Unnamed: 0
int64
0
16.7k
context
stringlengths
138
2.8k
claim
stringlengths
22
689
answer
stringlengths
89
1.28k
gold_label
stringclasses
3 values
16,100
Một phần của vấn_đề là sự viện_trợ của nước_ngoài nói_chung được sử_dụng để khuyến_khích trồng các loại cây_công_nghiệp như bông , cacao và cà_phê trong các khu_vực của nền nông_nghiệp tự_cung_tự_cấp . Tuy_nhiên , cũng vào thời_gian này thì các nước công_nghiệp lại theo_đuổi chính_sách nhằm hạ giá các sản_phẩm từ các loại cây này . Ví_dụ , giá_thành thực_sự của bông trồng ở Tây_Phi là nhỏ hơn khoảng một_nửa giá_thành của bông trồng tại Mỹ nhờ giá nhân_công rẻ_mạt . Tuy_nhiên , bông của Mỹ được bán ra với giá thấp hơn bông châu_Phi do việc trồng bông ở Mỹ được trợ_cấp rất nhiều . Kết_quả là giá_cả của các mặt_hàng này hiện_nay chỉ xấp_xỉ với giá của thập_niên 1960 .
Giá bông của Mỹ không thấp hơn bông châu_Phi do việc trồng bông ở Mỹ không được hỗ_trợ quá mức .
{'start_id': 470, 'text': 'Tuy_nhiên , bông của Mỹ được bán ra với giá thấp hơn bông châu_Phi do việc trồng bông ở Mỹ được trợ_cấp rất nhiều .'}
Refutes
16,101
Sự hình_thành của xứ Đàng_Trong lúc đầu là một giải_pháp tình_thế , bất_đắc_dĩ , mang tính_chất đối_phó của hai đời chúa Nguyễn đầu_tiên ( Nguyễn_Hoàng và Nguyễn_Phúc_Nguyên ) . Giải_pháp mang tính " phản_loạn , li_khai " này nhằm mục_đích trước_tiên là bảo_tồn lợi_ích sống_còn của dòng_họ Nguyễn_, khi họ Trịnh về thực_quyền đã thay_thế hoàn_toàn họ Lê để cai_trị cả miền Bắc_Hà sau khi đánh_bại nhà Mạc ( 1592 ) . Tuy_nhiên trải qua hàng trăm_năm hình_thành và phát_triển , thì dải đất phương Nam thuộc xứ Đàng_Trong cũ đã có ảnh_hưởng không_thể lường tính hết về mọi mặt với lịch_sử Việt_Nam từ thời trung-cận đại cho đến nay . Không phải đến thời Nguyễn_Hoàng thì kế_hoạch Nam tiến của người Việt ( mà chủ_yếu là của tầng_lớp cai_trị ) mới trỗi dậy . Nhưng trước thời Nguyễn_Hoàng , người Việt vẫn coi miền đất phương Nam , đặc_biệt từ Quảng_Trị trở vào , là một chốn " ác địa " , nhiều bất_trắc , phong_thổ lạ_lẫm và nhất_là một quan_hệ phức_tạp trong lịch_sử giữa 2 tộc_người là người Việt và người Chăm . Việc họ Nguyễn đặt chế_độ cai_trị thực_quyền trên dải đất này ( mặc_dù về danh_nghĩa vẫn thần_phục nhà Lê_Trung_Hưng ) đã khích_lệ những cuộc di_dân lớn không_chỉ của Việt tộc mà_còn của một bộ_phận không nhỏ người vùng Nam Trung_Quốc sau cuộc chuyển_giao quyền_lực từ Hán tộc sang Mãn tộc vào năm 1644 . Xứ_Đàng_Trong hình_thành và phát_triển cũng xoá_bỏ thế phát_triển mang tính thống_trị của trung_tâm truyền_thống là vùng Đồng_bằng Bắc_bộ với vai_trò " bá_quyền " về mọi mặt của Thăng_Long . Lịch_sử phát_triển của một_số vùng kinh_tế đồng_bằng trù_phú như Đông_Nam_Bộ và Tây_Nam_Bộ ( đồng_bằng sông Cửu_Long ) dưới thời các chúa Nguyễn