title
stringlengths 3
90
| content
stringlengths 158
41.4k
| url
stringlengths 40
127
|
---|---|---|
Crohn | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Crohn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5880, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_14_55_31_690810.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_14_55_31_793403.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_14_55_32_194004.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_14_55_32_108564.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5881, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_14_55_32_288321.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_14_55_32_407684.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_14_55_32_828077.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_14_55_32_764012.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5882, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_14_55_32_901618.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_14_55_32_970287.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_14_55_33_254224.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_14_55_33_208051.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5883, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_14_55_33_317485.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_14_55_33_383602.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_14_55_33_748015.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_14_55_33_687649.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_14_55_31_793403.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_14_55_32_407684.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_14_55_32_970287.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_14_55_33_383602.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_14_55_31_690810.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_14_55_32_288321.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_14_55_32_901618.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_14_55_33_317485.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Bệnh Crohn</strong> là bệnh viêm đường ruột với các triệu chứng đau bụng, tiêu chảy nghiêm trọng, mệt mỏi, giảm cân và suy dinh dưỡng. Tình trạng viêm do bệnh Crohn gây ra thường lan sâu vào các lớp mô ruột dẫn tới vừa đau đớn và vừa suy nhược, và đôi khi có thể dẫn đến các biến chứng đe dọa tính mạng.</p>
<p>Mặc dù không có cách chữa trị hoàn toàn căn bệnh Crohn nhưng các biện pháp chăm sóc và điều trị có thể làm giảm đáng kể các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh và thậm chí mang lại sự thuyên giảm lâu dài.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Crohn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Hiện tại, nguyên nhân chính xác của bệnh Crohn vẫn chưa được biết. Trước đây, người ta nghi ngờ do chế độ ăn kiêng và tình trạng căng thẳng dẫn đến bệnh, nhưng giờ đây các bác sĩ cho biết rằng những yếu tố này làm nặng thêm tình trạng nhưng không phải là nguyên nhân dẫn đến bệnh Crohn. Một số yếu tố như di truyền và có vấn đề về hệ thống miễn dịch đóng vai trò nhất định trong sự phát triển của bệnh Crohn.</p>
<ul>
<li>
<p>Hệ thống miễn dịch. Giả thuyết cho rằng do một số loại virus hoặc vi khuẩn kích hoạt bệnh Crohn. Khi hệ thống miễn dịch của người bệnh cố gắng chống lại vi sinh vật xâm nhập thì xảy ra phản ứng miễn dịch bất thường, khiến hệ thống miễn dịch nhầm lẫn không chỉ tấn công vi sinh vật xâm nhập mà tấn công luôn các tế bào trong đường tiêu hóa.</p>
</li>
<li>
<p>Di truyền. Bệnh Crohn là phổ biến ở những người có thành viên có người nhà mắc bệnh, vì vậy gen có thể đóng vai trò nhất định khiến cho các thế hệ sau có khả năng dễ mắc bệnh hơn gia đình khác.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Crohn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Crohn là bệnh viêm mạn tính mô hạt của đường ống tiêu hóa, nhưng chủ yếu ở đoạn cuối ruột non, tuy nhiên có thể gặp ở tất cả các vị trí khác của đường ống tiêu hóa. <strong>Triệu chứng của bệnh Crohn</strong> có thể từ nhẹ đến nặng và phát triển từ từ, nhưng đôi khi sẽ xuất hiện đột ngột, không có dấu hiệu báo trước. Người mắc bệnh có thể có những khoảng thời gian không có dấu hiệu hoặc triệu chứng của bệnh khiến họ nghĩ tình trạng bệnh Crohn đã thuyên giảm.</p>
<p>Khi bệnh ở thể hoạt động có các triệu chứng điển hình như sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Tiêu chảy</p>
</li>
<li>
<p>Sốt</p>
</li>
<li>
<p>Mệt mỏi</p>
</li>
<li>
<p>Đau bụng và chuột rút</p>
</li>
<li>
<p>Có máu trong phân do có <strong>bệnh Crohn đại tràng</strong></p>
</li>
<li>
<p>Loét miệng</p>
</li>
<li>
<p>Giảm thèm ăn và giảm cân</p>
</li>
<li>
<p>Đau gần hoặc xung quanh hậu môn</p>
</li>
</ul>
<p>Những người bị bệnh Crohn nặng sẽ có một số triệu chứng khác như:</p>
<ul>
<li>
<p>Viêm da, mắt và khớp</p>
</li>
<li>
<p>Viêm gan hoặc viêm đường ống mật</p>
</li>
<li>
<p>Trẻ chậm lớn hoặc chậm phát triển các đặc tính sinh dục ở tuổi dậy thì</p>
</li>
</ul>
<p>Gặp bác sĩ nếu người bệnh có những thay đổi liên tục trong thói quen đại tiện hoặc có bất kỳ triệu chứng nào của bệnh Crohn như:</p>
<ul>
<li>
<p>Đau bụng</p>
</li>
<li>
<p>Có máu trong phân</p>
</li>
<li>
<p>Tiêu chảy liên tục mà không đáp ứng với các loại thuốc không kê đơn</p>
</li>
<li>
<p>Sốt không rõ nguyên nhân kéo dài từ một hoặc hai ngày</p>
</li>
<li>
<p>Giảm cân không rõ nguyên nhân</p>
</li>
</ul>
<p><strong>Biến chứng bệnh Crohn</strong> có thể như sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Tắc ruột. Bệnh Crohn ảnh hưởng đến độ dày của thành ruột. Theo thời gian, các bộ phận của ruột có thể bị sẹo và hẹp lại, dẫn tới chặn dòng di chuyển của thức ăn đang được tiêu hóa và hấp thu trong đường ống tiêu hóa. Dẫn đến hệ quả là người bệnh có thể phải phẫu thuật để loại bỏ phần ruột làm tắc đường ống tiêu hóa.</p>
</li>
<li>
<p>Loét. Viêm mãn tính có thể dẫn đến vết loét bất cứ nơi nào trong đường tiêu hóa, bao gồm cả miệng và hậu môn.</p>
</li>
<li>
<p>Lỗ rò. Lỗ rò gần hoặc xung quanh khu vực hậu môn là loại phổ biến nhất.</p>
</li>
<li>
<p>Nứt hậu môn.</p>
</li>
<li>
<p>Suy dinh dưỡng. Tiêu chảy, đau bụng và chuột rút có thể khiến người bệnh kém ăn hoặc ruột không hấp thụ đủ chất dinh dưỡng cho người bệnh dẫn tới triệu chứng phổ biến là thiếu máu do thiếu sắt hoặc thiếu vitamin B-12.</p>
</li>
<li>
<p>Ung thư ruột kết. Có bệnh Crohn ảnh hưởng đến đại tràng làm tăng nguy cơ ung thư ruột kết. Các chuyên gia khuyến cáo nên sàng lọc ung thư đại tràng cho những người không mắc bệnh Crohn nên nội soi đại tràng cứ sau 10 năm bắt đầu ở tuổi 50.</p>
</li>
<li>
<p>Thiếu máu, rối loạn dưỡng da, loãng xương, viêm khớp và bệnh túi mật hoặc gan.</p>
</li>
<li>
<p>Một số loại thuốc điều trị bệnh Crohn bằng cách ngăn chặn các chức năng của hệ thống miễn dịch có liên quan đến nguy cơ phát triển ung thư nhỏ như ung thư hạch và ung thư da.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Crohn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bệnh Crohn không lây truyền từ người bệnh sang người khỏe mạnh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Crohn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Các yếu tố làm tăng nguy cơ mắc bệnh Crohn bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Tuổi tác. Bệnh Crohn có thể xảy ra ở mọi lứa tuổi, nhưng độ tuổi có khả năng mắc bệnh cao nhất là khoảng 30 tuổi.</p>
</li>
<li>
<p>Chủng tộc. Mặc dù bệnh Crohn có thể ảnh hưởng đến bất kỳ nhóm chủng tộc nào, nhưng người ta thấy rằng người da trắng và người gốc Đông Âu (Ashkenazi) có nguy cơ mắc bệnh cao nhất. Tuy nhiên, hiện nay, tỷ lệ mắc bệnh Crohn đang gia tăng ở những người da đen sống ở Bắc Mỹ và Vương quốc Anh.</p>
</li>
<li>
<p>Tiền sử gia đình. Có đến 1/5 người mắc bệnh Crohn có thành viên gia đình mắc bệnh này.</p>
</li>
<li>
<p>Hút thuốc lá. Hút thuốc lá là yếu tố nguy cơ có thể kiểm soát và quan trọng nhất để phát triển bệnh Crohn. Hút thuốc cũng khiến bệnh nặng hơn và nguy cơ người bệnh phải phẫu thuật cao hơn.</p>
</li>
<li>
<p>Thuốc chống viêm không steroid.</p>
</li>
<li>
<p>Nếu người bệnh sống ở khu vực thành thị hoặc công nghiệp, có nhiều khả năng sẽ mắc bệnh Crohn. Điều này cho thấy các yếu tố môi trường, bao gồm chế độ ăn nhiều chất béo hoặc thực phẩm chế biến sẵn đóng một vai trò quan trọng khiến nguy cơ mắc bệnh Crohn tăng lên.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Crohn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Đôi khi người bệnh có thể cảm thấy bất lực khi đối mặt với bệnh Crohn. Nhưng những thay đổi trong chế độ ăn uống và lối sống có thể giúp kiểm soát các triệu chứng của bệnh và kéo dài thời gian giữa các đợt bùng phát.</p>
<p>Chế độ ăn</p>
<p>Không có bằng chứng chắc chắn rằng những gì người bệnh đã ăn là nguyên nhân dẫn tới bệnh Crohn. Nhưng một số loại thực phẩm và đồ uống có thể làm nặng thêm các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh. Nếu phát hiện ra một số thực phẩm khiến các triệu chứng của bệnh bùng phát thì người bệnh nên loại bỏ chúng. Dưới đây là một số gợi ý có thể hiệu quả:</p>
<ul>
<li>
<p>Hạn chế các sản phẩm sữa.</p>
</li>
<li>
<p>Hãy thử các loại thực phẩm ít chất béo</p>
</li>
<li>
<p>Hạn chế chất xơ như trái cây và rau quả tươi và ngũ cốc có thể làm cho các triệu chứng của bệnh tồi tệ hơn. Nếu trái cây và rau sống khiến người bệnh khó chịu, hãy thử hấp, nướng hoặc hầm chúng.</p>
</li>
<li>
<p>Tránh các thực phẩm như thực phẩm cay, rượu và caffeine có thể làm cho các dấu hiệu và triệu chứng của bạn tồi tệ hơn.</p>
</li>
</ul>
<p>Các biện pháp ăn kiêng khác</p>
<ul>
<li>
<p>Ăn nhiều bữa nhỏ.</p>
</li>
<li>
<p>Uống nhiều chất lỏng. Cố gắng uống nhiều nước hàng ngày. Nước là tốt nhất. Rượu và đồ uống có chứa caffeine kích thích ruột và có thể làm cho bệnh tiêu chảy nặng hơn, trong khi đồ uống có ga thường xuyên tạo ra khí gas gây chướng bụng.</p>
</li>
<li>
<p>Cân nhắc sử dụng vitamin tổng hợp. Do bệnh Crohn cản trở khả năng hấp thụ chất dinh dưỡng và vì chế độ ăn uống của người bệnh có thể bị hạn chế thì việc bổ sung vitamin tổng hợp và khoáng chất thường hữu ích và hiệu quả. Tuy nhiên, khuyến cáo người bệnh nên xin ý kiến của bác sĩ trước khi dùng bất kỳ vitamin hoặc thực phẩm bổ sung nào.</p>
</li>
</ul>
<p>Hút thuốc làm tăng nguy cơ phát triển bệnh Crohn và một khi bạn mắc bệnh, hút thuốc có thể làm cho bệnh nặng hơn. Những người mắc bệnh Crohn hút thuốc có nhiều khả năng tái phát, cần sử dụng nhiều thuốc và phẫu thuật lặp lại. Bỏ hút thuốc có thể cải thiện sức khỏe tổng thể của đường tiêu hóa cũng như mang lại nhiều lợi ích sức khỏe khác.</p>
<p>Mặc dù căng thẳng không gây ra bệnh Crohn, nhưng nó có thể làm cho các dấu hiệu và triệu chứng của bạn trở nên nặng hơn. Mặc dù không phải lúc nào cũng có thể tránh được căng thẳng, người bệnh có thể tìm hiểu các cách giúp quản lý tình trạng căng thẳng như:</p>
<ul>
<li>
<p>Tập thể dục.</p>
</li>
<li>
<p>Phản hồi sinh học (Biofeedback).</p>
</li>
<li>
<p>Thường xuyên thư giãn và tập thở.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Crohn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Để chẩn đoán bệnh Crohn, bác sĩ có thể thực hiện một số xét nghiệm sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Xét nghiệm máu để kiểm tra tình trạng thiếu máu</p>
</li>
<li>
<p>Xét nghiệm máu ẩn trong phân.</p>
</li>
<li>
<p>Nội soi đại tràng. Xét nghiệm này cho phép bác sĩ xem toàn bộ đại tràng và phần cuối của hồi tràng (hồi tràng cuối) bằng một ống mỏng, linh hoạt, có đèn chiếu sáng và camera gắn ở đầu ống. Trong quá trình nội soi, bác sĩ cũng có thể lấy các mẫu mô nhỏ để sinh thiết. Nếu có các cụm tế bào viêm được gọi là u hạt, giúp xác nhận chẩn đoán của Crohn.</p>
</li>
<li>
<p>Chụp cắt lớp vi tính (CT).</p>
</li>
<li>
<p>Chụp cộng hưởng từ (MRI). Máy quét MRI sử dụng từ trường và sóng vô tuyến để tạo ra hình ảnh chi tiết của các cơ quan và mô. MRI đặc biệt hữu ích để đánh giá lỗ rò quanh vùng hậu môn (MRI vùng chậu) hoặc ruột non (chụp cắt lớp MR).</p>
</li>
<li>
<p>Nội soi viên nang (Capsule endoscopy). Đối với xét nghiệm này, người bệnh nuốt một viên nang có gắn máy ảnh và máy ảnh sẽ chụp ảnh ruột non, sau đó truyền dữ liệu đến máy lưu trữ được người bệnh đeo trên thắt lưng. Các hình ảnh sau đó được tải xuống máy tính, hiển thị trên màn hình máy tính và kiểm tra các dấu hiệu của bệnh Crohn. Máy ảnh thoát ra khỏi cơ thể sau khi người bệnh đi đại tiện.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Crohn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Hiện tại không có cách chữa bệnh Crohn khỏi hoàn toàn và không có phương pháp điều trị nào phù hợp với tất cả người bệnh. Mục tiêu của điều trị là giảm viêm gây ra các triệu chứng của người bệnh, hạn chế biến chứng, thuyên giảm các triệu chứng lâu dài.</p>
<ul>
<li>
<p>Thuốc chống viêm. Các loại thuốc này làm giảm viêm, nhưng chúng nhắm vào hệ thống miễn dịch của người bệnh nên cũng tạo ra các chất gây viêm. Đối với một số người, nếu kết hợp các loại thuốc này lại thì hiệu quả hơn so với chỉ sử dụng đơn lẻ một loại thuốc đơn thuần.</p>
</li>
<li>
<p>Thuốc ức chế miễn dịch.</p>
</li>
<li>
<p>Thuốc kháng sinh có thể làm giảm lượng thoát nước và đôi khi chữa lành lỗ rò và áp xe ở những người mắc bệnh Crohn. Một số nhà nghiên cứu cũng nghĩ rằng thuốc kháng sinh giúp giảm vi khuẩn đường ruột có hại có thể đóng vai trò kích hoạt hệ thống miễn dịch đường ruột, dẫn đến viêm.</p>
</li>
<li>
<p>Chống tiêu chảy. Một chất thực phẩm chức năng bổ sung chất xơ giúp làm giảm các triệu chứng của tiêu chảy nhẹ đến trung bình bằng cách làm tăng số lượng phân lên.</p>
</li>
<li>
<p>Thuốc giảm đau. Đối với cơn đau nhẹ, bác sĩ có thể khuyên dùng acetaminophen (Tylenol, các loại khác) - nhưng không phải là thuốc giảm đau thông thường khác, chẳng hạn như ibuprofen, naproxen natri (Aleve).</p>
</li>
<li>
<p>Bổ sung sắt. Nếu người bệnh bị chảy máu đường ruột mãn tính, có thể dẫn tới thiếu máu do thiếu sắt và cần phải bổ sung sắt.</p>
</li>
<li>
<p>Bệnh Crohn gây thiếu vitamin B-12, do đó người bệnh có thể được chỉ định tiêm Vitamin B-12, do Vitamin B-12 giúp ngăn ngừa thiếu máu, thúc đẩy tăng trưởng và phát triển bình thường và rất cần thiết cho chức năng của dây thần kinh.</p>
</li>
<li>
<p>Bổ sung canxi và vitamin D.</p>
</li>
</ul>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/viem-dai-trang-va-viem-dai-trang-co-man-tinh-co-giong-nhau-khong/">Viêm đại tràng và viêm đại tràng co thắt mạn tính có giống nhau không?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tim-hieu-ve-benh-viem-loet-da-day-ta-trang/">Tìm hiểu về bệnh viêm loét dạ dày-tá tràng</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/noi-soi-dai-trang-chia-khoa-phat-hien-som-ung-thu-dai-trang/">Nội soi đại tràng - chìa khóa phát hiện sớm ung thư đại tràng</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tai-sao-can-sang-loc-benh-ung-thu-dai-trang/">Tại sao cần sàng lọc bệnh ung thư đại tràng?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/chay-mau-tieu-hoa-nguy-hiem-nao-nguyen-nhan-va-trieu-chung/">Chảy máu tiêu hóa nguy hiểm thế nào? Nguyên nhân và triệu chứng</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/crohn-3158/ |
Căng cơ quá mức | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Căng cơ quá mức</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6988, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_15_05_57_187000.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_15_05_57_327494.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_15_05_57_692201.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_15_05_57_658646.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6989, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_15_05_57_808416.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_15_05_57_907039.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_15_05_58_248858.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_15_05_58_183687.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6990, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_15_05_58_503645.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_15_05_58_793379.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_15_05_59_442933.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_15_05_59_323193.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_15_05_57_327494.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_15_05_57_907039.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_15_05_58_793379.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_15_05_57_187000.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_15_05_57_808416.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_15_05_58_503645.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p>Căng cơ hoặc cơ bắp bị co kéo là một tình trạng khi các cơ bắp bị kéo giãn quá mức thậm chí bị rách. Đây là kết quả do mệt mỏi, lạm dụng quá mức hoặc sử dụng cơ bắp không đúng. Bất kỳ cơ bắp nào cũng có thể bị co kéo, nhưng phổ biến nhất là các cơ lưng dưới, cổ, vai và gân kheo.</p>
<p>Khi một người bị tổn thương cơ bắp, các sợi cơ và dây chằng gắn vào bắp thịt bị xé rách một phần hoặc toàn bộ. Rách cơ ảnh hưởng đến các mạch máu nhỏ, dẫn đến chảy máu cục bộ hoặc bầm tím và đau tại chỗ tổn thương.</p>
<p>Những trường hợp căng cơ ít nghiêm trọng thường kéo cơ ra khỏi quỹ đạo bình thường. Các trường hợp nghiêm trọng hơn thường xé sợi cơ và thậm chí có thể gây ra rách cơ hoàn toàn. Thông thường, căng cơ bắp chân xuất hiện sự rách nhỏ ở một số sợi cơ, nhưng phần lớn các mô cơ vẫn còn nguyên vẹn.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Căng cơ quá mức</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Tình trạng căng cơ quá mức là khi cơ bị dãn, căng hay đứt đột ngột và không lường trước được, thường do chấn thương hoặc các tổn thương khác, nguyên nhân căng cơ là:</p>
<ul>
<li>Không khởi động đúng cách trước khi thực hiện các hoạt động thể lực quá sức</li>
<li>Độ dãn cơ kém</li>
<li>Hoạt động quá mức và mệt mỏi</li>
</ul>
<p>Hiện nay có quan niệm sai lầm là chỉ những hoạt động quá sức hay cường độ mạnh mới dẫn đến căng cơ. Tuy nhiên theo một số tài liệu từ Hoa Kì, việc căng cơ thậm chí có thể xảy ra khi đi bộ hoặc khi: Trượt chân, nhảy, chạy, ném một vật, nâng vác vật nặng, nâng một vật ở tư thế không đúng</p>
<p>Căng cơ cấp tính còn thường xảy ra vào mùa lạnh. Đó là bởi vì cơ thường cứng khi nhiệt độ giảm thấp, cho nên việc khởi động hay làm nóng cơ thể rất cần thiết nhằm ngăn ngừa tình trạng căng cơ hay dãn cơ quá mức.</p>
<p>Căng cơ mạn tính thường là hậu quả của những hoạt động lặp đi lặp lại. Ví dụ:</p>
<ul>
<li>Tập các môn thể thao như chèo thuyền, đánh tennis, chơi gôn hay bóng chày</li>
<li>Thường xuyên để lưng và cổ ở tư thế sai trong thời gian dài như ngồi lâu tại bàn làm việc</li>
<li>Dáng đi đứng hay ngồi sai tư thế</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Căng cơ quá mức</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Tình trạng đau cơ, hay kéo căng cơ xảy ra khi cơ của bị dãn quá mức hoặc đứt rách cơ. Điều này thường là hậu quả của sự mệt mỏi, dùng hay vận động cơ quá mức và không hợp lí. Căng cơ có thể xuất hiện ở bất cứ cơ nào nhưng thường gặp nhất ở thắt lưng, cổ, vai và vùng khoeo ở sau đùi.</p>
<p>Sự căng cơ có thể gây đau và giới hạn vận động ở nhóm cơ bị ảnh hưởng. Căng cơ từ nhẹ đến trung bình có thể điều trị hiệu quả tại nhà bằng cách chườm đá hay chườm nóng và thuốc kháng viêm. Căng cơ mức độ nặng hoặc bị rách cơ có thể sẽ cần những biện pháp điều trị can thiệp.</p>
<p>Các triệu chứng của căng cơ bao gồm:</p>
<ul>
<li>Bị sưng tấy, bầm tím hoặc đỏ do chấn thương</li>
<li>Đau khi nghỉ ngơi</li>
<li>Đau khi sử dụng cơ bắp bị tổn thương hoặc khớp liên quan đến các cơ đó</li>
<li>Gân cơ bị yếu</li>
<li>Hạn chế sử dụng cơ bắp</li>
</ul>
<p>Trường hợp căng cơ nhẹ, mặc dù cơ bị rách và thiếu linh hoạt, vẫn có thể sử dụng nó. Các trường hợp nặng khi cơ bị rách nghiêm trọng gây ra đau đớn cùng cực và hạn chế hầu hết các cử động.</p>
<p>Căng cơ nhẹ đến trung bình sẽ tự khỏi sau một vài tuần, trong khi các trường hợp nặng có thể kéo dài trong nhiều tháng.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Căng cơ quá mức</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Căng cơ xảy ra với tất cả với giới nam và giới nữ. Khi chúng ta không khởi động trước khi tập hoặc làm một việc gì vận động đến chân tay thì hầu hết đều bị căng cơ.</p>
<p>Căng cơ xảy ra với tất cả mọi lứa tuổi.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Căng cơ quá mức</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Chế độ sinh hoạt tốt có thể giúp ngăn ngừa diễn tiến của căng cơ:</p>
<p>Đừng ngồi yên một chỗ quá lâu: hãy thường xuyên đi lại, nghỉ giải lao và nên thay đổi tư thế, nên dùng loại ghế thích hợp cho công việc hoặc phù hợp với tư thế ngồi của lưng, có thể kê thêm gối phía sau để dựa cho thoải mái. Và hãy ngồi ở tư thế sao cho đầu gối ngang bằng với mức hông.</p>
<p>Nâng vật nặng một cách cẩn thận: hãy giữ lưng thẳng, co đầu gối và từ từ nâng chân. Giữ vật nặng sát cơ thể và không được vừa nâng vừa xoay hay ném vật nặng cùng một lúc.</p>
<p>Hãy lưu ý những nơi hay vị trí dễ gây té ngã ví dụ như cầu thang, bề mặt trơn trợt và nên giữ sàn nhà được gọn gàng, sạch sẽ.</p>
<p>Tránh tăng cân hay béo phì.</p>
<p>Mang giày thích hợp.</p>
<p>Tập thể dục thường xuyên có thể giúp cơ được săn chắc và khỏe, nhưng quan trọng hơn hết là cần tập đúng cách và đúng kỹ thuật để tránh bị căng giãn cơ quá mức. Luôn luôn khởi động cơ thể trước khi bước vào tập luyện thể lực. Tương tự, sau khi tập xong cũng nên thư giãn cơ và hoạt động nhẹ để ngăn ngừa cứng cơ. Nếu mới bắt đầu tập thể dục thì hãy bắt đầu chậm và từ từ nâng dần mức độ tập.</p>
<p>Việc hiểu được giới hạn của cơ thể là rất quan trọng. Nếu có vật hay việc gì cảm thấy quá sức với cơ thể thì hãy dừng lại ngay lập tức.</p>
<p>Khi bị chấn thương, bệnh nhân không được chườm nóng hoặc dùng dầu và rượu xoa bóp. Vì chườm nóng hoặc xoa bóp lại khiến các dây chằng bị xơ chai, mất đi độ đàn hồi. Chúng sẽ trở nên yếu hơn và dễ chấn thương trở lại khi có những cử động hơi mạnh.</p>
<p>Thông thường, nếu tổn thương nhẹ, bệnh nhân sẽ hoàn toàn phục hồi sau khi điều trị được 2-3 ngày. Lúc này, người bệnh có thể tập luyện nhẹ nhàng (khoảng 50% sức), và tăng từ từ để cơ thể dễ thích nghi. Nếu là chấn thương nặng hoặc đã qua sơ cứu mà hoạt động vẫn còn khó khăn, cơn đau kéo dài hơn 2 tuần, bệnh nhân nên đến khám ở các bệnh viện chuyên khoa để được điều trị càng sớm càng tốt. </p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Căng cơ quá mức</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Hỏi bệnh sử và khám thực thể.</p>
<ul>
<li>Chụp X-quang có thể được thực hiện để loại trừ trường hợp gãy xương.</li>
<li>Chụp cộng hưởng từ (MRI) có thể được chỉ định để xác định trường hợp rách cơ, tổn thương dây chằng hoặc gân tuy nhiên là không cần thiết trong nhiều trường hợp vì các chẩn đoán có thể khá rõ ràng trên lâm sàng.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Căng cơ quá mức</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Khi bị căng cơ chân, căng cơ tay nên dừng ngay lao động, tập luyện, sau đó cần chườm lạnh. Vì chườm lạnh rất hữu hiệu bị chấn thương cấp tính. Chườm lạnh cũng làm giảm lượng máu lưu thông về khu vực được chườm lạnh, giúp giảm sưng tấy quanh chấn thương.</p>
<p>Khi chúng ta đá bóng, cách chữa căng cơ khi đá bóng là chườm lạnh dùng khăn bọc đá cho mát hoặc dùng túi đựng đá (tránh lạnh trực tiếp) để chườm lạnh ngay tại chỗ 10 - 15 phút, mỗi lần cách nhau khoảng 1 giờ. Có thể lặp lại nhiều lần trong ngày. </p>
<p>Có thể chườm lạnh trong 1 - 3 ngày đầu sau khi bị đau. Không nên chườm một lần quá lâu. Tuy nhiên, không sử dụng chườm lạnh nếu tuần hoàn kém hoặc bị trầy da. Cần dừng các hoạt động thể thao và khi tập lại cần điều chỉnh thể lực, giảm bớt khối lượng tập hoặc chọn một thể thức tập luyện khác. Lưu ý, không được chườm nóng hoặc dùng dầu và rượu xoa bóp. Vì chườm nóng hoặc xoa bóp lại khiến các dây chằng bị xơ chai, mất đi độ đàn hồi. Thông thường, nếu tổn thương nhẹ, bệnh nhân sẽ hoàn toàn phục hồi sau 2 - 3 ngày. Nếu là chấn thương nặng hoặc đã qua sơ cứu mà hoạt động vẫn còn khó khăn, cơn đau kéo dài, cần đến khám chuyên khoa xương khớp để được điều trị.</p>
<p> </p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/ung-dung-cua-huyet-tuong-giau-tieu-cau-prp-trong-dieu-tri/"><strong>Ứng dụng của huyết tương giàu tiểu cầu PRP</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/goi-dich-vu/cac-goi-dich-vu-khac/goi-dieu-tri-benh-co-xuong-khop-bang-huyet-tuong-giau-tieu-cau/"><strong>Gói điều trị bệnh cơ xương khớp bằng huyết tương giàu tiểu cầu</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tap-di-da-bong-sau-gay-xuong-mac-nhung-dieu-can-biet/"><strong>Tập đi, đá bóng sau gãy xương mác: Những điều cần biết</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/4-nhom-chan-thuong-thao-thuong-gap-nhat/"><strong>4 nhóm chấn thương thể thao thường gặp nhất</strong></a></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/cang-co-qua-muc-4891/ |
Chấy rận (chí rận) | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Chấy rận (chí rận)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 7186, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_15_56_41_076980.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_15_56_41_241955.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_15_56_41_668701.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_15_56_41_595422.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 7187, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_15_56_41_750258.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_15_56_41_843992.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_15_56_42_259542.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_15_56_42_164972.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 7188, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_15_56_42_340247.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_15_56_42_434523.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_15_56_42_818287.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_15_56_42_750230.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_15_56_41_241955.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_15_56_41_843992.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_15_56_42_434523.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_15_56_41_076980.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_15_56_41_750258.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_15_56_42_340247.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Chấy rận</strong> thuộc loài động vật ký sinh trùng, kích thước nhỏ. Chúng thường ký sinh trên cơ thể người hoặc động vật và hút máu để tồn tại. Ở người, chúng lây lan qua tiếp xúc, qua quần áo. Khi hút máu chúng gây viêm da (sưng, đỏ, ngứa) gọi là bệnh chấy rận,</p>
<p>Các bệnh chấy rận hay gặp ở người gồm có:</p>
<ul>
<li>Bệnh chấy rận ở da đầu người.</li>
<li>Bệnh chấy rận sống ở trên da, lông mi, lông mày, lông ngực, lông mu.</li>
<li>Bệnh chấy rận sống trên quần áo, giường chiếu di chuyển lên người và hút máu.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Chấy rận (chí rận)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Bệnh chấy rận</strong> lây lan qua tiếp xúc. Người bị bệnh chấy rận do tiếp xúc với quần áo có chấy rận hoặc trứng chấy rận. Các đường lây truyền chính của bệnh chấy rận như:</p>
<ul>
<li>Tiếp xúc trực tiếp giữa người với người. Trường hợp này hay gặp ở trẻ em hoặc người trong gia đình do sinh hoạt chung.</li>
<li>Do dùng chung đồ dùng như quần áo, mũ đội đầu, lược, khăn mặt với người bị chấy rận.</li>
<li>Do tiếp xúc với chấy rận tại các nơi như giường chiếu, tủ quần áo...</li>
<li>Rận mu lây truyền qua đường quan hệ tình dục</li>
</ul>
<p>Đây là những nguyên nhân chính dẫn đến bệnh chấy rận. Khi có các biểu hiện về bệnh chấy rận, người bệnh cần kiểm tra lại các yếu tố lây bệnh để phòng tránh và điều trị tránh ảnh hưởng đến sinh hoạt.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Chấy rận (chí rận)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Những dấu hiệu của b<strong>ệnh chấy rận</strong> có thể gặp như sau:</p>
<ul>
<li>Đau, ngứa dữ dội kèm mẩn đỏ tại các nơi có chấy rận trên cơ thể như da, da đầu...</li>
<li>Có cảm giác có ký sinh trùng di chuyển trên da, lông, tóc..</li>
<li>Phát hiện chấy rận hoặc trứng chấy rận tại các nơi như da đầu, lông, tóc, quần áo của người bệnh. Chấy rận khi trưởng thành có kích thước như hạt mè, có thể quan sát được bằng mắt thường.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Chấy rận (chí rận)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Bệnh chấy rận</strong> gặp ở các mọi đối tượng và mọi lứa tuổi. Các đối tượng có nguy cơ mắc chấy rận như:</p>
<p>Học sinh ở trường hay học sinh ở nội trú dễ có nguy cơ mắc bệnh chấy rận do tiếp xúc và sinh hoạt chung với nhiều người.</p>
<ul>
<li>Những người ít tắm hoặc không thể tắm, những người ít vệ sinh thân thể hoặc vệ sinh không đảm bảo.</li>
<li>Vệ sinh các nơi chứa chấy rận không đảm bảo như ít giặt quần áo, không dọn dẹp tủ quần áo, chăn màn, giường chiếu, phòng ốc.</li>
<li>Quan hệ tình dục không an toàn thường xuyên.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Chấy rận (chí rận)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Bệnh chấy rận</strong> hiện nay có thể được phòng ngừa bằng cách thực hiện vệ sinh cá nhân, đồ dùng và các nơi có chứa nguồn bệnh thường xuyên. Khi đã bị chấy rận cần kiểm tra và tránh lây nhiễm cho thành viên trong gia đình, giữ trẻ tránh xa các nơi đông người và sinh hoạt chung cho tới khi hết bệnh. Đối với phụ nữ mang thai, việc sử dụng thuốc phải theo chỉ định của bác sĩ. Chú ý khi sử dụng các loại thuốc, dầu gội để điều trị chấy rận và khi xuất hiện các dấu hiệu lạ cần đi khám bác sĩ để điều trị kịp thời.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Chấy rận (chí rận)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Chẩn đoán bệnh chấy rận kết hợp giữa việc kiểm tra các dấu hiệu trên lâm sàng, kiểm tra thói quen vệ sinh, thói quen sinh hoạt và thực hiện các xét nghiệm chẩn đoán.</p>
<ul>
<li>Thăm khám lâm sàng xác định các triệu chứng, kiểm tra tính chất các nốt mẩn đỏ tránh nhầm lẫn với các bệnh khác. Ngoài ra, bác sĩ sẽ hỏi về thói quen sinh hoạt, thói quen vệ sinh của người bệnh để có định hướng bệnh chấy rận.</li>
<li>Thực hiện các kỹ thuật chẩn đoán như tìm trứng chấy rận, tìm con trưởng thành để chẩn đoán. Khi xác định được bệnh sẽ có biện pháp điều trị phù hợp.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Chấy rận (chí rận)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Hiện nay có rất nhiều loại thuốc điều trị bệnh chấy rận. Tùy từng trường hợp và tình trạng người bệnh, bác sĩ điều trị sẽ tìm các loại thuốc thích hợp và phù hợp để điều trị đạt kết quả cho người bệnh.</p>
<p>Bản thân người bệnh cũng có thể tự điều trị bằng cách bắt trứng và con trưởng thành bằng lược đặc biệt. Người bệnh cần kiểm tra kỹ các nơi có nguy cơ bị chấy rận trên cơ thể để đảm bảo bệnh được điều trị tận gốc.</p>
<p>Ngoài ra, người bệnh còn nên kiểm tra lại các vị trí có nguy cơ có chấy rận như quần áo, tủ quần áo, giường, chiếu, đệm. Người bệnh cần đảm bảo các nơi ấy được vệ sinh sạch sẽ, không còn nguồn bệnh lây lan.</p>
<p>Khi sử dụng thuốc điều trị, người bệnh cần chú ý liều lượng và hướng dẫn sử dụng. Cần sử dụng đúng liều lượng và hướng dẫn, nếu xuất hiện tác dụng phụ cần đi khám chuyên khoa và đổi thuốc khác phù hợp.</p>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/chay-ran-chi-ran-3430/ |
Chấn thương dây chằng chéo sau | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Chấn thương dây chằng chéo sau</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5898, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_16_02_32_900903.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_16_02_33_015623.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_16_02_33_377976.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_16_02_33_339855.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5899, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_16_02_33_530237.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_16_02_33_652064.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_16_02_34_100564.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_16_02_34_019117.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5900, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_16_02_34_197190.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_16_02_34_284903.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_16_02_34_539837.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_16_02_34_499109.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_16_02_33_015623.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_16_02_33_652064.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_16_02_34_284903.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_16_02_32_900903.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_16_02_33_530237.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_16_02_34_197190.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p>Chấn thương dây chằng chéo sau (Posterior cruciate ligament) xảy ra ít thường xuyên hơn so với chấn thương dây chằng chéo trước (Anterior cruciate ligament). Dây chằng chéo sau và dây chằng chéo trước kết nối xương đùi với xương chày, nếu một trong hai dây chằng bị rách sẽ gây đau, sưng và dáng đi bất thường.</p>
<p>Dây chằng là những mô liên kết sợi kết nối xương này với xương khác. Dây chằng cruciate phía trước nối xương đùi với xương chày. Dây chằng chéo trước và sau tạo thành chữ "X" ở giữa đầu gối.</p>
<p>Mặc dù chấn thương dây chằng chéo sau thường gây ra ít đau, tàn tật và cảm giác khớp gối bị lỏng giống như bị rời ra hơn so với rách dây chằng chéo trước, nhưng nó vẫn có thể điều trị trong vài tuần hoặc vài tháng.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Chấn thương dây chằng chéo sau</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Do dây chằng chéo sau bị rách khi bị lực tác động từ trước ra sau, đẩy rất mạnh cẳng chân về phía sau khiến dây chằng chéo sau bị đứt, thường gặp trong các trường hợp sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Tai nạn giao thông, xảy ra khi đầu gối cong của tài xế hoặc hành khách đập vào bảng điều khiển hoặc ghế phía trước, đẩy vào xương chày xuống dưới đầu gối và khiến dây chằng chéo sau bị rách.</p>
</li>
<li>
<p><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/chan-thuong-the-thao-cac-loai-chan-thuong-thuong-gap-va-phuong-phap-dieu-tri/">Thể thao</a>. Các vận động viên trong các môn thể thao như bóng đá và bóng đá có thể đứt dây chằng chéo sau khi họ ngã trên đầu gối gập xuống so với bàn chân. Xương chày chạm xuống đất trước và di chuyển về phía sau.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Chấn thương dây chằng chéo sau</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Các triệu chứng của chấn thương dây chằng chéo sau có thể gặp như sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Mức độ đau nhẹ đến vừa ở đầu gối có thể khiến người bệnh phải đi khập khiễng hoặc đi lại khó khăn.</p>
</li>
<li>
<p>Sưng khớp gối xảy ra sớm trong vòng vài giờ sau khi chấn thương.</p>
</li>
<li>
<p>Cảm giác khớp gối bị lỏng giống như bị rời ra.</p>
</li>
</ul>
<p>Sau khi bị chấn thương, nếu không có tổn thương liên quan đến các bộ phận khác của đầu gối thì các triệu chứng của chấn thương dây chằng chéo sau có thể nhẹ đến mức mà người bệnh có thể không nhận thấy bất kỳ thay đổi gì. Theo thời gian, sẽ xuất hiện các cơn đau có thể trở nên nặng hơn và đầu gối có thể cảm thấy bị lỏng lẻo. Nếu các bộ phận khác của đầu gối cũng bị thương, thì các triệu chứng của chấn thương dây dây chằng chéo sau có thể sẽ nghiêm trọng hơn.</p>
<p>Về biến chứng của đứt dây chằng chéo sau</p>
<p>Trong nhiều trường hợp, các bộ phận khác bao gồm cả dây chằng hoặc sụn cũng bị tổn thương khi người bệnh làm tổn thương dây chằng chéo sau. Tùy thuộc vào số lượng bộ phận bị hư hại, người bệnh có thể bị đau đầu gối rất lâu và lỏng khớp. Bên cạnh đó, người bệnh cũng có nguy cơ cao bị viêm khớp ở đầu gối.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Chấn thương dây chằng chéo sau</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bệnh đứt dây chằng chéo sau không lây truyền từ người bệnh sang người khoẻ mạnh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Chấn thương dây chằng chéo sau</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bị tai nạn giao thông và tham gia các môn thể thao như bóng đá và bóng đá là những yếu tố nguy cơ phổ biến nhất đối với chấn thương đứt dây chằng chéo sau.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Chấn thương dây chằng chéo sau</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Khi tham gia thể theo mang đồ bảo hộ thích hợp như khi đá bóng mang giày…</p>
</li>
<li>
<p>Khởi động kỹ trước khi tham gia thể thao.</p>
</li>
<li>
<p>Một số bài tập giúp tăng cường cơ chân và phòng ngừa chấn thương.</p>
</li>
<li>
<p>Kéo dãn khớp gối trước và sau khi tập để giúp ngăn ngừa chấn thương đầu gối.</p>
</li>
<li>
<p>Thực hiện chế độ ăn hợp lý như bổ sung protein, canxi và vitamin D để duy trì sức mạnh của cơ xương khớp và dây chằng.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Chấn thương dây chằng chéo sau</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Để phát hiện bệnh đứt dây chằng chéo sau, bác sĩ sẽ khám kỹ lưỡng các trường hợp bị chấn thương và thực hiện một số bài kiểm tra như kéo chân ra sau hay dấu hiệu cẳng chân bị võng ra sau, ấn vào đầu gối để xem gối có lỏng lẻo hay có dịch trong ổ khớp hay không, di chuyển đầu gối, chân và bàn chân theo nhiều hướng khác nhau, yêu cầu người bệnh thực hiện đứng và đi lại. Bác sĩ sẽ so sánh ở cả hai chân để phát hiện chuyển động bất thường nào của đầu gối và xương chày.</p>
<p>Trong một số trường hợp, bác sĩ có thể chỉ định một hoặc nhiều chẩn đoán hình ảnh sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Chụp X. Trong khi chụp X-quang không thể phát hiện tổn thương dây chằng nhưng có thể phát hiện ra tình trạng gãy xương. Những người bị chấn thương dây chằng chéo sau đôi khi bị gãy do một mẩu xương nhỏ gắn với dây chằng.</p>
</li>
<li>
<p>Chụp MRI. Kỹ thuật này không đau này sử dụng sóng radio và từ trường mạnh để tạo ra hình ảnh máy tính về các mô mềm của cơ thể người bệnh. Chụp MRI có thể thấy rõ vết rách dây chằng chéo sau và xác định xem dây chằng đầu gối hoặc sụn khác có bị tổn thương hay không.</p>
</li>
<li>
<p>Nội soi ổ khớp. Nếu không rõ chấn thương đầu gối của người bệnh rộng đến mức độ như thế nào, bác sĩ có thể sử dụng một kỹ thuật phẫu thuật gọi là nội soi ổ khớp để nhìn trực tiếp vào bên trong ổ khớp gối. Một máy quay video nhỏ được đưa vào khớp gối thông qua một vết mổ nhỏ, bác sĩ sẽ xem hình ảnh bên trong khớp trên màn hình máy tính hoặc màn hình tivi.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Chấn thương dây chằng chéo sau</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Cách chữa chấn thương đứt dây chằng chéo sau</strong> tùy thuộc vào mức độ tổn thương và trong hầu hết các trường hợp đều không cần phải phẫu thuật.</p>
<p>Thuốc</p>
<p>Thuốc giảm đau không kê đơn, chẳng hạn như ibuprofen hoặc naproxen natri có thể giúp giảm đau và giảm sưng.</p>
<h3>Vật lý trị liệu</h3>
<p>Kỹ thuật viên vật lý trị liệu sẽ hướng dẫn người bệnh các bài tập giúp làm cho đầu gối khỏe hơn và cải thiện chức năng và sự ổn định. Người bệnh cũng có thể cần được nẹp đầu gối hoặc sử dụng nạng trong quá trình phục hồi.</p>
<h3>Phẫu thuật</h3>
<p>Nếu chấn thương ở mức độ nghiêm trọng, đặc biệt là nếu kết hợp với dây chằng đầu gối bị rách, tổn thương sụn hoặc gãy xương, người bệnh có thể cần phải phẫu thuật để tái tạo lại dây chằng. Phẫu thuật cũng có thể được xem xét nếu người bệnh có tình trạng lỏng khớp đầu gối mặc dù đã được phục hồi chức năng. Phẫu thuật thường được thực hiện bằng phương pháp nội soi.</p>
<p>Tại Vinmec, <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/co-nhung-ky-thuat-nao-de-tai-tao-day-chang-cheo-sau-chan-thuong-goi/">kỹ thuật phẫu thuật điều trị chấn thương dây chằng chéo</a> khớp gối đã được triển khai tại nhiều bệnh viện Vinmec trên cả nước với ưu điểm vượt trội. Ngoài ra, với các chấn thương thể thao, Vinmec còn ứng dụng <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dieu-tri-dau-bang-huyet-tuong-giau-tieu-cau-prp/">liệu pháp huyết tương giàu tiểu cầu</a> giúp các chấn thương này hồi phục nhanh nhất.</p>
<h3>Chế độ chăm sóc</h3>
<ul>
<li>
<p>Nghỉ ngơi. Để tránh đầu gối bị thương và bảo vệ dây chằng và các tổn thương khác không bị nặng thêm. Người bệnh được khuyến cáo nên sử dụng nạng.</p>
</li>
<li>
<p>Chườm túi nước đá vào đầu gối trong vòng từ 20 đến 30 phút, sau đó ba đến bốn giờ tiếp tục chườm trong hai đến ba ngày.</p>
</li>
<li>
<p>Quấn băng thun quanh đầu gối bị chấn thương.</p>
</li>
<li>
<p>Khi người bệnh nằm xuống thì nên đặt một chiếc gối dưới đầu gối bị chấn thương để giúp làm giảm sưng.</p>
</li>
</ul>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/chan-thuong-the-thao-cac-loai-chan-thuong-thuong-gap-va-phuong-phap-dieu-tri/">Chấn thương thể thao: Các loại chấn thương thường gặp và phương pháp điều trị</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/4-nhom-chan-thuong-thao-thuong-gap-nhat/">4 nhóm chấn thương thể thao thường gặp nhất</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dieu-tri-dau-bang-huyet-tuong-giau-tieu-cau-prp/">Điều trị đau bằng huyết tương giàu tiểu cầu (PRP)</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/co-nhung-ky-thuat-nao-de-tai-tao-day-chang-cheo-sau-chan-thuong-goi/">Có những kỹ thuật nào để tái tạo dây chằng chéo sau chấn thương gối</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dut-day-chang-goi-do-chan-thuong-khi-nao-nen-phau-thuat/">Đứt dây chằng gối do chấn thương: Khi nào nên phẫu thuật?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/bi-dut-day-chang-cheo-khop-goi-bao-lau-co-choi-thao-tro-lai/">Bị đứt dây chằng chéo khớp gối bao lâu có thể chơi thể thao trở lại?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dut-day-chang-cheo-khop-goi-de-gap-khi-choi-thao/">Đứt dây chằng chéo khớp gối dễ gặp khi chơi thể thao</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/chan-thuong-day-chang-cheo-sau-3163/ |
Câm | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Câm</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6621, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_09_54_32_292397.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_09_54_32_406396.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_09_54_32_706197.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_09_54_32_658946.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6622, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_09_54_32_830080.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_09_54_32_939693.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_09_54_33_295831.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_09_54_33_232863.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6623, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_09_54_33_385809.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_09_54_33_466463.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_09_54_33_932902.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_09_54_33_849316.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6624, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_09_54_34_004406.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_09_54_34_056435.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_09_54_34_354717.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_09_54_34_284369.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_09_54_32_406396.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_09_54_32_939693.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_09_54_33_466463.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_09_54_34_056435.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_09_54_32_292397.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_09_54_32_830080.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_09_54_33_385809.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_09_54_34_004406.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Bệnh câm</strong> hay là trạng thái không nói được có thể do bẩm sinh, rối loạn ngôn ngữ hoặc do rối loạn các chức năng bên trong của cơ thể. một số người không nói do rối loạn trầm cảm. Hầu hết những người bị câm là do bị điếc từ nhỏ. Một tác dụng phụ của thuốc, chấn thương, nhiễm trùng hoặc bệnh có thể gây mất cảm giác thính giác dẫn đến mất khả năng ngôn ngữ.</p>
<p><strong>Câm điếc bẩm sinh</strong> bệnh học: Câm điếc bẩm sinh có thể do nguyên nhân di truyền hoặc do nguyên nhân mắc phải khi mẹ mang thai trong ba tháng đầu hoặc cũng có thể kết hợp cả hai vừa do di truyền vừa do mắc phải. Câm là hậu quả của chứng điếc sớm ở trẻ, do trẻ bị điếc ngay từ khi sinh ra nên không tiếp nhận được các tín hiệu âm thanh nên trẻ không thể nói và gây câm.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Câm</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Có nhiều nguyên nhân<strong> bệnh câm ở trẻ</strong>:</p>
<ul>
<li>
<p>Di truyền: Gen câm điếc nằm trên nhiễm sắc thể thường, di truyền do gen trội hay gen lặn đều có thể dẫn đến điếc. Các nhà khoa học đã phát hiện một loại gen gây điếc và tên là gen PDS.Người có thể hình bình thường nhưng có gen di truyền câm điếc là gen lặn ở thể đồng hợp tử, nếu xây dựng gia đình với người bình thường (không mang gen lặn) thì con của họ sinh ra sẽ bình thường. Tuy con không bị điếc nhưng mang gen lặn ở thể dị hợp tử, và Nếu người mang gen lặn ở thể đồng hợp tử xây dựng gia đình với người cùng mang gen lặn (đồng hợp tử hay dị hợp tử), thì con của họ sinh ra sẽ bị câm điếc.</p>
</li>
<li>
<p>Đột biến liên quan đến 4 gen GJB2, GJB3, SLC26A4, 12S rRNA.</p>
</li>
<li>
<p>Do bị điếc bẩm sinh</p>
</li>
<li>
<p>Tổn thương các bộ phận cơ thể có liên quan đến nói như: lưỡi, họng, dây thanh âm…</p>
</li>
<li>
<p> Chấn thương vùng broca ( vùng có liên quan đến sản xuất ngôn ngữ).</p>
</li>
</ul>
<p>Nguyên nhân câm ở trẻ em thường do trẻ sinh ra bị điếc nhưng không được phát hiện kịp thời gây nên tình trạng câm điếc bẩm sinh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Câm</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Trẻ sơ sinh đến 3 tháng tuổi: bé không cử động tay chân, khóc hay phản ứng với những tiếng động lớn bất ngờ.</p>
</li>
<li>
<p>Trẻ từ 3-6 tháng tuổi: không phân biệt được tiếng nói của cha mẹ, có tiếng nói nhưng không xác định được hướng giọng nói.</p>
</li>
<li>
<p>Trẻ từ 5-9 tháng:không thể hiểu ý người lớn đưa ra, ví dụ mẹ kêu bé vẫy tay để chào tạm biệt nhưng bé không có phản ứng làm theo.</p>
</li>
<li>
<p>Trẻ 10-12 tháng tuổi:ở độ tuổi này bé bắt đầu bập bẹ nói những tiếng đầu tiên như bố, mẹ, ông, bà...hoặc từ đơn giản khác.</p>
</li>
</ul>
<p>Ngoài ra trẻ không có phản ứng với âm thanh hoặc không có phản ứng khi nghe gọi tên mình. Khi thấy trẻ có những dấu hiệu này thì cần nghĩ đến trẻ có thể bị điếc bẩm sinh hay khả năng nghe của trẻ kém là một trong những nguyên do gây câm bẩm sinh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Câm</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Trẻ sinh non: tai bắt đầu hình thành khi được khoảng tám tuần tuổi và từ khoảng tuần thứ 18, xương tai trong và đầu mút thần kinh não đã phát triển đầy đủ đến tuần thứ 24 cơ quan thính giác của trẻ phát triển đầy đủ để bé có thể nghe thấy mọi âm thanh như tiếng tim mẹ đập hoặc tiếng máu chảy đều đặn qua cuống rốn,...Trẻ có thể bị giật mình bởi tiếng động lớn. Âm thanh có tác dụng như một kênh thông tin của bé với môi trường bên ngoài.Vào khoảng tuần thứ 25, bé bắt đầu lắng nghe được giọng nói của mẹ và cả các giọng nói bên ngoài còn có thể biết nhận ra giọng nói của mẹ khi được 27 tuần tuổi. Tuy nhiên các âm thanh có thể bị bóp nghẹt do tai bé vẫn còn bị phủ dày lớp bã nhờn như là một chiếc áo choàng bảo vệ cho da không bị nứt nẻ vì nước ối. Bé còn có thể cử động hay thay đổi tư thế trong bụng mẹ để phản ứng lại với âm thanh đột ngột như tiếng cửa đóng sầm hoặc còi xe… </p>
</li>
<li>
<p>Bệnh viêm tai giữa: thường gặp nhất là ở trẻ nhỏ. Gồm 2 loại chính: Viêm tai giữa cấp tính mủ nếu được xử lý tốt sẽ khỏi hẳn không để lại di chứng.Viêm tai giữa cấp tính hoại tử: sẽ để lại di chứng ảnh hưởng đến sức nghe và dễ dẫn đến các biến chứng nặng nề gây điếc cho trẻ.</p>
</li>
<li>
<p>Bệnh viêm màng não: gây tổn thương dây thần kinh sọ não: trong VMN mủ có thể tổn thương các dây thần kinh sọ não như dây II, III, IV, VI, VII, VIII… trong đó có dây VIII ( tiền đình ốc tai) chi phối cho thính giác khi viêm màng não gây tổn thương dây VIII hoặc nhánh ốc tai trẻ có thể bị điếc hoặc do điều trị sử dụng các loại kháng sinh gây độc dây VIII như kháng sinh nhóm aminoglycosid: gentamycin, streptomycin,... đặc biệt ở trẻ nhỏ di chứng để lại thường nặng nề, khó điều trị.</p>
</li>
<li>
<p>Mẹ hút thuốc lá trong thai kỳ: theo nhiều nghiên cứu đã cho thấy những chất độc từ khói thuốc lá, đặc biệt nicotine và carbon monoxide, có thể theo đường máu của mẹ truyền đến thai nhi gây ra những ảnh hưởng nghiêm trọng. Khói thuốc lá chứa đến hơn 7.000 loại hóa chất độc hại, những chất này, đặc biệt nicotin và carbon monoxide có thể theo đường máu của mẹ truyền đến thai nhi gây ra những ảnh hưởng nghiêm trọng nếu mẹ vô tình hay cố ý tiếp xúc với khói thuốc lá. Nicotin và khí CO có trong khói thuốc là chất gây ảnh hưởng chính đến phôi thai trong dó có nguy cơ gây điếc bẩm sinh ngay từ khi trẻ mới sinh ra, nguy cơ bị điếc do thần kinh cao gấp 3 lần so với những em bé được sinh ra từ những bà mẹ không có thói quen hút thuốc hoặc không thường xuyên tiếp xúc với khói thuốc. Nhiều nghiên cứu cũng chỉ ra rằng khói thuốc lá ảnh hưởng đến khả năng xử lý âm thanh của não bộ, cơ quan thính giác của trẻ rất dễ bị tổn thương bởi chất nicotin khi khả năng xử lý âm thanh bị ảnh hưởng sẽ ảnh hưởng đến việc phát triển ngôn ngữ của trẻ. Ngoài ra còn gây sinh non từ đó dẫn đến tăng nguy cơ nhiễm trùng nhiễm khuẩn gây viêm màng não, viêm tai giữa, tổn thương thần kinh trong đó có dây VIII gây điếc.</p>
</li>
<li>
<p>Ngoài ra cho thai nhi nghe nhạc ở tần số cao từ 120dB cũng có thể gây tổn thương cho các tế bào thần kinh thính giác ảnh hưởng đến chức năng thính giác của trẻ, ngay cả khi mở ở mức thấp 90 dB trong thời gian dài quá 8 tiếng cũng gây hại cho thính giác của thai nhi. Có nhiều yếu tố nguy cơ dẫn đến câm điếc bẩm sinh như mang thai sớm, mẹ mang thai không được dinh dưỡng đầy đủ gây suy dinh dưỡng thai nhi, trẻ đẻ non, mắc các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp, thường xuyên tiếp xúc với âm thanh có tần số cao… dẫn đến điếc là nguyên nhân gây nên bệnh câm.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Câm</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Tránh các yếu tố nguy cơ như: không hút thuốc lá khi mang thai cũng như tiếp xúc với khói thuốc, không cho thai nhi nghe nhạc trong bụng mẹ với tần số cao…. </p>
</li>
<li>
<p>Khám sàng lọc cho trẻ: Theo học viện Nhi khoa Hoa Kỳ (AAP) khuyến nghị trẻ em nên kiểm tra thính giác vào các thời điểm sau: khi họ bắt đầu đi học,lúc 6, 8 và 10 tuổi, ít nhất một lần khi trẻ học trung học cơ sở, một lần trong thời gian học trung học phổ thông</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Câm</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Chẩn đoán bệnh câm chủ yếu dựa vào biểu hiện lâm sàng của trẻ mà không cần thực hiện các xét nghiệm cận lâm sàng khác.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Câm</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Thông thường trẻ bị giảm thính lực do bệnh lý như viêm tai giữa hoặc khiếm thính do bẩm sinh, di chứng sau viêm não - màng não, tổn thương có tính chất vĩnh viễn, trẻ không thể hồi phục được thính lực và phải mang khuyết tật suốt đời.Với những trường hợp này, khi phát hiện sớm, trẻ sẽ được hỗ trợ đeo máy nghe, máy trợ thính hoặc cấy ốc tai điện tử để có thể học nghe, học nói sớm và phát triển như bình thường, càng lớn thì việc can thiệp càng trở nên khó khăn bởi trong não có một vùng thần kinh điều khiển việc nghe - nói. Nếu vùng đó không được kích thích trong 2-3 năm đầu đời sẽ bị thoái triển.Quá thời gian trên dù có được kích thích âm thanh thì trẻ chỉ có thể nghe nhưng khả năng nói không phát triển.Nhiều chuyên gia y tế cũng nhận định nếu thực hiện cấy ốc tai điện tử sau 7 tuổi thì không có giá trị. </p>
</li>
<li>
<p>Đọc môi và ngôn ngữ ký hiệu: Một tỷ lệ cao những người khiếm thính có thể học những cách giao tiếp khác trong đó đọc môi và ngôn ngữ ký hiệu có thể thay thế hoặc bổ sung cho giao tiếp bằng miệng. </p>
</li>
</ul>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/mat-thinh-luc-diec-tai-3189/">Mất thính lực (điếc tai): Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/khi-nao-can-do-thinh-luc/">Khi nào cần đo thính lực?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tram-cam-o-tre-em-dau-hieu-nhan-dien/">Trầm cảm ở trẻ em: Dấu hiệu nhận diện</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/cam-4711/ |
Chốc đầu (Nấm da đầu) | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Chốc đầu (Nấm da đầu)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 7189, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_16_03_37_899420.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_16_03_38_022387.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_16_03_38_436514.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_16_03_38_361506.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 7190, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_16_02_33_413463.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_16_02_33_526977.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_16_02_33_909927.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_16_02_33_832080.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_16_03_38_022387.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_16_02_33_526977.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_16_03_37_899420.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_16_02_33_413463.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Bệnh chốc đầu </strong>(bệnh nấm ở cằm và bệnh nấm da đầu) là một tình trạng nhiễm trùng nông do nhiễm nấm với đặc trưng bởi mụn mủ, bọng nước và các vết trợt đóng vảy tiết màu mật ong. Bệnh còn có tên là sâu tròn do nấm tạo nên các vết tròn trên da, thường phẳng ở trung tâm và gờ nhô cao lên. Loại nhiễm nấm này ảnh hưởng đến da đầu, làm trụi tóc, gây các mảng nhỏ ngứa và da đầu bị bong tróc.</p>
<p><strong>Bệnh chốc đầu ở trẻ sơ sinh</strong>: Cần phân biệt chốc đầu ở trẻ sơ sinh do chốc đầu ở trẻ sơ sinh là một bệnh nhiễm khuẩn ngoài da do liên cầu khuẩn gây nên. Bệnh rất dễ lây lan và thường lây trực tiếp từ vùng da bệnh sang vùng da lành trên cùng một trẻ hoặc lây lan sang trẻ khác. Bệnh phát triển mạnh vào mùa hè khi thời tiết nóng dần lên. Do đó, khi trẻ sơ sinh xuất hiện các dấu hiệu cần nhanh chóng cho trẻ đi khám bệnh và điều trị kịp thời.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Chốc đầu (Nấm da đầu)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Nguyên nhân gây ra bệnh nấm da đầu do một loại nấm có tên Dermatophytes. Loại nấm này phát triển mạnh trên các mô chết như móng tay, tóc, biểu bì da và ưa thích nơi ẩm, ấm áp do đó chúng phát triển mạnh mẽ trên da nhiều mồ hôi. Nếu người bị nhiễm nấm sống trong một tập thể và vệ sinh không đảm bảo sẽ làm tăng nguy cơ lây lan sao của loại nấm này.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Chốc đầu (Nấm da đầu)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Những dấu hiệu của bệnh chốc đầu có thể gặp như sau:</p>
<ul>
<li>Xuất hiện các mảng ngứa trên đầu, các mảng tóc có thể tróc ra khỏi da đầu, để lại vảy kèm theo đau da đầu. Nếu không điều trị kịp thời, khu vực này sẽ lan rộng và lớn dần ra.</li>
<li>Các triệu chứng khác như sốt, tóc giòn, sưng hạch bạch huyết.</li>
<li>Nếu không được điều trị kịp thời, bệnh sẽ phát triển nặng lên tạo nên những vết sưng cứng và chảy mủ. Những vết này sẽ làm người bệnh có các điểm hói và để lại sẹo sau khi khỏi bệnh. Vì vậy khi có các biểu hiện, người bệnh cần đi gặp bác sĩ và điều trị tránh các biến chứng có thể xảy ra sau này.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Chốc đầu (Nấm da đầu)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Bệnh chốc đầu có lây không?</strong></p>
<p>Bệnh chốc đầu là một nhiễm trùng rất dễ lây lan và lây lan rất nhanh đặc biệt ở trẻ em qua tiếp xúc từ người sang người qua tiếp xúc. Bệnh lây lan nhanh hơn nếu sử dụng chung các vật dụng với người bệnh như lược, mũ, đồ dùng trên giường.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Chốc đầu (Nấm da đầu)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Bệnh nấm da đầu</strong> gặp ở các mọi đối tượng và mọi lứa tuổi. Tuy nhiên bệnh hay gặp ở trẻ em từ 4 – 14 tuổi và ít gặp ở người lớn. Các đối tượng có nguy cơ mắc bệnh chốc đầu như:</p>
<ul>
<li>Những người có điều kiện vệ sinh kém, người sống ở khu dân cư đông đúc hoặc những người sống trong điều kiện khí hậu ẩm ướt..</li>
<li>Người mắc các bệnh suy giảm hệ thống miễn dịch như HIV/AIDS, tiểu đường, ung thư.</li>
<li>Ngoài ra, các vật nuôi trong nhà như chó mèo, gia súc, lợn cũng có thể là đối tượng lây lan nhưng các loại động vật này không có biểu hiện của nhiễm trùng.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Chốc đầu (Nấm da đầu)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bệnh chốc đầu hiện nay có thể được phòng ngừa bằng cách thực hiện vệ sinh cá nhân cho trẻ, thay quần áo, cắt móng tay thường xuyên; luôn để cơ thể trẻ được thoáng mát, thấm mồ hôi. Cho trẻ chơi tại các nơi đầy đủ ánh sáng, tránh nơi ẩm ướt hạn chế chơi với động vật., đồ dùng và các nơi có chứa nguồn bệnh thường xuyên.</p>
<p>Khi đã bị chốc đầu cần kiểm tra và tránh lây nhiễm cho thành viên trong gia đình, giữ trẻ tránh xa các nơi đông người và sinh hoạt chung cho tới khi hết bệnh. Ngoài ra, thành viên trong gia đình trẻ bị bệnh có thể cùng sử dụng dầu gội trị nấm để tránh việc lây lan và phát triển bệnh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Chốc đầu (Nấm da đầu)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Chẩn đoán bệnh chốc đầu</strong> kết hợp giữa việc kiểm tra các dấu hiệu trên lâm sàng, kiểm tra thói quen vệ sinh, môi trường sống và thực hiện các xét nghiệm chẩn đoán.</p>
<ul>
<li>Thăm khám lâm sàng xác định các triệu chứng, kiểm tra tính chất các các mảng ngứa, mảng tróc da đầu. Ngoài ra, bác sĩ sẽ hỏi về thói quen sinh hoạt, vệ sinh, môi trường sống của người bệnh để có định hướng chính xác bệnh.</li>
<li>Thực hiện các kỹ thuật chẩn đoán như lấy một ít các mảng tóc, mảng ngứa để xét nghiệm chẩn đoán xác định sự xuất hiện của nấm. Khi xác định được bệnh sẽ có biện pháp điều trị phù hợp.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Chốc đầu (Nấm da đầu)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Hiện nay có nhiều loại thuốc điều trị đặc trị bệnh chốc đầu như Griseofulvin và Terbinafine hydrochloride. Tùy từng trường hợp và tình trạng người bệnh, bác sĩ điều trị sẽ tìm các loại thuốc thích hợp và phù hợp để điều trị đạt kết quả cho người bệnh.</p>
<p>Ngoài ra, người bệnh có thể sử dụng dầu gội trị nấm kết hợp với thuốc uốn. Khi sử dụng thuốc điều trị, người bệnh cần chú ý liều lượng và hướng dẫn sử dụng. Cần sử dụng đúng liều lượng và hướng dẫn, nếu xuất hiện tác dụng phụ cần đi khám chuyên khoa và đổi thuốc khác phù hợp.</p>
<p> </p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/ung-thu-da-dau-4451/">Ung thư da đầu: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cac-benh-nam-da-thuong-gap/">Các bệnh nấm da thường gặp</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/ky-thuat-moi-dieu-tri-rung-toc-gay-hoi-dau/">Kỹ thuật mới điều trị rụng tóc gây hói đầu</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/choc-dau-nam-da-dau-3433/ |
Còn ống động mạch | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Còn ống động mạch</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5536, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_13_59_13_746523.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_13_59_13_865216.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_13_59_14_235488.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_13_59_14_165057.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5537, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_13_59_14_525964.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_13_59_14_643240.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_13_59_14_988792.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_13_59_14_921530.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5538, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_13_59_15_081340.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_13_59_15_194050.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_13_59_15_604821.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_13_59_15_524711.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5539, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_13_59_15_732036.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_13_59_15_839411.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_13_59_16_284331.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_13_59_16_204778.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_13_59_13_865216.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_13_59_14_643240.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_13_59_15_194050.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_13_59_15_839411.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_13_59_13_746523.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_13_59_14_525964.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_13_59_15_081340.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_13_59_15_732036.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p>Bệnh lí tim bẩm sinh là những bệnh lí tim mạch không hiếm gặp nhưng tương đối phức tạp và vẫn còn nhiều gánh nặng và thách thức với y học. Một trong những bệnh lí tim bẩm sinh hay gặp nhất và tương đối đơn giản là <strong>còn ống động mạch</strong>. Vậy<strong> còn ống động mạch là bệnh gì</strong>?</p>
<p>Ống động mạch là một cấu trúc bẩm sinh nối thân động mạch phổi và động mạch chủ xuống. Vị trí nối ở cách chỗ xuất phát của động mạch dưới đòn trái 5-10mm. Trong thời kì bào thai, phổi chưa hoạt động, sức cản phổi cao, máu từ thất phải vào hệ tuần hoàn phổi ít, chủ yếu qua ống động mạch vào động mạch chủ. Ống động mạch sẽ đóng chức năng trong khoảng 10-15 giờ sau khi sinh và đóng về mặt giải phẫu khi trẻ 2-3 tuần tuổi. Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến việc đóng ống động mạch. Nếu ống động mạch không được đóng trong thời kì này sẽ gây ra tật còn ống động mạch.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Còn ống động mạch</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Sau khi sinh bão hòa oxy trong tuần hoàn hệ thống tăng lên là yếu tố mạnh nhất kích thích co các cơ trơn của ống động mạch, gây ra đóng ống. Trẻ sinh thiếu tháng có đáp ứng co cơ trơn của ống động mạch với oxy kém hơn trẻ sinh đủ tháng. Như vậy trẻ sinh thiếu tháng dễ có nguy cơ còn ống động mạch. Ngoài ra những trẻ suy hô hấp sơ sinh cũng làm ống động mạch khó đóng.</p>
</li>
<li>
<p>Một yếu tố khác cũng ảnh hưởng đến sự đóng ống động mạch là Prostaglandin E2 (PGE2). Sau sinh Prostaglandin E2 giảm đi trong máu (do trẻ được tách ra khỏi rau thai - nguồn chứa nhiều PGE2 và tăng dòng máu đến phổi làm tăng thải trừ PGE2 qua phổi). PGE2 giảm đi làm ống động mạch co và đóng lại. Nhiều bệnh lí phổi ở trẻ sơ sinh làm giảm thải trừ PGE2 làm tăng nguy cơ còn ống động mạch.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Còn ống động mạch</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Ở mỗi lứa tuổi, triệu chứng của còn ống động mạch sẽ khác nhau</p>
</li>
<li>
<p>Từ 3-6 tuần tuổi trẻ có thể biểu hiện thở nhanh, vã mồ hôi, khó khăn khi ăn, ăn kém, giảm cân</p>
</li>
<li>
<p>Trẻ hay bị ho khan, viêm đường hô hấp dưới, viêm phổi</p>
</li>
<li>
<p>Nếu ống động mạch nhỏ, có thể trẻ sẽ không biểu hiện triệu chứng cho tới lúc lớn, chỉ tình cơ phát hiện được khi có tiếng thổi ở vùng tim</p>
</li>
<li>
<p>Người trưởng thành còn ống động mạch, thường đi khám vì triệu chứng của suy tim (khó thở khi gắng sức, có cơn khó thở về đêm..), rối loạn nhịp tim</p>
</li>
<li>
<p>Triệu chứng tím (xuất hiện ở chi dưới) gặp khi shunt đã đảo chiều, dòng máu không còn từ động mạch chủ sang động mạch phổi qua ống động mạch nữa mà ngược lại đi từ động mạch phổi sang động mạch chủ.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Còn ống động mạch</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Trẻ sinh non tháng</p>
</li>
<li>
<p>Giới nữ: tỉ lệ trẻ nữ mắc bệnh cao hơn trẻ nam 2 lần</p>
</li>
<li>
<p>Tiền sử gia đình có người mắc bệnh tim bẩm sinh</p>
</li>
<li>
<p>Trẻ sinh ra mắc các bệnh di truyền: hội chứng Down, hội chứng Noonan, hội chứng Cri-du-chat… có tỉ lệ còn ống động mạch cao hơn</p>
</li>
<li>
<p>Mẹ bị nhiễm Rubella trong khi có thai</p>
</li>
<li>
<p>Sinh nở ở vùng cao: trẻ sinh ra ở vùng cao có nguy cơ còn ống động mạch cao hơn</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Còn ống động mạch</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Không có biện pháp nào có thể chắc chắn phòng ngừa bệnh, tuy nhiên một thai kì khỏe mạnh có thể hạn chế được phần nào nguy cơ mắc bệnh:</p>
<ul>
<li>
<p>Bổ sung đầy đủ vitamin, đặc biệt axit folic</p>
</li>
<li>
<p>Tiêm phòng đầy đủ trước khi có thai 3 tháng</p>
</li>
<li>
<p>Tránh tiếp xúc với các nguồn bệnh lây nhiễm</p>
</li>
<li>
<p>Tập thể dục đều đặn</p>
</li>
<li>
<p>Kiểm soát đường huyết: đái tháo đường thai kì có thể gây nhiều ảnh hưởng đến thai nhi</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Còn ống động mạch</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Siêu âm tim: là biện pháp đơn giản, dễ thực hiện và có độ chính xác cao. Trên siêu âm có thể xác định được kích thước ống, chiều shunt, đo chức năng các buồng tim, áp lực động mạch phổi ước tính để có quyết định điều trị</p>
</li>
<li>
<p>Điện tâm đồ: có thể thấy tăng gánh thất trái, thất phải hoặc cả hai thất</p>
</li>
<li>
<p>Chụp X-quang ngực: không thể chẩn đoán xác định bằng X-quang ngực, tuy nhiên có thể xác định các dấu hiệu gián tiếp như bóng tim to (suy tim), cung động mạch phổi nổi, nhĩ trái to trên phim</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Còn ống động mạch</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Điều trị thuốc: đối với trẻ sơ sinh thiếu tháng, các thuốc giảm đau chống viêm không steroid (NSAID) có thể dùng để đóng ống động mạch (Ibuprofen, Indomethacin). NSAID không có tác dụng với trẻ đủ tháng và người lớn</p>
</li>
<li>
<p>Đối với trẻ sinh đủ tháng, trẻ em cân nặng <6kg: nếu không có triệu chứng, có thể tiếp tục trì hoãn can thiệp đến khi >6kg. Nếu các triệu chứng suy tim không kiểm soát được bằng thuốc, có thể phẫu thuật trong những trường hợp cụ thể</p>
</li>
<li>
<p>Đối với trẻ >6kg: khi ống có chỉ định can thiệp, can thiệp bít ống động mạch bằng dụng cụ qua da được ưu tiên hơn phẫu thuật</p>
</li>
<li>
<p>Đối với người lớn: can thiệp bít ống động mạch được đặt ra khi có dấu hiệu quá tải thể tích thất trái. Bác sĩ sẽ dựa vào các thông số áp lực mạch phổi, sức cản phổi để quyết định có can thiệp hay không. Đối với những ống động mạch nhỏ, không triệu chứng thì không cần phải can thiệp. Chống chỉ định can thiệp khi có hội chứng Eisenmenger (shunt đã đảo chiều).</p>
</li>
</ul>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li>
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/ho-van-tim-2-la-la-benh-gi-nguyen-nhan-trieu-chung-cach-phat-hien/">Hở van tim 2 lá là bệnh gì? Nguyên nhân, triệu chứng, cách phát hiện</a></strong></p>
</li>
<li>
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/roi-loan-nhip-tim-duoc-chan-doan-nhu-nao/">Rối loạn nhịp tim được chẩn đoán như thế nào?</a></strong></p>
</li>
<li>
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-co-tim-thieu-mau-cuc-bo-nen-an-gi/">Bệnh cơ tim thiếu máu cục bộ nên ăn gì?</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/con-ong-dong-mach-3024/ |
Còi xương | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Còi xương</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5543, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_14_20_58_026408.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_14_20_58_135602.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_14_20_58_622105.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_14_20_58_460401.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5544, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_14_18_53_135981.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_14_18_53_283061.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_14_18_53_746842.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_14_18_53_658503.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5545, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_14_20_58_704311.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_14_20_58_822028.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_14_20_59_240045.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_14_20_59_142107.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_14_20_58_135602.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_14_18_53_283061.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_14_20_58_822028.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_14_20_58_026408.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_14_18_53_135981.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_14_20_58_704311.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Còi xương</strong> là bệnh lý khá phổ biến ở trẻ em, biểu hiện bằng tình trạng loạn dưỡng xương. Bệnh thường hay gặp ở lứa tuổi dưới 3 tuổi. Vùng dịch tễ hay gặp trẻ em còi xương là miền núi, nơi sương mù nhiều, ít ánh nắng. Do đó dẫn đến việc tổng hợp <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/bai-1-nhung-dieu-chua-biet-ve-vitamin-anh-nang-vitamin-d/">Vitamin D</a> bị thiếu, ảnh hưởng đến quá trình hấp thu và chuyển hóa của Canxi và Photpho, là những nguyên liệu cần thiết tạo nên bộ khung xương.</p>
<p>Tuy nhiên trẻ em thành thị cũng có thể bị còi xương do trẻ được bao bọc quá kỹ trong nhà, không được tắm nắng thường xuyên cũng dẫn đến thiếu tổng hợp Vitamin D.</p>
<p>Ngoài vấn đề còi xương do thiếu Vitamin D bởi nguồn cung không đủ, bệnh còi xương còn do rối loạn chuyển hóa Vitamin D, khiến không đủ Vitamin D3 là loại tham gia vào quá trình chuyển hóa tạo xương.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Còi xương</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Nguyên nhân chủ đạo gây ra bệnh còi xương là <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dau-hieu-cho-thay-tre-bi-thieu-vitamin-d/">thiếu Vitamin D</a>. Vitamin D được cung cấp từ hai nguồn: ngoại sinh và nội sinh.</p>
<ul>
<li>
<p>Ngoại sinh là từ thức ăn, sữa mẹ, nguồn này chiếm tỷ lệ rất nhỏ. Vitamin D tan trong dầu nên nếu thức ăn của trẻ không có dầu mỡ dẫn đến giảm hấp thu Vitamin D.</p>
</li>
<li>
<p>Nội sinh là từ một tiền chất dưới da, dưới tác động của ánh sáng mặt trời chuyển hóa thành Vitamin D3, đây là nguồn chủ đạo để tham gia vào chuyển hóa tạo xương của trẻ. Do đó còi xương hay gặp ở trẻ em là bệnh còi xương do thiếu Vitamin D.</p>
</li>
</ul>
<p>Một nguyên nhân khác hiếm gặp hơn là thiếu Vitamin K2, một protein vận chuyển canxi tạo xương hay thiếu một số khoáng chất canxi, photpho, kẽm, magie là những thành phần của xương.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Còi xương</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Toàn thân: Trẻ bị còi xương thường có biểu hiện chán ăn, suy dinh dưỡng</p>
</li>
<li>
<p>Tại xương: Trẻ bị còi xương có biểu hiện tại xương sọ: Thóp chậm liền (hơn 1 tuổi mà thóp còn rộng), bờ thóp mềm, vòng đầu to, có bướu trán, bướu đỉnh. Trẻ chậm mọc răng, răng sâu, mọc không đều nhau. Tại xương chi: Chi cong,vòng cổ chân, vòng cổ tay. Lồng ngực hình ngực gà, có thể có chuỗi hạt sườn. Hậu quả dẫn đến trẻ chậm phát triển vận động như muộn biết bò, muộn biết đi.</p>
</li>
<li>
<p>Thần kinh: Trẻ bị còi xương thường hay giật mình, ngủ không sâu giấc, hay vã mồ hôi ban đêm (mồ hôi trộm) dẫn đến rụng tóc gáy nhiều. Nếu bị nặng trẻ thường quấy khóc liên tục. Trong một vài trường hợp còi xương nặng có thể hạ Canxi máu khiến trẻ bị co giật, nôn nấc nhiều.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Còi xương</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Trẻ em vùng thiếu ánh nắng mặt trời hoặc trẻ em được bao bọc quá kỹ không được tắm nắng đều là những đối tượng có thể thiếu Vitamin D do giảm tổng hợp ở da, dẫn đến còi xương. Ngoài ra những trẻ sinh non, hoặc sinh đôi, sinh ba cũng dễ còi xương vì không được cung cấp đủ nguồn dưỡng chất khi còn trong bụng mẹ.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Còi xương</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Để phòng ngừa còi xương cho trẻ, phụ nữ mang thai cũng cần phải chú ý chăm sóc bản thân và cung cấp dưỡng chất đầy đủ trong suốt thai kỳ, đặc biệt là những trường hợp đa thai nhu cầu thường cao hơn thông thường.</p>
</li>
<li>
<p>Thực hiện một<a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/bo-sung-vitamin-d-tu-nhien/"> chế độ ăn cân đối</a> và cho trẻ tắm nắng thường xuyên vào buổi sáng sẽ giảm nguy cơ mắc bệnh còi xương .</p>
</li>
<li>
<p>Đối với trẻ nhũ nhi thì sữa mẹ là nguồn dinh dưỡng cân bằng và có tỷ lệ Vitamin D cao hơn hẳn tất cả các loại sữa công thức và thực phẩm bổ sung khác. Còn khi trẻ đã ăn dặm thì chế độ dinh dưỡng cần cân đối để đảm bảo bổ sung các chất Canxi, Photpho là nguyên liệu tạo nên bộ khung xương.</p>
</li>
<li>
<p>Ở những vùng nhiều sương mù, ánh sáng mặt trời không đủ giúp tổng hợp Vitamin D, thì trẻ em cần phải được bổ sung Vitamin D3 đường uống. Và để hấp thu Vitamin D tốt thì chế độ ăn của trẻ không được kiêng khem dầu mỡ.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Còi xương</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Chủ yếu dựa trên các thăm khám lâm sàng và chụp X-quang xương để phát hiện các biểu hiện bệnh ở xương cũng như các triệu chứng thần kinh đi kèm.</p>
</li>
<li>
<p>Ngoài ra có thể xét nghiệm máu để đo các chỉ số Vitamin D, Canxi, Photpho đánh giá sự thiếu hụt để định hướng điều trị cho phù hợp.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Còi xương</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Tắm nắng thường xuyên vào buổi sáng cũng là phương pháp điều trị cho trẻ bị còi xương. Ngoài ra có thể bổ sung 400 UI Vitamin D3 hàng ngày cho trẻ cho đến khi trẻ hết các triệu chứng. Khi trẻ bị còi xương cần phải được khám và tư vấn bởi chuyên gia Dinh dưỡng Nhi khoa để được hướng dẫn điều trị cụ thể, phù hợp. Tránh tự ý sử dụng thuốc khi chưa có đơn của bác sĩ, gây hại cho trẻ.</p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dau-hieu-cho-thay-tre-bi-thieu-vitamin-d/">Dấu hiệu cho thấy trẻ bị thiếu vitamin D</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/huong-dan-bo-sung-canxi-cho-be-dang-bu-me/">Hướng dẫn bổ sung canxi cho bé đang bú mẹ</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/lam-sao-de-biet-bo-sung-vitamin-d-cho-tre-dung-lieu-luong/">Làm sao để biết bổ sung vitamin D cho trẻ đúng liều lượng?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/bai-1-nhung-dieu-chua-biet-ve-vitamin-anh-nang-vitamin-d/">Những điều chưa biết về Vitamin ánh nắng - Vitamin D</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/coi-xuong-3026/ |
Chấn thương sọ não | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Chấn thương sọ não</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5994, "thumbnail_url": "/s3-images/31_05_2019_08_02_18_421540.jpeg", "medium_url": "/s3-images/31_05_2019_08_02_18_527263.jpeg", "origin_url": "/s3-images/31_05_2019_08_02_18_824516.jpg", "large_url": "/s3-images/31_05_2019_08_02_18_786525.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5995, "thumbnail_url": "/s3-images/31_05_2019_08_02_18_953147.jpeg", "medium_url": "/s3-images/31_05_2019_08_02_19_047640.jpeg", "origin_url": "/s3-images/31_05_2019_08_02_19_455636.jpg", "large_url": "/s3-images/31_05_2019_08_02_19_374112.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(/s3-images/31_05_2019_08_02_18_527263.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(/s3-images/31_05_2019_08_02_19_047640.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(/s3-images/31_05_2019_08_02_18_421540.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(/s3-images/31_05_2019_08_02_18_953147.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Chấn thương sọ não </strong>thường xảy ra do một cú đánh mạnh hoặc va đập vào đầu hoặc cơ thể. Một vật thể xuyên qua mô não như một viên đạn hoặc mảnh vỡ của hộp sọ cũng có thể gây chấn thương sọ não.</p>
<p style="text-align:justify">Chấn thương sọ não nhẹ có thể ảnh hưởng tạm thời đến các tế bào não của của người bệnh, tuy nhiên khi chấn thương sọ não nặng có thể dẫn đến bầm tím, rách mô, chảy máu và các tổn thương thực thể khác cho não. Từ những tổn thương này có thể dẫn đến các biến chứng lâu dài hoặc thậm chí dẫn đến tử vong.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Chấn thương sọ não</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Chấn thương sọ não </strong>thường được gây ra bởi một cú đánh hoặc các loại chấn thương chấn thương khác vào đầu hoặc cơ thể. Mức độ chấn thương có thể phụ thuộc vào một số yếu tố, bao gồm bản chất của loại chấn thương và lực tác động.</p>
<p style="text-align:justify">Các nguyên nhân phổ biến gây chấn thương sọ não bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Ngã. Ngã từ giường hoặc leo thang, khi đi xuống cầu thang, trong bồn tắm ... là nguyên nhân phổ biến nhất của chấn thương sọ não nói chung, đặc biệt là ở người già và trẻ nhỏ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tai nạn giao thông. Va chạm liên quan đến ô tô, xe máy hoặc xe đạp và người đi bộ là những nguyên nhân phổ biến của chấn thương sọ não.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bạo lực. Những vết thương do súng bắn, bạo lực gia đình, lạm dụng trẻ em và các vụ tấn công khác là những nguyên nhân phổ biến trong nhóm này. Hội chứng trẻ bị lắc (Shaken baby syndrome - SBS) là chấn thương sọ não ở trẻ sơ sinh do người lớn rung lắc trẻ rất mạnh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các chấn thương trong thể thao. Chấn thương sọ não có thể do chấn thương từ một số môn thể thao như bóng đá, đấm bốc, bóng đá, bóng chày, trượt ván, khúc côn cầu và các môn thể thao tác động mạnh hoặc mang tính đấu kháng khác. Đây là đặc biệt phổ biến ở tuổi thanh thiếu niên dẫn đến chấn thương sọ não.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Vụ nổ và các thương tích chiến đấu khác. Vụ nổ là một nguyên nhân phổ biến của chấn thương sọ não ở các nhân viên quân sự đang hoạt động. Mặc dù thiệt hại xảy ra chưa được hiểu rõ, nhiều nhà nghiên cứu tin rằng sóng áp lực đi qua não làm gián đoạn đáng kể chức năng não.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chấn thương sọ não cũng là kết quả của những vết thương xuyên thấu, những cú đánh mạnh vào đầu bằng mảnh đạn hoặc mảnh vụn, và ngã hoặc va chạm cơ thể với các vật thể sau vụ nổ.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Chấn thương sọ não</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Chấn thương sọ não có thể có tác động rộng lớn về thể chất và tâm lý. Một số dấu hiệu có thể xuất hiện ngay sau khi chấn thương, trong khi những dấu hiệu khác có thể xuất hiện vài ngày hoặc vài tuần sau đó.</p>
<h3 style="text-align:justify">Triệu chứng<strong> chấn thương sọ não nhẹ</strong></h3>
<p style="text-align:justify">Các dấu hiệu và triệu chứng của <strong>chấn thương sọ não nhẹ </strong>có thể bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Mất ý thức trong vài giây đến vài phút</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Không mất ý thức, nhưng choáng váng, bối rối hoặc mất phương hướng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau đầu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Buồn nôn hoặc nôn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mệt mỏi hoặc buồn ngủ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khó khăn về lời nói</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khó ngủ hoặc ngủ nhiều hơn bình thường</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chóng mặt hoặc mất thăng bằng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các vấn đề về cảm giác, như mờ mắt, ù tai, cảm thấy mùi vị khó chịu trong miệng hoặc thay đổi khả năng ngửi</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhạy cảm với ánh sáng hoặc âm thanh</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thay đổi tâm trạng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cảm thấy chán nản hay lo lắng</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Triệu chứng chấn thương sọ não từ trung bình đến nặng</h3>
<p style="text-align:justify"><strong>Chấn thương sọ não nặng</strong> và trung bình có thể bao gồm bất kỳ dấu hiệu và triệu chứng nào của chấn thương nhẹ. Các triệu chứng này có thể xuất hiện trong vài giờ đầu đến vài ngày sau chấn thương đầu:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Mất ý thức từ vài phút đến vài giờ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhức đầu dai dẳng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhiều lần bị nôn hoặc buồn nôn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Co giật</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chất lỏng trong suốt chảy ra từ mũi hoặc tai</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Không tự thức dậy từ khi ngủ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Yếu hoặc tê ở ngón tay và ngón chân</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mất khả năng phối hợp tay chân</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhầm lẫn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Kích động, muốn đánh nhau hoặc hành vi bất thường khác</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nói lắp</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hôn mê và các rối loạn ý thức khác</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Triệu chứng chấn thương sọ não ở trẻ em</h3>
<p style="text-align:justify">Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ bị chấn thương não có thể không thể giao tiếp bằng đầu, có vấn đề cảm giác, nhầm lẫn. Ở một đứa trẻ bị chấn thương sọ não, bố mẹ có thể quan sát bằng cách như sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Thay đổi thói quen ăn uống</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khó chịu bất thường</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khóc dai dẳng và không thể dỗ cho trẻ ngừng khóc</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thay đổi khả năng chú ý</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thay đổi thói quen ngủ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Động kinh</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tâm trạng buồn hay thất vọng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Buồn ngủ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Không thích chơi với đồ chơi hoặc hoạt động yêu thích trước đó</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Chấn thương sọ não</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Những người có nguy cơ chấn thương sọ não cao nhất bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Trẻ em, đặc biệt là trẻ sơ sinh đến 4 tuổi</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thanh niên, đặc biệt là những người trong độ tuổi từ 15 đến 24 tuổi</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Người lớn từ 60 tuổi trở lên</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nam giới ở mọi lứa tuổi</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Chấn thương sọ não</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Thắt dây an toàn và trang bị xe có túi khí. Luôn luôn thắt dây an toàn trong xe. Nếu có trẻ nhỏ trong xe, thì trẻ luôn được ở ghế sau của xe và đảm bảo trẻ được ngồi trong ghế dành riêng cho trẻ em hoặc ghế nâng phù hợp với kích thước và trọng lượng của trẻ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Không sử dụng rượu và ma túy khi lái xe.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Không lái xe khi bị ảnh hưởng của thuốc, kể cả thuốc theo toa có thể làm giảm khả năng lái xe.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đội mũ bảo hiểm khi đi xe đạp, ván trượt, xe máy, xe trượt tuyết hoặc xe địa hình. Ngoài ra, khi tham gia các môn thể thao cũng nên mặc đồ bảo vệ đầu và các phần của cơ thể như chơi bóng chày, trượt tuyết, trượt băng, trượt tuyết hoặc cưỡi ngựa.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Ngăn ngừa té ngã, những lời khuyên sau đây có thể giúp người cao tuổi tránh ngã như:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Lắp đặt tay vịn trong phòng tắm</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đặt tấm thảm không thấm nước trong bồn tắm hoặc dưới vòi hoa sen</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Lắp đặt tay vịn ở hai bên cầu thang</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đảm bảo ánh sáng trong nhà</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giữ cầu thang và sàn nhà không lộn xộn hay có các vật gây dễ trượt chân</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Kiểm tra thị lực thường xuyên</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tập thể dục thường xuyên</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Ngăn ngừa chấn thương đầu ở trẻ em, những lời khuyên sau đây có thể giúp trẻ tránh chấn thương đầu:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Lắp đặt cổng an toàn ở đầu cầu thang, tránh trẻ nhỏ tự ý chạy/bò lên cầu thang</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dọn dẹp cầu thang, tránh không có các vật gây dễ trượt chân</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có tấm bảo vệ ở cửa sổ để ngăn ngừa té ngã</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đặt tấm thảm không thấm nước trong bồn tắm hoặc dưới vòi hoa sen</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Không cho trẻ chơi một mình ở ban công mà không có người lớn</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Chấn thương sọ não</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Chấn thương sọ não thường là trường hợp cấp cứu và hậu quả có thể xấu đi rất nhanh nếu không được phát hiện và điều trị kịp thời. Các bác sĩ thường cần đánh giá nhanh<strong> triệu chứng chấn thương sọ não</strong> của người bệnh bằng cách sau:</p>
<h3 style="text-align:justify">Thang điểm hôn mê Glasgow:</h3>
<p style="text-align:justify">Thang điểm hôn mê Glasgow (Glasgow Coma Scale/GCS) ban đầu được sử dụng để mô tả mức độ ý thức ở bệnh nhân có tổn thương não do chấn thương. Điểm hôn mê Glasgow (GCS score) được xác định bằng tổng số điểm của 3 tiêu chí trên, điểm cao nhất là 15 và điểm thấp nhất là 3, như sau: GCS score = Điểm mở mắt + Điểm đáp ứng lời nói tốt nhất + Điểm đáp ứng vận động tốt nhất</p>
<h3 style="text-align:justify">Thông tin về chấn thương và triệu chứng</h3>
<p style="text-align:justify">Trong trường hợp người chứng kiến thấy người bệnh đó chấn thương, người chứng kiến có thể cung cấp cho nhân viên y tế những thông tin rất hữu ích trong việc đánh giá tình trạng của người bị thương. Các câu hỏi sau đây có thể có lợi trong việc đánh giá mức độ nghiêm trọng của chấn thương:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Nguyên nhân chấn thương xảy ra?</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sau khi bị chấn thương, có phải người bệnh đã mất ý thức?</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Người bệnh đã bất tỉnh bao lâu?</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bạn có quan sát bất kỳ thay đổi nào khác trong sự tỉnh táo, nói, sự phối hợp tay chân hoặc các dấu hiệu thương tích khác không?</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đầu hoặc các bộ phận khác của cơ thể có bị đánh hay không và vị trí nào của có thể?</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bạn có thể cung cấp bất kỳ thông tin nào về lực của nguyên nhân gây chấn thương? Ví dụ như thứ gì đã đập vào đầu người bệnh, người bệnh ngã bao xa hoặc người bệnh bị ném hay văng từ xe?</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Chẩn đoán hình ảnh</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Chụp cắt lớp vi tính (CT). Kỹ thuật này thường được thực hiện ngay trong phòng cấp cứu khi nghi ngờ chấn thương sọ não. Chụp CT sử dụng một loạt các tia X để tạo ra một cái nhìn chi tiết về não. Chụp CT có thể nhanh chóng tái hiện lại hình ảnh gãy xương và phát hiện ra bằng chứng chảy máu trong não, khối máu tụ, mô não bầm tím và sưng mô não.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chụp cộng hưởng từ (MRI). MRI sử dụng sóng vô tuyến và nam châm mạnh mẽ để tạo ra hình ảnh chi tiết về bộ não. Kỹ thuật này có thể được sử dụng sau khi tình trạng của người đó ổn định hoặc nếu các triệu chứng không cải thiện ngay sau khi bị thương.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Theo dõi áp lực nội sọ</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Chấn thương sọ não</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Nguyên tắc<strong> điều trị chấn thương sọ não</strong> là dựa trên mức độ nghiêm trọng của chấn thương.</p>
<h3 style="text-align:justify">Điều trị chấn thương sọ não nhẹ</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Chấn thương sọ não nhẹ thường không cần điều trị ngoài việc nghỉ ngơi và giảm đau bằng thuốc không kê đơn để điều trị đau đầu. Tuy nhiên, một người bị chấn thương sọ não nhẹ thường cần được theo dõi chặt chẽ tại nhà để phát hiện các bất kỳ triệu chứng dai dẳng, xấu đi hoặc xuất hiện triệu chứng mới. Bác sĩ cũng sẽ hẹn tái khám cho người bệnh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bác sĩ xác định cho người bệnh chấn thương sọ não thời điểm nào phù hợp để quay lại làm việc, đi học, các hoạt động giải trí nào phù hợp với người bệnh. Tốt nhất là người bệnh cần hạn chế các hoạt động thể chất hoặc suy nghĩ nhiều khiến tình trạng bệnh trở nên nặng hơn. Hầu hết các trường hợp sẽ trở lại bình thường dần dần.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Điều trị chấn thương sọ não từ trung bình đến nặng</h3>
<p style="text-align:justify">Chăm sóc và điều trị tích cực cho người bệnh chấn thương sọ não từ trung bình đến nặng, tập trung vào việc đảm bảo cung cấp cho người bệnh có đủ oxy và đảm bảo lượng máu tưới não, duy trì huyết áp và ngăn ngừa thêm bất kỳ tổn thương nào ở đầu hoặc cổ.</p>
<p style="text-align:justify">Những người bị thương nặng cũng có thể có thêm những chấn thương khác cũng cần được điều trị đồng thời. Các phương pháp điều trị bổ sung tại phòng cấp cứu hoặc phòng chăm sóc đặc biệt của bệnh viện sẽ tập trung vào việc giảm thiểu các triệu chứng do viêm, chảy máu hoặc giảm lượng oxy cung cấp cho não, gồm điều trị bằng thuốc hoặc phẫu thuật.</p>
<p style="text-align:justify">Phẫu thuật khẩn cấp có thể cần thiết để giảm thiểu tổn thương thêm cho các mô của não. Phẫu thuật có thể được chỉ định để giải quyết các vấn đề sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Loại bỏ máu đóng cục.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sửa chữa xương sọ bị gãy, vỡ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chảy máu bên trong não.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giám áp lực sọ não</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Phục hồi chức năng</h3>
<p style="text-align:justify">Hầu hết những người đã bị chấn thương não sẽ được tập luyện để phục hồi chức năng. Người bệnh có thể cần học lại các kỹ năng cơ bản như đi bộ hoặc nói chuyện nhằm cải thiện khả năng cơ bản của họ và thực hiện các hoạt động hàng ngày.</p>
<p style="text-align:justify">Vật lý trị liệu thường bắt đầu tại khoa phục hồi chức năng tại bệnh viện. Nội dung bài tập và thời gian phục hồi là khác nhau đối với mỗi người bệnh, tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của chấn thương não và phần nào của não bị tổn thương.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/chan-thuong-so-nao-nhan-biet-va-dieu-tri-nao/">Chấn thương sọ não: Nhận biết và điều trị thế nào?</a></strong></li>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/chan-thuong-ham-mat-4694/">Chấn thương hàm mặt: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cac-phuong-phap-dieu-tri-gay-xuong-ham-mat/">Các phương pháp điều trị gãy xương hàm mặt</a></strong></li>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cach-xu-ly-khi-bi-gay-xuong-ham-mat/">Cách xử lý khi bị gãy xương hàm mặt</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/chan-thuong-so-nao-3204/ |
Cận thị | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Cận thị</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5777, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_04_14_54_954455.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_04_14_55_105056.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_04_14_55_561366.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_04_14_55_497756.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5778, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_04_14_55_665710.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_04_14_55_780070.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_04_14_56_288473.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_04_14_56_177291.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5779, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_04_14_56_411638.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_04_14_56_535187.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_04_14_56_980160.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_04_14_56_898951.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5780, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_04_15_14_794594.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_04_15_16_588260.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_04_15_17_062421.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_04_15_16_956844.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_04_14_55_105056.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_04_14_55_780070.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_04_14_56_535187.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_04_15_16_588260.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_04_14_54_954455.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_04_14_55_665710.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_04_14_56_411638.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_04_15_14_794594.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Cận thị là gì?</strong></p>
<p>Ở người bình thường, hình ảnh được phản xạ từ vật sau khi đi qua giác mạc và thủy tinh thể sẽ được hội tụ trên võng mạc. Tại võng mạc, các tế bào cảm thụ sẽ chuyển tín hiệu ánh sáng thành các tín hiệu thần kinh và truyền lên não thông qua hệ thần kinh thị giác để tạo nên hình ảnh.</p>
<p>Cận thị là bệnh mà những tia hình ảnh đó không hội tụ trên võng mạc mà hội tụ trước võng mạc làm cho người cận thị chỉ có thể nhìn thấy các vật ở gần mà không thể nhìn thấy các vật ở xa.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Cận thị</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Nguyên nhân cận thị</strong> bao gồm:</p>
<ul>
<li>Do trục nhãn cầu dài làm khoảng cách đến võng mạc dài ra, ảnh tạo ra rơi vào trước võng mạc mà không rơi vào võng mạc.</li>
<li>Do thay đổi cấu trúc của giác mạc làm giác mạc quá cong so với nhãn cầu.</li>
<li>Do việc học tập và làm việc trong môi trường không đủ ánh sáng, thiếu khoa học, thường xuyên tiếp xúc với máy tính, tư thế không phù hợp...</li>
<li>Một số trường hợp mắc cận thị do bẩm sinh hoặc di truyền.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Cận thị</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Cận thị nặng là gì?</strong></p>
<p>Cận thị nhẹ gọi là cận thị thấp, cận thị nặng gọi là cận thị cao. Với người bị cận thị cao thì có nguy cơ phát triển thành bệnh tăng nhãn áp và đục thủy tinh thể so với người bị cận thị thấp hoặc trung bình.</p>
<p>Ngoài ra, người bị cận thị dễ dẫn đến biến chứng bong võng mạc. Người bệnh cần kiểm tra khám thường xuyên để phát hiện và điều trị sớm để tránh các biến chứng nặng hơn.</p>
<p><strong>Triệu chứng cận thị </strong>gồm có:</p>
<ul>
<li>Hình ảnh nhìn xa thấy bị mờ, nhòe, không rõ; chỉ nhìn gần được như đọc sách báo, xem ti vi ngồi gần.</li>
<li>Mỏi mắt, thường phải nheo mắt khi nhìn xa.</li>
<li>Thường xuyên chảy nước mắt, dụi mắt.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Cận thị</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p> </p>
<ul>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Cận thị</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Một số biện pháp <strong>phòng ngừa cận thị</strong> được khuyến cáo như:</p>
<ul>
<li>Học tập và làm việc khoa học, cho mắt nghỉ ngơi sau khi làm việc.</li>
<li>Bảo vệ mắt khi làm việc, khi tiếp xúc với hóa chất độc hại. Bảo vệ mắt khỏi tia UV và ánh nắng mặt trời bằng cách đeo kính khi trời nắng.</li>
<li>Kiểm tra mắt thường xuyên. Đeo kính đầy đủ khi đã bị cận thị để tránh bệnh nặng hơn.</li>
<li>Tăng cường bổ sung chất dinh dưỡng cho mắt đặc biệt là Vitamin A.</li>
<li>Riêng với học sinh cần chú ý tư thế ngồi, không học ở nơi thiếu ánh sáng, bàn ghế đúng tiêu chuẩn. Gần đây tật cận thị học đường đang ngày càng phổ biến do học sinh sử dụng nhiều các đồ dùng công nghệ như máy tính, điện thoại. Do đó để phòng ngừa cận thị, trẻ em cần được hạn chế sử dụng quá mức đồ dùng công nghệ.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Cận thị</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Hiện có nhiều phương pháp để <strong>điều trị cận thị</strong>. Hiện nay có các phương pháp điều trị chính đó là:</p>
<ul>
<li>Điều trị bằng phẫu thuật khúc xạ: Thực hiện bằng cách định hình lại giác mạc giúp bạn làm giảm hoặc không cần đeo kính. Thủ thuật phổ biến nhất là PRK (tia laser sẽ loại bỏ một lớp mô giác mạc, làm cho giác mạc phẳng hơn và từ đó ánh sáng sẽ hội tụ trên võng mạc) và Lasik (một vạt mỏng được tạo ra trên bề mặt giác mạc, laser sẽ loại bỏ một số tế bào, sau vạt mỏng giác mạc được đặt lại đúng vị trí ban đầu).</li>
<li>Điều trị không phẫu thuật: Sử dụng kính mắt hoặc kính áp tròng là phương pháp phổ biến nhất hiện nay để điều trị cận thị với ưu điểm đơn giản, áp dụng rộng rãi và ít để lại biến chứng. Kính sẽ điều chỉnh hình ảnh hội tụ trên võng mạc giúp mắt nhìn rõ hơn. Hiện nay thị trường kính rất đa dạng, có nhiều loại được làm từ các vật liệu tốt, chống lóa, chống tia UV phù hợp với mục đích người sử dụng.</li>
<li>Ngoài ra còn có phương pháp Ortho-K sử dụng kính áp tròng cứng vào ban đêm giúp điều chỉnh hình dạng của giác mạc trong khi ngủ. Sau khi thức dậy, giác mạc người bệnh sẽ có hình dạng mới giúp nhìn rõ vào ngày hôm đó. Phương pháp này giúp điều trị cận thị tạm thời, áp dụng cho các bệnh nhân nhỏ tuổi chưa thể phẫu thuật.</li>
</ul>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/hoat-dong-benh-vien/ortho-k-dieu-chinh-can-loan-thi-khong-phau-thuat/">Ortho K - Điều chỉnh cận loạn thị không phẫu thuật</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/hoat-dong-benh-vien/ortho-k-giai-phap-dieu-tri-can-thi-loan-thi-khong-can-phau-thuat/">ORTHO K - Giải pháp điều trị Cận thị, Loạn thị không cần phẫu thuật</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/goi-dich-vu/cac-goi-dich-vu-khac/goi-ortho-k/">Gói Ortho-K</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/can-thi-3119/ |
Chấn thương lách | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Chấn thương lách</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6536, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_54_40_348206.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_54_40_427544.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_54_40_781805.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_54_40_725904.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6537, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_54_40_842915.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_54_40_917251.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_54_41_182509.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_54_41_128486.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6538, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_54_41_236575.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_54_41_359363.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_54_41_735828.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_54_41_669716.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_54_40_427544.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_54_40_917251.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_54_41_359363.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_54_40_348206.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_54_40_842915.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_54_41_236575.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Chấn thương lách</strong> là tình trạng thường gặp nhiều nhất trong các ca chấn thương bụng kín do tai nạn giao thông, té ngã hoặc va chạm khi chơi thể thao, bị hành hung. Vỡ lách thường gây chảy máu vào ổ bụng, mức độ chảy máu tùy thuộc vào cơ chế chấn thương và độ vỡ nặng nhẹ</p>
<p style="text-align:justify"> Có tới 60% bệnh nhân chấn thương lách không có thương tổn kèm theo chứng tỏ mức độ dễ thương tổn của lách</p>
<p style="text-align:justify">Tỷ lệ tử vong do vỡ lách chung là 10% trong 48 giờ đầu nếu chấn thương nặng có kèm chấn thương sọ não và nhiễm trùng, riêng chấn thương lách đơn độc tỷ lệ này chỉ là 1%</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Chấn thương lách</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Do những tổn thương ở phía bên trái của cơ thể được gây ra bởi một đòn đánh vào bụng trên bên trái hoặc thấp hơn ngực trái, tai nạn trong thể thao, tai nạn xe hơi. Lá lách bị chấn thương có thể vỡ ngay hoặc trong một số trường hợp là vài ngày hay cả tuần sau khi chấn thương</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Vỡ lách do lá lách mở rộng: bắt nguồn từ sự tích tụ tế bào máu trong lá lách gây ra bởi bạch cầu đơn nhân và các bệnh nhiễm trùng khác, bệnh gan hoặc ung thư máu</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Chấn thương lách</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các biểu hiện thường gặp của một chấn thương lách bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau ở phần trên bên trái của bụng, đau tự nhiên hoặc khi chạm vào</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh nhân hoa mắt, lẫn lộn, ngất xỉu xuất hiện sau một chấn thương vùng bụng-ngực trái</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Vùng bụng trên bên trái có thể có vết thương chảy máu hoặc không có vết thương nhưng không loại trừ chảy máu trong ổ bụng do vỡ lách</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Chấn thương lách</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Chấn thương lách xảy ra khi có một lực tác động đủ mạnh vào vùng bụng-ngực bên phía lách hoặc chấn thương ở một khu vực khác nên những người có nguy cơ cao là người sau tai nạn giao thông, bạo hành hoặc chấn thương gặp trong thể thao</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ngoài những tác động trực tiếp từ bên ngoài, chấn thương lách có thể gặp ở các bệnh nhân có bệnh lý toàn thân như nhiễm trùng, bệnh gan hoặc tế bào máu tích tụ quá mức ở lách do ung thư máu</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Chấn thương lách</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Sau các chấn thương do tai nạn giao thông, tai nạn lao động hay tai nạn trong thể thao, có các triệu chứng đau vùng bụng-ngực trái cần đi đến cơ sở y tế để kiếm tra toàn diện để phát hiện chấn thương lách hoặc các biến chứng khác để được điều trị và xử trí kịp thời</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nếu đã được chẩn đoán lá lách mở rộng, cần tránh các hoạt động có thể gây ra lá lách bị vỡ như tránh những môn thể thao và các hoạt động làm tăng nguy cơ chấn thương bụng trong vài tuần</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Chấn thương lách</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bệnh nhân vào viện trên bệnh cảnh chấn thương bụng kín hoặc đa chấn thương do tai nạn giao thông, tai nạn lao động hoặc sinh hoạt. Bệnh nhân có triệu chứng toàn thân - biểu hiện sốc mất máu như:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Da, niêm mạc xanh xao, vẻ mặt vật vã hốt hoảng hoặc lừ đừ, đổ mồ hôi, tay chân lạnh</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mạch nhanh, huyết áp hạ, thở nhanh nông, tĩnh mạch cổ xẹp và thiểu niệu</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Các triệu chứng tại vùng bụng:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau bụng vùng hạ sườn trái, đau lan ra xa khắp bụng, lan lên</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Da vùng chấn thương bị xây xát, bầm dập</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dấu Balance (+): Khối đầy ở hạ sườn hay hông trái, gõ đục hạ sườn trái</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ấn đau các xương sườn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bụng chướng, ấn đau khắp bụng kèm phản ứng thành bụng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thăm khám trực tràng cùng đồ Douglas phồng đau</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chọc dò ổ bụng thấy có máu loãng không đau</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><strong>Xét nghiệm cận lâm sàng</strong></p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Công thức máu: hồng cầu, Hct giảm, bạch cầu tăng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">X-quang ngực không chuẩn bị: Cơ hoành trái đẩy cao, bóng lách to, mở tiểu khung, có thể thấy gãy các xương sườn trái và mở rộng khoảng gian sườn cận phúc mạc- đại tràng xuống</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Siêu âm chấn thương lách </strong>là phương tiện chẩn đoán sớm nhất: thấy được dịch trong ổ bụng ở khoang Morrison và rãnh đại tràng trái, thấy đường vỡ lách và bóng lách to hơn bình thường, hình ảnh tụ dịch quanh lách, tụ dịch dưới bao</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">CT Scanner bụng là phương tiện tốt nhất đánh giá tổn thương lách cùng phân độ vỡ lách.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Phân độ <strong>chấn thương lách theo AAST</strong> (Hiệp hội Ngoại chấn thương Hoa Kỳ), 1964 gồm 5 mức độ:</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Chấn thương lách độ 1</strong>:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tụ máu dưới vỏ không lớn hơn 10% diện tích bề mặt</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Vết rách vỏ nhỏ hơn 1cm chiều sâu</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><strong>Chấn thương lách độ 2:</strong></p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tụ máu dưới vỏ từ 10-50% diện tích bề mặt</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có tụ máu trong nhu mô lách, kích thước <5 cm</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Vết rách sâu 1-3 cm nhưng không tổn thương các bè mạch máu</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><strong>Chấn thương lách độ 3:</strong></p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tụ máu dưới vỏ hơn 50% diện tích bề mặt hoặc khối máu tụ dưới vỏ hay máu tụ nhu mô vỡ và đang lan tỏa</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tụ máu trong nhu mô lách kích thước >5cm hoặc đang lan tỏa</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Vết rách sâu hơn 3cm hoặc gây tổn thương bè mạch máu</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><strong>Chấn thương lách độ 4:</strong></p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Vết rách gây tổn thương các mạch máu phân thùy hoặc rốn lách</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">25% lách bị thiếu máu nuôi</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><strong>Chấn thương lách độ 5:</strong></p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Vỡ lách hoặc chấn thương nghiêm trọng mạch máu rốn lách</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Chấn thương lách</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Có 3 phương pháp điều trị phổ biến hiện nay tùy thuộc vào mức độ chấn thương lách</p>
<h3 style="text-align:justify">Phương pháp phẫu thuật cắt lách</h3>
<p style="text-align:justify">Chỉ định khi:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Vỡ lách gây xuất huyết nội, bệnh nhân có sốc và nguy cơ tử vong</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Lách vỡ độ 5</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có thương tổn phối hợp và nhiễm trùng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"> Lách bệnh lý, bệnh nhân có rối loạn đông máu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Điều trị bảo tồn thất bại</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Phương pháp phẫu thuật bảo tồn lách</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Khâu lách khi lách vỡ độ 1,2,3 có đường vỡ đơn giản</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cắt một phần hay bán phần lách trong vỡ lách độ 3 có đường vỡ phức tạp và độ 4</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bọc lách trong rọ Dexon</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Phương pháp bảo tồn lách theo dõi không mổ</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Chỉ định khi tổn thương lách đơn thuần, vỡ lách độ 1,2 và bệnh nhân có tổng trạng ổn, không có rối loạn đông máu và ít dịch ổ bụng, bệnh nhân dưới 55 tuổi</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Theo dõi tại phòng cấp cứu của khoa, khám lâm sàng mỗi 4-6 giờ, theo dõi Hemoglobin và dùng CT Scanner sau 48-72 giờ khi có thay đổi huyết động</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/ky-thuat-dieu-tri/cat-lach-do-chan-thuong-275/">Cắt lách do chấn thương</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/la-lach-147/">Lá lách nằm ở đâu và có vai trò gì?</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/cuong-lach-3240/">Cường lách: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/chan-thuong-lach-4700/ |
Cường lách | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Cường lách</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6095, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_08_37_412331.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_08_37_479582.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_08_37_718545.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_08_37_683405.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6096, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_08_37_783741.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_08_37_846540.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_08_38_099532.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_08_38_060755.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_08_37_479582.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_08_37_846540.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_08_37_412331.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_08_37_783741.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Cường lách là gì?</strong></p>
<p style="text-align:justify">Lách là cơ quan quan trọng trong cơ thể, giữ chức năng sản xuất tế bào máu trong thời kỳ bào thai. Ngoài ra, lách còn là nơi tiêu hủy hồng cầu đã già cỗi, sản xuất thực bào và miễn dịch, tạo ra các kháng thể để ngăn chặn sự nhiễm khuẩn.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Cường lách</strong> là hội chứng gây ra do sự to lên của lách và sự sụt giảm các tế bào máu bao gồm hồng cầu và bạch cầu. Chứng cường lách có các đặc điểm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tế bào máu một dòng hay cả ba dòng bị giảm</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tủy xương tăng hoạt động hoặc bình thường.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Lách to.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh sẽ khỏi khi tiến hành cắt lách.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Cường lách</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Nguyên nhân cường lách</strong> thường là các bệnh về máu, các bệnh gan và tĩnh mạch cửa và cũng có thể từ nguyên nhân nhiễm khuẩn vì chức năng của lách là điều khiển cơ quan tạo máu và đóng vai trò trong hệ thống tĩnh mạch cửa.</p>
<p style="text-align:justify">Các nguyên nhân gây ra cường lách chủ yếu là:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Ung thư máu, ung thư hạch bạch huyết.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tan máu bẩm sinh</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xuất huyết giảm tiểu cầu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh giảm bạch cầu do lách.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh giảm cả ba dòng tế bào máu do lách.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh Hodgkin</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hội chứng Banti</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các bệnh nhiễm trùng như: bệnh lao, sốt rét, nhiễm khuẩn huyết...</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Cường lách</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Triệu chứng cường lách</strong> bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Cảm giác no sớm mặc dù ăn rất ít.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cảm thấy đầy hơi.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau vùng hạ sườn trái, có thể lan lên vai trái.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sốt cao.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Người yếu ớt, mệt mỏi, xanh xao.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hồi hộp, đánh trống ngực.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Lách to.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dễ bị bầm tím, chảy máu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bướu miệng, chân và bàn chân.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thiếu máu</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Cường lách</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Yếu tố nguy cơ của bệnh cường lách là:</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Trẻ em hay thanh niên bị nhiễm trùng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Người mắc các bệnh di truyền liên quan đến gan lách như: bệnh Gaucher, bệnh Niemann- Pick.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Người đi đến vùng bệnh sốt rét.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Cường lách</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Vì nguyên nhân gây bệnh rất đa dạng nên hầu như không có biện pháp phòng ngừa bệnh đặc hiệu.</p>
<p style="text-align:justify">Cần hạn chế uống rượu bia, tập thể dục đều đặn và có chế độ ăn uống lành mạnh sẽ giúp hạn chế các nguy cơ phổ biến dẫn đến cường lách.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Cường lách</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Ngoài những triệu chứng biểu hiện trên lâm sàng, cần làm các xét nghiệm cũng như các kỹ thuật sau để <strong>chẩn đoán cường lách</strong>:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm máu: đánh giá số lượng các tế bào máu dòng hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Siêu âm ổ bụng và chụp cắt lớp vi tính: xác định lách to, kích thước của lách và đánh giá sự chèn ép của lách lên các cơ quan lân cận.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chụp cộng hưởng từ hạt nhân: đánh giá dòng máu chảy qua lách.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các xét nghiệm khác: chức năng gan, huyết tủy đồ, sinh thiết tủy xương để tìm nguyên nhân dẫn đến cường lách.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Cường lách</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Điều trị cường lách là điều trị theo nguyên nhân gây bệnh. Hai phương pháp điều trị phổ biến là điều trị nội khoa và phẫu thuật cắt lách:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Điều trị nội khoa:</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Điều trị nội khoa được áp dụng với thể bệnh cường lách nhẹ. Nếu bị cường lách do nguyên nhân nhiễm trùng, bệnh nhân sẽ được chỉ định dùng kháng sinh phù hợp.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Phẫu thuật cắt lách:</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Đây là phương pháp được tiến hành khi không tìm ra nguyên nhân gây bệnh hoặc ở những bệnh nhân có triệu chứng kéo dài khi đã được điều trị. Phẫu thuật cắt lách được chỉ định đối với bệnh nhân cường lách khi lách to và cả khi lách không to. Phương pháp này sẽ hạn chế sự tụt giảm các tế bào máu trong cơ thể.</p>
<p style="text-align:justify">Ở những trường hợp cường lách gây biến chứng nghiêm trọng, hoặc bệnh mạn tính, nguy kịch, phẫu thuật cắt lách được xem là phương pháp mang lại hiệu quả cao nhất.</p>
<p style="text-align:justify">Điều lưu ý sau cắt lách là bệnh nhân sẽ dễ bị nhiễm trùng hơn. Vì vậy, để giảm thiểu nguy cơ nhiễm trùng này, chúng ta cần:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Tiêm vắc xin trước và sau khi phẫu thuật như vắc xin phòng phế cầu, não mô cầu, Hib.</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sử dụng kháng sinh khi có dấu hiệu nhiễm trùng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nếu có sốt, cần đến cơ sở y tế để kịp thời theo dõi và xử lý.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hạn chế đến những nơi đang có dịch bệnh hoặc những nơi dễ có nhiều nguy cơ gây nhiễm khuẩn.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/chan-thuong-lach-4700/">Chấn thương lách: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/ky-thuat-dieu-tri/phau-thuat-noi-soi-cat-lach-267/">Phẫu thuật nội soi cắt lách</a></strong></li>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/chi-so-bilirubin-noi-gi-ve-suc-khoe-cua-ban/">Chỉ số Bilirubin nói gì về sức khỏe của bạn?</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/cuong-lach-3240/ |
Chân voi | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Chân voi</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6617, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_09_46_30_502484.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_09_46_30_612030.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_09_46_30_914469.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_09_46_30_843997.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6618, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_09_46_31_011693.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_09_46_31_107128.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_09_46_31_407828.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_09_46_31_378350.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6619, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_09_46_31_472499.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_09_46_31_556278.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_09_46_31_828386.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_09_46_31_795007.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6620, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_09_46_32_133140.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_09_46_32_492412.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_09_46_33_176002.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_09_46_33_077955.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_09_46_30_612030.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_09_46_31_107128.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_09_46_31_556278.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_09_46_32_492412.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_09_46_30_502484.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_09_46_31_011693.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_09_46_31_472499.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_09_46_32_133140.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Bệnh chân vo</strong>i hay còn được gọi là phù chân voi là biến chứng của nhiễm giun chỉ bạch huyết. Bệnh lưu hành chủ yếu ở các nước nóng ẩm và xảy ra do muỗi truyền ấu trùng giun chỉ sang người. Giun chỉ ký sinh ở hệ thống bạch huyết từ đó là tổn thương các bạch mạch gây ứ dịch tại các chi phù to lên nên được gọi là bệnh phù chân voi. <strong>Chữa bệnh chân voi</strong> tùy thuộc vào các giai đoạn của bệnh, chủ yếu điều trị có tác dụng tốt vào giai đoạn sớm. Tuy nhiên ở giai đoạn sớm này bệnh thường dễ bị bỏ qua do các biểu hiện bệnh âm thầm. Với giai đoạn muộn đặc biệt khi đã có các biến chứng về mạch kết quả điều trị thường hạn chế, tùy trường hợp có thể phẫu thuật.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Chân voi</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Nguyên nhân bệnh chân voi</strong> là do giun chỉ. Trên thế giới phát hiện 3 loài giun chỉ gây bệnh cho người là Wuchereria bancrofti (W. bancrofti), Brugia malayi (B. malayi) và Brugia timori (B.timori). Ở nước ta, chỉ phát hiện được 2 loài là W. bancrofti và B. malayi (B.malayi).</p>
<h4>Đặc điểm</h4>
<ul>
<li>
<p>Loài W. bancrofti thường khu trú ở hệ thống bạch huyết vùng bẹn hoặc ở nách. Giun chỉ W. bancrofti trưởng thành trông như sợi chỉ, màu trắng đục dài từ 25 - 40 mm, chiều ngang khoảng 0,1 mm. Giun W. bancrofti cái có chiều dài khoảng 60 - 100 mm.</p>
</li>
<li>
<p>Ấu trùng B. malayi có ái tính với hạch bộ phận sinh dục và vùng thận. Về hình thái giun chỉ B. malayi gần giống như giun chỉ W. bancrofti. Giun đực có kích thước khoảng 22,8 x 0,08 mm, giun cái khoảng 55 x 0,16 mm.</p>
</li>
<li>
<p>Giun đực và cái thường cuộn vào nhau do đó gây cản trở mạch bạch huyết.</p>
</li>
</ul>
<h4>Khả năng tồn tại ngoài môi trường:</h4>
<p>Ấu trùng giun chỉ và giun chỉ trưởng thành đều không tồn tại ở môi trường tự nhiên, chỉ tồn tại trong cơ thể người và trong cơ thể muỗi truyền bệnh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Chân voi</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bệnh chân voi là biểu hiện rõ nhất trong giai đoạn biến chứng của <a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/giun-chi-3144/">nhiễm giun chỉ</a>. <strong>Triệu chứng của bệnh chân voi</strong> phụ thuộc vào từng giai đoạn như sau: </p>
<ul>
<li>
<p>Giai đoạn ủ bệnh: là thời gian được tính từ khi ấu trùng giun được đưa vào cơ thể đến khi phát triển thành giun trưởng thành.</p>
</li>
<li>
<p>Tiếp theo là giai đoạn khởi bệnh: biểu hiện các triệu chứng không rõ rành tùy thuộc vào từng trường hợp và dễ nhầm với các bệnh khác. Bệnh nhân thường xuất hiện sốt, viêm mạch ở các chân nách hoặc vùng bẹn kèm theo nổi hạch.</p>
</li>
<li>
<p>Cuối cùng là giai đoạn toàn phát: giai đoạn này hệ thống mạch bạch huyết đã bị tổn thương dẫn đến các biến chứng.</p>
</li>
</ul>
<p>Biểu hiện của giai đoạn toàn phát/biến chứng:</p>
<ul>
<li>
<p>Xuất hiện phù chân voi. Bệnh nhân sẽ có các đợt phù xuất hiện liên tục, da dần dần trở nên dày, phù dần từ dưới lên trên. Đa số các trường hợp bị phù một bên chân, thường gặp nhất là phù đều cả bàn chân, có thể lan tới đùi. Da bệnh nhân càng ngày càng dày và cứng, trên da có thể xuất hiện những vết loét do tình trạng thiếu dưỡng.</p>
</li>
<li>
<p>Viêm bộ phận sinh dục: gồm viêm thừng tinh, viêm tinh hoàn, tràn dịch màng tinh. Các trường hợp nặng, bộ phận sinh dục có thể phù to như bìu voi, vú voi nhưng không đỏ và hoàn toàn không đau (nên được gọi là phù voi). Viêm bộ phận sinh dục gây ảnh hưởng nặng nề đến chất lượng cuộc sống của người bệnh.Ngoài ra bệnh nhân giảm trầm trọng khả năng lao động, sinh hoạt, các hoạt động sinh lý và ảnh hưởng lớn đến thẩm mỹ.</p>
</li>
<li>
<p>Tiểu ra dưỡng chấp: nước tiểu trắng đục như nước vo gạo, nhưng để lâu không lắng, đôi khi có thể có lẫn máu. Một số trường hợp có quá nhiều dưỡng chấp trong nước tiểu, khi đó để nước tiểu lâu có thể bị đông lại.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Chân voi</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bệnh chân voi không lây trực tiếp từ người bị bệnh sang người lành mà phải qua trung gian truyền bệnh là muỗi. Nếu muỗi đốt người bệnh và bị nhiễm ấu trùng sau đó đốt người khác thì có thể lây bệnh sang người khác.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Chân voi</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Khí hậu nóng ẩm, vệ sinh môi trường kém, nơi ở ẩm thấp: là môi trường thuận lợi cho sự phát triển của muỗi do đó những vùng có khí hậu nóng ẩm thì nguy cơ mắc bệnh cao hơn.</p>
</li>
<li>
<p>Ngủ không mắc màn: tạo điều kiện cho muỗi truyền ấu trùng giun chỉ chỉ vào cơ thể.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Chân voi</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bệnh chân voi là một bệnh do muỗi truyền nên công tác phòng bệnh có vai trò quan trọng trong việc giảm tỷ lệ mắc bệnh: để phòng bệnh cần thực hiện các nội dung sau: </p>
<ul>
<li>
<p>Vệ sinh môi trường xung quanh thường xuyên, phát quang bụi rậm, khơi thông cống rãnh, vứt bỏ lu vại vỡ quanh nhà.</p>
</li>
<li>
<p>Phòng tránh muỗi đốt bằng cách ngủ mùng che màn, chọn quần áo sáng màu, buổi tối mặc quần dài, áo kín tay để hạn chế muỗi đốt</p>
</li>
<li>
<p>Tiêu diệt muỗi, diệt nguồn lây bệnh: tham gia cùng cơ quan chức năng trong các đợt phát động chiến dịch tiêu diệt muỗi.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Chân voi</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Bệnh chân voi</strong> có thể dễ dàng được nhận ra trên lâm sàng khi đã có triệu chứng chân phù to, nhưng đối với các trường hợp khác có thể thực hiện một số xét nghiệm để chẩn đoán sớm.</p>
<ul>
<li>
<p>Xét nghiệm máu: có ấu trùng giun chỉ.</p>
</li>
<li>
<p>Xét nghiệm dịch dưỡng chấp: có thể phát hiện ấu trùng giun chỉ.</p>
</li>
<li>
<p>Xét nghiệm miễn dịch hấp phụ có gắn men ELISA.</p>
</li>
<li>
<p>Sinh thiết hạch bạch huyết làm giải phẫu bệnh.</p>
</li>
<li>
<p>Siêu âm, chụp mạch bạch huyết: phát hiện các tổn thương của hệ bạch huyết.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Chân voi</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Các <strong>phương pháp điều trị bệnh chân voi </strong>bao gồm</p>
<p>Liệu pháp phức hợp điều trị suy giảm (Complex decongestive therapy-CDT) </p>
<p>CDT vẫn được coi là tiêu chuẩn quốc tế về chăm sóc điều trị phù bạch huyết nói chung hay bệnh chân voi nói riêng, bao gồm hai giai đoạn: tấn công và duy trì. </p>
<p>Mục tiêu của CDT là để tăng thoát bạch huyết; để giảm sưng, khó chịu, xơ hóa và nguy cơ viêm mô tế bào; và để cải thiện tình trạng chức năng và chất lượng cuộc sống. Giai đoạn tấn công gồm sử dụng một kỹ thuật xoa bóp được gọi là thoát bạch huyết thủ công (MLD), băng bó ngắn, các bài tập để tạo và tăng cường cơ chế bơm bên trong, chăm sóc da và giáo dục trong việc tự quản lý. Chăm sóc da là cần thiết để ngăn ngừa nhiễm trùng, kiểm soát sự xâm nhập của vi khuẩn và nấm, loại bỏ sự phát triển quá mức của vi khuẩn trong các kẽ hở trên da và làm ẩm da để tránh khô và nứt nẻ da.</p>
<p>Giai đoạn duy trì thường liên quan đến việc sử dụng (các) quần áo nén vào ban ngày, với các bệnh nhân ở giai đoạn nặng hơn đòi hỏi phải nén về đêm bằng cách băng bó hoặc thay thế bằng thiết bị nén và thiết bị nén tùy chỉnh. MLD và tập thể dục tiếp tục đóng vai trò quan trọng trong điều trị duy trì phù bạch huyết.</p>
<p>Phương pháp phẫu thuật</p>
<p>Mặc dù phẫu thuật không phải là thuốc chữa bệnh, đôi khi các phẫu thuật này được xem xét khi CDT và các phương pháp khác không thể làm giảm triệu chứng. Phẫu thuật cắt bỏ hoặc gỡ rối và hút mỡ để giúp giảm các mô dư thừa, và thường được dành riêng cho những bệnh nhân có khả năng di chuyển và chất lượng cuộc sống bị giảm nghiêm trọng do bệnh. Ngoài ra, một số tái tạo bạch huyết vi phẫu mới hơn, bao gồm bỏ qua bạch huyết, chuyển hạch bạch huyết và ghép bạch huyết, đang được chú ý.</p>
<p> </p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/giun-chi-3144/">Giun chỉ: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhung-dieu-can-biet-ve-phu-chan-o-ba-bau/"><strong>Những điều cần biết về phù chân ở bà bầu</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cach-giam-phu-chan-giup-ba-bau-de-chiu/"><strong>Cách giảm phù chân giúp bà bầu dễ chịu</strong></a></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/chan-voi-4110/ |
Co thắt thực quản | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Co thắt thực quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5692, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_13_49_14_155821.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_13_49_14_280222.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_13_49_14_632830.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_13_49_14_565718.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5693, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_13_49_14_719422.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_13_49_14_793529.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_13_49_15_099140.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_13_49_15_045278.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_13_49_14_280222.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_13_49_14_793529.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_13_49_14_155821.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_13_49_14_719422.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify">Thực quản là một cơ quan thuộc hệ tiêu hóa, có dạng hình ống, nối giữa miệng và dạ dày. Thực quản dài khoảng 25-30 cm, thành ống được cấu tạo bằng cơ trơn và cơ vân. <strong>Co thắt thực quản</strong> là tình trạng cơ trơn của thực quản co giãn không hiệu quả, cản trở quá trình thức ăn di chuyển từ miệng xuống dạ dày.</p>
<p style="text-align:justify">Phân loại co thắt thực quản theo vị trí có 2 loại: <strong>co thắt thực quản trên</strong> và <strong>co thắt thực quản dưới</strong>. Một cách phân loại khác của bệnh <strong>co thắt thực quản</strong> thường được sử dụng hơn là co thắt thực quản lan tỏa và co thắt thực quản cục bộ.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Triệu chứng co thắt thực quản</strong> không đặc trưng và khá giống với các bệnh lý khác của đường tiêu hóa, bao gồm: khó nuốt, buồn nôn, nôn mửa, đau tức ngực. Người bệnh cần chữa <strong>co thắt thực quản</strong> sớm trước khi bệnh gây ra các biến chứng nghiêm trọng, trong đó nguy hiểm nhất là ung thư thực quản.</p>
<p style="text-align:justify">Co thắt thực quản không phải là bệnh lý hiếm gặp nhưng vì triệu chứng giống với các bệnh tiêu hóa thông thường khác nên người bệnh thường dễ chủ quan. Bệnh co thắt thực quản gây khó chịu, ảnh hưởng nhiều đến việc ăn uống và quá trình sinh hoạt của bệnh nhân. Co thắt thực quản xuất hiện ở cả nam giới và nữ giới, gặp ở mọi lứa tuổi, nhưng nhiều nhất ở người lớn tuổi.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Co thắt thực quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Nguyên nhân chính xác gây ra bệnh co thắt thực quản hiện nay vẫn chưa xác định được. Nhiều giả thuyết được đặt ra, trong đó sự tổn thương hệ thần kinh chi phối hoạt động của thực quản, quá trình nhiễm trùng hay các yếu tố di truyền được xem là nguyên nhân gây bệnh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Co thắt thực quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Triệu chứng co thắt thực quản</strong> không đặc trưng nên dễ làm người bệnh chủ quan và nhầm lẫn với các bệnh lý thông thường khác của đường tiêu hóa. Một số triệu chứng giúp gợi ý bệnh nhân đang mắc bệnh co thắt thực quản là:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Khó nuốt và đau tức ngực khi nuốt: đây là triệu chứng nổi bật nhất.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Buồn nôn, nôn mửa: các cơ thực quản hoạt động không hiệu quả, co giãn lộn xộn có thể gây ra cảm giác buồn nôn và đẩy thức ăn ngược từ thực quản lên miệng gây nôn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ợ nóng, ợ hơi</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ho, thở khò khè</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hôi miệng</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Bệnh kéo dài ảnh hưởng nhiều đến tổng trạng của người bệnh, gây sụt cân do người bệnh ăn uống khó khăn và đau khi ăn.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Co thắt thực quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Nguyên nhân gây bệnh hiện nay chưa được biết rõ nhưng có nhiều yếu tố nguy cơ được khẳng định làm tăng khả năng mắc bệnh co thắt thực quản, bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Ăn các thực phẩm dễ kích thích thực quản như quá nóng, quá lạnh</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mắc bệnh trào ngược dạ dày thực quản</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thường xuyên stress, lo lắng</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Co thắt thực quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các cách phòng tránh chứng bệnh co thắt thực quản bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Hạn chế các thực phẩm dễ kích thích thực quản như thức ăn quá nóng, quá lạnh, hay quá cay. Ăn thức ăn mềm, lỏng, dễ tiêu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhai thức ăn chậm và kỹ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tạo thói quen sinh hoạt lành mạnh</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hạn chế lo lắng, xây dựng một đời sống tinh thần vui vẻ, tích cực</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đến gặp bác sĩ khi có các triệu chứng bất thường gợi ý co thắt thực quản để được chẩn đoán và điều trị sớm.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Co thắt thực quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Vì<strong> triệu chứng co thắt thực quản</strong> không điển hình nên việc chẩn đoán bệnh chủ yếu dựa vào các xét nghiệm cận lâm sàng. Một số phương pháp hỗ trợ chẩn đoán như:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Chụp X quang thực quản có thuốc: bệnh nhân được yêu cầu nuốt một chất cản quang ngay trước khi chụp phim để phát hiện vị trí và độ hẹp tại thực quản. Hình ảnh thu được có thể thấy đoạn hẹp ngay trên cơ hoành, hoặc hẹp một đoạn dài ở phần thực quản trên, thực quản trên chỗ hẹp giãn lớn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đo áp lực thực quản: đánh giá hoạt động cơ thắt thực quản dưới.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nội soi thực quản: có thể thấy niêm mạc thực quản phù nề, xung huyết, đôi khi có loét hay sùi, đồng thời đánh giá cơ thắt thực quản có co chặt hay không. Nội soi thực quản còn giúp lấy các mẫu tại các vị trí thương tổn nghi ngờ để làm xét nghiệm xem tổn thương lành tính hay ác tính.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Bệnh nhân mắc bệnh co thắt thực quản cần đến khám sớm để được chẩn đoán bệnh và điều trị kịp thời trước khi bệnh gây ra biến chứng, trong đó có ung thư thực quản.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Co thắt thực quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Vì nguyên nhân gây bệnh chưa được hiểu rõ nên chữa co thắt thực quản chỉ giúp làm giảm nhẹ triệu chứng. Tuy nhiên việc điều trị sớm và kịp thời giúp ngăn ngừa các biến chứng xảy ra. Một số phương án điều trị mà bác sĩ có thể lựa chọn để chỉ định điều trị tùy theo từng bệnh nhân như:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc: nhóm thuốc nitrate hoặc thuốc chẹn kênh canxi giúp giãn cơ vòng, làm giảm áp lực trong lòng thực quản. Thuốc được chỉ định ở những bệnh nhân mất khả năng giãn cơ vòng. Một số thuốc khác còn được chỉ định đẻ giảm viêm và chống xuất tiết.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phẫu thuật: để làm giảm sức ép của cơ thắt thực quản bằng phẫu thuật, một bóng được dùng để nong giãn cơ hoặc sử dụng khí nén. Phương pháp này cần lặp đi lặp lại nhiều lần nếu triệu chứng tái phát. Botulinum toxin hay còn thường được gọi là botox có thể được dùng để tiêm vào cơ thực quản làm tăng sức căng của cơ ở những trường hợp bệnh nhân mất hoặc giảm trương lực cơ thắt. Phương pháp cuối cùng là cắt một phần cơ thắt thực quản bằng nội soi ổ bụng.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Để đạt được hiệu quả tốt nhất, các phương pháp này cần kết hợp với việc thay đổi chế độ ăn và thói quen sinh hoạt của người bệnh.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">
<p><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/trao-nguoc-da-day-thuc-quan-nen-an-gi-va-kieng-an-gi/"><strong>Trào ngược dạ dày thực quản: Nên ăn gì và kiêng ăn gì?</strong></a></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><a href="http://vinmec.com/vi/tin-tuc/hoat-dong-benh-vien/vinmec-trien-khai-phau-thuat-robot-dieu-tri-ung-thu-da-day-dau-tien/?link_type=related_posts"><strong>Vinmec triển khai phẫu thuật robot điều trị ung thư dạ dày đầu tiên</strong></a></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><a href="http://vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/mac-benh-da-day-than-trong-khi-dung-phoi-hop-thuoc/?link_type=related_posts"><strong>Mắc bệnh dạ dày thận trọng khi dùng phối hợp thuốc</strong></a></p>
</li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dau-hieu-trao-nguoc-da-day-ban-nen-biet/"><strong>Dấu hiệu trào ngược dạ dày bạn nên biết</strong></a></li>
</ul>
<p style="text-align:justify"> </p>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/co-that-thuc-quan-3087/ |
Chấn thương dây chằng chéo trước | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Chấn thương dây chằng chéo trước</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5901, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_16_17_07_569513.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_16_17_07_675951.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_16_17_07_992162.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_16_17_07_951352.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5902, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_16_17_08_124832.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_16_17_08_237228.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_16_17_08_607022.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_16_17_08_536323.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5903, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_16_17_08_752820.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_16_17_08_815667.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_16_17_09_083011.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_16_17_09_031569.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_16_17_07_675951.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_16_17_08_237228.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_16_17_08_815667.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_16_17_07_569513.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_16_17_08_124832.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_16_17_08_752820.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Chấn thương dây chằng chéo trước</strong> là vết rách hoặc bong gân của dây chằng chéo trước, một trong những dây chằng chính ở đầu gối. Chấn thương dây chằng chéo trước thường xảy ra nhất trong các môn thể thao liên quan đến việc dừng đột ngột hoặc thay đổi hướng đột ngột khi nhảy lên và tiếp đất như bóng rổ, bóng đá và trượt tuyết.</p>
<p>Nhiều người bệnh sẽ nghe hoặc cảm thấy "rắc" ở đầu gối khi <strong>chấn thương dây chằng chéo trước</strong> xảy ra. Đầu gối sẽ sưng lên, cảm thấy lỏng lẻo khớp gối và trở nên rất đau đớn khi người bệnh đứng dậy.</p>
<p>Tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của chấn thương dây chằng chéo trước của người bệnh, điều trị có thể bao gồm các bài tập nghỉ ngơi và phục hồi chức năng để giúp người bệnh lấy lại sức mạnh và sự ổn định hoặc phẫu thuật để thay thế dây chằng bị rách sau khi phục hồi chức năng.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Chấn thương dây chằng chéo trước</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Dây chằng (ligament) là mô liên kết sợi kết nối xương này với xương khác. Dây chằng chéo trước là một trong hai dây chằng chéo ở giữa đầu gối, kết nối xương đùi với xương chày và giúp ổn định khớp gối.</p>
<p>Chấn thương dây chằng chéo trước thường xảy ra khi người bệnh tham gia các hoạt động thể thao có thể gây chấn thương ở đầu gối:</p>
<ul>
<li>
<p>Đột nhiên đang chạy nhanh thì dừng đột ngột hoặc đổi hướng đột ngột.</p>
</li>
<li>
<p>Nhảy xuống và tiếp đất bất ngờ, không có sự chuẩn bị </p>
</li>
<li>
<p>Bị đánh hoặc va chạm trực tiếp vào đầu gối</p>
</li>
</ul>
