title
stringlengths 3
90
| content
stringlengths 158
41.4k
| url
stringlengths 40
127
|
---|---|---|
Hội chứng mallory weiss | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan Hội chứng mallory weiss</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6821, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_06_12_47_547862.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_06_12_47_675965.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_06_12_48_058302.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_06_12_47_982069.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6822, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_06_12_48_132441.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_06_12_48_184412.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_06_12_48_445047.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_06_12_48_381336.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6823, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_06_12_48_503012.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_06_12_48_578413.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_06_12_48_932069.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_06_12_48_867876.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6824, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_06_12_49_015833.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_06_12_49_102314.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_06_12_49_467063.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_06_12_49_410675.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_06_12_47_675965.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_06_12_48_184412.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_06_12_48_578413.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_06_12_49_102314.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_06_12_47_547862.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_06_12_48_132441.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_06_12_48_503012.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_06_12_49_015833.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p>Hội chứng Mallory là viết tắt của <strong>hội chứng Mallory weiss</strong> (vết rách ở dạ dày thực quản) là vết rách ở lớp niêm mạc của thực quản, thường xảy ra ở nơi giao giữa thực quản và dạ dày. Hội chứng Mallory là bệnh không lây truyền cho người khác và thường tự khỏi trong khoảng 10 ngày mà không cần các điều trị đặc biệt nào. Tuy nhiên một số trường hợp có thể để lại các biến chứng như chảy máu nghiêm trọng không cầm hoặc không có biện pháp xử lý kịp thời bệnh nhân có thể tử vong.</p>
<p>Vết rách Mallory Weiss là 1 vết rách dài ở thực quản hoặc dạ dày. Nguyên nhân thường gặp nhiều nhất là buồn nôn và nôn sau khi uống nhiều rượu. Những vết rách này là những đường phát sinh với một lực co thắt của sự nôn ói. Có một số lí do lý giải tại sao vết rách Mallory Weiss có thể xảy ra trong nôn ói. Bình thường trong quá trình nôn, thành ống tiêu hóa co thắt theo nhiều hướng khác nhau. Điều này đẩy thức ăn ngược ống tiêu hóa – từ ruột non, vào dạ dày, thực quản và lên tới cuống họng và khoang miệng. Đó là một quá trình rất mạnh mẽ và thành ống tiêu hóa phải chịu rất nhiều áp lực. Ngoài ra còn có thể gặp do ho, hắt hơi mạnh, hoặc là sau xoa bóp tim ngoài lồng ngực, lên cơn động kinh.</p>
<p>Vết rách dạ dày thực quản gây ra tình trạng bệnh lý xuất huyết tiêu hóa biểu hiện bằng nôn máu tươi hay tiêu phân đen do tăng áp lực ổ bụng đột ngột. Biểu hiện của một trường hợp điển hình là nôn ra máu tươi hay dịch nôn nâu đen sau khi nôn ói liên tục. Hầu hết các trường hợp nôn ra máu mức độ nhẹ tới trung bình. Hiếm khi xảy ra xuất huyết tiêu hóa nặng.</p>
<p>Hầu hết các trường hợp chảy máu đều tự dừng lại mà không có bất kỳ điều trị gì. Tái phát cũng ít xảy ra. Chỉ có một số nhỏ bệnh nhân có thể có mất máu đáng kể, do đó đòi hỏi phải truyền máu, hoặc gây ra sốc. Ngoài ra cũng có nguy cơ gây ra thiếu máu cơ tim cục bộ, dẫn đến đau tim.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân Hội chứng mallory weiss</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Vết rách xảy ra với việc tăng áp lực ổ bụng vì vậy nguyên nhân gây ra hội chứng này bao gồm các nguyên nhân gây tăng áp lực ổ bụng </p>
<ul>
<li>
<p>Nôn ói quá nhiều.</p>
</li>
<li>
<p>Buồn nôn.</p>
</li>
<li>
<p>Nấc cục.</p>
</li>
<li>
<p>Ho liên tục.</p>
</li>
<li>
<p>La hét quá nhiều.</p>
</li>
<li>
<p>CPR (hồi sức tim phổi).</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng Hội chứng mallory weiss</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Triệu chứng điển hình nhất của Mallory-Weiss là nôn ra máu và đi ngoài phân đen. Một số triệu chứng khác cũng có thể gặp là:</p>
<ul>
<li>
<p>Đau bụng.</p>
</li>
<li>
<p>Đau vùng xương ức.</p>
</li>
<li>
<p>Ăn uống khó tiêu.</p>
</li>
<li>
<p>Ngất.</p>
</li>
<li>
<p>Nhịp tim tăng nhanh.</p>
</li>
<li>
<p>Huyết áp tụt.</p>
</li>
<li>
<p>Sốc vì mất máu.</p>
</li>
</ul>
<p>Nôn ra máu là triệu chứng thường gặp nhất của vết rách Mallory-Weiss. Những chất nôn đầu tiên có thể không có máu, nhưng sau đó, chất nôn có thể lẫn máu. Ban đầu, nôn ra máu có thể không phải là do vết rách Mallory-Weiss, nhưng có thể là nguyên nhân gây ra vết rách. Thông thường, máu nôn ra có màu đỏ tươi bởi vì máu không bị trộn lẫn với các enzymes và acid dạ dày.</p>
<p>Đi ngoài phân đen cũng có thể gặp nhưng ít gặp hơn nôn ra máu. Thông thường, máu chảy ra từ vết rách, xuống ống tiêu hóa và đại tràng. Khi chảy máu và nhiều và nhu động ruột tăng cao, chẳng hạn như trong tiêu chảy, máu có thể xuống đại tràng nhanh chóng hơn nên phân có thể có màu đỏ tươi.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ Hội chứng mallory weiss</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Vết rách Mallory-Weiss có nguy cơ cao xảy ra ở những người có một hoặc nhiều yếu tố sau đây:</p>
<ul>
<li>
<p>Thoát vị khe thực quản</p>
</li>
<li>
<p>Uống quá nhiều rượu</p>
</li>
<li>
<p>Sử dụng chất có tính gây nôn mửa mạnh.</p>
</li>
<li>
<p>Viêm dạ dày – ruột</p>
</li>
<li>
<p>Tắc nghẽn dạ dày</p>
</li>
<li>
<p>Tắc ruột</p>
</li>
<li>
<p>Viêm thực quản</p>
</li>
<li>
<p>Viêm gan</p>
</li>
<li>
<p>Các bệnh đường mật</p>
</li>
<li>
<p>Suy thận</p>
</li>
<li>
<p>Rối loạn ăn uống</p>
</li>
<li>
<p>Rối loạn đông máu, sử dụng các thuốc có ảnh hưởng đến đông máu như aspirin và warfarin.</p>
</li>
<li>
<p>Thai nghén nặng.</p>
</li>
<li>
<p>Tăng áp lực nội sọ.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa Hội chứng mallory weiss</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Điều trị các bệnh nhân có yếu tố nguy cơ như thoát vị khe thực quản, các yếu tố nguy cơ khác</p>
</li>
<li>
<p>Hạn chế sử dụng rượu bia đặc biệt người đã từng có vết rách dạ dày thực quản để tránh tái phát</p>
</li>
</ul>
<p>Tóm lại không có biện pháp phòng ngừa cụ thể trong nhiều trường hợp bởi vì vết rách tự xuất hiện mà không có dấu hiệu báo trước. </p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán Hội chứng mallory weiss</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Hỏi bệnh: có thể nghĩ đến hội chứng này khi bệnh nhân xuất hiện nôn ra máu từng đợt tiếp diễn kèm theo trình trạng nôn nhiều sau khi uống rượu. Tuy nhiên cần chú ý rằng có khoảng 30% số trường hợp khởi phát tăng áp lực ổ bụng không kèm với nôn ói.</p>
</li>
<li>
<p>Nội soi thực quản-dạ dày: Nội soi giúp loại trừ nguyên nhân xuất huyết tiêu hóa khác, ngoài ra còn giúp đánh giá tổn thương và mức độ xuất huyết. Thường qua nội soi thực quản-dạ dày sẽ phát hiện một hoặc nhiều chỗ rách niêm mạc vùng chỗ nối dạ dày-thực quản và vùng lân cận.</p>
</li>
<li>
<p>Ở phụ nữ có thai, hội chứng này cũng hay gặp nhưng ít có khả năng xuất huyết nặng do huyết áp thấp và mất nước. Tuy nhiên, nếu bệnh nhân có tăng áp lực tĩnh mạch cửa hay rối loạn đông máu có thể dẫn đến tình trạng xuất huyết tiêu hóa nặng đe dọa tính mạng (nôn gây rách niêm mạc dù nhỏ nhưng sẽ dẫn đến xuất huyết nặng và choáng mất máu). Ngoài ra, cũng hay gặp thoát vị khe hoành kèm theo trên những bệnh nhân này.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị Hội chứng mallory weiss</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Nếu không có kèm giãn tĩnh mạch thực quản, 90% số trường hợp sẽ tự cầm máu, khi nội soi máu đã tự cầm. Nếu không tự cầm máu được lúc soi, có thể kẹp clip vùng chảy máu qua nội soi. Can thiệp nội mạch cũng có thể áp dụng cho những trường hợp thất bại. Rất hiếm trường hợp cần điều trị ngoại khoa.</p>
<p>Các thuốc sử dụng đều không đặc hiệu cho vết rách Mallory-Weiss.</p>
<ul>
<li>
<p> Các loại thuốc ức chế tiết acid như thuốc ức chế bơm proton (PPI) và thụ thể H2 giúp giảm acid trong dạ dày.</p>
</li>
<li>
<p>Thuốc chống nôn để ngăn chặn buồn nôn và ói mửa.</p>
</li>
</ul>
<p>Bất kỳ loại thuốc nào có thể làm tăng nguy cơ chảy máu hoặc làm tăng mức độ nghiêm trọng của mất máu như chất làm loãng máu có thể cần phải được dừng lại ngay lập tức. Tuy nhiên, nếu bệnh nhân cần sử dụng các loại thuốc đó để điều trị một loại bệnh mạn tính nào đó, thì phải dùng dưới sự giám sát của bác sĩ.</p>
<p>Chế độ ăn uống</p>
<ul>
<li>
<p>Ăn bổ sung các thức ăn chứa nhiều sắt để cơ thể tổng hợp lại máu đã mất</p>
</li>
<li>
<p>Ăn đầy đủ dinh dưỡng</p>
</li>
<li>
<p>Nếu có viêm dạ dày kèm theo thì ăn chế độ ăn của người viêm dạ dày như hạn chế chua, cay, nóng,...</p>
</li>
</ul>
<p>Phẫu thuật</p>
<p>Phẫu thuật ít khi cần thiết trong trường hợp vết rách Mallory-Weiss vì vết thương tự lành trong vài ngày. Phương pháp đốt điện, YAG laser và liệu pháp xơ hóa có thể ngăn chặn chảy máu nghiêm trọng và kéo dài liên tục.</p>
<p>Tuy nhiên, nếu bệnh không tự lành và vẫn tiếp tục chảy máu, cần phải sử dụng các liệu pháp cầm máu để bù lại lượng máu đã mất. Chỉ khi các phương pháp nội soi và liệu pháp cầm máu không mang lại kết quả mong muốn, lúc đó có thể tiến hành may vết rách.</p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nguy-hiem-den-tu-trao-nguoc-da-day-thuc-quan/">Nguy hiểm đến từ trào ngược dạ dày thực quản</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/trao-nguoc-da-day-thuc-quan-nen-an-gi-va-kieng-an-gi/">Trào ngược dạ dày thực quản: Nên ăn gì và kiêng ăn gì?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/trao-nguoc-da-day-thuc-quan-dieu-tri-nhu-the-nao/">Trào ngược dạ dày thực quản: Điều trị như thế nào?</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/hoi-chung-mallory-weiss-3743/ |
Hạ thân nhiệt ở trẻ sơ sinh | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Hạ thân nhiệt ở trẻ sơ sinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6120, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_44_38_771621.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_44_38_867904.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_44_39_268286.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_44_39_174534.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6121, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_44_39_347448.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_44_39_425256.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_44_39_794544.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_44_39_725293.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_44_38_867904.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_44_39_425256.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_44_38_771621.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_44_39_347448.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify">Cân bằng nhiệt bị ảnh hưởng bởi độ ẩm tương đối, lưu lượng không khí, tiếp xúc trực tiếp với bề mặt lạnh/mát, gần các vật thể mát và nhiệt độ không khí xung quanh. Trẻ sơ sinh dễ bị mất nhiệt nhanh và do đó bị hạ thân nhiệt do tỷ lệ diện tích bề mặt cao so với thể tích, thậm chí còn cao hơn ở trẻ sơ sinh nhẹ cân. Có một số cơ chế để mất nhiệt gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Mất nhiệt bức xạ: Da trần tiếp xúc với môi trường có chứa các vật thể có nhiệt độ lạnh hơn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mất nhiệt do bay hơi</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mất nhiệt dẫn nhiệt: Trẻ sơ sinh được đặt tiếp xúc với bề mặt hoặc vật thể mát mẻ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mất nhiệt đối lưu: Một luồng không khí xung quanh mát hơn mang nhiệt ra khỏi trẻ sơ sinh.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Căng thẳng lạnh kéo dài mà phụ huynh không được nhận ra có thể chuyển hướng calo để tạo ra nhiệt, làm trẻ chậm lớn. Trẻ sơ sinh có một phản ứng trao đổi chất để làm mát liên quan đến sinh nhiệt hóa học bằng cách xả thần kinh giao cảm của norepinephrine trong mỡ nâu (brown fat). Mô mỡ chuyên biệt này của trẻ sơ sinh nằm sau gáy, xung quanh thận và tuyến thượng thận, phản ứng bằng cách thủy phân chất béo, sau đó là oxy hóa hoặc tái ester hóa các axit béo được giải phóng. Những phản ứng này tạo ra nhiệt và nguồn cung cấp máu dồi dào cho mô mỡ nâu giúp truyền nhiệt sang cơ thể trẻ sơ sinh. Phản ứng này làm tăng tốc độ trao đổi chất và tiêu thụ oxy gấp 2 đến 3 lần. Do đó, ở trẻ sơ sinh bị <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/cau-chuyen-khach-hang/cuu-song-tre-sinh-non-bi-suy-tim-suy-ho-hap-nang-do-virus-rsv/">suy hô hấp</a> (ví dụ, trẻ <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thanh-tuu-chuyen-mon/cuu-song-cap-song-sinh-moi-31-tuan-tuoi/">sinh non</a> mắc hội chứng suy hô hấp), trẻ bị lạnh cũng có thể dẫn đến thiếu oxy mô và tổn thương thần kinh. Kích hoạt glycogen có thể gây tăng đường huyết thoáng qua. Hạ thân nhiệt kéo dài có thể dẫn đến hạ đường huyết, nhiễm toan chuyển hóa và làm tăng nguy cơ nhiễm trùng huyết.</p>
<p style="text-align:justify">Mặc dù có cơ chế bù trừ, trẻ sơ sinh, đặc biệt là trẻ sơ sinh nhẹ cân, có khả năng điều hòa nhiệt độ kém và dễ bị giảm nhiệt độ cơ thể.</p>
<p style="text-align:justify">Môi trường nhiệt trung tính (thermoneutrality) là vùng nhiệt độ tối ưu cho trẻ sơ sinh; nó được định nghĩa là nhiệt độ môi trường mà tại đó nhu cầu trao đổi chất để duy trì nhiệt độ cơ thể trong phạm vi bình thường (36,5 đến 37,5 ° C tại trực tràng) là thấp nhất. Môi trường nhiệt trung tính có phạm vi hẹp từ 36,7 ° đến 37,3 ° C.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Hạ thân nhiệt ở trẻ sơ sinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hạ thân nhiệt ở trẻ sơ sinh có thể do các yếu tố môi trường, rối loạn của cơ thể làm giảm nhiệt độ (ví dụ như nhiễm trùng huyết, xuất huyết nội sọ, hội chứng cai thuốc) hoặc kết hợp. Các yếu tố tại phòng sinh của cơ sở Y tế khiến trẻ sơ sinh hạ thân nhiệt bao gồm: sinh nở ở khu vực có nhiệt độ môi trường dưới mức khuyến nghị, mẹ tăng huyết áp, sinh mổ và điểm Apgar thấp.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Hạ thân nhiệt ở trẻ sơ sinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Dấu hiệu hạ thân nhiệt ở trẻ </strong>sơ sinh gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Da có màu xanh ở chân và tay (Acrocyanosis), da mát, nhợt nhạt</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hạ đường huyết</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tăng đường huyết thoáng qua</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/roi-loan-nhip-tim-nhung-dieu-ban-can-biet/">Rối loạn nhịp tim</a></p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khó thở, bồn chồn, hô hấp nông và không đều</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Suy hô hấp, ngừng thở, thiếu oxy máu, toan chuyển hóa</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giảm hoạt động, thờ ơ, hạ huyết áp</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khóc yếu ớt, bú kém</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giảm cân</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Biến chứng của hạ thân nhiệt ở trẻ</h3>
<p style="text-align:justify">Điều trị hạ thân nhiệt ở trẻ sơ sinh rất quan trọng để tránh nguy cơ và có khả năng biến chứng đe dọa tính mạng. Chuyển hóa tế bào tăng lên diễn ra khi trẻ sơ sinh cố gắng giữ ấm, dẫn đến tăng tiêu thụ oxy, khiến trẻ sơ sinh nguy cơ thiếu oxy, biến chứng tim mạch và nhiễm toan. Những đứa trẻ sơ sinh này cũng ở nguy cơ hạ đường huyết do tăng tiêu thụ glucose cần thiết cho sản xuất nhiệt. Biến chứng thần kinh, tăng bilirubin máu, rối loạn đông máu, và thậm chí tử vong nếu tình trạng hạ thân nhiệt không được điều trị tiến triển.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Hạ thân nhiệt ở trẻ sơ sinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Hạ thân nhiệt ở trẻ sơ sinh không phải là bệnh truyền nhiễm, do đó không lây truyền sang cho các trẻ khác. </p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Hạ thân nhiệt ở trẻ sơ sinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Trẻ sinh non</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Trẻ đẻ ngạt gây thiếu oxy cho chuyển hóa tế bào</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Trẻ sinh ra hoặc nuôi trong môi trường có nhiệt độ thấp như nhiệt độ trong phòng lạnh, cửa sổ gió lùa, trẻ không được ủ ấm, do đái ỉa làm ướt quần áo, phụ huynh cho trẻ tắm lâu, nước tắm lạnh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chăm sóc điều trị hoặc hồi sức tích cực lâu mà trẻ không được ủ ấm</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Trẻ bị nhiễm trùng và bệnh lý khác làm trẻ bị cạn kiệt năng lượng và hạ thân nhiệt</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Hạ thân nhiệt ở trẻ sơ sinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Duy trì nhiệt độ môi trường thích hợp là bước quan trọng nhất trong việc ngăn ngừa hạ thân nhiệt ở trẻ sơ sinh. Tổ chức Y tế thế giới khuyến cáo nhiệt độ phòng sinh tối thiểu là 25°C đến 28°C và trẻ sơ sinh được lau khô ngay lập tức sau sinh, sử dụng biện pháp da kề da với người mẹ.</p>
<p style="text-align:justify">Trẻ sinh non bị hạ thân nhiệt khi được đưa vào đơn vị chăm sóc đặc biệt dành cho trẻ sơ sinh sẽ đã tăng tỷ lệ mắc bệnh và tử vong. Khi tăng nhiệt độ trong các phòng sinh và phòng phẫu thuật đã cho thấy sẽ giảm tỷ lệ hạ thân nhiệt khi nhập khoa chăm sóc đặc biệt. Do đó, Viện hàn lâm Nhi khoa Hoa Kỳ (American Academy of Pediatrics) và Hội Tim mạch học Hoa Kỳ (American College of Cardiology/ACC) khuyến cáo các phòng sinh và phẫu thuật (đặc biệt là trẻ sinh non) có nhiệt độ từ 23°C đến 25°C . Bởi vì chỉ tăng nhiệt độ phòng khi bắt đầu sinh có thể khiến cho mất nhiệt bức xạ đối với các bề mặt mát và mất nhiệt đối lưu, do đó phòng sinh và phòng mổ nên được duy trì ở nhiệt độ khuyến nghị liên tục.</p>
<p style="text-align:justify">Vào thời điểm khi trẻ sinh ra, trẻ sơ sinh nên được lau khô ngay lập tức và sau đó quấn tã (bao gồm cả đầu) trong một chiếc chăn ấm để tránh bay hơi, dẫn nhiệt và mất nhiệt đối lưu. Đối với trẻ sinh non, việc đặt vào túi polyetylen ngay sau khi sinh đã được nghiên cứu cho thấy để giúp duy trì nhiệt độ của trẻ.</p>
<p style="text-align:justify">Khi trẻ sơ sinh nên được đặt cạnh một máy sưởi ấm để tránh tổn thất nhiệt. Đối với trẻ sơ sinh bị bệnh nên được duy trì trong môi trường nhiệt trung tính để giảm thiểu tốc độ trao đổi chất. Nhiệt độ lồng ấp thích hợp khác nhau tùy thuộc vào cân nặng lúc sinh của trẻ sơ sinh và tuổi sau sinh và độ ẩm trong lồng ấp. Ngoài ra, hệ thống sưởi có thể được điều chỉnh với bộ cơ chế để duy trì nhiệt độ ở da là 36,5°C.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Hạ thân nhiệt ở trẻ sơ sinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Dựa vào các triệu chứng kể trên và đo nhiệt độ cho trẻ bằng nhiệt kế thủy ngân hoặc nhiệt kế điện tử, bác sĩ có thể sẽ phát hiện tình trạng <strong>trẻ sơ sinh hạ thân nhiệt</strong>. </p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Hạ thân nhiệt ở trẻ sơ sinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hạ thân nhiệt (nhiệt độ cơ thể 35-36,3 ° C):</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiếp xúc da kề da, trong phòng ấm (ít nhất 25 ° C).</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đội mũ trên đầu trẻ sơ sinh</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bọc mẹ và trẻ sơ sinh bằng chăn ấm</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Hạ thân nhiệt vừa phải (nhiệt độ cơ thể 32-34,9 ° C)</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Nằm dưới đèn sưởi</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cho trẻ nằm tủ ấm</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đặt nệm nước ấm</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nếu không có thiết bị có sẵn thì có thể sử dụng biện pháp da kề da với mẹ trong phòng ấm (ít nhất 25 ° C)</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Hạ thân nhiệt nặng (nhiệt độ cơ thể dưới 32 ° C)</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Sử dụng lồng ấp (nên đặt cao hơn nhiệt độ cơ thể từ 1 đến 1,5 ° C) và nên điều chỉnh khi nhiệt độ trẻ sơ sinh tăng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nếu không có thiết bị, có thể sử dụng biện pháp da kề da hoặc phòng ấm</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/phat-hien-dau-hieu-bat-thuong-tre-so-sinh-tai-nha/">Phát hiện dấu hiệu bất thường trẻ sơ sinh tại nhà</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhung-vi-tri-do-nhiet-xac-dinh-tre-bi-sot/">Những vị trí đo thân nhiệt xác định trẻ bị sốt</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/sot-o-tre-huong-dan-cach-do-than-nhiet-chinh-xac-khi-nao-can-dieu-tri/">Sốt ở trẻ: Hướng dẫn cách đo nhiệt độ chính xác - Khi nào cần điều trị?</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/ha-than-nhiet-o-tre-so-sinh-3250/ |
Hội chứng XYY | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan Hội chứng XYY</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 7021, "thumbnail_url": "/s3-images/30_07_2019_14_07_41_727759.jpeg", "medium_url": "/s3-images/30_07_2019_14_07_41_915187.jpeg", "origin_url": "/s3-images/30_07_2019_14_07_42_354553.jpg", "large_url": "/s3-images/30_07_2019_14_07_42_317441.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(/s3-images/30_07_2019_14_07_41_915187.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Hội chứng XYY</strong> hay còn gọi là hội chứng siêu nam, ảnh hưởng đến nam giới. Ở người bình thường, nam giới có một nhiễm sắc thể X và một nhiễm sắc thể Y, nhưng khi mắc hội chứng XYY thì người này có thêm một nhiễm sắc thể Y phụ. </p>
<p><strong>Hội chứng XYY</strong> là do rối loạn nhiễm sắc thể hiếm gặp xảy ra ngay khi mới sinh. Tỷ lệ trẻ sinh ra mắc hội chứng này chỉ 1/1000 ca sống, và chỉ ảnh hưởng đến nam giới. Những người mắc hội chứng siêu nam thường có các dấu hiệu hay triệu chứng không đáng kể. </p>
<p>Triệu chứng của hội chứng XYY có thể bao gồm như chậm phát âm, khiếm khuyết về học tập, trương lực cơ thấp và cao hơn bình thường.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân Hội chứng XYY</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Nguyên nhân mắc hội chứng XYY là do rối loạn nhiễm sắc thể. Hội chứng XYY là sản phẩm của sự thay đổi di truyền liên quan đến cấu trúc nhiễm sắc thể. Bình thường con người có tổng cộng 46 nhiễm sắc thể được tổ chức theo cặp, tức là có 23 cặp. Trong 23 cặp này có một cặp xác định giới tính sinh học của cá nhân.</p>
<p>Ở nữ cặp nhiễm sắc thể giới tính được tạo thành từ hai nhiễm sắc thể X là XX. Trong khi đó cặp nhiễm sắc thể giới tính phân biệt phôi nam được hình thành bởi một nhiễm sắc thể X và một nhiễm sắc thể Y là XY.</p>
<p>Do sự phân chia nhiễm sắc thể trong quá trình phát triển trước khi sinh gặp vấn đề nên dẫn tới sự thất bại trong tổ chức nhiễm sắc thể. Do đó có thêm sự hiện diện của nhiễm sắc thể giới tính. Trong trường hợp này hội chứng XYY là sự thay đổi nhiễm sắc thể làm ảnh hưởng đến số lượng nhiễm sắc thể, do có thêm một nhiễm sắc thể Y. </p>
<p>Kết quả là người mắc hội chứng XYY có tổng cộng 47 nhiễm sắc thể thay vì 46 cái như bình thường.</p>
<p>Mặc dù điều này sẽ gây ảnh hưởng đến các tế bào cơ thể, nhưng nhiều người mắc hội chứng XYY chỉ thể hiện sự một trong số những bất thường di truyền này, biểu hiện đó được gọi là bệnh khảm. Tuy nhiên ở một mức độ cụ thể không phải tất cả các gen riêng có thể liên quan đến bệnh lý này đều được biết đến. </p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng Hội chứng XYY</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Các triệu chứng ở những người mắc hội chứng XYY bao gồm: </p>
<p>Phát triển thể chất</p>
<p>Hội chứng XYY có đặc điểm cơ bản là quá trình phát triển thể chất, nó được phóng đại hoặc nhấn mạnh hơn mong đợi về giới tính, tuổi sinh học của những trẻ bị ảnh hưởng. Ngay từ còn bé, trẻ mắc hội chứng XYY đã có sự gia tăng đáng kể về tốc độ tăng trưởng và phát triển về thể chất. Dẫn tới chiều cao khi ở tuổi trưởng thành cao hơn mức trung bình của mọi người nói chung khoảng 7cm, chiều cao những người này có thể vượt quá 180cm. </p>
<p>Ngoài ra, sự phát triển thể chất thường bao gồm các loại đặc điểm khác như trong rối loạn thần kinh (macrocephaly) được xác định bằng sự gia tăng bất thường hoặc phóng đại tổng kích thước của đầu. Những người mắc hội chứng XYY thường có chu vi sọ lớn hơn so với người bình thường. Mặc dù chứng rối loạn thần kinh (macrocephaly) thường không gây ra các biến chứng y học đáng kể nào. Tuy nhiên nó có thể ảnh hưởng đến sự phát triển của các cơn co giật, rối loạn chức năng vỏ não hay rối loạn phát triển.</p>
<p>Rối loạn cơ xương</p>
<p>Những người mắc hội chứng XYY có những bất thường liên quan đến cấu trúc xương mà chủ yếu là liên quan đến tốc độ tăng trưởng thể chất. Một trong số đó là chứng hạ huyết áp cơ bắp, được xác định bởi sự hiện diện của một cơ bắp giảm bất thường. Điều này gây ra các loại biến chứng khác như không có khả năng phối hợp cơ bắp và vận động, kiểm soát kém đầu hoặc các chi.</p>
<p>Thay đổi thần kinh</p>
<p>Ngoài các triệu chứng trên, người mắc hội chứng XYY có thể có các loại thay đổi khác xuất hiện liên quan đến lĩnh vực thần kinh và sự hiện diện của các bệnh lý liên quan đến hệ thống thần kinh. Biểu hiện sự run rẩy là hiện diện của một chuyển động không tự nguyện của cơ bắp, ảnh hưởng đến bàn tay và cánh tay. Đôi khi nó cũng có khả năng ảnh hưởng đến đầu hoặc giọng nói. Trong nhiều trường hợp bị ảnh hưởng bởi hội chứng XYY, có những biểu hiện của các chuyển động đột ngột trong các nhóm cơ cụ thể không kiểm soát được. Ví dụ điển hình là hành động chớp mắt, nét mặt, hay cử động bất thường của chân hoặc cánh tay.</p>
<p>Mặc dù biểu hiện lâm sàng này không quá nghiêm trọng, nhưng nó có thể gây ra các biến chứng thứ phát liên quan như: việc tiếp thu các kỹ năng vận động hay việc thực hiện các hoạt động của cuộc sống hàng ngày.</p>
<p>Sự chậm trễ của sự phát triển tâm lý</p>
<p>Sự phát triển vận động của các cá nhân bị ảnh hưởng thường bị thiếu từ giai đoạn đầu tiên của cuộc đời. Do đó sự thay đổi vận động như hạ huyết áp cơ hay sự hiện diện của run, là nguyên nhân cản trở đáng kể việc tiếp thu các kỹ năng cơ bản khác nhau. ví dụ như khả năng áp dụng các tư thế, khả năng đi bộ…</p>
<p>Vấn đề học tập</p>
<p>Một đặc điểm khác ở những người mắc hội chứng XYY là dấu hiệu rối loạn liên quan đến học tập. Ở cấp độ nhận thức, bất thường phổ biến có liên quan đến ngôn ngữ. Những đứa trẻ mắc hội chứng XYY thường chậm nói, gặp khó khăn trong việc đạt được những kỹ năng giao tiếp và thông thạo ngôn ngữ. Hơn 50% những người bị ảnh hưởng có rối loạn học tập. Một trong những bệnh thường gặp nhất là chứng khó đọc.</p>
<p>Thay đổi cảm xúc và hành vi</p>
<p>Những người mắc hội chứng XYY thường có tính khí bùng nổ, hành vi bốc đồng và thách thức, hiếu động và hành vi chống đối xã hội. </p>
<p>Rối loạn chức năng sinh dục</p>
<p>Một số trẻ mắc hội chứng XYY có thể bị suy tinh hoàn, dẫn tới ảnh hưởng đến khả năng sinh sản, giảm chức năng tuyến sinh dục hoặc lượng hormone testosterone thấp. Những đứa trẻ này thường dậy thì muộn hoặc không dậy thì, rối loạn tuyến vú hoặc tế bào vú phát triển. Đến tuổi trưởng thành sẽ giảm ham muốn tình dục, số lượng tinh trùng giảm, thậm chí còn bị vô sinh. Tuy nhiên trường hợp này rất hiếm gặp, đa số người mắc hội chứng XYY vẫn có khả năng sinh sản bình thường.</p>
<p>Ở một số người bệnh có thể gặp những dấu hiệu và triệu chứng khác, tuy nhiên do tính phổ biến của nó nên không được đề cập đến. Vì vậy cần thông báo với bác sĩ khi có biểu hiện khác thường để được chẩn đoán chính xác và can thiệp kịp thời.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền Hội chứng XYY</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Hội chứng XYY không di truyền, bệnh thường gây ra bởi sự ngẫu nhiên xảy ra trong quá trình hình thành tế bào tinh trùng trước khi thụ thai, khi tinh trùng thụ tinh với trứng. </p>
<p>Những người mắc hội chứng này không phải do di truyền, cũng không phải do bản chất gen liên quan. Vì vậy nếu một người đàn ông mắc hội chứng XYY không có nghĩa là sẽ truyền lại cho những đứa con.</p>
<p>Hội chứng siêu nam XYY cũng không thể lây từ người bệnh sang người khỏe mạnh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ Hội chứng XYY</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Với bản chất không phải do di truyền từ bố mẹ, vì thế tất cả các bé nam đều là đối tượng có nguy cơ mắc phải hội chứng XYY</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa Hội chứng XYY</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Để phòng ngừa thai nhi mắc hội chứng XYY thì phụ nữ cần sinh con trong độ tuổi sinh nở 20-35 tuổi. Không nên sinh con sau 35 tuổi, và cần sàng lọc trước sinh để có các biện pháp hỗ trợ kịp thời khi thai nhi mắc bệnh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán Hội chứng XYY</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Các triệu chứng của hội chứng XYY thường không rõ ràng nên hay bị bỏ qua trong quá trình chẩn đoán. Những dấu hiệu và triệu chứng thường thấy rõ ở giai đoạn còn nhỏ, thông qua việc học, chậm nói, và các vấn đề liên quan đến nhận thức. Tuy nhiên, ở một số người tình trạng lâm sàng không có triệu chứng, vì vậy việc chẩn đoán không bao giờ được thực hiện.</p>
<p>Thông thường, việc chẩn đoán thường xác định qua các dấu hiệu thực thể như tăng trưởng quá mức, tiếp thu kỹ năng vận động, khả năng giao tiếp kém,... Sau đó cần được làm một số xét nghiệm để xác định chính xác như:</p>
<p>Xét nghiệm nội tiết tố: Kiểm tra hormone sinh dục gắn với globulin để kiểm tra lượng testosterone trong cơ thể hoặc kiểm tra tổng thể lượng testosterone bằng cách phân tích mẫu máu hoặc nước tiểu. Nếu lượng testosterone quá thấp chứng tỏ đang có vấn đề về sức khỏe.</p>
<p>Phân tích nhiễm sắc thể:</p>
<ul>
<li>
<p>Karyotype: xét nghiệm được sử dụng để kiểm tra tất cả các nhiễm sắc thể trong một tế bào.</p>
</li>
<li>
<p>Danh sách nhiễm sắc thể: Một thử nghiệm tìm kiếm nhiễm sắc thể dư thừa hoặc các mảnh nhiễm sắc thể.</p>
</li>
</ul>
<p>Một số trường hợp bị nghi ngờ mắc hội chứng XYY dựa trên kiểm tra sàng lọc định kỳ có thể được xác nhận bằng các xét nghiệm trước sinh như chọc dò màng ối hoặc lấy mẫu gai màng đệm (CVS)</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị Hội chứng XYY</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Hội chứng XYY cho đến nay vẫn chưa có cách chữa trị. Tuy nhiên để làm giảm các triệu chứng và tác động của hội chứng này gây ra có một số liệu pháp như:</p>
<ul>
<li>
<p>Liệu pháp thay thế testosterone</p>
</li>
<li>
<p>Liệu pháp nghề nghiệp sẽ được khuyến cáo cho những bé trai có trương lực cơ yếu.</p>
</li>
<li>
<p>Liệu pháp ngôn ngữ được khuyến cáo cho những trẻ chậm nói, chậm phát âm. Những bé trai mắc hội chứng XYY có thể phải học ở những trường học đặc biệt để có thêm sự trợ giúp trong lớp học.</p>
</li>
<li>
<p>Liệu pháp hành vi hoặc dùng thuốc cho các trẻ bị rối loạn tăng động giảm chú ý hay có những vấn đề về hành vi như thích bạo lực, dễ nóng nảy… vì vậy cần tạo môi trường thân thiện.</p>
</li>
</ul>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/hoi-chung-sieu-nu-hoi-chung-3x-4612/">Hội chứng siêu nữ (hội chứng 3X): Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/hoi-chung-down-co-sang-loc-va-chan-doan-som-truoc-sinh-khong/">Hội chứng Down có thể sàng lọc và chẩn đoán sớm trước sinh không?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/anh-huong-cua-hoi-chung-edward-len-thai-nhi/">Ảnh hưởng của hội chứng Edward lên thai nhi</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/hoi-chung-xyy-4899/ |
Hội chứng Lyell | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan Hội chứng Lyell</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6817, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_06_02_28_933139.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_06_02_29_045380.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_06_02_29_403766.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_06_02_29_339775.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6818, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_06_02_29_498679.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_06_02_29_577009.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_06_02_29_940189.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_06_02_29_868220.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6819, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_06_02_30_020885.png", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_06_02_30_224753.png", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_06_02_31_283011.png", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_06_02_31_212775.png", "nsfw": false}, {"id": 6820, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_06_02_31_387336.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_06_02_31_466749.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_06_02_31_839460.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_06_02_31_764543.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_06_02_29_045380.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_06_02_29_577009.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_06_02_30_224753.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_06_02_31_466749.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_06_02_28_933139.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_06_02_29_498679.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_06_02_30_020885.png);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_06_02_31_387336.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Hội chứng Lyell là gì</strong>? Hội chứng Lyell còn được gọi là hội chứng hoại tử thượng bì do nhiễm độc. Đây là một hội chứng gồm nhiều triệu chứng da, niêm mạc và nội tạng, khởi phát là các mảng ban đỏ toàn thân thâm nhiễm khởi phát là các mảng ban đỏ toàn thân thâm nhiễm tiến triển nặng dần. Sau đó, trên vùng da tổn thương xuất hiện các bọng nước to dẫn đến hoại tử từng mảng lớn biểu bì như bị bỏng nhiệt độ cao.</p>
<p><strong>Nguyên nhân hội chứng Lyell</strong> hầu hết là do dị ứng thuốc và đây là thể lâm sàng nặng nhất của dị ứng thuốc. Tiên lượng của hội chứng Lyell rất nặng, tỉ lệ tử vong khá cao, nguyên nhân tử vong thường là do điều trị không hiệu quả ngay từ đầu. Theo thống kê, ở Mỹ chiếm khoảng 35%, ở Việt Nam khoảng hơn 50% số ca mắc bệnh. Hội chứng Lyell khởi phát như hội chứng Stevens - Johnson tuy nhiên các thương tổn ở hốc tự nhiên tiến triển lan khắp người với những mảng da bị bóc tách ra.</p>
<p>Hội chứng Lyell khác với các biểu hiện dị ứng do nguồn gây bệnh khác. Về bệnh học hầu hết các bệnh dị ứng được đặc trưng bởi phản ứng trực tiếp của cơ thể đối với chất gây dị ứng. Hội chứng Lyell thì xảy ra khi hợp chất protein gây dị ứng hiện diện trong các tế bào của lớp biểu bì, làm cho lớp trên cùng của da trở thành vật “lạ” với cơ thể và dẫn đến cơ thể không tiếp nhận nó. Kết quả là cơ thể sẽ phân hủy nhanh chóng chất lạ do đó phá hủy cả lớp biểu bì của cơ thể. Chất gây dị ứng phụ thuộc vào từng cá thể. Thậm chí các thuốc có vẻ vô hại cũng có thể tạo nên một phản ứng dị ứng mạnh ở một số người.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân Hội chứng Lyell</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Nguyên nhân gây dị ứng có thể là bất cứ chất nào đi vào cơ thể có thể qua một hoặc nhiều con đường như ăn, uống, bôi, tiêm, hít phải. Các loại thuốc đóng một vai trò quan trọng trong sự xuất hiện của bất kỳ bệnh dị ứng nào bao gồm cả hội chứng Lyell. Phần lớn các trường hợp là do thuốc (77% do thuốc, 23% do tự phát). Nhiều nhà nghiên cứu cho rằng chất kháng khuẩn là nguyên nhân gây ra phản ứng dị ứng đầu tiên. Tuy nhiên, dị ứng có thể được kích hoạt bởi bất kỳ loại thuốc nào. Điều này thường do cơ thể một người tăng sự nhạy cảm đối với các chất đó. Hội chứng Lyell thường xuất hiện ở những người đang bình thường, sau khi sử dụng một số loại thuốc nào đó từ 10 đến 30 ngày, trường hợp sớm nhất là 1 ngày, trung bình là 14 ngày và có trường hợp lên tới 4o ngày. Phần lớn, các trường hợp mắc phải hội chứng Lyell thường dùng hơn một loại thuốc, có người dùng từ 4 – 5 loại thuốc khác nhau.</p>
<p>Trong các loại thuốc gây dị ứng thuốc kháng viêm không Steroid chiếm tỷ lệ cao nhất (khoảng 43%), tiếp theo là thuốc Sulfamid, nhất là sulfamid chậm chiếm 25%, thuốc chống co giật 10%, các thuốc khác (kháng herpes, hydantoine, haloperidol, thuốc kháng lao) 4%.</p>
<p>Ngoài ra hội chứng Lyell còn có thể xảy ra do nhiễm trùng, do tiêm vaccin, huyết thanh. Một số trường hợp không rõ nguyên nhân (idiopathique).</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng Hội chứng Lyell</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Phản ứng của cơ thể với một chất lạ trong hội chứng Lyell phát triển khá nhanh, thường trong vòng vài ngày. Ban đầu nhiệt độ cơ thể tăng cao đột ngột, sau đó phát ban bao phủ toàn bộ cơ thể. Chỉ sau một vài ngày, trên da hình thành các vết phồng rộp, giống như hình ảnh của da sau khi bị bỏng sâu rộng. Lớp biểu bì bị bong tróc kèm theo một số nơi trên cơ thể có nhiều xuất huyết.</p>
<p>Ngoài tổn thương trên da, hội chứng Lyell còn gây tổn thương niêm mạc. Tổn thương niêm mạc không chỉ ở các niêm mạc ở các cơ quan bên ngoài như niêm mạc môi, niêm mạc mắt, niêm mạc cơ quan sinh dục mà còn tổn thương niêm mạc ở các cơ quan nội tạng. Các niêm mạc bị tổn thương sau đó dẫn đến viêm và bong ra.Các hiện tượng nhiễm độc trong hội chứng Lyell tiến triển nhanh chóng. Thân nhiệt tăng cao rất nhanh dẫn đến mất nước, đặc trưng bởi yếu, lơ mơ, mất phương hướng. Mất nhiều nước máu đặc lại gây khó khăn cho việc lưu thông máu trong lòng mạch sau đó có thể gây gián đoạn việc cung cấp máu cho các cơ quan quan trọng như tim, thận, gan.</p>
<p>Trên lâm sàng nhiều trường hợp tiến triển cấp tính trong một vài giờ, đôi khi đột ngột xuất hiện sốt cao, rét run, đánh trống ngực, suy nhược cơ thể, mất ngủ, nhức đầu nhẹ dai dẳng, đau loét miệng, ăn không ngon, đau cơ và nhược cơ. Một số trường hợp nhẹ tiến triển thành nặng sau 2 - 3 ngày với một bệnh cảnh lâm sàng rất đầy đủ điển hình, đôi khi bán hôn mê, bệnh nhân sốt cao liên tục 39 - 40 0C. </p>
<p>Nhìn chung các dấu hiệu cho các trường hợp dị ứng từ nhẹ đến nặng có thể gặp là:</p>
<p>Tổn thương da:</p>
<ul>
<li>
<p>Dát đỏ giống ban sởi hoặc hồng ban lan toả.</p>
</li>
<li>
<p>Hồng ban đa dạng.</p>
</li>
<li>
<p>Bọng nước căng giống như bị bỏng nhiệt. Các tổn thương nhanh chóng lan rộng, đỏ sẫm, những đám da bị trợt. Bệnh nhân có cảm giác nóng, đau rát, dấu hiệu Nikolsky (+).</p>
</li>
</ul>
<p>Tổn thương niêm mạc:</p>
<ul>
<li>
<p>Viêm giác mạc, viêm kết mạc có mủ.</p>
</li>
<li>
<p>Loét giác mạc thường có cả ở hai mắt.</p>
</li>
<li>
<p>Sưng đỏ, phù mắt, khó mở mắt.</p>
</li>
<li>
<p>Sợ ánh sáng do đau.</p>
</li>
<li>
<p>Viêm loét miệng, trợt niêm mạc miệng, loét họng hầu.</p>
</li>
<li>
<p>Trợt loét niêm mạc thực quản, dạ dày, tá tràng, ruột.</p>
</li>
<li>
<p>Viêm loét niêm mạc âm đạo, âm hộ.</p>
</li>
</ul>
<p>Dấu hiệu toàn thân:</p>
<ul>
<li>
<p>Sốt: 39 – 40 0C (hầu như bao giờ cũng có).</p>
</li>
<li>
<p>Người mệt mỏi, bán hôn mê thậm chí hôn mê.</p>
</li>
<li>
<p>Xuất huyết tiêu hóa có thể nhẹ hoặc nặng.</p>
</li>
<li>
<p>Viêm phổi, viêm phế quản, phù phổi cấp.</p>
</li>
<li>
<p>Viêm cầu thận tăng creatinin, ure...</p>
</li>
<li>
<p>Viêm gan (tăng men transaminase).</p>
</li>
<li>
<p>Tổn thương tại cơ quan tạo máu: hạ bạch cầu, hạ tiểu cầu.</p>
</li>
<li>
<p>Viêm tụy cấp.</p>
</li>
<li>
<p>Rối loạn nước và điện giải.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ Hội chứng Lyell</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Trẻ sơ sinh bắt đầu phải đối mặt với nhiều yếu tố gây bệnh từ môi trường. Những yếu tố này có thể gây ra nhiều bệnh khác cho trẻ. Tuy nhiên, khả năng miễn dịch từ người mẹ sẽ bảo vệ trẻ sơ sinh, do vậy tình trạng dị ứng nghiêm trọng như hội chứng Lyell rất hiếm gặp ở trẻ sơ sinh.</p>
<p>Hầu hết các trường hợp hoại tử biểu bì ở người trưởng thành thường xuất hiện sau khi dùng thuốc, đôi khi sau khi truyền máu và các thành phần của máu, huyết thanh. Đối với trẻ em, hội chứng Lyell thường phát triển ở trẻ nhỏ do nhiễm tụ cầu khuẩn. Nguyên nhân thường là sự hiện diện của dị ứng di truyền sẵn có.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa Hội chứng Lyell</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Hội chứng Lyell </strong>phụ thuộc vào cơ địa dị ứng của từng người nên việc phòng bệnh không phải lúc nào cũng phòng bệnh. Tuy nhiên khi tránh không tiếp xúc với các dị nguyên bệnh hoàn toàn không xuất hiện. Vì vậy đối với những người có tiền sử dị ứng cần tránh các tác nhân dị ứng đặc biệt là khi dị ứng với các loại thuốc. Cần ghi chép cẩn thận với các loại dị nguyên để đảm bảo không tiếp xúc lại.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán Hội chứng Lyell</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Chẩn đoán hội chứng Lyell hầu hết có thể dựa vào các dấu hiệu lâm sàng, điều quan trọng là phải chẩn đoán sớm được bệnh để áp dụng các biện pháp điều trị kịp thời, tích cực chống lại các dấu hiệu nặng của bệnh:</p>
<p>Chẩn đoán xác định dựa vào các yếu tố sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Có tiền sử tiếp xúc với dị nguyên chú ý tiền sử sử dụng các loại thuốc.</p>
</li>
<li>
<p>Các triệu trứng trên da và niêm mạc: bọng nước, phồng rộp trên nền da đỏ, có hiện tượng bóc tách thượng bì một cách cấp tính và trên diện rộng. Dấu hiệu Nikolsky dương tính.</p>
</li>
<li>
<p>Tổn thương da kèm theo tổn thương niêm mạc: niêm mạc miệng, mắt, sinh dục.</p>
</li>
<li>
<p>Dấu hiệu tổn thương các cơ quan nội tạng: cơ quan tạo máu, gan, thận, phổi.</p>
</li>
</ul>
<p>Hội chứng Lyell cần chẩn đoán phân biệt với các bệnh sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Hồng ban đa dạng</p>
</li>
<li>
<p>Nhiễm độc da thể bọng phỏng nước</p>
</li>
<li>
<p>Bong thượng bì cấp do tụ cầu (ESA) chủ yếu gặp ở trẻ dưới 5 tuổi</p>
</li>
<li>
<p>Hội chứng Kawasaki ( Hội chứng da - niêm mạc - hạch).</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị Hội chứng Lyell</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Ngay khi phát hiện các dấu hiệu đầu tiên của hội chứng Lyell cần phải nhập viện ngay lập tức. Với Hội chứng Lyell việc chăm sóc kịp thời đóng vai trò tiên quyết trong việc cứu sống bệnh nhân. Các phương pháp điều trị hội chứng Lyell nhằm mục đích chính là chống lại sự nhiễm độc. Hơn nữa, điều cần thiết trong điều trị là cân bằng nước và các chất điện giải, đảm bảo tuần hoàn máu và chức năng của các cơ quan quan trọng.</p>
<p>Khi hội chứng Lyell diễn biến rất nặng, bệnh nhân cần được điều trị bằng cách lọc máu. Việc lọc máu có hai mục đích. Đầu tiên là giảm nồng độ các chất dị nguyên và các chất độc và thứ hai là bình thường hóa hệ thống miễn dịch, tóm lại là giúp thúc đẩy quá trình phục hồi.</p>
<h3>Nguyên tắc chung</h3>
<ul>
<li>
<p>Trước tiên quan trọng nhất là phải ngừng sử dụng các thuốc nghi ngờ dị ứng.</p>
</li>
<li>
<p>Đánh giá người bệnh một cách toàn diện để có kế hoạch điều trị cụ thể.</p>
</li>
<li>
<p>Đánh giá chức năng sống và làm các xét nghiệm cần thiết.</p>
</li>
<li>
<p>Để đánh giá mức độ nặng và tiên lượng bệnh, sử dụng thang điểm SCORTEN.</p>
</li>
</ul>
<h3>Điều trị cụ thể</h3>
<h4>Chăm sóc tại chỗ:</h4>
<ul>
<li>
<p>Điều trị tại phòng cấp cứu, đảm bảo vô khuẩn.</p>
</li>
<li>
<p>Chăm sóc da như điều trị người bệnh bỏng nặng: bệnh nhân nằm trên giường rải bột talc.</p>
</li>
<li>
<p>Rửa các vùng da bị tổn thương hàng ngày bằng nước muối sinh lý hoặc dung dịch thuốc tím loãng 1/5.000-1/10.000. Có thể đắp hoặc quấn băng gạc có tẩm thuốc kháng sinh.</p>
</li>
<li>
<p>Niêm mạc: vệ sinh hằng ngày bằng nước muối sinh lý, bôi niêm mạc miệng bằng dung dịch glycerin borat, súc miệng thường xuyên bằng nước oxy già pha loãng 1,5%, bôi kamistad gel</p>
</li>
<li>
<p>Các thương tổn tại mắt: tra thuốc mỡ kháng sinh, dầu vitamin A, bóc tách mi mắt để tránh hiện tượng viêm, loét kết mạc, dính mi mắt, mù mắt.</p>
</li>
</ul>
<h4>Điều trị toàn thân</h4>
<ul>
<li>
<p>Chế độ ăn: cần ăn lỏng, nguội, đảm bảo đủ dinh dưỡng, nhiều đạm tốt nhất là sữa, cháo dinh dưỡng, ăn nhiều bữa, cần thiết có thể ăn qua sonde.</p>
</li>
<li>
<p>Truyền đạm hoặc plasma tươi</p>
</li>
<li>
<p>Bồi phụ nước và điện giải tủy theo tình trạng cụ thể của bệnh nhân</p>
</li>
<li>
<p>Thuốc giảm đau</p>
</li>
<li>
<p>Kháng histamin</p>
</li>
<li>
<p>Kháng sinh: thường dùng kháng sinh phổ rộng, ít gây dị ứng để chống nhiễm khuẩn da, phổi, nhiễm khuẩn huyết.</p>
</li>
<li>
<p>Thuốc corticoid: trường hợp có chỉ định có thể điều trị một trong hai cách sau: liều từ 1-2 mg/kg cân nặng, có khi tới 4mg/kg cân nặng, liều 100-250 mg truyền tĩnh mạch trong khoảng 3-4 ngày đầu. Khi tổn thương da và toàn thân tiến triển tốt, có thể xem xét giảm liều để tránh các tai biến do thuốc.</p>
</li>
<li>
<p>Globulin miễn dịch liều cao truyền tĩnh mạch, 1mg/kg cân nặng x 3 ngày.</p>
</li>
<li>
<p>Ngoài ra cần điều trị các biến chứng ở gan, thận, rối loạn nước và điện giải, các xuất huyết tiêu hóa, chít hẹp thực quản, âm đạo.</p>
</li>
</ul>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/lam-nao-khi-bi-di-ung-thuoc-diet-muoi-phong-sot-xuat-huyet/">Làm thế nào khi bị dị ứng thuốc diệt muỗi phòng sốt xuất huyết?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/di-ung-sua-3131/">Dị ứng sữa: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/thoi-gian-vang-de-cap-cuu-benh-nhan-bi-soc-phan-ve/?link_type=related_posts">Thời gian vàng để cấp cứu bệnh nhân bị sốc phản vệ</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/hoi-chung-lyell-3742/ |
Hẹp thực quản | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Hẹp thực quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6352, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_04_35_03_461338.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_04_35_03_568594.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_04_35_03_940822.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_04_35_03_866826.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6353, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_04_35_50_511083.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_04_35_50_613534.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_04_35_50_995158.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_04_35_50_899337.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6354, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_04_35_04_631613.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_04_35_04_744372.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_04_35_05_159076.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_04_35_05_089752.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_04_35_03_568594.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_04_35_50_613534.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_04_35_04_744372.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_04_35_03_461338.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_04_35_50_511083.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_04_35_04_631613.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Thực quản </strong>là một bộ phận cấu thành của hệ thống ống tiêu hóa ở người, là phần ống dẫn thức ăn từ sau khoang miệng (vùng hầu họng) đến dạ dày, có chức năng vận chuyển thức ăn từ khoang miệng xuống dạ dày. <strong>Hẹp thực quản</strong> là tình trạng 1 đoạn nào đó của thực quản bị tổn thương gây chít hẹp lòng thực quản, dẫn tới cản trở sự lưu thông, vận chuyển thức ăn xuống dạ dày. Hậu quả là bệnh nhân bị khó nuốt dẫn tới ăn uống kém, thậm chí suy kiệt do không ăn uống được gì.</p>
<p>Hẹp thực quản có thể là bẩm sinh hoặc là biến chứng của 1 bệnh nào đó như viêm trào ngược dạ dày – thực quản (GERD), bỏng thực quản do hóa chất, tia xạ, khối u hoặc ung thư thực quản, di chứng sau chấn thương …</p>
<p>Trừ trường hợp là hậu quả của ung thư, nói chung hẹp thực quản là dạng tổn thương lành tính. Tuy nhiên nó lại gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới chất lượng sống và sức khỏe của bệnh nhân. Nếu không được chẩn đoán và điều trị đúng thì bệnh nhân có thể bị suy dinh dưỡng nặng do không ăn uống được.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Hẹp thực quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Hẹp thực quản lành tính là do có sự hình thành các mô sẹo ở trong thực quản.</p>
</li>
<li>
<p>Nguyên nhân phổ biến nhất gây hẹp thực quản là do viêm trào ngược dạ dày – thực quản (GERD-Gastroesophageal reflux disease), do cơ thắt ở đoạn nối thực quản với dạ dày (tâm vị) hoạt động không hiệu quả dẫn tới việc acid từ dạ dày có thể bị trào ngược lên thực quản, ăn mòn niêm mạc thực quản dẫn tới viêm thực quản. Quá trình này sẽ tái đi tái lại nhiều lần gây tổn thương không phục hồi trên thực quản, hình thành nên các mô sẹo và cuối cùng gây hẹp thực quản.</p>
</li>
<li>
<p>Hẹp thực quản bẩm sinh là tình trạng thực quản bị tắc nghẽn trong quá trình phát triển thai kỳ. Bệnh thường xảy ra trong tuần thứ 4 của thai kỳ. Nguyên nhân gây bệnh còn chưa được làm rõ, gen có thể là một trong các yếu tố gây bệnh.</p>
</li>
<li>
<p>Hẹp thực quản do các bệnh lý ác tính gây nên: ung thư thực quản hoặc khối u ác tính từ bên ngoài thực quản chèn ép vào gây hẹp lòng thực quản</p>
</li>
</ul>
<p>Bên cạnh đó, hẹp thực quản lành tính còn có thể là biến chứng của một số bệnh lý sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Do xạ trị vào ngực hoặc cổ</p>
</li>
<li>
<p>Bỏng thực quản do nuốt phải các chất có tính ăn mòn (ví dụ các dung dịch axit, kiềm, Javen hoặc các hóa chất tẩy rửa khác…).</p>
</li>
<li>
<p>Lưu sonde dạ dày dài ngày gây loét thực quản (thường gặp ở các bênh nhân bị hôn mê hoặc liệt toàn thân sau các tổn thương ở hệ thần kinh trung ương như tai biến mạch não hoặc chấn thương sọ não).</p>
</li>
<li>
<p>Chấn thương thực quản do nội soi gây ra.</p>
</li>
<li>
<p>Sau điều trị giãn tĩnh mạch thực quản</p>
</li>
<li>
<p>Do co thắt tâm vị</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Hẹp thực quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Các biến chứng tiềm ẩn của hẹp thực quản lành tính gồm có:</p>
<h3>Biến chứng tại chỗ của hẹp thực quản</h3>
<ul>
<li>
<p>Thức ăn đặc hoặc rắn có thể mắc lại ở đoạn thực quản bị hẹp 🡪 có thể gây nghẹt thở hoặc khó thở.</p>
</li>
<li>
<p>Do nôn và trào ngược thường xuyên 🡪 tăng nguy cơ viêm phổi do hít phải thức ăn</p>
</li>
<li>
<p>Bệnh nhân có thể bị tử vong đột ngột do phản xạ tim mạch hoặc ngạt thở do thức ăn trào ngược lọt vào khí quản gây tắc đường thở</p>
</li>
<li>
<p>Rò thực quản - khí quản.</p>
</li>
<li>
<p>Ung thư hoá.</p>
</li>
</ul>
<h3>Biến chứng toàn thân do hẹp thực quản gây nên</h3>
<ul>
<li>
<p>Suy dinh dưỡng do ăn kém hoặc không ăn được trong thời gian dài.</p>
</li>
<li>
<p>Tinh thần căng thẳng, buồn phiền, không muốn tiếp xúc với người khác, có trường hợp người bệnh còn bị trầm cảm.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Hẹp thực quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Áp dụng các biện pháp thay đổi lối sống để kiểm soát GERD và giảm thiểu nguy cơ tiến triển thành hẹp thực quản. Kiểm soát các triệu chứng của GERD có thể làm giảm đáng kể nguy cơ bị hẹp thực quản. Làm theo hướng dẫn của bác sĩ về các lựa chọn chế độ ăn uống, dùng thuốc (nếu có) và lối sống có thể giảm thiểu việc dự phòng axit dạ dày lọt vào thực quản của bạn.</p>
</li>
<li>
<p>Không để các hóa chất gây ăn mòn (acid, bazơ…) lọt vào thực quản. Bảo vệ trẻ nhỏ bằng cách giữ tất cả các hóa chất gia dụng ăn mòn ở trong nhà ở ngoài tầm với của chúng.</p>
</li>
<li>
<p>Khám bệnh đúng hẹn để theo dõi các triệu chứng bệnh</p>
</li>
<li>
<p>Ăn chậm nhai kỹ</p>
</li>
<li>
<p>Uống thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sĩ</p>
</li>
<li>
<p>Tạo thói quen sinh hoạt lành mạnh</p>
</li>
</ul>
<p>Như vậy, hẹp thực quản là một căn bệnh khá nguy hiểm cho những ai mắc phải, gây ảnh hưởng không nhỏ tới chất lượng cuộc sống sinh hoạt hàng ngày. Để phòng tránh bệnh tật, bạn nên tập thể dục thường xuyên, có chế độ ăn uống hợp lý, sinh hoạt lành mạnh để giảm thiểu tối đa nguy cơ mắc bệnh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Hẹp thực quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Chẩn đoán xác định: dựa vào các triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng</p>
<h3>Triệu chứng lâm sàng của hẹp thực quản:</h3>
<ul>
<li>
<p>Khó nuốt, nuốt nghẹn: thường xảy ra đột ngột, có người sau xúc động mạnh. Bệnh nhân thường bị nuốt nghẹn khi ăn thức ăn đặc.</p>
</li>
<li>
<p>Mức độ khó nuốt phụ thuộc vào loại thức ăn và không giống nhau giữa các trường hợp: có bệnh nhân uống sữa dễ, nhưng uống nước lại khó, có bệnh nhân ăn thức ăn nóng dễ nhưng ăn lạnh lại khó, có bệnh nhân lại ngược lại…</p>
</li>
<li>
<p>Do nuốt nghẹn, nên bệnh nhân buộc phải kéo dài thời gian ăn để thức ăn có thời gian đi qua chỗ nghẽn ở thực quản, dẫn tới bữa ăn có thể kéo dài hàng giờ.</p>
</li>
<li>
<p>Cảm giác vướng sau xương ức: có thể kéo dài nhiều giờ ở một số bệnh nhân do thức ăn ứ lại ở đoạn dưới của thực quản.</p>
</li>
<li>
<p>Đau ở sau xương ức. Cơn đau không liên quan tới hoạt động về thể lực.</p>
</li>
<li>
<p>Bệnh nhân thường bị nôn một cách tự nhiên nhưng cũng có khi bệnh nhân dùng tay móc họng để nôn ra cho dễ chịu. Nguyên nhân là do thực quản bị hẹp khiến thức ăn khó hoặc không xuống được và dồn ứ ở thực quản làm thực quản giãn dần ra đồng thời kích thích nhu động thực quản tống phần thức ăn này ra để giảm áp lực trong thực quản làm bệnh nhân bị nôn. Giai đoạn đầu, khi thực quản còn giãn ít thì bệnh nhân thấy khó nuốt và nôn sau khi ăn. Ở giai đoạn sau, khi thực quản giãn rộng, thức ăn ứ đọng làm đầy thực quản thì nôn xảy ra muộn hơn nhưng khối lượng nhiều hơn.</p>
</li>
</ul>
<h3>Suy dinh dưỡng</h3>
<p>Ở giai đoạn đầu, thức ăn vẫn xuống được dạ dày nên thường trong một thời gian dài, tình trạng bệnh nhân vẫn còn tốt. Về sau khi thức ăn ứ đọng ở thực quản nhiều, bệnh nhân chỉ tiêu hóa được rất ít hoặc không tiêu hóa được thức ăn dẫn tới bị suy dinh dưỡng.</p>
<ul>
<li>
<p>Ợ hơi, ợ chua, ho kéo dài … cũng rất thường gặp.</p>
</li>
<li>
<p>Các trường hợp hẹp thực quản do nguyên nhân ác tính thì có thể xuất hiện thêm 1 số triệu chứng của bệnh lý khối u gây nên (VD: thiếu máu…)</p>
</li>
<li>
<p>Ở trẻ nhỏ có thể có thêm một số triệu chứng: Chảy quá nhiều nước bọt hoặc nước mũi trong mũi và miệng; ho; khóc không ra tiếng; khó thở sau khi khóc; da xanh khi cố gắng ăn…</p>
</li>
</ul>
<h3>Cận lâm sàng:</h3>
<p>Các xét nghiệm được dùng để chẩn đoán hẹp thực quản gồm có:</p>
<ul>
<li>
<p>Chụp hoặc chiếu X-Quang với thuốc cản quang.</p>
</li>
<li>
<p>Soi thực quản: có thể quan sát thấy chỗ hẹp, nhiều khi ống soi không thể đi qua đoạn hẹp xuống dạ dày; có thể phối hợp sinh thiết để phục vụ chẩn đoán</p>
</li>
<li>
<p>Đo áp lực thực quản</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Hẹp thực quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Tùy vào nguyên nhân gây hẹp thực quản mà ta có thể có các chiến lược điều trị khác nhau</p>
<h3>Trường hợp hẹp thực quản do nguyên nhân bẩm sinh (trẻ nhỏ)`</h3>
<ul>
<li>
<p>Nếu bệnh được phát hiện ngay trong thai kỳ, ta cần tiếp tục theo dõi cho đến khi em bé được sinh ra. Trong trường hợp này, các bác sĩ sẽ khuyên cha mẹ trẻ nên đến sinh tại các trung tâm chuyên khoa có uy tín để có thể đảm bảo sẵn sàng can thiệp cho trẻ ngay từ khi sinh nếu có biến cố xảy ra.</p>
</li>
<li>
<p>Nếu sau khi sinh, trẻ được chẩn đoán xác định là hẹp thực quản, các bác sĩ sẽ tiếp tục xem xét các yếu tố khác như: trẻ có được sinh đủ tháng không? trọng lượng sinh? chức năng phổi? … Nếu xác định trẻ có đủ sức khỏe thì sẽ tiến hành phẫu thuật sửa chữa lại ống tiêu hóa.</p>
</li>
</ul>
<h3>Hẹp thực quản lành tính</h3>
<p>Là những trường hợp bị hẹp thực quản mà nguyên nhân gây hẹp không phải là do ung thư. Tùy thuộc vào nguyên nhân gây hẹp và mức độ nặng của bệnh mà có chiến lược điều trị khác nhau.</p>
<h3>Các biện pháp điều trị không dùng thuốc</h3>
<ul>
<li>
<p>Nong thực quản: giúp hạn chế, ngăn chặn quá trình hẹp tiếp diễn, giúp bệnh nhân có thể ăn mà không bị ứ đọng thức ăn ở thực quản. Nong thực quản thường là lựa chọn được ưu tiên trong hầu hết các trường hợp vì thủ thuật đơn giản, hiệu quả mà lại ít biến chứng. Tuy nhiên việc thực hiện nó không phải là một việc dễ chịu và thủ thuật này cần được thực hiện nhiều lần để ngăn thực quản tái hẹp trở lại. Thường thì bệnh nhân sẽ được gây mê trong suốt quá trình thực hiện thủ thuật.</p>
</li>
<li>
<p>Đặt stent thực quản: củng cố tác dụng ngăn chặn việc hẹp thực quản tiếp diễn. Cụ thể là sau khi thực quản đã được nong rộng ra bằng bóng, người ta sẽ đặt vào đoạn thực quản bị hẹp 1 Stent - là một ống mỏng làm bằng nhựa hoặc kim loại có cấu trúc dạng lưới, có thể mở rộng rồi cố định ở hình dạng đó, hình thành 1 cái giá có tác dụng chống đỡ vào thành thực quản, giữ cho thực quản được mở rộng để bệnh nhân có thể ăn uống.</p>
</li>
</ul>
<h3>Chế độ sinh hoạt, ăn uống:</h3>
<p>GERD được xem là nguyên nhân hàng đầu dẫn đến nhiều biến chứng của thực quản trong đó có hẹp thực quản. Do đó điều trị và dự phòng GERD luôn là việc làm cần thiết mà mọi bệnh nhân bị hẹp thực quản cần thực hiện. Thói quen sinh hoạt và ăn uống lành mạnh có thể trợ giúp bạn kiểm soát được các triệu chứng của GERD, từ đó hạn chế phần nào diễn tiến của hẹp thực quản. Những việc cần làm bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Nằm đầu cao bằng cách kê gối (xuống dưới vai) để phần đầu cao hơn 1 chút so với mặt giường (khoảng 15 độ) có tác dụng ngăn axit dạ dày chảy ngược lên thực quản</p>
</li>
<li>
<p>Những người thừa cân béo phì thường dễ bị trào ngược hơn người có cân nặng bình thường nên giảm cân sẽ giúp làm giảm nguy cơ bị trào ngược.</p>
</li>
<li>
<p>Chia nhỏ bữa ăn, ăn thành nhiều bữa, mỗi bữa không nên ăn no</p>
</li>
<li>
<p>Không ăn gì 3h trước khi đi ngủ</p>
</li>
<li>
<p>Bỏ hút thuốc, tránh uống rượu</p>
</li>
<li>
<p>Tránh các thực phẩm dễ gây trào ngược axit, ví dụ như: các thức ăn cay, các thực phẩm giàu chất béo, đồ uống có ga, socola, cà phê và các sản phẩm chứa caffeine, thực phẩm có nguồn gốc từ cà chua, các loại hoa quả chua (cam, quýt…)</p>
</li>
</ul>
<h3>Điều trị thuốc:</h3>
<p>Là một phần quan trọng trong kế hoạch điều trị, nhất là đối với các bệnh nhân bị trào ngược nặng</p>
<ul>
<li>
<p>Các thuốc ức chế, giảm sự bài tiết acid ở dạ dày</p>
</li>
<li>
<p>Thuốc kháng acid: giúp trung hòa acid ở dạ dày, có tác dụng giảm bớt các triệu chứng của bệnh đang gây khó chịu cho bệnh nhân</p>
</li>
<li>
<p>Các thuốc điều hòa sự co thắt của ống tiêu hóa</p>
</li>
<li>
<p>Việc điều trị thuốc trong bệnh này thường kéo dài, có thể đến một vài tháng đòi hỏi bệnh nhân phải kiên trì và tuân thủ đúng chế độ điều trị.</p>
</li>
</ul>
<h3>Phẫu thuật</h3>
<p>Vấn đề phẫu thuật sẽ được đặt ra nếu các biện pháp điều trị kể trên đã không còn hiệu quả nữa. Phẫu thuật sẽ giúp giải quyết các triệu chứng của hẹp thực quản triệt để hơn, tiên lượng tốt cho các bệnh nhân bị hẹp thực quản lành tính. Tuy nhiên bệnh vẫn có khả năng tái phát (khoảng 30% hẹp tái phát lại sau một năm). Phối hợp điều trị thuốc kiểm soát GERD giúp củng cố kết quả điều trị của phẫu thuật</p>
<h3>Hẹp thực quản do ung thư</h3>
<p>Bệnh nhân cần được sự tư vấn điều trị của các bác sĩ chuyên khoa Ung bướu</p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/luong-trao-nguoc-da-day-thuc-quan-o-tre-em/">Luồng trào ngược dạ dày thực quản ở trẻ em</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/trao-nguoc-da-day-thuc-quan-dieu-tri-nhu-the-nao/">Trào ngược dạ dày thực quản: Điều trị như thế nào?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-trao-nguoc-thuc-quan-can-benh-nguy-hiem-nhung-dang-bi-coi-thuong/">Bệnh trào ngược thực quản - Căn bệnh nguy hiểm nhưng đang bị coi thường</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/hep-thuc-quan-3326/ |
Hoảng sợ khi ngủ (Hoảng sợ ban đêm) | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Hoảng sợ khi ngủ (Hoảng sợ ban đêm)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 7104, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_39_20_115804.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_39_20_239191.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_39_20_629321.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_39_20_552026.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 7105, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_39_20_699920.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_39_20_766770.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_39_21_085184.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_39_21_029978.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 7106, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_39_21_192382.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_39_21_296412.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_39_21_653217.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_39_21_580146.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_39_20_239191.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_39_20_766770.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_39_21_296412.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_39_20_115804.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_39_20_699920.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_39_21_192382.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify">Hoảng sợ khi ngủ (tên tiếng Anh là Sleep terrors) hay còn gọi là <strong>hội chứng giấc ngủ kinh hoàng </strong>là những cơn gào thét, sợ hãi dữ dội và bay bổng khi người bệnh vẫn đang ngủ. Còn được gọi là hoảng sợ ban đêm, khủng bố giấc ngủ thường được kết hợp với mộng du. Giống như mộng du, giấc ngủ kinh hoàng được xem như là bệnh ký sinh trùng - một sự cố không mong muốn trong khi ngủ. Mỗi lần hoảng sợ khi ngủ thường kéo dài từ vài giây đến vài phút, thậm chí là có thể kéo dài hơn.</p>
<p style="text-align:justify">Giấc ngủ kinh hoảng ảnh hưởng đến gần 40% trẻ em và tỷ lệ người lớn nhỏ hơn nhiều. Tuy nhiên, nỗi sợ hãi khi ngủ thường không phải là một nguyên nhân gây lo ngại. Hầu hết trẻ em vượt qua nỗi sợ hãi khi ở tuổi thiếu niên.</p>
<p style="text-align:justify">Giấc ngủ kinh hoàng có thể yêu cầu điều trị nếu chúng gây ra vấn đề ngủ không đủ giấc hoặc các vấn đề về không an toàn khi ngủ.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Hoảng sợ khi ngủ (Hoảng sợ ban đêm)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Không có cách nào có thể ngăn chặn dứt điểm hội chứng giấc ngủ kinh hoàng vì không ai biết chính xác nguyên nhân gây ra hội chứng này. Nỗi kinh hoàng này không phải là do vấn đề về tâm lý hay do bé thất vọng về điều gì đó gây ra.</p>
<p style="text-align:justify">Nỗi sợ hãi về đêm này có thể do căng thẳng, bệnh tật, giờ giấc ngủ thất thường hoặc thiếu/mất ngủ. Giải quyết bất kỳ vấn đề nào khác liên quan đến giấc ngủ của bé, như thức dậy vào giữa đêm và đảm bảo rằng bé có một lịch trình ngủ nghỉ điều độ và ngủ đủ giấc có thể giúp bé tránh được những “ông kẹ” ban đêm.</p>
<p style="text-align:justify">Một số loại thuốc hoặc chất caffeine cũng có thể góp phần tạo ra nỗi sợ hãi ban đêm của bé. Cũng có nhiều khả năng là bé bị ảnh hưởng bởi thành viên nào đó trong gia đình có những biểu hiện tương tự.</p>
<p style="text-align:justify">Trong một số trường hợp, nỗi sợ hãi ban đêm có thể do việc ngưng thở khi ngủ, một rối loạn nghiêm trọng nhưng thể khắc phục được. Hiện tượng này là do ở vùng hầu họng của bé có các tổ chức phần mềm xung quanh đường thở như lưỡi, amidan, khẩu cái mềm, lưỡi gà,…được nâng đỡ bởi các cơ vận động vùng hầu họng. Khi ngủ các cơ này giãn ra làm hẹp đường thở và làm ngừng sự di chuyển của không khí trong quá trình hô hấp khi ngủ. Điều này làm cho bé khó thở và khiến bé phải thức giấc.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Hoảng sợ khi ngủ (Hoảng sợ ban đêm)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Giấc ngủ kinh hoàng khác với những cơn ác mộng. Người mơ về cơn ác mộng thức dậy từ giấc mơ và có thể nhớ chi tiết, nhưng một người có cơn giấc ngủ kinh hoàng vẫn ngủ. Trẻ em thường không nhớ bất cứ điều gì về nỗi sợ hãi giấc ngủ của chúng vào buổi sáng. Người lớn có thể nhớ lại một mảnh giấc mơ họ có trong giấc ngủ kinh hoàng.</p>
<p style="text-align:justify">Giấc ngủ kinh hoàng thường xảy ra trong nửa đầu đến nửa đầu của đêm, hiếm khi ngủ trưa và khi ngủ có thể dẫn đến mộng du.</p>
<p style="text-align:justify">Trong giai đoạn giấc ngủ kinh hoàng, triệu chứng của người bệnh có thể:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Bắt đầu bằng một tiếng hét hoặc <strong>la hét khi ngủ</strong></p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ngồi dậy trên giường và biểu hiện sự sợ hãi</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhìn chằm chằm</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đổ mồ hôi, thở mạnh và có mạch đập, mặt đỏ bừng và đồng tử giãn ra</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đá chân và đập tay</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khó thức dậy và bối rối nếu bị đánh thức</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Không có hoặc có ít ký ức về sự kinh hoàng vào sáng hôm sau</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có thể, ra khỏi giường và chạy quanh nhà hoặc có hành vi hung hăng nếu bị chặn hoặc kiềm chế</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Không giống như hội chứng “giấc ngủ kinh hoàng”, cơn ác mộng sẽ làm cho bé tỉnh táo hơn, bé có thể nhớ ít nhiều giấc mơ của mình và đôi khi bé sẽ nói về nó. Khi tỉnh giấc, bé sẽ tìm kiếm và cảm thấy an ủi hơn khi có bạn bên cạnh.</p>
<p style="text-align:justify">Đi sâu vào phân tích giấc ngủ của con người, các nhà khoa học cũng nhận thấy sự khác biệt rõ rệt về mặt bản chất giữa hai hiện tượng này. Thông thường, giấc ngủ của một người sẽ bao gồm hai giai đoạn khác nhau là REM (rapid eye movement) – mi mắt cử động nhanh và NREM (non-rapid eye movement) – mi mắt hầu như không cử động.</p>
<p style="text-align:justify">Khi ngủ, cơ thể ta thực hiện tuần tự những chu kỳ lặp đi lặp lại của REM và NREM. Nếu như ác mộng chủ yếu diễn ra vào giai đoạn REM, lúc sáng sớm sau 2 giờ sáng thì hội chứng “giấc ngủ kinh hoàng” lại diễn ra vào giai đoạn NREM, trong 1/3 thời gian đầu tiên của giấc ngủ, tức từ lúc nửa đêm cho đến tầm 2 giờ sáng. Trong khoảng thời gian này, cơ thể ta hoàn toàn có thể cử động chân tay một cách vô thức.</p>
<p style="text-align:justify">Cách dễ nhất để biết sự khác biệt giữa hai hiện tượng này là vào sáng hôm sau, bạn hãy hỏi bé về những gì diễn ra tối qua và nếu bé tỏ ra kích động hơn, nghĩa là bé vừa trải qua cơn ác mộng. Nếu bé không nhớ gì hết, có lẽ bé đã gặp phải “giấc ngủ kinh hoàng”.</p>
<p style="text-align:justify">Phụ huynh hãy yên tâm rằng sự kinh hoàng của giấc ngủ sẽ để lại “ấn tượng” sâu sắc trong các mẹ, người đã quan sát hiện tượng diễn ra, hơn là các bé, người đã trải qua sự kinh hoàng.</p>
<p style="text-align:justify">Khi nào đi khám bác sĩ?</p>
<p style="text-align:justify">Giấc ngủ kinh hoàng không phải là một vấn đề đáng ngại về sức khỏe. Nếu người bệnh có giấc ngủ kinh hoàng, người nhà có thể chỉ cần đề cập đến chúng ở các lần khám sức khỏe để bác sĩ được biết. Tuy nhiên, tham khảo ý kiến bác sĩ nếu giấc ngủ kinh hoàng:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Trở nên thường xuyên hơn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thường xuyên phá vỡ giấc ngủ của người mắc chứng sợ ngủ hoặc các thành viên khác trong gia đình</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dẫn đến những lo ngại về an toàn hoặc thương tích</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khiến người bệnh buồn ngủ quá mức và gây ảnh hưởng đến cuộc sống ở ban ngày</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hiện tượng này tiếp tục những năm tuổi thiếu niên hoặc bắt đầu ở tuổi trưởng thành</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Hoảng sợ khi ngủ (Hoảng sợ ban đêm)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Giấc ngủ kinh hoàng không phải là bệnh truyền nhiễm, do đó, không có khả năng lây truyền từ người mắc sang người khỏe mạnh. </p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Hoảng sợ khi ngủ (Hoảng sợ ban đêm)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Giấc ngủ kinh hoàng phổ biến hơn nếu các thành viên trong gia đình có tiền sử mắc bệnh này hoặc đã mộng du. Ở trẻ em, chứng sợ hãi giấc ngủ phổ biến ở các bé gái hơn so với các bé trai.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Hoảng sợ khi ngủ (Hoảng sợ ban đêm)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Ngủ đủ giấc. Mệt mỏi có thể góp phần vào giấc ngủ kinh hoàng. Nếu bị thiếu ngủ, hãy thử đi ngủ sớm hơn và lịch trình ngủ đều đặn hơn. Đôi khi một giấc ngủ ngắn có thể rất hữu ích. Nếu có thể, tránh tiếng ồn thời gian ngủ hoặc các kích thích khác có thể làm gián đoạn giấc ngủ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thiết lập một thói quen thường xuyên, thư giãn trước khi đi ngủ. Thực hiện các hoạt động yên tĩnh, làm dịu - như đọc sách, giải câu đố hoặc ngâm mình trong bồn nước ấm - trước khi đi ngủ. Các bài tập thiền hoặc thư giãn cũng có thể giúp ích. Làm cho phòng ngủ thoải mái và yên tĩnh cho giấc ngủ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tạo môi trường an toàn. Để giúp ngăn ngừa thương tích, đóng và khóa tất cả các cửa sổ và cửa ra vào vào ban đêm. Bạn thậm chí có thể khóa cửa bên trong hoặc đặt báo thức hoặc chuông trên chúng. Chặn các ô cửa hoặc cầu thang bằng cổng và di chuyển dây điện hoặc các vật thể khác gây nguy hiểm khi vấp ngã. Tránh sử dụng giường tầng. Đặt bất kỳ vật sắc nhọn hoặc dễ vỡ ra khỏi tầm với và khóa tất cả vật dụng dễ gây chấn thương.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xác định những điều gây căng thẳng và suy nghĩ những cách có thể để xử lý căng thẳng. Nếu trẻ có vẻ lo lắng hoặc căng thẳng, hãy nói về những gì làm phiền trẻ. Ngoài ra, chuyên gia sức khỏe tâm thần có thể giúp đỡ nếu cần thiết.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nếu trẻ có giấc ngủ kinh hoàng, hãy xem xét đơn giản là chờ đợi qua cơn. Nó có thể gây khó chịu cho phụ huynh khi chứng kiến con mình đang trải qua giấc ngủ kinh hoàng, nhưng nó sẽ không gây hại cho trẻ. Phụ huynh có thể âu yếm và nhẹ nhàng xoa dịu con bạn và cố gắng đưa bé trở lại giường. Nói nhỏ nhẹ và bình tĩnh. Lắc trẻ hoặc la hét có thể làm cho mọi thứ tồi tệ hơn. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nếu trẻ có giấc ngủ kinh hoàng, hãy ghi nhật ký giấc ngủ. Trong nhiều đêm, lưu ý có bao nhiêu phút sau khi đi ngủ thì cơn kinh hoàng khi ngủ xảy ra.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Hoảng sợ khi ngủ (Hoảng sợ ban đêm)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Để chẩn đoán giấc ngủ kinh hoàng, bác sĩ xem xét tiền sử bệnh tật và các triệu chứng hiện tại, bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Khám sức khỏe. Bác sĩ kiểm tra thể chất để xác định bất kỳ vấn đề gì có thể góp phần vào giấc ngủ kinh hoàng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thảo luận về các triệu chứng của bạn. Giấc ngủ kinh hoàng thường được bác sĩ chẩn đoán dựa trên mô tả của người bệnh về các sự kiện. Bác sĩ có thể hỏi về tiền sử bệnh tật của gia đình về vấn đề giấc ngủ. Bác sĩ cũng có thể yêu cầu người bệnh, người ngủ cùng hoặc người sống cùng điền vào bảng câu hỏi về hành vi giấc ngủ của người bệnh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nghiên cứu về giấc ngủ về đêm (polysomnography) được thực hiện để chẩn đoán rối loạn giấc ngủ như ngưng thở khi ngủ, mất ngủ và hội chứng chân không yên (RLS). Người bệnh sẽ ngủ đêm tại phòng thí nghiệm giấc ngủ là một phần của bệnh viện hoặc phòng khám bệnh nhân ngoại trú. Khi người bệnh ngủ, các điện cực được gắn vào đầu và cơ thể theo dõi sóng não, nồng độ oxy trong máu, nhịp tim và nhịp thở, cũng như chuyển động của mắt và chân trong khi bạn ngủ. Bạn có thể được quay video để ghi lại hành vi của mình trong chu kỳ giấc ngủ.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Hoảng sợ khi ngủ (Hoảng sợ ban đêm)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Giấc ngủ kinh hoàng xảy ra không thường xuyên thì không cần thiết phải điều trị.</p>
<p style="text-align:justify">Khi <strong>chứng hoảng sợ khi ngủ</strong> ở trẻ, đừng cố gắng để đánh thức bé dậy và không nên hy vọng rằng những nỗ lực của bạn có thể dỗ dành bé, mang lại cho bé cảm giác tốt hơn. Vì khi bé đang trải qua nỗi kinh hoàng khi ngủ, bé thực sự sẽ không thể bình tĩnh lại. Bạn càng cố gắng ôm giữ bé, bé lại càng phản ứng quyết liệt hơn.</p>
<p style="text-align:justify">Trừ khi bạn nhận thấy nguy cơ có thể làm tổn thương bé, bạn có thể nói chuyện một cách bình tĩnh với bé rồi đặt mình vào giữa bé và bất cứ thứ gì nguy hiểm cho bé, chẳng hạn đầu giường của bé cho đến khi “cơn bão” đi qua chứ không nên tác động trực tiếp lên bé.</p>
<p style="text-align:justify">Trước khi đi ngủ, bạn cần chuẩn bị sẵn những gì cần thiết cho những người bị mộng du, đề phòng trường hợp bé của bạn có thể ở trạng thái này hoặc té/lăn ra khỏi giường trong “nỗi kinh hoàng” của mình. Nhặt tất cả đồ chơi hoặc đồ vật ở trên sàn nhà mà bé có thể dẫm phải khi di chuyển, chốt chặt các cánh cửa ở đầu mỗi cầu thang và đảm bảo các cửa sổ và cửa ra vào đều đã được khóa kỹ.</p>
<p style="text-align:justify">Nếu nỗi sợ hãi khi ngủ dẫn đến khả năng bị thương, gây rối cho các thành viên trong gia đình hoặc gây bối rối hoặc gián đoạn giấc ngủ cho người mắc chứng sợ ngủ, có thể cần phải điều trị. Điều trị thường tập trung vào việc đảm bảo sự an toàn và loại bỏ nguyên nhân hoặc yếu tố kích hoạt. Các lựa chọn điều trị có thể bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Điều trị các vấn đề về sức khỏe hiện tại. Nếu giấc ngủ kinh hoàng có liên quan đến tình trạng sức khỏe tâm thần hoặc vấn đề sức khỏe tiềm ẩn hoặc rối loạn giấc ngủ khác, chẳng hạn như hội chứng ngưng thở khi ngủ do tắc nghẽn, việc điều trị nhằm vào vấn đề tiềm ẩn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giải quyết căng thẳng. Nếu căng thẳng hoặc lo lắng góp phần vào sự khủng khiếp của giấc ngủ, bác sĩ có thể đề nghị gặp một nhà trị liệu hoặc tư vấn viên. Liệu pháp hành vi nhận thức, thôi miên, phản hồi sinh học hoặc liệu pháp thư giãn có thể giúp ích.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sự thức tỉnh dự đoán. Điều này liên quan đến việc đánh thức người có giấc ngủ kinh hoàng khoảng 15 phút trước khi người đó thường trải nghiệm sự kiện này. Sau đó, người đó tỉnh táo trong vài phút trước khi ngủ lại.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc. Thuốc hiếm khi được sử dụng để điều trị chứng sợ ngủ, đặc biệt đối với trẻ em. Tuy nhiên, nếu cần thiết, sử dụng các thuốc benzodiazepin hoặc thuốc chống trầm cảm nhất định có thể có hiệu quả.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/roi-loan-giac-ngu-noi-am-anh-cua-nguoi-cao-tuoi/"><strong>Rối loạn giấc ngủ - nỗi ám ảnh của người cao tuổi</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/8-cach-cai-thien-chat-luong-giac-ngu-cho-tuoi-gia/"><strong>8 cách cải thiện chất lượng giấc ngủ cho tuổi già</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/thuoc-nao-tri-chung-mat-ngu/"><strong>Thuốc nào trị chứng mất ngủ?</strong></a></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/hoang-so-khi-ngu-hoang-so-ban-dem-4915/ |
Hẹp niệu đạo | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Hẹp niệu đạo</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5828, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_49_17_736317.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_49_17_857269.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_49_18_286515.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_49_18_175903.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5829, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_49_18_449285.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_49_18_530986.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_49_18_936331.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_49_18_856617.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_49_17_857269.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_49_18_530986.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_49_17_736317.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_49_18_449285.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Hẹp niệu đạo là gì?</strong></p>
<p style="text-align:justify">Niệu đạo là một phần quan trọng của đường tiết niệu, đảm nhận nhiệm vụ chính là đưa nước tiểu ra ngoài cơ thể ở cả 2 giới. Riêng với nam giới, niệu đạo có vai trò quan trọng trong việc xuất tinh từ đường sinh dục.</p>
<p style="text-align:justify">Niệu đạo giống như một "vòi nước". Khi một đoạn nào đó của ống bị hẹp, dù ngắn hay dài, dòng chảy sẽ bị giảm đáng kể. Niệu đạo hẹp nhiều làm giảm lưu lượng dòng nước tiểu, bệnh nhân sẽ đi tiểu thường xuyên, tiểu khó, dòng tiểu nhỏ.</p>
<p style="text-align:justify">Bệnh <strong>hẹp niệu đạo ở nam giới </strong>thường gặp hơn ở nữ do niệu đạo nam dài hơn nên dễ bị tổn thương và nhiễm bệnh hơn. Tình trạng này nếu kéo dài không điều trị có thể gây nhiễm khuẩn đường tiết niệu, viêm tuyến tiền liệt và viêm mào tinh hoàn. Nếu tắc nghẽn trong thời gian dài có thể gây suy thận. Bệnh cũng ảnh hưởng chất lượng hoạt động tình dục, đặc biệt ở nam giới, khiến quý ông không còn mặn mà "chuyện ấy". Đây là một trong những nguyên nhân gây liệt dương, xuất tinh sớm, thậm chí vô sinh.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Hẹp niệu đạo</strong> là một bệnh lý niệu khoa thường gặp, bệnh biểu hiện sau một viêm nhiễm hay sau một chấn thương hệ niệu. Cần hiểu rõ căn nguyên bệnh để có hướng xử trí kịp thời nhằm tránh những biến chứng.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Hẹp niệu đạo</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Nguyên nhân gây hẹp niệu đạo là gì?</p>
<p style="text-align:justify">Sau đây là những nguyên nhân phổ biến gây ra hẹp niệu đạo :</p>
<h3 style="text-align:justify">Hẹo niệu đạo do chấn thương:</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Ở niệu đạo hoặc bàng quang (ví dụ, rơi vào khung của một chiếc xe đạp giữa hai chân hoặc tai nạn xe cộ...)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chấn thương vùng chậu</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Hẹp niệu đạo do phẫu thuật/ thủ thuật:</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Đã từng thực hiện thủ thuật liên quan tới niệu đạo (ống thông niệu, phẫu thuật, nội soi bàng quang)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phẫu thuật tuyến tiền liệt trước</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Hẹp niệu đạo do ung thư đường tiết niệu (hiếm)</h3>
<h3 style="text-align:justify">Hẹp niệu đạo do nhiễm trùng:</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Đường tiết niệu (bệnh lây truyền qua đường tình dục như lậu hay giang mai, <a href="https://hellobacsi.com/benh/viem-nieu-dao/">viêm niệu đạo</a>...)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhiễm trùng hoặc Viêm tuyến tiền liệt</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Hẹp niệu đạo ở trẻ em</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Thường gặp sau phẫu thuật tạo hình do dị tật bẩm sinh của niệu đạo hoặc <strong>hẹp niệu đạo bẩm sinh</strong></p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Có trường hợp không xác định được nguyên nhân</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Hẹp niệu đạo</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các triệu chứng hẹp niệu đạo có thể dao động từ khó chịu nhẹ và đến bí tiểu, bao gồm những triệu chứng sau đây:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiểu khó, tiểu đau, tiểu nhắt</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">tia nước tiểu yếu và nhỏ giọt</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Máu trong nước tiểu, máu trong tinh dịch</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bí tiểu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiểu không tự chủ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giảm lực xuất tinh</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau vùng chậu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Căng chướng bàng quang</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Sau khi bị hẹp niệu đạo , người bệnh vẫn chịu đựng, cố gắng đi tiểu theo đường tự nhiên trong một thời gian, tùy theo mức độ tổn thương, tiến triển đến hẹp hoàn toàn. Sự chịu đựng, cố gắng tiểu tự nhiên dần dần đưa đến biến chứng.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Biến chứng của hẹp niệu đạo</strong> bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Ứ đọng nước tiểu bàng quang gây nhiễm khuẩn ngược dòng lên niệu quản, thận.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ứ trệ lâu ngày không có lối thoát gây rò rỉ ra da tại vị trí tầng sinh môn hay vùng da bìu dẫn đến nhiễm khuẩn tạo thành ổ áp xe, hình thành túi thừa bàng quang và về lâu dài đưa đến suy thận.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xuất tinh sớm, liệt dương, vô sinh</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các dấu hiệu bệnh, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Hẹp niệu đạo</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hẹp niệu đạo có thể xảy ra ở bất kì độ tuổi nào. Bệnh thường xảy ra ở nam giới. Hẹp niệu đạo nữ là bệnh hiếm gặp.</p>
<p style="text-align:justify">Một số trường hợp đặc biệt có nguy cơ cao phát triển hẹp niệu đạo bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Mắc các bệnh lây truyền qua đường tình dục (lậu, giang mai...)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đặt ống thông tiểu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Viêm niệu đạo</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tuyến tiền liệt lớn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đã từng can thiệp phẫu thuật/ thủ thuật can thiệp trên đường tiết niệu</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Hẹp niệu đạo</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bạn có thể hạn chế khả năng mắc bệnh bằng cách giảm thiểu các yếu tố nguy cơ. Những thói quen sinh hoạt và phong cách sống dưới đây sẽ giúp bạn hạn chế diễn tiến bệnh:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Đảm bảo các biện pháp bảo hộ khi chơi các môn thể thao nguy hiểm.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Duy trì lối sống lành mạnh, quan hệ tình dục an toàn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khám sức khỏe định kỳ để phát hiện kịp thời và chữa trị đúng cách.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để biết thêm thông tin.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Hẹp niệu đạo</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Để chẩn đoán bệnh, bác sĩ cần khám lâm sàng, chụp hình niệu đạo bằng X-quang hoặc siêu âm, soi niệu đạo.</p>
<p style="text-align:justify">Thăm khám niệu đạo, phát hiện tổn thương như chít hẹp bao quy đầu, phát hiện những đoạn, cục xơ cứng niệu đạo khi nắn niệu đạo từ đầu đến gốc dương vật. Khi đặt ống sonde tiểu thì ống không qua được niệu đạo.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Hẹp niệu đạo</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Dựa vào kết quả thăm khám và xét nghiệm, bác sĩ có thể lựa chọn phương pháp điều trị phù hợp bao gồm: nong niệu đạo, xẻ niệu đạo, đặt stent, phẫu thuật tạo hình cắt nối dùng vạt da hoặc mảnh ghép.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Nong niệu đạo: Thường được thực hiện ở phòng khám. Sau khi gây tê tại chỗ, bác sĩ sẽ sử dụng các que nong hoặc bóng trên ống thông với kích thước tăng dần để làm rộng niệu đạo.. Nong niệu đạo thường không giải quyết triệt để bệnh lý này để nên phải được thực hiện lặp đi lặp lại.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Thủ thuật này có thể gây đau, chảy máu, nhiễm trùng.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Xẻ niệu đạo (cắt đoạn hẹp): Thủ thuật này sử dụng một ống soi được thiết kế đặc biệt để đưa vào niệu đạo cho đến khi gặp đoạn hẹp. Tiếp theo, bác sĩ cắt đoạn hẹp bằng lưỡi dao hoặc laser ở đầu ống soi. Sau đó, một ống thông được đặt vào niệu đạo trong một khoảng thời gian cho đến khi vết thương lành. Thời điểm rút ống thông sau khi phẫu thuật phụ thuộc vào tình trạng đáp ứng của bệnh nhân.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đặt stent niệu đạo: Thủ thuật này đặt một stent kim loại vào niệu đạo bằng cách sử dụng một ống soi. Ưu điểm của phương pháp này là xâm lấn tối thiểu, tuy nhiên chỉ phù hợp với rất ít trường hợp</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phẫu thuật tạo hình niệu đạo: phẫu thuật phụ thuộc vào đặc điểm của đoạn hẹp và kinh nghiệm của bác sĩ phẫu thuật. Với đoạn hẹp ngắn có thể phẫu thuật cắt nối 2 đầu. Khi đoạn hẹp dài hoặc không thể cắt nối, bác sĩ sẽ sử dụng một tổ chức mô như vạt da hoặc mảnh ghép để mở rộng đoạn hẹp</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn phương pháp hỗ trợ điều trị tốt nhất.</p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/hep-nieu-dao-co-gay-vo-sinh/">Hẹp niệu đạo có thể gây vô sinh</a></strong></li>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/nieu-dao-106/">Niệu đạo có chức năng gì?</a></strong></li>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/liet-duong-3316/">Liệt dương: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/hep-nieu-dao-3139/ |
Hội chứng Marfan | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Hội chứng Marfan</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6947, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_49_39_654257.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_49_39_735636.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_49_39_976185.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_49_39_935225.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6948, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_49_40_095362.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_49_40_165044.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_49_40_459097.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_49_40_390135.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6949, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_49_40_512509.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_49_40_578091.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_49_40_957163.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_49_40_867885.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_49_39_735636.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_49_40_165044.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_49_40_578091.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_49_39_654257.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_49_40_095362.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_49_40_512509.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Hội chứng Marfan ở người có chân tay dài ngón tay dài</strong> là một rối loạn di truyền ảnh hưởng đến mô liên kết (là các sợi hỗ trợ, kết nối cơ quan và các cấu trúc khác trong cơ thể). Vì mô liên kết có ở khắp cơ thể nên hội chứng Marfan ảnh hưởng đến sự phát triển và chức năng nhiều cơ quan. Tuy nhiên hội chứng này thường ảnh hưởng nhiều nhất đến tim, mắt, mạch máu và xương.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Bệnh học hội chứng Marfan </strong></p>
<p style="text-align:justify">Dấu hiệu rõ ràng nhất của chứng rối loạn này bao gồm cao, gầy, <strong>tay chân dài bất thường</strong>, ngón tay, ngón chân dài không cân đối, xương ức lồi ra hay lõm vào, xương sống cong, khớp lỏng lẻo, bàn chân lớn và phẳng, cận thị nặng. Các ảnh hưởng do hội chứng Marfan gây ra có thể nhẹ hoặc nặng. Nếu động mạch chủ (là các mạch máu lớn mang máu từ tim đến các phần còn lại của cơ thể) bị ảnh hưởng thì tình trạng này có thể đe dọa đến tính mạng.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Hội chứng Marfan</strong> được đặt tên theo bác sĩ người Pháp Antoine Marfan, người đầu tiên miêu tả rối loạn này vào năm 1896, được Francesco Ramirez xác định có liên quan tới gen năm 1991. Trong hội chứng Marfan, một đột biến di truyền gây khiếm khuyết trong việc sản sinh fibrillin (là một protein tìm được trong mô liên kết).</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Hội chứng Marfan </strong>có tần suất mắc 1/5000, mang tính di truyền trội (con của bệnh nhân Marfan có xác suất bị bệnh là 50%). Khoảng 25–30% trường hợp là do đột biến, không có tiền sử gia đình. Các dấu hiệu của hội chứng Marfan thay đổi, khác nhau ngay cả với những người trong cùng gia đình. Có người chỉ bị nhẹ, có người gặp biến chứng nguy hiểm. </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Hậu quả của hội chứng Marfan</strong>:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Hội chứng Marfan có thể gây ra biến chứng ở các cơ quan, thường là tim, mạch máu, xương, mắt. Trong đó, những biến chứng về tim mạch là phổ biến (xảy ra ở 9/10 người mắc bệnh) và nguy hiểm nhất. Bệnh nhân có thể bị bất thường van tim, gây ra tình trạng hẹp, hở van tim, lâu ngày đưa đến suy tim. Bất thường mô liên kết khiến thành động mạch chủ yếu đi, gây ra phình động mạch chủ hoặc bóc tách động mạch chủ. Phình hoặc bóc tách động mạch chủ có thể gây vỡ động mạch chủ, đưa đến tử vong. Độ nặng các biến chứng này sẽ tăng lên theo tuổi.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bên cạnh đó, hội chứng Marfan có thể gây biến chứng tại các cơ quan khác như: mắt (tăng nhãn áp, đục thuỷ tinh thể, lạc chỗ thuỷ tinh thể, bong tách võng mạc, …), xương (cao, gầy, tay chân dài không cân xứng, xương ức lồi ra hay lõm vào, xương sống cong, bàn chân phẳng, …), hệ thần kinh, da, phổi, …</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Hội chứng Marfan</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Hội chứng Marfan là đột biến gì?</strong></p>
<p style="text-align:justify">Hội chứng Marfan xảy ra do một khiếm khuyết trong gen fibrillin-1 (FBN1). </p>
<p style="text-align:justify">FBN1 là gen sản xuất ra protein cần thiết để cấu tạo nên các sợi đàn hồi trong mô liên kết. Đột biến gen này có thể làm giảm số lượng và chất lượng của fibrillin-1 trong mô liên kết, dẫn đến sự suy yếu của các cấu trúc.</p>
<p style="text-align:justify">Khoảng 75% những người bị hội chứng Marfan thừa hưởng gen bất thường từ cha mẹ là những người mắc bệnh.</p>
<p style="text-align:justify">Khoảng 25% trường hợp hội chứng Marfan là kết quả của một đột biến mới trong gen.</p>
<p style="text-align:justify">Một người có hội chứng Marfan có 50% cơ hội truyền bệnh cho con</p>
<p style="text-align:justify">Bố mẹ không mắc bệnh có xác suất 1/10000 sinh ra con có hội chứng Marfan</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Hội chứng Marfan</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các triệu chứng của tình trạng này có thể xuất hiện trong giai đoạn phôi thai và trẻ nhỏ hoặc sau này trong cuộc sống khi trẻ lớn lên. Một số triệu chứng có thể nặng dần theo tuổi tác bao gồm:</p>
<p style="text-align:justify">Hệ thống xương: rối loạn này biểu hiện khác nhau ở mỗi người. Các triệu chứng có thể nhìn thấy thường xuất hiện ở xương và các khớp xương bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Chiều cao bất thường</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chân dài</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bàn chân phẳng và to</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khớp lỏng lẻo</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Những ngón tay mỏng và dài</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cột sống bị cong</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xương ngực (xương ức) nhô ra hoặc lún bên trong</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Răng nhiều, mọc dày</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Hệ tim mạch:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Động mạch chủ có thể bị phình to hoặc bị bóc tách, tình trạng này có thể không có triệu chứng. Tuy nhiên động mạch chủ có nguy cơ bị vỡ và đe dọa đến tính mạng. Vì vậy, người bệnh cần đến gặp bác sĩ ngay lập tức nếu bị đau ngực, khó thở hoặc ho mà không kiểm soát được.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Trong quá trình mang thai: tim của thai phụ phải bơm đi một lượng máu nhiều hơn bình thường, do vậy sẽ làm tăng nguy cơ bị vỡ động mạch chủ và gây tử vong cho mẹ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dị dạng van tim hoặc giãn van tim quá mức, có thể dẫn đến suy tim</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Mắt:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Lệch thủy tinh thể một hoặc hai mắt</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cận thị nặng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đục thủy tinh thể khởi phát sớm</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tăng nhãn áp</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bong hoặc rách võng mạc</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Hệ thống thần kinh: do sự bất thường trong cấu trúc của màng cứng có thể gây ra khó chịu như đau bụng, đau hoặc tê yếu ở chân.</p>
<p style="text-align:justify">Da: nhiều người bị hội chứng Marfan có các vết rạn trên da mà không có bất kỳ sự thay đổi trọng lượng nào. Những vết rạn da có thể xảy ra ở mọi lứa tuổi và không gây hại sức khỏe. Tuy nhiên, người mắc hội chứng Marfan có nguy cơ cao thoát vị bụng hoặc bẹn</p>
<p style="text-align:justify">Phổi:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tổn thương mô liên kết làm cho các phế nang kém đàn hồi, nếu các phế nang bị giãn hoặc sưng có thể làm tăng nguy cơ xẹp phổi. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Một số ít những người mắc hội chứng Marfan có thể có rối loạn hô hấp liên quan đến giấc ngủ như ngủ ngáy, hoặc ngưng thở khi ngủ.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Hội chứng Marfan</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hội chứng Marfan là một tình trạng khá phổ biến, ảnh hưởng đến 1/5000 người. Tình trạng này có thể xuất hiện ở mọi người và mọi lứa tuổi và không phân biệt giới tính.</p>
<p style="text-align:justify">Yếu tố nguy cơ lớn nhất chính là di truyền từ cha mẹ bị mắc tình trạng này.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Hội chứng Marfan</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Không có phương pháp phòng ngừa cho các trường hợp hội chứng Marfan do đột biến gen.</p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify">Đối với người mắc hội chứng Marfan, để phòng ngừa di truyền bệnh cho con (với tỷ lệ 50%), người bệnh nên được tư vấn di truyền trước khi sinh con. </p>
<p style="text-align:justify">Hiện tại chưa có một test chẩn đoán nào có thể xác định được liệu một đứa trẻ chưa ra đời có bị mắc hội chứng Marfan hay không, tuy nhiên tư vấn về di truyền giúp cho những gia đình mang gen bệnh hiểu được nguy cơ di truyền cho con. </p>
<p style="text-align:justify">Các biện pháp phòng ngừa diễn tiến nặng ở người mắc hội chứng Marfan:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Khám bệnh định kỳ ít nhất mỗi năm 1 lần để theo dõi sự tiến triển của bệnh và điều trị triệu chứng nếu có. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dùng kháng sinh trước các thủ thuật răng miệng hoặc phẫu thuật để dự phòng viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có chế độ sinh hoạt hợp lý để giảm gánh nặng cho tim, tránh gắng sức quá mức, mang vác vật nặng, chơi thể thao cường độ cao. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hội chứng Marfan có triệu chứng của phình động mạch chủ cần được kiểm tra thường xuyên bằng chụp X-quang và siêu âm.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Hội chứng Marfan</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Việc chẩn đoán hội chứng Marfan tương đối khó khăn vì nhiều rối loạn mô liên kết khác cũng có dấu hiệu và triệu chứng tương tự. </p>
<p style="text-align:justify">Không có xét nghiệm chuyên biệt nào được dùng để chẩn đoán hội chứng Marfan. Bác sĩ chẩn đoán sẽ dựa vào bệnh sử và những dấu hiệu liên quan đến hội chứng này có trên lâm sàng và cận lâm sàng.</p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify">Các xét nghiệm thường dùng để chẩn đoán bệnh bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Đo điện tim</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Siêu âm tim: để kiểm tra tình trạng của van tim và kích thước của động mạch chủ. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chụp cắt lớp vi tính (CT scan) </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chụp cộng hưởng từ (MRI)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Kiểm tra mắt:</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Kiểm tra bằng đèn khe: để kiểm tra xem các thấu kính có bị lệch hay không, có bị đục thủy tinh thể hoặc bong tách võng mạc hay không. Bác sĩ sẽ nhỏ thuốc vào mắt của người bệnh để mắt giãn ra trong lúc tiến hành kiểm tra</p>
<p style="text-align:justify">Kiểm tra áp lực mắt: để kiểm tra áp suất bên trong nhãn cầu. Bác sĩ thường sử dụng thuốc tê nhỏ mắt trước khi tiến hành.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm di truyền</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Hội chứng Marfan</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hiện tại, không có cách nào chữa trị hội chứng Marfan. </p>
<p style="text-align:justify">Phương pháp điều trị thường tập trung vào việc giảm bớt tác động của các triệu chứng khác nhau ở các bộ phận khác nhau:</p>
<p style="text-align:justify">Tim mạch:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Nếu vấn đề tồn tại ở van tim, bác sĩ có thể sử dụng các loại thuốc như thuốc chẹn bêta hoặc phẫu thuật thay thế.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phẫu thuật sửa chữa động mạch chủ: nếu đường kính động mạch chủ tăng nhanh hoặc đạt khoảng 5cm, người bệnh cần được phẫu thuật để thay thế một phần của động mạch chủ bằng một dụng cụ tổng hợp, điều này nhằm phòng tránh biến chứng vỡ rách động mạch chủ. Van động mạch chủ có thể cũng cần thay thế.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Xương và khớp:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Kiểm tra sức khỏe hàng năm giúp phát hiện sự thay đổi của xương sống hay xương ức, việc kiểm tra đặc biệt quan trọng đối với những thanh thiếu niên tăng trưởng nhanh. Bác sĩ có thể đề nghị chỉnh hình hoặc phẫu thuật, đặc biệt là nếu sự tăng trưởng nhanh chóng của hệ thống xương gây ra vấn đề cho tim hoặc phổi.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Điều trị vẹo cột sống: nếu trẻ em bị vẹo cột sống, các bác sĩ có thể chỉ định mặc một loại áo đặc biệt cho đến khi trưởng thành. Nếu cột sống bị vẹo nhiều hơn có thể cần phải phẫu thuật.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Điều trị biến chứng về xương ức: phẫu thuật sửa chữa biến chứng lồi ra hoặc lõm vào của xương ức.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Tầm nhìn:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Khám mắt thường xuyên giúp phát hiện các vấn đề về tầm nhìn. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sử dụng kính, kính áp tròng hoặc phẫu thuật tùy thuộc vào tình trạng của người bệnh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phẫu thuật mắt: nếu bị biến chứng bong một phần võng mạc, đục thủy tinh thể có thể thay thế bằng thủy tinh thể nhân tạo.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Phổi:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Không nên hút thuốc lá. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nếu người bệnh cảm thấy khó thở, đau ngực đột ngột hoặc ho khan dai dẳng thì cần đến gặp bác sĩ ngay lập tức.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Người mắc hội chứng Marfan nếu được phát hiện sớm, theo dõi sát và điều trị thích hợp thì dự hậu cải thiện rõ rệt, thậm chí có thể sinh hoạt gần như người bình thường. Trước đây, tuổi thọ trung bình của bệnh nhân mắc hội chứng Marfan là 45 tuổi, tử vong chủ yếu do biến chứng tim mạch. Hiện nay, nhờ phát hiện sớm và điều trị thích hợp, tuổi thọ đã tăng lên, có những trường hợp sống trên 70 tuổi. </p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/hoi-chung-catatonia-4791/">Hội chứng Catatonia: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
<li style="text-align:justify"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/hoi-chung-west-4869/">Hội chứng West: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
<li style="text-align:justify"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/hoi-chung-sieu-nu-hoi-chung-3x-4612/">Hội chứng siêu nữ (hội chứng 3X): Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/hoi-chung-marfan-3744/ |
Hẹp niệu quản | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Hẹp niệu quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6439, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_28_04_240665.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_28_04_328175.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_28_04_657502.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_28_04_589687.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6440, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_28_04_719342.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_28_04_806039.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_28_05_186349.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_28_05_113245.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6441, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_28_05_288333.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_28_05_369967.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_28_05_709950.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_28_05_625546.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_28_04_328175.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_28_04_806039.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_28_05_369967.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_28_04_240665.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_28_04_719342.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_28_05_288333.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify">Hẹp niệu quản là tắc nghẽn ở một hoặc cả hai ống niệu quản dẫn nước tiểu từ thận đến bàng quang. Niệu quản là bộ phận dạng ống nhỏ và có chiều dài từ 25 – 30 cm. Đặc điểm cấu trúc giải phẫu của niệu quản có ba vị trí hẹp sinh lý: chỗ nối bể thận với niệu quản, đoạn niệu quản bắt chéo động mạch chậu và đoạn niệu quản đổ vào bàng quang, cuối cùng là vị trí lỗ niệu quản.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Hẹp niệu quản</strong> có thể chữa được. Tuy nhiên, nếu không được điều trị, các triệu chứng có thể tiến triển nhanh chóng chuyển từ nhẹ - đau, sốt và nhiễm trùng - sang nghiêm trọng như mất chức năng thận, nhiễm trùng huyết và tử vong. Hẹp niệu quản là khá phổ biến nhưng do được điều trị khỏi nên các biến chứng nghiêm trọng là rất hiếm.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Hẹp niệu quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Chít hẹp niệu quản </strong>có nhiều nguyên nhân khác nhau, một số trong số đó là <strong>hẹp niệu quản</strong> bẩm sinh. Chúng bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Niệu quản đôi là dị dạng với đặc điểm thận to hơn bình thường gồm hai phần tử thận với hai bể thận và hai niệu quản riêng biệt. Tình trạng phổ biến này, xuất hiện khi sinh khiến hai niệu quản hình thành trên cùng một quả thận. Niệu quản thứ hai có thể bình thường hoặc chỉ phát triển một phần. Nếu niệu quản thứ hai hoạt động không bình thường thì nước tiểu có thể chảy ngược vào thận và gây tổn thương.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bất thường vị trí niệu quản nối với bàng quang hoặc thận, làm tắc nghẽn dòng nước tiểu. Điểm nối bất thường giữa niệu quản và thận (ngã ba niệu quản) có thể khiến thận giãn ra và cuối cùng ngừng hoạt động. Sự bất thường này có thể là bẩm sinh hoặc nó có thể phát triển cùng với sự lớn lên của trẻ, do chấn thương hoặc sẹo, hoặc trong một số trường hợp hiếm gặp, phát triển từ một khối u. Chỗ nối bất thường giữa niệu quản và bàng quang (ngã ba niệu quản) có thể khiến nước tiểu chảy ngược lại vào thận.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Niệu quản. Nếu niệu quản quá hẹp sẽ không cho phép nước tiểu chảy bình thường, một khối phồng nhỏ trong niệu quản có thể hình thành và phát triển, thường xảy ra ở phần niệu quản gần bàng quang. Tình trạng này có thể chặn dòng nước tiểu và khiến nước tiểu chảy ngược vào thận, từ đó dẫn đến tổn thương thận.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xơ hóa sau phúc mạc. Rối loạn hiếm gặp này xảy ra khi các mô sợi phát triển ở khu vực phía sau bụng. Các sợi có thể phát triển do ung thư hoặc có thể do dùng một số loại thuốc được sử dụng để điều trị chứng đau nửa đầu. Các sợi bao vây và chặn niệu quản, khiến nước tiểu chảy ngược vào thận.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Các nguyên nhân khác</p>
<p style="text-align:justify">Nhiều nguyên nhân bên trong hoặc bên ngoài niệu quản có thể dẫn đến hẹp niệu quản, bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify"><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/soi-nieu-quan-gay-nhung-bien-chung-gi/">Sỏi niệu quản</a></p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Táo bón nặng, xảy ra chủ yếu ở trẻ em nhưng cũng xảy ra ở người lớn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khối u ung thư và không phải là ung thư</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tăng trưởng mô bên trong, chẳng hạn như lạc nội mạc tử cung ở nữ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sưng đường tiết niệu kéo dài, thường là do các bệnh như bệnh lao hoặc nhiễm ký sinh trùng gọi là bệnh sán máng</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Hẹp niệu quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hẹp niệu quản có thể không có dấu hiệu hoặc triệu chứng, các dấu hiệu và triệu chứng phụ thuộc vào nơi tắc nghẽn xảy ra ở một phần hay toàn bộ của đường ống niệu quản, nó phát triển nhanh như thế nào và liệu nó có ảnh hưởng đến một hoặc cả hai thận.</p>
<p style="text-align:justify">Các dấu hiệu và triệu chứng có thể bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau lưng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thay đổi lượng nước tiểu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khó đi tiểu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có máu trong nước tiểu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhiễm trùng đường tiết niệu nhiều lần</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tăng huyết áp</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Khi nào đi khám bác sĩ?</p>
<p style="text-align:justify">Người bệnh nên đi khám bác sĩ chuyên khoa hệ tiết niệu nếu có dấu hiệu và triệu chứng khiến người bệnh lo lắng. Đến cơ sở Y tế ngay lập tức nếu có:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau đến mức mà không thể ngồi yên hoặc tìm một tư thế thoải mái</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau kèm theo buồn nôn và ói mửa</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau kèm theo sốt và ớn lạnh</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có máu trong nước tiểu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bí tiểu</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Biến chứng</p>
<p style="text-align:justify">Hẹp niệu quản có thể dẫn đến nhiễm trùng đường tiết niệu và tổn thương thận không hồi phục.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Hẹp niệu quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bệnh hẹp niệu quản không phải bệnh truyền nhiễm, do đó không có khả năng lây truyền từ người bệnh sang người khỏe mạnh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Hẹp niệu quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Người có sỏi niệu quản</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khối u lành tính hoặc ác tính trong lòng niệu quản</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhiễm trùng đường tiết niệu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sau các phẫu thuật can thiệp ngoại khoa ở niệu quản</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Viêm nhiễm tại các cơ quan nằm xung quanh niệu quản.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Táo bón nặng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phụ nữ có thai nhi phát triển quá mức khiến cho tử cung chèn ép vào niệu quản. Điều này có ảnh hưởng đến 2 niệu quản cùng lúc.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xuất hiện các khối u buồng trứng, tử cung, bàng quang, tuyến tiền liệt, đặc biệt là u lympho hoặc sarcoma.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Lạc nội mạc tử cung.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Hẹp niệu quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Phụ nữ mang thai nên khám thai định kỳ để phát hiện tình trạng hẹp niệu quản bẩm sinh của trẻ và xử lý sau khi sinh. Đồng thời, kiểm tra sự phát triển của thai có chèn lên đường niệu quản của thai phụ hay không.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phòng tránh sỏi đường tiết niệu. Người dân nên uống nước nhiều để lượng nước tiểu được bài tiết mỗi ngày ít nhất phải được 1,5 lít. Nếu thực hiện được như vậy, nước tiểu luôn luôn ở dưới giai đoạn bão hòa tránh nguy cơ hình thành sỏi. Cần tránh tình trạng nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhất là đối với giới nữ. Phải giải quyết những nguyên nhân gây nên tình trạng ứ đọng nước tiểu do dị tật bẩm sinh hoặc bị mắc phải do các bệnh khác gây ra ở trẻ em cũng như ở người lớn. Nên điều chỉnh độ pH của nước tiểu tùy theo loại sỏi mà bệnh nhân mắc phải như kiềm hóa nước tiểu trong trường hợp bị sỏi cystin và axit uric, toan hóa nước tiểu trong trường hợp bị sỏi amoni magie photphat. Đối với từng loại bệnh, phải chú ý loại trừ những nguyên nhân tạo thuận lợi cho sự hình thành của sỏi như từ chế độ ăn uống cho đến việc điều chỉnh các yếu tố sinh lý hóa của từng bệnh nhân, kể cả các trường hợp phẫu thuật cần thiết như cắt bỏ khối u tuyến cận giáp trạng, phẫu thuật tạo hình để loại bỏ các nguyên nhân gây ứ đọng đường tiết niệu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phòng tránh táo bón bằng cách Chế độ ăn giàu chất xơ giúp tiêu hóa tốt và tăng nhu động ruột. Hạn chế thực phẩm giàu chất béo, Nên ăn đúng giờ để tránh các vấn đề về tiêu hóa, nên ăn đúng giờ, đặc biệt các bữa ăn chính như bữa trưa, bữa tối. Uống nhiều nước là thói quen tốt dự phòng táo bón và đầy bụng. Uống nhiều nước cùng với khẩu phần ăn có nhiều chất xơ giúp ruột lưu thông tốt, phân mềm và dễ bài tiết ra ngoài. Tập thể dục thường xuyên với những bài tập thể dục giúp cơ thể khỏe mạnh, dự phòng táo bón, vì thế nhu động ruột hoạt động được tốt và phân được đào thải dễ dàng. Tiêu thụ nhiều probiotic giúp cơ thể dự phòng táo bón, ngoài ra giúp điều hòa chủng vi khuẩn ruột, hoạt động hệ tiêu hóa được tốt và tăng cường hệ miễn dịch cơ thể, dự phòng nhiễm trùng dạ dày ruột. Dùng thuốc xổ tự nhiên có đặc tính trợ giúp tiêu hóa, dự phòng táo bón mãn tính. Đó là gel lô hội, nước ép đu đủ, nước ép dứa, nước chanh nóng, kiwi, nước hạt lanh… Đặc biệt chuối là trái cây chứa nhiều chất xơ giúp nhu động ruột hoạt động được tốt và là thuốc xổ tự nhiên có hiệu quả. Đi toilet khi có nhu cầu, không nên nhịn tiểu lâu vì ảnh hưởng đến đường tiêu hóa và có thể gây táo bón, ngoài ra còn tránh viêm đại tràng.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Hẹp niệu quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Thông thường, các bác sĩ có thể phát hiện và chẩn đoán hẹp niệu quản trước khi sinh bằng kỹ thuật siêu âm, ngoài ra có thể cho thấy chi tiết sự phát triển của thai nhi, bao gồm thận, niệu quản và bàng quang. Các bác sĩ thường thực hiện siêu âm lại sau khi sinh để đánh giá lại thận.</p>
<p style="text-align:justify">Nếu bác sĩ nghi ngờ có niệu quản bị hẹp, một số xét nghiệm và kỹ thuật hình ảnh sau đây có thể được sử dụng để chẩn đoán:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm máu và nước tiểu. Bác sĩ kiểm tra các mẫu máu và nước tiểu để tìm dấu hiệu nhiễm trùng và sự hiện diện của creatinine, chỉ số này báo hiệu chức năng hoạt động của thận.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Siêu âm. Siêu âm khu vực phía sau lưng cho phép bác sĩ xem thận và niệu quản.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chụp X-quang bàng quang-niệu đạo khi bài xuất nước tiểu (Voiding cystourethrogram). Để kiểm tra lưu lượng nước tiểu bất thường, bác sĩ sẽ chèn một ống nhỏ qua niệu đạo, tiêm thuốc nhuộm vào bàng quang và chụp X-quang thận, niệu quản, bàng quang và niệu đạo trước và trong khi đi tiểu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nội soi bàng quang. Một ống nhỏ có camera và ánh sáng được đưa vào niệu đạo hoặc thông qua một vết mổ nhỏ. Hệ thống quang học cho phép bác sĩ nhìn thấy bên trong niệu đạo và bàng quang.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chụp cắt lớp vi tính (CT). Chụp CT kết hợp một loạt các góc nhìn tia X được chụp từ nhiều góc độ khác nhau và xử lý máy tính để tạo ra hình ảnh cắt ngang của thận, niệu quản và bàng quang.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chụp cộng hưởng từ (MRI). MRI khu vực bụng sử dụng từ trường và sóng radio để tạo ra hình ảnh chi tiết của các cơ quan và mô tạo nên hệ thống tiết niệu.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Hẹp niệu quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Mục tiêu của <strong>điều trị hẹp niệu quản</strong> là loại bỏ tắc nghẽn hoặc bỏ qua tắc nghẽn, có thể giúp điều trị tổn thương cho thận. Điều trị có thể bao gồm thuốc kháng sinh để loại bỏ ổ nhiễm trùng.</p>
<h3 style="text-align:justify">Dẫn lưu nước tiểu (Drainage procedures)</h3>
<p style="text-align:justify">Hẹp niệu quản gây đau dữ dội có thể yêu cầu dẫn lưu nước tiểu ngay lập tức để loại bỏ nước tiểu ra khỏi cơ thể và tạm thời làm giảm các vấn đề gây ra bởi tắc nghẽn. Bác sĩ có thể chỉ định:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Đặt stent niệu quản, một ống rỗng chèn bên trong niệu quản để giữ cho niệu quả mở và không bị hẹp.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dẫn lưu bể thận qua da (Percutaneous nephrostomy) là thiết lập một đường dẫn lưu nước tiểu từ bể thận ra ngoài qua da qua đó giải quyết tình trạng ứ nước, ứ mủ bể thận nhằm giải quyết được tình trạng nhiễm trùng tại chỗ, hạn chế khả năng nhiễm trùng lan rộng hơn như nhiễm trùng máu, kéo dài thời gian nâng thể trạng cho người bệnh để tạo điều kiện cho việc giải quyết nguyên nhân gây tắc nghẽn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Một ống thông được luồn qua niệu đạo để nối bàng quang với túi thoát nước bên ngoài. Điều này có thể đặc biệt quan trọng trong trường hợp có vấn đề với bàng quang cũng góp phần dẫn lưu thận kém.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Các kỹ thuật dẫn lưu nước tiểu có thể được chỉ định tạm thời hoặc vĩnh viễn, tùy thuộc vào tình trạng của người bệnh.</p>
<h3 style="text-align:justify">Phẫu thuật</h3>
<p style="text-align:justify">Phẫu thuật được chỉ định để điều trị đoạn tắc nghẽn gây hẹp niệu quản tùy thuộc vào tình trạng của người bệnh. Phẫu thuật hẹp niệu quản có thể được thực hiện thông qua một trong các phương pháp sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Phẫu thuật mở</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phẫu thuật nội soi</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Sự khác biệt chính giữa các phương pháp phẫu thuật này là thời gian phục hồi sau phẫu thuật và số lượng, kích thước vết mổ đã thực hiện. Bác sĩ sẽ tư vấn cho người bệnh phương pháp phẫu thuật phù hợp nhất để điều trị bệnh.</p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/soi-nieu-quan-gay-nhung-bien-chung-gi/">Sỏi niệu quản gây những biến chứng gì?</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/hep-nieu-dao-co-gay-vo-sinh/">Hẹp niệu đạo có thể gây vô sinh</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/nieu-quan-149/">Niệu quản nằm ở đâu và có chức năng gì?</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/hep-nieu-quan-4503/ |
Hội chứng Zollinger-Ellison | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Hội chứng Zollinger-Ellison</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6919, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_59_15_842472.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_59_15_936253.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_59_16_246996.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_59_16_216332.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6920, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_59_16_308769.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_59_16_412641.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_59_16_777917.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_59_16_716144.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6921, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_59_16_897724.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_59_17_057973.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_59_17_515776.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_59_17_433649.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_59_15_936253.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_59_16_412641.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_59_17_057973.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_59_15_842472.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_59_16_308769.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_59_16_897724.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Hội chứng Zollinger Ellison</strong> là thuật ngữ nhằm chỉ tình trạng bệnh lý khi xuất hiện một hay nhiều khối u gastrin ở hệ tiêu hóa. Hơn 80% các trường hợp u gastrin xuất phát từ tụy và tá tràng, còn vị trí khác có thể gặp hạch bạch huyết quanh tụy, nang lympho ở ruột, gan, túi mật,… Sở dĩ được gọi là u gastrin là vì chúng có khả năng tiết ra nhiều gastrin, hóc môn kích thích dạ dày tăng tiết axit dịch vị, từ đó gây nên biến chứng loét dạ dày tá tràng.</p>
<p style="text-align:justify">Đây không phải là tình trạng bệnh lý thường gặp, tuy nhiên hơn một nửa bệnh nhân mắc phải<strong> hội chứng Zollinger Ellison</strong> có các khối u gastrin ác tính, nhiều trường hợp đã di căn đến các cơ quan khác trong cơ thể. Bệnh thường thấy ở nam giới, ở bất kỳ lứa tuổi nào nhưng hay gặp nhất ở lứa tuổi từ 20 đến 50. Điều trị hội chứng Zollinger Ellison cần có sự phối hợp giữa phẫu thuật cắt bỏ khối u và điều trị biến chứng loét dạ dày tá tràng.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Hội chứng Zollinger-Ellison</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Đến nay nguyên nhân cụ thể gây ra sự hình thành các khối u trong hội chứng Zollinger Ellison vẫn chưa được hiểu rõ. Tuy nhiên, người ta đã xác định rõ bản chất khối u và một chuỗi các sự kiện xảy ra trong cơ chế gây bệnh. Các khối u gastrin hình thành bên trong tuyến tụy hay tá tràng tiết ra một lượng lớn gastrin. Thông thường, gastrin là hormon do tế bào tuyến tụy tiết ra, đảm nhận nhiệm vụ kiểm soát sự sản xuất axit dạ dày. Việc tăng nồng độ gastrin trong máu sẽ kích thích tuyến niêm mạc dạ dày tiết ra nhiều axit dạ dày hơn mức cần thiết. Lượng axit dư thừa này là nguyên nhân gây ra các biểu hiện trên lâm sàng và dẫn đến biến chứng loét dạ dày, tá tràng.</p>
<p style="text-align:justify">Một số trường hợp mắc hội chứng Zollinger Ellison có liên quan đến tình trạng bệnh lý đa u tuyến nội tiết loại 1 (Multiple endocrine neoplasia syndromes 1 – MEN 1). Đây là một hội chứng di truyền trên nhiễm sắc thể thường theo kiểu di truyền trội. Người bệnh mắc hội chứng MEN 1 xuất hiện các khối u ở nhiều tuyến nội tiết như tuyến yên, tuyến cận giáp, trong đó có đảo tụy với các khối u gastrin.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Hội chứng Zollinger-Ellison</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Loét dạ dày tá tràng là biến chứng thường gặp nhất trong hội chứng Zollinger Ellison, vì thế trên lâm sàng những triệu chứng của loét dạ dày tá tràng cũng chính là biểu hiện phổ biến của bệnh. Người mắc hội chứng Zollinger Ellison thường phải đối mặt với các triệu chứng như sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau bụng, cảm thấy nóng rát, cồn cào vùng thượng vị hoặc phần bụng dưới sườn bên trái.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Buồn nôn, nôn mửa. trong những tình huống nặng nề, người bệnh có thể nôn ra máu đỏ tươi hoặc máu bầm</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ợ hơi, ợ chua</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Trào ngược dạ dày, thực quản</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ăn uống kém, không ngon miệng, kéo dài có thể gây sụt cân, suy nhược cơ thể.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy phân mỡ</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Mức độ biểu hiện trên lâm sàng khác nhau tùy từng bệnh nhân với một hay nhiều ổ loét và ổ loét có gây ra các biến chứng hay không. Các ổ loét dạ dày tá tràng trong hội chứng Zollinger Ellison có thể xuất hiện đơn độc hoặc tập trung thành nhiều cụm ở thân tá tràng và dạ dày. Các biểu hiện lâm sàng thường dễ tái phát và lặp đi lặp lại nếu bệnh nhân chỉ được điều trị với phác đồ của bệnh viêm loét dạ dày thông thường.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Hội chứng Zollinger-Ellison</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hội chứng Zollinger Ellison là bệnh lý có nguyên nhân gây bệnh chưa được biết rõ. Một vài trường hợp bệnh được công nhận có liên quan đến hội chứng MEN 1. Đây là tình trạng bệnh lý di truyền kiểu trội trên nhiễm sắc thể thường nên không có tính truyền nhiễm. người mắc hội chứng Zollinger Ellison có nguyên nhân do hội chứng MEN 1 không lây bệnh cho người khác khi tiếp xúc với nhau.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Hội chứng Zollinger-Ellison</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Những đối tượng được xem là có nguy cơ mắc phải hội chứng Zollinger Ellison cao hơn bình thường là những người có người thân trong gia đình mắc hội chứng Zollinger Ellison, đặc biệt là những người thân trực hệ như bố mẹ và anh chị em ruột.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Hội chứng Zollinger-Ellison</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Vì nguyên nhân gây nên hội chứng Zollinger Ellison chưa được hiểu rõ nên hiện tại hội chứng Zollinger Ellison có thể được xem như là một căn bệnh không có cách phòng ngừa hiệu quả. Khi có bất kỳ dấu hiệu bất thường nào tại đường tiêu hóa, người bệnh cần đến khám tại các cơ sở y tế có chuyên ngành tiêu hóa để được chẩn đoán phát hiện bệnh sớm và phân biệt với các nguyên nhân có biểu hiện tương tự khác.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Hội chứng Zollinger-Ellison</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Chẩn đoán hội chứng Zollinger Ellison </strong>một cách chính xác và kịp thời đóng vai trò quan trọng quyết định hiệu quả điều trị bệnh. Việc thiết lập một chẩn đoán cần có sự phối hợp giữa thăm khám lâm sàng, khai thác tiền sử cá nhân và gia đình cũng như chỉ định các xét nghiệm cận lâm sàng phù hợp như:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Định lượng nồng độ gastrin trong máu: những khối u gastrin trong hội chứng Zollinger Ellison tiết ra một lượng lớn gastrin vì thế nồng độ gastrin cao trong máu là dấu hiệu gợi ý người bệnh đang mắc phải hội chứng Zollinger Ellison. Xét nghiệm này thường yêu cầu bệnh nhân nhịn ăn trước đó, và không sử dụng các loại thuốc như kháng H2 và kháng bơm proton.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đo pH dạ dày: được thực hiện phối hợp với xét nghiệm định lượng gastrin trong máu, nhằm xác định tình trạng tăng tiết axit dạ dày. ở bệnh nhân mắc hội chứng Zollinger Ellison có tình trạng tăng tiết axit dạ dày và nồng độ gastrin trong máu cao.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nội soi tiêu hóa: khi trên lâm sàng có những triệu chứng gợi ý loét dạ dày tá tràng, bác sĩ sẽ chỉ định nội soi dạ dày tá tràng để xác định vị trí, mức độ tổn thương của các ổ loét. Nội soi dạ dày tá tràng cũng là phương tiện điều trị cầm máu trong các trường hợp ổ loét đang chảy máu cấp tính và tiên lượng xuất huyết tiêu hóa tái phát.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Siêu âm nội soi: đây là phương tiện cận lâm sàng được thực hiện kết hợp với nội soi dạ dày tá tràng có thể giúp phát hiện các khối u ở vùng đầu tụy, tá tràng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Siêu âm bụng: đây là phương tiện cận lâm sàng rẻ tiền, không xâm lấn và có thể thực hiện nhiều lần nhưng khả năng phát hiện khối u nguyên phát thấp, có vai trò trong việc chẩn đoán phân biệt với các bệnh lý khác.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ct scan hoặc MRI ổ bụng: phát hiện các khối u gastrin nguyên phát của bệnh với tỷ lệ không cao, nhưng tỏ ra có nhiều ưu thế trong trường hợp phát hiện tình trạng di căn đến các cơ quan khác trong cơ thể.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm mô học: các mẫu mô lấy từ ổ loét qua nội soi dạ dày tá tràng hoặc các mẫu mô lấy trực tiếp từ khối u nguyên phát được làm tế bào học giúp xác định được bản chất mô học của tổn thương, hay nói cách khác là có thể biết tổn thương lành tính hay ác tính.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Hội chứng Zollinger-Ellison</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Điều trị hội chứng Zollinger Ellison chủ yếu bao gồm phẫu thuật loại bỏ các khối u gastrin khỏi đường tiêu hóa và điều trị biến chứng loét dạ dày tá tràng.</p>
<p style="text-align:justify">Phẫu thuật cắt bỏ các khối u có thể được xem là phương pháp điều trị triệt để, giúp lành bệnh hoàn toàn trong gần một nửa số bệnh nhân. Sau phẫu thuật, các khối u nên được tiến hành sinh thiết làm giải phẫu bệnh để xác định bản chất khối u lành tính hay ác tính. Đối với những khối u ác tính, việc phẫu thuật cắt bỏ cần được tiến hành rộng rãi hơn, đôi khi cần phối hợp thêm với hóa trị và xạ trị.</p>
<p style="text-align:justify">Điều trị tình trạng loét dạ dày tá tràng bằng phương pháp nội khoa (dùng thuốc). Lưu ý: Các nhóm thuốc này có nhiều tác dụng phụ đáng cân nhắc nếu lạm dụng như vô toan dạ dày, loãng xương, tăng nguy cơ gãy xương ở nhóm bệnh nhân trên 50 tuổi, bất lực, giảm ham muốn tình dục ở nam giới, … Vì thế, việc sử dụng thuốc phải được thực hiện dưới sự hướng dẫn và kê đơn của các bác sĩ chuyên khoa. Người bệnh tuyệt đối không được tự ý sử dụng thuốc hoặc ngưng sử dụng thuốc khi chưa có sự đồng ý của bác sĩ.</p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cach-dieu-tri-viem-loet-da-day-hieu-qua-/"><strong>Cách điều trị viêm loét dạ dày hiệu quả</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/luu-y-voi-benh-nhan-viem-loet-da-day-ta-trang/"><strong>Lưu ý với bệnh nhân viêm loét dạ dày tá tràng</strong></a></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/khi-nao-ban-can-thuc-hien-sang-loc-ung-thu-da-day/">Khi nào bạn cần thực hiện sàng lọc ung thư dạ dày?</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/hoi-chung-zollinger-ellison-4871/ |
Hở eo tử cung | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Hở eo tử cung</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5431, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_16_39_40_586571.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_16_39_40_665281.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_16_39_41_045927.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_16_39_40_971018.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5432, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_16_39_41_127658.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_16_39_41_215659.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_16_39_41_568386.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_16_39_41_498364.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_16_39_40_665281.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_16_39_41_215659.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_16_39_40_586571.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_16_39_41_127658.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify">Cổ tử cung là cấu trúc có hình ống hẹp ở đoạn dưới tử cung thông ra ngoài âm đạo. Cổ tử cung khi không có thai hơi hé mở để tinh trùng dễ dàng di chuyển vào trong tử cung giúp cho quá trình thụ thai ngoài ra còn để máu kinh từ buồng tử cung thoát ra ngoài.</p>
<p style="text-align:justify">Khi có thai, chất dịch nhầy có trong cổ tử cung sẽ tạo thành nút nhầy cổ tử cung, nút nhầy này có chức năng bảo vệ ngăn không cho vi khuẩn xâm nhập vào thai.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Hở eo cổ tử cung</strong> là tình trạng cổ tử cung xóa mở nút nhầy sớm hơn so với ngày dự kiến sinh dẫn đến quá trình chuyển dạ sớm.</p>
<p style="text-align:justify">Trong suốt quá trình mang thai, cổ tử cung sẽ trở nên cứng, dài và đóng kín cho đến lúc chuyển dạ cổ tử cung sẽ trở nên mềm, xóa mở cổ tử cung để em bé có thể chui ra ngoài được.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Hở eo cổ tử cung khi mang thai</strong> là nguyên nhân quan trọng nhất gây sảy thai, đẻ non đặc biệt là sảy thai liên tiếp, là bệnh có thể điều trị dự phòng được vì vậy cần được phát hiện sớm và khâu eo dự phòng tại thời điểm thích hợp.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Hở eo tử cung</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hở eo tử cung do nhiều nguyên nhân gây nên chia thành 2 nhóm chính:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Bẩm sinh</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mắc phải: Cổ tử cung bị tổn thương sau thủ thuật nong cổ tử cung để phá thai lần trước, rách cổ tử cung khi sinh ở lần sinh trước, sau phẫu thuật khoét chóp hay cắt đoạn cổ tử cung vì một nguyên nhân nào đó,...</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Hở eo tử cung</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Có thể không có triệu chứng gì hoặc triệu chứng rất mờ nhạt có thể nhầm với 1 số bệnh khác, triệu chứng có thể gặp bắt đầu xuất hiện từ tuần thứ 14 như: Cảm thấy áp lực vùng chậu, đau lưng, dịch âm đạo ra nhiều hơn, có màu hồng nhạt hoặc nâu, rỉ máu âm đạo.</p>
<p style="text-align:justify">Dấu hiệu của sảy thai do hở eo tử cung khá đặc trưng: xuất hiện đột ngột, không có triệu chứng đau bụng hoặc đau bụng rất ít, sau vài cơn gò và vỡ ối thai thoát ra ngoài rất nhanh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Hở eo tử cung</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Sảy thai ở 3 tháng giữa thai kì mà không tìm đươc nguyên nhân</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiền sử đẻ non</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiền sử sảy thai liên tiếp, đẻ non (ít nhất 2 lần) với đặc điểm nhanh, không đau.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Can thiệp vào buồng tử cung qua đường dưới: nong cổ tử cung để phá thai, rách cổ tử cung, khoét chóp…</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bất thường ở tử cung như tử cung 2 sừng</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Hở eo tử cung</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Áp dụng các biện pháp tránh thai an toàn, tránh mang thai ngoài ý muốn phải nạo phá thai</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phá thai an toàn không nong cổ tử cung</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hạn chế can thiệp thủ thuật, phẫu thuật vào cổ tử cung</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khám, đo chiều dài cổ tử cung qua siêu âm phát hiện sớm hở eo tử cung</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nếu mang thai chưa được 24 tuần mà siêu âm đo chiều dài cổ tử cung qua đường âm đạo dưới 25mm và xuất hiện dấu hiệu hở eo tử cung thì cần được khâu eo cổ tử cung dự phòng sảy thai và sinh nona</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Hở eo tử cung</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Chẩn đoán hở eo tử cung </strong>dựa vào dấu hiệu sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiền sử sản khoa: sảy thai to hoặc đẻ non trước 28 tuần ít nhất 2 lần với đặc điểm chuyển dạ nhanh không đau</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiền sử sảy thai hoặc sinh non tử 14-36 tuần với đặc điểm chuyển dạ nhanh không đau kèm theo yếu tố nguy cơ của hở eo tử cung.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đo chiều dài cổ tử cung qua siêu âm đường âm đạo dưới 25mm</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Hở eo tử cung</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Chữa hở eo tử cung</strong> bằng phương pháp khâu vòng cổ tử cung mang lại hiệu quả cao, giảm nguy cơ sảy thai, sinh non. Khâu vòng cổ tử cung có thể thực hiện qua 2 con đường:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Khâu vòng cổ tử cung qua đường âm đạo: Là <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/chua-ho-eo-co-tu-cung-khi-mang-thai-bang-ky-thuat-khau-vong-co-tu-cung-tai-vinmec/">thủ thuật</a> giúp cổ tử cung đóng kín lại bẳng 1 sợi chỉ qua đường âm đạo, để giảm nguy cơ sinh non, đem lại hiệu quả cho những người có tiền sử sảy thai hoặc sinh non đặc biệt trong 3 tháng giữa, là kỹ thuật phổ biến dễ thực hiện.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khâu vòng cổ tử cung qua thành bụng: Có thể thực hiện được ở giữa các lần mang thai, có thể thực hiện được trong 3 tháng đầu thai kì, không cần khâu lại ở lần mang thai tiếp theo vì vết khâu vòng tử cung vẫn có khả năng tiếp tục giữ cho những lần mang thai sau. Tuy nhiên kỹ thuật này khó thực hiện, để lại vết sẹo trên thành bụng, phải mổ lấy thai.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Chú ý chăm sóc sau thủ thuật:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Theo dõi cẩn thận cơn gò, tình trạng đau bụng, ra huyết , ra nước âm đạo</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nghỉ ngơi tại giường ít nhất 12h</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xuất viện khi không có cơn co tử cung sau khi khâu 48 giờ, không ra huyết, ra nước âm đạo</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chế độ ăn uống hợp lý đảm bảo dinh dưỡng, hạn chế vận động trong tuần đầu tiên</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tránh giao hợp, lao động gắng sức, đứng quá lâu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cắt chỉ khâu khi thai >= 38 tuần hoặc khi có chuyển dạ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dùng kháng sinh dự phòng, có thể dùng thêm thuốc giảm co</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khám định kỳ: siêu âm đo chiều dài cổ tử cung</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khám ngay khi có bất thường: đau bụng, ra huyết, ra nước âm đạo</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/ho-eo-co-tu-cung-khi-mang-thai-co-nguy-hiem-khong/">Hở eo cổ tử cung khi mang thai có nguy hiểm không?</a></strong></li>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/chua-ho-eo-co-tu-cung-khi-mang-thai-bang-ky-thuat-khau-vong-co-tu-cung-tai-vinmec/">Chữa hở eo cổ tử cung khi mang thai bằng kỹ thuật khâu vòng cổ tử cung tại Vinmec</a></strong></li>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/ky-thuat-dieu-tri/khau-vong-co-tu-cung-du-phong-sinh-non-hoac-say-thai-lien-tiep-37/">Khâu vòng cổ tử cung dự phòng sinh non hoặc sảy thai liên tiếp</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/ho-eo-tu-cung-2980/ |