cũng cho thấy xu_hướng chuyển_dịch dần về phương Nam của quá_trình phát_triển kinh_tế Việt_Nam . Thậm_chí cho tới ngày_nay , ở những thập_kỷ đầu_tiên của thế_kỷ 21 thì xu_hướng " Nam tiến " của nguồn_lực lao_động từ các vùng đồng_bằng Bắc_Bộ và Bắc_Trung_Bộ vẫn đang diễn ra mạnh_mẽ và áp_đảo . Theo số_liệu năm 2011 , tổng dân_số của vùng Đông_Nam_Bộ là 14.890.800 người ( chiếm khoảng 17% dân_số cả nước ) trên một diện_tích tự_nhiên 23.597,9 km² ( chiếm khoảng 7,5% diện_tích cả nước ) , mật_độ dân_số là 631 người / km² . Theo số_liệu điều_tra di_cư nội_địa quốc_gia được Tổng_cục Thống_kê và Quỹ_Dân số Liên_hợp_quốc ( UNFPA ) công_bố tại Hà_Nội ngày 16/12/2016 thì vùng Đông_Nam_Bộ là nơi có tỷ_lệ dân di_cư đến cao nhất cả nước . Diễn_đàn Kinh_tế Đông_Nam_Bộ thường_niên trong năm 2017 tại Thành_phố Hồ_Chí_Minh ghi_nhận rằng " vùng Đông_Nam_bộ chiếm khoảng 40% GDP , đóng_góp gần 60% thu ngân_sách quốc_gia , GDP tính theo đầu người cao gần gấp 2,5 lần mức bình_quân cả nước ; có tỷ_lệ đô_thị_hoá cao nhất nước ; tốc_độ tăng_trưởng kinh_tế của vùng luôn cao hơn khoảng 1,4 lần đến 1,6 lần tốc_độ tăng_trưởng bình_quân chung cả nước . "
Tóm_lại , việc bảo_vệ lợi_ích sống_còn của gia_đình Nguyễn_trước khi họ Trịnh lên thực_quyền ở miền Bắc_Hà không có bất_kỳ yếu_tố " phản_loạn , li_khai " nào .
{'start_id': 178, 'text': 'Giải_pháp mang tính " phản_loạn , li_khai " này nhằm mục_đích trước_tiên là bảo_tồn lợi_ích sống_còn của dòng_họ Nguyễn_, khi họ Trịnh về thực_quyền đã thay_thế hoàn_toàn họ Lê để cai_trị cả miền Bắc_Hà sau khi đánh_bại nhà Mạc ( 1592 ) .'}
Refutes
16,102
Chữ hình thanh ( 形聲文字 ) : Cùng với những chữ tượng_hình , chỉ sự và hội_ý , có nhiều phương_pháp tạo nên chữ Hán , nhưng có_thể nói là đa_số các chữ Hán được hình_thành bằng phương_pháp hình thanh , gọi là chữ hình thanh ( 形聲文字 ) . Chữ hình thanh chiếm tới 80% toàn_bộ chữ Hán . Chữ hình thanh là những chữ được cấu_tạo bởi hai thành_phần : nghĩa phù có tác_dụng gợi_ý , và thanh phù có tác_dụng gợi âm . Ví_dụ , chữ Vị_味 ( nghĩa: mùi_vị ) có nghĩa phù là bộ thủ khẩu 口 chỉ việc liên_quan đến ăn hoặc nói , còn thanh phù là chữ Vị_未 ( nghĩa: chưa , ví dụ: vị_thành_niên ) . Lối tạo chữ hình thanh của chữ Vị_味 cho ta biết chữ này mang ý_nghĩa liên_quan tới việc ăn / nói và có âm đọc tương_tự như Vị_未 . Chữ Vị_味 còn có một âm xưa là Mùi ( nghĩa của nó không gì khác hơn , cũng là mùi ) . Thanh phù Vị_未 ngày_trước cũng mang âm mùi và âm này vẫn còn hiện_diện trong cách gọi địa_chi thứ tám , tương_ứng với con dê , trong ngôn_ngữ hiện_đại của tiếng Việt . Như_vậy , gắn với âm xưa , bằng lối tạo chữ hình thanh , chữ Mùi_味 cũng được diễn_giải là nghĩa phù Khẩu_口 có tác_dụng gợi nghĩa , nói lên sự ăn_uống và thanh phù Mùi_未 thể_hiện cách đọc chữ này .
