nom
stringlengths 1
196
| vi
stringlengths 1
852
|
---|---|
丕 𢧚 詠 𠬠 𢽼 韻 | vậy nên vịnh một và vần |
姅 分 責 伴 姅 分 𫺶 身 | nửa phần trách bạn nửa phần giận thân |
才 沛 𣅶 風 塵 | tài phải lúc phong trần |
油 浪 否 極 固 分 泰 来 | dù rằng bĩ cực có phần thái lai |
功 名 塘 駭 群 𨱽 | công danh đường hãy còn dài |
丈 夫 埃 劍 之 埃 麻 | trượng phu ai kém chi ai mà |
𪡇 娘 麻 沛 呐 | nể nàng mà phải nói |
拯 𫨩 娘 𠳨 之 些 悲 除 | chẳng hay nàng hỏi chi ta bây giờ |
𦖑 𠳒 娘 買 随 机 | nghe lời nàng mấy tuỳ cơ |
𠲶 唭 者 格 朗 𪪏 計 盘 | mỉm cười giả cách lẳng lơ kể bàn |
浪 㛪 㤕 分 紅 顔 | rằng em chút phận hồng nhan |
㤙 吒 𢘾 媄 拱 𫔮 丐 身 | ơn cha nhờ mẹ cũng nhàn cái thân |
想 朝 窕 清 新 | tưởng chiều điệu thanh tân |
約 𬇚 特 几 文 人 買 | ước ao được kẻ văn nhân mới |
双 堂 几 㕸 名 | song đường kẻ rắp danh |
皮 才 色 押 情 分 𣘈 | bề tài sắc ép tình phấn son |
商 周 伴 𪧘 各 諸 堆 | thương chu bạn cũ các chư đôi |
舍 另 身 閒 課 役 耒 | xá lánh thân nhàn thuở việc rồi |
檜 俗 茶 常 坡 渃 雪 | cuội tục trà thường pha nước tuyết |
尋 清 中 曰 羡 茶 梅 | tìm thanh trong vắt tiện trà mai |
𪀄 叫 花 𦬑 𣈜 春 净 | chim kêu hoa nở ngày xuân tĩnh |
香 論 碁 殘 席 客 催 | hương luồn cờ tàn tiệc khách thôi |
盃 固 蔑 念 庒 女 豸 | bui có một niềm chăng nỡ trễ |
道 濫 昆 免 道 濫 碎 | đạo làm con lẫn đạo làm tôi |
𩄲 㪚 𩅹 𬰆 柳 撑 𪳀 | mây tan mưa tạnh liễu xanh om |
戈 𠃅 禪 䦕 𥊘 眜 | qua mái thuyền quan ghẻ mắt |
外 揩 𢬣 𠄩 注 脿 | ngoài day tay hai chú béo |
𥪝 間 啘 喓 英 | trong gian uốn éo anh |
征 荣 案 偈 鐘 鐄 紫 | chênh vênh án kệ chuông vàng tía |
涞 𣼽 超 香 𫢋 𧺃 | lai láng siêu hương phật đỏ |
細 景 𥙩 之 𦓡 景 | tới cảnh lấy gì mà cảnh |
跪 𠄩 𨆝 𫴋 𩠓 森 森 | quỳ hai gối xuống gật lom khom |
潘 佩 珠 小 史 | phan bội châu tiểu sử |
翁 圭 於 廊 丹 染 縣 南 𣐙 省 乂 安 | ông quê ở làng đan nhiễm huyện nam đàn tỉnh nghệ an |
生 𢆥 𠬠 𠦳 𫤯 𨑮 | sinh năm một nghìn tám mươi |
𢆥 𫢩 𠄼 𨑮 𢆫 | năm nay năm mươi tuổi |
玉 底 𪵰 淎 𡎛 | ngọc để dấn vũng bùn |
迻 信 螉 𧊉 朱 𢞂 𢚸 | đưa tin ong bướm cho buồn lòng |
堛 𠇮 沛 𨀈 蹎 | bực mình phải bước chân |
尋 称 當 底 麻 𢚁 𭿍 | tìm xứng đáng để mà cậy trông |
邂 逅 相 逢 | giải cấu tương phùng |
婵 娟 固 𠻷 英 雄 𫨩 牢 | thuyền quyên có hẹn anh hùng hay sao |
罕 𦀊 月 老 車 | hẳn dây nguyệt lão xe |
朱 𢧚 妾 拯 管 包 𢀭 危 | cho nên thiếp chẳng quản bao giàu nghèo |
沛 縁 沛 刼 辰 蹺 | phải duyên phải kiếp thì theo |
他 鄉 﨤 渃 瓢 拱 𢧚 | tha hương gặp nước lèo cũng nên |
皮 丐 茟 丐 硯 | về cái bút cái nghiên |
巾 𢯢 襊 妾 吀 拖 | khăn sửa túi thiếp xin đỡ |
払 𦖑 擬 𬢱 秦 銀 | chàng nghe nghĩ ngợi tần ngần |
