Nom Text
stringlengths 1
75
| Latin Translation
stringlengths 2
161
|
---|---|
客 情 固 𬺗 船 情 尼 空 | khách tình có xuống thuyền tình này không |
咍 群 想 𢖵 𡽫 蓬 | hay còn tưởng nhớ non bồng |
樁 嘹 竹 化 紅 清 台 | thông reo trúc hoá hồng thanh chơi |
咍 㐌 願 固 尼 | hay đã nguyện có nơi |
船 只 待 徐 𠊚 情 鍾 | thuyền chỉ đợi chờ người tình chung |
花 浪 芇 固 𨔍 𨓡 | hoa rằng nào có lạ lùng |
𢪀 浪 𢚸 㐌 别 𢚸 辰 催 | nghĩ rằng lòng đã biết lòng thì thôi |
埃 𪫢 吏 庒 信 𠳒 | ai ngờ lại chẳng tin lời |
塵 𠇍 几 别 𠊚 知 音 | trần mấy kẻ biết người tri âm |
固 縁 如 果 味 | có duyên như quả mùi |
空 縁 如 𦑃 花 涞 𡧲 塘 | không duyên như cánh hoa rơi giữa đường |
意 浪 埃 拱 㗂 鍾 | ấy rằng ai cũng tiếng chuông |
渚 誇 才 色 捤 摓 爫 之 | chớ khoe tài sắc vẫy vùng làm chi |
𧊉 浪 惵 意 順 情 | bướm rằng đẹp ý thuận tình |
唒 肝 鉄 𥒥 拱 停 朱 衝 | dẫu gan sắt đá cũng đành cho xong |
𢧚 空 決 罕 停 空 | nên không quyết hẳn đành không |
事 𠇮 麻 吏 柁 𢚸 𠳨 埃 | sự mình mà lại đà lòng hỏi ai |
花 浪 坦 𢌌 𡗶 高 | hoa rằng đất rộng trời cao |
風 情 固 少 之 尼 風 情 | phong tình có thiếu gì nơi phong tình |
㐌 浪 牢 固 修 行 | đã rằng sao có tu hành |
牢 麻 𠹾 庫 芒 經 旦 厨 | sao mà chịu khó mang kinh đến chùa |
悴 情 仍 丐 蜉 | xót tình những cái phù |
𠄼 更 刻 快 𣎀 秋 吏 𠫅 | năm canh khắc khoái đêm thu lại giầy |
𧊉 浪 呐 吏 朱 | bướm rằng nói lại cho |
悲 𣉹 𢚸 㐌 别 𢚸 | bây giờ lòng đã biết lòng |
固 如 𣅶 𨔍 𢚸 渚 悁 | có như lúc lạ lòng chưa quen |
吝 戈 䏾 桂 㙴 | lần qua bóng quế thềm |
𢪀 𠇮 想 客 鍾 𠊛 知 音 | nghĩ mình tưởng khách chung người tri âm |
惜 台 花 沛 葛 淋 | tiếc thay hoa phải cát lầm |
𥋸 𦎛 司 馬 麻 𠰃 埃 喂 | sôi gương tư mã mà nhồm ai ơi |
愁 辰 埃 强 爫 | sầu thời ai gượng làm |
塘 咹 黙 𠤆 𡮍 奢 華 | đường ăn mặc chớ chút xa hoa |
𢚸 尼 空 想 怒 箕 | lòng này không tưởng nọ kia |
时 停 木 漠 圭 世 麻 | thời đành mộc mạc quê thế mà |
矯 欺 月 𠸍 花 唭 拯 咍 | kẻo khi nguyệt mỉa hoa cười chẳng hay |
花 浪 悁 㗂 渃 尼 | hoa rằng quen tiếng nước này |
事 情 𠬠 帝 𠬠 低 之 | sự tình một đấy một đây gì |
𥉫 𠊛 𥪝 揊 樸 | trông người trong bức phác |
女 才 價 意 當 辰 成 包 | nữ tài giá ấy đáng thì thành bao |
債 𠊚 宮 禁 楼 高 | trách người cung cấm lâu cao |
祸 𤊰 待 㤕 芇 女 催 | hoạ bén được chút nào nữa thôi |
於 𢖮 沛 蹺 吒 | ở ắt phải theo cha |
居 光 㐌 𠇍 𨑗 𠁀 | cư quang đã mấy trên đời |
唒 花 𥉫 𧡊 拱 派 牟 紅 | dẫu hoa trông thấy cũng phai mầu hồng |
群 庒 客 於 𡽫 𤂧 | còn chăng khách ở non bồng |
典 欺 嫁 半 時 些 蹺 𫯳 | đến khi gả bán thì ta theo chồng |
顔 色 形 容 澄 | nhan sắc hình dung chừng |
𠸠 朋 縁 分 龍 冬 | ví bằng duyên phận long đong |
鳳 凰 牢 塊 細 𣘃 𥟊 垌 | phượng hoàng sao khỏi tới cây ngô đồng |
𧊉 浪 𨖲 𠳨 宮 𦝄 | bướm rằng lên hỏi cung trăng |