<p>Ngoài ra, về nguyên nhân, người ta có thể chia thành 2 nhóm chính như sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Nguyên nhân chấn thương trực tiếp: khi va chạm xảy ra trực tiếp ở vùng đầu gối hay gặp ở các môn thể thao như: bóng đá, bóng chuyền… hoặc tai nạn giao thông.</p>
</li>
<li>
<p>Nguyên nhân chấn thương gián tiếp: Đây là loại phổ biến nhất, gặp trong các trường hợp dừng đổi ngột hoặc chuyển hướng đột ngột khi chạy.</p>
</li>
</ul>
<p>Khi dây chằng chéo trước bị tổn thương, thường rách một phần hoặc rách toàn bộ mô, tuy nhiên nếu chấn thương nhẹ có thể làm kéo dài dây chằng nhưng vẫn còn nguyên vẹn.</p>
<p>Biến chứng</p>
<p>Những người gặp phải chấn thương dây chằng chéo trước có nguy cơ mắc bệnh viêm xương khớp ở đầu gối cao. Viêm khớp vẫn có thể xảy ra ngay cả khi người bệnh đã được phẫu thuật tái tạo dây chằng. Nhiều yếu tố có khả năng ảnh hưởng đến nguy cơ viêm khớp như mức độ nghiêm trọng của chấn thương ban đầu, các chấn thương khác liên quan đến khớp gối hoặc mức độ hoạt động sau khi điều trị.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Chấn thương dây chằng chéo trước</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Các triệu chứng của <strong>chấn thương dây chằng chéo trước gối</strong> thường bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Một tiếng "rắc" lớn hoặc cảm giác "popping" ở đầu gối</p>
</li>
<li>
<p>Người bệnh đau dữ dội và không thể tiếp tục hoạt động</p>
</li>
<li>
<p>Sưng nhanh</p>
</li>
<li>
<p>Mất phạm vi cử động của khớp</p>
</li>
<li>
<p>Lỏng gối với các triệu chứng như người bệnh có cảm giác chân yếu khi di chuyển, gặp khó khăn hoặc không đứng trụ một chân khi đứng lên ở bên chân bị chấn thương.</p>
</li>
<li>
<p>Ở những trường hợp phát hiện muộn thì đùi bên chấn thương của người bệnh có thể đã nhỏ dần so với bên lành do teo cơ. Nguyên nhân có chấn thương dây chằng chéo trước khiến người bệnh vận động đau, dẫn tới người bệnh hạn chế vận động.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Chấn thương dây chằng chéo trước</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Chấn thương dây chằng chéo trước không lây truyền từ người bệnh sang người khỏe mạnh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Chấn thương dây chằng chéo trước</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Có một số yếu tố làm tăng nguy cơ chấn thương dây chằng chéo trước như:</p>
<ul>
<li>
<p>Nữ giới. Có thể do sự khác biệt về mặt giải phẫu, sức mạnh của cơ bắp và ảnh hưởng của nội tiết tố nên khiến nữ giới có nguy cơ dễ bị chấn thương nói chung và chấn thương dây chằng chéo trước cao hơn so với nam giới.</p>
</li>
<li>
<p>Tham gia một số môn thể thao phổ biến như bóng đá, bóng rổ, thể dục dụng cụ và trượt tuyết</p>
</li>
<li>
<p>Thể trạng kém</p>
</li>
<li>
<p>Mang giày dép không vừa chân, chật quá hoặc rộng quá.</p>
</li>
<li>
<p>Sử dụng các thiết bị thể thao được bảo trì kém, không chắc chắn, không bền và dễ hỏng dẫn tới người chơi dễ bị chấn thương</p>
</li>
<li>
<p>Chơi trên bề mặt sân cỏ nhân tạo</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Chấn thương dây chằng chéo trước</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Tập luyện và thể dục thể thao đúng cách có thể giúp giảm nguy cơ chấn thương dây chằng chéo trước. Để được tư vấn chuyên sâu hơn sẽ được thực hiện bởi đội ngũ Y học thể thao bao gồm: bác sĩ y học thể thao, nhà trị liệu vật lý, huấn luyện viên thể thao hoặc chuyên gia khác về y học thể thao để cung cấp đánh giá về thể trạng xem xét các yếu tố nguy cơ của người tập, từ đó lên phương án giảm thiểu rủi ro, hướng dẫn tập luyện. Các nội dung giảm chấn thương dây chằng chéo trước bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Các bài tập tăng cường cơ bắp chân.</p>
</li>
<li>
<p>Các bài tập để tăng cường hông, xương chậu và bụng dưới</p>
</li>
<li>
<p>Tập luyện đúng kỹ thuật và lưu ý đến tư thế của đầu gối khi nhảy và tiếp đất</p>
</li>
<li>
<p>Luyện tập cải thiện kỹ thuật khi thực hiện các động tác xoay và chuyển hướng</p>
</li>
<li>
<p>Mang giày dép phù hợp với môn thể thao để giúp ngăn ngừa chấn thương. </p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Chấn thương dây chằng chéo trước</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Đầu tiên, bác sĩ sẽ kiểm tra đầu gối có bị sưng, đau hay không và so sánh đầu gối bị thương với đầu gối không bị thương. Thực hiện di chuyển đầu gối thành nhiều hướng khác nhau để đánh giá phạm vi vận động và chức năng tổng thể của khớp.</p>
<p>Thông thường khám thể chất có thể phát hiện được chấn thương dây chằng chéo trước, nhưng vẫn cần các xét nghiệm để loại trừ các nguyên nhân khác và để xác định mức độ nghiêm trọng của chấn thương. Những xét nghiệm này có thể bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Chụp X-quang để loại trừ gãy xương. Tuy nhiên, tia X không cho thấy các mô mềm như dây chằng và gân.</p>
</li>
<li>
<p>Chụp cộng hưởng từ (MRI), sử dụng sóng radio và từ trường mạnh để tạo ra hình ảnh của cả mô cứng và mô mềm trong cơ thể người bệnh. MRI cho thấy mức độ chấn thương dây chằng chéo trước và các dấu hiệu của tổn thương khác ở các mô khác của đầu gối, bao gồm cả sụn.</p>
</li>
<li>
<p>Siêu âm. Sử dụng sóng âm thanh để miêu tả lại các cấu trúc bên trong, siêu âm có thể được sử dụng để kiểm tra chấn thương ở dây chằng, gân và đầu gối.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Chấn thương dây chằng chéo trước</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Chăm sóc, sơ cứu đúng cách và thực hiện sớm có thể giảm đau và giảm sưng ngay sau khi bị chấn thương đầu gối bằng cách:</p>
<ul>
<li>
<p>Nghỉ ngơi để hạn chế đề nặng lên đầu gối.</p>
</li>
<li>
<p>Chườm túi nước đá ở đầu gối ít nhất hai giờ một lần và mỗi lần là 20 phút.</p>
</li>
<li>
<p>Quấn miếng băng thun quanh đầu gối.</p>
</li>
<li>
<p>Kê cao đầu gối bằng cách đặt gối hoặc chăn dưới đầu gối bị chấn thương.</p>
</li>
</ul>
<p>Phục hồi chức năng</p>
<p>Mục tiêu của phục hồi chức năng là giảm đau và sưng, phục hồi hoàn toàn tầm vận động của đầu gối và tăng cường sức mạnh cơ bắp. Quá trình vật lý trị liệu này có thể điều trị thành công chấn thương dây chằng chéo trước cho những đối tượng không thường xuyên tập thể dục hoặc hoạt động thể thao ở mức vừa phải hoặc chơi các môn thể thao ít gây chấn thương cho đầu gối.</p>
<p>Phẫu thuật</p>
<p>Bác sĩ có thể chỉ định phẫu thuật nếu:</p>
<ul>
<li>
<p>Người bệnh là vận động viên và muốn tiếp tục trong môn thể thao của mình. </p>
</li>
<li>
<p>Ngoài tổn thương dây chằng thì sụn ở đầu gối cũng bị thương</p>
</li>
<li>
<p>Chấn thương khiến đầu gối không thể di chuyển và ảnh hưởng đến các hoạt động hàng ngày.</p>
</li>
</ul>
<p>Trong quá trình tái tạo dây chằng chéo trước, bác sĩ phẫu thuật sẽ loại bỏ dây chằng bị tổn thương và thay thế nó bằng một đoạn mô tương tự như dây chằng nối cơ với xương. Bác sĩ phẫu thuật sẽ sử dụng một miếng gân từ một phần khác của đầu gối của người bệnh hoặc một sợi gân từ một người hiến tặng đã qua đời. Sau phẫu thuật xong thì người bệnh vẫn phải tham gia điều trị phục hồi chức năng. Tái tạo dây chằng chéo trước thành công kết hợp với phục hồi chức năng có thể khôi phục sự ổn định và chức năng cho đầu gối cho người bệnh.</p>
<p>Tại Vinmec, <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/co-nhung-ky-thuat-nao-de-tai-tao-day-chang-cheo-sau-chan-thuong-goi/">kỹ thuật phẫu thuật điều trị chấn thương dây chằng chéo</a> khớp gối đã được triển khai tại nhiều bệnh viện Vinmec trên cả nước với ưu điểm vượt trội. Ngoài ra, với các chấn thương thể thao, Vinmec còn ứng dụng <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dieu-tri-dau-bang-huyet-tuong-giau-tieu-cau-prp/">liệu pháp huyết tương giàu tiểu cầu</a> giúp các chấn thương này hồi phục nhanh nhất.</p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dieu-tri-dau-bang-huyet-tuong-giau-tieu-cau-prp/">Điều trị đau bằng huyết tương giàu tiểu cầu (PRP)</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/co-nhung-ky-thuat-nao-de-tai-tao-day-chang-cheo-sau-chan-thuong-goi/">Có những kỹ thuật nào để tái tạo dây chằng chéo sau chấn thương gối</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dut-day-chang-goi-do-chan-thuong-khi-nao-nen-phau-thuat/">Đứt dây chằng gối do chấn thương: Khi nào nên phẫu thuật?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/bi-dut-day-chang-cheo-khop-goi-bao-lau-co-choi-thao-tro-lai/">Bị đứt dây chằng chéo khớp gối bao lâu có thể chơi thể thao trở lại?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dut-day-chang-cheo-khop-goi-de-gap-khi-choi-thao/">Đứt dây chằng chéo khớp gối dễ gặp khi chơi thể thao</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/chan-thuong-day-chang-cheo-truoc-3164/ |
Chửa ở vết mổ | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Chửa ở vết mổ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6583, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_00_30_182100.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_00_30_266026.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_00_30_624932.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_00_30_503412.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6584, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_00_30_718827.png", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_00_31_029341.png", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_00_32_486030.PNG", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_00_32_366846.png", "nsfw": false}, {"id": 6585, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_00_32_571664.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_00_32_679071.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_00_33_086815.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_00_33_009974.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_00_30_266026.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_00_31_029341.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_00_32_679071.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_00_30_182100.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_00_30_718827.png);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_08_00_32_571664.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p>Thông thường, sau khi được thụ tinh, trứng sẽ bám vào vùng đáy tử cung – nơi có lớp cơ tử cung dày cùng diện tích thích hợp để làm tổ và sinh trưởng.</p>
<p><strong>Chửa tại vết mổ</strong> là bệnh lý mà do một bất thường nào đó, trứng không di chuyển và làm tổ tại vùng đáy tử cung mà lại làm tổ tại eo tử cung, nơi có vết sẹo mổ đẻ trước trên cơ tử cung và phát triển thành túi thai tại đó. Khi mổ đẻ lần đầu, vết sẹo mổ cũ làm cơ tử cung tại đó không thể co giãn và mềm mại như cơ tử cung bình thường. Việc túi thai phát triển tại vị trí cơ bị tổn thương và diện tích chật hẹp hết sức nguy hiểm gây ra rất nhiều biến chứng trong đó nguy hiểm nhất là vỡ tử cung, rách vết mổ và dẫn đến sự phát triển không bình thường và nguy cơ sảy thai cao.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Chửa ở vết mổ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Chửa tại vết mổ đẻ cũ</strong> là do sai sót trong quá trình di chuyển và làm tổ của phôi thai làm trứng không di chuyển và làm tổ tại vùng đáy tử cung mà lại làm tổ tại eo tử cung, nơi có vết sẹo mổ đẻ trước trên cơ tử cung và phát triển thành túi thai tại đó cho nên không có nguyên nhân cụ thể gây bệnh. Người bệnh có thể phòng tránh bằng việc đi kiểm tra thai nhi một cách thường xuyên để phát hiện và có phương hướng để đảm bảo an toàn và bảo tồn tử cung cho người mẹ.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Chửa ở vết mổ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Việc phát hiện bệnh chủ yếu qua khám thai định kỳ nên hầu như không có triệu chứng điển hình. Khi đã xuất hiện các triệu chứng thì người bệnh cần đi khám ngay lập tức.</p>
<p>Một số biểu hiện có thể xuất hiện như: Chậm kinh, đau bụng, ra máu âm đạo. Trường hợp người bệnh số lần mổ đẻ càng cao thì nguy cơ mắc chửa ở vết mổ càng cao.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Chửa ở vết mổ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Mặc dù đây là một bệnh lý với biến chứng nguy hiểm, tuy nhiên đây lại là một bệnh lý hiếm gặp với tỷ lệ khoảng 1% mắc phải trên các phụ nữ mang thai sau lần mổ đẻ đầu tiên. Vì vậy đối với các lần mang thai tiếp theo của bệnh nhân đã mổ đẻ lần đầu cần đi khám và kiểm tra một cách thường xuyên và kỹ càng để tránh trường hợp đáng tiếc xảy ra .</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Chửa ở vết mổ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Việc chẩn bệnh chửa ở vết mổ dựa vào biểu hiện việc khám lâm sàng kết hợp với thực hiện các xét nghiệm chẩn đoán.</p>
<p>Các phương pháp chẩn đoán gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Thăm khám kỹ các triệu chứng lâm sàng của người bệnh để đưa ra chẩn đoán.</p>
</li>
<li>
<p>Xét nghiệm máu</p>
</li>
<li>
<p>Siêu âm thai kiểm tra vị trí làm tổ của thai để phát hiện bệnh. Nếu người bệnh mắc <strong>chửa tại vết mổ đẻ cũ</strong> sẽ thấy trên hình ảnh siêu âm</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p>Buồng tử cung trống cùng với không thấy có túi ối trong buồng tử cung.</p>
</li>
<li>
<p>Tim thai sẽ nằm ở thành trước đoạn eo tử cung có cơ tử cung phân cách giữa túi thai với bàng quang.</p>
</li>
<li>
<p>Có sự phân bố mạch máu quanh túi thai kết hợp siêu âm Doppler cho thấy gia tăng mạch máu quanh túi thai.</p>
</li>
<li>
<p>Mất hay thiếu lớp cơ bình thường giữa bàng quang và túi thai.</p>
</li>
</ul>
<p>Các biến chứng xảy ra</p>
<p>Chửa ở vết mổ nếu không được chẩn đoán và điều trị kịp thời sẽ dẫn đến nhiều biến chứng gây nguy hiểm đến tính mạng. Các biến chứng nguy hiểm có thể gặp như vỡ tử cung, băng huyết và có thể gây tử vong.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Chửa ở vết mổ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Người bệnh mắc chửa ở vết mổ phải chấp nhận việc bỏ thai theo nguyên tắc điều trị. Nguyên tắc điều trị: lấy khối thai ra trước khi vỡ và bảo tồn khả năng sinh sản. Việc lựa chọn phương pháp điều trị được cân nhắc trên từng người bệnh.</p>
<ul>
<li>
<p>Nạo, hút thai, nong thai: Sử dụng trong trường hợp thai còn nhỏ, chưa xâm lấn sâu vào vết mổ đẻ cũ và chưa xảy ra các biến chứng gì. Tuy nhiên việc nạo hút thai dễ gây ra các biến chứng xuất huyết với tỷ lệ cao. Nhân viên y tế sẽ đặt sonde cầm máu vào tử cung cho người bệnh. Trường hợp không cầm được máu thì người bệnh sẽ phải phẫu thuật để cầm máu.</p>
</li>
<li>
<p>Phẫu thuật: Mục đích để bảo tồn tử cung và lấy khối rau thai ra ngoài. Phương pháp này được áp dụng trong trường hợp khi không đáp ứng điều trị nội khoa và do khối rau thai phát triển mạnh làm xâm lấn nhiều khi thai đã phát triển lớn. Ngoài ra phẫu thuật còn thực hiện để cầm máu khi không cầm được máu bằng phương pháp thông thường.</p>
</li>
</ul>
<p>Sau khi thực hiện lấy thai ra ngoài, bệnh nhân sẽ được kết hợp điều trị hóa trị liệu với mục đích giảm sự phân bố mạch máu ở khối thai và tiêu hủy tế bào rau thai.</p>
<p>Theo dõi và phục hồi sau khi điều trị</p>
<ul>
<li>
<p>Người bệnh sau khi điều trị được nghỉ ngơi thoải mái và thường xuyên kiểm tra để đảm bảo kết quả điều trị tốt nhất. Sau khi xuất viện, người bệnh nghỉ ngơi đồng thời đi khám bệnh định kỳ theo lời dặn của bác sĩ.</p>
</li>
<li>
<p>Khuyến cáo người bệnh tránh thai trong vòng 3 năm, không đặt vòng tránh thai. Người bệnh cần đi khám ngay khi xuất hiện các triệu chứng sốt, đau bụng dữ dội và ra máu âm đạo nhiều. Ở các lần mang thai tiếp theo, người bệnh cần đi kiểm tra định kỳ để phát hiện và điều trị kịp thời.</p>
</li>
</ul>
<p> </p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tu-dich-vet-mo-de-cu-van-de-khong-he-don-gian/">Tụ dịch vết mổ đẻ cũ, vấn đề không hề đơn giản</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/bi-quyet-de-vet-mo-sau-sinh-nhanh-lanh-khong-seo/">Bí quyết để vết mổ sau sinh nhanh lành, không sẹo</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/ky-thuat-dieu-tri/phau-thuat-noi-soi-thai-ngoai-tu-cung-vo-24/">Phẫu thuật nội soi thai ngoài tử cung vỡ</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/chua-o-vet-mo-4705/ |
Chèn ép dây thần kinh thẹn | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Chèn ép dây thần kinh thẹn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5303, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_13_28_42_004190.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_13_28_42_307675.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_13_28_42_875280.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_13_28_42_790197.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5304, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_13_28_43_001725.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_13_28_43_066988.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_13_28_43_400162.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_13_28_43_321584.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5305, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_13_28_43_482210.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_13_28_43_589082.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_13_28_44_013520.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_13_28_43_942638.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_13_28_42_307675.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_13_28_43_066988.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_13_28_43_589082.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_13_28_42_004190.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_13_28_43_001725.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_13_28_43_482210.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p>Nếu như có triệu chứng tê hoặc đau rát ở vùng dưới mông, đau nhói như bị kim châm thì có thể đây là dấu hiệu của bệnh đang rất phổ biến gặp ở mọi lứa tuổi là chèn ép dây thần kinh thẹn. </p>
<p>Dây thần kinh thẹn chịu trách nhiệm chi phối cảm giác của vùng từ hậu môn tới cơ quan sinh dục ngoài (dương vật và âm vật) và vùng da giữa hậu môn và bộ phận sinh dục, hay còn gọi là đáy chậu. Ngoài chức năng chi phối cảm giác, dây thần kinh thẹn cũng đảm nhiệm kiểm soát một số bộ phận của bàng quang (hay còn gọi là bóng đái) và khu vực hậu môn.</p>
<p>Khi mắc bệnh này, người bệnh luôn cảm thấy khó chịu do tê hoặc rát ở vùng dưới mông, nam giới đau ở bìu và dương vật, còn phụ nữ đau ở âm hộ, âm đạo và âm vật. Hậu quả dẫn tới ảnh hưởng nặng nề đến đời sống, tinh thần và thể chất của người bệnh nếu như không được chẩn đoán và điều trị chính xác, kịp thời của bác sĩ giàu kinh nghiệm.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Chèn ép dây thần kinh thẹn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Có nhiều nguyên nhân khác nhau dẫn tới đau dây thần kinh thẹn như :</p>
<ul>
<li>Người bệnh đã từng phẫu thuật vùng chậu hay gãy xương trong khung chậu.</li>
<li>Phụ nữ trong quá trình sinh nở có thể gây tổn thương dây thần kinh.</li>
<li>Do trong quá trình chơi thể thao gây tổn thương vùng xương chậu như ngồi hay đạp xe đạp trong một thời gian dài, cưỡi ngựa, tình trạng táo bón kéo dài (từ vài tháng đến nhiều năm).</li>
<li>Hội chứng Alcock do mô hoặc cơ vùng chậu bị đè ép. </li>
<li>Do khối u chèn ép dây thần kinh thẹn (có thể u lành hoặc u ác tính).</li>
<li>Ngoài ra, có một số trường hợp chưa phát hiện được nguyên nhân.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Chèn ép dây thần kinh thẹn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Người bệnh thường có <strong>triệu chứng đau dây thần kinh thẹn</strong> tại vùng chậu được mô tả như sau:</p>
<ul>
<li>Về cảm giác: Cảm giác nóng rát, đau nhói như bị kim châm ở vùng dưới của vùng mông do tê hoặc đau rát. Người bệnh nhạy cảm với cơn đau, cho dù chỉ chạm nhẹ hoặc mặc quần áo vào. Sưng ở vùng đáy chậu to bằng quả bóng tennis hoặc quả bóng chơi gôn. Đau khi quan hệ tình dục dẫn tới khó đạt cực khoái. Ngoài ra,<strong> đau dây thần kinh thẹn</strong> còn khiến người bệnh đột ngột muốn đi vệ sinh hoặc muốn đi vệ sinh nhiều hơn.</li>
<li>Về tần suất đau: có thể kéo dài, nhưng đôi khi, triệu chứng này có thể nặng hơn hoặc đỡ đau hơn.</li>
<li>Nếu như người bệnh đứng lên hoặc nằm thì sẽ đỡ đau, ngược lại, ngồi sẽ có cảm giác đau hơn.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Chèn ép dây thần kinh thẹn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Do nguyên nhân gây bệnh không thuộc tác nhân lây nhiễm, do đó, chèn ép dây thần kinh thẹn không không truyền như người bệnh sang người khỏe mạnh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Chèn ép dây thần kinh thẹn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Chèn ép dây thần kinh thẹn là bệnh thường gặp ở mọi lứa tuổi và đặc biệt nữ giới có nguy cơ mắc cao hơn so với nam giới.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Chèn ép dây thần kinh thẹn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Nhằm phòng ngừa bệnh đau dây thần kinh thẹn, người dân cần thực hiện một số biện pháp như sau:</p>
<ul>
<li>Không nên đạp xe quá lâu.</li>
<li>Không nên ngồi trong thời gian dài.</li>
<li>Chú ý chế độ ăn uống và vận động phòng tránh táo bón kéo dài.</li>
<li>Nếu phát hiện các triệu chứng vùng chậu, cần đến khám sớm tại cơ sở Y tế uy tín.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Chèn ép dây thần kinh thẹn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Khi đến cơ sở Y tế, người bệnh sẽ được bác sĩ khai thác tiền sử bệnh tật, triệu chứng hiện tại và thực hiện một số thủ thuật và xét nghiệm cận lâm sàng nhằm xác định bệnh đau dây thần kinh thẹn như:</p>
<ul>
<li>Thủ thuật: Bác sĩ trực tiếp khám bằng cách đưa ngón tay vào và ấn một lực nhất định tại dây thần kinh thẹn vùng âm đạo hoặc trực tràng để phát hiện người bệnh có cơn đau không. Bên cạnh đó, để xác định có cơn đau do đau dây thần kinh thẹn gây ra có giảm không, bác sĩ có thể sử dụng thêm thuốc giảm đau và tiêm vào vùng xung quanh dây thần kinh thẹn. </li>
<li>Xét nghiệm: Chụp MRI hay còn gọi là chụp cộng hưởng từ nhằm xác định tình trạng dây thần kinh thẹn bị chèn nhằm và phân biệt với các nguyên nhân khác dẫn tới cơn đau. Hoặc sử dụng một thiết bị có kích thước nhỏ đặt vào trong trực tràng nhằm tác động lên các dây thần kinh tại đây và từ đó kiểm tra hoạt động chức năng của các dây thần kinh có bình thường hay không.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Chèn ép dây thần kinh thẹn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<h3>Điều trị triệu chứng đau</h3>
<ul>
<li>Thuốc uống: người bệnh sẽ được kê các thuốc giảm đau chống viêm <strong>dây thần kinh thẹn</strong>, tuy nhiên, người bệnh lưu ý không nên sử dụng thuốc giảm đau Paracetamol hay còn gọi là Acetaminophen, do thuốc này không hiệu quả trong giảm đau triệu chứng do đau dây thần kinh gây ra.</li>
<li>Thuốc tiêm: ngoài thuốc uống, người bệnh có thể được chỉ định tiêm thuốc giảm đau cục bộ hay thuốc dẫn chất steroid có tác dụng kéo dài.</li>
<li>Kích thích dây thần kinh: Bằng cách sử dụng một thiết bị đặc biệt cấy dưới da tại vùng có dây thần kinh bị chèn ép, thiết bị này có chức năng tạo xung điện nhẹ nhằm làm ngắt dẫn truyền xung thần kinh từ vùng đau gửi đến não, từ đó giảm cảm giác đau của người bệnh.</li>
<li>Phục hồi chức năng/Vật lý trị liệu: Với những bài tập thư giãn cơ từ các kỹ thuật viên hay chuyên gia về vật lý trị liệu sẽ gây kích thích cơ sàn chậu, dẫn tới thư giãn và giảm đau.</li>
</ul>
<h3>Điều trị nguyên nhân</h3>
<p>Dựa vào nguyên nhân, bác sĩ sẽ chỉ định thực hiện phương pháp điều trị phù hợp như nếu bị chèn ép dây thần kinh thẹn do u hoặc mô, bác sĩ sẽ chỉ định phẫu thuật nhằm giải phóng khu vực bị chèn ép bằng cách loại bỏ khối u hoặc định vị lại mô. </p>
<h3>Chế độ chăm sóc</h3>
<p>Người bệnh được khuyến cáo nên tránh những tác nhân làm cho cơn đau trầm trọng hơn như tránh ngồi lâu, không để bị táo bón hoặc giảm thời gian đạp xe đạp và thường xuyên sử dụng đệm khi nằm hoặc ngồi.</p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/day-than-kinh-then-101/">Dây thần kinh thẹn nằm ở đâu?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/gay-te-day-than-kinh-then-giai-phap-giup-giam-dau-khi-sinh-con-tai-vinmec/">Gây tê dây thần kinh thẹn - giải pháp giúp giảm đau khi sinh con tại Vinmec</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/kham-va-dieu-tri-tao-bon-theo-phuong-phap-moi-tai-vinmec/">Khám và điều trị táo bón theo phương pháp mới tại Vinmec</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/chen-ep-day-than-kinh-then-2938/ |
Chóng mặt kịch phát lành tính | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Chóng mặt kịch phát lành tính</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 7026, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_14_35_35_249890.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_14_35_35_348223.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_14_35_35_689268.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_14_35_35_652279.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 7027, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_14_35_35_834379.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_14_35_36_009830.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_14_35_36_454411.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_14_35_36_377218.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_14_35_35_348223.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_14_35_36_009830.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_14_35_35_249890.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_07_2019_14_35_35_834379.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Chóng mặt kịch phát lành tính</strong> là cảm giác di chuyển hay quay trong của bản thân hoặc đồ đạc xung quanh mà người bệnh thấy ở trạng thái động hay tĩnh. Nguyên nhân gây ra tình trạng chóng mặt thường do gặp một số vấn đề ở tai trong. Những cơn chóng mặt này thường không kéo dài, chỉ thoáng qua. <br>
Đối với một số người, chóng mặt kịch phát lành tính do tư thế có thể sẽ tự khỏi sau vài ngày hay vài tuần, sau đó có thể lại bị tái phát.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Chóng mặt kịch phát lành tính</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Nguyên nhân dẫn tới bệnh <strong>chóng mặt kịch phát lành tính</strong> là do vấn đề ở tai trong. </p>
<p>Vì bên trong tai có một hệ thống là hệ thống tiền đình ốc tai giúp cho chúng ta giữ được thăng bằng khi di chuyển. Nó bao gồm ba cấu trúc hình vòng lặp có chứa chất lỏng và cảm biến khi xoay đầu. Các cấu trúc khác của tai theo dõi chuyển động của đầu lên và xuống, trái và phải, vị trí đứng của đầu liên quan đến trọng lực. Các cơ quan tai trong có chứa tinh thể làm cho nhạy cảm với chuyển động và trọng lực. </p>
<p>Vì một lý do nào đó, những tinh thể trong tai có thể sai vị trí, khi đó có thể di chuyển một trong các kênh bán nguyệt nhất, là khi đang nằm. Điều này dẫn tới kênh bán nguyệt trở nên nhạy cảm với những thay đổi tư thế của đầu, từ đó gây nên hiện tượng chóng mặt. </p>
<p>Một nguyên nhân khác gây dẫn tới hiện tượng chóng mặt là khi cơ quan tai trong bị ảnh hưởng bởi những tình trạng như nhiễm trùng, viêm tai trong,... hoặc thậm chí là phẫu thuật tai hay trong quá trình định vị cột sống kéo dài</p>
<p>Chóng mặt kịch phát lành tính thường kết hợp với chấn thương đầu nghiêm trọng ở thời vị thành niên.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Chóng mặt kịch phát lành tính</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Triệu chứng khi bị<strong> chóng mặt kịch phát lành tính</strong> là cảm giác xoay vòng hoặc nghiêng ngả. Hiện tượng này xảy ra khi di chuyển đầu theo một hướng nhất định như xoay đầu nhanh, cúi người xuống, lăn trên giường, chạy vòng tròn hoặc lật ngửa đầu ra sau.</p>
<p>Chóng mặt kịch phát lành tính có thể kéo dài trong vòng một hoặc hai phút, hiện tượng này có thể kéo dài hơn. Tình trạng bệnh nhẹ hoặc nặng nhưng đủ để làm cho ta cảm thấy khó chịu như:</p>
<ul>
<li>
<p>Chóng mặt</p>
</li>
<li>
<p>Choáng</p>
</li>
<li>
<p>Đứng không vững</p>
</li>
<li>
<p>Cảm giác bản thân hay môi trường xung quanh đang di chuyển hoặc đang quay</p>
</li>
<li>
<p>Mất cân bằng</p>
</li>
<li>
<p>Mắt mờ kết hợp với cảm giác chóng mặt</p>
</li>
<li>
<p>Buồn nôn, ói mửa</p>
</li>
</ul>
<p>Các giai đoạn chóng mặt kịch phát lành tính thường xảy ra bộc phát và biến mất sau đó, và thường đi kèm với chuyển động mắt bất thường. Tuy nhiên nếu những dấu hiệu này kéo dài và kèm theo một số triệu chứng khác như:</p>
<ul>
<li>
<p>Chóng mặt khác trước hoặc đau nhức đầu dữ dội.</p>
</li>
<li>
<p>Sốt 38 độ C hoặc cao hơn</p>
</li>
<li>
<p>Có cảm giác nhìn đôi hoặc mất thị giác</p>
</li>
<li>
<p>Nghe kém</p>
</li>
<li>
<p>Nói chuyện khó khăn</p>
</li>
<li>
<p>Yếu cánh tay, chân</p>
</li>
<li>
<p>Mất ý thức</p>
</li>
<li>
<p>Té ngã hoặc gặp khó khăn khi đi bộ</p>
</li>
<li>
<p>Tê hoặc ngứa</p>
</li>
<li>
<p>Đau ngực, nhịp tim nhanh hoặc chậm</p>
</li>
</ul>
<p>Nếu người bệnh có kèm theo các triệu chứng trên thì cần đến gặp bác sĩ vì rất có thể người bệnh đang gặp phải một vấn đề nghiêm trọng ví dụ như đột quỵ hoặc tình trạng bệnh về tim. </p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Chóng mặt kịch phát lành tính</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bệnh chóng mặt kịch phát lành tính không lây truyền được từ người bệnh sang người khỏe mạnh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Chóng mặt kịch phát lành tính</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Chóng mặt kịch phát lành tính</strong> có thế xảy ra ở mọi lứa tuổi, ở cả nam và nữ. Nhưng bệnh chủ yếu gặp ở độ tuổi trung niên và ở nữ giới có nguy cơ mắc phải tình trạng này nhiều hơn nam giới gấp hai lần. Hiếm gặp ở những người trẻ tuổi dưới 20 tuổi.</p>
<p>Tần suất bị chóng mặt kịch phát tư thế là khoảng 2,4% và các tính toán khác từ 10-64%/100.000 người trong dân số nói chung. Tuy nhiên, trên thực tế tần suất còn cao hơn, những con số thống kê được thường bị nhầm lẫn hoặc do sai số.</p>
<p>Các yếu tố nguy cơ mắc bệnh chóng mặt kịch phát lành tính: </p>
<p>Chóng mặt kịch phát lành tính thường xảy ra ở người từ 50 tuổi trở lên, nhưng vẫn có thể xảy ra ở mọi lứa tuổi, đặc biệt ở nữ giới nhiều hơn nam giới. </p>
<p>Những người bị tai nạn ở đầu hoặc có bất kỳ rối loạn nào khác của cơ quan cân bằng trong tai có thể dẫn tới bệnh chóng mặt kịch phát lành tính.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Chóng mặt kịch phát lành tính</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Những biện pháp phòng ngừa bệnh <strong>chóng mặt kịch phát lành tính</strong> bao gồm:</p>
<p>Khi bị chóng mặt thì cần có chế độ ăn hợp lý</p>
<p>Khi có sự thay đổi tăng hoặc giảm về thể tích dịch trong các thành phần của tai trong thì có thể gây khởi phát cơn chóng mặt. Vì vậy, những bệnh nhân thường bị tái phát cơn chóng mặt cần điều chỉnh chế độ ăn để tránh làm thay đổi thể tích dịch ở các cơ quan trong cơ thể bằng cách:</p>
<ul>
<li>
<p>Uống nước mỗi ngày đủ 2 lít. Bổ sung thêm nước nếu bị khát, hoặc khi có cảm giác đầu nhẹ bồng bềnh, vận động nhiều hay thời tiết nóng.</p>
</li>
<li>
<p>Hạn chế các loại thức ăn và uống những đồ ăn, đồ uống ngọt hoặc mặn, vì chúng sẽ làm tăng thể tích dịch của cơ thể và của tai trong.</p>
</li>
<li>
<p>Hạn chế uống cà phê hay thức uống có cồn như rượu bia vì sẽ làm tình trạng ù tai nặng hơn và gây lợi tiểu làm mất nước.</p>
</li>
</ul>
<p>Ngoài ra, không ăn những loại thực phẩm có chứa acid amin tyramine như rượu vang đỏ, thịt xông khói, gan gà, chocolate, sữa chua... vì nó có thể gây khởi phát bệnh Migraine là thể nhức đầu kèm theo triệu chứng chóng mặt.</p>
<p>Một số chất có thể làm nặng thêm các triệu chứng rối loạn tiền đình</p>
<p>Một số chất có thể làm nặng thêm các triệu chứng của bệnh rối loạn tiền đình ví dụ như:</p>
<ul>
<li>
<p>Chất Nicotine ( có trong thuốc lá, thuốc lào, gây biến chứng teo hẹp mạch máu trong cơ thể, làm tăng huyết áp, và làm giảm máu đến vùng tai trong).</p>
</li>
<li>
<p>Thuốc kháng viêm không steroid (ví dụ như: Aspirin có thể làm ù tai hơn; Ibuprofen gây giữ nước, rối loạn chất điện giải), </p>
</li>
</ul>
<p>Chú ý</p>
<p>Những trường hợp <strong>chóng mặt kịch phát lành tính</strong> do tư thế có thể được khắc phục khi thực hiện một số biện pháp sau ở ngay tại nhà:</p>
<p>Tránh thay đổi tư thế đột ngột: đặc biệt từ tư thế Nằm để đứng dậy hay xoay đầu. Hãy tưởng tượng trong đầu có 1 ly nước đầy, khi đổi tư thế không được làm “sánh đổ nước” ra ngoài vì sẽ gây chóng mặt. Từ tư thế Nằm phải chuyển từ từ sang Ngồi, giữ nguyên tư thế trong một ít phút, rồi mới từ từ đứng dậy. Luôn giữ đầu nhìn thẳng phía trước, không cúi xuống hay xoay đầu qua lại.</p>
<p>Cố gắng nằm nghỉ ngơi trên giường, tránh ánh sáng chói vì phần lớn các cơn chóng mặt sẽ tự mất đi sau vài tuần. Tránh lo lắng, căng thẳng tinh thần, hạn chế suy nghĩ, đọc sách, xem tivi. Tránh lái xe, điều khiển máy móc hay trèo thang khi bị chóng mặt hay khi đang uống những thuốc điều trị chóng mặt gây buồn ngủ</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Chóng mặt kịch phát lành tính</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Để chẩn đoán bệnh chóng mặt kịch phát lành tính có 4 test cơ bản:</p>
<ul>
<li>
<p>Test lắc đầu: Nếu mắt giật ngược lại để chỉnh thẳng phía trước (test dương tính) kết luận chóng mặt ngoại biên. Nếu mắt không giật để chỉnh thẳng phía trước (test âm tính), nguyên nhân trung ương</p>
</li>
<li>
<p>Test mắt ( tìm nystagmus): chuyển động không tự nguyện từ bên này sang bên đối diện, bằng cách nhìn vào một điểm cố định rồi di chuyển điểm đó theo chiều dọc hoặc cả 2 hướng.</p>
</li>
<li>
<p>Nghiệm pháp Dix-Hallpike: là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán chóng mặt. nếu test gây giật nhãn cầu dọc đơn thuần đi kèm dạng đập hoặc xoay, triệu chứng không giảm khi lặp lại nghiệm pháp.</p>
</li>
<li>
<p>Nghiệm pháp Romberg: Nhắm và mở mắt</p>
</li>
</ul>
<p>Ngoài ra cần một số các xét nghiệm để xác định nguyên nhân gây ra tình trạng chóng mặt chẳng hạn như:</p>
<p>Ghi điện rung giật nhãn cầu bằng hai cách là ENG hoặc VNG. Mục đích của các thử nghiệm này là để phát hiện bất thường của chuyển động mắt. ENG là sử dụng các điện cực hoặc VNG dùng máy ảnh nhỏ, việc đo chuyển động mắt không tự nguyện trong khi đầu được đặt ở các tư thế khác nhau, có thể xác định xem chóng mặt là do bệnh tai trong, hoặc các cơ quan cân bằng được kích thích bằng nước hay không khí. Các xét nghiệm khác có thể đánh giá khả năng duy trì tư thế thẳng đứng trong điều kiện dễ dàng và khó khăn.</p>
<p>Chụp cộng hưởng từ (MRI). Kỹ thuật này sử dụng từ trường và sóng radio để tạo ra hình ảnh mặt cắt ngang của đầu và cơ thể. Bác sĩ có thể sử dụng những hình ảnh để xác định và chẩn đoán một loạt các vấn đề. MRI có thể được thực hiện để loại trừ u thần kinh - khối của dây thần kinh mang âm thanh và thông tin từ tai trong đến não, hoặc tổn thương khác mà có thể là nguyên nhân gây chóng mặt. </p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Chóng mặt kịch phát lành tính</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Để giúp giảm chóng mặt lành tính, bác sĩ thính học hoặc vật lý trị liệu có thể làm thủ tục phục hồi chức năng tiền đình.</p>
<p>Phục hồi chức năng tiền đình</p>
<p>Thực hiện tại phòng của bác sĩ, thủ tục phục hồi chức năng tiền đình bao gồm thay đổi một số tư thế đầu chậm đơn giản. Mục đích là để di chuyển các hạt từ các chất lỏng chứa trong kênh bán nguyệt của tai trong tới khu vực túi mở ở một trong ốc tai nơi mà các hạt này không gây ra rắc rối và được hấp thụ lại dễ dàng hơn. Mỗi vị trí cho khoảng 30 giây sau khi xuất hiện triệu chứng bất kỳ hoặc chuyển động mắt bất thường. Thủ tục này thường có hiệu quả sau khi một hoặc hai liệu trình điều trị.</p>
<p>Sau khi thủ tục, phải tránh nằm bằng hoặc đặt tai được điều trị phía dưới ngày hôm đó. Đối với những đêm đầu tiên, nên nâng cao đầu trên gối. Điều này cho phép các hạt nổi trong mê cung có thời gian để vào tiền phòng và được hấp thụ lại bởi các chất dịch trong tai trong.</p>
<p>Ngày sau khi làm thủ tục, hạn chế sẽ được dỡ bỏ và sẽ bắt đầu tự chăm sóc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Bác sĩ có thể sẽ dạy thực hiện các thủ tục tự phục hồi chức năng tiền đình để có thể làm điều đó ở nhà trước khi kiểm tra lại.</p>
<p>Phẫu thuật</p>
<p>Trong những tình huống hiếm khi các thủ tục phục hồi chức năng tiền đình không hiệu quả, bác sĩ có thể khuyên nên tiến hành phẫu thuật trong đó nút đệm xương được sử dụng để chặn các phần tai trong gây chóng mặt. Nút đệm sẽ ngăn ngừa hạt từ kênh bán nguyệt di chuyển vào tai để đáp ứng với di chuyển đầu nói chung. Tỷ lệ thành công phẫu thuật lớn hơn 90 phần trăm.</p>
<p> </p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/chong-mat-kich-phat-tu-lanh-tinh-la-gi/"><strong>Chóng mặt kịch phát tư thế lành tính là gì?</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/chong-mat-buon-non-dau-dau-met-moi-nhung-dieu-can-biet/?link_type=related_posts"><strong>Chóng mặt, buồn nôn, đau đầu, mệt mỏi: Những điều cần biết</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cac-kieu-chong-mat-thuong-gap/"><strong>Các kiểu chóng mặt thường gặp</strong></a></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/chong-mat-kich-phat-lanh-tinh-4902/ |
Cường kinh | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Cường kinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5503, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_08_04_34_795006.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_08_04_34_978902.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_08_04_35_356088.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_08_04_35_320243.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5504, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_08_04_35_475114.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_08_04_35_586950.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_08_04_36_103781.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_08_04_36_045170.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_08_04_34_978902.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_08_04_35_586950.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_08_04_34_795006.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_08_04_35_475114.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Cường kinh là gì ?</strong></p>
<p style="text-align:justify"><strong>Cường kinh</strong> là tình trạng máu kinh nguyệt ra ồ ạt và kéo dài liên tục nhiều ngày ở phụ nữ, kể cả phụ nữ trẻ chưa hình thành chu kỳ rụng trứng và phụ nữ sắp đến tuổi mãn kinh.</p>
<p style="text-align:justify">Cường kinh là hiện tượng <strong>rối loạn kinh nguyệt</strong> gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của người phụ nữ, là dấu hiệu cảnh báo những bệnh lý nguy hiểm ở phụ nữ cần được phát hiện và điều trị kịp thời.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Cường kinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các nhóm nguyên nhân gây ra hiện tượng cường kinh ở phụ nữ như sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Mất cân bằng hormone: phụ nữ ở tuổi vị thành niên và tuổi mãn kinh có hàm lượng hormone trong cơ thể dao động nhiều dẫn đến ra kinh quá nhiều.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Polyp cổ tử cung: là một khối u nhỏ và mảnh, mọc lên từ bề mặt niêm mạc cổ tử cung và lòi ra khỏi lỗ ngoài cổ tử cung. Polyp thường do nhiễm khuẩn hay nồng đồ estrogen tăng cao, hoặc có thể do các mạch máu khu trú ở cổ tử cung bị sung huyết. Polyp cổ tử cung hay gặp ở phụ nữ đã có con và ngoài 20 tuổi.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Polyp phát triển từ nội mạc tử cung: là một trong những nguyên nhân phổ biến gây ra cường kinh. Loại polyp này thường lành tính và có nguyên nhân từ việc hàm lượng estrogen trong cơ thể tăng cao sau điều trị bằng hormone, hoặc do u buồng trứng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">U xơ tử cung: là loại u xuất hiện do những bất thường về estrogen, gây nên hiện tượng cường kinh ở những phụ nữ có độ tuổi từ 30 đến 40 tuổi.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Lupus: là bệnh lý viêm mạn tính, bệnh tự miễn tác động đến nhiều bộ phận của cơ thể như khớp, máu, da và thận, từ đó gây hiện tượng cường kinh ở phụ nữ. Các yếu tố nguy cơ tăng khả năng mắc lupus là gen, nhiễm khuẩn, dùng thuốc kháng sinh, phơi nhiễm tia cực tím, stress thường xuyên.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh lý viêm tiểu khung: là bệnh nhiễm khuẩn của 1 hay nhiều cơ quan trong tiểu khung, có thể là tử cung, vòi trứng, hay cổ tử cung, gây nên cường kinh ở phụ nữ. Bệnh lý nhiễm khuẩn này mắc phải qua đường tình dục, sảy thai, hay do lây truyền trong quá trình thực hiện các thủ thuật phụ khoa.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh lý ung thư cổ tử cung: là bệnh lý các tế bào cổ tử cung phát triển bất thường không kiểm soát gây tổn thương các bộ phận cơ thể, nguyên nhân chủ yếu do virus HPV gây ra. Bệnh lý này có biểu hiện tiêu biểu là cường kinh ở phụ nữ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh lý ung thư nội mạc tử cung: là một trong những nguyên nhân thường gặp gây nên cường kinh. Cơ chế bệnh là các tế bào bất thường ở tử cung và nội mạc tử cung sinh sản không kiểm soát làm tổn thương tử cung và những cơ quan khác, gây ra cường kinh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các nguyên nhân khác như sử dụng thuốc tránh thai, tránh thai bằng biện pháp mang dụng cụ tử cung. Các bệnh lý gây chảy máu, khó cầm máu cũng gây ra cường kinh.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Cường kinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Những triệu chứng của cường kinh thường gặp là:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Máu kinh ra nhiều khiến bệnh nhân phải thay băng liên tục hàng giờ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Máu ra nhiều, đông thành cục</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có thể kèm theo rong kinh ( kéo dài thời gian hành kinh trên 7 ngày)</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Lưu ý cần phân biệt <strong>cường kinh và rong kinh</strong>:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Nếu có triệu chứng gia tăng lượng máu kinh thì đó là <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cuong-kinh-la-gi-va-dau-la-nguyen-nhan/">cường kinh</a>.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nếu có gia tăng số ngày hành kinh trên 7 ngày, dù ra máu kinh nhiều hay ít thì được gọi là <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nao-duoc-goi-la-rong-kinh-rong-kinh-co-canh-bao-benh-gi-khong/">rong kinh</a>.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nếu ra máu nhiều và kéo dài trên 7 ngày thì có khả năng bệnh nhân vừa bị rong kinh vừa bị cường kinh.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Cường kinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Đề phòng tránh hiện tượng cường kinh, người phụ nữ cần thực hiện:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Thiết lập chế độ sinh hoạt hợp lý: ngủ đủ giấc, ăn nhiều trái cây và chất xơ, giảm lượng thức ăn dầu mỡ chứa nhiều chất béo và thức anh lạnh</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hạn chế làm việc quá sức và hoạt động thể chất quá mạnh. Thay vào đó cần tập luyện nhẹ nhàng để điều hòa lượng kinh nguyệt của cơ thể.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Vệ sinh thân thể sạch sẽ, thay băng vệ sinh thường xuyên khi hành kinh để hạn chế các bệnh lý phụ khoa khác.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Không tự ý sử dụng các loại thuốc nội tiết sinh dục.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nếu phát hiện bất thường trong thời gian hành kinh, cần đến các cơ sở y tế để khám kịp thời để xác định chính xác nguyên nhân.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Cường kinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bệnh nhân cần được thăm khám toàn thân và khám phụ khoa để xác định rõ nguyên nhân cường kinh. Đồng thời, bệnh nhân cần được xác định mức độ ảnh hưởng của kinh nguyệt đến sức khỏe của bản thân và loại trừ những nguyên nhân do ung thư hoặc bệnh lý ra máu âm đạo bất thường khác mà không phải là cường kinh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Cường kinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các biện pháp điều trị được lựa chọn dựa vào nguyên nhân gây bệnh:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Nguyên nhân do mất cân bằng hormone: điều trị bằng thuốc tránh thai và một số loại thuốc khác.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nguyên nhân do polyp cổ tử cung: điều trị bằng phương pháp cắt hoặc xoắn vặn polyp, kết hợp điều trị bằng thuốc kháng sinh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nguyên nhân do polyp phát triển từ nội mạc tử cung: soi buồng tử cung và nong nạo, lấy mẫu mô đi xét nghiệm để loại trừ ác tính.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nguyên nhân do u xơ tử cung: bóc nhân xơ, lấy nội mạc tử cung, làm tắc động mạch tử cung, cắt tử cung, sử dụng thuốc tránh thai, thuốc đồng vận GnRH, androgen, RU486... hoặc có thể không cần điều trị mà để u xơ sẽ co lại dần mà biến mất khi phụ nữ ở tuổi mãn kinh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nguyên nhân do lupus: bệnh nhân cần giảm thiểu stress, dùng thuốc chống miễn dịch, chống viêm không steroid.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nguyên nhân do bệnh lý viêm tiểu khung: sử dụng thuốc kháng sinh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nguyên nhân do bệnh lý ung thư cổ tử cung: can thiệp ngoại khoa, hóa trị, xạ trị</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nguyên nhân do bệnh lý ung thư nội mạc tử cung: cắt bỏ cổ tử cung phối hợp hóa trị hay xạ trị.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cuong-kinh-la-gi-va-dau-la-nguyen-nhan/">Cường kinh là gì và đâu là nguyên nhân?</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/phan-biet-vo-kinh-nguyen-phat-va-vo-kinh-thu-phat-cach-nhan-biet-va-dieu-tri/">Phân biệt vô kinh nguyên phát và vô kinh thứ phát - cách nhận biết và điều trị</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nguoi-bi-vo-kinh-co-co-thai-khong/">Người bị vô kinh có thể có thai không?</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tat-tan-tat-nhung-dieu-ban-can-biet-ve-roi-loan-kinh-nguyet/">Tất tần tật những điều bạn cần biết về rối loạn kinh nguyệt!</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/vi-sao-muon-thu-thai-thuong-phai-do-nong-do-hcg/">Vì sao muốn thử thai thường phải đo nồng độ HCG?</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/cuong-kinh-3012/ |
Cơ tim phì đại | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Cơ tim phì đại</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6292, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_53_07_316563.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_53_07_423306.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_53_07_812260.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_53_07_735775.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6293, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_53_07_876483.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_53_07_940743.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_53_08_318429.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_53_08_236897.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6294, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_53_08_401323.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_53_08_494339.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_53_08_840857.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_53_08_765621.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_53_07_423306.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_53_07_940743.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_53_08_494339.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_53_07_316563.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_53_07_876483.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_53_08_401323.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify">Bệnh cơ tim phì đại là gì?</p>
<p style="text-align:justify">Bệnh cơ tim phì đại được xếp vào nhóm bệnh lý của cơ tim. Nó không phải là sự phì đại cơ tim một cách sinh lý hay phì đại thứ phát như ở người tăng huyết áp lâu năm. Trong bệnh cơ tim phì đại, các thành thất trái dày một cách bất thường, đặc biệt là vách liên thất, có thể làm suy chức năng tâm trương, tắc nghẽn đường ra thất trái và có các rối loạn nhịp nguy hiểm.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Cơ tim phì đại</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Nguyên nhân bệnh cơ tim phì đại </strong>là do các bất thường di truyền, đa phần là đột biến các gen mã hóa chuỗi nặng myosin.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Cơ tim phì đại</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bệnh cơ tim phì đại có thể không có triệu chứng, tình cờ phát hiện qua khám sức hoặc tầm soát ở gia đình có người bị bệnh. Các triệu chứng có thể có:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Mệt mỏi: ở bệnh cơ tim phì đại, cơ tim giãn ra rất kém làm giảm đổ đầy tâm trương (suy chức năng tâm trương), dẫn tới giảm cung lượng tim ra đại tuần hoàn gây nên triệu chứng mệt mỏi. Tình trạng này sẽ xấu hơn khi có rung nhĩ xảy ra</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau ngực: vừa do tim phải làm việc nhiều hơn, vừa do thành tim dày làm mất cân bằng giữa nhu cầu của cơ tim và tưới máu mạch vành. Mạch vành giảm lưu lượng, nhất là ở thì tâm trương do cơ tim không giãn ra được (thì tưới máu chủ yếu)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Trống ngực và ngất: có thể do rối loạn nhịp nhĩ, nhịp thất cũng có thể do tắc nghẽn đường ra thất trái làm giảm đột ngột máu ra đại tuần hoàn. Khi có tắc nghẽn đường ra thất trái gọi là<strong> bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn</strong>.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đột tử: do các rối loạn nhịp thất nguy hiểm và tắc nghẽn đường ra thất trái</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Cơ tim phì đại</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Có cha mẹ bị bệnh cơ tim phì đại: nếu cha mẹ bị bệnh, khả năng con sẽ mang gen bệnh là 50%</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Cơ tim phì đại</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hiện chưa có biện pháp nào để phòng ngừa bệnh cơ tim phì đại, chủ yếu là khám sàng lọc phát hiện sớm ở những gia đình có người thân bị bệnh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Cơ tim phì đại</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Siêu âm doppler tim: vẫn là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán bệnh. Hội tim mạch châu Âu (ESC) định nghĩa bệnh cơ tim phì đại ở người lớn khi bất kì vùng nào của cơ tim dày trên 15mm (được đo bằng siêu âm tim, cộng hưởng từ, chụp cắt lớp) mà không thể giải thích được bằng sự tăng gánh đơn thuần. Còn<strong> bệnh cơ tim phì đại ở trẻ sơ sinh</strong>, trẻ em được chẩn đoán khi thành tim dày hơn hai lần trị số tham chiếu. Ngoài ra trên siêu âm tim còn thấy sự phì đại lệch tâm, có thể xác định được mức độ tắc nghẽn, chênh áp qua đường ra thất trái, dấu hiệu SAM...</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Điện tâm đồ: điện tâm đồ có bất thường trong hơn 95% số trường hợp. Có thể thấy dấu hiệu dày thất trái, các biến đổi ST-T, sóng Q bệnh lý, các rối loạn nhịp như hội chứng WPW, rung nhĩ, ngoại tâm thu thất…</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cộng hưởng từ tim: cũng là phương tiện rất hữu ích để xác định bệnh cơ tim phì đại vùng mỏm, bằng chứng các sẹo, xơ ở cơ tim</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Holter điện tâm đồ: để phát hiện các rối loạn nhịp nguy hiểm như nhịp nhanh thất. Nhịp nhanh thất là nguy cơ của đột tử.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm gen: còn tương đối ít làm tại Việt Nam</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Cơ tim phì đại</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Điều trị bệnh cơ tim phì đại </strong>gồm có điều trị nội khoa, can thiệp hoặc phẫu thuật tùy mức độ bệnh.</p>
<p style="text-align:justify">Điều trị nội khoa</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Chẹn beta giao cảm: là thuốc được khuyến cáo hàng đầu trong việc cải thiện triệu chứng ở bệnh nhân có tắc nghẽn đường ra thất trái</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chẹn kênh Calci (Verapamil, Diltiazem): cũng được sử dụng khi không dung nạp với chẹn beta hoặc có chống chỉ định của chẹn beta</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tránh dùng các thuốc giãn mạch như nitroglycerin, ức chế PDE, ức chế men chuyển/ức chế thụ thể, tránh dùng digoxin</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thận trọng khi dùng lợi tiểu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dùng chống đông kháng vitamin K khi bệnh nhân có rung nhĩ kèm theo</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Khi bệnh nhân có triệu chứng, chênh áp qua đường ra thất trái ≥50mmHg, dù đã điều trị nội khoa tối ưu, cần xem xét đốt cồn vách liên thất hoặc phẫu thuật</p>
<p style="text-align:justify">Cấy máy ICD dự phòng đột tử: khuyến cáo cho những bệnh nhân có các cơn nhanh thất bền bỉ, rung thất gây ngất hoặc mất huyết động, có kì vọng sống trên 1 năm</p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/ho-van-tim-2-la-la-benh-gi-nguyen-nhan-trieu-chung-cach-phat-hien/">Hở van tim 2 lá là bệnh gì? Nguyên nhân, triệu chứng, cách phát hiện</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-thieu-mau-co-tim-co-nguy-hiem-khong/">Bệnh thiếu máu cơ tim có nguy hiểm không?</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/roi-loan-nhip-tim-duoc-chan-doan-nhu-nao/">Rối loạn nhịp tim được chẩn đoán như thế nào?</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-co-tim-thieu-mau-cuc-bo-nen-an-gi/">Bệnh cơ tim thiếu máu cục bộ nên ăn gì?</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/co-tim-phi-dai-3305/ |
Chấn thương hàm mặt | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Chấn thương hàm mặt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6511, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_23_48_420482.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_23_48_535134.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_23_48_987667.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_23_48_914516.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6512, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_23_49_067349.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_23_49_271899.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_23_49_846032.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_23_49_521855.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6513, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_23_49_907772.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_23_49_992818.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_23_50_383556.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_23_50_324111.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_23_48_535134.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_23_49_271899.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_23_49_992818.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_23_48_420482.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_23_49_067349.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_07_23_49_907772.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Chấn thương hàm mặt</strong> có thể xảy ra ở mọi lứa tuổi, do nhiều nguyên nhân, cơ chế khác nhau. Trong đó, nguyên nhân chủ yếu nhất là do tai nạn giao thông . Ở trẻ em, chấn thương hàm mặt có thể xảy ra do tai nạn sinh hoạt té ngã, do các vật dụng, đồ chơi sắc nhọn, hay cũng có thể do bị vật nuôi tấn công. Người cao tuổi có thể bị té ngã do choáng, liên quan đến các nguyên nhân toàn thân như tăng huyết áp, hạ đường huyết…</p>
<p style="text-align:justify">Chấn thương hàm mặt thường gặp ở phần mềm vùng hàm mặt, mức độ chấn thương từ đơn giản đến phức tạp như: gãy xương ổ răng, gãy thân răng, chân răng; gãy xương gò má (gãy hàm gò má - cung tiếp ); gãy xương hàm dưới (vùng cằm, góc hàm, cành ngang, lồi cầu); gãy xương hàm trên…</p>
<p style="text-align:justify">Chấn thương vùng hàm mặt gặp ở mọi vùng miền từ thành thị đến nông thôn. Nhưng gặp nhiều ở vùng nông thôn do chưa hiểu và chấp hành tốt luật lệ giao thông, do thiếu việc làm nên thanh niên hay tụ tập gây gổ đánh nhau. Số lượng bệnh nhân chấn thương vùng hàm mặt tăng cao vào những dịp học sinh phổ thông được nghỉ hè, nghỉ lễ, tết…</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Chấn thương hàm mặt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tai nạn giao thông: là nguyên nhân chủ yếu, trong đó do xe máy chiếm tỷ lệ cao nhất: 45,4%. Các tai nạn giao thông khác: 33,2% (xe ô tô, xe đạp...). Do phương tiện giao thông phát triển quá nhanh, cơ sở hạ tầng đường bộ phát triển chưa kịp với sự phát triển của phương tiện giao thông, ý thức chấp hành luật lệ giao thông đường bộ của người tham gia giao thông chưa tốt.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tai nạn lao động: chiếm 6,9%, các tai nạn xảy ra trong khi nạn nhân đang tham gia lao động sản xuất, do lao động chưa an toàn, trong lao động thủ công không chấp hành tốt nội quy lao động.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tai nạn sinh hoạt: chiếm 3,04%, do đánh nhau, ngã, bỏng, trẻ chơi súng cao su.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Do tai nạn khác: chiếm 11,18%, như tai nạn do thể dục thể thao, thú vật cắn, do hỏa khí…</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Chấn thương hàm mặt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Đặc điểm của chấn thương hàm mặt </strong>được chia làm 2 phần: </p>
<h3 style="text-align:justify">Chấn thương phần mềm</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Vết thương sây sát da: do vùng mặt tiếp xúc mạnh với vật nhám làm bong lớp thượng bì. Vết thương làm tổn thương các mao mạch gây chảy máu và đứt các đầu mút dây thần kinh cảm giác ở mặt da làm bệnh nhân rất đau.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Vết thương đụng giập: do vật đầu tù đụng chạm tổn thương phần mềm gây xuất huyết và tụ máu dưới da. Khối tụ máu bầm tím làm sưng nề tổ chức và bệnh nhân đau. Khối tụ máu thường biến chuyển từ màu tím sang màu xanh, màu vàng đậm và thành màu vàng nhạt rồi mất đi.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Vết thương rách da: Do vật sắc tác động gây rách da, hình thái tổn thương có thể đơn giản, phức tạp, từ nông đến sâu sát xương.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Vết thương xuyên: do các vật nhọn xuyên qua tổ chức dưới da và thường tận cùng gây vỡ các hốc tự nhiên như xoang hàm trên, khoang miệng, hốc mũi...</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Vết thương do hoả khí: như đạn bắn vào... thường lỗ vào nhỏ, lỗ ra to, gây mất tổ chức, vết thương bị xé toác rộng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Vết thương thiếu hổng tổ chức: tổn thương gây mất tổ chức, có thể mất một diện da, cơ bám da hay xương hàm.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Vết thương bỏng: có thể do lửa, nước sôi, hoá chất (acid)...Bỏng được chia thành 4 độ:</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Độ 1: ban đỏ trên da.</p>
<p style="text-align:justify">Độ 2: phổng nước trên da.</p>
<p style="text-align:justify">Độ 3: phá hủy lớp da đến dưới da.</p>
<p style="text-align:justify">Độ 4: phá hủy cơ và các cơ quan sâu.</p>
<h3 style="text-align:justify">Chấn thương xương</h3>
<h4 style="text-align:justify"><strong>Gãy xương hàm trên</strong></h4>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Sưng nề nhanh ở tầng giữa mặt nhất là má và xung quanh ổ mắt, mức độ sưng nề tùy thuộc vào mức độ tổn thương. Có khi chỉ sau một thời gian ngắn hai mắt đã bị che kín không thể mở được.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau: đau ở vùng bị gãy xương, đau tăng khi há miệng, ngậm miệng, khi cắn chặt hai hàm răng với nhau. Đau có thể lan ra hai bên tai, lên thái dương, trong vòm khẩu cái.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chảy máu mũi: do tổn thương xoang hàm trên hay tổn thương xương chính mũi, sụn và niêm mạc trong mũi. Máu có thể chảy ra cửa mũi trước hay cửa mũi sau xuống họng. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Song thị, nhìn mờ, mù hoàn toàn: do xương ổ mắt bị tổn thương chèn ép vào phần mềm, do phù nề trong ổ mắt. Nếu tổn thương thành trên xoang hàm có thể gây thoát vị tổ chức phần mềm quanh nhãn cầu vào xoang hàm gây lệch trục nhãn cầu, gây ra triệu chứng nhìn đôi (dấu hiệu song thị). Có thể mảnh vỡ xương ổ mắt phức tạp phía sâu gây chèn ép dây thần kinh thị giác (dây thần kinh số II) gây mù hoàn toàn.</p>
</li>
</ul>
<h4 style="text-align:justify"><strong>Gãy xương hàm dưới</strong></h4>
<p style="text-align:justify">Gãy xương hàm dưới có thể kết hợp với gãy xương hàm trên hoặc gãy xương gò má hoặc kết hợp với đa chấn thương mà có các triệu chứng cơ năng, toàn thân, thực thể khác nhau. Trong phần này chúng tôi chỉ nêu gãy xương hàm dưới đơn thuần với những triệu chứng chính, chung cho các vị trí gãy xương hàm dưới.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau, sưng nề nhanh vùng hàm dưới bị tổn thương, đau tăng khi vận động hàm dưới (há, ngậm miệng, nhai)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hạn chế hoặc không thể vận động được hàm dưới (do đau, sưng nề, do di lệch sai khớp cắn)</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Chấn thương hàm mặt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Chấn thương hàm mặt không phải là bệnh truyền nhiễm, do đó, không có khả năng lây truyền từ người bệnh sang người khỏe mạnh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Chấn thương hàm mặt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Những người tham gia giao thông nhưng không đảm bảo về phương tiện cơ giới và phương tiện bảo vệ cơ thể</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Những người tham gia các môn thể thao mạo hiểm, những môn mang tính đối kháng mạnh. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Làm việc trong môi trường nguy hiểm như mỏ than, khai thác đá ...</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Chấn thương hàm mặt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Chấn thương hàm mặt do nhiều nguyên nhân, trong đó do tai nạn giao thông chiếm tỷ</p>
<p style="text-align:justify">lệ cao nhất. Để đề phòng chấn thương vùng hàm mặt cần:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Mọi người tham gia giao thông đường bộ đều phải chấp hành nghiêm chỉnh luật giao thông.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tăng cường giáo dục luật giao thông đường bộ cho học sinh và cộng đồng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Lao động được bảo hộ an toàn, đặc biệt là trong sử dụng các máy cơ khí nông nghiệp, công nghiệp.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Không cho học sinh thiếu niên chơi súng cao su, pháo nổ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tham gia thể thao các loại có chế độ bảo hiểm an toàn, quản lý và không sử dụng các loại vật liệu nổ trái pháp luật. </p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Chấn thương hàm mặt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<h3 style="text-align:justify">Chẩn đoán gãy xương hàm trên</h3>
<p style="text-align:justify">Khám ngoài mặt:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Mặt sưng nề biến dạng, đặc biệt vùng tầng giữa mặt, bầm tím quanh hai hốc mặt hay còn gọi là dấu hiệu đeo kính râm, có thể có những vết thương phần mềm kết hợp.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ấn vùng bờ dưới, bờ trong ổ mắt, mặt trước xoang hàm thấy điểm đau chói, gờ bất thường hoặc thấy dấu hiệu lạo xạo của xương gãy. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khám trong mũi nếu có chấn thương mũi kết hợp có thể thấy nhiều máu đọng làm lỗ mũi một bên kém thông khí. Niêm mạc mũi thấy rách chảy rỉ máu, biến dạng vách ngăn mũi.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Khám trong miệng:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Miệng há hạn chế tùy theo mức độ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Niêm mạc tiền đình hàm trên bầm tím tụ máu hoặc rách niêm mạc. Trong vòm khẩu cái cũng có thể thấy rách, tụ máu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dấu hiệu sai khớp cắn: cho bệnh nhân cắn hai hàm lại một vài lần, bình thường khi hai hàm cắn lại các răng hai hàm sẽ chạm khít nhưng khi có sai khớp cắn thì các răng hàm trên và dưới không chạm khít với nhau.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Lắc nhẹ cung răng hàm trên có thể thấy một nửa hàm hay toàn bộ hàm trên di động (dấu hiệu hàm giả).</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Vuốt ngón tay trong ngách tiền đình lợi có thể thấy điểm đau chói ở trước xoang hàm hay bờ sau ngoài xương hàm trên.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Các thế chụp X-quang:</p>
<p style="text-align:justify">Để phát hiện đường gãy và đánh giá chính xác mức độ di lệch của đường gãy cần cho chụp X quang. Những thế phim thường được chỉ định: mặt thẳng, mặt nghiêng, Blondeau, Hirtz, nếu tổn thương nặng có thể chụp CT- Scanner.</p>
<h3 style="text-align:justify">Gãy xương hàm dưới</h3>
<p style="text-align:justify">Khám ngoài miệng:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhìn: thấy mặt sưng nề, bầm tím hoặc rách da, qua vết rách da có thể nhìn thấy xương. Cằm có thể lệch sang phía bên gẫy nếu gãy toàn bộ ở cành cao hoặc lồi cầu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sờ nắn: dùng ngón trỏ và ngón cái ấn nhẹ vào bờ sau, mặt ngoài cành cao, góc hàm, mặt ngoài và bờ dưới cành ngang và vùng cằm, ở nơi nào có gãy bệnh nhân sẽ đau chói.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nếu gãy toàn bộ ở cành ngang có di lệch khi vuốt tay từ sau ra trước có thể phát hiện dấu hiệu khuyết hình bậc thang. Trong gãy lồi cầu xương hàm dưới: ấn vào vùng khớp thái dương hàm phía trước ống tai thấy đau, ổ khớp có thể lõm hay gồ cao. Đặt hai đầu ngón tay phía trước lỗ tai (tương ứng vị trí lồi cầu) vào cho bệnh nhân há ngậm miệng, không thấy lồi cầu cử động dưới ngón tay.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Khám trong miệng:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Khám lợi: ngách lợi vùng gãy rách và chảy máu nếu gãy toàn bộ ở cành ngang, vùng giữa và bệnh nhân đến sớm. Lợi và ngách lợi vùng gãy có giả mạc, bầm tím nếu bệnh nhân đến muộn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khớp cắn hai thì: thường gặp trong gãy lồi cầu xương hàm dưới. Ở lần khám đầu cho bệnh nhân cắn hai hàm thấy hai hàm không khớp nhau gọi là khớp cắn sai (thì 1), cho bệnh nhân há ngậm miệng nhiều lần, bệnh nhân tự điều chỉnh và khớp cắn hai hàm lại khít nhau (khớp cắn đúng ở thì 2) được gọi là khớp cắn hai thì.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Xquang:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Chụp mặt thẳng: phát hiện gãy vùng giữa, cành ngang, góc hàm, cành cao.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chụp hàm chếch: phát hiện gãy cành ngang, góc hàm, cành cao.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chụp tư thế Schuler, Zimme: phát hiện gãy cổ lồi cầu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chụp toàn cảnh (panorama): phát hiện gãy ở lồi cầu, cổ lồi cầu hai bên và ở các vị trí khác của xương.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Chấn thương hàm mặt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<h3 style="text-align:justify"><strong>Xử trí cấp cứu chấn thương hàm mặt</strong></h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Ngạt thở. Cho nạn nhân nằm đầu nghiêng về một bên trong thời gian sơ cứu và di chuyển nạn nhân tới tuyến trên (tuyến chuyên khoa). Khai thông đường thở: lấy hết vật cản trở hô hấp như: gắp răng rơi trong miệng, móc và hút hết đờm dãi, máu cục, chất nôn trong miệng và trong mũi. Nếu tụt lưỡi ra sau dùng gạc kéo lưỡi ra ngoài, khâu đầu lưỡi vào răng cửa hoặc mép. Do gãy xương chèn ép đường thở có thể dùng dụng cụ kéo xương giải phóng đường thở. Hô hấp hỗ trợ: Tùy tình trạng bệnh nhân và nguyên nhân gây ngạt thở có thể hô hấp hỗ trợ như hà hơi thổi ngạt, thở oxy, đặt nội khí quản hay mở khí quản... </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chảy máu. Chảy mạch máu nhỏ: dùng ngón tay đè vào các mạch máu, chảy máu ở mũi thì nhét mèche cầm máu. Nếu thấy điểm mạch đang chảy máu dùng panh kẹp điểm chảy máu và có thể khâu buộc lại bằng chỉ catgut, chuyển nạn nhân lên bệnh viện huyện xử trí. Chảy máu nhiều từ các mạch máu lớn: xử trí cầm máu tạm thời và chuyển ngay bệnh nhân đến tuyến chuyên khoa bệnh viện tỉnh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Choáng. Cho bệnh nhân nằm đầu thấp, đặt bệnh nhân nơi thoáng khí Giảm đau bằng khám và vận chuyển nhẹ nhàng, bất động xương; dùng thuốc giảm đau toàn thân.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify"><strong>Xử trí tại bệnh viện</strong></h3>
<p style="text-align:justify">Điều này phụ thuộc vào chấn thương cụ thể của người bệnh, mức độ nghiêm trọng của nó và liệu người bệnh có bất kỳ vấn đề nào khác vào thời điểm đó không thì bác sĩ sẽ có nhiều phương pháp điều trị khác nhau như:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Rửa vết thương, cắt lọc vết thương và băng bó</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phương pháp điều trị bảo tồn: nắn chỉnh và cố định hàm, áp dụng cho các trường hợp gãy đơn giản, di lệch ít.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chỉ định <strong>phẫu thuật chấn thương hàm mặt </strong>được áp dụng cho trường hợp cụ thể, dựa vào vị trí xương gãy, mức độ di lệch và tình trạng chung của bệnh nhân. Phương pháp phẫu thuật thường được áp dụng trong trường hợp gãy xương phức tạp, gãy xương di lệch nhiều hay nắn chỉnh đơn thuần không có kết quả, gãy xương đến muộn có khớp giả, gãy xương có can lệch… Các bước phẫu thuật: vô cảm, bộc lộ ổ gãy, nắn chỉnh xương gãy vào đúng vị trí giải phẫu sau đó cố định xương bằng khâu chỉ thép hay nẹp vít nhỏ.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cac-phuong-phap-dieu-tri-gay-xuong-ham-mat/">Các phương pháp điều trị gãy xương hàm mặt</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cach-xu-ly-khi-bi-gay-xuong-ham-mat/">Cách xử lý khi bị gãy xương hàm mặt</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/ky-thuat-dieu-tri/phau-thuat-tham-my-xuong-ham-mat-73/">Phẫu thuật thẩm mỹ xương hàm mặt</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/chan-thuong-ham-mat-4694/ |
Chán ăn thần kinh (biếng ăn tâm lý) | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Chán ăn thần kinh (biếng ăn tâm lý)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 7095, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_12_25_687407.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_12_25_816512.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_12_26_144033.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_12_26_085558.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 7096, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_12_26_225266.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_12_26_307462.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_12_26_642248.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_12_26_595375.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 7097, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_12_26_786573.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_12_26_945596.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_12_28_150691.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_12_27_305227.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_12_25_816512.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_12_26_307462.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_12_26_945596.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_12_25_687407.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_12_26_225266.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_08_12_26_786573.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify">Những người bị các chứng rối loạn ăn uống có những hành vi ăn uống rối loạn và niềm tin méo mó với những nỗi lo lắng thái quá về cân nặng, hình dáng, ăn uống và hình ảnh cơ thể. Các chứng rối loạn ăn uống là các chứng bệnh tâm thần nghiêm trọng; đó không phải là một lựa chọn về lối sống.</p>
<p style="text-align:justify">Các chứng rối loạn ăn uống không chỉ bao gồm sự suy sụp về tâm lý và nỗi đau khổ mà còn đi kèm với những biến chứng y tế lớn trên phạm vi rộng và nghiêm trọng mà có thể gây ảnh hưởng đến tất cả các bộ phận quan trọng trong cơ thể.</p>
<p style="text-align:justify">Các chứng rối loạn ăn uống xảy ra cả ở nam giới và nữ giới, người giàu và người nghèo, và từ tất cả các văn hóa. Không ai muốn mình bị rối loạn ăn uống cả. </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Chán ăn tâm thần </strong>(tên tiếng Anh là Anorexia Nervosa) thuộc 1 trong 3 chứng rối loạn cho ăn và ăn uống đã được Hướng Dẫn Chẩn Đoán và Thống Kê các Rối Loạn Tâm Thần (DSM) công nhận. Người bị mắc chứng chán ăn tâm thần có thể đặt mức hạn chế hà khắc cho lượng và loại thức ăn mà họ tiêu thụ. Họ có thể không thể duy trì cái được xem là cân nặng khỏe mạnh. Họ cũng có thể bị giảm một lượng cân nặng đáng kể trong một khoảng thời gian ngắn. Kể cả khi những người mắc chứng chán ăn tâm thần đang bị thiếu cân thì họ sẽ vẫn có nỗi sợ hãi rất lớn về việc tăng cân hoặc bị ‘béo’. Những người mắc chứng chán ăn tâm thần cũng có thể tham gia vào việc ăn uống vô độ hoặc các hành vi bù. </p>
<p style="text-align:justify">Vậy <strong>để tìm hiểu bệnh chán ăn tâm thần </strong>và <strong>nguyên nhân chán ăn tâm thần</strong>, mời độc giả xem chi tiết ở nội dung bên dưới. </p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Chán ăn thần kinh (biếng ăn tâm lý)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các yếu tố góp phần cho việc bắt đầu bị rối loạn ăn uống rất phức tạp. Trải nghiệm của từng người chịu ảnh hưởng của một tổng hợp độc nhất các yếu tố về sinh học và môi trường. Như hầu hết các tình trạng sức khỏe, một tổng hợp nhiều yếu tố khác nhau có thể tăng khả năng mà một người sẽ mắc phải một chứng rối loạn ăn uống tại một thời điểm nào đó trong cuộc đời họ. Những yếu tố nguy cơ góp phần vào việc mắc bệnh được biết đến bao gồm: </p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tính dễ bị tổn thương gen – Có bằng chứng chứng minh rằng các chứng rối loạn ăn uống có cơ sở di truyền. Điều này có nghĩa là một người có thể kế thừa khả năng phát triển chứng Anorexia Nervosa, Bulimia Nervosa hoặc Háu Ăn. Cũng có bằng chứng rằng ảnh hưởng di truyền này không đơn giản là do sự kế thừa của bất kỳ gien nào mà còn là do một tương tác phức tạp hơn rất nhiều giữa nhiều gen và các yếu tố gen không kế thừa gây ra. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các yếu tố tâm lý –Cụ thể là nghiên cứu về chứng Anorexia Nervosa và Bulimia Nervosa đã xác định nhiều đặc điểm tính cách mà có thể biểu hiện trước, trong khi, và sau khi phục hồi từ một chứng rối loạn ăn uống. Những yếu tố này bao gồm chủ nghĩa hoàn hảo, rối loạn ám ảnh cưỡng chế, chứng loạn thần kinh chức năng, chứng hay xúc động tiêu cực, sự trốn tránh tác hại và thiếu tự trọng. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Những ảnh hưởng văn hóa-xã hội – Bằng chứng cho thấy rằng những ảnh hưởng văn hóa-xã hội có vai trò trong việc phát triển các chứng rối loạn ăn uống, cụ thể là giữa những người tiếp thu lý tưởng về vẻ đẹp của sự gầy gò. Những hình ảnh được tuyên truyền qua phương tiện truyền thông đại chúng như tivi, tạp chí và quảng cáo là phi thực tế, được tô vẽ và thay đổi để đạt được hình ảnh nhận thức văn hóa “hoàn hảo” mà thực tế là không tồn tại.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Chán ăn thần kinh (biếng ăn tâm lý)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Người mắc chứng rối loạn ăn uống có thể có các hành vi ăn uống rối loạn đi kèm với những nỗi lo lắng thái quá về cân nặng, hình dáng, việc ăn uống và hình ảnh cơ thể. Họ có thể biểu hiện tổng hợp các triệu chứng này: </p>
<p style="text-align:justify">Những dấu hiệu cảnh báo về thể chất: </p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Giảm cân nhanh chóng hoặc thay đổi liên tục về cân nặng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ngất xỉu hoặc chóng mặt </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Luôn luôn cảm thấy mệt mỏi và ngủ không ngon</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hầu như lúc nào cũng cảm thấy lạnh, kể cả khi thời tiết ấm</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Những dấu hiệu cảnh báo về tâm lý:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Quá bận tâm về việc ăn uống, thực phẩm, hình thể và cân nặng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cảm thấy lo lắng về các lần ăn uống </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cảm thấy ‘mất kiểm soát’ về thực phẩm</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có suy nghĩ méo mó về hình ảnh cơ thể</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cảm thấy bị ám ảnh về hình thể, cân nặng và diện mạo</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Những suy nghĩ khắt khe về thực phẩm là ‘tốt’ hay ‘xấu’ </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Những thay đổi trong tình trạng cảm xúc và tâm lý (ví dụ: suy sụp, căng thẳng, lo lắng, cáu kỉnh, tự trọng thấp) </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sử dụng thực phẩm làm nguồn vui (ví dụ: ăn như một cách để giải quyết sự buồn chán, căng thẳng hoặc suy sụp)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sử dụng thực phẩm làm cách trừng phạt bản thân (ví dụ: từ chối ăn vì suy sụp, căng thẳng hoặc các lý do cảm xúc khác) </p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Những dấu hiệu cảnh báo về hành vi: </p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Hành vi ăn kiêng (ví dụ: nhịn ăn, tính calo, tránh các nhóm thực phẩm như chất béo và hy-đrát-các-bon) </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ăn uống kín đáo và tránh các bữa ăn với người khác</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bằng chứng của háu ăn (ví dụ: sự biến mất của một khối lượng lớn thực phẩm)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Những thay đổi trong phong cách ăn mặc (ví dụ: mặc quần áo rộng thùng thình) </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tập thể dục cưỡng ép hoặc quá mức (ví dụ: tập thể dục trong thời tiết xấu, bất kể ốm đau, bị thương hay các sự kiện xã hội; và cảm thấy đau khổ nếu không thể tập thể dục) • Lập các danh sách thực phẩm tốt hoặc xấu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bỗng nhiên không thích thực phẩm mà họ đã từng luôn thích trước đây </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Những thói quen ám ảnh liên quan đến việc chuẩn bị đồ ăn và ăn uống mà các thói quen đó không phải là do truyền thống văn hóa </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sự nhạy cảm thái quá với những bình luận về hình thể, cân nặng, việc ăn uống và tập thể dục </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hành vi bí mật xung quanh thực phẩm (ví dụ: nói rằng họ đã ăn trong khi họ chưa ăn thực phẩm nào đó, giấu thực phẩm chưa ăn) </p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Biến chứng</p>
<p style="text-align:justify">Chán ăn có thể có nhiều biến chứng. Ở mức nghiêm trọng nhất, nó có thể gây tử vong. Cái chết có thể xảy ra đột ngột - ngay cả khi người bệnh không bị thiếu cân trầm trọng. Điều này có thể xảy ra do nhịp tim bất thường do rối loạn nhịp tim hoặc mất cân bằng điện giải như các khoáng chất như natri, kali và canxi duy trì sự cân bằng chất lỏng trong cơ thể con người.</p>
<p style="text-align:justify">Các biến chứng khác của chán ăn bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Thiếu máu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các vấn đề về tim, chẳng hạn như hở van hai lá, nhịp tim bất thường hoặc suy tim</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Loãng xương, làm tăng nguy cơ gãy xương</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mất cơ bắp</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ở nữ giới, không có kinh nguyệt</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ở nam giới, giảm testosterone</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các vấn đề về đường tiêu hóa, chẳng hạn như táo bón, đầy hơi hoặc buồn nôn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bất thường điện giải, chẳng hạn như kali máu, natri và clorua thấp</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Vấn đề về thận</p>
<p style="text-align:justify">Nếu một người chán ăn trở nên suy dinh dưỡng nghiêm trọng, mọi cơ quan trong cơ thể đều có thể bị tổn thương, bao gồm não, tim và thận. Tổn thương này có thể không hoàn toàn hồi phục, ngay cả khi chứng chán ăn đã được kiểm soát.</p>
<p style="text-align:justify">Ngoài các biến chứng về thể chất, những người mắc chứng chán ăn cũng thường bị các rối loạn sức khỏe tâm thần khác. Chúng có thể bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Trầm cảm, lo lắng và rối loạn tâm lý khác</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Rối loạn nhân cách</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Rối loạn ám ảnh cưỡng chế</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Lạm dụng rượu và chất gây nghiện</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tự gây thương tích, suy nghĩ tự tử hoặc cố gắng tự tử</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Chán ăn thần kinh (biếng ăn tâm lý)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Chán ăn tâm thần không phải là bệnh truyền nhiễm, do đó, không có khả năng lây truyền từ người bệnh sang người khỏe mạnh. </p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Chán ăn thần kinh (biếng ăn tâm lý)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Chán ăn tâm thần phổ biến hơn ở trẻ em gái và phụ nữ. Tuy nhiên, con trai và đàn ông ngày càng phát triển rối loạn ăn uống, có thể liên quan đến áp lực xã hội ngày càng tăng.</p>
<p style="text-align:justify">Chán ăn cũng phổ biến hơn ở thanh thiếu niên. Tuy nhiên, mọi người ở mọi lứa tuổi đều có thể mắc chứng rối loạn ăn uống này, mặc dù hiếm gặp ở những người trên 40 tuổi. Thanh thiếu niên có thể gặp nhiều rủi ro hơn vì tất cả những thay đổi mà cơ thể họ trải qua trong giai đoạn dậy thì. Họ cũng có thể phải đối mặt với áp lực ngang hàng (peer pressure) gia tăng và nhạy cảm hơn với những lời chỉ trích hoặc thậm chí bình luận bình thường về cân nặng hoặc hình dáng cơ thể.</p>
<p style="text-align:justify">Một số yếu tố làm tăng nguy cơ chán ăn, bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Di truyền. Những thay đổi trong các gen cụ thể có thể khiến một số người có nguy cơ chán ăn tâm thần cao hơn. Những người có người thân bậc 1 - cha mẹ, anh chị em hoặc con - bị rối loạn có nguy cơ chán ăn cao hơn nhiều.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ăn kiêng và bỏ đói. Ăn kiêng là một yếu tố nguy cơ phát triển rối loạn ăn uống. Có bằng chứng mạnh mẽ cho thấy nhiều triệu chứng chán ăn thực sự là triệu chứng đói. Đói ảnh hưởng đến não và ảnh hưởng đến sự thay đổi tâm trạng, cứng nhắc trong suy nghĩ, lo lắng và giảm sự thèm ăn. Đói và giảm cân có thể thay đổi cách não làm việc ở những người dễ bị tổn thương, điều này có thể duy trì hành vi ăn uống hạn chế và gây khó khăn cho việc trở lại thói quen ăn uống bình thường.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chuyển tiếp. Cho dù đó là một trường học mới, nhà hoặc công việc; một mối quan hệ tan vỡ; hoặc cái chết hoặc bệnh tật của người thân, những sự thay đổi này có thể mang lại căng thẳng và tăng nguy cơ chán ăn tâm thần.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Chán ăn thần kinh (biếng ăn tâm lý)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Không có cách nào đảm bảo để ngăn ngừa hoàn toàn chứng chán ăn tâm thần. Các bác sĩ chăm sóc chính (bác sĩ nhi khoa, bác sĩ gia đình và bác sĩ nội khoa) có thể có vai trò tốt nhất để xác định các dấu hiệu sớm của chứng chán ăn và ngăn ngừa sự phát triển của bệnh toàn thân. Chẳng hạn, họ có thể đặt câu hỏi về thói quen ăn uống và sự hài lòng với ngoại hình trong các cuộc khám thông thường.</p>
<p style="text-align:justify">Nếu người nhà nhận thấy rằng một thành viên trong gia đình hoặc bạn bè có lòng tự trọng thấp, thói quen ăn kiêng khem quá mức và không hài lòng với ngoại hình, hãy xem xét nói chuyện với anh ấy hoặc cô ấy về những vấn đề này.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Chán ăn thần kinh (biếng ăn tâm lý)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Nếu bác sĩ nghi ngờ người bệnh mắc chứng chán ăn tâm thần, bác sĩ sẽ thực hiện một số xét nghiệm để giúp xác định chẩn đoán, loại trừ nguyên nhân bệnh tật gây ra giảm cân và kiểm tra các biến chứng liên quan, bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Khám sức khỏe, bao gồm đo chiều cao và cân nặng của người bệnh; kiểm tra các dấu hiệu sinh tồn như nhịp tim, huyết áp và nhiệt độ; kiểm tra da và móng để tìm vấn đề; nghe tim, phổi và kiểm tra bụng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm, bao gồm công thức máu toàn phần và các xét nghiệm máu chuyên biệt hơn để kiểm tra chất điện giải và protein cũng như hoạt động của gan, thận và tuyến giáp. Một xét nghiệm nước tiểu cũng có thể được thực hiện.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đánh giá tâm lý. Bác sĩ hoặc chuyên gia sức khỏe tâm thần có thể sẽ hỏi về suy nghĩ, cảm xúc và thói quen ăn uống của người bệnh. Bên cạnh đó, người bệnh cũng có thể được yêu cầu hoàn thành bảng câu hỏi tự đánh giá tâm lý.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">X-quang có thể được thực hiện để kiểm tra mật độ xương, kiểm tra gãy xương do gãy xương hoặc kiểm tra viêm phổi hoặc các vấn đề về tim. Điện tâm đồ có thể được thực hiện để tìm kiếm các bất thường của tim.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chuyên gia sức khỏe tâm thần cũng có thể sử dụng các tiêu chuẩn chẩn đoán cho chứng chán ăn tâm thần trong cẩm nang Chẩn đoán và Thống kê Rối loạn Tâm thần, Phiên bản Thứ năm (Diagnostic and Statistical Manual of Mental Disorders, Fifth Edition, DSM-5) được xuất bản bởi Hiệp hội Tâm thần Hoa Kỳ.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Chán ăn thần kinh (biếng ăn tâm lý)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Điều trị chán ăn tâm thần</strong> thường được thực hiện bởi một nhóm chuyên gia Y tế, bao gồm bác sĩ, chuyên gia sức khỏe tâm thần và chuyên gia dinh dưỡng, tất cả đều có kinh nghiệm về điều trị rối loạn ăn uống. Điều trị liên tục và giáo dục dinh dưỡng là rất quan trọng để tiếp tục phục hồi cho người bệnh.</p>
<h3 style="text-align:justify">Nhập viện </h3>
<p style="text-align:justify">Nếu bệnh đe dọa đến tính mạng, người bệnh cần điều trị trong phòng cấp cứu tại bệnh viện cho các vấn đề như rối loạn nhịp tim, mất nước, mất cân bằng điện giải hoặc cấp cứu tâm thần. Nhập viện có thể được thực hiện khi có các biến chứng y tế, các vấn đề tâm thần nghiêm trọng, suy dinh dưỡng nghiêm trọng hoặc tiếp tục từ chối ăn.</p>
<p style="text-align:justify">Một số phòng khám chuyên điều trị cho những người bị rối loạn ăn uống tâm thần. Họ có thể cung cấp các chương trình ban ngày hoặc các chương trình dân cư thay vì nhập viện ngủ qua đêm. </p>
<h3 style="text-align:justify">Chăm sóc y tế</h3>
<p style="text-align:justify">Do các biến chứng gây chán ăn gây ra, người bệnh có thể cần theo dõi thường xuyên các dấu hiệu quan trọng, mức độ hydrat hóa và chất điện giải, cũng như các tình trạng thể chất liên quan. Trong trường hợp nghiêm trọng, những người mắc chứng chán ăn ban đầu có thể được cho ăn qua một ống sonde được đặt trong mũi và đi đến dạ dày.</p>
<h3 style="text-align:justify">Phục hồi cân nặng </h3>
<p style="text-align:justify">Mục tiêu đầu tiên của điều trị là lấy lại cân nặng. Người bệnh không thể phục hồi sau khi chán ăn mà không trở lại cân nặng phù hợp. Những chuyên gia tham gia vào quá trình này có thể bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Bác sĩ điều trị chính, người có thể cung cấp chăm sóc y tế và giám sát nhu cầu calo và tăng cân của người bệnh</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhà tâm lý học hoặc chuyên gia sức khỏe tâm thần khác, người có thể làm việc với người bệnh để phát triển các chiến lược hành vi để giúp người bệnh trở lại cân nặng khỏe mạnh</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Một chuyên gia dinh dưỡng, người có thể cung cấp hướng dẫn sử dụng các chế ăn uống thông thường, bao gồm cung cấp các kế hoạch bữa ăn cụ thể và số lượng calo giúp người bệnh đạt được mục tiêu cân nặng của mình</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Gia đình, những người có khả năng sẽ tham gia giúp người bệnh duy trì thói quen ăn uống bình thường</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Tâm lý trị liệu</h3>
<p style="text-align:justify">Những loại trị liệu này có thể có lợi cho chứng chán ăn:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Trị liệu dựa trên gia đình. Đây là phương pháp điều trị dựa trên bằng chứng duy nhất cho thanh thiếu niên mắc chứng chán ăn tâm thần. Bởi vì thiếu niên chán ăn không thể đưa ra lựa chọn tốt về ăn uống và sức khỏe trong khi gặp phải tình trạng nghiêm trọng này, liệu pháp này vận động cha mẹ giúp con họ ăn lại và phục hồi cân nặng cho đến khi trẻ có thể đưa ra lựa chọn tốt về sức khỏe.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Trị liệu cá nhân. Đối với người lớn, liệu pháp hành vi nhận thức - đặc biệt là liệu pháp hành vi nhận thức được tăng cường đã được chứng minh là có ích. Mục tiêu chính là bình thường hóa các mô hình và hành vi ăn uống để hỗ trợ tăng cân. Mục tiêu thứ hai là giúp thay đổi niềm tin và suy nghĩ lệch lạc về việc chán ăn.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Thuốc</h3>
<p style="text-align:justify">Không có thuốc nào được chấp thuận để điều trị chứng chán ăn tâm thần vì không có loại thuốc nào được tìm thấy có tác dụng rất tốt. Tuy nhiên, thuốc chống trầm cảm hoặc các loại thuốc tâm thần khác có thể giúp điều trị các rối loạn sức khỏe tâm thần khác mà người bệnh cũng có thể mắc phải, chẳng hạn như trầm cảm hoặc lo lắng.</p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/phan-biet-coi-xuong-va-suy-dinh-duong/">Phân biệt còi xương và suy dinh dưỡng</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dinh-duong-cho-nguoi-suy-nhuoc-co/">Dinh dưỡng cho người suy nhược cơ thể</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/thu-pham-khien-ban-chan-an-an-khong-ngon-mieng/">“Thủ phạm” khiến bạn chán ăn, ăn không ngon miệng</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/chan-an-than-kinh-bieng-an-tam-ly-3408/ |
Cao huyết áp ở trẻ em | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Cao huyết áp ở trẻ em</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6641, "thumbnail_url": "/s3-images/27_06_2019_14_11_54_384085.jpeg", "medium_url": "/s3-images/27_06_2019_14_11_54_485794.jpeg", "origin_url": "/s3-images/27_06_2019_14_11_54_799799.jpg", "large_url": "/s3-images/27_06_2019_14_11_54_734816.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6642, "thumbnail_url": "/s3-images/27_06_2019_14_11_54_887951.jpeg", "medium_url": "/s3-images/27_06_2019_14_11_54_963910.jpeg", "origin_url": "/s3-images/27_06_2019_14_11_55_308025.jpg", "large_url": "/s3-images/27_06_2019_14_11_55_269738.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6643, "thumbnail_url": "/s3-images/27_06_2019_14_11_55_388764.jpeg", "medium_url": "/s3-images/27_06_2019_14_11_55_514247.jpeg", "origin_url": "/s3-images/27_06_2019_14_11_55_888836.jpg", "large_url": "/s3-images/27_06_2019_14_11_55_825669.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(/s3-images/27_06_2019_14_11_54_485794.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(/s3-images/27_06_2019_14_11_54_963910.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(/s3-images/27_06_2019_14_11_55_514247.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(/s3-images/27_06_2019_14_11_54_384085.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(/s3-images/27_06_2019_14_11_54_887951.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(/s3-images/27_06_2019_14_11_55_388764.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p>Huyết áp được định nghĩa là áp lực dòng máu chảy trong các mạch đi khắp cơ thể con người. Những người bị tăng huyết áp thì sự đẩy máu trong cơ thể trở nên khó khăn, gây ảnh hưởng nguy hại đến mạch máu, tim và những cơ quan khác.</p>
<p><strong>Cao huyết áp ở trẻ em </strong>không dễ dàng chẩn đoán như cao huyết áp đối với người lớn mà phải dựa vào giới tính, chiều cao và số huyết áp của trẻ. Cao huyết áp ở trẻ em là khi trẻ có huyết áp bằng hay cao hơn 95% so với những trẻ em cùng giới tính, độ tuổi và chiều cao. Cụ thể hơn, ở những độ tuổi khác nhau thì cao huyết áp ở trẻ em cũng được xác định khác nhau:</p>
<ul>
<li>
<p>Trẻ em từ 3- 6 tuổi: chỉ số huyết áp cao là trên 116/76 mmHg.</p>
</li>
<li>
<p>Trẻ em từ 7- 10 tuổi: chỉ số huyết áp cao là trên 122/78 mmHg.</p>
</li>
<li>
<p>Trẻ em từ 11- 13 tuổi: chỉ số huyết áp cao là trên 126/82 mmHg.</p>
</li>
<li>
<p>Trẻ em từ 14- 16 tuổi: chỉ số huyết áp cao là trên 136/86 mmHg.</p>
</li>
<li>
<p>Trẻ em từ 16- 19 tuổi: chỉ số huyết áp cao là trên 120/81 mmHg.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Cao huyết áp ở trẻ em</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Nguyên nhân <strong>tăng huyết áp ở trẻ em</strong> được tìm thấy chủ yếu do béo phì và tiền sử gia đình có người bị bệnh tăng huyết áp được gọi là tăng huyết áp nguyên phát.</p>
<p>Các nguyên nhân gây tăng huyết áp thứ phát ở trẻ em bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Do thận- tiết niệu: viêm thận- bể thận mạn, viêm cầu thận mạn, loạn sản thận bẩm sinh, thận đa nang, thận nang đơn, bệnh thận trào ngược, tắc nghẽn niệu quản, u thận, chấn thương thận, tổn thương thận do thải ghép, tổn thương thận sau xạ trị, tổn thương thận do bệnh hệ thống.</p>
</li>
<li>
<p>Do tim- mạch: hẹp eo động mạch chủ , bệnh lý mạch thận, tắc tĩnh mạch thận, viêm mạch, Shunt động- tĩnh mạch, hội chứng William- Beuren…</p>
</li>
<li>
<p>Do thần kinh: xuất huyết nội sọ, tổn thương não tồn dư, liệt tứ chi.</p>
</li>
<li>
<p>Do nội tiết: cường giáp, cường cận giáp, hội chứng tăng sản thượng thận bẩm sinh, hội chứng Cushing, cường Aldosteron tiên phát</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Cao huyết áp ở trẻ em</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Cũng giống như<strong> cao huyết áp ở người lớn</strong>, bênh cao huyết áp ở trẻ em thường ít có triệu chứng điển hình và vì vậy, việc chẩn đoán và điều trị sớm đóng vai trò quan trọng.</p>
<p>Các triệu chứng cao huyết áp ở trẻ em thường gặp như:</p>
<ul>
<li>
<p>Nhức đầu</p>
</li>
<li>
<p>Nôn ói</p>
</li>
<li>
<p>Chóng mặt</p>
</li>
<li>
<p>Mặt đỏ bừng</p>
</li>
<li>
<p>Vã mồ hôi</p>
</li>
<li>
<p>Hồi hộp, đánh trống ngực xảy ra theo cơn</p>
</li>
<li>
<p>Giảm thị lực</p>
</li>
<li>
<p>Mệt mỏi</p>
</li>
<li>
<p>Hôn mê sâu</p>
</li>
<li>
<p>Phù ngoại biên</p>
</li>
<li>
<p>Co giật do cao huyết áp</p>
</li>
<li>
<p>Những trẻ em bị cao huyết áp nhưng không được chữa trị kịp thời thường có biểu hiện:</p>
</li>
<li>
<p>Suy tim</p>
</li>
<li>
<p>Suy thận</p>
</li>
<li>
<p>Tai biến mạch máu não</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Cao huyết áp ở trẻ em</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Những yếu tố nguy cơ của bệnh cao huyết áp ở trẻ em là béo phì và bệnh nhân có tiền sử gia đình có người bị cao huyết áp.</p>
</li>
<li>
<p>Một số yếu tố nguy cơ khác như ngưng thở khi ngủ, rối loạn giấc ngủ.</p>
</li>
<li>
<p>Trong những yếu tố nguy cơ gây bệnh cao huyết áp ở trẻ em, béo phì được cho là nguy cơ chủ yếu gây bệnh. Béo phì còn dẫn đến những vấn đề sức khỏe khác như bệnh lý tim mạch, tiểu đường. Béo phì ở trẻ em bị gây ra bởi tình trạng ăn quá nhiều và hoạt động quá ít. Vì vậy các bậc phụ huynh cần phải chú ý đến thực phẩm mà trẻ tiêu thụ cũng như những hoạt động hằng ngày của trẻ.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Cao huyết áp ở trẻ em</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bệnh cao huyết áp ở trẻ em có thể được phòng ngừa dễ dàng bằng cách duy trì lối sống lành mạnh, khoa học như sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Giữ trọng lượng cơ thể ở mức hợp lý.</p>
</li>
<li>
<p>Ăn uống cân bằng, khoa học, hạn chế những đồ ăn nhiều đường, mỡ, thức ăn quá mặn (lượng muối trong chế độ ăn hằng ngày của trẻ từ 4- 8 tuổi là 1,2g/ ngày và trẻ lớn hơn là 1,5g/ ngày), thức ăn nhanh. Thay vào đó, trẻ nên ăn nhiều chất xơ, rau xanh và trái cây.</p>
</li>
<li>
<p>Tăng cường hoạt động thể chất như tập thể dục thể thao, vui chơi hoạt động ngoài trời. Hạn chế việc sử dụng máy vi tính, tivi, chơi game quá lâu.</p>
</li>
<li>
<p>Giúp trẻ giảm bớt những stress và căng thẳng trong cuộc sống.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Cao huyết áp ở trẻ em</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Để chẩn đoán chính xác cao huyết áp ở trẻ em, cần đo huyết áp của trẻ em một cách chính xác nhất.</p>
</li>
<li>
<p>Huyết áp được đo bằng huyết áp kế thủy ngân, huyết áp kế đồng hồ, dao động kế hoặc máy đo huyết áp điện tử. Đo huyết áp bằng phương pháp nghe vẫn được sử dụng trên lâm sàng để chẩn đoán cao huyết áp ở trẻ em.</p>
</li>
<li>
<p>Ngoài ra, tùy vào bệnh lý phối hợp, bệnh nhi sẽ được làm them các xét nghiệm cận lâm sàng như chụp động mạch thận, chụp cộng hưởng từ sọ não, định lượng hormone</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Cao huyết áp ở trẻ em</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Để <strong>điều trị tăng huyết áp ở trẻ em</strong>, cần thực hiện các biện pháp sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Thực hiện chế độ ăn DASH (Dietary Approaches to Stop Hypertension - chế độ ăn uống phòng ngừa tăng huyết áp): Ăn những thức ăn ít chất béo, chất béo bão hòa. Ăn nhiều chất xơ, trái cây, rau quả. Hạn chế lượng muối trong khẩu phần ăn hằng ngày của trẻ.</p>
</li>
<li>
<p>Theo dõi cân nặng của trẻ: các phụ huynh cần theo dõi sát cân nặng của trẻ và đưa cho trẻ một chế độ luyện tập thể dục thể thao phù hợp để ngăn chặn tình trạng thừa cân béo phì ở trẻ.</p>
</li>
<li>
<p>Tránh khói thuốc lá: không cho trẻ tiếp xúc với khói thuốc lá, kể cả khói thuốc thụ động vì nó sẽ gây ảnh hưởng có hại đến tim và hệ thống mạch máu của trẻ.</p>
</li>
<li>
<p>Điều trị nội khoa bằng thuốc: trẻ được sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.</p>
</li>
<li>
<p>Ngoài ra, cha mẹ cần hạn chế thời gian sử dụng các thiết bị điện tử của con như máy vi tính, tivi.. và luôn kiểm soát việc cao huyết áp của trẻ em tại nhà để kịp thời đưa đến các trung tâm y tế để xử lý.</p>
</li>
</ul>
<p> </p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/tang-huyet-ap-3089/">Tăng huyết áp: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dau-hieu-nhan-biet-cao-huyet-ap-o-tre-em/">Dấu hiệu nhận biết cao huyết áp ở trẻ em</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/kiem-soat-benh-cao-huyet-ap-hieu-qua/">Kiểm soát bệnh cao huyết áp hiệu quả</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/cao-huyet-ap-o-tre-em-4717/ |
Cơ tim | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Cơ tim</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6963, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_13_20_05_645751.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_13_20_05_795109.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_13_20_06_203278.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_13_20_06_124401.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6964, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_13_20_06_313214.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_13_20_06_388707.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_13_20_06_702816.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_13_20_06_648366.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6965, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_13_20_06_815268.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_13_20_06_937120.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_13_20_07_341719.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_13_20_07_296280.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_13_20_05_795109.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_13_20_06_388707.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_13_20_06_937120.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_13_20_05_645751.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_13_20_06_313214.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_13_20_06_815268.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Bệnh cơ tim</strong> là nhóm các bệnh về cơ tim rất quan trọng và không đồng nhất, chiếm tỷ lệ mắc bệnh và tỷ lệ tử vong cao. Nhóm các bệnh về cơ tim có liên quan đến rối loạn chức năng cơ học và chức năng điện học hoặc kết hợp cả hai, thường xuất hiện phì đại hay giãn tâm thất không phù hợp. Bệnh cơ tim ảnh hưởng có thể giới hạn chủ yếu ở tim (bệnh cơ tim nguyên phát) hay hình thành một phần rối loạn toàn thân tổng quát (bệnh cơ tim thứ phát). </p>
<p><strong>Bệnh cơ tim</strong> là bệnh mô tả sự bất thường tình trạng của cơ tim, là loại bệnh tim tiến triển làm cho tim giãn nở, dày lên hoặc cứng lại. </p>
<p>Có ba loại bệnh cơ tim thường gặp nhất là bệnh cơ tim giãn nở, bệnh cơ tim phì đại và bệnh cơ tim hạn chế.</p>
<p>Bệnh cơ tim giãn nở: là dạng bệnh cơ tim phổ biến nhất, thường gặp ở nam giới tuổi trung niên. Bệnh cơ tim giãn nở xảy ra khi tâm thất trái, buồng tim chính chịu trách nhiệm bơm máu đi nuôi cơ thể, bị giãn to, làm cho tim không thể bơm máu hiệu quả. Bệnh cơ tim giãn thường là hậu quả của một số bệnh như: bệnh tăng huyết áp lâu dài, bệnh mạch vành tim, hóa trị liệu, nghiện ma túy hoặc nghiện rượu. Trong một số trường hợp có thể không phát hiện được nguyên nhân gây bệnh.</p>
<p>Bệnh cơ tim phì đại: là sự dày lên bất thường của thành cơ tim, xảy ra chủ yếu ở thành tâm thất trái. Bệnh có thể gặp ở mọi lứa tuổi, và thường liên quan đến yếu tố gia đình, do có chứa gen đột biến gây cơ tim phì đại. Những người bệnh mắc cơ tim phì đại khi chụp X - quang sẽ thể hiện tim to, do đó thường được gọi là bóng tim to.</p>
<p>Bệnh cơ tim hạn chế: là tình trạng buồng tâm thất không có đủ khả năng giãn ra để được đổ đầy máu làm giảm chức năng tâm trương. Đây là loại bệnh cơ tim ít gặp, thường do bệnh xơ hóa nội mạc cơ tim gây ra.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Cơ tim</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Nguyên nhân chính xác gây ra bệnh cơ tim cho đến nay vẫn chưa được xác định rõ ràng. Nhưng một trong số các yếu tố nguy cơ dưới đây có thể là nguyên nhân phát triển bệnh bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Di truyền</p>
</li>
<li>
<p>Tăng huyết áp kéo dài</p>
</li>
<li>
<p>Tổn thương cơ tim sau nhồi máu cơ tim</p>
</li>
<li>
<p>Những người mắc phải các bệnh về tim mạch như bệnh mạch vành, bệnh van tim, rối loạn nhịp tim, …</p>
</li>
<li>
<p>Những người bị các bệnh rối loạn chuyển hóa như tiểu đường, cường giáp và béo phì</p>
</li>
<li>
<p>Biến chứng trong thai kỳ</p>
</li>
<li>
<p>Thiếu hụt một số loại vitamin, khoáng chất thiết yếu chẳng hạn như vitamin B1</p>
</li>
<li>
<p>Sử dụng thuốc hóa trị hoặc xạ trị để điều trị ung thư</p>
</li>
<li>
<p>Nghiện rượu</p>
</li>
<li>
<p>Sử dụng ma túy</p>
</li>
<li>
<p>Mắc một số bệnh gây tổn thương đến cơ tim như hemochromatosis là sự tích tụ quá nhiều sắt trong cơ thể,amyloidosis (sự tích tụ bất thường của một loại protein có tên là Amyloid), hoặc sarcoidosis (sự phát triển của các ổ viêm bất thường tại nhiều cơ quan trong cơ thể). </p>
</li>
<li>
<p>Một nguyên nhân nữa mà ít người để ý là bệnh rối loạn chuyển hóa như cường giáp, tiểu đường, béo phì.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Cơ tim</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Trong giai đoạn đầu của<strong> bệnh cơ tim</strong>, bệnh nhân có thể không có bất cứ dấu hiệu và triệu chứng nào. Nhưng đến khi bệnh tiến triển, những triệu chứng sau có thể xuất hiện:</p>
<ul>
<li>
<p>Khó thở khi gắng sức</p>
</li>
<li>
<p>Ho khi nằm xuống</p>
</li>
<li>
<p>Phù chi dưới, mắt cá chân và bàn chân</p>
</li>
<li>
<p>Mệt mỏi</p>
</li>
<li>
<p>Rối loạn nhịp tim, tim đập bất thường, phản ứng của mạch máu khi tập thể dục.</p>
</li>
<li>
<p>Đau tức ngực, đánh trống ngực, cảm thấy chèn ép ở ngực</p>
</li>
<li>
<p>Chóng mặt, cảm thấy choáng váng và có thể bị ngất xỉu</p>
</li>
<li>
<p>Nếu hình thành cục máu đông ở tâm thất trái giãn ra và cục máu đông này có thể sẽ bị vỡ và làm gián đoạn lưu lượng máu đến não, dẫn tới đột quỵ. Cục máu động cũng có thể làm chặn lưu lượng máu đến các cơ quan trong ổ bụng.</p>
</li>
<li>
<p>Đột tử</p>
</li>
</ul>
<p><strong>Bệnh cơ tim</strong> xảy ra khi chức năng và cấu trúc của cơ tim bị biến đổi, làm giảm đi khả năng bơm máu của tim. Bệnh có thể sẽ dẫn đến những biến chứng nghiêm trọng nếu không được phát hiện và điều trị sớm. Những biến chứng tim mạch bao gồm:</p>
<p>Biến chứng bệnh cơ tim</p>
<p>Theo thời gian, bệnh cơ tim có thể dẫn đến nhiều biến chứng nghiêm trọng bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Suy tim: Khi thành cơ tim trở nên dày, cứng, tim sẽ không thể bơm máu một cách hiệu quả và cuối cùng dẫn đến suy tim.</p>
</li>
<li>
<p>Huyết khối: Việc bơm máu không hiệu quả của tim có thể làm tăng nguy cơ hình thành cục máu đông trong tim. Nếu những cục máu đông này theo dòng máu ra khỏi tim, nó có thể làm tắc động mạch vành tim hoặc động mạch não gây nhồi máu cơ tim, đột quỵ.</p>
</li>
<li>
<p>Bệnh van tim: Sự thay đổi cấu trúc của thành cơ tim cũng có thể làm ảnh hưởng đến các van tim, gây hở van tim 2 lá.</p>
</li>
<li>
<p>Rối loạn nhịp tim, ngừng tim và đột tử: Bệnh cơ tim có thể làm rối loạn hoạt động của hệ thống điện tim, gây rối loạn nhịp tim, dẫn đến ngất xỉu hoặc đột tử do nhịp tim ngừng đập đột ngột.</p>
</li>
</ul>
<p>Có thể người bệnh mắc một số dấu hiệu và triệu chứng khác, nhưng không được đề cập tới vì do tính phổ biến của nó. Vì vậy, nếu bệnh nhân có những biểu hiện khác thường cần thông báo ngay tới bác sĩ để có chẩn đoán chính xác và điều trị kịp thời.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Cơ tim</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bệnh cơ tim không lây truyền từ người bệnh sang người khỏe mạnh nhưng thường liên quan đến yếu tố gia đình. Người có chứa gen đột biến có thể gây cơ tim phì đại.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Cơ tim</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bệnh cơ tim có thể gặp ở mọi lứa tuổi nhưng thường gặp nhất ở đối tượng nam giới tuổi trung niên, và trong các trường hợp ví dụ như là: </p>
<ul>
<li>
<p>Những người bị bệnh tăng huyết áp, nghiện rượu bia, ma túy,...</p>
</li>
<li>
<p>Những người có người thân, cha mẹ,... có tiền sử bệnh cơ tim dễ mắc bệnh cơ tim bẩm sinh</p>
</li>
<li>
<p>Những người điều trị ung thư, sử dụng nhiều hóa trị, xạ trị.</p>
</li>
</ul>
<p>Tỷ lệ người mắc bệnh cơ tim giãn nở là 6-8/100.000 người. Đây là bệnh nặng có nguy cơ tử vong khá cao. Tỷ lệ tử vong của các bệnh nhân sau 5 năm là 35% còn sau 10 năm là 70%.</p>
<p>Các yếu tố làm tăng nguy cơ phát triển bệnh cơ tim giãn bao gồm có:</p>
<ul>
<li>
<p>Bệnh động mạch vành nặng</p>
</li>
<li>
<p>Bệnh tuyến giáp</p>
</li>
<li>
<p>Bệnh tiểu đường</p>
</li>
<li>
<p>Bất thường ở van tim</p>
</li>
<li>
<p>Nghiện rượu</p>
</li>
<li>
<p>Tim nhiễm virus</p>
</li>
<li>
<p>Dùng các loại thuốc độc hại cho tim</p>
</li>
<li>
<p>Phụ nữ sau sinh mắc bệnh cơ tim chu sinh</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Cơ tim</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Thay đổi lối sống đóng vai trò quan trọng trong việc quyết định tới phần lớn hiệu quả trong điều trị bệnh cơ tim. Không những thế còn giúp phòng ngừa bệnh:</p>
<ul>
<li>
<p>Chế độ ăn uống lành mạnh với tim mạch, ăn nhiều rau quả tươi, giảm muối và hạn chế chất béo</p>
</li>
<li>
<p>Duy trì cân nặng ổn định khỏe mạnh</p>
</li>
<li>
<p>Giải tỏa căng thẳng, áp lực</p>
</li>
<li>
<p>Hoạt động thể chất, chơi thể thao, tập thể dục thường xuyên mỗi ngày ít nhất 30 phút</p>
</li>
<li>
<p>Không sử dụng chất kích thích như hút thuốc lá, thuốc lào, không uống rượu bia,...</p>
</li>
<li>
<p>Không nên làm việc gắng sức</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Cơ tim</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Một số biện pháp dùng để chẩn đoán bệnh cơ tim như:</p>
<ul>
<li>
<p>Chụp X-quang vùng ngực: Hình ảnh x-quang của tim sẽ cho biết tim có to không</p>
</li>
<li>
<p>Siêu âm tim: Siêu âm tim là sử dụng sóng âm để tạo hình ảnh của tim, từ hình ảnh này có thể kiểm tra kích thước, chức năng của tim và cả những chuyển động khi tim đập.</p>
</li>
<li>
<p>Điện tâm đồ (ECG)</p>
</li>
<li>
<p>Cộng hưởng từ tim (MRI)</p>
</li>
<li>
<p>Chụp cắt lớp vi tính bằng máy tính (CT)</p>
</li>
<li>
<p>Xét nghiệm máu</p>
</li>
<li>
<p>Xét nghiệm di truyền hoặc sàng lọc</p>
</li>
<li>
<p>Thông tim</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Cơ tim</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Phát hiện và điều trị sớm bệnh cơ tim rất quan trọng, không những giúp hạn chế tiến triển của bệnh mà còn giúp kéo dài cuộc sống cho người bệnh. Có nhiều biện pháp để điều trị bệnh cơ tim như điều trị nội khoa nhằm làm giảm đi các triệu chứng và cải thiện được tiên lượng. Kiểm soát suy tim bằng cách điều trị dùng các loại thuốc như ức chế beta, thuốc lợi niệu,... Thuốc chống đông được sử dụng nhằm ngăn chặn việc hình thành các cục máu đông. Một số biện pháp điều trị cụ thể như sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Thay đổi lối sống lành mạnh</p>
</li>
<li>
<p>Sử dụng thuốc</p>
</li>
<li>
<p>Can thiệp hoặc phẫu thuật cấy ghép thiết bị hỗ trợ</p>
</li>
<li>
<p>Ghép tim</p>
</li>
</ul>
<p>Thuốc điều trị bệnh cơ tim</p>
<p>Các thuốc được sử dụng trong điều trị bệnh cơ tim có thể giúp giảm triệu chứng của bệnh và ngăn ngừa biến chứng, bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Thuốc chống loạn nhịp giúp tim đập bình thường.</p>
</li>
<li>
<p>Thuốc giảm huyết áp như những chất ức chế ACE, chất đối kháng thụ thể angiotensin II, thuốc chẹn beta, thuốc chẹn kênh canxi…</p>
</li>
<li>
<p>Thuốc ngăn ngừa hình thành cục máu đông.</p>
</li>
<li>
<p>Thuốc giảm viêm như Corticosteroid.</p>
</li>
<li>
<p>Thuốc lợi tiểu giúp đào thải chất lỏng và muối natri ra khỏi cơ thể.</p>
</li>
<li>
<p>Thuốc cân bằng điện giải như Aldosterone, giúp cơ bắp và dây thần kinh hoạt động một cách chính xác, ngăn ngừa suy tim, huyết áp cao và những rối loạn khác.</p>
</li>
</ul>
<p>Các phương pháp phẫu thuật</p>
<ul>
<li>
<p>Phẫu thuật cắt bỏ cơ – Septal Myectomy: Phẫu thuật này sẽ tiến hành cắt bỏ một phần của vách ngăn cơ tim bị dày lên hoặc kết hợp với việc sửa chữa van tim.</p>
</li>
<li>
<p>Phẫu thuật cấy ghép thiết bị hỗ trợ tim: Một số thiết bị như máy tái đồng bộ tim (CRT), máy khử rung tim (ICD), máy tạo nhịp tim, thiết bị hỗ trợ thất trái (LVAD) sẽ được cấy ghép, kết nối với tim nhằm giúp tim hoạt động tốt hơn.</p>
</li>
<li>
<p>Ghép tim: là phương pháp bệnh nhân sẽ được thay thế tim của mình bằng một quả tim của người khỏe mạnh đã hiến tặng. Nhưng đây chỉ là lựa chọn cuối cùng sau khi những phương pháp khác không mang lại được hiệu quả.</p>
</li>
</ul>
<p>Thay đổi lối sống</p>
<p>Thay đổi lối sống lành mạnh đóng vai trò quan trọng trong việc điều trị, phần lớn quyết định đến hiệu quả trong điều trị bệnh cơ tim:</p>
<ul>
<li>
<p>Chế động ăn uống lành mạnh, ăn nhiều rau xanh, hoa quả, giảm mặn, ít muối và hạn chế ăn chất béo.</p>
</li>
<li>
<p>Duy trì cân nặng</p>
</li>
<li>
<p>Hoạt động thể chất</p>
</li>
<li>
<p>Giải tỏa căng thẳng</p>
</li>
<li>
<p>Bỏ hút thuốc lá</p>
</li>
</ul>
<p>Tuy nhiên, tùy vào tình trạng sức khỏe và tiến triển bệnh của từng bệnh nhân mà bác sĩ sẽ đưa ra phương pháp điều trị phù hợp</p>
<p> </p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-thieu-mau-co-tim-co-nguy-hiem-khong/">Bệnh thiếu máu cơ tim có nguy hiểm không?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nguoi-benh-nhoi-mau-co-tim-nen-an-gi/">Người bệnh nhồi máu cơ tim nên ăn gì?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-co-tim-thieu-mau-cuc-bo-nen-an-gi/">Bệnh cơ tim thiếu máu cục bộ nên ăn gì?</a></strong></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/co-tim-phi-dai-3305/"><strong>Cơ tim phì đại: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</strong></a></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/co-tim-4883/ |
Chậm nói | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Chậm nói</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5555, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_34_06_379970.png", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_34_06_492820.png", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_34_06_705112.png", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_34_06_637392.png", "nsfw": false}, {"id": 5556, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_34_06_790596.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_34_06_871512.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_34_07_224541.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_34_07_155467.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5557, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_34_07_277234.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_34_07_372013.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_34_07_708020.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_34_07_675051.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_34_06_492820.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_34_06_871512.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_34_07_372013.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_34_06_379970.png);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_34_06_790596.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_34_07_277234.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p>Ngôn ngữ bao gồm lời nói và cử chỉ, là phương tiện để diễn đạt tình cảm, suy nghĩ và thước đo cho sự thông minh của các bé. Lời nói là phương tiện giao tiện bằng lời thông qua tiếng nói, nhận biết bằng âm thanh và được cấu thành từ phát âm, giọng nói và sự lưu loát. Chậm nói là một phần của chậm phát triển ngôn ngữ là dạng chậm phát triển phổ biến nhất của trẻ em, là khi lời nói vẫn phát triển đúng theo trình tự nhưng với tốc độ chậm hơn. Tỷ lệ mắc phải của tình trạng chậm nói xấp xỉ khoảng 20% cao hơn hẳn các dạng chậm phát triển về vận động, nhận thức hay về cảm xúc và kĩ năng xã hội.</p>
<p><strong>Con chậm nói</strong> luôn là mối quan tâm lo lắng của các bậc cha mẹ. Phụ huynh thường băn khoăn tình trạng <strong>trẻ chậm biết nói</strong> chỉ là tạm thời, không cần điều trị hay là biểu hiện của một rối loạn bệnh lý thực sự như <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tre-cham-noi-co-phai-bi-tu-ky-khong/">bệnh tự kỷ</a>, mất thính lực, cần sự can thiệp từ các bác sĩ chuyên khoa. Vì vậy hiểu và nhận biết được các dấu hiệu báo động khi <strong>bé chậm nói</strong> là cần thiết, hỗ trợ các bậc phụ huynh đưa ra các quyết định đúng đắn và phối hợp tốt trong việc điều trị cùng các chuyên gia.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Chậm nói</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Trẻ chậm biết nói có thể liên quan đến các vấn đề ở những cơ quan phát ra tiếng nói như lưỡi, môi và vòm miệng. Những vấn đề này có thể xuất phát những bất thường về mặt hình thái của chính các cơ quan này hoặc là sự phối hợp không đồng nhất giữa chúng và não bộ, cơ quan phụ trách tiếng nói ở người.</p>
<p>Các vấn đề về thính giác cũng nên được khảo sát khi thấy bé chậm nói. Nghe kém sẽ làm bé chậm hiểu và chậm bắt chước để sử dụng ngôn ngữ. Nhiễm trùng tai mãn tính, lặp đi lặp lại là một trong những nguyên nhân gây suy giảm thính giác ở trẻ. Nếu thính giác chỉ kém ở một tai, tai bên còn lại vẫn nghe tốt thì khả năng nói của trẻ vẫn sẽ phát triển bình thường.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Chậm nói</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Chậm phát triển lời nói của trẻ có nhiều <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dau-hieu-dien-hinh-canh-bao-tre-cham-noi/">biểu hiện đa dạng</a>, phụ thuộc vào từng lứa tuổi khác nhau. Những mốc phát triển ngôn ngữ của trẻ được đánh giá dựa vào số từ mà trẻ có thể nói được, hiểu và thực hiện theo yêu cầu của người khác, sử dụng từ ngữ để diễn đạt mong muốn của mình, nhận biết được các đồ vật xung quanh,…</p>
<p>Một số dấu hiệu cảnh báo trẻ chậm nói như sau:</p>
<p><strong>Trẻ nhỏ dưới 12 tháng tuổi:</strong></p>
<ul>
<li>
<p>Không đáp ứng với tiếng động là biểu hiện đáng lưu tâm, cảnh báo cho một tình trạng chậm nói sau này.</p>
</li>
</ul>
<p><strong>Trẻ từ 12 đến 15 tháng tuổi:</strong></p>
<ul>
<li>
<p>Không bi bô, phát ra các phụ âm như p, b, m, n.</p>
</li>
<li>
<p>Không biết nói một từ nào, chẳng hạn “ma ma” hay “ba ba”.</p>
</li>
<li>
<p>Không giao tiếp với người khác kể cả khi cần giúp đỡ hay muốn điều gì đó.</p>
</li>
<li>
<p>Không phản ứng khi được gọi tên mình.</p>
</li>
<li>
<p>Không biết làm các động tác như vẫy tay chào tạm biệt, lắc đầu.</p>
</li>
<li>
<p>Không hiểu và phản ứng với các từ như “không”, "chào bé" và “bai bai ”.</p>
</li>
<li>
<p>Thờ ơ với thế giới xung quanh.</p>
</li>
</ul>
<p><strong>Trẻ từ 18 đến 24 tháng tuổi</strong></p>
<ul>
<li>
<p>Chưa thể nói được 6 từ.</p>
</li>
<li>
<p>Không thể chỉ vào vài bộ phận của cơ thể như mắt, tai, mũi, đầu khi được hỏi.</p>
</li>
<li>
<p>Không thể giao tiếp bằng bất cứ cách nào (lời nói, cử chỉ,…) kể cả khi cần giúp đỡ, không biết chỉ vào thứ mình muốn.</p>
</li>
<li>
<p>Chưa nói được các từ đơn như "mẹ", "bế".</p>
</li>
<li>
<p>Không hiểu các mệnh lệnh đơn giản, ví dụ "Đừng ngồi!".</p>
</li>
<li>
<p>Không đáp lại bằng lời nói hoặc cử chỉ khi được hỏi.</p>
</li>
</ul>
<p><strong>Trẻ từ 2 đến 3 tuổi</strong></p>
<ul>
<li>
<p>Chưa thể nói được 15 từ</p>
</li>
<li>
<p>Không tự nói ra lời mà chỉ nhại lại lời nói của người khác.</p>
</li>
<li>
<p>Không thể thực hiện những cuộc hội thoại đơn giản, với các câu đơn giản như “Mẹ bế”, “cho con đồ chơi”.</p>
</li>
<li>
<p>Không dùng lời nói để giao tiếp, ngoại trừ trường hợp khẩn cấp.</p>
</li>
<li>
<p>Không hiểu các chỉ dẫn hay câu hỏi dài hơn như “con muốn ăn không?”, “mẹ đi đâu rồi?”.</p>
</li>
<li>
<p>Không biết cách chơi với đồ chơi hay tự chơi với chính mình</p>
</li>
<li>
<p>Không biết bắt chước hành động hay lời nói của người khác.</p>
</li>
<li>
<p>Không thể nối hai từ với nhau.</p>
</li>
<li>
<p>Không biết công dụng của những đồ vật thông dụng với trẻ trong nhà như bát thìa, áo quần,…</p>
</li>
</ul>
<p><strong>Trẻ trên 3 tuổi</strong></p>
<ul>
<li>
<p>Không sử dụng được đại từ nhân xưng như “con”, “mẹ”, “bố”, …</p>
</li>
<li>
<p>Không thể ghép các từ thành câu ngắn</p>
</li>
<li>
<p>Không hiểu những chỉ dẫn hay câu hỏi ngắn như “Lấy giầy của con và đặt lên giá”, “Trưa nay con muốn ăn gì?”.</p>
</li>
<li>
<p>Lời nói rất không rõ ràng, khiến người trong gia đình và người ngoài đều không hiểu.</p>
</li>
<li>
<p>Vẫn thường xuyên lắp bắp (rất khó phát ra âm thanh hay từ ngữ), khi nói vẻ mặt bé nhăn nhó.</p>
</li>
<li>
<p>Không đặt câu hỏi.</p>
</li>
<li>
<p>Ít quan tâm hoặc không quan tâm tới sách truyện.</p>
</li>
<li>
<p>Không quan tâm và không tương tác với các trẻ khác.</p>
</li>
<li>
<p>Đặc biệt khó tách khỏi bố mẹ.</p>
</li>
<li>
<p>Một số bé còn có biểu hiện rối loạn hành vi vì không thể hiện được điều mình muốn nói.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Chậm nói</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Điều quan trọng nhất của việc chẩn đoán một trẻ chậm nói là phát hiện và điều trị bệnh lý đằng sau nó nếu có.</p>
<p>Bước đầu của chẩn đoán phụ thuộc vào việc các bậc phụ huynh nhận biết được các <strong>con chậm nói </strong>thông qua các dấu hiệu kể trên hay không và thái độ của họ trước việc <strong>con chậm nói</strong>. Thay vì chờ đợi để con tự vượt qua khiếm khuyết này, các bậc cha mẹ cần nhanh chóng đưa con đi khám.</p>
<p>Tuy nhiên <strong>bé chậm nói khám ở đâu</strong> cũng là một thắc mắc của nhiều phụ huynh có con em không may mắc phải rối loạn này. Các cơ sở y tế có các bác sĩ chuyên khoa nhi, tâm lý và phục hồi chức năng là các cơ sở tin cậy để cha mẹ đưa bé đến khám và kiểm tra.</p>
<p>Các bác sĩ sẽ đánh giá kỹ năng nói và ngôn ngữ của trẻ thông qua các bài kiểm tra chuyên biệt về các vấn đề sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Khả năng tiếp thu ngôn ngữ</p>
</li>
<li>
<p>Khả năng diễn đạt ngôn ngữ</p>
</li>
<li>
<p>Tình trạng răng miệng của trẻ</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Chậm nói</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Các trường hợp chậm nói đơn thuần chỉ mang tính chất tạm thời có thể cải thiện tốt khi có sự trợ giúp của gia đình. Một số cách khuyến khích trẻ chậm nói phát triển như:</p>
<ul>
<li>Dành nhiều thời gian nói chuyện và chơi với trẻ, có thể hát và yêu cầu trẻ bắt chước âm thanh và cử chỉ đó.</li>
<li>Đọc sách cho con nghe cũng là một cách để động viên trẻ “nói”. Hãy tìm những loại sách phù hợp với lứa tuổi của con. Trẻ còn nhỏ có thể ghi nhớ những câu chuyện mà trẻ yêu thích thông qua các hình minh họa vui nhộn và giọng đọc của cha mẹ.</li>
</ul>
<p>Đối với những trường hợp khác khi chậm nói là một biểu hiện của các tình trạng bệnh lý nặng nề hơn như mất thính lực hoặc bệnh tự kỷ, việc điều trị các nguyên nhân nên được đặt lên hàng đầu, phối hợp với việc luyện tập nói cho trẻ sẽ mang lại hiệu quả.</p>
<p>Việc điều trị thành công các rối loạn ngôn ngữ bao gồm chậm nói sẽ không chỉ giúp cải thiện khả năng giao tiếp của trẻ mà còn mang tới cho trẻ những cơ hội tốt đẹp hơn trong cuộc sống sau này.</p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dau-hieu-dien-hinh-canh-bao-tre-cham-noi/">Dấu hiệu điển hình cảnh báo trẻ chậm nói</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tre-cham-noi-co-phai-bi-tu-ky-khong/">Trẻ chậm nói có phải bị tự kỷ không?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/kham-cham-noi-tai-vinmec-times-city/">Khám chậm nói tại Bệnh viện ĐKQT Vinmec Times City</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/cham-noi-3031/ |
Chấn thương sụn chêm | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Chấn thương sụn chêm</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6422, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/15_06_2019_15_32_44_315683.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/15_06_2019_15_32_44_427607.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/15_06_2019_15_32_44_769743.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/15_06_2019_15_32_44_722055.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6423, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/15_06_2019_15_32_44_859176.png", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/15_06_2019_15_32_45_043956.png", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/15_06_2019_15_32_46_036064.png", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/15_06_2019_15_32_45_971504.png", "nsfw": false}, {"id": 6424, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/15_06_2019_15_32_46_157990.png", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/15_06_2019_15_32_46_432060.png", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/15_06_2019_15_32_47_905158.png", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/15_06_2019_15_32_47_803414.png", "nsfw": false}, {"id": 6425, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/15_06_2019_15_32_47_987937.png", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/15_06_2019_15_32_48_243007.png", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/15_06_2019_15_32_49_298400.png", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/15_06_2019_15_32_49_193722.png", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/15_06_2019_15_32_44_427607.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/15_06_2019_15_32_45_043956.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/15_06_2019_15_32_46_432060.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/15_06_2019_15_32_48_243007.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/15_06_2019_15_32_44_315683.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/15_06_2019_15_32_44_859176.png);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/15_06_2019_15_32_46_157990.png);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/15_06_2019_15_32_47_987937.png);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p>Khớp gối là một khớp phức hợp, là khớp lớn và chịu toàn bộ tải trọng của cơ thể. Vì được cấu tạo phức tạp, bởi nhiều thành phần, có tầm hoạt động lớn, nên khớp gối rất dễ bị tổn thương. Mỗi khi bị chấn thương, thường gây tổn thương nhiều thành phần của khớp. Sụn chêm là một trong những thành phần quan trọng của khớp và dễ bị tổn thương nhất.</p>
<p>Sụ chêm nằm lót giữa đầu dưới xương đùi và đầu trên xương chày là hai tấm sụn có đặc tính bền, dai, và đàn hồi gọi là sụn chêm. Có hai sụn chêm nằm ở phía trong và phía ngoài khớp gọi là sụn chêm trong và sụn chêm ngoài. <strong>Chấn thương sụn chêm</strong> thường gặp trong tai nạn giao thông, chấn thương thể thao gây tổn thương một hoặc cả hai sụn chêm. Rách sụn chêm là gì? rách sụn chêm là tổn thương thường gặp nhất trong chấn thương sụn chêm. <strong>Rách sụn chêm</strong> có rất nhiều hình thái tùy thuộc vào vị trí, loại đường rách, mức độ tổn thương và với mỗi hình thái sẽ có cách điều trị khác nhau phù hợp.</p>
<p>Sụn chêm là mô rất dễ bị tổn thương. Khi sụn chêm bị tổn thương, nhất là do đã cắt toàn bộ hoặc cắt một phần sụn chêm, làm thay đổi phân bố lực tác động lên sụn khớp, thúc đẩy nhanh quá trình thoái hóa khớp. Diện tích 1/3 trong của sụn chêm là vùng vô mạch, vùng này hoàn toàn được nuôi dưỡng bởi dịch khớp và là nơi phải chịu tác dụng của lực lớn vì nằm ở vùng trung tâm của khớp. Vì vậy vùng sụn này thường bị thoái hóa sớm.</p>
<p>Ngoài ra kiểu tổn thương sụn chêm còn tùy thuộc theo tuổi, biểu hiện qua độ dày chắc và chất lượng lớp sụn của mặt khớp chày và đùi. Người trẻ mặt sụn khớp dày, đàn hồi, hấp thụ lực tốt nên thường thấy rách dọc. Người lớn trên 30 tuổi chất lượng sụn bắt đầu suy giảm, không hấp thu được các lực xoay nên cho ra hình dạng rách ngang hoặc rách chéo. Người già sụn khớp thoái hóa nhiều, lớp sụn mất đi, khe khớp gối hẹp lại, cử động lăn của lồi cầu trên mâm chày bị ma sát nhiều, nên thường gây rách nham nhở.</p>
<p>Hầu hết các trường hợp rách sụn chêm nếu phát hiện và điều trị phù hợp sẽ hồi phục tốt. Ở người trẻ tiên lượng thường tốt hơn người già.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Chấn thương sụn chêm</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Khi mức độ chấn thương quá lớn ở tư thế gối duỗi tối đa, làm cho mâm chày xoay ngoài quá mức thường gặp kiểu rách dọc, khi mảnh rách dọc sụn chêm quá lớn và có dạng hình quai xách, quai này di chuyển vào trong khuyết lồi cầu và gây kẹt khớp. Tùy thuộc vào độ tuổi, cụ thể:</p>
<ul>
<li>
<p>Ở người trẻ: <strong>Rách sụn chêm đầu gối</strong> thường xảy ra đột ngột sau một chấn thương trong trạng thái gối gấp (ngồi xổm) đồng thời chân bị vặn xoắn, thường gặp trong chấn thương thể thao, tai nạn giao thông.</p>
</li>
<li>
<p>Ở người có tuổi: Rách sụn chêm thường do thoái hóa. Bệnh nhân ngồi ghế và đứng lên đột ngột trong tư thế bất lợi, chân hơi vặn, cũng có thể gây rách sụn chêm. Rách sụn chêm ở người già thường kèm theo bong và mòn sụn khớp.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Chấn thương sụn chêm</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Khi vừa mới <strong>chấn thương rách sụn chêm</strong>, người bệnh vẫn có thể đi lại bình thường. Thậm chí, người bị chấn thương rách sụn chêm khi chơi thể thao vẫn có thể tiếp tục luyện tập, thi đấu. Cơn đau bắt đầu xuất hiện sau 2 - 3 ngày, đầu gối sưng dần lên, vận động khó khăn và cảm giác mất linh hoạt gối.</p>
<p>Dấu hiệu rách sụn chêm bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Có tiếng “nổ” khi sụn chêm bị rách</p>
</li>
<li>
<p>Đầu gối đau và sưng</p>
</li>
<li>
<p>Khớp gối bị kẹt</p>
</li>
<li>
<p>Khi vận động cảm giác có tiếng lục cục trong khớp</p>
</li>
<li>
<p>Gặp khó khăn trong đi lại, vận động</p>
</li>
<li>
<p>Khó co duỗi khớp gối</p>
</li>
<li>
<p>Cảm thấy đau nhức khi ấn vào khe khớp gối</p>
</li>
</ul>
<p>Tuy nhiên các triệu chứng chấn thương sụn chêm có thể khác nhau phụ thuộc vào mức độ chấn thương và độ tuổi người bệnh:</p>
<ul>
<li>
<p>Với các sụn chêm rách nhỏ có cảm giác đau nhẹ và sưng khớp gối, thường kéo dài từ 2-3 tuần.</p>
</li>
<li>
<p>Với rách trung bình có thể là nguyên nhân gây đau ở khe khớp hoặc trung tâm khớp gối. Sưng xuất hiện muộn sau 2-3 ngày. Có thể dẫn đến cứng hoặc giới hạn vận động khớp gối khi gấp khớp gối. Bệnh nhân có thể xuất hiện đau ở bề mặt khớp gối khi ngồi xổm. Triệu chứng này kéo dài từ 1-2 tuần nhưng có thể trở lại nếu bệnh nhân có các động tác vặn xoắn hoặc quá tải khớp gối. Triệu chứng đau có thể kéo dài nếu không được điều trị.</p>
</li>
<li>
<p>Với rách lớn: miếng rách sụn chêm có thể di chuyển vào trong khe khớp, có thể là nguyên nhân gây kẹt khớp, khóa khớp làm cho bệnh nhân không thể duỗi thẳng khớp gối được. Xuất hiện sưng hoặc cứng khớp sau chấn thương từ 2-3 ngày.</p>
</li>
</ul>
<p>Với những bệnh nhân lớn tuổi, sụn chêm rách có thể không biết. Bệnh nhân chỉ biết cảm giác đau khớp gối khi ngồi xổm hoặc khi gối vặn xoắn. Đau và sưng nhẹ khớp gối thường là triệu chứng duy nhất.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Chấn thương sụn chêm</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Nguy cơ chấn thương sụn chêm là thực hiện các hoạt động khiến đầu gối phải xoay, chuyển hướng đột. Nguy cơ này đặc biệt cao đối với các vận động viên – đặc biệt là những người tham gia các môn thể thao đồng đội, chẳng hạn như bóng đá hoặc các hoạt động liên quan đến xoay vòng, chẳng hạn như quần vợt hoặc bóng rổ.</p>
</li>
<li>
<p>Nguy cơ bị rách sụn chêm cũng gia tăng khi bạn lớn tuổi do sụn chêm bị mòn hoặc rách ở đầu gối.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Chấn thương sụn chêm</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Để phòng các chấn thương sụn chêm cần:</p>
<ul>
<li>
<p>Thực hiện các động tác trong lao động và sinh hoạt đúng tư thế.</p>
</li>
<li>
<p>Tránh vận động xoay, chuyển hướng đột ngột.</p>
</li>
<li>
<p>Tuân thủ điều trị và phục hồi chức năng khi bị các chấn thương khác tại khớp gối để tránh chấn thương sụn chêm.</p>
</li>
<li>
<p>Tường xuyên luyện tập thể dục thể thao tăng cường sự dẻo dai của khớp gối.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Chấn thương sụn chêm</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Để phòng các chấn thương sụn chêm cần:</p>
<ul>
<li>
<p>Thực hiện các động tác trong lao động và sinh hoạt đúng tư thế.</p>
</li>
<li>
<p>Tránh vận động xoay, chuyển hướng đột ngột.</p>
</li>
<li>
<p>Tuân thủ điều trị và phục hồi chức năng khi bị các chấn thương khác tại khớp gối để tránh chấn thương sụn chêm.</p>
</li>
<li>
<p>Tường xuyên luyện tập thể dục thể thao tăng cường sự dẻo dai của khớp gối.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Chấn thương sụn chêm</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Lựa chọn phương pháp điều trị</p>
<p>Lựa chọn phương pháp<strong> điều trị chấn thương sụn chêm</strong> dựa vào hình thái, vị trí và kích thước của tổn thương.</p>
<ul>
<li>
<p>Rách ở vị trí 1/3 ngoài: Do cấp máu tốt nên dễ liền. Nếu rách nhỏ tự liền, rách lớn khâu bảo tồn qua nội soi, dễ liền, ví dụ rách dọc vị trí 1/3 ngoài.</p>
</li>
<li>
<p>Rách ở vị trí 2/3 trong: Rất khó liền do cấp máu kém. Đặc biệt rách 1/3 trong không liền. Điều trị thường cắt bỏ phần rách qua nội soi.</p>
</li>
<li>
<p>Điều trị tổn thương sụn chêm còn dựa vào các yếu tố như tuổi, mức độ hoạt động của bệnh nhân.</p>
</li>
</ul>
<p>Các phương pháp điều trị chấn thương sụn chêm:</p>
<h3>Điều trị bảo tồn (không phẫu thuật):</h3>
<p>Những trường hợp rách nhỏ ở bờ ngoại vi, lâm sàng không đau, gối còn vững thì không cần phẫu thuật. Điều trị ngay sau chấn thương bằng cách: chườm đá, băng chun gối, hạn chế vận động, tốt nhất là nghỉ ngơi, bất động, đồng thời dùng các thuốc giảm đau chống viêm không steroid như celebrex, mobic... thuốc giảm phù nề.</p>
<h3>Điều trị bằng phẫu thuật</h3>
<p>Các phương pháp phẫu thuật sụn chêm:</p>
<ul>
<li>
<p>Cắt toàn bộ sụn chêm: Sụn chêm được cắt hoàn toàn đến tận bao khớp qua nội soi. Phương pháp này hiện nay ít dùng.</p>
</li>
<li>
<p>Cắt một phần sụn chêm: Phẫu thuật nội soi cắt bỏ phần sụn chêm bị tổn thương. Chỉ định khi rách sụn chêm vùng vô mạch.</p>
</li>
<li>
<p>Khâu sụn chêm qua nội soi: Được chỉ định khi vị trí rách vùng giàu mạch máu nơi tiếp giáp với bao khớp; loại rách dọc dài khoảng 2cm; rách mới không quá 8 tuần.</p>
</li>
</ul>
<p>Phục hồi chức năng sau mổ: Sau mổ, chân được bất động bằng nẹp trong thời gian 3 tuần. Nếu khâu sụn chêm thời gian bất động sẽ lâu hơn giúp liền sụn. Đồng thời tập vận động sớm để lấy lại biên độ khớp, tập khỏe cơ chống teo cơ.</p>
<h3>Điều trị rách sụn chêm bằng huyết tương giàu tiểu cầu (PRP)</h3>
<p>Ngoài dùng thuốc hay phẫu thuật, các bệnh nhân bị rách sụn chêm hiện còn có một lựa chọn trị bệnh khác, đó là sử dụng huyết tương giàu tiểu cầu (PRP).</p>
<p>Huyết tương giàu tiểu cầu (Platelet Rich Plasma - PRP) là thành phẩm thu được từ máu của người bệnh (tự thân) với hàm lượng tiểu cầu cao và các yếu tố phân tử sinh học cao gấp nhiều lần so với mức thông thường. Tiểu cầu sẽ làm tăng tốc độ phục hồi tại chỗ của mô tế bào, giúp làm lành nhanh chóng vùng tổn thương trên cơ thể. Nhờ đó, áp dụng điều trị bằng phương pháp PRP sẽ giúp tái tạo các tổ chức tổn thương một cách nhanh chóng, an toàn, ít gây đau đớn.</p>
<p>Sử dụng huyết tương giàu tiểu cầu là phương pháp điều trị rách sụn chêm an toàn vì lấy máu của người bệnh nên không có khả năng lây nhiễm bệnh, dị ứng hay không tương thích với bất kỳ thành phần nào trong PRP. Áp dụng phương pháp này giúp bệnh nhân chấm dứt cơn đau nhanh chóng tới 80-90%.</p>
<p>Liệu pháp sử dụng huyết tương giàu tiểu cầu (PRP) tự thân để điều trị rách sụn chêm mới chỉ được áp dụng tại bệnh viện Vinmec đem lại hiệu quả cao trong điều trị rách sụn chêm.</p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dieu-tri-rach-sun-chem-bang-huyet-tuong-giau-tieu-cau-prp/">Điều trị rách sụn chêm bằng huyết tương giàu tiểu cầu (PRP)</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dau-hieu-rach-sun-chem-khop-goi/">Dấu hiệu rách sụn chêm khớp gối</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/hoat-dong-benh-vien/noi-soi-giup-giai-quyet-triet-de-nhieu-benh-khop/">Nội soi giúp “giải quyết” triệt để nhiều bệnh khớp</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/chan-thuong-sun-chem-4489/ |
Down | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Down</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5656, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_09_59_53_618771.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_09_59_53_827222.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_09_59_54_229718.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_09_59_54_165609.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5657, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_09_59_54_502462.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_09_59_54_796073.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_09_59_55_404980.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_09_59_55_328238.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5658, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_09_59_55_538460.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_09_59_55_636291.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_09_59_56_033033.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_09_59_55_895237.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_09_59_53_827222.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_09_59_54_796073.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_09_59_55_636291.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_09_59_53_618771.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_09_59_54_502462.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_09_59_55_538460.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Bệnh Down là gì?</strong></p>
<p><strong>Bệnh Down</strong> (hội chứng Down) là rối loạn nhiễm sắc thể di truyền phổ biến nhất, gây ra tình trạng mất khả năng học tập ở trẻ em. Tên hội chứng được đặt theo tên của John Langdon Down, một thầy thuốc đã mô tả hội chứng này vào năm 1866.</p>
<p><strong>Bệnh Down ở trẻ sơ sinh</strong></p>
<p>Hiện nay, tỷ lệ trẻ sơ sinh mắc bệnh Down trên toàn thế giới là khoảng 1:700, khoảng 8 triệu trẻ em sinh ra mắc hội chứng này.</p>
<p><strong>Bệnh Down có di truyền không?</strong></p>
<p>Hội chứng Down không phải là bệnh di truyền mà là một rối loạn di truyền xảy ra trong quá trình phôi thai giảm phân tạo thêm 1 bản sao của nhiễm sắc thể số 21</p>
<p>Chỉ có khoảng 5% các trường hợp mắc bệnh là do di truyền.</p>
<p><strong>Bệnh Down là đột biến gì?</strong></p>
<p>Bệnh Down là một hội chứng bệnh do đột biến số lượng nhiễm sắc thể, mà cụ thể là thừa một nhiễm sắc thể số 21.</p>
<p>Cơ thể người bình thường có 46 nhiễm sắc thể chia thành 23 cặp trong đó một nửa được thừa hưởng từ cha và một nửa nhận từ mẹ. Ở những trẻ bị bệnh Down thì số nhiễm sắc thể này là 47 do thừa một nhiễm sắc thể số 21, sự khác biệt này phá vỡ cấu trúc bình thường và ảnh hưởng đến sự phát triển về thể chất và trí tuệ của trẻ khi sinh ra.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Down</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Đã có nhiều nghiên cứu tìm hiểu về nguyên nhân gây ra bệnh Down nhưng các kết quả vẫn còn là giả thuyết, chưa được chứng minh.</p>
<p>Trẻ mắc bệnh Down do xảy ra rối loạn gây đột biến về số lượng nhiễm sắc thể trong quá trình giảm phân tạo giao tử, giao tử dư một nhiễm sắc thể số 21 kết hợp với giao tử bình thường tạo ra hợp tử có 3 nhiễm sắc thể số 21. Tuy nhiên vì nhiễm sắc thể số 21 rất nhỏ, do đó sự mất cân bằng gen do thừa nhiễm sắc thể này ít nghiêm trọng hơn các nhiễm sắc thể khác, nên người bệnh vẫn có thể sống được.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Down</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Trẻ mắc bệnh Down sẽ có những dấu hiệu thể chất điển hình dễ dàng nhận thấy:</p>
<ul>
<li>
<p>Mắt xếch</p>
</li>
<li>
<p>Mặt dẹt, trông khờ khạo</p>
</li>
<li>
<p>Mũi nhỏ và tẹt</p>
</li>
<li>
<p>Hình dáng tai bất thường</p>
</li>
<li>
<p>Đầu ngắn, bé</p>
</li>
<li>
<p>Gáy rộng, phẳng</p>
</li>
<li>
<p>Cổ ngắn, vai tròn</p>
</li>
<li>
<p>Miệng trề ra, luôn luôn há, lưỡi dày thè ra ngoài</p>
</li>
<li>
<p>Chân, tay ngắn, to bè</p>
</li>
<li>
<p>Cơ quan sinh dục không phát triển, vô sinh</p>
</li>
<li>
<p>Cơ và dây chằng yếu</p>
</li>
<li>
<p>Thiểu năng trí tuệ</p>
</li>
</ul>
<p>Ngoài ra, trẻ mắc hội chứng thường có những vấn đề sức khỏe liên quan như:</p>
<ul>
<li>
<p>Bệnh lý tim mạch: gặp ở khoảng 50% số trẻ mắc bệnh Down</p>
</li>
<li>
<p>Vấn đề đường ruột</p>
</li>
<li>
<p>Vấn đề thính giác và thị giác</p>
</li>
<li>
<p>Gia tăng nguy cơ bệnh bạch cầu và bệnh tuyến giáp</p>
</li>
<li>
<p>Nhạy cảm với những tác nhân gây các bệnh nhiễm khuẩn như cảm lạnh, nhiễm trùng tai và viêm phế quản</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Down</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Các yếu tố làm tăng nguy cơ sinh con mắc bệnh Down:</p>
<h3>1. Độ tuổi của mẹ khi mang thai:</h3>
<p>Tuổi mẹ càng cao thì nguy cơ sinh con mắc bệnh Down càng lớn.</p>
<ul>
<li>
<p>Mẹ bầu 25 tuổi: tỷ lệ thai nhi bệnh Down khá thấp, chỉ 1:1200</p>
</li>
<li>
<p>Mẹ bầu trên 35 tuổi: tỷ lệ này là 1:350</p>
</li>
<li>
<p>Mẹ bầu 40 tuổi: tỷ lệ thai nhi mắc bệnh này là 1:100</p>
</li>
<li>
<p>Mẹ bầu 45 tuổi: tỷ lệ tăng cao 1:30</p>
</li>
<li>
<p>Mẹ bầu 49 tuổi: tỷ lệ thai nhi mắc hội chứng này rất cao 1:10</p>
</li>
</ul>
<h3>2. Từng mang thai hoặc sinh con mắc hội chứng Down: nguy cơ sinh con hoặc mang thai bị bệnh trong những lần tiếp theo là 1:100.</h3>
<h3>3. Tiền sử bệnh</h3>
<p>Cha hoặc mẹ có tiền sử bệnh bất thường về nhiễm sắc thể có nguy cơ sinh con mắc bệnh Down cao.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Down</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Khuyến khích không sinh con quá muộn (mẹ trên 35 tuổi)</p>
</li>
<li>
<p>Tầm soát bệnh Down cho thai nhi khi đang mang thai từ tuần thứ 12 để phát hiện sớm các trẻ mắc bệnh Down</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Down</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<h3>Khi thai được 11 – 14 tuần tuổi:</h3>
<ul>
<li>
<p>Xét nghiệm máu: Double test</p>
