Unnamed: 0
int64 0
16.7k
| context
stringlengths 138
2.8k
| claim
stringlengths 22
689
| answer
stringlengths 89
1.28k
| gold_label
stringclasses 3
values |
---|---|---|---|---|
15,900 | Thống_kê cho thấy , trong 10 năm sau khi Chiến_tranh Triều_Tiên kết_thúc , tốc_độ tăng_trưởng trung_bình của kinh_tế Triều_Tiên lên tới 25% / năm . Cuối thập_niên 1960 , toàn_bộ nông_thôn Triều_Tiên có đường điện . Đầu thập_niên 1980 , 70% diện_tích đất canh_tác của quốc_gia này được tưới_tiêu , 95% hoạt_động gieo_cấy và 70% hoạt_động thu_hoạch được cơ_khí_hoá . Năm 1984 , lần đầu_tiên tổng_sản_lượng lương_thực của Triều_Tiên đạt 10 triệu tấn , đáp_ứng đủ nhu_cầu lương_thực trong nước và xuất_khẩu một phần . Nền công_nghiệp của Triều_Tiên thời_điểm đó cũng phát_triển với tốc_độ nhanh_chóng . | Vào đầu thập_kỷ 1980 , 70% diện_tích đất canh_tác ở quốc_gia này đã được tưới_tiêu , 95% hoạt_động gieo_cấy và 70% hoạt_động thu_hoạch đã được cơ_khí_hoá . | {'start_id': 215, 'text': 'Đầu thập_niên 1980 , 70% diện_tích đất canh_tác của quốc_gia này được tưới_tiêu , 95% hoạt_động gieo_cấy và 70% hoạt_động thu_hoạch được cơ_khí_hoá .'} | Supports |
15,901 | Sách Minh_Mệnh chính_yếu ghi : “ Nay châm_chước đời xưa và đời nay , đặt bị quý_phi , thần phi vào bậc nhất … trên bậc nhất đặt một vị hoàng quý_phi để giúp Hoàng_hậu điều_khiển chính sự trong cung ” . | Trong triều_đại của Minh_Mạng , không có truyền_thống phong_kiến đặt quý_phi và thần phi vào vị_trí cao nhất trong triều_đình , cũng không có vị hoàng quý_phi nào được chỉ_định để hỗ_trợ Hoàng_hậu quản_lý các công_việc cung_đình . | {'start_id': 0, 'text': 'Sách Minh_Mệnh chính_yếu ghi : “ Nay châm_chước đời xưa và đời nay , đặt bị quý_phi , thần phi vào bậc nhất … trên bậc nhất đặt một vị hoàng quý_phi để giúp Hoàng_hậu điều_khiển chính sự trong cung ” .'} | Refutes |
15,902 | Thư_tịch tiếng Hán và tiếng Việt viết bằng chữ_Nôm thời xưa thường không có dấu_chấm câu . Nếu trong sách in có dấu_chấm câu thì thường là do người đọc sách viết thêm vào . Trong văn_bản , ở những chữ nào mà người_xưa cảm_thấy cần phải dừng lại một_chút khi đọc đến chữ đó thì chữ đó cùng những chữ đứng trước nó được xem là một “ câu ” 句 . “ Câu ” theo quan_niệm thời xưa nhiều khi không xem được là câu theo quan_niệm về câu thời nay . Việc thêm ký_hiệu vào trong văn_bản để chỉ ra ranh_giới của các “ câu ” gọi là chấm_câu 點句 . Việc chấm_câu cho sách gọi là chấm sách 點冊 . | Chữ_Nôm là hệ_thống chữ_viết được sử_dụng trong lịch_sử Việt_Nam . | {'start_id': 0, 'text': 'Thư_tịch tiếng Hán và tiếng Việt viết bằng chữ_Nôm thời xưa thường không có dấu_chấm câu .'} | Not_Enough_Information |
15,903 | Năm 1427 , quân khởi_nghĩa Lam_Sơn đánh tan 2 đạo viện_binh của quân Minh do Liễu_Thăng và Mộc_Thạnh chỉ_huy . Lê_Thái_Tổ sai người mang viên tướng bị bắt sống Hoàng_Phúc , hai cái hổ_phù , hai dấu đài ngân của quan Chinh_Lỗ Phó Tướng Quân về thành Đông_Quan cho Vương_Thông biết . Vương_Thông đang cố_thủ trong thành Đông_Quan biết viện_binh đã bị thua , hoảng_sợ viết thư xin hoà . | Vào năm 1427 , quân khởi_nghĩa Lam_Sơn đã tiêu_diệt thành_công hai trại lính đạo viện của quân Minh do sự chỉ_huy của Liễu_Thăng và Mộc_Thạnh . | {'start_id': 0, 'text': 'Năm 1427 , quân khởi_nghĩa Lam_Sơn đánh tan 2 đạo viện_binh của quân Minh do Liễu_Thăng và Mộc_Thạnh chỉ_huy .'} | Supports |
15,904 | Trên thế_giới , vì chính_phủ này kiểm_soát phần phía bắc của bán_đảo Triều_Tiên , người ta thường gọi là " Bắc_Triều_Tiên " ( North_Korea ) để phân_biệt với " Nam_Triều_Tiên " ( South_Korea ) , nơi được gọi chính_thức là Đại_Hàn Dân_Quốc . Phía Hàn_Quốc thì gọi phía Bắc_Triều_Tiên là Bắc_Hàn . Cả hai chính_phủ này đều là thành_viên của Liên_Hợp_Quốc , và đều coi mình là chính_phủ hợp_pháp duy_nhất trên toàn_bộ Bán_đảo Triều_Tiên . Do cả hai chính_phủ này muốn phân_biệt với nhau nên họ thường gọi dân_tộc họ là một thứ tên khác nhau để phân_biệt mặc_dù dân_tộc này thường được gộp chung là người Triều_Tiên . Tại Hàn_Quốc người ta gọi là Hanguk-in 한국인 , 韓國人 , còn tại Bắc_Triều_Tiên người ta gọi là Chosŏn-in hay Joseon-in 조선인 , 朝鮮人 . Kể_cả trong ngôn_ngữ , Hàn_Quốc gọi là Hanguk-eo 한국어 , 韓國語 còn Triều_Tiên thì là Chosŏnmal_조선말 , 朝鮮말 . Họ sử_dụng hai thuật_ngữ khác nhau để phân_biệt nhau . Tuy_vậy , các bản_đồ chính_thức ở cả Triều_Tiên và Hàn_Quốc đều không vẽ giới_tuyến phi quân_sự mà gộp chung lãnh_thổ hai bên vào làm một , nhằm thể_hiện rằng Triều_Tiên và Hàn_Quốc về bản_chất vẫn là một dân_tộc và lãnh_thổ đó là của chung . | Chính_phủ là cơ_quan lãnh_đạo cao nhất của mỗi quốc_gia . | {'start_id': 435, 'text': 'Do cả hai chính_phủ này muốn phân_biệt với nhau nên họ thường gọi dân_tộc họ là một thứ tên khác nhau để phân_biệt mặc_dù dân_tộc này thường được gộp chung là người Triều_Tiên .'} | Not_Enough_Information |
15,905 | Thời_kỳ này phần_lớn thi văn lưu_truyền biết tới nay là thơ Hàn luật bát_cú hoặc tứ_tuyệt . Một_số là trước_tác cảm_hứng riêng như : Quốc_âm thi_tập ( Nguyễn_Trãi ) , Hồng_Đức quốc_âm thi_tập ( Lê_Thánh_Tông và hội Tao_đàn Nhị thập bát Tú ) , Bạch_Vân quốc_ngữ thi_tập ( Nguyễn_Bỉnh_Khiêm ) , Ngự đề hoà danh bách vịnh ( Chúa_Trịnh_Căn ) , Tứ_thời khúc vịnh ( Hoàng_Sĩ_Khải ) , Ngoạ long cương ( Đào_Duy_Từ ) ; nhưng cũng không thiếu những tác_phẩm theo dạng sử_ký như : Thiên_Nam_Minh giám , Thiên_Nam ngữ lục . Thơ lục_bát cũng xuất_hiện với tác_phẩm " Cảm_tác " của Nguyễn_Hy_Quang , được sáng_tác năm 1674 . | Các tác_phẩm văn_học của thời_kỳ này được phân thành hai loại chính : thơ có nguồn cảm_hứng riêng và các tác_phẩm theo dạng sử_ký . | {'start_id': 92, 'text': 'Một_số là trước_tác cảm_hứng riêng như : Quốc_âm thi_tập ( Nguyễn_Trãi ) , Hồng_Đức quốc_âm thi_tập ( Lê_Thánh_Tông và hội Tao_đàn Nhị thập bát Tú ) , Bạch_Vân quốc_ngữ thi_tập ( Nguyễn_Bỉnh_Khiêm ) , Ngự đề hoà danh bách vịnh ( Chúa_Trịnh_Căn ) , Tứ_thời khúc vịnh ( Hoàng_Sĩ_Khải ) , Ngoạ long cương ( Đào_Duy_Từ ) ; nhưng cũng không thiếu những tác_phẩm theo dạng sử_ký như : Thiên_Nam_Minh giám , Thiên_Nam ngữ lục .'} | Supports |
15,906 | Hồi_giáo vào châu_Phi khi người theo đạo này xâm_chiếm Bắc_Phi vào_khoảng giữa các năm từ 640 tới 710 , bắt_đầu từ Ai_Cập . Họ đã thành_lập ra Mogadishu , Melinde , Mombasa , Kilwa và Sofala , tiếp_theo là việc buôn_bán theo đường_biển dọc theo bờ biển Đông_Phi và phổ_biến xuyên qua sa_mạc Sahara tới phần châu_Phi nội_địa - theo con đường thương_mại của người Hồi_giáo . Người Hồi_giáo cũng là những người châu_Á sau đó định_cư ở các vùng châu_Phi là thuộc địa của Anh . | Từ khoảng giữa năm 640 đến 710 , Hồi_giáo đã lan rộng vào châu_Phi khi những người theo đạo này xâm_chiếm Bắc_Phi , bắt_đầu từ Ai_Cập . | {'start_id': 0, 'text': 'Hồi_giáo vào châu_Phi khi người theo đạo này xâm_chiếm Bắc_Phi vào_khoảng giữa các năm từ 640 tới 710 , bắt_đầu từ Ai_Cập .'} | Supports |
15,907 | Như đã đề_cập trong phần sự_nghiệp của Triệu_Đà , các nguồn sử_liệu xưa không thống_nhất về thời_điểm nước Âu_Lạc bị chinh_phục . Giữa các sách cổ_sử của Việt_Nam ( năm 207 TCN ) và Sử_ký của Tư_Mã Thiên ( khoảng 179 TCN ) chênh_lệch nhau tới gần 30 năm . Không rõ các sử_gia phong_kiến Việt_Nam căn_cứ vào nguồn tư_liệu nào và cũng không có sự lý_giải , kết_luận thoả_đáng của các sử_gia đương_đại đối_với vấn_đề này . | Các sử_gia phong_kiến Việt_Nam không căn_cứ vào bất_kỳ nguồn tư_liệu nào và không có sự lý_giải hay kết_luận thoả_đáng từ các sử_gia đương_đại liên_quan đến vấn_đề này . | {'start_id': 256, 'text': 'Không rõ các sử_gia phong_kiến Việt_Nam căn_cứ vào nguồn tư_liệu nào và cũng không có sự lý_giải , kết_luận thoả_đáng của các sử_gia đương_đại đối_với vấn_đề này .'} | Refutes |
15,908 | Một trong các lĩnh_vực chính của sản_xuất công_nghiệp ở châu_Á là công_nghiệp may_mặc . Phần_lớn việc cung_cấp quần_áo và giày_dép hiện_nay của thế_giới có nguồn_gốc từ Trung_Quốc và khu_vực Đông_Nam Á. | Trung_Quốc là một quốc_gia có diện_tích lãnh_thổ lớn nhất nhì trên thế_giới . | {'start_id': 88, 'text': 'Phần_lớn việc cung_cấp quần_áo và giày_dép hiện_nay của thế_giới có nguồn_gốc từ Trung_Quốc và khu_vực Đông_Nam Á.'} | Not_Enough_Information |
15,909 | Âm_nhạc châu_Phi là một trong các dạng nghệ_thuật năng_động nhất . Ai_Cập đã có một lịch_sử lâu_đời gắn liền với sự trung_tâm văn_hoá của thế_giới Ả_Rập , trong khi các giai_điệu âm_nhạc của châu_Phi hạ Sahara , cụ_thể là của Tây_Phi , đã được truyền_thông qua buôn_bán nô_lệ xuyên Đại_Tây_Dương thành các loại nhạc blues , jazz , reggae , rap và rock and roll hiện_đại . Âm_nhạc hiện_đại của châu_lục này bao_gồm các bài hát hợp_xướng tổ_hợp cao của miền nam châu_Phi và các điệu nhảy soukous , chi_phối bởi âm_nhạc của Cộng_hoà Dân_chủ Congo . Sự phát_triển gần đây trong thế_kỷ XXI là sự nổi lên của hip_hop châu_Phi , cụ_thể là dạng ở Sénégal là pha_trộn với mbalax truyền_thống . Gần đây ở Nam_Phi , một dạng âm_nhạc liên_quan tới nhạc house ( thể_loại nhạc sử_dụng các thiết_bị âm_nhạc điện_tử - là sự phối_trộn của disco và pop , tên gọi có từ câu_lạc_bộ Warehouse ở Mỹ ) được biết dưới tên gọi kwaito đã được phát_triển , mặc_dù nước này là quê_hương của các dạng nhạc jazz Nam_Phi , trong khi âm_nhạc của người Afrikaan là hoàn_toàn khác_biệt và chủ_yếu là âm_nhạc Boere truyền_thống và các dạng của âm_nhạc dân_tộc hay Rock . | Ai_Cập có một lịch_sử rất lâu_đời và đã được chính giữa vị_trí trung_tâm văn_hoá của thế_giới Ả_Rập , trong khi các giai_điệu âm_nhạc của khu_vực Tây_Phi , đặc_biệt là ở châu_Phi hạ Sahara , đã được truyền_bá qua buôn_bán nô_lệ đi qua Đại_Tây_Dương để tạo ra các thể_loại nhạc hiện_đại như blues , jazz , reggae , rap và rock and roll . | {'start_id': 67, 'text': 'Ai_Cập đã có một lịch_sử lâu_đời gắn liền với sự trung_tâm văn_hoá của thế_giới Ả_Rập , trong khi các giai_điệu âm_nhạc của châu_Phi hạ Sahara , cụ_thể là của Tây_Phi , đã được truyền_thông qua buôn_bán nô_lệ xuyên Đại_Tây_Dương thành các loại nhạc blues , jazz , reggae , rap và rock and roll hiện_đại .'} | Supports |
15,910 | Vào thời nhà Chu , lãnh_thổ Trung_Quốc chỉ là vùng_đất quanh Hoàng_Hà . Sau khi Tần_Thuỷ_Hoàng thống_nhất Trung_Quốc , lãnh_thổ đã mở_rộng tối_đa về xung_quanh , nhất_là vào thời nhà Đường , Nguyên , và Thanh . Nhà Thanh thì lấy luôn các vùng_đất thuộc Viễn_Đông_Nga và Trung_Á ngày_nay ( phía tây Tân_Cương ) . | Khi Tần_Thuỷ_Hoàng thống_nhất Trung_Quốc , đất_nước đã mở_rộng biên_giới của mình tới mức tối_đa ở các hướng khác nhau , đặc_biệt là vào thời_kỳ nhà Đường , Nguyên và Thanh . | {'start_id': 72, 'text': 'Sau khi Tần_Thuỷ_Hoàng thống_nhất Trung_Quốc , lãnh_thổ đã mở_rộng tối_đa về xung_quanh , nhất_là vào thời nhà Đường , Nguyên , và Thanh .'} | Supports |
15,911 | Triệu_Đà vốn là quan võ của nhà Tần , rồi được Tần_Thuỷ_Hoàng bổ_nhiệm làm Huyện_lệnh huyện Long_Xuyên trong quận Nam_Hải mà Nhâm_Ngao làm Quận uý . Triệu_Đà lập nên nước Nam_Việt , độc_lập với nhà Tần , cai_trị nước Nam_Việt 67 năm , từ năm 203 trước Công_nguyên tới năm 137 trước Công_nguyên , rồi truyền ngôi cho cháu là Triệu_Muội . Triệu_Đà thực_thi chính_sách " hoà tập Bách_Việt " nhằm thống_nhất các bộ_tộc Bách_Việt và chính_sách " Hoa - Việt dung_hợp " nhằm đồng_hoá dân người Hoa và Lĩnh_Nam tại lãnh_thổ nước Nam_Việt . | Tần_Thuỷ_Hoàng ( 259-210 trước Công_nguyên ) , tên thật là Lưu_Bị , là vị hoàng_đế đầu_tiên của triều_đại Tần trong lịch_sử Trung_Quốc . | {'start_id': 0, 'text': 'Triệu_Đà vốn là quan võ của nhà Tần , rồi được Tần_Thuỷ_Hoàng bổ_nhiệm làm Huyện_lệnh huyện Long_Xuyên trong quận Nam_Hải mà Nhâm_Ngao làm Quận uý .'} | Not_Enough_Information |
15,912 | Sinh_học : các nghiên_cứu_sinh học tương_đối phát_triển , và các ghi_chép lịch_sử vẫn còn được tra_cứu cho đến ngày_nay như dược_điển về các cây_thuốc . | Không có sự phát_triển đáng_kể trong lĩnh_vực sinh_học , và các ghi_chú lịch_sử không còn được sử_dụng để tra_cứu , bao_gồm cả dược_điển về cây_thuốc . | {'start_id': 0, 'text': 'Sinh_học : các nghiên_cứu_sinh học tương_đối phát_triển , và các ghi_chép lịch_sử vẫn còn được tra_cứu cho đến ngày_nay như dược_điển về các cây_thuốc .'} | Refutes |
