hiện ở những đối tượng: thiếu máu mãn tính không rõ nguyên nhân, đau bụng vùng rốn tái đi tái lại, người trên 50 tuổi hoặc trên 40 tuổi có người thân mắc ung thư đại trực tràng hay polyp đại trực tràng.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Khám vú tại nhà và chụp nhũ ảnh để sàng lọc ung thư vú ở những phụ nữ <strong>bị polyp ống tiêu hóa.</strong> Hướng dẫn bệnh nhân tự khám vú tại nhà hàng tháng, và đến bệnh viện để được khám vú hàng năm. Chụp nhũ ảnh từ năm 20 tuổi với tần suất 2-3 năm/ lần, và chụp hàng năm từ năm 40 tuổi trở đi.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Khám phụ khoa và làm các xét nghiệm sàng lọc như Pap smear, siêu âm cổ tử cung, tử cung qua đường âm đạo, sinh thiết tử cung hàng năm, để phát hiện sớm các tổn thương tiền ung thư.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Khám sàng lọc ung thư tinh hoàn cho đàn ông bị <strong>polyp ống tiêu hóa</strong>: thăm khám và siêu âm tinh hoàn mỗi năm một lần.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng, không hút thuốc lá, không lạm dụng rượu, ăn nhiều rau xanh và trái cây, hạn chế thịt đỏ và chất béo.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Polyp ống tiêu hóa</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify"><strong>Chẩn đoán polyp ống tiêu hóa</strong> chủ yếu dựa vào phương pháp nội soi <strong>ống tiêu hóa</strong> phát hiện hình ảnh nhiều polyp rải rác trong đường tiêu hóa. Các triệu chứng lâm sàng như đau bụng, nôn mửa, đi cầu ra máu kết hợp với tiền sử gia đình có người mắc bệnh đóng vai trong gợi ý bệnh. Số lượng polyp quan sát được qua <strong>nội soi tiêu hóa</strong> có thể lên đến hàng chục, hàng trăm, thậm chí hàng nghìn cái.</p> <p style="text-align:justify">Biện pháp giúp chẩn đoán xác định bệnh là lấy máu xét nghiệm tìm đột biến gen STK11.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Polyp ống tiêu hóa</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify"><strong>Cắt polyp ống tiêu hóa qua nội soi</strong> là phương pháp điều trị được áp dụng phổ biến nhất, giúp loại bỏ polyp và phòng tránh biến chứng ung thư hóa polyp. Điều trị bệnh lý polyp ống nội soi chủ yếu là điều tị phẫu thuật. Bệnh nhân thường được tiến hành phẫu thuật nhiều lần, có thể là mỗ mở hoặc nội soi cắt polyp.</p> <h3 style="text-align:justify">Cắt polyp ống tiêu hóa qua nội soi</h3> <p style="text-align:justify">Đây là kỹ thuật được áp dụng phổ biến nhất trong điều trị <strong>polyp ống tiêu hóa </strong>mà nhiều cơ sở y tế trên cả nước có cơ hội thực hiện. Khi tiến hành, bác sĩ luồn một ống nội soi mềm qua đường mũi và đường miệng vào<strong> ống tiêu hóa</strong> nếu là cắt polyp <strong>dạ dày</strong>, hoặc luồn ống nội soi qua hậu môn nếu là cắt polyp <strong>đại tràng</strong>. Polyp được cắt rời hoàn toàn khỏi niêm mạc <strong>ống tiêu hóa</strong> bằng điện nên giảm thiểu được biến chứng chảy máu. Không được bỏ sót các tổ chức polyp, đặc biệt là polyp<strong> đại tràng</strong> vì có khả năng ung thư hóa cao nhất. <strong>Nội soi tiêu hóa</strong> có thể cắt được cả polyp có cuống và polyp không cuống.</p> <p style="text-align:justify"><strong>Cắt polyp ống tiêu hóa qua nội soi</strong> có nhiều ưu điểm hơn phương pháp mổ mở cổ điển:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Thời gian phẫu thuật nhanh, trung bình khoảng 50-90 phút/bệnh nhân.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Nằm viện ngắn hơn, hồi phục nhanh hơn. Đôi khi bệnh nhân không cần phải nhập viện, <strong>cắt polyp ống tiêu hóa qua nội soi </strong>có thể thực hiện ở những cơ sở y tế ngoại trú. Bệnh nhân có thể quay trở lại cuộc sống thường nhật ngay ngày hôm sau.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Tránh được một phẫu thuật lớn ở những bệnh nhân chỉ có 1 <strong>polyp ống tiêu hóa</strong>.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Phát hiện sớm các tổn thương nghi ngờ để điều trị dứt điểm. Ung thư <strong>đại tràng</strong> được dự phòng hiệu quả khi tiến hành nội soi định kỳ.</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Tuy nhiên không phải tất cả các bệnh nhân bị <strong>polyp ống tiêu hóa</strong> đều được chỉ định điều trị nội soi. Các chống chỉ định bao gồm:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Viêm phúc mạc cho thủng ruột</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Nhiễm trùng máu</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Các rối loạn về đông cầm máu</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Bệnh lý mạn tính liên quan đến hô hấp tim mạch</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Biến chứng của <strong>cắt polyp ống tiêu hóa qua nội soi</strong>:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Chảy máu: xử trí bằng đốt điện cầm máu, hồi sức đảm bảo tổng trạng cho bệnh nhân. Nếu không thành công phải tiến hành mổ mở cầm máu</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Thủng: nếu thủng lỗ lớn phải tiến hành mổ mở cầm máu.</p> </li> </ul> <h3 style="text-align:justify">Mổ mở điều trị polyp ống tiêu hóa</h3> <p style="text-align:justify">Mổ mở được áp dụng để cắt các polyp lớn, hoặc trong các trường hợp cần cắt bỏ một đoạn ruột. Phẫu thuật cắt một đoạn ruột thường được chỉ định trong các trường hợp bệnh có biến chứng như lồng ruột hoại tử gây viêm phúc mạc, xuất huyết tiêu hóa không đáp ứng với can thiệp qua nội soi, hay khi polyp ung thư hóa. Phẫu thuật còn được áp dụng để điều trị các ung thư ngoài đường tiêu hóa đi kèm như ung thư vú ở nữ giới và ung thư tinh hoàn ở nam giới. Các biến chứng thường gặp sau phẫu thuật bao gồm dính ruột, ngắn ruột, gây ảnh hưởng nhiều đến việc ăn uống và sức khỏe của người bệnh. &nbsp;</p> <p style="text-align:justify">Tóm lại<strong> polyp ống tiêu hóa</strong> có thể diễn tiến từ lành tính chuyển sang ác tính. Người bị <strong>polyp ống tiêu hóa</strong> cần được khám và cắt bỏ polyp, tầm soát và dự phòng ung thư hóa. Bác sĩ cần tư vấn cho các người thân trong gia đình đến khám và sàng lọc phát hiện bệnh và phòng ngừa biến chứng.</p> <p style="text-align:justify">&nbsp;</p> <p style="text-align:justify">&nbsp;</p> <p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/polyp-dai-trang-hay-coi-chung/">Polyp đại tràng - hãy coi chừng</a></strong></p> </li> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/viem-dai-trang-va-viem-dai-trang-co-man-tinh-co-giong-nhau-khong/">Viêm đại tràng và viêm đại tràng co thắt mạn tính có giống nhau không?</a></strong></p> </li> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/uu-diem-cua-noi-soi-da-day-va-noi-soi-dai-trang-co-gay-me/">Ưu điểm của nội soi dạ dày và nội soi đại tràng có gây mê</a></strong></p> </li> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/phau-thuat-noi-soi-la-gi-vi-sao-phau-thuat-noi-soi-ngay-cang-pho-bien/">Phẫu thuật nội soi là gì? Vì sao phẫu thuật nội soi ngày càng phổ biến?</a></strong></p> </li> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/noi-soi-dai-trang-chia-khoa-phat-hien-som-ung-thu-dai-trang/">Nội soi đại tràng - chìa khóa phát hiện sớm ung thư đại tràng</a></strong></p> </li> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cac-bien-phap-chan-doan-ung-thu-dai-trang/">Các biện pháp chẩn đoán ung thư đại tràng</a></strong></p> </li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/polyp-ong-tieu-hoa-3063/
Quáng gà
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Quáng gà</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 5674, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_11_04_13_979103.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_11_04_14_084250.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_11_04_14_554119.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_11_04_14_420250.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5675, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_11_04_14_665509.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_11_04_14_765028.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_11_04_15_211067.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_11_04_15_123188.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5676, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_11_04_15_315132.png&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_11_04_15_718946.png&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_11_04_17_428935.png&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_11_04_17_293999.png&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_11_04_14_084250.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_11_04_14_765028.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_11_04_15_718946.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_11_04_13_979103.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_11_04_14_665509.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_11_04_15_315132.png);"></a> </div> </div> </div> <p><strong>Quáng gà là gì?</strong></p> <p><strong>Bệnh quáng gà</strong>, đôi khi còn được gọi là chứng mù đêm, là cách gọi thông thường của bệnh lý thoái hóa sắc tố võng mạc mắt. Quáng gà được đặc trưng bởi tình trạng giảm thị lực, thu hẹp tầm nhìn vào ban đêm hay trong bóng tối, những nơi ánh sáng không đầy đủ. Thăm khám đáy mắt có thể thấy các đám sắc tố hình tế bào xương ở võng mạc. Bệnh gây ra những ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt cũng như công việc hàng ngày của bệnh nhân.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Quáng gà</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p>Các bệnh lý tại mắt: Cận thị, bệnh Glôcôm (tăng nhãn áp), đục thủy tinh thể, viêm võng mạc sắc tố, hội chứng Usher (tình trạng suy giảm thính giác và thị giác do di truyền), … là những bệnh lý ở mắt có thể gây ra quáng gà ở bệnh nhân.</p> </li> <li> <p>Các bệnh lý toàn thân: Một số bệnh lý khác trong cơ thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh quáng gà, như đái tháo đường, bệnh Keratoconus,...</p> </li> <li> <p>Thuốc: Các thuốc tăng nhãn áp có thể là nguyên nhân của tình trạng đóng con ngươi và gây ra các triệu chứng quáng gà trên bệnh nhân.</p> </li> <li> <p>Dinh dưỡng: Vitamin A đóng vai trò quan trọng trong việc dẫn truyền xung thần kinh, và chuyển thành hình ảnh trên võng mạc. Vì vậy, thiếu Vitamin A là một trong những nguyên nhân quan trọng gây bệnh quáng gà.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Quáng gà</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p><strong>Quáng gà triệu chứng</strong> là gì?</p> <ul> <li> <p>Bệnh nhân có thể dễ dàng nhận ra sự bất thường của thị lực với triệu chứng nhìn kém trong tối, chẳng hạn như khi đi ngoài trời vào ban đêm, nhà tối chưa bật đèn,... Trong điều kiện thiếu sáng như thế thì bệnh nhân rất dễ bị vấp ngã, va vào các đồ vật do thị lực giảm sút.</p> </li> <li> <p>Ngoài ra, một triệu chứng cũng rất hay gặp ở bệnh nhân quáng gà là không điều chỉnh thị lực kịp thời khi chuyển từ chỗ sáng vào chỗ tối. Đôi khi, bệnh nhân có thể giảm thị lực ngay cả trong điều kiện ánh sáng đầy đủ.</p> </li> <li> <p>Bác sĩ thường không phát hiện được sự bất thường khi thăm khám bên ngoài mắt, trừ khi bệnh nhân bị đục thủy tinh thể ở giai đoạn muộn của bệnh. Soi đáy mắt có thể phát hiện thấy động mạch võng mạc bị thu nhỏ, đám sắc tố hình tế bào xương ở võng mạc ngoại biên, đĩa thị giác bạc màu, hoặc có thể thấy phù hoàng điểm dạng nang.</p> </li> <li> <p>Thị trường (vùng nhìn thấy của mắt) có thể bị thu hẹp dần, nặng nề hơn có thể dẫn đến thị trường hình ống, là tình trạng thị trường bị thu hẹp trầm trọng, bệnh nhân như nhìn qua một cái ống. Cũng có thể sẽ xuất hiện một triệu chứng được gọi là ám điểm, nghĩa là trong thị trường của bệnh nhân có những vùng nhỏ không nhìn thấy, nếu ám điểm càng ngày càng lan rộng thì chứng tỏ tình trạng bệnh đang diễn tiến nặng lên.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Quáng gà</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p>Quáng gà thường gặp ở những người lớn tuổi, vì họ có nguy cơ cao bị đục thủy tinh thể.</p> </li> <li> <p>Sự thiếu hụt Vitamin A cũng là một yếu tố nguy cơ của bệnh. Trẻ nhỏ dưới 3 tuổi hoặc trẻ suy dinh dưỡng, nếu không cung cấp đủ Vitamin A trong khẩu phần ăn có thể dẫn đến tình trạng quáng gà. Hay ở bệnh nhân suy tuyến tụy cũng có nguy cơ bị thiếu Vitamin A do sự rối loạn hấp thu chất béo kéo theo việc Vitamin A cũng không được hấp thu.</p> </li> <li> <p>Sự tăng đường máu ở bệnh nhân đái tháo đường có thể gây ra biến chứng trên mắt, nên đó cũng là một yếu tố nguy cơ của bệnh quáng gà.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Quáng gà</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Vitamin A đóng vai trò hết sức quan trọng trong phòng ngừa quáng gà. Một chế độ dinh dưỡng cung cấp đầy đủ Vitamin A và các khoáng chất thiết yếu có thể giúp đẩy lùi bệnh quáng gà. Các thực phẩm có màu đỏ cam như cà chua, cà rốt, bí đỏ, xoài,...; hay các loại rau lá xanh đậm, rau bó xôi,... là những nguồn dinh dưỡng rất giàu Vitamin A.</p> <p>Đối với các đối tượng có nguy cơ thiếu Vitamin A như phụ nữ mang thai, trẻ không bú mẹ, … thì cần được bổ sung thêm Vitamin A để có thể phòng tránh các triệu chứng của bệnh quáng gà. Đưa trẻ đi uống Vitamin A định kỳ (theo Chương trình phòng chống mù lòa quốc gia) là việc làm hết sức cần thiết để trẻ có được đôi mắt khỏe mạnh.</p> <p>Đối với những người mắc bệnh lý quáng gà bẩm sinh hoặc do di truyền:</p> <ul> <li> <p>Cần tuân thủ điều trị của bác sĩ để có thể hạn chế diễn tiến xấu của bệnh. Khi có những dấu hiệu bất thường cần đến gặp bác sĩ ngay. Tái khám định kỳ để kiểm tra tình trạng của bệnh cũng như những chuyển biến trong điều trị.</p> </li> <li> <p>Tập thích nghi và di chuyển trong tình trạng quáng gà.</p> </li> <li> <p>Hạn chế lái xe vào ban đêm để tránh gây nguy hiểm cho bản thân và người khác.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Quáng gà</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <h3>Chẩn đoán xác định</h3> <ul> <li> <p><strong>Thăm khám lâm sàng</strong>: Bác sĩ sẽ thu thập các triệu chứng, tiền sử, bệnh sử của bệnh nhân và tiến hành khám thực thể để có thể định hướng bệnh quáng gà, từ đó chỉ định một số cận lâm sàng phù hợp giúp chẩn đoán xác định bệnh.</p> </li> <li> <p><strong>Khám thị trường</strong>: là một trong những xét nghiệm cần làm đầu tiên khi nghi ngờ quáng gà.</p> </li> <li> <p><strong>Khám nghiệm điện võng mạc</strong>: cho phép đánh giá các tình trạng thoái hóa võng mạc của mắt, bao gồm việc xác định loại tế bào võng mạc thương tổn, tính chất di truyền, độ trầm trọng,... Đây là xét nghiệm quan trọng nhất trong việc chẩn đoán bệnh quáng gà ở bệnh nhân đến khám vì triệu chứng nhìn kém trong bóng tối.</p> </li> <li> <p><strong>Các xét nghiệm khác</strong>: Xét nghiệm máu, kiểm tra bảng chuyển hóa cơ bản cũng có thể hữu ích trong việc chẩn đoán bệnh.</p> </li> </ul> <h3>Chẩn đoán phân biệt</h3> <p>Bệnh quáng gà cần được chẩn đoán phân biệt với các bệnh lý nhiễm khuẩn, viêm, tắc mạch máu võng mạc, để có thể đưa ra chỉ định điều trị đúng đắn cho bệnh nhân. Việc nhầm lẫn trong chẩn đoán để lại những hệ lụy cho người bệnh.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Quáng gà</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p><strong>Quáng gà và cách chữa</strong></p> <p>Cần giải thích cho bệnh nhân quáng gà về các đặc điểm của bệnh cũng như kế hoạch điều trị, để họ có thể hiểu rõ và tuân thủ phác đồ điều trị của bác sĩ.</p> <p>Việc điều trị quáng gà phụ thuộc rất lớn vào nguyên nhân gây bệnh. Nếu tình trạng quáng gà là hậu quả của bệnh cận thị, đục thủy tinh thể hay thiếu Vitamin A, thì triệu chứng quáng gà có thể được khắc phục nhờ vào điều trị nguyên nhân gây bệnh. Còn nếu quáng gà bẩm sinh hoặc liên quan đến di truyền thì việc điều trị hiện nay vẫn còn nhiều khó khăn, chủ yếu là điều trị triệu chứng và đẩy lùi tiến triển của bệnh.</p> <ul> <li> <p>Đối với quáng gà do cận thị: thị lực của bệnh nhân có thể được cải thiện nhờ vào việc đeo kính cận (kính đeo mắt hoặc kính áp tròng), kể cả thị lực ban ngày hay ban đêm.</p> </li> <li> <p>Đối với quáng gà do đục thủy tinh thể: phẫu thuật thay thế thủy tinh thể cải thiện đáng kể thị lực cũng như điều trị triệu chứng quáng gà ở bệnh nhân đục thủy tinh thể.</p> </li> <li> <p>Đối với quáng gà do thiếu Vitamin A: bệnh nhân cần được bổ sung Vitamin A theo đúng chỉ định của bác sĩ, liều Vitamin A có thể là 15.000 đơn/vị ngày đường uống. Tuy nhiên, cần tuân thủ nghiêm ngặt điều trị của bác sĩ, vì Vitamin A quá liều có thể có những tác dụng phụ nhất định.</p> </li> <li> <p>Đối với tình trạng di truyền gây quáng gà: Bệnh nhân chỉ có thể được điều trị triệu chứng và phòng tránh diễn tiến của bệnh. Ngoài ra, tư vấn tiền hôn nhân hay khám sàng lọc ở những đối tượng nguy cơ cũng rất cần thiết. Hiện nay, nhiều thử nghiệm như phẫu thuật cấy vi mạch trên võng mạc, cấy tế bào gốc lành vào võng mạc đang được tiến hành với hy vọng tìm ra phương pháp điều trị cải thiện chức năng võng mạc ở bệnh nhân quáng gà.</p> </li> </ul> <p><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li><strong><a href="http://Vitamin A có thể gây ngộ độc nếu dùng sai cách">Vitamin A có thể gây ngộ độc nếu dùng sai cách</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dung-vitamin-a-nhu-the-nao/">Dùng vitamin A như thế nào?</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/suy-giam-thi-luc-nhung-dieu-can-biet/">Suy giảm thị lực: Những điều cần biết</a></strong></li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/quang-ga-3080/
Rối loạn tiền đình
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Rối loạn tiền đình</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 5558, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_37_16_917905.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_37_17_082160.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_37_17_585272.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_37_17_507892.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5559, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_37_17_649663.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_37_17_731156.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_37_18_195625.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_37_18_011720.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_37_17_082160.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_37_17_731156.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_37_16_917905.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_37_17_649663.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p style="text-align:justify"><strong>Rối loạn tiền đình là gì</strong>?</p> <p style="text-align:justify">Hệ thống tiền đình nằm ở phía sau ốc tai, đóng vai trò quan trọng trong duy trì tư thế thăng bằng, dáng bộ, phối hợp cử động mắt, đầu và thân mình.</p> <p style="text-align:justify">Dây thần kinh số 8 là đường truyền dẫn thông tin điều khiển hệ thống tiền đình giữ thăng bằng cho cơ thể. Khi chúng ta di chuyển, cúi, xoay… hệ thống tiền đình sẽ nghiêng, lắc để giữ thăng bằng cho cơ thể.</p> <p style="text-align:justify">Rối loạn tiền đình là tình trạng tổn thương dây thần kinh số 8 do nhiều nguyên nhân khác nhau khiến thông tin dẫn truyền bị sai lệch làm cho cơ thể mất khả năng kiểm soát thăng bằng, hoa mắt, chóng mặt, ù tai, buồn nôn…</p> <p style="text-align:justify">Ngoài ra, tình trạng tắc nghẽn mạch máu nuôi não hoặc thiếu máu cũng khiến cho hệ thống tiền đình tiếp nhận thông tin chậm hoặc sai lệch từ não bộ, gây hội chứng rối loạn tiền đình.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Rối loạn tiền đình</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Rối loạn tiền đình do nguyên nhân gì?</p> <p style="text-align:justify">Bệnh do nhiều nguyên nhân:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Viêm tai giữa do nhiễm virus hoặc vi khuẩn ở tai...</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Chấn thương đầu</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Rối loạn tuần hoàn máu như tắc động mạch tiền đình, co thắt động mạch cột sống ảnh hưởng đến tai trong hoặc não</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Bệnh rối loạn tiền đình cũng có thể do các yếu tố di truyền và môi trường sống (ô nhiễm tiếng ồn, stress...)</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Theo nghiên cứu cho biết, vấn đề giữ thăng bằng và chóng mặt có thể do&nbsp;việc sử dụng thuốc điều trị đau mạn tính chứ không phải ung thư hoặc các rối loạn thần kinh khác gây ra.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Rối loạn tiền đình</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Những <strong>dấu hiệu rối loạn tiền đình</strong> là gì?</p> <p style="text-align:justify">Khi hệ thống tiền đình bị tổn thương do bệnh, lão hóa hoặc chấn thương, <strong>rối loạn chức năng tiền đình</strong> có thể xảy ra và thường liên quan đến một hoặc nhiều triệu chứng bao gồm:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Chóng mặt, quay cuồng, choáng váng</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Không thể bước đi, dễ ngã do mất cân bằng và mất định hướng không gian</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Rối loạn thị giác như nhìn mờ, hoa mắt, nhạy cảm với ánh sáng...</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Rối loạn thính giác như ù tai</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Nhận thức hoặc tâm lý thay đổi như lo lắng quá mức, khó tập trung, giảm khả năng chú ý...</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Tuỳ cá nhân mỗi người mà loại và mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng rối loạn tiền đình sẽ khác nhau. Một số trường hợp càng lớn tuổi thì triệu chứng về thăng bằng càng nặng.</p> <p style="text-align:justify">Một số người bị rối loạn tiền đình có thể chịu ảnh hưởng nghiêm trọng của bệnh đến cuộc sống hằng ngày cũng như trong học tập, lao động do có dấu hiệu giảm khả năng tập trung, giảm chú ý, lo lắng quá mức. Trong trường hợp nặng, bệnh có thể gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến việc thực hiện những hoạt động đơn giản thường xuyên hằng ngày như ăn uống, sinh hoạt hoặc thậm chí là ra khỏi giường vào buổi sáng.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Rối loạn tiền đình</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Những đối tượng nào có nguy cơ bị rối loạn tiền đình?</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Tuổi tác: Càng lớn tuổi càng tăng nguy cơ bị các bệnh lý gây chóng mặt, choáng váng, đặc biệt là cảm giác mất thăng bằng (dễ ngã, đi không vững...).</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Theo kết quả của một nghiên cứu dịch tễ lớn, ước tính có khoảng 35% người lớn từ 40 tuổi trở lên (69 triệu người) mắc phải tình trạng rối loạn tiền đình.</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Tiền sử bị chóng mặt. Nếu bạn đã từng bị chóng mặt trước đây thì bạn có nguy cơ cao bị chóng mặt trong tương lai, tái đi tái lại nhiều lần.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Môi trường sống và làm việc: quá ồn, thời tiết khó chịu khi chuyển mùa...</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Một thực tế cho thấy rối loạn tiền đình rất dễ xảy ra ở những người làm việc trong môi trường văn phòng như dân công sở, học sinh sinh viên...Nguyên nhân do đây là những đối tượng thường ngồi nhiều, ít vận động làm tắc nghẽn hoặc co thắt động mạch cột sống thân nền dẫn đến rối loạn tuần hoàn gây thiếu máu nuôi vùng não bộ và bị rối loạn tiền đình.</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Những người thường xuyên bị căng thẳng về đầu óc, stress cho dù ở mọi lứa tuổi, giới tính cũng là những đối tượng có khả năng mắc bệnh cao.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Rối loạn tiền đình</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Những thói quen sinh hoạt nào giúp bạn hạn chế hoặc giảm mức độ nghiêm trọng của bệnh rối loạn tiền đình?</p> <p style="text-align:justify">Bạn sẽ có thể kiểm soát bệnh này nếu áp dụng các biện pháp sau:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Hạn chế đọc sách, sử dụng điện thoại hay làm việc trên máy tính khi đang di chuyển bằng xe ôtô, xe buýt hoặc tàu lửa</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Mang theo kính mát và đội mũ nếu tình trạng rối loạn tiền đình của bạn xuất phát từ nguyên nhân nhạy cảm với ánh sáng</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Tránh đi máy bay nếu đang bị viêm xoang, viêm tai hoặc tai bị tắc nghẽn</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Tránh nghe nhạc với âm thanh lớn, tránh nơi có nhiều tiếng ồn</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Tăng cường vận động thể dục thể thao nhằm tăng cường lưu thông tuần hoàn não</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Tìm cách hạn chế stress, căng thẳng trong sinh hoạt và lao động</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Rối loạn tiền đình</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Những phương tiện y học nào dùng để chẩn đoán bệnh rối loạn tiền đình?</p> <p style="text-align:justify">Dựa vào hỏi bệnh sử và thực hiện khám lâm sàng, các bác sĩ có thể khai thác những thông tin đó để tiến hành các xét nghiệm chẩn đoán để đánh giá chức năng hệ tiền đình đồng thời loại trừ các nguyên nhân khác gây ra triệu chứng. Một số xét nghiệm bác sĩ có thể chỉ định là:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Điện ký rung giật nhãn cầu (ENG). Phương pháp này là một quy trình bao gồm các xét nghiệm điện và sử dụng các điện cực nhỏ đặt lên vùng da xung quanh mắt, với mục đích nhằm đo chuyển động của mắt để đánh giá các dấu hiệu của rối loạn chức năng tiền đình hay các vấn đề về thần kinh</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Xét nghiệm xoay vòng. Xét nghiệm xoay vòng là một phương pháp khác để đánh giá sự phối hợp hoạt động của mắt và tai trong. Xét nghiệm này sử dụng kính video hoặc các điện cực để theo dõi chuyển động của mắt khi đầu di chuyển</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Đo âm ốc tai (OAE). Xét nghiệm âm ốc tai cung cấp thông tin về các tế bào lông chuyển trong ốc tai làm việc như thế nào bằng cách đo sự đáp ứng của các tế bào này với một loạt các kích thích âm thanh được tạo ra bởi một loa nhỏ đặt vào trong ống tai</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">MRI. Chụp cộng hưởng từ tạo ra hình ảnh cắt ngang các mô cơ thể nhằm phát hiện các khối u, tai biến và sự bất thường về mô mềm khác mà có thể gây các triệu chứng mất thăng bằng như chóng mặt hoặc ngất.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Rối loạn tiền đình</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Những phương pháp nào dùng để <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/roi-loan-tien-dinh-co-chua-khoi-duoc-khong/">điều trị rối loạn tiền đình</a>?</p> <p style="text-align:justify">Dựa trên bệnh sử, kết quả khám lâm sàng và các xét nghiệm chẩn đoán, bác sĩ có thể lựa chọn phương pháp điều trị rối loạn tiền đình phù hợp với bệnh nhân, từ thay đổi lối sống cho đến điều trị bằng thuốc và cuối cùng là phẫu thuật:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Liệu pháp phục hồi chức năng tiền đình: là phương pháp áp dụng các bài tập phối hợp đầu, cơ thể và mắt. Các bài tập này là được thiết kế và xây dựng để rèn luyện bộ não nhằm giúp nhận biết, xử lý và phối hợp hoạt động các tín hiệu từ hệ tiền đình</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Tập thể dục: Bác sĩ sẽ hướng dẫn các bài tập chuyên biệt phù hợp với từng bệnh nhân nhằm phục hồi chức năng tiền đình. Ngoài ra tập thể dục còn giúp giảm bớt căng thẳng cũng như tăng cường vận động giúp cải thiện lưu thông tuần hoàn não. Chính vì vậy chế độ tập luyện là một phần quan trọng của quá trình điều trị.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Điều chỉnh chế độ ăn uống: những thay đổi trong chế độ ăn uống có thể hỗ trợ trong việc kiểm soát triệu chứng ở một số trường hợp bị bệnh Ménière, phù tích nội dịch thứ phát và chóng mặt liên quan đến bệnh đau nửa đầu (migraine)</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Thuốc: việc sử dụng thuốc trong điều trị bệnh phụ thuộc vào rối loạn chức năng tiền đình là đang ở giai đoạn ban đầu, cấp tính (kéo dài lên đến 5 ngày) hay mạn tính (kéo dài liên tục)</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Phẫu thuật: được chỉ định khi các phương pháp nêu trên không đem lại hiệu quả trong việc kiểm soát tình trạng chóng mặt và các triệu chứng khác do rối loạn chức năng tiền đình</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Những thông tin được cung cấp trên đây không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên gia y khoa. Nếu bạn bị rối loạn tiền đình hãy đến khám và tham khảo ý kiến bác sĩ nhằm đưa ra hướng điều trị thích hợp nhất.</p> <p style="text-align:justify">&nbsp;</p> <p style="text-align:justify">&nbsp;</p> <p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/roi-loan-tien-dinh-co-chua-khoi-duoc-khong/">Rối loạn tiền đình có chữa khỏi được không?</a></strong></p> </li> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/chua-roi-loan-tien-dinh-khong-dung-thuoc-tai-vinmec-times-city/">Chữa rối loạn tiền đình không dùng thuốc tại Vinmec Times City</a></strong></p> </li> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/phan-biet-dau-nua-dau-va-roi-loan-tien-dinh/">Phân biệt đau nửa đầu và rối loạn tiền đình</a></strong></p> </li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/roi-loan-tien-dinh-3032/
Rối loạn cương dương
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Rối loạn cương dương</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 5270, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_09_31_59_708969.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_09_31_59_784144.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_09_32_00_120427.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_09_32_00_064959.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5271, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_09_33_59_035236.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_09_33_59_116299.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_09_33_59_463555.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_09_33_59_404659.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_09_31_59_784144.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_09_33_59_116299.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_09_31_59_708969.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_09_33_59_035236.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p><strong>Rối loạn cương dương là gì?</strong></p> <p><strong>Rối loạn cương dương</strong> là một rối loạn chức năng tình dục ở nam giới, là tình trạng dương vật không cương cứng lên được hoặc không đủ cương cứng để thực hiện quá trình giao hợp.</p> <p><strong>Rối loạn cương dương</strong> là một bệnh lý xảy ra ở nam giới xuất hiện từ ngàn đời xưa và đang ngày càng phổ biến hiện nay. Bệnh lý này không phải là một bệnh quá nguy hiểm ảnh hưởng tới sức khỏe, tính mạng của nam giới, tuy nhiên nó ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng cuộc sống cũng như bản lĩnh và niềm tin của người đàn ông.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Rối loạn cương dương</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p>Do tâm lý: căng thẳng thần kinh, mệt mỏi, stress có thể tác động và gây khó khăn để đạt được sự cương cứng.</p> </li> <li> <p>Suy giảm tập trung trong quan hệ tình dục.</p> </li> <li> <p>Yếu tố liên quan đến thần kinh: Trầm cảm, một số bệnh thần kinh khác…</p> </li> <li> <p>Mắc một số bệnh lý về chuyển hóa: cao huyết áp, rối loạn lipid máu, tiểu đường.</p> </li> <li> <p>Rối loạn nội tiết.</p> </li> <li> <p>Sử dụng chất kích thích như: cafe, thuốc lá, rượu và ma túy…</p> </li> <li> <p>Sử dụng các loại thuốc như: thuốc hạ huyết áp, thuốc chống trầm cảm, một số thuốc an thần, một số thuốc lợi tiểu…</p> </li> <li> <p>Các rối loạn làm giảm lưu lượng máu hoặc gây tổn thương đến các dây thần kinh trên dương vật.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Rối loạn cương dương</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li>Nam giới không có ham muốn tình dục và dương vật không cương cứng được.</li> <li> <p>Nam giới còn ham muốn tình dục và dương vật không cương cứng được hay còn gọi là “Trên bảo dưới không nghe”.</p> </li> <li> <p>Dương vật có thể cương nhưng không đủ cứng để đưa được vào âm đạo của nữ giới hoặc có thể cứng đưa được vào âm đạo phụ nữ nhưng không duy trì được độ cương cứng trong suốt quá trình quan hệ cho tới lúc xuất tinh hoặc bị xỉu trước khi xuất tinh.</p> </li> <li> <p>Dương vật có thể cương cứng được nhưng cương cứng không đúng lúc (khi nam giới cần quan hệ tình dục thì dương vật lại không cương cứng nhưng trong một số trường hợp khác như đang làm việc, đang ngủ thì dương vật lại cương cứng.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Rối loạn cương dương</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Theo một nghiên cứu từ ĐH Massachusetts (Mỹ) cho thấy <strong>rối loạn cương dương</strong> có thể xuất hiện ở khoảng 50% nam giới từ 40 đến 70 tuổi. Người ta cũng ước tính khoảng 150 triệu nam giới trên toàn thế giới có rối loạn cương dương. Nam giới tuổi dưới 40 bị rối loạn cương dương khoảng 40%.</p> <p>Tại Việt Nam, tình trạng <strong>rối loạn cương dương</strong> ngày càng phổ biến và ngày càng có xu hướng trẻ hóa, nam giới ở độ tuổi 18-20 cũng có nguy cơ mắc bệnh thậm chí còn có chiều hướng gia tăng mạnh.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Rối loạn cương dương</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p>Tạo tâm lý, tinh thần thoải mái, hình thành lối sống quan hệ tình dục lành mạnh, đặc biệt không lạm dụng thủ dâm quá mức.</p> </li> <li> <p>Cần cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng cho cơ thể, chế độ ăn uống khoa học hợp lý, ăn nhiều rau xanh, hạn chế chất béo…</p> </li> <li> <p>Hạn chế các chất kích thích: cafe, bia rượu, thuốc lá, ma túy…</p> </li> <li> <p>Tập thể dục thể thao thường xuyên, nhất là các bài tập tăng cường khả năng cương cứng dương vật.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Rối loạn cương dương</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <h3>Khai thác bệnh sử</h3> <p>Khai thác bệnh sử nhằm mục đích giúp hiểu rõ bản chất, trình tự thời gian và mức độ nghiêm trọng của tình trạng rối loạn này, qua đó giúp xác định các yếu tố tâm lý tình dục và nguyên nhân thực thể nếu có thể, đồng thời cũng để giúp khám phá các mối liên quan khác cũng như giúp xác định sự mong đợi của bệnh nhân và bạn tình của họ.&nbsp;</p> <h3>Đánh giá chức năng cương dương</h3> <p>Cần hỏi xem bệnh nhân còn khả năng cương dương vật vào ban đêm hay buổi sáng hay không, điều này quan trọng, vì nó được xem như là khả năng có thể đạt được cương dương vật trong những hoàn cảnh khác nhau.</p> <h3>Đặt bộ câu hỏi đánh giá</h3> <p>Bộ câu hỏi hiện được sử dụng nhiều nhất là Bảng câu hỏi Chỉ số quốc tế chức năng cương dương vật (the International Index of Erectile Function - IIEF), gồm 15 câu để đánh giá 5 lĩnh vực liên quan:</p> <ul> <li> <p>Chức năng cương dương vật (6 câu)</p> </li> <li> <p>Độ khoái cảm ( 2 câu)</p> </li> <li> <p>Sự ham muốn tình dục ( 2 câu)</p> </li> <li> <p>Sự thỏa mãn trong giao hợp ( 3 câu)</p> </li> <li> <p>Sự thỏa mãn toàn diện (2 câu)</p> </li> </ul> <h3>Đánh giá mức độ rối loạn cương dương</h3> <ul> <li> <p>&nbsp;&nbsp;6-20 điểm: mức độ nặng</p> </li> <li> <p>&nbsp; 21-30:Mức độ trung bình</p> </li> <li> <p>&nbsp; 31-50: Mức độ nhẹ</p> </li> <li> <p>&nbsp;51-60: Không có rối loạn</p> </li> </ul> <h3>Thăm khám thực thể</h3> <p>Thăm khám thực thể thường không có vai trò lớn trong chẩn đoán rối loạn cương dương trừ khi xác định các yếu tố nguy cơ kèm theo liên quan đến rối loạn cương dương. Quan trọng nhất là khám bộ phận sinh dục một cách đầy đủ, đánh giá những đặc điểm giới tính phụ và đo huyết áp</p> <h4>3 điểm cần khám lâm sàng:</h4> <div>Bộ phận sinh dục:</div> <ul> <li> <p>Kích thước, hình dạng của dương vật</p> </li> <li> <p>Những bất thường của quy đầu, bao quy đầu</p> </li> <li> <p>Dấu hiệu của bệnh Peyronie</p> </li> <li> <p>Tinh hoàn (số lượng, kích thước, vị trí, tính chất)</p> </li> </ul> <p>Các đặc điểm giới tính phụ:</p> <ul> <li> <p>Thể trạng cơ thể</p> </li> <li> <p>Nữ hóa tuyến vú</p> </li> <li> <p>Tình trạng lông</p> </li> <li> <p>Phân bố mỡ của cơ thể</p> </li> </ul> <div>Hệ thống mạch:</div> <ul> <li> <p>Đánh giá huyết áp</p> </li> </ul> <h4>Cận lâm sàng:</h4> <p>Các xét nghiệm cận lâm sàng cũng ít có vai trò trong chẩn đoán rối loạn cương dương, chủ yếu nhằm xác định các yếu tố nguy cơ gây rối loạn cương dương.</p> <ul> <li> <p>Cần xét nghiệm để chẩn đoán bệnh đái tháo đường, tăng lipid máu và rối loạn nội tiết.</p> </li> <li> <p>Siêu âm Doppler màu mạch máu của dương vật.</p> </li> <li> <p>Chụp vật hang (cavernosography) và đo áp lực mạch máu vật hang.</p> </li> <li> <p>Chụp động mạch dương vật.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Rối loạn cương dương</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p><strong>Rối loạn cương dương có chữa khỏi được không</strong> là mối băn khoăn của các quý ông ở mọi thời đại. Trước kia để <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/hoat-dong-benh-vien/cap-nhat-nhung-tien-bo-moi-trong-dieu-tri-roi-loan-cuong-duong-o-nam-gioi/">điều trị bệnh lý rối loạn cương dương</a> cho các vua chúa, các danh y nổi tiếng thường dùng các loại thực phẩm, thảo dược như: Cây sâm đất, hạt me, Saffron, dâm dương hoắc, tuy nhiên hiệu quả không cao và khó kiểm soát được tác dụng phụ …</p> <p>Ngày nay với sự phát triển khoa học công nghệ hiện đại, nhiều loại thuốc, nhiều phương pháp y học hiệu quả an toàn được đưa vào điều trị. Không phải thuốc nào, phương pháp nào cũng dùng để điều trị rối loạn cương dương mà còn phải tùy thuộc vào chẩn đoán của bác sĩ, đối tượng mắc bệnh và nguyên nhân gây bệnh.</p> <p>Để điều trị an toàn và có hiệu quả cần xác định được được nguyên nhân gây <strong>rối loạn cương dương</strong>. Bên cạnh đó cần phải khuyên bệnh nhân nên đưa bạn tình của mình đến để cùng được tư vấn, điều trị sẽ giúp hiệu quả điều trị tốt hơn.</p> <p>Trước kia rối loạn cương dương là một bệnh lý vô cùng khó chữa nhưng ngày nay nền khoa học ngày càng hiện đại, rối loạn cương dương có thể khắc phục với nhiều loại thuốc hiệu quả an toàn.</p> <p>Dưới đây là các phương pháp điều trị và <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-roi-loan-cuong-duong-chua-nhu-nao/">cách khắc phục rối loạn cương dương</a>:</p> <h3>Thuốc nhóm ức chế PDE5</h3> <p>Đây là lựa chọn đầu tay của các nhà lâm sàng cho bệnh nhân bị <strong>rối loạn cương dương</strong>, thuốc được sử dụng phổ biến nhất hiện nay mặc dù ra đời muộn nhất. Các thuốc này có 2 cách sử dụng:</p> <ul> <li> <p>Cách thứ nhất là dùng theo yêu cầu, nghĩa là bệnh nhân uống thuốc này trước khi giao hợp 1 tiếng đồng hồ sau đó chỉ cần có kích thích, ham muốn tình dục thì dương vật sẽ cương cứng khi giao hợp. Cách này được sử dụng phổ biến.</p> </li> <li> <p>Cách thứ hai là dùng theo liều hàng ngày các bác sĩ. Cách này được áp dụng khi cách dùng liều theo yêu cầu chưa đạt hiệu quả như mong muốn.&nbsp;Cách này ít được sử dụng hơn.</p> </li> </ul> <p>Tuy nhiên để thuận tiện hơn cho người sử dụng, các hãng đã đưa ra thị trường một dạng viên ngậm dưới lưỡi hoặc dạng phim có tác dụng chỉ sau khi ngậm dưới lưỡi khoảng 5 phút. Các tác dụng phụ thường gặp của nhóm thuốc này như đau đầu, chóng mặt, sung huyết mũi, nóng mặt.</p> <h3>Sử dụng testosterone</h3> <p>Chỉ sử dụng <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dieu-gi-xay-ra-khi-testosterone-qua-thap-hoac-qua-cao/">testosterone</a> để điều trị khi rối loạn cương dương do thiếu hụt lượng testosterone. Đối tượng thường thiếu hụt lượng testosterone là những người suy sinh dục hay mãn dục việc bổ sung testosterone là cần thiết&nbsp;cải thiện tốt về khả năng cương dương vật, tăng ham muốn và tăng khả năng tình dục lên.</p> <p>Chỉ định bệnh nhân sử dụng testosterone khi kết quả xét nghiệm testosterone huyết thấp.</p> <h3>Bơm hút chân không</h3> <p>Sử dụng dụng cụ hút để tiến hành bơm hút chân không. Dụng cụ hút sẽ tạo một áp lực âm, kéo máu vào dương vật sau đó được giữ lại bằng một vòng thắt ở gốc dương vật. Phương pháp này thích hợp với người lớn tuổi. Hiệu quả cương có thể đạt 90%, và sự hài lòng có thể thay đổi từ 24 – 94%.</p> <p>Tác dụng phụ là đau dương vật, phù nề, chậm xuất tinh.</p> <p>Phương pháp này được các bác sĩ chỉ định cho các bệnh nhân không muốn dùng thuốc hoặc không đáp ứng với các loại thuốc chữa rối loạn cương hay có tình trạng bệnh lý toàn thân không thể sử dụng được các thuốc nhóm ức chế men PDE5.</p> <h3>Tiêm trực tiếp vào hang vật các thuốc giãn mạch tác động trực tiếp lên dương vật</h3> <p>Nhóm thuốc này chỉ định cho bệnh nhân không có hiệu quả đối với thuốc ức chế PDE5, bệnh nhân bị rối loạn cương dương có nguyên nhân từ thần kinh, mạch máu, tâm lý…</p> <p>Tác dụng phụ hay gặp khi sử dụng nhóm thuốc này: cương đau dương vật kéo dài,&nbsp; xơ cứng vật hang, chảy máu, đau tại chỗ tiêm.</p> <p>Việc tiêm thuốc này có thể được thực hiện tại cơ sở y tế hoặc tại nhà. Tuy nhiên có một khó khăn là bệnh nhân sau khi tiêm tại cơ sở y tế cần phải nhanh chóng về nhà ngay và tiến hành giao hợp. Đối với tiêm tại nhà, cán bộ y tế cần phải hướng dẫn kỹ cho bệnh nhân để đạt được hiệu quả tốt nhất và hạn chế tối đa các trường hợp nguy hiểm có thể gặp phải.</p> <h3>Sử dụng các bài thuốc cổ truyền</h3> <p>Từ thời xưa các danh y nổi tiếng trong cung đã biết sử dụng các dược liệu, thảo mộc tự nhiên đem đi chế biến thành các bài thuốc cổ truyền để điều trị rối loạn cương cho các vua chúa.</p> <p>Các bài thuốc này có tính chất gia truyền hoặc điều trị theo kinh nghiệm, tuy nhiên các nhà khoa học hiện nay vẫn chưa xác định hết hiệu quả, tác dụng phụ của các bài thuốc này.</p> <h3>Phẫu thuật điều trị rối loạn cương dương</h3> <p>Chỉ chỉ định phẫu thuật khi sử dụng các phương pháp trên không có hiệu quả và đây là phương pháp điều trị cuối cùng.</p> <p>Phẫu thuật để điều trị bệnh lý <strong>rối loạn cương dương</strong> có 2 hình thức:</p> <ul> <li> <p>Hình thức thứ nhất: Cấy vật hang giả. Có 2 loại bộ phận giả đó là loại bán cứng hoặc loại có thể bơm làm cương cứng, trong đó loại có thể bơm có nhiều ưu điểm tuy nhiên giá thành đắt hơn nhiều.</p> </li> <li>Hình thức thứ 2 là: Phẫu thuật nối thông động mạch. Hình thức này được áp dụng khi các động mạch cấp máu cho dương vật bị tổn thương và nó có hiệu quả tốt do nó tác động đúng vào nguyên nhân gây rối loạn cương dương.</li> </ul> <p><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-roi-loan-cuong-duong-chua-nhu-nao/">Bệnh rối loạn cương dương chữa như thế nào?</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dieu-gi-xay-ra-khi-testosterone-qua-thap-hoac-qua-cao/">Điều gì xảy ra khi Testosterone quá thấp hoặc quá cao?</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-roi-loan-cuong-duong-chua-nhu-nao/">Cập nhật những tiến bộ mới trong điều trị rối loạn cương dương ở nam giới</a></strong></li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/roi-loan-cuong-duong-2926/
Rối loạn nội tiết tố
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Rối loạn nội tiết tố</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 5314, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_15_43_48_682201.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_15_43_48_838962.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_15_43_49_293141.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_15_43_49_173485.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5315, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_15_43_49_399668.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_15_43_49_474341.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_15_43_49_784147.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_15_43_49_732864.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5316, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_15_43_49_857513.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_15_43_49_940504.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_15_43_50_267253.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_15_43_50_204376.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5317, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_15_43_50_388689.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_15_43_50_510610.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_15_43_50_907786.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_15_43_50_828555.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_15_43_48_838962.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_15_43_49_474341.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_15_43_49_940504.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_15_43_50_510610.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_15_43_48_682201.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_15_43_49_399668.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_15_43_49_857513.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_15_43_50_388689.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p>Hệ thống nội tiết được xem như “nhạc trưởng” của cơ thể, bao gồm một mạng lưới các tuyến sản xuất và giải phóng hormone, giúp kiểm soát nhiều chức năng quan trọng, đặc biệt là khả năng chuyển hóa năng lượng giúp các tế bào và cơ quan vận hành. Hoạt động của hệ thống này ảnh hưởng đến sự tăng trưởng và phát triển, trao đổi chất, chức năng tình dục và tâm trạng của cơ thể.</p> <p>Các tuyến nội tiết chính của cơ thể bao gồm:</p> <ul> <li> <p>Vùng dưới đồi: Vùng này có mối liên hệ mật thiết qua đường mạch máu và đường thần kinh với tuyến yên. Các hormon do vùng dưới đồi bài tiết sẽ theo những con đường này đến dự trữ hoặc tác động (kích thích hoặc ức chế) đến chức năng của tuyến yên. Các hormon do tuyến này tiết bao gồm TSH - TRH, ACTH – CRH, FSH &nbsp;và LH-GnRH, Prolactin – PIH, ADH, oxytocin.</p> </li> <li> <p>Tuyến yên: Nằm ở đáy não đằng sau các xoang, nó còn được gọi là “tuyến chủ” bởi vì nó ảnh hưởng nhiều đến các tuyến khác, đặc biệt là tuyến giáp. Tuyến yên gồm các &nbsp;hormon GH, Prolactin, ACTH, TSH, FSH, LH, Lipoprotein...Tùy thuộc vào từng loại hormon mà tuyến yên có các chức năng khác nhau như quyết định sự tăng trưởng của cơ thể (GH), sự tăng trưởng và phát triển các tuyến sinh dục (LH, FSH).&nbsp;</p> </li> <li> <p>Tuyến tùng: tuyến này nằm gần trung tâm của não bộ và có thể sản xuất các nội tiết tố điều khiển giấc ngủ.</p> </li> <li> <p>Tuyến giáp trạng: nằm ở hai bên và phía trước khí quản, ngay dưới thanh quản. Hai hormon quan trọng của tuyến giáp là T3 (Triiodothyronine) và T4 (Tetraiodothyronine). Chức năng của tuyến giáp là điều hòa sự trao đổi chất.</p> </li> <li> <p>Tuyến cận giáp: nằm ngay sau tuyến giáp, hormon tuyến cận giáp là Parahormon – PTH, có tác dụng lên xương, thận, ruột,… của cơ thể.</p> </li> <li> <p>Tuyến ức: nằm trong lồng ngực, phía sau xương ức, là cơ quan quan trọng tạo hệ miễn dịch, giúp tế bào miễn dịch lympho T từ dạng tế bào non thành tế bào trưởng thành và có chức năng miễn dịch.</p> </li> <li> <p>Tuyến tụy: nằm sau phúc mạc, thực hiện cả chức năng nội tiết và ngoại tiết.</p> </li> <li> <p>Tuyến thượng thận: nằm phía trên của hai quả thận, tiết ra các hormone giúp cân bằng cơ thể. Tuyến này tiết ra 2 hormon quan trọng là catecholamin và cortisol.</p> </li> </ul> <p>Nồng độ hormone trong cơ thể quá cao hoặc quá thấp, đều dẫn đến nội tiết tố bị rối loạn. Các bệnh và rối loạn nội tiết cũng xảy ra nếu cơ thể không đáp ứng với kích thích tố theo cách nó được yêu cầu. Khi hệ thống nội tiết tố ở trạng thái bình thường, các hormone sẽ giúp cân bằng trao đổi chất của cơ thể và chức năng sinh lý. Nếu vì 1 lý do nào đó làm sự cân bằng trên bị phá vỡ sẽ dẫn đến r<strong>ối loạn nội tiết tố</strong>.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Rối loạn nội tiết tố</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Gồm 2 nguyên nhân chính gây nên bệnh lý rối loạn nội tiết:</p> <ul> <li> <p>Một tuyến nội tiết nào đó của cơ thể sản sinh ra quá nhiều hoặc quá ít nội tiết tố, được gọi là sự mất cân bằng hormone.</p> </li> <li> <p>Sự phát triển của các tổn thương trong hệ thống nội tiết (chẳng hạn như các nốt hoặc khối u).</p> </li> </ul> <p>Sự bài tiết các hormon trong cơ thể được điều hòa chủ yếu bằng cơ chế điều hòa ngược mà các tín hiệu điều hòa xuất phát từ các tuyến yên hoặc các tuyến ngoại biên khác. Khi cơ chế điều hòa này có vấn đề sẽ dẫn đến tăng hoặc giảm nội tiết tố.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Rối loạn nội tiết tố</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p><strong>Dấu hiệu nhận biết rối loạn nội tiết tố</strong> có thể được ghi nhận qua các biểu hiện như:</p> <ul> <li> <p>Cơ thể có cảm giác mệt mỏi, bồn chồn, lo lắng, buồn chán, thất vọng và đôi khi có những suy nghĩ tiêu cực.</p> </li> <li> <p>Sự căng thẳng về tâm lý, áp lực, stress kéo dài và không rõ nguyên nhân.</p> </li> <li> <p>Da nhiều mụn: sự mất cân bằng nội tiết tố làm da tiết nhiều dầu, bã nhờn dẫn đến làm tắc lỗ chân lông gây ra mụn.</p> </li> <li> <p>Giảm ham muốn tình dục ở cả nam và nữ giới.</p> </li> <li> <p>Ở nam giới, rối loạn nội tiết tố biểu hiện bằng tình trạng xuất tinh sớm, rối loạn cương dương, mãn dục sớm, trầm cảm, mức độ tập trung kém, cơ bắp bị nhão, lông tay và lông chân thưa thớt,...</p> </li> <li> <p>Ở nữ giới, khi bị rối loạn nội tiết thường xuất hiện các biểu hiện như rối loạn kinh nguyệt, giảm ham muốn tình dục, huyết áp tăng bất thường, tăng nguy cơ hiếm muộn, rậm lông, liên tục mắc các bệnh phụ khoa,...</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Rối loạn nội tiết tố</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Khi tình trạng rối loạn nội tiết xảy ra sẽ dẫn đến cơ thể bị rất nhiều bệnh lý:</p> <ul> <li> <p>Rối loạn lipid máu, bệnh đái tháo đường là tình trạng rối loạn nội tiết tố phổ biến nhất trên lâm sàng hiện nay.</p> </li> <li> <p>Suy thượng thận hay còn gọi là bệnh Addison, biểu hiện khi bệnh nhân bị suy thượng thận bao gồm mệt mỏi, suy nhược, chán ăn, buồn nôn và nôn, sụt cân, đau bụng, sắc tố ở da và niêm mạc, thèm muối, hạ huyết áp (đặc biệt là khi đứng dậy), và đôi khi bị hạ đường huyết.</p> </li> <li> <p>Hội chứng Cushing: Hiếm gặp, các triệu chứng của hội chứng Cushing gồm biểu hiện béo phì thân trên, mặt tròn, có xuất hiện mỡ quanh vùng cổ và cánh tay, cẳng chân thì lại có dấu hiệu gầy. Hội chứng này nếu xảy ra ở trẻ em thì thường có xu hướng mắc béo phì và chậm phát triển.</p> </li> <li> <p>Bệnh khổng lồ (acromegaly) và các vấn đề rối loạn nội tiết tố tăng trưởng khác: Bệnh lý này xảy ra do sự tăng quá mức lượng hormone khi còn nhỏ, phần lớn thể hiện qua chiều cao và kích thước cơ thể của đứa trẻ.</p> </li> <li> <p>Cường giáp: Là bệnh gây ra bởi tình trạng tăng tiết hormone tuyến giáp (triiodothyronine và thyroxin), &nbsp;các triệu chứng thường gặp khi bị cường giáp là tim đập nhanh, hồi hộp đánh trống ngực, gầy sút cân, bướu cổ...</p> </li> <li> <p>Suy giáp: Là tình trạng chức năng tuyến giáp bị suy giảm, tuyến giáp sản xuất hormon quá ít so với nhu cầu cần thiết của cơ thể, do đó dẫn đến tổn thương ở các mô, cơ quan và có thể ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của nữ giới. Triệu chứng thường gặp của suy giáp là mệt mỏi, suy giảm sức khỏe.</p> </li> <li> <p>Hội chứng buồng trứng đa nang: Xảy ra khi buồng trứng có nhiều nang nhỏ, nó liên quan đến độ mất cân bằng hormone và kháng insullin, ảnh hưởng đến sức khỏe và khả năng sinh sản của phụ nữ.</p> </li> <li> <p>Dậy thì sớm: Là tình trạng dậy thì quá sớm ở các trẻ, nguyên nhân là do các tuyến “báo động giả” khiến nội tiết tố tình dục giải phóng quá sớm.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Rối loạn nội tiết tố</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p>Tập thể dục hàng ngày bằng những bài tập nhẹ nhàng như đi bộ, chạy bộ, tập yoga,…</p> </li> <li> <p>Cần phải có chế độ ăn uống, làm việc, nghỉ ngơi một cách khoa học như ăn đúng và đủ bữa, bổ sung một lượng chất béo vừa phải, cân đối giữa thịt và rau củ, bổ sung vitamin cần thiết cho cơ thể… để quá trình sản xuất nội tiết tố hoạt động tốt hơn.</p> </li> <li> <p>Sử dụng các loại thực phẩm sạch và có nguồn gốc rõ ràng, tốt nhất là nên dùng thực phẩm hữu cơ và rau tự trồng.</p> </li> <li> <p>Hạn chế, tránh tiếp xúc với môi trường ô nhiễm.</p> </li> <li> <p>Ngủ đủ giấc, hạn chế và tốt nhất nên tránh thức khuya, tránh làm việc quá sức, stress…</p> </li> <li> <p>Sử dụng thuốc tránh thai và các loại thuốc điều trị bệnh cần theo đúng hướng dẫn của bác sĩ, không nên lạm dụng thuốc đặc biệt là thuốc tránh thai.</p> </li> <li> <p>Cần xét nghiệm máu định kỳ để phát hiện sớm và điều trị kịp thời tình trạng rối loạn nội tiết tố.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Rối loạn nội tiết tố</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p>Dấu hiệu nhận biết rối loạn nội tiết dễ thấy nhất ở bệnh nhân là tình trạng mệt mỏi, suy nhược kéo dài.</p> </li> <li> <p>Xét nghiệm máu và nước tiểu để kiểm tra nồng độ của các nội tiết tố trong cơ thể.</p> </li> <li> <p>Chẩn đoán hình ảnh: phương pháp này có giá trị chẩn đoán xác định vị trí một nốt hoặc khối u.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Rối loạn nội tiết tố</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Cân bằng chế độ ăn uống hằng ngày một cách hợp lý:</p> <ul> <li> <p>Bổ sung đủ nước mỗi ngày, lượng nước cần thiết cho một người khỏe mạnh là 1,5 - 2 lít nước lọc, có thể thay thế nước lọc bằng các loại nước ép rau quả tươi.</p> </li> <li> <p>Đảm bảo cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng giúp cân bằng sự rối loạn nội tiết tố trong cơ thể bằng cách bổ sung các thực phẩm cần thiết như đậu nành, cà rốt, khoai tây, rau diếp, bông cải xanh,...</p> </li> <li> <p>Ăn nhiều thực phẩm giàu chất béo không bão hòa như dầu ô liu, dầu cải, dầu lạc, quả bơ,...</p> </li> <li> <p>Bổ sung các các axit béo trong cơ thể một cách hợp lý như Omega - 3, Omega - 6 bằng cách tìm kiếm các thực phẩm từ cá thu, cá hồi, dầu bắp, đậu nành,...</p> </li> <li> <p>Điều trị các bệnh, các hội chứng về tiêu hóa vì các vấn đề về tiêu hóa có thể ảnh hưởng việc kích thích các phản ứng tự miễn như rối loạn viêm khớp, tuyến giáp,...</p> </li> <li> <p>Tập thể dục mỗi ngày, đây là cách giúp cơ thể tăng cường sức khỏe, giảm viêm, giảm căng thẳng, hỗ trợ giấc ngủ và điều hòa chuyển hóa trong cơ thể. Tuy nhiên không nên tập thể dục quá sức có thể làm nặng hơn tình trạng bệnh.</p> </li> <li> <p>Ngủ đủ giấc và giảm stress cũng là một yếu tố cần thiết giúp cần bằng nội tiết tố trong cơ thể, mỗi đêm cần ngủ đủ từ 7-8 tiếng.</p> </li> <li> <p>Cần loại bỏ các yếu tố nguy cơ như thuốc lá, cafe, rượu…</p> </li> <li> <p>Không nên sử dụng thuốc tránh thai bừa bãi, cần theo chỉ định của bác sĩ.</p> </li> <li> <p>Bổ sung các vitamin cần thiết cho cơ thể như vitamin D3, cần bổ sung 600 IU vitamin D mỗi ngày cho người 19-70 tuổi, 800 IU mỗi ngày cho người trên 70 tuổi. Tuy nhiên đối với người sống ở vùng tối, trong mùa đông cần bổ sung khoảng 2.000 IU đến 5.000 IU vitamin D3 mỗi ngày.</p> </li> </ul> <p><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/xet-nghiem-noi-tiet-nu-va-nam-nhung-dieu-can-biet/">Xét nghiệm nội tiết tố nữ và nam: Những điều cần biết</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dau-hieu-cho-thay-estrogen-suy-giam-dieu-gi-xay-ra-khi-estrogen-giam/">Dấu hiệu cho thấy estrogen suy giảm - điều gì xảy ra khi estrogen giảm?</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhan-dien-dau-hieu-suy-giam-testosterone-o-nam-gioi/">Nhận diện dấu hiệu suy giảm testosterone ở nam giới</a></strong></li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/roi-loan-noi-tiet-to-2942/
Rỉ ối
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Rỉ ối</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 5441, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_17_33_22_858561.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_17_33_22_965026.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_17_33_23_323095.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_17_33_23_286796.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5442, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_17_33_23_453953.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_17_33_23_552401.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_17_33_23_881387.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_17_33_23_844137.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_17_33_22_965026.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_17_33_23_552401.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_17_33_22_858561.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_17_33_23_453953.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p style="text-align:justify">Nước ối là chất lỏng bao quanh thai nhi, là môi trường lỏng giúp thai nhi phát triển trong suốt quá trình mang thai. Nước ối có vai trò vô cùng quan trọng như giúp bảo vệ thai nhi khỏi bị chấn thương khi ở trong bụng mẹ, là môi trường vô khuẩn tránh được các nhiễm trùng đặc biệt ở phổi, dinh dưỡng cho thai nhi, hỗ trợ giữ cho thai nhi có thân nhiệt ổn định thích hợp.</p> <p style="text-align:justify">Bình thường nước ối được bao bọc bởi màng ối không bị thoát ra bên ngoài, là môi trường vô khuẩn để thai phát triển. Thai nhi có thể tồn tại và phát triển nhờ duy trì 1 lượng nước ối ổn định ở mức sinh lý, không quá nhiều cũng không quá ít.</p> <p style="text-align:justify"><strong>Rỉ ối là gì</strong>? Rỉ ối là tình trạng nước ối xuất ra ngoài âm đạo từng ít một nên nhiều khi mẹ bầu không để ý hoặc cho rằng đó là nước tiểu hay dịch viêm nhiễm âm đạo.</p> <p style="text-align:justify">Hiện tượng <strong>rỉ ối có nguy hiểm không</strong>? Thực tế, rỉ ối có thể làm cho nước ối bị cạn, <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/khi-mang-thai-ri-oi-co-nguy-hiem-khong/">ảnh hưởng nghiêm trọng</a> đến quá trình phát triển của thai nhi, nếu không được phát hiện kịp thời có thể dẫn đến suy thai, sảy thai, đẻ non. Về phía mẹ, rỉ ối làm cho vùng kín trở nên ẩm ướt tạo điều kiện cho vi khuẩn hoạt động và xâm nhập vào bên trong gây nhiễm trùng ối, viêm nhiễm âm đạo. Ngoài ra rỉ ối kéo dài làm cho lượng ối cần thiết cho thai nhi chậm phát triển, làm người mẹ khó sinh do dây rốn bị chèn ép, ảnh hưởng đến việc trao đổi oxy của thai dẫn đến tăng nguy cơ sinh mổ.</p> <p style="text-align:justify">Thông thường rỉ ối xảy ra khi mẹ bầu sắp tới ngày chuyển dạ. Rỉ ối có thể là <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/mang-thai-va-chuyen-da-san-phu-nen-den-benh-vien-luc-nao/">dấu hiệu sắp chuyển dạ</a>. Tuy nhiên một số ít rỉ ối xuất hiện sớm trước chuyển dạ 1-2 tháng dự báo nguy cơ sinh non cao.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Rỉ ối</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Nguyên nhân viêm nhiễm trước hoặc trong thời kì mang thai</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Nguyên nhân do thai phụ gặp phải những bất thường về túi ối, khiến màng ối ngày càng mỏng đi, dẫn đến rò rỉ nước ối.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Những thai phụ có ngôi thai bất thường, khung xương chậu hẹp, đa thai, đa ối, viêm màng ối, bánh nhau bám vị trí không tốt trên thành tử cung hoặc là hở eo tử cung.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Không rõ nguyên nhân</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Rỉ ối</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Triệu chứng biểu hiện là có nước chảy từng ít một từ âm đạo. Tuy nhiên cần phân biệt đó là nước ối, nước tiểu, hay dịch âm đạo giúp thai phụ hạn chế được các nguy cơ xấu đối với thai nhi và ngăn ngừa các biến chứng.</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Nước ối thường có màu trong, nước tiểu thường màu vàng nhạt, dịch âm đạo thường nhầy và đặc hơn, có thể có màu vàng, xanh.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Nước ối không có mùi, nước tiểu có mùi khai, dịch âm đạo có thể có mùi tanh</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Thai phụ có thể nhịn tiểu, có dịch âm đạo ra tự nhiên</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Tiểu sạch nước tiểu trong bàng quang mà vẫn thấy ướt quần lót</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Thử quỳ tím: quỳ tím chuyển màu xanh thì đó là nước ối</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Rỉ ối có thể kèm theo cơn gò tử cung.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Khám lâm sàng để phân biệt</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Rỉ ối</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Viêm nhiễm âm đạo</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Tiền sử rỉ ối, vỡ ối non, vỡ ối sớm</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Dùng băng vệ sinh hàng ngày</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Đa thai đa ối</p> </li> <li> <p style="text-align:justify"><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/chua-ho-eo-co-tu-cung-khi-mang-thai-bang-ky-thuat-khau-vong-co-tu-cung-tai-vinmec/">Hở eo tử cung</a></p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Ngôi bất thường</p> </li> <li> <p style="text-align:justify"><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/cau-chuyen-khach-hang/ca-quotvuot-canquot-ngoan-muc-cua-me-bau-38-tuoi-bi-nhau-thai-tien-dao-phuc-tap/">Rau tiền đạo</a></p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Rỉ ối</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Rỉ ối trong 3 tháng đầu và/hoặc 3 tháng giữa thai kỳ có thể gây ra các biến chứng như: dị tật bẩm dinh, sảy thai, sinh non, thai chết lưu. Trong 3 tháng cuối thai kỳ nước ối ít có thể dẫn đến: khó sinh do dây rốn bị chèn ép, suy thai, tăng nguy cơ sinh mổ.</p> <p style="text-align:justify">Vì vậy phòng bệnh là vô cùng quan trọng, bao gồm</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Theo dõi những thay đổi của cơ thể, ngăn ngừa tối đa các biến chứng có thể xảy đến nhờ phát hiện và điều trị kịp thời.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Siêu âm, khám thai định kỳ.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Nếu bị rò ối/rỉ ối, thai phụ cần phải giữ vệ sinh cơ thể sạch sẽ, tránh viêm nhiễm.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Thai phụ không nên quan hệ tình dục, ngâm mình trong bồn tắm, thụt rửa âm đạo hay tự kiểm tra vùng kín bằng tay.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Thai phụ cũng không nên dùng băng vệ sinh vì chúng sẽ gây ra viêm nhiễm nặng hơn.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Rỉ ối</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Chẩn đoán dựa vào tính chất của nước ối: màu trong, không mùi, số lượng ít, chảy rỉ rả. Thử quỳ tím chuyển màu xanh.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Khám trong thấy màng ối vẫn còn nguyên vẹn</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Cần chẩn đoán phân biệt nước ối với són nước tiểu, dịch âm đạo dựa vào các triệu chứng kể trên</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Rỉ ối</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Tùy từng giai đoạn và có hướng xử trí và điều trị khác nhau:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Khi phát hiện hoặc nghi ngờ mình rỉ ối, thai phụ cần phải đến các cơ sở y tế để thăm khám ngay. Ngay khi nước ối bị rò rỉ, màng ối cũng dần trở nên mỏng hơn và chúng có nguy cơ bị vỡ bất cứ khi nào trong thai kỳ, rất nguy hiểm.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Nếu thai nhi còn bé thì thai phụ buộc phải uống kháng sinh để chống các nguy cơ nhiễm trùng ối, đồng thời truyền dịch và dùng thuốc chống co bóp tử cung để ổn định túi ối. Lưu ý lựa chọn kháng sinh theo đúng chỉ định của bác sĩ, sử dụng các nhóm kháng sinh không ảnh hưởng đến thai nhi.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Trong trường hợp thai nhi đã đủ sức sống (lớn hơn 37 tuần thai) thì bác sĩ có thể sẽ quyết định giục sinh sớm để tránh những rủi ro cho bé.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Trong trường hợp chất lỏng có màu xanh lục và tiết ra với lượng nhiều là dấu hiệu cảnh báo em bé đã đi đại tiện phân su trong dạ con có thể nguy hiểm đến tính mạng mẹ và bé cần nhập viện ngay.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Nghỉ ngơi, dinh dưỡng</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Thai phụ cần phải giữ vệ sinh cơ thể sạch sẽ, tránh viêm nhiễm.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Thai phụ không nên quan hệ tình dục, ngâm mình trong bồn tắm, thụt rửa âm đạo hay tự kiểm tra vùng kín bằng tay.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Thai phụ cũng không nên dùng băng vệ sinh vì chúng sẽ gây ra viêm nhiễm nặng hơn.</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/khi-mang-thai-ri-oi-co-nguy-hiem-khong/">Khi mang thai rỉ ối có nguy hiểm không?</a></strong></li> <li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/nhiem-trung-oi-2984/">Nhiễm trùng ối: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li> <li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/vo-oi-non-la-gi-va-gay-nguy-hiem-nhu-nao/">Vỡ ối non là gì và gây nguy hiểm như thế nào?</a></strong></li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/ri-oi-2985/
Rối loạn lưỡng cực
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Rối loạn lưỡng cực</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 6797, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_03_07_934679.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_03_08_033987.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_03_08_457260.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_03_08_362259.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6798, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_03_08_522770.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_03_08_590543.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_03_08_907283.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_03_08_842297.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6799, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_03_08_977640.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_03_09_052047.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_03_09_493306.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_03_09_383186.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6800, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_03_09_629812.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_03_09_763796.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_03_10_151607.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_03_10_112048.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_03_08_033987.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_03_08_590543.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_03_09_052047.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_03_09_763796.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_03_07_934679.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_03_08_522770.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_03_08_977640.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_03_09_629812.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p><strong>Rối loạn lưỡng cực</strong> là rối loạn cảm xúc được đặc trưng bằng một giai đoạn rối loạn hưng cảm hoặc hưng cảm nhẹ phối hợp với các giai đoạn rối loạn trầm cảm trong quá trình phát triển của bệnh.&nbsp;</p> <p>Rối loạn cảm xúc lưỡng cực chiếm tỷ lệ 1% dân số, giữa hai giới không có sự khác biệt, tuổi khởi phát thường thấp hơn rối loạn trầm cảm chủ yếu.</p> <p><strong>Rối loạn lưỡng cực có nguy hiểm không?</strong></p> <p>Mức độ ảnh hưởng tâm lý xã hội ở người rối loạn lưỡng cực rất cao. Tỷ lệ ly hôn cao gấp 2 – 3 lần so với dân số chung và đa số những người này đều trải qua khó khăn trong nghề nghiệp, xã hội và gia đình kéo dài và cần được can thiệp tâm lý xã hội.</p> <p><strong>Rối loạn lưỡng cực có khỏi được không?</strong></p> <p>Rối loạn lưỡng cực là bệnh rất hay tái phát. Bệnh được coi là tái phát nếu bệnh nhân có hiện tượng đảo pha (từ hưng cảm sang trầm cảm hoặc ngược lại) hoặc đã có thêm một cơn cùng loại với cơn trước đây nhưng khoảng thời gian giữa các cơn kéo dài ít nhất 2 tháng không có các triệu chứng. Nếu quãng thời gian giữa các cơn ngắn hơn 2 tháng thì vẫn xem như là một cơn duy nhất.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Rối loạn lưỡng cực</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Nguyên nhân cụ thể của bệnh rối loạn lưỡng cực hiện nay các nhà khoa học vẫn không rõ, tuy nhiên có một số yếu tố có thể tham gia trong việc gây ra và kích hoạt những cơn lưỡng cực như:</p> <ul> <li> <p>Sự thay đổi các quá trình sinh học trong cơ thể: ở những bệnh nhân có rối loạn lưỡng cực xuất hiện thì có các sự thay đổi vật lý trong não. Tầm quan trọng của những thay đổi ở não này hiện nay vẫn còn chưa chắc chắn nhưng có thể giúp chỉ điểm nguyên nhân gây ra bệnh.</p> </li> <li> <p>Các chất dẫn truyền thần kinh trong cơ thể: sự mất cân bằng tự nhiên của những chất dẫn truyền thần kinh đóng vai trò vô cùng quan trọng trong bệnh rối loạn lưỡng cực và các rối loạn về tâm trạng khác.</p> </li> <li> <p>Các nội tiết tố: mất cân bằng các nội tiết tố có thể tham gia trong việc gây ra rối loạn lưỡng cực.</p> </li> <li> <p>Di truyền: bệnh rối loạn lưỡng cực thường gặp hơn ở những người có anh chị em hoặc cha mẹ đã mắc bệnh.&nbsp;</p> </li> <li> <p>Môi trường: môi trường sống và làm việc căng thẳng hay trải nghiệm các đau thương đáng kể có thể đóng vai trò quan trọng gây ra rối loạn lưỡng cực.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Rối loạn lưỡng cực</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Bệnh rối loạn lưỡng cực có 3 giai đoạn khác nhau:&nbsp;</p> <ul> <li> <p>Giai đoạn trầm cảm giống như trầm cảm nặng (trạng thái thấp nhất)</p> </li> <li> <p>Giai đoạn hưng cảm hoặc hưng cảm nhẹ (trạng thái cao hơn)</p> </li> <li> <p>Giai đoạn hưng phấn hoặc giai đoạn không trầm cảm</p> </li> </ul> <p>Đôi khi người bệnh có biểu hiện với các giai đoạn khác nhau, trong đó có bệnh nhân mang cả triệu chứng hưng cảm và trầm cảm, kết hợp với giảm hoạt động nặng.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Rối loạn lưỡng cực</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Các yếu tố làm tăng nguy cơ mắc bệnh rối loạn lưỡng cực là:</p> <ul> <li> <p>Tuổi khởi phát trẻ (&lt; 25 tuổi)</p> </li> <li> <p>Tiền sử gia đình có người thân mắc bệnh rối loạn lưỡng cực&nbsp;</p> </li> <li> <p>Thời tiết: bệnh lý rối loạn lưỡng cực dễ xuất hiện vào mùa đông hơn các thời điểm khác trong năm.</p> </li> <li> <p>Sinh con: phụ nữ sau sinh có nguy cơ mắc bệnh rối loạn lưỡng cực cao gấp hai lần người thường. Một số phụ nữ không có bệnh sử tâm thần trước đó có khả năng phát triển trầm cảm sau sinh và cần được theo dõi, tầm soát cẩn thận vì có nguy cơ phát triển thành rối loạn lưỡng cực rất cao.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Rối loạn lưỡng cực</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Hầu hết các trường hợp mắc bệnh rối loạn lưỡng cực không thể phòng ngừa được.</p> <p>Tuy nhiên, những đối tượng có nguy cơ cao mắc bệnh (chẳng hạn như những người có người thân trong gia đình đang mắc bệnh rối loạn lưỡng cực) cần được hướng dẫn các dấu hiệu nhận biết tình trạng hưng cảm hoặc trầm cảm nếu có của bản thân để có hướng điều trị thích hợp, giúp phòng ngừa khởi phát cơn nặng và không làm giảm chất lượng cuộc sống của người bệnh.</p> <p>Người bệnh nhận diện ra các triệu chứng càng sớm thì khả năng phòng ngừa bệnh diễn tiến nặng càng cao. Những thay đổi dù là nhỏ trong tâm trạng, giấc ngủ, năng lượng, sự hấp dẫn giới tính, khả năng tập trung, động lực, suy nghĩ về cái chết, thậm chí cả những thay đổi trong cách giữ vệ sinh cơ thể hay trang phục cũng có thể là dấu hiệu sớm khởi phát bệnh.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Rối loạn lưỡng cực</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p>Hỏi bệnh sử:&nbsp;</p> <ul> <li> <p>Có hiện diện những triệu chứng không điển hình như ngủ ngày quá mức và tăng cân cũng như triệu chứng chậm chạp tâm thần vận động</p> </li> <li> <p>Có hiện diện những đặc tính loạn thần và đồng thời lạm dụng chất phối hợp</p> </li> <li> <p>Những đợt trầm cảm tái phát đa dạng (&gt; 3 giai đoạn), thời gian bị trầm cảm ngắn (&lt; 3 tháng), dùng thuốc chống trầm cảm gây ra hưng cảm hoặc hưng cảm nhẹ trong quá khứ hay trong hiện tại,&nbsp;</p> </li> <li> <p>Có hiện diện những giai đoạn trầm cảm khác nhau, trong đó những triệu chứng hưng cảm nhẹ xảy ra trong một giai đoạn trầm cảm.&nbsp;</p> </li> <li> <p>Đáp ứng với thuốc chống trầm cảm trong thời gian ngắn, nhưng không kéo dài rồi mất đi theo thời gian</p> </li> </ul> </li> <li> <p>Khám lâm sàng:</p> </li> <li> <p>Đánh giá trạng thái tâm thần: người bệnh trò chuyện với bác sĩ tâm thần về suy nghĩ, cảm xúc và thói quen. Nếu được người bệnh cho phép, bác sĩ sẽ hỏi người thân trong gia đình và những bạn bè thân thiết với người bệnh về những triệu chứng của người bệnh để cung cấp thêm thông tin cho việc chẩn đoán.</p> </li> <li> <p>Biểu đồ tâm trạng: người bệnh ghi nhận hàng ngày dưới dạng biểu đồ về tâm trạng, giấc ngủ và các yếu tố khác có thể giúp cho việc chẩn đoán và điều trị đúng</p> </li> </ul> <p>Chẩn đoán bệnh rối loạn lưỡng cực ở trẻ em:&nbsp;</p> <p>Tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh ở trẻ nhỏ và trẻ vị thành niên cũng giống như ở người lớn, tuy nhiên, các triệu chứng ở trẻ em thường đa dạng và không khớp hoàn toàn với tiêu chuẩn chẩn đoán.&nbsp;</p> <p>Ngoài ra, trẻ mắc bệnh rối loạn lưỡng cực thường được chẩn đoán kèm với các rối loạn tâm thần khác như hội chứng tăng động giảm chú ý (ADHD) khiến cho việc chẩn đoán trở nên khó khăn hơn. Vì vậy, cần đưa trẻ đến khám tại bác sĩ tâm thần trẻ em có nhiều kinh nghiệm trong việc chẩn đoán bệnh rối loạn lưỡng cực.</p> <p>&nbsp;</p> <p>Chẩn đoán phân biệt với các bệnh tâm thần khác như rối loạn phân liệt cảm xúc, tâm thần phân liệt, rối loạn dạng phân liệt, rối loạn hoang tưởng hoặc rối loạn tâm thần không đặc trưng khác.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Rối loạn lưỡng cực</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Hiện nay có nhiều thuốc được dùng để điều trị rối loạn lưỡng cực nhưng nhìn chung được xếp vào 2 nhóm chính:</p> <ul> <li> <p>Ổn định khí sắc.</p> </li> <li> <p>Chống loạn thần.&nbsp;</p> </li> </ul> <p>Việc chọn đơn trị liệu hay đa trị liệu cần phải cân nhắc kỹ dựa trên đặc tính của từng loại thuốc cũng như đặc tính của từng bệnh nhân cụ thể làm sao phát huy tối đa tác dụng của thuốc và hạn chế tối đa các tác dụng phụ để đem đến cuộc sống chất lượng cho người bệnh.</p> <p>&nbsp;</p> <p><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhan-biet-benh-roi-loan-luong-cuc/">Nhận biết bệnh rối loạn lưỡng cực</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dieu-tri-roi-loan-luong-cuc/">Điều trị rối loạn lưỡng cực</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/hoat-dong-benh-vien/thanh-lap-phong-kham-chuyen-sau-ve-tam-ly-tai-benh-vien-dkqt-vinmec-times-city/">Thành lập Phòng khám chuyên sâu về tâm lý tại bệnh viện ĐKQT Vinmec Times City</a></strong></li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/roi-loan-luong-cuc-4759/
Rối loạn lipid máu
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Rối loạn lipid máu</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 5781, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_04_24_45_296991.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_04_24_45_393805.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_04_24_45_773701.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_04_24_45_724743.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5782, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_04_24_45_878727.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_04_24_45_973217.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_04_24_46_350260.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_04_24_46_280834.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5783, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_04_24_46_432503.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_04_24_46_591019.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_04_24_47_003188.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_04_24_46_930425.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_04_24_45_393805.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_04_24_45_973217.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_04_24_46_591019.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_04_24_45_296991.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_04_24_45_878727.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_04_24_46_432503.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p><strong>Máu nhiễm mỡ</strong> (mỡ máu cao) là tình trạng rối loạn chuyển hóa lipid máu hay tình trạng nồng độ các chất mỡ trong máu tăng cao bao gồm cholesterol, triglycerid và các thành phần khác</p> <p>Mỡ máu hay lipid máu bao gồm rất nhiều thành phần khác nhau trong đó quan trọng nhất gồm có: Cholesterol, Triglycerid, HDL-Cholesterol (mỡ máu tốt) và LDL-Cholesterol (mỡ máu xấu).</p> <p>Rối loạn lipid máu là tình trạng tăng một cách bất thường cholesterol và triglycerid và làm giảm HDL-C trong máu. <strong>Rối loạn lipid máu</strong> là nguyên nhân của một loạt các bệnh lý nguy hiểm như các bệnh lý tim mạch như bệnh mạch vành, nhồi máu cơ tim, xơ vữa động mạch, tăng huyết áp và hậu quả là bệnh nhân có thể bị đột quỵ do tai biến mạch não. Ngoài ra tăng lipid máu còn gây ra viêm tụy cấp, nếu nhiều lần trở thành viêm tụy mạn và dẫn đến biến chứng đái tháo đường.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Rối loạn lipid máu</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p><strong>Nguyên nhân gây rối loạn lipid</strong> máu bao gồm:</p> <ul> <li>Rối loạn lipid máu do lắng đọng trong cơ thể: Do giảm các chất tiêu mỡ, quá trình chuyển hóa bị rối loạn gây lắng đọng mỡ trong cơ thể.</li> <li>Do tăng huy động: Những người tâm lý căng thẳng, stress, mắc bệnh đái tháo đường làm tăng cường sử dụng lipid dự trữ trong cơ thể dẫn đến việc rối loạn chuyển hóa lipid.</li> <li>Do ăn uống: ăn quá nhiều các chất chứa dầu mỡ, chất béo, sử dụng rượu bia trong thời gian dài gây rối loạn chuyển hóa lipid máu.</li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Rối loạn lipid máu</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Các triệu chứng rối loạn lipid máu thường <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dau-hieu-nhan-biet-ban-bi-roi-loan-lipid-mau/">biểu hiện âm thầm</a> không rõ rệt. Các triệu chứng thường gặp:</p> <ul> <li>Các dấu hiệu bất thường trong cơ thể: Vã mồ hôi, buồn nôn, hoa mắt chóng mặt, mệt mỏi, thở ngắn, dốc..</li> <li>Xuất hiện các nốt ban vàng dưới da, không đau, không ngứa.</li> <li>Xuất hiện các triệu chứng về tim mạch: đau thắt ngực, cảm giác đau tức, nặng ngực, cảm giác bị bóp nghẹt, đau lan ra 2 cánh tay và sau lưng. Một số người bệnh có biểu hiện của bệnh mạch máu ngoại vi như đầu ngón tay, ngón chân hay tê bì, đau buốt.</li> <li>Xuất hiện một số triệu chứng của tiêu hóa: Ăn uống đầy bụng, ậm ạch khó tiêu do gan, tụy bị ảnh hưởng bởi lipid máu tăng cao trong thời gian dài.</li> <li>Bệnh rối loạn lipid máu thường gặp trong bệnh cảnh rối loạn chuyển hóa nói chung nên có thể gặp ở những bệnh nhân có đái tháo đường từ trước.</li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Rối loạn lipid máu</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Khi xuất hiện các triệu chứng, người bệnh cần đi khám để có biện pháp điều trị cần thiết.</p> <p>Biện pháp <strong>chẩn đoán rối loạn lipid máu</strong> <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tim-hieu-ve-cac-xet-nghiem-lipid-mau/">quan trọng</a> là xét nghiệm sinh hóa: Định lượng các thành phần mỡ máu (Cholesterol, Triglycerid, HDL-Cholesterol và LDL-Cholesterol) giúp cho bác sĩ nhận định tình trạng của người bệnh, phân loại và có phương pháp điều trị phù hợp.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Rối loạn lipid máu</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li>Điều trị rối loạn lipid máu ở trẻ em: Điều trị chủ yếu bằng chế độ ăn uống và luyện tập. Chỉ dùng thuốc trong trường hợp bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa có tính chất &nbsp;gia đình hoặc do gen. Việc dùng thuốc cần tuân theo chỉ định của bác sĩ.</li> <li>Điều trị rối loạn chuyển hóa ở một số bệnh: Với bệnh nhân đái tháo đường ưu tiên sử dụng biện pháp thay đổi lối sống kết hợp với dùng thuốc. Với các bệnh lý suy thận hay gan mật cần phối hợp điều trị bệnh nguyên và điều trị rối loạn lipid kèm theo.</li> <li>Điều trị bằng điều chỉnh lối sống: Tập thể dục, cải thiện chế độ ăn uống ít dầu mỡ, ăn ít nội tạng động vật, trứng lộn, hải sản, đồng thời sử dụng hạn chế bia rượu, làm việc khoa học giúp điều trị rối loạn lipid máu.</li> <li>Tuyệt đối không tự ý dùng thuốc điều trị. Vì các thuốc điều trị rối loạn lipid máu có thể gây tăng men gan, tiêu cơ vân. Do đó khi bị rối loạn chuyển hóa, người bệnh cần đi khám bệnh thường xuyên, làm xét nghiệm sinh hóa máu để kiểm tra các chỉ số lipid máu và sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ. Khi dùng thuốc cũng phải được theo dõi thường xuyên và tái khám định kỳ. Bệnh nhân không nên bỏ theo dõi lipid máu khi đã được chẩn đoán rối loạn lipid máu. Vì có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng nếu để mỡ máu tăng cao trong thời gian dài không kiểm soát. Trong đó có những bệnh cực kỳ nguy hiểm như nhồi máu cơ tim, tai biến mạch não, viêm tụy cấp là hậu quả của tăng lipid máu.</li> </ul> <p><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dau-hieu-nhan-biet-ban-bi-roi-loan-lipid-mau/">Dấu hiệu nhận biết bạn bị rối loạn lipid máu</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/khuyen-cao-cua-hoi-tim-mach-viet-nam-de-kiem-soat-lipid-mau/">Khuyến cáo của Hội tim mạch Việt Nam để kiểm soát lipid máu</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tim-hieu-ve-cac-xet-nghiem-lipid-mau/">Tìm hiểu về các xét nghiệm lipid máu</a></strong></li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/roi-loan-lipid-mau-3120/
Rách (bong) võng mạc
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Rách (bong) võng mạc</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 5986, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_06_57_59_811394.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_06_58_00_801195.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_06_58_01_212367.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_06_58_01_126513.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5987, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_06_58_01_262526.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_06_58_01_350180.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_06_58_01_810712.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_06_58_01_731291.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_06_58_00_801195.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_06_58_01_350180.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_06_57_59_811394.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_06_58_01_262526.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p style="text-align:justify">Võng mạc là lớp mô thần kinh mỏng ở phía trong cùng của mắt. Khi ánh sáng đi vào trong mắt, nó xuyên qua giác mạc và thủy tinh thể và được hội tụ trên võng mạc, sau đó được chuyển thành các tín hiệu thần kinh và gửi thông tin ngược về não thông qua những dây thần kinh thị giác. Chức năng của võng mạc giống như phim trong máy chụp ảnh, có tác dụng ghi lại những hình ảnh và sự vật bên ngoài, sau đó truyền lên não. Vì vậy mà chúng ta có thể nhận biết được thế giới xung quanh.</p> <p style="text-align:justify"><strong>Bệnh võng mạc</strong>&nbsp;là tên gọi chung của một số các chứng bệnh về&nbsp;mắt&nbsp;do rối loạn trong&nbsp;võng mạc&nbsp;(hay còn gọi là đáy mắt) gây ra. Nó là nguyên nhân đứng hàng thứ hai, sau&nbsp;đục thủy tinh thể trong các loại bệnh lý có thể dẫn tới mù&nbsp;lòa cho người bệnh. Trong đó thường gặp nhất là bệnh<strong> bong võng mạc</strong> và bệnh võng mạc tiểu đường.</p> <p style="text-align:justify">Rách <strong>bong võng mạc</strong> là tình trạng lớp mô võng mạc bị bong ra khỏi vị trí bình thường bên trong mắt. Ban đầu nguyên nhân có thể là do một vết rách nhỏ trên võng mạc khiến cho dịch trong mắt tràn xuống dưới võng mạc, dần dần làm tách lớp võng mạc ra khỏi vị trí ban đầu. Khi đó, võng mạc sẽ không được nuôi dưỡng, dẫn đến bệnh nhân có thể bị nhìn mờ (mất thị lực một phần) hoặc mù hoàn toàn vĩnh viễn nếu không được chẩn đoán và điều trị kịp thời. Đây là một cấp cứu nhãn khoa. Bệnh nhân có thể bị tổn thất thị lực vĩnh viễn nếu không được điều trị trong vòng từ 24 đến 72 giờ.&nbsp;</p> <p style="text-align:justify">Trong phần lớn các trường hợp, các bệnh nhân bị bong võng mạc thường có những triệu chứng cảnh báo rất rõ ràng, chỉ cần người bệnh không chủ quan là có thể dễ dàng phát hiện những dấu hiệu bất thường của bệnh, sớm phát hiện và điều trị bệnh sẽ giúp cải thiện thị lực cho bệnh nhân.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Rách (bong) võng mạc</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Bong võng mạc xảy ra khi trên võng mạc xuất hiện một hay nhiều vết rách. Khi đó, phần dịch kính bên trong mắt sẽ chảy qua vào lỗ rách và tràn xuống phía dưới võng mạc, tách dần võng mạc ra khỏi lớp mô nuôi dưỡng phía bên dưới.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Vết rách được hình thành từ các thoái hóa võng mạc, đặc biệt là thoái hóa võng mạc chu biên. Những người có tiền sử chấn thương mắt, cận thị nặng, xuất huyết dịch kính võng mạc, bệnh võng mạc đái tháo đường… là những đối tượng có nguy cơ bị bong võng mạc cao hơn so với người bình thường.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Các thoái hóa võng mạc chu biên có thể bắt gặp ở mọi đối tượng nhưng hay gặp ở người bị cận thị nặng.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Các trường hợp rách võng mạc chu biên có thể xảy ra khi xảy ra hiện tượng bong dịch kính sau, hay gặp ở tuổi 60 -70 tuổi.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Chấn thương mắt có thể gây ra rách võng mạc do chấn động hoặc do hoại tử võng mạc chu biên.</p> </li> </ul> <p><strong>Phân loại bong võng mạc</strong></p> <p>Lâm sàng chia bong võng mạc ra làm 2 loại:</p> <ul> <li> <p>Bong võng mạc nguyên phát: do có một hay nhiều lỗ hoặc vết rách ở lớp thần kinh cảm thụ. Do đó còn được gọi là bong võng mạc có rách. &nbsp;</p> </li> <li> <p>Bong võng mạc thứ phát: là tình trạng lắng đọng chất lỏng ở khoang dưới võng mạc nhưng không do những vết rách hay lỗ rách của lớp thần kinh cảm thụ mà thứ phát sau một quá trình bệnh lý của võng mạc, dịch kính hay màng bồ đào.</p> </li> </ul> <p>Có hai nhóm bong võng mạc thứ phát:</p> <ul> <li> <p>Một là bong võng mạc do co kéo: các tổ chức tân tạo dính bất thường lên mặt trong của lớp thần kinh cảm thụ của võng mạc bị co lại và tách ra. Loại này hay xảy ra ở bệnh nhân bị <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-vong-mac-dai-thao-duong/">tiểu đường</a> và quá trình tiến triển của bệnh khá thầm lặng và diễn ra cũng không quá nhanh.</p> </li> <li> <p>Hai là bong võng mạc xuất tiết: chất dịch rò rỉ vào vùng nằm dưới võng mạc, nhưng không có bất kỳ vết xước hay rách nào trên võng mạc. Loại này thường do các bệnh về võng mạc gây ra, bao gồm các rối loạn gây viêm (inflammatory disorders) hoặc chấn thương mắt. Những bệnh này gây nên sự rối loạn hàng rào máu võng mạc hoặc hắc - võng mạc, từ đó tạo điều kiện cho dịch kính có thể rò rit xuống lớp dưới võng mạc.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Rách (bong) võng mạc</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <h3 style="text-align:justify">Triệu chứng lâm sàng</h3> <p style="text-align:justify">Bệnh bong võng mạc không gây đau đớn mà chỉ có các rối loạn về thị giác</p> <p style="text-align:justify">và giảm thị lực:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Thấy ánh sáng nhấp nháy ở tại góc mắt (chớp sáng);</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Nhìn thấy nhiều chấm đen (ruồi bay) hoặc có một màng đen che trước mắt. Trong hầu hết các trường hợp, những triệu chứng này không chỉ ra được những vấn đề nghiêm trọng. Ở vài trường hợp, sự xuất hiện bất ngờ những vệt hay những đốm sáng có thể là dấu hiệu của bệnh bong võng mạc.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Nếu có một mảng lớn võng mạc bị bong thì bệnh nhân có thể cảm thấy như có một mảng tối che trước mắt, lấn dần về phía trung tâm. Khi bong qua hoàng điểm, bệnh nhân sẽ thấy mờ mắt rất nhiều và nhanh.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Nếu bong võng mạc toàn bộ, bệnh nhân có khi chỉ còn phân biệt được sáng tối.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Một số trường hợp, bong võng mạc có thể tiến triển âm thầm cho đến khi phần lớn của võng mạc bị bong ra. Những trường hợp cá biệt như vậy, bệnh nhân có thể chú ý sự xuất hiện một bóng tối ở vài nơi trong thị lực của họ.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Những trường hợp nặng hơn, bong võng mạc sẽ làm nhòe mờ thị lực trung tâm và làm mất tầm nhìn đáng kể ở mắt bị ảnh hưởng.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Một số trường hợp bệnh xuất hiện đột ngột và bệnh nhân thường bị mất thị lực toàn phần ở một mắt. Sự mất thị lực nhanh có thể cũng gây ra bởi máu chảy vào trong dịch kính, tình trạng này xảy ra khi võng mạc bị rách.</p> </li> </ul> <h3 style="text-align:justify">Triệu chứng cận lâm sàng</h3> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Soi đáy mắt (cần được thực hiện bởi các bác sĩ chuyên khoa): có thể nhìn thấy một hố võng mạc, rách hoặc bong.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Siêu âm nhãn cầu: giúp khảo sát được hình ảnh của võng mạc và các cấu trúc nội nhãn khác. Xét nghiệm này thường cung cấp các thông tin cần phải xác định xem liệu tách võng mạc.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Rách (bong) võng mạc</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Bong võng mạc thường gặp hơn ở những người trên 40 tuổi. Tuy nhiên bệnh cũng có thể xảy ra ở mọi lứa tuổi. Bệnh ảnh hưởng đến đàn ông nhiều hơn phụ nữ.</p> <p style="text-align:justify">Những đối tượng có nguy cơ bị bong võng mạc gồm có:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Bị cận thị nặng (&gt;-6.00D).</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Đã từng bị bong võng mạc một bên mắt.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Tiền sử gia đình có người từng bị bong võng mạc.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Đã từng phẫu thuật mắt trước đó, ví dụ như: loại bỏ đục thủy tinh thể.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Có bệnh hoặc rối loạn về mắt, chẳng hạn như tách võng mạc, viêm màng bồ đào, cận thị bệnh lý hoặc thoái hóa võng mạc chu biên (lattice degeneration)</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Sau chấn thương đụng dập hoặc vết thương xuyên nhãn cầu, võng mạc có thể bị bong, kèm theo vết rách và các tổn thương khác của nhãn cầu, mi mắt. Thông thường trong tình trạng này bong võng mạc sẽ được phát hiện kịp thời khi người bị chấn thương đến khám tại các cơ sở chuyên khoa mắt</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Trẻ em ít khi bị bong võng mạc. Nếu có thường do bị các tật bẩm của dịch kính võng mạc hoặc do cận thị nặng bẩm sinh.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Rách (bong) võng mạc</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Đi khám bác sĩ chuyên khoa mắt ngay khi thấy có các triệu chứng ruồi bay hoặc có chớp sáng hoặc có vùng tối trong tầm nhìn.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Mang kính bảo hộ khi chơi thể thao hoặc sử dụng các dụng cụ;</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Kiểm soát lượng đường trong máu và thường xuyên gặp bác sĩ nếu bạn bị&nbsp;<a href="https://hellobacsi.com/chuyen-de/tieu-duong/">tiểu đường</a>;</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Khám mắt hàng năm, đặc biệt nếu bạn có nguy cơ mắc bệnh về bong võng mạc.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Bệnh nhân cận thị nên khám mắt định kỳ 6 tháng một lần.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Khi một mắt đã bị bong võng mạc thì phải kiểm tra ngay mắt còn lại để phát hiện sớm những tổn thương mới và dùng tia Laser để điều trị.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Rách (bong) võng mạc</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Nếu võng mạc bị rách nhưng việc bong chưa xảy ra, việc điều trị nhanh có thể ngăn ngừa sự xuất hiện của việc bong hoàn toàn. Nếu võng mạc bị bong, cần được điều trị bằng phẫu thuật.</p> <p style="text-align:justify">Có nhiều phương pháp điều trị bong võng mạc. Một số phương pháp giúp điều trị những vết rách và lỗ nhỏ, gồm:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Phẫu thuật Laser – Các vết đốt nhỏ được thực hiện xung quanh lỗ bị rách giúp “hàn” võng mạc về vị trí cũ.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Cryopexy (Làm lạnh cường độ cao) – Điều trị bằng cách đông lạnh cũng có thể điều trị những vết rách hoặc lỗ nhỏ. Làm lạnh cường độ cao ở những vùng xung quanh lỗ rách và giúp gắn võng mạc trở lại vị trí cũ.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Bơm khí (Gas injection) – Ở phương pháp này, bác sĩ nhãn khoa sẽ bơm một bong bóng khí vào mắt. Bác sĩ có thể thực hiện phương pháp này kết hợp với điều trị bằng laser hoặc Cryopexy. Bóng khí có thể giúp đẩy võng mạc về lại thành mắt trong khi điều trị bằng laser hoặc Cryopexy giúp võng mạc gắn chặt trở lại vị trí cũ, bóng khí có thể tự biến mất sau một tuần.</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Hầu hết các trường hợp bị bong võng mạc đều được điều trị bằng phẫu thuật, bao gồm:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Ấn độn củng mạc: gây dính võng mạc vào các lớp phía dưới từ bên ngoài. Phương pháp này hay được sử dụng ở những người trẻ cận thị nặng, rách võng mạc không ở quá phía sau hậu cực hoặc không có quá nhiều lỗ rách.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Cắt dịch kính, laser nội nhãn và bơm khí nở hoặc silicon nội nhãn, có tác dụng gây dính võng mạc từ bên trong.</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Sau mổ, thị lực có thể tăng hoặc như cũ hoặc giảm tuỳ theo thời gian bị bong và tình trạng bong nặng hay nhẹ. Nếu bong võng mạc chưa qua hoàng điểm, tức là vùng nhìn trung tâm của bệnh nhân chưa bị ảnh hưởng thì kết quả thị lực sẽ cao. Nếu đã bong qua hoàng điểm thì phục hồi tùy thuộc vào thời gian bong và các tổn thương phối hợp. Một số trường hợp do bệnh nặng nên cần phải mổ thêm một hoặc hai lần nữa và có khi phải sử dụng những loại thuốc đặc biệt bơm vào trong mắt để làm cho võng mạc áp trở lại.</p> <p style="text-align:justify">&nbsp;</p> <p style="text-align:justify">&nbsp;</p> <p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-vong-mac-dai-thao-duong/">Bệnh võng mạc đái tháo đường</a></strong></p> </li> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-vong-mac-do-tang-huyet-ap/">Bệnh võng mạc do tăng huyết áp</a></strong></p> </li> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-vong-mac-do-tieu-duong-nguy-hiem-nao/">Bệnh võng mạc do tiểu đường nguy hiểm thế nào?</a></strong></p> </li> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/canh-giac-benh-vong-mac-tang-huyet-ap/">Cảnh giác bệnh võng mạc tăng huyết áp</a></strong></p> </li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/rach-bong-vong-mac-3200/
Rối loạn tăng động giảm chú ý (ADHD)
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Rối loạn tăng động giảm chú ý (ADHD)</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 6633, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_13_47_08_541402.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_13_47_08_649951.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_13_47_08_919639.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_13_47_08_874890.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6634, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_13_47_08_966822.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_13_47_09_037958.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_13_47_09_362012.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_13_47_09_297456.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6635, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_13_47_09_423880.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_13_47_09_498930.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_13_47_09_851261.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_13_47_09_767367.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6636, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_13_47_09_899536.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_13_47_10_002917.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_13_47_10_324734.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_13_47_10_284426.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_13_47_08_649951.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_13_47_09_037958.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_13_47_09_498930.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_13_47_10_002917.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_13_47_08_541402.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_13_47_08_966822.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_13_47_09_423880.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_13_47_09_899536.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p><strong>Rối loạn tăng động giảm chú ý (ADHD)</strong> là một rối loạn đặc trưng bởi sự vội vàng, hiếu động thái quá và giảm chú ý thường được chẩn đoán ở trẻ em nhưng các triệu chứng rối loạn tăng động giảm chú ý có thể tiếp tục đến tuổi thiếu niên và tuổi trưởng thành.</p> <p>Có ba dạng rối loạn tăng động giảm chú ý:</p> <ul> <li> <p>Hiếu động-bốc đồng: những người bị rối loạn tăng động giảm chú ý dạng hiếu động-bốc đồng phải đối mặt với tình trạng hiếu động và bốc đồng quá mức</p> </li> <li> <p>Không chú ý: những người bị rối loạn tăng động giảm chú ý nhóm này có triệu chứng nổi bật nhất là ít chú ý</p> </li> <li> <p>Kết hợp hiếu động, bốc đồng và giảm chú ý: những người thuộc nhóm này có triệu chứng của cả 2 nhóm trên.</p> </li> </ul> <p>Rối loạn tăng động giảm chú ý là một trong những rối loạn thường gặp nhất ở trẻ em.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Rối loạn tăng động giảm chú ý (ADHD)</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Hiện nay y văn thế giới vẫn chưa có đủ thông tin về nguyên nhân gây ra bệnh rối loạn tăng động giảm chú ý. Tuy nhiên, các nhà khoa học tin rằng rối loạn này có thể liên quan tới các hóa chất trong não. Khi các hóa chất trong não mất cân bằng có thể ảnh hưởng đến hành vi của người bệnh.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Rối loạn tăng động giảm chú ý (ADHD)</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Các triệu chứng của bệnh rối loạn tăng động giảm chú ý ở trẻ em là:</p> <p>Không tập trung:&nbsp;</p> <ul> <li> <p>Dễ dàng bị phân tâm, không làm theo hướng dẫn, không hoàn tất việc học hay công việc nhà, dễ mất tập trung, có rắc rối với công việc của tập thể hoặc không thích, tránh né các nhiệm vụ đòi hỏi tập trung tinh thần trong thời gian dài.</p> </li> <li> <p>Lơ đãng, hay mơ màng: trẻ rối loạn tăng động giảm chú ý không hề kém thông minh so với các bạn. Tuy nhiên, trẻ gặp khó khăn để lắng nghe hướng dẫn của thầy cô, từ đó thường xuyên tỏ ra lơ mơ, không kịp nắm bắt lời giảng hoặc những yêu cầu của việc làm bài tập.</p> </li> <li> <p>Thường quên bài vở, mất dụng cụ học tập ở lớp</p> </li> <li> <p>Kết quả học tập không ổn định: do độ tập trung kém sẽ dẫn đến việc tiếp thu chậm nên kết quả học tập ở trẻ rối loạn tăng động kém chú ý thường không ổn định. Trẻ cũng gặp khó khăn về kỹ năng đọc và viết. Khoảng 20% trẻ mắc chứng rối loạn tăng động kém chú ý cần phải có chế độ giáo dục đặc biệt.</p> </li> </ul> <p>Hiếu động thái quá, tăng động:</p> <ul> <li> <p>Luôn đi lại, di chuyển</p> </li> <li> <p>Nói chuyện quá nhiều</p> </li> <li> <p>Thiếu kiên nhẫn trong việc phải chờ đợi đến lượt</p> </li> <li> <p>Ngọ nguậy không yên khi phải bắt buộc ngồi một chỗ</p> </li> <li> <p>Chạy xung quanh hoặc leo trèo trong các tình huống không phù hợp</p> </li> <li> <p>Không thể im lặng chơi hoặc tham gia vào các hoạt động giải trí</p> </li> <li> <p>Thỉnh thoảng bật ra câu trả lời trước khi người khác hỏi xong câu hỏi</p> </li> <li> <p>Can thiệp vào chuyện của người khác.</p> </li> </ul> <p>Bốc đồng:&nbsp;</p> <ul> <li> <p>Có thể hành xử một cách nguy hiểm mà không cần quan tâm đến hậu quả.&nbsp;</p> </li> <li> <p>Hay quậy phá, dễ nổi giận, rất khó kiềm chế cảm xúc. Trẻ có thể bùng phát các cơn thịnh nộ ở những thời điểm không phù hợp.</p> </li> </ul> <p>Ngoài ra trẻ còn có các triệu chứng khác như:</p> <ul> <li> <p>Không giao tiếp với bạn bè: trẻ bị rối loạn tăng động giảm chú ý thường thiếu tự tin trong giao tiếp với người xung quanh kể cả bạn bè, thầy cô. Điều này càng khiến trẻ gặp khó khăn trong việc thích nghi với môi trường mới.</p> </li> <li> <p>Gặp khó khăn khi bày tỏ cảm xúc: trẻ mắc rối loạn tăng động giảm chú ý cũng thường phải đối mặt với chứng nhận thức và trạng thái chậm phát triển đặc hiệu về vận động và ngôn ngữ đi kèm. Hệ quả tất yếu là trẻ hay gặp khó khăn khi bày tỏ cảm xúc bằng lời hoặc những cử chỉ thông thường.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Rối loạn tăng động giảm chú ý (ADHD)</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Có rất nhiều yếu tố nguy cơ gây nên bệnh rối loạn tăng động giảm chú ý như:</p> <ul> <li> <p>Di truyền: rối loạn tăng động giảm chú ý có tính gia đình</p> </li> <li> <p>Môi trường</p> </li> <li> <p>Sử dụng rượu hoặc thuốc lá khi mang thai</p> </li> <li> <p>Chấn thương não</p> </li> <li> <p>Sinh non hoặc sinh nhẹ cân</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Rối loạn tăng động giảm chú ý (ADHD)</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Các phương pháp được áp dụng để phòng ngừa bệnh rối loạn tăng động giảm chú ý bao gồm:</p> <ul> <li> <p>Không để trẻ bị chấn thương đầu hay bị nhiễm trùng thần kinh trung ương</p> </li> <li> <p>Không cho trẻ tiếp xúc với kim loại nặng (chì)&nbsp;</p> </li> <li> <p>Phụ nữ mang thai không được hút thuốc, uống rượu hay dùng ma túy, chất gây nghiện, tránh tiếp xúc chất độc.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Rối loạn tăng động giảm chú ý (ADHD)</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Chẩn đoán bệnh rối loạn tăng động giảm chú ý bằng cách:</p> <ul> <li> <p>Hỏi bệnh sử: thu thập thông tin về tình trạng sức khỏe, học bạ, bệnh tật của cá nhân và gia đình.</p> </li> <li> <p><strong>Khám bệnh tăng động giảm chú ý</strong>: quan sát hành vi và cách trẻ phản ứng với các tình huống nhất định.</p> </li> <li> <p>Xét nghiệm máu và chẩn đoán hình ảnh: để loại trừ các nguyên nhân khác có thể có của các triệu chứng được ghi nhận.</p> </li> <li> <p>Phỏng vấn hoặc thực hiện bảng câu hỏi cho các thành viên gia đình, giáo viên hoặc những người khác biết trẻ cũng như người chăm sóc và huấn luyện viên của trẻ.</p> </li> <li> <p>Xem xét thang đánh giá rối loạn tăng động giảm chú ý để thu thập và đánh giá thông tin về trẻ.</p> </li> </ul> <p>Chấn đoán phân biệt với nhiều bất thường tâm thần – thần kinh khác:</p> <ul> <li> <p>Rối loạn học đặc trưng (specific learning disorder)&nbsp;</p> </li> <li> <p>Chậm phát triển trí tuệ (intellectual development disorder)</p> </li> <li> <p>Các rối loạn kiểu <strong>tự kỷ </strong>(autism spectrum disorder)&nbsp;</p> </li> <li> <p>Rối loạn phản ứng gắn kết (reactive attachment disorder)</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Rối loạn tăng động giảm chú ý (ADHD)</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Phương pháp chữa bệnh tăng động giảm chú ý ở trẻ em bao gồm thuốc, giáo dục, đào tạo và tư vấn. Trẻ chỉ nên dùng thuốc khi có chỉ định và bắt buộc phải kết hợp với liệu pháp tâm lý. Những trẻ tăng động giảm chú ý được điều trị sớm có tiên lượng tốt hơn.&nbsp;&nbsp;</p> <p>Một số loại thuốc có thể giúp cải thiện các dấu hiệu và triệu chứng của sự thiếu chú ý và quá hiếu động. Ngoài ra, một số phương pháp điều trị thay thế thuốc đã được thử nghiệm bao gồm:</p> <ul> <li> <p>Yoga hay thiền giúp trẻ thư giãn và học tính kỷ luật</p> </li> <li> <p>Chế độ ăn đặc biệt: loại bỏ một số thực phẩm như đường và chất gây dị ứng phổ biến như lúa mì, sữa và trứng. Bổ sung các loại vitamin, vi chất dinh dưỡng và axit béo thiết yếu</p> </li> <li> <p>Luyện tập cách phản hồi thần kinh giúp trẻ học cách giữ cho các sóng não ở phía trước hoạt động tốt</p> </li> <li> <p>Tập thể dục có thể có tác động tích cực đến hành vi của trẻ với bệnh rối loạn tăng động giảm chú ý</p> </li> </ul> <p>Liệu pháp tâm lý:</p> <ul> <li> <p>Đối với từng học sinh có biểu hiệu tăng động giảm chú ý, giáo viên cần phối hợp chặt chẽ với gia đình để hỗ trợ quá trình điều trị cho trẻ. Việc chữa trị cho trẻ cần có sự phối hợp chặt chẽ nhiều phương pháp như liệu pháp tâm lý kết hợp với giáo dục phù hợp sẽ giúp trẻ mau hồi phục và có thể hòa nhập lại cuộc sống nhanh hơn. Điều trị tâm lý là biện pháp cốt lõi cho trẻ.</p> </li> <li> <p>Liệu pháp hành vi nhận thức: giải thích cho trẻ hiểu việc cần làm, nêu những hành vi tốt được mong đợi ở trẻ, chia nhỏ nhiệm vụ thành các bước và hướng dẫn trẻ cách làm, khen thưởng khi trẻ tiến bộ để củng cố hành vi tốt.</p> </li> <li> <p>Huấn luyện nếp sống và các kỹ năng xã hội: giúp trẻ dễ dàng hòa mình vào cuộc sống và môi trường học tập.</p> </li> <li> <p>Hỗ trợ và tư vấn gia đình cách quan tâm đến trẻ: cha mẹ cần dành thời gian hơn trong việc quan tâm và nhắc nhở trẻ, nhất là việc thống nhất cách nuôi dạy trẻ.</p> </li> <li> <p>Bài tập tăng cường vận động hợp lý: các bài tập vận động nhằm giúp trẻ lập kế hoạch vận động phù hợp, làm chủ vận động và trương lực cơ, một số bài tập còn giúp tăng sự tập trung chú ý ở trẻ.</p> </li> <li> <p>Trò chơi trị liệu phù hợp: giúp trẻ giải tỏa căng thẳng, tập luyện tính kiên trì, học cách tổ chức và ứng xử với bạn trong khi chơi. Không nên chơi những trò chơi kích thích ngoài tầm kiểm soát của trẻ. Việc đi bộ, tập thư giãn giúp làm giảm mức độ tăng hoạt động ở trẻ.</p> </li> </ul> <p>&nbsp;</p> <p><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhan-dien-tang-dong-giam-chu-y-o-tre/">Nhận diện tăng động giảm chú ý ở trẻ</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tang-dong-giam-chu-y-o-tre-nhung-dieu-can-biet/">Tăng động giảm chú ý ở trẻ: Những điều cần biết</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/cau-chuyen-khach-hang/cau-be-tu-ky-hung-hang-tang-dong-da-dan-chung-toi-vao-the-gioi-cua-minh-nhu-the-nao/">Cậu bé tự kỷ hung hăng ,tăng động đã dẫn chúng tôi vào thế giới của mình như thế nào ?</a></strong></li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/roi-loan-tang-dong-giam-chu-y-adhd-4157/