Chữ Vị_味 ( nghĩa : mùi_vị ) không có thanh phù là chữ Vị_未 ( nghĩa : chưa , ví_dụ : vị_thành_niên ) .
{'start_id': 405, 'text': 'Ví_dụ , chữ Vị_味 ( nghĩa: mùi_vị ) có nghĩa phù là bộ thủ khẩu 口 chỉ việc liên_quan đến ăn hoặc nói , còn thanh phù là chữ Vị_未 ( nghĩa: chưa , ví dụ: vị_thành_niên ) .'}
Refutes
16,103
Phật_giáo : khoảng 8% ( quy_y Tam_Bảo ) , bắt_đầu du_nhập vào Trung_Quốc khoảng từ thế_kỷ thứ nhất Công_nguyên . Số người theo chủ_yếu là Đại_thừa , còn Tiểu_thừa thì không đáng_kể . Ngoài_ra , còn có những người theo Phật_giáo Tây_Tạng , chủ_yếu tại Tây_Tạng và Nội_Mông_Cổ . Con_số thực của số_lượng Phật_tử trên danh_nghĩa có_thể đạt trên 660 triệu đến 1 tỷ người ( 50% - 80% ) . Nhờ vậy_mà Trung_Quốc đương_nhiên trở_thành quốc_gia Phật_giáo đông dân nhất .
Tuy_nhiên , việc Trung_Quốc trở_thành quốc_gia Phật_giáo đông dân nhất không tự_nhiên xảy ra .
{'start_id': 383, 'text': 'Nhờ vậy_mà Trung_Quốc đương_nhiên trở_thành quốc_gia Phật_giáo đông dân nhất .'}
Refutes
16,104
Năm 1545 , Dương_Chấp_Nhất dâng dưa độc cho Nguyễn_Kim , Kim ăn vào mà chết . Chấp_Nhất bỏ trốn về nhà Mạc . Con rể Nguyễn_Kim là Trịnh_Kiểm lên thay cầm_quyền chỉ_huy quân_đội và Trịnh_Kiểm đã tìm cách loại_trừ phe_cánh của Nguyễn_Kim .
Nguyễn_Kim ( 1469-1545 ) là một tướng cũ của nhà Lê , ông trở_thành một trong những người đầu_tiên đứng lên chống lại sự xâm_chiếm của nhà Mạc .
{'start_id': 109, 'text': 'Con rể Nguyễn_Kim là Trịnh_Kiểm lên thay cầm_quyền chỉ_huy quân_đội và Trịnh_Kiểm đã tìm cách loại_trừ phe_cánh của Nguyễn_Kim .'}
Not_Enough_Information
16,105
Đến giữa thế_kỷ 17 , việc triều_chính xứ Đàng_Trong suy_đồi . Thuế thì nặng ; quan_lại thì lợi_dụng địa_vị , sinh_sự làm khổ dân . Trước hoàn_cảnh đó , khi phong_trào Tây_Sơn bùng_nổ , dân Quảng_Nam cũng nổi_dậy . Mùa thu năm 1773 khi quân Tây_Sơn kéo ra Quảng_Nam , dân Quảng_Nam đã phối_hợp cùng nghĩa_quân phục_kích ở Bến Đá ( Thạch_Tân , Thăng_Hoa , Quảng_Nam ) đánh_bại quân của chúa Nguyễn do các tướng Nguyễn_Cửu_Thống , Nguyễn_Hữu_Sách chỉ_huy . Nhà Tây_Sơn tuy_vậy chỉ tồn_tại trong thời_gian ngắn_ngủi .