15,913 | Nhiều nơi xung_quanh khu_vực Cổ_Loa ( huyện Đông_Anh , Hà_Nội , Việt_Nam ) như các làng Văn_Tinh , Lực_Canh ( thuộc xã Xuân_Canh ) , Thạc_Quả ( thuộc xã Dục_Tú ) thờ Triệu_Đà . Truyền_thuyết dân_gian vùng_ven thành Cổ_Loa kể lại khi đi đánh An_Dương_Vương , Triệu_Đà đã cho thuyền ngược sông Hồng và cho đóng quân ở bến sông , nay là đoạn cuối làng Dâu ( hay có tên khác là làng Lực_Canh ) và đầu làng Văn_Tinh , nơi rất gần với ngã ba Dâu ( nơi hợp_lưu của sông Đuống và sông Hồng ) . Tương_truyền , làng Văn_Tinh là nơi Triệu_Đà đóng đại_bản_doanh còn dân_làng Lực_Canh chỉ làm nhiệm_vụ như cắt cỏ ngựa , khuân_vác , phục_vụ cho quân_đội . Vì_thế , đình Văn_Tinh được coi là nơi thờ chính còn các nơi khác chỉ là nơi thờ vọng . Lễ_hội làng Văn_Tinh được tổ_chức từ ngày mùng 6 đến mùng 8 tháng 3 hàng năm để tưởng_nhớ Triệu_Đà . Ngày 7 tháng 3 , nhân_dân_làng Lực_Canh rước tượng Trọng_Thuỷ đến Văn_Tinh với ý_nghĩa con về thăm cha . | Thực_tế là các địa_điểm khác không_chỉ là nơi thờ vọng mà_còn có vai_trò quan_trọng trong việc thờ_cúng . | {'start_id': 642, 'text': 'Vì_thế , đình Văn_Tinh được coi là nơi thờ chính còn các nơi khác chỉ là nơi thờ vọng .'} | Refutes |
15,914 | " chân " 蹎 ( " chân " trong " chân_tay " ) : chữ này được cấu_thành từ chữ " túc " 足 và chữ " chân " 真 . " Túc " 足 có nghĩa là " chân " được dùng làm " nghĩa phù " biểu_thị ý_nghĩa của chữ ghép . Trong chữ ghép chữ " túc " 足 khi đứng ở bên trái phải viết dưới dạng biến_thể gọi là " bàng chữ túc " ⻊ . Chữ " chân " 真 ( " chân " trong " chân_thành " ) đồng_âm với " chân " trong " chân_tay " được dùng làm thanh phù biểu_thị âm đọc của chữ ghép . | Chữ " chân " 蹎 được tạo ra bằng cách kết_hợp các chữ " túc " 足 và " chân " 真 . | {'start_id': 0, 'text': '" chân " 蹎 ( " chân " trong " chân_tay " ) : chữ này được cấu_thành từ chữ " túc " 足 và chữ " chân " 真 .'} | Supports |
15,915 | Khu du_lịch Cửa_Lò là điểm du_lịch biển hấp_dẫn với bãi cát trắng mịn chạy dài gần 10 km , thông ra Hòn_Ngư , Hòn_Mắt , Đảo Lan_Châu e_ấp ven bờ như một nét chấm_phá của bức tranh_thuỷ_mạc . Tất_cả đã tạo ra cho Cửa_Lò có một sức hấp_dẫn mạnh_mẽ với du_khách thập_phương . | Cửa_Lò là nơi tập_trung nhiều tàu_thuyền nhất khu_vực Miền Trung . | {'start_id': 0, 'text': 'Khu du_lịch Cửa_Lò là điểm du_lịch biển hấp_dẫn với bãi cát trắng mịn chạy dài gần 10 km , thông ra Hòn_Ngư , Hòn_Mắt , Đảo Lan_Châu e_ấp ven bờ như một nét chấm_phá của bức tranh_thuỷ_mạc .'} | Not_Enough_Information |
15,916 | Mượn chữ Hán đồng_nghĩa hoặc cận nghĩa để ghi lại âm tiếng Việt . Ví_dụ : chữ " dịch " 腋 có nghĩa nghĩa_là " nách " được dùng để ghi lại từ " nách " trong " hôi nách " , chữ " năng " 能 có nghĩa là " có tài , có năng_lực " được dùng để ghi lại từ " hay " trong " văn hay_chữ tốt " . | Không phải tất_cả các từ trong tiếng Việt được viết bằng chữ Hán có_thể được giải_thích dễ_dàng bằng các ký_tự Hán tương_ứng . Ví_dụ , chữ " năng " trong câu " văn hay_chữ tốt " không phải là từ mang ý_nghĩa gốc của ký_tự 能 . | {'start_id': 66, 'text': 'Ví_dụ : chữ " dịch " 腋 có nghĩa nghĩa_là " nách " được dùng để ghi lại từ " nách " trong " hôi nách " , chữ " năng " 能 có nghĩa là " có tài , có năng_lực " được dùng để ghi lại từ " hay " trong " văn hay_chữ tốt " .'} | Refutes |
15,917 | Triều_Tiên do Kim_Nhật_Thành ( Kim Il-sung ) lãnh_đạo trong vai_trò Bí_thư_thứ_nhất Đảng Lao_động Triều_Tiên và Chủ_tịch Uỷ_ban Quốc_phòng Triều_Tiên từ năm 1948 tới khi ông chết ngày 8 tháng 7 năm 1994 . Trên thực_tế , Kim được thừa_nhận như là người giữ " vị_trí cao nhất của quốc_gia " ( tức nguyên_thủ quốc_gia ) . Kế_nhiệm ông là con trai ông Kim_Chính_Nhật ( Kim Jong-il ) , và sau đó là cháu nội Kim_Chính_Ân ( Kim Jong-un ) . Các quan_hệ quốc_tế của nước này về sau nói_chung đã được cải_thiện đáng_kể và đã có một cuộc gặp thượng_đỉnh lịch_sử Nam-Bắc vào tháng 6 năm 2000 . Tuy_nhiên , căng_thẳng với Hoa_Kỳ gần đây đã tăng lên khi Triều_Tiên tiếp_tục Chương_trình vũ_khí_hạt_nhân của họ . Bên cạnh đó , Triều_Tiên cáo_buộc Hoa_Kỳ và Đại_Hàn Dân_quốc không thực_tâm trong việc tái thống_nhất hai miền Triều_Tiên . Triều_Tiên đã đưa ra đề_xuất thành_lập Liên_Bang Koryo ( Cao_Ly ) nhưng phía Đại_Hàn Dân_Quốc luôn bác_bỏ đề_xuất này . Theo đề_xuất của Triều_Tiên , 2 miền sẽ thống_nhất về chính_trị khi thành_lập Hội_đồng Liên_bang trước khi thống_nhất về kinh_tế , nhưng phía Chính_phủ Đại_Hàn Dân_Quốc bác_bỏ vì họ cho rằng là Chính_phủ Đại_Hàn Dân_Quốc mới là chính_phủ hợp_pháp của toàn_bộ đất_nước . Trong Đàm_phán 6 bên về vấn_đề hạt_nhân của Triều_Tiên , Triều_Tiên luôn đưa ra đề_nghị sẽ ngừng những chương_trình tên_lửa - hạt_nhân khi và chỉ khi Hoa_Kỳ , Hàn_Quốc và các đồng_minh chấm_dứt việc " đe_doạ an_ninh " của nước này , đặc_biệt rằng không được tập_trận ở trên bán_đảo Triều_Tiên . | Không đúng rằng trong đàm_phán 6 bên về vấn_đề hạt_nhân của Triều_Tiên , Triều_Tiên luôn đưa ra đề_nghị về việc dừng chương_trình tên_lửa - hạt_nhân chỉ khi Hoa_Kỳ , Hàn_Quốc và các đồng_minh chấm_dứt việc " đe_doạ an_ninh " của họ , đặc_biệt là không tập_trận trên bán_đảo Triều_Tiên . | {'start_id': 1213, 'text': 'Trong Đàm_phán 6 bên về vấn_đề hạt_nhân của Triều_Tiên , Triều_Tiên luôn đưa ra đề_nghị sẽ ngừng những chương_trình tên_lửa - hạt_nhân khi và chỉ khi Hoa_Kỳ , Hàn_Quốc và các đồng_minh chấm_dứt việc " đe_doạ an_ninh " của nước này , đặc_biệt rằng không được tập_trận ở trên bán_đảo Triều_Tiên .'} | Refutes |
15,918 | Tuy_nhiên , đến đầu thập_niên 1990 thì Triều_Tiên bắt_đầu lâm vào khủng_hoảng . Nguyên_nhân chủ_yếu là do tình_hình quốc_tế biến_động mạnh , đặc_biệt là sự tan_rã của Liên_Xô và khối Đông_Âu khiến ngành ngoại_thương của Triều_Tiên bị ảnh_hưởng nghiêm_trọng . Do bị mất những bạn_hàng lớn thuộc khối xã_hội_chủ_nghĩa , kim_ngạch xuất_khẩu bị sụt_giảm 90% , thu_nhập bình_quân bị giảm 2/3 . Các máy_móc nông_nghiệp của Triều_Tiên chủ_yếu nhập từ Liên_Xô , nay không còn nguồn cung . Phân_lân và phân_kali cũng không còn nguồn nhập_khẩu , dẫn tới sản_xuất nông_nghiệp tụt_dốc . Trong những năm 1990 , Triều_Tiên phải chịu một nạn đói và tiếp_tục gặp khó_khăn trong việc sản_xuất lương_thực . Trước tình_hình chính_trị thế_giới thay_đổi đột_biến , Triều_Tiên vẫn giữ mô_hình kinh_tế – chính_trị cũ và không thay_đổi chính_sách ngoại_giao và trở_nên tách_biệt so với phần còn lại của thế_giới . Hơn_nữa , họ cũng không có ý_định cải_thiện mối quan_hệ với phương Tây chừng nào vấn_đề hiệp_định hoà_bình với Mỹ chưa được giải_quyết ( Triều_Tiên và liên_minh Mỹ - Hàn_Quốc vẫn đang trong tình_trạng chiến_tranh ) . Có_thể nói Triều_Tiên đang bị mắc_kẹt trong tư_duy kinh_tế – chính_trị và những mâu_thuẫn chính_trị quốc_tế có từ thời Chiến_tranh_Lạnh . Sự chậm thay_đổi trong tư_duy kinh_tế – chính_trị của Triều_Tiên có_thể vì Triều_Tiên từng đạt nhiều thành_tựu trong quá_khứ với mô_hình kinh_tế kế_hoạch_hoá tập_trung ( trong khi Việt_Nam hoàn_toàn thất_bại với mô_hình này nên phải nhanh_chóng thay_đổi ) , hơn_nữa họ đang trong tình_trạng chiến_tranh với Hàn_Quốc và Mỹ . Do sự phong_toả và cấm_vận về kinh_tế của Liên_hiệp_quốc , Triều_Tiên bị cô_lập khỏi cộng_đồng quốc_tế , không_gian hợp_tác chính_trị quốc_tế của Triều_Tiên bị thu_hẹp khiến cho kinh_tế Triều_Tiên bị đình_trệ . Triều_Tiên từ một quốc_gia có thu_nhập trung_bình cao tụt xuống mức thu_nhập trung_bình thấp . | Không phải nguyên_nhân chủ_yếu là do tình_hình quốc_tế biến_động mạnh , đặc_biệt là sự tan_rã của Liên_Xô và khối Đông_Âu đã ảnh_hưởng nghiêm_trọng đến ngành ngoại_thương của Triều_Tiên . | {'start_id': 80, 'text': 'Nguyên_nhân chủ_yếu là do tình_hình quốc_tế biến_động mạnh , đặc_biệt là sự tan_rã của Liên_Xô và khối Đông_Âu khiến ngành ngoại_thương của Triều_Tiên bị ảnh_hưởng nghiêm_trọng .'} | Refutes |
15,919 | Bị_Địa_Trung_Hải ngăn_cách với châu_Âu , đại_lục này nối_liền với châu_Á về phía tận_cùng đông bắc bằng eo_đất Suez ( bị cắt ngang bởi kênh đào Suez ) có bề rộng 130 km ( 80 dặm ) . Về mặt địa_lý thì bán_đảo Sinai của Ai_Cập nằm về phía đông kênh đào Suez ( thông_thường cũng được coi như là thuộc châu_Phi ) . Từ điểm xa nhất về phía bắc là Ras ben Sakka ở Tunisia , nằm về phía tây mũi Blanc , ở vĩ_độ 37 ° 21 ' bắc , tới điểm xa nhất về phía nam là mũi Agulhas ở Nam_Phi , 34 ° 51 ′ 15 ″ nam , có khoảng_cách khoảng 8.000 km ( 5.000 dặm ) ; từ Cabo_Verde , 17 ° 33 ′ 22 ″ tây , tức điểm xa nhất về phía tây tới Ras_Hafun ở Somalia , 51 ° 27 ′ 52 ″ đông , có khoảng_cách xấp_xỉ 7.400 km ( 4.600 dặm ) . Độ dài của bờ biển là 26.000 km ( 16.100 dặm ) . Sự thiếu_vắng các chỗ lõm sâu dọc theo bờ biển được so_sánh thể_hiện theo thực_tế bằng tầm_cỡ châu_Âu , nơi có diện_tích chỉ 9.700.000 km² ( 3.760.000 mi² ) nhưng lại có đường bờ biển tới 32.000 km ( 19.800 dặm ) . | Với sự tồn_tại của eo_đất Suez , đại_lục này được nối_liền với châu_Á ở phía tận_cùng đông bắc , trong khi Địa_Trung_Hải là rào_cản giữa nó và châu_Âu . | {'start_id': 0, 'text': 'Bị_Địa_Trung_Hải ngăn_cách với châu_Âu , đại_lục này nối_liền với châu_Á về phía tận_cùng đông bắc bằng eo_đất Suez ( bị cắt ngang bởi kênh đào Suez ) có bề rộng 130 km ( 80 dặm ) .'} | Supports |
15,920 | Sách Đại_Việt thông_sử chép nguyên_văn như sau : Phong cho viên Hàn_Lâm_Viện Thừa chỉ học_sĩ là Nguyễn_Trãi_chức " Triều liệt đại_phu nhập_nội hành_khiển , Lại bộ Thượng_thư , kiêm Cơ_Mật viện " . Hoàng_đế sai dựng một cái lầu mấy tầng trong dinh Bồ_Đề , hằng ngày ngài ngự tại từng lầu trên cùng , để trông vào thành bên địch , cho Nguyễn_Trãi ngồi ở tầng lầu dưới , để bàn_luận cơ_mưu hầu ngài , và thảo những thư_từ gởi tới . | Dinh_Bồ_Đề là một di_tích lịch_sử nằm ở Hà_Nội , Việt_Nam . | {'start_id': 197, 'text': 'Hoàng_đế sai dựng một cái lầu mấy tầng trong dinh Bồ_Đề , hằng ngày ngài ngự tại từng lầu trên cùng , để trông vào thành bên địch , cho Nguyễn_Trãi ngồi ở tầng lầu dưới , để bàn_luận cơ_mưu hầu ngài , và thảo những thư_từ gởi tới .'} | Not_Enough_Information |
15,921 | Từ " Trung_Quốc " xuất_hiện sớm nhất trong " Thượng_thư – Tử tài " , viết rằng " Hoàng_thiên ký phó trung_quốc dân " , phạm_vi chỉ là khu_vực Quan Trung–Hà Lạc vốn là nơi cư_trú của người Chu . Đến thời Xuân_Thu , nghĩa của " Trung_Quốc " dần được mở_rộng đến mức bao_quát các nước chư_hầu lớn_nhỏ trong khu_vực trung hạ_du Hoàng_Hà . Sau đó , cương_vực các nước chư_hầu mở_rộng , phạm_vi " Trung_Quốc " không ngừng mở_rộng ra tứ_phía . Từ thời Hán trở đi , triều dã và văn_nhân học_sĩ có tập_quán gọi vương_triều Trung_Nguyên do người Hán lập nên là " Trung_Quốc " . Do_đó , các dân_tộc phi Hán sau khi làm chủ Trung_Nguyên cũng thường tự xem bản_thân là " Trung_Quốc " , như triều_đại Bắc_Nguỵ do người Tiên_Ti kiến_lập tự_xưng là " Trung_Quốc " và gọi Nam triều là " Đảo Di " . Đồng_thời kỳ , Nam triều do người Hán kiến_lập tuy dời Trung_Nguyên song vẫn tự xem bản_thân là " Trung_Quốc " , gọi Bắc triều là " Tác_Lỗ " . Kim và Nam_Tống đều tự_xưng là " Trung_Quốc " , không thừa_nhận đối_phương là " Trung_Quốc " . Do_vậy , " Trung_Quốc " còn bao_gồm ý_nghĩa về kế_thừa văn_hoá , và có chính_thống . Tuy_nhiên , trong suốt lịch_sử , chưa có vương_triều nào sử_dụng " Trung_Quốc " làm quốc danh chính_thức . " Trung_Quốc " trở_thành quốc danh chính_thức bắt_đầu từ khi Trung_Hoa_Dân_Quốc kiến_lập vào năm 1912 , là cách gọi tắt bằng hai chữ đầu và cuối của quốc_hiệu " Trung_Hoa_Dân_Quốc " . | Sau đó , khu_vực các quốc_gia lân_cận không mở_rộng thêm , phạm_vi " Trung_Quốc " không ngừng mở_rộng ra cả bốn hướng . | {'start_id': 335, 'text': 'Sau đó , cương_vực các nước chư_hầu mở_rộng , phạm_vi " Trung_Quốc " không ngừng mở_rộng ra tứ_phía .'} | Refutes |
15,922 | Thẻ ngọc " An_Dương hành bảo " được tìm thấy ở thành_phố Quảng_Châu thuộc lãnh_thổ nước Nam_Việt thời cổ . Thẻ ngọc có hình_dạng gần chữ_nhật , bốn góc thẻ khắc bốn chữ " 安陽行寶 " ( An_Dương hành bảo ) , khổ chữ to hơn khổ chữ phía trong mặt thẻ gồm 124 chữ lối cổ trựu . Bản khắc toàn_văn sáu mươi ( Giáp_Tý ) , ( 60 chữ can_chi ) . Xung_quanh trang_trí khắc đường vằn sóng lượn . Do bị chôn lâu ngày dưới đất nên màu vàng hơi hung hung đỏ . Mặt_trái thẻ trang_trí đường_cong hình móc_câu . Nét chạm trên thẻ ngọc An_Dương thô . Nhà_nghiên_cứu " Sở giản " Dư_Duy_Cương ở thành_phố Trường_Sa , tỉnh Hồ Nam , Trung_Quốc cho rằng : " Ngọc bảo An_Dương này là của An_Dương cổ_đại Việt_Nam . An_Dương hành bảo có lỗ đeo , đây là loại ngọc phiến người_xưa đeo làm vật báu hộ_thân , trừ_tà để được an_lành . " Thẻ ngọc này đào được ở phía đông nam và cách thành_phố Quảng_Châu 18 km , ở trên hạ_lưu sông Việt_Giang do một nông_dân khi cuốc đất đào được ở sườn núi năm 1932 . Những thẻ ngọc đào được ở Quảng_Châu khoảng 200 thẻ , trong đó có thẻ ngọc khắc chữ An_Dương . Khi Nam_Việt đánh_bại Âu_Lạc , các báu_vật của Âu_Lạc là chiến_lợi_phẩm nên mới đào được ở Quảng_Châu . | Thẻ ngọc thường được làm bằng ngọc , một loại đá_quý quý_hiếm và có giá_trị cao . | {'start_id': 107, 'text': 'Thẻ ngọc có hình_dạng gần chữ_nhật , bốn góc thẻ khắc bốn chữ " 安陽行寶 " ( An_Dương hành bảo ) , khổ chữ to hơn khổ chữ phía trong mặt thẻ gồm 124 chữ lối cổ trựu .'} | Not_Enough_Information |