</li>
<li>
<p>Siêu âm đo độ mờ da gáy: phương pháp này giúp phát hiện thai nhi mắc hội chứng Down lên đến trên 80%.</p>
</li>
</ul>
<h3>Khi thai được 15-22 tuần:</h3>
<ul>
<li>
<p>Xét nghiệm máu: Triple test, xét nghiệm này có thể phát hiện bệnh với độ chính xác lên đến 80%.</p>
</li>
<li>
<p>Sau khi xem xét các kết quả xét nghiệm, nếu thai nhi có nguy cơ mắc bệnh cao (tỷ lệ là 1/250), bác sĩ sẽ chỉ định kỹ thuật sinh thiết gai nhau và chọc ối, các xét nghiệm này cho kết quả chính xác đến 99%. Tuy nhiên, các xét nghiệm chuyên sâu này thường có giá thành đắt, mang tính xâm lấn cơ thể và có thể gây hại cho thai nhi.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Down</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bệnh Down chưa có biện pháp điều trị, trẻ bị bệnh phải sống chung với bệnh suốt đời và phải phụ thuộc nhiều vào người khác. Tuy nhiên, nhờ những tiến bộ vượt bậc của y học, ngày nay hầu hết các vấn đề này đã giải quyết được. Việc chăm sóc sớm và toàn diện người bệnh Down, tạo điều kiện và môi trường sống tốt hơn giúp người bệnh có tuổi thọ tăng đáng kể, một số người mắc bệnh này đã trở thành những người bình thường hoặc gần như bình thường, trở thành nghệ sĩ, họa sĩ, giáo viên, tốt nghiệp đại học, nhà hoạt động xã hội.</p>
<p>Nguyên tắc điều trị:</p>
<ul>
<li>
<p>Điều trị bệnh ở nhiều cơ quan khác nhau cùng lúc</p>
</li>
<li>
<p>Hỗ trợ phát triển, đặc biệt là phát triển nhận thức, trí nhớ, khả năng học tập</p>
<ul>
<li>
<p>Cho trẻ theo học tại những trường lớp chuyên biệt</p>
</li>
<li>
<p>Giáo dục và dạy trẻ về ngôn ngữ để có thể hòa nhập với cộng đồng giúp kích thích tiềm năng phát triển của trẻ mắc bệnh</p>
</li>
<li>
<p>Xây dựng mạng lưới gồm những gia đình có trẻ mắc bệnh Down để hỗ trợ lẫn nhau</p>
</li>
</ul>
</li>
</ul>
<p>Hiện nay, phương pháp dùng tế bào gốc để điều trị cho người bệnh Down đang được nghiên cứu, những người được điều trị đã có những cải thiện đáng kể về tâm thần, vận động, ngôn ngữ, ... Tuy nhiên, kết quả điều trị còn cần theo dõi trong thời gian dài trước khi phương pháp này được áp dụng rộng rãi.</p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhung-xet-nghiem-thai-nhi-can-lam-khi-12-tuan-tuoi/">Những xét nghiệm thai nhi cần làm khi 12 tuần tuổi</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/hoi-chung-down-co-sang-loc-va-chan-doan-som-truoc-sinh-khong/">Hội chứng Down có thể sàng lọc và chẩn đoán sớm trước sinh không?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/kham-thai-dinh-ky-chi-sieu-am-lieu-co-du/">Khám thai định kỳ - Chỉ siêu âm liệu có đủ?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/3-moc-sieu-am-di-tat-thai-nhi-thai-phu-can-nho/">3 mốc siêu âm dị tật thai nhi thai phụ cần nhớ</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/giam-rui-ro-di-tat-bam-sinh/">Giảm rủi ro dị tật bẩm sinh</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/en/tin-tuc/thanh-tuu-chuyen-mon/nipt-chia-khoa-an-toan-giai-ma-di-tat-thai-nhi/">NIPT - "Chìa khóa" an toàn "giải mã" dị tật thai nhi</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/down-3074/ |
Dịch hạch | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Dịch hạch</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6556, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_08_29_28_752344.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_08_29_28_891485.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_08_29_29_330185.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_08_29_29_263939.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6557, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_08_29_29_415692.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_08_29_29_510926.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_08_29_29_850652.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_08_29_29_784750.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6558, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_08_29_29_973418.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_08_29_30_111576.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_08_29_30_531867.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_08_29_30_466504.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_08_29_28_891485.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_08_29_29_510926.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_08_29_30_111576.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_08_29_28_752344.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_08_29_29_415692.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_08_29_29_973418.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Bệnh dịch hạch</strong> là bệnh lý truyền nhiễm gây ra do vi khuẩn Yersinia pestis. Bệnh diễn tiến cấp tính với biểu hiện nhiễm khuẩn nhiễm độc toàn thân nặng nề. Người nhiễm vi khuẩn gây bệnh từ các loại động vật gặm nhấm như thỏ, chuột,… thông qua vật trung gian là bọ chét nhiễm khuẩn. Ở Việt Nam vector gây bệnh chính là bọ chét Xenopsylla cheopis sống ký sinh chủ yếu trên chuột. </p>
<p style="text-align:justify">Trên lâm sàng bệnh dịch hạch được chia làm nhiều thể, bao gồm: thể hạch, thể phổi, thể não và thể nhiễm khuẩn huyết; trong đó thể hạch chiếm đa số với tỷ lệ hơn 90%. Thời tiết hanh khô là điều kiện phù hợp với sự phát triển của chuột và bọ chét, cũng là khoảng thời gian dịch hạch bùng phát mạnh nhất. Tuy nhiên dịch hạch vẫn được ghi nhận trong các khoảng thời gian khác trong năm.</p>
<p style="text-align:justify">Dịch hạch lưu hành ở nhiều quốc gia và khu vực trên thế giới. Từ năm 1989-2003, ghi nhận được 2.845 trường hợp tử vong trong số 38.310 trường hợp mắc đến từ 25 quốc gia trên thế giới. Bệnh gây ra nhiều đại dịch khủng khiếp, cướp đi sinh mạng của hàng trăm triệu người trên thế giới. Ở Việt Nam, từ năm 1960-1970, mỗi năm có khoảng 10.000 trường hợp mắc bệnh, đứng đầu thế giới. Số ca bệnh giảm mạnh chỉ còn khoảng 140 trường hợp mỗi năm trong những năm sau đó. Đến nay gần như không ghi nhận được bất cứ trường hợp mắc dịch hạch nào ở các cơ sở y tế.</p>
<p style="text-align:justify">Người mắc bệnh dịch hạch có thể thu nhận được miễn dịch sau khi lành bệnh. Tuy nhiên tình trạng miễn dịch này chỉ mang tính chất tương đối, không bảo vệ được người bệnh trước sự tấn công của một lượng lớn các vi khuẩn.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Dịch hạch</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Nguyên nhân gây bệnh là vi khuẩn dịch hạch có tên gọi là Yersinia pestis. Đây là một loại trực khuẩn Gram âm, thuộc họ Enterobacteriaceae. Vi khuẩn gây bệnh dịch hạch có thể bị tiêu diệt ở nhiệt độ 550C trong vòng 30 phút, ở 1000C trong vòng 1 phút và tiêu diệt bởi các thuốc sát khuẩn thường dùng. Yersinia pestis được đặt tên theo người phát hiện ra nó là bác sĩ người Pháp Alexandre Yersin.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Dịch hạch</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Triệu chứng dịch hạch</strong> khác nhau theo từng thể lâm sàng.</p>
<h3 style="text-align:justify"><strong>Thể hạch</strong></h3>
<p style="text-align:justify">Đây là thể bệnh phổ biến nhất. </p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Giai đoạn ủ bệnh trung bình khoảng 2-5 ngày, có thể kéo dài từ vài giờ đến 8-10 ngày, người bệnh chưa có biểu hiện lâm sàng gì.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đến giai đoạn khởi phát, người bệnh đang khỏe mạnh đột ngột cảm thấy mệt mỏi, nhức đầu, chóng mặt, buồn nôn, sốt cao, rét run, đau nhức khắp cả người, đau nhiều ở những vị trí sắp sưng hạch.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giai đoạn toàn phát xuất hiện sau giai đoạn khởi phát vài giờ hoặc 1-2 ngày. Biểu hiện đặc trưng ở giai đoạn này là viêm hạch ở những vị trí liên quan đến khu vực bị bọ chét đốt và tình trạng nhiễm trùng nhiễm độc nặng nề. Hạch viêm sưng to, rất đau, về sau thường hóa mủ và tự vỡ nếu không được điều trị sớm, chảy ra mủ lẫn máu. Vết thương lâu lãnh và thường để lại sẹo co rúm, mất thẩm mỹ. Các vị trí thường gặp nhất là vùng đùi bẹn, nách, cổ, dưới hàm và dọc cơ ức đòn chũm.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Ở giai đoạn toàn phát, toàn thân bệnh nhân có biểu hiện nhiễm độc nhiễm trùng nặng:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Sốt: thường sốt cao liên tục hoặc dao động. Bệnh càng nặng sốt càng cao.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Li bì, hốt hoảng, có thể có mê sảng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Da niêm mạc xung huyết</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Môi khô, lưỡi bẩn, trắng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tim đập nhanh</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thở nhanh</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nước tiểu ít, đậm màu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiêu chảy</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify"><strong>Dịch hạch thể nhiễm khuẩn huyết</strong></h3>
<p style="text-align:justify">Khác với thể hạch, bệnh dịch hạch thể nhiễm khuẩn huyết biểu hiện tình trạng nhiễm trùng nhiễm độc ngay cả khi hạch ngoại vi chưa viêm. Các triệu chứng lâm sàng có thể gặp phải bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Sốt cao, trên 40 độ, kèm rét run</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Lích động, mê sảng hoặc li bì trong các trường hợp nặng hơn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Rối loạn hô hấp và tim mạch</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bụng chướng, tiêu chảy</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xuất huyết da, niêm mạc và các cơ quan</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Bệnh có tỷ lệ tử vong cao, chết trong vòng 1-2 ngày đầu, được gọi là “dịch hạch tối cấp”</p>
<p style="text-align:justify">Thể nhiễm khuẩn huyết có thể tiên phát hoặc thứ phát sau dịch hạch thể hạch, thể phổi tiên phát không được điều trị.</p>
<h3 style="text-align:justify"><strong>Dịch hạch thể phổi </strong></h3>
<p style="text-align:justify">Bệnh khởi phát rất đột ngột sau thời gian ủ bệnh ngắn. Các triệu chứng nhiễm trùng nhiễm độc bắt đầu xuất hiện và nặng dần lên chỉ sau một vài giờ:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Sốt rất cao, trên 40 độ, rét run</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mệt mỏi, nhức đầu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mạch nhanh, huyết áp giảm</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khó thở, thở nhanh nông. Ho nhiều, có đờm và máu, chứa nhiều vi khuẩn</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Dịch hạch thể phổi thứ phát sau thể hạch, thể nhiễm khuẩn huyết thường gặp hơn thể phổi tiên phát, có tiên lượng nặng hơn với tỷ lệ tử vong cao trong vòng 1 đến 2 ngày đầu của bệnh.</p>
<h3 style="text-align:justify"><strong>Thể da </strong></h3>
<p style="text-align:justify">Bệnh dịch hạch thể da thường chỉ có biểu hiện lâm sàng tại chỗ. Các nốt dát xuất hiện tại vị trí vi khuẩn xâm nhập, sau tiến triển thành mụn nước rồi mụn mủ lẫn máu, bệnh nhân cảm thấy rất đau khi chạm vào. Da xung quanh mụn mủ xung huyết, thâm nhiễm, có gờ cao. Các mụn mủ vỡ để lại vết loét với đáy thâm nhiễm vàng, phủ vảy đen. Các vết loét này lâu lành và chậm liền sẹo.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Dịch hạch</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Dịch hạch lây qua đường nào?</strong></p>
<p style="text-align:justify">Bệnh dịch hạch được lan truyền theo các con đường sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Qua trung gian bọ chét: đây là con đường phổ biến nhất, lây qua đường máu và cần có sự có mặt của vật trung gian truyền bệnh. Bọ chét hút máu của vật chủ (chuột). Vi khuẩn gây bệnh dịch hạch từ đó đến nhân lên trong tiền dạ dày của bọ chét làm tắc nghẽn đường tiêu hoá. Khi bọ chét đốt vật chủ mới (người), vi khuẩn sẽ theo vết đốt vào cơ thể vật chủ mới và gây bệnh. Thông thường sự lan truyền bệnh ghi nhận được từ các loài động vật gặm nhấm như chuột, thỏ,… sang người. Tuy nhiên sự lây lan trực tiếp từ người sang người vẫn xảy ra thông qua bọ chét Pulex irritans, ở Nam Phi.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Lan truyền trực tiếp: bệnh dịch hạch có thể lây lan từ vật chủ bệnh sang vật chủ lành mà không cần sự có mặt của vật trung gian truyền bệnh như bọ chét. Các đường lây lan trực tiếp có thể là:</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Hô hấp: hít phải vi khuẩn dịch hạch tồn tại trong không khí do tiếp xúc với dịch hạch thể phổi hoặc vật chủ chết vì dịch hạch.</p>
<p style="text-align:justify">Tiêu hóa: đây là đường lây truyền ít gặp vì vi khuẩn dịch hạch dễ bị tiêu diệt khi đun sôi, nấu chín.</p>
<p style="text-align:justify">Da, niêm mạc: vi khuẩn dịch hạch có thể xâm nhập trực tiếp qua cả da lành và các vết thương hở trên da.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Dịch hạch</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các yếu tố làm tăng nguy cơ mắc bệnh dịch hạch bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Môi trường sống ô nhiễm, không đảm bảo vệ sinh</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sống trong các khu vực bệnh dịch hạch lưu hành</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thường xuyên tiếp xúc với các loài động vật gặm nhấm</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sức đề kháng của cơ thể suy yếu</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Dịch hạch</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các biện pháp giúp phòng ngừa bệnh dịch hạch:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Diệt chuột: diệt định kỳ mỗi năm từ một đén hai lần, tương ứng vào các khoảng thời gian sinh sản của chuột. Diệt chuột bằng các loại hóa chất như đa liều như Warfarin, Brodifacou. Chỉ sử dụng các dạng thương phẩm đã được cấp phép.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Diệt bọ chét bằng các loại hóa chất được Bộ Y tế cấp phép như permethrin, vectron, diazinon.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khi có dịch hạch, nên tiến hành kết hợp diệt bọ chét ngay sau khi diệt chuột. Sử dụng hộp mồi Kartman chứa hóa chất dạng bột để kết hợp diệt chuột và bọ chét. Cần kiểm tra hộp thường xuyên để bổ sung hóa chất.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tuyên truyền giáo dục mọi người thực hiện tốt công tác vệ sinh môi trường: đặt bẫy, nuôi mèo, phá vỡ các hang ổ của chuột; bố trí, sắp xếp hàng hóa, nhất là lương thực thực phẩm hợp lý.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Luôn chuẩn bị đầy đủ thuốc điều trị, hóa chất và nhân lực, sẵn sàng đối phó nếu dịch bệnh xảy ra.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phòng bệnh chủ động bằng vắc xin EV. Đây là một loại vắc xin sống, hiệu lực bảo vệ không cao. Vắc xin EV được chỉ định cho những người sống trong ổ dịch nhưng chưa có miễn dịch hoặc người phải di chuyển vào vùng có dịch lưu hành.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Với những người tiếp xúc với người mắc dịch hạch cần được theo dõi chặt chẽ và điều trị dự phòng khẩn cấp với: streptomycin 1g/ngày x 5 ngày hoặc tetracyclin 1g/ngày x 5 ngày. Khi có bệnh nhân tử vong, xác chết cần được quấn bằng vải tẩm chloramine 5%, đặt trong quan tài có rắc vôi bột và chôn cất dưới lòng đất ở độ sâu 2m hoặc hỏa táng.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Dịch hạch</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Để khẳng định chẩn đoán một trường hợp mắc bệnh dịch hạch, không thể chỉ dựa vào các triệu chứng lâm sàng đã đề cập mà còn phải cần sự phối hợp của các xét nghiệm cận lâm sàng xác định sự hiện diện của vi khuẩn. Các loại bệnh phẩm có thể thu thập để làm xét nghiệm bao gồm mủ từ hạch viêm, máu, đờm và các chất tiết vùng họng, huyết thanh của chuột hoặc bọ chét. Các phương pháp xét nghiệm có thể được chỉ định bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhuộm soi vi khuẩn trực tiếp</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cấy và phân lập vi khuẩn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phát hiện kháng nguyên F1 của vi khuẩn dịch hạch</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Miễn dịch huỳnh quang</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Dịch hạch</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Dịch hạch có chữa được không?</strong></p>
<p style="text-align:justify">Bệnh dịch hạch tuy vô cùng nguy hiểm nhưng có thể được điều trị bằng các loại thuốc kháng sinh sẵn có nếu được phát hiện sớm. Nguyên tắc điều trị của bệnh:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Điều trị ngay lập tức khi được chẩn đoán mắc bệnh dịch hạch</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiến hành thành lập các khu vực cách ly người bệnh: có thể là trạm y tế xã, khoa truyền nhiễm của bệnh viện hoặc một phòng điều trị cách biệt với các khu vực điều trị khác</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bên cạnh việc sử dụng kháng sinh đặc hiệu theo chỉ định của bác sĩ cần kết hợp với điều trị nâng đỡ toàn trạng.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Các biện pháp điều trị nâng đỡ bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh nhân mắc bệnh dịch hạch cần được điều trị nâng đỡ toàn trạng bằng các biện pháp như: truyền dịch, bù nước điện giải, điều chỉnh rối loạn toan kiềm, thuốc trợ tim mạch, hạ sốt, an thần.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiến hành hồi sức tích cực khi bệnh nhân có các biểu hiện của choáng, suy hô hấp, suy tuần hoàn, xuất huyết...</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nâng cao sức đề kháng bằng cách cung cấp một chế độ dinh dưỡng đầy đủ, nhiều vitamin và khoáng chất.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/hach-191/">Hạch ở người có vai trò gì?</a></strong></li>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/lao-hach-3124/">Lao hạch: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhiem-khuan-huyet-nguy-hiem-trieu-chung-tham-lang/">Nhiễm khuẩn huyết: Nguy hiểm, triệu chứng thầm lặng</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/dich-hach-3576/ |
Dị ứng thời tiết | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Dị ứng thời tiết</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5800, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_07_52_36_672733.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_07_52_36_775729.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_07_52_37_179292.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_07_52_37_109903.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5801, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_07_52_37_254754.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_07_52_37_333410.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_07_52_37_695388.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_07_52_37_613453.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_07_52_36_775729.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_07_52_37_333410.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_07_52_36_672733.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_07_52_37_254754.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Dị ứng thời tiết</strong> là một tình trạng rất phổ biến mà nhiều người mắc phải, gây phiền toái, ảnh hưởng đến sức khỏe và sinh hoạt hằng ngày. Dị ứng thời tiết có thể xảy ra bất kỳ lúc nào. Cơ thể người thích nghi tốt nhất với nhiệt độ khoảng từ 20 đến 30 độ C, trung bình khoảng 25 độ. Trung tâm điều nhiệt ở trên não giúp cho cơ thể thích nghi khi có sự thay đổi nhiệt độ. Nhưng khi thời tiết quá nóng hoặc quá lạnh, trung tâm điều chỉnh không kịp hoạt động sẽ gây ra các rối loạn trong cơ thể. Có thể chia dị ứng thời tiết ra làm hai loại: <strong>Dị ứng thời tiết nóng</strong> và <strong>Dị ứng thời tiết lạnh.</strong></p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Dị ứng thời tiết nóng: vào mùa hè, trong những ngày nắng cơ thể tiết ra rất nhiều mồ hôi nên làn da luôn trong tình trạng ẩm ướt, dễ dẫn tới tình trạng viêm nhiễm và cơ thể dễ rơi vào tình trạng mất nước. Điều này làm cho bệnh cảnh dị ứng thời tiết trở nên nặng hơn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dị ứng thời tiết lạnh: vào mùa đông, khi nhiệt độ xuống quá thấp dưới 20 độ C, không khí hanh khô làm làn da trở nên thô ráp hoặc những ngày mưa ẩm ướt đều có thể thúc đẩy dị ứng thời tiết xuất hiện.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Dị ứng thời tiết</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Nguyên nhân gây ra dị ứng thời tiết được cho là do sự thay đổi thời tiết đột ngột làm cơ thể không kịp thay đổi để thích nghi, đặc biệt vào những khoảng thời gian giao mùa. Đáp ứng đầu tiên khi thời tiết thay đổi đột ngột nằm ở làn da. Da trở nên ẩm ướt do tiết nhiều mồ hôi vào những ngày nắng nóng hoặc da trở nên thô ráp do chất sừng bị mất nước vào những ngày trời lạnh đều là những biến đổi khiến các protein trong cơ thể trở thành “chất lạ” với cơ thể, khiến cơ thể phản ứng lại bằng các tình trạng phù, ngứa, nổi mẩn, mề đay, xung huyết. Quá trình này được gọi là dị ứng thời tiết.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Dị ứng thời tiết</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Biểu hiện ngoài da của dị ứng thời tiết bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Da nổi các ban đỏ, kèm ngứa khi tiếp xúc đột ngột với nhiệt độ nóng hoặc lạnh, đặc biệt là các vùng da hở như bàn tay, bàn chân, mặt, cổ. Người bệnh thường thấy khó chịu, bị làm phiền.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Da bị sưng rộp hay tấy đỏ, phù lên và xung huyết.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><a href="https://hellobacsi.com/benh/noi-me-day/">Nổi mề đay</a> cấp tính khắp cơ thể. Đây là triệu chứng rất nguy hiểm đến tính mạng, nếu mề đay đi kèm với triệu chứng lơ mơ, khó thở, tụt huyết áp nhanh và đột ngột. Bệnh cảnh này gọi là sốc phản vệ, cần được đưa đến cơ sở y tế gần nhất để được cấp cứu khẩn trương.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bên cạnh đó, người bệnh còn có thể có các biểu hiện của viêm long đường hô hấp trên như sổ mũi, hắt xì, ho khan hoặc đau đầu, mệt mỏi.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Dị ứng thời tiết</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Dị ứng thời tiết có lây không?</strong></p>
<p style="text-align:justify">Dị ứng thời tiết là bệnh không lây, xuất hiện ngẫu nhiên ở mọi lứa tuổi và không có sự khác nhau giữa hai giới.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Dị ứng thời tiết</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Như tên gọi, dị ứng thời tiết là một trong nhiều loại dị ứng mà con người có thể gặp phải. Đối tượng nguy cơ của bệnh là những cá thể có cơ địa dị ứng từ trước như dị ứng thức ăn, dị ứng thuốc, phấn hoa … hoặc những người mắc các bệnh như viêm da tiếp xúc, viêm mũi dị ứng, hen phế quản…</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Dị ứng thời tiết</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các lối sống sau đây có thể giúp bạn dự phòng và đối phó với dị ứng thời tiết:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Ăn nhiều rau xanh, rau quả có nhiều vitamin C, uống đủ 2 lít nước mỗi ngày, uống bổ sung nước ép trái cây cung cấp nhiều vitamin, giúp tăng cường hệ miễn dịch, cơ thể mạnh khỏe để chống lại các bệnh dị ứng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Không hút thuốc, hạn chế lượng thức uống có cồn, và hạn chế tiếp xúc với khói bụi và phấn hoa, chó mèo vì đó là những dị nguyên thường gặp cho bệnh dị ứng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Duy trì nhiệt độ cơ thể ổn định, giữ ấm khi trời lạnh và làm mát khi trời nóng, đặc biệt lưu ý vào những thời điểm giao mùa.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khi sử dụng điều hòa nhiệt độ, không nên chỉnh nhiệt độ quá thấp, chênh lệch khoảng 1-2 độ so với thời tiết ngoài trời là sự lựa chọn thông minh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tập thể dục thể thao thường xuyên nhằm tăng cường sức khỏe</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hạn chế làm việc lâu dưới ánh nắng mặt trời gay gắt hoặc trong thời tiết giá lạnh. Tránh những nơi ồn ào náo nhiệt, không khí ngột ngạt.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nên dự trữ sẵn một số thuốc chống dị ứng thời tiết để uống thuốc ngay khi có biểu hiện nhẹ. Khi xuất hiện các biểu hiện nặng như mề đay hoặc các triệu chứng không thuyên giảm, người bệnh không được tự ý điều trị mà phải đến các cơ sở y tế gần nhất.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có thể bổ sung các loại vitamin Ba, B6, B12 để dự phòng đau đầu do dị ứng thời tiết.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Dị ứng thời tiết</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Dị ứng thời tiết được chẩn đoán chủ yếu dựa vào lâm sàng mà không cần sử dụng đến các xét nghiệm cận lâm sàng. Bác sĩ sẽ hỏi bạn về bệnh sử của bản thân, thời điểm xuất hiện các triệu chứng, ảnh hưởng của nhiệt độ và tiền sử có mắc các bệnh lý như viêm da, viêm mũi, hen phế quản.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Dị ứng thời tiết</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Dị ứng thời tiết chủ yếu được điều trị nội khoa bằng thuốc. Tùy vào mức độ biểu hiện bệnh mà các bác sĩ sẽ chỉ định các loại thuốc thích hợp. Một số nhóm thuốc cần dùng có thể kể đến như:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc kháng histamin như cetirizine, loratadin cho những trường hợp dị ứng thời tiết thông thường</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc kháng thụ thể H2 như cimetidine hoặc dùng doxepin kết hợp với thuốc kháng histamin trong những trường hợp mề đay nặng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Prednisolone được chỉ định điều trị khi có phù mạch, mề đay.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Corticoid được dùng để điều trị phòng ngừa, và hạn chế diễn tiến kéo dài của bệnh.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Ngoài việc sử dụng thuốc, những lưu ý trong sinh hoạt giúp ích cho việc giảm nặng triệu chứng của bệnh và tránh kéo dài các phản ứng.</p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/vi-sao-chung-ta-bi-di-ung-thoi-tiet/">Vì sao chúng ta bị dị ứng thời tiết?</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-viem-mui-di-ung-co-lay-khong/">Bệnh viêm mũi dị ứng có lây không?</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/duong-ho-hap-tren-gom-nhung-bo-phan-nao/">Đường hô hấp trên gồm những bộ phận nào?</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/di-ung-thoi-tiet-3127/ |
Dị ứng sữa | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Dị ứng sữa</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5810, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_16_45_207796.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_16_45_315141.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_16_45_668228.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_16_45_611347.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5811, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_16_45_827629.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_16_45_995390.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_16_46_447823.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_16_46_393064.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_16_45_315141.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_16_45_995390.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_16_45_207796.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_16_45_827629.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Dị ứng sữa</strong> là tình trạng hệ miễn dịch của cơ thể phản ứng với protein có trong sữa động vật. Mặc dù trẻ có thể bị dị ứng với bất kỳ thực phẩm nào, tuy nhiên dị ứng sữa vẫn là nguyên nhân hàng đầu gây dị ứng ở trẻ. <strong>Dị ứng sữa bò</strong> là một trong những loại dị ứng sữa thường gặp nhất, ngoài ra cơ thể cũng có thể dị ứng với sữa của các động vật có vú khác như sữa dê, sữa cừu, sữa trâu,... Cơ thể có thể bị dị ứng với một hoặc nhiều loại protein khác nhau, trong đó alpha protein S1-casein có trong sữa bò là tác nhân dị ứng phổ biến nhất. Trên thị trường hiện nay, phần lớn sữa công thức, sữa bột đều là sản phẩm của sữa bò. Vậy nên, tỷ lệ trẻ <strong>dị ứng sữa công thức, dị ứng sữa bột</strong> gia tăng cũng xuất phát từ nhu cầu sử dụng các chế phẩm làm từ sữa bò.</p>
<p style="text-align:justify">Các dấu hiệu dị ứng sữa có thể xảy ra sau khi uống sữa vài phút đến vài giờ. Các triệu chứng có thể nhẹ nhàng như phát ban, hay nặng nề với các triệu chứng khó thở, khò khè, nôn hay các rối loạn tiêu hóa khác, trầm trọng hơn cả là tình trạng sốc phản vệ do dị ứng sữa, đe dọa tính mạng bệnh nhân.</p>
<p style="text-align:justify">Dị ứng sữa cần được phân biệt với tình trạng không dung nạp glucose, mặc dù có thể triệu chứng của chúng là tương tự nhau nhưng cơ chế thì hoàn toàn khác nhau. Nếu như dị ứng sữa xảy ra là do cơ thể phản ứng với các thành phần có trong sữa động vật thì hiện tượng không dung nạp glucose là do cơ thể thiếu men tiêu hóa lactase, dẫn đến lactose của sữa không được ruột chuyển hóa.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Dị ứng sữa</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Protein có trong thành phần sữa động vật là nguyên nhân gây ra tình trạng dị ứng sữa trên bệnh nhân. Trong các loại sữa này thì sữa bò là nguyên nhân hàng đầu gây ra dị ứng sữa ở trẻ nhỏ. Sữa bò có hai loại protein chính có thể gây dị ứng, bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Casein: có trong phần rắn của sữa.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Whey: có trong phần lỏng của sữa sau khi lắng.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Cơ thể của trẻ có thể phản ứng với một hoặc cả hai loại protein này, gây ra tình trạng dị ứng. Các loại protein này có thể tìm thấy trong một số thực phẩm chế biến khác. Nghiên cứu cho thấy người bị dị ứng với sữa bò sẽ tăng nguy cơ dị ứng với các loại sữa động vật khác như sữa dê, cừu, trâu; nhưng lại ít có khả năng bị dị ứng với sữa đậu nành.</p>
<h3 style="text-align:justify">Cơ chế dị ứng sữa</h3>
<p style="text-align:justify">Hệ miễn dịch có thể cho rằng protein có trong sữa là có hại, nên nó tăng cường sản xuất các kháng thể IgE để khống chế các protein này. Về sau, nếu các protein sữa gây dị ứng lại tiếp tục xuất hiện trong cơ thể thì chúng sẽ nhanh chóng được nhận diện bởi các kháng thể IgE, khi đó hệ thống miễn dịch của cơ thể sẽ được kích hoạt, giải phóng histamin và các chất trung gian hóa học khác, gây ra tình trạng dị ứng trên lâm sàng với các biểu hiện từ nhẹ đến nặng.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Dị ứng sữa</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các triệu chứng dị ứng sữa có thể xảy ra sau khi uống sữa hoặc sử dụng các sản phẩm chế biến từ sữa trong vòng vài phút đến vài giây. Mức độ trầm trọng của các triệu chứng phụ thuộc vào mức độ phản ứng miễn dịch của từng người, do đó biểu hiện của dị ứng ở những bệnh nhân có thể rất khác nhau.</p>
<h3 style="text-align:justify">Các triệu chứng sớm của dị ứng sữa:</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Phát ban</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khò khè</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nôn mửa</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sốc phản vệ: đây là phản ứng nghiêm trọng của cơ thể với dị ứng nói chung và dị ứng sữa nói riêng. Nguyên nhân sốc phản vệ trong trường hợp này là do đường thở bị thu hẹp. Sốc thường xảy ra ngay sau khi bệnh nhân tiêu thụ sữa với các triệu chứng nguy hiểm như co thắt, phù nề đường hô hấp gây ra tình trạng khó thở; huyết áp của bệnh nhân có thể tụt nhanh; ngoài ra có thể có các triệu chứng khác như ngứa, mặt đỏ bừng,... Nếu sốc phản vệ không được xử trí kịp thời có thể đe dọa tính mạng bệnh nhân.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Các triệu chứng muộn của dị ứng sữa</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiêu chảy, phân có thể lẫn máu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Co thắt bụng, đau bụng quặn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ho, khó thở, khò khè.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chảy nước mũi, chảy nước mắt.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nổi mẩn trên da, ngứa ngáy khó chịu.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Dị ứng sữa</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Trẻ em dễ bị dị ứng sữa hơn người lớn. Khi hệ tiêu hóa trưởng thành thì nguy cơ dị ứng sữa sẽ giảm dần.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Trẻ có cơ địa dị ứng với bất kỳ một tác nhân nào đều là đối tượng nguy cơ của dị ứng sữa.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Trẻ bị viêm da dị ứng mạn tính có nhiều khả năng dị ứng với sữa.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiền sử gia đình: Nếu trong nhà có người bị dị ứng, đặc biệt là bố và/hoặc mẹ có tiền sử dị ứng thực phẩm, chàm, mày đay, hen phế quản,... thì nguy cơ dị ứng sữa ở trẻ tăng lên.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Dị ứng sữa</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bệnh nhân dị ứng sữa thì cần phải tránh xa sữa và các loại thực phẩm làm từ sữa. Cần lưu ý là có rất nhiều thực phẩm chứa sữa, nếu bệnh nhân không chú ý thì rất dễ bị dị ứng khi sử dụng các loại thực phẩm này.</p>
<p style="text-align:justify">Lối sống cũng như các biện pháp xử trí dị ứng sữa tại nhà có ý nghĩa nhất định.</p>
<p style="text-align:justify">Người có tiền sử dị ứng sữa cần được tư vấn, hỗ trợ để có thể phòng tránh cũng như đối phó với dị ứng sữa.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Dị ứng sữa</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<h3 style="text-align:justify">Khai thác triệu chứng lâm sàng, bệnh sử, tiền sử dị ứng</h3>
<p style="text-align:justify">Dựa trên các thông tin thu thập được, bác sĩ sẽ có hướng chẩn đoán bệnh, từ đó chỉ định các xét nghiệm phù hợp để khẳng định chẩn đoán.</p>
<h3 style="text-align:justify">Các xét nghiệm dị ứng cần thực hiện:</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Thử nghiệm chích da: nếu vùng da thử nghiệm sưng, đỏ trong vòng 15-20 phút, thì chứng tỏ đã xảy ra phản ứng dị ứng sữa.</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm máu: nhằm tìm kiếm kháng thể IgE - loại kháng thể được tạo ra khi cơ thể tiếp xúc với các chất gây dị ứng.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Xét nghiệm thành phần</h3>
<p style="text-align:justify">Đây là một loại xét nghiệm máu mới, người bệnh được thử nghiệm với các protein đặc biệt có trong sữa như casein, whey, lactalbumin. Điều này có thể giúp xác định nguy cơ dị ứng với các thành phần của sữa.</p>
<h3 style="text-align:justify">Thử nghiệm thực phẩm</h3>
<p style="text-align:justify">Chỉ được thực hiện ở trung tâm thử nghiệm thực phẩm với điều kiện cấp cứu đầy đủ.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Dị ứng sữa</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Đối với các trường hợp dị ứng sữa nhẹ: bệnh nhân có thể cần đến sự điều trị với thuốc kháng histamin. Thuốc có tác dụng giảm nhẹ triệu chứng của bệnh, giảm khó chịu cho bệnh nhân.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đối với sốc phản vệ do dị ứng sữa: bệnh nhân cần được đưa đến phòng cấp cứu càng nhanh càng tốt. Tại đây, bệnh nhân phải được xử trí khẩn cấp với các biện pháp hồi sức tích cực. Adrenalin được chỉ định trong trường hợp này để đối phó với tình trạng xấu trên bệnh nhân.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhi/trieu-chung-tre-bi-di-ung-sua/">Triệu chứng trẻ bị dị ứng sữa</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/mot-so-benh-di-ung-hay-gap-o-tre-em/">Một số bệnh dị ứng hay gặp ở trẻ em</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/di-ung-thuc-o-tre-nhung-dieu-can-biet/">Dị ứng thức ăn ở trẻ: Những điều cần biết</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/di-ung-sua-3131/ |
Dậy thì sớm ở nam | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Dậy thì sớm ở nam</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6153, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_02_11_48_850101.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_02_11_49_001736.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_02_11_49_307388.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_02_11_49_274669.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6154, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_02_11_49_365876.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_02_11_49_463442.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_02_11_49_800213.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_02_11_49_754491.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6155, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_02_11_49_875336.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_02_11_49_986771.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_02_11_50_494901.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_02_11_50_423310.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_02_11_49_001736.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_02_11_49_463442.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_02_11_49_986771.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_02_11_48_850101.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_02_11_49_365876.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/07_06_2019_02_11_49_875336.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p>Dậy thì sớm (sexual precocity) là tình trạng phát triển các đặc tính sinh dục sớm hơn bình thường như sự phát triển ngực, lông mu ở bé gái xuất hiện trước 8 tuổi hoặc kinh nguyệt xuất hiện trước 9,5 tuổi và sự phát triển tinh hoàn, lông mu xảy ra trước 9 tuổi ở trẻ trai.</p>
<p>Phân loại dậy thì sớm: gồm 3 loại</p>
<ul>
<li>
<p>Dậy thì sớm trung ương: Thường xảy ra do các bệnh lý hoặc các tổn thương trong não hoặc tủy sống như viêm não hay viêm màng não; các khối u trong não hay cột sống;...</p>
</li>
<li>
<p>Dậy thì sớm ngoại vi: thường ít phổ biến hơn so với dậy thì sớm trung ương.</p>
</li>
<li>
<p>Dậy thì sớm không hoàn toàn: Một đặc tính sinh dục nào đó phát triển sớm và riêng lẻ, thường không tiến triển hoặc tiến triển rất chậm, nó bao gồm: tuyến vú phát triển sớm đơn độc (premature thelarche), lông mu hay lông nách phát triển sớm đơn độc (premature adrenarche), kinh nguyệt xuất hiện sớm đơn độc ( premature menarche).</p>
</li>
</ul>
<p>Trên thế giới, đã có nhiều nghiên cứu về dậy thì sớm, đặc biệt là <strong>dậy thì sớm ở nam</strong> đã được công bố từ rất lâu. Tại Việt Nam, tình trạng dậy thì sớm chỉ mới được quan tâm những năm gần đây và rất ít nghiên cứu được thực hiện. Khi nghi ngờ trẻ có dấu hiệu bị dậy thì sớm cần đưa trẻ đến bệnh viện hoặc các cơ sở y tế để được chẩn đoán và điều trị kịp thời để tránh các biến chứng về sau cho trẻ.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Dậy thì sớm ở nam</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bình thường các bé trai bắt đầu dậy thì trong khoảng từ 10 đến 12 tuổi, sự thay đổi của bé trai bắt đầu từ việc phát triển tinh hoàn, dương vật tăng trưởng, phát triển của lông mu xung quanh tinh hoàn và dương vật…</p>
<p><strong>Nguyên nhân dậy thì sớm ở bé trai </strong>tùy thuộc vào từng loại dậy thì sớm.</p>
<p>Nguyên nhân gây dậy thì sớm trung ương bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Do nồng độ GnRH tăng cao từ sự hoạt động sớm của trục dưới đồi – tuyến yên – tuyến sinh dục.</p>
</li>
<li>
<p>Do hậu quả của một số hiện tượng và bệnh lý:</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p>Một số hiện tượng xảy ra ở hệ thống thần kinh trung ương như có một khối u ở não hoặc dây cột sống, tổn thương não hoặc dây cột sống, các bức xạ vào não hoặc dây cột sống.</p>
</li>
<li>
<p>Các trường hợp nhiễm trùng tại não như viêm não hay viêm màng não.</p>
</li>
<li>
<p>Sự khiếm khuyết bộ não của trẻ khi sinh như sự tích tụ chất lỏng dư thừa gây tràn dịch não, các khối u không do phải ung thư.</p>
</li>
<li>
<p>Sự tắc nghẽn dòng máu chảy tới não: xảy ra khi bệnh nhân bị thiếu máu cục bộ</p>
</li>
<li>
<p>Hội chứng McCune-Albright: một căn bệnh di truyền có ảnh hưởng đến xương, màu da và gây ra các vấn đề nội tiết.</p>
</li>
<li>
<p>Tăng sản thượng thận bẩm sinh do một nhóm các rối loạn di truyền liên quan đến sản xuất nội tiết tố bất thường của tuyến thượng thận</p>
</li>
<li>
<p>Suy giáp là bệnh lý biểu hiện tình trạng tuyến giáp không sản xuất đủ hormone.</p>
</li>
</ul>
<p>Nguyên nhân gây dậy thì sớm ngoại vi bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Do khối u ở tuyến thượng thận hoặc khối u trong tuyến yên kích thích tuyến thượng thận tiết ra 1 lượng lớn testosterone ở trẻ nam.</p>
</li>
<li>
<p>Hội chứng McCune-Albright.</p>
</li>
<li>
<p>Bôi các loại kem hoặc thuốc mỡ có có chứa hormone testosterone cho trẻ nam. </p>
</li>
<li>
<p>Một khối u trong các tế bào mầm (tế bào sản xuất tinh trùng ở nam), hoặc trong các tế bào Leydig (tế bào sản xuất testosterone ở nam).</p>
</li>
<li>
<p>Do một số trẻ nam có gen đột biến, một rối loạn hiếm gặp gọi là gonadotropin, có thể dẫn đến việc sản xuất ban đầu của testosterone ở các bé trai, thường là ở độ tuổi từ 1 đến 4.</p>
</li>
</ul>
<p>Ngoài ra, dậy thì sớm hay muộn ở trẻ nam còn do ảnh hưởng rất lớn từ chế độ chăm sóc cho trẻ, môi trường sống và xã hội:</p>
<ul>
<li>
<p>Sử dụng các loại đồ ăn có chứa quá nhiều chất dinh dưỡng, hóa chất, dầu mỡ, chất bảo quản, chất tạo màu... dẫn đến làm tăng lượng hormone hoặc nội tiết tố dẫn đến việc dậy thì sớm của trẻ.</p>
</li>
<li>
<p>Bổ sung quá mức các sản phẩm kích thích tăng trưởng như các loại thuốc bổ, thuốc kích thích ăn nhanh, tăng chiều cao, thực phẩm chức năng và thậm chí là các loại sữa có chứa thành phần chất kích thích tăng trưởng... làm mất cân bằng môi trường nội tiết của cơ thể, là một nguyên nhân khiến trẻ dậy thì sớm.</p>
</li>
<li>
<p>Cho trẻ ăn quá nhiều những bộ phận có chứa nhiều hormone tăng trưởng như đầu, cổ... các loại gia cầm hoặc thậm chí cả dương vật của những động vật ăn thịt như hổ, sư tử... đây cũng là một nguyên nhân gián tiếp dẫn đến trẻ bị dậy thì sớm.</p>
</li>
<li>
<p>Dùng nhiều thức uống có ga có thể dẫn đến sự tăng nồng độ hormone tình dục gây dậy thì sớm.</p>
</li>
<li>
<p>Dùng đồ nhựa như túi nhựa, hộp nhựa... đựng các thức ăn nóng làm cho chất BPA trong đồ nhựa đi vào thức ăn của trẻ dẫn đến tình trạng dậy thì sớm ở các bé trai.</p>
</li>
<li>
<p>Không kiểm soát tốt cân nặng cho trẻ dẫn đến tình trạng béo phì ở trẻ, chính lượng mỡ dư thừa này đã làm thay đổi hàm lượng estrogen, insulin và leptin trong cơ thể trẻ làm tăng nguy cơ dậy thì sớm.</p>
</li>
<li>
<p>Tình trạng trẻ em xem phim người lớn, chơi game người lớn... cũng là một nguyên nhân gây kích thích thần kinh, đẩy nhanh quá trình dậy thì của trẻ.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Dậy thì sớm ở nam</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Dấu hiệu dậy thì sớm ở bé trai bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Dương vật và tinh hoàn của trẻ phát triển</p>
</li>
<li>
<p>Tóc, lông nách và lông ở vùng kín bắt đầu xuất hiện.</p>
</li>
<li>
<p>Tăng trưởng chiều cao khá nhanh ở bé trai, có thể nhận thấy rõ.</p>
</li>
<li>
<p>Thay đổi giọng nói và khuôn mặt, rõ nhất là giọng nói càng ngày trở nên ồm và vang hay còn gọi là vỡ giọng.</p>
</li>
<li>
<p>Mụn trứng cá xuất hiện nhiều trên khuôn mặt, chủ yếu là hai má và trán</p>
</li>
<li>
<p>Cơ thể trẻ bắt đầu có mùi.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Dậy thì sớm ở nam</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Dậy thì sớm có thể xảy ra ở bất kỳ trẻ nào, kể cả trẻ nam và trẻ nữ, tuy nhiên đối tượng nguy cơ dễ bị dậy thì sớm bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Các trẻ người Mỹ gốc phi: Dậy thì sớm thường xảy ra ở người Mỹ gốc Phi hơn những người khác.</p>
</li>
<li>
<p>Trẻ béo phì</p>
</li>
<li>
<p>Các trẻ tiếp xúc thường xuyên với hormon giới tính: sử dụng các thuốc bôi có chứa các hormon testosteron.</p>
</li>
<li>
<p>Trẻ mắc hội chứng McCune-Albright tăng sản thượng thận bẩm sinh hoặc trẻ bị suy giáp: cơ thể trẻ sản xuất bất thường các kích thích tố nam (androgen).</p>
</li>
</ul>
<p>Chiều cao hạn chế là biến chứng có thể xảy ra khi <strong>dậy thì sớm ở nam</strong>, ban đầu phát triển nhanh chóng và cao hơn so với các bạn bè cùng chang lứa, tuy nhiên trẻ sẽ bị đóng xương sớm. Điều này có thể làm cho trẻ nam thấp hơn bình thường khi trưởng thành .</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Dậy thì sớm ở nam</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Xây dựng cho trẻ một chế độ ăn uống khoa học hợp lý, không nên cung cấp dư thừa các chất dinh dưỡng, không cho trẻ ăn các thức ăn có chứa nhiều dầu mỡ, chất bảo quản, chất tạo màu, ăn nhiều rau xanh,...</p>
</li>
<li>
<p>Không nên bổ sung quá mức các sản phẩm kích thích tăng trưởng như các loại thuốc bổ, thuốc kích thích ăn nhanh, tăng chiều cao, thực phẩm chức năng và thậm chí là các loại sữa có chứa thành phần chất kích thích tăng trưởng.</p>
</li>
<li>
<p>Kiểm soát tốt cân nặng, tránh tình trạng béo ở trẻ.</p>
</li>
<li>
<p>Tập thể dục thể thao 30 phút mỗi ngày, tập các bài tập nhẹ nhàng, vừa sức.</p>
</li>
<li>
<p>Xem các kênh truyền hình, video lành mạnh phù hợp với từng lứa tuổi.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Dậy thì sớm ở nam</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Các phương pháp chẩn đoán dậy thì sớm ở nam bao gồm:</p>
<p>Chẩn đoán ban đầu dậy thì sớm ở trẻ</p>
<ul>
<li>
<p>Đánh giá và tiền sử bệnh của gia đình.</p>
</li>
<li>
<p>Làm một bài kiểm tra thể chất của trẻ</p>
</li>
<li>
<p>Chạy thử máu để đo nồng độ hormone testosterone ở trẻ nam</p>
</li>
<li>
<p>Chụp X - quang bàn tay và cổ tay: phương pháp này có thể giúp bác sĩ xác định tuổi xương của trẻ, trong đó cho thấy nếu các xương đang phát triển quá nhanh.</p>
</li>
</ul>
<p>Chẩn đoán xác định các loại dậy thì sớm</p>
<ul>
<li>
<p>Tiến hành một thử nghiệm liên quan đến việc tiêm St-RH hormone và sau đó lấy một mẫu máu của người bệnh.</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p>Ở trẻ em với dậy thì sớm trung tâm, tiêm GnRH, mức <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thanh-tuu-chuyen-mon/phat-hien-som-suy-bang-xet-nghiem-nuoc-tieu-lan-dau-tien-ap-dung-tai-viet-nam/">hormone LH</a> và <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/hormone-fsh-la-gi/">FSH</a> tăng.</p>
</li>
<li>
<p>Ở trẻ em với dậy thì sớm bị ngoại vi, mức độ hormone LH và FSH giữ nguyên.</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p>Đối với dậy thì sớm trung tâm cần thêm các phương pháp chẩn đoán:</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p>Chụp cộng hưởng từ (MRI): Chụp não MRI thường được thực hiện để kiểm tra các bất kỳ bất thường của não bộ gây ra sự bắt đầu dậy thì sớm ở nam.</p>
</li>
<li>
<p>Kiểm tra tuyến giáp: tiến hành kiểm tra tuyến giáp của trẻ em khi trẻ có các dấu hiệu mệt mỏi, trì trệ, hay cảm lạnh, giảm hiệu suất hoạt động trường học hoặc khô da nhợt nhạt.</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p>Đối với dậy thì sớm ngoại vi cần thêm các phương pháp chẩn đoán như tiến hành chạy thử máu bổ sung để tiếp tục kiểm tra nồng độ hormon của trẻ, đối với trẻ nữ có thể làm siêu âm vùng chậu để kiểm tra u nang buồng trứng hoặc ung thư.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Dậy thì sớm ở nam</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Điều trị nguyên nhân là chủ yếu đối với tình trạng dậy thì sớm ở trẻ nam.</p>
<ul>
<li>Đối với những trẻ bị dậy thì sớm do nguyên nhân trung ương, thì có thể dùng thuốc aGn-RH để làm chậm quá trình dậy thì sớm của trẻ. Những đứa trẻ này cần được dùng thuốc liên tục, hằng ngày cho đến khi đến tuổi bình thường của tuổi dậy thì, nếu dừng thuốc đột ngột, quá trình dậy sớm sẽ bắt đầu lại.</li>
<li>Điều trị khối u : cần phẫu thuật sớm kết hợp tia xạ và hóa trị liệu nếu là khối u ác tính.</li>
<li>Điều trị cường Testosterone : Sử dụng thuốc kháng nấm Ketoconazol với liều cao hơn nhiều so với liều kháng nấm trong điều trị, vì đây là một chất ức chế enzyme P450 của ty lạp thể, có tác dụng chung lên quá trình sinh tổng hợp steroid.</li>
<li>Thuốc kháng nấm Ketoconazol cũng được chỉ định trong điều trị hội chứng Cushing do ức chế tiết ACTH và cortisol. Tuy nhiên nó có nguy cơ gây suy thượng thận và gây rối loạn chức năng gan trầm trọng cho bệnh nhân.</li>
<li>
<p>Điều trị hội chứng Mc Cune – Albright : Testolactone có tác dụng ức chế arom - hoá chuyển androgen thành estrogen, được chỉ định điều trị một cách có hiệu quả, ít gây tai biến ngoại trừ một số rối loạn tiêu hóa.</p>
</li>
<li>
<p>Cho trẻ xem các bộ phim hài và lành mạnh, phù hợp với lứa tuổi.</p>
</li>
<li>
<p>Đọc truyện hoặc tập cho trẻ thói quen đọc truyện, không được cho trẻ đọc những truyện có sự xuất hiện của những cảnh nóng hoặc từ nóng về tình dục.</p>
</li>
<li>
<p>Ăn uống, bổ sung đầy đủ dưỡng chất, kết hợp với việc luyện tập thể dục thể thao hằng ngày.</p>
</li>
<li>
<p>Khuyến khích trẻ tham gia các phong trào hoạt động của thiếu nhi hoặc các chương trình tư vấn sức khỏe sinh sản và tâm lý.</p>
</li>
</ul>
<p><strong>Xem thêm: </strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tre-nao-duoc-coi-la-day-thi-som/">Trẻ thế nào được coi là dậy thì sớm?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tiem-hormone-kim-ham-day-thi-som-nhung-dieu-cha-me-can-biet/">Tiêm hormone kìm hãm dậy thì sớm: Những điều cha mẹ cần biết</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/co-nen-tri-hoan-day-thi-som-o-tre/">Có nên trì hoãn dậy thì sớm ở trẻ?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/vi-sao-tre-day-thi-som-can-duoc-kham-va-dieu-tri/">Vì sao trẻ dậy thì sớm cần được khám và điều trị?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nong-do-hormone-lh-noi-len-dieu-gi/">Nồng độ hormone LH nói lên điều gì?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/hormone-fsh-la-gi/">Hormone FSH là gì?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhung-thay-doi-cua-co-be-gai-khi-buoc-vao-tuoi-day-thi/?link_type=related_posts">Những thay đổi của cơ thể bé gái khi bước vào tuổi dậy thì</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/day-thi-som-o-nam-3261/ |
Dị ứng thực phẩm | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Dị ứng thực phẩm</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5817, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_26_42_633716.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_26_42_753936.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_26_43_105669.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_26_43_040363.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5818, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_26_43_140704.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_26_43_215899.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_26_43_508671.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_26_43_431975.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5819, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_26_43_550019.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_26_43_622964.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_26_43_911618.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_26_43_867515.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_26_42_753936.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_26_43_215899.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_26_43_622964.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_26_42_633716.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_26_43_140704.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_26_43_550019.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Bệnh dị ứng thực phẩm</strong> là bệnh khi phản ứng của hệ miễn dịch xảy ra ngay sau khi ăn một loại thức ăn nhất định. Ngay cả khi sử dụng một lượng rất nhỏ thức ăn gây dị ứng cũng có thể gây ra các biểu hiện rối loạn tiêu hóa, sưng đường hô hấp hoặc nghiêm trọng hơn là bị sốc phản vệ.</p>
<p style="text-align:justify">Hiện nay<strong> dị ứng thực phẩm ở trẻ em</strong> ngày càng xuất hiện nhiều, có tới 6-98% trẻ dưới 3 tuổi và 3% tổng số người lớn bị mắc bệnh.</p>
<p style="text-align:justify">Bệnh dị ứng thực phẩm rất dễ bị nhầm với hiện tượng không dung nạp thức ăn, cũng tạo sự khó chịu với người bệnh. Chính vì vậy, bệnh nhân cần kịp thời gặp bác sĩ để chẩn đoán chính xác bệnh và có phương pháp điều trị.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Dị ứng thực phẩm</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bệnh dị ứng thực phẩm có nguyên nhân do hệ thống miễn dịch bị xác định nhầm một số loại thực phẩm cụ thể hoặc các chất có trong thực phẩm như là tác nhân gây hại. Khi đó, hệ thống miễn dịch sinh ra các tế bào để giải phóng các kháng thể được gọi là kháng thể immunoglobulin E (IgE) để trung hòa các thực phẩm gây dị ứng hay tác nhân thực phẩm (các chất gây dị ứng).</p>
<p style="text-align:justify">Trong những lần sau đó, khi ăn phải một lượng rất nhỏ thực phẩm đó, các kháng thể IgE sẽ cảm nhận và tín hiệu đến hệ thống miễn dịch để tạo ra histamine, cũng như các hóa chất khác, vào máu. Các hóa chất đó sẽ gây ra một loại dấu hiệu dị ứng như chảy mũi và ngứa vệ.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Dị ứng thực phẩm</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các<strong> triệu chứng dị ứng thực phẩm</strong> là gì?</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Ngứa ran hoặc ngừa trong miệng; sưng môi, mặt, lưỡi và các bộ phận khác của cơ thể.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cơ thể bị phát ban, ngứa hoặc bị eczema.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cảm giác khó thở, nghẹt mũi, thở khò khè.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có hiện tượng đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn hoặc bị nôn mửa.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bị chóng mặt, choáng váng thậm chí ngất xỉu.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Tuy nhiên cũng có một số bệnh nhân bị dị ứng với một số thực phẩm đặc biệt có thể gây khó chịu nhưng không quá nghiêm trọng. Cũng có một số người tình trạng dị ứng nặng có thể dẫn đến sốc phản vệ, tử vong nếu không được điều trị kịp thời. Các biểu hiện cho nguy cơ bị sốc phản vệ như: Bị thu hẹp và thắt lại đường hô hấp; sưng cổ học hoặc có cảm giác khối u trong cổ, sốc tới mức giảm huyết áp, mạch đập nhanh...</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Dị ứng thực phẩm</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bệnh dị ứng thực phẩm rất phổ biến và có nguy cơ ảnh hưởng đến mọi lứa tuổi, giới tính.</p>
<p style="text-align:justify">Các yếu tố sẽ làm tăng nguy cơ mắc bệnh như:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiền sử gia đình có người bị hen suyễn, chàm, phát ban hoặc dị ứng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đã từng bị dị ứng thực phẩm và bệnh bị tái phát sau đó.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bị dị ứng với một loại thức ăn đặc biệt sẽ có nguy cơ cao mắc các dị ứng khác.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dị ứng thức ăn phổ biến ở trẻ em, đặc biệt trẻ mới biết đi và trẻ sơ sinh.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Dị ứng thực phẩm</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Để phòng ngừa bệnh dị ứng thực phẩm, có một số biện pháp sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Cần có sự hiểu biết và không nên sử dụng các loại thực phẩm đã từng có dấu hiệu dị ứng trước đó.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khi ăn uống cần chắc chắn không sử dụng các loại thực phẩm đang gây dị ứng hoặc có thể lay nhiễm chéo dị nguyên từ dụng cụ, phương tiện chế biến khác.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Trong trường hợp trẻ em bị dị ứng thực phẩm cần có biện pháp phòng ngừa như: tuyên truyền, phổ biến đến nhà trẻ, mẫu giáo, trường học, người nhà thường xuyên tiếp xúc với trẻ những lưu ý liên quan đến dị ứng thực phẩm.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Kiểm tra kỹ nhãn mác thực phẩm đều đảm bảo không chứa các thành phần bị dị ứng.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Dị ứng thực phẩm</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Để chẩn đoán bệnh dị ứng thực phẩm, bác sĩ sẽ tiến hành làm các xét nghiệm để xác định:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh nhân mô tả các triệu chứng và tiền sử bệnh lý của gia đình và bản thân.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bác sĩ kiểm tra thể chất của bệnh nhân để loại trừ các vấn đề khác.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Kê khai những thực phẩm đã ăn và thói quen ăn uống để xác định vấn đề.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Kiểm tra da.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm máu để đo lường phản ứng của hệ miễn dịch bằng cách kiểm tra lượng kháng thể immunoglobulin E (IgE).</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thử nghiệm một số thực phẩm để kiểm tra.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Dị ứng thực phẩm</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Để có cách<strong> điều trị hiệu dị ứng thực phẩm </strong>cần có thăm khám để xác định chính xác các dấu hiệu, nguyên nhân và triệu chứng bệnh, để từ đó có biện pháp điều trị phù hợp.</p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhan-dien-dau-hieu-va-cach-so-cuu-khi-bi-ngo-doc-thuc-pham/">Nhận diện dấu hiệu và cách sơ cứu khi bị ngộ độc thực phẩm</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dau-hieu-dau-bung-do-ngo-doc-thuc-pham/">Dấu hiệu đau bụng do ngộ độc thực phẩm</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/10-dieu-nen-lam-de-tranh-ngo-doc/">10 điều nên làm để tránh ngộ độc</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/di-ung-thuc-pham-3134/ |
Dại | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Dại</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5859, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_10_17_10_712159.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_10_17_10_799642.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_10_17_11_122602.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_10_17_11_062674.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5861, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_10_17_12_275306.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_10_17_12_427231.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_10_17_12_862019.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_10_17_12_792926.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_10_17_10_799642.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_10_17_12_427231.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_10_17_10_712159.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_10_17_12_275306.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Bệnh dại là gì?</strong></p>
<p><strong>Bệnh dại</strong> là bệnh nhiễm vi rút cấp tính của hệ thống thần kinh trung ương từ động vật lây sang người bởi chất tiết, thông thường là nước bọt bị nhiễm vi rút dại. Hầu hết các trường hợp phơi nhiễm với bệnh dại đều qua vết cắn, vết liếm của động vật mắc<strong> bệnh dại </strong>(thường là chó, mèo, khỉ...), đôi khi có thể bị nhiễm qua đường tiếp xúc như hít phải khí dung hoặc ghép tổ chức mới bị nhiễm vi rút dại. Khi đã lên cơn dại, kể cả động vật và người 100% đều dẫn đến tử vong.</p>
<p>Các triệu chứng thường bắt đầu từ 2-8 tuần sau khi bị động vật cắn. Các triệu chứng bao gồm sốt, nhức đầu, suy nhược, tê liệt, co thắt cơ, nuốt khó, co giật. Tử vong thường xảy ra trong vòng chưa đầy một tuần do liệt hô hấp.</p>
<p>Không có thuốc chữa bệnh. Hiệu quả nhất là phòng ngừa thông qua tiêm chủng.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Dại</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Tác nhân gây bệnh là vi rút dại (Rhabdovirus) thuộc họ Rhabdoviridae, giống Lyssavirus.</p>
<p>Sức đề kháng của vi rút dại yếu, dễ bị bất hoạt ở nhiệt độ 560C trong vòng 30 phút và ở 700C/2 phút. Vi rút bị mất độc lực dưới ánh sáng và các chất sát khuẩn ở nồng độ 2-5%. Trong điều kiện lạnh 40C, vi rút sống được từ vài tuần đến 12 tháng, ở nhiệt độ dưới 00C sống được từ 3 - 4 năm. Vi rút dại được bảo tồn chủ yếu trong cơ thể vật chủ.<br>
Có 2 chủng vi rút dại:</p>
<ul>
<li>
<p>Vi rút dại đường phố là vi rút dại tồn tại trên động vật bị bệnh</p>
</li>
<li>
<p>Vi rút dại cố định (cố định thời gian ủ bệnh trên thỏ). Louis Pasteur là người đầu tiên sử dụng chủng virus dại cố định để chế ra vắc xin dại.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Dại</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Giai đoạn tiền triệu chứng: thường kéo dài 1- 4 ngày, biểu hiện cảm giác sợ hãi, đau đầu, sốt, mệt mỏi, khó chịu, cảm giác tê và đau tại vết thương nơi vi rút xâm nhập.</p>
<p>Giai đoạn viêm não: triệu chứng của bệnh dại thường là mất ngủ, tăng cảm giác kích thích như: sợ ánh sáng, tiếng động, sợ nước. Ngoài ra, còn có rối loạn hệ thần kinh thực vật như giãn đồng tử, tăng tiết nước bọt, vã mồ hôi, hạ huyết áp...</p>
<p>Bệnh thường kéo dài từ 2- 6 ngày, đôi khi lâu hơn và chết do liệt cơ hô hấp.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Dại</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Ổ chứa vi rút dại trong thiên nhiên là động vật có vú máu nóng, nhất là ở chó hoang dã như chó sói đồng, chó sói, chó rừng và chó nhà. Ngoài ra, ổ chứa vi rút dại còn ở mèo, chồn, cầy và những động vật có vú khác.</p>
<p>Ở Việt Nam, nguồn truyền bệnh dại là động vật có vú hoang dã và động vật sống gần người, nhiều nhất là chó chiếm 96-97%, sau đó là mèo 3- 4%, động vật khác (thỏ, chuột, sóc...) chưa phát hiện được.</p>
<p><strong>Bệnh dại</strong> được lây nhiễm qua nước bọt của động vật mắc bệnh bài tiết ra ngoài và theo vết cắn, vết liếm, vết xước trên da bị rách (hoặc qua màng niêm mạc còn nguyên vẹn) vào cơ thể, từ đó theo dây thần kinh đến các hạch và thần kinh trung ương. Khi đến thần kinh trung ương, vi rút sinh sản rất nhanh rồi lại theo dây thần kinh ra tuyến nước bọt. Tại thời điểm này, thần kinh chưa bị tổn thương đáng kể vì thế nhìn bề ngoài con vật vẫn bình thường nhưng nước bọt đã có vi rút dại. Sau đó, vi rút dại hủy hoại dần các tế bào thần kinh làm xuất hiện các triệu chứng lâm sàng điển hình của <strong>bệnh dại</strong>.</p>
<ul>
<li>
<p>Thời kỳ ủ bệnh: Thường thời gian ủ bệnh dại ở người từ 2-8 tuần, có thể ngắn khoảng 10 ngày hoặc dài trên một năm hoặc hai năm. Thời gian ủ bệnh phụ thuộc vào số lượng vi rút xâm nhập vào cơ thể, sự nặng nhẹ của vết thương, khoảng cách xa gần từ vết thương đến não bộ. Vết thương nặng, gần thần kinh trung ương thì thời gian ủ bệnh ngắn.</p>
</li>
<li>
<p>Thời kỳ lây truyền: Ở chó và mèo thường từ 3-7 ngày trước khi có dấu hiệu lâm sàng và trong suốt thời kỳ súc vật bị bệnh.</p>
</li>
</ul>
<p><strong>Bệnh dại có lây từ người sang người không</strong>?</p>
<p>Bệnh dại có thể lây truyền từ người mắc bệnh dại sang người lành. Các nguy cơ do có tiếp xúc với nước bọt của người mắc bệnh dại thông qua vết cắn, hôn, qua da bị tổn thương, qua niêm mạc, do sử dụng chung đồ ăn, vật dụng ăn uống có dính nước dãi của người mắc bệnh dại… Lây nhiễm bệnh dại từ người sang người là không phổ biến, và trên thế giới chỉ có 1 vài báo cáo mô tả tình huống mắc bệnh dại từ người sang người thông qua vết cắn.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Dại</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Người tiếp xúc nhiều với động vật như nhân viên thú y, kiểm lâm, nhân viên làm việc trong phòng thí nghiệm có vi rút dại...</p>
</li>
<li>
<p>Những người có sở thích du lịch thám hiểm ở các vùng có bệnh lưu hành cao như Đông Nam Á, Mexico, Trung và Nam Mỹ, Châu Phi.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Dại</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Tuyên truyền, giáo dục sức khỏe: Cung cấp những thông tin cần thiết về bệnh dại và cách phòng chống bệnh dại, nhất là việc phát hiện súc vật bị bệnh dại, cách xử lý sau khi bị súc vật cắn hoặc tiếp xúc</p>
</li>
<li>
<p>Phối hợp thú y và y tế thực hiện giám sát nơi có ổ dịch chó dại cũ, nơi thường xảy ra bệnh dại ở súc vật, những nơi mua bán súc vật nhất là chó, mèo.</p>
</li>
<li>
<p>Thực hiện đăng ký, cấp giấy phép cho chủ nuôi chó, mèo; tiêm vắc xin dại có hiệu lực cho đàn chó, mèo đạt trên 85% trong quần thể súc vật nuôi.</p>
</li>
<li>
<p>Những người có nguy cơ bị nhiễm vi rút dại như nhân viên thú y, kiểm lâm, làm việc trong phòng thí nghiệm có vi rút dại... cần được gây miễn dịch bằng vắc xin dại tế bào có hiệu lực bảo vệ cao và tiêm nhắc lại theo chỉ định của y tế.</p>
</li>
<li>
<p>Việc khám bệnh nhân bị súc vật cắn hoặc tiếp xúc để có chỉ định điều trị dự phòng bằng vắc xin dại hoặc vắc xin + huyết thanh kháng dại phải thực hiện càng sớm càng tốt.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Dại</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Chẩn đoán bệnh dựa vào các triệu chứng lâm sàng, đặc biệt là các chứng sợ nước, sợ gió, sợ ánh sáng với các yếu tố dịch tễ học có liên quan.</p>
</li>
<li>
<p>Chẩn đoán xác định: xét nghiệm kháng thể miễn dịch huỳnh quang trực tiếp (IFA) từ mô não hoặc phân lập vi rút trên chuột hay trên hệ thống nuôi cấy tế bào. Ngày nay, với kỹ thuật mới có thể phát hiện được ARN của vi rút dại bằng phản ứng PCR hoặc phản ứng RT-PCR.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Dại</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Những người bị chó, mèo cắn phải thực hiện nghiêm ngặt nội dung sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Rửa sạch vết thương bằng nước sạch hoặc xà phòng đặc 20%</p>
</li>
<li>
<p>Bôi chất sát khuẩn: cồn iod đậm đặc để làm giảm lượng vi rút tại vết cắn</p>
</li>
<li>
<p>Không khâu vết thương. Chỉ khâu vết thương trong trường hợp vết cắn đã quá 5 ngày</p>
</li>
<li>
<p>Gây tê tại vết thương để ngăn cản sự tiến triển của virus.</p>
</li>
<li>
<p>Tiêm vắc xin uốn ván và điều trị chống nhiễm khuẩn nếu cần.</p>
</li>
</ul>
<p>Sử dụng miễn dịch đặc hiệu để điều trị dự phòng tuỳ theo tình trạng súc vật, tình trạng vết cắn, tình hình bệnh dại ở súc vật trong vùng:</p>
<ul>
<li>
<p>Dùng vắc xin dại tế bào: Vắc xin phòng ngừa có tác dụng bảo vệ sau 2-8 tuần. Vắc xin dại tế bào là tốt nhất, đây là vắc xin an toàn và hiệu lực bảo vệ cao. Nước ta từ năm 1992 đã đưa vắc xin dại tế bào Verorab vào sử dụng.</p>
</li>
<li>
<p>Dùng huyết thanh kháng dại (HTKD): Virus dại nhân lên trong cơ gần nơi bị nhiễm cho đến khi có đủ nồng độ nhiễm vào hệ thần kinh trung ương. Huyết thanh kháng dại có tác dụng trung hòa bớt virus, làm giảm nồng độ virus.</p>
</li>
</ul>
<p>Hiệu quả điều trị dự phòng phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: loại vắc xin, kỹ thuật tiêm, bảo quản sinh phẩm, đáp ứng miễn dịch của người bệnh. Việc giám sát, kiểm soát để thực hiện các nội dung chuyên môn là hết sức cần thiết.</p>
<p>Tóm tắt điều trị dự phòng người bị súc vật cắn:</p>
<table>
<tbody>
<tr>
<td rowspan="2" style="border-color:#000000">
<p style="text-align:center">Tình trạng vết cắn</p>
</td>
<td colspan="2" style="border-color:#000000">
<p style="text-align:center">Tình trạng súc vật<br>
(kể cả súc vật đã được tiêm phòng)</p>
</td>
<td rowspan="2" style="border-color:#000000">
<p style="text-align:center">Điều trị</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="border-color:#000000">
<p style="text-align:center">Tại thời điểm cắn</p>
</td>
<td style="border-color:#000000">
<p style="text-align:center">Trong 15 ngày</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="border-color:#000000">
<p>Da lành</p>
</td>
<td style="border-color:#000000">
<p> </p>
</td>
<td style="border-color:#000000">
<p> </p>
</td>
<td style="border-color:#000000">
<p>Không điều trị</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td rowspan="2" style="border-color:#000000">
<p>Da bị xước ở gần thần kinh trung ương</p>
</td>
<td style="border-color:#000000">
<p>Bình thường</p>
</td>
<td style="border-color:#000000">
<p> </p>
</td>
<td style="border-color:#000000">
<p>Tiêm vắc xin</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="border-color:#000000">
<p>Có triệu chứng dại</p>
</td>
<td style="border-color:#000000">
<p> </p>
</td>
<td style="border-color:#000000">
<p>Tiêm HTKD<br>
và vắc xin dại</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td rowspan="2" style="border-color:#000000">
<p>Da bị xước nhẹ xa thần kinh trung ương</p>
</td>
<td style="border-color:#000000">
<p>Bình thường</p>
</td>
<td style="border-color:#000000">
<p> </p>
</td>
<td style="border-color:#000000">
<p>Theo dõi súc vật.</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="border-color:#000000">
<p> </p>
</td>
<td style="border-color:#000000">
<p>Ốm, triệu chứng dại</p>
</td>
<td style="border-color:#000000">
<p>Tiêm vắc xin ngay khi con vật có triệu chứng </p>
</td>
</tr>
<tr>
<td rowspan="2" style="border-color:#000000">
<p>Vết xước nhẹ, xa thần kinh trung ương</p>
</td>
<td style="border-color:#000000">
<p>Không theo dõi được con vật</p>
</td>
<td style="border-color:#000000">
<p> </p>
</td>
<td style="border-color:#000000">
<p>Tiêm vắc xin ngay.</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="border-color:#000000">
<p>Có triệu chứng dại</p>
</td>
<td style="border-color:#000000">
<p> </p>
</td>
<td style="border-color:#000000">
<p>Tiêm HTKD và vắc xin</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="border-color:#000000">
<p>Vết thương gần não<br>
Vết thương sâu, nhiều<br>
Vết thương vùng đầu chi</p>
</td>
<td style="border-color:#000000">
<p>- Bình thường<br>
- Không theo dõi được con vật</p>
</td>
<td style="border-color:#000000">
<p> <br>
</p>
</td>
<td style="border-color:#000000">
<p>Tiêm HTKD và vắc xin phòng dại càng sớm càng tốt</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-dai-o-nguoi-co-chua-duoc-khong/"><strong>Bệnh dại ở người có chữa được không?</strong></a></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-dai-o-nguoi-thoi-gian-u-benh-la-bao-lau/">Bệnh dại ở người: Thời gian ủ bệnh là bao lâu?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-dai-o-nguoi-thoi-gian-u-benh-la-bao-lau/">Danh sách 5 loại vắc xin phòng bệnh dại đang lưu hành tại Việt Nam</a></strong> </li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/dai-3150/ |
Dị dạng mạch não | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Dị dạng mạch não</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6027, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_43_55_096819.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_43_55_203677.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_43_55_562156.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_43_55_475767.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6028, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_43_55_652700.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_43_55_734650.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_43_56_167863.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_43_56_104054.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6029, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_43_56_322711.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_43_56_468915.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_43_56_906310.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_43_56_838862.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6030, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_43_56_999137.png", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_43_57_269458.png", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_43_58_940347.PNG", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_43_58_803208.png", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_43_55_203677.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_43_55_734650.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_43_56_468915.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_43_57_269458.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_43_55_096819.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_43_55_652700.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_43_56_322711.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_43_56_999137.png);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p>Dị dạng mạch máu não (A brain arteriovenous malformation - viết tắt là AVM) là hiện tượng các mạch máu bất thường và rối loạn trong não. Các dị dạng này nối thông động mạch và tĩnh mạch não mà không đi qua các mao mạch nên không cung cấp máu cho nhu mô não, ngoài ra các dị dạng mạch máu dễ bị vỡ gây chảy máu não. Đây là bệnh bẩm sinh và rất nguy hiểm</p>
<p>Các động mạch chịu trách nhiệm lấy máu giàu oxy từ tim đến não và tĩnh mạch mang máu nghèo oxy trở lại phổi và tim. Khí mắc dị dạng mạch máu não sẽ phá vỡ quá trình quan trọng này. Dị tật động mạch có thể phát triển bất cứ nơi nào trong cơ thể nhưng thường xảy ra ở trong não hoặc cột sống. Mặc dù vậy, dị dạng mạch máu não rất hiếm và ảnh hưởng đến dưới 1% dân số.</p>
<p>Nguyên nhân của dị dạng mạch máu não không rõ ràng. Hầu hết người bệnh mắc từ khi sinh ra, nhưng đôi khi có thể hình thành trong cuộc sống sau này. Bệnh này hiếm khi được truyền lại giữa các gia đình về mặt di truyền.</p>
<p>Một số người bị dị dạng mạch máu não có các dấu hiệu và triệu chứng như đau đầu hoặc co giật. Dị dạng mạch máu não thường được tình cờ phát hiện sau khi quét não cho người bệnh đi khám sức khỏe vì vấn đề sức khỏe khác hoặc sau khi vỡ mạch máu và gây chảy máu trong não.</p>
<p>Sau khi được chẩn đoán, dị dạng mạch máu não thường có thể được điều trị thành công để ngăn ngừa các biến chứng như tổn thương não hoặc đột quỵ</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Dị dạng mạch não</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Nguyên nhân của dị dạng mạch máu nã</strong>o là gì hiện vẫn chưa được biết, nhưng các nhà nghiên cứu cho rằng hầu hết các dị dạng mạch máu não xuất hiện trong quá trình phát triển của thai nhi, được gọi là <strong>dị dạng mạch máu não bẩm sinh</strong>.</p>
<p>Thông thường, tim sẽ đẩy máu giàu oxy đến não thông qua các động mạch. Các động mạch làm chậm lưu lượng máu bằng cách đi qua một loạt các mạng lưới mạch máu nhỏ dần, kết thúc bằng các mạch máu nhỏ nhất được gọi là mao mạch. Các mao mạch cung cấp oxy qua các bức tường mỏng, xốp để đi đến các mô não xung quanh.</p>
<p>Máu nghèo oxy sau đó đi vào các mạch máu nhỏ và rồi vào các tĩnh mạch lớn hơn, đưa nó trở lại tim và phổi để thực hiện trao đổi khí, lấy oxy và thải khí CO2 ra ngoài.</p>
<p>Các động mạch và tĩnh mạch trong dị dạng mạch máu não thiếu mạng lưới hỗ trợ các mạch máu và mao mạch nhỏ hơn. Thay vào đó, động mạch thông nối trực tiếp với tĩnh mạch không qua mạng lưới mao mạch trung gian vì vậy, đa phần dị dạng mạch máu não có thể tồn tại lâu trong não mà không có bất kỳ triệu chứng gì.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Dị dạng mạch não</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Dị dạng mạch máu não có thể không gây ra bất kỳ dấu hiệu hoặc triệu chứng nào cho đến khi mạch máu dị dạng bị vỡ, dẫn đến xuất huyết não. Trong khoảng một nửa số dị dạng mạch máu não, xuất huyết là dấu hiệu đầu tiên.</p>
<p>Nhưng một số người bị dị dạng mạch máu não có thể gặp các dấu hiệu và triệu chứng khác ngoài chảy máu liên quan đến dị dạng mạch máu não. Ở những người không bị xuất huyết, các dấu hiệu và triệu chứng của dị dạng mạch máu não có thể bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Động kinh</p>
</li>
<li>
<p>Nhức đầu hoặc đau ở một vùng đầu</p>
</li>
<li>
<p>Yếu cơ hoặc tê ở một bộ phận của cơ thể</p>
</li>
</ul>
<p>Một số người có thể gặp các dấu hiệu và triệu chứng thần kinh nghiêm trọng hơn, tùy thuộc vào vị trí của dị dạng mạch máu não, bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Đau đầu dữ dội</p>
</li>
<li>
<p>Yếu, tê hoặc tê liệt</p>
</li>
<li>
<p>Mất thị lực</p>
</li>
<li>
<p>Nói khó</p>
</li>
<li>
<p>Nhầm lẫn hoặc không thể hiểu ý của người khác</p>
</li>
<li>
<p>Các triệu chứng có thể bắt đầu ở mọi lứa tuổi nhưng thường xuất hiện ở độ tuổi từ 10 đến 40 tuổi. Dị dạng mạch máu não có thể làm hỏng mô não theo thời gian.</p>
</li>
</ul>
<p>Tuy nhiên, khi đến tuổi trung niên, dị dạng mạch máu não có xu hướng duy trì ổn định và ít gây ra các triệu chứng.</p>
<p>Một số phụ nữ mang thai có thể có các triệu chứng xấu đi do thay đổi lượng máu và huyết áp.</p>
<p>Một loại dị dạng mạch máu não nghiêm trọng, được gọi là dị dạng tĩnh mạch Galen, gây ra các dấu hiệu và triệu chứng xuất hiện sớm hoặc ngay sau khi sinh. Các mạch máu chính liên quan đến loại dị dạng mạch máu não này có thể khiến chất lỏng tích tụ trong não và đầu sưng lên. Các dấu hiệu và triệu chứng bao gồm các tĩnh mạch nổi lên có thể nhìn thấy trên da đầu, co giật và suy tim xung huyết.</p>
<p><strong>Vậy dị dạng mạch máu não có nguy hiểm không?</strong></p>
<p>Các biến chứng của dị dạng mạch máu não bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Xuất huyết não. Dị dạng mạch máu não gây áp lực lớn lên thành của các động mạch và tĩnh mạch dị dạng, khiến chúng trở nên mỏng hoặc yếu. Điều này có thể dẫn đến vỡ mạch máu não dị dạng và chảy máu vào não. Nguy cơ chảy máu não do dị dạng mạch máu não này dao động khoảng 2% mỗi năm. Nguy cơ xuất huyết có thể cao hơn đối với một số loại dị dạng mạch máu não nhất định hoặc nếu người bệnh đã đã bị vỡ dị dạng mạch máu não trước đó. Một số xuất huyết liên quan đến dị dạng mạch máu não không bị phát hiện vì chúng không gây tổn thương não hoặc triệu chứng lớn, nhưng có thể xảy ra các đợt chảy máu đe dọa tính mạng. Dị dạng mạch máu não chiếm khoảng 2 phần trăm của tất cả các cơn đột quỵ xuất huyết mỗi năm và thường là nguyên nhân gây xuất huyết ở trẻ em và thanh niên bị xuất huyết não.</p>
</li>
<li>
<p>Giảm oxy đến mô não. Với dị dạng mạch máu não, máu bỏ qua mạng lưới mao mạch và chảy trực tiếp từ động mạch đến tĩnh mạch. Máu chảy nhanh qua mạch máu vì nó không bị chậm lại bởi các mao mạch, dẫn đến các mô não bao quanh không thể dễ dàng hấp thụ oxy từ máu do chảy nhanh. Không có đủ oxy, các mô não suy yếu hoặc có thể chết hoàn toàn. Điều này dẫn đến các triệu chứng giống như đột quỵ, như khó nói, yếu, tê, giảm thị lực.</p>
</li>
<li>
<p>Mạch máu mỏng hoặc yếu. Dị dạng mạch máu não gây áp lực lớn lên các thành mỏng và yếu của mạch máu tạo ra phình động mạch, có thể to lên và dễ bị vỡ.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Dị dạng mạch não</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Dị dạng mạch máu não không phải là bệnh truyền nhiễm, do đó, không lây truyền từ người bệnh sang người khỏe mạnh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Dị dạng mạch não</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bất cứ ai cũng có thể được sinh ra với dị dạng mạch máu não, nhưng những yếu tố này có thể làm tăng nguy cơ hơn:</p>
<ul>
<li>
<p>Là nam giới. Dị dạng mạch máu não phổ biến hơn ở nam giới.</p>
</li>
<li>
<p>Có tiền sử gia đình. Các trường hợp dị dạng mạch máu não trong các gia đình đã được báo cáo, nhưng không rõ liệu có yếu tố di truyền nhất định hoặc nếu các trường hợp này chỉ là trùng hợp ngẫu nhiên.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Dị dạng mạch não</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Dị dạng mạch máu não xảy ra trước khi sinh hoặc ngay sau đó, bên cạnh đó nguyên nhân gây ra dị dạng mạch máu não chưa rõ ràng, do đó chúng ta không thể ngăn chặn bệnh hình thành. Cách tốt nhất là phát hiện bệnh sớm khi có các triệu chứng kể trên.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Dị dạng mạch não</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Để chẩn đoán dị dạng mạch máu não, bác sĩ chuyên khoa thần kinh sẽ xem xét các triệu chứng hiện tại và tiến hành khám thực thể.</p>
<p>Bác sĩ có thể yêu cầu một hoặc nhiều xét nghiệm để chẩn đoán tình trạng của người bệnh. Các xét nghiệm được sử dụng để chẩn đoán dị dạng mạch máu não bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Chụp động mạch não. Chụp động mạch não là xét nghiệm chi tiết nhất để chẩn đoán dị dạng mạch máu não. Xét nghiệm sẽ cho thấy vị trí và đặc điểm của các động mạch nuôi dưỡng và dẫn lưu tĩnh mạch, điều này rất quan trọng để lập kế hoạch điều trị. Trong xét nghiệm này, bác sĩ sẽ luồn một ống dài, mỏng vào động mạch ở háng và đẩy lên vào não dưới sự hướng dẫn của hình ảnh X quang. Bác sĩ sẽ tiêm thuốc nhuộm vào các mạch máu não của người bệnh để làm cho hình ảnh mạng lưới của mạch máu có thể nhìn thấy dưới hình ảnh X quang.</p>
</li>
<li>
<p>Chụp cắt lớp vi tính (CT). Chụp CT sử dụng một loạt các tia X để tạo ra một hình ảnh cắt ngang chi tiết của bộ não của người bệnh. Đôi khi, bác sĩ tiêm thuốc nhuộm qua ống tiêm tĩnh mạch vào tĩnh mạch để các động mạch nuôi dưỡng dị dạng mạch máu não và tĩnh mạch dẫn lưu dị dạng mạch máu não có thể được xem chi tiết hơn.</p>
</li>
<li>
<p>Chụp cộng hưởng từ (MRI). MRI sử dụng nam châm và sóng vô tuyến mạnh mẽ để tạo ra hình ảnh chi tiết về bộ não của người bệnh. MRI nhạy hơn CT và có thể cho thấy những thay đổi chi tiết hơn trong mô não liên quan đến dị dạng mạch máu não. MRI cũng cung cấp thông tin về vị trí chính xác của dị tật và bất kỳ chảy máu liên quan nào trong não, điều này rất quan trọng để xác định các lựa chọn điều trị. Bác sĩ cũng có thể tiêm thuốc nhuộm để xem sự lưu thông máu trong não của người bệnh.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Dị dạng mạch não</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Mục tiêu chính của điều trị là ngăn ngừa xuất huyết, nhưng điều trị để kiểm soát các cơn động kinh hoặc các biến chứng thần kinh khác cũng có thể được xem xét.</p>
<p>Bác sĩ sẽ xác định phương pháp<strong> điều trị dị dạng mạch máu não</strong> phù hợp nhất cho tình trạng của người bệnh, tùy thuộc vào độ tuổi, tình trạng sức khỏe, kích thước và vị trí của các mạch máu bất thường.</p>
<p>Thuốc cũng có thể được sử dụng để điều trị các triệu chứng do dị dạng mạch máu não gây ra, chẳng hạn như đau đầu hoặc co giật.</p>
<p>Phẫu thuật là phương pháp điều trị phổ biến nhất cho dị dạng mạch máu não. Có ba lựa chọn phẫu thuật khác nhau để điều trị dị dạng mạch máu não:</p>
<ul>
<li>
<p>Phẫu thuật cắt bỏ. Nếu dị dạng mạch máu não bị chảy máu hoặc nằm trong khu vực có thể dễ dàng tiếp cận, phẫu thuật cắt bỏ mạch máu bị dị dạng thông qua phẫu thuật não thông thường.</p>
</li>
<li>
<p>Gây tắc nội mạch (Endovascular embolization). Trong kỹ thuật này, bác sĩ sẽ chèn một ống dài, mỏng vào động mạch chân và luồn qua các mạch máu đến não dưới sự chỉ dẫn của hình ảnh X quang. Ống thông được đặt ở một trong các động mạch nuôi dưỡng đến mạch máu bị dị dạng và tiêm chất làm thuyên tắc, như các hạt nhỏ, chất giống như keo, microcoils hoặc các vật liệu khác, để chặn động mạch và giảm lưu lượng máu vào mạch máu bị dị dạng. Gây tắc nội mạch ít xâm lấn hơn so với phẫu thuật truyền thống. Nó có thể được thực hiện một mình, nhưng thường được sử dụng trước các phương pháp điều trị phẫu thuật khác để làm cho thủ thuật an toàn hơn bằng cách giảm kích thước của mạch máu bị dị dạng hoặc giảm khả năng chảy máu.</p>
</li>
<li>
<p>Kỹ thuật <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dieu-tri-ung-thu-di-can-nao-bang-phuong-phap-xa-phau-nao-srs/">xạ phẫu não</a> (stereotactic radiosurgery – SRS). Điều trị này sử dụng bức xạ tập trung chính xác để phá hủy các mạch máu bị dị dạng. Kỹ thuật này không có vết mổ, thay vào đó, SRS bắn nhiều chùm bức xạ được nhắm chính xác vào các mạch máu bị dị dạng để làm hỏng các mạch máu và gây ra sẹo. Các mạch máu dị dạng bị sẹo sau đó từ từ đông lại sau một đến ba năm sau điều trị. Phương pháp điều trị này phù hợp nhất với các mạch máu dị dạng nhỏ khó loại bỏ bằng phẫu thuật thông thường và cho những trường hợp không gây xuất huyết đe dọa tính mạng. Nếu người bệnh có ít hoặc không có triệu chứng hoặc nếu mạch máu dị dạng nằm trong vùng não khó điều trị, bác sĩ có thể thích theo dõi tình trạng của người bệnh bằng khám định kỳ.</p>
</li>
</ul>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dieu-tri-ung-thu-di-can-nao-bang-phuong-phap-xa-phau-nao-srs/">Điều trị ung thư di căn não bằng phương pháp xạ phẫu não SRS</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/gioi-thieu/cong-bo-khoa-hoc/xa-phau-dinh-vi-than-stereotactic-body-radiation-therapy-sbrt-dieu-tri-mot-so-u-gan-phoi-bao-cao-kinh-nghiem-qua-mot-so-ca-benh-dau-tien-tai-benh-vien-vinmec-times-city/">Xạ phẫu định vị thân (Stereotactic body radiation therapy-sbrt) điều trị một số u gan, phổi: báo cáo kinh nghiệm qua một số ca bệnh đầu tiên tại bệnh viên Vinmec Times City</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/he-thong-vinmec/co-so-vat-chat/may-gia-toc-xa-tri-truebeam-nds120hd-v27/">Máy gia tốc xạ trị Truebeam NDS120HD V2.7</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/he-thong-vinmec/co-so-vat-chat/vinmec-su-dung-may-specct-16-day-hien-dai-nhat-dong-nam/">Vinmec sử dụng máy SPEC/CT 16 dãy hiện đại nhất Đông Nam Á</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/di-dang-mach-nao-3218/ |
Do amip | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Do amip</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6934, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_27_38_036614.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_27_38_127239.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_27_38_430655.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_27_38_362279.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6935, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_27_38_722615.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_27_39_009198.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_27_39_539904.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_27_39_486654.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6936, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_27_39_629513.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_27_39_690845.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_27_40_037549.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_27_40_003492.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_27_38_127239.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_27_39_009198.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_27_39_690845.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_27_38_036614.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_27_38_722615.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_27_39_629513.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Bệnh do amip</strong> là bệnh nhiễm đơn bào Entamoeba histolytica, bệnh gây tổn thương đặc trưng là loét ở niêm mạc đại tràng và có khả năng gây ra các ổ áp xe ở những cơ quan khác nhau (như gan, não, ...). Bệnh có xu hướng kéo dài và mạn tính nếu không được điều trị tích cực. </p>
<p style="text-align:justify">Mọi lứa tuổi đều có thể nhiễm amip nhưng 90% người nhiễm là không có triệu chứng, chỉ có 10% số người bị nhiễm có biểu hiện bệnh lỵ amip hoặc áp xe ở các cơ quan khác nhau.</p>
<p style="text-align:justify">Người nhiễm Entamoeba histolytica sẽ hình thành miễn dịch tại chỗ (ở thành ruột) và toàn thân nhưng không có khả năng bảo vệ cơ thể khi có mầm bệnh xâm nhập.</p>
<p style="text-align:justify">Ở những nước nhiệt đới có đời sống kinh tế xã hội thấp, bệnh có thể gây ra những vụ dịch lớn.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Bệnh học amip</strong></p>
<p style="text-align:justify">Kén amip qua thức ăn, nước uống, ... xâm nhập vào cơ thể người qua đường tiêu hoá. Khi tới dạ dày, nhờ tác dụng của dịch vị phá vỡ vỏ, bốn nhân trong kén được giải phóng phát triển thành 4 amip nhỏ sau đó di chuyển xuống cư trú ở hồi manh tràng là nơi giàu chất dinh dưỡng, có độ pH thích hợp và có nhiều vi khuẩn cộng sinh. </p>
<p style="text-align:justify">Bình thường amip nhỏ không xâm nhập được vào thành ruột để gây bệnh mà theo phân xuống đại tràng thải ra ngoài. Một số amip nhỏ co lại thành kén và cũng được thải theo phân ra ngoài là nguy cơ lây lan cho người khác. Khi thành ruột bị tổn thương (do vi khuẩn khác hoặc chấn thương), amip nhỏ tấn công vào thành ruột, sinh sản tại đó và tiết ra các men tiêu protein dẫn đến hoại tử tế bào niêm mạc ruột. </p>
<p style="text-align:justify">Tại thành ruột, lúc đầu amip gây ra những điểm sung huyết ở niêm mạc, sau đó tạo nên các cục nhỏ trên bề mặt niêm mạc rồi dần dần hoại tử và tạo thành những vết loét. Các vết loét có thể rộng tới 2-2,5cm, xung quanh bờ cương tụ, phù nề và sung huyết. Đáy vết loét sâu tới lớp dưới niêm và phủ bởi lớp mủ. Những vết loét gần nhau có thể thông với nhau tạo thành vết loét lớn hơn, sâu tới lớp cơ và cùng với các vi khuẩn tạo nên các ổ áp xe sâu, có thể gây thủng ruột và viêm phúc mạc mủ. Amip còn tạo nên các u hạt ở thành ruột đôi khi rất khó phân biệt với ung thư đại tràng.</p>
<p style="text-align:justify">Khi các vết loét gây tổn thương mạch máu thành ruột, amip có thể thâm nhập vào máu và theo dòng máu đi khắp cơ thể gây tổn thương các cơ quan khác ngoài ruột như gan, phổi, não, ... tại đây amip có thể tạo thành các ổ áp xe.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Do amip</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Mầm bệnh:</p>
<p style="text-align:justify">Nguyên nhân gây ra <strong>bệnh amip </strong>là đơn bào Entamoeba histolytica thuộc họ Entamoebidae, bộ Amoebida, ngành Protozoa. </p>
<p style="text-align:justify">Chu kỳ sống của amip chia làm 2 thời kỳ: thời kỳ hoạt động và thời kỳ nghỉ (kén). Tuy vậy amip có thể chuyển từ dạng hoạt động sang dạng nghỉ hoặc ngược lại tùy theo điều kiện dinh dưỡng của môi trường trong cơ thể vật chủ. </p>
<p style="text-align:justify">Dựa vào hình thể và sinh lý của Entamoeba histolytica có thể chia amip ra 3 thể:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Thể hoạt động lớn: có trong phân, chỗ nhiều nhầy máu của người bệnh, kích thước khoảng 15-30 micromet, hoạt động mạnh nhất ở nhiệt độ 37°C và độ pH 6,5. Trong bào tương của amip có nhiều hồng cầu. Thể hoạt động lớn khi vào tế bào thường co lại trong bào tương với kích thước 4-8 micromet.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thể hoạt động nhỏ: sống trong lòng đại tràng có kích thước dao động khoảng 8-25 micromet và chuyển động chậm hơn thể hoạt động lớn, trong bào tương không có hồng cầu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thể kén là thể được tạo thành từ thể hoạt động nhỏ. Thể kén có hình oval hoặc tròn, đường kính từ 10-14 micromet, được bọc bởi 2 lớp vỏ. Thể kén non có 1 nhân nhưng khi già có 4 nhân. Sự tạo thành thể kén là tất yếu trong vòng đời của amip và đóng vai trò lây bệnh. Kén amip tồn tại ở ngoại cảnh tương đối tốt: ở nhiệt độ 17-20°C tồn tại hàng tháng, ở 45°C kén chết sau 30 phút, ở 85°C chết sau vài giây.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Nguồn bệnh: </p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Người bệnh (cả thể cấp tính và mạn tính) và người lành mang trùng thải kén amip theo phân gây ô nhiễm thực phẩm và nước uống. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Một số động vật như khỉ, chó, mèo, chuột, ... có thể bị bệnh nhưng không thải kén ra ngoài do vậy không phải là nguồn bệnh.</p>
</li>
</ul>
<p> </p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Do amip</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Thời gian ủ bệnh: có thể kéo dài từ 1-2 tuần cho đến 3 tháng. Bệnh khởi phát có thể từ từ hoặc cấp tính.</p>
<p style="text-align:justify">Người bệnh ban đầu có biểu hiện mệt mỏi, chán ăn, chóng mặt, đau bụng, … thường không sốt hoặc sốt nhẹ. </p>
<p style="text-align:justify">Thời kỳ toàn phát, bệnh biểu hiện với 3 triệu chứng chủ yếu là: </p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau quặn bụng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mót rặn, đi ngoài “giả” (bệnh nhân mót rặn, buồn đi đại tiện nhưng lại không có phân)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đi tiêu nhiều lần, phân nhầy lẫn máu</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Thể cấp tính: thường gặp hội chứng lỵ bao gồm đau bụng, mót rặn và đi tiêu phân nhầy máu. </h3>
<p style="text-align:justify">Đau bụng quặn từng cơn, đau dọc theo khung đại tràng trước khi đi tiêu, đau buốt hậu môn kèm cảm giác mót rặn dữ dội. </p>
<p style="text-align:justify">Đi tiêu phân nhầy máu, đôi khi xen kẽ với tiêu chảy, mỗi lần đi tiêu ít phân, nhưng đi nhiều lần trong ngày. </p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Thể nhẹ: đi tiêu phân nhầy máu vài lần mỗi ngày, ít mệt mỏi</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thể trung bình: bệnh nhân mệt nhiều, đi tiêu khoảng 5-15 lần mỗi ngày</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thể nặng: bệnh nhân suy kiệt, mất nước, rối loạn chất điện giải, bụng chướng, cảm giác mót rặn và đau bụng nhiều, đi tiêu phân nhầy máu >15 lần/ngày</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Thể bán cấp</h3>
<p style="text-align:justify">Bệnh nhân đau bụng ít, tiêu chảy phân lỏng ít nhầy nhớt, ít khi có cảm giác mót rặn, đôi khi có táo bón.</p>
<h3 style="text-align:justify">Thể mạn tính</h3>
<p style="text-align:justify">Sau giai đoạn cấp tính hay bán cấp, bệnh trở thành mạn tính với nhiều đợt bệnh cách nhau. Lúc này chức năng đại tràng không còn nữa, triệu chứng bệnh giống như viêm đại tràng mạn: đau bụng lâm râm, liên tục và rối loạn tiêu hóa, thường là tiêu chảy, đầy hơi, ăn không tiêu đối với một số thức ăn, thể trạng suy nhược, biếng ăn, sụt cân.</p>
<p style="text-align:justify">Trường hợp xảy ra trên những bệnh nhân suy nhược, dinh dưỡng kém, kết hợp với một bệnh ký sinh trùng khác hoặc với một bệnh nhiễm khuẩn đường ruột như thương hàn, lỵ trực trùng hoặc tụ cầu trùng thì bệnh cảnh sẽ rất nặng nề, người bệnh thường tử vong vì sốc dù đã được điều trị tích cực.</p>
<p style="text-align:justify">Bệnh thể hiện bằng hội chứng lỵ kịch liệt: cơ thắt hậu môn mở rộng, phân có máu và nhầy tự nhiên chảy ra. </p>
<p style="text-align:justify">Bệnh lỵ amip có thể gây ra các biến chứng như: thủng ruột gây viêm phúc mạc, xuất huyết tiêu hóa, polyp đại tràng, sa niêm mạc trực tràng, viêm ruột thừa do amip. Trong đó biến chứng thường gặp là viêm gan hoặc áp xe gan do amip, viêm phổi - màng phổi hoặc áp xe phổi do amip, áp-xe não do amip, ... </p>
<p style="text-align:justify">Theo phân loại của Tổ chức Y tế thế giới bệnh do amip được chia thành các thể:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Amip ruột: </p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Thể amip ruột cấp tính</p>
<p style="text-align:justify">Thể amip ruột mạn tính: lỵ amip mạn tính</p>
<p style="text-align:justify">Biến chứng ở ruột do amip: viêm phúc mạc do thủng ruột, u amip, viêm ruột thừa do amip, co thắt đại tràng do sẹo, sa trực tràng, ...</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Amip ngoài ruột:</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Viêm gan do amip: viêm gan do amip không hóa mủ hoặc áp xe gan do amip</p>
<p style="text-align:justify">Áp xe do amip ở các cơ quan khác (phổi, não, ...)</p>
<p style="text-align:justify">Amip da</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Do amip</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li style="text-align:justify">Lây qua đường tiêu hoá: người mắc bệnh amip do ăn phải vi khuẩn này khi ăn thức ăn hay uống nước bị nhiễm khuẩn hoặc tiếp xúc với phân của người bệnh. </li>
<li style="text-align:justify">Hoạt động tình dục bằng miệng có tiếp xúc với phân cũng có thể gây nhiễm bệnh. Người nhiễm bệnh có thể lây ký sinh trùng sang người khác ngay cả khi không có triệu chứng. </li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Do amip</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Mọi lứa tuổi đều có thể bị nhiễm amip nhưng lứa tuổi mắc bệnh nhiều nhất là từ 20 đến 30 tuổi.</p>
<p style="text-align:justify">Ngoài ra những yếu tố nguy cơ khác làm tăng khả năng mắc bệnh do amip là: </p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Nam giới có nguy cơ mắc bệnh cao hơn nữ giới</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhà ở vệ sinh kém, chật chội</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ăn rau sống rửa không sạch</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chất lượng nguồn nước sinh hoạt hàng ngày kém</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đang nhiễm ký sinh trùng khác</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Do amip</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Phương pháp <strong>phòng bệnh amip </strong>chủ yếu là vệ sinh ăn uống, tránh để lây nhiễm kén amip vào thức ăn, nước uống:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Thực hiện ăn chín, uống sôi</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khi dùng rau quả tươi phải rửa sạch dưới vòi nước, phải khử trùng hoặc có xử lý bằng tia cực tím để diệt kén amip.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Không dùng thức ăn, thức uống từ những nguồn không rõ ràng. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Không uống nước chưa khử sạch từ sông, hồ hay suối. Nhiều loại viên lọc nước không thể diệt được loại ký sinh trùng này. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Uống nước hay sử dụng nước đá từ các nguồn sạch (như nước đóng chai). Không nên uống sữa hay ăn các sản phẩm bơ sữa chưa tiệt trùng, hoa quả chưa nấu (trừ khi có thể bóc vỏ), salad và rau sống. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Luôn rửa tay kỹ bằng nước và xà phòng trước khi ăn, trước khi nấu nướng, sau khi đi vệ sinh, sau khi thay tã hay sau khi giúp người khác đi vệ sinh. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Luôn sử dụng các biện pháp bảo vệ, như miếng bảo vệ răng miệng, khi có các hoạt động tình dục liên quan đến hậu môn chạm với miệng. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xử lý phân hợp vệ sinh, tuyệt đối không dùng phân tươi bón rau quả. Vứt bỏ tất cả những thứ có thể đã dính phân.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Điều trị những người mang kén amip bằng metronidazol.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tuyên truyền giáo dục vệ sinh an toàn thực phẩm. </p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Do amip</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<h3 style="text-align:justify">Lâm sàng: tùy theo từng thể bệnh.</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Đại tràng là nơi cư trú đầu tiên của amip do vậy thể amip ruột là thể bệnh cơ bản hầu như các bệnh nhân đều trải qua. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hội chứng lỵ là hội chứng cơ bản trong bệnh do amip với các triệu chứng sau: đau bụng dọc khung đại tràng nhất là vùng manh tràng, đại tràng lên, mót rặn, đi tiêu xong đỡ đau, phân có nhầy trong và máu, nhầy và máu riêng rẽ. Đi tiêu khoảng 4-10 lần trong ngày, có lần đi ngoài “giả”. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hội chứng nhiễm trùng nhiễm độc không rõ ràng. Bệnh nhân có thể sốt nhẹ, sốt thất thường trong ngày hoặc không sốt, các triệu chứng nhiễm độc nhẹ, không rõ ràng.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Dịch tễ : </h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiếp xúc với người bị bệnh</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Trong gia đình có người bị bệnh</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cùng bếp ăn có người bị bệnh</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sống trong vùng đang có dịch lưu hành</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ăn thức ăn nghi bị nhiễm amip</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Xét nghiệm: </h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Chẩn đoán xác định phải dựa vào việc tìm thấy Entamoeba histolytica ở trong phân, mủ các ổ áp xe của bệnh nhân. Phương pháp thông thường nhất là lấy bệnh phẩm soi tươi trên kính hiển vi quang học (phải soi ngay khi mới lấy bệnh phẩm). Ngoài ra có thể ứng dụng phương pháp miễn dịch huỳnh quang, phản ứng kết hợp bổ thể hoặc nuôi cấy amip ở môi trường nhân tạo và cấy truyền bệnh cho động vật thực nghiệm (mèo, chuột, ...).</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Để xác định những ổ áp xe hoặc u amip có thể làm siêu âm gan, thận, chụp X-quang phổi, não, chụp cắt lớp vi tính CT scanner.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Trong trường hợp áp xe gan, thận, phổi: chọc hút ổ áp xe sẽ thấy mủ màu sôcôla. </p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Chẩn đoán phân biệt: tùy theo từng thể bệnh mà cần phải chẩn đoán phân biệt với những bệnh khác nhau.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Đối với amip ruột (lỵ amip): </p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Phân biệt với bệnh lỵ trực khuẩn vì đều có hội chứng lỵ. Tuy vậy bệnh lỵ trực khuẩn thường diễn biến cấp tính với hội chứng nhiễm trùng nhiễm độc rõ. Các triệu chứng của hội chứng lỵ cũng khác: đau bụng dọc theo khung đại tràng, đặc biệt là đại tràng xích ma và trực tràng, đi tiêu nhiều lần, phân nhầy đục máu lẫn lộn hoặc loãng như nước rửa thịt.</p>
<p style="text-align:justify">Phân biệt với viêm đại tràng mạn, bệnh Crohn, bệnh loét đại tràng, loạn khuẩn ruột, nhiễm độc kim loại nặng (chì, thuỷ ngân, ...), hội chứng tăng urê huyết, khối u đại trực tràng, khối u vùng tiểu khung, ...</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Đối với viêm gan do amip: cần phân biệt với viêm gan do siêu vi. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đối với áp xe gan do amip: cần phân biệt với áp xe đường mật do vi khuẩn hoặc ung thư đường mật, ung thư gan, ...</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đối với áp xe phổi: cần phân biệt với lao phổi, u phổi hoặc áp xe phổi do các nguyên nhân khác.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Do amip</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Điều trị đặc hiệu: các thuốc diệt amip theo chỉ định của bác sĩ</p>
<p style="text-align:justify">Điều trị kết hợp: </p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Thuốc giảm đau: nếu bệnh nhân đau bụng nhiều do co thắt đại tràng thì dùng các thuốc giảm đau, giãn cơ, ... </li>
<li style="text-align:justify">Trong trường hợp áp xe gan, áp xe phổi có bội nhiễm vi khuẩn: phối hợp thuốc diệt amip với thuốc kháng sinh theo kháng sinh đồ, đồng thời phải giải quyết ổ áp xe bằng chọc hút hoặc phẫu thuật khi ổ áp xe gan do amip quá to (đường kính >6-8cm).</li>
</ul>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-ap-xe-gan-co-nguy-hiem-khong/">Bệnh áp xe gan có nguy hiểm không?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/gan-133/">Gan nằm ở vị trí nào trong cơ thể người?</a></strong></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/goi-dich-vu/sang-loc-gan-mat/goi-kham-sang-loc-gan-mat-toan-dien/"><strong>Gói khám sàng lọc gan mật - toàn diện</strong></a></li>
</ul>
<p> </p>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/do-amip-4876/ |
Dậy thì muộn | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Dậy thì muộn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6297, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_01_57_20_501702.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_01_57_20_596163.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_01_57_20_946618.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_01_57_20_860249.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6298, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_01_57_21_012961.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_01_57_21_118069.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_01_57_21_482293.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_01_57_21_418756.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_01_57_20_596163.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_01_57_21_118069.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_01_57_20_501702.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_01_57_21_012961.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p>Dậy thì là giai đoạn phát triển chuyển tiếp về sinh lý từ một đứa trẻ thành người lớn, là độ tuổi quá độ khi không còn là trẻ con nhưng vẫn chưa hoàn toàn là người lớn. Đây là giai đoạn mà bất cứ ai cũng trải qua những biến đổi lớn trên cơ thể và cả mặt tâm lý.</p>
<p>Xét về sinh lý, tuổi dậy thì là thời kỳ trưởng thành sinh dục, nghĩa là cơ thể bắt đầu có khả năng sinh con. Khi đến tuổi dậy thì, nữ giới sẽ có kinh nguyệt lần đầu và nam giới sẽ phóng tinh trùng lỏng. Vào tuổi này, nam nữ bắt đầu có sự trưởng thành của cơ quan sinh dục và bắt đầu có khả năng thụ thai nếu có quan hệ tình dục.</p>
<p>Nữ giới thường bắt đầu dậy thì ở tuổi từ 9 đến 14. Trong khi đó nam giới dậy thì muộn hơn ở tuổi từ 12 đến 15. Nhìn chung nữ dậy thì sớm hơn nam khoảng 2 – 3 tuổi. Có trẻ dậy thì sớm hơn và cũng có trẻ dậy thì muộn hơn một vài năm.</p>
<p>Ngày nay, xã hội phát triển, nhu cầu dinh dưỡng cũng được đáp ứng đầy đủ, nên nhiều gia đình thường lo lắng con cái sẽ dậy thì sớm. Tuy nhiên vẫn có rất nhiều bạn trẻ lại dậy thì muộn.</p>
<p><strong>Dậy thì muộn là gì?</strong></p>
<p>Dậy thì muộn là khi đến 16 tuổi trẻ vẫn chưa có những biểu hiện thay đổi của cơ thể, trẻ nữ không có bất kỳ dấu hiệu phát triển sinh dục nào hoặc không có kinh nguyệt, trẻ nam chưa có những đặc điểm sinh dục thứ phát (cao hơn, nặng cân hơn, vai mở rộng và cơ bắp bắt đầu phát triển, thanh quản to rộng ra hơn nên tiếng nói trở nên trầm đục, hệ thống lông phát triển, có ria mép và mọc râu, có khi còn là râu quai nón, tinh hoàn và dương vật sẽ lớn hơn, đặc biệt có hiện tượng phóng tinh lần đầu).</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Dậy thì muộn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Gen di truyền: Dậy thì muộn có thể do nhiều nguyên nhân nhưng nguyên nhân đầu tiên cần nghĩ tới là do gen di truyền. Khi trong gia đình có bố mẹ, cô dì chú, bác anh em, chị em hoặc anh em họ (gần) dậy thì muộn, thì khả năng cao trẻ cũng sẽ chậm dậy thì. Với trường hợp này thì không cần biện pháp can thiệp. Trẻ sẽ phát triển sau so với bạn cùng tuổi và không ảnh hưởng đến quá trình phát triển chung của cơ thể cũng như khả năng sinh sản.</p>
</li>
<li>
<p>Tuyến sản xuất hormon gặp vấn đề: Đây cũng là nguyên nhân lý giải tại sao dậy thì muộn. Dậy thì muộn cũng có thể xảy ra khi <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/thieu-hormone-tang-truong-nguyen-nhan-hang-dau-khien-tre-cham-tang-truong/">tuyến yên</a> hoặc <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tuyen-giap-nam-o-dau-va-co-chuc-nang-gi/">tuyến giáp</a> - các tuyến sản xuất hormon quan trọng cho sự tăng trưởng và phát triển cơ thể gặp vấn đề.</p>
</li>
<li>
<p>Rối loạn nhiễm sắc thể: Đây là nguyên nhân đáng lo ngại nhất. Nhiễm sắc thể bất thường khiến ADN “lập trình” kế hoạch phát triển của cơ thể cũng trục trặc (ví dụ: Hội chứng Turner hay Hội chứng Klinefelter). Nó xảy ra khi một trong hai nhiễm sắc thể X của con gái bất thường hoặc bị mất. Điều này khiến sự phát triển của buồng trứng và sản xuất hormon cũng không bình thường. Với nam giới mắc hội chứng Klinefelter khi được sinh ra có nhiều hơn 1 nhiễm sắc thể X (XXY thay vì XY). Tình trạng này có thể làm chậm phát triển giới tính.</p>
</li>
<li>
<p>Tiền sử mắc bệnh mãn tính: Những bệnh mạn tính có thể làm chậm quá trình phát triển của cơ thể trẻ (ví dụ như đái tháo đường, bệnh thận hay hen suyễn).</p>
</li>
<li>
<p>Chế độ dinh dưỡng: Một người bị suy dinh dưỡng cũng có thể phát triển muộn hơn những người có một chế độ ăn uống cân bằng đủ chất. Trường hợp ăn không đủ bữa, biếng ăn, rối loạn ăn uống hay áp dụng chế độ giảm cân quá mức sẽ khiến cơ thể không thể phát triển với tốc độ bình thường.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Dậy thì muộn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Tuỳ thuộc vào nguyên nhân gây ra chứng dậy thì muộn mà ảnh hưởng của nó đến tâm, sinh lý của trẻ là khác nhau. <strong>Biểu hiện của dậy thì muộn</strong> dễ nhận thấy ở các bạn gái là sự xấu hổ với bạn bè đồng lứa và sự lo lắng về khả năng sinh sản sau này. Tuy nhiên, nhìn chung, dậy thì muộn không ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của bạn gái khi trưởng thành. Sau khi dậy thì, bạn gái sẽ vẫn có khả năng sinh sản bình thường.</p>
<p>Với bạn nam, dậy thì muộn mà không điều trị sẽ ảnh hưởng tới sự phát triển về thể chất. Hệ thống nội tiết không kích hoạt quá trình phát triển của cơ quan sinh dục nam khiến dương vật nhỏ, tinh hoàn teo - ảnh hưởng đến quá trình sinh tinh, dẫn đến vô sinh nam cũng như khả năng tổng hợp testosterone của tinh hoàn. Khi bị dậy thì muộn, trẻ thường tách ra khỏi tập thể, các rối loạn tâm lý xuất hiện, trẻ trở nên trầm cảm, không giao tiếp.</p>
<p>Vấn đề quan trọng đặt ra là không để những mặc cảm tâm lý (tự ti, hoang mang, lo lắng,…) làm ảnh hưởng đến cuộc sống và suy nghĩ của trẻ bị dậy thì muộn.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Dậy thì muộn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Khi thấy có các dấu hiệu của dậy thì muộn, nên đưa trẻ đi khám càng sớm càng tốt. Lúc này, gia đình, người thân nên giữ tâm lý bình tĩnh cho trẻ, giải thích cho các bạn hiểu và đón nhận chuyện dậy thì muộn một cách tự nhiên. Nếu cảm thấy không thể giải quyết những khúc mắc trong lòng thì nên chia sẻ với người lớn và bác sĩ để có lời khuyên phù hợp. Cha mẹ trẻ cần luôn luôn quan tâm đến việc phát triển thể chất của trẻ, những biến đổi về tâm sinh lý của trẻ để cung cấp cho chuyên gia y tế những bằng chứng về quá trình phát triển của trẻ. Các giải pháp y khoa sẽ giúp các em vượt qua tình trạng dậy thì muộn để phát triển kịp theo lứa tuổi, đảm bảo đời sống tâm sinh lý bình thường.</p>
<p>Tóm lại ở trẻ em nên theo dõi sát biểu đồ tăng trưởng và việc khám sức khỏe định kỳ cho trẻ là rất cần thiết để đảm bảo trẻ phát triển bình thường và phát hiện những biểu hiện bất thường sớm nhất.</p>
<p>Bên cạnh đó, cha mẹ chính là những người quan trọng giúp trẻ có tâm lý ổn định nếu bị dậy thì muộn. Cha mẹ cần thường xuyên nói chuyện, thẳng thắn trao đổi, giúp trẻ giải đáp những thắc mắc thầm kín, riêng tư, để trẻ hiểu và luôn cảm thấy tự tin, sẵn sàng khi gặp bất cứ vấn đề gì liên quan đến sự phát triển của cơ thể và sức khỏe sinh sản.</p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tuyen-giap-nam-o-dau-va-co-chuc-nang-gi/">Tuyến giáp nằm ở đâu và có chức năng gì?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhung-dieu-can-biet-ve-ham-muon-tinh-duc-tuoi-day-thi/">Những điều cần biết về ham muốn tình dục tuổi dậy thì</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nong-do-hormone-lh-noi-len-dieu-gi/">Nồng độ hormone LH nói lên điều gì?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhung-bieu-hien-cua-kinh-nguyet-bat-thuong/">Những biểu hiện bất thường của kinh nguyệt</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/thieu-hormone-tang-truong-nguyen-nhan-hang-dau-khien-tre-cham-tang-truong/">Thiếu hormone tăng trưởng - nguyên nhân hàng đầu khiến trẻ chậm tăng trưởng</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/day-thi-muon-3307/ |
Dậy thì sớm ở nữ | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Dậy thì sớm ở nữ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6284, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_29_50_154620.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_29_50_265511.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_29_50_674209.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_29_50_595623.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6285, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_29_50_723119.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_29_50_783524.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_29_51_110078.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_29_51_047750.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6286, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_29_51_167289.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_29_51_298557.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_29_51_769026.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_29_51_678794.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_29_50_265511.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_29_50_783524.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_29_51_298557.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_29_50_154620.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_29_50_723119.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/10_06_2019_08_29_51_167289.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Dậy thì sớm </strong>ở nữ hay còn được nhắc đến với tên dậy thì sớm bé gái là tình trạng độ tuổi<strong> dậy thì của các bé gái </strong>đến sớm hơn. Dậy thì sớm ở bé gái được xác định là dậy thì khởi phát trước 8 tuổi. Tuy nhiên, độ tuổi này chỉ mang tính tương đối và đang còn là vấn đề gây tranh cãi của nhiều chuyên gia. Một số chuyên gia cho rằng cần hạ độ tuổi nói trên, những người khác lại nói rằng làm như vậy sẽ khó xác định những trẻ nào cần được điều trị.</p>
<p style="text-align:justify">Xu hướng dậy thì sớm ngày càng đang tăng ở trẻ em nói chung trong đó dậy thì sớm ở nữ gập nhiều hơn nam gấp khoảng mười lần. Dậy thì sớm đang trở thành nỗi lo sợ với nhiều cha mẹ bởi những trẻ dậy thì sớm thường bị thấp lùn khi trưởng thành cùng với nhiều hệ lụy nghiêm trọng khác. Khi trẻ lớn trước so với bạn bè, tâm lý của trẻ sẽ bất an, sợ hãi nên giảm tập trung học tập. Nhiều trẻ phát triển sớm nhưng kiến thức lại chưa đầy đủ nên việc đối mặt với nguy cơ bị lạm dụng tình dục là khó tránh khỏi.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Dậy thì sớm ở nữ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hiện tượng dậy thì sớm ở bé gái đơn thuần là sự trưởng thành trước thời hạn. Hầu hết các trường hợp quá trình dậy thì vẫn diễn ra bình thường. Tuy nhiên, đôi khi chúng lại là biểu hiện của một số bệnh lý tiềm ẩn trong cơ thể, một số bệnh lý có thể là gây ra biến đổi này là cơ thể trẻ tự có những bất thường về hệ thống các bộ phận phát dục gây ra sự rối loạn về mặt sinh dục, các rối loạn này chia ra làm hai nhóm chính:</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Dậy thì trung ương</strong>: do nồng độ GnRH tăng cao dẫn đến sự bài tiết quá mức hormon sinh dục. Hầu hết các trường hợp dậy thì trung ương không xác định được nguyên nhân. Trong một vài trường hợp dậy thì sớm trung ương có thể do các nguyên nhân sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Khối u trong não hoặc tủy sống (u của hệ thống thần kinh trung ương).</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các bất thường bẩm sinh của não bộ, ví dụ như não úng thủy hoặc khối u lành tính (hamartoma).</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Não hoặc tủy sống bị nhiễm xạ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tổn thương não hoặc tủy sống, thường là các tổ thương do tắc động cơ học.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hội chứng McCune-Albright (McCune-Albright syndrome) đây một bệnh di truyền hiếm gặp ảnh hưởng đến xương và màu da và gây ra các vấn đề về nội tiết.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Suy giáp (hypothyroidism): trường hợp tuyến giáp không sản xuất đủ hooc-môn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tăng sản thượng thận bẩm sinh - một nhóm các rối loạn di truyền liên quan đến sản xuất hormone bất thường của tuyến thượng thận.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><strong>Dậy thì sớm ngoại vi:</strong> ít gặp hơn do nồng độ các hormone sinh dục tăng cao. Nhiều bệnh lý có thể dẫn đến việc gia tăng sản xuất estrogen gồm: khối u ở tuyến thượng thận hoặc trong tuyến yên tiết ra estrogen , u nang buồng trứng, khối u buồng trứng…</p>
<p style="text-align:justify">Các nguyên nhân khác:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Bé gái uống sữa bò và các sản phẩm từ sữa bò, ăn thịt heo, gà còn tồn dư hormone tăng trưởng, các chất này có thể gây dậy thì sớm. Hiện nay, ngành chăn nuôi công nghiệp thường lạm dụng các hormon tăng trưởng nhằm tăng năng suất. Trong các hormon tăng trưởng đó có estrogen hoặc các tiền chất có thể chuyển hóa thành estrogen, hoạt động như estrogen được gọi là xenoestrogen. Xenoestrogen xem như một lượng estrogen có trong cơ thể, estrogen này sẽ kích hoạt vùng dưới đồi và tuyến yên ở não tiết ra các hormon hướng dục, đánh thức buồng trứng làm việc và làm xuất hiện sớm những hiện tượng đặc trưng của giới tính nữ bắt đầu cho giai đoạn dậy thì ở trẻ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Do môi trường: đã có những chứng cứ cho thấy bé gái dậy thì sớm do nhiễm các dẫn chất phtalat. Các dẫn chất này thường thấy trong đồ dùng bằng nha như: chai, can, túi, bao, gói, đầu núm vú, bình sữa, đồ chơi trẻ em... Khi sử dụng các sản phẩm trên, dẫn chất phtalat bị trôi ra và theo đường tiêu hóa vào trong cơ thể. Các bé gái bị nhiễm phtalat sẽ bị xáo trộn nội tiết và dậy thì sớm.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Dậy thì sớm ở nữ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Dậy thì bao gồm sự phát triển nhanh chóng của xương, cơ bắp làm thay đổi hình dạng, kích thước cơ thể và phát triển khả năng sinh sản của cơ thể.</p>
<p style="text-align:justify">Vậy <strong>dấu hiệu dậy thì sớm ở bé gái là gì?</strong> Nhiều người thường cho rằng dấu hiệu dậy thì ở nữ là hành kinh tuy nhiên thời điểm dậy thì không phải tính từ khi xuất hiện kinh nguyệt , mà tính từ khi cơ thể mọc lông mu, ngực, âm vật phát triển. Vì thế, nhiều bé gái có kinh nguyệt ở độ tuổi 12-13 nhưng đã có dấu hiệu mọc lông mu, phát triển ngực ở những năm trước đấy. Cá biệt có những bé gái khoảng 8 tuổi hoặc bé hơn đã dậy thì với các dấu hiệu phát dục như ngực to, có kinh nguyệt.</p>
<p style="text-align:justify">Sự tăng chiều cao, cân nặng có thể dễ dàng nhận thấy ở các trẻ dậy thì sớm. Trong suốt thời kỳ dậy thì xương liên tục trưởng thành. Ở trẻ dậy thì sớm, giai đoạn trẻ cao lên nhanh bắt đầu sớm và thường cũng kết thúc sớm hơn bình thường. Đầu tiên, trẻ lớn vọt so với các bạn cùng lứa, nhưng sau vài năm chúng ngừng phát triển và không thể đạt chiều cao tối đa của người trưởng thành. Chẩn đoán và can thiệp sớm có thể giúp đưa tốc độ tăng trưởng của trẻ trở lại nhịp điệu thích hợp.</p>
<p style="text-align:justify">Tuy nhiên với các trường hợp đặc biệt này cũng cần phân biệt dậy thì thực thụ với chứng vú phát triển sớm - một rối loạn lành tính trong đó ngực phát triển đơn thuần không kèm theo các dấu hiệu dậy thì khác.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Dậy thì sớm ở nữ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Dậy thì sớm ở bé gái có thể xảy ra ở bất kỳ trẻ nào, tuy nhiên các nhà nghiên cứu đã tìm ra một số yếu tố làm tăng nguy cơ dậy thì sớm là:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Béo phì: các trẻ thừa cân, béo phì có nguy cơ dậy thì sớm cao hơn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiếp xúc với các sản phẩm có hooc-môn sinh dục: thường gặp là các loại sữa có hormone tăng trưởng tồn đọng, một số thuốc của người lớn, một số kem, mỡ bôi.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có một số bệnh liên quan đến nội tiết. Dậy thì sớm có thể là một biến chứng của hội chứng McCune-Albright hoặc tăng sản tuyến thượng thận bẩm sinh. Trong một số ít trường hợp, dậy thì sớm cũng có thể liên quan đến hội chứng suy giáp.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các trường hợp có sử dụng các tia bức xạ lên hệ thống thần kinh trung ương: thường gặp trong điều trị xạ trị khối u trong não, bệnh bạch cầu và một số bệnh khác cũng làm tăng nguy cơ dậy thì sớm.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Dậy thì sớm ở nữ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Dậy thì sớm không phải lúc nào cũng phòng được. thực hiện các biện pháp sau có thể làm giảm nguy cơ dậy thì sớm ở bé gái:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tuyệt đối không sử dụng các thuốc, sản phẩm chức năng có liên quan đến sức khỏe sinh sản của người lớn cho trẻ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Không sử dụng các loại sữa, thực phẩm có lượng hooc môn cao.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cân bằng chế độ dinh dưỡng, tránh thừa cân, béo phì.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khám và tuân thủ các điều trị của thầy thuốc trong các trường hợp mắc các bệnh lý về nội tiết.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hạn chế cho trẻ tiếp xúc với các thiết bị điện tử đặc biệt là các máy móc phát xạ hay máy có từ trường cao.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Dậy thì sớm ở nữ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Để chẩn đoán dậy thì sớm ở bé gái dựa vào các yếu tố sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tổng hợp các tiền sử bệnh của bé và gia đình.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khám lâm sàng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chỉ định các xét nghiệm máu để đo nồng độ các hormone</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chụp X-quang tay và cổ tay cũng rất quan trọng để chẩn đoán dậy thì sớm. Những tia X này có thể giúp bác sĩ xác định tuổi xương của các bé gái, điều này cho thấy xương có phát triển quá nhanh không.</p>
</li>
</ul>
<h3>Chẩn đoán xác định loại dậy thì sớm</h3>
<p>Bác sĩ sẽ xác định dậy thì sớm trung ương hay ngoại vi. Để phân biệt, bác sĩ sẽ thực hiện một thử nghiệm gọi là test kích thích giải phóng hooc-môn GnRH (gonadotropin-releasing hormone (GnRH) stimulation test)</p>
<ul>
<li>
<p>Nếu trẻ dậy thì sớm trung ương lượng hormone đo được sẽ tăng so với bình thường.</p>
</li>
<li>
<p>Nếu trẻ dậy thì sớm ngoại vi lượng hormone sẽ có giá trị bình thường.</p>
</li>
<li>
<p>Xét nghiệm bổ sung</p>
</li>
<li>
<p>Chụp cộng hưởng từ (MRI) sọ não: MRI sọ não thường được thực hiện cho trẻ em dậy thì sớm ở trung tâm để phát hiện các bất thường về não gây ra sự bắt đầu dậy thì sớm.</p>
</li>
<li>
<p>Xét nghiệm tuyến giáp. Bác sĩ cũng có thể kiểm tra tuyến giáp của các bé nếu bé có bất kỳ dấu hiệu nào về giảm chức năng tuyến giáp (suy giáp), chẳng hạn như mệt mỏi, uể oải, tăng nhạy cảm với lạnh, táo bón, giảm các hoạt động ở trường hoặc da khô, nhợt nhạt.</p>
</li>
<li>
<p>Siêu âm để kiểm tra u nang buồng trứng hoặc các khối u bất thường khác.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Dậy thì sớm ở nữ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Trong<strong> điều trị dậy thì sớm ở bé gái</strong> mục tiêu chính là giúp cho sự phát triển chiều cao của trẻ diễn ra bình thường.</p>
<p style="text-align:justify">Điều trị dậy thì sớm phụ thuộc vào nguyên nhân. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, không xác định được nguyên nhân gây dậy thì sớm. Trong trường hợp này, bệnh nhi có thể không cần điều trị tùy thuộc vào độ tuổi của chúng và tốc độ dậy thì nhanh như thế nào. Bác sĩ có thể đề nghị theo dõi trong vài tháng để xem bé đang phát triển như thế nào.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Điều trị dậy thì sớm trung ương</strong></p>
<p style="text-align:justify"><strong>Điều trị bằng thuốc</strong>: hầu hết trẻ em dậy thì sớm trung ương không có tình trạng bệnh lý tiềm ẩn, có thể được điều trị hiệu quả bằng thuốc. Phương pháp điều trị bằng thuốc còn được gọi là liệu pháp GnRH thay thế, thường bao gồm tiêm thuốc hàng tháng, chẳng hạn như leuprolide acetate (Lupron Depot) hoặc triptorelin (Trelstar, Triptodur Kit), có tác dụng làm chậm sự phát triển. Một số thuốc có công thức mới hơn có thể được đưa ra để tăng thời gian tác dụng lên lâu hơn. Trẻ sẽ được dùng thuốc cho đến khi đến tuổi dậy thì bình thường. Trung bình, 16 tháng sau khi bé ngừng dùng thuốc, quá trình dậy thì lại bắt đầu.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Cấy ghép histrelin</strong> (Vantas) là thuốc có tác dụng kéo dài đến một năm. Điều trị này có hiệu quả đối với dậy thì sớm ở trung ương mà không gây đau đớn và bất tiện khi tiêm thuốc thường xuyên, nhưng nó được thực hiện như một tiểu phẫu. Cấy ghép được đặt dưới da của trẻ thông qua một vết mổ ở mặt bên trong cánh tay. Sau một năm, cấy ghép được loại bỏ và nếu cần thiết, thay thế bằng một cấy ghép mới.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Điều trị nguyên nhân</strong> gây ra dậy thì sớm cho trẻ: Nếu có khối u gây ra dậy thì sớm thì phải loại bỏ khối u đó.</p>
<p style="text-align:justify">Dậy thì sớm ở bé gái là bệnh lý có thể điều trị được, có thể cải thiện chiều cao cho trẻ và hạn chế được có hệ lụy của dậy thì sớm, vì vậy các cha mẹ cần quan tâm, chăm sóc trẻ, chia sẻ cùng trẻ để phát hiện bệnh và điều trị kịp thời.</p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tre-nao-duoc-coi-la-day-thi-som/">Trẻ thế nào được coi là dậy thì sớm?</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/co-nen-tri-hoan-day-thi-som-o-tre/">Có nên trì hoãn dậy thì sớm ở trẻ?</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/vi-sao-tre-day-thi-som-can-duoc-kham-va-dieu-tri/">Vì sao trẻ dậy thì sớm cần được khám và điều trị?</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/kham-day-thi-som-tai-vinmec-central-park/">Khám dậy thì sớm tại Vinmec Central Park</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/day-thi-som-o-nu-3302/ |
Do Nocardia | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Do Nocardia</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6985, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_14_53_34_148273.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_14_53_34_253383.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_14_53_34_669155.jpeg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_14_53_34_569872.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6986, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_14_53_34_748967.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_14_53_34_928494.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_14_53_35_312523.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_14_53_35_167293.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6987, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_14_53_35_383617.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_14_53_35_470506.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_14_53_35_773072.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_14_53_35_725761.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_14_53_34_253383.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_14_53_34_928494.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_14_53_35_470506.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_14_53_34_148273.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_14_53_34_748967.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_14_53_35_383617.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Nocardiosis</strong> là một bệnh nhiễm trùng gây ra bởi vi khuẩn Nocardia sống trong đất. Nếu hít phải, vi khuẩn có thể gây viêm phổi, dẫn đến nhiễm trùng máu và lan rộng nhiễm trùng đến các cơ quan trong cơ thể. Tình trạng này gọi là bệnh do Nocardia lan tỏa (disseminated nocardiosis). Những người bị suy giảm miễn dịch như đang bị ung thư, dùng thuốc steroids hay thuốc ức chế miễn dịch sẽ có nguy cơ bệnh lan tỏa khắp cơ quan.</p>
<p><strong>Nocardia</strong> cũng có thể gây nhiễm trên da thông qua đường vào là các vết cắt, các vết thương hở hoặc cào xước xảy ra trong quá trình làm việc trong vườn hoặc ngoài nhà. Nhiễm trùng da có thể khác biệt với các thể khác, gọi là thể da niêm (cutaneous nocardiosis). Phơi nhiễm do bệnh nghề nghiệp với đất, công trường, nơi phong cảnh, nông trang, gia tăng nguy cơ nhiễm thể bệnh ở da.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Do Nocardia</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bệnh này do vi khuẩn Nocardia gây ra, đây là một loại vị khuẩn được tìm thấy trong đất. Vi khuẩn này xâm nhập vào cơ thể qua vết thương hở hoặc hít phải bụi nhiễm khuẩn Nocardia.</p>
<p>Ngoài ra, nếu bị bệnh phổi mãn tính hoặc có hệ miễn dịch yếu như bị ung thư, nhiễm HIV/AIDS, cấy ghép phẫu thuật, dùng thuốc steroid trong thời gian dài cũng có khả năng sẽ mắc phải nhiễm khuẩn Nocardia.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Do Nocardia</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Nếu nhiễm Nocardia ảnh hưởng đến phổi, các triệu chứng có thể bao gồm: Cảm thấy đau ngực khi thở (có thể xảy ra đột ngột hoặc từ từ); Ho ra máu; Sốt; Đổ mồ hôi về đêm; Giảm cân.</p>
<p>Nếu nhiễm Nocardia ảnh hưởng đến não, các triệu chứng có thể bao gồm: Sốt;Đau đầu; Nôn mửa; Động kinh</p>
<p>Nếu nhiễm Nocardia ảnh hưởng đến da, các triệu chứng có thể bao gồm: Da bị lở loét; Da bị sưng, tấy đỏ; Xuất hiện những khối u lớn gọi là u nấm dọc theo các hạch bạch huyết.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Do Nocardia</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Lây truyền trực tiếp từ đất qua vết xây xước trên da. Phổ biến nhất là qua vết đâm xuyên của gai. </p>
<p>Chưa có tài liệu nào nói Nocardia lây trực tiếp từ người sang người.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Do Nocardia</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Có rất nhiều yếu tố có thể làm tăng nguy cơ nhiễm Nocardia bao gồm:</p>
<ul>
<li>Đang dùng thuốc steroid hoặc dùng trong thời gian dài;</li>
<li>Từng cấy ghép tủy hoặc nội tạng;</li>
<li>Đang bị ung thư;</li>
<li>Nhiễm HIV/AIDS.</li>
<li>Xơ gan;</li>
<li>Viêm loét ruột kết;</li>
<li>Thấp khớp;</li>
<li>Đang bị bệnh Cushing hoặc bệnh Pemphigus</li>
<li>Mắc các bệnh về phổi;</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Do Nocardia</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Những thói quen sinh hoạt và phong cách sống dưới đây sẽ giúp hạn chế diễn tiến nhiễm Nocardia:</p>
<p>- Tái khám đúng lịch hẹn để được theo dõi diễn tiến các triệu chứng cũng như tình trạng sức khỏe.</p>
<p>- Dùng thuốc theo sự hướng dẫn của bác sĩ, không được tự ý uống thuốc không được chỉ định hoặc tự ý bỏ thuốc trong toa được kê. Dùng thuốc theo đúng chỉ định. Bệnh nhiễm trùng có thể tái phát nếu điều trị không đủ lâu.</p>
<p>- Hiểu rằng các bệnh nhiễm trùng khác cũng có thể giống bệnh Nocardiosis.</p>
<p>- Báo cho bác sĩ biết nếu có bất kỳ triệu chứng nhiễm trùng nào hoặc gặp các biến chứng khác.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Do Nocardia</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Nhân viên y tế sẽ <strong>chẩn đoán bệnh do Nocardia</strong> dựa trên tiền sử bệnh và kiểm tra sức khỏe. Tùy thuộc vào bộ phận bị nhiễm bệnh mà bác sĩ sẽ lấy mẫu mô thích hợp bằng cách:</p>
<ul>
<li>Sinh thiết não</li>
<li>Nội soi phế quản</li>
<li>Sinh thiết phổi</li>
<li>Sinh thiết da</li>
<li>Thử đờm</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Do Nocardia</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Dùng thuốc kháng sinh trong một thời gian dài là cách<strong> điều trị do Nocardia</strong> tốt nhất hiện nay. Tùy theo nhiễm Nocardia ảnh hưởng đến bộ phận nào mà thời gian điều trị sẽ khác nhau, cụ thể là:</p>
<ul>
<li>Nếu nhiễm Nocardia ảnh hưởng đến phổi: cần dùng thuốc kháng sinh trong 6 đến 12 tháng.</li>
<li>Nếu nhiễm Nocardia ảnh hưởng đến não: cần dùng thuốc kháng sinh trong 12 tháng.</li>
<li>Nếu nhiễm Nocardia ảnh hưởng đến da hoặc mô mềm: cần dùng thuốc kháng sinh trong 2 đến 4 tháng.</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/do-nocardia-4890/ |
Đau thần kinh tọa | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Đau thần kinh tọa</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6426, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_02_54_05_307130.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_02_54_05_398029.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_02_54_05_749572.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_02_54_05_692156.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6427, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_02_54_05_892251.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_02_54_06_040255.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_02_54_06_451253.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_02_54_06_391376.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6428, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_02_54_06_550045.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_02_54_06_630550.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_02_54_07_032283.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_02_54_06_937958.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_02_54_05_398029.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_02_54_06_040255.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_02_54_06_630550.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_02_54_05_307130.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_02_54_05_892251.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_02_54_06_550045.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Dây thần kinh tọa </strong>còn gọi là dây thần kinh hông to là dây thần kinh dài nhất cơ thể đi từ phần dưới thắt lưng đến tận ngón chân. Có 2 dây thần kinh tọa trái phải để điều khiển từng bên tương ứng. Thần kinh tọa có ba chức năng chính là chi phối ,cảm giác vận động dinh dưỡng, góp phần nuôi dưỡng các phần mà nó đi qua.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Đau thần kinh tọa là gì ?</strong></p>
<p style="text-align:justify"><strong>Đau thần kinh tọa </strong>(sciatica pain) còn gọi là đau thần kinh hông to, biểu hiện bởi cảm giác đau dọc theo đường đi của thần kinh tọa: đau tại cột sống thắt lưng lan tới mặt ngoài đùi, mặt trước ngoài cẳng chân, mắt cá ngoài và tận ở các ngón chân. Tùy theo vị trí tổn thương mà hướng lan của đau có khác nhau.</p>
<p style="text-align:justify">Thường gặp đau thần kinh tọa một bên, ở lứa tuổi lao động (30-50 tuổi). Trước kia tỷ lệ nam cao hơn nữ, song các nghiên cứu năm 2011 cho thấy tỷ lệ nữ cao hơn nam. Nguyên nhân thường gặp nhất là do bệnh lý đĩa đệm chèn ép vào rễ dây thần kinh tọa chiếm khoảng 80% trường hợp.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Đau thần kinh tọa bệnh học</strong> nội khoa, là bệnh rất thường gặp đứng thứ 2 sau viêm khớp dạng thấp cần phải điều trị tại bệnh viện Bạch Mai.</p>
<p style="text-align:justify">Đau thần kinh tọa thường xảy ra nhất khi thoát vị đĩa đệm, xương cột sống trên cột sống hoặc hẹp cột sống (hẹp cột sống) chèn ép một phần của dây thần kinh. Điều này gây ra viêm, đau và thường bị tê ở chân bị ảnh hưởng.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Đau thần kinh tọa có nguy hiểm không?</strong></p>
<p style="text-align:justify">Mặc dù cơn đau liên quan đến đau thần kinh tọa có thể nghiêm trọng, nhưng hầu hết các trường hợp đều tự khỏi bằng các phương pháp điều trị không phẫu thuật trong một vài tuần. Những người bị đau thần kinh tọa nghiêm trọng liên quan đến yếu chân đáng kể hoặc thay đổi ruột hoặc bàng quang có thể cần phải phẫu thuật để cải thiện các triệu chứng của đau dây thần kinh tọa.</p>
<p style="text-align:justify">Đau thần kinh tọa có thể không nguy hiểm đến tính mạng nhưng làm suy yếu chi có thể dẫn đến tàn phế ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng cuộc sống vì vậy cần được chẩn đoán sớm và điều trị kịp thời.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Đau thần kinh tọa</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các <strong>nguyên nhân gây đau thần kinh tọa</strong> bao gồm</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Nguyên nhân thông thường là đĩa đệm cột sống lồi ra và đè trực tiếp lên dây thần kinh tọa. Đĩa đệm có nhiệm vụ giảm sốc cho cột sống nhưng trong một số trường hợp có thể thoát vị và đè lên dây thần kinh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các nguyên nhân khác bao gồm: chấn thương, viêm khớp thoái hóa gây kích thích hoặc sưng dây thần kinh tọa, viêm đĩa đệm đốt sống, tổn thương thân đốt sống (thường do lao, vi khuẩn, u)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hiếm gặp hơn nữa là dây thần kinh tọa bị chèn bởi khối u, cơ, bị chảy máu trong, nhiễm trùng và biến chứng từ chấn thương như gãy xương chậu, chấn thương, mang thai</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Đau thần kinh tọa</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Triệu chứng đau thần kinh tọa</strong> bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau dọc đường đi của dây thần kinh tọa, đau tại cột sống thắt lưng lan tới mặt ngoài đùi, mặt trước ngoài cẳng chân, mắt cá ngoài và tận ở các ngón chân. Tùy vị trí tổn thương mà biểu hiện trên lâm sàng có khác nhau: tổn thương rễ L4 đau đến khoeo chân, nếu tổn thương rễ L5 đau lan tới mu bàn chân tận hết ở ngón chân cái, tổn thương rễ L5 còn đau lan tới lòng bàn chân tận hết ở ngón út. Một số trường hợp không đau cột sống thắt lưng, chỉ đau dọc chân.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cơn đau lan tỏa từ cột sống dưới (thắt lưng) đến mông và xuống phía sau chân là dấu hiệu của bệnh đau thần kinh tọa. Bạn có thể cảm thấy sự khó chịu ở hầu hết mọi nơi dọc theo con đường thần kinh, nhưng nó đặc biệt có khả năng đi theo một con đường từ lưng thấp đến mông và mặt sau đùi và bắp chân của bạn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cơn đau có thể rất khác nhau, từ đau nhẹ đến đau nhói, đau hoặc đau dữ dội. Đôi khi nó có thể cảm thấy như một cú giật hoặc điện giật. Nó có thể tồi tệ hơn khi bạn ho hoặc hắt hơi, và ngồi lâu có thể làm nặng thêm các triệu chứng. Thông thường chỉ có một bên cơ thể của bạn bị ảnh hưởng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Một số người cũng bị tê, ngứa ran hoặc yếu cơ ở chân hoặc bàn chân bị ảnh hưởng. Bạn có thể bị đau ở một phần của chân và tê ở một phần khác.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify"><strong>Khi nào đi khám bác sĩ?</strong></h3>
<p style="text-align:justify">Đau thần kinh tọa nhẹ thường biến mất theo thời gian. Gọi cho bác sĩ nếu các biện pháp tự chăm sóc không làm giảm các triệu chứng của bạn hoặc nếu cơn đau của bạn kéo dài hơn một tuần, nghiêm trọng hoặc trở nên tồi tệ dần dần. Chăm sóc y tế ngay lập tức nếu:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Bạn bị đau đột ngột, dữ dội ở lưng hoặc chân và tê hoặc yếu cơ ở chân</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cơn đau sau một chấn thương dữ dội, như tai nạn giao thông</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bạn gặp khó khăn trong việc kiểm soát ruột hoặc bàng quang của bạn</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Đau thần kinh tọa</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tuổi tác: những thay đổi liên quan đến tuổi ở cột sống, chẳng hạn như thoát vị đĩa đệm và gai xương, là nguyên nhân phổ biến nhất của đau thần kinh tọa.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Béo phì: bằng cách tăng căng thẳng cho cột sống, trọng lượng cơ thể dư thừa có thể góp phần vào những thay đổi cột sống gây ra đau thần kinh tọa.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nghề nghiệp: công việc phải xoay lưng, mang vác nặng hoặc lái xe cơ giới trong thời gian dài có thể đóng vai trò trong bệnh đau thần kinh tọa, nhưng không có bằng chứng thuyết phục nào về liên kết này.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ngồi kéo dài: những người ngồi trong thời gian dài hoặc có lối sống ít vận động có nhiều khả năng mắc bệnh đau thần kinh tọa hơn những người năng động.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh đái tháo đường: làm tăng nguy cơ tổn thương thần kinh.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Đau thần kinh tọa</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Không phải lúc nào cũng có thể ngăn ngừa đau thần kinh tọa và tình trạng này có thể tái phát. Những điều sau đây có thể đóng một vai trò quan trọng góp phần giảm khả năng mắc đau thần kinh tọa</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Luyện tập thể dục đều đặn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Duy trì tư thế thích hợp ngồi: chọn một chỗ ngồi có hỗ trợ lưng dưới tốt, tay vịn và chân đế xoay. Cân nhắc đặt một chiếc gối hoặc khăn cuộn ở phía sau lưng để duy trì đường cong bình thường của nó.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sử dụng cơ thể tốt: hạn chế sử dụng cột sống thắt lưng để làm việc như mang vác nặng. Sử dụng chi dưới để nâng vật nặng, giữ lưng thẳng và chỉ uốn cong ở đầu gối. Tránh nâng và vặn thắt lưng đồng thời.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Đau thần kinh tọa</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Chẩn đoán dựa vào triệu chứng lâm sàng</p>