Hội chứng seckel (người tí hon) | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Hội chứng seckel (người tí hon)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6885, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/01_07_2019_02_23_56_336388.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/01_07_2019_02_23_56_446409.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/01_07_2019_02_23_56_844547.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/01_07_2019_02_23_56_737017.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6886, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/01_07_2019_02_23_56_968369.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/01_07_2019_02_23_57_072325.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/01_07_2019_02_23_57_428037.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/01_07_2019_02_23_57_359031.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/01_07_2019_02_23_56_446409.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/01_07_2019_02_23_57_072325.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/01_07_2019_02_23_56_336388.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/01_07_2019_02_23_56_968369.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Hội chứng Seckel </strong>(tên gọi khác: hội chứng người tí hon) là một dạng rối loạn di truyền đặc trưng bởi sự tăng trưởng và phát triển chậm; đầu rất nhỏ (chứng đầu nhỏ); khuyết tật trí tuệ; khuôn mặt có những nét đặc trưng như mắt to, mũi khoằm như mỏ chim, khuôn mặt hẹp và hàm dưới trễ xuống. </p>
<p>Có một số ít bệnh nhân còn có những bất thường về mạch máu. <strong>Hội chứng người tí hon</strong> được thừa hưởng bởi nhiễm sắc thể thường mang tính trạng lặn, tình trạng này có thể được chia thành 8 phân nhóm khác nhau, tùy theo sự biến đổi gen cụ thể (đột biến). Các phương pháp điều trị chỉ có tính chất hỗ trợ.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Bệnh người tí hon </strong>có thể gây ra các biến chứng như tăng trưởng chậm, đầu nhỏ, trí tuệ khuyết tật nghiêm trọng. Đây là bệnh cực kỳ hiếm gặp, chỉ mới có khoảng 100 trường hợp được biết đến.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Hội chứng seckel (người tí hon)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bệnh người tí hon do những nguyên nhân nào gây ra?</p>
<p style="text-align:justify">Đây là một rối loạn di truyền liên quan đến đột biến gen của một trong ba nhiễm sắc thể khác nhau. Có rất nhiều trẻ em được chẩn đoán mắc hội chứng Seckel sinh ra đều có cha mẹ là những người có quan hệ họ hàng gần gũi với nhau như anh chị em họ gần đời nhất hoặc anh chị em ruột.</p>
<p style="text-align:justify">Hội chứng người tí hon còn là một rối loạn di truyền nhiễm sắc thể mang đặc tính lặn, nghĩa là hội chứng này chỉ xảy ra khi trẻ được thừa hưởng gen bất thường tương tự từ cả cha và mẹ. Nếu trẻ nhận được một gen bình thường và một gen bất thường, trẻ sẽ là người mang gen bệnh nhưng thường không có các triệu chứng biểu hiện ra bên ngoài.</p>
<p style="text-align:justify">Trong trường hợp có cả cha lẫn mẹ có đột biến nhiễm sắc thể tương tự cho hội chứng Seckel, nguy cơ sinh con mắc hội chứng Seckel là 25% và nguy cơ sinh con mang gen của hội chứng này là 50%.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Hội chứng seckel (người tí hon)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hội chứng Seckel thường có các dấu hiệu, triệu chứng bệnh như sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Biểu hiện đặc trưng bởi sự chậm phát triển trước khi sinh (chậm phát triển trong tử cung), kết quả là cân nặng khi sinh thấp. Sự phát triển bị trì hoãn sau khi sinh dẫn đến tầm vóc thấp (lùn). </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ngoài ra còn kèm theo các đặc trừng về thể chất liên quan đến hội chứng Seckel bao gồm: đầu nhỏ bất thường (chứng đầu nhỏ); mức độ chậm phát triển tinh thần khác nhau; có thể có các đặc điểm khuôn mặt đặc trưng khác thường như mũi khoằm giống mỏ chim, mắt lớn bất thường, khuôn mặt hẹp, tai biến dạng hoặc hàm nhỏ bất thường (chứng hàm có kích thước nhỏ).</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có một số trẻ bị ảnh hưởng bởi bệnh này có thể có các ngón tay út cong vĩnh viễn (ngón cong), hông bị dị tật (loạn sản), trật xương cẳng tay (trật xương quay) hoặc những đặc điểm bất thường khác về thể chất.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Hội chứng seckel (người tí hon)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hội chứng người tí hon mang yếu tố di truyền, không lây truyền từ người này sang người khác qua các con đường tiếp xúc, hô hấp hoặc đường máu...</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Hội chứng seckel (người tí hon)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bệnh người tí hon thường xuất hiện ở những trẻ sơ sinh, đặc biệt với những trường hợp trong gia đình tiền sử có người đã mắc bệnh, hoặc bố mẹ có chứa gen bệnh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Hội chứng seckel (người tí hon)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Có thể khẳng định, bệnh người tí hon là một bệnh di truyền do thừa hưởng nhiễm sắc thể thường mang đặc tính lặn. Trong các gia đình có tiền sử di truyền của hội chứng Seckel nên tránh những cuộc hôn nhân giữa các thành viên trong gia đình để giảm thiểu nguy cơ mắc hội chứng này. </p>
<p style="text-align:justify">- Những người mang hội chứng này nên tìm kiếm tư vấn di truyền để hiểu được nguy cơ di truyền các gen ảnh hưởng đến thế hệ tiếp theo.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Hội chứng seckel (người tí hon)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Để chẩn đoán hội chứng người tí hon, các bác sĩ dựa hoàn toàn các các triệu chứng về thể chất. Để có thể phân biệt hội chứng này với các tình trạng tương tự khác, cần tiến hành thực hiện chụp X-quang và các chẩn đoán hình ảnh khác (chụp MRI, CT). </p>
<p style="text-align:justify">Hiện nay, y học vẫn chưa có H xét nghiệm hoặc kiểm tra di truyền đặc trưng cho hội chứng Seckel. Có rất nhiều trường hợp, chỉ có thể xác định được bệnh khi trẻ đã lớn và bắt đầu có các biểu hiện bệnh ra bên ngoài.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Hội chứng seckel (người tí hon)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Để điều trị hội chứng người tí hon, có thể áp dụng các phương pháp sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Trước hết, hội chứng Seckel được biết đến là hội chứng rối loạn từ biến dạng cấu trúc đến rối loạn máu. Đối với các vấn đề về huyết học như bệnh bạch cầu và thiếu máu có thể được điều trị bằng thuốc và các trị liệu thích hợp.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đối với những cá nhân gặp khó khăn về mặt tinh thần cùng với gia đình của họ cần nhận được dịch vụ hỗ trợ xã hội và tư vấn thích hợp.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sử dụng phương pháp phân tích di truyền có thể được thực hiện trên thai nhi nếu con đầu sinh ra với hội chứng này và được xác định có đột biến gen góp phần. Hoạt động tư vấn di truyền cho những gia đình có thành viên đã mắc hội chứng này là điều cần thiết để hiểu được nguy cơ của việc sinh con mắc hội chứng Seckel.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/hoi-chung-seckel-nguoi-ti-hon-4808/ |
Hội chứng Tourette | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Hội chứng Tourette</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6783, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_08_12_59_582532.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_08_12_59_665164.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_08_13_00_018312.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_08_12_59_902958.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6784, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_08_12_17_257175.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_08_12_17_353120.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_08_12_17_678999.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_08_12_17_620445.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6785, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_08_12_17_743306.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_08_12_17_824649.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_08_12_18_197468.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_08_12_18_141792.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_08_12_59_665164.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_08_12_17_353120.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_08_12_17_824649.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_08_12_59_582532.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_08_12_17_257175.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_08_12_17_743306.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Hội chứng Tourette là gì?</strong></p>
<p><strong>Hội chứng Tourette </strong>(còn được gọi là hội chứng Gilles de la Tourette) là một bệnh lý hệ thần kinh khiến bệnh nhân bị co giật. Bệnh thường gặp ở trẻ em, thanh thiếu niên và cả người trưởng thành.</p>
<p>Co giật là triệu chứng ở một phần hoặc toàn bộ cơ thể, xuất hiện các cử động nhanh lặp đi lặp lại, đột ngột và không kiểm soát được. Triệu chứng co giật có thể xuất hiện ở bất kỳ bộ phận nào của cơ thể như mặt, bàn tay hoặc chân. Sau một thời gian ngắn, bệnh nhân có thể chủ động kiềm chế các cơn co giật. Trong một số trường hợp khác, người bệnh có thể phát ra âm thanh bất thường (gọi là âm thanh do co giật). Ở một vài người cơn co giật xảy ra thường xuyên, nghiêm trọng, làm ảnh hưởng tới cuộc sống của người bệnh và những người xung quanh. </p>
<p>Tuy nhiên, ở nhiều trẻ em, tình trạng co giật có thể giảm đi khi trẻ bước vào tuổi trưởng thành. Bên cạnh đó, hội chứng Tourette cũng không gây ảnh hưởng xấu tới trí thông minh hay làm giảm tuổi thọ của người mắc bệnh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Hội chứng Tourette</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Đến nay, nguyên nhân gây hội chứng Tourette vẫn chưa được xác định rõ ràng. Tuy nhiên, các bác sĩ cũng nhận định Tourette là một hội chứng phức tạp, có thể hình thành do sự phối hợp của các yếu tố di truyền và môi trường. Các giả thiết nguyên nhân gây bệnh gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Di truyền: hội chứng Tourette có thể là một rối loạn di truyền do đột biến gen.</p>
</li>
<li>
<p>Bất thường não: một số chất trong não đóng vai trò là chất dẫn truyền xung thần kinh như dopamine và serotonin có thể là nguyên nhân gây bệnh.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Hội chứng Tourette</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Các triệu chứng của hội chứng Tourette thường nhẹ và khó nhận biết. Tuy nhiên, cũng có trường hợp có biểu hiện khá nghiêm trọng. Một số triệu chứng thường gặp ở người mắc hội chứng Gilles de la Tourette là:</p>
<ul>
<li>
<p>Co giật.</p>
</li>
<li>
<p>Nháy mắt, hay càu nhàu, chửi rủa, lắc lư đầu,...</p>
</li>
<li>
<p>Bắt chước hành động hoặc lời nói của người khác.</p>
</li>
<li>
<p>Liếm môi hoặc chép môi, nhún vai, khịt mũi, nhổ nước bọt,...</p>
</li>
<li>
<p>Thiếu tập trung, hiếu động thái quá.</p>
</li>
<li>
<p>Khó kiểm soát hành vi, khó khăn khi học tập.</p>
</li>
<li>
<p>Lo lắng quá mức hoặc quá nhút nhát.</p>
</li>
<li>
<p>Ám ảnh cưỡng chế: thực hiện một việc cho tới khi hoàn hảo.</p>
</li>
<li>
<p>Khó ngủ, đái dầm, nói chuyện trong khi ngủ,...</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Hội chứng Tourette</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Có nhiều yếu tố làm tăng nguy cơ mắc<strong> hội chứng Tourette</strong>, bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Tiền sử gia đình có người mắc bệnh hoặc các rối loạn co giật khác.</p>
</li>
<li>
<p>Nam giới có nguy cơ mắc bệnh cao hơn nữ giới 3 - 4 lần.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Hội chứng Tourette</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Hội chứng Gilles de la Tourette có thể được hạn chế nếu người dùng thực hiện theo hướng dẫn sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Tham khảo tư vấn di truyền bệnh của các bác sĩ.</p>
</li>
<li>
<p>Thông báo cho bác sĩ về những vấn đề bệnh lý đang mắc phải và loại thuốc đang sử dụng.</p>
</li>
<li>
<p>Thông báo cho bác sĩ nếu mang thai hoặc đang cho con bú và mắc hội chứng Tourette. </p>
</li>
<li>
<p>Nhờ tới sự hỗ trợ của các tổ chức xã hội để phòng bệnh và đối phó với bệnh một cách hữu hiệu.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Hội chứng Tourette</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Chẩn đoán dựa trên bệnh sử và khám lâm sàng: bác sĩ yêu cầu trẻ ngồi yên để xem có xuất hiện cơn co giật không.</p>
</li>
<li>
<p>Chỉ định chụp điện não đồ (EEG) để đo sóng não.</p>
</li>
<li>
<p>Chỉ định chụp cộng hưởng từ (MRI) phần đầu.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Hội chứng Tourette</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Không cần dùng thuốc với những bệnh nhân có triệu chứng nhẹ.</p>
</li>
<li>
<p>Sử dụng thuốc an thần để kiểm soát các cơn co giật ở người có triệu chứng nặng hơn. Các bác sĩ thường bắt đầu cho bệnh nhân dùng một lượng thuốc nhỏ, sau tăng dần để đánh giá tác dụng phụ của thuốc như mất ngủ, tăng cân, bồn chồn, thay đổi hành vi,... Các loại thuốc có thể được chỉ định dùng độc lập hoặc dùng kết hợp để giảm tác dụng phụ.</p>
</li>
<li>
<p>Tập luyện kiểm soát triệu chứng và trị liệu tâm lý để <strong>điều trị hội chứng Tourette</strong>.</p>
</li>
<li>
<p>Chỉ định sử dụng thuốc chống trầm cảm cho bệnh nhân có triệu chứng trầm cảm gây trở ngại cho hoạt động hằng ngày.</p>
</li>
</ul>
<p>Chú ý: nhanh chóng đưa bệnh nhân mắc hội chứng Tourette tới bác sĩ trong những trường hợp sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Gặp tác dụng phụ khi sử dụng thuốc.</p>
</li>
<li>
<p>Các triệu chứng của bệnh diễn tiến xấu đi.</p>
</li>
<li>
<p>Cần được giúp đỡ hoặc hướng dẫn ứng phó với bệnh.</p>
</li>
<li>
<p>Thấy bệnh nhân bị sốt, cứng cơ hoặc thay đổi hành vi khi sử dụng thuốc điều trị hội chứng Tourette.</p>
</li>
</ul>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="http://vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/sot-co-giat-o-tre-nho-va-nhung-luu-y-bo-me-can-biet-de-xu-tri-kip-thoi/">Sốt co giật ở trẻ nhỏ và những lưu ý bố mẹ cần biết để xử trí kịp thời</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/xu-tri-nhu-nao-khi-be-sot-cao-co-giat-/">Xử trí như thế nào khi bé sốt cao co giật</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tre-sot-bao-nhieu-do-thi-co-giat/">Trẻ sốt bao nhiêu độ thì co giật?</a></strong></li>
</ul>
<p> </p>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/hoi-chung-tourette-3807/ |
Hội chứng truyền máu song thai | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan Hội chứng truyền máu song thai</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 7016, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_13_44_23_232185.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_13_44_23_417012.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_13_44_23_848196.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_13_44_23_770332.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 7017, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_13_44_23_947258.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_13_44_24_016102.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_13_44_24_390222.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_13_44_24_307990.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_13_44_23_417012.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_13_44_24_016102.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_13_44_23_232185.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_13_44_23_947258.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Hội chứng truyền máu song thai </strong>hay còn gọi là Twin-twin transfusion syndrome -TTTS xảy ra trong thai kỳ khi người mẹ mang thai cặp song sinh cùng trứng và cùng chia sẻ một bánh nhau, là một rối loạn nghiêm trọng. </p>
<p><strong>Hội chứng truyền máu song tha</strong>i xảy ra trong trường hợp có hiện tượng kết nối mạch máu bất thường được hình thành trong nhau thai và tình trạng máu phân phối không được đồng đều ở giữa các thai nhi xảy ra. Điều này dẫn đến một em bé mà đứa trẻ sinh đôi này được gọi là thai nhi cho, sẽ truyền máu qua các động mạch đến bánh rau, và không nhận được đủ lượng máu có chứa chất dinh dưỡng và oxy trở lại từ bánh rau thông qua tĩnh mạch. Trong khi đó đứa trẻ còn lại là thai nhi nhận, sẽ được nhận nhiều máu thông qua tĩnh mạch hơn, so với lượng máu mà em bé còn lại truyền đi thông qua các động mạch. Do đó, thai nhi cho sẽ thường có kích thước nhỏ hơn và bị thiếu oxy ,cũng như chất dinh dưỡng. Trong khi đó thai nhi nhận sẽ nhận được nhiều máu nên hệ tuần hoàn luôn luôn phải làm việc dẫn đến quá tải, làm suy giảm chức năng tim mạch. Đây là một tình trạng rất nguy hiểm cho cả hai thai nhi.</p>
<p>Hội chứng truyền máu song thai (TTTS) do sự nối các động mạch và tĩnh mạch dẫn đến sự mất cân bằng huyết động giữa thai cho và thai nhận. Hơn nữa TTTS còn được biết đến bởi sự chênh lệch thể tích giữa hai buồng ối, đa ối và thiểu ối (TOPS)</p>
<p>Khi mắc hội chứng truyền máu song thai nếu không được điều trị thì 90-100% thai sẽ chết. Còn nếu một trong hai thai chết thì 25% thai còn lại bị di chứng thần kinh nặng nề. Tỷ lệ mắc hội chứng truyền máu song thai là 0,1-1,9/1000 trẻ sinh ra.</p>
<p><strong>Hội chứng truyền máu song thai</strong> (TTTS) được Trung tâm thông tin di truyền và bệnh hiếm gặp GARD thuộc Trung tâm Khoa học Ứng dụng Tiến bộ Quốc gia Hoa kỳ NCATS xếp vào những nhóm bệnh lý nguy hiểm và hiếm gặp, còn nhiều hạn chế trong điều trị.</p>
<p>Hậu quả khi mắc hội chứng truyền máu song thai là</p>
<ul>
<li>
<p>Đẻ non</p>
</li>
<li>
<p>Nhiễm trùng ối, OVS</p>
</li>
<li>
<p>Suy tim thai nhận, do bị suy tim nên thai nhận sẽ chết</p>
</li>
<li>
<p>Thiếu máu, thiếu oxy thai cho dẫn tới chết do suy bánh rau hoặc do thiếu máu mãn.</p>
</li>
<li>
<p>Nguy cơ tổn thương hệ thần kinh là 25% cho thai còn lại</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân Hội chứng truyền máu song thai</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Nguyên nhân gây ra <strong>hội chứng truyền máu song thai</strong> (TTTS) đa số là do hậu quả của việc ở bánh rau xuất hiện những bất thường trong các mạch máu, khi nguồn cung cấp máu của một đứa trẻ được di chuyển đến đứa trẻ còn lại nhờ nhau thai.</p>
<p>Điều này dẫn đến cả hai đứa trẻ đều có vấn đề, tùy thuộc vào lượng máu được truyền từ thai nhi này sang thai nhi khác. Thai nhi cho máu có thể sẽ quá ít máu, trong khi đó thai nhi còn lại nhận máu thì có thể sẽ có quá nhiều máu.</p>
<p>Ngoài ra còn có một số nguyên nhân khác dẫn đến hội chứng truyền máu song thai nhưng đến nay vẫn chưa biết rõ.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng Hội chứng truyền máu song thai</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Triệu chứng của hội chứng truyền máu song thai </strong>được thể hiện tình trạng của một thai nhi. Hay còn được gọi là thai nhi cho bị thiếu tưới máu và dẫn đến mất nước, ít nước</p>
<p>Thai nhi được nhận máu thường sẽ lớn hơn, da đỏ và có nhiều máu, huyết áp thường cao hơn, Các thai nhi này thường có quá nhiều máu và có thể dẫn đến suy tim vì khối lượng máu quá cao dẫn tới tim phải hoạt động nhiều. Vì vậy, trẻ sơ sinh này có thể sẽ cần thuốc nhằm tăng cường chức năng của tim.</p>
<p>Cặp song sinh trái ngược là tên gọi của cặp song sinh cùng trứng mà kích thước hai thai nhi không bằng nhau.</p>
<p>Một người mẹ mang thai có cặp song sinh mắc hội chứng truyền máu song thai có thể sẽ có các triệu chứng sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Có cảm giác tăng trưởng nhanh chóng của tử cung.</p>
</li>
<li>
<p>Tử cung lớn hơn so với kỳ hạn</p>
</li>
<li>
<p>Bị đau bụng, co thắt hoặc đau thắt</p>
</li>
<li>
<p>Trọng lượng cơ thể tăng đột ngột</p>
</li>
<li>
<p>Bàn tay và bàn chân bị sưng ở ngay thời kỳ đầu của thai kỳ</p>
</li>
<li>
<p>Nôn mửa</p>
</li>
<li>
<p>Phù nặng</p>
</li>
<li>
<p>Tăng huyết áp</p>
</li>
</ul>
<p>Ngoài ra, cơ địa mỗi người là khác nhau vì thế có thể có các triệu chứng khác mà không được đề cập ở trên do tính phổ biến của nó. Do vậy khi có bất kì biểu hiện nào khác thường hoặc các triệu chứng được kể trên cần thông báo với bác sĩ để có được phương pháp điều trị thích hợp.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ Hội chứng truyền máu song thai</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Đối tượng nguy cơ mắc phải hội chứng truyền máu song thai là những người mẹ mang đa thai và có một bánh rau. Đây là loại mang thai có thể phát hiện được sớm trong khi mang thai, nhờ việc siêu âm thường xuyên. Do đó, bà mẹ mang thai cần phải thường xuyên siêu âm trong suốt thai kỳ để kiểm soát được kích thước và tình trạng sức khỏe của cặp thai nhi trong bụng.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa Hội chứng truyền máu song thai</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Chế độ sinh hoạt phù hợp và những thói quen sinh hoạt có thể giúp người mẹ mang thai quản lý được hội chứng truyền máu song thai.</p>
<p>Chăm sóc tại nhà cho sản phụ là việc làm rất quan trọng, bao gồm: </p>
<ul>
<li>
<p>Để làm giảm áp lực lên cổ tử cung đang trong thai kỳ, sản phụ cần nằm nghỉ ngơi trên giường hoặc nằm ngang, nằm nghiêng một bên trên ghế sofa, sàn hay giường, kể cả khi không mắc hội chứng truyền máu song thai hay có mắc</p>
</li>
<li>
<p>Bên cạnh đó tư thế nằm ngửa cũng giúp cho sản phụ cải thiện được lượng máu đến tử cung và thận. Vì tử cung là nơi hai thai nhi mắc hội chứng truyền máu song thai đang phải đương đầu với những bất thường trong nhau thai. Còn thận là nơi giúp cho sản phụ thải bớt nước dư thừa.</p>
</li>
<li>
<p>Chế độ dinh dưỡng đóng vai trò rất quan trọng. Tình trạng thiếu máu và thiếu chất đạm thường gặp ở thai nhi mắc hội chứng truyền máu song thai vào khoảng giữa thai kỳ. Tình trạng này có thể ảnh hưởng đến cơ thể thai nhi. Chế độ bổ sung dinh dưỡng là một liệu pháp dinh dưỡng có ích cho các sản phụ. Liệu pháp dinh dưỡng này cho thấy cải thiện được sự mệt mỏi và tăng năng lượng cho người mẹ, hơn nữa còn cải thiện được triệu chứng của hội chứng truyền máu song thai trên thai nhi, giảm được tình trạng đa ối và giảm nhu cầu can thiệp xâm lấn.</p>
</li>
</ul>
<p>Để phòng ngừa hội chứng truyền máu song thai, người mẹ mang thai kể từ khi thai nhi được 16 tuần cho đến khi kết thúc thai kỳ nên đi siêu âm hàng tuần để theo dõi hội chứng. Kể cả ngay khi các dấu hiệu cảnh báo của hội chứng đã giảm thì người mẹ vẫn nên tiếp tục làm siêu âm.</p>
<p>Lên kế hoạch và thường xuyên đi khám thai đúng lịch là một điều vô cùng quan trọng trong việc phát hiện sớm hội chứng truyền máu song thai. Nếu mang thai song sinh mà hai thai nhi cùng dùng chung một bánh rau thì phải thường xuyên siêu âm và sàng lọc trước sinh.</p>
<p>Nếu bà mẹ mang thai có nguy cơ cao mắc hội chứng truyền máu song thai thì có thể bác sĩ sẽ đưa ra một thực đơn riêng và thêm một vài loại vitamin để người mẹ uống bổ sung. Vì theo các nhà nghiên cứu của Hiệp hội truyền máu song thai chỉ ra rằng, dinh dưỡng của người mẹ có mối liên quan đến hội chứng truyền máu song thai.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán Hội chứng truyền máu song thai</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Những kỹ thuật y tế dùng để <strong>chẩn đoán hội chứng truyền máu song thai</strong>:</p>
<p>Hội chứng truyền máu song thai thường được chẩn đoán bằng siêu âm trong thời thai kỳ.</p>
<p>Được dựa trên mức độ nước ối bao quanh mỗi thai nhi. Để đáp ứng lại với tình trạng thiếu oxy và chất dinh dưỡng thì thận của thai nhi truyền đi nhiều máu có thể bị ngừng hoạt động và dẫn đến tình trạng thiểu ối. Trong khi đó thai nhi còn lại là người nhận được nhiều máu hơn sẽ tăng lượng nước tiểu đào thải ra ngoài để có thể xử lý được lượng máu quá nhiều mà thai nhi nhận được. Từ đó dẫn tới lượng nước ối bao quanh thai nhi nhận thường sẽ nhiều hơn.</p>
<p>Ngoài ra còn một dấu hiệu khác để chẩn đoán hội chứng truyền máu song thai là sự khác nhau về kích thước của mỗi thai nhi. Nhưng đây lại là một phương pháp không thể chẩn đoán rõ ràng tình trạng này được. Do một thai nhi có thể sẽ phát triển và lớn hơn và thai nhi còn lại có thể sẽ có kích thước trung bình.</p>
<p>Chọc dò dịch ối là một trong các xét nghiệm trước sinh có thể sẽ giúp chẩn đoán xác định được hội chứng truyền máu song thai.</p>
<p>Sau khi được sinh ra, trẻ sẽ được nhận các xét nghiệm như:</p>
<ul>
<li>
<p>Xét nghiệm đông máu, bao gồm thời gian thromboplasin một phần (PTT) và prothrombin (PT)</p>
</li>
<li>
<p>Để xác định cân bằng điện giải cần bảng trao đổi chất toàn diện.</p>
</li>
<li>
<p>Xét nghiệm toàn phần</p>
</li>
<li>
<p>Chụp X-quang</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị Hội chứng truyền máu song thai</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Hội chứng truyền máu song thai</strong> là biến chứng nguy hiểm và cần được chẩn đoán sớm, theo dõi chặt chẽ bằng cách siêu âm để kịp thời can thiệp.</p>
<p>Người mẹ sẽ được nghỉ ngơi nhiều trong suốt thời kỳ mang thai, và được bổ sung các chất dinh dưỡng, thực phẩm bổ sung và các loại vitamin cần thiết.</p>
<p>Tuy điều trị hội chứng truyền máu trong thai rất phức tạp nhưng nhờ tiến bộ về y học, hiện nay có rất nhiều biện pháp điều trị hội chứng truyền máu song thai như:</p>
<ul>
<li>
<p>Dùng indocin cho người mẹ</p>
</li>
<li>
<p>Làm giảm thể tích nước ối, bằng cách sử dụng chọc nước ối để thoát lượng dư thừa, giúp cải thiện được lưu lượng máu trong nhau thai và hơn nữa còn giảm được nguy cơ sinh non. Phương pháp này có thể giúp cứu khoảng 60% trẻ bị ảnh hưởng</p>
</li>
<li>
<p>Tiến hành phẫu thuật hủy thai có chọn lọc</p>
</li>
<li>
<p>Truyền máu cho thai trong buồng tử cung</p>
</li>
<li>
<p>Mở thông giữa hai buồng ối</p>
</li>
<li>
<p>Laser đốt mạch nối giữa hai thai</p>
</li>
<li>
<p>Hủy một thai bằng cắt dây rốn hoặc bằng laser</p>
</li>
</ul>
<p>Tuy nhiên</p>
<ul>
<li>
<p>Hút giảm thể tích ối thường phải lặp đi lặp lại nhiều lần và sẽ dẫn tới nguy cơ nhiễm trùng cao, thời gian giữ thai sẽ không được lâu.</p>
</li>
<li>
<p>Việc hủy một thai bằng kẹp dây rốn khi thai nhi bất thường hoặc nếu sống sẽ có nguy cơ để lại di chứng cao</p>
</li>
<li>
<p>Phương pháp mở thông màng ối hiện nay khuyến cáo không được áp dụng do nguy cơ dây chằng màng ối</p>
</li>
</ul>
<p><strong>Hội chứng truyền máu song thai</strong> là một cấp cứu sản khoa cần được điều trị kịp thời. Tùy từng trường hợp để có các phương pháp điều trị khác nhau, phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng của TTTS và tình trạng sức khỏe của cả ba mẹ con. Mục tiêu điều trị vẫn là giúp cho sản phụ mang thai an toàn và khỏe mạnh cho đến khi cả hai thai nhi đều có thể ra đời một cách an toàn. Tuy nhiên điều trị bằng phẫu thuật laser khi ở giai đoạn II - IV Quintero tuổi thai 16 - 26 tuần được coi là phương pháp tối ưu trong điều trị hội chứng truyền máu song thai</p>
<p>Sau phẫu thuật phải được theo dõi chặt chẽ để tránh các biến chứng cho mẹ và thai</p>
<p>Đây là một phẫu thuật có tính xâm lấn nên PTV cần được đào tạo kỹ càng và phải có kinh nghiệm chẩn đoán bằng siêu âm.</p>
<p> </p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/san-phu-khoa-va-ho-tro-sinh-san/nhung-nguy-co-cua-song-thai/">Những nguy cơ của song thai</a></strong></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/mang-song-thai-tang-can-nao-la-vua/"><strong>Mang song thai tăng cân thế nào là vừa?</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/sinh-doi-khac-trung-la-gi/?link_type=related_posts"><strong>Sinh đôi khác trứng là gì?</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/cau-chuyen-khach-hang/cac-bac-si-vinmec-da-lam-het-suc-cuu-song-vo-toi-bi-bang-huyet-khi-sinh-non/"><strong>Cấp cứu kịp thời sản phụ mang song thai sinh non bị băng huyết, nguy cơ cắt bỏ tử cung</strong></a></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/hoi-chung-truyen-mau-song-thai-4897/ |
Hẹp hậu môn ở trẻ em | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Hẹp hậu môn ở trẻ em</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6087, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_10_24_23_336941.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_10_24_23_419406.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_10_24_23_738297.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_10_24_23_675736.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6088, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_10_24_23_887891.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_10_24_24_056805.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_10_24_24_504059.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_10_24_24_443172.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_10_24_23_419406.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_10_24_24_056805.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_10_24_23_336941.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_10_24_23_887891.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Hẹp hậu môn</strong> là tình trạng bệnh lý mà trong đó đại tràng hoặc một phần của ruột già của trẻ đã không được hình thành đúng cách, bị tắc hoặc rất hẹp. Một số trẻ thậm chí không có lỗ hậu môn.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Hẹp hậu môn ở trẻ em</strong> là một dị tật bẩm sinh phát triển khi trẻ chưa được sinh ra, thường xảy ra từ tuần 5 đến tuần 7 của thai kỳ. Trong thời gian này, hệ thống tiêu hóa của trẻ sẽ phát triển và hậu môn sẽ hình thành.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Hẹp hậu môn ở trẻ sơ sinh</strong> tương đối phổ biến, trong 5000 trẻ sơ sinh thì có 1 trẻ mắc bệnh này. Bệnh thường xảy ra ở bé trai nhiều hơn bé gái.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Hẹp hậu môn ở trẻ em</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hiện nay, vẫn chưa biết được <strong>nguyên nhân hẹp hậu môn</strong> ở trẻ sơ sinh. Tình trạng này có thể do khiếm khuyết gen di truyền.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Hẹp hậu môn ở trẻ em</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các dấu hiệu và triệu chứng phổ biến của hẹp hậu môn ở trẻ sơ sinh là:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Không có lỗ hậu môn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Lỗ hậu môn ở vị trí không đúng, chẳng hạn như quá gần với âm đạo</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có màng che đi lỗ hậu môn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ruột không nối liền với hậu môn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đường ruột và đường tiểu thông nối với nhau, phân có thể đi qua đường tiểu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Không đi phân trong vòng 24-48 giờ sau khi sinh ra</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chướng bụng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Trực tràng thông nối bất thường, hoặc xuất hiện lỗ rò, với đường tiểu hoặc đường sinh dục</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nôn ói</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify">Trẻ sơ sinh bị hẹp hậu môn còn có thể mắc phải các dị tật khác như:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Dị tật thận hoặc đường tiết niệu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cột sống bất thường</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dị tật khí quản</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dị tật thực quản</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dị tật tay và chân</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hội chứng Down</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh Hirschsprung (phình đại tràng bẩm sinh)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hẹp tá tràng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dị tật tim bẩm sinh</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Hẹp hậu môn ở trẻ em</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Có nhiều yếu tố làm tăng nguy cơ bị hẹp hậu môn ở trẻ, bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Giới tính: nguy cơ hẹp hậu môn ở bé trai thường cao hơn khoảng 2 lần so với bé gái</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mắc phải dị tật bẩm sinh khác</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mẹ hít phải steroid khi mang thai</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Hẹp hậu môn ở trẻ em</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các biện pháp phòng ngừa diễn tiến nặng khi trẻ đã bị hẹp hậu môn bao gồm:</p>
<p style="text-align:justify">Sau khi phẫu thuật: theo hướng dẫn của bác sĩ để chăm sóc vết thương đúng cách</p>
<p style="text-align:justify">Đối với chăm sóc dài hạn:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tái khám thường xuyên để kiểm tra tình trạng sức khỏe của trẻ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thay đổi chế độ ăn uống và mức độ hoạt động của trẻ, đồng thời tạo cho trẻ thói quen đi vệ sinh thích hợp để làm giảm táo bón hoặc đi phân không tự chủ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giúp trẻ học cách sử dụng hậu môn giả</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sử dụng các thiết bị để kích thích các thần kinh ruột</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thực hiện thêm phẫu thuật khác để cải thiện khả năng kiểm soát ruột nếu cần</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Hẹp hậu môn ở trẻ em</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Chẩn đoán trước sinh: siêu âm thai kiểm tra dấu hiệu tắc nghẽn trong hệ thống tiêu hóa của thai cũng như các bất thường khác ở trẻ. Thai có quá nhiều nước ối có thể là dấu hiệu của hẹp hậu môn hoặc tắc nghẽn khác trong đường tiêu hóa.</p>
<p style="text-align:justify">Hẹp hậu môn ở trẻ sơ sinh thường được chẩn đoán ngay sau khi sinh bằng cách tầm soát:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Các bác sĩ sẽ kiểm tra dạ dày của trẻ nếu trẻ có dấu hiệu chướng bụng đồng thời kiểm tra lỗ hậu môn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm: chụp X-quang bụng, siêu âm bụng, siêu âm tim và chụp cộng hưởng từ (MRI) nếu cần để tìm các bất thường khác đi kèm</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Hẹp hậu môn ở trẻ em</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Đại tràng là bộ phận ít bị hẹp nhất trong đường tiêu hóa. Trẻ cần phải được điều trị ngay vì đây là một tình trạng rất nghiêm trọng. <strong>Điều trị hẹp hậu môn ở trẻ em</strong> chủ yếu là phẫu thuật.</p>
<p style="text-align:justify">Hầu hết các trường hợp đều được điều trị phẫu thuật để mở lỗ hậu môn bị tắc. Tùy thuộc vào mức độ hẹp của hậu môn, bác sĩ phẫu thuật sẽ chọn một trong số các phương pháp điều trị thích hợp sau đây:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Phẫu thuật nối hậu môn với ruột nếu ruột không nối liền với hậu môn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tạo hình hậu môn để chuyển hậu môn đến đúng vị trí nếu đường ruột và đường tiểu thông nối với nhau</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tạo hậu môn giả trên thành bụng cho phân thải ra một túi bên ngoài cơ thể</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nong hậu môn. Bác sĩ có thể cho trẻ dùng thuốc để giảm đau như acetaminophen hoặc ibuprofen</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Chỉ định nong hậu môn:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh nhi sau mổ tạo hình hậu môn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh nhi sau mổ bệnh Hirschsprung</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh nhi hẹp hậu môn</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Thời điểm nong hậu môn: sau phẫu thuật 7-14 ngày</p>
<p style="text-align:justify">Tần suất nong:</p>
<table>
<tbody>
<tr>
<td>
<p style="text-align:justify">Thời gian</p>
</td>
<td>
<p style="text-align:justify">Số lần nong</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td>
<p style="text-align:justify">Tháng đầu</p>
</td>
<td>
<p style="text-align:justify">1 ngày nong 1 lần</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td>
<p style="text-align:justify">Tháng thứ 2</p>
</td>
<td>
<p style="text-align:justify">3 ngày nong 1 lần</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td>
<p style="text-align:justify">Tháng thứ 3</p>
</td>
<td>
<p style="text-align:justify">1 tuần nong 2 lần</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td>
<p style="text-align:justify">Tháng thứ 4</p>
</td>
<td>
<p style="text-align:justify">1 tuần nong 1 lần</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td>
<p style="text-align:justify">Các tháng tiếp theo</p>
</td>
<td>
<p style="text-align:justify">1 tháng nong 1 lần</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p style="text-align:justify">Độ sâu khi nong: khoảng 4-5 cm</p>
<p style="text-align:justify">Trẻ được nong hậu môn nhiều lần trong thời gian 6-12 tháng.</p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/bi-hep-hau-mon-sau-khi-mo-tri-nhung-dieu-can-biet/">Bị hẹp hậu môn sau khi mổ trĩ: Những điều cần biết</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/bai-viet/canh-bao-truoc-dau-hieu-benh-tri-di-ngoai-ra-mau-tuoi/">Cảnh báo trước dấu hiệu bệnh trĩ đi ngoài ra máu tươi</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="http://vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/huong-dan-cham-soc-tre-bi-tao-bon/">Hướng dẫn chăm sóc trẻ bị táo bón</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/hep-hau-mon-o-tre-em-3236/ |
Hẹp động mạch phổi | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Hẹp động mạch phổi</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6940, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_38_01_595318.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_38_01_707917.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_38_02_180122.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_38_02_081459.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6941, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_38_02_289703.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_38_02_357678.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_38_02_692709.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_38_02_637457.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6942, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_38_02_823617.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_38_02_920716.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_38_03_324840.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_38_03_260914.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_38_01_707917.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_38_02_357678.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_38_02_920716.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_38_01_595318.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_38_02_289703.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_38_02_823617.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify">Hẹp động mạch phổi là một khuyết tật tim bẩm sinh, thường được chẩn đoán trong vòng vài giờ đầu tiên sau khi sinh. Trong bệnh hẹp động mạch phổi, van tim cho phép máu ra khỏi tim đến phổi của trẻ (van động mạch phổi) có cấu tạo không bình thường.</p>
<p style="text-align:justify">Van động mạch phổi là một trong bốn van tim đảm nhiệm chức năng đóng mở khi có máu ra vào tim. Van động mạch phổi có cấu tạo hai lá mỏng. Trong mỗi nhịp tim đập, van mở ra khiến máu được đẩy ra khỏi tim lên phổi để trao đổi khí qua động mạch phổi. Kết thúc nhịp đập, van đóng lại để ngăn ngừa máu chảy ngược về tim. Khi xảy ra hẹp van tim, một hoặc cả hai lá van bị lỗi hoặc quá dày, các van không mở đúng cách khiến lưu lượng máu qua không đủ. Vì vậy, máu không thể di chuyển bình thường để lấy oxy từ phổi mà thay vào đó, một lượng máu đi đến phổi qua các con đường tự nhiên khác trong tim và các động mạch ở tim. </p>
<p style="text-align:justify">Những động mạch này là cần thiết khi thai nhi đang phát triển trong bụng mẹ, vì lúc này phổi thai nhi chưa hoạt động với chức năng cung cấp oxy cho máu, thai nhi nhận oxy từ máu mẹ thông qua nhau thai và dây rốn. Tuy nhiên ống động mạch thường đóng lại ngay sau khi trẻ sinh ra và cất tiếng khóc chào đời vì lúc này trẻ đã được cắt dây rốn, phổi của trẻ cần phải hoạt động để cung cấp oxy cho máu. Khi đó, tình trạng hẹp van động mạch phổi sẽ gây ra những ảnh hưởng nghiêm trọng cho trẻ, thậm chí là dẫn đến tử vong nếu van động mạch phổi bị hẹp nghiêm trọng.</p>
<p style="text-align:justify">Bệnh <strong>hẹp van động mạch phổ</strong>i là một khiếm khuyết hiếm gặp, xảy ra với tần suất ngang nhau giữa các bé trai và bé gái. Tình trạng này thường liên quan đến dị tật tim bẩm sinh được gọi là tứ chứng Fallot.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Hẹp động mạch phổi</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Giống như hầu hết các bệnh tim bẩm sinh, nguyên nhân gây hẹp động mạch phổi chưa được biết rõ. </p>
<p style="text-align:justify">Nguyên nhân gây bệnh hẹp động mạch phổi thường có liên quan đến một số dị tật tim bẩm sinh như:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Còn ống động mạch (PDA).</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hẹp động mạch phổi với vách ngăn tâm thất còn nguyên vẹn (PA/IVS). Bệnh có thể đi kèm tình trạng van ba lá kém phát triển hoặc tâm thất phải kém phát triển và các mạch máu nuôi tim bất thường.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hẹp động mạch phổi với thông liên thất. Đây là mức độ nặng nhất của tứ chứng Fallot.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Hẹp động mạch phổi</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Nếu trẻ sinh ra với chứng hẹp động mạch phổi, các triệu chứng sẽ được nhận thấy ngay sau khi sinh. Triệu chứng hẹp động mạch phổi có thể xuất hiện trong vòng vài giờ đến vài ngày.</p>
<p style="text-align:justify">Các triệu chứng phổ biến của bệnh hẹp động mạch phổi là:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Da xanh hoặc xám (chứng xanh tím)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Da lạnh, tái nhợt và ẩm ướt</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thở nhanh hoặc khó thở</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bú kém, khó thở tăng khi bú</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Với trẻ nhỏ và người lớn bị hẹp van mức độ trung bình hoặc nặng, các triệu chứng sẽ xuất hiện khi gắng sức, bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tức ngực</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ngất</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mệt mỏi</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tăng cân chậm, chậm lớn ở những trẻ mắc bệnh nặng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khó thở, đặc biệt là khó thở khi gắng sức </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chướng bụng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Da xanh xao hoặc xanh tím ở một số bệnh nhân.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khám tim có âm thổi, mức độ to hay nhỏ tùy thuộc vào độ hẹp của van động mạch phổi cũng như các dị tật tim khác đi kèm.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Những người hẹp van tim mức độ nhẹ đến trung bình thường ít gặp phải biến chứng của bệnh nhưng khi hẹp van tim mức độ cao hơn, người bệnh có nguy cơ gặp phải các biến chứng sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhiễm trùng do viêm nội tâm mạc: là bệnh thường xảy ra ở những người có bất thường trong cấu trúc tim bẩm sinh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phì đại tâm thất phải: khi bị hẹp động mạch phổi nặng, tâm thất phải cần bơm với lực mạnh hơn để tăng lượng máu vào động mạch phổi, về lâu dài cơ tâm thất sẽ dày lên, làm tăng diện tích buồng tâm thất, cuối cùng cơ tim trở nên xơ cứng và suy yếu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Rối loạn nhịp tim: xảy ra do hẹp van ảnh hưởng đến quá trình dẫn truyền điện tim.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Suy tim: xảy ra sau giai đoạn phì đại tâm thất phải, khiến tim khó bơm máu lên phổi và lấy máu từ các cơ quan về tim, gây tình trạng khó thở, mệt mỏi, phù chi.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Hẹp động mạch phổi</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Có rất nhiều yếu tố nguy cơ gây hẹp động mạch phổi như:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Mẹ bị nhiễm rubella hoặc các siêu vi khác trong thời kỳ đầu của thai kỳ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bố hoặc mẹ có dị tật tim bẩm sinh</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Uống rượu khi mang thai</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hút thuốc trước hoặc trong khi mang thai</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mẹ bị đái tháo đường không kiểm soát</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mẹ bị lupus ban đỏ là một rối loạn tự miễn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sử dụng một số loại thuốc trong khi mang thai như isotretinoin trị mụn, một số loại thuốc chống co giật và một số loại thuốc điều trị rối loạn lưỡng cực, ...</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Trẻ mắc hội chứng Down là một bệnh di truyền do thừa một nhiễm sắc thể số 21</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Hẹp động mạch phổi</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Các biện pháp phòng ngừa bệnh hẹp động mạch phổi diễn tiến nặng bao gồm:</strong></p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Có chế độ dinh dưỡng tốt: trẻ có thể trải qua một giai đoạn khó khăn để ăn đủ năng lượng cần thiết do trẻ dễ mệt khi ăn và nhu cầu năng lượng tăng lên. Hãy cho trẻ ăn thường xuyên và chia thành nhiều bữa nhỏ.</strong></p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Kháng sinh phòng ngừa: bác sĩ tim mạch có thể sẽ khuyên trẻ nên sử dụng thuốc kháng sinh phòng ngừa trước khi làm các thủ thuật nha khoa và các thủ thuật khác để ngăn chặn vi khuẩn xâm nhập vào máu và lây nhiễm cho lớp lót bên trong tim (gây ra bệnh viêm nội tâm mạc nhiễm trùng). Thực hành vệ sinh răng miệng tốt, đánh răng và dùng chỉ nha khoa, khám răng thường xuyên là phương pháp hiệu quả để ngăn ngừa nhiễm trùng.</strong></p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Giúp trẻ năng động: khuyến khích trẻ chơi và tham gia các hoạt động mà cơ thể trẻ chịu được, tạo nhiều cơ hội cho trẻ nghỉ ngơi và có thời gian ngủ trưa. Hoạt động thường xuyên giúp tim khỏe mạnh. Khi trẻ lớn, hãy trao đổi với bác sĩ tim mạch về những hoạt động tốt nhất cho trẻ. Nên tránh một số môn thể thao quá giới hạn cho phép như các môn đối kháng.</strong></p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Tuân thủ lịch chủng ngừa theo chương trình tiêm chủng mở rộng quốc gia cũng như các vắc-xin dịch vụ khác như vắc-xin ngừa cúm, vắc-xin ngừa viêm phổi do phế cầu.</strong></p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Tuân thủ lịch tái khám định kỳ với bác sĩ tim mạch.</strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Hẹp động mạch phổi</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Khám lâm sàng</p>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Chụp X-quang: trên phim X-quang cho thấy kích thước và hình dạng của các mô nội tạng, xương và các cơ quan bên trong giúp bác sĩ đánh giá mức độ hẹp động mạch phổi của trẻ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Điện tâm đồ (ECG): giúp phát hiện các rối loạn về nhịp đập của tim (loạn nhịp hoặc lỗi nhịp) và có thể nhận biết tình trạng thiếu máu cơ tim.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Siêu âm tim: bác sĩ thường sử dụng siêu âm tim để chẩn đoán hẹp động mạch phổi với độ nhạy và độ đặc hiệu cao. Ngoài ra bác sĩ cũng có thể chẩn đoán hẹp động mạch phổi ở trẻ qua siêu âm tim trong bụng mẹ trước khi trẻ được sinh ra (siêu âm tim thai nhi).</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thông tim: trong thử nghiệm này, bác sĩ đưa một ống mỏng, dẻo vào một mạch máu ở bẹn của trẻ và đưa đến tim qua hình chụp X-quang giúp cung cấp thông tin chi tiết về cấu trúc tim, áp lực máu và nồng độ oxy máu trong tim, động mạch phổi và động mạch chủ. Bác sĩ có thể tiêm một loại thuốc nhuộm đặc biệt vào ống thông để làm cho các động mạch có thể nhìn thấy rõ trên phim chụp X-quang.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chụp cộng hưởng từ MRI tim (hiếm khi sử dụng)</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Hẹp động mạch phổi</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Điều trị hẹp động mạch phổi phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng của bệnh.</p>
<p style="text-align:justify">Các thủ thuật để điều chỉnh bệnh tim và các loại thuốc giúp tim trẻ hoạt động một cách hiệu quả hơn là những bước đầu tiên trong điều trị hẹp động mạch phổi.</p>
<p style="text-align:justify">Các phương pháp điều trị bệnh hẹp van động mạch phổi ở trẻ sơ sinh:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Điều trị nội khoa: hầu hết các trẻ bị hẹp động mạch phổi cần dùng thuốc để giữ ống động mạch mở sau khi sinh giúp lưu thông máu đến phổi cho đến khi van động mạch phổi được sửa chữa.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thông tim can thiệp: trong một số trường hợp, dòng chảy của máu có thể được cải thiện bằng cách sử dụng thông tim (chèn một ống mỏng vào mạch máu và đưa vào tim). Trong thủ thuật này, bác sĩ có thể mở rộng van bằng một quả bóng hoặc có thể đặt một stent (một ống nhỏ) để giữ cho ống động mạch mở.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phẫu thuật:</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Trong hầu hết các trường hợp hẹp động mạch phổi, trẻ cần phẫu thuật ngay sau khi sinh. Khi đó, bác sĩ sẽ mở rộng hoặc thay thế van động mạch phổi và mở rộng đường thông vào động mạch phổi. </p>
<p style="text-align:justify">Nếu trẻ có thông liên thất, bác sĩ sẽ đặt một miếng vá vào lỗ thông liên thất để đóng lỗ thông giữa hai buồng tâm thất của tim giúp cải thiện lưu lượng máu đến phổi và phần còn lại của cơ thể. </p>
<p style="text-align:justify">Nếu trẻ bị hẹp động mạch phổi có tâm thất phải kém phát triển, trẻ có thể cần phẫu thuật nhiều giai đoạn, tương tự như phẫu thuật cho hội chứng thiểu sản tim trái.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tái khám theo đúng lịch hẹn: hầu hết các trẻ bị hẹp động mạch phổi cần thăm khám và theo dõi thường xuyên với bác sĩ tim mạch để theo dõi tiến trình của bệnh và kiểm tra các tình trạng sức khỏe khác có thể phát triển khi trẻ lớn lên. </p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Ở trẻ lớn và người lớn, bệnh nhân hẹp van động mạch phổi mức độ nhẹ có thể sống khỏe mạnh mà không cần phải điều trị. </p>
<p style="text-align:justify">Ở các giai đoạn sau, khi các triệu chứng bất thường đã xuất hiện, người bệnh thường được chỉ định một số phương pháp như sau:</p>
<h3 style="text-align:justify">Điều trị nội khoa: </h3>
<h4 style="text-align:justify">Thuốc điều trị hẹp van động mạch phổi</h4>
<p style="text-align:justify">Với các trường hợp từ trung bình đến nặng, bác sĩ có thể chỉ định một số loại thuốc để làm giảm triệu chứng như:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc tăng lưu lượng máu qua tim (prostaglandin)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc tăng sức co bóp cơ tim</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc ngăn ngừa đông máu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc lợi tiểu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc điều trị rối loạn nhịp</p>
</li>
</ul>
<h4 style="text-align:justify">Sửa van động mạch phổi bằng bóng (valvuloplasty): được thực hiện khi bệnh nhân không mắc các khuyết tật tim khác. </h4>
<p style="text-align:justify">Thông qua một động mạch ở bẹn, các bác sĩ sẽ đưa một ống dẻo có bóng nhỏ ở đầu lên tim với sự hướng dẫn của hình ảnh X-quang. Khi đến vị trí hẹp van, bóng được bơm lên để nới rộng van động mạch phổi.</p>
<h4 style="text-align:justify">Phẫu thuật tim mở lồng ngực để sửa van hoặc thay van động mạch phổi</h4>
<h4 style="text-align:justify">Trong một số trường hợp khó, người bệnh sẽ được áp dụng phương pháp này để thay hoặc sửa van tim. Một van tim nhân tạo thay thế sẽ có tuổi thọ khoảng vài chục năm. Tuy nhiên, phẫu thuật mở lồng ngực luôn mang nhiều nguy cơ rủi ro lớn như mất máu, nhiễm trùng, đông máu, thậm chí có thể tử vong.</h4>
<h4 style="text-align:justify">Thay đổi lối sống:</h4>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Ăn nhạt, ăn giảm muối để tránh tăng gánh nặng cho tim.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ăn nhiều rau xanh, trái cây, thực phẩm có lợi cho tim như ngũ cốc, thịt nạc, thịt gà, cá.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ăn hạn chế thịt đỏ, đồ chiên xào nhiều dầu mỡ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Không dùng các chất kích thích như cà phê, thuốc lá, rượu bia.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tập thể dục bằng các môn vừa sức như đi bộ, ngồi thiền, yoga, đạp xe.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tránh lo lắng, căng thẳng, ngủ đủ 6-8 tiếng mỗi ngày.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/danh-gia-ap-luc-dong-mach-phoi-bang-sieu-am-doppler-tim/"><strong>Đánh giá áp lực động mạch phổi bằng siêu âm Doppler tim</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tong-quan-cac-benh-thuong-gap-o-phoi/"><strong>Tổng quan các bệnh thường gặp ở phổi</strong></a></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tim-mach/nao-la-tang-ap-dong-mach-phoi/">Thế nào là tăng áp động mạch phổi?</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/hep-dong-mach-phoi-4878/ |
Hội chứng DiGeorge | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Hội chứng DiGeorge</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6872, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_16_02_03_939334.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_16_02_04_035445.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_16_02_04_380056.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_16_02_04_345009.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6873, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_16_02_04_506188.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_16_02_04_655662.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_16_02_05_181603.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_16_02_05_015158.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6874, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_16_02_05_276622.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_16_02_05_385157.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_16_02_05_801689.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_16_02_05_719269.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_16_02_04_035445.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_16_02_04_655662.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_16_02_05_385157.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_16_02_03_939334.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_16_02_04_506188.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_16_02_05_276622.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Hội chứng DiGeorge</strong>, được biết đến chính xác hơn bởi một thuật ngữ rộng hơn - hội chứng xóa 22q11.2 hay còn gọi là đột biến gen nhiễm sắc thể số 22; là một rối loạn gây ra khi một phần nhỏ của nhiễm sắc thể 22 bị mất. Việc xóa này dẫn đến sự phát triển kém của một số hệ thống cơ thể.</p>
<p style="text-align:justify">Thuật ngữ xóa 22q11.2 bao gồm các thuật ngữ từng được coi là các điều kiện riêng biệt, bao gồm hội chứng DiGeorge, hội chứng velocardiofacial và các rối loạn khác có cùng nguyên nhân di truyền, mặc dù các đặc điểm có thể thay đổi đôi chút.</p>
<p style="text-align:justify">Các vấn đề y tế thường liên quan đến hội chứng xóa 22q11.2 bao gồm khuyết tật tim, chức năng hệ thống miễn dịch kém, hở hàm ếch, các biến chứng liên quan đến nồng độ canxi trong máu thấp và chậm phát triển với các vấn đề về hành vi và cảm xúc.</p>
<p style="text-align:justify">Số lượng và mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng liên quan đến hội chứng xóa 22q11.2 khác nhau. Tuy nhiên, hầu hết mọi người mắc hội chứng này đều cần điều trị từ các chuyên gia trong nhiều lĩnh vực.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Hội chứng DiGeorge</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Hội chứng DiGeorge gây ra do vấn đề mất đoạn nhiễm sắc thể 22q11. <strong>Hội chứng mất đoạn</strong> là một mảnh nhỏ vật liệu di truyền bị thiếu trong một nhiễm sắc thể của người.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khoảng 9 trong 10 (90%) trường hợp, đoạn nhiễm sắc thể bị mất khi trứng hoặc tinh trùng thụ tinh. Điều này có thể xảy ra tình cờ khi tinh trùng và trứng được tạo ra. Nó không phải là kết quả của bất cứ điều gì xảy ra trước hoặc trong khi mang thai.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Trong những trường hợp này, bệnh nhân thường không có tiền sử gia đình mắc hội chứng DiGeorge và rủi ro xảy ra với trẻ khác là rất nhỏ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khoảng 1 trong 10 (10%) trường hợp, việc mất đoạn 22q11 được truyền cho trẻ từ bố hoặc mẹ có hội chứng DiGeorge, mặc dù bản thân bố mẹ không biết mình mắc bệnh.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Hội chứng DiGeorge</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các <strong>dấu hiệu và triệu chứng của hội chứng DiGeorge</strong> (hội chứng xóa 22q11.2) có thể khác nhau về loại và mức độ nghiêm trọng, tùy thuộc vào hệ thống cơ thể nào bị ảnh hưởng và mức độ nghiêm trọng của khuyết tật. Một số dấu hiệu <strong>hội chứng digeorge</strong> có thể rõ ràng khi sinh, nhưng những dấu hiệu khác có thể không xuất hiện cho đến sau này trong giai đoạn mang thai hoặc trẻ nhỏ.</p>
<p style="text-align:justify">Các dấu hiệu và triệu chứng có thể bao gồm một số kết hợp sau đây:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Tim thì thầm và da hơi xanh do lưu thông máu giàu oxy (tím tái) do hậu quả của khiếm khuyết tim</li>
<li style="text-align:justify">Nhiễm trùng thường xuyên</li>
<li style="text-align:justify">Một số đặc điểm trên khuôn mặt, chẳng hạn như cằm kém phát triển, tai thấp, mắt rộng hoặc rãnh hẹp ở môi trên</li>
<li style="text-align:justify">Một khoảng trống trên vòm miệng (hở vòm miệng) hoặc các vấn đề khác với vòm miệng</li>
<li style="text-align:justify">Tăng trưởng chậm</li>
<li style="text-align:justify">Khó cho ăn, không tăng cân hoặc các vấn đề về đường tiêu hóa</li>
<li style="text-align:justify"> Vấn đề về hô hấp</li>
<li style="text-align:justify">Cơ bắp kém</li>
<li style="text-align:justify">Sự phát triển bị trì hoãn, chẳng hạn như sự chậm trễ trong việc lăn lộn, ngồi dậy hoặc các mốc quan trọng khác của trẻ sơ sinh</li>
<li style="text-align:justify">Phát triển giọng nói bị trì hoãn hoặc nói bằng giọng nói</li>
<li style="text-align:justify">Học tập chậm trễ hoặc khuyết tật</li>
<li style="text-align:justify">Vấn đề hành vi</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Hội chứng DiGeorge</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hội chứng DiGeorge thường xảy ra ở những bà mẹ mang thai truyền từ cha mẹ bị ảnh hưởng sang con có dấu hiệu thai bị bẩm sinh, và những đứa trẻ được sinh ra mang trong mình đột biến gen nhiễm sắc thể số 22.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Hội chứng DiGeorge</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Trong một số trường hợp,<strong> hội chứng DiGeorge</strong> miễn dịch có thể được truyền từ cha mẹ bị ảnh hưởng sang con. Nếu lo lắng về tiền sử gia đình mắc hội chứng xóa 22q11.2 hoặc nếu đã có con mắc hội chứng này, có thể muốn tham khảo ý kiến bác sĩ chuyên về rối loạn di truyền (nhà di truyền học) hoặc cố vấn di truyền để được giúp đỡ trong việc lập kế hoạch mang thai trong tương lai.</p>
<p style="text-align:justify">Có con mắc hội chứng DiGeorge (hội chứng mất đoạn 22q11.2) là một thử thách lớn. Phải đối mặt với nhiều vấn đề về điều trị, quản lý các kỳ vọng riêng và đáp ứng nhu cầu của trẻ. Hãy hỏi nhân viên y tế về các tổ chức cung cấp tài liệu giáo dục, các nhóm hỗ trợ và các nguồn lực khác cho phụ huynh của trẻ bị hội chứng mất đoạn 22q11.2.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Hội chứng DiGeorge</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Chẩn đoán hội chứng DiGeorge (hội chứng mất đoạn 22q11.2) chủ yếu dựa vào xét nghiệm trong phòng thí nghiệm để phát hiện tình trạng mất đoạn nhiễm sắc thể 22. Bác sĩ có thể yêu cầu xét nghiệm này nếu có:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Sự kết hợp các vấn đề hoặc tình trạng sức khỏe liên quan đến hội chứng mất đoạn 22q11.2</li>
<li style="text-align:justify">Một khiếm khuyết tim vì một số khiếm khuyết tim nhất định thường kết hợp với hội chứng mất đoạn 22q11.2</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Hội chứng DiGeorge là hội chứng mất đoạn ở cánh dài nhiễm sắc thể 22 tại vị trí 22q11.2 gây dị tật bẩm sinh:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Khuyết tật tim: thông liên thất, thân chung động mạch, tứ chứng Fallot</li>
<li style="text-align:justify">Khuyết tật tuyến ức: suy giảm miễn dịch, dễ nhiễm trùng</li>
<li style="text-align:justify">Khuyết tật tuyến cận giáp: giảm tiết hoóc-môn cận giáp dẫn đến giảm can-xi và phốt pho trong máu.</li>
<li style="text-align:justify">Khuyết tật mặt: Chẻ hàm và khe môi, mặt dài, tai nhỏ và thấp, 2 mắt xa nhau, mắt bụp, môi trên mỏng và có rãnh ngắn.</li>
<li style="text-align:justify">Trí não: rối loạn phát triển, rối loạn hành vi, học tập và ngôn ngữ kém, rối loạn tập trung, tự kỷ</li>
<li style="text-align:justify">Khuyết tật về thính giác, giảm thị giác, chức năng thận kém, thể trạng thấp bé</li>
<li style="text-align:justify">Trẻ lớn và người lớn: trầm cảm, tâm thần phân liệt</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Trong một số trường hợp, trẻ có thể có sự kết hợp của nhiều tình trạng liên quan đến hội chứng mất đoạn 22q11.2, nhưng xét nghiệm không cho thấy mất đoạn ở nhiễm sắc thể 22. Mặc dù những trường hợp này là một thách thức trong việc chẩn đoán, sự phối hợp chăm sóc để giải quyết tất cả các vấn đề sức khỏe, phát triển hoặc hành vi tương đối giống nhau.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Hội chứng DiGeorge</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Mặc dù không có cách chữa trị hội chứng DiGeorge (hội chứng mất đoạn 22q11.2), phương pháp điều trị thường nhằm khắc phục các vấn đề nghiêm trọng như khuyết tật tim hoặc hở hàm ếch. Các vấn đề sức khỏe khác và các vấn đề phát triển, sức khỏe tâm thần hoặc hành vi có thể được giải quyết hoặc theo dõi khi cần thiết.</p>
<p style="text-align:justify">Điều trị và trị liệu cho hội chứng mất đoạn 22q11.2 có thể bao gồm các loại can thiệp sau:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Suy tuyến cận giáp thường được bổ sung canxi và bổ sung vitamin D.</li>
<li style="text-align:justify">Khuyết tật tim: Hầu hết các khuyết tật tim liên quan đến hội chứng mất đoạn 22q11.2 đòi hỏi phẫu thuật ngay sau khi sinh để phục hồi tim và cải thiện việc cung cấp máu giàu oxy.</li>
<li style="text-align:justify">Suy giảm chức năng tuyến ức: Nếu trẻ có vấn đề về chức năng tuyến ức, nhiễm trùng có thể xảy ra thường xuyên, nhưng có thể không nghiêm trọng. Các loại nhiễm trùng như cảm lạnh thông thường và nhiễm trùng tai thường được xử lý giống như bất kỳ trẻ nào. Hầu hết trẻ có vấn đề chức năng tuyến ức vẫn tuân theo lịch tiêm chủng bình thường. Đối với hầu hết trẻ bị suy giảm chức năng tuyến ức trung bình, chức năng hệ thống miễn dịch sẽ cải thiện dần theo độ tuổi.</li>
<li style="text-align:justify">Rối loạn chức năng tuyến ức nặng: Nếu suy giảm tuyến ức nghiêm trọng hoặc không có tuyến ức, trẻ có nguy cơ bị nhiễm trùng nặng. Điều trị đòi hỏi ghép mô tuyến ức, các tế bào chuyên biệt từ tủy xương hoặc các tế bào máu chuyên biệt chống lại bệnh tật.</li>
<li style="text-align:justify">Hở hàm ếch: Hở hàm ếch hoặc các bất thường khác của vòm họng và môi thường được điều trị bằng phẫu thuật.</li>
<li style="text-align:justify">Phát triển tổng thể: Trẻ có thể được thực hiện một loạt các liệu pháp, bao gồm liệu pháp ngôn ngữ, liệu pháp nghề nghiệp và liệu pháp phát triển, nhằm phát triển khỏe mạnh.</li>
<li style="text-align:justify">Chăm sóc sức khỏe tâm thần: Điều trị có thể được đề nghị nếu sau này trẻ được chẩn đoán bị rối loạn tăng động giảm chú ý (ADHD), rối loạn phổ tự kỷ, trầm cảm hoặc các rối loạn tâm thần hay hành vi khác.</li>
<li style="text-align:justify">Quản lý các tình trạng khác: Những tình trạng này có thể bao gồm việc giải quyết các vấn đề về ăn uống và tăng trưởng, các vấn đề về thính giác hoặc thị giác và các tình trạng sức khỏe khác.</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/chi-phi-xet-nghiem-di-tat-thai-nhi-nipt-tai-vinmec-la-bao-nhieu/">Chi phí xét nghiệm dị tật thai nhi NIPT tại Vinmec là bao nhiêu?</a></strong></li>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/hoi-chung-klinefelter-3737/">Hội chứng Klinefelter: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/down-3074/">Down: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/hoi-chung-digeorge-4795/ |
Hội chứng Reye | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Hội chứng Reye</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6644, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_14_24_19_527257.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_14_24_19_702335.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_14_24_20_194191.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_14_24_20_101628.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6645, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_14_24_20_327139.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_14_24_20_516093.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_14_24_20_972518.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_14_24_20_887882.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6646, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_14_24_21_087504.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_14_24_21_171110.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_14_24_21_638086.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_14_24_21_559747.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_14_24_19_702335.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_14_24_20_516093.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_14_24_21_171110.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_14_24_19_527257.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_14_24_20_327139.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_14_24_21_087504.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Hội chứng Reye là gì ?</strong></p>
<ul>
<li>
<p>Hội chứng Reye là bệnh lý não - gan, chủ yếu xuất hiện ở trẻ em sau khi hồi phục từ căn bệnh nhiễm virus cấp tính như bệnh <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/danh-lai-cam-cum/">cúm</a> và <a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/thuy-dau-2969/">thủy đậu</a>, hội chứng này hiếm gặp nhưng rất nguy hiểm.</p>
</li>
<li>
<p>Hội chứng Reye gồm hai nhóm chính là: hội chứng não cấp và hội chứng thoái hóa mỡ ở các phủ tạng như não, thận, tim đặc biệt là thoái hóa gan. Bệnh lý này có nguy cơ gây tử vong ở trẻ em.</p>
</li>
<li>
<p>Aspirin là một loại thuốc được cho là có liên quan đến <strong>hội chứng Reye</strong>. Đây là loại thuốc có tác dụng hạ nhiệt, giảm đau rất thông dụng được sử dụng điều trị từ lâu nay nên cần cẩn trọng khi cho trẻ em sử dụng loại thuốc này. Đặc biệt, aspirin không được phép sử dụng đối với trẻ em đang phục hồi sau bệnh thủy đậu và cúm.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Hội chứng Reye</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Nguyên nhân dẫn đến mắc phải hội chứng Reye vẫn chưa được tìm ra rõ ràng nhưng có những yếu tố đóng vai trò trong sự phát triển của căn bệnh này.</p>
</li>
<li>
<p>Aspirin được xem là yếu tố kích hoạt hội chứng Reye khi sử dụng thuốc này sau nhiễm virus hay vi trùng trong bệnh cúm và bệnh thủy đậu ở trẻ em.</p>
</li>
<li>
<p>Ngoài ra, việc tiếp xúc với độc tố như thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ và sơn cũng góp phần gây nên hội chứng Reye.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Hội chứng Reye</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Hội chứng Reye thường xảy ra trong giai đoạn trẻ đang hồi phục từ căn bệnh do virus như cúm và thủy đậu. Triệu chứng bệnh thường xuất hiện từ ba đến bảy ngày sau khi nhiễm siêu vi và bệnh phát triển trong vài giờ đến một hoặc hai ngày.</p>
<p>Các triệu chứng ban đầu của bệnh bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Đột ngột buồn nôn, nôn</p>
</li>
<li>
<p>Thiếu năng lượng, mất hứng thú với cuộc sống.</p>
</li>
<li>
<p>Có những hành vị như khó chịu, thay đổi tính cách, nói lắp.</p>
</li>
<li>
<p>Hay buồn ngủ.</p>
</li>
<li>
<p>Khi gan và não bị tổn thương nghiêm trọng, xuất hiện các triệu chứng sau:</p>
</li>
<li>
<p>Gan to</p>
</li>
<li>
<p>Rối loạn nước điện giải, hạ huyết áp.</p>
</li>
<li>
<p>Trẻ không thể nhận ra người thân, bạn bè, không trả lời được những câu hỏi đơn giản.</p>
</li>
<li>
<p>Thở nhanh và mạnh.</p>
</li>
<li>
<p>Có những biểu hiện của hành vi bạo lực.</p>
</li>
<li>
<p>Co giật.</p>
</li>
<li>
<p>Hôn mê.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Hội chứng Reye</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Hội chứng Reye không lây truyền từ trẻ em này sang trẻ em khác.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Hội chứng Reye</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Những yếu tố nguy cơ dẫn đến hội chứng Reye là:</p>
<ul>
<li>
<p>Sử dụng thuốc aspirin để điều trị nhiễm virus trong bệnh cúm, bệnh thủy đậu hoặc bệnh lý nhiễm trùng đường hô hấp trên.</p>
</li>
<li>
<p>Có sự rối loạn quá trình oxy hóa axit béo cơ bản.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Hội chứng Reye</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Để phòng ngừa hội chứng Reye, cần thực hiện các biện pháp sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Vì aspirin là một trong những yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của hội chứng Reye nên cần cho trẻ sử dụng loại thuốc này chỉ khi có chỉ định của bác sĩ.</p>
</li>
<li>
<p>Đối với trẻ bị nhiễm virus trong các bệnh đường hô hấp trên, bệnh thủy đậu. cúm… tuyệt đối không sử dụng aspirin mà phải điều trị bằng các loại thuốc hạ nhiệt, giảm đau khác như acetaminophen, ibuprofen hoặc naproxen sodium.</p>
</li>
<li>
<p>Khi cho trẻ dùng thuốc, cần lưu ý đến một số sản phẩm có chứa aspirin như Alka- Seltzer, Acetylsalicylic acid, Acetylsalicylate, Salicylic acid, Salicylate.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Hội chứng Reye</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Để chẩn đoán chính xác hội chứng Reye, bên cạnh việc hỏi bệnh sử và thăm khám lâm sàng trên bệnh nhân, cần làm thêm những xét nghiệm cận lâm sàng để củng cố chẩn đoán:</p>
<ul>
<li>
<p>Xét nghiệm sinh hóa máu</p>
</li>
<li>
<p>Chụp cắt lớp vi tính hoặc chụp cộng hưởng từ: xác định nguyên nhân của triệu chứng thay đổi hành vi ở bệnh nhân</p>
</li>
<li>
<p>Sinh thiết gan: loại trừ các điều kiện khác có thể ảnh hưởng đến gan.</p>
</li>
<li>
<p>Sinh thiết da: phương pháp này để kiểm tra rối loạn quá trình oxy hóa acid béo hoặc rối loạn trao đổi chất .</p>
</li>
<li>
<p>Chọc dịch tủy sống: giúp chẩn đoán phân biệt với bệnh lý khác như nhiễm trùng màng bao quanh não và tủy sống. viêm hoặc nhiễm trùng não.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Hội chứng Reye</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bệnh nhân bị hội chứng Reye sẽ được theo dõi sát huyết áp, các dấu hiệu quan trọng khác và được điều trị cụ thể như sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Glucose và điện giải pháp được cho qua tiêm tĩnh mạch.</p>
</li>
<li>
<p>Thuốc lợi tiểu được chỉ định để giảm áp lực nội sọ và tăng mất nước qua đường tiểu.</p>
</li>
<li>
<p>Thuốc chống động kinh được sử dụng nhằm phòng tránh cơn động kinh xảy ra.</p>
</li>
<li>
<p>Các thuốc ngăn ngừa chảy máu</p>
</li>
<li>
<p>Nếu bệnh nhân khó thở, có thể hỗ trợ bằng máy thở.</p>
</li>
</ul>
<p> </p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/mach-me-nhung-mui-tiem-vac-xin-bao-ve-con-ca-doi/"><strong>Mách mẹ những mũi tiêm vắc xin bảo vệ con cả đời</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-tay-chan-mieng-o-tre-cach-nhan-biet-va-phong-tranh/"><strong>Bệnh Tay - Chân - Miệng ở trẻ: cách nhận biết và phòng tránh</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhiem-trung-duong-ho-hap-tren-o-tre-em-co-nguy-hiem-khong/"><strong>Nhiễm trùng đường hô hấp trên ở trẻ em có nguy hiểm không?</strong></a></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/hoi-chung-reye-4718/ |
Hội chứng QT kéo dài | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Hội chứng QT kéo dài</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6849, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_12_03_52_142348.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_12_03_52_267692.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_12_03_52_668597.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_12_03_52_607639.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6850, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_12_03_52_757421.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_12_03_52_871216.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_12_03_53_251485.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_12_03_53_195390.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6851, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_12_03_53_324764.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_12_03_53_431571.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_12_03_53_771046.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_12_03_53_720980.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_12_03_52_267692.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_12_03_52_871216.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_12_03_53_431571.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_12_03_52_142348.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_12_03_52_757421.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_12_03_53_324764.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Hội chứng QT là gì?</strong></p>
<p><strong>Hội chứng QT kéo dài</strong> là một trong những bệnh lý về tim khi hệ thống điện tim trở nên bất thường. Trong trường hợp này, cơ tim cần nhiều thời gian hơn bình thường để nạp điện giữa các nhịp đập làm xáo trộn điện ở tim và thường có thể nhìn thấy trên điện tâm đồ (ECG) qua khoảng thời gian kéo dài giữa sóng Q và T. </p>
<p>Hội chứng QT kéo dài có thể dẫn đến một số rối loạn nhịp tim nghiêm trọng và có thể gây tử vong.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Hội chứng QT kéo dài</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Hội chứng QT kéo dài do các nguyên nhân sau gây nên:</p>
<ul>
<li>
<p>Do di truyền, gây ra bởi quá trình đột biến gen điều khiển hệ thống điện tim. Các nhà khoa học đã nghiên cứu có ít nhất 12 gen và hàng trăm đột biến gen đã được xác định có liên quan với hội chứng QT kéo dài.</p>
</li>
<li>
<p>Do một số loại thuốc như quinidine, procainamide, disopyramide, amiodarone và sotalol; thuốc chống trầm cảm, thuốc chống loạn thần, một số thuốc điều trị dị ứng nhất định; thuốc kháng sinh như erythromycin kết hợp với thuốc diệt nấm ketoconazole cũng có thể gây hội chứng này. </p>
</li>
<li>
<p>Cũng có thể do có một số khiếm khuyết di truyền phức tạp trong tim, làm cho nhịp tim dễ bị chậm lại khi uống một số loại thuốc và dẫn đến hội chứng QT kéo dài.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Hội chứng QT kéo dài</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Dấu hiệu của hội chứng QT kéo dài thường liên quan đến chứng rối loạn nhịp tim và bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Bị ngất xỉu không rõ nguyên nhân: do tim không bơm đủ máu đến não. Biểu hiện này thường xảy ra trong khoảng thời gian căng thẳng về thể chất hay tình cảm.</p>
</li>
<li>
<p>Khi đi bơi bị đuối nước không rõ nguyên nhân.</p>
</li>
<li>
<p>Tim ngừng đập đột ngột không biết nguyên nhân: triệu chứng này có thể khiến bệnh nhân tử vong sau vài phút nếu không được hỗ trợ y tế kịp thời. </p>
</li>
<li>
<p>Ngoài ra kèm theo một số triệu chứng khác như: đánh trống ngực, thở hổn hển khi ngủ do nhịp tim bất thường, bị co giật.</p>
</li>
</ul>
<p>Cũng có một số trường hợp, hội chứng QT kéo daì không có bất kỳ triệu chứng nào, chính vì vậy cần đi kiểm tra sức khỏe định kỳ để kịp thời phát hiện và điều trị bệnh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Hội chứng QT kéo dài</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Hội chứng QT kéo dài không lây truyền từ người này sang người khác</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Hội chứng QT kéo dài</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Hội chứng QT kéo dài thường xuất hiện cả trẻ em và thanh niên, bắt đầu ở độ tuổi từ 8 đến 20. Các yếu tố có thể khiến bạn tăng nguy cơ mắc hội chứng QT kéo dài, bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Trẻ em, trẻ vị thành niên, người trẻ tuổi bị ngất, gần chết đuối hoặc tai nạn, co giật không giải thích được hoặc có tiền sử ngưng tim có thể dẫn đến tử vong.</p>
</li>
<li>
<p>Trong gia đình, họ hàng trực hệ của người có hội chứng QT kéo dài.</p>
</li>
<li>
<p>Chịu ảnh hưởng bởi các tác dụng phụ của một số loại thuốc.</p>
</li>
<li>
<p>Người có nồng độ kali, magie, calci máu thấp hoặc biếng ăn thần kinh.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Hội chứng QT kéo dài</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Để phòng ngừa hội chứng QT kéo dài có thể áp dụng các biện pháp sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Tìm hiểu xem người thân trong gia đình có ai từng mắc bệnh không.</p>
</li>
<li>
<p>Không làm việc quá sức, giữ tinh thần thoải mái.</p>
</li>
<li>
<p>Có chế độ dinh dưỡng phù hợp, tích cực tập luyện thể dục thể thao.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Hội chứng QT kéo dài</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Hội chứng QT kéo dài có thể được chẩn đoán thông qua các biện pháp sau</p>
<ul>
<li>
<p>Biện pháp điện tâm đồ (EKG) giúp phát hiện và ghi lại các hoạt động điện của tim. Thông qua xét nghiệm này có thể giúp bác sĩ thấy được khoảng thời gian kéo dài giữa sóng Q và T và các dấu hiệu khác của hội chứng QT kéo dài, tuy nhiên bệnh nhân có thể cần theo dõi điện tâm đồ trong nhiều ngày hoặc nhiều tuần.</p>
</li>
<li>
<p>Thông qua việc xem xét bệnh sử và khám lâm sàng: bác sĩ có thể hỏi về các triệu chứng và loại thuốc mà bạn đã sử dụng để chẩn đoán và tìm hiểu nguyên nhân gây bệnh.</p>
</li>
<li>
<p>Kiểm tra kết quả xét nghiệm di truyền: có thể giúp bác sĩ phát hiện các yếu tố di truyền của hội chứng QT kéo dài.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Hội chứng QT kéo dài</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Để điều trị Hội chứng QT kéo dài bệnh nhân có thể không cần liệu pháp điều trị nếu không xuất hiện triệu chứng hoặc không có tiền sử gia đình bị đột tử. Tuy nhiên, cần chú ý tránh các môn thể thao nặng, tập thể dục quá mức và các loại thuốc có khả năng gây ra hội chứng QT kéo dài.</p>
<p>Ngoài ra khi tình trạng bệnh có xuất hiện các triệu chứng, có thể sử dụng các biện pháp sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Sử dụng thuốc ức chế beta để khống chế nhịp khi nó bắt đầu đập loạn nhịp. Có thể sử dụng thuốc chẹn kênh natri, chẳng hạn như mexiletin để làm giảm hoạt động các kênh ion natri.</p>
</li>
<li>
<p>Sử dụng các thiết bị y tế như: máy tạo nhịp tim và máy khử rung tim (ICD) là các thiết bị nhỏ giúp kiểm soát nhịp tim bất thường. Cả hai thiết bị này thông qua việc sử dụng dòng điện để phục hồi nhịp tim bình thường khi tim bắt đầu hoạt động bất thường. Bệnh nhân sẽ được cấy máy tạo nhịp và máy khử rung tim ở ngực hoặc bụng thông qua một ca tiểu phẫu.</p>
</li>
<li>
<p>Phương pháp phẫu thuật được áp dụng đối với bệnh nhân có nguy cơ tử vong cao do hội chứng QT kéo dài đôi khi có thể được điều trị bằng phẫu thuật cắt bỏ các dây thần kinh làm tim đập nhanh hơn khi có sự căng thẳng về thể chất và cảm xúc.</p>
</li>
</ul>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhip-tim-chuan-la-bao-nhieu/">Nhịp tim chuẩn là bao nhiêu?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhip-tim-cua-nguoi-binh-thuong-la-bao-nhieu/">Nhịp tim của người bình thường là bao nhiêu?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/goi-dich-vu/sang-loc-tim-mach/goi-kham-roi-loan-nhip-tim/">Gói khám Rối loạn nhịp tim</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/hoi-chung-qt-keo-dai-3771/ |
Hội chứng đau nhức vùng sọ mặt | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Hội chứng đau nhức vùng sọ mặt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6312, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_02_48_19_466087.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_02_48_19_576659.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_02_48_20_002633.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_02_48_19_932025.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6313, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_02_48_20_105591.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_02_48_20_215647.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_02_48_20_604753.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_02_48_20_557121.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6314, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_02_48_20_777613.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_02_48_20_955173.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_02_48_21_459955.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_02_48_21_353886.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6315, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_02_48_21_547029.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_02_48_21_652951.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_02_48_22_045838.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_02_48_21_956102.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6316, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_02_48_22_151908.png", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_02_48_22_424747.png", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_02_48_24_042141.PNG", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_02_48_23_936558.png", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_02_48_19_576659.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_02_48_20_215647.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_02_48_20_955173.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_02_48_21_652951.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_02_48_22_424747.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_02_48_19_466087.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_02_48_20_105591.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_02_48_20_777613.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_02_48_21_547029.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_02_48_22_151908.png);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Hội chứng đau nhức sọ mặt </strong>bao gồm các bệnh lý gây ra đau nhức vùng sọ, đáy sọ và vùng mặt. Đau nhức vùng sọ mặt do nhiều nguyên nhân gây nên có liên quan đến các dây thần kinh vùng sọ mặt như dây thần kinh V, IX, X. Trong đó dây thần kinh V chi phối cảm giác các xoang mặt, vùng mặt, da đầu, đáy sọ. Dây IX, X chi phối cho vùng họng và tai. Đau dây thần kinh V thường gặp hơn dây IX, X.</p>
<p>Dây thần kinh V là dây thần kinh hỗn hợp. Các nhánh vận động của dây V chi phối tất cả các cơ nhai, còn các nhánh cảm giác của nó thì chi phối cảm giác các vùng trên mặt và khoang miệng. Ở ngoại vi dây thần kinh V chia làm 3 nhánh chính: hai nhánh trên chỉ có các dây cảm giác, còn nhánh thứ ba gồm cả các nhánh cảm giác và vận động.</p>
<p>Đau dây thiệt hầu ít gặp hơn nhiều so với đau dây V chỉ bằng 1/70-100 đau dây V, thường gặp ở người lớn > 60 tuổi.</p>
<p>Đau nhức vùng sọ mặt là tình trạng đau mãn tính ảnh hưởng nhiều đến cuộc sống, gây mệt mỏi kéo dài, giảm chất lượng cuộc sống nghiêm trọng. Ban đầu triệu chứng đau của dây thần kinh vùng mặt gây hội chứng đau nhức vùng mặt có thể đau âm ỉ, thời gian đau ngắn, các cơn đau thưa nhưng sau đó có thể tiến triển và gây ra những cơn đau kéo dài hơn, thường xuyên hơn, có thể gây ra cơn đau dữ dội đặc biệt ở nữ giới. Hiện nay có nhiều phương pháp điều trị đem lại hiệu quả đau, giảm đáng kể triệu chứng đau vì vậy cần phát hiện và chẩn đoán được nguyên nhân gây ra hội chứng đau vùng sọ mặt để có phương pháp điều trị hiệu quả.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Hội chứng đau nhức vùng sọ mặt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Các nguyên nhân viêm, nhiễm trùng, khối u: các tổn thương trong trung ương-sọ não hay các dây thần kinh ngoại biên: về mạch máu, các khối u trong nội sọ-não màng não ở vùng hành não (hội chứng Wallenberg) cầu não, vùng tuyến yên, vùng đỉnh xương đá (hội chứng Willis, Gradenigo), các bệnh lý viêm xương, tắc mạch máu, phình mạch cảnh, viêm động mạch màng não mạn tính (hội chứng Raeder), khối u hậu nhãn cầu-sau ổ mắt (hội chứng Tolosa-Hunt), viêm tắc tĩnh mạch xoang hang (hội chứng đỉnh xương đá), khối u vòm mũi họng, hốc mắt-nguyên phát, thứ phát (hội chứng khe bướm), các nguyên nhân gây tăng áp lực nội sọ.</p>
<ul>
<li>
<p>Tai mũi họng (viêm các hốc xoang mặt hội chứng Migraines), amydale, tai, lao, ung thư Tai Mũi Họng (khó phát âm, khó nuốt), Hội chứng Eagle hay đau vòi nhĩ do chèn ép dây thiệt hầu do quá phát mỏm trâm hay can xi hóa dây chằng trâm móng. Những bất thường này có thể do hậu quả của sang chấn hay sau cắt lưỡi.</p>
</li>
<li>
<p>Mắt: nhiễm trùng ổ mắt</p>
</li>
<li>
<p>Răng hàm mặt: sâu răng, nha chu viêm, khối u,..</p>
</li>
<li>
<p>Chấn thương vùng mặt là nguyên nhân được xác định rõ ràng và dễ, còn do viêm và thoái hóa dây thần kinh có khi rất khó xác định hoặc hai loại này cùng kết hợp mà biểu hiện trên lâm sàng cũng gần giống nhau.</p>
</li>
<li>
<p>Khác: rối loạn vận mạch vùng mặt gây ra <strong>hội chứng đau nhức vận mạch vùng sọ mặt</strong>, đau đầu do huyết áp, do thay đổi thói quen sinh hoạt làm việc.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Hội chứng đau nhức vùng sọ mặt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<h3>Đau nhức sọ mặt do dây thần kinh sinh ba</h3>
<p>Có thể bao gồm một hoặc nhiều triệu chứng sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Các cơn đau dữ dội như dao đâm hoặc có thể cảm thấy như bị điện giật</p>
</li>
<li>
<p>Các cơn đau tự phát hoặc các cuộc tấn công được kích hoạt bởi những thứ như chạm vào mặt, nhai, nói hoặc đánh răng</p>
</li>
<li>
<p>Cơn đau kéo dài từ vài giây đến vài phút</p>
</li>
<li>
<p>Có thể có cơn đau dai dẳng, kéo dài nhiều ngày, vài tuần, vài tháng hoặc lâu hơn - một số người có những khoảng thời gian họ không cảm thấy đau</p>
</li>
<li>
<p>Đau liên tục, cảm giác nóng rát có thể xảy ra trước khi nó tiến triển thành cơn đau giống như co thắt của đau dây thần kinh sinh ba</p>
</li>
<li>
<p>Đau ở các khu vực được cung cấp bởi dây thần kinh sinh ba, bao gồm má, hàm, răng, nướu, môi, hoặc ít thường xuyên hơn là mắt và trán</p>
</li>
<li>
<p>Đau ảnh hưởng đến một bên của khuôn mặt tại một thời điểm, mặc dù hiếm khi có thể ảnh hưởng đến cả hai bên của khuôn mặt</p>
</li>
<li>
<p>Đau tập trung tại một điểm hoặc lan rộng trong một mô hình rộng hơn</p>
</li>
<li>
<p>Tấn công trở nên thường xuyên và dữ dội hơn theo thời gian</p>
</li>
</ul>
<h3>Triệu chứng của đau dây thần kinh IX, X</h3>
<ul>
<li>
<p>Cơn đau tương tự đau dây V, đau theo cơn.</p>
</li>
<li>
<p>Thường 1 bên, thường ở bên trái. Gần với amydal, ở ống tai ngoài, đáy lưỡi, lan tỏa về phía tai và góc hàm.</p>
</li>
<li>
<p>Dạng khu trú ở tai có thể ở dưới dạng viêm tai hay viêm màng nhĩ. Vùng khởi phát là niêm mạc họng và vùng Amydal, khi nuốt, ho, xoay đầu, rất hiếm đau khi nói, há miệng và không bao giờ đau khi nhai như trong đau dây mặt.</p>
</li>
<li>
<p>Đau có thể kèm theo ho, tăng tiết nước bọt, loạn nhịp tim (ngất, hạ huyết áp).</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Hội chứng đau nhức vùng sọ mặt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Chấn thương vùng mặt</p>
</li>
<li>
<p>Mắc các viêm nhiễm liên quan đến vùng mặt, đầu, hầu họng</p>
</li>
<li>
<p>Các khối u vùng đầu, mặt, hầu họng</p>
</li>
<li>
<p>Tuổi > 50 tuổi</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Hội chứng đau nhức vùng sọ mặt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Điều trị triệt để các viêm nhiễm vùng đầu, mặt, hầu họng tránh các biến chứng gây viêm dây thần kinh vùng sọ mặt</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Hội chứng đau nhức vùng sọ mặt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Chẩn đoán đau dây thần kinh sinh ba chủ yếu dựa trên mô tả của bạn về cơn đau, bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Kiểu đau diễn ra đột ngột trong thời gian ngắn</p>
</li>
<li>
<p>Vị trí đau: Các bộ phận trên khuôn mặt của bạn bị ảnh hưởng bởi cơn đau sẽ cho biết nếu dây thần kinh có liên quan.</p>
</li>
<li>
<p>Hoàn cảnh xuất hiện: cơn đau thường được gây ra bởi sự kích thích nhẹ của má bạn, chẳng hạn như từ ăn uống, nói chuyện hoặc thậm chí gặp phải một làn gió mát.</p>
</li>
<li>
<p>Khám thần kinh. Chạm và kiểm tra các bộ phận trên khuôn mặt của bạn có thể giúp bác sĩ xác định chính xác vị trí đau từ đó giúp định hướng nguyên nhân đau tại nhánh thần kinh nào</p>
</li>
</ul>
<p>Chẩn đoán dựa vào các xét nghiệm cận lâm sàng để xác định nguyên nhân gây hội chứng đau nhức vùng mặt</p>
<ul>
<li>
<p>Chụp cộng hưởng từ (MRI) xác định xem có phải bệnh đa xơ cứng hoặc khối u gây ra đau dây thần kinh hay không. Trong một số trường hợp, bác sĩ có thể tiêm thuốc nhuộm vào mạch máu để xem các động mạch và tĩnh mạch và làm nổi bật lưu lượng máu (chụp mạch cộng hưởng từ).</p>
</li>
</ul>
<p>Các xét nghiệm khác như: chụp cắt lớp vi tính, xét nghiệm nhiễm trùng có thể dương tính nếu do viêm nhiễm</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Hội chứng đau nhức vùng sọ mặt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Điều trị các nguyên nhân gây đau nếu có như viêm nhiễm trùng, khối u trong nội sọ, mắt, răng hàm mặt, tai mũi họng. Bao gồm điều trị nội khoa và điều trị ngoại khoa. Điều trị nội khoa chủ yếu là điều trị triệu chứng. Tuy nhiên một số người có thể đáp ứng kém với thuốc hoặc có thể gặp tác dụng phụ khó chịu vì vậy đối với những người này có thể tiêm hoặc phẫu thuật.</p>
<h3>Thuốc</h3>
<p>Để điều trị đau dây thần kinh V, IX, X có thể dùng thuốc để giảm bớt hoặc chặn các triệu chứng đau lan đến não:</p>
<ul>
<li>
<p>Thuốc chống co giật: Nhóm carbamazepine (Tegretol, Carbatrol, những loại khác) để điều trị đau dây thần kinh sinh ba và nó được chứng minh là có hiệu quả trong điều trị bệnh. Các thuốc chống co giật khác có thể được sử dụng để điều trị đau dây thần kinh sinh ba bao gồm oxcarbazepine (Trileptal), lamotrigine (Lamictal) và phenytoin (Dilantin, Phenytek). Tác dụng phụ của thuốc chống co giật có thể bao gồm chóng mặt, nhầm lẫn, buồn ngủ và buồn nôn. </p>
</li>
<li>
<p>Thuốc làm giãn cơ như baclofen (Gablofen, Lioresal) có thể được sử dụng một mình hoặc kết hợp với carbamazepine. Tác dụng phụ có thể bao gồm nhầm lẫn, buồn nôn và buồn ngủ.</p>
</li>
<li>
<p>Tiêm botox. Các nghiên cứu nhỏ đã chỉ ra rằng tiêm onabotulinumtoxinA (Botox) có thể làm giảm đau do đau dây thần kinh sinh ba ở những người không còn được giúp đỡ bằng thuốc. Tuy nhiên, cần nghiên cứu thêm trước khi điều trị này được sử dụng rộng rãi cho tình trạng này.</p>
</li>
</ul>
<h3>Phẫu thuật</h3>
<p>Phẫu thuật chủ yếu là phẫu thuật dây thần kinh sinh ba. Các lựa chọn phẫu thuật cho đau dây thần kinh sinh ba bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Giải nén vi mạch: Phương pháp này liên quan đến việc di chuyển hoặc loại bỏ các mạch máu tiếp xúc với rễ ba lá để ngăn chặn dây thần kinh bị trục trặc. Nếu tĩnh mạch đang chèn ép dây thần kinh, bác sĩ phẫu thuật có thể loại bỏ nó. Các bác sĩ cũng có thể cắt một phần của dây thần kinh sinh ba (phẫu thuật thần kinh) trong thủ thuật này nếu các động mạch không ấn vào dây thần kinh. Hầu hết thời gian giải nén vi mạch có thể loại bỏ hoặc giảm đau thành công, nhưng cơn đau có thể tái phát ở một số người. Giải nén vi mạch có một số rủi ro, bao gồm giảm thính lực, yếu cơ mặt, tê mặt, đột quỵ hoặc các biến chứng khác. Hầu hết những người có thủ tục này không bị tê mặt sau đó.</p>
</li>
<li>
<p>Phẫu thuật xạ hình não (dao Gamma): bác sĩ phẫu thuật hướng một liều bức xạ tập trung vào gốc rễ của dây thần kinh sinh ba, phương pháp này sử dụng bức xạ để làm tổn thương dây thần kinh sinh ba và giảm hoặc loại bỏ cơn đau.Phẫu thuật xạ hình não là thành công trong việc loại bỏ cơn đau cho phần lớn mọi người.Tê mặt có thể là một tác dụng phụ.</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p>Tiêm glycerol. bác sĩ sẽ tiêm một lượng nhỏ glycerol vô trùng, gây tổn thương dây thần kinh sinh ba và chặn các tín hiệu đau, phương pháp này thường làm giảm đau. Tuy nhiên, một số người bị đau tái phát sau đó và nhiều người bị tê mặt hoặc ngứa ran.</p>
</li>
<li>
<p>Nén bóng. Trong quá trình nén bóng, bác sĩ sẽ đưa một cây kim rỗng qua mặt bạn và hướng nó đến một phần của dây thần kinh sinh ba đi qua đáy hộp sọ, sau đó luồn một ống mỏng, linh hoạt (ống thông) với một quả bóng ở đầu qua kim. Bác sĩ sẽ bơm phồng quả bóng với áp lực đủ để làm tổn thương dây thần kinh sinh ba và chặn tín hiệu đau. Nén bóng thành công kiểm soát cơn đau ở hầu hết mọi người, ít nhất là trong một khoảng thời gian. Hầu hết mọi người trải qua thủ tục này trải qua ít nhất một số tê mặt thoáng qua.</p>
</li>
<li>
<p>Dùng nhiệt tần số: phá hủy có chọn lọc các sợi thần kinh liên quan đến đau, đâm một cây kim rỗng đến một phần của dây thần kinh sinh ba đi qua một lỗ mở ở đáy hộp sọ của bạn.<br>
Khi bác sĩ phẫu thuật thần kinh của bạn xác định vị trí một phần của dây thần kinh liên quan đến cơn đau. Sau đó, điện cực được làm nóng cho đến khi nó làm hỏng các sợi thần kinh, tạo ra một khu vực tổn thương (tổn thương). Nếu cơn đau của bạn không được loại bỏ, bác sĩ có thể tạo thêm tổn thương. Tổn thương nhiệt do tần số vô tuyến thường dẫn đến một số tê mặt tạm thời sau thủ thuật. Đau có thể trở lại sau ba đến bốn năm.</p>
</li>
</ul>
<h3>Điều trị khác</h3>
<ul>
<li>
<p>Châm cứu,</p>
</li>
<li>
<p>Phản hồi sinh học</p>
</li>
<li>
<p>Trị liệu thần kinh cột sống và vitamin hoặc liệu pháp dinh dưỡng.</p>
</li>
</ul>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/liet-day-than-kinh-so-7-liet-mat-co-nguy-hiem-khong/">Liệt dây thần kinh số VII (liệt mặt) có nguy hiểm không?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/gioi-thieu/cong-bo-khoa-hoc/danh-gia-sai-so-setup-benh-nhan-xa-tri-vmat-ung-thu-vung-dau-co-su-dung-mat-na-co-dinh-3-diem/">Đánh giá sai số setup bệnh nhân xạ trị vmat ung thư vùng đầu cổ sử dụng mặt nạ cố định 3 điểm</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/phan-loai-hoi-chung-dau-dau-va-cac-bien-phap-dieu-tri/">Phân loại hội chứng đau đầu và các biện pháp điều trị</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/hoi-chung-dau-nhuc-vung-so-mat-3312/ |
Hẹp động mạch thận | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Hẹp động mạch thận</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6731, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_54_16_108600.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_54_16_580212.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_54_16_961383.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_54_16_872882.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6732, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_54_17_026143.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_54_17_109532.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_54_17_452894.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_54_17_413736.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6733, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_54_17_511105.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_54_17_601929.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_54_18_365265.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_54_18_086787.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_54_16_580212.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_54_17_109532.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_54_17_601929.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_54_16_108600.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_54_17_026143.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_54_17_511105.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Hẹp động mạch thận</strong> (tên tiếng Anh là Renal artery stenosis) là sự thu hẹp của một hoặc nhiều động mạch mang máu đến thận (hay còn gọi là động mạch thận) dẫn đến ngăn chặn lượng máu giàu oxy bình thường đến thận. Thận cần lưu lượng máu đầy đủ để giúp lọc chất thải và loại bỏ chất lỏng dư thừa. Lưu lượng máu giảm có thể làm tăng huyết áp trong toàn bộ cơ thể (huyết áp hệ thống hoặc tăng huyết áp) và làm tổn thương mô thận.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Hẹp động mạch thận</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Hai nguyên nhân chính gây hẹp động mạch thận bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Xơ vữa động mạch thận. Xơ vữa động mạch là sự tích tụ chất béo, cholesterol và các chất khác (mảng bám) trong và trên thành động mạch của người bệnh. Khi tích tụ ngày càng lớn, động mạch có thể cứng lại, giảm lưu lượng máu và gây ra sẹo thận. Cuối cùng, dẫn đến hẹp động mạch có thể dẫn đến. Hầu hết các trường hợp hẹp động mạch thận xảy ra do xơ vữa động mạch.</p>
</li>
<li>
<p>Loạn sản cơ. Trong chứng loạn sản cơ, cơ trong thành động mạch phát triển bất thường. Động mạch thận có thể có các phần hẹp xen kẽ với các phần rộng hơn, tạo ra một hình dạng giống như hình ảnh của động mạch. Động mạch thận có thể thu hẹp đến mức thận không nhận được nguồn cung cấp máu đầy đủ và có thể bị tổn thương. Điều này có thể xảy ra ở một hoặc cả hai quả thận. Các chuyên gia chưa biết nguyên nhân gây ra chứng loạn sản cơ, nhưng tình trạng này phổ biến hơn ở phụ nữ và có thể là bẩm sinh. </p>
</li>
</ul>
<p>Xơ vữa động mạch và loạn sản xơ cơ có thể ảnh hưởng đến các động mạch khác trong cơ thể cũng như các động mạch thận và gây ra các biến chứng. </p>
<p>Hiếm khi, hẹp động mạch thận do các tình trạng khác như viêm mạch máu, rối loạn hệ thống thần kinh làm cho các khối u phát triển trên mô thần kinh (U sợi thần kinh - neurofibromatosis).</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Hẹp động mạch thận</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hẹp động mạch thận có thể không có dấu hiệu hoặc triệu chứng nào cho đến khi bệnh tiến triển nặng đi. Hầu hết những người bị hẹp động mạch thận không có bất kỳ dấu hiệu và triệu chứng mà người bệnh có thể nhận ra được. Đôi khi chỉ được phát hiện tình cờ trong quá trình xét nghiệm vì đi khám bệnh khác. Bác sĩ cũng có thể nghi ngờ nếu người bệnh có:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Huyết áp cao bắt đầu đột ngột hoặc xấu đi mà không rõ nguyên nhân </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Huyết áp cao bắt đầu trước 30 tuổi hoặc sau 50 tuổi</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Khi hẹp động mạch thận tiến triển, các dấu hiệu và triệu chứng khác có thể bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Huyết áp cao khó điều trị</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chẩn đoán hẹp động mạch thận bằng cách nghe âm thổi ở bụng khi máu chảy qua động mạch hẹp, có thể gây ra tiếng thổi; có thể đặt một ống nghe ở mặt trước hoặc phía bên của bụng để nghe được âm thanh này</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nồng độ protein trong nước tiểu tăng hoặc các dấu hiệu khác của chức năng thận bất thường</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chức năng thận xấu đi trong quá trình điều trị huyết áp cao</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Quá tải chất lỏng và người bệnh có phù </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Suy tim kháng trị</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Các biến chứng có thể có của hẹp động mạch thận bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Huyết áp cao </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Suy thận, người bệnh cần phải điều trị bằng lọc máu hoặc ghép thận</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phù ở chân, gây sưng mắt cá chân hoặc bàn chân</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khó thở do chất lỏng tích tụ đột ngột trong phổi gây ra phù phổi cấp</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Hẹp động mạch thận</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hẹp động mạch thận không phải là bệnh truyền nhiễm, do đó không có khả năng lây truyền từ người bệnh sang người khỏe mạnh. </p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Hẹp động mạch thận</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hầu hết các trường hợp hẹp động mạch thận là do xơ vữa động mạch. Các yếu tố nguy cơ gây xơ vữa động mạch của thận cũng giống như đối với chứng xơ vữa động mạch ở bất cứ nơi nào khác trong cơ thể, bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Lão hóa</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Huyết áp cao</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cholesterol cao</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh tiểu đường</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Béo phì</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hút thuốc và sử dụng thuốc lá ở các dạng khác</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiền sử gia đình mắc bệnh tim mạch sớm</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ít tập thể dục</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Hẹp động mạch thận</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Duy trì cân nặng khỏe mạnh. Khi cân nặng tăng, huyết áp cũng vậy, do đó nếu thừa cân, thậm chí giảm 4,5kg có thể giúp giảm huyết áp.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hạn chế muối trong chế độ ăn uống do muối và thức ăn mặn khiến cơ thể giữ nước. Điều này có thể làm tăng thể tích máu và dẫn tới làm tăng huyết áp.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tăng cường tập thể dục. Hoạt động thể chất một cách thường xuyên có thể giúp giảm cân, giảm nguy cơ mắc bệnh tim, giảm cholesterol và giảm huyết áp. Kiểm tra với bác sĩ trước khi bắt đầu kế hoạch tập thể dục, đặc biệt là nếu người bệnh đã bị huyết áp cao và chưa bao giờ tập thể dục trong quá khứ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giảm căng thẳng. Căng thẳng có thể làm tăng huyết áp tạm thời, tuy nhiên, sự gia tăng này khác nhau, tùy thuộc vào mức độ căng thẳng phải đối mặt và cách cơ thể người bệnh phản ứng với nó.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Uống rượu điều độ, nếu có. Nếu uống quá nhiều rượu có thể làm tăng huyết áp.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Không hút thuốc lá. Thuốc lá làm tổn thương thành mạch máu và tăng tốc độ quá trình xơ cứng động mạch. Nếu hút thuốc, hãy xin hỗ trợ từ bác sĩ để giúp bỏ thuốc lá.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Hẹp động mạch thận</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Để chẩn đoán hẹp động mạch thận, bác sĩ có thể bắt đầu với:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Bác sĩ sử dụng ống nghe để nghe các khu vực thận để tìm ra âm thanh có thể có nghĩa là động mạch đến thận bị thu hẹp</li>
<li style="text-align:justify">Hỏi về các triệu chứng hiện tại và tiền sử bệnh tật</li>
<li style="text-align:justify">Xét nghiệm máu và nước tiểu để kiểm tra chức năng thận</li>
<li style="text-align:justify">Xét nghiệm máu và nước tiểu để đo nồng độ hormone điều hòa huyết áp</li>
<li style="text-align:justify">Các chẩn đoán hình ảnh thường được thực hiện để chẩn đoán hẹp động mạch thận bao gồm:</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Siêu âm Doppler. Sóng âm tần số cao giúp bác sĩ nhìn thấy các động mạch và thận và kiểm tra chức năng. Kỹ thuật này cũng giúp bác sĩ tìm thấy sự tắc nghẽn trong các mạch máu và đo lường mức độ tắc nghẽn và mức độ nghiêm trọng của chúng.</p>
<p style="text-align:justify">Chụp cắt lớp vi tính (CT). Trong quá trình chụp CT, máy X-quang được liên kết với máy tính sẽ tạo ra hình ảnh chi tiết cho thấy hình ảnh cắt ngang của các động mạch thận. Người bệnh có thể được tiêm thuốc cản quang để cho thấy lưu lượng máu.</p>
<p style="text-align:justify">Chụp mạch cộng hưởng từ (MRA). MRA sử dụng sóng radio và từ trường mạnh để tạo ra hình ảnh 3 chiều chi tiết của động mạch thận và thận. </p>
<p style="text-align:justify">Chụp động mạch thận. Kỹ thuật chụp X-quang đặc biệt này giúp bác sĩ tìm thấy sự tắc nghẽn trong các động mạch thận và đôi khi mở phần hẹp bằng một quả bóng và stent. Trước khi chụp X-quang, bác sĩ sẽ tiêm thuốc cản quang vào động mạch thận thông qua một ống dài, mỏng để kiểm tra lại các động mạch và cho thấy dòng máu chảy đã thông chưa. </p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Hẹp động mạch thận</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Điều trị hẹp động mạch thận có thể liên quan đến thay đổi lối sống, thuốc hoặc kỹ thuật. Đôi khi bác sĩ có thể kết hợp các phương pháp điều trị để điều trị cho một người bệnh. Tùy thuộc vào sức khỏe và triệu chứng tổng thể của người bệnh, mà bác sĩ có thể thực hiện các biện pháp điều trị như sau: </p>
<h3 style="text-align:justify"><strong>Thay đổi lối sống</strong></h3>
<p style="text-align:justify">Nếu huyết áp tăng vừa phải hoặc nghiêm trọng, người bệnh có thể cần thực hiện một số thay đổi lối sống, chẳng hạn như:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Duy trì cân nặng hợp lý hoặc giảm cân nếu người bệnh thừa cân</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ăn thức ăn có lợi cho sức khỏe</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hạn chế muối trong chế độ ăn uống </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tăng cường hoạt động thể chất</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giảm mức độ căng thẳng trong cuộc sống</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Uống rượu hoặc đồ uống chứa caffein ở mức độ vừa phải</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Không hút thuốc lá</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify"><strong>Thuốc</strong></h3>
<p style="text-align:justify">Tình trạng huyết áp cao, ngay cả khi chủ yếu liên quan đến hẹp động mạch thận thường có thể được điều trị thành công bằng thuốc. Sử dụng đúng loại thuốc hoặc kết hợp các loại thuốc có thể đòi hỏi thời gian và kiên trì. Có nhiều loại thuốc điều trị hẹp động mạch thận nhưng nếu <strong>xơ vữa động mạch thận</strong> là nguyên nhân cơ bản của hẹp động mạch thận, bác sĩ cũng có thể khuyên dùng aspirin và thuốc giảm cholesterol. Những loại thuốc tốt nhất phụ thuộc vào tình trạng của từng người bệnh cụ thể.</p>
<h3 style="text-align:justify"><strong>Phẫu thuật</strong></h3>
<p style="text-align:justify">Đối với một số người - ví dụ những người bị huyết áp cao không kiểm soát được và bị biến chứng như phù phổi hoặc làm suy yếu chức năng thận thì một số kỹ thuật có thể được khuyến cáo để khôi phục lưu lượng máu qua động mạch thận và cải thiện lưu lượng máu đến thận.</p>
<p style="text-align:justify">Các kỹ thuật để điều trị hẹp động mạch thận có thể bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tạo hình mạch máu thận và <strong>đặt stent động mạch thận</strong>. Trong kỹ thuật này, các bác sĩ mở rộng động mạch thận bị hẹp và đặt một thiết bị bên trong mạch máu để giữ các thành của mạch mở và cho phép lưu lượng máu chảy qua tốt hơn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phẫu thuật bắc cầu động mạch thận. Trong kỹ thuật này, các bác sĩ ghép một mạch máu thay thế vào động mạch thận để tạo ra một tuyến đường mới để máu đến thận. Thường các bác sĩ sẽ nối động mạch thận với một mạch từ một nơi khác chẳng hạn như gan hoặc lá lách.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Các kết quả gần đây từ các thử nghiệm lâm sàng so sánh nong mạch vành và đặt stent bằng thuốc không cho thấy sự khác biệt giữa hai phương pháp điều trị về giảm huyết áp và cải thiện chức năng thận cho bệnh nhân hẹp van động mạch thận vừa. </p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/than-40/">Thận nằm ở đâu và có cấu tạo thế nào?</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/huong-dan-phong-ngua-bien-chung-o-benh-nhan-dai-thao-duong/">Hướng dẫn phòng ngừa biến chứng thận ở bệnh nhân đái tháo đường</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><a href="https://www.vinmec.com/vi/ky-thuat-chan-doan/xa-hinh-than-1/"><strong>Xạ hình thận</strong></a></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/hep-dong-mach-than-3650/ |
Hội chứng Sjogren | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Hội chứng Sjogren</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6890, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/01_07_2019_02_34_06_351992.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/01_07_2019_02_34_06_438771.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/01_07_2019_02_34_06_782795.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/01_07_2019_02_34_06_730915.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6891, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/01_07_2019_02_34_06_847143.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/01_07_2019_02_34_06_940317.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/01_07_2019_02_34_07_312518.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/01_07_2019_02_34_07_263837.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6892, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/01_07_2019_02_34_07_443659.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/01_07_2019_02_34_07_556467.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/01_07_2019_02_34_08_094588.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/01_07_2019_02_34_07_991793.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/01_07_2019_02_34_06_438771.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/01_07_2019_02_34_06_940317.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/01_07_2019_02_34_07_556467.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/01_07_2019_02_34_06_351992.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/01_07_2019_02_34_06_847143.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/01_07_2019_02_34_07_443659.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Hội chứng Sjogren là gì?</strong></p>
<p style="text-align:justify"><strong>Hội chứng Sjogren</strong> là một bệnh lý tự miễn liên quan đến các tuyến ngoại tiết trong cơ thể như <a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/tuyen-le-45/">tuyến lệ</a>, <a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/tuyen-le-45/">tuyến nước bọt</a>. Biểu hiện đặc trưng của bệnh là khô niêm mạc, phổ biến nhất là khô mắt và khô miệng do sự thâm nhiễm tế bào lympho ở màng nhầy và các tuyến gây giảm tiết nước mắt và nước bọt.</p>
<p style="text-align:justify">Bên cạnh tuyến lệ và tuyến nước bọt, tuyến giáp, khớp, da, phổi, gan, thận, và các tế bào thần kinh cũng có thể bị ảnh hưởng. Với các bất thường kể trên, bệnh ảnh hưởng nhiều đến chất lượng sống của người bệnh. Rối loạn tự miễn này thường ảnh hưởng nhiều lên nữ giới, tỷ lệ mắc bệnh của nữ cao gấp 9 lần so với nam, phổ biến nhất trong độ tuổi trung niên từ 40 đến 60.</p>
<p style="text-align:justify">Hội chứng Sjogren thường xuất hiện kèm theo với các bệnh lý liên quan đến hệ miễn dịch khác, hay gặp nhất là viêm khớp dạng thấp, lupus, xơ cứng bì, viêm gan ứ mật tiên phát, viêm tuyến giáp Hashimoto, viêm động mạch và xơ phổi kẽ. Bệnh cũng có thể xuất hiện đơn độc một mình hội chứng Sjogren.</p>
<p style="text-align:justify">Nhìn chung đây là một bệnh lý lành tính, thường tồn tại kéo dài suốt cuộc đời của người bệnh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Hội chứng Sjogren</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Được xếp loại vào nhóm bệnh tự miễn có nghĩa là hội chứng Sjogren bị gây ra bởi sự tự tấn công của hệ miễn dịch. Các tuyến ngoại tiết như tuyến lệ, tuyến nước bọt bị suy giảm chức năng do chính cơ thể người bệnh nhận diện như một thành phần lạ, có hại nên kích thích hệ miễn dịch tấn công. Tuy nhiên, cơ chế và nguyên nhân chính xác dẫn tới hiện tượng này vẫn chưa được nghiên cứu rõ. Một số tác giả cho rằng các yếu tố di truyền và tác nhân từ môi trường bên ngoài cũng làm gia tăng khả năng mắc bệnh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Hội chứng Sjogren</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Tuyến nước mắt và tuyến nước bọt là hai cơ quan bị ảnh hưởng nhiều nhất trong hội chứng Sjogren nên khô mắt, khô miệng là hai triệu chứng phổ biến nhất trên lâm sàng mà bệnh nhân phải đối mặt.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Khô mắt: tuyến lệ bị thâm nhiễm tế bào lympho và tương bào nên giảm tiết nước bọt dẫn đến viêm kết giác mạc khô, đỏ mắt, viêm mí mắt. Người bệnh thường có cảm giác ngứa, nóng rát hai mắt, có cảm giác cộm và tăng nhạy cảm với ánh sáng. Ở những trường hợp nặng hơn, có thể gặp biến chứng loét mắt.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khô miệng: tương tự như tuyến lệ, sự thâm nhiễm của tế bào lympho và tương bào cũng xảy ra đối với tuyến nước bọt. Người mắc hội chứng Sjogren giảm tiết nước bọt nên dễ bị hôi miệng, khó nói, khó nhai và nuốt, giảm hoặc mất vị giác. Tình trạng viêm nhiễm nướu hay sâu răng cũng dễ xảy ra hơn. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mũi, họng, thanh phế quản, da và âm đạo cũng có thể phải trải qua tình trạng khô niêm mạc tương tự như mắt và môi.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Tùy thuộc vào các bệnh lý khác đi kèm, một số triệu chứng khác cũng có thể bắt gặp trong hội chứng Sjogren, như:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Mệt mỏi</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giảm thị lực</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau nhiều khớp</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sưng viêm tuyến mang tai</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sưng hạch</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau dạ dày</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sốt, phát ban</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Viêm mạch máu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Viêm tụy</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Viêm màng phổi</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Suy thận, viêm thận kẽ, tổn thương cầu thận</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Hội chứng Sjogren</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hội chứng Sjogren là bệnh lý tự miễn nên không có khả năng lây nhiễm giữa người và người. Người lành tiếp xúc thường xuyên, thân mật hay thậm chí sử dụng chung các vật dụng chung với những người mắc hội chứng Sjogren không có khả năng bị lây nhiễm bệnh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Hội chứng Sjogren</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Tất cả mọi người đều có khả năng mắc phải hội chứng Sjogren. Tuy nhiên những người có các đặc điểm kể sau có khả năng mắc bệnh cao hơn những người khác:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Là nữ giới</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tuổi từ 40 trở lên</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có cơ địa mắc các bệnh lý tự miễn khác như viêm khớp dạng thấp, lupus, xơ cứng bì, viêm gan ứ mật tiên phát, viêm tuyến giáp Hashimoto, viêm động mạch và xơ phổi kẽ…</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có người thân trong gia đình mắc phải hội chứng Sjogren, nhất là bố mẹ và anh chị em ruột.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Hội chứng Sjogren</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hiện nay vẫn chưa có biện pháp phòng ngừa đặc hiệu của bệnh vì nguyên nhân và các yếu tố nguy cơ liên quan chưa được xác định rõ. Tuy nhiên, người bệnh có thể tham khảo những cách sau nhằm hạn chế diễn tiến của hội chứng Sjogren như:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Đảm bảo vệ sinh răng miệng sạch sẽ bằng cách nâng cao ý thức của bản thân và thường xuyên đến gặp nha sĩ. Uống nhiều nước, ngưng hút thuốc là các thói quen mà người bệnh nên thiết lập.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sử dụng nước mắt nhân tạo, thuốc nhỏ mắt. Mang kính khi đi ra ngoài để bảo vệ mắt</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dùng kem dưỡng ẩm cho da</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đến gặp bác sĩ ngay khi xuất hiện các dấu hiệu mới hoặc triệu chứng của bệnh trở nên nặng nề hơn.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Hội chứng Sjogren</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hội chứng Sjogren được chẩn đoán dựa trên sự phối hợp giữa:</p>
<p style="text-align:justify">Khai thác tiền sử bản thân và gia đình, cũng như các yếu tố nguy cơ</p>
<p style="text-align:justify">Thăm khám lâm sàng: phát hiện triệu chứng điển hình là<strong> khô mắt khô miệng</strong>, hoặc triệu chứng của các bệnh lý kèm theo khác.</p>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm cận lâm sàng:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Công thức máu: thiếu máu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ái toan</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chức năng gan thận</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm phát hiện kháng thể Sjogren</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm kháng thể kháng nhân ANA dương tính, tự kháng thể anti-60 kd và anti-La dương tính</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Test Schirmer: định lượng nước mắt, đánh giá tình trạng khô mắt của người bệnh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sinh thiết môi: lấy một mẫu mô của tuyến nước bọt ở môi làm giải phẫu bệnh phát hiện hình ảnh thâm nhiễm tế bào lympho.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Hội chứng Sjogren</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Điều trị hội chứng Sjogren hiện tại chỉ có vai trò cải thiện các triệu chứng cho bệnh nhân chứ không thể giải quyết nguyên nhân của bệnh. Vì vậy hội chứng Sjogren vẫn là một chứng bệnh không thể chữa khỏi hoàn toàn.</p>
<p style="text-align:justify">Điều trị hội chứng Sjogren bằng thuốc</p>
<p style="text-align:justify">Nhiều loại thuốc được chỉ định nhằm giảm viêm mắt, khô mắt, tăng tiết nước bọt, giảm đau khớp hay ức chế hệ miễn dịch.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc điều trị khô mắt: nước mắt nhân tạo, thuốc tăng tiết nước mắt (pilocarpin) là hai nhóm thuốc chính được lựa chọn trong các thể nhẹ và trung bình. Đối với các trường hợp nặng khi các biến chứng xuất hiện kèm theo như loét giác mạc, viêm mí mắt cần phối hợp thêm các loại thuốc kháng sinh, thuốc mỡ sản khoa hay huyết thanh tự thân.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc điều trị khô miệng: pilocarpin cũng có tác dụng tăng tiết nước bọt</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhóm thuốc ức chế miễn dịch: giúp làm chậm diễn tiến và giám mức độ nặng của bệnh. Một số thuốc được dùng là hydroxychloroquine, corticoid, methotrexate.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc giảm đau thông thường, thuốc chống viêm không steroid (NSAIDS) giúp làm giảm các triệu chứng đau, sưng nề.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><strong>Điều trị hội chứng Sjogren bằng cách thay đổi lối sống</strong></p>
<p style="text-align:justify">Một số biện pháp liên quan đến vấn đề sinh hoạt hằng ngày, thói quen chăm sóc cơ thể đã được kể trên cũng góp phần cải thiện các triệu chứng của bệnh và dự phòng các biến chứng nặng nề hơn.</p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/kho-mat-3081/">Khô mắt: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/hoi-mieng-4872/">Hôi miệng: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/nuoc-bot-56/">Suốt cuộc đời một người sẽ tiết ra bao nhiêu lít nước bọt ?</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/hoi-chung-sjogren-4810/ |
Hội chứng gan thận | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Hội chứng gan thận</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6761, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_03_40_22_929170.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_03_40_23_046990.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_03_40_23_349584.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_03_40_23_281596.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6762, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_03_40_23_408283.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_03_40_23_495290.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_03_40_23_875529.png", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_03_40_23_817539.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_03_40_23_046990.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_03_40_23_495290.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_03_40_22_929170.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_03_40_23_408283.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Hội chứng gan thận (Hepatorenal syndrome- HRS)</strong> là tình trạng suy chức năng thận xảy ra ở những bệnh nhân có bệnh gan mạn tính, suy gan tiến triển và tăng áp lực tĩnh mạch cửa. Đây là một biến chứng nghiêm trọng của xơ gan và có thể đe dọa tới tính mạng</p>
<p>Hội chứng gan thận được chia làm 2 type:</p>
<ul>
<li>
<p>Type 1: suy thận tiến triển nhanh được đánh giá qua việc lượng creatinin trong 2 tuần của bệnh nhân tăng gấp đôi so với ban đầu hoặc tăng cao hơn 221 µmol/L</p>
</li>
<li>
<p>Type 2: suy thận tiến triển chậm hơn (trung bình creatinin huyết thanh khoảng 178 µmol/L) thường kết hợp với cổ trướng tái phát hoặc cổ trướng kháng lợi tiểu</p>
</li>
</ul>
<p>Tiên lượng của HRS type 1 rất nặng còn HSR type 2 thì có tiên lượng sống của bệnh nhân ngắn hơn xơ gan đơn thuần nhưng tốt hơn type 1</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Hội chứng gan thận</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Nguyên nhân dẫn đến hội chứng gan thận có các yếu tố thúc đẩy sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Nhiễm trùng dịch cổ trướng (là nguyên nhân của 20% trường hợp HSR type 1)</p>
</li>
<li>
<p>Rút quá nhiều dịch cổ trướng mà không truyền bù plasma (15% trường hợp HSR type 1)</p>
</li>
<li>
<p>Các cuộc phẫu thuật lớn</p>
</li>
<li>
<p>Xuất huyết tiêu hóa</p>
</li>
<li>
<p>Các thuốc độc với thận như thuốc giảm đau kháng viêm, lợi tiểu quá liều</p>
</li>
</ul>
<p>Cơ chế hội chứng gan thận được chia làm 5 giai đoạn tương ứng với những biểu hiện ở thận:</p>
<p>Giai đoạn 1: giảm bài tiết natri ở bệnh nhân xơ gan còn bù</p>
<ul>
<li>
<p>Đây là bất thường chức năng thận đầu tiên ở bệnh nhân xơ gan và thường xuất hiện trước khi có dịch cổ trướng</p>
</li>
<li>
<p>Bệnh nhân giai đoạn này có tưới máu thận, mức lọc cầu thận, cân bằng nước tự do bình thường nhưng khả năng bài tiết natri giảm một cách kín đáo. Nguyên nhân là do tình trạng tăng áp lực tĩnh mạch cửa và sức kháng tuần hoàn ngoại vi thấp</p>
</li>
</ul>
<p>Giai đoạn 2: giữ natri chưa kích hoạt hệ renin-angiotensin-aldosterone và hệ thần kinh giao cảm</p>
<p>Đây là giai đoạn tiến triển của bệnh khi bệnh nhân không thể đào thải lượng natri nhập vào cơ thể hàng ngày. Natri bị ứ lại sẽ gây giữ nước ở mô kẽ và tích lũy dịch ở trong khoang bụng dẫn đến hình thành cổ trướng.</p>
<p>Giai đoạn 3: kích thích hệ thống co mạch nội sinh nhưng sự tưới máu thận và mức lọc cầu thận vẫn được bảo tồn</p>
<ul>
<li>
<p>Khi tình trạng giữ muối và nước nhiều hơn sẽ làm kích thích tăng hoạt động renin huyết thanh và tăng nồng độ aldosterone và norepinephrine huyết thanh. Aldosterone làm tăng hấp thu natri ở ống lượn xa và ống góp trong khi hoạt động thần kinh giao cảm ở thận kích thích tái hấp thu natri ở ống lượn gần, quai Henle và ống lượn xa</p>
</li>
<li>
<p>Có thể có rối loạn chức năng tuần hoàn do sự tăng hoạt động của hệ thần kinh giao cảm và hệ renin-angiotensin</p>
</li>
<li>
<p>Mặc dù angiotensin II, norepinephrine và hormon kháng bài niệu có tác dụng co mạch thận mạnh nhưng ở giai đoạn này tưới máu thận và mức lọc cầu thận vẫn bình thường. Nguyên nhân là do các chất này trên tuần hoàn thận bị đối khoáng bởi hệ thống giãn mạch tại thận, đặc biệt là prostaglandin. Tình trạng tưới máu và mức lọc cầu thận ở bệnh nhân xơ gan phụ thuộc chủ yếu vào prostaglandin nên suy thận có thể xuất hiện ở giai đoạn này nếu prostaglandin bị ức chế bởi thuốc NSAIDs</p>
</li>
</ul>
<p>Giai đoạn 4: sự xuất hiện của hội chứng gan thận type 2</p>
<ul>
<li>
<p>Đây là giai đoạn tiến triển của xơ gan khi có sự suy giảm tuần hoàn nặng. Bệnh nhân HRS type 2 có nồng độ renin, angiotensin, norepinephrine và hormon kháng bài niệu trong huyết thanh rất cao, huyết áp động mạch giảm đáng kể cùng với nhịp tim tăng</p>
</li>
<li>
<p>Nguyên nhân thường do sự hoạt động quá mức của hệ thống co mạch nội sinh, vượt quá cơ chế giãn mạch tại thận</p>
</li>
</ul>
<p>Giai đoạn 5: tiến triển hội chứng gan thận type 1</p>
<ul>
<li>
<p>Hội chứng gan thận type 1 thường xuất hiện sau một yếu tố thúc đẩy như tình trạng nhiễm trùng nặng, viêm gan cấp trên nền xơ gan hoặc bệnh nhân trải qua một phẫu thuật lớn hay xuất huyết tiêu hóa</p>
</li>
<li>
<p>Diễn tiến của HRS type 1 liên quan đến tình trạng suy giảm nhanh chóng chức năng tuần hoàn hệ thống cũng như là sự thay đổi trong cơ chế giãn mạch tại thận</p>
</li>
<li>
<p>Thận sản xuất ra các chất giãn mạch có tác dụng làm giảm hệ thống co mạch nội sinh. Nhưng khi có giảm tưới máu thận thì việc tổng hợp các chất giãn mạch có thể suy giảm</p>
</li>
<li>
<p>Tóm lại, HRS type 1 được khởi đầu bằng sự suy giảm đột ngột chức năng tuần hoàn xảy ra trên bệnh nhân đã có giảm chức năng tuần hoàn trước đó nhưng còn bù dẫn đến hoại tử và thiếu máu thận. Hoại tử thận càng làm tăng sản xuất các chất co mạch tại thận và giảm tổng hợp các chất giãn mạch tạo thành vòng xoắn bệnh lý khiến bệnh nguy kịch</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Hội chứng gan thận</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Các triệu chứng của hội chứng gan thận gồm có:</p>
<ul>
<li>
<p>Mệt mỏi, buồn nôn, nôn</p>
</li>
<li>
<p>Bệnh gan khiến bệnh nhân có biểu hiện vàng da, cổ trướng, phù, tăng cân và rối loạn tâm thần (mê sảng, lú lẫn)</p>
</li>
<li>
<p>Gan lách co</p>
</li>
<li>
<p>Teo cơ, run giật cơ, run</p>
</li>
<li>
<p>Dấu sao mạch trên ngực</p>
</li>
<li>
<p>Suy thận gây thiểu niệu, nước tiểu sẫm màu và tích tụ dịch trong cơ thể</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Hội chứng gan thận</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Những đối tượng có nguy cơ cao mắc hội chứng gan thận là:</p>
<ul>
<li>
<p>Bệnh nhân suy gan nặng hoặc có cổ trướng trước đó</p>
</li>
<li>
<p>Bệnh nhân suy dinh dưỡng</p>
</li>
<li>
<p>Bệnh nhân suy thận nhẹ trước đó</p>
</li>
<li>
<p>Bệnh nhân có natri máu thấp, kali máu tăng, giảm áp lực keo máu hoặc tăng áp lực thẩm thấu niệu</p>
</li>
<li>
<p>Giãn tĩnh mạch thực quản</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Hội chứng gan thận</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Để dự phòng hội chứng gan thận ở bệnh nhân cần:</p>
<ul>
<li>
<p>Dùng kháng sinh và truyền albumin ở bệnh nhân xơ gan nhiễm trùng dịch cổ trướng</p>
</li>
<li>
<p>Bồi hoàn thể tích trong các trường hợp mất dịch như ỉa chảy, xuất huyết tiêu hóa</p>
</li>
<li>
<p>Tránh sử dụng thuốc lợi tiểu quá mức gây mất dịch</p>
</li>
<li>
<p>Không sử dụng các thuốc có độc tính tại thận như NSAIDs, aminoglycosides</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Hội chứng gan thận</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng gan thận theo International Ascites Club 2007 là:</p>
<ul>
<li>
<p>Xơ gan cổ trướng</p>
</li>
<li>
<p>Nồng độ Creatinin huyết thanh > 133 mcmol/L (1,5 mg/dL)</p>
</li>
<li>
<p>Không cải thiện nồng độ creatinin huyết thanh (giảm dưới mức 133 mcmol/L), sau ít nhất 2 ngày điều trị bằng dừng thuốc lợi tiểu và bồi phụ thể tích tuần hoàn bằng albumin, khuyến cáo albumin là 1g/kg cân nặng/ngày cho tới tối đa 100g/ngày</p>
</li>
<li>
<p>Không có tình trạng sốc</p>
</li>
<li>
<p>Gần đây hoặc hiện tại không sử dụng các thuốc độc với thận</p>
</li>
<li>
<p>Không có bệnh lý nhu mô thận (biểu hiện protein niệu > 0,5g/ngày, đái máu vi thể (> 50 hồng cầu trên 1 vi trường) và/ hoặc có bất thường trên siêu âm)</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Hội chứng gan thận</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Nguyên tắc điều trị hội chứng gan thận type 1:</p>
<ul>
<li>
<p>Biện pháp triệt để nhất là ghép gan</p>
</li>
<li>
<p>Trong khi chờ ghép gan thì điều trị duy trì bằng cách truyền albumin và sử dụng thuốc co mạch</p>
</li>
<li>
<p>Nếu bệnh nhân không có suy gan nặng và thất bại với điều trị thuốc co mạch thì có thể làm TIPS</p>
</li>
<li>
<p>Không sử dụng thuốc lợi tiểu với hội chứng gan thận type 1</p>
</li>
<li>
<p>Chạy thận nhân tạo nếu có phù phổi cấp, tăng kali máu nặng hoặc toan chuyển hóa không đáp ứng điều trị</p>
</li>
</ul>
<p>Nguyên tắc điều trị hội chứng gan thận type 2:</p>
<ul>
<li>
<p>Ghép gan</p>
</li>
<li>
<p>Hạn chế muối, chỉ điều trị cổ trướng bằng lợi tiểu khi natri niệu > 30 mEq/l</p>
</li>
<li>
<p>Kết hợp chọc tháo dịch cổ trướng và truyền albumin khi có cổ trướng lớn</p>
</li>
<li>
<p>Hạn chế dịch trong hạ natri máu</p>
</li>
<li>
<p>Thuốc co mạch hoặc TIPS có thể cân nhắc sử dụng khi chờ ghép gan</p>
</li>
</ul>
<p> </p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/than-40/">Thận nằm ở đâu và có cấu tạo thế nào?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/gan-133/">Gan nằm ở vị trí nào trong cơ thể người?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/suy-than-3075/">Suy thận: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/vai-tro-cua-tam-soat-ung-thu-gan/"><strong>Vai trò của tầm soát ung thư gan</strong></a></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/hoi-chung-gan-than-3718/ |
Hồng ban đa dạng | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Hồng ban đa dạng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6924, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_08_21_269222.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_08_21_372451.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_08_21_758601.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_08_21_692450.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6925, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_08_21_825617.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_08_21_916923.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_08_22_337862.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_08_22_250946.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6926, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_08_22_460943.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_08_22_558464.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_08_22_906769.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_08_22_866710.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_08_21_372451.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_08_21_916923.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_08_22_558464.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_08_21_269222.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_08_21_825617.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_08_22_460943.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Hồng ban đa dạng </strong>là tình trạng bệnh lý về da với các biểu hiện cấp tính trên da như các thương tổn dát đỏ, sẩn phù, mụn nước, bọng nước xen kẽ với các thương tổn hình bia bắn.</p>