15,923 | Năm 1613 , Nguyễn_Hoàng qua_đời . Con là Nguyễn_Phúc_Nguyên lên thay . Nguyễn_Phúc_Nguyên tiếp_tục ý_chí của cha , tăng_cường sức_mạnh kinh_tế , quân_sự , mở_rộng lãnh_thổ về phía Nam và khuyến_khích di_dân lập ấp . | Nguyễn_Phúc_Nguyên tiếp_tục thực_hiện ý_chí của cha mình để phát_triển kinh_tế và quân_sự , mở_rộng lãnh_thổ về phía Nam và khuyến_khích việc lập dựng các khu định_cư mới . | {'start_id': 71, 'text': 'Nguyễn_Phúc_Nguyên tiếp_tục ý_chí của cha , tăng_cường sức_mạnh kinh_tế , quân_sự , mở_rộng lãnh_thổ về phía Nam và khuyến_khích di_dân lập ấp .'} | Supports |
15,924 | Được tạo ra dựa trên chữ Hán , các bộ thủ , âm đọc và nghĩa từ_vựng trong tiếng Việt , do_vậy chữ Nôm không phải là bộ chữ đơn_giản cho người mới học ( không tính trẻ_em học vỡ_lòng ) . | Chữ_Nôm được phát_triển từ chữ Hán , với việc sử_dụng các bộ_phận , âm_thanh và từ_vựng trong tiếng Việt , do_đó , nó không phải là một bộ chữ dễ học cho người mới bắt_đầu ( trừ trẻ_em học vỡ_lòng ) . | {'start_id': 0, 'text': 'Được tạo ra dựa trên chữ Hán , các bộ thủ , âm đọc và nghĩa từ_vựng trong tiếng Việt , do_vậy chữ Nôm không phải là bộ chữ đơn_giản cho người mới học ( không tính trẻ_em học vỡ_lòng ) .'} | Supports |
15,925 | Nghệ_An là một vùng_đất có lịch_sử định_cư lâu_đời . Các di_chỉ thuộc Văn_hoá Quỳnh_Văn thuộc thời_kỳ đồ đá mới được phát_hiện tại Quỳnh_Lưu vào những năm 1930 cho thấy khu_vực này đã được định_cư bởi nhóm cư_dân ven biển biết làm đồ gốm , thuần_dưỡng súc_vật cách đây khoảng 6000 năm . Giai_đoạn hậu đồ đá mới có các di_chỉ như Hang_Thẩm_Hoi , hang Đồng Trương ... Nghệ_An cũng là địa_bàn sinh_sống của cư_dân Đông_Sơn với di_chỉ Làng Vạc . Tại đây vào năm 1991 , phát_hiện được tổng_cộng 347 ngôi mộ . Làng Vạc là khu mộ_táng lớn nhất , có mật_độ cao nhất trong văn_hoá Đông_Sơn . | Nghiên_cứu cho thấy không có sự tương_quan giữa các di_tích thuộc Văn_hoá Quỳnh_Văn và sự định_cư của nhóm cư_dân ven biển tại Quỳnh_Lưu vào_khoảng thời_gian 6000 năm trước . | {'start_id': 53, 'text': 'Các di_chỉ thuộc Văn_hoá Quỳnh_Văn thuộc thời_kỳ đồ đá mới được phát_hiện tại Quỳnh_Lưu vào những năm 1930 cho thấy khu_vực này đã được định_cư bởi nhóm cư_dân ven biển biết làm đồ gốm , thuần_dưỡng súc_vật cách đây khoảng 6000 năm .'} | Refutes |
15,926 | Sử cũ theo cách nói của truyền_thuyết về chuyện nỏ thần và việc_làm rể của Trọng_Thuỷ nhằm đánh_cắp nỏ thần , quyết_định việc mất còn của Âu_Lạc . Đại_Việt_Sử ký Toàn thư chép y_nguyên như truyền_thuyết cho rằng sau khi chiếm được Âu_Lạc , Thuỷ thấy vợ chết bèn chết theo . Tuy_nhiên , cũng Đại_Việt_Sử ký Toàn thư , lại chép con Thuỷ là Triệu_Hồ nối_ngôi Triệu_Đà năm 137 TCN , Hồ chết năm 125 TCN thọ 52 tuổi , tức_là sinh năm 176 TCN , sau khi Thuỷ chết tới 33 năm . Như_vậy các sử_gia phong_kiến đã nhầm_lẫn tình_tiết này . | Triệu_Hồ ( 195-248 ) là một vị tướng_quân và nhà ngoại_giao nổi_tiếng trong lịch_sử Trung_Quốc . | {'start_id': 274, 'text': 'Tuy_nhiên , cũng Đại_Việt_Sử ký Toàn thư , lại chép con Thuỷ là Triệu_Hồ nối_ngôi Triệu_Đà năm 137 TCN , Hồ chết năm 125 TCN thọ 52 tuổi , tức_là sinh năm 176 TCN , sau khi Thuỷ chết tới 33 năm .'} | Not_Enough_Information |
15,927 | " lử " 𠢬 ( " lử " trong " mệt_lử " ) gồm chữ " vô " 無 có nghĩa là " không có " và chữ " lực " 力 có nghĩa là " sức , sức_lực " , ý là " lử " là không còn sức_lực gì nữa . | Sự đa_dạng về từ_ngữ giúp cho người đọc trở_nên thích_thú khi nghe . | {'start_id': 0, 'text': '" lử " 𠢬 ( " lử " trong " mệt_lử " ) gồm chữ " vô " 無 có nghĩa là " không có " và chữ " lực " 力 có nghĩa là " sức , sức_lực " , ý là " lử " là không còn sức_lực gì nữa .'} | Not_Enough_Information |
15,928 | " chân " 蹎 ( " chân " trong " chân_tay " ) : chữ này được cấu_thành từ chữ " túc " 足 và chữ " chân " 真 . " Túc " 足 có nghĩa là " chân " được dùng làm " nghĩa phù " biểu_thị ý_nghĩa của chữ ghép . Trong chữ ghép chữ " túc " 足 khi đứng ở bên trái phải viết dưới dạng biến_thể gọi là " bàng chữ túc " ⻊ . Chữ " chân " 真 ( " chân " trong " chân_thành " ) đồng_âm với " chân " trong " chân_tay " được dùng làm thanh phù biểu_thị âm đọc của chữ ghép . | Mỗi điều_kiện , trường_hợp khác nhau thì từ_ngữ sẽ có nghĩa khác nhau . | {'start_id': 0, 'text': '" chân " 蹎 ( " chân " trong " chân_tay " ) : chữ này được cấu_thành từ chữ " túc " 足 và chữ " chân " 真 .'} | Not_Enough_Information |
15,929 | Mệnh_trời : Nguyễn_Trãi tin ở Trời và ông coi Trời là đấng tạo_hoá sinh ra muôn vật . Cuộc_đời của mỗi con_người đều do mệnh_trời sắp_đặt . Vận nước , mệnh vua cũng là do trời quy_định . Nhưng Trời không_chỉ là đấng sinh_thành , mà_còn có tình_cảm , tấm lòng giống như cha_mẹ . Lòng hiếu_sinh và đạo trời lại rất hoà_hợp với tâm_lý phổ_biến và nguyện_vọng tha_thiết của lòng người , đó là hạnh_phúc , ấm_no và thái_bình . Nếu con_người biết tuân theo lẽ trời , mệnh_trời , thì có_thể biến yếu thành mạnh , chuyển_bại_thành_thắng . Và ngược_lại , theo Nguyễn_Trãi , nếu con_người không theo ý trời , lòng trời , thì có_thể chuyển yên_thành nguy và tự rước hoạ vào thân . | Trời chỉ đơn_thuần là đấng sinh_thành , không có tình_cảm hay tấm lòng giống như cha_mẹ . | {'start_id': 187, 'text': 'Nhưng Trời không_chỉ là đấng sinh_thành , mà_còn có tình_cảm , tấm lòng giống như cha_mẹ .'} | Refutes |
15,930 | Từ " Trung_Quốc " xuất_hiện sớm nhất trong " Thượng_thư – Tử tài " , viết rằng " Hoàng_thiên ký phó trung_quốc dân " , phạm_vi chỉ là khu_vực Quan Trung–Hà Lạc vốn là nơi cư_trú của người Chu . Đến thời Xuân_Thu , nghĩa của " Trung_Quốc " dần được mở_rộng đến mức bao_quát các nước chư_hầu lớn_nhỏ trong khu_vực trung hạ_du Hoàng_Hà . Sau đó , cương_vực các nước chư_hầu mở_rộng , phạm_vi " Trung_Quốc " không ngừng mở_rộng ra tứ_phía . Từ thời Hán trở đi , triều dã và văn_nhân học_sĩ có tập_quán gọi vương_triều Trung_Nguyên do người Hán lập nên là " Trung_Quốc " . Do_đó , các dân_tộc phi Hán sau khi làm chủ Trung_Nguyên cũng thường tự xem bản_thân là " Trung_Quốc " , như triều_đại Bắc_Nguỵ do người Tiên_Ti kiến_lập tự_xưng là " Trung_Quốc " và gọi Nam triều là " Đảo Di " . Đồng_thời kỳ , Nam triều do người Hán kiến_lập tuy dời Trung_Nguyên song vẫn tự xem bản_thân là " Trung_Quốc " , gọi Bắc triều là " Tác_Lỗ " . Kim và Nam_Tống đều tự_xưng là " Trung_Quốc " , không thừa_nhận đối_phương là " Trung_Quốc " . Do_vậy , " Trung_Quốc " còn bao_gồm ý_nghĩa về kế_thừa văn_hoá , và có chính_thống . Tuy_nhiên , trong suốt lịch_sử , chưa có vương_triều nào sử_dụng " Trung_Quốc " làm quốc danh chính_thức . " Trung_Quốc " trở_thành quốc danh chính_thức bắt_đầu từ khi Trung_Hoa_Dân_Quốc kiến_lập vào năm 1912 , là cách gọi tắt bằng hai chữ đầu và cuối của quốc_hiệu " Trung_Hoa_Dân_Quốc " . | Vương_triều Trung_Nguyên được gọi là " Trung_Quốc " từ thời Hán trở đi do người Hán thành_lập . | {'start_id': 437, 'text': 'Từ thời Hán trở đi , triều dã và văn_nhân học_sĩ có tập_quán gọi vương_triều Trung_Nguyên do người Hán lập nên là " Trung_Quốc " .'} | Supports |
15,931 | Làng Sen , quê nội của Hồ_Chí_Minh , tên_chữ là Kim_Liên ( bông sen vàng ) . Làng có nhiều hồ thả sen suốt hai bên đường làng . Ngôi nhà của Hồ_Chí_Minh sống thuở nhỏ dựng bằng tre và gỗ , 5 gian , lợp tranh . Trong nhà có những đồ_dùng giống như các gia_đình nông_dân : phản gỗ , chõng tre , cái võng gai , bàn_thờ ... Nhà được dựng năm 1901 do công_sức và tiền của dân_làng góp lại làm tặng ông Nguyễn_Sinh_Sắc , cha của Hồ_Chí_Minh khi ông Sắc đỗ Phó Bảng đem lại vinh_dự cho cả làng . | Không có những đồ_dùng giống như các gia_đình nông_dân trong ngôi nhà này , và không có bất_kỳ thông_tin hay hình_ảnh về các vật_dụng này được lưu_giữ . | {'start_id': 210, 'text': 'Trong nhà có những đồ_dùng giống như các gia_đình nông_dân : phản gỗ , chõng tre , cái võng gai , bàn_thờ ... Nhà được dựng năm 1901 do công_sức và tiền của dân_làng góp lại làm tặng ông Nguyễn_Sinh_Sắc , cha của Hồ_Chí_Minh khi ông Sắc đỗ Phó Bảng đem lại vinh_dự cho cả làng .'} | Refutes |
15,932 | Âm_Hán_Việt cổ : bắt_nguồn từ_ngữ âm tiếng Hán trước thời Đường . Ví_dụ : " mùa " 務 ( âm Hán_Việt tiêu_chuẩn là " vụ " ) , " bay " 飛 ( âm Hán_Việt tiêu_chuẩn là " phi " ) , " buồng " 房 ( âm Hán_Việt tiêu_chuẩn là " phòng " ) . | Đứng im ( âm Hán_Việt tiêu_chuẩn là " trạm trước bất_động " ) . | {'start_id': 66, 'text': 'Ví_dụ : " mùa " 務 ( âm Hán_Việt tiêu_chuẩn là " vụ " ) , " bay " 飛 ( âm Hán_Việt tiêu_chuẩn là " phi " ) , " buồng " 房 ( âm Hán_Việt tiêu_chuẩn là " phòng " ) .'} | Refutes |
15,933 | Chữ Hán khắc_phục sự hiểu sai nghĩa do đồng_âm khác nghĩa : ví_dụ như từ Hán-Việt " vũ " có các chữ Hán là 宇 ( trong " vũ_trụ " ) , 羽 ( trong " lông_vũ " ) , 雨 ( trong " vũ_kế " - nghĩa_là " mưa " ) , 武 ( trong " vũ_khí " ) , 舞 ( trong " vũ_công " - nghĩa_là " múa " ) . Nếu chỉ viết " vũ " theo chữ Quốc_ngữ thì người đọc phải tự tìm_hiểu nghĩa , còn nếu viết bằng chữ Hán thì nghĩa của " vũ " sẽ được thể_hiện rõ_ràng . Ứng_dụng này được sử_dụng nhiều nhất ở Hàn_Quốc , khi bố_mẹ đi khai_sinh cho con ngoài việc viết tên con bằng hangul để biểu_thị cách đọc thì họ cũng phải viết cả hanja để biểu_thị ý_nghĩa cho tên của con mình . Ví_dụ : Kim_Ki_Bum ( cựu thành_viên Super_Junior ) và Key ( thành_viên SHINee ) đều có tên thật là " Gim Gi-beom " , viết bằng hangul là 김기범 , nhưng tên_chữ Hán thì khác nhau . Kim_Ki_Bum có tên_chữ Hán là 金起範 ( Kim_Khởi_Phạm ) , còn Key có tên_chữ Hán là 金基范 ( Kim_Cơ_Phạm ) . Trong tiếng Việt , việc chỉ sử_dụng chữ Quốc_ngữ ( chữ Latinh ) chỉ có_thể biểu âm mà không dùng kèm chữ Hán và chữ_Nôm có tính biểu nghĩa tốt , đang khiến tình_trạng đồng_âm khác nghĩa trong tiếng Việt trở_nên nghiêm_trọng hơn . Tiêu_biểu như ngay chính người Việt không hiểu đúng chữ " Thị " thường có trong tên phụ_nữ Việt_Nam mang nghĩa_là gì , nhầm họ ( họ Tôn và họ Tôn_Thất , họ Âu và họ Âu_Dương ) , dịch " Vĩnh_Long " thành " Vĩnh_Dragon " , ... đã gián_tiếp chứng_minh rằng việc chỉ sử_dụng chữ Quốc_ngữ thì không đủ khả_năng để biểu nghĩa đầy_đủ cho tiếng Việt như chữ Hán và chữ_Nôm . | Tại Hàn_Quốc , ứng_dụng này được sử_dụng phổ_biến nhất khi bố_mẹ viết tên con bằng hangul để biểu_thị cách đọc và cũng viết hanja để diễn_đạt ý_nghĩa của tên . | {'start_id': 422, 'text': 'Ứng_dụng này được sử_dụng nhiều nhất ở Hàn_Quốc , khi bố_mẹ đi khai_sinh cho con ngoài việc viết tên con bằng hangul để biểu_thị cách đọc thì họ cũng phải viết cả hanja để biểu_thị ý_nghĩa cho tên của con mình .'} | Supports |
15,934 | Tuy_nhiên từ thế_kỷ XIX đến đầu thế_kỷ XX , ảnh_hưởng kinh_tế , chính_trị , quân_sự của Trung_Quốc giảm_sút nhiều do tác_động của sức_mạnh phương Tây cũng như sức_mạnh khu_vực của Nhật_Bản . Cuối thế_kỷ XIX nhiều khu_vực tại Trung_Quốc đã bị cắt hoặc nhường cho nước_ngoài làm tô_giới , nhượng_địa , thuộc địa và phần_lớn nước này bị Nhật xâm_chiếm vào Chiến_tranh thế_giới thứ hai và người Nhật đã tách lãnh_thổ Mãn châu ra khỏi Trung_Quốc , dựng nên chính_phủ Mãn_Châu_Quốc . Chế_độ_quân_chủ tại Trung_Quốc chấm_dứt và Trung_Hoa_Dân_Quốc ( THDQ ) ra_đời năm 1912 dưới sự lãnh_đạo của Tôn_Dật_Tiên ; tuy_nhiên Trung_Quốc trong suốt bốn thập_kỷ của THDQ đã hỗn_loạn vì kiểu lãnh_đạo quân_phiệt , Chiến_tranh Trung-Nhật lần II và nội_chiến giữa Quốc_Dân Đảng và Cộng_sản Đảng . | Sức_mạnh của Trung_Quốc đã bị suy_yếu đáng_kể trong khoảng thời_gian từ thế_kỷ XIX cho đến đầu thế_kỷ XX , do sự tác_động tiêu_cực của phương Tây và Nhật_Bản . | {'start_id': 0, 'text': 'Tuy_nhiên từ thế_kỷ XIX đến đầu thế_kỷ XX , ảnh_hưởng kinh_tế , chính_trị , quân_sự của Trung_Quốc giảm_sút nhiều do tác_động của sức_mạnh phương Tây cũng như sức_mạnh khu_vực của Nhật_Bản .'} | Supports |
15,935 | Quân trung từ mệnh tập là tập sách gồm những văn_thư do Nguyễn_Trãi thay_mặt Lê_Thái_Tổ gửi cho các tướng_tá nhà Minh trong cuộc khởi_nghĩa Lam_Sơn và văn răn tướng_sĩ , từ năm 1423 đến năm 1427 . Bản khắc in năm 1868 chỉ ghi lại được 46 văn_kiện . Năm 1970 , nhà_nghiên_cứu Trần_Văn_Giáp phát_hiện thêm 23 văn_kiện nữa do Nguyễn_Trãi viết gửi cho tướng nhà Minh . | Trần_Văn_Giáp là một nhà_nghiên_cứu lịch_sử Việt_Nam , sinh năm 1923 tại Hải_Phòng . | {'start_id': 249, 'text': 'Năm 1970 , nhà_nghiên_cứu Trần_Văn_Giáp phát_hiện thêm 23 văn_kiện nữa do Nguyễn_Trãi viết gửi cho tướng nhà Minh .'} | Not_Enough_Information |