<p style="text-align:justify">Một số nghiệm pháp góp phần chẩn đoán</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Hệ thống điểm đau Valleix, dấu chuông bấm dương tính.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dấu hiệu Lasègue dương tính.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phản xạ gân xương: Phản xạ gân bánh chè giảm hoặc mất trong tổn thương rễ L4, phản xạ gân gót giảm hoặc mất trong tổn thương rễ S1.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Cận lâm sàng chẩn đoán</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Chụp Xquang thường quy cột sống thắt lưng: ít có giá trị chẩn đoán nguyên nhân. Đa số các trường hợp Xquang thường quy bình thường hoặc có dấu hiệu thoái hóa cột sống thắt lưng, trượt đốt sống. Chỉ định chụp Xquang thường quy nhằm loại trừ một số nguyên nhân (viêm đĩa đệm đốt sống, tình trạng hủy đốt sống do ung thư…).</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chụp cộng hưởng từ (MRI) cột sống thắt lưng: nhằm xác định chính xác dạng tổn thương cũng như vị trí khối thoát vị, mức độ thoát vị đĩa đệm, đồng thời có thể phát hiện các nguyên nhân ít gặp khác (viêm đĩa đệm đốt sống, khối u, …).</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chụp CT-scan: chỉ được chỉ định khi không có điều kiện chụp cộng hưởng từ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Điện cơ (EMG): giúp phát hiện và đánh giá tổn thương các rễ thần kinh.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Thử nghiệm này đo các xung điện được tạo ra bởi các dây thần kinh và phản ứng của cơ bắp của bạn. Xét nghiệm này có thể xác nhận chèn ép dây thần kinh do thoát vị đĩa đệm hoặc hẹp ống sống (hẹp ống sống).</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Đau thần kinh tọa</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Nguyên tắc<strong> điều trị đau thần kinh tọa</strong>:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Điều trị theo nguyên nhân (thường gặp nhất là thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giảm đau và phục hồi vận động nhanh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Điều trị nội khoa với những trường hợp nhẹ và vừa.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Can thiệp ngoại khoa khi có những biến chứng liên quan đến vận động, cảm giác.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau thần kinh tọa do nguyên nhân ác tính: điều trị giải ép cột sống kết hợp điều trị chuyên khoa.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Điều trị nội khoa</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Chế độ nghỉ ngơi: nằm giường cứng, tránh các động tác mạnh đột ngột, mang vác nặng, đứng, ngồi quá lâu.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Điều trị thuốc</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc giảm đau, tùy mức độ đau mà sử dụng một hoặc phối hợp các thuốc giảm đau sau đây: paracetamol, NSAID, cần lưu ý các tác dụng không mong muốn trên đường tiêu hóa, tim, gan, thận. Xem xét phối hợp với thuốc bảo vệ dạ dày và thuốc giảm tiết acid để giảm nguy cơ viêm loét dạ dày tá tràng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Trong trường hợp đau nhiều có thể cần phải dùng đến các chế phẩm thuốc phiện như morphin.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc giãn cơ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc giảm đau thần kinh</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các thuốc vitamin nhóm B</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiêm corticosteroid ngoài màng cứng: giảm đau do rễ trong bệnh thần kinh tọa, có thể tiêm dưới hướng dẫn của màn huỳnh quang tăng sáng hoặc CT.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Điều trị vật lý trị liệu</h3>
<p style="text-align:justify">Khi cơn đau cấp tính được cải thiện, bác sĩ hoặc chuyên gia vật lý trị liệu có thể thiết kế chương trình phục hồi chức năng để giúp ngăn ngừa chấn thương trong tương lai. Điều này thường bao gồm các bài tập để điều chỉnh tư thế của bạn, tăng cường cơ bắp hỗ trợ lưng và cải thiện tính linh hoạt</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Mát xa liệu pháp.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thể dục trị liệu: những bài tập kéo giãn cột sống, xà đơn treo người nhẹ. bơi, một số bài tập cơ lưng giúp tăng cường sức mạnh cột sống.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đeo đai lưng hỗ trợ nhằm tránh quá tải trên đĩa đệm cột sống.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Điều trị ngoại khoa</h3>
<p style="text-align:justify">Chỉ định khi điều trị nội khoa thất bại hoặc những trường hợp có chèn ép nặng (hội chứng đuôi ngựa, hẹp ống sống, liệt chi dưới…), teo cơ. Tùy theo tình trạng thoát vị, trượt đốt sống hoặc u chèn ép cũng như điều kiện kỹ thuật cho phép mà sử dụng các phương pháp phẫu thuật khác nhau (nội soi, sóng cao tần, vi phẫu hoặc mổ hở, làm vững cột sống). Hai phương pháp phẫu thuật thường sử dụng:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Phẫu thuật lấy nhân đệm: cắt bỏ một phần nhỏ đĩa đệm thoát vị gây chèn ép thần kinh. Chỉ định sau khi điều trị đau 03 tháng không kết quả. Trường hợp bệnh nhân đã có biến chứng hạn chế vận động và rối loạn cảm giác nặng, cần phẫu thuật sớm hơn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phẫu thuật cắt cung sau đốt sống: chỉ định đối với đau thần kinh tọa do hẹp ống sống, phương pháp này làm cột sống mất vững và dễ tái phát.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Trường hợp trượt đốt sống gây chèn ép thần kinh nặng: cố định bằng phương pháp làm cứng đốt sống, nẹp vít cột sống.</p>
<h3 style="text-align:justify">Điều trị hỗ trợ</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Chườm lạnh: ban đầu, có thể được cứu trợ từ một túi lạnh đặt trên vùng đau đến 20 phút vài lần một ngày. Sử dụng một túi nước đá được bọc trong một chiếc khăn sạch.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chườm nóng: sau hai đến ba ngày, áp dụng nhiệt cho các khu vực bị tổn thương. Sử dụng túi chườm nóng, đèn nhiệt hoặc miếng sưởi ở cài đặt thấp nhất. Nếu tiếp tục bị đau, hãy thử xen kẽ túi chườm ấm và lạnh.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Điều trị khác</h3>
<p style="text-align:justify">Các liệu pháp thay thế thường được sử dụng cho đau thắt lưng bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Châm cứu. Trong châm cứu, người hành nghề đưa những chiếc kim mỏng vào tóc vào những điểm cụ thể trên cơ thể bạn. Một số nghiên cứu cho rằng châm cứu có thể giúp giảm đau lưng, trong khi những người khác không tìm thấy lợi ích. Nếu bạn quyết định thử châm cứu, hãy chọn một học viên được cấp phép để đảm bảo rằng họ đã được đào tạo mở rộng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nắn khớp xương. Điều chỉnh cột sống (thao tác) là một hình thức trị liệu thần kinh cột sống được sử dụng để điều trị hạn chế vận động cột sống. Mục tiêu là để khôi phục chuyển động của cột sống và kết quả là cải thiện chức năng và giảm đau. Thao tác cột sống dường như có hiệu quả và an toàn như các phương pháp điều trị tiêu chuẩn cho đau thắt lưng, nhưng có thể không phù hợp để giảm đau.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dan-van-phong-de-mac-dau-than-kinh-toa-dieu-tri-benh-bang-cach-nao/">Dân văn phòng dễ mắc đau thần kinh tọa: Điều trị bệnh bằng cách nào?</a></strong></p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cac-phuong-phap-dieu-tri-thoat-vi-dia-dem/">Các phương pháp điều trị thoát vị đĩa đệm</a></strong></p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/thoat-vi-dia-dem-cot-song-lung-gay-dau-nao/">Thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng gây đau thế nào?</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/dau-than-kinh-toa-4498/ |
Động kinh | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Động kinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6611, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_09_31_59_055293.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_09_31_59_140509.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_09_31_59_488974.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_09_31_59_421104.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6612, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_09_31_59_567207.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_09_31_59_693002.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_09_32_00_076453.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_09_32_00_001379.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6613, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_09_32_00_157796.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_09_32_00_242874.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_09_32_00_638497.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_09_32_00_560727.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6614, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_09_32_00_723500.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_09_32_00_773004.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_09_32_01_086762.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_09_32_00_961613.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6615, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_09_32_01_172984.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_09_32_01_254208.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_09_32_01_613088.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_09_32_01_565488.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6616, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_09_32_01_751632.png", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_09_32_02_021088.png", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_09_32_03_666764.PNG", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_09_32_03_537455.png", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_09_31_59_140509.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_09_31_59_693002.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_09_32_00_242874.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_09_32_00_773004.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_09_32_01_254208.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_09_32_02_021088.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_09_31_59_055293.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_09_31_59_567207.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_09_32_00_157796.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_09_32_00_723500.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_09_32_01_172984.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_09_32_01_751632.png);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Động kinh là gì?</strong></p>
<p>Động kinh là một rối loạn của hệ thống thần kinh trung ương (thần kinh) trong đó hoạt động của não bị thay đổi, gây ra co giật hoặc thời gian hành vi và cảm giác bất thường và đôi khi là mất ý thức trong thời gian ngắn.</p>
<p><strong>Động kinh có di truyền không?</strong></p>
<p>Bất cứ ai cũng có thể bị động kinh. Động kinh ảnh hưởng đến cả nam và nữ thuộc mọi chủng tộc, dân tộc và lứa tuổi. Động kinh có tính chất di truyền. Động kinh ở trẻ em hay gặp hơn động kinh ở người lớn</p>
<p>Điều trị động kinh chủ yếu bằng thuốc đôi khi phẫu thuật có thể kiểm soát cơn động kinh ở hầu hết những người bị động kinh. Một số người cần điều trị suốt đời để kiểm soát cơn động kinh, nhưng đối với những người khác, cơn động kinh cuối cùng biến mất. Bệnh <strong>động kinh của trẻ em</strong> có thể vượt qua bệnh tật theo tuổi tác.</p>
<p>Các biến chứng có thể gây tử vong khác của bệnh động kinh là rất hiếm, nhưng chúng xảy ra do cơn vắng ý thức làm cơ thể mất kiểm soát dẫn đến các biến chứng khó lường. Gây tổn thương não vĩnh viễn hoặc tử vong, đột tử do rối loạn tim hoặc hô hấp. </p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Động kinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Không rõ nguyên nhân ở một nửa số người mắc bệnh. Trong nửa còn lại, bệnh có thể xảy ra do một số nguyên nhân bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Ảnh hưởng di truyền: Một số loại động kinh của di truyền. Các nhà nghiên cứu đã liên kết một số loại động kinh với các gen cụ thể, nhưng trong hầu hết các trường hợp gen chỉ là một phần của nguyên nhân gây động kinh. Một số gen có thể khiến một người nhạy cảm hơn với các điều kiện môi trường gây ra động kinh.</p>
</li>
<li>
<p>Chấn thương sọ não: do tai nạn xe hơi hoặc chấn thương khác tác động đến não có thể gây ra động kinh.</p>
</li>
<li>
<p>Các bệnh về não gây tổn thương não, như khối u não hoặc đột quỵ, có thể gây ra chứng động kinh. Đột quỵ là nguyên nhân chính gây động kinh ở người lớn trên 35 tuổi.</p>
</li>
<li>
<p>Bệnh truyền nhiễm: viêm màng não, AIDS và viêm não virus, có thể gây ra bệnh động kinh.</p>
</li>
<li>
<p>Chấn thương trước khi sinh: trước khi sinh, em bé rất nhạy cảm với tổn thương não có thể được gây ra bởi các yếu tố khác nhau, chẳng hạn như nhiễm trùng ở mẹ, dinh dưỡng kém hoặc thiếu oxy. Tổn thương não này có thể gây ra chứng động kinh hoặc bại não ở trẻ em.</p>
</li>
<li>
<p>Rối loạn phát triển: chứng tự kỉ</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Động kinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Biểu hiện động kinh là như thế nào?</strong></p>
<p>Các triệu chứng co giật có thể thay đổi rất nhiều. Một số người bị động kinh chỉ đơn giản là nhìn chằm chằm trong vài giây trong cơn động kinh, trong khi những người khác liên tục co thắt tay hoặc chân. Có một cơn động kinh không có nghĩa là bạn bị động kinh. Ít nhất hai cơn động kinh chưa được chứng minh là cần thiết để chẩn đoán bệnh động kinh.</p>
<p>Động kinh có thể chia thành 2 loại như sau:</p>
<h3>Động kinh khu trú</h3>
<p>Khi các cơn động kinh dường như xảy ra từ hoạt động bình thường trong một phần của não, chúng được gọi là động kinh khu trú (một phần). Những co giật này được chia thành hai loại:</p>
<ul>
<li>
<p>Động kinh khu trú mà không mất ý thức. Những cơn động kinh này, trước đây được gọi là động kinh một phần đơn giản, không gây mất ý thức. Họ có thể thay đổi cảm xúc hoặc thay đổi cách nhìn, ngửi, cảm nhận, nếm hoặc lắng nghe. Chúng cũng có thể gây ra các cử động co thắt không tự nguyện của một bộ phận của cơ thể, chẳng hạn như cánh tay hoặc chân và các triệu chứng cảm giác tự phát như ngứa ran, chóng mặt và đèn nhấp nháy.</p>
</li>
<li>
<p>Động kinh khu trú với ý thức thay đổi. Những cơn động kinh này, trước đây được gọi là động kinh một phần phức tạp, bao gồm mất hoặc thay đổi ý thức hoặc ý thức. Trong cơn động kinh một phần phức tạp, có thể nhìn chằm chằm vào không gian và không phản ứng với môi trường của , hoặc có thể thực hiện các động tác lặp đi lặp lại, như xoa tay, nhai , nuốt hoặc đi theo vòng tròn.</p>
</li>
</ul>
<h3>Động kinh toàn thể</h3>
<p>Các cơn động kinh rõ ràng xảy ra ở tất cả các vùng của não được gọi là động kinh toàn thể. Có sáu loại động kinh tổng quát.</p>
<ul>
<li>
<p>Khủng hoảng vắng mặt, trước đây được gọi là co giật malit, thường xảy ra ở trẻ em và được đặc trưng bởi các giai đoạn của cái nhìn cố định trong không gian hoặc các chuyển động cơ thể tinh tế như nhấp môi. Chúng có thể xảy ra trong các nhóm và gây mất kiến thức ngắn.</p>
</li>
<li>
<p>Co giật gây co cứng cơ. Chúng ảnh hưởng đến các cơ bắp của lưng, cánh tay và chân, và có thể gây ra ngã.</p>
</li>
<li>
<p>Khủng hoảng Atonic còn được gọi là co giật té ngã, gây mất kiểm soát cơ bắp, có thể gây ra ngất hoặc ngã bất ngờ.</p>
</li>
<li>
<p>Các cuộc khủng hoảng Clonic có liên quan đến các chuyển động cơ co thắt lặp đi lặp lại hoặc nhịp nhàng. Những cơn động kinh này thường ảnh hưởng đến cổ, mặt và cánh tay.</p>
</li>
<li>
<p>Co giật cơ tim xuất hiện dưới dạng cử động co thắt ngắn đột ngột hoặc giật tay và chân.</p>
</li>
<li>
<p>Co giật Tonic-clonic, trước đây được gọi là co giật do khó chịu lớn, là loại động kinh nghiêm trọng nhất và có thể gây mất ý thức đột ngột, cứng cơ thể và giật và đôi khi mất kiểm soát bàng quang hoặc cắn lưỡi.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Động kinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Một số yếu tố có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh động kinh:</p>
<ul>
<li>
<p>Tuổi: bệnh động kinh xảy ra thường xuyên hơn ở trẻ em và người lớn tuổi. Tuy nhiên, bệnh có thể xảy ra ở mọi lứa tuổi.</p>
</li>
<li>
<p>Tiền sử gia đình có người mắc bệnh động kinh, bạn có thể tăng nguy cơ mắc chứng rối loạn co giật.</p>
</li>
<li>
<p>Chấn thương sọ não: tổn thương sọ làm tăng nguy cơ mắc động kinh. </p>
</li>
<li>
<p>Đột quỵ và các bệnh mạch máu khác: đột quỵ và các bệnh khác của mạch máu (mạch máu) có thể gây tổn thương não và gây động kinh. </p>
</li>
<li>
<p>Sa sút trí tuệ: có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh động kinh ở người lớn tuổi.</p>
</li>
<li>
<p>Nhiễm trùng não: viêm màng não, gây viêm não hoặc tủy sống, có thể làm tăng nguy cơ.</p>
</li>
<li>
<p>Động kinh thời thơ ấu: sốt cao trong thời thơ ấu có thể liên quan đến động kinh. Trẻ em bị co giật do sốt cao thường không bị động kinh. Nguy cơ mắc bệnh động kinh sẽ lớn hơn nếu trẻ bị co giật kéo dài, các bệnh khác của hệ thần kinh hoặc tiền sử gia đình bị động kinh.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Động kinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Giảm thiểu chấn thương đến não bằng cách thắt dây an toàn khi lái xe và đội mũ bảo hiểm khi đi xe đạp, đi xe máy hoặc làm các hoạt động khác có nguy cơ cao bị chấn thương đầu.</p>
</li>
<li>
<p>Trẻ em khi bị sốt cao trên 38,5 độ C cần dùng các thuốc hạ sốt tránh co giật do sốt. Trẻ có tiền sử co giật do sốt cao cần thận trọng tránh để tái phát nhiều lần.</p>
</li>
<li>
<p>Thay đổi lối sống: hạn chế uống rượu và tránh thuốc lá, ăn một chế độ ăn uống lành mạnh và tập thể dục thường xuyên.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Động kinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Để chẩn đoán bệnh động kinh dựa vào:</p>
<ul>
<li>
<p>Tiền sử bệnh</p>
</li>
<li>
<p>Các triệu chứng lâm sàng thông qua hỏi bệnh</p>
</li>
<li>
<p>Khám thần kinh. Bác sĩ có thể kiểm tra hành vi, kỹ năng vận động, chức năng tinh thần và các lĩnh vực khác để chẩn đoán bệnh và xác định loại động kinh có thể mắc phải.</p>
</li>
<li>
<p>Xét nghiệm máu. Bác sĩ có thể lấy mẫu máu để xác định sự hiện diện của các dấu hiệu nhiễm trùng, bệnh di truyền hoặc các rối loạn khác có thể liên quan đến động kinh.</p>
</li>
</ul>
<p>Các xét nghiệm để phát hiện những bất thường trong não, chẳng hạn như:</p>
<ul>
<li>
<p>Điện não đồ (EEG). Đây là loại cận lâm sàng hay sử dụng nhất để chẩn đoán bệnh động kinh. Sử dụng các điện cực để ghi lại hoạt động điện của não.Nếu bị động kinh, thường thấy những thay đổi trong mô hình sóng não bình thường, ngay cả khi không có cơn co giật. Bác sĩ có thể theo dõi khi thực hiện điện não đồ trong khi bệnh nhân thức hoặc ngủ, để ghi lại các cơn động kinh có thể có, giúp bác sĩ xác định loại động kinh và loại trừ các bệnh khác.</p>
</li>
<li>
<p>Điện não đồ mật độ cao. Là một biến thể của điện não đồ, bác sĩ có thể khuyên dùng điện não đồ mật độ cao, trong đó các điện cực được đặt gần nhau hơn so với điện não đồ thông thường, với khoảng cách gần nửa cm. Điện não đồ mật độ cao có thể giúp bác sĩ xác định chính xác hơn khu vực nào của não bị ảnh hưởng bởi các cơn động kinh.</p>
</li>
<li>
<p>Chụp cắt lớp vi tính (CT) quét. Chụp CT sử dụng tia X để thu được hình ảnh cắt ngang của não. Nó có thể tiết lộ sự hiện diện của bất thường trong não có thể gây co giật, chẳng hạn như khối u, chảy máu và u nang.</p>
</li>
<li>
<p>Chụp cộng hưởng từ (MRI). MRI sử dụng sóng vô tuyến và nam châm mạnh mẽ để tạo ra một cái nhìn chi tiết về bộ não. Bác sĩ có thể phát hiện các tổn thương hoặc bất thường trong não có thể gây co giật.</p>
</li>
<li>
<p>Cộng hưởng từ chức năng (fMRI). Chức năng MRI đo lường sự thay đổi lưu lượng máu xảy ra khi một số bộ phận của não hoạt động. Các bác sĩ có thể sử dụng fMRI trước khi phẫu thuật để xác định vị trí chính xác của các chức năng quan trọng, chẳng hạn như lời nói và chuyển động, vì vậy các bác sĩ phẫu thuật có thể tránh gây thương tích ở những khu vực đó trong quá trình phẫu thuật.</p>
</li>
<li>
<p>Chụp cắt lớp phát xạ Positron (PET). Quá trình quét này sử dụng một lượng nhỏ chất phóng xạ với liều thấp được tiêm vào tĩnh mạch để giúp hình dung các khu vực hoạt động của não và phát hiện các bất thường.</p>
</li>
<li>
<p>Chụp cắt lớp vi tính bằng phát xạ đơn photon (SPECT): chủ yếu được sử dụng nếu đã chụp MRI và điện não đồ không phát hiện được vị trí trong não nơi bắt nguồn cơn động kinh. SPECT sử dụng một lượng nhỏ chất phóng xạ với liều thấp được tiêm vào tĩnh mạch để tạo ra bản đồ ba chiều chi tiết về hoạt động lưu lượng máu trong não khi bị co giật.</p>
</li>
</ul>
<p>Các kỹ thuật xét nghiệm khác để giúp xác định nơi cơn động kinh bắt đầu trong não:</p>
<ul>
<li>
<p>Ánh xạ thống kê tham số (SPM). SPM là một phương pháp để so sánh các khu vực của não có sự trao đổi chất tăng lên trong các cơn động kinh với não bình thường, có thể cung cấp cho các bác sĩ một ý tưởng về nơi bắt đầu cơn động kinh.</p>
</li>
<li>
<p>Phân tích Curry là một kỹ thuật lấy dữ liệu điện não đồ và chiếu chúng lên MRI não để cho các bác sĩ biết nơi xảy ra động kinh.</p>
</li>
<li>
<p><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/vai-tro-cua-dien-nao-do-trong-chan-doan-benh-ly-dau-dau/">Đo điện não đồ</a> (MEG). MEG đo các từ trường được tạo ra bởi hoạt động của não để xác định các khu vực có thể khởi phát cơn động kinh.</p>
</li>
</ul>
<p>Chẩn đoán chính xác loại động kinh và nơi bắt đầu co giật mang lại cơ hội tốt nhất để tìm ra phương pháp điều trị hiệu quả.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Động kinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Bệnh động kinh có chữa khỏi không?</strong></p>
<p>Bệnh động kinh có thể chữa khỏi ở 1 số ít trường hợp sau khi dùng thuốc hoặc can thiệp phẫu thuật mà sau đó không cần dùng thuốc và cơn giật không xuất hiện trở lại.</p>
<p>Các bác sĩ thường bắt đầu bằng cách điều trị động kinh bằng thuốc. Nếu thuốc không chữa được bệnh, các bác sĩ có thể đề nghị phẫu thuật hoặc một loại điều trị khác.</p>
<h3>Điều trị động kinh bằng thuốc</h3>
<ul>
<li>
<p>Hầu hết những người bị động kinh có thể ngừng co giật bằng cách dùng thuốc chống co giật, còn được gọi là thuốc chống động kinh. Những người khác có thể giảm tần suất và cường độ co giật của họ bằng cách sử dụng kết hợp các loại thuốc.</p>
</li>
<li>
<p>Nhiều trẻ em bị động kinh và không có triệu chứng, cuối cùng có thể ngừng thuốc và sống mà không bị co giật. Nhiều người lớn cũng có thể ngừng dùng thuốc sau hai năm trở lên mà không bị co giật. </p>
</li>
<li>
<p>Về nguyên tắc bác sĩ có thể kê một loại thuốc duy nhất với liều tương đối thấp và sau đó tăng dần cho đến khi cơn co giật được kiểm soát tốt.</p>
</li>
<li>
<p>Thuốc chống co giật có thể có một số tác dụng phụ. Một số tác dụng phụ nhẹ là:</p>
</li>
<li>
<p>Mệt mỏi, chóng mặt, tăng cân, mất mật độ xương, phát ban trên da, mất phối hợp,vấn đề về lời nói, rối loạn về trí nhớ và suy nghĩ.</p>
</li>
<li>
<p>Các tác dụng phụ nghiêm trọng nhất, nhưng hiếm gặp bao gồm: trầm cảm, suy nghĩ và hành vi tự sát, phát ban da nghiêm trọng, viêm một số cơ quan, chẳng hạn như gan</p>
</li>
</ul>
<p>Để đạt được sự kiểm soát động kinh tốt nhất có thể với thuốc, hãy thực hiện các bước sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Dùng thuốc đúng theo quy định.</p>
</li>
<li>
<p>Hỏi ý kiến bác sĩ về các thuốc điều trị khác trước khi sử dụng. </p>
</li>
<li>
<p>Không tự ý ngừng dùng thuốc mà không hỏi ý kiến bác sĩ</p>
</li>
<li>
<p>Hãy thông báo cho bác sĩ ngay lập tức nếu nhận thấy mới hoặc nhiều cảm giác chán nản, suy nghĩ tự tử hoặc thay đổi bất thường trong tâm trạng hoặc hành vi.</p>
</li>
<li>
<p>Hãy cho bác sĩ nếu bị đau nửa đầu. Các bác sĩ có thể kê toa một trong những loại thuốc chống động kinh có thể ngăn ngừa chứng đau nửa đầu và điều trị chứng động kinh.</p>
</li>
</ul>
<h3>Phẫu thuật</h3>
<p>Phẫu thuật điều trị động kinh: khi thuốc không cung cấp kiểm soát đầy đủ các cơn động kinh, phẫu thuật có thể là một lựa chọn. Trong phẫu thuật để điều trị bệnh động kinh, bác sĩ phẫu thuật sẽ loại bỏ phần não gây ra cơn động kinh.</p>
<p>Thông thường, các bác sĩ thực hiện phẫu thuật khi các xét nghiệm cho thấy:</p>
<ul>
<li>
<p>Động kinh bắt nguồn từ một khu vực nhỏ, được xác định rõ trong não</p>
</li>
<li>
<p>Vùng não sẽ được vận hành không can thiệp vào các chức năng quan trọng, như lời nói, ngôn ngữ, chức năng vận động, thị giác hoặc thính giác</p>
</li>
</ul>
<p>Mặc dù nhiều người vẫn cần một số loại thuốc để giúp ngăn ngừa co giật sau khi phẫu thuật thành công, có thể dùng ít thuốc hơn và giảm liều.</p>
<p>Trong một số ít trường hợp, phẫu thuật cho bệnh động kinh có thể gây ra các biến chứng, chẳng hạn như sự thay đổi vĩnh viễn các khả năng nhận thức.</p>
<h3>Điều trị khác</h3>
<p>Những liệu pháp tiềm năng này có thể là một lựa chọn thay thế cho việc điều trị bệnh động kinh:</p>
<ul>
<li>
<p>Kích thích dây thần kinh phế vị: có thể không rõ cơ chế nhưng biện pháp này có thể ức chế cơn động kinh. Hầu hết mọi người nên tiếp tục dùng thuốc chống động kinh, mặc dù một số có thể làm giảm liều thuốc họ tiêu thụ. Tác dụng phụ của kích thích dây thần kinh phế vị, như đau họng, khàn giọng, khó thở hoặc ho, có thể xảy ra.</p>
</li>
<li>
<p>Cơn co giật của một số trẻ bị động kinh đã giảm khi chúng tuân theo chế độ ăn kiêng nghiêm ngặt có chứa nhiều chất béo và carbohydrate thấp.<br>
Trong chế độ ăn kiêng này, cơ thể sử dụng chất béo thay vì carbohydrate để sản xuất năng lượng. Sau một vài năm, trẻ em có thể ngừng chế độ ăn nãy và không bị co giật.</p>
</li>
<li>
<p>Kích thích não sâu Trong kích thích não sâu, các bác sĩ phẫu thuật cấy điện cực vào một phần cụ thể của não, thường là đồi thị. Các điện cực được kết nối với một máy phát điện được cấy vào ngực hoặc hộp sọ gửi các xung điện đến não và có thể làm giảm các cơn động kinh.</p>
</li>
</ul>
<h3>Phương pháp điều trị trong tương lai có thể:</h3>
<ul>
<li>
<p>Tiếp nhận thần kinh. Họ đang điều tra các thiết bị cấy ghép tương tự như máy tạo nhịp tim giúp ngăn ngừa động kinh. Các thiết bị kích thích mạch tiếp nhận hoặc mạch kín này phân tích các mô hình hoạt động của não để phát hiện các cơn động kinh trước khi chúng xảy ra và áp dụng một cú sốc điện hoặc thuốc để ngăn chặn cơn động kinh.</p>
</li>
<li>
<p>Kích thích liên tục của khu vực bắt đầu co giật (kích thích dưới ngưỡng). Kích thích dưới ngưỡng, sự kích thích liên tục của một phần não dưới mức nhận thức về thể chất, dường như cải thiện kết quả của cơn động kinh và chất lượng cuộc sống của một số người mắc phải chúng. Phương pháp điều trị này có thể hoạt động ở những người bị co giật bắt nguồn từ một phần não không thể loại bỏ vì nó sẽ ảnh hưởng đến chức năng vận động và lời nói (khu vực hùng hồn). Hoặc, nó có thể mang lại lợi ích cho những người bị co giật có những đặc điểm khiến cho cơ hội điều trị thành công với việc kích thích thần kinh tiếp nhận thấp.</p>
</li>
<li>
<p>Phẫu thuật xâm lấn tối thiểu. Các kỹ thuật phẫu thuật xâm lấn tối thiểu mới, chẳng hạn như cắt đốt bằng laser được hướng dẫn bằng hình ảnh cộng hưởng từ, hứa hẹn sẽ làm giảm các cơn động kinh và có ít rủi ro hơn so với phẫu thuật não mở truyền thống đối với bệnh động kinh.</p>
</li>
<li>
<p>Cắt đốt bằng laser lập thể hoặc xạ trị lập thể. Đối với một số loại động kinh, cắt đốt bằng laser lập thể hoặc xạ trị lập thể có thể là một phương pháp điều trị hiệu quả khi một quy trình mở có thể quá rủi ro. Trong các thủ tục này, các bác sĩ trực tiếp xạ trị đến khu vực cụ thể trong não nơi xảy ra co giật để phá hủy mô đó và do đó cố gắng kiểm soát cơn động kinh tốt hơn.</p>
</li>
<li>
<p>Thiết bị kích thích thần kinh bên ngoài. Tương tự như kích thích dây thần kinh phế vị, thiết bị này sẽ kích thích các dây thần kinh cụ thể để giảm tần suất động kinh. Nhưng, không giống như kích thích dây thần kinh phế vị, thiết bị này sẽ được sử dụng bên ngoài, do đó không cần thiết phải thực hiện phẫu thuật để cấy ghép thiết bị.</p>
</li>
</ul>
<p> </p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/vai-tro-cua-dien-nao-do-trong-chan-doan-benh-ly-dau-dau/">Vai trò của điện não đồ trong chẩn đoán bệnh lý đau đầu</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/day-than-kinh-so-nao-118/">Dây thần kinh sọ não gồm những loại nào?</a></strong></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/phan-loai-hoi-chung-dau-dau-va-cac-bien-phap-dieu-tri/"><strong>Phân loại hội chứng đau đầu và các biện pháp điều trị</strong></a></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/dong-kinh-4517/ |
Đái rắt | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Đái rắt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5478, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_04_52_29_930382.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_04_52_30_092752.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_04_52_30_481797.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_04_52_30_436835.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5479, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_04_52_30_635766.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_04_52_30_789204.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_04_52_31_209949.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_04_52_31_142148.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_04_52_30_092752.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_04_52_30_789204.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_04_52_29_930382.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_04_52_30_635766.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify">Ở hầu hết mọi người, bàng quang có thể dự trữ nước tiểu cho đến khi thuận tiện đi vệ sinh, thường là từ 4 đến 8 lần đi tiểu/ngày. Nếu như vượt qua con số này, thậm chí thức dậy ban đêm để đi vệ sinh, nguyên nhân có thể là do uống quá nhiều nước hoặc/và uống nước gần với thời gian đi ngủ hoặc đó có thể là dấu hiệu của bệnh. Tiểu nhiều như vậy, người ta gọi là <strong>đái rắt</strong>. Đây là triệu chứng bất thường, đi tiểu nhiều lần, liên tục trong ngày và mỗi lần đi tiểu thì chỉ có một ít nước tiểu. Đôi khi không kịp đến nhà vệ sinh, nước tiểu chảy ra quần (són tiểu) gây cảm giác khó chịu và mất vệ sinh, ảnh hưởng đến sức khỏe và sinh hoạt của người bệnh.</p>
<p style="text-align:justify">Vậy, <strong>đái rắt là bệnh gì?</strong> Đái rắt không phải là bệnh, mà là triệu chứng của nhiều bệnh lý khác nhau. Nếu như tần suất đi tiểu nhiều ảnh hưởng đến cuộc sống, làm việc và học tập, người bệnh nên đến khám tại cơ sở Y tế uy tín và có bác sĩ chuyên khoa tiết niệu để được chẩn đoán và điều trị kịp thời bệnh lý tiềm ẩn. Thông tin chi tiết về <strong>nguyên nhân đái dắt và cách chữa trị </strong>có chi tiết ở bài viết phía dưới.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Đái rắt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Đi tiểu thường xuyên có thể là triệu chứng của nhiều vấn đề khác nhau từ bệnh thận đến việc uống quá nhiều chất lỏng. Khi đi tiểu thường xuyên kèm theo sốt, muốn đi tiểu đột ngột và đau hoặc khó chịu ở vùng bụng, có thể người bệnh bị nhiễm trùng đường tiết niệu. Các nguyên nhân khác gây ra tình trạng đi tiểu nhiều bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh tiểu đường: Đi tiểu thường xuyên với lượng nước tiểu lớn bất thường thường là triệu chứng sớm của cả bệnh tiểu đường type I và type II khi cơ thể cố gắng đào thải lượng glucose không sử dụng qua nước tiểu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mang thai: Từ những tuần đầu của thai kỳ, tử cung đang phát triển nhanh sẽ đè lên bàng quang, gây ra tình trạng đi tiểu thường xuyên.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh tiền liệt tuyến: Phì đại tuyến tiền liệt chèn vào niệu đạo và chặn đường đi của nước tiểu ra khỏi cơ thể, dẫn tới bàng quang bị căng do phải chứa nước tiểu không được đào thải. Đồng thời kích thích bàng quang nên cả khi có ít nước tiểu vẫn muốn đi tiểu làm bệnh nhân phải đi tiểu nhiều lần trong ngày.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Viêm bàng quang kẽ còn gọi là hội chứng đau bàng quang: Hiện tại chưa rõ nguyên nhân của bệnh này, tuy nhiên, đặc trưng bởi đau ở vùng bàng quang và vùng chậu, đi tiểu nhiều và thường xuyên cảm giác phải đi tiểu ngay lập tức.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc lợi tiểu: Một số loại thuốc điều trị tăng huyết áp và phù do thận hoặc tình trạng bệnh cần đưa nước ra khỏi cơ thể, gây ra tình trạng đi tiểu thường xuyên.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đột quỵ hoặc các bệnh thần kinh khác: Khi bị tổn thương thần kinh trung ương chi phối bàng quang, dẫn tới bàng quang bị rối loạn về mặt chức năng với triệu chứng tiểu nhiều và thường xuyên muốn đi tiểu ngay lập tức.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các nguyên nhân ít phổ biến hơn bao gồm ung thư bàng quang, rối loạn chức năng bàng quang và xạ trị.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Đái rắt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Ngoài các triệu chứng của bệnh lý tiềm ẩn, thì sẽ bao gồm cả triệu chứng đái rắt như sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Số lần đi tiểu nhiều và tác động tiêu cực đến đời sống sinh hoạt, đời sống tinh thần hàng ngày của người bệnh</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sốt</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau lưng hoặc đau bên hông,</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nôn mửa</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ớn lạnh</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tăng cảm giác thèm ăn hoặc khát nước</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mệt mỏi</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nước tiểu có máu hoặc có bọt, hoặc chảy ra từ dương vật hoặc âm đạo</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Nếu có các triệu chứng trên, điều quan trọng là người bệnh nên đi khám để chẩn đoán và điều trị triệu chứng, nguyên nhân, giảm tác động của việc tiểu tiện nhiều ảnh hưởng đến cuộc sống.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Đái rắt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Đái rắt không lây truyền từ người có bệnh sang người khỏe mạnh.</p>
<p style="text-align:justify"> </p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Đái rắt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Phụ nữ mang thai</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Người bệnh có sỏi đường tiết niệu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Viêm đường tiết niệu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Quan hệ tình dục không an toàn</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Đái rắt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Chế độ ăn uống cân bằng và duy trì lối sống năng động có thể giúp điều tiết lượng nước tiểu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hạn chế uống rượu bia, caffeine và cắt bỏ các loại thực phẩm có thể gây kích thích bàng quang như thuốc lợi tiểu, như sô-cô-la, thức ăn cay và chất làm ngọt nhân tạo.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ăn thực phẩm giàu chất xơ cũng có thể giúp giảm táo bón. Điều này có thể gián tiếp cải thiện lưu lượng nước tiểu qua niệu đạo, vì khi bị táo bón có thể gây áp lực lên bàng quang tiết niệu, niệu đạo hoặc cả hai.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Người bệnh không nên e ngại hoặc giấu bệnh hoặc tự chẩn đoán, tự điều trị như vậy có thể dẫn tới hậu quả sẽ khôn lường. Khi có các triệu chứng đái rắt, người bệnh cần đi khám bệnh ở cơ sở y tế có uy tín nhằm mục đích xác định nguyên nhân gây bệnh, trên cơ sở đó sẽ có chỉ định điều trị càng sớm càng tốt.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Đái rắt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Để chẩn đoán nguyên nhân đái rắt, bác sĩ sẽ hỏi về tiền sử bệnh tật và khám thực thể. Tùy thuộc vào tiền sử bệnh tật và các triệu chứng hiện tại, bác sĩ có thể chỉ định một số xét nghiệm sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm nước tiểu: nhằm phát hiện các thành phần bất thường có trong nước tiểu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Áp lực đồ bàng quang (cystometry): Xét nghiệm này được thực hiện để đo áp lực bên trong bàng quang và bác sĩ sẽ xem xét các vấn đề về cơ và thần kinh tại bàng quang có phải là <strong>nguyên nhân dẫn đái rắt</strong> hay không.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nội soi bàng quang: Bằng cách sử dụng một ống nội soi mỏng nhẹ cho phép các bác sĩ nhìn được bên trong của niệu đạo và bàng quang.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm thần kinh nhằm phát hiện đái rắt có phải do nguyên nhân là rối loạn thần kinh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Siêu âm. Xét nghiệm này sử dụng sóng siêu âm để mô phỏng lại và hiển thị trên màn hình máy tính về cấu trúc và chức năng của bàng quang và các bộ phận khác của đường tiết niệu. </p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Đái rắt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Để điều trị triệu chứng đái rắt, người bệnh cần được điều trị bệnh lý tiềm ẩn gây ra triệu chứng đái rắt. Ví dụ, nếu bệnh tiểu đường là nguyên nhân, thì việc điều trị sẽ tập trung vào việc kiểm soát lượng đường trong máu.</p>
<p style="text-align:justify">Điều trị bàng quang hoạt động quá mức có thể thực hiện bằng các biện pháp điều chỉnh hành vi như sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Luyện tập bọng đái (bladder training): Bằng cách lên thời gian đi tiểu cố định và kéo dài thời gian són tiểu trong vòng 12 tuần. Ví dụ, cứ mỗi 30 phút đi tiểu, mặc dù không mắc tiểu. Sau đó, từ từ tăng lần khoảng thời gian không đi tiểu lên, lên 50 phút, rồi 70 phút, cho đến lúc chỉ phải đi tiểu mỗi lần đi tiểu cách nhau khoảng từ 3 đến 4 tiếng đồng hồ. Bài tập này sẽ giúp người bệnh kiềm chế bàng quang để giữ nước tiểu lâu hơn và rút bớt số lần đi tiểu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Điều chỉnh chế độ ăn: Người bệnh nên tránh bất kỳ thực phẩm nào gây kích thích hoặc tăng hoạt động của bàng quang như thuốc lợi tiểu. Thức ăn/đồ uống bao gồm caffeine, rượu bia, đồ uống có ga, các sản phẩm từ cà chua, sô-cô-la, chất ngọt nhân tạo và thực phẩm cay. Ăn thức ăn giàu chất xơ cũng rất quan trọng, vì táo bón có thể làm nặng thêm các triệu chứng của hội chứng bàng quang hoạt động quá mức.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Theo dõi lượng nước uống: Người bệnh cần uống nước đầy đủ để tránh tình trạng táo bón và lượng nước tiểu quá nhiều. Không nên uống nước trước khi đi ngủ, vì nếu uống nước nhiều, người bệnh sẽ phải thức giấc vào ban đêm và ảnh hưởng đến chất lượng giấc ngủ, ngủ không ngon.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bài tập Kegel: Bài tập này giúp người bệnh tăng cường các cơ xung quanh bàng quang và niệu đạo để cải thiện kiểm soát bàng quang và giảm số lần đi tiểu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Điều trị cũng có thể bao gồm các loại thuốc, tuy nhiên, tùy thuộc vào nguyên nhân, bác sĩ sẽ có các chỉ định thuốc điều trị nguyên nhân và triệu chứng của người bệnh</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiêm Botox vào cơ bàng quang làm cho bàng quang thư giãn, tăng khả năng lưu trữ và giảm các đợt rò rỉ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phẫu thuật cấy thiết bị nhằm kiểm soát kích thích dây thần kinh từ đó kiểm soát sự co cơ của cơ sàn chậu.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dau-hieu-va-cach-chua-benh-viem-duong-tiet-nieu-o-nu-gioi/">Dấu hiệu và cách chữa bệnh viêm đường tiết niệu ở nữ giới</a></strong></li>
<li style="text-align:justify"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dau-hieu-va-cach-chua-benh-viem-duong-tiet-nieu-o-nam-gioi/">Dấu hiệu và cách chữa bệnh viêm đường tiết niệu ở nam giới</a></strong></li>
<li style="text-align:justify"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/roi-loan-duong-tiet-nieu/">[Video] Rối loạn đường tiết niệu</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/dai-rat-2999/ |
Đổ mồ hôi trộm | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Đổ mồ hôi trộm</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6661, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_00_07_29_597669.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_00_07_29_697687.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_00_07_30_068807.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_00_07_30_006930.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6662, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_00_07_30_142690.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_00_07_30_340404.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_00_07_30_723088.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_00_07_30_651870.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6663, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_00_07_30_826952.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_00_07_30_923655.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_00_07_31_298405.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_00_07_31_251007.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6664, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_00_07_31_355125.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_00_07_31_431039.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_00_07_31_790372.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_00_07_31_714676.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_00_07_29_697687.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_00_07_30_340404.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_00_07_30_923655.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_00_07_31_431039.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_00_07_29_597669.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_00_07_30_142690.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_00_07_30_826952.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_00_07_31_355125.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Đổ mồ hôi trộm là bệnh gì ?</strong></p>
<p><strong>Đồ mồ hôi trộm</strong> là những đợt ra mồ hôi vào ban đêm nhiều đến mức làm ướt áo quần và giường ngủ, thường khiến chúng ta nghĩ đến tình trạng bệnh lý tiềm ẩn trong cơ thể.</p>
<p>Đổ mồ hôi trộm về đêm khiến chúng ta thức giấc vì <strong>đổ mồ hôi trộm khi ngủ</strong> quá nhiều. Nếu đắp quá nhiều chăn khi ngủ, hoặc phòng ngủ quá nóng cũng dẫn đến tình trạng này.</p>
<p>Bệnh đổ mồ hôi trộm rất phổ biến, xuất hiện ở nam và nữ, ở người lớn và trẻ nhỏ.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Đổ mồ hôi trộm</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Nguyên nhân đổ mồ hôi trộm rất đa dạng, bao gồm những nguyên nhân dưới đây:</p>
<ul>
<li>
<p>Mãn kinh: phụ nữ trên dưới năm mươi tuổi với chu kỳ kinh nguyệt không đều hoặc không có chu kỳ kinh nguyệt thường dẫn đến đổ mồ hôi trộm.</p>
</li>
<li>
<p>Hội chứng ngưng thở khi ngủ do tắc nghẽn.</p>
</li>
<li>
<p>Sử dụng thuốc như thuốc chống trầm cảm, thuốc tâm thần cũng dẫn đến tác dụng phụ là đổ mồ hôi trộm.</p>
</li>
<li>
<p>Lạm dụng cồn</p>
</li>
<li>
<p>Lạm dụng heroin.</p>
</li>
<li>
<p>Hạ đường huyết.</p>
</li>
<li>
<p>Nhiễm trùng: nhất là bệnh lao rất dễ gây ra đổ mồ hôi trộm. Ngoài ra, còn do viêm nội tâm mạc, viêm tủy xương, áp xe, HIV/AIDS.</p>
</li>
<li>
<p>Ung thư: ở giai đoạn sớm thường có triệu chứng đổ mồ hôi trộm.</p>
</li>
<li>
<p>Rối loạn nội tiết: u tủy thượng thận, hội chứng cận u, cường giáp.</p>
</li>
<li>
<p>Bệnh trào ngược dạ dày thực quản</p>
</li>
<li>
<p>Lo lắng</p>
</li>
<li>
<p>Rối loạn tự miễn.</p>
</li>
<li>
<p>Bệnh lý thần kinh tự động.</p>
</li>
<li>
<p>Xơ hóa tủy xương.</p>
</li>
<li>
<p>Đột quỵ.</p>
</li>
<li>
<p>Bệnh rỗng tủy sống.</p>
</li>
<li>
<p>Đối với đổ mồ hôi trộm ở trẻ nhỏ, nguyên nhân là do <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dau-hieu-cho-thay-tre-bi-thieu-vitamin-d/">thiếu vitamin D</a>, calci hoặc ủ quá kín khi ngủ.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Đổ mồ hôi trộm</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Ngoài việc đổ mồ hôi vào ban đêm, làm ướt áo quần, giường ngủ - đổ mồ hôi trộm còn có những triệu chứng kèm theo như:</p>
<ul>
<li>
<p>Bệnh nhiễm trùng, ung thư.</p>
</li>
<li>
<p>Run, ớn lạnh, sốt.</p>
</li>
<li>
<p>Sụt cân không nguyên nhân trong bệnh u lympho.</p>
</li>
<li>
<p>Khô âm đạo, nóng bừng ban ngày, hay thay đổi tâm trạng trong thời kỳ mãn kinh.</p>
</li>
<li>
<p>Các tác dụng phụ của các loại thuốc.</p>
</li>
<li>
<p>Ho</p>
</li>
<li>
<p>Tiêu chảy</p>
</li>
<li>
<p>Đau khu trú.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Đổ mồ hôi trộm</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bệnh đổ mồ hôi trộm là bệnh không lây nhiễm từ người này sang người khác.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Đổ mồ hôi trộm</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Những đối tượng sau đây có nguy cơ mắc bệnh đổ mồ hôi trộm cao hơn:</p>
<ul>
<li>
<p>Những người tập thể dục trước khi ngủ.</p>
</li>
<li>
<p>Người uống nóng trước ngủ.</p>
</li>
<li>
<p>Người sử dụng rượu.</p>
</li>
<li>
<p>Người ăn cay trước khi đi ngủ.</p>
</li>
<li>
<p>Phòng ngủ quá nóng.</p>
</li>
<li>
<p>Phụ nữ mãn kinh.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Đổ mồ hôi trộm</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Để phòng ngừa bệnh <strong>đổ mồ hôi trộm</strong> cần thực hiện các biện pháp sau đây:</p>
<ul>
<li>
<p>Tránh ăn cay, uống nóng, tập thể dục trước giờ đi ngủ.</p>
</li>
<li>
<p>Không uống rượu.</p>
</li>
<li>
<p>Điều chỉnh nhiệt độ phòng ngủ hợp lý.</p>
</li>
<li>
<p>Không đắp quá nhiều chăn khi đi ngủ.</p>
</li>
<li>
<p>Đối với trẻ em thì nên cho trẻ thường xuyên phơi nắng để bổ sung vitamin D và hấp thụ calci.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Đổ mồ hôi trộm</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Để chẩn đoán xác định bệnh <strong>đổ mồ hôi trộm,</strong> cần đánh giá bệnh sử và khám lâm sàng bệnh nhân một cách kỹ càng. Ngoài ra, cần thực hiện thêm một số phương pháp sau theo chỉ định của bác sĩ để củng cố chẩn đoán:</p>
<ul>
<li>
<p>Xét nghiệm máu.</p>
</li>
<li>
<p>Đo nồng độ hormone kích thích tuyến giáp ( TSH)</p>
</li>
<li>
<p>Tốc độ máu lắng (ESR)</p>
</li>
<li>
<p>Chụp X quang</p>
</li>
<li>
<p>Theo dõi nhật ký nhiệt độ ban đêm của bệnh nhân.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Đổ mồ hôi trộm</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Điều trị đổ mồ hôi trộm</strong> phụ thuộc vào nguyên nhân gây bệnh.</p>
<ul>
<li>
<p>Nếu do môi trường, lối sống, cần cải thiện môi trường sống tốt hơn.</p>
</li>
<li>
<p>Nếu do nhiễm trùng, bệnh nhân được điều trị với kháng sinh theo chỉ định của bác sĩ.</p>
</li>
<li>
<p>Nếu đổ mồ hôi trộm trong thời kỳ mãn kinh và sau mãn kinh, bệnh nhân được chỉ định liệu pháp hormon thay thế. Tuy nhiên, một số hormon thay thế có thể làm tăng thêm tình trạng huyết khối, đột quỵ và các bệnh lý tim mạch.</p>
</li>
<li>
<p>Nếu đổ mồ hôi trộm do ung thư thì cần được điều trị ung thư theo giai đoạn và theo bệnh vì đổ mồ hôi trộm do ung thư vẫn chưa tìm được nguyên nhân rõ ràng. Phương pháp điều trị ung thư thường dùng là phẫu thuật, hóa trị và xạ trị, hoặc kết hợp các phương pháp.</p>
</li>
<li>
<p>Đối với trẻ em đổ mồ hôi trộm, cần bổ sung cho trẻ vitamin D bằng cách phơi nắng, giữ cơ thể trẻ mát mẻ, phòng ngủ thoáng mát, tắm rửa sạch sẽ, có chế độ dinh dưỡng hợp lý với những loại rau quả, tránh những thức ăn dầu mỡ, sinh nhiều năng lượng.</p>
</li>
</ul>
<p><strong> </strong></p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/be-do-mo-hoi-trom-co-dang-lo/">Bé đổ mồ hôi trộm có đáng lo?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/do-mo-hoi-bat-thuong-nhung-dieu-can-biet/">Đổ mồ hôi bất thường: Những điều cần biết</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/do-mo-hoi-nhieu-tot-hay-khong-tot/">Đổ mồ hôi nhiều: Tốt hay không tốt?</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/do-mo-hoi-trom-4722/ |
Đau nửa đầu | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Đau nửa đầu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5549, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_11_36_276214.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_11_36_347270.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_11_36_613573.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_11_36_571062.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5550, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_11_36_739929.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_11_36_971476.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_11_37_421739.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_11_37_328666.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_11_36_347270.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_11_36_971476.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_11_36_276214.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_11_36_739929.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Đau nửa đầu là gì?</strong></p>
<p style="text-align:justify"><strong>Đau đầu Migraine</strong> vẫn thường được gọi là đau nửa đầu, là tình trạng đau đầu một bên một cách đột ngột và dữ dội, đi kèm với các triệu chứng như buồn nôn, nôn mửa, nhạy cảm với ánh sáng và tiếng ồn. <strong>Đau nửa đầu bên trái</strong> và <strong>đau nửa đầu bên phải</strong> thường gặp với tần suất như nhau. Cơn đau đầu thường kéo dài từ khoảng vài giờ, một số trường hợp có thể kéo dài tới vài ngày.</p>
<p style="text-align:justify">Đây là một bệnh lý thần kinh lành tính phổ biến, hay gặp ở nữ giới trong độ tuổi từ 10 đến 45 tuổi, ảnh hưởng nhiều đến công việc và sinh hoạt thường ngày của người bệnh. Hiện nay, nguyên nhân của bệnh vẫn chưa được giải thích rõ ràng nên việc điều trị còn nhiều hạn chế, chủ yếu chỉ điều trị giảm nhẹ và hạn chế việc tái phát triệu chứng đau.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Đau nửa đầu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Nguyên nhân gây đau nửa đầu đến nay vẫn chưa được hiểu rõ. Người ta nhận thấy có trên 60% trường hợp bệnh nhân đau nửa đầu có bố mẹ cũng mắc phải chứng đau nửa đầu.</p>
<p style="text-align:justify">Có nhiều giả thuyết được đưa ra để giải thích cơ chế gây bệnh. Giả thuyết được công nhận nhiều nhất là đau nửa đầu có liên quan với sự thay đổi nào đó ở não trong việc hoạt động của dây thần kinh sinh ba. Ngoài ra, sự rối loạn của các chất trung gian, đặc biệt là serotonin cũng có thể là một trong những nguyên nhân gây nên đau đầu.</p>
<p style="text-align:justify">Một số thực phẩm được cho là có khả năng thúc đẩy tình trạng đau nửa đầu bao gồm socola, rượu và các chất có cồn, phô mai, hành tây, thức ăn béo và thực phẩm có tính axit.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Đau nửa đầu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Khác với các bệnh lý khác, bệnh đau nửa đầu thường có các dấu hiệu báo trước sự xuất hiện của cơn đau đầu vào khoảng 1 đến 2 ngày trước đó, được gọi là tiền triệu, bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhạy cảm với ánh sáng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhạy cảm với tiếng ồn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đột ngột thay đổi tâm trạng, dễ trở nên trầm cảm hoặc hưng phấn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thay đổi vị giác, có khi thèm ăn hoặc có cảm giác buồn nôn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Uể oải, mệt mỏi, thường xuyên ngáp</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Ngay trước khi xuất hiện cơn đau nửa đầu khoảng 10 đến 30 phút, bệnh nhân thường nhận thấy các rối loạn thoáng qua, thường là các vấn đề liên quan đến thính giác và thị giác như thấy các điểm đen, thấy chớp sáng, nhấp nháy ánh sáng hoặc các vầng hào quang.</p>
<p style="text-align:justify">Tiền triệu là đặc điểm giúp phân biệt đau đầu Migraine và các cơn đau đầu thông thường.</p>
<p style="text-align:justify">Mặc dù <strong>đau đầu Migraine</strong> là bệnh lành tính nhưng nếu nó xuất hiện kèm với các dấu hiệu sau thì nên cảnh giác:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Người bệnh trên 50 tuổi</li>
<li style="text-align:justify">Tần suất và mức độ đau đầu tăng lên trong thời gian gần đây.</li>
<li style="text-align:justify">Loại thuốc thường sử dụng nay không có hiệu quả.</li>
<li style="text-align:justify">Đau đầu kèm sốt cao và nôn mửa nghiêm trọng</li>
<li style="text-align:justify">Cứng cổ, gặp khó khăn khi nói, động kinh, nhìn mờ.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Đau nửa đầu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Nhiều nghiên cứu phát hiện ra các yếu tố làm tăng nguy cơ mắc phải <strong>đau nửa đầu</strong> Migraine như:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Di truyền: người có bố mẹ mắc chứng <strong>đau nửa đầu</strong> Migraine có tỷ lệ mắc cao hơn so với người bình thường.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thường xuyên mệt mỏi, căng thẳng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dùng nhiều chất tạo ngọt và bột ngọt</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dùng nhiều rượu bia hoặc các chất có cồn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phụ nữ ở những ngày trước hoặc ngay sau hành kinh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phụ nữ đang mang thai hoặc sử dụng thuốc tránh thai.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phụ nữ mãn kinh</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Đau nửa đầu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Không có biện pháp nào được đảm bảo chắc chắn để phòng ngừa bệnh đau nửa đầu. Tuy nhiên, một số thói quen sinh hoạt dưới đây được cho rằng sẽ giúp hạn chế mức độ trầm trọng của bệnh:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Đặt miếng vải lạnh hoặc túi đá lên đầu hay lên mặt khi cơn đau đầu xảy ra.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nằm trong phòng tối, yên tĩnh, nghỉ ngơi và ngủ đủ giấc</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giảm thiểu tiếng ồn, ánh sáng và các mùi hương như khói thuốc lá</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tránh các yếu tố khởi phát cơn đau nửa đầu như sử dụng các thực phẩm có chất kích thích, các thức uống có cồn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tập thể dục thường xuyên.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Đau nửa đầu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Đau nửa đầu được chẩn đoán dựa trên tiền sử cá nhân và gia đình người bệnh và các triệu chứng lâm sàng.</p>
<p style="text-align:justify">Một số xét nghiệm khác thường được chỉ định để loại trừ các nguyên nhân nguy hiểm gây đau đầu khác, đặc biệt trong các trường hợp mà triệu chứng trở nên bất thường và nặng nề hơn.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Công thức máu: tìm kiếm gợi ý về sự viêm nhiễm tủy sống hay não bộ, hoặc cơ thể bị nhiễm độc.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cộng hưởng từ và CT scan sọ não: phát hiện các bất thường liên quan đến não bộ và mạch máu. Cộng hưởng từ sọ não có thể giúp chẩn đoán các bệnh lý như u não, tai biến mạch máu não, xuất huyết não, viêm não màng não và các bất thường khác của hệ thần kinh trung ương.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cấy dịch não tủy: nếu có nghi ngờ một tình trạng nhiễm trùng hay chảy máu trong hệ thần kinh, bác sĩ sẽ chỉ định chọc dò dịch não tủy để làm xét nghiệm và cấy dịch não tủy.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Đau nửa đầu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hiện nay vì chưa hiểu rõ nguyên nhân gây bệnh nên việc điều trị tối ưu nhất của bệnh đau đầu Migraine bao gồm điều trị giảm nhẹ triệu chứng đau và giảm tái phát. Chiến lược điều trị cụ thể thay đổi tùy thuộc vào tần suất và cường độ của các cơn đau đầu mà bệnh nhân gặp phải.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhóm thuốc giảm đau: sử dụng các thuốc giảm đau ngay khi cơn đau đầu Migraine xảy ra để có kết quả tốt nhất.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhóm thuốc ngăn ngừa diễn tiến bệnh thường được dùng hằng ngày, kéo dài trong nhiều tuần mới có thể thấy được hiệu quả trong việc giảm tần suất và độ nặng của triệu chứng đau đầu.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Tuy nhiên một vài thuốc có các tác dụng phụ nhất đinh, nên chỉ những bệnh nhân có các đặc điểm sau mới có chỉ định dùng liệu pháp ngăn ngừa này:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Đối mặt với nhiều hơn 4 đợt đau đầu trong vòng 1 tháng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Một đợt đau đầu kéo dài hơn 12 giờ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các thuốc thuộc nhóm giảm đau không có hiệu quả</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Triệu chứng đau nửa đầu kéo dài hơn hoặc kèm them tê và yếu liệt.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Các thuốc ức chế beta, thuốc ức chế canxi, thuốc chống trầm cảm và thuốc chống động kinh là các thuốc thường dùng để ngăn ngừa diễn tiến bệnh đau nửa đầu.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/chua-dau-dau-dau-nua-dau-hieu-qua-bang-tac-dong-cot-song/"><strong>Chữa đau đầu, đau nửa đầu hiệu quả bằng tác động cột sống</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dau-nua-dau-thuong-xuyen-keo-dai-nguy-hiem-nao/"><strong>Đau nửa đầu thường xuyên, kéo dài nguy hiểm thế nào?</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dau-nua-dau-giat-giat-theo-nhip-mach-dap-keo-dai-phai-lam-sao/"><strong>Đau nửa đầu giật giật theo nhịp mạch đập kéo dài: Phải làm sao?</strong></a></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/dau-nua-dau-3028/ |
Đau cổ vai gáy | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Đau cổ vai gáy</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5716, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_08_31_971139.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_08_32_065033.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_08_32_467891.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_08_32_359179.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5717, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_08_32_532202.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_08_32_597808.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_08_32_909225.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_08_32_863399.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_08_32_065033.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_08_32_597808.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_08_31_971139.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_15_08_32_532202.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Đau cổ vai gáy </strong>là tình trạng cơ vùng vai gáy co cứng gây đau, kèm theo các hạn chế vận động khi quay cổ hoặc quay đầu. Bệnh thường xuất hiện vào buổi sáng và có liên quan chặt chẽ đến hệ thống cơ xương khớp và mạch máu vùng vai gáy.</p>
<p style="text-align:justify">Với bệnh đau cổ vai gáy, ban đầu bệnh nhân có cảm giác đau nhẹ, mỏi vùng vai gáy và hạn chế vận động ở vùng cổ gáy, vùng đầu, tình trạng này thường xuất hiện tự phát hoặc sau khi lao động nặng.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Đau cổ vai gáy</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bệnh <strong>đau cổ vai gáy</strong> khá phổ biến, có thể do nhiều nguyên nhân khác nhau như: thoái hóa, thoát vị đĩa đệm các đốt sống cổ, thiểu năng vành, u đỉnh phổi... Bệnh thường xuất hiện sáng sớm lúc ngủ dậy hoặc sau khi lao động nặng hoặc bị nhiễm lạnh. Bệnh sẽ tăng khi đứng, đi, ngồi lâu hoặc ho, hắt hơi, vận động cột sống cổ, khi thời tiết thay đổi; bệnh sẽ thuyên giảm khi nghỉ ngơi.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Đau cổ vai gáy</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bệnh đau cổ vai gáy thường có các triệu chứng mang tính cơ học, đó là:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Hiện tượng đau tăng lên khi đứng, đi lại, ngồi lâu, vận động cột sống cổ, các triệu chứng đau sẽ tăng lên khi thay đổi thời tiết.</li>
<li style="text-align:justify">Các triệu chứng đau sẽ lan xuống cả bả vai, làm cho cánh tay, cẳng tay và ngón tay bị tê mỏi rất khó chịu, thậm chí chỉ cần sờ vào cũng có cảm giác như tê cứng bì, đây là biểu hiện tăng cảm giác. Khi bị đau quá mức, chỉ cần đi lại nhẹ nhàng cũng đủ gây ảnh hưởng, gây đau vùng cổ, vai, gáy.</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Bệnh đau cổ vai gáy nếu không được điều trị kịp thời sẽ ảnh hưởng nhiều đến sinh hoạt, ăn uống và giấc ngủ của người bệnh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Đau cổ vai gáy</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bệnh đau cổ vai gáy không lây truyền từ người này sang người khác.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Đau cổ vai gáy</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Các đối tượng có nguy cơ cao mắc bệnh đau cổ vai gáy như:</p>
<ul>
<li>Những người làm công việc văn phòng, lái xe, lao động nặng thường mắc phải bệnh này.</li>
<li>Những đối tượng bị tác động từ bên ngoài, các tác động bệnh lý bên trong cơ thể như những người bị thoái hóa đốt sống cổ, thoát vị đĩa đệm, lao, ung thư vùng cổ cũng là nguyên nhân trực tiếp gây ra đau mỏi vai gáy triền miên cho người bệnh.</li>
<li>Những người bị bị dị tật bẩm sinh vùng cổ, gáy, do thay đổi thời tiết.a</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Đau cổ vai gáy</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Để phòng ngừa bệnh đau cổ vai gáy có thể kể đến một số biện pháp sau:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Có chế độ tập luyện thể dục thể thao phù hợp, lựa chọn các bài tập vừa sức, phù hợp với sức khỏe của bản thân.</li>
<li style="text-align:justify">Cần có chế độ làm việc hợp lý, nên vận động và nghỉ giải lao khi ngồi lâu.</li>
<li style="text-align:justify">Có tư thế đúng khi ngồi đọc sách, học bài, đánh máy, cổ luôn thẳng, không cúi gập cổ quá lâu.</li>
<li style="text-align:justify">Có chế độ dinh dưỡng phù hợp, cần ăn đủ chất, bổ sung một số khoáng chất thiết yếu cho cơ thể như: như canxi, kali, các vitamin nhóm B, C, E,...</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Đau cổ vai gáy</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Để chẩn đoán bệnh có thể dựa vào các phương pháp sau:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Kiểm tra tiền sử bệnh để loại trừ các khả năng bệnh khác;</li>
<li style="text-align:justify">Khám lâm sàng.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Đau cổ vai gáy</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Có nhiều cách để điều trị đau cổ vai gáy, tùy thuộc vào mức độ của bệnh để có phương pháp điều trị thích hợp, vậy <strong>đau cổ vai gáy phải làm sao</strong>?</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Khi bệnh mới ở giai đoạn đầu cần tránh cố gắng xoay đầu, xoay c, không ngồi quạt điện hoặc điều hòa để tránh co cứng cơ và đau dữ dội hơn, khi đi ngủ, chườm ấm vùng cổ, chiếu đèn hồng ngoại hoặc xoa bóp nhẹ nhàng 10-15 phút, sau 2-3 ngày bệnh sẽ tự hết.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khi bệnh ở mức độ vừa, tức là mức độ kích thích dây thần kinh lớn hơn, các biểu hiện bị<strong> đau cổ vai gáy bên phải </strong>hoặc <strong>đau cổ vai gáy bên trái</strong> rõ ràng hơn cần phải dùng một số loại thuốc hỗ trợ như: thuốc giảm đau, chống viêm non-steroid như diclofenac, ibuprofen, paracetamol, aspirin hoặc dùng miếng dán salonpas để giảm được triệu chứng vùng này.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ở mức độ bệnh nặng cần sử dụng các biện pháp châm cứu hoặc dùng thuốc ức chế dẫn truyền thần kinh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh đau cổ vai gáy không phải là bệnh khó chữa, cần điều trị sớm, nếu điều trị sai, điều trị muộn sẽ có nguy cơ cao phải nhập viện.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/ung-pho-voi-benh-dau-co-vai-gay-nhu-nao/">Ứng phó với bệnh đau cổ vai gáy như thế nào?</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/chua-dau-moi-vai-co-gay-hieu-qua-bang-tac-dong-cot-song/">Chữa đau mỏi vai cổ gáy hiệu quả bằng tác động cột sống</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/hoat-dong-benh-vien/hoi-thao-phong-ngua-va-chua-tri-cac-benh-cot-song-tai-vinmec-central-park/">Hội thảo “Phòng ngừa và chữa trị các bệnh cột sống” tại Vinmec Central Park</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/dau-co-vai-gay-3097/ |
Đái rắt | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Đái rắt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5683, "thumbnail_url": "/s3-images/29_05_2019_13_21_18_746019.jpeg", "medium_url": "/s3-images/29_05_2019_13_21_18_844341.jpeg", "origin_url": "/s3-images/29_05_2019_13_21_19_228181.jpg", "large_url": "/s3-images/29_05_2019_13_21_19_148834.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5684, "thumbnail_url": "/s3-images/29_05_2019_13_21_19_266436.jpeg", "medium_url": "/s3-images/29_05_2019_13_21_19_321941.jpeg", "origin_url": "/s3-images/29_05_2019_13_21_19_623467.jpg", "large_url": "/s3-images/29_05_2019_13_21_19_567729.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(/s3-images/29_05_2019_13_21_18_844341.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(/s3-images/29_05_2019_13_21_19_321941.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(/s3-images/29_05_2019_13_21_18_746019.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(/s3-images/29_05_2019_13_21_19_266436.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Tiểu rắt là gì?</strong></p>
<p style="text-align:justify"><strong>Đái rắt</strong> (tiểu rắt) là một triệu chứng có thể gặp trong rất nhiều bệnh lý khác nhau. Tiểu rắt là tình trạng không thể kiểm soát được quá trình đi tiểu, người bệnh mất khả năng kiểm soát bàng quang dẫn đến tiểu són ra ngoài, thậm chí nhiều trường hợp cần phải mang tã. Đây là chứng bệnh thường gặp ở nhiều người.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Đái rắt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Có nhiều nguyên nhân dẫn đến tình trạng tiểu rắt, cụ thể như:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Do bệnh viêm bàng quang kẽ dẫn đến đau bụng dưới hoặc hố chậu, tiểu cấp, tiểu nhiều lần;</li>
<li style="text-align:justify">Do bàng quang co thắt không kiểm soát gây nên tình trạng tiểu gấp, tiểu nhiều lần, ngay cả khi bàng quang ít nước tiểu, kèm theo là tiểu không kiểm soát;</li>
<li style="text-align:justify">Do bệnh ung thư bàng quang khi khối u phát triển, xâm lấn, chèn ép bàng quang dẫn tới chảy máu, tiểu nhiều lần;</li>
<li style="text-align:justify">Do sự xuất hiện của sỏi hoặc một số dị vật cọ xát gây kích thích cổ bàng quang nên có hiện tượng tiểu nhiều lần, tiểu không hết;</li>
<li style="text-align:justify">Tình trạng giảm tiết các hormon từ tuyến thượng thận do suy tuyến thượng thận;</li>
<li style="text-align:justify">Do các bệnh lý tuyến tiền liệt như: u xơ tuyến tiền liệt, tuyến tiền liệt tăng sinh gây chèn ép vào niệu đạo, kích thích bàng quang dẫn đến cảm giác muốn đi tiểu làm bệnh nhân phải đi tiểu nhiều lần;</li>
<li style="text-align:justify">Do viêm tuyến tiền liệt;</li>
<li style="text-align:justify">Tình trạng hẹp niệu đạo có thể do u xơ tiền liệt tuyến lành tính, bệnh lây truyền qua đường tình dục, viêm niệu đạo mạn tính gây đi tiểu nhiều;</li>
<li style="text-align:justify">Ngoài ra một số bệnh nội tiết cũng dẫn đến các biểu hiện đi tiểu nhiều lần;</li>
<li style="text-align:justify">Do tổn thương các dây thần kinh ảnh hưởng đến dây thần kinh điều khiển hoạt động của bàng quang dẫn tới hiện tượng đi tiểu nhiều lần, đi tiểu gấp;</li>
<li style="text-align:justify">Mệt mỏi, stress làm người bệnh trầm cảm, rối loạn giấc ngủ dẫn tới đi tiểu nhiều lần;</li>
<li style="text-align:justify">Việc sử dụng thuốc lợi tiểu trong điều trị tăng huyết áp hoặc điều trị thừa dịch cũn gây ra hiện tượng đi tiểu nhiều lần.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Đái rắt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bệnh tiểu rắt có các dấu hiệu, biểu hiện bệnh như sau:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Cảm giác muốn đi tiểu, tiểu không kiểm soát được diễn ra thường xuyên hơn;</li>
<li style="text-align:justify">Có cảm giác đau khi đi tiểu, đi tiểu ra máu, nước tiểu màu hồng, có thể có cục máu đông trong nước tiểu;</li>
<li style="text-align:justify">Có cảm giác đau bụng dưới, bàng quang căng tức, đau vùng lưng hông.</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Khi đi tiểu ra máu kèm những dấu hiệu: thay đổi màu sắc, độ đục của nước tiểu, không nhịn được tiểu lâu, đi tiểu nhiều lần trong ngày nhưng không liên quan đến uống ít hay nhiều nước, người mệt mỏi, sút cân... là những biểu hiện khi bệnh đã nặng.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Đái rắt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bệnh đi tiểu rắt là một bệnh rất phổ biến hiện nay có thể xuất hiện ở bất kỳ lứa tuổi nào, nhưng thường ảnh hưởng đến nữ giới nhiều hơn nam giới (60% số người mắc chứng tiểu không kiểm soát là nữ).</p>
<p style="text-align:justify">Các yếu tố có thể làm tăng nguy cơ tiểu không kiểm soát, bao gồm:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Giới tính: nữ giới dễ bị tiểu không kiểm soát do chịu đựng việc tăng áp lực ổ bụng.</li>
<li style="text-align:justify">Tuổi tác: với những người lớn tuổi, cơ bàng quang và niệu đạo yếu đi, làm giảm lượng nước tiểu mà bàng quang có thể chứa được và tăng nguy cơ mắc bệnh.</li>
<li style="text-align:justify">Thừa cân: làm tăng áp lực lên cơ bàng quang và các cơ lân cận, làm nước tiểu rỉ ra khi ho hoặc hắt hơi.</li>
<li style="text-align:justify">Các bệnh lý thần kinh hoặc tiểu đường cũng làm tăng nguy cơ tiểu không kiểm soát.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Đái rắt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Để phòng ngừa bệnh tiểu rắt, có thể áp dụng một số biện pháp sau:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Hạn chế uống nước nhiều vào buổi tối để giảm việc đi tiểu về đêm;</li>
<li style="text-align:justify">Hạn chế sử dụng các loại đồ uống có cồn (rượu, bia), các loại nước có gas;</li>
<li style="text-align:justify">Hạn chế hoặc giảm việc uống nước chè và cà phê;</li>
<li style="text-align:justify">Hạn chế sử dụng các thực phẩm có tính axit như nước vắt cam, chanh, bưởi, cà chua, khế, sấu, dưa muối chua;</li>
<li style="text-align:justify">Hạn chế sử dụng các loại thực phẩm, gia vị nóng và ngọt</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Đái rắt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Để chẩn đoán bệnh tiểu rắt, có thể sử dụng các biện pháp chẩn đoán để kiểm tra bàng quan có hoạt động hiệu quả không, cụ thể như sau:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Xem xét tiểu sử bệnh lý;</li>
<li style="text-align:justify">Chụp X-quang;</li>
<li style="text-align:justify">Xét nghiệm máu;</li>
<li style="text-align:justify">Nước tiểu và các xét nghiệm khác.</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Ngoài ra, cũng có thể cần làm thêm các xét nghiệm chuyên biệt về niệu động học như đo áp lực trong bàng quang, lưu lượng nước tiểu và lượng nước tiểu còn lại trong bàng quang sau khi tiểu tiện.</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Tổng phân tích nước tiểu;</li>
<li style="text-align:justify">Ghi nhật ký đi tiểu;</li>
<li style="text-align:justify">Đo lượng nước tiểu tồn dư sau khi đi tiểu;</li>
<li style="text-align:justify">Xét nghiệm niệu động học;</li>
<li style="text-align:justify">Soi bàng quang;</li>
<li style="text-align:justify">Chụp bàng quang;</li>
<li style="text-align:justify">Siêu âm vùng chậu.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Đái rắt</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Tiểu rắt làm sao hết?</strong></p>
<p style="text-align:justify">Bệnh đái rắt không những gây khó chịu trong cuộc sống sinh hoạt, làm việc hàng ngày mà còn để lại nhiều biến chứng nguy hiểm ảnh hưởng tới đường tiết niệu cũng như đường sinh dục. Vì vậy cần nhanh chóng tìm ra nguyên nhân và cách loại bỏ kịp thời.</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Phương pháp làm khỏe cơ thắt vùng chậu là bước đầu tiên để kiểm soát tiểu không kiểm soát do tăng áp lực ổ bụng.</li>
<li style="text-align:justify">Tập đi vệ sinh vào những thời điểm nhất định trong ngày.</li>
<li style="text-align:justify">Phẫu thuật có thể được chỉ định để điều trị tiểu không kiểm soát do tăng áp lực ổ bụng.</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Ngoài ra, biện pháp tối ưu và hiệu quả là duy trì chế độ dinh dưỡng, chế độ sinh hoạt khoa học để hạn chế các nguy cơ mắc bệnh.</p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify">Xem thêm:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">
<p><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhiem-trung-tiet-nieu-khi-mang-thai-nguyen-nhan-dau-hieu-nhan-biet-cach-phong-tranh/">Nhiễm trùng tiết niệu khi mang thai: Nguyên nhân, dấu hiệu nhận biết, cách phòng tránh</a></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/dai-rat-3083/ |
Đau dây thần kinh chẩm | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Đau dây thần kinh chẩm</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6341, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_36_43_087320.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_36_43_200323.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_36_43_649059.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_36_43_566324.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6342, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_36_43_746355.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_36_43_864798.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_36_44_272430.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_36_44_173347.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6343, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_36_44_377795.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_36_44_472585.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_36_44_882956.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_36_44_821156.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6344, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_36_44_956947.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_36_45_049122.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_36_45_425234.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_36_45_344973.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_36_43_200323.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_36_43_864798.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_36_44_472585.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_36_45_049122.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_36_43_087320.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_36_43_746355.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_36_44_377795.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_04_36_44_956947.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Đau thần kinh chẩm </strong>là tình trạng các dây thần kinh chẩm – là hai đôi dây thần kinh xuất phát từ đốt sống cổ thứ hai và thứ ba (C2,C3) bị viêm hoặc bị thương gây ra triệu chứng người bệnh cảm thấy đau ở phía sau đầu hoặc nền sọ.</p>
<p>Người dân có thể nhầm lẫn đau dây thần kinh chẩm với chứng đau nửa đầu hoặc các loại đau đầu khác, vì các triệu chứng có thể tương tự nhau. Nhưng phương pháp điều trị cho các bệnh này rất khác nhau, vì vậy điều quan trọng nhất là người bệnh phải được gặp bác sĩ chuyên khoan để được chẩn đoán chính xác bệnh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Đau dây thần kinh chẩm</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Đau thần kinh chẩm xảy ra khi có áp lực hoặc kích thích dây thần kinh chẩm, có thể do chấn thương, khối u hoặc viêm. Tuy nhiên, nhiều trường hợp, bác sĩ không tim ra nguyên nhân cụ thể dẫn đến tình trạng đau dây thần kinh chẩm. </p>
<p>Một số tình trạng bệnh có thể liên quan, bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Chấn thương phía sau đầu</p>
</li>
<li>
<p>Viêm xương khớp</p>
</li>
<li>
<p>Khối u ở cổ</p>
</li>
<li>
<p>Bệnh đĩa đệm cột sống cổ</p>
</li>
<li>
<p>Nhiễm trùng</p>
</li>
<li>
<p>Bệnh Gout</p>
</li>
<li>
<p>Bệnh tiểu đường</p>
</li>
<li>
<p>Viêm mạch máu</p>
</li>
<li>
<p>Các dây thần kinh chẩm lớn và / hoặc chẩm nhỏ hoặc rễ cổ C2 và / hoặc C3 bị chèn ép do thay đổi thoái hoá cột sống cổ.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Đau dây thần kinh chẩm</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Đau dây thần kinh chẩm có thể gây ra cơn đau dữ dội mà cảm giác như bị giật mạnh hay như điện giật ở phía sau đầu và cổ. Các triệu chứng khác bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Đau nhức, đau rát và đau nhói thường bắt đầu từ nền hộp sọ và có thể đau lan sang phía sau hay dọc theo phần bên đầu</p>
</li>
<li>
<p>Đau ở một hoặc cả hai bên đầu</p>
</li>
<li>
<p>Đau sau mắt</p>
</li>
<li>
<p>Nhạy cảm với ánh sáng</p>
</li>
<li>
<p>Da đầu có thể trở nên nhạy cảm đau và thậm chí chải tóc cũng có thể làm tăng cơn đau</p>
</li>
<li>
<p>Đau khi bạn cử động cổ</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Đau dây thần kinh chẩm</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bệnh đau dây thần kinh chẩm không phải là bệnh truyền nhiễm, do đó không có khả năng lây truyền từ người bệnh sang người khỏe mạnh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Đau dây thần kinh chẩm</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Đa số các trường hợp đau dây thần kinh chẩm đều không rõ nguyên nhân. Trong một số trường hợp, có thể do chấn thương, căng cơ cổ mãn tính, viêm đốt sống cổ.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Đau dây thần kinh chẩm</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Trong nhiều trường hợp, không tìm thấy nguyên nhân gây đau dây thần kinh chẩm nên rất khó xác định cách phòng ngừa tình trạng này. Tuy nhiên, nhận ra các yếu tố gây ra hoặc góp phần gây căng cơ cổ và tránh các trường hợp có thể dẫn đến chấn thương cổ là những biện pháp tốt để ngăn ngừa đau dây thần kinh chẩm có thể xuất hiện trong tương lai.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Đau dây thần kinh chẩm</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Khó để phân biệt đau dây thần kinh chẩm với các loại đau đầu khác. Do đó, chẩn đoán có thể không dễ dàng. Để đánh giá kỹ bệnh, bác sĩ cần hỏi bệnh, khám và làm các xét nghiệm. Bác sĩ sẽ hỏi người bệnh những câu hỏi về tiền sử bệnh và về bất kỳ thương tích nào mà người bệnh đã bị. Bác sĩ sẽ ấn mạnh vào phía sau đầu của người bệnh để xem phản ứng của người bệnh nếu có đau dây thần kinh chẩm.</p>
<p>Người bệnh có thể được tiêm thuốc tê để làm tê liệt dây thần kinh, được gọi là phóng bế dây thần kinh, để xem nó có giúp người bệnh giảm đau không. Nếu có thì người bệnh được chẩn đoán bệnh đau thần kinh chẩm. NGoài ra, có thể bác sĩ sẽ chỉ định thêm một số xét nghiệm để tìm nguyên nhân:</p>
<ul>
<li>
<p>Chụp cộng hưởng từ (MRI) : Có thể cho thấy bằng chứng chèn ép tủy sống từ xương, đĩa đệm hoặc máu tụ…</p>
</li>
<li>
<p>Chụp CT scan (CT hay CAT scan) : Có thể cho thấy hình dạng và kích thước của ống sống, thành phần và các cấu trúc xung quanh của ống sống.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Đau dây thần kinh chẩm</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Để <strong>chữa đau dây thần kinh chẩm</strong>, điều đầu tiên người bệnh nên thử một số biện pháp để giảm đau như:</p>
<ul>
<li>
<p>Chườm túi nhiệt ở cổ.</p>
</li>
<li>
<p>Nghỉ ngơi tại nơi yên tĩnh.</p>
</li>
<li>
<p>Massage cơ cổ.</p>
</li>
<li>
<p>Dùng thuốc chống viêm không kê đơn, như naproxen hoặc ibuprofen.</p>
</li>
</ul>
<p>Nếu những những biện pháp trên không đỡ, bác sĩ có thể kê đơn thuốc cho bạn, bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Thuốc giãn cơ theo toa</p>
</li>
<li>
<p>Thuốc chống động kinh, như carbamazepine (Tegretol) và gabapentin</p>
</li>
<li>
<p>Thuốc chống trầm cảm</p>
</li>
<li>
<p>Phóng bế thần kinh và tiêm steroid. Có thể mất hai đến ba mũi trong vài tuần để kiểm soát cơn đau của người bệnh.</p>
</li>
</ul>
<p>Phẫu thuật đối với người bệnh đau dây thần kinh chẩm hiếm khi được chỉ định, nhưng nó có thể là một lựa chọn nếu cơn đau không giảm với các phương pháp điều trị khác hoặc đau trở lại. Các phương pháp phẫu thuật có thể bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Điều trị phẫu thuật giải đè ép vi mạch (Microvascular Decompression – MVD) Là kỹ thuật bộc lộ dây thần kinh bị ảnh hưởng, xác định các mạch máu có thể chèn ép các dây thần kinh và tách chúng ra khỏi điểm chèn ép. Kết quả là giúp cho dây thần kinh được phục hồi, không còn đau nữa.</p>
</li>
<li>
<p>Kích thích dây thần kinh chẩm. Sử dụng máy gây kích thích thần kinh đưa xung điện tới dây thần kinh chẩm. Trong trường hợp này, các xung điện có thể giúp chặn các tín hiệu đau đến não.</p>
</li>
<li>
<p>Đau thần kinh chẩm không phải là một tình trạng đe dọa tính mạng. Hầu hết mọi người đều giảm đau tốt bằng cách nghỉ ngơi và dùng thuốc. Trong một số trường hợp, đau tiếp diễn có thể chỉ ra rằng đó là kết quả của một bệnh lý khác, cần được chẩn đoán và điều trị khác. người bệnh cần đến ngay cơ sở Y tế, nếu thấy các triệu chứng sau: đau đầu đột ngột, dữ dội; hàm dưới không cử động; sốt cao, buồn nôn, nôn; lú lẫn; hôn mê; co giật. Đó là các triệu chứng của một vấn đề sức khỏe nghiêm trọng khác.</p>
</li>
</ul>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/day-than-kinh-cham-104/">Dây thần kinh chẩm là gì?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dau-dau-nhuc-mat-la-benh-gi/">Đau đầu nhức mắt là bệnh gì?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/hoi-chung-dau-nhuc-vung-so-mat-3312/">Hội chứng đau nhức vùng sọ mặt: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/dau-day-than-kinh-cham-3322/ |
Đau thắt ngực (thắt tim) | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Đau thắt ngực (thắt tim)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6459, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_11_2023_02_34_21_477559.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_11_2023_02_34_21_612782.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_11_2023_02_34_22_082947.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_11_2023_02_34_22_037591.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6460, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_11_2023_02_34_22_213777.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_11_2023_02_34_22_317147.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_11_2023_02_34_22_789513.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_11_2023_02_34_22_713561.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6461, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_06_2019_10_33_34_694607.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_06_2019_10_33_34_842040.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/17_11_2023_02_34_57_492314.jpeg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_06_2019_10_33_35_261731.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6462, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_06_2019_10_33_35_468667.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_06_2019_10_33_35_582016.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/17_11_2023_02_34_57_494299.jpeg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_06_2019_10_33_35_945070.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_11_2023_02_34_21_612782.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_11_2023_02_34_22_317147.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_06_2019_10_33_34_842040.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_06_2019_10_33_35_582016.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_11_2023_02_34_21_477559.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_11_2023_02_34_22_213777.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_06_2019_10_33_34_694607.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_06_2019_10_33_35_468667.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p>Xuất hiện các<strong> </strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/kiem-soat-benh-dau-that-nguc/"><strong>cơn đau thắt ngực</strong></a> là dấu hiệu điển hình nhất của bệnh <a href="https://vinmec.com/tim-mach/thong-tin-suc-khoe/benh-thieu-mau-co-tim-bieu-hien-nguyen-nhan-va-cach-dieu-tri/"><strong>thiếu máu cơ tim</strong></a> (còn bệnh động mạch vành). Động mạch vành có vai trò cung cấp máu để nuôi cơ tim. Khi các chức năng của hệ mạch vành bị suy yếu, lưu lượng máu đến cơ tim bị giảm, dẫn đến xuất hiện các đau thắt ngực ở các mức độ nặng nhẹ khác nhau.</p>
<p style="margin-left:0cm; margin-right:0cm">Người bệnh thường mô tả các cơn đau bằng cụm từ đau thắt tim, họ sẽ có cảm giác bị đè nặng ở vùng trước ngực, khó thở và cảm giác như bị ai đó siết chặt lồng ngực. Đi kèm với cảm giác đau thắt ngực là tình trạng tiết mồ hôi nhiều, lạnh tay chân, buồn nôn thậm chí là nôn.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Đau thắt ngực (thắt tim)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="margin-left:0cm; margin-right:0cm">Một số nguyên nhân gây đau thắt ngực do tổn thương mạch vành, có thể kể đến:</p>
<ul>
<li>Triệu chứng cơn đau thắt ngực<strong> </strong>thông thường là dấu hiệu của các bệnh mạch vành nên khoảng 90% cơn đau có nguyên nhân bắt nguồn từ tắc nghẽn do <a href="https://www.vinmec.com/tim-mach/nguyen-nhan-gay-xo-vua-dong-mach-vanh/"><strong>xơ vữa động mạch vành</strong></a>. Các mảng xơ vữa tích tụ (chủ yếu là cholesterol, chất béo,...) gây hẹp mạch vành. Đến mức độ nhất định, lượng máu đến nuôi cơ tim không còn đủ sẽ dẫn đến tình trạng thiếu máu cơ tim và xuất hiện triệu chứng các cơn đau thắt ngực. Khi huyết khối hình thành trong lòng động mạch do các mảng xơ vữa bị nứt đột ngột sẽ dẫn đến nhồi máu cơ tim.</li>
<li>Co thắt khu trú hoặc lan tỏa các động mạch vành<strong>.</strong></li>
<li>Rối loạn chức năng vi mạch vành</li>
</ul>
<p style="margin-left:0cm; margin-right:0cm">Nguy cơ đau thắt ngực sẽ tăng lên khi người bệnh có những thói quen, bệnh lý kèm theo sau:</p>
<ul>
<li>Hút thuốc lá</li>
<li>Thừa cân béo phì</li>
<li>Đái tháo đường</li>
<li>Cao huyết áp</li>
</ul>
<p style="margin-left:0cm; margin-right:0cm">Tuy nhiên, các tổn thương mạch vành không phải là nguyên nhân duy nhất dẫn đến các cơn đau thắt ngực, một số nguyên nhân khác ít phổ biến hơn:</p>
<ul>
<li>Bóc tách động mạch chủ;</li>
<li>Phì đại cơ tim;</li>
<li>Viêm màng ngoài tim;</li>
<li>Viêm khớp sụn sườn;</li>
<li>Đau cơ sau khi vận động;</li>
<li>Những bệnh về đường tiêu hóa như ợ nóng, loét dạ dày, trào ngược dạ dày, hội chứng ruột kích thích…</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Đau thắt ngực (thắt tim)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<h3 style="margin-left:0cm; margin-right:0cm"><strong>Triệu chứng của đau thắt ngực</strong></h3>
<p style="margin-left:0cm; margin-right:0cm">Đau thắt ngực còn được chia thành 4 loại khác nhau, và đi kèm các triệu chứng sau:</p>
<h4 style="margin-left:0cm; margin-right:0cm"><em>Đau thắt ngực ổn định</em></h4>
<p style="margin-left:0cm; margin-right:0cm">Loại này là phổ biến nhất, thường xuất hiện ở phía sau xương ức và có thể lan rộng đến cánh tay, lưng và các vùng khác. Triệu chứng thường xuất hiện khi bệnh nhân hoạt động gắng sức, chẳng hạn như khi đi bộ,leo cầu thang, do tim cần cung cấp nhiều oxy hơn để hoạt động. Rất may mắn, cơn đau thắt ngực ổn định có thể được dự đoán trước và giảm đi sau khi người bệnh nghỉ ngơi hoặc sử dụng thuốc giãn mạch.</p>
<h4 style="margin-left:0cm; margin-right:0cm"><em>Đau thắt ngực không ổn định</em></h4>
<p style="margin-left:0cm; margin-right:0cm">Các cơn đau trong trường hợp này thường mạnh mẽ hơn, kéo dài hơn với tần suất tăng dần và tình trạng có thể trở nên nghiêm trọng hơn trong khoảng thời gian ngắn. Đau thắt ngực không ổn định rất nguy hiểm vì chúng không chỉ gây ra tình trạng nhồi máu cơ tim cấp mà còn có thể dẫn đến tử vong nếu bệnh nhân không được cấp cứu kịp thời. Thậm chí, khi được cấp cứu kịp thời, khả năng để lại di chứng nghiêm trọng cũng rất cao.</p>
<h4 style="margin-left:0cm; margin-right:0cm"><em>Đau thắt ngực Prinzmetal</em></h4>
<p style="margin-left:0cm; margin-right:0cm">Loại này hiếm gặp, thường xuất hiện đột ngột vào giữa đêm trong khi người bệnh đang ngủ. Các cơn đau thường kéo dài từ 30 phút và thường trở nên nghiêm trọng, tuy nhiên, sau khi sử dụng thuốc điều trị, có thể giảm các cơn đau.</p>
<h4 style="margin-left:0cm; margin-right:0cm"><em>Đau thắt vi mạch máu</em></h4>
<p style="margin-left:0cm; margin-right:0cm">Cơn đau trong trường hợp này kéo dài hơn và thường khiến tim bị tổn thương nghiêm trọng hơn so với các loại đau thắt ngực khác. Triệu chứng đi kèm thường bao gồm hơi thở ngắn, khó ngủ, mệt mỏi, thiếu năng lượng và thường xuất phát từ căng thẳng, tình trạng tâm lý căng thẳng...</p>
<h3 style="margin-left:0cm; margin-right:0cm"><strong>Triệu chứng đau thắt ngực do bệnh mạch vành</strong></h3>
<p style="margin-left:0cm; margin-right:0cm">Triệu chứng đau thắt ngực do bệnh mạch vành gắn liền với các đặc điểm sau:</p>
<ul>
<li>Đau như bị người khác bóp nghẹt, cảm giác như đang bị thắt chặt hoặc chịu áp lực nặng nề. Đau bắt đầu ở phía sau xương ức và lan rộng lên cằm, lan xuống vai trái và thậm chí có thể trải dài xuống cánh tay trái.</li>
<li>Cơn đau thắt ngực thường có tính chất quy luật, có xu hướng tăng khi hoạt động gắng sức, tình trạng cảm xúc mạnh hoặc khi tiếp xúc với nhiệt độ rất lạnh, và thường kéo dài từ 3 đến 15 phút.</li>
<li>Cơn đau giảm nhẹ khi nghỉ ngơi hoặc sau khi sử dụng nitroglycerin, một loại thuốc được sử dụng để giảm triệu chứng đau thắt ngực.</li>
</ul>
<p style="margin-left:0cm; margin-right:0cm">Khi cả ba đặc điểm này đều xuất hiện, chúng được gọi là "cơn đau thắt ngực điển hình." Nếu chỉ có hai trong số ba tiêu chuẩn này, chúng được xem xét là "cơn đau không điển hình." Nếu chỉ có một hoặc không có đặc điểm nào xuất hiện, thì nguyên nhân của triệu chứng có thể không phải liên quan đến vấn đề về động mạch vành.</p>
<h2 style="margin-left:0cm; margin-right:0cm">Triệu chứng đau thắt ngực khi bị nhồi máu cơ tim</h2>
<p style="margin-left:0cm; margin-right:0cm">Nguy cơ nguy hiểm nhất của đau thắt ngực chính là nhồi máu cơ tim. Tuy nhiên, nhiều trường hợp nhồi máu cơ tim nhưng không xuất hiện triệu chứng đau ngực, chẳng hạn như phụ nữ, người bị đái tháo đường, người cao tuổi (khoảng trên 60 tuổi).</p>
<p style="margin-left:0cm; margin-right:0cm">Khi có cảm giác giữa ngực bị đau thắt, căng tức và nặng nề, kèm theo các triệu chứng sau thì nên tìm đến sự hỗ trợ của y tế vì rất có khả năng nó là triệu chứng của nhồi máu cơ tim:</p>
<ul>
<li>Cảm giác đau và khó chịu lan ra các vùng khác như cánh tay, lưng, cổ, hàm, vùng dạ dày.</li>
<li>Khó thở.</li>
<li>Buồn nôn, nôn mửa, hoặc ợ nóng.</li>
<li>Tăng tiết mồ hôi hoặc làm lạnh da.</li>
<li>Rối loạn nhịp tim.</li>
<li>Chóng mặt hoặc mất ý thức ngất xỉu.</li>
</ul>
<p style="margin-left:0cm; margin-right:0cm">Việc nhận biết và xử lý kịp thời những triệu chứng này rất quan trọng để đảm bảo sức khỏe tim mạch và tăng cơ hội cứu sống trong trường hợp có nguy cơ nhồi máu cơ tim.</p>
<h2 style="margin-left:0cm; margin-right:0cm">Đau thắt ngực có nguy hiểm không?</h2>
<p style="margin-left:0cm; margin-right:0cm">Đau thắt ngực là biểu hiện cảnh báo phổ biến nhất về tình trạng tim mạch, đặc biệt là về sự xuất hiện của nhồi máu cơ tim. Bệnh tim mạch trở nên đáng lo ngại hơn hết khi xuất hiện các cơn đau thắt ngực không ổn định.</p>
<p style="margin-left:0cm; margin-right:0cm">Khi các triệu chứng đau thắt ngực tiến triển và trở nên nghiêm trọng, thời gian đau kéo dài hơn 15 phút và không giảm đi sau khi dùng thuốc và nghỉ ngơi, đây là dấu hiệu cảnh báo nguy cơ nhồi máu cơ tim đang đến gần. Thời gian quý báu để can thiệp trong trường hợp nhồi máu cơ tim chỉ khoảng 1-2 giờ, tính từ khi xuất hiện các triệu chứng ban đầu. Mọi sự chậm trễ hoặc trì hoãn đều có thể gây tổn thương cho trái tim và đe dọa tính mạng của bệnh nhân trong thời gian ngắn.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Đau thắt ngực (thắt tim)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="margin-left:0cm; margin-right:0cm">Cơn đau thắt ngực<strong> </strong>thường là dấu hiệu đầu tiên của các vấn đề về tim mạch. Chuyên gia về tim mạch cho rằng việc thay đổi lối sống là một bước quan trọng để ngăn chặn sự xuất hiện của cơn đau thắt ngực trong tương lai. Dưới đây là các biện pháp lành mạnh mà bạn nên thực hiện hàng ngày:</p>
<ul>
<li>Bỏ thuốc lá</li>
<li>Giảm cân nếu thừa cân</li>
<li>
<p style="margin-left:0cm; margin-right:0cm">Khi xuất hiện các triệu chứng cơn đau thắt ngực, có khả năng cơ thể của bệnh đang mắc các vấn đề về tim, phổi, đặc biệt là nhồi máu cơ tim. Hãy tìm đến sự tư vấn và giúp đỡ của các trung tâm y tế bản thân có dấu hiệu bị đau thắt ngực, nhằm phòng ngừa và kiểm soát bệnh tim mạch hiệu quả</p>
</li>
<li>Tập thể dục thường xuyên: ít nhất 30 phút mỗi ngày, 5 ngày mỗi tuần</li>
<li>Chế độ ăn lành mạnh: nhiều rau xanh, hoa quả, hạn chế mỡ động vật thay bằng dầu thực vật, hạn chế phủ tạng động vật, giảm muối trong thức ăn, không ăn các đồ muối như dưa chua, cà muối…</li>
<li>Kiểm soát huyết áp bằng thay đổi chế độ ăn kèm uống thuốc đều đặn</li>
<li>Kiểm soát đường máu, lipid máu</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Đau thắt ngực (thắt tim)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="margin-left:0cm; margin-right:0cm">Quá trình chẩn đoán các<strong> </strong>cơn đau thắt ngực thường bao gồm các phương pháp sau:</p>
<ul>
<li>Điện tâm đồ (ECG): Đây là bước đầu tiên và bắt buộc để chẩn đoán. Trên ECG, ta có thể quan sát các biến đổi như ST chênh xuống đi ngang, sóng T âm, và sóng Q (dấu hiệu hoạt tử từ nhồi máu cơ tim cũ). Nếu điện tâm đồ bị biến đổi khi bệnh nhân đang trải qua cơn đau thắt ngực, đó càng là một dấu hiệu xác định bệnh tim thiếu máu.</li>
<li>Điện tâm đồ gắng sức: ghi lại điện tâm đồ xuyên suốt thời gian bệnh nhân thực hiện hoạt động vận động, thường dùng trong trường hợp nghi ngờ bệnh lý mạch vành mà điện tâm đồ lúc bình thường, không có dấu hiệu.</li>
<li>Siêu âm tim và siêu âm tim gắng sức: Trên siêu âm doppler tim, chúng ta có thể xác định các rối loạn vận động vùng, giảm hoặc mất vận động vùng cơ tim theo vùng cung cấp máu bởi động mạch vành. Nếu siêu âm tim bình thường, có thể tiến hành siêu âm tim gắng sức bằng cách truyền thuốc tăng co bóp cơ tim. Nếu có rối loạn vận động vùng trong quá trình này, nó cũng có ý nghĩa trong chẩn đoán bệnh tim thiếu máu.</li>
<li>Cắt lớp vi tính đa dãy (CT coronary angiography): Phương pháp này hỗ trợ quan sát hình ảnh động mạch vành, đánh giá mức độ hẹp, và vị trí mạch vành bị hẹp. Tuy nhiên, nó có thể không chính xác khi mạch vành bị vôi hóa nhiều.</li>
<li>Chụp động mạch vành qua da (Coronary Angiography): Đây là một thủ thuật xâm lấn, sử dụng kỹ thuật cao. Một ống thông sẽ được đưa qua đường mạch máu để chụp các động mạch vành. Phương pháp này cho phép xác định mức độ hẹp, dự trữ mạch vành qua siêu âm lòng mạch (IVUS), và đo chỉ số FFR.</li>
<li>Các xét nghiệm: bao gồm xét nghiệm men tim như Troponin T hoặc Troponin I, CK, CK-MB để loại trừ hội chứng mạch vành cấp. Ngoài ra, xét nghiệm chức năng gan, thận và các yếu tố nguy cơ khác như cholesterol, triglyceride, LDL-C, HDL-C, glucose, HbA1C cũng được thực hiện để đánh giá yếu tố nguy cơ và xác định bệnh lý liên quan.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Đau thắt ngực (thắt tim)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="margin-left:0cm; margin-right:0cm">Việc điều trị đau thắt ngực tương đương với việc điều trị bệnh thiếu máu cơ tim, gồm có điều trị nội khoa (sử dụng thuốc) hoặc can thiệp tái thông mạch vành.</p>
<h4 style="margin-left:0cm; margin-right:0cm"><em>Điều trị nội khoa:</em></h4>
<ul>
<li>Sử dụng thuốc kháng kết tập tiểu cầu: Thường bắt đầu với việc sử dụng aspirin liều thấp, nhưng có thể sử dụng clopidogrel nếu bệnh nhân không dung nạp aspirin.</li>
<li>Liệu pháp statin: Các loại thuốc statin có khả năng ổn định các mảng xơ vữa, đóng một vai trò quan trọng. Các sự lựa chọn bao gồm rosuvastatin, atorvastatin.</li>
<li>Chẹn beta giao cảm: Các thuốc nhóm: metoprolol, bisoprolol… được sử dụng để giảm tần số tim, tăng khả năng gắng sức, và cải thiện triệu chứng đau ngực.</li>
<li>Thuốc nhóm nitrat: Nitroglycerin có tác dụng giãn mạch vành nhanh chóng và ngắn hạn, có thể sử dụng để giảm ngay cơn đau khi nó xuất hiện. Có các dạng uống, ngậm, xịt dưới lưỡi hoặc được truyền tĩnh mạch. Các loại thuốc giãn mạch có tác dụng kéo dài như Nicorandil và ranolazine cũng có thể được sử dụng.</li>
<li>Nhóm ức chế men chuyển/ ức chế thụ thể AT1: Thường được ưu tiên sử dụng khi bệnh nhân bị suy tim, tăng huyết áp, hoặc đái tháo đường kèm theo.</li>
</ul>
<h4 style="margin-left:0cm; margin-right:0cm"><em>Chỉ định can thiệp tái thông mạch vành:</em></h4>
<p style="margin-left:0cm; margin-right:0cm">Ở những bệnh nhân chỉ điều trị nội khoa không mang lại hiệu quả tốt nhất, bác sĩ có thể xem xét chỉ định can thiệp tái thông mạch vành qua da (nong bóng, đặt stent) hoặc phẫu thuật bắc cầu mạch vành. Ngoài ra, tái thông mạch vành cũng có thể được thực hiện ở những bệnh nhân có bệnh lý 2-3 mạch vành, hẹp thân chung động mạch vành trái >50%, hoặc có suy tim kèm theo để cải thiện tiên lượng.</p>
<p style="margin-left:0cm; margin-right:0cm">Để đặt lịch khám tại bệnh viện, Quý khách vui lòng đặt lịch trực tiếp <a href="https://www.vinmec.com/vi/dangkykham/" style="color:blue; text-decoration:underline">TẠI ĐÂY</a>. Tải và đặt lịch khám tự động trên <a href="https://www.vinmec.com/myvinmec/" style="color:blue; text-decoration:underline"><strong>ứng dụng MyVinmec</strong></a> để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.</p>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/dau-that-nguc-that-tim-4677/ |
Đau đầu | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Đau đầu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5569, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_16_09_08_570789.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_16_09_08_663905.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_16_09_08_983222.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_16_09_08_944556.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5570, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_16_09_09_078525.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_16_09_09_164592.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_16_09_09_476096.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_16_09_09_437964.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_16_09_08_663905.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_16_09_09_164592.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_16_09_08_570789.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_16_09_09_078525.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify">Đau đầu là triệu chứng thứ phát, đau nhức ở phần đầu do nhiều chứng bệnh khác nhau gây ra, nó xảy ra theo cơ chế kích thích (cơ học, hóa học,...) các cấu trúc cảm giác trong hoặc ngoài sọ.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Đau đầu</strong> là một triệu chứng có tỷ lệ mắc rất cao trong các nghiên cứu dịch tễ học lâm sàng. Ở các nước Châu Âu, Mỹ, đau đầu là một trong những nguyên nhân mà thầy thuốc hay gặp nhất.</p>
<p style="text-align:justify">Các cấu trúc nhạy cảm đau ở vùng sọ mặt:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Da, tổ chức dưới da, cơ, các động mạch ngoài sọ và màng xương sọ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các cấu trúc nhạy cảm đau của tai, mắt, khoang mũi và các xoang.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các xoang tĩnh mạch nội sọ, đặc biệt là các cấu trúc xung quanh xoang.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phần màng cứng nền não và các động mạch.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Động mạch màng não giữa, động mạch thái dương nông.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các dây thần kinh V, VII, IX, X; 3 rễ thần kinh cổ đầu tiên (Cl, C2, C3).</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Đau đầu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<h3 style="text-align:justify">Đau đầu do các bệnh thần kinh</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Chấn thương sọ não.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh màng não - mạch máu não.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hội chứng tăng áp lực nội sọ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh đau nửa đầu (Migraine).</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Rối loạn chức năng.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Đau đầu do bệnh toàn thân</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhiễm khuẩn toàn thân cấp tính.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhiễm độc.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Say nóng, say nắng.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Do bệnh nội khoa</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh tim mạch.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh tiêu hoá.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh thận món tính.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thiếu máu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Rối loạn nội tiết.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Do các bệnh chuyên khoa khác: Mắt, Tai - mũi - họng.</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Căn nguyên tại phần mềm ngoài sọ và hộp sọ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Viêm xương sọ, bệnh xương Paget.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Di căn ung thư vào xương sọ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Biến dạng cột sống cổ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau dây thần kinh chẩm lớn do thoái hoá khớp đốt sống cổ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thoát vị đĩa đệm cột sống cổ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Viêm động mạch thái dương còn gọi là bệnh Horton.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Đau đầu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Đau đầu được phân thành ba loại:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau căng đầu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau nửa đầu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau đầu từng cơn.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Tùy từng loại đau đầu mà sẽ có các triệu chứng khác nhau như đau âm ỉ, đau dữ dội, đau nhói, đau châm chích; có khi chỉ đau trong vài phút, có khi cơn đau kéo dài vài ngày.</p>
<h3 style="text-align:justify">Triệu chứng xảy ra khi đau căng đầu</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Mức độ đau từ nhẹ đến vừa, cảm giác như có một dải băng quấn chặt quanh đầu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nó thường xuất hiện ở cả hai bên đầu và chỉ kéo dài trong thời gian ngắn làm cho người bệnh có cảm giác khó chịu và bực mình.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Triệu chứng xảy ra khi đau nửa đầu</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Cơn đau nửa đầu làm người bệnh<strong> đau đầu dữ dội</strong>, đau dồn dập, mức độ đau từ vừa đến nặng và chỉ xuất hiện ở một bên đầu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Người bị đau nửa đầu thường nhạy cảm với ánh sáng, tiếng ồn</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Đau đầu buồn nôn</strong>, nôn mửa có thể xảy ra khi bệnh nhân bị đau căng đầu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cơn đau loại này thường làm cho tình trạng <strong>đau đầu kéo dài</strong> có thể diễn ra từ vài giờ đến vài ngày và có thể lặp đi lặp lại.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Triệu chứng xảy ra khi đau từng cơn</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Người bệnh thấy đau nhức nhối, thường khu trú ở một bên mắt</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cơn đau bắt đầu từ một bên đầu, xung quanh và phía sau mắt, sau đó trở nặng và có thể kéo dài từ 15 phút đến 3 giờ, có thể kèm với các triệu chứng sưng mắt, chảy nước mắt, đỏ và nghẹt mũi hoặc chảy nước mũi chỉ ở bên phần đầu bị ảnh hưởng.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Trước khi điều trị cần xác định được cơ thể đang mắc chứng đau đầu nào để có thể điều trị và ngăn ngừa hiệu quả.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Đau đầu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Đau đầu xảy ra ở bất cứ đối tượng nào, từ nam giới đến nữ giới, từ trẻ em đến người già. Tuy nhiên đối tượng hay gặp nhất là:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Phụ nữ: vì tình trạng đau đầu, rõ hơn là bệnh đau nửa đầu xuất hiện có thể do sự thay đổi lượng hormone sinh dục nữ estrogen trong cơ thể người phụ nữ, cơn đau đầu dễ xảy ra hơn khi phụ nữ có kinh nguyệt và thời kỳ mãn kinh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh nhân có huyết áp tâm thu thấp hoặc chênh lệch 2 chỉ số huyết áp thấp có thể có nguy cơ mắc bệnh cao hơn các đối tượng khác.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Những đối tượng có thói quen sử dụng rượu, bia, cà phê, người hay bị căng thẳng, mất ngủ, stress,…rất dễ bị đau đầu..</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Người làm việc trên máy tính liên tục không nghỉ, nhân viên văn phòng ngồi 1 chỗ làm việc.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Đau đầu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Hạn chế hoặc tránh đến những nơi có tiếng ồn to, ánh sáng chói như xem phim chiếu rạp, nhìn ánh sáng chói lọi của mặt trời và các yếu tố kích thích giác quan vì các yếu này là tác nhân gây đau nửa đầu (đối với trường hợp đau nửa đầu).</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giảm trạng thái căng thẳng tinh thần, thư giãn trước và sau những giờ làm việc mệt mỏi, kéo dài.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đối với nhân viên văn phòng cần thường xuyên thay đổi tư thế khi làm việc và mỗi giờ thư giãn 30 giây. Chú ý cần thư giãn cằm, cổ, vai và các cơ lưng trên.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tập thể dục hằng ngày để giúp giảm căng thẳng: nên tập thể dục 20 - 30 phút mỗi ngày và tập các bài tập nhẹ nhàng, vừa sức như đi bộ, tập yoga .</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ngủ đủ giấc: Các nhà khoa học đã chứng minh ngủ 7-8 giờ mỗi ngày có thể tránh được tình trạng mệt mỏi, <strong>đau đầu,</strong> stress và giúp công việc trong ngày đạt hiệu quả tốt hơn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hạn chế dùng rượu bia, các thức uống có chất kích thích như cafein,... vì việc dùng nhiều đồ uống này thường làm tăng chứng nhức đầu ở bệnh nhân. khi muốn bỏ các thức uống này, đặc biệt là thức uống có cafein cần giảm từ từ để tránh chứng nhức đầu xảy ra.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Một số thuốc có tác dụng phụ gây<strong> đau đầu </strong>do đó không được tự ý dùng thuốc chữa bệnh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bổ sung đủ nước, thường 2 – 2,5 lít nước mỗi ngày để thanh lọc và cân bằng cơ thể, đặc biệt khi thời tiết nóng nực, nhiệt độ cao và khô vì thiếu nước khiến cơ thể cảm thấy choáng váng, mệt mỏi và <strong>đau đầu</strong>.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bổ sung các thực phẩm có chứa vitamin E như vừng đen giúp cân bằng estrogen và từ đó làm giảm các cơn <strong>đau đầu,</strong> nhất là phụ nữ vào thời kỳ kinh nguyệt.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Đau đầu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Ngoài hỏi bệnh để khai thác tiền sử, để chẩn đoán chính xác đau đầu do đâu cần thực hiện khám, gồm:</p>
<h3 style="text-align:justify">Khám toàn thân</h3>
<p style="text-align:justify">Toàn bộ các cơ quan nội tạng, đặc biệt là tim mạch, phải đo huyết áp, dù là bệnh nhân trẻ (đề phòng cơn tăng huyết áp ác tính).</p>
<h3 style="text-align:justify">Khám thần kinh - tâm thần</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Chú ý khám tại chỗ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Quan sát xem sọ và mặt có biến dạng, có sẹo dày, da đầu có nổi u cục, có điểm đau trên sọ và trên đường đi của những nhánh dây V không. Sờ, gõ vào vùng mà bệnh nhân kêu đau và vùng đối diện (ví dụ: có thể phát hiện tiếng gõ “boong boong” của úng thuỷ não). Khám cẩn thận, toàn diện về thần kinh - tâm thần.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khám vận động nhãn cầu, các phản xạ đồng tử và chức năng thăng bằng.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Khám chuyên khoa</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Mắt: khúc xạ, thị lực, thị trường, áp lực nhãn cầu, áp lực động mạch võng mạc, đáy mắt.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tai - mũi - họng các xoang.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Răng.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Khám xét cận lâm sàng</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Chụp sọ, chụp các xoang và chụp cột sống cổ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm máu: hồng cầu, bạch cầu, công thức bạch cầu, tốc độ máu lắng, định lượng ure huyết, nước tiểu (đường, albumin).</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Trong các trường hợp cần thiết tiến hành:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Chọc ống sống thắt lưng (khi không có chống chỉ định).</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ghi điện não.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chụp động mạch não (AG).</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chụp khí não đồ (PEG).</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chụp CT.scanner hoặc chụp cộng hưởng từ sọ não.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Đau đầu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<h3 style="text-align:justify">Điều trị bệnh căn</h3>
<p style="text-align:justify">Chủ yếu là tìm ra căn nguyên nhức đầu và điều trị nhằm xoá bỏ nguyên nhân đó, ví dụ: tăng huyết áp, viêm màng não...</p>
<p style="text-align:justify">Trong trường hợp đặc biệt đau đầu sau chọc ống sống thắt lưng: dự phòng bằng cách dùng kim có đường kính nhỏ và để người bệnh nằm sấp 1 - 2 giờ rồi tiếp tục nằm bất động trên giường 24 giờ sau khi chọc.</p>
<h3 style="text-align:justify">Điều trị bệnh sinh</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Sử dụng thuốc chống phù não</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc trấn tĩnh: Thuốc này giúp ích trong một số trường hợp đặc biệt nhức đầu do căn nguyên tâm lý</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Điều trị Migraine: Điều trị cơn bằng các thuốc đặc hiệu hoặc thuốc dự phòng/thuốc chống trầm cảm 3 vòng... cũng có thể sử dụng như điều trị dự phòng Migraine.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Điều trị triệu chứng</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Nghỉ ngơi thể lực và tránh căng thẳng tâm lý là một biện pháp cần thiết trong tất cả mọi trường hợp.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc giảm đau: có hiệu quả trong nhiều trường hợp đau đầu nhưng không nên dùng trong thời gian dài.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phương pháp vật lý: Sử dụng phương pháp chườm đá khi sốt cao, xoa bóp, <a href="https://www.vinmec.com/vi/danh-sach/bac-si/nguyen-khac-dat-50956/y-hoc-co-truyen">day huyệt</a>.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Châm cứu các huyệt: thái dương, ấn đường, bách hội, đầu duy. Cần chú ý tất cả các biện pháp trên đều tiến hành trên cơ sở liệu pháp tâm lý.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhung-yeu-co-kich-hoat-con-dau-nua-dau/"><strong>Những yếu tố có thể kích hoạt cơn đau nửa đầu</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dau-nua-dau-thuong-xuyen-keo-dai-nguy-hiem-nao/"><strong>Đau nửa đầu thường xuyên, kéo dài nguy hiểm thế nào?</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dau-dau-sau-gay-canh-bao-benh-gi/"><strong>Đau đầu sau gáy cảnh báo bệnh gì?</strong></a></li>
</ul>
<p> </p>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/dau-dau-3037/ |
Đa hồng cầu nguyên phát | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Đa hồng cầu nguyên phát</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6114, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_35_28_888148.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_35_28_973993.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_35_29_245249.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_35_29_210103.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6115, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_35_29_307189.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_35_29_387564.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_35_29_751432.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_35_29_708741.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6116, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_35_29_824077.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_35_29_893411.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_35_30_210962.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_35_30_175231.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6117, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_35_30_322623.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_35_30_488017.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_35_30_899315.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_35_30_856319.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_35_28_973993.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_35_29_387564.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_35_29_893411.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_35_30_488017.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_35_28_888148.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_35_29_307189.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_35_29_824077.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_35_30_322623.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Đa hồng cầu nguyên phát</strong> là bệnh thuộc hội chứng tăng sinh tủy ác tính (myeloproliferative diseases- MPDs), là một nhóm bệnh ung thư máu mãn tính và có xu hướng trở nặng theo thời gian</p>
<p>Bệnh <strong>đa hồng cầu nguyên phát</strong> ảnh hưởng đến tất cả các loại tế bào máu nhưng hồng cầu bị ảnh hưởng nhiều nhất. Số lượng tế bào máu này tăng lên dẫn tới biến chứng như tăng nguy cơ đông máu gây đứng tim hoặc đột quỵ, nếu không được điều trị sớm có thể đe dọa đến tính mạng</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Đa hồng cầu nguyên phát</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Nguyên nhân đa hồng cầu nguyên phát thường do đột biến của tế bào gốc tạo máu, làm giảm khả năng hạn chế tạo tế bào máu của cơ thể (đặc biệt là tế bào hồng cầu)</p>
<p>Tuy nguyên nhân sâu xa vẫn chưa được tìm ra nhưng có những bằng chứng cho thấy người bệnh thường bị đột biến ở gen JAK2 trong tế bào gốc tủy xương</p>
<p>Mặc dù là bệnh liên quan đến đột biến gen nhưng không phải bệnh di truyền vì bệnh này chỉ xảy ra ở tế bào gốc, không phải ở tế bào như tinh trùng hay trứng</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Đa hồng cầu nguyên phát</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Triệu chứng biến của đa hồng cầu nguyên phát là:</p>
<ul>
<li>
<p>Khó thở khi nằm xuống, hay chóng mặt, đau đầu, mệt mỏi</p>
</li>
<li>
<p>Cảm giác đầy bụng ở bụng trái (lách to do phải lọc lượng tế bào máu tăng lên)</p>
</li>
<li>
<p>Ngứa ngáy, đặc biệt sau khi tắm nước ấm</p>
</li>
<li>
<p>Da có màu đỏ (đặc biệt ở mặt) hoặc tái xanh</p>
</li>
<li>
<p>Có vấn đề về tầm nhìn</p>
</li>
</ul>
<p>Đa hồng cầu nguyên phát làm máu đặc lại và giảm tốc độ lưu thông của máu, do đó làm tăng nguy cơ phát triển cục máu đông. Cục máu đông di chuyển trong hệ thống mạch máu có thể gây tắc nghẽn ở bất kì vị trí nào gây những biến chứng nguy hiểm như: đột quỵ, nhồi máu cơ tim</p>
<p>Ngoài ra còn có một số triệu chứng như</p>
<ul>
<li>
<p>Các vấn đề do nồng độ hồng cầu cao: loét hở bên trong niêm mạc dạ dày, ruột non hoặc thực quản và viêm các khớp xương</p>
</li>
<li>
<p>Tình trạng xơ hóa tủy xương, hội chứng tủy xương phát triển bất thường và bệnh bạch cầu cấp</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Đa hồng cầu nguyên phát</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Bệnh đa hồng cầu nguyên phát không phổ biến trong cộng đồng, thường xảy ra ở nam giới nhiều hơn và ít gặp ở những người dưới 40 tuổi</p>
</li>
<li>
<p>Những người từ 60 tuổi trở lên có nhiều khả năng bị bệnh đa hồng cầu nguyên phát hơn</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Đa hồng cầu nguyên phát</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Thực tế có rất nhiều trường hợp bệnh đa hồng cầu nhưng không có triệu chứng gì nổi trội, bệnh nhân thường sống chung với bệnh mà không hay biết</p>
</li>
<li>
<p>Vì là một bệnh đột biến nên việc phòng ngừa chủ yếu của bệnh là xây dựng một lối sống khỏe mạnh, ăn uống hợp lý, thường xuyên tập thể dục thể thao và khám sức khỏe định kỳ. Từ bỏ những thói quen xấu gây nguy hại đến cơ thể như: thuốc lá, rượu bia quá nhiều, tiếp xúc với môi trường độc hại, phóng xạ và hóa chất…</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Đa hồng cầu nguyên phát</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Theo tiêu chuẩn chẩn đoán đa hồng cầu nguyên phát của Tổ chức y tế thế giới WHO 2008 gồm có 2 tiêu chuẩn chính và 3 tiêu chuẩn phụ</p>
<p>Tiêu chuẩn chính:</p>
<ul>
<li>
<p>Hb > 185 G/L (nam) hoặc Hb > 165 G/L (nữ)</p>
</li>
<li>
<p>Hoặc Hb > 170 G/L (nam) hay Hb > 150 G/L (nữ) nếu kết hợp với Hb tăng bền vững trên 20 G/L so với bình thường mà không phải do điều trị chế phẩm săts</p>
</li>
<li>
<p>Hoặc tăng thể tích khối hồng cầu toàn thể > 25% trị số bình thường</p>
</li>
<li>
<p>Có đột biến gen JAK2V617F</p>
</li>
</ul>
<p>Tiêu chuẩn phụ:</p>
<ul>
<li>
<p>Tăng sinh 3 dòng tế bào tủy</p>
</li>
<li>
<p>Nồng độ erythropoietin huyết thanh giảm</p>
</li>
<li>
<p>Tạo cụm EEC (endogenous erythroid colony) khi nuôi cấy cụm tế bào tủy không dùng chất kích thích sinh hồng cầu</p>
</li>
</ul>
<p>Chẩn đoán xác định đa hồng cầu nguyên phát khi có cả 2 tiêu chuẩn chỉnh và 1 tiêu chuẩn phụ hoặc tiêu chuẩn chính số 1 và 2 tiêu chuẩn phụ</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Đa hồng cầu nguyên phát</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Điều trị đa hồng cầu nguyên phát chủ yếu là nhằm làm giảm độ đặc của máu và ngăn ngừa tình trạng chảy máu và đông máu</p>
<p>Để giảm được độ đặc của máu thì cần phải thực hiện phương pháp trích máu tĩnh mạch, một lượng máu nhất định sẽ được rút ra khỏi tĩnh mạch mỗi tuần để làm giảm số lượng tế bào hồng cầu. Thời gian điều trị còn tùy thuộc vào tình trạng cơ thể bệnh nhân, có thể cần nhiều hơn một lần trích máu</p>
<p>Ngoài ra có thể sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.</p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-da-hong-cau-o-tre-so-sinh-co-nguy-hiem-khong/">Bệnh đa hồng cầu ở trẻ sơ sinh có nguy hiểm không?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/y-nghia-cac-chi-so-trong-xet-nghiem-mau/">Ý nghĩa các chỉ số trong xét nghiệm máu</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/so-luong-hong-cau-trong-co-la-bao-nhieu/">Số lượng hồng cầu trong cơ thể là bao nhiêu?</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/da-hong-cau-nguyen-phat-3248/ |
Đa u tủy xương | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Đa u tủy xương</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6015, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_10_42_210125.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_10_42_315029.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_10_42_700730.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_10_42_661874.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6016, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_10_42_771167.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_10_42_881067.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_10_43_262022.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_10_43_184152.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_10_42_315029.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_10_42_881067.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_10_42_210125.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_16_10_42_771167.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Đa u tuỷ xương</strong> là một bệnh tăng sinh có tính chất ác tính của tương bào ở tủy xương và một số cơ quan khác. Bệnh <strong>đa u tủy xương</strong> là bệnh lý tăng sinh tương bào dẫn đến: tăng các globulin miễn dịch trong máu, tạo thành nhiều ổ tiêu xương dẫn đến gãy xương bệnh lý, rối loạn chức năng nhiều cơ quan: suy thận, thiếu máu, giảm tiểu cầu, bạch cầu, tăng canxi máu, các triệu chứng thần kinh, nhiễm trùng bội nhiễm...</p>
<p>Tỉ lệ mắc bệnh khoảng 3 - 4/100.000 dân; 1 - 2% các bệnh ác tính.Tuổi thường gặp: > 40, nam gặp nhiều hơn nữ.</p>
<p>Bệnh nhân mắc đa u tủy xương giai đoạn đầu có thể đau âm ỉ sau đó đau dữ dội liên tục đau vật vã không thể chịu được vì vậy bệnh nhân cần được điều trị hệ thống hóa chất để kiểm soát khối u và điều trị triệu chứng để ngăn ngừa biến chứng, kéo dài thời gian sống cho bệnh nhân.</p>
<p>Bệnh có tỉ lệ tử vong cao trong thời gian sớm, một số có diễn biến mạn tính từ 2-5 năm sau đó tử vong. Nguyên nhân chết là do suy thận, nhiễm trùng huyết, sự lan rộng của khối u, nhồi máu cơ tim, bệnh phổi mạn tính, đái đường, đột quỵ Đa số phát hiện ở giai đoạn muộn. Hiện nay có kỹ thuật xạ hình xương giúp chẩn đoán sớm đa u tủy xương. Và đặc biệt có 1 phương pháp mới, hiện đại, đạt hiệu quả cao trong điều trị đa u tủy xương đó là ghép tế bào gốc tạo máu điều quan trọng nhất là bệnh nhân cần được chẩn đoán ở giai đoạn sớm.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Đa u tủy xương</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Nguyên nhân và bệnh sinh vẫn còn chưa rõ. Tuy nhiên, theo nghiên cứu về dịch tễ học cho thấy rằng liều thấp phóng xạ làm tăng tỷ lệ mắc bệnh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Đa u tủy xương</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Người da đen có tỉ lệ mắc bệnh gấp 2 lần người da trắng và tuổi khởi phát bệnh sớm hơn.</p>
</li>
<li>
<p>Nam mắc nhiều hơn nữ</p>
</li>
<li>
<p>Trên 40 tuổi</p>
</li>
<li>
<p>Tính chất di truyền</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Đa u tủy xương</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Triệu chứng có thể biểu hiện ở các mức độ khác nhau, tùy thuộc vào giai đoạn nào của bệnh. Bệnh không chỉ biểu hiện tại chỗ mà có <strong>biểu hiện ở nhiều cơ quan khác nhau do tăng tương bào dẫn đến suy giảm chức năng của các cơ quan, cụ thể</strong></p>
<p><strong>Biểu hiện tại xương</strong></p>
<ul>
<li>
<p>Bệnh thường khởi phát: một vài tuần hoặc vài tháng đầu, bệnh nhân thấy mệt mỏi, suy nhược, gầy sút, kém ăn, đau xương nhẹ ở các xương dẹt như xương sườn, xương cột sống, nhức đầu, đau các khớp.</p>
</li>
<li>
<p>Khi ở giai đoạn toàn phát, bệnh nhân toàn thân suy sụp, đau xương, thường đau cột sống thắt lưng, đau vùng xương sọ, xương ức, đau liên tục, thuốc giảm đau không làm dịu được cơn đau, có thể có lách to, gãy xương tự phát.</p>
</li>
<li>
<p>U xương: khoảng 10% bệnh nhân có dấu hiệu này; u mềm không đau nổi trên nền xương, đường kính từ 0,5cm đến 2cm; thường thấy ở các vị trí như xương sọ, xương đòn, xương ức, xương bả vai, cột sống... ít thấy ở các xương chân tay.</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p>X quang: tổn thương cơ bản là mất chất vôi tạo thành các hình khuyết tròn hoặc bầu dục. Tùy theo số lượng và kích thước các ổ khuyết xương người ta mô tả là hình tổ sâu hoặc tổ ong. Tiêu xương một đoạn hay một phần ở xương dài. Khi các hốc xương nhỏ và dày đặc tạo nên hình ảnh loãng xương lan tỏa.Thân các đốt sống biến dạng (lõm, dẹt, hình lưỡi), có thể di lệch gây nên gù vẹo.</p>
</li>
<li>
<p>Chụp cắt lớp vi tính hay cộng hưởng từ để phát hiện tổn thương sớm hơn. Đặc biệt phương pháp chụp xạ hình phóng xạ cho hình ảnh rõ nét rất có giá trị trong chẩn đoán đa u tủy xương giai đoạn sớm.</p>
</li>
</ul>
<p><strong>Biểu hiện ngoài xương</strong></p>
<ul>
<li>
<p>Tổn thương thận gặp trong 70% trường hợp: protein niệu, vô niệu, suy giảm chức năng thận, dần dần suy thận mạn</p>
</li>
<li>
<p>Biểu hiện thần kinh: Do các khối u chèn ép trực tiếp hay do các globulin miễn dịch gây tổn thương. Chèn ép tủy và rễ thần kinh biểu hiện đau kiểu rễ, tổn thương các dây thần kinh sọ não, viêm đa dây thần kinh, tăng áp lực nội sọ…</p>
</li>
<li>
<p>Thiếu máu, xuất huyết do giảm tiểu cầu.</p>
</li>
<li>
<p>Nhiễm khuẩn : viêm phổi, nhiễm khuẩn tiết niệu</p>
</li>
<li>
<p>Tăng canxi máu: lờ đờ, mệt mỏi, trầm cảm, nôn, rối loạn nước và điện giải, rối loạn tri giác, hôn mê,...</p>
</li>
<li>
<p>Các biểu hiện khác: gan, lách, hạch to, rối loạn tiêu hóa,...</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Đa u tủy xương</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Chưa có biện pháp nào có thể phòng được đa u tủy xương do cơ chế bệnh sinh chưa rõ ràng.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Đa u tủy xương</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Chẩn đoán xác định:</p>
<ul>
<li>
<p>Lâm sàng: Đau xương, u xương.</p>
</li>
<li>
<p>Xquang: Tiêu xương hình hốc, loãng xương lan tỏa.</p>
</li>
<li>
<p>Plasmocyte tăng: Chọc dò khối u, tủy đồ.</p>
</li>
<li>
<p>Xét nghiệm protid máu, điện di, nước tiểu.</p>
</li>
<li>
<p>Chụp cắt lớp vi tính, cộng hưởng từ phát hiện tổn thương sớm</p>
</li>
<li>
<p>Xạ hình xương là phương pháp mới hiện đại có thể phát hiện được đa u tủy xương trong giai đoạn sớm nhất. Là phương pháp sử dụng thiết bị hiện đại cho hình ảnh rõ nét toàn bộ xương của toàn cơ thể, là xét nghiệm hàng đầu chẩn đoán các bệnh lý về xương đặc biệt phát hiện các bệnh lý về ung thư trong đó có đa u tủy xương. Xạ hình xương đang được áp dụng tại một số bệnh viện lớn trong đó có vinmec. Vinmec là bệnh viện lớn trang thiết bị hiện đại cùng với đội ngũ nhân viên có trình độ cao, chuyên nghiệp giúp chẩn đoán sớm, điều trị kịp thời</p>
</li>
</ul>
<p>Chẩn đoán phân biệt</p>
<ul>
<li>
<p>U xương do di căn ung thư.</p>
</li>
<li>
<p>Bệnh gây tiêu xương và loãng xương: cường cận giáp, loãng xương sau mãn kinh, loãng xương nguyên phát.</p>
</li>
<li>
<p>Bệnh máu có biểu hiện ở xương.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Đa u tủy xương</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Bệnh đa u tủy xương có chữa được không?</strong></p>
<p>Bệnh đa u tủy xương có thể điều trị được bằng điều trị đặc hiệu bằng ghép tế bào gốc điều trị đa u tủy xương. <strong>Ghép tế bào gốc tạo máu</strong> là phương pháp triệt để chữa bệnh máu ác tính</p>
<p><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thanh-tuu-chuyen-mon/benh-nhan-u50-da-u-tuy-xuong-song-khoe-nho-ghep-te-bao-goc-tao-mau/">Ghép tế bào gốc tạo máu</a> là phương pháp điều trị triệt để nhất, cơ hội giúp bệnh nhân mắc bệnh về máu ác tính, trong đó có bệnh đa u tủy xương để bệnh nhân có thể lui bệnh và có cuộc sống bình thường. Để đảm bảo an toàn và hiệu quả điều trị tối ưu, bệnh nhân từ khi ghép tế bào gốc sẽ được chuyển vào khu vô trùng để cách ly, chăm sóc và điều trị đặc biệt trong phòng cách ly cho đến khi các chỉ số xét nghiệm sau ghép trở về bình thường, sau đó mới chuyển về phòng bệnh thường. Ghép tế bào gốc đang được áp dụng tại một số bệnh viện lớn trong đó có bệnh viện Vinmec là bệnh viện lớn hàng đầu điều trị bằng phương pháp ghép tế bào gốc tạo máu đem lại hiệu quả lớn trong điều trị đa u tủy xương.</p>
<p><strong>Điều trị khác</strong>: mục tiêu điều trị là ngăn chặn sự ác tính, làm giảm các triệu chứng bệnh, giảm sản sinh protein. Người bệnh được điều trị chủ yếu là hóa trị liệu hoặc thay huyết tương. Nếu suy thận nặng phải điều trị suy thận vừa điều trị hóa chất. Nếu nồng độ canxi máu quá cao cần lọc huyết tương. Nếu có nhiễm khuẩn thì dùng kháng sinh...</p>
<p>Đa u tủy là một bệnh gây tổn thương tủy xương và nhiều cơ quan ngoài xương do tăng sinh có tính chất ác tính của tương bào. Do đó điều trị bao gồm các vấn đề chính sau: Đau xương và phá hủy cấu trúc xương, tăng calci máu, suy tủy với thiếu máu dai dẳng, giảm tiểu cầu và giảm bạch cầu, suy thận và nhiễm trùng bội nhiễm. Hầu hết bệnh nhân cần được điều trị hệ thống hóa chất để kiểm soát khối u và điều trị triệu chứng để ngăn ngừa biến chứng, cụ thể:</p>
<ul>
<li>
<p>L.Phenylalanin Mustard (L-PAM, Melphalan), cyclophosphamide phối hợp với Prednisolon, dùng từng đợt, thời gian điều trị kéo dài 1-2 năm. Cần theo dõi chặt chẽ lâm sàng và xét nghiệm để điều chỉnh thuốc.</p>
</li>
<li>
<p>Có thể dùng hóa trị liệu phối hợp xen kẽ</p>
</li>
<li>
<p>Điều trị khác: Chiếu xạ, phẫu thuật</p>
</li>
<li>
<p>Điều trị triệu chứng phối hợp: kháng sinh, lọc máu,...</p>
</li>
</ul>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thanh-tuu-chuyen-mon/benh-nhan-u50-da-u-tuy-xuong-song-khoe-nho-ghep-te-bao-goc-tao-mau/">Bệnh nhân U50 đa u tủy xương sống khỏe nhờ ghép tế bào gốc tạo máu</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/hoat-dong-benh-vien/quotda-co-tren-80-benh-co-the-chua-duoc-nho-te-bao-goc-tu-mau-cuong-ron/">"Đã có trên 80 bệnh có thể chữa được nhờ tế bào gốc từ máu cuống rốn"</a></strong></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/ky-thuat-dieu-tri/dieu-tri-da-u-tuy-xuong-bang-te-bao-goc-245/"><strong>Điều trị đa u tủy xương bằng tế bào gốc</strong></a></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/da-u-tuy-xuong-3214/ |
Đạm niệu (Protein niệu) | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Đạm niệu (Protein niệu)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6125, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_52_47_502713.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_52_47_627811.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_52_48_052213.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_52_47_987143.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6126, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_52_48_144332.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_52_48_230031.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_52_48_634922.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_52_48_542196.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_52_47_627811.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_52_48_230031.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_52_47_502713.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/06_06_2019_14_52_48_144332.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify">Thận là cơ quan quan trọng bậc nhất của cơ thể đảm nhiệm nhiều chức năng quan trọng như nội tiết, bài tiết, tái hấp thụ. Ở người bình thường, thận thực hiện nhiệm vụ lọc, đào thải các chất độc ra ngoài cơ thể qua màng lọc ở cầu thận nhưng không cho phép một lượng lớn protein đi qua màng lọc.</p>
<p style="text-align:justify">Bệnh lý<strong> Protein niệu</strong> là gì? Bệnh còn được gọi với tên <strong>bệnh đạm niệu</strong> là tình trạng protein xuất hiện trong nước tiểu. Việc protein xuất hiện trong nước tiểu là một dấu hiệu chỉ điểm quan trọng của tổn thương thận cảnh báo những vấn đề nguy hiểm của thận có thể xảy ra.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Đạm niệu (Protein niệu)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Nguyên nhân gây tăng Protein niệu nhưng không gây tổn thương thận gồm có:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Tăng protein niệu theo tư thế, tập thể dục quá mức, do tiếp xúc trong môi trường lạnh, căng thẳng, stress. Đây thường là protein niệu lành tính xuất hiện đơn độc không bao gồm tăng huyết áp, hồng cầu niệu. Các trường hợp này cần theo dõi chặt chẽ và khám lại ngay khi có bất thường.</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Nguyên nhân gây tăng protein niệu dẫn đến các bệnh thận bao gồm:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Hội chứng thận hư, viêm cầu thận, các bệnh lý thận.</li>
<li style="text-align:justify">Bệnh lý tăng huyết áp, đái tháo đường, suy tim, viêm màng ngài tim.</li>
<li style="text-align:justify">Bệnh lý viêm khớp dạng thấp, lupus.</li>
<li style="text-align:justify">Các bệnh lý về máu như đa u tủy xương, các bệnh lý ung thư.</li>
<li style="text-align:justify">Tăng protein niệu ở người có thai.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Đạm niệu (Protein niệu)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Thông thường, người bệnh không có biểu hiện gì khi mắc bệnh protein niệu. Protein niệu được phát hiện trong quá trình xét nghiệm nước tiểu thường quy. Người bệnh cần tham khảo ý kiến của bác sĩ chuyên khoa sau khi phát hiện bệnh để có phương pháp điều trị tốt nhất.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Đạm niệu (Protein niệu)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bệnh lý protein niệu gặp ở các mọi đối tượng và mọi lứa tuổi. Người bệnh nên kiểm tra sức khỏe định kỳ để phát hiện sớm và có biện pháp điều trị sớm đạt kết quả tốt.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Đạm niệu (Protein niệu)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Tập thể dục thường xuyên, ăn các đồ ăn ít chất béo, hạn chế sử dụng rượu bia, giảm lượng nước và muối trong chế độ ăn giúp kiểm soát bệnh protein niệu. Cần đi khám sức khỏe định kỳ và thường xuyên để phát hiện bệnh và có biện pháp điều trị tốt nhất.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Đạm niệu (Protein niệu)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<h3 style="text-align:justify">Phương pháp định tính:</h3>
<ul>
<li style="text-align:justify">Đốt nước tiểu: Protein có đặc điểm đông vón ở nhiệt độ cao nên được sử dụng để phát hiện protein trong nước tiểu bằng cách đốt nước tiểu. Protein trong nước tiểu khi bị đốt sẽ làm vẩn đục nước tiểu và nhận ra bằng mắt thường.</li>
<li style="text-align:justify">Làm lạnh bằng acid Sulfosalicylipue: Do protein có tính chất đông vón trong môi trường acid, người ta thực hiện nhỏ acid vào nước tiểu để tìm hiện tượng vón protein.</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Phương pháp bán định lượng:</h3>
<p style="text-align:justify">Sử dụng que thử nước tiểu được gắn các chất phản ứng. Trường hợp xuất hiện protein niệu sẽ phản ứng với chất gắn trên que thử làm đổi màu que thử qua đó nhận biết được sự tồn tại của protein trong nước tiểu.</p>
<h3 style="text-align:justify">Phương pháp định lượng:</h3>
<p style="text-align:justify">Các nhân viên y tế sẽ hướng dẫn người bệnh lấy nước tiểu 24h. Sau khi lấy xong nước tiểu, người bệnh sẽ mang đến cơ sở y tế để nhân viên y tế thực hiện định lượng Protein nước tiểu. Phương pháp này giúp định lượng chính xác lượng protein nước tiểu trong 24h qua đó giúp cho bác sĩ có định hướng chẩn đoán và điều trị cho người bệnh.</p>
<p style="text-align:justify">Điện di protein niệu: Việc điện di protein niệu giúp xác định các thành phần của protein trong nước tiểu. Việc xác định thành phần protein nước tiểu giúp xác định nguyên nhân gây bệnh, vị trí tổn thương và chức năng của thận giúp bác sĩ xác định nguyên nhân và có biện pháp điều trị phù hợp.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Đạm niệu (Protein niệu)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Từ những biện pháp chẩn đoán trên, việc xác định nguyên nhân giúp cho các bác sĩ định hướng và điều trị một cách tốt nhất.</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Protein niệu ở mức độ nhẹ chưa cần điều trị nhưng cần khám và theo dõi định kỳ thường xuyên.</li>
<li style="text-align:justify">Protein niệu do các bệnh thận cần được điều trị tích cực nếu không có thể dẫn đến suy thận mạn.</li>
<li style="text-align:justify">Người bệnh bị protein niệu do các bệnh như, tăng huyết áp, đái tháo đường cần có biện pháp điều trị phù hợp để tránh gây ra các tổn thương thận dẫn đến mắc các bệnh về thận.</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/protein-nieu-o-thai-phu-nguyen-nhan-trieu-chung-cach-dieu-tri/">Protein niệu ở thai phụ: Nguyên nhân, triệu chứng & cách điều trị</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/protein-nieu-la-gi-co-y-nghia-nhu-nao-trong-chan-doan-benh-tiet-nieu/">Protein niệu là gì, có ý nghĩa như thế nào trong chẩn đoán bệnh thận tiết niệu?</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/protein-nieu-la-gi-co-y-nghia-nhu-nao-trong-chan-doan-benh-tiet-nieu/">Protein (đạm) là gì? Vai trò của đạm với cơ thể</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/dam-nieu-protein-nieu-3252/ |
Đột quỵ não | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Đột quỵ não</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5306, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_14_54_38_765115.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_14_54_38_983945.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_14_54_39_376096.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_14_54_39_339423.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5307, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_14_54_39_430822.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_14_54_39_492235.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_14_54_39_773341.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_14_54_39_713950.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5308, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_14_54_39_828873.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_14_54_39_919139.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_14_54_40_256248.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_14_54_40_208516.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_14_54_38_983945.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_14_54_39_492235.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_14_54_39_919139.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_14_54_38_765115.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_14_54_39_430822.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_14_54_39_828873.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p>Đột quỵ não (tai biến mạch máu não) là tình trạng một phần não bộ đột ngột bị tổn thương khi mạch máu nuôi dưỡng phần não đó bị tắc (nhồi máu não) hoặc bị vỡ (xuất huyết não).</p>
<p><strong>Đột quỵ não</strong> xảy ra khi mạch máu nuôi não bị tắc nghẽn hoặc bị vỡ làm cho não không nhận đủ oxy. Khi đó một phần não bắt đầu chết đi và gây tổn thương não. Sau khi đột quỵ xảy ra, mỗi phút trôi qua sẽ có gần 2 triệu tế bào não bị chết và làm người bệnh già hơn khoảng 3 tuần tuổi. Chính vì vậy, “thời gian chính là não”. Người bệnh cần được điều trị càng sớm càng tốt và biện pháp điều trị duy nhất đó chính là “tái tưới máu cho não” càng nhanh càng tốt.</p>
<p><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dot-quy-nao-nhung-dieu-can-biet/">Đột quỵ</a> là một trong những nguyên nhân gây nên tử vong cao và để lại một số di chứng vĩnh viễn cho bệnh nhân. Đặc biệt, đột quỵ có thể xảy đến với tất cả mọi người không kể lứa tuổi hay giới tính (ngày nay có khoảng 25% ca đột quỵ lại xảy ra ở những người trẻ tuổi, tăng gần 50% trong vòng 12 năm qua). Người bệnh bị <strong>đột quỵ não có thể bị liệt</strong>, hôn mê và thậm chí tử vong. Đột quỵ không những là nguyên nhân gây tử vong thứ ba mà còn gây tàn phế hàng đầu cho người bệnh, là gánh nặng về kinh tế cho gia đình và xã hội. Theo số liệu của Hội Đột quỵ Thế giới, cứ 6 người sẽ có 1 người bị đột quỵ. Ở Việt Nam, mỗi năm có 200.000 người bị đột quỵ, tỷ lệ tử vong do đột quỵ ở nam giới là 18% và ở nữ giới là 23%.</p>
<p>Đột quỵ não được chia làm 2 loại chính: đột quỵ do chảy máu não (chảy máu nội sọ, chảy máu khoang dưới nhện) và đột quỵ do thiếu máu não (nhồi máu não, cơn tai biến mạch máu não thoáng qua).</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Đột quỵ não</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Tùy loại<strong> đột</strong> <strong>quỵ não</strong> mà có những nguyên nhân khác nhau: tăng huyết áp, vữa xơ động mạch, đái tháo đường, rung nhĩ, dị dạng mạch não bẩm sinh, rối loạn mỡ máu, hút thuốc lá…</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Đột quỵ não</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Các triệu chứng của đột quỵ não có bản chất là do sự thiếu hụt các chức năng thần kinh do thiếu mãu não gây ra. Có các nhóm triệu chứng chính bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Liệt vận động: từ mức độ nhẹ (giảm khả năng vận động của các chi) đến mức độ nặng (liệt hoàn toàn một bên cơ thể, bên trái hoặc phải)</p>
</li>
<li>
<p>Liệt các dây thần kinh sọ: có nhiều biểu hiện phong phú như liệt mặt, mắt nhắm không kín,…</p>
</li>
<li>
<p>Rối loạn cảm giác: cảm giác tê bì trên da hoặc không cảm nhận được sự đau, nóng hay lạnh…</p>
</li>
<li>
<p>Rối loạn ý thức: mức độ nhẹ từ trạng thái lơ mơ đến mức độ nặng là hôn mê</p>
</li>
<li>
<p>Rối loạn ngôn ngữ: không nói được hoặc lời nói không rõ, không hiểu người khác nói gì,…</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Đột quỵ não</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Có rất nhiều yếu tố nguy cơ dẫn đến đột quỵ não, bao gồm:</p>
<ul>