<p style="text-align:justify">Vị trí hay gặp khi mắc bệnh hồng ban đa dạng là mu bàn tay, cổ tay, cẳng tay, cẳng chân và đầu gối. Niêm mạc miệng, mắt, sinh dục cũng thường bị tổn thương. Sự đa dạng về thương tổn kèm theo hình ảnh đặc trưng (hình bia bắn) là nét riêng biệt của bệnh lý này. </p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Hồng ban đa dạng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Hồng ban đa dạng</strong> là một hội chứng phức hợp do nhiều nguyên nhân gây nên, bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhiễm trùng: Liên quan tới khoảng 90% trường hợp hồng ban đa dạng, trong đó Herpes simplex virus được chứng minh là một nhiễm trùng hay gặp nhất gây nên hồng ban đa dạng. Ngoài ra, Mycoplasma pneumoniae, Histoplasma capsulatum và Parapoxvirus cũng được xem là một trong những nguyên nhân gây nên hồng ban đa dạng, tuy nhiên ít phổ biến hơn so với Herpes simplex virus.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc: <strong>Hồng ban đa dạng</strong> gây ra do thuốc chiếm tỷ lệ rất nhỏ dưới 10%. Các thuốc thường gây bệnh hồng ban đa dạng là barbiturate, thuốc chống viêm không steroid, penicillin, sulphonamide, phenothiazin, và thuốc chống co giật. Tuy nhiên, cần phân biệt hồng ban đa dạng do thuốc với các dị ứng thuốc khác như hội chứng Steven-Johnson, phát ban do thuốc dạng hồng ban đa dạng, mày đay,...</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các bệnh hệ thống: bệnh viêm ruột kết, lupus ban đỏ hệ thống,... cũng là nguyên nhân gây nên bệnh lý hồng ban đa dạng.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Một số yếu tố như chấn thương, thời tiết lạnh, tia cực tím, tia phóng xạ… cũng được ghi nhận là yếu tố khởi phát những đợt tiến triển của bệnh. </p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Hồng ban đa dạng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bệnh nhân khi bị hồng ban đa dạng thường xuất hiện rất nhiều tổn thương trên da. Các tổn thương da này với số lượng từ ít tới hàng trăm xuất hiện trong vòng 24 giờ.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Vị trí đầu tiên thường là mu bàn tay, mu bàn chân, sau đó lan rộng dọc theo các chi tới thân mình. Chi trên hay bị hơn chi dưới. Lòng bàn tay, lòng bàn chân có thể bị ảnh hưởng, cùng với mặt, cổ. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thương tổn da thường tập trung thành đám ở khủy tay và đầu gối. Thường có ngứa nhẹ hoặc rát bỏng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thương tổn đầu tiên là các dát màu đỏ hoặc hồng, hình tròn, ranh giới rõ, sau dày lên tạo thành các sẩn sờ được, có thể kết hợp với nhau thành các mảng vài cm đường kính. Trung tâm của sẩn tối màu hơn, có thể hình thành bọng nước hoặc vảy tiết. Thương tổn tiến triển trên 72 giờ.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><strong>Hồng ban đa dạng</strong> được chia thành 2 thể: nhẹ (minor) và nặng (majeur). </p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Hồng ban đa dạng thể nhẹ ít khi có triệu chứng toàn thân.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Hồng ban đa dạng thể nặng </strong>có thể khởi phát với các triệu chứng như sốt, ớn lạnh, mệt mỏi, đau khớp.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><strong>Hồng ban đa dạng </strong>có các tổn thương với hình ảnh đặc trưng là hình bia bắn, gồm 2 loại là Tổn thương hình bia bắn điển hình và hình bia bắn không điển hình, chúng thường xen kẽ nhau: </p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Thương tổn hình bia bắn điển hình: có ba vòng tròn đồng tâm ranh giới rõ với ba vùng màu sắc khác nhau:</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Trung tâm có màu đỏ sẫm với mụn nước hoặc vảy tiết</p>
<p style="text-align:justify">Vòng giữa có màu hồng nhẹ, phù nề</p>
<p style="text-align:justify">Vòng ngoài cùng có màu đỏ tươi</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify"> Thương tổn hình bia bắn không điển hình chỉ có 2 vòng tròn đồng tâm.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Dựa vào tình trạng tổn thương trên da, hồng ban đa dạng còn được chia làm 2 thể:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Hồng ban đa dạng có dát sẩn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Hồng ban đa dạng có bọng nước </strong></p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"> Khi bị <strong>hồng ban đa dạng</strong> thường không có phù nề mặt, phù bàn tay hoặc bàn chân, tuy nhiên môi thường sưng nhẹ, đặc biệt là trong <strong>hồng ban đa dạng thể nặng</strong>.</p>
<p style="text-align:justify"> Thương tổn niêm mạc chủ yếu gặp ở<strong> hồng ban đa dạng thể nặng</strong>, thường xuất hiện ít ngày sau khi có thương tổn da với các biểu hiện bao gồm sưng nề đỏ và hình thành mọng nước, nhưng nhanh chóng dập vỡ tạo thành các vết xước và vết loét, trong đó niêm mạc miệng, mặt trong của má, lưỡi hay có thương tổn nhất. Ngoài ra các niêm mạc mắt, hậu môn và sinh dục, khí quản, phế quản, ống tiêu hóa cũng có thể bị ảnh hưởng. </p>
<p style="text-align:justify">Đối với hồng ban đa dạng do mycoplasma, niêm mạc có thể là vị trí duy nhất bị ảnh hưởng, bệnh thường nặng và người bệnh phải nhập viện. </p>
<p style="text-align:justify">Nếu tiến triển nặng, hình thể bọng nước chuyển sang hội chứng Stevens-Johnson.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Hồng ban đa dạng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">“<strong>Bệnh hồng ban đa dạng có lây không</strong>” đây là câu hỏi luôn được quan tâm của những người tiếp xúc với bệnh nhân bị <strong>hồng ban đa dạng</strong>. Bệnh lý này rất hiếm khi lây truyền từ người sang người và gần như là không lây. Do vậy không nên xa lánh hay kỳ thị những bệnh nhân bị mắc bệnh lý này.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Hồng ban đa dạng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Hồng ban đa dạng</strong> có thể gặp ở mọi lứa tuổi, kể cả nam và nữ. Tuy nhiên độ tuổi hay gặp nhất là những người trẻ từ 20 đến 40 tuổi, nam thường gặp nhiều hơn nữ.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Hồng ban đa dạng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Tùy theo cơ địa bệnh nhân mà kê đơn thuốc phù hợp, tránh sử dụng những thuốc dễ gây <strong>hồng ban đa dạng</strong> cho bệnh nhân.</p>
<p style="text-align:justify">Trước khi kê đơn thuốc cho bệnh nhân, các bác sĩ cần hỏi rõ tiền sử sử dụng thuốc của bệnh nhân để hạn chế tối đa các phản ứng bất thường có thể xảy ra cho bệnh nhân như dị ứng, <strong>hồng ban đa dạng</strong>,...</p>
<p style="text-align:justify">Vệ sinh cá nhân và môi trường sạch sẽ.</p>
<p style="text-align:justify">Khi mắc các bệnh hệ thống như lupus ban đỏ cần đến cơ sở y tế để được kiểm tra và điều trị kịp thời để tránh bị bệnh lý hồng ban đa dạng. </p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Hồng ban đa dạng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Sinh thiết da: Hình ảnh mô bệnh học của hồng ban đa dạng không đặc hiệu để phục vụ cho chẩn đoán xác định, nhưng có giá trị để chẩn đoán phân biệt. Biểu hiện sớm nhất trên hình ảnh giải phẫu bệnh là sự chết theo chương trình của các tế bào này. Tiếp theo là hiện tượng phù nề lớp gai và hiện tượng thoái hóa từng điểm của các tế bào đáy. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các xét nghiệm phát hiện căn nguyên do vi sinh vật Test nhanh chẩn đoán nhiễm Mycoplasma pneumoniae, PCR tìm Mycoplasma pneumonie hoặc PCR tìm HSV, ….</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các xét nghiệm phát hiện căn nguyên do thuốc: test áp, test lẩy da, phản ứng chuyển dạng lympho bào. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chẩn đoán xác định hồng ban đa dạng chủ yếu là dựa vào hình ảnh lâm sàng với các đặc điểm:</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify"> Khởi phát bệnh đột ngột. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thương tổn da đa dạng: hình bia bắn điển hình hoặc không điển hình, kèm theo có dát đỏ, sẩn phù, mụn nước, một số ít có bọng nước. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thương tổn niêm mạc có thể gặp là những vết trợt nông. Vị trí hay gặp là niêm mạc miệng. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiến triển: khỏi sau vài tuần, không để lại sẹo. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh hay gặp và tái phát vào mùa xuân, thu.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Hồng ban đa dạng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Điều trị hồng ban đa dạng</strong> tùy thuộc vào từng giai đoạn bệnh, mức độ bệnh và nguyên nhân gây bệnh.</p>
<h3 style="text-align:justify"> Điều trị triệu chứng: Giai đoạn cấp tính, hầu hết bệnh tự khỏi, điều trị triệu chứng là chính. </h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Bôi corticoid tại tổn thương . </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Kết hợp với uống kháng histamin theo chỉ định của bác sĩ</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Chăm sóc vết trợt ở niêm mạc miệng bằng bôi corticoid tại chỗ mỗi ngày 2- 3 lần kết hợp với súc miệng bằng dung dịch có chứa lidocain và diphenhydramin. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nếu bệnh nhân có tổn thương niêm mạc mắt, dùng thuốc nhỏ mắt hàng ngày, trường hợp nặng cần chuyển khám chuyên khoa mắt.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Điều trị theo nguyên nhân</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Ở bệnh nhân <strong>hồng ban đa dạng</strong> do thuốc: </p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Dừng ngay việc dùng thuốc. </p>
<p style="text-align:justify">Corticoid đường toàn thân và thuốc kháng histamin theo chỉ định của bác sĩ</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Ở bệnh nhân <strong>hồng ban đa dạng</strong> do HSV: </p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Nếu số lần tái phát dưới 6 lần/năm: điều trị triệu chứng.</p>
<p style="text-align:justify">Nếu số lần tái phát trên 6 lần/năm: điều trị triệu chứng kết hợp với thuốc kháng virus</p>
<p style="text-align:justify">Nếu nghi ngờ do Mycoplasma pneumonia (bệnh nhân có viêm phổi trước đó hoặc xét nghiệm huyết thanh dương tính), điều trị bằng kháng sinh.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/hong-ban-nut-3824/">Hồng ban nút: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/lupus-ban-do-la-benh-gi-su-nguy-hiem-va-bien-chung-cua-benh/">Lupus ban đỏ là bệnh gì? Sự nguy hiểm và biến chứng của bệnh</a></strong></li>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-vay-nen-hong-chua-tri-nao/">Bệnh vảy nến hồng chữa trị thế nào?</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/hong-ban-da-dang-4873/ |
Hội chứng Prader-Willi | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan Hội chứng Prader-Willi</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6840, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_11_34_31_117864.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_11_34_31_227344.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_11_34_31_617700.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_11_34_31_565590.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6841, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_11_34_31_674676.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_11_34_31_772024.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_11_34_32_128108.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_11_34_32_060154.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6842, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_11_34_32_227054.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_11_34_32_381868.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_11_34_32_747102.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_11_34_32_703832.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_11_34_31_227344.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_11_34_31_772024.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_11_34_32_381868.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_11_34_31_117864.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_11_34_31_674676.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_11_34_32_227054.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<ul>
<li>
<p><strong>Hội chứng Prader willi </strong>hay hội chứng <strong>mất đoạn 15q11</strong> tình trạng rối loạn hiếm gặp xuất hiện khi sinh ra, có nguyên nhân do mất chức năng 1 gen trên cánh dài của <strong>nhiễm sắc thể </strong>số 15.</p>
</li>
<li>
<p>Hội chứng Prader willi ảnh hưởng sức khỏe con người về mặt thể chất, tâm thần, ngôn ngữ và hành vi. Đặc biệt hơn, bệnh còn gây rối loạn trong khả năng ăn uống, làm cho trẻ em có cảm giác ăn không no. Vì vậy biến chứng thường gặp của căn bệnh này là chứng béo phì và những bệnh nghiêm trọng hơn như đái tháo đường tuýp 2, bệnh tim mạch và đột quỵ, viêm khớp, ngưng thở khi ngủ, giảm năng tuyến sinh dục, vô sinh hoặc loãng xương.</p>
</li>
<li>
<p>Tần suất mắc phải hội chứng Prader willi là 1/15000- 1/20000 trẻ sơ sinh.</p>
</li>
<li>
<p>Tuổi thọ trung bình của những bệnh nhân mắc phải hội chứng Prader willi có thể giảm tùy vào mức độ nghiêm trọng của triệu chứng bệnh.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân Hội chứng Prader-Willi</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Nguyên nhân hội chứng Prader willi</strong> là do yếu tố di truyền. Cụ thể là một hay nhiều gen bị bất thường, và mặc dù vẫn chưa tìm ra được gen bất thường là gen nào nhưng những nghiên cứu cho rằng hội chứng Prader willi là do sai lệch của các gen thuộc nhiễm sắc thể 15.</p>
<p>Những yếu tố gen bất thường có thể bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Gen nằm trên nhiễm sắc thể số 15 mất tích.</p>
</li>
<li>
<p>Trẻ được nhân 2 bản sao nhiễm sắc thể 15 từ mẹ nhưng không nhận được nhiễm sắc thể 15 nào từ cha.</p>
</li>
<li>
<p>Có những lỗi sai hoặc khiếm khuyết trong gen nằm trên nhiễm sắc thể số 15.</p>
</li>
</ul>
<p>Những khiếm khuyết di truyền trên gen của căn bệnh này đã phá hủy chức năng của vùng dưới đồi đó là điều khiển hormone gây đói, khát và giải phóng hormone nhắc nhở tiết ra chất hỗ trợ tăng trưởng và phát triển giới tính. Vì vậy, hội chứng Prader willi thường gây ra hiện tượng không kiểm soát được cơn đói, cơ thể chậm tăng trưởng, giới tính chậm phát triển cũng như những biểu hiện khác của bệnh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng Hội chứng Prader-Willi</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Triệu chứng của những người mắc phải hội chứng Prader willi thường khác nhau trong mỗi giai đoạn khác nhau, bao gồm:</p>
<p>Giai đoạn sơ sinh:</p>
<ul>
<li>
<p>Giảm trương lực cơ: cơ của trẻ sơ sinh yếu, khi trẻ nằm nghỉ ngơi thì cơ khuỷu tay và đầu gối lỏng lẻo. Người trẻ có cảm giác như mềm nhũn ra.</p>
</li>
<li>
<p>Khuôn mặt đặc trưng: mắt hình hạnh nhân, quay xuống miệng, miệng nhếch xuống và môi trên mỏng, trán thu hẹp.</p>
</li>
<li>
<p>Trẻ có phản xạ bú kém nên chậm tăng cân.</p>
</li>
<li>
<p>Mắt bị lác, không nhìn cùng một hướng gọi là thiếu sự phối hợp mắt.</p>
</li>
<li>
<p>Trẻ mệt mỏi nhiều, khi bị kích thích thì phản ứng lại kém, rất khó thức dậy, khóc yếu, tiếng kêu yếu ớt.</p>
</li>
</ul>
<p>Giai đoạn từ 1- 6 tuổi: trong giai đoạn này, những triệu chứng xuất hiện có thể tồn tại trong suốt cuộc đời nên cần quản lý và điều trị chặt chẽ, bao gồm những triệu chứng sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Thèm ăn, tăng cân: trẻ ở độ tuổi này ăn rất nhiều nên tăng cân một cách nhanh chóng. Trẻ luôn cảm giác đói nên ăn thường xuyên, thậm chí ăn rất bất thường như có thói quen tích trữ đồ ăn, hoặc ăn thức ăn đông lạnh và rác.</p>
</li>
<li>
<p>Kém phát triển giới tính: tình trạng thiểu năng sinh dục xảy ra với dấu hiệu tinh hoàn đối với bé trai và buồng trứng đối với bé gái ít sản xuất hoặc không có hormone giới tính, làm cho cơ quan sinh dục phát triển không đầy đủ ở giai đoạn này. Ở nữ giới, điều này có thể dẫn tới vô sinh, hoặc nếu không điều trị thì sẽ không có chu kỳ kinh nguyệt hoặc không có kinh tới 30 tuổi. Đối với nam giới, có thể không có lông mặt và không có khả năng vỡ giọng hoàn toàn.</p>
</li>
<li>
<p>Thể chất kém tăng trưởng: những trẻ mắc phải hội chứng Prader willi có khối lượng cơ thấp nhưng lượng chất béo trong cơ thể lại cao. Trẻ có bàn tay, bàn chân ngắn, nhỏ. Những trẻ mặc dù khi đạt đến mức tăng trưởng đầy đủ ở tuổi trưởng thành nhưng vẫn thấp hơn những thành viên khác trong gia đình.</p>
</li>
<li>
<p>Khuyết tật về trí tuệ: chậm phát triển trí tuệ như suy nghĩ, lý luận, khả năng giải quyết vấn đề chậm.</p>
</li>
<li>
<p>Vận động kém phát triển: những trẻ em bị bệnh này thường có khả năng di chuyển, ngồi dậy... muộn hơn những trẻ khác.</p>
</li>
<li>
<p>Khả năng ngôn ngữ kém phát triển: trẻ sẽ mắc phải chứng chậm nói, phát âm nghèo nàn và khả năng thành lập câu cũng gặp khó khăn, kéo dài cho đến giai đoạn trưởng thành.</p>
</li>
<li>
<p>Những vấn đề về hành vi: bướng bỉnh, giận dữ, mất kiểm soát. Đặc biệt, trẻ có thể nổi giận khi không cho trẻ ăn. Trẻ cũng có thể mắc phải chứng rối loạn ám ảnh cưỡng chế, làm cho suy nghĩ và hành vi của trẻ lặp lại nhiều lần. Những rối loạn tâm thần cũng có khả năng xảy ra.</p>
</li>
<li>
<p>Rối loạn về giấc ngủ: sự gián đoạn trong giấc ngủ kèm ngưng thở khi ngủ. Những biểu hiện này dẫn đến tình trạng buồn ngủ vào ban ngày. Béo phì cũng làm rối loạn giấc ngủ.</p>
</li>
<li>
<p>Chứng vẹo cột sống: trẻ khi mắc hội chứng Prader willi sẽ bị vẹo cột sống.</p>
</li>
<li>
<p>Những vấn đề về nội tiết: không sản xuất đủ hormone tuyến giáp, thiếu hụt hormone tăng trưởng, suy thượng thận làm cơ thể căng thẳng, không đối phó được với tình trạng nhiễm trùng.</p>
</li>
</ul>
<p>Một số những triệu chứng khác của hội chứng Prader willi bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Cận thị, những vấn đề liên quan đến tầm nhìn.</p>
</li>
<li>
<p>Da, tóc sáng màu hơn những thành viên trong gia đình.</p>
</li>
<li>
<p>Trẻ có ngưỡng chịu đau cao, không biểu lộ sự đau đớn nên rất khó để phát hiện những tổn thương.</p>
</li>
<li>
<p>Hạ thân nhiệt và sốt cao có thể không thấy được mặc dù bệnh nặng.</p>
</li>
<li>
<p>Tổn thương da và những vết bầm tím: đây là hậu quả của hành vị tự bóc da.</p>
</li>
<li>
<p>Trẻ không thể nôn.</p>
</li>
<li>
<p>Trẻ gặp khó khăn trong việc nuốt thức ăn, dẫn đến tình trạng nghẹt thở.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền Hội chứng Prader-Willi</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Hội chứng Prader willi là bệnh lý rối loạn di truyền không lây truyền.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ Hội chứng Prader-Willi</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Vì những đột biến gen của nhiễm sắc thể 15 thường xảy ra ngẫu nhiên nên hội chứng Prader willi có thể xảy ra mà không cần phải có người trong gia đình đã mắc bệnh.</p>
<p>Một số trường hợp khác thì hội chứng Prader willi được di truyền từ những người trong gia đình, có thể là người cha.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa Hội chứng Prader-Willi</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Để phòng ngừa hội chứng Prader willi, gia đình có thể tư vấn di truyền cùng với bác sĩ để xác định nguy cơ của việc sẽ sinh ra một đứa trẻ có khả năng mắc hội chứng này.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán Hội chứng Prader-Willi</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Để chẩn đoán lâm sàng hội chứng Prader willi, cùng dựa vào những giai đoạn khác nhau:</p>
<p>Đối tượng và trẻ sơ sinh sẽ có những biểu hiện sau giúp cho việc chẩn đoán:</p>
<ul>
<li>
<p>Giảm trương lực cơ</p>
</li>
<li>
<p>Khóc yếu</p>
</li>
<li>
<p>Phản xạ bú kém, ăn kém.</p>
</li>
<li>
<p>Khuôn mặt có đặc điểm mắt hình quả hạnh nhân, trán thu hẹp, miệng nhỏ, môi trên mỏng.</p>
</li>
<li>
<p>Tăng trưởng và phát triển bất thường,</p>
</li>
</ul>
<p>Đối tượng là trẻ lớn hơn, khi được chẩn đoán mắc hội chứng Prader willi sẽ có những dấu hiệu sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Ăn uống nhiều, không kiềm chế được khả năng ăn uống, tăng cân.</p>
</li>
<li>
<p>Tuyến sinh dục phát triển muộn, dậy thì muộn, cơ quan sinh dục phát triển không đầy đủ.</p>
</li>
<li>
<p>Chậm phát triển trí tuệ.</p>
</li>
<li>
<p>Nước bọt có thể đặc và dính.</p>
</li>
</ul>
<p>Sau khi đã xác định những triệu chứng lâm sàng trên, bệnh nhân sẽ được xét nghiệm công thức máu và áp dụng các phương pháp xét nghiệm di truyền đặc biệt để tìm được bất thường trong nhiễm sắc thể, góp phần hỗ trợ chẩn đoán hội chứng Prader willi.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị Hội chứng Prader-Willi</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Những bác sĩ và những chuyên gia y tế sẽ tham gia vào quá trình kiểm soát tình trạng bệnh của trẻ.</p>
<p>Phương pháp chăm sóc và điều trị cho trẻ em mắc hội chứng Prader willi bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Cung cấp dinh dưỡng đầy đủ: cần có một chế độ dinh dưỡng nhiều calo và những cách nuôi dưỡng đặc biệt nhằm giúp trẻ tăng cân. Kèm với đó cần phải theo dõi sự phát triển của trẻ để đánh giá điều trị.</p>
</li>
<li>
<p>Điều trị hormone tăng trưởng: kích thích sự tăng trưởng, có tác động đến quá trình chuyển hóa năng lượng. Hiệu quả của phương pháp này là cải thiện yếu cơ, giảm lượng mỡ trong cơ thể của trẻ em bị bệnh.</p>
</li>
<li>
<p>Điều trị hormone giới tính: áp dụng liệu pháp thay thế hormone: testosterone cho nam và estrogen, progesterone cho nữ. Phương pháp này giúp cho việc bổ sung hormone giới tính, được thực hiện khi trẻ đến tuổi dậy thì. Ngoài ra, phương pháp điều trị hormone giới tính còn giúp giảm nguy cơ loãng xương ở trẻ.</p>
</li>
<li>
<p>Khi trẻ lớn hơn, chế độ ăn uống nhằm giảm lượng calo, kiểm soát trọng lượng cơ thể và giới hạn ăn uống sẽ được áp dụng cho trẻ.</p>
</li>
<li>
<p>Điều trị chứng rối loạn giấc ngủ và ngưng thở khi ngủ: trước khi tiến hành phương pháp này, bệnh nhân cần được đánh giá giấc ngủ bởi các bác sĩ.</p>
</li>
<li>
<p>Điều trị các vấn đề về phát triển toàn diện: bao gồm vật lý trị liệu để giải quyết các vấn đề về vận động và sức mạnh, ngôn ngữ trị liệu để cải thiện sự chậm nói, lao động trị liệu để phát triển các kỹ năng giao tiếp, xã hội và điều trị phát triển nhằm giúp cải thiện những vấn đề về hành vi.</p>
</li>
<li>
<p>Chăm sóc cho trẻ về mặt tinh thần: có thể cho trẻ được điều trị với bác sĩ tâm lý để giải quyết vấn đề hành vi ám ảnh, rối loạn tâm thần. Có thể cho trẻ sử dụng thuốc để kiểm soát những vấn đề này.</p>
</li>
</ul>
<p>Đối với cha mẹ, cần tuân thủ những điều sau để chăm sóc con bị mắc hội chứng Prader willi một cách tốt nhất:</p>
<ul>
<li>
<p>Bế trẻ cẩn thận vì trẻ khi mắc hội chứng Prader willi thường yếu trương lực cơ nên rất dễ bị trượt khỏi vòng tay nếu cha mẹ không cẩn thận.</p>
</li>
<li>
<p>Tuân thủ chế độ ăn uống đặc biệt cho trẻ: hàm lượng calo trong bữa ăn thấp, tránh tình trạng béo phì.</p>
</li>
<li>
<p>Không giữ thói quen ăn uống không lành mạnh như ăn thức ăn nhanh. Cần thực hiện những biện pháp giúp trẻ hạn chế việc ăn uống quá nhiều như khóa tủ lạnh và cho trẻ ăn những bữa ăn nhỏ.</p>
</li>
<li>
<p>Bổ sung vitamin và khoáng chất cho bữa ăn của trẻ theo lời tư vấn của bác sĩ để giúp trẻ cân bằng dinh dưỡng.</p>
</li>
<li>
<p>Duy trì thói quen tập thể dục mỗi ngày để kiểm soát cân nặng cũng phát triển thể chất cho trẻ.</p>
</li>
<li>
<p>Lập ra giới hạn trong hành vi của trẻ theo chỉ định của bác sĩ</p>
</li>
<li>
<p>Xét nghiệm sàng lọc thích hợp theo chỉ dẫn của bác sĩ để sàng lọc những biến chứng của hội chứng Prader willi bao gồm tiểu đường, loãng xương, vẹo cột sống.</p>
</li>
</ul>
<p>Vì những người mắc phải hội chứng Prader willi phải cần được giám sát, chăm sóc và điều trị suốt đời nên đối với những người lớn mắc bệnh này, cần được bác sĩ tư vấn để chuyển đổi sang một chế độ chăm sóc dành cho người lớn đối với hội chứng Prader willi.</p>
<p>Vì hội chứng Prader willi là một gánh nặng cho gia đình và xã hội nên những gia đình của các bệnh nhân này cần tham gia vào hiệp hội dành cho bệnh nhân mắc phải hội chứng Prader willi để có thể có được sự giúp đỡ của các tổ chức y tế trên khắp thế giới, đồng thời có thể trao đổi kinh nghiệm chăm sóc quản lý bệnh và hòa nhập cộng đồng.</p>
<p> </p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thanh-tuu-chuyen-mon/nipt-chia-khoa-an-toan-giai-ma-di-tat-thai-nhi/">NIPT - "Chìa khóa" an toàn "giải mã" dị tật thai nhi</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhung-thac-mac-thuong-gap-ve-sang-loc-truoc-sinh-nipt/">Những thắc mắc thường gặp về sàng lọc trước sinh NIPT</a></strong></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nguyen-nhan-cua-di-tat-down-o-thai-nhi/"><strong>Nguyên nhân của dị tật Down ở thai nhi</strong></a></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/hoi-chung-prader-willi-3770/ |
Hội chứng Sudeck (loạn dưỡng giao cảm phản xạ) | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Hội chứng Sudeck (loạn dưỡng giao cảm phản xạ)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6877, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_16_12_21_440459.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_16_12_21_525554.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_16_12_21_863219.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_16_12_21_789585.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6878, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_16_12_21_941914.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_16_12_22_033186.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_16_12_22_407054.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_16_12_22_351904.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_16_12_21_525554.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_16_12_22_033186.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_16_12_21_440459.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_16_12_21_941914.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Hội chứng Sudeck là gì?</strong></p>
<p style="text-align:justify"><strong>Hội chứng Sudeck</strong> (Sudeck Syndrome) còn được gọi bằng nhiều tên khác như “<strong>hội chứng loạn dưỡng giao cảm phản xạ</strong>”, “hội chứng loạn dưỡng thần kinh giao cảm phản xạ”, “hội chứng vai tay” hay “hội chứng teo Sudeck”.</p>
<p style="text-align:justify">Đây là một bệnh hiếm gặp, xảy ra phổ biến nhất ở độ tuổi từ 40 đến 60, xảy ra ở nữ giới nhiều hơn nam giới. Bệnh gồm một nhóm các triệu chứng điển hình gồm đau bỏng, sưng nề chi, những rối loạn dưỡng trên da như teo da, tăng tiết mồ hôi kèm theo những dấu hiệu rối loạn vận mạch. Hội chứng Sudeck có thể xảy ra ở tất cả các chi, tuy nhiên bàn tay và khớp vai là khu vực thường bị ảnh hưởng nhất.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Hội chứng Sudeck (loạn dưỡng giao cảm phản xạ)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Cơ chế hội chứng Sudeck</strong>: khi có các kích thích đau thường xuyên, mạn tính từ khu vực ngoại vi, phản xạ thần kinh giao cảm ở khu vực tủy sống có thể bị rối loạn. Do vùng thần kinh giao cảm này rối loạn nên sẽ gây ra các rối loạn giao cảm ở khu vực ngoại vi.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Hội chứng Sudeck </strong>thường xảy ra sau một nguyên nhân có tính kích hoạt, các nguyên nhân này thường là: </p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Chấn thương vùng vai, tay, cổ; các bệnh lý vùng khớp vai; thoái hóa cột sống cổ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chấn thương khớp gối hoặc sau phẫu thuật khớp gối dưới nội soi</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sau khi thực hiện các phẫu thuật</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hội chứng ống cổ tay, bệnh nhồi máu cơ tim, đột quỵ não, ung thư vú</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sử dụng các thuốc điều trị lao, các thuốc nhóm barbiturat</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Ví dụ như khi bệnh nhân mắc hội chứng ống cổ tay, dây thần kinh ở ống cổ tay bị chèn ép, khi nào sự chèn ép này chưa được điều trị triệt để thì các kích thích đau vẫn được truyền về tủy sống. Vùng sừng bên tủy sống là trung tâm thần kinh giao cảm có thể gây ra các rối loạn phản xạ thần kinh giao cảm theo cung phản xạ tủy sống. Kết quả là chi bên có hội chứng ống cổ tay sẽ mắc <strong>hội chứng Sudeck </strong>(hội chứng vai-tay).</p>
<p style="text-align:justify">Nếu bệnh nhân bị gãy đầu dưới xương quay hoặc gãy xương cẳng tay đoạn 1/3 dưới mà không được điều trị, nắn chỉnh tốt, gây liền lệch trục. Tư thế liền lệch trục sẽ gây chèn ép bó mạch thần kinh vùng cổ tay, kích thích đau mạn tính, là yếu tố kích hoạt <strong>hội chứng Sudeck.</strong></p>
<p style="text-align:justify">Các nghiên cứu chỉ ra rằng, 2/3 số bệnh nhân mắc <strong>hội chứng Sudeck </strong>có các nguyên nhân kích hoạt, chỉ 1/3 số bệnh nhân không phát hiện được nguyên nhân kích hoạt.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Hội chứng Sudeck (loạn dưỡng giao cảm phản xạ)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Hội chứng Sudeck </strong>thường diễn biến qua các giai đoạn sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Sau một nguyên nhân kích hoạt sẽ có hiện tượng đau và sưng tấy, chi bị bệnh đau, mức độ đau nhiều, liên tục, tăng về đêm và khi vận động, giảm khi nghỉ ngơi. Một thời gian ngắn sau, ở chi bị bệnh xuất hiện dấu hiệu sưng tấy, phù căng, đỏ và nóng, da bóng nhẵn, sờ vào có cảm giác mạch đập nhanh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sau từ 1-2 tuần kể từ lúc xuất hiện triệu chứng bệnh, tình trạng đau vẫn tiếp tục, lúc tăng lúc giảm, phù giảm dần. Da ở phần chi bị bệnh trở nên dày, tím, dính, phần gân, bao khớp co kéo lại làm chi hạn chế vận động. Dần dần, các cơ của chi bị teo, làm giảm vận động của chi bệnh so với chi lành.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hình ảnh X-quang cho thấy tình trạng xương mất canxi, siêu âm Doppler thấy có hiện tượng tăng tốc độ tuần hoàn tại chỗ.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Nếu hội chứng Sudeck xảy ra ở chi trên được gọi là “hội chứng đau loạn dưỡng chi trên” hoặc “hội chứng vai-tay”. Giai đoạn đau, sưng tấy có thể kéo dài từ vài tuần đến vài tháng. Bàn tay và một phần cẳng tay có các triệu chứng đau nhiều, khó vận động, phù lan tỏa, da căng bóng, sờ vào thấy nóng và có cảm giác mạch đập. Khớp và cơ dần cứng lại, khó vận động. Sau một thời gian sẽ chuyển sang giai đoạn teo, khi đó bàn tay teo lại, da mỏng, nhẵn, ngón tay khó duỗi ra, cổ tay gập, vai gần như bất động. Nếu không được điều trị kịp thời thì những tổn thương trên có thể không hồi phục.</p>
<p style="text-align:justify">Nếu <strong>hội chứng Sudeck </strong>xảy ra ở chi dưới gọi là “Hội chứng đau loạn dưỡng chi dưới”: </p>
<p style="text-align:justify">Ở bàn chân có hai thể, đó là: thể bàn chân đau đơn thuần và thể bàn chân đau và phù. Ở đau bàn chân đơn thuần, bàn chân bị đau, bại không đi được, hình ảnh X-quang là loãng xương rải rác. Ở thể bàn chân đau và phù, ngoài triệu chứng bàn chân đau bại không đi được, bàn chân còn bị phù to, da căng, đỏ nóng, chụp X-quang thấy hình ảnh loãng xương toàn bộ.</p>
<p style="text-align:justify">Ở khớp gối, các tổn thương thường gặp là: sưng tấy, tràn dịch khớp gối, teo cẳng chân, cứng khớp gối, teo cơ đùi.</p>
<p style="text-align:justify">Ở khớp háng các thương tổn là đau, hạn chế vận động, loãng xương.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Hội chứng Sudeck (loạn dưỡng giao cảm phản xạ)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Một số đối tượng có nguy cơ cao mắc bệnh, bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh nhân mắc hội chứng ống cổ tay</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Người bị chấn thương hoặc bệnh lý vùng cột sống cổ, chấn thương vùng vai</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Người từng chấn thương vùng cổ tay, chấn thương xương cẳng tay đoạn 1/3 dưới</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Người đã bị đột quỵ não, nhất là trong 1-6 tháng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh nhân mắc các bệnh nội tiết, đái tháo đường, các bệnh tim mạch</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Hội chứng Sudeck (loạn dưỡng giao cảm phản xạ)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Để phòng tránh Hội chứng Sudeck (loạn dưỡng giao cảm phản xạ) cần lưu ý:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Phát hiện sớm và điều trị kịp thời một số bệnh như: đái tháo đường, gút, cao huyết áp, nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực, viêm màng ngoài tim, lao phổi, viêm phế quản, ung thư phế quản, cường giáp, Parkinson, u não,…</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tăng cường vận động để tránh loãng xương, teo cơ</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Hội chứng Sudeck (loạn dưỡng giao cảm phản xạ)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Chẩn đoán bệnh dựa vào các triệu chứng lâm sàng, thông tin từ bệnh án, bệnh không có xét nghiệm đặc hiệu để chẩn đoán, thay vào đó bác sĩ có thể chỉ định:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Chụp xương giúp phát hiện sự bào mòn các đầu xương hoặc các bất thường về lưu lượng máu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chụp MRI giúp quan sát, phát hiện các bất thường bên trong cơ thể, đặc biệt là sự thay đổi của các mô</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chụp X-quang nhằm xác định tình trạng mất khoáng chất trong xương, thường được chỉ định ở giai đoạn sau của bệnh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Kiểm tra mồ hôi giúp kiểm tra xem có hiện tượng mồ hôi ở một bên cơ thể nhiều hơn bên còn lại không.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Kiểm tra nhiệt độ nhằm kiểm tra nhiệt độ hoặc lưu lượng máu ở vị trí bị chấn thương so với các vị trí khác của cơ thể.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Hội chứng Sudeck cần phân biệt với các bệnh khác như: hội chứng cổ cánh tay khác, bệnh viêm khớp dạng thấp, viêm da cơ, gút.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Hội chứng Sudeck (loạn dưỡng giao cảm phản xạ)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Để điều trị hội chứng Sudeck</strong> cần phát hiện bệnh sớm, điều trị tích cực, kết hợp điều trị bằng thuốc và vật lý trị liệu để giảm triệu chứng bệnh, giúp bệnh nhân sớm hồi phục.</p>
<h3 style="text-align:justify">Điều trị bằng thuốc:</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Sử dụng thuốc chống viêm nhóm nonsteroid (NSAIDS) đường uống hoặc đường tiêm.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có thể sử dụng corticoid liều cao một thời gian ngắn sau đó giảm liều và ngừng thuốc. Không được dùng kéo dài vì có nguy cơ gây tăng rối loạn dinh dưỡng và loãng xương.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dùng các thuốc phong bế gốc chi để làm giảm các triệu chứng rối loạn vận mạch dinh dưỡng bàn tay, giúp giảm đau, giảm phù nề, tím đỏ bàn tay. Các thuốc phong bế hạch sao và đám rối thần kinh cánh tay giúp giảm đau và giảm rối loạn vận mạch dinh dưỡng bàn tay/</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Vật lý trị liệu:</h3>
<p style="text-align:justify">Có thể dùng các phương pháp sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Ngâm bàn tay vào nước lạnh 1-2 phút/ lần, 1-2 lần/ ngày giúp giảm đau, phù nề, đỏ, loạn dưỡng bàn tay.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Lúc ngủ và nghỉ nên kê tay cao hơn tim để giảm phù nề. Dùng dây vòng qua cổ để treo tay để giảm đau nhức, phù tay.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các phương pháp điều trị nhiệt nóng như sóng ngắn, sóng cực ngắn, vi sóng, paraffin, bức xạ hồng ngoại,… có thể áp dụng vào vùng vai và cột sống cổ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các biện pháp giảm đau bằng dòng điện như điện xung, điện xung dòng TENS, điện di Novocain 2%,…</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khi triệu chứng bệnh ở bàn tay thuyển giảm, cần tích cực phục hồi chức năng khớp vai. Có thể sử dụng các bài tập phục hồi chức năng để gây giãn khớp, chống dính khớp.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Điều trị can thiệp:</h3>
<p style="text-align:justify">Trong trường hợp bệnh nặng, điều trị nội khoa thất bại, có thể sử dụng các biện pháp sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Phẫu thuật phong bế và triệt hạch giao cảm cổ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phẫu thuật mổ bỏ hạch giao cảm cổ bằng nội soi hoặc mổ hở</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cach-phat-hien-som-va-chinh-xac-benh-viem-khop/">Cách phát hiện sớm và chính xác bệnh viêm khớp</a></strong></li>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/thuc-pham-giup-giam-dau-do-viem-khop/">Thực phẩm giúp giảm đau do viêm khớp</a></strong></li>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/goi-dich-vu/cac-goi-dich-vu-khac/tam-soat-benh-ly-co-xuong-khop-cho-dan-van-phong/">Tầm Soát Bệnh Lý Cơ Xương Khớp Cho Dân Văn Phòng</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/hoi-chung-sudeck-loan-duong-giao-cam-phan-xa-4797/ |
Hạ cam | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Hạ cam</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6485, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_03_52_28_389762.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_03_52_28_507647.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_03_52_28_904687.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_03_52_28_828451.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6486, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_03_52_28_955587.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_03_52_29_037160.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_03_52_29_341974.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_03_52_29_289067.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6487, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_03_52_29_585716.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_03_52_29_660783.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_03_52_30_025137.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_03_52_29_946884.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_03_52_28_507647.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_03_52_29_037160.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_03_52_29_660783.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_03_52_28_389762.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_03_52_28_955587.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_03_52_29_585716.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Bệnh hạ cam là bệnh gì?</strong></p>
<p style="text-align:justify">Đây là một bệnh lý nhiễm trùng lây lan qua đường sinh dục, có tính chất tương tự như bệnh herpes sinh dục và giang mai. Bệnh hạ cam yếu tố nguy cơ của lây nhiễm HIV.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Hạ cam</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Bệnh hạ cam </strong>do vi khuẩn Haemophilus ducreyi tấn công vào mô và tạo ra vết loét ở trên hoặc gần cơ quan sinh dục ngoài. Tại những vết loét này có thể chảy máu hoặc chảy dịch làm lây nhiễm khi quan hệ tình dục đường miệng, hậu môn hay âm đạo.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Hạ cam</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bệnh hạ cam có các triệu chứng khác nhau giữa nam và nữ, thường có biểu hiện bệnh sau từ 1 đến nhiều tuần kể từ khi quan hệ tình dục.</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Đối với nam giới thường có biểu hiện là các nốt nhỏ có màu đỏ ở vùng sinh dục rồi phát triển thành vết loét trong vòng một đến hai ngày tại dương vật và bìu;</li>
<li style="text-align:justify">Đối với nữ giới biểu hiện là có 4 nốt đỏ hoặc nhiều hơn ở môi lớn, giữa môi lớn và hậu môn hoặc ở đùi. Khi Nốt đỏ loét ra sẽ gây cảm thấy đau rát khi đi tiểu và đại tiện.</li>
<li style="text-align:justify">Ở cả 2 giới có thể có các triệu chứng sau: loét có kích thước khác nhau ở bất cứ nơi nào, đường kính từ 5cm; Bờ vết loét rõ, xói mòn và không cứng, nền vết loét phủ bởi dịch tiết mủ hoại tử màu vàng hoặc xám, dưới là tổ chức hạt mủ, dễ chảy máu; vết loét dễ chảy máu khi chạm; có thể đau trong khi giao hợp hoặc khi đi tiểu; vùng háng bị sưng; xuất hiện hạch bẹn sưng to có thể tạo ổ mủ loét ra da.</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Khi có các dấu hiệu của bệnh hạ cam mềm hoặc khi đã quan hệ tình dục với người mắc bệnh, quan hệ với bạn tình có nguy cơ cao mắc bệnh cần gặp ngay bác sĩ đề được điều trị kịp thời.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Hạ cam</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bệnh hạ cam có thể lây truyền từ người này sang người khác khi tiếp xúc da với người bị bệnh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Hạ cam</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bệnh hạ cam có nguy cơ ảnh hưởng đối với cả nam và nữ, không phân biệt tuổi tác. Tuy nhiên, đặc biệt những người quan hệ tình dục không an toàn sẽ có nguy cơ cao mắc bệnh, những người sinh sống ở chế độ chăm sóc sức khỏe, thức ăn, nhà cửa, nguồn nước thấp.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Hạ cam</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Để phòng ngừa bệnh hạ cam, có thể áp dụng các biện pháp sau: giới hạn số lượng bạn tình và quan hệ tình dục an toàn; tránh các hành vi nguy cơ cao dẫn đến bệnh hạ cam mềm hay các bệnh lây truyền qua đường tình dục khác; thông báo cho bạn tình biết nếu bạn bị bệnh để họ được khám và điều trị.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Hạ cam</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Cận lâm sàng chẩn đoán hạ cam mềm như thế nào?</strong></p>
<p style="text-align:justify">Để chẩn đoán bệnh, trước hết có thể thông qua kết quả khám lâm sàng các vết loét, khám hạch bẹn sưng và loại trừ các bệnh lây truyền qua đường tình dục khác.</p>
<p style="text-align:justify">Ngoài ra bác sĩ sẽ chẩn đoán bằng những thông tin thu thập được từ việc lấy mẫu dịch từ vết loét. </p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Hạ cam</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Để điều trị bệnh hạ cam, có thể ử dụng thuốc hoặc phẫu thuật.</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Về thuốc, có thể sử dụng thuốc kháng sinh để giúp làm lành vết thương nhanh chóng và để lại ít sẹo. Các loại kháng sinh như ceftriaxone và azithromycunn còn giúp giảm nguy cơ bị sẹo và làm lành vết loét;</li>
<li style="text-align:justify">Về phẫu thuật, là phương pháp dùng để dẫn lưu ổ mủ ở hạch bẹn bằng kim giúp giảm tình trạng sưng và đau cũng như làm lành vết loét nhưng có thể để lại sẹo.</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Bệnh hạ cam có nguy hiểm không?</h3>
<p style="text-align:justify">Vết loét do bệnh hạ cam để lại có thể lành không để lại sẹo, tuy nhiên nếu không điều trị sẽ dẫn đến sẹo vĩnh viễn ở cơ quan sinh dục nam và gây nhiều biến chứng nghiêm trọng hoặc nhiễm trùng ở nữ.</p>
<p style="text-align:justify">Các biến chứng nguy hiểm của bệnh như: rò đường tiểu, sẹo ở bao quy đầu. Ngoài ra, những bệnh nhân đã chẩn đoán mắc bệnh hạ cam cần thiết phải thăm khám, chẩn đoán nguy cơ mắc các bệnh lây truyền qua đường tình dục như: HIV, giang mai… để có phương pháp điều trị kịp thời.</p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cac-benh-lay-qua-duong-tinh-duc-la-nhung-benh-nao/">Các bệnh lây qua đường tình dục là những bệnh nào?</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/ton-thuong-benh-giang-mai-o-nam-gioi-thuong-gap-o-vi-tri-nao/">Tổn thương bệnh giang mai ở nam giới thường gặp ở vị trí nào?</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cac-trieu-chung-benh-lau-o-nam-gioi/">Các triệu chứng bệnh lậu ở nam giới</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/ha-cam-4685/ |
Hội chứng đuôi ngựa | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan Hội chứng đuôi ngựa</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 7043, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_16_02_05_608005.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_16_02_05_720897.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_16_02_06_184089.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_16_02_06_128879.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 7044, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_16_02_06_262714.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_16_02_06_315960.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_16_02_06_579596.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_16_02_06_551683.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_16_02_05_720897.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_16_02_06_315960.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_16_02_05_608005.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_16_02_06_262714.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Hội chứng đuôi ngựa</strong> là một rối loạn hiếm hoi thường là một vấn đề cần phẫu thuật khẩn cấp. Hội chứng đuôi ngựa gây ra do một sự chèn ép vào rễ các dây thần kinh cột sống. Việc xử lý nhanh là cần thiết để ngăn chặn tổn thương lâu dài dẫn đến mất kiểm soát tiểu tiện và tê liệt chân vĩnh viễn.</p>
<p>Hội chứng này ảnh hưởng đến một bó rễ thần kinh gọi là <strong>thần kinh đuôi ngựa</strong>. Những dây thần kinh này nằm ở cuối tủy sống ở cột sống thắt lưng cùng. Chúng gửi và nhận các tín hiệu đến và đi từ chân, bàn chân và các cơ quan vùng chậu.</p>
<p>Hội chứng đuôi ngựa là một cấp cứu ngoại thần kinh phức tạp. Nếu không được phát hiện và điều trị kịp thời, bệnh nhân sẽ liệt vận động kèm rối loạn cảm giác, dinh dưỡng ở một hoặc hai chân và vùng sinh dục hậu môn, rối loạn cơ tròn bàng quang. Các triệu chứng của hội chứng đuôi ngựa xuất hiện nhanh chóng và thường phối hợp với nhau ở nhiều mức độ: đau vùng thắt lưng hông, chi dưới, rối loạn cảm giác, vận động…</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân Hội chứng đuôi ngựa</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Nguyên nhân hội chứng đuôi ngự</strong>a gồm các nguyên nhân sau:</p>
<p>Thoát vị đĩa đệm vùng thắt lưng : Là nguyên nhân chính của chèn ép vùng đuôi ngựa. Bệnh thường xuất hiện ở độ tuổi lao động (35 - 55 tuổi), nam giới mắc bệnh nhiều hơn nữ. Bệnh thường diễn biến đột ngột, đôi khi không đau, có lúc lại phối hợp với đau thần kinh tọa dữ dội. Những triệu chứng thường ở một bên (một nửa hội chứng đuôi ngựa). Nguyên nhân gây thoát vị đĩa đệm có thể do chấn thương cột sống; bê vác nặng hoặc sai tư thế; tuổi cao và một số bệnh lý cột sống bẩm sinh hoặc mắc phải như gai đôi, thoái hóa, gù vẹo cột sống cũng là yếu tố thuận lợi gây thoát vị đĩa đệm. Chụp IRM cho phép đánh giá vị trí, số lượng, mức độ thoát vị và mức độ chèn ép. Tùy theo mức độ thoát vị đĩa đệm nhiều hay ít, một tầng hay đa tầng mà có thể áp dụng phương pháp điều trị nội khoa đơn thuần (dùng thuốc giảm đau paracetamol hay chống viêm giảm đau không corticoid; thuốc giãn cơ; vitamin; tập phục hồi chức năng; châm cứu…) hay phối hợp với điều trị ngoại khoa (phẫu thuật mổ mở hay kỹ thuật giảm áp đĩa đệm bằng laser qua da).</p>
<p>Hẹp ống sống: Khoảng 15% các trường hợp đau rễ thắt lưng hông có liên quan đến hẹp ống sống. Bình thường, kích thước trước sau của ống sống thắt lưng khoảng từ 13 - 15mm, nếu kích thước trước sau dưới 13mm là hẹp ống sống. Người bệnh thấy đau hoặc dị cảm hai chân (đi khập khiễng cách hồi) xuất hiện sau một khoảng đi bộ một vài trăm mét (phải dừng lại) hay ở tư thế đứng lâu hoặc rối loạn cơ tròn bàng quang. Nguyên nhân bao gồm hẹp ống sống bẩm sinh, nặng lên do thoái hóa và thoát vị đĩa đệm; gãy hoặc xẹp đốt sống; viêm đốt sống; quá phát dây chằng vàng… Phương pháp điều trị bao gồm nội khoa phối hợp với cắt bỏ dây chằng vàng của ống sống vùng thắt lưng.</p>
<p>U dây thần kinh vùng đuôi ngựa: Đây là nguyên nhân trong màng cứng hay gặp của hội chứng đuôi ngựa. Hầu hết các trường hợp u dây thần kinh vùng đuôi ngựa đều có kết quả tốt khi cắt bỏ sớm khối u.</p>
<p>U ống nội tủy vùng đuôi ngựa: Là loại u hay gặp, được sinh ra từ vùng tận cùng của tủy sống và tổn thương tăng dần, chiếm toàn bộ túi cùng thắt lưng làm cho phẫu thuật khó khăn.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng Hội chứng đuôi ngựa</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Triệu chứng của hội chứng đuôi ngựa</strong> giống như những tình trạng khác. Triệu chứng của nó có thể thay đổi về cường độ và tiến triển chậm theo thời gian. Biểu hiện qua một dải biến thiên các triệu chứng với độ nặng phụ thuộc vào mức độ chèn ép và các rễ thần kinh cụ thể đang bị chèn ép. Ngoài thoát vị đĩa đệm, các bệnh có triệu chứng tương tự hội chứng đuôi ngựa bao gồm: Bệnh thần kinh ngoại biên, hội chứng nón tủy (medullaris conus), chèn ép tủy, và kích thích hoặc chèn ép các dây thần kinh sau khi chúng đi ra khỏi cột sống và đi vào vùng chậu. Hay còn gọi là bệnh đám rối thắt lưng cùng.</p>
<p>Bệnh nhân bị đau lưng nên cảnh giác với các triệu chứng 'cờ đỏ' sau đây có thể gợi ý :</p>
<ul>
<li>Đau dữ dội thắt lưng.</li>
<li>Yếu cơ, mất cảm giác, hoặc đau một, hoặc thường gặp hơn là cả hai chân.</li>
<li>Mất cảm giác vùng cơ thể ngồi trên yên ngựa.</li>
<li>Rối loạn chức năng bàng quang mới xuất hiện (như bí tiểu hoặc tiểu không tự chủ).</li>
<li>Đi tiểu không tự chủ mới xuất hiện.</li>
<li>Rối loạn cảm giác trong bàng quang hoặc trực tràng.</li>
<li>Rối loạn chức năng tình dục mới xuất hiện.</li>
<li>Mất phản xạ ở chân.</li>
</ul>
<p>Bệnh sử có liên quan:</p>
<ul>
<li>Chấn thương lưng gần đây.</li>
<li>Phẫu thuật cột sống thắt lưng gần đây.</li>
<li>Tiền sử ung thư;</li>
<li>Nhiễm trùng nặng gần đây.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ Hội chứng đuôi ngựa</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Hội chứng đuôi ngựa</strong> gặp ở cả hai giới nam và nữ. Hội chứng này thường gặp ở những người già, những người hay bị chấn thương, ngã làm ảnh hưởng đến các đám rối thần kinh đuôi ngựa.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa Hội chứng đuôi ngựa</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Nếu tổn thương vĩnh viễn xảy ra, phẫu thuật có thể không phải lúc nào cũng thành công. Hội chứng đuôi ngựa là bệnh mãn tính. Cần học cách để thích ứng với những thay đổi của các hoạt động trong cơ thể. Các hỗ trợ về thể chất và tinh thần là điều cần thiết.</p>
<p>Cố gắng có được sự giúp đỡ của gia đình trong việc chăm sóc. Nhiều chuyên gia cũng có thể cung cấp sự hỗ trợ. Tùy thuộc vào những hạn chế của mình, có thể tìm kiếm sự giúp đỡ từ:vật lý trị liệu và nghề nghiệp, nhân viên xã hội, một chuyên gia tư vấn việc kiểm soát tiểu tiện, một bác sĩ chuyên khoa tình dục</p>
<p>Giống như nhiều tình trạng khác, không có gì hữu ích hơn là những lời khuyên từ những người thực sự thấu hiểu đang trải qua những gì. Do đó, việc tham gia một nhóm hỗ trợ hội chứng đuôi ngựa có thể là một ý tưởng tốt.</p>
<p>Nếu bị mất chức năng bàng quang hoặc ruột, các mẹo sau đây có thể hữu ích: Sử dụng một ống thông để làm rỗng bàng quang, 3-4 lần một ngày. Uống nhiều chất lỏng và vệ sinh cá nhân tốt để ngăn ngừa nhiễm trùng đường tiết niệu. Kiểm tra các chất thải và làm sạch ruột với tay đeo găng. Nếu cần thiết, sử dụng glycerin đặt hoặc dung dịch thụt tháo. Mang miếng lót trong quần để tránh rò rỉ. Ngoài ra, hãy hỏi bác sĩ về thuốc giảm đau, cũng như các vấn đề về bàng quang và ruột.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán Hội chứng đuôi ngựa</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Dưới đây là những điều cần thiết để xác định chẩn đoán:</p>
<ul>
<li>Dựa vào các triệu chứng mà người bệnh cung cấp cho nhân viên y tế, trong đó giải đáp các thắc mắc về sức khỏe, các triệu chứng và hoạt động.</li>
<li>Thăm khám lâm sàng để đánh giá sức mạnh, phản xạ, cảm giác, sự cân bằng, khả năng phối hợp và chuyển động.</li>
<li>Chụp cộng hưởng từ (MRI): Một xét nghiệm chẩn đoán giúp dựng hình ảnh ba chiều cấu trúc cơ thể nhờ sử dụng từ trường và công nghệ máy tính. MRI cho hình ảnh của tủy sống, rễ thần kinh, và các khu vực xung quanh.</li>
<li>Myleogram: chụp X-quang ống sống sau khi tiêm chất cản quang vào khoang dịch não tủy. Có thể cho thấy tủy sống hoặc các dây thần kinh trong ống sống bị đẩy lệch do nhân đệm thoát vị, gai xương, khối u,…</li>
<li>Xét nghiệm máu cũng có thể cần thiết.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị Hội chứng đuôi ngựa</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Nếu có hội chứng đuôi ngựa, cần phải điều trị kịp thời để giảm bớt áp lực lên dây thần kinh. Phẫu thuật cần được thực hiện một cách nhanh chóng để ngăn chặn tổn thương vĩnh viễn, như tê liệt hai chân, mất kiểm soát bàng quang và ruột, chức năng tình dục hoặc các vấn đề khác. Điều trị tốt nhất trong vòng 48 giờ kể từ khi có triệu chứng. Tùy thuộc vào nguyên nhân gây ra hội chứng, cũng có thể cần liều cao corticosteroid. Thuốc này giúp giảm phù nề. Nếu được chẩn đoán bị nhiễm trùng, có thể cần thuốc kháng sinh. Nếu nguyên nhân do một khối u, xạ trị hoặc hóa trị có thể cần thiết sau khi phẫu thuật.</p>
<p>Mặc dù được điều trị, bạn có thể không lấy lại được toàn bộ chức năng. Việc phục hồi phụ thuộc vào mức độ tổn thương. Nếu phẫu thuật thành công, việc phục hồi bàng quang và chức năng ruột có thể kéo dài trong khoảng vài năm.</p>
<p>Thuốc: Nhuận tràng, giảm đau thần kinh,…</p>
<p>Điều trị đau thần kinh: Tâm lí trị liệu, Âm nhạc trị liệu</p>
<p>Phục hồi chức năng tình dục: Điều cơ bản của việc tìm lại sự thoả mãn và ham muốn tình dục là việc học cách đối mặt với khiếm khuyết, đối mặt với mất mát đã qua, học cách đánh giá lại những phần cơ thể bị khiếm khuyết, tập luyện thế nào để phần khiếm khuyết đó trở thành công cụ giúp duy trì trạng thái sinh lý và ham muốn tình dục. Các phương tiện và thuốc hỗ trợ sự cương dương.</p>
<p> </p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/phong-ngua-dau-lung-va-thoat-vi-dia-dem-cot-song-that-lung-/"><strong>Phòng ngừa đau lưng và thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cac-phuong-phap-dieu-tri-thoat-vi-dia-dem/"><strong>Các phương pháp điều trị thoát vị đĩa đệm</strong></a></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/phau-thuat-thoat-vi-dia-dem-cot-song-lung/">Phẫu thuật thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/hoi-chung-duoi-ngua-4909/ |
Hội chứng chân không nghỉ | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Hội chứng chân không nghỉ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6699, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_18_56_54_807893.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_18_56_54_911913.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_18_56_55_285611.jpeg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_18_56_55_215672.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6700, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_18_56_55_365931.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_18_56_55_438046.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_18_56_55_800739.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_18_56_55_730103.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6701, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_18_56_55_871042.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_18_56_55_934075.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_18_56_56_458381.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_18_56_56_254620.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_18_56_54_911913.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_18_56_55_438046.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_18_56_55_934075.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_18_56_54_807893.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_18_56_55_365931.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_18_56_55_871042.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Hội chứng chân không nghỉ </strong>(Restless Legs Syndrome - RLS) là một rối loạn thần kinh đặc trưng bởi cơn đau nhói, co kéo, tê dần dần, hoặc có cảm giác khó chịu ở chân làm không thể kiểm soát được làm cho bệnh nhân khó chịu, buộc phải di chuyển chân liên tục. Bởi vì nó thường can thiệp vào giấc ngủ, nó cũng được coi là rối loạn giấc ngủ.</p>
<p style="text-align:justify">Hội chứng chân không nghỉ, còn được gọi là bệnh Willis-Ekbom, là một tình trạng phổ biến của hệ thống thần kinh gây ra một sự thôi thúc quá sức không thể cưỡng lại để di chuyển chân. Nó cũng có thể gây ra cảm giác khó chịu khi bò hoặc bò ở bàn chân, bắp chân và đùi. Cảm giác thường tồi tệ hơn vào buổi tối hoặc ban đêm. Thỉnh thoảng, cánh tay cũng bị ảnh hưởng. Hội chứng chân không yên cũng liên quan đến việc giật chân và tay không tự nguyên, được gọi là cử động tay chân định kỳ trong giấc ngủ (PLMS)</p>
<p style="text-align:justify">Một số người có RLS chính, không có nguyên nhân được biết đến. Những người khác có RLS thứ phát, thường liên quan đến các vấn đề thần kinh, mang thai, thiếu sắt hoặc suy thận mãn tính.</p>
<p style="text-align:justify">Đối với hầu hết những người bị RLS, các triệu chứng là nhẹ. Nhưng nếu các triệu chứng ở mức trung bình đến nặng, RLS có thể ảnh hưởng đến cuộc sống của . Nó có thể ngăn ngủ đủ giấc, và do đó gây ra vấn đề với sự tập trung và suy nghĩ ban ngày, công việc và các hoạt động xã hội của.</p>
<p style="text-align:justify">Do đó những vấn đề này, RLS có thể dẫn đến lo lắng và trầm cảm. Và càng có điều kiện lâu thì nó càng trở nên tồi tệ hơn. Nó thậm chí có thể lan sang các bộ phận khác trên cơ thể, chẳng hạn như cánh tay.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Hội chứng chân không nghỉ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Trong hầu hết trường hợp, nguyên nhân <strong>hội chứng chân không nghỉ </strong>không rõ. Tuy nhiên, có thể RLS liên quan đến di truyền. Hội chứng chân không nghỉ di truyền trong gia đình ở tới 50% số người bị RLS, đặc biệt khi bệnh xuất hiện ở tuổi trẻ. Các nhà nghiên cứu đã phát hiện vị trí của 1 trong các nhiễm sắc thể có thể có gen gây RLS. Căng thẳng thường làm cho hội chứng chân không nghỉ nặng hơn. Chế độ ăn và các yếu tố môi trường khác có thể giữ một vai trò ở nhiều người.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phụ nữ mang thai hoặc những thay đổi hormon có thể tạm thời làm nặng các triệu chứng RLS. <strong>Hội chứng chân không nghỉ ở bà bầu</strong> ở giai đoạn đầu, nhất là trong 3 tháng cuối của thời kỳ mang thai. Tuy nhiên, đối với phần lớn phụ nữ này, các triệu chứng thường biến mất khoảng 1 tháng sau đẻ..</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Các nhà nghiên cứu nghi ngờ bệnh có thể là do mất cân bằng hóa chất dopamin của não. Hóa chất này gửi thông điệp kiểm soát cử động cơ. Đa phần, hội chứng chân không nghỉ không liên quan tới những rối loạn nặng. Tuy nhiên, đôi khi RLS đi kèm với các bệnh khác, như:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh thần kinh ngoại vi. Tổn thương thần kinh ở bàn tay và bàn chân, đôi khi do các bệnh mạn tính như tiểu đường và nghiện rượu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thiếu hụt sắt. Thậm chí không thiếu máu, thiếu sắt có thể gây hoặc làm hội chứng chân không nghỉ nặng hơn. Nếu có tiền sử chảy máu dạ dày hoặc ruột, kinh nguyệt ra nhiều hoặc cho máu nhiều lần, có thể bị thiếu sắt. Rối loạn kém tập trung/hoạt động thái quá.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Người bị cả RLS và một bệnh có liên quan sẽ có xu hướng tiến triển các triệu chứng nặng nhanh hơn. Ngược lại, rối loạn này tiến triển chậm hơn ở những người mà RLS không có liên quan tới các bệnh khác.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Hội chứng chân không nghỉ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Triệu chứng của hội chứng chân không nghỉ</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Những người mắc hội chân bồn chồn có cảm giác khó chịu ở chân (và đôi khi cánh tay hoặc các bộ phận khác của cơ thể) và một sự thôi thúc không thể cưỡng lại để di chuyển chân của họ để làm giác các cảm giác.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tình trạng này gây ra cảm giác khó chịu, ngứa, ghim và kim hoặc bò lổm ngổm ở chân. Các cảm giác thường tồi tệ hơn khi nghỉ ngơi, đặc biệt là khi nằm hoặc ngồi.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Các đặc điểm thường gặp của cảm giác này bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Khởi phát khi không hoạt động. Cảm giác này điển hình bắt đầu khi nằm hoặc ngồi lâu, như ngồi trong xe ô tô, máy bay hoặc rạp chiếu phim. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Muốn cử động. Cảm giác này của RLS giảm khi ngồi dậy hoặc cử động. Người ta chống lại cảm giác chân không nghỉ theo nhiều cách căng chân, lắc nhẹ chân, bước trên sàn nhà, tập luyện hoặc đi bộ. Những cách này có thể loại bỏ hội chứng chân không nghỉ. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"> Các triệu chứng nặng hơn vào buổi tối. Các triệu chứng thường không rõ vào ban ngày nhưng rất rõ vào buổi tối.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chân khó chịu suốt đêm. RLS liên quan tới những cử động chân theo chu kỳ khi ngủ (PLMS). Bác sĩ thường gọi là rung giật cơ, nhưng hiện nay họ gọi chúng là PLMS. Bị PLMS, co và duỗi chân vô tình khi ngủ không biết đang làm gì thường ảnh hưởng tới giấc ngủ của người nằm chung giường.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Hàng trăm lần khó chịu hoặc những cử động này có thể lặp đi lặp lại suốt đêm. Nếu bị RLS nặng, những cử động vô tình này có thể xuất hiện khi thức. PLMS thường gặp ở người già ngày cả khi bị RLS và thường không làm gián đoạn giấc ngủ.</p>
<p style="text-align:justify">Phần lớn những người bị RLS rất khó ngủ. Mất ngủ có thể gây ngủ gà ngủ gật nhiều vào ban ngày, nhưng RLS có thể làm cho không muốn chợp mắt vào ban ngày.</p>
<p style="text-align:justify">Mặc dù hội chứng chân không nghỉ không gây các bệnh nghiêm trọng khác, triệu chứng có thể thay đổi từ khó chịu tới tàn phế. Thực tế, các triệu chứng thường dao động về mức độ nặng, và đôi khi triệu chứng có thể biến mất trong một thời gian.</p>
<p style="text-align:justify">RLS có thể tiến triển ở bất kỳ lứa tuổi nào, thậm chí ở cả trẻ em. Nhiều người lớn bị RLS có thể trở về tuổi thơ ấu khi họ đang tiến triển đau hoặc có thể tưởng là cha mẹ đang xoa chân để giúp họ ngủ. Rối loạn này thường gia tăng theo tuổi.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Hội chứng chân không nghỉ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hội chứng chân không nghỉ thường gặp ở người người tuổi trẻ, phụ nữ có thai. Bệnh có tính chất di truyền gia đình.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Hội chứng chân không nghỉ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hội chứng chân không nghỉ thường là bệnh suốt đời. Sống với RLS có nghĩa là phải triển khai các chiến lược đối phó bệnh. Tổ chức về Hội chứng Chân không nghỉ khuyên nên làm các cách sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Thảo luận về RLS. Chia sẻ thông tin về RLS sẽ giúp các thành viên trong gia đình, bạn bè và đồng nghiệp hiểu rõ hơn khi họ gặp bạn đi ở tiền sảnh, đứng sau giảng đường, hoặc dùng đồ uống lạnh nhiều lần trong ngày. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Không chống lại bệnh. Nếu cố gắng kìm chế những nhu cầu cần cử động, có thể thấy các triệu chứng sẽ nặng lên. Ra khỏi giường. Làm một việc gì đó để quên đi. Thường xuyên nghỉ ngơi khi đi du lịch.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Theo dõi lịch trình giấc ngủ. Nếu không thể ngồi để viết, hãy đọc để ghi âm. Theo dõi các thuốc và chiến lược giúp hoặc cản trở cuộc chiến chống RLS và chia sẻ những thông tin này với bác sĩ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nâng cao lên các mức mới: Có thể thấy thoải mái hơn nếu nâng cao màn hình vi tính hoặc giá sách lên một độ cao cho phép đứng khi làm việc hoặc đọc sách.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đi bộ. Bắt đầu và kết thúc một ngày với các bài tập đi bộ hoặc xoa bóp nhẹ nhàng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cần sự giúp đỡ. Khuyến khích nhóm kết thân với các thành viên gia đình và những người bị RLS. Bằng cách tham gia vào một nhóm, những hiểu biết không chỉ giúp cho chúng ta mà còn có thể giúp những người khác.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Hội chứng chân không nghỉ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Một số người bị RLS không bao giờ cần quan tâm vì họ lo ngại rất khó mô tả triệu chứng của mình hoặc bệnh không có gì là trầm trọng. Một số bác sĩ nghĩ sai về các triệu chứng gây nóng nảy, stress, mất ngủ hoặc chuột rút. Nhưng hội chứng chân không nghỉ được quan tâm nhiều hơn và là trọng tâm của y tế cộng đồng trong những năm gần đây, làm cho mọi người hiểu về bệnh rõ hơn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Không có xét nghiệm y tế để chẩn đoán RLS, tuy nhiên có các bác sĩ có thể sử dụng các xét nghiệm máu và các xét nghiệm khác để loại trừ các tình trạng khác. Chẩn đoán RLS dựa trên các triệu chứng của bệnh nhân và câu trả lời cho các câu hỏi liên quan đến tiền sử gia đình có các triệu chứng tương tự, sử dụng thuốc, sự hiện diện của các triệu chứng hoặc tình trạng y tế khác, hoặc các vấn đề với buồn ngủ ban ngày.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Nếu nghĩ mình có thể bị RLS, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ. Bác sĩ chẩn đoán RLS bằng cách lắng nghe việc mô tả triệu chứng và xem xét tiền sử bệnh. Bác sĩ sẽ hỏi những câu hỏi như:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Có cảm thấy khó chịu hoặc run, cảm giác kiến bò ở chân, thôi thúc phải cử động không?</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khi cử động có làm giảm cảm giác này không?</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có thấy khó chịu hơn do những cảm giác này sau khi ngồi hoặc ngủ không?</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có thường khó chịu khi đi ngủ hoặc mất ngủ không?</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có bị giật chân, hoặc tay khi ngủ không?</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Những người khác trong gia đình có khó chịu với chân không nghỉ không?</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Hội chứng chân không nghỉ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Đôi khi, điều trị các bệnh ẩn phía sau như thiếu sắt hoặc bệnh thần kinh ngoại vi sẽ làm giảm rõ rệt triệu chứng RLS. Tuy nhiên, chỉ dùng sắt dưới sự giám sát của bác sĩ và trước tiên kiểm tra sự tích tụ sắt bằng xét nghiệm máu định lượng nồng độ ferritin trong huyết thanh.</p>
<p style="text-align:justify">Nếu khi bị hội chứng chân không nghỉ mà không liên quan tới bệnh khác,<strong> cách chữa hội chứng chân không nghỉ</strong> tập trung vào thay đổi lối sống và dùng thuốc. Một số thuốc kê đơn, phần lớn những thuốc này được dùng để điều trị các bệnh khác, có thể có hiệu quả giảm tình trạng bồn chồn ở chân. Có thể làm một vài thử nghiệm trước khi với bác sĩ tìm ra thuốc và liều lượng hợp lý đối với chúng ta. Phối hợp các thuốc có thể cho hiệu quả cao nhất.</p>
<p style="text-align:justify">Phần lớn các thuốc được kê để điều trị RLS không khuyên dùng cho phụ nữ mang thai. Thay vào đó, bác sĩ có thể khuyên làm các kỹ thuật tự điều trị để giảm triệu chứng. Tuy nhiên, nếu những cảm giác này đặc biệt gây khó chịu trong 3 tháng cuối của thời kỳ mang thai, bác sĩ có thể đồng ý dùng thuốc giảm đau.</p>
<p style="text-align:justify">Các phương pháp điều trị RLS không dùng thuốc khác có thể bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Mát xa chân</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tắm nước nóng hoặc đệm sưởi hoặc túi nước đá áp dụng cho chân</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Rèn thói quen ngủ ngon</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Một miếng đệm rung gọi là Relaxis</p>
</li>
</ul>
<h3>Tự điều trị</h3>
<p>Thay đổi lối sống bình thường đóng vai trò quan trọng trong việc giảm các triệu chứng RLS. Những bước này có thể giúp giảm các hoạt động thừa của chân:</p>
<ul>
<li>
<p>Dùng thuốc giảm đau. Với các triệu chứng rất nhẹ, dùng thuốc giảm đau không cần kê đơn như ibuprofen khi khởi phát triệu chứng có thể giảm co giật và những cảm giác này.</p>
</li>
<li>
<p>Tắm và xoa bóp. Ngâm trong bồn tắm nước ấm và xoa bóp chân có thể làm giãn cơ. Phủ khăn ấm hoặc lạnh. Có thể dùng khăn ấm hoặc lạnh, hoặc dùng thay đổi cả 2 loại khăn, để giảm cảm giác ở chân.</p>
</li>
<li>
<p>Thực hiện các kỹ thuật thư giãn, như thiền hoặc yoga. Stress có thể làm trầm trọng RLS. Học cách thư giãn, nhất là trước khi ngủ buổi tối.</p>
</li>
<li>
<p>Thiết lập vệ sinh giấc ngủ tốt. Mệt mỏi thường làm nặng các triệu chứng RLS, vì vậy điều quan trọng là thực hiện một chương trình vệ sinh giấc ngủ tốt.</p>
</li>
<li>
<p>Theo lý tưởng, vệ sinh giấc ngủ bao gồm môi trường khi ngủ mát, yên tĩnh và thoải mái, đi ngủ đúng giờ buổi tối, dậy đúng giờ buổi sáng, và số giờ ngủ đủ để cảm thấy đã nghỉ ngơi tốt. Một số người bị RLS thường ngủ muộn và dậy muộn để đảm bảo số giờ ngủ thích hợp.</p>
</li>
<li>
<p>Tập luyện. Tập luyện vừa phải, đều đặn có thể giảm triệu chứng RLS, nhưng tập quá nhiều ở các phòng tập hoặc tan việc quá muộn vào buổi tối có thể làm triệu chứng nặng hơn.</p>
</li>
<li>
<p>Tránh dùng caffein. Đôi khi giảm dùng caffein có thể giảm RLS. Tránh dùng các sản phẩm có caffein, gồm sôcôla và đồ uống có caffein như cà phê, trà và đồ uống nhẹ, trong vài tuần.</p>
</li>
<li>
<p>Giảm rượu và thuốc lá. Điều này cũng có thể làm nặng hoặc gây triệu chứng RLS.</p>
</li>
</ul>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/phong-ngua-va-xu-tri-chuot-rut-khi-choi-thao/?link_type=related_posts"><strong>Phòng ngừa và xử trí chuột rút khi chơi thể thao</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cach-chua-va-phong-tranh-chuot-rut-khi-mang-thai/?link_type=related_posts"><strong>Cách chữa và phòng tránh chuột rút khi mang thai</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/phong-ngua-chuot-rut-khi-mang-thai-3-thang-cuoi/?link_type=related_posts"><strong>Phòng ngừa chuột rút khi mang thai 3 tháng cuối</strong></a></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/hoi-chung-chan-khong-nghi-4734/ |
Hay quên | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Hay quên</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 7183, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_15_51_03_540540.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_15_51_03_645733.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_15_51_03_962243.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_15_51_03_922070.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 7184, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_15_51_04_056571.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_15_51_04_211998.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_15_51_04_555624.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_15_51_04_516021.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 7185, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_15_51_04_606488.gif", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_15_51_04_633827.gif", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_15_51_04_770412.gif", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_15_51_04_686703.gif", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_15_51_03_645733.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_15_51_04_211998.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_15_51_04_633827.gif);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_15_51_03_540540.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_15_51_04_056571.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_15_51_04_606488.gif);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Hay quên</strong> là một tên gọi khác của bệnh đãng trí, là một phần bình thường của sự lão hóa chỉ hiện tượng con người bỗng dưng không thể nhớ lại một số sự kiện trong quá khứ ở một mức độ đáng kể. Hay quên là dấu hiệu đầu tiên và thường gặp nhất trong các bệnh thoái hóa thần kinh. Bệnh thường diễn biến âm thầm và nặng dần theo tuổi tác. Đây cũng có thể là dấu hiệu đầu tiên của bệnh Alzheimer hoặc các bệnh lý khác.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Hay quên</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Hay quên có rất nhiều nguyên nhân gây ra, nó có thể được gây ra bởi tổn thương các khu vực của não nơi quan trọng để xử lý bộ nhớ dẫn đến hiện tượng kém dần của trí nhớ và nhận thức do suy thoái không ngừng của não bộ.</p>
<p>Những tổn thương não có thể gặp gây bệnh hay quên gồm có:</p>
<ul>
<li>Các bệnh lý động kinh, Alzheimer, đột quỵ.</li>
<li>U não, nhiễm trùng não, có cục máu đông trong não.</li>
<li>Thiếu oxy lên não, nhiễm độc CO.</li>
<li>Nghiện các chất kích thích như rượu, thuốc lá, cafe, ma túy.</li>
<li>Do tác dụng phụ của thuốc, do thiếu vitamin như Vitamin B12.</li>
</ul>
<p>Ngoài ra, hay quên còn có nguyên nhân do các vấn đề về tinh thần như stress, căng thẳng, lo âu, hay các vấn đề bệnh lý rối loạn tuyến giáp, thận, gan. Đây là những nguyên nhân chính dẫn đến chứng hay quên ở tuổi dậy thì, ở người trẻ tuổi chứ không còn tập trung ở người có tuổi. Khi có các biểu hiện về hay quên và mất tập trung, người bệnh ở mọi lứa tuổi cần đi khám để nhận lời khuyên của bác sĩ và điều trị sớm tránh ảnh hưởng đến công việc và sinh hoạt.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Hay quên</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Những dấu hiệu của bệnh hay quên: ban đầu thường là quên đồ đạc, quên tên, quên lịch làm việc… Ở giai đoạn nặng hơn, bệnh có thể gây ra các biểu hiện như sau:</p>
<p>Rối loạn về hành vi như đi lang thang, lạc đường, quên cách nấu ăn, khó thực hiện các động tác phối hợp.</p>
<ul>
<li>Gặp khó khăn về ngôn ngữ như: Khó tìm ngôn ngữ để diễn đạt, nói lặp, hay nhắc lại chuyện đã nói, kể chuyện không có trình tự.</li>
<li>Gặp các vấn đề về tìm kiếm từ ngữ diễn đạt.</li>
<li>Đi lại khó khăn.</li>
<li>Ngoài ra, người mắc chứng hay quên có những thay đổi về trí nhớ, nhân cách và hành vi. Nếu không được điều trị kịp thời có thể mắc các bệnh như Alzheimer, sa sút trí nhớ nhồi máu đa dạng... Vì vậy, khi người bệnh xuất hiện các triệu chứng của bệnh cần đi kiểm tra và khám chuyên khoa để được bác sĩ tư vấn và điều trị hiệu quả, tránh ảnh hưởng đến sinh hoạt và vận động hàng ngày.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Hay quên</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bệnh hay quên gặp ở các mọi đối tượng và mọi lứa tuổi nhưng thường phổ biến hơn ở người già nên còn gọi là bệnh hay quên ở người già. Tuy nhiên hiện nay, số lượng người mắc chứng hay quên ở người trẻ tuổi đang ngày càng cao. Các đối tượng có nguy cơ mắc bệnh cao như:</p>
<ul>
<li>Người bị các tổn thương vùng đầu, tổn thương não bộ.</li>
<li>Người thường xuyên sử dụng chất kích thích như rượu, thuốc lá, chất gây nghiện.</li>
<li>Người mắc chứng động kinh, đột qụy</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Hay quên</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bệnh <strong>hay quên</strong> hiện nay có thể được phòng ngừa bằng cách giảm thiểu chấn thương vùng đầu gặp phải, thực hiện ăn uống đảm bảo dinh dưỡng nâng cao sức khỏe, sống vui vẻ, tránh xa các chất kích thích, lo lắng và stress. Khi xuất hiện các triệu chứng bệnh cần đi khám có biện pháp điều trị tốt nhất.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Hay quên</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Chẩn đoán bệnh hay quên</strong> kết hợp giữa việc thăm khám lâm sàng, tiền sử mắc bệnh cùng với thực hiện các xét nghiệm chẩn đoán.</p>
<ul>
<li>Thăm khám lâm sàng xác định các triệu chứng của bệnh hay quên. Trong quá trình khám lâm sàng, bác sĩ sẽ xác định triệu chứng bệnh, đồng thời kiểm tra tiền sử mắc bệnh của bản thân, kiểm tra sức khỏe thần kinh, tâm thần, kiểm tra trí nhớ, kỹ năng giải quyết vấn đề, kiểm tra đếm số và ngôn ngữ để có được định hướng bệnh cho người bệnh.</li>
<li>Thực hiện các kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh để tìm tổn thương não. Những kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh thường được sử dụng để chẩn đoán bệnh như MRI, CT đầu; CHT mạch máu não hay chụp xạ hình cắt lớp (PET) để loại trừ rối loạn hoặc thay đổi khác của việc lão hóa. Các kỹ thuật này mang lại hiệu quả và độ chính xác cao giúp cho việc chẩn đoán và điều trị đạt hiệu quả.</li>
<li>Xét nghiệm máu đánh giá chuyển hóa các chất trong cơ thể, đánh giá chức năng các cơ quan như tuyến giáp, chức năng gan, xác mức độ tổn thương trong cơ thể giúp ích cho việc điều trị và tiên lượng bệnh.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Hay quên</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bệnh <strong>hay quên</strong> do lão hóa không cần điều trị. Người bệnh có thể tập thể dục trí não, sống vui vẻ, thoải mái, bớt lo lắng, suy nghĩ đồng thời hạn chế sử dụng chất kích thích như rượu, thuốc lá sẽ giúp cải thiện trí nhớ.</p>
<p>Đối với các bệnh lý như Alzheimer, sa sút trí nhớ nhồi máu đa dạng, người bệnh cần điều trị theo hướng dẫn của bác sĩ và khám lại theo hẹn để tránh bệnh trầm trong hơn. Một số trường hợp có thể sử dụng thuốc để điều trị như stress, lo lắng, trầm cảm, mất ngủ.</p>
<p>Ngoài ra, người bệnh còn cần kiểm soát các bệnh về gan, thận, rối loạn chuyển hóa Lipid, tiểu đường để ngăn ngừa các bệnh về đột quỵ gây ảnh hưởng cho não.</p>
<p> </p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhan-dien-benh-alzheimer-qua-bieu-hien-co/"><strong>Nhận diện bệnh alzheimer qua biểu hiện cơ thể</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/sa-sut-tri-tue-o-nguoi-cao-tuoi-nhung-dieu-can-biet/"><strong>Sa sút trí tuệ ở người cao tuổi: Những điều cần biết</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/diem-danh-nhung-loai-thuc-pham-top-dau-giup-tang-tri-nho/"><strong>Điểm danh những loại thực phẩm "top đầu" giúp tăng trí nhớ</strong></a></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/hay-quen-3646/ |
Hội chứng Fanconi | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Hội chứng Fanconi</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6768, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_04_27_57_197490.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_04_27_57_308674.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_04_27_57_659217.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_04_27_57_556391.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6769, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_04_27_57_796793.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_04_27_58_089380.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_04_27_58_504727.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_04_27_58_441932.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6770, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_04_27_58_629817.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_04_27_58_711660.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_04_27_59_073196.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_04_27_58_996592.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_04_27_57_308674.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_04_27_58_089380.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_04_27_58_711660.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_04_27_57_197490.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_04_27_57_796793.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_04_27_58_629817.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Hội chứng Fanconi là gì?</strong></p>
<p>Ở người bình thường, thận có chức năng đào thải các chất độc ra ngoài cơ thể, điều chỉnh cân bằng nước, điện giải, điều chỉnh huyết áp và kích thích cơ thể sản sinh ra hồng cầu, </p>
<p><strong>Hội chứng Fanconi </strong>là một bệnh lý về rối loạn hiếm gặp của chức năng ống thận làm cho chức năng thận bị suy yếu, làm dư thừa các chất như glucose, amino acid, phosphate, acid uric, Kali... được bài tiết trong nước tiểu. Bệnh làm cho cơ thể chậm phát triển, tổn thương xương, thận gây nguy hiểm đến sức khỏe của người bệnh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Hội chứng Fanconi</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Hội chứng Fanconi</strong> là bệnh lý rối loạn hiếm gặp của chức năng ống thận có thể nguyên phát hoặc thứ phát. Những nguyên nhân có thể gây ra hội chứng này bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Do di truyền (nguyên phát) là nguyên nhân chính gây bệnh.</p>
</li>
<li>
<p>Do tiếp xúc với các loại thuốc như thuốc hóa trị, thuốc điều trị virus, các loại hóa chất, các kim loại nặng như chì, thủy ngân.</p>
</li>
<li>
<p>Do thiếu vitamin D, tích đạm.</p>
</li>
<li>
<p>Do các bất thường sau khi cấy ghép thận, bệnh đa u tủy.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Hội chứng Fanconi</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Các triệu chứng của hội chứng Fanconi thường gặp như:</p>
<ul>
<li>
<p>Ở giai đoạn nhũ nhi xuất hiện các triệu chứng như uống quá nhiều nước, đi tiểu quá mức bình thường.</p>
</li>
<li>
<p>Trẻ em mắc hội chứng fanconi thường có biểu hiện kém phát triển, chậm lớn, chậm phát triển, mắc bệnh thận mạn tính đôi khi cần ghép thận để điều trị.</p>
</li>
<li>
<p>Người lớn mắc bệnh thường không biểu hiện triệu chứng cho đến khi những rối loạn đã xảy ra trong thời gian dài. Triệu chứng hay gặp nhất là mệt mỏi, yếu sức, đau xương.</p>
</li>
</ul>
<p>Cần phân biệt giữa hội chứng Fanconi và <strong>hội chứng thiếu máu Fanconi</strong> (là bệnh thiếu máu do di truyền dẫn đến suy tủy xương).</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Hội chứng Fanconi</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Hội chứng Fanconi có thể gặp ở các mọi đối tượng và mọi lứa tuổi kể cả người lớn và trẻ nhỏ. Bệnh có thể do di truyền (nguyên phát) hoặc do tiếp xúc với các loại hóa chất, kim loại nặng hay sau khi thực hiện cấy ghép thận (thứ phát).</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Hội chứng Fanconi</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Chẩn đoán <strong>hội chứng Fanconi</strong> kết hợp giữa việc khám lâm sàng cùng với thực hiện các xét nghiệm chẩn đoán.</p>
<ul>
<li>
<p>Khám lâm sàng xác định các triệu chứng của hội chứng Fanconi như chậm lớn, chậm phát triển ở trẻ em hay mệt mỏi, đau xương ở người lớn. Khi trẻ có những biểu hiện như vậy cần cho trẻ đi khám ngay tại những cơ sở chuyên khoa Nhi có uy tín để đảm bảo chẩn đoán kịp thời cho trẻ. Bác sĩ sẽ xác định triệu chứng mà người bệnh mắc phải đưa ra nhận định và tìm phương pháp điều trị phù hợp.</p>
</li>
<li>
<p>Thực hiện các xét nghiệm máu, nước tiểu tìm bất thường trong quá trình đào thải các chất của thận. Đánh giá nồng độ các chất tìm thấy trong máu và nước tiểu như glucose, acid uric, phosphate là bằng chứng đáng tin cậy giúp khẳng định chẩn đoán hội chứng fanconi.</p>
</li>
<li>
<p>Thực hiện các kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh để tìm tổn thương, biến chứng của xương, thận nhằm đánh giá tình trạng người bệnh giúp định hướng điều trị phù hợp cho người bệnh.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Hội chứng Fanconi</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Hội chứng Fanconi</strong> không thể chữa khỏi nhưng có thể được kiểm soát tốt nếu người bệnh tuân thủ và được điều trị tích cực. Mục đích của việc điều trị là giúp kiểm soát bệnh tốt hơn. Người bệnh cần thực hiện theo chỉ định của bác sĩ để điều trị đạt kết quả tốt.</p>
<ul>
<li>
<p>Điều trị giúp bảo vệ thận và xương tránh những tổn thương mới cho người bệnh mắc hội chứng Fanconi.</p>
</li>
<li>
<p>Đối với người bệnh mắc <strong>hội chứng Fanconi gây toan chuyển hóa</strong> có thể can thiệp điều trị bằng Natri bicarbonat. Người bệnh thiếu kali có thể bù kali khi cần thiết.</p>
</li>
<li>
<p>Cần bổ sung vitamin D và phosphate giúp điều trị bệnh xương, cấy ghép thận khi trẻ diễn biến suy thận để điều trị cho trẻ. Khi thực hiện những phương pháp điều trị như vậy cần theo dõi định kỳ thường xuyên cho trẻ.</p>
</li>
</ul>
<p>Hội chứng Fanconi nếu được điều trị tốt sẽ có những chuyển biến tích cực. Người bệnh cần đi khám định kỳ sau điều trị để kịp thời có biện pháp điều trị tốt nhất và hiệu quả tránh trường hợp đáng tiếc xảy ra.</p>
<p><strong> </strong></p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/than-40/">Thận nằm ở đâu và có cấu tạo thế nào?</a></strong></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/hoi-chung-hu-chan-doan-va-dieu-tri/"><strong>Hội chứng thận hư: Chẩn đoán và điều trị</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/mac-hoi-chung-hu-nen-gi-cho-tot/"><strong>Mắc hội chứng thận hư nên ăn gì cho tốt?</strong></a></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/hoi-chung-fanconi-3709/ |
Hạ huyết áp tư thế đứng | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Hạ huyết áp tư thế đứng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6846, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_11_57_16_924316.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_11_57_17_026208.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_11_57_17_357276.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_11_57_17_308043.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6847, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_11_57_17_453254.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_11_57_17_551245.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_11_57_17_874811.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_11_57_17_837359.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6848, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_11_57_17_965369.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_11_57_18_083836.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_11_57_18_438779.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_11_57_18_381667.jpeg", "name": "Nh\u1eefng ng\u01b0\u1eddi u\u1ed1ng r\u01b0\u1ee3u nhi\u1ec1u d\u1ec5 c\u00f3 nguy c\u01a1 b\u1ecb m\u1eafc b\u1ec7nh", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_11_57_17_026208.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_11_57_17_551245.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_11_57_18_083836.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_11_57_16_924316.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_11_57_17_453254.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_11_57_17_965369.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Hạ huyết áp tư thế là gì?</strong></p>
<p><strong>Hạ huyết áp tư thế đứng</strong> hay còn gọi là hạ huyết áp tư thế xảy ra khi chuyển từ tư thế nằm sang tư thế đứng. Bình thường tư thế đứng làm tăng nhẹ huyết áp tâm trương và giảm nhẹ huyết áp tâm thu so với tư thế nằm. Hạ huyết áp tư thế được định nghĩa là khi huyết áp tâm thu giảm trên 20mmHg và huyết áp tâm trương giảm trên 10mmHg khi thay đổi từ nằm sang đứng trong vòng 3 phút.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Hạ huyết áp tư thế đứng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Do mất nước: nôn nhiều, tiêu chảy, không bù đủ dịch có thể làm giảm thể tích tuần hoàn gây hạ huyết áp tư thế</p>
</li>
<li>
<p>Suy giáp, suy thượng thận</p>
</li>
<li>
<p>Biến chứng thần kinh tự động của đái tháo đường</p>
</li>
<li>
<p>Các rối loạn hệ thống thần kinh: bệnh Parkinson, bệnh amyloidosis, mất trí nhớ Lewy, teo đa hệ thống…</p>
</li>
<li>
<p>Do một số thuốc hạ áp: chẹn alpha, chẹn beta giao cảm, thuốc lợi tiểu, chẹn kênh canxi</p>
</li>
<li>
<p>Do các rối loạn nhịp nhanh, nhịp chậm</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Hạ huyết áp tư thế đứng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Hoa mắt, chóng mặt khi đứng dậy sau khi nằm, thường kéo dài một vài phút</p>
</li>
<li>
<p>Choáng váng khi thay đổi tư thế</p>
</li>
<li>
<p>Nhìn mờ</p>
</li>
<li>
<p>Có thể ngất</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Hạ huyết áp tư thế đứng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Tuổi cao: hạ huyết áp tư thế thường phổ biến hơn ở những người trên 65 tuổi, lúc này các receptor nhận cảm điều chỉnh huyết áp có thể phản xạ chậm hơn kết hợp với sự suy giảm chức năng tim</p>
</li>
<li>
<p>Nhiệt độ cao: hoạt động trong môi trường nóng, nhiệt độ cao gây mất nước nhiều, không bù đủ nước có thể làm hạ huyết áp tư thế</p>
</li>
<li>
<p>Nằm tại giường trong thời gian dài</p>
</li>
<li>
<p>Phụ nữ đang mang thai</p>
</li>
<li>
<p>Uống rượu nhiều</p>
</li>
<li>
<p>Sử dụng các loại thuốc hạ huyết áp</p>
</li>
<li>
<p>Đái tháo đường lâu năm</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Hạ huyết áp tư thế đứng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Bù đủ nước, đủ dịch khi có tình trạng mất nước như nôn nhiều, tiêu chảy</p>
</li>
<li>
<p>Đảm bảo điều kiện lao động phù hợp khi làm việc trong môi trường nhiệt độ cao</p>
</li>
<li>
<p>Không uống nhiều rượu</p>
</li>
<li>
<p>Thay đổi tư thế từ từ, tránh đột ngột khi nằm lâu tại giường nhất là đối với người già</p>
</li>
<li>
<p>Kiểm soát đường máu</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Hạ huyết áp tư thế đứng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Chẩn đoán hạ huyết áp tư thế không quá phức tạp. Chủ yếu dựa vào các dấu hiệu lâm sàng và đo huyết áp</p>
<ul>
<li>
<p>Đo huyết áp ở tư thế đứng: huyết áp tâm thu giảm trên 20 mmHg hoặc huyết áp tâm trương giảm trên 10 mmHg</p>
</li>
<li>
<p>Tìm nguyên nhân của hạ huyết áp tư thế:</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p>Xét nghiệm máu: đường máu, HbA1C để chẩn đoán đái tháo đường, các hormone nội tiết như cortisol, FT4, TSH, xét nghiệm công thức máu tìm sự cô đặc máu của mất thể tích tuần hoàn</p>
</li>
<li>
<p>Khai thác tiền sử dụng các thuốc hạ huyết áp</p>
</li>
<li>
<p>Nghiệm pháp bàn nghiêng: đánh giá chức năng của hệ giao cảm, phó giao cảm thông qua các phản xạ khi thay đổi tư thế</p>
</li>
<li>
<p>Điện tâm đồ: phát hiện các rối loạn nhịp nhanh, nhịp chậm là các nguyên nhân gây hạ huyết áp tư thế</p>
</li>
<li>
<p>Siêu âm doppler tim: phát hiện các bệnh tim như hẹp van động mạch chủ, viêm màng ngoài tim co thắt, suy tim, dấu hiệu của nhồi máu cơ tim…</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Hạ huyết áp tư thế đứng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Điều trị hạ huyết áp tư thế tùy thuộc vào nguyên nhân gây ra. Có thể điều trị bằng cách dùng thuốc hoặc không dùng thuốc</p>
<ul>
<li>
<p>Các biện pháp không dùng thuốc:</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p>Thay đổi tư thế từ từ</p>
</li>
<li>
<p>Tránh nằm lâu</p>
</li>
<li>
<p>Giảm hoặc ngừng hoặc chuyển đổi các thuốc hạ huyết áp</p>
</li>
<li>
<p>Có thể tăng lượng muối trong khẩu phần ăn</p>
</li>
<li>
<p>Đeo tất áp lực nếu bị suy tĩnh mạch ngoại biên</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p>Các thuốc điều trị</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p>Fludrocortison: là một loại corticoid có tác dụng giữ muối, giữ nước, tăng thể tích tuần hoàn. Nó có thể làm tăng huyết áp tuy nhiên cũng có thể gây phù hoặc suy tim sung huyết</p>
</li>
<li>
<p>Midodrine: thuộc nhóm đồng vận thụ thể alpha giao cảm, làm co mạch dẫn tới làm tăng huyết áp. Không dùng thuốc trong trường hợp suy tim nặng, suy thận cấp, nhiễm độc giáp, u tủy thượng thận</p>
</li>
<li>
<p>Dihydroxyphenylserine (DOPS): tiền chất của noradrenalin, tác dụng phụ ít, là thuốc có triển vọng trong điều trị hạ huyết áp tư thế</p>
</li>
<li>
<p>Octreotide: đồng phân của somatostatin, có tác dụng ức chế một số peptid tiêu hóa có tác dụng giãn mạch. Có thể gây buồn nôn, đau bụng</p>
</li>
<li>
<p>Các thuốc khác cần còn cần được nghiên cứu vì chưa có nhiều bằng chứng: Yohimbin, indomethacin, desmopressin, erythropoietin,…</p>
</li>
</ul>
<p> </p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cach-xu-tri-khi-bi-tut-huyet-ap/">Cách xử trí khi bị tụt huyết áp</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cac-chi-so-bmi-huyet-ap-duong-huyet-cholesterol-triglycerid-o-nguoi-binh-thuong/">Các chỉ số BMI, huyết áp, đường huyết, cholesterol, Triglycerid ở người bình thường</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/ngu-som-mot-tieng-ha-huyet-ap-chi-sau-6-tuan/">Ngủ sớm một tiếng 'hạ huyết áp chỉ sau 6 tuần'</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/ha-huyet-ap-tu-the-dung-3639/ |
Hội chứng antiphospholipid | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Hội chứng antiphospholipid</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5990, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_07_13_02_410305.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_07_13_02_529303.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_07_13_02_915544.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_07_13_02_838037.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5991, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_07_13_02_968252.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_07_13_03_041138.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_07_13_03_353212.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_07_13_03_297957.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_07_13_02_529303.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_07_13_03_041138.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_07_13_02_410305.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_07_13_02_968252.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify">Hội chứng antiphospholipid hay hội chứng kháng phospholipid (APS hoặc APLS), đây là bệnh tự miễn, xảy ra khi hệ thống miễn dịch sản xuất các tự kháng thể kháng phospholipid trong máu, từ đó tạo ra các cục máu đông trong lòng mạch.</p>
<p style="text-align:justify">Điều này có thể gây nguy hiểm khi có cục máu đông ở chân, thận, phổi và não. Ở <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/hoi-chung-antiphospholipid-lien-quan-gi-den-bien-chung-say-thai/">phụ nữ mang thai</a>, hội chứng antiphospholipid cũng có thể dẫn đến <strong>sảy thai</strong> và<strong> thai chết lưu</strong>.</p>
<p style="text-align:justify">Hiện nay chưa có cách điều trị hội chứng kháng phospholipid, nhưng thuốc có thể hỗ trợ người bệnh làm giảm nguy cơ đông máu và hình thành các cục máu đông.</p>
<p style="text-align:justify">Tùy thuộc vào cơ quan nào bị ảnh hưởng bởi cục máu đông và mức độ tắc nghẽn lưu lượng máu đến cơ quan đó, hội chứng antiphospholipid không được điều trị có thể dẫn đến tổn thương nội tạng vĩnh viễn hoặc tử vong. Các biến chứng bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Suy thận dẫn đến giảm lưu lượng máu đến thận .</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đột quỵ. Giảm lưu lượng máu đến một phần não có thể gây ra đột quỵ dẫn đến tổn thương thần kinh vĩnh viễn như tê liệt một phần cơ thể và mất khả năng nói.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Vấn đề về tim mạch. Cục máu đông ở chân làm hỏng các van trong tĩnh mạch, khiến máu khó chảy về tim. Điều này có thể dẫn đến sưng mãn tính và đổi màu da ở chân dưới. Một biến chứng khác là có thể gây tổn thương tim.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Vấn đề về phổi như huyết áp cao trong phổi và tắc mạch phổi.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Biến chứng thai kỳ như sảy thai, thai chết lưu, sinh non, thai chậm phát triển và huyết áp cao khi mang thai gây tiền sản giật.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Hội chứng antiphospholipid</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hội chứng antiphospholipid xảy ra khi hệ thống miễn dịch nhầm lẫn tạo ra các tự kháng thể khiến máu dễ bị đông lại tạo ra các cục huyết khối. Bình thường các kháng thể này bảo vệ cơ thể chống lại những tác nhân gây bệnh, chẳng hạn như virus và vi khuẩn.</p>
<p style="text-align:justify">Hội chứng antiphospholipid có thể xảy ra trên nền người bệnh đã mắc một số bệnh khác như rối loạn tự miễn dịch, nhiễm trùng hoặc sử dụng một số loại thuốc. Ngoài ra, cũng có thể hội chứng này xuất hiện mà không có nguyên nhân.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Hội chứng antiphospholipid</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các dấu hiệu và triệu chứng của hội chứng antiphospholipid bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Cục máu đông ở chân với các triệu chứng như đau, sưng và đỏ. Những cục máu đông này có thể di chuyển đến phổi dẫn đến tắc mạch phổi.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sảy thai nhiều lần, <strong>sảy thai liên tiếp</strong> hoặc thai chết lưu. Các biến chứng khác của thai kỳ bao gồm huyết áp cao nguy hiểm dẫn đến tiền sản giật và sinh non.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đột quỵ có thể xảy ra ở một người trẻ tuổi mắc hội chứng antiphospholipid nhưng đối với những người bệnh này lại không có yếu tố nguy cơ nào khiến người bệnh tăng nguy cơ mắc các bệnh tim mạch.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cơn thiếu máu não thoáng qua (Transient ischemic attack). Tương tự như đột quỵ, TIA thường chỉ tồn tại trong vài phút và không gây ra tổn thương vĩnh viễn cho người bệnh</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phát ban. Một số người phát triển phát ban đỏ với hình dạng giống như lưới.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Các dấu hiệu và triệu chứng ít phổ biến hơn bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Triệu chứng thần kinh. Nhức đầu mãn tính, bao gồm đau nửa đầu; mất trí nhớ và co giật là có thể xuất hiện khi có một cục máu đông chặn lưu lượng máu đến các phần của não.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh tim mạch. Hội chứng antiphospholipid có thể làm hỏng van tim.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chảy máu. Một số người bị giảm các thành phần máu cần thiết cho quá trình đông máu. Điều này có thể gây ra các triệu chứng dễ chảy máu, đặc biệt là từ mũi và nướu. Ngoài ra, người bệnh có các triệu chứng khác như dễ xuất huyết dưới da, xuất hiện dưới dạng các đốm đỏ nhỏ.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Khi nào đi khám bác sĩ?</p>
<p style="text-align:justify">Người bệnh nên đi khám tại cơ sở Y tế khi có triệu chứng bị chảy máu không rõ nguyên nhân từ mũi hoặc nướu, kỳ kinh nguyệt nặng bất thường, người bệnh nôn có màu đỏ tươi hoặc trông giống như bã cà phê; phân đen, mùi tanh hoặc phân đỏ tươi; hoặc đau bụng không rõ nguyên nhân.</p>
<p style="text-align:justify">Đến cơ sở Y tế khẩn cấp nếu có các dấu hiệu và triệu chứng của:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Đột quỵ. Cục máu đông trong não có thể gây tê đột ngột, yếu hoặc tê liệt mặt, cánh tay hoặc chân, người bệnh có thể gặp khó khăn khi nói hoặc hiểu lời nói, rối loạn thị giác và đau đầu dữ dội.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuyên tắc phổi. Nếu một cục máu đông nằm trong phổi với các triệu chứng như khó thở đột ngột, đau ngực và ho ra chất nhầy có vệt máu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Huyết khối tĩnh mạch sâu (Deep vein thrombosis). Các dấu hiệu và triệu chứng của <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-huyet-khoi-tinh-mach-sau-o-phu-nu-mang-thai-co-nguy-hiem-khong/">huyết khối tĩnh mạch sâu </a>bao gồm sưng, đỏ hoặc đau ở chân hoặc cánh tay.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Hội chứng antiphospholipid</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hội chứng antiphospholipid là bệnh tự miễn, do đó, không lây truyền từ người bệnh sang người khỏe mạnh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Hội chứng antiphospholipid</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các yếu tố nguy cơ của hội chứng antiphospholipid bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Giới tính. Hội chứng antiphospholipid phổ biến hơn nhiều ở phụ nữ so với nam giới.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Rối loạn hệ thống miễn dịch. Hiện tại người bệnh đang mắc các bệnh tự miễn khác như hội chứng lupus ban đỏ hoặc hội chứng Sjogren, làm tăng nguy cơ mắc hội chứng antiphospholipid.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhiễm trùng. Hội chứng antiphospholipid phổ biến hơn ở những người bị một số loại nhiễm trùng nhất định, chẳng hạn như giang mai, HIV / AIDS, viêm gan C hoặc bệnh Lyme.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc. Một số loại thuốc đã được nghiên cứu cho thấy có mối liên hệ với hội chứng antiphospholipid, bao gồm thuốc Hydralazine để điều trị huyết áp cao, thuốc điều hòa nhịp tim như Quinidine, thuốc chống động kinh phenytoin (Dilantin) và thuốc kháng sinh amoxicillin .</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiền sử gia đình. Hội chứng antiphospholipid có di truyền theo gia đình.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Có thể có các kháng thể liên quan đến hội chứng antiphospholipid phát triển mà không có bất kỳ các dấu hiệu hoặc triệu chứng nào. Tuy nhiên, có các kháng thể này làm tăng nguy cơ hình thành cục máu đông, đặc biệt nếu người bệnh:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Mang thai</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bất động trong một thời gian như nằm trên giường nghỉ ngơi hoặc ngồi trong một chuyến bay dài</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Trải phẫu thuật</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hút thuốc lá</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Uống thuốc tránh thai hoặc liệu pháp estrogen cho thời kỳ mãn kinh</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có mức cholesterol và chất béo trung tính cao trong máu</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Hội chứng antiphospholipid</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Đối với những người bệnh có hội chứng antiphospholipid, để phòng ngừa và giảm</p>
<p style="text-align:justify">nguy cơ tắc mạch do cục máu đông, người bệnh có thể thực hiện một số điều sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Không hút thuốc lá do hút thuốc sẽ làm tăng nguy cơ đông máu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Không uống quá nhiều rượu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cân nhắc các loại biện pháp tránh thai nào để sử dụng và hãy thảo luận với bác sĩ, vì một số loại thuốc tránh thai làm tăng nguy cơ đông máu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cân nhắc về liệu pháp thay thế hormone sau khi mãn kinh, điều này cũng có thể làm tăng nguy cơ cục máu đông vì vậy hãy thảo luận với bác sĩ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cân nhắc trước trong trường hợp nếu người bệnh biết trước sẽ sớm phải giữ yên một chỗ trong một thời gian dài (ví dụ trên chuyến bay đường dài) và xem liệu người bệnh có thể thực hiện các biện pháp để tránh điều này không.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nếu người bệnh có bệnh khác có thể làm tăng nguy cơ đông máu như tiểu đường, huyết áp cao hoặc cholesterol cao… người bệnh nên đảm bảo kiểm tra sức khỏe thường xuyên để kiểm soát các yếu tố này.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Hội chứng antiphospholipid</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Nếu người bệnh có các cục máu đông ở nhiều lần hoặc liên tiếp sảy thai mà không rõ nguyên nhân, bác sĩ có thể chỉ định xét nghiệm máu để kiểm tra sự đông máu có bất thường hay không và tìm dấu hiệu của tự kháng thể với phospholipids.</p>
<p style="text-align:justify">Để xác nhận chẩn đoán hội chứng antiphospholipid, các kháng thể phải xuất hiện trong máu của người bệnh ít nhất hai lần, trong các xét nghiệm được tiến hành cách nhau 12 tuần trở lên.</p>
<p style="text-align:justify">Người bệnh có thể có kháng thể kháng phospholipid và không bao giờ phát triển bất kỳ dấu hiệu hoặc triệu chứng nào. Chẩn đoán hội chứng antiphospholipid chỉ được thực hiện khi các kháng thể này gây ra vấn đề sức khỏe.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Hội chứng antiphospholipid</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Nếu người bệnh đã được chẩn đoán hội chứng antiphospholipid và có cục máu đông, bác sĩ sẽ điều trị ban đầu bằng sự kết hợp của các thuốc làm loãng máu để chống vón cục máu. Phổ biến nhất là heparin và warfarin (Coumadin, Jantoven). Heparin có tác dụng nhanh và được sử dụng qua đường đường tiêm. Warfarin ở dạng thuốc viên và mất vài ngày để có hiệu lực. Aspirin cũng là chất làm loãng máu.</p>
<p style="text-align:justify">Khi đang dùng thuốc làm loãng máu, người bệnh sẽ tăng nguy cơ chảy máu, do đó bác sĩ sẽ theo dõi liều lượng sử dụng bằng các xét nghiệm máu để chắc chắn rằng máu của người bệnh có đủ khả năng đông máu để cầm máu khi xảy ra chấn thương, vết cắt hoặc chảy máu dưới da do vết bầm tím…</p>
<p style="text-align:justify">Chế độ sinh hoạt</p>
<p style="text-align:justify">Tùy thuộc vào kế hoạch điều trị đối với từng người bệnh có hội chứng antiphospholipid sẽ có các kế hoạch để bảo vệ sức khỏe của mình. Nếu đang sử dụng thuốc làm loãng máu, người bệnh hãy cẩn thận hơn để tránh làm tổn thương chính mình và tránh chảy máu.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tránh tiếp xúc với các môn thể thao hoặc các hoạt động khác có thể gây bầm tím hoặc chấn thương hoặc khiến người bệnh ngã.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sử dụng bàn chải đánh răng mềm.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cạo râu bằng dao cạo điện.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cẩn thận hơn khi sử dụng dao, kéo và các dụng cụ sắc nhọn khác.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ăn uống và bổ sung thực phẩm chức năng</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Một số loại thực phẩm và thuốc có thể ảnh hưởng đến thành phần làm loãng máu , do đó, người bệnh cần tham khảo kỹ các thông tin sau từ bác sĩ :</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Lựa chọn chế độ ăn uống an toàn. Vitamin K có thể làm giảm hiệu quả của warfarin, nhưng không phải là chất làm loãng máu khác. Người bệnh có thể cần tránh ăn một lượng lớn thực phẩm giàu vitamin K như bơ, bông cải xanh, mầm Brussels, bắp cải, rau xanh và đậu garbanzo. Nước ép nam việt quất và rượu có thể làm tăng tác dụng làm loãng máu của warfarin. Hãy hỏi bác sĩ nếu người bệnh cần hạn chế hoặc tránh những đồ uống này.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc an toàn và bổ sung chế độ ăn uống. Một số loại thuốc, vitamin và các sản phẩm thảo dược có thể tương tác nguy hiểm với warfarin như một số loại thuốc giảm đau không kê đơn, thuốc cảm lạnh, thuốc chữa dạ dày hoặc vitamin tổng hợp, cũng như tỏi, bạch quả và các sản phẩm trà xanh.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/hoi-chung-antiphospholipid-lien-quan-gi-den-bien-chung-say-thai/">Hội chứng Antiphospholipid liên quan gì đến biến chứng sảy thai?</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/say-thai-som-khi-thai-chua-vao-tu-cung-co-anh-huong-gi-khong/">Sảy thai sớm khi thai chưa vào tử cung có ảnh hưởng gì không?</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhung-xet-nghiem-can-lam-neu-muon-mang-thai-sau-lan-thai-chet-luu/">Những xét nghiệm cần làm nếu muốn mang thai sau lần thai chết lưu</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/say-thai-nhieu-lan-nhung-ly-giai-co-ban-nhat/">Sảy thai nhiều lần: Những lý giải cơ bản nhất</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-huyet-khoi-tinh-mach-sau-o-phu-nu-mang-thai-co-nguy-hiem-khong/">Bệnh huyết khối tĩnh mạch sâu ở phụ nữ mang thai có nguy hiểm không?</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/hoi-chung-antiphospholipid-3202/ |
Hội chứng đáp ứng viêm hệ thống | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Hội chứng đáp ứng viêm hệ thống</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6869, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_15_56_16_416686.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_15_56_16_526879.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_15_56_16_879795.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_15_56_16_804126.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6870, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_15_56_16_954507.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_15_56_17_013197.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_15_56_17_333441.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_15_56_17_294201.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6871, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_15_56_17_381954.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_15_56_17_463464.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_15_56_17_755214.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_15_56_17_719868.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_15_56_16_526879.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_15_56_17_013197.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_15_56_17_463464.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_15_56_16_416686.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_15_56_16_954507.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_15_56_17_381954.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Hội chứng đáp ứng viêm toàn thân</strong> là các dấu hiệu lâm sàng tạo ra do kích hoạt toàn bộ hệ thống miễn dịch của cơ thể. Nói cách khác, nó là một phản ứng viêm thông thường.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Hội chứng đáp ứng viêm hệ thống</strong> (SIRS) đôi khi bị nhầm lẫn với nhiễm trùng huyết, nhưng có một sự khác biệt quan trọng giữa hai loại này là sự hiện diện của nhiễm trùng. Hội chứng đáp ứng viêm toàn thân có thể xảy ra sau chấn thương, viêm, thiếu máu cục bộ hoặc nhiễm trùng, trong khi nhiễm trùng huyết chỉ xảy ra với sự hiện diện của nhiễm trùng. SIRS không phải lúc nào cũng xảy ra sau những chấn thương của cơ thể, nhưng nó thường là một biến chứng tiềm năng. Khi có sự hiện diện của nhiễm trùng, SIRS có thể phát triển thành nhiễm trùng huyết nếu không được chữa trị một cách nhanh chóng và thích hợp.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Hội chứng đáp ứng viêm hệ thống</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hội chứng đáp ứng viêm toàn thân có thể gây ra do nhiễm trùng. Tuy nhiên, nhiễm trùng không phải là nguyên nhân duy nhất gây ra các triệu chứng này. Một số nguyên nhân phổ biến nhất gây ra hội chứng này là bỏng, chấn thương, bệnh tim mạch, bệnh phổi do vấn đề tim và đáp ứng chu phẫu của cơ thể, đặc biệt là trong các phẫu thuật tim mạch.</p>
<p style="text-align:justify">Nguyên nhân tiềm ẩn chung gây ra hội chứng đáp ứng viêm toàn thân:</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Nhiễm trùng</strong></p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Viêm phổi</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhiễm trùng vết thương</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Viêm nội tâm mạc</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Viêm mô tế bào</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhiễm trùng đường tiết niệu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hội chứng sốc nhiễm độc</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hoại tử</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Viêm màng não</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Viêm túi mật (nhiễm trùng túi mật)</p>
</li>
</ul>
<p><strong>Không nhiễm trùng</strong></p>
<p>Bỏng, rối loạn tự miễn, xơ gan, mất nước, các chấn thương do điện, xuất huyết, nhồi máu cơ tim, phẫu thuật, phản ứng truyền dịch.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Hội chứng đáp ứng viêm hệ thống</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hội chứng đáp ứng viêm hệ thống được định nghĩa khi có hai hoặc nhiều tiêu chuẩn sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhiệt độ > 38 °C hoặc <36 °C.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tần số tim > 90 lần /phút (*).</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tần số thở > 20 lần /phút (*) hoặc PaCO2 < 4.3 kPa.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bạch cầu > 12 x 10^9/l hoặc < 4 x 10^9/l hoặc > 10% bạch cầu non (dạng band).</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Đối với <strong>hội chứng đáp ứng viêm toàn thân</strong> trẻ em, tần số tim và thở tăng trên + 2SD (độ lệch chuẩn) so với giá trị bình thường theo tuổi.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">SIRS không đặc hiệu và có thể do thiếu máu, viêm, chấn thương, nhiễm trùng hoặc phối hợp nhiều tổn thương gây ra.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhiễm trùng (infection) được xác định khi vi sinh vật xâm nhập vào cơ thể tạo ra đáp ứng viêm hoặc sự xâm nhập các vi sinh vật đó vào mô vốn bình thường là vô trùng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Vi khuẩn máu (bacteremia) là sự hiện diện vi khuẩn trong máu, nhưng tình trạng này không phải luôn luôn dẫn đến SIRS hoặc nhiễm trùng toàn thân (sepsis).</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhiễm trùng toàn thân (sepsis) khi có SIRS và nguyên nhân là do nhiễm khuẩn (nghi ngờ hay khẳng định). Ở Việt Nam sepsis đồng nghĩa với nhiễm khuẩn huyết. Chẩn đoán nhiễm khuẩn dựa vào cấy hoặc nhuộm gram (máu, mủ, nước tiểu hoặc các dịch cơ thể khác) hoặc dựa vào lâm sàng (khạc đàm mủ, tiểu mủ, tiêu chảy, vết bỏng có mủ…).</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhiễm trùng toàn thân nặng (severe sepsis) phù hợp với các tiêu chuẩn đã đề cập ở trên và kết hợp với rối loạn chức năng cơ quan, tưới máu kém (hypoperfusion), hoặc hạ huyết áp.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhiễm trùng dẫn đến hạ huyết áp được định nghĩa khi “huyết áp tâm thu < 90 mm Hg hoặc giảm trên 40 mm Hg so với mức huyết áp ban đầu của bệnh nhân mà không do nguyên nhân khác gây hạ huyết áp.”</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh nhân phù hợp với các tiêu chuẩn sốc nhiễm khuẩn nếu có hạ huyết áp kéo dài và bất thường về tưới máu mặc dù đã bù dịch đầy đủ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hội chứng suy chức năng đa tạng (MODS) là một tình trạng có các rối loạn sinh lý, trong đó chức năng cơ quan không duy trì được sự ổn định nội môi.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Hội chứng đáp ứng viêm hệ thống</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hội chứng đáp ứng viêm xảy ra với tất cả mọi lứa tuổi, từ trẻ em đến người trưởng thành.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Hội chứng đáp ứng viêm hệ thống</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Phòng ngừa thường quy gồm thông tắc tĩnh mạch sâu và phòng loét tiêu hoá. Kháng sinh kéo dài khi có chỉ định lâm sàng, dùng kháng sinh phổ hẹp khi có thể để tránh bội nhiễm (ví dụ có sốt, thay đổi bạch cầu, hoặc lâm sàng kém đi).</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Hội chứng đáp ứng viêm hệ thống</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Chẩn đoán của hội chứng được dựa trên sự hiện diện các triệu chứng nêu trên cùng với một số loại chấn thương trên cơ thể. Khi bác sĩ nghi ngờ hội chứng này, bạn sẽ cần làm các xét nghiệm khác nhau như cấy máu, axit lactic và công thức máu đầy đủ.</p>
<p style="text-align:justify">Các xét nghiệm chẩn đoán nghi ngờ hội chứng đáp ứng viêm toàn thân là:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Công thức máu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cấy máu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nuôi cấy nước tiểu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nuôi cấy đờm</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nuôi cấy dịch ở vết thương (nếu có vết thương)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chức năng gan</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các enzyme tim</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Axit lactic</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đo các khí máu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phân tích dịch não tủy</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Hội chứng đáp ứng viêm hệ thống</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Không có thuốc chọn lọc cho hội chứng đáp ứng viêm toàn thân. Điều trị theo chẩn đoán cụ thể, với bệnh có trước đang diễn tiến, dùng các thuốc phòng biến chứng. Không có thuốc để thay đổi tình trạng đáp ứng viêm toàn thân. Kháng sinh phổ rộng, insulin (ở bệnh nhân tăng đường máu) và nên cân nhắc steroid ở bệnh nhân có tiêu chuẩn phù hợp đáp ứng viêm toàn thân.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Điều trị nguyên nhân gây SIRS.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khi khả thi nên tiến hành nuôi cấy trước khi dùng kháng sinh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Kháng sinh theo kinh nghiệm không dùng cho tất cả bệnh nhân có SIRS. Chỉ định kháng sinh gồm: Nghi ngờ nguyên nhân gây nhiễm khuẩn. Huyết học không ổn định. Bạch cầu giảm (hoặc có tình trạng suy giảm miễn dịch khác). Cắt lách hoặc nguyên nhân tương đương (do nhiễm trùng nặng sau cắt lách).</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Vì vi khuẩn kháng thuốc tăng lên, khởi đầu nên dùng kháng sinh phổ rộng khi nguyên nhân của SIRS là nhiễm khuẩn nhưng chẩn đoán nhiễm khuẩn lại không đặc hiệu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cần theo dõi tăng đường máu ở bệnh nhân dùng thuốc giảm đau.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh nhân hạ huyết áp nên truyền dịch, và nếu huyết áp vẫn thấp sau khi đã bù dịch, thì nên dùng thuốc vận mạch. Tất cả bệnh nhân phải được bù dịch đủ qua đường tĩnh mạch và phổ biến là dùng 2 đường truyền tĩnh mạch hoặc một tĩnh mạch trung tâm.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tăng đường máu hay gặp trong SIRS thậm chí ở các bệnh nhân không mắc đái tháo đường, thậm chí ở các bệnh nhân không mắc đái tháo đường.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/mau-48/">Máu là gì? Có bao nhiêu nhóm máu?</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhung-dieu-can-biet-ve-xet-nghiem-cong-thuc-mau/">Những điều cần biết về xét nghiệm công thức máu</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/hoi-chung-dap-ung-viem-he-thong-4794/ |
Hội chứng Horner | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Hội chứng Horner</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6753, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_02_46_05_444347.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_02_46_05_572155.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_02_46_06_048459.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_02_46_05_971805.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6754, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_02_46_06_121132.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_02_46_06_200485.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_02_46_06_598406.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_02_46_06_551849.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6755, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_02_46_06_662901.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_02_46_06_766359.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_02_46_07_207711.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_02_46_07_065734.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6756, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_02_46_07_263957.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_02_46_07_360923.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_02_46_07_698293.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_02_46_07_626793.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_02_46_05_572155.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_02_46_06_200485.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_02_46_06_766359.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_02_46_07_360923.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_02_46_05_444347.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_02_46_06_121132.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_02_46_06_662901.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_02_46_07_263957.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Hội chứng Horner là gì? Hội chứng Horner</strong> là sự kết hợp của các dấu hiệu và triệu chứng gây ra bởi sự gián đoạn trên đường đi của các dây thần kinh từ não đến mặt và mắt ở một bên của cơ thể. Thông thường, hội chứng Horner dẫn đến liệt giao cảm mắt gây giảm kích thước đồng tử, sụp mí và giảm tiết mồ hôi ở bên bị ảnh hưởng trên khuôn mặt của bạn.</p>
<p>Hội chứng Horner không phải là một bệnh mà là tập hợp các triệu chứng của nhiều bệnh lý khác nhau, chẳng hạn như đột quỵ, khối u hoặc chấn thương cột sống. Trong một số trường hợp nguyên nhân rõ ràng có thể không được tìm thấy. Không có cách điều trị cụ thể cho hội chứng Horner, nhưng điều trị cho nguyên nhân chính có thể khôi phục các chức năng thần kinh trở lại bình thường. Hội chứng Horner còn được gọi là hội chứng Horner-Bernard hoặc bại liệt giao cảm.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Hội chứng Horner</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Hội chứng Horner gây ra do tổn thương con đường nào đó trong hệ thống thần kinh giao cảm. Hệ thống giao cảm có vai trò điều hòa nhịp tim, kích thước đồng tử, đổ mồ hôi, huyết áp và các chức năng khác giúp cơ thể phản ứng nhanh với những thay đổi của môi trường xung quanh. Con đường thần kinh bị ảnh hưởng trong hội chứng Horner được chia thành ba loại theo từng loại tế bào thần kinh như sau:</p>
<p>Tế bào thần kinh bậc nhất</p>
<p>Tế bào thần kinh bậc nhất là các tế bào thần kinh trên đoạn từ vùng dưới đồi ở đáy não, đi qua cuống não và kéo dài đến phần trên của tủy sống. Các trường hợp bệnh lý trong khu vực này có thể phá vỡ chức năng thần kinh gây ra hội chứng Horner bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Đột quỵ</p>
</li>
<li>
<p>Các khối u trong não</p>
</li>
<li>
<p>Các bệnh gây ra mất vỏ bọc của tế bào thần kinh (myelin)</p>
</li>
<li>
<p>Các chấn thương vùng cổ</p>
</li>
<li>
<p>Các u nang hoặc khoang cột sống (bệnh rỗng tủy sống)</p>
</li>
</ul>
<p>Tế bào thần kinh bậc hai</p>
<p>Tế bào thần kinh bậc hai là các tế bào thần kinh từ đoạn cột sống, qua phần trên của ngực và đi vào bên trong cổ. Các nguyên nhân gây tổn thương thần kinh ở khu vực này có thể có là:</p>
<ul>
<li>
<p>Ung thư phổi</p>
</li>
<li>
<p>Khối u vỏ myelin (Schwannoma)</p>
</li>
<li>
<p>Tổn thương các mạch máu lớn dẫn máu từ tim (động mạch chủ)</p>
</li>
<li>
<p>Các phẫu thuật khoang ngực</p>
</li>
</ul>
<p>Tế bào thần kinh bậc ba</p>
<p>Các tế bào thần kinh này kéo dài dọc bên cạnh cổ và dẫn đến da mặt và các cơ của mống mắt và mí mắt. Các tổn thương thần kinh trong khu vực này có thể do các vấn đề sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Tổn thương động mạch cảnh dọc theo bên cổ</p>
</li>
<li>
<p>Đau nửa đầu</p>
</li>
<li>
<p>Tổn thương tĩnh mạch ở cổ</p>
</li>
<li>
<p>Nhiễm trùng hoặc khối u vùng đáy sọ</p>
</li>
</ul>
<p>Các nguyên nhân ở trẻ em : Các nguyên nhân nhân phổ biến nhất của hội chứng Horner ở trẻ em bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Tổn thương cổ hoặc vai lúc đẻ</p>
</li>
<li>
<p>Khiếm khuyết động mạch chủ vào thời điểm sinh (khi vòng tuần hoàn của trẻ trở nên khép kín.</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p>Các khối u tuyến nội tiết và hệ thống thần kinh (nguyên bào thần kinh)</p>
</li>
</ul>
<p>Các nguyên nhân chưa được biết đến</p>
<p>Trong một số trường hợp, nguyên nhân của hội chứng Horner không xác định được nên được gọi là hội chứng Horner vô căn.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Hội chứng Horner</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Hội chứng Horner thường chỉ ảnh hưởng đến một bên mặt. Các dấu hiệu thường gặp bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Một bên đồng tử co nhỏ liên tục (miosis)</p>
</li>
<li>
<p>Luôn có sự chênh lệch về kích thước đồng tử hai bên (anisocoria)</p>
</li>
<li>
<p>Ít đáp ứng với ánh sáng mờ ở bên đồng tử bị ảnh hưởng </p>
</li>
<li>
<p>Sụp mí mắt trên (ptosis)</p>
</li>
<li>
<p>Mí mắt bên dưới dâng cao, con gọi là dấu hiệu sụt mí ngược.</p>
</li>
<li>
<p>Mắt trũng</p>
</li>
<li>
<p>Ít hoặc không đổ mồ hôi (anhidrosis) ở cả bên mặt hoặc một vùng da ở bên bị ảnh hưởng</p>
</li>
<li>
<p>Các dấu hiệu và triệu chứng, đặc biệt là sụp mí và không đổ mồ hôi, có thể ít và khó phát hiện.</p>
</li>
</ul>
<p>Ở trẻ em các dấu hiệu và triệu chứng khác khi mắc hội chứng Horner có thể bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Màu mống mắt nhạt hơn ở mắt bị ảnh hưởng của trẻ dưới 1 tuổi</p>
</li>
<li>
<p>Mặt bên bị ảnh hưởng thường không hoặc ít đỏ hơn bên còn lại khi nóng, gắng sức hoặc phản ứng cảm xúc</p>
</li>
</ul>
<p><strong>Khi nào thì cần đi khám?</strong></p>
<p>Trong các nguyên nhân gây ra hội chứng Horner có một số nguyên nhân nghiêm trọng. Điều quan trọng là cẩn chẩn đoán nhanh chóng và chính xác.</p>
<p>Cần đi đến các cơ sở y tế nếu các dấu hiệu của hội chứng Horner xuất hiện đột ngột, xuất hiện sau chấn thương hoặc kèm theo các dấu hiệu hoặc triệu chứng khác, chẳng hạn như:</p>
<ul>
<li>
<p>Suy giảm thị lực</p>
</li>
<li>
<p>Chóng mặt</p>
</li>
<li>
<p>Yếu cơ hoặc thiếu kiểm soát cơ bắp</p>
</li>
<li>
<p>Đau đầu dữ dội, đột ngột hoặc đau cổ</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Hội chứng Horner</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Yếu tố nguy cơ của hội chứng gồm nguy cơ của tất cả các bệnh lý khác có thể gây bệnh:</p>
<ul>
<li>
<p>Tuổi: hội chứng Horner có thể xuất hiện ở bất kỳ độ tuổi nào tuy nhiên thường tăng lên ở những người cao tuổi do nguy cơ đột quỵ tăng lên.</p>
</li>
<li>
<p>Các khối u hoặc ung thư vùng đầu mặt: các trường hợp này có nguy cơ cao hơn do thường gây tổn thương các tế bào thần kinh.</p>
</li>
<li>
<p>Chấn thương vùng đầu mặt hoặc tổn thương các mạch máu lớn: các trường hợp có các tiền sử chấn thương và tổn thương đều có nguy cơ mắc hội chứng Horner cao hơn.</p>
</li>
<li>
<p>Hút thuốc lá: tăng nguy cơ các bệnh về mạch máu và nguy cơ ung thư phổi.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Hội chứng Horner</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Hội chứng Horner không phải lúc nào cũng phòng được tuy nhiên giảm các yếu tố nguy cơ có thể làm giảm tỷ lệ mắc bệnh:</p>
<ul>
<li>
<p>Đảm bảo an toàn trong lao động và sinh hoạt có vật dụng bảo hộ cho đầu và vùng cổ.</p>
</li>
<li>
<p>Không hút thuốc lá.</p>
</li>
<li>
<p>Điều trị và theo dõi theo chỉ định của thầy thuốc với các trường hợp có các bệnh lý khối u thần kinh trung ương.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Hội chứng Horner</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Hội chứng Horner có thể chẩn đoán dựa trên tiền sử và các biểu hiện lâm sàng: xác định phản xạ đồng tử trong các trường hợp triệu chứng nghi ngờ bằng cách dùng thuốc co đồng tử sau đó so sánh phản ứng của hai mắt.</p>
<p>Ngoài thăm khám lâm sàng, cần tiến hành các xét nghiệm để đánh giá bản chất của các triệu chứng và xác định nguyên nhân có thể.</p>
<p>Các xét nghiệm giúp chẩn đoán hội chứng Horner:</p>
<ul>
<li>
<p>Chụp cộng hưởng từ (MRI), sử dụng sóng radio và từ trường để tạo ra hình ảnh chi tiết về đầu, cổ và ngực để xác định khối u hoặc các dấu hiệu của đột quỵ, hình ảnh tổn thương động mạch cảnh và các tổn thương khác có thể ảnh hưởng đến dây thần kinh giao cảm trên khuôn mặt.</p>
</li>
<li>
<p>Siêu âm động mạch cảnh</p>
</li>
<li>
<p>X-quang ngực</p>
</li>
<li>
<p>Chụp cắt lớp vi tính (CT)</p>
</li>
<li>
<p>X quang thường quy</p>
</li>
<li>
<p>Xét nghiệm máu và nước tiểu để tìm các chất chỉ điểm ung thư.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Hội chứng Horner</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Không có phương pháp điều trị cụ thể cho hội chứng Horner. Thông thường, hội chứng Horner biến mất khi các bệnh lý tiên phát được điều trị hiệu quả.</p>
<p>Trong hầu hết các tình huống không có các dấu hiệu cấp tính, bệnh nhân thường được gặp bác sĩ chuyên khoa mắt (bác sĩ nhãn khoa) sau đó có thể được giới thiệu đến một bác sĩ chuyên về rối loạn hệ thần kinh (bác sĩ thần kinh) hoặc chuyên gia về cả rối loạn thần kinh và rối loạn ảnh hưởng đến mắt và thị giác (bác sĩ thần kinh thị giác).</p>
<p> </p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/mat-124/">Cấu tạo và các bộ phận của mắt</a></strong></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dot-quy-co-phong-ngua/"><strong>Đột quỵ có thể phòng ngừa</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/goi-dich-vu/sang-loc-tim-mach/goi-chan-doan-tim-mach-chan-doan-ngat/"><strong>Gói Chẩn đoán tim mạch - Chẩn đoán Ngất</strong></a></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/hoi-chung-horner-3727/ |
Hội chứng kháng thể kháng phospholipid | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan Hội chứng kháng thể kháng phospholipid</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6814, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_50_41_106752.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_50_41_356594.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_50_41_727188.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_50_41_627784.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6815, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_50_41_790090.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_50_41_849944.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_50_42_226596.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_50_42_166351.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6816, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_50_42_338239.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_50_42_453083.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_50_42_791188.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_50_42_738300.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_50_41_356594.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_50_41_849944.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_50_42_453083.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_50_41_106752.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_50_41_790090.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_50_42_338239.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Hội chứng kháng phospholipid </strong>(Antiphospholipid syndrome) xảy ra khi hệ thống miễn dịch tạo nhầm các kháng thể khiến máu có nhiều khả năng đông máu. Điều này có thể gây ra cục máu đông nguy hiểm trong động mạch hoặc tĩnh mạch ở chân, thận, phổi và não. </p>
<p>Kháng phospholipid thai kì phát hiện ở phụ nữ mang thai có thể dẫn đến sẩy thai liên tiếp . Đây cũng là một trong những nguyên nhân gây đột quỵ phổ biến nhất ở người trẻ tuổi. Người ta ước tính rằng cứ 5 người thì có 1 người bị đột quỵ trước 40 tuổi có thể bị APS.</p>
<p><strong>Hội chứng kháng phospholipid bệnh học</strong> ảnh hưởng đến tất cả các nhóm tuổi nhưng phổ biến nhất ở độ tuổi từ 20 đến 50. Nó được chẩn đoán lần đầu tiên ở những người bị lupus (lupus ban đỏ hệ thống) nhưng sau đó người ta đã phát hiện ra rằng APS có thể tự xảy ra (đây được gọi là APS chính) .Hiện nay chưa có cách điều trị hội chứng antiphospholipid chỉ có thể dùng thuốc có thể làm giảm nguy cơ đông máu</p>
<p>Hậu quả hội chứng antiphospholipid (APS) là đông máu (huyết khối) và các vấn đề mang thai, đặc biệt là sẩy thai tái phát. Điều này có thể xảy ra bất cứ lúc nào trong thai kỳ nhưng phổ biến nhất là từ 3 đến 6 tháng. APS cũng có thể gây ra các vấn đề mang thai khác, chẳng hạn như huyết áp cao (tiền sản giật), trẻ nhỏ và sinh non. APS hiện được công nhận là một trong những nguyên nhân quan trọng nhất có thể điều trị được của sẩy thai tái phát.</p>
<p>Các vấn đề khác đôi khi liên quan đến APS bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Các vấn đề về tim - Các van tim có thể dày lên và không hoạt động, hoặc các động mạch của bạn có thể bị thu hẹp vì các bức tường của chúng trở nên dày hơn, dẫn đến đau thắt ngực.</p>
</li>
<li>
<p>Các vấn đề về thận - APS có thể gây hẹp các mạch máu, dẫn đến huyết áp cao.</p>
</li>
<li>
<p>Vô sinh - Xét nghiệm tìm kháng thể kháng phospholipid (aPL) đang trở thành thói quen tại các phòng khám vô sinh.</p>
</li>
<li>
<p>Các vấn đề về da - Một số người bị nổi mẩn đỏ, thường thấy ở đầu gối hoặc cánh tay và cổ tay, với một mô hình ren (được gọi là reto reticularis).</p>
</li>
<li>
<p>Số lượng tiểu cầu thấp - Một số người có APS có mức tiểu cầu rất thấp - thường không có triệu chứng, mặc dù những người có số lượng rất thấp có thể dễ bị bầm tím hoặc bị chảy máu lạ hoặc quá nhiều.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân Hội chứng kháng thể kháng phospholipid</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Hội chứng antiphospholipid xảy ra khi hệ thống miễn dịch tấn công nhầm chính cơ thể bạn tạo ra các kháng thể khiến máu bị đông lại. Các kháng thể thường bảo vệ cơ thể chống lại những kẻ xâm lược, chẳng hạn như virus và vi khuẩn.</p>
</li>
<li>
<p>Hội chứng antiphospholipid có thể được gây ra bởi một tình trạng tiềm ẩn, chẳng hạn như rối loạn tự miễn dịch</p>
</li>
<li>
<p>Một số loại thuốc. </p>
</li>
<li>