Quân của Chúa_Nguyễn do các tướng Nguyễn_Cửu_Thống , Nguyễn_Hữu_Sách chỉ_huy bị Tây_Sơn kéo ra Quảng_Nam , dân Quảng_Nam đã phối_hợp cùng nghĩa_quân phục_kích ở Bến Đá ( Thạch_Tân , Thăng_Hoa , Quảng_Nam ) đánh_bại vào mùa thu năm 1773 .
{'start_id': 214, 'text': 'Mùa thu năm 1773 khi quân Tây_Sơn kéo ra Quảng_Nam , dân Quảng_Nam đã phối_hợp cùng nghĩa_quân phục_kích ở Bến Đá ( Thạch_Tân , Thăng_Hoa , Quảng_Nam ) đánh_bại quân của chúa Nguyễn do các tướng Nguyễn_Cửu_Thống , Nguyễn_Hữu_Sách chỉ_huy .'}
Supports
16,106
Năm 1375 , nhà Trần lập ra Diễn_Châu Lộ , chia Hoan_Châu làm 4 lộ : Nhật_Nam , Nghệ_An Nam , Nghệ_An Bắc , Nghệ_An Trung ( còn gọi là Nghệ_An Phủ ) .
Năm 1375 , không có sự thay_đổi nào xảy ra với khu_vực Hoàn_Châu , và không có sự hình_thành của Diễn_Châu Lộ hay 4 lộ như đã đề_cập .
{'start_id': 0, 'text': 'Năm 1375 , nhà Trần lập ra Diễn_Châu Lộ , chia Hoan_Châu làm 4 lộ : Nhật_Nam , Nghệ_An Nam , Nghệ_An Bắc , Nghệ_An Trung ( còn gọi là Nghệ_An Phủ ) .'}
Refutes
16,107
Hệ chữ_Nôm cũng không có sự thống_nhất do chưa được quan_tâm chuẩn_hoá toàn_diện : có_thể có nhiều chữ dùng để ghi cùng một âm_tiết , hoặc ngược_lại , một chữ có_thể có nhiều cách đọc khác nhau . Tình_trạng này còn do " tam_sao_thất_bản " , phần vì trình_độ người thợ khắc chữ ngày_xưa , phần vì khâu in mộc_bản có chất_lượng không cao ( chữ bị nhoè , mất nét ) . Do_đó có người nói " chữ_Nôm phải vừa đọc vừa đoán " , "_nôm_na là cha mách_qué " .
Không phải ai cũng đồng_ý rằng " chữ_Nôm chỉ cần đọc và đoán đồng_thời " và "_nôm_na không hoàn_toàn là cha mách_qué " .