15,936 | Đến năm 1981 thì lượng chữ Hán thông_dụng được điều_chỉnh lại gồm khoảng 1945 chữ thường dùng , khoảng 300 chữ thông_dụng khác dùng để viết tên người . Đến năm 2000 , các chữ Hán dùng để viết tên người được điều_chỉnh thêm , số_lượng tăng lên trên 400 chữ . Các chữ Hán này được lập thành bảng gọi là Bảng chữ Hán thường dùng ( Jyoyo_Kanji_Hyo , 常用漢字表_Thường_Dụng_Hán Tự Biểu ) và Bảng chữ Hán dùng viết tên người ( Jinmeiyo_Kanji_Hyo , 人名用漢字表_Nhân_Danh_Dụng Hán_Tự_Biểu ) . | Đến năm 2000 , không có sự điều_chỉnh hoặc tăng số_lượng các chữ Hán được sử_dụng để viết tên người . | {'start_id': 152, 'text': 'Đến năm 2000 , các chữ Hán dùng để viết tên người được điều_chỉnh thêm , số_lượng tăng lên trên 400 chữ .'} | Refutes |
15,937 | Năm 1986 , tờ báo Chosun_Ilbo của Hàn_Quốc đưa tin " Kim_Nhật_Thành bị bắn chết " . Quân_đội Hàn_Quốc khi đó cũng khẳng_định thông_tin , cho biết Triều_Tiên đã phát tin này trên loa phóng_thanh ở biên_giới . Tuy_nhiên , lãnh_đạo Kim_Nhật_Thành đã xuất_hiện ngay sau đó vài giờ khi đón phái_đoàn Mông_Cổ tại sân_bay Bình_Nhưỡng . | Việc cập_nhật tin_tức qua báo đài là một vấn_đề thường_xuyên ngày_nay . | {'start_id': 0, 'text': 'Năm 1986 , tờ báo Chosun_Ilbo của Hàn_Quốc đưa tin " Kim_Nhật_Thành bị bắn chết " .'} | Not_Enough_Information |
15,938 | Theo dự_đoán của các chuyên_gia thì GDP danh_nghĩa của Ấn_Độ sẽ vượt Nhật_Bản vào năm 2025 để trở_thành nền kinh_tế thứ 3 thế_giới . Đến năm 2030 , nền kinh_tế Trung_Quốc tính theo GDP sẽ xấp_xỉ với Mỹ , và đạt tới mức tương_đương về tốc_độ tăng_trưởng của kinh_tế Mỹ . Tuy_vậy , thu_nhập bình_quân đầu người vẫn thấp hơn Mỹ . | Các chuyên_gia dự_đoán rằng đến năm 2025 , GDP danh_nghĩa của Ấn_Độ sẽ vượt qua GDP của Nhật_Bản , đưa Ấn_Độ trở_thành nền kinh_tế thứ 3 trên toàn_cầu . | {'start_id': 0, 'text': 'Theo dự_đoán của các chuyên_gia thì GDP danh_nghĩa của Ấn_Độ sẽ vượt Nhật_Bản vào năm 2025 để trở_thành nền kinh_tế thứ 3 thế_giới .'} | Supports |
15,939 | Trong các quốc_gia có dân_cư là người châu_Âu chính gốc như Rhodesia ( Zambia và Zimbabwe ngày_nay ) và Cộng_hoà Nam_Phi , các hệ_thống công_dân hạng hai thông_thường được lập ra để đảm_bảo cho quyền_lực chính_trị của người gốc Âu vượt qua hạn_chế về số_lượng của họ ( nếu tính theo phổ_thông_đầu_phiếu ) . Tuy_nhiên , các đường vạch ra thông_thường không thể_hiện chính_xác các ranh_giới về chủng_tộc . Tại Liberia , những công_dân là hậu_duệ của nô_lệ Mỹ đã thống_trị các hệ_thống chính_trị trên 100 năm , làm cho các cựu nô_lệ và người bản_địa trong khu_vực cân_bằng tương_đối về quyền lập_pháp mặc_dù thực_tế là những cựu nô_lệ này chỉ chiếm khoảng 10% dân_số nói_chung . Ý_tưởng kỳ_quặc cho hệ_thống này là của Thượng_viện Hoa_Kỳ , nó làm cân_bằng quyền_lực của các khu_vực dân tự_do và nô_lệ một_cách buồn_cười cho_dù dân_số của dân tự_do bản_địa là nhiều hơn . | Liberia là một quốc_gia nằm ở Tây_Phi , giáp biển Đại_Tây_Dương . | {'start_id': 404, 'text': 'Tại Liberia , những công_dân là hậu_duệ của nô_lệ Mỹ đã thống_trị các hệ_thống chính_trị trên 100 năm , làm cho các cựu nô_lệ và người bản_địa trong khu_vực cân_bằng tương_đối về quyền lập_pháp mặc_dù thực_tế là những cựu nô_lệ này chỉ chiếm khoảng 10% dân_số nói_chung .'} | Not_Enough_Information |
15,940 | Chữ Hán bắt_nguồn từ Trung_Quốc từ thời xa_xưa dựa trên việc quan_sát đồ_vật xung_quanh và vẽ thành dạng chữ tượng_hình , chữ mang ý_nghĩa . Chữ Hán đã trải qua nhiều thời_kỳ phát_triển . Cho tới hiện_nay , chữ Hán cổ nhất được cho là loại chữ Giáp_Cốt ( Giáp cốt văn 甲骨文 ) , chữ_viết xuất_hiện vào đời nhà Ân ( 殷 ) vào_khoảng 1600-1020 trước Công_Nguyên . Chữ Giáp_Cốt là chữ Hán cổ viết trên các mảnh xương thú_vật và có hình_dạng rất gần với những vật thật quan_sát được . | Chữ Hán là một hệ_thống chữ_viết được sử_dụng trong ngôn_ngữ Trung_Quốc và các ngôn_ngữ phụ_thuộc trên toàn khu_vực Đông Á. | {'start_id': 357, 'text': 'Chữ Giáp_Cốt là chữ Hán cổ viết trên các mảnh xương thú_vật và có hình_dạng rất gần với những vật thật quan_sát được .'} | Not_Enough_Information |
15,941 | Sau khi Nguyễn_Trãi chết , đa_phần những di_cảo thơ_văn và trước_tác của ông đều bị tiêu_huỷ . Bản khắc in sách Dư_địa_chí bị Đại_Tư đồ Đinh_Liệt sai huỷ ( năm 1447 ) . Nhiều trước_tác mất vĩnh_viễn đến nay như Luật thư , Ngọc đường di_cảo , Giao tự_đại lễ ... Gia_quyến Nguyễn_Trãi cũng lưu_tán khi biến_cố Lệ_Chi_Viên xảy đến . Theo gia_phả họ Nguyễn_Nhị_Khê , em_trai Nguyễn_Trãi là Nguyễn_Phi_Hùng chạy về Phù_Khê , huyện Từ_Sơn , Bắc_Ninh . Nguyễn_Phù - một người con của Nguyễn_Trãi - chạy lên Cao_Bằng , đổi họ sang họ Bế Nguyễn_. Bà vợ thứ năm của Nguyễn_Trãi là Lê_thị , đang mang thai , phải trốn về Phương_Quất , huyện Kim_Môn , Hải_Dương . Đặc_biệt , bà vợ thứ tư của Nguyễn_Trãi là Phạm_Thị_Mẫn , lúc đó cũng đang mang thai , được người học_trò cũ của chồng là Lê_Đạt giúp chạy trốn vào xứ Bồn_Man , sau về thôn Dự_Quần , huyện Ngọc_Sơn , phủ Tĩnh_Gia , Thanh_Hoá . Tại đây , bà sinh ra Nguyễn_Anh_Vũ . Để tránh sự truy_sát của triều_đình , Nguyễn_Anh_Vũ đổi sang họ mẹ là Phạm_Anh_Vũ . | Không có thông_tin cho biết Nguyễn_Phù , người con của Nguyễn_Trãi đã chạy lên Cao_Bằng và đổi họ sang Bế Nguyễn_. | {'start_id': 446, 'text': 'Nguyễn_Phù - một người con của Nguyễn_Trãi - chạy lên Cao_Bằng , đổi họ sang họ Bế Nguyễn_.'} | Refutes |
15,942 | Biển Nhật_Bản hoặc " Đông_Hải " theo cách gọi của Triều_Tiên và Hàn_Quốc là một vùng_biển nằm ở Đông_Á , biên giữa quần_đảo Nhật_Bản , Sakhalin , Bán_đảo Triều_Tiên và vùng_đất liền của Nga . Quần_đảo Nhật_Bản ngăn_cách biển với Thái_Bình_Dương . Giống như Địa_Trung_Hải , nó hầu_như không có thuỷ_triều do được bao_bọc gần như hoàn_toàn khỏi Thái_Bình_Dương . Sự cô_lập này cũng ảnh_hưởng đến đa_dạng động_vật và độ mặn , cả hai chỉ_số này đều thấp hơn trong đại_dương . Biển này không có các đảo lớn , các vịnh lớn hoặc các mũi_đất . Cân_bằng nước của nó chủ_yếu được xác_định bởi dòng_chảy vào và ra qua các eo_biển nối nó với các biển lân_cận và Thái_Bình_Dương . Rất ít sông đổ ra biển này và tổng đóng_góp của chúng vào việc trao_đổi nước là trong vòng 1% . | Nga là một quốc_gia có diện_tích lãnh_thổ rộng_lớn nhất trên thế_giới . | {'start_id': 0, 'text': 'Biển Nhật_Bản hoặc " Đông_Hải " theo cách gọi của Triều_Tiên và Hàn_Quốc là một vùng_biển nằm ở Đông_Á , biên giữa quần_đảo Nhật_Bản , Sakhalin , Bán_đảo Triều_Tiên và vùng_đất liền của Nga .'} | Not_Enough_Information |
15,943 | Hán ngữ được du_nhập vào bán_đảo Triều_Tiên khá lâu , khoảng thời_kỳ đồ sắt . Đến thế_kỷ thứ IV trước Công_Nguyên , xuất_hiện các văn_bản viết_tay của người Triều_Tiên . Các bản viết_tay này được sử_dụng chữ Hán . Tiếng Hán là thứ ngôn_ngữ khó , dùng chữ Hán để viết tiếng Triều_Tiên trở_nên phức_tạp , cho_nên các học_giả người Triều_Tiên đã tìm cách cải_biến chữ Hán để phù_hợp với âm đọc của tiếng Triều_Tiên . Vào_khoảng thế_kỷ thứ XV , ở Triều_Tiên xuất_hiện chữ_ký âm , được gọi là Hangul ( 한글 ) hay Chosŏn ' gŭl ( 조선글 ) , chữ này trải qua nhiều thế_kỷ phát_triển thăng_trầm , cuối_cùng chính_thức được dùng thay_thế cho chữ Hán cho tới ngày_nay . Chosŏn ' gŭl lúc ban_đầu gồm 28 ký_tự , sau đó còn 24 ký_tự giống như bảng_chữ_cái La_Tinh , và được dùng để ký_âm tiếng Triều_Tiên . Tuy Hangul đã xuất_hiện nhưng chữ Hán ( Hanja ) vẫn còn được giảng_dạy trong trường_học . Năm 1972 , Bộ Giáo_dục Hàn_Quốc đã quy_định , phải dạy 1800 chữ Hán cơ_bản cho học_sinh . Còn ở Triều_Tiên , người ta đã bỏ hẳn chữ Hán . | Không có thông_tin cho rằng Chosŏn ' gŭl ban_đầu bao_gồm 28 ký_tự và sau đó giảm xuống 24 ký_tự tương_tự như bảng_chữ_cái La_Tinh . Ngoài_ra , không có việc sử_dụng nó để biểu_diễn âm_thanh trong tiếng Triều_Tiên . | {'start_id': 654, 'text': "Chosŏn ' gŭl lúc ban_đầu gồm 28 ký_tự , sau đó còn 24 ký_tự giống như bảng_chữ_cái La_Tinh , và được dùng để ký_âm tiếng Triều_Tiên ."} | Refutes |
15,944 | Trong các quốc_gia có dân_cư là người châu_Âu chính gốc như Rhodesia ( Zambia và Zimbabwe ngày_nay ) và Cộng_hoà Nam_Phi , các hệ_thống công_dân hạng hai thông_thường được lập ra để đảm_bảo cho quyền_lực chính_trị của người gốc Âu vượt qua hạn_chế về số_lượng của họ ( nếu tính theo phổ_thông_đầu_phiếu ) . Tuy_nhiên , các đường vạch ra thông_thường không thể_hiện chính_xác các ranh_giới về chủng_tộc . Tại Liberia , những công_dân là hậu_duệ của nô_lệ Mỹ đã thống_trị các hệ_thống chính_trị trên 100 năm , làm cho các cựu nô_lệ và người bản_địa trong khu_vực cân_bằng tương_đối về quyền lập_pháp mặc_dù thực_tế là những cựu nô_lệ này chỉ chiếm khoảng 10% dân_số nói_chung . Ý_tưởng kỳ_quặc cho hệ_thống này là của Thượng_viện Hoa_Kỳ , nó làm cân_bằng quyền_lực của các khu_vực dân tự_do và nô_lệ một_cách buồn_cười cho_dù dân_số của dân tự_do bản_địa là nhiều hơn . | Sự cân_bằng giữa các tầng_lớp giai_cấp là một yếu_tố rất khó để xảy ra . | {'start_id': 676, 'text': 'Ý_tưởng kỳ_quặc cho hệ_thống này là của Thượng_viện Hoa_Kỳ , nó làm cân_bằng quyền_lực của các khu_vực dân tự_do và nô_lệ một_cách buồn_cười cho_dù dân_số của dân tự_do bản_địa là nhiều hơn .'} | Not_Enough_Information |
15,945 | Nước thành_công kinh_tế nhiều nhất là Cộng_hoà Nam_Phi , đây là một quốc_gia phát_triển về công_nghiệp và kinh_tế như bất_kỳ nước công_nghiệp châu_Âu hay Bắc_Mỹ_nào , nước này còn có thị_trường_chứng_khoán riêng rất hoàn_thiện . Nam_Phi đạt được điều này một phần là nhờ sự giàu_có đáng ngạc_nhiên về các nguồn tài_nguyên thiên_nhiên , nước này là nước dẫn_đầu thế_giới về sản_xuất vàng và kim_cương . | Một phần lý_do Nam_Phi đạt được thành_tựu này là nhờ tài_nguyên thiên_nhiên phong_phú , đặc_biệt là sự giàu_có đáng ngạc_nhiên về sản_xuất vàng và kim_cương , khiến nước này trở_thành quốc_gia dẫn_đầu thế_giới . | {'start_id': 229, 'text': 'Nam_Phi đạt được điều này một phần là nhờ sự giàu_có đáng ngạc_nhiên về các nguồn tài_nguyên thiên_nhiên , nước này là nước dẫn_đầu thế_giới về sản_xuất vàng và kim_cương .'} | Supports |
15,946 | Sau khi Nguyễn_Trãi chết , đa_phần những di_cảo thơ_văn và trước_tác của ông đều bị tiêu_huỷ . Bản khắc in sách Dư_địa_chí bị Đại_Tư đồ Đinh_Liệt sai huỷ ( năm 1447 ) . Nhiều trước_tác mất vĩnh_viễn đến nay như Luật thư , Ngọc đường di_cảo , Giao tự_đại lễ ... Gia_quyến Nguyễn_Trãi cũng lưu_tán khi biến_cố Lệ_Chi_Viên xảy đến . Theo gia_phả họ Nguyễn_Nhị_Khê , em_trai Nguyễn_Trãi là Nguyễn_Phi_Hùng chạy về Phù_Khê , huyện Từ_Sơn , Bắc_Ninh . Nguyễn_Phù - một người con của Nguyễn_Trãi - chạy lên Cao_Bằng , đổi họ sang họ Bế Nguyễn_. Bà vợ thứ năm của Nguyễn_Trãi là Lê_thị , đang mang thai , phải trốn về Phương_Quất , huyện Kim_Môn , Hải_Dương . Đặc_biệt , bà vợ thứ tư của Nguyễn_Trãi là Phạm_Thị_Mẫn , lúc đó cũng đang mang thai , được người học_trò cũ của chồng là Lê_Đạt giúp chạy trốn vào xứ Bồn_Man , sau về thôn Dự_Quần , huyện Ngọc_Sơn , phủ Tĩnh_Gia , Thanh_Hoá . Tại đây , bà sinh ra Nguyễn_Anh_Vũ . Để tránh sự truy_sát của triều_đình , Nguyễn_Anh_Vũ đổi sang họ mẹ là Phạm_Anh_Vũ . | Theo gia_phả họ Nguyễn_Nhị_Khê , không có người em_trai của Nguyễn_Trãi tên là Nguyễn_Phi_Hùng chạy về Phù_Khê , huyện Từ_Sơn , Bắc_Ninh . | {'start_id': 330, 'text': 'Theo gia_phả họ Nguyễn_Nhị_Khê , em_trai Nguyễn_Trãi là Nguyễn_Phi_Hùng chạy về Phù_Khê , huyện Từ_Sơn , Bắc_Ninh .'} | Refutes |
15,947 | Nigeria nằm trên một trong những nguồn dầu_mỏ lớn nhất đã được công_nhận trên thế_giới và cũng là nước có dân_số lớn nhất trong số các quốc_gia châu_Phi , cũng là một quốc_gia phát_triển nhanh . Tuy_nhiên , phần_lớn ngành công_nghiệp dầu_mỏ thuộc sở_hữu của nước_ngoài , và trong ngành này thì sự tham_nhũng là lan_tràn , ngay ở cấp_độ quốc_gia , vì_thế rất ít tiền thu được từ dầu_mỏ còn lại trong nước , và số tiền đó chỉ đến với một phần_trăm ít_ỏi của dân_số . | Dầu_mỏ là loại khoáng_sản rất có giá_trị sử_dụng đối_với mọi quốc_gia . | {'start_id': 195, 'text': 'Tuy_nhiên , phần_lớn ngành công_nghiệp dầu_mỏ thuộc sở_hữu của nước_ngoài , và trong ngành này thì sự tham_nhũng là lan_tràn , ngay ở cấp_độ quốc_gia , vì_thế rất ít tiền thu được từ dầu_mỏ còn lại trong nước , và số tiền đó chỉ đến với một phần_trăm ít_ỏi của dân_số .'} | Not_Enough_Information |
15,948 | Bởi_vì vùng_đất khu_vực châu_Á rộng_lớn , dân_tộc đông nhiều , tính đa_dạng của văn_hoá rất mạnh , độ sai_biệt rất lớn , cho_nên gần như không có " văn_hoá châu_Á " thống_nhất . Tất_cả tôn_giáo mang tính thế_giới đều sản_sinh ở châu_Á , như Cơ_Đốc_giáo , Phật_giáo , Hồi_giáo và Ấn_Độ_giáo . Trước khi mở_đầu Cách_mạng_công_nghiệp vào thế_kỉ XVIII , bởi_vì trung_tâm kinh_tế của thế_giới ở châu_Á , cho_nên phần_lớn thành_tựu kĩ_thuật của loài_người đều sản_sinh ở châu Á. Đầu năm 3000 trước Công_nguyên , người châu_Á đã phát_minh kĩ_thuật đốt nung đồ gốm và đúc rèn quặng , người Sumer ở châu_Á đã phát_minh đầu_tiên công_trình tưới nước bằng văn_tự và có hệ_thống , dân_tộc du_mục ở Trung_Á đã phát_minh yên ngựa , dây cương ngựa và bánh_xe , người Trung_Quốc đã phát_minh đồ sứ , bàn_đạp ngựa , thuốc_súng , la_bàn , kĩ_thuật làm giấy và kĩ_thuật in_ấn , đồng_thời trồng_trọt lúa gié sớm nhất . Người Ấn_Độ và người Arabi đã phát_minh kĩ_thuật tính_toán hệ thập_phân . Các loại kĩ_thuật y_dược mang tính địa_phương ở châu_Á dù_cho đến ngày_nay cũng vô_cùng hữu_hiệu , vẫn sử_dụng ở rất nhiều khu_vực . | Người Ấn_Độ và người Arabi không phát_minh kỹ_thuật tính_toán hệ thập_phân . | {'start_id': 899, 'text': 'Người Ấn_Độ và người Arabi đã phát_minh kĩ_thuật tính_toán hệ thập_phân .'} | Refutes |