<p>Không rõ nguyên nhân</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng Hội chứng kháng thể kháng phospholipid</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Các dấu hiệu và triệu chứng của hội chứng antiphospholipid có thể bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Cục máu đông ở chân dẫn đến biểu hiện đau, sưng và đỏ. Những cục máu đông này có thể di chuyển đến phổi gây tắc mạch phổi.</p>
</li>
<li>
<p>Sảy thai nhiều lần hoặc thai chết lưu. </p>
</li>
<li>
<p>Các biến chứng khác của thai kỳ bao gồm huyết áp cao nguy hiểm (tiền sản giật) và sinh non.</p>
</li>
<li>
<p>Đột quỵ có thể xảy ra ở một người trẻ tuổi mắc hội chứng antiphospholipid nhưng không có yếu tố nguy cơ nào được biết đến đối với các bệnh tim mạch.</p>
</li>
<li>
<p>Tấn công thiếu máu não thoáng qua (TIA). Tương tự như đột quỵ, TIA thường chỉ tồn tại trong vài phút và không gây ra thiệt hại vĩnh viễn.</p>
</li>
<li>
<p>Phát ban. Một số người phát triển phát ban đỏ </p>
</li>
</ul>
<p>Các dấu hiệu và triệu chứng ít phổ biến hơn bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Triệu chứng thần kinh: nhức đầu mãn tính, bao gồm đau nửa đầu; mất trí nhớ và co giật là có thể khi một cục máu đông chặn lưu lượng máu đến các bộ phận của não của bạn.</p>
</li>
<li>
<p>Bệnh tim mạch: hội chứng antiphospholipid có thể làm hỏng van tim.</p>
</li>
<li>
<p>Sự chảy máu: một số người bị giảm các tế bào máu cần thiết cho quá trình đông máu. Điều này có thể gây ra các đợt chảy máu, đặc biệt là từ mũi và nướu của bạn, xuất huyết dưới da</p>
</li>
</ul>
<p>Tùy thuộc vào cơ quan nào bị ảnh hưởng bởi cục máu đông và mức độ tắc nghẽn lưu lượng máu đến cơ quan đó, hội chứng antiphospholipid không được điều trị có thể dẫn đến tổn thương cơ quan vĩnh viễn hoặc tử vong. Các biến chứng bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Suy thận: điều này có thể dẫn đến giảm lưu lượng máu đến thận của bạn.</p>
</li>
<li>
<p>Đột quỵ dẫn đến giảm lưu lượng máu đến một phần não của bạn có thể gây ra đột quỵ, có thể dẫn đến tổn thương thần kinh vĩnh viễn, chẳng hạn như tê liệt một phần và mất khả năng nói.</p>
</li>
<li>
<p>Vấn đề về tim mạch: một cục máu đông ở chân có thể làm hỏng các van trong tĩnh mạch, khiến máu chảy về tim. Điều này có thể dẫn đến sưng mãn tính và đổi màu ở chân dưới của. Một biến chứng khác có thể là tổn thương tim.</p>
</li>
<li>
<p>Vấn đề về phổi: tắc mạch phổi.</p>
</li>
<li>
<p>Biến chứng thai kỳ. Chúng có thể bao gồm sảy thai, thai chết lưu, sinh non, chậm phát triển của thai nhi và huyết áp cao nguy hiểm khi mang thai (tiền sản giật).</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ Hội chứng kháng thể kháng phospholipid</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Các yếu tố nguy cơ của hội chứng antiphospholipid bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Giới tính: tình trạng này phổ biến hơn nhiều ở phụ nữ so với nam giới.</p>
</li>
<li>
<p>Rối loạn hệ thống miễn dịch. Có một tình trạng tự miễn dịch khác, chẳng hạn như hội chứng lupus hoặc Sjogren, làm tăng nguy cơ mắc hội chứng antiphospholipid.</p>
</li>
<li>
<p>Nhiễm trùng: tình trạng này phổ biến hơn ở những người bị nhiễm trùng nhất định, chẳng hạn như giang mai, HIV / AIDS, viêm gan C hoặc bệnh Lyme.</p>
</li>
<li>
<p>Thuốc: một số loại thuốc đã được liên kết với hội chứng antiphospholipid. Chúng bao gồm hydralazine cho huyết áp cao, thuốc điều hòa nhịp tim quinidine, thuốc chống động kinh phenytoin (Dilantin) và amoxicillin kháng sinh.</p>
</li>
<li>
<p>Tiền sử gia đình: trong gia đình có người mắc APS</p>
</li>
</ul>
<p>Có thể có các kháng thể liên quan đến hội chứng antiphospholipid mà không phát triển các dấu hiệu hoặc triệu chứng. Tuy nhiên, có các kháng thể này làm tăng nguy cơ hình thành cục máu đông, đặc biệt nếu :</p>
<ul>
<li>
<p>Mang thai</p>
</li>
<li>
<p>Bất động trong một thời gian, chẳng hạn như nằm trên giường nghỉ ngơi hoặc ngồi trong một chuyến bay dài</p>
</li>
<li>
<p>Có phẫu thuật</p>
</li>
<li>
<p>Hút thuốc lá</p>
</li>
<li>
<p>Uống thuốc tránh thai hoặc liệu pháp estrogen cho thời kỳ mãn kinh</p>
</li>
<li>
<p>Có mức cholesterol và chất béo trung tính cao</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa Hội chứng kháng thể kháng phospholipid</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Hiện nay chưa có biện pháp nào phòng được hội chứng kháng phospholipid</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán Hội chứng kháng thể kháng phospholipid</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Hội chứng antiphospholipid (APS) chỉ có thể được chẩn đoán nếu:</p>
<p>Có ba xét nghiệm máu chính được sử dụng để chẩn đoán APS. Đó là:</p>
<ul>
<li>
<p>Xét nghiệm anticardiolipin </p>
</li>
<li>
<p>Xét nghiệm chống đông máu lupus</p>
</li>
<li>
<p>Xét nghiệm chống beta-2-glycoprotein I.</p>
</li>
</ul>
<p>Để xác nhận chẩn đoán hội chứng antiphospholipid, các kháng thể phải xuất hiện trong máu ít nhất hai lần, trong các xét nghiệm được tiến hành cách nhau 12 tuần trở lên.</p>
<p>Có thể xuất hiện kháng thể kháng phospholipid và không bao giờ phát triển bất kỳ dấu hiệu hoặc triệu chứng nào. Chẩn đoán hội chứng antiphospholipid chỉ được thực hiện khi các kháng thể này gây ra vấn đề sức khỏe.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị Hội chứng kháng thể kháng phospholipid</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Hội chứng antiphospholipid (APS) không thể chữa khỏi nhưng tác dụng có thể được kiểm soát. Điều trị bằng thuốc chống đông máu (làm loãng máu) có thể giúp ngăn ngừa cả cục máu đông và sảy thai. Các loại thuốc thường được sử dụng là aspirin, warfarin và heparin.</p>
<p>Lựa chọn thuốc tùy từng trường hợp cụ thể khác nhau:</p>
<ul>
<li>
<p>Aspirin: chẩn đoán APS nhưng không có tiền sử đông máu, bác sĩ có thể sẽ khuyên dùng aspirin liều thấp hàng ngày. Điều này không được đảm bảo để ngăn ngừa cục máu đông nhưng được biết là làm cho máu ít dính hơn. </p>
</li>
<li>
<p>Warfarin: có các yếu tố khác làm tăng nguy cơ bị cục máu đông, hoặc nếu bạn bị các triệu chứng APS điển hình như đau nửa đầu hoặc sống, bạn có thể khuyên bạn nên dùng warfarin thay vì aspirin. Ngoài ra dùng warfarin khi có tiền sử đông máu. Tác dụng phụ nghiêm trọng nhất của warfarin trong quá trình điều trị là chảy máu. Cần được theo dõi chặt chẽ, làm các xét nghiệm đông máu thường xuyên</p>
</li>
</ul>
<p>Điều trị<strong> mẹ bầu bị hội chứng antiphospholipid</strong>:</p>
<ul>
<li>
<p>Khi mang thai, phương pháp điều trị thông thường là dùng aspirin liều thấp; tuy nhiên, thông thường, phụ nữ mang thai APS được tiêm heparin hàng ngày cũng như aspirin, đặc biệt là nếu sảy thai trước đó xảy ra vào giữa đến cuối thai kỳ hoặc nếu có các biến chứng thai kỳ khác như tiền sản giật.</p>
</li>
<li>
<p>Nếu đang dùng warfarin và bạn có thai, có lẽ bạn sẽ được đổi thành heparin. Điều này là do warfarin có khả năng gây hại cho em bé.</p>
</li>
<li>
<p>Khi bạn đang dùng thuốc làm loãng máu, bạn sẽ tăng nguy cơ chảy máu. </p>
</li>
</ul>
<p>Điều trị hỗ trợ khác</p>
<ul>
<li>
<p>Luyện tập thể dục: tập thể dục thường xuyên sẽ giúp khỏe mạnh và giữ cho trái tim khỏe mạnh.</p>
</li>
<li>
<p>Chế độ ăn uống và dinh dưỡng: có ý kiến cho rằng việc tăng lượng axit béo thiết yếu trong chế độ ăn uống của bạn, đặc biệt là axit béo omega-3 có trong cá có dầu, có thể giúp giảm nguy cơ đông máu. Tuy nhiên, không có thử nghiệm lâm sàng để hỗ trợ ý tưởng này. Cũng như vậy, dầu cá chứa một lượng lớn vitamin A có thể gây hại trong thai kỳ, vì vậy chúng tôi không khuyến nghị điều này nếu bạn nghĩ đến việc có con. Ăn một chế độ ăn uống cân bằng, lành mạnh rất quan trọng đối với sức khỏe nói chung của bạn và có thể giúp ngăn ngừa bạn phát triển cục máu đông. </p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p> Ngừng hút thuốc: hút thuốc sẽ làm tăng nguy cơ đông máu.</p>
</li>
<li>
<p>Đừng uống quá nhiều rượu.</p>
</li>
<li>
<p>Không dùng thuốc tránh thai: thuốc tránh thai tăng nguy cơ đông máu</p>
</li>
<li>
<p>Nếu muốn sử dụng liệu pháp thay thế hormone sau thời kỳ mãn kinh, điều này cũng có thể làm tăng nguy cơ cục máu đông vì vậy bạn nên thảo luận với bác sĩ.</p>
</li>
<li>
<p>Thường xuyên kiểm tra sức khỏe định kì đặc biệt ở các đối tượng như tiểu đường, huyết áp cao hoặc cholesterol cao.</p>
</li>
<li>
<p>Nếu đang dùng thuốc như warfarin,nên cẩn thận tránh bị tai nạn vì vết bầm tím có thể tồi tệ hơn. </p>
</li>
<li>
<p>Nếu đang mang thai cần thường xuyên kiểm tra sức khỏe định kì và làm các xét nghiệm theo dõi cần thiết.</p>
</li>
</ul>
<p> </p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/say-thai-nhieu-lan-nhung-ly-giai-co-ban-nhat/">Sảy thai nhiều lần: Những lý giải cơ bản nhất</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/hoi-chung-khang-the-khang-phospholipid-3732/ |
Hội chứng Sheehan | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Hội chứng Sheehan</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6887, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/01_07_2019_02_29_21_287560.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/01_07_2019_02_29_21_391929.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/01_07_2019_02_29_21_704503.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/01_07_2019_02_29_21_667131.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6888, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/01_07_2019_02_29_21_769089.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/01_07_2019_02_29_21_880317.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/01_07_2019_02_29_22_236602.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/01_07_2019_02_29_22_198160.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6889, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/01_07_2019_02_29_22_319075.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/01_07_2019_02_29_22_397935.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/01_07_2019_02_29_22_717954.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/01_07_2019_02_29_22_665313.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/01_07_2019_02_29_21_391929.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/01_07_2019_02_29_21_880317.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/01_07_2019_02_29_22_397935.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/01_07_2019_02_29_21_287560.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/01_07_2019_02_29_21_769089.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/01_07_2019_02_29_22_319075.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Hội chứng Sheehan là gì?</strong></p>
<p style="text-align:justify"><strong>Hội chứng Sheehan</strong> hay suy tuyến yên sau sinh là một rối loạn hiếm gặp, xảy ra do thiếu máu nuôi dưỡng cục bộ sau sinh dẫn đến hoại tử <a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/tuyen-yen-21/">tuyến yên</a>. Hội chứng này được đặt tên theo người đầu tiên mô tả nó là bác sĩ người Pháp H.L Sheehan vào năm 1937.</p>
<p style="text-align:justify">Tình trạng bệnh lý này diễn ra âm thầm trong thời gian dài, biểu hiện trong khoảng thời gian đầu hậu sản không điển hình nên dễ bị bỏ qua và thường được chẩn đoán muộn. Hội chứng Sheehan có các biến chứng cấp tính nguy hiểm đến tính mạng như hạ đường huyết cấp, suy thượng thận cấp hay rối loạn điện giải nghiêm trọng. Mọi phụ nữ sau sinh đều có khả năng mắc phải hội chứng Sheehan nên cần lưu ý đến khám tại cơ sở y tế khi có các biểu hiện bất thường, đặc biệt là dấu hiệu không có sữa và không có kinh nguyệt trở lại sau sinh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Hội chứng Sheehan</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Cơ chế hội chứng Sheehan</strong> hiện nay vẫn chưa được hiểu rõ. Nhiều tác giả cho rằng nguyên nhân trực tiếp gây bệnh là thiếu máu nuôi dưỡng tuyến yên, do mất máu nặng hoặc huyết áp rất thấp sau sinh. Trong thai kỳ, tuyến yên phì đại và tăng kích thước nên nhu cầu cung cấp máu nuôi dưỡng của tuyến yên cũng tăng lên và rất nhạy cảm với tình trạng thiếu máu. Tuyến yên là tuyến nội tiết quan trọng, chỉ huy hoạt động của nhiều tuyến nội tiết khác trong cơ thể. Khi cơ thể không bảo đảm đủ nguồn máu nuôi dưỡng, tuyến yên sẽ bị hoại tử và không tiết đủ hormon. Tình trạng này kéo theo rối loạn chức năng của một loạt các tuyến nội tiết khác như tuyến thượng thận, tuyến giáp, tuyến sinh dục,… và gây ra các bất thường trên lâm sàng.</p>
<p style="text-align:justify">Sản phụ có thể bị mất máu nhiều do các nguyên nhân như đờ tử cung, chấn thương đường sinh dục, rối loạn đông cầm máu, vỡ tử cung trong thai kỳ hay khi mang thai,…</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Hội chứng Sheehan</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Khi tuyến yên bị suy giảm chức năng, một loạt các tuyến nội tiết khác trong cơ thể cũng bị rối loạn, vì vậy biểu hiện lâm sàng của hội chứng Sheehan khá đa dạng. Các triệu chứng phổ biến mà người bệnh gặp phải bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Không đủ sữa cho con bú: sữa không được tiết hoặc tiết ra không đủ như các bà mẹ khỏe mạnh khác để nuôi con. Dấu hiệu này dễ bị nhầm lẫn với các nguyên nhân thông thường khác nên dễ bị bỏ qua.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Không có kinh nguyệt trở lại sau sinh: cùng với dấu hiệu không xuống sữa, vô kinh hoặc kinh thưa sau sinh là hai dấu hiệu chìa khóa gợi ý hội chứng Sheehan khi xuất hiện cùng lúc với nhau. Thông thường sau sinh, phụ nữ có thể tránh thai bằng cách cho bú vô kinh. Khi đó sữa tiết ra đủ để ức chế trục sinh dục hoạt động trở lại.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Không mọc lại lông mu nếu trước đó có cạo, lông nách thưa</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Vú giảm kích thước</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cơ quan sinh dục ngoài teo nhỏ, lãnh cảm trong quan hệ vợ chồng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mệt mỏi, giảm hoạt động</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tăng cân hoặc sút cân nhanh chóng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Rối loạn tâm thần, mất tập trung</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sợ lạnh</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Co giật, hôn mê, trụy mạch</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Mức độ biểu hiện của triệu chứng của hội chứng Sheehan phụ thuộc vào mức độ tổn thương của tuyến yên, và nặng dần lên khi gặp phải vấn đề sức khỏe khác hay các căng thẳng tâm lý. Triệu chứng của bệnh thường xuất hiện chậm sau sinh khoảng vài tháng, có khi vài năm hoặc vài ngày sau sinh nhờ vào dấu hiệu không có sữa cho con bú. Các biểu hiện lâm sàng này thường không đặc hiệu, dễ bị bỏ sót cho đến khi gặp các biến chứng cấp tính như shock, trụy mạch không rõ nguyên nhân, rối loạn điện giải, hạ đường huyết, …</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Hội chứng Sheehan</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hội chứng Sheehan không có tính lây truyền. Nguyên nhân gây bệnh đến từ tình trạng mất máu nặng nề sau sinh gây thiếu máu nuôi dưỡng tuyến yên.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Hội chứng Sheehan</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bất kỳ sản phụ nào có nguy cơ mắc phải các bệnh lý gây mất máu nặng sau sinh đều tăng khả năng phải đối diện với hội chứng Sheehan. Các yếu tố nguy cơ có thể kể đến như:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Mang thai nhiều lần</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đa thai (song thai, tam thai,…)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đa ối</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thai con to</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ngôi ngược</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chuyển dạ kéo dài</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Vỡ tử cung</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chấn thương đường sinh dục</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sót nhau sau sinh</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhau tiền đạo, nhau cài răng lược</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Rối loạn đông cầm máu</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Hội chứng Sheehan</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Một số biện pháp giúp hạn chế được sự ảnh hưởng của hội chứng Sheehan như sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Phụ nữ có ý định mang thai cần đi khám sức khỏe và khám thai định kỳ đầy đủ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng cho thai kỳ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chế độ thai sản, nghỉ ngơi hợp lý</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nếu có bất kỳ yếu tố nguy cơ của tình trạng mất máu cấp, cần đến khám tại các bác sĩ chuyên ngành sản phụ khoa để được tư vấn, theo dõi sát cho tới khi chuyển dạ sinh con.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Những thai phụ đã bị mất máu nặng nề khi sinh cần lưu ý để phát hiện các biểu hiện bất thường kịp thời.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Hội chứng Sheehan</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Việc chẩn đoán hội chứng Sheehan còn gặp nhiều khó khăn do người bệnh thường phát hiện muộn và các biểu hiện lâm sàng của bệnh dễ bị nhầm lẫn với các bệnh lý khác như suy nhược cơ thể sau sinh, suy nhược thần kinh,… Vì vậy, thăm khám lâm sàng và khai thác tiền sử, bệnh sử thôi là chưa đủ, bác sĩ cần chỉ định các xét nghiệm cận lâm sàng để chẩn đoán bệnh:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Định lượng <a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/tuyen-yen-21/">hormon tuyến yên</a> và các tuyến nội tiết khác như định lượng cortisol của hormon tuyến thượng thận, FT3 FT4 của hormon tuyến giáp, estrogen, progesteron của hormon tuyến sinh dục</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhung-dieu-can-biet-ve-xet-nghiem-cong-thuc-mau/">Công thức máu</a></p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dien-giai-do-la-gi-y-nghia-cac-chi-so-dien-giai-do/">Xét nghiệm định lượng</a> các <a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/chat-dien-giai-161/">chất điện giải</a></p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm kích thích hormon tuyến yên, chỉ thực hiện khi có sự tham khảo ý kiến của bác sĩ nội tiết.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ct scan hoặc MRI sọ não: kiểm tra kích thước tuyến yên, loại trừ các nguyên nhân gây suy tuyến yên khác.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Hội chứng Sheehan</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Tổn thương tuyến yên trong hội chứng Sheehan là tổn thương không hồi phục. Hiện nay<strong> điều trị hội chứng Sheehan </strong>chỉ dừng lại ở việc điều trị bổ sung các hormon bị thiếu và được thực hiện kéo dài suốt đời.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Corticosteroid thay thế cho hormon tuyến thượng thận</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Levothyroxin thay thế cho hormon tuyến giáp</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Estrogen đơn thuần hoặc estrogen phối hợp với progesterone thay thế cho hormon tuyến sinh dục, và thường nên điều trị cho đến thời kỳ mãn kinh tự nhiên của phụ nữ.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Việc điều trị cần được theo dõi thường xuyên bằng cách định lượng các hormon trong máu và điều chỉnh tùy theo tình trạng sức khỏe, cân nặng, và các vấn đề căng thẳng tâm lý trong cuộc sống của người bệnh.</p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/tuyen-yen-21/">Tuyến yên: Vị trí, chức năng, các bệnh thường gặp</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dien-giai-do-la-gi-y-nghia-cac-chi-so-dien-giai-do/">Điện giải đồ là gì? Ý nghĩa các chỉ số điện giải đồ</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/chat-dien-giai-161/">Chất điện giải là gì? Vai trò và cách bổ sung chất điện giải</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/tuyen-yen-21/">Tuyến yên: Vị trí, chức năng, các bệnh thường gặp</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/hoi-chung-sheehan-4809/ |
Hội chứng sốc nhiễm độc | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Hội chứng sốc nhiễm độc</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6696, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_18_52_10_163285.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_18_52_10_266953.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_18_52_10_594201.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_18_52_10_531881.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6697, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_18_52_10_654519.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_18_52_10_729620.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_18_52_11_056896.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_18_52_11_002511.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6698, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_18_52_11_138819.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_18_52_11_212991.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_18_52_11_545792.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_18_52_11_485687.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_18_52_10_266953.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_18_52_10_729620.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_18_52_11_212991.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_18_52_10_163285.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_18_52_10_654519.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_18_52_11_138819.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Hội chứng sốc nhiễm độc là gì?</strong></p>
<p style="text-align:justify"><strong>Hội chứng sốc nhiễm độc</strong> (toxic shock syndrome- TSS) là một tình trạng <strong>nhiễm khuẩn</strong> hiếm gặp, các triệu chứng rất đột ngột, nguy cơ đe dọa tính mạng người bệnh. Bệnh gây ra bởi sự giải phóng độc tố từ sự phát triển quá mức của vi khuẩn Staphylococcus aureus (tụ cầu vàng) hoặc các vi khuẩn Streptococcus nhóm A.</p>
<p style="text-align:justify">Hội chứng sốc nhiễm độc thường xảy ra ở những phụ nữ trong thời kỳ kinh nguyệt, đặc biệt là những phụ nữ sử dụng các loại băng vệ sinh siêu thấm. Hội chứng sốc nhiễm độc trở thành tiêu điểm được quan tâm ở Mỹ thời điểm cuối những năm 1970 và đầu những năm 1980, khi một số phụ nữ đã tử vong sau khi sử dụng một nhãn hiệu băng vệ sinh siêu thấm dạng tampon, nhãn hiệu này đã bị loại khỏi thị trường sau đó.</p>
<p style="text-align:justify">Hơn một phần ba các trường hợp sốc nhiễm độc liên quan đến phụ nữ dưới 19 tuổi và có tới 30% phụ nữ mắc bệnh sẽ tái phát. Bệnh gây ảnh hưởng và suy yếu nhanh chóng các cơ quan, bệnh nhân cần có sự chăm sóc y tế ngay lập tức.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Hội chứng sốc nhiễm độc</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hội chứng sốc nhiễm độc thường gây ra bởi vi khuẩn Staphylococcus Aureus, đây là một trong những vi khuẩn thường gây nhiễm trùng da ở bệnh nhân bỏng và bệnh nhân sau phẫu thuật.</p>
<p style="text-align:justify">Staphylococcus Aureus có trong âm đạo phụ nữ, trong điều kiện sinh lý bình thường, chúng không gây hại. Tuy nhiên, khi có điều kiện phát triển thích hợp, chúng sẽ phát triển nhanh chóng và giải phóng các chất độc, các chất độc này đi vào máu, gây hội chứng sốc nhiễm độc.</p>
<p style="text-align:justify">Trong thời kỳ kinh nguyệt, các yếu tố gây thuận lợi cho nhiễm khuẩn là:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Khi sử dụng các băng vệ sinh có độ thấm hút quá cao sẽ làm cho làm cho âm đạo bị khô, biến đổi pH âm đạo, tạo điều kiện cho vi khuẩn phát triển.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nếu băng vệ sinh không được thay thường xuyên, chúng sẽ trở thành một nơi lý tưởng để vi khuẩn phát triển. Đặc biệt khi các băng vệ sinh dạng tampon, thường được làm bằng các sợi polyester sẽ cung cấp môi trường phát triển cho vi khuẩn tốt hơn so với các băng vệ sinh làm bằng sợi bông hoặc sợi tơ. Mặc khác, khi trượt tampon vào vị trí trong âm đạo có thể gây ra các vết xước nhỏ trên thành âm đạo, gây vỡ các mạch máu nhỏ, tăng nguy cơ vi khuẩn xâm nhập vào máu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các miếng xốp ngừa thai, các dụng cụ màng ngăn dùng đặt trong âm đạo để ngừa thai cũng có nguy cơ gây sốc nhiễm độc.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Ngoài ra, vi khuẩn có thể xâm nhập gây bệnh qua các vết thương hở trên da, các vết thương khi bị bỏng, sau phẫu thuật, sau khi sinh đẻ,…</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Hội chứng sốc nhiễm độc</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Ở hội chứng sốc nhiễm độc, nhiều cơ quan trong cơ thể sẽ bị ảnh hưởng cùng lúc. Các triệu chứng chung của bệnh giống như triệu chứng các nhiễm trùng khác như: sưng, nóng, đỏ, đau, cơ thể mệt mỏi. Các triệu chứng này thường xuất hiện sau khoảng 2 ngày bị nhiễm khuẩn.Triệu chứng cụ thể của từng bệnh nhân tùy thuộc vào loại vi khuẩn mà bệnh nhân mắc phải.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tác nhân thường gặp nhất là tụ cầu vàng Staphylococcus aureus, khi nhiễm độc tụ cầu vàng sẽ gặp các triệu chứng: sốt cao (thường trên 390 C), lạnh run, đau đầu, mệt mỏi, nôn, tiêu chảy, đau cơ, xuất hiện các vết bầm tím, nổi mẩn đỏ như cháy nắng khắp cơ thể, khát nước, tim đập nhanh, hạ huyết áp, lượng nước tiểu giảm. Da có thể bị bong thành từng mảnh, thường là ở lòng bàn tay, bàn chân 1-2 tuần sau khi xuất hiện các triệu chứng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hội chứng sốc nhiễm độc do nhiễm khuẩn liên cầu Streptococcus thường xảy ra sau khi mắc thủy đậu, nhiễm trùng da hoặc có hệ thống miễn dịch yếu. Các triệu chứng là đau nhức dữ dội xảy ra đột ngột, sốc do giảm thể tích tuần hoàn, chảy máu, xuất hiện các vết bầm tím, nổi mẫn đỏ như vết cháy nắng xuất hiện khắp cơ thể, huyết áp rất thấp, khó thở, chóng mặt, mệt mỏi, tim đập nhanh. Có thể xảy ra hiện tượng bị bong da như trong hội chứng sốc nhiễm độc do tụ cầu vàng.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Hội chứng sốc nhiễm độc</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Cả nam giới và phụ nữ đều có thể mắc hội chứng sốc nhiễm độc. Nguy cơ cao xảy ra ở:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Phụ nữ sử dụng các miếng xốp, màng ngăn tránh thai hoặc băng vệ sinh dạng tampon siêu thấm.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Người có các vết thương hở ở da hoặc bỏng da.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Người vừa trải qua các đợt phẫu thuật, vừa sinh con</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Người bị nhiễm siêu vi, như cúm, thủy đậu, người có hệ miễn dịch yếu.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Hội chứng sốc nhiễm độc</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Nếu trong thời kỳ kinh nguyệt mà xuất hiện các triệu chứng sốt cao, nôn mửa hoặc tiêu chảy, hãy ngừng sử dụng băng vệ sinh và đến các cơ sở y tế để được thăm khám, để xác định là có mắc hội chứng sốc nhiễm độc hay không. Đây là một bệnh nguy hiểm nếu không được điều trị ở giai đoạn đầu nên mọi sự cẩn trọng đều cần thiết.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nên lựa chọn loại băng vệ sinh có độ thấm phù hợp với bản thân. Khôn nên sử dụng loại băng vệ sinh có độ thấm hút quá cao vì sẽ gây tăng nguy cơ sốc nhiễm khuẩn, gây khô, loét âm đạo,… Cũng không nên dử dụng loại băng vệ sinh có độ thấm hút kém vì dịch kinh nguyệt sẽ bị ứ đọng, trào ngược, gây nhiễm trùng,…</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Trong thời kỳ kinh nguyệt, nên tắm rửa, vệ sinh sạch sẽ. Rửa tay trước và sau khi thay băng vệ sinh, nhất là băng vệ sinh dạng tampon.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thay băng vệ sinh thường xuyên, khoảng 4-5 giờ/lần. Dùng xen kẽ băng vệ sinh và các tấm lót vải bông khi lượng dịch kinh nguyệt ít. Khi không có kinh không nên dùng băng vệ sinh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chăm sóc kỹ các vết thương hở trên da, các vết bỏng,…Nên khám bác sĩ để được tư vấn, kê đơn thuốc phù hợp. Nếu được chỉ định kháng sinh, phải sử dụng kháng sinh đủ liều, đủ ngày.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Hội chứng sốc nhiễm độc</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Bác sĩ sẽ chẩn đoán bệnh dựa vào bệnh sử, các yếu tố nguy cơ, các triệu chứng lâm sàng và các xét nghiệm máu, nước tiểu, trong một số trường hợp cần phải lấy dịch âm đạo, cổ tử cung và phết họng để phân tích.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Do hội chứng sốc nhiễm độc có thể ảnh hưởng đến nhiều cơ quan khác nhau, nên trong một số trường hợp, bác sĩ sẽ chỉ định chụp cắt lớp (CT), chụp X-quang ngực, chọc dò tủy sống để đánh giá mức độ bệnh</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Hội chứng sốc nhiễm độc</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Đây là một bệnh nguy hiểm, đe dọa đến tính mạng, bệnh nhân cần phải được nhập viện sớm, chẩn đoán và điều trị kịp thời.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh nhân thường được chỉ định kháng sinh trong khi bác sĩ tìm kiếm, xác định nguồn lây nhiễm. Chỉ định các thuốc để ổn định huyết áp trong trường hợp huyết áp thấp, truyền dịch để điều trị mất nước. Tùy theo các triệu chứng của từng bệnh nhân, mà sẽ có chỉ định thuốc điều trị riêng phù hợp. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh nhân sẽ được chỉ định thở oxy và thông khí cơ học nếu bị suy hô hấp. Các độc tố từ vi khuẩn tụ cầu vàng và liên cầu Streptococcus có thể gây hạ huyết áp kèm suy thận, trong trường hợp này, bệnh nhân có thể được chỉ định chạy thận.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khi đã qua giai đoạn nguy hiểm, các triệu chứng được kiểm soát, bệnh nhân vẫn phải duy trì sử dụng các thuốc được kê đơn, có chế độ dinh dưỡng, nghỉ ngơi phù hợp, phải vận động, tập luyện từ từ để trở về cuộc sống bình thường.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/soc-nhiem-khuan-vi-sao-nguy-hiem/">Sốc nhiễm khuẩn - vì sao nguy hiểm?</a></strong></li>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/chan-doan-soc-nhiem-khuan/">Chẩn đoán sốc nhiễm khuẩn</a></strong></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/loc-mau-cap-cuu-benh-nhan-suy-da-tang-do-soc-nhiem-khuan/"><strong>Lọc máu cấp cứu bệnh nhân suy đa tạng do sốc nhiễm khuẩn</strong></a></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/hoi-chung-soc-nhiem-doc-4733/ |
Hội chứng Asperger | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Hội chứng Asperger</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 7006, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_04_10_47_663737.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_04_10_47_776499.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_04_10_48_150617.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_04_10_48_082165.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 7007, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_04_10_48_222290.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_04_10_48_308031.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_04_10_48_676157.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_04_10_48_610958.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_04_10_47_776499.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_04_10_48_308031.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_04_10_47_663737.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_04_10_48_222290.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify">Khi gặp một người mắc hội chứng Asperger, người đối diện có thể nhận thấy hai điều ngay lập tức: (1) người bệnh cũng thông minh như những người khác, nhưng lại gặp nhiều khó khăn hơn với các kỹ năng xã hội. (2) người bệnh cũng có xu hướng ám ảnh chỉ tập trung vào một chủ đề hoặc chỉ thực hiện các hành vi giống nhau lặp lại rất nhiều lần.</p>
<p style="text-align:justify">Các bác sĩ thường nghĩ Asperger là một điều kiện tách biệt. Nhưng vào năm 2013, trong phiên bản mới nhất của cuốn sách chẩn đoán bệnh này được các chuyên gia sức khỏe tâm thần sử dụng, được gọi là Cẩm nang Chẩn đoán và Thống kê Rối loạn Tâm thần (DSM-5), đã thay đổi cách phân loại.</p>
<p style="text-align:justify">Ngày nay, hội chứng Asperger về mặt kỹ thuật không còn là một bệnh riêng biệt mà bây giờ nó là một phần của một rối loạn rộng hơn được gọi là rối loạn phổ tự kỷ (ASD). Đây là nhóm các vấn đề sức khỏe tâm thần liên quan này có một số triệu chứng giống nhau. Mặc dù vậy, rất nhiều người vẫn sử dụng thuật ngữ Asperger</p>
<p style="text-align:justify">Hội chứng asperger hay còn được gọi là <strong>tự kỷ chức năng cao</strong>, điều này có nghĩa là các triệu chứng ít nghiêm trọng hơn so với các loại rối loạn phổ tự kỷ khác.</p>
<p style="text-align:justify">Cẩm nang Chẩn đoán và Thống kê Rối loạn Tâm thần (DSM-5) cũng bao gồm một số chẩn đoán mới, được gọi là rối loạn ngôn ngữ trong giao tiếp xã hội (social pragmatic communication disorder,), có một số triệu chứng trùng lặp với Asperger. Các bác sĩ sử dụng nó để mô tả những người gặp khó khăn khi nói và viết, nhưng có trí thông minh bình thường.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Hội chứng Asperger</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Nguyên nhân chính xác của hội chứng Asperger vẫn chưa được biết, nhưng có thể là kết hợp của các yếu tố di truyền và môi trường gây ra những thay đổi trong sự phát triển của não.</p>
<p style="text-align:justify">Asperger có xu hướng di truyền theo gia đình, cho thấy rằng một số trường hợp có thể là do di truyền.</p>
<p style="text-align:justify">Một số nhà nghiên cứu đã đề xuất rằng các yếu tố môi trường sớm trong thai kỳ có thể có tác động, nhưng các chuyên gia chưa xác nhận điều này.</p>
<p style="text-align:justify">Bất thường não có thể được liên kết với Asperger. Công nghệ hình ảnh não tiên tiến đã xác định sự khác biệt về cấu trúc và chức năng ở các vùng cụ thể của não giữa những người mắc asperger so với người bình thường.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Hội chứng Asperger</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Người bệnh thường có triệu chứng sớm ở những năm đầu đời. Bố hoặc mẹ có thể thể nhận thấy trẻ không thể giao tiếp với bố mẹ, người thân bằng mắt. Phụ huynh cũng có thể thấy rằng con mình có vẻ lúng túng trong các tình huống xã hội và không biết phải nói gì hoặc làm thế nào để trả lời khi ai đó nói chuyện với trẻ.</p>
<p style="text-align:justify">Trẻ có thể không có các hành vi hay giao tiếp xã hội rõ ràng đối với những người khác, như ngôn ngữ cơ thể hoặc biểu cảm trên khuôn mặt.Ví dụ, trẻ có thể không nhận ra rằng khi ai đó khoanh tay và cau có, có nghĩa là người đó đang tức giận.</p>
<p style="text-align:justify">Một dấu hiệu khác là trẻ có thể thể hiện rất ít cảm xúc. Trẻ có thể không cười khi vui vẻ hoặc cười khi trò đùa. Hoặc anh ta có thể nói ngữ điệu theo kiểu bằng phẳng, giống như robot.</p>
<p style="text-align:justify">Nếu trẻ có các triệu chứng trên, trẻ có thể dành rất nhiều thời gian để nói về bản thân hoặc về một chủ đề, như đá hoặc chỉ số bóng đá với nhiều cường độ nói khác nhau hoặc thậm chí là không nói gì. Và trẻ có thể lặp lại rất nhiều, đặc biệt là về một chủ đề mà trẻ quan tâm. Ngoài lời nói, trẻ cũng có thể thực hiện các động tác tương tự lặp đi lặp lại.</p>
<p style="text-align:justify">Trẻ mắc hội chứng asperger không thích sự thay đổi, chẳng hạn, trẻ có thể ăn cùng một loại thức ăn cho bữa sáng mỗi ngày hoặc gặp khó khăn khi chuyển từ lớp này sang lớp khác trong ngày học.</p>
<p style="text-align:justify">Biến chứng </p>
<p style="text-align:justify">Có một vài biến chứng của hội chứng Asperger gây ra các khó khăn về chức năng khác hoặc các biến chứng có thể phát sinh từ các hành vi lặp đi lặp lại của người bệnh.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Khó khăn về cảm giác: Một số người có thể có thay đổi về độ nhạy cảm giác, do đó các giác quan của họ có thể bị phát triển quá mức hoặc kém phát triển. Điều này có thể ảnh hưởng đến cách người bệnh cảm nhận tiếng ồn, ánh sáng, mùi nồng nặc, thành phần thực phẩm và vật liệu khác.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Trẻ nhỏ bị asperger thường có hoạt động bất thường. Khi trưởng thành, họ có thể phát triển lo lắng hoặc trầm cảm như: </p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Rối loạn tăng động giảm chú ý (ADHD)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Trầm cảm, đặc biệt là khi lớn tuổi</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Rối loạn tic (tic disorders) như hội chứng Tourette</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Rối loạn lo âu và rối loạn ám ảnh cưỡng chế (OCD)</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Hội chứng Asperger</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hội chứng Asperger không phải là bệnh truyền nhiễm, do đó, không có khả năng lây truyền từ người bệnh sang người khoẻ mạnh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Hội chứng Asperger</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<h3 style="text-align:justify">Gen</h3>
<p style="text-align:justify">Mặc dù các nhà khoa học chưa tìm được gen cụ thể nào gây ra Asperger, nhưng rối loạn này có xu hướng di truyền theo gia đình. </p>
<p style="text-align:justify">Ví dụ, anh chị em ruột của một đứa trẻ mắc Asperger có nguy cơ mắc hội chứng cao hơn những đứa trẻ khác. Các nghiên cứu trên các cặp song sinh giống hệt nhau đã chỉ ra rằng nếu một trẻ sinh đôi bị rối loạn phổ tự kỷ, thì đứa trẻ còn lại có khả năng mắc từ 36 đến 95%. (2)</p>
<p style="text-align:justify">Ngoài ra, một số bệnh di truyền khác, như hội chứng Fragile X và hội chứng Rett, có liên quan đến sự phát triển của Asperger. Hội chứng Fragile X là rối loạn đơn gen được biết đến nhiều nhất và chiếm khoảng 2 đến 3% tất cả các rối loạn phổ tự kỷ. </p>
<p style="text-align:justify">Đột biến gen tự phát, hoặc thay đổi gen xảy ra mà không rõ nguyên nhân, cũng có thể ảnh hưởng đến nguy cơ phát triển asperger ở thế hệ sau</p>
<p style="text-align:justify">Các nhà khoa học vẫn đang tiếp tục nghiên cứu làm thế nào các gen có liên quan đến Asperger. Họ hy vọng sẽ cung cấp nhiều câu trả lời hơn để giúp giải thích rõ hơn về cơ chế phức tạp này.</p>
<h3 style="text-align:justify">Thay đổi não</h3>
<p style="text-align:justify">Các nghiên cứu về hình ảnh não bộ của những người bị rối loạn phổ tự kỷ đã cho thấy sự khác biệt ở một số phần của não, đặc biệt là ở các khu vực được gọi là thùy trán và thái dương. </p>
<p style="text-align:justify">Các nhà nghiên cứu đang làm việc để tìm hiểu xem liệu những thay đổi này là do bất thường gen, tổn thương trong khi mang thai hoặc sinh, chấn thương trong vài tháng đầu đời hoặc kết hợp của một số yếu tố khác. </p>
<h3 style="text-align:justify">Môi trường</h3>
<p style="text-align:justify">Nhiều chuyên gia tin rằng các yếu tố kích hoạt môi trường có thể là thủ phạm gây ra Asperger.</p>
<p style="text-align:justify">Mặc dù cần phải nghiên cứu thêm, một số người đã đưa ra giả thuyết rằng một số vấn đề nhất định khi mang thai có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh Rối loạn tự kỷ. Một số khả năng bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Phụ nữ mang thai bị nhiễm virus</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Biến chứng khi sinh</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tử cung tiếp xúc với hóa chất, chẳng hạn như phthalates hoặc thuốc trừ sâu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sử dụng một số loại thuốc, như Terbulin (terbutaline), Depakene (axit valproic), thuốc chống loạn thần hoặc thuốc ổn định tâm trạng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tử cung tiếp xúc với các chất ô nhiễm không khí</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Điều quan trọng cần lưu ý là nhiều trẻ em phải đối mặt với những rủi ro này nhưng không bao giờ phát triển Asperger hay rối loạn tự kỷ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sinh non, đặc biệt là trước 26 tuần</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sinh ra chưa đầy một năm so với anh chị lớn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sinh ra từ cha mẹ lớn tuổi</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bị rối loạn sức khỏe tâm thần, chẳng hạn như trầm cảm hoặc lo lắng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có một tình trạng sức khỏe khác, chẳng hạn như hội chứng Tourette, động kinh hoặc xơ cứng củ (một tình trạng khiến các khối u lành tính phát triển trong não và các cơ quan khác).</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Hội chứng Asperger</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hiện nay vẫn chưa có cách để phòng ngừa <strong>hội chứng Asperger người lớn</strong> và <strong>hội chứng asperger ở trẻ em</strong>. Tuy nhiên, chẩn đoán và can thiệp sớm là cách tốt nhất để giảm các biến chứng liên quan đến rối loạn về cảm xúc và hành vi của trẻ.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Hội chứng Asperger</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Nếu các bậc phụ huynh nhận thấy các dấu hiệu trên ở trẻ, hãy đi khám bác sĩ nhi khoa. Khi khám, nếu bác sĩ nhi nghi ngờ trẻ có thể mắc hội chứng Asperger thì họ sẽ giới thiệu phụ huynh đến chuyên gia sức khỏe tâm thần chuyên về ASD, giống như một trong những người sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhà tâm lý học sẽ chẩn đoán và điều trị các vấn đề với cảm xúc và hành vi</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bác sĩ thần kinh nhi khoa điều trị các vấn đề của não bộ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bác sĩ về sự phát triển của nhi khoa chuyên điều trị về các vấn đề ngôn ngữ và ngôn ngữ và các vấn đề phát triển khác.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bác sĩ tâm thần là chuyên gia về sức khỏe tâm thần và có thể kê đơn thuốc để điều trị.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Để chăm sóc và điều trị cho trẻ mắc hội chứng asperger đòi hỏi phải có đội ngũ chăm sóc gồm nhiều chuyên gia y tế ở các lĩnh vực khác nhau, do đó, đòi hỏi phụ huynh phải gặp nhiều bác sĩ để chăm sóc trẻ.</p>
<p style="text-align:justify">Khi khám bệnh, bác sĩ sẽ đặt câu hỏi về hành vi của trẻ, bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Hiện tại, trẻ có những triệu chứng gì và lần đầu tiên Anh/chị nhận thấy trẻ có những triệu chứng này là khi nào?</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khi nào trẻ nói được những từ đầu tiên và trẻ làm cách nào để giao tiếp với những người xung quanh?</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Trẻ có tập trung vào bất kỳ một chủ đề hay hoạt động nào không?</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Trẻ có bạn bè không và cách mà trẻ tương tác với người khác như thế nào?</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Sau đó, bác sĩ sẽ quan sát trẻ trong các tình huống khác nhau để xem tận mắt cách trẻ giao tiếp và ứng xử.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Hội chứng Asperger</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Mỗi đứa trẻ là khác nhau do đó vì vậy không có cách tiếp cận, điều trị và chăm sóc giống nhau với tất cả với trẻ mắc hội chứng asperger. Bác sĩ có thể cần phải thử một vài liệu pháp để tìm ra một phương pháp hiệu quả và phù hợp với trẻ. Các phương pháp điều trị có thể bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Đào tạo kỹ năng xã hội. Nhóm trị liệu có thể điều trị điều trị cho một nhóm hoặc một trẻ riêng biệt học cách tương tác với người khác và thể hiện bản thân theo những cách phù hợp hơn. Kỹ năng xã hội thường được học tốt nhất bằng cách mô hình hóa sau hành vi điển hình. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ngôn ngữ trị liệu nhằm giúp trẻ cải thiện kỹ năng giao tiếp. Ví dụ, trẻ sẽ học cách tập luyện thay đổi giọng điệu nói chuyện lên xuống hợp lý khi nói chuyện với người khác thay vì nói chuyện một cách giống như robot. Trẻ cũng sẽ được học cách giao tiếp hai chiều và hiểu các tín hiệu giao tiếp như cử chỉ tay và ánh mắt.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Liệu pháp nhận thức - hành vi (Cognitive behavioral therapy) giúp trẻ thay đổi cách suy nghĩ, để bé có thể kiểm soát cảm xúc và hành vi lặp đi lặp lại tốt hơn. Ngoài ra trẻ có thể xử lý những vấn đề về cảm xúc như sự bùng nổ, sự tan vỡ và nỗi ám ảnh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giáo dục và đào tạo phụ huynh. Phụ huynh sẽ học được nhiều kỹ thuật tương tự mà trẻ đã được dạy để bố mẹ có thể thực hiện các kỹ năng xã hội với trẻ ở nhà. Một số gia đình cũng được tư vấn để hỗ trợ họ đối phó với những thách thức khi sống với người mắc Asperger.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><a href="https://www.vinmec.com/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cha-me-can-lam-gi-khi-tre-tu-ky-hay-la-het/?link_type=related_posts"><strong>Cha mẹ cần làm gì khi trẻ tự kỷ hay la hét?</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/roi-loan-tu-ky-o-tre/?link_type=related_posts"><strong>Rối loạn tự kỷ ở trẻ em</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/giao-tiep-voi-tre-tu-ky/?link_type=related_posts"><strong>Giao tiếp với trẻ tự kỷ</strong></a></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/hoi-chung-asperger-3670/ |
Hẹp van động mạch chủ | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Hẹp van động mạch chủ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6011, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_15_58_36_998836.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_15_58_37_152261.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_15_58_37_584482.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_15_58_37_500993.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6012, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_15_58_37_697887.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_15_58_37_804222.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_15_58_38_196005.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_15_58_38_126173.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6013, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_15_58_38_287494.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_15_58_38_371598.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_15_58_38_685225.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_15_58_38_656065.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6014, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_15_58_38_788216.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_15_58_38_914482.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_15_58_39_362855.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_15_58_39_281810.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_15_58_37_152261.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_15_58_37_804222.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_15_58_38_371598.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_15_58_38_914482.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_15_58_36_998836.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_15_58_37_697887.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_15_58_38_287494.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_15_58_38_788216.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p>Quả tim được ví như một cái bơm tống máu đi nuôi cơ thể. Cấu tạo của tim gồm có hai tâm nhĩ và hai tâm thất. Nhĩ phải được ngăn cách với thất phải bởi van ba lá, nhĩ trái ngăn cách với thất trái bởi van hai lá. Trong một chu chuyển tim, máu từ tâm nhĩ xuống tâm thất qua van hai lá và van ba lá. Sau đó máu sẽ được tâm thất co bóp tống ra động mạch chủ và động mạch phổi. Bệnh lí van tim sẽ làm quá trình tống máu thay đổi, lâu dần sẽ gây suy tim. Bài này sẽ đề cập đến bệnh <strong>hẹp van động mạch chủ.</strong></p>
<p>Bình thường trong thời kì tâm thu, van hai lá đóng lại, van động mạch chủ mở ra, máu được tống từ thất trái ra động mạch chủ. Hẹp van động mạch chủ là tình trạng van mở ra không hết, cản trở máu được tống ra đại tuần hoàn gây nên giảm cung lượng tim, giảm tưới máu các cơ quan.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Hẹp van động mạch chủ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Có ba <strong>nguyên nhân hẹp van động mạch chủ</strong> thường gặp:</p>
<ul>
<li>
<p>Bất thường lá van bẩm sinh: bệnh van động mạch chủ hai lá van, một lá van</p>
</li>
<li>
<p>Vôi hóa các lá van</p>
</li>
<li>
<p>Bệnh van tim do thấp</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Hẹp van động mạch chủ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Hẹp van động mạch chủ có thể không có triệu chứng gì trong nhiều năm. Khi bệnh nhân có triệu chứng đồng nghĩa với việc cần phải can thiệp hoặc phẫu thuật thay van. Các triệu chứng kinh điển của hẹp van động mạch chủ gồm:</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p>Đau ngực: đặc biệt đau ngực khi gắng sức. Đau ngực do hẹp chủ có nhiều cơ chế gây ra, có thể do nhu cầu oxy tăng lên do tăng khối lượng cơ thất trái, do giảm lưu lượng mạch vành…Có khi đau ngực rất giống với đau ngực của thiếu máu cơ tim do bệnh mạch vành. Mặt khác tỉ lệ hẹp mạch vành ở bệnh nhân hẹp chủ cũng cao hơn bình thường, chiếm khoảng 50% số bệnh nhân hẹp van động mạch chủ</p>
</li>
<li>
<p>Khó thở: khó thở khi gắng sức do thất trái không đủ khả năng để tống máu qua van bị hẹp để cung cấp cho cơ thể khi hoạt động. Nếu khó thở khi nghỉ, chức năng thất trái có thể đã giảm rất nhiều.</p>
</li>
<li>
<p>Chóng mặt và ngất: do thiếu máu lên não. Cũng có nhiều cơ chế góp phần gây thiếu máu não trong hẹp van động mạch chủ: các yếu tố giãn mạch khi hoạt động, các rối loạn nhịp chậm thoáng qua…</p>
</li>
<li>
<p>Khám có thể thấy tiếng thổi tâm thu ở ổ van động mạch chủ</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p>Ngoài ra các<strong> biến chứng hẹp van động mạch chủ</strong> nguy hiểm có thể xảy ra:</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p>Đột tử: bệnh nhân hẹp van động mạch chủ khít có triệu chứng có nguy cơ cao bị đột tử. Nguy cơ đột tử ở bệnh nhân hẹp van động mạch chủ khít không có triệu chứng khoảng 1%, nhưng khi có triệu chứng con số này là 8-34%. Nguyên nhân của đột tử được cho là sự hoạt hóa các thụ thể áp lực trong tâm thất gây ra nhịp chậm bất thường, giảm co bóp cơ tim và tụt huyết áp. Nguyên nhân khác có thể là do các rối loạn nhịp thất.</p>
</li>
<li>
<p>Các rối loạn nhịp tim: rối loạn dẫn truyền trong thất, block nhĩ thất có thể xảy ra, thường khi cơ tim đã phì đại quá mức, các rối loạn nhịp thất, rối loạn nhịp trên thất cũng có thể xảy ra khi có suy chức năng thất trái</p>
</li>
<li>
<p>Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn: viêm nội tâm mạc có thể xảy ra ở bệnh nhân hẹp van động mạch chủ, đặc biệt là van động mạch chủ hai lá van. Chênh áp qua van càng cao thì nguy cơ viêm nội tâm mạc càng lớn</p>
</li>
<li>
<p>Ngoài ra còn có các biến chứng khác như suy tim, tăng áp động mạch phổi, tăng nguy cơ xuất huyết (xuất huyết tiêu hóa, xuất huyết da, niêm mạc..)</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Hẹp van động mạch chủ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Các yếu tố nguy cơ cho sự tiến triển của hẹp van động mạch chủ:</p>
<ul>
<li>
<p>Tuổi cao</p>
</li>
<li>
<p>Giới nam</p>
</li>
<li>
<p>Tăng cholesterol máu</p>
</li>
<li>
<p>Hút thuốc lá</p>
</li>
<li>
<p>Suy thận</p>
</li>
<li>
<p>Đái tháo đường</p>
</li>
<li>
<p>Hội chứng chuyển hóa</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Hẹp van động mạch chủ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Bỏ thuốc lá</p>
</li>
<li>
<p>Chế độ ăn lành mạnh: nhiều rau xanh, hoa quả, giảm mỡ động vật thay bằng dầu thực vật, hạn chế ăn phủ tạng động vật</p>
</li>
<li>
<p>Tập luyện thể dục: ít nhất 30 phút mỗi ngày, 5 ngày mỗi tuần</p>
</li>
<li>
<p>Giảm cân nếu thừa cân</p>
</li>
<li>
<p>Kiểm soát rối loạn lipid máu, đường máu</p>
</li>
<li>
<p>Giữ vệ sinh răng miệng sạch sẽ, tránh các nhiễm trùng răng miệng, điều trị triệt để viêm họng do liên cầu</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Hẹp van động mạch chủ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Siêu âm tim: là phương tiện bắt buộc phải thực hiện để chẩn đoán hẹp van động mạch chủ. Trên siêu âm tim sẽ đánh giá được hình thái van, nguyên nhân hẹp van, chênh áp qua van, diện tích lỗ van, các bệnh lý van tim khác đi kèm, chức năng tim</p>
</li>
<li>
<p>Điện tâm đồ: có thể thấy dấu hiệu phì đại thất trái, các dấu hiệu của bệnh lý mạch vành kèm theo, các rối loạn nhịp..</p>
</li>
<li>
<p>X-quang ngực: thường không chẩn đoán được hẹp van động mạch chủ dựa vào phim X-quang. Một số trường hợp có thể thấy vôi hóa van động mạch chủ khi chụp phim nghiêng</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Hẹp van động mạch chủ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Điều trị hẹp van động mạch chủ chủ yếu là quyết định xem thời điểm nào nên thay van. Có hai phương pháp thay van hiện nay là phẫu thuật thay van hoặc thay van động mạch chủ qua da (TAVI). Những năm trước đây, phẫu thuật thay van được ưu tiên hơn TAVI, TAVI chỉ được cân nhắc ở những bệnh nhân có nguy cơ cao của phẫu thuật. Nhưng hiện nay, cập nhật mới nhất tháng 3/2019, chỉ định TAVI đã được mở rộng ra cả với bệnh nhân nguy cơ phẫu thuật thấp, với lợi ích được chứng minh ngang bằng với phẫu thuật, tuy nhiên chi phí thay van động mạch chủ qua da vẫn còn rất cao.</p>
<p>Thông thường cần chỉ định thay van động mạch chủ trong trường hợp hẹp van động mạch chủ khít, đã xuất hiện triệu chứng lâm sàng. Nếu hẹp van động mạch chủ khít mà không có triệu chứng, cần thay van khi chức năng tim giảm (EF<50%) hoặc có giảm khả năng khi làm nghiệm pháp gắng sức.</p>
<p>Điều trị nội khoa không có điều trị nào đặc hiệu để làm giảm tiến triển của hẹp van động mạch chủ, chủ yếu là điều trị các bệnh lý đi kèm. Không dùng các thuốc giãn mạch như ức chế men chuyển, ức chế thụ thể AT1, nitroglycerin vì có thể gây giảm cung lượng tim. Thận trọng khi dùng lợi tiểu, chẹn beta giao cảm.</p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/ho-van-dong-mach-chu/">Hở van động mạch chủ</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/thay-van-dong-mach-chu-qua-da-tavi-giai-phap-toi-uu-cho-nguoi-bi-hep-van-dong-mach-chu/">Thay van động mạch chủ qua da (TAVI): Giải pháp tối ưu cho người bị hẹp van động mạch chủ</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhung-benh-nhan-nao-khong-phu-hop-voi-phuong-phap-thay-van-dong-mach-chu-qua-da-tavi/">Những bệnh nhân nào không phù hợp với phương pháp thay van động mạch chủ qua da (TAVI)?</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/hep-van-dong-mach-chu-3213/ |
Hội chứng tiết hormon kháng bài niệu (ADH) không phù hợp | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Hội chứng tiết hormon kháng bài niệu (ADH) không phù hợp</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6693, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_18_48_49_557855.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_18_48_49_670488.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_18_48_50_032723.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_18_48_49_964239.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6694, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_18_48_50_102636.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_18_48_50_229672.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_18_48_50_612767.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_18_48_50_557691.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6695, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_18_48_50_748291.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_18_48_50_925775.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_18_48_51_437456.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_18_48_51_278243.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_18_48_49_670488.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_18_48_50_229672.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_18_48_50_925775.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_18_48_49_557855.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_18_48_50_102636.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_18_48_50_748291.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Hội chứng tăng tiết hormon chống bài niệu (ADH) không thích hợp</strong> (tên tiếng Anh là <strong>Syndrome of inappropriate antidiuretic hormone - viết tắt SIADH</strong>) là hội chứng ảnh hưởng tới việc cân bằng nước và chất khoáng trong cơ thể người, đặc biệt là natri. Đây là nguyên nhân thường gặp nhất gây hạ natri máu do tăng tiết ADH không thích hợp.</p>
<p style="text-align:justify">Vậy <strong>hoocmon ADH</strong> là gì? Hormon chống lợi tiểu (ADH) được tiết ra bởi một nhóm tế bào vùng đồi dưới não. Chúng đóng vai trò quan trọng trong việc cân bằng huyết áp, lượng máu trong cơ thể, lượng nước trong tế bào bằng cách kiểm soát lượng nước cũng như nồng độ chất thải trong nước tiểu được bài tiết ra ngoài cơ thể.</p>
<p style="text-align:justify">ADH ảnh hưởng tới thận và mạch máu. Thận chịu ảnh hưởng của ADH sẽ tích trữ và thẩm thấu nhiều nước hơn, giảm lượng nước bài tiết ra ngoài cơ thể, làm nồng độ nước tiểu đặc hơn. Và dưới ảnh hưởng của ADH, mạch máu sẽ co lại, làm huyết áp tăng, cho nước thẩm thấu tới tế bào nhiều hơn.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Hội chứng ADH không thích hợp</strong> xảy ra khi lượng AHD trong cơ thể quá nhiều. Khi đó, cơ thể người bệnh không thể đào thải nước ra bên ngoài (bị giữ nước) và nồng độ khoáng chất trong máu của bệnh nhân thấp.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Hội chứng tiết hormon kháng bài niệu (ADH) không phù hợp</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<h3 style="text-align:justify">Do bệnh lý ở hệ thần kinh trung ương</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Vùng dưới đồi của não tiết ra quá nhiều ADH.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tai biến mạch máu não.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nghiện rượu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mắc hội chứng Guillain-Barre.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bị chấn thương vùng đầu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/nao-ung-thuy-3172/">Não úng thủy</a>.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhiễm khuẩn: <a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/viem-mang-nao-mu-3084/">viêm màng não</a>, viêm não, áp xe.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có khối u trong não.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Do thuốc</h3>
<p style="text-align:justify">Việc sử dụng một số loại thuốc có thể kích thích vùng dưới đồi của não giải phóng nhiều hormon ADH hơn. Một số cái tên điển hình là: Chlorpropamide, Clofibrate, Cyclophosphamide, Bromocriptine mesylate (bromocriptin), Nicotin, Opiat, Oxytocin, Phenothiazin, Vinblastin, Vincristin,... </p>
<h3 style="text-align:justify">Do ung thư</h3>
<p style="text-align:justify">Một số bệnh ung thư như u lympho bào, ung thư hành tá tràng, u trung biểu mô, u nguyên bào thần kinh khứu giác, u tuyến ức, ung thư phổi tế bào nhỏ, ung thư tuyến tiền liệt, u tuyến ức,... có thể kích thích cơ thể tăng tiết ADH, dẫn tới hội chứng tiết hormon kháng bài niệu không phù hợp.</p>
<h3 style="text-align:justify">Các nguyên nhân khác</h3>
<p style="text-align:justify">Người bị HIV, rối loạn thần kinh - tâm thần, mắc bệnh phổi, giãn phế quản, bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính, viêm phổi, truyền nước quá nhiều sau phẫu thuật, lao, nấm,... thường mắc <strong>hội chứng ADH không thích hợp</strong> do cơ thể tăng tiết hormon ADH.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Hội chứng tiết hormon kháng bài niệu (ADH) không phù hợp</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Ở giai đoạn đầu, hội chứng tiết hormon kháng bài niệu không phù hợp không xuất hiện triệu chứng. Tuy nhiên, càng về sau khi bệnh nặng hơn, bệnh sẽ có nhiều biểu hiện tùy từng người. Tiêu biểu là:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Buồn nôn hoặc nôn ói.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chuột rút hoặc run tay, chân.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tâm trạng chán nản, suy giảm trí nhớ, hay khó chịu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thay đổi tính cách, dễ nhầm lẫn, gặp ảo giác.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Động kinh, thậm chí một số trường hợp có thể bị hôn mê.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Nếu vì một lý do nào đó lượng natri trong cơ thể người bệnh quá thấp hoặc giảm nhanh thì các triệu chứng của bệnh còn biểu hiện nặng hơn.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Hội chứng tiết hormon kháng bài niệu (ADH) không phù hợp</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bệnh có liên quan trực tiếp đến lượng nước và natri trong cơ thể. Vì vậy, nếu một trong hai hoặc cả hai yếu tố trên mất cân bằng thì có thể làm tăng nguy cơ mắc hội chứng tiết hormon kháng bài niệu (ADH) không phù hợp. Những đối tượng có nguy cơ cao mắc bệnh gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Có nồng độ natri trong máu rất thấp.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đang phẫu thuật hoặc đang được điều trị khối u não.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Viêm màng não.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bị rối loạn tự miễn, mắc ung thư phổi hoặc các bệnh mãn tính khác.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chấn thương vùng đầu hoặc chấn thương sọ não.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Hội chứng tiết hormon kháng bài niệu (ADH) không phù hợp</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Sau đây là một số biện pháp giúp phòng ngừa và kiểm soát tình trạng bệnh tiết hormon kháng bài niệu ADH không thích hợp:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Hạn chế lượng nước uống hằng ngày.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nắm rõ nguyên nhân gây hội chứng ADH không thích hợp để tìm ra biện pháp điều trị tận gốc.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thường xuyên đo lượng natri trong máu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xem xét tới các chứng rối loạn khác làm tăng nguy cơ tiết hormon ADH không phù hợp nhằm điều trị triệt để.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Hội chứng tiết hormon kháng bài niệu (ADH) không phù hợp</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm máu và nước tiểu để đánh giá lượng nước và natri trong cơ thể: có quá nhiều nước và có quá ít natri hay không. Nếu chẩn đoán mắc hội chứng ADH, bệnh nhân sẽ được chỉ định điều trị các nguyên nhân gây tụt natri như tuyến giáp hoạt động kém (suy giáp) hoặc suy tuyến thượng thận.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Hội chứng tiết hormon kháng bài niệu (ADH) không phù hợp</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Hội chứng tiết ADH không thích hợp là hội chứng tự hạn chế nên phương pháp điều trị tốt nhất là điều chỉnh theo cơ chế sinh bệnh. Điều đó cũng có nghĩa là loại bỏ nguyên nhân gây tăng tiết ADH.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hạn chế uống nhiều nước khi bị bệnh để cân bằng mức natri trong máu lại bình thường. Lượng nước tối đa mà bệnh nhân được phép uống chỉ nhiều hơn một chút so với lượng nước tiểu trong ngày. Người bệnh cần đo lượng natri trong máu thường xuyên để đảm bảo việc hạn chế uống nước có hiệu quả tốt trong việc điều trị bệnh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dùng thuốc đối kháng ADH là demeclocycline. Trong một số tình huống khẩn cấp, bác sĩ có thể chỉ định bệnh nhân dùng thuốc lợi tiểu mạnh như furosemide để người bệnh cảm thấy dễ chịu hơn.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Tiên lượng điều trị hội chứng tiết hormon kháng bài niệu (ADH) không phù hợp phụ thuộc vào nguyên nhân chính gây bệnh cũng như mức độ nặng của tình trạng hạ natri máu và những triệu chứng đi kèm khác. Người bị hạ natri máu nặng hoặc hạ natri máu triệu chứng có tỷ lệ tử vong cao hơn so với hạ natri máu nhẹ hoặc không triệu chứng, mạn tính. Bệnh sẽ khỏi nếu được điều trị dứt điểm nguyên nhân chính gây bệnh.</p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li>
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/nao-ung-thuy-3172/">Não úng thủy: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/hoi-chung-tiet-hormon-khang-bai-nieu-adh-khong-phu-hop-4732/ |
Hội chứng Behcet | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Hội chứng Behcet</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 7012, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_04_22_13_169515.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_04_22_13_258401.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_04_22_13_629479.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_04_22_13_552022.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 7013, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_04_22_13_698407.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_04_22_13_802918.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_04_22_14_177883.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_04_22_14_111151.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_04_22_13_258401.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_04_22_13_802918.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_04_22_13_169515.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_04_22_13_698407.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Bệnh Behcet </strong>(Tên tiếng Anh là Behcet’s disease), còn được gọi là hội chứng Behcet (tiếng Anh là Behcet’s syndrome), là một rối loạn hiếm gặp gây <strong>viêm mạch máu toàn thân</strong>.</p>
<p style="text-align:justify">Bệnh có thể dẫn đến nhiều dấu hiệu và triệu chứng có vẻ không đặc hiệu và khó phát hiện ở giai đoạn đầu, bao gồm loét miệng, viêm mắt, nổi mẩn da và tổn thương và loét sinh dục.</p>
<p style="text-align:justify">Điều trị bao gồm thuốc để giảm các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh Behcet và để ngăn ngừa các biến chứng nghiêm trọng, chẳng hạn như mù lòa.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Hội chứng Behcet</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bệnh Behcet hiện nay các nhà khoa học vẫn chưa tìm ra nguyên nhân chính xác gây ra tình trạng viêm mạch máu. </p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Hội chứng Behcet</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các triệu chứng bệnh và thời điểm xuất hiện của bệnh Behcet khác nhau ở từng người hoặc trở nên ít nghiêm trọng hơn theo thời gian. Các dấu hiệu và triệu chứng phụ thuộc vào bộ phận nào trên cơ thể bị ảnh hưởng.</p>
<p style="text-align:justify">Các bộ phận thường bị ảnh hưởng bởi bệnh Behcet bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Miệng. Những vết loét miệng đau đớn trông giống như mụn nhiệt là dấu hiệu phổ biến nhất của bệnh Behcet. Chúng bắt đầu như những vết thương tròn, nổi lên trong miệng nhanh chóng biến thành những vết loét đau đớn. Các vết loét thường lành từ một đến ba tuần, mặc dù chúng có thể vẫn tái phát.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Da. Một số người phát triển các vết loét trên cơ thể của người bệnh. Những người khác phát triển các nốt đỏ, nổi trên da và chạm vào thấy mềm, đặc biệt là ở chân dưới.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bộ phận sinh dục. Vết loét đỏ, mở có thể xảy ra ở bìu hoặc âm hộ gây ra triệu chứng đau và có thể để lại sẹo.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mắt. Viêm viêm màng bồ đào gây đỏ, đau và mờ mắt ở cả hai mắt. Ở những người mắc bệnh Behcet, viêm màng bồ đào có thể mắc hoặc biến mất.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khớp. Sưng khớp và đau thường ảnh hưởng đến đầu gối ở những người mắc bệnh Behcet. Các khớp thường bị là ở mắt cá chân, khuỷu tay hoặc cổ tay với các dấu hiệu và triệu chứng có thể kéo dài từ một đến ba tuần và tự biến mất.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mạch máu. Viêm trong tĩnh mạch và động mạch có thể gây đỏ, đau và sưng ở cánh tay hoặc chân khi xuất hiện cục máu đông. Viêm trong các động mạch lớn có thể dẫn đến các biến chứng như phình động mạch và hẹp hoặc tắc nghẽn mạch.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hệ thống tiêu hóa. Một loạt các dấu hiệu và triệu chứng có thể ảnh hưởng đến hệ thống tiêu hoá như đau bụng, tiêu chảy và chảy máu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Não. Viêm não và hệ thần kinh có thể gây đau đầu, sốt, mất phương hướng, mất thăng bằng hoặc đột quỵ</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Biến chứng</p>
<p style="text-align:justify">Hầu hết các triệu chứng của bệnh Behcet, đều có thể kiểm soát được và không có khả năng gây ra các biến chứng sức khỏe vĩnh viễn. Tuy nhiên, điều trị một số triệu chứng là quan trọng để tránh các vấn đề dài hạn. Ví dụ, nếu viêm mắt không được điều trị, người bệnh có thể có nguy cơ mất thị lực vĩnh viễn.</p>
<p style="text-align:justify">Bệnh Behcet là một rối loạn của các mạch máu, vì vậy các vấn đề nghiêm trọng về mạch máu cũng có thể xảy ra, bao gồm đột quỵ, xảy ra khi dòng máu lên não bị gián đoạn. Viêm các động mạch và tĩnh mạch cũng có thể dẫn đến sự hình thành cục máu đông.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Hội chứng Behcet</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bệnh Behcet không phải là bệnh truyền nhiễm do đó, không có khả năng lây truyền từ người bệnh sang người khoẻ mạnh. </p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Hội chứng Behcet</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Những nguyên nhân gây ra bệnh Behcet vẫn chưa được biết, do đó, rất khó để xác định ai là người có nguy cơ cao nhất. Những người mắc một loại bệnh tự miễn, chẳng hạn như viêm khớp dạng thấp hoặc lupus ban đỏ, có nguy cơ cao mắc các bệnh tự miễn khác. Điều đó có nghĩa là khi người bệnh đã bị mắc bệnh tự miễn thì có thể tăng nguy cơ mắc bệnh Behcet. Bệnh tự miễn là tình trạng hệ thống miễn dịch cơ thể tấn công nhầm lẫn với chính các tế bào khỏe mạnh của cơ thể giống như nó đang chống lại nhiễm trùng.</p>
<p style="text-align:justify">Bệnh Behcet có ảnh hưởng đến cả nam và nữ. Nó thường thấy ở đàn ông ở Trung Đông và phụ nữ ở Hoa Kỳ. Mọi lứa tuổi đều có thể mắc bệnh này, mặc dù các triệu chứng có xu hướng xuất hiện đầu tiên ở những người ở độ tuổi từ 30 đến 40.</p>
<p style="text-align:justify">Bệnh Behcet phổ biến nhất là Thổ Nhĩ Kỳ, với tỷ lệ từ 80 đến 370 trên 100.000 người. Tại Hoa Kỳ, tỷ lệ này là khoảng 1/170.000 người, hoặc ít hơn 1/200.000 người trên toàn nước Mỹ.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Hội chứng Behcet</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hiện nay vẫn chưa rõ nguyên nhân dẫn đến hội chứng Behcet, do đó các bác sĩ chưa tìm ra cách phòng ngừa để những người khoẻ mạnh không mắc bệnh này. Đối với người đã mắc bệnh Behcet</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Nghỉ ngơi trong lúc viêm. Khi các dấu hiệu và triệu chứng xuất hiện, hãy dành thời gian nghỉ ngơi cho bản thân. Hãy linh hoạt và điều chỉnh lịch trình học tập và làm việc để bản thân có thể nghỉ ngơi và cố gắng giảm thiểu căng thẳng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hãy tích cực để có năng lượng tích cực. Tập thể dục ở mức độ vừa phải, chẳng hạn như đi bộ hoặc bơi lội, có thể làm cho người bệnh cảm thấy tốt hơn giữa các đợt bùng phát bệnh của Behcet. Tập thể dục để tăng sức mạnh cho cơ thể, giúp giữ cho khớp của người bệnh linh hoạt và có thể cải thiện tâm trạng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Kết nối với những người khác. Do bệnh Behcet là một rối loạn hiếm gặp, có thể khó tìm thấy những người khác cũng mắc bệnh này. Hỏi bác sĩ về các nhóm hỗ trợ trong khu vực của. </p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Hội chứng Behcet</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Một trong những thách thức trong chẩn đoán bệnh Behcet, là các triệu chứng hiếm khi xuất hiện cùng một lúc. Loét miệng, phát ban da và viêm mắt cũng có thể là triệu chứng của các bệnh khác.</p>
<p style="text-align:justify">Các bác sĩ cũng không có xét nghiệm duy nhất để chẩn đoán bệnh Behcet. Bác sĩ có thể chẩn đoán mắc bệnh Behcet, nếu vết loét miệng xuất hiện ba lần trong vòng một năm và bất kỳ hai triệu chứng nào sau đây đều phát triển:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Vết loét sinh dục xuất hiện và sau đó biến mất</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Vết loét da</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chích da dương tính, trong đó nổi mụn đỏ trên da khi bị chích bằng kim; điều này có nghĩa là hệ thống miễn dịch của người bệnh phản ứng thái quá với kích thích</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Viêm mắt ảnh hưởng đến thị lực</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Hội chứng Behcet</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Điều trị bệnh Behcet, tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của tình trạng của người bệnh. Các trường hợp nhẹ có thể được điều trị bằng thuốc chống viêm, chẳng hạn như ibuprofen (Advil, Motrin). Thuốc chỉ có thể cần thiết khi bệnh bị bùng phát và có thể không cần dùng bất kỳ loại thuốc nào khi bệnh đã thuyên giảm.</p>
<p style="text-align:justify">Thuốc mỡ tại chỗ có chứa corticosteroid có thể hữu ích để điều trị vết loét trên da. Súc miệng bằng corticosteroid có thể giúp giảm đau do loét miệng và giúp chúng mờ loét nhanh hơn. Tương tự như vậy, thuốc nhỏ mắt với corticosteroid hoặc các loại thuốc chống viêm khác có thể làm giảm sự khó chịu nếu mắt bị ảnh hưởng.</p>
<p style="text-align:justify">Một loại thuốc chống viêm mạnh gọi là colchicine (Colcrys) đôi khi được kê toa trong trường hợp nghiêm trọng. Colchicine thường được kê toa để điều trị bệnh gút. Nó có thể đặc biệt hữu ích trong việc giảm đau khớp liên quan đến bệnh Behcet. Colchicine và các thuốc chống viêm mạnh khác có thể được chỉ định ở giữa các đợt bùng phát để giúp hạn chế tác động do các triệu chứng của bệnh gây ra.</p>
<p style="text-align:justify">Các loại thuốc khác có thể được kê đơn ở giữa các đợt bùng phát bao gồm thuốc ức chế miễn dịch, giúp giữ cho hệ thống miễn dịch của người bệnh không tấn công các mô khỏe mạnh. Một số ví dụ về thuốc ức chế miễn dịch bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">azathioprine (Azasan, Imuran)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">cyclosporine (Sandimmune)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">cyclophosphamide (Cytoxan, Neosar)</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/mun-rop-sinh-duc-co-phai-la-sui-mao-ga-khong/">Mụn rộp sinh dục có phải là sùi mào gà không?</a></strong></li>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/loet-da-o-nguoi-cao-tuoi/">Loét da ở người cao tuổi</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/hoi-chung-behcet-3676/ |
Hội chứng Fragile X | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Hội chứng Fragile X</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6773, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_07_51_31_331237.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_07_51_31_455998.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_07_51_31_733412.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_07_51_31_676391.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6774, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_07_51_31_808302.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_07_51_31_894573.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_07_51_32_193895.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_07_51_32_153214.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6775, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_07_51_32_286303.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_07_51_32_350007.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_07_51_32_681903.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_07_51_32_614222.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6776, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_07_51_32_728014.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_07_51_32_809639.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_07_51_33_214789.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_07_51_33_115111.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_07_51_31_455998.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_07_51_31_894573.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_07_51_32_350007.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_07_51_32_809639.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_07_51_31_331237.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_07_51_31_808302.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_07_51_32_286303.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_07_51_32_728014.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Hội chứng Fragile X là gì?</strong></p>
<p>Hội chứng Fragile X hay còn có tên gọi khác là<strong> hội chứng gãy nhiễm sắc thể X,</strong> hội chứng <strong>nhiễm sắc thể X dễ gãy</strong> - là một bệnh rối loạn di truyền liên kết nhiễm sắc thể giới tính X, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự phát triển tâm thần và suy giảm nhận thức. Bệnh gây nên các khuyết tật về phát triển và trí tuệ ở người bệnh.</p>
<p>Hội chứng Fragile X là nguyên nhân di truyền gây thiểu năng trí tuệ. Người bệnh mắc hội chứng Fragile X gặp nhiều vấn đề về học tập, phát triển sinh học, vấn đề xã hội và hành vi. Đây là một bệnh lý suốt đời, rất ít người mắc hội chứng này có thể sống độc lập.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Hội chứng Fragile X</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Nguyên nhân gây ra <strong>hội chứng Fragile X</strong> là do khuyến khuyết trong gen FMR1 hiện diện trên nhiễm sắc thể X. Khuyến khuyết xảy ra trên gen FMR1 gây nên bất thường trong việc sản xuất 1 loại protein đóng vai trò quan trọng trong chức năng hệ thần kinh. Thiếu hụt protein này tạo ra các triệu chứng của hội chứng Fragile X. Bệnh ảnh hưởng đến nam giới nhiều hơn ở nữ giới do ở nam giới có 1 nhiễm sắc thể X, 1 nhiễm sắc thể Y còn nữ giới có 2 nhiễm sắc thể X.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Hội chứng Fragile X</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Triệu chứng của hội chứng Fragile X đối với nam giới nặng nề hơn nữ giới. Các triệu chứng của hội chứng Fragile X thường gặp ở trẻ nhỏ như:</p>
<ul>
<li>
<p>Trẻ nhỏ chậm phát triển thần kinh, cần nhiều thời gian để phát triển thần kinh, học cách đi lại, ngồi, nói chuyện, hiểu ngôn ngữ cơ thể hơn người bình thường</p>
</li>
<li>
<p>Trí tuệ phát triển chậm, trẻ nhỏ học kém, thiểu năng trí tuệ, gặp khó khăn khi tiếp nhận các kỹ năng mới.</p>
</li>
<li>
<p>Trẻ nhỏ mắc hội chứng Fragile X còn có biểu hiện lo lắng, sợ hãi, nói lắp, tự kỷ. Ngoài ra trẻ còn có biểu hiện hiếu động thái quá, không thích giao tiếp bằng ánh mắt, không thích chạm vào người khác.</p>
</li>
</ul>
<p>Đối với người lớn, các triệu chứng có thể gặp như:</p>
<ul>
<li>
<p>Trầm cảm, lo lắng, co giật, phiền muộn, khó ngủ, nói lắp bắp.</p>
</li>
<li>
<p>Một số biểu hiện về thể chất hay gặp như: lòng bàn chân phẳng; tai, cằm, trán nhô ra; khuôn mặt kéo dài...</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Hội chứng Fragile X</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Hội chứng Fragile X là bệnh lý gặp ở cả nam lẫn nữ trong đó bệnh ảnh hưởng đến nam giới nhiều hơn nữ giới.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Hội chứng Fragile X</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Chẩn đoán <strong>hội chứng Fragile X</strong> kết hợp giữa việc khám lâm sàng cùng với thực hiện các xét nghiệm chẩn đoán. Độ tuổi chẩn đoán tốt nhất ở bé trai là từ 35 – 37 tháng tuổi, ở bé gái là 40 tháng tuổi.</p>
<ul>
<li>
<p>Khám lâm sàng xác định các triệu chứng của hội chứng Fragile X. Bác sĩ chuyên khoa sẽ xác định triệu chứng lâm sàng mà người bệnh mắc phải đồng thời kiểm tra sự phát triển trí tuệ, thể chất của người bệnh để đưa ra chẩn đoán phù hợp.</p>
</li>
<li>
<p>Xét nghiệm máu, xét nghiệm ADN, xét nghiệm gen tìm bất thường trên gen FMR1 qua đó đưa ra chẩn đoán chính xác bệnh để có biện pháp điều trị sớm và hiệu quả.</p>
</li>
<li>
<p>Thực hiện các kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh: giúp kiểm tra và đánh giá sự phát triển của các cơ quan trong hội chứng Fragile X. Phương pháp này không chỉ giúp cho việc chẩn đoán mà còn giúp đánh giá mức độ bệnh.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Hội chứng Fragile X</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Hội chứng Fragile X không có cách điều trị. Việc điều trị hội chứng Fragile X cần có sự giúp đỡ của gia đình và xã hội. Mục tiêu của việc điều trị là giúp đỡ người bệnh có cuộc sống tốt hơn bằng các biện pháp:</p>
<ul>
<li>
<p>Giúp đỡ người bệnh học hỏi những kỹ năng giao tiếp cơ bản, giao tiếp xã hội, sử dụng ngôn ngữ. Giáo dục đặc biệt và phòng ngừa các biểu hiện hiếu động, kích thích quá mức về các vấn đề hành vi.</p>
</li>
<li>
<p>Thực hiện các biện pháp vật lý trị liệu giúp trẻ phát triển thể chất với sự giúp đỡ của gia đình, bạn bè và xã hội.</p>
</li>
<li>
<p>Điều trị các loại thuốc về các vấn đề lo âu, trầm cảm cho người bệnh.</p>
</li>
<li>
<p>Hội chứng Fragile X cần được điều trị và theo dõi suốt đời. Việc tuân thủ các chỉ định của bác sĩ trong quá trình điều trị rất quan trọng và có ý nghĩa để đạt hiệu quả cao nhất. Người bệnh cần đi kiểm tra định kỳ sau điều trị để có biện pháp điều trị kịp thời và đạt hiệu quả tốt nhất.</p>
</li>
</ul>
<p> </p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/nhiem-sac-the-122/">Nhiễm sắc thể là gì?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhung-dieu-can-biet-ve-gen-va-roi-loan-di-truyen/">Gen là gì? Rối loạn di truyền là gì?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/hoat-dong-benh-vien/vinmec-ung-dung-phuong-phap-moi-chan-doan-di-tat-do-bat-thuong-nhiem-sac-the/">Vinmec ứng dụng phương pháp mới chẩn đoán dị tật do bất thường nhiễm sắc thể</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/hoi-chung-fragile-x-3712/ |
Hẹp eo động mạch chủ | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Hẹp eo động mạch chủ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6882, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/01_07_2019_02_11_37_091949.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/01_07_2019_02_11_37_204351.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/01_07_2019_02_11_37_589685.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/01_07_2019_02_11_37_528990.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6883, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/01_07_2019_02_11_37_646287.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/01_07_2019_02_11_37_736337.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/01_07_2019_02_11_38_063693.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/01_07_2019_02_11_38_004090.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/01_07_2019_02_11_37_204351.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/01_07_2019_02_11_37_736337.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/01_07_2019_02_11_37_091949.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/01_07_2019_02_11_37_646287.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Hẹp eo động mạch chủ </strong>là bệnh lí khá thường gặp trong nhóm bệnh lí tim bẩm sinh. Hẹp eo động mạch chủ thường có kèm theo các dị tật bẩm sinh khác. Tỉ lệ gặp hẹp eo động mạch chủ cao trong các hội chứng Turner, hội chứng Noonan. Cần phải phát hiện sớm bệnh lí này ngay từ độ tuổi sơ sinh vì bệnh có thể gây nguy hiểm đến tính mạng. Ở người trưởng thành có thể có các biến chứng như lóc tách động mạch chủ, tăng huyết áp, xuất huyết não do vỡ mạch não.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Hẹp eo động mạch chủ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Hẹp eo động mạch chủ bệnh học vẫn còn chưa được biết rõ.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Hẹp eo động mạch chủ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hẹp eo động mạch chủ dẫn tới tăng huyết áp đặc trưng bởi sự chênh lệch huyết áp ở chi trên và chi dưới (bình thường huyết áp ở chi dưới cao hơn chi trên, trong trường hợp này thì ngược lại). Theo thời gian, thất trái phì đại để thích nghi với sự tăng hậu gánh, dần dần sẽ dẫn đến giãn buồng tim và suy tim.</p>
<p style="text-align:justify">Ở người trường thành, hẹp eo động mạch chủ thường được phát hiện qua các triệu chứng:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Huyết áp tăng rất cao kèm chênh lệch huyết áp chi trên và chi dưới. Tăng huyết áp thường xuất hiện sau 15 ngày tuổi. Khi sau tuổi 15 huyết áp thường trở nên cố định không giảm xuống được dù đã giải quyết nguyên nhân.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mạch bẹn bắt yếu, có thể không bắt được ở trường hợp nặng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiếng thổi tâm thu ở vùng dưới đòn trái, có thể lan sau lưng tới vị trí cạnh cột sống</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Hẹp eo động mạch chủ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Gia đình có người thân mắc các bệnh tắc nghẽn đường ra thất trái bẩm sinh (bao gồm cả hẹp eo động mạch chủ) làm tăng nguy cơ mắc bệnh</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hội chứng Turner</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Hẹp eo động mạch chủ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Đảm bảo thai kì khỏe mạnh để giảm thiểu các bất thường về nhiễm sắc thể</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Không sinh con muộn sau tuổi 35</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Hẹp eo động mạch chủ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">X-quang ngực: có thể bình thường, trong trường hợp kinh điển có thể thấy dấu hiệu 3 cung ở động mạch chủ, dấu ấn xương sườn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Điện tâm đồ: phát hiện được dấu hiệu tăng gánh thất trái, tuy nhiên nó không cho phép chẩn đoán bệnh</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Siêu âm doppler tim: thường hữu ích ở trẻ nhỏ, ở người lớn thì khó đánh giá hơn. Trên siêu âm có thể xác định vị trí của chỗ hẹp, đo được chênh áp qua eo động mạch chủ, phát hiện các bất thường bẩm sinh phối hợp như van động mạch chủ hai lá van, tắc nghẽn đường ra thất trái, hẹp van hai lá…</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chụp cắt lớp vi tính động mạch chủ: là phương tiện quyết định chẩn đoán ở người lớn. Trên phim chụp xác định được vị trí, hình thái chỗ hẹp, các tuần hoàn bàng hệ và các tổn thương phối hợp</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thông tim chẩn đoán: đưa các dụng cụ qua đường mạch máu ngoại biên (động mạch đùi hoặc động mạch quay) để chụp chỗ hẹp và tuần hoàn bàng hệ. Hẹp eo được chẩn đoán khi chênh áp trên 10mmHg giữa động mạch chủ lên và động mạch chủ xuống. Tuy nhiên chênh áp không phản ánh mức độ hẹp vì có thể ảnh hưởng bởi các tuần hoàn bàng hệ</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Hẹp eo động mạch chủ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Điều trị hẹp eo động mạch chủ gồm có điều trị nội khoa, phẫu thuật hoặc can thiệp</p>
<h3 style="text-align:justify"><strong>Điều trị nội khoa</strong></h3>
<p style="text-align:justify">Chủ yếu là điều trị triệu chứng, tăng huyết áp và suy tim. Tuy nhiên điều trị tăng huyết áp ở bệnh nhân hẹp eo động mạch chủ thường ít có hiệu quả. Ở trẻ sơ sinh, duy trì mở ống động mạch bằng prostaglandin E1 có thể cải thiện triệu chứng lâm sàng trong những trường hợp nặng, đang đe dọa tính mạng</p>
<h3 style="text-align:justify"><strong>Chỉ định can thiệp hoặc phẫu thuật</strong></h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Chênh áp qua chỗ hẹp lúc nghỉ trên 20mmHg: có thể đánh giá bằng chênh lệch huyết áp chi trên chi dưới, qua siêu âm hoặc thông tim</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có bằng chứng của tuần hoàn bàng hệ phát triển</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tăng huyết áp mà nguyên nhân là hẹp eo</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Suy tim</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify"><strong>Lựa chọn phẫu thuật hay can thiệp?</strong></h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Trẻ sơ sinh và trẻ dưới 4 tháng tuổi: lựa chọn phẫu thuật</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Trẻ trên 4 tháng tuổi, dưới 25kg: can thiệp qua da hay phẫu thuật tùy thuộc kinh nghiệm của trung tâm và hình thái tổn thương. Tuy nhiên phẫu thuật là lựa chọn được ưu tiên ở đa số trung tâm đối với trẻ dưới 5 tuổi</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Trẻ trên 25kg và người lớn: <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/thay-van-dong-mach-chu-qua-da-tavi-giai-phap-toi-uu-cho-nguoi-bi-hep-van-dong-mach-chu/">can thiệp qua da</a> được ưu tiên hơn phẫu thuật</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/thay-van-dong-mach-chu-qua-da-tavi-giai-phap-toi-uu-cho-nguoi-bi-hep-van-dong-mach-chu/">Thay van động mạch chủ qua da (TAVI): Giải pháp tối ưu cho người bị hẹp van động mạch chủ</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/dong-mach-30/">Động mạch là gì? Có những loại nào?</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/ho-van-dong-mach-chu-de-gay-suy-tim/">Hở van động mạch chủ dễ gây suy tim</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/hep-eo-dong-mach-chu-4805/ |
Hội chứng thiên thần | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan Hội chứng thiên thần</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 7160, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_12_07_10_817850.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_12_07_10_902914.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_12_07_11_220537.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_12_07_11_185669.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 7161, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_12_06_08_861212.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_12_06_08_954588.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_12_06_09_296146.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_12_06_09_213499.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 7162, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_12_06_09_425939.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_12_06_09_569388.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_12_06_09_977564.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_12_06_09_931907.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_12_07_10_902914.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_12_06_08_954588.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_12_06_09_569388.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_12_07_10_817850.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_12_06_08_861212.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_12_06_09_425939.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Hội chứng thiên thần </strong>(tên tiếng Anh là Angelman syndrome) là một rối loạn di truyền liên quan đến bất thường trong cấu trúc của nhiễm sắc thể số 15, ảnh hưởng đến hệ thần kinh và gây ra khiếm khuyết nghiêm trọng về thể chất và trí tuệ của trẻ.</p>
<p>Những trẻ mắc hội chứng thiên thần thường hay mỉm cười và cười không tự chủ, tính cách vui vẻ dễ bị kích động. Trẻ thường chậm phát triển khoảng từ 6 đến 12 tháng tuổi. Động kinh thường bắt đầu từ 2 đến 3 tuổi.</p>
<p>Tuy trẻ mắc <strong>hội chứng thiên thần</strong> có thể sống bình thường nhưng hiện nay căn bệnh này chưa có phương hướng chữa trị triệt để, việc điều trị chủ yếu tập trung vào kiểm soát các vấn đề y tế.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân Hội chứng thiên thần</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Hội chứng angelman nguyên nhân do một rối loạn di truyền gây ra bởi gen ubiquitin liga E3A (UBE3A) nằm trên nhiễm sắc thể số 15 bị thiếu khuyết hoặc mất chức năng. Nguyên nhân gây ra hội chứng này gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Trẻ được thừa hưởng cặp gen từ bố mẹ: 1 bản sao từ mẹ và 1 bản sao từ bố;</p>
</li>
<li>
<p>Các tế bào thường sẽ sử dụng thông tin từ cả 2 bản sao nhưng với một số ít các gen, chỉ có một bản sao được kích hoạt.</p>
</li>
<li>
<p>Phần gen có nguồn gốc từ mẹ bị bất hoạt hoặc bị hỏng trong khi phần gen có nguồn gốc từ bố vẫn hoạt động bình thường. Khi 2 gen này kết hợp với nhau gây ra các biểu hiện lâm sàng như “vui vẻ”, “cười liên tục” ở trẻ.</p>
</li>
<li>
<p>Trong một vài trường hợp, hội chứng thiên thần xảy ra ở cả 2 bản sao của gen được thừa kế, thay vì một từ bố và một từ mẹ.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng Hội chứng thiên thần</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Trẻ có hội chứng thiên thần thường sẽ bình thường lúc sinh, nhưng dần xuất hiện vấn đề về ăn uống và chậm phát triển trong từ 6 - 12 tháng tuổi. Các triệu chứng đặc trưng của hội chứng Angelman ở trẻ bao gồm: </p>
<ul>
<li>
<p>Gặp khó khăn khi bú: Trẻ có thể gặp khó khăn trong việc mút, bú và nuốt trong thời kỳ sơ sinh.</p>
</li>
<li>
<p>Chậm phát triển về vận động: khó đi lại hoặc không có khả năng giữ thăng bằng, 6-12 tháng tuổi mới biết bò, 1 tuổi mới biết ngồi, 3 tuổi mới biết đi. </p>
</li>
<li>
<p>Dáng đi thô cứng, giống như kiểu đi của người máy do các khớp bị cứng lại, có những hành vi bất thường như vỗ tay, đưa tay và nâng cả cánh tay lên khi đi bộ.</p>
</li>
<li>
<p>Luôn có vẻ mặt hạnh phúc, cười kể cả trong những tình huống không có gì đáng cười. </p>
</li>
<li>
<p>Khuyết tật về trí tuệ: khả năng tư duy giảm, không nói hoặc nói được rất ít từ, thậm chí mất khả năng ngôn ngữ.</p>
</li>
<li>
<p>90% trẻ khởi phát bệnh động kinh khi bắt đầu lên 2 - 3 tuổi. Các thể động kinh thường gặp là: co cứng, co giật toàn thân, động kinh múa giật, cơn vắng ý thức, động kinh cục bộ phức tạp, thậm chí là trạng thái động kinh gây nguy hiểm tới tính mạng. Tình trạng co giật có thể duy trì đến hết cuộc đời.</p>
</li>
<li>
<p>Dễ bị kích động: Trẻ thường xuyên chuyển từ hoạt động này sang hoạt động khác, không thể tập trung lâu dài vào bất cứ việc gì, thích ngậm ngón tay hoặc đồ chơi trong miệng. </p>
</li>
<li>
<p>Rối loạn giấc ngủ: Bệnh nhân bị hội chứng Angelman thường ngủ ít hơn mọi người, thậm chí chỉ ngủ 1 - 2 giờ một ngày nhưng vẫn luôn tỏ ra vui vẻ. </p>
</li>
</ul>
<p>Về ngoại hình, trẻ có thể có một số dấu hiệu:</p>
<ul>
<li>
<p>Kích thước đầu nhỏ, phần sau đầu phẳng</p>
</li>
<li>
<p>Sắc tố giảm khiến tóc, da và mắt có màu nhạt hơn bình thường.</p>
</li>
<li>
<p>Trẻ có tật đẩy lưỡi, hay lè lưỡi ra ngoài, miệng rộng.</p>
</li>
<li>
<p>Vẹo cột sống: Cột sống của một số ít bệnh nhân có thể phát triển theo hướng cong bất thường, dáng đi không tự nhiên.</p>
</li>
<li>
<p>Béo phì: lớn hơn một chút trẻ sẽ thèm ăn nhiều hơn trẻ bình thường, lâu dài có thể dẫn tới béo phì.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ Hội chứng thiên thần</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Hội chứng thiên thần là một bệnh lý di truyền cực kỳ hiếm gặp với xác suất khoảng 1/12.000 - 20.000. Hầu hết trẻ mắc hội chứng thiên thần được chẩn đoán phát hiện trong khoảng từ 3 - 7 tuổi, bởi khi đó các dấu hiệu về hành vi và vận động của trẻ đã trở nên rõ ràng, dễ nhận biết. </p>
<p>Ban đầu, rất ít trường hợp hội chứng thiên thần được phát hiện. Nhưng trong khoảng 3 thập kỷ trở lại đây, những tiến bộ của chuyên ngành di truyền học đã giúp các bác sĩ sớm chẩn đoán và ghi nhận ngày càng nhiều bệnh nhi mắc hội chứng này.</p>
<p>Tuy tuổi thọ trung bình của người mắc hội chứng thiên thần tương đương với người bình thường, nhưng bệnh nhân lại cần được chăm sóc trong suốt cuộc đời.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa Hội chứng thiên thần</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Hội chứng thiên thần là bệnh lý di truyền có thể được di truyền từ bố mẹ bị ảnh hưởng sang con cái thông qua các gen khiếm khuyết. Nếu người có tiền sử gia đình mắc hội chứng thiên thần hoặc đã có con bị hội chứng thiên thần, cần cân nhắc đến việc trao đổi với bác sĩ hoặc cố vấn di truyền để giúp lập kế hoạch mang thai trong tương lai.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán Hội chứng thiên thần</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Nếu trẻ bị chậm phát triển đồng thời có các triệu chứng điển hình của hội chứng thiên thần, các bác sĩ sẽ thực hiện thêm một số xét nghiệm như xét nghiệm máu, phân tích nhiễm sắc thể, kiểm tra gen của cha mẹ và trẻ bằng nhiều phương pháp để khẳng định chính xác bệnh.</p>
<ul>
<li>
<p>Phân tích nhiễm sắc thể: để xem nếu có bất kỳ phần nào của nhiễm sắc thể bị thiếu.</p>
</li>
<li>
<p>Lai tại chỗ huỳnh quang (FISH): là xét nghiệm giúp kiểm tra cụ thể đoạn nhiễm sắc thể 15 bị xóa khi bác sĩ nghi ngờ hội chứng thiên thần hoặc để kiểm tra nhiễm sắc thể ở người mẹ</p>
</li>
<li>
<p>Methyl hóa ADN: xét nghiệm này cho thấy các vật liệu di truyền trên cả nhiễm sắc thể của mẹ và bố đều hoạt động.</p>
</li>
<li>
<p>Phân tích biến đổi gen UBE3A: là xét nghiệm giúp xem mã di truyền trên bản sao gen UBE3A của mẹ bị thay đổi.</p>
</li>
</ul>
<p>Điều quan trọng nhất đối với <strong>chẩn đoán hội chứng thiên thần</strong> là phải biết được sự thay đổi di truyền nào gây ra tình trạng này. Điều này có ý nghĩa giúp xác định liệu có nguy cơ xảy ra lần nữa ở các thành viên khác trong gia đình hay không. Hầu hết trẻ em gặp phải hội chứng thiên thần thường được chẩn đoán trong khoảng 18 tháng đến 6 tuổi khi các triệu chứng đã biểu hiện ngày một rõ ràng.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị Hội chứng thiên thần</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Hiện nay trên thế giới chưa tìm ra cách <strong>điều trị Hội chứng thiên thần</strong>. Biện pháp xử lý bệnh tập trung vào việc nuôi dưỡng và cải thiện khả năng vận động, giao tiếp và ngôn ngữ ở trẻ bao gồm các liệu pháp trị liệu, phẫu thuật và tập thể thao.</p>
<p>Tùy thuộc vào các dấu hiệu và triệu chứng của trẻ, phương pháp điều trị tạm thời hội chứng thiên thần có thể bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Thuốc chống động kinh để kiểm soát cơn co giật, động kinh</p>
</li>
<li>
<p>Bài tập vật lý trị liệu: để giúp cải thiện tư thế, khả năng cân bằng và giúp trẻ học đi lại.</p>
</li>
<li>
<p>Giáo dục giao tiếp: bao gồm ngôn ngữ ký hiệu và giao tiếp hình ảnh;</p>
</li>
<li>
<p>Giáo dục hành vi: để giúp trẻ vượt qua sự hiếu động, tăng tập trung trong một khoảng thời gian ngắn và hỗ trợ phát triển trí tuệ.</p>
</li>
<li>
<p>Các hoạt động như bơi lội, cưỡi ngựa và liệu pháp âm nhạc cũng có lợi</p>
</li>
<li>
<p>Đeo dụng cụ nâng đỡ cột sống hoặc phẫu thuật tủy sống để ngăn ngừa cột sống cong dần.</p>
</li>
<li>
<p>Nẹp cổ chân và bàn chân để giúp trẻ tự đi bộ.</p>
</li>
</ul>
<p>Mặc dù chưa có phương pháp nào trị khỏi hoàn toàn <strong>hội chứng thiên thần</strong>, tuy nhiên các nhà khoa học cho rằng trong tương lai, việc tác động sửa chữa, khôi phục chức năng của nhiễm sắc thể số 15 sẽ giúp trẻ sớm khôi phục sức khỏe. Trong thời gian đó, cha mẹ và bác sĩ nên kết hợp nhiều phương pháp khác nhau nhằm điều trị triệu chứng và giúp trẻ thích nghi dần với cuộc sống.</p>
<p> </p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/hoi-chung-xyy-4899/">Hội chứng XYY: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/hoi-chung-down-co-sang-loc-va-chan-doan-som-truoc-sinh-khong/">Hội chứng Down có thể sàng lọc và chẩn đoán sớm trước sinh không?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/anh-huong-cua-hoi-chung-edward-len-thai-nhi/">Ảnh hưởng của hội chứng Edward lên thai nhi</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/hoi-chung-thien-than-3801/ |
Hội chứng Wiskott-Aldrich | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Hội chứng Wiskott-Aldrich</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6916, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_55_27_195678.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_55_27_338043.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_55_27_673628.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_55_27_617797.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6917, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_55_27_810489.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_55_27_919452.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_55_28_284531.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_55_28_225908.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6918, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_55_28_381635.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_55_28_445821.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_55_28_762254.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_55_28_727139.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_55_27_338043.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_55_27_919452.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_55_28_445821.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_55_27_195678.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_55_27_810489.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_55_28_381635.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Hội chứng Wiskott-Aldrich (WAS)</strong> là một chứng suy giảm miễn dịch di truyền hiếm gặp có thể gây tử vong ở người. Đặc trưng của người mắc hội chứng này biểu hiện bằng tình trạng suy giảm chức năng các tế bào lympho T và B trong khi số lượng của quần thể tế bào này vẫn ở mức bình thường. Bệnh nhân mắc chứng suy giảm miễn dịch kết hợp trầm trọng này thường rất nhạy cảm với rất nhiều tác nhân gây bệnh như vi khuẩn, virus, nấm và động vật nguyên sinh. Theo thời gian, chức năng của các tế bào này càng ngày càng suy giảm nặng hơn; nồng độ IgM thường giảm trong khi IgG vẫn giữ ở mức bình thường còn IgA lẫn IgE thì đều tăng. Hội chứng này còn liên quan đến quá trình giảm tiểu cầu, xuất huyết dưới da ở các vết chàm, khả năng mắc phải các bệnh khác hoặc một số loại ung thư do sự suy giảm hệ miễn dịch. Trẻ trai mắc chứng này thường bị bệnh chàm rất nặng và xuất huyết dạng mảng dưới da (do khiếm khuyết số lượng và chức năng tiểu cầu). Trẻ thường rất dễ mắc các nhiễm trùng sinh mủ.</p>
<p style="text-align:justify">Phần lớn các trường hợp mắc hội chứng Wiskott-Aldrich là nam giới. Ước tính tỷ lệ mắc hội chứng này là khoảng 10 trẻ trên 1 triệu bé trai. Những bé gái có gen dị thường của hội chứng này thường không bị ảnh hưởng mà sẽ di truyền cho thế hệ tiếp theo.</p>
<p style="text-align:justify">Chẩn đoán hội chứng Wiskott-Adlrich thường dựa vào đếm số lượng tế bào T và B cũng như định lượng lượng globulin miễn dịch trong máu. Theo các tài liệu y khoa, các bệnh nhân mắc hội chứng Wiskott-Adlrich thường không sống quá 5 năm. Sau mốc thời gian này, hệ miễn dịch của người bệnh thường suy yếu nhanh chóng, các bé dần suy kiệt và tử vong vì các đợt nhiễm trùng. Nếu không được điều trị hầu hết bệnh nhân đều không thể sống quá 15 tuổi, tuy nhiên cũng có 1 số trường hợp có thể sống được đến tuổi trưởng thành</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Hội chứng Wiskott-Aldrich</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hội chứng WAS xảy ra do có sự đột biến hoặc bị mất gen trên nhiễm sắc thể X có mã là Wiskott-Aldrich Syndrome Protein (WASP). Protein WAS đóng vai trò quan trọng trong việc truyền tín hiệu và tổ chức tế bào máu (cấu trúc) của các tế bào T và B. Các loại đột biến trong gen WASP có thể khác nhau giữa các cá nhân, dẫn đến một số người có các triệu chứng lâm sàng hoàn chỉnh của hội chứng, một số khác chỉ có một hoặc vài triệu chứng. </p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Hội chứng Wiskott-Aldrich</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Việc chẩn đoán xác định hội chứng Wiskott-Aldrich dựa trên các triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng như sau:</p>
<h3 style="text-align:justify">Triệu chứng lâm sàng:</h3>
<p style="text-align:justify">Các triệu chứng lâm sàng thường gặp của hội chứng Wiskott-Aldrich bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Hội chứng xuất huyết: việc suy giảm cả số lượng và chức năng tiểu cầu gây nên tình trạng có những vết chàm rất nặng và xuất huyết dạng mảng (bầm tím) ở dưới da. Ngoài ra có những trường hợp chảy máu nặng, bệnh có thể có các biểu hiện chảy máu nhiều nơi như chảy máu mũi, miệng, tiểu máu, chảy máu trong, thậm chí là chảy máu nội sọ, dẫn đến mất máu đe dọa tính mạng. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các bệnh nhân mắc hội chứng Wiskott-Aldrich thường có nồng độ IgE tăng cao và dễ bị dị ứng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Suy giảm miễn dịch có thể ảnh hưởng đến chức năng của tế bào lympho B và T làm tăng nguy cơ và tần suất mắc các bệnh nhiễm trùng sinh mủ như nhiễm trùng tai, viêm phổi, nhiễm trùng da, nhiễm herpes.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hội chứng Wiskott-Aldrich có thể làm xuất hiện một số bệnh liên quan hệ miễn dịch như viêm mạch máu, viêm khớp và thận. Hội chứng này còn có thể gây các khối u ác tính như bệnh bạch cầu và u tế bào lympho B.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Cận lâm sàng</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm công thức máu cho thấy: </p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Số lượng và độ tập trung tiểu cầu giảm nặng; cũng có 1 số trường hợp số lượng tiểu cầu bình thường nhưng chất lượng tiểu cầu vẫn rất kém</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Số lượng bạch cầu trung tính giảm; số lượng bạch cầu lympho có thể thấp nhưng đa số các trường hợp có số lượng bình thường</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Định lượng các globulin miễn dịch thấy: nồng độ IgM giảm; IgG ở mức bình thường; IgA lẫn IgE thì đều tăng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chẩn đoán xác định hội chứng khi xét nghiệm DNA cho thấy sự có mặt của đột biến gen WASP di truyền liên kết với nhiễm sắc thể X.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Hội chứng Wiskott-Aldrich</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Người bệnh nên cố gắng tạo lập 1 số thói quen sinh hoạt như sau để hạn chế diễn tiến của hội chứng này:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Có chế độ dinh dưỡng phù hợp, tránh các thực phẩm dễ gây dị ứng như là sữa, trứng, đậu hay các loại quả hạch (tùy từng cơ địa).</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có chế độ hoạt động thể lực hợp lý, tuy nhiên cần chú ý hạn chế tham gia các môn thể thao có nguy cơ gây chấn thương cao, đặc biệt là các môn thể thao đối kháng. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Trẻ đang tập đi, đi còn chập chững nên có dụng cụ bảo hiểm như mũ bảo hiểm, quấn bảo vệ khuỷu, gối, cổ chân … để tránh tình trạng tổn thương, nhất là chấn thương đầu.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Hội chứng Wiskott-Aldrich</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Điều trị triệu chứng</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Dùng kháng sinh để điều trị và dự phòng nhiễm khuẩn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dùng corticoid để điều trị tình trạng di ứng cho bệnh nhân</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Truyền huyết tương giàu tiểu cầu hoặc cắt lách để điều trị triệu chứng xuất huyết do giảm tiểu cầu gây nên</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Điều trị đặc hiệu</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Phương pháp trị bệnh thông dụng nhất là sử dụng ghép tủy xương hoặc cấy tế bào gốc từ một người cho phù hợp, thường là từ chị em ruột hoặc họ hàng. Những bệnh nhân có người thân hiến tặng phù hợp có tỷ lệ cấy ghép thành công đến 80%. Các trường hợp cấy ghép tạng hiến tặng ngẫu nhiên thường có tỷ lệ thành công ít hơn và dễ mắc các biến chứng nếu tạng không tương xứng. Việc cấy ghép tế bào gốc nên được thực hiện ngay khi còn nhỏ vì kết quả sẽ tốt hơn.</p>
<p style="text-align:justify">Trước khi cấy ghép hoặc nếu việc cấy ghép không phải là một lựa chọn, trẻ bị mắc hội chứng có thể cần điều trị đặc hiệu cho các vấn đề suy giảm miễn dịch và chảy máu, bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Dự phòng kháng sinh (trimethoprim-sulfamethoxazole hay Biseptol) hàng ngày để ngăn ngừa nhiễm trùng viêm phổi do nhiễm trùng bào tử Pneumocystis;</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dự phòng bằng Aciclovir® để phòng ngừa nhiễm trùng herpes;</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiêm bổ sung globulin miễn dịch thông thường khi có bất thường ở chức năng của tế bào lympho B;</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh nhân cần tránh các thuốc kháng viêm không có chứa steroid (ibuprofen, diclofenac, aspirin và những loại khác).</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Liệu pháp điều trị gen cho hội chứng Wiskott-Aldrich vẫn còn đang trong quá trình thử nghiệm, áp dụng cho trường hợp bệnh nhân không có người cho phù hợp. Các nhà khoa học lấy tế bào máu gốc của chính bệnh nhân và sử dụng chuyển gene là một loại virus sao chép ngược (lentivirus) kết hợp với gen WASP bình thường để sửa chữa các khiếm khuyết trong máu ở phòng thí nghiệm. Sau một đợt điều trị đặc biệt để loại bỏ hệ thống miễn dịch khiếm khuyết, các bệnh nhân nhận lại các tế bào máu đã được biến đổi để chứa gen WASP bình thường của họ. Sau khoảng 20 - 30 tháng, các tế bào máu mới được mang gen WASP bình thường.</p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/chi-phi-xet-nghiem-di-tat-thai-nhi-nipt-tai-vinmec-la-bao-nhieu/">Chi phí xét nghiệm dị tật thai nhi NIPT tại Vinmec là bao nhiêu?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/hoi-chung-klinefelter-3737/">Hội chứng Klinefelter: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/down-3074/">Down: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/hoi-chung-wiskott-aldrich-4870/ |
Hội chứng Gilbert | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Hội chứng Gilbert</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6721, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_31_15_237144.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_31_15_353586.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_31_15_802681.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_31_15_743235.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6722, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_31_15_895871.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_31_15_978267.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_31_16_406612.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_31_16_321280.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_31_15_353586.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_31_15_978267.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_31_15_237144.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_31_15_895871.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Hội chứng Gilbert </strong>là một bệnh gan di truyền, trong đó gan không thể xử lý hoàn toàn một hợp chất có tên là bilirubin.</p>
<p style="text-align:justify">Gan phá vỡ các tế bào hồng cầu cũ thành các hợp chất khác nhau bao gồm cả bilirubin và sau đó, chất này được thải trong phân và nước tiểu. Nếu mắc hội chứng Gilbert, thì bilirubin sẽ tích tụ trong dòng máu của người bệnh, gây ra một tình trạng gọi là tăng bilirubin máu. Nó đơn giản có nghĩa là người bệnh có lượng bilirubin cao trong cơ thể. Trong nhiều trường hợp, nồng độ bilirubin cao là dấu hiệu cho thấy có vấn đề gì đó xảy ra về chức năng của gan, tuy nhiên, trong hội chứng Gilbert, gan của người bệnh bình thường.</p>
<p style="text-align:justify">Khoảng 3 đến 7% người dân ở Hoa Kỳ mắc hội chứng Gilbert, một số nghiên cứu cho thấy nó có thể cao tới 13%. Đây là tình trại không có hại và không cần phải điều trị, mặc dù đôi khi có thể gây ra một số vấn đề nhỏ.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Hội chứng Gilbert</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Nguyên nhân của hội chứng Gilbert xảy ra khi gen UGT1A1 bị thay đổi hoặc đột biến. Gen này có nhiệm vụ hướng dẫn để tạo ra một loại men gan giúp phá vỡ và loại bỏ chất bilirubin trong cơ thể. Đột biến gen UGT1A1 được truyền qua các thế hệ trong một gia đình, tuy nhiên để xuất hiện bệnh thì người bệnh cần nhận được hai gen lặn bất thường từ cả 2 bố mẹ thì mắc hội chứng Gilbert (1 từ bố và 2 từ mẹ). Ngay cả khi có cả hai gen thì cũng có thể không mắc hội chứng Gilbert.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Hội chứng Gilbert</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hầu hết những người mắc hội chứng Gilbert không có bất kỳ triệu chứng nào. Họ có đủ men gan để kiểm soát nồng độ bilirubin. Khi bilirubin tích tụ trong máu, nó làm cho da và củng mạc của mắt chuyển sang màu vàng. Người bệnh nên đi khám bác sĩ nếu có triệu chứng da và mắt bị vàng do hội chứng Gilbert hay bất kỳ nguyên nhân khác có thể gây ra.</p>
<p style="text-align:justify">Vàng da là một vấn đề phổ biến ở trẻ sơ sinh. Nhưng những đứa trẻ sinh ra với hội chứng Gilbert thì các triệu chứng vàng da còn nặng hơn.</p>
<p style="text-align:justify">Một số yếu tố có thể làm cho mức độ bilirubin trong máu tăng lên, nhưng người bệnh chỉ nhận thấy vàng da khi:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Bị căng thẳng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bị mất nước</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tập thể dục quá nhiều</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bị nhiễm trùng như cúm</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bỏ bữa</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Uống rượu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Uống thuốc ảnh hưởng đến gan của bạn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ở ngoài trời lạnh</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Hội chứng Gilbert</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hội chứng Gilbert không phải là bệnh truyền nhiễm, do đó, không có khả năng lây truyền từ người bệnh sang người khỏe mạnh. </p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Hội chứng Gilbert</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Mặc dù hội chứng Gilbert xuất hiện từ khi sinh ra, tuy nhiên thường không được chú ý cho đến tuổi dậy thì hoặc muộn hơn, vì sản xuất bilirubin tăng lên trong giai đoạn dậy thì. Nguy cơ mắc hội chứng Gilbert cao hơn các đối tượng khác nếu:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Cả bố mẹ bạn đều mang gen bất thường gây ra hội chứng Gilbert</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Là nam giới</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Hội chứng Gilbert</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Do đây là bệnh di truyền, do đó, hiện nay các nhà khoa học chưa tìm ra phương pháp để phòng ngừa hội chứng Gilbert. </p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Hội chứng Gilbert</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bác sĩ có thể khám về hội chứng Gilbert, nếu nhận thấy vàng da mà không có dấu hiệu hoặc triệu chứng khác của vấn đề về gan. Ngay cả khi bạn không có vàng da, bác sĩ có thể nhận thấy nồng độ bilirubin cao bằng cách xét nghiệm máu thường quy để xem xét chức năng gan. Mặc dù những người được sinh ra mắc hội chứng Gilbert, đôi khi họ không được chẩn đoán cho đến khi 20 hoặc 30 tuổi. </p>
<p>Bác sĩ cũng có thể tiến hành các xét nghiệm như sinh thiết gan, CT scan, siêu âm hoặc xét nghiệm máu khác để loại trừ bất kỳ tình trạng bệnh nào khác có thể gây ra hoặc tăng vào mức độ bilirubin bất thường của người bệnh. Hội chứng Gilbert có thể xảy ra cùng với các bệnh gan và bệnh về máu khác. </p>
<p>Người bệnh có thể được chẩn đoán mắc hội chứng Gilbert nếu các xét nghiệm gan của cho thấy tăng bilirubin và không có bằng chứng nào khác về bệnh gan. Trong một số trường hợp, bác sĩ cũng có thể sử dụng xét nghiệm di truyền để kiểm tra đột biến gen chịu trách nhiệm cho hội chứng này. Các loại thuốc niacin và rifampin có thể gây ra sự gia tăng của bilirubin trong hội chứng Gilbert.</p>
<p>Các nguyên nhân khác của tăng bilirubin bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Viêm gan cấp tính liên quan đến nhiễm virus, thuốc theo toa, rượu hoặc gan nhiễm mỡ.</p>
</li>
<li>
<p>Viêm hoặc nhiễm trùng ống mật</p>
</li>
<li>
<p>Tắc nghẽn ống mật: Thường liên quan đến sỏi mật nhưng có thể liên quan đến ung thư túi mật hoặc ống mật hoặc ung thư tuyến tụy.</p>
</li>
<li>
<p>Thiếu máu tán huyết: Nồng độ bilirubin tăng khi các tế bào hồng cầu bị phá hủy sớm.</p>
</li>
<li>
<p>Cholestasis là căn bệnh liên quan đến gan, mật. Bệnh này chỉ xảy ra ở phụ nữ mang thai. Một vài thai phụ thường trải qua những cơn ngứa kinh khủng trong những tháng cuối thai kì. Bệnh xảy ra khi dòng chảy mật trong túi mật bị ảnh hưởng bởi lượng hormone cao trong thai kì dẫn đến Cholestasis.</p>
</li>
<li>
<p>Hội chứng Crigler-Najjar: Tình trạng di truyền này làm suy yếu enzyme đặc hiệu chịu trách nhiệm xử lý bilirubin, dẫn đến sự dư thừa của bilirubin.</p>
</li>
<li>
<p>Hội chứng Dubin-Johnson: một dạng vàng da mạn tính di truyền, ngăn ngừa bilirubin liên hợp không được tiết ra khỏi tế bào gan.</p>
</li>
<li>
<p>Pseudojaundice là tình trạng vàng da vô hại trong đó màu vàng của da là do dư thừa beta-carotene, không phải phải dư thừa bilirubin, thường là từ việc ăn quá nhiều cà rốt, bí ngô hoặc dưa.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Hội chứng Gilbert</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hầu hết những người mắc hội chứng Gilbert không cần điều trị. Vàng da không gây ra bất kỳ vấn đề liên quan đến sức khỏe lâu dài nào. Để tránh làm tăng mức độ <strong>bilirubin</strong> trong máu, người bệnh có thể sử dụng một số biện pháp như:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Không bỏ bữa</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Uống nhiều nước</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sử dụng các kỹ thuật thư giãn hoặc các phương pháp khác để kiểm soát căng thẳng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ngủ ngon giấc vào buổi tối </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hạn chế sử dụng đồ uống có cồn </p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Cùng loại men gan phân hủy bilirubin cũng phá vỡ một số loại thuốc, bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Acetaminophen (Tylenol)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Irinotecan (Camptosar), một loại thuốc trị ung thư</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc ức chế protease dùng để điều trị HIV / AIDS và viêm gan C</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Kháng thể đơn dòng dùng để điều trị các bệnh tự miễn</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Nếu mắc hội chứng Gilbert và phải dùng bất kỳ loại thuốc nào trong số này, người bệnh có nguy cơ mắc các tác dụng phụ cao như tiêu chảy. Hãy hỏi bác sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc mới nào và không dùng liều vượt qua khuyến cáo.</p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/gan-133/">Gan nằm ở vị trí nào trong cơ thể người?</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/phan-biet-vang-da-so-sinh-sinh-ly-va-vang-da-benh-ly/">Phân biệt vàng da sơ sinh sinh lý và vàng da bệnh lý</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/xet-nghiem-chuc-nang-gan-gom-nhung-gi-huong-dan-xem-cac-chi-so-xet-nghiem-gan/">Xét nghiệm chức năng gan gồm những gì? Hướng dẫn xem các chỉ số xét nghiệm gan</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/hoi-chung-gilbert-3722/ |
Hội chứng Eisenmenger | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Hội chứng Eisenmenger</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6378, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_27_38_622637.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_27_38_742847.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_27_39_122462.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_27_39_049189.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6379, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_27_39_200228.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_27_39_275577.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_27_39_613080.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_27_39_560483.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6380, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_27_39_689601.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_27_39_764008.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_27_40_119153.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_27_40_063909.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_27_38_742847.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_27_39_275577.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_27_39_764008.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_27_38_622637.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_27_39_200228.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_16_27_39_689601.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Hội chứng Eisenmenger là gì?</strong></p>
<p style="text-align:justify"><strong>Hội chứng Eisenmenger</strong> là một tình trạng bệnh lý nặng nề của hệ tim mạch, thường gặp trong các bệnh<strong> tim bẩm sinh </strong>và không quá phổ biến trên lâm sàng. Hội chứng Eisenmenger được đặt theo tên của bác sĩ Eisenmenger, người đầu tiên mô tả về hội chứng này vào năm 1897. Đó là một trường hợp bệnh nhân nam giới tử vong trong bối cảnh giảm khả năng gắng sức, ho ra máu và suy tim cấp. Kết quả giải phẫu tử thi phát hiện một lỗ thông liên thất lớn, kèm động mạch chủ cưỡi ngựa.</p>
<p style="text-align:justify">Hội chứng Eisenmenger thường là hậu quả của một khiếm khuyết về cấu trúc của tim, trong đó tồn tại một dòng máu bất thường chạy giữa các buồng tim thông qua các lỗ thông, tạo nên sự hòa trộn máu đỏ tươi là máu giàu oxy và màu đỏ sẫm là máu nghèo oxy. Hậu quả là các cơ quan trong cơ thể không được đáp ứng đủ nhu cầu oxy cần thiết. Bệnh nhân mắc Hội chứng Eisenmenger có thể phải đối mặt với nhiều biến chứng nghiêm trọng như cơn thiếu oxy cấp tính, áp xe não, thuyên tắc mạch, ảnh hưởng rất lớn đến cuộc sống sinh hoạt hàng ngày, thậm chí đe dọa tính mạng.</p>
<p style="text-align:justify">Hội chứng Eisenmenger thường xuất hiện trước tuổi trưởng thành, đôi khi cũng ghi nhận các trường hợp ở tuổi vị thành niên hoặc trẻ nhỏ.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Hội chứng Eisenmenger</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Nguyên nhân gây ra hội chứng Eisenmenger là sự tồn tại lỗ thông giữa hai buồng tim, tạo ra dòng chảy bất thường giữa 2 buồng tim (shunt). Máu chảy qua lỗ thông theo chiều từ nơi có áp lực cao đến nơi có áp lực thấp hơn. Lúc đầu, máu chảy từ buồng tim trái sang phải. Sau một thời gian dài tồn tại, lượng máu đổ về tim phải tăng lên, kéo theo máu về phổi tăng lên bất thường, đến mức làm tăng áp lực tim phải và đảo ngược hướng dòng chảy của máu qua lỗ thông. Máu nghèo oxy chảy từ tim phải sang tim trái, sau đó được bơm đi nuôi các cơ quan khắp cơ thể. Bên cạnh đó, hệ mạch máu phổi phải chịu áp lực lớn trong thời gian dài dần trở nên cứng, hẹp lại, gây ra tăng áp lực trong động mạch phổi. Tổn thương này của hệ mạch máu phổi là tổn thương không hồi phục và hiện nay vẫn chưa có phương pháp điều trị. Tim trái cũng phải hoạt động nhiều hơn để bơm một lượng máu lớn từ phổi, tình trạng này kéo dài dẫn đến suy giảm chức năng tim trái.</p>
<p style="text-align:justify">Các dị tật tim bẩm sinh có lỗ thông giữa các buồng tim bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Thông liên thất: có lỗ thông giữa hai tâm thất của tim tại vách liên thất.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thông liên nhĩ: có lỗ thông giữa hai tâm nhĩ của tim tại vách liên nhĩ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Còn ống động mạch: tồn tại ống động mạch của thời kỳ bào thai, nối thông giữa động mạch chủ và động mạch phổi.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thân chung động mạch: động mạch chủ và động mạch phổi có chung một thân xuất phát.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Bên cạnh các bệnh tim bẩm sinh, một số phẫu thuật can thiệp tạo các cầu nối cũng tạo ra các lỗ thông “nhân tạo” như: phẫu thuật tạo cầu nối động mạch chủ với động mạch phổi, nối động mạch dưới đòn và động mạch phổi.</p>
<p style="text-align:justify">Tuy nhiên, theo các chuyên gia, chỉ những lỗ thông lớn giữa tim phải và tim trái, kèm với tình trạng tăng áp mạch phổi mới dẫn đến hội chứng Eisenmenger trên lâm sàng.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Hội chứng Eisenmenger</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Biểu hiện lâm sàng của hội chứng Eisenmenger bao gồm các triệu chứng của bệnh lý nền và biến chứng của nó. Các triệu chứng thường gặp có thể liệt kê như sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Da xanh xao, tím tái ở đầu chi: biểu hiện tình trạng thiếu oxy do sự hòa trộn máu qua lỗ thông. Móng tay, móng chân có hình dạng giống dùi trống, lớn và tròn. Đây là biểu hiện của quá trình thiếu oxy mạn tính.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mệt mỏi, nhất là khi hoạt động, giảm khả năng gắng sức.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khó thở nhiều khi hoạt động, xuất hiện cả khi nghỉ ngơi, khi nằm. Khó thở kiểu nhanh nông, có thể có cơn kịch phát về đêm.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau vùng trước ngực</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhịp tim nhanh, có cảm giác hồi hộp đánh trống ngực</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dễ ngất xỉu, chóng mặt</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ho ra máu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phù toàn thân, bụng báng</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Một số biến chứng của hội chứng Eisenmenger cũng có thể gặp như:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tình trạng đa hồng cầu, tăng độ quánh của máu dễ gây thuyên tắc mạch, tạo huyết khối</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dễ chảy máu do giảm tiểu cầu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sỏi thận, sỏi mật</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Đau xương khớp</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Hội chứng Eisenmenger</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Hội chứng Eisenmenger không lây truyền từ người bị bệnh sang người lành.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Hội chứng Eisenmenger</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Đối tượng nguy cơ dễ mắc hội chứng Eisenmenger là những người có các đặc điểm sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Mắc bệnh tim bẩm sinh, tồn tại các luồng thông giữa tim phải và tim trái.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Gia đình có tiền sử về bệnh lý tim mạch nói chung, bao gồm cả tim bẩm sinh</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Hội chứng Eisenmenger</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Không có biện pháp nào được chứng minh giúp phòng tránh mắc hội chứng Eisenmenger. Dưới đây là các cách giúp làm chậm diễn tiến của bệnh và phòng ngừa các biến chứng mà bệnh gây ra:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Hoạt động thể lực vừa sức: người bệnh mắc hội chứng Eisenmenger luôn ở trong tình trạng thiếu oxy mạn tính nên không thể chơi các môn thể thao cần dùng nhiều sức hay bưng vác các vật nặng. Tuy nhiên người bệnh vẫn có thể hoạt động nhẹ nhàng, dưới sự giám sát và tư vấn của nhân viên y tế.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Không nên đi những chuyến bay quá dài vì tăng nguy cơ huyết khối tĩnh mạch sâu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hạn chế du lịch tới vùng cao vì nồng độ oxy ở đây thấp.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Không hút thuốc lá và tránh hít phải khói thuốc lá thụ động. Các thành phần của khói thuốc lá khiến những tổn thương của hệ mạch phổi nặng nề hơn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sử dụng thuốc theo đúng toa và theo sự hướng dẫn của bác sĩ. Không dùng thuốc và thực phẩm chức năng bừa bãi vì nhiều tác dụng không mong muốn có thể gặp phải như tăng/hạ huyết áp, đông máu, suy thận. </p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Hội chứng Eisenmenger</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Chẩn đoán hội chứng Eisenmenger được thực hiện dựa trên sự kết hợp giữa việc thăm khám lâm sàng và các xét nghiệm cận lâm sàng phù hợp như:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Điện tâm đồ: ghi lại các hoạt động điện của tim thông qua các điện cực gắn trước ngực, giúp gợi ý bệnh tim bẩm sinh gốc là nguyên nhân gây ra hội chứng Eisenmenger.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chụp X-quang ngực: phát hiện hình ảnh bóng tim lớn, trường phổi nở rộng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Siêu âm tim: giúp nhìn rõ cấu trúc bên trong tim, phát hiện các dị tật bất thường. Siêu âm tim doppler cho phép nhìn thấy dòng máu chảy bất thường, gợi ý nguyên nhân.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Công thức máu: tăng số lượng hồng cầu bù trừ việc thiếu oxy, làm tăng độ quánh của máu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chức năng thận, chức năng gan</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cắt lớp vi tính lồng ngực: cho hình ảnh tổn thương ở phổi một cách rõ ràng hơn. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chụp cộng hưởng từ: cho hình ảnh tổn thương chi tiết hơn, giảm phơi nhiễm tia X.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thông tim: một ống nhỏ được luồn vào động mạch bẹn đến tim để đo huyết áp mạch máu trực tiếp, áp lực trong các buồng tim, kích thước chính xác của các lỗ thông, áp lực dòng chảy qua lỗ thông,.. Đây là biện pháp chẩn đoán can thiệp và có giá trị cao.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Hội chứng Eisenmenger</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hiện nay không có biện pháp điều trị khỏi hội chứng Eisenmenger. Nguyên tắc <strong>điều trị hội chứng Eisenmenger</strong> là hỗ trợ, làm giảm nhẹ các triệu chứng, hạn chế biến chứng. Việc điều trị chủ yếu là điều trị nội khoa bằng thuốc. Phẫu thuật vá lỗ thông giữa hai buồng tim không được khuyến cáo thường quy khi hội chứng Eisenmenger đã phát triển, có các chống chỉ định vì nguy hiểm cho tính mạng của bệnh nhân.</p>
<p style="text-align:justify">Thuốc</p>
<p style="text-align:justify">Các nhóm thuốc thường được chỉ định bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc kiểm soát nhịp tim</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sắt</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Aspirin hoặc các loại thuốc chống đông khác như Coumadin, Jantoven.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chất đối kháng thụ thể endothelin giúp bảo vệ mạch máu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc giảm sức cản của hệ mạch phổi như bosentan (Tracleer), sildenafil (Revatio, Viagra) và tadalafil (Cialis, Adcirca).</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc kháng sinh: được khuyên dùng trước khi tiến hành các thủ thuật, nhất là trong nha khoa. Nhóm thuốc kháng sinh ngăn chặn vi khuẩn xâm nhập và gây nhiễm trùng mô tim như viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn, viêm cơ tim.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Trong quá trình sử dụng thuốc bệnh nhân cần được theo dõi sát toàn trạng, huyết áp, chức năng gan thận. Bệnh nhân tuyệt đối không được tự ý sử dụng bất kỳ loại thuốc nào khi chưa có chỉ định của bác sĩ chuyên khoa tim mạch.</p>
<p style="text-align:justify">Chích máu</p>
<p style="text-align:justify">Chích máu là thủ thuật được khuyến cáo khi hiện tượng đa hồng cầu trong máu ngày càng tiến triển, gây ra các triệu chứng lâm sàng như nhức đầu, khó tập trung, rối loạn thị lực, nhằm giảm số lượng hồng cầu trong máu. Tuy nhiên, bệnh nhân cần được bù dịch song song để thay thế phần thể tích dịch mất đi. Chích máu không nên được làm thường xuyên.</p>
<p style="text-align:justify">Cấy ghép tim, phổi</p>
<p style="text-align:justify">Đây là phương pháp cuối cùng được lựa chọn nếu các biện pháp điều trị khác không có hiệu quả.</p>
<p style="text-align:justify">Ngừa thai và mang thai</p>
<p style="text-align:justify">Phụ nữ mắc hội chứng Eisenmenger không nên mang thai vì có thể tử vong cho cả mẹ và bé.</p>
<p style="text-align:justify">Biện pháp tránh thai nên được sử dụng trong đó không nên dùng thuốc tránh thai có chứa estrogen vì tăng khả năng hình thành các cục máu đông.</p>
<p style="text-align:justify">Tái khám và theo dõi</p>
<p style="text-align:justify">Bệnh nhân nên được theo dõi bởi các chuyên gia tim mạch, tái khám ít nhất mỗi năm một lần. Toàn trạng, triệu chứng lâm sàng và các xét nghiệm cận lâm sàng nên được đánh giá đầy đủ trong mỗi lần thăm khám.</p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/thong-lien-la-benh-gi-co-di-truyen-khong-va-co-nguy-hiem-khong/">Thông liên thất là bệnh gì, có di truyền không và có nguy hiểm không?</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dau-hieu-nhan-biet-som-benh-tim-bam-sinh-tre-em/">Dấu hiệu nhận biết sớm bệnh tim bẩm sinh trẻ em</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thanh-tuu-chuyen-mon/vinmec-cap-cuu-thanh-cong-ca-tim-bam-sinh-40-ngay-tuoi/?link_type=related_posts">Vinmec cấp cứu thành công ca tim bẩm sinh 40 ngày tuổi</a></strong></p>
</li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhip-tim-binh-thuong-cua-tre-em-la-bao-nhieu/?link_type=related_posts"><strong><strong>Nhịp</strong> tim bình thường của trẻ em là bao nhiêu?</strong></a></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/hoi-chung-eisenmenger-4454/ |
