Nom Text
stringlengths
1
75
Latin Translation
stringlengths
2
161
trì
井 汫
tỉnh giếng
橋 橋
kiểu cầu
榔 橰
lang cau
煙 茦
yên thuốc
phù
灰 洃
hôi vôi
催 推 低 㐌 别 耒
thôi thôi đây đã biết rồi
包 𣉹 少 几 𨕭 𠁀 才 花
bao giờ thiếu kẻ trên đời tài hoa
埃 喂 買 油 𦓡
ai ơi mấy du mà
強 攄 𡗋 強 𫅷 失 緣
càng so lắm càng già thất duyên
𨕭 𡽫 徐 式 修 仙
trên non từ thức tu tiên
玄 光 修 𫢋 於 边 厨
huyên quang tu phật ở bên chùa
中 間 群 景 眞
trung gian còn cảnh chân
蹺 𠾕 女 𡗋 工 夫 埃
theo đòi nữa lắm công phu ai
他 乎 志 立 辰 𢧚
tha hồ chí lập thời nên
修 縁 秦 晋 安 草 花
tu duyên tần tấn yên thảo hoa
花 浪 呐 𠶤 崇
hoa rằng nói sượng sùng
拱 曾 㐌 别 𧵆 賖 每 塘
cũng từng đã biết gần xa mọi đường
𠬠 縁 𤊰 焒 香
một duyên bén lửa hương
朱 停 買 几 雪 霜 别 共
cho đành mấy kẻ tuyết sương biết cùng
仍 恩 怨
những ân oán
𢞂 埃 别 朱 𢚸 尼 諸
buồn ai biết cho lòng này chưa
魂 梅 迷 水 失
hồn mai mê thuỷ thất
催 信 螉 𧊉 吏 書 晋 秦
thôi tin ong bướm lại thư tấn tần
強 𠹚 強 𠬠 吝
càng van càng một lần
𨑮 分 牢 拯 𠬠 分 扒 朱
mười phần sao chẳng một phần bớt cho
呐 𦋦 𤏣 吏 𢢆 殊
nói ra tỏ lại thẹn thò
淹 𦋦 辰 𢜝 咮 𢗼 㗂 沁
êm ra thì sợ chua lừa tiếng tăm
拯 傷 兑 仍
chẳng thương đoái những
絲 𠃩 曲 如 紆
tơ chín khúc như vò
𧊉 浪 沛 呐 𡮈
bướm rằng phải nói nhỏ
固 如 𣷭 麻 𨃝 濃 溇
có như bể mà giò nông sâu
襖 𥹰 拯 默 拱 艚
áo lâu chẳng mặc cũng tầu
花 箕 買 特 牟 縁 庒
hoa kia mãi được màu duyên chăng
㐌 迻 緣 細 閣 藤
đã đưa duyên tới các đằng
𪀄 群 想 𩙌 𥉫 𦝄 矧 徐
chim còn tưởng gió trông trăng thẩn thờ
當 干 渃
đương cơn nước
㯲 樔 待 别 包 𣉹 朱 冲
cấm sào đợi biết bao giờ cho trong
悴 情 㤕 仍 𪨅 中
chút tình xót những trẻ trung
牢 娘 於 准 林 穷 閉 吟
sao nàng ở chốn lâm cùng bấy ngâm
𢝙 制 𡶀 花 林
vui chơi núi hoa lâm
客 塵 𠇍 几 别 尼 開 塘
khách trần mấy kẻ biết nơi khai đường
翁 窖 訴 詳
ông khéo tỏ tường
麻 些 典 貝 娘 結 縁
mà ta đến với nàng kết duyên
花 浪 别 准 林 泉
hoa rằng biết chốn lâm tuyền
清 台 趣 味 塵 緣 恪
thanh thơi thú vị trần duyên khác
𡗶 撑 𣱾 𣱾 𦝄 冲
trời xanh leo lẻo trăng trong
俸 干 𩙌 同 同 細 尼
bổng cơn gió đùng đùng tới nơi
幅 幀 埃 窖 撝
bức tranh ai khéo vời
㗂 𦝄 花 窖 𫃚 𠊚 如 空
tiếng trăng hoa khéo buộc người như không
摱 芒 丐 㗂 𦟐 紅
mượn mang cái tiếng má hồng
𢚁 才 𢚁 色 英 雄 約 𬇚