{'start_id': 364, 'text': 'Do_đó có người nói " chữ_Nôm phải vừa đọc vừa đoán " , "_nôm_na là cha mách_qué " .'}
Refutes
16,108
Triều_Nguyễn từng bị Uỷ_ban Khoa_học_Xã_hội Việt_Nam ( Việt_Nam Dân_chủ Cộng_hoà ) đánh_giá là " chế_độ_quân_chủ chuyên_chế cực_kỳ phản_động " và cho rằng nhà Nguyễn đã " tăng_cường bộ_máy đàn_áp " , " bộ_máy quan_lại hủ_lậu mục_nát " . Nhưng nhiều nhà_sử_học về sau cho rằng bộ_máy quan_lại trong thời_kỳ đầu triều Nguyễn không thực_sự hủ_bại , thối_nát , từ đời vua Gia_Long ( 1802 – 1820 ) đến Minh_Mạng ( 1820 – 1840 ) , nhà Nguyễn đã " thực_hiện công_cuộc cải_cách hành_chính theo xu_hướng đơn_giản , hợp_lý , hiệu_quả , chú_trọng xây_dựng đội_ngũ quan_lại có năng_lực , đáp_ứng yêu_cầu của đất_nước " . Sự hủ_bại , thối_nát của bộ_máy quan_lại nhà Nguyễn thực_sự chỉ diễn ra từ đời vua Tự Đức ( 1847 – 1883 ) trở về sau . Sự thay_đổi về quan_điểm này được cho là do hiện_nay các nhà_sử_học đã có được " nguồn sử_liệu toàn_diện , phong_phú và phương_pháp tiếp_cận khách_quan , khoa_học , cộng với độ lùi thời_gian cần_thiết " .
Mỗi người đều có một quan_điểm riêng của bản_thân mình .
{'start_id': 728, 'text': 'Sự thay_đổi về quan_điểm này được cho là do hiện_nay các nhà_sử_học đã có được " nguồn sử_liệu toàn_diện , phong_phú và phương_pháp tiếp_cận khách_quan , khoa_học , cộng với độ lùi thời_gian cần_thiết " .'}
Not_Enough_Information
16,109
Tuy_nhiên , mối quan_hệ hai nước trở_nên tồi_tệ hơn khi Tổng_thống Hàn_Quốc Lee Myung-bak áp_dụng cách tiếp_cận cứng_rắn hơn và đình_chỉ giao hàng viện_trợ trong khi chờ Triều_Tiên phi hạt_nhân_hoá . Năm 2009 , Triều_Tiên đã đáp trả bằng cách chấm_dứt tất_cả các thoả_thuận trước đó với miền Nam . Bình_Nhưỡng đã triển_khai thêm tên_lửa_đạn_đạo và đặt quân_đội trong tình_trạng báo_động chiến_đấu đầy_đủ sau khi Hàn_Quốc , Nhật_Bản và Hoa_Kỳ đe_doạ đánh chặn một phương_tiện phóng không_gian Unha-2 . Vài năm sau đó chứng_kiến một loạt các sự thù_địch , bao_gồm cả sự liên_quan của Triều_Tiên trong sự_cố đắm tàu Cheonan của Hàn_Quốc , dẫn đến kết_thúc quan_hệ ngoại_giao thân_thiện , và mối quan_tâm quốc_tế ngày_càng tăng đối_với chương_trình hạt_nhân của Triều_Tiên .
Hạt_nhân là loại vũ_khí đang được thế_giới lên_án .
{'start_id': 501, 'text': 'Vài năm sau đó chứng_kiến một loạt các sự thù_địch , bao_gồm cả sự liên_quan của Triều_Tiên trong sự_cố đắm tàu Cheonan của Hàn_Quốc , dẫn đến kết_thúc quan_hệ ngoại_giao thân_thiện , và mối quan_tâm quốc_tế ngày_càng tăng đối_với chương_trình hạt_nhân của Triều_Tiên .'}
Not_Enough_Information
16,110
Văn_bản Đại_Nam quốc_sử diễn_ca cổ nhất còn lưu lại mang mã_số VNn . 3 của Viện Nghiên_cứu Hán_Nôm là ấn_bản do hiệu sách Trí_Trung_Đường in năm 1870 với Phạm_Đình_Toái biên_soạn , Phan_Đình_Thực nhuận chính và Đặng_Huy_Trứ là người đem in .
Mã_số VNn không liên_quan đến bất_kỳ văn_bản cổ nào của Đại_Nam quốc_sử diễn_ca .