Hội chứng Carcinoid | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Hội chứng Carcinoid</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6715, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_22_30_182628.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_22_30_283332.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_22_30_616470.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_22_30_560578.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6716, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_22_30_719437.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_22_30_799046.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_22_31_170442.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_22_31_101524.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6717, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_22_31_232955.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_22_31_339667.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_22_31_702878.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_22_31_629736.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_22_30_283332.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_22_30_799046.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_22_31_339667.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_22_30_182628.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_22_30_719437.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_22_31_232955.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Hội chứng carcinoid</strong> (Tên tiếng Anh là Carcinoid syndrome) xảy ra khi một khối u ung thư hiếm gặp gọi là khối <strong>u carcinoid </strong>tiết ra một số hóa chất vào máu đi vào máu và gây ra nhiều dấu hiệu và triệu chứng. Các khối u carcinoid xảy ra phổ biến nhất ở đường tiêu hóa hoặc phổi.</p>
<p style="text-align:justify">Hội chứng carcinoid thường xảy ra ở những người có khối u carcinoid tiến triển. Điều trị hội chứng carcinoid tương tự như điều trị ung thư. Tuy nhiên, vì hầu hết các khối u carcinoid không gây ra hội chứng carcinoid cho đến khi bệnh ở giai đoạn tiến triển, nên có thể không thể chữa trị. Trong những trường hợp này, sử dụng thuốc có thể làm giảm các triệu chứng hội chứng carcinoid và giúp người bệnh cảm thấy dễ chịu hơn.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Hội chứng Carcinoid</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hội chứng carcinoid gây ra bởi một khối u carcinoid tiết ra serotonin hoặc các hóa chất khác vào máu đi vào máu của người bệnh. Các khối u carcinoid xảy ra phổ biến nhất ở phổi hoặc trong đường tiêu hóa, bao gồm dạ dày, ruột non, ruột thừa, đại tràng và trực tràng.</p>
<p style="text-align:justify">Chỉ một tỷ lệ nhỏ khối u carcinoid tiết ra các hóa chất gây ra hội chứng carcinoid. Khi các khối u này tiết ra các hóa chất, gan thường trung hòa các hóa chất trước khi chúng đi theo máu đến khắp cơ thể và gây ra các triệu chứng.</p>
<p style="text-align:justify">Tuy nhiên, khi khối u tiên tiến lan rộng (di căn) đến gan và gan có thể tiết ra các hóa chất không được trung hòa trước khi đến máu. Hầu hết những người gặp phải hội chứng carcinoid đều bị ung thư tiến triển đến gan.</p>
<p style="text-align:justify">Một số khối u carcinoid không phải tiến triển để gây ra hội chứng carcinoid. Tuy nhiên, các khối u carcinoid trong ruột tiết ra các hóa chất trước tiên phải đi qua gan sau đó mới đi đến các phần còn lại của cơ thể. Gan thường trung hòa các hóa chất trước khi chúng có thể ảnh hưởng đến toàn bộ cơ thể.</p>
<p style="text-align:justify">Hiện nay, các nhà khoa học vẫn chưa tìm ra được nguyên nhân gây ra khối u carcinoid.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Hội chứng Carcinoid</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các dấu hiệu và triệu chứng của hội chứng carcinoid phụ thuộc vào hóa chất mà khối u carcinoid tiết vào máu của người bệnh. Các dấu hiệu và triệu chứng phổ biến nhất bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Da đỏ ửng. Người bệnh cảm thấy<strong> nóng bừng mặt</strong>, ngực và thay đổi màu sắc, từ hồng sang tím. Triệu chứng xuất tiết (bao gồm chảy nước mắt, ra mồ hôi, chảy nước bọt, buồn nôn, nôn, sốt và tiêu chảy trầm trọng) có thể kéo dài từ vài phút đến vài giờ hoặc lâu hơn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đỏ bừng có thể xảy ra mà không có lý do rõ ràng, mặc dù đôi khi nó có thể được kích hoạt bởi căng thẳng, tập thể dục hoặc uống rượu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tổn thương da mặt. Các tĩnh mạch hình mạng nhện màu tím có thể xuất hiện trên mũi và môi trên của người bệnh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh tiêu chảy diễn ra thường xuyên, đôi khi đi kèm với chuột rút ở chân và đau bụng có thể xảy ra ở những người có hội chứng carcinoid.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khó thở. Các dấu hiệu và triệu chứng giống như hen suyễn, như thở khò khè và khó thở, có thể xảy ra cùng lúc thời điểm bị<strong> đỏ bừng mặt</strong>.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tim loạn nhịp. Nhịp tim nhanh có thể là dấu hiệu của hội chứng carcinoid.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Hội chứng carcinoid có thể gây ra các biến chứng sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh tim carcinoid. Một số người mắc hội chứng carcinoid dẫn đến phát triển bệnh tim carcinoid. Hội chứng carcinoid khiến van tim dày lên và khiến van tim hoạt động không bình thường, dẫn đến đóng không kín và máu chảy vào các buồng tim khác. Các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh tim carcinoid bao gồm mệt mỏi và khó thở khi hoạt động thể chất. Bệnh tim carcinoid có thể dẫn đến suy tim. Bác sĩ có thể chỉ định thuốc để điều trị bệnh tim hoặc phẫu thuật sửa chữa van tim bị hư hỏng có thể là một lựa chọn trong bệnh tim carcinoid tiên tiến.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tắc ruột. Ung thư lan đến các hạch bạch huyết bên cạnh ruột non có thể gây hẹp và xoắn ruột, dẫn đến tắc ruột. Các dấu hiệu và triệu chứng của tắc ruột bao gồm đau bụng dữ dội, chuột rút. Lúc này, người bệnh có thể được chỉ định phẫu thuật có thể cần thiết để làm giảm sự tắc nghẽn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Carcinoid crisis gây ra các đợt nghiêm trọng với các triệu chứng như đỏ bừng, huyết áp thấp, nhầm lẫn và khó thở. Carcinoid crisis có thể xảy ra ở những người có khối u carcinoid khi chúng tiếp xúc với một số tác nhân, bao gồm cả thuốc gây mê được sử dụng trong phẫu thuật. Carcinoid crisis có thể gây tử vong do đó, bác sĩ có thể cho người bệnh dùng thuốc trước khi phẫu thuật để giảm nguy cơ carcinoid crisis.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Hội chứng Carcinoid</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hội chứng carcinoid không phải là bệnh truyền nhiễm, do đó không có khả năng lây truyền từ người bệnh sang người khỏe mạnh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Hội chứng Carcinoid</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Một số nghiên cứu đã đề xuất các yếu tố nguy cơ như hút thuốc và ăn kiêng, tuy nhiên, cần có thêm nghiên cứu để nghiên cứu sâu hơn nữa về cơ chế của các yếu tố này dẫn tới hội chứng carcinoid.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Hội chứng Carcinoid</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hiện nay các nhà khoa học vẫn chưa tìm ra nguyên nhân của hội chứng carcinoid, do đó chưa thể đề xuất biện pháp phòng ngừa đặc hiệu cho hội chứng này.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Hội chứng Carcinoid</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bác sĩ sẽ đánh giá các dấu hiệu và triệu chứng của bạn để loại trừ các nguyên nhân khác gây ra đỏ da và tiêu chảy. Nếu không tìm thấy nguyên nhân nào khác, bác sĩ có thể nghi ngờ hội chứng carcinoid.</p>
<p style="text-align:justify">Để xác nhận chẩn đoán, bác sĩ có thể đề nghị các xét nghiệm thêm, bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm nước tiểu. Nước tiểu của bạn có thể chứa một chất được tạo ra khi cơ thể bạn phá vỡ serotonin. Một lượng dư thừa của chất này có thể chỉ ra rằng cơ thể bạn đang xử lý thêm serotonin, hóa chất được bài tiết phổ biến nhất bởi các khối u carcinoid.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm máu. Máu của bạn có thể chứa hàm lượng cao của một số chất nhất định, bao gồm cả protein chromogranin A, được giải phóng bởi một số khối u carcinoid.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm hình ảnh. Các xét nghiệm hình ảnh cũng có thể được sử dụng để xác định vị trí khối u carcinoid chính và xác định xem nó có lan rộng hay không. Bác sĩ có thể bắt đầu bằng chụp cắt lớp vi tính (CT) bụng của bạn, bởi vì hầu hết các khối u carcinoid được tìm thấy trong đường tiêu hóa. Các quét khác, chẳng hạn như MRI hoặc quét y học hạt nhân, có thể hữu ích trong một số trường hợp nhất định.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Hội chứng Carcinoid</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Điều trị hội chứng carcinoid giống như việc điều trị ung thư và cũng có thể chỉ định thêm các thuốc khác để kiểm soát các dấu hiệu và triệu chứng cụ thể của từng người bệnh. Phương pháp điều trị có thể bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Phẫu thuật. Phẫu thuật để loại bỏ một phần hoặc toàn bộ tế bào ung thư cũng có thể là một lựa chọn tùy từng trường hợp cụ thể.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sử dụng thuốc để ngăn chặn các tế bào ung thư tiết ra hóa chất</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Liệu pháp sinh học. Một loại thuốc tiêm có tên là interferon alfa, kích thích hệ thống miễn dịch của cơ thể hoạt động tốt hơn, đôi khi được sử dụng để làm chậm sự phát triển của khối u carcinoid và làm giảm các triệu chứng. Interferon alfa có thể gây ra tác dụng phụ nặng như mệt mỏi và các triệu chứng giống cúm.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ngừng cung cấp máu cho khối u gan. Kỹ thuật này được gọi là thuyên tắc động mạch gan (hepatic artery embolization), bác sĩ sẽ đặt ống thông qua kim gần háng và đưa lên động mạch chính mang máu đến gan (động mạch gan riêng - hepatic artery). Bác sĩ tiêm các hạt được thiết kế để làm tắc nghẽn động mạch gan, cắt đứt nguồn cung cấp máu cho các tế bào ung thư đã di căn đến gan. Các tế bào gan khỏe mạnh vẫn tồn tại bằng cách dựa vào máu đến từ các nguồn mạch máu khác. Thuyên tắc động mạch gan có thể có một số rủi ro và kỹ thuật này thường chỉ được thực hiện tại các bệnh viện chuyên khoa. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiêu diệt tế bào ung thư ở gan bằng nhiệt nóng hoặc lạnh. Kỹ thuật RFA (radiofrequency ablation) là kỹ thuật dùng sóng cao tần tiêu hủy khối u bằng nhiệt tạo bởi sự ma sát của các ion trong mô dưới tác động của dòng điện xoay chiều tần số sóng âm thanh (200-1.200 MHz). Nguồn điện từ máy được truyền vào khối u qua một điện cực dạng kim (needle electrode) và sinh nhiệt. Nhiệt do ma sát làm khô mô xung quanh dẫn đến mất nước tế bào, gây hoại tử đông kết khối u. Tùy thuộc vào kích thước của khối u, người ta phải thực hiện nhiều cua điều trị khác nhau để phá hủy hoàn toàn khối u. Lợi thế đợt kỹ thuật này là ít gây biến chứng nặng, tỉ lệ biến chứng nhẹ khoảng 2-3%. Liệu pháp áp lạnh cũng tương tự, nhưng nó hoạt động bằng cách đóng băng khối u. Hai kỹ thuật này nói chung là an toàn, mặc dù có nguy cơ mất máu và nhiễm trùng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hóa trị. Thuốc hóa trị có thể thu nhỏ khối u carcinoid. Tác dụng phụ của thuốc hóa trị phụ vào loại thuốc hóa trị mà người bệnh được sử dụng. </p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/vinmec-dang-co-nhung-goi-kham-sang-loc-ung-thu-nao/">Vinmec đang có những gói khám sàng lọc ung thư nào?</a></strong></li>
<li style="text-align:justify"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thanh-tuu-chuyen-mon/vinmec-trien-khai-lieu-phap-mien-dich-tu-va-nhiet-tri-ket-hop-dieu-tri-ung-thu/">Vinmec triển khai liệu pháp tăng cường hệ miễn dịch tự thân và nhiệt trị kết hợp điều trị ung thư</a></strong></li>
<li style="text-align:justify"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/ky-thuat-dieu-tri/dieu-tri-ung-thu-bang-te-bao-goc-187/">Điều trị ung thư bằng tế bào gốc</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/hoi-chung-carcinoid-4740/ |
Hở van động mạch chủ | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Hở van động mạch chủ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5551, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_19_21_872879.png", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_19_22_054541.png", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_19_22_712479.png", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_19_22_611053.png", "nsfw": false}, {"id": 5552, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_19_22_796523.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_19_22_887166.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_19_23_177193.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_19_23_139860.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_19_22_054541.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_19_22_887166.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_19_21_872879.png);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_19_22_796523.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify">Quả tim được ví như một cái bơm tống máu đi nuôi cơ thể. Cấu tạo của tim gồm có hai tâm nhĩ và hai tâm thất. Nhĩ phải được ngăn cách với thất phải bởi van ba lá, nhĩ trái ngăn cách với thất trái bởi van hai lá. Trong một chu chuyển tim, máu từ tâm nhĩ xuống tâm thất rồi được tống ra <strong>động mạch chủ</strong> qua <strong>van động mạch chủ</strong> và động mạch phổi qua van động mạch phổi. Bệnh lí van tim về lâu dài sẽ gây thay đổi huyết động và dẫn tới suy tim. Bài này sẽ đề cập tới bệnh lí <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/ho-van-dong-mach-chu/">hở van động mạch chủ</a>.</p>
<p style="text-align:justify">Bình thường sau khi dòng máu được bơm ra <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dong-mach-chu-co-may-loai-nhung-benh-nao-thuong-xay-ra-o-dong-mach-chu/">động mạch chủ</a>, van động mạch chủ sẽ đóng lại để ngăn không cho máu chảy ngược về buồng tim. Hở van động mạch chủ là tình trạng van đóng không kín làm máu dội ngược về thất trái, hậu quả làm giảm cung lượng tim và quá tải thể tích thất trái. Hở van động mạch chủ gồm hai loại hở chủ cấp và hở chủ mạn tính.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Hở van động mạch chủ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Nguyên nhân hở van động mạch chủ</strong> khác nhau tùy từng loại</p>
<h3 style="text-align:justify">Hở van động mạch chủ cấp tính</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Lóc tách động mạch chủ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chấn thương làm tổn thương các lá van: sau chấn thương gia tốc hoặc chấn thương ngực</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sau can thiệp thủ thuật: biến chứng của thay van động mạch chủ qua da (TAVI)</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Hở van động mạch chủ mạn tính</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Ở các nước đang phát triển, nguyên nhân phổ biến nhất của hở van động mạch chủ là tổn thương van hậu thấp (thấp tim)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ở các nước phát triển, các nguyên nhân thường gặp là: giãn gốc động mạch chủ, bệnh van động mạch chủ hai lá van, vôi hóa van</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ngoài ra có thể gặp hở chủ ở bệnh nhân có bệnh lí di truyền như: hội chứng Marfan, hội chứng Ehler-Danlos,..</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Hở van động mạch chủ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<h3 style="text-align:justify">Hở van động mạch chủ cấp:</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Hở chủ cấp thường biểu hiện bằng suy tim cấp trên lâm sàng. Các biểu hiện gồm có: khó thở mức độ nhiều, phù phổi cấp có thể sốc tim. Ngoài ra bệnh nhân còn có các biểu hiện của nguyên nhân gây ra: đau ngực dữ dội nếu nguyên nhân là lóc tách động mạch chủ, dấu hiệu nhiễm khuẩn trong viêm nội tâm mạc</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Hở van động mạch chủ mạn tính:</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Thường không gây triệu chứng trong một thời gian dài, cho đến khi chức năng tim giảm đi. Bệnh nhân thường đi khám khi có các dấu hiệu:</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khó thở, khó thở khi gắng sức, có cơn khó thở về đêm</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau ngực do giảm tưới máu mạch vành, dù mạch vành của bệnh nhân bình thường. Đau ngực có thể xảy ra vào ban đêm khi nhịp tim chậm hơn, huyết áp giảm đi, thể tích dòng hở tăng lên do càng gây giảm tưới máu mạch vành.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phù chân</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khám có thể thấy tiếng thổi tâm trương ở ổ van động mạch chủ, ổ Ert- Botkin</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mạch nảy mạnh chìm sâu (gọi là mạch Corrigan)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chênh lệch lớn giữa huyết áp tâm thu và tâm trương</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Hở van động mạch chủ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tuổi cao</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bênh lí tim bẩm sinh, van động mạch chủ hai lá van</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tăng huyết áp</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiền sử thấp khớp</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có bệnh di truyền: hội chứng Marfan, hội chứng Ehler-Danlos,..</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Hở van động mạch chủ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Kiểm soát huyết áp bằng cách:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tăng cường tập thể dục: ít nhất 30 phút mỗi ngày, 5 ngày mỗi tuần</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chế độ ăn giảm muối, nhiều rau xanh, hạn chế mỡ động vật và thay bằng dầu thực vật</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dùng thuốc đều đặn</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Ngoài ra cần điều trị triệt để các nhiễm khuẩn đường hô hấp, viêm họng do liên cầu vì chúng có thể gây thấp tim dẫn đến các tổn thương van hậu thấp</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Hở van động mạch chủ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Siêu âm doppler tim: là biện pháp đơn giản, không xâm lấn nhưng là thăm dò chủ yếu để quyết định thái độ điều trị. Dựa trên siêu âm tim có thể xác định được nguyên nhân của hở van động mạch chủ, mức độ hở chủ, chức năng tim từ đó quyết định điều trị nội khoa hay là phẫu thuật thay van</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Điện tâm đồ: ít có giá trị chẩn đoán hở chủ nhưng có thể phát hiện được các rối loạn nhịp tim</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">X-quang ngực: ít khi dùng để chẩn đoán, có thể phát hiện được một vài dấu hiệu gián tiếp tùy từng trường hợp như trung thất rộng trong trường hợp lóc tách động mạch chủ, bóng tim to khi có suy tim</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Hở van động mạch chủ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hở van động mạch chủ cấp: nếu hở chủ cấp gây suy tim cấp thông thường cần phải phẫu thuật cấp cứu</p>
<p style="text-align:justify">Hở van động mạch chủ mạn tính:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Nội khoa: điều trị suy tim bằng các thuốc chẹn beta giao cảm (metoprolol, bisoprolol..), ức chế men chuyển/ức chế thụ thể (lisinopril, captopril, valsartal, losartan..), lợi tiểu kháng aldosterone (spironolactone..)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/thay-van-dong-mach-chu-qua-da-tavi-giai-phap-toi-uu-cho-nguoi-bi-hep-van-dong-mach-chu/">Phẫu thuật</a></p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/ho-van-dong-mach-chu/">Hở van động mạch chủ</a></strong></li>
<li style="text-align:justify"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dong-mach-chu-co-may-loai-nhung-benh-nao-thuong-xay-ra-o-dong-mach-chu/">Động mạch chủ có mấy loại, những bệnh nào thường xảy ra ở động mạch chủ?</a></strong></li>
<li style="text-align:justify"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/thay-van-dong-mach-chu-qua-da-tavi-giai-phap-toi-uu-cho-nguoi-bi-hep-van-dong-mach-chu/">Thay van động mạch chủ qua da (TAVI): Giải pháp tối ưu cho người bị hẹp van động mạch chủ</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/ho-van-dong-mach-chu-3029/ |
Hội chứng tiền kinh nguyệt | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Hội chứng tiền kinh nguyệt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6777, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_08_03_10_936719.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_08_03_11_948331.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_08_03_12_287306.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_08_03_12_206513.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6778, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_08_03_12_371379.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_08_03_12_450853.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_08_03_12_831301.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_08_03_12_738454.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6779, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_08_03_12_936211.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_08_03_13_049424.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_08_03_13_424021.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_08_03_13_362705.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6780, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_08_03_13_494871.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_08_03_13_581854.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_08_03_13_905043.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_08_03_13_846693.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6781, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_08_03_14_000993.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_08_03_14_108859.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_08_03_14_581700.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_08_03_14_516651.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6782, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_08_03_14_737178.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_08_03_14_909240.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_08_03_15_311055.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_08_03_15_273812.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_08_03_11_948331.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_08_03_12_450853.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_08_03_13_049424.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_08_03_13_581854.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_08_03_14_108859.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_08_03_14_909240.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_08_03_10_936719.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_08_03_12_371379.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_08_03_12_936211.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_08_03_13_494871.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_08_03_14_000993.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_08_03_14_737178.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Hội chứng tiền kinh nguyệ</strong>t (tên tiếng anh là PMS - Premenstrual Syndrome) là một loạt các triệu chứng về những thay đổi, rối loạn tâm sinh lý, hành vi của nữ giới khoảng thời gian trước chu kỳ kinh nguyệt. </p>
<p><strong>Hội chứng tiền kinh nguyệt kéo dài</strong> có thể gây khó chịu về mặt thể chất, tinh thần, ảnh hưởng đến cảm xúc, sinh hoạt hàng ngày của phụ nữ.</p>
<h3>Tần suất và tỷ lệ</h3>
<p>Hội chứng tiền kinh nguyệt chiếm tỉ lệ từ 85 - 90% phụ nữ với các mức độ từ rất nhẹ đến rất nặng. Có từ 20 - 40% triệu chứng rối loạn làm hạn chế khả năng tâm thần và sinh lý và khoảng 2,3% triệu chứng nặng gây mất khả năng hoạt động thực sự. </p>
<p>Hội chứng PMS tuy không nguy hiểm đến tính mạng chị em phụ nữ nhưng nếu không chú ý theo dõi, điều trị thì bệnh lý có thể diễn biến phức tạp, ảnh hưởng đến cuộc sống hôn nhân và hạnh phúc gia đình cũng như sinh hoạt hàng ngày.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Hội chứng tiền kinh nguyệt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Hiện nguyên nhân chính gây ra Hội chứng tiền kinh nguyệt vẫn chưa được xác định rõ. Tuy nhiên các nhà khoa học tin rằng có 2 yếu tố chính có thể góp phần gây ra tình trạng này:</p>
<ul>
<li>
<p>Sự thay đổi của nồng độ nội tiết tố nữ trước kỳ kinh (estrogen, progesterone) gây nên các dấu hiệu của hội chứng tiền kinh nguyệt. Ví dụ lượng hormone progesterone thường tiết ra nhiều hơn trước khi có kinh nguyệt và giảm đáng kể sau khi bắt đầu ra máu kinh.</p>
</li>
<li>
<p>Do những thay đổi về hóa chất trong não (serotonin). Không đủ lượng serotonin có thể góp phần gây trầm cảm tiền kinh nguyệt, cùng với đó là triệu chứng mất ngủ, mệt mỏi, thèm ăn.</p>
</li>
</ul>
<p>Việc chế độ ăn uống mất cân bằng, thiếu hụt vitamin và khoáng chất; sử dụng các chất kích thích, đồ uống có cồn, chứa cafein cũng có thể là nguyên nhân khiến cho các triệu chứng tiền kinh nguyệt trở nên nghiêm trọng hơn.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Hội chứng tiền kinh nguyệt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Hội chứng tiền kinh nguyệt có thể dẫn đến một số rối loạn về cơ thể như:</p>
<ul>
<li>
<p>Thay đổi khẩu vị, thèm ăn</p>
</li>
<li>
<p>Căng tức vùng ngực</p>
</li>
<li>
<p>Phù và tăng cân</p>
</li>
<li>
<p>Đau đầu</p>
</li>
<li>
<p>Sưng phù tay hoặc chân</p>
</li>
<li>
<p>Đau nhức toàn thân (đặc biệt vùng bụng và thắt lưng)</p>
</li>
<li>
<p>Chướng bụng</p>
</li>
<li>
<p>Uể oải, mệt mỏi trước kỳ kinh</p>
</li>
<li>
<p>Xuất hiện các vấn đề về da (mụn, trứng cá..)</p>
</li>
<li>
<p>Xuất hiện các triệu chứng về tiêu hóa</p>
</li>
<li>
<p>Đau bụng tiền kinh nguyệt</p>
</li>
</ul>
<p>Và một số rối loạn về mặt cảm xúc, hành vi như:</p>
<ul>
<li>
<p>Cảm giác phiền muộn</p>
</li>
<li>
<p>Các cơn giận bộc phát, dễ cáu gắt, giận dữ</p>
</li>
<li>
<p>Cảm thấy lo âu, rối loạn</p>
</li>
<li>
<p>Trầm cảm trước kỳ kinh nguyệt</p>
</li>
<li>
<p>Hay nhầm lẫn</p>
</li>
<li>
<p>Cảm giác bị xa lánh, nhạy cảm</p>
</li>
<li>
<p>Dễ bị kích thích, dễ khóc</p>
</li>
<li>
<p>Thiếu tập trung, hay quên</p>
</li>
<li>
<p>Mất ngủ</p>
</li>
<li>
<p>Tăng cường độ ngủ ngày, chợp mắt giấc ngắn</p>
</li>
<li>
<p>Thay đổi ham muốn tình dục </p>
</li>
</ul>
<p>Đôi khi các triệu chứng của hội chứng tiền kinh nguyệt có thể nhẹ và khó thấy, nhưng cũng có lúc các triệu chứng thể hiện rõ ràng và nghiêm trọng hơn. Đa phần các dấu hiệu trên thường kéo dài trong khoảng từ 1-2 tuần trước khi bắt đầu kỳ kinh nguyệt và sẽ biến mất ngay sau khi kết thúc kỳ.</p>
<p>Nếu cảm thấy các triệu chứng tiền kinh nguyệt làm cản trở các hoạt động hàng ngày hoặc ảnh hưởng đến sức khỏe và công việc của bạn thì bạn nên đến gặp và trao đổi thêm với bác sĩ. Tùy vào cơ địa, yếu tố di truyền của mỗi người mà tình trạng bệnh lý có thể biểu hiện khác nhau. Hãy luôn thảo luận với bác sĩ để được chẩn đoán,chỉ định phương pháp điều trị và xử lý tốt nhất dành cho bạn.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Hội chứng tiền kinh nguyệt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Hội chứng tiền kinh nguyệt là tình trạng rất phổ biến mà bất cứ phụ nữ nào cũng có thể gặp phải. Tuy nhiên theo ghi nhận thì phụ nữ trong độ tuổi từ 20 - 40 có các triệu chứng nghiêm trọng hơn ở những người từ 40 tuổi trở lên.</p>
<p>Bên cạnh đó, những phụ nữ đã mang thai thường ít nhất 1 lần bị hội chứng tiền kinh nguyệt, các phụ nữ có tiền sử trầm cảm hoặc các rối loạn tâm trạng khác cũng có khả năng tương tự.</p>
<p>Có nhiều yếu tố có thể làm tăng nguy cơ bị hội chứng tiền kinh nguyệt, bao gồm: di truyền (có người thân trong gia đình đã từng gặp vấn đề với hội chứng này). Những người có vấn đề về tâm thần như lo lắng, bất an, trầm cảm; không tập thể dục rèn luyện sức khỏe; chế độ ăn thiếu vitamin B6, canxi và magiê, sử dụng đồ uống có chứa cafein…đều có khả năng cao mắc hội chứng tiền kinh nguyệt. </p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Hội chứng tiền kinh nguyệt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Để chẩn đoán hội chứng tiền kinh nguyệt, bác sĩ phải xác định được một số dấu hiệu sau đây ở bệnh nhân:</p>
<ul>
<li>
<p>Triệu chứng xuất hiện trong 5 ngày trước khi kỳ kinh và lặp lại ít nhất 2 chu kỳ liên tiếp.</p>
</li>
<li>
<p>Triệu chứng kết thúc trong vòng 4 ngày sau khi bắt đầu có kinh nguyệt.</p>
</li>
<li>
<p>Ảnh hưởng đến sinh hoạt, đời sống hàng ngày của bệnh nhân.</p>
</li>
</ul>
<p>Để có thể hỗ trợ tốt nhất cho bác sĩ trong việc chẩn đoán nguyên nhân, diễn biến tình trạng bệnh, bạn nên sử dụng lịch theo dõi nguyệt san và ghi chú lại tất cả các triệu chứng trước khi đến thăm khám. Nếu các triệu chứng luôn xảy ra trong vòng 2 tuần trước khi hành kinh và ngưng trong hoặc sau khi hành kinh, có thể đó là PMS. Không có xét nghiệm máu hay phương pháp chẩn đoán hình ảnh nào có thể giúp ích cho việc chẩn đoán.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Hội chứng tiền kinh nguyệt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Nếu hội chứng tiền kinh nguyệt diễn ra ở mức độ nhẹ hoặc trung bình, tình trạng này có thể cải thiện bằng cách cải thiện lối sống hay điều chỉnh lại chế độ ăn uống. Nhưng trong trường hợp các triệu chứng bắt đầu ảnh hưởng đến cuộc sống của người bệnh, các bác sĩ có thể cân nhắc tới việc điều trị bằng thuốc.</p>
<p>Dưới đây là một số <strong>cách giảm hội chứng tiền kinh nguyệt</strong> mà người bệnh có thể áp dụng:</p>
<h3>Ngủ đủ giấc từ 7-8 tiếng/ngày</h3>
<p>Ngủ đủ giấc là yếu tố rất quan trọng giúp phụ nữ có đủ sức khỏe để chống lại các cơn đau bụng tiền kinh nguyệt. Người bệnh nên tập thói quen đi ngủ đúng giờ, ngủ từ 7-8 tiếng/ngày có thể giúp giải tỏa tâm trạng căng thẳng và mệt mỏi.</p>
<p>Nếu bạn bị mất ngủ, khó ngủ, có thể uống một ly sữa ấm ít béo trước khi đi ngủ. Trong sữa giàu chất tryptophan, một loại axit amin làm tăng sản xuất serotonin giúp xoa dịu thần kinh để bạn dễ đi vào giấc ngủ hơn.</p>
<h3>Chú ý đến chế độ ăn</h3>
<p>Một số thay đổi về chế độ ăn có thể giảm nhẹ các triệu chứng của PMS:</p>
<ul>
<li>
<p>Đa dạng hóa thực đơn bằng thực phẩm giàu carbohydrates có thể giúp hỗ trợ điều trị hội chứng này. Carbohydrate phức hợp thường có trong thực phẩm làm từ ngũ cốc nguyên hạt (bánh mì, mì ống, lúa mạch, gạo nâu, hạt ngũ cốc). </p>
</li>
<li>
<p>Bổ sung thực phẩm giàu canxi như sữa chua, bơ sữa vào thực đơn hàng ngày.</p>
</li>
<li>
<p>Giảm lượng muối và đường, chất béo trong khẩu phần ăn.</p>
</li>
<li>
<p>Tránh tiêu thụ đồ uống có cồn (bia, rượu) và các món có chứa cafein như trà đặc, cà phê.</p>
</li>
<li>
<p>Thay đổi tần suất bữa ăn: Ăn 6 bữa nhỏ mỗi ngày thay vì 3 bữa chính, hoặc ăn ít hơn một chút trong 3 bữa ăn chính và bổ sung thêm 3 bữa ăn nhẹ.</p>
</li>
<li>
<p>Giữ lượng đường trong máu luôn ổn định cũng là một cách giải quyết triệu chứng.</p>
</li>
</ul>
<h3>Tập thể dục thường xuyên</h3>
<ul>
<li>
<p>Khi bắt đầu thấy các dấu hiệu của hội chứng tiền này, chị em phụ nữ có thể vận động, tập thể dục nhẹ nhàng như đi bộ, đạp xe, bơi lội...để não tăng sản xuất chất endorphins có tác dụng giảm đau, tăng cảm giác hưng phấn, lạc quan vui vẻ. </p>
</li>
<li>
<p>Với một số phụ nữ, duy trì tập aerobic đều đặn có thể làm giảm nhẹ các triệu chứng của PMS do làm tăng nhịp tim và chức năng phổi, giúp khí huyết trong cơ thể lưu thông.</p>
</li>
<li>
<p>Kết thân với yoga, khí công dưỡng sinh hoặc thiền để giúp các cơ cắp được thư giãn, kiểm soát căng thẳng và giảm thiểu các triệu chứng gây khó chịu. </p>
</li>
</ul>
<h3>Thư giãn và giải tỏa căng thẳng</h3>
<p>Nếu thường xuyên bị hội chứng tiền kinh nguyệt, bạn cần tìm cách thư giãn và giảm căng thẳng. Một số liệu pháp thư giãn phổ biến là massage, thiền, yoga, tập hít thở nhẹ nhàng.</p>
<p>Ngoài ra phụ nữ cũng được khuyến khích là nên nghỉ ngơi, nếu tâm trạng bức bối có thể chia sẻ với gia đình, bạn bè để giải tỏa cảm xúc.</p>
<h3>Sử dụng thuốc điều trị</h3>
<p>Các thuốc kê đơn thường dùng trong điều trị các triệu chứng tiền kinh nguyệt gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Thuốc chống trầm cảm: là nhóm thuốc ức chế chọn lọc tái hấp thu serotonin (SSRIs) bao gồm fluoxetine (Prozac, Sarafem), sertraline (Zoloft), paroxetine (Paxil, Pexeva)… được xác nhận có hiệu quả trong việc làm giảm các triệu chứng bất an về tâm lý.</p>
</li>
<li>
<p>Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs): như ibuprofen, naproxen có thể được sử dụng để giảm đau bụng tiền kinh nguyệt. Tuy nhiên thường các bác sĩ sẽ cân nhắc vì nhóm thuốc này có tác dụng phụ gây xuất huyết dạ dày hoặc loét dạ dày tá tràng.</p>
</li>
<li>
<p>Thuốc ngăn ngừa sự rụng trứng: ví dụ như thuốc tránh thai nội tiết tố có thể làm giảm các triệu chứng tiền kinh nguyệt liên quan đến thể chất. </p>
</li>
</ul>
<p>Lưu ý trước khi dùng bất kỳ sản phẩm thuốc hoặc thực phẩm bổ sung nào cần trao đổi kỹ với bác sĩ về các tác dụng không mong muốn có thể xảy ra. Việc tự sử dụng thuốc và các chất bổ sung ngoài chỉ định có thể dẫn đến các tác hại ngoài ý muốn.</p>
<p> </p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/hoi-chung-tien-kinh-nguyet-keo-dai-bao-lau/">Hội chứng tiền kinh nguyệt kéo dài bao lâu?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhung-ly-do-nen-gap-bac-si-phu-khoa-truoc-tuoi-21/">Những lý do nên gặp bác sĩ phụ khoa trước tuổi 21</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/moi-lien-he-giua-estrogen-va-tram-cam/">Mối liên hệ giữa Estrogen và trầm cảm</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/hoi-chung-tien-kinh-nguyet-4749/ |
Hội chứng West | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Hội chứng West</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6913, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_52_02_314405.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_52_02_407145.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_52_02_769237.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_52_02_731138.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6914, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_52_02_840561.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_52_02_923714.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_52_03_263652.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_52_03_198351.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6915, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_52_03_309805.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_52_03_376344.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_52_03_684779.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_52_03_650786.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_52_02_407145.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_52_02_923714.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_52_03_376344.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_52_02_314405.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_52_02_840561.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_52_03_309805.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Hội chứng west là gì?</strong></p>
<p style="text-align:justify"><strong>Hội chứng west </strong>là một thể đặc biệt của bệnh động kinh thể thứ phát xảy ra ở trẻ nhỏ, còn có tên gọi khác là <strong>hội chứng co thắt ở trẻ sơ sinh</strong>, chiếm 9% trong bệnh<strong> động kinh</strong> ở trẻ em. Bác sĩ người Anh William James West (1793-1848) là người đầu tiên mô tả bệnh vào năm 1841 nên tên của ông được lấy đặt tên cho tên của bệnh.</p>
<p style="text-align:justify">Nhìn chung, hội chứng west rất hiếm gặp nhưng phổ biến ở trẻ dưới một tuổi, với tỷ lệ mắc < 6/10.000 trẻ. Bệnh thường khởi phát trong độ tuổi từ 3 đến 6 tháng tuổi. Trẻ trai có tỷ lệ mắc bệnh cao hơn trẻ nữ, chiếm khoảng 60% trong tổng số các ca mắc.</p>
<p style="text-align:justify">Hội chứng west được chia làm 3 nhóm: hội chứng west không có nguyên nhân, nguyên nhân ẩn và triệu chứng. Hội chứng west không có nguyên nhân có tiên lượng bệnh tốt nhất.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Hội chứng West</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hội chứng west có thể xuất hiện sau bất kỳ tổn thương nào của não bộ, bao gồm cả nguyên nhân trước sinh và sau sinh, có thể xác định được trong 70-75% trường hợp trẻ bị ảnh hưởng. Tổn thương ở não có thể là tổn thương cấu trúc một hay nhiều vị trí, các tổn thương thời kỳ chu sinh, nhiễm trùng, thiếu oxy não, xuất huyết nội sọ, bất thường nhiễm sắc thể như hội chứng Down, hiếm hơn là do các bệnh lý chuyển hóa như thiếu hụt vitamin B6, đái tháo đường...</p>
<p style="text-align:justify">U xơ cứng củ (tuberous sclerosis complex, TSC) là nguyên nhân hàng đầu gây ra hội chứng West. U xơ cứng củ không phải là một bệnh lý ác tính. Đây là một đột biến gen di truyền trội liên quan đến động kinh, khối u ở mắt, tim, thận và biểu hiện bất thường ở da.</p>
<p style="text-align:justify">Ngoài ra, hội chứng west còn có thể gây ra do đột biến gen CDKL5 hoặc gen ARX trên nhiễm sắc thể giới tinh X nên ảnh hưởng nhiều đến trẻ trai. Trong một thai kỳ, một người phụ nữ mang gen bệnh có khả năng sinh ra một người con gái mang gen bệnh với tỷ lệ 25%, sinh ra một người con gái không mang gen bệnh với tỷ lệ 25%, một người con trai mắc bệnh với tỷ lệ 25% và một người con trai không mắc bệnh cũng với tỷ lệ 25%. Nếu một người đàn ông mắc hội chứng west sinh con, tất cả con gái của họ sẽ nhận gen bệnh từ người bố. Những người con trai sẽ không nhận gen bệnh vì người bố chỉ truyền nhiễm sắc thể giới tính Y cho con trai.</p>
<p style="text-align:justify">Trong 8-42% trường hợp, nguyên nhân dẫn đến hội chứng West không được tìm thấy.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Hội chứng West</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Biểu hiện của hội chứng west</strong> thường xuất hiện trong năm đầu tiên của trẻ. Thời điểm khởi phát bệnh trung bình là 6 tháng tuổi. Đặc điểm nổi bật của hội chứng west bao gồm:</p>
<p style="text-align:justify">Cơn co giật kiểu gấp người, dễ nhầm lẫn với những cơn giật mình. Các cử động vô ý thức khởi phát đột ngột, và thường kéo dài trong vài giây, có khi kéo dài nhiều phút. Mỗi chu kỳ thường xuất hiện khi trẻ đang thức hoặc sau khi cho ăn với sự co cơ vô ý của vùng đầu, cổ, thân mình, tay, chân gấp lại và bắt chéo nhau. Ở một số trẻ, lưng thường uốn cong và tay chân duỗi thẳng. Khoảng thời gian, mức độ và vị trí các nhóm cơ co thay đổi khác nhau giữa những đứa trẻ.</p>
<p style="text-align:justify">Chậm phát triển<strong> tâm thần</strong>, vận động. Hầu hết những đứa trẻ bị bệnh sẽ bị thoái lui dần hoặc không đạt được các kỹ năng cần sự phối hợp của nhiều cơ và chậm phát triển tâm lý. Trẻ thường thờ ơ với môi trường xung quanh, ít nói, ít cười, vẻ mặt đờ đẫn không đáp ứng với các kích thích từ bên ngoài. Dần dần trẻ không thực hiện được những động tác mà trước đây đã từng làm được như không giữ được đầu, không ngồi, không bò được, không còn biết cười,…</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Hội chứng West</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hội chứng West không phải là bệnh truyền nhiễm, không có tính lây truyền từ người bệnh sang người lành.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Hội chứng West</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bất kỳ yếu tố nào làm tăng khả năng tổn thương não đều có thể làm tăng nguy cơ mắc hội chứng West, như:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Dị tật bẩm sinh não bộ của trẻ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Trẻ bị ngạt khi sinh</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhiễm trùng sơ sinh, nhất là những trẻ phải nằm điều trị tại đơn vị hồi sức sơ sinh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Rối loạn nhiễm sắc thể</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiền sử gia đình có người thân mắc hội chứng West hoặc các rối loạn của hệ thần kinh như động kinh.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Hội chứng West</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Không có biện pháp phòng tránh mắc hội chứng West. Bố mẹ cần theo dõi sát sự phát triển về thể chất, vận động cũng như tâm thần của trẻ để phát hiện ngay những bất thường càng sớm càng tốt. Phụ nữ khi mang thai cần ăn uống và nghỉ ngơi hợp lý, lắng nghe sự tư vấn của bác sĩ để hạn chế tối đa những kết cục sản khoa xấu, tránh ảnh hưởng đến sức khỏe của trẻ sơ sinh nói chung và não bộ nói riêng.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Hội chứng West</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Chẩn đoán hội chứng West cần phối hợp giữa bệnh sử, thăm khám lâm sàng và các biện pháp cận lâm sàng, trong đó điện não đồ (EEG) đóng vai trò quyết định.</p>
<p style="text-align:justify">Điện não đồ của trẻ mắc hội chứng West có các đặc điểm như: sóng bất thường với biên độ sóng cao, mô hình các sóng hỗn loạn. Các bất thường thấy rõ khi trẻ ngủ.</p>
<p style="text-align:justify">Một số xét nghiệm khác cũng có thể được chỉ định giúp tìm kiếm nguyên nhân gây bệnh và phân biệt với các bệnh lý khác như:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Công thức máu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm phân tích nước tiểu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chọc dò dịch não tủy</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ct scan sọ não</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">MRI sọ não</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Hội chứng West</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Mục tiêu điều trị ở những trẻ mắc hội chứng west bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Nâng cao chất lượng cuộc sống của trẻ, kiểm soát triệu chứng động kinh</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hạn chế tối đa các tác dụng phụ của việc điều trị</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sử dụng ít loại thuốc nhất có thể.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Điều trị hội chứng west bằng thuốc</h3>
<p style="text-align:justify">Các thuốc như ACTH, corticosteroid đường uống, vigabatrin, và thuốc chống động linh cổ điển được là các loại thuốc thường được chỉ định trong phác đồ điều trị hội chứng West. Trong đó, vigabatrin là loại thuốc đầu tiên được chấp nhận dùng trong điều trị hội chứng West. Thuốc có tác dụng không mong muốn lên thị lực của người dùng nên người bệnh tuyệt đối không được tự ý sử dụng thuốc khi chưa được sự cho phép của bác sĩ.</p>
<h3 style="text-align:justify">Điều trị hội chứng west bằng phẫu thuật</h3>
<p style="text-align:justify">Trên một vài bệnh nhân, phẫu thuật cắt bỏ vỏ não khu trú có thể giúp chữa khỏi triệu chứng co giật.</p>
<h3 style="text-align:justify">Chế độ ăn</h3>
<p style="text-align:justify">Một chế độ ăn giàu ketogenic có thể được áp dụng để điều trị thành công nhiều thể động kinh. Nhiều nghiên cứu cũng cho rằng nên xem xét sử dụng chế độ ăn này như một phần của phác đồ điều trị hội chứng West.</p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/vai-tro-cua-dien-nao-do-trong-chan-doan-benh-ly-dau-dau/">Vai trò của điện não đồ trong chẩn đoán bệnh lý đau đầu</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/day-than-kinh-so-nao-118/">Dây thần kinh sọ não gồm những loại nào?</a></strong></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/phan-loai-hoi-chung-dau-dau-va-cac-bien-phap-dieu-tri/"><strong>Phân loại hội chứng đau đầu và các biện pháp điều trị</strong></a></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/hoi-chung-west-4869/ |
Hoại tử vô mạch | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Hoại tử vô mạch</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 7157, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_11_55_54_970293.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_11_55_55_065464.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_11_55_55_381706.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_11_55_55_346415.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 7158, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_11_55_55_446798.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_11_55_55_533451.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_11_55_55_836703.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_11_55_55_797837.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 7159, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_11_55_55_951282.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_11_55_56_019677.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_11_55_56_278488.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_11_55_56_241307.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_11_55_55_065464.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_11_55_55_533451.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_11_55_56_019677.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_11_55_54_970293.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_11_55_55_446798.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_11_55_55_951282.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Hoại tử vô mạch</strong> (tên tiếng Anh là Avascular Necrosis) là một căn bệnh về xương xảy ra do mất tạm thời hoặc vĩnh viễn nguồn cung cấp máu tới xương, khiến các tế bào mô xương bắt đầu chết đi, xương trở nên mỏng manh dễ gãy từ bên trong. Vô mạch hoại tử còn được gọi là hoại tử xương, hoại tử vô trùng và hoại tử xương thiếu máu cục bộ. </p>
<p>Vô mạch hoại tử xảy ra phổ biến nhất là ở xương khớp hông, xương đùi, xương cánh tay, xương đầu gối, xương vai, xương mắt cá chân. Bệnh có thể ảnh hưởng đến một hay nhiều xương cùng lúc hoặc cũng có thể là nhiều xương ở những thời điểm khác nhau. </p>
<p>Theo thời gian nếu không được chẩn đoán và chữa trị kịp thời, tình trạng bệnh sẽ càng ngày càng trở nặng gây ra suy giảm xương. Cuối cùng xương suy yếu đến mức có thể sụp đổ, gây ra đau đớn và tàn tật cho người bệnh. Thời gian dẫn đến đau nặng và mất xương của hoại tử vô mạch là từ 2 - 5 năm.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Hoại tử vô mạch</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Hoại tử vô mạch</strong> xảy ra khi nguồn cung cấp máu đến xương bị gián đoạn hoặc suy giảm, có thể được gây ra bởi một số nguyên nhân:</p>
<ul>
<li>
<p>Chấn thương. Khi bị chấn thương, phần xương bị gãy hoặc trật khớp cũng có thể gây thiệt hại hay phá hủy các mạch máu khu vực gần đó. Nếu không có nguồn cung cấp oxy và chất dinh dưỡng ổn định, các tế bào xương chết.</p>
</li>
<li>
<p>Mạch máu bị hẹp: Lưu lượng máu vận chuyển đến xương có thể bị ảnh hưởng nếu xương được cấp máu bởi động mạch đang bị thu hẹp hoặc tắc, phổ biến nhất là một chút nhỏ chất béo - những khối của các tế bào máu bị biến dạng - trong trường hợp bệnh nhân bị thiếu máu hồng cầu hình liềm.</p>
</li>
<li>
<p>Áp lực từ bên trong xương: Một số phương pháp điều trị y tế hoặc biến chứng của một số bệnh như Legg-calve-Perthes, bệnh Gaucher có thể làm tăng áp lực từ bên trong xương, làm cho cho máu khó thâm nhập hơn.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Hoại tử vô mạch</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bệnh vô mạch hoại tử thường không xuất hiện triệu chứng rõ rệt ở giai đoạn đầu. Chỉ khi bệnh tiến triển, hầu hết người bệnh mới có biểu hiện đau khớp. Đầu tiên chỉ đau khi mang vác vật nặng, tạo áp lực lên xương, sau đó thì người bệnh sẽ đau kể cả lúc nghỉ ngơi. Cơn đau có thể nhẹ hoặc nặng và gia tăng theo thời gian.</p>
<p>Khi bệnh tiến triển nặng hơn và xương cũng như bề mặt các khớp bị vỡ, cơn đau sẽ trở nên rất nghiêm trọng và có thể làm giảm khả năng chuyển động tại khớp xương bị ảnh hưởng. Các khớp thường bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi hoại tử vô mạch bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Đầu gối: Nếu bị vô mạch hoại tử ở đầu gối, cơn đau xảy ra thường xuyên nhất ở phần trong và trên của đầu gối và nặng hơn nếu người bệnh cử động nhiều khu vực này..</p>
</li>
<li>
<p>Xương vai. Một số người bệnh bị vô mạch hoại tử ở vai, nhưng phổ biến nhất là bị đau đớn bởi vô mạch hoại tử xương cánh tay trên.</p>
</li>
<li>
<p>Khớp hông: khi bị hoại tử vô mạch ở hông, bệnh nhân có thể bị mất chức năng khớp xương, xương vỡ nhỏ từ bên trong, sụp đổ và gây nên tàn tật.</p>
</li>
<li>
<p>Khớp háng. Ngoài đau ở vùng khớp hông, cơn đau cũng có thể lan vào háng hoặc đi xuống đùi đến khu vực đầu gối.</p>
</li>
</ul>
<p>Các khớp khác bị ảnh hưởng do hoại tử vô mạch bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Mắt cá chân.</p>
</li>
<li>
<p>Bàn chân.</p>
</li>
<li>
<p>Bàn tay.</p>
</li>
<li>
<p>Hàm.</p>
</li>
<li>
<p>Cột sống.</p>
</li>
<li>
<p>Cổ tay.</p>
</li>
</ul>
<p>Một số người lại bị hoại tử vô mạch song phương: bị ảnh hưởng cả hai hông hoặc ở cả hai đầu gối. Các dấu hiệu và triệu chứng có thể xuất hiện đột ngột gây ra bởi chấn thương tai nạn hoặc vận động. Trong trường hợp khác, đau và cứng khớp có thể diễn tiến thành bệnh trong vài tháng. Một số người bị vô mạch hoại tử có thể không trải nghiệm đầy đủ các triệu triệu chứng.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Hoại tử vô mạch</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Cả nam giới và nữ giới đều là đối tượng có thể mắc bệnh <strong>hoại tử vô mạch</strong>, tuy nhiên bệnh thường được phát hiện nhiều hơn ở nam giới có thể do cách thức sinh hoạt của đối tượng này. Độ tuổi mắc bệnh phổ biến thường từ 30 đến 50 tuổi. Mọi người có thể hạn chế khả năng mắc bệnh bằng cách giảm thiểu các nguy cơ gây bệnh.</p>
<p>Một số yếu tố nguy cơ phổ biến nhất của hoại tử vô mạch là:</p>
<ul>
<li>
<p>Sử dụng corticosteroid liều cao (như prednisone) trong thời gian dài: ví dụ như những người có bệnh mãn tính như lupus và viêm khớp dạng thấp có khả năng cao bị vô mạch hoại tử. Corticosteroid được cho là sẽ làm tăng lipid máu, giảm lượng máu nuôi xương gây hoại tử vô mạch. </p>
</li>
<li>
<p>Sử dụng quá nhiều rượu: người uống rượu thường xuyên mỗi ngày trong vòng nhiều năm sẽ làm tích tụ mỡ trong mạch máu, hạn chế dòng chảy của máu tới xương. Càng sử dụng đồ uống có cồn nồng độ cao thì nguy cơ bị vô mạch hoại tử càng cao hơn.</p>
</li>
<li>
<p>Sử dụng biphosphonates: Người dùng thuốc làm tăng mật độ xương kéo dài có thể gây biến chứng hoại tử xương hàm. </p>
</li>
</ul>
<p>Các yếu tố nguy cơ còn lại dễ gây hoại tử vô mạch bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Chấn thương: những chấn thương tai nạn hoặc thể thao gây trật hay gãy khớp có thể làm tổn thương mạch máu vùng lân cận và giảm nguồn cung cấp máu tới xương.</p>
</li>
<li>
<p>Hậu quả của điều trị: các phương pháp điều trị ung thư như hóa trị hoặc xạ trị có thể gây yếu xương.</p>
</li>
<li>
<p>Ghép tạng: việc cấy ghép nội tạng, đặc biệt là ghép thận có thể làm tăng nguy cơ mắc vô mạch hoại tử.</p>
</li>
<li>
<p>Lọc máu: quá trình để làm sạch máu khi suy thận.</p>
</li>
</ul>
<p>Như vậy, những người đang có các bệnh lý như: viêm tụy cấp, Lupus ban đỏ, bệnh tiểu đường, đái tháo đường, bệnh thiếu máu hồng cầu liềm, Bệnh Gaucher, Bệnh Kienbock. Bệnh Legg-calve-Perthes, HIV/AIDS...cũng là những đối tượng có nguy cơ cao mắc hoại tử vô mạch.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Hoại tử vô mạch</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Để phòng ngừa bệnh và cải thiện sức khỏe, mọi người cần:</p>
<ul>
<li>
<p>Giảm uống rượu bia, hấp thụ các chất có cồn.</p>
</li>
<li>
<p>Duy trì mức cholesterol trong máu thấp: những phân tử cholesterol nhỏ li ti là chất thường gây tắc mạch máu.</p>
</li>
<li>
<p>Cẩn thận việc sử dụng steroid: chỉ sử dụng steroid theo chỉ định của bác sĩ.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Hoại tử vô mạch</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Để <strong>chuẩn đoán bệnh vô mạch hoại tử</strong>, đầu tiên bác sĩ sẽ tiến hành khám lâm sàng và hỏi về tiền sử bệnh lý của bệnh nhân. Bác sĩ sẽ ấn xung quanh khớp của người khám để tìm những chỗ căng đau và thử xoay khớp xương về nhiều hướng để đánh giá sự hoạt động của khớp xương.</p>
<p>Sau đó, bác sĩ có thể yêu cầu bệnh nhân thực hiện một số kiểm tra để xác định bao nhiêu xương bị ảnh hưởng và bệnh đã tiến triển đến giai đoạn nào:</p>
<ul>
<li>
<p>X-quang: chỉ có thể phát hiện những thay đổi của xương ở giai đoạn muộn của bệnh. Ở giai đoạn sớm, X-quang thường cho kết quả bình thường.</p>
</li>
<li>
<p>Chụp cộng hưởng từ (MRI) và CT: MRI sử dụng sóng vô tuyến và từ trường mạnh để tạo ra hình ảnh chi tiết của các cấu trúc nội bộ, giúp chỉ ra những thay đổi của xương ở giai đoạn sớm hơn phương pháp chụp X-quang.</p>
</li>
<li>
<p>Xạ hình xương (Chiếu xương): là phương pháp tiêm lượng nhỏ chất phóng xạ vào tĩnh mạch của người bệnh. Khi tiêm vào mô xương bị tổn thương hoặc đang lành lặn, chất phóng xạ này sẽ hiển thị thành đốm sáng trên phim xạ hình.</p>
</li>
</ul>
<p>Nhiều rối loạn có thể gây ra đau khớp. Việc kiểm tra qua hình ảnh có thể giúp xác định chẩn đoán và đưa ra cách điều trị thích hợp.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Hoại tử vô mạch</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Mục tiêu <strong>điều trị hoại tử vô mạch</strong> là để ngăn chặn việc tiếp tục mất xương. Ở giai đoạn đầu của bệnh, các bác sĩ thường đưa ra các phương pháp điều trị phi phẫu thuật, giúp bệnh nhân giảm các cơn đau trong khoản thời gian ngắn. Các phương pháp đó bao gồm:</p>
<p>Điều trị nội khoa</p>
<ul>
<li>
<p>Sử dụng thuốc: các loại thuốc chống viêm không chứa steroid (NSAID) như aspirin hoặc ibuprofen (Advil, Motrin, những loại khác) có thể được chỉ định để giảm đau và sưng. Đối với những trường hợp bị vô mạch hoại tử do khối máu đông làm tắc nghẽn đường lưu thông của máu, bác sĩ có thể kê toa thêm loại thuốc làm loãng máu.</p>
</li>
<li>
<p>Hạn chế hoạt động các khớp: để làm chậm các tổn thương từ đó giúp cho xương có thời gian hồi phục, bác sĩ có thể yêu cầu bệnh nhân sử dụng nạng trong vài tháng và hạn chế các hoạt động ảnh hưởng đến các khớp xương.</p>
</li>
</ul>
<p>Việc nghỉ ngơi, hạn chế cử động khớp kết hợp với việc sử dụng thuốc, phương pháp điều trị này có thể giúp bạn hồi phục và tránh việc phải phẫu thuật.</p>
<ul>
<li>
<p>Bài tập vật lý trị liệu: một số bài tập nhẹ nhàng có thể giúp duy trì hoặc cải thiện phạm vi chuyển động trong khớp, giúp nâng cao tầm hoạt động của khớp xương. </p>
</li>
<li>
<p>Kích thích điện: các nghiên cứu đã cho thấy phương pháp kích thích điện có thể giúp thúc đẩy khả năng phát triển của xương. Dòng điện có thể khuyến khích cơ thể phát triển xương mới thay thế các khu vực bị hư hỏng do hoại tử vô mạch. </p>
</li>
</ul>
<p>Khi diễn tiến của bệnh trở nên phức tạp hơn, bệnh nhân thường cần phải phẫu thuật để có thể chữa trị hoàn toàn. Hiện nay có 4 loại phẫu thuật phổ biến được sử dụng để điều trị bệnh vô mạch hoại tử bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Giải nén xương (giải tỏa chèn ép xương). thực hiện phẫu thuật cắt bỏ một phần của các lớp bên trong của xương để làm giảm áp lực trong xương, giảm đau, tăng thêm không gian cho phép xương hình thành các mạch máu mới và kích thích sản xuất các xương mới.</p>
</li>
<li>
<p>Cấy ghép xương: lấy xương khỏe mạnh từ một phần khác của cơ thể và cấy ghép vào khu vực bị ảnh hưởng do hoại tử vô mạch. Đôi khi điều này được thực hiện kết hợp với giải nén.</p>
</li>
<li>
<p>Định hình lại xương (mở xương). căn chỉnh, uốn nắn lại xương để giảm áp lực trên các khu vực bị ảnh hưởng bởi vô mạch hoại tử. </p>
</li>
</ul>
<p>Thay thế. Nếu xương bị bệnh đã hoại tử hoặc các phương pháp điều trị khác không khả quan, bệnh nhân có thể cần phải phẫu thuật thay khớp tự nhiên sang khớp nhân tạo. Phương pháp này đòi hỏi vài tháng phục hồi, bao gồm cả thời gian học tập để sử dụng khớp mới.</p>
<p> </p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/hoai-tu-vo-mach-chom-xuong-dui-mot-can-benh-dang-bao-dong/">Hoại tử vô mạch chỏm xương đùi, một căn bệnh đáng báo động</a></strong></li>
</ul>
<p> </p>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/hoai-tu-vo-mach-3660/ |
Hội chứng Alport | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Hội chứng Alport</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6757, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_03_26_53_263388.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_03_26_53_409503.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_03_26_53_814063.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_03_26_53_737940.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6758, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_03_26_53_871612.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_03_26_53_954036.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_03_26_54_321675.png", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_03_26_54_268034.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6759, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_03_26_54_402184.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_03_26_54_482579.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_03_26_54_805804.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_03_26_54_748182.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6760, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_03_26_54_861014.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_03_26_54_931651.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_03_26_55_263580.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_03_26_55_191015.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_03_26_53_409503.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_03_26_53_954036.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_03_26_54_482579.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_03_26_54_931651.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_03_26_53_263388.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_03_26_53_871612.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_03_26_54_402184.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_03_26_54_861014.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Hội chứng Alport (viêm thận di truyền)</strong> là bệnh lý gây tổn thương các mạch máu nhỏ trong thận bằng cách tấn công các tiểu cầu thận (đơn vị lọc nhỏ nhất trong thận) dẫn đến bệnh thận và cuối cùng là suy thận. Ngoài ra, bệnh nhân <strong>viêm thận</strong> di truyền cũng có thể bị suy giảm thính lực cùng với các vấn đề về mắt</p>
<p>Có 3 loại gen gây ra hội chứng Alport bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Hội chứng Alport liên kết với X (XLAS)</p>
</li>
<li>
<p>Hội chứng Alport tính trạng lặn (ARAS)</p>
</li>
<li>
<p>Hội chứng Alport tính trạng trội (ADAS)</p>
</li>
</ul>
<p>Hội chứng Alport liên kết với X (nhiễm sắc thể X) là hình thức phổ biến nhất với khoảng 80% người bệnh thuộc loại này. Bệnh nhi nam mắc loại này sẽ bị ảnh hưởng nặng hơn và suy thận suốt đời so với bệnh nhi nữ nhưng không loại trừ được<strong> suy thận </strong>tiến triển ở các bé gái</p>
<p>Hội chứng Alport tính trạng lặn (ARAS) hay tính trạng trội (ADAS) được phân biệt dựa vào tình trạng mang gen bất thường của trẻ do bố mẹ di truyền. Nếu cả bố lẫn mẹ cùng mang gen bất thường và di truyền cho trẻ thì là ARAS, còn chỉ có bố hoặc mẹ mang gen bất thường di truyền cho trẻ là ADAS</p>
<p>Hội chứng Alport rất hiếm gặp với tỉ lệ là 1/50000 trẻ sơ sinh</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Hội chứng Alport</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Nguyên nhân xảy ra hội chứng Alport là do đột biến ở 3 gen: COL4A3, COL4A4 và COL4A5. Đây đều là những gen cung cấp thông tin để sản xuất ra collagen type IV đóng vai trò quan trọng trong các tiểu cầu thận. Đột biến 3 gen này sẽ dẫn đến những bất thường ở collagen type IV trong tiểu cầu khiến việc lọc máu của thận bất thường dễ dẫn đến suy thận</p>
</li>
<li>
<p>Bên cạnh đó, collagen type IV cũng là một thành phần quan trọng của Corti, một cấu trúc thuộc tại trong, giúp chuyển đổi sóng âm thanh thành các xung thần kinh cho não. Sự biến đổi collagen type IV có thể dẫn đến giảm chức năng của tai hay mất thính lực</p>
</li>
<li>
<p>Collagen type IV đồng thời đóng vai trò trong mắt giúp duy trì hình dạng thủy tinh thể và các tế bào của võng mạc, do đó bệnh nhân mắc hội chứng Alport cũng có thể xuất hiện triệu chứng liên quan đến võng mạch và hình dạng của thủy tinh thể</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Hội chứng Alport</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Dù là loại hội chứng Alport nào thì cũng đều gây tổn thương đến thận do các mạch máu nhỏ ở cầu thận bị ảnh hưởng không lọc được chất thải và nước dư trong cơ thể gây nên các triệu chứng như:</p>
<ul>
<li>
<p>Có máu trong nước tiểu: đây là dấu hiệu phổ biến và sớm nhất của hội chứng Alport (Có <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/protein-nieu-la-gi-co-y-nghia-nhu-nao-trong-chan-doan-benh-tiet-nieu/">protein niệu</a>; <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/huyet-ap-cua-nguoi-tu-40-tuoi-tro-len-bao-nhieu-la-binh-thuong/">Huyết áp cao</a>; Phù ở chân, mắt cá chân, bàn chân và xung quanh mắt)</p>
</li>
<li>
<p>Nhiều bệnh nhân viêm thận di truyền còn có thể có các triệu chứng bất thường về tai như suy giảm thính giác do bất thường trong ống tai, biểu hiện vào giai đoạn tuổi trưởng thành</p>
</li>
<li>
<p>Bên cạnh đó còn có thể có những tổn thương về mắt như: mờ đục giác mạc, rối loạn cảm nhận màu sắc ở võng mạc thậm chí dẫn tới mù lòa</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Hội chứng Alport</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Là một bệnh về gen nên hội chứng Alport không lây truyền mà chủ yếu xảy ra do di truyền:</p>
<ul>
<li>
<p>Đột biến ở gen COL4A5 liên kết với nhiễm sắc thể X, chiếm tới 80% các trường hợp bệnh nên người nam chỉ cần mang một gen đột biến là đã biểu hiện bệnh, người nữ dị hợp tử thường chỉ có hồng cầu niệu</p>
</li>
<li>
<p>Đột biến ở gen COL4A3 và COL4A4 là đột biến đồng hợp hoặc dị hợp tử kép thường liên quan đến kết hôn cận huyết hơn và chỉ chiếm 15% các ca bệnh</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Hội chứng Alport</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Hội chứng Alport l</strong>à bệnh về gen, tức là di truyền qua nhiều thế hệ nên đối tượng nguy cơ chủ yếu là trẻ em có bố, mẹ hoặc cả bố và mẹ mang gen đột biến gây bệnh</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Hội chứng Alport</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Cần xây dựng chế độ ăn uống cân bằng và có lượng calo cao cho trẻ, có tính đến trạng thái chức năng của thận</p>
</li>
<li>
<p>Trẻ cần được cung cấp đầy đủ lượng protein, chất béo và carbohydrate</p>
</li>
<li>
<p>Tránh cho trẻ tiếp xúc với bệnh nhân nhiễm trùng để làm giảm nguy cơ mắc bệnh nhiễm trùng thường gặp ở lứa tuổi như nhiễm trùng hô hấp cấp</p>
</li>
<li>
<p>Tiêm chủng cho trẻ là tiêm chủng theo chỉ dẫn dịch tễ chứ không phải là tiêm chủng phòng ngừa cho trẻ bị viêm thận</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Hội chứng Alport</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Khi trẻ có những triệu chứng điển hình của bệnh thì cần phải làm một số xét nghiệm để chẩn đoán xác định hội chứng Alport bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Xét nghiệm nước tiểu: để tìm protein và máu trong nước tiểu</p>
</li>
<li>
<p>Xét nghiệm công thức máu: để tìm ra hàm lượng protein và chất thải trong máu</p>
</li>
<li>
<p>Xét nghiệm độ lọc cầu thận (GFR): để đánh giá khả năng lọc các chất thải của thận ra khỏi cơ thể</p>
</li>
<li>
<p>Sinh thiết thận: khi cần thiết có thể sẽ lấy một mảnh nhỏ của thận để quan sát dưới kính hiển vi</p>
</li>
<li>
<p>Kiểm tra thính giác: để kiểm tra mức độ ảnh hưởng đến thính giác của bệnh</p>
</li>
<li>
<p>Kiểm tra thị lực: để kiểm tra tầm nhìn xem đã bị ảnh hưởng chưa</p>
</li>
<li>
<p>Xét nghiệm di truyền: cần thiết để chẩn đoán xác định và biết loại gen của hội chứng Alport</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Hội chứng Alport</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Hiện nay, hội chứng Alport không có điều trị đặc hiệu, nguyên tắc điều trị chỉ bao gồm giám sát, kiểm soát tiến triển của bệnh và điều trị triệu chứng</p>
</li>
<li>
<p>Bệnh nhân cần được kiểm soát chặt chẽ huyết áp để giữ cho thận khỏe mạnh, bên cạnh đó cũng cần thay đổi chế độ ăn uống và hạn chế uống nước</p>
</li>
<li>
<p>Khi suy thận mạn tiến triển đến giai đoạn cuối thì bệnh nhân cần được lọc máu hoặc ghép thận. Tỷ lệ bệnh nhân đã được cấy ghép nhưng phát triển viêm thận chỉ là 10%, còn lại ghép thận ở bệnh nhân mắc hội chứng Alport thường thành công</p>
</li>
<li>
<p>Sử dụng máy trợ thính hoặc phẫu thuật điều trị khiếm khuyết của mắt là cần thiết để hỗ trợ điều trị suy giảm thính giác cũng như tổn thương về mắt do viêm thận di truyền gây ra</p>
</li>
</ul>
<p> </p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/chan-doan-va-dieu-tri-viem-cau-man/"><strong>Chẩn đoán và điều trị viêm cầu thận mạn</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/suy-than-cap-3198/"><strong>Suy thận cấp: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/bien-chung-cua-viem-be-cap-man-tinh/"><strong>Biến chứng của viêm thận bể thận cấp - mãn tính</strong></a></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/hoi-chung-alport-3669/ |
Hội chứng Budd-Chiari | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Hội chứng Budd-Chiari</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 7014, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_04_26_13_579972.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_04_26_13_652027.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_04_26_14_008861.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_04_26_13_926550.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 7015, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_04_26_14_058251.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_04_26_14_133764.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_04_26_14_416870.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_04_26_14_361514.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_04_26_13_652027.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_04_26_14_133764.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_04_26_13_579972.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_04_26_14_058251.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Hội chứng Budd-Chiari </strong>(tên tiếng Anh là Budd-Chiari syndrome) được định nghĩa là bất kỳ quá trình sinh lý bệnh lý nào dẫn đến gián đoạn hoặc làm giảm lưu lượng máu bình thường ra khỏi gan, dẫn đến các biến chứng nghiêm trọng.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Hội chứng budd chiari là gì?</strong></p>
<p style="text-align:justify">Sau khi máu đi qua gan, nó chảy ra qua các <strong>tĩnh mạch gan</strong> và đi vào tĩnh mạch chủ dưới và cuối cùng mang máu trở lại tim. Trong hội chứng Budd-Chiari, dòng chảy này bị chặn một phần, dẫn đến ngay lập tức làm<strong> tắc tĩnh mạch gan</strong> do có nhiều dòng chảy vào hơn là chảy ra. Gan trở nên sưng và đau khi chạm vào. Sự tắc nghẽn làm cho chất lỏng rò rỉ từ gan vào ổ bụng, được gọi là cổ trướng, đây là một trong những triệu chứng phổ biến nhất của hội chứng Budd-Chiari. Người bệnh có thể thấy bụng phình ra và cảm thấy không thoải mái, khó thở và ăn uống bình thường.</p>
<p style="text-align:justify">Nếu tắc nghẽn lan rộng và cũng chặn các mạch máu lớn đưa máu về tim từ nửa dưới của cơ thể có thể khiến cho những nơi khác cũng bị phù, thường gặp ở mắt cá chân, chân và được gọi là phù ngoại biên.</p>
<p style="text-align:justify">Có nhiều các lựa chọn để điều trị hội chứng Budd-Chiari và điều quan trọng là bệnh cần được chẩn đoán sớm trước khi nó gây tổn thương gan hoặc thậm chí là suy gan.</p>
<p style="text-align:justify">Tuy nhiên, rối loạn là rất hiếm với tỷ lệ lưu hành của nó không được biết chính xác nhưng khoảng 1/100.000 là ước tính phổ biến nhất. Hội chứng Budd-Chiari xảy ra ở những người thuộc mọi thành phần dân tộc và ảnh hưởng đến cả hai giới như nhau.</p>
<p style="text-align:justify">Hội chứng Budd-Chiari lấy tên từ George Budd, bác sĩ người Anh, người đã mô tả các trường hợp đầu tiên vào năm 1845 và Hans Chiari, người được cho là đã cung cấp mô tả đầu tiên về cách hội chứng này ảnh hưởng đến cơ thể vào năm 1899.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Hội chứng Budd-Chiari</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Có nhiều nguyên nhân gây ra hội chứng Budd-Chiari, chủ yếu là do sự gia tăng của cơ thể hình thành cục máu đông. Hầu hết bệnh nhân mắc hội chứng Budd-Chiari có bệnh tiềm ẩn khác khiến họ bị đông máu. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp, nguyên nhân chính xác của hội chứng Budd-Chiari vẫn chưa được biết.</p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify">Rối loạn máu là nguyên nhân phổ biến nhất của hội chứng Budd-Chiari ở Hoa Kỳ. Chúng chủ yếu bao gồm các rối loạn tủy xương (sự lây lan bất thường của các tế bào từ tủy xương) như đa hồng cầu (tăng số lượng hồng cầu) và bệnh hồng cầu hình liềm, rối loạn di truyền máu. Theo dõi cẩn thận và kiểm soát các tình trạng về máu là phương pháp hiệu quả nhất được biết đến để ngăn ngừa hội chứng Budd-Chiari.</p>
<p style="text-align:justify">Ở phụ nữ trưởng thành, hội chứng Budd-Chiari cũng có liên quan đến việc sử dụng thuốc tránh thai và mang thai. Trong các trường hợp khác, nó có thể là do di truyền. Các nguyên nhân được biết đến khác bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Ung thư, đặc biệt là gan. Ung thư gan là nguyên nhân thường gặp nhất của hội chứng Budd-Chiari ở những nơi trên thế giới có tỷ lệ mắc ung thư gan cao.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Budd-Chiari do tắc tĩnh mạch chủ dưới bởi màng ngăn hiếm gặp (Membranous obstruction), phổ biến nhất ở châu Á, Ấn Độ và Nam Phi</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhiễm trùng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chấn thương gan</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sử dụng thuốc ức chế miễn dịch</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Viêm tĩnh mạch </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh Behçet </p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Hội chứng Budd-Chiari</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Biểu hiện lâm sàng của hội chứng Budd-Chiari phụ thuộc vào mức độ và thời gian tắc tĩnh mạch gan và hệ tĩnh mạch bàng hệ xuất hiện để giải áp cho gan. Hội chứng Budd-Chiari có thể xuất hiện cấp tính phát triển nhanh chóng với các triệu chứng sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau bụng ở phía trên bên phải của bụng của người bệnh</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cổ trướng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Gan to lên do sự tích tụ của máu </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sưng chân và mắt cá chân</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chuột rút ở chân và bàn chân</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ngứa</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Phổ biến hơn, hội chứng Budd-Chiari có thể phát triển ở dạng mãn tính, khi người bệnh có khả năng mắc bệnh cổ trướng lâu dài và gan đã to. Rất hiếm khi, xảy ra kịch phát, đây là loại với khởi phát đột ngột và nghiêm trọng. Trong hội chứng Budd-Chiari kịch phát có cổ trướng, suy gan và suy thận có thể xảy ra khi suy gan nhanh. Cổ trướng có mặt ở phần lớn người bệnh có tăng huyết áp kịch phát.</p>
<p style="text-align:justify">Ngoài ra, người bệnh có thể có những triệu chứng khác như:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Báng bụng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau thượng vị đột ngột</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Buồn nôn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ói mửa</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bụng chướng + tĩnh mạch bàng hệ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Lách to</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Vàng da</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xuất huyết do giãn tĩnh mạch thực quản</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tắc nghẽn tĩnh mạch gan</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Huyết khối tĩnh mạch gan</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khối u của tĩnh mạch gan</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xơ gan</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phù chân</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hemoglobin trong nước tiểu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tăng áp tĩnh mạch cửa</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tăng trọng lượng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh não gan</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Hội chứng Budd-Chiari</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hội chứng Budd-Chiari không phải là bệnh di truyền do đó, không có khả năng lây truyền từ người bệnh sang người khỏe mạnh. </p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Hội chứng Budd-Chiari</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Một số yếu tố của Hội chứng Budd-Chiari bao gồm: </p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh tăng sinh tủy ác tính (myeloproliferative neoplasm, hay MPN)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc ngừa thai gây huyết khối</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhiễm trùng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh viêm mãn tính</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mang thai</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dinh dưỡng kém được coi là yếu tố nguy cơ của Hội chứng Budd-Chiari.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Hội chứng Budd-Chiari</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hiện nay, các nhà khoa học vẫn chưa tìm ra nguyên nhân chính xác gây ra hội chứng Budd-Chiari, do đó, vẫn chưa có cách phòng ngừa đặc hiệu cho hội chứng này. Điều quan trọng nhất, khi người bệnh thấy có các triệu chứng kể trên, cần đi khám bác sĩ sớm để phát hiện và điều trị kịp thời, tránh biến chứng nặng do hội chứng Budd-Chiari gây ra. </p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Hội chứng Budd-Chiari</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Giống như nhiều bệnh gan, các triệu chứng của hội chứng Budd-Chiari là không đặc hiệu, có nghĩa là chúng có thể là triệu chứng của nhiều bệnh khác không chỉ là hội chứng Budd-Chiari. Phương pháp chẩn đoán bao gồm xét nghiệm chức năng gan (LFT) và xét nghiệm hình ảnh bằng siêu âm và chụp cắt lớp vi tính (CT)</p>
<p style="text-align:justify">Siêu âm, công nghệ tương tự được sử dụng trong thai kỳ, hướng sóng âm thanh qua da thông qua một thiết bị thăm dò khi nó được truyền đến các vùng của gan. Bất cứ thứ gì rắn sẽ bật trở lại dưới dạng sóng âm phản xạ qua đầu dò và sẽ được chuyển thành hình ảnh có thể nhìn thấy trên màn hình. Trong hội chứng Budd-Chiari, một loại quét được gọi là siêu âm Doppler, được sử dụng để lấy thông tin về lưu lượng máu trong động mạch, tĩnh mạch và giúp cung cấp đủ thông tin để chẩn đoán hội chứng Budd-Chiari.</p>
<p style="text-align:justify">Chụp CT cũng có thể được sử dụng để thu được hình ảnh, được gọi là chụp cắt lớp, từ các góc khác nhau trên cơ thể người bệnh bằng cách xử lý máy tính và hiển thị mặt cắt ngang của mô và cơ quan. Quét này có thể cho thấy kích thước to ra của gan và sự thay đổi về mật độ mô gan do lưu lượng máu bất thường. Sinh thiết gan có thể không cần thiết nếu các xét nghiệm khác đã giúp các bác sĩ xác định nguyên nhân của các vấn đề về gan.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Hội chứng Budd-Chiari</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Đặt ống thông tĩnh mạch gan, trong đó một ống được đưa đi khắp cơ thể cho đến khi nó đạt đến các tĩnh mạch gan. Một công cụ ở đầu ống thông đo áp lực trong tĩnh mạch.</p>
<p style="text-align:justify">Trong một số trường hợp, thuốc chống đông máu như Urokinase có thể được quy định để phá vỡ tắc nghẽn. Điều này thường được thực hiện khi đông máu đột ngột và các cục máu đông đã không được đưa ra trong thời gian dài.</p>
<p style="text-align:justify">Hầu hết bệnh nhân mắc hội chứng Budd-Chiari cần phải phẫu thuật để mở khóa tĩnh mạch của họ. Một ống thông khí cầu có thể được sử dụng để mở ra các tĩnh mạch gan bị nghẽn. Nhiều bệnh nhân phải phẫu thuật để chèn một shunt. Shunt hoạt động như một hệ thống bỏ qua, thay đổi lộ trình lưu thông máu xung quanh các tĩnh mạch vón cục và vào một tĩnh mạch lớn gọi là tĩnh mạch chủ.</p>
<p style="text-align:justify">Đối với những người có suy giảm chức năng gan và các biến chứng (như xơ gan), ghép gan thường là lựa chọn tốt nhất.</p>
<p style="text-align:justify">Tiên lượng cho người được chẩn đoán mắc hội chứng Budd-Chiari thường phụ thuộc vào nơi tắc nghẽn và số lượng các tĩnh mạch bị chặn. Khi các tĩnh mạch vẫn còn bị tắc hoàn toàn, hầu hết mọi người nếu không được điều trị sẽ tử vong vì suy gan trong vòng 3 năm. Khi tắc nghẽn là không hoàn toàn tuổi thọ dài hơn nhưng khác nhau. Nguyên nhân cơ bản của bệnh, thời gian chẩn đoán, thời gian của các triệu chứng và các hình thức điều trị cũng là yếu tố cực kỳ quan trọng. Tồn tại lâu dài là có thể khi bắt đầu điều trị trước khi tổn thương gan vĩnh viễn xảy ra. Các tế bào gan có thể tự phục hồi nếu không có tổn thương vĩnh viễn.</p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/bien-chung-nguy-hiem-cua-benh-xo-gan/"><strong>Biến chứng nguy hiểm của bệnh xơ gan</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/bieu-hien-xo-gan-co-truong-nhu-nao/"><strong>Biểu hiện xơ gan cổ trướng như thế nào?</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/f4-xo-gan-hoa-muc-do-nang/"><strong>F4 - xơ gan hóa mức độ nặng</strong></a></li>
</ul>
<p style="text-align:justify"> </p>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/hoi-chung-budd-chiari-3680/ |
Hội chứng Bartter | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Hội chứng Bartter</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 7008, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_04_14_15_641392.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_04_14_15_759152.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_04_14_16_162240.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_04_14_16_102354.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 7009, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_04_14_16_259639.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_04_14_16_343429.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_04_14_16_735412.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_04_14_16_644101.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_04_14_15_759152.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_04_14_16_343429.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_04_14_15_641392.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_04_14_16_259639.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Hội chứng Bartter</strong> là một nhóm các bệnh hiếm tương tự nhau ảnh hưởng đến thận. Nguyên nhân của bệnh là do di truyền, điều đó có nghĩa là gây ra bởi vấn đề với gen.</p>
<p style="text-align:justify">Nếu người bệnh mắc hội chứng Bartter thì rất nhiều muối và canxi rời khỏi cơ thể khi người bệnh đi tiểu, khiến nồng độ kali thấp và nồng độ axit cao trong máu. Các triệu chứng này sẽ làm mất cân bằng nội môi trong cơ thể và khiến người bệnh mắc nhiều vấn đề sức khỏe khác nhau.</p>
<p style="text-align:justify">Có hai dạng chính của hội chứng Bartter gồm hội chứng Bartter tiền sản bắt đầu trước khi sinh, đây là dạng nghiêm trọng, thậm chí đe dọa tính mạng, trẻ có thể không phát triển như bình thường trong bụng mẹ hoặc có thể bị sinh non. Dạng thứ hai được gọi là loại cổ điển, thường bắt đầu từ thời thơ ấu và không nghiêm trọng như dạng tiền sản, nhưng nó có thể ảnh hưởng đến tăng trưởng của trẻ và gây ra sự chậm phát triển.</p>
<p style="text-align:justify">Hội chứng Glistman là một nhánh nhỏ của hội chứng Bartter, có xu hướng xảy ra sau này, thường là từ 6 tuổi đến khi trưởng thành.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Hội chứng Bartter là gì </strong>và các điều trị ra sao, sẽ có chi tiết trong bài viết bên dưới.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Hội chứng Bartter</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hội chứng Bartter gây ra do đột biến gen trong quá trình sinh ra của trẻ và nguyên nhân của hội chứng Bartter vẫn chưa được biết.</p>
<p style="text-align:justify">Ít nhất năm gen có liên quan đến hội chứng Bartter và tất cả chúng đều đóng một vai trò quan trọng trong việc thận hoạt động như thế nào, đặc biệt là khả năng hấp thụ muối của cơ thể. Mất quá nhiều muối thông qua việc đi tiểu có thể ảnh hưởng đến việc thận hấp thụ các chất khác, bao gồm kali và canxi. Sự thiếu cân bằng trong các yếu tố này có thể dẫn đến các vấn đề nghiêm trọng:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Quá ít muối có thể gây mất nước, táo bón và đi tiểu thường xuyên.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Quá ít canxi có thể làm suy yếu xương và gây sỏi thận thường xuyên.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nồng độ kali trong máu thấp có thể gây ra yếu cơ, chuột rút và mệt mỏi.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Hội chứng Bartter</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các triệu chứng có thể khác nhau giữa các người bệnh khác nhau, ngay cả đối với những người có cùng tình trạng. Một số triệu chứng phổ biến bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Táo bón</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đi tiểu thường xuyên</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cảm thấy không khỏe</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Yếu cơ và chuột rút</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thèm muối</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khát nước nặng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chậm phát triển hơn so với trẻ cùng trang lứa</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Hội chứng Bartter trước sinh có thể được chẩn đoán trước khi sinh với các triệu chứng của thận của thai nhi không hoạt động đúng hoặc có quá nhiều chất lỏng trong tử cung.</p>
<p style="text-align:justify">Trẻ sơ sinh mắc hội chứng Bartter có thể đi tiểu rất thường xuyên và có các triệu chứng khác như:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Sốt cao nguy kịch</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mất nước</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nôn mửa và tiêu chảy</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đặc điểm khuôn mặt khác thường như khuôn mặt hình tam giác, trán lớn, tai lớn có hình nhọn </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Điếc khi sinh</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Hội chứng Bartter</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hội chứng Bartter không phải bệnh truyền nhiễm, do đó, không có khả năng lây truyền từ người bệnh sang người khỏe mạnh. </p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Hội chứng Bartter</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hội chứng Bartter thường được di truyền theo kiểu đồng hợp tử lặn, có nghĩa là cả hai bản sao của gen gây bệnh (một gen bệnh từ cha và một gen bệnh từ mẹ) dẫn đến trẻ sinh ra có triệu chứng bệnh của hội chứng Bartter, mặc dù cha mẹ mang gen bệnh nhưng không có dấu hiệu hoặc triệu chứng của hội chứng Bartter. Với xác suất mắc bệnh khi cả hai bố mẹ mang gen và truyền cho con là 25% trẻ nguy cơ mắc bệnh, 50% có nguy cơ trở thành người mang mầm bệnh như cha mẹ và 25 % trẻ không mắc bệnh và trẻ này cũng không có gen mang bệnh.</p>
<p style="text-align:justify">Hội chứng loại V Bartter được di truyền theo gen trội, có nghĩa là một bản sao của gen bị thay đổi là đủ để gây ra hội chứng này với xác suất là 50% trẻ mắc.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Hội chứng Bartter</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hội chứng Bartter có tính di truyền nên việc chủ động phòng tránh rất khó khăn. Các chuyên gia khuyên nên tránh kết hôn trong trường hợp gia đình bạn trai và gia đình bạn gái đều có người bị bệnh. Việc phát hiện bệnh sớm và điều trị là điều quan trọng, giúp đảm bảo sức khỏe tốt nhất cho trẻ.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Hội chứng Bartter</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các bác sĩ nghi ngờ hội chứng Bartter hoặc hội chứng Gitelman ở trẻ có triệu chứng đặc trưng hoặc có mức độ điện giải bất thường trong máu và nước tiểu. Đôi khi, nồng độ chất điện giải bất thường được tìm thấy khi xét nghiệm trong phòng thí nghiệm được thực hiện vì khám bệnh khác.</p>
<p style="text-align:justify">Chẩn đoán của một trong hai hội chứng được xác nhận bằng cách tìm thấy nồng độ renin và aldosterone cao trong máu và nồng độ natri, clorua và kali cao trong nước tiểu. </p>
<p style="text-align:justify">Đối với trẻ em có triệu chứng hội chứng Bartter cổ điển, bác sĩ sẽ kiểm tra kỹ lưỡng cùng với xét nghiệm máu và nước tiểu. Đối với loại thức tiền sản có thể được chẩn đoán trước khi sinh bằng cách kiểm tra nước ối trong bụng mẹ.</p>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm di truyền cũng có thể được thực hiện. Bác sĩ sẽ lấy máu và có thể là các mẫu mô nhỏ để chuyên gia có thể tìm kiếm phát hiện đột biến gen.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Hội chứng Bartter</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Khi trẻ được chẩn đoán để chăm sóc trẻ hoàn thiện cần đòi hỏi một nhóm các chuyên gia, bao gồm bác sĩ nhi khoa, chuyên gia thận và nhân viên xã hội. Để đảm bảo cơ thể trẻ giữ cân bằng chất lỏng và những chất quan trọng khác, một hoặc một vài trong số phương pháp điều trị có thể được chỉ định như: </p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Indomethacin, một loại thuốc chống viêm giúp cơ thể trẻ tiết ra ít nước tiểu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc lợi tiểu giúp anh giữ kali</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc ức chế RAAS, giúp trẻ không bị mất kali</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Canxi, kali hoặc magiê bổ sung hoặc thuốc kết hợp chúng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thực phẩm chứa nhiều muối, nước và kali</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chất lỏng đặt trực tiếp vào tĩnh mạch (đối với trẻ sơ sinh có triệu chứng nặng)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Vì không có thuốc chữa khỏi hoàn toàn, những người mắc hội chứng Bartter sẽ cần dùng một số loại thuốc hoặc chất bổ sung suốt đời.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/hoat-dong-benh-vien/nhung-tien-bo-moi-trong-dieu-tri-tao-bon-3/"><strong>Những tiến bộ mới trong điều trị táo bón</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhung-dieu-can-biet-voi-benh-nhan-tao-bon-tri/"><strong>Những điều cần biết với bệnh nhân táo bón, trĩ</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dieu-tri-tao-bon-o-tre-em/"><strong>Điều trị táo bón ở trẻ em</strong></a></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/hoi-chung-bartter-3674/ |
Huyết khối (cục máu đông) | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Huyết khối (cục máu đông)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6927, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_14_22_156641.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_14_22_234379.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_14_22_565984.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_14_22_506089.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6928, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_14_22_631300.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_14_22_751302.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_14_23_104367.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_14_23_042511.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_14_22_234379.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_14_22_751302.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_14_22_156641.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_14_22_631300.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Cục máu đông</strong> trong điều kiện sinh lý bình thường là sản phẩm cuối cùng quá trình đông máu có tác dụng bịt kín miệng vết thương, giúp cầm máu, ngăn chặn sự mất máu tiếp diễn, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình sẹo hóa làm liền vết thương. Sau đó dưới tác động của các tác nhân chống đông máu trong cơ thể, cục máu động sẽ dần được tiêu biến đi.</p>
<p style="text-align:justify">Huyết khối (thrombosis) là hiện tượng hình thành nên cục máu đông bệnh lý trong mạch máu hoặc trong buồng tim trên người sống. Các cục máu đông này có thể gây tắc mạch tại chỗ hoặc di chuyển theo dòng máu đến gây tắc cho các mạch máu ở đoạn xa (có khẩu kính nhỏ hơn). Tùy theo vị trí mà cục huyết khối gây tắc mạch mà BN có thể có các kết cục lâm sàng khác nhau nhưng nói chung đều rất nghiêm trọng: nếu gây tắc các động mạch ở chân hoặc tay (tắc mạch chi) có thể gây hoại tử vùng chi thể bị tắc nghẽn; tắc mạch ở tim hoặc não thì gây nhồi máu cơ tim hoặc nhồi máu não (đột quỵ não); tắc tĩnh mạch thì gây viêm tắc tĩnh mạch …</p>
<h3 style="text-align:justify"><strong>Sự hình thành của huyết khối</strong></h3>
<p style="text-align:justify">Ở 1 người bình thường, trong cơ thể diễn ra cả 2 quá trình đông máu và chống đông máu. Trong điều kiện sinh lý bình thường thì sự chống đông luôn chiếm ưu thể, giúp dòng máu chảy luôn thông suốt, giúp cho hệ tuần hoàn có thể đưa máu đến mọi nơi trong cơ thể để máu thực hiện các chức năng quan trọng của mình. Quá trình chống đông chỉ khởi động khi có xảy ra tổn thương nhằm ngăn chặn, hạn chế sự mất máu. Các cục huyết khối được hình thành trong điều kiện này (điều kiện sinh lý) thường nhỏ và có thời gian sống ngắn, dễ dàng bị tiêu biến bởi dòng máu hoặc phân huỷ bởi các chất tiêu cục huyết như plasmin.</p>
<p style="text-align:justify">Tuy nhiên, trong 1 số điều kiện bệnh lý, các cục huyết khối lại được hình thành ngay trong lòng mạch, thậm chí ngay trong buồng tim mà không hề có tổn thương trước đó. Có nhiều nguyên nhân dẫn tới sự hình thành cục huyết khối bệnh lý nhưng nói chung nó là hậu quả của sự tác động qua lại giữa 3 yếu tố:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Sự thay đổi về huyết động: khi các dòng chảy của máu chậm lại hoặc dòng chảy bị xáo trộn (chảy rối) (ở tiểu nhĩ hoặc sau các van tĩnh mạch): các tế bào máu di chuyển chậm lại và trở nên dễ bám dính vào các tổn thương ở nội mô mạch máu (tiểu cầu), từ đó làm khởi phát quá trình đông máu, hình thành nên lưới sợi fibrin, gia tăng bắt giữ các tế bào máu khác làm tăng kích thước cục huyết khối. Dòng chảy chậm làm cho cục máu đông mới hình thành không bị đẩy bật đi, tạo điều kiện thuận lợi làm cho cục huyết khối ngày càng to dần và gây tắc mạch. Rung nhĩ và huyết khối tĩnh mạch sâu là hai nguyên nhân làm chậm dòng chảy của máu và gây đông máu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tổn thương tế bào nội mô: các mảng xơ vữa hình thành trong lòng mạch có thể thúc đẩy sự hình thành cục máu đông khi chúng bị nứt, vỡ. Hầu hết các trường hợp nhồi máu cơ tim và đột quỵ xảy ra có liên quan đến sự nứt vỡ của các mảng xơ vữa trong động mạch.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Gia tăng nồng độ các yếu tố đông máu trong cơ thể: Các yếu tố đông máu hoà tan trong huyết tương có vai trò trong tăng cục huyết khối có thể gặp trong ung thư , suy tim mạn tính , trong bệnh nhân bỏng do mất dịch và đông máu rải rác trong lòng mạch hay gặp trong sốc (DIC ) </p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify"><strong>Tiến triển cục huyết khối</strong></h3>
<p style="text-align:justify">Phụ thuộc vào tình trạng huyết động của cơ thể:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Nếu cục nghẽn nhỏ: Sẽ bị tiêu huỷ và không để lại hậu quả gì </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cục lớn dính vào thành mạch hoặc tế bào nội mô của tim, theo thời gian trong cục huyết khối sẽ bị kích thích của các tế bào viêm và mạch máu 🡪 tổ chức hạt được hình thành làm cho chúng chắc hơn gọi là quá trình tổ chức hoá cục nghẽn (thay thế tơ huyết và các tế bào máu bằng tổ chức liên kết xơ). </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">có thể được tái tạo lại dòng chảy với việc tạo thành hệ tuần hoàn mới, vòng qua chỗ gây tắc nối hai đầu bị tắc lại . </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nếu cục nghẽn không thể tái tạo, nó bị tiêu huỷ và ó thể vỡ ra thành các mảnh lớn đi vào hệ tuần hoàn và gây tắc mạch (emboli) làm cho một phần nào đó của cơ quan hay cơ thể thiếu máu và hoại tử .</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhiễm trùng: nếu có vi khuẩn gây mủ xâm nhập vào cục nghẽn 🡪 bạch cầu sẽ được huy động tới, bắt giữ vi khuẩn rồi sau đó thoái hóa thành mủ. Cục nghẽn hóa mủ, tan rã thành nhiều mảnh theo đường máu trôi đi, dừng lại ở đâu sẽ gây nên ổ mủ ở đó.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Huyết khối (cục máu đông)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các huyết khối tiến triển âm thầm trong thời gian dài, thường là hậu quả của các bệnh lý hoặc tổn thương mạn tính, do đó trừ khi cục huyết khối hình thành gây tắc mạch, còn lại thì thường không có triệu chứng gì trên lâm sàng.</p>
<p style="text-align:justify">Tùy theo vị trí gây tắc và loại mạch máu bị tắc nghẽn mà có các biểu hiện lâm sàng khác nhau:</p>
<h3 style="text-align:justify">Huyết khối động mạch</h3>
<p style="text-align:justify">Gây thiếu máu cấp tính rồi tiến triển thành hoại từ vùng nhu mô được cáp máu bới nhanh động mạch bị tắc. Tùy theo vị trí tắc mà có hậu quả khác nhau</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tắc mạch chi: gây hoại tử, nếu không thể loại bỏ cục huyết khối gây tắc thì cần tiến hành cắt bỏ chi bị hoại tử</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tắc mạch vành: gây nhồi máu cơ tim</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tắc mạch não: gây nhồi máu não</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Huyết khối tĩnh mạch</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau có thể gặp ở những người huyết khối tĩnh mạch sâu, mức độ đau nhẹ hoặc đau dữ dội, đau tăng khi đi lại</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thay đổi màu da: vùng da bị huyết khối tĩnh mạch có xu hướng nóng, đỏ sau chuyển dần thành màu xanh đen hoặc một màu bất thường.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sưng chân, cảm giác nặng nề, có thể so sánh thấy sự khác biệt giữa hai bên chân</p>
</li>
<li>
<p>Người bệnh có thể xuất hiện những cơn sốt thường xuyên không rõ nguyên nhân</p>
</li>
<li>
<p>Cảm giác nóng da vùng da bị huyết khối thường nóng hơn so với các vùng khác.</p>
</li>
<li>
<p>Có thể thấy những tĩnh mạch nông giãn.</p>
</li>
<li>
<p>Biểu hiện khi có các biến chứng bao gồm: Khó thở không rõ nguyên nhân, ho nhiều đôi khi ho ra máu, đau ngực... là những biểu hiện khi huyết khối tĩnh mạch sâu gây biến chứng thuyên tắc phổi. Khi có các triệu chứng này cần đến viện ngay để được điều trị kịp thời.</p>
</li>
<li>
<p>Loét da vùng dưới vị trí tĩnh mạch bị huyết khối.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Huyết khối (cục máu đông)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Huyết khối là 1 tình trạng bệnh lý rất thường gặp, có thể ảnh hưởng bất kì ai và ở mọi lứa tuổi. Tuy nhiên có 1 số đối tượng có nguy cơ mắc huyết khổi cao, gồm có:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Huyết khối động mạch: </p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Ở những người nghiện hút thuốc lá, những BN có THA, ĐTĐ, có rối loạn Lipid máu hay tiền sử bản thân hoặc gia đình mắc các bệnh tìm mạch (bệnh tim thiếu máu cục bộ hoặc đột quỵ não … thì thường đều có kèm theo tình trạng vữa xơ động mạch, từ đó có nguy cơ cao hình thành huyết khối gây tắc mạch (mạch chi, mạch não, mạch vành).</p>
<p style="text-align:justify">Những người béo phì, người có lối sống tĩnh tại, lười vận động … cũng là có nguy cơ cao mắc bệnh này.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Huyết khối tĩnh mạch</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Những người có một hoặc nhiều yếu tố nguy cơ dưới đây có thể sẽ bị<strong> huyết khối tĩnh mạch sâu</strong>:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tuổi cao, trên 70 tuổi.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bị ung thư đang trong thời kỳ hoạt động hoặc đang được điều trị trong vòng 6 tháng trở lại</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bị chấn thương hoặc phẫu thuật vùng chậu hay chi dưới</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh nhân phẫu thuật cần gây mê kéo dài trên 5 tiếng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh nhân được điều trị bằng Estrogen/Progesterone</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phụ nữ trong tình trạng hậu sản</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dùng thuốc tránh thai</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">BN mắc suy giãn tĩnh mạch chi dưới</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Những người có tình trạng tăng đông máu do bẩm sinh hoặc mắc phải</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh nhân nằm liệt giường trên 3 ngày hoặc đã phẫu thuật trong vòng 4 tuần trước</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đa phần các trường hợp bị huyết khối tĩnh mạch sâu thường xảy ra ở những bệnh nhân phải trải qua phẫu thuật, ốm đau, điều trị nội trú.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hạn chế vận động (do chấn thương hoặc ngồi lâu);</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Uống quá nhiều rượu mỗi ngày (quá 3 – 4 đơn vị rượu mỗi ngày với nam và 2 – 3 đơn vị rượu mỗi ngày với nữ).</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tuổi cao (> 70 tuổi)</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Huyết khối (cục máu đông)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Duy trì một thói quen sinh hoạt lành mạnh, thích hợp giúp bạn dự phòng huyết khối:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Kiểm soát tốt các chỉ số, huyết áp, đường máu (cố gắng duy trì ở mức bình thường hoặc có thể chấp nhận được) </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Duy trì mức độ cholesterol ở ngưỡng an toàn bằng việc ăn uống lành mạnh;</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chế độ ăn với hàm lượng chất béo bão hòa, choleterol và muối thấp;</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tập thể dục thường xuyên</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giảm cân;</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ngưng hút thuốc lá.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Huyết khối (cục máu đông)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Do đã số các trường hợp huyết khối không có biểu hiện lâm sàng nên việc thăm khám lâm sàng chủ yếu là khai thác tiền sử các yếu tố nguy cơ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khi cục huyết khối gây tắc, tùy theo vị trí gây tắc mà có biểu hiện lâm sàng khác nhau, ví dụ như:</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuyên tắc động mạch phổi: biểu hiện lâm sàng 1 tình trạng tâm phế cấp</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tắc động mạch vành: lâm sàng hội chứng động mạch vành cấp</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tắc mạch chi (không hoàn toàn): cơn đau cách hồi khi di chuyển</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các phương tiện xét nghiệm, nhất là chẩn đoán hình ảnh (siêu âm, CT, MRI) hỗ trợ giúp chẩn đoán và xác định vị trí tổn thương do huyết khối làm tắc mạch gây ra nhưng ít có giá trị chẩn đoán sớm</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Huyết khối (cục máu đông)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Mỗi loại huyết khối có phương pháp điều trị khác nhau vì huyết khối có thể xảy ra bất cứ nơi nào trong cơ thể từ não tới chân. Nguyên nhân gây ra bệnh đông máu rất nhiều, nên có nhiều cách điều trị bệnh từ dùng thuốc đến phẫu thuật. Tùy theo vị trí và độ nặng của huyết khối sẽ xác định cách điều trị phù hợp.</p>
<p style="text-align:justify">Các phương pháp điều trị huyết khối hiện này gồm có:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Điều trị thuốc: thuốc chống đông, thuốc làm tan cục máu đông</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Điều trị bằng can thiệp phẫu thuật hoặc thủ thuật: Phẫu thuật mở tĩnh mạch loại bỏ huyết khối, phẫu thuật đặt lưới lọc tĩnh mạch chủ, lấy huyết khối bằng dụng cụ cơ học…</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Nói chung, mục tiêu của việc điều trị là lập lại sự lưu thông máu bình thường trong hệ tuần hoàn. </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/thoi-gian-dong-mau-binh-thuong-la-bao-lau/"><strong>Thời gian đông máu bình thường là bao lâu?</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cac-yeu-dong-mau-gom-nhung-gi/"><strong>Các yếu tố đông máu gồm những gì?</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/co-xet-nghiem-oi-de-chan-doan-benh-mau-kho-dong/"><strong>Có thể xét nghiệm ối để chẩn đoán bệnh máu khó đông?</strong></a></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/huyet-khoi-cuc-mau-dong-4874/ |
Hội chứng ống cổ chân | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan Hội chứng ống cổ chân</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6834, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_11_14_21_742105.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_11_14_21_871816.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_11_14_22_229603.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_11_14_22_166138.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6835, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_11_14_22_303657.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_11_14_22_399341.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_11_14_22_740013.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_11_14_22_700150.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6836, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_11_14_22_896890.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_11_14_23_032380.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_11_14_23_421505.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_11_14_23_381446.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_11_14_21_871816.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_11_14_22_399341.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_11_14_23_032380.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_11_14_21_742105.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_11_14_22_303657.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_11_14_22_896890.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Hội chứng ống cổ chân, </strong>hay còn gọi là hội chứng đường hầm cổ chân là tình trạng rối loạn thần kinh chày sau của ống cổ chân do áp lực lặp lại nhiều lần ở đây.</p>
<p>Thần kinh chày sau này là nhánh của thần kinh tọa, chạy qua ống cổ chân, đóng vai trò tiếp thu cảm giác và kiểm soát vận động của cổ chân và bàn chân. Dây thần kinh này khi bị chèn ép liên tục sẽ tạo ra áp lực dẫn đến sự tổn thương.</p>
<p>Hội chứng ống cổ chân thường xảy ra đối với những người ở độ tuổi trưởng thành nhưng cũng có thể gặp ở trẻ em.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân Hội chứng ống cổ chân</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Nguyên nhân hội chứng ống cổ chân xuất phát từ tình trạng dây thần kinh xương chày hoặc các nhánh của nó chạy dọc trong mắt cá xuống lòng bàn chân bị chèn ép. Áp lực này có thể đến từ những tổn thương như gãy xương, bong gân.</p>
<p>Những nguyên nhân khác gây ra hội chứng ống cổ chân bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Bàn chân bẹt nặng.</p>
</li>
<li>
<p>Sự phát triển xương lành tính ở ống cổ chân.</p>
</li>
<li>
<p>Giãn tĩnh mạch quanh dây thần kinh chày.</p>
</li>
<li>
<p>Viêm khớp.</p>
</li>
<li>
<p>Khối u, khối mỡ gần dây thần kinh chày.</p>
</li>
<li>
<p>Trật khớp cổ chân.</p>
</li>
<li>
<p>Viêm và sưng ở cổ chân.</p>
</li>
<li>
<p>Bệnh đái tháo đường cũng dẫn đến tổn thương dây thần kinh.</p>
</li>
<li>
<p>Mang giày có kích cỡ không phù hợp.</p>
</li>
<li>
<p>Có thể gặp ở phụ nữ mang thai do chân bị sưng phù gây ra.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng Hội chứng ống cổ chân</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Triệu chứng của hội chứng ống cổ chân bao gồm các dấu hiệu sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Cơn đau buốt, tê liệt, cảm giác ngứa ran bên trong cổ chân và chạy dọc xuống lòng bàn chân.</p>
</li>
<li>
<p>Tê bì, mất cảm giác ở vị trí bàn chân.</p>
</li>
<li>
<p>Những cơn đau này thường xảy ra đột ngột, tăng lên về đêm và lúc di chuyển, giảm khi nghỉ ngơi.</p>
</li>
<li>
<p>Mất dần khả năng vận động của chân dẫn đến liệt chân và dáng đi bất thường.</p>
</li>
<li>
<p>Dấu Tinel: khi khám bác sĩ dùng búa phản xạ gõ theo đường từ trên xuống thì thấy trên dọc theo thần kinh chày có một điểm đau như điện giật.</p>
</li>
<li>
<p>Những triệu chứng khác sẽ xảy ra khác nhau đối với những ca bệnh khác nhau.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền Hội chứng ống cổ chân</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Hội chứng ống cổ chân là bệnh lý không lây truyền.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ Hội chứng ống cổ chân</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Những đối tượng có nguy cơ mắc phải hội chứng ống cổ chân bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Người thường xuyên vận động nhiều nhưng vận động viên thể thao, người lao động tay chân.</p>
</li>
<li>
<p>Người mắc bệnh béo phì.</p>
</li>
<li>
<p>Người bị viêm khớp, thấp khớp và viêm khớp dạng thấp.</p>
</li>
<li>
<p>Người bị bệnh viêm bao gân.</p>
</li>
<li>
<p>Người có chứng lòng bàn chân phẳng hơn so với bình thường.</p>
</li>
<li>
<p>Người đã có khối u ở trong ống cổ chân.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa Hội chứng ống cổ chân</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Để phòng tránh hội chứng ống cổ chân, cần thực hiện theo các chỉ dẫn sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Giữ vệ sinh chân và kiểm tra chân khi có dấu hiệu bất thường.</p>
</li>
<li>
<p>Không chơi những môn thể thao quá mạnh gây tổn thương chân và tập luyện thể thao một cách hợp lý.</p>
</li>
<li>
<p>Mang giày kích cỡ vừa vặn và phù hợp với các hoạt động.</p>
</li>
<li>
<p>Ngăn chặn béo phì bằng việc tập luyện và ăn uống hợp lý.</p>
</li>
<li>
<p>Khi phát hiện các dấu hiệu bất thường, cần đến các cơ sở y tế khám để chẩn đoán kịp thời.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán Hội chứng ống cổ chân</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Để chẩn đoán hội chứng ống cổ chân, ngoài khai thác bệnh sử, khám và quan sát các triệu chứng lâm sàng, bệnh nhân sẽ được chỉ định các phương pháp cận lâm sàng như sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Kiểm tra xung điện thần kinh (EMG) để đánh giá các rối loạn chức năng dây thần kinh.</p>
</li>
<li>
<p>Chụp X quang để chẩn đoán phân biệt với những bệnh lý xương, khớp.</p>
</li>
<li>
<p>Siêu âm và chụp cộng hưởng từ để tìm ra nguyên nhân gây chèn ép thần kinh chày.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị Hội chứng ống cổ chân</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Cách chữa hội chứng ống cổ chân tùy thuộc vào triệu chứng và nguyên nhân gây bệnh.</p>
<p>Đối với điều trị tại nhà:</p>
<ul>
<li>
<p>Sử dụng thuốc chống viêm không steroid để giảm viêm.</p>
</li>
<li>
<p>Nghỉ ngơi tại chỗ, nâng chân lên cao và chườm đá cũng có tác dụng giảm viêm.</p>
</li>
<li>
<p>Có thể dùng miếng lót giày y khoa để phân phối trọng lượng giúp giảm bớt áp lực lên dây thần kinh.</p>
</li>
<li>
<p>Mang giày vừa chân, hạn chế các hoạt động thể thao mạnh ảnh hưởng đến chân.</p>
</li>
</ul>
<p>Đối với điều trị tại cơ sở y tế:</p>
<ul>
<li>
<p>Phong bế thần kinh giúp giảm viêm.</p>
</li>
<li>
<p>Nẹp bàn chân để bất động và hạn chế vận động ở vùng tổn thương làm chèn ép dây thần kinh.</p>
</li>
<li>
<p>Đối với những trường hợp hội chứng ống cổ chân nặng và kéo dài, chỉ định phẫu thuật giải phóng đường hầm cổ chân nhằm giảm bớt áp lực lên dây thần kinh sẽ được đưa ra. Phương pháp này được thực hiện bằng cách rạch phía sau cổ chân vòng xuống vòm chân một đường, bộc lộ dây chằng và giải phóng dây thần kinh. Hoặc kỹ thuật rạch đường nhỏ ở mặt trong cổ chân ít xâm lấn hơn cũng được thực hiện.</p>
</li>
</ul>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/ung-dung-cua-huyet-tuong-giau-tieu-cau-prp-trong-dieu-tri/"><strong>Ứng dụng của huyết tương giàu tiểu cầu PRP</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/goi-dich-vu/cac-goi-dich-vu-khac/goi-dieu-tri-benh-co-xuong-khop-bang-huyet-tuong-giau-tieu-cau/"><strong>Gói điều trị bệnh cơ xương khớp bằng huyết tương giàu tiểu cầu</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/4-nhom-chan-thuong-thao-thuong-gap-nhat/"><strong>4 nhóm chấn thương thể thao thường gặp nhất</strong></a></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/hoi-chung-ong-co-chan-3763/ |
Hẹp thanh quản | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Hẹp thanh quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 7004, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_03_55_37_119749.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_03_55_37_261188.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_03_55_37_710974.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_03_55_37_631488.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 7005, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_03_55_37_773272.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_03_55_37_861396.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_03_55_38_211495.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_03_55_38_157167.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_03_55_37_261188.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_03_55_37_861396.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_03_55_37_119749.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_03_55_37_773272.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify">Thanh quản (larynx) là cơ quan phát âm và để thở, nằm ở trước thanh hầu, từ đốt sống CIII đến đốt CVI, nối hầu với khí quản vì vậy nó thông ở trên với hầu, ở dưới với khí quản. Thanh quản di động ngay dưới da ở vùng cổ trước khi nuốt, hoặc khi cúi xuống, ngẩng lên. Nó phát triển cùng với sự phát triển của bộ máy sinh dục, nên khi trưởng thành thì giọng nói cũng thay đổi (vỡ giọng), ở nam phát triển mạnh hơn vì vậy giọng nói của nam, nữ khác nhau, nam trầm đục, nữ trong cao hơn.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Hẹp thanh quản</strong> là tình trạng hẹp đường thở ở các mức độ khác nhau bắt đầu từ nắp thanh quản cho đến khí quản. Nguyên nhân có thể do sự bất thường bẩm sinh của sụn khớp (hẹp dưới màng cứng bẩm sinh) do bệnh lý. Thông thường, trẻ sơ sinh bị đặt nội khí quản trong vài tuần sẽ dẫn đến một dạng hẹp hẹp mắc phải. Hẹp dưới thanh âm bẩm sinh sẽ có đường kính subglottic nhỏ hơn 4.0 mm ở trẻ sơ sinh đủ tháng và 3.0 mm ở trẻ sinh non. Ngoài ra có các nguyên nhân khác như bị siết cổ, chấn thương cổ, nuốt phải các chất ăn mòn niêm mạc.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Hẹp thanh quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hẹp thanh quản bẩm sinh rất hiếm. Những trường hợp nặng đều chết trong giai đoạn sơ sinh. Những trường hợp sống được đều nhẹ và được thể hiện trên lâm sàng bằng bệnh tiếng rít bẩm sinh. </p>
<p style="text-align:justify">Hẹp thanh quản mắc phải chiếm đại đa số trường hợp khi so sánh với hẹp bẩm sinh. Đây là những ca mà lòng thanh quản bị thu hẹp một cách liên tục, ngày càng tăng do bệnh tích của thành niêm mạc và sụn. Nguyên nhân do: </p>
<p style="text-align:justify">Chấn thương. Những trường hợp hẹp thanh quản do chấn thương có thể thấy trong các tình huống sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tai nạn xe cộ, tai nạn lao động, chấn thương hoặc cắt cổ tự tử làm cho thanh quản bò vỡ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chất hóa học ăn mòn như axit, sút làm bỏng niêm mạc.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phẫu thuật: cắt nửa thanh quản, đốt thanh quản.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đặt ống thanh quản Froin hay ống nội khí quản lâu ngày cũng có thể gây ra loét niêm mạc và hẹp thanh quản.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đeo ống khí quản Krishaber lâu ngày cũng có thể gây ra loét hoặc sùi khí quản.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Trước kia người ta làm phẫu thuật mở thanh quản màng nhẫn - giáp: phẫu thuật này thường để lại sẹo hẹp thanh quản.</p>
<p style="text-align:justify">Viêm. Nguyên nhân viêm cũng thường gặp: viêm cấp tính và viêm mãn tính.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Viêm cấp tính: sởi, bạch hầu, cúm, thương hàn gây ra phù nề và loét niêm mạc, hoại tử sụn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Viêm mãn tính: giang mai bẩm sinh và giang mai thời kỳ ba gây ra thâm nhiễm kéo dài hoặc loét kèm theo sẹo xơ nhăn nhúm, sẹo dính, cứng </p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Hẹp thanh quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hẹp thanh quản dẫn tới các vấn đề về hô hấp và giọng nói. Các vấn đề của hạ thanh môn ảnh hưởng đến hô hấp. Các vấn đề về giọng nói có liên quan đến nắp thanh môn. Hẹp dưới thanh môn có thể có một vài triệu chứng như có tiếng rít, khò khè, thở gấp khiến trẻ bị hạn chế các hoạt động Ở trẻ sơ sinh, có thể gặp các vấn đề khi cho ăn. Hẹp dưới thanh môn nghiêm trọng và sự hợp nhất của dây thanh âm đòi hỏi phải đặt ống mở khí quản để hỗ trợ trẻ thở. Giọng nói thường là bình thường trừ khi bị hẹp rất nặng hoặc hoàn toàn.</p>
<p style="text-align:justify">Trẻ em và trẻ sơ sinh bị hẹp dưới thanh môn có thể có các bệnh đi kèm khác như bệnh phổi phức tạp (loạn sản phế quản phổi- bronchopulmonary dysplasia), bệnh tim và thần kinh, trào ngược dạ dày, các vấn đề về nuốt và ăn uống. Để có được kết quả tốt nhất trong điều trị hẹp đường thở, điều quan trọng là tất cả các vấn đề liên quan và bệnh đi kèm được điều trị bởi một nhóm Y tế gồm nhiều chuyên ngành khác này. </p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Hẹp thanh quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hẹp thanh quản không phải là bệnh truyền nhiễm, do đó, không có khả năng lây truyền từ người bệnh sang người khỏe mạnh. </p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Hẹp thanh quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Nguyên nhân chính xác của hẹp thanh quản đến nay vẫn chưa được rõ. Các đơn vị chăm sóc đặc biệt cho trẻ sơ sinh cho thấy có một số lượng nhỏ trẻ sơ sinh mắc phải tình trạng này và không đủ bệnh nhân ở mỗi đơn vị để có dữ liệu đủ ý nghĩa thống kê. Các nghiên cứu đa trung tâm là cần thiết để hiểu rõ hơn về nguyên nhân gây hẹp động thanh quản.</p>
<p style="text-align:justify">Tuy nhiên, bằng chứng hiện tại cho thấy một số yếu tố nguy cơ quan trọng bao gồm đặt nội khí quản kéo dài, nhẹ cân, trào ngược, nhiễm trùng huyết và các yếu tố khác. Hơn nữa, sử dụng ống nội khí quản có thể gây hẹp hoặc làm mềm tại vị trí mở khí quản đặc biệt là nếu ống nội khí quản được đặt cao.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Hẹp thanh quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hiện nay vẫn chưa tìm ra nguyên nhân chính xác dẫn đến hẹp thanh quản nên việc chủ động phòng tránh rất khó khăn. Việc phát hiện bệnh sớm và điều trị là điều quan trọng, giúp đảm bảo sức khỏe tốt nhất cho trẻ.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Hẹp thanh quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bác sĩ sẽ đánh giá các yếu tố như đặt nội khí quản và thông khí kéo dài, sinh non, nhẹ cân, loạn sản phế quản phổi mãn tính và trào ngược dạ dày thực quản.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Bác sĩ có thể chỉ định chụp X-quang cổ để đánh giá mức độ hẹp thanh quản. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đánh giá hầu-thực quản bằng cách nội soi thực quản</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Hẹp thanh quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Có hai phương pháp điều trị hẹp thanh quản là phẫu thuật nội soi hoặc bằng phẫu thuật mở, để quyết định phương pháp nào, bác sĩ sẽ nội soi thanh quan để quyết định thực hiện theo phương pháp nào và tùy thuộc mức độ hẹp. </p>
<p style="text-align:justify">Có phương pháp chính được sử dụng để điều chỉnh hẹp dưới thanh môn gồm tái tạo thanh quản (LTR) và cắt bỏ cricotracheal (CTR). Cả hai ca phẫu thuật này đều có thể được thực hiện trong một hoặc hai giai đoạn và quyết định này phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tái tạo thanh quản (LTR) là thủ thuật mở rộng đường thở được thực hiện bằng cách chèn mảnh sụn (lấy từ xương sườn, tai hoặc thanh quản). Theo thời gian, sụn mở rộng được tích hợp vào các bức tường khí quản và hạ thanh môn trở thành một phần của đường thở.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cắt bỏ cricotracheal (CTR) là thủ thuật xâm lấn và đòi hỏi kỹ thuật của bác sĩ cao hơn nhiều so với Tái tạo thanh quản (LTR) nhằm loại bỏ phần hẹp của đường thở và sau đó nối với đường kính bình thường còn lại của đường thở. Kỹ thuật này được chỉ định do trường hợp hẹp nghiêm trọng hơn. Kỹ thuật này thường được thực hiện một lần, tuy nhiên ở một số trẻ bị bệnh tim phổi và bệnh lý thần kinh thì có thể thực hiện ở hai giai đoạn khác nhau. .</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Một loại phẫu thuật thứ ba là kết hợp 2 phương pháp ở trên. </p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Lưu ý rằng, người bệnh luôn luôn phải đánh đổi giữa thở và giọng nói khi thực hiện các can thiệp phẫu thuật trên đường thở. Ưu tiên cho việc loại bỏ canula mở khí quản làm nâng cao chất lượng cuộc sống của bệnh nhân và tránh được nhiều vấn đề liên quan đến phẫu thuật mở khí quản.</p>
<p style="text-align:justify">Quyết định của loại phẫu thuật phụ thuộc vào vị trí chính xác của hẹp, thời gian hẹp, sự liên quan của dây thanh âm trong phân khúc hẹp và bệnh đi kèm.</p>
<p style="text-align:justify">Sự tăng trưởng của khí quản bình thường và không bị ảnh hưởng sau những can thiệp này. Trẻ sau khi được phẫu thuật sẽ phát triển bình thường và được cải thiện rất lớn về chất lượng cuộc sống sau này.</p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/thanh-quan-52/">Thanh quản nằm ở đâu và hoạt động thế nào?</a></strong></li>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhi/tim-hieu-ve-mem-sun-thanh-quan/?link_type=related_posts">Tìm hiểu về mềm sụn thanh quản</a></strong></li>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/liet-co-mo-thanh-quan-4471/">Liệt cơ mở thanh quản: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/hep-thanh-quan-3654/ |
Hội chứng ngủ rũ | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan Hội chứng ngủ rũ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 7028, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_14_58_19_546467.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_14_58_19_668698.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_14_58_20_086107.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_14_58_20_022747.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 7029, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_14_59_32_786429.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_14_59_32_999457.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_14_59_33_453464.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_14_59_33_393100.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_14_58_19_668698.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_14_59_32_999457.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_14_58_19_546467.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_14_59_32_786429.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Chứng ngủ rũ</strong> là một rối loạn giấc ngủ mãn tính, gây ra bởi sự mất cân bằng hóa học trong não. Hầu hết người mắc hội chứng ngủ rũ có mức hypocretin (một chất dẫn truyền thần kinh thúc đẩy sự tỉnh tảo) thấp, đặc trưng bởi buồn ngủ ban ngày quá nhiều và giấc ngủ có thể đến bất cứ lúc nào. Những người bị chứng ngủ rũ thường cảm thấy khó khăn để tỉnh táo trong thời gian dài trong bất kể trường hợp nào. Chứng ngủ rũ có thể gây ra sự gián đoạn nghiêm trọng trong thói quen hàng ngày.</p>
<p>Những người mắc hội chứng ngủ rũ thường bị buồn ngủ quá mức vào ban ngày, cơn ngủ không được kiểm soát, có thể xảy ra trong bất kỳ thời điểm nào trong ngày. </p>
<p>Người ta chia làm 2 loại chứng ngủ rũ:</p>
<ul>
<li>
<p>Loại 1: Chứng ngủ rũ với sự tê liệt nhất thời</p>
</li>
<li>
<p>Loại 2: Chứng ngủ rũ không có sự tê liệt nhất thời</p>
</li>
</ul>
<p>Trái ngược với suy nghĩ của một số người, chứng ngủ rũ không liên quan đến trầm cảm, ngất, thiếu ngủ, rối loạn co giật, hoặc của các điều kiện đơn giản khác có thể gây ra giấc ngủ không bình thường.<br>
Hội chứng ngủ rũ là một tình trạng mãn tính và chưa có cách chữa trị. Tuy nhiên, dùng thuốc và thay đổi lối sống có thể làm giảm bớt các triệu chứng. Nói chuyện với những người khác, gia đình, bạn bè, giáo viên…có thể đối phó với chứng ngủ rũ</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân Hội chứng ngủ rũ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Nguyên nhân dẫn tới hội chứng ngủ rũ</strong> chưa được xác định chính xác. Tuy nhiên di truyền học có thể đóng một vai trò nào đó. Các yếu tố khác làm góp phần vào sự phát triển của chứng ngủ rũ chẳng hạn như: stress, nhiễm trùng hoặc tiếp xúc với chất độc,...</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng Hội chứng ngủ rũ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Các triệu chứng của chứng ngủ rũ </strong>có thể xấu đi trong vài năm đầu tiên, và kéo dài trong thời gian sau đó. Chúng bao gồm:</p>
<p>Buồn ngủ quá mức vào ban ngày</p>
<p>Hội chứng ngủ rũ có đặc điểm chính là quá buồn ngủ và không thể kiểm soát giấc ngủ trong ngày. Những người mắc hội chứng ngủ rũ rơi vào giấc ngủ mà không có cảnh báo ở bất cứ nơi nào, bất cứ thời điểm nào. Ví dụ, có thể đột nhiên buồn ngủ trong khi đang làm việc hoặc nói chuyện với bạn bè. Có thể ngủ trong vài phút hoặc đến nửa tiếng và khi thức dậy có cảm giác tỉnh táo, nhưng cuối cùng lại cảm thấy buồn ngủ. Cũng có thể bị giảm sự tỉnh táo trong ngày. Buồn ngủ ban ngày quá mức thường là triệu chứng đầu tiên xuất hiện và thường gây ra phiền phức nhất, làm khó khăn trong việc tập trung và ảnh hưởng đến chất lượng công việc.</p>
<p>Đột ngột mất trương lực cơ</p>
<p>Tình trạng đột ngột mất trương lực cơ được gọi là cataplexy, có thể gây ra một số thay đổi về thể chất, gây ra sự yếu đi của hầu hết các cơ bắp, tình trạng này có thể kéo dài vài giây đến vài phút. Đột ngột mất trương lực cơ không thể kiểm soát và thường gây ra bởi cảm xúc mãnh liệt, thường là những người tích cực như là tiếng cười hay phấn khích, nhưng đôi khi nỗi sợ hãi bất ngờ, hoặc tức giận cũng dẫn đến tình trạng này. Ví dụ: đầu gối đột nhiên có thể khụy xuống khi cười, hay đầu có thể sụp xuống không thể kiểm soát. Trong một năm, người mắc hội chứng ngủ rũ có thể chỉ gặp một hoặc hai đợt đột ngột mất trương lực cơ, nhưng cũng có người lại gặp nhiều đợt mỗi ngày.</p>
<p>Giấc ngủ bị tê liệt</p>
<p>Những người mắc hội chứng ngủ rũ thường trải qua sự bất lực tạm thời để di chuyển hoặc nói chuyện trong khi ngủ hay khi thức dậy. Các cơn thường ngắn và kéo dài một hoặc hai phút nhưng có thể đáng sợ. Ngay cả khi không kiểm soát được những gì xảy ra với mình vào thời điểm đó, nhưng vẫn có thể biết về điều kiện và không khó khăn để nhớ lại nó sau đó. Tê liệt khi ngủ giống với các loại tê liệt tạm thời thường xảy ra trong khi mắt chuyển động nhanh REM - giai đoạn của giấc ngủ mà hầu hết các giấc mơ xuất hiện. Trong thời gian giấc ngủ REM, cơ thể người bệnh sẽ bị tê liệt và bất động tạm thời. Tuy nhiên, không phải tất cả mọi người gặp tình trạng tê liệt ngủ đều mắc chứng ngủ rũ. Hiện tượng này thường hay gặp ở người trẻ tuổi.</p>
<p>Ảo giác</p>
<p>Những ảo giác khi ngủ được gọi là ảo giác hypnagogic, có thể xảy ra một cách nhanh chóng trong giấc ngủ REM khi mới bắt đầu vào giấc ngủ hoặc khi thức dậy. Bởi vì gây ra cảm giác bán thức bán mơ khi bắt đầu mơ mộng, gặp những giấc mơ như là thật, có thể đặc biệt sống động và đáng sợ.</p>
<p>Các đặc tính khác</p>
<p>Những người mắc hội chứng ngủ rũ có thể có rối loạn giấc ngủ khác, chẳng hạn như ngưng thở tắc nghẽn khi ngủ, trong đó thở bắt đầu và dừng lại trong suốt đêm, hội chứng chân bồn chồn và ngay cả mất ngủ. Những người bị chứng ngủ rũ cũng có thể có những hành động như vung vẩy cánh tay, đá chân của họ hoặc la hét khi mơ những giấc mơ của họ vào ban đêm.</p>
<p>Một số giai đoạn của giấc ngủ là cuộc tấn công ngắn. Người bị hội chứng ngủ rũ có thể trải qua sự tự động trong thời gian ngắn. Ví dụ, có thể rơi vào giấc ngủ khi đang thực hiện một công việc họ thường làm, chẳng hạn như đánh văn bản, lái xe và vẫn tiếp tục hoạt động ấy trong khi ngủ. Khi thức dậy, họ không thể nhớ đã làm những gì, và dường như đã không làm tốt việc đó.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ Hội chứng ngủ rũ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Hội chứng ngủ rũ không phổ biến, chỉ ảnh hưởng đến khoảng 1/2000 người. Độ tuổi phổ biến là từ 10 tuổi - 25 tuổi bắt đầu có các triệu chứng của chứng ngủ rũ.</p>
<p>Các yếu tố làm tăng nguy cơ mắc hội chứng ngủ rũ bao gồm chấn thương, bệnh lý thần kinh hoặc do di truyền.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa Hội chứng ngủ rũ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Chế độ sinh hoạt phù hợp rất quan trọng trong việc quản lý các triệu chứng của chứng ngủ rũ.</p>
<p>Tham gia vào một lịch trình. Đi ngủ và thức dậy vào cùng một thời điểm mỗi ngày, bao gồm cả ngày nghỉ cuối tuần, từ đó tạo lên nhịp sinh học, làm cho cơ thể chúng ta hoạt động như một bộ máy được lập trình. </p>
<p>Đặt lịch đi ngủ đúng thời gian: lịch ngủ ngắn trong khoảng thời gian thường xuyên trong ngày. Ngủ trưa khoảng 20 phút mỗi ngày và vào các thời điểm kết thúc làm việc buổi sáng và trước khi bắt đầu làm việc buổi chiều, có thể giúp làm mới và giảm buồn ngủ cho 1 - 3 giờ. Hơn nữa giấc ngủ trưa sẽ làm cho buổi chiều tỉnh táo và làm việc hiệu quả hơn. Ở một số người, giấc ngủ trưa có thể cần ngủ lâu hơn, nhưng không được ngủ quá lâu vì có thể dẫn tới tình trạng mệt mỏi.</p>
<p>Tránh sử dụng chất kích thích như nicotin trong thuốc lá và rượu, bia,... Sử dụng các chất này, đặc biệt là vào ban đêm, có thể làm trầm trọng thêm các dấu hiệu và triệu chứng của hội chứng ngủ rũ.</p>
<p>Loại bỏ thói quen xấu: không sử dụng điện thoại, laptop, xem tivi quá lâu trước khi đi ngủ. Ở những người trẻ tuổi, thói quen nằm trên giường tắt đèn rồi sử dụng điện thoại trước khi đi ngủ rất phổ biến. Điều này không những ảnh hưởng đến thị giác mà còn làm gián đoạn chu kỳ ngủ, khó đi vào giấc ngủ hơn.</p>
<p>Tập thể dục thường xuyên: thường xuyên tập thể dục ít nhất 30 phút mỗi ngày, không những làm cho cơ thể khỏe mạnh, mà còn giúp cảm thấy tỉnh táo vào ban ngày và ngủ tốt hơn vào ban đêm.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán Hội chứng ngủ rũ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Các biện pháp có thể thực hiện một chẩn đoán sơ bộ của chứng ngủ rũ vào ban ngày dựa trên biểu hiện buồn ngủ quá nhiều và mất đột ngột của trương lực cơ (cataplexy). Sau chẩn đoán ban đầu, bác sĩ có thể giới thiệu đến một chuyên gia về giấc ngủ để đánh giá thêm.</p>
<p> </p>
<p>Để chẩn đoán chính xác, bác sĩ có thể yêu cầu ở lại qua đêm tại một trung tâm giấc ngủ, nơi trải qua một phân tích chuyên sâu của giấc ngủ bởi một nhóm các chuyên gia. Phương pháp chẩn đoán và xác định mức độ nghiêm trọng hội chứng ngủ rũ bao gồm:</p>
<p> </p>
<p>Lịch sử giấc ngủ</p>
<p> </p>
<p>Bác sĩ sẽ yêu cầu điền một lịch sử giấc ngủ chi tiết. Một phần của lịch sử liên quan đến việc điền vào bảng thống kê mức buồn ngủ, bằng cách sử dụng một loạt các câu hỏi ngắn để đánh giá độ buồn ngủ. Ví dụ, chỉ ra trên một quy mô được đánh số như thế nào, có thể người bệnh sẽ chỉ ra trong những tình huống nhất định, chẳng hạn như ngồi xuống sau khi ăn trưa.</p>
<p> </p>
<p>Nhật ký ngủ</p>
<p> </p>
<p>Có thể người bệnh được yêu cầu giữ một cuốn nhật ký chi tiết của mô hình giấc ngủ trong vòng một hoặc hai tuần. Dựa vào đó, bác sĩ có thể so sánh, đánh giá sự liên quan của mô hình ngủ và sự tỉnh táo. Thông thường, ngoài việc yêu cầu người bệnh đi vào giấc ngủ, bác sĩ sẽ yêu cầu phải đeo actigraph, một loại thiết bị có hình dáng tương tự đồng hồ đeo tay có tác dụng ghi lại mô hình giấc ngủ của bạn.</p>
<p> </p>
<p>Nghiên cứu giấc ngủ</p>
<p> </p>
<p>Phương pháp này kiểm tra một loạt các tín hiệu trong khi ngủ bằng cách sử dụng các điện cực đặt trên da đầu. Đối với thử nghiệm này, người bệnh phải trải qua một đêm tại một cơ sở y tế. Các biện pháp thử nghiệm hoạt động điện của não bộ (electroencephalogram), trái tim (điện) và chuyển động của cơ bắp (electromyogram) và mắt (electro-oculogram). Phương pháp này cũng theo dõi hơi thở.</p>
<p>Thử nghiệm độ trễ giấc ngủ</p>
<p>Phương pháp này nhằm kiểm tra sau bao lâu sẽ ngủ thiếp đi trong ngày. Người bệnh sẽ được yêu cầu có bốn hoặc năm giấc ngủ, mỗi giấc ngủ cách nhau hai giờ. Các chuyên gia sẽ thực hiện mô hình giấc ngủ. Những người mắc hội chứng ngủ rũ rơi vào giấc ngủ dễ dàng và mắt chuyển động nhanh (REM) ngủ một cách nhanh chóng.</p>
<p>Các xét nghiệm này cũng có thể giúp loại trừ được các nguyên nhân khác thông qua các dấu hiệu và triệu chứng. Ngưng thở khi ngủ là một loại rối loạn giấc ngủ khác, có thể gây buồn ngủ ban ngày quá nhiều.a</p>
<p>Kiểm tra nồng độ hypocretin – chất điều chỉnh giấc ngủ REM trong dịch bao quanh cột sống. Hầu hết những người mắc hội chứng ngủ rũ có nồng độ hypocretin thấp trong não. Lấy mẫu chất lỏng cột sống thông qua phương pháp chọc dò tủy sống - kim được chèn vào cột sống để rút chất lỏng cột sống.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị Hội chứng ngủ rũ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Hội chứng ngủ rũ</strong> là một bệnh mạn tính, thường rất khó điều trị. Bệnh này thường liên quan đến di truyền, ngoài ra yếu tố tâm lý cũng làm nặng thêm tình trạng bệnh.</p>
<p>Để điều trị hội chứng ngủ rũ có thể sử dụng một số thuốc như:</p>
<p>Thuốc kích thích hệ thần kinh trung ương nhằm giúp đỡ người mắc chứng ngủ rũ có được sự tỉnh táo vào ban ngày. </p>
<p>Modafinil là thuốc được ưu tiên vì nó không phải chất kích thích gây nghiện, không tăng liều, liều lượng thấp thường kích thích tốt. Hơn nữa, tác dụng phụ không phổ biến, nhưng có thể bao gồm: đau đầu, khô miệng, chán ăn, buồn nôn và tiêu chảy. Modafinil có thể làm tăng huyết áp ở liều cao.</p>
<p>Methylphenidate hoặc chất kích thích khác, các thuốc này có hiệu quả, tuy nhiên chúng có thể gây ra tác dụng không mong muốn như tim đập nhanh, căng thẳng và gây nghiện.</p>
<p>Các chất ức chế serotonin có chọn lọc tái hấp thu norepinephrine có thể giúp điều hóa giấc ngủ và tâm trạng. Chúng làm giảm bớt các triệu chứng của đột ngột mất trương lực cơ, ảo giác và giấc ngủ hypnagogic tê liệt. Nhưng tác dụng không mong muốn thường gặp là giảm ham muốn tình dục, cực khoái bị trì hoãn, tuy nhiên tác dụng phụ này sẽ giảm dần theo thời gian. Các vấn đề tiêu hóa, bồn chồn, bất an.</p>
<p>Thuốc chống trầm cảm ba vòng có thể làm tê liệt giấc ngủ và ảo giác. Bên cạnh đó có tác dụng phụ như táo bón, bí tiểu và khô miệng.</p>
<p>Sodium oxybate (Xyrem) giúp cải thiện giấc ngủ ban đêm, thường là trong chứng ngủ rũ nhẹ. Ở liều cao, nó cũng có thể giúp kiểm soát buồn ngủ ban ngày. Có hai liều, một liều khi đi ngủ và một liều đến bốn giờ sau đó. Có thể mất 2 - 3 tháng để đạt được hiệu lực đầy đủ của nó, mặc dù lợi ích sẽ rõ ràng sớm. Xyrem có thể có tác dụng phụ nghiêm trọng, chẳng hạn như buồn nôn, đái dầm và sự xấu đi của mộng du. Một liều quá cao có thể dẫn đến hôn mê, hô hấp khó khăn và cái chết.</p>
<p>Ngoài ra nếu người bệnh gặp các vấn đề như cao huyết áp, tiểu đường phải dùng thuốc thì cần thông báo với bác sĩ để xem sự tương tác với những thuốc điều trị chứng ngủ rũ.</p>
<p> </p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dieu-tri-chung-ngu-ru/">Điều trị chứng ngủ rũ</a></strong></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nao-la-roi-loan-giac-ngu-khong-thuc-ton/"><strong>Thế nào là rối loạn giấc ngủ không thực tổn?</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nguyen-nhan-khien-nguoi-gia-bi-roi-loan-giac-ngu/"><strong>Nguyên nhân khiến người già bị rối loạn giấc ngủ</strong></a></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/hoi-chung-ngu-ru-4904/ |