Rối loạn sinh tủy (MDS)
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Rối loạn sinh tủy (MDS)</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 6793, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_04_55_18_797011.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_04_55_18_899839.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_04_55_19_217939.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_04_55_19_181002.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6794, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_04_55_19_312511.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_04_55_19_383723.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_04_55_19_712878.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_04_55_19_644014.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6795, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_04_55_19_777622.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_04_55_19_883826.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_04_55_20_256378.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_04_55_20_187594.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6796, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_04_55_20_337973.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_04_55_20_416995.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_04_55_20_733481.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_04_55_20_695562.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_04_55_18_899839.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_04_55_19_383723.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_04_55_19_883826.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_04_55_20_416995.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_04_55_18_797011.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_04_55_19_312511.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_04_55_19_777622.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_04_55_20_337973.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p>Hội chứng <strong>rối loạn sinh tủy</strong> (Myelodysplastic Syndrome - MDS) là một nhóm các rối loạn do các tế bào máu hình thành không bình thường hoặc không hoạt động gây ra.&nbsp;</p> <p>Hội chứng rối loạn sinh tủy xảy ra khi có bất ổn trong tủy xương, nơi sản sinh ra các tế bào máu.&nbsp;</p> <p><strong>Rối loạn sinh tủy có nguy hiểm không?</strong></p> <p>Hội chứng rối loạn sinh tủy là bệnh khá nặng, dai dẳng và rất khó điều trị. Người bệnh có thể tử vong do các biến chứng như: nhiễm trùng, xuất huyết, ứ sắt do truyền máu nhiều lần gây suy chức năng các cơ quan hoặc do chuyển thành bệnh bạch cầu cấp.&nbsp;</p> <p>Tuy nhiên những người mắc phải căn bệnh này vẫn có hy vọng được điều trị và thường vẫn có thể duy trì sự sống thêm nhiều năm sau khi chẩn đoán. Trong một số trường hợp, hội chứng rối loạn sinh tủy được điều trị bằng cách ghép tủy xương.</p> <p>Hội chứng rối loạn sinh tủy có liên quan đến nhiều bất thường về nhiễm sắc thể. Hay gặp nhất là mất đoạn hoặc mất toàn bộ nhiễm sắc thể số 5 hoặc 7, ít gặp hơn là mất đoạn các nhiễm sắc thể số 9, 11, 12, 13, 17 hoặc 20.&nbsp;</p> <p>Đặc trưng của bệnh là sự rối loạn quá trình biệt hóa và tăng sinh của các dòng tế bào máu gây nên tình trạng tạo máu không hiệu quả dẫn đến làm giảm 1, 2 hay 3 dòng tế bào trong máu ngoại vi kết hợp với những rối loạn hình thái và chức năng của 3 dòng hồng cầu, bạch cầu và mẫu tiểu cầu trong tủy xương.</p> <p>Các dạng rối loạn sinh tủy gồm:</p> <ul> <li> <p>Đa hồng cầu nguyên phát: loại rối loạn này xảy ra khi tủy xương sản sinh quá nhiều tế bào máu, đặc biệt là các tế bào hồng cầu. Hơn 95% người bị đa hồng cầu nguyên phát mang đột biến gen JAK2V617F trong máu.</p> </li> <li> <p>Tăng tiểu cầu thiết yếu: xảy ra khi cơ thể sản xuất quá nhiều tế bào tiểu cầu, làm máu bị vón cục. Cục máu đông có thể làm nghẽn mạch máu dẫn đến cơn đau tim hoặc đột quỵ.</p> </li> <li> <p>Chứng xơ cứng tủy: xảy ra khi tủy xương sản sinh quá nhiều collagen hoặc mô xơ trong tủy xương làm giảm khả năng sản xuất các tế bào máu của tủy.</p> </li> <li> <p>Bệnh bạch cầu mạn tính dòng tủy (CML): là một loại ung thư tủy xương, sản sinh ra bạch cầu hạt bất thường.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Rối loạn sinh tủy (MDS)</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Hội chứng rối loạn sinh tủy xảy ra khi có sự phá vỡ trật tự sản sinh các tế bào máu.</p> <p>Những người mắc hội chứng rối loạn sinh tủy có thể có các tế bào máu chưa phát triển bình thường và bị khiếm khuyết. Thay vì phát triển bình thường, tế bào máu có thể chết ở trong tủy xương hoặc ngay sau khi đi vào dòng máu. Theo thời gian, số lượng các tế bào khiếm khuyết bắt đầu vượt trội hơn các tế bào máu khỏe mạnh gây ra một số vấn đề như thiếu máu, nhiễm khuẩn và xuất huyết.</p> <h3>Nguyên nhân rối loạn sinh tủy bao gồm:</h3> <ul> <li> <p>Yếu tố di truyền: một số người mắc bệnh rối loạn sinh tủy có một nhiễm sắc thể bất thường rút ngắn được gọi là nhiễm sắc thể Philadelphia.</p> </li> <li> <p>Yếu tố môi trường: rối loạn sinh tủy có thể là hậu quả do tiếp xúc quá nhiều với bức xạ, hệ thống dây điện hoặc hóa chất.</p> </li> </ul> <p>Hội chứng rối loạn sinh tủy được phân thành hai loại dựa trên nguyên nhân gây bệnh:</p> <ul> <li> <p>Hội chứng rối loạn sinh tủy không rõ nguyên nhân: còn gọi là hội chứng rối loạn sinh tủy De novo. Các bác sĩ không tìm được nguyên nhân gây ra tình trạng này. Đáng chú ý hơn, hội chứng rối loạn sinh tủy De novo thường được điều trị dễ dàng hơn các hội chứng rối loạn sinh tủy biết rõ nguyên nhân</p> </li> <li> <p>Hội chứng rối loạn sinh tủy gây ra bởi hóa chất và phóng xạ: xảy ra khi phản ứng với điều trị ung thư như hóa trị liệu và xạ trị hoặc phản ứng với sự phơi nhiễm hóa học. Bệnh này còn được gọi là hội chứng rối loạn sinh tủy thứ phát và thường khó điều trị hơn.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Rối loạn sinh tủy (MDS)</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Ở giai đoạn đầu, hội chứng rối loạn sinh tủy hiếm khi có dấu hiệu hoặc triệu chứng.&nbsp;</p> <p>Tuy nhiên, sau một khoảng thời gian, hội chứng rối loạn sinh tủy có thể gây ra:</p> <ul> <li> <p>Mệt mỏi</p> </li> <li> <p>Khó thở</p> </li> <li> <p>Da xanh xao, nhợt nhạt, không bình thường do thiếu máu. Thiếu máu thường từ từ, dai dẳng và không rõ nguyên nhân.</p> </li> <li> <p>Hội chứng xuất huyết (dưới da, niêm mạc, nội tạng).</p> </li> <li> <p>Hội chứng nhiễm khuẩn (hô hấp, tiêu hóa, sinh dục - tiết niệu, ...).</p> </li> <li> <p>Có thể gặp gan to và/ hoặc lách to.</p> </li> <li> <p>Đau bụng</p> </li> <li> <p>Thâm nhiễm ngoài da thường gặp ở bệnh nhân có tăng bạch cầu monocyte.</p> </li> </ul> <p>Các triệu chứng trên có thể xuất hiện đơn độc hoặc phối hợp nhau, các hội chứng nhiễm khuẩn, xuất huyết, gan lách to gặp với tỷ lệ thấp hơn hội chứng thiếu máu.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Rối loạn sinh tủy (MDS)</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Những yếu tố làm tăng nguy cơ mắc phải bệnh rối loạn sinh tủy bao gồm:</p> <ul> <li> <p>Tuổi cao: trên 60 tuổi</p> </li> <li> <p>Giới tính: nam có nguy cơ mắc bệnh cao hơn nữ</p> </li> <li> <p>Điều trị bằng hóa trị hoặc xạ trị.&nbsp;</p> </li> <li> <p>Tiếp xúc với hóa chất: khói thuốc lá, thuốc trừ sâu và các hóa chất công nghiệp như benzen</p> </li> <li> <p>Tiếp xúc với kim loại nặng như chì và thủy ngân</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Rối loạn sinh tủy (MDS)</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Các biện pháp phòng ngừa biến chứng của bệnh rối loạn sinh tủy bao gồm:</p> <ul> <li> <p>Giảm nguy cơ nhiễm trùng bằng cách thường xuyên rửa tay. Rửa tay thật kỹ bằng nước ấm, xà phòng, đặc biệt là trước khi ăn hoặc khi chuẩn bị thức ăn</p> </li> <li> <p>Cẩn thận với thức ăn: nên nấu chín tất cả các loại thịt và cá, tránh ăn trái cây và rau quả không thể bóc vỏ, đặc biệt là rau diếp và rửa tất cả trước khi bóc vỏ</p> </li> <li> <p>Tránh tiếp xúc với những người bị bệnh vì hội chứng rối loạn sinh tủy có thể ảnh hưởng đến hệ miễn dịch.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Rối loạn sinh tủy (MDS)</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Lâm sàng: hội chứng thiếu máu, hội chứng nhiễm trùng, hội chứng xuất huyết, có thể gặp gan lách to.&nbsp;</p> <p>Cận lâm sàng:&nbsp;</p> <ul> <li> <p>Máu ngoại vi:&nbsp;</p> <ul> <li> <p>Thiếu máu bình sắc, có thể gặp hồng cầu non ra máu ngoại vi.&nbsp;</p> </li> <li> <p>Bạch cầu hạt có thể bình thường, tăng hoặc giảm, giảm hoặc mất hạt đặc hiệu, có hình ảnh nhân bị đứt đoạn, hoặc tăng hạt đặc hiệu hoặc tăng đoạn, có thể xuất hiện tế bào non ác tính (blast).</p> </li> <li> <p>Tiểu cầu có thể tăng, giảm hoặc bình thường, bất thường hay gặp nhất là tiểu cầu có kích thước to (tiểu cầu khổng lồ).&nbsp;</p> </li> </ul> </li> <li> <p>Tủy đồ:&nbsp;</p> <ul> <li> <p>Dòng hồng cầu thường tăng sinh, gặp hồng cầu non đủ các lứa tuổi, các hồng cầu non có nhân chấm, hoặc hồng cầu non ít tạo hemoglobin. Có thể tăng tiền nguyên hồng cầu nhưng ít gặp các cụm, các đảo hồng cầu non bình thường. Có thể gặp nguyên hồng cầu nhiều nhân, nhân có vệ tinh thấy ở giai đoạn đa sắc và ưa acid, bào tương có hốc hoặc ít tạo huyết sắc tố. Nhuộm hồng cầu sắt (nhuộm Perls) có thể phát hiện được sideroblast vòng (là một tiêu chuẩn trong xếp thể bệnh của hội chứng rối loạn sinh tủy).</p> </li> <li> <p>Dòng bạch cầu hạt: thường có tăng bạch cầu dòng hạt và dòng mono, giảm hoặc mất hạt đặc hiệu, tế bào méo mó, nứt vỡ, có vệ tinh, xuất hiện tế bào một nhân của bạch cầu đoạn trung tính, bất thường kiểu Pelger Huët. Có thể gặp tăng tế bào tiền tủy bào và tủy bào. Tế bào blast bao giờ cũng gặp nhưng tỷ lệ gần như bình thường (dưới 2%), nhưng có thể gặp tăng cao, đến xấp xỉ 20% ở thể có tăng quá mức tế bào blast.&nbsp;</p> </li> <li> <p>Tiểu cầu: gặp mẫu tiểu cầu còi cọc, không chia thùy hoặc hai thùy, nhiều múi hoặc ít múi.&nbsp;</p> </li> </ul> </li> <li> <p>Sinh thiết tủy xương: rất có giá trị trong việc chẩn đoán sớm khi bệnh chuyển thành leukemia cấp. Phát hiện thấy sự khu trú bất thường của các tế bào đầu dòng chưa trưởng thành thì tiên lượng bệnh dễ chuyển thành leukemia cấp. Có thể có tăng sinh xơ gặp ở thể ít blast.</p> </li> <li> <p>Xét nghiệm sinh học phân tử: tùy từng thể bệnh mà có chỉ định xét nghiệm hợp lý.&nbsp;</p> </li> </ul> <p>Chẩn đoán phân biệt: suy giảm tủy xương, thiếu máu hồng cầu to do thiếu axit folic và vitamin B12, thiếu máu có sideroblast bẩm sinh.&nbsp;</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Rối loạn sinh tủy (MDS)</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Nguyên tắc chung điều trị rối loạn sinh tủy:</p> <ul> <li> <p>Điều trị căn cứ theo thể bệnh, yếu tố nguy cơ, tuổi và toàn trạng.&nbsp;</p> </li> <li> <p>Các biện pháp điều trị chính là: hóa trị liệu, sử dụng các chất cảm ứng biệt hóa, ghép tủy xương, điều trị bổ trợ cho thiếu máu, xuất huyết, nhiễm trùng.&nbsp;</p> </li> </ul> <p>Hiện nay chưa có phương pháp nào chữa khỏi bệnh rối loạn sinh tủy. Các phương pháp điều trị hội chứng rối loạn sinh tủy thường tập trung làm chậm sự tiến triển của bệnh và chăm sóc hỗ trợ để giúp kiểm soát các triệu chứng như mệt mỏi và để ngăn ngừa xuất huyết, nhiễm trùng.</p> <p>Các phương pháp điều trị rối loạn sinh tủy bao gồm:</p> <ul> <li> <p>Truyền máu: để thay thế các tế bào hồng cầu, bạch cầu hoặc tiểu cầu ở những người mắc hội chứng rối loạn sinh tủy</p> </li> <li> <p>Thuốc: để tăng số lượng tế bào máu khỏe mạnh bao gồm thuốc tăng số lượng tế bào máu cơ thể tạo ra, thuốc kích thích tế bào máu hoàn thiện, thuốc ngăn chặn hệ thống miễn dịch, thuốc cho người có những bất thường di truyền</p> </li> <li> <p>Ghép tế bào gốc tủy xương: trong quá trình ghép tế bào gốc tủy xương, bác sĩ sẽ loại bỏ các tế bào máu bị lỗi, bị tổn thương bằng cách sử dụng thuốc hóa trị. Sau đó các tế bào gốc bất thường ở tủy xương được thay thế bằng các tế bào được hiến tặng.</p> </li> </ul> <p>Điều trị hỗ trợ:</p> <p>Chống thiếu máu:</p> <ul> <li> <p>Truyền khối hồng cầu</p> </li> <li> <p>Erythropoietin: 10.000UI/lần x 3 lần/tuần hoặc 40.000UI/lần/tuần tiêm dưới da.&nbsp;</p> </li> </ul> <p>Chống xuất huyết:</p> <ul> <li> <p>Truyền khối tiểu cầu cùng nhóm&nbsp;</p> </li> <li> <p>Tranexamic acid 0,25g x 1-2 ống, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch</p> </li> <li> <p>Thrombopoietin</p> </li> </ul> <p>Chống nhiễm trùng:</p> <ul> <li> <p>Điều trị kháng sinh theo kháng sinh đồ khi có nhiễm khuẩn</p> </li> <li> <p>Giữ vệ sinh ăn uống, vệ sinh răng miệng, cơ thể&nbsp;</p> <ul> <li> <p>Thải sắt</p> </li> </ul> </li> </ul> <p>Chế độ dinh dưỡng, sinh hoạt hợp lý:</p> <ul> <li>Ăn thực phẩm chống oxy hóa bao gồm các loại trái cây (như quả việt quất, anh đào, cà chua), rau quả (như bí và ớt chuông).</li> <li>Tránh các loại thực phẩm tinh chế như bánh mì trắng, mì ống và đặc biệt là đường.</li> <li>Ăn thịt ít màu đỏ và các loại thịt nạc, cá nước lạnh, đậu phụ, đậu nành hoặc đậu giàu protein.</li> <li>Sử dụng các loại dầu lành mạnh như dầu oliu hoặc dầu thực vật.</li> <li> <p>Không dùng các chất kích thích như cà phê, rượu, thuốc lá.</p> </li> <li> <p>Uống 6 - 8 ly nước lọc mỗi ngày.</p> </li> <li> <p>Tập thể dục ít nhất 30 phút mỗi ngày.</p> </li> </ul> <p>&nbsp;</p> <p><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cac-ly-do-ban-nen-luu-tru-te-bao-goc-mau-cuong-ron/">Các lý do bạn nên lưu trữ tế bào gốc máu cuống rốn</a></strong></li> <li><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/da-u-tuy-xuong-3214/"><strong>Đa u tủy xương: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</strong></a></li> <li><a href="https://www.vinmec.com/vi/ky-thuat-dieu-tri/dieu-tri-da-u-tuy-xuong-bang-te-bao-goc-245/"><strong>Điều trị đa u tủy xương bằng tế bào gốc</strong></a></li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/roi-loan-sinh-tuy-mds-4784/
Rách giác mạc
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Rách giác mạc</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 5560, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_43_49_625322.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_43_49_722189.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_43_50_221967.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_43_50_170057.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5561, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_43_50_845574.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_43_51_161523.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_43_51_771771.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_43_51_682992.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_43_49_722189.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_43_51_161523.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_43_49_625322.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_43_50_845574.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p style="text-align:justify"><strong>Rách giác mạc là gì?</strong></p> <p style="text-align:justify">Giác mạc là lớp biểu mô trong suốt ngoài cùng của mắt có nhiệm vụ bảo vệ các thành phần bên trong của nhãn cầu, cùng với thủy tinh thể và đồng tử hội tụ ánh sách giúp mắt nhìn thấy được các vật.</p> <p style="text-align:justify">Giác mạc mỏng và nằm ngoài cùng nên rất dễ bị tổn thương.<strong> Rách giác mạc </strong>hay còn gọi là trầy xước biểu mô giác mô, do dị vật làm tổn thương lớp giác mạc của mắt khiến thị lực bị giảm sút. Dị vật ở đây rất đa dạng có thể là những vật có kích thước nhỏ như bụi, cát, đến những vật lớn hơn như thủy tinh, côn trùng,… Giác mạc có thể bị tổn thương ở mọi lứa tuổi, trong tất cả các hoạt động hằng ngày như đi lại, chơi thể thao hay lúc làm việc.</p> <p style="text-align:justify"><strong>Rách giác mạc</strong> nếu không được xử trí và điều trị đúng cách có thể gây loét giác mạc, sẹo giác mạc và giảm thị lực vĩnh viễn.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Rách giác mạc</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Rách giác mạc hầu hết được gây ra do dị vật bám vào và gây nên các vết trầy xước. Người bệnh có thể bị rách giác mạc do:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Dụi mắt bằng móng tay, bút hay cọ trang điểm.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Dụi mắt quá mạnh.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Dính phải bụi bẩn, cát, mùn cưa, tro hoặc một số vật lạ vào mắt</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Hóa chất hoặc các chất tẩy rửa trong sinh hoạt hàng ngày bay vào mắt</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Mang kính áp tròng trong một thời gian lâu hoặc kính áp tròng bẩn.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Không mang kính bảo hộ khi tham gia thể thao hoặc các hoạt động có nguy cơ cao.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Tiếp xúc nhiều với khói thuốc lá.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Rách giác mạc</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Khi dị vật bám vào giác mạc, người bệnh thường cảm thấy cộm bên trong mắt, khó mở mắt. Mắt sung huyết trở nên đỏ và đau, nhạy cảm với ánh sáng, nhìn mờ tạm thời.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Khi dị vật đã gây rách giác mạc, người bệnh phải đối mặt với những triệu chứng nặng nề hơn như: đỏ mắt nhiều hơn kèm chảy nước mắt, đau rát ở mắt.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Rách giác mạc</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Rách giác mạc hoàn toàn có thể phòng tránh được bằng thái độ và cách sơ cứu đúng khi bị dị vật bay vào mắt. Khi cảm nhận có vật lạ bay vào mắt, người bệnh thường có xu hướng đưa tay dụi mắt. Tuy nhiên, việc làm này không những không lấy được dị vật mà còn làm rách giác mạc. Thay vào đó, cần thực hiện các cách sau để bảo vệ giác mạc:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Nhấp nháy mắt nhiều lần trong nước sạch để các bụi bẩn trôi ra ngoài.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Kéo mi mắt trên xuống dưới để lông mi của mi mắt dưới có thể chải đi các dị vật.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Rửa mắt bằng nước muối sinh lý hoăc nước sạch giúp rửa trôi dị vật ra ngoài.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Nếu dị vật vẫn còn trong mắt, tuyệt đối không cố gắng gắp dị vật ra mà hãy đến các cơ sở y tế để được các bác sĩ chuyên khoa mắt xử trí.</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Nếu sau khi sơ cứu mắt đã đỡ cộm, đỡ đau thì tra ngay thuốc mỡ dành cho mắt sau đó băng kín mắt lại. Mục đích của việc dùng kháng sinh mỡ để làm liền vết xước giác mạc, thuốc không bị trôi đi. Nếu bị xước nhẹ, chỉ cần băng mắt một đêm, sáng hôm sau mắt đã dễ chịu hơn.</p> <p style="text-align:justify">Tuy nhiên nếu tra thuốc mỡ, băng mắt lại mà không thấy dịu hơn, mắt vẫn khó mở, đau rát, chảy nước mắt giàn giụa, nhạy cảm với ánh sáng, đau chói thì phải đến các cơ sở y tế khám. Vì khi đó, thương tổn có thể không chỉ đơn giản là xước giác mạc mà còn có chấn thương sâu, nặng hơn.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Rách giác mạc</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Chẩn đoán một trường hợp bị rách giác mạc thường không khó. Bác sĩ thường dựa vào việc khai thác tiền sử chấn thương, các triệu chứng mà bệnh nhân khai báo và thăm khám lâm sàng.</p> <p style="text-align:justify">Quan sát mắt trực tiếp với độ phóng đại lớn bằng dụng cụ chuyên dụng có tên là sinh hiển vi cho phép đánh giá mức độ tổn thương giác mạc có sâu không, phát hiện ra dị vật và hỗ trợ gắp lấy dị vật ra khỏi mắt. Người bệnh có thể được dùng thuốc nhỏ mắt có chứa màu nhuộm sinh học, để giúp bác sĩ khám xét các tổn thương ở giác mạc dễ dàng và chính xác hơn.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Rách giác mạc</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Sau khi xác định được tổn thương giác mạc và loại bỏ dị vật, bác sĩ sẽ đưa ra các phương án điều trị thích hợp.</p> <p style="text-align:justify">Thông thường, bác sĩ sẽ kê đơn cho bệnh nhân với các thuốc nhỏ mắt hoặc thuốc mỡ thuộc nhóm kháng sinh để phòng tránh nhiễm khuẩn mắt. Thuốc nhỏ mắt chứa thành phần giảm đau, giảm viêm có thể cho kèm các thuốc giảm đau dạng uống. Mắt tổn thương có thể được băng kín để tránh sự kích thích từ ánh sáng.</p> <p style="text-align:justify">Một vết rách giác mạc nhỏ cần 1 đến 3 ngày để khỏi. Các tổn thương lớn hơn thì cần nhiều thời gian hơn để hồi phục.</p> <p style="text-align:justify">Trong quá trình điều trị, cần lưu ý các điểm sau:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Sử dụng thuốc đúng theo hướng dẫn của bác sĩ</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Không dụi mắt</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Không để mặt làm việc quá lâu</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Quay trở lại với bác sĩ khi cảm thấy mắt trở nên đau nhiều hơn, kích ứng &nbsp;&nbsp;hơn hoặc tình trạng trợt biểu mô giác mạc nặng thêm.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Đeo kính bảo hộ khi làm việc.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Không mang kính áp tròng cho đến khi được sự cho phép của bác sĩ</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Mang kính râm khi đi dưới trời nắng hoặc bất cứ khi nào thấy nhạy cảm với ánh sáng.</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Một vết rách giác mạc nông và nhỏ có thể hồi phục hoàn toàn mà không ảnh hưởng đến thị lực. Nhưng những vết rách sâu có thể gây biến chứng nhiễm trùng, để lại sẹo và nhiều vấn đề khác. Nếu không được sơ cứu và điều trị đúng đắn, bệnh nhân có thể mất thị lực vĩnh viễn. Bất cứ một triệu chứng bất thường nào, bao gồm cả xuất hiện triệu chứng đau mắt trở lại sau điều trị cũng cần đến gặp bác sĩ.</p> <p style="text-align:justify">&nbsp;</p> <p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li style="text-align:justify"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/canh-giac-voi-rachbong-giac-mac/">Cảnh giác với rách/bong giác mạc</a></strong></li> <li style="text-align:justify"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cac-benh-ly-thuong-gap-o-giac-mac/">Các bệnh lý thường gặp ở giác mạc</a></strong></li> <li style="text-align:justify"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/ky-thuat-dieu-tri/phau-thuat-ghep-giac-mac-62/">Phẫu thuật ghép giác mạc</a></strong></li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/rach-giac-mac-3033/
Rối loạn hoảng sợ
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Rối loạn hoảng sợ</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 6825, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_10_39_06_217107.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_10_39_06_353264.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_10_39_06_712847.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_10_39_06_652128.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6826, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_10_39_06_806500.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_10_39_06_920462.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_10_39_07_328448.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_10_39_07_252792.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_10_39_06_353264.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_10_39_06_920462.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_10_39_06_217107.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_10_39_06_806500.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p><strong>Rối loạn hoảng sợ là gì?</strong> Rối loạn hoảng sợ là bệnh thuộc nhóm rối loạn lo âu, đặc trưng bởi các cơn hoảng sợ kịch phát, xuất hiện đột ngột và mạnh mẽ. Bệnh nhân có cảm giác như mình sắp chết hay cho rằng mình bị nhồi máu cơ tim, phát điên hoặc mất kiểm soát.</p> <p>Cơn hoảng sợ thường ngắn, đột ngột và gây ra các phản ứng dữ dội của cơ thể. Cảm giác lo lắng sợ hãi xuất hiện thường xuyên mặc dù không có nguyên nhân cụ thể, không có dấu hiệu báo trước.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Rối loạn hoảng sợ</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Hiện nay vẫn chưa tìm ra nguyên nhân chính xác của bệnh rối loạn hoảng sợ nhưng các nhà khoa học đã tìm ra mối liên hệ giữa các vùng ở não bộ với cơn sợ hãi, lo âu. Các chất dẫn truyền thần kinh (serotonin và epinephrine) có thể đóng góp vào nguyên nhân của bệnh</p> <p>Các cơn hoảng sợ có thể khởi phát đột ngột và không có cảnh báo, nhưng theo thời gian chúng thường được kích hoạt bởi một tình huống cụ thể. Một số yếu tố có thể đóng vai trò kích thích bao gồm:</p> <ul> <li> <p>Di truyền học</p> </li> <li> <p>Căng thẳng, nhạy cảm với căng thẳng hoặc dễ bị cảm xúc tiêu cực</p> </li> <li> <p>Một số thay đổi trong cách hoạt động của các bộ phận chức năng não</p> </li> <li> <p>Caffeine, nicotine và các chất khác có thể làm tăng cơn hoảng loạn</p> </li> <li> <p>Các thuốc như steroid, ống xịt thuốc dùng cho bệnh hô hấp, thuốc tuyến giáp, thuốc giảm cân, thuốc dị ứng, ho và cảm lạnh cũng có thể góp phần gây ra bệnh</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Rối loạn hoảng sợ</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Những triệu chứng của bệnh rối loạn hoảng sợ bao gồm:</p> <ul> <li> <p>Nhịp tim và huyết áp tăng</p> </li> <li> <p>Đau ngực và dạ dày</p> </li> <li> <p>Chóng mặt, thở gấp, khó thở hoặc yếu người</p> </li> <li> <p>Toát mồ hôi lạnh</p> </li> <li> <p>Cảm giác lo lắng, tuyệt vọng và suy nghĩ tới các vấn đề xấu xảy ra</p> </li> <li> <p>Cảm giác sắp xảy ra nguy hiểm, sợ mất kiểm soát hoặc tử vong</p> </li> <li> <p>Bồn chồn, đứng ngồi không yên, nói rất nhanh</p> </li> <li> <p>Có thói quen như gỡ ngón tay hoặc ngón chân, siết chặt tay</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Rối loạn hoảng sợ</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p>Rối loạn hoảng sợ thường gặp ở lứa tuổi thiếu niên, nhưng phổ biến ở lứa tuổi 18-19 và tỷ lệ nữ giới bị bệnh cao hơn nam giới</p> </li> <li> <p>Người phải chịu quá nhiều áp lực trong cuộc sống</p> </li> </ul> <p>Người có các yếu tố làm tăng nguy cơ mắc chứng rối loạn hoảng sợ như:</p> <ul> <li> <p>Trải qua những đau buồn trong cuộc sống (mất người thân, người yêu,…)</p> </li> <li> <p>Bị tổn thương tâm lý trầm trọng trong quá khứ như bị lạm dụng tình dục, thân thể hoặc bị tai nạn nghiêm trọng</p> </li> <li> <p>Có những biến cố lớn trong đời như ly hôn hoặc trầm cảm sau sinh</p> </li> <li> <p>Nghiện thuốc lá hoặc lạm dụng caffeine</p> </li> <li> <p>Tiền sử gia đình có người bị cơn hoảng loạn hoặc mắc chứng rối loạn hoảng sợ</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Rối loạn hoảng sợ</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>&nbsp;Để phòng ngừa bệnh rối loạn hoảng sợ có thể áp dụng một số biện pháp sau:</p> <ul> <li> <p>Ngủ đủ giấc, tập thể dục hàng ngày và xây dựng chế độ ăn uống điều độ</p> </li> <li> <p>Cố gắng giảm căng thẳng trong cuộc sống</p> </li> <li> <p>Học thiền, xoa bóp, yoga, thái cực quyền và các bài tập làm giảm stress</p> </li> <li> <p>Cần tới ngay các cơ sở y tế nếu gặp phải cơn hoảng loạn thường xuyên hoặc có tác dụng phụ từ thuốc, bị trầm cảm hoặc có ý định tự tử</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Rối loạn hoảng sợ</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh rối loạn hoảng sợ theo Hội Tâm thần học Mỹ (DSM IV) là có ít nhất 4/13 triệu chứng trong các triệu chứng sau:</p> <ul> <li> <p>Mạch nhanh, đánh trống ngực</p> </li> <li> <p>Ra nhiều mồ hôi</p> </li> <li> <p>Run tay, run chân</p> </li> <li> <p>Cảm giác nghẹt thở</p> </li> <li> <p>Cảm giác thở nông</p> </li> <li> <p>Đau hoặc khó chịu ở ngực</p> </li> <li> <p>Buồn nôn hoặc đau bụng</p> </li> <li> <p>Cảm giác chóng mặt, mất thăng bằng</p> </li> <li> <p>Giải thể thực tế hoặc giải thể nhân cách</p> </li> <li> <p>Sợ mất kiểm soát và phát điên</p> </li> <li> <p>Sợ chết</p> </li> <li> <p>Cảm giác chết lặng</p> </li> <li> <p>Lạnh cóng hoặc nóng bừng</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Rối loạn hoảng sợ</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Tất cả bệnh nhân mắc rối loạn hoảng sợ đều nên giảm stress bằng cách theo đổi các sở thích cá nhân hoặc tham gia các hoạt động thể dục thường xuyên và ăn uống lành mạnh</p> <p>Có nhiều phương pháp điều trị kết hợp có thể làm giảm hoặc mất chứng rối loạn hoảng sợ như:</p> <ul> <li> <p>Liệu pháp hành vi như phương pháp phản hồi sinh học</p> </li> <li> <p>Bệnh nhân học cách thay đổi sức cơ hoặc sóng não bằng cách kiểm soát hơi thở</p> </li> <li> <p>&nbsp;Phương pháp khác như thư giãn cơ tăng dần, tưởng tượng, thiền hoặc thôi miên</p> </li> </ul> <p>Các thuốc an thần cũng được cân nhắc chỉ định nhưng có thể gây tác dụng phụ như buồn ngủ hoặc nghiện thuốc. Người có tiền sử sử dụng các chất kích thích không nên cho dùng các thuốc này.</p> <p>&nbsp;</p> <p><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/am-anh-so-hai-4678/">Ám ảnh sợ hãi: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tim-dap-nhanh-cung-bac-si-giai-dap-hien-tuong/">Tim đập nhanh - Cùng bác sĩ giải đáp hiện tượng</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/hoat-dong-benh-vien/thanh-lap-phong-kham-chuyen-sau-ve-tam-ly-tai-benh-vien-dkqt-vinmec-times-city/">Thành lập Phòng khám chuyên sâu về tâm lý tại bệnh viện ĐKQT Vinmec Times City</a></strong></li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/roi-loan-hoang-so-4144/
Rối loạn gan ở trẻ em
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Rối loạn gan ở trẻ em</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 6521, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_33_53_828097.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_33_53_933400.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_33_54_330611.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_33_54_266156.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6522, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_33_54_469838.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_33_54_648282.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_33_55_108501.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_33_55_029882.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6523, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_33_55_209677.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_33_55_302733.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_33_55_726688.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_33_55_666211.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_33_53_933400.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_33_54_648282.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_33_55_302733.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_33_53_828097.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_33_54_469838.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_33_55_209677.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p style="text-align:justify">Bệnh gan mắc phải ở trẻ em không thực sự phổ biến vì vậy các <strong>rối loạn gan ở trẻ em</strong> chủ yếu là do các bệnh bẩm sinh hoặc rối loạn chuyển hóa do sự chưa hoàn thiện về mặt sinh lý và giải phẫu</p> <p style="text-align:justify">Rối loạn gan của trẻ em có thể biểu hiện như tăng bilirubin máu, gan to, suy tế bào gan, xơ gan, nang gan, tăng áp lực tĩnh mạch cửa hoặc bệnh toàn thân thứ phát của bệnh gan. Những ảnh hưởng này có thể đe dọa tới mạng sống của trẻ nên cần theo dõi và điều trị kịp thời</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Rối loạn gan ở trẻ em</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Nguyên nhân <strong>rối loạn gan ở trẻ em </strong>rất đa dạng nhưng chủ yếu bắt nguồn từ sự chưa hoàn thiện của gan hoặc các dạng rối loạn làm tăng bilirubin</p> <p style="text-align:justify">Sự chưa hoàn thiện của gan trẻ em có thể do:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Sự thay đổi quá trình chuyển hóa và thanh lọc các độc tố nội sinh, ngoại sinh, các phức hợp độc tố khiến nồng độ các chất độc tố tăng nhanh hơn ở bệnh nhi</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">&nbsp;Nồng độ các chất glutathione peroxidase và glutathion S-transferase thường thấp ở trẻ nhỏ làm gan trẻ dễ tiếp xúc với các tổn thương oxy hóa</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Sự hoán chuyển từ mẹ sang con quá trình thanh lọc và chuyển hóa Bilirubin gián tiếp gây nên vàng da sinh lý ở trẻ sơ sinh</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Tăng Bilirubin máu do nhiều nguyên nhân:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Tăng sản xuất Bilirubin: do tan máu hoặc bất đồng nhóm máu hệ ABO hay Rhesus và các nhóm máu nhỏ khác hoặc các bệnh lý bẩm sinh, khiếm khuyết men hồng cầu G6PD</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">&nbsp;Giảm tiếp nhận Bilirubin tại tế bào gan: do thiểu năng tuyến giáp hoặc thiếu năng hormon giới tính, giảm albumin máu, giảm protein máu hoặc do các protein này bị các thuốc chiếm giữ</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">&nbsp;Bất thường gắn kết nội bào hoặc dự trữ Bilirubin trong tế bào gan: hiếm gặp và thường do khiếm khuyết hay thay đổi men Glutathion S-transferase (GST)</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Sự kết hợp Bilirubin không hữu hiệu trong tế bào gan: giảm hoạt động men bilirubin UDP- glucuronyl transferase</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Thay đổi trong quá trình bài tiết Bilirubin qua màng canalicular vào ống mật</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Bất thường cấu trúc của hệ thống ống dẫn mật: teo ống mật ngoài gan, ứ mật ở các ống dẫn mật trong gan hoặc nang ống dẫn mật</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Rối loạn gan ở trẻ em</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Trẻ bị rối loạn gan thường biểu hiện các triệu chứng như sau:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Biểu hiện vàng da, vàng mắt thể hiện sự ứ đọng quá nhiều Bilirubin trong máu</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Dấu hiệu sưng ở bụng và chi dưới: trẻ trướng bụng hoặc sưng chi dưới rất có thể bị bệnh gan</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Nước tiểu đậm màu: trẻ có vấn đề về gan có nước tiểu sậm màu do có sự tích tụ của bilirubin trong máu, cũng là dấu hiệu của sự mất nước</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Phân nhạt màu hoặc màu trắng: do bất thường về thải trừ Bilirubin, nếu phân chứa máu hoặc dịch màu thì rất có thể là dấu hiệu của bệnh gan</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Ngoài ra, trẻ bị rối loạn gan thường ăn không ngon miệng, hay nôn trớ, ngủ khó đánh thức, đôi khi còn hôn mê và không tăng cân trong thời gian dài</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Rối loạn gan ở trẻ em</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Rối loạn gan ở trẻ em có thể gặp ở bất kì độ tuổi nào đặc biệt là<strong> rối loạn gan ở trẻ em dưới 1 tuổi</strong> là giai đoạn phát triển quan trọng của trẻ</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Trẻ có nhiễm trùng sơ sinh từ mẹ hoặc nhiễm trùng mắc phải</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Trẻ sinh ra có mẹ bị viêm gan B</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Trẻ chịu ảnh hưởng từ tác dụng phụ của thuốc hoặc độc tố</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Trẻ có tình trạng tim bẩm sinh</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">&nbsp;Trẻ gặp vấn đề về quá trình chuyển hóa hoặc miễn dịch</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Rối loạn gan ở trẻ em</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Để phòng ngừa các rối loạn gan cho trẻ cần cho trẻ tiêm vaccine phòng viêm gan B ngay khi mới sinh. Với trẻ sinh ra từ mẹ đã nhiễm virus viêm gan B thì cần được tiêm thuốc dự phòng ngay</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Trẻ dưới 6 tháng tuổi cần được bú mẹ hoàn toàn góp phần phòng bệnh gan ở trẻ em do virus</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Trẻ lớn cần được cho ăn đầy đủ chất dinh dưỡng và cân bằng giữa các nhóm thực phẩm đạm, tinh bột, chất béo, vitamin và khoáng chất</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Xây dựng môi trường vệ sinh sạch sẽ, tránh xa nguồn bệnh xung quanh trẻ, tăng thời gian vận động ngoài trời cho trẻ</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Khi trẻ có bất cứ biểu hiện nào cần đến cơ sở y tế khám ngay để được chẩn đoán và điều trị kịp thời</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Rối loạn gan ở trẻ em</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Các bệnh lý gây rối loạn gan rất đa dạng vì vậy ngoài những triệu chứng hướng tới bệnh gan cần làm các xét nghiệm để chẩn đoán nguyên nhân phối hợp:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Xét nghiệm máu: là một nhóm xét nghiệm chức năng gan dùng để chẩn đoán chính xác bệnh gan mắc phải hay di truyền</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Các xét nghiệm hình ảnh như CT Scanner, MRI hay siêu âm giúp phát hiện được các tổn thương gan</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Sinh thiết gan được chỉ định khi cần thiết để chẩn đoán nguyên nhân gây bệnh</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Rối loạn gan ở trẻ em</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Đối với trẻ sơ sinh thì rối loạn gan cần chú ý nhất là vàng da bệnh lý với 2 phương pháp điều trị chính gồm:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Chiếu đèn: phương pháp rất an toàn và hiệu quả, dễ thực hiện cho mọi trường hợp vàng da</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Thay máu: là biện pháp cuối cùng đối với trẻ vàng da nặng khi chiếu đèn không còn hiệu quả giúp lấy nhanh Bilirubin trong máu và giảm được Bilirubin ở ngoài tổ chức</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Chế độ dinh dưỡng cũng quan trọng không kém trong điều trị rối loạn gan ở trẻ em. Vậy <strong>rối loạn gan ở trẻ em nên ăn gì?</strong></p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Trong 6 tháng đầu tiên trẻ nếu có rối loạn gan vẫn cần được bú mẹ hoàn toàn, bú nhiều hơn bình thường và cho trẻ bú bất cứ lúc nào trẻ muốn để có đầy đủ chất dinh dưỡng và kháng thể phòng bệnh</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Trẻ lớn hơn bị rối loạn gan thì cần duy trì chế độ ăn đầy đủ các nhóm thức ăn, đầy đủ khẩu phần để tăng cường sức đề kháng và phát triển</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">&nbsp;</p> <p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/gan-133/">Gan nằm ở vị trí nào trong cơ thể người?</a></strong></p> </li> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/xet-nghiem-chuc-nang-gan-gom-nhung-gi-huong-dan-xem-cac-chi-so-xet-nghiem-gan/">Xét nghiệm chức năng gan gồm những gì? Hướng dẫn xem các chỉ số xét nghiệm gan</a></strong></p> </li> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/y-nghia-cac-chi-so-trong-xet-nghiem-mau/">Ý nghĩa các chỉ số trong xét nghiệm máu</a></strong></p> </li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/roi-loan-gan-o-tre-em-4697/
Rối loạn tiêu hóa ở trẻ
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Rối loạn tiêu hóa ở trẻ</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 5519, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_11_06_25_741812.png&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_11_06_25_908358.png&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_11_06_26_495042.png&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_11_06_26_436397.png&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5520, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_11_06_26_671291.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_11_06_26_844157.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_11_06_27_297433.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_11_06_27_225654.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5521, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_11_07_10_628582.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_11_07_10_739006.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_11_07_11_163118.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_11_07_11_118489.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_11_06_25_908358.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_11_06_26_844157.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_11_07_10_739006.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_11_06_25_741812.png);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_11_06_26_671291.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_11_07_10_628582.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p><strong>Rối loạn hệ tiêu hóa</strong> là một căn bệnh rất phổ biến ở trẻ em, thường tái phát nhiều lần. <strong>Bệnh rối loạn tiêu hóa ở trẻ em</strong> hoàn toàn có thể được điều trị khỏi, ít khi gây nguy hiểm đến tính mạng tuy nhiên có thể mang lại nhiều phiền toái và cản trở trực tiếp sự phát triển thể chất và trí não của trẻ. Quá trình tiêu hóa và hấp thu các chất dinh dưỡng bị giảm sút trầm trọng, nếu kéo dài tình trạng này có thể gây ra biến chứng như suy dinh dưỡng, chậm phát triển thể chất trí tuệ và dễ mắc các bệnh lý khác trong quá trình sống. Vì vậy, trẻ cần được chăm sóc, phòng ngừa và phát hiện bệnh để điều trị kịp thời và đúng đắn.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Rối loạn tiêu hóa ở trẻ</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Nguyên nhân gây ra <strong>bệnh rối loạn tiêu hóa ở trẻ em</strong> rất đa dạng. Một số nguyên nhân có thể kể ra như sau:</p> <ul> <li> <p>Hệ miễn dịch phát triển chưa hoàn thiện là nguyên nhân cốt lõi khiến trẻ bị rối loạn tiêu hóa.</p> </li> <li> <p>Hệ tiêu hóa còn non nớt khiến trẻ thích nghi kém và dễ mắc các chứng của rối loạn tiêu hóa, đặc biệt trong những giai đoạn thay đổi chế độ ăn đột ngột.</p> </li> <li> <p>Sử dụng kháng sinh bừa bãi không theo sự hướng dẫn của bác sĩ làm rối loạn hệ vi khuẩn trong đường ruột của trẻ, tiêu diệt cả những nhóm vi khuẩn có lợi, thường gây ra tiêu chảy hay táo bón.</p> </li> <li> <p>Môi trường sống nhiễm bẩn, chứa nhiều ổ vi khuẩn làm trẻ dễ bị nhiễm khuẩn nhiễm độc hơn. Cộng hưởng với sức đề kháng chưa hoàn thiện càng tạo điều kiện thuận lợi, dễ mắc rối loạn tiêu hóa hơn.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Rối loạn tiêu hóa ở trẻ</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p><strong>Rối loạn hệ tiêu hóa</strong> có nhiều biểu hiện khác nhau bao gồm sự thay đổi về đại tiện như táo bón, tiêu chảy; đầy bụng, chướng hơi; đau bụng.</p> <ul> <li> <p>Táo bón: dễ xuất hiện khi cho trẻ ăn những thực phẩm cứng, chứa quá nhiều dầu mỡ và các loại đạm khó tiêu. Khi gặp phải tình trạng này, trẻ thường sẽ trở nên biếng ăn, kéo dài sẽ dẫn tới suy dinh dưỡng, chậm phát triển hơn so với các trẻ đồng trang lứa.</p> </li> <li> <p>Tiêu chảy: trẻ đại tiện phân lỏng tóe nước trên 3 lần một ngày thì được xem là <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/phong-va-dieu-tri-tieu-chay-cap-o-tre-nho/">tiêu chảy</a>. Tiêu chảy làm trẻ mất nước và chất điện giải, có thể dẫn tới tử vong nếu không được điều trị kịp thời. Vì vậy khi trẻ bị tiêu chảy cần cho trẻ uống nhiều nước, bổ sung các chất điện giải, cho trẻ ăn các thực phẩm mềm, dễ tiêu hóa và đảm bảo đầy đủ chất dinh dưỡng để trẻ sớm phục hồi.</p> </li> <li> <p>Đi ngoài phân sống, đôi khi có lẫn chất nhầy và kèm theo đầy bụng khó tiêu là bằng chứng của tình trạng loạn khuẩn trong đường ruột. Loạn khuẩn đường ruột được hiểu là sự mất cân bằng giữa vi khuẩn có lợi và vi khuẩn có hại trong hệ tiêu hóa của trẻ. Theo sinh lý, đường ruột của một người bình thường khỏe mạnh có chứa tới 85% vi khuẩn có lợi, vi khuẩn có hại chỉ chiếm 15%. Khi tỷ lệ này bị biến đổi, lượng vi khuẩn có lợi giảm xuống, vi khuẩn có hại tăng lên sẽ sinh ra triệu chứng đi cầu phân sống.</p> </li> <li> <p><a href="https://www.vinmec.com/en/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhung-dieu-me-nhat-dinh-phai-biet-khi-tre-bi-ho-va-non-tro/">Nôn trớ</a> hay <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/trieu-chung-khi-tre-em-bi-viem-loet-da-day-huong-dan-che-do-cho-tre/">trào ngược dạ dày thực quản </a>cũng được xem là một biểu hiện của rối loạn hệ tiêu hóa của trẻ. Hơn 60% trẻ nhỏ mắc phải tình trạng này trong những tháng đầu đời do đường tiêu hóa chưa phát triển hoàn chỉnh. Ngoài ra, trẻ bị trào ngược có thể gặp phải các biến chứng ở đường hô hấp như viêm tai, viêm xoang, viêm phổi và các biến chứng toàn thân như chậm lớn, suy dinh dưỡng và về lâu dài có thể dẫn tới những rối loạn phát triển hành vi và trí não.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Rối loạn tiêu hóa ở trẻ</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Rối loạn tiêu hóa có thể được phòng ngừa bằng cách xây dựng và củng cố đường tiêu hóa tốt cho trẻ ngày từ những năm tháng đầu đời, thông qua các biện pháp sau:</p> <ul> <li> <p>Cho trẻ bú mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu đời để nâng cao sức đề kháng của trẻ.</p> </li> <li> <p>Cung cấp cho trẻ một chế độ ăn đầy đủ chất dinh dưỡng, giàu vitamin và các chất khoáng.</p> </li> <li> <p>Giữ gìn vệ sinh thân thể và vệ sinh môi trường xung quanh, không cho trẻ tiếp xúc với các nguồn bệnh.</p> </li> <li> <p>Không tự ý sử dụng thuốc kháng sinh hay các loại thuốc đau bụng, tiêu chảy, táo bón khác để điều trị khi trẻ có các biểu hiện của rối loạn hệ tiêu hóa vì chúng có thể làm bệnh tình nặng hơn và làm chậm trễ và giảm hiệu quả của việc điều trị sau này.</p> </li> <li> <p>Tiêm phòng đầy đủ cho trẻ để tăng cường hệ miễn dịch và tránh được những căn bệnh nguy hiểm.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Rối loạn tiêu hóa ở trẻ</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Rối loạn hệ tiêu hóa ở trẻ em được chẩn đoán dễ dàng với các biểu hiện thay đổi thói quen đại tiện như tiêu chảy, táo bón, đầy bụng, nôn trớ hay trào ngược dạ dày thực quản, đau bụng.</p> <p>Việc chỉ định các xét nghiệm cận lâm sàng có thể được xem xét để xác định các biến chứng và nguyên nhân gây ra bệnh cảnh <strong>rối loạn tiêu hóa</strong> ở trẻ. Xác định đúng tác nhân gây bệnh và mức độ nặng của bệnh hỗ trợ cho việc điều trị có hiệu quả sau đó.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Rối loạn tiêu hóa ở trẻ</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Trẻ sẽ được điều trị tùy theo triệu chứng mà trẻ biểu hiện như bổ sung nước, điện giải trong trường hợp tiêu chảy, và điều trị nguyên nhân đằng sau gây nên biểu hiện rối loạn tiêu hóa như cho dùng thuốc kháng sinh trong các trường hợp nhiễm trùng đường ruột.</p> <p>Khi trẻ có các triệu chứng của rối loạn hệ tiêu hóa, phụ huynh cần đưa trẻ đến khám ở các cơ sở y tế để được các bác sĩ chuyên khoa thăm khám, đưa ra chẩn đoán chính xác và điều trị phù hợp cho trẻ. Việc tự ý điều trị tại nhà là nguy hiểm và không được khuyến cáo.</p> <p><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/trao-nguoc-da-day-thuc-quan-o-tre-em-3017/" target="_blank">Trào ngược dạ dày thực quản ở trẻ em: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li> <li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/phong-va-dieu-tri-tieu-chay-cap-o-tre-nho/"><strong>Phòng và điều trị tiêu chảy cấp ở trẻ nhỏ</strong></a></li> <li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dieu-tri-tao-bon-o-tre-em/"><strong>Điều trị táo bón ở trẻ em</strong></a></li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/roi-loan-tieu-hoa-o-tre-3018/
Rối loạn xuất tinh
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Rối loạn xuất tinh</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 5362, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_02_15_20_651308.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_02_15_20_767755.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_02_15_21_112228.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_02_15_21_041675.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5363, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_02_15_21_203141.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_02_15_21_321207.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_02_15_21_695580.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_02_15_21_632263.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5364, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_02_15_21_814612.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_02_15_21_940476.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_02_15_22_373906.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_02_15_22_310489.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_02_15_20_767755.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_02_15_21_321207.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_02_15_21_940476.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_02_15_20_651308.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_02_15_21_203141.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_02_15_21_814612.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p>Rối loạn xuất tinh là rối loạn bệnh lý về sức khỏe tình dục gặp phổ biến ở nam giới với 2 bệnh cảnh chủ yếu gồm xuất tinh sớm và xuất tinh muộn. Ngoài ra, còn có một số dạng khác như <strong>không xuất tinh</strong>, xuất tinh ngược dòng, di tinh,… Có rất nhiều nguyên nhân dẫn tới rối loạn xuất tinh như một số bệnh mãn tính (đái tháo đường, bệnh tim mạch) hay do công việc quá căng thẳng, các bệnh về tâm lý… dẫn tới mắc rối loạn xuất tinh và ảnh hưởng nghiêm trọng tới đời sống tình dục, chất lượng cuộc sống của nam giới và hạnh phúc gia đình. Về định nghĩa của hai nhóm bệnh này như sau:</p> <ul> <li> <p><strong>Xuất tinh sớm</strong>: được định nghĩa là khi người đàn ông chỉ cần một kích thích tình dục rất nhỏ ở các thời điểm của quan hệ tình dục như trước, trong hoặc sau người đàn ông đưa dương vật của mình vào trong âm đạo của người phụ nữ trong khoảng thời gian rất ngắn mà cả hai người <strong>không đạt được cực khoái,</strong> do đó người đàn ông thường xuyên cảm thấy áp lực nặng nề về mặt tâm lý.</p> </li> <li> <p><strong>Xuất tinh muộn</strong>: được định nghĩa là khi người đàn ông và người phụ nữ vẫn giao hợp bình thường với sự ham muốn và khoái cảm cực độ, tuy nhiên, người đàn ông gặp phải tình trạng không xuất tinh hoặc gặp khó khăn để phóng tinh ra ngoài, thậm chí cả tiếng đồng hồ mới xuất được.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Rối loạn xuất tinh</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <h3>Nguyên nhân xuất tinh sớm</h3> <p>Hiện nay các nhà khoa học vẫn chưa tìm được nguyên nhân chính xác của xuất tinh sớm một cách rõ ràng, tuy nhiên, có thể có một số nguyên nhân về tâm lý như người đàn ông có suy nghĩ lo sợ về hiện tượng xuất tinh sớm, quá nhạy cảm khi có kích thích tình dục dù chỉ rất nhỏ… ngoài ra có thể nguyên nhân xuất phát từ thực thể như các chất dẫn truyền thần kinh trung ương của nam giới hoạt động mạnh hay dương vật nhạy cảm với các kích thích.</p> <h3>Nguyên nhân xuất tinh muộn</h3> <p>Tương tự như xuất tinh sớm, nguyên nhân gồm 2 vấn đề ở thực thể và tâm lý của người đàn ông. Về thực thể có thể do người đàn ông chịu hậu quả của một số các loại thuốc hoặc phương pháp điều trị bệnh nội khoa, thậm chí là phẫu thuật dẫn tới tác động lên trung tâm điều kiện phản xạ xuất tinh tại não bộ hay bị tác động đến thần kinh chi phối cảm giác của túi tinh, tuyến tiền liệt, cổ bàng quang, thần kinh vận động của dương vật. Về tâm lý do người đàn ông chưa mong muốn có con nên sợ xuất tinh, hôn nhân bị trục trặc dẫn tới căng thẳng với đối tác, …</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Rối loạn xuất tinh</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <h3>Triệu chứng xuất tinh sớm</h3> <p>Khi người đàn ông có các triệu chứng sau, sẽ được chẩn đoán là xuất tinh sớm:</p> <ul> <li> <p>Quan hệ tình dục chưa đến 2 phút đã xuất tinh mà không đạt được cảm giác khoái cảm tình dục.</p> </li> <li> <p>Người đàn ông không có khả năng kiểm soát thời điểm xuất tinh.</p> </li> <li> <p>Trong đời sống tình dục, người đàn ông thường xuyên mang tâm lý áp lực nặng nề.</p> </li> </ul> <h3>Triệu chứng xuất tinh muộn</h3> <p>Tại phần nguyên nhân ở phía trên đã đề cập đến các nguyên nhân về bệnh nội khoa và ngoại khoa dẫn tới xuất tinh muộn, ngoài các bệnh này, khi khám bệnh, bác sĩ sẽ chẩn đoán xuất tinh muộn khi người đàn ông vẫn đạt được các cảm xúc thăng hoa khi quan hệ nhưng không có cảm giác phóng tinh ra ngoài hay phải mất rất nhiều thời gian thì mới có thể phóng tinh dịch ra ngoài.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Rối loạn xuất tinh</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Cả hai nhóm bệnh trên của rối loạn xuất tinh không lây nhiễm từ người mắc bệnh sang người khỏe mạnh.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Rối loạn xuất tinh</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li>Xuất tinh sớm: thường gặp ở nam giới trong độ tuổi hoạt động tình dục mạnh nhất, đặc biệt là giới trẻ.</li> <li>Xuất tinh muộn: gặp ở nam giới ở tất cả các độ tuổi hoạt động tình dục.</li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Rối loạn xuất tinh</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Để chủ động phòng ngừa các vấn đề về rối loạn xuất tinh, các chuyên gia khuyên như sau:</p> <ul> <li>Tuân thủ chế độ điều trị tất cả các bệnh theo sự hướng dẫn của bác sĩ</li> <li>Hạn chế uống rượu bia</li> <li>Bỏ thuốc lá</li> <li>Chủ động đối phó với bất kỳ tình trạng cảm xúc hay vấn đề về tâm lý như căng thẳng, trầm cảm và lo âu. Nếu có các triệu chứng này, cần được phát hiện sớm và điều trị kịp thời.</li> <li>Tăng cường giao tiếp với đối phương.</li> </ul> <p>(Nguồn:<a href="https://www.webmd.com/sexual-conditions/mens-sexual-problems#2"> https://www.webmd.com/sexual-conditions/mens-sexual-problems#2</a>)</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Rối loạn xuất tinh</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Để chẩn đoán rối loạn xuất tinh, bên cạnh các vấn đề về sức khỏe tổng quát như các bệnh nội ngoại khoa, bác sĩ chuyên khoa nam học sẽ khám các vấn đề liên quan như sau:</p> <ul> <li>Phần hỏi khám: &nbsp;nam giới có đủ cả 3 giai đoạn đáp ứng tình dục hay không? Có đạt đỉnh khi quan hệ? Có cảm giác xuất tinh không? Thời gian xuất tinh? Về tình trạng tâm lý như thế nào?</li> <li>Phần khám thực thể: bác sĩ sẽ kiểm tra kích thước, mật độ của tinh hoàn và tìm xem có còn ống dẫn tinh ở hai bên bìu không.</li> <li>Phần xét nghiệm: Bên cạnh khám, bác sĩ có thể chỉ định siêu âm bìu để phát hiện một số bệnh lý khác như bất sản ống dẫn tinh làm cho thể tích tinh dịch ít đi, từ đó, giúp bác sĩ phân biệt các bệnh cảnh khác nhau. &nbsp;&nbsp;&nbsp;</li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Rối loạn xuất tinh</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <h3>Xuất tinh sớm</h3> <p>Để điều trị căn bệnh này, người bệnh có thể lựa chọn các biện pháp dưới dây hoặc phối hợp các biện pháp với nhau để đạt được hiệu quả cao nhất:</p> <ul> <li>Biện pháp khi có cảm giác sắp xuất tinh thì bóp cổ dương vật: Đây là biện pháp đơn giản và được đánh giá hiệu quả khi giữa 2 người phối hợp ăn ý và nhịp nhàng với nhau.</li> <li>Kỹ thuật giao hợp ngắt quãng, tuy nhiên, kỹ thuật này đòi hỏi người đàn ông cần phải tập luyện nhiều để có thể thành thạo. Đây là kỹ thuật đã được áp dụng ở nhiều nước phương Tây để điều trị chứng xuất tinh sớm. Điểm quan trọng của biện pháp này là người đàn ông cần chủ động dừng các động tác quan hệ khi có cảm giác gần xuất tinh, bằng cách rút dương vật ra khỏi âm đạo, đồng thời sử dụng ngón trỏ và ngón giữa nhấn vào huyệt hội âm và hít vào thật mạnh để ngăn cản xuất tinh ra ngoài.<br> (Nguồn:<a href="https://suckhoedoisong.vn/quan-he-gian-doan-giup-ban-len-dinh-n65044.html"> https://suckhoedoisong.vn/quan-he-gian-doan-giup-ban-len-dinh-n65044.html</a>)</li> <li>Dựa trên tình trạng bệnh, bác sĩ sẽ kê cho người bệnh sử dụng một hoặc phối hợp loại thuốc. Cần có tư vấn/ khám và chỉ định của bác sĩ để có phương án sử dụng thuốc phù hợp.</li> </ul> <h3>Xuất tinh muộn</h3> <p>Với các biện pháp điều trị xuất tinh muộn hiện này, người ta chia làm 2 nhóm như sau:</p> <ul> <li> <p>Điều trị triệu chứng: nhằm cải thiện tình trạng xuất tinh muộn, các bác sĩ có thể sử dụng các thiết bị chuyên dụng để kích thích dương vật, mát xa tiền liệt tuyến.</p> </li> <li> <p>Điều trị nguyên nhân: tùy thuộc vào nguyên nhân, bác sĩ sẽ điều trị nguyên nhân dẫn tới tình trạng xuất tinh muộn, khi giải quyết được nguyên nhân thì tình trạng xuất tinh muộn cũng được cải thiện. Đối với người bệnh bị tiểu đường do tổn thương thần kinh ngoại biên dẫn tới xuất tinh muộn, do đó, người bệnh cần kiểm soát đường huyết ổn định, thậm chí người bệnh tiểu đường có thể sử dụng biện pháp phẫu thuật chức năng thần kinh ngoại biên sẽ giúp cải thiện triệu chứng xuất tinh muộn. &nbsp;</p> </li> </ul> <p>Trải qua theo thời gian, rất nhiều người đàn ông gặp phải các vấn đề về đời sống tình dục. Khi có vấn đề xảy ra khiến họ và đối tác rất đau khổ và phiền muộn, dẫn tới tác động tiêu cực đến hạnh phúc gia đình. Nam giới hãy đến gặp bác sĩ chuyên khoa nam học sớm nếu gặp các triệu chứng kể trên hoặc có bất kỳ trục trặc về chức năng tình dục và sinh sản.</p> <p><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhung-lam-tuong-pho-bien-ve-tinh-trung/">Những lầm tưởng phổ biến về tinh trùng</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tre-vi-thanh-nien-can-biet-gi-ve-suc-khoe-sinh-san/">Trẻ vị thành niên cần biết gì về sức khỏe sinh sản</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tai-sao-phai-xet-nghiem-tinh-dich-do-y-nghia-cac-chi-so-xet-nghiem/">Tại sao phải xét nghiệm tinh dịch đồ? Ý nghĩa các chỉ số xét nghiệm</a></strong></li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/roi-loan-xuat-tinh-2957/
Rậm lông
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Rậm lông</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 5958, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_03_17_35_430246.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_03_17_35_548491.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_03_17_35_827035.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_03_17_35_768074.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5959, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_03_17_35_927614.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_03_17_36_006922.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_03_17_36_391832.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_03_17_36_313490.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_03_17_35_548491.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_03_17_36_006922.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_03_17_35_430246.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_03_17_35_927614.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p style="text-align:justify"><strong>Rậm lông </strong>là một tình trạng tăng trưởng lông theo kiểu nam không mong muốn. Vị trí sẽ bị ảnh hưởng hơn cả là lông trên các vùng cơ thể mà nam giới thường mọc lông như mặt, ngực và lưng. Tình trạng <strong>rậm lông</strong> có thể xảy ra ở <strong>nam giới </strong>cũng như ở nữ giới.</p> <p style="text-align:justify">Số lượng lông trên cơ thể phần lớn được quyết định bởi đặc điểm di truyền. Một loạt các đặc điểm như phân bố lông, độ dày và màu sắc là do sự khác biệt về di truyền. Tuy nhiên, rậm lông là một tình trạng bệnh học có thể phát sinh từ các hormone nam dư thừa được gọi là androgen, chủ yếu là testosterone. Nó cũng có thể là liên quan đến tính gia đình.</p> <p style="text-align:justify">Sự kết hợp của các biện pháp tự chăm sóc và cung cấp điều trị cho nhiều phụ nữ mắc chứng rậm lông.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Rậm lông</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Ở tuổi dậy thì, buồng trứng của một bé gái bắt đầu sản xuất hỗn hợp hormone giới tính nữ và nam, khiến lông mọc ở nách và vùng mu. Đặc, biệt, tình trạng <strong>rậm lông khi mang thai </strong>là điều khá thường gặp. Rậm lông có thể xảy ra nếu hỗn hợp trở nên mất cân bằng với tỷ lệ hormone giới tính nam (androgen) quá cao.</p> <p style="text-align:justify">Rậm lông có thể bị gây ra bởi:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Hội chứng buồng trứng đa nang: nguyên nhân phổ biến nhất của bệnh rậm lông là do mất cân bằng hormone giới tính có thể dẫn đến chu kỳ kinh nguyệt không đều, béo phì, vô sinh và đôi khi xuất hiện nhiều u nang trên buồng trứng.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Hội chứng Cushing: điều này xảy ra khi cơ thể tiếp xúc với nồng độ hormone cortisol cao. Nó có thể phát triển từ tuyến thượng thận tạo ra quá nhiều cortisol hoặc từ việc dùng các loại thuốc như prednison trong một thời gian dài.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Tăng sản tuyến thượng thận bẩm sinh: tình trạng di truyền này được đặc trưng bởi sự sản xuất bất thường của các hormon steroid, bao gồm cortisol và androgen, bởi tuyến thượng thận.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Khối u: một khối u tiết androgen trong buồng trứng hoặc tuyến thượng thận tiết ra androgen có thể gây ra bệnh rậm lông.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Thuốc: một số loại thuốc có thể gây ra rậm lông. Chúng bao gồm danazol, được sử dụng để điều trị phụ nữ bị lạc nội mạc tử cung; corticosteroid toàn thân và fluoxetine (Prozac) cho trầm cảm.</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Đôi khi, rậm lông có thể xảy ra mà không có nguyên nhân xác định. Điều này xảy ra thường xuyên hơn ở một số vùng nhất định, chẳng hạn như ở phụ nữ ở Địa Trung Hải, Trung Đông và Nam Á.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Rậm lông</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Rậm lông là lông trên cơ thể trở nên cứng và tối màu, xuất hiện trên cơ thể ở những nơi phụ nữ không thường có lông - chủ yếu là mặt, ngực và lưng. Sự mọc lông quá mức có thể khác nhau tùy thuộc vào sắc tộc và văn hóa.</p> <p style="text-align:justify">Khi nồng độ androgen quá cao gây ra rậm lông, các dấu hiệu khác có thể phát triển theo thời gian bao gồm:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Giọng nói trầm.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Hói đầu.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Mụn trứng cá.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Giảm kích thước vú.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Tăng khối lượng cơ bắp.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Tăng kích thước âm vật.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Rậm lông</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Một số yếu tố có thể ảnh hưởng đến khả năng phát triển bệnh rậm lông, bao gồm:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Tiền sử gia đình: một số yếu tố gây ra rậm lông, bao gồm tăng sản tuyến thượng thận bẩm sinh và hội chứng buồng trứng đa nang, liên quan đến tính gia đình.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Sắc tộc: phụ nữ ở Địa Trung Hải, Trung Đông và Nam Á có nhiều khả năng phát triển bệnh rậm lông mà chưa thể xác định nguyên nhân rõ ràng hơn so với những phụ nữ khác.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Béo phì: béo phì làm tăng sản xuất androgen, có thể làm trầm trọng thêm bệnh rậm lông.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Rậm lông</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Rậm lông thường không thể phòng tránh được. Nhưng việc giảm cân nếu thừa cân có thể giúp giảm tình trạng rậm lông, đặc biệt nếu mắc hội chứng buồng trứng đa nang.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Rậm lông</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Các xét nghiệm đo lường hormon nhất định trong máu, bao gồm testosterone hoặc các hormon giống như testosterone khác, có thể giúp xác định xem nồng độ androgen tăng cao có gây ra bệnh rậm lông hay không. Bác sĩ có thể đề nghị siêu âm hoặc chụp CT để kiểm tra buồng trứng và tuyến thượng thận để tìm khối u hoặc u nang.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Rậm lông</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Điều trị bệnh rậm lông thường bao gồm sự kết hợp của điều trị rối loạn cơ bản (nếu có), phương pháp tự chăm sóc, liệu pháp triệt lông và thuốc.</p> <h3 style="text-align:justify"><strong>Thuốc</strong></h3> <p style="text-align:justify">Các loại thuốc dùng để trị rậm lông thường mất thời gian tới sáu tháng, liên quan đến vòng đời trung bình của nang lông, trước khi thấy được sự khác biệt đáng kể trong quá trình mọc lông. Thuốc bao gồm:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Thuốc tránh thai đường uống: thuốc tránh thai hoặc các biện pháp tránh thai nội tiết tố khác, có chứa estrogen và progestin, điều trị chứng rậm lông do sản xuất quá mức androgen. Thuốc tránh thai đường uống là một phương pháp điều trị phổ biến đối với bệnh rậm lông ở phụ nữ không muốn mang thai. Các tác dụng phụ có thể xảy ra bao gồm chóng mặt, buồn nôn, đau đầu và đau dạ dày.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Thuốc kháng androgen: những loại thuốc này ngăn chặn androgen gắn vào các thụ thể của chúng trong cơ thể. Đôi khi những thuốc này được kê đơn sau sáu tháng dùng thuốc tránh thai nếu thuốc tránh thai uống không đủ hiệu quả. Thuốc kháng androgen được sử dụng phổ biến nhất để điều trị bệnh rậm lông là spironolactone (Aldactone). Bởi vì những loại thuốc này có thể gây dị tật bẩm sinh, điều quan trọng là sử dụng biện pháp tránh thai trong khi dùng chúng.</p> </li> </ul> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Kem bôi: Eflornithine (Vaniqa) là một loại kem theo toa dành riêng cho lông trên vùng mặt quá mức ở phụ nữ. Nó được sử dụng trực tiếp cho những vùng bị ảnh hưởng trên khuôn mặt và giúp làm chậm quá trình mọc lông mới, nhưng không loại bỏ được lông hiện có. Nó có thể được sử dụng với liệu pháp laser để tăng cường đáp ứng.</p> </li> </ul> <h3 style="text-align:justify"><strong>Thủ thuật</strong></h3> <p style="text-align:justify">Để loại bỏ lông vĩnh viễn không mong muốn, các sự lựa chọn bao gồm:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Tia điện: điều trị này chèn một cây kim nhỏ vào mỗi nang lông. Kim phát ra một xung dòng điện để làm hỏng và cuối cùng phá hủy nang lông. Điện phân có hiệu quả nhưng có thể gây đau. Một loại kem gây tê lan rộng trên da trước khi điều trị có thể làm giảm sự khó chịu.</p> </li> </ul> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Điều trị bằng laser: một chùm tia sáng tập trung (tia laser) được truyền qua da để làm hỏng nang lông và ngăn lông mọc. Tác dụng phụ có thể bị đỏ da và sưng sau khi điều trị bằng laser. Liệu pháp laser để tẩy lông rất tốn kém và có nguy cơ bị bỏng và đổi màu da, đặc biệt là ở những người có làn da rám nắng hoặc sẫm màu.</p> </li> </ul> <h3 style="text-align:justify"><strong>Lối sống và các biện pháp tại nhà</strong></h3> <p style="text-align:justify">Các phương pháp tự chăm sóc để loại bỏ lông mặt và cơ thể không mong muốn bao gồm:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Nhổ lông: sử dụng nhíp là một phương pháp tốt để loại bỏ một vài sợi lông đi lạc, nhưng không hữu ích để loại bỏ một vùng lông lớn.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Cạo lông: cạo lông nhanh chóng và không tốn kém, nhưng nó cần phải được lặp đi lặp lại thường xuyên vì nó chỉ loại bỏ lông trên bề mặt.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Tẩy lông: tẩy lông liên quan đến việc bôi sáp ấm lên da nơi lông mọc. Sau khi sáp cứng lại, kéo nó ra khỏi da để loại bỏ lông. Tẩy lông loại bỏ lông ở một khu vực rộng lớn một cách nhanh chóng, nhưng nó có thể tạm thời gây kích ứng da và đỏ da.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Thuốc tẩy lông hóa học: thường có sẵn dưới dạng gel, nước thơm hoặc kem. Thuốc tẩy lông hóa học hoạt động bằng cách phá vỡ cấu trúc protein của thân lông. Một số người bị dị ứng với các hóa chất được sử dụng trong thuốc làm rụng lông.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Tẩy trắng: thay vì loại bỏ lông trên cơ thể, một số phụ nữ sử dụng biện pháp tẩy trắng. Tẩy trắng sẽ loại bỏ màu lông, làm cho lông ít nhìn thấy hơn. Tẩy trắng có thể gây kích ứng da, vì vậy nên thử chất tẩy trên một khu vực nhỏ trước. Ngoài ra, tẩy trắng có thể làm cho lông nổi bật trên làn da tối hoặc rám nắng.</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">&nbsp;</p> <p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dieu-tri-roi-loan-noi-tiet/">Điều trị rối loạn nội tiết tố</a></strong></p> </li> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/muc-do-testosterone-va-estrogen-binh-thuong-o-phu-nu/">Mức độ testosterone và estrogen bình thường ở phụ nữ</a></strong></p> </li> <li style="text-align:justify"><strong><a href="http://vinmec.com/vi/co-the-nguoi/long-mu-130/">Lông mu có chức năng gì</a></strong></li> <li style="text-align:justify"> <p>&nbsp;</p> </li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/ram-long-3187/
Rối loạn thần kinh thực vật
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Rối loạn thần kinh thực vật</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 7092, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_07_06_683694.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_07_06_776930.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_07_07_186052.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_07_07_099544.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 7093, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_07_07_244764.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_07_07_298004.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_07_07_567173.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_07_07_506112.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 7094, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_07_07_649286.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_07_07_724483.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_07_08_043307.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_07_07_974902.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_07_06_776930.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_07_07_298004.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_07_07_724483.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_07_06_683694.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_07_07_244764.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_07_07_649286.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p style="text-align:justify">Hệ thống thần kinh ngoại biên gồm có các sợi dây thần kinh ngoại biên về vận động, cảm giác và thực vật. Bệnh thần kinh ngoại biên là rối loạn trong số các<strong> rối loạn thần kinh thường thực vật </strong>là hay gặp nhất.&nbsp;</p> <p style="text-align:justify">Vậy<strong> rối loạn thần kinh thực vật là gì?</strong></p> <p style="text-align:justify">Rối loạn thần kinh thực vật (tên tiếng Anh là autonomic nervous system disorders) là một rối loạn có ảnh hưởng đến chức năng tự động cơ thể bao gồm nhịp tim, huyết áp, mồ hôi và tiêu hóa. Đây là bệnh ngày càng phổ biến, mặc dù bệnh không ảnh hưởng đến tính mạng nhưng tác động rất lớn tới sinh hoạt của người bệnh.</p> <p style="text-align:justify">Rối loạn thần kinh thực vật là sự mất cân bằng của hai hệ thống thần kinh giao cảm và phó giao cảm. Hai hệ thống này về cơ bản gần như trái ngược nhau nhưng đôi khi có tác dụng hiệp đồng ở phạm vi hẹp.</p> <p style="text-align:justify">Bệnh gây đau khiến bệnh nhân gặp phải những hạn chế trong cuộc sống. Điều trị bệnh này cần kết hợp chăm sóc nâng đỡ và dùng thuốc giảm đau dựa trên nguyên nhân gây bệnh.</p> <p style="text-align:justify"><strong>Rối loạn thần kinh thực vật</strong> là như thế nào sẽ có chi tiết ở bài viết bên dưới.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Rối loạn thần kinh thực vật</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Có rất nhiều nguyên nhân gây rối loạn thần kinh thực vật. Ngoài rối loạn di truyền có thể gây ra bệnh thì còn phải kể đến các nguyên nhân đặc trưng như: các bệnh tự miễn (hội chứng Sjogren và Lupus ban đỏ hệ thống). Rối loạn thần kinh thực vật cũng có thể được gây ra bởi một cuộc tấn công hệ miễn dịch của một số bệnh ung thư (hội chứng cận ung thư). Hoặc do tổn thương dây thần kinh do phẫu thuật vùng cổ hoặc xạ trị. Những biến đổi do tuổi hay bệnh lý của những cơ quan chi phối mà khả năng sẵn sàng hoạt động chức năng đã bị suy giảm hay những biến đổi bất thường như: bệnh đái tháo đường, một số bệnh truyền nhiễm... cũng là nguyên nhân phổ biến nhất của rối loạn thần kinh thực vật, dần dần có thể gây tổn thương thần kinh khắp cơ thể.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Rối loạn thần kinh thực vật</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Biểu hiện lâm sàng tùy thuộc vào loại sợi thần kinh bị tổn thương. Hầu hết bệnh đa dây thần kinh ảnh hưởng rất nhiều đến các sợi cảm giác hơn là sợi vận động.</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Rối loạn cảm giác: Có thể gồm mất cảm giác, cảm giác bất thường, hay đau. Thuật ngữ “tê” thường được bệnh nhân dùng để mô tả sự mất cảm giác, chết cảm giác, nặng hay yếu ở phần cơ thể bị bệnh. Các triệu chứng dị cảm gồm ngứa râm ran, đau nhói, cảm giác “tê như kim chích” hay nóng bỏng. Dị cảm thường không đau nhưng có thể gây khó chịu cho bệnh nhân. Loạn cảm là cảm giác bất thường không dễ chịu, có thể xảy ra tự phát hay gây ra do một kích thích và thường không đau.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Các thiếu sót vận động: Suy giảm vận động xảy ra với tổn thương dây thần kinh ngoại biên bao gồm sự yếu của các cơ được dây thần kinh chi phối. Tổn thương dây thần kinh nặng kéo dài nhiều tháng sẽ làm teo cơ. Việc không sử dụng cơ và teo cơ tỉ lệ với sự yếu cơ rõ rệt, điển hình trong các tổn thương hệ thống thần kinh trung ương gây yếu cơ do tổn thương nơron vận động trên hay đường tháp. Hầu hết các bệnh dây thần kinh ngoại biên là các bệnh sợi trục “chết ngược dần lên” và các cơ ngọn chi bị ảnh hưởng trước tiên. Có thể khó khăn trong thực hiện các công việc vận động tinh tế. Sự yếu cơ vận động đầu chi có thể làm “rơi” bàn chân thứ phát do cơ gập lưng bàn chân bị yếu. Các bệnh nhân có thể tiến triển dáng đi gọi là dáng đi chân rủ, đặc trưng do gập đầu gối và hông thái quá khi đi để ngăn không cho các ngón chân va vào mặt đất do gập lưng bàn chân bị yếu.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Hầu hết các bệnh đa dây thần kinh ảnh hưởng đến các sợi cảm giác sớm hơn và ở một mức độ lớn hơn các sợi vận động. Yếu vận động tiến triển mà không có suy giảm cảm giác thì hiếm gặp trong bệnh đa dây thần kinh.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Phản xạ gân xương: Mất các phản xạ gân xương điển hình xảy ra trước khi bắt đầu yếu cơ vận động. Mất các phản xạ gân xương thường giúp phân biệt các bệnh thần kinh ngoại biên và các tổn thương đường tháp trung ương, các rối loạn phức hợp thần kinh cơ và các bệnh cơ.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Rối loạn chức năng thần kinh thực vật: Các triệu chứng của rối loạn thực vật gồm hạ huyết áp tư thế và ngất. Các bệnh nhân có rối loạn chức năng thần kinh thực vật có thể bị tụt huyết áp tư thế đứng, không có tăng hay tăng không thích đáng nhịp tim. Bệnh nhân mất dung nạp sức nóng do rối loạn tiết mồ hôi. Các đầu chi có thể lạnh. Hay gặp các rối loạn chức năng bàng quang, ruột; liệt cương dương ở nam giới...</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Rối loạn thần kinh thực vật</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Bệnh rối loạn thần kinh thực vật không phải là bệnh truyền nhiễm, do đó, không có khả năng truyền từ người bệnh sang người khỏe mạnh.&nbsp;&nbsp;</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Rối loạn thần kinh thực vật</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Rối loạn tâm lý</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Tổn thương cơ thể, tổn thương dây thần kinh</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Phản ứng phụ của thuốc</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Các bệnh tự miễn, các cuộc tấn công hệ thống miễn dịch</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Bệnh tiểu đường (là nguyên nhân phổ biến)</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Bệnh mạn tính như bệnh Parkinson</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Một số bệnh truyền nhiễm: do virus và vi khuẩn, như ngộ độc thức ăn, bệnh bạch hầu…</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Rối loạn di truyền</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Nghiện rượu, bệnh mãn tính tiến triển có thể dẫn đến tổn thương thần kinh</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Sự tích tụ protein bất thường trong các cơ quan, ảnh hưởng đến các cơ quan và hệ thống thần kinh</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Rối loạn thần kinh thực vật</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Rối loạn thần kinh thực vật cách điều trị cũng như đối phó phổ biến hiện nay với căn bệnh này vẫn là điều trị nội khoa và ngoại khoa. Ngoài việc dùng các loại thuốc đặc trị như sinh tố B, thuốc canxi, thuốc an thần, người bệnh có thể kết hợp cách chữa Đông y như châm cứu, liệu pháp tắm nóng, tắm lạnh. Uống thuốc chống suy nhược cơ thể, thuốc hạ huyết áp cũng có tác dụng trong phác đồ điều trị. Về ăn uống, hạn chế thức ăn mặn, chia làm nhiều bữa nhỏ trong ngày. Đặc biệt là nên sống vui vẻ, lạc quan, thoải mái, không quá lo nghĩ, đồng thời đừng quên tập thể dục thường xuyên để rèn luyện sức khỏe.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Rối loạn thần kinh thực vật</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Hỏi bệnh sử và khám thực thể. Việc chẩn đoán thường có thể được thực hiện dựa trên các triệu chứng và tiền sử gia đình. Các xét nghiệm bao gồm:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Xét nghiệm máu toàn bộ.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Xét nghiệm bảng chuyển hoá toàn diện.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Phân tích nước tiểu.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Thử nghiệm Histamine.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Rối loạn thần kinh thực vật</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Điều trị nguyên nhân có thể phòng ngừa sự tiến triển và đôi khi đảo ngược tình trạng bệnh dây thần kinh. Nguyên tắc điều trị chung gồm chăm sóc nâng đỡ và điều trị triệu chứng đau của bệnh dây thần kinh.</p> <p style="text-align:justify">Điều trị đau do bệnh dây thần kinh bằng nội khoa thường khó khăn. Các loại giảm đau đơn giản gồm acetaminophen và các NSADI thường không hiệu quả. Điều trị thuốc gốc á phiện còn đang bàn cãi và chỉ có hiệu quả một phần, chỉ nên dùng nếu các phương pháp khác thất bại.</p> <p style="text-align:justify">Điều trị đau với phương thuốc hỗ trợ gồm thuốc chống trầm cảm và chống co giật. Các thuốc chống trầm cảm ba vòng có thể làm giảm đau do rối loạn cảm giác, nóng bỏng và cải thiện được giấc ngủ. Các thuốc amitriptylin, nortriptylin hay desipramin thường được dùng với các liều khởi đầu nhỏ, sau đó tăng dần đến mức dung nạp. Tác dụng phụ gồm buồn ngủ thường ở liều giới hạn, nên thận trọng khi dùng cho bệnh nhân lớn tuổi và bệnh nhân bị loạn nhịp tim. Hầu hết các thuốc chống trầm cảm mới (các thuốc ức chế sự giữ lại chọn lọc serotonin) không có hiệu quả, ngoại trừ có thể là venlafaxin. Các thuốc chống co giật được mô tả làm giảm đau tốt nhất là carbamazepine và gabapentin. Carbamazepin và phenytoin có thể đặc biệt hữu ích trong đau buốt, nhói xảy ra từng cơn. Gabapentin có hiệu quả trong các rối loạn đau do bệnh dây thần kinh khác nhau. Các nghiên cứu gần đây cũng chỉ ra hiệu quả khi điều trị với lamotrigine và topiramate. Các liều lượng nghiên cứu cho tất cả các thuốc chống co giật thường thấp hơn hay trong giới hạn điều trị thuốc chống co giật. Các điều trị thuốc khác gồm mexiletin và các thuốc chống co cứng. Thuốc thoa với kem capsaicin đem lại đặc thù một cảm giác nóng lúc đầu tại vùng bị bệnh và sau khi dùng đều đặn có thể làm giảm đau.</p> <p style="text-align:justify">Hạ huyết áp tư thế trong bệnh dây thần kinh với rối loạn hệ thống thần kinh thực vật (dysautonomia) có thể được cải thiện với các điều trị nội khoa và các phương pháp không dùng thuốc. Các loại tất thun dài, tốt nhất là cao đến thắt lưng có thể phòng ngừa được bệnh hạ huyết áp ở tư thế đứng. Điều trị nội khoa gồm fludrocortison cho tác dụng giữ nước và muối. Các bệnh nhân có nguy cơ cao huyết áp khi ngủ ở vị trí nằm ngửa có thể sử dụng midodrine nhưng không nên uống dưới 4 tiếng trước khi ngủ. Bệnh nhân nên nằm ngủ ở tư thế nửa nằm nửa ngồi hơn là tư thế nằm thẳng ra để tránh đỉnh áp huyết vào ban đêm và giảm hao mòn muối, nước trong khi ngủ.</p> <p style="text-align:justify">Điều trị bệnh lý thần kinh ngoại biên rất phức tạp, do vậy, bệnh nhân cần tuân thủ phác đồ điều trị của thầy thuốc mới mong đạt được hiệu quả.</p> <p style="text-align:justify">&nbsp;</p> <p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/roi-loan-kinh-thuc-vat-co-chua-duoc-khong/"><strong>Rối loạn thần kinh thực vật có chữa được không?</strong></a></li> <li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tim-hieu-chung-roi-loan-hanh-vi-cam-xuc/"><strong>Tìm hiểu chứng rối loạn hành vi, cảm xúc</strong></a></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dau-hieu-va-nguyen-nhan-gay-roi-loan-he-kinh-thuc-vat/">Dấu hiệu và nguyên nhân gây rối loạn hệ thần kinh thực vật</a></strong></li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/roi-loan-than-kinh-thuc-vat-4770/
Rối loạn nhịp tim
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Rối loạn nhịp tim</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 5820, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_34_50_673423.png&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_34_51_022372.png&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_34_52_691423.png&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_34_52_568162.png&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5821, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_34_52_776343.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_34_52_893391.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_34_53_306099.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_34_53_248989.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_34_51_022372.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_34_52_893391.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_34_50_673423.png);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_34_52_776343.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p style="text-align:justify">Quả tim có một hệ thống phát nhịp và dẫn truyền gồm có: nút xoang, nút nhĩ thất, bó His và mạng lưới Purkinje. Hệ thống này đảm bảo quả tim phát nhịp liên tục và đều đặn, đồng thời đáp ứng với các thay đổi theo nhu cầu cơ thể. Ban đầu nút xoang sẽ phát xung động, xung động được dẫn truyền qua cơ nhĩ rồi xuống nút nhĩ thất sau đó đến bó His và mạng lưới Purkinje làm khử cực các tế bào cơ tim, tạo ra một hoạt động điện và làm co bóp cơ tim.</p> <p style="text-align:justify"><strong>Rối loạn nhịp tim có nguy hiểm không?</strong></p> <p style="text-align:justify"><strong>Rối loạn nhịp tim</strong> không phải là thuật ngữ chỉ một loại bệnh, nó bao gồm nhiều rối loạn mà trong đó có bất thường về phát nhịp, dẫn truyền, biểu hiện ra là ta không thấy nhịp giống như bình thường nữa. Nhiều rối loạn nhịp tim rất nguy hiểm, có thể gây đột tử. Có thể chia rối loạn nhịp tim thành các loại:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Rối loạn phát xung:</p> </li> </ul> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Rối loạn chức năng nút xoang: suy nút xoang, nhịp nhanh xoang…</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Rối loạn nhịp thất: ngoại tâm thu thất, nhịp nhanh thất, rung thất, xoắn đỉnh…</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Rối loạn nhịp nhĩ: ngoại tâm thu nhĩ, nhanh nhĩ, rung nhĩ, cuồng nhĩ…</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Cơn nhịp nhanh kịch phát trên thất</p> </li> </ul> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Rối loạn dẫn truyền: block nhĩ thất cấp 1, cấp 2, cấp 3</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Rối loạn nhịp tim</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Do các bệnh lý tim mạch: bệnh mạch vành, bệnh cơ tim, bệnh van tim, bệnh tim bẩm sinh, các bất thường dẫn truyền bẩm sinh (cầu Kent)</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Do rối loạn điện giải: tăng/ hạ kali, canxi…</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Các bệnh lí tuyến giáp, tuyến thượng thận</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Suy hô hấp, sốc nhiễm khuẩn,…</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Do thuốc: nhóm quinolone, thuốc chống loạn nhịp (amiodarone..)</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Rối loạn nhịp tim</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Các<strong> dấu hiệu rối loạn nhịp tim </strong>có thể bao gồm:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Mệt mỏi, ngất: hội chứng suy nút xoang, block nhĩ thất..</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Hồi hộp, trống ngực: cơn nhịp nhanh kịch phát, nhịp nhanh xoang, rung nhĩ cơn..</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Cảm giác hụt nhịp: ngoại tâm thu thất</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Đột tử: rung thất, nhịp nhanh thất vô mạch, xoắn đỉnh, hội chứng Brugada</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Rối loạn nhịp tim</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Những người có nhiều yếu tố nguy cơ tim mạch nói chung có khả năng mắc các rối loạn nhịp cao hơn:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Tăng huyết áp</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Đái tháo đường</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Tuổi cao</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Rối loạn lipid máu</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Xơ vữa động mạch: bệnh lí mạch vành</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Rối loạn nhịp tim</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Kiểm soát huyết áp: chế độ ăn lành mạnh, nhiều rau xanh, giảm muối kết hợp với tập luyện thể dục đều đặn</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Uống thuốc hàng ngày</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Kiểm soát đường máu theo mục tiêu</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Điều trị rối loạn lipid máu</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Rối loạn nhịp tim</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Điện tâm đồ: là công cụ bắt buộc phải có để chẩn đoán một rối loạn nhịp tim. Dựa vào tần số tim nhanh hay chậm, đều hay không đều, phức bộ QRS rộng hay hẹp, có thấy sóng P xoang hay không từ đó phân tích và kết luận một rối loạn nhịp tim là gì</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Ghi chuyển đạo qua thực quản: ngày nay không còn được dùng phổ biến nữa vì nó hơi mất nhiều thời gian, không phù hợp trong những trường hợp cấp cứu. Mục đích là đưa một điện cực qua đường thực quản để ghi được hoạt động điện của tâm nhĩ, trong những trường hợp không rõ sóng P</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Holter điện tâm đồ: Ghi điện tâm đồ liên tục 24h. Thường được dùng khi nghi ngờ rối loạn nhịp mà điện tâm đồ tại một thời điểm không ghi được cơn. Máy sẽ phân tích và thống kê lại các bất thường nhịp tim trong vòng 24h, bác sĩ sẽ kiểm tra lại các bất thường đó.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Thăm dò điện sinh lý: đây là phương pháp kĩ thuật cao, hiện đại. Điện cực thăm dò sẽ được đưa vào trong buồng tim và ghi lại các hoạt động điện. Bác sĩ có thể kích thích các vùng cơ tim để gây cơn. Một số bất thường rối loạn nhịp tim hiếm xảy ra, Holter điện tâm đồ không ghi lại được, có thể dùng phương pháp này để chẩn đoán sau đó tiến hành can thiệp luôn. Ví dụ: chẩn đoán cơn nhịp nhanh, thăm dò hội chứng Brugada…</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">&nbsp;</p> <p><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/roi-loan-nhip-tim-duoc-chan-doan-nhu-nao/">Rối loạn nhịp tim được chẩn đoán như thế nào?</a></p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Rối loạn nhịp tim</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify"><strong>Rối loạn nhịp tim có chữa được không?</strong></p> <p style="text-align:justify">Rối loạn nhịp tim đa phần có thể điều trị được bằng nhiều biện pháp. Tuy nhiên có một số ít những rối loạn nhịp tim rất khó khống chế dù đã dùng nhiều phương pháp.</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Điều trị rối loạn nhịp tim có thể có các biện pháp sau tùy từng rối loạn</p> </li> </ul> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Không dùng thuốc: nghiệm pháp Vasalva, ấn nhãn cầu, xoa xoang cảnh. Thường dùng để cắt cơn nhịp nhanh</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Dùng các thuốc chống rối loạn nhịp</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Thăm dò điện sinh lí và triệt đốt các rối loạn nhịp: ngoại tâm thu thất, cơn nhịp nhanh kịch phát, hội chứng W.P.W,..</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Dùng các dụng cụ hỗ trợ: máy tạo nhịp tạm thời, máy tạo nhịp vĩnh viễn, máy phá rung tự động</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Sốc điện chuyển nhịp</p> </li> </ul> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Xử trí cấp cứu rối loạn nhịp nhanh: nếu có rối loạn huyết động, cần sốc điện chuyển nhịp. Nếu không có rối loạn huyết động có thể dùng các nghiệm pháp cắt cơn, dùng thuốc, sốc điện có chuẩn bị.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Xử trí cấp cứu các rối loạn nhịp chậm: nếu có rối loạn huyết động cần dùng thuốc làm tăng nhịp tim như atropine, adrenalin, dopamine theo hướng dẫn và đặt máy tạo nhịp tạm thời. Nếu có triệu chứng mà không có rối loạn huyết động có thể cân nhắc đặt máy tạo nhịp tạm thời, lên kế hoạch đặt máy tạo nhịp vĩnh viễn.</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">&nbsp;</p> <p style="text-align:justify">&nbsp;</p> <p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/kham-roi-loan-nhip-tim-la-kham-nhung-gi/">Khám rối loạn nhịp tim là khám những gì?</a></strong></p> </li> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/roi-loan-nhip-tim-nhung-dieu-ban-can-biet/">Rối loạn nhịp tim, những điều bạn cần biết!</a></strong></p> </li> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/goi-dich-vu/sang-loc-tim-mach/goi-kham-roi-loan-nhip-tim/">Gói khám Rối loạn nhịp tim</a></strong></p> </li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/roi-loan-nhip-tim-3136/
Rò mao mạch
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Rò mao mạch</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 6368, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_00_52_455053.png&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_00_52_799957.png&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_00_54_432729.png&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_00_54_346558.png&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6369, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_00_54_524834.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_00_54_648383.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_00_54_997890.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_00_54_962742.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_00_52_799957.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_00_54_648383.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_00_52_455053.png);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_00_54_524834.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p style="text-align:justify">Hội chứng<strong> rò mao mạch</strong> hệ thống (SCLS: Systemic Capillary Leak Syndrome) còn được gọi là bệnh Clarkson, là một rối loạn hiếm gặp rất nguy hiểm, đặc trưng bởi những cơn tái phát cấp tính và nghiêm trọng liên quan đến sự suy giảm <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/chi-so-huyet-ap-binh-thuong-theo-cach-phan-loai-cua-chuc-y-te-gioi/">huyết áp</a> nhanh chóng.</p> <p style="text-align:justify">Rò mao mạch là tình trạng dịch và các protein bị rò rỉ ra khỏi các mạch máu nhỏ đi vào các mô xung quanh. Điều này nguy hiểm vì có thể dẫn đến huyết áp thấp, giảm albumin và giảm lượng huyết tương. Triệu chứng ban đầu có thể bao gồm buồn nôn, đau bụng, khát nước cực độ và tăng trọng lượng cơ thể đột ngột khiến người bệnh mệt mỏi, sức khỏe suy yếu, thậm chí bị ngất. Trong trường hợp xấu nhất có thể khiến người bệnh tử vong.</p> <p style="text-align:justify">Các cơn rò rỉ mao mạch khác nhau về tần số, với một số người chỉ xuất hiện một lần trong đời, với những người khác có thể xuất hiện nhiều cơn mỗi năm. Các đợt thường kéo dài vài ngày và cần được chăm sóc khẩn cấp. Mức độ nghiêm trọng cũng khác nhau và tình trạng này có thể gây tử vong.</p> <p style="text-align:justify">Rò mao mạch thường xảy ra ở người lớn, rất hiếm khi gặp ở trẻ em. Bệnh này ít khi khỏi hoàn toàn. Bệnh giảm đi có thể do tự phát hoặc do điều trị. Khỏi bệnh hoàn toàn phổ biến ở trẻ em hơn ở người lớn.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Rò mao mạch</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Hội chứng rò mao mạch hệ thống xuất hiện ở nhiều chủng tộc và quốc gia khác nhau. Hiện nay vẫn chưa biết rõ nguyên nhân gây bệnh.</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Rò mao mạch không phải là bệnh di truyền.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Một nghiên cứu báo cáo rằng bệnh rò mao mạch gây ra do các chất hóa học của cơ thể làm tổn thương hoặc gây bóc tách tạm thời các tế bào lót thành niêm mạc của các mao mạch. Sự bong tróc này làm cho các lớp của thành mao mạch bị rò rỉ.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Rò mao mạch</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Rò mao mạch thường có những dấu hiệu báo trước như nghẹt mũi, ho và có thể bị nhầm lẫn với tình trạng nhiễm trùng đường hô hấp trên. Tuy nhiên, người bệnh không có biểu hiện đặc trưng của các dấu hiệu nhiễm trùng như sốt, ớn lạnh, phát ban.</p> <p style="text-align:justify">Các triệu chứng phổ biến của hội chứng rò mao mạch hệ thống bao gồm:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Đột ngột sưng (phù nề) ở tay, chân và các bộ phận khác của cơ thể</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Giảm huyết áp nhanh chóng</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Sốc</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Chóng mặt</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Đau đầu, đau bụng</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Cơ thể suy yếu</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Mệt mỏi</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Buồn nôn</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Ngất</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Dịch có thể tích tụ xung quanh tim, phổi và các mô mềm gây ra tình huống đe dọa đến tính mạng</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Triệu chứng của rò mao mạch mạn tính:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Sưng phù các chi</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Có thể tích tụ dịch quanh tim và phổi</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Tăng nồng độ hemoglobin và hematocrit máu</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Giảm nồng độ albumin máu</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Giảm huyết áp hoặc sốc ít gặp</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Đáp ứng tốt với glucocorticoid, thuốc lợi tiểu và aminophylin</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Rò mao mạch</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Các yếu tố nguy cơ dẫn đến rò mao mạch bao gồm:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Lớn tuổi</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Nam giới</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Nhiễm trùng: vi khuẩn, siêu vi</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Bệnh lý tim, thận hoặc gan.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Rò mao mạch</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Truyền tĩnh mạch immunoglobulin định kỳ hàng tháng có thể giúp phòng ngừa tái phát.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Phòng ngừa bằng thuốc uống (terbutaline, theophylline, thuốc kháng leukotriene) có thể mang lại hiệu quả, tuy nhiên có thể có tác dụng phụ đi kèm như run chi.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Rò mao mạch</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Hội chứng rò mao mạch hệ thống được chẩn đoán dựa trên thăm khám lâm sàng, xét nghiệm và sự tái phát của các triệu chứng.</p> <p style="text-align:justify">Lâm sàng: bệnh nhân có tình trạng kết hợp giữa hạ huyết áp hoặc sốc kèm theo cô đặc máu, và hạ albumin máu.</p> <p style="text-align:justify">Xét nghiệm:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Xét nghiệm máu:</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Nồng độ hemoglobin và hematocrit tăng cao trong khi số lượng tế bào hồng cầu không tăng hoặc tăng ít.</p> <p style="text-align:justify">Nồng độ albumin máu giảm.</p> <ul> <li>Xét nghiệm tìm gammopathy thể đơn dòng (là một protein immunoglobulin bất thường được tìm thấy trong máu).</li> <li> <p style="text-align:justify">Xét nghiệm tìm protein M trong máu.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Xét nghiệm loại trừ tình trạng nhiễm trùng.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Rò mao mạch</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Hiện nay chưa có cách chữa trị hội chứng rò mao mạch hệ thống. Điều trị cơn rò rỉ mao mạch chủ yếu là hỗ trợ nhằm ổn định các triệu chứng và ngăn ngừa các biến chứng nghiêm trọng.</p> <p style="text-align:justify">Nguyên tắc điều trị khác nhau trong hai giai đoạn của đợt cấp tính.</p> <h3 style="text-align:justify">Điều trị rò mao mạch giai đoạn đầu</h3> <p style="text-align:justify">Thường kéo dài vài ngày, được gọi là giai đoạn hồi sức nhằm kiểm soát rò mao mạch và duy trì huyết áp</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Ổn định hô hấp</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Truyền tĩnh mạch ngay lập tức với thể tích lớn để ngăn giảm huyết áp, có thể sử dụng albumin truyền tĩnh mạch và colloid.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Bệnh nhân cần được theo dõi sát để phòng tình trạng huyết áp thấp kéo dài sẽ gây tổn thương các cơ quan quan trọng như thận.</p> </li> </ul> <h3 style="text-align:justify">Điều trị rò mao mạch giai đoạn sau</h3> <p style="text-align:justify">Đây được gọi là giai đoạn tái hấp thu (lúc này dịch và albumin được tái hấp thu vào lòng mạch từ các mô). Trong giai đoạn này tình trạng rò mao mạch đã giảm và mối đe dọa chính là nguy cơ quá tải dịch</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Dịch truyền tĩnh mạch phối hợp với albumin và colloid có thể có lợi tạm thời để tăng lưu lượng máu đến các cơ quan quan trọng như thận.</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Tuy nhiên, không sử dụng dịch truyền tĩnh mạch quá mức dù huyết áp vẫn thấp, chỉ cần duy trì huyết áp ở mức tối thiểu để không làm tổn thương vĩnh viễn các cơ quan quan trọng.</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Cần đo áp suất tĩnh mạch hoặc động mạch trung tâm tại đơn vị chăm sóc tích cực (ICU: Intensive Care Unit) để theo dõi và điều chỉnh tốc độ và lượng dịch cần truyền.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Nếu truyền dịch tĩnh mạch quá mức gây phù to các chi cần phẫu thuật giải áp (da cánh tay hoặc chân được rạch ra để giải phóng áp lực cho lượng dịch trong máu chảy đến và đi từ các chi) phối hợp với sử dụng thuốc lợi tiểu.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Truyền dịch tĩnh mạch quá mức cũng có thể gây tích tụ dịch trong phổi và xung quanh các cơ quan quan trọng khác. Nhiều trường hợp tử vong xảy ra trong giai đoạn tái hấp thu này.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Glucocorticoids thường được sử dụng trong đợt cấp tính, đặc biệt là trong giai đoạn tái hấp thu để giảm rò mao mạch.</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">&nbsp;</p> <p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/mao-mach-49/">Mao mạch có chức năng gì?</a></strong></li> <li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/viem-mao-mach-di-ung-4554/">Viêm mao mạch dị ứng: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li> <li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/gian-mao-mach-xuat-huyet-di-truyen-4465/">Giãn mao mạch xuất huyết di truyền: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/ro-mao-mach-4450/
Rong kinh
