Nom Text
stringlengths 1
75
| Latin Translation
stringlengths 2
161
|
---|---|
箕 朱 蒂 陳 低 仍 𠊛 | kia chu đấy trần đây những người |
為 埃 禁 𩙌 垠 滝 | vi ai cấm gió ngân sông |
爫 朱 牛 女 𡗶 蒙 𨖅 求 | làm cho ngưu nữ trời mong sang cầu |
欺 彈 六 | khi đàn lúc |
句 傳 初 | câu truyện xưa |
味 蘭 桂 称 渚 | mùi lan quế xứng chưa |
朱 𥙩 𨑮 | cho lấy mươi |
情 𦋦 𥆾 | tình ra nhìn |
冰 傾 𫢩 待 枚 尋 | bâng khuâng nay đợi mai tìm |
計 功 别 𠇍 𠦳 功 | kể công biết mấy nghìn công |
責 埃 拯 院 𡨸 從 | trách ai chẳng vẹn chữ tồng |
筭 𦖑 英 燕 負 𢚸 故 人 | toan nghe anh yến phụ lòng cố nhân |
為 堆 𡨸 朱 陳 | vì đôi chữ châu trần |
當 干 滝 渃 沙 | đương cơn sông nước sa |
朱 𢧚 晋 埕 秦 𣼽 | cho nên tấn chình tần lẳng |
𢶢 樔 吏 妬 庒 戈 為 情 | chống sào lại đó chẳng qua vì tình |
厨 芇 𫢋 拯 䧏 生 | chùa nào phật chẳng giáng sinh |
花 𦹳 埃 拯 梗 麻 𨔈 | hoa thơm ai chẳng cành mà chơi |
呐 𦋦 芒 㗂 𡗋 𠳒 | nói ra mang tiếng lắm lời |
淹 𦋦 辰 𢚸 𠊚 世 | êm ra thì lòng người thế |
𫢩 咹 槾 者 桃 | nay ăn mận giả đào |
於 𠁀 忠 厚 買 咍 | ở đời trung hậu mới hay |
斗 摸 斤 半 堆 𢬣 公 平 | đấu mua thủng bán đôi tay công bình |
𠓀 牢 𡨺 𢚸 誠 | trước sau giữ lòng thành |
勾 謹 𢯢 𨉟 那 | câu cẩn sửa mình na |
停 𧵆 仍 几 佞 些 | đừng gần những kẻ nịnh ta |
停 信 𠳒 呐 讒 坡 麻 𪬃 | đừng tin lời nói gièm pha mà ngầy |
貪 之 丐 利 𡮈 尼 | tham chi cái lợi nhỏ này |
求 之 丐 㗂 𠸦 咍 買 𠁀 | cầu chi cái tiếng khen hay mấy đời |
恨 𢜠 仕 謹 吣 唏 | giận mừng sẽ kín tăm hơi |
恄 腰 停 固 如 偏 𢚸 | ghét yêu đừng có như thiên lòng |
㤕 傷 屡 蜆 弹 虫 | xót thương lũ kiến đàn trùng |
𢜝 𡗶 𫳵 𪾋 負 穷 𫗃 湄 | sợ trời sao dám phụ cùng gió mưa |
停 用 絏 𡨸 仍 詞 | đừng dùng giấy chữ những tờ |
箕 𠸜 䝨 聖 包 𣇞 监 輕 | kìa tên hiền thánh bao giờ giám khinh |
蜍 先 祖 沛 精 誠 | chờ tiên tổ phải tinh thành |
待 𠊛 侯 下 固 情 寛 容 | đãi người hầu hạ có tình khoan dung |
𠫾 𣎀 𥙩 𤒘 麻 𢫝 | đi đêm lấy đuốc mà giong |
𧵑 时 黙 𧵑 𨉟 空 料 𨉟 | của thì mặc của mình không liều mình |
𢚸 淹 朗 氣 和 平 | lòng êm lặng khí hoà bình |
恕 𠊛 麻 拱 責 𨉟 買 衝 | thứ người mà cũng trách mình mấy xong |
𣃣 𣈜 佻 𧺀 | vừa ngày đào thắm |
皮 外 媒 縁 𥪝 品 平 | bề ngoài mối duyên trong phẩm bình |
家 風 沛 認 朱 伶 | gia phong phải nhận cho rành |
吏 䀡 性 與 𫅜 爫 𫳵 | lại xem tính dữ lành làm sao |
媄 吒 順 奇 𤾓 朝 | mẹ cha thuận cả trăm chiều |
信 𠫾 信 吏 别 包 工 呈 | tin đi tin lại biết bao công trình |
丕 唉 客 春 撑 | vầy hởi khách xuân xanh |
我 沛 呐 底 情 尼 咍 | ngã phải nói để tình này hay |