<li>Lối sống tĩnh tại, lười vận động, thừa cân, béo phì, lạm dụng các chất kích thích như rượu, ma túy</li>
<li>Các yếu tố nguy cơ tim mạch: hút thuốc lá, rối loạn chuyển hóa lipid máu, đái tháo đường, tiền sử gia đình mắc các bệnh tim mạch (tăng huyết áp, bệnh tim thiếu máu cục bộ…), lứa tuổi và giới tính (nam giới trên 45 tuổi và nữ giới trên 55 tuổi)</li>
<li>Các yếu tố khác: tăng huyết áp và một số bệnh lý tim mạch (suy tim, rung nhĩ, một số bệnh van tim, tim bẩm sinh…)</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Đột quỵ não</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Mặc dù đột quỵ não có thể gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng nhưng vẫn có nhiều <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dot-quy-nao-co-the-phong-ngua/">cách phòng tránh</a> như:</p>
<ul>
<li>
<p>Thay đổi lối sống: không hút thuốc lá, không uống quá nhiều rượu, bia, không sử dụng các chất kích thích, tập thể dục thường xuyên, chế độ dinh dưỡng lành mạnh (ăn nhiều rau xanh, hoa quả, tránh ăn mặn, đồ chiên dầu mỡ và hạn chế đồ ngọt..), hạn chế làm việc căng thẳng thần kinh quá sức, tránh thức khuya,…</p>
</li>
<li>
<p>Dùng thuốc và điều trị bệnh (nếu có) theo chỉ định của bác sĩ (kiểm soát huyết áp, đường máu và các rối loạn chuyển hóa khác nếu có)</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Đột quỵ não</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Chẩn đoán đột quỵ não dựa trên bệnh sử và khám lâm sàng, tuy nhiên để chẩn đoán xác định loại đột quỵ thì phải dựa vào các biện pháp chẩn đoán hình ảnh (chụp cắt lớp vi tính hoặc MRI).</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Đột quỵ não</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Tùy theo các nguyên nhân dẫn đến đột quỵ não, phương pháp điều trị đột quỵ bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Đột quỵ do nhồi máu não gây ra: tiêu sợi huyết (dùng thuốc để làm tan cục máu đông đang gây tắc mạch máu), đặt stent mạch não, can thiệp nội mạch não.</p>
</li>
<li>
<p>Ngoài ra, bác sĩ cũng sẽ cho bạn dùng một số thuốc khác để làm loãng máu như warfarin (Coumadin), aspirin hoặc lopidogrel (Plavix).</p>
</li>
<li>
<p>Đột quỵ do xuất huyết não: tùy theo mức độ nặng nhẹ của bệnh mà bác sĩ có thể chỉ định từ điều trị nội khoa đến can thiệp phẫu thuật.</p>
</li>
</ul>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/cau-chuyen-khach-hang/thoat-cua-tu-sau-lan-dot-quy-nao/">Thoát " cửa tử " sau lần đột quỵ não</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dot-quy-nao-co-the-phong-ngua/">Đột quỵ não có thể phòng ngừa</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dot-quy-nao-nhung-dieu-can-biet/">Đột quỵ não - Những điều cần biết</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/dot-quy-nao-2939/ |
Đa ối | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Đa ối</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5443, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_17_40_47_524327.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_17_40_47_617229.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_17_40_47_888263.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_17_40_47_855025.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5444, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_17_40_47_932970.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_17_40_47_989632.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_17_40_48_324279.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_17_40_48_267332.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_17_40_47_617229.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_17_40_47_989632.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_17_40_47_524327.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_17_40_47_932970.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Nước ối</strong> là chất lỏng bao quanh thai nhi, là môi trường lỏng giúp thai nhi phát triển trong suốt quá trình mang thai. Nước ối có vai trò vô cùng quan trọng như giúp bảo vệ thai nhi khỏi bị chấn thương khi ở trong bụng mẹ, là môi trường vô khuẩn tránh được các nhiễm trùng đặc biệt ở phổi, dinh dưỡng cho thai nhi, hỗ trợ giữ cho thai nhi có thân nhiệt ổn định thích hợp.</p>
<p style="text-align:justify">Nước ối xuất hiện vài tuần sau khi có thai. Phần lớn nước ối có nguồn gốc từ thai nhi. Nước ối là sản phẩm thải từ thận của thai nhi. Sau khi đào thải nước ối qua đường nước tiểu thai nhi tiếp tục nuốt và thải trừ qua đường tiểu tạo thành một chu kì lặp đi lặp lại liên tục. Với cơ chế này, lượng nước ối luôn được duy trì với 1 lượng phù hợp không quá ít cũng không quá nhiều.</p>
<p style="text-align:justify">Lượng nước ối ở mức nhiều hơn sinh lý bình thường gọi là đa ối. Vậy <strong>đa ối là gì</strong>? Đó là tình trạng nước ối không thể tự điều chỉnh được do nhiều nguyên nhân khác nhau. Đa ối gặp trong nhiều bệnh lý khác nhau có thể nguy hiểm đến tính mạng của cả mẹ và bé.</p>
<p style="text-align:justify">Đa ối được các nhà nghiên cứu định nghĩa là tình trạng chỉ số ối (aminonic fluid index: AFI) lớn hơn 25cm được đo qua siêu âm.</p>
<p style="text-align:justify">Đa ối chiếm khoảng 1% thai kì.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Đa ối</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Đa ối có khoảng ⅔ trường hợp đa ối không tìm thấy nguyên nhân. ⅓ còn lại đa ối có thể do các nguyên nhân sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Mẹ bị đái tháo đường bao gồm cả đái tháo đường phát hiện trước khi mang thai hoặc đái thái đường thai kì. Đa ối được phát hiện trong 10% thai phụ mắc đái tháo đường do không kiểm soát tốt lượng đường huyết, thai nhi tiểu nhiều hơn bình thường. Vì vậy kiểm soát tốt đường huyết sẽ giúp cho lượng nước ối ở mức sinh lý bình thường</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dị tật thai nhi: hở hàm ếch, hẹp môn vị và các dị tật khác</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Song thai, đa thai có thể dẫn đến đa ối do sự trao đổi chất giữa hai bào thai không được cân bằng( một bào thai ít nước ối, một bào thai nhiều nước ối)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mẹ mắc chứng loạn tăng trương lực cơ. Hiếm gặp trên thực tế</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các nguyên nhân khác như thiếu máu bào thai, nhiễm trùng bào thai, bất thường nhóm máu mẹ con</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">>> <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/da-oi-khi-mang-thai-co-nguy-hiem-khong/">Đa ối khi mang thai có nguy hiểm không?</a></p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Đa ối</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Có thể <strong>triệu chứng thai đa ối</strong> âm thầm kín đáo, người mẹ không phát hiện có bất kì dấu hiệu bất thường gì có thể được phát hiện qua lần siêu âm định kì phát hiện đa ối.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hoặc triệu chứng dữ dội trong gặp trong đa ối cấp có thể diễn tiến mau trong vài ngày với các triệu chứng cấp tính như đau căng bụng nhiều, khó thở, tím tái, tim nhanh, phù toàn thân.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hiếm gặp hơn có thể gặp tình trạng thiểu niệu do niệu quản bị tử cung chèn ép</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dấu hiệu qua thăm khám lâm sàng gợi ý đa ối là tử cung to, căng hơn bình thường không tương xứng với tuổi thai, khó sờ thấy các phần của thai và nghe tim thai.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Đa ối</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Mẹ có tiền sử đái tháo đường, mẹ được chẩn đoán đái tháo đường thai kì</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Song thai, đa thai</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiền sử có con bị dị tật bẩm sinh</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Đa ối</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Đa ối có thể gặp các biến chứng như đẻ khó do ngôi bất thường, rối loạn cơn co tử cung, rau bong non, nhiễm trùng ối, đẻ non, thai chết lưu,.... vì vậy có các biện pháp phòng bệnh như:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Khám thai định kì, khám ngay trong các trường hợp bụng căng to quá nhanh, khó thở, phù 2 chi dưới, phù toàn thân, đau bụng để được chẩn đoán và xử lý kịp thời</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Làm xét nghiệm đường máu và nghiệm pháp dung nạp đường huyết để chẩn đoán đái tháo đường từ đó có biện pháp kiểm soát tốt đường huyết hạn chế được lượng nước ối</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Làm các xét nghiệm chẩn đoán sàng lọc trước sinh tìm các dị tật bẩm sinh trong giai đoạn sớm của thai kì</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nghỉ ngơi, chế độ dinh dưỡng hợp lý</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Đa ối</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Chẩn đoán đa ối dựa vào các dấu hiệu lâm sàng tử cung căng, to hơn so với tuổi thai, khó sờ thấy các phần của thai. Để chẩn đoán xác định đa ối cần dựa vào siêu âm đo chỉ số ối AFI.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chỉ số ối AFI lớn hơn hoặc bằng 25cm: chẩn đoán đa ối</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Cần làm thêm một số xét nghiệm cận lâm sàng để chẩn đoán nguyên nhân: xét nghiệm đường máu, làm nghiệm pháp dung nạp đường huyết từ tuần 24-26 để chẩn đoán đái tháo đường thai kì. Xét nghiệm nhóm máu xem có sự bất đồng nhóm máu mẹ con.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Siêu âm giúp khảo sát một số nguyên nhân đa ối như: dị tật thai nhi, song thai, đa thai,..</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ngoài ra siêu âm còn giúp chẩn đoán phân biệt đa ối với cổ trướng hay u buồng trứng</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Đa ối</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Trường hợp đa ối không rõ nguyên nhân, trong số đó có gần một nửa trường hợp đa ối không liên quan đến bất thường bẩm sinh như dị dạng, đái tháo đường thai kì, nhiễm trùng ối, các bệnh tự miễn, song thai, đa thai. Tuy nhiên khi khảo sát hình thái học ở bình thường vẫn không thể loại bỏ được một số nguyên nhân như dị tật thai hay bất thường các nhiễm sắc thể .</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Nghỉ ngơi tại giường</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhập viện khi thai phụ khó thở, đau bụng, khó khăn trong việc đi lại,...</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hạn chế muối, có thể dùng một số thuốc lợi tiểu,..</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Tùy giai đoạn phát hiện đa ối mà có các hướng xử trí khác nhau</p>
<h3 style="text-align:justify">Đa ối xuất hiện ba tháng giữa thai kì cần:</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Siêu âm khảo khát hình thái học thai nhi chuyên sâu để tìm các dị tật bẩm sinh</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Làm nghiệm pháp dung nạp đường huyết từ tuần thứ 24-28 của thai kì</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hội chẩn trung tâm chẩn đoán trước sinh để cân nhắc làm các xét nghiệm di truyền tìm bất thường nhiễm sắc thể</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khám định kì, theo dõi sát</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Đa ối xuất hiện 3 tháng cuối thai kì cần</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Kiểm tra biểu đồ tăng trưởng thai nhi</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Loại trừ các nguyên nhân nội khoa của mẹ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tuỳ vào kết quả xét nghiệm sàng lọc quý 1,2 mà tư vấn xét nghiệm di truyền học cho thai nhi</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cân nhắc thuốc trưởng thành phổi trong trường hợp trẻ có nguy cơ đẻ non</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cân nhắc hút bớt dịch trong trường hợp quá khó thở, chèn ép tim phổi ảnh hưởng đến toàn trạng của mẹ. Cần được sự đồng ý can thiệp thủ thuật của bệnh nhân cũng như gia đình.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/da-oi-co-sinh-thuong-duoc-khong-hay-phai-sinh-mo/">Đa ối có sinh thường được không hay phải sinh mổ?</a></strong></p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/da-oi-khi-mang-thai-can-lam-gi-de-me-tron-con-vuong/">Đa ối khi mang thai - Cần làm gì để mẹ tròn con vuông</a></strong></p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/bien-chung-cua-da-oi-cach-chan-doan-va-xu-ly-da-oi/">Biến chứng của đa ối - Cách chẩn đoán và xử lý đa ối</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/da-oi-2986/ |
Đau dây thần kinh sinh ba | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Đau dây thần kinh sinh ba</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6559, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_08_30_44_901335.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_08_30_45_093484.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_08_30_45_526140.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_08_30_45_478775.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6560, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_08_30_45_625175.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_08_30_45_733040.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_08_30_46_154888.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_08_30_46_082465.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6561, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_08_30_46_248103.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_08_30_46_357529.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_08_30_46_688237.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_08_30_46_628976.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6562, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_08_30_46_783209.png", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_08_30_47_056739.png", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_08_30_48_641786.PNG", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_08_30_48_562258.png", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_08_30_45_093484.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_08_30_45_733040.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_08_30_46_357529.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_08_30_47_056739.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_08_30_44_901335.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_08_30_45_625175.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_08_30_46_248103.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_08_30_46_783209.png);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Dây thần kinh sinh ba</strong> còn có tên gọi khác là dây thần kinh tam thoa hay dây thần kinh sọ não V. Đây là dây thần kinh hỗn hợp, chi phối vận động các cơ nhai và cảm giác cho phần lớn vùng mặt, mỗi bên mặt có một sợi dây thần kinh sinh ba tương ứng. Dây thần kinh V xuất phát từ hộp sọ đến vùng mặt ngang mức trước tai, ở vị trí thái dương. Có tên gọi là dây thần kinh sinh ba vì chúng chia làm 3 nhánh:</p>
<ul>
<li>
<p>Nhánh V1 hay còn gọi là dây mắt, cho các nhánh đến vùng da đầu, trán và xung quanh ổ mắt</p>
</li>
<li>
<p>Nhánh V2 hay còn gọi là dây hàm trên, cho các nhánh đến chi phối cho vùng má</p>
</li>
<li>
<p>Nhánh V3 hay còn gọi là dây hàm dưới, cho các nhánh đến khu vực xung quanh hàm.</p>
</li>
</ul>
<p><strong>Đau dây thần kinh sinh ba</strong> là một chứng bệnh hiếm gặp. Các sợi dây thần kinh cảm giác và của dây thần kinh bị tổn thương nên khi một kích thích xuất hiện sẽ hình thành nên một xung động đau. Những kích thích kéo dài, lặp lại nhiều lần tạo nên một vùng hưng phấn ở vỏ não làm người bệnh có cảm giác đau thường xuyên, liên tục và dữ dội. Đau dây thần kinh sinh ba là một chứng bệnh mãn tính, kéo dài nhiều ngày đến nhiều tháng.</p>
<p>Tỷ lệ mắc phải của bệnh trong cộng đồng ước tính khoảng 4,5/100.000 dân. Bệnh có thể gặp ở mọi lứa tuổi nhưng ưu thế ở nhóm tuổi trung niên và người già. Nữ giới chiếm hơn 60% các trường hợp. Đau dây thần kinh sinh ba ảnh hưởng nhiều đến chất lượng cuộc sống của người bệnh nên cần được khám, chẩn đoán đúng và điều trị kịp thời.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Đau dây thần kinh sinh ba</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Nguyên nhân gây bệnh đau dây thần kinh sinh ba vẫn chưa được hiểu rõ. Một số giả thuyết được đặt ra như sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Chèn ép mạch máu: hầu hết các trường hợp bệnh nhân đau dây thần kinh sinh ba được phát hiện với tình trạng chèn ép cơ học mạch máu trên dây thần kinh hoặc ở <strong>hạch thần kinh sinh ba</strong>.</p>
</li>
<li>
<p>Chấn thương: Đau dây thần kinh sinh ba thường xảy ra sau một chấn thương như gãy xương nền sọ, hay sau một thủ thuật can thiệp tại vùng mặt như nhổ răng.</p>
</li>
<li>
<p>Nhiễm khuẩn: nhiễm virus herpes cũng được xem là nguyên nhân gây bệnh.</p>
</li>
<li>
<p>Bệnh lý khác: đau dây thần kinh sinh ba có thể là biểu hiện của các bệnh lý nền phía sau như: u não, ung thư vòm họng di căn, bệnh xơ cứng rải rác, túi phồng động mạch thông sau.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Đau dây thần kinh sinh ba</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Triệu chứng đau dây thần kinh sinh ba phổ biến nhất là đau. Bệnh nhân phải đối mặt với các cơn đau dữ dội, được miêu tả giống với cảm giác bị điện giật hoặc bị đâm bởi các vật sắc nhọn, khuôn mặt thường nhăn nhó đau đớn. Cơn đau có khi rất ngắn chỉ khoảng vài giây, có khi kéo dài vài phút và có khoảng nghỉ giữa các cơn. Những cơn đau liên tục ở vùng mặt tường không nghĩ đến nguyên nhân do đau dây thần kinh sinh ba. Cơn đau thường xuất hiện một bên mặt, lan dọc theo xương gò má, mũi, môi trên và các răng trên và/hoặc lan theo phần dưới của xương gò má, môi dưới và xương hàm dưới. Vùng trán và xung quanh ổ mắt ít gặp hơn.</p>
<p>Triệu chứng đau thường xuất hiện mà không có dấu hiệu báo trước nên không thể dự đoán được cơn đau sẽ xuất hiện vào lúc nào trong tương lai. Tần suất xuất hiện của các cơn đau tăng lên khi về già. Đau tăng lên khi nhai, nói, rửa mặt, cạo râu hay trang điểm.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Đau dây thần kinh sinh ba</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Đau dây thần kinh sinh ba không lây truyền từ người bệnh sang người lành.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Đau dây thần kinh sinh ba</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Các yếu tố có thể làm gia tăng nguy cơ mắc bệnh đau dây thần kinh sinh ba, bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Giới tính: nữ giới có xu hướng mắc bệnh nhiều hơn nam, chiếm trên 60% trường hợp.</p>
</li>
<li>
<p>Di truyền: bệnh có khả năng di truyền với những thành viên trong gia đình.</p>
</li>
<li>
<p>Tuổi tác: khả năng mắc bệnh tăng theo tuổi, đặc biệt ở những người trên 50 tuổi.</p>
</li>
<li>
<p>Bệnh lý: nếu tình trạng sức khỏe không tốt vì mắc các bệnh lý khác như bệnh xơ cứng rải rác, nguy cơ mắc bệnh đau dây thần kinh sinh ba sẽ tăng theo. </p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Đau dây thần kinh sinh ba</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Hiện nay không có biện pháp nào có hiệu quả trong việc phòng tránh để không mắc phải bệnh đau dây thần kinh sinh ba. Một số thói quen sinh hoạt sau có thể giúp người bệnh hạn chế diễn tiến của bệnh:</p>
<ul>
<li>
<p>Sử dụng các thức ăn mềm, dễ nhai.</p>
</li>
<li>
<p>Tránh làm những việc kích thích vùng mặt khi đang đau.</p>
</li>
<li>
<p>Đến gặp bác sĩ để được điều trị sớm nếu gặp phải triệu chứng đau vùng mặt hoặc đau điển hình trong bệnh đau dây thần kinh sinh ba.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Đau dây thần kinh sinh ba</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Trên thực tế lâm sàng, đau dây thần kinh sinh ba dễ bị chẩn đoán nhầm với các bệnh lý răng miệng. Có các trường hợp phải nhổ răng để giải quyết triệu chứng đau, tuy nhiên sau đó vấn đề vẫn không được giải quyết. Vì thế việc chẩn đoán chính xác bệnh đau dây thần kinh sinh ba đóng vai trò rất quan trọng, quyết định phương pháp điều trị hiệu quả cho bệnh nhân.</p>
<p>Bác sĩ muốn chẩn đoán đúng bệnh cần phải phối hợp giữa việc khai thác tiền sử, bệnh sử, thăm khám lâm sàng và các xét nghiệm cận lâm sàng. Triệu chứng lâm sàng đau điển hình đóng vai trò chính trong chẩn đoán. Các xét nghiệm cận lâm sàng và phương tiện chẩn đoán hình ảnh như chụp cắt lớp vi tính, chụp cộng hưởng từ, giúp loại trừ các bệnh lý khác khi biểu hiện lâm sàng không điển hình, bệnh xuất hiện ở người trẻ tuổi, không đáp ứng với thuốc điều trị và muốn phân biệt với các nguyên nhân khác.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Đau dây thần kinh sinh ba</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Đau dây thần kinh sinh ba ảnh hưởng trầm trọng đến cuộc sống của người bệnh nếu không được điều trị. Bệnh nhân thường chán nản, lo lắng và có xu hướng hạn chế những việc làm cơn đau trở nên nặng nề hơn như không đánh răng, rửa mặt, cạo râu, trang điểm,… Tuy nhiên một điều đáng mừng là đau dây thần kinh sinh ba đáp ứng tốt với các thuốc đặc hiệu nếu được điều trị sớm ngay từ đầu. </p>
<p>Ngoài thuốc, một số phương pháp khác được áp dụng để điều trị đau dây thần kinh sinh ba khi biện pháp điều trị nội khoa thất bại như:</p>
<ul>
<li>
<p>Phẫu thuật: được thực hiện khi tồn tại các khối u hoặc mạch máu chèn ép lên dây thần kinh. Có nhiều loại phẫu thuật bao gồm phẫu thuật bằng tia gamma không tiếp xúc, mổ hở để loại bỏ các khối u nhằm giải áp lên dây thần kinh. Phẫu thuật được xem là phương pháp kiểm soát triệu chứng đau một cách lâu dài có hiệu quả vì hầu hết các trường hợp đau dây thần kinh sinh ba là do chèn ép lên dây thần kinh. Các biến chứng sau phẫu thuật có thể gặp phải là viêm giác mạc thứ phát, giảm cảm giác vùng mặt.</p>
</li>
<li>
<p>Kích thích não sâu: đây là phương pháp truyền xung điện vào não thông qua một đầu dò. Chụp cắt lớp vi tính hoặc cộng hưởng từ não sẽ được áp dụng để đảm bảo đầu dò được đặt đúng vị trí.</p>
</li>
<li>
<p>Hủy hạch Gasser: nhiều tác giả cho rằng diệt hạch gasser sẽ giúp điều trị khỏi bệnh hoàn toàn. Một số phương tiện được áp dụng để diệt hạch như cồn 90 độ, đốt điện. Biện pháp điều trị này tỏ ra an toàn hơn phẫu thuật, ít tác dụng phụ nhưng có tỷ lệ tái phát cao hơn.</p>
</li>
</ul>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dau-nua-dau-giat-giat-theo-nhip-mach-dap-keo-dai-phai-lam-sao/"><strong>Đau nửa đầu giật giật theo nhịp mạch đập kéo dài: Phải làm sao?</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhung-yeu-co-kich-hoat-con-dau-nua-dau/"><strong>Những yếu tố có thể kích hoạt cơn đau nửa đầu</strong></a></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/phan-loai-hoi-chung-dau-dau-va-cac-bien-phap-dieu-tri/">Phân loại hội chứng đau đầu và các biện pháp điều trị</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/dau-day-than-kinh-sinh-ba-3519/ |
Đục thủy tinh thể | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Đục thủy tinh thể</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5321, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_16_09_27_039470.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_16_09_27_172806.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_16_09_27_514768.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_16_09_27_480532.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5322, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_16_09_27_571555.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_16_09_27_647474.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_16_09_27_922213.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_16_09_27_892317.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5323, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_16_09_28_034207.png", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_16_09_28_312101.png", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_16_09_30_021458.PNG", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_16_09_29_927350.png", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_16_09_27_172806.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_16_09_27_647474.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_16_09_28_312101.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_16_09_27_039470.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_16_09_27_571555.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_16_09_28_034207.png);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Đục thủy tinh thể</strong> (hay còn gọi là cườm mắt) là bệnh mà thủy tinh thể (thành phần quan trọng của mắt giúp ánh sáng có thể đi qua, các tia sáng có thể hội tụ tại võng mạc khiến chúng ta có thể nhìn được mọi vật xung quanh) của hầu hết những người trên 40 tuổi bị vẩn đục, làm cho ánh sáng rất khó đi qua dẫn đến tầm nhìn bị mờ đi.</p>
<p>Theo các nghiên cứu trên thế giới, đục thủy tinh thể là một trong những nguyên nhân dẫn đến mù nhiều nhất. Với số liệu được lấy từ tổ chức WHO ( tổ chức y tế thế giới) , cứ mỗi năm số lượng người bị mù do đục thủy tinh thể lại tăng lên đáng kể mặc dù đã có những tiến bộ trong điều trị căn bệnh này trước đó, cụ thể là vào năm 2002, số người mù lòa do cườm mắt lên tới hơn 17 triệu, chiếm 47,8% trên tổng số 37 triệu người mù lòa toàn cầu.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Đục thủy tinh thể</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>Nguyên nhân của bệnh đục thủy tinh thể (cườm mắt) chính là sự lão hóa tự nhiên. Cùng với đó, stress , tia tử ngoại, vi khuẩn, ô nhiễm môi trường cũng là những nguyên nhân hàng đầu làm tổn thương các mạch máu có nhiệm vụ nuôi dưỡng đôi mắt. Ngoài ra, viêm hay nhiễm trùng mắt cũng làm co lại các protein của thủy tinh thể, từ đó hình thành các đám mờ che đi tầm nhìn của mắt, làm suy giảm thị lực rồi mù lòa.</li>
<li>Những người trên 40 tuổi sẽ có khả năng bị đục thủy tinh thể nhiều hơn do khả năng tự bảo vệ mắt lúc đó đã giảm đi nên dễ bị các yếu tố khác tác động.</li>
<li>Một số nguyên nhân gây ra đục thủy tinh thể khác như: tuổi tác, bẩm sinh, nguyên nhân thứ phát như tăng nhãn áp, tiểu đường, dùng kéo dài thuốc corticoid, thuốc hạ mỡ máu, thuốc chống loạn nhịp tim, thuốc trầm cảm; hoặc do chấn thương cũng gây nên bệnh đục thủy tinh thể.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Đục thủy tinh thể</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Đục thủy tinh thể thường phát triển theo một quá trình rất chậm và không gây đau</p>
<p>đớn. Triệu chứng bắt đầu xuất hiện khi tầm nhìn của bệnh nhân trở nên mờ một</p>
<p>cách từ từ như nhìn qua một thấu kính mờ của máy ảnh. Khi bệnh tiến triển đến</p>
<p>một giai đoạn nặng hơn sẽ cùng lúc xuất hiện các biểu hiện như:</p>
<ul>
<li>Mắt nhìn mờ, khó nhìn và nhanh mỏi mắt khi tập trung vào tivi hay đọc sách</li>
</ul>
<p>báo</p>
<ul>
<li>Mắt sẽ tăng nhạy cảm với ánh sáng, lóe sáng, quáng gà hay nơi râm mát</li>
</ul>
<p>nhìn rõ hơn ngoài nắng. Ví dụ: Một số bệnh nhân có thể thấy một vòng sáng</p>
<p>bao quanh ánh đèn hay ánh sáng chói từ mặt trời và đèn ô tô.</p>
<ul>
<li>Nhìn nhòe, cảm giác có hào quang xung quanh, màn sương che phủ trước mắt</li>
<li>Nhìn đôi, nhìn ba một vật bất kì</li>
<li>Một triệu chứng cần lưu ý là người bệnh thấy hiện tượng ruồi bay, chấm đen, đốm đen xuất hiện trước mắt</li>
</ul>
<p>Trong một số trường hợp có thể ghi nhận đục thủy tinh thể lệch, nghĩa là một bên</p>
<p>mắt sẽ phát triển bệnh trước trong khi mắt còn lại vẫn nhìn bình thường. Xu hướng</p>
<p>này sẽ dần tiến triển sang mắt thứ hai gây các triệu chứng tương tự.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Đục thủy tinh thể</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>Với những ca bệnh chưa nặng hoặc bệnh mắc phải trên nền bệnh nhân đã bị đái tháo đường, tim mạch... là những bệnh khó phẫu thuật, phương pháp điều trị là sử dụng những sản phẩm giúp nuôi dưỡng đôi mắt như Omega 3 giàu DHA nguyên chất, sản phẩm chứa Ginkgo Biloba, Fursultiamin và Blueberry. Ngoài ra, còn cần kết hợp với việc tăng cường ánh sáng trong nhà và tránh tiếp xúc trực tiếp ánh sáng mặt trời, khói bụi.</li>
<li>Với những ca bệnh nặng, bác sĩ nhãn khoa sẽ có chỉ định phẫu thuật. Phương pháp này sẽ thay thế thủy tinh thể đã đục bằng một thủy tinh thể nhân tạo, giúp đôi mắt có thể nhìn thấy. Lưu ý rằng, không nên phẫu thuật cả 2 mắt và cần phải nuôi dưỡng mắt thật tốt sau khi phẫu thuật.</li>
</ul>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/duc-thuy-tinh-nen-mo-som-dung-chan-chu/">Đục thủy tinh thể: Nên mổ sớm, đừng chần chừ</a></strong></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/goi-dich-vu/cac-goi-dich-vu-khac/goi-kham-va-tu-van-phau-thuat-duc-thuy-tinh/"><strong>Gói khám và tư vấn phẫu thuật đục thuỷ tinh thể</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-duc-thuy-tinh-co-gay-mu-loa-can-kham-nhung-gi-de-phat-hien-benh/"><strong>Bệnh đục thủy tinh thể có thể gây mù lòa - Cần khám những gì để phát hiện bệnh?</strong></a></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/duc-thuy-tinh-the-2944/ |
Giời leo | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Giời leo</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5812, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_22_57_245005.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_22_57_371601.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_22_57_817703.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_22_57_780312.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5813, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_22_57_951750.png", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_22_58_201562.png", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_22_59_368093.png", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_22_59_257063.png", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_22_57_371601.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_22_58_201562.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_22_57_245005.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_22_57_951750.png);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Giời leo</strong> là một trong những bệnh phổ biến hiện nay, hầu hết mọi người ai cũng đã từng mắc phải. Vậy <strong>giời leo là bệnh gì?</strong></p>
<p style="text-align:justify">Giời leo (hay còn gọi là bệnh zona) là một bệnh thường kèm theo những đau đớn kéo dài từ 6 tháng đến vài năm. Để hạn chế nguy cơ mắc bệnh, hiện nay đã có vắc xin tiêm phòng có thể phòng được cả bệnh thủy đậu và bệnh giời leo.</p>
<p style="text-align:justify">Bệnh giời leo thường xuất hiện vào mùa mưa với thời tiết lạnh, độ ẩm cao kết hợp với cơ địa mệt mỏi, sức đề kháng yếu.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Giời leo</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Giời leo là bệnh viêm dây thần kinh do virus nhóm Herpes gây ra, có thể xuất hiện ở bất cứ đâu trên cơ thể con người nhưng thường gặp nhất là ở vùng liên sườn, gần tai và đùi trong. Ngoài ra, bệnh còn xuất hiện ở bụng, cổ, vai, mặt, lưng, nguy hiểm nhất và khó điều trị nhất là ở hố mắt.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Giời leo</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bệnh giời leo có những dấu hiệu và triệu chứng bệnh như sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tổn thương da đau rát như bị trầy xước hay bỏng, ngứa râm ran giống bị kim châm, thường xuất hiện ở các vùng da bị hở hoặc có nhiều trường hợp rải rác khắp người.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xuất hiện mụn nước cấp tính ở những vùng nhiễm bệnh. Thời gian đầu các mụn sẽ nhỏ li ti sau đó lan rộng thành từng mảng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sốt nhẹ do mệt mỏi vì phải chịu đau đớn cả bên trong và bên ngoài.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ngoài ra còn có các triệu chứng khác như: giảm thính lực một bên tai, mất vị giác phần trước lưỡi, chóng mặt, hoa mắt, ù tai và có thể yếu một bên mắt. Tình trạng này khiến người bệnh bị chảy nước mũi, thức ăn sẽ bị mắc kẹt ở nửa bên bị ảnh hưởng và gây ra tình trạng khô mắt.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Giời leo</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bệnh <strong>giời leo có lây</strong> lan, khi dùng tay tiếp xúc vào vùng da bị bệnh rồi sờ vào những vùng da khác sẽ làm cho bệnh lây lan ra nhiều hơn. Do đó, khi xuất hiện các vệt đỏ dài dù có rất ngứa, khó chịu tuyệt đối không dùng tay để gãi.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Giời leo</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các yếu tố làm tăng nguy cơ bị giời leo như:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Người cao tuổi, đặc biệt trên 60 tuổi;</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Những người bị suy giảm hệ miễn dịch;</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Những bệnh nhân có tiền sử bị thủy đậu.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Giời leo</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Để phòng ngừa bệnh giời leo có thể gợi ý một số biện pháp sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Vệ sinh, giữ sạch vùng da bị phát ban; dùng băng ẩm đè lên vùng phát ban để giảm đau;</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sử dụng thuốc nhỏ mắt để dưỡng ẩm cho mắt khi có dấu hiệu khô; buổi tối dùng thuốc mỡ tra mắt hoặc dùng miếng dán che mắt;</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiêm vắc-xin phòng ngừa thủy đậu cho trẻ;</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Giời leo</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Để chẩn đoán bệnh giời leo có thể dựa vào bệnh sử của bệnh nhân hoặc khám lâm sàng. Thông qua việc bóc lớp trên cùng của bóng nước, cạo lấy lớn đáy để xét nghiệm chẩn đoán bệnh.</p>
<p style="text-align:justify">Trong một số trường hợp, bác sĩ có thể phải sử dụng phương pháp chụp cộng hưởng từ để loại trừ các bệnh lý khác.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Giời leo</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Để điều trị bệnh giời leo có thể sử dụng các phương pháp sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Điều trị bằng thuốc kháng sinh;</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thanh nhiệt giải độc cơ thể bằng việc duy trì chế độ ăn hợp lý, bổ sung đầy đủ các dưỡng chất, vitamin, khoáng chất cần thiết để tăng sức đề kháng của cơ thể. Ăn nhiều thực phẩm có chất xơ, rau củ quả có màu xanh, uống nhiều nước để giải độc cho cơ thể.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sử dụng đỗ xanh hoặc lá khổ qua để chữa bệnh: đậu xanh hoặc lá khổ qua, gạo nếp giã nhuyễn đắp lên vị trí bị giời leo sau 3-4 ngày sẽ khỏi bệnh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sử dụng thuốc kháng viêm, giảm đau: thuộc nhóm sterroide điều trị tránh cảm giác khó chịu cho người bệnh; Sử dụng gạc tẩm huyết thanh hoặc dung dịch aluminin acetate 5% để giữ sạch vết thương, không bị nhiễm trùng; Sử dụng các dung dịch sát khuẩn và milian eosin; Sử dụng thuốc kháng vi rút tùy theo tình trạng bệnh và chỉ dẫn của bác sĩ.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/co-dieu-tri-dut-diem-dau-sau-zona-khong/">Có thể điều trị dứt điểm đau sau Zona không?</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/lam-nao-de-thuy-dau-khong-de-lai-seo/">Làm thế nào để thủy đậu không để lại sẹo?</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/viem-da-co-dia-nhung-dieu-can-biet/">Viêm da cơ địa: Những điều cần biết</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/gioi-leo-3132/ |
Gout (gút) | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Gout (gút)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5601, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_05_12_00_324670.gif", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_05_12_00_381720.gif", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_05_12_00_609478.gif", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_05_12_00_538888.gif", "nsfw": false}, {"id": 5602, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_05_12_00_711385.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_05_12_00_807402.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_05_12_01_149207.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_05_12_01_112492.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_05_12_00_381720.gif);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_05_12_00_807402.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_05_12_00_324670.gif);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_05_12_00_711385.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Bệnh gout là gì?</strong></p>
<p style="text-align:justify"><strong>Bệnh gout (gút)</strong> hay còn gọi thống phong, là bệnh do rối loạn chuyển hóa nhân purin trong thận, khiến thận không thể lọc axit uric từ trong máu. Axit uric thường vô hại và được hình thành trong cơ thể, sau đó sẽ được đào thải qua nước tiểu và phân. Với người bị bệnh gout, lượng axit uric trong máu được tích tụ qua thời gian. Khi nồng độ này quá cao, những tinh thể nhỏ của axit uric được hình thành. Những tinh thể này tập trung lại ở khớp và gây viêm, sưng và đau đớn cho bệnh nhân.</p>
<p style="text-align:justify">Bệnh gout đặc trưng bởi những đợt viêm khớp cấp tái phát, người bệnh thường xuyên bị đau đớn đột ngột giữa đêm và sưng đỏ các khớp khi đợt viêm cấp bùng phát, đặc biệt là các khớp ở ngón chân cái, nhưng cũng có thể ảnh hưởng tới các khớp khác ở chân (như đầu gối, mắt cá chân, bàn chân) và ít gặp hơn ở khớp tay (bàn tay, cổ tay, khuỷu tay), cả cột sống cũng có thể bị ảnh hưởng.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Bệnh gout có nguy hiểm không?</strong></p>
<p style="text-align:justify">Tuy bệnh gout có thể làm cho người bệnh căng thẳng, đau đớn và mất ngủ nhưng gout là bệnh lành tính và có thể khống chế bằng thuốc cũng như phòng ngừa đợt cấp bằng việc thay đổi chế độ ăn.</p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify">Dựa vào mức độ nghiêm trọng, bệnh gout được chia thành 3 giai đoạn:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Giai đoạn 1: mức axit uric trong máu đã tăng lên nhưng vẫn chưa xuất hiện các triệu chứng bệnh gout. Thông thường, người bệnh chỉ nhận thấy triệu chứng đầu tiên của bệnh gout sau khi bị bệnh sỏi thận.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giai đoạn 2: nồng độ axit uric lúc này rất cao, dẫn đến hình thành các tinh thể xuất hiện ở ngón chân (nốt tophi). Nốt tophi thường biểu hiện chậm, hàng chục năm sau cơn gout đầu tiên nhưng cũng có khi sớm hơn. Khi đã xuất hiện thì dễ tăng số lượng và khối lượng và có thể loét. Nốt tophi thường thấy trên sụn vành tai rồi đến khuỷu tay, ngón chân cái, gót chân, mu bàn chân và gân gót.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Trong giai đoạn này, người bệnh sẽ cảm thấy đau khớp nhưng cơn đau sẽ không kéo dài. Một thời gian sau, người bệnh sẽ gặp các triệu chứng khác của bệnh gout với cường độ và tần suất ngày càng gia tăng.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Giai đoạn 3: các triệu chứng của bệnh sẽ không biến mất và các tinh thể axit uric sẽ tấn công nhiều khớp.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Hầu hết người bị bệnh gout chỉ ở giai đoạn 1 hoặc 2, rất hiếm người có bệnh tiến triển đến giai đoạn 3 do các triệu chứng bệnh gout đã được điều trị đúng cách ở giai đoạn 2.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Gout (gút)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Nguyên nhân bệnh gout</strong> gồm hai nguyên nhân chính: nguyên phát (đa số các trường hợp) và thứ phát</p>
<h3 style="text-align:justify">Nguyên phát:</h3>
<p style="text-align:justify">95% các trường hợp xảy ra ở nam giới, độ tuổi thường gặp là 30-60 tuổi.</p>
<p style="text-align:justify">Chưa rõ nguyên nhân.</p>
<p style="text-align:justify">Chế độ ăn thực phẩm có chứa nhiều purin như: gan, thận, tôm, cua, lòng đỏ trứng, nấm… được xem là làm nặng thêm bệnh.</p>
<h3 style="text-align:justify">Thứ phát</h3>
<p style="text-align:justify">Do các rối loạn về gen (nguyên nhân di truyền): hiếm gặp.</p>
<p style="text-align:justify">Do tăng sản xuất acid uric hoặc giảm đào thải acid uric hoặc cả hai:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Suy thận và các bệnh lý làm giảm độ thanh lọc acid uric của cầu thận</li>
<li style="text-align:justify">Các bệnh về máu: bệnh bạch cầu cấp</li>
<li style="text-align:justify">Dùng thuốc lợi tiểu như furosemid, thiazid, acetazolamid, …</li>
<li style="text-align:justify">Sử dụng các thuốc ức chế tế bào để điều trị các bệnh ác tính</li>
<li style="text-align:justify">Dùng thuốc kháng lao như ethambutol, pyrazinamid, …</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Gout (gút)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Triệu chứng bệnh gout </strong>thường xảy ra đột ngột và vào ban đêm. Trong một số trường hợp, bệnh gout không có dấu hiệu ban đầu. Các biểu hiện của bệnh gút thường xuất hiện khi người bệnh đã từng mắc gout cấp tính hoặc mãn tính.</p>
<p style="text-align:justify">Các triệu chứng chính của bệnh bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Khớp đau đột ngột, dữ dội, sưng tấy</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khớp đau nhiều hơn khi đụng vào</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khớp sưng đỏ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Vùng xung quanh khớp ấm lên</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Hầu hết <a href="https://mamcomviet.com/benh-gout-la-gi-kieng-an-gi-cach-chua-benh-gut-don-gian/">các biểu hiện của bệnh </a>gout thường kéo dài vài giờ trong 1–2 ngày. Tuy nhiên, đối với trường hợp nặng, cơn đau có thể xảy ra trong vòng vài tuần.</p>
<p style="text-align:justify">Nếu người bị bệnh gout không dùng thuốc trị gout thường xuyên, các triệu chứng của bệnh sẽ nghiêm trọng hơn.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">U cục tophi: bệnh này đặc trưng bởi sự tích tụ tinh thể dưới da. Thông thường, các khối này sẽ xuất hiện xung quanh ngón chân, đầu gối, ngón tay và tai. Nếu không được xử lý đúng cách thì u tophi sẽ ngày càng lớn hơn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tổn thương khớp: nếu người bệnh không dùng thuốc trị gout, khớp có thể bị tổn thương vĩnh viễn. Tình trạng này sẽ làm tăng nguy cơ tổn thương xương và các khớp khác.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sỏi thận: nếu không điều trị gout đúng cách, các tinh thể acid uric không chỉ tích tụ quanh khớp mà còn tích tụ trong thận gây ra sỏi thận.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Gout (gút)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Tỷ lệ mắc bệnh gout là khoảng 1/200 người trưởng thành. Bệnh có thể ảnh hưởng đến mọi người, không phân biệt tuổi tác và giới tính. Tuy nhiên, nam giới từ 30–50 tuổi và phụ nữ trong giai đoạn sau mãn kinh thường mắc bệnh này nhiều hơn. Bệnh ít khi xảy ra ở người trẻ và trẻ em.</p>
<p style="text-align:justify">Các yếu tố nguy cơ gây bệnh bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Chế độ ăn quá nhiều đạm và hải sản</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tuổi tác và giới tính: bệnh xuất hiện nhiều hơn ở nam giới và người lớn tuổi</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Uống nhiều bia trong thời gian dài</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Béo phì</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Gia đình có người từng bị gout</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mới bị chấn thương hoặc mới phẫu thuật</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tăng cân quá mức</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><a href="https://hellobacsi.com/benh/cao-huyet-ap/">Tăng huyết áp</a></p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chức năng thận bất thường</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sử dụng một số loại thuốc có thể là nguyên nhân làm tích tụ axit uric trong cơ thể như: Aspirin, Thuốc lợi tiểu, Thuốc hóa trị liệu, Các loại thuốc có thể làm suy giảm hệ miễn dịch như cyclosporine</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Từng mắc các bệnh như đái tháo đường, suy giảm chức năng thận, bệnh tim, xơ vữa động mạch, tắc nghẽn mạch máu, bệnh truyền nhiễm, tăng huyết áp</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mất nước</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Gout (gút)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Những thói quen sinh hoạt giúp hạn chế diễn tiến của bệnh gout:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Nghe theo hướng dẫn của bác sĩ, không được tự ý uống thuốc không được chỉ định hoặc bỏ thuốc được kê toa.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tái khám đúng lịch hẹn để được theo dõi diễn tiến bệnh cũng như tình trạng sức khỏe.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Điều trị tốt các bệnh lý gây bệnh gout thứ phát như suy thận, các bệnh lý chuyển hóa, ...</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tập thể dục hằng ngày</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Duy trì cân nặng hợp lý</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Đặc biệt cần duy trì chế độ ăn uống hợp lý:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tránh ăn nội tạng, nhất là gan, cá mòi</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tránh ăn hải sản và thịt đỏ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ăn ít chất béo bão hòa và các sản phẩm chứa ít chất béo</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ăn nhiều thực phẩm giàu chất xơ như dưa leo, củ sắn, cà chua, …</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thay thế dùng đường tinh luyện bằng đường tự nhiên trong rau củ và ngũ cốc</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Uống nhiều nước: uống từ 2,5–3 lít nước mỗi ngày</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giảm sử dụng các thức uống có cồn, đặc biệt là bia rượu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Không uống cà phê, trà, nước uống có ga</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Gout (gút)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bệnh gout thường rất khó để chẩn đoán chính xác vì các triệu chứng gần giống với các bệnh khác.</p>
<p style="text-align:justify">Các biện pháp chẩn đoán được áp dụng bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Hỏi bệnh sử</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khám lâm sàng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm cận lâm sàng:</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm máu để đo nồng độ acid uric trong máu</p>
<p style="text-align:justify">Chọc hút dịch khớp tìm tinh thể acid uric</p>
<p style="text-align:justify"><a href="https://hellobacsi.com/suc-khoe/chup-x-quang-chi/">Chụp X-quang khớp</a></p>
<p style="text-align:justify">Siêu âm khớp</p>
<p style="text-align:justify">Chụp CT scanner khớp</p>
<h3 style="text-align:justify">Chẩn đoán xác định</h3>
<p style="text-align:justify">Có thể áp dụng một trong các tiêu chuẩn sau:</p>
<h4 style="text-align:justify">Tiêu chuẩn Bennet và Wood (1968): được áp dụng rộng rãi nhất ở Việt Nam do dễ nhớ và phù hợp với điều kiện thiếu xét nghiệm (độ nhạy 70%, độ đặc hiệu 82,7%)</h4>
<p style="text-align:justify">Tìm thấy tinh thể natri urat trong dịch khớp hay trong các nốt tophi.</p>
<p style="text-align:justify">Hoặc tối thiểu có 2 trong các yếu tố sau đây:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiền sử hoặc hiện tại có tối thiểu 2 đợt sưng đau của một khớp với tính chất khởi phát đột ngột, đau dữ dội, và khỏi hoàn toàn trong vòng 2 tuần.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiền sử hoặc hiện tại có sưng đau khớp bàn ngón chân cái với tính chất khởi phát đột ngột, đau dữ dội, và khỏi hoàn toàn trong vòng 2 tuần.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có nốt tophi</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đã từng hoặc đang đáp ứng tốt với colchicin (giảm viêm, giảm đau trong 48 giờ).</p>
</li>
</ul>
<h4 style="text-align:justify">Tiêu chuẩn của ILAR và Omeract (2000): độ nhạy 70%, đặc hiệu 78,8%</h4>
<p style="text-align:justify">Có tinh thể urat trong dịch khớp, và / hoặc:</p>
<p style="text-align:justify">Tìm thấy tinh thể urat đặc trưng trong nốt tophi bằng phương pháp hóa học hoặc kính hiển vi phân cực, và / hoặc:</p>
<p style="text-align:justify">Có 6 trong số 12 biểu hiện lâm sàng, xét nghiệm và X-quang sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Viêm tiến triển tối đa trong vòng một ngày</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có hơn một cơn viêm khớp cấp</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Viêm khớp ở một khớp</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đỏ vùng khớp</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sưng, đau khớp bàn ngón chân I</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Viêm khớp bàn ngón chân I ở một bên</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Viêm khớp cổ chân một bên</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nốt tophi nhìn thấy được</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tăng acid uric máu (nam ≥ 420 mmol/l, nữ ≥ 360 mmol/l)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sưng đau khớp không đối xứng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nang dưới vỏ xương, không có hình khuyết xương trên X-quang</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cấy vi khuẩn âm tính</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Gout (gút)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<h3 style="text-align:justify">Nguyên tắc điều trị gout</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Điều trị viêm khớp trong cơn gout cấp.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dự phòng tái phát cơn gout, dự phòng lắng đọng urat trong các mô và dự phòng biến chứng thông qua điều trị hội chứng tăng acid uric máu với mục tiêu kiểm soát acid uric máu dưới 360 mmol/l (60 mg/l) với gout chưa có nốt tophi và dưới 320 mmol/l (50 mg/l) với gout có nốt tophi.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Điều trị cụ thể</h3>
<p style="text-align:justify"><strong>Chế độ ăn uống - sinh hoạt cho người bị gout:</strong></p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tránh các chất có nhiều purin như tạng động vật, thịt, cá, tôm, cua, … Có thể ăn trứng, hoa quả. Ăn thịt không quá 150 gram mỗi ngày.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Không uống rượu, cần giảm cân, tập luyện thể dục thường xuyên.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Uống nhiều nước, khoảng 2-4 lít nước mỗi ngày</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tránh các thuốc làm tăng acid uric máu, tránh các yếu tố làm khởi phát cơn gout cấp như căng thẳng, chấn thương, …</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><strong>Điều trị nội khoa</strong></p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc kháng viêm: dùng trong giai đoạn cơn gout cấp để giảm viêm</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc giảm acid uric máu: dùng trong giai đoạn mãn tính để tránh tái phát cơn gout cấp</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><strong>Điều trị ngoại khoa:</strong></p>
<p style="text-align:justify">Phẫu thuật cắt bỏ nốt tophi được chỉ định trong trường hợp:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Gout kèm biến chứng loét</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bội nhiễm nốt tophi</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nốt tophi kích thước lớn, ảnh hưởng đến vận động hoặc vì lý do thẩm mỹ</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Khi phẫu thuật cần dùng colchicin nhằm tránh khởi phát cơn gout cấp và kết hợp thuốc hạ acid uric máu.</p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tim-hieu-ve-benh-gout/">Tìm hiểu về bệnh Gout</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-gut-trieu-chung-va-cach-phong-tri/">Bệnh Gút – Triệu chứng, điều trị và cách phòng tránh</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/canh-giac-voi-tac-dung-phu-nghiem-trong-tren-da-cua-thuoc-dieu-tri-gut-allopurinol/">Cảnh giác với tác dụng phụ nghiêm trọng trên da của thuốc điều trị gút Allopurinol</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhung-ai-khong-duoc-an-cua-dong/">Những ai không được ăn cua đồng?</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/gout-gut-3052/ |
Giãn tĩnh mạch thừng tinh | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Giãn tĩnh mạch thừng tinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5396, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_05_32_23_529538.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_05_32_23_625545.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_05_32_23_951285.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_05_32_23_901675.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5397, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_05_31_21_371667.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_05_31_21_487710.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_05_31_21_845226.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_05_31_21_778313.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5398, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_05_31_21_961090.png", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_05_31_22_272547.png", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_05_31_23_742564.png", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_05_31_23_604565.png", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_05_32_23_625545.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_05_31_21_487710.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_05_31_22_272547.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_05_32_23_529538.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_05_31_21_371667.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_05_31_21_961090.png);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Giãn tĩnh mạch thừng tinh</strong> là tình trạng giãn đám rối tĩnh mạch sinh tinh và tĩnh mạch thừng tinh trong, làm suy giảm chức năng của tinh hoàn, thậm chí có thể dẫn tới vô sinh.</p>
<p><strong>Giãn tĩnh mạch thừng tinh</strong> là một tình trạng phổ biến, gặp 10-15% nam giới sau dậy thì và 40% trong số các bệnh nhân nam vô sinh. Giãn tĩnh mạch thừng tinh là tình trạng giãn đám rối tĩnh mạch sinh tinh và tĩnh mạch thừng tinh trong, làm suy giảm chức năng của tinh hoàn, thậm chí có thể dẫn tới vô sinh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Giãn tĩnh mạch thừng tinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Nguyên nhân của bệnh <strong>giãn tĩnh mạch thừng tinh</strong> hiện chưa được nghiên cứu nhiều, nên thường được xem là do tự phát. Có nhiều giả thuyết về nguyên nhân của bệnh như: suy các van của hệ thống tĩnh mạch, tĩnh mạch tinh đổ sai chỗ vào tĩnh mạch thận trái hoặc tĩnh mạch chủ bụng, tình trạng tăng áp lực ổ bụng do khối u vùng tiểu khung hay u sau phúc mạc. Dù là nguyên nhân gì, hiện nay người ta vẫn cho rằng bệnh sinh của <strong>giãn tĩnh mạch thừng tinh</strong> là do sự trào ngược máu tĩnh mạch vào tĩnh mạch tinh, làm giãn hệ thống tĩnh mạch ở bìu tạo thành búi tĩnh mạch ngoằn ngoèo nổi rõ dưới da như túi giun.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Giãn tĩnh mạch thừng tinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Triệu chứng</strong> của bệnh <strong>giãn tĩnh mạch thừng tinh</strong> thường không có hoặc không rõ ràng, đặc biệt trong giai đoạn sớm. Trong đa số các trường hợp, bệnh nhân đến khám vì vô sinh và tình cờ phát hiện bệnh khi thăm khám. Cơ chế gây vô sinh trong bệnh giãn tĩnh mạch thừng tinh là do sự tăng nhiệt độ ở bìu so với bình thường, làm ảnh hưởng xấu đến quá trình sinh tinh, gây giảm chất lượng tinh trùng thông qua việc giảm tính di động và biến đổi hình dạng của tinh trùng.</p>
<p>Ở giai đoạn muộn hơn, người bệnh thường đối mặt với các triệu chứng như đau tinh hoàn, theo thời gian sẽ thấy rõ các búi tĩnh mạch giãn ở da bìu, được ví như một túi giun, tinh hoàn thường ở trạng thái sưng và phù nề. Triệu chứng đau trong giãn tĩnh mạch thừng tinh thường có đặc điểm sau: (1)</p>
<ul>
<li>Đau thay đổi từ cảm giác khó chịu đến đau nhiều</li>
<li>Đau tăng khi đứng hay khi gắng sức, nặng lên về cuối ngày.</li>
<li>Đau giảm khi nằm ngửa</li>
</ul>
<p>Giãn tĩnh mạch thừng tinh thường hình thành trong quá trình dậy thì (1) và trên 80% các trường hợp thường gặp ở bên trái.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Giãn tĩnh mạch thừng tinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Không có bất kỳ yếu tố nguy cơ nào rõ ràng liên quan đến bệnh giãn tĩnh mạch thừng tinh. (1)</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Giãn tĩnh mạch thừng tinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Giãn tĩnh mạch thừng tinh</strong> được chẩn đoán chủ yếu dựa vào khám lâm sàng và siêu âm tinh hoàn</p>
<p>Ngoài triệu chứng đau tinh hoàn hoặc suy giảm khả năng sinh sản mà bệnh nhân gặp phải, việc thăm khám lâm sàng có thể phát hiện một khối mềm, không đau nằm phía trên tinh hoàn. Nếu các búi tĩnh mạch còn nhỏ, bác sĩ sẽ yêu câu bệnh nhân đứng dậy, hít một hơi thật sâu và nín thở sẽ thấy búi tĩnh mạch hiện ra rõ hơn (nghiệm pháp Valsalva).</p>
<p>Siêu âm tinh hoàn cung cấp hình ảnh chính xác về các cấu trúc bên trong. Siêu âm tinh hoàn còn giúp loại trừ các nguyên nhân khác gây ra <strong>giãn tĩnh mạch thừng tinh</strong> như khối u chèn ép tĩnh mạch tinh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Giãn tĩnh mạch thừng tinh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Giãn tĩnh mạch thừng tinh</strong> không những không thể tự khỏi mà còn gây ra nhiều biến chứng, nguy hiểm nhất là vô sinh nếu không được điều trị kịp thời.</p>
<p><strong>Điều trị giãn tĩnh mạch thừng tinh</strong> được thực hiện chủ yếu bằng các phương pháp can thiệp ngoại khoa. Phẫu thuật thắt tĩnh mạch tinh qua nội soi ổ bụng hoặc mổ mở là phương pháp kinh điển. Bệnh không cần điều trị khi không có triệu chứng. Phẫu thuật chỉ được chỉ định cho các trường hợp <strong>giãn tĩnh mạch thừng tinh</strong> điển hình có triệu chứng như đau tức hai tinh hoàn kéo dài, ảnh hưởng đến sinh hoạt của người bệnh vì phẫu thuật mang lại nhiều biến chứng như: (2)</p>
<ul>
<li>Tràn dịch màng tinh hoàn</li>
<li><strong>Giãn tĩnh mạch thừng tinh</strong> tái phát</li>
<li>Nhiễm trùng</li>
<li>Phá hủy động mạch lân cận.</li>
</ul>
<p>Ngày nay, <strong>giãn tĩnh mạch thừng tinh</strong> đang được điều trị bằng các phương pháp mới, trong đó phải kể đến phương pháp điều trị bằng can thiệp nội mạch qua da. Hệ thống tĩnh mạch thừng tinh được tiếp cận thông qua một ống có gắn camera kết nối với màn hình theo dõi, được đưa vào từ bẹn hoặc cổ của bệnh nhân. Sau đó bác sĩ sẽ làm tắc nghẽn hệ tĩnh mạch thừng tinh bằng dây cuộn hoặc các phương tiện khác để ngăn ngừa sự trào ngược máu về tĩnh mạch tĩnh, giải quyết được tình trạng giãn tĩnh mạch thừng tinh. Phương pháp này đang ngày càng được áp dụng phổ biến hơn và có xu hướng thay thế phương pháp phẫu thuật vì tính chất ít xâm lấn và khả năng mang lại hiệu quả cao hơn. Sau khi thuyên tắc tĩnh mạch thừng tinh 2 ngày, bệnh nhân có thể quay trở lại công việc bình thường, và sau 7 đến 10 ngày có thể bắt đầu tập thể dục.</p>
<p>Bên cạnh các phương pháp điều trị can thiệp, người bệnh có thể sử dụng các thuốc giảm đau thông thường như paracetamol, ibuprofen và mang quần lót đúng cách để nâng đỡ bìu. (2)</p>
<p>Một số thuốc cũng tỏ ra có hiệu quả trong việc cải thiện số lượng và chất lượng tinh trùng như thuốc các thuốc hỗ trợ nội tiết, các loại khoáng chất như kẽm, nhóm các chất có khả năng chống oxy hóa như vitamin E, A, C, carnitine,…</p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/khi-nao-nen-phau-thuat-gian-tinh-mach-thung-tinh/">Khi nào nên phẫu thuật giãn tĩnh mạch thừng tinh?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dan-ong-mo-gian-tinh-mach-thung-tinh-co-choi-thao-duoc-khong/">Đàn ông mổ giãn tĩnh mạch thừng tinh có chơi thể thao được không?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nam-gioi-bi-gian-tinh-mach-thung-tinh-co-sinh-con-duoc-khong/">Nam giới bị giãn tĩnh mạch thừng tinh có thể sinh con được không?</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/gian-tinh-mach-thung-tinh-2968/ |
Ghẻ | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Ghẻ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5805, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_07_56_461684.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_07_56_577901.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_07_57_028807.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_07_56_918847.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5806, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_07_57_101484.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_07_57_176640.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_07_57_586566.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_07_57_548714.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_07_56_577901.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_07_57_176640.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_07_56_461684.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_07_57_101484.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify">Ghẻ (scabies, gale) là bệnh ngoài da khá phổ biến, do một loại côn trùng ký sinh trên da gây nên, có tên là Sarcoptes scabiei, Hominis (cái ghẻ), có nơi còn gọi là con mạt ngứa (itch mite), thường hay gặp vào mùa xuân – hè.</p>
<p style="text-align:justify">Bệnh ghẻ tồn tại hơn 2500 năm, xuất hiện từ thời La Mã cổ đại, đến nay ước tính có khoảng 300 triệu trường hợp trên toàn thế giới bị ghẻ mỗi năm, nó thường xuất hiện ở những vùng dân cư đông đúc, nhà ở chật hẹp, thiếu nước sinh hoạt hoặc những nước kém phát triển, điều kiện dinh dưỡng và vệ sinh kém.</p>
<p style="text-align:justify">Ghẻ là bệnh không gây hậu quả nghiêm trọng đến sức khỏe của người bệnh, tuy nhiên nếu không được phát hiện và chữa trị kịp thời, nó sẽ ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng cuộc sống của bản thân người bệnh và những người xung quanh, đặc biệt nó sẽ gây ra các biến chứng như: nhiễm trùng, chàm hóa, viêm cầu thận cấp.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Ghẻ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Tác nhân gây<strong> bệnh ghẻ </strong>là do ký sinh trùng ghẻ (tên khoa học là Sarcoptes scabiei hominis)gây nên.</p>
<p style="text-align:justify">Bệnh do ghẻ cái gây nên là chủ yếu, ghẻ đực không gây bệnh vì nó chết sau khi giao hợp. Ghẻ cái có nhiều loài, có loài gây bệnh ở người, có loại gây bệnh ở súc vật như ngựa, cừu, dê, lợn, chó, mèo, thỏ, chuột v.v...Tuy nhiên ghẻ cái gây bệnh ghẻ cho súc vật có thể truyền bệnh cho người. </p>
<h3 style="text-align:justify">Một số đặc điểm nhận dạng cái ghẻ:</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Cái ghẻ có hình bầu dục, đường kính khoảng 0,25 mm, rất nhỏ, khó có thể nhìn thấy bằng mắt thường, nếu nhìn thấy cũng chỉ thấy nó như một điểm trắng di động, nó có 8 chân, 2 đôi chân trước có ống giác, 2 đôi chân sau có lông tơ, đầu có vòi để hút thức ăn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cái ghẻ thường ký sinh ở lớp sừng của thượng bì, ban đêm thì đào hang còn ban ngày đẻ trứng, mỗi ngày ghẻ cái đẻ 1-5 trứng, 72-96 giờ nở thành ấu trùng, sau 5-6 lần lột xác (trong vòng 20-25 ngày) trở thành cái ghẻ trưởng thành, rồi bò ra khỏi hang, giao hợp và tiếp tục đào hầm, đẻ trứng mới.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chu kỳ toàn bộ cuộc sống cái ghẻ ở thượng bị kéo dài 30 ngày và có khoảng <10% trứng đậu thành cái ghẻ trưởng thành.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Quá trình tác động của ghẻ cái lên da của người:</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Ghẻ cái tiết ra enzyme proteases làm suy giảm tầng lớp sừng của người, do đó ghẻ cái có thể di chuyển qua các lớp trên cùng của da dễ dàng hơn. Nguồn thức ăn của ghẻ là các mô bị phân hủy nhưng nó không ăn máu. Nó thường thông qua các lớp biểu bì, tạo ra các tổn thương hang và để lại sau phân của chúng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ghẻ cái sinh sôi nảy nở rất nhanh, trong điều kiện thuận lợi một con ghẻ cái, sau 3 tháng có thể có một dòng họ 150 triệu con, ghẻ cái cũng chết sau khi đã đẻ hết số trứng của mình.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Cơ chế bệnh sinh:</h3>
<p style="text-align:justify">Vào ban đêm ghẻ cái bò ra khỏi hang tìm ghẻ đực, đây là lúc ngứa nhất, dễ lây truyền nhất, vì ngứa phải gãi làm vương vãi cái ghẻ ra quần áo, giường chiếu... Cái ghẻ sẽ chết sau khi rời vật chủ 4 ngày.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Ghẻ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Dấu hiệu bệnh ghẻ ở người </strong>thường thấy nhất khi bị ghẻ là: ngứa, nhiều nhất là về đêm, lúc đi ngủ do cái ghẻ di chuyển gây kích thích đầu dây thần kinh cảm giác ở da và một phần do độc tố ghẻ cái tiết ra khi đào hang. Ngứa gãi gây nhiễm khuẩn....và có thể có sốt trong một số trường hợp.</p>
<p style="text-align:justify">Người tiếp xúc lần đầu tiên với ký sinh trùng ghẻ, trong vòng 2 tuần đầu hoàn toàn chưa có biểu hiện ngứa, có thể do ghẻ mới xâm nhập nên chưa có sự phản ứng lại nên chưa thấy ngứa, điều đó lý giải tại sao một số bệnh nhân có tổn thương ghẻ thực sự mà hoàn toàn chưa thấy ngứa. Những người bị tái nhiễm ghẻ thì xuất hiện ngứa dữ dội ngay từ khi cái ghẻ xâm nhập vào da.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Sau khi ngứa, xuất hiện các tổn thương đặc hiệu là luống ghẻ và mụn nước hay còn gọi là mụn trai và đường hang.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mụn nước trong bệnh ghẻ thường nhỏ bằng hạt tấm, nhìn giống như hạt ngọc (nếu chưa bị bội nhiễm), không bao giờ mọc thành chùm, mọc rải rác đặc biệt là các vùng da non.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Luống ghẻ xuất hiện do cái ghẻ đào ở lớp sừng là 1 đường cong ngoằn ngoèo hình chữ chi, dài 2-3 cm, gờ cao hơn mặt da, màu trắng đục hay trắng xám, không khớp với hằn da, ở đầu đường hang có mụn nước đường kính khoảng 1-2mm và đó cũng chính là nơi cư trú của cái ghẻ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Vị trí tổn thương thường là: lòng bàn tay, kẽ ngón tay, ngấn cổ tay, mu tay, bờ trước nách, quanh rốn, mông, 2 chân và ghẻ ít khi có tổn thương ở đầu mặt, ở nam giới hầu như đều có tổn thương ở qui đầu, thân dương vật, phụ nữ còn bị ở núm vú, trẻ em còn bị ở gót chân, lòng bàn chân.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ghẻ gây ngứa dữ dội do đó bệnh nhân gãi rất mạnh gây nên các tổn thương, bao gồm: vết xước gãi, vết trợt, sẩn, vẩy tiết, mụn nước, mụn mủ, chốc nhọt..,sẹo thâm màu, bạc màu, tạo nên hình ảnh được ví như bức tranh "khảm xà cừ", "hình hoa gấm".</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Ghẻ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Bệnh ghẻ có lây không?</strong></p>
<p style="text-align:justify">Bệnh ghẻ ở người là 1 bệnh lây truyền mang tính chất gia đình vì nếu một thành viên trong nhà bị bệnh ghẻ thì khả năng những người khác trong gia đình sẽ dễ mắc bệnh theo.</p>
<p style="text-align:justify">Ghẻ lây truyền qua tiếp xúc trực tiếp giữa da với da của người bị ghẻ. Trong một số trường hợp, một người có thể bị ghẻ khi dùng chung quần áo, khăn tắm hoặc bộ đồ giường với người bị ghẻ.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Ghẻ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bất kỳ đối tượng nào, dân tộc nào, dù nam hay nữ, dù già hay trẻ đều có thể mắc bệnh ghẻ.Tuy nhiên đối tượng dễ bị nhất là những người thường xuyên tiếp xúc, sinh hoạt chung như: ngủ chung, dùng chung màn, khăn, chiếu, gối với người bị ghẻ.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Ghẻ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Vệ sinh nhà ở và vệ sinh cá nhân hàng ngày sạch sẽ.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tránh tiếp xúc trực tiếp giữa da với da hoặc tiếp xúc với đồ dùng của những người bị ghẻ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Những người có nguy cơ (tiếp xúc gần gũi) nên được chăm sóc y tế để điều trị phòng ngừa.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Ghẻ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li style="text-align:justify">Chẩn đoán dựa vào các đặc điểm lâm sàng: Ngứa, thường là ngứa nhiều về đêm, nổi mụn nước ở những vùng da non, mọc riêng lẻ, không thành chùm.</li>
<li style="text-align:justify">Chẩn đoán dựa vào tổn thương ở các vị trí đặc hiệu như lòng bàn tay, kẽ ngón tay, ngấn cổ tay, mu tay, bờ trước nách, quanh rốn, mông,...</li>
<li style="text-align:justify">Dựa vào dịch tễ: gia đình, đơn vị , tập thể nhiều người bị.</li>
<li style="text-align:justify">Soi tươi: dùng curette nạo mụn nước ở đầu luống ghẻ hoặc nạo luống ghẻ, đưa lên lam kính, nhỏ một giọt KOH 10%, soi kính hiển vi thấy trứng hoặc cái ghẻ.</li>
<li style="text-align:justify">Dùng kính lúp soi bắt được cái ghẻ nằm ở cuối đường hầm trong da.</li>
<li style="text-align:justify">Xét nghiệm máu: thấy IgE tăng cao.</li>
<li style="text-align:justify">Tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán bệnh ghẻ là tìm thấy cái ghẻ, tuy nhiên không phải khi nào cũng tìm thấy cái ghẻ và các sản phẩm của chúng do vậy chẩn đoán dựa vào các đặc điểm lâm sàng và tính chất dịch tễ là rất quan trọng.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Ghẻ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Cách trị <strong>bệnh ghẻ ở người </strong>tương đối dễ dàng, chỉ cần diệt hết cái ghẻ và phòng tránh không bị tái nhiễm. Hiện nay, hầu hết những phương pháp điều trị đều cho đáp ứng tốt, bệnh có thể khỏi hoàn toàn nhưng đôi khi cũng cần điều trị đợt hai cách một thời gian sau đó khoảng từ 2 - 7 ngày để chắc chắn điều trị dứt điểm bệnh ghẻ này.</p>
<h3 style="text-align:justify">Nguyên tắc điều trị ghẻ ở người:</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Cần phát hiện sớm và điều trị sớm khi chưa có biến chứng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Điều trị tất cả những người bị ghẻ sống chung cùng một lúc.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nên bôi thuốc vào buổi tối trước khi đi ngủ: bôi một lớp mỏng từ cổ đến chân, bôi 2-3 đêm liên tục mới tắm.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hạn chế, tốt nhất là nên tránh kỳ cọ cạo gãi vì nó có thể gây viêm da, nhiễm khuẩn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Không được bôi các thuốc hại da như DDT, 666, Volphatox,lá cơi....</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cần bôi liên tục 10- 15 ngày; theo dõi sau 10-15 ngày vì có thể có đợt trứng mới nở.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Điều trị kết hợp với phòng bệnh chống lây lan. Giặt, phơi quần áo, chăn màn, đồ dùng của người bệnh cách xa với đồ dùng của những người xung quanh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cách ly người bệnh, không dùng chung quần áo, ngủ chung.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Các phương pháp điều trị ghẻ:</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Đối với ghẻ đơn giản</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Bôi một trong các thuốc:</p>
<p style="text-align:justify">Dung dịch DEP: bôi ngày 2-3 lần, thuốc này không được dùng cho trẻ sơ sinh và không bôi vào bộ phận sinh dục.</p>
<p style="text-align:justify">Lindane: xịt thuốc vào toàn bộ da từ cổ xuống chân. Sau 8-12 giờ tắm rửa thay quần áo, xịt thuốc 2 lần/tuần. Thuốc chữa ghẻ này tương tự như dung dịch DEP không dùng cho trẻ nhỏ vì nó gây độc với thần kinh.</p>
<p style="text-align:justify">Benzyl benzoat (ascabiol, scabitox, zylate): bôi, xịt 2 lần/ngày.</p>
<p style="text-align:justify">Eurax (crotamintan) 10%: 6-10 giờ bôi một lần. Thuốc an toàn có thể bôi vào bộ phận sinh dục và dùng được cho trẻ sơ sinh, nó có tác dụng chống ngứa và diệt cái ghẻ.</p>
<p style="text-align:justify">Permethrin cream 5% (Elimite) là thuốc điều trị ghẻ ít độc tính nhất, có thể dùng cho trẻ em và phụ nữ có thai.</p>
<p style="text-align:justify">Trường hợp bị ghẻ vảy: Phối hợp Ivermectin uống với thuốc bôi ngoài tại chỗ, nó có hiệu quả ở hầu hết các trường hợp ghẻ điển hình. Lưu ý Trẻ em dưới 5 tuổi hoặc ít hơn 15kg không được điều trị bằng ivermectin.</p>
<p style="text-align:justify">Theo đông y, nên thường xuyên tắm với nước của cây lá đắng, ba gạc, xoan, xà cừ, cúc tần.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Đối với ghẻ có bội nhiễm, viêm da, chàm hóa cần sử dụng phối hợp: kháng sinh, steroid, kháng histamin, vitamin B1, C, oxit kẽm, mỡ kháng sinh, dung dịch milian; tím metyl 1%.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tre-bi-viem-da-co-dia-cham-soc-nao-cho-dung/"><strong>Trẻ bị viêm da cơ địa: Chăm sóc thế nào cho đúng?</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/rom-say-la-gi-vi-sao-tre-thuong-bi-rom-say-vao-mua-he/?link_type=related_posts"><strong>Rôm sảy là gì? Vì sao trẻ thường bị rôm sảy vào mùa hè?</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/mot-so-benh-di-ung-hay-gap-o-tre-em/"><strong>Một số bệnh dị ứng hay gặp ở trẻ em</strong></a></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/ghe-3129/ |
Giãn não thất | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Giãn não thất</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6433, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_14_27_254669.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_14_27_438934.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_14_27_870757.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_14_27_799527.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6434, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_14_27_975065.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_14_28_088561.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_14_28_398794.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_14_28_346409.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6435, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_14_28_468003.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_14_28_556174.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_14_28_889593.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_14_28_834056.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_14_27_438934.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_14_28_088561.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_14_28_556174.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_14_27_254669.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_14_27_975065.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_06_2019_03_14_28_468003.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Giãn não thất</strong> hay còn gọi là não úng thủy, tràn dịch não là hậu quả của tình trạng mất cân xứng giữa sản xuất và hấp thụ dịch não tủy não. Sự sản xuất ra dịch não tủy tùy thuộc phần lớn vào sự chuyển vận tích cực các ion, nhất là natri đi qua màng biểu mô đặc biệt của đám rối màng mạch để đổ vào các khoang não thất. Dịch này lưu thông từ não thất nọ sang não thất kia (qua ống hay các lỗ thông) rồi được hấp thu trở lại vào hệ tuần hoàn tĩnh mạch thông qua các khoang dưới màng nhện bao phủ lên các bán cầu não.</p>
<p style="text-align:justify">Giãn não thất phần lớn do tắc nghẽn lưu thông và cản trở tái hấp thụ dịch não thất. Giãn não thất có 2 thể: thể tràn dịch não trong và tràn dịch não ngoài. Tràn dịch não trong phần lớn do tắc nghẽn ống sylvius do biến chứng của nhiễm khuẩn hay hậu quả của các khối u chèn ép tại đó. Tràn dịch não ngoài nguyên nhân phổ biến là do biến chứng viêm màng não như lao màng não, viêm màng não nhiễm khuẩn hoặc do biến chứng xuất huyết.</p>
<p style="text-align:justify">Theo vị trí giãn não thất chia thành <strong>giãn não thất trái, giãn não thất phải</strong> và giãn não thất 2 bên. Phần lớn các trường hợp dịch não tủy thường tăng và gây ra một loạt các triệu chứng. Nổi bật nhất là kích thước hộp sọ ngày càng to, biểu hiện bằng thóp trước và các đường khớp giãn rộng.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Giãn não thất ở thai nhi </strong>được chẩn đoán chủ yếu dựa vào siêu âm đo khoang não thất phân thành 2 mức độ là <strong>giãn não thất nhẹ</strong> và giãn não thất nặng. Hơn 80% giãn não thất thể nhẹ trở về bình thường vào tháng cuối thai kỳ. Tiên lượng tùy theo mức độ giãn não thất của thai, nếu nhẹ có thể trở về bình thường ở tháng cuối hoặc điều trị sau dinh, nếu nặng sẽ có chỉ định chấm dứt thai kỳ.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Giãn não thất bẩm sinh</strong> là hậu quả của việc sinh 1 em bé bị giãn não thất trong quá trình mang thai. Theo con số thống kê được hằng năm thì có khoảng từ 0,3 -2,5 trẻ được sinh ra bị não úng thủy, đây là một dị tật thần kinh rất nguy hiểm cho sự phát triển trí tuệ và thể chất của trẻ sau này.</p>
<p style="text-align:justify">Ngoài ra tràn dịch não có thể xảy ra ở mọi lứa tuổi, nhưng nó xảy ra thường xuyên hơn ở trẻ sơ sinh và người lớn từ 60 tuổi trở lên. Điều trị phẫu thuật cho não úng thủy có thể khôi phục và duy trì mức dịch não tủy bình thường trong não. Nhiều phương pháp điều trị khác nhau thường được yêu cầu để kiểm soát các triệu chứng hoặc suy giảm chức năng do tràn dịch não.</p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify">Giãn não thất để lại hậu quả nghiêm trọng thậm trí tử vong vì vậy việc chẩn đoán sớm là vô cùng quan trọng đặc biệt trong thời kì mang thai để có hướng xử trí và điều trị kịp thời.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Giãn não thất</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Nguyên nhân dẫn đến giãn não thất bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Cản trở: vấn đề phổ biến nhất là tắc nghẽn một phần dòng chảy bình thường của dịch não tủy, từ tâm thất này sang tâm thất khác hoặc từ tâm thất đến các không gian khác xung quanh não.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hấp thụ kém: ít phổ biến hơn là một vấn đề với các cơ chế cho phép các mạch máu hấp thụ dịch não tủy. Điều này thường liên quan đến viêm mô não do bệnh hoặc chấn thương.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sản xuất thừa: hiếm gặp, dịch não tủy được tạo ra nhanh hơn nó có thể được hấp thu không hết dẫn đến tràn dịch não tủy.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có 10% trường hợp thai nhi bị giãn não thất là do bất thường nhiễm sắc thể, xuất huyết hay nhiễm trùng gây ra.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Do não úng thủy hoặc do các dị tật khác ở não gây ra như hội chứng chiari, thoát vị màng não hoặc do các bất thường hố sau.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Do hội chứng Dandy – Walker và 2 – 10% kèm theo não úng thủy, bệnh này có tính di truyền nhiễm sắc thể X, chủ yếu ở các bé trai.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Giãn não thất</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các dấu hiệu và triệu chứng của giãn não thất theo độ tuổi như sau:</p>
<h3 style="text-align:justify"><strong>Trẻ sơ sinh</strong></h3>
<ul>
<li>
<h4 style="text-align:justify">Thay đổi kích thước đầu: đầu lớn bất thường, tăng nhanh kích thước của đầu, sờ thấy thóp phồng</h4>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nôn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ngủ nhiều</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khóc thét</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Co giật</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giảm trương lực cơ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mắt nhìn về 1 hướng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phản xạ chậm</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify"><strong>Trẻ mới biết đi và trẻ lớn</strong></h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau đầu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhìn mờ hoặc nhìn đôi</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mắt cố định hướng xuống (ánh nắng mặt trời)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mở rộng bất thường của đầu trẻ mới biết đi</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Buồn ngủ hoặc thờ ơ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Buồn nôn hoặc nôn mửa</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cân bằng không ổn định</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phối hợp kém</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ăn kém</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Co giật</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiểu không tự chủ</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><strong>Thay đổi hành vi và nhận thức</strong>: cáu gắt, thay đổi tính cách, suy giảm thành tích học tập, trì hoãn hoặc các vấn đề với các kỹ năng có được trước đây, chẳng hạn như đi bộ hoặc nói chuyện</p>
<h3 style="text-align:justify"><strong>Thanh niên và trung niên</strong></h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau đầu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mất sự phối hợp hoặc cân bằng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mất kiểm soát bàng quang hoặc đi tiểu thường xuyên</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Suy giảm thị lực</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Suy giảm trí nhớ, sự tập trung và các kỹ năng tư duy khác có thể ảnh hưởng đến hiệu suất công việc</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify"><strong>Người cao tuổi</strong></h3>
<p style="text-align:justify">Trong số những người lớn từ 60 tuổi trở lên, các dấu hiệu và triệu chứng phổ biến hơn của tràn dịch não là:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Mất kiểm soát bàng quang hoặc đi tiểu thường xuyên</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mất trí nhớ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mất dần dần các kỹ năng suy nghĩ hoặc lý luận khác</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đi lại khó khăn, thường được mô tả là một dáng đi xáo trộn hoặc cảm giác bàn chân bị mắc kẹt</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phối hợp kém hoặc cân bằng</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify"><strong>Khi nào đi khám bác sĩ?</strong></h3>
<p style="text-align:justify">Tìm kiếm sự chăm sóc y tế khẩn cấp cho trẻ sơ sinh và trẻ mới biết đi khi gặp các dấu hiệu và triệu chứng này:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Một tiếng kêu the thé</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Vấn đề với mút hoặc cho ăn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Không giải thích được, nôn mửa tái phát</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Không muốn di chuyển đầu hoặc nằm xuống</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khó thở</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Co giật</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Giãn não thất</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<h3 style="text-align:justify">Trẻ sơ sinh</h3>
<p style="text-align:justify">Tràn dịch não xuất hiện khi sinh (bẩm sinh) hoặc ngay sau khi sinh có thể xảy ra do bất kỳ trường hợp nào sau đây:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Sự phát triển bất thường của hệ thống thần kinh trung ương có thể cản trở dòng chảy của dịch não tủy</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chảy máu trong tâm thất, một biến chứng có thể xảy ra khi sinh non</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhiễm trùng trong tử cung khi mang thai, chẳng hạn như rubella hoặc giang mai, có thể gây viêm trong các mô não của thai nhi</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Các yếu tố nguy cơ khác xảy ra ở mọi lứa tuổi:</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Sang thương hoặc khối u não hoặc tủy sống</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhiễm trùng hệ thần kinh trung ương, chẳng hạn như viêm màng não do vi khuẩn hoặc quai bị</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chảy máu trong não do đột quỵ hoặc chấn thương đầu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chấn thương sọ não khác</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Giãn não thất</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Nếu đang mang thai, hãy chăm sóc trước khi sinh thường xuyên. Theo lịch trình đề nghị của bác sĩ để kiểm tra trong khi mang thai có thể làm giảm nguy cơ chuyển dạ sớm có nguy cơ bị tràn dịch não và các biến chứng khác.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bảo vệ chống lại bệnh truyền nhiễm: thực hiện theo các lịch trình tiêm chủng và sàng lọc được đề nghị cho độ tuổi và giới tính . Ngăn ngừa và điều trị kịp thời các bệnh nhiễm trùng và các bệnh khác liên quan đến não úng thủy có thể làm giảm nguy cơ của bạn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Để ngăn ngừa chấn thương đầu: sử dụng thiết bị an toàn phù hợp. Đối với trẻ sơ sinh và trẻ em, hãy sử dụng ghế an toàn cho trẻ em phù hợp với độ tuổi và kích cỡ phù hợp cho tất cả các chuyến đi bằng ô tô. Đảm bảo tất cả các thiết bị của bé - cũi, xe đẩy, xích đu, ghế bành - đáp ứng tất cả các tiêu chuẩn an toàn và được điều chỉnh phù hợp với kích thước và sự phát triển của bé. Trẻ em và người lớn nên đội mũ bảo hiểm khi đi xe đạp, ván trượt, xe máy, xe trượt tuyết hoặc xe địa hình.</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Luôn luôn thắt dây an toàn trong xe cơ giới. Trẻ nhỏ nên được bảo đảm trong ghế an toàn cho trẻ em hoặc ghế nâng. Tùy thuộc vào kích thước của chúng, trẻ lớn hơn có thể được hạn chế đầy đủ với dây an toàn.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Giãn não thất</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Giãn não thất thai kì</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Ở giai đoạn 3 tháng giữa thai kỳ, nếu trong quá trình siêu âm phát hiện não thất thai nhi bị giãn với đường kính 10mm thì được gọi là giãn não thất, còn đường kính 15mm là úng thủy não.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Để phát hiện giãn não thất ở thai nhi, người ta dựa vào AFP (một trong 3 chất được thử trong triple test), siêu âm và chọc dò ối để phát hiện các bất thường về nhiễm sắc thể.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Trung bình dịch khoang não thất thai đo được <10mm, nếu >10mm được gọi là giãn não thất nhẹ. Nếu khoang dịch >20mm là giãn não thất nặng</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Chẩn đoán giãn não thất thường dựa trên:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Các triệu chứng lâm sàng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khám thần kinh: loại kiểm tra thần kinh sẽ phụ thuộc vào tuổi của một người. Nhà thần kinh học có thể đặt câu hỏi và thực hiện các bài kiểm tra tương đối đơn giản trong văn phòng để đánh giá tình trạng cơ bắp, chuyển động, sức khỏe và các giác quan hoạt động tốt như thế nào.</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Siêu âm: hình ảnh siêu âm, sử dụng sóng âm thanh tần số cao để tạo ra hình ảnh, thường được sử dụng để đánh giá ban đầu cho trẻ sơ sinh vì đây là một thủ tục tương đối đơn giản, ít rủi ro.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hình ảnh cộng hưởng từ (MRI) sử dụng sóng vô tuyến và từ trường để tạo ra hình ảnh 3 chiều hoặc mặt cắt ngang chi tiết của não rất có giá trị giúp chẩn đoán giãn não thất.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chụp cắt lớp vi tính (CT) là một công nghệ X-quang chuyên dụng có thể tạo ra các hình ảnh cắt ngang của não. Quét không đau và nhanh chóng.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Giãn não thất</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<h3 style="text-align:justify"><strong>Điều trị giãn não thất thai kì</strong></h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Trong 3 tháng giữa thai kỳ, nếu mẹ siêu âm phát hiện não thất có kích thước dưới 10mm thì không cần quá lo lắng. Mẹ chỉ cần thường xuyên thăm khám theo định kỳ để theo dõi và không cần can thiệp nhiều.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giãn não thất nhẹ là sự thay đổi bình thường, do tác động phụ của những dị tật khác gây ra. Do đó, khi phát hiện cần kiểm tra và siêu âm kỹ lưỡng với tim và não của thai nhi.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nếu khi kết quả xét nghiệm cho thấy không có những điểm bất thường, các bác sĩ sẽ theo dõi mẹ bầu trong một vài ngày để có kết luận chính xác nhất hoặc mẹ bầu có thể được theo dõi tại nhà cho đến khi sinh.Ngược lại, nếu kết quả xét nghiệm là dương tính với não úng thủy, thì thai phụ phải ngay lập tức phải nhập viện để được theo dõi, nếu trường hợp nặng phải chấp nhận bỏ thai, đảm bảo cho những lần mang thai sau.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify"><strong>Điều trị giãn não thất ở các lứa tuổi khác</strong></h3>
<p style="text-align:justify">Điều trị chủ yếu bằng phương pháp phẫu thuật bao gồm 2 phương pháp sau:</p>
<p style="text-align:justify">Hệ thống shunt: phương pháp điều trị phổ biến nhất cho bệnh não úng thủy là phẫu thuật đặt hệ thống thoát nước, được gọi là shunt. Nó bao gồm một ống dài, linh hoạt với một van giữ chất lỏng từ não chảy đúng hướng và đúng tốc độ.</p>
<p style="text-align:justify">Một đầu của ống thường được đặt ở một trong các tâm thất của não. Sau đó, ống được đặt dưới da đến một bộ phận khác của cơ thể, nơi dịch não tủy dư thừa có thể được hấp thụ dễ dàng hơn - chẳng hạn như bụng hoặc một buồng trong tim.</p>
<p style="text-align:justify">Những người mắc bệnh não úng thủy thường cần một hệ thống shunt cho đến hết đời và cần phải theo dõi thường xuyên.</p>
<h3 style="text-align:justify"><strong>Phẫu thuật nội soi thất thứ ba</strong></h3>
<p style="text-align:justify">Phẫu thuật nội soi thất thứ ba là một thủ tục phẫu thuật có thể được sử dụng cho một số người. Trong thủ tục, bác sĩ phẫu thuật sử dụng một máy quay video nhỏ để có tầm nhìn trực tiếp bên trong não sau đó tạo một lỗ ở đáy của một trong các tâm thất hoặc giữa các tâm thất để cho phép dịch não tủy chảy ra khỏi não.</p>
<h3 style="text-align:justify"><strong>Biến chứng của phẫu thuật</strong></h3>
<p style="text-align:justify">Cả hai thủ tục phẫu thuật có thể dẫn đến các biến chứng. Hệ thống shunt có thể ngừng thoát dịch não tủy hoặc điều tiết thoát nước kém vì trục trặc cơ học, tắc nghẽn hoặc nhiễm trùng. Biến chứng của tâm thất bao gồm chảy máu và nhiễm trùng.</p>
<h3 style="text-align:justify"><strong>Phương pháp điều trị khác</strong></h3>
<p style="text-align:justify">Một số người mắc bệnh não úng thủy, đặc biệt là trẻ em, có thể cần điều trị bổ sung, tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của các biến chứng lâu dài của tràn dịch não.</p>
<p style="text-align:justify">Xem thêm:</p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/bien-chung-nguy-hiem-cua-nao-ung-thuy/">Biến chứng nguy hiểm của não úng thủy</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/chan-doan-benh-nao-ung-thuy-nhu-nao/">Chẩn đoán bệnh não úng thủy như thế nào?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nao-ung-thuy-hinh-thanh-nhu-nao/">Não úng thủy hình thành như thế nào?</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/gian-nao-that-4501/ |
Giun kim | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Giun kim</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5968, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_04_01_34_067701.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_04_01_34_162676.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_04_01_34_471045.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_04_01_34_383713.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5969, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_04_01_34_506761.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_04_01_34_599138.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_04_01_34_955648.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_04_01_34_872801.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_04_01_34_162676.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_04_01_34_599138.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_04_01_34_067701.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_04_01_34_506761.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Giun kim</strong>, tên khoa học Enterobius vermicularis, là một loại giun tròn ký sinh ở đường tiêu hóa của người. Nhiễm <strong>giun kim</strong> là một trong những bệnh ký sinh trùng <strong>ở người </strong>khá phổ biến trên thế giới, đặc biệt ở các nước đang phát triển trong đó có Việt Nam. Bệnh có thể lây từ người này qua người khác, nên việc phòng ngừa không hề đơn giản.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Giun kim dài bao nhiêu?</strong></p>
<p style="text-align:justify">Giun cái dài khoảng 10mm, giun đực thì nhỏ hơn.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Giun kim sống ở đâu?</strong></p>
<p style="text-align:justify">Giun kim có thể kí sinh trong đường tiêu hóa người, đôi khi đi lạc chỗ đến các cơ quan khác như cơ quan sinh dục, tiết niệu, hô hấp,...</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Dịch tễ giun kim</strong></p>
<p style="text-align:justify">Nhiễm <strong>giun kim ở trẻ nhỏ </strong>thường gặp hơn so với người lớn, nữ nhiều hơn nam, và thành thị có tỷ lệ nhiễm cao hơn nông thôn.</p>
<p style="text-align:justify">Tại Việt Nam, tỷ lệ nhiễm giun kim có sự khác nhau giữa các vùng miền, cao nhất ở Tây Nguyên với 50% người dân bị nhiễm giun kim, Bắc Bộ khoảng 29-43%, Nam Bộ khoảng 16-47%, miền Trung là 7.5%.</p>
<p style="text-align:justify">Trứng giun kim có thể ở ngoài môi trường một thời gian sau khi rời khỏi cơ thể người.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Giun kim</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Như đã đề cập ở trên, giun kim là tác nhân gây bệnh. Cụ thể, trứng và ấu trùng giun kim là nguyên nhân trực tiếp. Người ăn phải trứng có ấu trùng giun kim là nguyên nhân khiến cho cơ thể bị nhiễm giun kim.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Giun kim ở người</strong></p>
<p style="text-align:justify">Sau khi xuống đến dạ dày, ấu trùng phát triển thành giun kim trong vòng 6h, rồi đi xuống ruột non và trưởng thành 2 tuần sau đó. Giun kim trưởng thành đến ký sinh tại đoạn cuối hỗng tràng, hồi tràng, manh tràng, ruột thừa và phần đầu đại tràng lên. Ở điều kiện bình thường, hầu như chúng bám lỏng lẻo vào thành ruột mà không có sự xâm nhập xuống phía dưới. Sau khi giao hợp, giun đực chết đi, giun cái xuống rìa hậu môn để đẻ trứng, khiến cho niêm mạc hậu môn bị kích thích gây ngứa ngáy. Trung bình một con giun kim cái đẻ khoảng 4.000 đến 200.000 trứng. Tuổi thọ trung bình của một giun trưởng thành khoảng 1-2 tháng. Trứng giun kim sau khi được đẻ ra phát triển thành trứng có ấu trùng sau 4-8h, và được thải ra ngoài theo phân. Ngoài ra, ấu trùng có thể được hình thành ngay tại hậu môn sau đó chui lên ruột lại để phát triển.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Giun kim</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Một số trường hợp nhiễm giun kim không có biểu hiện gì trên lâm sàng.</p>
<p style="text-align:justify">Các triệu chứng dai dẳng thường gặp của bệnh bao gồm:</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Triệu chứng tiêu hóa</strong></p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Ngứa hậu môn: thường vào buổi tối, lúc đi ngủ do giun kim cái đẻ trứng ở rìa hậu môn. Bệnh nhân ngứa ngáy, khó chịu, rìa hậu môn sưng đỏ.</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Rối loạn tiêu hóa: phân thường lỏng hoặc nát, có thể có nhầy, máu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chán ăn, ăn không tiêu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Buồn nôn, nôn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau bụng âm ỉ.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><strong>Triệu chứng thần kinh</strong></p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Cáu gắt, bứt rứt</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khó ngủ, khóc đêm.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><strong>Triệu chứng tiết niệu</strong></p>
<p style="text-align:justify">Đái dầm ở trẻ.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Các triệu chứng khác của nhiễm giun kim</strong></p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Giun kim có thể đi lạc chỗ vào đường sinh dục của cả nam lẫn nữ gây nên chứng di tinh ở nam, viêm âm đạo, viêm cổ tử cung ở nữ (do mang theo vi sinh vật gây bệnh). Ngoài ra nhiễm giun kim có thể gây rối loạn kinh nguyệt ở phụ nữ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giun kim có thể đi lạc chỗ đến phổi, hốc mũi, thực quản,... biểu hiện các triệu chứng của viêm phổi, hốc mũi, viêm thực quản,...</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Viêm ruột thừa, thủng ruột là biến chứng của nhiễm giun kim</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Giun kim</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Đường tiêu hóa: trẻ nhiễm giun kim có thể ngứa hậu môn và đưa tay gãi, sau đó dùng tay này cầm nắm thức ăn, đồ uống, vô tình đưa trứng giun kim vào lại miệng và tiếp tục chu trình của giun kim trong cơ thể người. Các vật dụng như đồ chơi, bút viết cũng có thể có trứng giun từ bàn tay của trẻ nhiễm giun kim, điều này làm lây truyền giun kim ở những nơi đông đúc, chật chội như nhà trẻ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhiễm giun kim ngược dòng: Ấu trùng giun kim nở ra từ trứng có thể chui ngược lên lại ruột và tiếp tục phát triển và gây bệnh.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Giun kim</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Trẻ em là đối tượng nguy cơ của nhiễm giun kim, lứa tuổi thường dễ nhiễm giun kim nhất là từ 5-9 tuổi . Thống kê cho thấy, nữ mắc nhiều hơn nam giới, thành phố có tỷ lệ nhiễm giun kim cao hơn nông thôn, đặc biệt là ở những nơi đông đúc chật chội như nhà trẻ, trường mầm non.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Giun kim</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Giun kim là một bệnh có thể lây từ người này sang người khác. Tuy nhiên, nó có thể phòng tránh được bằng các biện pháp sau đây:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Giữ vệ sinh cá nhân: Cắt ngắn móng tay, rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh; trẻ nhỏ cần được vệ sinh hậu môn sạch sẽ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Không cho trẻ mút tay, tránh gãi quanh hậu môn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Vệ sinh nhà ở, lớp học sạch sẽ; các đồ dùng, đồ chơi của trẻ cũng cần được cọ rửa, làm sạch; vệ sinh toilet kỹ lưỡng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tẩy giun định kỳ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khi nhiễm giun cần phải được điều trị triệt để.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Giun kim</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Các triệu chứng thường gặp như ngứa hậu môn có thể là dấu hiệu đưa trẻ đi khám để được phát hiện bệnh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phụ huynh có thể tìm thấy trứng giun kim ở các kẽ hậu môn của trẻ bằng cách dùng đèn pin để kiểm tra hậu môn của trẻ sau khi trẻ đi ngủ một vài tiếng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm tìm trứng giun kim ở các kẽ hậu môn: bác sĩ có thể dùng miếng băng dán để dán vào rìa hậu môn của trẻ, sau đó gỡ ra, nhìn dưới kính lúp hoặc kính hiển vi xem thử giun kim hoặc trứng có dính vào băng dính hay không. Nên làm xét nghiệm này vào sáng sớm trước khi trẻ đi vệ sinh và tắm rửa.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Giun kim</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Thuốc Albendazole và Mebendazole được chỉ định điều trị nhiễm giun kim cho trẻ từ 2 tuổi trở lên.</p>
<p style="text-align:justify">Liều lượng: Mebendazole 500mg hoặc Albendazole 400mg liều duy nhất, điều trị nhắc lại sau 1 tháng với liều như cũ (Áp dụng cho cả trẻ em và người lớn).</p>
<p style="text-align:justify">Chống chỉ định: trẻ nhỏ <2 tuổi, phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu của thai kỳ, phụ nữ cho con bú, hoặc người có tiền sử mẫn cảm với thành phần của thuốc,... Thận trọng đối với bệnh nhân suy gan, suy thận.</p>
<p style="text-align:justify">Nên điều trị hàng loạt nếu tập thể bị nhiễm cao.</p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-giun-tocoxara-nguyen-nhan-trieu-chung-cach-phong-chong/">Bệnh giun tocoxara: Nguyên nhân, triệu chứng, cách phòng chống</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-giun-moc-nguyen-nhan-trieu-chung-cach-phong-chong/">Bệnh giun móc: Nguyên nhân, triệu chứng, cách phòng chống</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-giun-dua-nguyen-nhan-trieu-chung-cach-phong-chong/">Bệnh giun đũa: Nguyên nhân, triệu chứng, cách phòng chống</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/giun-kim-3192/ |
Gan nhiễm mỡ | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Gan nhiễm mỡ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5849, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_23_09_903181.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_23_10_014263.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_23_10_349094.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_23_10_272116.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5850, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_23_10_417984.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_23_10_483840.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_23_10_845762.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_23_10_777124.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5851, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_23_10_976354.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_23_11_104832.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_23_11_572657.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_23_11_529431.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5852, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_23_11_676840.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_23_11_793645.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_23_12_202029.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_23_12_166596.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_23_10_014263.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_23_10_483840.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_23_11_104832.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_23_11_793645.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_23_09_903181.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_23_10_417984.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_23_10_976354.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_23_11_676840.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p>Gan được ví như nhà máy tổng hợp nên các chất cần thiết cho cơ thể: dự trữ đường, tổng hợp lipid, protein, các yếu tố đông máu... Tổn thương gan do bất kì nguyên nhân gì đều có thể dẫn đến tình trạng viêm rồi sau đó xơ hóa gan. Khi xơ gan, cơ thể sẽ suy kiệt vì thiếu dưỡng chất, rối loạn đông máu, cổ trướng, giãn vỡ tĩnh mạch thực quản...lúc này các biện pháp điều trị thường ít kết quả. Một trong những nguyên nhân gây tổn thương gan thường gặp hiện nay là <strong>gan nhiễm mỡ</strong>.</p>
<p>Gan nhiễm mỡ được chia làm hai nhóm: gan nhiễm mỡ do rượu và không do rượu. Ở cả hai nhóm người ta đều nhận thấy các tế bào gan chứa đầy các hạt mỡ. Gan nhiễm mỡ do rượu là một giai đoạn trong quá trình tiến triển của bệnh gan do rượu. Nếu không điều trị tốt sẽ dẫn đến viêm và xơ gan rượu. Do đó bài này chỉ đề cập đến gan nhiễm mỡ không do rượu, một rối loạn với tỉ lệ mắc ngày càng nhiều và liên quan nhiều đến lối sống hiện nay.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Gan nhiễm mỡ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Nguyên nhân gan nhiễm mỡ</strong> không do rượu thường do các rối loạn chuyển hóa:</p>
<ul>
<li>
<p>Béo phì, thừa cân</p>
</li>
<li>
<p>Tình trạng kháng insulin</p>
</li>
<li>
<p>Tăng đường máu</p>
</li>
<li>
<p>Rối loạn lipid máu</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Gan nhiễm mỡ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Hầu hết gan nhiễm mỡ không có triệu chứng, chỉ tình cờ đi khám phát hiện ra. Một số <strong>dấu hiệu gan nhiễm mỡ</strong> khi bệnh tiến triển thành viêm gan nhiễm mỡ:</p>
<ul>
<li>
<p>Mệt mỏi</p>
</li>
<li>
<p>Chán ăn</p>
</li>
<li>
<p>Gan to</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p>Khi tình trạng xơ gan xuất hiện, có thể có các triệu chứng:</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p>Vàng da vàng mắt</p>
</li>
<li>
<p>Các sao mạch xuất hiện</p>
</li>
<li>
<p>Lòng bàn tay son</p>
</li>
<li>
<p>Cổ trướng (dịch ổ bụng)</p>
</li>
<li>
<p>Lách to</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Gan nhiễm mỡ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Tăng cholesterol, triglyceride trong máu</p>
</li>
<li>
<p>Béo phì, béo bụng</p>
</li>
<li>
<p>Đái tháo đường</p>
</li>
<li>
<p>Hội chứng buồng trứng đa nang</p>
</li>
<li>
<p>Hội chứng ngừng thở khi ngủ</p>
</li>
<li>
<p>Suy giáp</p>
</li>
<li>
<p>Suy tuyến yên</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Gan nhiễm mỡ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Chế độ ăn lành mạnh: nhiều rau xanh, hoa quả, ít mỡ động vật thay bằng dầu thực vật</p>
</li>
<li>
<p>Tập luyện thể dục thường xuyên: ít nhất 30 phút mỗi ngày, 5 ngày mỗi tuần</p>
</li>
<li>
<p>Giảm cân nếu thừa cân</p>
</li>
<li>
<p>Không uống rượu bia</p>
</li>
<li>
<p>Tiêm phòng viêm gan B</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Gan nhiễm mỡ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Xét nghiệm máu: Cholesterol, Triglycerid, thấy tăng các men gan AST, ALT, phosphatase kiềm. Những trường hợp nghi ngờ xơ gan cần phải xét nghiệm thêm: đông máu cơ bản, Bilirubin, Albumin, protein máu</p>
</li>
<li>
<p>Xét nghiệm thêm virus viêm gan B, C để loại trừ viêm gan virus</p>
</li>
<li>
<p>Siêu âm ổ bụng: phương pháp đơn giản để chẩn đoán gan nhiễm mỡ. Sẽ thấy hình ảnh gan tăng âm trên siêu âm</p>
</li>
<li>
<p>Có thể đo độ đàn hồi gan nếu nghi ngờ xơ gan</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Gan nhiễm mỡ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Khi bị <strong>gan nhiễm mỡ phải làm sao</strong>?</p>
<p>Không có thuốc hay biện pháp nào làm hết ngay tình trạng gan nhiễm mỡ, nhưng nó có thể cải thiện dần dần nếu thay đổi lối sống kịp thời kết hợp với điều trị các bệnh lý đi kèm</p>
<ul>
<li>
<p>Giảm cân: giảm cân sẽ làm giảm sự tổn thương gan, cải thiện sự đề kháng insulin, là điều bắt buộc phải thực hiện. Mục tiêu giảm từ 0,5-1kg cân nặng mỗi tuần. Đối với những người không thể đạt mục tiêu cân nặng trong 6 tháng và có tình trạng viêm gan nhiễm mỡ, có thể cần phải phẫu thuật cắt một phần dạ dày và nối thông dạ dày-ruột (nối vị tràng)</p>
</li>
<li>
<p>Vitamin E: Vitamin E có thể cải thiện tình trạng viêm ở bệnh nhân gan nhiễm mỡ mà không có đái tháo đường qua một số nghiên cứu. Vì đối tượng của các nghiên cứu này không bao gồm những bệnh nhân đái đường và xơ gan mất bù cho nên vitamin E chưa chứng minh được lợi ích cho những bệnh nhân này. Ngoài ra không nên sử dụng vitamin E cho bệnh nhân nam- những người có tiền sử hoặc tiền sử gia đình ung thư tiền liệt tuyến, vì nó làm tăng nguy cơ ung thư này ở nam giới. Cũng không nên sử dụng vitamin E liều cao quá 800UI/ ngày vì có thể làm tăng tỉ lệ tử vong do mọi nguyên nhân.</p>
</li>
<li>
<p>Gan nhiễm mỡ kèm tiểu đường có thể sử dụng một số thuốc theo chỉ định của bác sĩ để cải thiện được tình trạng viêm và xơ hóa ở bệnh nhân gan nhiễm mỡ</p>
</li>
<li>
<p>Omega 3: một số nghiên cứu cho thấy acid béo omega 3 có thể cải thiện được tình trạng viêm gan nhiễm mỡ, tuy nhiên vẫn cần nhiều nghiên cứu hơn nữa</p>
</li>
<li>
<p>Kiểm soát các rối loạn lipid máu: nên sử dụng các statin mà không chuyển hóa kéo dài qua gan như rosuvastatin hay pravastatin</p>
</li>
</ul>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/gan-nhiem-mo-can-kieng-nhung-gi/">Gan nhiễm mỡ: Cần kiêng những gì?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/bieu-hien-benh-gan-nhiem-mo-qua-tung-giai-doan/">Biểu hiện bệnh gan nhiễm mỡ qua từng giai đoạn</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nguoi-bi-gan-nhiem-mo-nen-gi/">Người bị gan nhiễm mỡ nên ăn gì?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/gan-nhiem-mo-cap-do-1-la-gi/">Gan nhiễm mỡ cấp độ 1 là gì?</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/gan-nhiem-mo-3147/ |
Gai cột sống | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Gai cột sống</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6206, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_02_43_32_737670.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_02_43_32_856784.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_02_43_33_391761.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_02_43_33_192233.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6207, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_02_43_33_440758.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_02_43_33_521330.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_02_43_33_857515.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_02_43_33_817658.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6208, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_02_43_33_947352.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_02_43_34_029162.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_02_43_34_363006.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_02_43_34_289216.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_02_43_32_856784.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_02_43_33_521330.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_02_43_34_029162.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_02_43_32_737670.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_02_43_33_440758.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/09_06_2019_02_43_33_947352.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p>Gai cột sống là loại bệnh thoái hóa cột sống mà trong đó xuất hiện các phần xương mọc ra phía ngoài và hai bên của cột sống gọi là gai xương</p>
<p>Gai cột sống có thể xuất hiện ở nhiều vị trí trên xương sống của cơ thể nhưng thông thường hay gặp gai cột sống cổ và gai cột sống lưng</p>
<p>Bệnh gai cột sống ảnh hưởng đáng kể tới chất lượng cuộc sống của người bệnh nếu không được phát hiện và điều trị kịp thời. Bệnh thường gây ra những cảm giác đau ở vùng thắt lưng, vai hay cổ do gai chèn ép vào dây thần kinh, thậm chí là làm hạn chế vận động những vùng bị ảnh hưởng.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Gai cột sống</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Nguyên nhân gây ra gai cột sống là do vấn đề bắt nguồn từ phần đĩa tròn từ sụn nằm giữa hai đốt sống (bao xơ đĩa đệm)</p>
</li>
<li>
<p>Khi xương sống lưng hay cổ có xu hướng thoái hóa theo tuổi tác vì là nơi gánh chịu nhiều nhất cho các hoạt động của cơ thể thì các bao xơ đĩa đệm này sẽ bị mất nước, nứt vỡ và xẹp đi khiến cho các khớp xương ma sát và bào mòn dẫn tới hư hại và viêm</p>
</li>
<li>
<p>Các khớp cột sống viêm cũng khiến các đĩa đệm ở giữa bị hư hại. Sự tương tác qua lại này sẽ làm mất cấu trúc vững chắc của cột sống, từ đó cột sống sẽ tự ổn định bằng cách mọc ra những nhánh xương hay gai xương bao quanh các khớp xương</p>
</li>
<li>
<p>Ngoài ra, tai nạn, chấn thương, béo phì hoặc di truyền (người bệnh mang gen khiến đốt sống của họ yếu hơn bình thường) cũng là nguyên nhân có thể dẫn tới gai cột sống</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Gai cột sống</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bệnh gai cột sống phần lớn không gây ra các triệu chứng thật sự rõ ràng. Tuy nhiên khi đến giai đoạn các gai cọ xát với xương khác hoặc các phần mềm ở xung quanh như dây chằng, đặc biệt là rễ thần kinh thì sẽ gây đau vai, đau thắt lưng hoặc tê tay ở người bệnh</p>
<p>Các biểu hiện thông thường có thể gặp của gai cột sống là:</p>
<ul>
<li>
<p>Đau ở vùng cổ, thắt lưng đặc biệt khi đứng hoặc di chuyển. Vị trí đau biểu hiện phần cột sống có vấn đề liên quan. Đau tăng khi vận động và giảm khi nghỉ ngơi</p>
</li>
<li>
<p>Mất cảm giác hoặc bất thường ở phần cột sống liên quan</p>
</li>
<li>
<p>Trong trường hợp nặng, bệnh nhân có thể đau tê ở cổ lan qua hai tay hoặc đau ở lưng dọc xuống hai chân</p>
</li>
<li>
<p>Cơ bắp tay chân có thể yếu đi</p>
</li>
<li>
<p>Cơ thể mất cân bằng</p>
</li>
<li>
<p>Mất kiểm soát tiểu tiện hoặc đại tiện (thường trong trường hợp nguy kịch)</p>
</li>
<li>
<p>Rối loạn thần kinh thực vật (các phản xạ tự động rối loạn, tăng tiết mồ hôi, suy giảm hô hấp hoặc biến chứng tăng huyết áp,…)</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Gai cột sống</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Gai cột sống thường hay gặp ở nam và nguy cơ tăng dần theo độ tuổi do sự lão hóa của cột sống và sự lắng đọng calci. Người lớn tuổi là đối tượng nguy cơ chính của bệnh</p>
</li>
<li>
<p>Người hay bốc vác nặng hoặc có thói quen đi đứng, vận động, ngồi học, nằm ngủ sai tư thế dễ gây ra tổn thương cho cột sống và dẫn tới bệnh</p>
</li>
<li>
<p>Người có tiền sử tai nạn, chấn thương, có tổn thương ở sụn khớp</p>
</li>
<li>
<p>Người bị viêm cột sống mãn tính</p>
</li>
<li>
<p>Người thừa cân, vận động mạnh, hút thuốc lá, rượu bia và các chất kích thích… cũng làm tăng nguy cơ bị gai cột sống</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Gai cột sống</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Một số biện pháp để phòng ngừa gai cột sống là:</p>
<ul>
<li>
<p>Có chế độ dinh dưỡng đầy đủ calcium và vitamin D, tránh các thức ăn gây tăng cân, béo phì như mỡ động vật, tăng cường ăn rau quả</p>
</li>
<li>
<p>Không hút thuốc</p>
</li>
<li>
<p>Tránh các thương tổn cột sống (như sai tư thế ngồi, nằm, đi xe,…)</p>
</li>
<li>
<p>Tránh chơi những môn thể thao quá sức như: cử tạ, thể dục dụng cụ, vận động quá khó)</p>
</li>
<li>
<p>Tránh ngồi quá lâu ở những tư thế không lành mạnh</p>
</li>
<li>
<p>Hạn chế làm việc nặng</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Gai cột sống</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Gai cột sống có thể được chẩn đoán khi người bệnh biểu hiện các triệu chứng đau vùng cổ, thắt lưng hoặc mất cảm giác, tê bì các phần cơ thể liên quan, cùng với đó các xét nghiệm cần được đưa ra để chẩn đoán xác định là:</p>
<ul>
<li>
<p>Xét nghiệm điện học: có mục đích nhằm đo tốc độ thần kinh gửi tín hiệu điện về não hay các bộ phận cơ thể như tay, chân, từ đó xác định mức độ của chấn thương dây thần kinh cột sống và loại trừ các nguyên nhân khác</p>
</li>
<li>
<p>Chụp X-quang: giúp xác định vị trí, tình trạng và mức độ ảnh hưởng của xương bị tổn thương, mất sụn hoặc thoát vị đĩa đệm, mức độ thay đổi khớp và sự hình thành gai xương</p>
</li>
<li>
<p>Xét nghiệm máu: chẩn đoán loại trừ đau cột sống do nguyên nhân khác</p>
</li>
<li>
<p>Chụp cộng hưởng từ (MRI): chủ yếu để xác định đĩa sụn có tổn thương không và thần kinh cột sống có bị chèn ép không</p>
</li>
<li>
<p>Chụp cắt lớp vi tính (CT scan): Cung cấp hình ảnh chi tiết về sự thay đổi trong cấu trúc xương sống, mức độ chèn ép thần kinh để đưa ra phương án điều trị tối ưu</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Gai cột sống</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Điều trị gai cột sống có thể kết hợp các phương pháp châm cứu, vật lý trị liệu cùng với tập thể dục thường xuyên.</p>
</li>
<li>
<p>Các biện pháp không gây hại có thể áp dụng như mát-xa, vật lý trị liệu bằng hồng ngoại, sóng ngắn, điện xung, tập phục hồi chức năng cũng đem lại hiệu quả tích cực</p>
</li>
<li>Các thuốc giảm đau kháng viêm không steroid hoặc corticoid, vitamin, thuốc giãn cơ dùng để điều trị triệu chứng. Các dụng cụ nâng đỡ như nẹp cổ cũng giảm bớt gánh nặng lên các đốt sống bị bệnh</li>
<li>
<p>Phẫu thuật chỉ được đặt ra khi có sự chèn ép vào tủy làm hẹp ống tủy hoặc chèn ép thần kinh gây ra tê tay, chân, rối loạn đại tiểu tiện. Dù vậy thì phẫu thuật không đảm bảo các gai xương không tái phát vì đây là một đáp ứng viêm tự nhiên của cơ thể. Vì vậy, bệnh nhân cần tuân thủ điều trị và tái khám định kỳ để phát hiện và xử trí diễn tiến xấu kịp thời</p>
</li>
</ul>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-gai-cot-song-co-chua-duoc-khong/">Bệnh gai cột sống có chữa được không?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cot-song-con-nguoi-co-bao-nhieu-dot-song/">Cột sống con người có bao nhiêu đốt sống?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dieu-tri-dau-lung-do-thoai-hoa-o-nguoi-cao-tuoi/">Điều trị đau lưng do thoái hoá ở người cao tuổi</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/gai-cot-song-3277/ |
Gãy xương | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Gãy xương</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 7177, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_15_37_08_531068.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_15_37_08_636305.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_15_37_08_971141.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_15_37_08_886314.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 7178, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_15_37_09_057844.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_15_37_09_124807.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_15_37_09_405605.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_15_37_09_372299.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 7179, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_15_37_09_478838.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_15_37_09_583637.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_15_37_10_000099.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_15_37_09_915283.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 7180, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_15_37_10_147832.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_15_37_10_325535.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_15_37_10_776164.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_15_37_10_715618.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_15_37_08_636305.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_15_37_09_124807.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_15_37_09_583637.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_15_37_10_325535.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_15_37_08_531068.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_15_37_09_057844.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_15_37_09_478838.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_15_37_10_147832.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p>Gãy xương là sự phá hủy đột ngột các cấu trúc bên trong của xương gây ra các tổn thương và làm gián đoạn về truyền lực qua xương. Nói cách khác, xương mất tính liên tục và hoàn chỉnh do ngoại lực gây nên. Mất tính liên tục hoàn toàn gọi là gãy xương hoàn toàn, mất tính liên tục không hoàn toàn gọi là gãy xương không hoàn toàn.</p>
<p>Có nhiều cách phân loại gãy xương như phân loại theo tính chất thương tổn phần mềm thành gãy xương kín, gãy xương hở hoặc phân loại theo đặc điểm ổ gãy. Các phân loại bao gồm:</p>
<ul>
<li>Gãy xương không hoàn toàn: Xương chỉ bị tổn thương một phần, không mất hoàn toàn tính liên tục..</li>
<li>Gãy xương hoàn toàn: Xương gãy mất hoàn toàn tính liên tục.</li>
<li>Gãy đầu xương: Gãy ở vị trí vùng đầu xương. Nếu đường gãy thông vào khớp thì gọi là gãy xương phạm khớp. Nếu đường gãy không thông vào khớp thì gọi là gãy xương không phạm khớp.</li>
<li>Gãy ở chỗ tiếp giáp giữa đầu xương và thân xương.</li>
<li>Gãy thân xương.</li>
<li>Gãy xương có di lệch và Gãy xương không di lệch.</li>
<li>Gãy xương kín và Gãy xương hở.</li>
<li>Phân loại theo đặc điểm đường gãy gồm có: Gãy ngang, gãy chéo, gãy xoắn, gãy cắm gân...</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Gãy xương</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Một số nguyên nhân gãy xương bao gồm:</p>
<ul>
<li>Gãy xương do chấn thương: Gãy xương xảy ra sau tác động của một lực chấn thương như ngã, tai nạn giao thông, tai nạn sinh hoạt hoặc chơi thể thao.</li>
<li>Gãy xương do bệnh lý: Một số bệnh lý như u xương, viêm tủy xương, lao xương, loãng xương gây phá hủy xương, giảm mật độ xương làm xương yếu và dễ gãy.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Gãy xương</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Các triệu chứng thường gặp của gãy xương bao gồm:</p>
<ul>
<li>Sau khi bị chấn thương, xương bị biến dạng tại vị trí tổn thương.</li>
<li>Xuất hiện vết bầm tím ở khu vực chấn thương.</li>
<li>·Sưng và đau xung quanh vùng chấn thương. Đau trong gãy xương tăng lên khi cố gắng vận động hoặc do bị tác động vào vị trí chấn thương.</li>
<li>Mất chức năng ở vùng bị thương.</li>
<li>Trong gãy xương hở, xương đâm xuyên qua và nhô ra khỏi da.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Gãy xương</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Gãy xương gặp ở các mọi đối tượng và mọi lứa tuổi. Nguy cơ gãy xương phụ thuộc một phần vào lứa tuổi. Ở trẻ em, gãy xương thường xảy ra tuy nhiên ít phức tạp hơn so với người lớn. Ở người già, xương bị lão hóa trở nên giòn, dễ gãy nhất là khi ngã.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Gãy xương</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Chẩn đoán gãy xương kê kết hợp giữa việc thăm khám các dấu hiệu trên lâm sàng kết hợp với thực hiện các xét nghiệm chẩn đoán.</p>
<ul>
<li>Thăm khám trên lâm sàng phát hiện triệu chứng điển hình của gãy xương. Bác sĩ lâm sàng sẽ khám, phân loại gãy xương đồng thời dựa vào tuổi tác và các xét nghiệm cận lâm sàng để đưa ra phương pháp điều trị phù hợp.</li>
<li>Thực hiện các kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh để kiểm tra tổn thương xương và các cơ quan lân cận đồng thời phân loại gãy xương để có phương pháp điều trị phù hợp. Những kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh thường được sử dụng để chẩn đoán và xác định mức độ tổn thương của gãy xương như Xquang, CT, MRI mang lại hiệu quả và độ chính xác cao giúp xác định chính xác tổn thương của xương và ảnh hưởng đến các cơ quan lân cận.</li>
<li>Xét nghiệm huyết học giúp đánh giá nguy cơ mất máu trong gãy xương. Xét nghiệm sinh hóa giúp xác định mức độ tổn thương, tình trạng nhiễm trùng giúp cho bác sĩ tiên lượng để có biện pháp điều trị phù hợp.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Gãy xương</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Nguyên tắc điều trị gãy xương: Đưa các mảnh xương vỡ về đúng vị trí và ngăn di lệch ra khỏi chỗ cho đến khi lành. Việc điều trị gãy xương cần được điều trị hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa. Người bệnh cần tới các cơ sở y tế để được điều trị và theo dõi tình trạng bệnh giúp cho việc điều trị đạt kết quả tốt.</p>
<p>Các biện pháp điều trị bao gồm:</p>
<ul>
<li>Bó bột cố định, nẹp cố định: Giúp cho xương gãy ở vị trí thích hợp trong khi vết thương tự lành.</li>
<li>Phẫu thuật: tùy theo mức độ bệnh, bác sĩ sẽ chỉ định phẫu thuật để điều trị gãy xương.</li>
</ul>
<p> Phục hồi sau điều trị</p>
<p>Để việc điều trị đạt kết quả tốt, người bệnh cần tuân thủ phương pháp điều trị của bác sĩ, không được tự ý vận động mà không có sự đồng ý của bác sĩ điều trị. Ngoài ra cần thực hiện nghỉ ngơi, ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng để cơ thể nhanh hồi phục. Khi phát hiện các dấu hiệu bất thường cần đi khám để có biện pháp điều trị tốt nhất.</p>
<p> </p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><a href="https://www.vinmec.com/en/tin-tuc/cau-chuyen-khach-hang/ket-hop-xuong-dieu-tri-chan-thuong-tre-em-an-toan-khong-can-mo-mo/"><strong>Kết hợp xương điều trị chấn thương trẻ em - an toàn, không cần mổ mở</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/en/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dau-hieu-gay-xuong-co-gi-dac-biet/"><strong>Dấu hiệu gãy xương có gì đặc biệt?</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/en/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/bien-chung-va-di-chung-thuong-gap-sau-gay-xuong/"><strong>Biến chứng và di chứng thường gặp sau gãy xương</strong></a></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/gay-xuong-3602/ |
Giãn phế quản | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Giãn phế quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5390, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_04_59_03_552232.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_04_59_03_753455.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_04_59_04_235881.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_04_59_04_145289.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5391, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_04_59_04_370980.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_04_59_04_512324.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_04_59_04_960107.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_04_59_04_871714.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5392, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_04_59_05_057793.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_04_59_05_143925.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_04_59_05_508236.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_04_59_05_413289.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_04_59_03_753455.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_04_59_04_512324.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_04_59_05_143925.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_04_59_03_552232.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_04_59_04_370980.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_04_59_05_057793.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Giãn phế quản</strong> là một bệnh lý trong đó phế quản bị giãn rộng, mất sự đàn hồi và có nhiều vết sẹo sau những lần bị tổn thương. Giãn phế quản thường là kết quả của:</p>
<ul>
<li>
<p>Tình trạng nhiễm trùng phế quản</p>
</li>
<li>
<p>Các yếu tố gây tổn thương thành phế quản</p>
</li>
<li>
<p>Các yếu tố làm đọng dịch nhầy trên thành phế quản</p>
</li>
</ul>
<p>Trong bệnh giãn phế quản, phế quản dần dần mất khả năng làm sạch dịch nhầy. Khi đó, dịch nhầy tích tụ lại và là môi trường thuận lợi để vi khuẩn sinh trưởng. Tình trạng này dẫn đến nhiễm trùng nghiêm trọng và tái đi tái lại.</p>
<p>Giãn phế quản có thể xảy ra ở một hoặc nhiều phần của phổi, có thể dẫn đến những vấn đề sức khỏe nghiêm trọng, vì vậy cần tìm hiểu chính xác <strong>giãn phế quản là gì</strong>, điều trị như thế nào để bảo tồn được chức năng hô hấp cho bệnh nhân.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Giãn phế quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Các tổn thương trên thành phế quản thường là nguyên nhân dẫn đến giãn phế quản. Một số bệnh nhiễm trùng phổi có thể gây ra các tổn thương này như:</p>
<ul>
<li>Viêm phổi nặng</li>
<li>Ho gà hoặc sởi</li>
<li>Lao</li>
<li>Nhiễm nấm tại phổi</li>
</ul>
<p>Một số yếu tố khác làm tăng nguy cơ nhiễm trùng phổi dẫn đến giãn phế quản như:</p>
<ul>
<li>Bệnh xơ nang: bệnh này là nguyên nhân của khoảng 50% trường hợp mắc bệnh giãn phế quản ở Mỹ</li>
<li>Bệnh suy giảm miễn dịch như HIV/AIDS</li>
<li>Phản ứng dị ứng với một loại nấm tên là aspergillus</li>
<li>Các rối loạn liên quan đến vận động của nhung mao trong lòng phế quản</li>
<li>Hội chứng hít sặc, xảy ra khi bệnh nhân hít thức ăn, chất lỏng, nước bọt hoặc thức ăn trong dạ dày trào vào trong phổi. Hít sặc làm viêm đường thở, từ đó dẫn đến giãn phế quản.</li>
<li>Các bệnh ở mô liên kết như viêm khớp dạng thấp, bệnh Crohn...</li>
</ul>
<p>Một số nguyên nhân khác, như tắc do các khối u lành tính, dị vật lọt vào phế quản cũng có thể dẫn đến giãn phế quản.</p>
<p>Những bất thường trong quá trình hình thành phổi ở bào thai sẽ gây ra giãn phế quản bẩm sinh ở trẻ em.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Giãn phế quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Những tổn thương ở phế quản dẫn đến giãn phế quản thường bắt đầu ở lứa tuổi trẻ em. Tuy nhiên các dấu hiệu và triệu chứng có thể chỉ xuất hiện sau nhiều năm khi người bệnh bắt đầu có những tình trạng nhiễm trùng phổi tái đi tái lại</p>
<p>Những triệu chứng điểm hình nhất của giãn phế quản là:</p>
<ul>
<li>Ho thường xuyên trong nhiều tháng hoặc nhiều năm</li>
<li>Nhiều đờm</li>
<li>Thở ngắn và có tiếng rít</li>
<li>Đau ngực</li>
<li>Da dưới móng chân và móng tay dày lên</li>
</ul>
<p>Nếu bác sĩ nghe phổi của bệnh nhân có thể thấy những tiếng phổi bất thường</p>
<p>Các triệu chứng có thể nặng lên theo thời gian. Người bệnh có thể ho ra máu hoặc đờm lẫn máu, cơ thể mệt mỏi. Trẻ em có thể giảm cân hoặc chậm lớn.</p>
<p>Giãn phế quản nặng có thể gây ra một số bệnh nghiêm trọng, như suy hô hấp, xẹp phổi, suy tim</p>
<ul>
<li>Suy hô hấp là tình trạng phổi không cung cấp đủ oxy cho hệ tuần hoàn. Suy hô hấp dẫn đến tình trạng thở gấp, thở ngắn, khó thở, tím tái da, môi, buồn ngủ, ảo giác</li>
<li>Xẹp phổi là tình trạng một hoặc nhiều phần của phổi bị xẹp và không hoạt động bình thường. Kết quả là bệnh nhân thở gấp, nhịp tim nhịp thở tăng nhanh, da và môi tím tái.</li>
<li>Giãn phế quản xảy ra ở nhiều khu vực của phổi sẽ gây ra suy tim</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Giãn phế quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Những người có tiền sử có những tổn thương phổi hoặc có nguy cơ cao mắc nhiễm trùng phổi cũng có nguy cơ cao bị giãn phế quản.</p>
<p>Giãn phế quản có thể gặp ở mọi độ tuổi. Ở trẻ em, tình trạng này xảy ra ở nam nhiều hơn nữ. Tuy nhiên một cách tổng quát, 2/3 số người mắc bệnh giãn phế quản là nữ giới.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Giãn phế quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Biện pháp quan trọng nhất là ngăn ngừa tình trạng nhiễm trùng phổi và các tổn thương phổi có thể gây ra giãn phế quản</p>
</li>
<li>
<p>Ở độ tuổi trẻ em, nên thực hiện tiêm phòng sởi và ho gà để giảm nguy cơ mắc bệnh và giảm các biến chứng liên quan, trong đó có giãn phế quản.</p>
</li>
<li>
<p>Tránh hít các hóa chất độc hại, khí ga, thuốc lá để bảo vệ phổi</p>
</li>
<li>
<p>Điều trị tốt các bệnh nhiễm trùng phổi ở trẻ em giúp bảo tồn chức năng phổi và giảm nguy cơ phát triển thành giãn phế quản mạn tính</p>
</li>
<li>
<p>Tránh hít sặc hoặc tránh để dị vật lọt vào đường thở</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Giãn phế quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bác sĩ nghi ngờ một người mắc bệnh giãn phế quản khi người đó ho thường xuyên, có nhiều đờm. Để chẩn đoán chính xác, bác sĩ có thể thực hiện một số xét nghiệm để xác định rõ nguyên nhân, đánh giá mức độ tổn thương phế quản.</p>
<ul>
<li>
<p>Chụp CT lồng ngực: đây là kĩ thuật thường được sử dụng nhất để chẩn đoán giãn phế quản. Kỹ thuật này cung cấp hình ảnh chính xác của hệ thống đường dẫn khí và những tổ chức khác trong lồng ngực.</p>
</li>
<li>Chụp X quang: cung cấp hình ảnh những bất thường của phổi và phế quản</li>
<li>Xét nghiệm máu: xác định liệu giãn phế quản có liên quan đến bệnh lý miễn dịch không, xác định các tác nhân gây nhiễm trùng</li>
<li>Cấy đờm: để xác định chính xác nếu có nhiễm khuẩn hoặc nhiễm nấm</li>
<li>Kiểm tra tình trạng nhiễm nấm aspergillus phế quản – phổi dị ứng (ABPA) bằng phương pháp xét nghiệm máu hoặc lẩy da</li>
<li>Xét nghiệm chức năng hô hấp: xét nghiệm tình trạng hoạt động của phổi, giúp xác định rõ mức độ tổn thương phổi.</li>
<li>Một số các xét nghiệm khác để kiểm tra các bệnh lý khác như nhiễm vi khuẩn Mycobacteria không lao, xơ nang, rối loạn vận động nhung mao nguyên phát.</li>
</ul>
<p>Trong trường hợp giãn phế quản không đáp ứng với điều trị, bác sĩ có thể thực hiện nội soi phế quản. Một đường ống mềm có đèn và camera được đưa vào mũi hoặc miệng của người bệnh. Kỹ thuật này giúp phát hiện ra tình trạng tắc đường thở, các khu vực bị chảy máu hoặc tổn thương</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Giãn phế quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Mục tiêu điều trị bệnh giãn phế quản:</p>
<ul>
<li>Ngăn ngừa nhiễm trùng hô hấp cấp</li>
<li>Điều trị các triệu chứng liên quan</li>
<li>Nâng cao chất lượng sống của bệnh nhân</li>
<li>Phòng ngừa tiến triển và các các biến chứng của bệnh</li>
</ul>
<p>Giãn phế quản thường được điều trị bằng thuốc hoặc vật lý trị liệu. Bác sĩ có thể xem xét phương pháp phẫu thuật nếu giãn phế quản khu trú ở một khu vực hoặc bệnh nhân bị chảy máu nhiều. Nếu giãn phế quản lan tỏa và gây ra suy hô hấp, bác sĩ có thể sử dụng liệu pháp thở oxy</p>
<h3>Các nhóm thuốc chính trong điều trị giãn phế quản:</h3>
<ul>
<li>Kháng sinh: kháng sinh luôn được chỉ định trong các trường hợp bệnh nhân giãn phế quản bội nhiễm vi khuẩn. Thông thường bệnh nhân sử dụng kháng sinh đường uống để kiểm soát tình trạng nhiễm khuẩn. Với những trường hợp đáp ứng không tốt có thể cân nhắc sử dụng kháng sinh tiêm, hoặc liệu pháp sử dụng kháng sinh lâu dài (từ 3 tháng trở lên)</li>
<li>Thuốc loãng đờm: giúp bệnh nhân dễ dàng khạc đờm và làm sạch đường thở</li>
</ul>
<h3>Vật lý trị liệu:</h3>
<ul>
<li>Liệu pháp thông đờm: giúp làm loãng đờm trong phổi để bệnh nhân có thể khạc ra, làm sạch đường thở. Có thể được thực hiện bởi nhân viên y tế hoặc các thành viên gia đình đã được hướng dẫn. Liệu pháp này bao gồm các động tác vỗ vào ngực, lưng bằng tay hoặc máy.</li>
<li>Các bài tập phục hồi chức năng hô hấp</li>
<li>Các biện pháp điều trị khác: dựa trên tình trạng cụ thể của bệnh nhân, bác sĩ có thể sử dụng một số biện pháp điều trị khác</li>
<li>Thuốc giãn phế quản: thuốc giãn phế quản làm giãn các cơ ở đường thở và làm bệnh nhân dễ thở hơn. Đa số các thuốc giãn phế quản ở dạng thuốc hít hoặc sương mịn để khí dung. Bác sĩ có thể chỉ định thuốc giãn phế quản trước khi thực hiện vật lý trị liệu</li>
<li>Corticoid xịt: nếu bệnh nhân mắc kèm hen hoặc có cơn khò khè, bác sĩ có thể kể đơn corticoid xịt để làm giảm tình trạng viêm</li>
<li>Liệu pháp thở oxy: sử dụng để nâng cao oxy trong máu, thông qua mặt nạ. Liệu pháp oxy có thể thực hiện ở bệnh viện hoặc tại nhà.</li>
<li>Phẫu thuật: nếu các biện pháp khác không có hiệu quả và tình trạng giãn phế quản khu trú tại một khu vực nhất định. Trong các trường hợp giãn phế quản nghiêm trọng bác sĩ có thể cân nhắc ghép phổi để thay thế phần phổi bị bệnh.</li>
</ul>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dau-hieu-nhan-biet-con-hen-phe-quan-cap-tinh/">Dấu hiệu nhận biết cơn hen phế quản cấp tính</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/hen-phe-quan-o-tre-em/">Hen phế quản ở trẻ em</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/kiem-soat-huyet-ap-o-benh-nhan-hen-phe-quan/">Kiểm soát huyết áp ở bệnh nhân hen phế quản</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/lam-nao-de-chan-doan-hen-phe-quan/">Làm thế nào để chẩn đoán hen phế quản?</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/gian-phe-quan-2966/ |
Giun móc | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Giun móc</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5970, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_04_08_02_865807.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_04_08_02_972425.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_04_08_03_366139.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_04_08_03_259772.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5971, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_04_08_03_484128.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_04_08_03_584504.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_04_08_03_966637.jpeg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_04_08_03_898565.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_04_08_02_972425.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_04_08_03_584504.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_04_08_02_865807.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_04_08_03_484128.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Nhiễm giun móc</strong> hay còn gọi giun mỏ, là khi có giun móc( giun mỏ) sống kí sinh trong cơ thể. Ấu trùng và những con giun trưởng thành sống trong ruột của người hoặc động vật bị nhiễm bệnh. Nếu đối tượng nhiễm bệnh đi ngoài hoặc phân của họ được dùng làm phân bón thì trứng giun sẽ bám vào đất. Trứng sẽ trưởng thành và nở ra ấu trùng có khả năng xâm nhập vào da người. Những người đi chân không trên những khu đất này sẽ bị nhiễm giun móc vì thường ấu trùng giun móc rất nhỏ nên không thể nhìn thấy. Khi vào vòng tuần hoàn máu, giun móc sẽ đến phổi và cổ họng, sau đó đi vào ruột gây bệnh tại các cơ quan trên.</p>
<p style="text-align:justify">Giun móc hút khoảng 0,2-0,34 ml máu/ngày. Giun mỏ hút khoảng 0,03-0,05 ml máu/ngày. Ngoài tác hại giun hút máu, giun móc/giun mỏ còn gây viêm hành tá tràng và tiết ra chất chống đông máu, chất độc ức chế cơ quan tạo máu sản sinh hồng cầu làm trầm trọng thêm tình trạng mất máu của bệnh nhân</p>
<p style="text-align:justify">Bệnh giun móc/giun mỏ lưu hành ở các nước nhiệt đới và cận nhiệt đới. Điều kiện quyết định sự lây truyền của giun móc/giun mỏ là khí hậu, tình trạng vệ sinh, các tập quán sinh hoạt và mức độ tiếp xúc với đất bẩn nhiễm phân người. Dân ở nông thôn nhiễm cao hơn dân ở thành thị, đặc biệt là dân vùng trồng màu hoặc cây công nghiệp như dâu tằm, mía, cà phê, thuốc lá, ở vùng mỏ than.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Giun móc</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các nguyên nhân gây ra bệnh nhiễm giun móc</p>
<p style="text-align:justify">Loại giun móc lây nhiễm cho người là Anclostoma duodenale và Necator americanus. Người nhiễm bệnh thường thải trứng giun qua phân khi đi ngoài. Trứng giun có thể nở ở đất ẩm ướt và ấp khoảng 2 ngày trước khi chúng trở thành ấu trùng. Kế đó, ấu trùng này xâm nhập qua da, thường là do đi chân không, thông qua đường máu đến phổi và ruột. Một số người có thể nhiễm bệnh do ăn phải thức ăn hoặc uống nước có nhiễm khuẩn.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Giun móc</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Ấu trùng giun móc gây bệnh ở da, phổi, giun móc trưởng thành gây bệnh ở ruột. Tùy giai đoạn mà có các <strong>triệu chứng của nhiễm giun móc</strong> như sau</p>