Hội chứng Evans | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Hội chứng Evans</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6765, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_03_59_55_543603.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_03_59_55_661177.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_03_59_56_132691.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_03_59_56_001950.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6766, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_03_59_56_198061.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_03_59_56_288141.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_03_59_56_634453.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_03_59_56_558754.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6767, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_03_59_56_699608.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_03_59_56_760901.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_03_59_57_049647.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_03_59_56_997930.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_03_59_55_661177.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_03_59_56_288141.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_03_59_56_760901.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_03_59_55_543603.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_03_59_56_198061.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_03_59_56_699608.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Hội chứng Evans là gì?</strong></p>
<p><strong>Hội chứng Evans</strong> là một bệnh tự miễn dịch do sự xuất hiện của tự kháng thể chống hồng cầu, tiểu cầu đôi khi là bạch cầu của chính nó làm cho đời sống của các tế bào máu bị rút ngắn hơn bình thường dẫn đến mức độ thấp bất thường của các tế bào máu trong cơ thể.</p>
<p>Hội chứng Evans là bệnh tan máu tự miễn kết hợp đồng thời với <strong>giảm tiểu cầu miễn dịch</strong> – là tình trạng tiểu cầu trong máu ngoại vi bị phá hủy do sự có mặt của tự kháng thể kháng tiểu cầu.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Hội chứng Evans</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Hội chứng Evans là một bệnh lý hiếm gặp với nguyên nhân hiện nay vẫn chưa được biết rõ. Nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng, hội chứng này có liên quan đến rối loạn hệ thống miễn dịch. Khi đó, hệ thống miễn dịch sản xuất kháng thể tấn công nhầm lẫn vào các tế bào khỏe mạnh làm phá hủy tế bào và giảm chức năng của chúng trong cơ thể.</p>
<p>Người mắc hội chứng Evans có thể mắc một số bệnh khác như hội chứng tăng bạch cầu tự miễn, lupus, bệnh bạch cầu lympho.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Hội chứng Evans</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Các triệu chứng của hội chứng Evans thường gặp như:</p>
<ul>
<li>
<p>Thiếu máu: Người bệnh có dấu hiệu mệt mỏi, tim đập nhanh, da xanh, niêm mạc nhợt, thở dốc.</p>
</li>
<li>
<p>Hội chứng hoàng đảm: Vàng da, vàng mắt, nước tiểu sậm màu.</p>
</li>
<li>
<p>Giảm tiểu cầu: Xuất hiện các chấm nhỏ trên da người bệnh (ban xuất huyết), chảy máu chân răng, chảy máu cam, xuất hiện hồng cầu trong nước tiểu.</p>
</li>
<li>
<p>Một số trường hợp người bệnh có gan to, lách to.</p>
</li>
<li>
<p>Ngoài ra người bệnh còn có các biểu hiện sốt, nhiễm trùng do số lượng bạch cầu giảm, hệ miễn dịch giảm khả năng bảo vệ cơ thể.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Hội chứng Evans</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Hội chứng Evans là bệnh lý có thể gặp ở mọi đối tượng, mọi lứa tuổi và ảnh hưởng đến cà trẻ em và người lớn.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Hội chứng Evans</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Chẩn đoán hội chứng Evans kết hợp giữa việc khám lâm sàng cùng với thực hiện các xét nghiệm chẩn đoán.</p>
<ul>
<li>
<p>Khám lâm sàng xác định các triệu chứng của hội chứng Evans. Bác sĩ sẽ xác định triệu chứng mà người bệnh mắc phải để tránh nhầm lẫn với các bệnh lý khác để điều trị đúng và hiệu quả.</p>
</li>
<li>
<p>Xét nghiệm máu tế bào máu ngoại vi: phát hiện số lượng tế bào máu trong máu ngoại vi giảm so với bình thường, số lượng hồng cầu, huyết sắc tố, tiểu cầu giảm, số lượng hồng cầu lưới tăng.</p>
</li>
<li>
<p>Xét nghiệm tủy đồ: Trên kết quả tủy đồ thấy tủy giàu tế bào, các dòng hồng cầu, hồng cầu lưới tủy tăng sinh.</p>
</li>
<li>
<p>Xét nghiệm sinh hóa máu: Phát hiện các sản phẩm do tế bào trong cơ thể bị phá hủy tăng cao trong máu.</p>
</li>
<li>
<p>Xét nghiệm miễn dịch: Phát hiện các kháng thể bất thường lưu hành trong máu ngoại vi để có định hướng chẩn đoán và điều trị bệnh hiệu quả.</p>
</li>
<li>
<p>Chẩn đoán phân biệt với các bệnh lupus ban đỏ hệ thống, ban xuất huyết giảm tiểu cầu ...</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Hội chứng Evans</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Người bệnh cần thực hiện theo chỉ định của bác sĩ để điều trị đạt kết quả tốt.</p>
<ul>
<li>
<p>Điều trị nội khoa: Sử dụng corticoid để điều trị. Trong trường hợp điều trị bằng corticoid không đáp ứng, bác sĩ có thể sử dụng các thuốc ức chế miễn dịch.</p>
</li>
<li>
<p>Cắt lách: Lách là nơi các tế bào máu bị phá hủy. Trong một số trường hợp, cắt lách giúp cải thiện việc phá hủy tế bào máu dẫn đến cái thiện số lượng tế bào máu trong cơ thể.</p>
</li>
<li>
<p>Trong quá trình điều trị, người bệnh cần được điều trị hỗ trợ bằng các phương pháp như truyền chế phẩm máu, điều trị các biến chứng khi sử dụng các loại thuốc đồng thời theo dõi sát sao về lâm sàng và cận lâm sàng để đánh giá hiệu quả điều trị.</p>
</li>
<li>
<p>Hội chứng Evans cần được điều trị và theo dõi trong thời gian dài. Việc tuân thủ các chỉ định của bác sĩ trong quá trình điều trị rất quan trọng và có ý nghĩa để đạt hiệu quả cao nhất. Người bệnh cần đi kiểm tra định kỳ sau điều trị để có biện pháp điều trị kịp thời và đạt hiệu quả tốt nhất.</p>
</li>
</ul>
<p> </p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/tieu-cau-55/">Chức năng của tiểu cầu</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/so-luong-tieu-cau-trong-co-bao-nhieu-la-binh-thuong/">Số lượng tiểu cầu trong cơ thể bao nhiêu là bình thường?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dau-hieu-giam-tieu-cau-khi-bi-sot-xuat-huyet/">Dấu hiệu giảm tiểu cầu khi bị sốt xuất huyết</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/hoi-chung-evans-3708/ |
Hội chứng ruột kích thích | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan Hội chứng ruột kích thích</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5488, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_07_08_58_257076.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_07_08_58_331705.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_07_08_58_698375.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_07_08_58_637843.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5489, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_07_08_58_786180.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_07_08_58_865568.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_07_08_59_224201.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_07_08_59_142266.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_07_08_58_331705.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_07_08_58_865568.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_07_08_58_257076.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_07_08_58_786180.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Hội chứng ruột kích thích</strong> (Irritable bowel syndrome) là một rối loạn phổ biến ảnh hưởng đến ruột già. Các triệu chứng bao gồm chuột rút, đau bụng, đầy hơi và tiêu chảy hoặc táo bón hoặc cả hai. Hội chứng ruột kích thích là một tình trạng mãn tính mà người bệnh sẽ cần phải theo dõi và điều trị lâu dài.</p>
<p style="text-align:justify">Chỉ một số ít người mắc hội chứng ruột kích thích có các dấu hiệu và triệu chứng nghiêm trọng, phần lớn có thể kiểm soát các triệu chứng bằng cách quản lý chế độ ăn uống, lối sống và căng thẳng. Các triệu chứng nghiêm trọng hơn có thể được điều trị bằng thuốc và tư vấn tâm lý.</p>
<p style="text-align:justify">Hội chứng ruột kích thích không gây ra thay đổi trong mô ruột, không làm tăng nguy cơ ung thư đại trực tràng.</p>
<p style="text-align:justify">Bài viết sau sẽ giải đáp <strong>hội chứng ruột kích thích là gì, hội chứng ruột kích thích có nguy hiểm không</strong>.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân Hội chứng ruột kích thích</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hiện nay các nhà khoa học chưa tìm ra được nguyên nhân chính xác gây ra hội chứng ruột kích thích. Tuy nhiên, các nguyên nhân có thể dẫn tới hội chứng ruột kích thích như:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Các cơn co thắt trong đường ruột mạnh hơn và kéo dài hơn bình thường có thể gây ra đầy hơi và tiêu chảy. Các cơn co thắt ruột yếu có thể làm chậm quá trình đi của thức ăn và dẫn đến phân cứng, khô.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hệ thần kinh. Sự bất thường ở các dây thần kinh trong hệ thống tiêu hóa có thể khiến người bệnh có cảm giác khó chịu hơn bình thường khi bụng bị căng ra do đầy hơi hoặc phân do phân lưu lại lâu trong đại tràng. Các tín hiệu phối hợp kém giữa não và ruột có thể khiến cơ thể người bệnh phản ứng mạnh với những thay đổi thường xảy ra trong quá trình tiêu hóa như đau, tiêu chảy hoặc táo bón.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Viêm đường ruột. Một số người mắc hội chứng ruột kích thích có số lượng tế bào hệ thống miễn dịch trong ruột tăng lên. Phản ứng của hệ thống miễn dịch này có liên quan đến đau và tiêu chảy.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhiễm trùng nặng. Hội chứng ruột kích thích có thể phát triển sau khi bị tiêu chảy nặng do vi khuẩn hoặc virus hay do sự dư thừa vi khuẩn trong ruột do vi khuẩn phát triển quá mức trong hệ tiêu hóa.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng Hội chứng ruột kích thích</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Triệu chứng của hội chứng ruột kích thích rất đa dạng như:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau bụng, chuột rút hoặc đầy hơi thường thuyên</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đầy bụng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiêu chảy hoặc táo bón - đôi khi xen kẽ các đợt tiêu chảy và táo bón</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có chất nhầy trong phân</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Người bệnh cần đến gặp bác sĩ ngay khi có các triệu chứng sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Thay đổi liên tục thói quen đại tiện</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giảm cân</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiêu chảy vào ban đêm</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chảy máu trực tràng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thiếu máu thiếu sắt</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nôn không biết lý do vì sao</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khó nuốt</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cơn đau dai dẳng không thuyên giảm bằng cách đánh rắm hoặc đi đại tiện</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền Hội chứng ruột kích thích</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hội chứng ruột kích thích không lây truyền từ người bệnh sang người khỏe mạnh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ Hội chứng ruột kích thích</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Hội chứng ruột kích thích xảy ra thường xuyên hơn ở những người dưới 50 tuổi.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Là nữ. Ở Hoa Kỳ, IBS phổ biến hơn ở phụ nữ do ở một số phụ nữ có sử dụng liệu pháp estrogen trước hoặc sau mãn kinh cũng là một yếu tố nguy cơ đối với hội chứng ruột kích thích.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Gia đình có người mắc hội chứng ruột kích thích. Một số gen có thể đóng vai trò dẫn tới hội chứng ruột kích thích được di truyền qua các thế hệ, đồng thời, kết hợp với việc cùng chung sống với nhau trong thì càng tăng thêm khả năng mắc hội chứng ruột kích thích.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có vấn đề sức khỏe tâm thần. Lo lắng, trầm cảm và các vấn đề sức khỏe tâm thần khác có liên quan đến hội chứng ruột kích thích.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiền sử lạm dụng tình dục, làm dụng thể chất hoặc cảm xúc cũng có thể là yếu tố nguy cơ.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa Hội chứng ruột kích thích</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Sử dụng nhiều các khác nhau để đối phó với căng thẳng có thể giúp ngăn ngừa hoặc làm giảm các triệu chứng của hội chứng ruột kích thích, như:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tư vấn tâm lý. Khi nhận được tư vấn tâm lý có thể giúp người bệnh học cách thay đổi cách suy nghĩ hay thích nghi với căng thẳng. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng liệu pháp tâm lý có thể giúp giảm triệu chứng của hội chứng ruột kích thích một cách đáng kể và lâu dài.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Liệu pháp phản hồi sinh học (Biofeedback) giúp người bệnh theo dõi và kiểm soát cách cơ thể phản ứng với các kích thích bên ngoài. Bằng cách này, bạn sẽ học được cách kiểm soát các chức năng nhất định của cơ thể và từ đó có thể cải thiện tình trạng của người bệnh như: thư giãn cơ bắp, giảm các triệu chứng của hội chứng ruột kích thích.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bài tập thư giãn tiến bộ. Những bài tập này giúp bạn thư giãn cơ bắp trong cơ thể, theo từng vị trí. Bắt đầu bằng cách siết chặt các cơ ở bàn chân, sau đó tập trung vào từ từ để cho tất cả sự căng thẳng đi. Tiếp theo, thắt chặt và thư giãn bắp chân của người bệnh. Tiếp tục cho đến khi các cơ trong cơ thể, bao gồm cả mắt và da đầu được thư giãn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tập luyện chánh niệm (Mindfulness training). Kỹ thuật giảm căng thẳng này giúp người bệnh tập trung vào những khoảnh khắc và buông bỏ những lo lắng và phiền muộn.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán Hội chứng ruột kích thích</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Không có xét nghiệm để chẩn đoán chắc chắn hội chứng ruột kích thích. Bác sĩ sẽ khả năng bắt đầu hỏi về với tiền sử bệnh tật, kiểm tra thể chất và xét nghiệm để loại trừ các bệnh khác. Nếu người bệnh có hội chứng ruột kích thích kèm bị tiêu chảy thì có khả năng người bệnh sẽ được thực hiện thêm xét nghiệm về sự không dung nạp gluten (bệnh celiac).</p>
<p style="text-align:justify">Sau khi các bệnh lý khác đã được loại trừ, bác sĩ có thể sử dụng một trong những tiêu chuẩn chẩn đoán này cho hội chứng ruột kích thích:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiêu chí Rome (Rome criteria). Các tiêu chí này bao gồm đau bụng và khó chịu kéo dài trung bình ít nhất một ngày trong một tuần và kéo dài trong ba tháng qua, có liên quan đến ít nhất hai trong số các yếu tố này gồm: Đau và khó chịu liên quan khi đi đại tiện, thay đổi số lần đi đại tiện, hoặc hình dáng, tính chất của phân cũng bị thay đổi.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiêu chí quản lý (Manning criteria). Các tiêu chí này tập trung vào sự giảm đau khi tống phân ra ngoài, có nhu động ruột không đều, chất nhầy trong phân và thay đổi hình dáng, tính chất của phân. Khi người bệnh có càng nhiều triệu chứng, khả năng hội chứng ruột kích thích càng cao.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Loại hội chứng ruột kích thích. Với mục đích điều trị, hội chứng ruột kích thích có thể được chia thành ba loại, dựa trên các triệu chứng của người bệnh: loại táo bón chiếm ưu thế, loại tiêu chảy chiếm ưu thế và loại hỗn hợp.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Bác sĩ cũng có thể sẽ đánh giá xem người bệnh có các d triệu chứng khác có thể gợi ý tình trạng khác nghiêm trọng hơn không như</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Khởi phát các triệu chứng sau 50 tuổi</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giảm cân</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chảy máu trực tràng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sốt</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Buồn nôn hoặc nôn tái phát nhiều lần</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau bụng, đặc biệt là không thuyên giảm khi đi đại tiện xong hoặc xảy ra vào ban đêm</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiêu chảy kéo dài khiến người bệnh thức giấc để đi vệ sinh</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thiếu máu thiếu sắt</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Bác sĩ có thể chỉ định một số xét nghiệm nhằm kiểm tra phân có bị nhiễm trùng hoặc các vấn đề khả năng hấp thu dinh dưỡng như:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Soi ống mềm đại tràng xích-ma (Flexible sigmoidoscopy)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chụp X-quang hoặc chụp CT</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm không dung nạp Lactose</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Kiểm tra hơi thở để tìm sự phát triển quá mức của vi khuẩn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nội soi đường tiêu hóa trên</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm phân</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị Hội chứng ruột kích thích</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Để điều trị <strong>hội chứng ruột kích thích</strong>, thì tùy vào mức độ triệu chứng của bệnh, nếu nhẹ thường có thể được kiểm soát bằng cách kiểm soát căng thẳng và thay đổi chế độ ăn uống và lối sống của người bệnh như:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tránh các thực phẩm làm cho các triệu chứng nặng hơn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ăn thực phẩm nhiều chất xơ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Uống nhiều nước</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Luyện tập thể dục đều đặn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ngủ đủ giấc</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Về chế độ ăn, Bác sĩ có thể đề nghị loại bỏ khỏi chế độ ăn uống của người bệnh như:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Thực phẩm tạo nhiều khí. Nếu người bệnh gặp phải chứng đầy hơi do nhiều khí trong đường tiêu hóa, người bệnh nên hạn chế đồ uống có ga và có cồn, caffeine, trái cây tươi và một số loại rau, như bắp cải, bông cải xanh và súp lơ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Gluten. Nghiên cứu cho thấy một số người mắc hội chứng ruột kích thích báo cáo sự cải thiện các triệu chứng tiêu chảy nếu họ ngừng ăn gluten (có trong lúa mì, lúa mạch và lúa mạch đen) ngay cả khi họ không mắc bệnh celiac.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">FODMAP. Một số người nhạy cảm với một số dạng carbohydrate nhất định như fructose, fructans, lactose và một số loại khác , được gọi là FODMAPs. FODMAP được tìm thấy trong một số loại ngũ cốc, rau, trái cây và các sản phẩm từ sữa. Các triệu chứng hội chứng ruột kích thích có thể giảm bớt nếu bạn tuân theo chế độ ăn kiêng FODMAP nghiêm ngặt.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Về thuốc điều trị:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Bổ sung thực phẩm chức năng tạo chất xơ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc nhuận tràng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc chống tiêu chảy.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc kháng cholinergic nhằm giảm đau co thắt ruột.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc chống trầm cảm ba vòng. Loại thuốc này có thể giúp giảm trầm cảm cũng như ức chế hoạt động của các tế bào thần kinh kiểm soát ruột để giúp giảm đau.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc chống trầm cảm SSRI.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc giảm đau.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/hoi-chung-ruot-kich-thich-3004/ |
Hội chứng Noonan | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Hội chứng Noonan</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6833, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_11_09_08_857305.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_11_09_08_964808.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_11_09_09_373319.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_11_09_09_334397.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_11_09_08_964808.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Hội chứng Noonan là gì ?</strong></p>
<p><strong>Hội chứng Noonan </strong>là một loại rối loạn di truyền xảy ra từ khi mới sinh. Rối loạn di truyền này làm cản trở sự phát triển bình thường ở các bộ phận trên cơ thể con người.</p>
<p>Tùy vào tình trạng bệnh và thể chất của mỗi người bệnh mà hội chứng Noonan sẽ có các dấu hiệu khác nhau. Những triệu chứng biểu hiện của bệnh liên quan đến các dị tật về tim, vóc dáng bị thấp bé hay bất thường khuôn mặt và các bộ phận khác của cơ thể.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Hội chứng Noonan</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Nguyên nhân của hội chứng Noonan được cho là một loại đột biến di truyền xảy ra ở nhiều gen. Những đột biến gen này khiến protein được sản xuất liên tục, từ đó làm quá trình phát triển và phân chia của tế bào xuất hiện những bất thường.</p>
<p>Những loại đột biến có thể xảy ra đối với hội chứng Noonan là:</p>
<ul>
<li>
<p>Đột biến di truyền, thừa kế từ cha mẹ: loại này chiếm 50% trong số những người mắc bệnh. Khi cha hoặc mẹ mắc phải hội chứng Noonan hoặc mang gen bất thường về di truyền có thể có hoặc không có dấu hiệu rõ ràng của hội chứng Noonan thì con sẽ có khả năng mắc bệnh.</p>
</li>
<li>
<p>Đột biến ngẫu nhiên: xảy ra ngẫu nhiên mà không có yếu tố di truyền tác động.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Hội chứng Noonan</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Triệu chứng của những người mắc phải hội chứng Noonan rất đa dạng, thay đổi với từng ca bệnh, có thể nhẹ, vừa hoặc nặng. Triệu chứng của bệnh bao gồm:</p>
<p>Những bất thường trên khuôn mặt đặc trưng và có giá trị cao trong chẩn đoán như:</p>
<ul>
<li>
<p>Đôi mắt mở rộng hơn so với bình thường.</p>
</li>
<li>
<p>Giọt mí mắt.</p>
</li>
<li>
<p>Mắt hơi chéo.</p>
</li>
<li>
<p>Mắt lác trong.</p>
</li>
<li>
<p>Nhợt nhạt.</p>
</li>
<li>
<p>Đầu to.</p>
</li>
<li>
<p>Trán rộng.</p>
</li>
<li>
<p>Mũi ngắn, rộng.</p>
</li>
<li>
<p>Khuôn mặt thường rũ xuống.</p>
</li>
<li>
<p>Một hàm nhỏ.</p>
</li>
<li>
<p>Cổ ngắn.</p>
</li>
<li>
<p>Có da thừa trên cổ.</p>
</li>
<li>
<p>Tai thấp, quay về phía sau đầu.</p>
</li>
</ul>
<p>Những bất thường về tăng trưởng và phát triển:</p>
<ul>
<li>
<p>Vóc dáng người thấp bé.</p>
</li>
<li>
<p>Mức hormone tăng trưởng thấp.</p>
</li>
<li>
<p>Đi qua tuổi dậy thì vài năm so với bình thường.</p>
</li>
<li>
<p>Không tăng trưởng bình thường trong độ tuổi dậy thì.</p>
</li>
<li>
<p>Dấu chứng khuyết tật tim:</p>
</li>
</ul>
<p>Những người mắc phải hội chứng Noonan thường bị bệnh tim bẩm sinh.</p>
<ul>
<li>
<p>Có thể bị chứng hẹp phổi</p>
</li>
<li>
<p>Bệnh cơ tim phì đại: các cơ tim phì đại gây áp lực cho quả tim.</p>
</li>
<li>
<p>Nhịp tim không đều.</p>
</li>
</ul>
<p>Một số triệu chứng khác:</p>
<ul>
<li>
<p>Các vấn đề chảy máu, bầm tím bất thường.</p>
</li>
<li>
<p>Bất thường ở lồng ngực.</p>
</li>
<li>
<p>Những vấn đề thính giác do bất thường cấu trúc hoặc tổn thương thần kinh.</p>
</li>
<li>
<p>Khuyết tật về trí tuệ nhẹ.</p>
</li>
<li>
<p>Ảnh hưởng đến khả năng ăn uống, có thể nôn mửa sau khi ăn.</p>
</li>
<li>
<p>Vấn đề bất thường về cảm xúc.</p>
</li>
<li>
<p>Giảm sức mạnh về cơ bắp, trở nên vụng về hơn so với người cùng độ tuổi.</p>
</li>
<li>
<p>Đối với nam giới, có thể có triệu chứng tinh hoàn không xuống bìu hay còn gọi là tinh hoàn ẩn.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Hội chứng Noonan</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Hội chứng Noonan là bệnh lý không lây truyền.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Hội chứng Noonan</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Yếu tố nguy cơ làm tăng khả năng mắc phải hội chứng Noonan là: Tiền sử gia đình có cha hoặc mẹ mang gen hội chứng Noonan thì đứa trẻ sinh ra sẽ có nguy cơ mắc bệnh này chiếm tỉ lệ 50%.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Hội chứng Noonan</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Vì hội chứng Noonan là một rối loạn di truyền, xảy ra ngẫu nhiên nên vẫn chưa tìm ra phương pháp nào để ngăn chặn tình trạng phát triển của bệnh.</p>
</li>
<li>
<p>Đối với những gia đình có tiền sử có thành viên mang gen của hội chứng Noonan, cần được các bác sĩ tư vấn di truyền trước khi quyết định sinh con.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Hội chứng Noonan</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Để chẩn đoán chính xác hội chứng Noonan, bệnh nhân sẽ được bác sĩ khám và quan sát những dấu hiệu đặc trưng và quan trọng trên lâm sàng. Tuy nhiên, những biểu hiện này đôi khi không rõ ràng và phải đến lúc trưởng thành và sau sinh con thì mới bộc lộ triệu chứng rõ ràng.</p>
</li>
<li>
<p>Cận lâm sàng có thể hỗ trợ chẩn đoán là phương pháp thử nghiệm di truyền phân tử.</p>
</li>
<li>
<p>Đối với những bệnh nhân mắc phải hội chứng Noonan có bất thường tim mạch, cần đưa bệnh nhân gặp bác sĩ tim mạch để đánh giá tình trạng bệnh.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Hội chứng Noonan</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Vì hội chứng Noonan có nguồn gốc là một khuyết tật di truyền nên vẫn chưa có cách nào để sửa chữa sai lệch của bộ gen gây bệnh. Điều trị hội chứng Noonan sẽ nhắm đến mục tiêu hạn chế nhiều nhất ảnh hưởng của bệnh lên các bộ phận của cơ thể, sẽ tiến hành điều trị triệu chứng và biến chứng cho những bệnh nhân được chẩn đoán xác định mắc bệnh. Bệnh nhân được điều trị càng sớm, những diễn tiến phức tạp sẽ được đẩy lùi càng nhiều. Các phương pháp điều trị bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Điều trị những khuyết tật tim: sử dụng phương pháp điều trị nội khoa bằng thuốc tim mạch. Bệnh nhân được tư vấn đánh giá chức năng tim thường xuyên. Nếu bệnh nhân gặp phải vấn đề van tim, phẫu thuật có thể được chỉ định.</p>
</li>
<li>
<p>Quản lý vấn đề tăng trưởng của bệnh nhân: theo dõi thường xuyên cân nặng và chiều cao cho đến tuổi vị thành niên. Ngoài ra, bệnh nhân sẽ được áp dụng liệu pháp hormone tăng trưởng để điều trị cho trường hợp nồng độ hormone tăng trưởng thấp. Theo dõi tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân có thể thông qua các kết quả xét nghiệm máu.</p>
</li>
<li>
<p>Giải quyết vấn đề khó khăn trong học tập: áp dụng những phương pháp kích thích, vật lý trị liệu, liệu pháp ngôn ngữ, can thiệp giáo dục đặc biệt để giúp trẻ cải thiện tình trạng này.</p>
</li>
<li>
<p>Điều trị những vấn đề về thính giác và thị giác: bệnh nhân được tư vấn khám mắt ít nhất mỗi hai năm. Những vấn đề về mắt được điều trị chủ yếu bằng kính mắt hoặc phẫu thuật đối với trường hợp đục thủy tinh thể. Đối với thính giác, tầm soát thính giác được thực hiện trên bệnh nhân hàng năm trong độ tuổi trước vị thành niên của trẻ. Có thể sử dụng thiết bị trợ thính cho những tình trạng này.</p>
</li>
<li>
<p>Điều trị tình trạng chảy máu, bầm tím bất thường: tránh dùng aspirin, những sản phẩm chứa aspirin cho những trường hợp này. Bệnh nhân được chỉ định dùng các thuốc giúp đông máu để hạn chế tình trạng này.</p>
</li>
<li>
<p>Những vấn đề về bạch huyết có thể không cần điều trị hoặc có những biện pháp thích hợp cho những hướng xảy ra khác nhau của hiện tượng này.</p>
</li>
<li>
<p>Điều trị các bất thường ở bộ phận sinh dục: nếu có hiện tượng tinh hoàn của trẻ lạc chỗ, tức là cả hai tinh hoàn không di chuyển vào vị trí thích hợp trong những tháng đầu, chỉ định phẫu thuật sẽ được thực hiện trên bệnh nhân.</p>
</li>
<li>
<p>Ngoài ra, những đánh giá khác cũng như những sự theo dõi chăm sóc chu đáo được đưa ra cho từng ca bệnh khác nhau, ví dụ như: chỉ định chăm sóc răng miệng thường xuyên.</p>
</li>
</ul>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/hoi-chung-dau-co-4901/">Hội chứng siêu nữ (hội chứng 3X): Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/hoi-chung-xyy-4899/">Hội chứng XYY: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/down-3074/">Down: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/hoi-chung-noonan-3761/ |
Hội chứng đầu cổ | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Hội chứng đầu cổ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 7024, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_14_25_50_456645.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_14_25_50_590844.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_14_25_51_009526.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_14_25_50_939534.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 7025, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_14_24_59_164052.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_14_24_59_247962.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_14_24_59_594937.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_14_24_59_534715.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_14_25_50_590844.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_14_24_59_247962.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_14_25_50_456645.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_14_24_59_164052.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Hội chứng đầu cổ </strong>có nguồn gốc từ cột sống cổ nhưng lại có biểu hiện đa dạng, xảy ra do động mạch sống và gia cảm cổ sau đã bị chèn đẩy ở khu vực cột sống cổ bởi nhiều yếu tố như: trượt đốt sống, lệch trục cột sống, hẹp ống động mạch đốt sống do chồi xương ra phía bên của mỏm móc đốt sống C4-C7. </p>
<p>Đau cổ hay còn gọi là sái cổ, đây là tình trạng cảm thấy khó chịu hoặc đau ở vùng cổ hay khu vực quanh vùng cổ. Trình trạng đau cổ xảy ra khi các đốt sống, đĩa đệm nằm giữa các đốt sống và mô mềm ví dụ như cơ, gân cơ và dây chằng bị chấn thương.</p>
<p>Đau cổ (sái cổ) là hiện tượng khá phổ biến nhưng thường không để lại biến chứng gì.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Hội chứng đầu cổ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Những nguyên nhân gây nên hội chứng đầu cổ bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Thường ngày sinh hoạt với tư thế không thoải mái trong thời gian dài.</p>
</li>
<li>
<p>Do tai nạn hoặc ngã gây ra chấn thương nghiêm trọng.</p>
</li>
<li>
<p>Ngủ ở tư thế không thoải mái như: gối đầu quá cao, hay không gối đầu làm cho cổ cúi gập quá hoặc quá ưỡn.</p>
</li>
<li>
<p>Bị căng cơ cổ</p>
</li>
<li>
<p>Viêm xương khớp</p>
</li>
<li>
<p>Viêm khớp dạng thấp</p>
</li>
<li>
<p>Viêm cột sống dính khớp</p>
</li>
<li>
<p>Hẹp cột sống</p>
</li>
<li>
<p>Nhiễm trùng cột sống do viêm tủy xương, hay áp xe tủy xương</p>
</li>
<li>
<p>Các loại ung thư có liên quan đến cột sống.</p>
</li>
</ul>
<p>Tiến triển của hội chứng đầu cổ cũng có quá trình: trạng thái bệnh nặng nhất và các giai đoạn lui bệnh cũng như thời gian bệnh ổn định, không đau thường xen kẽ nhau. Ở người cao tuổi, cùng với sự xơ hoá và khoá cứng các đoạn vận động cột sống cổ ngày càng tiến triển, có thể có dấu hiệu hạn chế vận động cột sống cổ, làm cho vận động đầu tới mức tối đa của trường vận động không thực hiện được. </p>
<p>Nếu được dự phòng, chẩn đoán sớm và điều trị đúng phương pháp, thì tiên lượng của bệnh nói chung tốt.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Hội chứng đầu cổ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Triệu chứng của hội chứng đầu cổ rất đa dạng, hàng loạt những biểu hiện khác nhau bao gồm:</p>
<p>Các rối loạn nhìn, nghe và nuốt</p>
<p>Trong số những người mắc hội chứng đầu cổ có khoảng ⅓ bệnh nhân phàn nàn về triệu chứng ù tai. Phần lớn có ảnh hưởng đến thính lực ở một bên tai. Ở hội chứng đầu cổ, ngoài các triệu chứng đau lan ra hốc mắt thì cũng có rối loạn nhìn như ám điểm lấp lánh, nhìn mờ sương, gặp khó khăn trong việc nhìn sang hai bên và các rối loạn nhìn khác cũng xuất hiện kèm theo triệu chứng chóng mặt. Bệnh nhân thường có biểu hiện tự nhiên thấy tối sầm trước mắt trong khoảng thời gian ngắn.</p>
<p>Nếu người bệnh không được chữa trị kịp thời với chẩn đoán chính xác thì các rối loạn nhìn đó đều có thể biến hết và không để lại di chứng lâu dài, trầm trọng.</p>
<p>Đau đầu</p>
<p>Đau đầu trong hội chứng đầu cổ là căn nguyên cột sống có các đặc điểm như đau đầu thành cơn phụ thuộc vào tư thế vận động của đầu là đặc trưng chủ đạo nhất, có thể đột nhiên xuất hiện và ngày càng trở lên nặng thêm, nhưng biến mất cũng khá nhanh. Vì vậy, nhiều người thường nghĩ bệnh nhân giả bệnh. Triệu chứng kéo dài nhiều ngày nhiều tháng sẽ gây ảnh hưởng đến khả năng làm việc của người bệnh.</p>
<p>Chóng mặt</p>
<p>Người bệnh có cảm giác chóng mặt và rối loạn thăng bằng cũng xuất hiện ở một tư thế vận động nhất định của đầu. Khi xoay cột sống cổ, xuất hiện kiểu chóng mặt phần lớn chỉ xuất hiện trong vài giây đến vài phút. Thông thường chỉ quay đầu về một phía nhất định mới gây ra chóng mặt quay và cũng thường hay xảy ra cả ở tư thế quá ưỡn cổ (ngửa cổ quá mức). Phần lớn cơn chóng mặt xảy ra là do cử động đầu quá đột ngột, nhất là khi ngước mắt, ngửa cổ nhìn lên trên một các nhanh chóng. Trường hợp cần thiết, người bệnh phải được chuyên khoa tai-mũi-họng kiểm tra để xác định xem có phải do các rối loạn về tiền đình ốc tai cũng như các rối loạn phối hợp vận động hay không.</p>
<p>Ngoài ra, bệnh nhân còn có biểu hiện của rối loạn tuần hoàn não do lồi hay thoát vị đĩa đệm</p>
<p>Ngoài các dấu hiệu và triệu chứng trên, có thể người bệnh sẽ gặp những triệu chứng khác, tuy nhiên do tính phổ biến của nó nên đã không được đề cập tới. Vì vậy, khi thấy có các dấu hiệu khác thường cần báo ngay bác sĩ để có chẩn đoán chính xác và kịp thời.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Hội chứng đầu cổ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Hội chứng đầu cổ không lây truyền từ người bệnh sang người khỏe mạnh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Hội chứng đầu cổ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bất cứ ai cũng có thể mắc hội chứng đầu cổ, tuy nhiên đối tượng có nguy cơ cao mắc hội chứng đầu cổ là những người bao gồm:</p>
<p>Nghề văn phòng như điện tử, kế toán,... hay lái xe đường dài do phải ngồi máy tính trong thời gian dài.</p>
<p>Những nghề làm việc trên cao: thợ điện, thợ hàn, thợ sơn,...</p>
<p>Những kỹ thuật viên trong phòng xét nghiệm phải soi kính hiển vi, xét nghiệm,... cũng là một trong những nghề phải cúi lâu.</p>
<p>Học sinh, sinh viên ngồi học, đọc sách không đúng tư thế. Ở những người trẻ tuổi còn có thói quen sử dụng điện thoại quá lâu, không những gây ra các bệnh về thị giác mà còn gây ra tình trạng cúi đầu trong khoảng thời gian dài, điều đó ảnh hưởng không nhỏ đến đầu cổ. </p>
<p>Đây là một số nghề buộc phải sử dụng tư thế cổ bất lợi, vì vậy để phòng ngừa hội chứng đầu cổ không nên sử dụng một tư thế quá lâu, cần phải thay đổi tư thế thường xuyên. </p>
<p>Những yếu tố làm tăng nguy cơ mắc hội chứng đầu cổ bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Chấn thương cổ</p>
</li>
<li>
<p>Mắc các bệnh lý vùng cổ</p>
</li>
<li>
<p>Bị các bệnh liên quan đến cột sống như viêm cột sống dính khớp, nhiễm trùng cột sống, hẹp cột sống,...</p>
</li>
<li>
<p>Sai tư thế</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Hội chứng đầu cổ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Các biện pháp phòng ngừa hội chứng đầu cổ:</p>
<p>Chế độ sinh hoạt hợp lý: những người làm việc phải ngồi lâu hoặc ngồi trên xe ô tô đường dài cần ngồi ghế có bản tựa cổ và lưng. Khi nằm, cần có loại gối có độ cao thích hợp với loại hình có thể: không để tư thế cổ gấp cúi hoặc quá ưỡn quá mức. Tập vận động cột sống cổ theo nhiều hướng động tác khác nhau như xoay tròn, ưỡn, quay cổ sang bên và nghiêng cổ về phía khớp vai.</p>
<p>Đối với các nghề bắt buộc phải sử dụng tư thế cổ bất lợi như nghề văn phòng (dùng máy tính, điện tử, kế toán…), kỹ thuật viên phòng xét nghiệm làm những việc như soi kính hiển vi, xét nghiệm phải cúi đầu lâu hoặc các nghề làm việc trên cao (thợ hàn, thợ điện, thợ sơn…), hay những người phải lái xe đường dài. Những người này cần có thời gian “nghỉ tích cực”, tức là nghỉ ngơi để tập vận động cột sống cổ và cột sống lưng. Tránh dùng cột sống cổ ở một tư thế không đổi quá lâu.</p>
<p>Hạn chế các chấn thương vào cổ và đầu, kể cả những vi chấn thương không mạnh nhưng kéo dài hoặc thường xuyên. Tất cả những điều này đều nhằm mục đích tăng cường quá trình chuyển hoá các chất cơ bản để nuôi dưỡng đĩa đệm cột sống, hạn chế quá trình và tốc độ thoái hóa sinh - cơ học của đĩa đệm và cột sống cổ.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Hội chứng đầu cổ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Những kỹ thuật y tế dùng để chẩn đoán hội chứng đầu cổ bao gồm: </p>
<p>Chụp MRI để được hình ảnh rõ ràng về các cấu trúc mô mềm ở cổ, ví dụ như cơ, dây chằng bao quanh, dây thần kinh, đĩa đệm.</p>
<p>Chụp CT: sử dụng trong trường hợp có nghi ngờ gãy xương.<br>
Điện cơ ký (EMG) khi nghi ngờ có áp lực đè lên dây thần kinh gây nên yếu cơ, đau, tê hoặc có cảm giác châm chích ở tay.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Hội chứng đầu cổ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Việc điều trị hội chứng đầu cổ còn phụ thuộc vào nguyên nhân gây lên bệnh đau cổ. Tuy nhiên thường điều trị chung bằng các loại thuốc chống viêm không steroid, giảm đau, thư giãn cơ như piroxicam, tilcosil…theo đúng chỉ định của bác sĩ, chống chỉ định và các tương tác thuốc. Có thể kết hợp sử dụng châm cứu, xoa bóp nhẹ nhàng vùng cổ - vai - gáy.</p>
<p>Điều trị bệnh theo nguyên nhân và cơ chế sinh bệnh theo chuyên khoa sau khi đã có chẩn đoán được xác định bằng kết quả khám lâm sàng và các kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh.</p>
<p>Điều trị triệu chứng chủ yếu của từng loại bệnh mà bệnh nhân mắc phải.</p>
<p>Liệu pháp tâm lý nhằm tránh cho bệnh nhân có những trạng thái lo âu, căng thẳng thần kinh quá mức. Nếu cần thiết chỉ cho sử dụng thuốc trấn tĩnh thần kinh.</p>
<p>Những thói quen sinh hoạt hàng ngày có thể hạn chế tiến triển của bệnh như:</p>
<ul>
<li>
<p>Uống thuốc theo chỉ định của bác sĩ</p>
</li>
<li>
<p>Tham khảo ý kiến của bác sĩ trong việc sử dụng gối kê cổ cho những cơn đau nặng.</p>
</li>
<li>
<p>Nằm ngủ, làm việc và sinh hoạt đúng tư thế</p>
</li>
<li>
<p>Tập thể dục, đặc biệt các bài tập cổ mỗi ngày</p>
</li>
<li>
<p>Tránh mang vác những vật nặng.</p>
</li>
</ul>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li>
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/ung-pho-voi-benh-dau-co-vai-gay-nhu-nao/">Ứng phó với bệnh đau cổ vai gáy như thế nào?</a></strong></p>
</li>
<li>
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/chua-dau-moi-vai-co-gay-hieu-qua-bang-tac-dong-cot-song/">Chữa đau mỏi vai cổ gáy hiệu quả bằng tác động cột sống</a></strong></p>
</li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/dau-co-vai-gay-3097/">Đau cổ vai gáy: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/hoi-chung-dau-co-4901/ |
Hội chứng Goodpasture | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Hội chứng Goodpasture</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6830, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_10_57_08_643469.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_10_57_08_764721.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_10_57_09_250457.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_10_57_09_164094.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6831, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_10_57_09_355852.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_10_57_09_469608.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_10_57_09_706043.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_10_57_09_649748.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6832, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_10_57_09_881961.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_10_57_09_971808.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_10_57_10_310529.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_10_57_10_267391.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_10_57_08_764721.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_10_57_09_469608.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_10_57_09_971808.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_10_57_08_643469.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_10_57_09_355852.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_10_57_09_881961.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Hội chứng Goodpasture </strong>hay còn gọi là bệnh kháng thể - kháng màng đáy cầu thận là bệnh xảy ra khi hệ thống miễn dịch của cơ thể bị nhầm lẫn, sản xuất ra kháng thể chống lại collagen trong phổi và thận.</p>
<p>Đây là một bệnh tự miễn hiếm gặp và nếu không được phát hiện và chữa trị kịp thời, bệnh sẽ gây ảnh hưởng nghiêm trọng đêns các cơ quan khác của cơ thể, sau đó sẽ dẫn đến tử vong.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Hội chứng Goodpasture</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Nguyên nhân hội chứng Goodpasture đến nay vẫn chưa được tìm ra chính xác. Tuy nhiên, một số nghiên cứu có nghĩ rằng di truyền có thể là một trong những nguyên nhân của căn bệnh này.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Hội chứng Goodpasture</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Triệu chứng của hội chứng Goodpasture xuất hiện chậm chạp, sau đó từ từ ảnh hưởng đến phổi, rồi đến thận. Cũng có một số trường hợp bệnh tiến triển rất nhanh và nguy hiểm.</p>
<p>Triệu chứng ban đầu của hội chứng Goodpasture rất mơ hồ, bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Mệt mỏi, suy nhược cơ thể.</p>
</li>
<li>
<p>Buồn nôn, nôn.</p>
</li>
<li>
<p>Khó thở.</p>
</li>
<li>
<p>Da xanh.</p>
</li>
</ul>
<p>Khi ảnh hưởng đến phổi, hội chứng Goodpasture có các biểu hiện như:</p>
<ul>
<li>
<p>Ho khan.</p>
</li>
<li>
<p>Khó thở nhẹ.</p>
</li>
<li>
<p>Có thể xuất hiện ho ra máu.</p>
</li>
<li>
<p>Thiếu máu do xuất huyết phổi trong thời gian dài.</p>
</li>
</ul>
<p>Khi hội chứng Goodpasture ảnh hưởng đến thận, cơ thể người bệnh sẽ xuất hiện các triệu chứng sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Ăn không ngon miệng.</p>
</li>
<li>
<p>Cơ thể mệt mỏi, khó chịu.</p>
</li>
<li>
<p>Tiểu ra máu.</p>
</li>
<li>
<p>Tiểu có bọt.</p>
</li>
<li>
<p>Cao huyết áp.</p>
</li>
<li>
<p>Phù, sưng chân, bàn tay, bàn chân.</p>
</li>
<li>
<p>Tiểu buốt, tiểu khó.</p>
</li>
<li>
<p>Đau lưng vùng dưới xương sườn.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Hội chứng Goodpasture</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Hội chứng Goodpasture là một bệnh tự miễn không lây truyền.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Hội chứng Goodpasture</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Những đối tượng có nguy cơ cao mắc phải hội chứng Goodpasture bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Nam giới có nguy cơ mắc bệnh nhiều hơn nữ giới.</p>
</li>
<li>
<p>Những người có độ tuổi trưởng thành từ 20 đến 30 tuổi hoặc những người sau 60 tuổi có nguy cơ mắc bệnh.</p>
</li>
<li>
<p>Người da trắng là đối tượng nguy cơ mắc phải hội chứng Goodpasture nhiều hơn những chủng tộc khác.</p>
</li>
<li>
<p>Tiếp xúc với hóa chất như dung môi hydrocacbon, thuốc diệt cỏ Paraquat.</p>
</li>
<li>
<p>Phơi nhiễm bụi kim loại.</p>
</li>
<li>
<p>Dùng thuốc như cocaine</p>
</li>
<li>
<p>Hút thuốc lá</p>
</li>
<li>
<p>Nhiễm virus, đặc biệt là virus cúm.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Hội chứng Goodpasture</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Để ngăn ngừa hội chứng Goodpasture không xảy ra, cần có những biện pháp sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Duy trì chế độ ăn uống khoa học, lành mạnh và hợp vệ sinh.</p>
</li>
<li>
<p>Rèn luyện sức khỏe, có thói quen tập thể dục mỗi ngày để tăng cường sức đề kháng cho cơ thể.</p>
</li>
<li>
<p>Không hút thuốc lá.</p>
</li>
<li>
<p>Hạn chế tiếp xúc với hóa chất độc hại cũng như bụi kim loại.</p>
</li>
<li>
<p>Khi phát hiện bất cứ triệu chứng bất thường nào của cơ thể, cần đi khám ngay để kịp thời phát hiện bệnh.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Hội chứng Goodpasture</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Để chẩn đoán hội chứng Goodpasture, ngoài những biểu hiện trên lâm sàng, bệnh nhân sẽ được chỉ định thêm các phương pháp cận lâm sàng để hỗ trợ chẩn đoán chính xác, bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Xét nghiệm máu: với mục đích tìm sự xuất hiện của kháng thể tấn công của phổi và thận.</p>
</li>
<li>
<p>Xét nghiệm phân tích nước tiểu: sự xuất hiện của protein nước tiểu và những tế bào hồng cầu có thể dẫn đến nghi ngờ về tổn thương thận.</p>
</li>
<li>
<p>Chụp X quang ngực: để đánh giá tổn thương phổi khi có hình ảnh thể hiện tổn thương, xuất huyết phổi.</p>
</li>
<li>
<p>Sinh thiết thận hoặc phổi: để tìm thấy sự đặc trưng của hội chứng Goodpasture. </p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Hội chứng Goodpasture</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Nguyên tắc điều trị hội chứng Goodpasture là:</p>
<ul>
<li>
<p>Chống kháng thể có hại.</p>
</li>
<li>
<p>Kiểm soát việc tích tụ chất lỏng.</p>
</li>
<li>
<p>Kiểm soát tình trạng tăng huyết áp.</p>
</li>
<li>
<p>Ngăn chặn bệnh phổi và thận.</p>
</li>
</ul>
<p>Điều trị nội khoa bằng các loại thuốc sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Thuốc ức chế miễn dịch sử dụng bằng đường uống: cyclophosphamide, corticosteroid nhằm giảm sản xuất kháng thể hội chứng Goodpasture. Thuốc ức chế miễn dịch được sử dụng có thể tiếp tục từ 6 đến 12 tháng tùy theo sự đáp ứng của cơ thể người bệnh.</p>
</li>
<li>
<p>Corticoid tiêm tĩnh mạch để sử dụng để kiểm soát chảy máu ở phổi.</p>
</li>
<li>
<p>Những thuốc kiểm soát dịch tụ và tình trạng huyết áp cao.</p>
</li>
</ul>
<p>Điều trị hội chứng Goodpasture bằng thủ thuật lọc máu:</p>
<p>Mục đích của biện pháp này là loại bỏ kháng thể có hại trong máu. Máu được rút ra với lượng khoảng 300ml. Phần huyết tương được lấy ra nhờ máy ly tâm và thay thế sau đó. Tiếp tục, máu sau khi được loại bỏ kháng thể sẽ trả lại vào cơ thể như ban đầu. Biện pháp này thông thường được duy trì trong khoảng thời gian là 3 đến 6 tháng. Một số bệnh nhân, chiếm khoảng 30% cần phải lọc máu kéo dài.</p>
<p>Ngoài ra:</p>
<ul>
<li>
<p>Ghép thận cũng được xem xét đối với một số bệnh nhân vì không thể phục hồi những tổn thương thận một cách triệt để.</p>
</li>
<li>
<p>Một số ca bệnh được chỉ định bổ sung oxy hoặc đặt máy thở và truyền máu nếu bệnh nhân thiếu máu nặng.</p>
</li>
<li>
<p>Thay đổi chế độ ăn uống như giảm lượng muối để kiểm soát sưng phù và tăng huyết áp.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/hoi-chung-goodpasture-3723/ |
Hội chứng Volkmann | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Hội chứng Volkmann</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6911, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_47_55_282071.png", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_47_55_377006.png", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_47_55_621079.png", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_47_55_491371.png", "nsfw": false}, {"id": 6912, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_47_55_714497.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_47_55_778718.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_47_56_104235.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_47_56_063998.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_47_55_377006.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_47_55_778718.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_47_55_282071.png);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_47_55_714497.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Hội chứng Volkmann </strong>là tình trạng co rút các chi, phổ biến nhất là ngón tay, cổ tay gây biến dạng kiểu móng vuốt do thiếu máu nuôi dưỡng. Động tác duỗi thụ động của các ngón tay bị giới hạn và gây đau đớn. Bệnh được đặt tên theo vị bác sĩ người Đức Richard von Volkmann (1830-1889) là người đầu tiên mô tả hội chứng Volkmann. Ban đầu, ông cho rằng tổn thương thần kinh là nguyên nhân gây bệnh vì sự co rút cơ xảy ra xuất hiện đồng thời với triệu chứng liệt.</p>
<p style="text-align:justify">Sau các chấn thương như gãy xương, dập nát phần mềm, bỏng, đứt mạch máu, tuần hoàn lưu thông đến bàn tay thường bị giới hạn, không cung cấp đủ oxy nuôi dưỡng cơ bắp, thần kinh và các tế bào mạch máu, dẫn đến co rút ngón, biến dạng bàn tay.</p>
<p style="text-align:justify">Hội chứng Volkmann là một rối loạn không quá phổ biến, tỷ lệ mắc phải chỉ khoảng 0,5% dân số. Tình trạng rối loạn này thường xảy ra ở trẻ em, chiếm đa số là độ tuổi từ 5 đến 8 tuổi. Hội chứng Volkmann cũng có thể xảy ra ở chân.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Hội chứng Volkmann</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Nguyên nhân gây ra hội chứng Volkmann là tình trạng thiếu máu nuôi dưỡng các khu vực sâu nằm trong khoang gân xương của chi. Đây là khoang kín, có khả năng giãn nở kém và khá chật chội. Bất kỳ một tổn thương nào làm gia tăng áp lực bên trong khoang đều dễ dẫn đến hội chứng chèn ép khoang cấp tính.</p>
<p style="text-align:justify">Máu chảy do chấn thương hoặc các dị dạng mạch máu chảy vào bên trong làm gia tăng thể tích của các tổ chức trong khoang nhưng khoang gân xương không thể giãn nở ra được. Kết quả là áp lực của khoang tăng cao; gây thiếu máu nuôi dưỡng vùng chi. Các nguyên nhân khác của hội chứng Volkmann với cơ chế tương tự có thể là:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Phì đại cơ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Quá trình tăng sinh u</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Huyết khối tĩnh mạch</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bỏng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Albumin máu thấp</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Động kinh</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phẫu thuật</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Ngoài ra, nguyên nhân gây bệnh có thể do khoang gân cơ bị giảm thể tích và tăng áp lực do các tác động từ bên ngoài như mang nẹp hay bó bột quá chặt.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Hội chứng Volkmann</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Sự biến dạng có thể xuất hiện ở bất kỳ vị trí nào của chi trên, liên quan đến các cơ gấp khuỷu tay, cơ cánh tay quay. Gấp cổ tay, gấp và dạng ngón cái, cơ duỗi khớp bàn ngón tay và cơ gấp đốt ngón tay. Hội chứng Volkmann có thể được phân loại mức độ nặng dựa theo các triệu chứng lâm sàng như:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Mức độ nhẹ: có 2 hoặc 3 ngón tay biến dạng, cảm giác bình thường hoặc giảm nhẹ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mức độ trung bình: co rút tất cả các ngón tay, ngón tay cái hướng vào lòng bàn tay. Người bệnh thường mất cảm giác</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mức độ nặng: tất cả các cơ co và duỗi ở cẳng tay đều bị ảnh hưởng.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Biểu hiện lâm sàng của hội chứng Volkmann thường đi kèm với biểu hiện của hội chứng chèn ép khoang với 5 đặc điểm: </p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau: Khi thăm khám, bác sĩ thực hiện động tác duỗi các ngón sẽ khiến bệnh nhân cảm giác đau tăng lên. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhợt nhạt: chi bị ảnh hưởng thường có màu sắc trắng nhợt, xanh xao</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Không bắt được mạch: bác sĩ không cảm nhận được mạch đập khi thăm khám ở cẳng tay.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dị cảm: người bệnh có thể có cảm giác kiến bò, tê rần hoặc mất, giảm cảm giác </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Liệt: chi tổn thương có thể mất chức năng.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Đau là triệu chứng sớm nhất và đáng tin cậy nhất. Vô mạch và liệt là các dấu hiệu muộn hơn, tiên lượng nặng nề hơn.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Hội chứng Volkmann</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hội chứng Volkmann không lây lan từ người bệnh sang người lành khi tiếp xúc với nhau. Đây không phải là một bệnh truyền nhiễm.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Hội chứng Volkmann</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Những người có các tổn thương ở chi làm tăng khả năng mắc phải hội chứng Volkmann như sau: </p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Gãy xương: nhất là nhóm xương ở vùng cẳng tay và cẳng chân. Đây là 2 vị trí dễ xảy ra hội chứng chèn ép khoang. Gãy xương trên lồi củ xương cánh tay là nguyên nhân khá phổ biến.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tổn thương đụng dập phần mềm nhiều</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Rối loạn đông chảy máu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dị dạng mạch máu bẩm sinh hay mắc phải</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bỏng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tập thể dục quá sức</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phẫu thuật</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiêm thuốc không đúng chỉ định</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Hội chứng Volkmann</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các biện pháp phòng ngừa hội chứng Volkmann cần đạt được mục tiêu bảo đảm lưu thông tuần hoàn sau tổn thương và giảm áp lực trong khoang gân cơ. Một số biện pháp được cho là có hiệu quả như:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tập vận động từ từ sau phẫu thuật</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Vận dụng các bài tập duỗi thụ động tương ứng với vùng tổn thương</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tăng cường sức cơ, nhất là các cơ đối vận</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cần xẻ dọc khi bó bột ở vùng cẳng tay, cẳng chân</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thực hiện các biện pháp chẩn đoán sớm hội chứng chèn ép khoang để điều trị kịp thời.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Hội chứng Volkmann</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Ngoài việc thăm khám lâm sàng, để chẩn đoán chính xác một trường hợp mắc hội chứng Volkmann cần phối hợp các phương tiện cận lâm sàng sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Đo áp lực khoang: bác sĩ có thể tiến hành đo áp lực bên trong khoang của chi bị tổn thương để xác định hội chứng chèn ép khoang bằng nhiều cách như kim đo áp lực, ống mềm, … </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Siêu âm mạch máu: xác định mức độ tưới máu một cách chính xác hơn, giúp phân biệt với bệnh lý khác và tìm các nguyên nhân liên quan tới hệ tuần hoàn.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Hội chứng Volkmann</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Tiếp cần ban đầu trong điều trị hội chứng Volkmann cần tuân thủ các nguyên tắc:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tháo bỏ các nẹp chặt hoặc bột bó</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Điều trị giảm đau là chính yếu trong các trường hợp mãn tính.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Điều trị bảo tồn hội chứng Volkmann</h3>
<p style="text-align:justify">Vật lý trị liệu và trị liệu nghề nghiệp là các phương pháp thiết yếu để cải thiện tầm vận động của các khớp, giúp người bệnh sớm khôi phục lại chức năng. </p>
<h3 style="text-align:justify">Điều trị phẫu thuật hội chứng Volkmann</h3>
<p style="text-align:justify">Để ngăn ngừa sự phát triển của hội chứng Volkmann, giải nén bằng rạch da, cân là vấn đề cần được ưu tiên thực hiện, nhất là trong các trường hợp nguy cơ cao. Rạch da và cân thường được tiến hành khi áp lực bên trong khoang lớn hơn 30 mmhg.</p>
<p style="text-align:justify">Khi co rút cơ đã xảy ra, việc lựa chọn phương pháp điều trị cụ thể phụ thuộc vào mức độ nặng nhẹ của hội chứng Volkmann:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Mức độ nhẹ: cần phối hợp sử dụng nẹp động, vật lý trị liệu và phẫu thuật kéo dài gân để cải thiện chức năng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mức độ trung bình: phẫu thuật phân giải thần kinh, nối gân duỗi có thể được thực hiện.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mức độ nặng: cần can thiệp sâu hơn và đặc hiệu hơn. Các mô xơ sẹo cần được loại bỏ để sửa chữa các biến dạng.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Phẫu thuật thường mang lại kết quả tốt. Bệnh nhân có thể khôi phục lại đặc điểm giải phẫu và chức năng để quay trở lại cuộc sống bình thường.</p>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/hoi-chung-volkmann-4868/ |
Ho gà | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Ho gà</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5838, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_01_09_564968.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_01_09_705515.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_01_10_089565.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_01_10_023731.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5839, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_01_10_143943.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_01_10_211037.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_01_10_505933.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_01_10_462693.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_01_09_705515.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_01_10_211037.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_01_09_564968.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_01_10_143943.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p>Bệnh ho gà thường kéo từ vài tuần đến vài tháng. Với các biểu hiện bệnh cảm lạnh thông thường, kèm theo sổ mũi, ho, sốt nhẹ, sau 1-2 tuần sẽ trở nên nặng hơn. Đặc biệt ở trẻ nhỏ, bệnh ho gà có thể gây ra triệu chứng khó thở và có thể tử vong. Vậy <strong>bệnh ho gà là gì</strong>?</p>
<p>Bệnh <strong>ho gà</strong> là một trong những bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn ho gà khi xâm nhập vào bên trong đường hô hấp gây nên.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Ho gà</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Tác nhân chính gây bệnh là vi khuẩn truyền nhiễm Bordetella pertussis thuộc giống Bordetella gây bệnh ở người.</p>
<p>Vi khuẩn gây bệnh ho gà là dạng trực khuẩn có hai đầu có kích thước nhỏ nhất, không di động và phát triển tốt trong môi trường Bordet-Gengou có thạch máu với những khuẩn lạc điển hình. Vi khuẩn có sức đề kháng rất yếu, dưới tác động của nhiệt độ, ánh sáng trực tiếp hoặc thuốc sát khuẩn thông thường sẽ bị chết.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Ho gà</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bệnh ho gà có những dấu hiệu, triệu chứng như sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Giai đoạn đầu: thường xuất hiện những cơn ho nhẹ, sau đó ho nhiều hơn kèm hắt hơi, chảy nước mũi và sốt nhẹ.</p>
</li>
<li>
<p>Giai đoạn kịch phát: các cơn ho kéo dài, xuất hiện tự nhiên hoặc do một kích thích nhỏ. Thậm chí có những bệnh nhân bị ho nhiều, đỏ mặt, thở rít như tiếng rít ở cổ gà khi hít thở, nôn nhiều đờm đặc. Đặc biệt ho gà ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ thường kèm theo những cơn ngừng thở ngắn.</p>
</li>
<li>
<p>Bên cạnh những dấu hiệu trên, trong giai đoạn này, còn kèm theo một số dấu hiệu như: chảy máu cam, xuất huyết kết mạc mắt hay bầm tím quanh mi mắt dưới.</p>
</li>
<li>
<p>Giai đoạn phục hồi: ở giai đoạn này, các cơn ho ngắn lại và số cơn giảm, tình trạng ho có thể tồn tại vài tuần rồi khỏi.</p>
</li>
</ul>
<p>Điểm cần lưu ý là đối với trẻ sơ sinh bị mắc bệnh ho gà, thường có các biểu hiện bệnh như: thở hổn hển, nôn ói, khó thở.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Ho gà</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bệnh ho gà lây truyền qua đường hô hấp, do tiếp xúc trực tiếp với dịch từ niêm mạc mũi, họng của người bệnh. Khả năng lây lan của bệnh rất cao, đặc biệt với trẻ em khi cùng sinh hoạt trong một không gian khép kín như hộ gia đình hay trường học...</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Ho gà</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Trẻ sơ sinh có thể được coi là đối tượng có nguy cơ cao mắc bệnh ho gà và dễ có những tổn thương bởi các biến chứng của bệnh.</p>
<p>Ngoài ra, đối với những người sinh hoạt trong môi trường có bệnh nhân bị ho gà cũng có nguy cơ cao mắc bệnh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Ho gà</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Để phòng ngừa bệnh ho gà có các biện pháp phòng bệnh hiệu quả như sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Biện pháp tiêm phòng được coi là biện pháp phòng bệnh cao nhất: sử dụng vắc xin ho gà cho trẻ em để tránh bị mắc bệnh.</p>
</li>
<li>
<p>Cách ly với người bị bệnh: khi trong môi trường sinh hoạt có người bị bệnh, cần tránh xa những bệnh nhân đó, thường xuyên đeo khẩu trang khi tiếp xúc, có phương hướng điều trị, kiểm tra cho các thành viên trong gia đình xem có bị lây nhiễm không hoặc người bị ho gà cần phải điều trị dứt điểm.</p>
</li>
</ul>
<p>Để hạn chế sự tiến triển của bệnh, có thể kể đến một số biện pháp sau: đảm bảo môi trường sống lành mạnh, tránh tiếp xúc với khói thuốc lá, bụi, hóa chất; vệ sinh thân thể thường xuyên; cách ly người bị bệnh để tránh lây lan; kịp thời gặp bác sĩ để được thăm khám và sử dụng thuốc theo đúng đơn của bác sĩ.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Ho gà</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Để chẩn đoán bệnh ho gà, có thể kể đến một số biện pháp sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Trước hết cần chẩn đoán để phân biệt với một số bệnh tương tự như bệnh phó ho gà – một bệnh gần giống bệnh ho gà nhưng nhẹ và hiếm gặp hơn; bệnh viêm VA, viêm amidan mãn tính; bệnh viêm phế quản, viêm phổi do bội nhiễm của bệnh ho gà.</p>
</li>
<li>
<p>Xét nghiệm thông qua loại mẫu bệnh phẩm: bằng phương pháp phân lập vi khuẩn trên môi trường nuôi cây chuyên dụng và phản ứng kháng thể huỳnh quang trực tiếp.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Ho gà</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bệnh nhân mắc bệnh ho gà cần được điều trị sớm để có thể diệt vi khuẩn và giảm nguy cơ lây nhiễm. Có các cách điều trị bệnh ho gà như sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Điều trị đặc hiệu bệnh ho gà bằng erythromycin với liều 50 mg/kg/ngày trong 14 ngày.</p>
</li>
<li>
<p>Đối với trẻ em dưới 1 tuổi cần nhập viện sớm để theo dõi cơn ho, ngạt thở và ngừng thở ngạt, hút đờm dãi, thở oxy, bù nước và bù dinh dưỡng.</p>
</li>
<li>
<p>Sử dụng amoxycillin hoặc cephalosporin để chống bội nhiễm.</p>
</li>
<li>
<p>Điều trị các biến chứng thần kinh, co giật, chống phù và suy hô hấp.</p>
</li>
</ul>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-ho-ga-dieu-tri-o-nha-duoc-khong-huong-dan-cham-soc-benh-ho-ga-o-tre-em/">Bệnh ho gà điều trị ở nhà được không? Hướng dẫn chăm sóc bệnh ho gà ở trẻ em</a></strong></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/phan-biet-viem-phoi-ho-thuong-voi-ho-ga-o-tre/"><strong>Phân biệt viêm phổi, ho thường với ho gà ở trẻ</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-ho-ga-co-tu-theo-doi-o-nha/"><strong>Bệnh ho gà có thể tự theo dõi ở nhà?</strong></a></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/ho-ga-3143/ |
Hẹp đường mật bẩm sinh | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Hẹp đường mật bẩm sinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6811, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_42_24_741754.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_42_24_848186.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_42_25_194599.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_42_25_137090.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6812, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_42_25_286693.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_42_25_369886.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_42_25_669346.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_42_25_632501.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6813, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_41_22_790032.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_41_22_866101.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_41_23_213603.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_41_23_141435.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_42_24_848186.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_42_25_369886.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_41_22_866101.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_42_24_741754.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_42_25_286693.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_41_22_790032.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Hẹp đường mật bẩm sinh</strong> là một bệnh lý của đường mật đặc trưng bởi sự chít hẹp một phần hoặc hoàn toàn tại một hay nhiều vị trí của hệ thống dẫn mật của gan. Đây Là một bệnh lý bắt đầu ở giai đoạn trẻ sơ sinh, tỷ lệ gặp thường thấp.</p>
<p>Mật là một chất lỏng tiêu hóa được sản xuất tại gan, sau đó được dẫn qua các ống dẫn mật, một phần dự trữ trong túi mật còn lại đi vào ruột non, giúp tiêu hóa các chất béo. Ở những trẻ bị hẹp đường mật bẩm sinh, đường mật bị viêm và bị hẹp lại ngay sau khi sinh. Điều này khiến mật sản xuất ra bị tắc lại có thể làm phá hủy đường dẫn mật trong và ngoài gan, gây tắc mật tại gan và làm gan bị tổn thương. Nếu không phẫu thuật đường mật kịp thời, có thể gây biến chứng vô cùng nghiêm trọng là suy gan khi đó chức năng gan có thể bị hủy hoại hoàn toàn, nguy cơ tử vong do suy gan là rất cao thường dẫn đến tử vong trước 2 tuổi.</p>
<p>Việc phân loại hẹp đường mật bẩm sinh thường dựa vào vị trí hẹp trong hệ thống đường dẫn mật ngoài gan chia ra làm ba loại sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Loại I: hẹp ống mật chủ</p>
</li>
<li>
<p>Loại II: hẹp lên đến ống gan chung, chia làm hai nhóm nhỏ là IIa hẹp ống túi mật và ống gan chung và IIb là ống gan chung bị phá hủy.</p>
</li>
<li>
<p>Loại III: hẹp đến rốn gan (đây là loại thường gặp nhất chiếm 90% các trường hợp).</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Hẹp đường mật bẩm sinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Nguyên nhân gây ra tình trạng hẹp đường mật ở hầu hết trẻ sơ sinh hiện nay vẫn chưa được xác định rõ. Một số yếu tố được đưa ra nhưng vẫn chưa có dẫn chứng và nghiên cứu cụ thể. Một số có thể là do khiếm khuyết trong sự phát triển của ống mật sớm (đặc biệt là những trẻ có thêm những có bất thường khác ngoài hẹp đường mật bẩm sinh) và một số có thể phát sinh trong thời kỳ chu sinh do nguyên nhân bên ngoài như nhiễm virus hepatotropic, reovirus 3 ở gan, nhiễm cytomegalovirus bẩm sinh hoặc nguyên nhân tự miễn dịch. Xét trên hai nhóm nguyên nhân:</p>
<h3>Di truyền học</h3>
<p>Một mối liên quan giữa hẹp đường mật và gen ADD3 lần đầu tiên được phát hiện ở Trung Quốc thông qua một nghiên cứu kết hợp trên toàn bộ bộ gen, và đã được xác nhận ở người châu Á và người da trắng Thái Lan. Một mối liên quan có thể xảy ra với việc xóa gen GPC1, mã hóa glypican 1 - một heparan sulfate proteoglycan, đã được báo cáo. Gen này nằm trên nhánh dài của nhiễm sắc thể số 2 (2q37). Trẻ sơ sinh bị hẹp đường mật được phát hiện có kiểu gen GSTM1 trong khi tất cả các mẹ của chúng đều dị hợp tử về GSTM1. </p>
<h3>Nhiễm độc</h3>
<p>Một số trường hợp hẹp đường mật có thể xảy ra do tiếp xúc với aflatoxin B1 và ở mức độ thấp hơn aflatoxin B2 trong những tháng cuối của thai kỳ. Nhờ chức năng gan của mẹ mà thai nhi hầu như được bảo vệ trong thời kỳ mang thai, nhưng sau khi sinh những trẻ này sẽ bị tác động bởi aflatoxin có sẵn trong máu và trong gan từ đó có thể gây bệnh. </p>
<p>Ngoài ra có những nghiên cứu về hẹp đường mật ở động vật. Ví dụ, những con cừu được sinh ra để chăn thả cừu trên vùng đất bị nhiễm cỏ dại (Red Crumbweed) đã phát triển bệnh viêm đường mật tại một số thời điểm nhất định. Các nhà máy này sau đó đã được tìm thấy có chứa một chất độc, hiện được gọi là biliatresone. Các nghiên cứu đang được tiến hành để xác định liệu có mối liên hệ nào giữa các trường hợp con người bị viêm đường mật và độc tố như biliatresone hay không. Có một số dấu hiệu cho thấy một chất chuyển hóa của một số vi khuẩn đường ruột của con người có thể tương tự như biliatresone.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Hẹp đường mật bẩm sinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Trẻ sơ sinh và trẻ em bị hẹp đường mật bẩm sinh đầu tiên thường có các dấu hiệu của ứ mật. Ứ mật là tình trạng mà mật bị tích tụ lại trong gan do đường dẫn mật bị tắc trong khi mật vẫn tiếp tục được sản xuất, kết quả là mật tích tụ bên trong gan ngày càng nhiều. Trong mật có chứa bilirubin nên khi tắc mật gan không thể đào thải bilirubin qua các ống dẫn mật, bilirubin bắt đầu tích tụ trong máu, gây ra các triệu chứng trên lâm sàng.</p>
<p>Các triệu chứng của hẹp đường mật bẩm sinh thường xuất hiện ở khoảng giữa tuần thứ hai đến tuần thứ sáu sau khi sinh. Các trẻ có thể xuất hiện các triệu chứng như sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Vàng da</p>
</li>
<li>
<p>Ngứa ngáy, mọc các nốt ban trên da;</p>
</li>
<li>
<p>Khả năng hấp thụ các chất dinh dưỡng kém (gây ra tăng trưởng chậm);</p>
</li>
<li>
<p>Phân nhạt, nước tiểu sẫm màu và sau cùng là bụng chướng lên;</p>
</li>
<li>
<p>Xơ gan</p>
</li>
<li>
<p>Tăng huyết áp</p>
</li>
</ul>
<p>Nếu không chữa trị, hẹp đường mật bẩm sinh có thể dẫn đến suy gan. Không giống như các biểu hiện của các bệnh gây vàng da khác, hẹp – ứ mật bẩm sinh không dẫn đến hội chứng gan não (một dạng tổn thương não do rối loạn chức năng gan). Bởi vì gan bị hẹp đường mật vẫn có thể phân giải bilirubin và bilirubin chưa phân giải không thể vượt qua hàng rào máu vào não.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Hẹp đường mật bẩm sinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Một số yếu tố được xác định là làm tăng nguy cơ mắc bệnh hẹp đường mật bẩm sinh, đó là:</p>
<ul>
<li>
<p>Địa lý: tỷ lệ hẹp đường mật là cao nhất trong các nước châu Á, theo thống kê hẹp đường mật bẩm sinh phổ biến hơn ở trẻ em Trung Quốc so với trẻ Nhật Bản;</p>
</li>
<li>
<p>Giới tính: Hẹp đường mật là phổ biến hơn ở nữ so với nam giới;</p>
</li>
<li>
<p>Lứa tuổi: Hẹp đường mật là một bệnh lý chỉ xuất hiện ở trẻ sơ sinh.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Hẹp đường mật bẩm sinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Hẹp đường mật bẩm sinh là bệnh lý xuất hiện ngay lúc trẻ mới sinh ra tuy nhiên bệnh không có tính di truyền và không lây từ người bệnh sang người lành. Hiện nay chưa có biện pháp phòng ngừa cho các cặp vợ chồng sinh con không bị mắc bệnh hẹp đường mật bẩm sinh. Việc phát hiện và điều trị sớm bệnh có vai trò quan trọng trong việc cải thiện tình trạng hệ thống đường mật của trẻ và tránh nguy cơ tử vong.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Hẹp đường mật bẩm sinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Có nhiều bệnh gan gây ra triệu chứng tương tự như ứ mật vì vậy cần thực hiện nhiều xét nghiệm trước khi chẩn đoán xác định là ứ mật. Đặc biệt nên cố gắng tầm soát nguyên nhân vàng da ở trẻ có thể lầm lẫn với ứ mật. </p>
<p>Các xét nghiệm cần cho chẩn đoán xác định và chẩn đoán phân biệt bao gồm: xét nghiệm máu, xét nghiệm nước tiểu, xét nghiệm chức năng gan, đếm tế bào máu, huyết đồ, tủy đồ và xét nghiệm về chức năng đông máu. Các phương pháp chẩn đoán hình ảnh có vai trò quan trọng trong việc xác định hẹp đường mật. Trong đó siêu âm là một chỉ định đầu tay trong các trường hợp có nghi ngờ hẹp đường mật bẩm sinh. Nó có thể được sử dụng để đánh giá hệ thống gan mật và có thể loại trừ các bất thường giải phẫu khác. Siêu âm tần số cao đã được chứng minh là giúp cải thiện độ nhạy, độ đặc hiệu và độ chính xác trong chẩn đoán viêm đường mật. Ngoài <strong>siêu âm hẹp đường mật bẩm sinh</strong> các phương pháp khác cũng thường được sử dụng là chụp cắt lớp ổ bụng, giúp xác định được bất thường thật sự. Sinh thiết gan, là xét nghiệm lấy một mẫu mô gan bằng một cây kim rất nhỏ, xác định các bất thường về tế bào gan.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Hẹp đường mật bẩm sinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Phẫu thuật là phương pháp điều trị chính cho các trường hợp hẹp đường mật bẩm sinh. Mục tiêu điều trị là giúp cho dòng chảy của dịch mật được thông suất để tránh suy gan. Phẫu thuật Kasai hay còn gọi là phương pháp nối rốn gan là phương pháp phổ biến thường được áp dụng, Phương pháp được đặt tên theo bác sĩ người Nhật bản sáng tạo ra phương pháp này. Các ống mật bị chít hẹp được cắt bỏ và thay thế bằng một hệ thống ống dẫn mật mới được làm từ một đoạn của ruột non, cho phép mật từ gan chảy vào ruột qua ống dẫn mới này. Điều này có thể giảm bớt một phần hoặc giảm hoàn toàn tình trạng vàng da nhưng không đảm bảo sẽ hồi phục các tổn thương gan đã xuất hiện trước đó.</p>
<p>Phương pháp Kasai mang lại hiệu quả cao nhất khi thực hiện được thực hiện sớm thường là khi trẻ dưới 3 tháng tuổi, tỷ lệ thành công lên đến 80%. Các trường hợp các bé có phản ứng tốt thì triệu chứng vàng da và các triệu chứng khác thường biến mất sau vài tuần. </p>
<p>Nếu phẫu thuật Kasai thất bại trong việc lưu thông dòng chảy của dịch mật, trẻ sẽ gặp phải các vấn đề đó là: thiếu hụt vitamin, phát triển chậm , chảy máu tiêu hóa, nhiễm trùng. Việc điều trị sau phẫu thuật cần chú ý đến theo dõi sát các dấu hiệu này.</p>
<p>Các trường hợp phương pháp Kasai không thành công thì chỉ còn cách điều trị đó là ghép gan. Tỉ lệ thành công của các trường hợp ghép gan hiện nay khoảng 75%. Tuy nhiên đối tượng hiến gan ở độ tuổi này cực kỳ hiếm nên việc tìm được gan hiến tặng phù hợp là điều vô cùng khó khăn. Không tìm được gan hiến tặng thích hợp và kịp thời, bệnh nhân sẽ bị tử vong.</p>
<p>Hẹp đường mật là một bệnh bẩm sinh hiện nay được xác định là bệnh không có tính di truyền, không lây lan tuy nhiên chưa có biện pháp để phòng ngừa. Phẫu thuật Kasai được áp dụng như một bước đầu tiên trong điều trị cho đến khi trẻ tăng trưởng và phát triển, sau đó trẻ nên thực hiện ghép gan, để đạt được hiệu quả chữa bệnh lâu dài.</p>
<p> </p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/tui-mat-155/">Túi mật nằm ở đâu và có chức năng gì?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tui-mat-co-chuc-nang-gi-nguyen-nhanh-gay-viem-tui-mat/">Túi mật có chức năng gì? Nguyên nhân gây viêm túi mật</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/soi-tui-mat-nguyen-nhan-trieu-chung-va-cach-dieu-tri/">Sỏi túi mật - Nguyên nhân, triệu chứng và cách điều trị</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/hep-duong-mat-bam-sinh-3651/ |
Hội chứng sau bại liệt | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Hội chứng sau bại liệt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6884, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/01_07_2019_02_19_50_195732.png", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/01_07_2019_02_19_50_518732.png", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/01_07_2019_02_19_51_878088.png", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/01_07_2019_02_19_51_768818.png", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/01_07_2019_02_19_50_518732.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Hội chứng sau bại liệt</strong> (hay còn gọi là PPS) là một tình trạng mà một số người bị bại liệt khi còn trẻ có thể gặp những năm sau đó.</p>
<p style="text-align:justify">Hiện nay, do đã có thuốc tiêm chủng phòng bệnh bại liệt, nên có rất ít người còn mắc phải bệnh này. Tuy nhiên, một số người bị bại liệt khi còn trẻ có thể bị ảnh hưởng nhất định vào những năm sau này - hội chứng sau bệnh bại liệt mà chưa thể xác nhận nguyên nhân chính xác của hội chứng sau bệnh bại liệt là không rõ.</p>
<p style="text-align:justify">Khoa học hiện nay chỉ có thể tập trung vào quản lý các dấu hiệu và triệu chứng của hội chứng sau bệnh bại liệt và nâng cao chất lượng sống.</p>
<p style="text-align:justify">Hội chứng sau bại liệt được xác định là một bệnh lý của hệ thần kinh có thể xuất hiện 15 – 50 năm sau khi bị bệnh bại liệt. Bệnh có ảnh hưởng đến cơ bắp và dây thần kinh đồng thời làm cho người bị ảnh hưởng yếu, mệt mỏi và đau cơ hoặc đau khớp.</p>
<p style="text-align:justify">Mặc dù hội chứng sau bại liệt có thể khiến một số hoạt động ngày càng khó khăn hơn, điều trị có thể giúp kiểm soát các triệu chứng và giúp người bệnh giữ được sự năng động. </p>
<p style="text-align:justify">Hội chứng sau bại liệt chỉ xuất hiện ở những người đã từng bị bại liệt. Tuy nhiên, có hội chứng sau bại liệt không có nghĩa là sẽ bị bại liệt một lần nữa. Hiện nay, các nhà nghiên cứu ước tính rằng tình trạng này ảnh hưởng từ 25 – 40% những người sống sót sau bại liệt. Hãy thảo luận với bác sĩ để biết thêm thông tin.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Hội chứng sau bại liệt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Nguyên nhân dẫn đến hội chứng sau bại liệt rất có thể phát sinh từ những tổn thương còn sót lại từ bệnh bại liệt, virus bại liệt gây tổn thương các dây thần kinh điều khiển các cơ bắp và làm cho các cơ yếu đi. </p>
<p style="text-align:justify">Khi đã được điều trị khỏi bệnh bại liệt, bạn có thể đã phục hồi việc sử dụng các cơ bắp nhưng các dây thần kinh kết nối với các cơ có thể bị tổn thương, bị phá vỡ theo thời gian và làm cơ bắp yếu dần đi.</p>
<p style="text-align:justify">Hiện nay các nhà khoa học vẫn đang tiếp tục nghiên cứu tìm ra các nguyên nhân dẫn đến hội chứng sau bại liệt, tuy nhiên giả tuyết được nhiều người đặt ra là do hệ thống miễn dịch.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Hội chứng sau bại liệt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Hội chứng sau bại liệt có những dấu hiệu và biểu hiện bệnh như:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Cơ, khớp yếu và đau theo chiều hướng ngày càng nhiều</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mệt mỏi toàn thân và kiệt sức với các hoạt động mặc dù nhẹ nhất</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cơ bắp có biểu hiện bị teo</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Gặp phải các vấn đề về thở hoặc nuốt</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Rối loạn thở liên quan đến giấc ngủ như hiện tượng ngưng thở khi ngủ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khả năng chịu lạnh bị giảm</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Hầu hết mọi trường hợp, hội chứng hậu bại liệt có xu hướng tiến triển chậm với những dấu hiệu và triệu chứng mới theo sau các giai đoạn ổn định.</p>
<p style="text-align:justify">Hội chứng sau bệnh bại liệt hiếm khi đe dọa tính mạng, nhưng yếu cơ nghiêm trọng có thể dẫn đến biến chứng (hay còn gọi là di chứng bại liệt) như:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Rất dễ bị ngã do yếu ở cơ chân làm cho mất thăng bằng và ngã dễ dàng hơn, có thể dẫn đến xương bị gãy, chẳng hạn như gãy xương hông, dẫn đến các biến chứng khác.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Biến chứng suy dinh dưỡng, mất nước, viêm phổi. Những người đã bị bại liệt hành tủy, ảnh hưởng đến dây thần kinh dẫn đến cơ cơ liên quan đến việc nhai và nuốt bị ảnh hưởng, thường gặp khó với các hoạt động này cũng như các dấu hiệu khác của hội chứng sau bệnh bại liệt. Do việc nhai và nuốt bị ảnh hưởng nên những vấn đề có thể dẫn đến dinh dưỡng không đầy đủ và để mất nước, cũng như viêm phổi do hít thức ăn vào phổi.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Biến chứng dẫn đến suy hô hấp cấp tính. Yếu cơ hoành và cơ ngực làm cho khó thở sâu và ho, có thể dẫn đến tích tụ dịch và chất nhầy trong phổi. Béo phì ảnh hưởng đến độ cong của cột sống, bất động kéo dài và một số thuốc có thể làm giảm khả năng thở, có thể dẫn đến suy hô hấp cấp tính. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Biến chứng dẫn đến loãng xương. Do không hoạt động và vận động kéo dài thường đi kèm với mất mật độ xương và loãng xương ở cả nam giới và phụ nữ. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ngoài ra, các <strong>di chứng sau sốt bại liệt</strong> cũng rất nguy hiểm đối với tính mạng bệnh nhân.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Hội chứng sau bại liệt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Không giống như bại liệt, hội chứng sau bại liệt không lây truyền từ người này sang người khác.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Hội chứng sau bại liệt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Những đối tượng sau có nguy cơ cao mắc hội chứng sau bại liệt.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Những người đã từng bị bại liệt và mức độ nhiễm trùng nghiêm trọng của bệnh bại liệt ban đầu. Khi nhiễm trùng càng nặng lúc ban đầu thì khả năng có các dấu hiệu và triệu chứng của hội chứng sau bại liệt càng cao.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Những người khi bị bệnh bại liệt phát triển ở trẻ vị thành niên hoặc người lớn chứ không phải trẻ nhỏ, thì cơ hội phát triển hội chứng sau bại liệt càng cao.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Những người phục hồi sau khi bị bại liệt cấp tính càng nhanh, nhiều khả năng phát triển hội chứng sau bại liệt càng cao, có lẽ do sự phục hồi nhanh làm tăng áp lực cho các tế bào thần kinh vận động.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Những người thường xuyên tập thể dục đến mức kiệt sức hay mệt mỏi, nguy cơ phát triển hội chứng sau bại liệt càng cao do tạo áp lực cho các dây thần kinh vận động.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Hội chứng sau bại liệt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Để phòng ngừa hội chứng sau bại liệt, có thể áp dụng các biện pháp sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Cần hạn chế các hoạt động gây đau đớn hay mệt mỏi. Khi hoạt động quá mức trong một ngày có thể dẫn đến sức khỏe xấu ở những ngày tiếp theo.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nên sử dụng tiết kiệm năng lượng thông qua thay đổi lối sống và dụng cụ hỗ trợ không có nghĩa là bạn chào thua với bệnh tật. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nên giữ nhiệt độ trong nhà thoải mái và mặc nhiều lớp, đặc biệt khi bạn đi ra ngoài.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cần thiết có một chế độ ăn uống cân bằng, ngừng hút thuốc và giảm lượng caffeine để giữ cho cơ thể khỏe mạnh, hít thở tốt hơn và ngủ sâu hơn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Không hút thuốc, tiêm phòng vắc xin cúm và viêm phổi đều đặn để ngăn ngừa các nguy cơ của bệnh</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Hội chứng sau bại liệt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Để chẩn đoán hội chứng sau bại liệt, bác sĩ cần 03 chỉ số, cụ thể:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Kết quả chẩn đoán bệnh bại liệt trước đó. Các dấu hiệu cuối của bệnh thường xảy ra ở những người đã thành niên hoặc lớn hơn trong bệnh ban đầu và có triệu chứng bị nặng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thời gian sau khi hồi phục dài. Những người phục hồi bệnh bại liệt ban đầu thường sống trong nhiều năm mà không có dấu hiệu hay triệu chứng. Sự khởi đầu của hiệu ứng thường bắt đầu ít nhất là 15 năm sau khi chẩn đoán ban đầu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thời gian khởi phát từ từ. </p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Bên cạnh đó, do các dấu hiệu và triệu chứng của hội chứng sau bệnh bại liệt tương tự như với các rối loạn khác, bác sĩ sẽ cố gắng loại trừ các nguyên nhân khác có thể, chẳng hạn như viêm khớp, đau cơ, hội chứng mệt mỏi mãn tính và vẹo cột sống.</p>
<p style="text-align:justify">Ngoài ra, bác sĩ cũng cần sử dụng các phương pháp chẩn đoán khác để loại trừ các biến chứng bệnh khác như:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Phương pháp điện cơ (EMG) và nghiên cứu dẫn truyền thần kinh, biện pháp điện cơ đo điện sản xuất từ trong cơ. Thông qua các thử nghiệm này giúp xác định và loại trừ các bệnh như đau thần kinh, một tình trạng bất thường của dây thần kinh, bệnh cơ và mô cơ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phương pháp cộng hưởng từ (MRI) hoặc chụp cắt lớp vi tính (CT), để tạo ra hình ảnh của não và tủy sống để loại trừ hiện tượng rối loạn thần kinh cột sống: như thoái hóa cột sống hoặc hẹp cột sống, thu hẹp cột sống gây áp lực lên dây thần kinh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phương pháp xét nghiệm máu. Với kết quả xét nghiệm máu bất thường có thể chỉ ra một vấn đề cơ bản gây ra các triệu chứng.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Hội chứng sau bại liệt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hiện nay, chưa có cách điều trị cho tất cả các dấu hiệu và các triệu chứng khác nhau của hội chứng sau bại liệt mà chỉ có thể quản lý các triệu chứng, giúp cho bạn thoải mái và độc lập:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Duy trì nhịp hoạt động thể chất của mình và thường xuyên nghỉ ngơi để giảm mệt mỏi, tiết kiệm năng lượng. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phương pháp vật lý trị liệu. Với những bài tập tăng cường cơ mà không gây mệt mỏi hoặc các hoạt động nhẹ nhàng như bơi lội hay các bài thể dục dưới nước cách ngày một lần với một cường độ thoải mái. Các bài tập thể dục để duy trì cơ thể khỏe mạnh là rất quan trọng, nhưng tránh lạm dụng cơ bắp, khớp xương và tuyệt đối không tập thể dục đến mức đau đớn hay mệt mỏi.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sử dụng phương pháp trị liệu về ngôn ngữ, các chuyên gia về phát âm có thể hướng dẫn bạn cách giảm những khó khăn khi nuốt. Tăng cường các bài tập phát âm có thể hữu ích.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thay đổi tư thế ngủ như tránh nằm ngửa hoặc sử dụng thiết bị giúp mở thông đường thở khi ngủ, tránh hiện tượng gây ngưng thở khi ngủ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ngoài ra có thể sử dụng các loại thuốc như: thuốc giảm đau theo chỉ định của Bác sĩ để có thể làm dịu cơ bắp và đau khớp.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li>
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/bai-liet-3109/">Bại liệt: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></p>
</li>
<li>
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhung-benh-truyen-nhiem-co-ngan-ngua-bang-vac-xin-tai-viet-nam/">Những bệnh truyền nhiễm có thể ngăn ngừa bằng vắc xin tại Việt Nam</a></strong></p>
</li>
<li>
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhung-vac-xin-phai-tiem-cho-tre-duoi-1-tuoi/">Những vắc xin phải tiêm cho trẻ dưới 1 tuổi</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/hoi-chung-sau-bai-liet-4806/ |
Hội chứng nghiện giật tóc | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Hội chứng nghiện giật tóc</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6957, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_10_29_43_543405.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_10_29_43_618136.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_10_29_43_864926.jpeg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_10_29_43_793103.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6958, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_10_29_43_952926.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_10_29_44_082198.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_10_29_44_523091.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_10_29_44_442628.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6959, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_10_29_44_586288.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_10_29_44_654045.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_10_29_44_996150.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_10_29_44_939771.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_10_29_43_618136.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_10_29_44_082198.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_10_29_44_654045.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_10_29_43_543405.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_10_29_43_952926.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_10_29_44_586288.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Hội chứng nghiện giật tóc</strong> có tên khoa học là <strong>trichotillomania </strong>là một dạng của rối loạn kiểm soát xung động. Ở hội chứng này, bệnh nhân buộc phải thường xuyên bứt lông hay tóc ra khỏi các vùng như da đầu, lông mày và lông mi. Mặc dù, người mắc chứng bệnh này biết hậu quả, nhưng vẫn không thể kiềm chế bản thân. Khi cảm thấy chán nản, người bệnh sẽ giật tóc để làm dịu bản thân. Kết quả là người bệnh bị hói và tình trạng này sẽ ảnh hưởng đến ngoại hình cũng như khả năng làm việc. </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Hội chứng nghiện giật tóc</strong> là một <strong>rối loạn tâm lý</strong> ảnh hưởng tới 1–2% dân số thế giới. Bệnh gặp ở cả nam và nữ bất kỳ tuổi nào nhưng ở trẻ em hay gặp hơn, nhất là độ tuổi trước khi đi học và tuổi vị thành niên, dậy thì. Ở độ tuổi càng lớn, bệnh gặp ở trẻ gái nhiều hơn ở trẻ trai.</p>
<p style="text-align:justify">Mức độ giật tóc tùy thuộc vào từng thời điểm nhưng dấu hiệu để chẩn đoán một người mắc hội chứng nghiện giật tóc bao gồm: rụng tóc, không thể kiềm chế bản thân thực hiện những hành vi tổn hại tóc gây nhiều phiền toái đáng kể.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Hội chứng nghiện giật tóc </strong>có thể dẫn đến những hậu quả như nhiễm trùng, tổn thương da và rụng tóc vĩnh viễn. Tình trạng rụng tóc và tổn thương da có thể dẫn đến các vấn đề về lòng tự trọng và hình ảnh bản thân. Trong trường hợp cực đoan, một số người có thể tránh giao tiếp xã hội để che giấu việc bị rụng tóc.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Hội chứng nghiện giật tóc</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Nguyên nhân chính xác gây nên hội chứng nghiện giật tóc hiện vẫn chưa được biết rõ. Tuy nhiên, bệnh có thể do những bất thường trong não có liên quan đến khu vực điều khiển cảm xúc, vận động, hình thành thói quen và kiểm soát xung động.</p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify">Hội chứng nghiện giật tóc có thể xảy ra vì những nguyên nhân sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Do rối loạn tâm lý: nhổ tóc trầm cảm hoặc rối loạn lưỡng cực</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Do di truyền: đột biến gen</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Do lo lắng thường xuyên: chiếm tỷ lệ 84% trong số các nguyên nhân gây ra hội chứng nghiện giật tóc. Khi càng lo lắng thì hành vi giật tóc càng trở nên nghiêm trọng và thường xuyên hơn. Trong một số trường hợp, hành động giật tóc giúp xoa dịu cảm xúc, khiến người bệnh cảm thấy dễ chịu hơn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Do căng thẳng hoặc áp lực: khi một người lo lắng, sức ép lên cơ thể sẽ tăng lên. Cảm giác đau khi kéo tóc có thể giúp giảm tình trạng căng thẳng. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Do vô thức hoặc mất kiểm soát: lo lắng làm cơ thể mất khả năng kiểm soát hành vi nhận thức, vì vậy cơ chế điều khiển xung động không hoạt động hiệu quả. Không phải tất cả mọi người đều thực hiện hành vi giật tóc một cách có ý thức. Nhiều trường hợp là do thói quen vô thức và thậm chí người bệnh không hề biết điều gì đang diễn ra.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Hội chứng nghiện giật tóc</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hầu hết, những người mắc bệnh này chỉ giật tóc khi ở một mình và thường không để cho người khác biết mình mắc bệnh.</p>
<p style="text-align:justify">Các triệu chứng phổ biến bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Liên tục giật tóc khỏi da đầu, giật lông mày, lông mi và các bộ phận khác của cơ thể</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Người bệnh không thể ngăn bản thân mình giật tóc</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Người bệnh cảm thấy vui vẻ và thoải mái hơn sau khi giật tóc</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tóc ngắn lại, mỏng hơn, xuất hiện vùng hói trên da đầu hoặc các khu vực khác của cơ thể, bao gồm cả lông mi thưa hoặc thiếu lông mày</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Người bệnh bị căng thẳng hoặc gặp các vấn đề về tinh thần trong công việc hay cuộc sống do giật tóc</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Người bệnh có một số hành vi kỳ lạ như kiểm tra các chân tóc, xoay tóc, kẹp tóc giữa các kẽ răng, nhai tóc hoặc ăn tóc.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hầu hết người nghiện giật tóc cũng hay kéo da, cắn móng tay hoặc cắn môi. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giật lông vật nuôi, búp bê hoặc từ các vật liệu xốp như quần áo hoặc chăn cũng là một trong các dấu hiệu của bệnh. </p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Cảm thấy phiền muộn và khó khăn trong công việc, đời sống do thói quen giật tóc. Người bệnh thường cảm thấy xấu hổ và che giấu việc bản thân bị mắc bệnh bằng cách đội nón, mang khăn quàng cổ và đeo lông mi giả.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Người bệnh có thể nhận thức được hoặc không biết hành vi của bản thân. Triệu chứng giật tóc thường diễn ra khi người bệnh đang thực hiện các hoạt động khác như xem tivi, đọc sách, học bài, nói chuyện điện thoại. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Trẻ em thường giật tóc ở những nơi dễ đưa tay tới và ở bên phía tay thuận. Vị trí hay gặp nhất là vùng trán-thái dương và vùng đỉnh đầu. Ngoài ra, còn có các dấu hiệu khác như vết xước, bầm máu hoặc đỏ da. Nếu tổn thương nang lông nhiều, lặp đi lặp lại có thể để lại sẹo không hồi phục.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các biến chứng của tật giật tóc là nhiễm trùng da tại chỗ, viêm bờ mi, đau mạn tính, hội chứng ống cổ tay.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Hội chứng nghiện giật tóc</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Có nhiều yếu tố làm tăng nguy cơ mắc hội chứng nghiện giật tóc như:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Gia đình có người thân mắc hội chứng nghiện giật tóc.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tuổi tác: chứng nghiện giật tóc thường gặp ở bệnh nhân trước hoặc trong độ tuổi dậy thì, thường là khoảng 11-13 tuổi và có thể trở thành vấn đề kéo dài. Trẻ sơ sinh cũng có thể dễ bị bệnh, nhưng thường nhẹ và có thể tự khỏi mà không cần điều trị.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Những cảm xúc tiêu cực: với nhiều người, giật kéo tóc là để đối phó với những cảm xúc tiêu cực hoặc không thoải mái như lo âu, căng thẳng, cô đơn, mệt mỏi hay thất vọng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tự cảm giác tích cực: người bệnh cảm thấy việc giật tóc giúp mang lại cảm giác thỏa mãn nên tiếp tục giật tóc để duy trì những cảm xúc tích cực đó.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Rối loạn khác: bệnh nhân cũng có thể mắc các rối loạn khác như trầm cảm, lo âu, rối loạn ám ảnh cưỡng chế (OCD).</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Hội chứng nghiện giật tóc</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Triệu chứng của bệnh là tự phát và không có cách nào có thể ngăn chặn chứng bệnh này. Tuy nhiên, người bệnh cần kiểm soát các hành vi tiềm ẩn và điều trị bệnh ngay khi có các triệu chứng. Ngoài ra, người bệnh cần học cách quản lý căng thẳng để giúp tránh tình trạng nghiện giật tóc về sau.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Hội chứng nghiện giật tóc</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bác sĩ sẽ chẩn đoán hội chứng nghiện giật tóc bằng cách:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Kiểm tra lượng tóc bị mất đi</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thảo luận về tình trạng rụng tóc và tìm nguyên nhân </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Loại bỏ các nguyên nhân giật tóc hoặc rụng tóc thông qua các xét nghiệm lâm sàng</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Tiêu chuẩn để chẩn đoán hội chứng nghiện giật tóc bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Xuất hiện hành vi giật lông, tóc trên cơ thể đi kèm với thôi thúc hoặc cảm giác căng thẳng trước khi giật tóc</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giật tóc mang lại sự hài lòng và nhẹ nhõm</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có cảm giác bớt “ngứa” khi vừa giật tóc</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cảm thấy kiệt sức và mệt mỏi với công việc và xã hội</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Các xét nghiệm có thể thực hiện giúp chẩn đoán hội chứng nghiện giật tóc bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Thử nghiệm giật tóc âm tính</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Soi dưới đèn Wood không thấy dấu hiệu nhiễm nấm</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Soi da đầu dưới đèn soi da có thể thấy: giảm mật độ tóc, tóc gãy với các độ dài khác nhau, đầu mút của sợi tóc bị chẻ, có bột tóc, các sợi tóc tơ ngắn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hình ảnh mô bệnh học cho thấy sợi tóc ở giai đoạn phát triển (catagen), sợi tóc bị loạn dưỡng, trung bì không bị viêm hoặc chỉ viêm nhẹ, các thân tóc bị gãy, nang lông có các nút có bản chất là mảnh vỡ của chất sừng, chất melanin</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Hội chứng nghiện giật tóc</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Một số người mắc bệnh nhẹ có thể kiểm soát được nhưng cũng có nhiều người không thể kiềm chế được ham muốn kéo giật tóc . </p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify">Hội chứng nghiện giật tóc là một bệnh mạn tính, nhưng ngày nay, đã có nhiều biện pháp hữu hiệu để điều trị và kiểm soát hội chứng này. Một số phương pháp điều trị đã giúp nhiều bệnh nhân giảm giật tóc và có thể khỏi hoàn toàn bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Liệu pháp tâm lý thay đổi hành vi giật tóc: là phương pháp hiệu quả nhất trong điều trị bệnh này. </p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Với phương pháp này, trước hết bệnh nhân sẽ học cách xác định thời gian cụ thể và địa điểm mà người bệnh muốn giật tóc. </p>
<p style="text-align:justify">Người bệnh cũng sẽ học cách thư giãn và tham gia một số hoạt động để giúp giảm bớt căng thẳng khi có ham muốn giật tóc. </p>
<p style="text-align:justify">Người bệnh có thể kết hợp các bài tập này với các bài tập hỗ trợ cảm xúc.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Bác sĩ sẽ chỉ định thuốc (là các chất ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc) dùng trong điều trị các rối loạn tâm lý khác như trầm cảm và rối loạn ám ảnh cưỡng chế (OCD) để điều trị chứng nghiện giật tóc.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nắm chặt tay: nhiều người có thói quen giật tóc khi tay không hoạt động hoặc trong trạng thái thư giãn. Vì vậy, người bệnh được khuyên nên nắm chặt hoặc không duỗi bàn tay thường dùng giật tóc để hạn chế hành vi giật tóc.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Luyện tập suy nghĩ tích cực: những suy nghĩ tiêu cực về bản thân có thể dẫn đến hành vi giật tóc do tâm lý lo lắng và căng thẳng. Liệu pháp điều trị cũng có thể tập trung giải quyết những suy nghĩ không có lợi, nâng cao lòng tự trọng và sự tự tin để giảm bớt sự thôi thúc hành vi giật tóc.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cần giáo dục, tư vấn tâm lý cho các bệnh nhân có tật giật tóc. Ở trẻ em cần có sự giúp đỡ của bố mẹ: cắt tóc ngắn sát da đầu, mang bao tay, nhẹ nhàng nhắc nhở hành vi khi thấy trẻ giật tóc.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Ở những trẻ còn nhỏ, tật giật tóc thường lành tính và có thể tự giới hạn, tự hết. Ở trẻ vị thành niên và ở người lớn, bệnh có xu hướng mạn tính, liên quan tới nhiều rối loạn tâm lý khác.</p>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/hoi-chung-nghien-giat-toc-3756/ |
Hội chứng ehlers-danlos | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Hội chứng ehlers-danlos</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 7045, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_16_42_32_751355.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_16_42_32_832050.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_16_42_33_150697.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_16_42_33_084923.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 7046, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_16_42_33_231413.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_16_42_33_307510.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_16_42_33_641992.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_16_42_33_573142.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 7047, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_16_42_33_713633.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_16_42_33_798247.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_16_42_34_183122.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_16_42_34_090311.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_16_42_32_832050.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_16_42_33_307510.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_16_42_33_798247.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_16_42_32_751355.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_16_42_33_231413.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_16_42_33_713633.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Hội chứng Ehlers-Danlos</strong> là một nhóm các rối loạn di truyền ảnh hưởng đến mô liên kết – chủ yếu là da, khớp và thành mạch máu. Mô liên kết là một tập hợp phức tạp các protein và nhiều chất khác cung cấp sức mạnh và độ đàn hồi cho các cấu trúc bên trong cơ thể.</p>
<p>Những người mắc <strong>hội chứng Ehlers-Danlos</strong> thường có các khớp mềm dẻo quá mức và da căng giãn, mỏng manh. Điều này trở nên khó khăn nếu có một vết thương cần phải khâu vì da không đủ khỏe để giữ các vết khâu.</p>
<p>Một dạng nghiêm trọng hơn của rối loạn này, được gọi là hội chứng Ehlers-Danlos mạch máu, có thể làm cho thành mạch máu, thành ruột hoặc tử cung bị vỡ. Nếu có hội chứng Ehlers-Danlos mạch máu, nên nói chuyện với chuyên gia di truyền học trước khi muốn lập gia đình.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Hội chứng ehlers-danlos</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Các dạng khác nhau của hội chứng Ehlers-Danlos có liên quan đến nhiều nguyên nhân di truyền khác nhau, một số được di truyền từ bố mẹ sang con. Nếu mắc các dạng phổ biến nhất của hội chứng Ehlers-Danlos, 50% cơ hội gen đó sẽ truyền cho mỗi đứa con.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Hội chứng ehlers-danlos</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Các triệu chứng trong <strong>hội chứng Ehlers –Danlos</strong> thường gặp là:</p>
<ul>
<li>Các khớp quá dẻo: Do mô liên kết giữ các khớp với nhau rất lỏng lẻo, khớp có thể di chuyển vượt quá phạm vi chuyển động bình thường. Khớp nhỏ bị ảnh hưởng nhiều hơn khớp lớn. Cũng có thể dùng đầu lưỡi chạm vào chóp mũi của mình.</li>
<li>Da căng giãn: Các mô liên kết yếu làm da căng giãn quá mức bình thường. Có thể kéo một chút da ra khỏi bề mặt cơ thể, nó sẽ bật trở lại vị trí cũ. Da cũng có cảm giác đặc biệt mềm và mịn như nhung.</li>
<li>Da mỏng manh: Da bị tổn thương thường không lành lại như bình thường. Vì da mỏng nên dễ bị trầy xước, nhất là trong thể cổ điển.</li>
<li>Ở da: bệnh nhân có da đàn hồi là đặc trưng của tất cả các thể trừ thể mạch máu, trong đó đáng chú ý là da mỏng đến độ có thể nhìn thấy tĩnh mạch bên dưới rất rõ. Nếu da bị kéo giãn quá mức, nó vẫn có khả năng trở lại bình thường sau khi thả tay ra. Thầy thuốc thường thử nghiệm kéo giãn ở da cổ, da khuỷu tay hoặc ở đầu gối.</li>
<li>Ở bệnh nhân có thể bị vết sẹo “hình miệng cá” hay vết sẹo “giấy gói thuốc lá” ở các phần cơ thể dễ bị chấn thương như cằm, trán, khuỷu tay, đầu gối và cẳng chân. Vết sẹo ở bệnh nhân thường có nhiều nếp nhăn da; những nếp da đối xứng ở hai bên mắt và có khi mở rộng hơn đến mũi; các giả u; những khối u xơ 2- 3cm xuất hiện ở phần cơ thể phải chịu lực như khuỷu tay, cổ tay và đầu gối; nốt hình cầu: khoảng 1/3 bệnh nhân xuất hiện ở dưới da những nốt giống như hòn bi, do sự tích tụ của chất béo lẫn xơ và canxi trên bề mặt xương; nốt sần là những u nhỏ, mềm, màu sậm xuất hiện gần gót chân khi đứng và biến mất khi bàn chân được nâng lên, có thể gây đau. </li>
<li>Ở tim: sa van hai lá khá phổ biến,.</li>
</ul>
<p>Mức độ nghiêm trọng của triệu chứng rất khác nhau từ người này sang người khác. Một số người có hội chứng Ehlers-Danlos với các khớp quá mềm dẻo, nhưng ít hoặc không có các triệu chứng về da.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Hội chứng ehlers-danlos</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Hội chứng ảnh hưởng đến cả nam và nữ thuộc mọi chủng tộc trên thế giới, tỷ lệ mắc bệnh vẫn chưa xác định chính xác được, nhưng ước tính khoảng 1/ 5000.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Hội chứng ehlers-danlos</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Lối sống và các biện pháp tại nhà có thể giúp khắc phục hội chứng Ehlers -Danlos:</p>
<ul>
<li>Chọn các môn thể thao phù hợp: nên tránh các môn thể thao có tính đối kháng, cử tạ và các hoạt động làm gia tăng nguy cơ chấn thương. Giảm thiểu sự căng thẳng trên hông, đầu gối và mắt cá chân có thể gây ra do chạy, leo cầu thang hoặc tập thể dục nhịp điệu.</li>
<li>Để hàm nghỉ ngơi: Để bảo vệ khớp nhai, tránh nhai kẹo cao su, thức ăn cứng hay đá lạnh. Hãy thỉnh thoảng ngậm miệng để khớp hàm nghỉ ngơi.</li>
<li>Tránh một số nhạc cụ nhất định: Để ngăn chặn xẹp phổi, hãy tránh chơi các nhạc cụ sáo hay kèn. Violin hay piano là những lựa chọn an toàn hơn và sẽ tận dụng được sự linh hoạt của đôi tay.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Hội chứng ehlers-danlos</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Chẩn đoán bệnh dựa vào các triệu chứng nói trên và tiền sử gia đình của bệnh nhân. Nhiều trường hợp không có các triệu chứng điển hình của một thể đặc hiệu nên thường bị chẩn đoán nhầm. Các triệu chứng lâm sàng như khớp lỏng và tính chất da bất thường cùng với tiền sử gia đình, có thể giúp chẩn đoán bệnh nhân mắc <strong>hội chứng Ehlers - Danlos</strong>.</p>
<p>Xét nghiệm đặc hiệu như sinh thiết da có thể chẩn đoán được một số thể của hội chứng như: thể mạch máu, thể lỏng khớp và thể da. Nếu một cặp vợ chồng đã có một đứa con mắc hội chứng này thì xác suất mắc bệnh của đứa con tiếp theo phụ thuộc vào đứa con trước đã mắc thể nào và cha mẹ có mắc thể tương tự hay không.</p>
<p>Chẩn đoán bằng siêu âm tim, chụp cắt lớp vi tính hoặc chụp cộng hưởng từ (MRI). </p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Hội chứng ehlers-danlos</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Không có phương pháp chữa trị cho <strong>hội chứng Ehlers-Danlos</strong>, nhưng điều trị có thể giúp kiểm soát các triệu chứng và ngăn ngừa các biến chứng khác.</p>
<p>Các loại thuốc: Bác sĩ có thể kê đơn cho các trường hợp:</p>
<ul>
<li>Đau: nếu các thuốc giảm đau không kê đơn thông thường như ibuprofen và naproxen sodium không có tác dụng. Bác sĩ có thể kê đơn các thuốc giảm đau mạnh hơn giúp kiểm soát đau cơ và khớp.</li>
<li>Huyết áp: vì các mạch máu sẽ mỏng hơn trong một số loại của hội chứng Ehlers-Danlos, bác sĩ có thể muốn giảm áp lực lên thành mạch máu bằng cách giữ huyết áp thấp.</li>
</ul>
<p>Vật lý trị liệu: các khớp với mô liên kết yếu thường có xu hướng bị xô lệch. Các bài tập để tăng cường các cơ xung quanh khớp có thể giúp khớp ổn định hơn. Bác sĩ trị liệu vật lý cũng có thể đề nghị dùng các niềng hỗ trợ được thiết kế giúp ngăn ngừa sự xô lệch của khớp.</p>
<p>Phẫu thuật và các thủ thuật khác: Trong một số ít trường hợp, phẫu thuật được khuyến cáo nhằm sửa chữa các khớp bị tổn thương do nằm sai vị trí. Tuy nhiên, da và các mô liên kết của khớp bị ảnh hưởng có thể không lành sau khi phẫu thuật.</p>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/hoi-chung-ehlers-danlos-4910/ |
Hội chứng mệt mỏi | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Hội chứng mệt mỏi</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6952, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_10_16_49_340944.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_10_16_49_511516.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_10_16_49_930067.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_10_16_49_853357.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6953, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_10_16_49_996649.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_10_16_50_096455.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_10_16_50_448372.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_10_16_50_391387.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6954, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_10_16_50_520585.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_10_16_50_585920.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_10_16_50_914371.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_10_16_50_844482.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_10_16_49_511516.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_10_16_50_096455.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_10_16_50_585920.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_10_16_49_340944.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_10_16_49_996649.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_10_16_50_520585.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify">Hội chứng <strong>mệt mỏi kinh niên</strong> (Chronic fatigue syndrome) là một dạng bệnh lý gây mệt mỏi ở nhiều mức độ khác nhau và kéo dài ít nhất 6 tháng, thường kèm theo nhiều triệu chứng thực thể, thần kinh hay tâm lý khác. Bệnh đã được giới y khoa chú ý và y văn ghi lại với nhiều tên gọi khác nhau như: suy nhược thần kinh, hội chứng mệt mỏi sau nhiễm siêu vi, …</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Hội chứng mệt mỏi mạn tính</strong> là tình trạng người bệnh cảm thấy uể oải, mỏi mệt một cách chung chung, sự mệt mỏi này không hề được cải thiện tốt hơn mặc dù bệnh nhân đã được nghỉ ngơi và không liên quan đến các bệnh lý gây mệt mỏi khác như bệnh tim mạch, bệnh lý tuyến giáp, …</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Hội chứng mệt mỏi </strong>kéo dài có thể gây ảnh hưởng lớn đến việc học, việc làm và làm giảm các hoạt động của bản thân cũng như chán chường, không muốn tham gia các hoạt động mang tính chất cộng đồng xã hội.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Hội chứng mệt mỏi</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Nguyên nhân gây bệnh hiện nay chưa được biết rõ nhưng có liên quan đến nhiều yếu tố. </p>
<p style="text-align:justify">Các nguyên nhân có thể gây ra hội chứng mệt mỏi bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhiễm siêu vi</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhiễm độc</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phản ứng miễn dịch</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Trầm cảm</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sau phẫu thuật</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sau chấn thương đầu hoặc các loại chấn thương khác</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Trầm cảm</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thay đổi nồng độ cortisol trong máu (nội tiết tố liên quan đến stress) hoặc rối loạn nội tiết tố nữ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dùng các thuốc nhóm chẹn beta, benzodiazepin, chống trầm cảm và kháng sinh </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hoạt động thể lực quá mức hoặc căng thẳng quá mức</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hội chứng mệt mỏi vô căn</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Hội chứng mệt mỏi</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Đặc điểm lâm sàng nổi bật là triệu chứng mệt mỏi nhiều ngày, có cảm giác như bất lực hoàn toàn và chán nản vô cùng kéo dài ít nhất 6 tháng.</p>
<p style="text-align:justify">Có thể kèm theo triệu chứng của các cơ quan hô hấp, tiêu hóa, tiết niệu, thần kinh cơ và các triệu chứng tâm thần rất đa dạng như sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Sốt nhẹ </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khó ngủ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khó tập trung </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau đầu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau họng </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giảm cân hoặc tăng cân</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nổi hạch cổ </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhịp nhanh</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau cơ </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau ngực</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Yếu cơ, đau khớp </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đổ mồ hôi vào ban đêm</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Hội chứng mệt mỏi</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Giới tính: bệnh gặp ở nữ giới nhiều hơn gấp 4 lần so với nam giới</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tuổi tác: bệnh thường xảy ra ở độ tuổi từ 25 đến 45 (đôi khi cũng có thể gặp ở cả trẻ em và người lớn tuổi).</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh thường gặp ở những nước đang phát triển</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Hội chứng mệt mỏi</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các phương pháp phòng ngừa hội chứng mệt mỏi bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Có chế độ sinh hoạt làm việc khoa học hợp lý, tránh gắng sức quá mức.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ngủ đủ giấc, lên kế hoạch sắp xếp để có những khoảng thời gian nghỉ ngơi ngắn trong ngày.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giải tỏa căng thẳng bằng cách thường xuyên trao đổi với bạn bè và người thân hoặc đến gặp chuyên gia tâm lý, tham gia vào các nhóm hoạt động thể thao, tập những môn thể dục thư giãn như thiền, yoga hoặc thái cực quyền. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Điều trị tích cực các bệnh lý cấp tính cũng như mạn tính.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tránh các yếu tố gây căng thẳng, lo lắng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có chế độ ăn uống lành mạnh, tránh các thức ăn có chứa nhiều chất béo bão hòa hoặc thức ăn đóng hộp, giảm lượng đường ăn vào hàng ngày, ăn nhiều rau xanh, thịt nạc, cá, ngũ cốc nguyên hạt và các thực phẩm từ sữa ít béo.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Luôn giữ trạng thái lạc quan, vui vẻ mỗi ngày</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Hội chứng mệt mỏi</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hiện nay, các bác sĩ thường áp dụng tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng mệt mỏi của CDC (Trung tâm kiểm soát và dự phòng bệnh Hoa Kỳ) bao gồm:</p>
<p style="text-align:justify">Mệt mỏi kéo dài mới khởi phát không giải thích được nguyên nhân, tái phát nhiều lần làm ảnh hưởng đến khả năng làm việc và học hành, không liên quan tới gắng sức và không giảm khi nghỉ ngơi</p>
<p style="text-align:justify">Kèm theo ít nhất là 4 trong các triệu chứng sau (với thời gian kéo dài trên 6 tháng):</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Rối loạn trí nhớ và sự tập trung.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau họng, loét bên trong miệng (nhiệt miệng)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sưng đau hạch cổ và hạch nách.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau cơ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau nhiều khớp nhưng không sưng, không đỏ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhức đầu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ngủ không yên giấc.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Uể oải sau khi làm việc gắng sức ít nhất 24 giờ.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Ngoài ra còn có các tiêu chí khác thường đi kèm như:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Rối loạn đi tiêu, đau bụng, nôn, tiêu chảy</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ớn lạnh, đổ mồ hôi vào ban đêm</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thở ngắn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ho kéo dài</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Rối loạn về mắt (nhạy cảm ánh sáng, đau mắt hoặc khô mắt)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dị ứng hoặc nhạy cảm với thức ăn, rượu, hóa chất, thuốc, tiếng ồn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khó khăn trong việc giữ cân bằng cơ thể (chóng mặt, nhịp tim không đều)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có những vấn đề về tâm thần (trầm cảm, dễ cáu gắt, lo lắng hoặc có những cơn hoảng loạn)</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Chẩn đoán phân biệt với các bệnh lý khác cũng gây mệt mỏi như bệnh Lyme, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm, nghiện rượu, đái tháo đường, suy giáp, thiếu máu, lupus ban đỏ, xơ cứng rải rác, bệnh gan mạn và bệnh lý ác tính hoặc do tác dụng phụ của thuốc.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Hội chứng mệt mỏi</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Việc điều trị hội chứng mệt mỏi khá phức tạp, đòi hỏi sự kết hợp của nhiều liệu pháp điều trị. Tuy nhiên nếu điều trị đúng cách sẽ giúp người bệnh có thể trở lại cuộc sống bình thường hàng ngày.</p>
<p style="text-align:justify">Các phương pháp điều trị hội chứng mệt mỏi bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Điều chỉnh hành vi và nhận thức (Cognitive Behavioural Therapy-CBT) đối với những trường hợp bệnh kéo dài cho thấy người bệnh giảm mệt mỏi. Phương pháp này chú trọng khuyên người bệnh thay đổi cách suy nghĩ và cách cư xử.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Graded exercise therapy-GET là một dạng điều trị thể lực, trong đó việc tập thể dục đóng vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh hội chứng mệt mỏi.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mặc dù không có thuốc điều trị chuyên biệt nhưng có thể dùng các thuốc như acetaminophen, ibuprofen hoặc aspirin giúp giảm đau đầu, đau cơ hoặc đau khớp</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc chống trầm cảm được dùng ở bệnh nhân có trầm cảm, thường dùng để cải thiện tính khí, kiểm soát đau và giúp ngủ tốt.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Theo Trung tâm kiểm soát và dự phòng bệnh Hoa Kỳ (CDC) cho biết: nếu chẩn đoán và điều trị chậm trễ có thể làm giảm khả năng cải thiện bệnh.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dau-hieu-canh-bao-suy-nhuoc-co/">Dấu hiệu cảnh báo suy nhược cơ thể</a></strong></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dieu-tri-thieu-mau-do-thieu-sat-nhu-nao/"><strong>Điều trị thiếu máu do thiếu sắt như thế nào?</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhan-biet-va-du-phong-thieu-mau-dinh-duong/"><strong>Nhận biết và dự phòng thiếu máu dinh dưỡng</strong></a></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/hoi-chung-met-moi-4881/ |
Hội chứng Crouzon | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Hội chứng Crouzon</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6865, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_15_47_06_290047.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_15_47_06_384315.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_15_47_06_731199.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_15_47_06_672580.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6866, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_15_47_06_788584.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_15_47_06_861245.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_15_47_07_170599.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_15_47_07_139485.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_15_47_06_384315.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_15_47_06_861245.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_15_47_06_290047.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_15_47_06_788584.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Hội chứng Crouzon </strong>là một tình trạng bệnh lý di truyền, trong đó có sự hợp nhất sớm một số xương của hộp sọ. Sự hợp nhất sớm của các xương sọ ngăn cản hộp sọ của trẻ phát triển bình thường dẫn đến các biến dạng của đầu và mặt. Sự hợp nhất sớm của hộp sọ là dấu hiệu của một nhóm các điều kiện được gọi là Craniosynostoses.</p>
<p style="text-align:justify">Thông thường, các vết khâu trong hộp sọ bé vẫn mở để não phát triển. Khi các chỉ khâu này đóng quá sớm và não bé tiếp tục phát triển, hộp sọ và khuôn mặt có thể bị biến dạng. Dấu hiệu của hội chứng Crouzon có thể bắt đầu trong và tháng đầu đời của một đứa trẻ và tiếp tục tiến triển cho đến khi lên hai và lên ba.</p>
<p style="text-align:justify">Do sự hợp nhất sớm của các xương sọ, trẻ có hội chứng Crouzon có đôi mắt to và lồi làm phát sinh các vấn đề thị lực và lác mắt. Thêm vào đó, các cá nhân có hội chứng Crouzon có xu hướng có các vấn đề nhất định về răng cũng như các rối loạn thính giác. Một số người bị rối loạn này cũng có xu hướng bị sứt môi và hở hàm ếch. Hội chứng Crouzon không ảnh hưởng đến trí thông minh hay năng lực tinh thần của cá nhân bị ảnh hưởng. Triệu chứng của hội chứng Crouzon có mức độ nặng nhẹ khác nhau tùy vào mỗi người.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Hội chứng loạn phát xương sọ – mặt</strong>, cũng gọi loạn phát xương sọ – mặt, là một trong những nhóm lớn của khuyết tật bẩm sinh trong đó có sự hợp nhất không bình thường ( tham gia giữa một vài xương sọ và mặt ). Hợp nhất này không để xương phát triển bình thường, tấn công hình dạng của đầu, vẻ ngoài của mặt và quan hệ răng. Crouzon là bác sĩ mô tả bệnh nhân với nhóm đặc trưng của dị dạng ( hội chứng ) mà sau đó đã được theo dõi trong cá nhân khác.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Hội chứng Crouzon</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Nguyên nhân chính của hội chứng Crouzon là đột biến gen FGFR2. Gen này có chức năng sản xuất protein được gọi là yếu tố tăng trưởng thụ thể nguyên bào sợi số 2. Protein này tạo điều kiện cho sự phát triển của các tế bào chưa trưởng thành trở thành các tế bào xương trong quá trình phát triển phôi thai, do đó khi xuất hiện một đột biến trong gen FGFR2 dẫn đến thiếu vắng các protein và các tế bào chưa trưởng thành không thể phát triển thành tế bào xương làm cho xương sọ chưa trưởng thành dính kết với nhau gây ra hội chứng Crouzon với các triệu chứng liên quan.</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Liên quan đến việc biến đổi gene. Hội chứng này được gây ra bởi một đột biến trong các nguyên bào sợi tăng trưởng thụ thể yếu tố II, nằm trên nhiễm sắc thể 10B gene.</li>
<li style="text-align:justify">TB protein non, biệt hóa sớm tế bào xương (phôi thai) dẫn đến xương hộp sọ hợp nhất sớm.</li>
<li style="text-align:justify">Cha mẹ có HC Crouzon: 50-60% (tính trội của gen).</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Hội chứng loạn phát xương sọ – mặt là do bất thường trong gen. Nếu cả cha và mẹ là bình thường, đang không hề có triệu chứng nào của hội chứng, bất thường này là kết quả của thay đổi trong vật chất di truyền vào thời điểm diễn ra sự thụ thai. Nguyên nhân chính xác của sự thay đổi này vẫn chưa rõ ràng. Nếu cha hoặc mẹ bị ảnh hưởng, gen bất thường là di truyền từ cha hoặc mẹ đó.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Hội chứng Crouzon</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các triệu chứng phổ biến của hội chứng Crouzon là: hình dạng khuôn mặt bất thường, trán dô, trán cao, nhiều đường nối ở xương sọ, dị tật Arnold-Chiari, đầu ngắn, tiểu não giảm sản, khiếm thính dẫn truyền, viêm kết mạc, hai mắt cách xa nhau, hàm trên giảm sản, tăng áp lực nội sọ, vùng giữa mặt trũng xuống, mắt lồi, sa mi mắt, mắt lác, đầu nhọn, xương cùng bất thường, tăng sắc tố da, giảm thị lực, mũi sau bị tắc hẹp, mũi cong, nhức đầu, tràn dịch não, các mảng mất sắc tố trên da, khuyết tật trí tuệ, dị tật mống mắt, chàm hắc tố, ống tai trong bị thu hẹp, hẹp hàm, teo thị giác, suy hô hấp, hầu họng bất thường, ống tai ngoài sọ mặt, Răng mọc lộn xộn, U tế bào phôi thai, Dính xương sọ sau gáy sớm , Hàm nhô ra, Dính xương sọ đường chính giữa sớm, Co giật, Ổ mắt nông, chứng ngưng thở khi ngủ, Thị lực kém tắc hẹp, thừa kế gen tính trạng trội, dính xương sọ đỉnh đầu sớm, rối loạn phát triển xương.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Hội chứng Crouzon</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li style="text-align:justify">Phụ huynh có hội chứng Crouzon;</li>
<li style="text-align:justify">Phụ huynh, mà không có rối loạn này, nhưng trong đó có một gen, gọi hội chứng Crouzon;</li>
<li style="text-align:justify">Người lớn hay tuổi già của cha mình lúc thụ thai.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Hội chứng Crouzon</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Không có cách nào để ngăn ngừa hội chứng Crouzon. Nếu có hội chứng Crouzon, hoặc có tiền sử gia đình của bệnh, có thể nói chuyện với một nhân viên tư vấn di truyền khi quyết định có con.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Hội chứng Crouzon</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Việc chẩn đoán hội chứng Crouzon có thể thực hiện một cách dễ dàng khi trẻ mới sinh dựa vào các đặc trưng của trẻ sơ sinh với các dấu hiệu cơ bản ở hình dáng đầu. Vì các dạng dị tật ở sọ cũng là một phần của các rối loạn khác, bác sĩ có thể làm các xét nghiệm khác cùng với xét nghiệm di truyền để tìm kiếm đột biến ở gen FGFR2 nhằm chẩn đoán xác định hội chứng Crouzon. Để thực hiện điều này, trẻ có thể phải trải qua chụp phóng xạ dưới dạng X-quang hộp sọ nhiều lần để tìm kiếm các xương dính vào nhau. Chụp CT hoặc MRI cũng được thực hiện với hình ảnh rõ ràng hơn về hộp sọ để kiểm tra xem có chất lỏng trong hộp sọ, các dấu hiệu của xương sọ dính vào nhau hoặc áp lực bên trong hộp sọ để xác định chẩn đoán hội chứng Crouzon.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Hội chứng Crouzon</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Chưa có loại thuốc đặc trị nào để điều trị dứt khoát hội chứng Crouzon, mặc dù với sự tiến bộ của ngành y khoa, có một số phương pháp điều trị có thể được sử dụng để điều trị tình trạng này. Những phương pháp như sau:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify"> Đối với các vấn đề thị giác và thính giác trong hội chứng Crouzon, kính đeo và máy trợ thính có thể được sử dụng cho phép các bệnh nhân nhìn và nghe rõ ràng hơn.</li>
<li style="text-align:justify"> Thiết bị thông đường thở có thể được sử dụng để xử lý các vật cản ở đường thở vì nó làm sạch đường hô hấp và cho phép những bệnh nhân mắc hội chứng Crouzon có thể thở bình thường.</li>
<li style="text-align:justify">Ngôn ngữ trị liệu có thể hữu ích trong các trường hợp bệnh nhân mắc hội chứng Crouzon có bất kỳ dấu hiệu chậm phát triển tâm thần.</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Ngoài ra, còn có những lựa chọn phẫu thuật có sẵn để điều trị các dị dạng nhất định gây ra bởi hội chứng Crouzon. Nếu được chẩn đoán sớm, phẫu thuật mắt có thể giúp bệnh nhân thoát khỏi những vấn đề thị lực gây ra do hội chứng Crouzon. Tương tự như vậy, phẫu thuật tai có thể giúp bệnh nhân nghe rõ ràng hơn. Lựa chọn phẫu thuật để giúp đỡ các vấn đề thính giác gây ra do hội chứng Crouzon được biết đến như phẫu thuật tai trong. Mở khí quản có thể được thực hiện cho bệnh nhân có vấn đề về áp lực đường thở và các vấn đề thở do hội chứng Crouzon.</p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/hoi-chung-catatonia-4791/">Hội chứng Catatonia: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/hoi-chung-west-4869/">Hội chứng West: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/hoi-chung-sieu-nu-hoi-chung-3x-4612/">Hội chứng siêu nữ (hội chứng 3X): Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/hoi-chung-crouzon-4792/ |
Hội chứng Rett | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan Hội chứng Rett</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6858, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_14_27_21_733206.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_14_27_21_852962.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_14_27_22_222860.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_14_27_22_137234.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6859, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_14_27_22_289842.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_14_27_22_380045.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_14_27_22_750271.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_14_27_22_688360.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_14_27_21_852962.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_14_27_22_380045.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_14_27_21_733206.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_14_27_22_289842.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Hội chứng Rett</strong> là một bệnh thần kinh nặng nề nhưng hiếm gặp trên lâm sàng, thường thấy ở trên trẻ gái. Tần suất mắc bệnh trung bình từ 1/10.000 đến 1/20.000 bé gái, phổ biến trong độ tuổi từ 6 đến 14. Nam giới mắc phải hội chứng này rất hiếm gặp trên lâm sàng vì tỷ lệ tử vong trong bụng mẹ rất cao. Bệnh nhân mắc hội chứng Rett có thể sống tới những năm 50-60 tuổi kèm theo các rối loạn trầm trọng. Nguyên nhân tử vong trong một vài trường hợp liên quan đến các biến chứng của bệnh như viêm phổi, rối loạn nhịp tim. Hội chứng Rett được đặt tên theo Andreas Rett, là người đầu tiên mô tả nó vào năm 1965. </p>
<p>Hội chứng Rett thường xuất hiện đầu tiên vào khoảng 6-18 tháng tuổi và được phát hiện trên lâm sàng vào khoảng 2-4 tuổi, mặc cho giai đoạn trước đó trẻ phát triển hoàn toàn bình thường. Người bệnh mắc hội chứng Rett phải đối mặt với các rối loạn thần kinh, ảnh hưởng lên sự phát triển của bộ não và gây ra các bất thường của quá trình sử dụng cơ bắp như nhóm cơ vận động, cơ mắt và cơ phát âm.</p>
<p>Nguyên nhân gây bệnh được chứng minh có liên quan đến các biến đổi trên gen MECP2 nằm trên nhiễm sắc thể X. Dựa vào quá trình diễn tiến bệnh có thể chia hội chứng Rett làm 4 giai đoạn:</p>
<ul>
<li>
<p>Giai đoạn ngừng phát triển: thường xuất hiện khi trẻ được 6 đến 18 tháng. Trẻ thường biểu hiện các dấu hiệu chậm phát triển vận động như giảm hứng thú chơi đùa so với trước đây, hạn chế giao tiếp với người khác thông qua ánh mắt. Bố mẹ thường có thể nhận thấy trẻ điềm tĩnh hơn so với các trẻ cùng lứa tuổi, tuy nhiên, các dấu hiệu trong giai đoạn này thường không rõ ràng.</p>
</li>
<li>
<p>Giai đoạn tổn thương hoặc thoái hóa nhanh: diễn ra khi trẻ được 1 đến 4 tuổi, kéo dài vài tuần hoặc vài tháng. Các tổn thương diễn ra nhanh nên các rối loạn bộc lộ rõ ràng hơn. Trẻ mất khả năng giao tiếp bằng ngôn ngữ hay ánh măt, không sử dụng được đôi tay của mình, không thực hiện được các động tác mà trước đây trẻ có thể làm được. Các bất thường khác như rối loạn nhịp thở, co giật, rối loạn giấc ngủ cũng có thể xuất hiện. Bố mẹ thường ghi nhớ rõ những bất thường của con trẻ trong giai đoạn này.</p>
</li>
<li>
<p>Giai đoạn giả vờ bình ổn: điển hình ở những trẻ từ 2 đến 10 tuổi. Nhiều sự cải thiện trong vận động, hành vi của trẻ được ghi nhận mặc dù các rối loạn vẫn còn tồn tại. Các vấn đề ăn uống, động kinh cũng được ghi nhận. Giai đoạn bình ổn thường kéo dài trong nhiều năm.</p>
</li>
<li>
<p>Giai đoạn tổn thương vận động muộn: xuất hiện điển hình ở những trẻ trên 10 tuổi. Các rối loạn vận động, loạn trương lực cơ vẫn tiếp tục tiến triển nặng nề hơn. Tổn thương trong nhận thức, giao tiếp thường ổn định hoặc được cải thiện.</p>
</li>
</ul>
<p>Ngoài ra có thể phân loại hội chứng Rett làm 2 nhóm: hội chứng Rett điển hình và hội chứng Rett không điển hình hay dao động.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân Hội chứng Rett</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Nguyên nhân gây ra hội chứng Rett được xác định liên quan đến đột biến gen MECP2 (Methyl-cpg binding Protein-2) trên nhiễm sắc thể X. Tuy nhiên vai trò của gen này trong việc hình thành các triệu chứng lâm sàng khi bị biến đổi vẫn chưa được hiểu rõ. Đột biến gen MECP2 thường xảy ra sau khi trứng được thụ tinh, nghĩa là không được di truyền từ bố hay mẹ của trẻ bị bệnh mà xuất hiện cơ hội trong quá trình sinh trưởng và phát triển. </p>
<p>Đột biến gen trên nhiễm sắc thể X nên có thể ảnh hưởng đến cả hai giới. Tuy nhiên một trẻ trai mắc hội chứng Rett hiếm khi khỏe mạnh cho đến lúc được sinh ra nên thường thấy hội chứng Rett ở trẻ gái với tần suất cao hơn. </p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng Hội chứng Rett</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Người bệnh mắc phải hội chứng Rett thường đối mặt với các triệu chứng bất thường sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Giảm khả năng vận động: hội chứng Rett thường biểu hiện đầu tiên với việc giảm khả năng điều khiển tay, không thực hiện được các động tác phối hợp bình thường như bò hay đi lại. Rối loạn vận động diễn tiến nhanh tương ứng với giai đoạn thoái hóa nhanh, sau đó tiếp tục tiếp diễn chậm hơn. Hệ quả cuối cùng thường là giảm sức cơ, rối loạn trương lực cơ, dẫn đến các tư thế và cử động bất thường, thậm chí là liệt.</p>
</li>
<li>