cậy tài cậy sắc anh hùng ước ao
𡨸 情 想 𢖵 别 包
chữ tình tưởng nhớ biết bao
爫 沖 少 惱 渴 滈 𢚸 塵
làm trong thiểu não khát khao lòng trần
𢖵 埃 群 固 欺 寅
nhớ ai còn có khi giần
𢖵 情 别 𠇍 分 果 𢣧
nhớ tình biết mấy phần khoả khuây
紅 買 曾
hồng mãi từng
妬 埃 愁 尼 朱 𦋦
đố ai sầu này cho ra
固 𣎀 𡎢 䏾 𦝄 斜
có đêm ngồi bóng trăng tà
𣋀 枚 侯 木 㗂 𪃿 噲
sao mai hầu mọc tiếng gà gọi
𤇊 𤇊 清
bầng bầng thanh
吏 添 猿 边
lại thêm vượn bên
𪟂 吒 丐 女 傾 城
chém cha cái nợ khuynh thành
仍 㗂 默 名 𨕭 𠁀
những tiếng mắc danh trên đời
責 縁 𡲤 吏 恨 𠁀
trách duyên vả lại giận đời
㗂 埃 窖 達 仍 𠳒 𧊉 螉
tiếng ai khéo đặt những lời bướm ông
滝 渃 沚 堆 𣳔
sông nước chảy đôi dòng
别 麻 𨃝 特 𢚸 朱 當
biết mà giò được lòng cho đang
𧊉 浪 𧡊 呐 添 強
bướm rằng thấy nói thêm càng
想 𨉓 麻 吏 𢖵 傷 旦 𠊚
tưởng mình mà lại nhớ thương đến người
紅 顔 易 𠇍 𨕭 𡗶
hồng nhan rễ mấy trên trời
花 𦹳 曾 課 𠊚 𨔈 固 辰
hoa thơm từng thuở người chơi có thì
仍 調 𦝄 𩙌 計 之
những điều trăng gió kể chi
賖 𥸷 乙 拱 固 欺 吏 𧵆
xa xôi ắt cũng có khi lại gần
玉 珠 𠸗 結 鄧 春
ngọc châu xưa kết đặng xuân
紅 娘 吀 焒 吝 麻 𢧚
hồng nương xin lửa lần mà nên
尾 之 堆 𡦂 情 縁
vẽ chi đôi chữ tình duyên
𢱖 功 香 焒 添 煩 𢚸
mua công hương lửa thêm phiền lòng
𢪀 牢 朱 院 朱 𧷺
nghĩ sao cho vẹn cho tròn
矯 麻 𢢆 買 渃 𡽫 牢 停
kẻo mà thẹn mấy nước non sao đành
困 𫢩 㐌 願 貝 情
khốn nay đã nguyện với tình
芇 埃 負 義 三 生 油 麻
nào ai phụ nghĩa tam sinh du mà
決 𢚸 細 景 探 花
quyết lòng tới cảnh thăm hoa
庒 修 固 典 廛 𫅷 爫 之
chẳng tu có đến chiền già làm chi
外 秦 晋 狹 之
ngoài tần tấn hẹp gì
芇 𢚸 廣 大 慈 悲 芇
nào lòng quảng đại từ bi nào
船 漁 細 准 洞 桃
thuyền ngư tới chốn động đào
補 功 哏 咘 約 閉
bõ công gắn bó ước bấy
花 浪 𩙌 動 霜 𠖤
hoa rằng gió động sương bay
几 搭 𧜖 几 冷 㳥
kẻ đắp chăn kẻ lạnh lùng
占 吒 丐 刧 𥙩 𫯳 終
chém cha cái kiếp lấy chồng chung
𠄼 澄 𨑮 祸 𫨩 庒 渚
năm chừng mười hoạ hay chăng chớ
𣎃 堆 吝 固 拱 空
tháng đôi lần có cũng không
故 𢶸 咹 𥸷 𥸷 吏 孔
cố đấm ăn xôi xôi lại hỏng
扲 朋 爫 漫 漫 空 功
cầm bằng làm mướn mướn không công
㐌 𠇮 典 准 尼 朱 安
đã mình đến chốn này cho yên
俸 埃 窖 吹 𢧚
bỗng ai khéo xui nên
餒 尼 𠸠 别 羕 尼 𠰚
nỗi này ví biết nhường này nhỉ
信 螉 使 蝶 吏 添 絆 𢚸
tin ong sứ điệp lại thêm bận lòng