<p style="text-align:justify">Biểu hiện viêm ruột do giun bám và hút máu, như:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy từng đợt, có thể có táo bón, có thể có đau vùng thượng vị tùy theo mức độ nhiễm giun, đau tăng khi đói</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Biểu hiện thiếu máu tiến triển và bệnh kéo dài, chán ăn, khó tiêu, xanh xao, lạnh chi, suy nhược cơ thể, yếu, thở nhanh. Nếu nặng có thể dẫn đến tử vong trong bối cảnh lỵ, xuất huyết, phù nề và suy hô hấp.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Ngoài ra giun móc còn gây bệnh ở da, phổi biểu hiện bởi các <strong>dấu hiệu</strong> sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Khi ấu trùng giun móc/giun mỏ xuyên qua da có thể gây viêm da tại chỗ với các triệu chứng ngứa, có nhiều nốt màu đỏ và hết sau 1-2 ngày. Viêm da do ấu trùng giun móc: khi ấu trùng xuyên qua da, tổn thương thường ở kẽ chân hoặc cánh tay biểu hiện thành ban đỏ, dát, sẩn thoáng qua, hơi ngứa. Do nhiều lần tiếp xúc và nhiễm ấu trùng giun móc nên bệnh nhân bị cảm ứng thành sẩn tịt, mề đay khu trú, sau thành lan tỏa, thành mảng giống viêm quầng, đau ngứa, sau nổi thành mụn nước.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Triệu chứng đường hô hấp và thực quản: bệnh nhân ho khan, khản tiếng, đau họng, có khi ù tai, ngứa mũi, khó nuốt như vướng vật gì ở cổ và hay chảy nước dãi.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm máu trong giai đoạn nhiễm sớm cho thấy tăng lượng bạch cầu ưa acid, biểu hiện thiếu máu số lượng máu giảm đáng kể, thiếu máu nhược sắc trong một số trường hợp nhiễm nặng, bệnh kéo dài, giảm protein máu toàn phần</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Soi phân (Phương pháp xét nghiệm: kỹ thuật Kato hoặc Kato-Katz): có trứng giun móc/giun mỏ trong xét nghiệm phân. Trứng giun móc và trứng giun mỏ tương đối giống nhau: trứng giun móc hình trái xoan, kích thước từ 40 - 60 m, ngoài là lớp vỏ không màu, nhẵn. Trong trứng có nhân, lúc sinh ra trứng đã có phôi bào.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Giun móc</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Ổ chứa: là người, đặc biệt là người hay tiếp xúc với đất nhiễm phân.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thời gian ủ bệnh: Thời gian từ khi ấu trùng xâm nhập vào cơ thể qua da, niêm mạc lên tim, phổi và bị nuốt trở lại vào dạ dày, ruột non đến khi thành giun trưởng thành khoảng 42 - 45 ngày.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thời kỳ lây truyền: là khoảng thời gian sống của giun cái trưởng thành từ khi được thụ tinh và đẻ trứng. Một giun móc cái có thể đẻ từ 10.000-25.000 trứng/ngày, giun mỏ cái có thể đẻ từ 5.000-10.000 trứng/ngày. Đời sống của giun móc dài khoảng 4-5 năm và giun mỏ dài khoảng 10-15 năm nếu không được điều trị.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phương thức lây truyền: qua đường da, niêm mạc: ấu trùng giun móc/giun mỏ giai đoạn III xâm nhập vào cơ thể người qua da, niêm mạc (kẽ ngón chân, cẳng chân...) theo tĩnh mạch về tim, phổi. Tại phổi, ấu trùng thay vỏ 2 lần thành ấu trùng giai đoạn IV và V, ấu trùng giai đoạn V lên họng hầu và được nuốt lại xuống ruột, ký sinh ở tá tràng và phát triển thành giun móc/giun mỏ trưởng thành. Qua đường ăn uống: thức ăn, nước có nhiễm ấu trùng. Không có lây truyền trực tiếp từ người sang người.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Giun móc</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Những người tiếp xúc với môi trường không hợp vệ sinh có khuẩn ấu trùng giun tóc, nhất là ở nông thôn làm nghề trồng trọt, dùng phân sống bón ruột,...</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ăn thực phẩm có chứa loại ấu trùng giun móc: rau sống, rau rửa không sạch,...</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hầu hết các ca nhiễm giun đường ruột nhiễm lượng giun lớn thường gặp trên đối tượng bệnh nhân là trẻ em là chủ yếu,</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tỷ lệ và cường độ nhiễm giun móc ở phụ nữ thường cao hơn so với nam giới.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Những công nhân làm việc hầm mỏ, khoáng. Một số nghề nghiệp thuận lợi cho nhiễm bệnh giun móc (trồng cao su, cà phê, tiêu, đóng hạt latex, làm việc chân đất, không sử dụng hố xí hợp vệ sinh khi ở các điều kiện như thế.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Giun móc</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tuyên truyền giáo dục: nâng cao ý thức vệ sinh cá nhân và cộng đồng, bảo vệ môi trường không bị nhiễm phân.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Vệ sinh phòng dịch: vệ sinh môi trường đặc biệt là khu vực gần nhà, trong nhà và khu vực vui chơi của trẻ em.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xây dựng hố xí hợp vệ sinh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xây dựng nếp sống vệ sinh cá nhân tốt như rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh, không ăn rau sống khi chưa rửa thật sạch. Không dùng phân tươi bón ruộng, vườn, không đi chân đất.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ở vùng hầm mỏ, hàng năm phải khám sức khoẻ và xét nghiệm giun móc/giun mỏ ít nhất 1 lần/năm và điều trị triệt để cho những người nhiễm giun móc/giun mỏ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dự phòng cho đối tượng nguy cơ cao: Tẩy giun định kỳ 2 lần/năm cách nhau 4-6 tháng. Sử dụng bảo hộ lao động trong lao động sản xuất khi tiếp xúc với đất, đặc biệt là đất nhiễm phân người.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xử lý môi trường: phát động các chiến dịch dọn vệ sinh trong cộng đồng dân cư, xây dựng hệ thống cống rãnh, xử lý nước thải. Có thể xử lý phân bằng vôi bột 150 -200 g/1kg phân, trứng chết sau 30 phút đến 1 giờ.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Giun móc</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Chẩn đoán nhiễm giun móc </strong>dựa vào các biểu hiện lâm sàng: triệu chứng lâm sàng nói chung không đặc hiệu có thể nhầm với một số bệnh khác vì vậy rất khó chẩn đoán</p>
<p style="text-align:justify">Khai thác kỹ về dịch tễ, yếu tố nguy cơ</p>
<p style="text-align:justify">Chẩn đoán xác định khi soi phân thấy trứng của giun móc trong phân</p>
<p style="text-align:justify">Chẩn đoán mức độ thiếu máu dựa vào số lượng hemoglobin trong công thức máu</p>
<p style="text-align:justify">Chụp Xquang ngực: có thể có hình ảnh viêm phổi.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Giun móc</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Nhiễm giun móc ở người </strong>là bệnh lý khá phổ biến có xu hướng thuyên giảm trong những năm gần đây tuy nhiên vẫn còn 1 số lượng bệnh nhân bị bỏ xót chẩn đoán dẫn đến bệnh kéo dài gây nhiều biến chứng. Bệnh có thể được điều trị khỏi hoàn toàn nếu được phát hiện, mục tiêu của việc điều trị là chữa trị viêm nhiễm, ngăn ngừa và điều trị các biến chứng, cải thiện chất dinh dưỡng.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Sử dụng những thuốc có tác dụng với nhiều loại giun để tiêu diệt giun như: albendazole 400mg liều duy nhất cho mọi đối tượng trên 2 tuổi hoặc mebendazole 500mg liều duy nhất. Tuy nhiên những thuốc này không được dùng trong kỳ thai nghén trong 3 tháng đầu, phụ nữ đang cho con bú, vì chúng có thể gây hại đến bé. Thận trong với người suy gan, suy thận.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhiễm nặng: albendazole 400mg/ ngày x 3 ngày hoặc Mebendazole (vermox, fugaca,...) liều 500mg/ ngày x 3 ngày hoặc Pyrantel pamoate (combantrin, embovin, helmex,...) liều 10 mg/kg/ngày x 3 ngày.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nếu có thiếu máu, dùng thuốc bổ sung chất sắt.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tái khám đúng lịch hẹn để được theo dõi diễn tiến các triệu chứng để có hướng điều trị hiệu quả</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nghe theo hướng dẫn của bác sĩ, không được tự ý uống thuốc không được chỉ định hoặc tự ý bỏ thuốc trong toa được kê cho bạn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Duy trì chế độ dinh dưỡng giàu protein, vitamin trong khoảng 3 tháng.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cac-can-benh-tu-thu-cung/">Các căn bệnh từ thú cưng</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-giun-tocoxara-nguyen-nhan-trieu-chung-cach-phong-chong/">Bệnh giun tocoxara: Nguyên nhân, triệu chứng, cách phòng chống</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-giun-luon-nguyen-nhan-trieu-chung-cach-phong-chong/">Bệnh giun lươn: Nguyên nhân, triệu chứng, cách phòng chống</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/giun-moc-3193/ |
Gai đen | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Gai đen</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5581, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_04_23_39_106260.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_04_23_39_218344.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_04_23_39_585516.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_04_23_39_495669.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5582, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_04_23_39_693636.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_04_23_39_803677.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_04_23_40_247331.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_04_23_40_171998.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5583, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_04_23_40_396755.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_04_23_40_524449.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_04_23_41_025600.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_04_23_40_961702.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5584, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_04_23_41_135674.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_04_23_41_249159.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_04_23_41_675675.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_04_23_41_595429.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_04_23_39_218344.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_04_23_39_803677.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_04_23_40_524449.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_04_23_41_249159.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_04_23_39_106260.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_04_23_39_693636.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_04_23_40_396755.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_04_23_41_135674.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Gai đen là bệnh gì?</strong></p>
<p><strong>Chứng gai đen</strong> là một rối loạn gây những thay đổi bất thường về sắc tố da, tạo nên những vệt màu nâu nhạt đến đen xuất hiện trên cơ thể ở những vị trí nếp gấp điển hình như cổ, nách, háng và chân ngực.</p>
<p>Bệnh gai đen thường xảy ra ở người bị béo phì hoặc mắc bệnh tiểu đường. Trường hợp những trẻ em bị bệnh gai đen sẽ có nguy cơ bị tiểu đường tuýp 2 cao hơn so với những trẻ bình thường không mắc bệnh.</p>
<p>Bệnh gai đen có thể được xem là một dấu hiệu cảnh báo bệnh ung thư ở một số cơ quan nội tạng như dạ dày, đại tràng và gan (trường hợp hiếm gặp)</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Gai đen</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bệnh gai đen xảy ra do những nguyên nhân sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Tình trạng đề kháng insulin: Phần lớn các trường hợp mắc bệnh gai đen cũng sẽ dẫn đến hậu quả là tình trạng đề kháng insulin, làm tăng nguy cơ mắc bệnh tiểu đường tuýp 2</p>
</li>
<li>
<p>Rối loạn nội tiết: Bệnh thường xảy ra ở những người có tình trạng rối loạn nội tiết do các nguyên nhân như u nang buồng trứng, suy chức năng tuyến giáp hoặc các rối loạn của tuyến thượng thận</p>
</li>
<li>
<p>Thuốc: Bệnh gai đen có thể là hậu quả của việc sử dụng một số loại thuốc như thuốc ngừa thai, prednisone, thuốc chứa corticosteroid hoặc một số chất bổ sung như niacin liều cao (vitamin B3)</p>
</li>
<li>
<p>Ung thư: trong một số trường hợp hiếm gặp, bệnh gai đen có thể xuất hiện do khối u hạch lympho hoặc khi khối u bắt đầu phát triển trong cơ quan ví dụ như dạ dày, đại tràng hoặc gan.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Gai đen</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Những dấu hiệu và triệu chứng của<strong> bệnh gai đen</strong> là gì?</p>
<p>Theo định nghĩa, bệnh gai đen là một rối loạn về da nên những thay đổi trên bề mặt da là dấu hiệu duy nhất của bệnh. Những vùng da sẫm màu từ nâu cho đến đen, dày, mịn xuất hiện ở những vùng nếp gấp như sau cổ, nách, chân ngực và háng. Một số trường hợp vùng da ảnh hưởng có thể bị ngứa hoặc có mùi.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Gai đen</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Những yếu tố nào làm tăng nguy cơ bị bệnh gai đen?</p>
<ul>
<li>
<p>Béo phì: Béo phì làm tăng tình trạng kháng insulin, là một trong những nguyên nhân mắc bệnh gai đen. Càng thừa cân nguy cơ mắc bệnh càng tăng</p>
</li>
<li>
<p>Tiền sử gia đình: một số dạng bệnh gai đen có thể mang tính di truyền trong gia đình</p>
</li>
<li>
<p>Chủng tộc</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Gai đen</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Làm sao để <strong>phòng ngừa bệnh gai đen?</strong></p>
<p>Để phòng ngừa bệnh gai đen, chúng ta có thể điều trị và kiểm soát các yếu tố nguy cơ của bệnh.</p>
<ul>
<li>
<p>Béo phì: kiểm soát cân nặng, chế độ ăn uống lành mạnh và tập luyện thể dục thể thao hợp lý sẽ giúp cải thiện tình trạng đề kháng insulin, từ đó sẽ góp phần phòng ngừa bệnh gai đen</p>
</li>
<li>
<p>Điều trị các tình trạng sức khoẻ liên quan đến bệnh gai đen, ví dụ như điều trị suy giáp</p>
</li>
<li>
<p>Tránh và hạn chế sử dụng các loại thuốc, chất bổ sung có thể làm nặng tình trạng bệnh hoặc tăng nguy cơ mắc bệnh như thuốc ngừa thai, prednisone, corticosteroid, chất bổ sung (niacin liều cao...)</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Gai đen</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Những phương pháp y học nào dùng để chẩn đoán bệnh gai đen?</p>
<p>Dấu hiệu duy nhất của bệnh là sự biến đổi về da, đồng thời có thể có các tình trạng sức khoẻ kèm theo gợi ý nguyên nhân bệnh (suy giáp, tiểu đường, ung thư...). Chính vì vậy bác sĩ có thể chẩn đoán bệnh gai đen thông qua hỏi bệnh sử và khám sức khoẻ.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Gai đen</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Những phương pháp <strong>điều trị bệnh</strong> gai đen?</p>
<ul>
<li>
<p>Bệnh gai đen gây ra do thuốc: bệnh sẽ tự hết sau khi ngưng sử dụng thuốc</p>
</li>
<li>
<p>Bệnh gai đen do đề kháng insulin: kiểm soát cân nặng bằng chế độ ăn uống và tập luyện lành mạnh sẽ giảm tình trạng kháng insulin và cải thiện bệnh</p>
</li>
<li>
<p>Điều trị bằng thuốc bôi ngoài da: một số loại thuốc cũng giúp cải thiện bệnh bao gồm các thuốc kê toa như Retin-A, urê 20%, hydroxyacid alpha, vitamin D tại chỗ và axit salicylic. Tuy nhiên, tác dụng của các thuốc này rất hạn chế.</p>
</li>
</ul>
<p>Cơ địa mỗi người là khác nhau, vì vậy hãy hỏi ý kiến bác sĩ để lựa chọn được cách trị bệnh gai đen thích hợp nhất.</p>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/gai-den-3044/ |
Giun tóc | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Giun tóc</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5825, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_43_17_952809.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_43_18_121450.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_43_18_788295.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_43_18_705838.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5826, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_43_18_886987.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_43_18_968672.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_43_19_362402.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_43_19_283657.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5827, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_43_19_411713.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_43_19_484292.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_43_19_859813.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_43_19_795462.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_43_18_121450.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_43_18_968672.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_43_19_484292.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_43_17_952809.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_43_18_886987.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_43_19_411713.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify">Bệnh <strong>giun tóc</strong> là một bệnh nhiễm giun ở đường ruột rất phổ biến, Đây là một loại nhiễm trùng giun phổ biến thứ 3 thế giới, ước tính có khoảng 604–795 triệu người bị nhiễm.</p>
<p style="text-align:justify">Giun tóc là loại bệnh phổ biến nhất ở các nước nhiệt đới và cận nhiệt đới trong đó có Việt Nam. Bệnh<strong> giun tóc ở người</strong> thường lây lan qua đường phân và ăn uống. Việc sinh hoạt thiếu vệ sinh có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh.</p>
<p style="text-align:justify">Điều kiện thuận lợi nhất để phát sinh bệnh giun tóc đó là khí hậu nóng ẩm, vệ sinh cá nhân không hợp vệ sinh, lối sống còn lạc hậu. Dân ở nông thôn nhiễm cao hơn dân ở thành thị, đặc biệt là dân có tập quán dùng phân người bón ruộng.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Giun tóc</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Tác nhân gây bệnh: <strong>giun tóc Trichuris trichiura</strong></p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Giun tóc có màu hồng nhạt hoặc trắng sữa. Giun cái dài khoảng 30 - 50 mm, giun đực dài 30 - 45 mm. Đuôi giun tóc cái thường thẳng, đuôi giun đực thường cong và có một gai sinh dục.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khả năng tồn tại ở môi trường bên ngoài:<strong> trứng giun tóc</strong> bắt buộc phải có thời gian phát triển ở ngoại cảnh mới có khả năng gây nhiễm cho người. Thời gian để trứng giun phát triển thành trứng mang ấu trùng là 17 - 30 ngày trong nhiệt độ thích hợp 25 - 300C, độ ẩm trên 80% và có oxy. Trứng giun tóc dễ bị hỏng dưới tác dụng của ánh nắng mặt trời, nhiệt độ trên 500C trứng giun sẽ chết.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Về mức độ sinh sản, một con giun cái trung bình mỗi ngày đẻ khoảng 5.000-7.000 trứng, nên mức độ tác hại của bệnh rất nghiêm trọng nếu không phát hiện và chẩn đoán cũng như điều trị kịp thời</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Nguyên nhân cơ bản nhất khiến mọi người mắc phải bệnh nhiễm giun móc là do ăn phải những thực phẩm, uống nước có chứa<strong> trứng giun tóc</strong>. Tình trạng lây nhiễm bệnh có thể do ăn phải những đồ ăn không được rửa kỹ và không được nấu chín.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Giun tóc sống ở đâu?</strong></p>
<p style="text-align:justify">Giun thường được ẩn trong đất, vì vậy nếu trẻ nhỏ chơi ở những khoảng đất có giun và bất cẩn đưa tay lên miệng cũng có khả năng cao nhiễm bệnh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Giun tóc</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Tùy vào từng mức độ của nhiễm bệnh sẽ có những triệu chứng khác nhau, cụ thể:</p>
<p style="text-align:justify">Nhiễm giun tóc ở mức độ nhẹ: đa phần không có những triệu chứng đặc biệt; một số người có thể có triệu chứng như đau bụng, buồn nôn, táo bón, khó tiêu, nhức đầu, chán ăn...</p>
<p style="text-align:justify">Nhiễm giun tóc ở mức độ nặng:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Gây tổn thương niêm mạc ruột tại chỗ, hậu quả dẫn đến hội chứng tiêu hóa giống như hội chứng lỵ (đau bụng, đại tiện nhiều lần, phân ít mỗi lần đi và đôi khi có lẫn máu)</li>
<li style="text-align:justify">Thiếu máu, suy nhược cơ thể và giảm cân một cách bất thường...</li>
<li style="text-align:justify">Nhiễm giun tóc nặng và kéo dài có thể gây sa trực tràng (rectal prolapse) và nhiễm trùng thứ phát do quá trình sa và loét trực tràng này</li>
<li style="text-align:justify">Một số trường hợp khác có thể bị nổi mẩn đỏ, dị ứng</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Khi có những triệu chứng trên mọi người nên đến những bệnh viện/ Trung tâm Y tế gần nhất để được các bác sĩ thăm khám, chẩn đoán bệnh và đưa ra hướng điều trị kịp thời.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Giun tóc</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Ổ chứa: ổ chứa <strong>giun tó</strong>c là người.</p>
<p style="text-align:justify">Thời gian ủ bệnh: không rõ ràng. Người nuốt phải<strong> trứng giun tóc</strong>, khi đến ruột non trứng nở, giải phóng ấu trùng, ấu trùng chui qua thành ruột vào máu, di chuyển đến phế nang phổi và phát triển lớn lên tại phổi, sau đó lên khí quản và được nuốt lại vào dạ dày. Tại manh tràng, ấu trùng phát triển thành giun tóc trưởng thành. Thời gian từ khi nuốt phải trứng có ấu trùng đến khi có các triệu chứng đầu tiên ở phổi từ 5 - 14 ngày.</p>
<p style="text-align:justify">Thời kỳ lây truyền: là khoảng thời gian sống của giun cái trưởng thành từ khi được thụ tinh. Thời gian từ khi nuốt phải trứng có ấu trùng đến khi giun trưởng thành đẻ trứng khoảng 45 - 60 ngày. Giun cái có khả năng đẻ tới 5.000 trứng/ngày. Đời sống của giun tóc từ 5 - 6 năm nếu không được điều trị</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Giun tóc</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bất kỳ ai cũng có thể bị nhiễm giun tóc nếu nuốt phải ấu trùng hoặc trứng giun. Trong đó, nhiễm <strong>giun tóc ở trẻ em</strong> rất phổ biến do hay chơi ở những khoảng đất có giun và thường bất cẩn đưa tay lên miệng.</p>
<p style="text-align:justify">Các yếu tố làm tăng nguy cơ nhiễm giun tóc bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Xử lý phân, nước thải, rác không đúng quy trình</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sử dụng phân tươi để bón, tưới cây trồng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ăn uống không hợp vệ sinh</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiếp xúc với môi trường có trứng giun tóc.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Giun tóc</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Để phòng bệnh nhiễm giun tóc hiệu quả, đồng thời hạn chế được những tình trạng bệnh lý ảnh hưởng đến tình trạng sức khỏe mọi người nên:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Thường xuyên tuyên truyền giáo dục nhằm nâng cao được ý thức vệ sinh an toàn thực phẩm, vệ sinh cá nhân/cộng đồng hay bảo vệ môi người nhằm phòng tránh được nguy cơ nhiễm bệnh giun tóc.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xây dựng nhà đi đại tiện và tiểu tiện hợp vệ sinh. Tạo cho bản thân được nếp sống vệ sinh cá nhân hợp lý: rửa tay thật sạch trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ăn chín uống sôi, không nên ăn rau sống khi chưa được rửa sạch.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Không sử dụng phân tươi để bón cây</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Vệ sinh môi trường sống: thường xuyên phát động những chiến dịch dọn vệ sinh trong cộng đồng dân cư. Hệ thống xử lý nước thải, cống rãnh phải hợp lý không ảnh hưởng đến nguồn nước sinh hoạt.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mọi người nên tẩy giun định kỳ 2 lần/năm và thời gian tẩy giun có thể cách nhau khoảng từ 4 - 6 tháng.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Giun tóc</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hầu hết các bệnh nhân nhiễm bệnh không có triệu chứng, triệu chứng lâm sàng chỉ xuất hiện ở những trường hợp nhiễm nặng, phần lớn tập trung ở trẻ em và đối tượng thường tiếp xúc nhiều chất bẩn nhiễm mầm bệnh. Do vậy chẩn đoán xác định bệnh <strong>giun tóc</strong> chủ yếu dựa vào xét nghiệm phân để tìm<strong> trứng giun tóc</strong>.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Giun tóc</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Phương pháp điều trị giun tóc đơn thuần: các bác sĩ sẽ chỉ định sử dụng thuốc mebendazole và albendazole để điều trị.</p>
<p style="text-align:justify">Những người nhiễm giun tóc thường cũng nhiễm <a href="https://vi.wikipedia.org/wiki/Giun_m%C3%B3c">giun móc</a> và giun đũa nên sẽ được kết hợp điều trị giun tóc và giun móc.</p>
<p style="text-align:justify">Tuy nhiên trước khi sử dụng những loại thuốc trên bạn cần phải lưu ý các chống chỉ định ở phụ nữ có thai, trẻ em dưới 2 tuổi, suy gan suy thận... Chính vì vậy bạn cần đến khám bác sĩ để được chẩn đoán và được chỉ định phương pháp điều trị đúng đắn và phù hợp nhất.</p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-giun-moc-nguyen-nhan-trieu-chung-cach-phong-chong/">Bệnh giun móc: Nguyên nhân, triệu chứng, cách phòng chống</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-giun-kim-nguyen-nhan-trieu-chung-cach-phong-chong/">Bệnh giun kim: Nguyên nhân, triệu chứng, cách phòng chống</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-giun-dua-nguyen-nhan-trieu-chung-cach-phong-chong/">Bệnh giun đũa: Nguyên nhân, triệu chứng, cách phòng chống</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-giun-tocoxara-nguyen-nhan-trieu-chung-cach-phong-chong/">Bệnh giun tocoxara: Nguyên nhân, triệu chứng, cách phòng chống</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/giun-toc-3138/ |
Giãn tĩnh mạch thực quản | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Giãn tĩnh mạch thực quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6900, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_35_13_013878.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_35_13_128063.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_35_13_388155.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_35_13_350422.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6901, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_35_13_442249.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_35_13_493584.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_35_13_771285.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_35_13_733939.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6902, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_35_13_834726.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_35_13_912696.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_35_14_282674.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_35_14_216212.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_35_13_128063.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_35_13_493584.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_35_13_912696.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_35_13_013878.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_35_13_442249.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_03_35_13_834726.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Giãn tĩnh mạch thực quản là gì?</strong></p>
<p style="text-align:justify">Bệnh giãn tĩnh mạch thực quản là tình trạng các tĩnh mạch ở thực quản bị giãn ra, thường xảy ra ở những người có bệnh gan nghiêm trọng. Giãn tĩnh mạch thực quản sẽ phát triển khi lưu lượng máu bình thường đến gan bị chặn bởi một cục máu đông hoặc sẹo trong gan. </p>
<p style="text-align:justify">Để vượt qua tắc nghẽn, máu chảy vào các mạch máu nhỏ hơn vốn không được thiết kế để lưu thông khối lượng máu lớn dẫn đến việc các mạch máu có thể bị rò rỉ hoặc thậm chí bị vỡ, gây chảy máu và đe dọa tính mạng. Khi bị chảy máu, nguy cơ chảy máu lần sau sẽ tăng lên, đến khi bị mất quá nhiều máu, bệnh nhân có thể bị sốc và có nguy cơ tử vong.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Giãn tĩnh mạch thực quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Nguyên nhân của giãn tĩnh mạch thực quản thường thấy là do xơ gan. Chính vết xơ này đã ngăn cản dòng chảy của máu trong tĩnh mạch cửa, đây là tĩnh mạch chính dẫn máu từ dạ dày và ruột về gan, điều này tăng áp lực trong tĩnh mạch cửa và các tĩnh mạch khác gần đó và được gọi là tăng áp tĩnh mạch cửa. Kết quả của hiện tượng trên là máu cần phải tìm kiếm các con đường khác thông qua các tĩnh mạch nhỏ hơn, chẳng hạn như những tĩnh mạch ở phần dưới của thực quản, tĩnh mạch có vách mỏng chịu áp lực cao nên phình ra, đôi khi vỡ và gây chảy máu.</p>
<p style="text-align:justify">Nguyên nhân gây ra tình trạng giãn tĩnh mạch thực quản bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Do xơ gan nặng bởi một số bệnh gan như: viêm gan, bệnh gan do rượu, bệnh gan nhiễm mỡ và xơ gan ứ mật.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Do có cục máu đông (huyết khối) trong tĩnh mạch cửa hoặc tĩnh mạch đổ vào tĩnh mạch cửa (tĩnh mạch lách) có thể gây giãn tĩnh mạch thực quản.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Do nhiễm ký sinh trùng. Một trong các loại sán gây ra là sán máng, là một bệnh nhiễm ký sinh trùng được tìm thấy ở một số vùng tại châu Phi, Nam Mỹ, vùng Caribbean, Trung Đông và Đông Nam Á. Ký sinh trùng có thể gây tổn thương gan, phổi, ruột và bàng quang.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Giãn tĩnh mạch thực quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Giãn vỡ tĩnh mạch thực quản</strong> thường có các dấu hiệu, triệu chứng và biểu hiện bệnh như sau:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Bị nôn và có một lượng máu đáng kể trong chất nôn;</li>
<li style="text-align:justify">Phân thải ra đen như hắc ín;</li>
<li style="text-align:justify">Bị choáng váng;</li>
<li style="text-align:justify">Do mất ý thức đối với những trường hợp nặng;</li>
<li style="text-align:justify">Xuất hiện các triệu chứng của bệnh gan mạn tính như: vàng da, vàng mắt, dễ chảy máu hoặc bầm tím, báng bụng.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Giãn tĩnh mạch thực quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bệnh giãn tĩnh mạch thực quản không lây truyền từ người này sang người khác.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Giãn tĩnh mạch thực quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hiện tượng giãn tĩnh mạch thực quản là tình trạng sức khỏe rất phổ biến và có thể ảnh hưởng đến các bệnh nhân ở mọi lứa tuổi, mọi giới tính. Chỉ có thể kiểm soát bệnh này bằng việc giảm thiểu các yếu tố nguy cơ.</p>
<p style="text-align:justify">Các yếu tố sau làm tăng nguy cơ gây bệnh như: áp lực tĩnh mạch cửa cao; Giãn tĩnh mạch lớn; Dấu đỏ trên tĩnh mạch; Xơ gan nặng hoặc suy gan; Sử dụng rượu trong thời gian dài.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Giãn tĩnh mạch thực quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Chế độ ăn cho người giãn tĩnh mạch thực quản</strong> như thế nào?</p>
<p style="text-align:justify">Để phòng ngừa bệnh giãn tĩnh mạch thực quản cần duy trì lối sinh hoạt khoa học, với các lưu ý như sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Không được uống rượu, đặc biệt với những người bị bệnh gan ngừng uống rượu, vì gan sẽ phải xử lý chất cồn. Khi uống rượu có thể gây ảnh hưởng xấu đến gan đã bị tổn thương.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có chế độ ăn uống lành mạnh với nhiều rau quả và trái cây, ngũ cốc nguyên hạt và các nguồn protein nạc, giảm lượng mỡ và thức ăn chiên xào.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nên duy trì một trọng lượng khỏe mạnh. Lượng lớn chất béo dư thừa trong cơ thể có thể gây tổn hại gan và có liên quan đến nguy cơ biến chứng của xơ gan. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sử dụng tiết kiệm và cẩn thận hóa chất. Đặc biết chú ý đến các hướng dẫn khi dùng hóa chất gia dụng, chẳng hạn như chất tẩy và thuốc xịt côn trùng. Khi làm việc trong môi trường nhiều hóa chất, hãy tuân theo các biện pháp phòng ngừa an toàn. Khi đó gan phải xử lý và loại bỏ các độc tố ra khỏi cơ thể nên hãy hỗ trợ gan bằng cách hạn chế lượng chất độc mà mình hít phải.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đối với những người đã bị giãn tĩnh mạch thực quản, cần giảm nguy cơ viêm gan bằng cách kiêng quan hệ tình dục hoặc sử dụng bao cao su nếu có quan hệ tình dục. Và hỏi bác sĩ xem có nên tiêm chủng ngừa viêm gan B và viêm gan A hay không.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Giãn tĩnh mạch thực quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Đối với những bệnh nhân bị xơ gan, bác sĩ sẽ kiểm tra xem có mắc phải bệnh giãn tĩnh mạch thực quản hay không. Hiện nay, có các cuộc kiểm tra để chẩn đoán giãn tĩnh mạch thực quản gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Phương pháp nội soi. Phương pháp này giúp tìm kiếm các tĩnh mạch bị giãn, đo kích thước nếu tìm thấy, kiểm tra xem có các vệt đỏ và những đốm đỏ hay không vì đây là dấu hiệu chỉ ra nguy cơ chảy máu đáng kể. Các dụng cụ y tế như: máy quét CT scan bụng và siêu âm cả CT-scan bụng, siêu âm Doppler tĩnh mạch cửa và tĩnh mạch lách có thể giúp phát hiện tình trạng giãn tĩnh mạch thực quản.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phương pháp nội soi viên nan.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Giãn tĩnh mạch thực quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Điều trị giãn vỡ tĩnh mạch thực quản </strong>như thế nào?</p>
<p style="text-align:justify">Để điều trị bệnh giãn tĩnh mạch thực quản, phương pháp điều trị hạ áp trong tĩnh mạch cửa có thể làm giảm nguy cơ chảy máu do vỡ giãn tĩnh mạch thực quản.</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Cách thứ nhất là sử dụng dụng một loại thuốc huyết áp được gọi là thuốc chẹn thụ thể beta để giảm áp lực trong các tĩnh mạch cửa</li>
<li style="text-align:justify">Cách thứ hai được áp dụng với những bệnh nhân bị giãn tĩnh mạch thực quản có nguy cơ cao bị chảy máu, bác sĩ có thể đề nghị thắt vòng thun. Thông qua phương pháp nội soi và bọc các búi thực quản bị giãn bằng thun cao su, phương pháp này sẽ thắt mạch máu lại để ngăn chảy máu nhưng thắt thun tĩnh mạch thực quản có một tỷ lệ nhỏ biến chứng như gây ra sẹo ở thực quản.</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Với những bệnh nhân đang chảy máu thì phải ngăn chảy máu cấp càng sớm càng tốt để ngăn sốc và tử vong bằng các phương pháp sau:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Sử dụng vòng thun để thắt với tĩnh mạch chảy máu.</li>
<li style="text-align:justify">Sử dụng các loại thuốc để làm chậm lưu lượng máu vào tĩnh mạch cửa như: octreotide thường được sử dụng cùng với nội soi để làm chậm dòng chảy của máu từ cơ quan nội tạng về tĩnh mạch cửa. </li>
<li style="text-align:justify">Phương pháp chuyển lưu lượng máu từ tĩnh mạch cửa là thao tác thông cửa chủ trong gan qua tĩnh mạch cảnh (TIPS) khi tất cả các phương pháp điều trị khác đã thất bại hoặc có thể xem đây là một biện pháp tạm thời nếu đang chờ được ghép gan.</li>
<li style="text-align:justify">Phương pháp bồi hoàn thể tích máu bằng việc truyền máu và các yếu tố đông máu để cầm máu.</li>
<li style="text-align:justify">Phương pháp ngăn ngừa nhiễm trùng bằng một loại kháng sinh.</li>
<li style="text-align:justify">Phương pháp ghép gan là phương án điều trị khả thi nếu bị bệnh gan nặng hoặc bị chảy máu do giãn tĩnh mạch thực quản tái phát. Phương pháp này thường thành công nhưng số lượng người đang chờ gan hiến thì quá nhiều so với số lượng gan hiện có.</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/thuc-quan-16/">Thực quản dài bao nhiêu? Những bệnh thường gặp ở thực quản</a></strong></li>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/teo-thuc-quan-4445/">Teo thực quản: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/trao-nguoc-da-day-thuc-quan-3003/">Trào ngược dạ dày thực quản: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/gian-tinh-mach-thuc-quan-4864/ |
Giãn ống dẫn sữa | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Giãn ống dẫn sữa</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5833, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_54_42_480378.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_54_42_573952.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_54_42_936021.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_54_42_868861.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5834, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_54_42_971775.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_54_43_031583.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_54_43_433324.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_54_43_359380.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_54_42_573952.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_54_43_031583.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_54_42_480378.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_08_54_42_971775.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Giãn ống dẫn sữa là gì?</strong></p>
<p style="text-align:justify"><strong>Giãn ống dẫn sữa </strong>( tên khoa học là Mammary duct ectasia) là một bệnh liên quan đến tuyến sữa chính của tuyến vú. Bệnh thường xuất hiện nhiều nhất ở phụ nữ trung niên, tuổi từ 40 đến 50, những người đẻ nhiều con và cho con bú nhiều năm.</p>
<p style="text-align:justify">Ngực của phụ nữ được cấu tạo từ các mô liên kết bao gồm một hệ ống dẫn sữa. Đây là những đường dẫn nhỏ li ti dẫn sữa về núm vú. <strong>Bệnh giãn ống dẫn sữa </strong>xảy ra khi những đường dẫn này bị mở rộng, giãn ra, thành ống bị dày và chứa đầy dịch bên trong. Sau đó ống dẫn sữa có thể bị tắc hoặc nghẽn do dịch đặc và sánh. Tình trạng này thường khiến phụ nữ bị đau, đỏ núm vú hoặc bị viêm tắc ống dẫn sữa.</p>
<p style="text-align:justify">Đây không phải là bệnh nguy hiểm trực tiếp tới tính mạng nhưng thường gây ảnh hưởng tới chất lượng cuộc sống của người bệnh. Bên cạnh đó, việc không biết rõ nguyên nhân có thể khiến người bệnh thường lo lắng về nguy cơ mắc ung thư và các bệnh tuyến vú nguy hiểm khác. Vì vậy, khi có dấu hiệu bất thường xuất hiện, người bệnh nên đến các cơ sở y tế kiểm tra để có kết luận chính xác nhất.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Giãn ống dẫn sữa</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hiện nay, các nhà khoa học vẫn chưa biết chính xác nguyên nhân gây ra giãn ống dẫn sữa. Tuy nhiên, có một số yếu tố liên quan đã được xác nhận:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Sự thay đổi hormone: phụ nữ trong giai đoạn tiền mãn kinh có nguy cơ cao bị giãn ống dẫn sữa do nồng độ hormone trong cơ thể có sự thay đổi.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thay đổi mô vú do tuổi tác: tuổi tác làm cho thành phần cấu tạo mô vú thay đổi từ dạng tuyến chuyển sang dạng tích lũy mô mỡ. Mặc dù là thay đổi bình thường nhưng đôi khi việc này có thể dẫn đến tắc ống dẫn sữa và gây viêm do giãn ống dẫn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc lá: Nicotin trong thuốc lá có thể liên quan đến việc mở rộng ống dẫn sữa, gây giãn và viêm.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tụt núm vú: tình trạng tụt núm vú có thể làm tắc nghẽn ống dẫn sữa, gây nhiễm trùng và viêm.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Việc thiếu vitamin A cũng có thể gây ra những biến đổi bất thường trong mô ngực, gây giãn ống dẫn sữa.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Giãn ống dẫn sữa</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các triệu chứng thường gặp ở phụ nữ <strong>bị giãn ống dẫn sữa </strong>bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau, đỏ núm vú hay các mô xung quanh vú.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có dịch chảy ra màu xanh, đen hoặc trắng đục ở một hoặc cả hai bên núm vú.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Núm vú bị tụt vào trong.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sờ thấy cục u cứng cạnh ống dẫn bị tắc, trong núm vú hay mô xung quanh ngực.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Vú bị sưng, đau, viêm vùng xung quanh núm vú và sốt do nhiễm trùng, nhiễm khuẩn hay viêm quầng trên vùng ống dẫn sữa bị giãn.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Mặc dù các triệu chứng bệnh có thể tự cải thiện mà không cần điều trị, nhưng khi phát hiện những bất thường xuất hiện trong núm vú hoặc vùng xung quanh vú, bệnh nhân nên đến các cơ sở y tế kiểm tra để các bác sĩ loại trừ những bệnh nguy hiểm khác như ung thư.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Giãn ống dẫn sữa</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Những người có nguy cơ cao bị giãn ống dẫn sữa bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Phụ nữ gần mãn kinh, độ tuổi từ khoảng 40 đến 50 tuổi.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phụ nữ có nhiều con và cho con bú trong thời gian dài.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Những người hút thuốc hoặc tiếp xúc nhiều với môi trường khói thuốc.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Giãn ống dẫn sữa</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Một số thói quen sinh hoạt sau có thể giúp hạn chế nguy cơ bị giãn ống dẫn sữa ở phụ nữ:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Thường xuyên kiểm tra sức khỏe định kỳ tại các cơ sở y tế.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Để ý những dấu hiệu bất thường liên quan đến núm vú và đi khám ngay khi có những triệu chứng bất thường.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Không hút thuốc, tránh xa môi trường chứa khói thuốc.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Giãn ống dẫn sữa</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Việc chẩn đoán giãn ống dẫn sữa dựa trên những thông tin triệu chứng người bệnh cung cấp cho bác sĩ và kết quả khám lâm sàng. Bác sĩ cũng có thể sử dụng thêm một vài phương pháp sau để có kết luận chính xác hơn:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Siêu âm núm vú và quầng vú: Nguyên tắc của phương pháp này là sử dụng một đầu phát và thu sóng để tái tạo lại hình ảnh của mô vú. Siêu âm cho phép bác sĩ đánh giá tình trạng ống dẫn sữa bên dưới núm vú để khu trú khu vực tổn thương.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhũ ảnh: Đây là một phương pháp chụp X-quang đặc biệt dành cho tuyến vú, thường được dùng trong việc hỗ trợ chẩn đoán các bệnh lý tuyến vú ở phụ nữ. Nhũ ảnh dùng tia X chiếu qua tuyến vú để ghi lại hình ảnh tuyến vú trên phim, tuy nhiên chùm tia X trong phương pháp này là chùm tia có cường độ thấp và bước sóng dài hơn so với các phương pháp X-quang thông thường. Một nhũ ảnh chẩn đoán sẽ cung cấp nhiều thông tin hơn tại những vùng đặc biệt trong vú, giúp bác sĩ đánh giá nhu mô vú.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Làm xét nghiệm kiểm tra dịch từ núm vú: Phương pháp này sẽ giúp xác định chính xác nguyên nhân hoá sinh dẫn tới chảy dịch (mủ) từ núm vú.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Giãn ống dẫn sữa</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Khi các triệu chứng ở mức độ nhẹ và không gây trở ngại gì thì bệnh giãn ống dẫn sữa không nhất thiết phải điều trị. Bệnh nhân có thể áp dụng một số bài thuốc dân gian hoặc tự chăm sóc bản thân tại nhà bằng những cách sau để hạn chế diễn tiến của bệnh:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Sử dụng gạc ấm đắp lên vùng núm vú để giảm đau và sưng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dùng một miếng gạc sạch đệm ở áo lót để thấm dịch, không để dịch chảy thấm ra áo ngoài.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mặc áo trong loại chất lượng tốt để giữ cho ngực không bị chảy xệ xuống, bệnh nhân sẽ cảm thấy dễ chịu hơn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khi ngủ, nằm nghiêng về phía đối diện với bên vú bị giãn ống dẫn sữa sẽ làm dịu cơn đau và làm cho vú đỡ sưng.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Tuy vậy, khi các triệu chứng trở nên nặng và kéo dài thì các lựa chọn điều trị sau thường được áp dụng:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Sử dụng kháng sinh: Các bác sĩ có thể chỉ định sử dụng kháng sinh trong khoảng từ 10 đến 14 ngày để điều trị nhiễm trùng gây ra do giãn ống dẫn sữa. Kháng sinh nên được sử dụng đủ liều theo chỉ dẫn của bác sĩ, không nên tự ý dừng khi thấy các triệu chứng suy giảm.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sử dụng thuốc giảm đau: Bệnh nhân có thể dùng một vài thuốc giảm đau nhẹ như acetaminophen hoặc ibuprofen để điều trị triệu chứng đau vú. Tuy nhiên nên uống thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ đề đạt hiệu quả tốt nhất.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phẫu thuật: Trong trường hợp sử dụng kháng sinh và theo dõi tại nhà không hiệu quả, bệnh nhân nên lựa chọn giải pháp phẫu thuật cắt bỏ ống dẫn sữa bị giãn.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dieu-tri-tac-tia-sua-bang-phuong-phap-vat-ly-moi/">Điều trị tắc tia sữa bằng phương pháp vật lý</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/het-tac-tia-sua-nho-phuong-phap-tac-dong-cot-song-tai-vinmec-times-city/">Hết tắc tia sữa nhờ phương pháp tác động cột sống tại Vinmec Times City</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/massage-chuom-nong-co-het-tac-sua-hoan-toan-khong/">Massage, chườm nóng có hết tắc sữa hoàn toàn không?</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-ap-xe-vu-co-nguy-hiem-khong/">Bệnh áp xe vú có nguy hiểm không?</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/gian-ong-dan-sua-3141/ |
Giun chỉ | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Giun chỉ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5840, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_10_54_424570.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_10_54_600066.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_10_55_045314.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_10_54_957936.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5841, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_10_55_147402.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_10_55_240598.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_10_55_645340.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_10_55_576875.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5842, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_10_55_746236.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_10_56_350949.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_10_56_669695.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_10_56_609570.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_10_54_600066.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_10_55_240598.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_10_56_350949.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_10_54_424570.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_10_55_147402.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_09_10_55_746236.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Giun chỉ bạch huyết</strong> là bệnh nhiễm ký sinh trùng gây ra bởi các loài giun chỉ Wuchereria bancrofti, Brugia malayi hoặc Brugia timori. Bệnh rất phổ biến ở các nước nhiệt đới và cận nhiệt đới. Ở Việt Nam gặp 2 loại là Brugia malayi và Wuchereria bancrofti, trong đó Brugia malayi chiếm đa số (> 90%). <strong>Bệnh giun chỉ </strong>phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng châu thổ sông Hồng như tỉnh Hưng Yên, Thái Bình, Hà Nam, Nam Định…</p>
<p style="text-align:justify">Bệnh được truyền từ người này sang người khác qua muỗi đốt và phát triển thành giun trưởng thành trong hệ bạch huyết của cơ thể, gây nên các tổn thương và sưng phồng tổ chức.</p>
<p style="text-align:justify">Bệnh phù chân voi là dấu hiệu kinh điển trong giai đoạn muộn của bệnh, biểu hiện đau, biến dạng chi thể và cơ quan sinh dục.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Nhiễm giun chỉ</strong> có thể điều trị bằng thuốc. Tuy nhiên ở giai đoạn muộn còn đòi hỏi một số biện pháp điều trị khác như phẫu thuật, chăm sóc da, tập thể dục để tăng dẫn lưu bạch huyết trong trường hợp có phù.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Giun chỉ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bệnh giun chỉ bạch huyết là bệnh do nhiễm ký sinh trùng thuộc họ Filariodidea, có 3 loại giun chỉ giống như sợi chỉ là Wuchereria bancrofti, Brugia malayi hoặc Brugia timori. Wuchereria bancrofti gây bệnh trong 90% các trường hợp, Brugia malayi gây ra hầu hết các ca bệnh còn lại và B.timori cũng gây bệnh.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Chu kỳ phát triển của giun chỉ bạch huyết:</strong></p>
<p style="text-align:justify">Chu kỳ phát triển của giun chỉ bạch huyết bao gồm 2 giai đoạn: giun chỉ ký sinh trong cơ thể người và ký sinh trong cơ thể muỗi. Trong đó người là ký chủ vĩnh viễn, muỗi là ký chủ trung gian.</p>
<p style="text-align:justify">Trong cơ thể người:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Người bị muỗi đốt, truyền ấu trùng vào cơ thể.</li>
<li style="text-align:justify">Ấu trùng di chuyển từ máu và hệ bạch huyết, trưởng thành sau 1 năm.</li>
<li style="text-align:justify">Giun trưởng thành sinh sản hữu tính, giun cái đẻ ấu trùng. Ấu trùng sống trong mạch máu nội tạng (chủ yếu là phổi), thường xuất hiện ở máu ngoại vị vào ban đêm (từ 21 giờ đến 2 giờ sáng).</li>
<li style="text-align:justify">Khi muỗi hút máu người, ấu trùng xâm nhập vào vòi muỗi để vào dạ dày.</li>
<li style="text-align:justify">Ấu trùng có thể tồn tại ở hệ tuần hoàn tới 10 tuần rồi chết nếu không được muỗi hút.</li>
<li style="text-align:justify">Giun trưởng thành có tuổi thọ 10 năm.</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Trong cơ thể muỗi:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Ở dạ dày muỗi, ấu trùng xuyên qua dạ dày sau 2-6 giờ.</li>
<li style="text-align:justify">Sau 15 giờ, ấu trùng di chuyển tới vùng cơ ngực của muỗi, chuyển thành ấu trùng giai đoạn I.</li>
<li style="text-align:justify">Sau 14 ngày, ấu trùng thay vỏ 2 lần thành ấu trùng giai đoạn III, rồi ký sinh ở vùng tuyến nước bọt của muỗi.</li>
<li style="text-align:justify">Khi muỗi hút máu người, ấu trùng giun chỉ vào máu ngoại vi.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Giun chỉ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Đa số bệnh nhân nhiễm giun chỉ bạch huyết không có biểu hiện lâm sàng trong nhiều năm, có khi là cả đời. Bệnh thường trải qua 3 thời kỳ sau:</p>
<h3 style="text-align:justify">Thời kỳ ủ bệnh:</h3>
<ul>
<li style="text-align:justify">Thời gian: trung bình 8-16 tháng (ngắn nhất: 4 tuần)</li>
<li style="text-align:justify">Bệnh nhân không có triệu chứng hoặc mệt mỏi, sốt nhẹ, nổi mẩn</li>
<li style="text-align:justify">Xét nghiệm: Bạch cầu ái toan tăng, xét nghiệm máu có ấu trùng trong máu</li>
<li style="text-align:justify">Khả năng lây truyền: cao vì người bệnh có mang mầm bệnh nhưng không rõ triệu chứng để chẩn đoán và điều trị.</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Thời kỳ cấp tính:</h3>
<ul>
<li style="text-align:justify">Sốt: sốt cao đột ngột, mệt mỏi, đau đầu nhiều. Triệu chứng tái phát từng đợt, mỗi đợt khoảng 3-7 ngày.</li>
<li style="text-align:justify">Viêm bạch mạch và viêm hạch bạch huyết: xuất hiện sau sốt vài ngày, viêm đỏ và đau dọc theo bạch mạch. Hạch bẹn sưng to và đau.</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Thời kỳ mạn tính:</h3>
<ul>
<li style="text-align:justify">Bệnh nhân mệt mỏi nhiều, gầy sút nhanh chóng.</li>
<li style="text-align:justify">Viêm, phù bộ phận sinh dục: viêm thừng tinh, viêm tinh hoàn… Có thể có triệu chứng bìu voi hoặc vú voi</li>
<li style="text-align:justify">Phù voi chi dưới: nguyên nhân do viêm mạn tính bạch mạch. Phù cứng, da dày lên như bị chàm.</li>
<li style="text-align:justify">Tiểu ra dưỡng chấp: nước tiểu đục như nước vo gạo, có thể lẫn máu.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Giun chỉ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Muỗi là trung gian truyền bệnh. Một số loại muỗi có khả năng truyền<strong> bệnh giun chỉ bạch huyết</strong>:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Muỗi Culex quinquefasciatus, Culex vishnui: phổ biến ở thành thị. Muỗi đốt vào ban đêm, phát triển mạnh tháng 2, 3, 4 trong năm.</li>
<li style="text-align:justify">Muỗi Ma.annulifera, Ma.uniformis: thường ở ao bèo vì bọ gậy phải cắm ống thở vào rễ cây để hút oxy.</li>
<li style="text-align:justify">Muỗi Anopheles hyrcanus : phổ biến ở ven thành thị và thị trấn trong cả nước.</li>
<li style="text-align:justify">Ngoài ra các loài muỗi khác: Anopheles barbumbrosus, Anopheles letifer cũng có khả năng truyền <strong>bệnh giun chỉ</strong>.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Giun chỉ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các yếu tố làm tăng nguy cơ mắc bệnh giun chỉ:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Sống hoặc du lịch, công tác tại khu vực nhiệt đới, cận nhiệt đới là vùng lưu hành của muỗi truyền bệnh giun chỉ</li>
<li style="text-align:justify">Bị muỗi đốt nhiều lần</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Giun chỉ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Phát hiện và điều trị người mang bệnh là biện pháp chủ yếu.</p>
<p style="text-align:justify">Phát hiện bệnh sớm và điều trị triệt để, điều trị hàng loạt là biện pháp kinh tế nhất giúp phòng chống bệnh giun chỉ</p>
<h3 style="text-align:justify">Vệ sinh môi trường:</h3>
<ul>
<li style="text-align:justify">Xây dựng nhà ở cao ráo, sạch sẽ, thoáng mát hạn chế muỗi vào nhà.</li>
<li style="text-align:justify">Lấp ao tù, nước đọng, khơi thông cống rãnh làm giảm sự sinh sản của muỗi</li>
<li style="text-align:justify">Diệt bọ gậy, diệt muỗi.</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Vệ sinh cá nhân:</h3>
<ul>
<li style="text-align:justify">Nằm màn tránh muỗi đốt hoặc sử dụng thuốc bôi xua đuổi muỗi.</li>
<li style="text-align:justify">Mặc kín khi lao động ban đêm, đặc biệt khu vực làm nghề thủ công (chiếu)</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Giun chỉ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Chẩn đoán bệnh giun chỉ dựa vào dịch tễ, lâm sàng và xét nghiệm.</p>
<p style="text-align:justify">Chẩn đoán xác định bệnh dựa vào xét nghiệm tìm ấu trùng giun chỉ trong máu ngoại biên.</p>
<p style="text-align:justify">Một số phương pháp <strong>xét nghiệm giun chỉ</strong> trong máu ngoại vi:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Phương pháp xét nghiệm máu ngoại vi vào ban đêm: phổ biến nhất. Lấy máu vào ban đêm khoảng từ 20 giờ đến 2 giờ sáng hôm sau. Soi dưới kính hiển vi phát hiện ấu trùng giun chỉ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phương pháp Knote: Lấy 2 ml máu vào ống nghiệm có chứa 10 ml Formalin 2%, quay ly tâm lấy cặn, làm tiêu bản máu giọt dày, nhuộm Giemsa, soi dưới kính hiển vi phát hiện ấu trùng giun chỉ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phương pháp Harris: Lấy 4 ml máu vào ống nghiệm có 1 ml heparin, 4 ml saponin 2% rồi quay ly tâm, quan sát phát hiện ấu trùng giun chỉ ở phần cặn lắng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm nước tiểu: bệnh nhân tiểu dưỡng chấp có thể phát hiện ấu trùng giun chỉ trong nước tiểu.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Giun chỉ</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Phụ thuộc vào triệu chứng lâm sàng và thời kỳ mắc bệnh</p>
<p style="text-align:justify">Nhiễm giun chỉ có ấu trùng trong máu, không có triệu chứng lâm sàng: dùng thuốc đặc hiệu theo phác đồ.</p>
<p style="text-align:justify">Điều trị nhiễm giun chỉ có ấu trùng trong máu, thời kỳ cấp tính:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Điều trị triệu chứng: hạ sốt, giảm đau, nghỉ ngơi</li>
<li style="text-align:justify">Không dùng thuốc điều trị đặc hiệu DEC vì có thể gây viêm mạch, viêm hạch bạch huyết phản ứng.</li>
<li style="text-align:justify">Kháng sinh chống bội nhiễm</li>
<li style="text-align:justify">Sau thời kỳ cấp tính, sử dụng thuốc DEC theo phác đồ.</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Nhiễm giun chỉ bị phù chân voi:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Uống thuốc diệt giun chỉ nếu có ấu trùng trong máu</li>
<li style="text-align:justify">Phòng bội nhiễm: rửa chi phù bằng nước sạch, thấm khô bằng khăn mềm sạch ngày 2 lần. Vận động, xoa bóp chân giúp tăng cường lưu thông tuần hoàn. Ngủ gác cao chân tránh ứ trệ tuần hoàn.</li>
<li style="text-align:justify">Sử dụng kháng sinh tại chỗ hoặc toàn thân nếu bội nhiễm tùy mức độ.</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Chế độ dinh dưỡng:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Uống thuốc diệt giun chỉ nếu có ấu trùng trong máu.</li>
<li style="text-align:justify">Ăn kiêng mỡ và thức ăn nhiều protein</li>
<li style="text-align:justify">Có thể hội chẩn điều trị ngoại khoa (đốt vi mạch bạch huyết quanh thận, cắt bỏ bó mạch bạch huyết quanh cuống thận…)</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-giun-moc-nguyen-nhan-trieu-chung-cach-phong-chong/">Bệnh giun móc: Nguyên nhân, triệu chứng, cách phòng chống</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-giun-kim-nguyen-nhan-trieu-chung-cach-phong-chong/">Bệnh giun kim: Nguyên nhân, triệu chứng, cách phòng chống</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-giun-dua-nguyen-nhan-trieu-chung-cach-phong-chong/">Bệnh giun đũa: Nguyên nhân, triệu chứng, cách phòng chống</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-giun-tocoxara-nguyen-nhan-trieu-chung-cach-phong-chong/">Bệnh giun tocoxara: Nguyên nhân, triệu chứng, cách phòng chống</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/giun-chi-3144/ |
Gù cột sống | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Gù cột sống</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6488, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_04_02_34_447003.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_04_02_34_557582.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_04_02_34_912270.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_04_02_34_828976.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6489, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_04_02_34_992940.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_04_02_35_109860.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_04_02_35_473910.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_04_02_35_411453.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6490, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_04_02_35_542654.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_04_02_35_649594.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_04_02_36_001059.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_04_02_35_964345.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_04_02_34_557582.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_04_02_35_109860.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_04_02_35_649594.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_04_02_34_447003.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_04_02_34_992940.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_04_02_35_542654.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify">Bệnh <strong>gù cột sống</strong> là hiện tượng bị biến dạng gù cột sống do ít nhất 3 đốt sống liên tiếp có góc gù thân đốt ≥ 5 độ gây nên. Bệnh gù cột sống thường tiến triển nhanh ở tuổi dậy thì, gây ra tâm lý thiếu tự tin, mặc cảm cho người bệnh. </p>
<p style="text-align:justify">Gù cột sống là phần cong về phía trước của lưng, hiện tượng cong này vượt quá mức quy định (cong hơn 45 độ được coi là nghiêm trọng và không bình thường).</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Gù cột sống</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các đốt sống có tác dụng tạo nên một cột sống khỏe mạnh, được xếp chồng lên nhau thành cột trụ. Hiện tượng gù cột sống xảy ra khi đốt sống ở phần lưng trên ngày càng biến dạng thành hình chữ V. Nguyên nhân chính gây ra dị tật này, bao gồm:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Do xương mỏng đi dẫn đến đốt sống bị nghiền (gãy xương do đè nén) hay còn gọi là loãng xương. Hiện tượng loãng xương phổ biến nhất ở người lớn tuổi, đặc biệt là phụ nữ và ở những người dùng corticosteroid liều cao trong thời gian dài.</li>
<li style="text-align:justify">Do thoái hóa đĩa đệm. Là khi lớp đệm giữa các đốt xương sống mềm và hình tròn bị khô, co lại do tuổi tác làm tăng tình trạng <strong>gù vẹo cột sống</strong>. </li>
<li style="text-align:justify">Do bệnh Scheuermann (hay còn gọi là gù cột sống Scheuermann), bệnh này thường bắt đầu trong thời gian phát triển mạnh xảy ra trước tuổi dậy thì, đặc biệt ở bé trai bị ảnh hưởng nhiều hơn là bé gái. </li>
<li style="text-align:justify">Do dị tật bẩm sinh. Nếu cột sống của bé không phát triển đúng cách trong tử cung, xương cột sống có thể không được hình thành đúng, gây ra <strong>gù cột sống</strong>.</li>
<li style="text-align:justify">Do các hội chứng Marfan hoặc bệnh Prader-Willi.</li>
<li style="text-align:justify">Do ung thư và điều trị ung thư ở cột sống có thể làm suy yếu đốt sống và làm cho nó dễ gãy do đè nén, cũng có thể gây ra bởi hóa trị và xạ trị.</li>
<li style="text-align:justify">Do tư thế di chuyển đi vai thõng xuống (đặc biệt phổ biến ở thanh thiếu niên) gây ra tình trạng cong cột sống phía trên.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Gù cột sống</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bệnh gù cột sống có các dấu hiệu, triệu chứng bệnh như sau:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Tư thế đi có xu hướng khom về phía trước, nhìn thường rõ nhất từ bên hông giống như bệnh nhân cúi gập người về phía trước;</li>
<li style="text-align:justify">Bị đau lưng ngày càng nặng;</li>
<li style="text-align:justify">Chiều cao bị giảm;</li>
<li style="text-align:justify">Có cảm giác mệt mỏi;</li>
<li style="text-align:justify">Khó đứng thẳng, đặc biệt thời điểm cuối ngày;</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Gù cột sống</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bệnh gù cột sống không lây truyền từ người này sang người khác.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Gù cột sống</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bệnh gù cột sống có thể phát triển ở mọi lứa tuổi và có thể ảnh hưởng đến cả hai giới, tuy nhiên phổ biến nhất ở phụ nữ lớn tuổi. </p>
<p style="text-align:justify">Có các yếu tố sau làm tăng nguy cơ bị gù cột sống như: chứng loãng xương, mật độ xương thấp, gia đình có người đã từng bị bệnh này.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Gù cột sống</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Để phòng ngừa bệnh gù cột sống, biện pháp khắc phục hiệu quả nhất là thay đổi lối sống của bản thân, ví dụ như:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Giữ tư thế đi đúng, tránh tư thế buông thõng vai;</li>
<li style="text-align:justify">Ngồi đúng tư thể, ngồi thẳng, đảm bảo lưng được hỗ trợ;</li>
<li style="text-align:justify">Hạn chế đeo cặp sách nặng có thể gây co kéo cơ lưng và dây chằng; các cặp sách tốt nhất được thiết kế kiểu ba lô;</li>
<li style="text-align:justify">Thường xuyên tập thể dục để giúp lưng khỏe và linh hoạt; các hoạt động như bơi lội, chạy bộ, đi bộ, yoga và các bài tập phối hợp là lý tưởng cho việc giúp ngăn chặn các vấn đề cho lưng.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Gù cột sống</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<h3 style="text-align:justify">Phương pháp chẩn đoán bằng khám lâm sàng.</h3>
<p style="text-align:justify">Để chẩn đoán bệnh gù cột sống, bác sĩ cần kiểm tra chiều cao và có thể yêu cầu bệnh nhân cúi về phía trước từ thắt lưng để bác sĩ quan sát cột sống từ phía bên hông. Nếu bị bệnh gù cột sống, lưng trên cong có thể thấy rõ hơn ở vị trí này. </p>
<p style="text-align:justify">Ngoài ra, bác sĩ cũng có thể thực hiện một bài kiểm tra về thần kinh để kiểm tra phản xạ và sức cơ của.</p>
<h3 style="text-align:justify">Phương pháp chẩn đoán hình ảnh.</h3>
<p style="text-align:justify">Tùy thuộc vào dấu hiệu và triệu chứng, bác sĩ có thể yêu cầu thực hiện các phương pháp như:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Chụp X-quang, phương pháp này thường được sử dụng để xác định mức độ cong và có thể phát hiện dị tật của đốt sống, giúp xác định loại gù cột sống.</li>
<li style="text-align:justify">Chụp cắt lớp vi tính từ nhiều góc độ khác nhau để tạo thành hình ảnh cắt ngang của cấu trúc nội bộ.</li>
<li style="text-align:justify">Chụp cộng hưởng từ khi có nghi ngờ một khối u hoặc nhiễm trùng.</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Kiểm tra thần kinh khi có biểu hiện tê bì hoặc yếu cơ.</h3>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Gù cột sống</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Có những cách nào để <strong>chữa gù cột sống</strong>?</p>
<p style="text-align:justify">Để điều trị bệnh gù cột sống, có thể sử dụng thuốc/phẫu thuật hoặc các phương pháp trị liệu, bao gồm:</p>
<ul>
<li style="text-align:justify">Các bài tập thể dục kéo giãn giúp cải thiện tính linh hoạt của cột sống và giảm đau lưng. Bài tập tăng sức cơ bụng có thể giúp cải thiện tư thế.</li>
<li style="text-align:justify">Đeo khung có thể ngăn chặn sự tiến triển của gù cột sống bằng cách đeo khung chằng cơ thể trong khi xương của chúng vẫn đang phát triển.</li>
<li style="text-align:justify">Duy trì trọng lượng cơ thể khỏe mạnh, hoạt động thể dục thường xuyên giúp ngăn ngừa đau lưng và giảm các triệu chứng gây ra do gù cột sống.</li>
<li style="text-align:justify">Chế độ ăn uống giàu canxi và vitamin D giúp duy trì mật độ xương tốt. </li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Phương pháp phẫu thuật và các thủ thuật khác được sử dụng khi độ cong cột sống rất nghiêm trọng gây co kéo tuỷ sống hoặc rễ thần kinh, bác sĩ có thể đề nghị phẫu thuật để giảm độ cong. Thủ thuật hợp nhất cột sống được sử dụng để kết nối hai hoặc nhiều hơn các đốt sống bị ảnh hưởng với nhau vĩnh viễn. </p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li>
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cot-song-con-nguoi-co-bao-nhieu-dot-song/">Cột sống con người có bao nhiêu đốt sống?</a></strong></p>
</li>
<li>
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/truot-dot-song-lung-can-dieu-tri-som/">Trượt đốt sống thắt lưng: Cần điều trị sớm</a></strong></p>
</li>
<li>
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cac-bai-tap-van-dong-cot-song-co/">Các bài tập vận động cột sống cổ</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/gu-cot-song-4686/ |
Giãn mao mạch xuất huyết di truyền | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Giãn mao mạch xuất huyết di truyền</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6396, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_07_55_38_603200.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_07_55_38_739674.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_07_55_39_143523.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_07_55_39_067678.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6397, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_07_55_39_229799.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_07_55_39_310182.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_07_55_39_672828.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_07_55_39_589843.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6398, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_07_55_39_766655.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_07_55_39_853303.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_07_55_40_230662.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_07_55_40_160880.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_07_55_38_739674.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_07_55_39_310182.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_07_55_39_853303.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_07_55_38_603200.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_07_55_39_229799.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_07_55_39_766655.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Giãn mao mạch xuất huyết di truyền</strong> là bệnh di truyền liên quan đến mạch máu gây chảy máu nhiều, nhất là giãn mao mạch trên diện rộng. Bệnh thường khiến bệnh nhân bị chảy máu đường tiêu hóa, thiếu máu và có thể tăng khả năng đột quỵ.</p>
<p style="text-align:justify">Mao mạch là mạng lưới mạch máu nối động mạch và tĩnh mạch. Khi xuất hiện cấu trúc bất thường ở những mạch máu nhỏ thì gọi là giãn mao mạch. Khi những bất thường này có trong những mạch máu lớn thì được gọi là dị tật động tĩnh mạch. Khi bệnh nhân mắc phải bệnh giãn mao mạch xuất huyết di truyền đều có thể xuất hiện hai hình thái trên.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Giãn mao mạch xuất huyết di truyền</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Nguyên nhân giãn mao mạch xuất huyết di truyền</strong> là do yếu tố di truyền gây nên. Đó là các đột biến gen ở endoglin và thụ thể activin như kinase loại 1 trên nhiễm sắc thể số 9 và 12. Những bất thường trên một trong các gen này sẽ dẫn đến hiện tượng vỡ mạch máu và chảy máu gây nên bệnh giãn mao mạch xuất huyết di truyền.</p>
<p style="text-align:justify">Ngoài ra, những yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu cũng góp phần điều tiết thành mạch đối với bệnh giãn mao mạch xuất huyết di truyền</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Giãn mao mạch xuất huyết di truyền</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Những triệu chứng điển hình của bệnh giãn mao mạch xuất huyết di truyền như:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Chảy máu cam: chảy máu cam lặp lại nhiều lần do giãn mao mạch trong mũi. Chảy máu cam xuất hiện thường xuyên mỗi ngày hoặc một lần trong tháng. Thường thì chảy máu cam sẽ xảy ra bắt đầu từ 12 tuổi.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đốm có màu đỏ đến tía, đường ren đỏ sẫm xuất hiện ở da cùng với các màng nhầy.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giãn mao mạch ở những bộ phận khác của cơ thể đặc biệt là nửa người trên như: mặt, ở trong miệng, môi, tai, kết mạc mắt, cánh tay, bàn tay, ngón tay và cả móng tay rất dễ nhận ra.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giãn mao mạch ở đường tiêu hóa với các triệu chứng lâm sàng như: phân đen, phân có máu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thiếu máu ở bệnh nhân giãn mao mạch xuất huyết di truyền cũng xuất hiện.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dị tật động tĩnh mạch ở phổi cũng gặp ở bệnh nhân giãn mao mạch xuất huyết di truyền.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dị tật động tĩnh mạch ở não và tủy sống.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Giãn mao mạch xuất huyết di truyền</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bệnh giãn mao mạch xuất huyết di truyền cũng thường hay gặp ở các đối tượng mắc bệnh với biểu hiện chính là chảy máu cam kèm với các tình trạng bệnh lý khác.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Giãn mao mạch xuất huyết di truyền</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Hiện nay tư vấn di truyền đang được áp dụng để ngăn ngừa bệnh giãn mao mạch xuất huyết di truyền. Những cặp vợ chồng đang muốn sinh con và người có tiền sử gia đình di truyền xuất huyết telangiectasia sẽ được tư vấn di truyền để phòng ngừa tình trạng giãn mao mạch xuất huyết di truyền xảy ra.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ngoài ra, những phương pháp điều trị khác cũng góp phần ngăn chặn các biểu hiện đột quỵ và suy tim.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Giãn mao mạch xuất huyết di truyền</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Để chẩn đoán chính xác giãn mao mạch xuất huyết di truyền, cần phải dựa vào thăm khám lâm sàng và các kết quả cận lâm sàng.</p>
<p style="text-align:justify">Chẩn đoán lâm sàng: Xuất hiện ít nhất ba trong bốn dấu hiệu sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Chảy máu cam tái lại nhiều lần không có nguyên nhân.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Quan sát thấy giãn mao mạch ở môi, miệng, ngón tay, mũi.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giãn mao mạch nội tạng, dị tật động tĩnh mạch ở phổi, cột sống , đường tiêu hóa và gan</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiền sử gia đình có người bị giãn mao mạch xuất huyết di truyền.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Chẩn đoán cận lâm sàng:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">X quang: cho thấy hình ảnh, kích thước, cấu trúc phổi của bệnh nhân để góp phần tìm ra vị trí, mức độ dị tật động tĩnh mạch ở phổi.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Siêu âm hình ảnh: xem gan có bị ảnh hưởng vì dị tật động tĩnh mạch hay không.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chụp cộng hưởng từ: xác định não của bệnh nhân có bất thường về mạch máu hay không.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhung-dieu-can-biet-ve-sieu-am-tim/">Siêu âm tim</a> được gọi là nghiên cứu bong bóng: phương pháp này giúp kiểm tra lưu lượng máu đi qua các mạch máu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chụp cắt lớp vi tính: kết hợp cùng một số kỹ thuật khác để xác định bất thường ở xương và các mô mềm của cơ thể.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nội soi đại tràng, nội soi đường tiêu hóa trên: để phát hiện các bất thường trong đường tiêu hóa.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Giãn mao mạch xuất huyết di truyền</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bệnh giãn mao mạch xuất huyết di truyền không thể chữa khỏi hoàn toàn được nhưng giúp tránh được những biến chứng nguy hiểm.</p>
<p style="text-align:justify">Điều trị bệnh giãn mao mạch xuất huyết di truyền thường dựa theo những vị trí trên cơ thể người bệnh bị ảnh hưởng:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Đối với mũi: Bệnh nhân được chữa trị tại nhà bằng cách làm ẩm không khí, dùng thuốc xịt, làm ẩm mũi, tránh xì mũi mạnh để ngăn chặn tình trạng chảy máu cam nhẹ ở bệnh nhân. Nếu chảy máu cam nặng hơn, cần dùng biện pháp laser và liệu pháp hormone để cầm máu. Điều trị có thể cần đến vá da vào vách ngăn của mũi.</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Đối với da: Nếu bệnh nhân xuất hiện thay đổi màu da, có thể được điều trị bằng laser để tiêu diệt những mô trên da bị đổi màu.</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Đối với dạ dày và ruột: Điều trị bao gồm thực hiện riêng lẻ laser, que dò dẫn nhiệt, liệu pháp hormone hoặc kết hợp các kỹ thuật này.</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Đối với phổi: Điều trị bằng biện pháp làm tắc động tĩnh mạch dị tật với thủ thuật chụp mạch phổi. Phương pháp được tiến hành bằng cách đưa ống thông mỏng qua vết rạch nhỏ ở vùng bẹn, luồn vào động tĩnh mạch bị dị tật, sau đó đặt một quả bóng nhỏ hoặc cuộn dây để ngăn dòng máu chảy đến động tĩnh mạch này.</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Đối với não: Điều trị phụ thuộc vào kích thước, vị trí của động tĩnh mạch dị tật ở não. Có thể lựa chọn các phương án như phẫu thuật, gây tắc động tĩnh mạch dị tật, xạ phẫu hoặc theo dõi và quan sát.</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Đối với gan: Trường hợp này rất hiếm, và ghép gan là phương pháp được lựa chọn.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/ro-mao-mach-4450/">Rò mao mạch: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/mao-mach-49/">Mao mạch có chức năng gì?</a></strong></p>
</li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/viem-mao-mach-di-ung-4554/">Viêm mao mạch dị ứng</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/gian-mao-mach-xuat-huyet-di-truyen-4465/ |
Gãy xương mác | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Gãy xương mác</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6476, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_03_09_06_428266.png", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_03_09_06_608087.png", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_03_09_07_340257.png", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_03_09_07_182980.png", "nsfw": false}, {"id": 6477, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_03_09_07_433044.png", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_03_09_07_789660.png", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_03_09_09_052129.png", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_03_09_08_964315.png", "nsfw": false}, {"id": 6478, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_03_09_09_155187.png", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_03_09_09_414210.png", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_03_09_10_529575.png", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_03_09_10_460667.png", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_03_09_06_608087.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_03_09_07_789660.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_03_09_09_414210.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_03_09_06_428266.png);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_03_09_07_433044.png);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_03_09_09_155187.png);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Xương mác</strong> là một xương dài, nhỏ nhưng chắc chắn ở vùng cẳng chân, nằm phía ngoài và song song với xương chày. Đầu trên xương mác không khớp với đầu dưới xương đùi mà chỉ dính vào đầu trên xương chày. Thân xương mác có hình lăng trụ, bờ trong sắc nhọn là nơi bám của màng liên cốt. Xương mác cùng với xương chày giúp hỗ trợ cẳng chân, ổn định mắt cá chân và khớp gối.</p>
<p>Gãy xương mác cẳng chân là tình trạng mất tính liên tục của xương, do áp lực tác động lên xương vượt quá sức tải của nó. Rạn xương mác cẳng chân xảy ra khi áp lực tác động lên xương không quá lớn. tai nạn giao thông là nguyên nhân phổ biến nhất.</p>
<p>Xương mác liền xương khá nhanh, vì thế khi gãy hai xương cẳng chân, sự liền xương của xương mác thường cản trở sự liền xương của xương chày.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Gãy xương mác</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Có nhiều nguyên nhân dẫn đến gãy xương mác, xảy ra khi áp lực tác động lên xương vượt quá khả năng chịu lực của nó. Có thể chia nguyên nhân gãy xương thành 2 nhóm chính theo cơ chế gãy xương:</p>
<ul>
<li>
<p>Cơ chế trực tiếp: xảy ra khi vị trí tác động của lực chấn thương cũng chính là vị trí gãy xương, gặp trong các trường hợp va chạm mạnh như tai nạn giao thông, bị vật nặng đè lên cẳng chân. Đường gãy trong trường hợp này thường là gãy ngang, có thể kết hợp với gãy nhiều mảnh.</p>
</li>
<li>
<p>Cơ chế gián tiếp: thường do té ngã từ trên cao xuống nền cứng. một số môn thể thao như trượt ván, trượt tuyết, thường xuyên thực hiện các động tác xoắn, xoay chân cũng là nguyên nhân gây gãy xương mác thường gặp.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Gãy xương mác</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Triệu chứng lâm sàng của gãy xương mác bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Đau: sau khi bị chấn thương bệnh nhân thường thấy đau chói tại chỗ gãy. Đây là một triệu chứng gợi ý gãy xương.</p>
</li>
<li>
<p>Bầm tím da xuất hiện muộn sau chấn thương, kèm theo sưng nề vùng chi bị gãy</p>
</li>
<li>
<p>Mất cơ năng: chân bị gãy không vận động được.</p>
</li>
<li>
<p>Biến dạng chi: cẳng chân có thể cong vẹo, nhìn thấy đầu gãy ngay dưới da. Cẳng chân bên gãy thường ngắn hơn bên lành, lệch trục nếu gãy xương có di lệch.</p>
</li>
<li>
<p>Dị cảm tê rần da nếu có tổn thương thần kinh.</p>
</li>
<li>
<p>Đau các xương và khớp khác có liên quan như xương chày, mắt cá ngoài.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Gãy xương mác</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Gãy xương chày là một bệnh lý chấn thương, không có tính truyền nhiễm nên không lây truyền từ người lành sang người bệnh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Gãy xương mác</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Các yếu tố gia tăng nguy cơ gãy xương nói chung bao gồm cả gãy xương mác bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Người cao tuổi</p>
</li>
<li>
<p>Phụ nữ trong độ tuổi mãn kinh</p>
</li>
<li>
<p>Hút thuốc lá</p>
</li>
<li>
<p>Chơi các môn thể thao va chạm mạnh như bóng đá, bầu dục</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Gãy xương mác</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Các biện pháp phòng tránh chấn thương lên xương mác:</p>
<ul>
<li>
<p>Mang đồ bảo hộ khi lao động hoặc khi chơi thể thao</p>
</li>
<li>
<p>Tuân thủ các quy tắc cơ bản trong thi đấu thể thao</p>
</li>
<li>
<p>Lái xe an toàn, giảm khả năng gặp phải tai nạn giao thông</p>
</li>
<li>
<p>Đối với các bệnh nhân bị gãy xương mác, các biện pháp sau sẽ có ích trong việc phục hồi, đẩy nhanh quá trình liền xương;</p>
</li>
<li>
<p>Nằm nghỉ ngơi và hạn chế vận động chân gãy</p>
</li>
<li>
<p>Nâng chân bó bột lên cao</p>
</li>
<li>
<p>Không dùng chân gãy làm trụ, nên sử dụng nạng khi di chuyển</p>
</li>
<li>
<p>Ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng, đặc biệt là canxi, vitamin D, magie và kẽm</p>
</li>
<li>
<p>Không uống rượu và hút thuốc.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Gãy xương mác</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Các triệu chứng lâm sàng kể trên chỉ mang tính chất gợi ý đến gãy xương mác. Khi nghi ngờ, bác sĩ sẽ chỉ định các phương tiện chẩn đoán hình ảnh để chẩn đoán xác định một trường hợp gãy xương, bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Xquang xương cẳng chân: hình ảnh đường sáng ở vị trí gãy, mất tính liên tục của xương. Phim Xquang giúp đánh giá tính chất xương gãy, đường gãy, độ di lệch và các tổn thương khớp kèm theo, cũng như các biến chứng như chậm liền xương và khớp giả. Cần chụp phim cẳng chân ở cả hai tư thế thẳng và nghiêng. Phim chụp cần lấy hết khớp gối và khớp cổ chân.</p>
</li>
<li>
<p>MRI cẳng chân: giúp đánh giá tổn thương phần mềm và các khớp liên quan một cách chi tiết hơn.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Gãy xương mác</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Mục tiêu chung của việc điều trị gãy xương mác là cố định tốt xương gãy, phục hồi lại giải phẫu và chức năng của xương, điều trị triệu chứng đau, ngăn ngừa các biến chứng và phục hồi chức năng.</p>
<p><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/gay-xuong-mac-phai-bo-bot-bao-lau-thi-lanh/">Gãy xương mác bao lâu thì lành</a> là vấn đề được nhiều người bệnh quan tâm nhất khi điều trị. Thời gian liền xương mác phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Mức độ tổn thương xương và các tổ chức phần mềm</p>
</li>
<li>
<p>Đặc điểm xương gãy như số ổ gãy, kiểu gãy, kiểu di lệch nếu có</p>
</li>
<li>
<p>Tuổi của bệnh nhân</p>
</li>
<li>
<p>Chế độ dinh dưỡng và sinh hoạt hằng ngày</p>
</li>
<li>
<p>Mức độ tuân thủ các chỉ định của bác sĩ</p>
</li>
<li>
<p>Các phương pháp điều trị được lựa chọn</p>
</li>
<li>
<p>Một số yếu tố khác</p>
</li>
</ul>
<p>Quá trình liền xương diễn ra qua 3 giai đoạn:</p>
<ul>
<li>
<p>Giai đoạn cal xơ: kéo dài khoảng 1 - 1,5 tháng kể từ khi chấn thương. Máu trong ổ gãy tạo thành xơ, sợi để liên kết các mảnh xương gãy. Giai đoạn này đạt được hiệu quả tốt khi chân gãy được cố định tốt, các mảnh gãy áp sát nhau.</p>
</li>
<li>
<p>Giai đoạn cal sụn: bắt đầu sau khoảng 2 - 3 tháng kể từ khi gãy</p>
</li>
<li>
<p>Giai đoạn cal xương: diễn ra từ tháng thứ 3 trở đi. Khi đó tổ chức xương mới chính thức được hình thành trong ổ gãy.</p>
</li>
</ul>
<p>Trung bình khoảng 5 đến 6 tuần đoạn xương mác gãy sẽ được phục hồi. tiên lượng quá trình liền xương trong gãy xương mác cẳng chân khá tốt, kể cả khi gãy xương có di lệch.</p>
<p>Việc lựa chọn phương pháp điều trị gãy xương mác phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gãy và mức độ chấn thương. Có 2 phương pháp điều trị chính:</p>
<p>Điều trị bảo tồn</p>
<p>Đây là phương pháp điều trị không cần bó bột, thường áp dụng trong các trường hợp gãy xương kín ít di lệch hoặc không di lệch, đường gãy đơn giản.</p>
<ul>
<li>
<p>Bó bột: bó bột từ 1/3 trên đùi tới bàn chân. Nên rạch dọc bột bó cẳng chân để tránh biến chứng chèn ép khoang vì đây là vùng có nhiều lớp cơ dày. Theo dõi sát trong 24-48 giờ đầu. giữ bột trong khoảng 8-10 tuần.</p>
</li>
<li>
<p>Nắn chỉnh bằng khung Bohler rồi bó bột: đối với các trường hợp gãy kín có di lệch, nắn chỉnh bằng tay thường không mang lại kết quả tốt. Do đó bệnh nhân cần được nắn trên khung nắn của Bohler.</p>
</li>
</ul>
<p>Các bệnh nhân gãy xương mác được điều trị bảo tồn cần kết hợp mang nẹp xương mác hoặc mang bốt đi bộ để tăng tính vững cho việc cố định xương gãy. Chân gãy trong thời gian bó bột không chịu được trọng lực như chân lành vì vậy bệnh nhân cần sử dụng nạng hỗ trợ.</p>
<p>Điều trị phẫu thuật</p>
<p>Phẫu thuật được chỉ định điều trị gãy xương mác trong các trường hợp:</p>
<ul>
<li>
<p>Gãy xương kèm tổn thương mạch máu, thần kinh</p>
</li>
<li>
<p>Có biến chứng chèn ép khoang đi kèm</p>
</li>
<li>
<p>Gãy xương hở</p>
</li>
<li>
<p>Gãy xương kín điều trị bảo tồn thất bại như di lệch thứ phát hoặc bị chậm liền xương, có khớp giả.</p>
</li>
</ul>
<p>Phẫu thuật kết hợp xương sử dụng các phương tiện như đinh nội tủy, nẹp vít và khung cố định ngoài.</p>
<p>Mỗi phương tiện kết hợp xương có các ưu nhược điểm riêng, phù hợp với từng trường hợp cụ thể, đôi khi được sử dụng phối hợp với nhau.</p>
<p>Tập phục hồi chức năng</p>
<p>Bệnh nhân cần được hướng dẫn tập các bài tập phục hồi chức năng trong và sau thời gian điều trị. Các bài tập nên được thay đổi dần từ bài tập thụ động, chủ động và tập với dụng cụ với mức độ tăng dần.</p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/xuong-mac-117/">Xương mác là xương gì?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dau-hieu-gay-xuong-co-gi-dac-biet/">Dấu hiệu gãy xương có gì đặc biệt?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/gay-xuong-mac-phai-bo-bot-bao-lau-thi-lanh/">Gãy xương mác phải bó bột bao lâu thì lành?</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/gay-xuong-mac-4681/ |
Hạ canxi máu | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Hạ canxi máu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5954, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_03_08_26_496068.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_03_08_26_585757.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_03_08_26_951596.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_03_08_26_874383.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5955, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_03_08_26_999190.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_03_08_27_066008.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_03_08_27_367046.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_03_08_27_305595.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_03_08_26_585757.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_03_08_27_066008.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_03_08_26_496068.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_03_08_26_999190.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Vai trò của canxi trong cơ thể</strong></p>
<p style="text-align:justify">Canxi là một trong những khoáng chất quan trọng đối với cơ thể. Canxi tham gia vào hoạt động co cơ, dẫn truyền thần kinh, quá trình đông cầm máu, và giải phóng hormon của cơ thể.</p>
<p style="text-align:justify">Sự ổn định nồng độ canxi phụ thuộc vào 3 yếu tố: lượng canxi được đưa vào cơ thể mỗi ngày (qua hoạt động ăn, uống các thực phẩm có chứa canxi), sự hấp thu canxi tại ruột và sự bài tiết canxi ở thận. Theo khuyến cáo, cơ thể người trưởng thành cần được cung cấp khoảng 1000mg canxi/ngày, khi đó sẽ có khoảng 200-400mg canxi được hấp thu tại ruột, khoảng 200 mg canxi bị đào thải qua mật và các dịch tiêu hóa, lượng còn lại theo phân thải ra ngoài. Ngoài ra, cũng khoảng 200mg canxi được bài tiết qua thận. Có đến 99% lượng canxi trong cơ thể được dự trữ tại xương, chỉ có 1% canxi ở dạng tự do - đóng vai trò như một hệ đệm, có thể trao đổi với dịch ngoại bào để điều chỉnh nồng độ canxi máu khi cần thiết. Bình thường, nồng độ canxi máu nằm trong khoảng từ 8.8 đến 10.4 mg/gl (2.2-2.6 mmol/l)</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Hạ canxi máu là gì?</strong></p>
<p style="text-align:justify"><strong>Hạ canxi máu</strong>, hay còn gọi là<strong> hạ canxi đường huyết</strong> là tình trạng nồng độ canxi máu có giá trị thấp hơn giới hạn bình thường. Nói một cách chính xác, <strong>hạ canxi máu</strong> được định nghĩa khi nồng độ canxi huyết thanh toàn phần thấp hơn 8.8 mg/dl (2.2 mmol/l) với điều kiện protein huyết tương bình thường, hay nồng độ canxi ion hóa dưới 4.7 mg/dl (1.17mmol/l). Hạ canxi máu gây ra những triệu chứng ở trẻ em và người lớn. Tình trạng còi xương, chậm phát triển chiều cao, hay khóc đêm, vã mồ hôi trộm,... là những dấu hiệu thường gặp ở trẻ bị thiếu canxi máu. Còn ở người lớn thì sự tụt giảm nồng độ canxi trong máu có thể gây ra loãng xương, thoái hóa cột sống,...</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Hạ canxi máu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Cung cấp canxi không đủ: trẻ em giai đoạn phát triển nhanh, phụ nữ có thai hay phụ nữ nuôi con bằng sữa mẹ là những đối tượng có nhu cầu canxi cao, nếu không được bổ sung canxi đầy đủ thì có thể xảy ra tình trạng hạ canxi máu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Suy tuyến cận giáp: giảm hormon PTH dẫn đến hạ canxi máu, tăng phospho máu, có thể đưa đến triệu chứng mạn tính của hạ canxi máu. Thiểu năng tuyến giáp có thể là hậu quả của sự nhầm lẫn trong phẫu thuật cắt tuyến giáp.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thiếu vitamin D: việc cung cấp không đủ Vitamin D hoặc tình trạng ruột kém hấp thu có thể là nguyên nhân của hạ canxi máu. Tác dụng phụ của một số thuốc như phenobarbital, rifampicin,... hoặc ít tiếp xúc với ánh nắng mặt trời cũng có thể gây ra rối loạn chuyển hóa Vitamin D, dẫn đến hạ canxi máu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thiếu Magnesi: Ruột kém hấp thu, nghiện rượu,... có thể là khiến cho nồng độ Magnesi trong máu giảm. Tình trạng hạ Magnesi máu liên quan đến sự thiếu PTH tương đối và gây ra các triệu chứng của hạ canxi máu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh lý tại thận: Các bất thường tại ống thận như hội chứng Fanconi, chứng nhiễm toan ống lượn xa có thể là nguyên nhân gây mất canxi qua thận hay giảm chuyển hóa Vitamin D. Hạ canxi máu cũng có thể xuất phát từ nguyên nhân suy thận, đó là hậu quả của việc tổn thương các tế bào thận gây giảm tổng hợp 1,25(OH)2D3 hay do thận giảm bài tiết phosphate gây tăng chất này trong máu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Viêm tụy cấp: tổ chức tụy bị viêm giải phóng nhiều sản phẩm phân hủy mỡ, tạo chelate với canxi, làm giảm nồng độ canxi trong máu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hạ protein máu: làm giảm lượng canxi gắn với protein, nhưng lượng canxi ion hóa không đổi, nên không biểu hiện triệu chứng hạ canxi máu trên lâm sàng (hạ canxi máu giả tạo).</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các nguyên nhân khác: Nhiễm trùng huyết, tăng tiết calcitonin, tăng phản ứng tạo chelat trong lòng mạch, tăng phosphate máu, do thuốc, tăng lắng canxi ngoài lòng mạch,...</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Hạ canxi máu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Trẻ em bị hạ canxi máu có thể biểu hiện các triệu chứng sau:</strong></p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Kích thích hoặc ngủ gà, chậm chạp.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bỏ bú, chán ăn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tăng phản xạ gân xương (dấu Chvostek: gõ vào vị trí thần kinh mặt - trước gờ tai ngoài 2cm, thấy các cơ mặt cùng bên co lại)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Co rút cơ (dấu Trousseau: cuốn băng huyết áp ở cánh tay và bơm cao hơn huyết áp tâm thu 20mmHg, giữ mức áp lực này trong 3 phút, dấu Trousseau dương tính khi thấy thấy dấu hiệu “bàn tay người đỡ đẻ”).</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Co giật, run.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><strong>Người lớn thì các triệu chứng thường gặp bao gồm:</strong></p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tăng phản xạ gân xương (dấu Chvostek).</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Co thắt cơ (dấu Trousseau).</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chuột rút.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Co giật.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Rối loạn nhịp tim.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Rối loạn cảm giác bàn tay, bàn chân.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau thắt bụng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Trầm cảm.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><strong>Hạ canxi máu cấp</strong></p>
<p style="text-align:justify">Trên lâm sàng, hạ canxi máu cấp thường được biểu hiện dưới dạng cơn Tenany. Các dấu hiệu đặc trưng của một cơn Tetany bao gồm: dị cảm ở môi, lưỡi, đầu chi, dấu bàn đạp (bàn chân duỗi như đạp xe), đau cơ toàn thân, co giật các cơ mặt. Cơn Tetany báo hiệu một tình trạng nặng nề của hạ canxi máu, khi nồng độ canxi máu dưới 7 (< 1.75mmol/l).</p>
<p style="text-align:justify">Ngoài ra, bệnh nhân có thể có các triệu chứng nguy hiểm khác như:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Co giật.</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Bỏ bú, chán ăn ở trẻ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Co thắt cơ</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Khi có các biểu hiện nghiêm trọng của hạ canxi máu cấp, bệnh nhân cần được đưa ngay đến các cơ sở y tế để được điều trị kịp thời. Nếu không sẽ để lại các biến chứng nguy hiểm như chậm phát triển ở trẻ nhỏ hay loãng xương, nhuyễn xương ở người lớn.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Hạ canxi máu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Những người có chế độ ăn thiếu canxi hoặc bị rối loạn trong việc hấp thu, chuyển hóa và bài tiết canxi là những đối tượng nguy cơ của hạ canxi máu. Các yếu tố nguy cơ bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Rối loạn tiêu hóa.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Viêm tụy.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Suy thận.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Suy gan.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Rối loạn lo âu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thiếu Vitamin D, thiếu Magne.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các rối loạn nội tiết: suy tuyến cận giáp, tăng tiết calcitonin,...</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Nguy cơ hạ canxi máu cũng tăng lên ở những đối tượng có nhu cầu canxi cao như trẻ sơ sinh, phụ nữ có thai,...</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Hạ canxi máu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Một chế độ dinh dưỡng cung cấp đủ canxi có thể giúp giảm nguy cơ hạ canxi máu. Các thực phẩm giàu canxi có thể kể đến bao gồm các loại hải sản như tôm, cua, sò, mực,... hay sữa và các chế phẩm từ sữa. Chỉ nên bổ sung viên canxi khi có chỉ định của bác sĩ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Việc tắm nắng buổi sáng cũng rất quan trọng trong việc chuyển hóa Vitamin D, giảm thiểu tình trạng hạ canxi máu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hạn chế bia rượu, cà phê, muối vì chúng giảm khả năng hấp thu canxi của cơ thể.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Hạ canxi máu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm nồng độ canxi trong máu: đây là xét nghiệm quan trọng nhất để chẩn đoán hạ canxi máu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Kiểm tra tóc, da, cơ bắp: cũng có thể gợi ý tình trạng hạ canxi máu trên bệnh nhân.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Kiểm tra tâm thần: chứng mất trí, ảo giác, sự nhầm lẫn,... có thể liên quan đến tình trạng hạ canxi máu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khám thần kinh: dấu Chvostek, dấu Trousseau, tình trạng co giật, rối loạn tri giác,... là những biểu hiện của hạ canxi máu.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Hạ canxi máu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Điều trị hạ canxi máu như thế nào?</strong></p>
<p style="text-align:justify">Hạ canxi máu, đặc biệt là hạ canxi máu không biểu hiện triệu chứng có thể tự hồi phục mà không cần đến điều trị. Bác sĩ sẽ quyết định việc điều trị cho bệnh nhân khi có chẩn đoán hạ canxi máu. Điều trị cụ thể như sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Bổ sung canxi qua đường tĩnh mạch: được chỉ định đối với hạ canxi máu cấp. Đường tĩnh mạch sẽ giúp khôi phục và bổ sung lượng canxi thiếu hụt trong cơ thể một cách nhanh chóng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bổ sung canxi bằng đường uống</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Theo dõi, giám sát của đội ngũ y tế.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Điều trị bệnh nền: đối với hạ canxi máu do bệnh nguyên trước đó</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/lam-gi-khi-bi-ha-canxi-mau/">Làm gì khi bị hạ canxi máu?</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhu-cau-canxi-cua-co-the-la-bao-nhieu/">Nhu cầu canxi của cơ thể là bao nhiêu?</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/san-phu-khoa-va-ho-tro-sinh-san/co-chuyen-hoa-canxi-nhu-nao/">Cơ thể chuyển hóa canxi như thế nào?</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/ha-canxi-mau-3185/ |
HIV | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh HIV</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5417, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_08_31_42_250443.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_08_31_42_357589.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_08_31_42_743933.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_08_31_42_674995.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5418, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_08_31_42_832645.png", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_08_31_43_067523.png", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_08_31_44_312964.png", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_08_31_44_203809.png", "nsfw": false}, {"id": 5419, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_08_31_44_414182.png", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_08_31_44_666064.png", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_08_31_45_899449.png", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_08_31_45_825294.png", "nsfw": false}, {"id": 5420, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_08_31_46_070353.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_08_31_46_226426.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_08_31_46_669075.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_08_31_46_604851.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_08_31_42_357589.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_08_31_43_067523.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_08_31_44_666064.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_08_31_46_226426.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_08_31_42_250443.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_08_31_42_832645.png);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_08_31_44_414182.png);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_05_2019_08_31_46_070353.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>HIV</strong> là viết tắt của từ human immunodeficiency virus chính là virus gây suy giảm miễn dịch ở người</p>
<p><strong>HIV là bệnh gì? HIV/AIDS</strong> (hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người, bệnh liệt kháng) là một bệnh gây ra do bị nhiễm virus suy giảm miễn dịch ở người</p>
<p>Giai đoạn đầu của bệnh có triệu chứng giống cúm nhưng sau đó thì không có dấu hiệu gì trong một thời gian dài. Bệnh tiến triển khi hệ miễn dịch bệnh nhân suy giảm, cũng là lúc bệnh nhân dễ mắc các loại nhiễm trùng cơ hội hoặc khối u khác thường</p>
<p>HIV/AIDS không thể chữa khỏi và không có thuốc chủng ngừa. Tuy nhiên điều trị bằng thuốc kháng virus có thể làm chậm tiến trình của bệnh và kéo dài tuổi thọ cho bệnh nhân.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh HIV</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Nguyên nhân của bệnh HIV là do virus suy giảm miễn dịch ở người (HIV) thuộc họ retroviridae. Khi cơ thể mắc phải thì virus HIV sống ở các tế bào quan trọng trong hệ thống miễn dịch của con người như lympho bào T hay đại thực bào, tế bào tua làm giảm mạnh số lượng tế bào dẫn tới suy giảm hệ thống miễn dịch của cơ thể tạo điều kiện cho các nhiễm trùng cơ hội khác</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh HIV</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Nhiễm HIV có 3 giai đoạn tương ứng với các <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/bieu-hien-cua-hiv-theo-tung-giai-doan/">triệu chứng cho từng giai đoạn</a> cụ thể như sau:</p>
<h3>Giai đoạn nhiễm trùng cấp tính (nhiễm trùng tiên phát):</h3>
<ul>
<li>Giai đoạn khi mà người bệnh vừa tiếp nhận các chất dịch cơ thể từ người nhiễm trước đó, virus giai đoạn này nhân lên rất nhanh</li>
<li>Khoảng 2-4 tuần sau phơi nhiễm, hầu hết bệnh nhân sẽ mắc bệnh cúm với triệu chứng phổ biến bao gồm: sốt, nổi hạch, viêm họng, phát ban, đau cơ, khó chịu, lở miệng và thực quản. Ít phổ biến hơn có thể kể đến như nhức đầu, buồn nôn và nôn, sưng gan lách, sút cân và các triệu chứng thần kinh khác</li>
<li>Thời gian của các triệu chứng trung bình là 28 ngày và ngắn nhất là 1 tuần</li>
<li>Vì các tính chất không rõ ràng của triệu chứng nên bệnh nhân thường không nhận ra dấu hiệu của HIV</li>
</ul>
<h3>Giai đoạn mãn tính:</h3>
<ul>
<li>Đây là giai đoạn mà sự bảo vệ mạnh mẽ của hệ miễn dịch sẽ làm giảm số lượng của các hạt virus trong máu, chuyển sang giai đoạn nhiễm HIV mãn tính</li>
<li>Giai đoạn này có thể kéo dài từ 2 tuần đến 20 năm tùy trường hợp, trong suốt thời gian này HIV hoạt động trong các hạch bạch huyết nên các hạch này thường xuyên bị sưng do phản ứng với một lượng lớn virus.</li>
<li>Bệnh nhân vẫn khả năng lây bệnh trong giai đoạn này</li>
</ul>
<h3>Giai đoạn AIDS:</h3>
<ul>
<li>Giai đoạn này xảy ra khi sự miễn dịch qua trung gian tế bào bị vô hiệu và xuất hiện nhiễm trùng do một loạt các vi sinh vật cơ hội gây ra</li>
<li>Khởi phát của các triệu chứng có thể là giảm cân vừa phải và không giải thích được, nhiễm trùng đường hô hấp tái phát (viêm phế quản, viêm họng, viêm tai giữa), viêm da, loét miệng, phát ban da</li>
<li>Đặc trưng của sự mất sức đề kháng nhanh là sẽ nhanh chóng bị nhiễm vi nấm Candida species gây nấm miệng hoặc nhiễm vi khuẩn gây bệnh lao. Sau đó, các virus herpes tiềm ẩn sẽ được kích hoạt gây tổn thương ngày càng nặng và đau đớn như: bệnh zona, ung thư hạch bạch huyết,…</li>
<li>Viêm phổi do nấm cũng phổ biến và thường gây tử vong</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh HIV</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bệnh nhân HIV/AIDS là nguồn truyền nhiễm duy nhất của HIV, không có ổ chứa nhiễm trùng ở động vật. HIV <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/3-con-duong-lay-truyen-cua-virus-hiv/">lây truyền chủ yếu qua 3 con đường</a>:</p>
<h3>HIV lây qua đường máu</h3>
<p>HIV có thể lây truyền qua máu và các chế phẩm của máu có nhiễm HIV thông qua:</p>
<ul>
<li>Dùng chung bơm kim tiêm (nhất là người tiêm chích ma túy)</li>
<li>Dùng chung các loại kim xăm trổ, châm cứu, dụng cụ xăm lông mi, xăm mày, lưỡi dao cạo,…</li>
<li>Dung chung hoặc chưa được tiệt khuẩn đúng cách các dụng cụ phẫu thuật, dụng cụ khám chữa bệnh</li>
<li>Lây truyền qua các vật dụng dính máu của người khác (bàn chải đánh răng)</li>
<li>Lây truyền qua tiếp xúc trực tiếp với máu như dính máu nhiễm HIV vào nơi có vết thương hở</li>
</ul>
<h3>HIV lây qua đường tình dục:</h3>
<ul>
<li>HIV lây qua đường tình dục khi các dịch thể như máu, dịch sinh dục nhiễm HIV xâm nhập vào cơ thể bạn tình</li>
<li>Tất cả hình thức quan hệ tình dục với một người nhiễm HIV đều có nguy cơ lây nhiễm HIV. Tuy nhiên, mức độ nguy cơ là cao nhất vẫn là qua đường hậu môn rồi mới tới đường âm đạo vào cuối cùng là đường miệng</li>
</ul>
<h3>HIV lây truyền từ mẹ sang con:</h3>
<ul>
<li>Khi mang thai: virus HIV từ máu mẹ qua nhau thai sẽ vào cơ thể thai nhi</li>
<li>Khi sinh: HIV từ nước ối hay dịch âm đạo xâm nhập vào trẻ sơ sinh hoặc từ máu mẹ dính vào niêm mạc của trẻ</li>
<li>Khi cho con bú: HIV có thể lâu qua sữa hoặc các vết nứt ở núm vú người mẹ và tiếp xúc với tổn thương trên niêm mạc miệng ở trẻ</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh HIV</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Ứng với những đường truyền của HIV thì các đối tượng nguy cơ mắc HIV có thể là:</p>
<ul>
<li>Người sử dụng chung các vật dụng đâm trực tiếp vào cơ thể như tiêm chích ma túy, xăm trổ hoặc những người sử dụng chung vật dụng hoặc tiếp xúc trực tiếp với người bị nhiễm HIV</li>
<li>Người quan hệ tình dục bừa bãi, quan hệ tình dục với nhiều người, tệ nạn mại dâm,…</li>
<li>Trẻ có mẹ bị nhiễm HIV trước và trong thời gian mang thai và cho con bú</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh HIV</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Có một số cách phòng ngừa HIV cho bản thân đáng quan tâm như:</p>
<ul>
<li>Hiểu rõ cách thức lây lan của HIV để có biện pháp phòng tránh sự tiếp xúc của bản thân với các con đường lây nhiễm HIV</li>
<li>Tránh uống rượu và tuyệt đối không sử dụng ma túy đếu là những chất ảnh hưởng đến khả năng suy nghĩ và hành động, thúc đẩy những hành vi không an toàn làm tăng nguy cơ nhiễm HIV.</li>
<li>Quan hệ tình dục an toàn: sử dụng bao cao su khi quan hệ tình dục, nếu bạn tình là người bị nhiễm HIV thì phải quan hệ tình dục an toàn cùng với thường xuyên xét nghiệm HIV</li>
<li>Không bao giờ dùng chung bơm kim tiêm: chính là hình thức dễ dàng mang HIV từ người này sang người khác</li>
<li>Tránh chạm vào máu của người khác và chất dịch cơ thể khác, những chất dịch bao gồm tinh dịch, dịch âm đạo, niêm mạc trực tràng, sữa mẹ, dịch ối, dịch não tủy và hoạt dịch trong khớp</li>
<li> </li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh HIV</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Vì các triệu chứng của HIV ở giai đoạn khởi phát hay tiến triển đều không điển hình và dễ nhầm lẫn với các bệnh khác nên phương pháp chẩn đoán xác định HIV là dựa vào xét nghiệm.</p>
<p>Có các loại xét nghiệm HIV sau:</p>
<ul>
<li>Xét nghiệm axit nucleic (NAT): xét nghiệm này giúp tìm kiếm virus HIV thực sự có trong máu hay không và cho biết lượng virus trong máu. Xét nghiệm NAT khá chính xác trong giai đoạn đầu nhiễm HIV tuy nhiên khá tốn kém và chỉ sử dụng khi người bệnh có nguy cơ phơi nhiễm HIV cao hay xuất hiện các triệu chứng sớm của HIV</li>
<li>Xét nghiệm kháng nguyên/ kháng thể: xét nghiệm dùng để tìm cả kháng nguyên và kháng thể HIV</li>
<li>Xét nghiệm kháng thể: Hầu hết các test nhanh hay xét nghiệm tại nhà là xét nghiệm kháng thể, xét nghiệm kháng thể HIV sử dụng máu tĩnh mạch thì phát hiện HIV sớm hơn so với xét nghiệm mẫu dịch tiết cơ thể</li>
<li>Khi có kết quả dương tính với bất kì xét nghiệm kháng thể nào thì người bệnh cần xét nghiệm theo dõi để xác nhận kết quả.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh HIV</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>Hiện tại không có vaccine nào để phòng ngừa lây nhiễm HIV cũng như không có một biệt pháp nào có thể loại bỏ hoàn toàn virus HIV ra khỏi cơ thể</li>
<li>Tuy nhiên nhờ liệu pháp điều trị kháng virus (ART) sử dụng thuốc ARV có tác dụng làm chậm sự nhân lên của HIV trong cơ thể, làm tăng cường hệ miễn dịch giúp chất lượng cuộc sống của những người bị AIDS đã cải thiện đáng kể</li>
<li>Lựa chọn hiện nay là kết hợp hai hay nhiều loại thuốc kháng retrovirus và một chất ức chế protease hoặc một thuốc ức chế reverse transcriptase nnon-nucleoside (NNRTI). Với điều trị như vậy thì cho thấy kết quả HIV âm tính lặp đi lặp lại nhiều lần nhưng virus sẽ tăng trở lại khi ngưng điều trị.</li>
</ul>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/bieu-hien-cua-hiv-theo-tung-giai-doan/">Biểu hiện của HIV theo từng giai đoạn</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/chua-benh-ung-thu-bang-virus-hiv/">Chữa bệnh ung thư bằng… virus HIV</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/thoi-ky-cua-so-trong-xet-nghiem-hiv-la-gi/">Thời kỳ "cửa sổ" trong xét nghiệm HIV là gì?</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/hiv-2975/ |
Hội chứng đau thắt lưng (đau lưng vùng thấp) | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Hội chứng đau thắt lưng (đau lưng vùng thấp)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5911, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_21_49_06_327736.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_21_49_06_442612.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_21_49_06_762050.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_21_49_06_709294.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5912, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_21_49_06_840950.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_21_49_06_927398.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_21_49_07_310000.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_21_49_07_278269.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5913, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_21_49_07_379882.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_21_49_07_457095.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_21_49_07_786880.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_21_49_07_732176.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_21_49_06_442612.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_21_49_06_927398.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_21_49_07_457095.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_21_49_06_327736.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_21_49_06_840950.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_21_49_07_379882.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify">Đau lưng vùng thấp (Low back pain) hay còn gọi là đau cột sống thắt lưng là hội chứng thường gặp có biểu hiện đau khu trú ở vùng lưng từ đốt sống L1 đến nếp lằn mông ở một hoặc cả hai bên của cơ thể. Tại cộng đồng, với 65-80% những người lớn đều có đau cột sống thắt lưng cấp tính một vài lần trong trong cuộc đời và 10% trong số này có thể sẽ chuyển thành đau cột sống thắt lưng mạn tính.</p>
<p style="text-align:justify">Mặc dù <strong>hội chứng đau thắt lưng</strong> nguồn gốc đau từ cột sống, nhưng trên thực tế lâm sàng cũng có rất nhiều bệnh khác cũng có triệu chứng <strong>đau thắt lưng dưới </strong>như các bệnh về đường tiết niệu, sinh dục, các khối u trong ổ bụng …</p>
<p style="text-align:justify">Vậy khi <strong>đau vùng thắt lưng là bệnh gì</strong>, sẽ có chi tiết ở bài viết bên dưới.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Hội chứng đau thắt lưng (đau lưng vùng thấp)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Cấu tạo của lưng bao gồm các cấu trúc phức tạp gồm cơ, dây chằng, gân, đĩa đệm và xương, hoạt động cùng nhau để hỗ trợ cơ thể và cho phép chúng ta di chuyển xung quanh. Các đoạn của cột sống được lót bằng các miếng đệm giống như sụn gọi là đĩa đệm. Nếu xuất hiện bất kỳ vấn đề nào với các thành phần trong số này có thể dẫn đến đau lưng, tuy nhiên trong một số trường hợp đau lưng nhưng không tìm thấy nguyên nhân hoặc nguyên nhân chưa rõ ràng.</p>
<p style="text-align:justify">Căng cơ</p>
<p style="text-align:justify">Đau lưng thường bắt nguồn từ căng thẳng hoặc chấn thương. Nguyên nhân thường gặp của đau lưng là:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Căng cơ hoặc dây chằng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Co thắt cơ bắp</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Căng cơ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đĩa sụn bị hỏng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chấn thương, gãy xương hoặc ngã</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Các hoạt động có thể dẫn đến căng cơ hoặc co thắt bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Nâng vật không đúng cách</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nâng vật quá nặng</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Vấn đề cấu trúc giải phẫu của lưng như:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Vỡ đĩa sụn: Giữa hai đốt cột sống được lót bởi các đĩa sụn. Nếu đĩa sụn vỡ sẽ có thể gây chèn ép lên dây thần kinh, dẫn đến đau lưng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phình lồi đĩa đệm cũng dẫn đến gây áp lực lên dây thần kinh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau thần kinh tọa</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Viêm khớp: Viêm xương khớp có thể gây ra các vấn đề với khớp ở hông, lưng dưới và những nơi khác. Trong một số trường hợp, không gian xung quanh tủy sống bị thu hẹp.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cột sống cong bất thường như vẹo cột sống,...</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Loãng xương khiến xương trở nên giòn và xốp</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sỏi thận hoặc nhiễm trùng thận cũng gây đau lưng.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Đau lưng cũng có thể là hậu quả của một số hoạt động hàng ngày hoặc tư thế xấu, như:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tư thế ngồi làm việc sai</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xoắn vặn lưng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Căng cơ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đẩy, kéo, nâng hoặc mang một vật gì đó quá nặng hoặc sai tư thế</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đứng hoặc ngồi trong thời gian dài</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Căng cổ hướng về phía trước trong một thời gian dài như khi lái xe hoặc sử dụng máy tính</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Lái xe đường dài nhưng nghỉ ngơi không đủ</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Một số bệnh lý khác</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Hội chứng Equina Cauda</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ung thư cột sống</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhiễm trùng cột sống</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh viêm vùng chậu, nhiễm trùng bàng quang hoặc thận cũng có thể dẫn đến đau lưng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Rối loạn giấc ngủ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh zona</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Hội chứng đau thắt lưng (đau lưng vùng thấp)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các vấn đề về lưng có thể gây đau do các bộ phận khác của cơ thể và tùy thuộc vào dây thần kinh bị ảnh hưởng. Cơn đau thường biến mất mà không cần điều trị, nhưng nếu xảy ra với các triệu chứng sau đây, người bệnh nên đi khám bác sĩ, như:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Giảm cân</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sốt</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Viêm hoặc sưng ở lưng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Đau thắt lưng</strong> sau dai dẳng, nằm hoặc nghỉ ngơi nhưng không đỡ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau lan xuống chân</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau đến dưới đầu gối</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Gần đây bị chấn thương ở lưng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiểu tiện không tự chủ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khó đi tiểu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tê quanh bộ phận sinh dục</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tê quanh hậu môn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tê quanh mông</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Hội chứng đau thắt lưng (đau lưng vùng thấp)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hội chứng đau thắt lưng không phải là bệnh truyền nhiễm, do đó, không lây truyền từ người bệnh sang người khỏe mạnh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Hội chứng đau thắt lưng (đau lưng vùng thấp)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các yếu tố sau có liên quan đến nguy cơ bị đau thắt lưng cao như:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh liên quan đến nghề nghiệp như công nhân, dân văn phòng, ...</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mang thai</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Lối sống ít vận động</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thể lực yếu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Càng lớn tuổi</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Béo phì và thừa cân</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hút thuốc lá</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tập thể dục hoặc làm việc nặng, đặc biệt làm việc nặng nhưng thực hiện không đúng cách, đúng quy trình</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Yếu tố di truyền</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiền sử bệnh tật như viêm khớp và ung thư</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau lưng dưới cũng có xu hướng phổ biến ở phụ nữ hơn nam giới do liên quan đến sự thay đổi nội tiết tố.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Căng thẳng, lo lắng và rối loạn tâm trạng cũng có liên quan đến đau lưng.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Hội chứng đau thắt lưng (đau lưng vùng thấp)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các bước để giảm nguy cơ đau lưng chủ yếu là giải quyết một số yếu tố nguy cơ như:</p>
<h3 style="text-align:justify">Tập thể dục</h3>
<p style="text-align:justify">Tập thể dục thường xuyên giúp tăng cường và duy trì sức mạnh và kiểm soát trọng lượng cơ thể. Có hai loại bài tập chính mà mọi người có thể làm để giảm nguy cơ đau lưng:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Các bài tập tăng cường sức mạnh của cơ bụng và cơ lưng, giúp tăng cường cơ bắp bảo vệ lưng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tập luyện sự mềm dẻo nhằm cải thiện tính linh hoạt, bao gồm cột sống, hông và chân trên.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Chế độ ăn uống</h3>
<p style="text-align:justify">Đảm bảo chế độ ăn uống của bạn bao gồm đủ canxi và vitamin D, vì những thành phần này cần thiết cho xương khỏe mạnh. Một chế độ ăn uống lành mạnh cũng giúp kiểm soát trọng lượng cơ thể.</p>
<h3 style="text-align:justify">Hút thuốc</h3>
<p style="text-align:justify">Các nghiên cứu cho thấy tỷ lệ những người hút thuốc có khả năng mắc đau đau lưng cao hơn rất nhiều so với những người không hút thuốc ở cùng độ tuổi, chiều cao và cân nặng.</p>
<h3 style="text-align:justify">Tư thế khi đứng</h3>
<p style="text-align:justify">Đứng thẳng, đầu hướng về phía trước, lưng thẳng và cân bằng trọng lượng của bạn đều trên cả hai chân. Giữ chân thẳng và đầu thẳng với cột sống của bạn.</p>
<p style="text-align:justify">Nếu thường xuyên sử dụng máy tính, hãy đảm bảo có một chiếc ghế có hỗ trợ lưng tốt và ngồi đúng tư thế.</p>
<h3 style="text-align:justify">Tư thế khi ngồi</h3>
<p style="text-align:justify">Một chỗ ngồi tốt để làm việc nên có tựa lưng vững chắc, tựa tay và chân đế xoay. Khi ngồi, cố gắng giữ cho đầu gối và hông vuông góc và giữ cho bàn chân bằng phẳng trên sàn nhà. Khi sử dụng bàn phím, khuỷu tay nằm đúng góc và cẳng tay song song với bàn.</p>
<h3 style="text-align:justify">Lái xe</h3>
<p style="text-align:justify">Điều quan trọng ghế ngồi thích hợp và tạo thoải mái cho lưng của người lái. Đảm bảo gương chiếu hậu được đặt đúng vị trí để người lái không cần phải xoắn hay xoay người để nhìn. Bàn đạp phải vuông góc trước bàn chân. Nếu phải lái đường dài, tài xế cũng nên sắp xếp có thêm nhiều thời gian nghỉ ngơi hơn như ra khỏi xe và đi bộ xung quanh.</p>
<h3 style="text-align:justify">Các thông tin khác cần lưu ý:</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Giường ngủ nên có một tấm nệm để giữ cho cột sống thẳng, đồng thời giảm trọng lượng đè lên vai và mông.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khi nâng đồ vật, lực nâng nên tập trung chủ yếu ở chân , không phải là lưng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giày phẳng thì càng giảm khả năng đau lưng.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Hội chứng đau thắt lưng (đau lưng vùng thấp)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Ngoài việc hỏi tiền sử bệnh tật, các triệu chứng hiện tại và khám thực thể trên người bệnh, bác sĩ sẽ thực hiện một số các xét nghiệm nếu, </p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau lưng xuất hiện do chấn thương</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có thể có nguyên nhân do bệnh khác cần phải điều trị</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau trong một thời gian dài</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Chụp X-quang, chụp MRI hoặc CT có thể cung cấp thông tin về tình trạng của các mô mềm ở lưng:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">X-quang có thể cho thấy sự liên kết của xương và phát hiện các dấu hiệu viêm khớp hoặc gãy xương, nhưng yếu điểm của chụp X-quang không cho thấy tổn thương ở cơ, tủy sống, dây thần kinh hoặc đĩa đệm.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chụp MRI hoặc CT có thể phát hiện thoát vị đĩa đệm hoặc các vấn đề với mô, cân cơ, dây thần kinh, dây chằng, mạch máu, cơ và xương.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Điện cơ (Electromyography) dùng để đo các xung điện do dây thần kinh tạo ra chạy đến điều khiển cơ bắp. Nếu có tình trạng chèn ép dây thần kinh, có thể nghi người bệnh mắc thoát vị đĩa đệm hoặc hẹp ống sống.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Bác sĩ cũng có thể yêu cầu xét nghiệm máu nếu nghi ngờ nhiễm trùng.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Hội chứng đau thắt lưng (đau lưng vùng thấp)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Đau lưng thường được giải quyết bằng nghỉ ngơi và các biện pháp chăm sóc tại nhà, nhưng nếu cần thiết thì vẫn phải điều trị tại bệnh viện bằng thuốc và phẫu thuật.</p>
<h3 style="text-align:justify">Điều trị tại nhà</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc giảm đau không kê đơn (OTC), thường là thuốc chống viêm không steroid (NSAID) để làm giảm đau. Ngoài ra, người bệnh có thể chườm nóng hoặc chườm nước đá vào vùng đau cũng có tác dụng làm giảm đau.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nghỉ nghỉ và tránh các hoạt động gắng sức nhưng người bệnh vẫn phải vận động đi lại nhẹ nhàng sẽ giảm bớt cứng khớp, giảm đau và ngăn cơ bắp yếu đi.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Điều trị y tế</h3>
<p style="text-align:justify">Nếu phương pháp điều trị tại nhà không làm giảm đau lưng, bác sĩ có thể chỉ định thuốc, vật lý trị liệu hoặc cả hai.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc: Đau lưng không đáp ứng tốt với thuốc giảm đau OTC có thể cần dùng thuốc theo toa NSAID.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Vật lý trị liệu: Áp dụng nhiệt, lạnh, siêu âm và kích thích điện để làm giảm đau. Khi triệu chứng đau được cải thiện, bác sĩ hoặc kỹ thuật viên vật lý trị liệu có thể hướng dẫn người bệnh một số bài tập mềm dẻo và tăng cường sức mạnh cho cơ lưng và cơ bụng. Người bệnh được khuyến khích thực hành các kỹ thuật thường xuyên, kể cả khi đã hết đau, để ngăn ngừa đau lưng tái phát.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Tiêm Cortisone</h3>
<p style="text-align:justify">Kéo giãn cột sống là phương pháp dùng lực cơ học tác động theo chiều dọc của cột sống nhằm làm giãn nở khoảng cách giữa các khoang đốt sống để đem lại hiệu quả điều trị.</p>
<h3 style="text-align:justify">Liệu pháp nhận thức - Hành vi (Cognitive behavioral therapy)</h3>
<p style="text-align:justify">Có thể giúp kiểm soát chứng đau lưng mãn tính bằng cách khuyến khích những cách suy nghĩ mới. Liệu pháp này bao gồm các kỹ thuật thư giãn và cách duy trì thái độ tích cực.</p>
<h3 style="text-align:justify">Phẫu thuật cho đau lưng</h3>
<p style="text-align:justify">Là rất hiếm, thường gặp trong trường hợp thoát vị đĩa đệm, đặc biệt là nếu có đau liên tục và chèn ép dây thần kinh có thể dẫn đến yếu cơ.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Phẫu thuật Fusion: Hai đốt sống được nối với nhau, với một mảnh ghép xương được chèn vào giữa chúng. Các đốt sống được nẹp lại với nhau bằng các tấm kim loại, ốc vít hoặc lưới.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đĩa đệm nhân tạo: Một đĩa đệm nhân tạo được chèn vào giữa hai đốt sống.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cắt bỏ đĩa đệm: Một phần của đĩa có thể được loại bỏ nếu nó gây khó chịu hoặc chèn vào dây thần kinh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Loại bỏ một phần đốt sống: Một phần nhỏ của đốt sống có thể được loại bỏ nếu nó bị chèn ép tủy sống hoặc dây thần kinh.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dau-vung-that-lung-nguyen-nhan-va-cach-phong-ngua/">Đau vùng thắt lưng - Nguyên nhân và cách phòng ngừa</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/phong-ngua-dau-lung-va-thoat-vi-dia-dem-cot-song-that-lung-/">Phòng ngừa đau lưng và thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/bai-tap-dieu-tri-va-phong-ngua-dau-vung-lung-bai-tap-keo-dan-co/">Bài tập điều trị và phòng ngừa đau vùng thắt lưng (bài tập kéo dãn cơ)</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/hoi-chung-dau-that-lung-dau-lung-vung-thap-3168/ |
Hạ kali máu | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Hạ kali máu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6945, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_45_12_468513.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_45_12_579270.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_45_12_953620.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_45_12_878192.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6946, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_45_13_052238.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_45_13_167938.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_45_13_523345.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_45_13_445029.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_45_12_579270.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_45_13_167938.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_45_12_468513.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_45_13_052238.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify">Kali giúp vận chuyển các tín hiệu điện thế cho các tế bào trong cơ thể cũng như đóng vai trò then chốt cho các hoạt động của tế bào thần kinh và cơ, đặc biệt là tế bào cơ tim.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Hạ kali máu là bệnh gì?</strong></p>
<p style="text-align:justify"><strong>Hạ kali máu</strong> là thuật ngữ dùng để chỉ tình trạng trong đó nồng độ kali trong máu thấp hơn so với mức bình thường. Thông thường, nồng độ kali trong máu là 3,6-5,2 millimoles trong một lít máu (mmol/l). Mức kali máu rất thấp (dưới 2,5 mmol/l) có thể đe dọa tính mạng và cần được cấp cứu ngay lập tức.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Bệnh học hạ kali máu</strong></p>
<p style="text-align:justify">Kali rất cần thiết cho cơ thể:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Kali cần thiết cho hoạt động thần kinh và cơ. Kali là ion nội bào chính, với nồng độ khoảng 145 mEq/l, trong khi nồng độ ở dịch ngoại bào là 4 mEq/l. Hơn 98% lượng kali trong cơ thể nằm trong tế bào, việc đo lường kali từ mẫu máu tương đối không nhạy vì dao động nhỏ trong máu tương ứng với thay đổi lớn trong tổng lượng dự trữ kali của cơ thể.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Kali cũng thiết yếu cho chức năng bình thường của cơ, cả cơ vận động chủ ý (như cơ ở cánh tay, bàn tay, ...) và cơ vận động không chủ ý (như cơ tim, cơ thành ruột,...). Bất thường nghiêm trọng về nồng độ kali có thể hủy hoại chức năng tim một cách trầm trọng, thậm chí dẫn đến ngưng tim và tử vong. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Lượng kali máu thay đổi phụ thuộc vào lượng kali trong, ngoài tế bào và lượng kali mất qua thận, qua mồ hôi và qua phân. Một chế độ ăn bình thường đủ chất sẽ đảm bảo tương đối đầy đủ cho việc bổ sung lượng kali mất hằng ngày.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Hạ kali máu rất nguy hiểm, đặc biệt đối với những bệnh nhân có sẵn những bệnh lý mạn tính như suy tim, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, … Hạ kali máu có thể gây biến chứng nhịp chậm, giảm sức bóp cơ tim hoặc nhịp nhanh xoắn đỉnh (một trong những nguyên nhân gây rối loạn nhịp dẫn đến ngừng tim). Cấp cứu ngừng tuần hoàn ở những bệnh nhân này mà không phát hiện tình trạng hạ kali máu sẽ dẫn tới thất bại do liệt cơ hô hấp gây suy hô hấp, thậm chí liệt tứ chi.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Hạ kali máu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các nguyên nhân<strong> hạ kali máu</strong> bao gồm:</p>
<p style="text-align:justify">Tổn thương thận:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhiễm toan ống thận gặp trong suy thận mạn và suy thận cấp</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hẹp động mạch thận</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh Cushing và các rối loạn tuyến thượng thận khác</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Mất kali qua dạ dày và ruột do:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Nôn ói nhiều</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thụt tháo quá mức do sử dụng thuốc nhuận tràng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiêu chảy nhiều</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sau phẫu thuật cắt bỏ ruột non</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Ảnh hưởng của thuốc:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc lợi tiểu thiazid như hydrochlorothiazide hoặc thuốc lợi tiểu quai như furosemide</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc trị bệnh hen suyễn hoặc bệnh khí phế thũng (thuốc gắn kết các thụ thể beta-adrenergic như thuốc giãn phế quản, steroid hoặc theophylline)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Kháng sinh thuộc nhóm Aminoglycosides</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc chống nấm amphotericin B</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Vận chuyển kali vào và ra khỏi tế bào bất thường có thể làm giảm nồng độ kali trong máu:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Sử dụng insulin</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhiễm kiềm máu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giảm lượng thức ăn hoặc suy dinh dưỡng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Biếng ăn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chứng cuồng ăn vô độ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phẫu thuật giảm béo</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nghiện rượu</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Những nguyên nhân khác như:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Vận động viên, người lao động quá sức bị đổ mồ hôi quá mức.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thiếu hụt magie</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh bạch cầu</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Hạ kali máu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bình thường các tế bào thần kinh cơ liên tục giải phóng năng lượng (khử cực) và sau đó tái tạo năng lượng (phân cực) để tiếp tục giải phóng năng lượng. Khi nồng độ kali máu thấp, các tế bào không thể phân cực và giải phóng năng lượng liên tục, làm cơ và dây thần kinh không thể hoạt động bình thường. </p>
<p style="text-align:justify">Các biểu hiện của hạ kali máu chủ yếu ở hệ thống tim mạch và thần kinh cơ</p>
<p style="text-align:justify">Các<strong> triệu chứng hạ kali máu </strong>ở hệ thống thần kinh cơ bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Yếu cơ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau cơ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chuột rút</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Táo bón</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mệt mỏi</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Các biểu hiện ở hệ tim mạch bao gồm: </p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Hồi hộp (rối loạn nhịp tim)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mạch nảy</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Huyết áp tối thiểu giảm, tụt huyết áp tư thế</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nghe tim có âm thổi tâm thu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đo điện tim thấy có sóng U, đoạn ST dẹt, ngoại tâm thu các loại, đặc biệt nguy hiểm khi kali máu giảm nặng thường có đoạn QT kéo dài và loạn nhịp kiểu xoắn đỉnh rất nguy hiểm cho tính mạng của bệnh nhân nếu không được bù đủ kali kịp thời.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Hạ kali máu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Phụ nữ </p>
<p>Người Mỹ gốc Phi </p>
<p>Người ăn kiêng, những bệnh nhân nặng, nằm lâu, phải nuôi dưỡng qua ống thông dạ dày</p>
<p>Người mắc các bệnh lý đường tiêu hóa như:</p>
<ul>
<li>
<p>Tiêu chảy cấp hoặc nôn ói nhiều do tả, thương hàn, do ngộ độc thức ăn, ... </p>
</li>
<li>
<p>Người bị thụt tháo nhiều lần</p>
</li>
<li>
<p>Rò đường tiêu hóa</p>
</li>
<li>
<p>Loét dạ dày do dùng bột cam thảo</p>
</li>
<li>
<p>Hội chứng rối loạn hấp thu do khiếm khuyết vận chuyển ion của ruột non</p>
</li>
</ul>
<p>Bệnh nhân đang được dùng thuốc lợi tiểu loại thải kali hoặc ở giai đoạn bắt đầu hồi phục của suy thận cấp, toan hóa ống thận.</p>
<p>Dùng một số thuốc như:</p>
<ul>
<li>
<p>Thuốc giãn phế quản gắn kết các thụ thể beta-adrenergic, nhóm xanthin</p>
</li>
<li>
<p>Các thuốc steroid như prednisone, hydrocortisone, methylprednisolone</p>
</li>
<li>
<p>Dùng thuốc kháng sinh như penicillin, ampicillin, carbenicillin, aminoglycoside với liều cao</p>
</li>
<li>
<p>Thuốc chống nấm amphotericin B</p>
</li>
<li>
<p>Insulin</p>
</li>
<li>
<p>Verapamil</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Hạ kali máu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các phương pháp phòng ngừa bệnh hạ kali máu bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tránh các hoạt động thể chất nặng và kéo dài </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tránh dùng các thảo dược hoặc thuốc lợi tiểu, thuốc nhuận tràng, ... có thể gây ra hạ kali máu. Luôn dùng thuốc theo chỉ định và hướng dẫn của bác sĩ cũng như có chế độ dự phòng và theo dõi kali máu khi điều trị các thuốc này.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bù đủ lượng kali mất đi hàng ngày ở những bệnh nhân tiêu chảy hoặc tiểu nhiều do dùng thuốc lợi tiểu. </p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Hạ kali máu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Khám lâm sàng</p>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm máu: để kiểm tra nồng độ kali, chức năng thận (BUN và creatinin), đường huyết và nồng độ các chất điện giải khác như magie, canxi, phốt pho.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Kali thấp ảnh hưởng đến nhịp tim (gây loạn nhịp tim), do đó bác sĩ có thể yêu cầu đo nồng độ digoxin nếu bệnh nhân đang uống thuốc thuộc nhóm digitalis.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Điện tâm đồ ECG: để phát hiện những thay đổi điện thế ở tim và một số loại rối loạn nhịp tim gây ra bởi kali máu thấp.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Hạ kali máu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<h3 style="text-align:justify">Liệu pháp thay thế kali</h3>
<p style="text-align:justify">Được tiến hành tuỳ theo phân loại và mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng. Việc điều trị hạ kali máu được bắt đầu ngay khi có kết quả của các xét nghiệm xác định chẩn đoán.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Hạ kali máu mức độ nhẹ: những người không có triệu chứng hoặc có triệu chứng nhẹ chỉ cần uống kali dưới dạng viên hoặc dạng lỏng. Cách này dễ quản lý, an toàn, không tốn kém và dễ dàng hấp thu qua đường tiêu hóa tuy nhiên một số chế phẩm với liều quá cao có thể gây kích ứng dạ dày và gây nôn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hạ kali máu mức độ nặng:</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Nếu có loạn nhịp tim hoặc các triệu chứng quan trọng bệnh nhân cần được truyền kali tĩnh mạch. Kali được truyền rất chậm vào tĩnh mạch và theo dõi kỹ trong nhiều giờ để tránh các vấn đề nghiêm trọng về tim và tránh kích ứng mạch máu chỗ đặt kim truyền. Đo nồng độ kali máu mỗi 1-3 giờ.</p>
<p style="text-align:justify">Bệnh nhân cần được nhập viện theo dõi tại khoa cấp cứu. </p>
<p style="text-align:justify">Người bị nghi ngờ hạ kali máu nghiêm trọng cần phải được theo dõi tim mạch và truyền dịch.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Trường hợp hạ kali kháng trị có thể cải thiện với thuốc lợi tiểu giữ kali.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Điều trị nguyên nhân gây ra hạ kali máu:</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Điều trị tiêu chảy</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ngưng dùng thuốc gây hạ kali máu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bổ sung các thực phẩm chứa kali như cà chua, cam hay chuối</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bổ sung kali bằng chế độ ăn và thuốc được dùng ở bệnh nhân đang điều trị lợi tiểu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cần kiểm tra các bất thường chuyển hóa cùng tồn tại như hạ magie máu. </p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/suc-khoe-tong-quat/nguyen-nhan-va-anh-huong-cua-ha-kali-mau/">Nguyên nhân và ảnh hưởng của hạ kali máu</a></strong></li>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/kali-mau-bao-nhieu-la-binh-thuong/">Kali máu bao nhiêu là bình thường?</a></strong></li>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cac-van-de-thuong-gap-trong-roi-loan-dien-giai/">Các vấn đề thường gặp trong rối loạn điện giải</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/ha-kali-mau-4880/ |
Hội chứng Stevens-johnson | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Hội chứng Stevens-johnson</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6875, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_16_07_39_617987.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_16_07_39_709675.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_16_07_40_037392.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_16_07_39_998366.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6876, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_16_07_40_106748.png", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_16_07_40_183559.png", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_16_07_40_366239.png", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_16_07_40_328651.png", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_16_07_39_709675.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_16_07_40_183559.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_16_07_39_617987.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_16_07_40_106748.png);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Hội chứng Steven-Johnson </strong>(Stevens-Johnson Syndrome, SJS) được hai bác sĩ người Mỹ là Albert Mason Stevens và Frank Chambliss Johnson mô tả lần đầu tiên vào năm 1922.</p>
<p style="text-align:justify">Đây là một dạng phản ứng dị ứng, thường là dị ứng với thuốc. Bệnh tuy ít gặp nhưng rất nặng, gây nguy cơ đe dọa tính mạng người bệnh. Tần suất bệnh trong dân số chỉ 2/1.000.000 người, nhưng tỉ lệ tử vong lên tới 5-30%. </p>
<p style="text-align:justify">Bệnh thường gặp ở trẻ em, người trẻ tuổi nam có tỉ lệ mắc bệnh cao hơn người trẻ tuổi nữ, tỉ lệ bệnh xuất hiện cao vào mùa hè và mùa xuân.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Hội chứng Stevens-johnson</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Cơ chế bệnh sinh <strong>hội chứng Stevens-johnson</strong> gồm nhiều căn nguyên, trong đó:</p>
<p style="text-align:justify">Nguyên nhân thường gặp là do phản ứng dị ứng với thuốc. Các thuốc đang sử dụng hoặc các thuốc sử dụng trong một tháng trước đó đều có thể là nguyên nhân của bệnh. Phần lớn các thuốc đều có nguy cơ<strong> gây hội chứng Stevens-Johnson</strong>, nhưng có một số thuốc có nguy cơ gây bệnh cao hơn, đó là:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Một số kháng sinh như Penicillin, Cotrimoxazol, kháng sinh nhóm Sulfamid (Sulfasalazin, sulfonamid). Các kháng sinh Amoxicillin, nhóm Cephalosporin, nhóm Quinolon thì xác suất gây bệnh ít hơn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các thuốc chống động kinh, co giật: Carbamazepin, Phenytoin, Phenobarbital</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc điều trị gout: Allopurinol</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc giảm đau Paracetamol, thuốc giảm đau- kháng viêm nonsteroid (NSAIDS) như Ibuprofen, Naproxen, meloxicam,…</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Do nhiễm các virut như:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Virut Herpes ( herpes simple hoặc herpes zoster)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Virut HIV</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Virut viêm gan A</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Do các bệnh nhiễm khuẩn như viêm phổi, viêm não, viêm màng não, nhiễm khuẩn răng miệng. Mắc các bệnh ký sinh trùng, sốt rét, trùng roi, nhiễm nấm, các bệnh về miễn dịch như lupus ban đỏ,…</p>
<p style="text-align:justify">Rối loạn nội tiết trong thời kỳ mang thai hoặc rối loạn kinh nguyệt cũng là một căn nguyên của bệnh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Hội chứng Stevens-johnson</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Hội chứng Stevens-Johnson bệnh học:</strong><br>
Bệnh thường khởi đầu với cơn sốt cao đột ngột 39-40 độ C, đau đầu, mệt mỏi, viêm họng, viêm miệng. Các triệu chứng ngày càng nặng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Viêm miệng là dấu hiệu sớm của bệnh, xuất hiện mụn nước ở môi, lưỡi, niêm mạc miệng, xung quanh miệng. Các mụn nước này vỡ gây viêm miệng nặng kèm theo giả màng xuất huyết, tăng chảy nước bọt, loét miệng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ở da, xuất hiện các mụn, bọng nước, trợt da, xuất huyết ở mặt tay, chân. Sau đó, xuất hiện các tổn thương ban đỏ toàn thân, kèm theo viêm ở một hoặc tất cả các hốc tự nhiên của cơ thể như miệng, mũi, kết mạc, niệu đạo, âm đạo, hậu môn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ở mắt xuất hiện viêm kết mạc hai bên, loét giác mạc. Ở mũi có các triệu chứng viêm mũi, xung huyết, chảy máu mũi.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có nhiều cơ quan bị ảnh hưởng, sự hoại tử và tợt xảy ra ở cả khí quản, phế quản, thận, ruột,…</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"> Các triệu chứng khác có thể xuất hiện bao gồm: viêm phế quản, khí phế thủng dưới da, suy hô hấp, rối loạn tiêu hóa, chứng lo âu, chứng nhạy cảm với ánh sáng, đỏ mắt hoặc khô mắt, giảm thị giác,…</p>
</li>
</ul>