15,949 | Các chuyên_gia nhân_khẩu_học trong thế_kỷ 20 ước_tính rằng dân_số sẽ tăng lên 25,5 triệu vào năm 2000 và 28 triệu vào năm 2010 , nhưng sự gia_tăng này không bao_giờ xảy ra do nạn đói Bắc_Triều_Tiên . Nạn đói bắt_đầu vào năm 1995 , kéo_dài trong ba năm và dẫn đến cái chết của khoảng 240.000 đến 420.000 người Bắc_Triều_Tiên . Nạn đói có tác_động đáng_kể đến tốc_độ tăng dân_số , giảm xuống 0,9% hàng năm trong năm 2002 và 0,5% trong năm 2014 . Dân_số Bắc_Triều_Tiên thậm_chí chưa bằng một_nửa so với Hàn_Quốc ( 51,7 triệu ) , dù có diện_tích lớn hơn . Kết_hôn muộn sau khi thực_hiện nghĩa_vụ_quân_sự , không_gian nhà ở hạn_chế và thời_gian làm_việc hoặc nghiên_cứu chính_trị kéo_dài làm cạn_kiệt dân_số và giảm sự phát_triển . Tỷ_lệ sinh quốc_gia là 14,5 ca sinh mỗi năm trên 1.000 dân . Hai_phần_ba số hộ gia_đình bao_gồm các gia_đình mở_rộng chủ_yếu sống trong các căn nhà có hai phòng . | Hàn_Quốc có dân_số cao hơn gấp đôi so với Triều_Tiên mặc_dù diện_tích nhỏ hơn . | {'start_id': 444, 'text': 'Dân_số Bắc_Triều_Tiên thậm_chí chưa bằng một_nửa so với Hàn_Quốc ( 51,7 triệu ) , dù có diện_tích lớn hơn .'} | Supports |
15,950 | Cùng thời_kỳ này , bên Trung_Hoa , Tần_Thuỷ_Hoàng sáp_nhập sáu nước sau nhiều năm hỗn_chiến thời Chiến_Quốc . Ông tiếp_tục tham_vọng xâm_chiếm Bách_Việt , vùng_đất đai của các bộ_tộc Việt ở phía nam Trung_Quốc và bắc Việt_Nam ngày_nay . Đạo quân xâm_lược nhà Tần do Đồ_Thư chỉ_huy đã đánh chiếm nhiều vùng_đất của Bách_Việt , nhập vào lãnh_thổ Trung_Hoa . Khi vào lãnh_thổ phía Đông_Bắc nước Âu_Lạc , quân Tần gặp phải cuộc kháng_chiến trường_kì của người Việt do Thục_Phán chỉ_huy . | Không có cuộc kháng_chiến trường_kì từ phía người Việt do Thục_Phán chỉ_huy khi quân Tần xâm_nhập lãnh_thổ phía Đông_Bắc_Âu_Lạc . | {'start_id': 356, 'text': 'Khi vào lãnh_thổ phía Đông_Bắc nước Âu_Lạc , quân Tần gặp phải cuộc kháng_chiến trường_kì của người Việt do Thục_Phán chỉ_huy .'} | Refutes |
15,951 | Chữ hình thanh ( 形聲文字 ) : Cùng với những chữ tượng_hình , chỉ sự và hội_ý , có nhiều phương_pháp tạo nên chữ Hán , nhưng có_thể nói là đa_số các chữ Hán được hình_thành bằng phương_pháp hình thanh , gọi là chữ hình thanh ( 形聲文字 ) . Chữ hình thanh chiếm tới 80% toàn_bộ chữ Hán . Chữ hình thanh là những chữ được cấu_tạo bởi hai thành_phần : nghĩa phù có tác_dụng gợi_ý , và thanh phù có tác_dụng gợi âm . Ví_dụ , chữ Vị_味 ( nghĩa: mùi_vị ) có nghĩa phù là bộ thủ khẩu 口 chỉ việc liên_quan đến ăn hoặc nói , còn thanh phù là chữ Vị_未 ( nghĩa: chưa , ví dụ: vị_thành_niên ) . Lối tạo chữ hình thanh của chữ Vị_味 cho ta biết chữ này mang ý_nghĩa liên_quan tới việc ăn / nói và có âm đọc tương_tự như Vị_未 . Chữ Vị_味 còn có một âm xưa là Mùi ( nghĩa của nó không gì khác hơn , cũng là mùi ) . Thanh phù Vị_未 ngày_trước cũng mang âm mùi và âm này vẫn còn hiện_diện trong cách gọi địa_chi thứ tám , tương_ứng với con dê , trong ngôn_ngữ hiện_đại của tiếng Việt . Như_vậy , gắn với âm xưa , bằng lối tạo chữ hình thanh , chữ Mùi_味 cũng được diễn_giải là nghĩa phù Khẩu_口 có tác_dụng gợi nghĩa , nói lên sự ăn_uống và thanh phù Mùi_未 thể_hiện cách đọc chữ này . | Thanh phù Vị_未 không bao_giờ mang âm Mùi trong quá_khứ và không có sự hiện_diện của âm này trong cách đặt tên địa_chỉ thứ tám , đại_diện cho con dê , trong ngôn_ngữ tiếng Việt ngày_nay . | {'start_id': 789, 'text': 'Thanh phù Vị_未 ngày_trước cũng mang âm mùi và âm này vẫn còn hiện_diện trong cách gọi địa_chi thứ tám , tương_ứng với con dê , trong ngôn_ngữ hiện_đại của tiếng Việt .'} | Refutes |
15,952 | Dấu " 𖿱 " ( cá / nháy ) : Có_thể có nguồn_gốc từ chữ " 個 " ( cá ) ( có nghĩa là " cái " ) . Nó có tác_dụng làm thay_đổi âm đọc của chữ Hán từ âm Hán ( được coi là cách phát_âm đúng của chữ Hán , tương_tự Go-on và Kan-on tiếng Nhật ) thành âm_Nôm ( cách phát_âm sai của chữ Hán , tương_tự Kan ' yō-on tiếng Nhật ) . | Chữ Hán là tên gọi của một hệ_thống chữ_viết có nguồn_gốc từ Trung_Quốc , được sử_dụng trong các nền văn_hoá châu_Á như Trung_Quốc , Nhật_Bản , Hàn_Quốc , Việt_Nam và Đài_Loan . | {'start_id': 92, 'text': "Nó có tác_dụng làm thay_đổi âm đọc của chữ Hán từ âm Hán ( được coi là cách phát_âm đúng của chữ Hán , tương_tự Go-on và Kan-on tiếng Nhật ) thành âm_Nôm ( cách phát_âm sai của chữ Hán , tương_tự Kan ' yō-on tiếng Nhật ) ."} | Not_Enough_Information |
15,953 | Các phát_minh quân_sự bao_gồm cung tên , bàn_đạp ngựa , hơi độc , hơi cay ( làm từ bột chanh ) , các bản_đồ giải_vây dùng cho kế_hoạch đánh trận , diều chở người , hoả_tiễn , thuốc_súng , thuốc_nổ , các dạng sơ_khai của súng_ngắn , và súng thần_công . | Các phát_minh trong quân_sự đóng_góp một vị_trí to_lớn để bảo_vệ đất_nước . | {'start_id': 0, 'text': 'Các phát_minh quân_sự bao_gồm cung tên , bàn_đạp ngựa , hơi độc , hơi cay ( làm từ bột chanh ) , các bản_đồ giải_vây dùng cho kế_hoạch đánh trận , diều chở người , hoả_tiễn , thuốc_súng , thuốc_nổ , các dạng sơ_khai của súng_ngắn , và súng thần_công .'} | Not_Enough_Information |
15,954 | Theo dự_đoán của các chuyên_gia thì GDP danh_nghĩa của Ấn_Độ sẽ vượt Nhật_Bản vào năm 2025 để trở_thành nền kinh_tế thứ 3 thế_giới . Đến năm 2030 , nền kinh_tế Trung_Quốc tính theo GDP sẽ xấp_xỉ với Mỹ , và đạt tới mức tương_đương về tốc_độ tăng_trưởng của kinh_tế Mỹ . Tuy_vậy , thu_nhập bình_quân đầu người vẫn thấp hơn Mỹ . | Theo dự_đoán , đến năm 2030 , GDP của Trung_Quốc sẽ gần bằng GDP của Mỹ và đạt tốc_độ tăng_trưởng kinh_tế tương_đương với Mỹ . | {'start_id': 133, 'text': 'Đến năm 2030 , nền kinh_tế Trung_Quốc tính theo GDP sẽ xấp_xỉ với Mỹ , và đạt tới mức tương_đương về tốc_độ tăng_trưởng của kinh_tế Mỹ .'} | Supports |
15,955 | Huyện Long_Xuyên ( 龙川 ) ở tỉnh Quảng_Đông , Trung_Quốc : thời nhà Tần là huyện Long_Xuyên quận Nam_Hải ( 南海 ) , nơi Triệu_Đà làm Huyện_lệnh sáu năm sau khi bình_định đất Lĩnh_Nam . Nguyên trị_sở huyện này được đặt tên là Thị_trấn Đà_Thành ( 佗城镇 ) hay còn gọi là " Thành cũ Triệu_Đà " ( 赵佗故城 ) để tưởng_niệm Triệu_Đà . | Không có sự tồn_tại của Thị_trấn Đà_Thànhhoặc " Thành cũ Triệu_Đà " trong huyện này để tưởng_niệm Triệu_Đà . | {'start_id': 181, 'text': 'Nguyên trị_sở huyện này được đặt tên là Thị_trấn Đà_Thành ( 佗城镇 ) hay còn gọi là " Thành cũ Triệu_Đà " ( 赵佗故城 ) để tưởng_niệm Triệu_Đà .'} | Refutes |
15,956 | Thời bấy_giờ chưa có không_quân và xe_tăng , bộ_binh Pháp trước năm 1870 cũng chưa có súng_máy mà chỉ có mà chỉ có súng_trường Minié nạp đạn từ đầu nòng ( mỗi phút chỉ bắn được khoảng 2-3 phát ) , đến năm 1866 mới có súng_trường Chassepot và kế_tiếp là Súng_trường Gras 1874 hiện_đại hơn , nhưng vẫn chỉ là súng bắn phát một ( mỗi phút bắn được khoảng 9-10 phát ) , uy_lực không hơn quá nhiều so với súng hoả_mai của quân Nguyễn_. Pháo_binh Pháp tuy hiện_đại hơn , nhưng trước năm 1873 thì vẫn còn khá thô_sơ ( pháo nạp đạn đầu nòng , không có rãnh xoắn , tầm bắn không quá mấy km ) . Thực_tế cho thấy trong nhiều trận đánh , ưu_thế vũ_khí của Pháp không đủ lớn để áp_đảo được quân Nguyễn_. Tiêu_biểu như Trận Đà_Nẵng ( 1858 – 1859 ) , quân Pháp có tàu_chiến yểm_trợ mà đánh_suốt 1 năm vẫn không thắng được , hoặc trận Đại đồn Chí_Hoà , quân Pháp tuy thắng nhưng cũng bị tổn_thất khá lớn . | Quân Nguyễn là quân_đội của triều_đình Gia_Long và các vua Nguyễn_kế_tiếp trong thời_kỳ phong_kiến Việt_Nam . | {'start_id': 0, 'text': 'Thời bấy_giờ chưa có không_quân và xe_tăng , bộ_binh Pháp trước năm 1870 cũng chưa có súng_máy mà chỉ có mà chỉ có súng_trường Minié nạp đạn từ đầu nòng ( mỗi phút chỉ bắn được khoảng 2-3 phát ) , đến năm 1866 mới có súng_trường Chassepot và kế_tiếp là Súng_trường Gras 1874 hiện_đại hơn , nhưng vẫn chỉ là súng bắn phát một ( mỗi phút bắn được khoảng 9-10 phát ) , uy_lực không hơn quá nhiều so với súng hoả_mai của quân Nguyễn_.'} | Not_Enough_Information |
15,957 | Vấn_đề chính trong tranh_chấp xoay quanh sự bất_đồng về thời_điểm tên " Biển Nhật_Bản " trở_thành tiêu_chuẩn quốc_tế . Nhật_Bản tuyên_bố thuật_ngữ này đã trở_thành tiêu_chuẩn quốc_tế ít_nhất là từ đầu thế_kỷ 19 , trong khi Triều_Tiên cho rằng thuật_ngữ " Biển Nhật_Bản " xuất_hiện muộn hơn trong khi Hàn_Quốc nằm dưới sự cai_trị của Nhật_Bản , và trước khi bị chiếm_đóng , các tên khác như " Korean_Sea_" hoặc " East_Sea_" đã được sử_dụng trong tiếng Anh . Vào năm 2012 , Tổ_chức Thuỷ_văn Quốc_tế ( IHO ) , một tổ_chức liên chính_phủ duy_trì một ấn_phẩm liệt_kê các giới_hạn của đại_dương và các khu_vực biển trên khắp thế_giới , đã từ_bỏ một_số nỗ_lực gần đây nhất trong 25 năm qua để sửa_đổi việc công_bố tên biển . Điều này chủ_yếu là do sự thiếu thống_nhất giữa Triều_Tiên và Nhật_Bản về vấn_đề đặt tên . Một nhóm tư_vấn của IHO sẽ báo_cáo về vấn_đề này vào năm 2020 . Vào tháng 9 năm 2020 , IHO thông_báo rằng họ sẽ áp_dụng một hệ_thống số mới chỉ_định toàn_bộ các biển và đại_dương bao_gồm cả Biển Nhật_Bản bằng một bộ số nhận_dạng kỹ_thuật_số , còn được gọi là " S-130 " Vào tháng 11 năm 2020 , IHO đã thông_qua một đề_xuất ủng_hộ việc sử_dụng riêng tên Biển Nhật_Bản trong hải_đồ chính_thức . | IHO là một tổ_chức quốc_tế chuyên về hạ_tầng hải_đồ và thông_tin biển quốc_tế . | {'start_id': 873, 'text': 'Vào tháng 9 năm 2020 , IHO thông_báo rằng họ sẽ áp_dụng một hệ_thống số mới chỉ_định toàn_bộ các biển và đại_dương bao_gồm cả Biển Nhật_Bản bằng một bộ số nhận_dạng kỹ_thuật_số , còn được gọi là " S-130 " Vào tháng 11 năm 2020 , IHO đã thông_qua một đề_xuất ủng_hộ việc sử_dụng riêng tên Biển Nhật_Bản trong hải_đồ chính_thức .'} | Not_Enough_Information |
15,958 | Năm 2015 , báo_chí Hàn_Quốc đưa tin CHDCND_Triều_Tiên đã xử_tử Bộ_trưởng Quốc_phòng Hyon Yong-Chol gây chấn_động dư_luận . Tờ Yonhap ( Hàn_Quốc ) đưa tin rằng cuộc xử_tử này đã dùng cả pháo_phòng_không , trước mặt của hàng trăm người đại_diện chính_quyền . Tuy_nhiên , ngay ngày hôm sau , cơ_quan tình_báo Hàn_Quốc đã sửa_đổi lại thông_điệp trên báo_chí nước này , rằng ông Hyon đã bị thanh_lọc nhưng có_lẽ không bị xử_tử Triều_Tiên đã lên_án truyền_thông Hàn_Quốc lăng_mạ lãnh_đạo cấp cao nhất nước này với tin_đồn bộ_trưởng quốc_phòng bị xử_tử . | Xử_tử là một hình_phạt đối_với mọi người vi_phạm ở mức_độ nghiêm_trọng . | {'start_id': 123, 'text': 'Tờ Yonhap ( Hàn_Quốc ) đưa tin rằng cuộc xử_tử này đã dùng cả pháo_phòng_không , trước mặt của hàng trăm người đại_diện chính_quyền .'} | Not_Enough_Information |
15,959 | Thực_tế , sau hàng chục năm bị phân_liệt , ngôn_ngữ của hai miền Nam_Bắc đã phát_triển theo hai hướng rất khác nhau . Theo các chuyên_gia , số_từ vựng mà cả hai bên cùng hiểu được chỉ chiếm khoảng 70% . Xã_hội khép_kín của Bắc_Triều_Tiên khiến ngôn_ngữ của họ đã thay_đổi rất ít kể từ khi bán_đảo bị chia_cắt từ sau chiến_tranh thế_giới thứ hai . Trong khi đó , ngôn_ngữ Hàn_Quốc đã phát_triển , đa_dạng hơn nhiều do tiếp_xúc với các nền văn_hoá và công_nghệ bên ngoài . Trong khi người Hàn_Quốc có xu_hướng sử_dụng ngày_càng nhiều từ vay_mượn của tiếng nước_ngoài thì một_số từ_ngữ của người Triều_Tiên lại mang tính nhạy_cảm chính_trị . Điều này khiến ngôn_ngữ miền Bắc ít có từ mượn tiếng Anh hơn so với nước láng_giềng . | Ngôn_ngữ Hàn_Quốc đã trải qua sự phát_triển và mang tính đa_dạng cao hơn do tiếp_xúc và tương_tác với các nền văn_hoá và công_nghệ từ bên ngoài . | {'start_id': 347, 'text': 'Trong khi đó , ngôn_ngữ Hàn_Quốc đã phát_triển , đa_dạng hơn nhiều do tiếp_xúc với các nền văn_hoá và công_nghệ bên ngoài .'} | Supports |
15,960 | Người Việt hay người Kinh , là một dân_tộc hình_thành tại khu_vực địa_lý mà ngày_nay là miền Bắc Việt_Nam và miền nam Trung_Quốc . Đây là dân_tộc chính , chiếm khoảng 86,2% dân_số Việt_Nam và được gọi chính_thức là dân_tộc Kinh để phân_biệt với những dân_tộc_thiểu_số tại Việt_Nam . Ngôn_ngữ chính của người Việt là tiếng Việt , một ngôn_ngữ thuộc ngữ chi Việt của ngữ_hệ Nam Á. Người Việt sinh_sống trên khắp đất_nước Việt_Nam và một_số nước khác . Cộng_đồng người Việt hải_ngoại đông nhất_định_cư ở Hoa_Kỳ . | Dân_tộc kinh phân_bố rộng khắp trên cả nước . | {'start_id': 131, 'text': 'Đây là dân_tộc chính , chiếm khoảng 86,2% dân_số Việt_Nam và được gọi chính_thức là dân_tộc Kinh để phân_biệt với những dân_tộc_thiểu_số tại Việt_Nam .'} | Not_Enough_Information |
