Nom Text
stringlengths 1
75
| Latin Translation
stringlengths 2
161
|
---|---|
香 皮 外 | hương vừa ngoài |
𥋷 𥉫 㐌 𧡊 𠊛 情 鍾 | nhác trông đã thấy người tình chung |
月 花 堆 𡨸 憹 | nguyệt hoa đôi chữ nùng |
庒 符 𧆄 㐌 迷 𢚸 杏 春 | chẳng bùa thuốc đã mê lòng hạnh xuân |
花 浪 𣷭 愛 源 恩 | hoa rằng bể ái nguồn ân |
計 牢 朱 掣 餒 塘 𨤮 賖 | kể sao cho xiết nỗi đường dậm xa |
庒 生 拱 㗂 𬁖 沙 | chẳng xinh cũng tiếng sao sa |
庒 𦹳 拱 世 花 㭌 艚 | chẳng thơm cũng thể hoa ngưu tầu |
㐌 算 用 斫 𪽋 侯 | đã toan dụng chước lưu hầu |
双 離 菓 𣷭 溇 坤 𨃝 | song le quả bể sâu khôn giò |
固 埃 别 餒 尼 朱 | có ai biết nỗi này cho |
𠬠 𨉓 強 𢪀 強 𢗼 添 強 | một mình càng nghĩ càng lo thêm càng |
責 埃 牢 拯 料 塘 | trách ai sao chẳng liệu đường |
𬁖 才 低 曲 江 狹 回 | sao tài đây khúc giang hẹp hòi |
芇 𣷭 𢌌 滝 𨱽 | nào bể rộng sông dài |
少 之 竜 鳳 約 願 | thiếu gì long phượng ước nguyền |
隻 船 杜 𣷷 容 营 | chiếc thuyền đỗ bến dung dinh |
徐 朱 特 客 鍾 情 𨀈 𫥨 | chờ cho được khách chung tình bước ra |
𧊉 浪 此 𡑰 花 | bướm rằng thử vườn hoa |
戈 𨔈 風 景 䀡 𫥨 世 芇 | qua chơi phong cảnh xem ra thế nào |
吨 低 固 客 媽 桃 | đồn đây có khách má đào |
朱 𢧚 𠇍 沛 尋 𠓨 典 低 | cho nên mấy phải tìm vào đến đây |
悲 𣉹 鵉 鳳 逞 排 | bây giờ loan phượng sánh bầy |
桃 東 㦖 𠳨 柳 西 𠳒 | đào đông muốn hỏi liễu tây lời |
𢪀 牢 唉 客 章 臺 | nghĩ sao hỡi khách chương đài |
些 𫢩 仍 几 𠊚 才 名 | ta nay những kẻ người tài danh |
爫 𢧚 功 業 齊 𡗶 | làm nên công nghiệp tầy giời |
史 撑 群 劄 𠰘 𠁀 群 碑 | sử xanh còn chép miệng đời còn bia |
𣇫 𠸗 固 没 聖 兒 | thuở xưa có một thánh nhi |
𠸜 𪜀 𣱆 𪜀 空 | tên là họ là không |
女 才 聘 𠇍 朱 生 | nữ tài sánh mấy chu sinh |
如 𩙌 如 | như gió như |
𢪀 牢 朱 院 𤾓 塘 | nghĩ sao cho vẹn trăm đường |
拯 涅 𥒥 派 鐄 麻 催 | chẳng nát đá phai vàng mà thôi |
𢪀 浪 𢝙 丕 麻 𨔈 | nghĩ rằng vui vậy mà chơi |
㐌 𨔈 固 少 之 尼 有 情 | đã chơi có thiếu gì nơi hữu tình |
埃 喂 渚 倍 誇 𠇮 | ai ơi chớ vội khoe mình |
春 群 𡗋 几 才 名 𨔍 𠁀 | xuân còn lắm kẻ tài danh lạ đời |
英 㛪 義 𨱽 | anh em nghĩa dài |
空 調 執 責 固 勾 和 諧 | không đều chấp trách có câu hoà hài |
呐 爫 𢗖 磊 𢫝 𨱽 | nói làm nhầm lỗi dong dài |
𢚸 𥪝 𢧚 忍 𩈘 外 | lòng trong nên nhẫn mặt ngoài |
媄 吒 腰 恄 空 斤 | mẹ cha yêu ghét không cân |
停 誇 𢚁 𠤆 分 皮 麻 | đừng khoe cậy chớ phân bì mà |
擬 𥪝 𧖱 𧗅 𦛌 𫅷 | nghĩ trong máu mủ nuột nà |
丕 䀡 錢 𧵑 𪽣 如 空 | vậy xem tiền của ruộng như không |
勤 時 𫽄 旦 餒 窮 | cần thời chẳng đến nỗi cùng |
𢧚 𤯺 能 世 停 𢫝 制 | nên siêng năng thế đừng dong chơi |