<p>Bệnh sẽ tiến triển này càng nặng, bệnh nhân mệt mỏi, đau đớn, loạn nhịp tim, viêm màng cơ tim, khó thở, hôn mê, nhiễm trùng máu có thể dẫn đến tử vong.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Hội chứng Stevens-johnson</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Đây là một bệnh hiếm gặp, tuy nhiên bệnh có thể xảy ra ở bất kỳ ai. Các đối tượng có nguy cơ mắc bệnh cao bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Người mắc virut HIV sẽ có nguy cơ mắc bệnh cao gấp 100 lần so với người bình thường. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Những người có hệ miễn dịch suy yếu sẽ có nguy cơ cao mắc <strong>hội chứng Stevens Johnson</strong>. Hệ miễn dịch có thể bị ảnh hưởng khi cấy ghép nội tạng, bị các bệnh tự miễn hoặc mắc bệnh HIV/AIDS/</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mắc các bệnh nhiễm trùng do virut: nguy cơ mắc bệnh sẽ tăng cao nếu mắc bệnh do virut như herpes, viêm phổi do virut, viêm gan, HIV</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đã có tiền sử mắc <strong>hội chứng Stevens-Johnson</strong> hoặc gia đình có người từng mắc <strong>hội chứng Stenvens-Johnson</strong>. Nếu bản thân đã từng dị ứng với một loại thuốc nào đó, khi dùng lại loại thuốc đó sẽ có nguy cơ tái phát bệnh. Nếu trong gia đình đã có người từng mắc Hội chứng Stevens-Johnson thì sẽ có nguy cơ mắc bệnh cao hơn.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Nếu bản thân có mang gen HLA-B 1502, sẽ có nguy cơ mắc <strong>hội chứng Stevens-Johnson</strong> nhiều hơn, đặc biệt nếu đang thường xuyên sử dụng các thuốc điều trị bệnh thần kinh, co giật.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Hội chứng Stevens-johnson</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Để hạn chế nguy cơ mắc <strong>Hội chứng Stevens-Johnson,</strong> cần lưu ý:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Phải dùng thuốc theo đúng hướng dẫn của bác sĩ, không tự ý uống các thuốc không được kê đơn, không sử dụng các đơn thuốc của người khác, không tự ý bỏ liều, ngừng sử dụng thuốc. Phải thông báo các dị ứng về thuốc, thức ăn của bản thân cho thầy thuốc biết. Trong quá trình sử dụng thuốc, nếu thấy có bất kì triệu chứng bất thường nào, đặc biệt sốt cao, viêm miệng, phải tới các cơ sở y tế để thăm khám, điều trị kịp thời.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khám sức khỏe theo định kỳ để kiểm soát tình trạng sức khỏe.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chế độ dinh dưỡng phù hợp, uống đủ nước. Rửa tay trước khi ăn, khi chăm sóc vùng da thương tổn.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Hội chứng Stevens-johnson</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Để <strong>chẩn đoán hội chứng Stevens-Johnson</strong>, các bác sĩ sẽ dựa vào lịch sử sử dụng thuốc của bệnh nhân, mức độ biểu hiện trên da và kết quả xét nghiệm tổng quát. Ngoài ra, có thể sử dụng sinh thiết da để chẩn đoán chính xác hơn.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Hội chứng Stevens-johnson</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Nếu nguyên nhân gây<strong> hội chứng Stevens-Johnson</strong> do dị ứng thuốc: phải ngưng sử dụng loại thuốc đó ngay lập tức. Các thuốc bệnh nhân sử dụng trong vòng 1 tháng trước khi khởi phát bệnh đều có thể là nguyên nhân gây dị ứng. Tư vấn bệnh nhân không sử dụng lại các thuốc đó. Hiện chưa có xét nghiệm nào đặc hiệu để xác định thuốc gây dị ứng. Một số xét nghiệm có thể sử dụng như: test áp da, chuyển dạng tế bào lympho,đo nồng độ các cytokin, interferon do tế bào lympho sản xuất do tác dụng của thuốc. </p>
<p style="text-align:justify">Những bệnh nhân có diện tích bong da trên 10% nên được chuyển vào điều trị ở khoa bỏng hoặc hồi sức tích cực, với sự hỗ trợ của các bác sĩ nhiều chuyên khoa như nội khoa, mắt, sản khoa, da liễu,… </p>
<h3 style="text-align:justify">Điều trị tại chỗ:</h3>
<p style="text-align:justify">Chăm sóc da: </p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tránh cầm nắm, lôi kéo người bệnh nặng, sử dụng bảo hộ khi tiếp xúc với người bệnh. Dùng kháng sinh nếu có bằng chứng nhiễm khuẩn, dùng thuốc giảm đau nếu đau nhiều thương tổn da. Ở những bệnh nhân không di chuyển được hoặc bệnh nhân bị tiêu chảy, tránh để phân, chất bẩn vào vùng da bị tổn thương.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Rửa vùng da tổn thương bằng nước muối sinh lý, nước ấm vô trùng hoặc dung dịch sát trùng. Dùng kem dưỡng ẩm như vaseline, paraffin lên khắp da. Bôi thuốc kháng sinh lên vùng da có vảy tiết, bị trợt. Các vùng da bị mất thượng bì nên được băng lại bằng các gạc không dính. Các mảnh thượng bì bong ra nên được giữ lại để bảo vệ da.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Chăm sóc các niêm mạc bị tổn thương:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Niêm mạc mắt: niêm mạc mắt nếu không được điều trị kịp thời có thể để lại các biến chứng như loét giác mạc, dính mi- cầu mắt, dính góc mắt và dẫn đến mù lòa. Do đó, bệnh nhân nên được bác sĩ chuyên khoa mắt thăm khám, theo dõi suốt tiến trình của bệnh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Niêm mạc miệng: làm sạch bằng các dung dịch sát trùng, sử dụng corticosteroid dạng dung dịch để súc miệng, dùng gạc ẩm đắp môi, miệng. Sử dụng các thuốc điều trị herpes, candida với các trường hợp thương tổn niêm mạc miệng lâu lành.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Niêm mạc âm hộ, âm đạo cần được thăm khám thường xuyên, vệ sinh bằng các dung dịch sát trùng, bôi corticosteroid tại chỗ để giảm viêm.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Điều trị toàn thân:</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Bổ sung nước- điện giải: bổ sung dịch bằng đường uống nếu người bệnh uống được. Đặt đường truyền ở những vùng da không bị tổn thương, theo dõi cân bằng dịch bằng catheter, theo dõi lượng dịch vào và lượng dịch ra (lượng nước tiểu). Tính lượng dịch cần bù phù hợp.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có chế độ dinh dưỡng tốt: bệnh nhân <strong>hội chứng Stevens-Johnson</strong> cần chế độ dinh dưỡng cao hơn so với bình thường. Nếu vùng miệng bị tổn thương, không ăn được, nên đặt sonde dạ dày cho bệnh nhân. Lượng calo cần cung cấp trong giai đoạn cấp của bệnh là 20-25kcal kg-1 mỗi ngày, trong giai đoạn hồi phục là 25-30 kcal kg-1 mỗi ngày.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Lọc máu nếu có nhiễm trùng máu</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/lam-nao-khi-bi-di-ung-thuoc-diet-muoi-phong-sot-xuat-huyet/">Làm thế nào khi bị dị ứng thuốc diệt muỗi phòng sốt xuất huyết?</a></strong></li>
<li style="text-align:justify"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/di-ung-sua-3131/">Dị ứng sữa: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
<li style="text-align:justify"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/mot-so-benh-di-ung-hay-gap-o-tre-em/">Một số bệnh dị ứng hay gặp ở trẻ em</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/hoi-chung-stevens-johnson-4796/ |
Hội chứng ruột kích thích | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Hội chứng ruột kích thích</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5587, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_04_39_06_908780.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_04_39_07_013389.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_04_39_07_374972.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_04_39_07_297732.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5588, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_04_39_07_475128.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_04_39_07_537135.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_04_39_07_908364.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_04_39_07_842932.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_04_39_07_013389.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_04_39_07_537135.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_04_39_06_908780.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_05_2019_04_39_07_475128.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Hội chứng ruột kích thích là gì?</strong></p>
<p style="text-align:justify">Hội chứng ruột kích thích (tên tiếng Anh là irritable bowel syndrome-IBS) là hiện tượng ruột bị rối loạn chức năng, tái đi tái lại nhiều lần mà khi người bệnh đi khám, làm các xét nghiệm đều không tìm thấy các tổn thương về giải phẫu cũng như tổ chức sinh hoá ở ruột. Ở Việt Nam, hội chứng ruột kích thích còn được biết đến với tên gọi viêm đại tràng co thắt, viêm đại tràng chức năng hoặc viêm đại tràng mãn tính.</p>
<p style="text-align:justify">Đây là một trong những bệnh đường ruột phổ biến nhất với tỷ lệ mắc từ 5-20% dân số, tuỳ thuộc vào vùng dân cư. Hội chứng này lành tính, tuy không gây nguy hiểm đến tính mạng nhưng lại có tác động lớn ảnh hưởng tới chất lượng cuộc sống của người bệnh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Hội chứng ruột kích thích</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hiện nay, các nhà khoa học vẫn chưa đưa ra kết luận về nguyên nhân chính xác gây nên hội chứng ruột kích thích. Nhưng rất nhiều yếu tố liên quan mật thiết đến bệnh đã được xác định:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Stress: trạng thái căng thẳng thần kinh do suy nghĩ, lo âu quá nhiều khiến các triệu chứng xuất hiện hoặc biểu hiện nặng hơn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thực phẩm: hội chứng ruột kích thích có thể xuất hiện khi ăn một số thực phẩm nhất định. Điều này tùy thuộc vào cơ địa của mỗi người.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhiễm khuẩn đường tiêu hoá.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tác dụng phụ khi sử dụng kháng sinh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sự thay đổi nồng độ hormone trong chu kỳ kinh nguyệt.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Yếu tố di truyền.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Hội chứng ruột kích thích</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Triệu chứng hội chứng ruột kích thích</strong> bao gồm các thể chính: đau bụng, táo bón và tiêu chảy.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau bụng: Đau không có đặc điểm gì cụ thể, không có vị trí nhất định, có thể đau dọc khung đại tràng, đau nhiều hơn sau khi ăn hoặc đôi khi chưa ăn xong đã có cảm giác đau, khi ăn thức ăn lạ, thức ăn để lâu. Nhiều trường hợp cũng có thể đau do lạnh bụng. Cảm giác đau có thể chỉ diễn biến 1-2 ngày nhưng cũng có thể kéo dài nhiều ngày triền miên, một tháng có thể đau vài lần nhưng cũng có người bệnh nhiều tháng mới đau một lần.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Táo bón và tiêu chảy: Phân táo thường kèm theo nhầy bọc ngoài phân. Một điểm cần lưu ý là phân trong trường hợp này không bao giờ lẫn máu, nếu có thì chắc chắn không phải là hội chứng ruột kích thích.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Ngoài các triệu chứng chính kể trên, các rối loạn khác có thể gặp phải là:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Bụng đầy hơi, cảm giác nặng bụng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhức đầu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mất ngủ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Trung tiện nhiều, cảm giác đi chưa hết phân.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Các triệu chứng này không đặc hiệu và thay đổi theo thời gian, phụ thuộc vào chế độ ăn uống. Chẳng hạn, khi ăn các thức ăn không phù hợp sẽ xuất hiện các triệu chứng rối loạn tiêu hóa ngay lập tức, nếu kiêng khem thì các triệu chứng sẽ biến mất.</p>
<p style="text-align:justify">Vì vậy các chuyên gia khuyến cáo khi có các biểu hiện trên, bệnh nhân cần đến các cơ sở y tế để được khám và làm các xét nghiệm cần thiết, xác định bệnh để được điều trị kịp thời.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Hội chứng ruột kích thích</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các đối tượng có nguy cơ cao mắc hội chứng ruột kích thích bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Những người dưới tuổi 45.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Những người thường xuyên lo âu, trầm cảm hoặc trong trạng thái tinh thần không ổn định.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nữ giới có khả năng mắc hội chứng ruột kích thích cao hơn nam giới hai lần.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Những người có tiền sử gia đình mắc các bệnh về đường ruột.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><strong>Hội chứng ruột kích thích</strong> ở trẻ em cũng đang ngày càng phổ biến. Áp lực từ việc thi cử hoặc trầm cảm vì các yếu tố gia đình, xã hội có thể khiến trẻ bị căng thẳng dẫn tới hội chứng ruột kích thích.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Hội chứng ruột kích thích</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Vì nguyên nhân gây hội chứng ruột kích thích vẫn chưa rõ ràng nên chưa có nguyên tắc chuẩn mực nào để phòng tránh. Tuy nhiên, có thể thực hiện các phương pháp sau để giảm thiểu nguy cơ:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Có chế độ ăn uống khoa học: Cố gắng ăn vào thời gian cố định trong ngày và không bỏ bữa.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bổ sung thực phẩm nhiều chất xơ như rau củ quả.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tránh các thực phẩm nhiều chất béo, dầu mỡ, thực phẩm khó dung nạp lactose, thực phẩm cay.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Uống nhiều nước.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tránh các đồ uống có ga và các chất kích thích như rượu, bia, cà phê.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Không ăn thức ăn để lâu hoặc điều kiện bảo quản không tốt.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Không ăn thức ăn khó tiêu, dễ gây đầy hơi: khoai, sắn, bánh ngọt nhiều bơ, hoa quả nhiều đường như cam, quýt, xoài, mít.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sử dụng thuốc tiêu chảy và thuốc nhuận tràng theo kê toa của bác sĩ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tập thể dục thường xuyên, cố gắng có những vận động thể chất ít nhất 30 phút mỗi ngày.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Luyện tập thư giãn, không để bị trầm cảm, lo lắng quá mức.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Hội chứng ruột kích thích</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Do các triệu chứng không đặc hiệu, hội chứng ruột kích thích được chẩn đoán chủ yếu bằng phương pháp loại trừ. Muốn vậy, bác sĩ cần làm đầy đủ các thăm dò và xét nghiệm sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm phân.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chụp khung đại tràng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Soi trực tràng và đại tràng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sinh thiết trực tràng hoặc đại tràng.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Hội chứng ruột kích thích</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Để <strong>trị dứt điểm hội chứng ruột kích thích</strong> chế độ ăn uống sinh hoạt là rất quan trọng. Trước tiên cần kiêng khem những thức ăn dễ gây dị ứng như tôm, cua, cá và những thức ăn khó tiêu, dễ sinh hơi như khoai lang,... Đa số người mắc rối loạn cơ năng đại tràng hay hội chứng ruột kích thích thường bị thiếu lactase (là enzyme phân giải đường lactose) nên cần tránh các loại thức ăn có loại đường này.</p>
<p style="text-align:justify">Đối với người bị táo bón thì cần bổ sung thực phẩm chống táo, đối với người bị tiêu chảy thì có thể sử dụng các thức ăn đặc dễ tiêu. Khi ăn cần phải nhai kỹ, ăn từ từ, không nên ăn quá no. </p>
<p style="text-align:justify">Luyện tập đi ngoài ngày một lần vào buổi sáng, có thể xoa bóp bụng trước khi đi ngoài để kích thích gây cảm giác đi ngoài.</p>
<p style="text-align:justify">Bên cạnh đó, có thể dùng các thuốc <strong>điều trị hội chứng ruột kích thích </strong>cụ thể với từng triệu chứng:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Chống đau: dùng các thuốc chống co thắt loại hướng cơ như Spasfon, Duspatalin,...</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chống táo bón: dùng các thuốc nhuận tràng như Forlax, Duphalac, Tegaserod,...</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chống ỉa chảy: Smecta, Imodium, Actapulgite,...</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chống sinh hơi: Meteospasmyl, Pepsane,...</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc an thần: Rotunda, Seduxen, Dogmatil,...</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc triệt khuẩn ruột: tuy vi khuẩn không đóng vai trò quan trọng trong bệnh này nhưng ít nhiều có tham gia, tạo nên vòng luẩn quẩn. Tiêu chảy và táo bón đều tạo điều kiện cho vi khuẩn phát triển, khi vi khuẩn phát triển mạnh mẽ sẽ làm tăng tiêu chảy và trướng bụng. Tuỳ thuộc vào mức độ mà có thể dùng các loại thuốc khác nhau: Berberin, Ganidan, Biseptol,..</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/chan-doan-hoi-chung-ruot-kich-thich/">Chẩn đoán hội chứng ruột kích thích</a></strong></li>
<li style="text-align:justify"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/hoi-chung-ruot-kich-thich-lanh-tinh-nhung-kho-tri-dut-diem/">Hội chứng ruột kích thích lành tính nhưng khó trị dứt điểm</a></strong></li>
<li style="text-align:justify"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/hoi-chung-ruot-kich-thich-dieu-tri-nao/">Hội chứng ruột kích thích điều trị thế nào?</a></strong></li>
<li style="text-align:justify"><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/hoi-chung-ruot-kich-thich-nen-gi-va-kieng-gi/"><strong>Hội chứng ruột kích thích: Nên ăn gì và kiêng ăn gì?</strong></a></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/hoi-chung-ruot-kich-thich-3045/ |
Hen phế quản | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Hen phế quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5338, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_23_58_13_119363.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_23_58_13_200927.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_23_58_13_536738.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_23_58_13_474812.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5339, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_23_58_13_583987.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_23_58_13_641948.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_23_58_13_972136.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_23_58_13_904858.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5340, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_23_59_15_403178.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_23_59_15_513210.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_23_59_15_906426.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_23_59_15_831132.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_23_58_13_200927.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_23_58_13_641948.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_23_59_15_513210.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_23_58_13_119363.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_23_58_13_583987.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_23_59_15_403178.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Hen phế quản là bệnh gì</strong>? Hen phế quản (dân gian còn gọi là hen suyễn), là một bệnh lý đường hô hấp được đặc trưng bởi tình trạng viêm đường dẫn khí mạn tính. Khi tiếp xúc với các yếu tố kích thích, phế quản của người bệnh vốn rất nhạy cảm sẽ phản ứng một cách dữ dội, biểu hiện bởi các triệu chứng như khó thở, khò khè, nặng ngực và ho. Tùy vào mức độ kích thích các tiểu phế quản và tùy vào cơ địa của từng bệnh nhân mà cơn hen phế quản biểu hiện ở mức độ nặng nhẹ khác nhau.</p>
<p>Bệnh hen phế quản thường không thể chữa khỏi, nhưng triệu chứng của bệnh có thể được kiểm soát bởi sự tuân thủ điều trị của bệnh nhân.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Hen phế quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Có rất nhiều tác nhân khởi phát cơn hen phế quản:</p>
<p>Các tác nhân dị ứng: là nguyên nhân thường gặp nhất.</p>
<ul>
<li>Dị nguyên đường hô hấp: thường là bụi nhà, phấn hoa, nấm mốc, lông động vật, khói thuốc lá, các con bọ sống trong chăn nệm,… Cũng có thể là những chất trong công nghiệp như: bụi kim loại, khói xăng dầu, hơi sơn,…</li>
<li>Dị nguyên thực phẩm: các loại hải sản (tôm, cua, cá, sò,… ), trứng, thịt gà, lạc.</li>
<li>Thuốc: Một số loại thuốc cũng có thể là yếu tố khởi phát cơn hen, như aspirin, penicillin,…</li>
<li>Tác nhân nhiễm khuẩn: Các bệnh lý nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như: viêm mũi, viêm xoang, viêm họng, viêm amiđan,… là một trong những nguyên nhân gây ra cơn hen ở bệnh nhân có cơ địa dị ứng.</li>
</ul>
<p>Các tác nhân không dị ứng:</p>
<ul>
<li>Di truyền: Trong gia đình có người bị hen phế quản.</li>
<li>Yếu tố tâm lý: tình trạng lo âu, căng thẳng, sang chấn tâm lý,…</li>
<li>Rối loạn tình dục.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Hen phế quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Cơn hen phế quản thường <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dau-hieu-nhan-biet-con-hen-phe-quan-cap-tinh/">xuất hiện đột ngột</a> vào ban đêm sau khi tiếp xúc với các tác nhân gây khởi phát, bệnh nhân khó thở nhiều khi thở ra, phải ngồi dậy để thở. Có thể nghe thấy tiếng thở rít hay khò khè. Ngoài ra, bệnh nhân có thể ho, khạc đờm kèm theo. Đôi khi thấy hình ảnh lồng ngực biến dạng.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Hen phế quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Hen phế quản có bị lây không?</strong></p>
<p>Bệnh nhân có thể băn khoăn liệu hen phế quản có thể lây cho gia đình và những người xung quanh? Tuy nhiên, hen phế quản không phải là một bệnh truyền nhiễm, không do virus hay vi khuẩn gây ra, nên nó không lây truyền từ người này sang người khác. Các hoạt động sinh hoạt hàng ngày của bệnh nhân không làm lây lan bệnh hen phế quản.</p>
<p>Cũng cần nhấn mạnh rằng, mặc dù bệnh hen phế quản không lây lan, nhưng nó lại có tính chất di truyền. Người có tiền sử gia đình mắc bệnh hen phế quản (chẳng hạn như bố mẹ mắc hen) sẽ làm tăng nguy cơ mắc bệnh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Hen phế quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Những người có cơ địa dị ứng hay tiền sử gia đình có người mắc hen phế quản là đối tượng nguy cơ của bệnh.</p>
<p>Đối với những bệnh nhân đã được chẩn đoán hen phế quản, việc tiếp xúc với các tác nhân kích thích có thể dẫn đến việc khởi phát cơn hen cấp.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Hen phế quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>Hạn chế tiếp xúc với các tác nhân dị ứng như bụi nhà, lông động vật, phấn hoa,…. Vệ sinh nhà cửa sạch sẽ.</li>
<li>Bệnh nhân dị ứng với loại thực phẩm nào thì cần tránh ăn uống loại thực phẩm đó.</li>
<li>Phòng tránh nhiễm khuẩn đường hô hấp.</li>
<li>Tránh lo âu, căng thẳng quá mức.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Hen phế quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>Các triệu chứng lâm sàng: bệnh nhân thường vào viện vì các triệu chứng của một cơn hen phế quản cấp.</li>
<li>Khám lâm sàng: Bác sĩ sẽ căn cứ vào lý do vào viện của bệnh nhân cùng các triệu chứng khai thác được, từ đó định hướng chẩn đoán và tiến hành khám lâm sàng. Việc này không chỉ giúp bác sĩ chẩn đoán bệnh mà còn giúp loại trừ các bệnh lý khác có triệu chứng tương tự như Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD), viêm đường hô hấp,…</li>
<li>Đo chức năng hô hấp: Bệnh nhân sẽ được làm Hô hấp kí, đo lưu lượng đỉnh trước và sau khi sử dụng thuốc giãn phế quản. Nếu chức năng phổi cải thiện sau khi dùng thuốc giãn phế quản thì bệnh nhân có khả năng cao bị hen phế quản.</li>
<li>Chẩn đoán hình ảnh: X-Quang ngực hay CT Scan có thể cho những hình ảnh bất thường trong bệnh hen phế quản.</li>
<li>Một số xét nghiệm khác: Xét nghiệm Methacholin, xét nghiệm NO, xét nghiệm bạch cầu ưa acid trong đàm,… có thể hữu ích trong một số trường hợp.</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Hen phế quản</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Hen phế quản được điều trị như thế nào?</strong></p>
<p>Bệnh hen phế quản khó có thể khỏi hoàn toàn; tuy nhiên, nếu bệnh nhân tuân thủ điều trị thì hen có thể được <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/kiem-soat-huyet-ap-o-benh-nhan-hen-phe-quan/">kiểm soát</a>. Việc phối hợp giữa biện pháp dùng thuốc và không dùng thuốc là cần thiết để có thể ngăn chặn được những cơn hen phế quản cấp.</p>
<p>Nội khoa</p>
<ul>
<li>Thuốc kiểm soát hen phế quản dài hạn: Coticosteroid dạng hít, thuốc kích thích beta tác dụng kéo dài, thuốc đường hít kết hợp, Leukotrien, Theophylin,... Đây là biện pháp chính trong điều trị hen phế quản, giúp kiểm soát hen hàng ngày và hạn chế xuất hiện cơn hen cấp.</li>
<li>Thuốc cắt cơn tác dụng nhanh: có thể sử dụng thuốc kích thích beta tác dụng ngắn, Coticosteroid đường uống/tiêm tĩnh mạch hoặc Ipratropium,… để cải thiện các triệu chứng của cơn hen phế quản cấp ngay lập tức.</li>
<li>Điều trị dị ứng có thể được đặt ra ở bệnh nhân hen phế quản dị ứng.</li>
</ul>
<p>Lối sống</p>
<ul>
<li>Tập thể dục đều đặn, vừa phải.</li>
<li>Ăn uống hợp lý, bổ sung trái cây và rau xanh.</li>
<li>Phòng tránh các yếu tố dễ gây khởi phát cơn hen như: tránh tiếp xúc khói bụi, thường xuyên vệ sinh nhà ở sạch sẽ, …</li>
</ul>
<p>Sự lựa chọn phương pháp điều trị cụ thể tùy thuộc vào tuổi, triệu chứng, yếu tố khởi phát và các yếu tố kiểm soát bệnh. Bệnh nhân cần được theo dõi và tái khám, để bác sĩ có thể đánh giá mức độ kiểm soát hen trên bệnh nhân, từ đó có những điều chỉnh phù hợp về kế hoạch điều trị trong thời gian tiếp theo.</p>
<p>Tóm lại, hen phế quản là một bệnh viêm đường hô hấp mạn tính, được khởi phát bởi các yếu tố kích thích (thường là tác nhân dị ứng). Hen phế quản không lây lan từ người này sang người khác. Bệnh liên quan đến cơ địa của bệnh nhân cũng như có tính chất di truyền. Việc kiểm soát hen tốt sẽ giúp bệnh nhân giảm cơn hen phế quản cũng như nâng cao chất lượng cuộc sống.</p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dau-hieu-nhan-biet-con-hen-phe-quan-cap-tinh/">Dấu hiệu nhận biết cơn hen phế quản cấp tính</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/kiem-soat-huyet-ap-o-benh-nhan-hen-phe-quan/">Kiểm soát huyết áp ở bệnh nhân hen phế quản</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-ho-hap-o-tre-em-hen-phe-quan/">Bệnh hô hấp ở trẻ em - Hen phế quản</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/hen-phe-quan-o-tre-em/">Hen phế quản ở trẻ em</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/hen-phe-quan-2949/ |
Hồng cầu lưỡi liềm | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Hồng cầu lưỡi liềm</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 7083, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_49_23_835476.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_49_23_930303.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_49_24_238986.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_49_24_163153.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 7084, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_49_24_300669.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_49_24_376053.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_49_24_790797.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_49_24_692806.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_49_23_930303.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_49_24_376053.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_49_23_835476.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_49_24_300669.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify">Thiếu máu <strong>hồng cầu hình lưỡi liềm</strong> (tên tiếng Anh Sickle cell anemia) là một dạng thiếu máu di truyền do không có đủ các tế bào hồng cầu khỏe mạnh để mang đầy đủ oxy trong cơ thể người bệnh.</p>
<p style="text-align:justify">Thông thường, các tế bào hồng cầu của bạn rất linh hoạt và tròn, di chuyển dễ dàng t trong các mạch máu. Trong bệnh thiếu máu hồng cầu hình lưỡi liềm, các tế bào hồng cầu trở nên cứng, dính và có hình dạng giống như lưỡi liềm hoặc mặt trăng khuyết. Những tế bào có hình dạng bất thường này có thể bị mắc kẹt trong các mạch máu nhỏ, dẫn đến làm chậm hoặc chặn lưu lượng máu chứa oxy và dinh dưỡng đến các bộ phận của cơ thể.</p>
<p style="text-align:justify">Hiện nay, chưa có cách chữa trị cho người bị thiếu máu hồng cầu hình lưỡi liềm, tuy nhiên các phương pháp điều trị có thể làm giảm đau và giúp ngăn ngừa các vấn đề liên quan đến căn bệnh này.</p>
<p style="text-align:justify">Vậy bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm là gì? Sẽ có chi tiết ở bài viết bên dưới.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Hồng cầu lưỡi liềm</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm là do <strong>đột biến gen</strong> sản xuất hemoglobin - một hợp chất màu đỏ giàu chất sắt làm cho máu có màu đỏ. Hemoglobin là thành phần của các tế bào hồng cầu, cho phép hồng cầu mang oxy từ phổi đến các cơ quả khác của cơ thể và mang khí CO2 từ cơ quan đến phổi để thải ra ngoài môi trường. <strong>Cơ chế bệnh hồng cầu lưỡi liềm </strong>là Gen Beta globin ở vị trí mã thứ 6 ở người bình thường là GAG mã hóa cho axit glutamic bị thay thế bởi GTG sẽ mã hóa cho axit amin Valin làm biến đổi Hemoglobin A (dạng bình thường) thành Hemoglobin S trong bệnh thiếu máu hồng cầu hình lưỡi liềm. Do Valin có tính chất khác với axit glutamic nên khả năng vận chuyển của Hemoglobin. Bên cạnh đó, Valin làm Hemoglobin bị khử oxy, trở thành không hòa tan, hình thành những bó sợi hình ống quánh đặc làm biến dạng hình hồng cầu. </p>
<p style="text-align:justify">Gen bệnh được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác theo cơ chế gen lặn trên nhiễm sắc thể thường, điều này có nghĩa là cả người mẹ và người cha phải truyền lại dạng khiếm khuyết của gen để đứa trẻ bị bị mắc bệnh. </p>
<p style="text-align:justify">Nếu chỉ có một cha mẹ truyền gen tế bào hình liềm cho đứa trẻ, đứa trẻ đó sẽ vẫn có có tế bào hình lưỡi liềm. Với một gen huyết sắc tố bình thường và một dạng khiếm khuyết của gen, những người này có đặc điểm gồm tế bào hồng cầu bình thường và hồng cầu hình lưỡi liềm, nhưng họ thường không có triệu chứng. Tuy nhiên, người đối tượng này vẫn mang gen mầm bệnh, do đó có nghĩa là họ có thể truyền gen cho con cái của họ.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Hồng cầu lưỡi liềm</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh thiếu máu hồng cầu hình lưỡi liềm thay đổi ở mỗi người khác nhau và bệnh cũng thay đổi theo thời gian, như:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Thiếu máu. Các tế bào hồng cầu hình lưỡi liềm dễ dàng bị phá vỡ và chết đi, khiến người bệnh không có đủ tế bào hồng cầu. Các tế bào hồng cầu thường sống trong khoảng 120 ngày trước khi chúng cần được thay thế. Nhưng các tế bào hình liềm thường chết trong 10 đến 20 ngày dẫn đến sự thiếu hụt các tế bào hồng cầu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Không có đủ tế bào hồng cầu, cơ thể bạn không thể nhận được oxy và dinh dưỡng cần thiết để cảm thấy tràn đầy năng lượng, dẫn đến triệu chứng ra mệt mỏi.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các cơn đau. Các cơn đau định kỳ, hay còn gọi là lên cơn, là một triệu chứng chính của thiếu máu hồng cầu hình liềm. Đau phát triển khi các tế bào hồng cầu hình liềm ngăn chặn lưu lượng máu qua các mạch máu nhỏ đến ngực, bụng và khớp của người bệnh. Đau cũng có thể xảy ra trong xương.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cơn đau khác nhau về cường độ và có thể kéo dài trong vài giờ đến vài tuần. Một số người chỉ có một vài cơn đau, nhưng những người khác có nhiều hơn hoặc nhiều cơn trong một năm. Nếu cơn đau đủ nghiêm trọng, người bệnh có thể phải nhập viện.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Một số thanh thiếu niên và người lớn bị thiếu máu hồng cầu hình lưỡi liềm cũng bị đau mãn tính, do tổn thương xương và khớp, loét và các nguyên nhân khác.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sưng đau tay chân. Sưng là do các tế bào hồng cầu hình liềm ngăn chặn lưu lượng máu đến tay và chân.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhiễm trùng thường xuyên. Các tế bào hình liềm có thể làm tổn thương một cơ quan giúp cơ thể chống lại nhiễm trùng (như lá lách), khiến người bệnh dễ bị nhiễm trùng hơn. Các bác sĩ thường khuyến cáo cho trẻ sơ sinh và trẻ em mắc thiếu máu hồng cầu hình liềm nên tiêm vắc xin và thuốc kháng sinh để ngăn ngừa nhiễm trùng đe dọa tính mạng, như viêm phổi.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tăng trưởng chậm. Các tế bào hồng cầu cung cấp cho cơ thể oxy và chất dinh dưỡng cần thiết cho sự tăng trưởng. Sự thiếu hụt các tế bào hồng cầu khỏe mạnh có thể làm chậm sự tăng trưởng ở trẻ sơ sinh và trẻ em, dẫn đến trì hoãn quá trình dậy thì ở thanh thiếu niên.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Vấn đề về tầm nhìn. Các mạch máu nhỏ cung cấp cho mắt của người bệnh có thể bị bít bởi các tế bào hình liềm dẫn đến làm hỏng võng mạc (phần mắt xử lý hình ảnh trực quan) dẫn đến các vấn đề về thị lực.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Khi nào đi khám bác sĩ?</p>
<p style="text-align:justify">Mặc dù thiếu máu hồng cầu hình lưỡi liềm thường được chẩn đoán ở trẻ sơ sinh, nhưng nếu người bệnh phát triển bất kỳ vấn đề nào sau đây, hãy đi khám bác sĩ ngay hoặc tìm kiếm sự chăm sóc y tế khẩn cấp:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Các cơn đau không rõ nguyên nhân của cơn đau dữ dội, chẳng hạn như đau ở bụng, ngực, xương hoặc khớp.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sưng ở tay hoặc chân.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bụng sưng, đặc biệt nếu khu vực này mềm khi chạm vào.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sốt. Những người bị thiếu máu hồng cầu hình lưỡi liềm có nguy cơ nhiễm trùng cao hơn và sốt có thể là dấu hiệu đầu tiên của nhiễm trùng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Da nhợt nhạt hoặc giường móng (nail beds).</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Da có màu màu vàng hoặc lòng trắng của mắt bị vàng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dấu hiệu hoặc triệu chứng của đột quỵ. Nếu người bệnh nhận thấy tê liệt một bên hoặc yếu ở mặt, cánh tay hoặc chân; lú lẫn; khó đi lại hoặc nói chuyện; vấn đề tầm nhìn đột ngột hoặc tê không rõ nguyên nhân; hoặc đau đầu, hãy gọi cấp cứu hoặc đi đến cơ sở Y tế gần nhất ngay lập tức.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Biến chứng </p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Đột quỵ. Đột quỵ có thể xảy ra nếu các hồng cầu hình lưỡi liềm chặn lưu lượng máu đến một số khu vực trong não. Dấu hiệu của đột quỵ bao gồm co giật, yếu hoặc tê tay và chân, khó nói đột ngột và mất ý thức. Nếu người bênh có bất kỳ dấu hiệu và triệu chứng nào, hãy đi điều trị y tế ngay lập tức. Đột quỵ có thể gây tử vong.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hội chứng ngực cấp (acute chest syndrome). Biến chứng đe dọa đến tính mạng này gây ra đau ngực, sốt và khó thở. Hội chứng ngực cấp (acute chest syndrome) có thể do nhiễm trùng phổi hoặc do các tế bào hình lưỡi liềm chặn các mạch máu trong phổi, do đó cần điều trị y tế khẩn cấp bằng kháng sinh và các phương pháp điều trị khác.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tăng áp động mạch phổi. Những người bị thiếu máu hồng cầu hình lưỡi liềm có thể bị huyết áp cao trong phổi (tăng huyết áp phổi). Biến chứng này thường ảnh hưởng đến người lớn hơn là trẻ em. Khó thở và mệt mỏi là triệu chứng phổ biến của biến chứng này và nặng có thể gây tử vong.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tổn thương cơ quan. Các tế bào hình lưỡi liềm chặn lưu lượng máu đi nuôi dưỡng các cơ quan nội tạng. Thiếu máu mãn tính có thể làm tổn thương các dây thần kinh và các cơ quan trong cơ thể, bao gồm thận, gan và lá lách. Tổn thương nội tạng có thể gây tử vong.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mù mắt. Các tế bào hình liềm có thể chặn các mạch máu nhỏ cung cấp dinh dưỡng cho mắt. Theo thời gian, dẫn tới làm hỏng phần mắt xử lý hình ảnh trực quan và dẫn đến mù lòa.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Loét chân. .</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sỏi mật. Sự phân hủy của các tế bào hồng cầu tạo ra một chất được gọi là bilirubin, nếu cơ thể có nồng độ cao bilirubin trong máu có thể dẫn đến sỏi mật.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh Priapism (Cương cứng kéo dài). Đàn ông bị thiếu máu hồng cầu hình lưỡi liềm có thể bị đau, cương cứng kéo dài. Khi xảy ra ở một số bộ phận khác của cơ thể, các tế bào hình liềm có thể chặn các mạch máu trong dương vật. Điều này có thể làm tổn thương dương vật và dẫn đến bất lực.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Hồng cầu lưỡi liềm</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bệnh hồng cầu lưỡi liềm là bệnh di truyền do đột biến gen, do đó, không có khả năng lây truyền từ người bệnh sang người khỏe mạnh. </p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Hồng cầu lưỡi liềm</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Để em bé sinh ra bị thiếu máu hồng cầu hình lưỡi liềm thì thường cả bố và mẹ đều phải mang gen đột biến của tế bào hồng cầu hình lưỡi liềm.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"> Ở Hoa Kỳ, bệnh này thường ảnh hưởng nhất đến người da đen.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Hồng cầu lưỡi liềm</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Nếu người bệnh hoặc người mang gen bệnh dẫn đến thiếu máu tế bào hồng cầu hình lưỡi liềm nếu mong muốn có con thì hãy gặp cố vấn di truyền có thể giúp người bệnh hiểu được nguy cơ sinh con bị thiếu máu hồng cầu hình liềm, giải thích các phương pháp điều trị và các biện pháp phòng ngừa, các phương pháp hỗ trợ sinh sản.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Hồng cầu lưỡi liềm</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm máu có thể kiểm tra phát hiện Hemoglobin S - dạng khiếm khuyết của hemoglobin để chẩn đoán chắc chắn người bệnh mắc thiếu máu hồng cầu hình lưỡi liềm. Tại Hoa Kỳ, xét nghiệm máu này là một trong những xét nghiệm sàng lọc ở trẻ sơ sinh thường được thực hiện tại các bệnh viện, nhưng trẻ lớn hơn và người lớn cũng có thể được thực hiện.</p>
<p style="text-align:justify">Ở người lớn, một mẫu máu được lấy từ tĩnh mạch ở cánh tay. Ở trẻ nhỏ và trẻ sơ sinh, mẫu máu thường được thu thập từ ngón tay hoặc gót chân. Sau đó, mẫu máu được gửi đến phòng thí nghiệm để sàng lọc huyết sắc tố S.</p>
<p style="text-align:justify">Nếu xét nghiệm sàng lọc âm tính, tức có nghĩa là không có tế bào hồng cầu hình lưỡi liềm. Nếu xét nghiệm sàng lọc là dương tính thì các xét nghiệm tiếp theo sẽ được thực hiện để xác định xem có một hoặc hai gen tế bào hình liềm.</p>
<p style="text-align:justify">Các xét nghiệm bổ sung</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Nếu người bệnh bị thiếu máu hồng cầu hình lưỡi liềm, xét nghiệm máu để kiểm tra số lượng hồng cầu có thấp thay không sẽ được thực hiện. Bác sĩ có thể đề nghị các xét nghiệm bổ sung để kiểm tra các biến chứng có thể có của bệnh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nếu người bệnh mang gen bệnh sẽ được giới thiệu đến cố vấn di truyền.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm phát hiện gen tế bào hình lưỡi liềm trước khi sinh</p>
<p style="text-align:justify">Bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm có thể được chẩn đoán ở thai nhi bằng cách lấy mẫu một số chất lỏng bao quanh em bé trong bụng mẹ (hay còn gọi là nước ối) để tìm kiếm gen tế bào hình lưỡi liềm. Nếu bố hoặc mẹ đã được chẩn đoán bị thiếu máu hồng cầu hình lưỡi liềm hoặc có mang gen bệnh, hãy hỏi bác sĩ về việc có nên xem xét thực hiện sàng lọc này hay không. </p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Hồng cầu lưỡi liềm</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Ghép tủy xương, còn được gọi là ghép tế bào gốc, cung cấp phương pháp chữa bệnh tiềm năng duy nhất cho bệnh thiếu máu hồng cầu hình lưỡi liềm. Biện pháp thường dành cho những người bệnh dưới 16 tuổi vì rủi ro tăng lên đối với những người trên 16 tuổi. Việc tìm kiếm người hiến tủy rất khó khăn và khi thực hiện thủ thuật có những rủi ro nghiêm trọng, bao gồm cả tử vong.</p>
<p style="text-align:justify">Do đó, điều trị thiếu máu hồng cầu hình lưỡi liềm thường nhằm tránh các đợt đau, giảm triệu chứng và ngăn ngừa biến chứng. Trẻ sơ sinh và trẻ em từ 2 tuổi trở xuống bị thiếu máu hồng cầu hình lưỡi liềm nên thường xuyên đến bác sĩ. Trẻ em trên 2 tuổi và người lớn bị thiếu máu hồng cầu hình liềm nên đi khám bác sĩ ít nhất mỗi năm một lần. Về phương pháp điều trị có thể bao gồm thuốc để giảm đau và ngăn ngừa biến chứng, truyền máu, cũng như ghép tủy xương.</p>
<p style="text-align:justify">Thuốc</p>
<p style="text-align:justify">Các loại thuốc dùng để điều trị thiếu máu hồng cầu hình liềm bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc kháng sinh. Trẻ bị thiếu máu hồng cầu hình lưỡi liềm có thể bắt đầu dùng penicillin kháng sinh khi 2 tháng tuổi và tiếp tục dùng thuốc cho đến khi ít nhất 5 tuổi. Làm như vậy giúp ngăn ngừa nhiễm trùng, như viêm phổi, có thể đe dọa tính mạng đối với trẻ sơ sinh hoặc trẻ bị thiếu máu hồng cầu hình lưỡi liềm.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khi trưởng thành, nếu người bệnh đã cắt bỏ lá lách hoặc bị viêm phổi thì có thể sẽ cần dùng penicillin trong suốt cuộc đời.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc giảm đau. Để giảm đau trong các đợt đau của bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm, bác sĩ có thể kê toa thuốc giảm đau.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hydroxyurea. Khi dùng hàng ngày, hydroxyurea làm giảm tần suất các cơn đau đớn và có thể làm giảm nhu cầu truyền máu và nhập viện. Hydroxyurea hoạt động bằng cách kích thích sản xuất huyết sắc tố bào thai - một loại huyết sắc tố được tìm thấy ở trẻ sơ sinh giúp ngăn ngừa sự hình thành các tế bào hình lưỡi liềm. Tuy nhiên Hydroxyurea làm tăng nguy cơ nhiễm trùng và có một số lo ngại rằng việc sử dụng lâu dài loại thuốc này có thể gây ra vấn đề sau này trong cuộc sống cho những người dùng thuốc trong nhiều năm. Bác sĩ có thể giúp người bệnh xác định xem loại thuốc này có thể có lợi cho từng trường hợp cụ thể hay không. Không dùng thuốc này nếu người bệnh đang mang thai.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Đánh giá nguy cơ đột quỵ</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Sử dụng máy siêu âm đặc biệt, các bác sĩ có thể biết được trẻ em nào có nguy cơ đột quỵ cao hơn. Thủ thuật không đau này, sử dụng sóng âm thanh để đo lưu lượng máu và có thể được sử dụng cho trẻ em từ 2 tuổi. Truyền máu thường xuyên có thể làm giảm nguy cơ đột quỵ.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Tiêm vắc xin phòng ngừa nhiễm trùng</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiêm phòng cho trẻ em rất quan trọng để ngăn ngừa bệnh ở tất cả trẻ em. Chúng thậm chí còn quan trọng hơn đối với trẻ bị thiếu máu hồng cầu hình lưỡi liềm vì nhiễm trùng có thể xảy ra nghiêm trọng hơn với trẻ bình thường.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bác sĩ sẽ tư vấn cho phụ huynh nên tiêm loại vắc xin nào cho trẻ Bên cạnh đó đối với người lớn cần tiêm một số loại vắc xin, chẳng hạn như vắc-xin phế cầu khuẩn và tiêm phòng cúm hàng năm, cũng rất quan trọng đối với người lớn bị thiếu máu hồng cầu hình liềm.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Truyền máu</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Trong truyền máu, các tế bào hồng cầu được lấy ra từ nguồn những người hiến tặng, sau đó truyền tĩnh mạch cho người bị thiếu máu hồng cầu hình lưỡi liềm.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Truyền máu làm tăng số lượng hồng cầu bình thường trong lưu thông, giúp giảm thiếu máu. Ở trẻ em bị thiếu máu hồng cầu hình liềm có nguy cơ đột quỵ cao, truyền máu thường xuyên có thể làm giảm nguy cơ. Truyền cũng có thể được sử dụng để điều trị các biến chứng khác của thiếu máu hồng cầu hình lưỡi liềm hoặc để ngăn ngừa các biến chứng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tuy nhiên truyền máu cũng có một số rủi ro nhất định, bao gồm nhiễm trùng và tích tụ sắt dư thừa trong cơ thể người nhận. Vì lượng sắt dư thừa có thể làm tổn thương tim, gan và các cơ quan khác, do đó những người được truyền máu thường xuyên có thể cần phải điều trị để giảm mức độ sắt.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Cấy ghép tủy xương</p>
<p style="text-align:justify">Ghép tủy xương, còn được gọi là ghép tế bào gốc, liên quan đến việc thay thế tủy xương bị ảnh hưởng bởi thiếu máu hồng cầu hình lưỡi liềm bằng tủy xương khỏe mạnh từ người hiến tặng. Phương pháp này thường đòi hỏi phải tìm được người hiến tặng phù hợp, chẳng hạn như anh chị em ruột, người không bị thiếu máu hồng cầu hình lưỡi liềm. Đối với nhiều người bệnh, không thể tìm được người hiến tặng phù hợp. Nhưng các tế bào gốc từ máu cuống rốn có thể là một lựa chọn.</p>
<p style="text-align:justify">Do những rủi ro liên quan đến ghép tủy xương, phương pháp chỉ được khuyến nghị cho trẻ em, những người có các triệu chứng và vấn đề đáng kể do thiếu máu hồng cầu hình lưỡi liềm.</p>
<p style="text-align:justify">Nếu người hiến tặng được tìm thấy, người bị thiếu máu hồng cầu hình liềm sẽ được xạ trị hoặc hóa trị để tiêu diệt hoặc làm giảm tế bào gốc tủy xương. Các tế bào gốc khỏe mạnh từ người hiến tặng được tiêm tĩnh mạch vào máu của người bị thiếu máu hồng cầu hình liềm, di chuyển đến tủy xương và bắt đầu tạo ra các tế bào máu mới.</p>
<p style="text-align:justify">Khi sử dụng kỹ thuật này yêu cầu người bệnh phải nằm viện trong một thời gian dài. Sau khi cấy ghép, người bệnh sẽ nhận được thuốc để giúp ngăn chặn sự đào thải của cơ thể đối với các tế bào gốc được hiến tặng. Trong một số trường hợp, cơ thể người bệnh có thể từ chối cấy ghép, dẫn đến các biến chứng đe dọa tính mạng.</p>
<p style="text-align:justify">Điều trị biến chứng/<strong>hậu quả của bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm</strong></p>
<p style="text-align:justify">Các bác sĩ điều trị hầu hết các biến chứng của thiếu máu hồng cầu hình lưỡi liềm khi chúng xảy ra. Điều trị có thể bao gồm kháng sinh, vitamin, truyền máu, giảm đau. </p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/hong-cau-song-duoc-bao-lau-thi-chet/">Hồng cầu sống được bao lâu thì chết?</a></strong></li>
<li>
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/so-luong-hong-cau-trong-co-la-bao-nhieu/">Số lượng hồng cầu trong cơ thể là bao nhiêu?</a></strong></p>
</li>
<li>
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-da-hong-cau-o-tre-so-sinh-co-nguy-hiem-khong/">Bệnh đa hồng cầu ở trẻ sơ sinh có nguy hiểm không?</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/hong-cau-luoi-liem-3825/ |
Hội chứng siêu nữ (hội chứng 3X) | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Hội chứng siêu nữ (hội chứng 3X)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 7088, "thumbnail_url": "/s3-images/31_07_2019_07_56_18_990058.jpeg", "medium_url": "/s3-images/31_07_2019_07_56_19_049161.jpeg", "origin_url": "/s3-images/31_07_2019_07_56_19_329875.jpg", "large_url": "/s3-images/31_07_2019_07_56_19_270077.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 7089, "thumbnail_url": "/s3-images/31_07_2019_07_56_45_008736.jpeg", "medium_url": "/s3-images/31_07_2019_07_56_45_141759.jpeg", "origin_url": "/s3-images/31_07_2019_07_56_45_575910.jpg", "large_url": "/s3-images/31_07_2019_07_56_45_497280.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(/s3-images/31_07_2019_07_56_19_049161.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(/s3-images/31_07_2019_07_56_45_141759.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(/s3-images/31_07_2019_07_56_18_990058.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(/s3-images/31_07_2019_07_56_45_008736.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify">Hội chứng siêu nữ (tên tiếng Anh là Triple X syndrome), còn được gọi là Hội chứng 3X hoặc 47, XXX, là một rối loạn di truyền ảnh hưởng đến khoảng 1 trên 1.000 phụ nữ. Nữ giới bình thường có hai nhiễm sắc thể X trong tất cả các tế bào - một nhiễm sắc thể X từ mẹ và một nhiễm sắc thể X từ bố. Trong hội chứng 3X, nữ giới sinh ra có có ba nhiễm sắc thể X.</p>
<p style="text-align:justify">Nhiều cô gái và phụ nữ mắc hội chứng 3X mà không có các triệu chứng hoặc chỉ có các triệu chứng nhẹ. Tuy nhiên ở những người khác, các triệu chứng có thể rõ ràng hơn - có thể bao gồm chậm phát triển và khiếm khuyết khả năng học tập. Động kinh và bất thường về thận xảy ra ở một số ít bé gái và phụ nữ mắc hội chứng 3X.</p>
<p style="text-align:justify">Điều trị hội chứng 3X phụ thuộc vào triệu chứng cụ thể và mức độ nghiêm trọng của bệnh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Hội chứng siêu nữ (hội chứng 3X)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Mặc dù hội chứng 3X là do di truyền, nhưng nó thường không được truyền qua các thế hệ mà là do lỗi di truyền ngẫu nhiên.</p>
<p style="text-align:justify">Người bình thường có 46 nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào, được tổ chức thành 23 cặp, trong đó có hai nhiễm sắc thể giới tính. Một bộ nhiễm sắc thể là từ mẹ và bộ còn lại là từ bố. Những nhiễm sắc thể này chứa các gen, mang các chỉ dẫn xác định mọi thứ từ chiều cao đến màu mắt.</p>
<p style="text-align:justify">Cặp nhiễm sắc thể giới tính - XX hoặc XY - xác định giới tính của trẻ. Người mẹ chỉ có thể cho đứa trẻ một nhiễm sắc thể X, nhưng người cha có thể truyền nhiễm sắc thể X hoặc Y:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Nếu đứa trẻ nhận được nhiễm sắc thể X từ người cha, cặp XX là trẻ gái. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nếu đứa trẻ nhận được nhiễm sắc thể Y từ người cha, cặp XY có nghĩa là đứa trẻ có gen là nam.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Nữ giới mắc hội chứng 3X có nhiễm sắc thể X thứ ba do lỗi ngẫu nhiên trong phân chia tế bào. Lỗi này có thể xảy ra trước khi thụ thai hoặc trong quá trình phát triển của phôi, dẫn đến một trong hai dạng hội chứng 3X như sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Không phân cắt (Nondisjunction). Trong hầu hết các trường hợp, tế bào trứng của mẹ hoặc tế bào tinh trùng của người cha phân chia không chính xác, dẫn đến có thêm nhiễm sắc thể X thêm. Lỗi ngẫu nhiên này được gọi là không phân cắt và tất cả các tế bào trong cơ thể trẻ sẽ có thêm nhiễm sắc thể X.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thể khảm. Trong hội chứng Down thể hiếm gặp này, nhiễm sắc thể được thêm vào từ kết quả của sự phân chia tế bào không chính xác gây ra bởi một tác động ngẫu nhiên xảy ra sớm trong quá trình phát triển của phôi. Trong trường hợp này, trẻ có dạng khảm của hội chứng ba X và một số tế bào có thêm nhiễm sắc thể X. Nữ giới với thể khảm này có thể có các triệu chứng không rõ ràng so với các thể khác.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Hội chứng 3X có <strong>kiểu nhiễm sắc thể 47 XXX</strong> vì nhiễm sắc thể X được thêm vào dẫn đến có tổng là 47 nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào thay vì 46 như người bình thường.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Hội chứng siêu nữ (hội chứng 3X)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Biểu hiện của hội chứng 3X </strong>có thể khác nhau rất nhiều giữa các cô gái và phụ nữ mắc bệnh này. Có thể không phát hiện ở vẻ bề ngoài nếu ở những trường hợp chỉ có các triệu chứng nhẹ.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Cao hơn chiều cao trung bình là đặc điểm thể chất điển hình nhất. Hầu hết phụ nữ mắc hội chứng 3X đều trải qua sự phát triển tình dục bình thường và có khả năng mang thai. Một số cô gái và phụ nữ mắc hội chứng 3X có trí thông minh trong phạm vi bình thường, nhưng có thể thấp hơn một chút khi so sánh với anh chị em. Những người khác có thể bị thiểu năng trí tuệ và đôi khi có thể có vấn đề về hành vi.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Đôi khi các triệu chứng khác có thể xảy ra và chúng thường thay đổi theo từng người bệnh. Các dấu hiệu và triệu chứng ở trẻ gái và phụ nữ mắc hội chứng ba X có thể làm tăng nguy cơ:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Chậm phát triển các kỹ năng nói và ngôn ngữ, cũng như các kỹ năng vận động, chẳng hạn như ngồi dậy và đi. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mất khả năng học tập, chẳng hạn như khó đọc, hiểu hoặc làm toán.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các vấn đề về hành vi, như rối loạn thiếu tập trung/tăng động thái quá (ADHD) hoặc các triệu chứng của rối loạn phổ tự kỷ. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Vấn đề tâm lý, chẳng hạn như lo lắng và trầm cảm</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các vấn đề với kỹ năng vận động tinh và thô, trí nhớ, khả năng phán đoán và xử lý thông tin</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Đôi khi<strong> hội chứng 3X </strong>ở người có thể liên quan đến các dấu hiệu và triệu chứng sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Nếp gấp dọc ở đuôi mắt</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khoảng cách hai mắt rộng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ngón tay hồng hào cong bất thường</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bàn chân phẳng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xương ức hình dạng bất thường</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Trương lực cơ yếu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Động kinh</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bất thường ở thận</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Suy buồng trứng sớm hoặc buồng trứng bất thường </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chậm phát triển</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Biến chứng </p>
<p style="text-align:justify">Mặc dù một số phụ nữ có thể bị nhẹ hoặc không có triệu chứng liên quan đến hội chứng 3X, nhưng những cô gái và phụ nữ khác gặp phải các vấn đề về sự phát triển, tâm lý và hành vi có thể dẫn đến một loạt các vấn đề như:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Các vấn đề về công việc, học hành, xã hội và mối quan hệ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Lòng tự trọng thấp (Poor self-esteem)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cần hỗ trợ thêm hoặc hỗ trợ học tập, sinh hoạt hàng ngày, đi học hoặc đi làm</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Hội chứng siêu nữ (hội chứng 3X)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Hội chứng siêu nữ </strong>là hội chứng di truyền, không phải là bệnh truyền nhiễm, do dó không có khả năng lây truyền từ người bệnh sang người khỏe mạnh. </p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Hội chứng siêu nữ (hội chứng 3X)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Người mẹ mang thai khi đã cao tuổi. Trẻ có nguy có cao mắc hội chứng siêu nữ hơn khi người mẹ mang thai ở độ tuổi từ 35 trở đi. Nguyên nhân là do khi người phụ nữ cao tuổi thì chất lượng trứng thường không được đảm bảo, trứng trong quá trình phân chia nhiễm sắc thể (NST) dễ bị lỗi, gây ra các bất thường về di truyền, là nguyên nhân gây nên các dị tật bẩm sinh ở thai nhi. Không những trẻ sinh ra bởi các bà mẹ có tuổi trên 35 tuổi có tỷ lệ mắc hội chứng siêu nữ cao hơn, mà nó cũng làm tăng nguy cơ trẻ bị các bệnh về dị tật nhiễm sắc thể khác như hội chứng Down (gây ra do thừa NST 21), hội chứng Edwards (gây ra do thừa NST 18), hội chứng Patau (gây ra do thừa NST 13), hội chứng Turner chỉ có 1 NST X.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Người mẹ thường xuyên tiếp xúc với hóa chất độc hại</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Người mẹ làm công việc tiếp xúc với bức xạ trong thời gian chuẩn bị mang thai</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Người mẹ có sử dụng một số thuốc điều trị bệnh.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Hội chứng siêu nữ (hội chứng 3X)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hiện tại, các nhà khoa học chưa tìm được phương pháp hoặc hướng dẫn cụ thể nào để ngăn ngừa tình trạng di truyền Hội chứng 3X. Nếu có tiền sử gia đình có mắc hội chứng, thì tư vấn di truyền sẽ giúp đánh giá rủi ro, trước khi lập kế hoạch sinh con. </p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Hội chứng siêu nữ (hội chứng 3X)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Do nhiều cô gái và phụ nữ mắc hội chứng 3X khỏe mạnh và không có dấu hiệu bên ngoài của hội chứng này, họ có thể không được chẩn đoán và phát hiện trong suốt cuộc đời của họ, hoặc là có được chẩn đoán trong khi kiểm tra các bệnh khác. Hội chứng 3X cũng có thể được phát hiện trong quá trình xét nghiệm trước sinh để xác định các rối loạn di truyền khác.</p>
<p style="text-align:justify">Nếu nghi ngờ <strong>hội chứng 3X</strong> dựa trên các dấu hiệu và triệu chứng, nó có thể được xác nhận bằng xét nghiệm di truyền - phân tích nhiễm sắc thể bằng cách sử dụng mẫu máu. Ngoài xét nghiệm di truyền, tư vấn di truyền có thể giúp người bệnh có được thông tin toàn diện về hội chứng 3X.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Hội chứng siêu nữ (hội chứng 3X)</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Lỗi nhiễm sắc thể gây ra hội chứng 3X do đó không thể sửa chữa được sau khi sinh, vì vậy bản chất hội chứng này không có cách điều trị triệt để. Điều trị dựa trên triệu chứng của người bệnh, các biện pháp có thể hữu ích bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Kiểm tra sức khỏe định kỳ. Bác sĩ có thể đề nghị kiểm tra định kỳ trong suốt thời thơ ấu và đến tuổi trưởng thành. Nếu bất kỳ sự chậm phát triển, khuyết tật học tập hoặc vấn đề sức khỏe xảy ra, thì sẽ được điều trị kịp thời.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dịch vụ can thiệp sớm. Những dịch vụ này có thể bao gồm lời nói, liệu pháp nghề nghiệp, thể chất hoặc phát triển, bắt đầu từ những tháng đầu đời hoặc ngay khi xác định được vấn đề của người bệnh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hỗ trợ học tập. Nếu trẻ bị khiếm khuyết học tập, có thể cung cấp trợ giúp giáo dục để học các kỹ thuật và chiến lược để thành công ở trường và cuộc sống hàng ngày.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Môi trường hỗ trợ và tư vấn. Người mắc hội chứng 3X có thể dễ bị lo lắng hơn, cũng như các vấn đề về hành vi và cảm xúc. Vì vậy, hãy chắc chắn rằng người bệnh có một môi trường hỗ trợ và tư vấn tâm lý có thể giúp người bệnh và gia đình cách thể hiện tình yêu và ngăn chặn các hành vi có thể ảnh hưởng tiêu cực đến việc học tập và hoạt động xã hội.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hỗ trợ và hỗ trợ trong hoạt động hàng ngày. Nếu trẻ có vấn đề ảnh hưởng đến hoạt động hàng ngày, sự trợ giúp và hỗ trợ này có thể bao gồm trợ giúp với các hoạt động của cuộc sống hàng ngày, cơ hội xã hội và việc làm.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/hoi-chung-xyy-4899/">Hội chứng XYY: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/hoi-chung-down-co-sang-loc-va-chan-doan-som-truoc-sinh-khong/">Hội chứng Down có thể sàng lọc và chẩn đoán sớm trước sinh không?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/anh-huong-cua-hoi-chung-edward-len-thai-nhi/">Ảnh hưởng của hội chứng Edward lên thai nhi</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/hoi-chung-sieu-nu-hoi-chung-3x-4612/ |
Hở hàm ếch | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Hở hàm ếch</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6302, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_02_13_26_167579.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_02_13_26_264966.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_02_13_26_565244.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_02_13_26_502240.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6303, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_02_13_26_632648.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_02_13_26_751429.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_02_13_27_123503.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_02_13_27_050005.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6304, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_02_13_27_204078.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_02_13_27_302649.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_02_13_27_688484.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_02_13_27_628629.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_02_13_26_264966.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_02_13_26_751429.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_02_13_27_302649.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_02_13_26_167579.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_02_13_26_632648.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/11_06_2019_02_13_27_204078.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Hở hàm ếch là gì?</strong></p>
<p>Dị tật sứt môi và hở hàm ếch là tình trạng các mô của miệng hoặc môi không hình thành thích hợp trong quá trình phát triển của thai nhi. Đây là một dị tật bẩm sinh vùng mặt làm biến dạng khuôn mặt của trẻ. Hở hàm ếch là có khe hở giữa vòm miệng và khoang mũi. Sứt môi là một dạng dị tật bẩm sinh khi các bộ phận trên khuôn mặt hình thành nên phần môi bị hở thay vì khép kín với nhau lại như những người khác. Các đường tách khác có thể hình thành trong vòm miệng.</p>
<p>Sứt môi và hở hàm ếch có thể diễn ra riêng lẻ hoặc cùng lúc trên cùng một người (sứt môi và hở hàm ếch). Xảy ra khi 3 khối mô bào thai tạo thành môi trên không liền được với nhau và thường kết hợp với khe vòm miệng. Sứt môi và hở hàm ếch thường có 3 dạng: Sứt môi nhưng không bị hở hàm ếch; Hở hàm ếch nhưng không sứt môi; Sứt môi và hở hàm ếch. Hiện tượng này có thể xảy ra ở một bên hoặc cả hai bên miệng.</p>
<p><strong>Hở hàm ếch bẩm sinh</strong> là một trong những dị tật bẩm sinh phổ biến nhất. Chúng thường xảy ra dưới dạng dị tật bẩm sinh nhưng cũng có thể liên quan đến một số di truyền trên gen hoặc hội chứng di truyền.</p>
<p>Hở hàm ếch và sứt môi gây ảnh hưởng lớn đến sự phát triển về cả thể chất và tinh thần của trẻ, nhưng sứt môi và hở hàm ếch có thể được sửa chữa. Ở hầu hết các bé, một loạt các ca phẫu thuật được đề ra có thể khôi phục chức năng và đạt được diện mạo gần như bình thường.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Hở hàm ếch</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Nguyên nhân gây hở hàm ếch:</strong></p>
<p>Không rõ nguyên nhân, các nhà nghiên cứu cho rằng có liên quan đến yếu tố di truyền và môi trường</p>
<p>Thông thường, các mô tạo nên môi và vòm miệng sẽ nối với nhau trong tháng thứ hai và thứ ba của thai kỳ. Nhưng ở trẻ sơ sinh bị sứt môi và hở hàm ếch, sự hợp nhất không bao giờ diễn ra hoặc chỉ xảy ra một phần, để lại một khe hở.</p>
<p>Các nhà nghiên cứu tin rằng hầu hết các trường hợp sứt môi và hở hàm ếch là do sự tương tác của các yếu tố di truyền và môi trường. Gen gây sứt môi và hở hàm ếch có thể di truyền từ bố mẹ cho con, gây sứt môi hở hàm ếch đơn thuần hoặc cả hội chứng di truyền trong đó có sứt môi hở hàm ếch. Trong một số trường hợp, trẻ được nhận gen có khả năng bị hở hàm ếch hoặc sứt môi sau đó một số tác nhân từ môi trường góp phần gây ra dị tật này.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Hở hàm ếch</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Thông thường, một vết nứt (khe hở) ở môi hoặc vòm miệng ngay lập tức được xác định khi sinh. Sứt môi và hở hàm ếch có thể xuất hiện như:</p>
<ul>
<li>
<p>Một vết nứt ở môi và vòm miệng (vòm miệng) ảnh hưởng đến một hoặc cả hai bên của khuôn mặt.</p>
</li>
<li>
<p>Một phần tách ra ở môi xuất hiện như một rãnh nhỏ ở môi hoặc kéo dài từ môi qua vòm miệng vào dưới mũi.</p>
</li>
<li>
<p>Một sự chia tách trong vòm miệng mà không ảnh hưởng đến sự xuất hiện của khuôn mặt.</p>
</li>
</ul>
<p>Ít phổ biến hơn, một khe hở chỉ xảy ra ở các cơ của vòm miệng mềm (khe hở dưới niêm mạc), nằm ở phía sau miệng và được bao phủ bởi niêm mạc miệng. Loại khe hở này thường không được chú ý khi sinh và có thể không được chẩn đoán cho đến sau này khi các dấu hiệu phát triển. Các dấu hiệu và triệu chứng của sứt môi dưới niêm mạc có thể bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Khó khăn khi cho ăn</p>
</li>
<li>
<p>Khó nuốt, có khả năng chất lỏng hoặc thức ăn chảy ra từ mũi</p>
</li>
<li>
<p>Giọng nói mũi</p>
</li>
<li>
<p>Nhiễm trùng tai mãn tính</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Hở hàm ếch</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Cha mẹ bị sứt môi hoặc hở hàm ếch có nguy cơ sinh con bị sứt môi cao hơn.</p>
</li>
<li>
<p>Tiếp xúc với một số chất trong khi mang thai: hút thuốc lá, uống rượu bia, uống một số loại thuốc</p>
</li>
<li>
<p>Mẹ bị đái tháo đường trong khi mang thai. Có một số bằng chứng cho thấy phụ nữ được chẩn đoán mắc bệnh tiểu đường trước khi mang thai có thể tăng nguy cơ sinh con bị sứt môi có hoặc không có hở hàm ếch.</p>
</li>
<li>
<p>Mẹ bị béo phì khi mang thai. Có một số bằng chứng cho thấy những đứa trẻ sinh ra từ những phụ nữ béo phì có thể tăng nguy cơ sứt môi và vòm miệng.</p>
</li>
<li>
<p>Nam giới có nhiều khả năng bị sứt môi có hoặc không có hở hàm ếch. Ngược lại, hở hàm ếch mà không có sứt môi lại phổ biến hơn ở phụ nữ. Tại Hoa Kỳ, sứt môi và hở hàm ếch được cho là phổ biến nhất ở người Mỹ bản địa và ít phổ biến nhất ở người Mỹ gốc Phi.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Hở hàm ếch</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Sứt môi và hở hàm ếch ở trẻ sơ sinh có thể nói là không thể ngăn chặn được trong nhiều trường hợp</p>
<p>Một số biện pháp giảm nguy cơ như:</p>
<ul>
<li>
<p>Thực hiện các xét nghiệm chọc ối để phát hiện sớm các dị tật bấm sinh của thai nhi.</p>
</li>
<li>
<p>Xem xét các tư vấn về di truyền: nếu gia đình có tiền sử bị sứt môi hoặc hở hàm ếch, hãy trao đổi với bác sĩ trước khi bắt đầu có thai.</p>
</li>
<li>
<p>Bổ sung đầy đủ các loại vitamin trước khi sinh: uống vitamin tổng hợp trước khi mang thai và trong giai đoạn mang thai có thể sẽ làm giảm nguy cơ trẻ bị dị tật bẩm sinh, kể cả sứt môi và hở hàm ếch.</p>
</li>
<li>
<p>Không được hút thuốc hoặc uống các chất có cồn trong giai đoạn mang thai: sử dụng thuốc lá và các chất có cồn trong giai đoạn này sẽ làm gia tăng nguy cơ trẻ bị dị tật bẩm sinh, nhất là sứt môi hoặc hở hàm ếch. Bổ sung đầy đủ các loại khoáng chất cần thiết khi mang thai </p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Hở hàm ếch</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Hầu hết các trường hợp sứt môi và hở hàm ếch đều được nhận ra ngay khi sinh và không cần xét nghiệm đặc biệt để chẩn đoán. Ngày nay, sứt môi và hở hàm ếch càng được nhìn thấy trên siêu âm càng sớm trước khi em bé chào đời.</p>
<p><strong>Siêu âm trước khi sinh</strong></p>
<ul>
<li>
<p><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/giam-rui-ro-di-tat-bam-sinh/">Siêu âm trước sinh</a> là một xét nghiệm sử dụng sóng âm thanh để tạo ra hình ảnh của thai nhi đang phát triển. Khi phân tích các hình ảnh, bác sĩ có thể phát hiện sự khác biệt trong cấu trúc khuôn mặt.</p>
</li>
<li>
<p>Sứt môi có thể được phát hiện khi siêu âm bắt đầu vào khoảng tuần thứ 13 của thai kỳ. Khi thai nhi tiếp tục phát triển, việc chẩn đoán chính xác khe hở môi có thể dễ dàng hơn. Hở vòm miệng xảy ra một mình khó nhìn hơn khi sử dụng siêu âm.</p>
</li>
</ul>
<p>Nếu siêu âm trước sinh cho thấy có khe hở, bác sĩ có thể đưa ra quy trình lấy mẫu nước ối từ tử cung của bạn (chọc ối). Xét nghiệm nước ối có thể chỉ ra rằng thai nhi đã có một hội chứng di truyền có thể gây ra các dị tật bẩm sinh khác. Có thể có chỉ định đình chỉ thai nghén</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Hở hàm ếch</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Mục tiêu <strong>điều trị hở hàm ếch bẩm sinh</strong> là cải thiện khả năng ăn, nói và nghe bình thường của trẻ và để có được diện mạo bình thường. Điều trị bao gồm phẫu thuật chỉnh sửa sứt môi và vòm miệng dựa trên tình trạng cụ thể của trẻ. Sau khi sửa chữa khe hở ban đầu, bác sĩ có thể đề nghị phẫu thuật tiếp để cải thiện lời nói hoặc cải thiện sự xuất hiện của môi và mũi.</p>
<p>Phẫu thuật thường được thực hiện theo thứ tự này:</p>
<ul>
<li>
<p>Sửa môi - trong vòng 3 đến 6 tháng đầu.</p>
</li>
<li>
<p>Sửa chữa hở hàm ếch - ở tuổi 12 tháng hoặc sớm hơn nếu có thể.</p>
</li>
<li>
<p>Phẫu thuật tiếp theo - giữa 2 tuổi và cuối tuổi thiếu niên.</p>
</li>
</ul>
<p>Các biện pháp phẫu thuật có thể bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Sửa môi: Để đóng sự tách biệt trong môi, bác sĩ phẫu thuật rạch hai bên khe hở và tạo ra các vạt mô. Các vạt sau đó được khâu lại với nhau, bao gồm cả cơ môi. Việc sửa chữa sẽ tạo ra một hình dạng, cấu trúc và chức năng môi bình thường hơn. Sửa mũi ban đầu, nếu cần, thường được thực hiện cùng một lúc.</p>
</li>
<li>
<p>Sửa chữa vòm miệng: Các thủ tục khác nhau có thể được sử dụng để đóng tách và xây dựng lại vòm miệng (vòm miệng cứng và mềm), tùy thuộc vào tình hình của bệnh nhi. Bác sĩ phẫu thuật rạch hai bên khe hở và sắp xếp lại mô và cơ. Sửa chữa sau đó được khâu kín.</p>
</li>
<li>
<p>Phẫu thuật ống tai. Đối với trẻ em bị hở hàm ếch, có thể đặt ống tai để giảm nguy cơ mắc bệnh tai mãn tính, dẫn đến mất thính giác. Phẫu thuật ống tai bao gồm đặt các ống nhỏ hình ống trong màng nhĩ để tạo lỗ mở để ngăn ngừa sự tích tụ chất lỏng.</p>
</li>
<li>
<p>Phẫu thuật để tái tạo ngoại hình. Phẫu thuật bổ sung có thể cần thiết để cải thiện hình dạng của miệng, môi và mũi.</p>
</li>
</ul>
<p>Phẫu thuật có thể cải thiện đáng kể ngoại hình, chất lượng cuộc sống và khả năng ăn, thở và nói chuyện của bệnh nhi. Rủi ro có thể có của phẫu thuật bao gồm chảy máu, nhiễm trùng, chữa lành kém, mở rộng hoặc nâng cao sẹo và tổn thương tạm thời hoặc vĩnh viễn cho các dây thần kinh, mạch máu hoặc các cấu trúc khác.</p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/hoat-dong-benh-vien/phau-thuat-nu-cuoi-cho-tre-bi-di-tat-ham-ech/">Phẫu thuật nụ cười cho trẻ bị dị tật hàm ếch</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/giam-rui-ro-di-tat-bam-sinh/">Giảm rủi ro dị tật bẩm sinh</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/3-moc-sieu-am-di-tat-thai-nhi-thai-phu-can-nho/">3 mốc siêu âm dị tật thai nhi thai phụ cần nhớ</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tai-sao-me-bau-can-phai-sieu-am-tam-soat-di-tat-thai-nhi/">Tại sao mẹ bầu cần phải siêu âm tầm soát dị tật thai nhi?</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/ho-ham-ech-3309/ |
Hội chứng Cushing | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Hội chứng Cushing</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6867, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_15_51_38_985131.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_15_51_39_103601.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_15_51_39_494824.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_15_51_39_410678.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6868, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_15_51_39_597670.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_15_51_39_704286.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_15_51_40_082103.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_15_51_40_022845.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_15_51_39_103601.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_15_51_39_704286.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_15_51_38_985131.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_15_51_39_597670.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Hội chứng Cushing</strong> là một bệnh lý nội tiết do rối loạn chức năng vỏ <a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/tuyen-thuong-than-22/">tuyến thượng thận</a>, gây tăng mạn tính hormone glucocorticoid không kìm hãm được. Có thể có triệu chứng đau đầu, bán manh, nhìn mờ khi khối u to gây nên chèn ép giao thoa thị giác. Đây là bệnh lý nội tiết khá thường gặp trong lâm sàng. Thường gặp ở nữ tuổi 25-40. Ở trẻ em thường gọi là bệnh rối loạn sinh dục thượng thận.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Hội chứng Cushing</strong> là một tập hợp các dấu hiệu và triệu chứng do tiếp xúc lâu dài với cortisol. Các dấu hiệu và triệu chứng có thể bao gồm cao huyết áp, bụng phệ nhưng với cánh tay và chân mỏng, vết rạn da đỏ, mặt đỏ tròn, cục mỡ giữa vai, cơ bắp yếu, xương yếu, mụn trứng cá và làn da mỏng manh chữa lành kém. Phụ nữ có thể có nhiều tóc và kinh nguyệt không đều. Thỉnh thoảng có thể có những thay đổi về tâm trạng, đau đầu và cảm giác mệt mỏi kinh niên.</p>
<p style="text-align:justify">Hội chứng Cushing gây ra bởi việc dùng một loại thuốc giống như cortisol quá mức như prednisone hoặc một khối u tạo ra hoặc dẫn đến việc tuyến thượng thận sản xuất quá nhiều cortisol. Các trường hợp do u tuyến yên được gọi là bệnh Cushing. Đây là nguyên nhân phổ biến thứ hai của hội chứng Cushing sau khi dùng thuốc. Một số khối u khác cũng có thể gây ra hội chứng Cushing. Một số trong số này có liên quan đến các rối loạn di truyền như đa nhân nội tiết loại 1 và phức hợp Carney. Chẩn đoán đòi hỏi một số bước. Bước đầu tiên là kiểm tra thuốc mà người bệnh dùng. Bước thứ hai là đo nồng độ cortisol trong nước tiểu, nước bọt hoặc trong máu sau khi dùng dexamethasone. Nếu xét nghiệm này là bất thường, cortisol có thể được đo vào đêm khuya. Nếu cortisol vẫn cao, xét nghiệm máu cho ACTH có thể được thực hiện.</p>
<p style="text-align:justify">Hầu hết các trường hợp này có thể được điều trị và chữa khỏi. Nếu do thuốc, những thứ này thường có thể được dừng lại từ từ. Nếu hội chứng gây ra bởi một khối u, nó có thể được điều trị bằng cách kết hợp phẫu thuật, hóa trị và/hoặc xạ trị. Nếu tuyến yên bị ảnh hưởng, các loại thuốc khác có thể được yêu cầu để thay thế chức năng bị mất của nó. Với điều trị, tuổi thọ thường là bình thường. Một số người mà phẫu thuật không thể loại bỏ toàn bộ khối u, có làm tăng nguy cơ tử vong.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Hội chứng Cushing</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Nguyên nhân phổ biến nhất của <strong>hội chứng Cushing ở người</strong> là sử dụng thuốc corticosteroid, Steroid liều cao để điều trị đau lưng cũng có thể gây ra hội chứng này. Steroid liều thấp hơn ở dạng thuốc hít, chẳng hạn như thuốc dùng cho bệnh hen suyễn, hoặc kem, chẳng hạn như được kê toa cho bệnh chàm, thường là aren đủ để gây ra hội chứng Cushing. Ngày nay, với sự hiểu biết nhiều về bệnh hội chứng Cushing được phân nhiều loại, mỗi loại lại có nguyên nhân khác nhau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh Cushing: là bệnh do u tuyến yên tăng tiết ACTH (là tên viết tắt của hormone kích vỏ thượng thận adrenocorticotropic hormone) gây quá sản thượng thận 2 bên. U tuyến yên thường là dạng adenoma chiếm hơn 90%, kích thước thường nhỏ 1cm. Có thể có triệu chứng đau đầu, bán manh, nhìn mờ khi khối Ngày nay, với sự hiểu biết nhiều về bệnh hội chứng Cushing được phân nhiều loại, mỗi loại lại có nguyên nhân khác nhau.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Hội chứng Cushing bệnh học </strong>(hội chứng không phụ thuộc <a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/hormone-vo-thuong-than-acth-102/">ACTH</a>): nguyên nhân do u tế bào lớp bó vỏ thượng thận tăng tiết cortisol, thường là lành tính, u một bên thượng thận, ung thư thượng thận thường ít gặp hơn nhưng rất nặng và tiến triển nhanh với các triệu chứng rầm rộ, quá sản nốt thượng thận ít gặp chỉ phát hiện được khi chụp MRI thượng thận. Xét nghiệm Cortisol huyết thanh lúc đói tăng và mất nhịp tiết ngày đêm, ACTH giảm.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hội chứng tăng tiết ACTH ngoại sinh: đây là một biểu hiện nội tiết của bệnh lý ác tính thường là ung thư phổi tế bào nhỏ, ung thư gan nguyên phát, ung thư dạ dày…</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hội chứng giả Cushing :do tình trạng lạm dụng thuốc corticoid kéo dài không có kiểm soát. Các bệnh lý hay thường gặp như là cơ xương khớp, bệnh lý về máu, hen phế quản... đặc biệt, trong thời gian gần đây, 1 số bệnh nhân sử dụng thuốc đông y không rõ nguồn gốc, tên chế phẩm corticoid tại phòng khám tư nhân nhằm giảm đau, chống dị ứng nhưng lạm dụng liều lượng. xét nghiệm Cortisol huyết thanh giảm, có tiền sử dùng Corticoid. (Prednisolon, dexamethasone, K-Cord, Medrol...). Đây là hội chứng thường gặp nhất trong lâm sàng và biến chứng nặng nề như suy thượng thận cấp, suy kiệt rối loạn điện giải nặng, nhiễm trùng cơ hội...đa số là do người bệnh bỏ thuốc đột ngột dẫn tới nồng độ cortisol huyết thanh giảm trong khi đó vỏ thượng thận bị ức chế bởi glucocorticoid ngoại lai chưa kịp hồi phục.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Hội chứng Cushing</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Một số triệu chứng bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tăng cân nhanh nhất là ngấn mỡ quanh bụng lộ rõ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tăng cân, béo phì</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Run rẩy tay chân</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bướu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"> Khuôn mặt tròn, đỏ và sưng húp</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Da mỏng, dễ bị bầm tím, vết thương chậm lành và bị loét</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cơ bắp yếu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khát nước</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đi tiểu thường xuyên</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhức đầu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Huyết áp cao</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Số lượng bạch cầu cao, kali huyết thanh thấp</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Lượng đường trong máu cao</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tâm trạng thất thường, cáu gắt, lo lắng, trầm cảm</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bất lực</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chu kỳ kinh nguyệt không đều hoặc không có kinh nguyệt</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tăng lông mặt ở phụ nữ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xương bị suy yếu, dễ bị gãy xương (đặc biệt là ở xương sườn và cột sống), loãng xương và đau lưng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mẫn cảm với viêm phổi và lao.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đàn ông: có <a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/roi-loan-cuong-duong-2926/">rối loạn cương dương</a>.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Các hormone cortisol: Cortisol được tạo ra bởi tuyến thượng thận. Khi nồng độ cortisol quá thấp, tuyến yên sẽ tiết ra hormone kích thích adrenocorticotropin (ACTH). Nồng độ cortisol cao khiến tuyến yên giảm ACTH, làm chậm sản xuất cortisol. Trong khi nó rất cần thiết cho cuộc sống.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Hội chứng Cushing</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Nguy cơ mắc hội chứng Cushing cao hơn thường gặp ở:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Giới tính: Phụ nữ có khả năng mắc bệnh cao hơn nam giới.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sử dụng quá nhiều corticosteroid hoặc các thuốc chứa hormone nhân tạo trong thời gian dài.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có khối u sản sinh hormone ở tuyến yên hoặc tuyến thượng thận.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mắc một số bệnh lý như hội chứng nhiều nội tiết tân sinh loại 1, hội chứng NAME, hoặc bệnh Carney complex.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đối tượng nguy cơ mắc bệnh Cushing, phần lớn có các khối u trong sọ hoặc khối u khác, nguyên nhân gây bệnh khối u tuyến yên chưa rõ. Một số ít trường hợp có tính di truyền như gia đình hoặc bệnh cảnh nhiều loại u tuyến nội tiết nhóm 1.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Hội chứng Cushing</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Việc thay đổi thói quen sinh hoạt có thể giúp phòng tránh hoặc hạn chế tiến triển hội chứng Cushing và bệnh Cushing:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Không tự mua dùng các thuốc kháng viêm giảm đau không có toa, không rõ nguồn gốc (ví dụ: một số bệnh nhân thường hay ra tiệm thuốc Tây khai bệnh và tự mua thuốc giảm đau nhức xương khớp, hoặc thuốc trị cảm ho, sổ mũi, viêm xoang … về uống. Đa phần các loại thuốc kháng viêm, giảm đau mạnh có nguồn gốc từ corticoid. Do đó, nếu dùng một cách tuỳ tiện không theo sự kiểm soát chặt chẽ của bác sĩ, rất dễ gây ra suy tuyến thượng thận và biểu hình Cushing.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ăn ít mỡ và calories hơn, tăng cường rau quả trong bữa ăn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tăng cường vận động, luyện tập thể dục thể thao.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, không tự ý dùng quá nhiều thuốc chứa steroid trong thời gian dài.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khám sức khỏe định kỳ để kiểm tra tình trạng huyết áp, đường huyết, mật độ xương.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Hội chứng Cushing</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Chẩn đoán hội chứng Cushing liên quan đến việc phát hiện ra mức cortisol cao và khám phá nguyên nhân. Chẩn đoán có thể liên quan đến:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Khám thực thể và thị giác, với lịch sử y tế gia đình.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm máu để kiểm tra xem Cushing có nguồn gốc tuyến yên hay ngoài tử cung và để so sánh nồng độ ACTH ở những nơi khác trong cơ thể. Nếu kết hợp hai xét nghiệm này lại thì độ chính xác càng cao.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm nước tiểu: Thử nghiệm ức chế Dexamethasone bằng steroid để kiểm tra phản ứng của cơ thể với thuốc glucocorticoid</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chụp cộng hưởng từ (MRI) quét và chụp cắt lớp vi tính (CT) để kiểm tra kích thước tuyến và bằng chứng của khối u.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Hội chứng Cushing</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Điều trị tùy thuộc vào nguyên nhân và có thể bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Khối u của tuyến yên - khối u được phẫu thuật cắt bỏ. Các lựa chọn khác bao gồm xạ trị và điều trị bằng thuốc để thu nhỏ khối u và ngăn chặn nó sản xuất hormone.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khối u của tuyến thượng thận - khối u được phẫu thuật cắt bỏ. Liệu pháp hormone thay thế có thể cần thiết trong một thời gian ngắn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khối u sản xuất ACTH - điều trị bao gồm phẫu thuật để loại bỏ khối u, tiếp theo có thể là hóa trị, liệu pháp miễn dịch và xạ trị. Thuốc có thể làm giảm khả năng của tuyến thượng thận để tạo ra cortisol.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xạ trị và phẫu thuật được sử dụng để loại bỏ các khối u và các tuyến liên quan. Liệu pháp thay thế hormone liên tục là cần thiết sau phẫu thuật.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Liệu pháp hormone Glucocorticoid – ngưng dùng thuốc tất nhiên không nên dừng đột ngột.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/hormone-vo-thuong-than-acth-102/">Hormone vỏ thượng thận (ACTH) có chức năng gì?</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/tuyen-thuong-than-22/">Tuyến thượng thận có chức năng gì?</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/roi-loan-noi-tiet-nu-can-kham-nhung-gi/"><strong>Rối loạn nội tiết tố nữ: Cần khám những gì?</strong></a></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/hoi-chung-cushing-4793/ |
Hẹp van hai lá | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Hẹp van hai lá</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 7207, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_11_2023_02_56_01_268320.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_11_2023_02_56_01_419752.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_11_2023_02_56_01_959796.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_11_2023_02_56_01_881946.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 7208, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_11_2023_02_56_02_108527.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_11_2023_02_56_02_236682.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_11_2023_02_56_02_741846.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_11_2023_02_56_02_652786.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 7209, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_11_2023_02_56_02_816364.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_11_2023_02_56_02_908053.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_11_2023_02_56_03_285060.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_11_2023_02_56_03_242131.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 7210, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_11_2023_02_56_03_422218.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_11_2023_02_56_03_572011.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_11_2023_02_56_04_119315.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_11_2023_02_56_04_012759.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_11_2023_02_56_01_419752.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_11_2023_02_56_02_236682.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_11_2023_02_56_02_908053.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_11_2023_02_56_03_572011.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_11_2023_02_56_01_268320.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_11_2023_02_56_02_108527.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_11_2023_02_56_02_816364.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/17_11_2023_02_56_03_422218.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify">Hẹp van hai lá là một bệnh lý thường gặp ở Việt Nam. Bệnh ở những giai đoạn đầu không có dấu hiệu rõ rệt nhưng lại tiềm ẩn nhiều nguy cơ nguy hiểm về sau. Nếu không điều trị kịp thời, hẹp van hai lá có thể dẫn đến các biến chứng về phổi và tim mạch như phù phổi cấp, rung nhĩ, suy tim…Hẹp van hai lá là một bệnh lý thường gặp ở Việt Nam. Bệnh ở những giai đoạn đầu không có dấu hiệu rõ rệt nhưng lại tiềm ẩn nhiều nguy cơ nguy hiểm về sau. Nếu không điều trị kịp thời, hẹp van hai lá có thể dẫn đến các biến chứng về phổi và tim mạch như phù phổi cấp, rung nhĩ, suy tim… </p>
<h2>Hẹp van hai lá là gì? Các mức độ hẹp van hai lá </h2>
<h3>Quá trình hoạt động của tim </h3>
<p>Trái tim là trung tâm của hệ tuần hoàn, được chia thành bốn buồng, trong đó có hai buồng ở phía trên (được gọi là buồng nhĩ) có trách nhiệm nhận máu, và hai buồng ở phía dưới (được gọi là buồng thất) là nơi máu được bơm đi. </p>
<p>Hệ thống van tim gồm có van hai lá, van ba lá, van động mạch chủ, và van động mạch phổi. Chúng đóng vai trò quan trọng trong việc kiểm soát dòng máu để đảm bảo nó luôn chảy theo một hướng trong trái tim. </p>
<p>Van hai lá mở khi dòng máu chảy từ buồng nhĩ trái vào buồng thất trái, sau đó đóng lại để ngăn dòng máu quay trở lại buồng nhĩ trái. Khi van hai lá bị tổn thương, chức năng mở và đóng hoàn toàn có thể bị ảnh hưởng. </p>
<h3>Bệnh hẹp van hai lá </h3>
<p>Trong tình trạng bình thường, khi trái tim hoạt động, buồng thất trái mở ra, và van hai lá mở để cho phép máu chuyển từ buồng nhĩ trái sang buồng thất trái. Tuy nhiên, trong trường hợp hẹp van hai lá, van không mở đủ rộng, dẫn đến sự giảm thiểu lượng máu dự kiến đổ vào buồng thất, và máu bị ứ lại buồng nhĩ trái. Điều này có thể gây ra triệu chứng khó thở trong thực tế, đặc biệt khi máu tích tụ tại phổi, dẫn đến tăng áp phổi và suy tim phải. Do đó,<a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/hep-van-hai-la-3135/" rel="noreferrer noopener" target="_blank"> hẹp van hai lá</a> có thể gây ra triệu chứng khó thở, tương tự như suy tim trái, nhưng thực chất đó là suy tim phải. </p>
<h3>Các mức độ hẹp van hai lá </h3>
<p>Để đánh giá mức độ nặng của hẹp van hai lá, ta sử dụng tiêu chí dựa trên các thông số siêu âm tim, bao gồm mức độ chênh áp trung bình qua van hai lá, diện tích lỗ van và áp lực động mạch phổi. Các mức độ hẹp cụ thể thường được phân thành ba loại: nhẹ, trung bình và nặng. </p>
<h2>Hẹp hở van 2 lá có gì khác nhau? </h2>
<p>Hẹp van hai lá đề cập đến tình trạng khi lỗ van bị co lại, ảnh hưởng đến khả năng đóng mở của van tim và gây trở ngại cho quá trình lưu thông máu đến buồng thất trái. Ngược lại, hở van hai lá là tình trạng xảy ra khi van hai lá không đóng chặt, dẫn đến sự chảy ngược của máu sau khi van đã đóng. Hở van hai lá còn được biết đến với các thuật ngữ như bất thường van hai lá hoặc suy van hai lá. Cả hai tình trạng hẹp hở van 2 lá đều có thể gây ra các vấn đề nguy hiểm về tim mạch nếu không được điều trị kịp thời. </p>
<p>Nhìn chung, hẹp hở van 2 lá là hai bệnh lý có phần trái ngược nhau. Cả hai tình trạng này đều có thể được điều trị thông qua các phương pháp khác nhau, phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng của bệnh. Tuy nhiên, quan trọng nhất là việc thực hiện biện pháp can thiệp điều trị đúng lúc để tránh các biến chứng nghiêm trọng không mong muốn. </p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Hẹp van hai lá</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<h3>Nguyên nhân hẹp van hai lá </h3>
<p>Hẹp van hai lá ở người trưởng thành thường xuất phát từ nguyên nhân như sốt thấp khớp hoặc viêm nội tâm mạc liên quan đến liên cầu khuẩn tan máu nhóm A (gọi là hẹp van 2 lá hậu thấp). Tình trạng này dẫn đến sự dày dính của van tim và tiềm tàng mối nguy hại về hẹp van sau khoảng thời gian từ 5 đến 10 năm sau khi mắc bệnh. </p>
<p>Bên cạnh đó, còn có một số nguyên nhân khác gây ra bệnh ở người trưởng thành, bao gồm: </p>
<ul>
<li>
<p>Vôi hóa vòng van tim: Các cặn calcium tích tụ quanh van tim, làm mất tính đàn hồi và mềm dẻo của van, từ đó hạn chế khả năng mở rộng của van. </p>
</li>
<li>
<p>Các bệnh tự miễn như viêm đa khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống.. . </p>
</li>
<li>
<p>Hội chứng rối loạn nội tiết và chuyển hóa như bệnh U carcinoid. </p>
</li>
</ul>
<p>Mặc dù số ca mắc bệnh hẹp van hai lá do sốt liên cầu khuẩn đã giảm đi đáng kể trong những năm gần đây, tuy nhiên, ở các nước đang phát triển, bệnh lý này vẫn đang tồn tại và gây ra ảnh hưởng đáng kể. </p>
<p>Người cao tuổi, người hút thuốc lá, và những người mắc các bệnh như tăng huyết áp, tiểu đường, hoặc rối loạn lipid máu cũng đang đối diện với nguy cơ mắc bệnh cao, ngoài những người có tiền sử sốt thấp khớp hoặc các bệnh tự miễn. </p>
<p>Ở trẻ em, hẹp van 2 lá thường do các bất thường bẩm sinh như hình dạng khác biệt của van hai lá, vòng thắt trên van, hoặc là kết quả của bệnh tim bẩm sinh phát triển sau khi sinh. </p>
<h3>Yếu tố tăng nguy cơ </h3>
<p>Mặc dù số ca mắc bệnh hẹp van hai lá do sốt liên cầu khuẩn đã giảm đi đáng kể trong những năm gần đây, tuy nhiên, ở các nước đang phát triển, bệnh lý này vẫn đang tồn tại và gây ra ảnh hưởng đáng kể. </p>
<p>Người cao tuổi, người hút thuốc lá, và những người mắc các bệnh như tăng huyết áp, tiểu đường, hoặc rối loạn lipid máu cũng đang đối diện với nguy cơ mắc bệnh cao, ngoài những người có tiền sử sốt thấp khớp hoặc các bệnh tự miễn. </p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Hẹp van hai lá</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bệnh hẹp van 2 lá thường không xuất hiện nhiều triệu chứng, và tiến triển chậm trong nhiều năm. Thường thì người bệnh chỉ phát hiện bệnh trong quá trình kiểm tra bằng siêu âm tim. Tuy nhiên, khi bệnh diễn tiến nặng hơn, người bệnh cần phải thăm khám tim mạch nếu xuất hiện một trong những triệu chứng sau đây: </p>
<ul>
<li>
<p>Khó thở: Điều này bao gồm khó thở khi tập thể dục hoặc làm việc vận động, và triệu chứng có thể tăng lên khi nằm, đặc biệt là khi xuất hiện cơn khó thở đêm. </p>
</li>
<li>
<p>Cơn hen tim và phù phổi cấp: Đây có thể xuất hiện sau khi tập thể dục hoặc hoạt động cường độ cao, khiến người bệnh trải qua cảm giác khó thở nặng, tiếng rít ở phổi có thể nghe được, một số trường hợp có thể ho ra bọt hồng. Trong tình huống này, cần thực hiện điều trị cấp cứu ngay lập tức. </p>
</li>
<li>
<p>Ho ra máu: Đây xuất phát từ tăng áp lực ở buồng nhĩ trái, làm giãn tĩnh mạch nhỏ ở phế quản. </p>
</li>
<li>
<p>Khàn tiếng: Đây là do nhĩ trái giãn to và tác động đến dây thanh quản, gây cản trở cho tiếng nói. </p>
</li>
<li>
<p>Khó nuốt: Sự phình to của nhĩ trái có thể đè lên thực quản, gây khó khăn trong quá trình nuốt thức ăn hoặc nước uống. </p>
</li>
<li>
<p>Biến cố tắc mạch: Bao gồm tai biến mạch não, tắc mạch ở các phần khác của cơ thể, thường xảy ra do giãn của nhĩ trái, dẫn đến nguy cơ hình thành huyết khối trong buồng tim. Nếu có triệu chứng rung nhĩ, nguy cơ tắc mạch cao hơn. </p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p>Khám tim có thể phát hiện tiếng rung tâm trương ở mỏm và tiếng T1 đanh. </p>
</li>
<li>
<p><a href="https://www.vinmec.com/vi/tim-mach/thong-tin-suc-khoe/roi-loan-nhip-tim-nhung-dieu-ban-can-biet/" rel="noreferrer noopener" target="_blank">Rối loạn nhịp tim</a>: Do nhĩ trái giãn, có thể dẫn đến hoàn toàn rối loạn nhịp tim. </p>
</li>
<li>
<p>Biểu hiện suy tim phải: Các dấu hiệu bao gồm sự phình to của gan, sưng chân, và tĩnh mạch cổ nổi lên. </p>
</li>
</ul>
<h2>Hẹp van hai lá có nguy hiểm không? </h2>
<p>Hẹp van hai lá luôn mang theo tiềm ẩn nhiều rủi ro, bởi người bệnh có thể phải đối mặt với các biến chứng cấp tính, ngay cả trong quá trình điều trị bệnh, thậm chí là thời điểm chưa phát hiện bệnh. Nếu không được xử trí kịp thời, bệnh có thể gây ra những biến chứng nguy hiểm, bao gồm: </p>
<ul>
<li>
<p>Tăng áp lực mạch phổi: Khi hẹp van 2 lá, áp lực máu tăng lên trong các động mạch phổi, dẫn đến quá trình vận chuyển máu từ tim đến phổi trở nên quá cao. Điều này có thể khiến máu trào ngược vào phổi, dẫn đến tình trạng phù phổi cấp. </p>
</li>
<li>
<p><a href="https://www.vinmec.com/vi/tim-mach/thong-tin-suc-khoe/suy-tim-co-may-cap-do-phan-biet-cac-cap-do-cua-suy-tim-nhu-nao/" rel="noreferrer noopener" target="_blank">Suy tim</a>: Sự gia tăng áp lực trong mạch máu của phổi do hẹp van hai lá dẫn đến sự ứ dịch, làm căng tim phải, và dẫn đến tình trạng suy tim phải. Khi lượng dịch và máu trở lại phổi tăng lên, có thể gây ra phù phổi, làm cho bệnh nhân gặp khó khăn trong việc thở và có thể dẫn đến ho ra máu. </p>
</li>
<li>
<p><a href="https://www.vinmec.com/vi/tim-mach/thong-tin-suc-khoe/benh-tim-lon-la-gi/" rel="noreferrer noopener" target="_blank">Tim to</a>: Áp lực tăng trong tim do hẹp van hai lá dẫn đến sự phình to của nhĩ. </p>
</li>
<li>
<p><a href="https://www.vinmec.com/vi/tim-mach/thong-tin-suc-khoe/thong-tin-can-biet-ve-benh-rung-nhi/" rel="noreferrer noopener" target="_blank">Rung nhĩ</a>: Sự phình to của nhĩ trái khi hẹp van hai lá có thể gây ra sự bất thường trong nhịp tim, khiến cho tâm nhĩ co bóp nhanh và không đều. </p>
</li>
<li>
<p>Trong số các biến chứng cấp tính của hẹp van hai lá, phù phổi cấp thường là biến chứng nguy hiểm nhất. Thường xảy ra khi người bệnh gắng sức, mang thai, mắc các nhiễm trùng, hoặc được tiêm nhiều dịch. Triệu chứng thường bao gồm khó thở nghiêm trọng, tình trạng vật vã, kích thích, và có thể xuất hiện triệu chứng trào bọt hồng. Cần phải được xử trí cấp cứu ngay lập tức, vì nếu không, có thể đe dọa tính mạng của người bệnh. </p>
</li>
<li>
<p><a href="https://www.vinmec.com/vi/tim-mach/thong-tin-suc-khoe/cac-loai-cuc-mau-dong-thuong-gap/" rel="noreferrer noopener" target="_blank">Cục máu đông</a>: Khi thời gian máu đứng yên trong tim kéo dài và rung nhĩ không được điều trị kịp thời, có thể dẫn đến sự hình thành cục máu đông trong nhĩ trái. Cục máu đông này có thể gây ra nguy cơ nổ và lưu lưu trong hệ tuần hoàn, và nếu nó tắc nghẽn các mạch máu trong não, có thể dẫn đến bệnh nhân trải qua nhồi máu não và đột quỵ. </p>
</li>
</ul>
<h2>Khi nào hẹp van hai lá cần khám bác sĩ? </h2>
<ul>
<li>
<p>Khi xuất hiện các triệu chứng như khó thở, mệt mỏi khi hoạt động gắng sức, cảm thấy hồi hộp, hoặc đau ngực, người bệnh cần phải đến bác sĩ hoặc nhập viện ngay lập tức để được kiểm tra và điều trị, rất có khả năng đó là triệu chứng của bệnh hẹp van hai lá. </p>
<p>Nếu người bệnh đã được chẩn đoán mắc bệnh nhưng chưa có triệu chứng, họ nên thảo luận với bác sĩ về kế hoạch theo dõi và điều trị trong tương lai. Luôn quan trọng để thảo luận với bác sĩ về cách thức tiến hành các phương pháp chẩn đoán, điều trị, và hướng xử trí tốt nhất cho tình trạng sức khỏe của mình. </p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Hẹp van hai lá</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Phòng bệnh hẹp van hai lá tốt nhất là tập trung vào phòng ngừa sốt thấp khớp, một trong những nguyên nhân phổ biến gây ra bệnh này. Khi bạn bị viêm họng, quan trọng để thăm bác sĩ để tìm hiểu nguyên nhân và nhận điều trị hiệu quả. Viêm họng do liên cầu khuẩn, nếu không được điều trị kịp thời, có thể gây ra tình trạng sốt thấp khớp. May mắn, viêm họng này có thể được điều trị thành công bằng cách sử dụng kháng sinh đúng cách. </p>
<p>Ngoài ra, có một số phương pháp phòng bệnh khác được khuyến nghị như: </p>
<ul>
<li>
<p>Xây dựng môi trường sống lành mạnh: Bệnh này thường phát triển ở những người sống trong môi trường ẩm thấp và thiếu vệ sinh, do đó, duy trì môi trường sống sạch sẽ và khô ráo có vai trò quan trọng. </p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p>Khám sức khỏe định kỳ: Điều này đặc biệt quan trọng đối với những người có tiền sử về bệnh tim mạch. Tuân thủ chỉ định của bác sĩ tim mạch về việc uống hoặc tiêm kháng sinh liên tục có thể giúp ngăn ngừa bệnh. </p>
</li>
<li>
<p>Chăm sóc sức khỏe và lối sống lành mạnh: Thực hiện một chế độ ăn cân đối và nghỉ ngơi đủ giấc cũng có thể giúp tăng cường sức kháng của cơ thể. </p>
</li>
<li>
<p>Sử dụng thuốc lợi tiểu và chẹn beta giao cảm theo chỉ định bác sĩ: Đối với những người có triệu chứng nhẹ, có thể sử dụng các loại thuốc này theo đúng chỉ định của bác sĩ để giảm triệu chứng và nguy cơ mắc bệnh. </p>
</li>
<li>
<p>Nhận biết các triệu chứng, nguyên nhân và mức độ nguy hiểm của bệnh hẹp van hai lá đóng vai trò quan trọng trong việc phòng ngừa, phát hiện sớm và cải thiện tình trạng bệnh, giúp nâng cao chất lượng đời sống của bệnh nhân. </p>
<p> </p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Hẹp van hai lá</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Có một số phương pháp chẩn đoán quan trọng được sử dụng để đánh giá hẹp van hai lá: </p>
<ul>
<li>
<p>Siêu âm Doppler tim: Đây là một công cụ quan trọng để xác định và chẩn đoán tình trạng hẹp van 2 lá. Trên hình ảnh siêu âm Doppler tim, chúng ta có thể đánh giá diện tích lỗ van, sự chênh áp qua van, mức độ vôi hóa của van, và xác định tình trạng hở van kèm theo. Thông qua những thông tin này, quyết định về phương pháp điều trị cần được đưa ra. </p>
</li>
<li>
<p>Siêu âm tim qua thực quản: Phương pháp này được sử dụng để tìm kiếm sự có mặt của huyết khối trong nhĩ trái. Nếu có sự phát hiện của huyết khối, quyết định nong van không nên được thực hiện. </p>
</li>
<li>
<p>Điện tim: Phương pháp này được dùng để phát hiện bất thường về nhịp tim và giãn nhĩ trái. </p>
</li>
<li>
<p>X-quang ngực: X-quang ngực cho phép tạo hình ảnh động mạch phổi và các cung của tim bên trái, bao gồm cung động mạch chủ, cung động mạch phổi, cung tiểu nhĩ trái và cung thất trái. Thông qua hình ảnh này, chúng ta có thể đánh giá tình trạng và biểu hiện của các cung này. </p>
</li>
</ul>
<h2>Hẹp van hai lá có chữa được không? </h2>
<p>Hiện nay, bệnh có thể được điều trị thông qua một loạt các phương pháp, bao gồm sử dụng thuốc, can thiệp phẫu thuật để nong van, sửa hoặc thay thế van tim, và thay đổi lối sống. Tuy nhiên, rất dễ nhận thấy không có phương pháp nào có thể làm cho van tim hết hẹp hoàn toàn vĩnh viễn. </p>
<p>Ngay cả khi đã thực hiện việc thay thế van tim, nguy cơ hẹp van hai lá trở lại vẫn tồn tại. Vì vậy, ngoài các phương pháp điều trị, người bệnh cũng cần xem xét các giải pháp hỗ trợ để cải thiện sức khỏe tim mạch và bảo vệ van tim tốt hơn. </p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Hẹp van hai lá</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Để điều trị hẹp van hai lá, có một số phương pháp y tế có sẵn: </p>
<h3>10.1 Điều trị nội khoa </h3>
<p>Phương pháp này sử dụng thuốc để điều trị, bao gồm thuốc lợi tiểu, thuốc kháng đông, thuốc điều chỉnh tần số tim, thuốc chống loạn nhịp tim, và thuốc kháng sinh để phòng ngừa sốt thấp. </p>
<ul>
<li>
<p>Hãy tránh gắng sức trong quá trình điều trị </p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p>Nên hỏi ý kiến bác sĩ về việc sử dụng thuốc chẹn beta giao cảm nếu tần số tim nhanh để giảm nhịp tim. </p>
</li>
<li>
<p>Nếu có rung nhĩ, tiền sử tắc mạch, nhĩ trái giãn hơn 55 mm hoặc có huyết khối trong nhĩ trái, thuốc chống đông kháng vitamin K có thể được đề xuất. </p>
</li>
<li>
<p>INR nên được duy trì trong khoảng từ 2,0-3,0. </p>
</li>
</ul>
<h3>10.2 Can thiệp nong van bằng bóng qua da </h3>
<p>Đây là một phương pháp can thiệp được sử dụng nếu bệnh nhân có chỉ định. Phương pháp này đòi hỏi việc đưa ống thông qua tĩnh mạch đùi vào nhĩ phải, sau đó xuyên qua vách liên nhĩ sang nhĩ trái và tiến hành tách hai mép van ra bằng việc bơm bóng. Thường, can thiệp nong van được thực hiện khi hẹp hai lá khít (diện tích lỗ van dưới 1,5 cm2) và có triệu chứng lâm sàng tương ứng, hình thái van phù hợp, không có huyết khối trong nhĩ trái, không có hở van hai lá hoặc hở hẹp van động mạch chủ mức độ vừa nhiều và không ảnh hưởng đến chức năng thất trái. </p>
<h3>10.3 Phẫu thuật </h3>
<p><a href="https://www.vinmec.com/vi/tim-mach/thong-tin-suc-khoe/thay-van-tim-duoc-chi-dinh-trong-truong-hop-nao/" rel="noreferrer noopener" target="_blank">Thay van hai lá cơ học hoặc sinh học </a>là phương pháp được sử dụng khi không thể can thiệp nong van hoặc khi có chống chỉ định cho can thiệp. Van cơ học thường bền hơn van sinh học, nhưng sau khi thay van cơ học, bệnh nhân phải duy trì việc sử dụng thuốc chống đông kháng vitamin K trọn đời. </p>
<h3>10.4 Cải thiện lối sống </h3>
<p>Bên cạnh việc điều trị y tế, cải thiện lối sống cũng đóng vai trò quan trọng trong quá trình chăm sóc sức khỏe trái tim. </p>
<p>Điều này bao gồm việc xây dựng một chế độ sinh hoạt lành mạnh và khoa học, hạn chế tiêu thụ nhiều muối, duy trì cân nặng, giảm cân nếu cần, hạn chế caffein, giảm hoạt động gắng sức, và tuân thủ các chỉ định và khám theo định kỳ của bác sĩ. </p>
<p>Ngoài ra, phụ nữ ở lứa tuổi sinh sản nên thảo luận với bác sĩ trước khi có thai, vì thai kỳ có thể tăng nguy cơ cho các vấn đề tim mạch đã tồn tại. </p>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/hep-van-hai-la-3135/ |
Hội chứng thận hư ở người lớn | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Hội chứng thận hư ở người lớn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6003, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_08_24_49_529386.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_08_24_49_648523.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_08_24_50_008409.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_08_24_49_936099.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6004, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_08_24_50_088211.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_08_24_50_180783.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_08_24_50_551765.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_08_24_50_485245.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_08_24_49_648523.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_08_24_50_180783.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_08_24_49_529386.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_05_2019_08_24_50_088211.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify">Hội chứng thận hư là một hội chứng lâm sàng và sinh hóa, xuất hiện khi có tổn thương ở cầu thận do nhiều tình trạng bệnh lý khác nhau gây nên, đặc trưng bởi phù, protein niệu cao, protein máu giảm, rối loạn lipid máu và có thể đái ra mỡ.</p>
<p style="text-align:justify">Thận là cơ quan bài tiết chính của hệ tiết niệu trong cơ thể. Nó có hình hạt đậu màu nâu nhạt, mặt trước nhẵn bóng còn mặt sau sần sùi, có một bờ lồi, một bờ lõm. Mỗi quả thận có kích thước chiều dài khoảng 10 – 12.5 cm, rộng 5–6 cm, dày 3–4 cm và nặng khoảng 170g.</p>
<p style="text-align:justify">Thận đóng vai trò rất quan trọng trong cơ thể con người, giúp thanh thải và loại bỏ các chất độc ra khỏi cơ thể, các chức năng chính của thận bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Chức năng lọc máu và các chất thải: Thận sẽ lọc các chất thải chỉ giữa lại protein và các tế bào máu. Các chất thải này được tiết ra, sau đó vào dịch lọc để hình thành nước tiểu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chức năng điều hòa thể tích máu: thận có vai trò quan trọng trong kiểm soát khối lượng dịch ngoại bào trong cơ thể bằng cách sản xuất nước tiểu. Do đó khi chúng ta uống nhiều nước thì lượng nước tiểu sẽ tăng lên và ngược lại.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thận giúp hòa các chất hòa tan trong máu, độ pH của dịch ngoại bào và quá trình tổng hợp của các tế bào máu: thận giúp điều hòa nồng độ các ion có trong máu. Ngoài ra, thông qua việc tổng hợp vitamin D để hỗ trợ kiểm soát lượng ion canxi trong máu.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Mỗi quả thận gồm 1 triệu bộ lọc gọi là bộ lọc cầu thận để làm sạch máu có độc. Thận khỏe mạnh sẽ giữ lại những chất quan trọng được gọi là protein trong máu. Với hội chứng này, thận loại bỏ cả protein cùng với các chất thải khác ra khỏi cơ thể trong khi đi tiểu. Hội chứng thận hư gây sưng (phù), đặc biệt là ở bàn chân và mắt cá chân của bệnh nhân và làm tăng nguy cơ về các vấn đề sức khỏe khác.</p>
<p style="text-align:justify">Có đến 30% số bệnh nhân mắc phải <strong>hội chứng thận hư ở người lớn.</strong></p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Hội chứng thận hư ở người lớn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Nguyên nhân gây ra bệnh thận hư</strong> được chia làm hai nhóm.</p>
<h3 style="text-align:justify">Bệnh thận hư nguyên phát</h3>
<p style="text-align:justify">Xơ chai cầu thận khu trú từng phần:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Cầu thận bị xơ hóa, trong số cầu thận bị xơ hóa thì chỉ có một số ít là có cầu thận bất thường.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thường có tăng huyết áp, GFR giảm, cặn lắng nước tiểu bình thường.</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiến triển: 50% chết trong 10 năm.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Bệnh cầu thận màng:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Có IgG đọng ở màng cơ bản vi cầu thận (mặt ngoài).</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chiếm 30 – 50% nguyên nhân thận hư nguyên phát ở người lớn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giai đoạn đầu chức năng thận có thể bình thường.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiến triển: 50% chết trong 10 năm.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Bệnh cầu thận tăng sinh tế bào trung mô:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Có phức hợp miễn dịch đọng trên màng cơ bản của vi cầu thận</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tăng huyết áp, GFR giảm, lắng nước tiểu bất thường.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiến triển từ từ : 50 – 60% chết trong 10 năm.</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh cầu thận tăng sinh màng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Viêm cầu thận liềm, bệnh thận IgA</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Bệnh thận hư thứ phát</h3>
<p style="text-align:justify">Sau một bệnh nhiễm trùng:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Viêm cầu thận cấp hậu nhiễm liên cầu trùng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Viêm nội tâm mạc.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sốt rét, giang mai thời kỳ 2.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Viêm gan siêu vi B.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Do thuốc:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc chống nọc rắn, chống độc tố, thuốc cản quang.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thủy ngân hữu cơ và vô cơ.</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Các bệnh ung thư.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Hội chứng thận hư trong các bệnh tổng quát:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Thoái biến dạng bột.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đái tháo đường.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Lupus đỏ hệ thống : thường không có tăng huyết áp, chức năng thận giảm nhanh chóng. Cholesterol bình thường gợi ý hội chứng thận hư do lupus.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Viêm đa động mạch.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hội chứng Goodpasture.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Schonlein Henoch.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Hội chứng thận hư ở người lớn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Triệu chứng lâm sàng khi bệnh nhân mắc hội chứng thận hư:</p>
<p style="text-align:justify">Phù : phù tăng nhanh trong vài ngày hoặc vài tuần.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh nhân dễ dàng nhận biết bằng sự tăng cân.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ở người lớn, cân nặng có thể tăng từ 20 - 30kg.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh nhân có thể phù mặt, đặc biệt là phù mi mắt rồi xuống chi dưới, bụng và bộ phận sinh dục.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phù thường biểu hiện rõ ở vùng thấp của cơ thể, ấn vào chỗ phù có cảm giác mềm, lõm và không gây đau. Có thể có dịch trong ổ bụng. Thấy dịch ở màng phổi một bên hoặc hai bên.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Trường hợp phù nặng, có thể có cả dịch ở màng ngoài tim</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Tiểu ít:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh nhân chỉ có lượng nước tiểu thường dưới 500ml/ngày, có khi chỉ còn 200 - 300ml khi bệnh nhân phù nhiều.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Bệnh nhân cảm thấy mệt mỏi, kém ăn hoặc có tăng huyết áp kèm theo.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Hội chứng thận hư ở người lớn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Những đối tượng có nguy cơ mắc <strong>hội chứng thận hư ở người lớn</strong>:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh nhân mắc các bệnh lý làm tổn thương thận như: tiểu đường, lupus, thoái hóa dạng bột, bệnh cầu thận sang thương tối thiểu và các bệnh lý thận khác.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh nhân sử dụng một số loại thuốc có thể gây ra hội chứng thận hư như: thuốc chống viêm không steroid và thuốc kháng sinh</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh nhân bị bệnh nhiễm trùng làm tăng nguy cơ của hội chứng thận hư bao gồm: HIV, <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/10-cau-hoi-thuong-gap-ve-viem-gan-b/">viêm gan B</a>, viêm gan C và bệnh sốt rét.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Người nghiện thuốc (như heroin, đối với bệnh xơ hóa cầu thận khu trú từng đoạn)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dùng và lạm dụng thuốc giảm đau kéo dài</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-tien-san-giat-nhung-dieu-me-bau-can-biet/">Tiền sản giật</a></p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Hội chứng thận hư ở người lớn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Để phòng bệnh, bệnh nhân không được tự ý dùng các thuốc ức chế miễn dịch.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Người bệnh cần phòng tránh nhiễm lạnh đường hô hấp trên, các bệnh viêm da.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh nhân không được tự ý bỏ thuốc, hoặc uống giảm liều thuốc, không dùng các thuốc không rõ nguồn gốc.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có một chế độ ăn uống hợp lý, không uống bia, rượu; không hút thuốc lá; ăn ít thịt, giảm mỡ và tăng cường rau quả.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh nhân tránh lao động quá nặng nhọc.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phòng tăng huyết áp, nếu bị tăng huyết áp cần phải điều trị và kiểm soát huyết áp.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Điều trị sỏi tiết niệu và hạn chế dùng muối; đề phòng nhiễm khuẩn tiết niệu và điều trị kịp thời viêm nhiễm tiết niệu.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Hội chứng thận hư ở người lớn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<h3 style="text-align:justify">Lâm sàng:</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Phù: phù là dấu hiệu lâm sàng đầu tiên cần đưa người bệnh đến bệnh viện. Phù xuất hiện nhanh, không có dấu hiệu báo trước. Phù thường to và rất to, phù toàn thân kèm theo cổ trướng, đôi khi có tràn dịch màng phổi và màng tinh hoàn. Cân nặng tăng nhanh 20% - 25% trọng lượng cơ thể. Ăn nhạt không giảm phù, phù thường kéo dài.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiểu ít: nước tiểu thường dưới 500ml/ 24h, có khi ít hơn chỉ vài chục ml trong ngày. Nước tiểu vàng, không đái buốt, đái dắt.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Da xanh, do phù giữ nước, niêm mạc rất hồng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mệt mỏi, kém ăn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thường không sốt</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Cận lâm sàng:</h3>
<p style="text-align:justify">Triệu chứng cận lâm sàng:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify"><a href="https://www.vinmec.com/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/protein-nieu-la-gi-co-y-nghia-nhu-nao-trong-chan-doan-benh-tiet-nieu/">Protein niệu</a> cao: ít nhất là trên 3,5g/24h có khí nhiều tới vài chục gam trong 24h.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Protein máu giảm dưới 60g/l, đặc biệt albumin máu giảm nặng dưới 30g/l, globulin máu tăng, tỷ số A/G < 1.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Lipid máu tăng, chủ yếu là tăng cholesterol toàn phần, triglyceride và phospholipid. Tăng lipid toàn phần ít có giá trị.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Natri máu thường giảm nhẹ, kali máu giảm ít, natri niệu thấp, kali niệu tăng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nước tiểu thường có trụ chiết quang, bạch cầu niệu ít, không có vi khuẩn niệu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Máu lắng tăng cao.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Điện di globulin miễn dịch: IgG giảm, IgM tăng, IgA giảm ít.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mức lọc cầu thận bình thường, chỉ giảm khi có suy thận.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Số lượng hồng cầu, Hb, hct giảm nhẹ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sinh thiết thận: tùy từng mức độ tổn thương thận.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Tiêu chuẩn chẩn đoán:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Phù.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Protein niệu: >3,5g/ 24 giờ hoặc > 40mg/ m2 da/ giờ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Protein máu giảm dưới 60g/l, albumin máu giảm dưới 30g/l</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tăng cholesterol máu > 6,4 mmol/l</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có hạt mỡ lưỡng chiết, trụ mỡ , trụ hạt trong nước tiểu</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Hội chứng thận hư ở người lớn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Điều trị hội chứng thận hư ở người lớn</strong> cần tuân thủ một số nguyên tắc:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Theo dõi và duy trì cân bằng dịch trong cơ thể:</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Theo dõi nước tiểu ra, huyết áp, cân nặng, ion đồ, ure, creatinin hằng ngày, tính GFR</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hạn chế nước < 1 lít</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Lợi tiểu (IV furosemide)</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Bảo tồn chức năng thận:</p>
</li>
</ul>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Giảm đạm niệu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc ức chế men chuyển, ức chế TT angiotensin.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Kiểm soát huyết áp tốt, HA 125/ 75 mmHg </p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Bên cạnh dự phòng và điều trị các biến chứng, cần có điều trị riêng biệt từng nguyên nhân do bác sĩ chỉ định.</p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/mac-hoi-chung-hu-nen-gi-cho-tot/">Mắc hội chứng thận hư nên ăn gì cho tốt?</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/huong-dan-cach-cham-soc-uong-cho-nguoi-roi-loan-chuc-nang-than/">Hướng dẫn cách chăm sóc & ăn uống cho người rối loạn chức năng thận</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/protein-nieu-la-gi-co-y-nghia-nhu-nao-trong-chan-doan-benh-tiet-nieu/">Protein niệu là gì, có ý nghĩa như thế nào trong chẩn đoán bệnh thận tiết niệu?</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/hoi-chung-than-hu-o-nguoi-lon-3208/ |
Hội chứng Patau | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan Hội chứng Patau</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5567, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_59_21_829201.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_59_21_905594.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_59_22_231882.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_59_22_163117.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5568, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_59_22_286408.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_59_22_369668.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_59_22_690862.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_59_22_639296.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_59_21_905594.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_59_22_369668.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_59_21_829201.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_05_2019_15_59_22_286408.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Hội chứng Patau là gì?</strong></p>
<p style="text-align:justify"><strong>Hội chứng Patau </strong>là một dị tật bẩm sinh do bất thường<strong> nhiễm sắc thể </strong>gây ra. Bình thường mỗi người có 23 cặp nhiễm sắc thể trong bộ máy di truyền. Ở những trẻ không may bị hội chứng Patau, cặp nhiễm sắc thể thứ 13 sẽ có thêm 1 nhiễm sắc thể thứ 3, tạo nên một bộ ba nhiễm sắc thể, gọi là trisomy 13. Đây là nguyên nhân hàng đầu gây sẩy thai và thai chết lưu trong tử cung. Các phôi thai mắc phải hội chứng này sẽ phát triển chậm trong tử cung kèm theo nhiều bất thường khác. Một số bào thai mắc phải hội chứng Patau vẫn có thể được sinh ra nhưng với những khuyết tật nghiêm trọng về tim mạch và thần kinh mà trẻ mắc phải làm trẻ hiếm có cơ hội sống sót sau sinh.</p>
<p style="text-align:justify">Hội chứng Patau khá hiếm gặp với tỷ lệ 1/16000 thai kỳ, bé gái hay gặp hơn bé trai. Nguy cơ mắc phải hội chứng này tăng tỷ lệ theo tuổi mẹ. Hơn 80% đứa trẻ được sinh ra với hội chứng này chết trong năm đầu tiên, 95% trẻ mắc hội chứng này chết ngay khi còn nằm trong bào thai. Tuy nhiên, vẫn có trẻ có thể sống tới tuổi vị thành niên mặc dù rất hiếm.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân Hội chứng Patau</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Tính đến thời điểm hiện tại, nguyên nhân gây <strong>hội chứng Patau </strong>vẫn chưa được biết chính xác.</p>
<p style="text-align:justify">Trong đa số các trường hợp, hội chứng Patau xảy ra ngẫu nhiên trong quá trình thụ tinh, khi có bất thường trong việc phân chia các tế bào, dẫn đến việc sao chép sai lệch các thông tin di truyền. Nhiễm sắc thể thứ ba trong bộ ba nhiễm sắc thể cũng chính là bản sao của <strong>nhiễm sắc thể thứ 13</strong> trong bộ máy di truyền.</p>
<p style="text-align:justify">Khoảng 1 trong 10 trường hợp trẻ mắc dị tật bẩm sinh này là do một nhiễm sắc thể khác dịch chuyển đến, ghép với cặp nhiễm sắc thể thứ 13 tạo nên bộ ba nhiễm sắc thể.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng Hội chứng Patau</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Những đứa trẻ mắc phải hội chứng Patau thường gặp phải rất nhiều vấn đề sức khỏe liên quan đến thể chất và trí tuệ. Khi còn là bào thai ở trong tử cung, tăng trưởng bị hạn chế nên cân nặng lúc sinh thường thấp. Hơn 80% các trường hợp sinh ra với các dị tật tim bẩm sinh nặng nề. Não bộ thường không chia làm 2 bán cầu, thường được gọi là dị tật không phân chia não trước.</p>
<p style="text-align:justify">Một số bất thường đầu cổ có thể thấy được:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Sứt môi, hở hàm ếch</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mắt nhỏ hoặc chỉ có một mắt, khoảng cách giữa hai mắt gần nhau</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đầu nhỏ, trán nghiêng, méo mó, một vài trẻ bị mất mảng da đầu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tai thấp, có thể điếc</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">U máu</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><strong>Hội chứng Patau </strong>có thể gây ra các bất thường khác như:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Khiếm khuyết thành bụng gây thoát vị rốn, ruột và các tạng khác trong ở bụng phòi ra ngoài.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nang bất thường ở thận</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dương vật nhỏ ở các trẻ trai hoặc âm vật phì đại ở trẻ gái.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bất thường ở tay và chân như tật thừa ngón, bàn chân bị biến dạng.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền Hội chứng Patau</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Vì hầu hết các bất thường nhiễm sắc thể xảy ra ngẫu nhiên trong quá trình thụ tinh, nên không thể kết luận rõ ràng về các yếu tố nguy cơ của mình.</p>
<p style="text-align:justify">Hiện nay, nhiều chuyên gia cho rằng. Nguy cơ mắc phải hội chứng này tăng tỷ lệ theo tuổi mẹ</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa Hội chứng Patau</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/thoi-diem-nao-tot-nhat-de-xet-nghiem-sang-loc-truoc-sinh-phat-hien-di-tat-thai-nhi/">Sàng lọc trước sinh</a> là cách hiệu quả nhất để phòng tránh việc sinh ra một em bé mắc hội chứng Patau. Phát hiện được một thai nhi mắc phải hội chứng này ngay khi còn trong bụng mẹ có thể được thực hiện bằng nhiều phương tiện hỗ trợ:</p>
<h3 style="text-align:justify">Xét nghiệm <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/su-giong-nhau-va-khac-nhau-giua-xet-nghiem-double-test-triple-test/">double test, triple test</a></h3>
<p style="text-align:justify">Là các xét nghiệm sinh hóa được thực hiện lần lượt ở tuần thứ 10-13 và tuần thứ 14-18 của thai kỳ. Các xét nghiệm này giúp xác định được nguy cơ trẻ mắc phải các dị tật bẩm sinh, trong đó có cả hội chứng Patau. Nếu trẻ có nguy cơ cao, bác sĩ cần chỉ định các xét nghiệm can thiệp khác như chọc ối để kiểm tra chính xác hơn.</p>
<h3 style="text-align:justify">Siêu âm thai</h3>
<p style="text-align:justify">Giúp xác định tuổi thai, các chỉ số cơ bản của thai, đo độ mờ da gáy và các bất thường về hình thái đặc trưng cho hội chứng Patau.</p>
<h3 style="text-align:justify">Xét nghiệm NIPT</h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify"><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thanh-tuu-chuyen-mon/nipt-chia-khoa-an-toan-giai-ma-di-tat-thai-nhi/">NIPT</a> là phương pháp chẩn đoán trước sinh mới nhất, giải trình tự DNA của con trong máu mẹ để sàng lọc các di truyền nhiễm sắc thể có thể mắc phải. NIPT nên được thực hiện từ tuần thứ 10 của thai kỳ vì thời gian này lượng DNA của thai nhi đi vào máu mẹ đủ để tiến hành phân tích.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Độ chính xác của phương pháp này lên đến 99,9% cho phép bác sĩ được chẩn đoán xác định các dị tật bẩm sinh trước sinh mà không cần dùng thêm các xét nghiệm khác.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Một <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhung-thac-mac-thuong-gap-ve-sang-loc-truoc-sinh-nipt/">ưu điểm</a> khác của phương pháp này là không tác động đến bào thai hay các tổ chức quanh bào thai nên sẽ hạn chế các biến chứng như nhiễm trùng, sẩy thai, …</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán Hội chứng Patau</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Những đứa trẻ mắc hội chứng Patau sẽ có những đặc trưng riêng và được chẩn đoán bằng việc kiểm tra thể chất và thăm khám lâm sàng. Các chỉ định như CT scan hoặc chụp cộng hưởng từ có mục đích phát hiện các dị tật ở não, tim và thận.</p>
<p style="text-align:justify">Tuy nhiên để xác định chính xác sự hiện diện của hội chứng Patau cần phải thực hiện xét nghiệm di truyền, làm <strong>nhiễm sắc thể đồ.</strong></p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị Hội chứng Patau</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Nếu được chẩn đoán mắc <strong>hội chứng Patau</strong> trước khi sinh, bác sĩ sẽ tiến hành tư vấn di truyền, cung cấp cho cha mẹ một số lời khuyên. Có cha mẹ lựa chọn chấm dứt thai kỳ. Cũng có một số bậc phụ huynh muốn giữ bé và tiếp tục mang thai cho đến khi bé chào đời mặc dù đã biết cơ hội sống sót sau sinh của bé là rất thấp</p>
<p style="text-align:justify">Nếu lựa chọn giữ thai và sinh con, điều trị sau khi sinh cho trẻ sẽ tập trung vào các vấn đề thể chất đặc biệt mà bé mắc phải. Bác sĩ có thể phẫu thuật để sửa chữa các khuyết tật về tim hoặc các khuyết tật khác ở vùng đầu mặt như sứt môi và hở hàm ếch. Ngoài ra, còn có các phương pháp khác như vật lý trị liệu, trị liệu ngôn ngữ để giúp những đứa trẻ mắc hội chứng Patau có thể phát triển thể chất bình thường, hòa nhập với mọi người.</p>
<p style="text-align:justify">Tư vấn di truyền là một dịch vụ có mục đích đưa ra lời khuyên cho các bậc phụ huynh về các vấn đề:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Hiểu chi tiết về ý nghĩa của kết quả xét nghiệm nhiễm sắc thể</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hiểu được việc sinh ra một đứa trẻ khác cũng có nguy cơ bị ảnh hưởng của bệnh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hiểu được các lựa chọn chẩn đoán cho các lần mang thai khác.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li>
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/anh-huong-cua-hoi-chung-patau-len-thai-nhi/">Ảnh hưởng của hội chứng Patau lên thai nhi</a></strong></p>
</li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/phat-hien-som-hoi-chung-patau-nho-xet-nghiem-adn-thai-nhi-trong-mau-me-nipt/">Phát hiện sớm hội chứng Patau nhờ xét nghiệm ADN thai nhi trong máu mẹ (NIPT)</a></strong></li>
<li>
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/thoi-diem-nao-tot-nhat-de-xet-nghiem-sang-loc-truoc-sinh-phat-hien-di-tat-thai-nhi/">Thời điểm nào tốt nhất để xét nghiệm sàng lọc trước sinh, phát hiện dị tật thai nhi?</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/hoi-chung-patau-3036/ |
Hôi miệng | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Hôi miệng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6922, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_02_37_525425.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_02_37_646973.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_02_38_001857.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_02_37_945474.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6923, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_02_38_061383.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_02_38_131887.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_02_38_435643.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_02_38_396401.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_02_37_646973.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_02_38_131887.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_02_37_525425.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/29_07_2019_04_02_38_061383.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Hôi miệng</strong> là một chứng bệnh gây nên mùi khó chịu khi hơi thở thoát ra ngoài. Đây là một chứng bệnh không hề hiếm gặp, chiếm 40 % dân số. Bệnh không gây nguy hiểm cho người bệnh nhưng lại ảnh hưởng không nhỏ đến cuộc sống thường ngày. Người mắc phải chứng bệnh này thường mất tự tin và bối rối khi giao tiếp.</p>
<p style="text-align:justify">Hơi thở khó chịu là do sự kết hợp các hợp chất lưu huỳnh bay hơi gọi là VSC chẳng hạn như H2S ( Hydro Sulfua – mùi trừng thối), CH3SH ( Methyl Mercaptan – mùi hăng của tỏi ) và CH3CH3 ( Dimethyl Sulfide)….</p>
<p style="text-align:justify">Việc tìm hiểu nguyên nhân và những vấn đề xung quanh về bệnh hôi miệng sẽ giúp tìm ra cách khắc phục được tình trạng này.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Hôi miệng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<h3 style="text-align:justify"><strong>Hôi miệng nguyên nhân trong miệng</strong></h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Hơi thở hôi vào buổi sáng: Đa số mọi người có hơi thở hôi với mức độ khác nhau khi thức dậy sau giấc ngủ đêm. Điều này là bình thường và xảy ra là do miệng bị khô và tù đọng suốt đêm. Rất dễ nhận ra tình trạng này khi lưu lượng nước bọt tăng nhanh ngay sau khi bắt đầu ăn sáng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khô miệng: Hôi miệng liên quan với chứng khô miệng có nguyên nhân từ sự suy giảm cơ chế chải rửa bắt nguồn từ sự giảm lưu lượng nước bọt. Nguyên nhân phổ biến nhất là do giấc ngủ đêm. Các nguyên nhân gây khô miệng khác gồm có: sự mất nước, là tác dụng phụ của một số thuốc như thuốc chống suy nhược Tricyclic, hay là triệu chứng của một số bệnh như: hội chứng Sjogren và biến chứng xạ trị vùng đầu mặt cổ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đồ ăn, thức uống và thuốc: Hóa chất trong thức ăn có thể đi vào dòng máu, và sau đó đưa vào phổi. Đa số mọi người quen với mùi tỏi, mùi đồ ăn cay và mùi thức uống chứa cồn trong hơi thở của người vừa mới dùng loại thực phẩm này. Nhiều loại thực phẩm và thuốc khác có thể làm hơi thở có mùi. Nếu thuốc gây ra tình trạng này, người bệnh nên trao đổi với bác sĩ để có phương án thay thế. Các thuốc liên quan hôi miệng bao gồm: Betel, Chloral hydrate,Dimethyl Sulfoxide, Disulfiram, một số thuốc hóa trị như: Phenothiazines và Amphetamines.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hút thuốc: là một nguyên nhân phổ biến gây ra bệnh hôi miệng, vì khi hít khói thuốc vào, mùi hôi của hơi thở sẽ theo khói thuốc được đẩy ra ngoài. Hút thuốc cũng làm tăng nguy cơ bệnh nướu tiến triển – một nguyên nhân khác gây hôi miệng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ăn kiêng hay tuyệt thực: Có thể làm hơi thở có mùi ngọt bệnh lý. Điều này là do hóa chất có tên là Ketones tạo ra trong quá trình phân hủy chất béo.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh lý y khoa: <strong>Hôi miệng là triệu chứng của bệnh gì?</strong> Vài người bị bệnh mũi có thể bị hôi miệng. Ví dụ, một polyp trong mũi, viêm xoang hay các vật lạ kẹt trong lỗ mũi (thường gặp ở trẻ nhỏ) có thể gây <strong>hôi miệng nặng</strong>. Trong trường hợp này, mùi hôi thường chỉ xuất hiện hay trở nên nghiêm trọng hơn khi thở bằng mũi. Mùi hôi là không đáng kể khi thở bằng miệng. Sự viêm nhiễm hay u bướu ở phổi, họng, miệng hay amygdale đôi khi cũng là nguyên nhân hôi miệng. Các nguyên nhân khác hiếm gặp. Tuy nhiên, trong những bệnh lý y khoa này, luôn có các triệu chứng khác biểu hiện tình trạng bệnh lý đó. Chẳng hạn nghẹt mũi, đau xoang, triệu chứng vùng ngực, sốt… Nếu người bệnh thấy khỏe và không có triệu chứng gì khác ngoài tình trạng hôi miệng thì hơi thở hôi này phần nhiều do vi khuẩn tích tụ trong miệng và ít khi do các tình trạng bệnh lý y khoa khác.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hội chứng mùi cá (trimethylaminuria): Đây là một bệnh lý y khoa hiếm gặp nhưng rất đáng để lưu ý. Bệnh này làm cơ thể và hơi thở có mùi đặc biệt giống như mùi cá. Hiện tượng này do cơ thể mất khả năng phân hủy một cách phù hợp trimethylaminuria, là chất có trong một số thức ăn. Sau đó có sự tích tụ trimethylaminuria rồi giải phóng ra bên ngoài bằng mồ hôi, nước tiểu và hơi thở. Xét nghiệm máu và nước tiểu có thể chẩn đoán xác định bệnh này nếu nghi ngờ.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Hơi thở hôi nguyên nhân từ miệng</h3>
<p style="text-align:justify">Ở đa số những người hôi miệng, hơi thở hôi được cho là từ vi khuẩn và bựa thức ăn trong miệng. Khi vi khuẩn phân hủy protein và các bựa thức ăn trong miệng, chúng sinh ra khí có mùi hôi. Những điều sau đây có thể góp phần tích tụ vi khuẩn, bựa thức ăn và gây hôi miệng:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhồi nhét thức ăn: Việc chải răng không lấy được hết các mảnh thức ăn nhét giữa các răng. Thức ăn rồi sẽ bị vi khuẩn phân hủy và bề mặt trở nên gồ ghề. Chải răng thông thường không thể làm sạch vùng kẽ răng và ngăn chặn tình trạng này.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mảng bám, vôi răng và bệnh nha chu: Mảng bám răng là chất mềm hơi trắng tạo thành trên bề mặt răng. Chúng hình thành khi vi khuẩn kết hợp với thức ăn và nước bọt. Vôi răng, đôi khi được gọi là cao răng, là mảng bám bị vôi hóa trở nên cứng. Chúng dính chắc vào răng. Bệnh nha chu nghĩa là sự nhiễm hay sự viêm mô quanh răng. Nếu nướu bạn trông có vẻ viêm, hoặc thường chảy máu khi chải răng, có thể bạn đã bị bệnh nha chu. Mức độ trầm trọng có thể từ nhẹ đến nặng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bựa lưỡi: Ở vài người, có bựa ở phần sau lưng lưỡi. Không rõ cơ chế hiện tượng này. Có thể do chất nhầy chảy từ mũi sau. Bựa lưỡi có thể có vi khuẩn. Điều này lý giải tại sao những người vệ sinh răng miệng tốt vẫn bị <strong>hôi miện</strong>g.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Hôi miệng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Như tên gọi triệu chứng cơ bản của hôi miệng chính là hơi thở có mùi khó chịu.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Hôi miệng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Những đối tượng có nguy cơ bị hôi miệng:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Người hút nhiều thuốc lá</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Người ăn nhiều tỏi, hành, thức ăn nhiều đạm, chất béo, gia vị,..</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Người có vấn đề tâm lý, là người quá chú trọng tới hình thức của bản thân, lúc nào cũng ảo tưởng là cơ thể mình không hoàn chỉnh, tiết ra mùi khó chịu, thường gặp ở phụ nữ, luôn che miệng khi nói chuyện, ngại tiếp xúc.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Người vệ sinh răng miệng không đúng cách.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Hôi miệng khi mang thai</strong>: tình trạng thai nghén trong thai kỳ khiến phụ nữ bị nôn ọe nhiều gây trào ngược dạ dày làm tăng lượng axit trong khoang miệng có thể dẫn đến hôi miệng ở bà bầu nếu không được vệ sinh sạch sẽ. Bà bầu thường ăn nhiều bánh, kẹo, thức ăn vặt cũng dễ gây hôi miệng. Do thay đổi nội tiết tố dẫn đến viêm nướu gây ra mùi khó chịu ở khoang miệng.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Hôi miệng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Để tránh bị <strong>hôi miệng</strong>, nên áp dụng thói quen vệ sinh răng miệng như đánh răng ngay sau khi ăn. Dùng chỉ nha khoa sẽ giúp lấy hết những mảnh thức ăn dính trong các kẽ răng mà mình không thể loại bỏ bằng đánh răng. Vệ sinh lưỡi khi chải răng vì đây là nơi có rất nhiều vi khuẩn. Sau đây là một số mẹo nhỏ giúp cải thiện hơi thở cũng như sức khỏe nói chung:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Không hút thuốc lá.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Uống nhiều nước mỗi ngày.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhai kẹo cao su không đường để kích thích tiết nước bọt nhiều hơn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hạn chế tiêu thụ thức ăn chứa đường.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tránh một số thức ăn gây mùi như hành tỏi.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thay bàn chải lông mềm 3 hoặc 4 tháng một lần sau khi sử dụng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Điều trị tích cực các bệnh lý ở các cơ quan khác: bệnh gan, thận, bệnh đái tháo đường, hội chứng trào ngược dạ dày - thực quản.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Hôi miệng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tự xác định: mỗi người có thể tự chẩn đoán bệnh cho mình, bằng cách úp lòng bàn tay vào miệng, thở ra bằng miệng và ngửi mùi trên lòng bàn tay; hoặc ngửi mùi trên sợi chỉ nha khoa sau khi sử dụng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có thể nhờ người khác xác định: bằng cách tiếp xúc trực tiếp với khoảng cách gần. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tuy vậy, 2 cách làm trên đều có tính chủ quan, tùy vào cảm tính của mỗi người. Vì vậy, người bệnh có thể đến bệnh viện để các bác sĩ dùng máy halimeter đo mức độ hôi miệng, bằng cách đo nồng độ các hợp chất lưu huỳnh dễ bay hơi trong hơi thở. Với dụng cụ này, người bệnh sẽ biết chính xác mình có bị hôi miệng hay không và mức độ bệnh, xác định nguyên nhân từ miệng hoặc không phải từ miệng.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Hôi miệng</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Đánh răng ngay sau khi ăn: Việc đánh răng sau khi ăn rất cần thiết giúp hạn chế tốt nhất các tác nhân gây bệnh. Sau khi ăn khoảng 30 phút, đánh răng ít nhất 2 lần/ ngày để đạt được hiệu quả trong việc chữa bệnh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dùng chỉ nha khoa sau khi ăn xong: Việc đánh răng thông thường không thể loại bỏ được các mảng bám vi khuẩn trong kẽ răng. Chỉ nha khoa là một trong những thứ được bác sĩ nha khoa chỉ định dùng để loại bỏ tối đa những mảng bám trong kẽ răng </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Làm sạch lưỡi: Nhiều người có thói quen chải răng mà quên mất lưỡi cũng là một bộ phận cần làm sạch. Bởi lưỡi là nơi chứa rất nhiều vi khuẩn và là môi trường thích hợp cho vi khuẩn phát triển. Biểu hiện của việc vi khuẩn xâm nhập quá mức đó là lưỡi có màu mảng trắng. Việc làm sạch răng miệng và lưỡi rất có lợi trọng việc loại bỏ mùi hôi miệng khó chịu. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Uống nước nhiều: Cung cấp đủ nước cho cơ thể không những tốt cho sức khỏe mà còn rất tốt cho việc chữa bệnh hôi miệng. Đối với những bệnh nhân bị khô miệng mãn tính cần phải có sự can thiệp của các bác sĩ, kê đơn thuốc để kích thích tiết nước bọt hoặc chuẩn bị nước bọt nhân tạo.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Làm sạch dụng cụ nha khoa: Nếu đang niềng răng hoặc răng giả thì cần phải làm sạch kỹ lưỡng một lần/ ngày để hạn chế sự xâm nhập của vi khuẩn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có chế độ ăn uống hợp lý: Người bị bệnh hôi miệng nên ăn nhiều thức ăn như rau xanh, hoa quả, tránh những loại như hành tây, tỏi, đồ ăn cay nóng, café…thực phẩm nhiều đường.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chăm sóc răng miệng định kỳ: Cao răng là một trong những nguyên nhân gây hôi miệng nhiều nhất. Do vậy việc lấy cao răng 2 lần / năm cũng là cách tốt cho hơi thở tránh khỏi mùi hôi khó chịu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đối với những bệnh nhân bị hôi miệng do một số bệnh lý thì không còn cách khác ngoài việc điều trị dứt điểm những căn bệnh đó. Cần tham khảo một số ý kiến từ các bác sĩ để có phương pháp chữa phù hợp nhất.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/vi-sao-toi-bi-hoi-mieng/">Vì sao ăn tỏi bị hôi miệng?</a></strong></li>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/hoi-tho-co-noi-gi-ve-suc-khoe-cua-ban/">Hơi thở có thể nói gì về sức khỏe của bạn?</a></strong></li>
<li style="text-align: justify;"><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cac-trieu-chung-canh-bao-viem-loi/">Các triệu chứng cảnh báo viêm lợi</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/hoi-mieng-4872/ |
Hôn mê | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Hôn mê</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6632, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_11_04_18_184145.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_11_04_18_481971.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_11_04_18_916775.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_11_04_18_841969.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/27_06_2019_11_04_18_481971.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