15,961 | Tỉnh Quảng_Nam - Đà_NẵngSau khi thống_nhất đất_nước , chính_phủ nước Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam quyết_định sáp_nhập hai tỉnh Quảng_Nam , Quảng_Tín và thành_phố Đà_Nẵng thành_lập tỉnh Quảng Nam-Đà Nẵng với Đà_Nẵng là tỉnh_lị . | Hai tỉnh Quảng_Nam , Quảng_Tín và thành_phố Đà_Nẵng thành_lập tỉnh Quảng Nam-Đà Nẵng với Đà_Nẵng là tỉnh_lị được sự nhất_trí của chính_phủ nước Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam sau khi khi thống_nhất đất_nước . | {'start_id': 0, 'text': 'Tỉnh Quảng_Nam - Đà_NẵngSau khi thống_nhất đất_nước , chính_phủ nước Cộng_hoà_Xã_hội_chủ_nghĩa_Việt_Nam quyết_định sáp_nhập hai tỉnh Quảng_Nam , Quảng_Tín và thành_phố Đà_Nẵng thành_lập tỉnh Quảng Nam-Đà Nẵng với Đà_Nẵng là tỉnh_lị .'} | Supports |
15,962 | Theo truyền_thuyết Trung_Hoa , triều_đại đầu_tiên có tổ_chức nhà_nước quy_củ là nhà Hạ , bắt_đầu từ khoảng năm 2070 TCN . Triều_đại này bị các sử_gia cho là thần_thoại cho đến khi các khai_quật khoa_học phát_hiện ra những di_chỉ về đô_thị và cung_điện có niên_đại gần 4.000 năm trước , vào đầu thời_kỳ đồ đồng tại Nhị_Lý_Đầu , Hà_Nam vào năm 1959 . Phát_hiện ở Nhị_Lý_Đầu cho thấy tổ_chức nhà_nước cai_trị đã xuất_hiện ở Trung_Hoa từ hơn 4.000 năm trước , nhưng do không tìm thấy cổ_vật có văn_tự ghi_chép , nên vẫn chưa rõ về việc liệu các di_chỉ ở Nhị_Lý_Đầu là di_tích của triều Hạ hay_là của một triều_đình khác cùng thời_kỳ . Theo truyền_thuyết , Nhà Hạ truyền được 17 đời vua , từ Hạ_Vũ đến Hạ_Kiệt , được hơn 400 năm thì bị diệt về tay vua Thành Thang của nhà Thương . | Thành Thang là một trong những vị vua của vương_triều Hồ , trị_vì từ năm 1460 đến năm 1497 . | {'start_id': 631, 'text': 'Theo truyền_thuyết , Nhà Hạ truyền được 17 đời vua , từ Hạ_Vũ đến Hạ_Kiệt , được hơn 400 năm thì bị diệt về tay vua Thành Thang của nhà Thương .'} | Not_Enough_Information |
15,963 | Các sách_giáo_khoa tại Việt_Nam hiện_nay căn_cứ theo tư_liệu của Sử_ký để lấy năm 179 TCN . Có_lẽ vì Sử_ký ra_đời chỉ một_vài chục năm sau khi nước Nam_Việt mất nên đây được coi là nguồn tài_liệu đáng tin_cậy hơn . | Việc lấy năm 179 TCN trong các sách_giáo_khoa hiện_nay ở Việt_Nam được dựa trên_tài liệu từ Sử_ký . | {'start_id': 0, 'text': 'Các sách_giáo_khoa tại Việt_Nam hiện_nay căn_cứ theo tư_liệu của Sử_ký để lấy năm 179 TCN .'} | Supports |
15,964 | Năm 1427 , quân khởi_nghĩa Lam_Sơn đánh tan 2 đạo viện_binh của quân Minh do Liễu_Thăng và Mộc_Thạnh chỉ_huy . Lê_Thái_Tổ sai người mang viên tướng bị bắt sống Hoàng_Phúc , hai cái hổ_phù , hai dấu đài ngân của quan Chinh_Lỗ Phó Tướng Quân về thành Đông_Quan cho Vương_Thông biết . Vương_Thông đang cố_thủ trong thành Đông_Quan biết viện_binh đã bị thua , hoảng_sợ viết thư xin hoà . | Liễu_Thăng là một vị tướng_quân trong lịch_sử Việt_Nam , được biết đến như một người anh_hùng trong cuộc kháng_chiến chống lại quân Minh xâm_lược vào thế_kỷ 15 . | {'start_id': 0, 'text': 'Năm 1427 , quân khởi_nghĩa Lam_Sơn đánh tan 2 đạo viện_binh của quân Minh do Liễu_Thăng và Mộc_Thạnh chỉ_huy .'} | Not_Enough_Information |
15,965 | Sự hình_thành của xứ Đàng_Trong lúc đầu là một giải_pháp tình_thế , bất_đắc_dĩ , mang tính_chất đối_phó của hai đời chúa Nguyễn đầu_tiên ( Nguyễn_Hoàng và Nguyễn_Phúc_Nguyên ) . Giải_pháp mang tính " phản_loạn , li_khai " này nhằm mục_đích trước_tiên là bảo_tồn lợi_ích sống_còn của dòng_họ Nguyễn_, khi họ Trịnh về thực_quyền đã thay_thế hoàn_toàn họ Lê để cai_trị cả miền Bắc_Hà sau khi đánh_bại nhà Mạc ( 1592 ) . Tuy_nhiên trải qua hàng trăm_năm hình_thành và phát_triển , thì dải đất phương Nam thuộc xứ Đàng_Trong cũ đã có ảnh_hưởng không_thể lường tính hết về mọi mặt với lịch_sử Việt_Nam từ thời trung-cận đại cho đến nay . Không phải đến thời Nguyễn_Hoàng thì kế_hoạch Nam tiến của người Việt ( mà chủ_yếu là của tầng_lớp cai_trị ) mới trỗi dậy . Nhưng trước thời Nguyễn_Hoàng , người Việt vẫn coi miền đất phương Nam , đặc_biệt từ Quảng_Trị trở vào , là một chốn " ác địa " , nhiều bất_trắc , phong_thổ lạ_lẫm và nhất_là một quan_hệ phức_tạp trong lịch_sử giữa 2 tộc_người là người Việt và người Chăm . Việc họ Nguyễn đặt chế_độ cai_trị thực_quyền trên dải đất này ( mặc_dù về danh_nghĩa vẫn thần_phục nhà Lê_Trung_Hưng ) đã khích_lệ những cuộc di_dân lớn không_chỉ của Việt tộc mà_còn của một bộ_phận không nhỏ người vùng Nam Trung_Quốc sau cuộc chuyển_giao quyền_lực từ Hán tộc sang Mãn tộc vào năm 1644 . Xứ_Đàng_Trong hình_thành và phát_triển cũng xoá_bỏ thế phát_triển mang tính thống_trị của trung_tâm truyền_thống là vùng Đồng_bằng Bắc_bộ với vai_trò " bá_quyền " về mọi mặt của Thăng_Long . Lịch_sử phát_triển của một_số vùng kinh_tế đồng_bằng trù_phú như Đông_Nam_Bộ và Tây_Nam_Bộ ( đồng_bằng sông Cửu_Long ) dưới thời các chúa Nguyễn cũng cho thấy xu_hướng chuyển_dịch dần về phương Nam của quá_trình phát_triển kinh_tế Việt_Nam . Thậm_chí cho tới ngày_nay , ở những thập_kỷ đầu_tiên của thế_kỷ 21 thì xu_hướng " Nam tiến " của nguồn_lực lao_động từ các vùng đồng_bằng Bắc_Bộ và Bắc_Trung_Bộ vẫn đang diễn ra mạnh_mẽ và áp_đảo . Theo số_liệu năm 2011 , tổng dân_số của vùng Đông_Nam_Bộ là 14.890.800 người ( chiếm khoảng 17% dân_số cả nước ) trên một diện_tích tự_nhiên 23.597,9 km² ( chiếm khoảng 7,5% diện_tích cả nước ) , mật_độ dân_số là 631 người / km² . Theo số_liệu điều_tra di_cư nội_địa quốc_gia được Tổng_cục Thống_kê và Quỹ_Dân số Liên_hợp_quốc ( UNFPA ) công_bố tại Hà_Nội ngày 16/12/2016 thì vùng Đông_Nam_Bộ là nơi có tỷ_lệ dân di_cư đến cao nhất cả nước . Diễn_đàn Kinh_tế Đông_Nam_Bộ thường_niên trong năm 2017 tại Thành_phố Hồ_Chí_Minh ghi_nhận rằng " vùng Đông_Nam_bộ chiếm khoảng 40% GDP , đóng_góp gần 60% thu ngân_sách quốc_gia , GDP tính theo đầu người cao gần gấp 2,5 lần mức bình_quân cả nước ; có tỷ_lệ đô_thị_hoá cao nhất nước ; tốc_độ tăng_trưởng kinh_tế của vùng luôn cao hơn khoảng 1,4 lần đến 1,6 lần tốc_độ tăng_trưởng bình_quân chung cả nước . " | Mục_đích chính của kế_hoạch này là để bảo_vệ lợi_ích tồn_tại của dòng_họ Nguyễn_bằng cách sử_dụng giải_pháp " phản_loạn , li_khai " , sau khi họ Trịnh đã chiến_thắng nhà Mạc và tiếp_quản vùng_đất miền Bắc_Hà . | {'start_id': 178, 'text': 'Giải_pháp mang tính " phản_loạn , li_khai " này nhằm mục_đích trước_tiên là bảo_tồn lợi_ích sống_còn của dòng_họ Nguyễn_, khi họ Trịnh về thực_quyền đã thay_thế hoàn_toàn họ Lê để cai_trị cả miền Bắc_Hà sau khi đánh_bại nhà Mạc ( 1592 ) .'} | Supports |
15,966 | Đến năm 1979 , Triều_Tiên được coi là một quốc_gia đã cơ_bản hoàn_thành xong sự_nghiệp công_nghiệp_hoá . Sự phát_triển về kinh_tế khiến GDP bình_quân đầu người , tuổi_thọ , tỷ_lệ người biết chữ của Triều_Tiên tăng lên nhanh_chóng . Chế_độ phúc_lợi xã_hội của Triều_Tiên thời_kỳ đó cũng khá cao , năm 1979 đã thực_hiện toàn_diện chế_độ giáo_dục và y_tế công_cộng miễn_phí , nhà_nước cung_cấp đồ_dùng cần_thiết gồm áo_khoác , áo may_ô và giày cho các đối_tượng từ trẻ_em mầm_non , học_sinh tiểu_học đến sinh_viên đại_học . Và việc phân_bố nguồn của_cải xã_hội ở Triều_Tiên cũng khá đồng_đều . Khách_sạn Ryugyŏng , một toà nhà cao 330 mét ở Bình_Nhưỡng được dự_định là khách_sạn cao nhất thế_giới khi bắt_đầu khởi_công năm 1987 cũng là trong thời_kỳ hoàng_kim này . Tuy_vậy việc thi_công toà nhà này bị trì_hoãn rất nhiều lần , đến năm 2019 , toà nhà này vẫn chưa được đưa vào sử_dụng . Hệ_thống tàu_điện_ngầm Bình_Nhưỡng cũng được khánh_thành ( vào thời_điểm đó , không nhiều thành_phố trên thế_giới có hệ_thống này ) . | Thi_công một toà nhà cần phải có nhiều sự hợp_tác của nhiều thành_phần tham_gia . | {'start_id': 763, 'text': 'Tuy_vậy việc thi_công toà nhà này bị trì_hoãn rất nhiều lần , đến năm 2019 , toà nhà này vẫn chưa được đưa vào sử_dụng .'} | Not_Enough_Information |
15,967 | “ Các vua nhà Nguyễn đề ra lệ tứ bất lập để củng_cố quyền_lực của mình , lệ tứ bất lập gồm : không lập Hoàng_hậu , không lập Tể_tướng , không phong tước Vương ( cho người trong Hoàng_tộc còn sống ) và không lấy đỗ Trạng_nguyên " Kiến_thức sai_lệch này được giáo_viên truyền_tải trong các bài giảng , các thế_hệ học_sinh thuộc_nằm_lòng và vào cả các đề thi môn Lịch_sử và biến nó thành một điều quá hiển_nhiên khi nhắc về nhà Nguyễn . Tìm về nguồn_gốc của lập_luận này , không lạ mấy_khi thấy chúng được nhắc đến lần đầu trong quyển sách Lịch_sử Việt_Nam , tập 1 của Nhà_xuất_bản Khoa_học_Xã_hội ( 1971 ) , tức_là thông_tin này hoàn_toàn không xuất_phát từ chính_sử triều Nguyễn mà được viết ra khi nhà Nguyễn cáo_chung được 26 năm . Cuốn sách Lịch_sử mang nặng tính_giai_cấp này đã chỉ rõ Hoàng_đế Gia_Long , người sáng_lập Hoàng_triều Nguyễn , là người đề ra lệ tứ bất lập . Tạm_thời bỏ_qua 3 lệ Bất lập còn lại : không lập Tể_tướng , không lập Trạng_nguyên và không phong tước Vương đã được các học_giả khác bác_bỏ hoàn_toàn thì bài viết sẽ xoáy mạnh đến vấn_đề “ bất lập Hoàng_hậu ” . Đây là thiếu_sót khá lớn của các học_giả khác khi đã không_thể bác_bỏ ý sai này một_cách triệt_để , hậu_quả là trong 4 lệ bất lập , khi 3 lệ bất lập kia đã được phần_đông mọi người chấp_nhận là sai_lầm thì vẫn còn rất đông tin rằng : nhà Nguyễn bất lập Hoàng_hậu . | Lập_luận này được đề_cập đến lần đầu trong sách Lịch_sử Việt_Nam , tập 1 của Nhà_xuất_bản Khoa_học_Xã_hội ( 1971 ) , cho thấy rằng thông_tin không được lấy từ nguồn sử triều Nguyễn mà chỉ được viết ra sau khi nhà Nguyễn cáo_chung trong 26 năm . | {'start_id': 434, 'text': 'Tìm về nguồn_gốc của lập_luận này , không lạ mấy_khi thấy chúng được nhắc đến lần đầu trong quyển sách Lịch_sử Việt_Nam , tập 1 của Nhà_xuất_bản Khoa_học_Xã_hội ( 1971 ) , tức_là thông_tin này hoàn_toàn không xuất_phát từ chính_sử triều Nguyễn mà được viết ra khi nhà Nguyễn cáo_chung được 26 năm .'} | Supports |
15,968 | Tháng 9 năm 1442 , vua Lê_Thái_Tông đi tuần ở miền Đông . Ngày 1 tháng 9 năm 1442 , sau khi nhà_vua duyệt_binh ở thành Chí_Linh , Nguyễn_Trãi đón Lê_Thái_Tông đi thuyền vào chơi chùa Côn_Sơn . Khi trở về Đông_Kinh , người thiếp của Nguyễn_Trãi là Nguyễn_Thị_Lộ theo hầu vua . Ngày 7 tháng 9 năm 1442 , thuyền về đến Lệ_Chi_Viên thì vua bị bệnh , thức suốt đêm với Nguyễn_Thị_Lộ rồi mất . Các quan giấu kín chuyện này , nửa_đêm ngày 9 tháng 9 năm 1442 về đến Đông_Kinh mới phát_tang . Triều_đình qui tội Nguyễn_Thị_Lộ giết vua , bèn bắt bà và Nguyễn_Trãi , khép hai người vào âm_mưu giết vua . Ngày 19 tháng 9 năm 1442 ( tức ngày 16 tháng 8 năm Nhâm_Tuất ) , Nguyễn_Trãi bị giết cùng người_thân 3 họ , gọi là tru_di_tam_tộc . | Các quan chính không giấu kín tin_tức về sự_kiện và đã công_bố nó ngay sau khi đến Đông_Kinh . | {'start_id': 388, 'text': 'Các quan giấu kín chuyện này , nửa_đêm ngày 9 tháng 9 năm 1442 về đến Đông_Kinh mới phát_tang .'} | Refutes |
15,969 | Thành_phố Vinh từ lâu đã hấp_dẫn du_khách bởi một quần_thể khu du_lịch với những nét đặc_trưng tiêu_biểu của một đô_thị xứ Nghệ . Đến với thành_phố Vinh , du_khách có_thể tham_gia vào nhiều loại_hình du_lịch như : du_lịch nghiên_cứu , du_lịch sinh_thái , nghỉ_dưỡng . | Thành_phố Vinh cung_cấp cho khách du_lịch nhiều loại_hình du_lịch khác nhau , bao_gồm du_lịch nghiên_cứu , du_lịch sinh_thái và nghỉ_dưỡng . | {'start_id': 130, 'text': 'Đến với thành_phố Vinh , du_khách có_thể tham_gia vào nhiều loại_hình du_lịch như : du_lịch nghiên_cứu , du_lịch sinh_thái , nghỉ_dưỡng .'} | Supports |
15,970 | Cùng thời_kỳ này , bên Trung_Hoa , Tần_Thuỷ_Hoàng sáp_nhập sáu nước sau nhiều năm hỗn_chiến thời Chiến_Quốc . Ông tiếp_tục tham_vọng xâm_chiếm Bách_Việt , vùng_đất đai của các bộ_tộc Việt ở phía nam Trung_Quốc và bắc Việt_Nam ngày_nay . Đạo quân xâm_lược nhà Tần do Đồ_Thư chỉ_huy đã đánh chiếm nhiều vùng_đất của Bách_Việt , nhập vào lãnh_thổ Trung_Hoa . Khi vào lãnh_thổ phía Đông_Bắc nước Âu_Lạc , quân Tần gặp phải cuộc kháng_chiến trường_kì của người Việt do Thục_Phán chỉ_huy . | Ông tiếp_tục khao_khát chiếm_đóng Bách_Việt , vùng_đất của các dân_tộc Việt_Nam ở khu_vực nam Trung_Quốc và bắc Việt_Nam ngày_nay . | {'start_id': 110, 'text': 'Ông tiếp_tục tham_vọng xâm_chiếm Bách_Việt , vùng_đất đai của các bộ_tộc Việt ở phía nam Trung_Quốc và bắc Việt_Nam ngày_nay .'} | Supports |