{'start_id': 0, 'text': 'Văn_bản Đại_Nam quốc_sử diễn_ca cổ nhất còn lưu lại mang mã_số VNn .'}
Refutes
16,111
" sláu " 𦒹 : " sláu " hiện_nay đã biến_đổi thành " sáu " . Chữ này được cấu_thành từ chữ " lão " và chữ " lục " . " Lục " 六 là nghĩa phù , có nghĩa là " sáu " . " Lão " 老 là thanh phù , biểu_thị phụ_âm thứ hai " l " của phụ_âm kép " sl " và phần vần của từ " sláu " .
Mỗi từ_ngữ được câu tạo từ nhiều từ_ngữ khác nhau .
{'start_id': 161, 'text': '" Lão " 老 là thanh phù , biểu_thị phụ_âm thứ hai " l " của phụ_âm kép " sl " và phần vần của từ " sláu " .'}
Not_Enough_Information
16,112
Năm 1986 , tờ báo Chosun_Ilbo của Hàn_Quốc đưa tin " Kim_Nhật_Thành bị bắn chết " . Quân_đội Hàn_Quốc khi đó cũng khẳng_định thông_tin , cho biết Triều_Tiên đã phát tin này trên loa phóng_thanh ở biên_giới . Tuy_nhiên , lãnh_đạo Kim_Nhật_Thành đã xuất_hiện ngay sau đó vài giờ khi đón phái_đoàn Mông_Cổ tại sân_bay Bình_Nhưỡng .
Chẳng có sự xuất_hiện của lãnh_đạo Kim_Nhật_Thành sau vài giờ để đón phái_đoàn Mông_Cổ tại sân_bay Bình_Nhưỡng .
{'start_id': 208, 'text': 'Tuy_nhiên , lãnh_đạo Kim_Nhật_Thành đã xuất_hiện ngay sau đó vài giờ khi đón phái_đoàn Mông_Cổ tại sân_bay Bình_Nhưỡng .'}
Refutes
16,113
Trong 143 năm tồn_tại kể từ khi thành_lập năm 1802 đến khi sụp_đổ 1945 , nhà Nguyễn có 13 vị vua cai_trị thuộc 7 thế_hệ . Tính theo Đế hệ thi của Minh_Mạng thì nhà Nguyễn chỉ truyền được đến chữ thứ 5 ( Vĩnh ) hết dòng thơ thứ nhất , tương_đương với thế_hệ thứ 5 kể từ các con Minh_Mạng .
Theo thống_kê , gia_phả của nhà Nguyễn dựa trên Đế hệ thi của Minh_Mạng chỉ đạt đến chữ thứ 5 ( Vĩnh ) trong dòng thơ thứ nhất , tương_đương với thế_hệ thứ 5 kể từ các con Minh_Mạng .
{'start_id': 122, 'text': 'Tính theo Đế hệ thi của Minh_Mạng thì nhà Nguyễn chỉ truyền được đến chữ thứ 5 ( Vĩnh ) hết dòng thơ thứ nhất , tương_đương với thế_hệ thứ 5 kể từ các con Minh_Mạng .'}
Supports
16,114
Hai triều_đại quân_chủ cuối_cùng trong lịch_sử Việt_Nam là nhà Tây_Sơn ( 1778 – 1802 ) và nhà Nguyễn ( 1802 – 1945 ) đều có điểm chung là các triều_đại được thiết_lập bởi những người sinh_trưởng trên đất Đàng_Trong ở thế_kỷ 18 . Nhà Tây_Sơn do ba anh_em Nguyễn_Nhạc , Nguyễn_Huệ và Nguyễn_Lữ sáng_lập . Còn nhà Nguyễn do Nguyễn_Phúc_Ánh , một hậu_duệ trực_hệ của các chúa Nguyễn ( 1558 – 1777 ) , sáng_lập sau khi đánh_bại nhà Tây_Sơn . Đây là 2 triều_đại có nhiều điểm khác_biệt so với các triều_đại trước đó của người Việt . Họ về cơ_bản lấy đất Đàng_Trong làm thủ_phủ cai_trị mà không phải là Thăng_Long như truyền_thống . Họ cũng kiểm_soát một lãnh_thổ rộng_lớn với biên_độ phát_triển của các vùng miền ( về kinh_tế , văn_hoá , sắc_tộc ... ) lớn hơn bất_cứ triều_đại nào từng đóng_đô ở đất Bắc_Hà . Một trong những đóng_góp lớn nhất của 2 triều_đại này với lịch_sử dân_tộc Việt_Nam là đã nối_tiếp nhau hoàn_thành công_cuộc thống_nhất và đồng_thời mở_rộng lãnh_thổ đất_nước sau hàng trăm_năm bị chia_cắt bởi các cuộc tranh_giành quyền_lực giữa các thế_lực lớn Mạc-Trịnh-Nguyễn kể từ khi nhà Lê_sơ ( 1428 – 1527 ) sụp_đổ .