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Rong kinh</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 5496, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_07_33_59_006630.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_07_33_59_117866.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_07_33_59_538155.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_07_33_59_500044.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5497, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_07_33_59_666816.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_07_33_59_802385.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_07_34_00_233628.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_07_34_00_152429.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5498, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_07_34_00_301145.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_07_34_00_382463.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_07_34_00_752344.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_07_34_00_667561.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_07_33_59_117866.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_07_33_59_802385.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_07_34_00_382463.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_07_33_59_006630.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_07_33_59_666816.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_07_34_00_301145.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p style="text-align:justify"><strong>Rong kinh là gì?</strong></p> <p style="text-align:justify"><strong>Rong kinh</strong> là hiện tượng <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/chu-ky-kinh-nguyet-duoc-tinh-nhu-nao/">chu kỳ kinh nguyệt</a> của người phụ nữ kéo dài trên một tuần và lượng máu mất đi vượt quá 80ml/ chu kỳ kinh nguyệt ( bình thường trong khoảng 50- 80ml / chu kỳ)</p> <p style="text-align:justify"><strong>Rong kinh</strong> gặp rất nhiều ở phụ nữ, đặc biệt đối với phụ nữ đã có gia đình. Hiện tượng này rất <strong>nguy hiểm</strong>, có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe của phụ nữ, gây ra các bệnh lý như thiếu máu, viêm nhiễm đường sinh dục, gây vô sinh,u xơ tử cung, gây cảm giác khó chịu cho người phụ nữ khi đến kỳ kinh nguyệt.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Rong kinh</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Có hai nhóm <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/rong-kinh-la-gi-nguyen-nhan-va-anh-huong-cua-benh-toi-suc-khoe/">nguyên nhân chính</a> khiến cho phụ nữ bị rong kinh như sau:</p> <h3 style="text-align:justify">Rong kinh cơ năng</h3> <p style="text-align:justify">Nguyên nhân chính do rối loạn nội tiết. Rong kinh cơ năng thường xuất hiện ở thời kỳ dậy</p> <p style="text-align:justify">thì và thời kỳ tiền mãn kinh của phụ nữ, còn trong độ tuổi sinh sản thì rong kinh cơ năng thường xuất hiện sau khi sinh, dùng thuốc phá thai và thuốc tránh thai. Những phụ nữ có nguy cơ béo phì, sinh con nhiều lần, tăng kí, hút thuốc lá, sắp mãn kinh, đái tháo đường, suy giáp, rối loạn đông máu, viêm gan mạn, bệnh tim mạch, bệnh thận mãn tính, bệnh lupus đỏ... cũng có khả năng mắc rong kinh nhiều hơn.</p> <h3 style="text-align:justify">Rong kinh thực thể</h3> <p style="text-align:justify">Nguyên nhân do một tổn thương thực thể ở tử cung hoặc buồng trứng. Các tổn thương đó có thể là:viêm nội mạc tử cung, ung thư nội mạc tử cung, đặc biệt là u xơ tử cung và polyp tử cung, các bệnh lý liên quan đến bào thai, các bệnh lý toàn thân như rối loạn đông máu, bướu giáp. Sử dụng các thuốc tránh thai, đặc biệt là thuốc tránh thai khẩn cấp cũng gây ra rong kinh.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Rong kinh</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Khi bị rong kinh, người phụ nữ sẽ có các biểu hiện sau:</p> <ul> <li style="text-align:justify">Chu kỳ kinh nguyệt kéo dài trên 7 ngày</li> <li style="text-align:justify">Lượng máu bị mất đi trong chu kỳ kinh nguyệt vượt quá 80ml/chu kỳ.</li> <li style="text-align:justify">Xuất huyết nặng trong thời gian diễn ra chu kỳ kinh nguyệt, trên thực tế người phụ nữ phải thay băng vệ sinh liên tục mỗi giờ một lần, tiếp diễn trong nhiều giờ. Kinh nguyệt đặc biệt ra nhiều vào ban đêm.</li> <li style="text-align:justify">Đau bụng dưới.</li> <li style="text-align:justify">Máu kinh đóng thành cục lớn.</li> <li style="text-align:justify">Người phụ nữ bị rong kinh nếu kèm theo cường kinh trong thời gian dài có thể có các triệu chứng của thiếu máu như mệt mỏi, thở dốc…</li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Rong kinh</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Những đối tượng khiến cho nguy cơ mắc bệnh rong kinh tăng lên bao gồm:</p> <ul> <li style="text-align:justify">Người phụ nữ vừa bắt đầu có kinh</li> <li style="text-align:justify">Người phụ nữ gần tới tuổi <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhung-thay-doi-cua-co-trong-giai-doan-tien-man-kinh-va-man-kinh/">mãn kinh</a>.</li> <li style="text-align:justify">Bệnh nhân có polyp tử cung, <a href="https://www.vinmec.com/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/ai-co-nguy-co-mac-u-xo-tu-cung/">u xơ tử cung</a>, <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/6-dieu-can-biet-ve-ung-thu-co-tu-cung/">ung thư cổ tử cung</a>, <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dau-hieu-dien-hinh-canh-bao-ung-thu-buong-trung/">ung thư buồng trứng</a>.</li> <li style="text-align:justify">Bệnh nhân có các bệnh như rối loạn đông máu, rối loạn xuất huyết di truyền.</li> <li style="text-align:justify">Bệnh nhân đang sử dụng thuốc kháng viêm chứa steroid.</li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Rong kinh</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Để chẩn đoán chính xác rong kinh hay rong kinh, cần dựa vào</p> <ul> <li style="text-align:justify">Tiền sử bệnh nhân ( tiền sử tình dục, các bệnh lý phụ khoa, các bệnh nội khoa mãn tính...)</li> <li style="text-align:justify">Tiền sử sử dụng thuốc hoặc các hormon tránh thai.</li> <li style="text-align:justify">Chu kỳ kinh nguyệt kéo dài trên 7 ngày và lượng máu bị mất vượt quá 80ml/ chu kỳ</li> <li style="text-align:justify">Các dấu hiệu nhược năng giáp, bệnh gan, tăng prolactin máu, các rối loạn ăn uống và rối loạn đông máu.</li> <li style="text-align:justify">Thiếu máu có thể xảy ra nếu bệnh nhân mất máu nhiều, biểu hiện lâm sàng: mệt mỏi, chóng mặt, cảm thấy yếu.</li> <li style="text-align:justify">Các tổn thương thực thể trên đường sinh dục nữ</li> </ul> <p style="text-align:justify">Một số xét nghiệm có giá trị chẩn đoán như:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Công thức máu</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Siêu âm</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Thử pap: phương pháp lấy mẫu nhỏ bề mặt cổ tử cung để kiểm tra.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Sinh thiết nội mạc tử cung, nong nạo tử cung</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Soi ổ bụng</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Chụp tử cung vòi trứng</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Soi tử cung</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Rong kinh</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Nguyên tắc điều trị rong kinh là điều trị theo nguyên nhân, <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dieu-tri-dut-diem-rong-kinh-rong-huyet-khi-nao-can-phau-thuat/">làm ngưng tình trạng ra máu</a>, tái thiết lập chu kỳ kinh nguyệt bình thường nếu người phụ nữ đang nằm trong tuổi sinh để, điều trị hỗ trợ, nâng cao thể trạng</p> <p style="text-align:justify">Cụ thể, các phương pháp được sử dụng hiện nay để điều trị rong kinh là:</p> <ul> <li style="text-align:justify">Dùng thuốc: thuốc ngừa thai do bác sĩ chỉ định, thuốc bổ sung hormon, thuốc bổ sung sắt.</li> <li style="text-align:justify">Nếu sử dụng thuốc nhưng không đáp ứng điều trị, sẽ có chỉ định phẫu thuật: nong nạo tử cung và soi tử cung.</li> <li style="text-align:justify">Một số phương pháp điều trị rong kinh khác nhưng ít được áp dụng do biến chứng gây ra vô sinh rất cao như: cắt đốt nội mạc tử cung, nạo nội mạc tử cung, cắt bỏ tử cung và cổ tử cung. Nếu người phụ nữ lớn tuổi và không có nhu cầu sinh con có thể áp dụng các phương pháp trên</li> </ul> <p style="text-align:justify">Ngoài ra, khi bị rong kinh, bệnh nhân cần có chế độ sinh hoạt hợp lý khoa học, ngủ nghỉ đúng giờ và tránh những vấn đề gây căng thẳng.</p> <p style="text-align:justify">&nbsp;</p> <p style="text-align:justify">&nbsp;</p> <p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/bi-rong-kinh-co-nguy-hiem-khong/">Bị rong kinh có nguy hiểm không?</a></strong></p> </li> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nao-duoc-goi-la-rong-kinh-rong-kinh-co-canh-bao-benh-gi-khong/">Thế nào được gọi là rong kinh? Rong kinh có cảnh báo bệnh gì không?</a></strong></p> </li> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dieu-tri-dut-diem-rong-kinh-rong-huyet-khi-nao-can-phau-thuat/">Điều trị dứt điểm rong kinh rong huyết: Khi nào cần phẫu thuật?</a></strong></p> </li> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/rong-kinh-la-gi-nguyen-nhan-va-anh-huong-cua-benh-toi-suc-khoe/">Rong kinh là gì? Nguyên nhân và ảnh hưởng của bệnh tới sức khỏe</a></strong></p> </li> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/chu-ky-kinh-nguyet-duoc-tinh-nhu-nao/">Chu kỳ kinh nguyệt được tính như thế nào?</a></strong></p> </li> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhung-thay-doi-cua-co-trong-giai-doan-tien-man-kinh-va-man-kinh/">Những thay đổi của cơ thể trong giai đoạn tiền mãn kinh và mãn kinh</a></strong></p> </li> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/6-dieu-can-biet-ve-ung-thu-co-tu-cung/">6 điều cần biết về ung thư cổ tử cung</a></strong></p> </li> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dau-hieu-dien-hinh-canh-bao-ung-thu-buong-trung/">Dấu hiệu điển hình cảnh báo ung thư buồng trứng</a></strong></p> </li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/rong-kinh-3008/
Rôm sảy
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Rôm sảy</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 7072, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_22_19_070112.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_22_19_262197.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_22_19_651756.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_22_19_575219.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 7073, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_22_19_707757.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_22_19_816892.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_22_20_278053.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_22_20_205269.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 7074, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_22_20_365547.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_22_20_418324.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_22_20_693491.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_22_20_626977.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_22_19_262197.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_22_19_816892.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_22_20_418324.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_22_19_070112.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_22_19_707757.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_22_20_365547.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p style="text-align:justify"><strong>Rôm sảy </strong>hay phát ban nhiệt (Miliaria) là một tình trạng xảy ra trong thời tiết nóng, ẩm ướt. Rôm sảy thường không gây đau đớn nhưng có thể gây khó chịu và ngứa. Cảm giác châm chích dai dẳng có thể gây khó chịu. Rôm sảy biểu hiện ở dạng mụn nước có thể gây đau khi chạm vào.&nbsp;</p> <p style="text-align:justify">Rôm sảy thường lành tính có thể tự khỏi khi trời mát mà không cần điều trị nhưng nếu không biết chăm sóc, chữa trị có thể có biến chứng nặng hơn như viêm nang lông, nhọt. Vì vậy dạng rôm sảy nhiễm trùng nặng có thể cần được điều trị y tế, do đó, cách tốt nhất để giảm các triệu chứng là làm mát da và ngăn đổ mồ hôi.</p> <p style="text-align:justify">Rôm mụn nước thường gặp ở trẻ em vào mùa hè nóng nực. Tuy nhiên vẫn ảnh hưởng đến người lớn. Rôm sảy phát triển khi lỗ chân lông bị tắc nghẽn (ống dẫn mồ hôi) giữ mồ hôi dưới da.</p> <p style="text-align:justify">Tại sao bị<strong> rôm sảy mụn nước</strong>?</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Nhiệt độ nóng làm cơ thể phải điều nhiệt bằng cách tiết ra nhiều mồ hôi làm giảm nhiệt độ cơ thể, khi mồ hôi tiết ra quá nhiều, thêm vào&nbsp; việc các lỗ chân lông bị tắc do bụi bẩn, do nhiễm khuẩn làm cho mồ hôi bị ứ đọng trong ống tuyến bài tiết mồ hôi ở da hoặc ống tuyến bị vỡ gây rôm sảy.&nbsp;</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Thường hay xuất hiện vào mùa hè nóng nực, oi bức và ở các vùng da như trán, đầu cổ, ngực lưng… Tuy nhiên, một số trường hợp lại bị rôm vào khi trời mát mẻ. Tại sao? Đó là do cha mẹ mặc nhiều quần áo, quấn tã lót nhiều cho trẻ, do vậy trẻ bị ra mồ hôi nhiều và bị rôm sảy. Ở trẻ em hoạt động chuyển hóa của trẻ rất mạnh, thân nhiệt của trẻ thường cao hơn người lớn và chức năng điều hòa thân nhiệt của trẻ chưa hoàn thiện như người trưởng thành vì vậy trẻ em dễ bị rôm sảy.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Rôm sảy</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Phát ban nhiệt phát triển khi một số ống dẫn mồ hôi của bị tắc. Thay vì bay hơi, mồ hôi bị giữ lại dưới da, gây viêm và phát ban.</p> <p style="text-align:justify">Không phải lúc nào cũng rõ ràng lý do tại sao các ống dẫn mồ hôi bị chặn, nhưng một số yếu tố dường như đóng một vai trò, bao gồm:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Ống dẫn mồ hôi chưa trưởng thành. Ống dẫn mồ hôi của trẻ sơ sinh không được phát triển đầy đủ. Chúng có thể dễ dàng vỡ hơn, giữ lại mồ hôi dưới da. Phát ban do nhiệt có thể phát triển trong tuần đầu tiên của cuộc đời, đặc biệt là nếu trẻ sơ sinh được sưởi ấm trong lồng ấp, mặc quần áo quá ấm hoặc bị sốt.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Khí hậu nhiệt đới. Thời tiết nóng ẩm có thể gây phát ban nhiệt.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Hoạt động thể chất. Tập thể dục cường độ cao, làm việc chăm chỉ hoặc bất kỳ hoạt động nào khiến bạn đổ mồ hôi nhiều có thể dẫn đến phát ban nhiệt.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Quá nóng. Nói chung quá nóng - mặc quần áo quá ấm hoặc ngủ dưới chăn điện - có thể dẫn đến phát ban nhiệt.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Nghỉ ngơi kéo dài trên giường. Phát ban nhiệt cũng có thể xảy ra ở những người bị giam cầm trong thời gian dài, đặc biệt nếu họ bị sốt.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Rôm sảy</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Người lớn thường bị phát ban nhiệt ở nếp gấp da và nơi quần áo gây ra ma sát. Ở trẻ sơ sinh, phát ban chủ yếu được tìm thấy trên cổ, vai và ngực. Nó cũng có thể xuất hiện ở nách, nếp gấp khuỷu tay và háng.</p> <h3 style="text-align:justify">Các loại phát ban nhiệt</h3> <p style="text-align:justify">Các loại miliaria được phân loại theo mức độ sâu của các ống dẫn mồ hôi bị chặn. Dấu hiệu và triệu chứng cho từng loại khác nhau.</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Dạng phát ban nhiệt nhẹ nhất (miliariastallina ) ảnh hưởng đến các ống dẫn mồ hôi ở lớp trên cùng của da. Hình thức này được đánh dấu bằng các mụn nước và vết sưng (sẩn) chứa đầy chất lỏng dễ vỡ.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Một loại xảy ra sâu hơn trong da (miliaria rubra) đôi khi được gọi là nhiệt gai. Các dấu hiệu và triệu chứng bao gồm vết sưng đỏ và ngứa hoặc châm chích ở khu vực bị ảnh hưởng.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Đôi khi, các túi chứa chất lỏng (túi) của miliaria rubra bị viêm và có mủ (mủ). Hình thức này được gọi là miliaria pustulosa.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Một dạng phát ban nhiệt ít phổ biến hơn (miliaria profunda) ảnh hưởng đến lớp hạ bì, một lớp sâu hơn của da. Mồ hôi bị giữ lại rỉ ra từ tuyến mồ hôi vào da, gây ra những vết thương cứng, có màu giống như da ngỗng.</p> </li> </ul> <h3 style="text-align:justify">Khi nào đi khám bác sĩ?</h3> <p style="text-align:justify">Phát ban do nhiệt thường làm lành vết thương bằng cách làm mát da và tránh tiếp xúc với sức nóng gây ra. Gặp bác sĩ nếu bạn hoặc con bạn có các triệu chứng kéo dài hơn một vài ngày, phát ban dường như trở nên tồi tệ hơn hoặc bạn nhận thấy các dấu hiệu nhiễm trùng, chẳng hạn như:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Đau tăng, sưng, đỏ hoặc ấm xung quanh khu vực bị ảnh hưởng</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Mủ chảy ra từ các tổn thương</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Hạch bạch huyết sưng ở nách, cổ hoặc háng</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Sốt hoặc ớn lạnh</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Rôm sảy</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Tuổi tác. Trẻ sơ sinh dễ mắc bệnh nhất.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Khí hậu nhiệt đới. Những người sống ở vùng nhiệt đới có nhiều khả năng bị phát ban nhiệt hơn nhiều so với những người ở vùng khí hậu ôn đới.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Hoạt động thể chất. Bất cứ điều gì khiến bạn đổ mồ hôi nhiều, đặc biệt là nếu bạn không mặc quần áo cho phép mồ hôi bay hơi, có thể gây ra phát ban nhiệt.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Rôm sảy</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Các biện pháp phòng bệnh bao gồm:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Tránh làm quá. Vào mùa hè, mặc quần áo mềm, nhẹ, cotton. Vào mùa đông, trẻ em chỉ nên ăn mặc ấm áp như người lớn.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Tránh quần áo bó sát có thể gây kích ứng da.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Khi trời nóng, hãy ở trong bóng râm hoặc trong tòa nhà có máy lạnh hoặc sử dụng quạt để lưu thông không khí.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Giữ cho khu vực ngủ của bạn mát mẻ và thông thoáng.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Rôm sảy</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Chẩn đoán dựa vào đặc điểm mụn nước, độ tuổi hay gặp, thời tiết nóng ẩm, vị trí thường gây rôm sảy.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Không cần đề xuất xét nghiệm cận lâm sàng để chẩn đoán</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Chẩn đoán mức độ để đưa ra phương pháp điều trị hợp lý</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Rôm sảy</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Tránh quá nóng hạn chế phát ban nhiệt, nếu mắc thì có thể cải thiện triệu chứng đáng kể. Một khi da mát, phát ban nhiệt có xu hướng giảm rõ ràng nhanh chóng.</p> <h3 style="text-align:justify">Thuốc mỡ</h3> <p style="text-align:justify">Các dạng phát ban nhiệt nghiêm trọng hơn có thể yêu cầu thuốc mỡ bạn bôi lên da để giảm bớt sự khó chịu và ngăn ngừa các biến chứng. Các phương pháp điều trị tại chỗ như vậy có thể bao gồm:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Calamine lotion để làm dịu ngứa</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Lanolin khan, có thể giúp ngăn chặn tắc nghẽn ống dẫn và ngăn chặn các tổn thương mới hình thành</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Steroid tại chỗ trong trường hợp nghiêm trọng nhất</p> </li> </ul> <h3 style="text-align:justify">Lối sống và biện pháp khắc phục tại nhà</h3> <p style="text-align:justify">Các biện pháp để giúp phát ban nhiệt lành và để thoải mái hơn bao gồm những điều sau đây:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Trong thời tiết nóng, mặc quần áo rộng, nhẹ, hút ẩm từ da.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Dành nhiều thời gian nhất có thể trong các tòa nhà máy lạnh.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Tắm hoặc tắm trong nước mát với xà phòng không thấm nước, sau đó để da khô thoáng thay vì dùng khăn tắm.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Sử dụng kem dưỡng da calamine hoặc nén mát để làm dịu da ngứa, kích ứng.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Tránh sử dụng các loại kem và thuốc mỡ có chứa dầu mỏ hoặc dầu khoáng, có thể làm tắc nghẽn lỗ chân lông hơn nữa.</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/luu-y-khi-tri-rom-say-bang-phuong-phap-dan-gian/"><strong>Lưu ý khi trị rôm sảy bằng phương pháp dân gian</strong></a></li> <li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/luu-y-khi-tri-rom-say-cho-tre/"><strong>Lưu ý khi trị rôm sảy cho trẻ</strong></a></li> <li><a href="https://www.vinmec.com/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/phong-tranh-rom-say-cho-tre-vao-mua-he/?link_type=related_posts"><strong>Phòng tránh rôm sảy cho trẻ vào mùa hè</strong></a></li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/rom-say-4170/
Sốt rét
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Sốt rét</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 6360, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_15_33_52_201542.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_15_33_52_288339.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_15_33_52_644128.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_15_33_52_585808.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6361, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_15_33_52_730654.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_15_33_52_826212.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_15_33_53_239785.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_15_33_53_157472.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_15_33_52_288339.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_15_33_52_826212.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_15_33_52_201542.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_15_33_52_730654.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p style="text-align:justify"><strong>Bệnh sốt rét là gì?</strong></p> <p style="text-align:justify"><strong>Bệnh sốt rét </strong>là một trong những bệnh truyền nhiễm phổ biến nhất và là vấn đề rất nghiêm trọng đối với sức khỏe cộng đồng. Bệnh gây ra bởi ký sinh trùng Plasmodium, lây truyền từ người này sang người khác khi những người này bị muỗi đốt.</p> <p style="text-align:justify">Bệnh phổ biến ở các khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới của châu Mỹ, châu Á và châu Phi. Mỗi năm có khoảng 515 triệu người mắc bệnh, từ 1 đến 3 triệu người tử vong - đa số là trẻ em ở khu vực phía nam sa mạc Sahara và châu Phi. Sốt rét thường đi kèm với đói nghèo, lạc hậu và là một cản trở lớn đối với sự phát triển kinh tế.</p> <p style="text-align:justify">Mọi người đều có thể nhiễm bệnh sốt rét. Khả năng miễn dịch với sốt rét không đầy đủ và ngắn do vậy có thể bị tái nhiễm ngay. Không có miễn dịch chéo nên một người có thể nhiễm đồng thời hai ba loại ký sinh trùng sốt rét.</p> <p style="text-align:justify">Khi điều trị đúng cách, người bị sốt rét thường có thể hồi phục hoàn toàn. Tuy nhiên, bệnh sốt rét nặng có thể tiến triển cực kỳ nhanh chóng và gây tử vong chỉ trong vòng vài giờ hoặc vài ngày. Đối với hầu hết các ca bệnh nặng phải có chế độ chăm sóc và điều trị đặc biệt, tỉ lệ tử vong có thể lên đến 20%.</p> <p style="text-align:justify">Bệnh sốt rét ở trẻ em gây mất máu và gây tổn thương não trực tiếp do sốt rét thể não. Những trẻ sống sót do sốt rét thể não có nguy cơ bị suy giảm thần kinh và nhận thức, rối loạn hành vi và động kinh.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Sốt rét</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Tác nhân gây bệnh: ký sinh trùng sốt rét thuộc chi Plasmodium (ngành Apicomplexa). Ở người, bệnh sốt rét gây ra bởi 5 loài: Plasmodium falciparum, Plasmodium malariae, Plasmodium ovale, Plasmodium vivax và Plasmodium knowlesi.</p> <p style="text-align:justify">Nguy hiểm hơn cả là Plasmodium falciparum và Plasmodium vivax. Hai loài còn lại (Plasmodium ovale, Plasmodium malariae) cũng gây bệnh nhưng ít tử vong hơn. Riêng loài Plasmodium knowlesi, phổ biến ở Đông Nam Á, gây bệnh sốt rét ở khỉ nhưng cũng có thể gây bệnh nặng ở người.</p> <p style="text-align:justify">Ký sinh trùng sốt rét không tồn tại ở môi trường bên ngoài, chỉ tồn tại trong máu người và trong cơ thể muỗi truyền bệnh</p> <p style="text-align:justify">Trung gian truyền bệnh: muỗi Anopheles</p> <p style="text-align:justify">Trên thế giới có khoảng 422 loài Anopheles nhưng chỉ có khoảng 70 loài truyền bệnh sốt rét, trong đó khoảng 40 loài là muỗi truyền bệnh chính. Ở Việt Nam có 15 loài Anopheles truyền bệnh, trong đó có 3 loài truyền bệnh chính là Anopheles minimus, Anopheles dirus và &nbsp;Anopheles epiroticus.</p> <p style="text-align:justify">Muỗi Anopheles minimus phân bố ở vùng rừng núi toàn quốc có độ cao dưới 1000 mét, phát triển mạnh vào đầu và cuối mùa mưa. Muỗi &nbsp;Anopheles dirus phân bố ở vùng rừng núi từ 20 vĩ độ Bắc trở vào Nam, phát triển mạnh vào giữa mùa mưa. Muỗi &nbsp;Anopheles epiroticus phân bố ở vùng ven biển nước lợ Nam Bộ. &nbsp;</p> <p style="text-align:justify">Bệnh sốt rét phát triển quanh năm, các tỉnh rừng núi phía Bắc sốt rét phát triển cao nhất vào đầu và cuối mùa mưa. Ở các tỉnh miền Trung, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ, sốt rét phát triển cao trong suốt mùa mưa.</p> <p style="text-align:justify">Sau khi muỗi truyền bệnh đốt và hút máu người bệnh có giao bào, giao bào đực và cái sẽ kết hợp trong dạ dày muỗi thành noãn. Noãn chui qua thành dạ dày và tạo thành kén ở mặt ngoài dạ dày, tại đây ký sinh trùng phát triển tạo thành hàng nghìn ký sinh trùng non gọi là thoa trùng. Khi kén vỡ giải phóng thoa trùng, thoa trùng di chuyển lên tập trung trong tuyến nước bọt của muỗi. Ở nhiệt độ môi trường từ 20-300C, sau 10 ngày, ký sinh trùng hoàn thành chu kỳ phát triển hữu tính trong cơ thể muỗi và có thể truyền bệnh đến khi muỗi chết. Ở nhiệt độ này, muỗi có thể sống được khoảng 4 tuần.</p> <p style="text-align:justify">Ổ chứa: người là ổ chứa duy nhất của ký sinh trùng sốt rét</p> <p>Thời kỳ lây truyền:</p> <p>Thời gian từ cơn sốt đầu tiên đến khi xuất hiện giao bào trong máu là 2-3 ngày đối với Plasmodium vivax, Plasmodium malariae, Plasmodium ovale và từ 7-10 ngày với Plasmodium falciparum. Bệnh nhân còn là nguồn lây khi còn giao bào trong máu.</p> <p>Những bệnh nhân không được điều trị hoặc điều trị không triệt để có thể là nguồn lây cho muỗi tới trên 3 năm đối với Plasmodium malariae, 2 năm đối với Plasmodium vivax và 1 năm đối với Plasmodium falciparum.</p> <p>Máu dự trữ nhiễm ký sinh trùng sốt rét có thể truyền bệnh trong ít nhất 1 tháng.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Sốt rét</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Thời gian ủ bệnh kể từ khi bị muỗi nhiễm ký sinh trùng sốt rét đốt đến khi có các biểu hiện lâm sàng tuỳ thuộc loại ký sinh trùng: nhiễm Plasmodium falciparum từ 9 - 14 ngày, trung bình 12 ngày, nhiễm Plasmodium vivax từ 12 - 17 ngày, trung bình 14 ngày, nhiễm Plasmodium malariae từ 20 ngày đến nhiều tháng, nhiễm Plasmodium ovale &nbsp;từ 11 ngày đến 10 tháng. Nhiễm sốt rét do truyền máu thì thời gian ủ bệnh phụ thuộc vào số lượng ký sinh trùng trong máu truyền vào nhưng nói chung thời gian ủ bệnh ngắn trong khoảng vài ngày.</p> <p style="text-align:justify">Theo cơ sở phân loại bệnh sốt rét của Tổ chức Y tế Thế giới, <strong>bệnh sốt rét ở Việt Nam</strong> được phân chia theo 2 mức độ lâm sàng:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Sốt rét thông thường hoặc sốt rét chưa có biến chứng</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Sốt rét ác tính hoặc sốt rét có biến chứng</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify"><strong>Dấu hiệu bệnh sốt rét </strong>khác nhau tùy theo thể lâm sàng</p> <h3>Dấu hiệu sốt rét thông thường:</h3> <ul> <li> <p>Cơn sốt sơ nhiễm: cơn sốt đầu tiên thường không điển hình, sốt cao liên tục trong vài ngày.</p> </li> <li> <p>Cơn sốt điển hình: một cơn sốt rét điển hình lần lượt qua 3 giai đoạn sau:</p> </li> </ul> <p>Giai đoạn rét run: rét run toàn thân, môi tái, nổi da gà. Giai đoạn rét run kéo dài khoảng 30 phút - 2 giờ.</p> <p>Giai đoạn sốt nóng: rét run giảm, bệnh nhân thấy nóng dần, thân nhiệt có thể tới 400C - 410C, mặt đỏ, da khô nóng, mạch nhanh, thở nhanh, đau đầu, khát nước, có thể hơi đau tức vùng gan lách. Giai đoạn sốt nóng kéo dài khoảng 1-3 giờ.</p> <p>Giai đoạn vã mồ hôi: thân nhiệt giảm nhanh, vã mồ hôi, khát nước, giảm nhức đầu, mạch bình thường, bệnh nhân cảm thấy dễ chịu.</p> <ul> <li> <p>Cơn sốt thể cụt: sốt không thành cơn, chỉ thấy rét run, kéo dài khoảng 1-2 giờ. Thể sốt này hay gặp ở những bệnh nhân đã nhiễm sốt rét nhiều năm.</p> </li> <li> <p>Thể ký sinh trùng lạnh (người lành mang trùng): xét nghiệm máu có ký sinh trùng nhưng không bị sốt, vẫn sinh hoạt và lao động bình thường. Thể này thường gặp ở vùng sốt rét lưu hành nặng.</p> </li> <li> <p>Chu kỳ của cơn sốt khác nhau tùy loại ký sinh trùng.</p> </li> </ul> <p>Sốt do Plasmodium falciparum: sốt hàng ngày, tính chất cơn sốt nặng, hay gây sốt rét ác tính và tử vong nếu không điều trị kịp thời.</p> <p>Sốt do Plasmodium vivax: thường sốt cách nhật (cách 1 ngày sốt 1 cơn).</p> <p>Sốt do Plasmodium malariae và Plasmodium ovale: &nbsp;sốt cách nhật hoặc sốt 3 ngày 1 cơn.</p> <h3>Dấu hiệu sốt rét ác tính:</h3> <p><strong>Thể não </strong>(chiếm 80-95% sốt rét ác tính):</p> <ul> <li> <p>Dấu hiệu tiền ác tính nổi bật là có rối loạn ý thức (li bì hoặc vật vã, mê sảng, nói nhảm), sốt cao liên tục, mất ngủ nhiều, nhức đầu dữ dội, nôn hoặc tiêu chảy nhiều.</p> </li> <li> <p>Hội chứng tâm thần: hôn mê đột ngột hoặc từ từ, hôn mê sâu dần. Co giật kiểu động kinh. Rối loạn cơ vòng, đồng tử dãn.</p> </li> <li> <p>Các dấu hiệu khác: rối loạn hô hấp hoặc suy hô hấp do phù não. Huyết áp giảm do mất nước, hoặc tăng huyết áp do phù não. Nôn và tiêu chảy.</p> </li> <li> <p>Có thể gặp suy thận, tiểu ít hoặc vô niệu, urê huyết cao, tiểu huyết sắc tố do tán huyết ồ ạt.</p> </li> <li> <p>Tỷ lệ tử vong do sốt rét ác tính thể não từ 20 - 50%.</p> </li> </ul> <p><strong>Thể tiểu huyết sắc tố:</strong></p> <ul> <li> <p>Là thể diễn biến nặng do tán huyết ồ ạt, trụy tim mạch, suy thận.</p> </li> <li> <p>Sốt thành cơn dữ dội, nôn khan hoặc dịch màu vàng, đau lưng. Vàng da, niêm mạc do tán huyết. Tiểu ra huyết sắc tố, nước tiểu màu đỏ nâu sau đó chuyển sang màu cà phê hoặc màu nước vối đặc, lượng nước tiểu giảm dần thậm chí dẫn đến vô niệu. Thiếu máu và thiếu oxy cấp. Hồng cầu và huyết sắc tố giảm mạnh.</p> </li> </ul> <p><strong>Thể giá lạnh</strong></p> <p>Toàn thân lạnh, huyết áp tụt, da xanh tái, ra nhiều mồ hôi, đau đầu.</p> <p><strong>Thể phổi</strong></p> <p>Khó thở, thở nhanh, tím tái, có thể khạc ra bọt màu hồng. Đáy phổi có nhiều ran ẩm, ran ngáy.</p> <p><strong>Thể gan mật</strong></p> <p>Vàng da vàng mắt, buồn nôn và nôn. Phân màu vàng, nước tiểu màu vàng có nhiều muối mật. Hôn mê.</p> <p><strong>Thể tiêu hóa</strong></p> <p>Đau bụng, nôn, tiêu chảy cấp, hạ thân nhiệt.</p> <p><strong>Sốt rét ở phụ nữ có thai</strong></p> <p>Phụ nữ có thai mắc bệnh sốt rét dễ bị sốt rét ác tính hoặc sảy thai, thai chết lưu hoặc sinh non.</p> <p><strong>Sốt rét bẩm sinh (hiếm gặp)</strong></p> <p>Mẹ mang thai nhiễm sốt rét và có tổn thương tế bào nhau thai ngăn cách giữa máu mẹ và con. Bệnh xuất hiện sớm ngay sau sinh, trẻ quấy khóc, sốt, vàng da, gan lách to.</p> <p><strong>Sốt rét ở trẻ em</strong></p> <p>Trẻ trên 6 tháng tuổi dễ mắc sốt rét do không còn miễn dịch từ mẹ và huyết sắc tố F. Trẻ mắc bệnh sốt rét thường sốt cao liên tục hoặc dao động, nôn, tiêu chảy, bụng chướng, gan lách to, có dấu hiệu màng não và co giật. Tỷ lệ tử vong cao.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Sốt rét</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify"><strong>Bệnh sốt rét có lây không?</strong></p> <p style="text-align:justify">Bệnh sốt rét lây truyền qua đường máu. Có 4 phương thức lây truyền bao gồm:</p> <ul> <li style="text-align:justify">Do muỗi truyền: là phương thức chủ yếu.</li> <li style="text-align:justify">Do truyền máu có nhiễm ký sinh trùng sốt rét.</li> <li style="text-align:justify">Do mẹ truyền sang con qua nhau thai bị tổn thương (hiếm gặp).</li> <li style="text-align:justify">Do tiêm chích: dùng chung bơm kim tiêm dính máu có ký sinh trùng sốt rét</li> </ul> <p><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-sot-ret-lay-manh-vao-giai-doan-nao/">Bệnh sốt rét lây mạnh vào giai đoạn nào?</a></p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Sốt rét</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Các yếu tố nguy cơ của bệnh sốt rét bao gồm:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Trình độ dân trí và điều kiện kinh tế xã hội thấp</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Các phong tục tập quán lạc hậu, tập quán canh tác làm nương rẫy và ngủ qua đêm trên nương rẫy, trong rừng</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Dân di cư tự do vào vùng sốt rét</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Sốt rét</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Tuyên truyền giáo dục phòng chống sốt rét, khi bị sốt người bệnh cần đến cơ sở y tế để khám và điều trị.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Ngủ màn kể cả ở nhà, nương rẫy hoặc ngủ trong rừng.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Phòng chống muỗi truyền bệnh vẫn được coi là biện pháp hữu hiệu nhất:</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Diệt muỗi bằng phun tồn lưu mặt trong tường vách và tẩm màn bằng hóa chất diệt muỗi mỗi năm một lần vào trước mùa mưa</p> <p style="text-align:justify">Xoa kem xua muỗi</p> <p style="text-align:justify">Phát quang bụi rậm, khơi thông cống rãnh quanh nhà, làm nhà xa rừng và xa nguồn nước, mặc quần áo dài vào buổi tối</p> <p style="text-align:justify">Hạn chế bọ gậy: khơi thông dòng chảy, vớt rong rêu làm thoáng mặt nước</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Uống thuốc dự phòng: các nước sốt rét lưu hành nặng có chủ trương uống thuốc dự phòng cho những người vào vùng sốt rét ngắn ngày, phụ nữ có thai ở vùng sốt rét, người mới đến định cư tại vùng sốt rét. Ở nước ta hiện nay, do bệnh sốt rét đã giảm mạnh nên không uống thuốc dự phòng mà chỉ cấp thuốc cho các đối tượng trên để tự điều trị khi đã mắc bệnh sốt rét.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">An toàn truyền máu, đặc biệt với người có tiền sử sốt rét hoặc đã sống trong vùng sốt rét.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Sốt rét</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify"><strong>Chẩn đoán bệnh sốt rét</strong> bằng các triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng</p> <p style="text-align:justify">Ca bệnh lâm sàng: bệnh nhân có các triệu chứng lâm sàng điển hình hoặc sốt không điển hình mà không được xét nghiệm máu hoặc kết quả xét nghiệm âm tính nhưng có 4 đặc điểm sau:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Hiện đang sốt (trên 37,50C) hoặc có sốt trong 3 ngày gần đây</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Không giải thích được nguyên nhân gây sốt khác</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Đang ở hoặc qua lại vùng sốt rét trong vòng 9 tháng trở lại</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Điều trị bằng thuốc sốt rét có đáp ứng tốt trong vòng 3 ngày</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Ca bệnh xác định mắc sốt rét: bệnh nhân có ký sinh trùng sốt rét dương tính trong máu được khẳng định qua xét nghiệm máu.</p> <p style="text-align:justify">Phương pháp xét nghiệm:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Phương pháp nhuộm Giemsa: lam máu nhuộm Giemsa được soi dưới kính hiển vi quang học. &nbsp;Phương pháp này được coi là tiêu chuẩn vàng để tìm ký sinh trùng sốt rét.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Phương pháp nhuộm nhanh AO (Acridine Orange) soi kính hiển vi huỳnh quang.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Phương pháp QBC (Quantative Buffy Coat) soi kính hiển vi huỳnh quang.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Các test chẩn đoán nhanh (rapid diagnostic test) dựa trên phương pháp miễn dịch sắc ký phát hiện kháng nguyên ký sinh trùng sốt rét trong máu.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Phương pháp sinh học phân tử (polymerase chain reaction - PCR): có độ nhạy và độ đặc hiệu cao, có thể phát hiện 1 ký sinh trùng/mm3 máu, chẩn đoán được sốt rét tái phát hay sốt rét tái nhiễm.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Phương pháp phát hiện kháng thể kháng ký sinh trùng sốt rét: phương pháp huỳnh quang gián tiếp (indirect fluorescent antibody test - IFAT) và phương pháp miễn dịch gắn men (enzyme-linked-immunosorbent assay - ELISA) đều phát hiện kháng thể trong huyết thanh bệnh nhân sốt rét.</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Chẩn đoán phân biệt với một số bệnh tương tự:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Phân biệt sốt rét sơ nhiễm với thương hàn, sốt mò, sốt xuất huyết Dengue &nbsp;độ I, nhiễm siêu vi đường hô hấp trên (siêu vi cúm, Adenovirus).</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Phân biệt sốt rét tái phát với nhiễm khuẩn huyết, viêm đường tiết niệu, viêm đường mật, áp xe gan.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Sốt rét</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Nguyên tắc điều trị:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Chẩn đoán sớm, điều trị càng sớm càng tốt để hạn chế tử vong và làm giảm lây lan.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Điều trị cắt cơn kết hợp với điều trị chống lây lan (diệt giao bào) và điều trị chống tái phát (diệt thể ngủ trong gan với Plasmodium vivax, Plasmodium ovale).</p> </li> </ul> <h3 style="text-align:justify">Điều trị sốt rét thông thường.</h3> <h4 style="text-align:justify">Điều trị cắt cơn sốt:</h4> <p style="text-align:justify">Nhiễm Plasmodium vivax:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Chloroquine tổng liều 25mg/kg cân nặng chia 3 ngày điều trị: ngày 1 và ngày 2 uống 10 mg/kg cân nặng, ngày 3 uống 5 mg/kg cân nặng hoặc</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Hoặc artesunat tổng liều 16 mg/kg cân nặng chia làm 7 ngày điều trị: ngày 1 uống 4 mg/kg cân nặng, từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 7 uống 2 mg/kg cân nặng (không dùng artesunat cho phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu trừ trường hợp sốt rét ác tính)</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Hoặc Quinin sulfat liều 30 mg/kg/24 giờ chia 3 lần uống trong ngày, điều trị trong 7 ngày.</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Nhiễm Plasmodium falciparum:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Thuốc phối hợp có dẫn xuất artemisinin: thuốc viên Arterakine hoặc CV artecan (40mg dihydroartemisinin + 320mg piperaquine phosphat)</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Liều dùng:</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Dưới 3 tuổi: ngày đầu 1 viên, hai ngày sau mỗi ngày 1/2 viên.</p> <p style="text-align:justify">Từ 3 đến dưới 8 tuổi: ngày đầu 2 viên, hai ngày sau mỗi ngày 1 viên.</p> <p style="text-align:justify">Từ 8 đến dưới 15 tuổi: ngày đầu 3 viên, hai ngày sau mỗi ngày 1,5 viên.</p> <p style="text-align:justify">Từ &nbsp;15 tuổi trở lên: ngày đầu 4 viên, hai ngày sau mỗi ngày 2 viên.</p> <p style="text-align:justify">Không dùng cho phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu.</p> <h4 style="text-align:justify">Điều trị chống tái phát và chống lây lan:</h4> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Primaquine viên 13,2mg chứa 7,5mg bazơ</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Liều dùng: 0,5mg bazơ/kg cân nặng/ 24 giờ</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Với Plasmodium falciparum điều trị 1 ngày</p> <p style="text-align:justify">Với Plasmodium vivax điều trị 10 ngày liên tục</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Không dùng primaquine cho trẻ em dưới 3 tuổi, phụ nữ có thai, người có bệnh gan và người thiếu men G6PD.</p> </li> </ul> <h3 style="text-align:justify">Điều trị sốt rét ác tính:</h3> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Artesunat tiêm tĩnh mạch</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Liều dùng: giờ đầu 2,4 mg/kg cân nặng, 24 giờ sau tiêm nhắc lại 1,2 mg/kg cân nặng, sau đó mỗi ngày tiêm 1 liều 1,2 mg/kg cân nặng cho đến khi bệnh nhân có thể uống được thì chuyển sang thuốc uống cho đủ 7 ngày.</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Chú ý điều trị triệu chứng và biến chứng tuỳ thể sốt rét biến chứng.</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">&nbsp;</p> <p style="text-align:justify">&nbsp;</p> <p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/huong-dan-xu-tri-khi-bi-benh-sot-ret/">Hướng dẫn xử trí khi bị bệnh sốt rét</a></strong></p> </li> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-sot-ret-lay-manh-vao-giai-doan-nao/">Bệnh sốt rét lây mạnh vào giai đoạn nào?</a></strong></p> </li> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhan-dien-dau-hieu-sot-ret-ac-tinh/">Nhận diện dấu hiệu sốt rét ác tính</a></strong></p> </li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/sot-ret-4443/
Suy thận
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Suy thận</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 5659, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_10_10_52_607342.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_10_10_52_702077.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_10_10_53_345991.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_10_10_53_262576.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5660, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_10_10_53_429525.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_10_10_53_518737.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_10_10_54_491374.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_10_10_53_805578.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5661, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_10_10_54_604446.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_10_10_54_684673.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_10_10_55_192772.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_10_10_55_043153.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_10_10_52_702077.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_10_10_53_518737.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_10_10_54_684673.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_10_10_52_607342.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_10_10_53_429525.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_10_10_54_604446.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p>Thận là hai cơ quan nằm sau lưng, hai bên cột sống, ngay phía trên eo. Thận đảm nhận một số chức năng để duy trì sự sống. Thận lọc máu bằng cách loại bỏ chất thải và nước dư thừa, duy trì cân bằng muối và chất điện giải trong máu, giúp điều chỉnh huyết áp.</p> <p><strong>Suy thận là gì?</strong></p> <p><strong>Suy thận</strong> hay tổn thương thận là tình trạng suy giảm chức năng của thận. Có nhiều nguyên nhân và bệnh lý dẫn đến suy thận.</p> <p>Về thời gian mắc bệnh, người ta thường chia thành hai nhóm bệnh là <a href="https://www.vinmec.com/en/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/suy-cap-duoc-chan-doan-va-dieu-tri-nao/">suy thận cấp</a> (thuật ngữ chuyên môn gọi là tổn thương thận cấp) và <a href="https://www.vinmec.com/en/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/5-giai-doan-cua-benh-suy-man-tinh/">suy thận mạn</a> (thuật ngữ chuyên môn gọi là bệnh thận mạn).</p> <p><strong>Suy thận có chữa được không?</strong></p> <p>Suy thận cấp diễn ra trong vòng vài ngày và có thể phục hồi hoàn toàn hoặc một phần chức năng thận sau khi được điều trị thích hợp trong một vài tuần.</p> <p>Ngược lại, suy thận mạn là quá trình tiến triển không phục hồi chức năng thận. Các biện pháp điều trị trong suy thận mạn chỉ nhằm làm chậm diễn tiến của bệnh và ngăn ngừa biến chứng. Khi chức năng thận giảm đến 90%, người bệnh bị <strong>suy thận nặng</strong> và cần được điều trị thay thế thận bằng <strong>chạy thận</strong> nhân tạo, thẩm phân phúc mạc hoặc ghép thận.</p> <p>Hầu hết các loại bệnh thận sẽ làm tổn thương các nephron (một đơn vị cấu trúc của thận). Sự tổn thương này có thể khiến thận không thể loại bỏ chất thải ra khỏi cơ thể. Nếu không chữa trị, thận cuối cùng có thể ngừng hoạt động hoàn toàn. Mất chức năng thận rất nghiêm trọng và có khả năng gây tử vong.</p> <p>Những biến chứng có thể xảy ra bao gồm:</p> <ul> <li> <p>Giữ nước, có thể dẫn đến phù ở tay và chân, tăng huyết áp, phù phổi cấp</p> </li> <li> <p>Tăng kali máu, có thể đe dọa tính mạng</p> </li> <li> <p>Bệnh tim mạch</p> </li> <li> <p>Xương yếu và tăng nguy cơ gãy xương</p> </li> <li> <p>Thiếu máu</p> </li> <li> <p>Giảm ham muốn tình dục hoặc bất lực</p> </li> <li> <p>Tổn thương hệ thần kinh trung ương, có thể gây ra khó tập trung, thay đổi tính cách hoặc co giật</p> </li> <li> <p>Giảm phản ứng miễn dịch, khiến cơ thể dễ bị nhiễm trùng hơn</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Suy thận</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <h3>Nguyên nhân suy thận cấp</h3> <p>Có ba cơ chế chính</p> <ul> <li> <p>Thiếu lưu lượng máu đến thận</p> </li> <li> <p>Những bệnh lý tại thận gây ra</p> </li> <li> <p>Tắc nghẽn nước tiểu ra khỏi thận</p> </li> </ul> <p>Nguyên nhân thường gặp bao gồm:</p> <ul> <li> <p>Chấn thương gây mất máu</p> </li> <li> <p>Mất nước</p> </li> <li> <p>Tổn thương thận từ nhiễm trùng huyết</p> </li> <li> <p>Phì đại tuyến tiền liệt</p> </li> <li> <p>Tổn thương thận do một số loại thuốc hoặc chất độc</p> </li> <li> <p>Biến chứng trong thai kỳ, như sản giật và tiền sản giật hoặc liên quan đến hội chứng HELLP</p> </li> </ul> <h3>Nguyên nhân gây suy thận mạn:</h3> <ul> <li> <p>Bệnh đái tháo đường, tăng huyết áp</p> </li> <li> <p>Viêm cầu thận</p> </li> <li> <p>Viêm ống thận mô kẽ</p> </li> <li> <p>Bệnh thận đa nang</p> </li> <li> <p>Tắc nghẽn kéo dài đường tiết niệu, có thể do phì đại tuyến tiền liệt, sỏi thận và một số bệnh ung thư</p> </li> <li> <p>Trào ngược bàng quang niệu quản gây ra tình trạng nước tiểu trào ngược lên thận</p> </li> <li> <p>Viêm đài bể thận tái phát nhiều lần</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Suy thận</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Triệu chứng suy thận phát triển theo thời gian nếu tổn thương thận tiến triển chậm và thường không đặc hiệu. Vì thận có khả năng bù trừ rất tốt, nên ở giai đoạn đầu, bệnh thường không có triệu chứng. Đến khi xuất hiện triệu chứng thì bệnh đã ở giai đoạn trễ.</p> <p>Các dấu hiệu và triệu chứng có thể bao gồm:</p> <ul> <li> <p>Buồn nôn, nôn</p> </li> <li> <p>Chán ăn</p> </li> <li> <p>Mệt mỏi, ớn lạnh</p> </li> <li> <p>Rối loạn giấc ngủ</p> </li> <li> <p>Thay đổi khi đi tiểu: tiểu nhiều vào ban đêm, nước tiểu có bọt, lượng nước tiểu nhiều hơn hoặc ít hơn bình thường, nước tiểu có màu nhạt hơn hay đậm hơn bình thường, nước tiểu có máu, cảm thấy căng tức hay đi tiểu khó khăn, ...</p> </li> <li> <p>Giảm sút tinh thần, hoa mắt, chóng mặt</p> </li> <li> <p>Co giật cơ bắp và chuột rút</p> </li> <li> <p>Nấc</p> </li> <li> <p>Phù chân, tay, mặt, cổ</p> </li> <li> <p>Ngứa dai dẳng</p> </li> <li> <p>Đau ngực (nếu có tràn dịch màng tim)</p> </li> <li> <p>Khó thở (nếu có phù phổi)</p> </li> <li> <p>Tăng huyết áp khó kiểm soát</p> </li> <li> <p>Hơi thở có mùi hôi</p> </li> <li> <p>Đau hông lưng</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Suy thận</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Suy thận cấp đa số đều đi kèm với các bệnh lý khác xuất hiện trước đó.</p> <h3>Các yếu tố làm tăng nguy cơ suy thận cấp bao gồm:</h3> <ul> <li> <p>Tình trạng bệnh cần nhập viện, đặc biệt là đối với tình trạng nghiêm trọng đòi hỏi phải chăm sóc đặc biệt</p> </li> <li> <p>Tuổi cao</p> </li> <li> <p>Bệnh động mạch ngoại vi làm tắc nghẽn mạch máu ở tay chân</p> </li> <li> <p>Bệnh đái tháo đường</p> </li> <li> <p>Bệnh tăng huyết áp</p> </li> <li> <p>Bệnh suy tim</p> </li> <li> <p>Bệnh thận khác</p> </li> <li> <p>Bệnh gan</p> </li> </ul> <h3>Yếu tố có thể làm tăng nguy cơ suy thận mạn bao gồm:</h3> <ul> <li> <p>Bệnh đái tháo đường</p> </li> <li> <p>Bệnh tăng huyết áp</p> </li> <li> <p>Bệnh tim</p> </li> <li> <p>Hút thuốc lá</p> </li> <li> <p>Béo phì</p> </li> <li> <p>Có nồng độ cholesterol trong máu cao</p> </li> <li> <p>Chủng tộc: là người Mỹ gốc Phi, người Mỹ bản xứ hoặc người Mỹ gốc Á</p> </li> <li> <p>Tiền sử gia đình mắc bệnh thận</p> </li> <li> <p>Từ 65 tuổi trở lên</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Suy thận</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <h4>Thay đổi lối sống:</h4> <ul> <li> <p>Giữ huyết áp đúng mục tiêu bác sĩ đặt ra. Đối với hầu hết mọi người, mục tiêu huyết áp thường là dưới 140/90 mm Hg</p> </li> <li> <p>Kiểm soát nồng độ đường và cholesterol trong máu</p> </li> <li> <p>Tập thể dục hằng ngày, duy trì cân nặng lý tưởng</p> </li> <li> <p>Không hút thuốc lá</p> </li> </ul> <p>Thay đổi chế độ ăn uống:</p> <ul> <li> <p>Uống đủ nước trong một ngày từ 1,5-2 lít, uống nhiều hơn trong những ngày nóng hoặc vận động ra nhiều mồ hôi</p> </li> <li> <p>Thực hiện chế độ ăn giảm muối, giảm đạm, giảm dầu mỡ</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Suy thận</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Kiểm tra huyết áp</p> <p>Xét nghiệm kiểm tra chức năng thận:</p> <ul> <li> <p>Xét nghiệm máu kiểm tra độ lọc cầu thận (GFR)</p> </li> <li> <p>Xét nghiệm nước tiểu kiểm tra nồng độ albumin trong nước tiểu. Albumin là một loại protein có thể hiện diện trong nước tiểu khi thận bị tổn thương</p> </li> </ul> <p>Siêu âm bụng để đánh giá cấu trúc và kích thước thận.</p> <p>Các phương pháp chẩn đoán hình ảnh khác: tùy trường hợp, theo chỉ định của bác sĩ.</p> <p>Sinh thiết thận để tìm nguyên nhân gây ra bệnh thận.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Suy thận</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <h4>Tuân thủ chế độ ăn dành cho người suy thận: đủ năng lượng và dinh dưỡng nhưng giảm đạm, muối</h4> <h4>Điều trị nguyên nhân gây bệnh:</h4> <p>Tùy thuộc vào nguyên nhân, một số loại suy thận có thể được điều trị. Tuy nhiên, tổn thương thận có thể tiếp tục xấu đi ngay cả khi những nguyên nhân gây ra suy thận đã được kiểm soát tốt.</p> <p>Thông thường suy thận mạn không có thuốc chữa khỏi hoàn toàn. Việc điều trị chủ yếu là giúp kiểm soát các dấu hiệu và triệu chứng, giảm các biến chứng và làm bệnh tiến triển chậm lại.</p> <p>Điều trị suy thận giai đoạn cuối (khi chức năng thận giảm xuống còn dưới 50%)</p> <ul> <li> <p>Thẩm phân phúc mạc</p> </li> <li> <p>Chạy thận nhân tạo</p> </li> <li> <p>Ghép thận, người bệnh cần uống thuốc suốt đời để giúp cơ thể thích nghi với thận đã được ghép</p> </li> </ul> <p><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/en/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/suy-cap-duoc-chan-doan-va-dieu-tri-nao/">Suy thận cấp được chẩn đoán và điều trị thế nào?</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/en/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/y-nghia-chi-so-xet-nghiem-creatinine-trong-chan-doan-suy/">Ý nghĩa chỉ số xét nghiệm creatinine trong chẩn đoán suy thận</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/en/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tien-trien-va-bien-chung-cua-benh-suy-man-tinh/">Tiến triển và biến chứng của bệnh suy thận mạn tính</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/en/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/5-giai-doan-cua-benh-suy-man-tinh/">5 giai đoạn của bệnh suy thận mạn tính</a></strong></li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/suy-than-3075/
Suy giáp
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Suy giáp</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 6107, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_24_20_895199.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_24_20_989313.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_24_21_332204.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_24_21_272787.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6108, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_24_21_423234.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_24_21_498552.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_24_21_799740.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_24_21_768618.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6109, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_24_21_886457.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_24_22_008267.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_24_22_344744.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_24_22_286293.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_24_20_989313.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_24_21_498552.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_24_22_008267.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_24_20_895199.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_24_21_423234.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_24_21_886457.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p><strong>Bệnh suy giáp là gì</strong>? Bệnh suy giáp (nhược giáp, giảm chức năng tuyến giáp) là một dạng bệnh nội tiết, rối loạn chức năng tuyến giáp khiến tuyến giáp không sản sinh đủ hormon như thyroxine, T3, T4 cần thiết cho quá trình kiểm soát trao đổi chất trong cơ thể</p> <p>Biểu hiện có thể xảy ra khi suy tuyến giáp là hạ canxi máu hay ảnh hưởng đến hoạt động của tim, hệ thần kinh và điều tiết nhiệt lượng cơ thể</p> <p>Bệnh suy giáp rất nguy hiểm, có thể dẫn đến tử vong trong thời gian ngắn. Tuy vẫn có khả năng ngăn ngừa và điều trị nhưng một số trường hợp có thể gây biến chứng không phục hồi và cần phẫu thuật phức tạp</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Suy giáp</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Có 3 nguyên nhân chủ yếu gây ra tình trạng suy giáp là:</p> <ul> <li> <p>Teo tuyến giáp là nguyên nhân phổ biến nhất</p> </li> <li> <p>Viêm tuyến giáp tự miễn Hashimoto</p> </li> <li> <p>Nguyên nhân thứ phát sau điều trị cường giáp</p> </li> </ul> <p>Những nguyên nhân ít gặp hơn là việc thiếu iod trong chế độ ăn hằng ngày hoặc do tình trạng suy giáp bẩm sinh hay thứ phát sau khi bị bệnh ở tuyến yên hoặc vùng dưới đồi.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Suy giáp</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Suy tuyến giáp nhẹ thường có các triệu chứng không rõ ràng, thêm vào đó bệnh thường phổ biến ở người cao tuổi nên các bệnh nhân thường nghĩ triệu chứng đó là do tuổi già như:</p> <ul> <li>Ăn không ngon miệng</li> <li>Táo bón</li> <li>Da tái xanh hoặc khô, dễ bị lạnh</li> <li>Trí nhớ giảm sút, trầm cảm</li> <li>Giọng khàn hoặc trầm hơn</li> <li>Có thể thở gấp hoặc thay đổi nhịp tim</li> <li>Đau khớp hoặc các cơ</li> <li>Phụ nữ có thể có vấn đề về kinh nguyệt</li> <li>Người bệnh ít có hứng thú trong tình dục hơn</li> </ul> <p>Nếu suy giáp ở mức độ trầm trọng thì có thể biểu hiện nặng nề hơn như: lưỡi phình to ra (chứng lưỡi lớn), phù toàn thân: mặt, tay chân, da sậm màu và xù xì do lớp sừng phát triển dày.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Suy giáp</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Bệnh suy giáp có ảnh hưởng như nhau đối với cả hai giới tính và có thể xảy ra ở bất kỳ lứa tuổi nào nhưng phổ biến hơn ở phụ nữ cao tuổi</p> <p>Tuy nhiên có một số yếu tố làm tăng nguy cơ mắc bệnh như:</p> <ul> <li>Phụ nữ trên 60 tuổi</li> <li>Rối loạn tự miễn</li> <li>Gia đình có người thân, cha mẹ hoặc ông bà mắc bệnh tự miễn</li> <li>Đã được điều trị xạ trị iod hoặc thuốc ức chế tuyến giáp</li> <li>Tiền sử chiếu bức xạ ở cổ hoặc phần ngực trên</li> <li>Đã từng phẫu thuật tuyến giáp (hoặc một phần tuyến giáp)</li> <li>Đã từng mang thai hoặc sinh con trong vòng 6 tháng quá</li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Suy giáp</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Vì biểu hiện của suy giáp thường không rõ ràng nên phòng ngừa suy tuyến giáp còn gặp nhiều hạn chế, tuy nhiên có một số cách có thể phòng ngừa suy giáp ở người bệnh như:</p> <ul> <li> <p>Bệnh nhân có anti-TPO tăng mà chưa có biểu hiện lâm sàng suy giáp thì cần theo dõi và xét nghiệm định kỳ hàng năm để phát hiện sớm và điều trị kịp thời</p> </li> <li> <p>Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ trước khi chuẩn bị có thai cần được làm xét nghiệm tầm soát sớm bệnh suy giáp vì 3 tháng đầu thai kỳ khi thai nhi chưa hình thành tuyến giáp thì cần đến lượng hormon tuyến giáp lớn cho sự hình thành và phát triển hệ thần kinh, nếu trong quá trình này mà thiếu hormon do mẹ bị suy giáp thì trẻ sinh ra dễ bị kém phát triển trí tuệ và đần độn</p> </li> <li> <p>Những đứa trẻ là con của bà mẹ bị bệnh suy giáp cần được xét nghiệm lấy máu gót chân ngay những ngày đầu sau sinh để kiểm tra bệnh lý tuyến giáp</p> </li> <li> <p>Xét nghiệm hormon giáp cần làm ở những cặp vợ chồng vô sinh.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Suy giáp</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Chẩn đoán xác định suy giáp cần dựa vào cả lâm sàng và các xét nghiệm cần thiết</p> <h3>Về lâm sàng:</h3> <p>Đặc trưng lâm sàng là bệnh phù niêm thường gặp ở phụ nữ lứa tuổi 40-50 tuổi, triệu chứng xuất hiện từ từ, không rầm rộ nên dễ nhầm với triệu chứng của giai đoạn mãn kinh</p> <p>Tổn thương da, niêm mạc là dấu hiệu đặc trưng nhất:</p> <ul> <li>Thay đổi mặt: mặt tròn như mặt trăng, nhiều nếp nhăn, thờ ơ, ít biểu lộ cảm xúc</li> <li>Phù mi mắt, gò má tím, môi dày, tím tái</li> <li>Bàn chân, tay dày, ngón tay to khó gập lại, da lạnh, gan bàn chân, bàn tay có màu vàng</li> <li>Niêm mạc lưỡi thâm nhiễm làm lưỡi to ra</li> </ul> <p>Da, lông tóc móng phù cứng, da khô dễ bong vảy, tóc khô dễ gãy rụng, móng tay móng chân mủn, dễ gãy</p> <ul> <li>Triệu chứng giảm chuyển hóa: rối loạn thân nhiệt, rối loạn điều tiết nước, tăng cân tuy ăn uống kém</li> <li>Triệu chứng tim mạch: Nhịp tim chậm (dưới 60 lần/phút), huyết áp thấp, có thể có cơn đau thắt ngực hoặc suy tim</li> <li>Rối loạn thần kinh- tinh thần- cơ: người bệnh thường mệt mỏi, li bì, thờ ơ, vô cảm, suy giảm hoạt động thể chất, trí óc và sinh dục, rối loạn thần kinh tự động (táo bón kéo dài, giảm nhu động ruột), yếu cơ, đau cơ, chuột rút</li> <li> <p>Biến đổi tại tuyến nội tiết: Tuyến giáp to hoặc bình thường tùy thuộc vào nguyên nhân gây suy giáp, ở bệnh nữ có thể rong kinh, rối loạn kinh nguyệt, biểu hiện suy chức năng tuyến thượng thận</p> </li> </ul> <h3>Về xét nghiệm:</h3> <ul> <li>Định lượng hormon: <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/hormone-tsh-va-y-nghia-trong-chan-doan-sang-loc-cac-benh-ly-tuyen-giap/">nồng độ TSH</a> tăng cao trong tổn thương tại tuyến giáp, bình thường hoặc thấp trong tổn thương cùng dưới đồi hoặc tuyến yên</li> <li>Độ tập trung Iod 131 tại tuyến giáp: thấp hơn giá trị bình thường</li> <li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/chan-doan-suy-giap-bang-xa-hinh-tuyen-giap/">Chụp xạ hình tuyến giáp</a> là phương pháp vô cùng hữu ích trong đánh giá hình ảnh chức năng của tuyến giáp. Đây là một kỹ thuật hiện đại với trung tâm tiêu biểu như Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec với trang bị hệ thống SPECT/CT Discovery NM/CT 670 Pro với CT 16 dãy hiện đại nhất của hãng thiết bị y tế hàng đầu thế giới GE Healthcare (Mỹ) giúp tối ưu hình ảnh, đặc biệt có lợi cho chẩn đoán suy giáp</li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Suy giáp</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Chỉ có một số ít trường hợp suy giáp có nguyên nhân do tai biến khi dùng thuốc kháng giáp tổng hợp hoặc suy giáp thoáng qua do viêm giáp có thể tự hồi phục. Còn lại đa phần các trường hợp suy giáp phải điều trị thay thế bằng hormon giáp</p> <p>Những loại thuốc thay thế hormon tổng hợp tuyến giáp hoặc levothyroxine, nên được sử dụng hàng ngày vì cơ thể cần được cung cấp một lượng thuốc mới mỗi ngày</p> <p>Nếu liều lượng thuốc quá cao có thể gây nên biến chứng như: căng thẳng, run rẩy, loãng xương và tăng sự đi tiêu, cần làm các xét nghiệm máu để kiểm tra liều dùng thuốc có nên thay đổi hay không<br> <strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/chan-doan-suy-giap-bang-xa-hinh-tuyen-giap/">Chẩn đoán suy giáp bằng xạ hình tuyến giáp</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/suy-giap-bam-sinh-co-thuong-gap-o-tre-so-sinh-khong/">Suy giáp bẩm sinh có thường gặp ở trẻ sơ sinh không?</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tre-bi-benh-suy-giap-bam-sinh-co-phat-trien-binh-thuong-khong/">Trẻ bị bệnh suy giáp bẩm sinh có phát triển bình thường không?</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/hormone-tsh-va-y-nghia-trong-chan-doan-sang-loc-cac-benh-ly-tuyen-giap/">Hormone TSH và ý nghĩa trong chẩn đoán sàng lọc các bệnh lý tuyến giáp</a></strong></li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/suy-giap-3245/
Sỏi thận
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Sỏi thận</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 5713, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_01_52_249877.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_01_52_350465.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_01_52_669851.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_01_52_628818.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5714, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_01_52_743291.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_01_52_843728.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_01_53_307741.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_01_53_237037.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5715, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_01_53_375030.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_01_53_456289.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_01_53_771048.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_01_53_708760.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_01_52_350465.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_01_52_843728.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_01_53_456289.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_01_52_249877.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_01_52_743291.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_01_53_375030.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p style="text-align:justify"><strong>Bệnh sỏi thận</strong> là hiện tượng bị lắng cặn muối và khoáng chất bên trong thận. Bệnh do nhiều nguyên nhân gây ra và có thể thấy trong đường tiểu từ thận đến niệu quản và ở bàng quang.</p> <p style="text-align:justify">Hiện nay, bệnh sỏi thận rất phổ biến ở các nước nhiệt đới nóng ẩm như Việt Nam, thường hình thành khi nước tiểu bị lắng cặn, khiến các khoáng chất kết dính lại với nhau. Hầu hết các loại sỏi thận đều tự thoát ra ngoài tự nhiên và có thể khiến người bệnh rất đau. Tuy nhiên nếu được điều trị kịp thời sẽ không ra các tổn hại và các biến chứng về sau. Vậy <strong>bệnh sỏi thận là gì</strong>? Cùng tìm hiểu những thông tin dưới đây.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Sỏi thận</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Trong quá trình hoạt động, thay vì thải các chất độc hòa tan và nước tiểu ra ngoài thì lại để lắng đọng lại và tạo thành các viên sỏi trong thận. Với chức năng là cơ quan giữ cân bằng nước cho cơ thể đồng thời loại bỏ và đào thải các chất độc hại cho cơ thể qua đường nước tiểu, khi bị sỏi thận, chức năng đó không được thực hiện hiệu quả. Tùy từng thời gian, vị trí và độ lắng đọng mà các viên sỏi có kích thước khác nhau.</p> <p style="text-align:justify"><strong>Sỏi thận</strong> hình thành, di chuyển đến bất kỳ vị trí nào trên đường đi của nước tiểu. Có thể kể đến các <strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/soi-than-hinh-thanh-nhu-the-nao/">nguyên nhân sỏi thận</a> </strong>như sau:</p> <ul> <li style="text-align:justify">Uống nước không đủ dẫn đến tình trạng nước tiểu bị cô đặc, nồng độ các tinh thể bão hòa trong nước tiểu.</li> <li style="text-align:justify">Dị dạng bẩm sinh hoặc do nước tiểu không thể thoát ra bị tích trữ lại lâu dần tạo thành sỏi.</li> <li style="text-align:justify">Bệnh nhân bị phì đại tiền liệt tuyến, u xơ, túi thừa trong bàng quang làm cho nước tiểu bị đọng lại ở khe kẽ.</li> <li style="text-align:justify">Nằm một chỗ một thời gian dài.</li> <li style="text-align:justify">Nhiễm trùng vùng sinh dục tái đi tái lại.</li> <li style="text-align:justify">Chế độ ăn uống chưa khoa học, sử dụng nhiều oxalate, canxi, dùng lâu dài một số loại thuốc như acetazolamide, thuốc lợi tiểu quai, thiazide, glucocorticoids, theophyline, vitamin D, vitamin C...</li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Sỏi thận</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify"><strong>Triệu chứng sỏi thận</strong> có thể bao gồm:</p> <ul> <li style="text-align:justify">Đau lưng, đau vùng mạn sườn dưới do sự cọ xát hoặc tắc ứ nước tiểu dẫn tới triệu chứng đau ở lưng, đau có thể lan ra phía bụng dưới, mạn sườn và bắp đùi.</li> <li style="text-align:justify">Đau khi đi tiểu do sỏi thận di chuyển từ niệu quản tới bàng quang hoặc từ bàng quang tới niệu đạo sẽ gây đau thậm chí đau buốt khi đi tiểu.</li> <li style="text-align:justify">Tiểu ra máu do sự cọ xát của sỏi khi di chuyển tới những tổn thương. Tuy nhiên, tùy vào những tổn thương mà biểu hiện tiểu ra máu có thể nhìn thấy được bằng mắt thường hoặc phải quan sát trên kính hiển vi mới thấy được.</li> <li style="text-align:justify">Tiểu dắt, tiểu són. Khi sỏi ở niệu quản hay bàng quang, người bệnh sẽ có cảm giác buồn đi tiểu và rất hay đi tiểu.</li> <li style="text-align:justify">Cảm giác buồn nôn và nôn do khi bị sỏi thận gây ra những ảnh hưởng trong đường tiêu hóa dẫn đến cảm giác buồn nôn và nôn.</li> <li style="text-align:justify">Cảm giác sốt và ớn lạnh do khi bị sỏi thận rất dễ dẫn đến nhiễm trùng đường tiết niệu.</li> </ul> <p style="text-align:justify">Bệnh sỏi thận có rất nhiều các dấu hiệu nhận biết, khi cảm thấy cơ thể có bất kỳ triệu chứng nào cần kịp thời đến gặp bác sĩ để có phương pháp điều trị kịp thời tránh những tình huống xấu xảy ra.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Sỏi thận</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li style="text-align:justify">Khi gia đình có người mang gen này, sẽ có nguy cơ cao bị sỏi thận.</li> <li style="text-align:justify">Những người sống tại khu vực có khí hậu nhiệt đới, không uống đủ nước lại bị ra mồ hôi nhiều dẫn đến thiếu nước.</li> <li style="text-align:justify">Những người ăn quá nhiều protein, muối hoặc đường.</li> <li style="text-align:justify">Những người béo phì có nguy cơ cao mắc bệnh sỏi thận.</li> <li style="text-align:justify">Đã từng trải qua phẫu thuật hoặc sử dụng một số loại thuốc có nguy cơ cao bị sỏi thận.</li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Sỏi thận</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Để phòng ngừa nguy cơ mắc bệnh sỏi thận, có thể kể đến các biện pháp sau:</p> <ul> <li style="text-align:justify">Bỏ qua thói quen sinh hoạt xấu để ngừa bệnh với các cách như: giảm lượng natri trong chế độ ăn; hạn chế thịt đỏ, nên bổ sung các loại protein từ các loại gia cầm; tránh các loại nước ngọt, nước giải khát; không lựa chọn các thực phẩm chế biến sẵn như: bánh mì, khoai tây chiên,các loại phomat; giảm lượng đường trong các bữa ăn.</li> <li style="text-align:justify">Sử dụng những thực phẩm tốt cho người mắc bệnh thận. Cần hạn chế thực phẩm chứa nhiều canxi và các loại thực phẩm có hàm lượng axit oxalic tương đối cao như táo, tỏi, hành tây, cà phê, ca cao, nước chè, không nên uống rượu, cà phê.</li> <li style="text-align:justify">Cần duy trì chế độ tập luyện thể dục nhẹ nhàng như: đi bộ, đạp xe để có sức khỏe tốt, loại trừ&nbsp;các nguy cơ gây bệnh.</li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Sỏi thận</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Để chẩn đoán bệnh sỏi thận, có nhiều biện pháp khác nhau, tùy thuộc và tình trạng bệnh bác sĩ sẽ yêu cầu sử dụng phương pháp chẩn đoán thích hợp.</p> <ul> <li style="text-align:justify">Căn cứ bệnh sử, khám lâm sàng và xét nghiệm nước tiểu để chẩn đoán.</li> <li style="text-align:justify">Trong trường hợp cần thiết, bác sĩ sẽ cần kết quả chụp X-quang, siêu âm bụng để phát hiện ra các loại sỏi.</li> <li style="text-align:justify">Chụp CT đường tiết niệu là một phương pháp để chẩn đoán sỏi thận và tìm kiếm các rối loạn khác có thể gây ra các triệu chứng tương tự như bệnh sỏi thận.</li> <li style="text-align:justify">Với những trường hợp các phương pháp chẩn đoán trên chưa rõ ràng, bác sĩ sẽ làm thêm một xét nghiệm X-quang đặc biệt (pyelogram tĩnh mạch, hoặc IVP).</li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Sỏi thận</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Tùy thuộc vào loại, kích thước sỏi và mức độ nhiễm trùng để có phương pháp <strong>điều trị sỏi thận </strong>thích hợp.</p> <ul> <li style="text-align:justify">Với những trường hợp sỏi nhỏ với ít triệu chứng thì có thể điều trị bằng thuốc giảm đau hoặc uống nhiều nước để loại thải sỏi ra ngoài.</li> <li style="text-align:justify">Trong trường hợp sỏi có gây đau hoặc tắc/ giảm chức năng thận, dẫn tới chảy máu hoặc nhiễm trùng cần phương pháp điều trị tích cực hơn: kỹ thuật không xâm lấn (tán sỏi ngoài cơ thể), kỹ thuật điều trị ít xâm lấn (<strong>nội soi tán sỏi qua da</strong>, nội soi tán sỏi thận qua da siêu nhỏ, nội soi niệu quản).</li> </ul> <p style="text-align:justify">&nbsp;</p> <p style="text-align:justify">&nbsp;</p> <p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/hoat-dong-benh-vien/noi-soi-em-ru-thoi-bay-vien-soi-than-khung/">Nội soi êm ru "thổi bay" viên sỏi thận "khủng"</a></strong></p> </li> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dieu-tri-soi-5mm-nhu-nao/">Điều trị sỏi thận 5mm như thế nào?</a></strong></p> </li> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/soi-3mm-dieu-tri-nhu-nao/">Sỏi thận 3mm điều trị như thế nào?</a></strong></p> </li> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dieu-tri-soi-tiet-nieu-noi-khong-voi-mo-mo/">Điều trị sỏi tiết niệu: Nói không với mổ mở</a></strong></p> </li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/soi-than-3096/
Sâu răng
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Sâu răng</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 6442, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_33_54_653317.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_33_54_747792.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_33_55_231533.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_33_55_156902.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6443, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_33_55_291838.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_33_55_366418.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_33_55_755946.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_33_55_713922.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6444, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_33_55_974782.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_33_56_058148.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_33_56_649485.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_33_56_447157.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_33_54_747792.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_33_55_366418.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_33_56_058148.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_33_54_653317.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_33_55_291838.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_33_55_974782.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p style="text-align:justify">Sâu răng là tình trạng tổn thương mất mô cứng của răng do quá trình hủy khoáng gây ra bởi vi khuẩn ở mảng bám răng và hình thành các lỗ nhỏ trên răng. Sâu răng là do sự kết hợp của các yếu tố, bao gồm vi khuẩn trong miệng, ăn vặt thường xuyên, sử dụng đồ uống có đường và vệ sinh răng miệng không tốt.</p> <p style="text-align:justify">Sâu răng là một trong những vấn đề sức khỏe phổ biến nhất trên thế giới, đặc biệt phổ biến ở trẻ em, thanh thiếu niên và người lớn tuổi. Nhưng bất cứ ai có răng đều có thể bị sâu răng, kể cả trẻ sơ sinh.</p> <p style="text-align:justify">Nếu sâu răng không được điều trị, tình trạng bệnh càng nặng hơn và ảnh hưởng đến các lớp sâu hơn của răng. Chúng có thể dẫn đến đau răng, nhiễm trùng nghiêm trọng và mất răng. Thăm khám thường xuyên, đánh răng và dùng chỉ nha khoa là cách bảo vệ tốt nhất chống lại sâu răng.</p> <p style="text-align:justify">Vậy <strong>sâu răng </strong>là gì và nguyên nhân, cách phòng tránh như thế nào sẽ có chi tiết ở bài viết bên dưới.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Sâu răng</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Sâu răng là do sâu răng - một quá trình xảy ra theo thời gian. Sau đây là cách sâu răng phát triển:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Mảng bám. Mảng bám là một màng dính bao phủ răng do ăn nhiều đường và tinh bột và không làm sạch răng. Khi đường và tinh bột không được làm sạch khỏi răng, vi khuẩn nhanh chóng bắt đầu ăn chúng và hình thành mảng bám. Mảng bám trên răng có thể cứng lại dưới hoặc trên đường viền nướu thành cao răng. Vôi răng làm cho mảng bám khó để loại bỏ hơn và tạo ra một lá chắn cho vi khuẩn.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Các axit trong mảng bám loại bỏ các khoáng chất trong men răng cứng, bên ngoài của răng. Xói mòn này gây ra các lỗ nhỏ hoặc lỗ trên men răng - giai đoạn đầu tiên của sâu răng. Một khi men răng bị bào mòn, vi khuẩn và axit có thể đến lớp răng tiếp theo, được gọi là ngà răng. Lớp này mềm hơn men và ít kháng axit. Ngà răng có các ống nhỏ tiếp xúc trực tiếp với dây thần kinh của răng gây ra sự nhạy cảm.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Khi sâu răng phát triển, vi khuẩn và axit tiếp tục di chuyển qua răng, di chuyển bên cạnh vật liệu răng bên trong (tủy) có chứa dây thần kinh và mạch máu. Buồng tủy bị sưng và kích thích từ vi khuẩn. Do không có chỗ cho vết sưng mở rộng bên trong răng, dây thần kinh bị chèn ép, gây đau.</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify"><strong>Nguyên nhân sâu răng </strong>có thể do một số chủng vi khuẩn có khả năng gây sâu răng cao nhất trong nghiên cứu thực nghiệm là Streptococus mutans. Một số chủng vi khuẩn khác như Actinomyces, Lactobacillus... cũng được xác định có khả năng gây ra sâu răng.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Sâu răng</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Các dấu hiệu và triệu chứng của sâu răng khác nhau, tùy thuộc vào mức độ và vị trí của chúng. Khi sâu răng mới bắt đầu, người bệnh có thể không có bất kỳ triệu chứng nào cả. Khi <strong>sâu răng nặng</strong> hơn, nó có thể gây ra các dấu hiệu và triệu chứng như:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Đau răng, đau tự phát hoặc đau xảy ra mà không có nguyên nhân rõ ràng</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Răng nhạy cảm</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Đau nhẹ đến đau khi ăn hoặc uống thứ gì đó ngọt, nóng hoặc lạnh</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Người bệnh có thể nhìn thấy lỗ hổng trên răng</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Nhuộm màu nâu, đen hoặc trắng trên bất kỳ bề mặt nào của răng</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Đau khi cắn</p> </li> </ul> <h3 style="text-align:justify">Khi nào nên đi khám nha?</h3> <p style="text-align:justify">Người bệnh có thể không nhận thức được rằng sâu răng đang hình thành. Đó là lý do tại sao việc kiểm tra và làm sạch răng thường xuyên rất quan trọng, ngay cả khi người bệnh cảm thấy răng miệng ổn. Tuy nhiên, nếu bị đau răng hoặc đau miệng, người bệnh nên đi khám nha sĩ càng sớm càng tốt.</p> <p style="text-align:justify">Biến chứng</p> <p style="text-align:justify">Sâu răng rất phổ biến đến mức người bệnh xem đây là điều hiển nhiên. Và phụ huynh có thể nghĩ rằng <strong>sâu răng ở trẻ em</strong> không phải là vấn đề nghiêm trọng. Tuy nhiên, sâu răng có thể có các biến chứng nghiêm trọng và lâu dài, ngay cả đối với trẻ chưa có răng vĩnh viễn. Biến chứng sâu răng có thể bao gồm:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Đau răng</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Áp xe răng</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Sưng hoặc mủ quanh răng</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Hư hỏng hoặc gãy răng</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Gặp vấn đề nhai</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Khi sâu răng và sâu răng trở nên nghiêm trọng, có thể có:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Đau răng cản trở cuộc sống hàng ngày</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Giảm cân hoặc các vấn đề dinh dưỡng do đau hoặc khó ăn hoặc nhai</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Mất răng, có thể ảnh hưởng đến thẩm mỹ, cũng như sự tự tin và lòng tự trọng</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Trong một số ít trường hợp, áp xe răng (túi mủ do nhiễm vi khuẩn) có thể dẫn đến nhiễm trùng nghiêm trọng hơn hoặc thậm chí đe dọa đến tính mạng</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Sâu răng</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Bệnh sâu răng không phải là bệnh truyền nhiễm, do đó, không có khả năng lây truyền từ người bệnh sang người khỏe mạnh.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Sâu răng</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Tất cả mọi người đều có nguy cơ bị sâu răng, nhưng các yếu tố sau đây có thể làm tăng nguy cơ:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Vị trí răng. Sâu răng thường xảy ra ở răng hàm. Những chiếc răng này có rất nhiều rãnh do đó dễ bị các mảng thức ăn bám lại và chúng khó làm sạch hơn so với răng cửa dễ tiếp cận của bạn.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Một số thực phẩm và đồ uống. Thực phẩm bám vào răng trong một thời gian dài chẳng hạn như sữa, kem, mật ong, đường, soda, trái cây khô, bánh, bánh quy, kẹo cứng và bạc hà, ngũ cốc khô và khoai tây chiên ...có khả năng gây sâu răng hơn thực phẩm dễ bị nước bọt cuốn trôi.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Ăn vặt thường xuyên. Khi ăn nhẹ hoặc uống đồ uống có đường, điều này sẽ tạo môi trường thuận lợi cho vi khuẩn trong khoang miệng tạo ra axit tấn công răng và làm mòn chúng. Và uống soda hoặc đồ uống có tính axit khác tạo ra một loại axit liên tục bào mòn răng.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Khi trẻ sơ sinh được cho bú bình đầy sữa, sữa công thức, nước trái cây hoặc các chất lỏng có chứa đường khác, những đồ uống này vẫn còn trên răng trong nhiều giờ trong khi ngủ dễ gây ra sâu răng.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Đánh răng không đầy đủ. Nếu không làm sạch răng ngay sau khi ăn và uống, mảng bám hình thành nhanh chóng và giai đoạn sâu răng đầu tiên có thể bắt đầu.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Không bổ sung đủ fluoride. Fluoride, một khoáng chất tự nhiên, giúp ngăn ngừa sâu răng và thậm chí có thể đảo ngược các giai đoạn sớm nhất của tổn thương răng. Vì lợi ích của nó đối với răng, fluoride được thêm vào nhiều nguồn cung cấp nước công cộng. Nó cũng là một thành phần phổ biến trong kem đánh răng và nước súc miệng. Nhưng nước đóng chai thường không chứa fluoride.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Trẻ hơn hoặc người lớn tuổi. Ở Hoa Kỳ, sâu răng là phổ biến ở trẻ nhỏ và thanh thiếu niên. Người lớn tuổi cũng có nguy cơ cao hơn. Theo thời gian, răng có thể bị mòn và nướu có thể bị thoái hóa, khiến răng dễ bị sâu răng hơn. Người lớn tuổi cũng có thể sử dụng nhiều loại thuốc làm giảm lượng nước bọt, làm tăng nguy cơ sâu răng.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Khô miệng. Khô miệng là do thiếu nước bọt, giúp ngăn ngừa sâu răng bằng cách rửa sạch thức ăn và mảng bám trên răng của bạn. Các chất được tìm thấy trong nước bọt cũng giúp chống lại axit do vi khuẩn tạo ra. Một số loại thuốc, bệnh tật, điều trị tia xạ đến đầu hoặc cổ, hoặc một số loại thuốc hóa trị có thể làm tăng nguy cơ sâu răng bằng cách giảm sản xuất nước bọt.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Trám răng hoặc thiết bị nha khoa.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Chứng ợ nóng hoặc trào ngược dạ dày thực quản (GERD) có thể khiến axit dạ dày chảy vào miệng , làm mòn men răng và gây tổn thương răng đáng kể. Điều này làm lộ ra nhiều ngà răng và dễ dàng bị tấn công bởi vi khuẩn, tạo ra sâu răng. Nha sĩ có thể khuyên người bệnh nên tham khảo ý kiến ​​bác sĩ chuyên khoa tiêu hóa để xem trào ngược dạ dày có phải là nguyên nhân làm mất men răng hay không.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Rối loạn ăn uống. Chán ăn và chứng cuồng ăn có thể dẫn đến xói mòn răng và sâu răng đáng kể. Axit dạ dày do nôn nhiều lần trên răng và bắt đầu hòa tan men răng. Rối loạn ăn uống cũng có thể cản trở sản xuất nước bọt.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Sâu răng</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Vệ sinh răng miệng tốt có thể giúp tránh sâu răng, dưới đây là một số lời khuyên để giúp ngăn ngừa sâu răng gồm:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Đánh răng bằng kem đánh răng có fluoride sau khi ăn hoặc uống. Đánh răng ít nhất hai lần một ngày và lý tưởng nhất sau mỗi bữa ăn, sử dụng kem đánh răng có chứa fluoride. Để làm sạch giữa răng của bạn, dùng chỉ nha khoa hoặc sử dụng bàn chải kẽ răng (interdental cleaner).</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Nếu nha sĩ cảm thấy có nguy cơ bị sâu răng cao, họ có thể khuyên người dân nên sử dụng nước súc miệng bằng fluoride.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Khám răng định kỳ. Làm sạch răng chuyên nghiệp và kiểm tra răng miệng thường xuyên, có thể giúp ngăn ngừa bệnh sâu răng hoặc phát hiện sớm.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Trám răng là phương pháp được sử dụng để khôi phục lại những chiếc răng đã bị hư hỏng do sâu răng gây nên, đem lại chức năng bình thường như răng tự nhiên. Để thực hiện việc trám răng, đầu tiên người bệnh sẽ được nha sĩ loại bỏ các chất liệu gây sâu răng, làm sạch vùng bị ảnh hưởng, sau đó sẽ dùng chất chuyên dụng lấp kín vùng khoảng trống. Bằng cách đó sẽ ngăn cản được sự xâm nhập của vi khuẩn trên bề mặt răng. Trám răng giúp cải thiện tình trạng sâu răng, đưa răng trở về tình trạng ban đầu, hạn chế sâu răng quay lại. Phương pháp này không gây ảnh hưởng đến cấu trúc của răng cũng như hàm mặt, bởi không cần mài cùi hay chụp răng. Trung tâm kiểm soát và phòng ngừa dịch bệnh (CDC) khuyến nghị sử dụng chất trám răng cho tất cả trẻ em trong độ tuổi đi học. Chất bịt kín có thể tồn tại trong vài năm trước khi chúng cần được thay thế, nhưng chúng cần được kiểm tra thường xuyên.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Uống một ít nước máy. Hầu hết các nguồn cung cấp nước công cộng đã bổ sung fluoride, có thể giúp giảm sâu răng đáng kể. Nếu chỉ uống nước đóng chai không chứa fluoride, sẽ bỏ qua các lợi ích của fluoride.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Tránh ăn vặt thường xuyên. Bất cứ khi nào ăn hoặc uống đồ uống không phải là nước, thì sẽ giúp vi khuẩn miệng tạo ra axit có thể phá hủy men răng. Nếu ăn nhẹ hoặc uống nước ngọt có gas thường xuyên thì răng sẽ &nbsp;bị tấn công liên tục.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Ăn thực phẩm tốt cho răng. Một số thực phẩm và đồ uống tốt cho răng hơn những loại khác. Tránh các thực phẩm bị mắc kẹt trong các rãnh và hố răng trong thời gian dài hoặc đánh răng ngay sau khi ăn. Tuy nhiên, thực phẩm như trái cây và rau quả tươi làm tăng lưu lượng nước bọt và cà phê không đường, trà và kẹo cao su không đường giúp rửa trôi các mảng thức ăn.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Cân nhắc điều trị bằng fluoride. Nha sĩ có thể đề nghị phương pháp điều trị bằng fluoride định kỳ, đặc biệt là nếu người bệnh không nhận đủ fluoride thông qua nước uống có fluoride và các nguồn khác.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Phương pháp điều trị kết hợp. Nhai kẹo cao su dựa trên xylitol cùng với fluoride theo toa và nước rửa kháng khuẩn có thể giúp giảm nguy cơ sâu răng.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Sâu răng</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Nha sĩ thường có thể phát hiện sâu răng bằng cách:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Hỏi về triệu chứng đau răng và sự nhạy cảm của răng</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Kiểm tra miệng và răng của người bệnh bằng dụng cụ nha khoa</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Chụp X-quang nha khoa có thể cho thấy mức độ sâu răng. Chụp X-Quang nha khoa sẽ không gây ảnh hưởng đến sức khỏe của người bệnh. Đúng là tia X có khả năng gây nhiễm xạ có hại cho sức khỏe của con người nghiêm trọng nếu tiếp xúc nhiều lần. Tuy nhiên, trong y tế và nha khoa thì cường độ được dùng để chụp X-Quang rất nhỏ và được kiểm soát. Phòng chụp thường được bảo vệ với áo và vách chì giúp hấp thụ tối đa các tia tán xạ. Các trợ lý trong phòng chụp được đào tạo bài bản và có chuyên môn trong lĩnh vực này sẽ tiến hành chụp X-ray một cách nhanh chóng và hiệu quả nhất.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Sâu răng</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Kiểm tra thường xuyên có thể xác định sâu răng và các tình trạng răng miệng khác trước khi chúng gây ra các triệu chứng đáng lo ngại và dẫn đến các vấn đề nghiêm trọng hơn. Người bệnh cần khám sức khỏe răng miệng sớm thì càng có cơ hội đảo ngược các giai đoạn sớm nhất của sâu răng và ngăn chặn sự tiến triển của nó. <strong>Điều trị sâu răng</strong> phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng và tình trạng sức khỏe của người bệnh. Lựa chọn điều trị bao gồm:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Phương pháp điều trị bằng florua. Nếu sâu răng chỉ mới bắt đầu, phương pháp điều trị bằng fluoride có thể giúp khôi phục lại men răng và đôi khi có thể đảo ngược trong giai đoạn rất sớm. Các phương pháp điều trị fluoride như sử dụng nước máy, kem đánh răng và nước súc miệng. Các phương pháp điều trị bằng florua có thể là chất lỏng, gel, bọt hoặc vecni được chải lên răng hoặc đặt trong một khay nhỏ vừa với răng của người bệnh.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Trám. Chất trám, còn được gọi là phục hình, là lựa chọn điều trị chính khi sâu răng đã tiến triển vượt qua giai đoạn sớm nhất. Chất trám được làm bằng các vật liệu khác nhau, chẳng hạn như nhựa composite có màu răng, hỗn hợp sứ hoặc nha khoa là sự kết hợp của một số vật liệu.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Bọc răng sứ. Đối với sâu răng rộng hoặc răng yếu, người bệnh có thể cần bọc răng - một lớp phủ toàn bộ thân răng. Răng sứ có thể được làm bằng vàng, sứ cường độ cao, nhựa, sứ nung chảy với kim loại hoặc các vật liệu khác.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Nhổ răng. Một số răng bị sâu răng nghiêm trọng đến mức chúng không thể phục hồi và phải được loại bỏ. Nhổ răng có thể để lại một khoảng trống sẽ làm cho các răng khác bị dịch chuyển, xô lệch.</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">&nbsp;</p> <p style="text-align:justify">&nbsp;</p> <p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/sau-rang-va-phuong-phap-phong-tranh-o-lua-tuoi-hoc-duong/">Sâu răng và phương pháp phòng tránh ở lứa tuổi học đường</a></strong></p> </li> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/ba-bau-bi-sau-rang-anh-huong-nhu-the-nao-den-thai-nhi/">Bà bầu bị sâu răng ảnh hưởng như thế nào đến thai nhi?</a></strong></p> </li> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/huong-dan-me-cham-soc-rang-mieng-cho-tre-theo-tung-do-tuoi/">Hướng dẫn chăm sóc răng miệng cho trẻ theo từng độ tuổi</a></strong></p> </li> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/vi-sao-phai-den-nha-si-de-kiem-tra-rang-mieng-dinh-ky/">Vì sao phải đến nha sĩ để kiểm tra răng miệng định kỳ?</a></strong></p> </li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/sau-rang-4504/
Suy tuyến thượng thận
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Suy tuyến thượng thận</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 5603, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_05_20_17_245176.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_05_20_17_369000.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_05_20_17_861086.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_05_20_17_663461.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5604, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_05_20_17_938047.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_05_20_18_020096.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_05_20_18_442002.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_05_20_18_355711.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5605, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_05_20_18_539980.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_05_20_18_644663.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_05_20_18_975303.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_05_20_18_920475.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_05_20_17_369000.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_05_20_18_020096.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_05_20_18_644663.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_05_20_17_245176.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_05_20_17_938047.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_05_20_18_539980.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p>Thượng thận là một tuyến nội tiết nhỏ nằm phía trên của 2 thận, mỗi tuyến có cấu tạo gồm 2 phần: phần tủy tiết ra các hormone catechamin nhằm duy trì huyết áp và nhịp tim; phần vỏ tiết ra hormone corticosteriod. Đây đều là những hormone rất quan trọng để duy trì sự sống của con người.</p> <p><strong>Suy tuyến thượng thận</strong> là tình trạng mà tuyến thượng thận sản sinh ra quá ít cortison làm rối loạn các quá trình chuyển hóa trong cơ thể, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe của con người. <strong>Suy tuyến thượng thận</strong> có thể xảy ra ở trẻ em hoặc người lớn.</p> <p>Một trong những nguyên nhân gây suy tuyến thượng thận cấp là do dùng thuốc glucocorticoid trị bệnh không đúng cách. Khi uống quá nhiều glucocorticoid sẽ ức chế các hoạt động của tuyến thượng thận và khi ngừng uống thuốc này thì tuyến thượng thận mất khả năng phục hồi về hoạt động bình thường. Đặc biệt, nếu khi đó mà bệnh nhân đồng thời gặp phải stress mạnh về tinh thần hoặc thể xác (chấn thương, phẫu thuật...) thì sẽ rất nguy hiểm cho tính mạng.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Suy tuyến thượng thận</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Nguyên nhân chính gây ra suy tuyến thượng thận là: khi người có tuyến thượng thận hoạt động không bình thường, các tuyến thượng thận ở trên thận bị tổn thương qua một tình huống rất căng thẳng, khiến chúng không thể sản xuất đủ các hormone quan trọng cho cơ thể.</p> <p>Những bệnh nhân mắc bệnh Addison thường có nguy cơ bị bệnh suy tuyến thượng thận rất cao khi không được điều trị kịp thời. Những nguyên nhân gây ra bệnh Addison cũng là các nguyên nhân của bệnh suy tuyến thượng thận như:</p> <ul> <li> <p>Sử dụng glucocorticoid trong thời gian dài;</p> </li> <li> <p>Bị nhiễm trùng nặng (nhiễm nấm và nhiễm virus);</p> </li> <li> <p>Bị khối u;</p> </li> <li> <p>Bị chảy máu ở tuyến thượng thận do sử dụng thuốc ngăn ngừa cục máu đông;</p> </li> <li> <p>Có tiền sử từng phẫu thuật ở tuyến thượng thận.</p> </li> </ul> <p>Đối với những trường hợp bị <strong>suy tuyến thượng thận bẩm sinh</strong> thường do di truyền lặn nhiễm sắc thể thường, tuyến thận bị thiếu các enzym đặc hiệu dẫn đến không thể tổng hợp được các hormone thượng thận đáp ứng cho cơ thể phát triển.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Suy tuyến thượng thận</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Có rất nhiều các triệu chứng để chẩn đoán bệnh nhân bị suy tuyến thượng thận, thông thường có các triệu chứng sau:</p> <ul> <li> <p>Cơ thể cảm thấy mệt mỏi, cảm giác chán ăn, rất yếu;</p> </li> <li> <p>Bị rối loạn tâm thần, thường xuyên chóng mặt, buồn nôn, ói mửa;</p> </li> <li> <p>Những cơn sốt xuất hiện thường xuyên gây ảnh hưởng đến sinh hoạt và sức khỏe;</p> </li> <li> <p>Có cơn đau đột ngột ở lưng hoặc ở dưới chân;</p> </li> <li> <p>Huyết áp rất thấp, nhịp tim cao;</p> </li> <li> <p>Cảm giác đổ mồ hôi, cơ thể bị lạnh;</p> </li> </ul> <p>Khi có bất kỳ các dấu hiệu và triệu chứng trên, cần nhanh chóng đến cơ sở y tế để chẩn đoán chính xác bệnh và tình trạng bệnh nhằm có phương pháp điều trị kịp thời tránh những biến chứng đáng tiếc xảy ra.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Suy tuyến thượng thận</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Có rất nhiều người thắc mắc về khả năng lây nhiễm bệnh suy tuyến thượng thận. Theo các chuyên gia, bệnh suy tuyến thượng thận không thể lây từ người này sang người khác.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Suy tuyến thượng thận</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Những đối tượng sau có nguy cơ cao bị bệnh suy tuyến thượng thận:</p> <ul> <li> <p>Đã được chẩn đoán bị mắc bệnh Addison;</p> </li> <li> <p>Có tiền sử tổn thương tuyến yên;</p> </li> <li> <p>Đã từng phẫu thuật tuyến thượng thận;</p> </li> <li> <p>Đã trải qua những chấn thương về thể chất hoặc căng thẳng;</p> </li> <li> <p>Cơ thể bị mất nước nghiêm trọng.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Suy tuyến thượng thận</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Để phòng ngừa bệnh suy tuyến thượng thận, cần chú ý những vấn đề chính sau:</p> <ul> <li> <p>Không nên tự ý sử dụng thuốc khi chưa có chỉ dẫn của bác sĩ;</p> </li> <li> <p>Không hút thuốc và lạm dụng các chất có cồn;</p> </li> <li> <p>Đảm bảo chế độ sinh hoạt khoa học, tập luyện thể dục hàng ngày;</p> </li> <li> <p>Thăm khám bác sĩ thường xuyên để kịp thời phát hiện bệnh và có phác đồ điều trị kịp thời.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Suy tuyến thượng thận</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Để chẩn đoán tình trạng bệnh suy tuyến thượng thận, ban đầu bác sĩ có thể sử dụng cách đo mức cortisol hoặc hormone adrenocorticotropic (ACTH) trong máu. Khi kiểm soát được một phần triệu chứng sẽ tiến hành thực hiện các xét nghiệm để chẩn đoán mức độ hormone của tuyến thượng thận có bình thường hay không, các xét nghiệm cụ thể như:</p> <ul> <li> <p>Kiểm tra nồng độ kali thông qua xét nghiệm kali huyết thanh;</p> </li> <li> <p>Kiểm tra nồng độ natri thông qua xét nghiệm natri;</p> </li> <li> <p>Xác định lượng đường trong máu thông qua xét nghiệm đường huyết lúc đói;</p> </li> <li> <p>Thử nghiệm mức cortisol;</p> </li> <li> <p>Xét nghiệm hormone vỏ thượng thận.a</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Suy tuyến thượng thận</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Không ít người bệnh băn khoăn bệnh suy tuyến thượng thận có nguy hiểm không và bệnh suy tuyến thượng thận có chữa được không? Bệnh suy tuyến thượng thận không chữa trị kịp thời rất nguy hiểm (các bệnh như sốc, co giật, hôn mê), có thể dẫn đến tử vong. Ngược lại nếu được chữa trị kịp thời người bị suy tuyến thượng thận có thể sống bình thường, tương đối khỏe mạnh.</p> <ul> <li> <p>Để điều trị bệnh, thông thường sử dụng phương pháp điều trị duy trì bằng việc thay thế glucocorticoid ở liều sinh lý, liệu pháp này kéo dài cho cả bệnh nhân bị<strong> suy tuyến thượng thận thứ phát</strong> và<strong> suy tuyến thượng thận nguyên phát</strong>. Bệnh nhân có thể sử dụng hydrocortison 25-30 mg/ngày qua đường uống. Các glucocorticoid có thể được sử dụng thành 1 lần hoặc chia nhỏ 3 lần/ngày.</p> </li> <li> <p>Việc chữa trị suy tuyến thượng thận thường được căn cứ vào các triệu chứng của bệnh, với các liều dùng thấp nhất bệnh nhân có thể tránh được mệt mỏi, giảm cân, xạm da.</p> </li> <li> <p>Đối với bệnh nhân suy tuyến thượng thận tiên phát cần sử dụng mineralcorticoid thay thế với Fludrocortison liều 0,05 – 0,2 mg đường uống hàng ngày và có sự thay đổi tăng giảm tùy thuộc vào các triệu chứng bệnh.</p> </li> <li> <p>Bệnh nhân suy thượng thận tiên phát cũng nên sử dụng mineralcorticoid thay thế. Fludrocortison liều 0,05 – 0,2 mg đường uống hàng ngày và chỉnh liều theo các triệu chứng hạ huyết áp tư thế.</p> </li> <li> <p>Để điều trị <strong>suy tuyến thượng thận trẻ em</strong>, cần có phác đồ điều trị riêng, phù hợp với tình trạng sức khỏe, cân nặng của mỗi trẻ.</p> </li> </ul> <p><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhung-dau-hieu-va-cach-tri-benh-tang-san-thuong-than-bam-sinh/">Những dấu hiệu và cách trị bệnh tăng sản thượng thận bẩm sinh</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/u-tuyen-thuong-than-3054/">U tuyến thượng thận: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li> <li><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/addison-suy-tuyen-thuong-than-nguyen-phat-4696/"><strong>Addison (suy tuyến thượng thận nguyên phát): Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</strong></a></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nguyen-nhan-va-trieu-chung-cua-suy-tuyen-thuong-man/">Nguyên nhân và triệu chứng của suy tuyến thượng thận mạn</a></strong></li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/suy-tuyen-thuong-than-3053/
Sốt siêu vi
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Sốt siêu vi</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 5414, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_08_03_26_271801.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_08_03_26_376034.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_08_03_26_755022.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_08_03_26_669964.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5415, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_08_01_46_715185.png&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_08_01_46_833682.png&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_08_01_47_444048.png&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_08_01_47_350219.png&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5416, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_08_01_47_533051.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_08_01_47_603500.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_08_01_47_974662.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_08_01_47_897324.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_08_03_26_376034.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_08_01_46_833682.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_08_01_47_603500.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_08_03_26_271801.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_08_01_46_715185.png);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_08_01_47_533051.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p><strong>Sốt siêu vi</strong> là thuật ngữ chỉ chung các loại bệnh do virus gây ra với biểu hiện chính là sốt. Không giống như các bệnh nhiễm khuẩn với tác nhân gây bệnh là vi khuẩn nên phương pháp điều trị chính là dùng kháng sinh, thì kháng sinh lại không có hiệu lực với bệnh nhiễm virus như sốt siêu vi.</p> <p>Sốt siêu vi phổ biến nhất là bệnh cúm theo mùa hay cúm, tuy nhiên ngoài ra trẻ em vẫn dễ mắc các bệnh ở trường hợp nhẹ</p> <p>Sốt siêu vi diễn tiến trong vòng 7-10 ngày và sẽ nhanh chóng thuyên giảm nếu điều trị tích cực nhưng không thể chủ quan vì có thể gây nên các biến chứng nguy hiểm.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Sốt siêu vi</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p>Sốt siêu vi nguyên nhân chủ yếu là do các loại virus khác nhau, trong đó có các loại virus điển hình có thể kể đến như: Rhinovirus, Coronavirus, Adenovirus, Enterovirus hay virus cúm. Những tác nhân này có thể gây nên nhiều loại sốt siêu vi khác nhau.</p> </li> <li> <p>Thời điểm giao mùa khi thời tiết thay đổi đột ngột từ nóng sang lạnh hay từ lạnh sang nóng ẩm là thời điểm lưu hành phổ biến nhất của sốt siêu vi ở trẻ em</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Sốt siêu vi</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Sốt siêu vi ở trẻ có triệu chứng khá giống với các bệnh thông thường cũng như có sự tương đồng về biểu hiện ở các ca lâm sàng khác nhau trong giai đoạn ủ bệnh như:</p> <ul> <li> <p>Mệt mỏi, đau nhức và tiến tới sốt</p> </li> <li> <p>Sốt trong bệnh sốt siêu vi có thể biểu hiện nhẹ hoặc rất cao (từ 38-39°C hoặc có trường hợp lên tới 40°C), tần suất liên tục hay ngắt quãng</p> </li> <li> <p>Ngoài ra, các triệu chứng kèm theo do <strong>sốt siêu vi bội nhiễm</strong> có thể là: viêm đỏ hầu họng, chảy nước mũi, nghẹt mũi, ho, nhức đầu, đỏ mắt, đau khớp và có thể nổi cả ban ở da</p> </li> <li> <p>Trong giai đoạn mới chớm sốt siêu vi, triệu chứng biểu hiện ra có thể không rõ ràng và dễ nhầm lẫn nên cần lưu ý khi chăm sóc trẻ.</p> </li> </ul> <p>Ở giai đoạn toàn phát của bệnh, sốt siêu vi có thể mang những dấu hiệu đặc trưng như: Sốt cao từng cơn, co giật, có thể rơi vào trạng thái hôn mê đều là những triệu chứng nguy hiểm ảnh hưởng trực tiếp đến tính mạng của trẻ.</p> <p>Đặc biệt cần lưu ý đến một số triệu chứng sốt siêu vi ở trẻ mà cần đưa tới các cơ sở y tế để thăm khám và điều trị ngay đó là:</p> <ul> <li> <p>Sốt cao liên tục trên 2 ngày có kèm theo chân tay run rẩy bất thường</p> </li> <li> <p>Nổi ban toàn thân</p> </li> <li> <p>Đau bụng hay nôn ói</p> </li> <li> <p>Đi ngoài thấy phân đen hoặc lẫn máu</p> </li> <li> <p>Thường xuyên giật mình, hoảng hốt</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Sốt siêu vi</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p>Sốt siêu vi <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/sot-sieu-vi-la-gi-va-lay-qua-duong-nao/">lây truyền</a> chủ yếu qua đường hô hấp và tiêu hóa thông qua các hoạt động như giao tiếp hay ăn uống.</p> </li> <li> <p>Từ môi trường hằng ngày, người lành sẽ tiếp xúc trực tiếp với nước bọt hay dịch mũi của bệnh nhân do dịch tiết được bắn ra khi nói chuyện, hắt hơi, ho, sổ mũi vì thế có thể bùng phát thành dịch</p> </li> <li> <p>Những vật dụng ở nơi công cộng như tay nắm cửa, tay vịn cầu thang hay đồ chơi trẻ em có thể là nguồn chứa virus gây bệnh trong cộng đồng</p> </li> <li> <p>Ngoài ra, một số ít virus có thể lây truyền qua đường máu bằng hoạt động tiêm chích, truyền máu, quan hệ tình dục hay đường mẹ sang con</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Sốt siêu vi</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Nguyên nhân của sốt siêu vi là do virus nên tất cả mọi người đều có nguy cơ mắc phải bệnh. Tuy nhiên, sốt siêu vi ở trẻ em là phổ biến hơn cả vì đây là nhóm đối tượng có sức đề kháng chưa tốt và chậm thích nghi với điều kiện thời tiết giao mùa mang nhiều nguy cơ mắc bệnh.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Sốt siêu vi</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Ở độ tuổi từ 6 tháng đến 2 tuổi, có thể cho trẻ tiêm ngừa hàng năm để hạn chế nguy cơ mắc bệnh</p> <p>Trong đời sống hằng ngày cần lưu ý một số biện pháp phòng ngừa sốt siêu vi ở trẻ như:</p> <ul> <li> <p>Có chế độ dinh dưỡng khoa học giúp trẻ phát triển và nâng cao hệ miễn dịch cũng như tăng cường sức đề kháng</p> </li> <li> <p>Giữ gìn vệ sinh cá nhân, cho trẻ rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh để ngăn chặn virus lây lan, không để trẻ cho đồ chơi vào miệng</p> </li> <li> <p>Vệ sinh nhà cửa và môi trường giúp ngăn chặn sự xâm nhập của các tác nhân có hại</p> </li> <li> <p>Cách ly trẻ khỏi người bệnh hết mức có thể đặc biệt là những người trong gia đình đang bị cảm lạnh, ho, tiêu chảy hoặc nôn mửa</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Sốt siêu vi</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Chẩn đoán sốt siêu vi thường dễ nhầm lẫn với các bệnh thông thường khác, tuy nhiên có thể nghi ngờ khi trẻ có một hoặc nhiều triệu chứng sau:</p> <ul> <li> <p>Cảm lạnh, ho, viêm họng, chảy mũi hay nghẹt mũi</p> </li> <li> <p>Đau đầu, ớn lạnh, mệt mỏi</p> </li> <li> <p>Nôn mửa, tiêu chảy, đau bụng</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Sốt siêu vi</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p>Biện pháp chính để điều trị sốt siêu vi hoặc cúm do virus là điều trị triệu chứng vì không có loại thuốc nào có thể giúp điều trị các bệnh nhiễm virus.</p> </li> <li> <p>Tuy nhiên, điều trị triệu chứng như ho, cảm lạnh, sốt có thể giúp bệnh nhân khỏe hơn và ngăn chặn việc phát triển biến chứng</p> </li> </ul> <p><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/sot-sieu-vi-la-gi-va-lay-qua-duong-nao/">Sốt siêu vi là gì và lây qua đường nào?</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dau-hieu-tre-bi-sot-sieu-vi-va-bien-phap-phong-ngua/">Dấu hiệu trẻ bị sốt siêu vi và biện pháp phòng ngừa</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/sot-sieu-vi-o-nguoi-lon-keo-dai-may-ngay-thi-khoi-co-can-di-vien-khong/">Sốt siêu vi ở người lớn kéo dài mấy ngày thì khỏi? Có cần đi viện không?</a></strong></li> </ul> <p>&nbsp;</p> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/sot-sieu-vi-2974/