15,971 | Năm 1859 , nhân_dân miền Đông Nam_Bộ đứng lên kháng_chiến rất mạnh với các lãnh_đạo như Trương_Định , Nguyễn_Hữu_Huân , Phan_Văn_Đạt , ... đã khiến quân Pháp gặp nhiều khó_khăn . Trong 3 năm rưỡi , quân Pháp thiệt_hại tới 2.000 người . Quân_Pháp lúc đó đang sa_lầy ở Chiến_tranh Pháp – Mexico nên cũng không còn binh_lực để gửi tiếp sang Việt_Nam . Nhưng triều_đình lại không chi_viện cho nghĩa_quân đánh mạnh hơn , mà đúng lúc đó vua Tự Đức lại xin giảng_hoà , nhận cắt 3 tỉnh Gia_Định , Biên_Hoà , Định_Tường cho Pháp , chịu trả cho Pháp 20 triệu quan chiến_phí . Tự Đức còn lệnh cho Trương_Định bãi_binh xuống An_Giang . Theo giáo_sư Trần_Văn_Giàu thì " đây là một sự phản_bội đối_với những người kháng_chiến " . Triều_đình không_chỉ ra_lệnh bãi_binh , mà_lại còn tiếp_tay truy_lùng các thủ_lĩnh nghĩa_quân cho Pháp . Bị triều_đình phản_bội , các nhóm nghĩa_quân dần thất_bại . | Trần_Văn_Giàu là một nhà_giáo , tác_gia và sử_gia Việt_Nam . | {'start_id': 624, 'text': 'Theo giáo_sư Trần_Văn_Giàu thì " đây là một sự phản_bội đối_với những người kháng_chiến " .'} | Not_Enough_Information |
15,972 | Về mặt ngữ_âm thì số_âm tiết của tiếng Việt nhiều hơn số_âm tiết của âm Hán_Việt của chữ Hán nên người viết phải dùng dấu nháy [ » ] hoặc chữ khẩu [ 口 ] đặt cạnh một chữ để biểu_thị những chữ cận âm . Người đọc vì_vậy phải giỏi mà đoán cho trúng âm , khiến chữ_Nôm khá khó đọc . | Về mặt phương_ngôn , số_âm tiết trong tiếng Việt lớn hơn số_âm tiết trong âm Hán_Việt của chữ Hán , do_đó người viết cần sử_dụng dấu nháy [ » ] hoặc chữ khẩu [ 口 ] để biểu_thị các âm_tiết cận âm . | {'start_id': 0, 'text': 'Về mặt ngữ_âm thì số_âm tiết của tiếng Việt nhiều hơn số_âm tiết của âm Hán_Việt của chữ Hán nên người viết phải dùng dấu nháy [ » ] hoặc chữ khẩu [ 口 ] đặt cạnh một chữ để biểu_thị những chữ cận âm .'} | Supports |
15,973 | Năm 1858 , ở Đà_Nẵng chỉ còn gần 1.000 quân Pháp , quân Việt_Nam có hàng vạn mà tướng Nguyễn_Tri_Phương không thừa_thế tấn_công tiêu_diệt , để Pháp an_toàn rút vào Gia_Định . Năm sau , ở Gia_Định , Nguyễn_Tri_Phương có 30.000 quân_chính quy và dân_quân mà cũng không dám tiến_công diệt hết quân Pháp ( lúc đó chỉ có độ 300 lính , bởi phần_lớn đã rút lên tấn_công Trung_Quốc trong Chiến_tranh Nha_phiến ) . Đến khi Pháp được tăng_viện thì quân Nguyễn_nhanh_chóng vỡ trận , Pháp chiếm cả bốn tỉnh miền Đông Nam_Kỳ . | Năm 1858 ở Đà_Nẵng , có hàng vạn quân Việt_Nam và chỉ có một_ít quân Pháp , tuy_nhiên tướng Nguyễn_Tri_Phương đã tấn_công thành_công và đánh_bại họ , khiến cho Pháp phải rút_lui khỏi khu_vực này . | {'start_id': 0, 'text': 'Năm 1858 , ở Đà_Nẵng chỉ còn gần 1.000 quân Pháp , quân Việt_Nam có hàng vạn mà tướng Nguyễn_Tri_Phương không thừa_thế tấn_công tiêu_diệt , để Pháp an_toàn rút vào Gia_Định .'} | Refutes |
15,974 | Tư_tưởng nhân_dân : Nguyễn_Trãi đầy lòng thương dân , yêu dân và trọng dân . Ông khẳng_định nhân_dân là lực_lượng_sản_xuất ra vật_chất của xã_hội và động_lực quyết_định sự suy_vong của triều_đại , đất_nước . Ông được coi là nhân_vật lịch_sử có tư_tưởng nhân_dân cao_quý nhất trong lịch_sử chế_độ_phong_kiến Việt_Nam . | Chế_độ_phong_kiến là một hệ_thống chính_trị xã_hội , trong đó quyền_lực tập_trung vào tay một nhóm quý_tộc và hoàng_gia . | {'start_id': 208, 'text': 'Ông được coi là nhân_vật lịch_sử có tư_tưởng nhân_dân cao_quý nhất trong lịch_sử chế_độ_phong_kiến Việt_Nam .'} | Not_Enough_Information |
15,975 | Chu_Nguyên_Chương , người sáng_lập ra nhà Minh là người Hào_Châu , xưa thuộc đất Ngô , đó là đất tổ của nhà Minh . Năm 1356 , Chu_Nguyên_Chương xưng Ngô_Quốc_Công , 8 năm sau ông cải xưng Ngô_Vương . Bởi_vậy Ngô ở đây vừa là tước_hiệu của Chu_Nguyên_Chương , vừa là nguồn_gốc , quê_cha_đất_tổ của Chu_Nguyên_Chương . Bình_Ngô là bình tận gốc_gác , giống_nòi của giống họ Chu – Thái_Tổ nhà Minh . | Chu_Nguyên_Chương , người sáng_lập nhà Minh , bắt_nguồn từ Hào_Châu - một vùng_đất thuộc Ngô cổ , đây được xem là đất tổ của nhà Minh . | {'start_id': 0, 'text': 'Chu_Nguyên_Chương , người sáng_lập ra nhà Minh là người Hào_Châu , xưa thuộc đất Ngô , đó là đất tổ của nhà Minh .'} | Supports |
15,976 | Thành_phố Quảng_Châu ở tỉnh Quảng_Đông , Trung_Quốc : thời nhà Tần là huyện Phiên_Ngung ( 番禺 ) , thủ_phủ quận Nam_Hải , nơi Triệu_Đà làm Quận uý bốn năm . Sau khi nhà Tần diệt_vong , Triệu_Đà vẫn lấy Phiên_Ngung làm thủ_phủ , lập nên nước Nam_Việt . Phiên_Ngung cũng là nơi chôn_cất Triệu_Đà . | Nhà Tần là một triều_đại quan_trọng trong lịch_sử Trung_Quốc , cai_trị từ năm 221-206 trước Công_nguyên . | {'start_id': 155, 'text': 'Sau khi nhà Tần diệt_vong , Triệu_Đà vẫn lấy Phiên_Ngung làm thủ_phủ , lập nên nước Nam_Việt .'} | Not_Enough_Information |
15,977 | Khu di_tích lịch_sử Kim_Liên , cách trung_tâm thành_phố Vinh 12 km về phía Tây_Nam , là khu di_tích tưởng_niệm Hồ_Chí_Minh tại xã Kim_Liên , huyện Nam_Đàn . Nơi đây gắn với thời niên_thiếu của Hồ_Chí_Minh và còn lưu_giữ những kỷ_niệm thuở nhỏ của cậu bé Nguyễn_Sinh_Cung , những dấu_tích và những kỷ_vật của gia_đình . | Nguyễn_Sinh_Cung là tên khai_sinh của Hồ_Chí_Minh , nhà_lãnh_đạo cách_mạng và người sáng_lập nước Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà . | {'start_id': 157, 'text': 'Nơi đây gắn với thời niên_thiếu của Hồ_Chí_Minh và còn lưu_giữ những kỷ_niệm thuở nhỏ của cậu bé Nguyễn_Sinh_Cung , những dấu_tích và những kỷ_vật của gia_đình .'} | Not_Enough_Information |
15,978 | Nước thành_công kinh_tế nhiều nhất là Cộng_hoà Nam_Phi , đây là một quốc_gia phát_triển về công_nghiệp và kinh_tế như bất_kỳ nước công_nghiệp châu_Âu hay Bắc_Mỹ_nào , nước này còn có thị_trường_chứng_khoán riêng rất hoàn_thiện . Nam_Phi đạt được điều này một phần là nhờ sự giàu_có đáng ngạc_nhiên về các nguồn tài_nguyên thiên_nhiên , nước này là nước dẫn_đầu thế_giới về sản_xuất vàng và kim_cương . | Nhờ việc khai_thác các nguồn tài_nguyên thiên_nhiên phong_phú , đặc_biệt là sản_xuất vàng và kim_cương , Nam_Phi đã đạt được thành_tựu này một phần , và nước này đã trở_thành lãnh_thổ hàng_đầu của thế_giới về ngành công_nghiệp này . | {'start_id': 229, 'text': 'Nam_Phi đạt được điều này một phần là nhờ sự giàu_có đáng ngạc_nhiên về các nguồn tài_nguyên thiên_nhiên , nước này là nước dẫn_đầu thế_giới về sản_xuất vàng và kim_cương .'} | Supports |
15,979 | Năm 2020 , do Đại_dịch COVID-19 , Triều_Tiên quyết_định đóng_cửa biên_giới với Trung_Quốc khiến cho thương_mại với Trung_Quốc giảm đến 80% . Triều_Tiên đã hạn_chế nhập_khẩu các loại thực_phẩm chủ_yếu từ Trung_Quốc vào tháng 8/2020 và đến tháng 10/2020 chấm_dứt gần như tất_cả các hoạt_động thương_mại , bao_gồm cả việc mua_bán thực_phẩm và thuốc_men . Triều_Tiên cũng từ_chối các đề_nghị viện_trợ từ bên ngoài và hầu_như tất_cả các nhà ngoại_giao và nhân_viên cứu_trợ , bao_gồm cả nhân_viên của Chương_trình Lương_thực Thế_giới của Liên_Hợp_Quốc ( WFP ) đã đồng_loạt rời khỏi nước này . Các nhà ngoại_giao Nga rời khỏi Triều_Tiên cho biết nước này đang bị thiếu thuốc_men và nhu_yếu_phẩm cơ_bản nghiêm_trọng đến mức các nhà ngoại_giao nước_ngoài đồng_loạt rời khỏi Triều_Tiên . Hai cơn bão lớn vào mùa hè năm 2020 gây ra lũ_lụt làm hư_hại mùa_màng , làm trầm_trọng thêm việc thiếu lương_thực . Tổng_Bí_thư Đảng Lao_động Triều_Tiên Kim Jong-un khuyên người_dân chuẩn_bị cho thời_kỳ khó_khăn sắp tới . Báo_cáo_viên đặc_biệt của Liên_Hợp_Quốc về nhân_quyền tại Triều_Tiên , Tomás_Ojea_Quintana , đã cảnh_báo vào tháng 3 năm 2021 về một " cuộc khủng_hoảng lương_thực nghiêm_trọng " dẫn đến suy_dinh_dưỡng và nạn đói . Theo ông này , " các trường_hợp tử_vong do đói đã được báo_cáo , cùng với sự gia_tăng số_lượng trẻ_em và người già phải đi ăn_xin do các gia_đình không còn có_thể hỗ_trợ cho họ " . Tuy_nhiên , bất_chấp tình_hình kinh_tế - xã_hội khó_khăn , chính_quyền Bắc_Triều_Tiên vẫn kiểm_duyệt nghiêm_ngặt mọi hoạt_động truyền_thông cũng như các nguồn thông_tin ra - vào đất_nước đồng_thời tiếp_tục thiết_kế và cho tiến_hành thử_nghiệm các loại vũ_khí , tên_lửa mới . | Triều_Tiên là một quốc_gia có sự phát_triển mạnh về kinh_tế . | {'start_id': 352, 'text': 'Triều_Tiên cũng từ_chối các đề_nghị viện_trợ từ bên ngoài và hầu_như tất_cả các nhà ngoại_giao và nhân_viên cứu_trợ , bao_gồm cả nhân_viên của Chương_trình Lương_thực Thế_giới của Liên_Hợp_Quốc ( WFP ) đã đồng_loạt rời khỏi nước này .'} | Not_Enough_Information |
15,980 | Trong bất_kể trường_hợp nào , từ China đã đi vào nhiều ngôn_ngữ theo Con đường tơ_lụa trước khi nó truyền tới châu_Âu và nước Anh . Từ China của phương Tây đã được người Nhật chuyển_tự thành Chi_Na và dùng từ thế_kỷ XIX , và trở_thành một từ có tính_chất tiêu_cực trong tiếng Nhật . | Từ " China " của phương Tây đã được người Nhật chuyển_đổi thành " Chi_Na " và từ này đã có một hàm_ý tiêu_cực trong tiếng Nhật từ thế_kỷ XIX trở đi . | {'start_id': 132, 'text': 'Từ China của phương Tây đã được người Nhật chuyển_tự thành Chi_Na và dùng từ thế_kỷ XIX , và trở_thành một từ có tính_chất tiêu_cực trong tiếng Nhật .'} | Supports |
15,981 | Như các quốc_gia Cộng_sản khác , ngành Tư_pháp Triều_Tiên được phân làm hai nhánh Kiểm_sát và Toà_án . Tại trung_ương có Trung_ương Kiểm_sát sở ( 중앙검찰소 , Jungang_Keomchalso ) và Trung_ương Thẩm_phán sở ( 중앙재판소 , Jungang_Jaepanso ) , đứng đầu bởi các Sở trưởng ( 소장 , Sojang ) . Dưới cấp Trung_ương có các cơ_quan địa_phương lầm lượt gồm cấp tỉnh , thành_phố , quận và cơ_quan đặc_biệt , trực_thuộc quyền của các Sở trung_ương . | Dưới cấp Trung_ương , có tồn_tại các cơ_quan địa_phương như cấp tỉnh , thành_phố , quận và các cơ_quan đặc_biệt , được thuộc quyền quản_lý của các Sở trung_ương . | {'start_id': 278, 'text': 'Dưới cấp Trung_ương có các cơ_quan địa_phương lầm lượt gồm cấp tỉnh , thành_phố , quận và cơ_quan đặc_biệt , trực_thuộc quyền của các Sở trung_ương .'} | Supports |
15,982 | Theo khảo_sát dân_số thì cuối thời Nam_Việt , cả nước này có 1,3 triệu dân , trong đó có khoảng 100 ngàn người Hoa di_cư từ phía Bắc . Tuy chỉ chiếm tỷ_lệ nhỏ nhưng người Hoa nắm giữ hầu_hết chức_vụ chủ_chốt trong triều_đình Nam_Việt . Về sau triều_đình có tuyển thêm người bản_xứ như Lữ_Gia , nhưng con_số này vẫn rất ít , và cũng chỉ tuyển những người tinh_thông chữ Hoa , biết nói tiếng Hoa ( tức_là đã " Hán hoá " ) mà thôi . Như_vậy cho thấy nhà Triệu vẫn coi mình là triều_đại của người Hoa , không coi người Việt là ngang_hàng với người Hoa . | Theo thông_tin khảo_sát dân_số , vào cuối thời_kỳ Nam_Việt , tổng dân_số của quốc_gia này là 1,3 triệu người , với khoảng 100 ngàn người Hoa di_cư từ vùng phía Bắc . | {'start_id': 0, 'text': 'Theo khảo_sát dân_số thì cuối thời Nam_Việt , cả nước này có 1,3 triệu dân , trong đó có khoảng 100 ngàn người Hoa di_cư từ phía Bắc .'} | Supports |
15,983 | Vũ_Vương vốn là người kiêu_căng , có ý không muốn phục nhà Hán , đến khi Lục_Giả sang đến_nơi , vào yết_kiến Vũ_Vương , Vũ_Vương ngồi xếp vành tròn , không đứng dậy tiếp . Lục_Giả thấy vậy mới nói rằng : " Nhà_vua là người nước Tần , mồ_mả và thân_thích ở cả châu Chân_Định . Nay nhà Hán đã làm vua thiên_hạ , sai sứ sang phong vương cho nhà_vua , nếu nhà_vua kháng_cự sứ_thần , không làm lễ thụ_phong , Hán đế tất là tức_giận , huỷ_hoại mồ_mả và giết_hại thân_thích của nhà_vua , rồi đem quân ra đánh thì nhà_vua làm thế_nào ? " Vũ_Vương nghe lời ấy vội_vàng đứng dậy làm lễ tạ , rồi cười mà nói rằng : " Tiếc thay ta không được khởi_nghiệp ở nước Tần , chứ không thì ta cũng chẳng kém gì Hán_Đế ! " Được Lục_Giả khuyên , Triệu_Đà chịu nhận ấn tước Nam_Việt_Vương ( chúa_đất vùng Nam_Việt ) của Hán_Cao_Tổ gửi , thần_phục nhà Hán , đưa Nam_Việt thành một nước chư_hầu ( nhưng chỉ trên danh_nghĩa ) của nhà Hán . Từ đó , Nam_Việt và nhà Hán trao_đổi sứ_giả và buôn_bán . Lưu_Bang đã lấy hoà_bình mà quy_phục Triệu_Đà , không còn mối lo thế_lực chống_đối nhà Hán ở miền nam nữa . | Không có thông_tin nào cho biết Lưu_Bang đã sử_dụng chiến_lược hoà_bình để đánh_bại Triệu_Đà , và vẫn còn sự chống_đối của các thế_lực nhà Hán ở miền Nam . | {'start_id': 971, 'text': 'Lưu_Bang đã lấy hoà_bình mà quy_phục Triệu_Đà , không còn mối lo thế_lực chống_đối nhà Hán ở miền nam nữa .'} | Refutes |
15,984 | Thục_Phán sau khi lấy được Văn_Lang nhanh_chóng ổn_định quân_đội , treo bảng cầu_hiền , những tù_trưởng thuộc Văn_Lang cũ vẫn giữ nguyên chức_vụ , ông lấy hiệu là An_Dương_Vương , đổi tên nước thành Âu_Lạc , bộ_máy nhà_nước thời Âu_Lạc không có nhiều thay_đổi so với bộ_máy nhà_nước thời Văn_Lang . Đứng đầu trong bộ_máy hành_chính ở trung_ương vẫn là Vua và Lạc_hầu - Lạc_tướng . Đứng đầu các bộ vẫn là Lạc_tướng . Đứng đầu các chiềng , chạ vẫn là Bồ chính . Tuy_nhiên , ở thời An_Dương_Vương_quyền hành của nhà_nước cao hơn và chặt_chẽ hơn . Vua có quyền_thế hơn trong việc cai_trị đất_nước . | Không phải Vua và Lạc_hầu - Lạc_tướng đứng đầu trong bộ_máy hành_chính ở trung_ương . | {'start_id': 299, 'text': 'Đứng đầu trong bộ_máy hành_chính ở trung_ương vẫn là Vua và Lạc_hầu - Lạc_tướng .'} | Refutes |