因 縁 埃 窖 磋 運 吏 朱 | nhân duyên ai khéo xoay vần lại cho |
擬 𠇮 當 𣅶 寒 儒 | nghĩ mình đang lúc hàn nho |
别 埃 麻 㐌 𠻷 㗅 買 埃 | biết ai mà đã hẹn hò mới ai |
拯 戈 作 合 在 𡗶 | chẳng qua tác hợp tại trời |
吹 𠊛 青 眼 﨤 𠊛 紅 顔 | xui người thanh nhỡn gặp người hồng nhan |
情 期 𢧚 伴 鳳 鵉 | tình cờ nên bạn phượng loan |
路 詩 于 祐 路 弹 相 如 | loạ thơ vu hựu loạ đàn tương như |
好 逑 詠 曲 拱 情 | hảo cầu vịnh khúc cũng tình |
𠊛 闺 阁 客 文 詞 | người khuê các khách văn từ |
庵 竹 軒 梅 𣈜 𣎃 戈 | am trúc hiên mai ngày tháng qua |
是 非 芇 典 𡎝 煙 霞 | thị phi nào đến cõi yên hà |
𩛷 咹 油 固 𦼞 㙁 | bữa ăn dù có dưa muối |
襖 默 奈 之 錦 羅 | áo mặc nài chi gấm là |
渃 養 朱 清 池 賞 月 | nước dưỡng cho thanh trì thưởng nguyệt |
坦 𦓿 牛 隘 𪽏 秧 花 | đất cày ngõ ải luống ương hoa |
工 欺 興 動 店 雪 | trong khi hứng động đêm tuyết |
吟 特 勾 神 𠱆 𠱆 歌 | ngâm được câu thần dắng dắng ca |
𢷀 包 蓓 淋 | giũ bao bụi lầm |
𪮏 襖 旦 䕺 林 | tay áo đến tùng lâm |
棱 核 葉 花 迡 動 | rừng cây rợp hoa chầy động |
塘 𠃣 𠊚 𠫾 𦹵 急 侵 | đường ít người đi cỏ kíp xâm |
疎 帶 俗 嫌 勾 帶 俗 | thơ đới tục hiềm câu đới tục |
主 無 心 客 無 心 | chủ vô tâm khách vô tâm |
竹 樁 軒 永 工 欺 意 | trúc thông hiên vắng trong khi ấy |
能 某 山 僧 𬈋 伴 吟 | năng mỗ sơn tăng làm bạn ngâm |
娘 浪 香 火 生 | nàng rằng hương hoả sinh |
沛 𠊛 𩙌 𦲿 𫚳 梗 如 埃 | phải người gió lá chim cành như ai |
為 縁 𢧚 沛 勿 奈 | vì duyên nên phải vật nài |
吀 払 固 𢙇 情 人 | xin chàng có hoài tình nhân |
𠄩 边 路 傳 懃 | hai bên trò chuyện cần |
闭 除 払 買 蹺 蹎 払 𧗱 | bấy giờ chàng mới theo chân chàng về |
戈 𨤮 長 堤 | qua dặm tràng đê |
脱 㐌 𧡊 𧵆 期 故 | thoát đã thấy gần kề cố |
𥋷 𥊛 風 景 闭 除 | nhác trông phong cảnh bấy giờ |
𨀈 娘 拱 堇 魚 如 払 | bước nàng cũng ngẩn ngơ như chàng |
園 春 景 色 強 | vườn xuân cảnh sắc càng |
𣘃 斜 坦 松 昂 𦝄 𡗶 | cây tà đất tùng ngang lưng trời |
書 𥦗 墻 壁 雷 傕 | thư song tường vách lôi thôi |
詩 辰 𤁕 墨 𪽗 辰 派 𣘈 | thơ thì nhạt mực hoạ thì phai son |
𨔍 之 景 遇 干 𢞂 | lạ chi cảnh ngộ cơn buồn |
仍 䀡 骨 格 沕 群 風 光 | nhưng xem cốt cách vẫn còn phong quang |
共 払 娘 買 𢯢 𨖅 | cùng chàng nàng mới sửa sang |
房 文 垠 吏 𠬠 間 𭓇 行 | phòng văn ngăn lại một gian học hành |
親 父 具 潘 文 浦 | thân phụ cụ phan văn phổ |
更 荣 永 𪔠 更 吨 | canh văng vẳng trống canh dồn |
渚 丐 紅 顔 買 渃 𡽫 | chứ cái hồng nhan mới nước non |
香 迻 醝 吏 醒 | hương đưa say lại tỉnh |
彚 𦝄 𩄴 尺 缺 𣜾 𧷺 | vầng trăng bóng xế khuyết chưa tròn |
扦 昂 坦 𦼔 曾 盎 | then ngang đất rêu từng áng |
續 蹎 𩄲 𥒥 𠇍 𫇳 | tục chân mây đá mấy chòm |
喭 餒 春 𠫾 春 吏 吏 | ngán nỗi xuân đi xuân lại lại |