Sùi mào gà
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Sùi mào gà</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 5466, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_01_48_08_615107.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_01_48_08_719642.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_01_48_09_001904.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_01_48_08_974456.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5467, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_01_48_09_068627.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_01_48_09_177314.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_01_48_09_546361.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_01_48_09_491371.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5468, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_01_48_09_646525.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_01_48_09_765934.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_01_48_10_183298.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_01_48_10_116460.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_01_48_08_719642.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_01_48_09_177314.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_01_48_09_765934.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_01_48_08_615107.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_01_48_09_068627.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_01_48_09_646525.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p><strong>Sùi mào gà</strong> (Genital warts) hay mồng gà còn gọi là bệnh <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/mun-rop-sinh-duc-co-phai-la-sui-mao-ga-khong/">mụn cóc sinh dục</a>, là một trong những bệnh lây truyền qua đường tình dục phổ biến nhất, gần như tất cả những người hoạt động tình dục sẽ dẫn tới bị nhiễm ít nhất một loại papillomavirus ở người (HPV), loại virus gây ra sùi mào gà ở bộ phận sinh dục. Sùi mào gà ảnh hưởng đến các mô của vùng sinh dục với hình dạng như vết sưng nhỏ, màu da thịt hoặc có hình dạng giống như súp lơ. Trong nhiều trường hợp, mụn cóc quá nhỏ nên không thể nhìn thấy.</p> <p>Tương tự như mụn cóc xuất hiện ở nơi khác trên cơ thể, mụn cóc sinh dục là do papillomavirus ở người (HPV) gây ra. Một số chủng HPV sinh dục có thể gây ra mụn cóc ở bộ phận sinh dục, trong khi những chủng khác có thể gây ung thư. Vắc-xin có thể giúp bảo vệ chống lại một số chủng HPV sinh dục.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Sùi mào gà</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Virus papilloma ở người (HPV) là nguyên nhân gây ra sùi mào gà. Có hơn 40 chủng HPV khác nhau ảnh hưởng đến vùng sinh dục, HPV sinh dục lây lan qua quan hệ tình dục. Trong hầu hết các trường hợp, hệ thống miễn dịch của bạn giết chết HPV sinh dục và không bao giờ phát triển các dấu hiệu hoặc triệu chứng của nhiễm trùng.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Sùi mào gà</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Ở phụ nữ, mụn cóc sinh dục có thể phát triển trên âm hộ, thành âm đạo, khu vực giữa bộ phận sinh dục ngoài và hậu môn, ống hậu môn và cổ tử cung. Ở nam giới, chúng có thể ở đầu hoặc trục của dương vật, bìu hoặc hậu môn. Mụn cóc sinh dục cũng có thể phát triển trong miệng hoặc cổ họng của người đã có quan hệ tình dục bằng miệng với người bị nhiễm bệnh.</p> <p>Các <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/sui-mao-ga-trieu-chung-va-duong-lay-lan/">dấu hiệu và triệu chứng</a> của mụn cóc sinh dục bao gồm:</p> <ul> <li> <p>Những vết sưng nhỏ, màu thịt hoặc xám ở vùng sinh dục</p> </li> <li> <p>Mụn cóc gần nhau có hình dạng giống như súp lơ</p> </li> <li> <p>Ngứa hoặc khó chịu ở vùng sinh dục</p> </li> <li> <p>Chảy máu khi giao hợp</p> </li> <li> <p>Mụn cóc sinh dục có thể nhỏ và phẳng đến mức không thể nhìn thấy bằng mắt thường. Tuy nhiên, đôi khi, mụn cóc sinh dục có thể nhân lên thành cụm lớn.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Sùi mào gà</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Trung tâm kiểm soát và phòng ngừa dịch bệnh (CDC) ước tính rằng gần như tất cả những người hoạt động tình dục sẽ bị nhiễm ít nhất một loại virus tại một số thời điểm trong cuộc đời của họ. Các yếu tố có thể làm tăng <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-sui-mao-ga-co-lay-qua-duong-an-uong-khong/">nguy cơ bị nhiễm bệnh</a> bao gồm:</p> <ul> <li> <p>Quan hệ tình dục không an toàn với nhiều bạn tình</p> </li> <li> <p>Bị các bệnh khác có lây truyền qua đường tình dục</p> </li> <li> <p>Quan hệ tình dục với bạn tình có mắc bệnh tình dục mà không biết</p> </li> <li> <p>Quan hệ tình dục khi ở tuổi vị thành niên</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Sùi mào gà</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p>Phụ nữ có nguy cơ mắc sùi mào gà cao hơn so với nam giới (đặc biệt là đối tượng gái mại dâm).</p> </li> <li> <p>Trẻ sơ sinh.</p> </li> <li> <p>Nam giới có nhiều bạn tình.</p> </li> <li> <p>Nhân viên y tế</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Sùi mào gà</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p>Sử dụng bao cao su mỗi khi quan hệ tình dục có thể làm giảm đáng kể nguy cơ mắc bệnh mụn cóc sinh dục. Mặc dù sử dụng bao cao su có thể làm giảm nguy cơ của, nhưng nó không hiệu quả 100 phần trăm và vẫn có nguy cơ bị mụn cóc sinh dục.</p> </li> <li> <p>Tiêm phòng. Một loại vắc-xin được gọi là Gardasil bảo vệ chống lại bốn chủng vi-rút gây ung thư và được sử dụng để ngăn ngừa mụn cóc sinh dục. Vào năm 2014, Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ đã phê chuẩn một loại vắc-xin có tên là Gardasil 9, giúp bảo vệ chống lại chín chủng vi-rút. Một loại vắc-xin khác, được gọi là Cervarix có tác dụng bảo vệ chống ung thư cổ tử cung nhưng không phải mụn cóc sinh dục. Ủy ban Tư vấn Quốc gia về Thực hành tiêm chủng khuyến cáo nên tiêm vắc-xin HPV định kỳ cho trẻ em gái và trẻ em trai từ 11 đến 12. Tuy nhiên, nam giới có thể vẫn được tiêm vắc-xin HPV cho đến 26 tuổi nếu muốn.</p> </li> <li> <p>Những vắc-xin này có hiệu quả nhất nếu được tiêm cho trẻ trước khi có hoạt động tình dục. Nghiên cứu đã chỉ ra rằng những người dưới 21 và 21 đến 30 tuổi được tiêm vắc-xin HPV có thể giảm tới 50% nguy cơ bị mụn cóc ở bộ phận sinh dục.Tác dụng phụ của vắc-xin thường nhẹ và bao gồm đau nhức ở chỗ tiêm (cánh tay trên), đau đầu, sốt nhẹ hoặc các triệu chứng giống cúm. Đôi khi chóng mặt hoặc ngất xỉu xảy ra sau khi tiêm, đặc biệt là ở thanh thiếu niên.</p> </li> <li> <p>Quan hệ tình dục an toàn, chung thủy 1 vợ 1 chồng, nếu nghi ngờ cần sử dụng bao cao su cho mỗi lần quan hệ.</p> </li> <li> <p>Đi khám sớm nếu cơ quan sinh dục có biểu hiện lạ, có nốt thịt mọc lên gây vướng víu.</p> </li> <li> <p>Rèn luyện thể dục thể thao tăng sức đề kháng cơ thể.</p> </li> <li> <p>Không nên tiếp xúc da với người đang bị sùi mào gà.</p> </li> <li> <p>Không sử dụng chung đồ cá nhân: khăn tắm, đồ lót…</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Sùi mào gà</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p>Vì thường khó phát hiện mụn cóc sinh dục, bác sĩ có thể bôi dung dịch axit axetic nhẹ vào bộ phận sinh dục để làm những nốt nhọt xuất hiện rõ ràng hơn. Sau đó, bác sĩ sẽ soi cổ tử cung để xem có mụn cóc hay không.</p> </li> <li> <p>Xét nghiệm sùi mào gà cần thực hiện bằng <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/sang-loc-ung-thu-co-tu-cung/">phương pháp Pap</a>. Đối với phụ nữ, điều quan trọng là phải kiểm tra xương chậu và xét nghiệm Pap thường xuyên, giúp phát hiện những thay đổi ở âm đạo và cổ tử cung do mụn cóc sinh dục hoặc các dấu hiệu sớm của ung thư cổ tử cung - một biến chứng có thể của nhiễm trùng sinh dục.Trong quá trình xét nghiệm Pap, bác sĩ sẽ sử dụng một thiết bị gọi là mỏ vịt để giữ âm đạo của bạn, sau đó sẽ sử dụng que lấy mẫu để thu thập mẫu tế bào nhỏ từ cổ tử cung, sau đó mang mẫu bệnh phẩm này soi trên kính hiển vi.</p> </li> <li> <p>Xét nghiệm HPV. Chỉ có một vài loại HPV sinh dục có liên quan đến ung thư cổ tử cung. Mẫu tế bào ở cổ tử cung được lấy trong xét nghiệm Pap, có thể phát hiện được chủng HPV gây ra mụn cóc hoặc ung thư cổ tử cung. Xét nghiệm này thường dành riêng cho phụ nữ từ 30 tuổi trở lên. Xét nghiệm này không hữu hiệu cho phụ nữ trẻ vì hệ thống miễn dịch của họ thường có thể tiêu diệt ngay cả các loại virus sinh dục gây ung thư mà không cần điều trị.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Sùi mào gà</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Nếu mụn cóc không gây khó chịu có thể <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-sui-mao-ga-co-tu-khoi-duoc-khong/">không cần điều trị</a>. Nhưng nếu các triệu chứng bao gồm ngứa, rát và đau, hoặc nếu mụn cóc ở những vị trí có thể nhìn thấy được gây mất mỹ quan, cảm giác xấu hổ, bác sĩ có thể loại bỏ ổ mụn cóc bằng thuốc hoặc phẫu thuật. Tuy nhiên, các tổn thương có khả năng quay trở lại sau khi điều trị.</p> <p>Cách chữa sùi mào gà bằng thuốc:</p> <ul> <li> <p>Imiquimod dạng kem bôi làm tăng khả năng của hệ thống miễn dịch để chống lại mụn cóc sinh dục. Tránh tiếp xúc tình dục trong khi kem ở trên da do thuốc này có thể làm rách bao cao su, màng ngăn âm đạo và có thể gây kích ứng da của bạn tình. Một tác dụng phụ khác có thể xảy ra là đỏ da, mụn nước, đau nhức cơ thể, ho, phát ban và mệt mỏi.</p> </li> <li> <p>Podophyllin là một loại nhựa có nguồn gốc thực vật phá hủy mô mụn cóc sinh dục. Bác sĩ của bạn phải áp dụng giải pháp này.</p> </li> <li> <p>Không nên điều trị mụn cóc ở bộ phận sinh dục bằng thuốc tẩy mụn cóc không kê đơn. Những loại thuốc này không được chỉ định sử dụng cho vùng ẩm như bộ phận sinh dục, nếu sử dụng có thể gây đau đớn và khó chịu hơn nữa.</p> </li> </ul> <p>Phẫu thuật để loại bỏ mụn cóc lớn hơn, mụn cóc không đáp ứng với thuốc hoặc phụ nữ mang thai gây nguy cơ trẻ tiếp xúc với mụn cóc trong quá trình sinh nở. Các lựa chọn phẫu thuật bao gồm:</p> <ul> <li> <p>Ðốt lạnh bằng nitơ lỏng - Đốt điện bằng sóng điện cao tần hay tia laser CO2.</p> </li> <li> <p>Đốt nhiệt</p> </li> <li> <p>Phẫu thuật cắt bỏ</p> </li> <li> <p>Điều trị bằng laser</p> </li> </ul> <p><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-sui-mao-ga-co-lay-qua-duong-an-uong-khong/"><strong>Bệnh sùi mào gà có lây qua đường ăn uống không?</strong></a></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/sui-mao-ga-trieu-chung-va-duong-lay-lan/">Sùi mào gà: Triệu chứng và đường lây lan</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-sui-mao-ga-co-tu-khoi-duoc-khong/">Bệnh sùi mào gà có tự khỏi được không?</a></strong></li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/sui-mao-ga-2995/
Suy tim trái
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Suy tim trái</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 7171, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_14_28_43_382234.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_14_28_43_483355.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_14_28_43_772809.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_14_28_43_741192.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 7172, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_11_2023_03_22_46_438208.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_11_2023_03_22_46_589271.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_11_2023_03_22_47_069618.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_11_2023_03_22_46_974981.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 7173, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_14_28_44_419121.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_14_28_44_509859.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_14_28_44_897156.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_14_28_44_860247.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 7211, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_11_2023_03_22_47_160527.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_11_2023_03_22_47_317437.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_11_2023_03_22_47_943117.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_11_2023_03_22_47_828007.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_14_28_43_483355.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_11_2023_03_22_46_589271.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_14_28_44_509859.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_11_2023_03_22_47_317437.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_14_28_43_382234.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_11_2023_03_22_46_438208.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_14_28_44_419121.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_11_2023_03_22_47_160527.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p>Suy tim trái xảy ra khi tim không thể bơm máu đủ. Điều này dẫn đến thiếu hụt oxy cho các cơ quan trong cơ thể. Nếu không được điều trị kịp thời, suy tim trái có thể dẫn đến các biến chứng như suy gan, suy thận, rối loạn nhịp tim, hoặc nguy cơ tử vong.&nbsp;</p> <h2 style="margin-left:0cm; margin-right:0cm">Bệnh suy tim trái là gì?</h2> <p style="margin-left:0cm; margin-right:0cm">Suy tim là tình trạng trong đó khả năng cung cấp máu của tim cho cơ thể giảm đi, bắt đầu từ khi gắng sức và sau đó cả trong thời gian nghỉ ngơi. Suy tim có thể được phân thành suy tim phải, suy tim trái và suy tim toàn bộ.</p> <p style="margin-left:0cm; margin-right:0cm">Suy tim trái, một dạng phổ biến của <a href="https://www.vinmec.com/vi/tim-mach/thong-tin-suc-khoe/suy-tim-co-may-cap-do-phan-biet-cac-cap-do-cua-suy-tim-nhu-nao/"><strong>suy tim</strong></a>, có nhiệm vụ đưa máu giàu oxy từ phổi đến các phần khác của cơ thể. Khi tim trái yếu đuối, các chức năng của nó sẽ giảm, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe của bệnh nhân.</p> <p style="margin-left:0cm; margin-right:0cm">Suy tim trái có nhiều cách phân loại khác nhau. Theo tiến triển của bệnh, có suy tim trái cấp và suy tim trái mạn tính.</p> <p style="margin-left:0cm; margin-right:0cm">Suy tim trái cấp là tình trạng xuất hiện đột ngột các dấu hiệu và triệu chứng của suy tim trái, có thể là lần đầu tiên hoặc tái phát. Đây là một tình trạng nguy hiểm đe dọa tính mạng, cần phải can thiệp cấp cứu ngay lập tức.</p> <p style="margin-left:0cm; margin-right:0cm">Suy tim trái mạn tính kéo dài và khó khắc phục hoàn toàn. Bệnh này là hậu quả của tổn thương hoặc rối loạn chức năng tim dẫn đến tâm thất không đủ khả năng tiếp nhận và đẩy máu. Suy tim trái mạn tính thường là dạng phổ biến nhất của suy tim.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Suy tim trái</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="margin-left:0cm; margin-right:0cm">Tất cả các yếu tố dẫn đến sự ứ đọng máu trong tim trái hoặc làm tim trái phải làm việc quá mức đều có thể góp phần vào nguyên nhân suy tim trái. Các nguyên nhân phổ biến bao gồm:</p> <ul> <li>Tăng huyết áp động mạch: Đây là nguyên nhân phổ biến nhất dẫn đến suy tim trái. Vậy tại sao tăng huyết áp gây suy tim trái? Tăng huyết áp làm tăng áp lực của mạch máu, làm hạn chế sự đẩy máu từ thất trái, và tăng áp lực trên tim. Điều này đòi hỏi tim trái phải co bóp mạnh hơn để vượt qua sự hạn chế, dần dần dẫn đến suy tim.</li> <li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tim-mach/thong-tin-suc-khoe/benh-ho-van-tim-hai-la-co-nguy-hiem-khong/"><strong>Hở lỗ van hai lá:</strong></a><strong> </strong>Khi van hai lá hở, mỗi lần tim co bóp, máu sẽ lọt vào nhĩ trái thay vì tuần hoàn thông thường. Điều này buộc tim phải co bóp mạnh hơn và lâu hơn để đáp ứng. Thời gian dài, điều này sẽ gây suy tim trái.</li> <li><a href="https://vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/ho-van-dong-mach-chu/"><strong>Hở van động mạch chủ</strong></a><strong>:</strong> Trong mỗi chu kỳ tim, máu từ động mạch chủ quay trở lại thất trái. Khi van động mạch chủ hở, lượng máu quay trở lại thất trái bị giảm, làm tim phải làm việc nhiều hơn và co bóp mạnh hơn để bù lại khối lượng máu bị mất. Kết quả là, tim trái dần trở nên yếu hơn.</li> <li>Bệnh nhồi máu cơ tim: Bệnh này gây ra tổn thương cho một phần cơ tim do tắc nghẽn động mạch vành, khiến cơ tim bị hủy hoại.</li> <li>Ngoài ra, cơ tim còn có thể bị tổn thương trong một số tình huống khác như thiếu máu cơ tim, phì đại cơ tim, <a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/viem-co-tim-3308/"><strong>viêm cơ tim</strong></a> do thấp hoặc nhiễm khuẩn, và các bệnh lý cơ tim khác. Các nguyên nhân khác bao gồm tăng áp động mạch phổi, hẹp eo động mạch chủ, tim bẩm sinh, nhịp tim nhanh kịch phát trên thất, cơn cuồng động nhĩ, rung nhĩ nhanh, hen phế quản và đái tháo đường.</li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Suy tim trái</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <h3 style="margin-left:0cm; margin-right:0cm">Triệu chứng cơ năng</h3> <p style="margin-left:0cm; margin-right:0cm">Triệu chứng khó thở là triệu chứng suy cơ năng điển hình.</p> <ul> <li>Khó thở khi gắng sức: Trong tình trạng bình thường, người ta cũng có thể cảm thấy khó thở khi gắng sức mạnh và sẽ phục hồi nhanh khi nghỉ ngơi. Tuy nhiên, đối với bệnh nhân suy tim, khó thở có thể xuất hiện ngay cả khi gắng sức một chút và cần thời gian lâu hơn để phục hồi.</li> <li>Khó thở khi nằm (khó thở tư thế): Trong tư thế nằm, máu tập trung nhiều hơn ở vùng ngực, tạo ra áp lực lớn hơn đối với tim. Đây là một triệu chứng quan trọng và thường xuất hiện sớm ở bệnh suy tim. Một số bệnh nhân có thể có triệu chứng ho khi nằm, và cũng được coi như là dạng của khó thở khi nằm. Hiện tượng này xuất hiện nhanh chóng, chỉ vài phút sau khi bệnh nhân nằm, và giảm đi khi ngồi dậy hoặc nâng gối lên cao.</li> <li>Khó thở kịch phát về đêm khi ngủ: Đây là trường hợp bệnh nhân bất ngờ phải thức dậy vài giờ sau khi ngủ, có cảm giác lo lắng, khó thở và ngột ngạt. Bệnh nhân phải nâng gối lên cao hơn hoặc ngồi dậy để thở. Trong tình trạng khó thở này, có thể xảy ra co thắt phế quản. Khác biệt so với khó thở tư thế, khó thở kịch phát đòi hỏi một khoảng thời gian dài hơn để triệu chứng giảm đi.</li> <li>Khó thở khi nghỉ: Đây là triệu chứng xuất hiện khi suy tim trở nặng hơn. Trong trường hợp này, áp lực mao mạch phổi tăng lên đáng kể, gây sự mất đồng bộ giữa việc thông khí và cung cấp máu. Ngoài ra, khó thở khi nghỉ cũng có thể do chức năng phổi giảm đi.</li> <li>Cơn hen tim và phù phổi cấp: Bệnh nhân sẽ trải qua những cơn khó thở mạnh mẽ, cảm thấy hoảng sợ, đổ mồ hôi, thở nhanh chóng, cơ hô hấp co rút mạnh, và có tiếng ồn từ phế quản. Đây là một tình trạng cấp tính nghiêm trọng, đe dọa tính mạng của bệnh nhân. Nguyên nhân xuất phát từ áp lực mao mạch phổi tăng đột ngột do suy tim trái cấp.</li> </ul> <p style="margin-left:0cm; margin-right:0cm">Các triệu chứng khác gồm:</p> <ul> <li>Ho: Cơn ho thường diễn ra vào ban đêm hoặc khi bệnh nhân gắng sức. Thông thường là ho khan, tuy nhiên đôi khi cũng có thể ho kèm theo việc thoát ra đờm, trong đó có máu.</li> <li>Cảm giác yếu, chói mặt: Do cơ thể không nhận đủ lượng máu cần thiết, bệnh nhân có thể trải qua cảm giác yếu đuối, chói mặt, và cảm thấy tay chân mềm nhũn.</li> <li>Đau ngực, cảm giác nặng ngực, hoặc cảm giác đánh trống ngực.</li> <li>Thường xuyên đi tiểu vào ban đêm và tiểu ít lượng.</li> <li>Sự mệt mỏi, khó thở, và mất ngủ có thể xuất hiện khi bệnh trạng tiến triển.</li> </ul> <p style="margin-left:0cm; margin-right:0cm">Triệu chứng thực thể</p> <ul> <li>Khi khám tim: nhìn, sờ thấy mỏm tim đập lệch sang trái. Tiếng tim nhỏ và mờ, nhịp tim nhanh, có thể thấy tiếng ngựa phi trái. Tiếng thổi tâm thu nhẹ ở mỏm, ít lan.</li> <li>Khám phổi: thường thấy ran ẩm rải rác hai bên đáy phổi. Trong trường hợp cơn hen tim có thể nghe được nhiều ran rít và ran ẩm ở hai phổi, trong phù phổi nghe thấy nhiều ran ẩm to, nhỏ hạt dâng nhanh từ hai đáy phổi lên khắp hai phế trường.</li> <li>Đo huyết áp: trong đa số các trường hợp, huyết áp động mạch tối đa giảm, huyết áp tối thiểu bình thường nên số huyết áp chênh lệch thường nhỏ đi.</li> </ul> <h3 style="margin-left:0cm; margin-right:0cm">Suy tim trái có nguy hiểm không?</h3> <p style="margin-left:0cm; margin-right:0cm">Với các triệu chứng trên, vậy suy tim trái có nguy hiểm không? Phát hiện và điều trị kịp thời đóng vai trò quan trọng trong việc làm chậm sự tiến triển của suy tim trái, kiểm soát các triệu chứng và ngăn ngừa các biến chứng tiềm ẩn. Ngược lại, nếu không nhận được sự can thiệp đúng mực, suy tim trái có thể gây ra các hệ lụy như:</p> <ul> <li>Các sự cố về nhịp tim như nhịp nhanh thất và rung nhĩ...</li> <li><a href="https://vinmec.com/tim-mach/thong-tin-suc-khoe/cac-trieu-chung-ho-van-tim/"><strong>Hở van tim</strong></a><strong>.</strong></li> <li>Tăng áp động mạch phổi.</li> <li>Suy chức năng của các cơ quan như suy gan, suy thận…</li> <li>Suy tim giai đoạn cuối cần phải phối hợp ghép tim.</li> <li>Đột tử hoặc tử vong.</li> <li>Tạo thành cục máu đông trong tim có thể dẫn đến đột quỵ não hoặc tắc mạch.</li> <li>Thiếu máu.</li> <li>Trạng thái trầm cảm hoặc lo lắng.</li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Suy tim trái</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li>Nam giới có tỷ lệ mắc bệnh suy tim trái cao hơn phụ nữ. Nguy cơ tăng cao ở nam giới trong độ tuổi từ 50-70, đặc biệt đối với những người đã từng trải qua <a href="https://www.vinmec.com/en/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhoi-mau-co-tim-la-gi-tim-hieu-cung-bac-si/">nhồi máu cơ tim</a>.</li> <li>Người Mỹ gốc Phi có tỷ lệ mắc bệnh cao hơn so với các dân tộc khác.</li> <li>Những người bị <a href="https://www.vinmec.com/vi/tim-mach/thong-tin-suc-khoe/hep-van-dong-mach-chu-nguyen-nhan-trieu-chung-bien-chung/">hẹp van động mạch chủ</a>: do động mạch chủ bị co lại, làm cho quá trình lưu thông máu chậm, dẫn đến làm tim trái yếu đi.</li> <li>Những người mắc bệnh cơ tim, bị khuyết tật tim bẩm sinh, hoặc mắc bệnh van tim.</li> <li>Những người thiếu máu hoặc đang sử dụng các loại thuốc hóa trị, thuốc trị đái tháo đường, thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs),...</li> <li>Những người mắc các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn hoặc virus: một số loại vi khuẩn và virus có khả năng gây tổn thương cho cơ tim.</li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Suy tim trái</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div> <p style="margin-left:0cm; margin-right:0cm">Để phòng ngừa nguy cơ mắc bệnh suy tim trái, cần thực hiện các biện pháp sau đây:</p> </div> <p style="margin-left:0cm; margin-right:0cm">Kiểm tra sức khỏe đều đặn để phát hiện kịp thời các dấu hiệu bất thường và nhận điều trị kịp thời. Nếu có triệu chứng không bình thường, cần đến cơ sở y tế để kiểm tra.</p> <p style="margin-left:0cm; margin-right:0cm">Áp dụng chế độ ăn uống lành mạnh, giới hạn tiêu thụ muối, đường và chất béo. Tăng cường khẩu phần rau xanh, trái cây, và ngũ cốc nguyên hạt. Đặc biệt quan trọng phải kiểm soát đường máu nếu mắc bệnh tiểu đường.</p> <p style="margin-left:0cm; margin-right:0cm">Đảm bảo duy trì cân nặng ở mức phù hợp. Kiểm tra cân nặng thường xuyên, bất kỳ tăng cân bất thường nào cũng có thể liên quan đến việc tích trữ nước trong cơ thể.</p> <p style="margin-left:0cm; margin-right:0cm">Tập thể dục và vận động cơ thể đều đặn với cường độ phù hợp với sức khỏe tim mạch. Nên tham khảo ý kiến bác sĩ để lựa chọn chế độ tập luyện phù hợp.</p> <p style="margin-left:0cm; margin-right:0cm">Hạn chế căng thẳng, duy trì tinh thần lạc quan và vui vẻ. Ngoài ra, cần giảm tiêu thụ rượu và ngừng hút thuốc lá. Căng thẳng có thể làm tăng nhịp tim và gây rối loạn. Rượu và thuốc lá có thể gây tổn thương mạch máu, giảm nồng độ oxy trong máu và tăng áp lực máu.</p> <p style="margin-left:0cm; margin-right:0cm">Kiểm soát các bệnh liên quan như tăng huyết áp, tiểu đường, hen suyễn, và mắc bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD).</p> <p style="margin-left:0cm; margin-right:0cm">Sử dụng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ, không tăng, giảm liều, không bỏ liều, không sử dụng đơn thuốc của người khác. Khi có các triệu chứng bất thường khi dùng thuốc, cần thông báo cho bác sĩ.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Suy tim trái</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="margin-left:0cm; margin-right:0cm">Để đưa ra chẩn đoán bệnh suy tim trái, các bác sĩ sẽ dựa vào các triệu chứng lâm sàng và kết hợp với:</p> <ul> <li>Các xét nghiệm máu cơ bản nhằm đánh giá tình trạng tổng thể của bệnh nhân, cũng như các rối loạn và bệnh lý liên quan như thiếu máu, rối loạn lipid máu, và đái tháo đường.</li> <li>Xét nghiệm BNP và các dẫn xuất: Khi suy tim, thành tim bị căng và sản xuất nhiều pro-BNP, sau đó chuyển hóa thành NT-proBNP và BNP. Các xét nghiệm này có thể phát hiện sớm dấu hiệu suy tim, thậm chí trước khi có triệu chứng lâm sàng, và độ nhạy cao. BNP có vai trò trong việc sàng lọc bệnh nhân, đưa ra chẩn đoán và loại trừ nguyên nhân khó thở cấp, cũng như giúp theo dõi quá trình điều trị và dự báo tình hình tiến triển của bệnh.</li> <li>Các xét nghiệm máu khác để phát hiện nguyên nhân suy tim, bao gồm xét nghiệm hormone tuyến giáp, và các chỉ số về thiếu máu.</li> <li>Các xét nghiệm theo dõi quá trình điều trị, bao gồm điện giải đồ, chức năng thận, và chức năng gan.</li> <li>Các xét nghiệm đánh giá các yếu tố nguy cơ chính của bệnh tim mạch, như xét nghiệm lipid máu, cholesterol, và đường huyết.</li> <li>Chụp X-quang ngực, chụp động mạch vành, siêu âm tim, và đo điện tâm đồ, cũng như sử dụng các phương pháp gắng sức. Một số phương pháp khác bao gồm thông tim, nghiên cứu điện sinh lý, xét nghiệm tim bằng y học hạt nhân (thử nghiệm stress hall). Hình ảnh X-quang có thể hiển thị tim phì đại, đặc biệt là các buồng tim bên trái, và tâm thất trái giãn biểu hiện qua việc cung cấp hình dạng cung dưới bên trái phồng và kéo dài ra. Cả hai phổi mờ nhất là vùng rốn phổi.</li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Suy tim trái</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div> <p style="margin-left:0cm; margin-right:0cm">Phương pháp điều trị suy tim trái bao gồm:</p> </div> <div style="margin-left:18.0pt; margin-right:0cm"> <ul> <li>Chế độ nghỉ ngơi: Quan trọng để giảm cường độ làm việc của tim. Chế độ tập luyện và nghỉ ngơi phù hợp tùy thuộc vào mức độ suy tim. Bệnh nhân suy tim nhẹ có thể thực hiện tập luyện thể lực nhưng cần tránh các hoạt động quá mức. Trong trường hợp suy tim nặng hơn, cần giảm thiểu vận động.</li> <li>Chế độ ăn giảm muối: Muối có thể tăng áp lực thẩm thấu trong máu, làm tăng khối lượng tuần hoàn và gánh nặng cho tim. Bệnh nhân suy tim cần áp dụng chế độ ăn giảm muối hoặc chế độ ăn nhạt hoàn toàn tùy theo mức độ suy tim.</li> <li>Hạn chế lượng nước và dịch uống: Giúp giảm bớt khối lượng tuần hoàn và giảm gánh nặng cho tim. Số lượng dịch uống cần hạn chế từ 500-1000ml mỗi ngày tùy thuộc vào mức độ suy tim.</li> <li>Thở oxy: Cần thiết trong các trường hợp suy tim nặng để cung cấp oxy cho các mô, giảm mức độ khó thở và hạn chế sự co mạch phổi.</li> <li>Loại bỏ các yếu tố nguy cơ khác: Ngừng uống rượu, hút thuốc lá, tiêu thụ cà phê, giảm cân đối với bệnh nhân béo phì, tránh căng thẳng, ngừng sử dụng các thuốc làm giảm sự co bóp của cơ tim theo hướng dẫn của bác sĩ (ví dụ: các thuốc chẹn beta giao cảm loại không được sử dụng để điều trị suy tim, Verapamil, Disopyramid,..). Tránh sử dụng các loại thuốc giữ nước như corticoid, NSAIDs,...</li> <li>Điều trị các yếu tố gây trở ngại thêm cho tình trạng suy tim: Bao gồm việc điều trị thiếu máu, rối loạn nhịp tim, nhiễm trùng, và các vấn đề liên quan khác.</li> <li>Sử dụng thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ.</li> </ul> <h3>Điều trị nguyên nhân</h3> <div> <p style="margin-left:0cm; margin-right:0cm">Trong mọi trường hợp, việc đánh giá và xác định nguyên nhân gây bệnh là bước quan trọng để điều trị triệt để:</p> </div> <div style="margin-left:18.0pt; margin-right:0cm"> <ul> <li>Nếu suy tim là do thiếu máu, cần xác định nguyên nhân và tiến hành điều trị cụ thể, cũng như bù đắp lượng máu thiếu.</li> <li>Trong trường hợp suy tim là kết quả của rối loạn nhịp tim kéo dài, phương pháp điều trị rối loạn nhịp cần được áp dụng một cách hợp lý, bao gồm sử dụng thuốc hoặc đặt máy tạo nhịp.</li> <li>Nếu suy tim xuất phát từ bệnh van tim hoặc dị tật bẩm sinh, cần xem xét khả năng can thiệp thông qua da hoặc phẫu thuật để sửa chữa các dị tật, thay van tim, và điều trị.</li> <li>Kiểm soát tốt tình trạng tăng huyết áp, đặc biệt khi có nguyên nhân cần thiết phải tiến hành điều trị triệt để.</li> </ul> </div> </div> <h3 style="margin-left:0cm; margin-right:0cm">Điều trị đặc biệt khác</h3> <ul> <li>Thực hiện biện pháp tái đồng bộ cơ tim thông qua máy tạo nhịp tim hai buồng, phương pháp này chỉ định cho những bệnh nhân suy tim ở mức độ nghiêm trọng.</li> <li>Áp dụng biện pháp hỗ trợ tuần hoàn đặc biệt, có thể được sử dụng cho những bệnh nhân suy tim trái cấp đang cần can thiệp đặc biệt khác, như đặt bóng đối xung động mạch chủ (IABP) hoặc sử dụng tim phổi nhân tạo chạy ngoài (extracorporeal membrane oxygenator- ECMO).</li> </ul> <h2 style="margin-left:0cm; margin-right:0cm; text-align:justify">Tiên lượng sống của bệnh nhân</h2> <p style="margin-left:0cm; margin-right:0cm"><a href="https://vinmec.com/tim-mach/thong-tin-suc-khoe/bi-benh-suy-tim-song-duoc-bao-lau/"><strong>Bệnh suy tim sống được bao lâu </strong></a>phụ thuộc vào nguyên nhân gây ra suy tim. Nếu có can thiệp kịp thời, một số trường hợp suy tim mạn tính có thể khắc phục. Các nguyên nhân gây suy tim có thể hồi phục như bệnh van tim, tăng huyết áp, bệnh cơ tim do rượu, bệnh cơ tim chu sinh… nếu nhận được điều trị đúng cách.</p> <p style="margin-left:0cm; margin-right:0cm">Tiên lượng của suy tim trái phụ thuộc vào một loạt các yếu tố, bao gồm:</p> <ul> <li>Tuổi của bệnh nhân.</li> <li>Giai đoạn suy tim và bệnh lý tim cơ bản.</li> <li>Các bệnh lý nội khoa đi kèm.</li> <li>Phản ứng của người bệnh với điều trị.</li> </ul> <p style="margin-left:0cm; margin-right:0cm">Các yếu tố khiến tiên lượng của người bệnh trở nên xấu hơn bao gồm:</p> <ul> <li>Mức NT-proBNP cao.</li> <li>Tuổi cao.</li> <li>Có nhiều bệnh lý nội khoa đi kèm như tiểu đường, bệnh thận mạn, và rung nhĩ. Ngoài ra, tiền sử nhồi máu cơ tim hoặc mắc bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD) cũng là các yếu tố tiên lượng quan trọng.</li> <li>Suy giảm chức năng thận.</li> </ul> <p>Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số tổng đài&nbsp;<strong>02836221166.</strong>&nbsp;Quý khách cũng có thể đặt lịch trực tiếp&nbsp;<a href="https://vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/hoa-tri-xa-tri-lieu-phap-mien-dich-chua-ung-thu-anh-huong-toi-kha-nang-mang-thai-nao/"><strong>TẠI ĐÂY</strong></a>. Tải và đặt lịch khám tự động trên&nbsp;<a href="https://vinmec.com/myvinmec/"><strong>ứng dụng MyVinmec</strong></a>&nbsp;để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.</p> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/suy-tim-trai-3795/
Suy thận mạn
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Suy thận mạn</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 5983, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_04_58_02_338187.png&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_04_58_02_615654.png&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_04_58_03_626409.png&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_04_58_03_564327.png&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5984, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_04_58_03_723511.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_04_58_03_824814.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_04_58_04_201653.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_04_58_04_141374.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5985, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_04_58_04_269738.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_04_58_04_349977.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_04_58_04_672809.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_04_58_04_623246.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_04_58_02_615654.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_04_58_03_824814.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_04_58_04_349977.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_04_58_02_338187.png);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_04_58_03_723511.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_04_58_04_269738.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p style="text-align:justify">Thận là một tạng trong hệ tiết niệu, có 2 thận nằm ở 2 bên cột sống trong hố thắt lưng đảm nhiệm nhiều chức năng quan trọng trong cơ thể. Thận có chức năng lọc máu để bài tiết ra nước tiểu, các chất thải của cơ thể, điều chỉnh các chất điện giải, ngoài ra thận còn có chức năng duy trì sự ổn định của huyết áp và &nbsp;tham gia vào quá trình tạo máu. Vì một lý do nào đó làm suy giảm chức năng thận sẽ dẫn đến rối loạn các chức năng trên kéo theo nhiều hệ lụy ảnh hưởng nhiều đến chất lượng cuộc sống thậm chí tử vong.</p> <p style="text-align:justify">Vậy <strong>suy thận mạn là gì</strong>?</p> <p style="text-align:justify">Suy thận mạn là hậu quả cuối cùng của các bệnh thận- tiết niệu mạn tính làm chức năng thận suy giảm dần dần tương ứng với số lượng nephron của thận bị tổn thương và mất chức năng không hồi phục. Suy thận mạn gây ra mức lọc cầu thận giảm, rối loạn điện giải, tăng huyết áp, thiếu máu mạn tính</p> <p style="text-align:justify">Bệnh có thể tiến triển dần dần và nặng lên theo từng đợt và cuối cùng dẫn đến suy thận mạn giai đoạn cuối, lúc này hai thận mất chức năng hoàn toàn đòi hỏi phải điều trị thay thế thận như lọc máu, ghép thận,... tốn kém rất nhiều tiền của và gây mệt mỏi chán nản cho người bệnh</p> <p style="text-align:justify">Vì vậy suy thận mạn tính cần được chẩn đoán và điều trị kịp thời để cải thiện triệu chứng của bệnh đồng thời kéo dài thời gian chuyển thành suy thận giai đoạn cuối, kéo dài tuổi thọ cho người bệnh</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Suy thận mạn</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Các bệnh lý ở cầu thận: chiếm 40% bệnh lý gây suy thận mạn bao gồm: viêm cầu thận cấp, hội chứng thận hư, viêm cầu thận mạn, viêm cầu thận do các bệnh hệ thống,....</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Bệnh ống kẽ thận mạn do nguyên nhân nhiễm khuẩn hoặc không nhiễm khuẩn</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Bệnh đái tháo đường &nbsp;và tăng huyết áp là hai nguyên nhân làm tổn thương thận gây suy thận mạn tính.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Ngoài ra còn có một số nguyên nhân khác:</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Bệnh thận bẩm sinh và di truyền ( thận đa nang, loạn sản thận, hội chức ALport)</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Bệnh tự miễn ( như lupus ban đỏ hệ thống, xơ cứng bì)</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Nhiễm độc trong thời gian kéo dài</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Một số loại thuốc sử dụng để chữa trị các rối loạn bệnh lí cũng có thể làm tổn thương thận, dẫn đến suy thận mạn.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Bất kì trường hợp nào làm giảm lượng máu cung cấp cho thận, làm tắc nghẽn nước tiểu sau khi rời khỏi thận hoặc làm tổn thương thận đều có thể là nguyên nhân gây bệnh: tắc mạch động mạch thận, nhiễm trùng đường niệu, suy tim sung huyết…</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Suy thận mạn</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Suy thận mạn tính thường không có triệu chứng rõ ràng.Thực tế triệu chứng sẽ không biểu hiện cho tới khi xuất hiện các tổn thương thận nặng nề.</p> <p style="text-align:justify">Các triệu chứng có thể gặp là:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Thiếu máu: da xanh, niêm mạc nhợt, hoa mắt chóng mặt. Mức độ thiếu máu tương ứng với độ nặng của bệnh. Suy thận càng nặng thì thiếu máu càng nhiều làm bệnh nhân mệt mỏi, ăn kém, giảm các hoạt động thường ngày.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Tăng huyết áp: là triệu chứng hay gặp nhất. Tăng huyết áp lâu ngày, tăng huyết áp không được kiểm soát có thể dẫn đến suy tim, rối loạn nhịp tim, xơ vữa động mạch,..</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Triệu chứng về tim mạch: viêm màng ngoài tim do ure máu cao</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Triệu chứng thần kinh-cơ: chuột rút, cảm giác dị cảm, kiến bò, bỏng rát ở chân.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Về hệ xương khớp: loãng xương, viêm xương, đau xương thường gặp trong giai đoạn cuối của bệnh. Xét nghiệm có canxi máu tăng, xquang thấy hình ảnh loãng xương</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Triệu chứng về tiêu hóa: chán ăn, buồn nôn giai đoạn sau có thể ỉa chảy, loét miệng, loét đường tiêu hóa, xuất huyết tiêu hóa</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Hôn mê do urê máu cao: có thể xuất hiện ở giai đoạn cuối của suy thận, bệnh nhân thờ ơ, ngủ gà, có thể có co giật, rối loạn tâm thần rồi đi vào hôn mê.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Các triệu chứng khác có thể gặp như: phù do viêm cầu thận hay giai đoạn cuối của bệnh</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify"><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/5-giai-doan-cua-benh-suy-man-tinh/">5 giai đoạn của bệnh suy thận mạn tính</a></p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Suy thận mạn</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Những người có tiền sử mắc các bệnh lý về thận đặc biệt bệnh lý về cầu thận, sỏi thận, nhiễm khuẩn</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Người bị tăng huyết áp, đái tháo đường, lupus ban đỏ hệ thống</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Sử dụng một số loại thuốc gây suy giảm chức năng thận: kháng sinh, NSAID</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Suy thận mạn</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li style="text-align:justify">Điều trị triệt để các bệnh lý viêm cầu thận cấp tính, các bệnh lý nhiễm khuẩn tại thận, sỏi thận,...</li> <li style="text-align:justify">Do bệnh thận mạn thường tiến triển âm thầm, không triệu chứng đến giai đọan cuối, nên mục tiêu quan trọng là phát hiện bệnh sớm ở 3 đối tượng nguy cơ cao là người bệnh đái tháo đường, tăng huyết áp, và gia đình có người bệnh thận.</li> <li style="text-align:justify">Các đối tượng này cần được làm xét nghiệm tầm soát&nbsp;định kỳ hằng năm và tích cực điều trị sớm tránh bệnh thận tiến triển đến giai đoạn cuối.</li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Suy thận mạn</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Các triệu chứng rất có giá trị để chẩn đoán suy thận mạn:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Tăng urê máu &gt;3 tháng.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Có hội chứng tăng urê máu kéo dài (khi không xác định được thời gian tăng urê máu).</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Định lượng creatinin trong máu tăng cao, từ đó ước được mức lọc cầu thận theo nồng độ creatinin . Mức lọc cầu thận giảm ≤ 60ml/phút, kéo dài &gt; 3 tháng.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Chẩn đoán hình ảnh (Xquang, UIV, siêu âm) cho thấy: kích thước thận giảm đều hoặc không đều cả 2 bên. có thể gặp 1 số hình ảnh như sỏi thận, nang thận, dị dạng thận,..</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Xét nghiệm nước tiểu có protein trong nước tiểu, trụ niệu, hồng cầu niệu</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Các triệu chứng hay gặp nhưng ít giá trị để chẩn đoán suy thận mạn: &nbsp;tiền sử bệnh thận-tiết niệu, thiếu máu, tăng huyết áp, phù.</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Tăng ure và creatinin là biểu hiện của suy giảm chức năng thận, tuy nhiên cho kết quả có thể không chính xác, bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố, mất thời gian. Vì vậy để đánh giá chức năng thận có 1 phương pháp hiện đại, có độ chính xác cao đó là xạ hình chức năng thận.<br> <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/hoat-dong-benh-vien/xa-hinh-danh-gia-chuc-nang/">Xạ hình chức năng thận</a> được áp dụng thường quy tại Đơn nguyên Y học hạt nhân tại bệnh viện Vinmec. Xạ hình chức năng thận để đánh giá chức năng thận bằng cách sử dụng thiết bị ghi đo hiện đại nhất của hãng thiết bị y tế hàng đầu thế giới có độ chính xác cao. Với hình ảnh có chất lượng tốt, xạ hình thận chức năng đã trở thành kỹ thuật không thể thiếu để thăm dò chức năng thận, góp phần nâng cao hiệu quả chẩn đoán bệnh lý hệ tiết niệu.</p> <p><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/hoat-dong-benh-vien/xa-hinh-danh-gia-chuc-nang/">Xạ hình đánh giá chức năng thận</a></p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Suy thận mạn</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify"><strong>Suy thận mãn tính có chữa được không?</strong></p> <p style="text-align:justify">Không có biện pháp nào có thể điều trị khỏi hoàn toàn<strong> suy thận mạn tính</strong>. Nhưng việc điều trị có thể giúp làm chậm tiến triển của bệnh và cải thiện các triệu chứng, hạn chế nguy cơ các biến chứng. Chữa bệnh suy thận mãn tính bằng các phương pháp sau:</p> <p style="text-align:justify"><strong>Điều trị nguyên nhân</strong>: điều trị nguyên nhân gây suy thận mạn là then chốt. Đối với phần lớn các bệnh nhân đó là kiểm soát chặt chẽ đường máu và huyết áp bằng các thuốc và chế độ ăn uống, luyện tập, giảm cân, thay đổi thói quen sinh hoạt. Như vậy sẽ giúp làm chậm các tổn thương.</p> <p style="text-align:justify"><strong>Điều trị bằng chế độ ăn, sinh hoạ</strong>t: thay đổi lối sống, bỏ thuốc lá, rượu bia, tập thể dục hàng ngày, tránh các hoạt động mạnh, giảm lượng protein, giảm muối trong khẩu phần ăn hàng ngày,</p> <p style="text-align:justify"><strong>Điều trị các triệu chứng</strong></p> <ul> <li> <p style="text-align:justify"><strong>Tăng huyết áp</strong>:Tăng huyết áp vừa là nguyên nhân vừa là kết quả của suy thận mạn. Thường rất khó khống chế huyết áp ở những bệnh nhân suy thận mạn. Huyết áp mục tiêu ≤ 130/80 mmHg. Hạn chế muối: &lt;2g/ ngày. Thuốc huyết áp thuộc nhóm ức chế men chuyển (UCMC) hoặc ức chế thụ thể (UCTT), lợi tiểu,...</p> </li> <li> <p style="text-align:justify"><strong>Kiểm soát rối loạn lipid máu</strong>: Suy thận mạn tính là một yếu tố nguy cơ dẫn tới các bệnh lý tim mạch do rối loạn lipid máu. Điều trị bằng các thuốc giảm nồng độ các cholesterol xấu, ngăn ngừa nguy cơ tắc nghẽn mạch máu. Nhóm thuốc có thể sử dụng là statin, gemfibrozil</p> </li> <li> <p style="text-align:justify"><strong>Điều trị thiếu máu</strong> : thiếu máu rất thường gặp ở bệnh nhân suy thận mạn do thận không sản xuất đủ một chất có tên là erythropoietin (EPO).EPO giúp duy trì quá trình tạo hồng cầu bình thường của cơ thể. Ở bệnh nhân suy thận mạn, mục tiêu với Hb là 11-12g/dL. Việc điều trị bao gồm: Erythropoietin: tiêm dưới da, bổ sung sắt, acid folic</p> </li> <li> <p style="text-align:justify"><strong>Điều trị loãng xương</strong>: bổ sung Vitamin D, và canxi, hạn chế phospho trong khẩu phần ăn giúp cho xương khỏe mạnh.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify"><strong>Điều trị rối loạn điện giải:</strong> tùy từng trường hợp mà có biện pháp điều trị khác nhau. Trong suy thận mạn, hay gặp là tăng kali máu. Nếu không được điều trị có thể dẫn tới rối loạn nhịp tim, ngừng tim và các vấn đề khác liên quan tới thần kinh cơ</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify"><strong>Điều trị suy thận mạn giai đoạn cuối</strong>: Khi chức năng của thận dưới 15% chức năng thận bình thường, đi vào suy thận giai đoạn cuối. Điều này có nghĩa là cơ thể không còn đủ chức năng để lọc bỏ các chất độc và dịch dư thừa, phương pháp điều trị: lọc máu, ghép thận. <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/hoat-dong-benh-vien/chay-than-tai-vinmec-thoai-mai-nhu-o-nha/">Chạy thận nhân tạo</a> là 1 trong 2 phương pháp lọc máu. Khi chức năng lọc máu của thận không đáp ứng đủ nhu cầu của cơ thể, lúc này chạy thận nhân tạo sử dụng máy móc hỗ trợ quá trình lọc máu thay thế cho thận. chạy thận nhân tạo được coi là giải pháp tốt nhất cho người bệnh suy thận giai đoạn cuối có thể duy trì được sự sống.</p> <p>&nbsp;</p> <p>&nbsp;</p> <p><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thanh-tuu-chuyen-mon/phat-hien-som-suy-bang-xet-nghiem-nuoc-tieu-lan-dau-tien-ap-dung-tai-viet-nam/">Phát hiện sớm suy thận bằng xét nghiệm nước tiểu - lần đầu tiên áp dụng tại Việt Nam</a></strong></p> </li> <li> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/hoat-dong-benh-vien/xa-hinh-danh-gia-chuc-nang/">Xạ hình đánh giá chức năng thận</a></strong></p> </li> <li> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/hoat-dong-benh-vien/chay-than-tai-vinmec-thoai-mai-nhu-o-nha/">Chạy thận tại Vinmec, thoải mái như ở nhà</a></strong></p> </li> <li> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tien-trien-va-bien-chung-cua-benh-suy-man-tinh/">Tiến triển và biến chứng của bệnh suy thận mạn tính</a></strong></p> </li> <li> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/5-giai-doan-cua-benh-suy-man-tinh/">5 giai đoạn của bệnh suy thận mạn tính</a></strong></p> </li> <li> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/viem-be-cap-nguy-hiem-nhu-nao/">Viêm thận bể thận cấp nguy hiểm như thế nào?</a></strong></p> </li> <li> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/suy-cap-duoc-chan-doan-va-dieu-tri-nao/">Suy thận cấp được chẩn đoán và điều trị thế nào?</a></strong></p> </li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/suy-than-man-3199/
Suy tuyến yên
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Suy tuyến yên</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 5589, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_04_40_13_421554.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_04_40_13_540816.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_04_40_13_906114.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_04_40_13_826136.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5590, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_04_40_13_981365.png&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_04_40_14_195845.png&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_04_40_15_310432.PNG&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_04_40_15_174224.png&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5591, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_04_40_15_383706.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_04_40_15_487077.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_04_40_15_802638.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_04_40_15_756693.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_04_40_13_540816.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_04_40_14_195845.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_04_40_15_487077.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_04_40_13_421554.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_04_40_13_981365.png);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_04_40_15_383706.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p><strong>Suy tuyến yên là bệnh g</strong>ì?</p> <p><strong>Suy tuyến yên</strong> là tình trạng bệnh nhân suy giảm hoạt động của tuyến yên dẫn đến một hay nhiều <strong>hormon tuyến yên</strong> không được sản xuất đầy đủ, ảnh hưởng tới chức năng của tuyến đích mà tuyến yên chi phối.</p> <p>Tuyến yên là tuyến nội tiết nằm ở hố yên tại não, có vai trò quan trọng đối với hoạt động của hầu hết các tuyến khác trong cơ thể như tuyến giáp, tuyến thượng thận, sinh dục… Do đó, tuyến yên có vai trò lớn đối với việc cân bằng nước- điện giải, điều chỉnh huyết áp, các chức năng tình dục, trao đổi chất cơ bản… Sự <strong>rối loạn hormon tuyến yên</strong>, hậu quả của việc suy tuyến yên, sẽ làm suy giảm sự sản xuất hormon của một hay nhiều tuyến trong cơ thể, dẫn đến hoạt động bất thường của các cơ quan. Các ảnh hưởng này có thể xảy ra một cách đột ngột hoặc từ từ, tùy tình trạng bệnh lý cụ thể.</p> <p>Đây là bệnh lý khá hiếm gặp. Trung bình có khoảng 46/100.000 trường hợp suy tuyến yên; tỷ lệ mắc mới của bệnh là khoảng 4/100.000 người/năm.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Suy tuyến yên</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p><strong>Nguyên nhân suy tuyến yên là gì?</strong></p> <h3>Nguyên nhân tại tuyến yên hoặc các cơ quan lân cận:</h3> <ul> <li> <p>U: Khối u tuyến yên hoặc các khối u khác ở sọ hầu, màng não, u tế bào thần kinh đệm.</p> </li> <li> <p>Phẫu thuật tại tuyến yên: có thể dẫn đến biến chứng <strong>suy tuyến yên</strong>.</p> </li> <li> <p>Xạ trị đi qua tuyến yên như xạ trị đầu mặt cổ (điều trị u tuyến yên, ung thư vòm…) có thể là nguyên nhân gây nên <strong>rối loạn hormon tuyến yên</strong> trên bệnh nhân.</p> </li> <li> <p>Do bệnh lý khác tại tuyến yên như Hội chứng Sheehan (tình trạng tuyến yên bị suy giảm chức năng do mất máu nhiều sau sinh), đột quỵ tuyến yên do xuất huyết hoặc nhồi máu tuyến yên.</p> </li> </ul> <h3>Các bệnh lý toàn thân:</h3> <ul> <li> <p>Tình trạng nhiễm khuẩn: các bệnh lý viêm nhiễm như lao, giang mai, viêm não – màng não do vi khuẩn sinh mủ,… có thể là nguyên nhân gây nên <strong>suy tuyến yên</strong>.</p> </li> <li> <p>Các vấn đề về mạch máu: nghẽn mạch trong xoang, phình động mạch cảnh, viêm động mạch thái dương, xuất huyết não do chấn thương sọ não,… đều có thể tác động lên tuyến yên gây nên suy giảm hormon của tuyến.</p> </li> </ul> <h3>Một số trường hợp suy tuyến yên không rõ nguyên nhân.</h3> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Suy tuyến yên</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Bệnh có thể diễn tiến một cách từ từ, cũng có thể xuất hiện các triệu chứng một cách đột ngột do tình trạng xuất huyết ồ ạt vào tuyến yên. Tùy vào mức độ thiếu hụt hormon mà bệnh có các biểu hiện lâm sàng khác nhau. Các triệu chứng này đến từ sự rối loạn hoạt động và chức năng của các tuyến mà tuyến yên chi phối:</p> <h3>Tuyến giáp</h3> <p>Khi sự suy giảm hormon tuyến yên tác động lên hoạt động của tuyến giáp, bệnh nhân có triệu chứng mệt mỏi, táo bón, đầy hơi, có thể tăng cân.</p> <h3>Cơ quan sinh dục</h3> <ul> <li> <p>Đối với nữ: Hoạt động của buồng trứng có thể bị thay đổi do hậu quả của <strong>rối loạn hormon tuyến yên</strong>, gây ra những rối loạn trong chu kỳ kinh nguyệt. Âm đạo có thể trở nên khô hơn và đau khi quan hệ tình dục.</p> </li> <li> <p>Đối với nam: Ở những bệnh nhân suy giảm <strong>hormon tuyến yên</strong> có thể xảy ra tình trạng rối loạn cương dương.</p> </li> </ul> <h3>Các triệu chứng khác</h3> <p>Đau đầu, cứng cổ, rối loạn thị giác, hạ huyết áp, tăng nhạy cảm ánh sáng…</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Suy tuyến yên</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Những bệnh nhân có các yếu tố dưới đây có nguy cơ suy tuyến yên:</p> <ul> <li> <p>Có u tại tuyến yên hoặc các khối u chèn ép vùng dưới đồi.</p> </li> <li> <p>Dị dạng bẩm sinh.</p> </li> <li> <p>Tiền sử phẫu thuật bóc u ở tuyến yên.</p> </li> <li> <p>Tiền sử xạ trị vào tuyến yên hoặc vùng dưới đồi.</p> </li> <li> <p>Chấn thương, xuất huyết tuyến yên.</p> </li> <li> <p>Tiền sử chấn thương sọ não, đặc biệt là ở nền sọ.</p> </li> <li> <p>Nhiễm trùng não – màng não, úng não.</p> </li> <li> <p>Đột quỵ não.</p> </li> <li> <p>Tiền sử mất máu hậu sản.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Suy tuyến yên</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Các đối tượng nguy cơ của<strong> suy tuyến yên </strong>như có tiền sử chấn thương, xạ trị vùng dưới đồi-tuyến yên, phẫu thuật u vùng tuyến yên, tiền sử mất máu hậu sản… cần được theo dõi chặt chẽ để có thể phát hiện và điều trị sớm các rối loạn chức năng tuyến yên.</p> <p>Bệnh nhân suy tuyến yên có thể phòng ngừa các biến chứng xấu của bệnh nhờ các biện pháp:</p> <ul> <li> <p>Tuân thủ chỉ định điều trị của bác sĩ, uống thuốc đúng liều lượng, thời gian.</p> </li> <li> <p>Tái khám thường xuyên theo lịch hẹn của bác sĩ để kiểm tra tình trạng bệnh lý cũng như nồng độ hormon tuyến yên.</p> </li> <li> <p>Khi bệnh nhân cảm thấy mệt mỏi hay có các dấu hiệu như hoa mắt, sốt, buồn nôn, nôn hay bất kỳ triệu chứng bất thường nào, cần đi khám ngay để tránh các biến chứng nguy hiểm của bệnh.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Suy tuyến yên</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p>Thăm khám lâm sàng: Bác sĩ sẽ căn cứ vào tiền sử, bệnh sử, cùng các dấu hiệu thăm khám được, để định hướng chẩn đoán và chỉ định các xét nghiệm phù hợp đối với từng bệnh nhân cụ thể.</p> </li> <li> <p>Xét nghiệm định lượng <strong>hormon tuyến yên</strong> trong máu và nước tiểu.</p> </li> <li> <p>Xét nghiệm các hormon mà tuyến yên chi phối: <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/hormone-fsh-la-gi/">FSH</a>, <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nong-do-hormone-lh-noi-len-dieu-gi/">LH</a>, <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/hormone-tsh-va-y-nghia-trong-chan-doan-sang-loc-cac-benh-ly-tuyen-giap/">TSH</a>…</p> </li> <li> <p>Chẩn đoán hình ảnh: có thể xác định được một số nguyên nhân gây ra suy tuyến yên. Chụp cộng hưởng từ (<a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/chup-cong-huong-tu-mri-co-ich-loi-gi/">MRI</a>) còn được chỉ ở bệnh nhân đang điều trị với liệu pháp thay thế hormon…</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Suy tuyến yên</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Việc điều trị ở bệnh nhân <strong>suy tuyến yên</strong> là hết sức cần thiết để có thể tránh được các diễn tiến xấu và nguy hiểm đe dọa tính mạng. Bệnh nhân suy tuyến yên được điều trị đúng có thể nâng cao chất lượng cuộc sống, giảm nguy cơ mắc các bệnh lý tim mạch, cơ xương khớp, tâm thần,…</p> <p>Tùy thuộc vào nguyên nhân suy tuyến yên trên bệnh nhân là gì, đặc điểm và tính chất của khối u mà bác sĩ sẽ chỉ định các phương pháp điều trị phù hợp cho từng bệnh nhân.</p> <h3>Liệu pháp thay thế hormon tuyến yên</h3> <p>Hormon tuyến yên thay thế: sẽ được chỉ định để bù lại lượng hormon mà tuyến yên không sản xuất đủ. Thời gian sử dụng thuốc ở bệnh nhân suy giảm hormon tuyến yên có thể là suốt đời để có thể ngăn ngừa các triệu chứng tái phát.</p> <p>Các hormon thay thế trong trường hợp suy tuyến đích (nếu có): điều trị suy thượng thận với Hydrocortisone hoặc Prednisolon; điều trị suy giáp với hormon giáp; điều trị suy sinh dục do suy tuyến yên với các hormon Estrogen (đối với nữ) hay Testosteron (đối với nam);…</p> <h3>Phẫu thuật</h3> <p>Được đặt ra ở các bệnh nhân <strong>suy tuyến yên</strong> có sự phát triển bất thường tại tuyến yên hoặc các mô gần não.</p> <p><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tiem-hormone-kim-ham-day-thi-som-nhung-dieu-cha-me-can-biet/">Tiêm hormone kìm hãm dậy thì sớm: Những điều cha mẹ cần biết</a></strong></p> </li> <li> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/suy-tuyen-yen-3046/">Suy tuyến yên: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></p> </li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/tuyen-yen-21/">Tuyến yên: Vị trí, chức năng, các bệnh thường gặp</a></strong></li> </ul> <p>​​​​​​​</p> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/suy-tuyen-yen-3046/
Sỏi bàng quang
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Sỏi bàng quang</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 6196, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_08_38_17_292559.png&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_08_38_17_466606.png&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_08_38_18_196837.png&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_08_38_18_116413.png&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6197, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_08_38_18_396906.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_08_38_18_562617.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_08_38_18_961683.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_08_38_18_901432.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6198, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_08_38_19_051597.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_08_38_19_142674.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_08_38_19_534621.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_08_38_19_463376.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6199, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_08_38_19_599488.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_08_38_19_671644.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_08_38_20_076257.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_08_38_19_996457.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_08_38_17_466606.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_08_38_18_562617.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_08_38_19_142674.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_08_38_19_671644.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_08_38_17_292559.png);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_08_38_18_396906.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_08_38_19_051597.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_08_38_19_599488.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p>Bàng quang&nbsp;hay&nbsp;còn gọi là bọng đái&nbsp;là cơ quan chứa nước tiểu do&nbsp;thận&nbsp;tiết ra trước khi thoát ra ngoài cơ thể bằng cách đi tiểu. Nước tiểu từ niệu quản vào bàng quang&nbsp;và ra ngoài cơ thể qua niệu đạo.</p> <p><strong>Sỏi bàng quang là gì?</strong></p> <p><strong>Sỏi bàng quang</strong> được hình thành bởi sự tích tụ của các khoáng chất. Sỏi bàng quang thường có hình tròn, ít khi xù xì góc cạnh.</p> <p>Sỏi bàng quang chiếm tỷ lệ khoảng 1/3 số ca sỏi đường tiết niệu, là loại bệnh gặp ở nam giới nhiều hơn nữ, với nhiều nguyên nhân khác nhau. <strong>Sỏi bàng quang</strong> có thể là do sỏi từ thận, niệu quản (hoặc cả hai) rơi xuống.</p> <p>Khi sỏi xuống bàng quang, trường hợp sỏi nhỏ, có thể được đào thải ra ngoài theo đường tiểu &nbsp;nhưng với những viên sỏi lớn hơn, chúng nằm tại bàng quang, lâu ngày tích tụ lớn dần do các cặn sỏi có sẵn trong bàng quang tiếp tục bám vào gây nên các cơn đau khó chịu.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Sỏi bàng quang</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Có rất nhiều <strong>nguyên nhân gây sỏi bàng quang</strong>. Trong đó, có một số nguyên nhân chính gây nên bệnh <strong>sỏi bàng quang</strong> như:</p> <ul> <li> <p>Sỏi từ hệ tiết niệu (sỏi thận, sỏi niệu quản) rơi xuống.</p> </li> <li> <p>Nguyên nhân khiến nước tiểu bị ứ đọng đều dẫn đến nguy cơ tạo<strong> sỏi bàng quang </strong>(túi thừa bàng quang, viêm, nhiễm trùng, u, cục) hoặc cổ bàng quang bị chít hẹp do u xơ tiền liệt tuyến, viêm tiền liệt tuyến mãn tính ( ở nam giới) đè cổ bàng quang gây ứ đọng nước tiểu.</p> </li> <li> <p>Sa bàng quang: ở phụ nữ, thành bàng quang có thể yếu và sa xuống âm đạo; điều này có thể chặn dòng chảy nước tiểu và hình thành sỏi bàng quang</p> </li> <li> <p>Một số trường hợp <strong>sỏi bàng quang</strong> là do chít hẹp niệu đạo hoặc do bàng quang có dị vật, từ đó gây nên ứ đọng nước tiểu, ứ đọng cặn tạo sỏi.</p> </li> <li> <p>Bổ sung nhiều chất khoáng, canxi, photpho… trong khi đó lại uống ít nước.</p> </li> <li> <p>Thiết bị y tế: những dụng cụ y tế được đặt trong bàng quang của bạn như ống thông tiểu, thiết bị tránh thai cũng có thể gây hình thành sỏi</p> </li> <li> <p>Ngoài ra, còn có thể do thường xuyên ngồi một chỗ, ít vận động và hay nhịn tiểu (thoái hóa cột sống thắt lưng, viêm khớp vùng chậu, bại liệt, tai biến mạch máu não…)</p> </li> <li> <p>Uống ít nước, ít ăn rau khiến nước tiểu không đào thải được các chất cặn ra ngoài cũng là một trong những yếu tố gây nên <strong>sỏi bàng quang.</strong></p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Sỏi bàng quang</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p><strong>Sỏi bàng quang </strong>nếu nhỏ có thể không gây triệu chứng gì. Bên cạnh đó, một số có triệu chứng sẽ than phiền các dấu hiệu sau:</p> <ul> <li> <p>Đau bụng dưới.</p> </li> <li> <p>Đau hoặc khó chịu trong dương vật ở nam giới</p> </li> <li> <p>Tiểu rắt, tiểu buốt, tiểu nhiều lần</p> </li> <li> <p>Tiểu khó hoặc gián đoạn dòng nước tiểu.</p> </li> <li> <p>Tiểu máu hoặc nước tiểu sậm</p> </li> </ul> <p>Ngay cả những người không có triệu chứng sỏi bàng quang cũng có thể dẫn đến biến chứng, như:</p> <ul> <li> <p>Rối loạn chức năng bàng quang mạn tính: nếu không được điều trị, sỏi bàng quang có thể gây ra các vấn đề tiết niệu dài hạn, chẳng hạn như tiểu đau hay đi tiểu thường xuyên..</p> </li> <li> <p>Nhiễm trùng đường tiểu.</p> </li> <li> <p>Ung thư bàng quang: sỏi bàng quang tạo kích thích mạn tính vào thành bàng quang, làm tăng nguy cơ ung thư bàng quang.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Sỏi bàng quang</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p>Giới tính: sỏi bàng quang xảy ra chủ yếu ở nam giới.</p> </li> <li> <p>Tuổi: sỏi bàng quang có xu hướng xảy ra ở những người 50 tuổi trở lên</p> </li> <li> <p>Bàng quang bị cản trở lối thoát: có nhiều nguyên nhân, nhưng phổ biến nhất là phì đại hoặc u xơ tuyến tiền liệt. Các nguyên nhân khác có thể bao gồm ung thư tuyến tiền liệt, hẹp niệu đạo do nhiễm trùng hay phẫu thuật.</p> </li> <li> <p>Thần kinh bàng quang: di chứng của đột quỵ, tổn thương tủy sống, bệnh Parkinson, tiểu đường, thoát vị đĩa đệm…</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Sỏi bàng quang</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Nhằm hạn chế nguy cơ bị <strong>sỏi bàng quang</strong> bạn nên:</p> <ul> <li> <p>Thường xuyên khám kiểm tra sức khỏe định kỳ</p> </li> <li> <p>Tập thói quen uống nhiều nước: nên uống từ 2-3 lít nước mỗi ngày giúp đào thải các chất độc, cặn bã ra khỏi thận và bàng quang tránh sự kết tủa tạo sỏi.</p> </li> <li> <p>Dùng nhiều thực phẩm giàu chất xơ như trái cây, rau và ngũ cốc nguyên hạt và đậu. Hạn chế ăn thức ăn chứa nhiều dầu mỡ, muối, đường.</p> </li> <li> <p>Ăn nhiều cá hơn thịt: hạn chế thực phẩm chứa đạm và protein bởi có thể khiến bệnh sỏi thêm trầm trọng. Không nên ăn nội tạng nhất là gan, bởi gan chứa nhiều purin - chất này tạo sỏi.</p> </li> <li> <p>Hạn chế sử dụng các chất kích thích như rượu bia, thuốc lá…</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Sỏi bàng quang</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Thực hiện <strong>chẩn đoán sỏi bàng quang </strong>bắt đầu với khám lâm sàng. Bác sĩ có thể sẽ kiểm tra bụng dưới để xem cầu bàng quang và trong một số trường hợp, thực hiện kiểm tra trực tràng để xác định xem tuyến tiền liệt có phì đại. &nbsp;</p> <p>Các xét nghiệm khác được sử dụng để thực hiện chẩn đoán sỏi bàng quang có thể bao gồm:</p> <ul> <li> <p>Tổng phân tích nước tiểu.&nbsp;Mẫu nước tiểu thu thập được đem kiểm tra xem có máu, vi khuẩn và các khoáng chất kết tinh.</p> </li> <li> <p><strong>Soi bàng quang</strong>: là phương pháp hiệu quả nhất để chẩn đoán sỏi bàng quang vì nó giúp bác sĩ xem số lượng, kích thước và vị trí của sỏi trong bàng quang.</p> </li> <li> <p>Chụp cắt lớp vi tính (CT scan).&nbsp;CT scan có thể phát hiện sỏi thậm chí rất nhỏ</p> </li> <li> <p>Siêu âm: phương pháp này sẽ giúp tìm hình ảnh các cục sỏi bằng sóng âm</p> </li> <li> <p>X-quang (KUB): X- quang thận, niệu quản và bàng quang sẽ giúp bác sĩ xác định xem có sỏi trong hệ thống tiết niệu hay không. Đây là một thủ thuật rẻ tiền và dễ dàng, nhưng một số loại sỏi không cản quang thì không thể nhìn thấy trên X quang thông thường.</p> </li> <li> <p>Chụp cản quang đường tĩnh mạch: bác sĩ sẽ tiêm chất cản quang vào tĩnh mạch, thuốc cản quang sẽ đi đến hệ tiết niệu từ thận xuống bàng quang, niệu quản. Hình ảnh đường đi của chất cản quang qua các cơ quan sẽ được thu lại bằng máy chụp X quang</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Sỏi bàng quang</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Nhằm mục đích <strong>điều trị sỏi bàng quang</strong> hiệu quả và triệt để, cần xác định chính xác loại sỏi và kích thước của sỏi.</p> <ul> <li> <p>Nếu sỏi trong bàng quang của bạn có kích thước nhỏ, bạn chỉ cần uống thật nhiều nước để loại bỏ sỏi ra khỏi cơ thể bằng dòng nước tiểu.</p> </li> <li> <p>Cách điều trị sỏi bàng quang trong trường hợp sỏi lớn bị kẹt bao gồm:</p> </li> </ul> <p>Nếu sỏi nhỏ dưới 6 mm có thể áp dụng các thủ thuật sau:</p> <ul> <li> <p>Nội soi lấy sỏi</p> </li> <li> <p>Tán sỏi nội soi</p> </li> <li> <p>Tán sỏi ngoài cơ thể</p> </li> </ul> <p>Loại bỏ <strong>sỏi bàng quang</strong> bằng phẫu thuật:</p> <p>Nếu sỏi quá lớn đến nỗi không thể tán được (&gt;25mm) , bác sĩ sẽ thực hiện phẫu thuật mở bàng quang để lấy sỏi.</p> <p><strong>Xem&nbsp;thêm:</strong></p> <ul> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/bien-chung-cua-viem-bang-quang/">Biến chứng của viêm bàng quang</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-viem-bang-quang-cap-co-nguy-hiem-khong/">Bệnh viêm bàng quang cấp có nguy hiểm không?</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cac-loai-soi-tiet-nieu-thuong-gap-va-cach-ung-pho/">Các loại sỏi tiết niệu thường gặp và cách ứng phó</a></strong></li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/soi-bang-quang-3274/
Sỏi niệu quản
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Sỏi niệu quản</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 6192, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_08_12_17_433482.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_08_12_17_533897.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_08_12_17_979116.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_08_12_17_911189.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6193, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_08_12_18_064106.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_08_12_18_157248.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_08_12_18_467446.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_08_12_18_430976.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6194, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_08_12_18_618902.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_08_12_18_774473.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_08_12_19_358666.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_08_12_19_288630.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6195, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_08_12_19_415009.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_08_12_19_496211.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_08_12_19_884879.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_08_12_19_814559.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_08_12_17_533897.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_08_12_18_157248.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_08_12_18_774473.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_08_12_19_496211.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_08_12_17_433482.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_08_12_18_064106.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_08_12_18_618902.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_08_12_19_415009.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p><strong>Sỏi niệu quản là gì?</strong></p> <p>Niệu quản&nbsp;là 1 đường ống dài khoảng 25cm dẫn nước tiểu từ thận xuống bàng quang, càng xuống cuối niệu quản càng hẹp lại. <strong>Sỏi niệu</strong> quản là sỏi thường di chuyển từ thận xuống niệu quản, dạng nguy hiểm nhất trong các bệnh về&nbsp;<strong>sỏi tiết niệu</strong>. Sỏi nằm trong lòng niệu quản và gây cản trở dòng nước tiểu từ thận xuống bàng quang. Do sự tắc nghẽn này mà thận bị ứ đọng nước tiểu và gây ra các biến chứng.</p> <p>Sỏi có thể gặp ở bất cứ đoạn nào của niệu quản nhưng hay gặp nhất là 3 vị trí hẹp sinh lý của niệu quản:</p> <ul> <li> <p>Đoạn nối thận vào niệu quản</p> </li> <li> <p>Đoạn nối niệu quản vào bàng quang</p> </li> <li> <p>Đoạn niệu quản nằm phía trước động mạch chậu.</p> </li> </ul> <p>Số lượng thường là 1 viên, đôi khi nhiều viên hay thành một chuỗi sỏi. Đoạn niệu quản có sỏi thường viêm dính dày lên, đoạn niệu quản trên dãn to, đoạn niệu quản dưới teo nhỏ, chít hẹp….</p> <p>Khi sỏi mới hình thành, sỏi chưa gây triệu chứng và các biến chứng, giai đoạn này thường kéo dài khoảng 2 năm. Giai đoạn này chưa có các triệu chứng hay triệu chứng rất mờ nhạt, người bệnh thường không để ý. Nếu phát hiện và điều trị nội khoa có hiệu quản đến 80%.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Sỏi niệu quản</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Các <strong>nguyên nhân sỏi niệu quản</strong> bao gồm:</p> <ul> <li> <p>Sỏi thận: <strong>Sỏi niệu quả</strong>n do sỏi từ thận rơi xuống là nguyên nhân phổ biến nhất chiếm khoảng 80% các trường hợp</p> </li> <li> <p>Hậu quả của các bệnh lý khác như:&nbsp;bệnh gout, bệnh tuyến giáp,lao, giang mai</p> </li> <li> <p>Tổn thương niệu quản do các thủ thuật, phẫu thuật khác gây nên.</p> </li> <li> <p>Dị dạng niệu quản bẩm sinh: một số dị dạng niệu quản như: niệu quản phình to, niệu quản tách đôi, niệu quản sau tĩnh mạch chủ... là các yếu tố làm dễ cho sự ứ đọng nước tiểu dẫn đến sự lắng đọng các tinh thể để kết tụ thành sỏi</p> </li> <li> <p>Tăng canxi máu: canxi máu tăng cao khiến canxi niệu cũng tăng</p> </li> </ul> <p>U ở tuyến cận giáp làm rối loạn chuyển hóa canxi hoặc có thể do viêm nhiễm mãn tính...</p> <ul> <li> <p>Nước tiểu bị bão hòa về muối canxi: Tình trạng nước tiểu bị quá bão hòa về muối canxi do tăng hấp thu canxi ở ruột hoặc tăng tái hấp thu canxi ở ống thận. Xét nghiệm nước tiểu sẽ thấy canxi niệu tăng rất cao.</p> </li> <li> <p>Giảm citrat niệu: Citrat niệu có tác dụng ức chế kết tinh các muối canxi. Khi có toan máu, nhiễm khuẩn tiết niệu, hạ kali máu thì thường citrat niệu giảm, khi đó nước tiểu sẽ bão hòa muối canxi tạo điều kiện kết tinh thành <strong>sỏi niệu quản</strong>.</p> </li> <li> <p>Nước tiểu bị quá bão hòa về oxalat: Thức ăn chứa nhiều oxalat hoặc trong trường hợp ngộ độc&nbsp;vitamin&nbsp;C sẽ dẫn đến tình trạng này. Ở người bị viêm ruột, cắt một phần ruột non, người có rối loạn men chuyển hóa ở gan do di truyền cũng thường thấy tăng oxalat niệu và dễ có sỏi oxalate.</p> </li> <li> <p>Chế độ ăn uống: thói quen uống ít nước cộng với môi trường sống nóng bức cũng là nguy cơ gây sỏi niệu, bổ sung dư thừa vitamin C…</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Sỏi niệu quản</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p><strong>Triệu chứng sỏi niệu quản</strong> gồm có:</p> <ul> <li> <p>Đau: là dấu hiệu, triệu chứng nổi bật nhất của bệnh sỏi niệu quản.</p> </li> </ul> <p>Khi sỏi rơi từ thận xuống niệu quản gây cơn đau quặn thận với biểu hiện: đau xuất hiện đột ngột, mức độ đau dữ dội từng cơn, đau từ vùng thắt lưng lan xuống vùng bẹn và sinh dục không có tư thế giảm đau.</p> <ul> <li> <p>Tiểu đục, tiểu buốt, tiểu rắt: người bệnh có thể cảm thấy tiểu buốt, tiểu rắt.</p> </li> </ul> <p>Nước tiểu đục, có mủ là dấu hiệu của nhiễm trùng thận ngược chiều, nên lưu ý khi sốt kèm rét run. Trường hợp này đe dọa trầm trọng chức năng thận, có nguy cơ nhiễm trùng huyết và sốc nhiễm trùng.</p> <ul> <li> <p>Tiểu máu có thể tiểu máu vi thể phát hiện qua soi cặn lắng nước tiểu hay tiểu máu đại thể có thể phát hiện bằng mắt thường nước tiểu màu như nước rửa thịt.</p> </li> <li> <p>Tiểu ra sỏi nhỏ ít gặp nhưng có giá trị chẩn đoán.</p> </li> <li> <p>Ngoài đau người bệnh có thể bị sốt, rét run, buồn nôn và nôn, bụng chướng, bí trung đại tiện</p> </li> </ul> <p><strong>Sỏi niệu quản</strong>&nbsp;có thể tiến triển nếu không được điều trị sớm gây ra các biến chứng như:</p> <ul> <li> <p>Ứ nước tại thận gây giãn đài bể thận: Do sỏi chặn đường nước tiểu đi qua, nước tiểu không xuống được bàng quang để đào thải ra ngoài gây ra ứ nước tại thận, giãn đài bể thận làm ảnh hưởng tới chức năng thận.</p> </li> <li> <p>Viêm đường tiết niệu: Khi viên sỏi di chuyển làm tổn thương niêm mạc niệu quản tạo điều kiện thuận lợi cho vi khuẩn phát triển gây viêm với biểu hiện sốt cao rét run, hố thắt lưng căng đau.</p> </li> <li> <p>Suy thận cấp: Xảy ra khi sỏi gây tắc hoàn toàn đường niệu quản gây ra triệu chứng vô niệu.</p> </li> <li> <p>Suy thận mạn: Khi viêm đường tiết niệu xảy ra kéo dài gây ra suy thận mạn, các tế bào thận tổn thương không phục hồi.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Sỏi niệu quản</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Có nhiều yếu tố làm tăng nguy cơ đối với <strong>sỏi niệu quản</strong>, chẳng hạn như:</p> <ul> <li> <p>Bệnh sử gia đình hoặc cá nhân: nếu một người nào đó trong gia đình bạn bị sỏi thận thì bạn có nhiều khả năng mắc sỏi thận.</p> </li> <li> <p>Không uống đủ nước mỗi ngày có thể làm tăng nguy cơ sỏi thận. Những người sống ở vùng khí hậu ấm áp và những người ra nhiều mồ hôi có thể có nguy cơ cao hơn những người khác</p> </li> <li> <p>Chế độ ăn uống: chế độ ăn giàu natri sẽ làm tăng lượng canxi trong nước tiểu và làm tăng đáng kể nguy cơ bị sỏi thận</p> </li> <li> <p>Béo phì: kích thước vòng eo lớn và tăng cân có thể làm tăng nguy cơ bị sỏi thận</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Sỏi niệu quản</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Bạn sẽ có thể kiểm soát bệnh này nếu áp dụng các biện pháp sau:</p> <ul> <li> <p>Uống nước đều đặn. Đối với những người có tiền sử sỏi thận, các bác sĩ thường khuyên bạn nên thải ra&nbsp;khoảng 2,6 lít (2,5 lít) nước tiểu một ngày. Nếu nước tiểu có màu vàng nhạt, trong thì chứng tỏ bạn đã uống đủ nước</p> </li> <li> <p>Hạn chế ăn các loại thực phẩm có nhiều canxi oxalat như: sữa, phô mai, nước chè đặc, củ cải, đậu bắp</p> </li> <li> <p>Hạn chế ăn muối và protein động vật: giảm lượng muối ăn và chọn nguồn protein từ thực vật ví dụ như các loại đậu, nấm…</p> </li> <li> <p>Cẩn thận với việc bổ sung canxi: canxi trong thức ăn không có ảnh hưởng đến nguy cơ sỏi thận, vì vậy bạn hãy tiếp tục ăn các loại thực phẩm giàu canxi trừ khi bác sĩ khuyến cáo không nên. Bạn hãy hỏi bác sĩ trước khi dùng thuốc bổ sung canxi, vì chúng có thể tăng nguy cơ bị sỏi thận.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Sỏi niệu quản</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Chẩn đoán hình ảnh</p> <ul> <li> <p>Chụp X – quang thận không chuẩn bị: Việc chẩn đoán chủ yếu dựa vào X quang nhưng cũng có nhiều khó khăn vì thường là sỏi nhỏ, cản quang kém, dễ bị che khuất bởi các xương trên đường đi của niệu quản. Mặt khác ở vùng chậu còn rất nhiều loại hình cản quang không phải sỏi ví dụ như trùng bóng xương, cột sống</p> </li> <li> <p>Chụp thận thuốc tĩnh mạch UIV: Chụp thận thuốc tĩnh mạch trong bệnh sỏi niệu quản nhằm 3 mục đích:</p> </li> <li> <p>Khẳng định chẩn đoán nếu còn nghi ngờ ở phim thận thường.</p> </li> <li> <p>Đánh giá ảnh hưởng của sỏi tới đường bài xuất và nhu mô thận.</p> </li> </ul> <p>Ảnh hưởng này không tương xứng với kích thước của sỏi, mà phụ thuộc vào mức độ bít tắc do viên sỏi đó gây nên.</p> <p>Bít tắc và nhiễm khuẩn sẽ dẫn tới thận ứ niệu, thận ứ mủ hoặc viêm thận ngược dòng, dần dần sẽ gây suy thoái nhu mô thận, cuối cùng chức năng thận sẽ bị mất hoàn toàn.</p> <ul> <li> <p>Tìm nguyên nhân sinh sỏi trên đường niệu.</p> </li> </ul> <p>Sỏi có thể là nguyên phát hay thứ phát do dị tật bẩm sinh ở đường niệu. Để xác định điều này cần phải chụp thận thuốc tĩnh mạch.</p> <ul> <li> <p>Chụp niệu quản-bể thận ngược dòng (UPR)</p> </li> <li> <p>Chụp cắt lớp vi tính (CT- scan)</p> </li> </ul> <p>Xác định các tổn thương như thận thường, UIV nhưng ở mức độ chính xác hơn</p> <p>Ngoài ra còn đánh giá tình trạng nhu mô thận, giãn đài bể thận.</p> <h3>Siêu âm</h3> <p>Siêu âm xác định được:</p> <ul> <li> <p>Hình ảnh và kích thước sỏi cản âm trên thận, niệu quản.</p> </li> <li> <p>Kích thước của thận.</p> </li> <li> <p>Độ giãn của đài bể thận.</p> </li> <li> <p>Độ dầy mỏng nhu mô thận</p> </li> </ul> <h3>Xét nghiệm máu và nước tiểu</h3> <ul> <li> <p>Xét nghiệm máu. Quy trình này cho biết liệu có quá nhiều canxi hoặc axit uric trong máu hay không. Kết quả xét nghiệm máu sẽ giúp bác sĩ theo dõi chức năng thận, đánh giá tình trạng nhiễm trùng kèm theo và kiểm tra các bệnh lí khác nếu có.</p> </li> <li> <p>Xét nghiệm nước tiểu</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Sỏi niệu quản</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Nhằm mục đích điều trị sỏi niệu quản hiệu quả và triệt để, cần xác định chính xác loại sỏi và kích thước của sỏi.</p> <ul> <li> <p>Điều trị nội khoa có thể được cân nhắc với những trường hợp sỏi kích thước nhỏ &lt; 5mm, chưa gây biến chứng.</p> </li> <li> <p>Thuốc giảm đau: acetaminophen, ibuprofen…</p> </li> <li> <p>Ngoài ra bệnh nhân nên áp dụng các biện pháp phòng ngừa kể trên</p> </li> <li> <p>Điều trị can thiệp</p> </li> </ul> <p>Ngày nay y học hiện đại đã có nhiều bước tiến lớn, phương pháp mổ hở với nhiều rủi ro ngày càng ít được áp dụng. Thay vào đó là các kỹ thuật mới, an toàn hơn, ít xâm lấn hơn như:</p> <ul> <li> <p>Nội soi tán sỏi qua da chuẩn thức (Standard PCNL)</p> </li> <li> <p>Nội soi tán sỏi qua da tối thiểu (Mini PCNL)</p> </li> <li> <p>Nội soi niệu quản (Ureteroscopy)</p> </li> <li> <p>Tán sỏi ngoài cơ thể (ESWL).</p> </li> </ul> <p>Tuy nhiên đối với các sỏi lớn gây giãn đài bể thận niệu quản và không đủ tiêu chuẩn để làm các biện pháp xâm lấn tối thiểu, bác sĩ sẽ tiến hành phẫu thuật mổ lấy sỏi.<br> <strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/soi-nieu-quan-co-tai-phat-khong/">Sỏi niệu quản có thể tái phát không?</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/hoat-dong-benh-vien/vinmec-phu-quoc-phau-thuat-noi-soi-giai-thoat-dau-don-soi-nieu-quan-cho-benh-nhan-dao-ngoc/">Giải thoát đau đớn sỏi niệu quản bằng phẫu thuật nội soi</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/cau-chuyen-khach-hang/phau-thuat-noi-soi-giai-thoat-dau-don-soi-nieu-quan-cho-benh-nhan-dao-ngoc/">Phẫu thuật nội soi giải thoát đau đớn sỏi niệu quản cho bệnh nhân đảo Ngọc</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/soi-nieu-quan-gay-nhung-bien-chung-gi/">Sỏi niệu quản gây những biến chứng gì?</a></strong></li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/soi-nieu-quan-3273/
Són tiểu
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Són tiểu</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 5472, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_02_15_29_292431.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_02_15_29_393318.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_02_15_29_735422.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_02_15_29_672624.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5473, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_02_15_29_805233.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_02_15_29_921501.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_02_15_30_271177.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_02_15_30_201253.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5474, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_02_15_30_360953.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_02_15_30_435901.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_02_15_30_793392.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_02_15_30_734688.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5475, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_02_17_06_719892.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_02_17_06_824616.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_02_17_07_074811.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_02_17_07_042073.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_02_15_29_393318.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_02_15_29_921501.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_02_15_30_435901.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_02_17_06_824616.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_02_15_29_292431.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_02_15_29_805233.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_02_15_30_360953.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_02_17_06_719892.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p><strong>Són tiểu là gì</strong>? <strong>Són tiểu</strong> (còn gọi là tiểu không tự chủ) là tình trạng phổ biến và thường khiến cho người mắc cảm thấy xấu hổ, bối rối. Mức độ nghiêm trọng của bệnh có thể từ thi thoảng xảy ra són tiểu cho đến khi thậm chí ho hoặc hắt hơi khiến người bệnh đi tiểu đột ngột không kiểm soát, không kịp chạy đến phòng vệ sinh.</p> <p>Mặc dù tình trạng són tiểu hay xảy ra ở người cao tuổi, tuy nhiên són tiểu không phải hậu quả của quá trình lão hóa. Nếu són tiểu ảnh hưởng đến các hoạt động sinh hoạt hằng ngày, người bệnh được khuyến nên đến gặp bác sĩ chuyên khoa để được khám và tư vấn. Còn phần lớn đối với mọi người, chỉ cần thay đổi lối sống hoặc sử dụng thuốc điều trị có thể làm giảm sự tình trạng đi tiểu không tự chủ và dẫn tới mang lại cảm giác thoải mái cho người bệnh.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Són tiểu</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Són tiểu không phải là bệnh, mà là một triệu chứng của rất nhiều bệnh khác nhau. Nguyên nhân són tiểu có thể do lối sống, bệnh tật hoặc do phương pháp điều trị gây ra. Són tiểu được chia ra làm 2 loại như sau:</p> <h3>Són tiểu tạm thời</h3> <p>Do một số loại đồ ăn, đồ uống hoặc thuốc điều trị gây lợi tiểu, kích thích bàng quang và tăng lượng nước tiểu như:</p> <ul> <li> <p>Bia rượu</p> </li> <li> <p>Caffeine</p> </li> <li> <p>Nước khoáng có ga</p> </li> <li> <p>Chất ngọt nhân tạo</p> </li> <li> <p>Sô cô la</p> </li> <li> <p>Ớt</p> </li> <li> <p>Thức ăn có chứa nhiều gia vị, cay, đường, acid, đặc biệt là trái cây họ cam quýt</p> </li> <li> <p>Thuốc điều trị bệnh tim và huyết áp, thuốc an thần, thuốc giãn cơ</p> </li> <li> <p>Vitamin C liều cao</p> </li> </ul> <ul> <li> <p>Nhiễm trùng đường tiết niệu khiến kích thích bàng quang khiến người bệnh đi tiểu nhiều và đôi khi là đi tiểu không tự chủ.</p> </li> <li> <p>Táo bón: trực tràng có vị trí giải phẫu gần bàng quang và cùng chung dây thần kinh chi phối. Khi táo bón làm cho phân cứng kích thích vào dây thần kinh ở trực tràng thường xuyên và quá mức, đồng thời làm cho người bệnh muốn đi tiểu thường xuyên.</p> </li> </ul> <h3>Són tiểu do bệnh hoặc thay đổi của cơ thể</h3> <p>Són tiểu kéo dài có thể do một số vấn đề hay sự thay đổi về thể chất của cơ thể, gồm:</p> <ul> <li> <p>Mang thai. Thay đổi nội tiết tố và tăng trọng lượng của thai nhi dẫn đến tiểu tiện không tự chủ.</p> </li> <li> <p>Sinh con: Do trong quá trình sinh con, trong quá trình rặn quá mạnh và thời gian dài khiến tổn thương các cơ, mô và dây thần kinh kiểm soát bàng quang. Bên cạnh đó, tình trạng sa tử cung, bàng quang, tử cung, trực tràng hoặc ruột non có thể bị đẩy xuống xa với vị trí giải phẫu ban đầu và nhô vào âm đào, dẫn tới tình trạng són tiểu không tự chủ.</p> </li> <li> <p>Thay đổi tuổi tác: Do cơ của bàng quang càng yếu khi tuổi càng cao nên không thể giữ được nước tiểu chặt ở trong bàng quang, khiến nước tiểu rò rỉ ra ngoài.</p> </li> <li> <p>Mãn kinh. Sau khi mãn kinh, người phụ nữ sản xuất ít estrogen hơn - một loại hormone giúp giữ cho mô, niêm mạc bàng quang và niệu đạo khỏe mạnh. Sự suy giảm của các mô này có thể làm nặng thêm tình trạng không tự chủ.</p> </li> <li> <p>Cắt tử cung: Ở người phụ nữ, bàng quang và tử cung được hỗ trợ bởi rất nhiều cơ và dây chằng giống nhau. Bất kỳ cuộc phẫu thuật nào tại hệ thống sinh sản của người phụ nữ như cắt bỏ tử cung sẽ làm tổn thương các cơ sàn chậu dẫn tới tiểu tiện không tự chủ.</p> </li> <li> <p>Tăng sản lành tính tuyến tiền liệt thường gặp ở đàn ông lớn tuổi.</p> </li> <li> <p>Ung thư tuyến tiền liệt</p> </li> <li> <p>Khối u bất cứ nơi nào dọc theo đường tiết niệu có thể chặn dòng nước tiểu bình thường, dẫn đến tình trạng són tiểu khi đầy bàng quang (Overflow incontinence).</p> </li> <li> <p>Sỏi tiết niệu</p> </li> <li> <p>Rối loạn thần kinh như bệnh đa xơ cứng, bệnh Parkinson, đột quỵ, u não hoặc chấn thương cột sống có thể cản trở các tín hiệu thần kinh liên quan đến kiểm soát bàng quang, gây ra tình trạng tiểu không tự chủ.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Són tiểu</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Rất nhiều người đã từng trải qua tình trạng són một ít tiểu, tuy nhiên, lượng nước tiểu bị són có thể từ ít đến rất nhiều và diễn biến càng tăng về tần suất xuất hiện.Có 5 loại són tiểu như sau: &nbsp;</p> <ul> <li> <p>Són tiểu khi tăng áp lực trong bụng (Stress incontinence): Nước tiểu bị rò rỉ khi người bệnh làm tăng áp lực bàng quang bằng cách ho, hắt hơi, cười, tập thể dục hoặc nâng vật nặng.</p> </li> <li> <p>Són tiểu cấp kỳ (Urge incontinence): Triệu chứng này diễn ra khi mắc cơn tiểu cấp, người bệnh đột ngột rất muốn đi tiểu khiến người bệnh không kịp đi đến nhà vệ sinh. Tần suất xuất hiện són kiểu loại này thường xuyên và xảy ra cả ban đêm. Nguyên nhân của són tiểu cấp kỳ có thể do nhiễm khuẩn, rối loạn thần kinh hoặc tiểu đường.</p> </li> <li> <p>Són tiểu khi đầy bàng quang (Overflow incontinence): Do bàng quang lúc nào cũng có nước tiểu nên người bệnh gặp tình trạng nhỏ giọt nước tiểu thường xuyên hoặc liên tục. &nbsp;</p> </li> <li> <p>Són tiểu chức năng (Functional incontinence): Do các vấn đề về thể chất và tâm thần khiến người bệnh không kịp đi đến nhà vệ sinh. Ví dụ, nếu người bệnh mắc viêm khớp háng nặng, người bệnh hạn chế khả năng mở kéo khóa quần đủ nhanh để đi vệ sinh.</p> </li> <li> <p>Són tiểu hỗn hợp (Mixed incontinence): Là tình trạng són tiểu phối hợp tất cả các loại són tiểu kể trên.</p> </li> </ul> <p>Vậy khi nào người bệnh cần đi khám bác sĩ chuyên khoa:</p> <ul> <li> <p>Người bệnh cảm thấy không thoải mái về tình trạng són tiểu của bản thân.</p> </li> <li> <p>Tần suất són tiểu nhiều và ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống.</p> </li> <li> <p>Hạn chế các hoạt động và giao tiếp xã hội.</p> </li> <li> <p>Có nguy cơ té ngã khi người bệnh phải di chuyển nhanh đến nhà vệ sinh.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Són tiểu</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Bệnh són tiểu không lây từ người bệnh sang người khỏe mạnh.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Són tiểu</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p>Giới: <strong>Són tiểu ở nữ giới</strong> có có tỷ lệ mắc cao hơn nhiều so với <strong>són tiểu ở nam giới</strong> do người phụ nữ cấu trúc giải phẫu khác nhau với nam giới, có thời kỳ mang thai và sinh con. Tuy nhiên, nam giới cũng mắc bệnh này do các vấn đề về tiền liệt tuyến làm tăng kích thích són tiểu và đi tiểu không tự chủ.</p> </li> <li> <p>Tuổi càng cao thì cơ chịu trách nhiệm kiểm soát bàng quang và niệu đạo bị giảm trương lực cơ nên làm tăng khả năng nước tiểu tràn ra không tự chủ.</p> </li> <li> <p>Thừa cân: Trọng lượng tăng làm tăng áp lực lên bàng quang và các cơ xung quanh, làm suy yếu cơ và làm cho &nbsp;nước tiểu chảy ra khi người bệnh ho hoặc hắt hơi.</p> </li> <li> <p>Hút thuốc. Sử dụng thuốc lá có thể làm tăng nguy cơ mắc chứng tiểu không tự chủ.</p> </li> <li> <p>Di truyền: Nếu như trong gia đình hoặc họ hàng gần có mắc són tiểu thì khả năng thế hệ kế tiếp mắc són tiểu cao hơn so với gia đình khác.</p> </li> <li> <p>Tình trạng bệnh: Bệnh thần kinh hoặc bệnh tiểu đường có thể làm tăng nguy cơ mắc són tiểu.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Són tiểu</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Tiểu tiện không tự chủ không phải lúc nào cũng phòng ngừa được, tuy nhiên, một số cách sau sẽ làm giảm nguy cơ mắc són tiểu:</p> <ul> <li> <p>Duy trì cân nặng ở mức phù hợp</p> </li> <li> <p>Thực hành các bài tập sàn chậu</p> </li> <li> <p>Tránh các chất kích thích bàng quang, chẳng hạn như caffeine, rượu và thực phẩm có tính axit.</p> </li> <li> <p>Ăn nhiều chất xơ, có thể ngăn ngừa táo bón, một nguyên nhân gây tiểu không tự chủ.</p> </li> <li> <p>Không hút thuốc, hoặc nếu có hãy tìm sự giúp đỡ để bỏ hút thuốc</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Són tiểu</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Điều quan trọng là người bệnh cần xác định mình đang mắc loại tiểu tiện không tự chủ nào và chia sẻ thường xuyên thông tin này cho bác sĩ để bác sĩ đưa ra quyết định về phương hướng điều trị.</p> <h3>Khám bệnh</h3> <p>Tiền sử bệnh tật, bác sĩ có thể yêu cầu người bệnh ho để phát hiện tình trạng tiểu tiện không tự chủ.</p> <h3>Xét nghiệm cần làm</h3> <ul> <li> <p>Xét nghiệm nước tiểu nhằm phát hiện tình trạng nhiễm trùng, máu trong nước tiểu hoặc tình trạng bất thường khác.</p> </li> <li> <p>Nhật ký bàng quang (Bladder diary): Người bệnh ghi lại số thể tích nước đã uống và lượng nước tiểu đã đi trong một vài ngày nhất định, từ đó ước lượng được số lượng nước tiểu bị són và số lần bị són tiểu.</p> </li> <li> <p>Đo lường nước tiểu tồn lưu sau đi tiểu: Người bệnh được yêu cầu đi tiểu vào dụng cụ đo lượng nước tiểu. Sau đó, bác sĩ sẽ kiểm tra số lượng nước tiểu còn lại trong bàng quang bằng cách siêu âm hoặc sử dụng ống thông. Nếu như số lượng nước tiểu còn sót lại nhiều trong bàng quang thì chứng tỏ người bệnh đang bị tắc nghẽn đường tiết niệu hoặc có vấn đề với các dây thần kinh hoặc cơ bàng quang.a</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Són tiểu</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Phụ thuộc vào nguyên nhân, mức độ và loại són tiểu để bác sĩ đưa ra phương pháp điều trị phù hợp. Bác sĩ sẽ ưu tiên điều trị nguyên nhân trước và ưu tiên sử dụng các biện pháp ít xâm lấn trước, nếu phương pháp này thất bại thì sẽ chuyển sang phương pháp khác hay phối hợp nhiều phương pháp.</p> <h3>Thay đổi hành vi</h3> <ul> <li> <p>Tập luyện bàng quang bằng cách nhịn đi tiểu khi bị kích thích. Người bệnh có thể bắt đầu bằng cách cố gắng nhịn trong 10 phút mỗi khi cảm thấy muốn đi tiểu. Mục tiêu là kéo dài thời gian giữa các lần đi vào nhà vệ sinh cho đến khi bạn đi tiểu từ 2,5 đến 3,5 giờ.</p> </li> <li> <p>Tiểu ngắt quãng (Double voiding) đây là kỹ thuật giúp người bệnh học cách làm trống bàng quang hoàn toàn hơn để tránh tình trạng són tiểu khi đầy bàng quang (Overflow incontinence) bằng cách đi tiểu, sau đó chờ vài phút và tiếp tục đi tiểu.</p> </li> <li> <p>Quản lý chế độ ăn uống: người bệnh cần cắt giảm hoặc tránh các loại thực phẩm có cồn, caffeine hoặc axit. Giảm tiêu thụ chất lỏng, giảm cân hoặc tăng hoạt động thể chất cũng có thể làm giảm vấn đề.</p> </li> </ul> <h3>Tập luyện cơ sàn chậu dành cho nam giới</h3> <p>Bác sĩ sẽ khuyến khích người bệnh nên thực hiện các bài tập này thường xuyên để tăng cường cơ bắp giúp kiểm soát việc đi tiểu. Còn được gọi là bài tập Kegel, bài tập này đặc biệt hiệu quả đối với tiểu tiện không tự chủ do căng thẳng.</p> <h3>Kích thích điện</h3> <p>Các điện cực được đưa vào trực tràng hoặc âm đạo của người bệnh để kích thích và tăng cường sức mạnh cho cơ sàn chậu. Kích thích điện nhẹ nhàng có hiệu quả đối với tiểu tiện không tự chủ do căng thẳng và kích thích đi tiểu không kiểm soát, tuy nhiên người bệnh cần nhiều phương pháp điều trị này trong vài tháng.</p> <h3>Điều trị bằng thuốc</h3> <p>Dựa vào tình trạng của bệnh nhân, kết quả khám/xét nghiệm, các bác sĩ có thể chỉ định các thuốc để điều trị són tiểu phù hợp.</p> <h3>Sử dụng thiết bị Y tế</h3> <ul> <li> <p>Chèn niệu đạo (Urethral insert): đây một thiết bị nhỏ, dùng một lần, giống như tampon được đưa vào niệu đạo trước khi người phụ nữ chuẩn bị có những hoạt động thể chất nhiều như chơi quần vợt, có thể kích hoạt không tự chủ. Do đó, thiết bị này hoạt động như một phích cắm để ngăn chặn rò rỉ và được gỡ bỏ trước khi đi tiểu.</p> </li> <li> <p>Pessary là một chiếc vòng cứng được chèn vào âm đạo và thời gian đeo là cả ngày. Thiết bị này thường được sử dụng ở những người bị sa tử cung gây ra tình trạng tiểu tiện không tự chủ. Pessary giúp giữ bàng quang của bạn, nằm gần âm đạo, để ngăn chặn rò rỉ nước tiểu.</p> </li> </ul> <h3>Phẫu thuật</h3> <ul> <li> <p>Sling procedures: Đây là phương pháp bác sĩ sẽ sử dụng mô của cơ thể và vật liệu tổng hợp để tạo ra một bộ khung xung quanh niệu đạo và cổ bàng quang của người bệnh nhằm giúp cho niệu đạo đóng khi người bệnh ho hoặc hắt hơi thì không bị són tiểu.</p> </li> <li> <p>Cơ thắt nước tiểu nhân tạo (Artificial urinary sphincter): Ở nam giới, bác sĩ sẽ sử dụng một vòng nhỏ chứa đầy chất lỏng được cấy quanh cổ bàng quang để giữ cho cơ thắt nước tiểu đóng lại cho đến khi người bệnh sẵn sàng đi tiểu. Để đi tiểu, người bệnh chỉ cần nhấn van được cấy dưới da làm cho vòng xì hơi và cho phép nước tiểu từ bàng quang chảy ra.</p> </li> </ul> <p><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nguyen-nhan-gay-son-tieu-o-nam-gioi/">Nguyên nhân gây són tiểu ở nam giới</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tieu-khong-tu-chu-la-benh-gi/">Tiểu không tự chủ là bệnh gì?</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/vi-sao-phu-nu-thuong-bi-son-tieu-nhat-la-sau-sinh-con/">Vì sao phụ nữ thường bị són tiểu, nhất là sau sinh con?</a></strong></li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/son-tieu-2997/
Suy thận cấp
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Suy thận cấp</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 5981, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_04_49_06_030430.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_04_49_06_150451.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_04_49_06_588314.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_04_49_06_484692.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5982, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_04_49_06_735215.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_04_49_06_892880.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_04_49_07_290733.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_04_49_07_221852.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_04_49_06_150451.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_04_49_06_892880.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_04_49_06_030430.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_04_49_06_735215.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p style="text-align:justify"><strong>Suy thận cấp là gì?</strong></p> <p style="text-align:justify">Suy thận cấp là hội chứng suy giảm hoặc mất chức năng tạm thời, cấp tính của cả 2 thận, do ngừng hoặc suy giảm nhanh chóng mức lọc cầu thận dẫn tới thiểu niệu hoặc vô niệu, rối loạn cân bằng nước- điện giải, rối loạn cân bằng toan- kiềm, phù và tăng huyết áp. Suy thận cấp sau một thời gian từ vài ngày đến vài tuần, khi nguyên nhân gây tổn thương thận được loại trừ, chức năng thận có thể dần dần phục hồi trở lại bình thường hoặc gần bình thường. Tuy nhiên, trong thời gian thận mất chức năng, bệnh nhân có thể chết vì các biến chứng, hậu quả của suy thận cấp.</p> <p style="text-align:justify">Suy thận cấp có đặc điểm là thiểu niệu hoặc vô niệu kéo dài trung bình từ 1-3 tuần, đôi khi dài hơn. Suy thận cấp có tỉ lệ tử vong cao, nhưng nếu được chẩn đoán và điều trị kịp thời thì chức năng thận có thể phục hồi hoàn toàn hoặc gần hoàn toàn. Hiện nay phương pháp điều trị hữu hiệu nhất là lọc máu bằng thận nhân tạo, kết hợp với điều trị bệnh chính.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Suy thận cấp</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Có nhiều cách phân loại <strong>nguyên nhân gây ra suy thận cấp</strong>, nhưng người ta thường phân ra ba nhóm nguyên nhân dựa trên sự khác nhau về cơ chế bệnh sinh:</p> <p style="text-align:justify"><strong>Nguyên nhân trước thận</strong>: là các nguyên nhân gây giảm dòng máu hiệu</p> <p style="text-align:justify">dụng tới thận, làm giảm áp lực lọc cầu thận và gây ra thiểu niệu hoặc vô niệu.</p> <p style="text-align:justify">Gồm các nguyên nhân sau:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Sốc do giảm thể tích: Chảy máu (chấn thương, mổ lớn, phá thai, chảy máu tiêu hoá) và mất nước (nôn, ỉa chảy, bỏng diện rộng, dùng thuốc lợi tiểu)</p> </li> </ul> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Sốc do tim: nhồi máu cơ tim cấp, hội chứng ép tim (Temponade), viêm cơ tim cấp, loạn nhịp tim.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Sốc do nhiễm khuẩn: nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn đường tiêu hoá, nhiễm khuẩn tử cung, viêm tuỵ cấp.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Sốc do quá mẫn: sốc phản vệ.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Sốc do chấn thương: hội chứng vùi lấp, gãy xương lớn.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Sốc do tan máu cấp: gây tắc ống thận do hemoglobin, myoglobin</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Chửa đẻ: nhiễm khuẩn do phá thai, sẩy thai, sản giật.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Các nguyên nhân gây giảm khối lượng tuần hoàn khác: giảm áp lực keo trong hội chứng thận hư, xơ gan mất bù, thiểu dưỡng.</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify"><strong>Nguyên nhân tại thận</strong>: là các nguyên nhân tại thận bao gồm các tổn thương thực thể tại thận, gặp trong các bệnh thận:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Bệnh cầu thận và bệnh của các mạch máu nhỏ trong thận: viêm cầu thận tiến triển nhanh, viêm màng trong tim nhiễm khuẩn bán cấp gây viêm các &nbsp;mạch máu trong thận, viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu khuẩn, viêm mạch máu thận trong các bệnh mạch máu hệ thống, xơ cứng bì, tăng huyết áp ác tính, hội chứng tan máu tăng ure máu, nhiễm độc thai nghén, đông máu rải rác trong lòng mạch.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Bệnh mô kẽ thận: viêm thận kẽ do nhiễm khuẩn, viêm thận kẽ do thuốc, xâm nhập tế bào ác tính vào mô kẽ thận (u lympho, bệnh bạch cầu, ung thư mô liên kết).</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Bệnh ống thận: hoại từ thận sau thiếu máu, nhiễm độc thận (do thuốc, chất cản quang đường tĩnh mạch, thuốc gây mê, kim loại nặng, dung môi hữu cơ, nọc độc của rắn, mật cá lớn hoặc mật động vật, nấm độc, nọc ong, thuốc thảo mộc), bệnh thận chuỗi nhẹ, tăng calci máu.</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify"><strong>Nguyên nhân sau thận</strong>: do các nguyên nhân gây tắc nghẽn đường dẫn nước tiểu của thận:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Tắc ống thận: axit uric, canxi oxalat, acyclovir, methotrexate, protein Bence Jone trong bệnh đa u tủy xương.</p> </li> </ul> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Tắc nghẽn tại thận: cục máu đông, sỏi, hoại tử nhú.</p> </li> </ul> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Tắc niệu quản: sỏi niệu quản, do chèn ép từ ngoài vào ví dụ u sau phúc mạc, u tử cung, u xơ tiền liệt tuyến, u niệu đạo, bàng quang, buộc nhầm niệu quản trong mổ đẻ...</p> </li> </ul> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Tắc niệu đạo: co thắt niệu đạo, bệnh lý tuyến tiền liệt, khối u bàng quang.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Suy thận cấp</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify"><strong>Triệu chứng của suy thận cấp</strong> tiến triển qua 4 giai đoạn:</p> <p style="text-align:justify">Giai đoạn 1: trong 24 giờ đầu, mệt, buồn nôn, nôn, khó thở, đau ngực, nước tiểu ít dần, vô niệu.Triệu chứng của nguyên nhân gây ra suy thận cấp như ngộ độc, nhiễm khuẩn, mất nước. Điều trị kịp thời và đúng có thể tránh tiến triển sang giai đoạn 2</p> <p style="text-align:justify">Giai đoạn 2: giai đoạn thiểu niệu, vô niệu: toàn phát với các triệu chứng nặng và các biến chứng có thể tử vong.</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Kéo dài 1-6 tuần, trung bình sau 7-14 ngày người bệnh sẽ có nước tiểu trở lại.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Thiểu, vô niệu, phù. Tuỳ theo thể bệnh mà vô thiểu niệu xuất hiện rất nhanh, đồng thời có triệu chứng thừa dịch như phù phổi, suy tim ứ huyết. Lượng nước tiểu khác nhau giữa các bệnh nhân. Có thể vô niệu hoàn toàn hoặc chỉ có vài ml/24giờ, thông thường là 50-100 ml/24giờ. Nếu dưới 100 ml/24giờ thì được coi là vô niệu, dưới 500ml/24giờ là thiểu niệu. Vô niệu là biểu hiện của hoại tử ống thận cấp, tuy nhiên vài ngày đầu có thể vẫn còn lượng nước tiểu dưới 100ml/ 24giờ. Nước tiểu sẫm màu, có thể có máu, mủ, đôi khi có vi khuẩn.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Xét nghiệm nồng độ creatinin huyết tương tăng. Các triệu chứng của tăng ure máu như chảy máu nội tạng, viêm màng ngoài tim, biểu hiện rối loạn não.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Rối loạn điện giải, tăng kali máu gây ra các rối loạn nhịp tim như sóng T cao, QT ngắn, ngoại tâm thu thất, rung thất, xoắn đỉnh.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Toan chuyển hoá: pH, HCO3 máu giảm, có khoảng trống anion. Người bệnh thở sâu, giãn mạch, tụt huyết áp.</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Giai đoạn 3: giai đoạn đái trở lại, trung bình 5-7 ngày</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Có lại nước tiểu 200-300ml/24giờ, lượng nước tiểu tăng dần 4-5lít/24giờ.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Các nguy cơ: mất nước do đái nhiều, vẫn tăng urê, kali máu, rối loạn điện giải</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Giai đoạn 4: giai đoạn phục hồi chức năng, tuỳ theo nguyên nhân ( 2-6 tuần), trung bình khoảng 4 tuần. Xét nghiệm nồng độ creatinin huyết tương, ure huyết tương tăng.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Suy thận cấp</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Tuổi cao, bệnh mạn tính đi kèm: đái đường, suy gan mãn, cao huyết áp…</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Suy thận cấp trong bệnh cảnh nhiễm khuẩn, suy đa tạng, chấn thương, hội chứng vùi lấp, sau mổ, creatinin máu &gt; 3mg/dl.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Người bệnh có nhiều yếu tố nguy cơ: hoá chất, tiêu cơ vân, thuốc cản quang, hạ huyết áp do mọi nguyên nhân, điều trị thuốc độc với thận.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Suy thận cấp</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Chẩn đoán sớm, phát hiện các yếu tố nguy cơ và dự phòng cũng như điều trị sớm và đúng nguyên nhân gây ra suy thận cấp.</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Người bệnh cần được giáo dục và có kiến thức về các bệnh lý mạn tính có nguy cơ cao ảnh hưởng tới chức năng thận như bệnh đái tháo đường, cao huyết áp, suy tim mạn, u xơ tiền liệt tuyến, từ đó giúp phòng ngừa suy thận cho bản thân.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Biết các thuốc độc với thận cũng như cơ chế gây suy thận của nó.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Dự phòng suy thận cấp ở người bệnh phẫu thuật:</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Yếu tố nguy cơ: lớn tuổi, có bệnh thận từ trước, có bệnh gan mãn, suy tim</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Phòng suy thận cấp: phải bù đủ dịch, đảm bảo huyết áp trong phẫu thuật.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Phòng tránh nguy cơ suy thận cấp do các thuốc cản quang: xét nghiệm creatinin máu trước chụp, hội chẩn với bác sĩ chuyên khoa chẩn đoán hình ảnh.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Phòng suy thận cấp ở người bệnh có tiêu cơ vân cấp.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Suy thận cấp</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify"><strong>Chẩn đoán suy thận cấp </strong>căn cứ vào các yếu tố sau:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Có nguyên nhân hoặc yếu tố nguy cơ cao gây suy thận cấp (tuy nhiên đôi khi không tìm được nguyên nhân).</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Vô niệu hoặc thiểu niệu xảy ra cấp tính.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Urê, creatinin máu tăng nhanh dần, kali máu tăng dần, nhiễm toan (pH máu giảm), dự trữ kiềm giảm (BE giảm).</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Mức lọc cầu thận giảm &lt; 60 ml/ph, xảy ra sau vô niệu</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Suy thận cấp tại thận hay suy thận cấp chức năng điều trị muộn đều có thể dẫn đến tử vong do các biến chứng cấp tính, đặc biệt ở giai đoạn vô niệu. Do vậy, cần có phương pháp hiện đại, có độ chính xác cao để đánh giá chức năng nhằm chẩn đoán sớm và điều trị sớm và đúng nguyên nhân gây ra suy thận cấp.</p> <p style="text-align:justify"><a href="https://www.vinmec.com/tin-tuc/hoat-dong-benh-vien/xa-hinh-danh-gia-chuc-nang/">Xạ hình chức năng thận</a> được áp dụng thường quy tại Đơn nguyên Y học hạt nhân tại bệnh viện Vinmec. Xạ hình chức năng thận để đánh giá chức năng thận bằng cách sử dụng thiết bị ghi đo hiện đại có độ chính xác cao. Với hình ảnh có chất lượng tốt, xạ hình thận chức năng đã trở thành kỹ thuật không thể thiếu để thăm dò chức năng thận, góp phần nâng cao hiệu quả chẩn đoán bệnh lý hệ tiết niệu.</p> <ul> <li style="text-align:justify"> <p><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/hoat-dong-benh-vien/xa-hinh-danh-gia-chuc-nang/">Xạ hình đánh giá chức năng thận</a></p> </li> <li style="text-align:justify"> <p><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thanh-tuu-chuyen-mon/phat-hien-som-suy-bang-xet-nghiem-nuoc-tieu-lan-dau-tien-ap-dung-tai-viet-nam/">Phát hiện sớm suy thận bằng xét nghiệm nước tiểu - lần đầu tiên áp dụng tại Việt Nam</a></p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Suy thận cấp</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify"><strong>Điều trị suy thận cấp </strong>theo nguyên nhân và theo giai đoạn tiến triển của bệnh trên từng đối tượng cụ thể, điều trị bao gồm:</p> <h3 style="text-align:justify">Giai đoạn tấn công của tác nhân gây bệnh:</h3> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Cố gắng điều trị loại bỏ nguyên nhân gây bệnh: bù đủ nước khi có mất nước, loại bỏ tắc nghẽn đường tiểu, rửa dạ dày khi uống mật cá trắm trong 6 giờ đầu,….</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Theo dõi sát tình trạng thiểu niệu, vô niệu để có chẩn đoán suy thận cấp sớm</p> </li> </ul> <h3 style="text-align:justify">Giai đoạn thiểu niệu, vô niệu:</h3> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Giữ cân bằng nước, điện giải: đảm bảo cân bằng lượng nước vào ít hơn nước ra.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Lợi tiểu: Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ</p> </li> </ul> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Trường hợp suy thận cấp trước thận: Bù đủ thể tích tuần hoàn càng sớm</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">càng tốt, không dùng lợi tiểu nếu chưa bù đủ khối lượng tuần hoàn.</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Điều trị tăng Kali máu: hạn chế đưa K+ vào, loại bỏ các ổ hoại tử, chống nhiễm khuẩn. Dùng các thuốc đối kháng với kali, các thuốc đưa kali vào trong tế bào, lợi tiểu thải kali…Lọc máu cấp: khi điều trị tăng kali máu bằng nội khoa không kết quả và kali ≥ 6,5 mmol/l.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Điều trị các rối loạn điện giải khác nếu có.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Hạn chế tăng Nitơ phiprotein máu: chế độ ăn giảm đạm, loại bỏ ổ nhiễm khuẩn.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Điều trị chống toan máu nếu có.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Điều trị các triệu chứng và biến chứng khác nếu có: tăng huyết áp, suy tim.</p> </li> </ul> <h3 style="text-align:justify">Chỉ định lọc máu cấp trong trường hợp:</h3> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Chỉ định lọc máu cấp cứu nếu không đáp ứng các biện pháp điều trị nội khoa tăng kali máu (K+ máu &gt; 6,5 mmol/l).</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Khi có biểu hiện toan máu chuyển hoá rõ pH&lt; 7,2 ( thường khi ure &gt; 30 mmol/l, creatinin &gt; 600 µmol/l).</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Thừa dịch nặng gây phù phổi cấp hoặc dọa phù phổi cấp.</p> </li> </ul> <h3 style="text-align:justify">Giai đoạn đái trở lại</h3> <p style="text-align:justify">Chủ yếu là cân bằng nước điện giải. Cần đo chính xác lượng nước tiểu 24h và theo dõi sát điện giải máu để kịp thời điều chỉnh.</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Khi tiểu &gt; 3 lít/24h nên bù dịch bằng đường truyền tĩnh mạch, lượng dịch bù tuỳ thuộc vào lượng nước tiểu. chú ý bù đủ cả điện giải.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Khi tiểu &lt; 3 lít/24h, không có rối loạn điện giải nặng: cho uống Oresol.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Sau khoảng 5 ngày nếu người bệnh vẫn tiểu nhiều cũng hạn chế lượng dịch truyền và uống vì thận đã bắt đầu phục hồi chức năng cô đặc. Theo dõi sát nước tiểu 24h để có thái độ bù dịch thích hợp</p> </li> </ul> <h3 style="text-align:justify">Giai đoạn phục hồi chức năng:</h3> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Vẫn cần chú ý công tác điều dưỡng: chế độ ăn cần tăng đạm khi ure máu đã về mức bình thường.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Theo dõi định kỳ theo chỉ dẫn thầy thuốc.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Tiếp tục điều trị nguyên nhân nếu có. Chú ý các nguyên nhân có thể dẫn đến suy thận mạn tính ( bệnh lý cầu thận, bệnh lý kẽ thận, …)</p> </li> </ul> <p>&nbsp;</p> <p>&nbsp;</p> <p><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/hoat-dong-benh-vien/xa-hinh-danh-gia-chuc-nang/">Xạ hình đánh giá chức năng thận</a></strong></p> </li> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thanh-tuu-chuyen-mon/phat-hien-som-suy-bang-xet-nghiem-nuoc-tieu-lan-dau-tien-ap-dung-tai-viet-nam/">Phát hiện sớm suy thận bằng xét nghiệm nước tiểu - lần đầu tiên áp dụng tại Việt Nam</a></strong></p> </li> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/viem-be-cap-nguy-hiem-nhu-nao/">Viêm thận bể thận cấp nguy hiểm như thế nào?</a></strong></p> </li> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/suy-cap-duoc-chan-doan-va-dieu-tri-nao/">Suy thận cấp được chẩn đoán và điều trị thế nào?</a></strong></p> </li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/suy-than-cap-3198/