爫 之 杏 | làm chi hạnh |
麻 㳥 花 枚 牟 | mà sóng hoa mai màu |
芇 滝 𦒹 頭 | nào sông sáu đầu |
責 埃 牢 庒 𤏣 𢚸 | trách ai sao chẳng tỏ lòng |
筭 此 英 䧺 特 庒 | toan thử anh hùng được chăng |
撑 牢 拱 𧗱 棱 | xanh sao cũng về rừng |
妬 埃 禁 𩙌 停 容 𣘃 | đó ai cấm gió đừng dung cây |
底 些 覩 愁 朱 衝 | để ta đổ sầu cho xong |
箕 群 别 𩄲 | kia còn biết mây |
唒 牢 瑟 拱 攄 琴 | dẫu sao sắt cũng lựa cầm |
花 浪 咳 客 知 音 | hoa rằng hỡi khách tri âm |
固 者 情 深 買 | có giả tình thâm mấy |
閉 𫢩 信 𢭮 書 迻 | bấy nay tin gửi thư đưa |
爫 之 朱 雁 别 𢚸 | làm chi cho nhạn biết lòng |
彈 箕 𣅶 𦝄 沖 | đàn kia lúc trăng trong |
吟 詩 白 雪 打 宮 春 情 | ngâm thơ bạch tuyết đánh cung xuân tình |
圣 他 圣 如 生 | thánh tha thánh như sinh |
爫 之 煩 底 情 矧 詩 | làm chi phiền để tình thẩn thơ |
當 干 𢭸 幅 萌 疎 | đương cơn tựa bức mành thưa |
花 𦹳 嗷 𠯪 𩙌 迻 冷 𨓡 | hoa thơm ngào ngạt gió đưa lạnh lùng |
船 埃 箕 待 边 滝 | thuyền ai kia đợi bên sông |
固 𢚸 渚 客 咍 空 咳 船 | có lòng chớ khách hay không hỡi thuyền |
𧊉 箕 𨔍 渚 悁 | bướm kia lạ chửa quen |
𢚸 群 㦖 𠳨 根 原 𠇍 𠳒 | lòng còn muốn hỏi căn nguyên mấy lời |
船 渚 客 賖 𨔈 | thuyền chớ khách xa chơi |
空 仍 船 固 棟 尼 𣷷 尼 | không nhưng thuyền có đóng nơi bến này |
花 箕 群 别 𤊰 𣘃 | hoa kia còn biết bén cây |
嬋 娟 牢 塊 細 𢬣 英 豪 | thuyền quyên sao khỏi tới tay anh hào |
箕 染 渃 扶 桃 | kia nhuộm nước phù đào |
㐌 磋 𢧚 𡶀 别 包 𣉹 | đã xây nên núi biết bao giờ |
𡦂 情 吏 平 𡽫 | chữ tình lại bằng non |
春 群 情 群 | xuân còn tình còn |
𢝙 台 趣 味 清 閒 | vui thay thú vị thanh nhàn |
人 生 典 世 欣 戾 之 | nhân sinh đến thế hơn lệ gì |
𠦳 春 義 瀋 情 𥱬 | nghìn xuân nghĩa thắm tình ghi |
沛 如 咹 於 時 咳 埃 | phải như ăn ở thì hỡi ai |
花 浪 催 拱 别 𠊚 | hoa rằng thôi cũng biết người |
爫 之 女 世 唭 𠊚 吱 | làm chi nữa thế cười người chê |
雪 霜 𢢆 几 𠫾 𧗱 | tuyết sương thẹn kẻ đi về |
箕 滝 怒 𡶀 𠳒 誓 渚 悁 | kìa sông nọ núi lời thề chưa quên |
𧊉 浪 碑 鑿 群 𠸜 | bướm rằng bia tạc còn tên |
埃 麻 負 泊 付 𨕭 紅 | ai mà phụ bạc phó trên hồng |
悲 𣉹 𢚸 㐌 别 弄 | bây giờ lòng đã biết lòng |
工 𡗶 拱 𡊰 功 𠊚 | công trời cũng đền công người |
呐 臭 呐 虎 賖 吹 | nói xấu nói hổ xa xôi |
䀡 𥪝 賦 意 覩 𠳒 冬 迻 | xem trong phú ấy đủ lời đong đưa |
𡄎 徐 課 怒 典 𣉹 | ngẫm từ thuở nọ đến giờ |
𠇍 𠳒 句 𠸠 拯 差 | mấy lời câu ví chẳng sai |
朱 𢧚 固 達 𠇍 𠳒 | cho nên có đặt mấy lời |
唒 𠸦 拱 默 唒 唭 庒 牢 | dẫu khen cùng mặc dẫu cười chẳng sao |
𠊚 芇 種 性 𠊚 芇 | người nào giống tính người nào |