<p>Giảm hoặc mất khả năng giao tiếp: khả năng giao tiếp bằng mắt, cử chỉ hay ngôn ngữ của trẻ đều bị ảnh hưởng. Bố mẹ thường thấy trẻ “điềm đạm” hơn so với lứa tuổi, thờ ơ với môi trường xung quanh. Trong một vài trường hợp trẻ mất hẳn khả năng nói một cách đột ngột. Thay vào đó, về sau trẻ có thể phát triển khả năng giao tiếp phi ngôn ngữ.</p>
</li>
<li>
<p>Cử động bất thường của mắt: các cơ vận động mắt cũng thường bị ảnh hưởng và dẫn đến các bất thường như chớp mắt thường xuyên, lé hay nhìn chằm chằm.</p>
</li>
<li>
<p>Động tác tay bất thường: trẻ mắc hội chứng Rett thường có các động tác tay không có chủ đích, vô định như vặn xoắn, gõ, cọ xát</p>
</li>
<li>
<p>Kích thích, dễ cáu gắt, biểu hiện các nét mặt kỳ cục</p>
</li>
<li>
<p>Rối loạn hô hấp: khi trẻ thức, các rối loạn hô hấp có thể xuất hiện như tăng nhịp thở, thở ra quá mạnh kèm cả nước bọt</p>
</li>
<li>
<p>Bất thường về nhận thức, giảm khả năng trí tuệ</p>
</li>
<li>
<p>Tăng trưởng chậm: vòng đầu nhỏ hơn kích thước bình thường là dấu hiệu đầu tiên. Trong những năm về sau, trẻ có tốc độ tăng trưởng chậm, biểu hiện toàn thân do xuất hiện các rối loạn ăn uống khác. </p>
</li>
<li>
<p>Một số triệu chứng khác có thể gặp phải: hệ xương yếu, mỏng, dễ bị gãy; vẹo cột sống nặng dần theo tuổi; đau nhưng khó biểu hiện do giảm khả năng giao tiếp; rối loạn về nhai nuốt; co giật, động kinh.</p>
</li>
</ul>
<p>Triệu chứng của hội chứng Rett rất đa dạng và phong phú tuy nhiên thường xuất hiện ở những trẻ được sinh ra từ một thai kỳ khỏe mạnh và có những tháng đầu đời phát triển bình thường nên bố mẹ thường chủ quan, phát hiện muộn. Các biểu hiện lâm sàng khác nhau ở từng trẻ, phụ thuộc vào mức độ nặng nhẹ của các khuyết tật.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền Hội chứng Rett</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Hội chứng Rett là một <strong>rối loạn thần kinh </strong>nặng nề nên phụ huynh thường rất lo lắng khi có con mắc bệnh cũng như thắc mắc bệnh có lây nhiễm cho những đứa con còn lại của họ không. Đầu tiên, dựa vào nguyên nhân gây bệnh do đột biến gen trên nhiễm sắc thể giới tính X, có thể khẳng định hội chứng Rett không phải là một bệnh lý truyền nhiễm. Những đứa trẻ khỏe mạnh khi chơi đùa cùng hay sử dụng chung các vật dụng với trẻ mắc hội chứng Rett sẽ không có khả năng lây bệnh.</p>
<p>Tuy bệnh liên quan đến đột biến gen nhưng rối loạn này không có tính di truyền. Các đột biến gen xuất hiện ngẫu nhiên sau khi tạo phôi. Trẻ bị bệnh không phải do nhận gen bệnh từ bố mẹ của chúng.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ Hội chứng Rett</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Đột biến gen ngẫu nhiên là nguyên nhân gây ra bệnh nên không có yếu tố nguy cơ nào được xác định có vai trò làm tăng khả năng mắc bệnh. Tuy bệnh không có tính di truyền, nhưng cần lưu ý hơn đối với những trẻ có người thân trong gia đình mắc hội chứng Rett.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa Hội chứng Rett</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Không có biện pháp nào có tác dụng giúp phòng tránh để không mắc phải hội chứng Rett. Tuy nhiên, nếu phát hiện con trẻ có các triệu chứng lâm sàng bất thường, bố mẹ nên nhanh chóng đưa trẻ đến các cơ sở y tế để được khám và tư vấn điều trị kịp thời. Việc không trì hoãn khả năng tiếp cận các nguồn lực y tế của trẻ bị bệnh là biện pháp tốt nhất giúp giảm thiểu sự ảnh hưởng không tốt của hội chứng Rett đến cuộc sống của một đứa trẻ.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán Hội chứng Rett</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Chẩn đoán hội chứng Rett cần phối hợp với việc khai thác tiền sử, triệu chứng lâm sàng và các xét nghiệm cận lâm sàng như:</p>
<ul>
<li>
<p>Phân tích gen: khi có đủ các tiêu chuẩn chẩn đoán trên lâm sàng, nếu phát hiện ra đột biến trên gen MECP2, một chẩn đoán chính xác hội chứng Rett có thể được xác lập. Mức độ nghiêm trọng của bệnh cũng có thể được tiên lượng dựa vào xét nghiệm này.</p>
</li>
<li>
<p>MRI não bộ: phát hiện các tổn thương như giảm kích thước vỏ não, teo tiểu não gặp trong đa phần các trẻ bị bệnh. Tuy nhiên các đặc điểm này không đặc hiệu cho hội chứng Rett.</p>
</li>
<li>
<p>Đo điện tâm đồ (ECG): bệnh nhân hội chứng Rett có tỷ lệ độ tử khác cao. ECG giúp phát hiện các bất thường như nhịp tim chậm, sóng T đảo ngược, QT kéo dài.</p>
</li>
<li>
<p>Điện não đồ (EEG)</p>
</li>
<li>
<p>Test sinh lý thần kinh: test thính giác, cảm giác, điện cơ đồ.</p>
</li>
<li>
<p>Hô hấp ký </p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị Hội chứng Rett</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Không có biện pháp giúp điều trị khỏi hội chứng Rett. Các biện pháp điều trị hiện tại được áp dụng chủ yếu đóng vai trò hỗ trợ và cải thiện triệu chứng cho người bệnh. Việc điều trị cần mang tính toàn diện, phối hợp trên nhiều lĩnh vực và kéo dài suốt cuộc đời của người bệnh. </p>
<p>Một bệnh nhân mắc hội chứng Rett cần được đánh giá và hỗ trợ bằng nhiều biện pháp đồng thời như:</p>
<ul>
<li>
<p>Sử dụng thuốc: các nhóm thuốc được chỉ định phổ biến như thuốc điều trị động kinh (carbamazepine, valproic acid, topiramate), thuốc an thần, thuốc chống nôn.</p>
</li>
<li>
<p>Phẫu thuật: người bệnh có thể cần được đặt ống thông dạ dày để nuôi dưỡng, hay phẫu thuật chỉnh hình nếu mắc phải vẹo cột sống </p>
</li>
<li>
<p>Phục hồi chức năng</p>
</li>
<li>
<p>Vật lý trị liệu</p>
</li>
<li>
<p>Ngôn ngữ trị liệu</p>
</li>
<li>
<p>Liệu pháp hành vi</p>
</li>
<li>
<p>Trị liệu nghề nghiệp</p>
</li>
<li>
<p>Đảm bảo dinh dưỡng</p>
</li>
</ul>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/vai-tro-cua-dien-nao-do-trong-chan-doan-benh-ly-dau-dau/">Vai trò của điện não đồ trong chẩn đoán bệnh lý đau đầu</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/day-than-kinh-so-nao-118/">Dây thần kinh sọ não gồm những loại nào?</a></strong></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/phan-loai-hoi-chung-dau-dau-va-cac-bien-phap-dieu-tri/"><strong>Phân loại hội chứng đau đầu và các biện pháp điều trị</strong></a></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/hoi-chung-rett-4789/ |
Hội chứng Mittelschmerz | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Hội chứng Mittelschmerz</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 7070, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_16_14_290880.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_16_14_392413.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_16_14_739303.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_16_14_697750.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 7071, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_16_14_806453.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_16_14_945071.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_16_15_305254.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_16_15_248127.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_16_14_392413.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_16_14_945071.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_16_14_290880.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_16_14_806453.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Hội chứng mittelschmerz</strong> đặc trưng bởi tình trạng chảy máu giữa kì kinh, cơn <strong>đau bụng dưới giữa kì kinh </strong>ở phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ.</p>
<p style="text-align:justify">Cơn đau thường xuất hiện đột ngột và thường giảm xuống trong vòng giờ, đôi khi nó có thể kéo dài hai hoặc ba ngày.Trong một số trường hợp nó có thể kéo dài đến chu kỳ sau. Sự rụng trứng xảy ra vào một buồng trứng ngẫu nhiên mỗi chu kỳ, cơn đau có thể đổi chỗ cho nhau hoặc vẫn cùng một bên từ một chu kỳ này sang chu kì khác.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Chứng Mittelschmerz </strong>gặp ở khoảng 1% phụ nữ bị <strong>đau bụng dưới </strong>vào thời điểm <strong>rụng trứng </strong>tức là vào ngày thứ 14 của chu kỳ kinh nguyệt đối với người có vòng kinh 28 ngày.</p>
<p style="text-align:justify">Mittelschmerz là đau một bên, đau bụng dưới liên quan đến rụng trứng. Trong hầu hết các trường hợp, mittelschmerz không cần chăm sóc y tế. Đối với những khó chịu nhỏ mittelschmerz, thuốc giảm đau không kê đơn và các biện pháp khắc phục tại nhà thường có hiệu quả. Nếu cơn đau mittelschmerz của bạn gây phiền hà, bác sĩ có thể kê toa thuốc tránh thai để ngăn chặn sự rụng trứng và ngăn ngừa cơn đau.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Hội chứng Mittelschmerz</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Nguyên nhân gây ra Mittelschmerz?</strong></p>
<p>Mittelschmerz xảy ra trong quá trình rụng trứng, khi nang trứng vỡ và giải phóng trứng. Một số phụ nữ bị đau Mittelschmerz mỗi tháng; một số khác chỉ thỉnh thoảng bị đau.</p>
<p>Nguyên nhân chính xác gây Mittelschmerz không rõ, nhưng có thể gồm những lý do sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Ngay trước khi trứng được phóng thích trong quá trình rụng trứng, nang trứng lớn lên làm căng giãn bề mặt của buồng trứng nên gây đau.</p>
</li>
<li>
<p>Máu hoặc chất lỏng từ các nang trứng vỡ ra kích thích niêm mạc của bụng (phúc mạc) gây đau.</p>
</li>
</ul>
<p>Đau ở những thời điểm khác trong chu kỳ kinh nguyệt không phải là mittelschmerz. Cơn đau có thể là co thắt trong kỳ kinh nguyệt bình thường nếu đau xảy ra trong thời gian hành kinh, hoặc cũng có thể do các vấn đề khác ở vùng bụng hoặc vùng chậu. Nếu bạn bị đau nặng, nên gặp bác sĩ để loại bỏ các bệnh lý cấp cứu ngoại khoa khác.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Hội chứng Mittelschmerz</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<h3 style="text-align:justify">Những dấu hiệu và triệu chứng của Mittelschmerz?</h3>
<p style="text-align:justify">Đau Mittelschmerz thường kéo dài một vài phút đến vài giờ, nhưng nó cũng có thể kéo dài 1–2 ngày. Các triệu chứng của tình trạng này gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau ở một phía của bụng dưới: đau bụng dưới bên trái giữa kì kinh hoặc đau bụng dưới bên phải </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau âm ỉ và giống như bị co thắt</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau đột ngột và đau nhói</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau kèm theo chảy máu âm đạo nhẹ hoặc khí hư</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cơn đau hiếm khi nghiêm trọng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sốt</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chóng mặt hoặc ngất xỉu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiểu buốt</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chán ăn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phân có máu hoặc nôn mửa</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Đau Mittelschmerz xảy ra ở bên buồng trứng phóng thích trứng (rụng trứng). Cơn đau có thể đổi vị trí mỗi tháng hoặc bạn có thể cảm thấy đau ở cùng một bên trong vài tháng.</p>
<p style="text-align:justify">Theo dõi các chu kỳ kinh nguyệt của bạn trong vài tháng và lưu ý nếu bạn cảm thấy đau bụng dưới. Nếu cơn đau xảy ra giữa chu kỳ kinh và tự hết mà không cần điều trị, nhiều khả năng đó là Mittelschmerz.</p>
<h3 style="text-align:justify">Khi nào bạn cần gặp bác sĩ?</h3>
<p style="text-align:justify">Mittelschmerz hiếm khi đòi hỏi phải điều trị. Tuy nhiên, hãy liên hệ với bác sĩ nếu bạn có một cơn đau vùng chậu trở nên nghiêm trọng kèm theo buồn nôn hoặc sốt hay cơn đau kéo dài không hết. Bất kỳ vấn đề nào trong số này đều có thể là dấu hiệu một tình trạng khác nghiêm trọng hơn mittelschmerz, như viêm ruột thừa, viêm vùng chậu hoặc thậm chí có thai ngoài tử cung.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Hội chứng Mittelschmerz</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Phụ nữ có khả năng phóng noãn và rụng trứng đều có thể mắc hội chứng Mittelschmerz đặc biệt phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Hội chứng Mittelschmerz</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Chưa có biện pháp phòng bệnh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Hội chứng Mittelschmerz</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Sự rụng trứng thường xảy ra khoảng hai tuần sau ngày hành kinh đầu tiên, vì vậy thời gian đau của mittelschmerz dễ dàng nhận ra. Để xác định đau có liên quan đến rụng trứng hay không, bác sĩ có thể yêu cầu bạn ghi lại chu kỳ kinh nguyệt, lưu ý các cơn đau, cũng như nơi bị đau.</p>
<p style="text-align:justify">Bác sĩ cũng có thể tiến hành khám bụng và vùng chậu để loại trừ các nguyên nhân có thể gây đau khác như viêm màng trong dạ con hoặc u nang buồng trứng. Nếu cơn đau nặng hoặc nếu bác sĩ phát hiện điều gì bất thường khi thăm khám, bác sĩ sẽ yêu cầu làm thêm các xét nghiệm để chẩn đoán xác định nguyên nhân gây đau.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Hội chứng Mittelschmerz</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các phương pháp điều trị có thể cho mittelschmerz bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Uống nước: Cố gắng uống đủ nước mỗi ngày. Nước sẽ giúp giữ cho cơ thể đủ nước sẽ giảm các triệu chứng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc giảm đau. Để giảm bớt sự khó chịu từ mittelschmerz, hãy thử một loại thuốc không kê đơn như acetaminophen (Tylenol, những loại khác), aspirin, ibuprofen (Advil, Motrin IB, những loại khác) hoặc naproxen natri (Aleve). Thuốc giảm đau ( thuốc giảm đau ) có thể cần thiết trong các trường hợp đau đớn kéo dài, cường độ cao.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc tránh thai. Nếu mittelschmerz gây cho bạn rất nhiều khó chịu hoặc xảy ra hàng tháng, hãy hỏi bác sĩ về việc uống thuốc tránh thai. Chúng ngăn ngừa rụng trứng, vì vậy bạn không nên bị đau khi rụng trứng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cơn đau là không có hại và không có nghĩa là sự hiện diện của bệnh. Không cần điều trị.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sử dụng một hệ thống sưởi ấm nhiệt giúp làm dịu cơn đau. Sử dụng vật nóng để chườm lên bụng để giảm đau.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/20-cau-hoi-thuong-gap-nhat-ve-dau-bung-kinh/"><strong>20 câu hỏi thường gặp nhất về đau bụng kinh</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/su-thay-doi-cua-niem-mac-tu-cung-trong-chu-ky-kinh-nguyet/?link_type=related_posts"><strong>Sự thay đổi của niêm mạc tử cung trong chu kỳ kinh nguyệt</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/thong-kinh-la-gi-va-co-nguy-hiem-khong/"><strong>Thống kinh là gì và có nguy hiểm không?</strong></a></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/hoi-chung-mittelschmerz-4913/ |
Hội chứng Dumping | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan Hội chứng Dumping</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 7040, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_15_55_18_106167.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_15_55_18_221080.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_15_55_18_570299.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_15_55_18_530465.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 7041, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_15_55_18_604054.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_15_55_18_652413.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_15_55_18_950576.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_15_55_18_873922.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 7042, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_15_55_19_054567.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_15_55_19_189399.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_15_55_19_634019.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_15_55_19_564520.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_15_55_18_221080.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_15_55_18_652413.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_15_55_19_189399.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_15_55_18_106167.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_15_55_18_604054.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_15_55_19_054567.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Hội chứng Dumping</strong> là một tình trạng thường gặp sau khi phẫu thuật loại bỏ một phần hoặc toàn bộ dạ dày để điều trị giảm cân. Hội chứng Dumping còn được là hội chứng dạ dày rỗng nhanh chóng, nó xảy ra khi thức ăn, đặc biệt là đường, di chuyển từ dạ dày vào ruột non quá nhanh.</p>
<p>Hầu hết những người mắc hội chứng Dumping đều có các dấu hiệu và triệu chứng như đau quặn bụng và tiêu chảy, từ 10-30 phút sau khi ăn. Một số người có triệu chứng từ 1-3 giờ sau khi ăn, một số khác có thể bị sớm hơn hoặc muộn hơn.</p>
<p>Có thể ngăn ngừa <strong>hội chứng Dumping </strong>bằng cách thay đổi chế độ ăn uống sau khi phẫu thuật. Những thay đổi có thể bao gồm ăn các bữa ăn nhỏ hơn và hạn chế các loại thực phẩm có hàm lượng đường cao. Trong các trường hợp nghiêm trọng hơn của hội chứng Dumping, có thể cần uống thuốc hoặc phẫu thuật.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân Hội chứng Dumping</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Trong hội <strong>chứng Dumping</strong>, thực phẩm và nước trái cây từ dạ dày di chuyển xuống ruột non nhanh một cách bất thường và không kiểm soát được. Điều này thường liên quan đến sự thay đổi của dạ dày liên quan đến phẫu thuật, chẳng hạn như khi môn vị (dạ dày) đã bị cắt bỏ trong phẫu thuật.</p>
<p>Môn vị đóng vai trò như van đóng mở, làm rỗng dạ dày dần dần. Khi nó bị cắt bỏ, dạ dày tống thức ăn nhanh chóng vào ruột non. Các tác động xấu này được cho là gây ra bởi việc tiết các hormone tiêu hóa ở ruột non, cũng như insulin tiết ra để xử lý lượng đường (glucose).</p>
<p>Hội chứng Dumping có nguy hiểm không? Thực ra nếu chúng ta phát hiện muộn và không đi khám và gặp bác sĩ thì có thể xảy ra sau bất kỳ tác động nào lên dạ dày cũng như sau khi cắt bỏ thực quản. Phẫu thuật dạ dày để giảm cân là nguyên nhân phổ biến nhất hiện nay. Hội chứng tiến triển trong vòng vài tuần sau khi phẫu thuật, hoặc ngay sau khi quay trở lại chế độ ăn uống bình thường. Dạ dày càng bị cắt bỏ nhiều, càng nhiều khả năng làm tình trạng trở nên nghiêm trọng. Đôi khi trở thành một rối loạn mãn tính.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng Hội chứng Dumping</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Các dấu hiệu và triệu chứng của hội chứng Dumping thường xảy ra ngay sau khi ăn, đặc biệt là bữa ăn với thức ăn chứa nhiều đường (sucrose) hoặc đường trái cây (fructose). Các dấu hiệu và triệu chứng của hội chứng này có thể: Buồn nôn, nôn mửa, đau quặn bụng, tiêu chảy, đỏ bừng mặt, chóng mặt, kém minh mẫn, nhịp tim nhanh </p>
<p>Các dấu hiệu và triệu chứng muộn của hội chứng Dumping xảy ra 1-3 giờ sau khi ăn do cơ thể giải phóng một lượng lớn insulin để hấp thụ số lượng lớn các loại đường có trong ruột non sau một bữa ăn có nhiều đường. Kết quả là lượng đường trong máu thấp.</p>
<p>Các dấu hiệu và triệu chứng của hội chứng Dumping muộn có thể bao gồm:Đổ mồ hôi, đói, mệt mỏi, chóng mặt, choáng váng, yếu, nhịp tim nhanh.</p>
<p>Một số người có cả các dấu hiệu và triệu chứng sớm và muộn. Một số khác phát triển hội chứng Dumping sau vài năm phẫu thuật.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ Hội chứng Dumping</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Chứng bệnh này thường gặp ở cả hai giới, gặp ở những người ngay sau khi phẫu thuật dạ dày.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa Hội chứng Dumping</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Chế độ sinh hoạt và các biện pháp khắc phục tại nhà sau có thể giúp đối phó với hội chứng Dumping, nên chăm sóc hội chứng Dumping cho những bệnh nhân bị mắc hội chứng này một cách cẩn thận , tỷ mỉ để phục hồi bệnh một cách hiệu quả, tránh các biến chứng xảy ra:</p>
<ul>
<li>Có các bữa ăn nhỏ hơn. Hãy thử ăn 5 hoặc 6 bữa ăn nhỏ một ngày thay vì ba bữa ăn chính.</li>
<li>Tránh uống trong khi ăn. Chỉ nên uống nước giữa các bữa ăn và tránh uống nước 30 phút trước khi ăn và 30 phút sau khi ăn.</li>
<li>Thay đổi chế độ ăn uống: Nên ăn nhiều protein hơn có trong thịt, bơ đậu phộng kem, cá và các dạng tinh bột phức hợp như bột yến mạch và các loại thực phẩm ngũ cốc khác có nhiều chất xơ. Cũng nên hạn chế các loại thực phẩm giàu đường như kẹo, đường, siro, nước ngọt và nước ép trái cây. Đường tự nhiên trong các sản phẩm sữa (lactose) có thể làm nghiêm trọng hơn các triệu chứng. Hãy thử lượng nhỏ thức ăn lúc đầu hoặc bỏ chúng nếu nghĩ rằng chúng gây ra vấn đề. Có thể cần gặp một chuyên gia dinh dưỡng để được tư vấn thêm về những gì cần ăn.</li>
<li>Nên nhai kỹ thức ăn trước khi nuốt để tốt cho việc tiêu hóa thức ăn.</li>
<li>Ngồi thẳng sau khi ăn. Không nên nằm trong 30-60 phút sau khi ăn.</li>
<li>Tăng lượng chất xơ. Các chất xơ như psyllium, guar gum và pectin trong thực phẩm hoặc chất bổ sung có thể làm chậm sự hấp thụ tinh bột trong ruột non.</li>
<li>Thảo luận ý kiến bác sĩ về việc uống rượu.</li>
<li>Cung cấp đủ vitamin, chất sắt và canxi cho cơ thể. Những chất này đôi khi có thể bị cạn kiệt sau phẫu thuật dạ dày. Nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia dinh dưỡng về việc uống các chất bổ sung nếu cần.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán Hội chứng Dumping</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Một số phương pháp sau đây để xác định xem có hội chứng Dumping hay không:</p>
<ul>
<li>Bệnh sử của bệnh nhân và đánh giá. Bác sĩ thường có thể chẩn đoán hội chứng Dumping bằng cách thu thập các triệu chứng của bệnh nhân, đặc biệt nếu đã phẫu thuật dạ dày cùng với đánh giá các dấu hiệu và triệu chứng.</li>
<li>Xét nghiệm đường huyết. Do lượng đường trong máu thấp đôi khi liên quan đến hội chứng Dumping, bác sĩ có thể yêu cầu bệnh nhân xét nghiệm (kiểm tra dung nạp đường bằng đường uống) để đo lượng đường trong máu vào thời điểm cao nhất của các triệu chứng và giúp xác định chẩn đoán.</li>
<li>Chụp rửa dạ dày. Một chất phóng xạ được thêm vào thức ăn để đo lượng thức ăn di chuyển nhanh chóng qua dạ dày.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị Hội chứng Dumping</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Điều trị nội khoa: Mục đích của điều trị nội khoa đó là làm giảm thiểu tỉ lệ mắc bệnh và giảm thiểu các biến chứng có thể mắc phải. Có thể dùng một số loại thuốc như:</p>
<ul>
<li>Thuốc giảm glucose huyết: Loại thuốc này có tác dụng ở giai đoạn muộn.</li>
<li>Thuốc Acarbose có tác dụng làm giảm đường huyết với cơ chế hấp thu Glucose ở đường tiêu hóa. Giảm tỉ lệ tăng đường huyết sau ăn.</li>
</ul>
<p>Điều trị phẫu thuật:</p>
<ul>
<li>Đối với những trường hợp mắc bệnh nặng, có thể áp dụng phương pháp điều trị phẫu thuật.</li>
<li>Tái cấu trúc dạ dày với mục đích là làm chậm tháo rỗng dạ dày. Với phương pháp làm hẹp lỗ nối dạ dày – hỗng tràng.</li>
<li>Chuyển dạng phẫu thuật: Giúp khôi phục quá trình lưu thông sinh lý của thức ăn từ dạ dày mà không có nguy cơ gây tắc đường ra của dạ dày.</li>
<li>Tạo hình môn vị: Tạo sẹo và khâu dọc suốt chiều dài môn vị.</li>
</ul>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tieu-hoa-gan-mat/truong-hop-nao-can-cat-da-day/?link_type=related_posts">Trường hợp nào cần cắt dạ dày?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cach-do-va-tinh-chi-so-bmi-theo-huong-dan-cua-vien-dinh-duong-quoc-gia/">Cách đo và tính chỉ số BMI theo hướng dẫn của Viện Dinh dưỡng Quốc gia</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nao-duoc-coi-la-thua-can-beo-phi/?link_type=related_posts">Thế nào được coi là thừa cân béo phì?</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/hoi-chung-dumping-4908/ |
Hội chứng Dressler | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Hội chứng Dressler</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6909, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_44_22_976824.png", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_44_23_338752.png", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_44_24_981801.png", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_44_24_850083.png", "nsfw": false}, {"id": 6910, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_44_25_082848.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_44_25_186682.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_44_25_497717.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_44_25_462074.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_44_23_338752.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_44_25_186682.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_44_22_976824.png);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_44_25_082848.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Hội chứng Dressler </strong>là 1 tình trạng viêm màng ngoài tim thứ phát sau 1 tổn thương tim nặng nề như sau phẫu thuật, chấn thương tim và thường gặp nhất là thứ phát sau nhồi máu cơ tim. Hội chứng này cùng với 1 số các tổn thương màng ngoài tim khác được gọi chung là hội chứng sau tổn thương tim.</p>
<p style="text-align:justify">Hội chứng này có đặc trưng là yếu tố khởi phát gây viêm màng ngoài tim, bao gồm: viêm màng ngoài tim khởi phát sau nhồi máu cơ tim do hoại tử cơ tim bị thiếu máu; viêm màng ngoài tim sau phẫu thuật tim (hội chứng hậu phẫu màng ngoài tim) và viêm màng ngoài tim sau chấn thương do tai nạn hay do điều trị. Các tổn thương trên làm phá hủy mô, dẫn tới tích tụ những mảnh vỡ tổ chức và máu trong màng ngoài tim, từ đó kích hoạt phản ứng viêm và đáp ứng miễn dịch tại chỗ và gây nên bệnh cảnh viêm màng ngoài tim.</p>
<p style="text-align:justify">Hơn nữa, tình trạng viêm này không chỉ khu trú ở màng ngoài tim mà còn ảnh hưởng đến cơ tim và nhiều vị trí khác, ví dụ như: viêm thượng tâm mạc, tràn dịch màng ngoài tim, sốt. Các biến chứng nặng như suy tim, rối loạn nhịp thất hoặc những bất thường dẫn truyền nặng thì rất hiếm.</p>
<p style="text-align:justify">Nói chung, biến chứng của hội chứng sau tổn thương tim rất đa dạng và phức tạp thậm chí đe dọa tử vong chẳng hạn chèn ép tim hoặc viêm màng ngoài tim co thắt từ đó làm tăng thời gian nằm viện và chi phí điều trị. </p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Hội chứng Dressler</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Cơ chế bệnh sinh của hội chứng Dressler cho đến này vẫn chưa hoàn toàn được giải thích rõ ràng, nhưng người ta thấy có nhiều bằng chứng liên quan đến cơ chế tự miễn dịch của cơ thể.</p>
<p style="text-align:justify">Năm 1950, Dressler đưa ra thuật ngữ “Viêm màng ngoài tim sau nhồi máu cơ tim” do sự tăng nhạy cảm quá mức của cơ thể. Tùy thuộc vào từng cá thể mà sự tăng nhạy cảm làm phóng thích các tự kháng nguyên được sản xuất từ các tế bào cơ tim hoại tử, từ đó khởi phát các phản ứng của hệ thống miễn dịch. Như vậy, theo cách giải thích này thì đây là 1 hội chứng bệnh lý do cơ chế tự miễn gây ra. </p>
<p style="text-align:justify">Do đó, đặc điểm lâm sàng của hội chứng này chính là bệnh cảnh tự miễn với sốt, tăng nồng độ các chất đánh dấu chỉ điểm viêm trong máu (ví dụ CRP) và tăng bạch cầu; hầu hết đều đáp ứng với thuốc kháng viêm, corticoide, colchicine và có khuynh hướng tái phát. Tuy nhiên, hội chứng Dressler nói riêng và hội chứng sau tổn thương tim nói chung không chỉ xảy ra ở tất cả bệnh nhân tự miễn mà còn ghi nhận ở những trẻ suy giảm miễn dịch sau ghép tim. Tóm lại, viêm màng ngoài tim muộn sau nhồi máu cơ tim (hội chứng Dressler) là tình trạng của cơ thể đáp ứng tự miễn sau khi mô cơ tim bị phá hủy do nhồi máu cơ tim, sau ngưng tim, sau phẫu thuật hay chấn thương tim. Cả hội chứng Dressler và cũng như hội chứng sau tổn thương tim đều đáp ứng tốt với thuốc kháng viêm, do đó đã củng cố giải thuyết về cơ chế bệnh sinh qua trung gian tự miễn.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Hội chứng Dressler</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p> </p>
<h3 style="text-align:justify">Lâm sàng</h3>
<p style="text-align:justify">Hầu hết bệnh nhân bị viêm màng ngoài tim sau nhồi máu cơ tim đều không có triệu chứng. Những triệu chứng được mô tả nhiều gồm có: </p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau ngực: đau nhiều, cảm giác tức nặng, kéo dài hàng giờ, đau tăng khi nằm ngửa, giảm khi ngồi hoặc cúi ra trước, đau ngực kiểu màng phổi (tăng lên khi hít sâu, sau ho và nuốt). Đau xuất phát từ chóp cơ thang cũng có khi xuất phát từ cổ, tay và lưng nhưng không thường xuyên. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiếng cọ màng tim: là điểm đặc biệt để củng cố chẩn đoán viêm màng ngoài tim tuy nhiên triệu chứng này sớm mất đi và không không phải mọi bệnh nhân viêm màng ngoài tim đều có tiếng cọ màng ngoài tim. Lượng dịch màng ngoài tim cũng ảnh hưởng đến tiếng cọ màng ngoài tim.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">BN có thể có kèm theo sốt, khó thở, mệt mỏi, chán ăn, trầm cảm</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Cận lâm sàng</h3>
<p style="text-align:justify">Các xét nghiệm cận lâm sàng cho thấy có tình trạng viêm hệ thống:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Nồng độ CRP (74%), tốc độ lắng máu tăng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tăng bạch cầu trong máu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Điện tâm đồ: cung cấp những bằng chứng điển hình của viêm màng ngoài tim với ST chênh lên lan tỏa và PR chênh xuống ở nhiều chuyển đạo (>20%).</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xquang ngực thẳng: có thể thấy có tràn dịch màng phổi mới hay nặng lên, có kèm thâm nhiễm phổi hay không.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Siêu âm tim: giúp đánh giá kích thước buồng tim, chức năng co bóp cơ tim, cấu trúc van tim và tràn dịch màng ngoài tim.</p>
</li>
</ul>
<h3><strong>Biến chứng hội chứng dressler</strong></h3>
<p>Phản ứng của hệ thống miễn dịch dẫn đến hội chứng Dressler cũng có thể gây tràn dịch màng phổi</p>
<p>Hội chứng dressler có thể gây ra các biến chứng nghiêm trọng mặc dù hiếm khi xảy ra như:</p>
<ul>
<li>
<p>Chèn ép tim: hệ quả của viêm màng ngoài tim gây tràn dịch màng ngoài tim</p>
</li>
<li>
<p>Viêm màng ngoài tim co thắt: Viêm tái phát hoặc mãn tính có thể khiến màng ngoài tim dày lên hoặc sẹo dẫn đến màng ngoài tim dần co lại ,bó chặt lấy tim làm giảm khả năng bơm máu hiệu quả của tim</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Hội chứng Dressler</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Dựa trên việc kết hợp thăm khám lâm sàng và chỉ định xét nghiệm phù hợp</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Điện tâm đồ: có thể phát hiện ECG bất thường (ST chênh lõm hoặc hình vòm, sóng T đảo)</li>
<li style="text-align:justify">Siêu âm tim: có thể gặp khoảng trống siêu âm do tràn dịch màng ngoài tim.</li>
<li style="text-align:justify">Chụp cắt lớp vi tính (CT Scan), chụp cộng hưởng từ (MRI) cho kết quả tương tự. </li>
<li style="text-align:justify">Xét nghiệm Troponin có thể tăng.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Hội chứng Dressler</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Điều trị Aspirin là lựa chọn tối ưu trong viêm màng ngoài tim sau nhồi máu cơ tim với liều 650mg/6h ít nhất 4 tuần kèm ức chế bơm proton hoặc kháng acid được cho kèm để bảo vệ dạ dày. NSAID hoặc corticoid nên tránh do làm giảm sự lành sẹo cơ tim và lan rộng ổ nhồi máu. NSAID nên tránh cho BN bệnh mạch vành do làm tăng nguy cơ gây biến cố tim mạch do thuốc. Thuốc chống viêm không Steroid/NSAIDs (Ibuprofen hoặc Naproxen/Naprosyn), Acetaminophen (Tylenol) giúp giảm viêm hoặc giảm đau. Colchicine có thể điều trị từ ban đầu nhưng nó thích hợp hơn trong trường hợp viêm màng ngoài tim mạn tính hay tái phát nếu đơn trị liệu Aspirin không hiệu quả </p>
<p style="text-align:justify">Nếu lượng chất lỏng xung quanh tim nhiều làm suy yếu chức năng tim, cần loại bỏ bằng cách chọc hút. Trường hợp nặng có thể cần phải phẫu thuật để loại bỏ một phần của màng ngoài tim.</p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/suy-tim-dich-den-cuoi-cung-cua-cac-benh-tim-mach-va-mot-so-benh-khac/">Suy tim - Đích đến cuối cùng của các bệnh tim mạch và một số bệnh khác</a></strong></li>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cac-giai-doan-cua-suy-tim/">Các giai đoạn của suy tim</a></strong></li>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cac-phau-thuat-dieu-tri-suy-tim-/">Các phẫu thuật điều trị suy tim</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/hoi-chung-dressler-4867/ |
Hội chứng Beckwith-Wiedemann | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Hội chứng Beckwith-Wiedemann</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 7010, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_04_18_35_484410.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_04_18_35_612847.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_04_18_36_107958.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_04_18_35_914552.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 7011, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_04_18_36_246540.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_04_18_36_418526.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_04_18_36_790196.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_04_18_36_749208.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_04_18_35_612847.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_04_18_36_418526.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_04_18_35_484410.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_04_18_36_246540.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Hội chứng Beckwith-Wiedemann</strong> (tên Tiếng Anh là Beckwith-Wiedemann syndrome) là một rối loạn điều hòa tăng trưởng dẫn đến<strong> tăng trưởng quá mức</strong>. Các đặc điểm phổ biến nhất của hội chứng Beckwith-Wiedemann bao gồm kích thước cơ thể lớn (macrosomia), lưỡi lớn (macroglossia), khiếm khuyết thành bụng, tăng nguy cơ mắc khối u ở trẻ em, bất thường ở thận, hạ đường huyết trong thời kỳ sơ sinh và nếp nhăn bất thường ở tai. Trẻ em mắc hội chứng Beckwith-Wiedemann cũng có thể bị chứng phì đại (hemihyperplasia), trong đó một số bộ phận của cơ thể lớn hơn ở một bên so với bên kia.</p>
<p style="text-align:justify">Các đặc điểm chính của hội chứng Beckwith-Wiedemann gồm kích thước cơ thể lớn (macrosomia), lưỡi lớn (macroglossia) thường xuất hiện khi sinh. Các khuyết tật thành bụng như khiếm khuyết cơ thành bụng (omphalocele), khiến cơ quan bên trong bụng nhô ra qua rốn, xuất hiện khi sinh và có thể phải phẫu thuật trước khi trẻ sơ sinh xuất viện. Các bà mẹ có con mắc hội chứng Beckwith-Wiedemann có thể bị biến chứng thai kỳ, bao gồm sinh non và đa ối (polyhydramnios), nhau thai lớn bất thường và dây rốn dài.</p>
<p style="text-align:justify">Tốc độ tăng trưởng nói chung chậm lại trong thời thơ ấu. Sự phát triển trí tuệ bình thường và người lớn mắc hội chứng Beckwith-Wiedemann thường không gặp phải bất kỳ vấn đề sức khỏe nào liên quan đến tình trạng của họ.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Hội chứng Beckwith-Wiedemann</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Có một số nguyên nhân di truyền đã biết của hội chứng Beckwith-Wiedemann và Hội chứng Hemihypertrophy cô lập, thường dẫn đến sự thay đổi biểu hiện của một hoặc nhiều gen tại vùng nhiễm sắc thể số 11 được gọi là 11p15.</p>
<p style="text-align:justify">Trong hầu hết các trường hợp, những thay đổi di truyền này xảy ra ở một số nhưng không phải tất cả các tế bào, dẫn đến thể khảm. Thể khảm có nghĩa là một số bộ phận của cơ thể có các tế bào có nhiễm sắc thể 11 bình thường và các bộ phận khác có các tế bào có thay đổi về nhiễm sắc thể 11. Sự không đồng nhất này dẫn đến phổ các đặc điểm lâm sàng được thấy trong hội chứng Beckwith-Wiedemann và bệnh tan máu bẩm sinh được gọi là phổ phát triển quá mức 11p.</p>
<p style="text-align:justify">Thông thường, người ta có hai bản sao của nhiễm sắc thể số 11, một từ mẹ và một cha. Bản sao của nhiễm sắc thể số 11 của mẹ sẽ biểu hiện một số gen kiểm soát sự tăng trưởng trên vùng nhiễm sắc thể 11p15 mà bản sao của cha không có, và ngược lại. Hiện tượng này được gọi là in dấu (imprinting) và được gây ra bởi quá trình methyl hóa, hoặc một quá trình đánh dấu DNA để bật hoặc tắt một số gen nhất định. Sự cân bằng của biểu hiện gen của con từ các bản sao của mẹ và bố để tạo ra sự tăng trưởng bình thường và đối xứng. Tuy nhiên, ở những bệnh nhân mắc hội chứng Beckwith-Wiedemann, các phần khác nhau của quá trình này có thể được thay đổi.</p>
<p style="text-align:justify">Nguyên nhân có thể gây ra hội chứng Beckwith-Wiedemann là:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Các khiếm khuyết về methyl hóa ở nhiễm sắc thể 11p15: Các khiếm khuyết về methyl hóa có thể thêm hoặc xóa một gen nào đó, điều này sẽ dẫn đến một số gen được “bật” khi đang nhẽ ra nó phải bị “tắt” và ngược lại.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Uniparental disomy (UPD) tại nhiễm sắc thể 11p15: Uniparental disomy (UPD) xảy ra khi cả hai bản sao của 11p15 được thừa hưởng chỉ từ một trong hai bố mẹ. Trong các trường hợp Uniparental disomy (UPD) trong hội chứng Beckwith-Wiedemann, cả hai bản sao của nhiễm sắc thể 11p15 đều được di truyền từ người cha. Trong những trường hợp này, người bệnh chỉ biểu hiện các gen từ nhiễm sắc thể cha mà không bị ảnh hưởng từ gen của mẹ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đột biến gen CDKN1C hoặc hiếm khi xảy ra ở các khu vực tạo ra các dấu hiệu methyl hóa.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bất thường nhiễm sắc thể ở 11p15: Những thay đổi này có thể bao gồm mất (thiếu vật liệu di truyền), sao chép (thêm vật liệu di truyền), dịch mã (gen sai vị trí) và đảo ngược (vật liệu di truyền được sắp xếp lại).</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Điều quan trọng là các bác sĩ phải tìm ra đột biến gen cụ thể liên quan, vì điều đó ảnh hưởng đến sự gia tăng cụ thể của loại khối u và lịch trình theo dõi thích hợp.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Hội chứng Beckwith-Wiedemann</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Toàn bộ các đặc điểm thể chất liên quan đến hội chứng Beckwith-Wiedemann là một phần của phổ phát triển quá mức của gen 11p. Sự phát triển quá mức của 11p được định nghĩa là phát triển quá mức và các đặc điểm khác liên quan đến thay đổi di truyền tại một vùng nhiễm sắc thể cụ thể được gọi là 11p, cùng khu vực gây ra hội chứng Beckwith-Wiedemann.</p>
<p style="text-align:justify">Các đặc điểm của hội chứng Beckwith-Wiedemann bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Trọng lượng và chiều dài khi sinh lớn (macrosomia)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sự phát triển quá mức của một bên hoặc một phần của cơ thể (hemihypertrophy / hemihyperplasia)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Lưỡi to (macroglossia).</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nồng độ đường trong máu thấp trong thời kỳ sơ sinh và đôi khi hạ đường huyết kéo dài do tăng insulin máu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khiếm khuyết ở thành bụng (như thoát vị rốn hoặc khiếm khuyết cơ thành bụng (omphalocele), nơi ruột và đôi khi các cơ quan bụng khác nhô ra khỏi thành bụng ra bên ngoài cơ thể)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các cơ quan bụng to ra chẳng hạn như thận, gan và tuyến tụy.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nếp nhăn dái tai hoặc sau tai.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tăng nguy cơ phát triển một số bệnh ung thư trong thời thơ ấu (hầu hết có thể được chữa khỏi bằng phương pháp điều trị thích hợp).</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Hội chứng Beckwith-Wiedemann xảy ra ở 1 trên 11.000 ca sinh, với tỷ lệ mắc tương đương ở bé trai và bé gái. Do những trẻ mắc Hội chứng Beckwith-Wiedemann ở thể nhẹ có thể không bao giờ nhận được chẩn đoán dẫn đến tỷ lệ này có thể chưa chính xác so với thực tế..</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Hội chứng Beckwith-Wiedemann</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hội chứng Beckwith-Wiedemann không phải là bệnh truyền nhiễm, do đó, không có khả năng lây truyền từ người bệnh sang người khỏe mạnh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Hội chứng Beckwith-Wiedemann</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Người trong gia đình có người mắc hội chứng Beckwith-Wiedemann</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Hội chứng Beckwith-Wiedemann</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hội chứng Beckwith Wiedemann có tính di truyền nên việc chủ động phòng tránh rất khó khăn. Các chuyên gia khuyên nên tránh kết hôn trong trường hợp gia đình bạn trai và gia đình bạn gái đều có người bị bệnh. Việc phát hiện bệnh sớm và điều trị là điều quan trọng, giúp đảm bảo sức khỏe tốt nhất cho trẻ.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Hội chứng Beckwith-Wiedemann</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Chẩn đoán hội chứng Beckwith-Wiedemann phần lớn được dựa vào các dấu hiệu thực thể khi bác sĩ khám lâm sàng như nghi ngờ cơ thể trẻ lớn hơn so với tuổi của chúng, đặc biệt nếu tăng trưởng không đối xứng ở hai bên của cơ thể. Có nhiều dấu hiệu khác có thể gặp ở một số trẻ em mắc hội chứng Beckwith-Wiedemann. Tuy nhiên, không phải mọi đứa trẻ mắc hội chứng Beckwith-Wiedemann sẽ có tất cả các triệu chứng giống nhau, được chia làm 2 nhóm gồm các triệu chứng phổ biến và các triệu chứng ít phổ biến hơn. Người ta thường thống nhất rằng ít nhất người bệnh có 1 triệu chứng phổ biến và 2 triệu chứng it phổ biến là đủ tiêu chuẩn để chẩn đoán hội chứng Beckwith-Wiedemann:</p>
<h3 style="text-align:justify">Các triệu chứng phổ biến: </h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Macrosomia (kích thước cơ thể lớn)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Macroglossia (lưỡi lớn)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Omphalocele (bụng nhô ra qua rốn)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hemihyperplasia, là một số bộ phận của cơ thể lớn hơn ở một bên</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thùy tai nhăn </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Visceromegaly, là 1 hoặc nhiều cơ quan trong bụng to ra</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khối u bào thai (u Wilms, u nguyên bào gan, u nguyên bào thần kinh, ung thư mô liên kết)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khối u vỏ thượng thận (khối u tuyến thượng thận)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bất thường ở thận</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hở vòm miệng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiền sử gia đình có người mắc hội chứng Beckwith-Wiedemann</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Các triệu chứng ít phổ biến hơn</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Polyhydramnios (nước ối quá nhiều)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sinh non </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hạ đường huyết </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Vấn đề về tim mạch</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cơ bụng bị tách sau sinh (Diastatsis recti)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hemangioma, một khối u không ung thư được tạo thành từ các mạch máu</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Chẩn đoán sớm bệnh hội chứng Beckwith-Wiedemann rất quan trọng vì trẻ em mắc bệnh hội chứng Beckwith-Wiedemann có nguy cơ phát triển một số khối u, bao gồm u Wilms và u nguyên bào gan .</p>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm di truyền các đột biến gen liên quan đến khối u Wilms , nhưng nó rất phức tạp. Các chuyên gia khuyến cáo tất cả các gia đình xem xét xét nghiệm di truyền đối với hội chứng Beckwith-Wiedemann cần phải gặp một nhà di truyền học lâm sàng, một bác sĩ y khoa được đào tạo về di truyền học và một cố vấn di truyền có thể giải thích các xét nghiệm và phối hợp xét nghiệm. Các phương pháp xét nghiệm di truyền hiện đang có sẵn có thể xác định tới 80% các đột biến gen gây ra hội chứng Beckwith-Wiedemann.</p>
<p style="text-align:justify">Nguy cơ mắc ung thư liên quan đến hội chứng Beckwith-Wiedemann là gì?</p>
<p style="text-align:justify">Một số loại khối u khác nhau bao gồm cả ung thư và không ung thư đã được báo cáo ở trẻ em mắc hội chứng Beckwith-Wiedemann. Ước tính nguy cơ trẻ em mắc hội chứng Beckwith-Wiedemann có một khối u là khoảng 5% đến 10%. Các khối u rất hiếm xuất hiện sau 10 tuổi và nguy cơ xuất hiện khối u riêng lẻ giảm dần theo thời gian cho đến khi nguy cơ tương tự như của dân số nói chung. Nguy cơ mắc bệnh ung thư cao nhất ở trẻ em mắc hội chứng Beckwith-Wiedemann bị bệnh hemihyperplasia và organomegaly, nghĩa là sự to của các cơ quan, đặc biệt là bệnh thận. Các loại khối u phổ biến nhất là:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Khối u Wilms (khối u thận; khoảng 40% trường hợp và trong đó có 20% bệnh nhân sẽ có khối u Wilms ở cả hai quả thận)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">U nguyên bào gan (Hepatoblastoma)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ung thư tuyến vỏ thượng thận (khoảng 20% trường hợp)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">U nguyên bào thần kinh (Neuroblastoma)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ung thư mô liên kết (Rhabdomyosarcoma)</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Hội chứng Beckwith-Wiedemann</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các khuyến nghị sàng lọc cho những người mắc hội chứng Beckwith-Wiedemann chủ yếu nhằm phát hiện u nguyên bào gan và u Wilms. Các sàng lọc được đề xuất hiện tại cho những người đã được chẩn đoán hoặc nghi ngờ mắc hội chứng Beckwith-Wiedemann bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Chụp cộng hưởng từ (MRI) hoặc chụp cắt lớp vi tính (CT hoặc CAT) chụp bụng tại thời điểm chẩn đoán</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Siêu âm ổ bụng để sàng lọc u nguyên bào gan và u Wilms cứ sau 3 tháng, cho đến khi lên 4 tuổi. Sau 4 tuổi, có thể chỉ cần siêu âm thận cho đến 8 tuổi. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm máu huyết thanh alpha-fetoprotein mỗi 6 tuần hoặc tối thiểu 3 tháng một lần cho đến khi 4 tuổi. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khám sức khỏe định kỳ, bao gồm khám bụng; lịch trình được xác định bởi bác sĩ trực tiếp khám bệnh.</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Nếu một đứa trẻ có một cặp sinh đôi giống hệt nhau mà không có dấu hiệu của hội chứng Beckwith-Wiedemann, thì hai trẻ sinh đôi vẫn phải được kiểm tra bằng siêu âm và xét nghiệm máu alpha-fetoprotein huyết thanh, như đã lưu ý ở trên.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ngoài ra, sàng lọc hạ đường huyết rất quan trọng ở trẻ nhỏ. Trẻ em mắc bệnh hội chứng Beckwith-Wiedemann cũng có thể cần được đánh giá bởi một nhóm nghiên cứu sọ não, các bác sĩ chuyên điều trị các tình trạng đầu và mặt, để xác định xem có thể phải phẫu thuật để giảm kích thước lưỡi hay không. Hỗ trợ có thể cần thiết để hỗ trợ những khó khăn trong việc nuôi dưỡng trẻ nhỏ và phát triển khả năng nói trong thời thơ ấu. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các khuyến nghị sàng lọc có thể thay đổi theo thời gian khi các công nghệ mới được phát triển và hiểu biết sâu hơn về hội chứng Beckwith-Wiedemann. Điều quan trọng là người bệnh và gia đình cần nói chuyện với bác sĩ về các xét nghiệm sàng lọc thích hợp.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Nhu cầu chăm sóc sức khỏe bổ sung</p>
<p style="text-align:justify">Một số trẻ mắc hội chứng Beckwith-Wiedemann và bệnh tan máu bẩm sinh có thể cần được chăm sóc bởi nhiều chuyên gia Y tế ở các lĩnh vực khác nhau như:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Ung thư: Bác sĩ ung thư có thể cho biết về nguy cơ ung thư, cũng như phối hợp và xem xét kết quả của các xét nghiệm thích hợp để theo dõi ung thư.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chỉnh hình: Trẻ em mắc hội chứng Beckwith-Wiedemann có chiều dài của hai chân không đồng đều do đó cần được đánh giá bởi bác sĩ chỉnh hình để có hướng hỗ trợ quá trình đi lại của trẻ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phẫu thuật thẩm mỹ: Trẻ có lưỡi to nên được khám bởi bác sĩ phẫu thuật thẩm mỹ và đánh giá toàn diện về tác động lưỡi to gây ra đối với việc cho ăn, nói và ngủ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nội tiết: Trẻ bị hạ đường huyết nặng nên được khám và điều trị bởi bác sĩ nội tiết cho đến khi triệu chứng này được kiểm soát hoàn toàn.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/hoi-chung-xyy-4899/">Hội chứng XYY: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/hoi-chung-down-co-sang-loc-va-chan-doan-som-truoc-sinh-khong/">Hội chứng Down có thể sàng lọc và chẩn đoán sớm trước sinh không?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/anh-huong-cua-hoi-chung-edward-len-thai-nhi/">Ảnh hưởng của hội chứng Edward lên thai nhi</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/hoi-chung-beckwith-wiedemann-3675/ |
Hạch nền | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Hạch nền</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 7181, "thumbnail_url": "/s3-images/31_07_2019_15_42_26_401261.jpeg", "medium_url": "/s3-images/31_07_2019_15_42_26_569455.jpeg", "origin_url": "/s3-images/31_07_2019_15_42_27_011901.jpg", "large_url": "/s3-images/31_07_2019_15_42_26_952842.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 7182, "thumbnail_url": "/s3-images/31_07_2019_15_42_27_161926.jpeg", "medium_url": "/s3-images/31_07_2019_15_42_27_278293.jpeg", "origin_url": "/s3-images/31_07_2019_15_42_27_718110.jpg", "large_url": "/s3-images/31_07_2019_15_42_27_673949.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(/s3-images/31_07_2019_15_42_26_569455.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(/s3-images/31_07_2019_15_42_27_278293.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(/s3-images/31_07_2019_15_42_26_401261.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(/s3-images/31_07_2019_15_42_27_161926.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Hạch nền là gì?</strong></p>
<p>Hạch nền là một tập hợp các cấu trúc trong não bao gồm các thể vân (nhân đuôi, nhân bèo sẫm, nhân cầu nhạt), chất đen và nhân dưới đồi. Các cấu trúc này nằm sâu trong mỗi bán cầu đại não. Hạch nền có vai trò tích hợp các dự báo từ vỏ não và truyền thông tin qua đồi thị đến vỏ não vận động để lên kế hoạch và thực hiện các cử động phức tạp.</p>
<p><strong>Bệnh hạch nền là gì?</strong></p>
<p>Bệnh hạch nền là một nhóm các rối loạn chức năng thực thể xảy ra khi nhóm các nhân trong não không thể kiểm soát được các hành động không mong muốn hoặc hoặc châm mồi các vòng neuron vận động để bắt đầu chức năng vận động.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Hạch nền</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Một số trường hợp gây chấn thương não bộ làm tổn thương hạch nền. Các nguyên nhân thường gặp như:</p>
<ul>
<li>Ngộ độc các kim loại nặng, ngộ độc đồng, Mangan, ngộ độc khí CO.</li>
<li>Ngộ độc ma túy do sử dụng ma túy quá liều.</li>
<li>Do đột qụy, do chấn thương đầu gây chấn thương não bộ làm tổn thương hạch nền.</li>
<li>Mắc các bệnh về nhiễm trùng, khối u, các bệnh lý về gan, bệnh lý về vấn đề chuyển hóa.</li>
<li>Sử dụng các loại thuốc điều trị tâm thần trong thời gian dài.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Hạch nền</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Người bệnh mắc bệnh hạch nền có thể gặp khó khăn khi bắt đầu, dừng lại hoặc duy trì vận động. Các triệu chứng của thường gặp của bệnh hạch nền như:</p>
<ul>
<li>Thay đổi vận động (vận động không không tự ý hoặc chậm chạp). Vận động, lời nói, khóc không kiểm soát, lặp đi lặp lại.</li>
<li>Xuất hiện tăng trương lực cơ, co thắt cơ, cứng cơ, run.</li>
<li>Gặp các vấn đề về tìm kiếm từ ngữ diễn đạt.</li>
<li>Đi lại khó khăn.</li>
</ul>
<p>Khi người bệnh xuất hiện các triệu chứng của bệnh cần đi kiểm tra và khám chuyên khoa để được bác sĩ tư vấn và điều trị hiệu quả, tránh ảnh hưởng đến sinh hoạt và vận động hàng ngày.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Hạch nền</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bệnh hạch nền gặp ở các mọi đối tượng và mọi lứa tuổi nhưng thường phổ biến hơn ở người già. Các đối tượng có nguy cơ mắc bệnh cao như:</p>
<ul>
<li>Người mắc rối loạn trương lực cơ.</li>
<li>Người mắc bệnh Huntington (rối loạn trong đó các tế bào thần kinh ở một số nơi của não mất đi hoặc thoái hóa).</li>
<li>Bệnh teo cơ đa hệ thống.</li>
<li>Bệnh Parkinson.</li>
<li>Liệt trên nhân tiến triển (rối loạn vận động do tổn thương các tế bào thần kinh trong não).</li>
<li>Bệnh Wilson.</li>
<li>Người bệnh mắc các bệnh này cần được đi khám định kỳ và thường xuyên để được tư vấn, điều trị kịp thời đạt kết quả tốt.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Hạch nền</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bệnh hạch nền hiện nay có thể được phòng ngừa bằng cách giảm thiểu chấn thương vùng đầu gặp phải, thực hiện ăn uống đảm bảo dinh dưỡng nâng cao sức khỏe. Đối với những người có nguy cơ mắc bệnh, khi xuất hiện các triệu chứng bệnh cần đi khám có biện pháp điều trị tốt nhất.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Hạch nền</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Chẩn đoán bệnh hạch nền</strong> kết hợp giữa việc thăm khám lâm sàng, kiểm tra di truyền, tiền sử mắc bệnh cùng với thực hiện các xét nghiệm chẩn đoán.</p>
<ul>
<li>Thăm khám lâm sàng xác định các triệu chứng của bệnh hạch nền. Trong quá trình khám lâm sàng, bác sĩ sẽ xác định triệu chứng bệnh đồng thời kiểm tra tiền sử mắc bệnh của bản thân và di truyền của gia đình.</li>
<li>Thực hiện các kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh để tìm tổn thương não. Những kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh thường được sử dụng để chẩn đoán bệnh như MRI, CT đầu; CHT mạch máu não hay chụp xạ hình cắt lớp (PET) để xem sự chuyển hóa từ não. Các kỹ thuật này mang lại hiệu quả và độ chính xác cao giúp cho việc chẩn đoán và điều trị đạt hiệu quả.</li>
<li>Xét nghiệm máu đánh giá chuyển hóa các chất trong cơ thể, đánh giá chức năng các cơ quan như tuyến giáp, chức năng gan, xác mức độ tổn thương trong cơ thể giúp ích cho việc điều trị và tiên lượng bệnh.</li>
<li>Xét nghiệm di truyền giúp đánh giá tính chất bệnh gia đình để tư vấn cho người bệnh phương pháp điều trị phù hợp.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Hạch nền</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Việc <strong>điều trị bệnh hạch nề</strong>n tùy theo nguyên nhân và tình trạng của người bệnh. Khi xuất hiện các triệu chứng bệnh, người bệnh cần tới các cơ sở y tế để được điều trị và theo dõi tình trạng bệnh giúp cho việc điều trị đạt kết quả tốt hơn. Trong quá trình điều trị, người bệnh cần thực hiện theo hướng dẫn của bác sĩ để đạt kết quả tốt và nhanh hồi phục.</p>
<p> </p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/hach-191/">Hạch ở người có vai trò gì?</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/hach-nen-3642/ |
Hoại tử chỏm xương đùi | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Hoại tử chỏm xương đùi</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6038, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_14_03_851134.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_14_03_942946.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_14_04_323561.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_14_04_253344.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6039, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_14_04_369786.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_14_04_434004.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_14_04_790100.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_14_04_724954.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6040, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_14_04_830391.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_14_04_887574.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_14_05_244518.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_14_05_165615.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_14_03_942946.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_14_04_434004.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_14_04_887574.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_14_03_851134.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_14_04_369786.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_17_14_04_830391.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p>Hoại tử xương là một tình trạng xương bị thiếu máu nuôi dưỡng dẫn đến <strong>tiêu chỏm xương</strong>, mặc dù hiện tượng này có thể xảy ra ở bất kỳ xương nào trong cơ thể như xương thuyền, xương sên, chỏm xương cánh tay. Tuy nhiên thường gặp nhất là chỏm xương đùi, gọi là bệnh <strong>hoại tử chỏm xương đùi</strong>. Bệnh này có thể gặp ở 1 bên, đôi khi cả 2 bên, thường gặp ở lứa tuổi từ 30 – 50. Theo Hiệp Hội chấn thương chỉnh hình Mỹ, hàng năm có khoảng 10.000 đến 20.000 người bị bệnh này, chiếm khoảng 10% tổng số trường hợp thay khớp nhân tạo.</p>
<p>Đa số các trường hợp hoại tử chỏm xương đùi xảy ra sau một chấn thương mạnh như gãy cổ xương đùi, trật khớp háng. Chấn thương làm tổn thương trực tiếp mạch máu nuôi dưỡng dẫn đến tiêu chỏm xương đùi. Các tế bào xương bị hoại tử do thiếu oxygen và các chất dinh dưỡng. Hoặc do một số nguyên nhân khác như lạm dụng rượu, dùng corticoide lâu ngày, bệnh khí ép (ở thợ lặn, công nhân hầm mỏ), bệnh hồng cầu hình liềm, bệnh tắc mạch tự phát…</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Hoại tử chỏm xương đùi</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Nguyên nhân có thể là do chấn thương (gãy xương hoặc do trật khớp) hoặc không do chấn thương:</p>
<ul>
<li>
<p>Do chấn thương : do trật khớp hoặc do gãy cổ xương đùi hoặc trật khớp gây chèn ép các mạch máu do tăng áp trong khớp háng. Thông thường hoại tử xuất hiện sau chấn thương khoảng 2 năm và không ảnh hưởng nhiều đến tuổi và giới.</p>
</li>
<li>
<p>Không do chấn thương: phần lớn nguyên nhân gây hoại tử không do chấn thương là do:</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p>Uống nhiều rượu bia, hút thuốc lá: là thủ phạm chủ yếu gây hoại tử chỏm xương đùi sớm ở nam, đây là yếu tố chính làm tổn thương, viêm mạn tính và làm tắc các mao mạch (mạch máu nhỏ) nuôi chỏm xương đùi, dẫn đến các tế bào xương sụn vùng chỏm bị thiếu máu và hoại tử dần. </p>
</li>
<li>
<p>Dùng corticosteroid liều cao</p>
</li>
<li>
<p>Bệnh Gout</p>
</li>
<li>
<p>Các bệnh về máu: bệnh hồng cầu lưỡi liềm </p>
</li>
<li>
<p>Bệnh nhân bị ung thư được điều trị hóa chất hoặc xạ trị</p>
</li>
<li>
<p>Bệnh khí ép ( thợ lặn, công nhân hầm mỏ)</p>
</li>
<li>
<p>Bệnh hồng cầu hình liềm</p>
</li>
<li>
<p>Bệnh collagen như lupus ban đỏ</p>
</li>
<li>
<p>Ghép cơ quan</p>
</li>
<li>
<p>Bệnh lý tăng đông và tắc mạch tự phát.</p>
</li>
</ul>
<p>Trong đó, rượu và việc dùng thuốc corticosteroid để điều trị những bệnh về khớp, chiếm 2/3 nguyên nhân gây hoại tử chỏm xương đùi không do chấn thương.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Hoại tử chỏm xương đùi</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Trong giai đoạn đầu khởi bệnh, triệu chứng rất kín đáo, người bệnh có thể không thấy triệu chứng gì.</p>
</li>
<li>
<p>Khi bệnh tiến triển nặng hơn, bạn có thể thấy đau vùng khớp háng, đau có thể lan xuống đùi, ban đầu đau khi đi lại, về sau đau cả khi nghỉ ngơi. Giai đoạn muộn khi chỏm xương bị hư nhiều, sẽ làm giảm biên độ vận động của khớp háng. Người bệnh dạng chân rất khó khăn, nhiều người không thể dạng chân để tự bước lên xe gắn máy. Người bệnh có dáng đi khập khễnh, có khi 2 chân so le nhau.Thời gian từ lúc khởi bệnh đến khi mất chức năng khớp háng có thể từ vài tháng đến hơn một năm tùy thuộc từng người bệnh khác nhau. </p>
</li>
<li>
<p>Có nhiều trường hợp người bệnh chỉ đau khớp gối mà không đau khớp háng cho nên dễ bị nhầm là bệnh thoái hóa khớp gối. Trong giai đoạn này chụp phim X quang có thể không thấy biểu hiện gì khác thường cho nên người bệnh đi khám bệnh ở nhiều nơi mà vẫn chưa tìm ra bệnh. </p>
</li>
</ul>
<p>Chính vì thế người bệnh nên nghĩ đến bệnh <strong>hoại tử chỏm xương đùi</strong> khi thấy mình nằm trong nhóm nguy cơ cao như đã nêu và kèm theo có biểu hiện đau khớp háng 1 bên hay 2 bên đặc biệt khi ngồi xổm, dạng khép khớp háng, xoay trong xoay ngoài khớp háng, đau khi đi nhiều hay đứng lâu và giảm khi nghỉ ngơi hoặc có biểu hiện đau khớp gối dai dẳng mà chưa tìm ra nguyên nhân tổn thương tại khớp gối. Người bệnh cần đi khám tại các bệnh viện lớn có chuyên khoa cơ xương khớp để được chẩn đoán sớm và điều trị.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Hoại tử chỏm xương đùi</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bệnh gặp chủ yếu ở nam giới (chiếm khoảng 80%) và tuổi trung bình 40 – 50. Nhưng hiện nay bệnh đang có xu hướng trẻ hóa dần đặc biệt ở nhóm nam thanh niên khoảng 30 tuổi đã có biểu hiện bệnh hoại tử chỏm xương đùi.</p>
<p>Bệnh thường gặp ở những người có yếu tố nguy cơ thuộc nguyên nhân không do chấn thương kể trên.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Hoại tử chỏm xương đùi</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Vì vậy việc dự phòng hoại tử chỏm xương đùi đòi hỏi mỗi người chúng ta cần thiết lập cho mình chế độ sinh hoạt lành mạnh, thể lực vừa sức, đều đặn và đặc biệt tránh các yếu tố nguy cơ có thể loại bỏ được như rượu bia, thuốc lá, corticoid</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Hoại tử chỏm xương đùi</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Sau khi hỏi bệnh sử, tiền sử và khám xét thực thể, bác sĩ sẽ chỉ định các phương tiện chẩn đoán hình ảnh để chẩn đoán và xác định giai đoạn bệnh. Cũng giống như nhiều bệnh khác, chẩn đoán càng sớm thì cơ hội điều trị thành công càng cao. </p>
<ul>
<li>
<p>Chụp X- quang: là phương tiện chẩn đoán đầu tiên mà hầu hết các bác sĩ đều đề nghị cho bệnh nhân, đây là phương tiện đơn giản và ít tốn kém nhất. X- quang có thể thấy được nhưng ổ tiêu xương trong lòng chỏm xương đùi, hình dạng chỏm xương đùi bị xẹp lại, bề mặt khớp bị sụp xuống. Dấu hiệu sớm nhất thấy được trên X-quang là dấu trăng lưỡi liềm. Tuy vậy X-quang không đủ nhạy để phát hiện được giai đoạn sớm của bệnh.</p>
</li>
<li>
<p>Chụp cộng hưởng từ (MRI): là phương tiện nhạy nhất, hiệu quả nhất để phát hiện bệnh hoại tử chỏm xương đùi trong giai đoạn sớm. Không giống như X Quang hoặc CT scanner, MRI phát hiện những thay đổi hóa chất bên trong tủy xương cho nên nó có thể phát hiện được bệnh hoại tử chỏm xương đùi trong giai đoạn rất sớm, thậm chí trước khi có triệu chứng đau khớp háng. </p>
</li>
<li>
<p>Chụp cắt lớp vi tính (CT scan): CT scan có thể mang lại hình ảnh 3 chiều chỏm xương đùi. Tuy nhiên nó không nhạy hơn MRI cho nên nhiều bác sỹ không đồng ý sử dụng CT để chẩn đoán bệnh.</p>
</li>
<li>
<p>Sinh thiết hoặc đo áp lực chỏm xương đùi đều có ý nghĩa chẩn đoán bệnh. Tuy nhiên nó ít được áp dụng vì chúng là một thủ thuật xâm lấn gần giống như một cuộc phẫu thuật. </p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Hoại tử chỏm xương đùi</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Mục đích trong điều trị bệnh hoại tử chỏm xương đùi là giảm đau, cải thiện chức năng khớp bị bệnh, ngăn chặn quá trình phá hủy xương. Điều trị có thể là bảo tồn hoặc phẫu thuật. Để quyết định phương án điều trị thích hợp cho từng người bệnh các bác sỹ sẽ xem xét các yếu tố quan trọng sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Tuổi của người bệnh</p>
</li>
<li>
<p>Giai đoạn bệnh</p>
</li>
<li>
<p>Vị trí và kích thước vùng bị tổn thương trên chỏm xương đùi. </p>
</li>
<li>
<p>Nguyên nhân và các yếu tố nguy cơ đi kèm. </p>
</li>
</ul>
<p>Phương pháp điều trị hiệu quả và triệt để nhất là phẫu thuật khớp háng bên cạnh loại bỏ các yếu tố nguy cơ có thể (hút thuốc lá, rượu bia, corticosteroid). Các phương pháp khác như: thuốc giảm đau, calci, điều trị bệnh lí phối hợp, khoan giảm áp,.. chỉ là phương pháp nhằm trì hoãn phẫu thuật.</p>
<p>Phương pháp không phẫu thuật: Dùng thuốc, tập vận động khớp, kích thích điện,... theo chỉ định của bác sĩ. Các phương pháp điều trị bảo tồn chỉ nên áp dụng trước khi chỏm xương đùi bị sụp.</p>
<h3>Phẫu thuật </h3>
<p>Có nhiều phương pháp phẫu thuật điều trị bệnh hoại tử chỏm xương đùi tùy theo giai đoạn bệnh, và tuổi người bệnh.</p>
<h3>Khoan giảm áp</h3>
<p>Phẫu thuật này sẽ lấy bỏ lõi xương bị chết bên trong chỏm xương đùi, làm giảm áp lực trong chỏm xương, tăng tưới máu, giúp tái tạo nhiều mạch máu.</p>
<p>Phẫu thuật giảm áp có hiệu quả trong giai đoạn sớm của bệnh trước khi có hiện tượng sụp chỏm. Phẫu thuật này đôi khi giúp giảm triệu chứng đau và làm chậm quá trình tiến triển của bệnh.</p>
<p>Đục xương chỉnh trục<br>
Phẫu thuật này rất hiệu quả cho những bệnh trong giai đoạn sớm và vùng xương bị hoại tử còn nhỏ. Tuy nhiên thời gian phục hồi sau mổ kéo dài khoảng ba tháng.</p>
<h3>Ghép xương</h3>
<p>Dùng mẩu xương mào chậu hoặc xương mác có mạch máu kèm theo để ghép vào chỏm xương đùi. Sau khi nạo lấy bỏ hết xương chết trong chỏm xương đùi, các bác sỹ sẽ ghép vào đó 1 mảnh xương mào chậu có mạch nuôi hoặc mẩu xương mác có ghép mạch máu. Nhờ mạch máu mới sẽ tăng cung cấp máu cho chỏm xương đùi.</p>
<p>Thời gian phục hồi còn chậm, từ 6 đến 12 tháng, vấn đề hiện quả của phương pháp này vẫn còn tranh cãi. </p>
<h3>Thay khớp nhân tạo</h3>
<p>Nếu chỏm xương của người bệnh đã bị hư nhiều hoặc các phương pháp điều trị khác không mang lại hiệu thì <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/thay-khop-hang-giai-phap-toi-uu-cho-nguoi-bi-tieu-chom-xuong-dui-nang/">thay khớp nhân tạo</a> là giải pháp tốt nhất. Cho đến nay đã có rất nhiều nghiên cứu trên thế giới công bố kết quả theo dõi sau khi thay khớp háng nhân tạo, kết quả tốt khoảng 90%, người bệnh thấy giảm triệu chứng đau rõ rệt, đi lại gần như bình thường.</p>
<p>Tùy theo độ tuổi của người bệnh, trình trạng chỏm xương đùi, giai đoạn bệnh mà Bác sỹ sẽ chọn phương pháp thay khớp nào thích hợp cho bạn. </p>
<p>Có nhiều phương pháp thay khớp háng nhân tạo được áp dụng cho bệnh hoại tử chỏm xương đùi như thay bề mặt khớp, thay khớp háng toàn phần.<br>
Thay bề mặt khớp và thay khớp háng toàn phần thường đem lại hiệu quả cao. Người bệnh không còn triệu chứng đau, chức năng khớp háng phục hồi gần như bình thường. Người bệnh có thể trở lại những hoạt động sinh hoạt hàng ngày, độ bền của hai loại khớp này thường kéo dài, trung bình 10 năm, có khi kéo dài đến 20 năm. Tuy nhiên độ bền đó còn phụ thuộc vào chất lượng xương của người bệnh, kỹ thuật mổ đặt khớp nhân tạo của bác sỹ phẫu thuật.</p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cac-bien-phap-dieu-tri-hoai-tu-tieu-chom-xuong-dui-nang/">Các biện pháp điều trị hoại tử (tiêu) chỏm xương đùi nặng</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/hoai-tu-tieu-chom-xuong-dui-can-benh-nguy-hiem-dien-bien-am-tham/">Hoại tử (tiêu) chỏm xương đùi: Căn bệnh nguy hiểm diễn biến âm thầm</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/thay-khop-hang-giai-phap-toi-uu-cho-nguoi-bi-tieu-chom-xuong-dui-nang/">Thay khớp háng - Giải pháp tối ưu cho người bị tiêu chỏm xương đùi nặng</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/hoai-tu-vo-mach-chom-xuong-dui-mot-can-benh-dang-bao-dong/">Hoại tử vô mạch chỏm xương đùi, một căn bệnh đáng báo động</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/hoai-tu-chom-xuong-dui-3221/ |
Hội chứng Felty | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Hội chứng Felty</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6771, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_07_44_04_937201.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_07_44_05_046588.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_07_44_05_462675.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_07_44_05_415363.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6772, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_07_44_05_524700.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_07_44_05_598764.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_07_44_05_930077.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_07_44_05_874676.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_07_44_05_046588.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_07_44_05_598764.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_07_44_04_937201.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_07_44_05_524700.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Hội chứng Felty là gì?</strong></p>
<p><strong>Viêm khớp dạng thấp</strong> là một rối loạn tự miễn dịch gây viêm mạn tính ở các khớp.</p>
<p><strong>Hội chứng Felty</strong> là một biến chứng của viêm khớp dạng thấp lâu dài được xác định bởi ba yếu tố là viêm khớp dạng thấp, giảm số lượng bạch cầu bất thường và lách to. Bệnh có thể gây nên các biến chứng nhiễm trùng tái đi tái lại nhất là nhiễm trùng da và nhiễm trùng đường hô hấp trên. Đây là một hội chứng hiếm gặp.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Hội chứng Felty</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Hội chứng Felty là một bệnh lý hiếm gặp với nguyên nhân hiện nay vẫn chưa được biết rõ. Một số bệnh nhân mắc hội chứng này do tiến triển từ viêm khớp dạng thấp trong một thời gian dài. Người mắc hội chứng Felty có nguy cơ nhiễm trùng cao do số lượng bạch cầu trong máu ngoại vi giảm.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Hội chứng Felty</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Các triệu chứng của hội chứng Felty thường gặp như:</p>
<ul>
<li>
<p>Người bệnh có cảm giác khó chịu toàn thân, người mệt mỏi, ăn uống mất cảm giác ngon miệng, da xanh, tái nhợt</p>
</li>
<li>
<p>Bệnh nhân ăn uống kém dẫn đến gầy sút cân, giảm cân không chủ ý. Các khớp bị sưng tấy, cứng khớp, đau và biến dạng.</p>
</li>
<li>
<p>Bạch cầu trong máu ngoại vi giảm làm giảm sức đề kháng của người bệnh làm các bệnh nhiễm trùng tái phát.</p>
</li>
<li>
<p>Ngoài ra, người bệnh còn có các triệu chứng như mắt nóng rát hoặc chảy dịch.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Hội chứng Felty</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Hội chứng Felty gặp ở nhiều đối tượng đặc biệt với những người mắc viêm khớp dạng thấp trong thời gian dài. Hội chứng này còn thường gặp ở phụ nữ trong khoảng 50 và 60 tuổi.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Hội chứng Felty</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Để chẩn đoán hội chứng Felty, bác sĩ chuyên khoa sẽ kết hợp giữa việc khám lâm sàng cùng với thực hiện các xét nghiệm chẩn đoán để đưa ra chẩn đoán phù hợp nhất.</p>
<ul>
<li>
<p>Khai thác tiền sử của người bệnh xem người bệnh có tiền sử mắc viêm khớp dạng thấp hay không, các nhiễm trùng mắc phải có tái đi tái lại hay không. Nếu có cần xác định thời gian mắc bao lâu.</p>
</li>
<li>
<p>Khám lâm sàng xác định các triệu chứng của hội chứng felty: Người bệnh ăn uống kém, người mệt mỏi, khớp sưng đau và biến dạng. Bác sĩ sẽ xác định triệu chứng mà người bệnh mắc phải để tránh nhầm lẫn với các bệnh lý khác để điều trị đúng và hiệu quả.</p>
</li>
<li>
<p>Xét nghiệm tế bào máu ngoại vi: phát hiện số lượng tế bào bạch cầu trong máu ngoại vi giảm so với người bình thường đặc biệt là bạch cầu đoạn trung tính.</p>
</li>
<li>
<p>Xét nghiệm máu: Hầu hết người bệnh mắc hội chứng Felty dương tính với các yếu tố dạng thấp.</p>
</li>
<li>
<p>Thực hiện các kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh: Trên hình ảnh siêu âm phát hiện các hình ảnh lách sưng to, gan và hạch bạch huyết có thể sưng lên. Chụp xquang và các phương pháp khác thấy tổn thương ở các khớp. Phương pháp này không chỉ giúp cho việc chẩn đoán mà còn giúp đánh giá mức độ bệnh.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Hội chứng Felty</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Người bệnh cần thực hiện điều trị theo chỉ định của bác sĩ chuyên khoa để điều trị đạt kết quả tốt. Nếu người bệnh đã kiểm soát tốt viêm khớp dạng thấp thì tùy từng trường hợp điều trị hội chứng Felty. Một số phương pháp điều trị làm giảm triệu chứng bệnh như:</p>
<ul>
<li>
<p>Điều trị nội khoa: Sử dụng các loại thuốc điều trị ngăn sự tiến triển của bệnh hoặc sử dụng các thuốc liên quan tới hệ thống miễn dịch. Trong quá trình điều trị, người bệnh cần được kiểm tra thường xuyên để tránh tác dụng phụ của thuốc.</p>
</li>
<li>
<p>Phẫu thuật cắt lách: Lách là nơi các tế bào máu bị phá hủy. Trong một số trường hợp điều trị nội khoa không hiệu quả, cắt lách giúp cải thiện việc phá hủy tế bào máu dẫn đến cái thiện số lượng tế bào máu trong cơ thể.</p>
</li>
<li>
<p>Trong quá trình điều trị, người bệnh cần được nghỉ ngơi và hoạt động theo lời khuyên của bác sĩ. Người bệnh cũng có thể điều trị tại nhà, dùng các loại thuốc giảm đau theo chỉ định của bác sĩ và khám lại ngay khi các bất thường xảy ra.</p>
</li>
<li>
<p>Điều trị hội chứng felty cần tuân thủ các chỉ định của bác sĩ trong quá trình điều trị. Người bệnh cần đi kiểm tra định kỳ sau điều trị để có biện pháp điều trị kịp thời và đạt hiệu quả tốt nhất.</p>
</li>
</ul>
<p><strong> </strong></p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/viem-khop-dang-thap-3285/">Viêm khớp dạng thấp: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/khop-goi-75/">Cấu tạo Khớp gối và các bệnh thường gặp ở khớp gối</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cach-phat-hien-som-va-chinh-xac-benh-viem-khop/">Cách phát hiện sớm và chính xác bệnh viêm khớp</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/hoi-chung-felty-3710/ |
Hội chứng Apallic | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Hội chứng Apallic</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6625, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_10_05_25_799531.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_10_05_25_914658.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_10_05_26_368334.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_10_05_26_269083.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6626, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_10_05_26_493580.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_10_05_26_624882.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_10_05_27_080819.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_10_05_26_941220.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_10_05_25_914658.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_10_05_26_624882.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_10_05_25_799531.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_10_05_26_493580.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Hội chứng Apallic là gì?</strong></p>
<p>Hội chứng Apallic thường được xem là một loại hôn mê, một tình trạng rối loạn nhận thức mà trong đó người bệnh bị tổn thương não nghiêm trọng và ở trong tình trạng chỉ nhận thức được một phần chứ không hoàn toàn ý thức được về môi trường xung quanh.</p>
<p>Hội chứng Apallic được phân loại vào nhóm bệnh lý của hệ thần kinh. Tuy nhiên, hiện nay thuật ngữ này vẫn chưa được sử dụng rộng rãi, mà trong nhiều trường hợp các bác sĩ sẽ sử dụng các thuật ngữ khác để chỉ tình trạng này như “trạng thái mất vỏ”, “trạng thái mất chức năng não”. Nhưng những thuật ngữ này chỉ phần nào nêu lên mức độ tổn thương của hệ thống thần kinh có trong hội chứng Apallic.</p>
<p>Theo thống kê cho thấy hội chứng Apallic gặp ở khoảng 2-15% bệnh nhân bị hôn mê do chấn thương kéo dài và 11% bệnh nhân hôn mê không bị chấn thương. Tình trạng hôn mê càng kéo dài người bệnh càng dễ mắc phải hội chứng này.</p>
<p>Ở bệnh nhân dưới 35 tuổi, cơ hội hồi phục sau hội chứng Apallic cao hơn khoảng gấp 10 lần so với bệnh nhân lớn tuổi (sau 65 tuổi).</p>
<p><strong>Hội chứng Apallic </strong>thường được chia thành hai loại:</p>
<ul>
<li>
<p>Hội chứng bệnh lý chấn thương</p>
</li>
<li>
<p>Hội chứng nguyên nhân không chấn thương</p>
</li>
</ul>
<p>Độ nặng của hội chứng Apallic tùy thuộc vào:</p>
<ul>
<li>
<p>Mức độ tổn thương não</p>
</li>
<li>
<p>Sự hỗ trợ y tế kịp thời</p>
</li>
<li>
<p>Tổng trạng của người bệnh</p>
</li>
<li>
<p>Thời gian hôn mê</p>
</li>
</ul>
<p>Hội chứng Apallic có thể dẫn đến các biến chứng sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Co giật</p>
</li>
<li>
<p>Nhiễm trùng</p>
</li>
<li>
<p>Huyết khối tĩnh mạch</p>
</li>
<li>
<p>Tử vong hoặc tàn tật nếu người bệnh bị tổn thương não nghiêm trọng</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Hội chứng Apallic</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Hội chứng Apallic xảy ra khi các thành phần của vỏ não mất kết nối với thân não (thân não bao gồm cầu não, não giữa và hành não chịu trách nhiệm chi phối hô hấp, tiêu hóa, nhịp tim và các dây thần kinh sọ)</p>
<p>Các nguyên nhân có thể dẫn đến hội chứng Apallic bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Tổn thương não do chấn thương</p>
</li>
<li>
<p>Tổn thương não do các can thiệp phẫu thuật</p>
</li>
<li>
<p>Tổn thương não do siêu vi (như viêm màng não)</p>
</li>
<li>
<p>Đột quỵ hoặc thiếu máu cục bộ</p>
</li>
<li>
<p>Cơ thể bị nhiễm độc nghiêm trọng</p>
</li>
<li>
<p>Thiếu oxy não</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Hội chứng Apallic</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Hội chứng Apallic được đặc trưng bởi các triệu chứng không liên kết, mất một phần nhận thức.</p>
<p>Các dấu hiệu của hội chứng Apallic là:</p>
<ul>
<li>
<p>Có thể mở mắt khi bị kích thích, tuy nhiên không nhìn được các đồ vật xung quanh</p>
</li>
<li>
<p>Không phản ứng với tên gọi, tiếng nói, đụng chạm</p>
</li>
<li>
<p>Không nói, không biểu lộ cảm xúc</p>
</li>
<li>
<p>Không có cử động hay phản xạ</p>
</li>
<li>
<p>Có phản ứng với cơn đau, nhưng thường là phản ứng quá mức, được thể hiện qua sự co thắt cơ, co giật hoặc những chuyển động không phối hợp.</p>
</li>
<li>
<p>Có phản xạ nuốt</p>
</li>
<li>
<p>Rối loạn cơ: co thắt cơ, co giật hoặc đau cơ</p>
</li>
</ul>
<p>Các giai đoạn bệnh:</p>
<ul>
<li>
<p>Hội chứng Apallic là một trong những giai đoạn hồi phục ý thức sau khi hôn mê. Các dấu hiệu đầu tiên của sự chuyển đổi trạng thái hôn mê thành hội chứng Apallic là sự phản ứng với kích thích ánh sáng, có chu kỳ “ngủ nghỉ” nhưng xảy ra vào bất kỳ thời gian nào trong ngày. Người bệnh bắt đầu phản ứng với tiếng ồn, cố gắng tập trung vào bất cứ điều gì. Tuy nhiên, bệnh nhân không tiếp xúc.</p>
</li>
<li>
<p>Giai đoạn tiếp theo được đặc trưng bởi sự phục hồi tiếp xúc với bệnh nhân. Người bệnh cố gắng giao tiếp bằng cách gật đầu, nói những từ đơn giản, nhận ra người thân tuy nhiên vẫn không có cử động chân tay</p>
</li>
</ul>
<p>Trong giai đoạn phục hồi, có thể có sự phục hồi từ từ và chậm dần các chức năng thần kinh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Hội chứng Apallic</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Hội chứng Apallic không phải là bệnh truyền nhiễm nên không lây truyền cho người khác.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Hội chứng Apallic</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Các yếu tố nguy cơ không phải là nguyên nhân gây ra hội chứng nhưng có thể đóng vai trò thúc đẩy sự phát triển của bệnh.</p>
<p>Các yếu tố nguy cơ dẫn đến hội chứng Apallic là:</p>
<ul>
<li>
<p>Người cao tuổi</p>
</li>
<li>
<p>Người đang ở giai đoạn tuổi dậy thì</p>
</li>
<li>
<p>Chấn thương đầu</p>
</li>
<li>
<p>Ngộ độc nặng</p>
</li>
<li>
<p>Nhiễm trùng nặng</p>
</li>
<li>
<p>Tình trạng thiếu oxy máu trầm trọng</p>
</li>
<li>
<p>Rối loạn các chất điện giải trong não</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Hội chứng Apallic</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Các biện pháp phòng ngừa hội chứng Apallic là:</p>
<ul>
<li>
<p>Tránh các yếu tố nguy cơ dẫn đến hội chứng</p>
</li>
<li>
<p>Khám sức khỏe định kỳ để phát hiện và loại bỏ các nguyên nhân gây ra hội chứng</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Hội chứng Apallic</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Thực hiện khám lâm sàng và xét nghiệm,bao gồm:</p>
<p>Xét nghiệm thường quy</p>
<ul>
<li>
<p><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tai-sao-xet-nghiem-mau-va-nuoc-tieu-lai-quan-trong-trong-goi-kham-suc-khoe-tong-quat-/">Tổng phân tích tế bào máu</a></p>
</li>
<li>
<p>Tổng phân tích nước tiểu</p>
</li>
<li>
<p><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/y-nghia-cua-cac-chi-so-xet-nghiem-sinh-hoa-mau/">Sinh hóa máu</a>: chức năng gan thận, đường huyết, …</p>
</li>
</ul>
<p>Xét nghiệm chuyên biệt</p>
<ul>
<li>
<p><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhung-dieu-can-biet-ve-sieu-am-tim/">Siêu âm tim</a></p>
</li>
<li>
<p><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/sieu-am-o-bung-la-sieu-am-nhung-bo-phan-nao/">Siêu âm bụng</a></p>
</li>
<li>
<p><a href="https://www.vinmec.com/vi/ky-thuat-chan-doan/holter-dien-tam-do-29/">Điện tâm đồ</a> phát hiện tình trạng thiếu máu cục bộ trong cơ tim</p>
</li>
<li>
<p><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/vai-tro-cua-dien-nao-do-trong-chan-doan-benh-ly-dau-dau/">Điện não đồ</a> đánh giá chức năng của não</p>
</li>
</ul>
<p>Chẩn đoán phân biệt</p>
<ul>
<li>
<p>Hôn mê: mất ý thức sâu, rối loạn chu kỳ “ngủ-nghỉ”</p>
</li>
<li>
<p>Chứng sa sút trí tuệ: không có sự mất chức năng vỏ não nhưng có sự suy giảm dần dần trong hoạt động tinh thần hoặc chấm dứt các chức năng tinh thần nhất định.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Hội chứng Apallic</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Hội chứng Apallic là một tình trạng cấp cứu vì vậy người bệnh cần được điều trị toàn diện với sự giám sát và chăm sóc y tế liên tục. Bác sĩ sẽ ổn định chức năng hô hấp, tim mạch và thực hiện các biện pháp cần thiết để hỗ trợ.</p>
<p>Điều trị nội khoa</p>
<ul>
<li>
<p>Sử dụng thuốc</p>
</li>
<li>
<p>Cung cấp thêm dinh dưỡng ngoài đường tiêu hóa</p>
</li>
</ul>
<p>Điều trị ngoại khoa</p>
<ul>
<li>
<p>Chỉ định:</p>
<ul>
<li>
<p>Chấn thương đầu cổ gây ra hội chứng Apallic</p>
</li>
<li>
<p>Có khối máu tụ ở màng não</p>
</li>
</ul>
</li>
<li>
<p>Các trường hợp khác không cần điều trị bằng phẫu thuật</p>
</li>
<li>
<p>Phẫu thuật được thực hiện bởi bác sĩ ngoại khoa hoặc bác sĩ phẫu thuật thần kinh tùy thuộc vào vấn đề được tìm thấy.</p>
</li>
</ul>
<p>Điều trị vật lý trị liệu</p>
<ul>
<li>
<p>Liệu pháp vật lý trị liệu có thể phù hợp ở giai đoạn phục hồi tiếp xúc với người bệnh.</p>
</li>
<li>
<p>Mục tiêu của liệu pháp vật lý trị liệu trong hội chứng Apallic là giúp quá trình ổn định và hồi phục bệnh, ngăn ngừa chứng teo và thoái hóa não.</p>
</li>
</ul>
<p>Điều trị thay thế</p>
<p>Một vài loại thực phẩm có thể hữu ích ở giai đoạn phục hồi và bắt đầu có tiếp xúc với bệnh nhân bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Trái cây họ berries: quả việt quất, quả nam việt quất, quả mâm xôi. Dùng kết hợp với mật ong sẽ giúp cải thiện chức năng của gan và hệ tiết niệu.</p>
</li>
<li>
<p>Táo: chứa nhiều vitamin, pectin và các nguyên tố vi lượng giúp hỗ trợ điều trị thiếu máu, đẩy nhanh việc loại bỏ các chất độc hại và giúp tái tạo mô.</p>
</li>
</ul>
<p> </p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/vai-tro-cua-dien-nao-do-trong-chan-doan-benh-ly-dau-dau/">Vai trò của điện não đồ trong chẩn đoán bệnh lý đau đầu</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/holter-dien-tam-do-la-gi-va-co-y-nghia-nao-trong-chan-doan-roi-loan-nhip-tim/">Holter điện tâm đồ là gì và có ý nghĩa thế nào trong chẩn đoán rối loạn nhịp tim?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/ky-thuat-chan-doan/holter-dien-tam-do-29/">Holter điện tâm đồ</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/sieu-am-o-bung-la-sieu-am-nhung-bo-phan-nao/">Siêu âm ổ bụng là siêu âm những bộ phận nào?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhung-dieu-can-biet-ve-sieu-am-tim/">Những điều cần biết về siêu âm tim</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/y-nghia-cua-cac-chi-so-xet-nghiem-sinh-hoa-mau/">Ý nghĩa của các chỉ số xét nghiệm sinh hóa máu</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tai-sao-xet-nghiem-mau-va-nuoc-tieu-lai-quan-trong-trong-goi-kham-suc-khoe-tong-quat-/">Ý nghĩa của xét nghiệm máu và nước tiểu trong gói khám sức khỏe tổng quát</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/hoi-chung-apallic-4713/ |
Hạ đường huyết | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Hạ đường huyết</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6898, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_30_57_898560.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_30_58_003360.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_30_58_323973.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_30_58_256998.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6899, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_30_58_393873.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_30_58_466705.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_30_58_811266.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_30_58_755665.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_30_58_003360.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_30_58_466705.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_30_57_898560.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_30_58_393873.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Hạ đường huyết là bệnh gì?</strong></p>
<p style="text-align:justify">Đường được tích trữ trong gan và mô dưới dạng glucogen và sẽ được phân hóa thành glucose để tạo năng lượng cho cơ thể, cơ thể sẽ hấp thụ đường qua các thức ăn có nhiều carbohydrate như gạo, khoai tây, bánh mì, ngũ cốc, sữa, trái cây và đồ ngọt. Hạ đường huyết là tình trạng lượng đường trong máu quá thấp</p>
<p style="text-align:justify">Trong cơ thể người tụy là cơ quan chủ chốt có vai trò kiểm soát đường huyết, tiết ra insulin, một hormone có chức năng điều tiết đường trong máu bằng cách tăng cường sự chuyển hóa glucose của tế bào, từ đó làm giảm lượng đường huyết.</p>
<p style="text-align:justify">Ngoài ra cũng có một hormone khác cũng có vai trò điều tiết đường trong máu là glucagon, có vai trò tăng đường huyết, khi tụy không sản xuất đủ glucagon, lượng đường trong máu sẽ giảm và gây hạ đường huyết.</p>
<p style="text-align:justify">Những người bị tiểu đường, trong cơ thế thiếu lượng glucagon do tác dụng ức chế của thuốc. Vì vậy, dù bị tiểu đường nhưng vẫn có thể hạ đường huyết do glucose trong máu bị ức chế quá mức.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Hạ đường huyết</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Có những <strong>nguyên nhân hạ đường huyết </strong>nào?</p>
<p style="text-align:justify">Bệnh hạ đường huyết do tiểu đường xảy ra khi lượng hormone insulin và glucagon điều tiết trong máu bị mất cân bằng. Các nguyên nhân gây ra sự mất cân bằng hormone có thể là: sử dụng quá nhiều insulin hoặc thuốc tiểu đường khác, không ăn đủ hoặc đợi quá lâu giữa các bữa ăn (như qua một đêm), tập thể dục mà chưa ăn đầy đủ, không ăn đủ lượng đường bột cần thiết, chế độ ăn kiêng không hợp lý, uống nhiều rượu bia gây mất cân bằng nội tiết.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Hạ đường huyết</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Triệu chứng hạ đường huyết </strong>như thế nào?</p>
<p style="text-align:justify">Bệnh hạ đường huyết có các triệu chứng cơ bản như: run rẩy, chóng mặt, đau đầu; thường đổ mồ hôi và cảm thấy đói; tim đập nhanh và da tái. </p>
<p style="text-align:justify">Các triệu chứng trên thường xảy ra vào ban đêm và sẽ làm cho người bệnh gặp ác mộng và la hét trong lúc ngủ, người bị hạ đường huyết thường cảm thấy mệt mỏi và khó chịu. </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Hạ đường huyết có nguy hiểm không?</strong></p>
<p style="text-align:justify">Có nhiều trường hợp đường huyết giảm đột ngột sẽ gây ngất xỉu hoặc động kinh.</p>
<p style="text-align:justify">Vì bệnh hạ đường huyết thường xảy ra nhanh chóng chứ không phát triển trong thời gian dài nên khi có các dấu hiệu sau cần kịp thời đến gặp bác sĩ để được điều trị kịp thời: </p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Xuất hiện triệu chứng dù bạn không bị tiểu đường.</li>
<li style="text-align:justify">Bị tiểu đường và bị choáng hoặc ngất do hạ đường huyết.</li>
<li style="text-align:justify">Đã được điều trị bệnh nhưng triệu chứng vẫn tái phát.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Hạ đường huyết</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bệnh hạ đường huyết không lây truyền từ người này sang người khác.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Hạ đường huyết</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các đối tượng sau có nguy cơ cao bị mắc bệnh hạ đường huyết: </p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Những người đang bị tiểu đường và đang dùng thuốc trị tiểu đường.</li>
<li style="text-align:justify">Những người bị nghiện rượu bia.</li>
<li style="text-align:justify">Người đang điều trị viêm gan hoặc bệnh về thận.</li>
<li style="text-align:justify">Bệnh nhân có khối u làm tăng tiết insulin.</li>
<li style="text-align:justify">Bệnh nhân bị mắc các bệnh rối loạn nội tiết như suy tuyến yên, suy tuyến thượng thận.</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Bệnh hạ đường huyết thường không phổ biến ở người lớn và trẻ em trên 10 tuổi mà thường gặp ở bệnh nhân tiểu đường đang được điều trị bằng cách bổ sung insulin hay tự ý uống thuốc đặc trị tiểu đường không theo chỉ định của bác sĩ. </p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Hạ đường huyết</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Để phòng ngừa hạ đường huyết nên làm gì?</strong></p>
<p style="text-align:justify">Để phòng ngừa hạ đường huyết có thể áp dụng các biện pháp sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Ăn uống điều độ, cân bằng các bữa ăn với lượng carbohydrate mà bác sĩ hoặc chuyên gia dinh dưỡng chấp nhận, chú ý ăn đủ lượng carbohydrate trước khi tập thể dục và ăn nhẹ trong lúc tập thể dục nếu cần thiết.</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Cần ăn các bữa ăn nhẹ ngay khi lượng đường quá thấp hoặc khi gặp các triệu chứng của bệnh.</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Hướng dẫn những người sống hoặc làm việc chung cách tiêm glucagon.</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Nên kiểm tra lượng đường huyết dựa trên lịch mà bác sĩ yêu cầu.</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Không bỏ qua những triệu chứng của bệnh hạ đường huyết hoặc trì hoãn việc điều trị bệnh hạ đường huyết vì bệnh có thể dẫn đến hôn mê và tổn thương não.</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Cần đầu tư thời gian điều chỉnh lượng insulin để được phép tập thể dục.</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Thăm khám đúng lịch hẹn để được theo dõi diễn tiến các triệu chứng cũng như tình trạng sức khỏe.</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Lắng nghe theo hướng dẫn của bác sĩ, không được tự ý uống thuốc không được chỉ định hoặc tự ý bỏ thuốc trong toa được kê.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cần chú ý không nhịn đói, hoặc để cơ thể bị đói quá lâu, không nên nhịn ăn mà hoạt động thể lực quá mức, không được bỏ bữa sáng, đặc biệt là người già, trẻ em, những người có bệnh mạn tính, cơ thể yếu để tránh <strong>hạ đường huyết đột ngột.</strong></p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tuân thủ đúng chỉ định điều trị của bác sĩ về chế độ dùng thuốc và chế độ ăn uống điều trị bệnh tiểu đường, loại bỏ các yếu tố nguy cơ như kiêng khem quá mức, bỏ ăn vì mệt mỏi hoặc do các bệnh lý khác…</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Hạ đường huyết</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Để chẩn đoán bệnh hạ đường huyết có thể khá dễ dàng vì chứng hạ đường huyết có triệu chứng khá rõ và đặc trưng. </p>
<p style="text-align:justify">Để chẩn đoán bệnh, có thể cần phải làm các xét nghiệm đường huyết và các xét nghiệm máu khác để chẩn đoán cụ thể tình trạng của bệnh nhân.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Hạ đường huyết</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Cách điều trị hạ đường huyết chính là để lượng đường trong máu trở lại mức cân bằng như bình thường trong một đợt hạ đường huyết, nên nhanh chóng bổ sung đường cho cơ thể bằng các cách sau: Uống thuốc viên nén glucose; Uống nước trái cây; Cách đơn giản và dễ dàng nhất là ăn kẹo.</p>
<p style="text-align:justify">Sau khoảng 15 đến 20 phút, nếu lượng đường vẫn chưa bình thường trở lại hoặc không thấy đỡ hơn, nên bổ sung đường thêm một lần nữa.</p>
<p style="text-align:justify">Khi bị ngất hoặc động kinh do hạ đường huyết,cần được tiêm glucagon ngay lập tức.</p>
<p style="text-align:justify">Đối với tình trạng hạ đường huyết gây lú lẫn, co giật, hôn mê cần chú ý cách xử trí như:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Cách xử trí tại nhà: không được mở miệng bệnh nhân để đổ nước đường vào miệng, vì khi bệnh nhân hôn mê, việc này có thể làm dung dịch đường vào đường hô hấp và gây nguy hiểm, thậm chí tử vong.</li>
<li style="text-align:justify">Cách xử trí tại bệnh viện: có thể bắt đầu bằng việc tiêm hoặc truyền 10-25g Glucose (20-50 mL Dextrose 50%) qua đường tĩnh mạch, sau đó duy trì bằng Dextrose 5% hay 10% nhằm giữ đường huyết trên 100mg/dl.</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cach-cap-cuu-khi-bi-ha-duong-huyet-dot-ngot/">Cách cấp cứu khi bị hạ đường huyết đột ngột</a></strong></li>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/chi-so-duong-huyet-cua-nguoi-binh-thuong-la-bao-nhieu/">Chỉ số đường huyết của người bình thường là bao nhiêu?</a></strong></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/3-buoc-do-duong-huyet-khi-thuc-hien-xet-nghiem-dung-nap-glucose-duong-uong/"><strong>3 bước đo đường huyết khi thực hiện xét nghiệm dung nạp glucose đường uống</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/vai-tro-cua-insulin-voi-co-con-nguoi/"><strong>Vai trò của Insulin với cơ thể con người</strong></a></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/ha-duong-huyet-4863/ |
Hội chứng Peutz-Jeghers | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan Hội chứng Peutz-Jeghers</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6837, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_11_24_30_764720.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_11_24_30_872853.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_11_24_31_203208.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_11_24_31_168007.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6838, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_11_24_31_292840.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_11_24_31_390572.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_11_24_31_801399.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_11_24_31_724245.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6839, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_11_24_31_850351.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_11_24_31_942762.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_11_24_32_362460.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_11_24_32_295504.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_11_24_30_872853.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_11_24_31_390572.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_11_24_31_942762.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_11_24_30_764720.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_11_24_31_292840.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_11_24_31_850351.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Hội chứng Peutz-jeghers</strong> là rối loạn di truyền ở nhiễm sắc thể điển hình làm cho người bệnh có tình trạng phát triển polyp bướu trong bộ máy tiêu hóa hay ung thư vú, đại tràng, trực tràng, tinh hoàn, buồng trứng và những loại ung thư khác. Ngoài ra, hội chứng này còn dẫn đến tình trạng xuất hiện những điểm lắng đọng sắc tố melanin trên da và niêm mạc.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân Hội chứng Peutz-Jeghers</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Nguyên nhân gây ra hội chứng Peutz-jeghers là do rối loạn di truyền, cụ thể là đột biến gen STK11 hay LKB1 ở nhiễm sắc thể 19. Một đứa trẻ mắc phải hội chứng Peutz-jeghers do nhận gen đột biến từ cha hoặc mẹ.</p>
</li>
<li>
<p>Hoặc với một số trường hợp, cha mẹ đứa trẻ không mắc phải hội chứng Peutz-jeghers những đứa trẻ khi sinh ra vẫn bị đột biến gen này và mắc bệnh này.</p>
</li>
<li>
<p>STK11 là gen ức chế khối u với chức năng ngăn cản tế bào phát triển và phân chia quá nhanh. Khi gen này bị đột biến, khả năng ức chế khối u không được phát huy nên dẫn đến quá trình phát triển cũng như phân chia tế bào hoạt động một cách không kiểm soát và hình thành các polyp không ung thư và những khối u ung thư trong hội chứng Peutz-jeghers.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng Hội chứng Peutz-Jeghers</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Triệu chứng của những bệnh nhân mắc phải hội chứng Peutz-jeghers bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Xuất hiện polyp dạng hamartoma: vị trí thường trong ruột non, có thể ở ruột già và dạ dày. Polyp xuất hiện khi ở độ tuổi nhỏ, có khả năng dẫn đến xuất huyết với biểu hiện là đi cầu có máu trong phân. Polyp dạng này không chuyển thành khối u ung thư.</p>
</li>
<li>
<p>Đốm tàn nhang: ở những vị trí đặc trưng như vùng quanh môi, trong miệng, lỗ mũi, ngón tay, lòng bàn tay, lòng bàn chân, hậu môn và niêm mạc ruột. Những đốm này thường phẳng, có màu xám xanh hoặc nâu đen, kích thước 2- 4mm và thường xuất hiện trong độ tuổi nhỏ (khoảng 5 năm đầu), nhạt dần khi đến tuổi dậy thì nhưng đốm đen ở niêm mạc miệng thì vẫn còn tồn tại.</p>
</li>
</ul>
<p>Những rối loạn đường tiêu hóa với biểu hiện:</p>
<ul>
<li>
<p>Táo bón.</p>
</li>
<li>
<p>Tiêu chảy.</p>
</li>
<li>
<p>Đau bụng nhiều lần do tắc ruột và lồng ruột tạm thời.</p>
</li>
<li>
<p>Sụt cân.</p>
</li>
<li>
<p>Nôn mửa.</p>
</li>
<li>
<p>Dậy thì sớm.</p>
</li>
<li>
<p>Vú nhỏ ở trẻ trai.</p>
</li>
<li>
<p>Lồng ruột biểu hiện như sau: đau bụng dữ dội, cơn đau xuất hiện đột ngột, ưỡn người, đau khiến thức dậy lúc đang ngủ và kéo dài khoảng 5- 15 phút sau đó mất đi.</p>
</li>
<li>
<p>Chảy máu trực tràng.</p>
</li>
<li>
<p>Đi cầu ra máu nhầy.</p>
</li>
<li>
<p>Có thể nôn ra máu.</p>
</li>
<li>
<p>Thiếu máu.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền Hội chứng Peutz-Jeghers</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Hội chứng Peutz-jeghers là bệnh lý không lây truyền.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ Hội chứng Peutz-Jeghers</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Những yếu tố làm tăng nguy cơ mắc phải hội chứng Peutz-jeghers bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Hội chứng Peutz-jeghers thường gặp ở độ tuổi thanh niên hoặc giai đoạn sớm của tuổi trưởng thành.</p>
</li>
<li>
<p>Những người có mẹ mắc hội chứng Peutz-jeghers có nguy cơ bị bệnh với xác suất là 50%.</p>
</li>
<li>
<p>Những bệnh nhân với tiền sử gia đình có người mang trong mình đột biến gen STK11/ LKB1 mắc hội chứng Peutz-jeghers có khả năng bị bệnh đến 70%</p>
</li>
<li>
<p>Những người không có tiền sử gia đình những vẫn có khả năng mắc bệnh chiếm khoảng dưới 70% còn lại.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa Hội chứng Peutz-Jeghers</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Để phòng bệnh, cần chú trọng sàng lọc ung thư liên quan đến hội chứng Peutz-jeghers như sau:</p>
<p>Đối tượng từ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi:</p>
<ul>
<li>
<p>Nam giới được khám lâm sàng, xét nghiệm máu, siêu âm, nội soi tiêu hóa trên và dưới, chụp ruột non mỗi 2 năm để tìm dấu hiệu dậy thì sớm, ung thư tinh hoàn.</p>
</li>
<li>
<p>Nữ giới cũng được tầm soát ung thư tương tự như nam giới trong cùng độ tuổi.</p>
</li>
</ul>
<p>Đối tượng từ 18 tuổi đến dưới 24 tuổi:</p>
<ul>
<li>
<p>Nam giới được tầm soát ung thư như giai đoạn dưới 18 tuổi.</p>
</li>
<li>
<p>Nữ giới được khám thêm phần phụ khoa, siêu âm phụ khoa và tìm dấu hiệu u buồng trứng mỗi năm 1 lần.</p>
</li>
</ul>
<p>Đối tượng từ 24 tuổi trở lên:</p>
<ul>
<li>
<p>Nam giới được chụp cắt lớp vi tính và nội soi siêu âm tìm ung thư tụy. Ngoài ra, còn được làm xét nghiệm CA19.9 mỗi 1- 2 năm để tầm soát ung thư đại tràng.</p>
</li>
<li>
<p>Nữ giới cũng được làm tương tự như đối với nam giới và khám vú, chụp nhũ ảnh hằng năm.</p>
</li>
</ul>
<p>Ngoài ra, bệnh nhân còn được làm những phương pháp cận lâm sàng như siêu âm, nội soi bóng đôi, nội soi viên nang, chụp cộng hưởng từ kết hợp với thăm khám lâm sàng để tầm soát các loại ung thư ruột non, ung thư tuyến giáp, ung thư lách...</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán Hội chứng Peutz-Jeghers</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Để chẩn đoán xác định hội chứng Peutz-jeghers, bệnh nhân cần đáp ứng ít nhất 2 trong các điều kiện sau đây:</p>
<ul>
<li>
<p>Tiền sử gia đình có người thân mắc phải hội chứng Peutz-jeghers</p>
</li>
<li>
<p>Có một hay nhiều polyp hamartomatous ở đường tiêu hóa.</p>
</li>
<li>
<p>Có xuất hiện đốm tàn nhang ở niêm mạc miệng, môi, ngón tay ngón chân.</p>
</li>
</ul>
<p>Ngoài ra, bệnh nhân còn được làm thử nghiệm di truyền để tìm đột biến trong gen STK11.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị Hội chứng Peutz-Jeghers</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Phương pháp để <strong>điều trị hội chứng Peutz-jeghers</strong> chủ yếu hiện nay là phẫu thuật ngoại khoa nhằm cắt bỏ polyp và ngăn ngừa tiến triển thành ung thư.</p>
<p>Phẫu thuật được thực hiện nhiều lần bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Mổ hở hoặc mổ nội soi để xử lý vấn đề bên trong và ngoài đường tiêu hóa.</p>
</li>
<li>
<p>Mổ hở cắt polyp lớn.</p>
</li>
<li>
<p>Mổ nội soi cắt polyp nhỏ.</p>
</li>
<li>
<p>Mở ổ bụng để cắt đoạn ruột do biến chứng từ lồng ruột, tắc ruột, xuất huyết tiêu hóa.</p>
</li>
</ul>
<p>Lưu ý răng sau phẫu thuật sẽ có những biến chứng nhất định như:</p>
<ul>
<li>
<p>Dính, tắc ruột.</p>
</li>
<li>
<p>Hội chứng ruột ngắn do phẫu thuật nhiều lần.</p>
</li>
</ul>
<p>Ngoài ra, bệnh nhân cần theo dõi sức khỏe của mình và tầm soát ung thư hàng năm theo chỉ dẫn để phát hiện và điều trị bệnh kịp thời.</p>
<p>Bệnh nhân cũng có thể tham gia tư vấn di truyền cùng bác sĩ để có được hướng giải quyết tốt nhất.</p>
<p> </p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><a href="https://www.vinmec.com/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/bien-chung-thuong-gap-va-sai-lam-pho-bien-ve-benh-tieu-chay-cap/?link_type=related_posts"><strong>Biến chứng thường gặp và sai lầm phổ biến về bệnh tiêu chảy cấp</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cach-dieu-tri-benh-tieu-chay-o-tre-em/?link_type=related_posts"><strong>Cách điều trị bệnh tiêu chảy ở trẻ em</strong></a></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/phong-va-dieu-tri-tieu-chay-cap-o-tre-nho/">Phòng và điều trị tiêu chảy cấp ở trẻ nhỏ</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/hoi-chung-peutz-jeghers-3768/ |
Hội chứng Catatonia | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Hội chứng Catatonia</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6863, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_15_42_14_996097.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_15_42_15_085637.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_15_42_15_383757.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_15_42_15_353290.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6864, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_15_42_15_423875.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_15_42_15_487002.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_15_42_15_823643.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_15_42_15_758298.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_15_42_15_085637.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_15_42_15_487002.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_15_42_14_996097.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_15_42_15_423875.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify">Catatonia hay còn gọi là<strong> hội chứng căng trương lực</strong>, là một rối loạn tâm thần và ảnh hưởng đến khả năng di chuyển bình thường của một người. Những người bị ảnh hưởng có thể gặp phổ biến nhất là sững sờ (người bệnh không thể di chuyển, nói chuyện hoặc phản ứng với kích thích. Tuy nhiên, một số người bị hội chứng Catatonia có thể vận động quá mức và có hành vi bạo lực.</p>
<p style="text-align:justify">Catatonia là một bệnh lý biểu hiện lâm sàng cốt lõi của bệnh là rối loạn vận động. Trước đó vào đầu thế kỷ XX, catatonia chỉ được coi là một phân nhóm của tâm thần phân liệt. Ngày nay thường liên quan đến rối loạn tâm thần và tình cảm, bệnh soma và thần kinh, và ngộ độc.</p>
<p style="text-align:justify">Catatonia có thể xuất hiện bất cứ khi nào, thường kéo dài từ vài giờ đến nhiều nhất là 10 ngày. Hội chứng này có thể xuất hiện thường xuyên trong nhiều năm sau khi mắc phải. Các chuyên gia sức khỏe tâm thần phân loại Catatonia thành ba nhóm: chậm, ác tính và phấn khích.</p>
<p style="text-align:justify">Catatonia dạng chậm là tình trạng phổ biến nhất, khiến người bệnh vận động chậm. Người bệnh có thể nhìn chằm chằm vào khoảng không và thường không nói chuyện.</p>
<p style="text-align:justify">Catatonia ác tính làm người bệnh mê sảng và sốt. Họ cũng có thể có nhịp tim nhanh và huyết áp cao.</p>
<p style="text-align:justify">Người bị Catatonia phấn khích thường không ngừng vận động và kích động. Đôi khi, họ cũng có thái độ hung hăng với người khác.</p>
<p style="text-align:justify">Trầm cảm catatonic là một loại trầm cảm khiến ai đó không nói nên lời và bất động trong một thời gian dài. Mặc dù trầm cảm catatonic từng được coi là một rối loạn riêng biệt. Trong nhiều trường hợp, bệnh nhân vẫn nằm trong cái gọi là tư thế: với đôi mắt khép kín, ở bất kỳ mặt nào có chân cong và tay ép vào thân cây. Ví dụ: Với tiêu cực thụ động, bệnh nhân hoàn toàn không phản ứng với bất kỳ cuộc gọi đến. Với sự tiêu cực chủ động, bệnh nhân ngược lại, chủ động chống lại tất cả các yêu cầu. </p>
<p style="text-align:justify">Hỗn loạn Catatonic: Một điểm khác biệt đáng chú ý của kích thích là nó xảy ra trong giới hạn không gian giới hạn (bệnh nhân có thể không ngừng bước từ chân đến chân, đứng ở cùng một vị trí, nhảy lên giường, trong khi vẫy tay trong một cách rập khuôn). Đôi khi, bệnh nhân có thể quan sát các cử động sao chép (echopraxia), hoặc những lời của người khác (echolalia) mà không tiết lộ lời nói tự phát.</p>
<p style="text-align:justify">Sự hưng phấn của Catatonic khá thường xuyên kết hợp hội chứng thần kinh, được đặc trưng bởi sự vui vẻ, trống rỗng, trống rỗng, hoặc phong cách sống không trống rỗng. Những bệnh nhân này la ó, cằn nhằn, cackle, hiển thị ngôn ngữ, xây dựng khuôn mặt, xoắn; đôi khi nó có thể là vô nghĩa cho những từ vần, hoặc lúng túng một điều gì đó không rõ; sao chép cử chỉ và phong trào của người khác, chào đón họ bằng cách kéo chân thay vì tay, đi bộ hạt giống, hoặc chải chân cao.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Hội chứng Catatonia</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các nguyên nhân phổ biến gây ra <strong>hội chứng Catatonia</strong> bao gồm rối loạn tâm thần, rối loạn căng thẳng sau chấn thương và bệnh Parkinson.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Catatonia cũng có thể là một tác dụng phụ hiếm của một số loại thuốc dùng để điều trị các bệnh tâm thần (Nếu nghi ngờ rằng một loại thuốc gây ra Catatonia, hãy đi cấp cứu ngay lập tức). Ngừng dùng một số loại thuốc, chẳng hạn như clozapine, có thể gây ra Catatonia.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các nghiên cứu hình ảnh đã cho thấy một số người mắc bệnh Catatonia mãn tính có thể có bất thường ở não. Điều này đặc biệt đúng với thùy trán hoặc đồi thị.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các nhà nghiên cứu tin rằng trầm cảm một phần là do sự sản xuất các chất dẫn truyền thần kinh không đều. Chất dẫn truyền thần kinh là hóa chất trong não cho phép các tế bào giao tiếp với nhau.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các chất dẫn truyền thần kinh thường liên quan đến trầm cảm là serotonin và norepinephrine. Thuốc chống trầm cảm, như thuốc ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRI) và thuốc ức chế tái hấp thu serotonin- norepinephrine (SNRI), hoạt động bằng cách tác động lên hai hóa chất cụ thể đó.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Catatonia được cho là gây ra bởi sự bất thường trong dopamine, axit gamma-aminobutyric (GABA) và hệ thống dẫn truyền thần kinh glutamate. Nó thường đi kèm với một bệnh thần kinh, tâm thần hoặc thể chất tiềm ẩn. Do đó, bác sĩ phải tập trung vào nguyên nhân để điều trị các triệu chứng catatonia thành công.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Hội chứng Catatonia</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các triệu chứng phổ biến của<strong> hội chứng Catatonia</strong>:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Trạng thái sững sờ (không có khả năng di chuyển hoặc phản ứng với xung quanh), chứng giữ nguyên tư thế.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Im lặng (ít hoặc không nói).</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Uốn sáp tạo hình: người bệnh được “nặn” ở một tư thế và tư thế này sẽ được duy trì.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phủ định: hành vi chống lại mệnh lệnh, yêu cầu của người khác.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Định hình: kiểu vận động lặp đi lặp lại không có mục đích.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Kiểu cách: hành động có mục đích nhưng thể hiện một cách kì lạ, thái quá, không phù hợp với hoàn cảnh như chào, vuốt tóc…</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Kích động: kích động không có mục đích và không bị ảnh hưởng bởi các kích thích từ bên ngoài.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hiện tượng lặp lại: nhại lời, nhại động tác.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cảm giác buồn bã, có thể xảy ra mỗi ngày. Mất hứng thú trong hầu hết các hoạt động.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tăng hoặc giảm cân đột ngột.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sự thay đổi khẩu vị, khó ngủ, khó ra khỏi giường. Cảm giác bồn chồn, cáu gắt, cảm giác vô dụng, cảm giác tội lỗi, mệt mỏi, khó tập trung, khó suy nghĩ, khó đưa ra quyết định đúng, ý nghĩ tự tử hay chết.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Hội chứng Catatonia</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Tỷ lệ mắc hội chứng Catatonia trên toàn thế giới vẫn chưa rõ. Một vài nghiên cứu dịch tễ học cho thấy tỷ lệ mắc Catatonia rất khác nhau giữa các khu vực địa lý trên thế giới. Mặc khác, nhiều người hợp mắc Catatonia có thể vẫn chưa được chẩn đoán.</p>
<p style="text-align:justify">Catatonia có thể ít được chẩn đoán hơn ở các nước đang phát triển vì bác sĩ không xác định được tình trạng của người bệnh.</p>
<p style="text-align:justify">Hội chứng Catatonia rất hiếm xảy ra ở trẻ dưới 18 tuổi, mà thường xuất hiện ở thanh niên và người lớn.</p>
<p style="text-align:justify">Các yếu tố làm tăng nguy cơ mắc hội chứng Catatonia gồm:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Nữ giới</li>
<li style="text-align:justify">Người lớn tuổi</li>
<li style="text-align:justify">Tâm thần phân liệt</li>
<li style="text-align:justify">Trầm cảm sau sinh</li>
<li style="text-align:justify">Sử dụng cocain</li>
<li style="text-align:justify">Nồng độ natri trong máu thấp</li>
<li style="text-align:justify">Sử dụng một số loại thuốc, như ciprofloxacin</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Hội chứng Catatonia</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Có thể áp dụng một số lối sống và chế độ sinh hoạt lành mạnh tại nhà để kiểm soát hội chứng Catatonia như:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Tìm hiểu rõ về bệnh và tình hình sức khỏe. Điều này sẽ tạo động lực để tuân theo kế hoạch điều trị.</li>
<li style="text-align:justify">Có các sở thích lành mạnh, như các hoạt động giải trí hoặc tập thể dục.</li>
<li style="text-align:justify">Kiểm soát căng thẳng và học cách thư giãn qua các bài tập thiền hoặc yoga.</li>
<li style="text-align:justify">Quan sát các dấu hiệu trước khi hội chứng xuất hiện. Lập kế hoạch phù hợp để trong trường hợp các triệu chứng quay trở lại, có thể xử lý nó ngay.</li>
<li style="text-align:justify">Tránh uống rượu và dùng các chất gây nghiện. Rượu và các chất gây nghiện có thể làm trầm trọng hơn các triệu chứng của hội chứng này.</li>
<li style="text-align:justify">Uống thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ và không được bỏ liều.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Hội chứng Catatonia</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Không có xét nghiệm đặc biệt giúp chẩn đoán hội chứng Catatonia. Để phát hiện tình trạng này, bác sĩ sẽ cho làm các xét nghiệm và kiểm tra thể chất để loại trừ các tình trạng khác.</p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify">Thang đánh giá Catatonia của Bush-Francis là một xét nghiệm thường được sử dụng để chẩn đoán Catatonia. Thang đo này có 23 mục được ghi điểm từ 0–3.</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">0: không có triệu chứng</li>
<li style="text-align:justify">3: đã có triệu chứng bệnh</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Người có thứ hạng cao trong thang đánh giá thường đáp ứng tốt với các phương pháp điều trị bằng benzodiazepene.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm máu có thể loại bỏ mất cân bằng điện giải. Điều này có thể gây ra những thay đổi ở các chức năng tâm thần. Xét nghiệm máu fibrin D-dimer có thể giúp chẩn đoán Catatonia. Nếu kết quả xét nghiệm là 500mg/ml, có khả năng mắc hội chứng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chụp CT hoặc MRI giúp bác sĩ quan sát được não để loại trừ các vấn đề về khối u não hoặc sưng não.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Hội chứng Catatonia</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Phương pháp điều trị trầm cảm catatonic</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Các thuốc giảm đau: các thuốc nhóm an thần là một nhóm thuốc thần kinh giúp tăng cường hiệu quả của chất dẫn truyền thần kinh GABA.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ở hầu hết mọi người, những loại thuốc này có hiệu quả để làm giảm nhanh các triệu chứng catatonic, bảo gồm lo lắng, co thắt cơ bắp và mất ngủ. Tuy nhiên, các loại thuốc benzodiazepin cũng gây nghiện cao, do đó chúng thường được sử dụng như một phương pháp điều trị ngắn hạn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Liệu pháp chống co giật (ECT) hay còn gọi là liệu pháp sốc điện cho đến nay là phương pháp điều trị hiệu quả nhất đới với trầm cảm catatonic. Nó liên quan đến việc gắn các điện cực vào đầu gửi các xung điện đến não, gây ra cơn động kinh. Mặc dù ECT hiện được coi là một phương pháp điều trị an toàn và hiệu quả cho một loạt các rối loạn tâm trạng và các bệnh tâm thầnk, nhưng vẫn còn một sự kỳ thị xung quanh nó. Kết quả là, hiện tại nó bị tụt hậu so với các loại thuốc benzodiazepin như là phương pháp điều trị chính cho các triệu chứng catatonic</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/khoeo-chan-bam-sinh-3103/">Khoèo chân bẩm sinh: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/thuong-xuyen-bi-chuot-rut-bap-chan-phai-lam-sao/">Thường xuyên bị chuột rút bắp chân, phải làm sao?</a></strong></li>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dieu-tri-va-phuc-hoi-chuc-nang-o-tre-bai-nao-co-cung/?link_type=related_posts">Điều trị và phục hồi chức năng ở trẻ bại não thể co cứng</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/hoi-chung-catatonia-4791/ |
Hôi nách | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Hôi nách</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6355, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_15_11_38_253224.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_15_11_38_328565.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_15_11_38_661506.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_15_11_38_592246.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6356, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_15_11_38_748515.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_15_11_38_817134.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_15_11_39_176221.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_15_11_39_114711.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6357, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_15_11_39_253111.png", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_15_11_39_538657.png", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_15_11_40_954468.png", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_15_11_40_776490.png", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_15_11_38_328565.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_15_11_38_817134.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_15_11_39_538657.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_15_11_38_253224.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_15_11_38_748515.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/12_06_2019_15_11_39_253111.png);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Hôi nách là gì?</strong></p>
<p style="text-align:justify">Hôi nách là một bệnh lý không ảnh hưởng đến sức khỏe nhưng lại gây ảnh hưởng lớn đến tâm lý, giao tiếp trong cuộc sống hàng ngày của người bệnh. Hôi nách càng trở nên trầm trọng hơn vào mùa nóng, mồ hôi ra nhiều hoặc tiết trời hanh khô.</p>
<p style="text-align:justify">Tuyến mồ hôi được chia làm hai loại, tuyến mồ hôi nhỏ phân bố khắp cơ thể có nhiệm vụ đào thải các chất cặn bã, thải ra 99% nước và 0,5% muối. Tuyến mồ hôi lớn nằm ở lớp dưới da, mở ra ở các lỗ chân lông, tuyến này chỉ phân bố ở nách, âm hộ và lông mày, thải ra một loại chất lỏng khá đặc có chứa lipid, protein và sắt. Nếu các chất này bị vi khuẩn phân hủy sẽ tạo thành một loại axit béo không bão hòa có mùi khó ngửi được gọi là mùi hôi nách. Mỗi cơ thể có một mùi đặc trưng, thường không giống nhau. Mùi cơ thể có sự khác biệt khá rõ giữa nam và nữ.</p>
<p style="text-align:justify">Rất nhiều người mắc chứng hôi nách thường tự điều trị theo kinh nghiệm dân gian tuy nhiên thường không đạt được kết quả như mong muốn và có thể làm bệnh trầm trọng hơn. Trong khi đó,<a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tang-tiet-mo-hoi-nhung-dieu-can-biet/"> tăng tiết mồ hôi</a> vùng nách là bệnh hoàn toàn có thể chữa khỏi dựa trên sự hiểu biết đầy đủ về nguyên nhân và các yếu tố liên quan.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Hôi nách</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến tình trạng tăng tiết mồ hôi vùng nách trong đó có một số <strong>nguyên nhân hôi nách</strong> thường gặp như:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Thói quen ăn uống cay nóng hay nhiều dầu mỡ, hành, tỏi, thực phẩm có chứa caffeine dễ kích thích hoạt động của tuyến mồ hôi</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Vận động nhiều (khi hoạt động thể thao, lao động) gây tăng tiết mồ hôi kèm theo vệ sinh kém cũng dễ gây nên hôi nách</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Lạm dụng các chất khử mùi có thể làm diễn biến bệnh nặng hơn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Một số trường hợp hôi nách do các bất thường ở tuyến mồ hôi và có yếu tố gia đình.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hôi nách cũng có thể trầm trọng hơn do thói quen sinh hoạt như lười tắm giặt, mặc áo chật</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thường xuyên dùng dao cạo lông nách làm phì đại nang lông, tăng bài tiết chất béo trên bề mặt da</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Hôi nách</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các dấu hiệu giúp nhận biết bệnh hôi nách bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Rỉ tai ướt dính. Tuy nhiên, người bị hôi nách giai đoạn đầu rỉ tai có thể khô như người bình thường.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tăng tiết mồ hôi: mồ hôi vùng nách tiết ra nhiều hơn bình thường, đặc biệt trong những ngày thời tiết nóng nực hoặc khi tâm lý căng thẳng, hoạt động mạnh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mồ hôi có màu bất thường: mồ hôi có màu vàng nhạt hoặc trắng đục, có tính nhờn dính và khó rửa trôi. Mồ hôi thấm vào áo vùng nách dần dần sẽ hình thành những vệt ố vàng khó giặt sạch.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mùi khó chịu: vùng nách phát ra mùi nặng, hắc, khó ngửi khi vận động nhiều hoặc khi thời tiết nóng nực.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Lông nách bị bết dính, có chất kết dính màu trắng đục ở chân lông do mồ hôi chứa nhiều axit béo, khi bị đào thải ra ngoài khó bị rửa trôi mà ứ đọng dần ở tuyến nang lông, tạo thành lớp màng nhầy màu trắng đục bao quanh gốc chân lông nách.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Hôi nách</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Hôi nách có lây không?</strong></p>
<p>Hôi nách không phải là bệnh truyền nhiễm, hoàn toàn không thể lây do mặc chung quần áo hoặc tiếp xúc cơ thể trực tiếp với nhau.</p>
<p><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-hoi-nach-co-lay-khong/">Bệnh hôi nách có lây không?</a></p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Hôi nách</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Những người có nguy cơ cao mắc bệnh hôi nách bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Người có tuyến mồ hôi hoạt động quá mạnh hoặc do ít vệ sinh cơ thể sạch sẽ cũng như vệ sinh không đúng cách khiến cho mồ hôi bị các vi khuẩn tấn công tạo thành các axit béo không bão hòa gây nên mùi khó chịu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Người có thói quen hay ăn các loại thực phẩm cay nóng, nhiều dầu mỡ, những loại thực phẩm có mùi như hành, tỏi, măng tây… cũng khiến cơ thể có mùi.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Người thường xuyên bị căng thẳng, dễ nổi nóng..</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Người thường sử dụng các chất kích thích như rượu bia, thuốc lá… là những người rất dễ mắc bệnh hôi nách.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Người đang trong giai đoạn tuổi dậy thì có khả năng mắc bệnh hôi nách nhiều hơn những người khác.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Hôi nách</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Vệ sinh cá nhân sạch sẽ: tắm rửa mỗi ngày, thay quần áo mới để vi khuẩn không bám trên da và quần áo.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ăn nhiều thực phẩm có lợi cho hệ bài tiết như: nước ép trái cây tươi, sinh tố, trái cây tươi, bắp cải, rau xanh,…</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hạn chế các loại thực phẩm có tính kích thích mùi mạnh như: hành, tỏi, sầu riêng, mít, ớt, hồi, quế,…</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Uống đủ nước hàng ngày: trung bình mỗi ngày mỗi người phải cung cấp cho cơ thể từ 2 – 2,5 lít nước, những người vận động càng nhiều thì nên bổ sung lượng nước càng lớn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Để vùng nách được thông thoáng: nên chọn những trang phục vừa vặn với cơ thể, vải làm bằng chất liệu dễ thấm hút mồ hôi. Chọn trang phục phù hợp với mỗi mùa trong năm để ngăn chặn mùi hôi cơ thể tốt nhất. Không mặc quần áo quá bó sát, vải quá dày hoặc quá chật so với cơ thể.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hạn chế cạo hay nhổ lông nách: không dùng dao cạo hay nhổ lông nách bằng nhíp hoặc dùng các nguyên liệu tự nhiên khác. Nếu cần triệt lông nách người bệnh nên đến các cơ sở y tế chuyên khoa để được triệt lông vĩnh viễn bằng các phương pháp hiện đại hiện nay.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sử dụng một vài loại mỹ phẩm: có thể dùng một ít phấn trẻ em để thoa lên vùng nách sau khi tắm hoặc cũng có thể dùng các loại khử mùi dạng lăn hoặc dạng xịt.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Vận động, tập thể dục thường xuyên.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xây dựng chế độ sinh hoạt khoa học hợp lý để có một cơ thể khỏe mạnh.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Hôi nách</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Khám lâm sàng vùng nách tìm dấu hiệu bệnh</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Xác định mùi khó chịu: bằng cách lấy giấy mềm lau vùng da dưới cánh tay sau khi vận động nhiều</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Quan sát dịch tiết vùng lông nách</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm máu kiểm tra chức năng tuyến giáp, đường huyết, acid uric và xét nghiệm nước tiểu để loại trừ các bệnh nghiêm trọng hơn có thể xảy ra đồng thời khi bị tăng tiết mồ hôi.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm dịch tiết trong mồ hôi nhằm kiểm tra nguyên nhân gây ra hôi nách có phải do tuyến mồ hôi bị viêm nhiễm hay không.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nội soi tuyến mồ hôi: để phát hiện các tình trạng bất thường như tắc tuyến mồ hôi do chất nhờn hoặc giãn nở tuyến mồ hôi, …</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nội soi tai: để kiểm tra ráy tai</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Hôi nách</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Có nhiều phương pháp <strong>điều trị hôi nách </strong>bao gồm:</p>
<h3 style="text-align:justify">Điều trị hôi nách bằng phương pháp dân gian:</h3>
<ul>
<li>Sử dụng gừng, lá trầu không, phèn chua chà xát vào vùng nách</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sử dụng các dạng dung dịch xịt hay lăn nách</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Tuy nhiên, phương pháp này không mang tính chất điều trị tận gốc nguyên nhân gây mùi mà chỉ có tính chất tạm thời.</p>
<h3 style="text-align:justify">Điều trị hôi nách bằng thuốc:</h3>
<ul>
<li>Thuốc gây giảm tiết mồ hôi</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc tác dụng trên hệ thần kinh giao cảm, tuy nhiên có thể gây ra tác dụng phụ không mong muốn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiêm botox cũng là phương pháp có hiệu quả tương đối tốt, tuy nhiên chỉ duy trì được kết quả trong vòng 6-8 tháng và là phương pháp điều trị rất tốn kém.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Điều trị hôi nách bằng tia laser:</p>
<p style="text-align:justify">Phương pháp này có nhiều ưu điểm như điều trị nhanh, không cần phẫu thuật, không chảy máu và không để lại sẹo tuy nhiên giá thành cao và phải thực hiện nhiều lần.</p>
<h3 style="text-align:justify">Điều trị bằng phẫu thuật nội soi cắt tuyến mồ hôi</h3>
<p style="text-align:justify">Chỉ định phẫu thuật điều trị hôi nách bằng cách <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/noi-soi-cat-day-kinh-giao-cam-ngan-tiet-mo-hoi/">cắt tuyến mồ hôi</a> rất chặt chẽ, vì vậy, bệnh nhân nên được khám và tư vấn trực tiếp tại các cơ sở y tế chuyên khoa nhằm tránh bỏ sót tuyến mồ hôi và giảm những biến chứng như tổn thương da hay đọng dịch sau mổ.</p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/hoi-nach-co-chua-khoi-duoc-khong/">Hôi nách có chữa khỏi được không?</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/mo-hoi-nach-ra-nhieu-dieu-tri-bang-cach-nao/">Mồ hôi nách ra nhiều, điều trị bằng cách nào?</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cach-giam-tiet-mo-hoi-nach-co-tu-thuc-hien-tai-nha/">Cách giảm tiết mồ hôi nách có thể tự thực hiện tại nhà</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tang-tiet-mo-hoi-nhung-dieu-can-biet/">Tăng tiết mồ hôi: Những điều cần biết</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/noi-soi-cat-day-kinh-giao-cam-ngan-tiet-mo-hoi/">Nội soi cắt dây thần kinh giao cảm, ngăn tiết mồ hôi</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/hoi-nach-4441/ |
Huyết khối tĩnh mạch sâu | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Huyết khối tĩnh mạch sâu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5384, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_03_58_08_564984.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_03_58_08_664159.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_03_58_08_994991.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_03_58_08_939035.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5385, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_03_58_09_050102.png", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_03_58_09_207359.png", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_03_58_10_196919.png", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_03_58_10_129875.png", "nsfw": false}, {"id": 5386, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_03_58_10_298804.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_03_58_10_409714.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_03_58_10_836049.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_03_58_10_761350.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_03_58_08_664159.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_03_58_09_207359.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_03_58_10_409714.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_03_58_08_564984.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_03_58_09_050102.png);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_03_58_10_298804.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Huyết khối tĩnh mạch sâu</strong> là một dạng của thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch – bệnh lý tim mạch thường gặp với tỷ lệ mắc, tỷ lệ tử vong cao, cũng như chi phí y tế rất lớn. Để có kiến thức phòng ngừa hiệu quả cũng như xử trí phù hợp, trước hết cần tìm hiểu <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-huyet-khoi-tinh-mach-sau-la-benh-gi-nguyen-nhan-trieu-chung-canh-bao/">huyết khối tĩnh mạch sâu là gì</a>?</p>
<p>Huyết khối tĩnh mạch sâu (Deep vein thrombosis – DVT) xảy ra khi một cục máu đông được hình thành ở một hoặc nhiều tĩnh mạch sâu trong cơ thể, thường là ở chân. Huyết khối tĩnh mạch sâu có thể gây ra đau và phù nề ở chân và có thể dẫn đến những biến chứng như thuyên tắc mạch phổi. Đây là một tình trạng nghiêm trọng, xảy ra khi cục máu đông di chuyển theo dòng máu và gây tắc một trong các mạch máu ở phổi.</p>
<p>Huyết khối tĩnh mạch sâu có thể xảy ra nếu một người đã từng có những tình trạng bệnh lý/sinh lý liên quan đến đông máu. Thậm chí những người không vận động trong một khoảng thời gian dài như sau phẫu thuật, tai nạn,…cũng có nguy cơ mắc <strong>huyết khối tĩnh mạch sâu.</strong></p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Huyết khối tĩnh mạch sâu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bất kì yếu tố nào gây ảnh hưởng lên sự tuần hoàn/đông máu đều có thể hình thành cục máu đông trong bệnh lý <strong>huyết khối tĩnh mạch sâu</strong>, như: tổn thương tĩnh mạch, phẫu thuật, một số loại thuốc hoặc việc giới hạn vận động.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Huyết khối tĩnh mạch sâu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Ở một số trường hợp, huyết khối tĩnh mạch sâu không có triệu chứng rõ ràng. Nếu có, những triệu chứng này thường bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Đau, phù nề ở một chân, thường là ở phần bắp chân</p>
</li>
<li>
<p>Đau nhiều ở vùng bị ảnh hưởng bởi cục máu đông</p>
</li>
<li>
<p>Có cảm giác nóng ở vùng chân bị sưng đau</p>
</li>
<li>
<p>Da bị đỏ, cụ thể là phần mặt sau chân đằng sau khớp gối</p>
</li>
</ul>
<p>Huyết khối tĩnh mạch sâu thường ảnh hướng tới một chân. Khi cử động khớp gối, bệnh nhân có thể cảm giác đau hơn. Nếu không được điều trị kịp thời, khoảng 10% bệnh nhân huyết khối tĩnh mạch sâu sẽ tiến triển thành thuyên tắc động mạch phổi. Đây là một trình trạng nghiêm trọng với các dấu hiệu và triệu chứng như sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Khó thở, thở dốc</p>
</li>
<li>
<p>Đau ngực, đau hơn khi hít vào hoặc ho</p>
</li>
<li>
<p>Váng đầu, mệt mỏi</p>
</li>
<li>
<p>Nhịp tim nhanh</p>
</li>
<li>
<p>Ho ra máu</p>
</li>
</ul>
<p>Nếu có những biểu hiện như đau, phù nề ở chân, sau đó khó thở và đau ngực thì cần gặp bác sĩ ngay để có những biện pháp điều trị kịp thời.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Huyết khối tĩnh mạch sâu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bất kì ai cũng có thể mắc huyết khối tĩnh mạch sâu, tuy nhiên bệnh lý này phổ biến hơn ở lứa tuổi trên 40. Ngoài tuổi tác, có một số yếu tố nguy cơ khác gây nên huyết khối tĩnh mạch sâu:</p>
<ul>
<li>
<p>Có bất thường ở quá trình đông máu: một số người có bất thường trong quá trình đông máu làm máu dễ đông hơn khi kết hợp với những yếu tố nguy cơ khác.</p>
</li>
<li>
<p>Nằm lâu, ngồi lâu: trong các trường hợp nằm viện lâu hoặc tình trạng liệt nửa người, khi lái xe hoặc trên những chuyến bay dài, phần chân bất động làm máu không tuần hoàn được, dẫn đến tăng nguy cơ huyết khối</p>
</li>
<li>
<p>Chấn thương hoặc phẫu thuật liên quan đến tĩnh mạch</p>
</li>
<li>
<p>Mang thai: khi phụ nữ mang thai, áp lực trong tĩnh mạch phần chân và phần chậu tăng lên. Những phụ nữ có bất thường trong quá trình đông máu có nguy cơ cao. Nguy cơ này có thể kéo dài đến 6 tuần sau khi sinh.</p>
</li>
<li>
<p>Thuốc tránh thai đường uống và liệu pháp thay thế hormone: phụ nữ sử dụng các thuốc tránh thai đường uống hoặc liệu pháp thay thế hormone đều có nguy cơ xuất hiện huyết khối cao ơn.</p>
</li>
<li>
<p>Thừa cân, béo phì</p>
</li>
<li>
<p>Hút thuốc lá: quá trình đông máu và tuần hoàn máu bị ảnh hưởng bởi việc hút thuốc lá, từ đó tăng nguy cơ huyết khối tĩnh mạch sâu</p>
</li>
<li>