Suy tim
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Suy tim</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 6156, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_02_22_58_607251.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_02_22_58_780574.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_02_22_59_202894.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_02_22_59_144807.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6157, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_02_22_59_368203.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_02_22_59_546749.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_02_22_59_933026.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_02_22_59_886539.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6158, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_02_23_00_007264.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_02_23_00_071179.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_02_23_00_434014.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_02_23_00_359327.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6159, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_02_23_00_526240.png&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_02_23_00_802353.png&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_02_23_02_433940.PNG&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_02_23_02_325720.png&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_02_22_58_780574.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_02_22_59_546749.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_02_23_00_071179.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_02_23_00_802353.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_02_22_58_607251.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_02_22_59_368203.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_02_23_00_007264.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_02_23_00_526240.png);"></a> </div> </div> </div> <p><strong>Suy tim là gì?</strong></p> <p><strong>Suy tim</strong> là tình trạng tim không đủ khả năng bơm để cung cấp máu đảm bảo cho các nhu cầu hoạt động của cơ thể. Suy tim là con đường chung cuối cùng của hầu hết các bệnh lí tim mạch. Người bệnh bị suy tim sẽ suy giảm khả năng hoạt động, suy giảm chất lượng sống, tùy từng mức độ sẽ cần sự hỗ trợ khác nhau. Ngoài ra người bệnh suy tim nặng sẽ đứng trước nguy cơ tử vong cao do các rối loạn nhịp và các đợt suy tim mất bù. Suy tim được chia làm hai loại là suy tim cấp tính và mạn tính. Bài này sẽ đề cập đến suy tim mạn tính.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Suy tim</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Trên lâm sàng,<strong> nguyên nhân suy tim</strong> được chia thành các nhóm: suy tim trái, suy tim phải, suy tim toàn bộ</p> <h3>Nguyên nhân suy tim trái:</h3> <ul> <li> <p>Tăng huyết áp: là nguyên nhân thường gặp nhất</p> </li> <li> <p>Bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính, suy tim sau nhồi máu cơ tim</p> </li> <li> <p>Bệnh lý van tim: hẹp hở van động mạch chủ, hở van hai lá</p> </li> <li> <p>Bệnh lý cơ tim</p> </li> <li> <p>Bệnh tim bẩm sinh: còn ống động mạch, hẹp eo động mạch chủ,..</p> </li> </ul> <h3>Nguyên nhân suy tim phải:</h3> <ul> <li> <p>Bệnh phổi mạn tính: COPD, giãn phế quản, xơ phổi,…</p> </li> <li> <p>Tăng áp lực động mạch phổi</p> </li> <li> <p>Hẹp van hai lá</p> </li> <li> <p>Suy tim trái lâu ngày sẽ dẫn đến suy tim phải, đây là nguyên nhân thường gặp nhất</p> </li> </ul> <h3>Nguyên nhân suy tim toàn bộ:</h3> <ul> <li> <p>Thường do suy tim trái tiến triển lâu năm thành suy tim toàn bộ</p> </li> <li> <p>Bệnh cơ tim giãn</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Suy tim</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p><strong>Triệu chứng suy tim</strong> cũng chia làm ba nhóm</p> <h3>Triệu chứng suy tim trái:</h3> <ul> <li> <p>Khó thở: khó thở khi gắng sức ở những giai đoạn đầu, khi suy tim nặng dần sẽ có những cơn khó thở kịch phát về đêm, người bệnh phải ngồi dậy để thở</p> </li> <li> <p>Các cơn hen tim, phù phổi cấp: thường xuất hiện sau gắng sức, bệnh nhân khó thở dữ dội, vật vã kích thích, ho khạc bọt hồng. Cần phải cấp cứu kịp thời nếu không sẽ nguy hiểm đến tính mạng</p> </li> <li> <p>Đau ngực: bệnh nhân có thể có đau ngực do bệnh lí mạch vành (là nguyên nhân gây suy tim) nhưng cũng có thể đau ngực do suy tim nặng dẫn đến giảm tưới máu cho mạch vành</p> </li> <li> <p>Tiểu ít, hoa mắt, chóng mặt</p> </li> <li> <p>Khám tim có thể phát hiện các dấu hiệu: mỏm tim lệch trái, tiếng thổi bất thường do bệnh lí van tim</p> </li> </ul> <h3>Triệu chứng suy tim phải:</h3> <ul> <li> <p>Khó thở: thường khó thở tăng dần, nặng dần lên, thường không có cơn khó thở kịch phát như suy tim trái. Những bệnh nhân suy tim phải do bệnh phổi tắc nghẽn có thể có các đợt khó thở cấp do bệnh phổi tiến triển.</p> </li> <li> <p>Gan to, phù chân, tĩnh mạch cổ nổi</p> </li> </ul> <h3>Triệu chứng suy tim toàn bộ:</h3> <ul> <li> <p>Bệnh cảnh giống suy tim phải mức độ nặng, khó thở thường xuyên</p> </li> <li> <p>Gan to, phù nhiều, tĩnh mạch cổ nổi, tràn dịch đa màng</p> </li> </ul> <p>Suy tim có thể được phân độ theo NYHA (Hội Tim mạch học New York):</p> <ul> <li> <p>Suy tim độ 1: bệnh nhân có bệnh tim nhưng không có triệu chứng cơ năng, hoạt động gần như bình thường</p> </li> <li> <p>Suy tim độ 2: các triệu chứng xuất hiện khi gắng sức nhiều</p> </li> <li> <p>Suy tim độ 3: các triệu chứng xuất hiện khi gắng sức ít, hạn chế nhiều hoạt động thể lực</p> </li> <li> <p>Suy tim độ 4 (<a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tim-nhan-tao-ban-phan-dieu-tri-benh-nhan-suy-tim-giai-doan-cuoi-nhu-nao/">suy tim giai đoạn cuối</a>): các triệu chứng xuất hiện thường xuyên kể cả khi nghỉ ngơi</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Suy tim</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p>Tăng huyết áp</p> </li> <li> <p>Đái tháo đường</p> </li> <li> <p>Rối loạn lipid máu</p> </li> <li> <p>Hút thuốc lá</p> </li> <li> <p>Nam giới</p> </li> <li> <p>Tuổi cao</p> </li> <li> <p>Bệnh lí tim bẩm sinh, bệnh lí van tim không được sửa chữa</p> </li> <li> <p>Bệnh phổi tắc nghẽn không được kiểm soát</p> </li> <li> <p>Lối sống tĩnh tại</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Suy tim</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p>Chế độ ăn lành mạnh: giảm muối, nhiều hoa quả rau xanh, hạn chế mỡ động vật thay bằng dầu thực vật, hạn chế ăn phủ tạng động vật</p> </li> <li> <p>Tập luyện thường xuyên: ít nhất 30 phút mỗi ngày, 5 ngày mỗi tuần</p> </li> <li> <p>Bỏ thuốc lá hoàn toàn</p> </li> <li> <p>Kiểm soát huyết áp bằng thay đổi lối sống và uống thuốc đều đặn</p> </li> <li> <p>Kiểm soát đường máu, lipid máu</p> </li> <li> <p>Điều trị sửa chữa các bệnh tim cấu trúc</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Suy tim</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p>Siêu âm doppler tim: là phương tiện cần thiết để chẩn đoán và tìm nguyên nhân suy tim. Trên <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/sieu-am-tim-qua-thanh-nguc-la-gi/">siêu âm tim</a> có thể đánh giá được chức năng tim, bệnh lý các van tim, rối loạn vận động vùng trong bệnh mạch vành, áp lực động mạch phổi, bất thường tim bẩm sinh…</p> </li> <li> <p>Điện tâm đồ: thường không chẩn đoán được suy tim dựa vào điện tim, nhưng điện tim có thể cho thấy các dấu hiệu gián tiếp về nguyên nhân suy tim như biến đổi ST, sóng T, sóng Q, tăng gánh thất trái, dày nhĩ dày thất. Đặc biệt trên điện tim nếu có dấu hiệu block nhánh trái, độ rộng QRS &gt;130ms kèm chức năng tim EF &lt;35% là một chỉ định cấy máy tái đồng bộ tim (CRT)</p> </li> <li> <p>X-Quang ngực: cũng không đặc hiệu để chẩn đoán suy tim, có thể thấy bóng tim to nếu suy tim nặng, buồng tim giãn</p> </li> <li> <p>Xét nghiệm: NT-proBNP, BNP là các peptid lợi niệu, tăng lên trong máu do sự căng giãn các buồng tim. NT-proBNP tăng là một chỉ điểm của suy tim</p> </li> <li> <p>Các xét nghiệm khác: HbA1C, Cholesterol, LDL-C, HDL-C, chức năng gan, thận..</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Suy tim</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cac-phau-thuat-dieu-tri-suy-tim-/">Điều trị suy tim</a> lấy điều trị nội khoa làm nền tảng, kết hợp giải quyết các nguyên nhân suy tim như tái thông mạch vành, phẫu thuật thay van, sửa van, phẫu thuật sửa chữa các bệnh lí tim bẩm sinh…Có thể cấy máy tái đồng bộ tim (CRT), máy phá rung (ICD) khi có chỉ định</p> <h3>Điều trị nội khoa:</h3> <ul> <li> <p>Thuốc ức chế men chuyển/ức chế thụ thể AT1: là thuốc nền tảng điều trị suy tim, cải thiện được triệu chứng và tỉ lệ tử vong.</p> </li> <li> <p>Chẹn beta giao cảm: ức chế các phản ứng quá mức của hệ giao cảm, cải thiện được tỉ lệ tử vong và nguy cơ đột tử do các rối loạn nhịp, tăng khả năng gắng sức.</p> </li> <li> <p>Lợi tiểu kháng Aldosterone: cũng là thuốc có thể cải thiện được nguy cơ đột tử ở bệnh nhân suy tim.</p> </li> <li> <p>Thuốc lợi tiểu: lợi tiểu quai thường dùng trong suy tim ứ huyết, cải thiện được triệu chứng suy tim</p> </li> <li> <p>Digoxin: không cải thiện được tỉ lệ tử vong nhưng cải thiện được triệu chứng, cẩn thận khi dùng kéo dài, có thể gây ngộ độc</p> </li> <li> <p>Nhóm thuốc kết hợp Valsartan/Sacubitril: đây là thuốc kết hợp được phát triển mạnh mẽ trong những năm gần đây, hiệu quả đã được chứng minh vượt qua ức chế men chuyển/ức chế thụ thể đơn thuần trong điều trị suy tim.</p> </li> </ul> <h3>Cấy máy CRT</h3> <p>Có nhiều chỉ định cho CRT, đặc biệt là khi suy tim EF ≤35%, QRS ≥130ms mà vẫn còn triệu chứng dù đã điều trị nội khoa tối ưu</p> <h3>Cấy máy ICD</h3> <p>Có chỉ định khi suy tim EF ≤35%, tiên lượng sống thêm ≥1 năm, còn triệu chứng dù đã điều trị nội khoa tối ưu do bệnh cơ tim giãn, bệnh tim thiếu máu cục bộ hoặc bệnh nhân có rối loạn nhịp thất nặng có thể gây mất huyết động.</p> <h3>Ghép tim</h3> <p>Khi suy tim giai đoạn cuối, kháng lại với các biện pháp điều trị, dưới 65 tuổi. Chống chỉ định khi có tăng áp phổi cố định, bệnh lí toàn thân nặng, ung thư phát hiện dưới 5 năm.</p> <p><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tim-nhan-tao-ban-phan-dieu-tri-benh-nhan-suy-tim-giai-doan-cuoi-nhu-nao/">Tim nhân tạo bán phần điều trị bệnh nhân suy tim giai đoạn cuối như thế nào?</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tim-hieu-phuong-phap-dot-pha-dieu-tri-suy-tim-giai-doan-cuoi-cay-ghep-thiet-bi-ho-tro-trai-hvad/">Tìm hiểu phương pháp đột phá điều trị suy tim giai đoạn cuối: Cấy ghép thiết bị hỗ trợ thất trái HVAD</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cac-phau-thuat-dieu-tri-suy-tim-/">Các phẫu thuật điều trị suy tim</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/sieu-am-tim-qua-thanh-nguc-la-gi/">Siêu âm tim qua thành ngực là gì?</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cac-giai-doan-cua-suy-tim/">Các giai đoạn của suy tim</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/suy-tim-o-tre-em/">Suy tim ở trẻ em</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/cau-chuyen-khach-hang/bac-si-tuyet-minh-da-giup-bo-con-tu-suy-tim-do-3-tro-ve-binh-thuong/">Bác sĩ Tuyết Minh giúp bệnh nhân suy tim độ 3 trở về bình thường</a></strong></li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/suy-tim-3262/
Sán lá gan
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Sán lá gan</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 6256, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_10_36_10_421925.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_10_36_10_544795.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_10_36_10_940783.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_10_36_10_880953.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6257, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_10_36_11_075569.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_10_36_11_159599.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_10_36_11_597117.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_10_36_11_539825.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6258, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_10_36_11_659661.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_10_36_11_758696.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_10_36_12_121979.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_10_36_12_042176.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_10_36_10_544795.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_10_36_11_159599.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_10_36_11_758696.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_10_36_10_421925.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_10_36_11_075569.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_10_36_11_659661.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p><strong>Sán lá gan là gì?</strong></p> <p><strong>Sán lá gan</strong> là một loài ký sinh trùng khi xâm nhập vào cơ thể người qua đường tiêu hóa, gây ra bệnh lý tại nhiều cơ quan.</p> <p><strong>Sán lá gan sống ở đâu?</strong></p> <p>Sán lá gan sống trong cơ thể người, chủ yếu ở gan và đường mật. Nhiễm sán lá gan là một bệnh lý mãn tính, có thể kéo dài hàng chục năm, bao gồm nhiễm <strong>sán lá gan lớn</strong> và <strong>sán lá gan nhỏ</strong>.</p> <p>Những người bị nhiễm sán lá gan nhỏ phân bố nhiều nơi trên thế giới. Loại sán Opisthorchis viverrini gây bệnh cho khoảng 3 triệu người dân các nước Lào, Campuchia, Thái Lan và miền Nam nước ta. Trong khi đó, Clonorchis sinensis &nbsp;là loại sán lá gan nhỏ phân bố chủ yếu ở Nhật Bản, Trung Quốc, Đài Loan và các tỉnh miền Bắc nước ta. Bệnh sán lá gan nhỏ phân bố trải dài từ bắc vào nam ở Việt Nam, ghi nhận có khoảng 21 tỉnh thành, tỷ lệ nhiễm thay đổi theo từng vùng, cao nhất ở Bình định, Phú Yên, Nam Định, Ninh Bình.</p> <p>Nhiễm sán lá gan lớn loài Fasciola hepatica &nbsp;thường gặp ở châu Âu, Nam Mỹ và châu Phi; trong khi loài Fasciola gigantica phân bố chủ yếu ở châu Á. Ở nước ta, Sán lá gan lớn gặp nhiều hơn sán lá gan bé với khoảng hơn 40 tỉnh thành, cao nhất ở khu vực miền Trung và Tây Nguyên.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Sán lá gan</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Sán lá gan được chia làm hai nhóm: sán lá gan lớn và sán lá gan bé.</p> <ul> <li> <p>Sán lá gan nhỏ có 3 typ bao gồm: Clonorchis sinensis; Opisthorchis viverrini; Opisthorchis felineus</p> </li> <li> <p>Sán lá gan lớn có 2 typ bao gồm: Fasciola hepatica; Fasciola gigantica.</p> </li> </ul> <p>Đặc điểm sán lá gan lớn:</p> <ul> <li> <p>Đây là loại ký sinh trùng có hình dạng giống chiếc lá, thân hình dẹt nên được gọi là sán lá gan. Sán lá gan lớn có kích thước to gấp nhiều lần so với sán lá gan bé, khoảng 30 x 10-12mm. Các cá thể sán lá gan cùng mang cơ quan sinh dục nam và nữ trên một cơ thể nên được xếp vào nhóm lưỡng giới.</p> </li> <li> <p>Trứng sán được thải ra môi trường bên ngoài có vỏ mỏng nên rất dễ hỏng. Môi trường nước là điều kiện cần có để trứng phát triển thành ấu trùng và sán trưởng thành để gây bệnh. Ở môi trường trên cạn, dưới tác động của ánh nắng mặt trời, cả trứng và con sán trưởng thành đều rất dễ chết, khó có thể tồn tại được.</p> </li> <li> <p>Sán lá gan lớn lây nhiễm chính cho các động vật ăn cỏ như cừu và gia súc. Nhiễm sán lá gan lớn ở người chỉ là ngẫu nhiên do người bệnh ăn phải các loại rau sống mọc dưới nước như xà lách xoong, rau cần, rau ngổ hay uống phải nguồn nước nhiễm bẩn. Vật chủ chính của sán lá gan nhỏ bao gồm con người, chó mèo, rái cá, &nbsp;&nbsp;Quá trình xâm nhập và gây bệnh cho người của sán lá gan có thể chia làm 2 giai đoạn:</p> </li> </ul> <h3>Giai đoạn xâm nhập vào gan:</h3> <p>Sau khi sử dụng thức ăn hoặc nước uống nhiễm bẩn, ấu trùng sán theo đường tiêu hóa xuống đến tá tràng thì tách vỏ chui qua thành tá tràng để vào khoang phúc mạc bụng đến gan, xuyên thủng qua bao gan để xâm nhập và gây bệnh ở nhu mô gan. Lúc này hệ miễn dịch của cơ thể phản ứng lại bằng cách sản xuất ra các kháng thể chống lại sán lá gan. Kháng thể xuất hiện trong máu cách ít nhất 2 tuần kể từ khi nhiễm sán. Xét nghiệm máu có thể xác định được kháng thể nhưng không có ý nghĩa chẩn đoán chắc chắn bệnh sán lá gan.</p> <p>Trong quá trình xâm nhập vào nhu mô gan, sán lá gan có thể đi lạc đến các cơ quan khác tạo nên bệnh cảnh sán lá gan lạc chỗ như thành bụng, thành dạ dày, thành ruột.</p> <h3>Giai đoạn xâm nhập vào hệ thống đường mật:</h3> <p>Sau khi ký sinh vào nhu mô gan, sán lá gan có thể vào đường mật và ký sinh trong một thời gian dài. Tại đây, trứng sán trưởng thành theo đường mật xuống ruột, và ra ngoài theo phân, lây lan cho những người khác trong cộng đồng. Sán lá gan trưởng thành có thể cư trú trong đường mật tới hàng chục năm.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Sán lá gan</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Các triệu chứng thường gặp của bệnh sán lá gan bao gồm:</p> <ul> <li> <p>Đau bụng vùng gan: thường là đau âm ỉ, lan ra phía sau lưng hoặc sang bên trái, tới đến vùng thượng vị. Đôi khi bệnh nhân chỉ cảm thấy khó chịu, đầy bụng, kèm buồn nôn.</p> </li> <li> <p>Rối loạn tiêu hóa</p> </li> <li> <p>Sốt: có thể sốt cao kèm rét run, hoặc chỉ thoáng qua rồi hết.</p> </li> <li> <p>Chóng mặt, vã mồ hôi.</p> </li> <li> <p>Da tái xanh do thiếu máu, hoặc vàng da, nổi mề đay.</p> </li> <li> <p>Gan sưng to hoặc xơ gan, có thể sờ thấy được trên lâm sàng tùy theo mức độ nặng của bệnh.</p> </li> <li> <p>Có thể có dịch trong ổ bụng</p> </li> <li> <p>Mệt mỏi, biếng ăn, sụt cân.</p> </li> </ul> <p>Hầu hết những người nhiễm sán lá gan không biểu hiện triệu chứng lâm sàng hoặc triệu chứng không đặc trưng nên người bệnh thường bỏ qua và không biết cho đến khi có các biến chứng xuất hiện. Vì vậy khi có bất cứ triệu chứng nghi ngờ gì, người bệnh nên đến khám tại các cơ sở y tế.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Sán lá gan</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Bệnh sán lá gan ở người lây truyền chủ yếu qua đường tiêu hóa. Người ăn phải thức ăn hoặc nước uống có trứng hoặc ấu trùng nang sẽ bị nhiễm bệnh do ký sinh trùng xâm nhập vào nhu mô gan và hệ thống dẫn mật. Tại đây, sán lá gan trưởng thành đẻ trứng và thải ra môi trường nước bên ngoài qua phân rồi tiếp tục lây lan. Bệnh có thể truyền từ người bệnh sang người lành theo đường tiêu hóa với cách thức tương tự.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Sán lá gan</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Các đối tượng nguy cơ có khả năng nhiễm sán lá gan cao hơn những người khác bao gồm:</p> <ul> <li> <p>Sống trong vùng dịch tễ có tỷ lệ người nhiễm sán lá gan cao, như Việt Nam và các nước Đông Nam Á khác, Trung Quốc, Hàn Quốc, Đài Loan, Đông Âu, …</p> </li> <li> <p>Sống ở ven sông, gần các khu chăn nuôi gia súc như trâu, bò, cừu,…</p> </li> <li> <p>Có thói quen thường xuyên ăn rau sống, hay thịt cá sống.</p> </li> <li> <p>Tiền sử đã từng ăn cá sống ở vùng dịch tễ.</p> </li> <li> <p>Bệnh ảnh hưởng đến nữ giới nhiều hơn nam giới.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Sán lá gan</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Các biện pháp giúp giảm tỷ lệ nhiễm sán lá gan:</p> <ul> <li> <p>Đảm bảo nguyên tắc ăn chín uống sôi</p> </li> <li> <p>Dùng nước từ nguồn nước sạch, đảm bảo vệ sinh</p> </li> <li> <p>Không ăn sống các loại thực vật tươi sống dưới nước gần các vùng chăn nuôi gia súc.</p> </li> <li> <p>Trái cây hay rau quả trước khi ăn phải rửa sạch, ngâm trong dung dịch khử trùng như axit axetic 6% trong khoảng 10 phút.</p> </li> <li> <p>Tuyên truyền giáo dục sức khỏe về đường lây truyền bệnh sán lá gan, cách thức giữ gìn vệ sinh môi trường chung như không phóng uế bừa bãi.</p> </li> <li> <p>Nếu có dịch cần thành lập ban chỉ đạo và khoanh vùng kiểm soát nhanh chóng.</p> </li> </ul> <p>Người bệnh nếu nghi ngờ mình nhiễm sán lá gan cần đến ngay cơ sở y tế để được khám và điều trị sớm nhất có thể.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Sán lá gan</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Để chẩn đoán một ca bệnh sán lá gan, bác sĩ cần phối hợp các thông tin về đặc điểm dịch tễ, triệu chứng lâm sàng và các xét nghiệm cận lâm sàng. Các xét nghiệm là phương pháp để chẩn đoán xác định bệnh và mức độ bệnh, bao gồm:</p> <ul> <li> <p>Soi phân, dịch tá tràng hoặc dịch mật theo phương pháp Kato: tìm thấy trứng sán lá gan trong phân hoặc trong dịch tá tràng, dịch mật cho phép chẩn đoán xác định tình trình trạng nhiễm ký sinh trùng. Tỷ lệ soi thấy trứng trong các mẫu bệnh phẩm là không cao. Bệnh nhân cần được lấy mẫu làm xét nghiệm liên tục trong 3 ngày.</p> </li> <li> <p>Công thức máu: số lượng bạch cầu tăng cao, ưu thế bạch cầu ái toan.</p> </li> <li> <p>Xét nghiệm huyết thanh tìm kháng thể sán lá gan trong máu bằng phương pháp miễn dịch ELISA. Kháng thể có thể tồn tại kéo dài sau khi điều trị thành công nên không dùng để chẩn đoán xác định bệnh. Các kháng thể IgG, IgM, IgE luôn tăng trong các trường hợp nhiễm sán lá gan.</p> </li> <li> <p>Test trong da</p> </li> <li> <p>Siêu âm bụng: cho hình ảnh tổn thương nhu mô gan dạng tổ ong hoặc tụ dịch dưới bao gan, hình ảnh các ổ áp xe. Sán lá gan trên siêu âm có thể quan sát được với hình ảnh giống chiếc lá, dẹt nếu kích thước lớn. Siêu âm bụng cùng với xét nghiệm soi phân được chọn làm như các xét nghiệm sàng lọc bệnh ở những vùng dịch tễ có tỷ lệ nhiễm sán lá gan cao.</p> </li> <li> <p>CT scan bụng: khảo sát hình ảnh đường mật tốt hơn siêu âm bụng. Giãn nở các ống dẫn mật, không gây tắc nghẽn là hình ảnh đặc trưng trong bệnh sán lá gan</p> </li> <li> <p>Chụp cộng hưởng từ</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Sán lá gan</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Thuốc</p> <ul> <li>Điều trị sán lá gan chủ yếu là điều trị nội khoa với các thuốc diệt ký sinh trùng. Các thuốc cần được chỉ định sớm và đúng liều. Triclabendazole là loại thuốc đầu tay, điều trị đặc hiệu sán lá gan lớn với liều 10mg/kg, uống liều duy nhất. Praziquantel là thuốc đặc hiệu điều trị cho sán lá gan nhỏ, liều lượng 75mg/kg, được chỉ định dùng trong vòng 1-2 ngày tùy theo mức độ nhiễm bệnh, uống 3 lần 1 ngày, mỗi lần cách nhau 4-6 giờ. Uống thuốc diệt sán sau khi ăn no. Cần chú ý các đối tượng chống chỉ định dùng thuốc như phụ nữ mang thai và cho con bú, người đang trong giai đoạn cấp tính của các bệnh gan mật hoặc các bệnh lý cấp tính khác như suy gan, suy tim, suy thận cấp, kỹ sư vận hành máy móc, người dị ứng với các thành phần của thuốc. Đau đầu, buồn nôn nôn mửa, nổi mẩn ngứa, đau vùng gan có thể là các tác dụng không mong muốn của thuốc, thường chỉ thoáng qua ngay sau khi uống thuốc và không cần xử trí gì.</li> <li>Corticosteroid được chỉ định trong giai đoạn cấp tính của bệnh khi các triệu chứng trở nên nghiêm trọng hơn. Thuốc chỉ nên dùng trong thời gian ngắn, và phải có sự hướng dẫn của bác sĩ.</li> <li>Thuốc kháng sinh được sử dụng khi có nhiễm trùng.</li> </ul> <p>Can thiệp</p> <ul> <li>Khi bệnh được phát hiện ở giai đoạn muộn, xuất hiện các biến chứng như viêm đường mật hay tổn thương nhu mô gan nhiều, bác sĩ có thể sẽ cân nhắc phẫu thuật lấy bỏ phần nhu mô gan tổn thương.</li> <li>Các ổ áp xe trong nhu mô gan có kích thước lớn, không đáp ứng với phương pháp nội khoa sẽ được chọc hút dẫn lưu dịch để điều trị.</li> </ul> <p>Theo dõi và đánh giá kết quả</p> <p>Sau khi uống thuốc, người bệnh được giữ lại theo dõi tại cơ sở y tế ít nhất 3 ngày.</p> <p>Bệnh nhân cần được tái khám tại 2 mốc thời gian: sau 3 tháng và sau 6 tháng điều trị để đánh giá các đặc điểm sau:</p> <ul> <li> <p>Triệu chứng lâm sàng</p> </li> <li> <p>Công thức máu: số lượng bạch cầu</p> </li> <li> <p>Siêu âm bụng: kiểm tra kích thước vùng tổn thương gan</p> </li> <li> <p>Soi phân, dịch mật tìm trứng sán lá gan.</p> </li> </ul> <p>Nếu bệnh không thuyên giảm, cần đặt ra các chẩn đoán phân biệt khác như: viêm gan do virus, áp xe gan do các loại ký sinh trùng khác, u gan, …</p> <p>Có thể sử dụng Triclabendazole lần thứ hai với liều gấp đôi lần 1, 20mg/kg, uống 2 lần/ ngày cách nhau 12 giờ.</p> <p><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thanh-tuu-chuyen-mon/chua-khoi-benh-san-la-gan-chi-sau-3-ngay-dieu-tri-tai-benh-vien-da-khoa-quoc-te-vinmec-central-park/">Chữa khỏi bệnh Sán lá Gan chỉ sau 3 ngày điều trị tại Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Central Park</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/5-mon-tiem-nguy-co-nhiem-san-lon/">5 món ăn tiềm ẩn nguy cơ nhiễm sán lợn</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/ung-thu-gan-nguyen-phat-co-dac-diem-gi/">Ung thư gan nguyên phát có đặc điểm gì?</a></strong></li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/san-la-gan-3291/
Suy dinh dưỡng
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Suy dinh dưỡng</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 5649, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_09_04_45_215567.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_09_04_45_337668.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_09_04_45_764427.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_09_04_45_646809.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5650, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_09_04_45_844181.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_09_04_45_914354.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_09_04_46_336969.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_09_04_46_213458.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_09_04_45_337668.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_09_04_45_914354.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_09_04_45_215567.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_09_04_45_844181.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p style="text-align:justify"><strong>Suy dinh dưỡng là gì? Suy dinh dưỡng </strong>là thuật ngữ để chỉ tình trạng thiếu hụt các chất dinh dưỡng cần thiết, thường gặp nhất là sự thiếu hụt protein, vitamin và các chất khoáng. Hậu quả của việc cơ thể không nhận đủ chất dinh dưỡng là sự suy giảm hoạt động của các cơ quan. Điều này đặc biệt cần lưu ý ở trẻ em, nhất là vào khoảng thời gian trẻ có nhu cầu dinh dưỡng cao từ 6-24 tháng tuổi.</p> <p style="text-align:justify"><strong>Suy dinh dưỡng ở trẻ em</strong> thường gây chậm tăng trưởng và hạn chế khả năng hoạt động thể lực. Ở mức độ nặng hơn suy dinh dưỡng còn ảnh hưởng đến sự phát triển não bộ, trí thông minh, khả năng giao tiếp và tăng khả năng mắc nhiều bệnh tật cho trẻ. Đánh giá một trẻ suy dinh dưỡng dựa vào các chỉ số:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Cân nặng theo tuổi</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Chiều cao theo tuổi</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Cân nặng theo chiều cao</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Suy dinh dưỡng ở người lớn thường phổ biến ở người cao tuổi, hoặc người trưởng thành có các nguyên nhân làm hạn chế cung cấp thức ăn cho cơ thể như bị bệnh mãn tính, mắc chứng biếng ăn. Người lớn bị suy dinh dưỡng sẽ gây ra các biến chứng: hệ miễn dịch suy yếu, gia tăng khả năng mắc nhiều bệnh lý khác nhau, nhất là các bệnh lý lây nhiễm; hạn chế vận động, dễ té ngã; cần người chăm sóc.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Suy dinh dưỡng</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify"><strong>Nguyên nhân suy dinh dưỡng</strong> hầu hết xuất phát từ ngoại cảnh như hoàn cảnh sống, điều kiện kinh tế, thói quen ăn uống và sinh hoạt gây nên. Suy dinh dưỡng thường là hậu quả của các vấn đề sau:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Bữa ăn nghèo nàn về số lượng và chất lượng của các dưỡng chất: Đây là nguyên nhân phổ biến gây suy dinh dưỡng ở các nước nghèo.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Khả năng hấp thu các chất dinh dưỡng kém do các bệnh lý đường tiêu hóa hoặc sau một đợt bệnh nặng, người bệnh cảm thấy không ngon miệng, không muốn ăn mặc dù được cung cấp thức ăn giàu chất dinh dưỡng. Ói mửa hay đi chảy kéo dài làm mất chất dinh dưỡng. Bệnh lý viêm loét đại tràng, bệnh Crohn làm giảm khả năng dung nạp chất dinh dưỡng từ thức ăn đưa vào. Bệnh nhân viêm loét dạ dày hoặc các bệnh lý gan mật thường đối mặt với chứng khó tiêu, làm người bệnh chán ăn, lâu dần cũng gây nên suy dinh dưỡng. Các bệnh lý nhiễm trùng tại đường tiêu hóa, hoặc việc phải sử dụng nhóm thuốc kháng sinh làm mất cân bằng giữa lượng vi khuẩn có lợi và vi khuẩn có hại trong đường ruột cũng làm giảm khả năng hấp thu.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Vấn đề sức khỏe tâm thần: nhiều rối loạn tâm thần kinh ảnh hưởng đến thói quen ăn uống của người bệnh như trầm cảm, chứng chán ăn tâm thần, chứng ăn ói và các rối loạn ăn uống khác. Nguyên nhân này cũng có thể gặp phải ở trẻ em. Khi bi gia đình ép buộc ăn uống quá mức, trẻ dễ có tâm lý sợ hãi sinh ra những nỗi ám ảnh về thức ăn, dần dần sẽ dẫn tới bệnh chán ăn và gây ra suy dinh dưỡng.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Trẻ sơ sinh không được bú mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu tiên, không bú đủ sữa mẹ và cho ăn dặm quá sớm. Nhiều nghiên cứu đã chứng minh rằng không được bú sữa mẹ trong 6 tháng đầu đời có thể dẫn tới suy dinh dưỡng ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ. Quan niệm cho trẻ bú sữa công thức tốt hơn sữa mẹ là không đúng đắn. Những người mẹ suy dinh dưỡng hoặc không biết cách cho con bú cũng là những nguyên nhân gián tiếp gây suy dinh dưỡng ở trẻ sơ sinh.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Suy dinh dưỡng</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <h3 style="text-align:justify">Triệu chứng suy dinh dưỡng ở người lớn</h3> <p style="text-align:justify">Bệnh suy dinh dưỡng ở người lớn thường có các biểu hiện trên lâm sàng như sau:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Mệt mỏi, uể oải, giảm vận động</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Teo dần lớp mỡ dưới da</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Lớp cơ lỏng lẻo, giảm khối lượng</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Vết thương lâu lành hơn bình thường</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Dễ mắc bệnh lý nhiễm trùng do sức đề kháng giảm</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Giảm hoạt động tình dục</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Khả năng sinh sản kém</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Ở những trường hợp suy dinh dưỡng nặng hơn, có thể gặp các dấu hiệu sau:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Da xanh xao, không đàn hồi, khô</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Lớp mỡ dưới da gần như biến mất</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Khuôn mặt gầy guộc</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Tóc móng khô, dễ gãy rụng</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Biểu hiện suy tim, suy gan, suy hô hấp do thiếu năng lượng kéo dài.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Có thể gây tử vong nếu nhịn đói liên tục từ 8-12 ngày.</p> </li> </ul> <h3 style="text-align:justify">Triệu chứng <strong>suy dinh dưỡng ở trẻ em</strong></h3> <p style="text-align:justify">Để đánh giá một trẻ <strong>suy dinh dưỡng</strong> một cách toàn diện, cần theo dõi các chỉ số sau:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Cân nặng theo tuổi.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Chiều cao theo tuổi.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Cân nặng theo chiều cao.</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Các dấu hiệu <strong>suy dinh dưỡng ở trẻ em</strong> khác nhau theo từng mức độ và từng thể <strong>suy dinh dưỡng</strong>. Có nhiều cách phân loại <strong>suy dinh dưỡng ở trẻ em</strong>.</p> <p style="text-align:justify">Thông thường, suy dinh dưỡng ở trẻ được chia làm 3 loại: <strong>suy dinh dưỡng thể nhẹ cân, suy dinh dưỡng thể thấp còi</strong> và suy dinh dưỡng thể gầy còm.</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify"><strong>Suy dinh dưỡng thể nhẹ cân</strong>: khi cân nặng của trẻ thấp hơn mức tiêu chuẩn của những trẻ cùng trong một độ tuổi và cùng giới tính. Giá trị cân nặng theo tuổi của trẻ nằm dưới đường biểu diễn -2SD</p> </li> <li> <p style="text-align:justify"><strong>Suy dinh dưỡng thể thấp còi</strong>: khi chiều cao của trẻ thấp mức tiêu chuẩn của những trẻ cùng trong một độ tuổi và cùng giới tính. Giá trị chiều cao theo tuổi của trẻ nằm dưới đường biểu diễn -2SD. Đây là thể suy dinh dưỡng mãn tính, biểu hiện thấp còi trên lâm sàng là hậu quả của một quá trình suy dinh dưỡng kéo dài trong những năm đầu đời, có khi bắt đầu sớm từ tình trạng suy dinh dưỡng ngay khi còn trong bụng mẹ.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify"><strong>Suy dinh dưỡng thể gầy còm</strong>: khi cân nặng theo chiều cao của trẻ thấp hơn mức chuẩn của những trẻ cùng giới tính, tức là nằm dưới mức -2SD. Lúc này, cơ và mỡ bị teo đi nhiều. Đây là thể suy dinh dưỡng cấp tính, xảy ra trong thời gian ngắn.</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Có một cách khác để phân loại suy dinh dưỡng ở trẻ em là dựa vào hình thái, chia làm 3 loại: <strong>suy dinh dưỡng thể teo đét</strong>, suy dinh dưỡng thể phù, suy dinh dưỡng thể hỗn hợp.</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Suy dinh dưỡng thể phù (Kwashiokor): Đây là thể suy dinh dưỡng nặng. Nhìn bên ngoài, trẻ có vẻ mặt tròn trịa đầy đặn nhưng tay chân khẳng khiu, teo nhỏ, trương lực cơ giảm. Trẻ có các triệu chứng như phù, rối loạn sắc tố da với những đốm màu đỏ sẫm hoặc đen và các biến chứng như thiếu máu kéo dài, còi xương, thiếu vitamin A gây khô giác mạc, quáng gà. Trẻ hay quấy khóc, tóc thưa dễ rụng, móng tay dễ gãy, nôn trớ, ỉa chảy cũng có thể là những biểu hiện của bệnh. Bố mẹ nếu thiếu hiểu biết có thể rất dễ bỏ qua khiến việc điều trị cho trẻ bị chậm trễ. Suy dinh dưỡng thể phù điều trị khó và tỷ lệ tỷ vong khá cao. Nguyên nhân của suy dinh dưỡng thể phù là do trẻ thiếu cung cấp protid, có thể kèm theo thiếu các vi chất dinh dưỡng như vitamin và các muối khoáng</p> </li> <li> <p style="text-align:justify"><strong>Suy dinh dưỡng thể teo đét </strong>(Maramus): Đây là thể suy dinh dưỡng nặng, do trẻ không được cung cấp đủ năng lượng. Trẻ rất gầy, trông như da bạo xương, vẻ mặt già cỗi, mất toàn bộ lớp mỡ dưới da và thường xuyên gặp phải các chứng rối loạn tiêu hóa. Trẻ chán ăn, ủ rũ, kém linh hoạt. <strong>Suy dinh dưỡng thể teo đét</strong> tiên lượng tốt hơn thể phù vì tổn thương các cơ quan ít hơn.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify"><strong>Suy dinh dưỡng </strong>thể hỗn hợp: Là sự phối hợp giữa<strong> suy dinh dưỡng thể teo đét</strong> và <strong>suy dinh dưỡng thể phù</strong>. Do trẻ không được cung cấp đủ protid và năng lượng.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Suy dinh dưỡng</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Có nhiều yếu tố nguy cơ làm tăng khả năng mắc bệnh <strong>suy dinh dưỡng</strong> bao gồm:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Người nghèo, có thu nhập thấp</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Người cao tuổi</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Người mắc nhiều bệnh lý cùng một lúc, hoặc mắc các bệnh lý nặng phải nằm viện lâu</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Người nghiện rượu do rượu gây viêm dạ dày và viêm tụy, giảm khả năng tiêu hóa và hấp thu thức ăn. Bên cạnh đó, uống nhiều rượu làm giảm cảm giác đói, người nghiện rượu luôn cảm thấy no nên không ăn uống đầy đủ.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Suy dinh dưỡng</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Có nhiều cách phòng ngừa bệnh suy dinh dưỡng hiệu quả:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Cho trẻ bú mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu đời và kéo dài ít nhất hai năm. Chỉ cân nhắc cho trẻ sử dụng sữa công thức khi tình trạng không đủ sữa mẹ không giải quyết nhanh chóng được.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Hướng dẫn các bà mẹ cho trẻ bú đúng cách.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Ăn thức ăn phong phú các loại, thường xuyên thay đổi món ăn, kích thích ngon miệng</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Tăng cường các hoạt động thể chất thường xuyên để kích thích sự thèm ăn</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Điều trị triệt để các bệnh lý tại đường tiêu hóa cũng như các bệnh lý toàn thân.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Gặp gỡ các chuyên gia tâm lý, bác sĩ tâm thần để được tư vấn và chữa trị các chứng rối loạn ăn uống và các rối loạn tâm thần khác có ảnh hưởng đến thói quen ăn uống.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Thêm các bữa nhẹ xen kẽ giữa các bữa chính</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Không lạm dùng kháng sinh trong việc điều trị bệnh</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Thường xuyên theo dõi quá trình tăng trưởng của trẻ bằng biểu đồ</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Có biện pháp hỗ trợ phát triển kinh tế, nâng cao mức sống của người dân.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Hướng dẫn cách lựa chọn thực phẩm một cách kinh tế và đầy đủ.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Suy dinh dưỡng</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Bác sĩ chẩn đoán <strong>suy dinh dưỡng</strong> dựa vào các biểu hiện lâm sàng và các chỉ số nhân trắc học.</p> <p><strong>Suy dinh dưỡng ở trẻ em </strong>được chẩn đoán dựa vào các chỉ số: Cân nặng theo tuổi, Chiều cao theo tuổi, Cân nặng theo chiều cao.</p> <p><strong>Suy dinh dưỡng</strong> ở người lớn được chẩn đoán dựa vào chỉ số khối cơ thể (BMI). Theo thang điểm phân loại của tổ chức y tế thế giới năm 2000:</p> <ul> <li>BMI: 17 - &lt;18,5 là gầy độ 1</li> <li>BMI: 16 – 16,99 là gầy độ 2</li> <li>BMI: &lt;16 là gầy độ 3</li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Suy dinh dưỡng</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify"><strong>Điều trị suy dinh dưỡng</strong> bao gồm điều trị triệu chứng và giải quyết nguyên nhân. Các bác sĩ sẽ xây dựng một kế hoạch điều trị và chăm sóc toàn diện với mục tiêu cung cấp đủ chất dinh dưỡng cho bệnh nhân và phục hồi sức khỏe.</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Chế độ ăn uống: bệnh nhân sẽ nhận được các lời khuyên về một chế độ ăn hợp lý, lành mạnh. Một chế độ ăn đúng phải đáp ứng được nhu cầu năng lượng của cơ thể từ đầy đủ các nhóm chất bao gồm protein, lipid, glucid, chất khoáng và vitamin. Nếu không bổ sung được bằng cách ăn uống thông thường có thể cân nhắc sử dụng thực phẩm chức năng hoặc thuốc uống.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Lên kế hoạch chăm sóc: kế hoạch được lập ra với các mục tiêu và cách thức thực hiện tùy từng trường hợp cụ thể. Người bị<strong> suy dinh dưỡng</strong> nặng hoặc không thể ăn nhai bằng đường miệng sẽ có chế độ ăn uống đặc biệt hơn. Nuôi ăn bằng ống sonde dạ dày được đặt qua miệng hoặc mũi và nuôi ăn bằng đường tĩnh mạch là hai cách hỗ trợ ăn uống nhân tạo đang được sử dụng. &nbsp;</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Theo dõi, đánh giá: người bệnh cần được giám sát thường xuyên, kiểm tra cân nặng và các chỉ số nhân trắc học để đánh giá hiệu quả điều trị. Nhờ đó, giúp xác định được thời điểm phù hợp chuyển từ hỗ trợ ăn uống nhân tạo sang ăn uống bình thường, giúp giảm gánh nặng chăm sóc các bệnh nhân <strong>suy dinh dưỡng </strong>nặng.</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/che-do-uong-cham-soc-tre-suy-dinh-duong-thap-coi/">Chế độ ăn uống, chăm sóc trẻ suy dinh dưỡng thấp còi</a></strong></li> <li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/phan-biet-coi-xuong-va-suy-dinh-duong/">Phân biệt còi xương và suy dinh dưỡng</a></strong></li> <li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dinh-duong-cho-nguoi-suy-nhuoc-co/">Dinh dưỡng cho người suy nhược cơ thể</a></strong></li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/suy-dinh-duong-3071/
Sốt phát ban
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Sốt phát ban</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 5402, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_07_20_56_837442.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_07_20_56_927337.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_07_20_57_248164.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_07_20_57_209048.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5403, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_07_20_57_336060.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_07_20_57_418332.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_07_20_57_778260.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_07_20_57_704868.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5404, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_07_21_41_054368.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_07_21_41_161530.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_07_21_41_522656.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_07_21_41_461116.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_07_20_56_927337.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_07_20_57_418332.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_07_21_41_161530.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_07_20_56_837442.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_07_20_57_336060.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_07_21_41_054368.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <ul> <li>Sốt phát ban biểu hiện một tình trạng nóng sốt kết hợp với nổi các đốm đỏ ẩn hoặc nhô lên bề mặt da thường do virus gây ra</li> <li>Bệnh thường không nguy hiểm và sẽ giảm triệu chứng cũng như hồi phục hoàn toàn nếu được nghỉ ngơi và điều trị đầy đủ</li> <li>Hiếm gặp hơn, khi triệu chứng sốt quá cao có thể dẫn đến biến chứng nguy hiểm</li> <li>Có 2 loại sốt phát ban phổ biến là: ban đỏ và ban đào</li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Sốt phát ban</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Nguyên nhân chủ yếu gây <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dau-hieu-tre-bi-sot-phat-ban/">bệnh sốt phát ban ở trẻ nhỏ</a> là do virus herpes 6 hoặc 7</p> <p>Ngoài ra sốt phát ban còn có thể có các nguyên nhân như:</p> <ul> <li>Sốt phát ban do chấy rận (sốt phát ban cổ điển)</li> <li>Sốt phát ban do chuột (sốt phát ban địa phương)</li> <li>Sốt phát ban do mò mạt (sốt phát ban bụi rậm)</li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Sốt phát ban</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Triệu chứng sốt phát ban thường xuất hiện vào tuần thứ nhất hoặc thứ 2 sau khi mắc bệnh. <strong>Sốt ban đỏ ở trẻ em</strong> đôi khi có thể không thấy hoặc triệu chứng nhẹ. Tuy nhiên bệnh thường biểu hiện với hai triệu chứng chính:</p> <ul> <li>Sốt: đây là triệu chứng phổ biến nhất của bệnh, thường là sốt cao trên 39,4°C ngay khi nhiễm bệnh. Đối với sốt phát ban ở trẻ nhỏ có thể có các triệu chứng đi kèm như ho, viêm họng, sổ mũi hoặc các hạch bạch huyết sưng lên ở phần cổ của trẻ. Sốt thường diễn tiến trong 3-5 ngày</li> <li>Phát ban: triệu chứng phát ban có thể đến sau các cơn sốt, da bệnh nhân sẽ xuất hiện các đốm đỏ nhỏ bằng hoặc sưng lên. Một số đốm có thể có một vòng màu trắng bao quanh. Sốt ban đỏ ở trẻ em sẽ lan rộng từ từ bắt đầu từ vùng ngực, lưng, bụng cho tới cổ và cánh tay, có trường hợp không lan đến chân và mặt. Những vết ban này sẽ biến mất sau vài giờ hoặc vài ngày mà không gây bất kì sự khó chịu nào cho trẻ.</li> </ul> <p>Ngoài 2 triệu chứng điển hình còn có một số dấu hiệu khác có thể thấy như:</p> <ul> <li>Khó chịu, quấy khóc ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ</li> <li>Tiêu chảy mức độ nhẹ</li> <li>Chán ăn</li> <li>Sưng mí mắt</li> </ul> <p>&nbsp;</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Sốt phát ban</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Với nguyên nhân chủ yếu là do virus thì đường truyền của bệnh sốt phát ban thường do những tiếp xúc trực tiếp của người lành và người mang bệnh. Những tiếp xúc đó thường là dịch tiết, bọt khí của cơ thể người sốt phát ban thông qua hoạt động ho, hắt xì hoặc giao tiếp mà truyền qua người đang khỏe mạnh.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Sốt phát ban</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Bệnh sốt phát ban ở trẻ nhỏ vô cùng phổ biến ở độ tuổi từ 6 tháng đến 2 tuổi và hiếm gặp ở trẻ trên 4 tuổi nhưng đôi khi vấn xảy ra ở người lớn. Phần lớn trẻ sốt phát ban khi đi nhà trẻ do lây nhiễm từ cộng đồng.</p> <p>Trẻ nhỏ đi mẫu giáo là đối tượng dễ nhiễm virus nhất vì bản thân hệ miễn dịch của trẻ chưa phát triển toàn diện. Hơn nữa, lớp học chính là môi trường làm tăng nguy cơ lây lan virus từ trẻ này sang trở khác mà phần lớn các trường hợp mắc bệnh nằm ở trẻ từ 6- 15 tháng tuổi</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Sốt phát ban</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li>Cách ly trẻ bệnh, để trẻ bệnh ở nhà vì nhà trẻ, mẫu giáo, trường học là môi trường rất dễ lây lan của bệnh</li> <li>Hiện nay vẫn chưa có vaccine phòng sốt phát ban nên cách tốt nhất để phòng ngừa bệnh là tránh để trẻ tiếp xúc với người bệnh</li> <li>Rửa tay sạch sẽ luôn là phương pháp hữu hiệu để phòng ngừa các bệnh có nguyên nhân do virus. Vậy nên cần hướng dẫn các thành viên trong gia đình thường xuyên rửa tay thật sạch để tránh nguồn bệnh</li> <li>Bổ sung trái cây giàu vitamin C để tăng cường sức đề kháng chống lại virus</li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Sốt phát ban</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li>Chẩn đoán bệnh sốt phát ban chủ yếu vẫn dựa vào triệu chứng lâm sàng của bệnh với triệu chứng chính là sốt cao trên 39,4°C kèm phát ban hồng hoặc đốm xuất hiện trên ngực, bụng và lưng trước khi lan rộng đến hai tay và cổ, ban kéo dài vài ngày.</li> <li>Bên cạnh đó có thể làm xét nghiệm máu để kiểm tra kháng thể chống lại sốt phát ban</li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Sốt phát ban</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Nếu các triệu chứng không nặng thì sốt phát ban có thể tự khỏi mà không cần điều trị. Tuy nhiên cần chú ý nếu có <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tre-bi-sot-phat-ban-co-nguy-hiem-khong/">một số biểu hiện sau</a> cần đưa trẻ đến bệnh viện để điều trị:</p> <p>Trẻ sốt không kiểm soát được nhiệt độ dù đã dùng thuốc hạ sốt</p> <ul> <li>Phát ban không chuyển biến tốt sau 3 ngày</li> <li>Trẻ dưới 6 tháng tuổi</li> <li>Cha mẹ nghi ngờ trẻ mất nước do tiêu chảy</li> </ul> <p><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dau-hieu-tre-bi-sot-phat-ban/">Dấu hiệu trẻ bị sốt phát ban</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tre-bi-sot-phat-ban-co-nguy-hiem-khong/">Trẻ bị sốt phát ban có nguy hiểm không?</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/sot-phat-ban-o-tre-dieu-tri-nao-cach-cham-soc-tre-sot-phat-ban-tai-nha/">Sốt phát ban ở trẻ điều trị thế nào? Cách chăm sóc trẻ sốt phát ban tại nhà</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/sot-xuat-huyet-trieu-chung-co-gi-giong-va-khac-sot-phat-ban/">Sốt xuất huyết triệu chứng có gì giống và khác sốt phát ban?</a></strong></li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/sot-phat-ban-2970/
Sinh non
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Sinh non</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 6034, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_05_50_044269.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_05_50_148995.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_05_50_534831.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_05_50_441763.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6035, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_05_50_728394.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_05_50_871120.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_05_51_353284.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_05_51_292626.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6036, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_05_51_434434.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_05_51_543518.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_05_51_946156.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_05_51_843012.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6037, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_05_52_047464.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_05_52_139230.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_05_52_571629.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_05_52_389326.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_05_50_148995.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_05_50_871120.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_05_51_543518.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_05_52_139230.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_05_50_044269.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_05_50_728394.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_05_51_434434.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_05_52_047464.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p><strong>Sinh non là gì?</strong></p> <p>Theo tổ chức Y tế thế giới, sinh non là một cuộc chuyển dạ sớm xảy từ tuần 22 đến trước tuần thứ 37 của thai kỳ tính từ ngày đầu tiên của kỳ kinh cuối cùng.</p> <ul> <li> <p>Sinh non muộn: tuổi thai từ 34 - &lt; 36 tuần</p> </li> <li> <p>Sinh non vừa: tuổi thai từ 32 - &lt; 34 tuần</p> </li> <li> <p>Sinh rất non: tuổi thai từ 28 - &lt; 32 tuần</p> </li> <li> <p>Sinh cực non: tuổi thai &lt; 28 tuần</p> </li> </ul> <p>Trẻ bị <strong>sinh non</strong>&nbsp;sẽ như thế nào ?</p> <ul> <li> <p>Trẻ nhẹ cân .</p> </li> <li> <p>Phổi chưa trưởng thành nên dễ bị suy hô hấp và tử vong. Nếu trẻ sống được thì vẫn có nguy cơ cao mắc các bệnh hô hấp sau này như : viêm phổi , viêm phế quản …</p> </li> <li> <p>Trẻ chưa phát triển đầy đủ về thể chất và tinh thần</p> </li> <li> <p>Trẻ dễ mắc các khuyết tật bẩm sinh như : tim bẩm sinh, mù, điếc, câm… ngoài ra, khi lớn lên trẻ thương bị những di chứng thần kinh rõ rệt hoặc tiềm tàng và thường là gánh nặng về tâm lý và tài chính cho bố mẹ.</p> </li> <li> <p>Trẻ sinh non còn có nguy cơ tiềm tàng bênh lý về mắt</p> </li> </ul> <p>Do đó <strong>sinh non</strong> là một trong những vấn đề quan trọng đặt ra cho các thầy thuốc và xã hội.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Sinh non</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Có khoảng 50% sinh non không xác định rõ lý do.</p> <p>Sau đây là một số các <strong>nguyên nhân sinh non</strong>:</p> <ul> <li> <p>Yếu tố xã hội</p> </li> <li> <p>Đời sống kinh tế xã hội thấp, không được chăm sóc trước sinh đầy đủ.</p> </li> <li> <p>Cân nặng của mẹ thấp và/hoặc tăng cân kém.</p> </li> <li> <p>Lao động vất vả trong lúc mang thai.</p> </li> <li> <p>Tuổi mẹ dưới 20 hoặc con so lớn tuổi trên 35 tuổi.</p> </li> <li> <p>Mẹ nghiện thuốc lá, rượu hay các chất cocain.</p> </li> <li> <p>Nghề nghiệp: các nghề tiếp xúc với hoá chất độc, lao động nặng, căng thẳng.</p> </li> <li> <p>Nguyên nhân xuất phát từ mẹ</p> </li> </ul> <p>Nguyên nhân do bệnh lý toàn thân:</p> <ul> <li> <p>Các bệnh lý nhiễm trùng: nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm trùng nặng</p> </li> <li> <p>Các chấn thương trong thai nghén: Chấn thương trực tiếp vào vùng bụng hoặc gián tiếp do phẫu thuật vùng bụng.</p> </li> <li> <p>Bệnh tim, bệnh gan, bệnh thân, thiếu máu.</p> </li> <li> <p>Rối loạn cao huyết do thai: Tiền sản giật - sản giật</p> </li> <li> <p>Bệnh lý miễn dịch: Hội chứng kháng thể kháng Phospholipid</p> </li> </ul> <p>Nguyên nhân tại chỗ:</p> <ul> <li> <p>Tử cung dị dạng bẩm sinh: tử cung hai sừng, một sừng, tử cung đôi, vách ngăn tử cung…</p> </li> <li> <p>Bất thường mắc phải ở tử cung: dính buồng tử cung, u xơ tử cung, tử cung có sẹo.</p> </li> <li> <p>Hở eo tử cung</p> </li> <li> <p>Các can thiệp phẫu thuật tại cổ tử cung như khoét chóp.</p> </li> <li> <p>Nguyên nhân xuất phát từ thai và phần phụ của thai:</p> </li> <li> <p>Tiền sử <strong>sinh non</strong> - Nguy cơ tái phát 25 - 50 %. Nguy cơ này tăng cao nếu có nhiều lần sinh non trước đó.</p> </li> <li> <p>Ối vỡ non, ối vỡ sớm</p> </li> <li> <p>Nhiễm trùng ối.</p> </li> <li> <p>Đa ối: gây chuyển dạ sớm do tử cung quá căng</p> </li> <li> <p>Đa thai: 10- 20% đẻ non.</p> </li> <li> <p>Nhau tiền đạo, nhau bong non.</p> </li> </ul> <p>Vì vậy muốn tìm nguyên nhân gây <strong>sinh non</strong>, ta phải xem xét và đánh giá lại toàn bộ bệnh lý sản phụ khoa, có những nguyên nhân về phía mẹ, về phía thai, và phần phụ của thai và có cả những nguyên nhân phối hợp.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Sinh non</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Doạ <strong>sinh non</strong> có các triệu chứng và dấu hiệu sau:</p> <ul> <li> <p>Đau bụng: Sản phụ cảm giác đau bụng từng cơn hoặc trì nặng bụng dưới.</p> </li> <li> <p>Ra dịch âm đạo: có thể là dịch nhầy âm đạo, ra máu hoặc nước ối.</p> </li> <li> <p>Cơn gò tử cung: thưa nhẹ, có 1 - 2 cơn gò tử cung trong 10 phút</p> </li> <li> <p>Cổ tử cung có thể còn dài, đóng kín nhưng cũng có thể xoá và mở đến &lt; 4cm.</p> </li> <li> <p>Ối vỡ non: dẫn đến chuyển dạ trong một thời gian ngắn.</p> </li> <li> <p>Sinh non có các triệu chứng và dấu hiệu sau:</p> </li> <li> <p>Đau bụng: Sản phụ đau bụng từng cơn, các cơn đau tăng dần.</p> </li> <li> <p>Ra dịch âm đạo: có thể là dịch nhầy âm đạo, ra máu hoặc nước ối.</p> </li> <li> <p>Cơn gò tử cung: có 2 - 3 cơn gò tử cung trong 10 phút, tăng dần.</p> </li> <li> <p>Cổ tử cung xoá trên 80%, hoặc mở trên 2 cm, đầu ối bắt đầu thành lập hoặc ối vỡ sớm.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Sinh non</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Phụ nữ da đen có nguy cơ <strong>sinh non</strong> cao hơn những người khác. Nhưng bất cứ phụ nữ mang thai nào cũng có thể bị sinh non. Trên thực tế, nhiều phụ nữ sinh non trong khi họ không có yếu tố nguy cơ nào.</p> <p>Các yếu tố nguy cơ dẫn đến sinh non như:</p> <ul> <li> <p>Tiền sử sinh non</p> </li> <li> <p>Ối vỡ non, ối vỡ sớm</p> </li> <li> <p>Cổ tử cung có vấn đề do bẩm sinh (hở eo tử cung, cổ tử cung ngắn) hoặc thứ phát (do khoét chóp, nong nạo cổ tử cung)</p> </li> <li> <p>Nhiễm trùng: nhiễm trùng tiểu, nhiễm khuẩn âm đạo, nhiễm trùng ối.</p> </li> <li> <p>Tử cung phình to quá mức: đa ối, đa thai.</p> </li> <li> <p>Bất thường tử cung: u xơ tử cung, tử cung có vách ngăn, tử cung đôi</p> </li> <li> <p>Bất thường của bánh nhau: nhau bong non, nhau tiền đạo</p> </li> <li> <p>Mẹ hút thuốc lá (liên quan đến ối vỡ non), sử dụng các chất kích thích, ma tuý</p> </li> <li> <p>Dinh dưỡng kém, không đạt đủ cân nặng trong thai kỳ</p> </li> <li> <p>Thừa cân, béo phì khi mang thai</p> </li> <li> <p>Tiền căn sảy thai hoặc phá thai nhiều lần</p> </li> <li> <p>Thụ tinh trong ống nghiệm</p> </li> <li> <p>Mắc các bệnh mạn tính như cao huyết áp và tiểu đường</p> </li> <li> <p>Chấn thương, sang chấn tâm lý</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Sinh non</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Sau khi đã xác định các yếu tố nguy cơ, vai trò dự phòng là cố gắng loại bỏ các yếu tố nguy cơ:</p> <ul> <li> <p>Đảm bảo chế độ ăn uống cân bằng và đầy đủ</p> </li> <li> <p>Tập thể dục nhẹ nhàng,tuy nhiên cần tránh sự luyện tập quá sức trong lúc mang thai, nhất là với những thai phụ có nguy cơ cao</p> </li> <li> <p>Không nên đi du lịch xa</p> </li> <li> <p>Không hút thuốc lá hay uống rượu</p> </li> <li> <p>Đối với thai kỳ có nguy cơ sinh non cần kiêng giao hợp và kích thích đầu vú vì cơn gò tử cung thường xuất hiện sau khoái cảm.</p> </li> <li> <p>Khi có dấu hiệu chuyển dạ sinh non, cần phải đến ngay các cơ sở y tế để được xử lý kịp thời</p> </li> <li> <p>Khi có khí hư âm đạo cần phải đi khám và điều trị thích hợp vì đây côó thể là nguyên nhân của sinh non và ối vỡ sớm.&nbsp;</p> </li> <li> <p>Khâu vòng cổ tử cung từ tuần thứ 12- 14 nếu có hở eo.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Sinh non</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Bên cạnh dựa trên việc hỏi bệnh sử, tiền sử khai thác các triệu chứng kể trên cũng như khám âm đạo tìm các các dấu hiệu của sinh non, bác sĩ sẽ đề nghị một số xét nghiệm để xác định chẩn đoán cũng như đánh giá tình trạng mẹ, thai và các phần phụ của thai:</p> <ul> <li> <p>Xét nghiệm fetal Fibronectin (fFN): có trong dịch tiết cổ tử cung, âm đạo tìm thấy ở những thai phụ sinh non. fFN đóng vai trò như một chất kết dính sinh học giúp cho màng bào thai dính chặt vào tử cung. Khi fFN (+) có thể liên quan với tăng nguy cơ sinh non vì nó gợi ý rằng chất kết dính này đã tan rã trước thời hạn và báo động sự chuyển dạ có thể xảy ra.</p> </li> <li> <p>Đo chiều dài kênh cổ tử cung: được xem như là một yếu tố tiên lượng và chẩn đoán sinh non. Siêu âm ngã âm đạo đo chiều dài kênh cổ tử cung là một phương pháp dễ làm. Test này hữu ích nhất khi đánh giá những thai phụ có nguy cơ cao như tiền sử sinh non, bất thường ở cổ tử cung, khoét chóp cổ tử cung hoặc có làm các thủ thuật nong nạo trên cổ tử cung</p> </li> <li> <p>Định lượng hCG dịch cổ tử cung</p> </li> <li> <p>Monitoring sản khoa: cho phép theo dõi, đánh giá tần số, độ dài, cường độ cơn co tử cung và tim thai</p> </li> <li> <p>Siêu âm thai: đánh giá tình trạng thai nhi và các phần phụ của thai như bánh nhau, dây rốn, nước ối</p> </li> <li>&nbsp;Một số xét nghiệm để tìm nguyên nhân và tiên lượng : công thức máu, tổng phân tích sinh hóa máu, men gan…</li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Sinh non</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Thái độ xử trí cho một chuyển dạ sẻ non có khác nhau, tuỳ thuộc ối còn hay đã vỡ, tuổi thai là một yếu tố rất quan trọng. Mục đích của việc điều trị sinh non là để trì hoãn cuộc chuyển dạ nếu được, cho đến khi thai đủ trưởng thành.</p> <h5>Nguyên tắc chung</h5> <ul> <li> <p>Trì hoãn chuyển dạ để điều trị dọa đẻ non,</p> </li> <li> <p>Chuyển sản phụ đến cơ sở có khả năng chăm sóc sơ sinh non tháng</p> </li> </ul> <h5>Điều trị cụ thể:</h5> <ul> <li> <p>Nghỉ ngơi tuyệt đối tại giường, tránh kích thích</p> </li> <li> <p>Thuốc giảm – cắt cơn co tử cung: Các thuốc giảm gò đang được sử dụng hiện nay tại các đơn vị sản khoa như: magnesium sulfate, thuốc chẹn kênh canxi, các thuốc beta – adrenergic, atosiban. Tuổi thai là yếu tố quyết định việc chọn lựa sử dụng thuốc giảm gò.</p> </li> <li> <p>Liệu pháp Corticoid: Hỗ trợ trưởng thành phổi bằng corticosteroids khi tuổi thai từ 24 – 34 tuần. Sử dụng một liều corticosteroid để tăng độ trưởng thành phổi thai nhi và giảm nguy cơ xuất huyết não, viêm ruột hoại tử.</p> </li> </ul> <h5>Xử trí sinh non khi ức chế chuyển dạ không thành công</h5> <ul> <li> <p>Tránh sang chấn cho thai: bảo vệ đầu ối đến khi cổ tử cung mở hết, hạn chế sử dụng oxytocin, cắt tầng sinh môn rộng, mổ lấy thai nếu có chỉ định.</p> </li> <li> <p>Chống nhiễm khuẩn nếu ối vỡ sớm, dự phòng sót rau, chảy máu sau sinh.</p> </li> <li> <p>Đảm bảo hồi sức, chăm sóc trẻ sơ sinh non tháng.</p> </li> </ul> <p><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/sinh-non-nhung-dieu-can-biet/">Sinh non: Những điều cần biết</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/cau-chuyen-khach-hang/nuoi-lon-khong-bien-chung-be-sinh-non-900-gram/">Nuôi lớn không biến chứng bé sinh non 900 gram</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/van-de-tiem-chung-cho-tre-sinh-non/">Vấn đề tiêm chủng cho trẻ sinh non</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tre-sinh-o-tuan-thai-nao-thi-duoc-coi-la-sinh-non/">Trẻ sinh ở tuần thai nào thì được coi là sinh non?</a></strong></li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/sinh-non-3220/
Suy giáp bẩm sinh
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Suy giáp bẩm sinh</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 6182, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_04_43_30_885916.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_04_43_31_875180.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_04_43_32_209696.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_04_43_32_146390.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6183, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_04_43_32_284217.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_04_43_32_355768.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_04_43_32_767915.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_04_43_32_687619.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6184, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_04_43_32_814951.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_04_43_32_921924.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_04_43_33_294633.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_04_43_33_201067.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6185, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_04_44_50_699533.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_04_44_50_861819.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_04_44_51_328213.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_04_44_51_245850.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_04_43_31_875180.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_04_43_32_355768.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_04_43_32_921924.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_04_44_50_861819.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_04_43_30_885916.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_04_43_32_284217.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_04_43_32_814951.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_04_44_50_699533.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p>Tuyến giáp là tuyến nội tiết có hình dạng con bướm có 2 thuỳ nằm ở phía trước cổ. Tuyến giáp sử dụng iot từ thức ăn đưa vào trong cơ thể hàng ngày để tổng hợp ra một loại hormone gọi là T4 (thyroxine). T4 là hormon vô cùng quan trọng cho sự phát triển của cơ thể đặc biệt là não.</p> <p><strong>Suy giáp bẩm sinh là gì ?</strong></p> <p><strong>Suy giáp bẩm sinh</strong> là tình trạng tuyến giáp không sản xuất đủ hormone để đáp ứng đủ nhu cầu cần thiết của cơ thể. Nguyên nhân do dị tật bẩm sinh không có tuyến giáp hoặc có nhưng tuyến giáp lạc chỗ, thiểu sản hay do dị tật quá trình trao đổi chất tuyến giáp, hoặc thiếu iốt vì vậy không thể tổng hợp được hormone T4 cần thiết đáp ứng đủ nhu cầu của trẻ.</p> <p>Hormon giáp đóng vai trò quan trọng đối với chức năng sống và sự phát triển trí tuệ, thể chất bình thường ở trẻ em. Vì thế, nếu thiếu hormone tuyến giáp, trẻ không lớn được, não không phát triển, trẻ thành người lùn và thiểu năng trí tuệ.</p> <p><strong>Suy giáp trạng bẩm sinh </strong>ở trẻ sơ sinh có thể được phát hiện sớm bằng xét nghiệm sàng lọc và điều trị trong vòng 2 tuần sau sinh bằng thuốc nội tiết, trẻ sẽ phát triển hoàn toàn bình thường. Vì vậy xét nghiệm sàng lọc cần được thực hiện ở tất cả các trẻ sau sinh.</p> <p>Tỷ lệ mắc bệnh chung trên thế giới là 1/4000 trẻ sơ sinh sống sau đẻ. Tỉ lệ mắc nữ/ nam: 2/1</p> <p>Trẻ mắc bệnh suy giáp bẩm sinh lúc mới sinh ra có triệu chứng mơ hồ nên các bậc cha mẹ rất khó nhận biết. Vì vậy vẫn còn 1 số lượng trẻ chẩn đoán và điều trị muộn ảnh hưởng đến sự phát triển thể chất tâm thần của trẻ. Nếu phát hiện bệnh và điều trị trễ sau 3 tháng, trẻ sẽ chậm phát triển về thể chất và tâm thần so với các bạn cùng lứa. Vì vậy trẻ cần được phát hiện sớm và điều trị kịp thời.</p> <p>Cách điều trị là bổ sung hormone tuyến giáp hằng ngày bằng đường uống suốt đời vào mỗi buổi sáng</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Suy giáp bẩm sinh</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p>Gia đình có người mắc bệnh lý tuyến giáp</p> </li> <li> <p>Thiếu iod trong khẩu phần ăn</p> </li> <li> <p>Mẹ dùng thuốc kháng giáp, điều trị phóng xạ trong thai kì</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Suy giáp bẩm sinh</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Giai đoạn đầu triệu chứng không rõ ràng rất khó phát hiện, triệu chứng &nbsp;của suy giáp bẩm sinh giai đoạn sớm nghi ngờ bao gồm các triệu chứng sau:</p> <ul> <li> <p>Cân nặng lúc đẻ to hơn bình thường, giảm vận động, ngủ nhiều,</p> </li> <li> <p>Vàng da sơ sinh kéo dài trên 2 tuần, da khô và không tìm thấy nguyên nhân bệnh lý về gan,</p> </li> <li> <p>Thân nhiệt dưới 35ºC, da lạnh, nổi vân tím, bụng thường to, táo bón và có thể thoát vị rốn kèm theo.</p> </li> <li> <p>Thóp trước lớn</p> </li> </ul> <p>Giai đoạn sau triệu chứng có thể rõ ràng hơn tuy nhiên nếu có các dấu hiệu này mới đưa trẻ đến khám thì đã muộn ảnh hưởng đến não bộ của trẻ vì não bộ của trẻ phát triển rất nhanh đặc biệt trong năm đầu tiên phát triển 75% bộ não người trưởng thành.</p> <p>Các dấu hiệu lâm sàng của suy giáp bẩm sinh :</p> <ul> <li> <p>Phù niêm: hai mắt xa nhau, mũi tẹt và đầu mũi hếch, khe mi mắt hẹp và mi mắt phù nề</p> </li> <li> <p>Lưỡi to và dày làm miệng trẻ luôn há.</p> </li> <li> <p>Cổ ngắn, dày, lớp mỡ dày ở vùng cổ và vai.</p> </li> <li> <p>Tay trẻ khô, các ngón tay ngắn.</p> </li> <li> <p>Chậm phát triển về tinh thần và thể chất, vận động.</p> </li> <li> <p>Mệt mỏi, bướu cổ</p> </li> <li> <p>Khàn giọng, lè lưỡi</p> </li> <li> <p>Thiếu máu: có thể xuất hiện</p> </li> <li> <p>Ngủ nhiều được coi là 1 đứa trẻ ngoan, ít nghịch ngợm, ngủ nhiều, mệt mỏi</p> </li> <li> <p>Một số lượng nhỏ trẻ kèm theo các khiếm khuyết bẩm sinh ở tim</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Suy giáp bẩm sinh</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Chế độ ăn bổ sung muối iốt hạn chế tỷ lệ mắc bệnh</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Suy giáp bẩm sinh</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Chẩn đoán xác định suy giáp bẩm sinh dựa vào</p> <p><strong>Test sàng lọc</strong></p> <p>Sàng lọc sơ sinh: Sử dụng test đánh giá hormone TSH giúp chẩn đoán sớm những trường hợp suy giáp bẩm sinh khi lượng TSH tăng cao. Sàng lọc sơ sinh là biện pháp tốt nhất để phát hiện sớm căn bệnh này. Sau sinh 48 giờ, trẻ sẽ được lấy máu gót chân để làm xét nghiệm TSH, nếu TSH tăng cao cần nghi ngờ suy giáp trạng bẩm sinh và cần được làm thêm các xét nghiệm để chẩn đoán.</p> <p><strong>Các xét nghiệm chẩn đoán suy giáp bẩm sinh</strong></p> <ul> <li> <p>Xét nghiệm hormone tuyến giáp trong huyết thanh (tổng cộng hoặc đơn thuần T4) giảm thấp và <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/hormone-tsh-va-y-nghia-trong-chan-doan-sang-loc-cac-benh-ly-tuyen-giap/">hormone TSH</a> tăng cao.</p> </li> <li> <p>Có kháng thể kháng hormone giáp trạng lưu hành trong máu.</p> </li> <li> <p>Thiếu hụt protein vận chuyển hormone tuyến giáp trạng</p> </li> </ul> <p>Chẩn đoán hình ảnh : các phương tiện chẩn đoán hình ảnh giúp chẩn đoán nguyên nhân suy giáp bẩm sinh :</p> <ul> <li> <p>Siêu âm tuyến giáp cũng đánh giá được tương đối chính xác sự tồn tại của tuyến giáp có</p> </li> <li> <p>XQ xương đầu gối trái có thể giúp đánh giá sự phát triển, hình thành của hệ thống xương trẻ</p> </li> <li> <p>Xạ hình tuyến giáp có thể xác định chính xác sự có mặt, tuyến giáp teo nhỏ hoặc lạc chỗ. Là phương pháp mới hiện đại, có độ chính xác cao đang được áp dụng tại một số bệnh viện lớn trong đó có Vinmec .</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Suy giáp bẩm sinh</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p><strong>Vậy suy giáp bẩm sinh có chữa được không?</strong></p> <ul> <li> <p>Suy giáp bẩm sinh không thể chữa khỏi hoàn toàn mà trẻ bắt buộc phải dùng hormone thay thế trong suốt cuộc đời Tuy nhiên nếu trẻ được phát hiện sớm, điều trị đều đặn, khám đúng hẹn trẻ hoàn toàn phát triển bình thường cả về thể chất và tinh thần. Liệu pháp hormone thay thế là phương pháp <strong>điều trị suy giáp bẩm sinh</strong> duy nhất đem lại hiệu quả và an toàn. Còn trường hợp phát hiện ở giai đoạn muộn dùng hormone thay thế có thể phần nào cải thiện được sự phát triển của não bộ và sự phát triển về thể chất. Phát hiện càng sớm trẻ được dùng thuốc sớm thì giảm thiểu được các biến chứng của thiếu hormone tuyến giáp.</p> </li> <li> <p>Thay thế hormone tuyến giáp bằng Thyroxine. Đây là 1 hormone tổng hợp được điều chế thành dạng viên uống mỗi ngày và sử dụng suốt đời. Nó có rất ít tác dụng phụ và nếu có thường là do sử dụng không đúng liều lượng.</p> </li> </ul> <p>Tất cả trẻ bị suy giáp bẩm sinh phải được theo dõi về lâm sàng và xét nghiệm định kỳ.</p> <p><strong>&nbsp;Xem thêm:</strong></p> <ul> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/hormone-tsh-va-y-nghia-trong-chan-doan-sang-loc-cac-benh-ly-tuyen-giap/">Hormone TSH và ý nghĩa trong chẩn đoán sàng lọc các bệnh lý tuyến giáp</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cac-benh-ly-thuong-gap-o-tuyen-giap/">Các bệnh lý thường gặp ở tuyến giáp</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/chan-doan-suy-giap-bang-xa-hinh-tuyen-giap/">Chẩn đoán suy giáp bằng xạ hình tuyến giáp</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tre-bi-benh-suy-giap-bam-sinh-co-phat-trien-binh-thuong-khong/">Trẻ bị bệnh suy giáp bẩm sinh có phát triển bình thường không?</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/suy-giap-bam-sinh-co-thuong-gap-o-tre-so-sinh-khong/">Suy giáp bẩm sinh có thường gặp ở trẻ sơ sinh không?</a> </strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/vi-sao-phu-nu-de-mac-benh-ly-tuyen-giap-hon-nam-gioi/">Vì sao phụ nữ dễ mắc bệnh lý tuyến giáp hơn nam giới?</a></strong></li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/suy-giap-bam-sinh-3270/
Sốt ve mò
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Sốt ve mò</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 6334, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_25_52_449768.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_25_52_610944.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_25_53_136823.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_25_53_071878.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6335, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_25_53_234944.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_25_53_373018.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_25_53_733646.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_25_53_702686.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6336, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_25_53_833993.png&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_25_54_009165.png&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_25_54_853137.png&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_25_54_776028.png&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_25_52_610944.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_25_53_373018.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_25_54_009165.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_25_52_449768.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_25_53_234944.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_25_53_833993.png);"></a> </div> </div> </div> <p><strong>Bệnh sốt ve mò là gì?</strong></p> <p><strong>Bệnh sốt ve mò </strong>là một bệnh truyền nhiễm cấp tính do tác nhân Orientia tsutsugamushi (một loại vi khuẩn gây bệnh thuộc họ Rickettsia và là một ký sinh trùng nội bào tự nhiên và bắt buộc của loài mò thuộc họ Trombiculidae), có ổ dịch trong tự nhiên, truyền ngẫu nhiên sang người khi bị ấu trùng mò đốt. Các ấu trùng mò có ký chủ trung gian là loài gặm nhấm, đặc biệt là chuột.</p> <p>Bệnh phân bố chủ yếu ở Châu Á (Trung Á, Đông Á, Đông Nam Á và Tây Thái Bình Dương), từ Nhật Bản sang Pakistan, từ Triều Tiên xuống Bắc Úc. Bệnh tạo ra những ổ dịch nhỏ, rải rác trên các trảng bìa rừng, các rừng mới phá hoặc mới trồng, vùng giáp ranh, nơi có nhiều cây con bụi rậm, các bãi cỏ ven sông suối, trên nương rẫy, những điểm có bóng mát râm và đất ẩm, thậm chí vùng sa mạc mới khai khẩn và núi cao Hymalaya cũng có.</p> <p>Mọi lứa tuổi đều có thể mắc bệnh nhưng chủ yếu bệnh phân bố ở lứa tuổi lao động. Bệnh phân bố có tính chất nghề nghiệp: lâm nghiệp, nông nghiệp, bộ đội. Bệnh gặp chủ yếu ở vùng nông thôn rừng núi (80,5%), hiếm khi gặp ở thành thị. Ở vùng ôn đới và nhiệt đới, bệnh phát triển vào mùa hè và những tháng mưa có độ ẩm cao là thời gian chỉ số sốt mò cao.</p> <p>Ở Việt Nam, <strong>sốt ve mò</strong> có mặt ở hầu hết 24 tỉnh phía Bắc (chưa kể phía Nam), chiếm 38,51% số bệnh nhân nhập viện vì sốt không rõ nguyên nhân. Bệnh xuất hiện quanh năm nhưng chủ yếu vào mùa mưa từ tháng 4-5 đến tháng 9-10, đỉnh cao vào những tháng 6-7. Đối tượng dễ mắc bệnh là dân đi khai hoang, bộ đội hành quân, người đi dã ngoại.</p> <p>Người đã mắc bệnh có miễn dịch tế bào và miễn dịch dịch thể lâu dài với chủng vi khuẩn gây bệnh nhưng chỉ có miễn dịch tạm thời với các chủng khác (các chủng vi khuẩn có cấu trúc kháng nguyên khác hoặc ở những vùng khác). Vì vậy nếu tái nhiễm do chủng vi khuẩn khác trong vòng vài tháng sau khi khỏi bệnh sẽ mắc bệnh nhẹ. Người sống trong ổ dịch có thể nhiễm bệnh 2-3 lần, nhưng thường mắc bệnh thể nhẹ hoặc tiềm tàng (không triệu chứng). Dân địa phương thường ít mắc và mắc các thể nhẹ trong khi người ở nơi khác đến dễ mắc thể nặng.</p> <p>Nếu không được điều trị bệnh có thể gặp các biến chứng nặng và thường là nguyên nhân gây tử vong như: tim mạch (viêm cơ tim, trụy tim mạch, sốc nhiễm khuẩn), hô hấp (viêm phổi, viêm phế quản nặng do bội nhiễm hoặc do chính vi khuẩn Orientia tsutsugamushi gây ra), viêm não màng não, viêm cầu thận. Tỷ lệ tử vong thay đổi tùy theo từng vùng và độc tính của chủng vi khuẩn ở từng nơi: Việt Nam (khoảng 1%), Indonesia và Đài Loan (5% - 20%), Malaysia (15% - 20 %), &nbsp;Nhật Bản (20% - 60%).</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Sốt ve mò</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Nguyên nhân sốt mò là vi khuẩn Orientia tsutsugamushi :</p> <ul> <li> <p>Orientia tsutsugamushi (còn có tên gọi khác là Rickettsia orientalis, hoặc Rickettsia tsutsugamushi), khi nhuộm Giemsa bắt màu tím xanh, có hình cầu, hình que ngắn hoặc hình sợi, sắp xếp riêng rẽ, từng đôi hoặc thành đám trong bào tương của tế bào chủ.</p> </li> <li> <p>Orientia tsutsugamushi có hệ hô hấp độc lập nhưng có hệ thống men không hoàn chỉnh buộc phải sống ký sinh trong cơ thể sống (mò Trombiculidae thuộc bộ ve Acariformes). Cấu trúc kháng nguyên đa dạng, tùy thuộc vào loài mò, loài gặm nhấm và vùng địa lý. Trong vùng có thể có nhiều chủng vi khuẩn có cấu trúc kháng nguyên khác nhau nên dễ tái nhiễm và khó sản xuất vắc xin. Độc lực rất khác nhau tùy chủng: ở Nhật Bản và Trung Quốc bệnh thường nặng hơn Malaysia và Việt Nam.</p> </li> <li> <p>Orientia tsutsugamushi có sức đề kháng yếu, dễ bị diệt bởi nhiệt độ cao và thuốc sát trùng thông thường, sống lâu ở dạng đông khô trong bảo quản lạnh -700C.</p> </li> </ul> <p>Trung gian truyền bệnh là ấu trùng mò nhiễm Orientia tsutsugamushi.</p> <p>Mò Trombiculidae thuộc họ ve bét (Acariformes), lớp nhện (Arachnida), ngành chân đốt (Arthropoda) có kích thước bé dưới 1mm, màu sắc từ vàng đến da cam, còn gọi là mò đỏ.</p> <p>Mò phát triển qua 4 giai đoạn: trứng, ấu trùng, nhộng và mò trưởng thành. Ấu trùng là giai đoạn phát triển duy nhất của mò ký sinh ở động vật có xương sống (chuột và thú nhỏ)</p> <p>Chu kỳ sinh trưởng của mò dài 2-3 tháng (vùng ấm) và trên 8 tháng (vùng lạnh), mò trưởng thành sống trung bình 15 tháng, ấu trùng chưa đốt động vật có thể sống 30 ngày.</p> <p>Vật chủ là các động vật hoang dã như các loài gặm nhấm (chủ yếu là chuột), các loài chim hoặc gia súc (chó, lợn, gà).</p> <p>Ấu trùng mò bị nhiễm Orientia tsutsugamushi khi hút máu vật chủ có mang mầm bệnh, sau đó ấu trùng mò phát triển thành mò trưởng thành và đẻ trứng. Trứng nở thành ấu trùng đã mang sẵn mầm bệnh và sẵn sàng hút máu (mò có thể truyền mầm bệnh qua trứng đến đời thứ 3). Những con ấu trùng đời sau này sẽ lây nhiễm cho các con vật khác và người khi đốt và hút máu, như vậy mò vừa là vật chủ vừa là trung gian truyền bệnh. Quá trình nhiễm trùng được duy trì trong tự nhiên giữa mò và các vật chủ. Việc mò đốt và hút máu người, truyền Orientia tsutsugamushi sang người chỉ là một sự ngẫu nhiên.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Sốt ve mò</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Từ vết loét, Orientia tsutsugamushi xâm nhập vào hệ bạch huyết gây viêm hạch tại chỗ rồi tiến tới gây viêm hạch toàn thân đồng thời đi vào máu gây viêm nội mạc mạch máu toàn thân cuối cùng dẫn đến tổn thương viêm nhiễm ở các phủ tạng.</p> <p>Bệnh cảnh lâm sàng nặng hay nhẹ tuỳ thuộc vào nhiều điều kiện như: nơi cư trú, độc tính của từng chủng và sức đề kháng của bệnh nhân đối với vi khuẩn.</p> <p>Theo triệu chứng lâm sàng có các thể bệnh như sau:</p> <h3>Thể thông thường điển hình:</h3> <ul> <li> <p>Thời kỳ ủ bệnh: trung bình từ 8 đến 12 ngày, sớm là 6 ngày, dài là 21 ngày.</p> </li> <li> <p>Thời kỳ khởi phát: Chỉ trong vòng một ngày tính từ khi mò đốt, tại nơi bị đốt nổi lên nốt phỏng nước kích thước khoảng bằng hạt đậu tuy nhiên bệnh nhân không hề biết vì không thấy đau, rát hay ngứa. Người bệnh chỉ đi điều trị khi bị sốt cao và bệnh đã vào giai đoạn toàn phát. Nốt phỏng này sau đó sẽ thành vết loét.</p> </li> <li> <p>Thời kỳ toàn phát: Hội chứng nhiễm trùng nhiễm độc: thường nặng nề và là những triệu chứng sớm của bệnh với các biểu hiện:</p> <ul> <li> <p>Sốt nhẹ 1 đến 2 ngày đầu, sau đó sốt cao liên tục, cũng có nhiều trường hợp đột ngột sốt cao 39 - 40°C trong ngày đầu giống như sốt rét.</p> </li> <li> <p>Sốt cao 40°C liên tục dai dẳng hoặc từng cơn, kéo dài từ 15 đến 20 ngày. Nếu không được điều trị, nhiệt độ và mạch thường phân ly giống thương hàn.</p> </li> <li> <p>Tình trạng nhiễm độc thần kinh thường nặng nề, nhức đầu là dấu hiệu khởi đầu, đau khắp đầu, có thể nhức cả 2 hố mắt.</p> </li> <li> <p>Mệt mỏi, khó chịu, hoa mắt, chóng mặt, đi lại lảo đảo, ù tai, lưỡi run rẩy, có cơn vã mồ hôi, đau cơ nhiều như trong bệnh Leptospirosis, có những trường hợp cũng li bì, tri giác u ám như trong bệnh thương hàn.</p> </li> </ul> </li> <li> <p>Hội chứng vết loét - hạch - ban:</p> <ul> <li> <p>Vết loét đặc trưng của sốt mò gặp ở nhiều nơi khắp trên cơ thể, thường gặp ở chỗ da non và ẩm như bộ phận sinh dục, nách, bẹn rồi đến hậu môn, thắt lưng và chân tay, lưng, ngực, bụng, cổ, đôi khi vết loét ở vị trí khá bất ngờ như vành tai, rốn, mi mắt.</p> </li> <li> <p>Vết loét thường hình tròn hoặc bầu dục, đường kính từ 1mm đến 2cm. Nếu có vẩy thì là vẩy đen, cứng phủ trên một nốt sẩn có gờ cứng. Nếu vẩy đã bong thì để lại vết loét lõm, màu đỏ tươi, sạch không tiết dịch, không có mủ. Người bệnh không hề biết có vết loét vì hoàn toàn không đau, không ngứa hay rát. Vào tuần thứ ba của bệnh thì vết loét lành, da trở lại bình thường.</p> </li> <li> <p>Hạch to: có 2 loại là viêm hạch khu vực nguyên phát và viêm hạch toàn thân thứ phát. Hạch khu vực nguyên phát: ở gần nơi có vết loét, hạch sưng to bằng hạt táo, quả xoan hoặc có thể to hơn. Hạch khu vực thường to hơn hạch ở nơi khác, có thể kèm theo viêm quanh hạch. Hạch khu vực thường xuất hiện cùng với sốt hoặc sau sốt 2-3 ngày. Chính việc phát hiện ra hạch khu vực giúp định hướng cho việc tìm vết loét. Viêm hạch toàn thân thứ phát: thường xuất hiện sau hạch khu vực, sưng ít, di động và đau nhẹ hơn hạch khu vực, thấy ở nách, bẹn, cổ, khuỷu tay. Ở Việt Nam, 100% bệnh nhân sốt ve mò đều có hạch sưng to.</p> </li> <li> <p>Ban: xuất hiện ở cuối tuần đầu và đầu tuần thứ hai của bệnh. Thường là ban dát sẩn, kích thước từ hạt kê đến 1cm đường kính. Ban mọc khắp toàn thân (lưng, ngực, bụng, tứ chi) trừ lòng bàn tay, lòng bàn chân, khoảng 10% bệnh nhân có ban xuất huyết. Ban tồn tại từ vài giờ tới một tuần.</p> </li> </ul> </li> <li> <p>Hội chứng về tim mạch<br> Rất hay gặp các tổn thương tim mạch trong bệnh sốt ve mò như:</p> <ul> <li> <p>Dãn mạch làm da thường hồng hào, sung huyết kết mạc mắt với nhiều tia máu đỏ (đây là triệu chứng để phân biệt với sốt rét và thương hàn). Đôi khi có những trường hợp xuất huyết dưới da, chảy máu cam, xuất huyết đường tiêu hoá, ho ra máu, ...</p> </li> <li> <p>Có biểu hiện của viêm cơ tim: tiếng tim mờ, ngoại tâm thu, huyết áp giảm.</p> </li> </ul> </li> <li>Các triệu chứng về hô hấp<br> Có thể gặp viêm phổi không điển hình hoặc viêm phế quản.</li> <li> <p>Triệu chứng ở các cơ quan khác:</p> <ul> <li> <p>Về tiêu hóa: người bệnh thường bị táo bón trong những ngày sốt, đôi khi có thể tiêu chảy vài ngày, đau vùng thượng vị giống như viêm dạ dày nhưng các triệu chứng này thường hết khi khỏi bệnh. Gan và lách có thể to nhưng thường chỉ lấp ló bờ sườn, ít đau.</p> </li> <li> <p>Tiết niệu: có thể có protein trong nước tiểu, đôi khi có cả trụ hình nhưng chỉ thoáng qua.</p> </li> </ul> </li> </ul> <h3>Thể tiềm tàng:</h3> <p>Không có biểu hiện lâm sàng nhưng xét nghiệm máu thấy có kháng thể kháng Rickettsia.</p> <p>Thể này thường gặp hơn, tần suất cao gấp 10 lần so với thể thông thường điển hình.</p> <h3>Thể cụt:</h3> <p>Các triệu chứng nhẹ, không điển hình, dễ chẩn đoán nhầm với các bệnh nhiễm khuẩn khác.</p> <h3>Thể nặng:</h3> <p>Có các biến chứng về tim mạch, hô hấp, thần kinh, xuất huyết, dễ tử vong.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Sốt ve mò</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Sốt ve mò là bệnh truyền sang người qua trung gian truyền bệnh là ấu trùng mò nhiễm vi khuẩn Orientia tsutsugamushi.</p> <p>Người bị nhiễm bệnh khi bị ấu trùng mò đốt.</p> <p>Người bệnh không có khả năng truyền bệnh sang người khác.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Sốt ve mò</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Mò và ấu trùng mò thích sống ở nơi đất xốp, ẩm, mát, trong các khe hang, ven bờ sông suối, nơi râm mát, có bụi rậm và cây thấp có quả hạt để cho thú nhỏ - gặm nhấm lui tới.</p> <p>Đối tượng nguy cơ có thể bị ấu trùng mò đốt bao gồm:</p> <ul> <li> <p>Người sinh hoạt, lao động trong ổ dịch</p> </li> <li> <p>Người phát rẫy làm nương</p> </li> <li> <p>Bộ đội đi dã ngoại</p> </li> <li> <p>Người ngồi hoặc nằm nghỉ trên bãi cỏ, để mũ nón hoặc buộc võng vào gốc cây</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Sốt ve mò</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p>Phát quang bụi rậm quanh nhà, dọn sạch cỏ dại.</p> </li> <li> <p>Phun thuốc diệt ấu trùng mò.</p> </li> <li> <p>Diệt chuột và các loài gặm nhấm.</p> </li> <li> <p>Khi đi vào vùng rừng núi hoặc vùng cây cối rậm rạp cần mặc quần áo dài tay, mang bao tay, vớ che kín cơ thể.</p> </li> <li> <p>Không nằm trên bãi cỏ hay vùng đất ẩm, không phơi quần áo trên bãi cỏ tránh ấu trùng mò bám vào.</p> </li> <li> <p>Không dùng kháng sinh dự phòng vì ít hiệu quả và tốn kém.</p> </li> <li> <p>Hiện nay, chưa có vắc xin phòng bệnh.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Sốt ve mò</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Chẩn đoán bệnh dựa vào tiêu chuẩn lâm sàng và xét nghiệm.</p> <ul> <li> <p>Triệu chứng lâm sàng: sốt và hội chứng loét - hạch - ban với vết loét đặc trưng</p> </li> <li> <p>Dịch tễ: sống hoặc đi qua vùng dịch.</p> </li> <li> <p>Xét nghiệm máu:</p> <ul> <li> <p>Tìm kháng nguyên:</p> <ul> <li> <p>Phân lập Orientalis: có thể phân lập được vi khuẩn trên chuột, phôi gà, tế bào động vật, được dùng chủ yếu ở viện nghiên cứu.</p> </li> <li> <p>Nhuộm Giemsa hoặc Gimenes và soi trên kính hiển vi.</p> </li> <li> <p>Tìm kháng nguyên bằng phản ứng miễn dịch huỳnh quang trực tiếp (DIF: Direct Immunofluorescence Assay).</p> </li> <li> <p>Kỹ thuật PCR (Polymerase Chain Reaction).</p> </li> </ul> </li> <li> <p>Phản ứng huyết thanh:</p> <ul> <li> <p>Phản ứng Weil – Felix (sử dụng kháng nguyên OXk của Proteus mirabilis): độ nhạy và độ đặc hiệu không cao nhưng giá thành thấp, dễ thực hiện nên được sử dụng nhiều nhất.</p> </li> <li> <p>Phản ứng kết hợp bổ thể (Complement Fixation Test)</p> </li> <li> <p>Phản ứng miễn dịch huỳnh quang gián tiếp (IFA: Indirect Immunofluorescence Assay)</p> </li> <li> <p>Phản ứng miễn dịch gắn men (ELISA: Enzyme Linked Immunosorbent Assay)</p> </li> <li> <p>Test IIP (Xét nghiệm kháng thể miễn dịch men peroxidase gián tiếp)</p> </li> <li> <p>Test nhanh (RFA: Rapid Flow Assay).</p> </li> </ul> </li> </ul> </li> </ul> <p>Chẩn đoán phân biệt:</p> <ul> <li> <p>Bệnh do xoắn khuẩn: cũng có sốt, sung huyết, mắt đỏ, đau cơ, nổi ban và hạch to nhưng không có vết loét đặc trưng, thường có xuất huyết dưới da.</p> </li> <li> <p>Thương hàn: cũng có sốt kéo dài, li bì, mạch nhiệt phân ly nhưng ban rất thưa, bụng thường chướng, có óc ách hố chậu phải và không có vết loét đặc trưng.</p> </li> <li> <p>Sốt Dengue: sốt thường kéo dài trung bình 6 - 7 ngày, nhưng ở sốt Dengue cổ điển dát sẩn dày hơn, đau cơ khớp rõ hơn còn ở sốt xuất huyết Dengue thì ban xuất huyết hay xuất hiện khi hết sốt, không có vết loét đặc trưng.</p> </li> <li> <p>Sốt rét: tuy sốt rét tiên phát có sốt liên tục nhưng sau đó cũng chuyển vào cơn sốt chu kỳ với 3 giai đoạn rét - nóng - vã mồ hôi, không có vết loét đặc trưng, xét nghiệm máu tìm ký sinh trùng sốt rét dương tính.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Sốt ve mò</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Điều trị sốt ve mò bao gồm điều trị đặc hiệu và điều trị triệu chứng.</p> <h3>Điều trị đặc hiệu:</h3> <ul> <li> <p>Liệu pháp kháng sinh:</p> <ul> <li> <p>Sulfamid có tác dụng với Rickettsia nhưng chỉ dùng cho thể nhẹ và ngày nay ít dùng vì trong sốt ve mò có viêm nội mạc mạch máu dễ gây phù nề, tắc mạch, nếu điều trị sulfamid dễ gây tổn thương cầu thận, ống thận.</p> </li> <li> <p>Kháng sinh thông dụng và có hiệu quả nhất với sốt mò là clorocid và tetracyclin. Do hai thuốc này chỉ có tác dụng kìm khuẩn chứ không diệt được vi khuẩn nên Rickettsia vẫn sống và tồn tại trong hạch bạch huyết, ở hệ võng nội mô trong nhiều ngày, nhiều tháng và dễ tái phát bệnh.</p> </li> <li> <p>Liều lượng và cách dùng:</p> <ul> <li> <p>Clorocid hoặc tetracyclin:<br> Ngày đầu: 2g/ngày (cho người khoảng 50kg), dùng liều cao 2g khởi đầu có xu hướng cắt sốt nhanh hơn.<br> Các ngày sau: 1g/ngày, dùng tới khi cắt sốt 2-3 ngày;<br> Tổng liều: 6-7g.<br> Dùng liều cao không làm giảm khả năng sinh kháng thể nên không ảnh hưởng tới kết quả của các phản ứng huyết thanh và cũng không gây tai biến gì cho người bệnh.</p> <ul> <li> <p>Ciprofloxacin và azithromycin cũng có tác dụng tốt trong điều trị bệnh sốt ve mò.</p> </li> <li> <p>Có thể dùng doxycycline viên 100mg &nbsp;x 2 viên/ngày cho người lớn, dùng 7 đến 15 ngày.</p> </li> </ul> </li> </ul> </li> </ul> </li> <li> <p>Khi can thiệp sớm (trong 3 ngày đầu), sau 6 ngày ngưng thuốc nên chỉ định điều trị đợt 2 trong 3-4 ngày, để ngăn chặn tái phát.</p> </li> <li> <p>Liệu pháp kháng sinh phối hợp với corticoid:</p> </li> </ul> <p>Một số trường hợp sau khi dùng kháng sinh vài ngày nhiệt độ vẫn không thuyên giảm, có thể dùng phối hợp với cortancyl (nếu không có chống chỉ định) với liều trung bình ngắn ngày: cortancyl viên 5mg x 4 viên/ngày, dùng trong 2-3 ngày sẽ hạ nhiệt độ nhanh hơn.</p> <h3>Điều trị triệu chứng:</h3> <ul> <li> <p>Bổ sung nước - điện giải: ở bệnh nhân sốt ve mò thường có tình trạng sốt cao kéo dài và ăn uống kém nên dễ có hiện tượng mất nước và các chất điện giải. Do vậy cần cho bệnh nhân uống đủ nước và truyền dịch.</p> </li> <li> <p>Trợ tim mạch: người bệnh sốt ve mò thường gặp tình trạng viêm cơ tim, viêm nội mạc mạch máu cần dùng các thuốc trợ tim mạch như: ouabain, spartein, coramin.</p> </li> <li> <p>Nâng cao sức đề kháng của cơ thể: bổ sung vitamin, ăn uống đủ chất.</p> </li> <li> <p>An thần, hạ sốt (khi sốt cao).</p> </li> <li> <p>Điều trị bội nhiễm nếu có.</p> </li> </ul> <p><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/sot-mo-o-tre-em-nhung-dieu-can-biet/">Sốt mò ở trẻ em: Những điều cần biết</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/bien-chung-nguy-hiem-cua-sot-mo/">Biến chứng nguy hiểm của sốt mò</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cac-duong-lay-truyen-cua-benh-sot-xuat-huyet/">Các đường lây truyền của bệnh sốt xuất huyết</a></strong></li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/sot-ve-mo-3319/
Song thị
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Song thị</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 6339, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_35_55_193206.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_35_55_294225.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_35_55_607505.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_35_55_561024.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6340, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_35_55_701569.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_35_55_801808.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_35_56_146610.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_35_56_081663.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_35_55_294225.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_35_55_801808.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_35_55_193206.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_35_55_701569.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p style="text-align:justify">Khi mở mắt ra và nhìn thấy một hình ảnh rõ ràng và duy nhất, mọi người có thể coi đó là điều hiển nhiên. Nhưng nó là kết quả của một quá trình phức tạp đòi hỏi nhiều phần trong thị lực của bạn phải phối hợp nhịp nhàng.</p> <p style="text-align:justify"><strong>Bệnh song thị </strong>có thể xảy ra với một mắt hoặc cả hai. Nếu nó ở một mắt và mắt kia nhắm lại, nó sẽ ít đáng lo ngại hơn, nhưng vẫn nghiêm trọng. Nhưng nếu nó xảy ra khi cả hai mắt thì đó có thể dấu hiệu của một rối loạn lớn. Song thị xảy ra khi một người nhìn thấy hình ảnh đôi trong bình thường chỉ có một hình ảnh. Hai hình ảnh có thể nằm cạnh nhau, chồng lên nhau hoặc cả hai. Tình trạng này có thể ảnh hưởng đến sự cân bằng, khả năng di chuyển và khả năng đọc.</p> <p style="text-align:justify">Phương pháp điều trị phụ thuộc vào nguyên nhân và loại, nhưng chúng bao gồm các bài tập mắt, kính được thiết kế đặc biệt và phẫu thuật.</p> <p style="text-align:justify">Bài viết này sẽ xem xét các nguyên nhân, chẩn đoán và điều trị nhìn đôi.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Song thị</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Tổn thương các cơ mắt hoặc các dây thần kinh điều khiển chuyển động của mắt có thể tạo ra hình ảnh đôi. Đôi mắt phải phối hợp với nhau để tạo độ sâu trường ảnh. Một số bệnh có thể làm suy yếu các cơ mắt và tạo ra tầm nhìn đôi.</p> <h3 style="text-align:justify">Nguyên nhân gây <strong>bệnh song thị 2 mắt</strong></h3> <p style="text-align:justify">Một nguyên nhân phổ biến của tầm nhìn hai mắt là lác mắt hoặc lé mắt. Điều này xảy ra khi mắt không thẳng hàng. Lác mắt tương đối phổ biến ở trẻ em, tuy nhiên, &nbsp;không phải lúc nào cũng dẫn đến song thị. Lác mắt làm cho mắt nhìn theo các hướng khác nhau nguyên nhân do các cơ mắt bị ảnh hưởng như:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Bị tê liệt hoặc yếu.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Hạn chế cử động mắt.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Cử động quá mạnh hoặc quá tích cực.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Bất thường ở các dây thần kinh kiểm soát các cơ mắt.</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Các điều kiện khác có thể gây ra tầm nhìn đôi bao gồm:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Rối loạn chức năng tuyến giáp: Tuyến giáp nằm ở cổ và sản xuất một loại hormone gọi là thyroxine. Thay đổi chức năng tuyến giáp có thể ảnh hưởng đến các cơ bên ngoài kiểm soát mắt. Điều này bao gồm bệnh nhãn khoa của bệnh Basedow, trong đó mắt có thể lồi ra vì mỡ và mô tích tụ phía sau mắt.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Đột quỵ hoặc cơn thiếu máu não thoáng qua (TIA): Khi bị &nbsp;đột quỵ, máu không đến được não do tắc nghẽn trong mạch máu. Điều này có thể ảnh hưởng đến các mạch máu cung cấp cho não hoặc dây thần kinh kiểm soát cơ mắt và gây ra song thị.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Chứng phình động mạch: Chứng phình động mạch là một chỗ phình ra trong mạch máu. Điều này có thể gây áp lực lên dây thần kinh của cơ mắt.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Thiếu khả năng hội tụ (Convergence insufficiency): Trong tình trạng này, hai mắt không hoạt động chính xác với nhau. Nguyên nhân chưa được biết, nhưng nó được cho là do các cơ kiểm soát mắt mất khả năng duy trì tiếp xúc bằng mắt khi nhìn vật ở gần.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Bệnh tiểu đường: Điều này có thể ảnh hưởng đến các mạch máu cung cấp võng mạc ở phía sau mắt. Nó cũng có thể ảnh hưởng đến các dây thần kinh kiểm soát các cơ mắt.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Bệnh nhược cơ (Myasthenia gravis). Điều này có thể gây ra yếu cơ, bao gồm cả cơ mắt.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Khối u não và ung thư. Khối u phía sau mắt có thể cản trở chuyển động tự do hoặc làm hỏng dây thần kinh thị giác.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Bệnh đa xơ cứng là bệnh ảnh hưởng đến hệ thống thần kinh trung ương, bao gồm các dây thần kinh trong mắt.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Mắt thâm. Chấn thương có thể khiến máu và chất lỏng tích tụ quanh mắt. Điều này có thể gây áp lực lên mắt hoặc các cơ và dây thần kinh xung quanh nó.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Chấn thương đầu: Tổn thương vật lý cho não, dây thần kinh, cơ hoặc hốc mắt có thể hạn chế chuyển động của mắt và cơ mắt</p> </li> </ul> <h3 style="text-align:justify">Nguyên nhân song thị một mắt:</h3> <p style="text-align:justify">Song thị một mắt ít phổ biến hơn song thị hai mắt. Các nguyên nhân sau đây có thể gây ra song thị ở một mắt:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Đục thủy tinh thể là một nguyên nhân có thể của song thị ở một mắt.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Loạn thị</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Khô mắt: Mắt không tiết đủ nước mắt hoặc khô quá nhanh.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Bệnh giác mạc chóp (Keratoconus). Đây là tình trạng thoái hóa của mắt khiến giác mạc trở nên mỏng và hình nón.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Bất thường võng mạc. Trong thoái hóa điểm vàng, ví dụ, trung tâm của tầm nhìn của một cá nhân dần biến mất và đôi khi có sưng có thể gây ra nhìn đôi ở một mắt.</p> </li> </ul> <h3 style="text-align:justify">Song thị tạm thời</h3> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Song thị có khi tạm thời trong trường hợp nhiễm độc rượu, thuốc benzodiazepin, opioid hoặc một số loại thuốc điều trị co giật và động kinh đôi khi gây ra điều này. Chấn thương đầu, chẳng hạn như chấn động não, cũng có thể gây ra song thị tạm thời.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Đặc biệt mệt mỏi hoặc có đôi mắt căng thẳng có thể triệu chứng song thị, nếu thị lực không trở lại bình thường, người bệnh hãy đến cơ sở y tế càng sớm càng tốt.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Song thị</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Song thị có thể xảy ra mà không có triệu chứng nào khác. Tùy thuộc vào nguyên nhân, thì song thị có các triệu chứng như sau:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Nhìn thấy hai hình ảnh thay vì một</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Đau khi bạn di chuyển mắt</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Đau quanh mắt, như thái dương hoặc lông mày</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Đau đầu</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Buồn nôn</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Điểm yếu trong mắt bạn hoặc bất cứ nơi nào khác</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Sụp mí mắt</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Song thị</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Bệnh song thị không phải là bệnh truyền nhiễm, do đó, không có khả năng lây truyền bệnh song thị từ người bệnh sang người khỏe mạnh.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Song thị</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Người bệnh tiểu đường</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Người bị chấn thương sọ não</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Mắt khô</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Đục thủy tinh thể</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Rối loạn chức năng tuyến giáp</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Đột quỵ hoặc cơn thiếu máu não thoáng qua</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Khối u não và ung thư</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Bệnh nhược cơ</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Song thị</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Ngăn ngừa song thị phụ thuộc vào việc ngăn ngừa các nguyên nhân cơ bản của gây tổn thương tầm nhìn. Dưới đây là một vài mẹo để giữ cho đôi mắt khỏe mạnh:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Kiểm soát bệnh tiểu đường - Bệnh nhân mắc bệnh tiểu đường nên tuân theo kế hoạch điều trị thì có nguy cơ mắc bệnh nhìn đôi thấp. Ngoài ra, vì bệnh tiểu đường type II có thể n do lối sống, những người ăn chế độ ăn uống cân bằng và lành mạnh, tập thể dục nhiều và duy trì trọng lượng cơ thể khỏe mạnh sẽ ít mắc bệnh tiểu đường và từ đó sẽ phòng được bệnh song thị.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Ngăn ngừa sự phát triển của đục thủy tinh thể - Giữ cho đôi mắt khỏe mạnh và tránh đục thủy tinh thể bằng cách đeo kính râm, không hút thuốc và có chế độ ăn uống lành mạnh.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Làm dịu mắt khô - Giữ cho đôi mắt được làm ẩm tốt có thể giúp ngăn ngừa tầm nhìn đôi. Ngoài ra, hãy cố gắng giảm thiểu căng thẳng mắt do sử dụng máy tính kéo dài có thể dẫn đến khô mắt.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Bảo vệ chấn thương đầu - Ngăn ngừa chấn thương đầu bằng cách thắt dây an toàn trong xe, đội mũ bảo hiểm khi đi xe đạp hoặc xe máy, đội mũ và kính phù hợp khi sử dụng máy móc lớn và chơi thể thao.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Song thị</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Mới bị song thị hoặc không rõ nguyên nhân đều cần được chăm sóc y tế ngay lập tức. Với rất nhiều nguyên nhân tiềm năng, điều quan trọng là khám sớm. Bác sĩ có thể sẽ sử dụng nhiều phương pháp để tìm hiểu những gì gây ra song thị của người bệnh từ xét nghiệm máu, khám thực thể và chẩn đoán hình ảnh như chụp cắt lớp điện toán (CT) hoặc chụp cộng hưởng từ (MRI).</p> <p style="text-align:justify">Một trong những công cụ hiệu quả nhất cho bác sĩ là thông tin do chính người bệnh cung cấp. Hãy suy nghĩ về những câu hỏi này trước khi gặp bác sĩ như:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Song thị bắt đầu khi nào?</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Người bệnh có đánh vào đầu, ngã, hay bất tỉnh?</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Có bị tai nạn xe hơi?</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Song thị có tệ hơn vào cuối ngày hay khi mệt mỏi?</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Người bệnh có bất kỳ triệu chứng khác ngoài song thị?</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Người bệnh có xu hướng nghiêng đầu sang một bên?</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Song thị ở hai hay một mắt?</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Bây giờ, hãy tập trung vào thứ gì đó cố định trong tầm nhìn của người bệnh như cửa sổ hoặc cái cây.</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Là có 1 hay hai vật và hai vật có chồng lên nhau không? Cái nào cao hơn hay thấp hơn?</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Cả hai hình ảnh rõ ràng nhưng không thẳng hàng? Hoặc một vật mờ, một vật rõ?</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Che một mắt, sau đó chuyển sang mắt còn lại. Có vấn đề gì khi che một trong hai mắt lại?</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Hình dung tầm nhìn của người bệnh là một mặt đồng hồ. Người bệnh di chuyển mắt xung quanh đồng hồ. Tầm nhìn người bệnh tệ nhất ở giờ nào của đồng hồ? Và có vị trí nào tốt hơn?</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Nghiêng đầu sang phải, rồi sang trái. Có bất kỳ vị trí nào trong số này cải thiện thị lực của bạn hoặc làm cho nó tồi tệ hơn?</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Song thị</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Bước quan trọng nhất là xác định và điều trị nguyên nhân gốc rễ. Nếu cơ mắt yếu hoặc nếu cơ mắt bị chèn ép do chấn thương thì phẫu thuật có thể hiệu quả. Ngoài ra, người bệnh có thể được điều trị bằng cách:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Sử dụng thuốc có thể điều trị nhược cơ.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Phẫu thuật hoặc thuốc điều trị cho bệnh Basedow</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Thuốc và insulin có thể kiểm soát lượng đường trong máu trong bệnh tiểu đường.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Nếu tầm nhìn đôi không thể đảo ngược, điều trị có thể giúp người bệnh sống với nó. Kính mắt đặc biệt, như miếng dán mắt hoặc kính lăng kính, có thể làm giảm triệu chứng của song thị.</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">&nbsp;</p> <p style="text-align:justify">&nbsp;</p> <p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/suy-giam-thi-luc-nhung-dieu-can-biet/">Suy giảm thị lực: Những điều cần biết</a></strong></p> </li> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/can-thi-3119/">Cận thị: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></p> </li> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/loan-thi-3118/">Loạn thị: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></p> </li> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/loan-thi-may-do-thi-phai-deo-kinh/">Loạn thị mấy độ thì phải đeo kính?</a></strong></p> </li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/song-thi-3321/