Ba anh_em Nguyễn_Nhạc , Nguyễn_Huệ và Nguyễn_Lữ không liên_quan gì đến việc thành_lập nhà Tây_Sơn .
{'start_id': 229, 'text': 'Nhà Tây_Sơn do ba anh_em Nguyễn_Nhạc , Nguyễn_Huệ và Nguyễn_Lữ sáng_lập .'}
Refutes
16,115
Thơ_Hàn luật của những thế_kỷ kế_tiếp càng uyển_chuyển , lối dùng chữ càng tài_tình , hóm_hỉnh như thơ của Hồ_Xuân_Hương hay Bà_Huyện_Thanh_Quan . Ngược_lại_thể thơ dài như Ai tư vãn của Ngọc_Hân_Công chúa cùng thể song_thất_lục_bát trong Chinh_phụ ngâm của Đoàn_Thị_Điểm lưu_danh những nữ_sĩ biệt_tài thời trước . Riêng Chinh_phụ ngâm được xem là một tuyệt_tác , có phần trội hơn nguyên_bản chữ Nho .
Không có các tác_phẩm_thể thơ dài nổi_tiếng như " Ai tư vãn " của Ngọc_Hân_Công chúa và thể song_thất_lục_bát trong " Chinh_phụ ngâm " của Đoàn_Thị_Điểm .
{'start_id': 147, 'text': 'Ngược_lại_thể thơ dài như Ai tư vãn của Ngọc_Hân_Công chúa cùng thể song_thất_lục_bát trong Chinh_phụ ngâm của Đoàn_Thị_Điểm lưu_danh những nữ_sĩ biệt_tài thời trước .'}
Refutes
16,116
Phật_giáo : khoảng 8% ( quy_y Tam_Bảo ) , bắt_đầu du_nhập vào Trung_Quốc khoảng từ thế_kỷ thứ nhất Công_nguyên . Số người theo chủ_yếu là Đại_thừa , còn Tiểu_thừa thì không đáng_kể . Ngoài_ra , còn có những người theo Phật_giáo Tây_Tạng , chủ_yếu tại Tây_Tạng và Nội_Mông_Cổ . Con_số thực của số_lượng Phật_tử trên danh_nghĩa có_thể đạt trên 660 triệu đến 1 tỷ người ( 50% - 80% ) . Nhờ vậy_mà Trung_Quốc đương_nhiên trở_thành quốc_gia Phật_giáo đông dân nhất .
Số_lượng Phật_tử thực_sự không vượt quá 660 triệu đến 1 tỷ người ( 50% - 80% ) , ngược_lại , nó thấp hơn .