<p>Bệnh ung thư: một số bệnh ung thư cũng như một số loại thuốc điều trị ung thư có thể làm tăng nguy cơ huyết khối</p>
</li>
<li>
<p>Bệnh suy tim: nguy cơ mắc huyết khối tĩnh mạch sâu sẽ tăng lên trên những bệnh nhân suy tim. Đồng thời do chức năng tim phổi bị hạn chế, triệu chứng huyết khối tĩnh mạch sâu trên những bệnh nhân này cũng nặng nề hơn.</p>
</li>
<li>
<p>Viêm đường tiêu hóa dưới: các bệnh lý về ruột đều làm tăng nguy cơ huyết khối tĩnh mạch sâu</p>
</li>
<li>
<p>Tiền sử huyết khối tĩnh mạch sâu hoặc thuyên tắc động mạch phổi: một người có tiền sử hoặc có thành viên trong gia đình có tiền sử mắc huyết khối tĩnh mạch nói chung, đều có nguy cơ mắc huyết khối tĩnh mạch sâu cao hơn bình thường.</p>
</li>
</ul>
<p> </p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Huyết khối tĩnh mạch sâu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Khi một bệnh nhân nhập viện, dù là bất cứ nguyên nhân nào, các nhân viên y tế sẽ đánh giá nguy cơ huyết khối của họ. Nếu người đó có <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/ngan-ngua-huyet-khoi-tinh-mach-sau/">nguy cơ huyết khối</a>, có một số biện pháp để ngăn ngừa như sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Dừng hút thuốc</p>
</li>
<li>
<p>Thay đổi chế độ ăn, cân bằng dinh dưỡng</p>
</li>
<li>
<p>Tập thể dục thường xuyên</p>
</li>
<li>
<p>Duy trì cân nặng tối ưu, giảm cân nếu có béo phì</p>
</li>
<li>
<p>Tham vấn bác sĩ trước khi có có những chuyến đi xa</p>
</li>
<li>
<p>Khi có những chuyến đi xa trên 6 tiếng bằng máy bay, tàu, ôtô, nên uống nhiều nước, thực hiện những bài tập chân đơn giản, thường xuyên đứng dậy đi lại</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Huyết khối tĩnh mạch sâu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Cần gặp bác sĩ ngay nếu có những dấu hiệu của <strong>huyết khối tĩnh mạch sâu</strong>. Trước tiên bác sĩ sẽ khai thác các triệu chứng và tiền sử y khoa nếu có. Tuy nhiên nếu chỉ dựa vào triệu chứng và tiền sử, khó có thể chẩn đoán chính xác <strong>huyết khối tĩnh mạch sâu</strong>. Vì vậy, bác sĩ sẽ chỉ định thực hiện một số các xét nghiệm chuyên khoa để hỗ trợ chẩn đoán:</p>
<ul>
<li>
<p>Xét nghiệm máu D – dimer: xét nghiệm này phát hiện các mảnh máu đông vỡ ra và di chuyển trong lòng mạch. Các nhiều những mảnh vỡ này được phát hiện thì nguy cơ có huyết khối càng cao. Tuy nhiên xét nghiệm này không phải lúc nào cũng chính xác, đặc biệt là trên những bệnh nhân sau phẫu thuật, chấn thương hoặc đang mang thai. Vì vậy cần thực hiện thêm các xét nghiệm khác như siêu âm</p>
</li>
<li>
<p>Siêu âm: phương pháp siêu âm được sử dụng là phương pháp Doppler, mục tiêu là đo tốc độ lưu thông của máu trong lòng mạch. Nếu dòng máu lưu thông chậm hoặc bị tắc, rất có thể bệnh nhân đã bị huyết khối.</p>
</li>
<li>
<p>Ngoài ra nếu xét nghiệm D – dimer và siêu âm không khẳng định được bệnh nhân đang mắc huyết khối tĩnh mạch sâu, bác sĩ có thể cho bệnh nhân chụp X quang tĩnh mạch. Trong kĩ thuật này, bệnh nhân sẽ được tiêm một loại chất mang màu vào tĩnh mạch chân. Chất mang màu sẽ di chuyển trong lòng mạch và được chụp lại bởi tia X quang. Khi đó những khu vực có huyết khối sẽ được thể hiện trên kết quả chụp.</p>
</li>
<li>
<p>Chụp CT hoặc MRI: cả hai phương pháp đều có thể chụp lại hình ảnh hệ thống mạch máu và có thể chỉ ra vị trí bị huyết khối.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Huyết khối tĩnh mạch sâu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Điều trị <strong>huyết khối tĩnh mạch sâu</strong> hướng đến ngăn ngừa cục máu đông to lên và ngăn ngừa việc cục máu đông vỡ ra, di chuyển theo dòng máu gây ra thuyên tắc động mạch phổi. Mục tiêu điều trị là ngăn ngừa việc tái phát <strong>huyết khối tĩnh mạch sâu</strong>. Các biện pháp điều trị bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Sử dụng thuốc chống đông: đây là biện pháp thường được sử dụng nhất, bao gồm các loại thuốc đường tiêm hoặc đường uống. Thuốc dùng đường tiêm có thể là thuốc tiêm tĩnh mạch (Heparin) hoặc tiêm dưới da (như enoxaparin, fondaparinux). Các thuốc đường uống thường được sử dụng sau thuốc đường tiêm vài ngày (như warfarin, dabigatran). Cũng có những loại thuốc đường uống được sử dụng đơn độc (như rivaroxaban, apixaban, edoxaban). Các thuốc này ngăn chặn huyết khối phát triển lớn hơn và giảm nguy cơ có thêm các cục huyết khối. <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-huyet-khoi-tinh-mach-sau-o-phu-nu-mang-thai-co-nguy-hiem-khong/">Phụ nữ có thai</a> không nên sử dụng các loại thuốc này.</p>
</li>
<li>
<p>Nếu tình trạng của bệnh nhân phức tạp và nghiêm trọng hơn hoặc các phương pháp khác không có tác dụng, bác sĩ có thể cân nhắc kê đơn các loại thuốc tan huyết khối. Thuốc được sử dụng qua đường truyền tĩnh mạch hoặc qua catheter trực tiếp đến vị trí huyết khối. Thuốc có thể gây chảy máu ồ ạt, nên chỉ được cân nhắc cho những trường hợp nguy kịch.</p>
</li>
<li>
<p>Nếu bệnh nhân không thể sử dụng thuốc chống đông, bác sĩ có thể đặt một màng lọc ở tĩnh mạch chủ bụng để ngăn chặn các mảnh máu đông lạc đến phổi.</p>
</li>
</ul>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-huyet-khoi-tinh-mach-sau-la-benh-gi-nguyen-nhan-trieu-chung-canh-bao/">Bệnh huyết khối tĩnh mạch sâu là bệnh gì? Nguyên nhân, triệu chứng cảnh báo</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-huyet-khoi-tinh-mach-sau-o-phu-nu-mang-thai-co-nguy-hiem-khong/">Bệnh huyết khối tĩnh mạch sâu ở phụ nữ mang thai có nguy hiểm không?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/ngan-ngua-huyet-khoi-tinh-mach-sau/">Ngăn ngừa huyết khối tĩnh mạch sâu</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/huyet-khoi-tinh-mach-sau-2964/ |
Hội chứng móng và xương bánh chè | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Hội chứng móng và xương bánh chè</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6955, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_10_21_30_981973.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_10_21_31_094457.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_10_21_31_423851.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_10_21_31_370078.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6956, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_10_21_31_485314.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_10_21_31_567725.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_10_21_31_939828.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_10_21_31_896026.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_10_21_31_094457.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_10_21_31_567725.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_10_21_30_981973.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_10_21_31_485314.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Hội chứng móng và xương bánh chè</strong> (nail-patella syndrome) là một tình trạng đặc trưng bởi những bất thường của móng, đầu gối, khuỷu tay và xương chậu. </p>
<p style="text-align:justify">Trong hội chứng móng và xương bánh chè, móng tay có thể hoàn toàn không có hoặc không phát triển đầy đủ, thậm chí có thể bị đổi màu. Móng tay bị ảnh hưởng tối đa và nặng hơn là móng tay ở ngón cái. Các triệu chứng của <strong>hội chứng móng tay xương bánh chè</strong> khác nhau về mức độ nghiêm trọng giữa các cá nhân bị ảnh hưởng, thậm chí giữa các thành viên trong cùng một gia đình.</p>
<p style="text-align:justify">Hội chứng móng tay xương bánh chè không phổ biến, có thể gặp với tỷ lệ khoảng 1/50000 người. </p>
<p style="text-align:justify">Hội chứng móng tay xương bánh chè là một bệnh di truyền bẩm sinh, liên quan đến đột biến trong gen LMX1B thuộc cánh tay dài của nhiễm sắc thể số 9 (9q34). Trẻ mắc bệnh có tình trạng rối loạn chức năng thận, móng tay móng chân kém phát triển hoặc không có, xương bánh chè thay đổi hình dạng, …</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Hội chứng móng và xương bánh chè</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Gen chịu trách nhiệm về hội chứng móng và xương bánh chè là gen LMX1B. Gen này có trách nhiệm hướng dẫn sản xuất một loại protein có chức năng gắn vào các vị trí của ADN và điều tiết hoạt động cho các gen khác. Các đột biến ở gen này sản xuất ra protein mất chức năng gắn vào ADN. Đây chính là nguyên nhân gây nên hội chứng móng và xương bánh chè.</p>
<p style="text-align:justify">Hội chứng móng và xương bánh chè là bệnh lý di truyền gen trội nhiễm sắc thể thường.</p>
<p style="text-align:justify">Khi cha hoặc mẹ bị mắc hội chứng móng và xương bánh chè có khả năng truyền gen bệnh cho con với tỷ lệ là 50%. </p>
<p style="text-align:justify">Khoảng 88% người mắc hội chứng móng và xương bánh chè là do di truyền từ cha hoặc mẹ. Cha hoặc mẹ của người bệnh có thể không biết bản thân bị mắc hội chứng này vì triệu chứng bệnh nhẹ.</p>
<p style="text-align:justify">Tuy nhiên, có khoảng 12% những người mắc hội chứng móng và xương bánh chè có cha mẹ hoàn toàn khỏe mạnh không mắc bệnh, gọi là những trường hợp mắc mới, có thể do đột biến gen trong quá trình hình thành phôi thai.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Hội chứng móng và xương bánh chè</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Khi mắc hội chứng móng và xương bánh chè, người bệnh có thể đối mặt với những dấu hiệu và triệu chứng khác nhau.</p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify">Các triệu chứng phổ biến của hội chứng móng tay và xương bánh chè là:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Giảm sản xương bánh chè trên hình ảnh chụp X-quang</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xuất hiện u xương lành tính trên hình ảnh chụp X-quang bờ phải của cánh chậu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đầu gối không ổn định</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hạn chế cử động của khuỷu tay</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Trật đầu xương quay</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các khớp mở quá mức</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Vẹo cột sống</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xương bả vai thiểu sản</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Hội chứng móng và xương bánh chè</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Gia đình có người thân mắc hội chứng móng và xương bánh chè là một yếu tố nguy cơ quan trọng, vì hội chứng này là một tình trạng di truyền trội.</p>
<p style="text-align:justify">Ngoài ra, hiện nay, không có yếu tố nguy cơ nào khác được chứng minh có liên quan đến hội chứng móng và xương bánh chè.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Hội chứng móng và xương bánh chè</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hiện nay, không có phương pháp nào có thể phòng ngừa hội chứng móng và xương bánh chè. Tuy nhiên, để tránh truyền gen bệnh cho con, người bệnh có thể áp dụng các phương pháp sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm tầm soát di truyền đối với những người thân trong gia đình của người mắc bệnh để phát hiện và điều trị bệnh sớm.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tư vấn di truyền trước hôn nhân và trước khi mang thai đối với những người mắc hội chứng móng và xương bánh chè về nguy cơ có thể truyền gen bệnh cho con.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chẩn đoán di truyền trước khi cấy phôi: tương tự như phương pháp thụ tinh trong ống nghiệm nhưng các phôi sẽ được kiểm tra trước khi cấy vào tử cung, nếu phôi có mang gen bệnh sẽ bị loại bỏ.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Hội chứng móng và xương bánh chè</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Chẩn đoán hội chứng móng và xương bánh chè chủ yếu phụ thuộc vào triệu chứng lâm sàng. </p>
<p style="text-align:justify">Ngoài ra các bác sĩ có thể chỉ định xét nghiệm máu để kiểm tra đột biến trong gen LMX1B. </p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Hội chứng móng và xương bánh chè</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Không có phương pháp hiệu quả để điều trị triệt để hội chứng móng và xương bánh chè. Mục đích của việc điều trị là làm giảm những triệu chứng và dấu hiệu tác động đến xương khớp bị ảnh hưởng.</p>
<p style="text-align:justify">Các phương pháp điều trị hội chứng móng và xương bánh chè bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Xương và khớp bị ảnh hưởng bởi hội chứng móng và xương bánh chè có thể được điều trị bằng cách sử dụng các thuốc giảm đau, vật lý trị liệu, sử dụng nẹp hoặc thanh đỡ, thậm chí phẫu thuật nếu như tình trạng bệnh gây nên các biến chứng nghiêm trọng, tác động xấu đến sức khỏe.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tránh dùng các thuốc thuộc nhóm NSAIDs trong hội chứng móng và xương bánh chè vì các thuốc này có thể ảnh hưởng đến chức năng thận.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đối với các biến chứng như tăng huyết áp: điều trị bằng các thuốc thuộc nhóm ức chế men chuyển</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giám sát chặt chẽ bệnh tăng nhãn áp hoặc rối loạn chức năng thận là bắt buộc đối với bệnh nhân được chẩn đoán mắc hội chứng móng và xương bánh chè.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tư vấn di truyền là cần thiết cho bệnh nhân mắc hội chứng móng và xương bánh chè vì đây là một rối loạn nhiễm sắc thể thường mang gen trội.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/ung-buou-xa-tri/chan-doan-ung-thu-xuong-nhu-nao/"><strong>Chẩn đoán ung thư xương như thế nào?</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/phat-hien-ung-thu-xuong-nguyen-phat-bang-cach-nao/"><strong>Phát hiện ung thư xương nguyên phát bằng cách nào?</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cham-soc-suc-khoe-xuong-tren-benh-nhan-ung-thu/"><strong>Chăm sóc sức khỏe xương trên bệnh nhân ung thư</strong></a></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/hoi-chung-mong-va-xuong-banh-che-3753/ |
Hội chứng Albright | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan Hội chứng Albright</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6843, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_11_49_28_235167.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_11_49_28_342253.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_11_49_28_632465.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_11_49_28_596005.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6844, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_11_49_28_752143.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_11_49_28_888150.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_11_49_29_292110.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_11_49_29_250667.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6845, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_11_49_29_387359.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_11_49_29_485322.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_11_49_29_898622.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_11_49_29_857549.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_11_49_28_342253.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_11_49_28_888150.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_11_49_29_485322.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_11_49_28_235167.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_11_49_28_752143.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_11_49_29_387359.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Hội chứng Albright là gì?</strong></p>
<p>Hội chứng Albright có tên gọi đầy đủ là hội chứng Mc Cune-Albright, là một hội chứng đặc trưng với đa tổn thương đa cơ quan, bao gồm ở da, xương và các tuyến nội tiết. Mặc dù bệnh xảy ra do đột biến gen mã hóa phức hợp protein G, từ đó làm tăng chức năng của da, xương và các tuyến nội tiết nhưng bệnh không di truyền từ bố mẹ sang cho con cái. Đây là một rối loạn hiếm gặp, có thể ảnh hưởng đến cả hai giới, trong đó các bé gái ở độ tuổi thiếu nhi và thiếu niên gặp nhiều hơn.</p>
<p>Hội chứng Albright có nguy hiểm không? Hội chứng Albright điển hình có các biểu hiện lâm sàng đặc trưng sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Mảng sắc tố da bất thường màu nâu nhạt như cà phê sữa</p>
</li>
<li>
<p>Loạn sản xơ đa xương, thay thế các mô xương bình thường</p>
</li>
<li>
<p>Dậy thì sớm, thường gặp ở bé gái.</p>
</li>
</ul>
<p>Các tổn thương mà bệnh gây ra khá đa dạng, tùy thuộc vào mức độ rối loạn trên từng người bệnh. Biến chứng có thể gặp phải bao gồm các vấn đề thẩm mỹ, viêm xương, u xương, mù lòa hay điếc. Điều trị hội chứng Albright ngày nay vẫn còn nhiều thách thức vì vẫn chưa có phương pháp điều trị đặc hiệu bệnh.</p>
<p>Với các đặc điểm kể trên có thể kết luận rằng, tuy hội chứng Mc Cune-Albright không phổ biến và không có tính chất ác tính, nhưng bệnh gây ra nhiều tổn thương lên đa cơ quan trong cơ thể, ảnh hưởng rất lớn đến vận động, thị giác, thính giác và các chức năng độc lập khác và suy giảm chất lượng cuộc sống của người bệnh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân Hội chứng Albright</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Nguyên nhân của hội chứng Albright đã được xác định là do đột biến trên gen GNAS1. Đây là gen chịu trách nhiệm mã hóa một phần phức hợp protein G. Phức hợp này có vai trò kích thích hoạt động của enzyme adenylate cyclase (camp), ảnh hưởng đến chức năng của các tế bào tại nhiều cơ quan như da, xương, các tuyến nội tiết. Trong hội chứng Albright, kết quả cuối cùng là sự tăng cường chức năng của các cơ quan kể trên. Số lượng và vị trí các tế bào có gen GNAS đột biến quyết định mức độ biểu hiện nặng nhẹ của bệnh.</p>
<p>Đột biến gen này xảy ra ngẫu nhiên sau khi thụ tinh do tác động của các yếu tố môi trường vì thế không có tính di truyền. Bố mẹ mắc hội chứng Albright không di truyền đột biến gen gây bệnh cho con cái của họ. Tuy nhiên, lí do dẫn đến đột biến gen GNAS1 hiện vẫn chưa biết rõ.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng Hội chứng Albright</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Nhiều cơ quan bị ảnh hưởng cùng lúc ở những bệnh nhân mắc hội chứng Albright, trong đó nổi bật nhất là da, xương và hệ thống nội tiết.</p>
<p>Bất thường ở xương</p>
<ul>
<li>
<p>Rối loạn thường gặp nhất ở xương là loạn sản xơ đa xương, trong đó các tế bào xương bình thường bị thay thế bới các mô xơ. Điều này làm cho xương phát triển không đồng bộ, dẫn đến biến dạng xương, đau xương và gãy xương gặp ở hơn 85% các bệnh nhân.</p>
</li>
<li>
<p>Xương sườn, xương sọ, mặt, xương chậu và các xương chi dưới là những vị trí bị ảnh hưởng phổ biến nhất. Một số bệnh nhân bị lùn do hiện tượng cốt hóa đầu xương xảy ra sớm. Các triệu chứng khác mà bệnh nhân có thể gặp do các tế bào xương phát triển mạnh mẽ, gây chèn ép các tổ chức xung quanh như các xương vùng đầu mặt chèn ép mạch máu thần kinh có thể gây đau đầu, ù tai, giảm thính lực, lồi mắt, bất tương xứng hai bên mặt.</p>
</li>
</ul>
<p>Bất thường ở da</p>
<p>Đó là sự xuất hiện các mảng da có màu vàng nâu nhạt như cà phê sữa do tăng hoạt động sản xuất sắc tố melanin. Mảng sắc tố này thường thấy ngay sau sinh ở một bên cơ thể với ranh giới không rõ ràng. Kích thước của vùng da tổn thương thay đổi, có khi rộng lớn cả vùng thắt lưng mông cùng cụt.</p>
<p>Bất thường ở các tuyến nội tiết</p>
<p>Biểu hiện nổi bật nhất là dậy thì sớm, thường gặp ở nữ giới, thông thường là triệu chứng đầu tiên của bệnh. Vú lớn, mọc lông nách lông mu có thể xuất hiện từ thời thơ ấu của trẻ. Kinh nguyệt có thể xảy ra trước năm hai tuổi. Đây là kết quả của sự tăng chức năng của buồng trứng.</p>
<p>Bên cạnh đó, một số bệnh nhân còn phải đối mặt với các rối loạn nội tiết khác như</p>
<ul>
<li>
<p>Cường giáp: nhịp tim nhanh, cảm giác hồi hộp đánh trống ngực, run tay, vã mồ hôi, sụt cân</p>
</li>
<li>
<p>Cường tuyến yên: to đầu chi</p>
</li>
<li>
<p>Hội chứng cushing</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền Hội chứng Albright</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Nguyên nhân của hội chứng Albright không liên quan đến vi khuẩn, virus, ký sinh trùng nên bệnh không có tính lây nhiễm. Người lành khi tiếp xúc thông thường với người bệnh mắc hội chứng Albright không bị lây nhiễm bệnh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ Hội chứng Albright</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Hội chứng Albright xuất hiện do sự đột biến trên gen GNAS, tuy nhiên lí do của đột biến gen này vẫn chưa được hiểu rõ. Vì thế rất khó xác định đâu là đối tượng nguy cơ của bệnh. Hội chứng Mc Cune-Albright có thể ảnh hưởng đến mọi lứa tuổi và ở cả hai giới. Vì thế khi nhận ra các biểu hiện nghi ngờ, người bệnh cần được đưa đến các trung tâm y tế để được khám và chẩn đoán sớm.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa Hội chứng Albright</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Vì lý do đưa đến đột biến gen GNAS trong hội chứng Albright còn chưa được biết rõ nên hiện nay không có biện pháp nào giúp giảm khả năng mắc bệnh.</p>
<p>Đối với những bệnh nhân đã được chẩn đoán với hội chứng Albright, một số bài tập thể dục được thiết kế riêng có thể được áp dụng để tăng cường sức cơ quanh xương và giúp dự phòng biến chứng gãy xương.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán Hội chứng Albright</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Hội chứng Albright có những biểu hiện lâm sàng đặc trưng riêng, tuy nhiên muốn chẩn đoán chính xác bệnh cần phối hợp thêm các phương tiện hỗ trợ khác như:</p>
<ul>
<li>
<p>Xét nghiệm máu: định lượng các hormon của các tuyến nội tiết như hormon tăng trưởng, hormon tuyến thượng thận, tuyến cận giáp, tuyến giáp, estrogen buồng trứng.</p>
</li>
<li>
<p>Định lượng phospho trong máu</p>
</li>
<li>
<p>Xquang Ct scan xương phát hiện sự phát triển xương bất thường ở các vị trí khác nhau, bao gồm cả bên trong hộp sọ. Đôi khi phát hiện được hình ảnh u tuyến yên.</p>
</li>
<li>
<p>MRI vùng đầu mặt phát hiện các biến chứng như chèn ép thần kinh thị giác</p>
</li>
<li>
<p>Phân tích gen xác định đột biến gen GNAS1</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị Hội chứng Albright</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Không có phương pháp điều trị đặc hiệu cho hội chứng Albright. Hiện nay việc điều trị chỉ mang tính chất nâng đỡ, giải quyết triệu chứng, thay đổi tùy thuộc vào mức độ biểu hiện của bệnh.</p>
<p>Điều trị bằng phương pháp bảo tồn</p>
<ul>
<li>
<p>Thuốc được chỉ định để giải quyết các triệu chứng của người bệnh, không cần đến can thiệp. Các nhóm thuốc giảm đau thông thường như paracetamol và thuốc chống viêm không steroid có thể được dùng để giảm đau xương. Vitamin D và canxi có thể được bổ sung để phòng ngừa cường tuyến cận giáp thứ phát. Pamidronate là loại thuốc thường được chỉ định, có tác dụng giảm nồng độ canxi trong máu, giảm thiểu nguy cơ gãy xương và giảm triệu chứng đau xương. Testolactone có tác dụng ức chế sản xuất estrogen cũng đã được thử nghiệm thành công.</p>
</li>
<li>
<p>Các gãy xương bệnh lý ở bệnh nhân mắc hội chứng Albright cũng có thể được điều trị bảo tồn thành công.</p>
</li>
<li>
<p>Việc sử dụng thuốc cụ thể tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể, bệnh nhân không được tự ý dùng thuốc khi không có sự tư vấn và kê đơn của bác sĩ.</p>
</li>
</ul>
<p>Phẫu thuật được chỉ định trong một vài trường hợp như</p>
<ul>
<li>
<p>Gãy xương bệnh lý ở những bệnh nhân trẻ, và ở chi dưới là những vùng chịu lực, yếu ớt. Điều trị kết hợp xương bằng nẹp vít, hay đóng đinh; về sau có thể nạo vét hoặc ghép xương tự thân.</p>
</li>
<li>
<p>Cắt bỏ tuyến thượng thận trong hội chứng Cushing </p>
</li>
</ul>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><a href="https://www.vinmec.com/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/viem-da-phuong-thuc-phong-va-dieu-tri/?link_type=related_posts"><strong>Viêm da – Phương thức phòng và điều trị</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tre-bi-viem-da-co-dia-cham-soc-nao-cho-dung/"><strong>Trẻ bị viêm da cơ địa: Chăm sóc thế nào cho đúng?</strong></a></li>
</ul>
<p> </p>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/hoi-chung-albright-3667/ |
Hội chứng quai mù | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan Hội chứng quai mù</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6852, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_12_11_01_171532.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_12_11_01_298979.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_12_11_01_697646.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_12_11_01_637992.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6853, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_12_11_01_828846.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_12_11_01_972168.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_12_11_02_482205.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_12_11_02_403489.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6854, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_12_11_02_575643.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_12_11_02_669757.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_12_11_03_003015.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_12_11_02_963261.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_12_11_01_298979.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_12_11_01_972168.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_12_11_02_669757.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_12_11_01_171532.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_12_11_01_828846.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_12_11_02_575643.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Hội chứng quai mù </strong>còn gọi là <strong>hội chứng quai ruột mù</strong>, hội chứng ứ hoặc hội chứng vòng trì trệ, xảy ra khi một phần của ruột non bị bắc cầu khiến thức ăn không di chuyển hoặc di chuyển chậm qua phần ruột này trong quá trình tiêu hóa gây ảnh hưởng đến quá trình tiêu hóa.</p>
<p>Khi thực phẩm di chuyển chậm và các sản phẩm chất thải trở thành nơi sinh sản của vi khuẩn, những vi khuẩn tích tụ này phát triển quá mức, gây tiêu chảy, giảm cân và suy dinh dưỡng.</p>
<p>Tình trạng bệnh này thường là biến chứng của phẫu thuật dạ dày hoặc có thể xuất phát từ các vấn đề cấu trúc cơ thể và một số bệnh. Trong những trường hợp bệnh nặng có thể phải điều trị bằng phương pháp phẫu thuật.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân Hội chứng quai mù</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Hội chứng quai mù xuất hiện do thức ăn ứ đọng trong ruột non bị bắc cầu trở thành nơi sinh sản lý tưởng cho vi khuẩn, các vi khuẩn bị ứ đọng này có thể tạo ra độc tố cũng như ngăn chặn sự hấp thụ các chất dinh dưỡng. Chiều dài của ruột non có liên quan trực tiếp đến khả năng các vi khuẩn xâm nhập và phát triển.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng Hội chứng quai mù</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Hội chứng quai mù thường có các dấu hiệu, triệu chứng như sau: cảm giác ăn không ngon, bị đau bụng, buồn nôn, có cảm giác đầy hơi, bị khó chịu sau ăn, mắc bệnh tiêu chảy và giảm cân không rõ nguyên nhân.</p>
<p>Khi có cảm giác buồn nôn, tiêu chảy kéo dài cần nhanh chóng đến cơ sở y tế để được chẩn đoán và điều trị.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền Hội chứng quai mù</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Hội chứng quai mù không lây truyền từ người này sang người khác</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ Hội chứng quai mù</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Các đối tượng sau có nguy cơ cao bị mắc Hội chứng quai mù: những người có tiền sử phẫu thuật dạ dày do béo phì hoặc loét dạ dày; những người có khiếm khuyết cấu trúc trong ruột non hoặc đã từng bị tổn thương ruột non, những người có một lối đi bất thường giữa hai đoạn ruột (thường dẫn đến hội chứng quai tới); những người có tiền sử mắc bệnh Crohn, u lympho ruột hoặc xơ cứng bì liên quan đến ruột non, đã từng xạ trị ở bùng, bị bệnh tiểu đường hoặc bị viêm túi thừa ruột non.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa Hội chứng quai mù</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Để phòng ngừa Hội chứng quai mù, cần thực hiện các biện pháp sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Bổ sung đầy đủ các dinh dưỡng như: vitamin B12, canxi và sắt dạng.</p>
</li>
<li>
<p>Thực hiện chế độ ăn không có lactose. Do tổn thương ruột non có thể khiến bạn mất khả năng tiêu hóa đường sữa (lactose). Chính vì vậy cần phải tránh hầu hết các sản phẩm có chứa đường sữa hoặc các chế phẩm lactase.</p>
</li>
<li>
<p>Bổ sung chất béo MCT (Medium-chain triglycerides). Chất béo này thường có trong dầu dừa, là một chất bổ sung trong chế độ ăn uống cho những người mắc hội chứng quai ruột mù nghiêm trọng dẫn đến chứng ruột ngắn.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán Hội chứng quai mù</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Để chẩn đoán hội chứng quai mù, cần áp dụng các phương pháp xét nghiệm hình ảnh như: X-quang bụng, Chụp CT bụng. Ngoài ra cũng cần làm các xét nghiệm bổ sung để kiểm tra sự phát triển quá mức của vi khuẩn trong ruột non, khả năng hấp thụ chất béo kém hoặc các vấn đề khác có thể gây ra hoặc góp phần vào các triệu chứng bệnh:</p>
<ul>
<li>
<p>Phương pháp X-quang ruột non có dùng barium. Thông qua việc sử dụng dung dịch tương phản (barium) để lớp niêm mạc ruột nổi rõ trên tia X. Barium có thể cho thấy một quai ruột mù, túi thừa, hẹp ruột, các vấn đề cấu trúc khác hoặc thời gian vận chuyển chậm có thể gây vi khuẩn phát triển quá mức.</p>
</li>
<li>
<p>Phương pháp chụp CT giúp bác sĩ phát hiện viêm hoặc các vấn đề cấu trúc trong ruột và bất thường ở các cơ quan khác, chẳng hạn như tuyến tụy.</p>
</li>
<li>
<p>Phương pháp thử nghiệm hơi thở hydrogen. Thông qua việc đo lượng hydro mà bệnh nhân thở ra sau khi uống hỗn hợp glucose và nước có thể thấy quá trình tiêu hóa carbohydrate kém và sự phát triển quá mức của vi khuẩn trong ruột non.</p>
</li>
<li>
<p>Phương pháp thử nghiệm hơi thở D-xyloza giúp đo lượng carbon dioxide trong hơi thở, nồng độ carbon dioxide cao cho thấy sự phát triển quá mức của vi khuẩn.</p>
</li>
<li>
<p>Phương pháp thử nghiệm hơi thở axit mật từ gan. Thông qua việc sử dụng muối mật có chất đánh dấu phóng xạ để kiểm tra rối loạn chức năng muối mật.</p>
</li>
<li>
<p>Phương pháp xét nghiệm định lượng chất béo trong phân để xác định mức độ hấp thụ chất béo của ruột non tốt như thế nào.</p>
</li>
<li>
<p>Phương pháp hút và nuôi cấy dịch ruột non. Các bác sĩ đưa một ống dài (nội soi) xuống cổ họng và qua đường tiêu hóa đến ruột non. Mẫu dịch ruột được hút ra và làm kiểm tra trong phòng thí nghiệm để xác định mức độ phát triển của vi khuẩn.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị Hội chứng quai mù</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Để điều trị hội chứng quai mù, cần phải chữa trị các nguyên nhân tiềm ẩn gây bệnh như phẫu thuật sửa chữa phần ruột non bị bắc cầu sau mổ hoặc lỗ rò. Tuy nhiên, không phải tất cả trường hợp, phần ruột bị bắc cầu có thể điều trị khỏi hoàn toàn. </p>
<p>Trong một số trường hợp, bác sĩ điều trị tập trung vào việc điều chỉnh thiếu hụt dinh dưỡng và loại bỏ sự phát triển quá mức của vi khuẩn.</p>
<ul>
<li>
<p>Phương pháp sử dụng kháng sinh. Đây là phương pháp ban đầu, chỉ định thuốc kháng sinh để điều trị sự phát triển quá mức của vi khuẩn. Qua một đợt kháng sinh ngắn thường giảm đáng kể số lượng vi khuẩn bất thường. Để điều trị dứt điểm hội chứng cần sử dụng kháng sinh trong thời gian dài, trong một số trường hợp bệnh sẽ tự khỏi sau một thời gian ngắn sử dụng kháng sinh, một số trường hợp lại cần áp dụng các liệu pháp chữa trị khác nhau.</p>
</li>
<li>
<p>Phương pháp dinh dưỡng. Việc thay đổi tình trạng thiếu hụt dinh dưỡng là một phần quan trọng trong điều trị hội chứng quai ruột mù, đặc biệt ở những người giảm cân nghiêm trọng. </p>
</li>
</ul>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dau-bung-am-i-tren-ron-kem-buon-non/?link_type=related_posts">Đau bụng âm ỉ trên rốn kèm buồn nôn</a></strong></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhan-biet-som-cac-dau-hieu-dau-ruot-thua/"><strong>Nhận biết sớm các dấu hiệu đau ruột thừa</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dau-hieu-dien-hinh-cua-dau-da-day/"><strong>Dấu hiệu điển hình của đau dạ dày</strong></a></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/hoi-chung-quai-mu-3773/ |
Hội chứng Smith Lemli Opitz | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Hội chứng Smith Lemli Opitz</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6896, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_26_54_304556.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_26_54_407567.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_26_54_773566.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_26_54_734514.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6897, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_26_55_772501.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_26_55_837631.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_26_56_146204.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_26_56_111763.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_26_54_407567.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_26_55_837631.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_26_54_304556.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_26_55_772501.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Hội chứng Smith Lemli Opitz (Smith–Lemli–Opitz syndrome – SLOS)</strong> là một rối loạn phát triển đặc trưng bởi những đặc điểm như có khuôn mặt đặc biệt, kích thước đầu nhỏ, thiểu năng trí tuệ hoặc có vấn đề trong khả năng học tập hoặc có những vấn đề về hành vi. Những đứa trẻ bị mắc phải hội chứng này thường bị tự kỷ, ảnh hưởng đến khả năng giao tiếp và tương tác xã hội của trẻ. Nó cũng thường kèm theo các dị tật ở tim, phổi, thận, đường tiêu hóa và cơ quan sinh dục. Ngoài ra, hầu hết các trường hợp mắc hội chứng này đều có dị tật vùng ngón như hợp nhất ngón chân thứ hai và thứ ba (syndactyly), và một số có ngón tay hoặc ngón chân phụ (polydactyly). </p>
<p style="text-align:justify">Hội chứng này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1964, các bác sỹ nhi khoa là David Smith, Luc Lemli và Opitz John đã mô tả 3 bệnh nhân nam có biểu hiện đa dị dạng bẩm sinh và chậm phát triển tâm thần và xác định tình trạng này là RSH bằng chữ cái đầu của họ của những bệnh nhân này. Sau đó, tên của hội chứng đã được đổi thành họ của những người khám phá (SLO).</p>
<p style="text-align:justify">Tỷ lệ xuất hiện hội chứng Smith Lemli Opitz là khoảng 1/60.000 đến 1/20.000 ca sinh sống trên toàn thế giới. Hội chứng này dễ bắt gặp thấy ở người châu Âu, nhất là ở các nước thuộc vùng Trung Âu như Cộng hòa Séc hoặc Slovakia. Tuy nhiên, nó rất hiếm gặp ở người Châu Phi và người Châu Á.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Hội chứng Smith Lemli Opitz</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Nguyên nhân gây bệnh không được biết cho đến năm 1993, Irons, Elias và Tint đã khám phá ra các bệnh nhân bị mắc hội chứng Smith Lemli Opitz có mức cholesterol máu thấp và có sự tích tụ của tiền chất sterol như 7 DHC do có sự thiếu hụt trong quá trình sinh tổng hợp cholesterol mà nguyên nhân là do hiện tượng đột biến gen gây ra. Ngày nay người ta xem hội chứng SLO là sự khiếm khuyết chuyển hoá bẩm sinh. </p>
<p style="text-align:justify">Hội chứng Smith Lemli Opitz là hậu quả của 1 tình trạng rối loạn di truyền (đột biến) gen DHCR7 nằm trên nhiễm sắc thể số 11, chịu trách nhiễm mã hóa quá trình sinh tổng hợp enzyme 7-dehydrocholesterol reductase (là enzyme xúc tác cho quá trình tổng hợp cholesterol) dẫn đến hậu quả làm rối loạn quá trình sinh tổng hợp cholesterol (giảm). Như ta đã biết, cholesterol là thành phần quan trọng cấu trúc nên màng tế bào cũng như là thành phần để tổng hợp nên nhiều hormone trọng yếu của cơ thể, thành phần chính cấu tạo nên vỏ myelin của sợi thần kinh. SLOS gậy đột biến gen DHCR7, từ đó làm giảm sự tổng hợp cholesterol của cơ thể, tùy mức độ thiếu hụt mà có các biểu hiện lâm sàng khác nhau, từ nhẹ với các biểu hiện thiểu năng trí tuệ, dị tật môt số cơ quan cho đến những trường hợp nặng có thể sảy thai, thai chết lưu hoặc tử vong ngay sau khi ra đời không lâu. </p>
<p style="text-align:justify">Đột biến gen DHCR7 là một đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường, điều đó có nghĩa người bệnh đã thừa hưởng gen đột biến gây bệnh từ cả bố và mẹ thì mới có thể có biểu hiện bệnh trên lâm sàng. Nếu chỉ nhận 1 gen bệnh từ bố hoặc mẹ thì sẽ không có biểu hiện bệnh trên thực tế, nhưng bạn sẽ trở thành người mang gen và có thể sẽ truyền lại gen gây bệnh cho con bạn trong tương lai. Trường hợp cả bố và mẹ đều mang gen gây bệnh thì 25% con của cặp bố mẹ này sẽ thừa hưởng đầy đủ cả 2 gen gây bệnh và biểu hiện thành bệnh, 50% con sẽ thừa hưởng gen đột biến từ bố hoặc mẹ và trở thành người mang gen trong tương lai; chỉ có 25% con sinh ra là có thể hoàn toàn bình thường vì hoàn toàn không thừa hưởng gen đột biến nào từ cả bố và mẹ.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Hội chứng Smith Lemli Opitz</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các triệu chứng của hội chứng Smith Lemli Opitz có thể rất khác nhau tùy thuộc vào người bị ảnh hưởng, đặc biệt là tùy thuộc vào lượng cholesterol mà cơ thể có thể sản xuất ra. Các biểu hiện rất thay đổi, nếu tình trạng nhẹ, có thể chỉ có một số vấn đề trong học tập và hành vi; nhưng trong những trường hợp nghiêm trọng nhất, bệnh nhân có thể bị thiểu năng trí tuệ và những bất thường về thể chất nặng nề có thể dẫn đến tử vong. Các triệu chứng có thể xuất hiện ngay từ lúc mới sinh, cũng có thể là dần biểu hiện ra trong quá trình phát triển của người bệnh:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Chậm phát triển trí tuệ (100%)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tự kỷ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chậm phát triển thể chất, vận động</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Rối loạn hành vi: hành vi chống đối xã hội, tự hủy hoại và bạo lực. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chứng đầu nhỏ - Microcephaly (90%).</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các dị tật cơ xương bao gồm dư ngón tay hoặc ngón chân hoặc dính các ngón tay hoặc các ngón chân </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><a href="https://hellobacsi.com/song-khoe/cham-soc-rang-mieng/sut-moi-ho-ham-ech/">Hở hàm ếch</a>, hàm nhỏ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bộ phận sinh dục ngoài của nam giới kém phát triển</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sụp mí mắt, các nếp nhăn ở mí mắt trên và dưới, mắt lác</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đ<a href="https://hellobacsi.com/suc-khoe/phau-thuat/duc-thuy-tinh-the/">ục thủy tinh thể</a> sớm</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tai lớn, nghe kém</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các vấn đề thần kinh như co giật</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giảm trương lực</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tắc nghẽn ruột</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhạy cảm ánh sáng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dị tật tim; thận đa nang; thiểu sản thận (1 bên hoặc cả 2 bên); tăng sản tuyến thượng thận, bệnh gan …</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Hẹp môn vị, Bệnh Hirschprung (phình đại tràng bẩm sinh)</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Hội chứng Smith Lemli Opitz</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Để chẩn đoán hội chứng Smith Lemli Opitz, đầu tiên bác sĩ sẽ thu thập bệnh sử chi tiết của bệnh nhân bao gồm cả lịch sử gia đình để xác định xem có bất kỳ thành viên nào khác trong gia đình có những triệu chứng tương tự.</p>
<p style="text-align:justify">Những đứa trẻ ra đời mà có những dấu hiệu như lơ mơ, suy hô hấp, điếc, mù, ói mửa, khó bú, chậm lớn, táo bón, tím tái, suy tim xung huyết, nhạy cảm với ánh sáng, bất thường tâm thần kinh … thì gợi ý chẩn đoán hội chứng Smith Lemli Opitz. Khi khám xét, bác sĩ có thể phát hiện ra các dấu hiệu: đầu nhỏ, lỗ mũi rộng tẹt, hàm nhỏ, sa mi mắt, mắt bị lác, đục thủy tinh thể, dái tai thấp, dính ngón chân 2 và 3, vẻ mặt giống hội chứng Down (3 nhiễm sắc thể số 21), vòm hầu chẻ đôi, nghe tim có bất thường...</p>
<p style="text-align:justify">Khi trẻ còn trong bụng mẹ có thể phát hiện bệnh qua siêu âm, nếu nghi ngờ sẽ tiến hành xét nghiệm nước ối. Người ta sẽ định lượng enzyme để phát hiện sự thiếu hụt enzyme 7-dehydrocholesterol reductase và xác định đột biến gen. Tuy nhiên những xét nghiệm này mới chỉ thực hiện được ở một vài phòng thí nghiệm ở các nước tiên tiến. Sau khi đứa trẻ ra đời nếu có nghi ngờ bệnh sẽ được xét nghiệm sinh hóa, định lượng lượng cholesterol máu (LDL cholesterol), sterol trong máu, phân tích đột biến gen, phân tích các men, xét nghiệm tế bào học... tất nhiên phải thực hiện các xét nghiệm chẩn đoán hình ảnh đối với các cơ quan bị dị tật.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Hội chứng Smith Lemli Opitz</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Không có điều trị đặc hiệu cho hội chứng và điều trị hội chứng Smith Lemli Opitz chủ yếu nhằm cải thiện triệu chứng và sửa chữa các khiếm khuyết phát sinh từ rối loạn này.</p>
<p style="text-align:justify">Bệnh nhân sẽ được đánh giá chặt chẽ bởi một nhóm các chuyên gia phối hợp hầu như tất cả các chuyên ngành. Bệnh nhân sẽ được theo dõi các khiếm khuyết ở tim, mắt, thần kinh, thần kinh cơ, tiêu hóa, tiết niệu sinh dục và lên một kế hoạch điều trị phù hợp.</p>
<p style="text-align:justify">Phẫu thuật có thể được chỉ định để sửa chữa sứt môi hoặc dính các ngón chân và các ngón tay. Một số dị tật tim cũng có thể được điều trị bằng phẫu thuật. Các bất thường về bộ phận sinh dục ở nam giới mắc hội chứng Smith-Lemli-Opitz cũng cần phải được phẫu thuật.</p>
<p style="text-align:justify">Trong một số trường hợp, bổ sung cholesterol có thể được bác sĩ khuyến khích để nâng cao tốc độ tăng trưởng cũng như tình trạng chung của bệnh nhân.</p>
<p style="text-align:justify">Ngoài ra còn có thể bổ sung thêm hormon bị thiếu, trợ thính, ăn chế độ ăn giàu cholesterol.</p>
<p style="text-align:justify">Đối với những trường hợp nhạy cảm với ánh nắng mặt trời, bệnh nhân cần sử dụng kem chống nắng, kính râm và quần áo phù hợp khi ra ngoài trời.</p>
<p style="text-align:justify">Do đây là 1 bệnh di truyền nên không có cách dự phòng hữu hiệu nào ngoại trừ việc làm tốt công tác sàng lọc trước sinh. Các cặp vợ chồng cũng cần tìm hiểu kỹ các thông tin về bệnh trước khi có ý định sinh con. Và cuối cùng là các cặp vợ chồng đã có 1 con bị hội chứng Smith Lemli Opitz thì không nên sinh tiếp nữa vì có 25% nguy cơ đứa con tiếp theo cũng sẽ mắc phải hội chứng này.</p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/hoat-dong-benh-vien/5-giay-hieu-qua-nhat-trong-thu-nghiem-tri-lieu-ngon-ngu-cho-tre-tu-ky/?link_type=related_posts"><strong>5 giây hiệu quả nhất trong thử nghiệm trị liệu ngôn ngữ cho trẻ tự kỷ</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/hoat-dong-benh-vien/am-nhac-va-mua-de-chua-tri-tu-ky/?link_type=related_posts"><strong>Âm nhạc và múa để chữa trị tự kỷ</strong></a></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/thoi-diem-vang-can-thiep-tre-cham-noi/">Thời điểm vàng can thiệp trẻ chậm nói</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/hoi-chung-smith-lemli-opitz-4862/ |
Hội chứng hông vũ công | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Hội chứng hông vũ công</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6943, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_40_52_559253.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_40_52_649059.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_40_53_013572.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_40_52_972166.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6944, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_40_53_155731.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_40_53_331951.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_40_53_832369.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_40_53_766889.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_40_52_649059.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_40_53_331951.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_40_52_559253.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_40_53_155731.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Hội chứng hông vũ công</strong> là một tình trạng mà người bệnh nghe thấy âm thanh răng rắc hoặc cảm giác như bị vỡ ở hông khi đi bộ, chạy, đứng lên khỏi ghế hoặc đu đưa chân.</p>
<p style="text-align:justify">Đối với hầu hết các trường hợp, tình trạng này không gây khó chịu và triệu chứng duy nhất là tiếng răng rắc hay cảm giác như bị vỡ. Tuy nhiên, đối với những vũ công hoặc vận động viên, các triệu chứng của hội chứng hông vũ công có thể bao gồm đau và yếu, khiến người bệnh hoạt động khó khăn.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Hội chứng hông vũ công</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hội chứng hông vũ công xảy ra do nhiều cơ chế tác động kết hợp với các kết cấu xương của xương hông, xương chậu và các cơ, gân, dây chằng xung quanh hông. </p>
<p style="text-align:justify">Hiện nay, có nhiều mô tả về các cơ chế tác động, tuy nhiên nguyên nhân phổ biến nhất của hội chứng hông vũ công bao gồm trật nhẹ dải chậu chày qua lồi cầu lớn hoặc chuyển động đột ngột của gân thắt lưng chậu qua lồi chậu lược.</p>
<p style="text-align:justify">Hội chứng hông vũ công được phân loại phụ thuộc vào vị trí của các cơ chế tác động như bên ngoài, bên trong hoặc phía sau. </p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Cơ chế bên ngoài chủ yếu gây ra bởi trật nhẹ dải chậu đùi qua lồi cầu lớn xương đùi. Bệnh cũng được mô tả là một tình trạng trật ở bờ ngoài của cơ mông lớn qua lồi cầu lớn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cơ chế bên trong bao gồm:</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Nguyên nhân phổ biến nhất là gân thắt lưng chạy trượt trên lồi chậu lược, kết quả là tạo ra tiếng như bị vỡ, điều này thường xảy ra khi hông đột nhiên di chuyển và xoay ngoài</p>
<p style="text-align:justify">Gân thắt lưng chậu cũng có thể gây ra tình trạng này khi chuyển động đột ngột qua gai chậu trước trên hoặc các gờ xương phía trên lồi cầu bé</p>
<p style="text-align:justify">Nguyên nhân ít gặp của hội chứng hông vũ công cơ chế bên trong bao gồm các chuyển động của các dây chằng chậu-đùi phía trên hoặc phía trước khớp hông.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Cơ chế phía sau là tình trạng không phổ biến và được gây ra bởi sự chuyển động của các dây chằng cơ nhị đầu đùi trên xương ngồi.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Hội chứng hông vũ công</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Trong hầu hết các trường hợp, sự chuyển động của một cơ hoặc gân trên cấu trúc xương ở hông có thể gây ra tiếng răng rắc.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các nơi thường gặp nhất là ở mặt ngoài của hông, nơi một dải mô liên kết được gọi là dải chậu chày đi qua một phần xương đùi nhô ra – gọi là lồi cầu lớn. Khi người bệnh đứng thẳng dậy, dải mô sẽ nằm phía sau lồi cầu. Tuy nhiên, khi người bệnh uốn cong hông thì dải mô di chuyển lên trên và ra phía trước lồi cầu, điều này có thể phát ra tiếng răng rắc như bị vỡ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các gân thắt lưng chậu kết nối vào phần bên trong của đùi cũng có thể phát ra tiếng răng rắc như bị vỡ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Một vị trí khác là nơi đầu xương đùi cắm vào trong xương chậu để tạo thành khớp hông. Tiếng vỡ xảy ra khi gân cơ thẳng đùi chạy từ bên trong đùi đi lên qua khung xương chậu, di chuyển qua lại trên xương đùi khi hông bị uốn cong và kéo thẳng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Triệu chứng ít gặp hơn là rách sụn, sụn hoặc xương trong khớp bị tổn thương cũng có thể gây ra tiếng vỡ, một mảnh sụn vụn có thể dẫn đến hội chứng khóa hông, gây đau và tàn tật.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Hội chứng hông vũ công</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bệnh này rất thường gặp và có thể ảnh hưởng đến mọi người trong mọi lứa tuổi. Tuy nhiên, người bệnh có thể kiểm soát bệnh này bằng cách giảm thiểu các yếu tố nguy cơ. </p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify">Có nhiều yếu tố làm tăng nguy cơ mắc phải hội chứng hông vũ công bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Vận động viên: do vận động liên tục</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Vũ công múa ballet</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Vận động viên thể dục dụng cụ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Người đua ngựa</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Vận động viên điền kinh</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cầu thủ bóng đá</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tập tạ nặng hoặc chạy bộ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Người thuộc nhóm tuổi từ 15 đến 40</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Hội chứng hông vũ công</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các biện pháp phòng ngừa bệnh diễn tiến nặng bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Giảm hoặc điều chỉnh các hoạt động</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chườm đá</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dùng thuốc giảm đau</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Hội chứng hông vũ công</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Khám lâm sàng</p>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm: </p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Siêu âm trong khi chuyển động hông có thể phát hiện trật gân và viêm bao hoạt dịch kèm theo viêm túi thanh mạc khi đánh giá cơ thắt lưng chậu ở các trường hợp ngoài khớp</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chụp MRI khớp hông đôi khi có thể xác định nguyên nhân gây ra hội chứng hông vũ công.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Hội chứng hông vũ công</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Trừ khi hội chứng hông vũ công gây đau hoặc gây khó khăn trong thể thao hoặc các hoạt động khác, nhiều người bệnh thường không cần đến gặp bác sĩ để điều trị. Người bệnh chỉ cần điều chỉnh trong vấn đề vận động khớp hông thì tình trạng sẽ tự cải thiện. Tuy nhiên, ngay khi cảm thấy đau, người bệnh phải ngừng ngay hoạt động để tránh làm trầm trọng thêm cơn đau.</p>
<p style="text-align:justify">Với cơn đau nặng hơn hoặc đau mà không cải thiện bằng phương pháp điều trị tại nhà, người bệnh nên đến gặp bác sĩ tại các trung tâm chuyên khoa để được chẩn đoán và điều trị kịp thời tránh dẫn đến hậu quả nghiêm trọng như tàn tật</p>
<p style="text-align:justify">Các phương pháp điều trị được áp dụng bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Vật lý trị liệu: ưu tiên kéo căng cơ, tăng cường và sự liên kết có thể giúp cải thiện tình trạng này. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Điều trị nội khoa: trong một vài trường hợp, bác sĩ có thể tiêm một liều corticosteroid tại vị trí đau để làm giảm viêm. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Trong những trường hợp nghiêm trọng (hiếm gặp), các bác sĩ có thể đề nghị phẫu thuật.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/xuong-chau-166/">Xương chậu nằm ở đâu và có chức năng gì?</a></strong></li>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/xuong-cung-188/">Xương cùng có chức năng gì?</a></strong></li>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/ket-hop-xuong-dieu-tri-gay-xuong-la-gi/">Kết hợp xương điều trị gãy xương là gì?</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/hoi-chung-hong-vu-cong-4879/ |
Hội chứng Ganser | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Hội chứng Ganser</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6763, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_03_49_34_231641.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_03_49_34_328856.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_03_49_34_676613.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_03_49_34_596266.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6764, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_03_49_34_738629.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_03_49_34_819066.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_03_49_35_213364.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_03_49_35_117745.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_03_49_34_328856.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_03_49_34_819066.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_03_49_34_231641.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_06_2019_03_49_34_738629.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Hội chứng Ganser</strong> là dạng rối loạn giả tạo hay một bệnh tâm thần, rối loạn tâm lý xã hội mà bệnh nhân cố tình giả vờ mắc các bệnh về thể chất hoặc tinh thần dù không thực sự bị bệnh</p>
<p>Hành động muốn được coi như người bệnh đến từ nhu cầu nội tâm của họ muốn có được sự đồng cảm hoặc quan tâm đặc biệt dù phải trải qua các hoạt động gây đau đớn hoặc nguy hiểm</p>
<p>Người mắc hội chứng Ganser có hành động tương tự như người bị rối loạn tâm thần điển hình như tâm thần phân liệt</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Hội chứng Ganser</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Hội chứng Ganser thường hình thành do phản ứng cực đoan với sự căng thẳng hoặc mong muốn tránh trách nhiệm hay tình huống khó chịu của con người</p>
<p>Những vấn đề như nghiện rượu, chấn thương đầu, đột quỵ cũng có thể là nguyên nhân dẫn đến bệnh</p>
<p>Phần lớn người mắc hội chứng Ganser cũng có rối loạn nhân cách (bệnh đa nhân cách): rối loạn nhân cách khó giao tiếp hoặc rối loạn nhân cách đóng kịch</p>
<ul>
<li>
<p>Rối loạn nhân cách khó giao tiếp: Bệnh nhân rất khó giao tiếp với đặc trưng là hành vi vô trách nhiệm và hung hăng, không có khả năng tuân theo các quy tắc xã hội</p>
</li>
<li>
<p>Rối loạn nhân cách đóng kịch: lòng tự trọng của họ phụ thuộc vào sự chấp thuận của người khác chứ không phải là từ cảm giác về giá trị bản thân</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Hội chứng Ganser</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Người mắc hội chứng Ganser thường có triệu chứng hành vi kỳ lạ tương tự người mắc bệnh tâm thần như:</p>
<ul>
<li>
<p>Bối rối, nói những điều ngớ ngẩn và có ảo giác nghe thấy tiếng nói không thật</p>
</li>
<li>
<p>“Nói chuyện quá khứ” là triệu chứng điển hình khi người bệnh trả lời những câu hỏi đơn giản một cách vô nghĩa</p>
</li>
<li>
<p>Đề cập đến những vấn đề về thể chất không tồn tại như không có khả năng di chuyển một bộ phận của cơ thể hay còn gọi là liệt Hysteria</p>
</li>
<li>
<p>Mất trí nhớ về các sự kiện xảy ra khá thường xuyên</p>
</li>
<li>
<p>Bệnh nhân có rất nhiều cử chỉ và hành động không hợp lý như: cố gắng mặc quần trên đầu hoặc đeo tất trên tay</p>
</li>
<li>
<p>Giai đoạn cấp tính của hội chứng Ganser, bệnh nhân có thể không có phản ứng với kích thích nhiệt và cơ</p>
</li>
<li>
<p>Bệnh nhân có thể bị mất phương hướng không gian và nhận thức sai lệch về thực tế. Vào thời điểm nặng của bệnh, người bệnh chỉ tập trung vào cảm xúc và những vấn đề riêng của bản thân</p>
</li>
<li>
<p>Bệnh nhân theo định kỳ có thể rơi vào bắt chước động kinh</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Hội chứng Ganser</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Những người chịu nhiều áp lực trong cuộc sống, công việc hoặc gia đình gây nên những phản ứng tiêu cực với căng thẳng</p>
</li>
<li>
<p>Người nghiện rượu, tiền sử bị đột quỵ hoặc chấn thương ở đầu</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Hội chứng Ganser</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Để tránh tái phát hội chứng Ganser bệnh nhân cần:</p>
<ul>
<li>
<p>Được tiến hành định kỳ điều trị dự phòng từ các nhà thần kinh học, dùng thuốc theo triệu chứng</p>
</li>
<li>
<p>Được theo dõi chế độ trong ngày, đi ngủ đúng giờ, ăn cùng lúc</p>
</li>
<li>
<p>Không bỏ qua giao tiếp và đóng mình vào</p>
</li>
<li>
<p>Tham gia vào các hoạt động giáo dục thể chất, nghỉ ngơi tích cực</p>
</li>
<li>
<p>Tránh uống rượu và lạm dùng đồ uống chứa caffein</p>
</li>
<li>
<p>Tránh xung đột và tình huống căng thẳng</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Hội chứng Ganser</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Chẩn đoán xác định hội chứng Ganser là khá khó khăn vì bệnh nhân không bao giờ thừa nhận các triệu chứng giả mạo và bệnh rất hiếm gặp</p>
</li>
<li>
<p>Bệnh được chẩn đoán khi đã loại trừ tất cả các tình trạng có thể gây nên triệu chứng trên bệnh nhân</p>
</li>
<li>
<p>Chẩn đoán bằng cận lâm sàng không có giá trị, tuy nhiên có thể dùng để loại trừ các bệnh lý hữu cơ khác của não thông qua chụp X-quang, cộng hưởng từ hoặc cắt lớp vi tính</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Hội chứng Ganser</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Nguyên tắc điều trị hội chứng Ganser là loại bỏ tình trạng chấn thương ban đầu của tâm lý và củng cố niềm tin người bệnh về việc được giúp đỡ, giảm các ảnh hưởng stress và bình ổn tâm lý bệnh nhân</p>
</li>
<li>
<p>Bắt đầu điều trị có thể sử dụng aminazin, các loại thuốc khác có thể sử dụng nếu có rối loạn tâm thần, thần kinh hoặc trầm cảm</p>
</li>
<li>
<p>Vitamin được sử dụng để giảm quá trình oxy hóa và hoạt động của hệ thống thần kinh</p>
</li>
<li>
<p>Các phương pháp vật lý trị liệu có thể được áp dụng nhằm loại bỏ tình trạng căng thẳng và mệt mỏi, tăng khả năng làm việc và cải thiện các quá trình trao đổi chất trong cơ thể</p>
</li>
</ul>
<p> </p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<p> </p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tam-phan-liet-nhung-dieu-can-biet/?link_type=related_posts">Tâm thần phân liệt: Những điều cần biết</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhan-biet-benh-roi-loan-luong-cuc/">Nhận biết bệnh rối loạn lưỡng cực</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dieu-tri-roi-loan-luong-cuc/">Điều trị rối loạn lưỡng cực</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/hoat-dong-benh-vien/thanh-lap-phong-kham-chuyen-sau-ve-tam-ly-tai-benh-vien-dkqt-vinmec-times-city/">Thành lập Phòng khám chuyên sâu về tâm lý tại bệnh viện ĐKQT Vinmec Times City</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/hoi-chung-ganser-3719/ |
Jet lag | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Jet lag</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5952, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_03_03_49_302407.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_03_03_49_399542.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_03_03_49_713011.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_03_03_49_679119.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5953, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_03_03_49_814681.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_03_03_49_929342.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_03_03_50_317781.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_03_03_50_236173.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_03_03_49_399542.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_03_03_49_929342.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_03_03_49_302407.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_03_03_49_814681.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Jet lag là gì?</strong></p>
<p style="text-align:justify">Jet lag là một hội chứng của cơ thể do thay đổi múi giờ mà không có sự đồng bộ. <strong>Hội chứng jet lag</strong> xảy ra khi mọi người di chuyển nhanh qua các múi giờ hoặc khi giấc ngủ của họ bị gián đoạn, chẳng hạn những công việc theo ca. Jet lag là một quá trình sinh lý do gián đoạn trong nhịp sinh học của cơ thể hay còn gọi là đồng hồ sinh học.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Jet lag là sao?</strong></p>
<p style="text-align:justify">Khi di chuyển quá nhanh từ múi giờ này sang một múi giờ khác, đặc biệt khi múi giờ càng xa nhau và càng nghiêm trọng hơn khi đi về phía đông hơn là phía tây, lúc đó cơ thể chưa kịp thích ứng với múi giờ ở địa điểm vừa đến mà nó vẫn còn hoạt động theo múi giờ ban đầu. Vì vậy, có thể coi <strong>hội chứng jet lag</strong> như là một rối loạn nhịp sinh học.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Jet lag</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Nguyên nhân của jet lag chủ yếu là do cơ thể chưa điều chỉnh kịp thời khi di chuyển giữa hai vị trí có múi giờ cách xa nhau. Khi di chuyển qua một quãng đường dài trong một thời gian ngắn, nhịp sinh học của cơ thể bị chậm trễ để điều chỉnh theo chu kỳ mới của ánh sáng ban ngày và bóng tối ban đêm. Jet lag biểu hiện khi đồng hồ bên trong không đồng bộ với đồng hồ bên ngoài của vị trí hiện tại.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Jet lag</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Triệu chứng jet lag như thế nào?</strong></p>
<p style="text-align:justify"><strong>Hội chứng jet lag</strong> bao gồm các triệu chứng sau đây:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Rối loạn giấc ngủ, mất ngủ, thờ ơ hay mệt mỏi (thường vào ban ngày).</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khó chịu, nhầm lẫn, khó tập trung.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ăn mất ngon.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các rối loạn về tiêu hóa chẳng hạn như táo bón hoặc tiêu chảy.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Trầm cảm nhẹ.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Triệu chứng có thể khác nhau giữa mỗi người, có thể biểu hiện một hoặc nhiều triệu chứng. Thông thường, các triệu chứng của jet lag xảy ra trong 1-2 ngày đầu sau chuyến đi, khi khoảng cách di chuyển thay đổi ít nhất 2 múi giờ.</p>
<p style="text-align:justify">Các yếu tố ảnh hưởng đến các triệu chứng và mức độ nghiêm trọng bao gồm: số múi giờ di chuyển, tuổi, tình trạng sức khỏe của từng cá nhân.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Jet lag</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Tất cả mọi người đều có thể bị hội chứng này. Tuy nhiên, với những đối tượng có các yếu tố nguy cơ dưới đây thì càng dễ mắc phải:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Sự chênh lệch múi giờ giữa hai địa điểm đi và đến: Số múi giờ càng chênh lệch nhiều, nguy cơ mắc jet lag càng cao.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Di chuyển về hướng Đông: Khi di chuyển một cách nhanh chóng về hướng Đông, thời gian như bị lùi lại, trong khi hướng Tây thì có vẻ thời gian sẽ tăng lên.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Những đối tượng thường xuyên di chuyển bằng máy bay như phi công, tiếp viên hàng không và doanh nhân.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Người lớn tuổi: Do cơ thể của người già giảm khả năng thích ứng nhanh chóng với sự thay đổi nhịp sinh học của cơ thể nên khả năng mắc jet lag cao hơn.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Jet lag</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Nên đến sớm hơn so với thời gian dự định: Nếu có một cuộc họp quan trọng hoặc sự kiện đòi hỏi cơ thể phải ở trạng thái tốt nhất, hãy cố gắng đến sớm vài ngày để cơ thể có thời gian điều chỉnh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nghỉ ngơi nhiều trước mỗi chuyến đi.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dần dần điều chỉnh lịch trình trước chuyến đi: Nếu có dự định sẽ đi du lịch về phía đông, hãy thử đi ngủ sớm hơn một giờ mỗi đêm trong vài ngày trước khi khởi hành. Đi ngủ sau một giờ trong vài đêm nếu đi về phía tây. Nếu có thể, nên ăn các bữa ăn gần với thời gian sẽ dùng bữa tại điểm đến sắp tới.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Điều chỉnh việc tiếp xúc với ánh sáng: Vì tiếp xúc với ánh sáng là một trong những ảnh hưởng chính đến nhịp sinh học của cơ thể, nên việc điều chỉnh phơi sáng có thể giúp cơ thể điều chỉnh với vị trí mới. Nói chung, tiếp xúc với ánh sáng vào buổi tối giúp điều chỉnh về múi giờ muộn hơn so với thông thường (đi về phía tây), trong khi tiếp xúc với ánh sáng buổi sáng có thể giúp cơ thể thích nghi với múi giờ sớm hơn (đi về hướng đông).</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đặt đồng hồ đến thời gian mới trước khi rời đi: Một khi đến đích, hãy cố gắng đừng ngủ cho đến khi trời tối ở địa điểm mới, dù cơ thể mệt mỏi thế nào. Cố gắng để thời gian bữa ăn đúng với giờ ăn ở địa phương.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giữ nước: Uống nhiều nước trước, trong và sau chuyến bay để chống lại tác dụng mất nước của không khí trong cabin máy bay. Mất nước có thể làm cho các triệu chứng của jet lag tồi tệ hơn. Tránh uống rượu và caffeine, vì những thứ này có thể gây ra tình trạng mất nước và ảnh hưởng đến giấc ngủ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cố gắng ngủ trên máy bay nếu đó là ban đêm tại điểm đến: Nút bịt tai, tai nghe và mặt nạ mắt có thể giúp chặn tiếng ồn và ánh sáng. Nếu nơi đến đang là ban ngày, hãy chống lại sự thôi thúc của cơn buồn ngủ.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Jet lag</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Thông thường, bác sĩ sẽ đánh giá bất kỳ triệu chứng nào có thể liên quan đến sự thay đổi nhịp sinh học của cơ thể bệnh nhân. Trong những tình huống hiếm gặp, nếu các triệu chứng nghiêm trọng và đủ thường xuyên, bác sĩ sẽ đề nghị cho bệnh nhân đến gặp bác sĩ chuyên khoa về giấc ngủ. Các bác sĩ này chuyên chẩn đoán rối loạn giấc ngủ và sẽ chịu trách nhiệm điều trị cho bệnh nhân. Trong nhiều trường hợp, những người đi máy bay có thể tự xác định các triệu chứng khi đi du lịch. Bảng câu hỏi dưới đây có thể giúp một người xác định liệu họ có thể mắc jet lag hay không:</p>
<p style="text-align:justify">Bảng câu hỏi:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Có tình trạng khó ngủ hay có cảm thấy rất buồn ngủ vào ban ngày không?</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đây có phải là vấn đề việc di chuyển bằng máy bay qua ít nhất hai múi giờ?</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có một trong những vấn đề được liệt kê dưới đây trong vòng một đến hai ngày sau khi đi du lịch không?</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Không thể hoạt động bình thường trong ngày.</p>
<p style="text-align:justify">Có cảm giác mệt mỏi nhẹ.</p>
<p style="text-align:justify">Đang có vấn đề về dạ dày.</p>
<p style="text-align:justify">Nếu cả 3 câu hỏi đều được trả lời là “Có” thì có khả năng bị hội chứng jet lag.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Jet lag</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Jet lag là một tình trạng tạm thời và không cần thiết điều trị. Các triệu chứng thường giảm dần và biến mất trong vòng vài ngày.</p>
<p style="text-align:justify">Tuy nhiên, nếu thường xuyên di chuyển bằng máy bay và có những yếu tố nguy cơ của jet lag, bác sĩ có thể kê toa thuốc hoặc sử dụng liệu pháp ánh sáng cho những đối tượng này.</p>
<h3 style="text-align:justify">Điều trị jet lag bằng thuốc</h3>
<p style="text-align:justify">Cần lưu ý đến một số tác dụng phụ của thuốc, bao gồm buồn nôn, nôn mửa, mất trí nhớ, mộng du, nhầm lẫn và buồn ngủ vào buổi sáng, tuy nhiên các tác dụng phụ lại không quá phổ biến.</p>
<p style="text-align:justify">Các loại thuốc này thường chỉ được chỉ định cho những người chưa dùng các phương pháp điều trị khác.</p>
<h3 style="text-align:justify">Liệu pháp ánh sáng</h3>
<p style="text-align:justify">Sự điều chỉnh nhịp sinh học của cơ thể bị ảnh hưởng bởi sự chiếu sáng của mặt trời. Một trong số những yếu tố ảnh hưởng đến đồng hồ cơ thể hoặc nhịp sinh học là việc tiếp xúc với ánh sáng mặt trời. Khi di chuyển qua các địa điểm mà chúng có múi giờ khác nhau, cơ thể phải thay đổi và cân bằng lại mới có thể đi vào giấc ngủ.</p>
<p style="text-align:justify">Liệu pháp ánh sáng dưới các hình thức như hộp đèn sáng trên bàn, đèn bàn với nguồn sáng thích hợp hay một đèn đeo trên đầu có thể hữu ích cho việc điều chỉnh nhịp sinh học.</p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/ky-thuat-chan-doan/do-da-ky-giac-ngu-53/">Đo đa ký giấc ngủ</a></strong></li>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cac-bien-phap-dieu-tri-roi-loan-giac-ngu/">Các biện pháp điều trị rối loạn giấc ngủ</a></strong></li>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nao-la-roi-loan-giac-ngu-khong-thuc-ton/">Thế nào là rối loạn giấc ngủ không thực tổn?</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/jet-lag-3184/ |
Khô mắt | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Khô mắt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5677, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_11_20_42_198293.png", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_11_20_42_562863.png", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_11_20_44_225111.png", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_11_20_44_112759.png", "nsfw": false}, {"id": 5678, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_11_20_44_401650.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_11_20_44_558620.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_11_20_45_076969.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_11_20_45_003493.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5679, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_11_20_45_176909.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_11_20_45_275355.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_11_20_45_696352.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_11_20_45_589932.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_11_20_42_562863.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_11_20_44_558620.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_11_20_45_275355.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_11_20_42_198293.png);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_11_20_44_401650.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_11_20_45_176909.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p>Hiện nay, <strong>bệnh khô mắt</strong> đang là căn bệnh phổ biến, đặc biệt với những người có thời gian ngồi trước màn hình máy tính thường xuyên, trong thời gian dài.</p>
<p><strong>Khô mắt</strong> mặc dù không phải căn bệnh nguy hiểm nhưng sẽ để lại nhiều hệ quả về sức khỏe như: mệt mỏi; mắt đỏ, rát; giảm năng suất làm việc. Trong một số trường hợp người bị mắc <strong>bệnh khô mắt </strong>có thể bị giảm thị lực, nhìn mọi thứ trở nên lờ mờ sau khi chớp mắt; bị chảy nước mắt liên tục.</p>
<p>Vậy <strong>khô mắt là bệnh gì</strong>? Có những biểu hiện bệnh như thế nào? Bệnh <strong>khô mắt có nguy hiểm không</strong> và cách điều trị như thế nào?</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Khô mắt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Nguyên nhân của bệnh khô mắt là do mất cân bằng khả năng tiết và thoát nước. Với các nguyên nhân cụ thể sau:</p>
<ul>
<li>Số lượng nước mắt tiết ra không đủ phục vụ cho hoạt động của mắt. Các tuyến lệ trong và quanh mi mắt bị giảm dần chức năng tiết nước làm ướt mắt. Ngoài ra, cũng do gió, thời tiết và môi trường làm khô mắt, mỏi mắt, tốc độ bay hơi của mắt cao dẫn đến tình trạng khô mắt.</li>
<li>Chất lượng nước mắt không tốt: các lớp mỡ, lớp nước và lớp nhầy của mắt không làm tròn chức năng bảo vệ nhãn cầu khỏi các yếu tố bên ngoài. Nước trong mắt bị bốc hơi quá nhanh hoặc nước không thể dàn phẳng trên bề mặt làm cho mắt bị khô. Ngoài ra cũng có một số bệnh làm cho mắt dễ bị khô như: viêm bờ mi, trứng cá đỏ làm ngăn cản lớp nhầy sản xuất nước.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Khô mắt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Bệnh khô mắt</strong> được biểu hiện bởi các triệu chứng bệnh sau:</p>
<ul>
<li>Cảm giác khô rát, cộm như có hạt sạn trong mắt.</li>
<li>Mắt bị đỏ hoặc nóng.</li>
<li>Bị chảy nước mắt và giảm thị lực do bị <strong>khô mắt</strong> nặng dẫn đến tổn thương ở bề mặt nhãn cầu.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Khô mắt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bệnh khô mắt không thể lây truyền từ người này sang người khác.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Khô mắt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Những người có nguy cơ bị mắc bệnh khô mắt như sau:</p>
<ul>
<li>Về tuổi tác: phần lớn những người lớn trên 65 tuổi do quá trình lão hóa tự nhiên sẽ có các triệu chứng của <strong>khô mắt</strong>.</li>
<li>Về giới tính: Những người là nữ giới do thay đổi hormone sau khi mang thai hoặc dùng thuốc tránh thai, ở thời kỳ mãn kinh sẽ có khả năng bị <strong>khô mắt</strong> cao hơn.</li>
<li>Những người có tiền sử sử dụng thuốc: Những người có tiền sử sử dụng thuốc kháng histamine, thuốc chống viêm, thuốc chống tăng huyết áp và thuốc giảm đau hoặc thuốc nhỏ mắt mà chưa có chỉ định của bác sĩ sẽ có khả năng cao bị <strong>khô mắt</strong>.</li>
<li>Những người bị mắc các bệnh lý toàn thân hoặc bệnh lý về tai mắt: Những người có tiền sử mắc các bệnh viêm khớp dạng thấp, đái tháo đường, tổn thương tuyến giáp, viêm nhiễm của mi mắt, bề mặt nhãn cầu hoặc những bất thường của mi mắt sẽ có nguy cơ cao bị<strong> khô mắt.</strong></li>
<li>Những người sống và làm việc trong các môi trường như: tiếp xúc với thuốc lá, gió, thời tiết hanh khô, làm việc với máy tính trong thời gian dài sẽ có nguy cơ bị <strong>khô mắt</strong> cao.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Khô mắt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Để phòng ngừa <strong>bệnh khô mắt</strong>, cần phòng tránh các tác nhân, nguy cơ gây bệnh như sau:</p>
<ul>
<li>Tuân thủ các nguyên tắc khi phải làm việc, tiếp xúc thường xuyên với máy tính: Để mắt cao hơn trung tâm màn hình máy tính từ 10-20cm; giữ khoảng cách tối thiểu giữa mắt và máy tính là 50cm; thường xuyên thư giãn, chớp mắt, xoay tròn mắt để được điều tiết chất nhờn tốt hơn; kiểm tra định kỳ mắt tại các bệnh viên chuyên khoa để kịp thời phát hiện bệnh.</li>
<li>Giữ môi trường sống, làm việc sạch sẽ, trong lành, an toàn để bảo vệ mắt.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Khô mắt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Để chuẩn đoán các bệnh về mắt, trước hết cần dựa vào kết quả khám mắt toàn diện cùng với xác định một số chỉ số của màng phim nước mắt như:</p>
<ul>
<li>Kiểm tra tiền sử của bệnh nhân về các biểu hiện về mắt, quá trình sử dụng thuốc, yếu tố môi trường sống và làm việc.</li>
<li>Sau đó khám bên ngoài nhãn cầu mắt để kiểm tra các bất thường khi mi mắt hoạt động.</li>
<li>Sử dụng kính hiển vi với đèn khe và độ phóng đại hơn để đánh giá các tổn thương của mi mắt và kết giác mạc.</li>
<li>Kiểm tra chất lượng của nước mắt thông qua việc xác định mắt có khô hay không.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Khô mắt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Bệnh khô mắt</strong> là một trong những bệnh mạn tính khó có thể điều trị khỏi hoàn toàn. Chính vì vậy cách điều trị tối ưu nhất là giữ có đôi mắt khỏe mạnh, dễ chịu và duy trì được thể lực tốt với các phương pháp như: bổ sung nước mắt nhân tạo, duy trì phim nước mắt trên bề mặt nhãn cầu làm tăng tiết nước mắt, điều trị viêm của mi mắt và bề mặt nhãn cầu.</p>
<p>Ngoài ra có thể sử dụng một số phương pháp giúp duy trì nước mắt dàn đều, làm ấm giác mạc như: tập thói quen chớp mắt chậm và đều (12-18 lần/phút), tránh tiếp xúc với bụi và ánh sáng mạnh; tránh để gió thổi trực tiếp vào mắt; thường xuyên nhỏ nước mắt nhân tạo để tránh khô mắt; có một chế độ dinh dưỡng hợp lý thường xuyên bổ sung các thức ăn chứa Omega-3 và Beta-Carotene, tăng cường chất chống oxy hóa giúp tăng sức khỏe cho đôi mắt.</p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/quang-ga-3080/" target="_blank">Quáng gà: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/mat-cung-can-tap-the-duc/">Mắt cũng cần tập thể dục</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/viem-giac-mac-nguyen-nhan-trieu-chung-cach-phong-tranh/">Viêm giác mạc: Nguyên nhân, triệu chứng, cách phòng tránh</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/kho-mat-3081/ |
Không dung nạp Lactose | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Không dung nạp Lactose</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 7080, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_45_11_795221.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_45_11_892692.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_45_12_195438.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_45_12_122702.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 7081, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_45_12_312581.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_45_12_475421.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_45_12_915946.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_45_12_817595.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 7082, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_45_12_958835.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_45_13_039173.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_45_13_458634.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_45_13_354286.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_45_11_892692.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_45_12_475421.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_45_13_039173.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_45_11_795221.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_45_12_312581.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_45_12_958835.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify">Bệnh không dung nạp Lactose (tên Tiếng Anh là lactose intolerance) được định nghĩa là khi người ăn hay uống ở các sản phẩm từ sữa mà không thể tiêu hóa hoàn toàn đường (loại lactose) trong sữa. Hậu quả là họ bị tiêu chảy và đầy hơi sau khi ăn hoặc uống các sản phẩm từ sữa. Tình trạng, còn được gọi là kém hấp thu đường từ sữa, thường vô hại, nhưng các triệu chứng của nó có thể gây cảm giác không thoải mái cho người bệnh.</p>
<p style="text-align:justify">Nguyên nhân là do sự thiếu hụt lactase - một loại enzyme được sản xuất trong ruột non của người dẫn đến cơ thể không dung nạp lactose. Nhiều người có nồng độ lactase thấp nhưng có thể tiêu hóa các sản phẩm sữa mà không gặp vấn đề gì. Tuy nhiên, nếu người bệnh thực sự không dung nạp được lactose thì sự thiếu hụt lactase sẽ dẫn đến các triệu chứng sau khi ăn thực phẩm từ sữa.</p>
<p style="text-align:justify">Hầu hết những người không dung nạp lactose có thể kiểm soát tình trạng bệnh mà không phải từ bỏ tất cả các loại thực phẩm từ sữa.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Không dung nạp Lactose</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Không dung nạp Lactose xảy ra khi ruột non của người bệnh không sản xuất đủ enzyme (lactase) để tiêu hóa lactose (đường trong sữa).</p>
<p style="text-align:justify">Thông thường, lactase biến lactose thành hai loại đường đơn giản gồm glucose và galactose, hai loại đường này sẽ được hấp thụ vào máu thông qua niêm mạc ruột.</p>
<p style="text-align:justify">Nếu thiếu lactase, lactose có trong thức ăn sẽ di chuyển vào đại tràng thay vì được chuyển hóa và hấp thu. Trong đại tràng, vi khuẩn tại đây sẽ tương tác với lactose không tiêu hóa, gây ra các dấu hiệu và triệu chứng không dung nạp lactose.</p>
<p style="text-align:justify">Có ba loại không dung nạp lactose. Các yếu tố khác nhau gây ra sự thiếu hụt enzyme lactase dẫn đến các dạng khác nhau của bệnh, được trình bày như sau:</p>
<h3 style="text-align:justify">Không dung nạp lactose nguyên phát</h3>
<p style="text-align:justify">Đây là loại không dung nạp lactose phổ biến nhất. Những người mắc chứng không dung nạp lactose nguyên phát từ khi sinh ra, khi trẻ thay thế sữa bằng các thực phẩm khác, việc sản xuất lactase thường giảm, nhưng vẫn đủ cao để tiêu hóa lượng sữa trong chế độ ăn điển hình của người lớn.</p>
<p style="text-align:justify">Trong tình trạng không dung nạp lactose nguyên phát, sản xuất lactase giảm mạnh, khiến các sản phẩm sữa khó tiêu hóa khi trưởng thành. Không dung nạp lactose nguyên phát được xác định về mặt di truyền, xảy ra ở một tỷ lệ lớn những người có nguồn gốc châu Phi, châu Á hoặc Tây Ban Nha. Tình trạng này cũng phổ biến ở những người gốc Địa Trung Hải hoặc Nam Âu.</p>
<h3 style="text-align:justify">Không dung nạp lactose thứ phát</h3>
<p style="text-align:justify">Hình thức không dung nạp lactose này xảy ra khi ruột non giảm sản xuất lactase sau khi bị bệnh, chấn thương hoặc phẫu thuật liên quan đến ruột non. Trong số các bệnh liên quan đến không dung nạp lactose thứ phát là bệnh celiac, loạn khuẩn và bệnh Crohn. Điều trị bệnh này cơ bản có thể khôi phục mức độ lactase và cải thiện các dấu hiệu và triệu chứng, mặc dù có thể mất thời gian.</p>
<h3 style="text-align:justify">Không dung nạp đường sữa bẩm sinh hoặc phát triển</h3>
<p style="text-align:justify">Bệnh này có thể xảy ra nhưng rất hiếm, chỉ xảy ra đối với những đứa trẻ được sinh ra không có men lactase. Rối loạn này được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác theo cơ chế gen lặn, có nghĩa là cả hai bố mẹ đều phải có gen bệnh và cả hai đều truyền cho trẻ, dẫn đến trẻ sinh ra mắc khiếm khuyết di truyền này. Trẻ sinh non cũng có thể không dung nạp lactose vì nồng độ lactose không đủ.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Không dung nạp Lactose</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Biểu hiện của không dung nạp lactose </strong>thường bắt đầu từ 30 phút đến hai giờ sau khi ăn hoặc uống thực phẩm có chứa lactose. Các dấu hiệu và triệu chứng phổ biến bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiêu chảy</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Buồn nôn và đôi khi nôn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau bụng quặn (abdominal cramps)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đầy bụng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có nhiều hơi trong bụng</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Không dung nạp Lactose</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bệnh không dung nạp Lactose không phải là bệnh truyền nhiễm, do đó, không có khả năng lây truyền từ người bệnh sang người khỏe mạnh. </p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Không dung nạp Lactose</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các yếu tố có thể khiến bạn hoặc con bạn dễ bị không dung nạp đường sữa bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Càng lớn tuổi. Không dung nạp Lactose thường xuất hiện ở tuổi trưởng thành và không phổ biến ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chủng tộc. Không dung nạp Lactose phổ biến nhất ở những người gốc Phi, Châu Á, Tây Ban Nha và Mỹ gốc Ấn Độ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sinh non. <strong>Không dung giảm lactose ở trẻ sơ sinh </strong>bị sinh non có thể bị giảm nồng độ enzyme lactase vì ruột non không phát triển các tế bào sản xuất lactase cho đến 3 tháng cuối.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mắc bệnh ảnh hưởng đến ruột non. Các vấn đề về ruột non có thể gây ra tình trạng không dung nạp lactose bao gồm loạn khuẩn, bệnh celiac và bệnh Crohn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Một số phương pháp điều trị ung thư. Nếu người bệnh đã được xạ trị ung thư ở bụng hoặc bị biến chứng đường ruột do hóa trị thì sẽ có nguy cơ mắc không dung nạp lactose.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Không dung nạp Lactose</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hiện nay các nhà khoa học vẫn chưa tìm ra cách để phòng người bệnh không dung nạp lactose. Nhưng bệnh này có thể điều trị dễ dàng và hạn chế lượng thức ăn/đồ uống có chứa lactose, bổ sung enzyme lactase để giúp cơ thể tiêu hóa lactose.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Không dung nạp Lactose</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bác sĩ có thể nghi ngờ không dung nạp lactose dựa trên các triệu chứng và phản ứng của người bệnh với việc giảm lượng thực phẩm từ sữa trong chế độ ăn uống. Bác sĩ có thể xác nhận chẩn đoán bằng cách tiến hành một hoặc nhiều xét nghiệm sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm dung nạp Lactose. Xét nghiệm dung nạp lactose đo lường phản ứng của cơ thể người bệnh với chất lỏng có chứa hàm lượng lactose cao. Hai giờ sau khi uống chất lỏng, người bệnh sẽ được lấy máu để đo lượng glucose trong máu. Nếu mức glucose không tăng, điều đó có nghĩa là cơ thể người bệnh không tiêu hóa và hấp thụ đúng cách lactose.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm hơi thở hydro (Hydrogen breath test) là một thử nghiệm sử dụng phép đo hydrogen trong hơi thở để chẩn đoán một số tình trạng gây ra các triệu chứng tiêu hóa. Ở người, chỉ có vi khuẩn - đặc biệt là vi khuẩn kị khí ở đại tràng - có khả năng tạo ra hydro. Vi khuẩn tạo ra hydro khi chúng tiếp xúc với thực phẩm không hấp thụ, đặc biệt là đường và carbohydrate, nhưng không phải là protein hoặc chất béo. Mặc dù hydro giới hạn được tạo ra từ một lượng nhỏ thức ăn không hấp thụ thường đạt đến đại tràng, nhưng lượng lớn hydro có thể được tạo ra khi có vấn đề với tiêu hóa hoặc hấp thụ thức ăn trong ruột non, cho phép thực phẩm không hấp thụ hơn đại tràng. Khi bắt đầu thử nghiệm, bệnh nhân thổi vào và lấp đầy một quả bóng với một hơi thở của không khí. Nồng độ hydro được đo trong một mẫu hơi thở được lấy ra từ quả bóng. Bệnh nhân sau đó ăn một lượng nhỏ đường thử (lactose, sucrose, sorbitol, fructose, lactulose, vv tùy thuộc vào mục đích của xét nghiệm). Các mẫu hơi thở bổ sung được thu thập và phân tích hydro mỗi 15 phút trong tối đa năm giờ. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Kiểm tra độ axit phân. Đối với<strong> trẻ không dung nạp lactose</strong> mà không thể sử dụng các xét nghiệm khác, có thể sử dụng xét nghiệm độ axit của phân. Sự lên men của lactose không được tiêu hóa tạo ra axit lactic và các axit khác, có thể được phát hiện trong mẫu phân.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Không dung nạp Lactose</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hiện tại không có cách nào để tăng sản xuất enzyme lactase của cơ thể người bệnh, nhưng người bệnh thường có thể tránh được sự khó chịu khi không dung nạp lactose bằng cách:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tránh ăn nhiều sữa và các sản phẩm từ sữa </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chỉ ăn một phần nhỏ các sản phẩm sữa trong bữa ăn hằng ngày</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sử dụng các sản phẩm kem và sữa có chứa ít lactose</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Với với kinh nghiệm đã ăn thử các sản phẩm có lactose, người bệnh có thể dự đoán phản ứng của cơ thể với các loại thực phẩm khác nhau có chứa lactose và tìm hiểu xem bản thân có thể ăn hoặc uống bao nhiêu mà không khó chịu. Rất ít người mắc chứng không dung nạp lactose nghiêm trọng đến mức họ phải bỏ tất cả các sản phẩm sữa và cảnh giác với các loại thực phẩm không dùng thuốc hoặc các loại thuốc có chứa lactose.</p>
<p style="text-align:justify">Duy trì chế độ dinh dưỡng tốt</p>
<p style="text-align:justify">Giảm các sản phẩm sữa không có nghĩa là người bệnh không thể nhận đủ canxi. Canxi được tìm thấy trong nhiều loại thực phẩm khác, như:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Súp lơ xanh</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các sản phẩm tăng cường canxi, như bánh mì và nước ép</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cá hồi đóng hộp</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các sản phẩm thay thế sữa, như sữa đậu nành và sữa gạo</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cam</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đậu Pinto</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cây đại hoàng (Rhubarb)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Rau chân vịt (Spinach)</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Ngoài ra, hãy đảm bảo có đủ vitamin D, bằng cách ăn các sản phẩm như trứng, gan và sữa chua cũng chứa vitamin D và cơ thể người bệnh sẽ tạo ra vitamin D khi phơi nắng. Nói chuyện với bác sĩ về việc bổ sung vitamin D và bổ sung canxi để đảm bảo.</p>
<p style="text-align:justify">Hạn chế các sản phẩm sữa</p>
<p style="text-align:justify">Hầu hết những người không dung nạp lactose có thể sử dụng một số sản phẩm sữa mà không có triệu chứng. Có thể tăng khả năng chịu đựng của cơ thể đối với các sản phẩm sữa bằng cách dần dần đưa chúng vào chế độ ăn uống. Một số người thấy rằng họ có thể dung nạp các sản phẩm sữa đầy đủ chất béo, chẳng hạn như sữa tươi nguyên chất và phô mai, dễ dàng hơn các sản phẩm sữa không có hoặc giảm chất béo.</p>
<p style="text-align:justify">Các cách thay đổi chế độ ăn uống để giảm thiểu các triệu chứng không dung nạp đường sữa bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Chọn khẩu phần sữa nhỏ. Nhấp một lượng nhỏ sữa - lên đến 4 ounces (118 ml) tại một thời điểm. Khẩu phần càng nhỏ thì càng ít gây ra các vấn đề về đường tiêu hóa.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Uống sữa với các thực phẩm khác. Điều này làm chậm quá trình tiêu hóa và có thể làm giảm các triệu chứng không dung nạp đường sữa.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Không phải tất cả các sản phẩm sữa đều có cùng lượng đường. Ví dụ, các loại phô mai cứng, chẳng hạn như Thụy Sĩ hoặc cheddar, có một lượng nhỏ đường sữa và thường không gây ra triệu chứng. Người bệnh có thể dung nạp các sản phẩm sữa lên men, chẳng hạn như sữa chua, vì vi khuẩn được sử dụng trong quá trình lên men tự nhiên đã tạo ra enzyme phân giải đường lactose.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mua các sản phẩm ít hoặc không có lactose. Người bệnh có thể tìm thấy các sản phẩm này tại hầu hết các siêu thị.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sử dụng viên men tiêu hóa. Các thuốc không kê đơn có chứa enzyme lactase (Sữa Dễ, Lactaid, các loại khác) có thể giúp người bệnh tiêu hóa các sản phẩm sữa. Người bệnh có thể uống thuốc ngay trước bữa ăn hoặc nhỏ giọt thuốc vào vào hộp sữa. Không phải tất cả mọi người bị không dung nạp lactose đều phù hợp với biện pháp này.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Thuốc thay thế</p>
<p style="text-align:justify">Probiotic là những sinh vật sống có trong ruột giúp duy trì hệ tiêu hóa khỏe mạnh. Probiotic cũng có sẵn dưới dạng nuôi cấy hoạt động hoặc "sống" trong một số loại sữa chua và dưới dạng thực phẩm bổ sung ở dạng viên nang. Chúng đôi khi được sử dụng cho các bệnh đường tiêu hóa, chẳng hạn như tiêu chảy và hội chứng ruột kích thích. Biện pháp này cũng có thể giúp cơ thể người bệnh tiêu hóa lactose. Probiotic thường được xem là biện pháp an toàn và nên thử nếu các phương pháp khác không giúp ích.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/xet-nghiem-glucose-khi-mang-thai-co-y-nghia-gi-doi-voi-thai-nhi-va-suc-khoe-ba-bau/"><strong>Xét nghiệm Glucose khi mang thai có ý nghĩa gì đối với thai nhi và sức khoẻ bà bầu?</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/che-do-cho-phu-nu-mac-tieu-duong-thai-ky/"><strong>Chế độ ăn cho phụ nữ mắc tiểu đường thai kỳ</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/chi-so-duong-huyet-bao-nhieu-la-bi-tieu-duong-thai-ky/"><strong>Chỉ số đường huyết bao nhiêu là bị tiểu đường thai kỳ?</strong></a></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/khong-dung-nap-lactose-3845/ |
Khí phế thũng | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Khí phế thũng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5694, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_13_53_57_806136.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_13_53_57_888941.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_13_53_58_248568.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_13_53_58_187356.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5695, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_13_53_58_349381.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_13_53_58_437286.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_13_53_58_806804.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_13_53_58_738095.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_13_53_57_888941.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_13_53_58_437286.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_13_53_57_806136.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_13_53_58_349381.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Bệnh khí phế thũng là gì?</strong></p>
<p style="text-align:justify"><strong>Khí phế thũng</strong> là bệnh ở đường hô hấp dưới, mà cụ thể là bệnh của phế nang và các tiểu phế quản, gây ra khó thở dai dẳng, kéo dài trên lâm sàng. Bệnh gây ra do sự mất chức năng của các túi phế nang và các tiểu phế quản do căng giãn quá mức hoặc bị phá hủy do quá trình viêm mạn tính của các thành phần ở đường hô hấp dưới.</p>
<p style="text-align:justify">Tình trạng này kéo dài làm mất tính đàn hồi của hệ thống hô hấp, không khí sau khi hít vào bị ứ lại tại phổi và không thoát ra ngoài được ở thì thở ra, hình thành nên các túi khí chứa không khí nghèo oxy. Theo thời gian, thành của các phế nang và các tiểu phế quản bị phá hủy. Đây là bệnh lý tiến triển, nặng dần theo thời gian và không hồi phục.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Dấu hiệu khí phế thũng</strong> nổi bật nhất là khó thở xuất hiện liên tục, ngay cả khi không gắng sức; kèm theo các dấu hiệu biểu hiện tình trạng thiếu oxy mạn tính khi bệnh ở giai đoạn muộn như mệt mỏi, da xanh xao, môi tím. <strong>Điều trị khí phế thũng</strong> hiện nay vẫn là một vấn đề nan giải, không có phương pháp chữa khỏi bệnh, chỉ có phương pháp hỗ trợ làm nhẹ triệu chứng và làm chậm diễn tiến của bệnh.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Khí phế thũng</strong> là hậu quả của các bệnh lý hô hấp mạn tính như bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD), hen phế quản kéo dài. Bệnh thường gặp ở người hút thuốc lá, thuốc lào lâu năm với số lượng nhiều và thường chỉ gặp ở người lớn tuổi. Tại Mỹ,<strong> bệnh khí phế thũng </strong>là nguyên nhân gây tử vong thứ tư và tỷ lệ tử vong của bệnh đang có xu hướng tăng lên.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Khí phế thũng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Có nhiều nguyên nhân gây ra bệnh khí phế thũng.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Viêm phế quản mạn tính do thường xuyên tiếp xúc với các chất kích ứng, hóa chất có hại và các vi sinh vật trong không khí là nguyên nhân hàng đầu dẫn đến bệnh khí phế thũng. Các hóa chất độc hại bao gồm khói thuốc lá, thuốc lào, khói của các chất đốt như than đá, khói bếp; vi sinh vật có thể là virus, vi khuẩn, nấm. Khí phế thũng gây ra do COPD hay bệnh lao phổi đều thuộc nhóm nguyên nhân này.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hen phế quản: bệnh hen phế quản kéo dài làm căng dãn các túi khí quá mức và liên tục dẫn đến việc mất tính đàn hồi của phế nang và các tiểu phế quản cũng gây nên bệnh khí phế thũng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Biến dạng lồng ngực bẩm sinh, chít hẹp phế quản gây tắc nghẽn đường dẫn khí, không khí bị ứ lại bên trong phổi gây nên khí phế thũng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh lý di truyền: bệnh cảnh thiếu hụt protein alpha 1 antitrypsin (A1AT). Loại protein này được sản xuất tại gan, có chức năng chống lại hoạt động của enzym elastase của bạch cầu đa nhân trung tính, bảo vệ tế bào khỏi quá trình viêm nhiễm. Đây là một bệnh lý di truyền, các cấu trúc đàn hồi trong phổi không được bảo vệ do thiết A1AT nên dẫn đến bệnh khí phế thũng.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Khí phế thũng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Dấu hiệu khí phế thũng</strong> phổ biến trên lâm sàng bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Khó thở là triệu chứng nổi bật. Lúc đầu khó thở thì thở ra, xuất hiện nhiều khi gắng sức, về sau khó thở xuất hiện liên tục, trường diễn, nặng nhất là khó thở xuất hiện cả khi nghỉ ngơi. Khó thở nặng hơn khi người bệnh mắc các đợt nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới cấp tính như viêm phổi, áp xe phổi.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ho: thường là ho khan, hoặc có đàm ít. Động tác khạc đàm thường không có hiệu quả.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Một số triệu chứng hô hấp khác mà người bệnh có thể gặp phải như: lồng ngực biến dạng hình thùng, gõ vang, nghe thông khí phổi giảm, có thể có rales.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Khí phế thũng diễn tiến kéo dài có thể gây ra các biến chứng như tâm phế mạn, suy hô hấp mãn tính, tràn khí màng phổi, tắc nghẽn động mạch phổi. Triệu chứng thường gặp ở giai đoạn muộn bao gồm phù, gan lớn, tĩnh mạch cổ nổi.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Khí phế thũng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các yếu tố nguy cơ làm tăng khả năng mắc bệnh khí phế thũng:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Hút thuốc lá: khí phế thũng thường gặp ở những bệnh nhân hút thuốc lá, thuốc lào. Khói thuốc làm hạn chế hoạt động của hệ thống lông chuyển của đường hô hấp, vi sinh vật hoặc các chất độc hại thâm nhập vào đường hô hấp nhưng không được hệ thống lông chuyển đẩy ra ngoài nên tích tụ lại và gây nên viêm nhiễm đường hô hấp. Nguy cơ mắc bệnh tăng theo số lượng và thời gian hút thuốc lá. Người hít phải khói thuốc lá thụ động cũng có nguy cơ mắc bệnh cao hơn người bình thường.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Người lớn tuổi: những người lớn hơn 40 tuổi sẽ mắc các bệnh lý tại phổi, nên tỷ lệ mắc bệnh khí phế thũng cao hơn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Yếu tố nghề nghiệp: những người làm việc trong môi trường nhiều khói bụi và các hóa chất độc hại cũng dễ mắc bệnh khí phế thũng hơn.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Khí phế thũng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các cách phòng bệnh khí phế thũng:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Bỏ hút thuốc lá, thuốc lào</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Vệ sinh răng miệng hằng ngày</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khi mắc các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp, cần đi khám và điều trị triệt để không để bệnh tái phát và diễn tiến thành quá trình viêm mãn tính.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sử dụng bảo hộ lao động đầy đủ cho các người làm việc trong môi trường thường xuyên tiếp xúc với khói, bụi, các hóa chất độc hại như công nhân khai thác than đá, dệt may, xây dựng, vệ sinh môi trường.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiêm vắc xin phòng bệnh lao cho tất cả trẻ em. Cân nhắc tiêm thêm vắc xin phòng bệnh do phế cầu, Hemophilus influenza,…</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tập thể dục đều đặn, kết hợp với tập thở nhằm tăng sức đàn hồi cho phổi.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng để cái thiện sức khỏe và chức năng phổi.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Trong bệnh khí phế thũng, phòng bệnh có vai trò quan trọng hơn chữa bệnh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Khí phế thũng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Khí phế thũng</strong> được chẩn đoán chủ yếu dựa vào các xét nghiệm cận lâm sàng và các phương tiện chẩn đoán hình ảnh. Hỏi tiền sử và thăm khám lâm sàng đóng vai trò định hướng và gợi ý giúp bác sĩ nghĩ tới bệnh cảnh <strong>khí phế thũng</strong>.</p>
<p style="text-align:justify">Các phương tiện giúp chẩn đoán bệnh bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm máu: lấy máu là xét nghiệm khí máu để xác định nồng độ oxy, khí carbonic trong máu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hô hấp ký: sử dụng thiết bị có tên hô hấp kế để đo lường chức năng phổi. Giảm dung tích sống (Forced Vital Capacity – FVC), giảm thể tích hít vào (Inspiration capacity – IC) là những biến đổi thường gặp trong bệnh khí phế thũng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đo các thể tích phổi: bằng phế thân ký mang lại chẩn đoán chính xác hơn. Bệnh nhân khí phế thũng thường có tăng các thể tích cặn chức năng và tăng thể tích khí cặn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">X quang phổi: hình ảnh điển hình của khí phế thũng thấy được trên Xquang là hai phổi tăng sáng, khoảng gian sườn giãn rộng, lồng ngực hình thùng, cơ hoành hạ thấp, bóng tim hình giọt nước.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">CT scan ngực: cho phép thấy được hình ảnh khí phế thũng khu trú hay lan tỏa, cho hình ảnh rõ ràng hơn phim chụp X quang phổi.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đo điện tim (ECG) để phát hiện những biến chứng lên tim.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Khí phế thũng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Không có cách nào để chữa khỏi hoàn toàn bệnh khí phế thũng. Việc điều trị hiện nay chỉ dừng lại ở việc làm giảm nhẹ triệu chứng và làm chậm diễn tiến của bệnh.</p>
<h3 style="text-align:justify">Điều trị dùng thuốc</h3>
<p style="text-align:justify">Các nhóm thuốc thường được chỉ định sử dụng bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc giãn phế quản: thuốc giãn phế quản tác dụng dài hay ngắn đều giúp cải thiện chức năng hô hấp của phổi, giảm khó thở lúc gắng sức và tăng khả năng hoạt động của người bệnh. Có thể sử dụng phối hợp 2 loại thuốc giãn phế quản với nhau để đạt được hiệu quả điều trị cao hơn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Corticosteroid đường hít: thường được kết hợp sử dụng với các thuốc giãn phế quản giúp cái thiện khả năng gắng sức của bệnh nhân.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc kháng sinh: điều trị đẩy lùi các đợt nhiễm trùng hô hấp cấp tính, giúp giảm nhẹ triệu chứng.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Điều trị không dùng thuốc</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Thở oxy liều thấp kéo dài: giúp làm tăng khả năng gắng sức, làm chậm diễn tiến khí phế thũng đến các biến chứng như tâm phế mạn và giúp kéo dài thời gian sống cho bệnh nhân.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phục hồi chức năng hô hấp: các kỹ thuật thở như thở chúm môi giúp ích cho việc giảm thể tích khí ứ đọng trong phổi, quá trình hô hấp từ đó có nhiều hiệu quả hơn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phẫu thuật cắt giảm thể tích phổi: một phần phổi bị ứ giãn khí quá mức sẽ được cắt bỏ. Kỹ thuật này hiệu quả với khí phế thũng khu trú thùy trên, cải thiện hoạt động của các cơ hô hấp và khả năng gắng sức của người bệnh.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tong-quan-cac-benh-thuong-gap-o-phoi/">Tổng quan các bệnh thường gặp ở phổi</a></strong></li>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/bien-chung-lau-dai-cua-benh-hen-phe-quan/?link_type=related_posts">Biến chứng lâu dài của bệnh hen phế quản</a></strong></li>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/tran-dich-mang-phoi-2948/">Tràn dịch màng phổi: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/khi-phe-thung-3088/ |
Kawasaki (viêm mạch máu) | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Kawasaki (viêm mạch máu)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5424, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_15_50_55_115899.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_15_50_55_231264.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_15_50_55_607580.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_15_50_55_573228.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5425, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_15_50_55_667870.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_15_50_55_744498.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_15_50_56_127922.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_15_50_56_066286.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_15_50_55_231264.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_15_50_55_744498.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_15_50_55_115899.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_15_50_55_667870.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Bệnh Kawasaki là bệnh gì?</strong></p>
<p><strong>Bệnh Kawasaki</strong> (viêm mạch máu) là bệnh được đặc trưng bởi tình trạng viêm các mạch máu trong khắp cơ thể. Bệnh thường biểu hiện với các triệu chứng toàn thân như sốt, phát ban; hay các triệu chứng tại các cơ quan như xốn và đỏ mắt; màng nhầy vùng miệng, môi và cổ họng bị kích thích; hạch bạch huyết vùng cổ sưng; sưng tấy bàn tay, bàn chân. Bệnh có thể bộc phát ở một vị trí hoặc có thể theo từng cụm. Mùa đông-xuân là thời điểm có tỷ lệ mắc Kawasaki tăng lên.</p>
<p>Bệnh có thể không gây ra hậu quả tức thời nghiêm trọng. Nhưng về lâu dài, bệnh Kawasaki có thể để lại những biến chứng nặng nề về sau, đặc biệt là tổn thương động mạch vành.</p>
<p><strong>Lịch sử bệnh?</strong></p>
<p>Bệnh được mô tả đầu tiên ở Nhật Bản vào năm 1967 bởi bác sĩ nhi khoa Kawasaki, và tên của bác sĩ này đã được dùng để đặt tên cho bệnh. Từ đó, bệnh được chẩn đoán thường xuyên nhất đối với trẻ em Nhật Bản. Tại Mỹ, bệnh Kawasaki cũng không phải là một bệnh hiếm gặp, bệnh có thể gặp ở mọi chủng tộc và dân tộc, nhưng thường gặp hơn cả là trẻ em Mỹ gốc Á. Ước tính cho thấy, tỷ lệ mắc bệnh Kawasaki hàng năm ở trẻ em dưới 5 tuổi tại Mỹ là 10 trường hợp mắc bệnh/100.000 trẻ, tuy nhiên số trường hợp mắc bệnh chính xác lại chưa được thống kê.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Kawasaki (viêm mạch máu)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Bệnh Kawasaki do nguyên nhân nào?</strong></p>
<p>Cho đến hiện tại, nguyên nhân gây bệnh Kawasaki vẫn còn là một vấn đề gây tranh cãi. Có nhiều giả thuyết được đặt ra, nhưng lại chưa thể xác định được chính xác bệnh Kawasaki là do nguyên nhân nào. Các giả thuyết này bao gồm:</p>
<h3>Liên quan đến tác nhân nhiễm trùng</h3>
<p>Đây là nguyên nhân được nhiều chuyên gia đồng ý nhất. Khả năng rất cao là các tác nhân nhiễm trùng như vi khuẩn, virus là nguyên nhân chính gây nên bệnh Kawasaki.</p>
<h3>Liên quan đến yếu tố di truyền</h3>
<p>Dựa trên dịch tễ học có thể thấy được rằng người Nhật và người gốc Á là nhóm đối tượng có tỷ lệ mắc bệnh Kawasaki rất cao, nên giả thuyết được đặt ra là có thể có sự liên quan giữa các yếu tố di truyền với bệnh Kawasaki.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Kawasaki (viêm mạch máu)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Giai đoạn phát bệnh:</strong></p>
<ul>
<li>
<p>Sốt, kích thích: đây là các triệu chứng thường xuất hiện đầu tiên ở trẻ mắc bệnh Kawasaki. Thân nhiệt của trẻ thường tăng nhanh một cách đột ngột, trung bình khoảng 38-40℃ (101-104 độ F), có khi trên 40℃ (>104 độ F). Trong thời gian mắc bệnh, sốt có thể tăng hoặc giảm, có khi kéo dài đến 3 tuần.</p>
</li>
<li>
<p>Sưng hạch bạch huyết: Các hạch vùng cổ thường sưng lên trong bệnh Kawasaki.</p>
</li>
<li>
<p>Phát ban: Ban trong bệnh Kawasaki cũng xuất hiện khá sớm. Ban thường có màu đỏ sáng, có thể tập trung lại thành từng đám lớn hoặc dính nhau, cũng có thể gồm các đốm không rõ nét với nhiều kích cỡ đứng rời rạc.</p>
</li>
<li>
<p>Viêm mắt (viêm màng kết): xuất hiện trong tuần đầu của bệnh, thường không chảy dịch.</p>
</li>
<li>
<p>Lưỡi đỏ, nổi gai (nhú), khô nứt: lưỡi thường có màu đỏ tươi, và trở nên khô, nứt; có các nhú nổi lên phóng to giống hạt dâu tây, nên được gọi là “lưỡi dâu tây”. Màng nhầy của miệng trở nên sẫm màu hơn.</p>
</li>
<li>
<p>Đỏ lòng bàn tay, bàn chân: Lòng bàn tay và lòng bàn chân chuyển màu đỏ sáng, đồng thời bàn tay, bàn chân có thể sưng lên.</p>
</li>
<li>
<p>Cứng cổ: Đôi khi tình trạng cứng cổ có thể gặp ở trẻ mắc bệnh Kawasaki.</p>
</li>
<li>
<p>Mệt mỏi, cáu gắt: đây là hậu quả của một loạt các triệu chứng bệnh lý khiến trẻ luôn cảm thấy khó chịu và cáu kỉnh.</p>
</li>
</ul>
<p><strong>Giai đoạn giảm sốt:</strong></p>
<ul>
<li>Thân nhiệt dần về bình thường.</li>
<li>
<p>Ban trên da mất đi, hạch bạch huyết không còn sưng nữa, hết tình trạng đỏ mắt.</p>
</li>
<li>
<p>Bong da bàn tay, bàn chân: từ tuần thứ 3 của bệnh, trẻ có thể có dấu hiệu bong tróc da quanh móng tay, móng chân; da ở bàn tay, bàn chân có thể bong ra từng mảng lớn, có khi bong theo một miếng (cho hình ảnh giống với rắn lột da).</p>
</li>
<li>
<p>Viêm khớp: Tình trạng viêm khớp gối, hông, mắt cá có thể nặng nề hơn và đau đớn nhiều hơn. Đau và viêm khớp đôi khi có thể kéo dài dai dẳng sau khi các triệu chứng khác đã biến mất hoàn toàn.</p>
</li>
<li>
<p>Các đường lằn ngang trên móng tay, móng chân: có thể tồn tại cho đến khi móng mọc dài ra.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Kawasaki (viêm mạch máu)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bệnh nhân có thể băn khoăn liệu bệnh Kawasaki có lây không? Tuy nhiên, hiện tại không có bằng chứng nào cho thấy bệnh này lây truyền từ người này sang người khác.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Kawasaki (viêm mạch máu)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Trẻ em là đối tượng chủ yếu mắc bệnh Kawasaki, hầu hết <strong>bệnh Kawasaki ở trẻ nhỏ</strong> đều xuất hiện ở trẻ dưới 5 tuổi. Thống kê cho thấy, trẻ trai thường mắc bệnh Kawasaki nhiều hơn trẻ nữ, tỷ lệ mắc bệnh Kawasaki nam/nữ là khoảng 2/1.</p>
<p>Như đã đề cập ở trên, trẻ em Nhật Bản và những người gốc Á có nguy cơ mắc bệnh Kawasaki cao hơn các đối tượng khác.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Kawasaki (viêm mạch máu)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Tính tới thời điểm hiện tại, chưa có biện pháp nào có thể giúp phòng ngừa <strong>bệnh Kawasaki</strong>. Các nhà nghiên cứu trên khắp nước Mỹ và Nhật Bản vẫn đang cùng nhau tìm hiểu căn bệnh này qua các chương trình như Chương trình Nghiên cứu <strong>bệnh Kawasaki</strong> ở San Diego.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Kawasaki (viêm mạch máu)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Thăm khám lâm sàng</strong></p>
<p>Bác sĩ sẽ hỏi bệnh và khám các dấu hiệu lâm sàng để có thể định hướng chẩn đoán cũng như giúp loại trừ các bệnh lý khác có triệu chứng tương tự.</p>
<p><strong>Xét nghiệm máu</strong></p>
<ul>
<li>
<p>Về hồng cầu: có thể có tình trạng thiếu máu nhẹ, tỷ lệ lắng đọng hồng cầu cao, chứng tỏ bệnh nhân bị viêm mạch máu.</p>
</li>
<li>
<p>Về bạch cầu: số lượng bạch cầu trên mức trung bình.</p>
</li>
<li>
<p>Về tiểu cầu: số lượng tiểu cầu tăng vọt.</p>
</li>
</ul>
<p><strong>Xét nghiệm nước tiểu</strong></p>
<p>Có thể phát hiện bạch cầu niệu bất thường</p>
<p><strong>Đo điện tâm đồ</strong></p>
<p>Có thể thấy tình trạng loạn nhịp tim, bằng chứng của sự căng cơ tim. Điều này cho thấy sự tác động của bệnh Kawasaki lên tim của bệnh nhân.</p>
<p><strong>Siêu âm tim</strong></p>
<p>Cho phép đánh giá các thương tổn về cấu trúc và chức năng của tim và các mạch máu lớn</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Kawasaki (viêm mạch máu)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Bệnh Kawasaki được điều trị như thế nào?</strong></p>
<ul>
<li>Điều trị đặc hiệu: Bệnh có tính chất nghiêm trọng vì liên quan đến tổn thương mạch vành, do đó trẻ mắc <strong>bệnh Kawasaki</strong> cần được điều trị sớm với Gamma globulin (một thành phần protein trong máu người) liều cao tiêm tĩnh mạch. Sử dụng Gamma globulin trong 10 ngày đầu tiên bị bệnh cho thấy hiệu quả cao trong việc giảm viêm và ngăn ngừa biến chứng lên mạch vành.</li>
<li>Điều trị triệu chứng: trong giai đoạn cấp tính, bệnh nhân có thê được chỉ định Aspirin song song với điều trị Gamma globulin, cho đến khi giảm sốt.</li>
<li>Điều trị tổn thương tim mạch: Nếu thông qua các phương tiện cận lâm sàng phát hiện có chứng phình động mạch vành, hoặc bất kỳ dấu hiệu bất thường khác trên tim mạch, cần phải điều trị nội khoa hoặc can thiệp phẫu thuật tim mạch. Bệnh nhân cần được theo dõi các vấn đề liên quan đến tim mạch trong nhiều năm sau khi khỏi bệnh Kawasaki.</li>
</ul>
<p><strong>Biến chứng do điều tr</strong>ị: khá hiếm.</p>
<ul>
<li>Gamma globulin: Thỉnh thoảng, bệnh nhân có thể có triệu chứng sốt, ớn lạnh trong khi tiêm thuốc. Lúc này, phải ngừng tiêm ngay và xử trí với Antihistamin trước khi tiêm lại.</li>
<li>Aspirin:<br>
Sử dụng Aspirin liều cao có thể gây đau bụng, xuất huyết dạ dày; ù tai; thở nhanh nông; sốt trở lại hoắc xuất hiện các triệu chứng khác của bệnh Kawasaki (các dấu hiệu nhiễm độc Aspirin). Khi có bất kỳ triệu chứng nào, bệnh nhân cần được ngưng Aspirin.<br>
Hội chứng Reye: xuất hiện ở trẻ đang sử dụng Aspirin liều cao tiếp xúc với virus cúm hoặc thủy đậu</li>
</ul>
<p>Tóm lại, <strong>bệnh Kawasaki</strong> là một tình trạng bệnh lý bất thường liên quan đến sự viêm các mạch máu trong cơ thể. Bệnh thường gặp ở trẻ nhỏ dưới 5 tuổi, đặc biệt là trẻ em Nhật Bản và gốc Á. Nguyên nhân gây bệnh vẫn chưa rõ ràng. Bệnh biểu hiện với triệu chứng sốt, phát ban, cùng với các triệu chứng ở hạch, da, niêm mạc,… Chưa có bằng chứng cho thấy <strong>bệnh Kawasaki</strong> có thể lây lan. Việc điều trị sớm với Gammaglobulin có ý nghĩa quan trọng, giúp đẩy lùi các biến chứng nguy hiểm, nhất là tổn thương mạch vành.</p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-kawasaki-o-tre-em-la-benh-gi-co-nguy-hiem-khong/">Bệnh Kawasaki ở trẻ em là bệnh gì? Có nguy hiểm không?</a></strong></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/viem-tinh-mach-2940/"><strong>Viêm tĩnh mạch: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/viem-mao-mach-di-ung-4554/"><strong>Viêm mao mạch dị ứng: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</strong></a></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/kawasaki-viem-mach-mau-2977/ |
Khoèo chân bẩm sinh | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Khoèo chân bẩm sinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5729, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_54_16_524898.png", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_54_16_781607.png", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_54_17_866735.png", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_54_17_802605.png", "nsfw": false}, {"id": 5730, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_54_17_969162.png", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_54_18_290872.png", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_54_20_073947.png", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_54_19_911085.png", "nsfw": false}, {"id": 5731, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_54_20_199302.png", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_54_20_556045.png", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_54_22_526396.png", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_54_22_442533.png", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_54_16_781607.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_54_18_290872.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_54_20_556045.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_54_16_524898.png);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_54_17_969162.png);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_54_20_199302.png);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Khoèo chân bẩm sinh</strong> (tên tiếng Anh là clubfoot) là dị tật gây biến dạng ở bàn chân ảnh hưởng tới chức năng vận động cũng như dáng đi sau này của trẻ. Trong bệnh lý khoèo bàn chân, các phần tổ chức mềm nối phần cơ với phần bám tận vào nền xương bị co rút ngắn hơn bình thường khiến chân bị dị dạng giống như hình cây gậy đánh gôn. Khi sờ nắn <strong>bàn chân khoèo bẩm sinh</strong> sẽ có cảm giác cứng và ít linh hoạt do các cơ và dây chằng ở bàn chân bị co rút.</p>
<p style="text-align:justify">Về cơ bản, bệnh không gây đau đớn cho trẻ nhưng nếu không được phát hiện sớm và điều trị thì sau này khi trẻ lớn lên sẽ dẫn tới mất cân bằng trầm trọng, gặp rắc rối trong việc chịu nặng về trọng lượng, làm cho việc đi lại và vận động trở nên khó khăn hơn.</p>
<p style="text-align:justify">Nghiên cứu cho thấy cứ 1000 trẻ sinh ra thì có một trẻ mắc dị tật này. Biến dạng bàn chân xảy ra trong thời kỳ người mẹ mang thai nên bệnh rất dễ phát hiện sau khi sinh. Nếu bệnh được điều trị bài bản thì có thể đạt kết quả tốt mà không cần dùng can thiệp phẫu thuật.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Khoèo chân bẩm sinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Nguyên nhân gây ra bệnh khoèo chân bẩm sinh đến nay vẫn chưa được nghiên cứu rõ ràng. Tuy nhiên, có một số giả thuyết và nhiều yếu tố liên quan được đưa ra để giải thích cho dị tật này:</p>
<h3 style="text-align:justify">Các yếu tố về gene hay di truyền ở trẻ</h3>
<p style="text-align:justify">Theo đó, nguyên nhân dẫn tới khoèo chân bẩm sinh có thể là do:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Khiếm khuyết phát triển phần sụn của xương sên (là một xương nhỏ ở vùng cổ chân, kết nối phần đầu dưới cẳng chân với bàn chân) dẫn đến biến dạng gấp, khép và nghiêng vào trong của bàn chân.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Những rối loạn trong phát triển bào thai làm cho xương mác (là xương cấu tạo nên cẳng chân, gắn vào khớp mắt cá chân và khớp gối) phát triển chậm.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Yếu tố thần kinh gene bị rối loạn phát triển.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đột biến gen gây biến dạng của vùng bám tận của gân vào xương.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Các yếu tố trong thời kỳ người mẹ mang thai có thể gây nên dị tật thai nhi:</h3>
<ul>
<li>Do ảnh hưởng của khói thuốc lá, khói bụi công nghiệp.</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Do người mẹ bị nhiễm khuẩn, nhiễm trùng hoặc nhiễm virus trong quá trình thai nghén.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Do sự co kéo của màng ối.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Do vị trí sắp xếp của thai nhi trong bụng mẹ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thiểu dưỡng hoặc ít nước ối làm cho cơ tử cung hoặc dây rốn chèn ép lên bàn chân của thai nhi.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Khoèo chân bẩm sinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Sau khi trẻ được sinh ra, các dấu hiệu chính có thể dùng để nhận biết bệnh khoèo chân bẩm sinh bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhìn về tổng thể, bàn chân khoèo bẩm sinh sẽ ngắn và nhỏ hơn bàn chân bình thường.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Trục của ngón chân cái bị thay đổi xoay và hướng lên trên.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phần trước và giữa của bàn chân bị co rút và ngắn lại.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bắp chân bị thiểu dưỡng và teo nhỏ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cổ chân và bàn chân duỗi đổ, gân Achilles bị co rút, gót chân có xu hướng hướng lên cao.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bàn chân bị biến dạng, nửa sau duỗi đổ, gấp về phía trong.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Khoèo chân bẩm sinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Những trẻ có nguy cơ cao mắc bệnh khoèo chân bẩm sinh bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Những bé sinh ra trong gia đình có tiền sử người thân bị khoèo chân.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các bé trai có tỷ lệ mắc khoèo chân cao gấp đôi các bé gái.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Những trẻ sinh ra bởi người mẹ có chế độ sinh hoạt không lành mạnh trong thời kỳ mang thai.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Khoèo chân bẩm sinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Để giảm thiểu nguy cơ mắc <strong>khoèo chân bẩm sinh</strong> cho trẻ, người mẹ cần chú ý trong quá trình mang thai:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Không hút thuốc cũng như tránh xa môi trường khói thuốc, môi trường độc hại.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tránh để bị nhiễm khuẩn, nhiễm trùng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Không uống rượu bia, không sử dụng các chất kích thích.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cung cấp đủ dinh dưỡng cần thiết cho cả mẹ và bé để tránh <strong>dị tật thai nhi</strong>.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Khoèo chân bẩm sinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Tật khoèo chân bẩm sinh phức tạp và thay đổi theo từng bệnh nhân nên cần thăm khám thật kỹ càng.</p>
<p style="text-align:justify">Khi mới sinh, nếu trẻ bị dị tật nặng, có thể chẩn đoán dễ dàng dựa trên quan sát lâm sàng: một gót chân nhỏ, vẹo vào trong, các cơ bắp chân căng cứng.</p>
<p style="text-align:justify">Trường hợp bị dị tật nhẹ thì dễ chẩn đoán nhầm do trẻ sơ sinh bình thường cũng hay có bàn chân vẹo vào trong. Khi đó, các bác sĩ có thể chỉ định chụp X-quang để có kết luận chính xác. Film X-quang cần chụp hai góc thẳng, nghiêng và cả hai bên bàn chân để so sánh:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Trên film thẳng: bình thường trục dọc của xương sên và xương gót tạo một góc 30-35º mở ra trước, còn đối với bàn chân khoèo bẩm sinh thì hai trục này song song với nhau.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Trên film nghiêng: bình thường trục dọc của xương sên và xương gót tạo một góc 20º, còn bàn chân bị bệnh thì hai trục này song song với nhau.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Khoèo chân bẩm sinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Với sự phát triển của công nghệ hiện đại hỗ trợ trong việc chẩn đoán trước sinh, bệnh lý này có thể được phát hiện ở tuần mang thai thứ 18 trở đi. Tuy vậy, việc can thiệp nhằm điều trị trong giai đoạn trước sinh hiện nay còn chưa thực hiện được. Do đó, việc phát hiện sớm và chữa<strong> khoèo chân bẩm sinh </strong>ngay sau khi sinh là vô cùng quan trọng. Về cơ bản, có hai phương pháp chính được sử dụng để điều trị tật <strong>chân khoèo bẩm sinh</strong>:</p>
<h3 style="text-align:justify">Điều trị bảo tồn bằng nắn, băng bột:</h3>
<p style="text-align:justify">Tiêu chuẩn vàng của kết quả điều trị là đạt được sự hoàn hảo về chức năng giúp trẻ đứng lên, đi lại hoặc vận động chạy nhảy trên nền đất cứng mà không bị đau. Các phương pháp chính được sử dụng là:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Phương pháp Ponseti: Đây là phương pháp phổ biến nhất, thường được bắt đầu áp dụng trong khoảng thời gian một đến hai tuần sau sinh, khi trẻ đã ổn định. Nguyên tắc của phương pháp này là xoa bóp, nắn chỉnh bằng tay nhẹ nhàng nhằm sửa đổi dần dần các biến dạng xấu, sau đó bất động bằng bột, có thể thay đổi bột nhiều lần sau mỗi lần nắn chỉnh sửa.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phương pháp French functional method: Phương pháp này cần có sự phối hợp chặt chẽ với gia đình. Trẻ bị khoèo chân sẽ được đeo nẹp chỉnh hình 20-23 giờ/ngày.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Điều trị bằng phẫu thuật</h3>
<p style="text-align:justify">Phương pháp này chỉ được sử dụng khi bàn chân khoèo bị dị tật nặng, điều trị nắn chỉnh và băng bột thất bại hoặc biến dạng bàn chân đáp ứng kém, chậm.<br>
</p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/cau-chuyen-khach-hang/mai-ngoc-lan-co-be-chan-khoeo-ngay-nao-se-som-duoc-thoa-suc-chay-nhay-cho-thoa-tuoi-tho/">Mai Ngọc Lan – Cô bé chân khoèo ngày nào sẽ sớm được thỏa sức chạy nhảy cho thỏa tuổi thơ!</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/cau-chuyen-khach-hang/nan-chan-khoeo-cho-be-gai-3-tuoi-di-duoc-binh-thuong/">“Nắn” chân khoèo cho bé gái 3 tuổi đi được bình thường</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/ky-thuat-dieu-tri/phau-thuat--cham-soc-sau-mo-ban-chan-khoeo-bam-sinh-92/">Phẫu thuật & chăm sóc sau mổ bàn chân khoèo bẩm sinh</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/khoeo-chan-bam-sinh-3103/ |
Lồng ruột | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Lồng ruột</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5513, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_10_46_05_346930.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_10_46_06_319563.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_10_46_06_694638.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_10_46_06_609961.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5514, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_10_46_06_776846.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_10_46_06_867949.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_10_46_07_243252.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_10_46_07_174942.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5515, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_10_46_07_319506.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_10_46_07_424722.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_10_46_07_809190.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_10_46_07_715073.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_10_46_06_319563.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_10_46_06_867949.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_10_46_07_424722.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_10_46_05_346930.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_10_46_06_776846.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_10_46_07_319506.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Lồng ruột là gì?</strong></p>
<p><strong>Lồng ruột</strong> là một <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/long-ruot-o-tre-can-cap-cuu-kip-thoi/">cấp cứu ngoại khoa nghiêm trọng</a> và là nguyên nhân hàng đầu gây tắc ruột ở trẻ em. Bệnh hầu như chỉ gặp ở trẻ em, nhất là trẻ nhỏ.</p>
<p>Bệnh lồng ruột ở trẻ em là một bệnh lý nghiêm trọng liên quan đến đường ruột bao gồm ruột non và ruột già, trong đó một đoạn ruột phía trên di chuyển và chui vào lòng đoạn ruột phía dưới (hay ngược lại) làm tắc nghẽn sự lưu thông của ruột. Khi đoạn ruột chui vào kèm theo các mạch máu cũng bị cuốn vào theo, khiến cho các mạch máu bị thắt nghẹt gây tổn thương đoạn ruột bên dưới và chảy máu.</p>
<p>Bệnh lồng ruột ở trẻ em diễn biến rất nhanh nên nếu không được điều trị kịp thời ruột sẽ bị hoại tử dẫn đến thủng ruột gây ra viêm phúc mạc, nhiễm trùng máu gây đe dọa tính mạng.</p>
<p>Đối với trường hợp bệnh nhẹ, bệnh chỉ xảy ra tạm thời và có thể tự hết nhưng có thể tái phát. Đa số sự tái phát bệnh diễn ra trong vòng 24 giờ đầu tiên sau khi chữa trị. Khi trẻ lớn lên, nguy cơ tái phát bệnh sẽ giảm.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Lồng ruột</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Đa số các trường hợp lồng ruột không xác định được nguyên nhân. Các yếu tố có thể cho là nguyên nhân gây ra lồng ruột ở trẻ em gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Ruột dễ co bóp bất thường trong thời kỳ trẻ chuyển từ bú sữa sang ăn dặm. Thêm vào đó, do kích thước các đoạn ruột ở trẻ em quá chênh lệch nhau nên dễ xảy ra lồng ruột.</p>
</li>
<li>
<p>Khối u lành tính hay hiếm gặp hơn là ung thư ruột non, polyp trong lòng ruột, bệnh túi thừa Meckel hay những đợt nhiễm bệnh gây rối loạn co bóp ruột</p>
</li>
<li>
<p>Viêm ruột</p>
</li>
<li>
<p>Siêu vi</p>
</li>
</ul>
<p>Ở người lớn, các nguyên nhân gây ra lồng ruột là:</p>
<ul>
<li>
<p>Polyp hoặc khối u</p>
</li>
<li>
<p>Sẹo dính ở ruột</p>
</li>
<li>
<p>Phẫu thuật ống tiêu hóa</p>
</li>
<li>
<p>Bệnh lý gây ra viêm ruột như bệnh Crohn</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Lồng ruột</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Giai đoạn đầu của bệnh:</p>
<ul>
<li>
<p>Trẻ khó chịu do co thắt dạ dày</p>
</li>
<li>
<p>Khóc thét đột ngột, co gối lên ngực do đau bụng từng cơn, tái phát nhiều lần</p>
</li>
<li>
<p>Bỏ bú</p>
</li>
<li>
<p>Nôn ói nhiều lần</p>
</li>
<li>
<p>Xanh xao, vã mồ hôi</p>
</li>
</ul>
<p>Giai đoạn ruột bị nghẹt nghiêm trọng hơn:</p>
<ul>
<li>Đi tiêu phân nhầy, máu</li>
<li>Thỉnh thoảng cảm thấy một khối u nhô lên ở vùng dạ dày</li>
<li>Mệt lả</li>
<li>Tiêu chảy</li>
<li>Sốt</li>
<li>Mất nước</li>
</ul>
<p>Giai đoạn muộn, ruột bắt đầu bị hoại tử:</p>
<ul>
<li>
<p>Nôn liên tục</p>
</li>
<li>
<p>Chướng bụng</p>
</li>
<li>
<p>Da lạnh, nhợt nhạt</p>
</li>
<li>
<p>Mạch nhanh, nông</p>
</li>
<li>
<p>Thở nhanh nông</p>
</li>
</ul>
<p>Ở người lớn, bệnh lồng ruột hiếm gặp và các triệu chứng của bệnh thường chồng lấp lên triệu chứng của các bệnh khác nên thường khó phát hiện. Triệu chứng thường gặp nhất là đau bụng từng cơn. Buồn nôn, nôn cũng có thể xảy ra. Thông thường người bệnh có biểu hiện triệu chứng trong vòng vài tuần trước khi đến gặp bác sĩ.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Lồng ruột</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Những yếu tố làm tăng nguy cơ mắc bệnh lồng ruột ở trẻ em:</p>
<ul>
<li>
<p>Tuổi: lồng ruột có thể xảy ra ở mọi lứa tuổi, nhưng độ tuổi mắc bệnh nhiều nhất là trong khoảng từ 3 đến 6 tháng tuổi</p>
</li>
<li>
<p>Giới tính: bé trai có nguy cơ mắc bệnh cao gấp 2 đến 3 lần so với bé gái, đặc biệt là các bé trai bụ bẫm</p>
</li>
<li>
<p>Lồng ruột ở trẻ em xảy ra nhiều hơn vào mùa thu và mùa đông</p>
</li>
<li>
<p>Bẩm sinh có cấu tạo ruột bất thường</p>
</li>
<li>
<p>Đã từng mắc bệnh lồng ruột trước đây</p>
</li>
<li>
<p>Mắc phải hội chứng suy giảm miễn dịch</p>
</li>
<li>
<p>Yếu tố gia đình: có anh chị em ruột đã từng mắc bệnh lồng ruột</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Lồng ruột</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Khi đã bị lồng ruột, trẻ cần được phòng ngừa bệnh diễn tiến nặng hơn hoặc tái phát bằng cách:</p>
<ul>
<li>
<p>Tái khám đúng lịch hẹn để được theo dõi diễn tiến bệnh cũng như tình trạng sức khỏe</p>
</li>
<li>
<p>Tuân thủ điều trị của bác sĩ, không được tự ý uống thuốc không được chỉ định hoặc tự ý bỏ thuốc được kê toa.</p>
</li>
<li>
<p>Khi trẻ có bất cứ biểu hiện bất thường nào như khó chịu liên tục, co chân lên bụng, nôn ói, chướng bụng, … phải đưa trẻ đến bệnh viện ngay để bác sĩ kịp thời can thiệp. Nếu đến muộn trẻ không còn cơ hội điều trị không phẫu thuật và có thể phải chịu một cuộc phẫu thuật lớn để tháo hoặc thậm chí cắt một phần ruộtt.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Lồng ruột</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Vì trẻ quá nhỏ không thể nói chuyện nên việc chẩn đoán thường gặp nhiều khó khăn.</p>
<p>Bác sĩ sẽ chẩn đoán sơ bộ thông qua bệnh cảnh và khám lâm sàng.</p>
<p>Bệnh cảnh thường gặp:</p>
<ul>
<li>
<p>Trẻ đang ăn uống bình thường bỗng đột ngột khóc thét, bỏ bú, da tím tái báo hiệu các đoạn ruột bắt đầu lồng vào nhau. Sau đó, trẻ tạm thời nín khóc, thậm chí bú lại nhưng khi cơn đau tái phát trẻ lại khóc thét từng cơn, ưỡn người, bỏ bú, nôn ói nhiều lần.</p>
</li>
<li>
<p>Vài giờ sau: trẻ mệt lả, da xanh xao, nhợt nhạt.</p>
</li>
<li>
<p>Sau khoảng 6-12 giờ: trẻ đi tiêu phân máu đỏ tươi có lẫn chất nhầy, da lạnh tái, môi khô, mạch nhanh, mắt trũng.</p>
</li>
<li>
<p>Sau khoảng 24 giờ mà vẫn chưa được xử trí: trẻ sẽ bị nôn ói liên tục, chướng bụng, da lạnh, nhợt nhạt, mạch nhanh nông, thở nhanh nông, dấu hiệu ruột bắt đầu hoại tử.</p>
</li>
</ul>
<p>Bệnh cảnh khác: đối với những trẻ đang bị sốt, ho, nhiễm siêu vi hay những trẻ đã từng bị lồng ruột thì việc trẻ đột ngột quấy khóc từng cơn cũng là một dấu hiệu nghi ngờ lồng ruột.</p>
<p>Nếu trẻ bị sốt, mất máu hoặc nếu các triệu chứng nêu trên đã xảy ra liên tục nhiều giờ, trẻ cần được phẫu thuật ngay lập tức để điều trị.</p>
<p>Nếu trẻ có tình trạng ổn định hơn, bác sĩ sẽ thực hiện các xét nghiệm:</p>
<ul>
<li>
<p>Chụp X-quang ruột: trong tiến trình này, một chất lỏng chứa bari được cho đi qua ruột non, sau đó bác sĩ sẽ tiến hành chụp. Chất bari vừa giúp chẩn đoán vừa gây áp lực làm giãn ruột non.</p>
</li>
<li>
<p>Chụp X-quang bụng</p>
</li>
<li>
<p>Chụp CT scanner bụng</p>
</li>
<li>
<p>Siêu âm bụng</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Lồng ruột</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Nếu trẻ đến sớm:</p>
<ul>
<li>
<p>Tháo lồng bằng hơi: bác sĩ đặt một ống thông nhỏ vào lòng trực tràng, dưới hướng dẫn của máy X-quang tại chỗ, bác sĩ sẽ bơm hơi dần vào ruột già với một áp lực vừa phải để kéo giãn đoạn ruột lồng cho đến khi khối lồng được tháo ra hoàn toàn<br>
Phương pháp điều trị này có tỷ lệ thành công khá cao và trẻ không cần phải trải qua đau đớn bằng phẫu thuật.</p>
</li>
<li>Đặt ống thông mũi - dạ dày: giúp giảm áp lực trong ruột non</li>
</ul>
<p>Nếu trẻ đến muộn trên 6 giờ hoặc thủ thuật tháo lồng bằng hơi thất bại:</p>
<ul>
<li>
<p>Phẫu thuật để tháo khối ruột lồng</p>
</li>
<li>
<p>Kháng sinh để điều trị nhiễm trùng</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p>Nếu trẻ đến muộn trên 24 giờ: phẫu thuật để cắt đoạn ruột đã hoại tử. Tuy nhiên, việc chăm sóc và hồi sức sau mổ rất khó khăn và phức tạp, trẻ dễ tử vong do suy kiệt và viêm phổi nặng.</p>
</li>
</ul>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li>
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/long-ruot-o-tre-can-cap-cuu-kip-thoi/">Lồng ruột ở trẻ: Cần cấp cứu kịp thời</a></strong></p>
</li>
<li>
<p><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/bom-hoi-thao-long-dieu-tri-long-ruot-tre-em/"><strong>Bơm hơi tháo lồng điều trị lồng ruột trẻ em</strong></a></p>
</li>
<li>
<p><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nguoi-lon-cung-co-bi-long-ruot/"><strong>Người lớn cũng có thể bị lồng ruột</strong></a></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/long-ruot-3016/ |