Suy thai
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Suy thai</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 5449, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;/s3-images/26_05_2019_18_06_05_506465.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;/s3-images/26_05_2019_18_06_05_595150.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;/s3-images/26_05_2019_18_06_05_983136.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;/s3-images/26_05_2019_18_06_05_927045.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5450, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;/s3-images/26_05_2019_18_06_06_099018.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;/s3-images/26_05_2019_18_06_06_259176.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;/s3-images/26_05_2019_18_06_06_633044.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;/s3-images/26_05_2019_18_06_06_595480.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(/s3-images/26_05_2019_18_06_05_595150.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(/s3-images/26_05_2019_18_06_06_259176.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(/s3-images/26_05_2019_18_06_05_506465.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(/s3-images/26_05_2019_18_06_06_099018.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p style="text-align:justify">Thai nhi có thể nhận được oxy để duy trì được sự sống và phát triển trong bụng mẹ là nhờ một vòng tuần hoàn giữa mẹ và thai nhi đó là vòng tuần hoàn tử cung- rau- thai. Tức là máu giàu oxy truyền cho con qua nhau thai đảm nhiệm việc cung cấp oxy cho thai, nếu vì một nguyên nhân nào đó ảnh hưởng đến tuần hoàn này dẫn đến giảm lượng máu đến hồ huyết, hoặc từ gai rau đến thai, sẽ làm giảm lượng oxy đến thai và gây <strong>suy thai</strong>.</p> <p style="text-align:justify">Thiếu oxy có thể xảy ra cấp tính tức là hiện tượng thiếu oxy đột ngột của thai nhi hay diễn ra từ từ kéo dài trong nhiều ngày gọi là thiếu oxy mạn tính. Cho dù là thiếu oxy cấp tính hay mạn tính thì thai nhi vẫn còn khả năng bù trừ trong giai đoạn đầu, đến một mức độ nào đó cơ thể thai nhi không còn khả năng bù trừ dẫn đến suy thai và có biểu hiện trên lâm sàng.</p> <p style="text-align:justify">Cơ chế bù trừ trong suy thai: Thiếu oxy cơ thể thai nhi có thể nhận biết được từ đó điều chỉnh sự phân bố máu đó là tăng cường máu đến các cơ quan quan trọng như: não, tim, gan và giảm lượng máu đến các cơ quan kém quan trọng hơn như ruột, da, thận. Thiếu oxy nhiều hoặc kéo dài thai nhi không còn khả năng đáp ứng bù trừ dẫn đến thiếu oxy não, tim, thiếu oxy tổ chức dẫn đến chuyển hóa yếm khí, thai bị nhiễm toan và có thể chết trong tử cung hoặc chết sau khi đẻ.</p> <p style="text-align:justify">Suy thai chia thành 2 nhóm: <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/suy-thai-cap-me-can-hieu-ngay-de-tranh-anh-huong-toi-nao-bo-thai-nhi/">suy thai cấp tính</a> và suy thai mạn tính đều <strong>ảnh hưởng nghiêm trọng</strong> đến mẹ và bé có thể dẫn đến tử vong</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Suy thai cấp thường xảy ra đột ngột trong quá trình chuyển dạ, có thể tử vong ngay lập tức, nhẹ có thể ảnh hưởng đến sự phát triển tinh thần, thể chất của đứa bé trong tương lai nếu không được phát hiện và xử trí kịp thời. Suy thai cấp chiếm tỉ lệ dưới 20% các cuộc sinh.</p> </li> </ul> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Suy thai mạn tính xảy ra từ từ trong suốt quá trình thai kì, không có biểu hiện rõ rệt, khó phát hiện trên lâm sàng và nguy hiểm hơn là có thể chuyển thành suy thai cấp tính khi chuyển dạ có thể chết lưu trong bụng mẹ gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến tử cung của người mẹ và khả năng làm mẹ sau này</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Nếu suy thai được chẩn đoán và xử trí kịp thời thì tỉ lệ thai nhi được cứu sống cao, vì vậy các bà mẹ cần có các hiểu biết cơ bản về suy thai để nhập viện và điều trị kịp thời tránh những đáng tiếc xảy ra.a</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Suy thai</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Có thể chia thành các nhóm <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/canh-bao-nguyen-nhan-va-dau-hieu-dan-den-suy-thai/">nguyên nhân suy thai</a> sau:</p> <p style="text-align:justify"><strong>Nguyên nhân từ phía mẹ</strong>: các nguyên nhân làm giảm lượng máu tuần hoàn ngoại vi của người mẹ đều dẫn đến làm lượng máu đến tử cung</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Tư thế nằm của mẹ: nằm ngửa làm tử cung đè ép vào động mạch chủ gây giảm dòng máu của mẹ.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Thiếu máu ở mẹ do bất kỳ nguyên nhân gì: chảy máu, thiếu máu mạn tính, huyết áp thấp</p> </li> </ul> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Mẹ mắc các bệnh mạn tính như đái tháo đường, béo phì, suy tim, nhiễm khuẩn, nhiễm virus</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Cơn co tử cung: Trong mỗi cơn co tử cung, tuần hoàn tử cung – nhau bị gián đoạn trong 15-60 giây, lượng máu cung cấp sẽ bị giảm đi khoảng 50%. Vì vậy khi xuất hiện cơn co tử cung dẫn đến các động mạch bị chèn ép nên lượng máu đến hồ huyết giảm. Giai đoạn đầu thai nhi có thể bù trừ được . Nếu tần số, cường độ cơn co tăng, thời gian cơn co kéo dài sẽ làm tăng thời gian ngừng lưu thông máu giữa mẹ và con, dẫn đến suy thai</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify"><strong>Nguyên nhân từ phía thai:</strong></p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Thai non tháng</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Thai già tháng: Thai quá ngày sinh thường có bánh nhau bị vôi hóa, quá trình cung cấp oxy bị gián đoạn khiến cho thai bị suy.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Thai thiếu máu, nhiễm trùng, thai dị dạng, chậm phát triển,..</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify"><strong>Nguyên nhân từ phía phần phụ của thai nhi:</strong></p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Nhau tiền đạo, nhau bong non, suy nhau, bánh nhau bị vôi hóa,...</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Dây rốn bị sa hoặc thắt nút hay những bất thường về dây rốn đều là nguyên nhân cản trở lượng oxy được vận chuyển tới thai nhi.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Ối vỡ sớm: Khi ối bị vỡ, làm giảm thể tích bảo vệ xung quanh thai nhi, trong quá trình chuyển dạ những cơn go tử cung có thể làm chèn ép đầu thai nhi hoặc dây rốn, gây ra tình trạng thiếu oxy.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Sa dây rốn, dây rốn thắt nút, dây rốn quấn cổ hay những bất thường của dây rốn đều là nguyên nhân dẫn đến suy thai</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Các nguyên nhân khác:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Đẻ khó như: bất tương xứng giữa thai và khung chậu, ngôi thai bất thường hay một lý do nào đó dẫn đến chuyển dạ kéo dài</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Nguyên nhân do thuốc: Thuốc gây mê, giảm đau, tăng co. Trong đó đặc biệt lưu ý việc sử dụng thuốc tăng co trong chuyển dạ không đúng liều, không đủ chỉ định, không kiểm soát làm rối loạn cơn co tử cung dẫn đến suy thai.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Suy thai</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Các dấu hiệu nhận biết suy thai:</p> <p style="text-align:justify"><strong>Thay đổi màu sắc nước ối</strong>: Bình thường nước ối trong, nước ối chuyển sang màu sắc khác có thể là dấu hiệu suy thai, theo dõi màu sắc nước ối giúp phát hiện sớm suy thai.</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Nước ối chuyển sang màu vàng sẫm trong khi mang thai thì có thể thai nhi đã bị suy thai mãn, mẹ cần được điều trị ngay.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Nước ối chuyển sang màu xanh thì mẹ bầu đã có dấu hiệu suy thai. Trong trường hợp này, mẹ cần được theo dõi sát, và tùy tình trạng của tim thai, giai đoạn của chuyển dạ, bác sĩ sẽ có xử lý phù hợp cho mẹ và thai nhi.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Trong nước ối có phân su thì có nguy cơ cao bị suy thai cấp trong quá trình chuyển dạ. Trường hợp này cũng cần được xử lý nhanh chóng, tránh tình trạng hít phân su khi thai nhi ra đời.</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify"><strong>Thay đổi nhịp tim thai: Tim thai</strong> đập không đều do tình trạng thiếu oxy, tim thai đập nhanh (&gt; 160 nhịp/ phút) trong giai đoạn đầu hay đập chậm( &lt;120 nhịp/ phút) trong giai đoạn sau cảnh báo dấu hiệu suy thai. Dấu hiệu này được theo dõi qua monitoring sản khoa vì vậy cần được thực hiện ở các lần khám thai định kì để phát hiện suy thai sớm</p> <h4 style="text-align:justify">Thai nhi cử động hỗn loạn: có khi đạp mạnh và nhiều, nhưng có khi lại đạp chậm và động tác ít dần đi. Nếu không thấy thai nhi cử động trong thời gian dài thì có khả năng thai nhi đã bị chết lưu. Có 1 cách có thể phát hiện sớm đó là <strong>đếm cử động thai</strong>. Mẹ có thể theo dõi cử động của thai nhi bằng cách nằm yên trên giường, đếm đủ thai nhi có 4 lần cử động trong 30 phút chứng tỏ thai nhi vẫn khỏe mạnh. Ngược lại nếu trong vòng 4 giờ mà thấy thai nhi có ít hơn 10 cử động thì người mẹ cần đi khám thai ngay lập tức để kiểm tra tình trạng của thai nhi. Mẹ thực hiện 3 lần/ ngày</h4> <p style="text-align:justify">Các dấu hiệu này chỉ có giá trị gợi ý tuy nhiên là các dấu hiệu sớm nghi ngờ đến suy thai vì vậy khi có các dấu hiệu trên cần đến cơ sở y tế chuyên khoa đế khám và phát hiện kịp thời.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Suy thai</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Mẹ mắc các bệnh mãn tính như bệnh tim, thận, cao huyết áp, tiểu đường, suy hô hấp, thiếu máu…</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Thường gặp phải các biểu hiện bất thường như ngôi thai, vỡ ối non, thiếu ối, rau tiền đạo, vôi hóa bánh nhau, nhiễm độc thai nghén, chuyển dạ kéo dài… trong thời gian mang thai và sắp chuyển dạ.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify"><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/suy-thai-do-day-ron-that-nut-me-can-lam-gi-de-cuu-thai-nhi/">Dây rốn quấn cổ thai nhi</a> khi siêu âm, có thể dẫn đến suy thai cấp tính, mất tim thai…</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Mẹ bầu nằm sai tư thế, có thể khiến thành tử cung chèn vào động mạch chủ, khiến máu lưu thông đến tử cung bị giảm, cản trở máu về tim khiến thai nhi bị tụt huyết áp. Vì vậy trong thời gian mang thai nên nằm nghiêng trái để đảm bảo an toàn cho thai nhi.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Suy thai</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Kiểm tra sức khỏe định kì</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Điều trị các bệnh mạn tính trước khi mang thai</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Có các dấu hiệu bất thường cần khám ngay</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Suy thai</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify"><strong>Suy thai trong thời kỳ có thai</strong></p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Chiều cao tử cung không tương đương với tuổi thai (biểu hiện thai kém phát triển)</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Giảm cử động thai (từ 23 giờ trở đi cử động thai dưới 12 lần trong 2 giờ) hay thay đổi cử động thai</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Nhịp tim thai thay đổi (trên 160 lần/phút hay dưới 120 lần/phút)</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Xét nghiệm: ối: nước ối có màu xanh (cần soi ối nhiều lần)</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Monitor sản khoa, truyền oxytocin hay vê núm vú có xuất hiện Dip I, Dip II, tim thai không đáp ứng test không đả kích</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Siêu âm xác định chỉ số nước ối, các dấu hiệu bất thường khác</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify"><strong>Suy thai trong chuyển dạ</strong></p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Nước ối có màu xanh (khi vỡ ối hoặc bấm ối)</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Nghe nhịp tim thai (bằng ống gỗ) thay đổi trên 160 lần/phút hay dưới 120 lần/phút</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Theo dõi liên tục nhịp tim thai bằng máy monitor sản khoa thấy xuất hiện nhịp tim thai chậm muộn (Dip II) hoặc nhịp tim thai biến đổi hoặc nhịp tim thai dao động ít dưới 5 nhịp</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Siêu âm : xác định lượng nước &nbsp;ối giảm (chỉ số nước ối giảm)</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Suy thai</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify"><strong>Trong khi có thai:</strong></p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Theo dõi nhịp tim thai (ống nghe) sau khi vê núm vú trong và sau cơn co để phát hiện nhịp tim thay đổi</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Soi ối nhiều lần phát hiện nước ối xanh</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Thử nghiệm oxytocin hay vê núm vú theo dõi bằng máy monitor sản khoa nếu có.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Xác định độ trưởng thành của thai để đình chỉ thai trong trường hợp có chỉ định</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Siêu âm: đường kính lưỡng đỉnh (trên 90mm, thai trên 38 tuần), đường kính trung bình bụng (trên 94mm, thai nặng trên 2500g), độ canxi hóa bánh rau độ 3, chỉ số nước ối (nước ối giảm) trên thai ≥ 42 tuần.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Chỉ số nước &nbsp;ối: ≤ 28mm thường phải mổ lấy thai, 28-40mm thì phải đình chỉ thai nghén (gây chuyển dạ đẻ, nếu thất bại thì mổ lấy thai), 40-60mm theo dõi sát, trên 60mm là bình thường</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify"><strong>Trong khi chuyển dạ:</strong></p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Phát hiện suy thai để lấy thai ra kịp thời . Theo dõi thể trạng, bệnh lý người &nbsp;mẹ, đo nhịp tim thai 10-15 phút/lần, theo dõi cơn co tử cung phù hợp với giai đoạn chuyển dạ, nếu tăng cường độ, nhịp độ phải dùng thuốc giảm co.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Theo dõi nhịp tim thai liên tục bằng máy monitor sản khoa để phát hiện Dip II, Dip biến đổi, nhịp tim thai dao động it hơn 5 nhịp. Nếu có Dip II, Dip biến đổi, tim thai dao động ít đủ điều kiện thì chỉ định làm Forceps, không đủ điều kiện làm Forceps thì mổ lấy thai.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Đo lượng nước ối ở các trường hợp thai nghén quá ngày sinh, lượng nước ối giảm, có phân su sánh đặc thì nên mổ lấy thai, không nên thử thách để đẻ thường.</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">&nbsp;</p> <p style="text-align:justify">&nbsp;</p> <p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/suy-thai-cap-me-can-hieu-ngay-de-tranh-anh-huong-toi-nao-bo-thai-nhi/">Suy thai cấp - Mẹ cần hiểu ngay để tránh ảnh hưởng tới não bộ thai nhi</a></strong></li> <li> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/suy-thai-do-day-ron-that-nut-me-can-lam-gi-de-cuu-thai-nhi/">Suy thai do dây rốn thắt nút - Mẹ cần làm gì để cứu thai nhi?</a></strong></p> </li> <li> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/canh-bao-nguyen-nhan-va-dau-hieu-dan-den-suy-thai/">Cảnh báo nguyên nhân và dấu hiệu dẫn đến suy thai</a></strong></p> </li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/suy-thai-2989/
Suy thận cấp
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Suy thận cấp</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 6200, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_09_01_39_268930.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_09_01_39_409130.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_09_01_39_824092.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_09_01_39_749596.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6201, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_09_01_39_939781.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_09_01_40_021781.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_09_01_40_392855.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_09_01_40_329120.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_09_01_39_409130.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_09_01_40_021781.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_09_01_39_268930.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_09_01_39_939781.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p>Thận&nbsp;là một cơ quan trong hệ tiết niệu, đảm nhiệm nhiều chức năng quan trọng:</p> <ul> <li> <p>Chức năng chính của thận là lọc máu và các chất thải. Trong quá trình tạo ra nước tiểu, thận sẽ bài tiết được các chất thải như acid uric, urê và ammoniac… và chỉ giữ lại protein, các tế bào máu.</p> </li> <li> <p>Chức năng kiểm soát và điều hòa thể tích máu: thận có vai trò quan trọng trong kiểm soát khối lượng dịch ngoại bào trong cơ thể bằng cách sản xuất nước tiểu. Khi chúng ta uống nhiều nước thì lượng nước tiểu sẽ tăng lên và ngược lại.</p> </li> <li> <p>Thận giúp duy trì độ pH của dịch ngoại bào, điều hòa nồng độ các ion có trong máu.</p> </li> <li> <p>Chức năng sản xuất nhiều hóc môn cần thiết cho cơ thể như renin, calcitriol và erythropoietin.</p> </li> </ul> <p>Thận làm việc 24 giờ mỗi ngày để loại bỏ lượng nước dư thừa và các chất thải trong cơ thể. Thận khỏe mạnh có thể lọc lượng máu tương đương 300 lần lượng máu trong cơ thể mỗi ngày</p> <p><strong>Suy thận cấp là gì?</strong></p> <p><strong>Suy thận cấp</strong> là hội chứng gây ra bởi nhiều nguyên nhân, có thể là nguyên nhân ngoài thận hoặc tại thận, làm suy sụp hoặc mất chức năng tạm thời, cấp tính của cả hai thận, do ngừng hoặc suy giảm nhanh chóng mức lọc cầu thận.</p> <p>Biểu hiện lâm sàng là thiểu niệu hoặc vô niệu xảy ra cấp tính, tiếp theo là tăng nitơ phiprotein trong máu, rối loạn cân bằng nước và điện giải, rối loạn cân bằng kiềm –toan, phù và tăng huyết áp. <strong>Suy thận cấp</strong> có tỉ lệ tử vong cao, nhưng nếu được chẩn đoán và điều trị kịp thời thì chức năng thận có thể hồi phục hoàn toàn hoặc gần hoàn toàn.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Suy thận cấp</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p><strong>Suy thận cấp</strong>&nbsp;được chia thành 3 nhóm nguyên nhân:</p> <ul> <li> <p>Nguyên nhân suy thận cấp trước thận</p> </li> </ul> <p>Suy thận cấp trước thận là nguyên nhân thường gặp, chiếm 50 - 60% các nguyên nhân gây suy thận cấp. Bao gồm:</p> <ul> <li> <p>Giảm thể tích tuần hoàn do:</p> </li> <li> <p>Xuất huyết.</p> </li> <li> <p>Mất dịch qua đường tiêu hóa: ói, tiêu chảy…</p> </li> <li> <p>Mất dịch qua thận: thuốc lợi tiểu, đái tháo đường (lợi tiểu thẩm thấu), đái tháo nhạt, suy thượng thận…</p> </li> <li> <p>Mất nước qua khoang thứ ba: bỏng, viêm tụy, viêm phúc mạc, giảm albumin nặng…</p> </li> <li> <p>Mất qua da: bỏng, đổ mồ hôi, tăng thân nhiệt</p> </li> <li> <p>Lượng nhập giảm: ăn uống ít, rối lọan tâm thần.</p> </li> <li> <p>Giãn mạch hệ thống trong sốc (sốc phản vệ, sốc nhiễm trùng).&nbsp;</p> </li> <li> <p>Bệnh mạch máu lớn gồm kẹp động mạch chủ khi phẫu thuật, phình tách động mạch chủ, huyết khối tắc mạch, tắc hoặc hẹp động tĩnh mạch thận.</p> </li> <li> <p>Nguyên nhân suy thận tại thận.</p> </li> <li> <p>Bệnh cầu thận nguyên phát, nguyên nhân suy thận cấp có thể là biến chứng của viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu.</p> </li> <li> <p>Bệnh cầu thận thứ phát: Viêm cầu thận lupus trong đợt tiến triển cấp tính. Hội chứng Goodpasture…</p> </li> <li> <p>Các nguyên nhân gây viêm ống kẽ thận cấp tính: Truyền nhầm nhóm máu ABO, nhiễm độc, hóa chất…</p> </li> <li> <p>Chấn thương thận.</p> </li> <li> <p>Tắc mạch thận do xơ vữa động mạch, huyết khối…</p> </li> <li> <p>Nguyên nhân suy thận cấp sau thận.</p> </li> </ul> <p>Các nguyên nhân gây tắc nghẽn đường tiết niệu:</p> <ul> <li> <p>Sỏi bể thận, sỏi niệu quản.</p> </li> <li> <p>Khối u chèn ép: u bàng quang, u niệu quản</p> </li> <li> <p>Nguyên nhân do viêm xơ, chít hẹp đường tiết niệu</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Suy thận cấp</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Dấu hiệu <strong>suy thận cấp</strong> tiến triển qua 4 giai đoạn:</p> <ul> <li> <p>Giai đoạn khởi đầu:</p> </li> </ul> <p>Đây là giai đoạn tấn công của các tác nhân gây bệnh. Diễn biến dài ngắn tùy theo từng nguyên nhân.</p> <ul> <li> <p>Giai đoạn đái ít, vô niệu:</p> </li> </ul> <p>Vô niệu có thể diễn biến từ từ, bệnh nhân có thể đái ít dần rồi vô niệu nhưng nguyên nhân vô niệu, có thể xảy ra đột ngột, nhất là trong trường hợp ngộ độc hoặc do các nguyên nhân cơ giới.</p> <ul> <li> <p>Nước tiểu&nbsp; &lt; 500ml/ 24giờ (thiểu niệu), &lt; 100ml/24giờ (vô niệu).</p> </li> <li> <p>Rối loạn nước, điện giải và thăng bằng toan kiềm, phù tùy mức độ, phụ thuộc lượng nước đưa vào, có thể phù toàn thân, tràn dịch đa màng.</p> </li> <li> <p>Tăng huyết áp, tràn dịch màng tim gây ép tim cấp, tăng kali máu gây loạn nhịp tim và ngừng tim.</p> </li> <li> <p>Hội chứng tăng urê máu như: khó thở, buồn nôn, hôn mê, co giật, xuất huyết.</p> </li> <li> <p>Giai đoạn tiểu trở lại:</p> </li> </ul> <p>Số lượng nước tiểu tăng nhanh dần có trường hợp tiểu 4 – 5 lít/ ngày hoặc hơn, kéo dài 5 – 7 ngày. Urê, Creatinin máu giảm dần, Urê và Creatinin niệu tăng dần, suy thận chuyển sang giai đoạn hồi phục.</p> <ul> <li> <p>Giai đoạn hồi phục:</p> </li> <li> <p>Khối lượng nước tiểu dần trở về bình thường.</p> </li> <li> <p>Các rối loạn về sinh hóa dần trở về bình thường.</p> </li> </ul> <p>Tuy nhiên, khả năng cô đặc nước tiểu của ống thận tốn rất nhiều thời gian có khi tới hàng năm mới hồi phục hoàn toàn, mức lọc cầu thận hồi phục nhanh hơn. Thường sang tháng thứ hai đã có thể bình thường, sự hồi phục nhanh, chậm tùy thuộc vào từng nguyên nhân, chế độ điều trị trung bình khoảng 4 tuần.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Suy thận cấp</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Bất kỳ ai cũng có thể mắc phải bệnh suy thận cấp, tuy nhiên một số đối tượng có nguy cơ cao mắc bệnh bao gồm:</p> <ul> <li> <p>Những người lớn tuổi</p> </li> <li> <p>Tăng huyết áp;</p> </li> <li> <p>Đái tháo đường</p> </li> <li> <p>Bệnh tim mạch</p> </li> <li> <p>Bệnh lý ở gan, thận</p> </li> <li> <p>Bệnh lý mạch máu</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Suy thận cấp</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p>Chế độ ăn uống ít protein nhằm ngăn ngừa được những biến chứng của bệnh.</p> </li> <li>Hạn chế những thực phẩm như sôcôla, một số loại trái cây hay những quả hạch chứa nhiều kali ra khỏi khẩu phần ăn uống hàng ngày.</li> <li> <p>Uống thuốc theo đúng chỉ định của các bác sĩ.</p> </li> <li> <p>Theo dõi về cân nặng và lượng nước bạn uống vào cũng như lượng nước tiểu ra trong hàng ngày.</p> </li> <li>Báo với các bác sĩ nếu bạn bị nhiễm chất độc hóa học/những loại thuốc nào khác.</li> <li> <p>Cần cho các bác sĩ được biết về tất cả những loại thuốc mọi người đang sử dụng, kể cả những loại thuốc không được kê đơn.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Suy thận cấp</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Triệu chứng lâm sàng:</p> <ul> <li> <p>Mức lọc cầu thận giảm đột ngột: thể tích nước tiểu &lt; 0,5ml/kg/giờ trong 6 giờ.</p> </li> <li> <p>Thể lâm sàng: dựa vào thể tích nước tiểu.</p> </li> <li> <p>Thể thiểu niệu: nước tiểu &lt; 400ml/ngày (&lt;200ml/12 giờ)</p> </li> <li> <p>Thể vô niệu: nước tiểu &lt; 200ml/ngày (&lt; 100ml/12 giờ)</p> </li> <li> <p>Thể bảo tồn nước tiểu: lượng nước tiểu trên 400ml/ngày. Tiên lượng tốt hơn 2 thể trên.</p> </li> </ul> <p>Triệu chứng cận lâm sàng:</p> <ul> <li> <p>Xét nghiệm chẩn đoán xác định: ure, creatinine máu</p> </li> </ul> <p>Xét nghiệm khác: để đánh giá biến chứng và độ nặng, tìm nguyên nhân.</p> <ul> <li> <p>Huyết học: tìm thiếu máu, nhiễm trùng…</p> </li> <li> <p>Sinh hóa: kali, creatinin, ure huyết tương tăng, khí máu động mạch có toan chuyển hóa (pH giảm &lt; 7,30, HCO3&nbsp;giảm), calci máu, CPK, myoglobulin.</p> </li> <li> <p>Nước tiểu: protein, điện giải, ure, creatinin niệu, áp lực thẩm thấu niệu, tế bào, các trụ</p> </li> <li> <p>Miễn dịch: kháng thể kháng nhân, kháng thể kháng màng đáy cầu thận, pANCA.</p> </li> <li> <p>Chẩn đoán hình ảnh: tìm nguyên nhân.</p> </li> <li> <p>Xquang hệ tiết niệu có và không chuẩn bị, siêu âm hệ tiết niệu: sỏi, dãn bể thận cấp,…</p> </li> <li> <p>CT scan ổ bụng, chụp phóng xạ hạt nhân thận, cộng hưởng từ chụp mạch thận.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Suy thận cấp</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Nguyên tắc chung trong điều trị suy thận cấp</p> <ul> <li> <p>Nhanh chóng loại bỏ nguyên nhân gây suy thận cấp nếu có (tuỳ từng nhóm nguyên nhân mà có biện pháp điều trị phù hợp).</p> </li> <li> <p>Điều chỉnh các rối loạn tuần hoàn, trong đó quan trọng nhất là phục hồi lại lượng máu và dịch, duy trì huyết áp tâm thu 100 - 120mmHg.</p> </li> <li> <p>Phục hồi lại dòng nước tiểu</p> </li> <li> <p>Điều chỉnh các rối loạn nội môi do suy thận cấp gây ra</p> </li> <li> <p>Điều trị triệu chứng phù hợp với từng giai đoạn của bệnh.</p> </li> <li> <p>Chỉ định lọc máu ngoài thận khi cần thiết.</p> </li> <li> <p>Chú ý chế độ dinh dưỡng, cân bằng nước điện giải phù hợp với từng giai đoạn của bệnh.</p> </li> </ul> <p>Điều trị cụ thể:</p> <ul> <li> <p>Điều trị suy thận cấp trước thận:</p> </li> </ul> <p>Mất máu: cầm máu, truyền hồng cầu, bù thể tích tuần hoàn thêm bằng NaCl 0,9%, dịch cao phân tử</p> <p>Mất dịch: bù dịch muối đẳng trương, cao phân tử, albumin tuỳ theo huyết áp, xét nghiệm Hb, albumin huyết tương.</p> <p>Chống sốc, duy trì huyết áp</p> <ul> <li> <p>Điều trị suy thận cấp tại thận</p> </li> </ul> <p>Dùng lợi tiểu quai cẩn thận, khi đã bù đủ nước và ở thể thiểu niệu</p> <p>Tránh thuốc độc thận và điều chỉnh liều các thuốc được bài tiết qua thận tùy theo độ lọc cầu thận(kháng viêm Non-steroid, aminoglycoside, thuốc cản quang…)</p> <ul> <li> <p>Điều trị suy thận cấp sau thận: Loại bỏ nguyên nhân tắc nghẽn</p> </li> <li> <p>Điều trị hỗ trợ, biến chứng</p> </li> <li> <p>Kiểm soát cân bằng nước và đảm bảo huyết động</p> </li> <li> <p>Kiểm soát thăng bằng kiềm toan, điện giải</p> </li> <li> <p>Chế độ ăn ít đạm</p> </li> <li> <p>Kháng sinh chống nhiễm khuẩn:&nbsp;tránh kháng sinh độc với thận, điều chỉnh liều theo độ thanh thải creatinin.</p> </li> <li> <p>Điều trị thận nhân tạo:</p> </li> <li> <p>Chỉ định lọc máu cấp cứu:</p> </li> <li> <p>Nếu tăng kali máu không đáp ứng các biện pháp điều trị nội khoa (K+ máu &gt; 6.5 mmol/l).</p> </li> <li> <p>Khi có biểu hiện toan máu chuyển hoá rõ pH&lt; 7.2 &nbsp;</p> </li> <li> <p>Thừa dịch nặng gây phù phổi cấp hoặc dọa phù phổi cấp&nbsp;</p> </li> <li> <p>Các phương pháp lọc máu:</p> </li> <li> <p>Thẩm phân phúc mạc cấp</p> </li> <li> <p>Lọc máu cấp ngắt quãng</p> </li> <li> <p>Lọc máu liên tục</p> </li> </ul> <p><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thanh-tuu-chuyen-mon/phat-hien-som-suy-bang-xet-nghiem-nuoc-tieu-lan-dau-tien-ap-dung-tai-viet-nam/">Phát hiện sớm suy thận bằng xét nghiệm nước tiểu - lần đầu tiên áp dụng tại Việt Nam</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-suy-cap-co-kha-nang-tu-vong-cao/">Bệnh suy thận cấp có khả năng tử vong cao</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/suy-cap-duoc-chan-doan-va-dieu-tri-nao/">Suy thận cấp được chẩn đoán và điều trị thế nào?</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/viem-be-cap-nguy-hiem-nhu-nao/">Viêm thận bể thận cấp nguy hiểm như thế nào?</a></strong></li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/suy-than-cap-3275/
Sỏi mật
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Sỏi mật</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 6072, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_07_29_48_447381.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_07_29_48_548284.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_07_29_48_863078.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_07_29_48_797805.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6073, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_07_29_48_948513.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_07_29_49_035314.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_07_29_49_443670.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_07_29_49_343994.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_07_29_48_548284.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_07_29_49_035314.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_07_29_48_447381.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_07_29_48_948513.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p style="text-align:justify"><strong>Sỏi mật </strong>là một trong các bệnh về đường tiêu hóa, xảy ra khi có sự xuất hiện của sỏi cholesterol, sỏi sắc tố mật hoặc sỏi hỗn hợp trong túi mật và hệ thống đường dẫn mật trong gan, ống mật chủ.</p> <p style="text-align:justify">Khoảng 80% sỏi mật chủ yếu là do lượng cholesterol ở trong dịch mật gia tăng quá mức, vượt quá khả năng hòa tan của muối mật. 20% còn lại có thể gặp sỏi sắc tố mật liên quan đến nồng độ cao bất thường của sắc tố mật bilirubin.</p> <p style="text-align:justify">Bình thường túi mật sẽ dự trữ dịch mật giúp tiêu hóa chất béo trong thức ăn từ gan. Khi chúng ta ăn, túi mật thực hiện chức năng bằng cách co bóp và tiết mật vào ruột non. Tuy nhiên, nếu chức năng gan suy giảm, vận động đường mật kém gây ứ mật hay có tình trạng viêm thì các thành phần trong dịch mật sẽ bị xáo trộn và kết tụ tạo thành sỏi mật. Sự xuất hiện của sỏi mật làm cản trở dòng chảy của dịch mật, tăng áp lực trong đường mật mỗi khi túi mật co bóp hoặc gây viêm, tổn thương đường mật, túi mật.</p> <p style="text-align:justify">Sỏi mật có thể gây tắc nghẽn dịch mật thành từng đợt, nếu kéo dài sẽ dẫn đến viêm đường mật, túi mật (90% bệnh nhân bị sỏi đường mật nhập viện là do viêm đường mật, túi mật) cấp hoặc mạn tính, viêm tụy cấp, nặng hơn nữa là sốc do nhiễm trùng đường mật, hoại tử túi mật, viêm phúc mạc, nhiễm khuẩn huyết… Nếu không xử lý cấp cứu nhanh chóng, kịp thời, thậm chí có thể gây tử vong.</p> <p style="text-align:justify">Sỏi gan có thể gây ứ mật trong gan, gây áp xe gan, xơ gan dẫn đến suy gan làm giảm khả năng chuyển hóa trong cơ thể.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Sỏi mật</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify"><strong>Nguyên nhân sỏi mật </strong>nói chung có thể bao gồm:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Nhịn ăn: khiến túi mật có thể không tiết như bình thường</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Giảm cân nhanh: khiến gan tạo thêm cholesterol, có thể dẫn tới sỏi mật</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Nồng độ cholesterol trong máu cao</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Béo phì: là một trong những yếu tố nguy cơ lớn nhất. Béo phì có thể làm tăng mức cholesterol và gây khó khăn trong việc làm rỗng túi mật.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Uống thuốc tránh thai, sử dụng liệu pháp thay thế nội tiết tố cho các triệu chứng mãn kinh hoặc đang mang thai: có thể làm tăng nồng độ cholesterol trong máu và làm tăng nguy cơ ứ mật ở túi mật.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Bệnh mãn tính: như bệnh đái tháo đường, ...</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Bệnh lý huyết học: thiếu máu tán huyết, ...</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Do di truyền</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">&nbsp;</p> <p style="text-align:justify">Nguyên nhân tạo sỏi cholesterol:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Lớn tuổi</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Ăn nhiều thức ăn có hàm lượng cholesterol cao, nhiều chất béo động vật</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Do sinh đẻ nhiều (phụ nữ)</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Do biến chứng từ một số bệnh tiêu hoá như bệnh Crohn, cắt đoạn hồi tràng, ...</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Do dùng nhiều một số dược phẩm như clofibrate, estrogen, ...</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Nguyên nhân tạo sỏi sắc tố mật:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Lớn tuổi</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Bệnh lý đường mật: ứ đọng dịch mật, nhiễm vi trùng hay ký sinh trùng đường mật</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Bệnh lý khác: xơ gan, bệnh thiếu máu tán huyết, thiếu máu Địa Trung Hải, thiếu máu hồng cầu hình liềm</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Sỏi mật</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify"><strong>Dấu hiệu sỏi mật</strong> thường không đặc hiệu, dễ nhầm lẫn với các bệnh khác như bệnh dạ dày, thường bao gồm:</p> <h3 style="text-align:justify">Đau bụng</h3> <p style="text-align:justify">Sỏi mật đau ở đâu? Phần lớn trường hợp sỏi mật có triệu chứng đau ở vùng hạ sườn phải, nhưng cũng không ít trường hợp cơn đau xuất hiện ở vùng thượng vị (vùng bụng trên rốn và phía dưới xương ức).</p> <p style="text-align:justify">Cơn đau sỏi mật thường xuất hiện sau các bữa ăn, đặc biệt khi ăn nhiều dầu mỡ hoặc về đêm khiến người bệnh mất ngủ. Cơn đau nhiều và liên tục kéo dài từ 30 phút đến vài giờ.</p> <p style="text-align:justify">Tùy theo vị trí hình thành sỏi mà tính chất cơn đau sẽ khác nhau:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Sỏi túi mật: khi viên sỏi kẹt trong cổ túi mật, người bệnh thường đau bụng dữ dội vùng hạ sườn phải theo từng cơn.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Sỏi trong gan hoặc ống mật chủ: người bệnh đau quặn vùng hạ sườn phải, lan ra vai phải hoặc sau lưng, vùng thượng vị.</p> </li> </ul> <h3 style="text-align:justify">Rối loạn tiêu hóa</h3> <p style="text-align:justify">Sỏi mật làm cản trở dòng chảy dịch mật xuống đường tiêu hóa, dẫn đến tình trạng đầy hơi, chậm tiêu, chán ăn, sợ thức ăn có nhiều dầu mỡ.</p> <p style="text-align:justify">Các triệu chứng rối loạn tiêu hóa thường xuất hiện sau bữa ăn, có thể kèm theo buồn nôn và nôn.</p> <p style="text-align:justify">Người bệnh cần đến bệnh viện điều trị càng sớm càng tốt khi xuất hiện một trong các dấu hiệu sau:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Đau bụng dữ dội kéo dài nhiều giờ và không thuyên giảm dù có uống thuốc giảm đau.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Sốt cao trên 38 độ C, kèm theo ớn lạnh, vã mồ hôi.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Buồn nôn và nôn kèm cảm giác chướng bụng.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Ngứa da kết hợp vàng da hoặc vàng mắt.</p> </li> </ul> <p><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/soi-mat-co-nguy-hiem-khong/">Sỏi mật có nguy hiểm không?</a></p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Sỏi mật</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Phụ nữ: nữ giới có nguy cơ mắc bệnh sỏi mật cao hơn nhiều so với nam giới do nội tiết tố nữ estrogen kích thích gan tăng sản xuất cholesterol và bài tiết vào trong dịch mật</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Chế độ ăn giàu chất béo bão hòa, ít chất xơ và rau xanh</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Thừa cân hoặc béo phì: những người thừa cân với chỉ số khối cơ thể (BMI) &gt; 25 có nguy cơ cao mắc sỏi mật</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Độ tuổi từ 40 trở lên: tuổi tác càng cao càng có nhiều khả năng bị sỏi mật</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Những người bị rối loạn tiêu hóa hoặc bệnh viêm ruột mãn tính: khiến cơ thể tái hấp thu muối mật kém, làm tăng nguy cơ mắc sỏi túi mật</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Tiền sử gia đình bị sỏi mật</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Giảm cân nhanh chóng</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Giảm vận động đường mật: những người làm công việc văn phòng, ít vận động, ngồi nhiều hoặc những người được nuôi ăn qua đường tĩnh mạch dài ngày (người thực vật) rất dễ bị tình trạng này</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Táo bón cũng tạo ra cơ hội cho vi trùng đường ruột phát triển, dẫn đến viêm tá tràng, túi mật và ống mật, làm cho mật dễ lắng xuống thành sỏi</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Bệnh lý: rối loạn chuyển hóa, đái tháo đường, bệnh gan mãn tính (gan nhiễm mỡ, viêm gan, xơ gan, tăng men gan, …), rối loạn mỡ máu</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Đang mang thai: do thay đổi nội tiết tố và giảm khả năng co bóp của túi mật do kích thước của thai</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Dùng thuốc:</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Sử dụng thuốc tránh thai dài ngày làm tăng nội tiết tố estrogen từ đó &nbsp;làm tăng đào thải cholesterol trong mật</p> <p style="text-align:justify">Sử dụng thuốc hạ cholesterol (hạ mỡ máu) làm tăng đào thải cholesterol trong dịch mật</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Sỏi mật</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Phòng ngừa sỏi mật chủ yếu bằng cách thay đổi chế độ ăn:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Giảm mỡ: cần hạn chế các thực phẩm giàu cholesterol như phủ tạng động vật, trứng...</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Tăng đạm để tăng tạo tế bào gan đã bị tổn thương, chống thoái hóa mỡ tế bào gan.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Giàu đường bột: thức ăn này dễ tiêu, lại không ảnh hưởng đến mật và nhiều chất xơ giúp tiêu hóa tốt tránh táo bón.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Giàu vitamin C và vitamin nhóm B (để tăng chuyển hóa chất mỡ và đường bột) có trong rau và hoa quả tươi</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Tỷ lệ giữa các chất dinh dưỡng đạm, mỡ, đường ở người trưởng thành bình thường là 1/0,75/5 còn ở người bị sỏi mật nên là 1/0,5/5.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Thức ăn không nên dùng: trà, cà phê, cacao, chocolate, thịt cá nhiều mỡ, dầu cọ, dầu dừa..</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Thực phẩm nên dùng: Nước ép, hoa quả tươi các loại, rau tươi, bánh kẹo ít trứng bơ, các loại thịt cá nạc như nạc thăn heo, thịt bò, cá lóc, cá chép, các loại đậu đỗ như đậu tương, đậu xanh, đậu đen. Ngoài ra có một số thức ăn lợi mật như nghệ, lá chanh có thể dùng được.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Để kích thích túi mật co bóp nhẹ nhàng, có thể dùng một ít chất béo dễ tiêu như bơ, dầu thảo mộc, mỡ gà vịt.</p> </li> </ul> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Chia ra nhiều bữa ăn nhỏ, ăn nhiều lần trong ngày</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Sỏi mật</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Xét nghiệm máu: giúp đánh giá chức năng gan và nồng độ cholesterol trong máu.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Chẩn đoán hình ảnh: siêu âm bụng, chụp X-quang bụng, chụp CT scanner vùng bụng là phương pháp hiệu quả trong chẩn đoán sỏi mật</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Sỏi cholesterol thường đơn độc, có màu nhạt và không cản tia X &nbsp;nên không thấy được trên phim X-quang mà thấy được trên siêu âm. Sỏi sắc tố mật chủ yếu là canxi bilirubinat, có màu sậm, thường hình thành đám sỏi, cản tia X nhiều nên quan sát được trên phim X-quang.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Sỏi mật</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <h3 style="text-align:justify">Cách làm giảm cơn đau sỏi mật tạm thời:</h3> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Chườm ấm vùng bụng: bằng túi giữ nhiệt hoặc chai nước ấm</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Uống nước hoa quả: uống nước cam, nước chanh hoặc nước ép rau củ. Các loại thức uống giàu vitamin này không những tốt cho sức khỏe mà còn rất ngon miệng, giúp làm tinh thần phấn chấn hơn, dịu đi cơn đau do sỏi mật.</p> </li> </ul> <h3 style="text-align:justify">Các giải pháp điều trị lâu dài:</h3> <p style="text-align:justify">Điều trị sỏi mật tùy thuộc thành phần sỏi và mức độ trầm trọng của bệnh. Có nhiều cách điều trị sỏi mật: dùng thuốc, dùng sóng rung động tán sỏi ngoài cơ thể, phẫu thuật gắp sỏi, thay đổi chế độ ăn. Nếu sỏi yên lặng không triệu chứng thì không điều trị, chỉ điều trị khi sỏi có triệu chứng, tuy nhiên sỏi ống mật phải điều trị dù không có triệu chứng.</p> <h3 style="text-align:justify">Thuốc uống điều trị sỏi mật:</h3> <p style="text-align:justify">Do tính chất phức tạp về cấu tạo, vị trí, dạng sỏi nên không có thuốc điều trị chung cho tất cả các loại sỏi. Chỉ có sỏi cholesterol có thể được bào mòn bằng các thuốc có thành phần tương tự như acid mật.</p> <h3 style="text-align:justify">Điều kiện để dùng thuốc uống trị sỏi mật:</h3> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Sỏi không lớn hơn 1cm</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Thể tích của tất cả sỏi trong túi mật không lớn hơn 1/3 thể tích túi mật</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Chức năng túi mật còn tốt</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Ống dẫn mật không bị nghẹt</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Bệnh nhân không đang dùng thuốc giảm mỡ, thuốc dạ dày</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Nên uống thuốc vào buổi chiều, vì buổi tối gan thường sản xuất ra dịch mật làm thúc đẩy quá trình tạo sỏi.</p> <p style="text-align:justify">Điều trị sỏi mật bằng thuốc có thể kéo dài từ 3 tháng đến 2 năm, khả năng thành công &nbsp;là 40-70%. Phụ nữ phải tránh có thai trong khi dùng thuốc.</p> <h3 style="text-align:justify">Tán sỏi mật ngoài cơ thể:</h3> <p style="text-align:justify">Phương pháp này được sử dụng từ năm 1985. Mục đích của phương pháp này là làm giảm kích thước của sỏi mà không cần can thiệp phẫu thuật. Kỹ thuật này thích hợp cho sỏi mật đơn độc hay sỏi kẹt trong ống mật mà không thể lấy ra bằng phương pháp nội soi.</p> <p style="text-align:justify">Tuy nhiên phương pháp bắn sỏi còn có hạn chế vì chỉ sử dụng cho một số bệnh nhân sau:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Sỏi đơn độc, không phải là sỏi canxi, có đường kính nhỏ hơn 2cm</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Chức năng đông máu bình thường</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Không có hiện tượng viêm túi mật hoặc viêm tụy</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Không dùng cho phụ nữ có thai</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Sau khi bắn sỏi có thể dùng thuốc để hòa tan sỏi vụn, bệnh nhân có thể khỏi bệnh hoàn toàn sau vài tháng, tỉ lệ thành công khoảng 60-90%.</p> <h3 style="text-align:justify">Phẫu thuật điều trị sỏi mật</h3> <p style="text-align:justify">Là phẫu thuật thông thường và an toàn, tuy nhiên ở một số bệnh nhân vẫn có thể có biến chứng. Khoảng 25% bệnh nhân vẫn còn triệu chứng khó chịu sau phẫu thuật. Vì vậy, nên điều trị sỏi mật bằng phương pháp bảo tồn, chỉ khi những phương pháp trên thất bại thì phẫu thuật là phương pháp sau cùng.</p> <p style="text-align:justify">Ngày nay có thể lấy sỏi mật bằng thủ thuật nội soi, nhờ vậy tránh được cho bệnh nhân cuộc phẫu thuật lớn và rút ngắn thời gian nằm viện</p> <h3 style="text-align:justify">Chế độ ăn uống lành mạnh</h3> <p style="text-align:justify">Điều này giúp giảm các triệu chứng sỏi mật như đầy hơi, khó tiêu, đồng thời ngăn ngừa một phần nguy cơ sỏi tăng kích thước.</p> <ul> <li style="text-align:justify">Nên ăn nhiều loại rau quả tươi và uống đủ nước.</li> <li style="text-align:justify">Hạn chế các thực phẩm nhiều cholesterol như phủ tạng, đồ ăn chiên rán, thức ăn nhanh.</li> </ul> <p style="text-align:justify">&nbsp;</p> <p style="text-align:justify">&nbsp;</p> <p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/soi-tui-mat-khi-nao-can-phau-thuat/">Sỏi túi mật: Khi nào cần phẫu thuật?</a></strong></p> </li> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tim-hieu-cat-viem-tui-mat-do-soi-mat-bang-phau-thuat-noi-soi-robot/">Tìm hiểu cắt viêm túi mật do sỏi mật bằng phẫu thuật nội soi robot</a></strong></p> </li> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-soi-tui-mat-duoc-phat-hien-va-dieu-tri-nhu-nao/">Bệnh sỏi túi mật được phát hiện và điều trị như thế nào?</a></strong></p> </li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/soi-mat-3230/
Sa sinh dục
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Sa sinh dục</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 6275, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_01_02_311468.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_01_02_424939.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_01_02_889521.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_01_02_790592.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6276, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_01_02_970527.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_01_03_060255.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_01_03_435446.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_01_03_369673.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6277, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_01_03_535954.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_01_03_607476.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_01_04_014096.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_01_03_911615.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_01_02_424939.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_01_03_060255.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_01_03_607476.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_01_02_311468.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_01_02_970527.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_01_03_535954.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p style="text-align:justify">Sa sinh dục là một rối loạn sàn chậu, có thể ảnh hưởng đến nhiều phụ nữ. Trên thực tế, khoảng một phần ba phụ nữ bị ảnh hưởng bởi tình trạng sa tử cung hoặc các tình trạng tương tự trong suốt cuộc đời của họ.</p> <h3 style="text-align:justify">Rối loạn sàn chậu là gì?</h3> <p style="text-align:justify">Vùng sàn chậu gồm tất cả các cấu trúc nằm bên trong khung xương chậu: từ khớp mu đến xương cụt, từ thành chậu bên này sang thành chậu bên kia và được hình thành từ nhiều khối cân, cơ đan xen nhau. Sàn chậu chứa 3 cơ quan: hệ thống tiết niệu dưới (bàng quang, niệu đạo), hệ thống sinh dục (tử cung, âm đạo), hệ thống tiêu hóa dưới (trực tràng, hậu môn). Nhiệm vụ của sàn chậu:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Giữ cho các cơ quan này nằm đúng chỗ, không bị sa xuống khi làm việc nặng, vận động chạy nhảy.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Đóng mở các lỗ đường tiểu, âm đạo, hậu môn, giúp kiểm soát hoạt động đại tiện và tiểu tiện theo ý muốn, hoạt động tình dục, giúp quá trình sinh đẻ dễ dàng hơn.</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Ba hệ thống này hoạt động hài hòa nhịp nhàng với nhau, hệ thống này nhường nhịn hệ thống kia theo sự điều khiển chủ động của con người.</p> <p style="text-align:justify">Đôi khi, các cơ và mô xuất hiện vấn đề, một số phụ nữ bị rối loạn sàn chậu sau khi sinh con. Và khi phụ nữ có tuổi, tình trạng vỡ cơ quan vùng chậu và các rối loạn sàn chậu khác trở nên phổ biến hơn. Khi rối loạn sàn chậu phát triển, một hoặc nhiều cơ quan vùng chậu có thể ngừng không hoạt động như bình thường. Các điều kiện liên quan đến rối loạn sàn chậu bao gồm:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Rối loạn cơ quan vùng chậu</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Tiểu tiện không tự chủ</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Đại tiện không tự chủ</p> </li> </ul> <h3 style="text-align:justify">Vậy<strong> sa sinh dục</strong> là gì?</h3> <p style="text-align:justify"><strong>Sa sinh dục</strong> (Prolapse) là từ dùng để chỉ các cơ quan rớt xuống hoặc sa xuống. Rối loạn cơ quan vùng chậu liên quan đến sự sa xuống của bất kỳ cơ quan sàn chậu nào, bao gồm:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Bàng quang</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Tử cung</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Âm đạo</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Ruột non</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Trực tràng</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Các cơ quan này được cho là sa xuống nếu chúng đi xuống hoặc ra ngoài ống âm đạo hoặc hậu môn và chúng được đề cập với những tên bệnh như sau:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Sa thành trước âm đạo (Cystocele): Sa bàng quang vào âm đạo, tình trạng phổ biến nhất</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Sa niệu đạo (ống dẫn nước tiểu)</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Sa tử cung</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Sa âm đạo</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Thoát vị âm đạo</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Sa trực tràng kiểu túi (Rectocele)</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Sa sinh dục</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Bất cứ nguyên nhân nào gây áp lực tăng lên trong bụng có thể ảnh hưởng đến sự phát triển cơ quan vùng chậu. Nguyên nhân phổ biến bao gồm:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Mang thai, chuyển dạ và sinh con (những nguyên nhân phổ biến nhất)</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Béo phì</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Các vấn đề về bệnh hô hấp ho mãn tính</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Táo bón</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Ung thư cơ quan vùng chậu</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Phẫu thuật cắt bỏ tử cung</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Di truyền cũng có thể đóng một vai trò trong sa cơ quan vùng chậu. Các mô liên kết có thể yếu hơn ở một số phụ nữ, khiến họ gặp nhiều rủi ro hơn.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Sa sinh dục</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Một số phụ nữ không nhận thấy bản thân mắc sa sinh dục, nhưng những người khác báo cáo có <strong>dấu hiệu sa sinh dục</strong> như sau:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Cảm giác nặng ở vùng xương chậu</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Đau vùng thắt lưng chậu, đau vùng bụng dưới, vùng âm hộ</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Đau khi giao hợp</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Cảm giác rằng một cái gì đó rơi ra khỏi âm đạo</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Các vấn đề về tiết niệu như rò rỉ nước tiểu hoặc đi tiểu nhiều lần</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Táo bón</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Có vết đốm hoặc chảy máu từ âm đạo</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Các triệu chứng phụ thuộc phần nào vào cơ quan nào bị sa xuống. Nếu sa bàng quang thì rò rỉ nước tiểu có thể xảy ra. Nếu đó là trực tràng, táo bón và giao hợp không thoải mái thường xảy ra. Đau lưng cũng như giao hợp không thoải mái thường đi kèm với tình trạng sa ruột non. Sa tử cung cũng đi kèm với đau lưng và giao hợp không thoải mái.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Sa sinh dục</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Bệnh sa sinh dục không phải là bệnh truyền nhiễm, do đó không có khả năng lây truyền từ người bệnh sang người khỏe mạnh.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Sa sinh dục</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Mang thai</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Sinh con có sử dụng kẹp Forceps</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Bà mẹ trẻ sinh lần đầu tiên</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Thời gian chuyển dạ kéo dài</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Cân nặng khi sinh của trẻ &gt; 4,500 g</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Có vấn đề về hình dáng khung xương chậu</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Tiền sử gia đình bị sa cơ quan vùng chậu</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Nghề nghiệp đòi hỏi phải nâng vật nặng</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Táo bón</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Rối loạn mô liên kết</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Cắt tử cung</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Điều biến thụ thể estrogen chọn lọc (selective estrogen receptor modulators)</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Sa sinh dục</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify"><strong>Nhiều yếu tố nguy cơ cho sự phát triển cơ quan vùng chậu mà không thể thay đổi như:</strong></p> <ul> <li> <p style="text-align:justify"><strong>Tiền sử gia đình</strong></p> </li> <li> <p style="text-align:justify"><strong>Tăng tuổi</strong></p> </li> <li> <p style="text-align:justify"><strong>Khó khăn khi sinh thường</strong></p> </li> <li> <p style="text-align:justify"><strong>Cắt tử cung</strong></p> </li> </ul> <p style="text-align:justify"><strong>Nhưng người khỏe mạnh có thể giảm khả năng mắc bệnh bằng cách sau:</strong></p> <ul> <li> <p style="text-align:justify"><strong>Tập Kegel hàng ngày để duy trì sức mạnh cơ bắp tốt ở vùng xương chậu</strong></p> </li> <li> <p style="text-align:justify"><strong>Duy trì cân nặng</strong></p> </li> <li> <p style="text-align:justify"><strong>Tránh táo bón</strong></p> </li> <li> <p style="text-align:justify"><strong>Không hút thuốc, vì hút thuốc có thể ảnh hưởng đến các mô và ho mãn tính thường thấy ở những người hút thuốc làm tăng nguy cơ mắc sa sinh dục. </strong></p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Sa sinh dục</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Bác sĩ có thể phát hiện ra tình trạng sa cơ quan vùng chậu trong khi khám vùng chậu thông thường, chẳng hạn như trong khi khám để đi xét nghiệm Pap smear. Bác sĩ có thể yêu cầu các kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh như:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Chụp X-quang hệ tiết niệu bằng đường tĩnh mạch (IVU) còn được gọi là chụp X-quang bể thận bằng đường tĩnh mạch (IVP) là kỹ thuật sử dụng X-quang (tia X) và thuốc cản quang tiêm qua đường tĩnh mạch để giúp khảo sát thận, niệu quản, bàng quang và niệu đạo.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Chụp CT scan xương chậu</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Siêu âm khung chậu ổ bụng</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Chụp MRI khung chậu</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Sa sinh dục</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Điều trị sa cơ quan vùng chậu phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng. Điều trị có thể bao gồm nhiều phương pháp trị liệu như:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Hành vi trị liệu, chẳng hạn như thực hiện các bài tập Kegel được thiết kế để tăng cường cơ sàn chậu.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Các phương pháp điều trị cơ học, chẳng hạn như đưa một thiết bị nhựa nhỏ gọi là pessary vào âm đạo để hỗ trợ cho các cơ quan bị sa xuống.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Điều trị bằng <strong>phẫu thuật sa sinh dục</strong>, để sửa chữa các mô hoặc cơ quan bị ảnh hưởng hoặc để loại bỏ nội tạng (chẳng hạn như loại bỏ tử cung bằng cách cắt bỏ tử cung)</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">&nbsp;</p> <p style="text-align:justify">&nbsp;</p> <p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-sa-sinh-duc-la-benh-gi-dau-hieu-nhan-biet/">Bệnh sa sinh dục là bệnh gì? Dấu hiệu nhận biết</a></strong></p> </li> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/phau-thuat-robot-giai-phap-toi-uu-dieu-tri-sa-sinh-duc/">Phẫu thuật robot: Giải pháp tối ưu điều trị sa sinh dục</a></strong></p> </li> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/vinmec-central-park-phau-thuat-noi-soi-dieu-tri-sa-sinh-duc-xua-tan-noi-lo-tham-kin-tuoi-trung-nien/">Phẫu thuật nội soi điều trị sa sinh dục - xua tan nỗi lo thầm kín tuổi trung niên</a></strong></p> </li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/sa-sinh-duc-3298/
Suy tim cấp
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Suy tim cấp</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 5647, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_08_54_45_251670.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_08_54_45_358493.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_08_54_45_708760.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_08_54_45_619980.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5648, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_08_54_45_774609.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_08_54_45_861444.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_08_54_46_284977.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_08_54_46_224617.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_08_54_45_358493.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_08_54_45_861444.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_08_54_45_251670.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_08_54_45_774609.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p style="text-align:justify">Suy tim là con đường chung cuối cùng của các bệnh lí tim mạch. Suy tim được chia làm hai thể <strong>suy tim cấp</strong> và suy tim mạn tính. Suy tim cấp có thể là suy tim mới xuất hiện cũng có thể là đợt tiến triển nặng lên của suy tim mạn tính (gọi là đợt cấp mất bù của suy tim). Thể suy tim cấp ở bệnh nhân có suy tim mạn tính thường gặp hơn trên lâm sàng. Bệnh nhân đến viện trong bệnh cảnh suy tim cấp cần phải điều trị cấp cứu, nếu chậm trễ có thể rơi vào sốc tim, tỉ lệ tử vong rất cao.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Suy tim cấp</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify"><strong>Suy tim cấp tính</strong> mới xuất hiện thường do:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Hở van hai lá cấp, hở van động mạch chủ cấp do viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Nhồi máu cơ tim cấp</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Biến chứng cơ học của nhồi máu cơ tim cấp: thủng vách liên thất, đứt dây chằng van hai lá, vỡ thành tự do của tim..</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Hội chứng chèn ép tim cấp</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Tắc động mạch phổi cấp</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Suy tim cấp trên nền mạn tính thường xuất hiện khi có các yếu tố làm mất bù. Các nguyên nhân gây mất bù thường gặp là:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Hội chứng vành cấp</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Cơn tăng huyết áp cấp cứu</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Rối loạn nhịp tim</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Bệnh lí nhiễm trùng: viêm phổi, đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Suy thận nặng lên</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Không tuân thủ chế độ ăn, tự ý bỏ thuốc</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Nguyên nhân <strong>suy tim cấp ở trẻ em</strong> thường khác với người lớn, thường không gặp các bệnh tim thiếu máu cục bộ. Các nguyên nhân thường gặp:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Bệnh lí tim bẩm sinh</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Bệnh cơ tim giãn</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Bệnh cơ tim phì đại</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Viêm cơ tim</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Các rối loạn nhịp tim</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Suy tim cấp</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Suy tim cấp mới xuất hiện: thường khởi phát nhanh, cơ tim không đủ thời gian để thích nghi giãn ra hoặc phì đại. Nếu do biến cố cơ học như hở van tim cấp thì thường phải phẫu thuật cấp cứu. Các triệu chứng của suy tim cấp mới xuất hiện:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Khó thở, khó thở thường liên tục, có thể không đáp ứng với thở oxy, phải hỗ trợ thông khí nhân tạo</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Gan to, tĩnh mạch cổ nổi</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Phổi rale ẩm hai phế trường</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Dấu hiệu của giảm tưới máu cơ quan: chân tay lạnh ẩm, nổi vân tím, tiểu ít thậm chí vô niệu</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Huyết áp có thể tụt dưới 90mmHg</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Nghe tim có thể thấy tiếng thổi mới</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Suy tim cấp trên nền mạn tính có các triệu chứng:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Các triệu chứng của suy tim mạn tính:</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Tiền sử khó thở, khó thở khi gắng sức, có cơn khó thở kịch phát về đêm</p> <p style="text-align:justify">Gan to, phù chân, tiểu ít</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Các triệu chứng của đợt cấp (như đã mô tả ở trên)</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Các triệu chứng của nguyên nhân mất bù: dấu hiệu nhiễm trùng, sốt, đau ngực…</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Suy tim cấp</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Bệnh nhân bất động trong thời gian dài, sau phẫu thuật có nguy cơ tắc mạch phổi gây suy thất phải cấp</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Có các yếu tố nguy cơ của bệnh mạch vành, có thể xuất hiện nhồi máu cơ tim cấp</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Nam giới</p> <p style="text-align:justify">Tuổi cao</p> <p style="text-align:justify">Hút thuốc lá nhiều</p> <p style="text-align:justify">Đái tháo đường</p> <p style="text-align:justify">Béo phì</p> <p style="text-align:justify">Rối loạn lipid máu</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Tăng huyết áp không kiểm soát</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Rối loạn nhịp tim không điều trị</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Suy tim cấp</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Bỏ thuốc lá</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Chế độ ăn lành mạnh: giảm muối, nhiều chất xơ, ít mỡ động vật thay bằng dầu thực vật</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Giảm cân nếu thừa cân</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Tập luyện thể dục nhẹ nhàng tùy theo mức độ bệnh</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Dự phòng huyết khối tĩnh mạch sâu ở bệnh nhân phải bất động, nằm lâu</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Kiểm soát đường huyết, huyết áp</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Uống thuốc đều đặn, không tự ý bỏ hoặc dừng thuốc</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Không tự ý tiêm truyền vào cơ thể ở những cơ sở không đảm bảo</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Suy tim cấp</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Xét nghiệm máu: NT-proBNP, BNP có thể dùng để chẩn đoán phân biệt nhanh khi bệnh nhân ở phòng cấp cứu. Nếu NT-proBNP không tăng có thể hướng tới tìm nguyên nhân gây khó thở khác trên bệnh nhân mà không phải bệnh lí tim mạch (ngưỡng NT-proBNP &lt;300pg/ml, BNP&lt;100 pg/ml)</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Xét nghiệm khác: khí máu động mạch, lactat máu, Troponin T,chức năng gan, thận… đánh giá tình trạng sốc tim và nguyên nhân kèm theo</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Siêu âm tim: siêu âm tim cấp cứu tại giường vừa để đánh giá chức năng tim, vừa có thể xác định được các nguyên nhân như: viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn, hở van tim cấp, rối loạn vận động vùng trong nhồi máu cơ tim, hội chứng chèn ép tim cấp, dấu hiệu suy thất phải…</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Điện tâm đồ: tìm các rối loạn nhịp tim, các biến đổi ST-T trong nhồi máu cơ tim, các đặc điểm gợi ý nhồi máu phổi S1Q3T3…</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Chụp cắt lớp vi tính nếu &nbsp;nghi ngờ tắc động mạch phổi</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">X-quang phổi thường ít có giá trị chẩn đoán suy tim cấp nhưng có thể chẩn đoán viêm phổi nếu nghi ngờ, khi huyết động ổn định. Ngoài ra trong phù phổi cấp có thể thấy dấu hiệu mờ cánh bướm hai phổi.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Suy tim cấp</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <h3 style="text-align:justify"><strong>Ổn định huyết động:</strong></h3> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Thở oxy: từ oxy kính mũi đến mask, mask túi, hoặc hỗ trợ thông khí nhân tạo</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Nếu bệnh nhân kích thích nhiều do phù phổi cấp, có thể dùng Morphin sulfat tiêm bắp hoặc tĩnh mạch 5mg</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Dùng lợi tiểu đường tĩnh mạch: dùng lợi tiểu quai Furosemid, liều khởi đầu từ 20-40mmHg</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Nếu huyết áp còn duy trì được &gt;110mmHg, có thể cân nhắc dùng nitroglycerin để làm giảm tiền gánh nhưng cần thận trọng vì có thể gây tụt áp</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Nếu huyết áp tụt, chi lạnh ẩm, nên đặt đường truyền tĩnh mạch trung tâm, và dùng thuốc vận mạch: noradrenalin, dobutamin</p> </li> </ul> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Nếu không dung nạp với điều trị nội khoa, có thể cần phải xem xét hỗ trợ tuần hoàn ngoài cơ thể</p> </li> </ul> <h3 style="text-align:justify"><strong>Điều trị nguyên nhân gây suy tim cấp, đợt cấp mất bù suy tim mạn tính:</strong></h3> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Nếu hở van tim cấp không dung nạp với điều trị nội khoa, cần phải phẫu thuật cấp cứu</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Suy tim cấp do nhồi máu cơ tim: bệnh nhân đến trong 12h đầu khởi phát triệu chứng, cần phải tái thông mạch vành cấp cứu bằng can thiệp mạch qua da, những trường hợp sốc nặng có thể phải kết hợp hỗ trợ ECMO</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Suy tim cấp, sốc tim do viêm cơ tim thường phải hỗ trợ tuần hoàn ngoài cơ thể (ECMO) trong giai đoạn cấp</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Xem xét tiêu sợi huyết hoặc lấy huyết khối qua đường ống thông ở bệnh nhân tắc mạch phổi có sốc tim hoặc tiến triển xấu đi qua thời gian theo dõi</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Điều trị các bệnh lí nhiễm trùng kèm theo</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Lọc máu nếu suy thận tiến triển, vô niệu, không đáp ứng với điều trị nội khoa</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">&nbsp;</p> <p style="text-align:justify">&nbsp;</p> <p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cac-giai-doan-cua-suy-tim/">Các giai đoạn của suy tim</a></strong></p> </li> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cac-phau-thuat-dieu-tri-suy-tim-/">Các phẫu thuật điều trị suy tim</a></strong></p> </li> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/goi-dich-vu/sang-loc-tim-mach/goi-kham-suy-tim/">Gói khám Suy tim</a></strong></p> </li> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/suy-tim-o-tre-em/">Suy tim ở trẻ em</a></strong></p> </li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/suy-tim-cap-3070/
Suy dinh dưỡng thể thấp còi
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Suy dinh dưỡng thể thấp còi</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 6219, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_07_48_35_211674.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_07_48_35_311806.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_07_48_35_631059.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_07_48_35_572728.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6220, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_07_48_35_720491.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_07_48_35_796542.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_07_48_36_184069.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_07_48_36_104305.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6221, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_07_48_36_257500.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_07_48_36_367264.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_07_48_36_780921.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_07_48_36_728967.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6222, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_07_48_36_865750.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_07_48_36_926218.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_07_48_37_273490.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_07_48_37_195027.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_07_48_35_311806.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_07_48_35_796542.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_07_48_36_367264.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_07_48_36_926218.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_07_48_35_211674.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_07_48_35_720491.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_07_48_36_257500.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_07_48_36_865750.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p><strong>Suy dinh dưỡng thể thấp còi là gì?</strong></p> <p><strong>Suy dinh dưỡng thể thấp còi</strong> là một dạng suy dinh dưỡng mãn tính được thể hiện bởi tình trạng trẻ có chiều cao theo tuổi thấp hơn so với chiều cao chuẩn, phần lớn xảy ra ở trẻ em dưới 3 tuổi</p> <p>Suy dinh dưỡng thể thấp còi phản ánh tình trạng chăm sóc, nuôi dưỡng chất lượng thấp trong thời gian dài của trẻ hoặc nhiễm khuẩn lặp đi lặp lại và các thiếu hụt kéo dài qua nhiều thế hệ</p> <p>Trẻ khi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi dễ trở thành người trưởng thành có chiều cao thấp, dễ mắc bệnh hơn so với người thường và có nguy cơ tử vong cao</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Suy dinh dưỡng thể thấp còi</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Có nhiều nguyên nhân khiến <strong>trẻ suy dinh dưỡng thể thấp còi,</strong> trong đó vai trò của cha mẹ có ảnh hưởng lớn nhất đến tình trạng của trẻ</p> <p>Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng suy dinh dưỡng thể thấp còi là do trẻ không được nuôi dưỡng đúng cách:</p> <ul> <li>Các bữa ăn không đầy đủ dưỡng chất hoặc dưỡng chất không cân bằng, chế độ ăn áp dụng thiên lệch,…</li> <li>Bữa ăn thiếu các vi chất (canxi, kẽm, vitamin và khoáng chất) dẫn đến trẻ dễ bị nhiễm bệnh và suy dinh dưỡng, đồng thời ảnh hưởng đến sự phát triển của hệ cơ, xương khớp, hệ thần kinh</li> <li>Ít cho trẻ vận động, tập thể dục dẫn đến trẻ biếng ăn, yếu ớt, kém ngủ và chậm tăng cân, các tế bào xương không phát triển khiến tình trạng thấp còi càng trở nên nghiêm trọng hơn.</li> </ul> <p>Ngoài ra:</p> <ul> <li> <p>Suy dinh dưỡng có thể bắt nguồn từ thời kỳ mang thai của người mẹ khi mẹ bị thiếu dinh dưỡng hoặc mắc bệnh trong giai đoạn đó làm thai nhi chậm phát triển trong tử cung</p> </li> <li> <p>Nguyên nhân do bệnh tật: trong 2 năm đầu tiên trẻ rất dễ mắc các bệnh nhiễm khuẩn như tiêu chảy, viêm phổi, giun sán,… tái đi tái lại ảnh hưởng đến sự phát triển chiều cao vì làm trẻ biếng ăn, nôn trớ và giảm hấp thu chất dinh dưỡng</p> </li> <li> <p>Nguyên nhân do di truyền: gia đình có bố mẹ có chiều cao thấp thì trẻ cũng dễ có nguy cơ thấp còi tuy nhiên tác động do môi trường vẫn quan trọng hơn cả</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Suy dinh dưỡng thể thấp còi</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p><strong>Triệu chứng suy dinh dưỡng thể thấp còi </strong>chủ yếu tình trạng chiều cao thấp bé 10% so với mức chuẩn của độ tuổi.</p> <ul> <li> <p>Ngoài ra, sự phát triển thể lực, trí tuệ, sức khỏe của trẻ sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng</p> </li> <li> <p>Trẻ có thể bị giảm khả năng nhận thức, trí thông minh, kết quả học tập kém</p> </li> <li> <p>Trẻ dễ mắc các bệnh nhiễm khuẩn do suy giảm hệ miễn dịch và sau này cũng có nguy cao bị thừa cân, béo phì, đái tháo đường, tim mạch và tăng huyết áp</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Suy dinh dưỡng thể thấp còi</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Trẻ có nguy cơ cao bị suy dinh dưỡng thể thấp còi thường là:</p> <ul> <li>Trẻ có cân nặng lúc sinh dưới 2500g bao gồm cả trẻ sinh non vì suy dinh dưỡng bào thai, không những nhẹ cân chiều dài của trẻ cũng thấp</li> <li>Trẻ có mẹ trong giai đoạn mang thai thiếu dinh dưỡng hoặc mắc các bệnh lý làm thai nhi chậm phát triển trong tử cung</li> <li>Trẻ có chế độ ăn kém và trong thời gian dài, thiếu hụt cả protein năng lượng và các vi chất dinh dưỡng</li> <li>Trẻ không được nuôi bằng sữa mẹ và không ăn bổ sung hợp lý</li> <li>Trẻ mắc bệnh tái diễn nhiều lần trong 2 năm đầu đời</li> <li>Trẻ có bố mẹ đều có chiều cao thấp</li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Suy dinh dưỡng thể thấp còi</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Phòng ngừa suy dinh dưỡng thể thấp còi cần được thực hiện tốt cả trong thời kỳ mẹ mang thai và trẻ em trong 2 năm đầu đời</p> <p>Trong giai đoạn mang thai:</p> <ul> <li>Dinh dưỡng của mẹ khi mang thai cần bảo đảm nhu cầu protein, năng lượng, vitamin và khoáng chất để chống thiếu năng lượng trường diễn, thiếu máu, thiếu canxi,... Thức ăn cần đa dạng và đủ 4 nhóm thực phẩm</li> <li>Nên uống thêm viên sắt, acid folic để phòng chống thiếu máu và dị tật ống thần kinh thai nhi</li> <li>Khám thai định kỳ và kiểm tra sự tăng cân để bổ sung dinh dưỡng kịp thời</li> </ul> <p>Trong 2 năm đầu đời:</p> <ul> <li>Sữa mẹ là thức ăn tốt nhất đối với trẻ nhỏ, cho trẻ bú sớm ngay sau đẻ và bú hoàn toàn trong 6 tháng đầu</li> <li>Từ 6 tháng trở lên cho ăn bổ sung, thức ăn bổ sung có đủ 4 nhóm thực phẩm cùng với bú mẹ kéo dài 18-24 tháng</li> <li>Không bắt trẻ kiêng khem quá mức khi trẻ bị bệnh, tiếp tục cho bú mẹ và ăn nhiều bữa, ăn thức ăn dễ tiêu để trẻ đủ dưỡng chất</li> <li>Bổ sung vi chất dinh dưỡng vitamin A, D, kẽm và tiêm chủng đầy đủ cho trẻ</li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Suy dinh dưỡng thể thấp còi</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Trẻ được chẩn đoán suy dinh dưỡng thể thấp còi khi chiều cao của trẻ thấp hơn so với trẻ bình thường cùng tuổi, cụ thể là dựa vào thang điểm Zscore theo WHO 2006:</p> <ul> <li>Nếu chiều cao theo tuổi &nbsp;&lt;-2SD là suy dinh dưỡng thấp còi</li> <li>1 SD tương đương với 10% độ lệch chuẩn</li> <li>Nếu tỉ lệ chiều cao/ cân nặng của trẻ lớn hơn 80% thể hiện trẻ suy dinh dưỡng trong quá khứ và đã được điều chỉnh về chế độ ăn suy dinh dưỡng hiện chỉ là di chứng</li> <li>Nếu tỉ lệ chiều cao/ cân nặng của trẻ dưới 80% thì trẻ đang có tình trạng suy dinh dưỡng mạn tiến triển, trẻ ăn thiếu nhiều ngày gây sụt cân và giảm chiều cao, thực sự cần giúp đỡ</li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Suy dinh dưỡng thể thấp còi</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p><strong>Điều trị suy dinh dưỡng thể thấp cò</strong>i cần tập trung đến chế độ dinh dưỡng của trẻ suy dinh dưỡng theo từng giai đoạn:</p> <p>Đối với trẻ dưới 2 tuổi:</p> <ul> <li>Cho trẻ bú mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu, từ tháng thứ 7 cần cho trẻ ăn bổ sung và đủ số bữa mỗi ngày (6 tháng: 1 bữa bột loãng/ngày, 7-9 tháng: 2-3 bữa bột đặc/ngày, 10-12 tháng: 3-4 bữa bột đặc/ ngày</li> <li>Trẻ 1-2 tuổi ngoài bú mẹ cần ăn thêm 4 bữa/ ngày, nếu không có sữa mẹ thì mỗi ngày phải uống từ 400-500 ml sữa</li> </ul> <p>Đối với giai đoạn tiền dậy thì và dậy thì:</p> <ul> <li>Để đáp ứng nhu cầu năng lượng trẻ cần ăn đủ 3 bữa/ngày, đủ chất chất dinh dưỡng</li> <li>Cung cấp đầy đủ đạm, chất béo, sắt, vitamin A, C, D, canxi để trẻ khỏe mạnh và phát triển đầy đủ</li> </ul> <p><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/che-do-uong-cham-soc-tre-suy-dinh-duong-thap-coi/">Chế độ ăn uống, chăm sóc trẻ suy dinh dưỡng thấp còi</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhung-bieu-hien-cua-thieu-chat-dinh-duong/">Những biểu hiện của thiếu chất dinh dưỡng</a></strong></li> <li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dinh-duong-cho-nguoi-suy-nhuoc-co/"><strong>Dinh dưỡng cho người suy nhược cơ thể</strong></a></li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/suy-dinh-duong-the-thap-coi-3281/
Suy tĩnh mạch chân
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Suy tĩnh mạch chân</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 5540, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_14_08_28_845743.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_14_08_28_954337.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_14_08_29_289480.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_14_08_29_231428.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5541, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_14_08_29_345663.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_14_08_29_441730.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_14_08_29_821008.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_14_08_29_741998.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5542, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_14_08_29_887021.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_14_08_29_992383.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_14_08_30_377385.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_14_08_30_307453.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_14_08_28_954337.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_14_08_29_441730.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_14_08_29_992383.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_14_08_28_845743.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_14_08_29_345663.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_14_08_29_887021.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p><strong>Suy tĩnh mạch chân là gì?</strong></p> <p>Bình thường máu từ tim đi nuôi cơ thể qua các động mạch và trở lại tim qua hệ tĩnh mạch. Máu từ chân trở về tim qua các cơ chế: sự co bóp của cơ bắp chân đẩy máu đi (bơm cơ), hệ thống van tĩnh mạch một chiều ngăn không cho máu trào ngược trở lại. Rối loạn các cơ chế này làm máu không trở về tim được, gây ứ trệ máu tại tĩnh mạch chân và gây ra suy tĩnh mạch.</p> <p><strong>Suy tĩnh mạch chân</strong> (suy tĩnh mạch chi dưới) được định nghĩa là tình trạng suy giảm chức năng của hệ tĩnh mạch chân do suy van tĩnh mạch (của hệ tĩnh mạch nông hoặc sâu hoặc cả hai). <strong>Giãn tĩnh mạch chân</strong> (giãn tĩnh mạch chi dưới) là sự giãn và chạy ngoằn ngoèo của các tĩnh mạch nông (kích thước tư thế đứng &gt;3mm)</p> <p>Hậu quả của ứ trệ máu tại chi dưới làm tăng áp lực tĩnh mạch từ đó ảnh hưởng đến tuần hoàn mao mạch và gây loạn dưỡng chi.</p> <p><strong>Suy tĩnh mạch chân có nguy hiểm không ?</strong></p> <p>Suy tĩnh mạch chân là bệnh tương đối lành tính, thường chỉ gây nên khó chịu khi hoạt động và ảnh hưởng tới thẩm mĩ trong những trường hợp nặng.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Suy tĩnh mạch chân</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <h3>Suy tĩnh mạch tiên phát:</h3> <ul> <li> <p>Do bất thường về các van tĩnh mạch: bờ tự do của van dài, sa van</p> </li> <li> <p>Do các rối loạn về di truyền làm giãn tĩnh mạch vô căn</p> </li> </ul> <h3>Suy tĩnh mạch thứ phát:</h3> <ul> <li> <p>Nguyên nhân hàng đầu là do di chứng của huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới &nbsp;(bệnh lí tĩnh mạch hậu huyết khối)</p> </li> <li> <p>Do bị chèn ép: khối u, hội chứng Cockett</p> </li> <li> <p>Do bị chèn ép về mặt huyết động: phụ nữ có thai</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Suy tĩnh mạch chân</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p>Phù chân, mắt cá (có thể phù chỉ ở một bên chân có suy tĩnh mạch), đỡ phù khi kê cao chân</p> </li> <li> <p>Đau chân khi đi lại và đỡ khi nghỉ ngơi</p> </li> <li> <p>Cảm giác căng cứng bắp chân, ngứa</p> </li> <li> <p>Chuột rút</p> </li> <li> <p>Thay đổi màu sắc da do loạn dưỡng (da chuyển màu nâu) thường ở gần mắt cá chân</p> </li> <li> <p>Có thể có các vết loét ở mặt trong cẳng chân, gần mắt cá nếu giai đoạn muộn</p> </li> <li> <p>Giãn các tĩnh mạch nông</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Suy tĩnh mạch chân</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>​​​​</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Suy tĩnh mạch chân</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p>Tiền sử huyết khối tĩnh mạch sâu</p> </li> <li> <p>Tuổi&nbsp;cao</p> </li> <li> <p>Béo phì</p> </li> <li> <p>Phụ nữ có thai</p> </li> <li> <p>Tiền sử gia đình có người cũng mắc bệnh</p> </li> <li> <p>Đứng nhiều, ngồi nhiều trong một thời gian dài (làm tăng áp lực tĩnh mạch ở chân theo thời gian)</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Suy tĩnh mạch chân</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p>Tránh đứng quá lâu, ngồi quá lâu, không ngồi với tư thế bắt chéo chân làm cản trở máu tĩnh mạch trở về</p> </li> <li> <p>Tập luyện thể dục: đi bộ làm cơ bắp chân khỏe hơn, khả năng đẩy máu trở về được cải thiện</p> </li> <li> <p>Nâng cao chân khi ngủ</p> </li> <li> <p>Đeo tất áp lực</p> </li> <li> <p>Chế độ dinh dưỡng: giảm chất béo, tăng cường chất xơ, tránh táo bón</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Suy tĩnh mạch chân</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Ngoài thăm khám lâm sàng bằng các nghiệm pháp thủ thuật (Schwartz, Trendelenburg), siêu âm doppler mạch máu là thăm dò được dùng chủ yếu. Siêu âm doppler hệ tĩnh mạch có thể phát hiện được các dòng trào ngược, đánh giá mức độ suy van.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Suy tĩnh mạch chân</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Suy tĩnh mạch chân điều trị như thế nào? Hiện nay đã có nhiều tiến bộ trong điều trị can thiệp cũng như phẫu thuật, có những phương pháp xâm lấn tối thiểu đã mang lại hiệu quả cao.</p> <h3>Điều trị thuốc</h3> <p>Phối hợp Flavonoid, Diosmin, Hesperidin (Daflon) có thể cải thiện được triệu chứng</p> <h3>Đeo tất áp lực</h3> <p>Sử dụng khi được chẩn đoán suy tĩnh mạch chi dưới, dự phòng khi phải đứng làm việc nhiều, trong thời gian mang thai.</p> <h3>Các biện pháp can thiệp</h3> <ul> <li> <p>Đốt bằng sóng laser hoặc sóng có tần số radio: là phương pháp thường dùng nhất hiện nay. Ống thông được đưa vào tĩnh mạch tổn thương, dưới tác dụng của nhiệt độ tĩnh mạch sẽ bị phá hủy, khi đó máu ứ trệ ở chân sẽ giảm đi. Điều trị theo phương pháp này bệnh nhân có thể không cần nằm viện (ra viện trong ngày).</p> </li> <li> <p>Tiêm xơ tĩnh mạch: thường dùng trong các trường hợp phức tạp. Hiện nay ít dùng. Chất gây xơ được tiêm vào trong tĩnh mạch nông, chất này làm tổn thương tĩnh mạch dẫn đến hình thành huyết khối làm tắc tĩnh mạch bị suy. Phương pháp này có thể có biến chứng nguy hiểm nếu tiêm vào động mạch làm tắc mạch cấp, có nguy cơ cắt cụt chi.</p> </li> </ul> <h3>Phẫu thuật</h3> <ul> <li> <p>Phẫu thuật Stripping: lấy toàn bộ tĩnh mạch hiển lớn, tĩnh mạch hiển nhỏ bị suy</p> </li> <li> <p>Phẫu thuật CHIVA: đánh dấu vị trí tĩnh mạch có dòng trào ngược bằng siêu âm doppler sau đó thắt hoặc cắt bỏ các tĩnh mạch gây ra trào ngược.</p> </li> <li> <p>Phẫu thuật Muller: khi có các tĩnh mạch nông giãn to ngoằn ngoèo, tiến hành các vết rạch nhỏ cạnh vị trí tĩnh mạch nông giãn, sau đó dùng dụng cụ chuyên dụng lấy bỏ các tĩnh mạch này.</p> </li> </ul> <p><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/goi-dich-vu/sang-loc-tim-mach/goi-kham-suy-tinh-mach-chi-duoi/">Gói khám Suy tĩnh mạch chi dưới</a></strong></p> </li> <li> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/suy-tinh-mach-la-benh-gi-co-nguy-hiem-khong/">Suy tĩnh mạch là bệnh gì? Có nguy hiểm không?</a></strong></p> </li> <li> <p><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/huong-dan-phong-ngua-va-cham-soc-nguoi-bi-suy-gian-tinh-mach/"><strong>Hướng dẫn phòng ngừa và chăm sóc người bị suy giãn tĩnh mạch</strong></a></p> </li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/suy-tinh-mach-chan-3025/
Suy buồng trứng
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Suy buồng trứng</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 5368, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_02_37_32_648755.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_02_37_32_865531.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_02_37_33_266234.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_02_37_33_176845.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5369, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_02_37_33_336110.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_02_37_33_416962.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_02_37_33_915177.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_02_37_33_838984.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5370, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_02_37_33_974170.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_02_37_34_068211.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_02_37_34_407977.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_02_37_34_354076.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_02_37_32_865531.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_02_37_33_416962.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_02_37_34_068211.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_02_37_32_648755.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_02_37_33_336110.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_02_37_33_974170.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p>Trong xã hội hiện đại ngày nay, tình trạng vô sinh, hiếm muộn ở nữ giới ngày càng phổ biến mà một trong những nguyên nhân cơ bản là do <strong>bệnh suy buồng trứng</strong> gây nên. Vậy <strong>suy buồng trứng là gì</strong>? Cùng tìm hiểu những thông tin dưới đây.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Suy buồng trứng</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Chức năng chính của buồng trứng là nuôi dưỡng để trứng trưởng thành, rụng và thụ thai. Tuy nhiên cũng giống như các bộ phận khác trong cơ thể con người, buồng trứng cũng có giai đoạn bị lão hóa, <strong>suy giảm chức năng buồng trứng</strong> đặc biệt với những phụ nữ vào thời kỳ mãn kinh. Tại thời điểm lão hóa đó, hai buồng trứng không còn hoạt động như bình thường.</p> <p><strong>Suy giảm buồng trứn</strong>g là hiện tượng chức năng buồng trứng ở phụ nữ sau tuổi dậy thì và trước 40 tuổi bị ngừng hoạt động. <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/suy-buong-trung-nguyen-nhan-dau-hieu-anh-huong-cua-benh-toi-suc-khoe-phu-nu/">Nguyên nhân</a> chính dẫn đến suy buồng trứng là: suy giảm hormone estrogen bởi những tác nhân sau:</p> <ul> <li> <p>Sử dụng quá nhiều chất kích thích như: thuốc lá, rượu, bia...</p> </li> <li> <p>Rối loạn kinh nguyệt trong thời gian dài ảnh hưởng lớn đến lượng kinh nguyệt</p> </li> <li> <p>Bệnh nhân đã từng cắt bỏ một bên buồng trứng, vòi trứng.</p> </li> <li> <p>Viêm nhiễm bộ phận sinh dục</p> </li> <li> <p>Đặc biệt là do việc nạo phá thai bừa bãi gây ảnh hưởng đến buồng trứng.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Suy buồng trứng</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Với bệnh <strong>suy buồng trứng</strong>, triệu chứng phổ biến nhất là kinh nguyệt không đều hoặc có những biểu hiện gần như hiện tương tự mãn kinh tự nhiên như: cơ thể nóng nực, vã mồ hôi về đêm, dễ kích động, nhu cầu tình dục giảm rõ rệt, bị đau khi quan hệ và mất khả năng sinh sản, rối loạn tiết niệu...</p> <p>Ngoài ra do nồng độ hormone giảm nên bệnh nhân có thể có những biểu hiện như: căng thẳng, mệt mỏi, suy tuyến giáp, các dấu hiệu bệnh tim...Vào giai đoạn muộn của bệnh nhiều bệnh nhân còn bị hạ huyết áp.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Suy buồng trứng</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p><strong>Bệnh suy buồng trứng</strong> thường găp ở những phụ nữ sau tuổi dậy thì và trước 40 tuổi. Đặc biệt với những chị em phụ nữ có thói quen sinh hoạt không khoa học, đã từng nạo phá thai sẽ có nguy cơ mắc <strong>bệnh suy buồng trứng</strong> rất cao.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Suy buồng trứng</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Để phòng ngừa bệnh suy buồng trứng, có thể áp dụng một số biện pháp sau:</p> <ul> <li>Duy trì chế độ sinh hoạt khoa học: không lạm dụng các chất kích thích, có chế độ tập luyện thể dục thể thao phù hợp</li> <li>Nếu không muốn có con ngoài ý muốn, nên tham khảo ý kiến bác sĩ về các biện pháp tránh thai tốt nhất.</li> <li>Giảm thiểu nguy cơ mắc bệnh loãng xương bằng việc bổ sung đủ lượng canxi cần thiết cho cơ thể, tập thể dục thường xuyên và tránh hút thuốc lá để giữ cho xương chắc khỏe.</li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Suy buồng trứng</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Có thể chuẩn đoán bệnh suy buồng trứng bằng các phương pháp sau:</p> <ul> <li> <p>Thông qua việc kiểm tra tổng thể sức khỏe, trong đó bao gồm khám phụ khoa.</p> </li> <li> <p>Sinh thiết/ siêu âm buồng trứng</p> </li> <li> <p>Phương pháp đo <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/hormone-fsh-la-gi/">nồng độ FSH</a> và estrogen trong máu, khi có tình trạng suy buồng trứng sớm nồng độ này tăng là một trong những cách để phát hiện bệnh</p> </li> <li> <p>Xét nghiệm mang thai giúp loại trừ khả năng mang thai ngoài ý muốn ở phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ đã mất chu kỳ kinh.</p> </li> <li> <p>Phương pháp kiểm tra hormone kích thích nang trứng.</p> </li> <li> <p>Phương pháp xét nghiệm hormone hoàng thể hóa (<a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nong-do-hormone-lh-noi-len-dieu-gi/">hormone LH</a>).</p> </li> <li> <p>Kiểm tra estradiol huyết thanh.</p> </li> </ul> <p><strong>Xem thêm:&nbsp;<a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/can-lam-nhung-xet-nghiem-gi-de-chan-doan-suy-buong-trung/">Cần làm những xét nghiệm gì để chẩn đoán suy buồng trứng</a>?</strong></p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Suy buồng trứng</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Hiện nay chưa có phương pháp khoa học nào giúp điều trị triệt để <strong>bệnh suy buồng trứng</strong>, mà mới chỉ có các phương pháp<a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/suy-buong-trung-duoc-dieu-tri-nao/"> điều trị một số triệu chứng của bệnh</a>.</p> <ul> <li> <p>Sử dụng hormone thay thế: Nhằm hạn chế ảnh hưởng các triệu chứng mãn kinh, rối loạn chức năng tình dục, các vấn đề da liễu, tâm trạng và ngăn ngừa các hệ quả không mong muốn của bệnh loãng xương.</p> </li> <li> <p>Điều trị hiếm muộn: Mặc dù mắc bệnh suy buồng trứng ảnh hưởng đến khả năng <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/bi-suy-buong-trung-som-lieu-co-co-thai-duoc-khong/">thụ thai</a>, tuy nhiên vẫn có khoảng 5-10% bệnh nhân có thể mang thai mà không cần điều trị. Với những trường hợp khác có rất nhiều biện pháp để phục hồi chức năng của buồng trứng như dùng corticosteroid, oestradiol, clomiphene citrate, … hoặc dùng phương pháp thụ tinh trong ống nghiệm.</p> </li> </ul> <p><strong>Xem thêm:&nbsp;</strong></p> <ul> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/suy-buong-trung-duoc-dieu-tri-nao/">Suy buồng trứng được điều trị thế nào?</a></strong></li> <li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/bi-suy-buong-trung-som-lieu-co-co-thai-duoc-khong/"><strong>Bị suy buồng trứng sớm, liệu có thể có thai được không?</strong></a></li> <li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/suy-buong-trung-som-nguyen-nhan-gay-vo-sinh-hiem-muon/"><strong>Suy buồng trứng sớm: Nguyên nhân gây vô sinh hiếm muộn</strong></a></li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/suy-buong-trung-2959/
Sa trực tràng
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Sa trực tràng</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 6171, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_03_15_28_372910.png&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_03_15_28_612794.png&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_03_15_30_123442.png&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_03_15_29_994956.png&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6172, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_03_15_30_267446.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_03_15_30_449185.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_03_15_30_870543.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_03_15_30_832507.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6173, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_03_15_31_008373.png&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_03_15_31_303527.png&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_03_15_33_252577.png&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_03_15_33_066500.png&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_03_15_28_612794.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_03_15_30_449185.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_03_15_31_303527.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_03_15_28_372910.png);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_03_15_30_267446.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_03_15_31_008373.png);"></a> </div> </div> </div> <p><strong>Sa trực tràng là gì?</strong></p> <p><strong>Sa trực tràng</strong> là tình trạng bệnh mà một phần hay toàn bộ thành trực tràng lộn lại và chui ra ngoài qua lỗ hậu môn, đây là thuật ngữ chung đã được sử dụng từ nhiều thế kỷ để gọi tất cả các loại sa với các mức độ khác nhau.</p> <p>Tuy nhiên không phải lúc nào các kiểu đó cũng là những mức độ tiến triển của cùng một tình trạng bệnh lý, mà thường có các nguyên nhân riêng biệt và đòi hỏi các biện pháp điều trị rất khác nhau. Sa trực tràng là bệnh hiếm gặp, không gây ra biến chứng nặng hay diễn biến phức tạp nhưng lại gây nhiều phiền hà cho bệnh nhân như tiết dịch vùng hậu môn, són phân, đi cầu khó.</p> <p>Có hai mức độ của sa trực tràng là: Sa không hoàn toàn (chỉ có niêm mạc trực tràng sa ra ngoài) và sa hoàn toàn (toàn bộ thành của trực tràng chui ra khỏi ống hậu môn).</p> <p>Các lứa tuổi đều có thể mắc sa trực tràng nhưng hay gặp ở trẻ em 1 - 3 tuổi (sa niêm mạc) và người lớn trên 50 tuổi (thường gặp cả sa niêm mạc và sa toàn bộ). Sa trực tràng chiếm tỉ lệ 0,2 - 1% trong các bệnh lý ngoại khoa.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Sa trực tràng</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p><strong>Nguyên nhân sa trực tràng</strong> có nhiều, thường bệnh phát sinh do một hay kết hợp nhiều yếu tố sau:</p> <p>Tăng áp lực trong ổ bụng đột ngột và kéo dài, hoặc phải rặn nhiều:</p> <ul> <li> <p>Trẻ em: ỉa chảy, ho gà , fimosis( hẹp bao quy đầu).</p> </li> <li> <p>Người lớn: táo bón, bí đái, lỵ, viêm đại tràng mãn, polyp, sỏi bàng quang, fimosis.</p> </li> <li> <p>Người làm những nghề khuân vác nặng.</p> </li> </ul> <p>Sự suy yếu của các phương tiện treo giữ hậu môn trực tràng như:</p> <ul> <li> <p>Cơ thắt, cơ nâng hậu môn.</p> </li> <li> <p>Các cân cơ đáy chậu.</p> </li> <li> <p>Trùng nhão dây chằng Parks.</p> </li> <li> <p>Mất liên kết phần niêm mạc và hạ niêm mạc.</p> </li> </ul> <p>Các khuyết tật về giải phẫu bẩm sinh hoặc mắc phải:</p> <ul> <li> <p>Mất độ cong sinh lý trực tràng, mất góc gấp giữa trục của ống hậu môn và trục trực tràng.</p> </li> <li> <p>Đại tràng sigma dài quá mức.</p> </li> <li> <p>Túi cùng Douglas quá sâu và rộng, khi áp lực bụng tăng, túi cùng Douglas đè vào thành trước trực tràng, dần dần đẩy trực tràng ra ngoài hậu môn là thoát vị trượt.</p> </li> <li> <p>Không đầy đủ các cấu trúc giảI phẫu cố định trực tràng nhất là phía sau, không dính vào xương cùng nên di động dễ dàng, trượt xuống và sa ra.</p> </li> <li> <p>Doãng rộng hậu môn.</p> </li> <li> <p>Khuyết tật hoặc đứt rách do chấn thương hệ thống cân cơ đáy chậu, cơ nâng, cơ thắt hậu môn và hoành chậu hông.</p> </li> <li> <p>Van trực tràng kém phát triển,giảm độ cản làm trực tràng dễ sa xuống.</p> </li> <li> <p>Hình thành mạc treo trực tràng.</p> </li> </ul> <p>Dinh dưỡng:</p> <ul> <li> <p>Suy dinh dưỡng và thiếu cân nặng do người bệnh ăn uống không đầy đủ.</p> </li> <li> <p>Bệnh nhân thiếu vitamin nhóm B.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Sa trực tràng</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p><strong>Triệu chứng sa trực tràng</strong> bao gồm:</p> <ul> <li> <p>Bệnh nhân có tiền sử sa trực tràng.</p> </li> <li> <p>Đi tiểu không thể kiểm soát nhiều mức độ, có thể chỉ có tiết dịch nhầy.</p> </li> <li> <p>Táo bón cũng được mô tả như buốt mót (cảm giác đi ngoài không hết phân) và tắc nghẽn đại tiện.</p> </li> <li> <p>Có cảm giác bị sà xuống.</p> </li> <li> <p>Bệnh nhân bị chảy máu trực tràng</p> </li> <li> <p>Tiêu chảy và thói quen đi ngoài thất thường.</p> </li> <li> <p>Ban đầu, khối sa có thể nhô ra qua kênh hậu môn chỉ khi đi đại tiện, rặn và trở lại như cũ ngay sau đó. Những lần tiếp theo, người bệnh cần phải đẩy khối sa về lại vị trí cũ, điều này có thể tiến triển thành sa mạn tính. Sa mạn tính được định nghĩa là sa tự phát khiến cho việc đi bộ, đứng lâu, ho và hắt hơi trở nên khó khăn vì có thể khiến khối sa nhô ra ngoài. Mô của trực tràng mạn tính có thể trải qua các thay đổi bệnh lý như dày, loét và chảy máu.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Sa trực tràng</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Ở trẻ em:</p> <ul> <li> <p>Bị bệnh xơ nang.</p> </li> <li> <p>Đã từng có phẫu thuật hậu môn lúc sơ sinh.</p> </li> <li> <p>Trẻ em bị suy dinh dưỡng.</p> </li> <li> <p>Dị tật hoặc các vấn đề về phát triển thể chất.</p> </li> <li> <p>Rặn khi đi đại tiện.</p> </li> <li> <p>Bị nhiễm trùng.</p> </li> </ul> <p>Ở người lớn:</p> <ul> <li> <p>Rặn khi đi ngoài do bị táo bón.</p> </li> <li> <p>Tổn hại mô sau phẫu thuật.</p> </li> <li> <p>Phụ nữ sinh nở nhiều nguy cơ mắc <strong>sa trực tràng sau sinh</strong>.</p> </li> <li> <p>Yếu cơ sàn chậu xảy ra tự nhiên theo từng độ tuổi.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Sa trực tràng</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p>Nên uống nhiều nước (khoảng 2 lít nước/ngày), không đợi đến những lúc khát mới uống nước.</p> </li> <li> <p>Bổ sung chất xơ trong khẩu phần ăn như: ngũ cốc, trái cây, rau xanh, nấm, cần tây…</p> </li> <li> <p>Chú ý trái cây nên ăn nguyên miếng, không nên chỉ uống nước sinh tố.</p> </li> <li> <p>Ưu tiên các loại thực phẩm có tác dụng nhuận tràng như: khoai, rau mùng tơi, rau dền,sữa chua, lô hội, hạt chia, dầu thực vật,...</p> </li> <li> <p>Cần tập thói quen đi vệ sinh hằng ngày, không căng rặn nhiều khi đi đại tiện.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Sa trực tràng</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p><strong>Chẩn đoán sa trực tràng</strong> bằng các biện pháp sau:</p> <ul> <li> <p>Bác sĩ sẽ hỏi về triệu chứng và bệnh án, phẫu thuật của bệnh nhân để chẩn đoán được sa trực tràng.</p> </li> <li> <p>Cần khám lâm sàng bao gồm khám trực tràng xem mô có lỏng lẻo không và đánh giá độ thắt của cơ thắt hậu môn của bệnh nhân.</p> </li> <li> <p>Cần xét nghiệm để loại trừ các bệnh khác,ví dụ như nội soi trực tràng, nội soi đại tràng hoặc thụt tháo bằng thuốc xổ để tìm khối u, vết loét hoặc các vùng hẹp bất thường trong ruột.</p> </li> <li> <p>Trẻ em có thể cần xét nghiệm mồ hôi để kiểm tra bệnh xơ nang nếu sa đã xuất hiện nhiều hơn một lần hoặc nguyên nhân gây bệnh là không rõ ràng.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Sa trực tràng</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Trong giai đoạn đầu, <strong>điều trị sa trực tràng</strong> bằng thuốc làm mềm phân, thuốc đạn và các thuốc khác. Tuy nhiên, hầu hết người bệnh sau cùng vẫn cần phải phẫu thuật để điều trị sa trực tràng triệt để.</p> <p>Loại phẫu thuật phụ thuộc vào mức độ sa trực tràng và các vấn đề sức khỏe khác. Có các loại phẫu thuật sau:</p> <ul> <li> <p>Cắt bỏ hậu môn đáy chậu: Các lựa chọn bao gồm phẫu thuật Altemeier và Delorme. Ở cả 2 phương pháp, bác sĩ sẽ cắt bỏ đoạn trực tràng bị trồi ra ngoài. Cắt bỏ hậu môn đáy chậu đôi lúc được thực hiện kèm theo gây tê tủy sống giúp làm giảm các nguy cơ biến chứng và giúp bệnh nhân hồi phục nhanh.</p> </li> <li> <p>Cắt đại tràng xích ma và cố định trực tràng: Bác sĩ sẽ phẫu thuật cắt bỏ đại tràng xích ma, đoạn ruột già gần trực tràng và hậu môn nhất. Sau đó, bác sĩ sẽ cố định trực tràng vào cấu trúc xương ở phần dưới của tủy sống và khung chậu (xương cùng). Trong nhiều trường hợp, bác sĩ có thể tiến hành phẫu thuật xâm lấn tối thiểu, kết quả là đường mổ nhỏ hơn và bệnh nhân sẽ nằm viện trong thời gian ngắn hơn so với phẫu thuật truyền thống.</p> </li> <li> <p>Cố định trực tràng: Thỉnh thoảng, bác sĩ chỉ thực hiện cố định trực tràng mà không cắt đoạn đại tràng. Trong trường hợp này, bác sĩ sẽ sử dụng <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tim-hieu-phuong-phap-phau-thuat-robot-dieu-tri-sa-truc-trang/">phẫu thuật bằng robot</a>. Vinmec là bệnh viện tư nhân đầu tiên của Việt Nam ứng dụng robot trong phẫu thuật điều trị nhiều bệnh lý đường tiêu hóa phức tạp, trong đó có sa trực tràng.</p> </li> </ul> <p>Ở trẻ em, sa trực tràng có thể được kiểm soát bằng thuốc làm mềm phân hoặc các thuốc khác. Nếu trẻ cần thiết phải phẫu thuật thì bác sĩ có kinh nghiệm đặc biệt trong các kỹ thuật xâm lấn tối thiểu sẽ tiến hành phẫu thuật.</p> <p>Trẻ bị sa trực tràng cần phải kiểm tra bệnh xơ nang, vì sa trực tràng có thể là một dấu hiệu của bệnh.</p> <p><strong>Xem&nbsp;thêm:</strong></p> <ul> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tim-hieu-phuong-phap-phau-thuat-robot-dieu-tri-sa-truc-trang/">Tìm hiểu phương pháp phẫu thuật robot điều trị sa trực tràng</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cac-phuong-phap-dieu-tri-benh-sa-truc-trang/">Các phương pháp điều trị bệnh sa trực tràng</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/sa-truc-trang-va-tri-co-giong-nhau-khong/">Sa trực tràng và trĩ có giống nhau không?</a></strong></li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/sa-truc-trang-3266/