</div>
<p>Để một người tỉnh táo, hai bộ phận thần kinh quan trọng phải hoạt động hoàn hảo. Bộ phận thứ nhất là vỏ não là phần chất xám bao phủ lớp ngoài của não bộ. Bộ phận thứ hai là cấu trúc ở cuống não được gọi là hệ lưới hoạt hóa. Tổn thương một trong hai bộ phận này sẽ dẫn tới hôn mê. </p>
<p><strong>Hôn mê là gì?</strong></p>
<p>Hôn mê là một trạng thái <strong>bất tỉnh</strong> kéo dài, là một phản ứng tương đối đồng nhất của não bộ đối với các kích thích nội sinh hoặc ngoại sinh khác nhau như: thiếu oxy, thay đổi độ pH, hạ đường huyết, rối loạn nước - điện giải cũng như đối với các chất độc nội sinh và ngoại sinh.</p>
<p>Trong tình trạng hôn mê, bệnh nhân mất khả năng thức tỉnh (hai mắt luôn ở trạng thái nhắm, không mở tự nhiên cũng như không mở khi có kích thích các loại với những cường độ khác nhau). Bệnh nhân không còn những đáp ứng phù hợp với các tác nhân kích thích bên ngoài, rối loạn ngôn ngữ (không nói được và không hiểu được lời nói), không có các vận động chủ động có định hướng và có ý nghĩa của các cơ mặt, các cơ ở chi thể hoặc cơ thân.</p>
<p>Hôn mê có thể kéo dài từ nhiều ngày đến nhiều tuần, trong trường hợp nặng có thể kéo dài hơn 5 tuần, cũng có vài trường hợp kéo dài nhiều năm. Người bệnh có thể dần dần tỉnh dậy sau hôn mê hoặc tiến triển sang có biểu hiện người sống thực vật, thậm chí có thể tử vong. Tiến triển của hôn mê hoặc đời sống thực vật phụ thuộc vào nguyên nhân, vị trí, độ nặng và độ lớn của tổn thương thần kinh. Các biến chứng có thể phát triển trong thời gian hôn mê bao gồm đau áp lực, nhiễm trùng tiết niệu và viêm phổi.</p>
<p>Hôn mê là một tình trạng cấp cứu, vì vậy cần phải được chăm sóc y tế kịp thời để bảo vệ sự sống và chức năng não. </p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Hôn mê</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Trong đa số trường hợp, hôn mê thường do một tổn thương não lan tỏa hoặc khu trú. Những nguyên nhân có thể gây ra hôn mê là:</p>
<ul>
<li>
<p>Chấn thương não do tai nạn giao thông hoặc hành vi bạo lực là nguyên nhân phổ biến nhất của hôn mê.</p>
</li>
<li>
<p>Đột quỵ: mất lưu lượng máu đến não dẫn đến tắc mạch hoặc xuất huyết ở một phần lớn của thân não có thể dẫn đến hôn mê.</p>
</li>
<li>
<p>Bệnh đái tháo đường: lượng đường trong máu quá cao (tăng đường huyết) hoặc quá thấp (hạ đường huyết) đều có thể gây ra hôn mê.</p>
</li>
<li>
<p>Thiếu oxy: những người đã được cứu thoát khỏi chết đuối hoặc sống lại sau khi ngừng tim có thể không thể đánh thức vì thiếu lưu lượng máu và oxy đến não.</p>
</li>
<li>
<p>Nhiễm trùng: viêm não và viêm màng não là các bệnh nhiễm trùng gây viêm não, tủy sống hoặc các mô bao quanh não, nếu nhiễm trùng nặng có thể dẫn đến hôn mê.</p>
</li>
<li>
<p>Động kinh có thể dẫn đến hôn mê.</p>
</li>
<li>
<p>Chất độc: tiếp xúc với chất độc như carbon monoxide hoặc quá liều thuốc có thể gây tổn thương não và hôn mê.</p>
</li>
<li>
<p>Nhiễm độc: dùng thuốc quá liều hoặc uống rượu có thể dẫn đến hôn mê.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Hôn mê</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Các dấu hiệu và triệu chứng của hôn mê thường bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Nhắm mắt.</p>
</li>
<li>
<p>Suy yếu phản xạ thân não, chẳng hạn như không đáp ứng với ánh sáng.</p>
</li>
<li>
<p>Không có đáp ứng chân tay ngoại trừ các phản xạ.</p>
</li>
<li>
<p>Không có phản ứng với các kích thích đau, ngoại trừ các phản xạ.</p>
</li>
<li>
<p>Không thường xuyên hít thở.</p>
</li>
</ul>
<p>Phân độ hôn mê:</p>
<ul>
<li>
<p>Hôn mê độ I hay hôn mê nông: do quá trình bệnh lý gây ức chế vỏ não lan rộng.</p>
<ul>
<li>
<p>Người bệnh vẫn còn thức tỉnh, tuy nhiên nhận thức và đáp ứng giảm nhiều.</p>
</li>
<li>
<p>Không đáp ứng phù hợp với kích thích đau (khi kích thích đau mạnh bệnh nhân chỉ nhăn mặt, kêu rên).</p>
</li>
<li>
<p>Phản xạ hắt hơi vẫn còn (khi cho ngửi amoniac). Các phản xạ khác như phản xạ đồng tử với ánh sáng, phản xạ nuốt còn nhưng đáp ứng chậm.</p>
</li>
<li>
<p>Có rối loạn cơ vòng (đái dầm).</p>
</li>
<li>
<p>Chưa có rối loạn hô hấp và tim mạch. </p>
</li>
</ul>
</li>
<li>
<p>Hôn mê độ II hay hôn mê vừa, hôn mê thực sự: do bệnh lý đã lan xuống vùng gian não và não giữa.</p>
<ul>
<li>
<p>Khi gọi, hỏi, lay... bệnh nhân không trả lời, không đáp ứng mở mắt.</p>
</li>
<li>
<p>Mất phản xạ đồng tử với ánh sáng, phản xạ giác mạc.</p>
</li>
<li>
<p>Đại tiện, tiểu tiện không tự chủ, rối loạn điều hoà thân nhiệt (thường gặp tăng thân nhiệt).</p>
</li>
<li>
<p>Có rối loạn nhịp thở như: thở kiểu Cheyne - Stokes, kiểu Kussmaul hoặc kiểu Biot. Rối loạn tim mạch như mạch nhanh, nhỏ, huyết áp dao động.</p>
</li>
<li>
<p>Có thể thấy bệnh nhân biểu hiện co cứng kiểu mất vỏ não.</p>
</li>
</ul>
</li>
<li>
<p>Hôn mê độ III hay hôn mê sâu: do quá trình ức chế sâu ảnh hưởng xuống các cấu trúc bên dưới là cầu não và bắt đầu ảnh hưởng đến chức năng hành não.</p>
<ul>
<li>
<p>Bệnh nhân mất ý thức sâu, không đáp ứng với mọi kích thích.</p>
</li>
<li>
<p>Mất tất cả các phản xạ kể cả phản xạ nuốt, phản xạ ho, đồng tử giãn.</p>
</li>
<li>
<p>Rối loạn thần kinh thực vật nghiêm trọng: tim đập yếu, huyết áp giảm, bệnh nhân xanh xao, rối loạn nhịp thở (thường thở kiểu thất điều hoặc thở ngáp), rối loạn thân nhiệt (thân nhiệt thường giảm), tăng tiết đàm.</p>
</li>
<li>
<p>Tiêu tiểu không tự chủ.</p>
</li>
<li>
<p>Có thể thấy dấu hiệu duỗi cứng mất não.</p>
</li>
</ul>
</li>
<li>
<p>Hôn mê độ IV hay hôn mê quá mức, hôn mê không hồi phục: giai đoạn này quá trình bệnh lý ức chế rất nặng nề tới hành não và cả tủy sống.</p>
<ul>
<li>
<p>Rối loạn hô hấp và tim mạch rất nặng, bệnh nhân không còn tự thở được, cần hỗ trợ hô hấp, huyết áp hạ rất thấp có khi không đo được, tim đập rời rạc, yếu ớt.</p>
</li>
<li>
<p>Mất tất cả các phản xạ, đồng tử giãn rộng, toàn thân giá lạnh.</p>
</li>
</ul>
</li>
<li>
<p>Nếu tổn thương não nặng nề, không hồi phục được gọi là tình trạng chết não và chắc chắn bệnh nhân sẽ tử vong. Khi đó bệnh nhân chỉ còn tồn tại nhờ các phương tiện kỹ thuật hỗ trợ và thuốc trong một thời gian ngắn.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Hôn mê</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Các yếu tố nguy cơ có thể dẫn đến hôn mê là:</p>
<ul>
<li>
<p>Thiếu máu não hoặc nhồi máu não</p>
</li>
<li>
<p>Chấn thương đầu nghiêm trọng</p>
</li>
<li>
<p>Động kinh</p>
</li>
<li>
<p>U não</p>
</li>
<li>
<p>Viêm não-màng não</p>
</li>
<li>
<p>Thiếu oxy trong thời gian dài</p>
</li>
<li>
<p>Bất thường chuyển hóa như hôn mê tăng áp lực thẩm thấu ở bệnh nhân đái tháo đường, hạ đường huyết</p>
</li>
<li>
<p>Độc chất, uống bia rượu hoặc dùng một số loại thuốc (barbiturat, thuốc an thần, amphetamine, cocaine)</p>
</li>
<li>
<p>Suy gan, suy thận</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Hôn mê</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Hôn mê có thể xảy ra do nguyên nhân bệnh lý hoặc chấn thương</p>
<ul>
<li>
<p>Phòng ngừa hôn mê do bệnh lý mạn tính bằng cách có chế độ sinh hoạt khoa học, hợp lý để tăng cường sức khỏe, tuân thủ điều trị, tái khám thường xuyên đúng theo lịch hẹn để giảm thiểu biến chứng như hôn mê do đái tháo đường.</p>
</li>
<li>
<p>Phòng ngừa hôn mê do chấn thương bằng cách tránh các hành vi nguy cơ cao như không tuân thủ luật lệ giao thông khi tham gia lưu thông trên đường.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Hôn mê</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Hỏi bệnh sử</p>
<p>Những vấn đề quan trọng trong bệnh sử cần được khai thác kỹ bao gồm: thời gian xuất hiện và tiến triển của hôn mê, cách khởi phát, thời điểm bệnh nhân được nhìn thấy lần cuối cùng trong trạng thái bình thường. Những thông tin này giúp ích cho việc suy đoán diễn biến của quá trình hình thành hôn mê.</p>
<p>Khám lâm sàng</p>
<ul>
<li>
<p>Quan sát tìm các dấu hiệu của chấn thương như vỡ nền sọ biểu hiện sung huyết quanh nhãn cầu (dấu hiệu mắt gấu trúc), dấu hiệu Battle (biểu hiện sưng và thay đổi màu sắc của da trên xương đá sau tai), máu tụ sau màng nhĩ, chảy dịch não tủy qua mũi hoặc tai.</p>
</li>
<li>
<p>Sờ nắn đầu bệnh nhân tìm biểu hiện lún sọ, phù nề phần mềm tại chỗ bị chấn thương.</p>
</li>
<li>
<p>Kiểm tra huyết áp.</p>
</li>
<li>
<p>Kiểm tra nhiệt độ </p>
</li>
<li>
<p>Thân nhiệt thấp thường thấy trong hôn mê do rượu, thuốc an thần, bệnh não Wernicke, bệnh não do gan, và Myxedema</p>
</li>
<li>
<p>Thân nhiệt tăng thường thấy trong hôn mê do say nóng, trạng thái động kinh, tăng thân nhiệt ác tính do gây mê qua đường hô hấp, ngộ độc các thuốc có hoạt tính cholinergic, chảy máu cầu não, tổn thương đồi thị</p>
</li>
<li>
<p>Dấu hiệu kích thích màng não </p>
</li>
</ul>
<p>Kiểm tra đồng tử</p>
<ul>
<li>
<p>Bình thường: đồng tử có đường kính 3 - 4mm, cân đối và phản xạ nhạy</p>
</li>
<li>
<p>Đồng tử đồi thị: co nhẹ, còn phản xạ, gặp trong giai đoạn sớm của chèn ép đồi thị, có thể do gián đoạn đường dẫn truyền giao cảm ly tâm</p>
</li>
<li>
<p>Đồng tử giãn, không còn phản xạ: đồng tử đứng yên, đường kính đồng tử hơn 7mm, thường do chèn ép dây III đoạn ngoại vi hoặc do ngộ độc các thuốc có hoạt tính kháng cholinergic hoặc các thuốc kích thích thần kinh giao cảm, tuy nhiên nguyên nhân hay gặp nhất là thoát vị qua lều tiểu não của phần trong thuỳ thái dương do khối phát triển trên lều.</p>
</li>
</ul>
<p>Các vận động của mắt: phản xạ mắt - đầu hay dấu hiệu mắt búp bê, các thử nghiệm khám tiền đình. Kiểm tra các đáp ứng với các kích thích khác nhau.</p>
<p>Xét nghiệm</p>
<ul>
<li>
<p>Công thức máu.</p>
</li>
<li>
<p>Điện giải, đường huyết và chức năng gan, thận.</p>
</li>
<li>
<p>Định lượng nồng độ độc chất hoặc thuốc trong trường hợp nghi ngờ nhiễm độc hoặc sử dụng thuốc quá liều</p>
</li>
<li>
<p>Chọc dò tủy sống: kiểm tra các dấu hiệu nhiễm trùng. </p>
</li>
<li>
<p>Chụp CT scanner sọ não: là hình ảnh tốt nhất để đánh giá tổn thương não vì có thể hiển thị mô não hoặc xuất huyết não hoặc nhũn não. </p>
</li>
<li>
<p>Chụp cộng hưởng từ sọ não (MRI): đặc biệt hữu ích cho việc kiểm tra thân não và các cấu trúc não sâu. Đôi khi chất nhuộm màu được tiêm vào mạch máu trong quá trình chụp, các thuốc nhuộm có thể giúp phân biệt mô não bị hư hại với các mô khỏe mạnh.</p>
</li>
<li>
<p>Điện não đồ (EEG): có thể xác định cơn co giật của động kinh</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Hôn mê</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Duy trì chức năng sống và điều chỉnh các hằng số sinh lý</p>
<ul>
<li>
<p>Bảo đảm chức năng hô hấp:</p>
<ul>
<li>
<p>Giữ thông đường thở (tháo bỏ răng giả, hút sạch đàm nhớt, để bệnh nhân nằm nghiêng, ...).</p>
</li>
<li>
<p>Mở khí quản, đặt nội khí quản, thở máy (nếu cần)</p>
</li>
<li>
<p>Thở oxy.</p>
</li>
</ul>
</li>
<li>
<p>Bảo đảm chức năng tuần hoàn</p>
<ul>
<li>
<p>Dùng thuốc trợ tim, duy trì nhịp tim.</p>
</li>
<li>
<p>Điều chỉnh huyết áp bằng các thuốc làm tăng hoặc giảm huyết áp, truyền dịch. Tùy theo bệnh cụ thể mà duy trì các chỉ số huyết áp khác nhau.</p>
</li>
<li>
<p>Duy trì nước điện giải và cân bằng kiềm toan (lượng nước xuất nhập mỗi ngày khoảng 2000 - 2500ml), ổn định đường huyết, điều chỉnh chức năng gan, thận, …</p>
</li>
</ul>
</li>
</ul>
<p> </p>
<p>Chống phù não</p>
<ul>
<li>
<p>Biện pháp chung:</p>
<ul>
<li>
<p>Tăng thông khí, thở oxy.</p>
</li>
<li>
<p>Nằm đầu cao 300 - 450.</p>
</li>
</ul>
</li>
<li>
<p>Các thuốc chống phù não: tùy từng trường hợp cụ thể mà có thể chỉ định các thuốc chống phù não sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Glycerin: tác dụng chống phù não thông qua cơ chế thẩm thấu (dùng trong đột quỵ).</p>
</li>
<li>
<p>Manitol: tính chất ưu trương, tác dụng chống phù não qua cơ chế thẩm thấu (tăng áp lực thẩm thấu tại hàng rào máu não). Dùng trong đột quỵ, chấn thương sọ não, u não.</p>
</li>
<li>
<p>Các thuốc khác:</p>
<ul>
<li>
<p>Magie sulphat: hiện tại ít dùng</p>
</li>
<li>
<p>Corticoid: dùng trong u não</p>
</li>
<li>
<p>Glucose ưu trương hiện tại không được sử dụng, chống chỉ định trong nhồi máu não.</p>
</li>
</ul>
</li>
</ul>
</li>
</ul>
<p>Khi dùng các thuốc chống phù não ưu trương cần đề phòng các nguy cơ sau:</p>
<ul>
<li>
<ul>
<li>
<p>Tác dụng phản hồi.</p>
</li>
<li>
<p>Tăng gánh tim và phù phổi cấp.</p>
</li>
</ul>
</li>
</ul>
<p> </p>
<p>Điều trị triệu chứng</p>
<ul>
<li>
<p>Chống co giật</p>
</li>
<li>
<p>Hạ sốt </p>
</li>
<li>
<p>Kháng sinh trong trường hợp bội nhiễm</p>
</li>
</ul>
<p> </p>
<p>Dinh dưỡng đầy đủ</p>
<p>Bảo đảm chế độ dinh dưỡng cho bệnh nhân có đủ 2500 - 3000kcal/24 giờ (cho ăn qua ống thông dạ dày mũi hoặc dinh dưỡng đường tĩnh mạch)</p>
<p> </p>
<p>Dự phòng tổn thương thứ phát và phục hồi chức năng</p>
<ul>
<li>
<p>Chống bội nhiễm:</p>
<ul>
<li>
<p>Vệ sinh da, răng, miệng, mũi, bộ phận sinh dục, các loại ống thông, …</p>
</li>
<li>
<p>Các biện pháp làm giảm khí cặn đường hô hấp (vỗ rung).</p>
</li>
<li>
<p>Kháng sinh.</p>
</li>
</ul>
</li>
<li>
<p>Chống loét điểm tỳ đè:</p>
<ul>
<li>
<p>Thay đổi tư thế 2 giờ một lần.</p>
</li>
<li>
<p>Dùng đệm khí hoặc đệm nước mát có ngăn.</p>
</li>
</ul>
</li>
<li>
<p>Phục hồi chức năng sớm, xoa bóp cho người bệnh.</p>
</li>
</ul>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/mot-so-bien-chung-thuong-gap-khi-gay-me-gay-te/">Một số biến chứng thường gặp khi gây mê, gây tê</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dot-quy-nao-nhung-dieu-can-biet/">Đột quỵ não - Những điều cần biết</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/chan-thuong-so-nao-nhan-biet-va-dieu-tri-nao/">Chấn thương sọ não: Nhận biết và điều trị thế nào?</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/hon-me-4716/ |
Hội chứng Klinefelter | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Hội chứng Klinefelter</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6743, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_20_13_16_876131.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_20_13_16_939898.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_20_13_17_207447.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_20_13_17_159603.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6744, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_20_13_17_249630.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_20_13_17_309076.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_20_13_17_605678.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_20_13_17_538087.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6745, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_20_13_17_669777.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_20_13_17_781750.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_20_13_18_109122.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_20_13_18_077235.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_20_13_16_939898.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_20_13_17_309076.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_20_13_17_781750.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_20_13_16_876131.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_20_13_17_249630.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_20_13_17_669777.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Hội chứng Klinefelter </strong>là một rối loạn di truyền ở nam giới, người bệnh có một cặp nhiễm sắc thể giới tính X thay vì chỉ có một nhiễm sắc thể X. Bệnh có thể ảnh hưởng đến các giai đoạn phát triển khác nhau như thể chất, ngôn ngữ và xã hội. Các đặc điểm giới tính bình thường ở nam giới trong giai đoạn dậy thì sẽ không phát triển, ví dụ như sự tăng trưởng của tinh hoàn hay sản xuất hormone sinh dục testosterone thấp hơn bình thường.</p>
<p style="text-align:justify">Hội chứng Klinefelter là một tình trạng di truyền phổ biến ảnh hưởng đến nam giới và nó thường không được chẩn đoán cho đến khi trưởng thành. Cứ khoảng 1.000 người thì có 1 người mắc hội chứng này.</p>
<p style="text-align:justify">Hội chứng Klinefelter có thể ảnh hưởng xấu đến sự phát triển của tinh hoàn, dẫn đến nhỏ hơn tinh hoàn bình thường, có thể dẫn đến sản xuất testosterone thấp hơn. Hội chứng cũng có thể gây giảm khối lượng cơ, giảm cơ thể và lông mặt và mô vú mở rộng. Ảnh hưởng của hội chứng Klinefelter khác nhau, và không phải ai cũng có các dấu hiệu và triệu chứng giống nhau.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Hội chứng Klinefelter có con được không?</strong></p>
<p style="text-align:justify">Hầu hết những người đàn ông mắc hội chứng Klinefelter sản xuất ít hoặc không có tinh trùng, nhưng các thủ tục hỗ trợ sinh sản có thể giúp một số người đàn ông mắc hội chứng Klinefelter có thể sinh con.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Cơ chế hội chứng Klinefelter</strong></p>
<p style="text-align:justify">Sự thêm vào của một hoặc nhiều nhiễm sắc thể X hay Y lên kiểu nhân nam gây ra các bất thường thực thể và nhận thức khác nhau. Số nhiễm sắc thể X tăng trên mức bình thường ảnh hưởng đến phát triển thể chất và nhận thức. Bất thường xương và tim mạch cũng nặng và tăng hơn. Phát triển sinh dục đặc biệt nhạy cảm với mỗi nhiễm sắc thể X thêm vào, gây rối loạn tạo <a href="https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=%E1%BB%90ng_sinh_tinh&action=edit&redlink=1">ống sinh tinh</a> và vô sinh, cũng như dị dạng và thiểu sản cơ quan sinh dục ở nam đa nhiễm X. Hơn nữa, khả năng tâm thần giảm theo nhiễm sắc thể X thêm vào. Chỉ số trí tuệ (IQ) giảm khoảng 15 điểm cho mỗi nhiễm sắc thể X vượt mức bình thường. Ngoài ra còn ảnh hưởng đến ngôn ngữ và sự phối hợp diễn đạt, tiếp thu cũng bị ảnh hưởng.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Hội chứng Klinefelter có thể làm tăng nguy cơ:</strong></p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Lo lắng và trầm cảm</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Vô sinh và các vấn đề với chức năng tình dục</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xương yếu (loãng xương)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh tim và mạch máu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ung thư vú và một số bệnh ung thư khác</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh phổi</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tình trạng nội tiết như tiểu đường và suy giáp</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Rối loạn tự miễn dịch như lupus và viêm khớp dạng thấp</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các vấn đề về răng làm cho sâu răng</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Một số biến chứng gây ra bởi hội chứng Klinefelter có liên quan đến testosterone thấp (hypogonadism). Liệu pháp thay thế testosterone làm giảm nguy cơ mắc một số vấn đề sức khỏe nhất định, đặc biệt là khi bắt đầu trị liệu khi bắt đầu dậy thì.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Hội chứng Klinefelter</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Nguyên nhân hội chứng Klinefelter</strong></p>
<p style="text-align:justify">Nguyên nhân gây ra hội chứng Klinefelter là do một dị tật ở nhiễm sắc thể giới tính. Thông thường, nữ giới có nhiễm sắc thể là 46, XX và nam giới có nhiễm sắc thể là 46, XY. Ở hội chứng này, nam giới sẽ mang nhiễm sắc thể là 47, XXY. Nhiễm sắc thể X bị thừa can thiệp vào sự phát triển bình thường của nam giới trong bào thai và ở giai đoạn dậy thì.</p>
<p style="text-align:justify">Hội chứng Klinefelter xảy ra do một lỗi ngẫu nhiên khiến nam giới sinh ra có nhiễm sắc thể giới tính phụ. Đó không phải là một điều kiện di truyền.</p>
<p style="text-align:justify">Con người có 46 nhiễm sắc thể, trong đó có hai nhiễm sắc thể giới tính xác định giới tính của một người. Con cái có hai nhiễm sắc thể giới tính X (XX). Con đực có nhiễm sắc thể giới tính X và Y (XY).</p>
<p style="text-align:justify">Hội chứng Klinefelter có thể được gây ra bởi:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Thêm một bản sao của nhiễm sắc thể X trong mỗi tế bào (XXY), nguyên nhân phổ biến nhất</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Một nhiễm sắc thể X thêm ở một số tế bào (hội chứng khảm Klinefelter), với ít triệu chứng hơn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhiều hơn một bản sao của nhiễm sắc thể X, rất hiếm và dẫn đến một dạng nghiêm trọng</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Bản sao thêm của các gen trên nhiễm sắc thể X có thể cản trở sự phát triển và khả năng sinh sản của nam giới.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Hội chứng Klinefelter</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hội chứng Klinefelter bắt nguồn từ một sự kiện di truyền ngẫu nhiên. Nguy cơ mắc hội chứng Klinefelter không tăng lên bởi bất cứ điều gì cha mẹ làm hoặc không làm. Đối với các bà mẹ lớn tuổi, nguy cơ cao hơn nhưng chỉ một chút.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Hội chứng Klinefelter</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hầu hết nam giới bị hội chứng nam XXY sản xuất ít hoặc không có tinh trùng.</p>
<p style="text-align:justify">Có các vấn đề về về cương dương, dương vật nhỏ, râu phát triển kém, lông dưới cánh tay hoặc lông vùng kín ít.</p>
<p style="text-align:justify">Hầu hết các thanh thiếu niên và nam giới có tay và chân dài so với trục cơ thể. Hội chứng này có thể dẫn đến loãng xương (mật độ xương thấp), tăng nguy cơ mắc bệnh ung thư vú, và đôi khi mắc các rối loạn về nhân cách.</p>
<p style="text-align:justify">Các dấu hiệu và triệu chứng của hội chứng Klinefelter rất khác nhau giữa những người đàn ông mắc chứng rối loạn này. Nhiều bé trai mắc hội chứng Klinefelter có một vài dấu hiệu đáng chú ý và tình trạng này có thể không được chẩn đoán cho đến khi trưởng thành. Đối với những người khác, điều kiện có ảnh hưởng đáng chú ý đến tăng trưởng hoặc ngoại hình.</p>
<p style="text-align:justify">Các dấu hiệu và triệu chứng của hội chứng Klinefelter cũng thay đổi theo độ tuổi.</p>
<h4 style="text-align:justify"><strong>Đứa trẻ</strong></h4>
<p style="text-align:justify">Các dấu hiệu và triệu chứng có thể bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Cơ bắp yếu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phát triển động cơ chậm - mất nhiều thời gian hơn trung bình để ngồi dậy, bò và đi bộ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chậm nói</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tính cách trầm lặng, ngoan ngoãn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các vấn đề khi sinh, chẳng hạn như tinh hoàn không đi xuống bìu</p>
</li>
</ul>
<h4 style="text-align:justify"><strong>Thanh thiếu niên</strong></h4>
<p style="text-align:justify">Các dấu hiệu và triệu chứng có thể bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Cao hơn tầm vóc trung bình</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chân dài hơn, thân ngắn hơn và hông rộng hơn so với những cậu bé khác</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Vắng mặt, trì hoãn hoặc không hoàn thành dậy thì</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sau tuổi dậy thì, ít cơ bắp và ít lông mặt và cơ thể hơn so với những thanh thiếu niên khác</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tinh hoàn nhỏ, chắc</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dương vật nhỏ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mô vú mở rộng (gynecomastia)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xương yếu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mức năng lượng thấp</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có xu hướng nhút nhát và nhạy cảm</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Khó thể hiện suy nghĩ và cảm xúc hoặc giao tiếp xã hội</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các vấn đề về đọc, viết, đánh vần hoặc toán</p>
</li>
</ul>
<h4 style="text-align:justify"><strong>Đàn ông</strong></h4>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Số lượng tinh trùng thấp hoặc không có tinh trùng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tinh hoàn nhỏ và dương vật</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ham muốn tình dục thấp</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cao hơn chiều cao trung bình</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xương yếu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giảm lông mặt và cơ thể</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cơ bắp ít hơn bình thường</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mô vú mở rộng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tăng mỡ bụng</p>
</li>
</ul>
<h4 style="text-align:justify"><strong>Khi nào đi khám bác sĩ?</strong></h4>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Chậm phát triển trong thời thơ ấu hoặc thời niên thiếu.</strong> Sự chậm trễ trong tăng trưởng và phát triển có thể là dấu hiệu đầu tiên của một số điều kiện cần điều trị - bao gồm hội chứng Klinefelter. Mặc dù một số thay đổi trong phát triển thể chất và tinh thần là bình thường, tốt nhất bạn nên kiểm tra với bác sĩ nếu bạn có bất kỳ lo ngại nào.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Vô sinh nam. Nhiều người đàn ông mắc hội chứng Klinefelter không được chẩn đoán vô sinh cho đến khi họ nhận ra rằng họ không thể làm cha.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Hội chứng Klinefelter</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bác sĩ có thể sẽ làm một bài kiểm tra thể chất kỹ lưỡng và đặt câu hỏi chi tiết về các triệu chứng và sức khỏe. Điều này có thể bao gồm kiểm tra vùng sinh dục và ngực, thực hiện các xét nghiệm để kiểm tra phản xạ và đánh giá sự phát triển và chức năng.</p>
<p style="text-align:justify">Các xét nghiệm chính được sử dụng để chẩn đoán hội chứng Klinefelter là:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Xét nghiệm nội tiết</strong>. Các mẫu máu hoặc nước tiểu có thể tiết lộ nồng độ hormone bất thường là dấu hiệu của hội chứng Klinefelter.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Phân tích nhiễm sắc thể.</strong> Cũng được gọi là phân tích karyotype, xét nghiệm này được sử dụng để xác nhận chẩn đoán hội chứng Klinefelter. Một mẫu máu được gửi đến phòng thí nghiệm để kiểm tra hình dạng và số lượng nhiễm sắc thể.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><strong>Phương pháp phát hiện Klinefelter ở thai nhi</strong></p>
<p style="text-align:justify">Một tỷ lệ nhỏ nam giới mắc hội chứng Klinefelter được chẩn đoán trước khi sinh. Điều này có thể được xác định sau khi một phụ nữ mang thai có một quy trình kiểm tra các tế bào thai được lấy từ nước ối (nước ối) hoặc nhau thai vì một lý do khác, chẳng hạn như lớn hơn 35 tuổi hoặc có tiền sử gia đình về tình trạng di truyền.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Hội chứng Klinefelter</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Nếu được chẩn đoán mắc hội chứng Klinefelter, việc chăm sóc sức khỏe có thể bao gồm một bác sĩ chuyên chẩn đoán và điều trị các rối loạn liên quan đến tuyến và nội tiết tố của cơ thể (bác sĩ nội tiết), bác sĩ trị liệu ngôn ngữ, bác sĩ nhi khoa, bác sĩ vật lý trị liệu, bác sĩ tư vấn di truyền , một loại thuốc sinh sản hoặc chuyên gia vô sinh, và một cố vấn hoặc nhà tâm lý học.</p>
<p style="text-align:justify">Mặc dù không có cách nào để sửa chữa các thay đổi nhiễm sắc thể giới tính do hội chứng Klinefelter, các phương pháp điều trị có thể giúp giảm thiểu tác dụng của nó. Chẩn đoán càng sớm được thực hiện và bắt đầu điều trị, lợi ích càng lớn. Nhưng không bao giờ là quá muộn để nhận được sự giúp đỡ.</p>
<p style="text-align:justify">Điều trị hội chứng Klinefelter có thể bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Liệu pháp thay thế testosterone.</strong> Bắt đầu từ thời điểm bắt đầu dậy thì thông thường, có thể thay thế testosterone để giúp kích thích những thay đổi thường xảy ra ở tuổi dậy thì, như phát ra giọng nói trầm hơn, mọc lông mặt và cơ thể, và tăng khối lượng cơ bắp và kích thước dương vật. Liệu pháp testosterone cũng có thể cải thiện mật độ xương và giảm nguy cơ gãy xương. Nó sẽ không dẫn đến mở rộng tinh hoàn hoặc cải thiện vô sinh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Cắt bỏ mô vú.</strong> Ở những người đàn ông phát triển ngực mở rộng, mô vú dư thừa có thể được loại bỏ bởi một bác sĩ phẫu thuật thẩm mỹ, để lại một bộ ngực trông bình thường hơn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Nói và vật lý trị liệu.</strong> Những phương pháp điều trị này có thể giúp các bé trai mắc hội chứng Klinefelter khắc phục các vấn đề về khả năng nói, ngôn ngữ và yếu cơ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Đánh giá và hỗ trợ giáo dục</strong>. Một số cậu bé mắc hội chứng Klinefelter gặp khó khăn trong học tập và giao tiếp xã hội và có thể được hưởng lợi từ hỗ trợ thêm. Nói chuyện với giáo viên của con bạn, cố vấn trường học hoặc y tá trường học về loại hỗ trợ nào có thể giúp đỡ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Điều trị vô sinh</strong>. Hầu hết đàn ông mắc hội chứng Klinefelter không thể làm cha vì không có hoặc không có tinh trùng được sản xuất trong tinh hoàn. Đối với một số nam giới có khả năng sản xuất tinh trùng tối thiểu, một quy trình gọi là tiêm tinh trùng vào ống nghiệm ( ICSI ) có thể giúp ích. Trong quá trình ICSI , tinh trùng được lấy ra khỏi tinh hoàn bằng kim sinh thiết và tiêm trực tiếp vào trứng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>Tư vấn tâm lý.</strong> Có hội chứng Klinefelter có thể là một thách thức, đặc biệt là ở tuổi dậy thì và tuổi trưởng thành trẻ. Đối với những người đàn ông mắc bệnh này, việc đối phó với vô sinh có thể khó khăn. Một nhà trị liệu gia đình, tư vấn viên hoặc nhà tâm lý học có thể giúp giải quyết các vấn đề tình cảm.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Những thói quen sinh hoạt có thể giúp hạn chế diễn tiến của hội chứng Klinefelter sau đây:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tái khám đúng lịch hẹn để được theo dõi diễn tiến các triệu chứng cũng như tình trạng sức khỏe </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nghe theo hướng dẫn của bác sĩ, không được tự ý uống thuốc không được chỉ định hoặc tự ý bỏ thuốc</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Trong lúc điều trị, nếu bạn có bất kỳ thay đổi tâm trạng nghiêm trọng nào khi sử dụng testosterone thay thế hoặc đau đột ngột ở lưng, hông, cổ tay hay xương sườn hãy liên hệ với bác sĩ điều trị;</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Không dán miếng dán miếng dán testosterone ở cùng một vị trí mỗi lần sử dụng để tránh kích ứng da.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/hoi-chung-klinefelter-3737/ |
Hội chứng Raynaud | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan Hội chứng Raynaud</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6855, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_13_16_54_620565.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_13_16_54_746650.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_13_16_55_111530.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_13_16_55_074186.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6856, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_13_16_55_236233.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_13_16_55_341116.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_13_16_55_691154.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_13_16_55_628538.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6857, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_13_16_55_781312.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_13_16_55_896692.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_13_16_56_256607.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_13_16_56_185127.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_13_16_54_746650.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_13_16_55_341116.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_13_16_55_896692.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_13_16_54_620565.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_13_16_55_236233.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_13_16_55_781312.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Hội chứng Raynaud là gì?</strong></p>
<p><strong>Hội chứng Raynaud</strong> là tình trạng bệnh lý co thắt các mạch máu ngoại vi khi gặp lạnh hoặc các tình huống căng thẳng, giảm lưu lượng máu đến cung cấp cho các mô và tế bào. Ngón tay, ngón chân, tai, núm vú và chóp mũi là những vùng bị ảnh hưởng phổ biến nhất trong bệnh Raynaud với các biểu hiện lâm sàng như: thay đổi màu sắc da từ hồng hào sang trắng hoặc tím xanh, dị cảm, tê rần da, thay đổi cảm giác,… biến chứng hoại tử có thể xuất hiện nếu tình trạng co thắt mạch diễn ra trong thời gian dài.</p>
<p>Maurice Raynaud (1834 - 1881) là tên của một bác sĩ người pháp mô tả bệnh lần đầu tiên vào năm 1862 nên tên của ông được đặt cho tên của bệnh. Hội chứng Raynaud xảy ra trong khoảng 4% dân số, phổ biến hơn ở nữ giới. Độ tuổi thường khởi phát bệnh rơi vào khoảng 15 đến 30. Bệnh thường gặp ở những khu vực có khí hậu lạnh.</p>
<p>Hội chứng Raynaud được phân loại thành hai nhóm:</p>
<ul>
<li>
<p>Raynaud nguyên phát: gọi được gọi là bệnh Raynaud. Đây là nhóm thường gặp và ít nghiêm trọng hơn.</p>
</li>
<li>
<p>Raynaud thứ phát: dạng này tuy không phổ biến như Raynaud nguyên phát nhưng có các biểu hiện nặng nề hơn và thường xảy ra ở nhóm người lớn tuổi.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân Hội chứng Raynaud</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Hiện nay, nguyên nhân gây ra dạng Raynaud nguyên phát vẫn chưa được biết rõ.</p>
<p>Ngược lại, đối với nhóm Raynaud thứ phát, bất kỳ bất thường nào liên quan đến mạch máu và các dây thần kinh chi phối mạch máu đều có thể dẫn tới hội chứng Raynaud. Nhiều bệnh lý nền đã được chứng minh là nguyên nhân gây bệnh như:</p>
<ul>
<li>
<p>Xơ cứng bì: đây là một bệnh lý liên quan đến mô liên kết, trong đó xuất hiện các tổn thương xơ cứng và sẹo trên da, cản trở dòng máu đến nuôi dưỡng</p>
</li>
<li>
<p>Lupus: là một bệnh lý tự miễn, ảnh hưởng đến toàn thân, bao gồm cả da và các mạch máu.</p>
</li>
<li>
<p>Các bệnh lý rối loạn về máu như cryoglobulinemia và đa hồng cầu;</p>
</li>
<li>
<p>Hội chứng Sjogren: thường đi kèm với xơ cứng bì hay lupus.</p>
</li>
<li>
<p>Bệnh Buerger: bệnh lý tự miễn liên quan đến tình trạng viêm các mạch máu vừa và nhỏ ở các vùng chi.</p>
</li>
<li>
<p>Bệnh lý tuyến giáp</p>
</li>
<li>
<p>Các hành động lặp đi lặp lại làm tổn thương động mạch ở tay và chân như đánh máy, chơi piano</p>
</li>
<li>
<p>Chấn thương ở tay, chân cũng có thể dẫn đến hội chứng Raynaud.</p>
</li>
<li>
<p>Chất hóa học: Phơi nhiễm với một số chất hóa học như vanyl cloric có thể là nguyên nhân dẫn đến hội chứng Raynaud.</p>
</li>
<li>
<p>Hút thuốc lá: chất nicotine trong thuốc lá có thể gây ra hội chứng Raynaud.</p>
</li>
<li>
<p>Thuốc: các thuốc giảm đau đầu hay nhóm thuốc điều trị ung thư, dị ứng, ăn kiêng, thuốc tránh thai và thuốc chẹn beta có thể gây ra hội chứng Raynaud.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng Hội chứng Raynaud</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Hội chứng Raynaud có các biểu hiện lâm sàng không giống nhau giữa các người bệnh, thay đổi tùy theo mức độ nặng nhẹ, tần suất và khoảng thời gian xảy ra các đợt co thắt mạch.</p>
<p>Triệu chứng của bệnh bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Thay đổi màu sắc da ở vị trí bị ảnh hưởng: khi gặp lạnh hoặc căng thẳng, mạch máu co thắt làm giảm lượng máu lưu thông nên da ngón tay, ngón chân thường chuyển sang màu trắng, sau chuyển sang màu xanh, đỏ tím và sưng lên. Tai, chóp mũi hay núm vú là những khu vực khác có thể bị ảnh hưởng cùng với tay và chân. Biến đổi màu sắc da không nhất thiết phải trải qua theo thứ tự hay đầy đủ cả ba màu kể trên. Những người bệnh khác nhau sẽ có các thay đổi màu sắc da khác nhau. Về sau khi tuần hoàn lưu thông trở lại các ngón sẽ khôi phục lại màu sắc như bình thường kèm theo cảm giác nóng rát.</p>
</li>
<li>
<p>Rối loạn cảm giác: những khu vực bị ảnh hưởng sẽ có cảm giác tê, dị cảm hay đau nhức, xảy ra song song với sự thay đổi màu sắc da.</p>
</li>
<li>
<p>Loét và hoại tử: nếu quá trình co thắt mạch máu lặp lại nhiều lần có thể dẫn đến việc thiếu máu nuôi dưỡng các khu vực bị ảnh hưởng, cuối cùng sinh ra các vết loét da và hoại tử. Lúc này việc điều trị gặp nhiều khó khăn hơn. Dấu hiệu này hiếm khi xảy ra.</p>
</li>
</ul>
<p>Những bệnh nhân mắc hội chứng Raynaud thứ phát còn phải đối diện với các triệu chứng lâm sàng khác của bệnh lý nền gây ra nó.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền Hội chứng Raynaud</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Hội chứng Raynaud có thể là một bệnh nguyên phát hoặc là hệ quả của các bệnh lý nền khác. Nguyên nhân gây nên hội chứng Raynaud không liên quan đến các tác nhân nhiễm khuẩn nên đây không phải là một tình trạng bệnh lý có tính chất lây nhiễm. Những người khỏe mạnh khi tiếp xúc với người mắc hội chứng Raynaud không bị lây bệnh.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ Hội chứng Raynaud</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Hội chứng Raynaud có thể xảy ra với tất cả mọi người nhưng những người sở hữu các yếu tố sau có khả năng mắc bệnh cao hơn hẳn:</p>
<p>Các yếu tố nguy cơ của hiện tượng Raynaud bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Có người thân trong gia đình mắc phải hội chứng Raynaud, nhất là bố mẹ và anh chị em ruột.</p>
</li>
<li>
<p>Sống ở khu vực có khí hậu lạnh</p>
</li>
<li>
<p>Là nữ giới, trong độ tuổi từ 15 đến 30</p>
</li>
<li>
<p>Mắc các bệnh như xơ cứng bì, lupus, bệnh lý tuyến giáp.</p>
</li>
<li>
<p>Yếu tố nghề nghiệp: làm các công việc phải thực hiện các động tác lặp lại thường xuyên gây ra các chấn thương như công nhân phải dùng máy khoan, rung, đánh máy, đàn piano,…</p>
</li>
<li>
<p>Hút thuốc lá</p>
</li>
<li>
<p>Dùng thuốc chăn beta, ergotamine, thuốc điều trị ung thư, hỗ trợ ăn kiêng,…</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa Hội chứng Raynaud</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Các biện pháp có khả năng dự phòng và kiểm soát các đợt cấp xuất hiện như:</p>
<ul>
<li>
<p>Giữ ấm cơ thể, nhất là các khu vực ngoại vi phải tiếp xúc nhiều với môi trường ngoài như tay, chân, vùng mặt. Vào mùa lạnh cần mang găng tay, tất ấm và đội mũ khi đi ra ngoài, không để cơ thể bị lạnh vì không khí lạnh là yếu tố khởi phát các đợt co thắt mạch máu gây ra các biểu hiện lâm sàng.</p>
</li>
<li>
<p>Hạn chế tắm nước lạnh</p>
</li>
<li>
<p>Khi chế biến các thực phẩm đông lạnh nên mang găng tay, tránh dùng tay tiếp xúc trực tiếp.</p>
</li>
<li>
<p>Di chuyển đến những vùng có khí hậu ấm: người mắc hội chứng Raynaud nặng nên cân nhắc đến việc chuyển đến sinh sống ở nơi nóng ấm hơn.</p>
</li>
<li>
<p>Không hút thuốc lá</p>
</li>
<li>
<p>Không được tự ý sử dụng thuốc khi chưa có chỉ định của bác sĩ. Trong thời gian dùng thuốc nếu có các dấu hiệu bất thường xuất hiện cần báo lại ngay với bác sĩ điều trị để được xử trí kịp thời.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán Hội chứng Raynaud</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Khám hội chứng Raynaud cần bao gồm cả việc khai thác tiền sử bệnh lý của bản thân và gia đình người bệnh, phối hợp với việc thăm khám các triệu chứng lâm sàng. Hội chứng Raynaud có các biểu hiện lâm sàng khác đặc trưng, tuy nhiên để chắc chắn hơn khi đưa ra chẩn đoán, bác sĩ có thể chỉ định làm thêm các xét nghiệm như:</p>
<ul>
<li>
<p>Kiểm tra kích thích lạnh: người bệnh được yêu cầu đặt tay vào nước lạnh để kích thích sự khởi phát của hội chứng Raynaud. Nếu thời gian cần để khôi phục lại trạng thái bình thường của tay kéo dài hơn 20 phút có thể kết luận người bệnh đã mắc hội chứng Raynaud.</p>
</li>
<li>
<p>Soi mạch: bác sĩ sẽ quan sát và phát hiện các mạch máu bất thường ở vị trí nếp gấp móng dưới kính hiển vi.</p>
</li>
</ul>
<p>Hội chứng Raynaud cần được phân biệt với các bệnh lý có biểu hiện tương tự như hiện tượng co thắt mạch ngoại biên, viêm động mạch đầu chi.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị Hội chứng Raynaud</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Điều trị hội chứng Raynaud cần có sự phối hợp giữa các biện pháp điều trị và phòng ngừa mới có thể đạt được kết quả tốt nhất.</p>
<p>Tránh lạnh là nguyên tắc đầu tiên mà người bệnh cần tuân thủ, thông qua các cách như:</p>
<ul>
<li>
<p>Mang găng tay, tất ấm cho chân khi đi ra ngoài vào mùa đông</p>
</li>
<li>
<p>Tắm bằng nước ấm</p>
</li>
<li>
<p>Sưởi ấm, mát xa tay chân</p>
</li>
<li>
<p>Di chuyển đến khu vực nóng ấm hơn đối với các trường hợp nặng</p>
</li>
</ul>
<p>Người bệnh cần loại bỏ các yếu tố nguy cơ khác như:</p>
<ul>
<li>
<p>Không hút thuốc lá</p>
</li>
<li>
<p>Bảo vệ bàn tay, bàn chân khỏi các chấn thương</p>
</li>
<li>
<p>Sống vui vẻ, tìm cách cân bằng cuộc sống, tránh các căng thẳng.</p>
</li>
<li>
<p>Hạn chế chất caffeine</p>
</li>
</ul>
<p>Điều trị hội chứng Raynaud bằng thuốc</p>
<p>Có nhiều loại thuốc có hiệu quả điều trị hội chứng Raynaud. Lựa chọn sử dụng nhóm thuốc nào tùy thuộc vào triệu chứng và mức độ của bệnh, tuân theo chỉ định của bác sĩ điều trị.</p>
<p>Các nhóm thuốc được dùng thường có chung một tác dụng giảm co thắt mạch máu, cải thiện tuần hoàn ở những khu vực bị ảnh hưởng bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Thuốc chẹn kênh canxi</p>
</li>
<li>
<p>Thuốc ức chế alpha</p>
</li>
<li>
<p>Thuốc giãn mạch</p>
</li>
</ul>
<p>Điều trị hội chứng Raynaud bằng các phương pháp khác</p>
<p>Đối với các trường hợp mắc bệnh nặng hơn, một số phương pháp khác có thể được áp dụng ngoài thuốc như</p>
<ul>
<li>
<p>Phẫu thuật cắt các dây thần kinh giao cảm gây ra các phản ứng quá mức, giúp giảm tần suất xuất hiện các đợt cấp.</p>
</li>
<li>
<p>Tiêm hóa chất phong bế các dây thần kinh giao cảm</p>
</li>
<li>
<p>Cắt cụt các vùng bị hoại tử, hiếm khi được chỉ định.</p>
</li>
</ul>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/hoi-chung-sheehan-4809/">Hội chứng Sheehan: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/benh-xo-cung-bi-toan-the-4459/">Bệnh xơ cứng bì toàn thể: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/hoai-tu-vo-mach-3660/">Hoại tử vô mạch: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/hoi-chung-raynaud-3775/ |
Hodgkin | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Hodgkin</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5884, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_15_07_20_269765.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_15_07_20_387278.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_15_07_20_738085.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_15_07_20_676669.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5885, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_15_07_20_863259.png", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_15_07_21_049555.png", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_15_07_21_938201.PNG", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_15_07_21_843157.png", "nsfw": false}, {"id": 5886, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_15_07_22_056130.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_15_07_22_159021.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_15_07_22_469002.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_15_07_22_411234.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_15_07_20_387278.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_15_07_21_049555.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_15_07_22_159021.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_15_07_20_269765.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_15_07_20_863259.png);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_05_2019_15_07_22_056130.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Bệnh Hodgkin</strong> hay còn gọi là bệnh ung thư Hodgkin là một dạng u lympho ác tính - một loại ung thư của hệ bạch huyết. Bệnh này có thể gặp ở mọi lứa tuổi, nhưng phổ biến nhất ở những người từ 20 đến 40 tuổi và những người trên 55 tuổi.</p>
<p>Khi mắc bệnh Hodgkin, các tế bào trong hệ bạch huyết phát triển bất thường và di căn đến các cơ quan khác của cơ thể.</p>
<p>Bệnh Ung thư hạch Hodgkin (<strong>U lymph</strong>o Hodgkin) là một trong hai loại ung thư phổ biến của hệ bạch huyết, có một loại khác là U lympho không Hodgkin nhưng ít phổ biến hơn.</p>
<p>Những tiến bộ trong chẩn đoán và điều trị ung thư hạch Hodgkin đã giúp những người mắc bệnh này có cơ hội chữa khỏi hoàn toàn và tiếp tục cải thiện chất lượng cuộc sống cho những người mắc bệnh ung thư hạch Hodgkin.</p>
<p>Vậy <strong>bệnh Hodgkin là gì</strong>, nguyên nhân, triệu chứng và biện pháp điều trị, chẩn đoán như thế nào?</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Hodgkin</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Hiện tại, vẫn chưa tìm ra được nguyên nhân chính xác dẫn tới bệnh Hodgkin. Nhưng bệnh bắt đầu khi Bạch huyết bào (lymphocyte) bị đột biến gen khiến cho tế bào nhân lên nhanh chóng, đồng thời làm cho các tế bào bị đột biến cũng nhân theo.</p>
<p>Đột biến làm cho t số lượng lớn các tế bào lympho lớn bất thường, tích tụ trong hệ thống bạch huyết, nơi chúng tập trung các tế bào khỏe mạnh và gây ra các triệu chứng của bệnh ung thư hạch Hodgkin.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Hodgkin</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Sưng hạch không đau ở cổ, nách hoặc ở háng</p>
</li>
<li>
<p>Mệt mỏi kéo dài</p>
</li>
<li>
<p>Sốt</p>
</li>
<li>
<p>Đổ mồ hôi đêm</p>
</li>
<li>
<p>Giảm cân không rõ nguyên nhân</p>
</li>
<li>
<p>Ngứa nhiều</p>
</li>
<li>
<p>Tăng độ nhạy cảm khi uống rượu rượu hoặc đau ở các hạch bạch huyết sau khi uống rượu bia</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Hodgkin</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bệnh Hodgkin không lây truyền từ người bệnh sang người khỏe mạnh</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Hodgkin</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Các yếu tố có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh Hodgkin bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Tuổi. Bệnh Hodgkin thường được chẩn đoán ở những người từ 15 đến 30 tuổi và những người trên 55 tuổi.</p>
</li>
<li>
<p>Gia đình có người mắc bệnh bệnh Hodgkin. Có quan hệ huyết thống với người bệnh Hodgkin hoặc ung thư hạch không Hodgkin làm tăng nguy cơ phát triển bệnh Hodgkin.</p>
</li>
<li>
<p>Nam giới. Nam giới có nhiều khả năng phát triển Bệnh Hodgkin hơn nữ giới.</p>
</li>
<li>
<p>Nhiễm virus Epstein-Barr. Những người mắc bệnh do virus Epstein-Barr như tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn (Mononucleosis) có nhiều khả năng phát triển bệnh Hodgkin hơn so với những người chưa bị nhiễm virus Epstein-Barr.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Hodgkin</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Nhiễm HIV, virus gây ra AIDS, được biết là làm tăng nguy cơ mắc bệnh Hodgkin, vì vậy để hạn chế nguy cơ mắc bệnh Hodgkin, người khỏe mạnh nên sử dụng các biện pháp an toàn để tránh lây nhiễm virus HIV như sử dụng thuốc tiêm một lần, không sử dụng chung bơm kim tiêm, quan hệ tình dục an toàn và không quan hệ với nhiều bạn tình.</p>
<p>Một yếu tố nguy cơ khác của bệnh Hodgkin là nhiễm virus Epstein-Barr (nguyên nhân gây ra bệnh tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm trùng), nhưng hiện nay chưa có cách nào để ngăn ngừa nhiễm trùng này.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Hodgkin</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bác sĩ sẽ hỏi người bệnh về tiền sử bệnh của cá nhân và gia đình, sau đó, bác sĩ sẽ chỉ định một số loại xét nghiệm để chẩn đoán bệnh Hodgkin, bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Khám thực thể Bác sĩ kiểm tra các hạch bạch huyết bị sưng ở cổ, nách và háng, cũng như lá lách hoặc gan bị sưng không.</p>
</li>
<li>
<p>Xét nghiệm máu để xác định các dấu ấn của bệnh ung thư.</p>
</li>
<li>
<p>Chẩn đoán hình ảnh để tìm kiếm các dấu hiệu của bệnh Hodgkin ở các khu vực khác nhau trên cơ thể người bệnh như chụp X-quang, CT và chụp cắt lớp phát xạ positron.</p>
</li>
<li>
<p>Sinh thiết hạch bạch huyết để chẩn đoán bệnh Hodgkin nếu các tế bào bất thường có tên là tế bào Reed-Sternberg được tìm thấy trong hạch bạch huyết.</p>
</li>
<li>
<p>Sinh thiết tủy xương để tìm kiếm các tế bào ung thư hạch Hodgkin.</p>
</li>
<li>
<p>Các xét nghiệm và thủ tục khác có thể được sử dụng tùy thuộc vào tình trạng của người bệnh.</p>
</li>
</ul>
<p>Phân giai đoạn ung thư hạch Hodgkin</p>
<ul>
<li>
<p>Giai đoạn I. Ung thư chỉ khu trú ở một vùng hạch bạch huyết hoặc một cơ quan duy nhất.</p>
</li>
<li>
<p>Giai đoạn II. Trong giai đoạn này, tế bào ung thư nằm ở hai vùng hạch bạch huyết hoặc đã di căn tới một cơ quan và các hạch bạch huyết gần đó. Nhưng ung thư vẫn chỉ giới hạn ở một bộ phận của cơ thể ở trên hoặc dưới cơ hoành.</p>
</li>
<li>
<p>Giai đoạn III. Khi ung thư di căn đến các hạch bạch huyết trên và dưới cơ hoành thì được xem là giai đoạn III. Ung thư cũng có thể ở một phần mô hoặc cả một cơ quan gần các nhóm hạch bạch huyết bị di căn hoặc ở trong lá lách.</p>
</li>
<li>
<p>Giai đoạn IV. Đây là giai đoạn cuối của bệnh ung thư hạch Hodgkin. Các tế bào ung thư di căn tới một phần của một hoặc nhiều cơ quan và mô trong cơ thể. Ung thư hạch Hodgkin giai đoạn IV không chỉ ảnh hưởng đến các hạch bạch huyết mà còn ảnh hưởng xấu đến các bộ phận khác của cơ thể như gan, phổi hoặc xương.</p>
</li>
</ul>
<p>Ngoài ra, bác sĩ của bạn sử dụng các chữ cái A và B để cho biết liệu bạn có đang gặp phải các triệu chứng của bệnh ung thư hạch Hodgkin hay không:</p>
<ul>
<li>
<p>A có nghĩa là người bệnh chưa có bất kỳ triệu chứng chủ quan nào của bệnh ung thư.</p>
</li>
<li>
<p>B có nghĩa là người bệnh đã có các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh ung thư đáng kể như sốt kéo dài, giảm cân không rõ nguyên nhân hoặc đổ mồ hôi đêm rất nhiều.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Hodgkin</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Những phương pháp điều trị ung thư hạch Hodgkin được điều chỉnh tùy thuộc vào loại bệnh Hodgkin và giai đoạn bệnh, sức khỏe tổng quát và mong muốn của người bệnh. Mục tiêu của điều trị là tiêu diệt càng nhiều tế bào ung thư càng tốt và giảm các triệu chứng của bệnh.</p>
<h3>Hóa trị</h3>
<p>Hóa trị là một loại thuốc sử dụng hóa chất để tiêu diệt các tế bào ung thư hạch. Thuốc hóa trị được truyền tĩnh mạch và đi khắp cơ thể người bệnh. Trong điều trị về mặt bệnh học Hodgkin, thường kết hợp hóa trị với xạ trị ở giai đoạn đầu. Xạ trị thường được thực hiện sau khi hóa trị. Trong bệnh ung thư hạch Hodgkin tiên tiến, hóa trị liệu có thể được sử dụng một mình hoặc kết hợp với xạ trị.</p>
<p>Thuốc hóa trị ở dưới dạng thuốc viên hoặc dung dịch truyền tĩnh mạch, hoặc đôi khi cả hai dạng đều được sử dụng trên một người bệnh. Tác dụng phụ của hóa trị liệu phụ thuộc vào loại thuốc như buồn nôn và rụng tóc. Các biến chứng nghiêm trọng nếu sử dụng lâu dài có thể xảy ra như tổn thương tim, tổn thương phổi, ảnh hưởng đến chức năng sinh sản và nguyên nhân dẫn tới bệnh ung thư khác như bệnh bạch cầu.</p>
<h3>Xạ trị</h3>
<p>Xạ trị là phương pháp điều trị sử dụng các chùm tia năng lượng cao như tia X và proton để tiêu diệt các tế bào ung thư. Đối với ung thư hạch Hodgkin, xạ trị thường được sử dụng sau hóa trị. Trong quá trình xạ trị, người bệnh nằm trên bàn và một thiết bị máy chuyên dụng cỡ lớn di chuyển xung quanh cơ thể người bệnh và hướng đi của các chùm năng lượng đến các vị trí cụ thể trên cơ thể của người bệnh. Xạ trị nhắm thẳng vào các hạch bạch huyết có tế bào ung thư và khu vực lân cận.</p>
<p>Thời gian điều trị bức xạ khác nhau, tùy thuộc vào giai đoạn của bệnh. Lộ trình điều trị thông thường kéo dài từ năm ngày đến một tuần và kéo dài trong vài tuần, mỗi lần xạ trị khoảng 30 phút.</p>
<p>Xạ trị có thể gây đỏ da và rụng tóc tại vùng được chiếu xạ. Những tác dụng phụ nghiêm hiểm có thể xảy ra trong quá trình xạ trị như đột quỵ, bệnh tim mạch, các vấn đề về tuyến giáp, vô sinh và phát triển các bệnh ung thư khác như ung thư vú hoặc ung thư phổi.</p>
<h3>Cấy ghép tủy xương</h3>
<p>Cấy ghép tủy xương hay còn được gọi là cấy ghép tế bào gốc, là một phương pháp điều trị để thay thế tủy xương bị bệnh của người bệnh bằng các tế bào gốc khỏe mạnh.</p>
<p>Trong quá trình cấy ghép tủy xương, các tế bào gốc của người bệnh sẽ được loại bỏ, đông lạnh và được lưu trữ để sử dụng sau này. Tiếp theo người bệnh điều trị ung thư bằng các biện pháp hóa trị liệu và xạ trị liều cao để tiêu diệt các tế bào ung thư trong cơ thể. Cuối cùng, các tế bào gốc đã được lấy ra từ trước sẽ được làm tan băng và tiêm lại vào tĩnh mạch của người bệnh, các tế bào gốc này sẽ giúp tạo tủy xương khỏe mạnh.</p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/u-lympho-te-bao-t-4509/">U lympho tế bào T: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thanh-tuu-chuyen-mon/lan-dau-tien-tai-viet-nam-vinmec-dieu-tri-thanh-cong-u-lympho-te-bao-tnk-ngoai-hach-type-mui-bang-lieu-phap-mien-dich/">Lần đầu tiên tại Việt Nam điều trị thành công u lympho tế bào T/NK bằng liệu pháp miễn dịch</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/u-lympho-khong-hodgkin-4912/">U lympho không Hodgkin: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/hodgkin-3159/ |
Hẹp bao quy đầu | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Hẹp bao quy đầu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 5274, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_09_55_48_290348.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_09_55_48_370602.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_09_55_48_651728.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_09_55_48_619712.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 5275, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_09_55_48_718370.png", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_09_55_48_877302.png", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_09_55_49_729356.png", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_09_55_49_648712.png", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_09_55_48_370602.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_09_55_48_877302.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_09_55_48_290348.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/25_05_2019_09_55_48_718370.png);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Hẹp bao quy đầu là gì</strong>? Hẹp bao quy đầu (phimosis) chỉ tình trạng thắt hẹp đoạn cuối bao da quy đầu, không thể kéo tuột hoàn toàn khỏi quy đầu được.</p>
<p>Giữa bao quy đầu và quy đầu có một lớp dịch ẩm với tác dụng bôi trơn giúp bao quy đầu dễ dàng tuột lên tự nhiên. Trong lớp dịch này có các tế bào biểu mô của bao quy đầu tróc ra và tích tụ hình thành những mảng trắng được gọi là bựa sinh dục. Bựa sinh dục dễ dàng được rửa sạch khi tuột bao quy đầu xuống. Nếu những mảng trắng này không được vệ sinh làm sạch có thể gây viêm nhiễm cơ quan sinh dục của bé.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Hẹp bao quy đầu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p><strong>Hẹp bao quy đầu có phải là bệnh bẩm sinh</strong>? Dựa theo nguyên nhân, <strong>hẹp bao quy đầu</strong> được chia làm 2 dạng: sinh lý và bệnh lý</p>
<ul>
<li>
<p>Hẹp bao quy đầu sinh lý: chiếm hầu hết các trường hợp, là hiện tượng bình thường ở trẻ sơ sinh nam. Vừa mới sinh ra, trẻ không có khả năng bảo vệ bộ phận sinh dục, khi đó, bao da bao quy đầu đảm nhiệm trọng trách này bằng cách che phủ và dính chặt vào quy đầu. Tuy nhiên, tình trạng hẹp tạm thời này sẽ biến mất khi trẻ lớn lên, trong vòng vài năm đầu, bao da sẽ tuột xuống và để lộ quy đầu dương vật.</p>
</li>
<li>
<p>Hẹp bao quy đầu bệnh lý: ít gặp hơn, là tình trạng hẹp thực sự do sẹo xơ gây dính bao quy đầu. Tình trạng sẹo xơ có thể là do bẩm sinh hoặc do viêm nhiễm gây ra.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Hẹp bao quy đầu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p>Bé trai có các triệu chứng của tiểu khó như tiểu phải rặn, đỏ mặt khi tiểu, bao quy đầu</p>
</li>
<li>
<p>sưng phồng...</p>
</li>
<li>
<p>Bố mẹ có thể phát hiện ra khi thấy bao quy đầu của bé có dấu hiệu viêm nhiễm (sưng, nóng, đỏ, đau), chảy mủ hay dịch bất thường</p>
</li>
</ul>
<p><strong>Hẹp bao quy đầu có nguy hiểm không</strong>? Nếu không có những can thiệp kịp thời, <strong>hẹp bao quy đầu ở trẻ</strong> có thể để lại những hậu quả đáng tiếc lên sức khoẻ của trẻ. <strong>Hẹp bao quy đầu có ảnh hưởng gì</strong> đến trẻ?</p>
<ul>
<li>
<p>Viêm quy đầu: Khi bị hẹp bao quy đầu, các tế bào chết tróc ra dưới lớp bao da quy đầu kết hợp với các chất cặn bã trong quá trình đi tiểu không được thoát ra ngoài sẽ tạo môi trường lý tưởng cho vi khuẩn phát triển và gây viêm nhiễm, sưng đỏ và mọng nước ở đầu dương vật</p>
</li>
<li>
<p>Viêm nhiễm niệu đạo: Nếu bao quy đầu hẹp không được vệ sinh sạch sẽ thì sẽ tạo điều kiện cho vi khuẩn sinh sôi và phát triển. Các vi khuẩn này gây viêm nhiễm trên quy đầu, dương vật và rất dễ xâm lấn sang niệu đạo. Trường hợp nặng hơn, vi khuẩn có thể di chuyển ngược dòng gây viêm bàng quang, viêm thận.</p>
</li>
<li>
<p>Nghẹt quy đầu: Xảy ra khi bao da quy đầu sau khi kéo tuột ra sau nhưng không kéo phủ trở lại được. Khi dương vật cương cứng, da quy đầu vẫn phủ căng vòng quanh dương vật, gây nghẹt quy đầu, khiến máu không lưu thông sinh ra sưng phù nề quy đầu, nghiêm trọng có thể dẫn đến hoại tử quy đầu.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Hẹp bao quy đầu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Theo thời gian, bao quy đầu sẽ tự tuột ra khi trẻ khoảng 1 tuổi, hầu hết sẽ bình thường khi trẻ 4 tuổi, một số ít trường hợp muộn hơn đến khi trẻ dậy thì.</p>
<p>Bố mẹ và người chăm sóc cần biết cách vệ sinh sạch sẽ cho trẻ, để ngăn ngừa viêm nhiễm gây ra hẹp bao quy đầu bệnh lý.</p>
<ul>
<li>
<p>Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ: cần được thay tã thường xuyên, tránh bị hăm tã và tạo môi trường thuận lợi cho vi khuẩn phát triển. Bố mẹ cần vạch ra kiểm tra và bộ phận sinh dục khi tắm mỗi ngày.</p>
</li>
<li>
<p>Không nên cố gắng lộn mạnh bao quy đầu của trẻ vì có thể gây tổn thương, chảy máu, sẽ tạo sẹo xơ dễ dẫn đến hẹp bao quy đầu bệnh lý sau này.</p>
</li>
<li>
<p>Bố mẹ chỉ nên kéo nhẹ nhàng bao quy đầu của trẻ xuống để vệ sinh. Sau khi đã <a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/huong-dan-cach-ve-sinh-bao-quy-dau-cho-be-trai/">vệ sinh sạch sẽ</a> và lau khô, bố mẹ nhớ kéo bao quy đầu trở lại bình thường, phủ lên đầu dương vật, nếu không sẽ gây nghẹt bao quy đầu- một biến chứng nghiêm trọng cần sự can thiệp của bác sĩ.</p>
</li>
<li>
<p>Khi trẻ lớn hơn, bố mẹ cần hướng dẫn trẻ cách tự vệ sinh cơ quan sinh dục</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Hẹp bao quy đầu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Các dấu hiệu giúp chẩn đoán xác định hẹp bao quy đầu:</p>
<ul>
<li>
<p>Không thể lộn được bao da quy đầu, miệng bao quy đầu nhỏ.</p>
</li>
<li>
<p>Chỉ lộn bao quy đầu được một phần quy đầu dương vật.</p>
</li>
<li>
<p>Khi cương cứng, bao quy đầu không trượt được về phía gốc dương vật và gây đau.</p>
</li>
<li>
<p>Bao quy đầu sưng phồng khi đi tiểu tia nước tiểu nhỏ, phụt mạnh và xa</p>
</li>
<li>
<p>Khó quan sát thấy lỗ niệu đạo ngoài.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Hẹp bao quy đầu</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Tùy thuộc vào độ tuổi của trẻ và mức độ nghiêm trọng, các điều trị có thể bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Lộn bao quy đầu nhẹ nhàng hàng ngày</p>
</li>
<li>
<p>Bôi thuốc mỡ corticosteroid tại chỗ</p>
</li>
<li>
<p>Nong bao quy đầu</p>
</li>
<li>
<p>Cắt bao quy đầu.</p>
</li>
</ul>
<h3>Lộn bao quy đầu</h3>
<ul>
<li>
<p>Thường được chỉ định cho trẻ nhỏ, bao quy đầu không có vòng xơ.</p>
</li>
<li>
<p>Khi bé 5 – 6 tháng tuổi, mỗi lần tắm cho con, bố mẹ có thể dùng tay nhẹ nhàng kéo lộn phần da quy đầu xuống, cứ thế mỗi lần một chút có thể hỗ trợ bao quy đầu rộng dần và trở về bình thường.</p>
</li>
</ul>
<h3>Bôi thuốc mỡ corticosteroid tại chỗ</h3>
<ul>
<li>
<p>Sau khi lộn một thời gian nếu không có kết quả chúng ta có thể chuyển sang kết hợp bôi thuốc mỡ corticoid. Đây là một phương pháp hiệu quả với hầu hết các bé trai.</p>
</li>
<li>
<p>Dùng thuốc mỡ chứa steroid bôi vào da quy đầu kết hợp với lộn quy đầu ngày 2 lần. Thuốc có tác dụng chống viêm làm cho quy đầu giãn ra hỗ trợ cho động tác lộn. Phương pháp này có thể tự làm mà không cần phải bác sỹ.</p>
</li>
<li>
<p>Phương pháp có tỷ lệ thành công cao (85 – 95%) và có thể tự làm không cần phải bác sĩ. Ưu điểm là không gây đau hay sang chấn tinh thần cho trẻ.</p>
</li>
</ul>
<h3>Nong bao quy đầu</h3>
<p>Thường được chỉ định cho trẻ sau khi đã dùng biện pháp lộn bằng tay không kết quả.</p>
<p>Phương pháp: Dùng panh nong rộng bao quy đầu mỗi ngày, kết hợp với bôi thuốc steroid chống viêm và tránh sẹo. Điều trị này gây đau và sang chấn nhiều hơn so với biện pháp lộn bao quy đầu. Thời gian điều trị thường kéo dài vài tuần.</p>
<h3>Cắt bao quy đầu</h3>
<p>Là phương pháp xâm lấn, điều trị triệt để và được chỉ định trong các trường hợp:</p>
<ul>
<li>
<p>Hẹp bao quy đầu bệnh lý</p>
</li>
<li>
<p>Viêm da quy đầu nặng hoặc tái phát, thất bại với điều trị thuốc bôi tại chỗ</p>
</li>
<li>
<p>Nghẹt bao quy đầu, không thể tuột lên về bình thường</p>
</li>
<li>
<p>Nhiễm trùng tiểu tái phát do hẹp bao quy đầu</p>
</li>
</ul>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li>
<p><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/vi-sao-can-cat-bao-quy-dau-khi-nao-nen-thuc-hien-cat-bao-quy-dau/"><strong>Vì sao cần cắt bao quy đầu? Khi nào nên thực hiện cắt bao quy đầu?</strong></a></p>
</li>
<li>
<p><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/4-phuong-phap-xu-tri-hep-bao-quy-dau-o-tre/"><strong>4 phương pháp xử trí hẹp bao quy đầu ở trẻ</strong></a></p>
</li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/huong-dan-cach-ve-sinh-bao-quy-dau-cho-be-trai/"><strong>Hướng dẫn cách vệ sinh bao quy đầu cho bé trai</strong></a></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/hep-bao-quy-dau-2928/ |
Hen suyễn | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Hen suyễn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6483, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_03_47_23_670743.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_03_47_23_759090.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_03_47_24_049253.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_03_47_24_010667.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6484, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_03_47_24_155082.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_03_47_24_216780.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_03_47_24_551857.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_03_47_24_490981.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_03_47_23_759090.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_03_47_24_216780.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_03_47_23_670743.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/26_06_2019_03_47_24_155082.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify">Hen suyễn là tên gọi dân gian của<strong> hen phế quản</strong>. Đây là bệnh lý hô hấp mãn tính có thể gặp ở cả trẻ em và người lớn. Bệnh xảy ra do cơ thể phản ứng với các dị ứng nguyên, liên quan đến các yếu tố di truyền và các tác nhân từ môi trường bên ngoài. </p>
<p style="text-align:justify">Hen suyễn ảnh hưởng nhiều đến các hoạt động sinh hoạt thường ngày và các hoạt động thể lực của người bệnh. Hen suyễn là bệnh lý không thể chữa khỏi hoàn toàn nhưng việc tuân thủ điều trị giúp ích trong kiểm soát các triệu chứng của bệnh.. </p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Hen suyễn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Nguyên nhân hen suyễn </strong>hiện nay chưa được thực sự hiểu rõ. Nhiều chuyên gia cho rằng tác nhân gây bệnh có sự phối hợp giữa yếu tố môi trường và các yếu tố di truyền. Việc phơi nhiễm với các dị nguyên có thể khởi phát các triệu chứng của bệnh hen suyễn trên lâm sàng. Phản ứng của cơ thể trước các yếu tố khởi phát dẫn đến các bất thường ở đường hô hấp như co thắt phế quản, tăng tiết dịch nhầy và viêm phế quản</p>
<p style="text-align:justify">Yếu tố dị nguyên gây hen rất đa dạng và khác nhau tùy theo từng bệnh nhân, bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhiễm khuẩn hô hấp trên do vi khuẩn, virus</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Không khí lạnh</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bụi, khói thuốc lá, hóa chất trong không khí</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mạt nhà</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xúc cảm mạnh, stress</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tập luyện thể lực</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Một số loại thuốc như: ức chế beta, aspirin, ibuprofen, naproxen</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Một số loại thức ăn và nước uống cụ thể như: tôm, khoai tây chế biến sẵn, trái cây sấy khô, bia, rượu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh lý trào ngược dạ dày thực quản.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Hen suyễn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Triệu chứng hen suyễn </strong>trên lâm sàng thay đổi tùy theo từng bệnh nhân. Người bệnh có thể thường xuyên phải đối mặt với các cơn hen phế quản hoặc chỉ sau các yếu tố khởi phát như luyện tập thể lực. </p>
<p style="text-align:justify">Bệnh hen suyễn có các biểu hiện lâm sàng đặc trưng như:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Thở nhanh, thở dốc</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ho, khạc đàm, nặng hơn khi có nhiễm trùng đường hô hấp trên</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thở rít, thở khò khè. Đây là dấu hiệu giúp hướng tới chẩn đoán hen suyễn ở trẻ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cảm giác bóp nghẹn hoặc đau ngực</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Rối loạn giấc ngủ, ngáy do khó thở, ho, thở rít xuất hiện vào ban đêm.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Trong cơn khó thở, nghe phổi có ran rít, ran ngáy rải rác.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Khi bệnh diễn tiến nặng nề hơn, tần suất xuất hiện của các cơn hen suyễn dày đặc hơn, triệu chứng khó thở trở nên nặng nề hơn và bệnh nhân cần được sử dụng thuốc cắt cơn đường hít thường xuyên hơn. </p>
<p style="text-align:justify">Người bệnh cần nhận biết được các dấu hiệu của một cơn hen phế quản nặng, đe dọa tính mạng để đến các cơ sở y tế kịp thời:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Thở dốc hoặc thở rít tiến triển nặng nề hơn một cách nhanh chóng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Triệu chứng không thuyên giảm sau khi sử dụng các thuốc giãn phế quản tác dụng nhanh bằng đường hít tại nhà như albuterol.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Triệu chứng xuất hiện khi bệnh nhân đang nghỉ ngơi hay chỉ hoạt động nhẹ.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Hen suyễn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Vì bệnh ảnh hưởng nhiều đến chất lượng cuộc sống nên nhiều người lo lắng bệnh có thể lây nhiễm giữa người và người. Tuy nhiên, tác nhân gây bệnh hen suyễn không phải là vi khuẩn, virus hay các ký sinh trùng nên đây không phải là một bệnh truyền nhiễm. Việc dùng chung các vật dụng sinh hoạt hay tiếp xúc thân mật, thường xuyên với người bị bệnh hen suyễn không gây bệnh cho người khác. </p>
<p style="text-align:justify">Các dị nguyên gây bệnh có liên quan đến các yếu tố môi trường và yếu tố di truyền chỉ cho thấy rằng hen suyễn là bệnh có tính chất di truyền, chứ không phải là một bệnh truyền nhiễm. Điều này có thể giải thích cho việc có nhiều thành viên trong gia đình cùng mắc bệnh lý hen suyễn. </p>
<p style="text-align:justify">>><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-hen-suyen-lay-qua-duong-nao/">Bệnh hen suyễn lây qua đường nào?</a></strong></p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Hen suyễn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Nhiều yếu tố đã được chứng minh làm tăng khả năng mắc bệnh hen suyễn và xuất hiện các triệu chứng của các cơn hen phế quản. Việc xác định được các yếu tố nguy cơ giúp ích trong việc kiểm soát triệu chứng và thay đổi lối sống. Hầu hết đều liên quan đến việc gia tăng sự tiếp xúc với các yếu tố khởi phát bệnh, bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Có người thân trong gia đình mắc bệnh</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Trẻ trai có khả năng mắc hen suyễn cao hơn trẻ gái. Đến lứa tuổi 20 tỷ lệ mắc bệnh không khác nhau giữa hai giới, và sau 40 tuổi, phụ nữ có khuynh hướng mắc bệnh nhiều hơn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiền sử dị ứng, mắc các bệnh lý như viêm da dị ứng, viêm mũi dị ứng</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thừa cân, béo phì</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hút thuốc lá hoặc phơi nhiễm với khói thuốc lá</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các yếu tố liên quan đến nghề nghiệp như khói bụi, hóa chất dùng trong nông nghiệp, xây dựng.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Hen suyễn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Cần khẳng định rằng không có biện pháp nào giúp phòng tránh bệnh hen suyễn. Tuy nhiên, người mắc bệnh hoàn toàn có thể dự phòng các cơn hen phế quản bằng các cách sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiêm vắc xin phòng cúm</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xác định và tránh tiếp xúc với các dị nguyên khởi phát cơn hen</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhận diện các dấu hiệu báo trước của một cơn hen ho, thở dốc hay thở rít</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Điều trị các cơn hen phế quản càng sớm càng tốt, giúp dự phòng các đợt cấp tiến triển nặng nề hơn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tuân thủ việc điều trị. Không được tự ý ngưng sử dụng thuốc ngay khi thấy triệu chứng thuyên giảm. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tái khám theo hẹn, đảm bảo tuân theo kế hoạch điều trị và kiểm soát bệnh hen mà bác sĩ đề ra.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Cần gặp bác sĩ ngay khi có dấu hiệu của cơn hen nặng. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Lưu ý đến việc tăng tần suất sử dụng các thuốc hít cắt cơn nhanh vì dấu hiệu này có nghĩa là bệnh lý hen suyễn ở người bệnh vẫn chưa được kiểm soát tốt.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Hen suyễn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Chẩn đoán bệnh hen suyễn trong đa số các trường hợp không quá khó khăn, tuy nhiên <strong>hen suyễn ở trẻ</strong> không dễ để được chẩn đoán vì chưa có các đồng thuận và thống nhất một định nghĩa phù hợp.</p>
<p><strong>Chẩn đoán hen suyễn</strong> thường phối hợp giữa, tiền sử, thăm khám lâm sàng và các xét nghiệm cận lâm sàng.</p>
<p>Việc khai thác tiền sử và thăm khám lâm sàng giúp bác sĩ loại trừ được các bệnh lý có triệu chứng tương tự với hen suyễn như nhiễm khuẩn đường hô hấp hay bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD).</p>
<p>Ngoài ra, các xét nghiệm cận lâm sàng cần được thực hiện để chẩn đoán xác định và tiên lượng bệnh, bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Hô hấp kí: đánh giá mức độ hẹp phế quản bằng cách kiểm tra thể tích và tốc độ khí thở ra sau khi hít thở sâu.</p>
</li>
</ul>
<p>Một số chỉ số hô hấp ký cơ bản:</p>
<ul>
<li>
<p>VC (Vital Capacity): thể tích khí toàn bộ</p>
</li>
<li>
<p>FVC (Forced Vital Capacity): thể tích khí toàn bộ khi thở ra gắng sức trong một lần thở.</p>
</li>
<li>
<p>FEV1 (Forced expiratory volume in one second): thể tích thở ra trong giây đầu.</p>
</li>
<li>
<p>PEF (Peak Expiratory Flow): lưu lượng đỉnh</p>
</li>
</ul>
<p>Từ đó xác định được kiểu rối loạn thông khí của bệnh nhân. Người mắc bệnh hen phế quản có kiểu rối loạn thông khí tắc nghẽn (thể hiện với thông số FEV1 giảm, giảm chỉ số Tiffeau FEV1/VC, VC và FVC có thể giảm) có hồi phục sau khi thực hiện test giãn phế quản (thể hiện với FEV1 tăng trên 12% hoặc tăng 200ml so với trước khi thực hiện test). </p>
<ul>
<li>
<p>Đo lưu lượng đỉnh (PEF): PEF giảm là biểu hiện của chức năng phổi suy yếu và bệnh hen suyễn đang nặng dần.</p>
</li>
<li>
<p> X quang phổi: phát hiện các biến chứng và các bệnh lý kèm theo. </p>
</li>
<li>
<p>Các xét nghiệm miễn dịch giúp xác định dị nguyên gây hen phế quản như:</p>
</li>
</ul>
<p>Test da (skin prick test), thường dùng để phát hiện các dị nguyên phổ biến như mạt nhà, phấn hoa, lông thú cưng.</p>
<p>Xác định nồng độ IgE</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Hen suyễn</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hen suyễn tuy không phải là bệnh có thể được chữa khỏi hoàn toàn nhưng việc điều trị kiểm soát các triệu chứng của bệnh đóng vai trò quan trọng, giải quyết được các vấn đề ảnh hưởng xấu đến cuộc sống của người bệnh. </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Điều trị hen suyễn </strong>bao gồm các mục tiêu sau:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhận diện và tránh các yếu tố khởi phát cơn hen</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc điều trị cần đảm bảo kiểm soát được các triệu chứng của bệnh.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Thuốc</h3>
<p style="text-align:justify">Nhiều loại thuốc được chỉ định trong việc điều trị hen suyễn, bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc corticoid dạng hít: đây là loại thuốc được sử dụng phổ biến nhất trong điều trị hen suyễn. Thuốc có tác dụng giảm tình trạng viêm ở các phế quản do các dị nguyên gây ra. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc corticosteroid dạng uống: Thuốc có tác dụng ngắn và làm giảm nhanh cơn hen phế quản. Tuy nhiên nhóm thuốc này có nhiều tác dụng phụ nếu sử dụng trong thời gian dài. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc kháng Leukotriene: leucotrien là một chất gây viêm được hệ miễn dịch tạo ra. Nhóm thuốc này thường chỉ dùng cho hen nhẹ và dùng phối hợp với các loại thuốc khác, ít có tác dụng phụ. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc chủ vận beta tác dụng ngắn (SABAS): có tác dụng giãn phế quản, được dùng để cắt cơn hen phế quản. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc chủ vận beta tác dụng kéo dài (LABAS): có tác dụng giống với nhóm thuốc SABAS nhưng thời gian tác dụng kéo dài hơn với mục đích kiểm soát cơn hen phế quản. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc Omalizumab (Xolair): được chỉ định trong các trường hợp hen dị ứng do giảm lượng ige tự do. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Liệu pháp miễn dịch: bệnh nhân được giải mẫn cảm với các dị nguyên gây bệnh. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc Theophylline: có tác dụng giãn phế quản và phế nang, hiện nay ít được dùng.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify">Thay đổi lối sống</h3>
<p style="text-align:justify">Ngoài việc sử dụng các loại thuốc kể trên, bệnh nhân hen suyễn cần thay đổi lối sống, nghề nghiệp, tránh các dị nguyên gây bệnh để tăng hiệu quả điều trị.</p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-hen-suyen-lay-qua-duong-nao/">Bệnh hen suyễn lây qua đường nào?</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/hen-phe-quan-o-ba-bau-co-nguy-hiem-khong/">Hen phế quản ở bà bầu có nguy hiểm không?</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/nhung-dieu-can-biet-ve-thuoc-xit-hen-seretide/">Những điều cần biết về thuốc xịt hen Seretide</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/bac-si-vinmec-huong-dan-su-dung-binh-xit-thong-dung-berodual-ventolin/">Bác sĩ Vinmec hướng dẫn sử dụng bình xịt thông dụng Berodual, Ventolin</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/hen-suyen-4684/ |
Hồng ban nút | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Hồng ban nút</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 7078, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_40_27_215388.png", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_40_27_323052.png", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_40_27_573099.png", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_40_27_506246.png", "nsfw": false}, {"id": 7079, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_40_27_664785.png", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_40_27_744333.png", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_40_27_962624.png", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_40_27_887393.png", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_40_27_323052.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_40_27_744333.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_40_27_215388.png);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_07_40_27_664785.png);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify"><strong>Hồng ban nút </strong>(tên tiếng Anh là Erythema nodosum) là tình trạng viêm của các tế bào mỡ dưới da (panniculitis) biểu hiện dưới dạng sẩn hoặc u cục nhỏ màu đỏ, thường gặp nhất ở hai cẳng chân. Cơ chế bệnh sinh chưa biết rõ, thường xảy ra ở người mang gen HLA B8 (80%) và 6% có tính chất gia đình. Đây được coi là sự đáp ứng miễn dịch với các nguyên nhân khác nhau (tình trạng nhiễm khuẩn, sử dụng một số thuốc) hoặc có thể là triệu chứng của một số bệnh hệ thống, đôi khi có thể không rõ nguyên nhân. Ở Việt nam, nguyên nhân thường gặp nhất là lao và nhiễm liên cầu khuẩn tan huyết và điều trị nguyên nhân khiến bệnh khỏi hoàn toàn. Bệnh gặp ở nữ nhiều hơn nam, tỷ lệ 3-7 nữ/1 nam, ở bất kỳ lứa tuổi nào nhưng thường gặp nhất ở lứa tuổi từ 20 đến 40.</p>
<p style="text-align:justify">Vậy<strong> hồng ban nút là gì </strong>và<strong> hồng ban nút có nguy hiểm không</strong>, sẽ có chi tiết ở bài viết bên dưới. </p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Hồng ban nút</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hồng ban nút được xác nhận thuộc type phản ứng chậm đối với các loại dị nguyên khác nhau. Hình thái phù, cần phải được xem xét đến việc xuất hiện kháng thể dịch thể quanh mạch máu của da. Ở 24 giờ đầu, sự kết hợp giữa kháng thể và sự xuất hiện của bạch cầu đa nhân trung tính chứng tỏ nó giống như viêm mạch dị ứng. Khi muộn hơn là sự kết hợp giữa kháng thể dịch thể và phổ biến là sự thâm nhiễm tế bào đơn nhân. Đến nay, các nhà chuyên môn chưa biết rõ nguyên nhân chính xác gây ra hồng ban nút. Người ta biết rằng bệnh thường xảy ra ở người mang gene HLA B8 (80%) và 6% có tính chất gia đình. Bệnh căn phổ biến của bệnh hồng ban nút ở Mỹ và Bắc Âu là nhiễm liên cầu, sarcoidosis và lao da..</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhiễm khuẩn liên cầu trùng: là căn nguyên phổ biến của bệnh (đặc biệt hay gặp ở nước Anh). Bởi vì thường có biểu hiện bằng viêm đường hô hấp cấp tính trước, sau đó mới có tổn thương ở da. Nhưng không phải tất cả các trường hợp đều do liên cầu trùng bởi vì có một số trường hợp không điều trị được bằng kháng sinh.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Căn nguyên do lao: luôn là yếu tố quan trọng ở trẻ em và người trẻ. </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh hồng ban nút xuất hiện sau 6 tuần nung bệnh. Nhưng hiện nay ở Mỹ và Tây Âu, căn nguyên này là hiếm và không thấy ở bệnh nhân dưới 30 tuổi, còn trên 30 tuổi vẫn còn gặp căn nguyên này.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sarcoidosis: nguyên nhân gây bệnh do sarcoidosis và lao ngày càng ít ở các nước phương tây. Ngày nay, phần lớn các tác giả thừa nhận hồng ban nút là một biến dạng của sarcoidosis. Điều đó được chứng minh bằng tiêu bản mô bệnh học hoặc phản ứng Kevin (+).</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Do vi rút, chất độc: trong các năm gần đây, người ta thừa nhận vai trò của chất độc và vi rút gây ra ban đỏ nút.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Các loại nhiễm trùng khác: như các loại giả lao.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Do nấm: blastomycosis, Coccidioidomycosis, T. verrucosum.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Do thuốc: sulphonamides. Đặc biệt trẻ em bị lao mà ta điều trị bằng sulphonamides rất dễ bị hồng ban nút. Ngoài ra, còn có một số loại kháng sinh cũng hay gây ra bệnh này.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Do ký sinh trùng đường ruột: hồng ban nút do ký sinh trùng đường ruột cũng được nhận thấy với tỉ lệ 14/625, 8/465, 8/415.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bệnh nội tạng: bệnh máu ác tính, Hodgkin cũng là nguyên nhân gây bệnh. Nhưng thông thường chỉ quan sát thấy khi vật lý trị liệu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hồng ban nút trong Leprosum:Hồng ban nút hay gặp trong bệnh phong ác tính. Biểu hiện chung là trạng thái suy sụp, sốt rét... Tổn thương rải rác nhiều nơi, sẩn có thể trở thành teo hoặc loét với giả mạc màu vàng. Tổn thương này thường kéo dài do phản ứng miễn dịch dịch thể (phát hiện kháng thể IgG týp Arthus).</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Hồng ban nút</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<h3 style="text-align:justify">Triệu chứng ngoài da:</h3>
<p style="text-align:justify">Hình ảnh lâm sàng rất đa dạng: nổi thành nhiều đợt, sẩn nút hoặc nút ở hạ bì. Da ở phía trên tổn thương nổi gờ lên, màu hồng, đỏ hoặc đỏ tím, nắn đau. Các sẩn nút có khi nổi dọc theo đường mạch máu. Trường hợp đặc biệt phía trên sẩn nút có thể tạo thành phỏng nước hoặc loét hoại tử. Ở vùng mông, lưng, hai bên hông hoặc chi dưới thường có mảng vân hình lưới màu tím hoặc xanh tím (màng livedo) đi đôi có giãn các mao mạch dưới da tạo thành những mảng bầm tím , những đám phù nề, có thể kèm theo tổn thương u cục hoặc loét niêm mạc.</p>
<h3 style="text-align:justify">Triệu chứng thần kinh, cơ:</h3>
<p style="text-align:justify">Có thể có tổn thương thần kinh trung ương gây động kinh, liệt 2 hoặc 4 chi, có thể chỉ ở một bên; hôn mê hoặc tổn thương thần kinh ngoại vi; viêm một hoặc nhiều dây thần kinh, nhất là thần kinh chi dưới, có thể kèm theo tổn thương cơ, co cứng cơ hoặc liệt cơ, viêm đa cơ (polymyositis); nắn vào các cơ bệnh nhân thấy đau buốt, hạn chế đi lại cử động, có thể kèm theo đau nhức ở các khớp.</p>
<h3 style="text-align:justify">Triệu chứng toàn thân và nội tạng:</h3>
<p style="text-align:justify">Mệt lả, sốt dai dẳng, bạch cầu tăng cao, tốc độ lắng máu cao, bạch cầu ái toan tăng cao đến 70%. Có thể có những triệu chứng đi ngoài ra máu, nôn mửa, đau bụng cấp, tắc mạch máu mạc treo hoặc viêm tụy cấp, viêm thận, trụy tim mạch, viêm cơ tim. Nói chung đây là một bệnh hệ thống, ngoài da chỉ là một phần biểu hiện, bệnh hay tái phát. </p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Hồng ban nút</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hồng ban nút là bệnh da liễu với các tổn thương da màu đỏ hoặc tím, có nguyên nhân khá phức tạp nhưng cũng xuất phát từ hệ miễn dịch. Bệnh không gây nguy hiểm đến tính mạng, không lây nhưng ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của người mắc.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Hồng ban nút</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tỷ lệ bệnh: ở nước Anh, vùng bán nông thôn có tỷ lệ bệnh là 2,4/10.000 dân. Ở bệnh viện U. K, tỉ lệ bệnh này chiếm 0,5% các bệnh nhân da liễu. Ở Slovenia, quan sát 4 năm thấy bệnh chiếm 1% tất cả bệnh nhân của bệnh viện, mà phần lớn trong số đó căn nguyên là do liên cầu trùng. Chủng tộc và địa lý cũng gây ra các tỉ lệ bệnh khác nhau giống như bệnh Coccidioidomycosis, lao da hay bệnh nhiễm trùng khác.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tần số theo giới: quan sát thấy bệnh gặp ở cả 2 giới nhưng thông thường gặp ở nữ nhiều hơn nam với tỉ số 6 - 7/1.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tần số theo lứa tuổi : bệnh hay gặp ở độ tuổi từ 20 - 30 (trùng hợp với bệnh sarcoidosis). Nhưng ở Mỹ, bệnh hay gặp ở 40 - 50 tuổi, trong khi đó nhóm bệnh sarcoidosis vẫn ở nhóm người trẻ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ở trẻ em phần lớn bệnh có liên quan tới căn nguyên do lao và liên cầu trùng. Còn đối với ở lứa tuổi khác yếu tố này không rõ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tần số theo mùa, xã hội: phần lớn các bệnh nhân thấy bệnh xuất hiện ở 6 tháng đầu năm. Người ta chưa giải thích được điều này. Không thấy sự khác nhau về tỉ lệ ở vùng sản xuất công nghiệp và vùng nông thôn.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Hồng ban nút</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hiện tại, các nhà khoa học chưa tìm được phương pháp phòng ngừa bệnh hồng ban nút. Do đó, người bệnh khi có các triệu chứng của bệnh hồng ban nút, hãy đến cơ sở Y tế chuyên khoa để khám và điều trị sớm.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Hồng ban nút</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bác sĩ sẽ khám các dấu hiệu bên ngoài của bệnh hồng ban nút: </p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Hồng ban nút: ban màu đỏ, dạng u cục, sẩn cứng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Hình thái hồng ban nút : những u cục có thể nhìn hoặc sờ thấy ở dưới da, hình tròn; kích thước có thể dao động từ 1-10 cm đường kính, thường gặp khoảng 1- 2 Sẩn cục này rắn, ít di động, xung quanh các cục sưng nề. Đôi khi nhiều sẩn cục kết hợp lại thành một mảng lớn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Vị trí : mặt trước cẳng chân, hai bên, đối xứ Các nốt có thể xảy ra bất cứ nơi nào có chất béo dưới da, bao gồm cả đùi, cánh tay, thân, mặt, song hiếm gặp như ở chi trên, ở mặt và vùng cổ.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiến triển: ban đa dạng, tuổi khác nhau với màu sắc thay đổi như đám xuất huyết dưới da (chuyển thành màu tím hơi xanh, nâu, vàng nhạt, và cuối cùng là màu xanh lá cây). Ban biến mất trong vòng từ 10-15 ngày, không để lai sẹo hay di chứng teo</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Triệu chứng phối hợp: Hồng ban nút ban đỏ thường xuất hiện cùng với các triệu chứng tương tự như cúm, sốt và cảm giác mệt mỏi. Đau khớp, viêm màng hoạt dịch và cảm giác cứng khớp, có thể xảy ra trước hoặc đồng thời với tổn thương da, và có thể kéo dài đến 6 tháng</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Ngoài ra bác sĩ có thể chỉ định một số xét nghiệm cận lâm sàng</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Hội chứng viêm: tốc độ máu lắng giờ đầu tăng, bạch cầu đa nhân trung tính tăng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mô bệnh học : Sinh thiết tổn thương da chỉ được chỉ định trong trường hợp không điển hình. Kết quả cho thấy tình trạng viêm có vách của các tế bào mỡ dưới da (panniculitis) cấp tính hoặc mãn tính tại tổ chức mỡ và xung quanh các mạch máu.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Phân lập liên cầu khuẩn tan huyết beta từ dịch lấy từ họng, xét nghiệm ASLO</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Test Mantoux, X quang phổi (đôi khi cần chụp CT phổi) và phát hiện tình trạng nhiễm vi khuẩn BK khi nội soi phế quản.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">X quang phổi: Hạch rốn phổi một bên thường gặp trong các bệnh nhiễm trùng hoặc bệnh ác tính; hạch rốn phổi hai bên thường kết hợp với sarcoidosis.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thể không điển hình: Sinh thiết tổn thương</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Phân biệt các ban trong viêm da bán cấp hoặc mạn tính. Giai đoạn đầu cần phân biệt : Viêm quầng (erysipelas), vết côn trùng cắn, sẩn mề đay cấp tính, viêm tắc tĩnh mạch nông, viêm tắc tĩnh mạch dạng nốt. Giai đoạn tiến triển cần phân biệt với viêm nút quanh động mạch; viêm mạch hoại tử…</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Hồng ban nút</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Điều trị hồng ban nút </strong>thường tự biến mất trong vòng 3-6 tuần. Cần điều trị nguyên nhân (lao, liên cầu) nếu phát hiện được nguyên nhân. Thalidomide được chỉ định trong trường hợp hồng ban nút do Mycobacterium leprae (bệnh phong). Điều trị triệu chứng bao gồm các biện pháp dưới đây.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Nghỉ tại giường, nâng cao chân, sử dụng tất đàn hồi như trong điều trị giãn tĩnh mạch chi dưới có thể cải thiện triệu chứng phù chân.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc chống viêm không steroid, thuốc giảm đau (nếu cần)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nếu do nhiễm khuẩn: dùng kháng sinh liều cao.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nếu do lao: điều trị như với lao da hoặc lao nội tạng, không cần xử trí thuốc ngoài da.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dùng corticoid với liều trung bình, sau đó giảm dần và dùng liều củng cố lâu dài.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dùng kháng histamin không đặc hiệu.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/viem-da-co-dia-nhung-dieu-can-biet/"><strong>Viêm da cơ địa: Những điều cần biết</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/viem-da-phuong-thuc-phong-va-dieu-tri/"><strong>Viêm da – Phương thức phòng và điều trị</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tre-bi-viem-da-co-dia-cham-soc-nao-cho-dung/?link_type=related_posts"><strong>Trẻ bị viêm da cơ địa: Chăm sóc thế nào cho đúng?</strong></a></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/hong-ban-nut-3824/ |
Hẹp ống sống | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Hẹp ống sống</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6417, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_40_21_613002.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_40_21_746126.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_40_21_986436.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_40_21_949059.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6418, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_40_22_094956.png", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_40_22_320901.png", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_40_23_571198.png", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_40_23_476050.png", "nsfw": false}, {"id": 6419, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_40_23_677019.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_40_23_743998.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_40_24_067584.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_40_24_003645.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_40_21_746126.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_40_22_320901.png);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_40_23_743998.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_40_21_613002.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_40_22_094956.png);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/14_06_2019_08_40_23_677019.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify">Cột sống của con người được tạo nên từ sự xếp chồng lên nhau của nhiều đốt sống. Mỗi xương đốt sống đều có 1 lỗ sống để cho tủy sống đi qua. Ống sống chính là phần khoang rỗng được tạo thành từ sự xếp chồng lên nhau các lỗ sống của các xương sống và là nơi chứa đựng tủy sống và các rễ thần kinh.</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Hẹp ống sống là gì?</strong></p>
<p style="text-align:justify"><strong>Hẹp ống sống</strong> là tình trạng ống sống bị thu hẹp (do nhiều nguyên nhân khác nhau) gây chèn ép lên tủy sống và/hoặc các rễ thần kinh. Đây là một bệnh lý khá phổ biến, thường xảy ra ở đối tượng là những người > 50 tuổi, ít có sự khác biệt về tỷ lệ mắc giữa nam và nữ. Bệnh ít khi gặp ở người trẻ, thường có nguyên nhân là do di truyền hoặc là di chứng sau chấn thương vùng cột sống</p>
<p style="text-align:justify">Triệu chứng của bệnh rất đa dạng, phụ thuộc vào vị trí đoạn ống sống bị hẹp và mức độ hẹp mà có biểu hiện khác nhau, từ nhẹ đến nặng như: tê vai, mỏi cố; đau lưng và đau dây thần kinh hông to có thể lan xuống cả hai chân gây phản ứng dị cảm (tê và run chân), đôi khi liệt (có thể liệt hoàn toàn ½ người dưới hoặc liệt tứ chi) và rối loạn cơ tròn, bí tiểu…</p>
<p style="text-align:justify">Hẹp ống sống thường không quá nguy hiểm, tuy nhiên trong một số trường hợp, bác sĩ sẽ tiến hành phẫu thuật để giảm áp lực lên tủy sống hoặc các dây thần kinh.</p>
<p style="text-align:justify">Bệnh thường diễn tiến chậm, trong nhiều năm hay nhiều thập kỷ. Đĩa đệm trở nên giảm đàn hồi theo tuổi, làm giảm chiều cao đĩa đệm, và có thể gây lồi nhân nhầy đĩa đệm vào ống sống. Đồng thời có thể do sự phát triển của gai xương và dày dây chằng. Tất cả những yếu tố này góp phần làm hẹp ống sống và có thể gây ra triệu chứng. Các triệu chứng có thể do viêm, chèn ép dây thần kinh, hoặc do cả hai.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Hẹp ống sống</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify"><strong>Nguyên nhân hẹp ống sống </strong>có thể là bẩm sinh, ví dụ: nhiều người sinh ra đã có một phần ống sống nhỏ hơn bình thường;</p>
<p style="text-align:justify"><strong>Nguyên nhân hẹp ống sống</strong> có thể do thoát vị đĩa đệm hoặc thoái hóa đốt sống, gai đôi đốt sống chèn vào ống sống.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Những sự thay đổi do thoái hóa có thể dẫn tới hình thành những gai xương từ thân đốt sống, những gai xương này có thể phát triển vào trong ống sống và gây chèn ép tủy sống.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Sự thoái hóa của các dây chằng cột sống (ví dụ: dây chằng dọc sau, dây chằng vàng) làm các dây chằng này dày lên và làm hẹp lòng ống sống.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nếu viêm khớp cột sống xảy ra, các khớp này sẽ to lên rất nhiều, đến nỗi chúng chèn ép vào ống sống.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/thoat-vi-dia-dem-3090/">Thoát vị đĩa đệm</a>: một đĩa đệm bị thoát vị hay phình sẽ làm giảm đường kính trước sau của ống sống.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Các nguyên nhân khác: viêm khớp cột sống (gây phì đại các diện khớp cột sống làm hẹp ống sống); thoái hóa đĩa đệm (do làm giảm chiều cao đĩa đệm từ đó làm dây chằng vàng bị uốn cong, chèn ép vào ống sống); các bệnh về xương (như bệnh Paget); từng bị chấn thương cột sống hoặc có khối u trong cột sống.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Hẹp ống sống</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bệnh nhân hẹp ống sống thường bị các cơn đau nhức âm ỉ khá thường xuyên, có lúc lại đau dữ dội khiến người bệnh mệt mỏi, tinh thần luôn căng thẳng.</p>
<p style="text-align:justify">Bệnh có nhiều biểu hiện phong phú, đa dạng, tùy thuộc vào vị trí bị hẹp của ống sống và mức độ hẹp. Phổ biến nhất là các triệu chứng do hẹp ống sống đoạn cổ và hẹp ống sống phần thắt lưng.</p>
<h3 style="text-align:justify"><strong>Triệu chứng hẹp ống sống vùng cổ</strong></h3>
<p style="text-align:justify">Đau mỏi vùng vai gáy (hội chứng vai gáy); tê, yếu 1 hoặc cả 2 tay; trường hợp bị chèn ép nặng ở đoạn cao có thể liệt tứ chi.</p>
<h3 style="text-align:justify"><strong>Triệu chứng hẹp ống sống thắt lưng</strong></h3>
<p style="text-align:justify">Khoảng 75% các trường hợp hẹp ống sống xảy ra ở cột sống thắt lưng (được gọi là hẹp ống sống thắt lưng). Cột sống thắt lưng bao gồm năm đốt sống ở đoạn thấp của cột sống, giữa các xương sườn và xương chậu. Người bệnh bị hẹp ống sống thắt lưng khi các rễ thần kinh ở thắt lưng bị chèn ép, hay bị bó nghẹt, và điều này có thể tạo nên những triệu chứng của đau dây thần kinh tọa</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau lưng, đau vùng thắt lưng, đau nhức ở vùng mông, đùi, chân (do dây thần kinh tọa bị chèn ép). Mặc dù đôi khi những triệu chứng và đau chân do hẹp ống sống đến tức thì, tuy nhiên nhìn chung chúng tiến triển trong một thời gian dài.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tê, ngứa ran ở mông hay chân: Khi áp lực chèn ép lên các rễ thần kinh tăng lên sẽ gây ra hiện tượng tê, ngứa nóng ran vùng mông, chân và đi kèm theo là những cơn đau nhức.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chân trở nên yếu hơn, khó kiểm soát vận động, đi lại: một số bệnh nhân bị ảnh hưởng một bên chân tuy nhiên cũng có nhiều trường hợp ảnh hưởng cả 2 chân, bệnh để lâu sẽ khiến vấn đề đi lại của người bệnh trở nên khó khăn hơn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Ngồi hoặc nghiêng người về phía trước ít đau hơn là đi bộ bởi theo nghiên cứu chỉ ra rằng, khi nghiêng người về phía trước sẽ giúp tăng không gian trong ống sống tránh gây chèn ép lên các dây thần kinh giúp giảm đau hiệu quả. Nhiều người bị bệnh gai cột sống, bệnh hẹp ống sống thắt lưng vẫn có thể đi xe đạp bình thường tuy nhiên khi đứng thẳng hay đi bộ sẽ gây cảm giác đau nhức, khó chịu hơn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Càng đứng hay đi bộ lâu thì càng đau chân nhiều. Cong người ra trước hoặc ngồi xuống sẽ làm rộng ống sống và làm giảm đau chân cũng như giảm các triệu chứng khác, nhưng đau sẽ lại trở lại nếu bạn để lưng ở tư thế thẳng.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đại, tiểu tiện không tự chủ do tổn thương vùng đuôi ngựa</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Tóm lại tùy vào từng vùng ống sống bị hẹp mà gây chèn ép lên các rễ thần kinh khác nhau gây ra các bệnh khác nhau. Các triệu chứng, mức độ của bệnh hẹp ống sống gây ra tùy thuộc vào nhiều yếu tố như: độ rộng hẹp của ống sống, hẹp ít hay hẹp nhiều, sự nhạy cảm của các dây thần kinh có liên quan, khả năng chịu đau của mỗi người…</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Hẹp ống sống</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Những thói quen sinh hoạt và phong cách sống dưới đây sẽ giúp bạn hạn chế diễn tiến hẹp ống sống:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tái khám định kỳ theo đúng lịch hẹn để đảm bảo theo dõi sát diễn tiến các triệu chứng cũng như tình trạng sức khỏe của bạn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dùng thuốc theo sự hướng dẫn của bác sĩ, không được tự ý dùng thuốc không được chỉ định hoặc tự ý bỏ thuốc trong toa được kê cho bạn.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Giảm cân bằng chế độ dinh dưỡng hợp lý, cố gắng duy tì một cân nặng phù hợp, kết hợp tốt giữa việc vận động và dinh dưỡng để tránh bị béo phì (giảm cân giúp giảm áp lực lên cột sống)</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Chườm lạnh hoặc chườm nóng để giảm đau.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Loại bỏ chướng ngại vật: giữ cho nhà bạn không bị lộn xộn hoặc trơn trượt vì có thể gây té ngã. Nên mang giày vừa chân, gót thấp để giúp bạn giữ được thăng bằng.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Hẹp ống sống</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Việc chẩn đoán dựa trên các dấu hiệu lâm sàng kể trên kết hợp với chẩn đoán hình ảnh, bao gồm:</p>
<p style="text-align:justify">Chủ yếu là các xét nghiệm chẩn đoán hình ảnh</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">X- Quang: Cho phép đánh giá cấu trúc xương cột sống</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">CT scanner: hình ảnh được tạo nên bằng cách kết hợp nhiều phim X-quang lại với nhau và có thể hiển thị hình dạng, kích thước của ống sống, các thành phần bên trong, các cấu trúc xung quanh với chi tiết giải phẫu học của xương.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">MRI: Tạo hình ảnh bằng năng lượng từ tính và công nghệ máy tính. Có thể hiển thị tủy sống, rễ thần kinh và các vùng xung quanh, cũng như sự phì đại, thoái hóa hay khối u.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tủy đồ: Tiêm thuốc cản quang vào khoang dịch não tủy để ghi nhận hình dạng các dây thần kinh và tủy sống, và cho thấy bằng chứng của bất kỳ chèn ép nào ảnh hưởng lên khu vực này; có thể thấy trên X-quang, đôi khi được thực hiện với CT-scan.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Người ta thấy rằng mỗi dạng hẹp ống sống có một ảnh hưởng động trên sự chèn ép thần kinh, ví dụ khi bê vật nặng. Do sự chèn ép động này, nên những triệu chứng của hẹp ống sống rất khác nhau giữa các thời điểm và những khám xét lâm sàng tổng thể sẽ không thấy sự tổn thương thần kinh hay cơ lực yếu nào. Một vài phương pháp kiểm tra hiện nay cho phép bệnh nhân ở tư thế đứng thẳng để đánh giá ảnh hưởng của lực ép dọc lên cột sống.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Hẹp ống sống</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Tùy tình trạng và mức độ của bệnh (nặng nhẹ hay trung bình) mà ta có thể lựa chọn việc điều trị phẫu thuật hay điều trị bảo tồn bằng các phương pháp nội khoa, vật lý trị liệu. Mục đích là làm giảm triệu chứng như dùng thuốc giảm đau, xoa bóp, châm cứu, lý liệu pháp, các thuốc an thần nhẹ và các vitamin nhóm B liều cao cũng phát huy tác dụng vì thuốc tác động lên quá trình chống viêm và chống thoái hóa, nhất là đối với tổ chức thần kinh.</p>
<h3 style="text-align:justify"><strong>Điều trị bảo tồn</strong></h3>
<p style="text-align:justify">Là sự kết hợp giữa việc điều trị bằng thuốc, điều chỉnh tư thế, kéo giãn và tập thể dục có thể giúp nhiều bệnh nhân khi cơn đau bùng phát. Giảm cân, bỏ thuốc lá và các phương pháp làm xương chắc khỏe cũng có thể được chỉ định.</p>
<h3 style="text-align:justify"><strong>Điều trị nội khoa</strong></h3>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc kháng viêm và giảm đau có thể dùng để giảm sưng và đau. Hầu hết các cơn đau có thể được điều trị bằng thuốc không kê toa. Nhưng nếu đau nhiều hay kéo dài, thuốc theo toa có thể được chỉ định.</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiêm ngoài màng cứng có thể chỉ định để giảm đau cho bệnh nhân: tiêm cortisone vào khoang ngoài màng cứng có thể làm giảm tạm thời các triệu chứng của hẹp ống sống. Tiêm cortisone hiếm khi khỏi hẳn bệnh nhưng chúng có thể làm giảm đau 50% các trường hợp.</p>
</li>
</ul>
<h3 style="text-align:justify"><strong>Vật lý trị liệu và/hoặc các bài thể dục</strong></h3>
<p style="text-align:justify">Thay đổi hoạt động: ví dụ đi bộ trong khi cong lưng về phía trước và tay chống gậy hay tỳ vào tay đẩy xe hàng thay vì đi bộ đứng thẳng lưng; đạp xe (người đổ ra trước, tay tựa vào tay lái thay vì đi bộ cho tập thể dục; ngồi ghế tựa cong lưng lại hơn là ngồi thẳng lưng) có thể giúp ổn định và bảo vệ cột sống, tạo độ bền và tăng độ linh hoạt, có thể giúp trở lại cuộc sống và các hoạt động hằng ngày. Thông thường, người ta khuyến khích trị liệu trong khoảng 4-6 tuần. Các phương pháp massage, châm cứu, chườm lạnh (hoặc chườm nóng) có thể giúp bạn giảm đau.</p>
<h3 style="text-align:justify"><strong>Điều trị phẫu thuật</strong></h3>
<p style="text-align:justify">Sẽ được đặt ra trong trường hợp việc điều trị bằng các biện pháp bảo tồn nói trên không đạt hiệu quả, các triệu chứng ít cải thiện và bệnh nhân không đáp ứng với các phương pháp điều trị bảo tồn (dùng thuốc, kéo giãn cột sống, phục hồi chức năng…). Hiện nay, có nhiều phương pháp phẫu thuật khác nhau như: Phẫu thuật giải ép thần kinh, làm rộng ống sống đơn thuần; hoặc kết hợp đặt dụng cụ hỗ trợ cột sống liên gai sau silicon, phẫu thuật lấy bỏ toàn bộ đĩa đệm kèm hàn xương cố định; phẫu thuật nội soi mở cửa sổ xương giải ép... Ngoài các kỹ thuật trên, tùy từng trường hợp bệnh nhân cụ thể, các phẫu thuật viên có thể chỉ định các phương pháp phẫu thuật phù hợp như sử dụng vít loãng xương cố định sau khi giải ép thần kinh ở các trường hợp bệnh nhân loãng xương, cố định cột sống đơn thuần sau giải ép ống sống ở những trường hợp hẹp ống sống đa tầng ở người già.</p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cot-song-con-nguoi-co-bao-nhieu-dot-song/">Cột sống con người có bao nhiêu đốt sống?</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/thoai-hoa-cot-song-that-lung-3169/">Thoái hóa cột sống thắt lưng: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></p>
</li>
<li style="text-align:justify">
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/benh/xep-dot-song-3243/">Xẹp đốt sống: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/hep-ong-song-4473/ |
Hẹp động mạch cảnh | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Hẹp động mạch cảnh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 7154, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_11_40_54_753930.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_11_40_54_851911.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_11_40_55_199186.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_11_40_55_127929.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 7155, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_11_40_55_368590.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_11_40_55_517623.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_11_40_55_897996.jpeg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_11_40_55_837329.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 7156, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_11_40_56_248716.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_11_40_56_604077.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_11_40_57_347958.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_11_40_57_299610.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_11_40_54_851911.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_11_40_55_517623.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_11_40_56_604077.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_11_40_54_753930.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_11_40_55_368590.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/31_07_2019_11_40_56_248716.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p>Động mạch cảnh xuất phát từ động mạch chủ ở ngực, đi lên 2 bên cổ (gồm động mạch cảnh trái và động mạch cảnh phải) và đưa nhánh vào não. Chức năng của động mạch cảnh là đưa máu từ tim lên nuôi dưỡng não.</p>
<p>Động mạch cảnh bị hẹp hoặc tắc nghẽn được gọi là bệnh động mạch cảnh hoặc hẹp động mạch cảnh.</p>
<p><strong>Hẹp động mạch cảnh</strong> xảy ra khi mảng xơ vữa (hình thành từ cholesterol, calcium, và mô xơ) phát triển dày lên từ thành mạch, làm giảm lưu lượng dòng máu tới não. Mảng xơ vữa có thể gây huyết khối, tắc mạch tại chỗ hoặc di chuyển làm tắc mạch máu não. Vì vậy, bệnh hẹp động mạch cảnh là một trong những nguyên nhân gây nhồi máu não và cơn thiếu máu não thoáng qua.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Hẹp động mạch cảnh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bệnh động mạch cảnh gây ra bởi sự tích tụ các mảng bám trong động mạch làm giảm lượng máu cung cấp cho não. Các mảng bám được hình thành bởi cholesterol, canxi, mô sợi và các mảnh vụn tế bào. Quá trình này được gọi là xơ vữa động mạch. Ngoài ra, còn có một số nguyên nhân ít phổ biến hơn gây hẹp động mạch cảnh như:</p>
<ul>
<li>
<p>Phình mạch.</p>
</li>
<li>
<p>Viêm động mạch.</p>
</li>
<li>
<p>Bóc tách động mạch.</p>
</li>
<li>
<p>Chứng loạn sản của sợi cơ (fibromuscular dysplasia).</p>
</li>
<li>
<p>Tổn thương mô sau xạ trị (hoại tử do bức xạ).</p>
</li>
<li>
<p>Sự co thắt của các mạch máu.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Hẹp động mạch cảnh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Hầu hết người bị bệnh <strong>hẹp động mạch cảnh</strong> thường không có bất kỳ triệu chứng nào cho đến khi mức độ hẹp của động mạch trở nên trầm trọng hơn. Số khác có một số triệu chứng điển hình của thiếu máu não thoáng qua như sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Yếu, tê hoặc liệt chân, tay; không kiểm soát được vận động của tay, chân.</p>
</li>
<li>
<p>Mờ hoặc mù một mắt trong vài giây, vài phút hoặc vài giờ. </p>
</li>
<li>
<p>Khó nói hoặc không nói được.</p>
</li>
<li>
<p>Lú lẫn.</p>
</li>
<li>
<p>Khó nuốt.</p>
</li>
</ul>
<p>Có bệnh nhân chỉ bị một triệu chứng, số khác bị nhiều triệu chứng cùng lúc. Nếu bệnh nhân tự phục hồi hoàn toàn trước 24 giờ thì tình trạng này được gọi là thiếu máu não thoáng qua. Còn nếu tình trạng này tồn tại hơn 24 giờ và kéo dài nhiều tháng, nhiều năm thì được gọi là tai biến mạch máu não.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Hẹp động mạch cảnh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Bất kỳ ai cũng có thể mắc bệnh <strong>hẹp động mạch cảnh</strong>. Trong đó, có những đối tượng có nguy cơ mắc bệnh cao hơn. Đó là:</p>
<ul>
<li>
<p>Người cao tuổi: tỷ lệ mắc bệnh động mạch cảnh cao hơn khi tuổi tác tăng lên.</p>
</li>
<li>
<p>Người béo phì, uống nhiều rượu, bia: có nguy cơ cao tăng huyết áp, xơ vữa động mạch, tiểu đường và dẫn tới hẹp động mạch cảnh.</p>
</li>
<li>
<p>Người hút thuốc lá nhiều: nicotin trong khói thuốc gây kích ứng lớp lót bên trong động mạch, làm tăng nhịp tim, cao huyết áp, dễ gây bệnh động mạch cảnh.</p>
</li>
<li>
<p>Người mắc bệnh tiểu đường: bệnh đái tháo đường làm giảm khả năng tiêu thụ chất béo, khiến bệnh nhân có nguy cơ cao mắc tăng huyết áp, xơ vữa động mạch và hẹp động mạch cảnh.</p>
</li>
<li>
<p>Người bệnh tăng huyết áp: áp lực quá lớn trên thành động mạch làm suy yếu động mạch, khiến chúng dễ bị tổn thương, bị hẹp.</p>
</li>
<li>
<p>Bệnh nhân mỡ máu cao: mức cholesterol lipoprotein thấp và triglyceride cao trong máu làm tích tụ mảng bám trong động mạch, gây hẹp động mạch cảnh.</p>
</li>
<li>
<p>Tiền sử gia đình: nguy cơ mắc bệnh động mạch cảnh cao hơn nếu trong gia đình có người bị xơ vữa động mạch hoặc mắc bệnh mạch vành.</p>
</li>
<li>
<p>Người ít vận động, tập thể dục.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Hẹp động mạch cảnh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Để ngăn ngừa hoặc làm chậm sự tiến triển của bệnh động mạch cảnh, bệnh nhân cần:</p>
<ul>
<li>
<p>Không hút thuốc.</p>
</li>
<li>
<p>Duy trì trọng lượng khỏe mạnh.</p>
</li>
<li>
<p>Hạn chế cholesterol và chất béo trong chế độ ăn, tốt nhất là không ăn các thực phẩm chế biến sẵn.</p>
</li>
<li>
<p>Tăng cường ăn rau, trái cây và các loại hạt. Tỏi, dâu, táo, hành, nước ép nho, trà xanh,... là các loại thực phẩm có thể làm giảm mức cholesterol trong máu và giảm tình trạng đông máu hiệu quả.</p>
</li>
<li>
<p>Ăn ít muối.</p>
</li>
<li>
<p>Luyện tập thể dục thường xuyên để cải thiện sự dẻo dai của hệ thống tim và mạch máu, có thể đảo ngược quá trình tắc nghẽn động mạch, giúp tim khỏe hơn và giảm huyết áp</p>
</li>
<li>
<p>Hạn chế uống rượu bia.</p>
</li>
<li>
<p>Thư giãn, thả lỏng bằng những bài tập thở sâu, ngồi thiền hay yoga để giảm căng thẳng, mệt mỏi.</p>
</li>
<li>
<p>Kiểm soát các bệnh mạn tính, điều trị bệnh tiểu đường, huyết áp cao,...</p>
</li>
<li>
<p>Tuân thủ hướng dẫn của bác sĩ, không được tự ý uống thuốc hoặc ngừng thuốc.</p>
</li>
<li>
<p>Kiểm tra sức khỏe thường xuyên để kịp thời phát hiện và điều trị sớm những bệnh lý mới xuất hiện.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Hẹp động mạch cảnh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Khám lâm sàng</p>
<p>Bác sĩ chẩn đoán bệnh dựa trên bệnh sử và đo huyết áp, sử dụng ống nghe để phát hiện những âm thanh bất thường từ động mạch cảnh.</p>
<p>Khám cận lâm sàng</p>
<ul>
<li>
<p>Xét nghiệm nồng độ chất béo (cholesterol, triglycerides) và đường huyết lúc đói.</p>
</li>
<li>
<p>Siêu âm động mạch cảnh để đánh giá mức độ hẹp lòng động mạch cảnh.</p>
</li>
<li>
<p>Chụp động mạch cảnh: chụp cộng hưởng từ mạch máu (MRA), chụp CT đa lớp cắt (MSCT) để đánh giá toàn bộ hệ thống động mạch trong và ngoài sọ. Cuối cùng là chụp mạch số hóa xóa nền DSA để can thiệp điều trị.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Hẹp động mạch cảnh</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Việc <strong>điều trị hẹp động mạch cảnh</strong> phụ thuộc vào mức độ hẹp của động mạch cảnh, các triệu chứng đi kèm và sức khỏe tổng quát của bệnh nhân. Các phương pháp điều trị có thể chia thành 2 nhóm: điều trị nội khoa, phẫu thuật hoặc đặt stent:</p>
<p>Điều trị nội khoa</p>
<p>Áp dụng trong giai đoạn sớm của bệnh:</p>
<ul>
<li>
<p>Ngừng hút thuốc, kiểm soát mức tăng mỡ máu và đường huyết để giảm nguy cơ hẹp động mạch cảnh.</p>
</li>
<li>
<p>Sử dụng aspirin liều thấp (81 hoặc 325ml hằng ngày) có thể điều trị bệnh hẹp động mạch cảnh nhẹ, chưa có triệu chứng nghiêm trọng.</p>
</li>
</ul>
<p>Phẫu thuật</p>
<p>Nếu mức độ hẹp động mạch cảnh từ 70 - 99%, đã xuất hiện các triệu chứng nghiêm trọng, bác sĩ có thể đề nghị bệnh nhân thực hiện phẫu thuật cắt bỏ nội mạc động mạch cảnh (CEA) nhằm loại bỏ các mảng bám trên động mạch. Tùy thuộc từng tình trạng cụ thể, bác sĩ có thể gây tê hoặc gây mê cho bệnh nhân. Khi đã gây tê/gây mê xong, bác sĩ sẽ rạch da ở cổ, xẻ lòng động mạch cảnh và lấy đi mảng xơ vữa ở lớp trong động mạch. Đây là phương pháp điều trị an toàn và hiệu quả, bệnh nhân có thể xuất viện sớm.</p>
<p>Nong động mạch và đặt stent</p>
<p>Là phương pháp xâm lấn tối thiểu, mới được phát triển gần đây.Phương pháp này được thực hiện qua gây tê. Để thực hiện, bác sĩ sẽ đưa một ống nhỏ dài (catheter) xuyên qua da, luồn vào trong động mạch đùi, đưa dần tới động mạch cảnh. Tiếp theo, bác sĩ chụp hình động mạch cảnh bằng cách bơm thuốc cản quang qua ống nhỏ này để nhìn thấy vị trí mảng bám làm hẹp động mạch cảnh. Sau đó, bác sĩ luồn một ống nhỏ khác để ép mảng bám vào thành động mạch rồi đặt một ống bằng lưới kim loại là stent vào lòng động mạch cảnh để giữ lòng mạch luôn mở. Nhờ đó, lưu thông dòng máu lên não được tái lập, giảm đáng kể nguy cơ nhồi máu não và cơn thiếu máu não thoáng qua.</p>
<p>Tuy nhiên, phương pháp can thiệp nội mạch có thể gây ra một số biến chứng như tăng tái tưới máu não gây phù não, xuất huyết não hoặc nhồi máu não do mảng xơ vữa, cục máu đông di chuyển trong quá trình can thiệp.</p>
<p> </p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/hep-dong-mach-vanh-can-can-thiep-som/">Hẹp động mạch vành cần can thiệp sớm</a></strong></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/dieu-tri-hep-mach-vanh-bang-phau-thuat-bac-cau-dong-mach-chu-dong-mach-vanh-tai-vinmec/?link_type=related_posts"><strong>Điều trị hẹp mạch vành bằng phẫu thuật bắc cầu động mạch chủ - động mạch vành tại Vinmec</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/che-do-dinh-duong-sau-phau-thuat-benh-mach-vanh-de-tranh-tai-hep-mach-vanh/"><strong>Chế độ dinh dưỡng sau phẫu thuật bệnh mạch vành để tránh tái hẹp mạch vành</strong></a></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/chup-mach-vanh-tac-dung-kep-trong-chan-doan-va-dieu-tri-benh-mach-vanh/"><strong>Chụp mạch vành - Tác dụng kép trong chẩn đoán và điều trị bệnh mạch vành</strong></a></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/hep-dong-mach-canh-3648/ |
Hội chứng HELLP | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan bệnh Hội chứng HELLP</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6718, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_26_52_314761.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_26_52_490400.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_26_52_967585.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_26_52_889284.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6719, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_26_53_122160.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_26_53_269701.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_26_53_713901.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_26_53_625284.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6720, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_26_53_760084.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_26_53_836626.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_26_54_154848.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_26_54_096284.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_26_52_490400.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_26_53_269701.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_26_53_836626.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_26_52_314761.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_26_53_122160.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/28_06_2019_19_26_53_760084.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p style="text-align:justify">Hội chứng HELLP là một rối loạn có khả năng đe dọa đến tính mạng có liên quan đến tiền sản giật, xảy ra ở 5-8% phụ nữ mang thai, thường gặp nhất sau tuần thứ 20 của thai kỳ. Tiền sản giật cũng có thể xảy ra sớm hơn trong thai kỳ hoặc hiếm khi xảy ra sau sinh.</p>
<p style="text-align:justify">Vậy <strong>hội chứng hellp</strong> là gì?</p>
<p style="text-align:justify">Hội chứng HELLP là một rối loạn về gan và máu có thể gây tử vong nếu không được điều trị kịp thời. Các triệu chứng của hội chứng HELLP rất rộng, mơ hồ và thường khó có thể chẩn đoán sớm. Tên hội chứng HELLP là từ viết tắt của ba triệu chứng bất thường được thấy khi xét nghiệm máu, bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>He</strong>molysis: tan máu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>EL </strong>(elevated liver enzymes): men gan cao</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify"><strong>LP </strong>(low platelet count): số lượng tiểu cầu thấp</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Tan máu là sự phá vỡ các tế bào hồng cầu, ở những phụ nữ bị tan máu, các tế bào hồng cầu bị phá vỡ quá sớm và quá nhanh dẫn đến tỷ lệ hồng cầu thấp và cuối cùng có thể dẫn đến thiếu máu, khi đó máu không mang đủ oxy để cung cấp cho cơ thể.</p>
<p style="text-align:justify">Men gan tăng cao cho thấy gan của phụ nữ mang thai hoạt động không bình thường. Các tế bào gan bị viêm hoặc bị tổn thương tạo ra một lượng lớn chất hóa học bao gồm cả enzyme đi vào máu.</p>
<p style="text-align:justify">Tiểu cầu là thành phần của máu giúp thực hiện quá trình đông máu. Khi mức tiểu cầu thấp thì người bệnh sẽ tăng nguy cơ chảy máu không cầm được.</p>
<p style="text-align:justify">Hội chứng HELLP có thể gây ra các biến chứng lớn, bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Động kinh</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đột quỵ</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Vỡ gan</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhau bong non (Placental abruption) dẫn đến chảy máu, ảnh hưởng đến sự tăng trưởng của bào thai và dẫn đến sinh non hoặc thai chết lưu.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân bệnh Hội chứng HELLP</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hiện nay, các bác sĩ vẫn chưa tìm ra nguyên nhân gây ra hội chứng HELLP. </p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng bệnh Hội chứng HELLP</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Các triệu chứng hội chứng HELLP rất giống với các triệu chứng của bệnh viêm dạ dày ruột hay bệnh cúm dạ dày (Stomach Flu). Đây dường như là các triệu chứng có vẻ bình thường của phụ nữ mang thai. Tuy nhiên, điều quan trọng là phải đi khám bác sĩ ngay nếu phụ nữ mang thai gặp phải bất kỳ triệu chứng nào giống như bệnh viêm dạ dày ruột hay bệnh cúm dạ dày (Stomach Flu). Chỉ có bác sĩ mới có thể đảm bảo rằng các triệu chứng đó không phải là các triệu chứng của các bệnh nghiêm trọng.</p>
<p style="text-align:justify">Các triệu chứng của hội chứng HELLP có thể thay đổi theo từng người, nhưng những triệu chứng phổ biến nhất bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Cảm thấy không khỏe hoặc mệt mỏi</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau dạ dày, đặc biệt là ở phần bụng trên </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Buồn nôn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nôn</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau đầu</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Phụ nữ mang thai cũng có thể có các triệu chứng khác như:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Sưng, đặc biệt là sưng ở tay hoặc mặt</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Tăng cân quá mức và đột ngột</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nhìn mờ, mất thị lực hoặc thay đổi tầm nhìn </p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau đầu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Đau vai</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Dau khi thở sâu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Trong những trường hợp hiếm hơn, sản phụ cũng có thể bị nhầm lẫn và co giật. Những dấu hiệu và triệu chứng này thường chỉ ra hội chứng HELLP đang tiến triển và cần được bác sĩ khám ngay lập tức.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment_summary" class="header collapse-trigger"><span>Đường lây truyền bệnh Hội chứng HELLP</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hội chứng HELLP không phải là bệnh truyền nhiễm, do đó, không có khả năng lây truyền từ người bệnh sang người khỏe mạnh. </p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ bệnh Hội chứng HELLP</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Nguyên nhân của <strong>hội chứng hellp ở sản phụ</strong> vẫn chưa được biết, nhưng có một số yếu tố có thể làm tăng nguy cơ phát triển nó.</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Tiền sản giật là một trong những yếu tố nguy cơ lớn nhất, bệnh này có triệu chứng điển hình là huyết áp cao và thường xảy ra trong ba tháng cuối của thai kỳ. Tuy nhiên, tiền sản giật có thể xuất hiện sớm hơn trong thai kỳ hoặc thậm chí có cả <strong>hội chứng hellp sau sinh</strong>. Không phải tất cả phụ nữ mang thai bị tiền sản giật sẽ phát triển hội chứng HELLP.</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Các yếu tố nguy cơ khác của <strong>hội chứng hellp trong sản khoa</strong> bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Phụ nữ mang thai trên 35 tuổi</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Là người Mỹ gốc Phi</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Béo phì</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có thai lần thứ hai</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Mắc bệnh tiểu đường hoặc bệnh lý về thận</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Bị huyết áp cao</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Có tiền sử tiền sản giật</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Nguy cơ mắc hội chứng HELLP cao hơn nếu đã mắc ở lần mang thai trước. Một nghiên cứu cho thấy nguy cơ tái phát đối với các rối loạn tăng huyết áp, bao gồm tiền sản giật và HELLP trong các lần mang thai trong tương lai là khoảng 18%.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa bệnh Hội chứng HELLP</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Hội chứng HELLP không thể phòng ngừa do nguyên nhân gây ra tình trạng này chưa được tìm ra. Tuy nhiên, sản phụ có thể làm giảm nguy cơ mắc hội chứng HELLP bằng cách duy trì lối sống lành mạnh để ngăn ngừa các nguyên nhân có thể làm tăng nguy cơ mắc hội chứng HELLP, chẳng hạn như bệnh tiểu đường hoặc huyết áp cao. Bằng cách tập thể dục thường xuyên và sử dụng chế độ ăn có lợi cho tim mạch bao gồm ngũ cốc, rau, trái cây và protein không mỡ (lean protein).</p>
<p style="text-align:justify">Nếu sản phụ có những yếu tố trên hoặc các yếu tố nguy cơ khác thì việc chăm sóc trước khi sinh rất quan trọng để bác sĩ có thể phát hiện kịp thời nếu sản phụ có dấu hiệu tiến triển của tiền sản giật hoặc HELLP. Một số bác sĩ có thể khuyên dùng aspirin liều thấp trong lần mang thai tiếp theo để phòng ngừa hội chứng HELLP.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán bệnh Hội chứng HELLP</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Bác sĩ sẽ thực hiện kiểm tra tổng thể và yêu cầu các xét nghiệm khác nhau nếu nghi ngờ hội chứng HELLP. Trong khi quá trình khám, bác sĩ có thể phát hiện các triệu chứng đau bụng, gan to và phù quá mức, đây có thể là dấu hiệu của vấn đề về gan. Ngoài ra, bác sĩ sẽ kiểm tra huyết áp của sản phụ.</p>
<p style="text-align:justify">Một số xét nghiệm cũng có thể giúp bác sĩ chẩn đoán, bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm máu để đánh giá mức độ tiểu cầu, men gan và số lượng hồng cầu</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Xét nghiệm nước tiểu để kiểm tra protein bất thường</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">MRI để xác định xem có chảy máu gan ở gan không</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị bệnh Hội chứng HELLP</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p style="text-align:justify">Sau khi chẩn đoán hội chứng HELLP được chẩn đoán, sinh em bé là cách tốt nhất để ngăn ngừa các biến chứng vì điều này sẽ ngăn chặn sự tiến triển của bệnh. Trong nhiều trường hợp, bác sĩ sẽ chỉ định sinh sớm.</p>
<p style="text-align:justify">Tuy nhiên, việc điều trị có thể thay đổi tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng và mức độ gần với ngày sinh dự kiến. Nếu các triệu chứng hội chứng HELLP nhẹ hoặc nếu mang thai dưới 34 tuần, bác sĩ có thể điều trị bằng cách:</p>
<ul>
<li>
<p style="text-align:justify">Truyền máu để điều trị thiếu máu và lượng tiểu cầu thấp</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Magie sunfat để ngăn ngừa co giật</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc hạ huyết áp để kiểm soát huyết áp</p>
</li>
<li>
<p style="text-align:justify">Thuốc corticosteroid giúp phổi của trẻ phát triển trưởng thành trong trường hợp cần phải sinh sớm</p>
</li>
</ul>
<p style="text-align:justify">Trong quá trình điều trị, bác sĩ sẽ theo dõi lượng hồng cầu, tiểu cầu và men gan của sản phụ, đồng thời theo dõi chặt chẽ sức khỏe của thai nhi. Bác sĩ có thể chỉ định một số xét nghiệm như đánh giá sự chuyển động của thai, nhịp tim, căng thẳng và lưu lượng máu. </p>
<p style="text-align:justify">Trong trường hợp cần thiết, sản phụ có thể được sử dụng thuốc để giúp chuyển dạ nếu bác sĩ phát hiện sản phụ phải sinh con ngay lập tức. Trong một số trường hợp, sản phụ sẽ được chỉ định sinh mổ, tuy nhiên, phẫu thuật có thể gây ra các biến chứng nếu sản phụ có vấn đề về đông máu do mức độ tiểu cầu thấp.</p>
<p style="text-align:justify"> </p>
<p style="text-align:justify"><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li>
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/bien-chung-nguy-hiem-cua-tien-san-giat/">Biến chứng nguy hiểm của tiền sản giật</a></strong></p>
</li>
<li>
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/benh-tien-san-giat-nhung-dieu-me-bau-can-biet/">Bệnh tiền sản giật - Những điều mẹ bầu cần biết</a></strong></p>
</li>
<li>
<p><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/tien-san-giat-tai-bien-san-khoa-nguy-hiem-va-cach-phong-ngua/">Tiền sản giật - tai biến sản khoa nguy hiểm và cách phòng ngừa</a></strong></p>
</li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/hoi-chung-hellp-3725/ |
Hội chứng urê huyết tán huyết | <div><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-description" class="header collapse-trigger"><span>Tổng quan Hội chứng urê huyết tán huyết</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<div class="media">
<div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel " data-sync="#hero-carousel" data-images="[{"id": 6807, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_33_09_735948.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_33_09_810030.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_33_10_086904.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_33_10_030478.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6808, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_33_10_158928.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_33_10_242418.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_33_10_548727.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_33_10_491819.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6809, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_33_10_636861.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_33_10_718215.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_33_11_103824.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_33_11_037993.jpeg", "nsfw": false}, {"id": 6810, "thumbnail_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_33_11_162750.jpeg", "medium_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_33_11_276071.jpeg", "origin_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_33_11_625164.jpg", "large_url": "https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_33_11_556278.jpeg", "nsfw": false}]">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_33_09_810030.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_33_10_242418.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_33_10_718215.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_33_11_276071.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a>
</div>
</div>
<div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image">
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_33_09_735948.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_33_10_158928.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_33_10_636861.jpeg);"></a>
</div>
<div class="item">
<a href="#" style="background-image: url(https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/30_06_2019_05_33_11_162750.jpeg);"></a>
</div>
</div>
</div>
<p><strong>Hội chứng urê huyết tán huyết</strong> (Hemolytic uremic syndrome- HUS) là một bệnh đặc trưng bởi tan máu, giảm tiểu cầu và chấn thương thận cấp tính. Hội chứng urê huyết tán huyết (HUS) là một tình trạng có thể xảy ra khi các mạch máu nhỏ trong thận bị tổn thương và viêm có thể hình thành cục máu đông. Các cục máu đông làm tắc nghẽn hệ thống lọc trong thận và dẫn đến suy thận, có thể đe dọa tính mạng. Bất cứ ai cũng có thể mắc hội chứng tan máu ure huyết nhưng nó phổ biến nhất ở trẻ nhỏ. Hầu hết các trường hợp là do nhiễm Escherichia coli sản sinh độc tố Shiga(STEC).</p>
<p>Hội chứng tan máu ure huyết có thể gây ra các biến chứng đe dọa tính mạng, bao gồm: Suy thận, có thể đột ngột (cấp tính) hoặc phát triển theo thời gian (mãn tính), huyết áp cao, đột quỵ hoặc co giật, hôn mê, rối loạn đông máu có thể dẫn đến chảy máu, các vấn đề tim mạch, tiêu hóa,...</p>
<p><strong>Hội chứng tan máu ure huyết </strong>bệnh học là một tình trạng nghiêm trọng nhưng điều trị kịp thời và phù hợp thường dẫn đến sự phục hồi hoàn toàn cho hầu hết mọi người, đặc biệt là trẻ nhỏ.</p>
<p>Hầu hết trẻ em bị hội chứng tan máu tăng ure máu sau ỉa chảy bình phục hoàn toàn về lâm sàng. Lâu dài thường có dấu hiệu tổn thương thận mạn tính, biểu hiện bằng protein niệu, tăng huyết áp hoặc suy thận. Biểu hiện này xảy ra ở khoảng 30% số trẻ em bị bệnh kéo dài, có vô niệu trên một tuần hoặc thiểu niệu trên hai tuần. Cũng có những trẻ em không bình phục sau giai đoạn cấp, tiên lượng nghèo khi bệnh không tiến bộ trong vòng hai tuần và bệnh tái diễn.</p>
<p>Việc phát hiện và điều trị kịp thời rất có ý nghĩa đặc biệt đối với trẻ nhỏ có thể khỏi hoàn toàn. Nếu phát hiện muộn có thể gặp các biến chứng nguy hiểm thậm chí tử vong.</p>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-causes" class="header collapse-trigger"><span>Nguyên nhân Hội chứng urê huyết tán huyết</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Nguyên nhân phổ biến nhất của hội chứng tan máu ure huyết đặc biệt ở trẻ em dưới 5 tuổi là nhiễm một số chủng vi khuẩn E.coli nhất định. Hầu hết hàng trăm loại E. coli đều bình thường và vô hại. Nhưng một số chủng E.coli gây tiêu chảy. Một số chủng E.coli gây tiêu chảy cũng tạo ra một loại độc tố gọi là độc tố Shiga. Những chủng này được gọi là E. coli sản sinh độc tố Shiga( STEC). Khi bị nhiễm một chủng STEC , độc tố Shiga có thể xâm nhập vào máu của bạn và gây tổn thương cho các mạch máu của bạn, điều này có thể dẫn đến HUS . Nhưng hầu hết những người bị nhiễm E. coli, thậm chí các chủng nguy hiểm hơn, không phát triển HUS .</p>
<p>Các nguyên nhân khác của HUS có thể bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Các bệnh nhiễm trùng khác, chẳng hạn như nhiễm vi khuẩn phế cầu khuẩn, vi rút suy giảm miễn dịch ở người (HIV) hoặc cúm</p>
</li>
<li>
<p>Việc sử dụng một số loại thuốc, đặc biệt là một số loại thuốc dùng để điều trị ung thư và một số loại thuốc dùng để ức chế hệ thống miễn dịch của người nhận ghép tạng</p>
</li>
<li>
<p>Hiếm khi, HUS có thể xảy ra như một biến chứng của thai kỳ hoặc các tình trạng sức khỏe như bệnh tự miễn hoặc ung thư</p>
</li>
<li>
<p>Các vi khuẩn khác cũng có thể gặp gồm Shigella, Samonella và một số vi khuẩn đường ruột không đặc hiệu khác.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-symptoms_free" class="header collapse-trigger"><span>Triệu chứng Hội chứng urê huyết tán huyết</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Các dấu hiệu và triệu chứng của HUS có thể khác nhau, tùy thuộc vào nguyên nhân. Hầu hết các trường hợp HUS là do nhiễm một số chủng vi khuẩn E.coli nhất định, ảnh hưởng đầu tiên đến đường tiêu hóa. Các dấu hiệu và triệu chứng ban đầu của dạng HUS này có thể bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Tiêu chảy, thường có máu</p>
</li>
<li>
<p>Đau bụng, chuột rút hoặc đầy hơi</p>
</li>
<li>
<p>Nôn</p>
</li>
<li>
<p>Sốt</p>
</li>
</ul>
<p>Tất cả các dạng HUS - bất kể nguyên nhân - làm hỏng các mạch máu. Tổn thương này khiến các tế bào hồng cầu bị phá vỡ (thiếu máu), cục máu đông hình thành trong các mạch máu và tổn thương thận. Các dấu hiệu và triệu chứng của những thay đổi này bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Da xanh, niêm mạc nhợt</p>
</li>
<li>
<p>Khó thở</p>
</li>
<li>
<p>Dễ bầm tím hoặc bầm tím không rõ nguyên nhân</p>
</li>
<li>
<p>Chảy máu bất thường, chẳng hạn như chảy máu mũi và miệng</p>
</li>
<li>
<p>Đi tiểu giảm hoặc có máu trong nước tiểu</p>
</li>
<li>
<p>Sưng (phù) chân, bàn chân hoặc mắt cá chân, và ít gặp hơn ở mặt, tay, chân hoặc toàn bộ cơ thể</p>
</li>
<li>
<p>Nhầm lẫn, co giật hoặc đột quỵ</p>
</li>
<li>
<p>Huyết áp cao</p>
</li>
</ul>
<p>Ngoài ra triệu chứng lâm sàng còn phụ thuộc vào thể lâm sàng. Hội chứng tan máu tăng ure huyết có ba thể lâm sàng. Các thể khác nhau về biểu hiện lâm sàng, nhưng chúng có nhiều điểm chung. </p>
<ul>
<li>
<p>Thể ban xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối thường gặp ở nữ tuổi 10-50. Triệu chứng đặc trưng là sốt, giảm tiểu cầu (thường kết hợp với ban xuất huyết), có các bất thường thần kinh, thiếu máu tan máu, bệnh vi mạch và suy thận. Khởi phát bệnh thường có hội chứng giống cúm, tiến triển tới xuất hiện ban xuất huyết, triệu chứng thần kinh, suy thận.</p>
</li>
<li>
<p>Thể trẻ em: hội chứng tan máu-tăng ure máu ở trẻ em, điển hình bắt đầu sau giai đoạn nhiễm khuẩn hoặc nhiễm virus đường ruột. Thường nôn, ỉa chảy nặng, nhiễm độc độc tố do Escherichia Coli được giải phóng, hoặc độc tố từ các vi khuẩn khác. Suy thận xảy ra nặng hơn type ban xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối. Vô niệu gặp ở 50% số bệnh nhân, tăng huyết áp cũng thường gặp.</p>
</li>
<li>
<p>Thể người lớn: thể hội chứng tan máu-tăng ure máu ở người lớn thường là nguyên phát. Mặc dù có một số trường hợp thấy kết hợp với một số tình trạng hoặc bệnh lý khác, như có thai đặc biệt trong ba tháng cuối, bệnh lupus, uống thuốc tránh thai có estrogen, ung thư niêm mạc đường tiêu hóa, ung thư tụy, ung thư tiền liệt tuyến, hóa trị liệu với mitomycin hoặc kết hợp với bleomycin và cyplastin, uống cyclosporin. Giai đoạn viêm dạ dày ruột tương tự như týp trẻ em, có thể xảy ra nhưng không thường gặp.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-overview" class="header collapse-trigger"><span>Đối tượng nguy cơ Hội chứng urê huyết tán huyết</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Có rất nhiều yếu tố có thể tăng nguy cơ mắc HUS bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Độ tuổi: trẻ em dưới 5 tuổi thường có nguy cơ mắc bệnh này.</p>
</li>
<li>
<p>Di truyền: những người có những thay đổi gen di truyền nào đó khiến họ dễ bị mắc bệnh. </p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-prevention" class="header collapse-trigger"><span>Phòng ngừa Hội chứng urê huyết tán huyết</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Thịt hoặc sản phẩm bị nhiễm E. coli có thể dẫn đến hội chứng tan máu ure huyết Để bảo vệ chống lại nhiễm trùng E. coli và các bệnh truyền qua thực phẩm khác thực hiện các biện pháp phòng ngừa sau:</p>
<ul>
<li>
<p>Rửa tay kỹ trước khi ăn và sau khi sử dụng nhà vệ sinh và thay tã.</p>
</li>
<li>
<p>Làm sạch đồ dùng và bề mặt thực phẩm thường xuyên.</p>
</li>
<li>
<p>Ăn chín, uống sôi</p>
</li>
<li>
<p>Rã đông thịt trong lò vi sóng hoặc tủ lạnh.</p>
</li>
<li>
<p>Giữ thực phẩm sống tách biệt với thực phẩm ăn liền. Không đặt thịt chín trên đĩa trước đây bị ô nhiễm bởi thịt sống.</p>
</li>
<li>
<p>Lưu trữ thịt dưới đây sản xuất trong tủ lạnh để giảm nguy cơ chất lỏng như máu nhỏ giọt trên sản phẩm.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-diagnosis" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp chẩn đoán Hội chứng urê huyết tán huyết</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Các xét nghiệm chẩn đoán</p>
<ul>
<li>
<p>Xét nghiệm huyết học: giảm số lượng tiểu cầu, giảm số lượng hồng cầu, tăng số lượng bạch cầu.</p>
</li>
<li>
<p>Xét nghiệm sinh hóa máu: nồng độ ure, creatinin máu tăng</p>
</li>
<li>
<p>Xét nghiệm nước tiểu: có thể có hồng cầu, trụ hồng cầu trong nước tiểu. Thể trẻ em và thể người lớn, xét nghiệm nước tiểu bình thường</p>
</li>
<li>
<p>Xét nghiệm khác: xét nghiệm bổ thể trong máu bình thường. Xét nghiệm phân có thể dương tính với E. Coli sero type 0157:H7.</p>
</li>
<li>
<p>Mẫu phân. Xét nghiệm này có thể phát hiện vi khuẩn E. coli sản sinh độc tố và các vi khuẩn khác có thể gây ra HUS .</p>
</li>
<li>
<p>Sinh thiết thận: nếu bệnh cấp tính thấy huyết khối tiểu cầu và fibrin ở các động mạch nhỏ, tiểu động mạch và mao mạch cầu thận, viêm cầu thận hoại tử ổ. Nếu bệnh bán cấp hoặc mạn tính thấy tổn thương các động mạch, dày thành động mạch kiểu vỏ hành giống tăng huyết áp ác tính hoặc xơ cứng bì. Tổn thương mô bệnh học thận có ý nghĩa tiên lượng bệnh.</p>
</li>
<li>
<p>Nếu nguyên nhân của HUS không rõ ràng, bác sĩ cũng có thể đề nghị các xét nghiệm bổ sung để giúp xác định nguyên nhân.</p>
</li>
</ul>
</div>
</section><section class="collapsible-container collapsible-block collapsed screen-sm">
<h2 id="disease-treatment" class="header collapse-trigger"><span>Các biện pháp điều trị Hội chứng urê huyết tán huyết</span></h2>
<div class="body collapsible-target">
<p>Hội chứng tan máu-tăng ure máu thường gây biến chứng nặng cho cả trẻ em và người lớn, có thể tử vong, đặc biệt khi có suy thận cấp.</p>
<p>Mục tiêu điều trị là làm phục hồi số lượng tiểu cầu. Phục hồi được số lượng tiểu cầu sẽ gây đáp ứng với cả tổn thương hoại tử do thiếu máu gây ra bởi huyết khối tiểu cầu và chảy máu gây ra bởi giảm tiểu cầu. Khoảng 60% bệnh nhân là người lớn được điều trị có thể bình phục hoàn toàn. Trẻ em có tiên lượng tốt hơn người lớn.</p>
<p>Điều trị bao gồm:</p>
<ul>
<li>
<p>Truyền hồng cầu và tiểu cầu là cần thiết. Tuy nhiên có hai biến chứng tiềm ẩn của truyền tiểu cầu cần được nhấn mạnh. Thứ nhất, có thể gây ra suy thận cấp do huyết khối lan rộng khi truyền tiểu cầu. Thứ hai, có thể làm xuất hiện các triệu chứng thần kinh mới hoặc làm xấu hơn các triệu chứng thần kinh cũ. Hai nguy cơ trên là do các tác nhân gây ngưng kết tiểu cầu vẫn tồn tại trong máu bệnh nhân.</p>
</li>
<li>
<p>Thuốc: Prednisolon liều cao 2 mg/kg/ngày, dùng đơn độc, có thể có tác dụng đối với các thể nhẹ. Tuy nhiên, nếu sau 48 giờ số lượng tiểu cầu không tăng, cần xem xét chỉ định thay huyết tương. Các tác nhân kháng tiểu cầu như aspirin, dipiridamol không có hiệu quả khi dùng đơn độc, nhưng có thể có một số lợi ích khi thêm vào thay huyết tương.</p>
</li>
<li>
<p>Truyền huyết tương hoặc thay huyết tương là phương pháp hữu hiệu nhất. Thay huyết tương với huyết tương tươi hoặc đông lạnh có hiệu quả hơn chỉ truyền huyết tương đơn độc. Lợi ích của thay huyết tương vừa giúp loại bỏ được tác nhân gây ngưng kết tiểu cầu, vừa cho phép truyền lượng huyết tương đông lạnh nhiều hơn so với truyền huyết tương và nhiều hơn so với lượng huyết tương lấy ra. Thay huyết tương cần được tiến hành hàng ngày cho tới khi số lượng tiểu cầu trở về bình thường, và hiện tượng tan máu ngừng. Quá trình này đòi hỏi trung bình 7-8 lần thay huyết tương. Chức năng thận sẽ trở về bình thường hoặc tiến bộ trong khoảng một tuần.</p>
</li>
<li>
<p>Lọc máu ngoài thận có thể cần thiết khi có suy thận cấp. Đôi khi lọc máu là cần thiết để lọc chất thải và chất lỏng dư thừa từ máu. Lọc máu thường là một điều trị tạm thời cho đến khi thận bắt đầu hoạt động đầy đủ trở lại. Nhưng nếu bạn bị tổn thương thận đáng kể, bạn có thể cần lọc máu dài hạn.</p>
</li>
<li>
<p>Cấy ghép thận. Một số người bị tổn thương thận nghiêm trọng từ HUS cuối cùng sẽ cần ghép thận.</p>
</li>
</ul>
<p> </p>
<p><strong>Xem thêm:</strong></p>
<ul>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/than-40/">Thận nằm ở đâu và có cấu tạo thế nào?</a></strong></li>
<li><strong><a href="https://www.vinmec.com/vi/co-the-nguoi/ure-170/">Ure là gì? Vai trò của ure trong cơ thể?</a></strong></li>
<li><a href="https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/hoi-chung-hu-chan-doan-va-dieu-tri/"><strong>Hội chứng thận hư: Chẩn đoán và điều trị</strong></a></li>
</ul>
</div>
</section></div> | https://www.vinmec.com/vi/benh/hoi-chung-ure-huyet-tan-huyet-4786/ |