固 欺 拱 摱 赤 绳 車 緣 | có khi cũng mượn xích thằng xe duyên |
蹺 𡥵 朱 凭 𬌓 𢚸 坚 貞 | theo con cho vững tấm lòng kiên trinh |
𠳒 凣 𠳨 寔 客 仙 | lời phàm hỏi thực khách tiên |
奉 蜍 𠄩 布 媄 𨉟 | phụng thờ hai bố mẹ mình |
圭 𠸜 根 原 世 芇 | quê tên căn nguyên thế nào |
欺 𣋚 欺 𣌋 𠰘 𫅜 𠰘 唁 | khi hôm khi sớm miếng lành miếng ngon |
𣘃 徐 㭲 渃 徐 源 | cây từ gốc nước từ nguồn |
㤙 餒 義 𠰺 𫢩 群 𢖵 空 | ơn nuôi nghĩa dạy nay còn nhớ không |
㐌 朝 𠰘 吏 朝 𢚸 | đã chiều miệng lại chiều lòng |
𢝙 咍 𩈘 意 和 窮 㗂 箕 | vui thay mặt ấy hoà cùng tiếng kia |
𤯩 時 腰 敬 每 皮 | sống thời yêu kính mọi bề |
𣩂 時 傷 㤕 𠤆 兮 悁 恩 | chết thời thương xót chớ hề quên ơn |
奉 蜍 媄 𤴪 周 諄 | phụng thờ mẹ ghẻ chu chuân |
當 干 平 地 波 濤 | đương cơn bình địa ba đào |
拱 𥋳 如 𠎬 慈 親 生 𨉟 | cũng coi như đấng từ thân sinh mình |
𠫾 麻 吏 尋 𠓨 旦 低 | đi mà lại tìm vào đến đây |
催 停 想 𩙌 𥉫 𩄲 | thôi đừng tưởng gió trông mây |
姉 㛪 𡨸 情 | chị em chữ tình |
順 和 𨤰 沛 争 伶 咍 兜 | thuận hoà nhẽ phải tranh giành hay đâu |
絲 秦 𥿗 晋 產 低 朱 耒 | tơ tần chỉ tấn sẵn đây cho rồi |
花 浪 呐 拯 料 𠳒 | hoa rằng nói chẳng liệu lời |
縁 𠊚 吏 固 縁 𡗶 㵋 𢧚 | duyên người lại có duyên trời mới nên |
仕 𪨀 初 𣅶 𧴤 𠸜 | sẩy chút xưa lúc bói tên |
准 空 辰 准 願 庒 衝 | chốn không thì chốn nguyền chẳng xong |
𣅶 於 默 䋥 𪀄 鴻 | lúc ưa mắc lưới chim hồng |
埃 咍 必 宰 别 𥪝 机 𡗶 | ai hay tất tưởi biết trong cơ trời |
𦎛 塵 𥙩 帝 麻 𥋸 | gương trần lấy đấy mà soi |
料 牢 朱 沛 𨑗 𠁀 買 饒 | liệu sao cho phải trên đời mấy nhau |
𧊉 浪 𦋦 之 𥹰 | bướm rằng ra chi lâu |
催 停 迡 𫏾 邀 𡢐 女 情 | thôi đừng trì trước yêu sau nữa tình |
節 皮 蓮 𦬶 桃 絲 | tiết vừa sen ngó đào tơ |
𩙌 春 海 香 迻 𠃣 𡗉 | gió xuân hây hương đưa ít nhiều |
題 詩 吏 𢪀 𤾓 朝 | đề thơ lại nghĩ trăm chiều |
𧡊 𡗶 坦 吏 勉 腰 每 塘 | thấy giơì đất lại mến yêu mọi đường |
𠊛 䑓 閣 几 衡 | người đài các kẻ hành |
𠊛 精 武 略 几 詳 文 韜 | người tinh vũ lược kẻ tường văn thao |
𠊛 耕 牧 几 漁 樵 | người canh mục kẻ ngư tiều |
𠊛 醝 道 几 腰 才 情 | người say đạo kẻ yêu tài tình |
如 富 濁 与 貧 清 | như phú trọc dữ bần thanh |
庒 戈 造 物 磋 情 性 朱 | chẳng qua tạo vật xây tình tính cho |
唭 台 事 柴 修 | cười thay sự thầy tu |
𪩪 經 最 偈 爫 愚 䐘 𠁀 | sớm kinh tối kệ làm ngu vẹn đời |
厨 初 𦖑 固 尼 | chùa xưa nghe có nơi |
庒 松 林 拱 窒 潙 清 光 | chẳng tùng lâm cũng rất vời thanh quang |
𨕭 上 殿 𠁑 行 廊 | trên thượng điện dưới hành lang |
各 座 𦬑 觥 墻 花 浰 | các tòa nở quanh tường hoa rơi |
椿 嘹 竹 化 隊 尼 | thông reo trúc hóa đòi nơi |
𫔳 慈 易 遣 胣 𠊛 絲 紅 | cửa từ dễ khiến giạ người tơ hồng |
女 牢 塊 㗂 | nữa sao khỏi tiếng |
決 𢚸 𣘈 鉄 底 名 𥪝 𠁀 | quyết lòng son sắt để danh trong đời |