Suy thai trong tử cung
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Suy thai trong tử cung</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 6212, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_03_05_38_342689.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_03_05_38_419898.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_03_05_38_760856.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_03_05_38_703729.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6213, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_03_05_38_844270.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_03_05_38_984817.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_03_05_39_309204.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_03_05_39_231486.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6214, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_03_05_39_380127.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_03_05_39_483016.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_03_05_39_827542.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_03_05_39_789894.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_03_05_38_419898.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_03_05_38_984817.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_03_05_39_483016.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_03_05_38_342689.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_03_05_38_844270.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_03_05_39_380127.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p>Suy thai trong tử cung là tình trạng thai nhi bị thiếu oxy do tuần hoàn tử cung- rau- thai bị gián đoạn gây giảm lưu lượng máu đến hồ huyết hoặc từ gai rau đến thai, đồng nghĩa với việc giảm lưu lượng oxy cung cấp cho thai.</p> <p>Mức độ thiếu oxy nhiều hay ít, cấp tính hay kéo dài sẽ quyết định đến mức độ suy thai và khả năng tử vong của thai nhi. Có thể phân suy thai ra làm 2 loại:</p> <ul> <li> <p>Suy thai mãn tính: xảy ra từ từ và không có biểu hiện rõ ràng, có thể chuyển thành suy thai cấp tính trong chuyển dạ</p> </li> <li> <p>Suy thai cấp tính: Tình trạng cực kì nguy hiểm xảy ra đột ngột trong quá trình chuyển dạ, nếu không được cấp cứu kịp thời dễ để lại di chứng về trí não hoặc thậm chí tử vong cho thai</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Suy thai trong tử cung</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Có thể chia suy thai xảy ra do các nhóm nguyên nhân sau:</p> <h3>Nguyên nhân suy thai từ mẹ:</h3> <ul> <li> <p>Tư thể nằm ngửa của sản phụ: Tư thế này làm tử cung chèn ép vào động mạch chủ gây cản trở dòng máu lưu thông đến tử cung. Nếu tử cung chèn ép vào tĩnh mạch chủ có thể làm giảm lưu lượng mái trở về tim gây hạ huyết áp và giảm tưới máu</p> </li> <li> <p>Mẹ trong quá trình mang thai bị chảy máu do chấn thương sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới lưu lượng máu vận chuyển đến bào thai</p> </li> <li> <p>Mẹ mắc các bệnh lý như đái tháo đường, béo phì, suy tim, nhiễm khuẩn, nhiễm virus đều có thể dẫn tới suy thai</p> </li> </ul> <h3>Nguyên nhân suy thai do thai nhi:</h3> <ul> <li> <p>Thai non tháng hay già tháng đều có thể dẫn tới suy thai</p> </li> <li> <p>Thai suy dinh dưỡng trong tử cung, thiếu máu, nhiễm trùng hoặc thai dị dạng, chậm phát triển</p> </li> </ul> <h3>Nguyên nhân do phần phụ của thai</h3> <ul> <li> <p>Bệnh lý nhau tiền đạo, nhau bong non, suy nhau, bánh nhau vôi hóa</p> </li> <li> <p>Dây rốn bị sa hoặc thắt nút cản trở lượng oxy được vận chuyển tới thai nhi</p> </li> <li> <p>Ối vỡ sớm: đây chính là môi trường bao quanh bảo vệ thai nhi, khi ối vỡ sớm làm giảm thể tích xung quanh thai nhi thì cơn go tử cung khi chuyển dạ có thể làm chèn ép đầu thai hay dây rốn gây thiếu oxy cho thai</p> </li> </ul> <h3>Nguyên nhân sản khoa gây suy thai khác:</h3> <ul> <li> <p>Cơn co tử cung: mỗi cơn co tử cung sẽ làm tuần hoàn máu giữa tử cung và bánh nhau bị gián đoạn, lượng oxy dự trữ trong hồ huyết sẽ giúp thai sống sót trong thời gian đó. Tuy nhiên khi có cơn co cường tính &nbsp;hoặc lượng dự trữ không đủ có thể làm giảm nguồn cấp oxy cho thai gây suy thai</p> </li> <li> <p>Đẻ khó do nguyên nhân cơ học</p> </li> <li> <p>Bất tương xứng đầu- chậu</p> </li> <li> <p>Ngôi thai bất thường: ngôi ngang, ngôi ngược</p> </li> </ul> <h3>Nguyên nhân suy thai do thuốc:</h3> <ul> <li> <p>Thai nhi bị ức chế do mẹ dùng các thuốc gây mê, giảm đau</p> </li> <li> <p>Dùng thuốc tăng co không kiểm soát làm tăng cơn co tử cunga</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Suy thai trong tử cung</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Các triệu chứng suy thai có thể nhận biết là:</p> <h3><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nuoc-oi-co-mau-gi-cac-van-de-bat-thuong-hay-gap-voi-nuoc-oi/">Màu sắc nước ối</a> bất thường</h3> <ul> <li> <p>Nước ối màu vàng sẫm là biểu hiện của suy thai mạn, cần điều trị ngay</p> </li> <li> <p>Nước ối màu xanh là mẹ có dấu hiệu suy thai, cần theo dõi sát và xử lý nếu có biến động</p> </li> <li> <p>Nước ối có phân su có khả năng là biểu hiện của suy thai cấp trong chuyển dạ, cần được xử lý nhanh chóng</p> </li> </ul> <h3>Tim thai đập không đều</h3> <p><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tim-thai-co-khi-nao-thoi-diem-sieu-am-tim-thai-lan-dau/">Tim thai</a> lúc đập nhanh (trên 160 lần/phút) &nbsp;có lúc lại đập chậm (dưới 100 lần/phút)</p> <h3>Thai nhi cử động hỗn loạn</h3> <ul> <li> <p><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/huong-dan-tu-theo-doi-thai-nhi-cung-bac-si-dem-cu-dong-thai-moi-ngay/">Thai nhi cử động</a> bất thường, có lúc đạp mạnh và nhiều, lúc thì chậm và động tác ít dần. Thai không cử động trong thời gian dài có thể là biểu hiện của thai lưu</p> </li> <li> <p>Thai nhi khỏe mạnh khi có 4 lần cử động trong 30 phút và không có ít hơn 10 cử động trong 4 giờ</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Suy thai trong tử cung</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li>Thai phụ bị chấn thương chảy máu, động thai</li> <li> <p>Thai phụ mắc các bệnh lý: đái tháo đường, suy tim, nhiễm khuẩn, nhiễm virus,…</p> </li> <li> <p>Sản phụ sinh non tháng hoặc già tháng</p> </li> <li> <p>Sản phụ dùng các thuốc gây mê, giảm đau hoặc thuốc tăng co trong chuyển dạ</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Suy thai trong tử cung</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Để đề phòng suy thai cấp mẹ cần chú ý:</p> <ul> <li> <p>Chữa khỏi bệnh mạn tính trước khi có thai</p> </li> <li> <p>Tránh các ưu tư, phiền muộn khi mang thai</p> </li> <li> <p>Có chế độ dinh dưỡng tốt, bổ sung protein, vitamin và vi lượng đầy đủ, tránh không bị tăng huyết áp, đái tháo đường thai kỳ</p> </li> <li> <p>Tránh khói thuốc lá, rượu bia và không tự ý sử dụng thuốc</p> </li> <li> <p>Khám thai đầy đủ định kỳ theo lịch hẹn</p> </li> <li> <p>Cần đến khám bác sĩ ngay khi thai có biểu hiện bất thường như cử động ít, không cử động hoặc mẹ có cơn co tử cung, ra máu âm đạo</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Suy thai trong tử cung</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p><strong>Chẩn đoán suy thai </strong>cần dựa vào cả triệu chứng lâm sàng và xét nghiệm:</p> <ul> <li> <p>Chiều cao tử cung chậm phát triển</p> </li> <li> <p>Giảm cử động thai (từ 23 giờ trở đi cử động thai mỗi 2 giờ dưới 12 lần) hoặc thay đổi cử động thai</p> </li> <li> <p>Nhịp tim thai thay đổi (trên 160 lần/phút hoặc dưới 120 lần/phút)</p> </li> <li> <p>Nước ối có màu xanh</p> </li> <li> <p>Monitor sản khoa có Dip I, Dip II, tim thai không đáp ứng test không đả kích</p> </li> <li> <p>Siêu âm xác định <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/chi-so-nuoc-oi-afi-la-gi-va-co-y-nghia-nhu-the-nao/">chỉ số nước ối</a></p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Suy thai trong tử cung</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Tùy vào mức độ suy thai mà bác sĩ sẽ đưa ra xử trí cho từng trường hợp có thể kể đến như:</p> <ul> <li> <p>Điều trị nội khoa và theo dõi</p> </li> <li> <p>Dùng thuốc giảm cơn co tử cung để cải thiện tuần hoàn hồ huyết</p> </li> <li> <p>Phục hồi lại cân bằng nội môi cho thai bằng cách dùng thuốc cho mẹ</p> </li> <li> <p>Điều trị can thiệp, chỉ định chấm dứt thai kỳ khi tình trạng trở nên nguy kịch để cứu cả mẹ và con</p> </li> </ul> <p><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/chi-so-nuoc-oi-afi-theo-tuoi-thai/">Chỉ số nước ối AFI theo tuổi thai</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/chi-so-nuoc-oi-afi-la-gi-va-co-y-nghia-nhu-the-nao/">Chỉ số nước ối AFI là gì và có ý nghĩa như thế nào?</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/huong-dan-tu-theo-doi-thai-nhi-cung-bac-si-dem-cu-dong-thai-moi-ngay/">Hướng dẫn tự theo dõi thai nhi cùng bác sĩ - Đếm cử động thai mỗi ngày</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tim-thai-co-khi-nao-thoi-diem-sieu-am-tim-thai-lan-dau/">Tim thai có khi nào? Thời điểm siêu âm tim thai lần đầu</a></strong></li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/suy-thai-trong-tu-cung-3279/
Tê bì tay chân
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Tê bì tay chân</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 6189, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_07_47_01_326501.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_07_47_01_412658.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_07_47_01_773851.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_07_47_01_668328.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6190, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_07_47_01_809852.png&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_07_47_01_877759.png&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_07_47_02_137327.png&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_07_47_02_059227.png&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6191, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_07_47_02_320454.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_07_47_02_465851.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_07_47_02_912272.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_07_47_02_854865.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_07_47_01_412658.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_07_47_01_877759.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_07_47_02_465851.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_07_47_01_326501.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_07_47_01_809852.png);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_07_47_02_320454.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p><strong>Tê bì chân tay là gì?</strong></p> <p>Tay chân bình thường sẽ dựa vào cảm giác để điều chỉnh những hoạt động như rút tay chân lại khi chạm phải vật nóng, điều chỉnh khi địa hình thay đổi. Nếu bạn bị tê tay chân thì sẽ gây giảm cảm giác và thậm chí năng hơn có thể gây mất cảm giác hoàn toàn.</p> <p>Tình trạng này có thể khởi phát rất nhẹ nhàng như tê rần ở các đầu ngón tay, có cảm giác như bị châm chích ở đầu ngón tay hoặc bị giảm cảm giác. Những triệu chứng này có thể ngày càng nặng hơn, lan dần lên phía bàn tay, cổ tay, cẳng tay, cánh tay… và có thể đi đến tình trạng mất hết cảm giác. <strong>Tê bì chân tay khi mang thai, tê bì chân tay ở người già</strong> là tình trạng rất phổ biến trong cộng đồng.<br> Tình trạng có thể là tạm thời hoặc là triệu chứng của bệnh lý khác.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Tê bì tay chân</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Theo kết quả nghiên cứu từ Viện Rối loạn thần kinh và đột quỵ Quốc gia (NINDS), tê bì chân tay kèm theo&nbsp;đau nhức xương khớp xuất hiện do nhiều nguyên nhân khác nhau.</p> <ul> <li> <p>Trong đó, &nbsp;hơn 75% trường hợp tê tay chân là do bệnh lý nguy hiểm sau:</p> </li> <li> <p>Thoái hóa cột sống: Thoái hóa cột sống khiến sụn khớp, đốt sống bị bào mòn, cọ xát với rễ thần kinh gây đau nhức, tê bì vùng cổ lan xuống tay hoặc đau từ thắt lưng xuống chân. Hiện tượng tê tay chân do thoái hóa thường xảy ra về đêm hoặc khi thay đổi thời tiết.</p> </li> <li> <p>Thoát vị đĩa đệm: Thoát vị đĩa đệm là nguyên nhân gây tê tay chân phổ biến. Đây là ệnh lý thường gặp ở đĩa đệm cột sống cổ và thắt lưng. Khi đĩa đệm tràn ra khỏi bao xơ đĩa đệm sẽ chèn ép dây thần kinh cột sống gây tê bì cánh tay cùng 2 chân, hạn chế vận động cơ thể.</p> </li> <li> <p>Thoái hóa khớp: khớp tay, khớp đầu gối hoặc khớp háng bị bào mòn, tổn thương do các yếu tố tiêu cực sẽ gây hạn chế vận động và dẫn đến tê bì cánh tay, bàn chân.&nbsp;</p> </li> <li> <p>Viêm đa khớp dạng thấp: Tình trạng khớp tay, khớp chân bị viêm nhiễm, tổn thương sẽ gây<strong> tê bì tay chân.</strong> Triệu chứng này gặp nhiều sau khi nằm, ngồi quá lâu tại một vị trí và đi kèm cứng khớp.</p> </li> <li> <p>Hẹp ống sống: Đây là dạng bệnh bẩm sinh, cột sống bị biến dạng, thu nhỏ lại khiến các rễ thần kinh chạy qua bị chèn ép và gây tê tay chân kéo dài. Bệnh để lâu sẽ gây tắc nghẽn lưu thông máu, vận động khó khăn&nbsp;</p> </li> <li> <p>Đa xơ cứng: Đây là bệnh rối loạn tự miễn và tác động trực tiếp đến hệ thần kinh TW, gây tổn thương màng bọc Myelin dẫn đến tê tay chân, co thắt cơ bắp, mệt mỏi.</p> </li> <li> <p>Viêm đa rễ thần kinh: Bệnh lý xảy ra khi hệ thần kinh ngoại biên tổn thương gây rối loạn cảm giác và hạn chế vận động.</p> </li> <li> <p>Xơ vữa động mạch: xơ vữa động mạch gây hẹp lòng mạch, chèn ép dây thần kinh chạy qua và dẫn đến tê bì tay chân.</p> </li> <li> <p>Nguyên nhân do chấn thương: Tai nạn, va chạm, ngã khiến dây thần kinh ngoại biên tổn thương cũng gây tê bì chân tay, hạn chế vận động.</p> </li> <li> <p>Tê bì chân tay sinh lý, gặp trong các trường hợp:</p> </li> <li> <p>Mạch máu và thần kinh bị chèn ép khiến máu khó lưu thông: tê bì chân tay sau sinh hoặc do ngồi, đứng, ngủ sai tư thế, duy trì một tư thế quá lâu, lao động nặng, ngồi máy tính liên tục, chạy xe nhiều giờ…</p> </li> <li> <p>Tư thế làm việc: Bê vác vật nặng, ngồi, đứng quá lâu ở một tư thế, lười vận động và thường xuyên ngồi dưới máy lạnh sẽ gây tổn thương dây thần kinh. Từ đó gây tê tay chân.</p> </li> <li> <p>Sinh hoạt sai tư thế: Ngủ nghiêng người, nằm gối quá cao, liên tục dùng giày cao gót,… sẽ khiến tay chân tê bì.</p> </li> <li> <p>Ảnh hưởng thời tiết: một số người gặp trời lạnh sẽ bị rối loạn cảm giác, tê bì.</p> </li> <li> <p>Stress, mệt mỏi: Căng thẳng, mệt mỏi kích thích các tế bào thần kinh gần bề mặt da tê ngứa và <strong>tê bì tay chân</strong>.</p> </li> <li> <p>Tê chân tay có thể là kết quả của tác dụng phụ khi dùng một số thuốc.</p> </li> </ul> <p>Sớm phát hiện nguyên nhân tê bì chân tay giúp hạn chế biến chứng, nâng cao hiệu quả chữa bệnh và dự phòng tái phát.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Tê bì tay chân</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p>Đau mỏi cổ vai gáy lan xuống nửa người kèm theo triệu chứng tê bì một bên</p> </li> <li> <p>Tê /dị cảm mặt trong cánh tay lan xuống ngón 4/5 chẳng hạn , khi nằm lâu /để tay chân ở vị trí cố định trong 1 khoảng thời gian nào đó, râm ran như kiến bò</p> </li> <li> <p>Tê kiểu châm chích, nóng bỏng tứ chi kiểu của bệnh lý viêm đa dây thần kinh trong tiểu đường, bệnh lý tổn thương đa rễ /nhiều rễ -dây thần kinh</p> </li> <li> <p>Tay chân mất cảm giác: tình trạng tê kéo dài sẽ khiến tay, chân bị mất cảm giác, thường gặp nhất về đêm.</p> </li> <li> <p>Tê buốt lan dọc cánh tay, cẳng chân: tê buốt lan đến hết cánh tay, cổ chân, cẳng chân và gây hạn chế vận động</p> </li> <li> <p>Những bệnh lý tê đau của hội chứng ống cổ tay /dị cảm trong hội chứng hạ canxi máu tiềm ẩn</p> </li> <li> <p>Tê yếu kiểu trung ương kèm theo thay đổi cảm giác, phản xạ và có tổn thương thần kinh sọ</p> </li> <li> <p>Chuột rút ở tay chân: co thắt cơ đột ngột gây đau nhức âm ỉ bắp tay, bắp chân.</p> </li> </ul> <p>Khi người bệnh có triệu chứng tê ở chân kèm những dấu hiệu dưới đây thì cần đi khám bác sĩ ngay lập tức:</p> <ul> <li> <p>Bị tê chân kéo dài trong thời gian dài liên tục khoảng trên 6 tuần</p> </li> <li> <p>Tê chân đi kèm với bất kỳ triệu chứng mãn tính khác</p> </li> <li> <p>Bị tê chân kèm thay đổi về màu sắc, hình dạng hoặc nhiệt độ của chân và bàn chân</p> </li> <li> <p>Hay quên, dễ nhầm lẫn</p> </li> <li> <p>Chóng mặt</p> </li> <li> <p>Mất kiểm soát bàng bàng quang và ruột</p> </li> <li> <p>Tê liệt xảy ra sau một chấn thương đầu</p> </li> <li> <p>Đau đầu dữ dội</p> </li> <li> <p>Khó thở</p> </li> <li> <p>Co giật</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Tê bì tay chân</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Một số phương pháp có thể giúp ngăn ngừa bệnh tê nhức như:</p> <ul> <li> <p>Tăng cường vận động, thường xuyên tập thể dục cho cơ thể khỏe mạnh, dẻo dai</p> </li> <li> <p>Đối với người đã bị tê nhức chân tay, có thể ngâm tay trong nước nóng có pha muối giúp lưu thông máu tốt, nắm bàn tay lại xòe mạnh thẳng bàn tay và cánh tay ra, dùng tay trái xoa bóp cho tay phải và ngược lại.</p> </li> <li> <p>Chế độ ăn uống cân bằng, bổ sung các vitamin và chất khoáng</p> </li> <li> <p>Tránh làm việc quá sức với những công việc nặng nhọc, làm việc nhiều giờ trước máy vi tính hay ngồi xổm quá lâu dẫn đến mạch máu khó lưu thông gây tê chân tay.</p> </li> <li> <p>Hạn chế uống nhiều rượu bia, không hút thuốc lá, vào mùa đông có thể dùng túi chườm nóng ở tay chân để giảm đau nhức và tê bì</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Tê bì tay chân</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Sau khi hỏi bệnh sử, tiền sử và khám lâm sàng, bác sĩ sẽ yêu cầu thực hiện một số xét nghiệm như:</p> <ul> <li> <p>Điện cơ để đo lường mức độ của cơ bắp</p> </li> <li> <p>Chụp cộng hưởng từ MRI</p> </li> <li> <p>Chụp cắt lớp vi tính CT Scan</p> </li> <li> <p>Chụp X-quang</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Tê bì tay chân</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Tùy thuộc vào nguyên nhân gây bệnh mà sử dụng phương pháp điều trị cho phù hợp. Nhìn chung,&nbsp;tê chân tay&nbsp;sinh lý không cần điều trị chỉ cần áp dụng một số biện pháp hỗ trợ, phòng ngừa như tăng vận động thể dục thể thao, xoa bóp thư giãn tay chân.</p> <p>Phần lớn các trường hợp tê chân tay lặp lại nhiều lần, kéo dài&nbsp; hoặc do bệnh lý, cần được điều trị sớm và kịp thời để tránh biến chứng xấu.</p> <h3>Điều trị triệu chứng:</h3> <p>Những loại thuốc điều trị tình trạng bị tê chân lâu ngày bao gồm:</p> <ul> <li> <p>Thuốc chống trầm cảm: &nbsp;nhóm thuốc điều trị tê chân do đau cơ xơ hóa</p> </li> <li> <p>Thuốc corticosteroid: thuốc giảm viêm, giảm tê chân do bệnh đa xơ cứng (MS).&nbsp;</p> </li> <li> <p>Thuốc Gabapentin và pregabalin: thuốc góp phần ngăn chặn và giảm tê chân do đau cơ xơ hóa, đa xơ cứng, bệnh thần kinh tiểu đường.&nbsp;</p> </li> </ul> <h3>Điều trị nguyên nhân</h3> <h4>Do nguyên nhân sinh lý: Những cách khắc phục ngay tại nhà khi bị tê chân bao gồm:</h4> <ul> <li> <p>Tránh ngồi nhiều, đứng lâu:Chú ý không cúi nhấc vật nặng hay ngồi xổm, đi dép chật, không để tay chân bị lạnh.</p> </li> <li> <p>Nghỉ ngơi: giảm tê chân tay do dây thần kinh bị chèn ép</p> </li> <li> <p>Chườm lạnh.&nbsp;Chườm lạnh vào chân và bàn chân 15 phút/ngày có thể giảm sưng, giảm tê chân do dây thần kinh bị chèn ép.&nbsp;</p> </li> <li> <p>Chườm nóng.&nbsp;Những người bị tê chân do dây thần kinh bị chèn ép cũng có thể áp dụng chườm nhiệt.&nbsp;</p> </li> <li> <p>Xoa bóp chân và bàn chân giúp cải thiện lưu lượng máu và có thể làm giảm các triệu chứng tê chân.</p> </li> <li> <p>Tập thể dục.&nbsp;Những bài tập thể dục như yoga, Pilates, aerobic có thể thúc đẩy lưu lượng máu và giảm viêm, đau, giảm tê chân.</p> </li> <li> <p>Tắm muối Epsom.&nbsp;Để giảm tê chân người bệnh có thể tắm nước muối Epsom chứa magie giúp tăng lưu lượng máu và lưu thông.</p> </li> <li> <p>Ngủ đủ giấc.&nbsp;Những người bị tê chân có thể do thiếu ngủ cho nên cần ngủ đủ giấc.</p> </li> <li> <p>Chế độ ăn uống lành mạnh: ăn uống đầy đủ những dưỡng chất, bổ sung các loại vitamin, khoáng chất thiết yếu nhằm tăng cường sức đề kháng và phòng ngừa viêm nhiễm như:&nbsp;vitamin nhóm B, vitamin C, Glucosamin,… Đặc biệt, vitamin C và protein giúp sản sinh collagen tăng cường sự đàn hồi da, sự vững chắc của thành mạch, phòng ngừa xơ vữa động mạch.</p> </li> </ul> <h4>Do nguyên nhân bệnh lý</h4> <p>Đối với tình trạng<strong> tê tay chân</strong>&nbsp;do bệnh lý, cần phải điều trị triệt để căn nguyên gây ra vấn đề. Ví dụ như:</p> <ul> <li> <p>Bệnh tiểu đường: cần kiểm soát tốt đường huyết bằng cách dùng thuốc, duy trì chế độ ăn uống khoa học và chế độ tập luyện hàng ngày.&nbsp;</p> </li> <li> <p>Bị&nbsp;thiếu vitamin: bổ sung vitamin.</p> </li> <li> <p>Nhiễm độc: điều trị nhiễm độc</p> </li> <li> <p>Rối loạn chuyển hóa lipid máu: kiểm soát lipid máu ngưỡng an toàn</p> </li> <li> <p>Điều trị các bệnh lý thoái hóa cột sống, viêm khớp</p> </li> </ul> <p><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/goi-dich-vu/cac-goi-dich-vu-khac/tam-soat-benh-ly-co-xuong-khop-cho-dan-van-phong/">Tầm Soát Bệnh Lý Cơ Xương Khớp Cho Dân Văn Phòng</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-ly-co-xuong-khop-benh-nghe-nghiep-pho-bien-nhat-the-gioi/">Bệnh lý cơ xương khớp: Bệnh nghề nghiệp phổ biến nhất thế giới</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-gai-cot-song-co-chua-duoc-khong/">Bệnh gai cột sống có chữa được không?</a></strong></li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/te-bi-tay-chan-3272/
Tràn dịch màng phổi
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Tràn dịch màng phổi</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 5335, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_23_43_33_551728.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_23_43_33_632063.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_23_43_33_863499.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_23_43_33_811204.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5336, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_23_43_33_950112.png&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_23_43_34_109774.png&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_23_43_34_903778.png&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_23_43_34_802832.png&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5337, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_23_43_34_958199.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_23_43_35_030345.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_23_43_35_398747.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_23_43_35_328003.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_23_43_33_632063.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_23_43_34_109774.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_23_43_35_030345.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_23_43_33_551728.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_23_43_33_950112.png);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_23_43_34_958199.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p><strong>Tràn dịch màng phổ</strong>i là hiện tượng xuất hiện dịch trong khoang màng phổi (khoang trống giữa thành ngực và phổi) nhiều hơn mức sinh lý bình thường gây nên những biến đổi trên cơ thể người bệnh.</p> <p>Tràn dịch màng phổi là chứng bệnh thường gặp. Tại Viêt Nam hàng năm có khoảng 1000 trường hợp mới được chẩn đoán tràn dịch màng phổi. &nbsp;Tùy mức độ và nguyên nhân lành tính hay ác tính mà có thể gây ra nhiều biến chứng thậm chí tử vong.</p> <p>Tràn dịch màng phổi không phải là một bệnh mà một hội chứng gây ra bởi nhiều bệnh khác nhau. Tràn dịch màng phổi tìm được nguyên nhân chiếm 80-90%, tràn dịch màng phổi không rõ nguyên nhân chiếm 10-20%.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Tràn dịch màng phổi</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Có thể chia thành các nhóm <strong>nguyên nhân gây tràn dịch màng phổi như sau: &nbsp;</strong></p> <ul> <li> <p>Dịch thấm: Xơ gan cổ trướng, suy tim, suy giáp, suy dinh dưỡng, u nang buồng trứng,…</p> </li> <li> <p>Dịch tiết: viêm nhiễm tại phổi (vi khuẩn, vi rút, nấm, kí sinh trùng, amip, sán lá phổi, sán lá gan,..), lao, ung thư, do các bệnh hệ thống( lupus ban đỏ hệ thống), tắc nghẽn động mạch phổi,…</p> </li> <li> <p>Dịch màng phổi có màu máu: ung thư màng phổi, ung thư di căn đến phổi, chấn thương lồng ngực, tai biến của các thủ thuật thăm dò màng phổi,…</p> </li> <li> <p>Dịch màng phổi màu sữa: chèn ép hoặc tổn thương ống dưỡng chấp trong lồng ngực, viêm bạch mạch do giun chỉ,…</p> </li> </ul> <p>Một số nguyên nhân hay gặp:</p> <ul> <li> <p>Lao màng phổi (chiếm 40% các nguyên nhân gây tràn dịch màng phổi) sốt nhẹ về chiều, ho ra máu, gầy sút cân, dịch màng phổi thường có màu vàng chanh, xét nghiệm dịch màng phổi có thể tìm thấy vi khuẩn lao</p> </li> <li> <p>Viêm phổi màng phổi: sốt cao, đau ngực, ho có đờm, Xquang phổi có thể thấy hình ảnh viêm phổi, dịch có thể có mủ, cấy dịch màng phổi có thể tìm thấy vi khuẩn gây bệnh.</p> </li> <li> <p>Ung thư: thường gặp ở người cao tuổi, có tiền sử hút thuốc lá, thuốc lào, thường xuyên tiếp xúc với khói bụi trong nhiều năm. Dịch có thể màu đỏ, màu vàng chanh, tái phát nhanh sau hút dịch, gầy sút cân, toàn thân suy sụp nhanh. Có thể tìm thấy tế bào ung thư trong dịch màng phổi</p> </li> <li> <p>Suy tim: bệnh nhân có tiền sử các bệnh lý về tim mạch, phù 2 chân, đái ít , thường tràn dịch 2 bên, dịch màu trong số lượng ít.</p> </li> <li> <p>Xơ gan, cổ trướng : tiền sử xơ gan, nghiện rượu, dịch trong hoặc vàng chanh, có thể có gan to.</p> </li> <li> <p>Hội chứng thận hư: Phù toàn thân, đái ít, dịch màu trong.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Tràn dịch màng phổi</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li>Đau ngực: là triệu chứng xuất hiện sớm, đau âm ỉ bên tràn dịch, đau tăng khi nằm nghiêng về bên đối diện, đau tăng lên khi hít thở sâu.</li> <li>Khó thở: là triệu chứng điển hình, khó thở phụ thuộc vào mức độ tràn dịch, khó thở tăng lên khi mức độ tràn dịch tăng dần.</li> <li>Ho: có thể ho khan hoặc ho có đờm, ho tăng lên khi thay đổi tư thế.</li> <li>Sốt: Có thể gặp trong các trường hợp có nhiễm trùng, nhiễm độc.</li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Tràn dịch màng phổi</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Những người mắc các bệnh kể trên, nếu không được phát hiện và điều trị kịp thời đều có nguy cơ gây tràn dịch màng phổi.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Tràn dịch màng phổi</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p>Cải thiện môi trường sống, môi trường làm việc</p> </li> <li> <p>Ăn chín, uống sôi, không ăn các thực phẩm sống (gỏi cá, tiết canh, nem chua, ăn sống).</p> </li> <li> <p>Cách ly hoặc dùng thuốc dự phòng khi tiếp xúc với người bị lao.</p> </li> <li> <p>Vệ sinh miệng họng hàng ngày, điều trị triệt để viêm nhiễm đường hô hấp trên phòng tránh viêm nhiễm ở phổi.</p> </li> <li> <p>Không hút thuốc lá.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Tràn dịch màng phổi</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p>Tràn dịch màng phổi có thể phát hiện qua thăm khám lâm sàng biểu hiện bằng hội chứng 3 giảm.</p> </li> <li> <p>Chụp Xquang ngực thấy hình ảnh tràn dịch là tù góc sườn hoành trong trường hợp tràn dịch ít, tràn dịch mức độ trung bình là hình ảnh đám mờ đồng nhất ở 1/3 dưới phế trường, mờ đều 1/2 phế trường đẩy tim sang bên đối diện nếu tràn dịch nhiều.</p> </li> <li> <p>Chọc dò màng phổi có dịch là tiêu chẩn vàng. Màu sắc dịch, các xét nghiệm dịch màng phổi để phân biệt dịch thấm và dịch tiết giúp định hướng nguyên nhân và đưa ra giải pháp điều trị hiệu quả.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Tràn dịch màng phổi</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Tràn dịch màng phổi cần được phát hiện sớm và điều trị kịp thời tại các cơ sở Y tế. Để có cách điều trị tràn dịch màng phổi một cách triệt để tránh các biến chứng và tái phát cần tìm được nguyên nhân gây tràn dịch.</p> <h3>Chọn dịch hút</h3> <p>Tràn dịch do bất kì nguyên nhân gì thì đều có thể chọc hút dịch để làm xét nghiệm, sinh thiết, hút bớt dịch cho bệnh nhân dễ thở.</p> <h3>Điều trị nguyên nhân</h3> <ul> <li> <p>Lao: Dùng các thuốc chống lao phối hợp dùng đúng liều, đủ thời gian tuân thủ theo phác đồ</p> </li> <li> <p>Viêm nhiễm: Dùng kháng sinh liều cao, kéo dài từ 4-6 tuần, lựa chọn kháng sinh theo chủng vi khuẩn.</p> </li> <li> <p>Ung thư: điều trị ngoại khoa, hóa xạ trị</p> </li> <li> <p>Xơ gan, suy tim, suy thận, hội chứng thận hư điều trị theo phác đồ của từng bệnh</p> </li> </ul> <h3>Điều trị khác</h3> <p>Phục hồi chức năng hô hấp bằng tập thở, thổi bóng, tập các động tác giãn nở lồng ngực trong thời gian dài. Gây dính màng phổi bằng povidone trong trường hợp tràn dịch màng phổi nhiều tái phát nhanh.</p> <p><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/hoat-dong-benh-vien/lan-dau-tien-mo-noi-soi-thanh-cong-ca-benh-nhi-it-tuoi-nhat-bi-o-can-mu-mang-phoi-2/">Lần đầu tiên mổ nội soi thành công ca bệnh nhi ít tuổi nhất bị ổ cặn mủ màng phổi</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thanh-tuu-chuyen-mon/ca-benh-nhan-nhi-it-tuoi-nhat-bi-o-can-mu-mang-phoi-2/">Ca bệnh nhân nhi ít tuổi nhất bị ổ cặn mủ màng phổi</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/cau-chuyen-khach-hang/vinmec-dieu-tri-thanh-cong-2-benh-nhi-viem-phoi-nang-do-mycoplasma/">Vinmec điều trị thành công 2 bệnh nhi viêm phổi nặng do mycoplasma</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/trieu-chung-nang-cua-sot-xuat-huyet-o-nguoi-lon-lan-tre-em/">Triệu chứng nặng của sốt xuất huyết ở người lớn lẫn trẻ em</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/hoat-dong-benh-vien/hoc-xuong-ca-thung-thuc-quan/">Hóc xương cá, thủng thực quản</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/hoat-dong-benh-vien/bv-da-khoa-quoc-te-vinmec-noi-soi-long-nguc-dieu-tri-o-can-mu-mang-phoi-cho-benh-nhan-han-quoc/">BV đa khoa quốc tế Vinmec: Nội soi lồng ngực Điều trị ổ cặn mủ màng phổi cho bệnh nhân Hàn Quốc</a></strong></li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/tran-dich-mang-phoi-2948/
Thalassemia (Tan máu bẩm sinh)
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Thalassemia (Tan máu bẩm sinh)</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 5426, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_16_07_55_844326.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_16_07_55_955034.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_16_07_56_359097.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_16_07_56_278372.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5427, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_16_07_56_448230.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_16_07_56_511476.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_16_07_56_931085.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_16_07_56_828635.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_16_07_55_955034.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_16_07_56_511476.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_16_07_55_844326.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_16_07_56_448230.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p><strong>Thalassemia là gì?</strong></p> <p><strong>Thalassemia</strong> (còn được gọi là <strong>bệnh tan máu bẩm sinh</strong>), là một bệnh lý huyết học di truyền liên quan đến sự bất thường của hemoglobin (một cấu trúc protein trong hồng cầu có chức năng vận chuyển oxy). Ở bệnh nhân Thalassemia, các hồng cầu bị phá hủy quá mức dẫn đến tình trạng thiếu máu.</p> <p>Thalassemia là một bệnh di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường. Do đó, Thalassemia gây ra những hậu quả nghiêm trọng đến giống nòi, ảnh hưởng đến cuộc sống của bệnh nhân và cả cộng đồng.</p> <p><strong>Dịch tễ bệnh Thalassemia</strong></p> <p>Thalassemia là một bệnh di truyền huyết học phổ biến nhất trên thế giới, trong đó Địa Trung Hải, Trung Đông, châu Á – Thái Bình Dương là những vùng có tỷ lệ mắc bệnh và mang gen bệnh cao. Bệnh Thalassemia xuất hiện ở cả nam và nữ. Tỷ lệ người mang gen bệnh là khoảng 7% dân số thế giới, trong đó có khoảng 1.1% cặp vợ chồng có nguy cơ sinh con bị bệnh hoặc mang gen bệnh Thalassemia, ước tính mỗi năm có khoảng 300.000 đến 500.000 trẻ sinh ra mắc Thalassemia ở mức độ nặng.</p> <p>Tại Việt Nam, bệnh Thalassemia được ghi nhận từ năm 1960, hiện nay có khoảng 10 triệu người mang gen bệnh, khoảng 20000 người bị Thalassemia thể nặng, ước tính mỗi năm có khoảng 2000 trẻ sinh ra mắc bệnh Thalassemia. Bệnh phân bố khắp cả nước, phổ biến hơn ở các dân tộc ít người, các tỉnh miền núi, cao nguyên: tỷ lệ mang gen bệnh Thalassemia đối với dân tộc Mường là khoảng 22%, các dân tộc Êđê, Tày, Thái,… trên 40%, trong khi tỷ lệ này ở người Kinh khoảng 2 – 4%.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Thalassemia (Tan máu bẩm sinh)</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p><strong>Bệnh học của Thalassemia</strong></p> <p>Hemoglobin gồm có 2 thành phần là Hem và globin, trong globin gồm có các chuỗi polypeptid. Bệnh Thalassemia xảy ra khi có đột biến tại một hay nhiều gen liên quan đến sự tổng hợp các chuỗi globin, dẫn đến tình trạng thiếu hụt các chuỗi globin này, làm cho hồng cầu vỡ sớm (tan máu), và biểu hiện triệu chứng thiếu máu. Bệnh nhân mắc Thalassemia có thể nhận gen bệnh từ bố hoặc mẹ, hoặc cả bố và mẹ.</p> <p>Bệnh được gọi tên theo chuỗi globin bị khiếm khuyết, gồm có 2 loại bệnh Thalassemia chính:</p> <ul> <li> <p><strong>α-Thalassemia</strong>: Thiếu hụt tổng hợp chuỗi α, do đột biến tại một hay nhiều gen tổng hợp chuỗi α-globin.</p> </li> <li> <p><strong>β-Thalassemia</strong>: Thiếu hụt tổng hợp chuỗi β, do đột biến tại một hay nhiều gen tổng hợp chuỗi β-globin.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Thalassemia (Tan máu bẩm sinh)</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Bệnh nhân Thalassemia có thể vào viện với các dấu hiệu như:</p> <ul> <li> <p>Người mệt mỏi, hoa mắt chóng mặt.</p> </li> <li> <p>Da nhợt nhạt, xanh xao; có thể vàng da, vàng mắt.</p> </li> <li> <p>Nước tiểu vàng sẫm</p> </li> <li> <p>Khó thở khi gắng sức.</p> </li> <li> <p>Trẻ chậm lớn</p> </li> </ul> <p><strong>Thalassemia có triệu chứng gì?</strong></p> <p><strong>α-Thalassemia</strong></p> <ul> <li> <p>Thể nhẹ (thể ẩn): thường không có triệu chứng, nếu có cũng chỉ gây thiếu máu nhẹ. Thường chỉ được phát hiện khi có các bệnh lý kèm theo hoặc vào các thời kỳ cơ thể tăng nhu cầu máu như mang thai, đa kinh,…</p> </li> <li> <p>Thể rối loạn Hemoglobin H: gây vàng da, gan lách lớn, dinh dưỡng kém. Có thể gây ra các biến dạng trên xương: má, trán, hàm có thể phát triển quá mức.</p> </li> <li> <p>Thể phù thai: Hầu hết trẻ mắc Thalassemia thể phù thai đều chết ngay khi sinh hoặc chết non.</p> </li> </ul> <p><strong>β-Thalassemia</strong></p> <ul> <li> <p>Thể nhẹ: thường không có triệu chứng, nếu có cũng chỉ gây thiếu máu nhẹ.</p> </li> <li> <p>Thể trung gian: Biểu hiện với các triệu chứng tương tự như thể nặng nhưng ít trầm trọng hơn và tiến triển chậm hơn. Thường có biểu hiện thiếu máu rõ khi trẻ trên 6 tuổi, và lúc này mới cần phải truyền máu. Tuy nhiên, nếu không được điều trị, các biến chứng cũng có thể xảy ra ở bệnh nhân Thalassemia thể trung gian.</p> </li> <li> <p>Thể nặng: Thường xuất hiện sớm, có thể ngay sau khi sinh, hiếm khi xuất hiện sau 2 tuổi. Bệnh biểu hiện rõ nhất ở tháng thứ 4 – 6 với tình trạng thiếu máu trầm trọng và ngày càng nặng hơn, có thể đe dọa tính mạng. Có thể có tình trạng vàng da, mắt; lách to; thường xuyên bị nhiễm trùng. Thalassemia thể nặng đòi hỏi cần truyền máu nhiều lần.</p> </li> </ul> <p>Nếu được truyền máu đầy đủ, trẻ có thể phát triển bình thường cho đến 10 tuổi. Sau đó, có thể xuất hiện các biến chứng như:</p> <ul> <li> <p>Biến dạng xương ở mặt, mũi tẹt, răng vẩu; loãng xương, dễ gãy xương.</p> </li> <li> <p>Da sạm, củng mạc mắt vàng.</p> </li> <li> <p>Sỏi mật.</p> </li> <li> <p>Dậy thì muộn ở nữ.</p> </li> <li> <p>Chậm phát triển thể chất</p> </li> <li> <p>Biến chứng tim mạch: suy tim, rối loạn nhịp tim,…</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Thalassemia (Tan máu bẩm sinh)</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Bệnh Thalassemia không phải là bệnh truyền nhiễm như bệnh viêm gan virus, lao phổi,.. Mà bệnh di truyền do bệnh nhân nhận gen bệnh từ cả bố và mẹ. Do đó, bệnh Thalassemia là một bệnh có tính chất gia đình.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Thalassemia (Tan máu bẩm sinh)</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Những người sống trong các vùng dịch tễ của bệnh như Địa Trung Hải, Trung Đông, châu Á, châu Phi là các đối tượng có khả năng mắc bệnh Thalassemia cao.</p> <p>Nguy cơ mắc bệnh sẽ tăng lên nếu trong gia đình có người bị Thalassemia, hoặc có nguồn gốc tổ tiên từ châu Phi (đặc biệt là người Mỹ gốc Phi), hoặc gốc Đông Nam Á, Địa Trung Hải.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Thalassemia (Tan máu bẩm sinh)</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p>Tầm soát phát hiện bệnh sớm: Tư vấn tiền hôn nhân, đặc biệt là những người thuộc nhóm đối tượng nguy cơ của bệnh cần được tư vấn, làm các xét nghiệm để được phát hiện bệnh Thalassemia sớm. Nếu cả 2 vợ chồng đều mang một thể bệnh Thalassemia, nên được tư vấn trước khi có ý định mang thai.</p> </li> <li> <p>Sàng lọc trước sinh, đặc biệt là đối với các cặp vợ chồng cùng mang một thể bệnh Thalassemia có thai, nên làm các xét nghiệm tầm soát và chẩn đoán gen đột biến khi thai được 12 – 18 tuần. Phương pháp được thực hiện có thể là chọc ối hoặc sinh thiết gai nhau để tìm đột biến gen (nếu có).</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Thalassemia (Tan máu bẩm sinh)</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Thalassemia được chẩn đoán dựa vào:</p> <h3>Các dấu hiệu, triệu chứng lâm sàng</h3> <p>Bệnh nhân thường vào viện với các dấu hiệu và triệu chứng lâm sàng (như đã trình bày ở trên). Điều quan trọng là phải nhận ra các dấu hiệu sớm để đi khám, có như vậy mới có thể phát hiện được bệnh sớm nhất có thể và điều trị kịp thời.</p> <h3>Khám lâm sàng</h3> <p>Bác sĩ sẽ là người thăm khám, phát hiện ra các triệu chứng thực thể trên lâm sàng, từ đó chỉ định các xét nghiệm phục vụ cho việc chẩn đoán bệnh.</p> <h3>Cận lâm sàng</h3> <ul> <li> <p>Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi: Thiếu máu nhược sắc hồng cầu nhỏ, hồng cầu hình bia, reticulocyte tăng; bạch cầu và tiểu cầu giảm khi có cường lách.</p> </li> <li> <p>Bilirubin gián tiếp, sắt và Ferritin: tăng.</p> </li> <li> <p>X-Quang sọ: hình bàn chải, tủy rộng.</p> </li> <li> <p>Điện di huyết sắc tố (Hemoglobin): HbF tăng, HbA­2 tăng, HbA1 giảm, có thể có HbH hoặc HbE</p> </li> <li> <p>Xét nghiệm DNA: xác định chính xác đặc điểm gen đột biến liên quan đến sự tổng hợp chuỗi globin trong bệnh Thalassemia.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Thalassemia (Tan máu bẩm sinh)</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-thalassemia-tan-mau-bam-sinh-duoc-dieu-tri-nhu-nao/"><strong>Bệnh nhân Thalassemia được điều trị như thế nào?</strong></a></p> <h3>Điều trị thiếu máu</h3> <ul> <li> <p>Chỉ định: Bệnh nhân có chỉ định truyền máu khi 2 lần kiểm tra đều cho thấy Hb&lt;7g/dl, hay Hb&gt;7g/dl nhưng có biến dạng xương.</p> </li> <li> <p>Truyền máu: Bệnh nhân được truyền hồng cầu lắng, máu mới, lượng 10ml/kg trong 2-3h. Tần suất truyền máu có thể mỗi 4-6 tuần một lần tùy mức độ. Bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ trong quá trình truyền máu tại bệnh viện.</p> </li> <li> <p>Mục đích: duy trì Hb&gt;10g/dl, giúp trẻ phát triển bình thường, tránh biến dạng xương.</p> </li> </ul> <h3>Điều trị ứ sắt</h3> <ul> <li> <p>Chỉ định thải sắt được đặt ra ở trẻ trên 3 tuổi, khi mà ferritin huyết thanh &gt;1000ng/ml</p> </li> <li> <p>Mục đích: ngăn ngừa tổn thương các cơ quan do ứ sắt, đặc biệt là tim và nội tiết.</p> </li> <li> <p>Desferoxamin tiêm dưới da 30-50mg/kg trong 8-12h × 5-7 ngày/tuần, hoặc tiêm tĩnh mạch lúc truyền máu.</p> </li> <li> <p>Chú ý theo dõi thị lực, thính lực hàng năm.</p> </li> </ul> <h3>Cắt lách</h3> <ul> <li> <p>Chỉ định: Thalassemia thể nặng, cường lách (lách to, giảm 3 dòng tế bào máu, lượng hồng cầu lắng truyền &gt;250ml/kg/năm).</p> </li> <li> <p>Biến chứng sau cắt lách: Nhiễm trùng, tắc mạch.</p> </li> </ul> <h3>Điều trị hỗ trợ</h3> <ul> <li> <p>Vitamin C</p> </li> <li> <p>Vitamin E</p> </li> <li> <p>Acid folic</p> </li> </ul> <h3>Ghép tủy xương</h3> <p>Là phương pháp hiện đại cho kết quả tốt trong điều trị Thalassemia. Tuy nhiên, ghép tủy xương có hạn chế là khó tìm được người cho tế bào gốc phù hợp.</p> <h3>Theo dõi</h3> <ul> <li> <p>Hemoglobin 1 tháng/lần.</p> </li> <li> <p>Chiều cao, cân nặng 3 tháng/lần.</p> </li> <li> <p>Ferritin 6 tháng/lần.</p> </li> <li> <p>Kiểm tra tim mạch, nội tiết, tai, mắt; tính lượng máu truyền, vấn đề thải sắt 1 năm/lần</p> </li> </ul> <p><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/co-phat-hien-nguy-co-mac-thalassemia-o-tre-neu-xet-nghiem-gen-truoc-khi-mang-thai/">Có thể phát hiện nguy cơ mắc thalassemia ở trẻ nếu xét nghiệm gen trước khi mang thai</a></strong></li> <li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tu-nhan-dien-benh-thieu-mau-huyet-tan-o-tre-thalassemia/"><strong>Tự nhận diện bệnh thiếu máu huyết tán ở trẻ (Thalassemia)</strong></a></li> <li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-thalassemia-co-nguy-hiem-khong/"><strong>Bệnh thalassemia có nguy hiểm không?</strong></a></li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/thalassemia-tan-mau-bam-sinh-2978/
Thoái hóa cột sống cổ
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Thoái hóa cột sống cổ</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 6429, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_01_13_409661.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_01_13_503144.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_01_13_856771.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_01_13_793648.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6430, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_01_13_920012.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_01_13_997191.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_01_14_359561.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_01_14_279834.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_01_13_503144.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_01_13_997191.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_01_13_409661.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_01_13_920012.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p style="text-align:justify">Thoái hóa đốt sống cổ (Cervical spondylosis) hay còn gọi là thoái hóa cột sống cổ là một trong những tên gọi của tình trạng bệnh lý thoái hóa hệ thống xương cột sống do nhiều nguyên nhân khác nhau trong công việc, lao động, hoạt động, tuổi tác. <strong>Thoái hóa cột sống cổ bệnh học</strong>: đây là quá trình bệnh lý ở các đốt sống cổ, bắt đầu bằng những hiện tượng hư khớp ở các diện đốt sống, đĩa đệm đốt tới các bao hoạt dịch, dây chằng, dần dần về sau xuất hiện hiện tượng thoái hóa các đốt sống, gây đau vùng cổ, nhất là khi vận động vùng cổ. Thoái hóa cột sống cổ là bệnh lý mạn tính khá phổ biến, tiến triển chậm có thể gặp thoái hóa ở bất kỳ đoạn nào, đoạn C5-C6-C7 là thường gặp nhất.</p> <p style="text-align:justify"><strong>Thoái hóa cột sống cổ có nguy hiểm không?</strong></p> <p style="text-align:justify">Thoái hóa cột sống cổ là một trong những căn bệnh phổ biến của xã hội. Thoái hóa đốt sống cổ không chỉ ở những người cao tuổi mà còn ở cả những người trẻ tuổi thường làm việc trong văn phòng, ít vận động cơ thể hoặc phải cúi nhiều là bệnh thường gặp ở những người phải sử dụng nhiều động tác ảnh hưởng đến vùng đầu cổ. Thoái hóa đốt sống cổ gây ra nhiều khó khăn trong sinh hoạt cũng như trong lao động cho người bệnh. Tỷ lệ mắc bệnh đều gặp cả hai giới nam và nữ gần như ngang nhau.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Thoái hóa cột sống cổ</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Hoạt động sai tư thế là một trong những nguyên nhân quan trọng gây ra thoái hóa đốt sống cổ. Làm việc kéo dài ở một tư thế, ít vận động là những nguyên nhân chính gây là bệnh thoái hóa đốt sống cổ. Những công việc phải cúi, ngửa nhiều, mang vác nặng trên đầu hay ngồi trước màn hình vi tính quá lâu cũng lag nguyên nhân gây thoái hóa cột sống.</p> <p style="text-align:justify">Đặc biệt những công việc phải sử dụng máy tính nhiều, ít vận động là một trong những nguyên nhân gây ra thoái hóa đốt sống cổ, vôi hóa cột sống, gai cột sống. Nhất là khi làm việc, vị trí đặt tay trên bàn làm việc hay đối với máy tính quá cao hoặc quá thấp. Vùng cổ và vùng gáy khi đó không được thường xuyên cử động, hoặc chỉ giữ nguyên một tư thế. Thường xuyên nhìn lên rồi lại nhìn xuống. Vị trí ngồi quá thấp so với bàn làm việc.</p> <p style="text-align:justify">Ngoài ra, nguyên nhân thoái hóa đốt sống cổ còn có thể là do chế độ dinh dưỡng (ăn uống thiếu chất, sụt giảm hàm lượng canxi, vitamin, magie...) hoặc thói quen sinh hoạt (cúi hoặc ngửa cổ quá nhiều, mang vác vật nặng trên vai hoặc cổ khi làm việc, kê gối quá cao khi ngủ, lạm dụng bia rượu, thuốc lá).</p> <p style="text-align:justify">Trong khi ngủ chỉ nằm 1 - 2 tư thế, không có thói quen chuyển mình. Lựa chọn gối kê không phù hợp (gối quá cao và gối quá mềm).</p> <p style="text-align:justify">Những nguyên nhân trên sẽ gây ra sự thay đổi trong cột sống làm xương và sụn tạo nên cột sống cổ dần dần thoái hóa. Những thay đổi này có thể bao gồm:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Mất nước đĩa đệm: &nbsp;Đĩa đệm có tác dụng như miếng lót giữa các đốt sống của cột sống . Ở tuổi 40, hầu hết các đĩa đệm cột sống sẽ bắt đầu khô và co lại, điều này làm cho các đốt sống tiếp xúc với nhau nhiều và khó khăn hơn.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Thoát vị đĩa đệm: Các vết nứt thường xuất hiện, dẫn đến đĩa đệm (thoát vị) - đôi khi có thể ấn vào tủy sống và rễ thần kinh.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Xương: Thoái hóa đĩa đệm thường dẫn đến việc cột sống tăng sinh xương để củng cố. Những gai xương này đôi khi có thể chèn ép tủy sống và rễ thần kinh.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Xơ hóa dây chằng . Dây chằng là các dây nối xương với xương. Dây chằng cột sống có thể bị xơ hóa theo tuổi tác, làm cho cổ kém linh hoạt.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Thoái hóa cột sống cổ</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify"><strong>Triệu chứng thoái hóa cột sống cổ</strong>: hầu hết các trường hợp thoái hóa cột sống cổ thường không có biểu hiện gì đặc biệt trong một thời gian dài ban đầu. Khi các triệu chứng xuất hiện các biểu hiện thường thấy nhất đó là người bệnh có các cảm giác đau, mỏi, nhức khó vận động vùng cổ. Hầu hết các bệnh nhân bị thoái hóa cột sống cổ luôn có cảm giác đau buốt khó chịu, xuất hiện ngay cả khi nghỉ ngơi, mọi cử động đều gây nên đau đớn.</p> <p style="text-align:justify">Người bệnh không thấy có cảm giác khác thường nhưng sau đó, những triệu chứng sau:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Thực hiện các động tác ở cổ bị vướng và đau thậm chí có thể thỉnh thoảng bị vẹo cổ.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Đau kéo dài từ gáy lan ra tai, cổ, ảnh hưởng tới tư thế đầu cổ, gây ra "tư thế vẹo cổ", tư thế sái cổ. Đau thường lan lên đầu, có thể nhức đầu ở vùng chẩm, vùng trán, đau từ gáy lan xuống bả vai, cánh tay ở một bên hay ở cả hai bên.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Một số những trường hợp, mất cảm giác sâu của tay, đôi khi cánh tay và bàn tay có thể bị tê liệt.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Có trường hợp bệnh nhân khi gặp thời tiết lạnh (trở trời) kết hợp với một tư thế nằm không thuận lợi ban đêm có thể gây cứng cổ sáng hôm sau. Khi bị cứng cổ không tự đi được kèm theo rất sợ những cơn ho, hắt hơi. Có người đau ê ẩm vùng gáy hoặc cả mảng đầu sau, rồi lan sang mảng đầu bên phải. Một số khác đau liên tục, không quay đầu sang trái hay sang phải được mà phải xoay cả người.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Dấu hiệu Lhermitte: là triệu chứng của bệnh thoái hóa đốt sống cổ đa xơ cứng hay còn gọi là hiện tượng ghế thợ cắt tóc. Đó là cảm giác khó chịu đột ngột như có luồng điện đi từ cổ xuống xương sống, thậm chí cả tay, chân, ngón tay và ngón chân. Biểu hiện này mạnh hơn khi bạn cúi cổ về trước, nó có thể &nbsp;kết thúc nhanh hoặc kéo dài.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Thoái hóa cột sống cổ</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Các yếu tố nguy cơ của bệnh thoái hóa cột sống cổ bao gồm:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Tuổi: Người cao tuổi là một đối tượng nguy cơ cao. Thoái hóa đốt sống cổ thường xuất hiện trên những người ở &nbsp;tuổi trung niên (40 - 50 tuổi), do quá trình lão hóa các đĩa liên đốt, các thân đốt do tưới máu kém nên dễ xuất hiện bệnh.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Nghề nghiệp: Những làm việc ở tư thế cúi, cử động nhiều ở vùng đầu cổ, cường độ lao động cao (làm suốt ngày không nghỉ) và thâm niên lao động (tuổi nghề). Những người dễ bị thoái hóa đốt sống cổ nhất là người đi cấy, thợ cấy (thoái hóa đốt sống cổ và đốt sống lưng), thợ cắt tóc, nha sĩ, bác sĩ chuyên khoa răng, thợ sơn trần, thợ trát vách, diễn viên xiếc. Đây cũng là bệnh thường gặp nhất đối với những người làm việc trong văn phòng. Nhân viên văn phòng là một trong những đối tượng có khả năng mắc chứng bệnh này cao nhất do thường xuyên ngồi một chỗ, ít vận động, ít thời gian nghỉ ngơi.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Chấn thương cổ. Chấn thương cổ trước đây xuất hiện làm tăng nguy cơ mắc bệnh thoái hóa đốt sống cổ.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Yếu tố di truyền: Những người có người thân từng mắc căn bệnh này cũng có nguy cơ mắc bệnh nhiều hơn những người trong gia đình không có người bị bệnh.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Hút thuốc: Hút thuốc có liên quan đến tăng đau cổ.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Thoái hóa cột sống cổ</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Thoái hóa đốt sống cổ là căn bệnh chịu ảnh hưởng nhiều của yếu tố nghề nghiệp gây nên do đó phòng bệnh có vai trò rất lớn để hạn chế bệnh:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Thực hiện xoa bóp, chăm sóc trực tiếp đến vùng cổ thường xuyên, không nên quá gắng sức trong công việc. Cần có thời gian lao động và nghỉ ngơi hợp lý, hạn chế mức tối đa những tác động không tốt đến các đốt sống cổ.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Đối với người làm văn phòng, làm việc với máy vi tính, cần tạo lập thói quen bảo vệ sức khỏe ngay tại nơi làm việc, với những động tác luyện tập hay thay đổi tư thế đơn giản, không ngồi ỳ bên máy tính trong thời gian quá dài và kết hợp cùng một chế độ ăn uống khoa học.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Ngoài ra, ghế làm việc phải có độ cao phù hợp so với bàn làm việc và với chiều cao của người sử dụng, không &nbsp;để ghế ngồi quá cao hoặc quá thấp. Khi là việc giữ khoảng cách hợp lý từ tay đến bàn làm việc hay máy tính. Ngoài ra nên sử dụng máy tính có màn hình lớn, tối thiểu là từ 17 inch trở lên giúp các cơ cổ không bị căng, mỏi. Ngồi cách màn hình vi tính 50 – 66 cm và đặt màn hình dưới tầm mắt khoảng 10 - 20 độ là khoảng cách tốt nhất. Không để &nbsp;màn hình máy tính quá cao hoặc quá thấp hơn so với tầm mắt.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Khi ngồi gần bàn làm việc nên chỉnh ghế sao cho 2 cẳng tay song song với mặt sàn. Luôn giữ thẳng lưng và 2 vai giữ ngang bằng.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Khi ngủ hãy thường xuyên thay đổi tư thế, tránh nằm chỉ một hoặc 2 tư thế sẽ rất dễ bị vẹo cổ. Không nên nằm sấp, bởi tư thế này sẽ khiến cho cổ bị gập xuống rất dễ gây nên chứng thoái hóa đốt sống cổ. không nên nằm gối đầu quá cao.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Để đề phòng hiện tượng "gãy", trật khớp mỏm đốt sống có thể gây liệt tứ chi hoặc thậm chí tử vong, người bệnh tuyệt đối không được "vặn", "ấn cổ". khi nằm, cần có gối đầu với độ dày vừa phải, tránh tư thế quá ưỡn cổ hoặc cúi gấp cổ.</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Một số lưu ý:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Thay đổi tư thế làm việc khi ngồi làm việc trước màn vi tính, hoặc ngồi xem ti vi kéo dài.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Không nên vặn bẻ cổ đột ngột khi thấy mỏi, bởi tất cả các động tác này sẽ làm tăng thoái hóa đốt sống cổ.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Không nên đội vật nặng trên đầu.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Không nên ngồi cúi hoặc gập cổ quá lâu (xem tivi, đọc sách, báo); ngồi tàu xe đường dài cần có phần tựa đầu và tựa lưng.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Khi luyện tập thể dục nhẹ nhàng và xoa bóp cần có sự chỉ dẫn của bác sĩ chuyên khoa.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Khi thấy đau đầu, cổ, gáy lan xuống cánh tay, liệt yếu tứ chi, không nên đi bấm nắn vặn vẹo mạnh dễ gây ra những tổn thương nghiêm trọng mạch, dây thần kinh vùng cổ, khi đó cần đi đến các chuyên khoa thần kinh để xác định bệnh chính xác để điều trị.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Thoái hóa cột sống cổ</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Chẩn đoán thoái hóa cột sống cổ dựa vào thăm khám lâm sàng và các kết quả cận lâm sàng sau:</p> <h3 style="text-align:justify"><strong>Khám lâm sàng</strong></h3> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Kiểm tra tầm vận động của cột sống cổ</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Kiểm tra các phản xạ và sức cơ ở hai tay để phát hiện các tác động của thoái hóa lên các dây thần kinh hoặc tủy sống.</p> </li> </ul> <h3 style="text-align:justify"><strong>Chỉ định các xét nghiệm</strong></h3> <p style="text-align:justify">Các phương pháp chẩn đoán hình ảnh có thể cung cấp thông tin chi tiết phục vụ cho chẩn đoán cũng như điều trị. &nbsp;Có thể thực hiện các phương pháp sau:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">X-quang cột sống cổ: X-quang có thể cho thấy những bất thường, chẳng hạn như gai xương, cầu xương là dấu hiệu trực tiếp của thoái hóa đốt sống cổ. X-quang cổ cũng có thể loại trừ các nguyên nhân hiếm gặp và nghiêm trọng hơn đối với đau cổ và cứng khớp, chẳng hạn như khối u, nhiễm trùng hoặc gãy xương.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Chụp CT. Chụp CT có thể cung cấp hình ảnh chi tiết hơn, đặc biệt là các tổn thương xương ở mức độ rất nhỏ.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Chụp cộng hưởng từ (MRI): MRI có thể giúp xác định chính xác các khu vực nơi dây thần kinh có thể bị chèn ép.</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Xét nghiệm chức năng thần kinh</p> <p style="text-align:justify">Có thể thực hiện thêm các xét nghiệm để xác định xem các tín hiệu thần kinh có truyền đúng đến các cơ không. Các xét nghiệm chức năng thần kinh bao gồm:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Điện cơ (Electromyography). Thử nghiệm này đo hoạt động điện trong dây thần kinh khi cơ bắp ở tay đang co và khi nghỉ ngơi.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Nghiên cứu dẫn truyền thần kinh. Các điện cực được gắn vào da phía trên dây thần kinh cần nghiên cứu. Sau đó cho một dòng điện nhỏ truyền qua dây thần kinh để đo cường độ và tốc độ của tín hiệu thần kinh.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Thoái hóa cột sống cổ</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Điều trị thoái hóa đốt sống cổ phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng của các dấu hiệu của bệnh. Mục tiêu của điều trị là giảm đau, giúp duy trì các hoạt động thông thường nhất và ngăn ngừa tổn thương vĩnh viễn cho tủy sống và dây thần kinh.</p> <h3 style="text-align:justify">Điều trị nội khoa</h3> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Thuốc chống viêm,giảm đau không steroid (NSAID): việc lựa chọn các loại thuốc giảm đau trong nhóm này còn phụ thuộc vào tình trạng sức khỏe và các bệnh kèm theo khác.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Corticosteroid: một liệu trình ngắn của thuốc uống tiên dược có thể giúp giảm đau. Nếu triệu chứng đau nghiêm trọng, tiêm Corticosteroid có thể là cần thiết.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Thuốc giãn cơ: một số loại thuốc, chẳng hạn như cyclobenzaprine, có thể giúp giảm sự co cơ từ đó giúp giảm đau.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Thuốc chống động kinh: Một số loại thuốc điều trị động kinh, chẳng hạn như gabapentin (Thần kinh, Horizant) và pregabalin (Lyrica), có thể làm giảm cơn đau của các dây thần kinh bị tổn thương.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Thuốc chống trầm cảm. Một số loại thuốc chống trầm cảm đã được chứng minh có thể giúp giảm đau cổ do thoái hóa đốt sống cổ.</p> </li> </ul> <h3 style="text-align:justify">Vật lý trị liệu</h3> <p style="text-align:justify">Thông qua các bài tập để giúp kéo dài và tăng cường sức cơ ở cổ và vai. Đặc biệt với các phương pháp như kéo dãn, xoa bóp vùng, điện phân dẫn thuốc sẽ giúp làm giảm biểu hiện đau đáng kể.</p> <h3 style="text-align:justify"><strong>Phẫu thuật</strong></h3> <p style="text-align:justify">Nếu điều trị bảo tồn thất bại hoặc nếu các dấu hiệu và triệu chứng thần kinh chẳng hạn như yếu ở tay cần phẫu thuật để giải phóng chèn ép tạo thêm chỗ cho tủy sống và rễ thần kinh.</p> <p style="text-align:justify">Các phương pháp phẫu thuật có thể thực hiện là:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Loại bỏ một đĩa đệm thoát vị hoặc xương.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Loại bỏ một phần của đốt sống.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Hợp nhất một phần của cổ bằng cách ghép xương và phần cứng.</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">&nbsp;</p> <p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cac-bai-tap-van-dong-cot-song-co/">Các bài tập vận động cột sống cổ</a></strong></p> </li> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/bai-tap-van-dong-cot-song-co-va-khop-vai/">Bài tập vận động cột sống cổ và khớp vai</a></strong></p> </li> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/hoat-dong-benh-vien/vinmec-gioi-thieu-phuong-phap-dieu-tri-thoai-hoa-cot-song/">Vinmec giới thiệu phương pháp điều trị thoái hóa cột sống</a></strong></p> </li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/thoai-hoa-cot-song-co-4499/
Trầm cảm
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Trầm cảm</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 5435, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_17_03_19_734756.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_17_03_19_842720.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_17_03_20_197699.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_17_03_20_167280.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5436, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_17_03_20_292117.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_17_03_20_365826.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_17_03_20_671716.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_17_03_20_617807.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_17_03_19_842720.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_17_03_20_365826.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_17_03_19_734756.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_17_03_20_292117.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p style="text-align:justify"><strong>Trầm cảm là bệnh gì</strong>? <strong>Trầm cảm</strong> là một bệnh thuộc tâm thần học đặc trưng bởi sự rối loạn khí sắc. Bệnh do hoạt động của não bộ bị rối loạn gây nên do một yếu tố tâm lý nào nào tạo thành những biến đổi bất thường trong suy nghĩ hành vi tác phong.</p> <p style="text-align:justify">Phụ nữ thường gặp <strong>bệnh trầm cảm</strong> nhiều hơn nam giới (2 nữ/ 1 nam) xảy ra ở nhiều lứa tuổi đặc biệt trong độ tuổi trưởng thành. Tỉ lệ mắc bệnh trầm cảm ngày một gia tăng, theo tổ chức Y tế Thế giới ước tính mỗi năm có khoảng 850000 chết do hành vi tự sát do bệnh trầm cảm, là một bệnh phổ biến ở trên toàn cầu. Tuy nhiên trong số đó những người được chẩn đoán và điều trị kịp thời còn rất thấp chiếm khoảng 25%</p> <p style="text-align:justify">Trầm cảm là nguyên nhân của hơn 50% trường hợp tự sát, trầm cảm do nguyên nhân khác nhau nhưng gặp tỉ lệ cao ở các đối tượng thất nghiệp, phá sản, ly hôn,...</p> <p style="text-align:justify">Trầm cảm là bệnh không còn xa lạ có thể chữa trị được khỏi hoàn toàn vì vậy cần được khám và điều trị kịp thời.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Trầm cảm</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Trầm cảm do các nguyên nhân sau gây nên:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Nội sinh (trầm cảm chưa rõ nguyên nhân): có nhiều giả thuyết cho rằng do di truyền, yếu tố tự miễn, môi trường sống , xã hội nhưng chưa thực sự rõ ràng</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Trầm cảm do căng thẳng: do áp lực từ nhiều phía như công việc, gia đình, con cái, phá sản hay do những điều đột ngột xảy đến như mất đi người thân, mất tiền của,...</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Trầm cảm có thể xuất hiện các bệnh lý hay chấn thương tác động trực tiếp đến não bộ</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Trầm cảm có thể không rõ nguyên nhân</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Trầm cảm</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Bệnh trầm cảm biểu hiện bằng các triệu chứng sau đây:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Khí sắc trầm buồn: khí sắc trầm buồn được biểu hiện qua nét mặt của bệnh nhân: buồn bã, rầu rĩ, ủ rũ nét mắt rất đơn điệu, giảm hoặc mất các nếp nhăn. Tình trạng khí sắc giảm rất bền vững do bệnh nhân buồn bã, chán nản, bi quan, mất hết niềm tin trong cuộc sống.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Mất hứng thú hoặc các sở thích trước đây: cảm giác nặng nề, mệt mỏi không muốn làm việc, đi đứng chậm chạp, luôn luôn cảm thấy mình không có đủ sức khỏe để làm việc dù là việc nhẹ, không quan tâm đến xung quanh kể cả con cái đang vui chơi cũng không để ý quan tâm. Bệnh nhân tự cho rằng họ đã mất hết các sở thích vốn có trước đây kể cả ham muốn tình dục. Nam nữ có biểu hiện suy giảm tình dục như lãnh cảm ở nữ hoặc rối loạn cương dương ở nam giới</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Rối loạn giấc ngủ: mất ngủ là triệu chứng hay gặp nhất chiếm 95% số trường hợp bệnh nhân trầm cảm. Bệnh nhân cảm thấy trằn trọc khó đi vào giấc ngủ mặc dù đôi khi cảm thấy rất buồn ngủ nhưng lại không thể ngủ, thức dậy sớm hơn bình thường. bệnh nhân được coi là mất ngủ khi ngủ ít hơn 2 tiếng mỗi ngày so với bình thường. Bệnh nhân có thể thức trắng cả ngày lẫn đêm trong nhiều ngày dẫn đến suy nhược cơ thể.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Mất cảm giác ngon miệng, gầy sút cân, một số ít có biểu hiện tăng cân: bệnh nhân trầm cảm mất cảm giác ngon miệng, không muốn ăn thậm chí có trường hợp nhịn ăn hoàn toàn dẫn đến gầy sút cân. Một số ít trường hợp có cảm giác thèm ăn, ăn nhiều hơn bình thường dẫn đến tăng cân</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Mệt mỏi, giảm tập trung, giảm sút năng lượng: hay than phiền mệt mỏi mà không có một nguyên nhân nào, giảm khả năng tập trung vì vậy hiệu quả công việc giảm sút. Cảm giác mệt mỏi thường nặng hơn vào buổi sáng. Không còn hứng thú với việc gì. Bệnh nhân mệt mỏi không muốn làm gì đối với những trường hợp nặng còn không thể thực hiện được các công việc hàng ngày như: đi ra chợ, nấu cơm, giặt quần áo</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Cảm giác vô dụng, tội lỗi: luôn có ý nghĩ tiêu cực về bản thân, cảm giác tuyệt vọng không có lối thoát, không còn niềm tin vào bản thân và tương lai. Tự cảm thấy có lỗi với người thân, thua kém người khác, trở nên vô dụng.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Biểu hiện sinh lý : nhức đầu, mỏi vai gáy, hồi hộp trống ngực, đau nhức tay chân</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Cảm giác lo lắng&nbsp;vô cớ, ám ảnh bệnh tật vô lý, dễ nổi giận với những người xung quanh, có những cơn sợ hãi, ngại giao tiếp, ít quan tâm đến người khác, đòi hỏi cao về những người khác</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Hình thức bên ngoài: ăn mặc lôi thôi lếch thếch, vệ sinh thân thể kém, cử chỉ chậm chạp&nbsp;hoặc giận dữ vô cớ, giọng nói trầm buồn đơn điệu gợi ý về bệnh trầm cảm.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Có ý định và hành vi tự sát: hầu hết bệnh nhân trầm cảm đều có ý nghĩ về cái chết nặng hơn là có ý định tự sát. Cảm giác tuyệt vọng không có lối thoát. Họ bị ám ảnh về bệnh tật, chán nản, dễ bị tổn thương dần dần tự nghĩ rằng chết đi cho đỡ đau khổ.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Trầm cảm</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Sau một sang chấn tâm lý: phá sản, mất hết tiền của, nợ nần, mất đi người thân, hôn nhân đổ vỡ, con cái hư hỏng, áp lực công việc quá lớn,...</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Sau sinh con khoảng vài tuần chiếm 1 tỷ lệ khá lớn cần được phát hiện kịp thời</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Đối với học sinh, sinh viên: áp lực học tập quá lớn: nhiều bài vở, thi cử dồn dập, áp lực từ cha mẹ thầy cô,</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Sau tổn thương thực tổn: chấn thương sọ não,...</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Trầm cảm</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Đối với một số sang chấn tâm lý không thể lường trước được như mất đi người thân, phá sản cần quan tâm, gần gũi, chia sẻ lấy lại niềm tin cho người bệnh</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Tránh các sang chấn tâm lý: gạt bỏ áp lực trong cuộc sống nếu có thể</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Đối với những người có biểu hiện trầm cảm cần theo dõi giám sát người bệnh vì người bệnh có thể có hành vi tự sát bất kì lúc nào</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Đưa đến khám bệnh chuyên khoa tâm thần để được chẩn đoán bệnh kịp thời</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Trầm cảm</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Có thể chẩn đoán trầm cảm theo 2 tiêu chuẩn sau:</p> <h3 style="text-align:justify">Tiêu chuẩn chẩn đoán của trầm cảm theo ICD-10F(1992)</h3> <h4 style="text-align:justify">Trầm cảm điển hình bao gồm</h4> <p style="text-align:justify">Có ít nhất 2 trong 3 triệu chứng sau:</p> <ul> <li style="text-align:justify">Giảm khí sắc</li> <li style="text-align:justify">Mất mọi quan tâm, thích thú</li> <li style="text-align:justify">Giảm năng lượng, tăng mệt mỏi, giảm các hoạt động</li> </ul> <p style="text-align:justify">Có ít nhất 3 triệu chứng phổ biến sau:</p> <ul> <li style="text-align:justify">Giảm tập trung chú ý</li> <li style="text-align:justify">Giảm tự trọng và lòng tự tin</li> <li style="text-align:justify">Ý tưởng bị tội và không xứng đáng</li> <li style="text-align:justify">Nhìn tương lai ảm đạm và bi quan</li> <li style="text-align:justify">có ý tưởng và hành vi tự sát</li> <li style="text-align:justify">Rối loạn giấc ngủ</li> <li style="text-align:justify">Ăn không ngon miệng</li> </ul> <p style="text-align:justify">Các triệu chứng tồn tại ít nhất 2 tuần</p> <p style="text-align:justify">Không đủ tiêu chuẩn để chẩn đoán các bệnh lý khác</p> <h3 style="text-align:justify">Chẩn đoán trầm cảm theo tiêu chuẩn DSM IV</h3> <p style="text-align:justify">Trong vòng 2 tuần hầu như mỗi ngày</p> <p style="text-align:justify">Tính khí sầu muộn và hoặc từ chối những niềm vui vốn có cộng với ít nhất 4 trong số các triệu chứng dưới đây</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Giảm hoặc tăng cân, giảm hoặc tăng cảm giác ngon miệng</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Mất ngủ hoặc ngủ triền miên</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Kích động hoặc trở nên chậm chạp</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Mệt mỏi hoặc mất sức</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Cảm thấy vô dụng hoặc cảm giác tội lỗi</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Giảm khả năng tập trung</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Có ý tưởng và hành vi tự sát</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Giảm ham muốn</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Trầm cảm</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Trầm cảm nếu không được phát hiện và chữa trị kịp thời thì nguy cơ bệnh nhân tự sát là rất cao chiếm 50% tổng số bệnh nhân trầm cảm. Trong gia đình, người thân có ai có những biểu hiện trên cần được đưa đến bệnh viện chuyên khoa tâm thần khám phát hiện và chữa trị kịp thời.</p> <p>Nguyên tắc điều trị:</p> <ul> <li> <p>Cắt các rối loạn cảm xúc</p> </li> <li> <p>Chống tái phát</p> </li> <li> <p>Phục hồi chức năng</p> </li> <li> <p>Không được tự ý dùng thuốc</p> </li> <li> <p>Dùng thuốc đúng, đủ theo phác đồ, không tự ý bỏ thuốc</p> </li> <li> <p>Thông báo với bác sĩ những tác dụng phụ của thuốc để đưa ra hướng giải quyết phù hợp nhất</p> </li> </ul> <p>Có nhiều loại thuốc chống trầm cảm, thuốc điều chỉnh khí sắc theo đúng cơ chế bệnh tùy từng trường hợp bệnh cụ thể do bác sĩ chuyên khoa tâm thần kê đơn đem lại hiệu quả rất tốt tỉ lệ khỏi bệnh cao, ít tái phát</p> <ul> <li> <p>Điều trị bằng liệu pháp tâm lý: chia sẻ, cảm thông, gần gũi người bệnh</p> </li> <li> <p>Điều trị khác như vật lý trị liệu: xoa bóp trị liệu, châm cứu,...</p> </li> </ul> <p><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/ban-co-bi-tram-cam-khong/">Bạn có bị trầm cảm không?</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tram-cam-nang-dau-hieu-va-nguy-co-tu-sat/">Trầm cảm nặng: Dấu hiệu và nguy cơ tự sát</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhan-dien-som-mot-nguoi-tram-cam/">Nhận diện sớm một người trầm cảm</a></strong></li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/tram-cam-2982/
Thoái hóa cột sống thắt lưng
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Thoái hóa cột sống thắt lưng</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 5914, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_21_54_16_135285.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_21_54_16_246739.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_21_54_16_629478.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_21_54_16_571553.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5915, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_21_54_16_806055.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_21_54_16_964383.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_21_54_17_420827.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_21_54_17_314585.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_21_54_16_246739.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_21_54_16_964383.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_21_54_16_135285.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_21_54_16_806055.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p style="text-align:justify"><strong>Thoái hoá cột sống thắt lưng</strong> (Spondylosis) là một bệnh mãn tính khi đĩa đệm và khớp bị thoái hóa, xương phát triển trên đốt của cột sống. Những thay đổi này khiến người bệnh đau, hạn chế vận động do các dây thần kinh và các chức năng khác bị ảnh hưởng.</p> <p style="text-align:justify">Theo viện phẫu thuật chỉnh hình Hoa Kỳ (American Academy of Orthopaedic Surgeon) có &nbsp;hơn 85% những người trên 60 tuổi đều bị thoái hóa đốt sống cổ.</p> <p style="text-align:justify">Thoái hoá cột sống thắt lưng diễn ra ở các phần khác nhau của cột sống:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Gai cột sống ngực ảnh hưởng đến phần giữa cột sống.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Thoái hoá cột sống thắt lưng ảnh hưởng đến phần lưng dưới.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Các phần ngạnh của khớp xương nhô ra (Multilevel spondylosis) ảnh hưởng đến nhiều phần của cột sống.</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Tác động của bệnh thoái hóa cột sống khác nhau giữa các cá nhân, nhưng chúng thường không gây ra vấn đề nghiêm trọng.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Thoái hóa cột sống thắt lưng</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Nguyên nhân của thoái hoá cột sống do sụn khớp và đĩa đệm phải chịu áp lực lớn thường xuyên và diễn ra trong một thời gian dài dẫn đến hậu quả là sụn, phần xương dưới sụn bị tổn thương, giảm hoặc mất tính đàn hồi của đĩa đệm, xơ cứng dây chằng.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Thoái hóa cột sống thắt lưng</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Hầu hết những người bị bệnh thoái hoá cột sống liên quan đến tuổi không gặp bất kỳ triệu chứng nào. Một số người có <strong>triệu chứng thoái hóa cột sống thắt lưng </strong>trong một thời gian dài, nhưng sau đó lại biến mất. Đôi khi, chỉ cần di chuyển đột ngột có thể làm các triệu chứng xuất hiện.</p> <p style="text-align:justify">Các triệu chứng phổ biến là cứng khớp và đau nhẹ trở nên càng nặng hơn sau khi không cử động hay hạn chế vận đồng trong một thời gian dài như ngồi quá nhiều.</p> <p style="text-align:justify">Các triệu chứng nghiêm trọng hơn bao gồm:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Yếu ở tay hoặc chân</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Sự phối hợp giữa tay và chân kém</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Co thắt cơ bắp và đau</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Đau đầu</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Mất thăng bằng và đi lại khó khăn</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Mất kiểm soát bàng quang hoặc ruột</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Thoái hóa cột sống thắt lưng</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Bệnh thoái hoá cột sống không phải là bệnh truyền nhiễm, do đó không truyền từ người bệnh sang người khoẻ mạnh.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Thoái hóa cột sống thắt lưng</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Các yếu tố nguy cơ dễ dẫn đến thoái hoá cột sống thay &nbsp;đổi theo từng cá nhân, bao gồm:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Có người thân đã mắc thoái hoá cột sống</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Béo phì hoặc thừa cân</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Lối sống ít vận động và hạn chế tập thể dục</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Bị chấn thương cột sống hoặc trải qua phẫu thuật cột sống</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Hút thuốc lá</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Có nghề nghiệp yêu cầu phải thực hiện các động tác lặp đi lặp lại nhiều lần và tăng áp lực lên cột sống</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Có vấn đề về sức khỏe tâm thần như lo lắng hoặc trầm cảm</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Bị viêm khớp vẩy nến</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Thoái hóa cột sống thắt lưng</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Chúng ta không thể ngăn cơ thể già đi, nhưng có thể thực hiện rất nhiều biện pháp khác để cải thiện sức khỏe của cột sống như sau:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Tuân thủ kế hoạch điều trị của bác sĩ và tiếp tục kế hoạch vật lý trị liệu tại nhà</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Ngồi và đứng đúng cách.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Học cách nâng các đồ vật</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Luyện tập thể dục đều đặn.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Đạt được và duy trì trọng lượng cơ thể hợp lý.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Ăn uống lành mạnh.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Bỏ thuốc lá.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Tránh sử dụng quá nhiều rượu.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Dành thời gian nghỉ ngơi khi đau nhiều.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Thoái hóa cột sống thắt lưng</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Để <strong>chẩn đoán thoái hóa cột sống thắt lưng</strong>, bác sĩ sẽ khám các triệu chứng hiện có của người bệnh và thực hiện một số xét nghiệm sau:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Chụp X-quang tư thế thẳng và nghiêng để phát hiện các cột sống bị hẹp, hẹp lỗ liên hợp đốt sống, gai xương sống.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Chụp cộng hưởng từ</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Xét nghiệm máu toàn phần</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Thoái hóa cột sống thắt lưng</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Để<strong> điều trị thoái hóa cột sống thắt lưng</strong>, hầu hết các trường hợp bệnh thoái hoá cột sống chỉ nhẹ, thỉnh thoảng cứng và đau và không cần điều trị.</p> <h3 style="text-align:justify">Biện pháp chăm sóc tại nhà</h3> <p style="text-align:justify">Nếu bị đau người bệnh có thể thử như sau:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Thuốc giảm đau không kê đơn: Thuốc chống viêm không steroid (NSAID) có thể giúp ích.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Thực hiện hoạt động thể chất: Tập thể dục tác động mức độ nhẹ như bơi lội hoặc đi bộ, có thể giúp duy trì sự mềm dẻo và tăng cường sức mạnh cơ bắp hỗ trợ cột sống.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Cải thiện tư thế ngồi, đi và đứng</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Bác sĩ hoặc kỹ thuật viên vật lý trị liệu hướng dẫn người bệnh thực hiện các bệnh tập tại nhà</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Nghỉ ngơi khi có triệu chứng đau</p> </li> </ul> <h3 style="text-align:justify">Phương pháp điều trị thay thế</h3> <p style="text-align:justify">Người bệnh có thể sử dụng các biện pháp điều trị sau để kiểm soát và giảm các triệu chứng của bệnh như:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Châm cứu</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Nắn chỉnh cột sống</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">xoa bóp</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Điều trị bằng siêu âm</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Kích thích điện</p> </li> </ul> <h3 style="text-align:justify">Điều trị bằng thuốc</h3> <p style="text-align:justify">Nếu đau nhiều hoặc kéo dài, bác sĩ có thể chỉ định:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Thuốc giảm đau kê đơn</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Thuốc giãn cơ, để giảm co thắt</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Thuốc giảm đau thần kinh</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Thuốc steroid dạng uống hoặc tiêm dùng khi đau nặng. Tuy nhiên, steroid cũng có tác dụng phụ, vì vậy bác sĩ thường sẽ cố gắng hạn chế sử dụng.</p> </li> </ul> <h3 style="text-align:justify">Phẫu thuật</h3> <p style="text-align:justify">Bác sĩ sẽ chỉ định phẫu thuật nếu người bệnh có các triệu chứng nặng và kéo dài mà các biện pháp điều trị khác không hiệu quả. Hoặc trong các trường hợp cần phóng bế dây thần kinh bị chèn ép dẫn đến tê liệt nghiêm trọng, yếu hoặc mất kiểm soát ruột hoặc bàng quang, và nếu tổn thương có thể trở nên tồi tệ hơn nếu không phẫu thuật kịp thời.</p> <p style="text-align:justify">&nbsp;</p> <p style="text-align:justify">&nbsp;</p> <p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dau-vung-that-lung-nguyen-nhan-va-cach-phong-ngua/">Đau vùng thắt lưng - Nguyên nhân và cách phòng ngừa</a></strong></p> </li> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/phong-ngua-dau-lung-va-thoat-vi-dia-dem-cot-song-that-lung-/">Phòng ngừa đau lưng và thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng</a></strong></p> </li> <li style="text-align:justify"> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/bai-tap-dieu-tri-va-phong-ngua-dau-vung-lung-bai-tap-keo-dan-co/">Bài tập điều trị và phòng ngừa đau vùng thắt lưng (bài tập kéo dãn cơ)</a></strong></p> </li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/thoai-hoa-cot-song-that-lung-3169/
Tự kỷ ở trẻ em
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Tự kỷ ở trẻ em</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 6077, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_07_46_42_663375.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_07_46_42_735597.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_07_46_43_048437.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_07_46_42_985744.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6078, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_07_46_43_110935.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_07_46_43_217864.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_07_46_43_616367.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_07_46_43_540352.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6079, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_07_46_43_684139.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_07_46_43_772595.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_07_46_44_137381.jpeg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_07_46_44_077354.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_07_46_42_735597.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_07_46_43_217864.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_07_46_43_772595.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_07_46_42_663375.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_07_46_43_110935.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_07_46_43_684139.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p style="text-align:justify"><strong>Tự kỷ</strong> là một tập hợp các rối loạn phát triển lan tỏa ở mức độ khác nhau từ nhẹ đến nặng, khởi phát sớm từ khi trẻ trước 3 tuổi và diễn biến kéo dài.</p> <p style="text-align:justify">Biểu hiện chung của <strong>bệnh tự kỷ</strong> bao gồm những khiếm khuyết trong 3 lĩnh vực là kém tương tác xã hội, kém giao tiếp và hành vi bất thường. Bên cạnh đó trẻ thường có rối loạn cảm giác. Nhiều trẻ tự kỷ có kèm theo tăng động và trí tuệ kém.</p> <p style="text-align:justify"><strong>Bệnh tự kỷ trẻ em </strong>được cho là bệnh lý của não vì có rối loạn phát triển thần kinh (như có thay đổi cấu trúc tiểu não, thùy trán, thùy thái dương, thiếu hụt hoạt hóa cấu tạo lưới, bất thường về sinh hóa thần kinh) do có những gen bất thường. Tuy nhiên những vấn đề nêu trên vẫn đang là giả thuyết.</p> <p style="text-align:justify">Tỉ lệ chẩn đoán trẻ mắc tự kỷ trong những năm gần đây có xu hướng tăng lên với tần suất gặp 1/100 trẻ, trong đó tự kỷ điển hình chiếm 16,8%. Trẻ trai bị nhiều hơn trẻ gái từ 4 đến 6 lần.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Tự kỷ ở trẻ em</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Mặc dù đến nay các nhà khoa học vẫn chưa tìm ra <strong>nguyên nhân bệnh tự kỷ ở trẻ </strong>nhưng có một số nhận định cho rằng, trẻ bị tự kỷ có thể là do:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Di truyền: sự phát triển thiếu hài hòa của não bộ do một số gen gây ra làm tổn thương não bộ</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Trong quá trình mang thai, mẹ tiếp xúc thường xuyên với nhiều chất độc hại như thuốc lá, rượu bia, ma túy... làm tăng nguy cơ trẻ tự kỷ sau khi sinh ra.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Yếu tố môi trường không thuận lợi làm tăng nguy cơ tự kỷ như hóa chất độc hại, ô nhiễm môi trường, gia đình bỏ mặc ít dạy dỗ quan tâm, …</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Tự kỷ ở trẻ em</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Cha mẹ thường nhận thấy những dấu hiệu của bệnh tự kỷ trong hai năm đầu đời của trẻ. Những dấu hiệu này thường phát triển dần dần, mặc dù một vài trẻ mắc chứng tự kỷ vẫn đạt mốc phát triển với tốc độ bình thường và sau đó giảm dần.</p> <p style="text-align:justify"><strong>Triệu chứng bệnh tự kỷ </strong>bao gồm:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Thiếu hụt những kỹ năng tương tác xã hội là vấn đề cơ bản của tự kỷ như trẻ không biết chỉ tay, ít giao tiếp bằng mắt, ít cử chỉ giao tiếp, không làm theo hướng dẫn, chơi một mình không chia sẻ, chỉ làm theo ý thích của mình, không khoe, không để ý đến thái độ và tình cảm của người khác. Một số trẻ chẳng biết lạ ai, đến nơi mới nào cũng không để ý đến sự đổi thay của môi trường, nhưng lại có những trẻ rất sợ người lạ, sợ chỗ lạ. Trẻ thường gắn bó và để ý tới đồ vật nhiều hơn là để ý tới mọi người xung quanh.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Bất thường về ngôn ngữ: chậm nói, hoặc đã nói được nhưng sau đó lại không nói, phát âm vô nghĩa, dạy không nói theo. Nếu trẻ nói được thì lại nói nhại lời, nhại quảng cáo, chỉ nói khi đòi ăn, đòi đi, ... Ngôn ngữ thụ động, không biết đặt câu hỏi, hoặc hỏi lại nhiều lần một câu hỏi. Không biết đối đáp hội thoại, không biết kể lại những gì đã chứng kiến. Giọng nói khác thường như nói giọng lơ lớ, thiếu diễn cảm, nói nhanh, nói ríu lời, nói rất to, ... Trẻ không biết chơi giả vờ tưởng tượng mang tính xã hội, không biết trò chơi có luật. Chậm nói là lý do chủ yếu để cha mẹ đưa con đi khám bệnh vì đó là dấu hiệu dễ nhận thấy nhất.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Những bất thường về hành vi, thói quen và ý thích thu hẹp: hành vi định hình như đi kiễng gót, quay tròn người, ngắm nhìn tay, nhìn nghiêng, lắc lư người, nhảy chân sáo, chạy vòng quanh, nhảy lên, ... Những thói quen rập khuôn thường gặp là: đi về theo đúng một đường, ngồi đúng một chỗ, nằm đúng một vị trí, thích mặc đúng một bộ quần áo, luôn làm một việc theo một trình tự, ...</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Những ý thích thu hẹp như: cách chơi đơn điệu kéo dài, nhiều giờ xem tivi quảng cáo, băng hình, điện thoại, quay bánh xe, ngắm nhìn hoặc tay luôn cầm một thứ như bút, que, tăm, giấy, chai lọ, đồ chơi có màu ưa thích hoặc có độ cứng mềm khác nhau. Nhiều trẻ ăn vạ khóc lăn ra nếu không vừa ý do trẻ không biết nói và do thiếu kiềm chế. Có khoảng trên 70% trẻ tự kỷ có biểu hiện tăng động, không phản ứng với nguy hiểm.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Nhiều trẻ bị rối loạn cảm giác do thần kinh quá nhạy cảm như: sợ khi nghe tiếng động to nên khóc thét hoặc bịt tai, che mắt hoặc chui vào góc do sợ ánh sáng, sợ một số mùi vị, thính tai với âm thanh quảng cáo nên chạy vào nhanh để nghe, sợ cắt tóc, sợ gội đầu, không thích ai sờ vào người, ăn không nhai và kén ăn. Ngược lại trẻ kém nhạy cảm lại có những biểu hiện như: thích sờ đồ vật, thích được ôm giữ thật chặt, giảm cảm giác đau, gõ hoặc ném các thứ tạo ra tiếng động, nhìn vật chuyển động hoặc phát sáng.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Một số trẻ có khả năng đặc biệt như nhớ số điện thoại, nhớ các loại xe ô tô, nhớ vị trí đồ vật hoặc nơi chốn, bấm trò chơi trên máy rất giỏi, thuộc lòng nhiều bài hát, đọc số chữ rất sớm, làm toán cộng nhẩm nhanh, bắt chước động tác nhanh, ... nên dễ nhầm tưởng là trẻ quá thông minh.</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Diễn biến khi trẻ lớn lên thường đi học muộn, ít hòa nhập với bạn bè, khó khăn ngôn ngữ giao tiếp, không hiểu nghĩa bóng của từ ngữ, khó khăn về học tập nhất là những môn xã hội. Hành vi định hình hoặc ý thích thu hẹp có thể thay đổi từ thứ này sang thứ khác. Nhiều trẻ tăng động trong khi số khác thu mình lại.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Tự kỷ ở trẻ em</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Yếu tố nguy cơ làm cho bệnh tự kỷ nặng lên:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Gia đình ít dành thời gian dạy trẻ</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Cho trẻ xem tivi quá nhiều</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Ít cho trẻ được tiếp xúc và chơi với những trẻ khác</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">5 dấu hiệu chỉ báo nguy cơ mắc bệnh tự kỷ ở trẻ là:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Khi 12 tháng trẻ không nói bập bẹ</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Khi 12 tháng trẻ vẫn chưa biết chỉ ngón tay hoặc không có những cử chỉ điệu bộ giao tiếp phù hợp</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Khi 16 tháng trẻ chưa nói từ đơn</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Khi 24 tháng trẻ chưa nói được câu 2 từ hoặc nói chưa rõ</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Trẻ bị mất đi kỹ năng ngôn ngữ hoặc kỹ năng xã hội đã có ở bất kỳ lứa tuổi nào</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Tự kỷ ở trẻ em</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Đảm bảo thai sản an toàn cho người mẹ</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Hạn chế sinh con khi cao tuổi</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Tránh các yếu tố bất lợi của môi trường sống</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Quan tâm tác động sớm tới trẻ trong chơi tương tác, vận động và phát triển giao tiếp</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Tự kỷ ở trẻ em</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <h3 style="text-align:justify">Lâm sàng: trẻ khiếm khuyết trong 3 lĩnh vực là kém tương tác xã hội, kém giao tiếp và hành vi bất thường.</h3> <p style="text-align:justify">Có 5 thể theo phân loại lâm sàng là</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Tự kỷ điển hình (tự kỷ Kanner): bao gồm các dấu hiệu bất thường ở cả 3 lĩnh vực kém tương tác xã hội, kém giao tiếp và hành vi bất thường, khởi phát trước 3 tuổi.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Hội chứng Asperger (tự kỷ chức năng cao): kém tương tác xã hội, nói được nhưng giao tiếp bất thường, không chậm nhận thức, xuất hiện sau 3 tuổi.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Hội chứng Rett: thường gặp ở trẻ gái, sự thoái triển xảy ra khi trẻ 6 – 18 tháng, động tác định hình ở tay, vẹo cột sống, đầu nhỏ, chậm trí tuệ mức độ nặng.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Rối loạn phân rã tuổi ấu thơ: sự thoái lùi phát triển xảy ra trước 10 tuổi.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Tự kỷ không điển hình: chỉ có bất thường một trong 3 lĩnh vực, là tự kỷ mức độ nhẹ.</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Theo khả năng trí tuệ và phát triển ngôn ngữ lại chia ra</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Tự kỷ có trí thông minh cao và nói được</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Tự kỷ có trí thông minh cao nhưng không nói được</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Tự kỷ có trí tuệ thấp và nói được</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Tự kỷ có trí tuệ thấp và không nói được</p> </li> </ul> <h3 style="text-align:justify">Xét nghiệm:</h3> <p style="text-align:justify">Hiện nay vẫn chưa có xét nghiệm sinh học đặc hiệu để chẩn đoán tự kỷ.</p> <p style="text-align:justify">Để chẩn đoán tự kỷ cần đến khám bác sĩ chuyên khoa để được làm một số trắc nghiệm tâm lý đánh giá phát triển tâm vận động cho trẻ dưới 6 tuổi và trí tuệ cho trẻ lớn hơn, trắc nghiệm về hành vi cảm xúc, thang sàng lọc tự kỷ M- CHAT, thang đo mức độ tự kỷ CARS.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Tự kỷ ở trẻ em</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Nếu trẻ tự kỷ nhẹ được kiểm tra, phát hiện và can thiệp sớm thì sự phát triển của trẻ vẫn có thể diễn ra tương đối bình thường, trẻ có thể hòa nhập được với cộng đồng xã hội. Trong trường hợp nặng hơn thì các biện pháp can thiệp và chăm sóc lúc này chỉ có thể giúp trẻ cải thiện phần nào để biết cách giao tiếp hơn.</p> <p style="text-align:justify"><strong>Điều trị bệnh tự kỷ </strong>bằng chế độ quan tâm chăm sóc đặc biệt:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Trẻ tự kỷ rất cần tình yêu thương và sự quan tâm từ cha mẹ và người thân. Đừng mặc cảm, không chủ quan, không bỏ rơi trẻ và cũng đừng để cho ai kỳ thị trẻ. Cha mẹ hãy kêu gọi sự giúp đỡ của mọi người xung quanh, luôn ở bên con và giành thời gian dạy con.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Tự kỷ dù nhẹ hay nặng cũng là tổng hợp của các hội chứng, tình trạng suy giảm nhận thức, tương tác xã hội, ngôn ngữ cũng như khả năng giao tiếp, vì vậy công việc chữa trị cần một quá trình lâu dài, kiên trì, bền bỉ cùng sự phối hợp chặt chẽ của cả cha mẹ, gia đình, giáo viên, cộng đồng mới có thể mang lại hiệu quả tốt, chứ không thể chỉ dùng thuốc chữa trị như các bệnh khác.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Cha mẹ cần phải theo dõi tình trạng tự kỷ của trẻ một cách kỹ càng, trao đổi với bác sĩ, chuyên gia tâm lý, giáo viên mẫu giáo, thực hiện đúng theo những lời khuyên và hướng dẫn trị liệu về việc chăm sóc và giáo dục trẻ.</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Với mong muốn chăm sóc tốt hơn sức khỏe tinh thần cho người lớn và trẻ em, Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec chính thức đưa <a href="https://www.vinmec.com/vi/don-nguyen-ky-thuat-cao-dieu-tri-bai-nao-va-tu-ky-benh-vien-da-khoa-quoc-te-vinmec-times-city-29399/tu-ky-bai-nao">Trung tâm Điều trị kỹ thuật cao bại não &amp; tự kỷ</a> đi vào hoạt động với các dịch vụ thăm khám, phát hiện, điều trị tự kỷ bằng các phương pháp tâm lý, âm nhạc, thiền, yoga... mang lại nhiều kết quả tích cực.</p> <p style="text-align:justify">Hiện nay ở Việt Nam đã có một số trẻ tự kỷ mức độ nhẹ - trung bình sau khi học ở các trung tâm đã ra học hòa nhập được ở các trường phổ thông. Những trẻ tự kỷ chức năng cao hoặc hội chứng Asperger vẫn đi học hòa nhập bình thường được. Tiên lượng tốt nếu trẻ có trí tuệ cao, ngôn ngữ có chức năng, ít có những triệu chứng hành vi kỳ lạ và được can thiệp sớm.</p> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/tu-ky-o-tre-em-3232/
Thiếu máu
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Thiếu máu</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 5494, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_07_24_34_092759.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_07_24_34_258845.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_07_24_34_757153.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_07_24_34_687687.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5495, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_07_24_34_945514.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_07_24_35_093580.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_07_24_35_473841.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_07_24_35_434809.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_07_24_34_258845.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_07_24_35_093580.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_07_24_34_092759.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_07_24_34_945514.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p style="text-align:justify"><strong>Thiếu máu là gì</strong>?</p> <p style="text-align:justify"><strong>Thiếu máu</strong> là tình trạng lượng huyết sắc tốc và số lượng hồng cầu có trong máu ngoại vi bị giảm đi, kết quả là thiếu lượng oxy đến các mô của các tế bào trong cơ thể.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Thiếu máu</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Các nhóm nguyên nhân chính gây ra thiếu máu ở người:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Thiếu máu do giảm sản xuất máu tại tủy xương:</p> </li> <li> <p style="text-align:justify"><strong>Thiếu máu thiếu sắt</strong>: do những bệnh lý gây mất máu như giun móc, viêm loét dạ dày, cường kinh, rong huyết ở phụ nữ, u chảy máu trĩ...</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Thiếu máu do thiếu <strong>acid folic</strong>: thường gặp ở những bệnh nhân nghiện rượu, kém hấp thu, sử dụng thuốc ngừa thai...</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Thiếu máu do thiếu <strong>vitamin B12</strong>: gặp do cắt đoạn dạ dày, thiểu năng tuyến tụy, viêm hay cắt đoạn hồi tràng</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Do bất thường di truyền: bất thường trong cấu tạo chuỗi Hemoglobin hồng cầu, dẫn đến thời gian sống của hồng cầu rút ngắn gây ra bệnh Thalassemia, thường gặp hai thể bệnh là beta- thalassemia và alpha- thalassemia.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Thiếu máu do tán huyết miễn dịch: do trong cơ thể tồn tại kháng thể bất thường chống lại hồng cầu, làm hồng cầu bị vỡ gây nên hiện tượng thiếu máu.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Thiếu máu do suy tủy xương: do tình trạng tủy xương không sản xuất đủ tế bào máu cần thiết cho cơ thể, nguyên nhân do nhiễm trùng , hóa chất, tia xạ, di truyền hay không rõ nguyên nhân gây ra.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Thiếu máu do suy thận mạn: suy thận mạn gây ra hiện tượng giảm tế bào cạnh cầu thận, làm cho lượng Erythropoietin giảm thấp.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Thiếu máu</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Bệnh nhân thiếu máu thường có những biểu hiện sau:</p> <ul> <li style="text-align:justify">Da và niêm mạc xanh xao, nhợt nhạt.</li> <li style="text-align:justify">Ù tai, hoa mắt, chóng mặt.</li> <li style="text-align:justify">Chán ăn, rối loạn tiêu hóa.</li> <li style="text-align:justify">Mệt mỏi, hồi hộp, nhịp tim nhanh.</li> <li style="text-align:justify">Nếu là phụ nữ sẽ có thể gặp tình trạng rối loạn kinh nguyệt hoặc vô kinh.</li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Thiếu máu</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Các yếu tố nguy cơ của hiện tượng thiếu máu là:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Chế độ dinh dưỡng không đầy đủ, thiếu sắt, vitamin B12, folate.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Rối loạn đường ruột: tình trạng này dẫn đến sự hấp thu kém các chất dinh dưỡng trong ruột non gây nên thiếu máu.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Phụ nữ trong thời kỳ kinh nguyệt có thể gây ra thiếu hồng cầu, dẫn đến tình trạng thiếu máu.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Phụ nữ trong quá trình mang thai có nguy cơ thiếu máu thiếu sắt do lượng sắt phải được dự trữ cho khối lượng máu tăng lên để cung cấp hemoglobin cho bào thai.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Bệnh nhân mắc các bệnh mãn tính như ung thư, suy thận, suy gan cũng là nguy cơ của thiếu máu.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Tiền sử gia đình mắc các bệnh máu di truyền cũng là nguy cơ gây nên tình trạng thiếu máu.</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Những yếu tố khác như tiền sử nhiễm trùng, bệnh về máu, rối loạn tự miễn, nghiện rượu , hóa chất độc hại và sử dụng thuốc cũng ảnh hưởng đến sự sản xuất hồng cầu, gây hiện tượng thiếu máu trên bệnh nhân.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Thiếu máu</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Để phòng ngừa tình trạng thiếu máu, chúng ta nên:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Ăn uống hợp vệ sinh và khoa học. Khẩu phần ăn phải có đầy đủ các chất, hợp khẩu vị, hạn chế các gia vị nhân tạo, hương liệu và dầu mỡ.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Chế độ sinh hoạt làm việc cân đối kết hợp rèn luyện nâng cao sức khỏe.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Phụ nữ cần lưu ý đến chu kỳ kinh nguyệt của mình, bổ sung thêm sắt uống và ăn nhiều thức ăn có chứa nhiều sắt khi cơ thể thiếu sắt.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Lắng nghe cơ thể và phát hiện kịp thời các dấu hiệu nghi ngờ thiếu máu cũng như các yếu tố nguy cơ thiếu máu.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Khám sức khỏe ít nhất 1 lần/năm để phát hiện bệnh sớm nhất có thể.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Thiếu máu</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Về lâm sàng, chẩn đoán thiếu máu dựa trên các dấu hiệu sau:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Da xanh xao, niêm mạc nhợt nhạt</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Ù tai, hoa mắt, chóng mặt, ngất xỉu</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Chán ăn, rối loạn tiêu hóa</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Hồi hộp, dễ mệt mỏi, nhịp tim đập nhanh</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Phụ nữ có thể vô kinh</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Về cận lâm sàng, chẩn đoán thiếu máu dựa vào các kết quả công thức máu, hàm lượng acid folic/hàm lượng ferritin/tủy</p> <p style="text-align:justify">Công thức máu: Dựa vào nồng độ Hemoglobin trong máu như sau:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Thấp hơn 13g/dl (130 g/l) đối với nam giới.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Thấp hơn 12g/dl (120 g/l) đối với nữ giới.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Thấp hơn 11 g/dl (110g/l) đối với người lớn tuổi.</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Hàm lượng Ferritin giảm</p> <p style="text-align:justify">Hàm lượng Acid folic hoặc vitamin B12 giảm</p> <p style="text-align:justify">Tủy giảm sinh</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Thiếu máu</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Các phương pháp điều trị thiếu máu phải tùy vào nguyên nhân thiếu máu, có thể có những biện pháp sau đây:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Truyền máu</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Sử dụng corticosteroid, các thuốc ức chế hệ miễn dịch.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Sử dụng erythropoietin giúp tủy xương tạo được nhiều tế bào máu hơn.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Bổ sung sắt, vitamin B12, acid folic và các loại vitamin, khoáng chất khác.</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/de-co-the-khong-thieu-mau-do-thieu-sat/">Để cơ thể không thiếu máu do thiếu sắt</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dieu-tri-thieu-mau-do-thieu-sat-nhu-nao/">Điều trị thiếu máu do thiếu sắt như thế nào?</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nguyen-nhan-trieu-chung-va-nguyen-tac-dinh-duong-cho-nguoi-benh-thieu-mau/">Nguyên nhân, triệu chứng và nguyên tắc dinh dưỡng cho người bệnh thiếu máu</a></strong></li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/thieu-mau-3007/
Thai trứng (chửa trứng)