15,985 | Hán ngữ được du_nhập vào bán_đảo Triều_Tiên khá lâu , khoảng thời_kỳ đồ sắt . Đến thế_kỷ thứ IV trước Công_Nguyên , xuất_hiện các văn_bản viết_tay của người Triều_Tiên . Các bản viết_tay này được sử_dụng chữ Hán . Tiếng Hán là thứ ngôn_ngữ khó , dùng chữ Hán để viết tiếng Triều_Tiên trở_nên phức_tạp , cho_nên các học_giả người Triều_Tiên đã tìm cách cải_biến chữ Hán để phù_hợp với âm đọc của tiếng Triều_Tiên . Vào_khoảng thế_kỷ thứ XV , ở Triều_Tiên xuất_hiện chữ_ký âm , được gọi là Hangul ( 한글 ) hay Chosŏn ' gŭl ( 조선글 ) , chữ này trải qua nhiều thế_kỷ phát_triển thăng_trầm , cuối_cùng chính_thức được dùng thay_thế cho chữ Hán cho tới ngày_nay . Chosŏn ' gŭl lúc ban_đầu gồm 28 ký_tự , sau đó còn 24 ký_tự giống như bảng_chữ_cái La_Tinh , và được dùng để ký_âm tiếng Triều_Tiên . Tuy Hangul đã xuất_hiện nhưng chữ Hán ( Hanja ) vẫn còn được giảng_dạy trong trường_học . Năm 1972 , Bộ Giáo_dục Hàn_Quốc đã quy_định , phải dạy 1800 chữ Hán cơ_bản cho học_sinh . Còn ở Triều_Tiên , người ta đã bỏ hẳn chữ Hán . | Vào năm 1972 , Bộ Giáo_dục Hàn_Quốc đã ra quy_định rằng học_sinh phải được dạy 1800 chữ Hán cơ_bản . | {'start_id': 878, 'text': 'Năm 1972 , Bộ Giáo_dục Hàn_Quốc đã quy_định , phải dạy 1800 chữ Hán cơ_bản cho học_sinh .'} | Supports |
15,986 | Sinh_học : các nghiên_cứu_sinh học tương_đối phát_triển , và các ghi_chép lịch_sử vẫn còn được tra_cứu cho đến ngày_nay như dược_điển về các cây_thuốc . | Các nghiên_cứu trong lĩnh_vực sinh_học đã có sự tiến_bộ đáng_kể , và các tài_liệu lịch_sử vẫn tồn_tại và được xem_xét cho đến hiện_tại như là dược_điển chứa thông_tin về cây_thuốc . | {'start_id': 0, 'text': 'Sinh_học : các nghiên_cứu_sinh học tương_đối phát_triển , và các ghi_chép lịch_sử vẫn còn được tra_cứu cho đến ngày_nay như dược_điển về các cây_thuốc .'} | Supports |
15,987 | Thư_pháp là nghệ_thuật viết chữ . Nghệ_thuật Thư_pháp Á_Đông là nghệ_thuật viết chữ Hán . Chữ Hán là loại chữ tượng_hình và viết chữ Hán phải dùng bút_lông để làm tăng thêm sức thể_hiện của nhà thư_pháp . Chữ Hán trong lịch_sử đã một_mặt làm nhiệm_vụ là phương_tiện để ghi_chép , trao_đổi tưởng truyền_đạt văn_hoá ... của thế_hệ này đến thế_hệ khác , mặt_khác nó còn tự_tạo cho mình một môn nghệ_thuật tạo_hình độc_đáo , sáng_tạo . | Chữ Hán trong lịch_sử không_chỉ là phương_tiện để ghi_chép và truyền_đạt văn_hoá từ thế_hệ này sang thế_hệ khác mà_còn tạo ra một môn nghệ_thuật tạo_hình độc_đáo và sáng_tạo . | {'start_id': 205, 'text': 'Chữ Hán trong lịch_sử đã một_mặt làm nhiệm_vụ là phương_tiện để ghi_chép , trao_đổi tưởng truyền_đạt văn_hoá ... của thế_hệ này đến thế_hệ khác , mặt_khác nó còn tự_tạo cho mình một môn nghệ_thuật tạo_hình độc_đáo , sáng_tạo .'} | Refutes |
15,988 | Có hai sứ_quán nằm cách_biệt , đó là sứ_quán Nga , nằm ở quận Chung-guyok , có diện_tích lên đến 7ha , rộng nhất trong khối ngoại_giao tại đây . Kế đến là sứ_quán Trung_Quốc , nằm ở quận Moranbong-guyok , rộng khoảng 5ha . Các cơ_quan còn lại đều nằm ở quận Taedonggang-guyok. Sứ_quán Việt_Nam rộng 3 ha , rộng thứ ba trong khối ngoại_giao . Khu_vực ngoại_giao_đoàn có siêu_thị , trường_học , bệnh_viện , ... gần như dành riêng cho người nước_ngoài , kể_cả một cây_xăng ở gần đó ... | Hai đại_sứ_quán đó cách_biệt với nhau trong đó đại_sứ_quán có diện_tích rộng nhất_là Nga khoảng 7ha nằm ở quận Chung-guyok. | {'start_id': 0, 'text': 'Có hai sứ_quán nằm cách_biệt , đó là sứ_quán Nga , nằm ở quận Chung-guyok , có diện_tích lên đến 7ha , rộng nhất trong khối ngoại_giao tại đây .'} | Supports |
15,989 | Năm 1593 , Nguyễn_Hoàng đưa quân ra Bắc_Hà giúp Trịnh_Tùng đánh dẹp họ Mạc trong 8 năm trời rồi bị họ Trịnh lưu_giữ lại do lo_sợ sự cát_cứ và thế_lực lớn_mạnh của ông . | Trịnh_Tùng ( 1545-1623 ) là một trong những lãnh_đạo quan_trọng nhất của gia_tộc Trịnh trong thời_kỳ nhà Lê . | {'start_id': 0, 'text': 'Năm 1593 , Nguyễn_Hoàng đưa quân ra Bắc_Hà giúp Trịnh_Tùng đánh dẹp họ Mạc trong 8 năm trời rồi bị họ Trịnh lưu_giữ lại do lo_sợ sự cát_cứ và thế_lực lớn_mạnh của ông .'} | Not_Enough_Information |
15,990 | Văn_bản Đại_Nam quốc_sử diễn_ca cổ nhất còn lưu lại mang mã_số VNn . 3 của Viện Nghiên_cứu Hán_Nôm là ấn_bản do hiệu sách Trí_Trung_Đường in năm 1870 với Phạm_Đình_Toái biên_soạn , Phan_Đình_Thực nhuận chính và Đặng_Huy_Trứ là người đem in . | Mỗi văn_bản đều có những con_số cụ_thể để phân_biệt được nó . | {'start_id': 0, 'text': 'Văn_bản Đại_Nam quốc_sử diễn_ca cổ nhất còn lưu lại mang mã_số VNn .'} | Not_Enough_Information |
15,991 | Trong thời Pháp thuộc , một_số người Việt làm công_nhân đồn_điền , khai mỏ tại Tân_Đảo ( nay là Nouvelle-Calédonie và Vanuatu ) ... Ngoài_ra còn một_số cộng_đồng người Việt ở Réunion , Haiti ... thành_lập từ những chí_sĩ yêu nước bị đày_ải . Tại Xiêm , Trung_Quốc , Lào , Campuchia cũng có khá nhiều người Việt sinh_sống . Cũng trong thời_kỳ này , một_số người Việt yêu nước đã sang Xiêm , Trung_Quốc , Liên_Xô ... thành_lập các tổ_chức cách_mạng nhằm tránh sự bắt_bớ của chính_quyền thuộc địa tại Việt_Nam . | Một_vài người Việt yêu nước đã di_cư đến các nước khác nhau như Xiêm , Trung_Quốc hay Liên_Xô trong thời_kỳ này với mục_đích thành_lập các tổ_chức cách_mạng nhằm tránh sự săn_đón của chính_quyền thuộc địa ở Việt_Nam . | {'start_id': 323, 'text': 'Cũng trong thời_kỳ này , một_số người Việt yêu nước đã sang Xiêm , Trung_Quốc , Liên_Xô ... thành_lập các tổ_chức cách_mạng nhằm tránh sự bắt_bớ của chính_quyền thuộc địa tại Việt_Nam .'} | Supports |
15,992 | Sản_xuất công_nghiệp ở châu_Á theo truyền_thống là mạnh nhất ở khu_vực Đông và Đông_Nam_Á , cụ_thể là ở Trung_Quốc , Đài_Loan , Nhật_Bản , Hàn_Quốc và Singapore . Các ngành_nghề công_nghiệp dao_động từ sản_xuất các mặt_hàng rẻ_tiền như đồ_chơi tới các mặt_hàng công_nghệ_cao như máy_tính và ô_tô . Nhiều công_ty ở châu_Âu , Bắc_Mỹ và Nhật_Bản có các sự hợp_tác đáng_kể ở châu_Á đang phát_triển để tận_dụng các lợi_thế so_sánh về sức_lao_động rẻ_tiền . | Sản_xuất các sản_phẩm công_nghệ_cao như máy_tính và ô_tô không nằm trong sự biến_động của các ngành công_nghiệp . | {'start_id': 163, 'text': 'Các ngành_nghề công_nghiệp dao_động từ sản_xuất các mặt_hàng rẻ_tiền như đồ_chơi tới các mặt_hàng công_nghệ_cao như máy_tính và ô_tô .'} | Refutes |
15,993 | Dấu " ヌ " hoặc " ㄡ " ( lại ) : Có_thể có nguồn_gốc từ chữ " 又 " ( hựu ) ( có nghĩa là " lại " ) hoặc chữ " 吏 " ( lại ) ( có nghĩa là " quan_lại " ) . Nó có tác_dụng làm lặp lại âm_tiết trong từ_láy , tương_tự như dấu " 々 " trong tiếng Nhật . | Chức_năng của dấu lặp lại là để tạo ra âm_tiết được lặp lại trong các từ_láy , giống như cách dùng dấu " 々 " trong tiếng Nhật . | {'start_id': 150, 'text': 'Nó có tác_dụng làm lặp lại âm_tiết trong từ_láy , tương_tự như dấu " 々 " trong tiếng Nhật .'} | Supports |
15,994 | Nhà Nguyễn thống_nhất đất_nước nhưng khi cai_trị lại mất_lòng dân . Triều_Nguyễn tồn_tại dài chưa đến 60 năm mà có tới 400 cuộc khởi_nghĩa nông_dân , trung_bình một năm 7 cuộc ( Đời_Gia_Long 33 cuộc , đời Minh_Mạng 234 cuộc , đời Thiệu_Trị ( chỉ 7 năm ) 58 cuộc , đời Tự Đức ( chỉ tính đến năm 1862 , nghĩa_là trước khi Pháp chiếm 3 tỉnh Đông_Nam kỳ ) là 40 cuộc ) . Do_đó , triều_đình nhà Nguyễn không_thể huy_động sức_mạnh nhân_dân chống ngoại_xâm được . | Triều_Nguyễn là một triều_đại của Việt_Nam , bắt_nguồn từ năm 1802 và kéo_dài cho đến năm 1945 . | {'start_id': 68, 'text': 'Triều_Nguyễn tồn_tại dài chưa đến 60 năm mà có tới 400 cuộc khởi_nghĩa nông_dân , trung_bình một năm 7 cuộc ( Đời_Gia_Long 33 cuộc , đời Minh_Mạng 234 cuộc , đời Thiệu_Trị ( chỉ 7 năm ) 58 cuộc , đời Tự Đức ( chỉ tính đến năm 1862 , nghĩa_là trước khi Pháp chiếm 3 tỉnh Đông_Nam kỳ ) là 40 cuộc ) .'} | Not_Enough_Information |
15,995 | Hán ngữ được du_nhập vào bán_đảo Triều_Tiên khá lâu , khoảng thời_kỳ đồ sắt . Đến thế_kỷ thứ IV trước Công_Nguyên , xuất_hiện các văn_bản viết_tay của người Triều_Tiên . Các bản viết_tay này được sử_dụng chữ Hán . Tiếng Hán là thứ ngôn_ngữ khó , dùng chữ Hán để viết tiếng Triều_Tiên trở_nên phức_tạp , cho_nên các học_giả người Triều_Tiên đã tìm cách cải_biến chữ Hán để phù_hợp với âm đọc của tiếng Triều_Tiên . Vào_khoảng thế_kỷ thứ XV , ở Triều_Tiên xuất_hiện chữ_ký âm , được gọi là Hangul ( 한글 ) hay Chosŏn ' gŭl ( 조선글 ) , chữ này trải qua nhiều thế_kỷ phát_triển thăng_trầm , cuối_cùng chính_thức được dùng thay_thế cho chữ Hán cho tới ngày_nay . Chosŏn ' gŭl lúc ban_đầu gồm 28 ký_tự , sau đó còn 24 ký_tự giống như bảng_chữ_cái La_Tinh , và được dùng để ký_âm tiếng Triều_Tiên . Tuy Hangul đã xuất_hiện nhưng chữ Hán ( Hanja ) vẫn còn được giảng_dạy trong trường_học . Năm 1972 , Bộ Giáo_dục Hàn_Quốc đã quy_định , phải dạy 1800 chữ Hán cơ_bản cho học_sinh . Còn ở Triều_Tiên , người ta đã bỏ hẳn chữ Hán . | Hán ngữ đã được giới_thiệu và sử_dụng trong một khoảng thời_gian khá lâu trên bán_đảo Triều_Tiên , chính_xác là trong thời_kỳ đồ sắt . | {'start_id': 0, 'text': 'Hán ngữ được du_nhập vào bán_đảo Triều_Tiên khá lâu , khoảng thời_kỳ đồ sắt .'} | Supports |
15,996 | Kokuji ( 国字_Quốc tự ) trong hệ_thống Kanji của người Nhật cũng được tạo thành từ chữ Hán để ghi lại những từ và khái_niệm riêng trong tiếng Nhật . Ví_dụ : 畑 hatake = 火_hoả + 田 điền , nghĩa_là cánh đồng khô , để phân_biệt với 田 là ruộng trồng lúa_nước ; 鮭 sake = 魚 ngư + 圭 khuê , nghĩa_là cá_hồi Nhật_Bản ; 瓩 kiloguramu = 瓦 ngoã + 千 thiên , nghĩa_là kílô-gam. Trong hệ_thống Kanji hiện_đại , cũng có nhiều chữ không có trong các tự_điển Trung_Quốc nhưng không phải là Kokuji vì đó chỉ là cách đơn_giản_hoá những chữ Hán đã có sẵn theo kiểu của người Nhật . Ví_dụ : 円 là giản thể của 圓 viên ; 売 là giản thể của 賣 mại . | Không đúng rằng trong hệ_thống Kanji hiện_đại có nhiều chữ không có trong từ_điển Trung_Quốc và không phải là Kokuji , bởi_vì không có sự đơn_giản_hoá chữ Hán theo kiểu của người Nhật . | {'start_id': 359, 'text': 'Trong hệ_thống Kanji hiện_đại , cũng có nhiều chữ không có trong các tự_điển Trung_Quốc nhưng không phải là Kokuji vì đó chỉ là cách đơn_giản_hoá những chữ Hán đã có sẵn theo kiểu của người Nhật .'} | Refutes |
15,997 | Triều_đình không dự_kiến cuộc xâm_lăng từ phương Tây , không chuẩn_bị sẵn_sàng bảo_vệ đất_nước . Triều_đình bỏ ra rất nhiều tiền_bạc để xây lăng_tẩm đồ_sộ , xây_dựng cung_điện nguy_nga nhưng không chịu bỏ tiền mua súng_đạn do các tàu buôn nước_ngoài đem tới chào_bán . Việc trang_bị vũ_khí mới bị bỏ_bê , vũ_khí có trong kho thì bảo_dưỡng kém . Quân_đội Nhà Nguyễn khá đông nhưng trang_bị chỉ nhằm chống nội_loạn hơn là chống xâm_lăng , vũ_khí dư_thừa để đánh dẹp nhân_dân khởi_nghĩa nhưng lại cực_kỳ thô_sơ khi so với vũ_khí của các nước phương Tây . | Không có sự đầu_tư tiền_bạc nào được dành cho việc xây_dựng các công_trình của triều_đình , thay vào đó họ đã mua súng_đạn từ tàu buôn nước_ngoài . | {'start_id': 97, 'text': 'Triều_đình bỏ ra rất nhiều tiền_bạc để xây lăng_tẩm đồ_sộ , xây_dựng cung_điện nguy_nga nhưng không chịu bỏ tiền mua súng_đạn do các tàu buôn nước_ngoài đem tới chào_bán .'} | Refutes |
15,998 | Khoảng cuối năm 1437 , đầu năm 1438 , Nguyễn_Trãi xin về hưu_trí ở Côn_Sơn - nơi trước_kia từng là thái_ấp của ông ngoại ông - chỉ thỉnh_thoảng mới vâng mệnh vào chầu vua . | Nguyễn_Trãi thường_xuyên vâng mệnh vào cung chúa không_chỉ sống ở Côn_Sơn và chỉ trở_lại khi bắt_buộc . | {'start_id': 0, 'text': 'Khoảng cuối năm 1437 , đầu năm 1438 , Nguyễn_Trãi xin về hưu_trí ở Côn_Sơn - nơi trước_kia từng là thái_ấp của ông ngoại ông - chỉ thỉnh_thoảng mới vâng mệnh vào chầu vua .'} | Refutes |
15,999 | Tư_tưởng nhân_nghĩa : Tư_tưởng nhân_nghĩa của Nguyễn_Trãi là nội_dung cốt_lõi trong toàn_bộ hệ_thống tư_tưởng triết_học – chính_trị của ông . Tư_tưởng ấy có phạm_vi rộng_lớn , vượt ra ngoài đường_lối chính_trị thông_thường , đạt tới mức_độ khái_quát , trở_thành nền_tảng , cơ_sở của đường_lối và chuẩn_mực của quan_hệ chính_trị , là nguyên_tắc trong việc quản_lý , lãnh_đạo quốc_gia . Nhân_nghĩa của Nguyễn_Trãi gắn liền với tư_tưởng nhân_dân , tinh_thần yêu nước , tư_tưởng hoà_bình là một đường_lối chính_trị , một chính_sách cứu nước và dựng nước . Nhân_nghĩa còn được thể_hiện ước_mơ xây_dựng xã_hội lý_tưởng cho nền thái_bình muôn_thuở : xã_hội Nghiêu_Thuấn của Nguyễn_Trãi . Tất_nhiên mơ_ước ấy của ông là không_tưởng . | Nguyễn_Trãi ( 1380-1442 ) là một nhà_văn , nhà ngoại_giao và tư_tưởng lớn của Việt_Nam trong lịch_sử . | {'start_id': 0, 'text': 'Tư_tưởng nhân_nghĩa : Tư_tưởng nhân_nghĩa của Nguyễn_Trãi là nội_dung cốt_lõi trong toàn_bộ hệ_thống tư_tưởng triết_học – chính_trị của ông .'} | Not_Enough_Information |