儉 時 𫽄 旦 餒 𬥣 | kiệm thời chẳng đến nỗi nghèo |
英 㛪 喂 | anh em ơi |
英 㛪 喂 | anh em ơi |
𢧚 秦 便 世 停 消 荒 咦 | nên tần tiện thế đừng tiêu hoang gì |
搓 運 局 世 | xoay vần cuộc thế |
景 厨 殿 怒 停 𠫾 | cảnh chùa đền nọ đừng đi |
𢬱 機 𡗶 | khép cơ giời |
童 骨 意 停 迷 麻 𣈙 | đồng cốt ấy đừng mê mà rầy |
𤇮 停 底 㴜 空 咍 | bếp đừng để bẩn không hay |
𢪀 朱 歇 | nghĩ cho hết |
粓 淶 𥺊 擺 抇 𣦍 倍 傍 | cơm rơi gạo vãi nhặt ngay vội vàng |
坤 買 咹 𠊛 | khôn mới ăn người |
㳥 𧡟 爭 来 𣼽 環 球 𠊚 闷 怒 | sóng cạnh tranh lai láng hoàn cầu người muốn nọ |
𡛔 𤳇 𡎥 𠤆 鐘 床 | gái trai ngồi chớ chung giường |
迻 咦 抵 帝 𫽄 常 𢭂 𢬣 | đưa gì để đấy chẳng thường trao tay |
𨉟 麻 拱 讓 𠊛 | mình mà cũng nhường người |
敬 皮 歲 作 腰 類 疎 癡 | kính bề tuổi tác yêu loai thơ ngây |
塘 交 涉 𫼳 𨕭 大 陸 | đường giao thiệp mang trên đại lục |
㗂 湖 仍 渃 群 潙 | tiếng hồ nhưng nước còn vơi |
花 蓮 㐌 沛 葛 淋 | hoa sen đã phải cát lầm |
槾 桃 妬 沛 渃 | mận đào đó phải nước |
妬 群 𢧚 價 買 𤾓 澄 | đó còn nên giá mấy trăm chừng |
花 𦖑 咳 𡂱 如 | hoa nghe cay đắng như |
愁 𥢆 吏 底 朝 𦝄 𥙩 𢚸 | sầu riêng lại để chiều trăng lấy lòng |
催 催 𢪀 吏 朱 穷 | thôi thôi nghĩ lại cho cùng |
景 情 兑 典 𪀄 篭 買 | cảnh tình đoái đến chim lồng mấy |
之 𦑃 花 桃 | gì cánh hoa đào |
㗂 𧵆 賖 𧘇 覩 𠓨 朱 埃 | tiếng gần xa ấy đổ vào cho ai |
否 戈 催 𨅸 吏 𡎢 | bũa qua thôi đứng lại ngồi |
汫 台 於 𫏾 前 堂 | giếng hay ở trước tiền đường |
脉 𣻆 琥 珀 渃 羕 水 晶 | mạch tuôn hổ phách nước dường thủy tinh |
𢪀 𣳮 瀝 塵 情 | nghĩ rửa sạch trần tình |
𨆝 凡 牢 俸 趂 觥 景 纒 | gối phàm sao bỗng sấn quanh cảnh chiền |
花 唭 月 哏 亇 沉 㕍 沙 | hoa cười nguyệt hẹn cá trầm nhạn sa |
𨕭 明 蕩 外 軒 | trên mừng đãng ngoài hiên |
占 包 魂 梅 𥊚 𥇀 | chiêm bao hồn mai mơ màng |
朝 清 新 那 | chiều thanh tân nà |
𧊉 浪 倍 鐄 | bướm rằng vội vàng |
催 停 𥙩 每 塘 庒 𢧚 | thôi đừng lấy mọi đường chẳng nên |
𢖵 之 欣 女 𢖵 縁 | nhớ gì hơn nữa nhớ duyên |
𪩪 供 果 𤼸 花 隊 𣈗 | sớm cúng quả giâng hoa đòi ngày |
𠦳 鐄 渚 易 覩 𡊰 𢚸 | nghìn vàng chưa rể đủ đền lòng |
固 香 䏾 𦝄 𧷺 | có hương bóng trăng tròn |
師 占 俸 鄭 念 西 | sư xem bỗng trạnh niềm tây |
滝 銀 渚 北 衝 梂 | sông ngân chưa bác xong cầu |
意 醝 味 道 机 禅 | ấy say vị đạo cơ thuyền |
𦛌 蟳 𠃩 曲 𤋵 油 如 汙 | ruột tằm chín khúc giãi giầu như vo |
強 𦖑 猿 唿 強 愁 | càng nghe vượn hót càng sầu |
魂 枚 魄 桂 矧 疎 | hồn mai phách quế thẩn thơ |
聀 鐄 𧊉 㕸 | giấc vàng bướm rắp |
挨 𨕭 摱 𠳨 𦝄 𫅷 | ai lên mượn hỏi trăng già |
縁 初 固 世 尼 | duyên xưa có thế này |