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Thai trứng (chửa trứng)</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 5428, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_16_20_25_804396.png&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_16_20_26_718555.png&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_16_20_28_357163.png&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_16_20_28_211226.png&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5429, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_16_20_28_504984.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_16_20_28_622869.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_16_20_29_029619.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_16_20_28_968645.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5430, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_16_21_55_605659.png&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_16_21_55_951338.png&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_16_21_57_412913.png&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_16_21_57_290205.png&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_16_20_26_718555.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_16_20_28_622869.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_16_21_55_951338.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_16_20_25_804396.png);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_16_20_28_504984.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_16_21_55_605659.png);"></a> </div> </div> </div> <p><strong>Thai trứng (chửa trứng) là gì?</strong></p> <p><strong>Chửa trứng</strong> là một tình trạng bệnh lý bắt nguồn từ thai nghén, do sự tăng sinh bất thường của lớp tế bào nuôi trong gai nhau, tạo thành những túi chứa đầy dịch, chúng không thông nhau mà dính vào nhau như chùm nho, cho hình ảnh giống với trứng ếch.</p> <p>Chửa trứng thường là một dạng u lành tính phát triển trong tử cung. Nó không phải là một bào thai thực sự nhưng vẫn có các triệu chứng thai nghén. Chửa trứng ảnh hưởng lớn tới sức khỏe của người phụ nữ, vì nó gây nên nhiều <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/chua-trung-va-nhung-dieu-ban-chua-biet/">biến chứng nguy hiểm</a>. Một số trường hợp <strong>chửa trứng lành tính</strong> có thể dẫn đến chửa trứng ác tính, hay nặng hơn là biến chứng thành ung thư nguyên bào nuôi. Nếu không được điều trị kịp thời, chửa trứng hoặc có thể gây tử vong.</p> <p><strong>Chửa trứng ác tính</strong>, còn gọi là chửa trứng xâm lấn, là tính trạng mô thai trứng ăn lấn vào trong cơ tử cung, dẫn đến nhiều biến chứng nguy hiểm như thủng tử cung gây chảy máu trong ổ bụng, hay di căn xa đến âm đạo, phổi, …</p> <p><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/chua-trung-ac-tinh-nhung-dieu-can-biet/">Chửa trứng ác tính</a> được điều trị như bệnh ung thư với sự kết hợp của phẫu thuật và hóa trị. Mô trứng ác tính cần được lấy ra khỏi cơ thể một cách tối đa, sau đó dùng hóa chất để điều trị hỗ trợ toàn thân.</p> <p>Bệnh có thể tái phát hoặc di căn xa, đe dọa tính mạng bệnh nhân. Do đó, cần theo dõi trước, trong và sau điều trị để phát hiện và có hướng xử trí thích hợp trên từng giai đoạn bệnh.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Thai trứng (chửa trứng)</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Hiện tại, người ta vẫn chưa rõ <strong>nguyên nhân chửa trứng</strong> bắt nguồn từ đâu. Cơ chế hình thành thai trứng có thể được giải thích như sau:</p> <ul> <li> <p>Sinh lý bình thường thì sau khi tinh trùng và noãn kết hợp với nhau, trứng sẽ được thụ tinh và phát triển một cách bình thường thành thai nhi cùng với các phần phụ của thai: nhau thai, túi ối, dây rốn.</p> </li> <li> <p>Nếu trứng được thụ tinh nhưng lại phát triển bất thường thì có thể hình thành nên thai trứng. Điều này được giải thích là do tế bào nuôi phát triển quá nhanh, các mô liên kết và mao mạch rốn không kịp phát triển, dẫn đến việc thoái hóa, phù nề gai nhau. Kết quả là các túi dịch được tạo thành, dính vào nhau như chùm nho, lấn át hầu hết buồng tử cung. Đường kính của thai trứng có thể từ 1 cho đến vài chục mm.</p> </li> </ul> <p>Có 2 loại thai trứng:</p> <ul> <li> <p><strong>Thai trứng toàn phầ</strong>n: được hình thành do sự kết hợp của một tinh trùng bình thường với một trứng không chứa thông tin di truyền. Chính sự khiếm khuyết về hệ thống di truyền nên nó không thể phát triển thành một thai nhi bình thường được, mà thay vào đó là sự phát triển của một thai trứng không có phôi thai.</p> </li> <li> <p><strong>Thai trứng bán phần</strong>: Có sự thụ tinh giữa 1 trứng và 2 tinh trùng. Trong trường hợp này, mặc dù thông tin di truyền là đầy đủ nhưng hợp tử không bình thường, gây nên tình trạng chửa trứng có phôi thai bất thường.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Thai trứng (chửa trứng)</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p>Trễ kinh</p> </li> <li> <p>Rong huyết: Đây là triệu chứng phổ biến nhất ở bệnh nhân chửa trứng, xuất hiện sau khi trễ kinh vài tuần. Máu ra ở âm đạo có thể ít hoặc nhiều; thường có màu sẫm đen, đôi khi màu đỏ tươi; máu loãng và chảy kéo dài.</p> </li> <li> <p>Nghén nặng: bệnh nhân buồn nôn và nôn nhiều, người mệt mỏi, đôi khi có phù, có protein niệu và có thể tăng huyết áp. Bệnh nhân có thể được chẩn đoán nhầm là dọa sẩy trong giai đoạn đầu của bệnh.</p> </li> <li> <p>Tử cung lớn so với tuổi thai: gặp ở ½ người bệnh. Cũng có thể tử cung nhỏ hơn tuổi thai do sự thoái triển của thai trứng.</p> </li> <li> <p>Không nghe tim thai: khi khám thai ở giữa thai kỳ, không sờ thấy các phần thai, tim thai không nghe thấy.</p> </li> <li> <p>Thiếu máu: Hơn một nửa bệnh nhân chửa trứng toàn phần có tình trạng thiếu máu thiếu sắt. Có thể kèm với tiền sản giật (27%).</p> </li> <li> <p>Cường giáp: lo lắng, nhịp tim nhanh, vã mồ hôi, run tay,… (7%).</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Thai trứng (chửa trứng)</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Các yếu tố sau có thể làm tăng nguy cơ chửa trứng ở nữ giới:</p> <ul> <li> <p>Khu vực địa lý, chủng tộc: Các vùng khác nhau, các chủng tộc khác nhau sẽ có tỷ lệ thai trứng khác nhau. Ở Mỹ, cứ 12000 thai kỳ thì có 1 trường hợp thai trứng. Việt Nam là quốc gia có tần suất chửa trứng khá cao, chiếm 1/500 phụ nữ có thai.</p> </li> <li> <p>Điều kiện sống: Dinh dưỡng kém (nhất là thiếu đạm, thiếu Vitamin A), suy giảm miễn dịch, và điều kiện sống thiếu thốn là một trong những yếu tố nguy cơ của thai trứng.</p> </li> <li> <p>Tuổi mang thai: Phụ nữ mang thai sau 35 tuổi hoặc trước 20 tuổi có nguy cơ mắc chửa trứng cao hơn. Phụ nữ ở độ tuổi mãn kinh cũng là đối tượng có nguy cơ cao mắc chửa trứng.</p> </li> <li> <p>Tiền sử sản khoa: Tiền sử thai trứng, tiền sử sẩy thai, sinh nhiều lần có thể là yếu tố nguy cơ của bệnh. Khoảng 1-2% phụ nữ đã từng mắc chửa trứng bị tái phát trở lại. Phụ nữ có tiền sử sẩy thai làm tăng nguy cơ mắc thai trứng gấp 2 lần người bình thường.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Thai trứng (chửa trứng)</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p>Cho đến hiện nay, vẫn chưa rõ nguyên nhân gây ra chửa trứng là gì, vậy nên các biện pháp phòng tránh tập trung chủ yếu vào các đối tượng nguy cơ mắc chửa trứng. Cung cấp cho các những người này các dấu hiệu và triệu chứng của chửa trứng, để họ có thể nhận ra các bất thường và đi khám sớm.</p> </li> <li> <p>Nữ giới đã từng bị chửa trứng, nếu muốn mang thai trở lại, cần được theo dõi trong khoảng thời gian từ 6 đến 12 tháng.</p> </li> <li> <p>Nếu mang thai lại, sản phụ cần được khám thai sớm và định kỳ để được theo dõi tình trạng thai nghén một cách đầy đủ.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Thai trứng (chửa trứng)</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p>Khám bụng dưới và âm đạo: Căn cứ vào các dấu hiệu và triệu chứng khai thác được, bác sĩ sẽ tiến hành khám lâm sàng để có được chẩn đoán sơ bộ. Khám âm đạo và bụng dưới cần được tiến hành để phát hiện các bất thường trên lâm sàng.</p> </li> <li> <p>Xét nghiệm beta-hCG: tăng lên rất cao, có thể trên 30.000 đơn vị quốc tế.</p> </li> <li> <p>Siêu âm: Rất có giá trị trong việc chẩn đoán chửa trứng. Có thể tiến hành kỹ thuật siêu âm qua bụng hay qua âm đạo. Trên siêu âm cho hình ảnh tuyết rơi trong lòng tử cung, không thấy phôi thai.</p> </li> <li> <p>Xét nghiệm FT3, FT4: tăng, chứng tỏ có tình trạng cường giáp trên bệnh nhân.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Thai trứng (chửa trứng)</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <h3><strong>Điều trị chửa trứng</strong> như thế nào?</h3> <h3>Nạo hút thai trứng</h3> <p>Ngay sau khi bệnh nhân được chẩn đoán là thai trứng, cần phải <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/sau-nao-hut-thai-trung-truong-hop-nao-can-cat-tu-cung/">loại bỏ hoàn toàn </a>khối thai trứng ra khỏi tử cung bằng phương pháp nong nạo hoặc hút nạo.</p> <p>Kỹ thuật nạo hút bao gồm:</p> <ul> <li> <p>Hút trứng: thường dùng máy hút áp lực âm để hút nhanh, đỡ chảy máu.</p> </li> <li> <p>Truyền dung dịch mặn hoặc ngọt đẳng trương pha oxytocin: giúp tử cung co hồi tốt để cầm máu tốt.</p> </li> <li> <p>Kháng sinh: để ngăn ngừa nhiễm trùng.</p> </li> </ul> <p>Bệnh nhân cần nạo lại lần 2 sau 2-3 ngày.</p> <p>Gửi tổ chức sau nạo làm giải phẫu bệnh.</p> <h3>Phẫu thuật cắt tử cung</h3> <p>Chỉ định: trường hợp thai trứng ác tính, xâm lấn làm thủng tử cung, phụ nữ trên 40 tuổi hoặc không có ý định sinh con nữa có chỉ định phẫu thuật cắt tử cung.</p> <p>Phần lớn bệnh nhân hồi phục tốt sau điều trị chửa trứng, chỉ khoảng 20% tiến triển ác tính tới bệnh lý nguyên bào nuôi (chửa trứng xâm lấn, ung thư nguyên bào nuôi).</p> <h3>Theo dõi sau điều trị</h3> <ul> <li> <p><strong>Beta-hCG</strong>: Sau nạo hút thai trứng hay phẫu thuật cắt tử cung, bệnh nhân cần được theo dõi nồng độ beta-hCG trong máu, để xác định xem thai trứng đã được loại bỏ hoàn toàn chưa. Xét nghiệm này cần được tiến hành 2 tuần/lần trong 3 tháng đầu, rồi 6 tháng/lần cho đến 1 năm.</p> </li> <li> <p><strong>Tránh thai</strong>: Bệnh nhân cần sử dụng biện pháp tránh thai trong vòng 1 năm sau khi điều trị bệnh.</p> </li> </ul> <p><strong>Chửa trứng có tái phát sau điều trị không</strong>? Tiền sử chửa trứng là một trong những yếu tố nguy cơ mắc chửa trứng trở lại. Tỷ lệ tái phát khoảng 1-2%. Do đó, người từng bị thai trứng khi có thai trở lại cần được khám thai sớm để theo dõi và phát hiện các tình huống bất thường trên thai kỳ, từ đó có hướng xử trí, điều trị kịp thời.</p> <p><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/sau-nao-hut-thai-trung-truong-hop-nao-can-cat-tu-cung/">Sau nạo hút thai trứng: Trường hợp nào cần cắt tử cung?</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dau-hieu-thai-ngoai-tu-cung-la-gi-thu-que-co-len-2-vach-khong/?link_type=related_posts">Dấu hiệu thai ngoài tử cung là gì? Thử que có lên 2 vạch không?</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/17-cau-hoi-can-luu-y-khi-nao-pha-thai-3-thang-dau/">17 câu hỏi cần lưu ý khi nạo phá thai 3 tháng đầu</a></strong></li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/thai-trung-chua-trung-2979/
Thương hàn
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Thương hàn</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 6248, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_10_09_56_451396.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_10_09_56_558437.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_10_09_56_884905.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_10_09_56_841762.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6249, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_10_09_56_953018.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_10_09_57_069449.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_10_09_57_499331.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_10_09_57_447835.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6250, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_10_09_57_595807.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_10_09_57_680036.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_10_09_58_090851.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_10_09_58_024657.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6251, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_10_09_58_248076.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_10_09_58_398011.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_10_09_58_796868.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_10_09_58_736600.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_10_09_56_558437.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_10_09_57_069449.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_10_09_57_680036.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_10_09_58_398011.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_10_09_56_451396.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_10_09_56_953018.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_10_09_57_595807.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_10_09_58_248076.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p><strong>Bệnh thương hàn là gì?</strong></p> <p><strong>Thương hàn</strong> là 1 bệnh nhiễm khuẩn toàn thân do trực khuẩn Salmonella gây nên. Bệnh thường khởi phát đột ngột và có nhiều biến chứng nặng nề như xuất huyết tiêu hoá, thủng ruột, viêm cơ tim, viêm não … có thể dẫn đến tử vong. Tuy nhiên, cũng có trường hợp bệnh nhẹ có ít hoặc không có triệu chứng.</p> <p>Bệnh thương hàn là 1 bệnh truyền nhiễm cấp tính có khả năng lây lan mạnh và có thể bùng phát thành dịch lớn. Vi khuẩn Salmonella gây bệnh thương hàn lây lan từ người sang người qua các con đường ăn uống hoặc tiếp xúc gần gũi với người bị nhiễm khuẩn.</p> <p>Bệnh thương hàn phổ biến ở hầu hết các quốc gia nhiệt đới và cận nhiệt đới ở Châu Á, Châu Phi, Trung Đông, Châu Đại Dương và Trung và Nam Mỹ, lưu hành chủ yếu ở những khu vực có điều kiện sinh hoạt kém vệ sinh, nguồn nước ô nhiễm, chất thải không được xử lý và đôi khi có thể bùng phát thành dịch. Ở Việt Nam, bệnh thường bùng phát phổ biến và nguy hiểm nhất sau các mùa mưa lũ.</p> <p><strong>Bệnh thương hàn</strong> đến nay vẫn còn là vấn đề sức khoẻ toàn cầu. Ước tính mỗi năm có khoảng 16 triệu người mới mắc và khoảng 600.000 người chết do bệnh thương hàn. Bệnh hiếm gặp ở các nước phát triển, xuất hiện tản mát do khách du lịch hoặc dân nhập cư đến từ những vùng có dịch lưu hành. Tuy nhiên ở nhiều nước đang phát triển, bệnh thường gây thành dịch, nhất là ở các khu vực như Ấn Độ, Đông Nam Á, Trung Mỹ, Nam Mỹ và châu Phi, đặc biệt là ở những nơi mà nguồn nước, thực phẩm, nhà tiêu, hệ thống thoát nước đều không đạt các tiêu chuẩn vệ sinh cho phép. Ở Việt Nam từng xảy ra một số vụ dịch ở một vài tỉnh thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long, và một số tỉnh phía Bắc.</p> <p>Việc bùng phát dịch thương hàn có liên quan đến các vấn đề như: dân số phát triển nhanh, tăng sự đô thị hoá, xử lý chất thải không kịp thời, đầy đủ, nguồn cung cấp nước sạch hạn chế, và hệ thống chăm sóc sức khoẻ bị quá tải. Bệnh có thể xảy ra quanh năm tuy nhiên các vụ dịch thương hàn thường xảy ra vào mùa hè (khoảng từ tháng 6 đến tháng 9).</p> <p>Bệnh cũng có thể xảy ra với bất cứ ai và vào bất cứ độ tuổi nào. Tuy nhiên bệnh thường gặp ở những người trong độ tuổi từ 15 đến 30 tuổi.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Thương hàn</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Bệnh thương hàn là do trực khuẩn thương hàn&nbsp;Salmonella typhi.</p> <p>Salmonella có sức sống và sức đề kháng tốt, chịu được lạnh. Ở nước đá, vi khuẩn vẫn sống được 2 - 3 tháng, trong nước thường là &gt; 1 tháng, trong rau quả 5 - 10 ngày, trong phân 1 đến vài tháng</p> <p>Salmonella bị diệt ở nhiệt độ 550C trong 30 phút hoặc 1000C trong 5 phút, cồn 900C trong vài phút, các chất khử trùng thông thường cũng có thể diệt được vi khuẩn dễ dàng.</p> <p>Con người là vật chủ duy nhất của vi khuẩn Salmonella, vì vậy bệnh chỉ có thể lây lan thông qua việc tiếp xúc trực tiếp với người bệnh. Do vậy người đang mắc bệnh thương hàn hoặc người mang vi khuẩn mạn tính là những nguồn lây nhiễm quan trọng trong cộng đồng.</p> <ul> <li> <p>Vi khuẩn thương hàn có trong phân, nước tiểu, chất nôn, mủ … của người bệnh, trong đó lượng vi khuẩn có trong phân là nguồn nhiễm quan trọng nhất. Ngay cả khi bệnh đã thoái lui thì trong giai đoạn hồi phục vẫn có khoảng 20% bệnh nhân vẫn tiếp tục thải vi khuẩn qua phân trong 2 tháng và 10% tiếp tục thải vi khuẩn trong &gt; 3 tháng.</p> </li> <li> <p>Người lành mang trùng mạn tính: Khoảng 3% bệnh nhân thương hàn sau khi được điều trị khỏi vẫn tiếp tục mang vi khuẩn Salmonella trong người trở thành người lành mang trùng và tiếp tục đào thải vi khuẩn ra ngoài môi trường trong thời gian trên 1 năm. Người lành mang trùng mạn tính hay gặp ở phụ nữ hơn nam giới, người có bệnh lý về túi mật và đường mật. Đây là nguồn bệnh quan trọng, rất khó kiểm soát, đặc biệt là người làm nghề bán thực phẩm, nhân viên y tế, giữ trẻ, phục vụ ở cửa hàng ăn uống. Do đó, ở một số nước có quy định kiểm tra y tế bắt buộc định kỳ đối với những người làm việc trong những ngành này để hạn chế sự lây lan bệnh từ nguồn lây này.</p> </li> <li> <p>Những đối tượng dễ phơi nhiễm với vi khuẩn thương hàn gồm có: người đi du lịch ở vùng đang có dịch lưu hành, người làm trong phòng xét nghiệm, người tiếp xúc gần gũi với bệnh nhân thương hàn hoặc người lành mang trùng mạn tính (ví dụ: người trong cùng gia đình, nhân viên y tế chăm sóc bệnh nhân thương hàn...).</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Thương hàn</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <h3>Triệu chứng thương hàn lâm sàng</h3> <p>Ở thể điển hình, bệnh diễn biến như sau:</p> <p><strong>Thời kỳ ủ bệnh</strong>: dao động 3-21 ngày (trung bình từ 7-14 ngày) và thường không có triệu chứng gì đặc biệt.</p> <p><strong>Thời kỳ khởi phát</strong>: Thường diễn biến từ từ với các biểu hiện:</p> <ul> <li> <p>Sốt tăng dần từng ngày, thường tăng về buổi chiều trong 5-7 ngày đầu của bệnh.</p> </li> <li> <p>Nhức đầu kèm theo mệt mỏi, chán ăn, đau cơ các chi, mất ngủ.</p> </li> <li> <p>Đau bụng, buồn nôn, nôn, táo bón</p> </li> <li> <p>Chảy máu cam, thường chỉ gặp ở trẻ em.</p> </li> <li> <p>Ho khan, đau bụng, tức ngực ít gặp hơn.</p> </li> </ul> <p><strong>Thời kỳ toàn phát</strong>: từ tuần thứ 2 và kéo dài 2 – 3 tuần.</p> <ul> <li> <p>Sốt là triệu chứng quan trọng nhất, sốt cao liên tục 39 – 40oC kèm theo nhức đầu và mệt mỏi. Rét run từng cơn và đổ mồ hôi chỉ gặp 1/3 trường hợp.</p> </li> <li> <p>Mạch nhiệt phân ly: ngày nay rất hiếm gặp.</p> </li> <li> <p>Dấu hiệu nhiễm trùng nhiễm độc toàn thân nặng: môi khô, má đỏ, lưỡi bẩn, hơi thở hôi; bệnh nhân không tỉnh táo rồi dần chuyển thành hôn mê.</p> </li> <li> <p>Đi ngoài phân lỏng (5-6 lần/ngày), mùi khẳn; trướng bụng, đầy hơi, đau nhẹ lan khắp bụng; gan to, lách to gặp 30 - 50% các trường hợp.</p> </li> <li> <p>Lưỡi có màu trắng bẩn, cạnh lưỡi và đầu lưỡi đỏ (dấu hiệu lưỡi quay).</p> </li> <li> <p>Loét vòm hầu họng.</p> </li> <li> <p>Hồng ban: gặp 30% số trường hợp, xuất hiện vào ngày thứ 7 đến ngày thứ 10 của bệnh, đường kính 2-4mm; vị trí thường gặp ở bụng, ngực, hông; và mất sau 2-3 ngày.</p> </li> <li> <p>Khám tim, phổi: thấy các dấu hiệu suy tim, viêm phổi</p> </li> </ul> <p><strong>Thời kỳ lui bệnh</strong></p> <ul> <li> <p>Nếu không có biến chứng, bệnh sẽ chuyển sang thời kỳ lui bệnh vào tuần thứ 3 - 4. Bệnh nhân sẽ hạ sốt, các triệu chứng từ từ thuyên giảm, và dần phục hồi.</p> </li> <li> <p>Thương hàn ở trẻ dưới 5 tuổi thường không điển hình, hay gặp tiêu chảy, nôn mửa, ít khi táo bón, sốt cao gây co giật toàn thân.</p> </li> <li> <p>Đối với trẻ dưới 1 tuổi, bệnh cảnh thương hàn rất nặng, có tỷ lệ tử vong và biến chứng cao. Ngoài ra, ở bệnh nhân có cơ địa suy giảm miễn dịch như: dị dạng đường mật, tiểu đường, sốt rét, … cũng thường có bệnh cảnh nặng</p> </li> </ul> <h3>Cận lâm sàng</h3> <p>Một số xét nghiệm cần làm để phục vụ cho việc chẩn đoán và điều trị, bao gồm: công thức máu; cấy các bệnh phẩm (như máu, dịch tủy xương, dịch mật, nước tiểu, phân) để xác định vi khuẩn gây bệnh và làm kháng sinh đồ để tìm kháng sinh thích hợp cho việc điều trị; xét nghiệm miễn dịch học như Widal, RIA, ELISA, PCR… có giá trị chẩn đoán cao.</p> <p>Nếu không được điều trị, các biến chứng thường xuất hiện vào tuần thứ 3–4 của bệnh.</p> <h3>Biến chứng thương hàn ở đường tiêu hoá:</h3> <ul> <li> <p>Chảy máu đường tiêu hoá: do tổn thương tại đoạn cuối ruột non, có thể gặp ở 15% số bệnh nhân.</p> </li> <li> <p>Thủng ruột: chiếm 3% các trường hợp, thường xảy ra vào tuần thứ 3-4 của bệnh</p> </li> <li> <p>Biến chứng gan mật: hay gặp là viêm túi mật và viêm gan</p> </li> <li> <p>Các biến chứng khác: như viêm đại tràng, viêm ruột thừa, liệt ruột, viêm tuỵ xuất huyết …</p> </li> </ul> <ul> <li> <p>Các biến chứng tim mạch: truỵ tim mạch, viêm cơ tim, viêm màng ngoài tim, viêm tắc động mạch, tĩnh mạch, viêm nội tâm mạc …</p> </li> <li> <p>Các biến chứng của hệ thần kinh</p> </li> </ul> <ul> <li> <p>Hay gặp nhất là tình trạng rối loạn ý thức từ ngủ gà đến hôn mê.</p> </li> <li> <p>Viêm não: có dấu hiệu rối loạn ý thức, rối loạn thân nhiệt … tiên lượng thường nặng.</p> </li> <li> <p>Viêm màng não, viêm não tuỷ, viêm tuỷ cắt ngang, viêm dây thần kinh sọ … ít gặp hơn.</p> </li> </ul> <ul> <li> <p>Biến chứng đường tiết niệu: Viêm cầu thận, hội chứng thận nhiễm mỡ.</p> </li> <li> <p>Biến chứng nhiễm trùng khu trú: có thể gặp ở hầu hết các cơ quan như viêm phổi, viêm họng, viêm đài bể thận, viêm bàng quang, viêm xương,….</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Thương hàn</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Vi khuẩn thương hàn lây lan qua đường tiêu hoá. Đa số các trường hợp mắc bệnh là do dùng thực phẩm, nguồn nước bị nhiễm trùng.</p> <ul> <li> <p>Do ăn phải thực phẩm, uống nước bị nhiễm khuẩn không được nấu chín. Đây là đường lây quan trọng và thường gây dịch lớn. Trong các loại thực phẩm, hay bắt gặp vi khuẩn thương hàn trong các sản phẩm sữa, thịt. Vi khuẩn thương hàn có thể tăng trưởng trong sữa và các chế phẩm mà vẫn không làm thay đổi tính chất mùi vị của nó.</p> </li> <li> <p>Do tiếp xúc trực tiếp với bệnh nhân, người mang vi khuẩn: những người khỏe mạnh sau khi tiếp xúc những nguồn mang vi khuẩn kể trên lại không vệ sinh sạch sẽ trước khi ăn uống (chủ yếu là không rửa sạch tay trước khi ăn) và bị lây bệnh. Tuy nhiên, thực tế hiện nay do điều kiện vệ sinh cũng như ý thức giữ gìn vệ sinh của cộng đồng đã được cải thiện đáng kể nên đến nay ít gặp việc lây truyền theo đường này. Đối tượng hay mắc bệnh theo đường này chủ yếu là trẻ em, hoặc lây gián tiếp qua ruồi nhặng, côn trùng mang vi khuẩn từ phân đến thức ăn, chân, tay, đồ dùng bị nhiễm khuẩn… Đường lây này thường gây dịch nhỏ, tản phát.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Thương hàn</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p>Đảm bảo vệ sinh môi trường, bảo vệ nguồn nước, xử lý phân, rác triệt để, hợp vệ sinh.</p> </li> <li> <p>Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm trong chế biến, sản xuất, kinh doanh thực phẩm.</p> </li> <li> <p>Thực hành ăn chín, uống chín.</p> </li> <li> <p>Rửa tay sạch: trước khi chế biến thức ăn, trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh.</p> </li> <li> <p>Phòng chống ruồi.</p> </li> <li> <p>Xử lý chất thải của bệnh nhân như phân, nước tiểu, mẫu thử máu...</p> </li> <li> <p>Cách ly bệnh nhân tại bệnh viện.</p> </li> <li> <p>Điều trị người lành mang trùng.</p> </li> </ul> <h3>Tiêm phòng vắc xin thương hàn</h3> <p>Không được chỉ định rộng rãi vì hiệu quả phòng ngừa khoảng 65 - 70% và có một tỉ lệ phản ứng phụ đáng kể.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Thương hàn</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Chẩn đoán xác định dựa vào:</p> <ul> <li> <p>Dịch tễ học: sống hoặc đã từng đi tới vùng có dịch thương hàn lưu hành, hoặc có tiếp xúc với người bệnh thương hàn.</p> </li> <li> <p>Lâm sàng: có các triệu chứng lâm sàng gợi ý như sốt hơn một tuần lễ không rõ nguyên nhân, kèm rối loạn tiêu hoá thường là tiêu chảy; gan, lách to, hồng ban.</p> </li> <li> <p>Cận lâm sàng: Bạch cầu máu không tăng; kết quả xét nghiệm cấy vi khuẩn (+); hoặc phản ứng huyết thanh như Widal, ELISA, RIA, PCR …(+)</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Thương hàn</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p>Lựa chọn kháng sinh thích hợp (tốt nhất là theo kháng sinh đồ). Tuy nhiên hiện nay ở Việt Nam cũng như nhiều nơi trên thế giới đã xuất hiện vi khuẩn thương hàn đã kháng với nhiều loại kháng sinh</p> </li> <li> <p>Điều trị hỗ trợ: hạ sốt khi nhiệt độ &gt;38,5oC; bù nước, điện giải</p> </li> <li> <p>Chăm sóc tốt và dinh dưỡng đầy đủ. Chú ý nên ăn thức ăn mềm, dễ tiêu, đủ calori, không hạn chế ăn uống.</p> </li> <li> <p>Phòng ngừa, phát hiện và điều trị kịp thời các biến chứng.</p> </li> </ul> <p><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/can-than-5-benh-de-phat-trien-trong-mua-mua/">Cẩn thận 5 bệnh dễ phát triển trong mùa mưa</a></strong></p> </li> <li> <p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/lich-tiem-chung-cho-tre-tu-0-10-tuoi-theo-quy-dinh-cua-bo-y-te/">Lịch tiêm chủng cho trẻ từ 0-10 tuổi theo quy định của Bộ Y tế</a></strong></p> </li> <li> <p><strong><a href="http://Mách mẹ những mũi tiêm vắc xin bảo vệ con cả đời">http://Mách mẹ những mũi tiêm vắc xin bảo vệ con cả đời</a></strong></p> </li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/thuong-han-3289/
Tắc tia sữa
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Tắc tia sữa</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 6058, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_55_59_409802.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_55_59_609692.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_56_00_067366.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_55_59_995782.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6059, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_56_00_176776.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_56_00_240748.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_56_00_528362.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_56_00_463865.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6060, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_56_00_577173.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_56_00_647998.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_56_00_993068.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_56_00_900540.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6061, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_56_01_032724.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_56_01_094879.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_56_01_417949.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_56_01_360253.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6062, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_56_01_486205.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_56_01_555153.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_56_01_830576.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_56_01_797309.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_55_59_609692.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_56_00_240748.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_56_00_647998.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_56_01_094879.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_56_01_555153.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_55_59_409802.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_56_00_176776.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_56_00_577173.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_56_01_032724.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_56_01_486205.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p><strong>Tắc tia sữa là gì?</strong></p> <p>Sữa mẹ được sản xuất ra từ các nang sữa, theo các ống dẫn đổ về xoang chứa sữa nằm ở phía sau quầng vú, dưới tác dụng động tác bú mút của trẻ, sữa sẽ chảy ra ngoài. Tuy nhiên, vì một lý do nào đó, lòng ống dẫn bị hẹp bít lại làm sữa không thể thoát ra ngoài được. Tại chỗ tắc sẽ dần hình thành cục cứng do hiện tượng sữa đông kết. Trong khi đó, sữa vẫn tiếp tục được tiết ra làm cho các ống dẫn trước chỗ tắc ngày càng bị căng giãn. Hiện tượng này gây chèn ép các ống dẫn sữa khác, tạo ra một vòng tròn bệnh lý, làm tình trạng tắc sữa ngày càng nặng thêm.</p> <p>Hiện tượng này thường xảy ra ở các sản phụ trong những ngày đầu sau sinh và trong thời kỳ nuôi con bằng sữa mẹ. Tắc tia sữa sau sinh có thể khiến việc cho con bú cũng như hút sữa để tích trữ gặp nhiều khó khăn, đau đớn. Nếu bị tắc tia sữa không điều trị kịp thời và đúng phương pháp có thể dẫn đến các vấn đề nghiêm trọng hơn như tắc tuyến sữa có mủ gây viêm tuyến vú, áp-xe tuyến vú, lâu dần trở thành các dải xơ hóa hay u xơ tuyến vú. Ngoài ra, tắc tia sữa còn làm cho quá trình tạo sữa bị ảnh hưởng, lâu dần người mẹ ít sữa hoặc sẽ mất sữa.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Tắc tia sữa</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Có nhiều nguyên nhân gây ra tình trạng tắc tia sữa ở phụ nữ cho con bú, chẳng hạn như:</p> <ul> <li> <p>Vừa mới sinh con:&nbsp;một số mẹ gặp phải tình trạng tắc tia sữa sau sinh. Bầu ngực &nbsp;chứa rất nhiều sữa nhưng vẫn không thể chảy ra ngoài cho bé bú được.</p> </li> <li> <p>Sữa mẹ dư thừa:&nbsp;Hầu hết trong các trường hợp, nguyên nhân gây tắc tia sữa là do sữa mẹ còn thừa ở trong bầu ngực do em bé không bú hết hoặc bạn không hút phần sữa thừa sau khi bé đã bú no, dẫn đến sữa còn đọng lại, gây ra tắc nghẽn.</p> </li> <li> <p>Ngực chịu áp lực:&nbsp; mặc một chiếc áo ngực quá chật, áo bó hoặc mang địu địu bé trước ngực đôi khi cũng khiến các tia sữa bị tắc. Ngoài ra, việc nằm sấp khi ngủ và tập luyện thể thao cũng gây ra tình trạng tương tự.</p> </li> <li> <p>Ít hút sữa ra ngoài:&nbsp;Nếu ít hút sữa hoặc hút không hết sữa, bạn dễ gặp phải tình trạng tắc tia sữa. Lực hút của máy yếu không thể hút hết sữa ra ngoài cũng có thể là nguyên nhân khiến bạn bị tắc tia sữa.</p> </li> <li> <p>Bé ngậm bắt vú mẹ không đúng:&nbsp;Khi bé ngậm vú mẹ không đúng cách, bé sẽ không thể bú đủ lượng sữa mẹ sản xuất ra. Do đó, sữa còn tồn đọng lại trong bầu ngực là nguyên nhân dẫn đến tắc tia sữa.</p> </li> <li> <p>Mẹ không cho bú thường xuyên:&nbsp;nếu không cho bé bú thường xuyên hoặc không hút sữa ra hết trong khoảng 5 giờ đến 1 ngày sẽ gây tình trạng tắc tia sữa</p> </li> <li> <p>Stress:&nbsp;Sự căng thẳng sẽ làm chậm quá trình sản sinh hormone oxytocin có nhiệm vụ kích thích vú tiết sữa.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Tắc tia sữa</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Dù bạn đang ở giai đoạn đầu cho con bú sữa mẹ hoặc đã cho con bú một thời gian, tình trạng tia sữa bị tắc nghẽn có thể xảy ra bất cứ lúc nào. Bạn có thể chú ý thấy một số dấu hiệu nhận biết mình đang bị <strong>tắc tia sữa</strong>:</p> <ul> <li> <p>Sữa không tiết ra hoặc tiết ra rất ít, ngay cả khi mẹ chủ động vắt sữa</p> </li> <li> <p>Ngực căng cứng và to hơn so sới bình thường, mức độ căng cứng càng lúc càng to dần, cảm giác đau nhức</p> </li> <li> <p>Tắc tia sữa thành cục cứng.&nbsp;Khi sờ vào bầu vú, mẹ cảm nhận được một hoặc nhiều điểm cứng</p> </li> <li> <p>Ngực sưng nóng đỏ</p> </li> <li> <p>Đôi khi tắc tia sữa gây sốt</p> </li> </ul> <p><strong>Tác hại của tắc tia sữa?</strong></p> <p>Tắc tia sữa nếu không được can thiệp và điều trị kịp thời sẽ dẫn đến tình trạng:</p> <ul> <li> <p>Sữa ra ít hoặc không ra cho bé bú</p> </li> <li> <p>Viêm tuyến vú, áp-xe tuyến vú, lâu dần trở thành các dải xơ hóa hay u xơ tuyến vú</p> </li> </ul> <p>Mẹ dễ bị trầm cảm sau sinh vì áp lực không thể cho con bú mẹ do tắc tia sữa</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Tắc tia sữa</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p>Nên cho trẻ bú càng sớm càng tốt ngay sau khi sinh.</p> </li> <li> <p>Cho bú đều 2 bên. Bú hết sữa ở vú bên này rồi chuyển sang vú bên kia. Trường hợp mẹ của bé có nhiều sữa mà bé bú không hết thì sau khi bé bú no phải hút sữa dư ra, tránh để ứ đọng.</p> </li> <li> <p>Sữa non rất đặc, dễ gây tắc nên trước và sau cho con bú nên day ép bầu vú nhẹ nhàng để tránh sữa đông kết.</p> </li> <li> <p>Giữ vệ sinh núm vú sạch sẽ sau khi cho con bú bằng cách lau rửa bằng nước đã đun sôi còn ấm.</p> </li> <li> <p>Giữ gìn vệ sinh răng miệng tốt trong suốt quá trình cho con bú. Ổ nhiễm khuẩn vùng răng miệng là điều kiện thuận lợi cho việc phát sinh nhiễm khuẩn ở vú trên cơ sở một nghẽn tắc sẵn có</p> </li> <li> <p>Sử dụng áo ngực hoặc quần áo rộng rãi, thoải mái</p> </li> <li> <p>Uống thật nhiều nước</p> </li> <li> <p>Nghỉ ngơi đầy đủ, nếu được hãy áp dụng một số bài tập thiền hoặc yoga, luyện tập thể thao</p> </li> <li> <p>Cố gắng giữ tinh thần vui vẻ, lạc quan nhất.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Tắc tia sữa</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Mẹ của bé sẽ là người đầu tiên phát hiện ra những dấu hiệu (triệu chứng) của bệnh. Nên sự hiểu biết về bệnh là việc hết sức cần thiết, điều này có thể giúp mẹ của bé tự chẩn đoán và tiến hành tự điều trị sớm.<br> Khi phát hiện ra bầu vú có dấu hiệu căng to hơn so với bình thường và càng lúc càng tăng dần thì phải chú ý quan sát: Bề mặt vú có đỏ và sờ có đau không? (cần so sánh 2 bên với nhau thì mới thấy sự khác biệt, tuy nhiên cũng có khi cả 2 bên cùng bị nhưng trường hợp này ít gặp hơn và nếu có thường không đối xứng). Có cảm giác sốt hay không?</p> <p>Tình trạng tắc tia sữa có thể là dấu hiệu của bệnh viêm vú và cần được điều trị bằng kháng sinh nếu bị nhiễm trùng. Bác sĩ có thể chỉ định siêu âm để xác định những vùng tia sữa bị tắc nghẽn, từ đó sẽ đưa ra được phương pháp can thiệp giúp thông tia sữa hiệu quả.&nbsp;</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Tắc tia sữa</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Khi bị tắc tia sữa, việc đầu tiên mà đa số các mẹ thường làm là tạm dừng cho con bú để ngăn chặn cơn đau. Tuy nhiên, điều này lại sai hoàn toàn. Cách chữa tắc tia sữa hiệu quả là hãy duy trì việc cho bé bú sữa mẹ. Cho trẻ bú mẹ thường xuyên sẽ giúp tình trạng này giảm đi rất nhiều hoặc bạn cũng có thể sử dụng máy hút sữa nhằm thông tia sữa bị tắc.</p> <p>Phương pháp điều trị tắc tia sữa:</p> <p>Chườm ấm</p> <ul> <li> <p>Giúp sữa nơi bị tắc dễ tan ra.</p> </li> <li> <p>Không chườm quá nóng sẽ gây bỏng rát da</p> </li> <li> <p>Một số cách chườm ấm:</p> </li> </ul> <ul> <li> <p>Cho nước nóng vào 1 bình, quấn xung quanh bằng 1 cái khăn lông mỏng vừa phải, áp vào mặt trong cánh tay thấy nóng vừa, tránh bỏng, bắt đầu lăn lên nơi bị tắc tia.</p> </li> <li> <p>Dùng khăn nhúng nước ấm đắp lên</p> </li> <li> <p>Tắm bồn bằng nước ấm: ngâm mình và toàn bộ ngực vào trong bồn nước ấm, vừa ngâm vừa massage ngực bị tắc.</p> </li> </ul> <p>Massage</p> <ul> <li> <p>Massage nhẹ nhàng nhưng phải tạo được 1 lực chắc chắn tương đối lên nơi đang bị tắc, massage từ nơi tắc hướng về phía núm vú.</p> </li> <li> <p>Dùng 2 lòng bàn tay xoa bóp nhẹ nhàng 2 bầu ngực (khoảng 30 giây). Dùng 5 ngón tay chụm lại vê quầng vú .</p> </li> <li> <p>Thời điểm massage:</p> </li> </ul> <ul> <li> <p>Trước khi cho bú/hút</p> </li> <li> <p>Trong khi cho bú/hút</p> </li> <li> <p>Sau khi cho bú/hút</p> </li> </ul> <p>Làm trống bầu vú</p> <ul> <li> <p>Thay đổi nhiều tư thế cho con bú</p> </li> </ul> <p>Mỗi tư thế bú của bé sẽ tác động lực hút mạnh nhất trên những tia sữa khác nhau. Vì vậy với các bé bú mẹ trực tiếp, các mẹ có thể thay đổi nhiều tư thế bú. Một số mẹ chỉ cần thay đổi tư thế bú thôi là có thể làm thông tia sữa.</p> <ul> <li> <p>Tư thế bé, ngậm bắt vú đúng</p> </li> </ul> <p>Bú bên vú tắc trước</p> <p>Bú thường xuyên: mỗi 2 giờ</p> <p>Bú bên đau trước</p> <ul> <li> <p>Vắt sữa bằng tay</p> </li> </ul> <p>Dùng tay massage bầu sữa bị tắc thì những túi sữa vón cục ở bên trong sẽ dần tan ra và vắt nhẹ sữa sẽ chảy ra được. Phương pháp này sẽ rất hiệu quả với các trường hợp bị tắc tia sữa ở mức độ nhẹ.</p> <ul> <li> <p>Dùng máy hút sữa:</p> </li> </ul> <p>Sau khi cho con bú xong mẹ sẽ dùng máy hút sữa thêm</p> <p>Nếu mẹ không cho bé bú trực tiếp thì sẽ tiến hành hút sữa</p> <p>Khi dùng máy hút sữa để hút, tốt nhất dùng máy hút sữa điện, lực hút mạnh.</p> <p>Hỗ trợ điều trị:</p> <ul> <li> <p>Thuốc giảm đau</p> </li> <li> <p>Nghỉ ngơi</p> </li> <li> <p>Ăn uống: uống thật nhiều nước, đồng thời bổ sung những loại thức ăn có khả năng tăng cường sức đề kháng.</p> </li> </ul> <p>Ngoài ra còn có một số phương pháp vật lý điều trị tắc tia sữa bao gồm:</p> <ul> <li> <p>Sóng siêu âm đa tần số kết hợp với chiếu tia hồng ngoại</p> </li> <li> <p>Sử dụng dòng điện xung</p> </li> </ul> <p>Đây là một phương pháp điều trị hiệu quả, có nhiều ưu điểm như:</p> <ul> <li> <p>Nhanh chóng làm tan các cục cứng gây ra do tuyến sữa bị tắc, sữa đông kết và vón cục</p> </li> <li> <p>Không gây tổn thương các tuyến sữa và hệ thống ống dẫn sữa bình thường khác.</p> </li> </ul> <p><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/san-phu-khoa-va-ho-tro-sinh-san/massage-dung-cach-giup-chua-tac-tia-sua-hieu-qua/">Massage đúng cách giúp chữa tắc tia sữa hiệu quả</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dieu-tri-tac-tia-sua-bang-phuong-phap-vat-ly-moi/">Điều trị tắc tia sữa bằng phương pháp vật lý</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/het-tac-tia-sua-nho-phuong-phap-tac-dong-cot-song-tai-vinmec-times-city/">Hết tắc tia sữa nhờ phương pháp tác động cột sống tại Vinmec Times City</a></strong></li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/tac-tia-sua-3226/
Thiếu máu tán huyết
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Thiếu máu tán huyết</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 5451, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_18_12_02_362060.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_18_12_02_710086.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_18_12_03_316572.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_18_12_03_244825.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5452, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_18_12_03_449465.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_18_12_03_516420.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_18_12_03_873198.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_18_12_03_818073.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_18_12_02_710086.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_18_12_03_516420.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_18_12_02_362060.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_18_12_03_449465.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p><strong>Thiếu máu tán huyết là gì? </strong></p> <p><strong>Thiếu máu tán huyết </strong>là tình trạng các tế bào hồng cầu của người bệnh bị phá hủy nhanh hơn được tạo ra. Hồng cầu là tế bào mang oxy đi khắp cơ thể, nếu lượng hồng cầu thấp hơn mức bình thường, người bệnh bị thiếu máu. Khi đó, máu không cung cấp đủ oxy cho các mô và cơ quan để hoạt động hiệu quả.</p> <p>Thiếu máu tán huyết có thể do di truyền hoặc mắc phải.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Thiếu máu tán huyết</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <h3 style="text-align:justify">Thiếu máu tán huyết di truyền</h3> <p style="text-align:justify">Ba mẹ truyền bệnh cho con cái hoặc cả ba và mẹ đều không mang gen bệnh nhưng có đột biến gen xảy ra trong quá trình thai nhi được hình thành.</p> <p style="text-align:justify">Có một số loại bệnh thiếu máu tán huyết do di truyền khác nhau, với mức độ nghiêm trọng khác nhau. Các bệnh thiếu máu tán huyết do di truyền thường gặp là bệnh hồng cầu hình cầu, bệnh hồng cầu hình bầu dục và bệnh thiếu men G6PD.</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Bệnh hồng cầu hình cầu</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Đây là một rối loạn di truyền, gây ra bởi các khuyết tật ở màng hồng cầu tạo nên bề mặt hình cầu, khác với hình dạng bình thường của hồng cầu là hai mặt lõm. Những hồng cầu hình cầu này mỏng manh hơn, nhỏ hơn bình thường và không thay đổi hình dạng, bị tổn thương và vỡ sớm tại lách dẫn đến thiếu máu.</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Bệnh hồng cầu hình bầu dục</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Đây là một rối loạn di truyền, là biến thể hiếm gặp của bệnh hồng cầu hình cầu, chủ yếu gặp ở người Đông Nam Á.</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Bệnh thiếu men G6PD</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Đây là một rối loạn di truyền, gặp ở những người không có đủ men G6PD (glucose-6-phosphate dehydrogenase).</p> <p style="text-align:justify">Men G6PD là một trong nhiều loại men giúp các chuyển hóa hóa học, biến đường thành năng lượng. Men này bảo vệ các tế bào hồng cầu, giúp tế bào chống lại các tác động bên ngoài như chống lại tình trạng oxy hóa. Quá trình oxy hóa có thể phá hủy các cấu trúc quan trọng trong các tế bào hồng cầu, như hemoglobin, tạo ra những trở ngại trong lưu thông và vận chuyển oxy gây ra phá hủy hồng cầu, dẫn đến thiếu máu.</p> <p style="text-align:justify">Các yếu tố nguy cơ gây tán huyết ở bệnh nhân thiếu men G6PD:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Thuốc có tính oxy hóa cao:</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Thuốc chống sốt rét: primaquine, chloroquine</p> <p style="text-align:justify">Thuốc giảm đau: aspirin</p> <p style="text-align:justify">Sulfonamide: sulfacetamide, sulfamethoxazole, sulfanilamide, sulfamylon</p> <p style="text-align:justify">Các thuốc khác: methylene blue, nitrofurantoin, …</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Đậu fava</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Nhiễm trùng</p> </li> </ul> <h3 style="text-align:justify">Thiếu máu tán huyết mắc phải</h3> <p style="text-align:justify">Cơ thể không bị thiếu máu từ lúc sinh ra, mà bị mắc bệnh trong quá trình sống.</p> <p style="text-align:justify">Có nhiều nguyên nhân gây ra thiếu máu tán huyết mắc phải, có loại chỉ gây thiếu máu trong thời gian ngắn, có loại dẫn đến mãn tính và tái phát theo thời gian.</p> <p style="text-align:justify">Nguyên nhân gây thiếu máu tán huyết mắc phải:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Nhiễm trùng, có thể do siêu vi hay vi khuẩn</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Thuốc như penicillin, thuốc chống sốt rét hoặc acetaminophen</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Ung thư máu</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Bệnh lý tự miễn như lupus ban đỏ, viêm khớp dạng thấp hoặc viêm loét đại tràng</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Một số loại khối u</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Cường lách</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Van tim cơ học có thể phá hủy hồng cầu khi hồng cầu được vận chuyển ra khỏi tim đến các mô và cơ quan</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Phản ứng truyền máu nặng</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Thiếu máu tán huyết</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Triệu chứng rất khác nhau ở mỗi bệnh nhân, bao gồm:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Da xanh tái do thiếu máu nhẹ hoặc nặng</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Vàng da, vàng mắt</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Nước tiểu sậm màu</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Sốt</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Mệt mỏi</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Chóng mặt</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Lú lẫn</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Hoạt động thể chất kém</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Gan lách to</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Sỏi mật</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Nhịp tim nhanh</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Tim có âm thổi bệnh lý</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Triệu chứng của thiếu máu tán huyết không đặc hiệu, dễ nhầm lẫn với các bệnh lý khác. Vì vậy, cần tham khảo ý kiến bác sĩ để được chẩn đoán đúng bệnh.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Thiếu máu tán huyết</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Khi mắc bệnh thiếu máu tán huyết di truyền, người bệnh cần:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Có chế độ ăn uống giàu sắt, folate, vitamin B12, vitamin C</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Bổ sung vitamin tổng hợp nếu cần</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Phòng tránh sốt rét</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Xem xét tư vấn di truyền</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Thiếu máu tán huyết</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <h3 style="text-align:justify">Bệnh hồng cầu hình cầu hoặc hồng cầu hình bầu dục</h3> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Yếu tố gợi ý: tán huyết không rõ nguyên nhân, lách to, gia đình có người thân có biểu hiện tương tự</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Xét nghiệm máu:</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify">Xét nghiệm sức bền hồng cầu</p> <p style="text-align:justify">Xét nghiệm hồng cầu tán huyết tự động đo lường số lượng tán huyết tự phát xảy ra sau 48 giờ ủ vô trùng.</p> <p style="text-align:justify">Xét nghiệm kháng thể globulin trực tiếp (thử nghiệm Coombs trực tiếp) để loại trừ hồng cầu hình cầu do bệnh thiếu máu tán huyết tự miễn.</p> <h3 style="text-align:justify">Bệnh thiếu men G6PD</h3> <p style="text-align:justify">Trong hầu hết các trường hợp, bệnh không thể được chẩn đoán cho đến khi người bệnh có triệu chứng.</p> <p style="text-align:justify">Chẩn đoán xác định bằng xét nghiệm máu sàng lọc và định lượng men G6PD.</p> <p style="text-align:justify">Hiện nay, xét nghiệm sàng lọc bệnh đã được áp dụng ở hầu hết các bệnh viện trong vòng vài ngày sau sinh nhằm để phát hiện sớm tình trạng thiếu men G6PD để có chế độ ăn uống và dùng thuốc phù hợp đề phòng tán huyết.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Thiếu máu tán huyết</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <h3 style="text-align:justify">Bệnh hồng cầu hình cầu hoặc hồng cầu hình bầu dục</h3> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Chủng ngừa đầy đủ</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Cắt lách được chỉ định ở những bệnh nhân tán huyết nặng hoặc có biến chứng, kèm cắt túi mật nếu túi mật có sỏi hoặc có tình trạng ứ mật.</p> </li> </ul> <h3 style="text-align:justify">Bệnh thiếu men G6PD</h3> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Có chế độ ăn uống phù hợp, tránh tiếp xúc với các yếu tố gây ra tán huyết.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Thông báo cho bác sĩ biết tình trạng bệnh để bác sĩ không kê đơn các thuốc gây ra tán huyết.</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cac-xet-nghiem-thieu-mau-tan-huyet-can-thuc-hien/">Các xét nghiệm thiếu máu tán huyết cần thực hiện</a></strong></li> <li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tu-nhan-dien-benh-thieu-mau-huyet-tan-o-tre-thalassemia/">Tự nhận diện bệnh thiếu máu huyết tán ở trẻ (Thalassemia)</a></strong></li> <li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cac-muc-do-cua-benh-thieu-mau-huyet-tan-thalassemia/">Các mức độ của bệnh thiếu máu huyết tán (Thalassemia)</a></strong></li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/thieu-mau-tan-huyet-2990/
Thiểu năng tuần hoàn não
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Thiểu năng tuần hoàn não</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 6145, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_16_42_43_573634.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_16_42_43_665018.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_16_42_44_074307.png&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_16_42_43_988418.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6146, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_16_42_44_125459.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_16_42_44_202702.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_16_42_44_459745.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_16_42_44_412908.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6147, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_16_42_44_521994.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_16_42_44_630007.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_16_42_45_018244.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_16_42_44_934296.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 6148, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_16_42_45_111704.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_16_42_45_239150.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_16_42_45_631966.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_16_42_45_565380.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_16_42_43_665018.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_16_42_44_202702.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_16_42_44_630007.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_16_42_45_239150.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_16_42_43_573634.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_16_42_44_125459.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_16_42_44_521994.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_16_42_45_111704.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p><strong>Thiểu năng tuần hoàn não là gì?</strong></p> <p><strong>Thiểu năng tuần hoàn não</strong> (hay còn gọi rối loạn tuần hoàn não) là tình trạng lượng máu lên não giảm, làm giảm sự cung cấp oxy và các chất dinh dưỡng nuôi não khiến cho tế bào thần kinh não thiếu năng lượng để hoạt động, từ đó ảnh hưởng tới các hoạt động chức năng của não.&nbsp;</p> <p>Thiểu năng tuần hoàn não thường gặp ở người trung niên và cao tuổi, đặc biệt ở những người lao động trí óc. Hiện nay, với vô số yếu tố bất lợi cho sức khỏe của cuộc sống hiện đại như: ô nhiễm môi trường, lối sống mất cân bằng, tình trạng căng thẳng thần kinh, chế độ ăn uống không khoa học… thì bệnh cũng có thể xảy ra ở người trẻ tuổi tuy số lượng ít.</p> <p>Mặc dù thiểu năng tuần hoàn não và đột quỵ thường xảy ra ở lứa tuổi từ 40 trở lên, nhưng thống kê hiện tại cho thấy bệnh này đang ngày càng có xu hướng “trẻ hóa”. Nguyên nhân chính là do cuộc sống hiện đại và công nghệ phát triển nên giới trẻ hiện nay đang phải lao động bằng trí óc vất vả hơn, cường độ làm việc, học tập cao tạo nên áp lực lớn lên não bộ và cơ thể. Khẩu phần ăn uống thiên về chất đạm, chất béo, dầu mỡ và thức ăn chế biến nhanh, thức ăn chứa chất bảo quản dẫn đến nguy cơ tăng cholesterol, mỡ trong máu, gây hẹp và tắc mạch máu não. Giới trẻ cũng càng ngày càng có xu hướng lười vận động, lười tập luyện thể thao và chủ quan vào sức trẻ nên thường ngó lơ những cảnh báo của cơ thể.</p> <p>Thiểu năng tuần hoàn não ở mức độ nhẹ gây chóng mặt, mất sức lực, suy giảm trí nhớ, kém tập trung và không khống chế được cảm xúc làm ảnh hưởng đến công việc, học tập và các mối quan hệ xã hội. Khi bệnh tiến triển nặng hơn, người bệnh sẽ nói lắp, bị mất trí nhớ, tâm thần không ổn định và có khả năng bị đột quỵ dẫn đến tàn tật hoặc tử vong.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Thiểu năng tuần hoàn não</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p><strong>Nguyên nhân thiểu năng tuần hoàn não</strong> gồm có:</p> <ul> <li> <p>Rối loạn huyết áp: tăng huyết áp, hạ huyết áp</p> </li> <li> <p>Do cục máu đông, xơ vữa động mạch…</p> </li> <li>Bệnh tim mạch:suy tim, bệnh van tim…</li> <li> <p>Dị dạng mạch máu bẩm sinh, viêm tắc động mạch</p> </li> <li> <p>Chấn thương</p> </li> <li> <p>Thoái hoá cột sống cổ, thoát vị đĩa đệm cột sống cổ…gây chèn ép mạch máu làm giảm lượng máu lưu thông lên não</p> </li> <li> <p>Do các chèn ép từ bên ngoài hoặc do các bệnh thần kinh (u não, u tiểu não, u dây thần kinh số 8).&nbsp;</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Thiểu năng tuần hoàn não</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p><strong>Triệu chứng thiểu năng tuần hoàn nã</strong>o bao gồm:</p> <ul> <li> <p>Nhức đầu: là triệu chứng hay gặp (chiếm 90% trường hợp) đồng thời cũng là triệu chứng xuất hiện sớm nhất. Tính chất đau lan tỏa, có tính co thắt hoặc khu trú vùng chẩm gáy – trán</p> </li> <li> <p>Chóng mặt: có cảm giác hơi loạng choạng khi đi hoặc đứng, bập bềnh như say sóng, có người cảm thấy hoa mắt, tối sầm mặt lại nhất là khi di chuyển từ tư thế nằm sang tư thế đứng đột ngột.&nbsp;</p> </li> <li> <p>Dị cảm: là những cảm giác không thật, bất thường do bệnh nhân tự cảm thấy. Ví dụ như cảm giác tê bì ở đầu ngón, cảm giác kiến bò. Có cảm giác như ve kêu, cối xay lúa trong tai, tiếng này tồn tại cả ngày lẫn đêm, có khi ảnh hưởng đến mọi sinh hoạt, giấc ngủ và sức khỏe của người bệnh.&nbsp;</p> </li> <li> <p>Rối loạn về giấc ngủ: mất ngủ, giảm chất lượng giấc ngủ.</p> </li> <li> <p>Rối loạn về sự chú ý: giảm sự chú ý, hay đãng trí hoặc chỉ chú ý đến một việc nào đó mà không còn phù hợp với hoàn cảnh lúc đó nữa</p> </li> <li> <p>Rối loạn về cảm xúc: dễ cáu, dễ xúc động.kiềm chế được.</p> </li> <li> <p>Rối loạn trí nhớ: giảm trí nhớ gần, khả năng sắp xếp lại theo trình tự giảm</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Thiểu năng tuần hoàn não</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Để phòng ngừa thiểu năng tuần hoàn máu não, bạn cần:</p> <ul> <li> <p>Nghỉ ngơi thư giãn mỗi 10 phút khi làm việc trí óc liên tục 2 tiếng.</p> </li> <li> <p>Chơi thể thao, đi du lịch để giảm thiểu stress và tái tạo năng lượng sống, giúp tâm trạng luôn lạc quan, yêu đời</p> </li> <li> <p>Hạn chế sử dụng các sản phẩm công nghệ hàng ngày như tivi, laptop, smartphone.</p> </li> <li> <p>Tạo thói quen ăn uống khoa học, ăn nhiều rau củ, trái cây, chất xơ, hạn chế chất đạm, chất béo.</p> </li> <li> <p>Thăm khám bác sĩ ngay khi gặp phải các triệu chứng bất thường kể trên và nghiêm túc, kiên trì điều trị dứt điểm khi phát hiện có tình trạng thiếu máu não.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Thiểu năng tuần hoàn não</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Việc chẩn đoán thiểu năng tuần hoàn não dựa vào các triệu chứng khi thăm khám lâm sàng và một số các thăm dò cận lâm sàng khác như:</p> <p>Các phương pháp đánh giá dòng máu chảy đến não:</p> <ul> <li> <p>Lưu huyết não đồ.</p> </li> <li> <p>Dùng siêu âm do hiệu ứng Doppler</p> </li> <li> <p>Chụp gamma mạch não.</p> </li> <li> <p>Đo lưu lượng máu não bằng phóng xạ</p> </li> </ul> <p>Các phương pháp đánh giá hiệu quả của việc tưới máu tại não:</p> <ul> <li> <p>Điện não đồ.</p> </li> <li> <p>Ghi nhiệt độ ở mặt.</p> </li> <li> <p>Đo phản ứng nhiệt qua da.</p> </li> <li> <p>Nghiệm pháp tâm lý</p> </li> </ul> <p>Các phương pháp đánh giá tình trạng xơ vữa động mạch</p> <ul> <li> <p>Chụp động mạch não.</p> </li> <li> <p>Chụp X-quang</p> </li> <li> <p>Xét nghiệm sinh hóa: lipid máu</p> </li> <li> <p>Xét nghiệm huyết học: chức năng đông máu</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Thiểu năng tuần hoàn não</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Các phương pháp <strong>điều trị thiểu năng tuần hoàn não</strong> bao gồm:</p> <h3>Nội khoa: dùng thuốc</h3> <p>Hiện nay có rất nhiều loại thuốc chữa triệu chứng này, tùy cơ chế bệnh sinh mà bệnh nhân sẽ được dùng các loại thuốc điều trị khác nhau.</p> <ul> <li> <p>Các thuốc có cả dạng tiêm và uống như tanganil; thuốc dạng uống đơn thuần như sibelium; betaserc…</p> </li> <li> <p>Các thuốc cải thiện tuần hoàn não tác động trên nhiều cơ chế khác nhau như: stugeron làm giãn mạch não hoặc tăng cung cấp oxy não như duxil hoặc tăng lưu thông mạch máu như piracetam…&nbsp;</p> </li> <li> <p>Thuốc Đông y: một số thuốc nguồn gốc Đông y cũng được sử dụng có hiệu quả như hoạt huyết dưỡng não, thuốc có chứa thành phần chiết xuất cây bạch quả ginko giloba</p> </li> </ul> <h3>Ngoại khoa</h3> <p>Chỉ định ở những bệnh nhân có biểu hiện tai biến mạch máu não tạm thời, nguyên nhân do xơ vữa động mạch cảnh trong hoặc động mạch đốt sống thân nền.</p> <ul> <li> <p>Đối với động mạch cảnh trong: phẫu thuật khai thông động mạch – kĩ thuật ghép hoặc bắc cầu.</p> </li> <li> <p>Đối với động mạch đốt sống – thân nền: phẫu thuật lấy huyết khối, khai thông động mạch, bắc cầu, cắt bỏ các quai bất thường của động mạch đốt sống.</p> </li> </ul> <p>Để điều trị bệnh hiệu quả và an toàn thì phải tìm nguyên nhân và điều trị tận gốc nguyên nhân, kết hợp với điều trị triệu chứng. Vì vậy, bạn cần đến khám bệnh tại các cơ sở y tế chuyên khoa để được chẩn đoán, xác định nguyên nhân và đưa ra phương pháp điều trị phù hợp</p> <p><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/hoat-dong-benh-vien/tri-thieu-nang-tuan-hoan-nao-bang-bam-huyet/">Trị thiểu năng tuần hoàn não bằng... bấm huyệt</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/thieu-mau-nao-nen-an-gi-loi-khuyen-tu-bac-si-vinmec/">Thiếu máu não nên ăn gì? Lời khuyên từ bác sĩ Vinmec</a></strong></li> <li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/thuong-xuyen-bi-dau-dau-buon-non-chong-mat-co-nguy-hiem-khong/"><strong>Thường xuyên bị đau đầu, buồn nôn, chóng mặt có nguy hiểm không?</strong></a></li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/thieu-nang-tuan-hoan-nao-3259/
Tiêu chảy
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Tiêu chảy</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 5484, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_06_58_56_422228.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_06_58_56_524988.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_06_58_56_909671.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_06_58_56_823893.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5485, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_06_58_56_985394.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_06_58_57_070095.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_06_58_57_457893.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_06_58_57_409827.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_06_58_56_524988.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_06_58_57_070095.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_06_58_56_422228.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_06_58_56_985394.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p style="text-align:justify">Tiêu chảy được định nghĩa là tình trạng trẻ đi phân đi lỏng hay phân nước &nbsp;từ 3 lần/ngày. Trẻ bị tiêu chảy mãn tính có thể đi phân lỏng, chảy nước liên tục hoặc ngắt quãng từ 4 tuần trở lên, gây ảnh hưởng đến sức khỏe của trẻ ở mọi lứa tuổi.</p> <p style="text-align:justify">Tiêu chảy chỉ kéo dài trong một thời gian ngắn được gọi là tiêu chảy cấp. Tiêu chảy cấp là bệnh phổ biến ở trẻ, thường chỉ kéo dài vài ngày và tự khỏi. Nguyên nhân gây ra tiêu chảy cấp bởi thực phẩm hoặc nước bị ô nhiễm bởi vi khuẩn hoặc trẻ bị nhiễm virus.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Tiêu chảy</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Tiêu chảy là cách cơ thể tự loại bỏ vi trùng và hầu hết các đợt kéo dài từ vài ngày đến một tuần. Tiêu chảy có kèm theo sốt, buồn nôn, nôn, chuột rút và mất nước. Một số lý do phổ biến nhất khiến trẻ bị tiêu chảy bao gồm:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Nhiễm virus như rotavirus, vi khuẩn như salmonella và hiếm khi là ký sinh trùng như giardia. Virus là nguyên nhân phổ biến nhất gây tiêu chảy ở trẻ. Cùng với phân lỏng hoặc nước, các triệu chứng của nhiễm trùng đường tiêu hóa do virus thường bao gồm nôn mửa, đau dạ dày, đau đầu và sốt.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Ngộ độc thực phẩm cũng có thể gây tiêu chảy ở trẻ. Các triệu chứng thường xuất hiện nhanh chóng gồm nôn mửa và có xu hướng hết trong vòng 24 giờ.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Các nguyên nhân khác của tiêu chảy bao gồm như bệnh ruột kích thích, bệnh Crohn, dị ứng thực phẩm và bệnh celiac.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Khối u thần kinh - khối u thường xuất phát từ trong đường tiêu hóa.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Bệnh Hirschsprung - là bệnh bẩm sinh có tình trạng khi trẻ được sinh ra bị thiếu các tế bào thần kinh trong cơ bắp của một phần hoặc toàn bộ đại tràng.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Xơ nang - Là bệnh di truyền dẫn đến sự tích tụ chất nhầy dày ngăn cản cơ thể hấp thụ chất dinh dưỡng từ thức ăn.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Rối loạn tiêu hóa bạch cầu ái toan - một nhóm bệnh phức tạp đặc trưng bởi lượng tế bào bạch cầu cao hơn bình thường, được gọi là bạch cầu ái toan, trong các cơ quan trong hệ thống tiêu hóa.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Thiếu kẽm</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Tiêu chảy</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Mất nước là một trong những biến chứng đáng lo ngại nhất của bệnh tiêu chảy ở trẻ em. Tiêu chảy nhẹ thường không gây mất nước đáng kể, nhưng tiêu chảy mức độ vừa hoặc nặng thì gây mất nước ảnh hưởng đến sức khỏe của trẻ. Mất nước nhiều rất nguy hiểm do nó có thể gây co giật, tổn thương não, thậm chí tử vong. Phụ huynh cần nhanh chóng đưa trẻ đi đến cơ sở Y tế khi trẻ có các triệu chứng:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Chóng mặt</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Chuột rút</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Đầy hơi, đau bụng, buồn nôn</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Sốt</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Phân có máu</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Khô, dính miệng</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Nước tiểu màu vàng đậm, hoặc rất ít hoặc không có nước tiểu</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Ít hay không có nước mắt khi khóc</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Da lạnh, khô da</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Mệt mỏi</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Tiêu chảy</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Khi chạm vào phân của người bị nhiễm bệnh (chẳng hạn như khi chạm vào tã bẩn)</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Khi chạm vào đồ vật bị nhiễm phân của người bị nhiễm virus hoặc vi khuẩn và sau đó tay bị nhiễm chạm vào miệng hay thực phẩm.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Sử dụng các thực phẩm hoặc nước bị ô nhiễm</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Tiêu chảy</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Những trẻ sống trong gia đình nhiều thành viên, vệ sinh kém, trình độ học vấn của mẹ thấp, trẻ bị còi xương suy dinh dưỡng và trẻ không được bú hoàn toàn trong 6 tháng đầu đời… đều có nguy cơ làm tăng tỷ lệ mắc bệnh tiêu chảy cao.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Tiêu chảy</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Rửa tay đúng cách làm giảm sự lây lan của vi khuẩn có thể gây ra tiêu chảy.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Tiêm vắc-xin rotavirus để ngăn ngừa tiêu chảy do rotavirus.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Khi đi du lịch, hãy chắc chắn rằng bất cứ thứ gì trẻ &nbsp;ăn và đồ uống đều an toàn. Điều này thậm chí còn quan trọng hơn khi đi du lịch đến các nước đang phát triển. Để đảm bảo an toàn khi đi du lịch:</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Không uống nước máy hoặc dùng nước máy để đánh răng</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Không sử dụng đá lạnh làm từ nước máy</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Không uống sữa chưa tiệt trùng (do chưa diệt được các vi khuẩn gây tiêu chảy)</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Không ăn trái cây và rau tươi khi chưa được rửa sạch và gọt vỏ</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Không ăn thịt hoặc cá chưa nấu chín</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Không ăn thực phẩm từ người bán hàng rong</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Tiêu chảy</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Khám bệnh:Bác sĩ sẽ hỏi về tiền sử bệnh tật, triệu chứng của tiêu chảy.</p> <p style="text-align:justify">Xét nghiệm: Một số loại xét nghiệm mà bác sĩ có thể chỉ định cho trẻ như sau</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Nuôi cấy phân để kiểm tra vi khuẩn hoặc ký sinh trùng bất thường trong đường tiêu hóa của trẻ.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Đánh giá phân để kiểm tra tính chất của phân</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Xét nghiệm máu để loại trừ một số bệnh</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Siêu âm để loại trừ các vấn đề bất thường về cấu trúc giải phẫu của hệ tiêu hóa</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Xét nghiệm kiểm tra sự không dung nạp thực phẩm hoặc dị ứng.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Nội soi đại tràng sigma. Xét nghiệm này cho phép bác sĩ xem toàn bộ khung đại tràng và một phần của ruột con của trẻ tìm ra nguyên nhân gây ra tiêu chảy, đau dạ dày, táo bón, tăng trưởng bất thường và chảy máu.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Tiêu chảy</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p style="text-align:justify">Điều trị sẽ phụ thuộc vào các triệu chứng, tuổi và sức khỏe nói chung, mức độ nghiệm trọng của tiêu chảy của trẻ.</p> <p style="text-align:justify">Mất nước là mối quan tâm chính đối với bệnh tiêu chảy. Trong hầu hết các trường hợp, bác sĩ sẽ điều trị bằng cách bổ sung chất lỏng bị mất theo nhiều cách khác nhau như bù nước và điện giải, truyền dịch. Thuốc kháng sinh có thể được kê khi nhiễm vi khuẩn là nguyên nhân gây tiêu chảy.</p> <p style="text-align:justify">Trẻ em nên uống nhiều nước, việc này giúp bổ sung các chất lỏng mà cơ thể bị mất. Nếu trẻ bị mất nước, phụ huynh hãy đảm bảo rằng:</p> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Cho trẻ sử dụng bù điện giải bằng oresol được pha theo đúng tỷ lệ.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Tránh nước trái cây hoặc soda do có thể làm cho tiêu chảy nặng hơn.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Không cho trẻ dưới 12 tháng tuổi uống nước lọc</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Không cho trẻ ở mọi lứa tuổi quá nhiều nước lọc do có thể nguy hiểm.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Bà mẹ tiếp tục cho con bú do khi bú sữa mẹ, trẻ ít bị tiêu chảy hơn.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Tiếp tục cho bé ăn sữa bột.</p> </li> </ul> <p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li><a href="https://www.vinmec.com/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tieu-chay-keo-dai-co-nguy-hiem-khong/"><strong>Tiêu chảy kéo dài có nguy hiểm không?</strong></a></li> <li><a href="https://www.vinmec.com/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tieu-chay-o-tre-em-bo-me-can-dac-biet-luu-y-3-dieu-sau/"><strong>Tiêu chảy ở trẻ em - bố mẹ cần đặc biệt lưu ý 3 điều sau</strong></a></li> <li><a href="https://www.vinmec.com/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/phong-va-dieu-tri-tieu-chay-cap-o-tre-nho/"><strong>Phòng và điều trị tiêu chảy cấp ở trẻ nhỏ</strong></a></li> <li><a href="https://www.vinmec.com/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhung-luu-y-dinh-duong-khi-bi-tieu-chay/"><strong>Những lưu ý dinh dưỡng khi bị tiêu chảy</strong></a></li> <li><a href="https://www.vinmec.com/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tieu-chay-nhiem-trung-nhan-biet-dau-hieu-de-tranh-bien-chung-nguy-hiem/"><strong>Tiêu chảy nhiễm trùng - nhận biết dấu hiệu để tránh biến chứng nguy hiểm</strong></a></li> <li><a href="https://www.vinmec.com/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/bien-chung-thuong-gap-va-sai-lam-pho-bien-ve-benh-tieu-chay-cap/"><strong>Biến chứng thường gặp và sai lầm phổ biến về bệnh tiêu chảy cấp</strong></a></li> </ul> <p>&nbsp;</p> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/tieu-chay-3002/
Thông liên nhĩ
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Thông liên nhĩ</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 5624, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_22_51_391314.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_22_51_489991.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_22_51_862807.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_22_51_784556.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5625, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_22_51_911104.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_22_52_019514.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_22_52_342372.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_22_52_304516.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 7214, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_12_2023_12_59_53_114120.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_12_2023_12_59_53_211959.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_12_2023_12_59_53_615036.JPG&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_12_2023_12_59_53_547189.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_22_51_489991.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_22_52_019514.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_12_2023_12_59_53_211959.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_22_51_391314.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_07_22_51_911104.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_12_2023_12_59_53_114120.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <h3 style="margin-left:0cm; margin-right:0cm"><strong>Bệnh asd là bệnh tim gì? Bệnh tim thông liên nhĩ là gì?</strong></h3> <p>Bệnh asd là bệnh tim gì? Bệnh tim thông liên nhĩ (ASD: atrial septal defect) là một bệnh tim bẩm sinh (xuất hiện trong thời gian thai kỳ hoặc ở trẻ vừa sơ sinh). Bệnh ASD xảy ra khi có một lỗ hở trong vách liên nhĩ, phần tách giữa hai tâm nhĩ trong tim. Bình thường quả tim sẽ có 4 buồng, gồm hai tâm nhĩ được ngăn cách bởi vách liên nhĩ và hai tâm thất được ngăn cách nhau bởi vách liên thất, 2 tâm nhĩ và 2 tâm thất được ngăn cách với nhau bởi 2 vòng van nhĩ thất.&nbsp;&nbsp;</p> <p>Và trong thời gian thai kỳ, sự hình thành vách liên nhĩ xảy ra ở 3 tháng đầu thai kỳ. Vách liên nhĩ được hình thành bởi vách thứ nhất và vách thứ hai. Nếu sự hình thành vách liên nhĩ bị khiếm khuyết sẽ dẫn đến bệnh thông liên nhĩ.&nbsp;</p> <p>Thông liên nhĩ có bốn thể: thông liên nhĩ lỗ thứ nhất (lỗ tiên phát), thông liên nhĩ lỗ thứ hai (lỗ thứ phát), thông liên nhĩ kiểu xoang tĩnh mạch, thông liên nhĩ thể xoang vành.&nbsp;</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Thông liên nhĩ</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <h3><strong>Nguyên nhân&nbsp;&nbsp;</strong></h3> <p>Sau khi tìm hiểu bệnh asd là bệnh tim gì chúng ta sẽ tìm hiểu nguyên nhân gây ra bệnh. Hiện nay, nguyên nhân gây ra thông liên nhĩ vẫn chưa được hiểu rõ hoàn toàn, tuy nhiên, có một số dấu hiệu cho thấy yếu tố di truyền có thể đóng vai trò trong bệnh này.&nbsp;&nbsp;</p> <p>Bên cạnh đó, một số yếu tố khi mang thai có thể tăng nguy cơ mắc bệnh tim bẩm sinh cho thai nhi, bao gồm:&nbsp;</p> <ul> <li> <p>Nhiễm trùng rubella: Nhiễm rubella trong giai đoạn sớm của thai kỳ có thể tăng nguy cơ bị dị tật tim cho thai nhi.&nbsp;</p> </li> <li> <p>Sử dụng chất gây nghiện, thuốc lá, rượu hoặc tiếp xúc với các chất kích thích như cocaine trong thời kỳ mang thai có thể ảnh hưởng đến sự phát triển của thai nhi và gây ra bệnh tim bẩm sinh.&nbsp;</p> </li> <li> <p>Bệnh tiểu đường hoặc lupus: Bị bệnh tiểu đường hoặc lupus cũng có thể tăng nguy cơ cho thai nhi mắc bệnh tim bẩm sinh.&nbsp;</p> </li> </ul> <p>Mặc dù nguyên nhân chính xác của thông liên nhĩ vẫn chưa được xác định, nhưng những yếu tố này có thể đóng vai trò trong việc tạo ra môi trường dễ phát triển bệnh tim bẩm sinh ở thai nhi.&nbsp;</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Thông liên nhĩ</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Đa phần trẻ em có khiếm khuyết vách ngăn liên nhĩ thường không có triệu chứng và thường khỏe mạnh và hoạt động bình thường. Tuy nhiên, nếu lỗ thông liên nhĩ lớn, người bệnh có thể trải qua một số dấu hiệu và triệu chứng sau:&nbsp;</p> <ul> <li> <p>Dễ mệt mỏi: Lưu lượng máu lớn từ tâm nhĩ trái sang tâm nhĩ phải có thể gây cho tâm nhĩ trái một gánh nặng lớn hơn bình thường, dẫn đến cảm giác mệt mỏi.&nbsp;</p> </li> <li> <p>Thở nhanh: Sự quá tải của tâm nhĩ trái có thể dẫn đến thất thể tích và áp lực tăng lên, khiến tim hoạt động nhanh hơn để đáp ứng nhu cầu tăng cường vận chuyển oxy trong cơ thể.&nbsp;</p> </li> <li> <p>Khó thở: Sự tăng lưu lượng máu từ tâm nhĩ trái sang tâm nhĩ phải và vào thất phải có thể gây ra tăng áp lực trong động mạch phổi, gây khó thở.&nbsp;</p> </li> <li> <p>Chậm tăng trưởng: Tình trạng tim thông liên nhĩ lớn có thể ảnh hưởng đến sự phát triển và tăng trưởng của trẻ.&nbsp;</p> </li> <li> <p>Thường xuyên bị nhiễm trùng đường hô hấp: Một dòng máu ngược chiều do thông liên nhĩ có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng đường hô hấp.&nbsp;</p> </li> <li> <p>Rối loạn nhịp tim: Có thể xuất hiện các vấn đề về nhịp tim, như rung nhĩ hoặc cuồng nhĩ, khi tim không đập đều.&nbsp;</p> </li> <li> <p>Trẻ lớn và người lớn có bệnh tim thông liên nhĩ có thể mắc đau nửa đầu. Tuy nhiên, chưa có nhiều nghiên cứu cụ thể chứng minh liệu thông liên nhĩ có phải là nguyên nhân gây ra triệu chứng đau nửa đầu hay không.&nbsp;</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Thông liên nhĩ</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p>Mắc Rubella: mắc bệnh Rubella đặc biệt trong những tháng đầu của thai kỳ sẽ làm tăng nguy cơ mắc tim bẩm sinh nói chung&nbsp;</p> </li> <li> <p>Hút thuốc lá, lạm dụng rượu trong khi mang thai&nbsp;</p> </li> <li> <p>Đái tháo đường thai kỳ&nbsp;</p> </li> <li> <p>Bố mẹ bị bệnh lý tim bẩm sinh&nbsp;</p> </li> <li> <p>Mẹ bị bệnh hệ thống: Lupus ban đỏ&nbsp;</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Thông liên nhĩ</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>&nbsp;</p> <ul> <li> <p>Thông liên nhĩ (ASD) là một dạng bệnh tim bẩm sinh, và trong hầu hết các trường hợp không có cách cụ thể để ngăn ngừa nó. Tuy nhiên, có một số biện pháp và lối sống lành mạnh có thể giúp giảm nguy cơ các bệnh tim bẩm sinh, bao gồm cả bệnh tim Thông liên nhĩ. Dưới đây là một số biện pháp:&nbsp;</p> </li> <li> <p>Tiêm chủng đầy đủ trước khi mang thai: Đảm bảo bạn đã tiêm chủng đầy đủ và tuân theo lịch tiêm phòng, đặc biệt là tiêm phòng rubella, bởi rubella có thể tạo nguy cơ dị tật tim ở thai nhi.&nbsp;</p> </li> <li> <p>Giảm cân nếu cần: Nếu bạn thừa cân hoặc béo phì, hãy cố gắng giảm cân trước khi mang thai. Cân nặng quá mức có thể tăng nguy cơ dị tật tim ở thai nhi.&nbsp;</p> </li> <li> <p>Chế độ ăn lành mạnh: Duy trì một chế độ ăn uống lành mạnh và cân đối, bao gồm nhiều rau xanh, hoa quả, thực phẩm giàu dinh dưỡng và tránh thức ăn có động vật béo, thức ăn nhanh, và thức ăn chứa nhiều đường và muối.&nbsp;</p> </li> <li> <p>Điều kiện sức khỏe trước mang thai: Trước khi mang thai, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để kiểm tra sức khỏe tổng quan và điều trị bất kỳ bệnh lý nào, chẳng hạn như bệnh tiểu đường hoặc bệnh lupus.&nbsp;</p> </li> <li> <p>Nhớ rằng việc tuân thủ các biện pháp bảo vệ sức khỏe là quan trọng để giảm nguy cơ bệnh tim bẩm sinh và bảo vệ sức khỏe của thai nhi.&nbsp;</p> </li> <li> <p>Độ tuổi mang thai: Không có giới hạn cứng và nhanh về độ tuổi mang thai, nhưng có một số người cho rằng sinh con khi tuổi &gt; 35 có thể tăng nguy cơ các dị tật tim. Tuy nhiên, điều này phụ thuộc vào từng trường hợp và tình hình sức khỏe cụ thể.&nbsp;</p> </li> <li> <p>Tránh các nguồn lây bệnh khi mang thai: Tránh tiếp xúc với nguồn lây bệnh như rubella, xử lý thức ăn an toàn và hạn chế tiếp xúc với hóa chất độc hại khi mang thai.&nbsp;</p> </li> <li> <p>Kiểm soát đường huyết: Nếu bạn có tiền sử bệnh tiểu đường, quản lý tốt đường huyết trước và trong khi mang thai để giảm nguy cơ các biến chứng tim cho thai nhi.&nbsp;</p> </li> <li> <p>Tránh hút thuốc lá, uống rượu, và sử dụng các chất gây nghiện khi mang thai: Đối với sức khỏe của thai nhi, tránh hút thuốc lá, uống rượu, và sử dụng các chất gây nghiện là rất quan trọng. Các chất này có thể gây ra nhiều tác động phụ và nguy cơ dị tật tim.&nbsp;</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Thông liên nhĩ</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p>Có một số phương pháp chẩn đoán bệnh tim Thông liên nhĩ (ASD) như sau:&nbsp;</p> </li> <li> <p>Siêu âm Doppler tim: Siêu âm Doppler tim là một phương pháp quan trọng trong việc chẩn đoán bệnh ASD. Nó cho phép bác sĩ xem xét cụ thể vị trí của lỗ thông, kích thước của nó, hướng dòng máu từ tâm nhĩ phải sang tâm nhĩ trái thông qua lỗ thông, đánh giá áp lực trong động mạch phổi và quan sát các tương tác với các cấu trúc tim xung quanh.&nbsp;</p> </li> <li> <p>Siêu âm tim qua thực quản: Siêu âm tim qua thực quản là một phương pháp đánh giá chính xác hình dạng và kích thước của lỗ thông. Nó cung cấp thông tin cần thiết để xem xét khả năng can thiệp để bít lỗ thông bằng can thiệp tim mạch hoặc phẫu thuật.&nbsp;</p> </li> </ul> <p style="margin-left:0cm; margin-right:0cm; text-align:justify">&nbsp;</p> <ul> <li>X-quang ngực: X-quang ngực có thể chỉ ra các dấu hiệu gián tiếp của bệnh, như giãn nhĩ phải, giãn thất phải và sự biến đổi trong động mạch phổi. Mặc dù không thể xác định chính xác lỗ thông, nó có thể giúp xác định các biến đổi trong cấu trúc tim.&nbsp;</li> <li>Điện tâm đồ: Điện tâm đồ ghi lại các sóng điện tim và có thể hiển thị dấu hiệu tăng gánh thất phải hoặc các vấn đề về nhịp tim, như block nhánh phải, mà có thể gắn liền với bệnh tim thông liên nhĩ.&nbsp;</li> </ul> <p>&nbsp;</p> <h2><strong>Bệnh tim Thông liên nhĩ có nguy hiểm không?&nbsp;</strong></h2> <p>Bệnh tim Thông liên nhĩ (ASD) có thể gây nguy hiểm tùy thuộc vào kích thước lỗ thông và&nbsp; biến chứng của bệnh. Dưới đây là một số tình huống về nguy cơ và biến chứng liên quan đến thông liên nhĩ:&nbsp;</p> <h3><strong>Lỗ thông nhỏ&nbsp;</strong></h3> <p>Thường thì lỗ thông nhỏ không gây ra nguy hiểm và không cần can thiệp.&nbsp;</p> <h3><strong>&nbsp;Lỗ thông lớn&nbsp;</strong></h3> <p>Nếu lỗ thông lớn, nó có thể gây ra các biến chứng nghiêm trọng, bao gồm:&nbsp;</p> <ul> <li> <p>Suy tim bên phải: Máu dòng vào tâm thất phải tăng lên, gây làm mỏi và suy yếu tâm thất phải.&nbsp;</p> </li> <li> <p>Rối loạn nhịp tim: Lỗ thông lớn có thể dẫn đến các rối loạn nhịp tim do tăng áp lực trong tâm thất phải.&nbsp;</p> </li> <li> <p>Giảm tuổi thọ: Nếu không được điều trị, các biến chứng có thể ảnh hưởng đến tuổi thọ của người bệnh.&nbsp;</p> </li> </ul> <h3><strong>Các biến chứng nghiêm trọng ít gặp hơn bao gồm:&nbsp;</strong></h3> <ul> <li> <p>Tăng áp động mạch phổi: Nếu lỗ thông lớn không được điều trị, lưu lượng máu lên phổi có thể tăng lên, dẫn đến tăng áp lực trong động mạch phổi.&nbsp;</p> </li> <li> <p>Hội chứng Eisenmenger: Đây là tình trạng phức tạp, xuất phát từ tăng áp động mạch phổi do khuyết tật tim bẩm sinh không được điều trị. Bệnh này có thể gây ra các biến chứng nghiêm trọng cho tim và phổi và có thể là một tình trạng rất nguy hiểm.&nbsp;</p> </li> </ul> <p>Tóm lại, nguy cơ và biến chứng của bệnh tim Thông liên nhĩ phụ thuộc vào kích thước của lỗ thông và có hoặc không được điều trị. Việc theo dõi và can thiệp kịp thời có thể giúp ngăn ngừa các biến chứng nghiêm trọng.&nbsp;</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Thông liên nhĩ</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Điều trị bệnh tim Thông liên nhĩ hiện nay có hai phương pháp là can thiệp bít lỗ thông liên nhĩ bằng dụng cụ hoặc phẫu thuật. Trong đó bít bằng dụng cụ chỉ áp dụng với thể thông liên nhĩ lỗ thứ hai, các thể khác cần phải phẫu thuật. Kỹ thuật bít bằng dụng cụ như sau: bác sĩ sẽ đưa các dụng cụ qua đường mạch máu vào buồng tim, điều khiển dưới màn tăng sáng. Khi tiếp cận được lỗ thông sẽ đưa dụng cụ đến bít lại. Đây là kỹ thuật cao, ít xâm lấn hơn phẫu thuật, người bệnh phục hồi nhanh.&nbsp;</p> <p>Chỉ định đóng lỗ thông liên nhĩ khi:&nbsp;</p> <ul> <li> <p>Có triệu chứng trên lâm sàng: khó thở, giảm khả năng gắng sức&nbsp;</p> </li> <li> <p>Nếu không có triệu chứng, đóng lỗ thông khí:&nbsp;</p> </li> <li> <p>Có dấu hiệu quá tải thất phải, phì đại thất phải&nbsp;</p> </li> <li> <p>Có tắc mạch nghịch thường&nbsp;</p> </li> <li> <p>Nếu có tăng áp lực động mạch phổi, cần phải thông tim thăm dò để đo chính xác áp lực mạch phổi, sức cản phổi để quyết định can thiệp hay không&nbsp;</p> </li> <li> <p>Chống chỉ định đóng lỗ thông nếu có hội chứng Eisenmenger trên lâm sàng&nbsp;</p> </li> </ul> <h2><strong>Cách chăm sóc bệnh nhân Thông liên nhĩ và ngăn ngừa biến chứng&nbsp;</strong></h2> <p>Chăm sóc cho người bị bệnh tim thông liên nhĩ (ASD) đòi hỏi một số thói quen và lối sống khoa học để kiểm soát bệnh và ngăn ngừa các biến chứng. Dưới đây là một số biện pháp chăm sóc quan trọng:&nbsp;</p> <ul> <li> <p>Tập thể dục: Với bệnh nhân có ASD, việc tập thể dục thường không bị cấm, nhưng cần được thực hiện dưới sự hướng dẫn của các chuyên gia y tế. Điều này đảm bảo tập luyện an toàn và hiệu quả, đặc biệt là trong trường hợp có biến chứng như loạn nhịp tim, suy tim, hoặc tăng áp phổi.&nbsp;</p> </li> <li> <p>Chế độ dinh dưỡng: Cân bằng chế độ dinh dưỡng quan trọng để duy trì sức khỏe tim mạch. Bao gồm nhiều nhóm chất, bổ sung rau củ, ngũ cốc, và hạn chế cholesterol cũng như chất béo có thể giúp giảm nguy cơ các biến chứng tim.&nbsp;</p> </li> <li> <p>Tránh viêm nhiễm: Bệnh nhân có ASD có nguy cơ cao hơn về viêm phổi và nhiễm trùng đường hô hấp. Điều quan trọng là tuân thủ phác đồ điều trị của bác sĩ và sử dụng thuốc đúng cách theo đơn thuốc. Điều này giúp đảm bảo rằng điều trị được thực hiện một cách hiệu quả và giảm nguy cơ viêm nhiễm.&nbsp;</p> </li> <li> <p>Ngoài ra, quan trọng là bệnh nhân bị bệnh tim Thông liên nhĩ cần thường xuyên kiểm tra sức khỏe, tuân thủ lịch khám và theo dõi các chỉ dẫn của bác sĩ. Việc hợp tác với các chuyên gia y tế và tuân thủ đúng các biện pháp chăm sóc là cách hiệu quả để duy trì sức khỏe và ngăn ngừa biến chứng cho bệnh nhân.&nbsp;</p> <p><a href="https://www.vinmec.com/vi/trung-tam-tim-mach-benh-vien-da-khoa-quoc-te-vinmec-times-city-29489/can-thiep-tim-mach" rel="noreferrer noopener" target="_blank">Trung Tâm Tim Mạch tại Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec</a> với đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm, cùng với sự đầu tư vào thiết bị y tế - cơ sở vật hiện đại tự tin là cung cấp chăm sóc y tế chất lượng cho bệnh nhân tim mạch nói chung và bệnh tim Thông liên nhĩ nói riêng.&nbsp;&nbsp;</p> <p>Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số <a href="https://www.vinmec.com/vi/huong-dan-khach-hang/huong-dan-dat-lich-kham-tai-vinmec/" rel="noreferrer noopener" target="_blank">HOTLINE</a> hoặc đặt lịch trực tiếp <a href="https://www.vinmec.com/vi/huong-dan-khach-hang/huong-dan-dat-lich-kham-tai-vinmec/" rel="noreferrer noopener" target="_blank">TẠI ĐÂY</a>. Tải và đặt lịch khám tự động trên <a href="https://www.vinmec.com/myvinmec/" rel="noreferrer noopener" target="_blank">ứng dụng MyVinmec</a> để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.&nbsp;</p> </li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/thong-lien-nhi-3060/
Tiêu chảy rota
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Tiêu chảy rota</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 5508, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_10_18_04_581405.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_10_18_04_658330.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_10_18_05_062925.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_10_18_04_977396.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5509, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_10_18_05_151126.png&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_10_18_05_308893.png&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_10_18_06_692775.png&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_10_18_06_539813.png&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 5510, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_10_18_06_776244.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_10_18_06_843461.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_10_18_07_128468.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_10_18_07_096523.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_10_18_04_658330.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_10_18_05_308893.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_10_18_06_843461.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_10_18_04_581405.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_10_18_05_151126.png);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_10_18_06_776244.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p><strong>Tiêu chảy rota là gì</strong>?</p> <p><strong>Tiêu chảy rota</strong> là bệnh tiêu chảy cấp tính ở trẻ nhỏ do Rotavirus gây nên. Rotavirus là nguyên nhân phổ biến nhất gây tiêu chảy cấp, có thể gây tử vong ở trẻ nhỏ.</p> <p><strong>Tiêu chảy rotavirus</strong> thường có những biểu hiện điển hình như tiêu chảy, nôn ói, đau bụng và dễ mất nước, có thể dẫn đến trụy mạch rồi tử vong.</p> <p>Bệnh tiêu chảy rotavirus xảy ra nhiều nhất ở trẻ em dưới 5 tuổi, thường phân bố ở các nước có khí hậu ôn đới và bệnh xảy ra theo mùa, nhất là vào mùa đông. Còn ở những nước nhiệt đới, bệnh xảy ra quanh năm.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Tiêu chảy rota</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Nguyên nhân gây tiêu chảy cấp do Rotavirus là loại virus mang tên Rotavirus. Đây là virus có khả năng tồn tại bền vững trong môi trường, có thể sống hàng giờ ở trên bàn tay và trên các bề mặt rắn. Đặc biệt, rotavirus có thể sống ổn định và gây ra bệnh khi sống trong phân 1 tuần.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Tiêu chảy rota</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Sau khi bị lây nhiễm từ nguồn bệnh khoảng 1-2 ngày, trẻ biểu hiện các triệu chứng sau:</p> <ul> <li> <p>Nôn ói: xuất hiện đầu tiên, trước khi có tiêu chảy từ 6- 12 giờ, kéo dài trong 2- 3 ngày. Trẻ nôn rất nhiều, sau đó bớt dần và tiếp theo đến tiêu chảy.</p> </li> <li> <p>Tiêu chảy: đi phân lỏng toàn nước, màu xanh dưa cải, có thể nhầy và không có máu. Tiêu chảy tăng dần những ngày sau đó, kéo dài trong khoảng thời gian 3- 9 ngày.</p> </li> <li> <p>Có thể có sốt, đau bụng, ho, chảy mũi.</p> </li> <li> <p>Dễ có dấu hiệu mất nước: khô môi, mắt trũng, khát nhiều, lì bì hay kích thích vật vã, quấy khóc,đánh giá dấu véo da mất nhanh/ mất chậm/ mất rất chậm,thóp trũng..Trẻ rất dễ bị khô kiệt nếu không được điều trị kịp thời.</p> </li> <li> <p>Nhiễm toan chuyển hóa: thở mạnh, sâu, môi đỏ.</p> </li> <li> <p>Dấu hiệu hạ Kali: chướng bụng, liệt ruột cơ năng, loạn nhịp tim, nhược cơ toàn thân.</p> </li> <li> <p>Trẻ dễ bị sụt cân và suy dinh dưỡng do bị mất nước nặng.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Tiêu chảy rota</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p>Phân của trẻ em mắc bệnh tiêu chảy rota hoặc người bình thường nhưng có mang trong mình virus rota sẽ là nguồn gây ô nhiễm môi trường, nhất là môi trường nước, có thể là những vật dụng tiếp xúc xung quanh.</p> </li> <li> <p>Virus Rota lây truyền cho trẻ em qua đường phân- miệng</p> </li> <li> <p>Ngoài ra, virus này cũng lây qua đường hô hấp</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Tiêu chảy rota</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Các yếu tố nguy cơ gia tăng khả năng mắc bệnh tiêu chảy cấp do rotavirus ở trẻ em:</p> <ul> <li> <p>Trẻ em bú bình không đảm bảo vệ sinh.</p> </li> <li> <p>Ăn uống không hợp vệ sinh: cho trẻ ăn những thức ăn nấu để lâu ở nhiệt độ phòng nên dễ nhiễm virus gây bệnh, thức ăn của trẻ bị ô nhiễm trước và sau khi chế biến.</p> </li> <li> <p>Nước uống của trẻ không sạch do để lâu ở ngoài hoặc nguồn nước bị nhiễm virus rota.</p> </li> <li> <p>Người chế biến và dụng cụ chế biến bị nhiễm bệnh.</p> </li> <li> <p>Xử lý phân và chất thải đã nhiễm bệnh không đúng cách cũng gây nguy cơ mắc bệnh.</p> </li> <li> <p>Không rửa tay sau khi đi vệ sinh, trước khi chế biến, trước khi cho trẻ ăn.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Tiêu chảy rota</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Để phòng <strong>ngừa tiêu chảy rota</strong>, cần thực hiện các biện pháp sau:</p> <ul> <li> <p>Vệ sinh nguồn nước, ăn uống đúng cách, chế biến thức ăn đúng cách, rửa tay sau khi đi vệ sinh và trước khi chế biến, cho trẻ ăn, vệ sinh những đồ dùng chế biến và đồ dùng cho trẻ ăn đúng cách, giữ gìn vệ sinh khi cho trẻ bú: bú mẹ hoàn toàn hoặc không bú bình.</p> </li> <li> <p>Trẻ em từ 2 tháng tuổi nên được uống dự phòng <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/vac-xin-rota-la-gi-lieu-luong-va-lich-uong-chi-tiet-cho-tre/">vắc xin rota</a></p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Tiêu chảy rota</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Để chẩn đoán bệnh tiêu chảy cấp do rotavirus ở trẻ em, cần dựa vào những triệu chứng lâm sàng và các kỹ thuật cận lâm sàng:</p> <p>Lâm sàng</p> <ul> <li> <p>Trẻ có các triệu chứng nôn, tiêu chảy kéo dài, sốt, đau bụng, có thể ho và chảy nước mũi. Trẻ có thể có dấu mất nước, nhiễm toan chuyển hóa và hạ kali máu.</p> </li> </ul> <p>Cận lâm sàng</p> <p>Có 3 nhóm xét nghiệm chính để chẩn đoán bệnh là</p> <ul> <li> <p>Chẩn đoán nhanh phát hiện virus hoặc kháng nguyên: lấy mẫu phân trong tuần đầu của bệnh hoặc hút dịch tá tràng, lấy huyết thanh rồi dùng kỹ thuật hiển vi điện tử, miễn dịch huỳnh quang trực tiếp, miễn dịch phóng xa, ELISA...</p> </li> <li> <p>Chẩn đoán phát hiện ARN của virus rota: lấy mẫu phân trong tuần lễ đầu của bệnh hoặc hút dịch tá tràng, lấy huyết thanh và dùng kỹ thuật PCR để thực hiện xét nghiệm.</p> </li> <li> <p>Chẩn đoán huyết thanh học: lấy máu tĩnh mạch và chắt lấy huyết thanh để làm xét nghiệm.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Tiêu chảy rota</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <ul> <li> <p>Điều trị tiêu chảy rota bằng cách: dự phòng biến chứng mất nước</p> </li> <li> <p>Bù dịch bằng đường uống hoặc truyền tĩnh mạch: cho trẻ uống nhiều nước hơn bình thường hoặc sử dụng Oresol theo hướng dẫn của bác sĩ.</p> </li> <li> <p>Có thể điều trị bằng thuốc hạ sốt.</p> </li> <li> <p>Cho trẻ ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng phù hợp với độ tuổi</p> </li> <li> <p>Tuyệt đối không dùng thuốc cầm tiêu chảy cho trẻ vì sẽ làm giảm nhu động ruột gây liệt ruột làm ứ phân.</p> </li> </ul> <p><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/phong-va-dieu-tri-tieu-chay-cap-o-tre-nho/">Phòng và điều trị tiêu chảy cấp ở trẻ nhỏ</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/vac-xin-rota-la-gi-lieu-luong-va-lich-uong-chi-tiet-cho-tre/">Vắc xin rota là gì? Liều lượng và lịch uống chi tiết cho trẻ</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/co-may-loai-vac-xin-rotavirus-va-lich-uong-nhu-nao/">Có mấy loại vắc xin Rotavirus và lịch uống như thế nào?</a></strong></li> <li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-tieu-chay-cap-do-rota-virus-co-lay-khong/">Bệnh tiêu chảy cấp do Rota virus có lây không?</a></strong></li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/tieu-chay-rota-3014/
Thận ứ nước
<div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Thận ứ nước</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;id&quot;: 7148, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;/s3-images/31_07_2019_11_22_17_063030.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;/s3-images/31_07_2019_11_22_17_157706.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;/s3-images/31_07_2019_11_22_17_513551.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;/s3-images/31_07_2019_11_22_17_465603.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 7149, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;/s3-images/31_07_2019_11_22_17_660935.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;/s3-images/31_07_2019_11_22_17_823416.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;/s3-images/31_07_2019_11_22_18_357461.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;/s3-images/31_07_2019_11_22_18_316959.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}, {&quot;id&quot;: 7150, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;/s3-images/31_07_2019_11_22_18_448764.jpeg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;/s3-images/31_07_2019_11_22_18_532332.jpeg&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;/s3-images/31_07_2019_11_22_18_836409.jpg&quot;, &quot;large_url&quot;: &quot;/s3-images/31_07_2019_11_22_18_779312.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(/s3-images/31_07_2019_11_22_17_157706.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(/s3-images/31_07_2019_11_22_17_823416.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(/s3-images/31_07_2019_11_22_18_532332.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(/s3-images/31_07_2019_11_22_17_063030.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(/s3-images/31_07_2019_11_22_17_660935.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(/s3-images/31_07_2019_11_22_18_448764.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p><strong>Thận ứ nước là gì? Thận ứ nước</strong> (tiếng Anh là Hydronephrosis) là 1 dạng tổn thương của thận biểu hiện ở việc thận bị giãn nở hoặc sưng to lên do nước tiểu bị ứ đọng, tắc nghẽn lại bên trong. Tình trạng này có thể xảy ra chỉ ở một bên thận hoặc ở cả hai bên, gây tổn thương cấu trúc tế bào và suy giảm chức năng thận. Các tổn thương này có thể giảm thiểu nếu giải quyết nhanh, nhưng trái lại nếu tình trạng ứ nước kéo dài đến vài tuần hoặc vài tháng thì có khả năng gây ra các triệu chứng trầm trọng hơn trở thành thận ứ nước mãn tính (hai quả thận đều bị ảnh hưởng dẫn đến suy thận). Bệnh này có thể xảy ra ở bất cứ ai, ở bất cứ độ tuổi nào.</p> <p><strong>Thận ứ nước có biến chứng gì?</strong></p> <p>Thận ứ nước có thể được chữa khỏi, tùy thuộc vào nguyên nhân. Các biến chứng bao gồm nhiễm trùng tiết niệu, huyết áp cao, suy thận và mất nước.</p> <p>Những <strong>biến chứng của bệnh thận ứ nước</strong>:</p> <ul> <li> <p>Cảm thấy chướng bụng dưới, đau bụng, cơn đau bắt đầu ở hông lưng, sườn lan tới háng rất khó chịu</p> </li> <li> <p>Buồn nôn hoặc nôn, toát mồ hôi</p> </li> <li> <p>Khiến bệnh nhân bị đau quằn quại phải gò người lại</p> </li> <li> <p>Ở một người bệnh còn bị tăng huyết áp hoặc giảm huyết áp gây nguy hiểm nghiêm trọng cho tính mạng người bệnh</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Thận ứ nước</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p><strong>Nguyên nhân thận ứ nước</strong> là do tắc nghẽn ở bất cứ phần nào của đường tiết niệu.</p> <ul> <li> <p>&nbsp;Đối với trẻ em, sự tắc nghẽn thường là do bị hẹp niệu đạo (niệu đạo là ống lấy nước tiểu từ bàng quang ra ngoài cơ thể), hoặc do thu hẹp lỗ niệu đạo (là các ống mang nước tiểu từ thận đến bàng quang)&nbsp;</p> </li> <li> <p>Đối với người lớn, nguyên nhân thường liên quan đến các các bệnh lý sẵn có như: sỏi thận (gây tắc nghẽn niệu đạo), trào ngược bàng quang, phì đại tuyến tiền liệt, ung thư tuyến tiền liệt, ung thư bàng quang, tử cung, buồng trứng và đại tràng.</p> </li> </ul> <p>Ngoài ra cũng có thể do tác động ngoại thể từ thói quen ăn uống, sinh hoạt không tốt, không lành mạnh như uống nhiều rượu bia, ngủ nghỉ không đủ giấc hoặc lạm dụng thuốc bổ thận quá đà.</p> <p>Sỏi thận được xem là một trong những nguyên nhân hàng đầu gây ứ nước ở thận là bởi: Sỏi thận gây tắc nghẽn niệu quản. Nếu là sỏi nhỏ thì nó di chuyển từ thận xuống bàng quang dễ dàng, nhưng nếu sỏi quá to sẽ gây tắc nghẽn niệu quản khiến nước tiểu ứ lại ở chỗ tắc, trong khi đó thận vẫn tiếp tục lọc ra nước tiểu mà niệu quản bị tắc, không thông xuống được bàng quang nên thận bị ứ nước, phình to.&nbsp;</p> <p>Mặt khác, nếu niệu đạo hẹp do viêm nhiễm, niệu quản bị hẹp do vết mổ lấy sỏi thận trước đó thì cũng có thể gây tắc nghẽn làm thận ứ nước. Ung thư bàng quang, sỏi bàng quang, co cổ bàng quang bất thường cũng gây tắc nghẽn lối nước tiểu từ quàng quang đến niệu đạo, kết quả là nước tiểu ứ đọng lại từ bàng quang, khiến thận bị ứ nước.&nbsp;&nbsp;</p> <p>Nếu ở bên ngoài đường tiết niệu người bệnh có các khối u chèn ép niệu quản thì cũng có khả năng ngăn chặn dòng chảy của nước tiểu. Do đó các bệnh như ung thư cổ tử cung ung thư tuyến tiền liệt, sa tử cung, đa xơ cứng, phụ nữ mang thai, rối loạn chức năng bàng quang do u não...đều có thể là nguyên nhân gây ứ nước ở thận.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Thận ứ nước</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p><strong>Thận ứ nước có triệu chứng gì?</strong></p> <p>Tùy thuộc vào nguyên nhân gây bệnh mà người bị ứ nước ở thận sẽ có những triệu chứng khác nhau:</p> <ul> <li> <p>Người bị bệnh sỏi thận có thể sẽ có máu trong nước tiểu, đau nặng bên hông lưng, sườn lưng lan tới háng.</p> </li> <li> <p>Người bị ung thư tuyến tiền liệt sẽ gặp vấn đề về tiểu tiện: tiểu tiện nhiều vào ban đêm và tiểu rắt.</p> </li> <li> <p>Người bị ung thư đại tràng có thể thấy máu trong phân (đại tiện ra máu) hoặc thay đổi trong nhu động ruột.</p> </li> </ul> <p>Triệu chứng theo mức độ bệnh</p> <p>Nếu thận bị ứ nước cấp tính, triệu chứng thường là đau bụng do sỏi thận di chuyển xuống niệu quản cọ xát gây đau, hoặc sỏi mắc kẹt tại chỗ hẹp niệu quản gây đau.&nbsp; Người bệnh sẽ thấy đau khởi phát ở phía bên sườn lan tới háng, kèm theo nôn, buồn nôn và vã mồ hôi. Cơn đau diễn ra mạnh, đau từng cơn khiến cho bệnh nhân quằn quại hoặc cuộn người lại vì đau đớn, khi đi tiểu nước tiểu rơi thành từng giọt (không rơi thành dòng) hoặc tiểu ra máu.</p> <p>Trong trường hợp thận ứ nước mạn tính, thận bị giãn to dần trong thời gian dài và có thể không có triệu chứng gì đặc biệt. Nếu có các khối u ở xương chậu hoặc bàng quang gây chèn ép có thể phát triển âm thầm, bệnh nhân có thể có các triệu chứng điển hình của suy thận như mệt mỏi kiệt sức, buồn nôn và nôn, do rối loạn các chất điện giải natri, canxi, kali bệnh nhân còn bị rối loạn nhịp tim, co thắt cơ bắp.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Thận ứ nước</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Thận ứ nước có thể xảy ra ở bất cứ ai, ở bất cứ độ tuổi nào, bao gồm cả trẻ em và người lớn. Có thể hạn chế khả năng mắc bệnh bằng cách giảm thiểu các yếu tố nguy cơ.</p> <p>Những yếu tố làm tăng nguy cơ mắc bệnh thận ứ nước bao gồm:</p> <ul> <li> <p>Giới tính: nam giới có nguy cơ mắc bệnh cao hơn so với nữ giới</p> </li> <li> <p>Những người đang mắc bệnh sỏi thận, ung thư tử cung, phì đại tuyến tiền liệt,…</p> </li> <li> <p>Phụ nữ bị ung thư cổ tử cung hoặc những người đang mang thai có nguy cơ cao mắc bệnh thận ứ nước.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Thận ứ nước</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Thận ứ nước có thể phòng tránh được bằng cách điều trị cẩn thận các bệnh là nguyên nhân gây ứ nước thận. Ví dụ những người bị sỏi thận có thể loại bỏ sỏi dần dần bằng cách uống nhiều nước hàng ngày, các loại nước sắc thuốc Nam có tác dụng lành tính, làm tan sỏi như nước râu ngô, bông mã đề, kim tiền thảo, cỏ xước, xích đồng…</p> <p>Bên cạnh đó, cần thực hiện các biện pháp phòng ngừa nhiễm khuẩn tiết niệu như: sinh hoạt tình dục chung thủy, an toàn, không quan hệ tình dục với gái mại dâm; vệ sinh trước và sau quan hệ tình dục; tránh ngâm mình tắm rửa trong nước ao hồ bị ô nhiễm; phụ nữ chú ý vệ sinh cá nhân đúng cách: lau rửa vùng kín từ trước ra sau, không lau rửa từ sau về trước... để tránh nhiễm khuẩn tiết niệu ngược dòng dẫn đến hẹp đường tiết niệu và gây ứ nước ở thận.</p> <p>Đối với những người đã mắc bệnh, để hạn chế diễn tiến phức tạp của bệnh, người bệnh có thể thực hiện việc chữa trị nghiêm túc như sau:</p> <ul> <li> <p>Tái khám đúng hẹn để được theo dõi diễn tiến các triệu chứng cũng như tình trạng sức khỏe.</p> </li> <li> <p>Nghe theo chỉ dẫn của bác sĩ, không tự ý uống thuốc không được chỉ định hoặc tự ý bỏ thuốc trong toa được kê.</p> </li> </ul> <p>Thận ứ nước không là một bệnh mà là kết quả tổng hợp của nhiều loại bệnh khác nhau, do đó bệnh cần được điều trị càng sớm càng tốt để tránh tình trạng thận bị mất chức năng nhanh chóng.</p> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Thận ứ nước</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>Để chẩn đoán, các bác sĩ có thể yêu cầu xét nghiệm nước tiểu để phát hiện máu, vi khuẩn gây nhiễm khuẩn hay tế bào ung thư. Sử dụng siêu âm, chụp cắt lớp vi tính (CT) để xem thận có bị ứ nước, phát hiện thấy sỏi hay không.</p> <p>Các cấp độ của thận ứ nước</p> <ul> <li> <p>Bệnh thận ứ nước độ 1:</p> </li> </ul> <p>Là cấp độ nhẹ nhất trong tất cả các giai đoạn, do mới ở cấp độ sơ khai nên chưa cần phải uống thuốc hay phẫu thuật mà chỉ cần theo dõi, siêu âm 3 tháng/ lần. Qua việc theo dõi các bác sĩ sẽ đánh giá chức năng của thận, phân tích nước tiểu và biểu hiện của bệnh để đưa ra phương pháp điều trị phù hợp.</p> <ul> <li> <p>Bệnh thận ứ nước cấp độ 2:</p> </li> </ul> <p>Dấu hiệu thận ứ nước đã thể hiện rõ rệt: cầu thận sưng giãn lên tới 10-15mm. Người bệnh phải gánh chịu cơn đau mạn sườn và hông cả ngày, kèm theo đó là tình trạng đi tiểu liên tục (lượng nước tiểu nhiều gấp 1,5 - 2 lần so với bình thường).</p> <ul> <li> <p>Bệnh thận ứ nước cấp độ 3: là giai đoạn bệnh trở nặng, độ giãn của cầu thận vượt quá 15mm. Bể thận và đài thận bị giãn nở thành 1 nang lớn, trên ảnh chụp CT rất khó để phân biệt được bể thận với đài thận. Bệnh nhân thường xuyên mệt mỏi do cơ thể bị tích nước nghiêm trọng, cần có sự can thiệp điều trị tình trạng ứ nước gấp để tránh biến chứng nguy hiểm tới tính mạng.</p> </li> <li> <p>Bệnh thận ứ nước cấp độ 4: là giai đoạn nặng nhất của bệnh khi thận bị tổn thương tới 75-90%. Người bệnh thường xuyên phải chịu những triệu chứng như tay chân, mặt mũi sưng phù, tiểu tiện ra máu, đây là dấu hiệu cần phải phẫu thuật gấp.</p> </li> </ul> </div> </section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm"> <h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Thận ứ nước</span></h2> <div class="body collapsible-target"> <p>​​​Việc điều trị bệnh tùy thuộc vào nguyên nhân gây ra bệnh. Mục đích của việc điều trị là làm thông lại dòng chảy tự do của nước tiểu từ thận xuống bàng quang và ra ngoài, giảm sưng và giảm áp lực để ngăn chặn suy giảm chức năng thận.</p> <p>Bệnh nhân cần được giảm thiểu đau đớn và ngăn ngừa nhiễm khuẩn đường tiểu..</p> <p>Một số cách điều trị bệnh hiệu quả:</p> <ul> <li> <p>Điều trị bằng thuốc nam các loại thuốc Nam lành tính như râu ngô, bông mã đề, kim tiền thảo, cỏ xước, xích đồng…có tác dụng khơi thông dòng chảy của nước tiểu từ thận xuống bàng quang và ra ngoài, làm giảm sưng, giảm áp lực, phòng ngừa bệnh suy thận và phục hồi chức năng của thận.</p> </li> <li> <p>Điều trị bằng thuốc tây: việc điều trị bằng thuốc kháng sinh, thuốc giảm đau theo chỉ định của bác sĩ sẽ giúp bệnh nhân ngăn ngừa sự nhiễm trùng và hạn chế bệnh trở nặng.</p> </li> <li> <p>Điều trị bằng tia laser: đối với sỏi thận, các sóng xung kích sẽ được bắn vào viên sỏi, làm sỏi vỡ ra nhiều mảnh nhỏ để có thể đi qua đường tiết niệu. Phương pháp này tuy ít đau đớn hơn so với phẫu thuật nhưng sẽ phải điều trị nhiều lần.</p> </li> <li> <p>Điều trị bằng steroid: steroid là loại thuốc có công dụng ngăn ngừa, hạn chế axit uric một loại chất gây ung thư có trong sỏi. Tùy từng trường hợp giai đoạn phát triển của bệnh mà bác sĩ sẽ tư vấn cho bệnh nhân liệu trình điều trị bằng steroid phù hợp.</p> </li> <li> <p>Đặt ống thông bàng quang: là phương pháp chỉ dùng cho những người có đường tiết niệu quá hẹp. Nếu bệnh nhân bí tiểu và bàng quang mở rộng như là một nguyên nhân gây ứ nước, bác sĩ có thể đặt ống thông bàng quang để tháo nước tiểu tạm thời, giảm căng thận và giảm đau cho bệnh nhân, từ đó có thời gian điều trị bằng các phương pháp triệt để hơn như sử dụng thuốc hoặc phẫu thuật.</p> </li> <li> <p>Phẫu thuật: Nếu ở thận ứ nước đã ở giai đoạn 3 hoặc 4, thận phình to gây đau đớn thì bệnh nhân cần cân nhắc liệu pháp phẫu thuật để cắt bỏ, lấy sỏi niệu quản, loại bỏ các khối u gây tắc nghẽn niệu quản.</p> </li> </ul> <p><strong>Xem thêm:</strong></p> <ul> <li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/soi-co-nhung-loai-nao-va-loai-nao-la-pho-bien-nhat/?link_type=related_posts"><strong>Sỏi thận có những loại nào và loại nào là phổ biến nhất?</strong></a></li> <li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/soi-nieu-quan-co-tai-phat-khong/"><strong>Sỏi niệu quản có thể tái phát không?</strong></a></li> <li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/soi-than-hinh-thanh-nhu-the-nao/"><strong>Sỏi thận hình thành như thế nào?</strong></a></li> </ul> </div> </section></div>
https://www.vinmec.com/vi/benh/than-u-nuoc-4244/