{'start_id': 277, 'text': 'Con_số thực của số_lượng Phật_tử trên danh_nghĩa có_thể đạt trên 660 triệu đến 1 tỷ người ( 50% - 80% ) .'}
Refutes
16,117
Chữ Hán bắt_nguồn từ Trung_Quốc từ thời xa_xưa dựa trên việc quan_sát đồ_vật xung_quanh và vẽ thành dạng chữ tượng_hình , chữ mang ý_nghĩa . Chữ Hán đã trải qua nhiều thời_kỳ phát_triển . Cho tới hiện_nay , chữ Hán cổ nhất được cho là loại chữ Giáp_Cốt ( Giáp cốt văn 甲骨文 ) , chữ_viết xuất_hiện vào đời nhà Ân ( 殷 ) vào_khoảng 1600-1020 trước Công_Nguyên . Chữ Giáp_Cốt là chữ Hán cổ viết trên các mảnh xương thú_vật và có hình_dạng rất gần với những vật thật quan_sát được .
Chữ Hán cổ Giáp_Cốt được tạo ra bằng cách viết trên các mảnh xương thú_vật và có hình_dạng gần giống với các vật thật đã được quan_sát .
{'start_id': 357, 'text': 'Chữ Giáp_Cốt là chữ Hán cổ viết trên các mảnh xương thú_vật và có hình_dạng rất gần với những vật thật quan_sát được .'}
Supports
16,118
Một phần của vấn_đề là sự viện_trợ của nước_ngoài nói_chung được sử_dụng để khuyến_khích trồng các loại cây_công_nghiệp như bông , cacao và cà_phê trong các khu_vực của nền nông_nghiệp tự_cung_tự_cấp . Tuy_nhiên , cũng vào thời_gian này thì các nước công_nghiệp lại theo_đuổi chính_sách nhằm hạ giá các sản_phẩm từ các loại cây này . Ví_dụ , giá_thành thực_sự của bông trồng ở Tây_Phi là nhỏ hơn khoảng một_nửa giá_thành của bông trồng tại Mỹ nhờ giá nhân_công rẻ_mạt . Tuy_nhiên , bông của Mỹ được bán ra với giá thấp hơn bông châu_Phi do việc trồng bông ở Mỹ được trợ_cấp rất nhiều . Kết_quả là giá_cả của các mặt_hàng này hiện_nay chỉ xấp_xỉ với giá của thập_niên 1960 .
Sự viện_trợ từ nước_ngoài không góp_phần vào vấn_đề này , và không có khuyến_khích nào để trồng các loại cây_công_nghiệp như bông , cacao và cà_phê trong các khu_vực nền nông_nghiệp tự_cung_tự_cấp .
{'start_id': 0, 'text': 'Một phần của vấn_đề là sự viện_trợ của nước_ngoài nói_chung được sử_dụng để khuyến_khích trồng các loại cây_công_nghiệp như bông , cacao và cà_phê trong các khu_vực của nền nông_nghiệp tự_cung_tự_cấp .'}
Refutes
16,119
Trong số những thành_tựu về khoa_học của Trung_Quốc phải kể đến la_bàn , thuốc_súng , kỹ_thuật làm giấy và kỹ_thuật in_ấn . Đây được coi là tứ đại phát_minh . Ngoài_ra cũng phải kể đến các phát_minh như bàn_tính , cung tên , bàn_đạp ngựa , sơn_mài , bánh_lái , địa_chấn_ký , sành_sứ , tiền_giấy .
La_bàn , thuốc_súng , kỹ_thuật làm giấy và kỹ_thuật in_ấn không được xem là các thành_tựu quan_trọng trong khoa_học của Trung_Quốc .
{'start_id': 0, 'text': 'Trong số những thành_tựu về khoa_học của Trung_Quốc phải kể đến la_bàn , thuốc_súng , kỹ_thuật làm giấy và kỹ_thuật in_ấn .'}
Refutes
16,120
Trước_tác thì phải sang thời nhà Trần mới có dấu_tích rõ_ràng . Hàn_Thuyên là người có công lớn phát_triển thơ Nôm thời_kỳ này với việc mở_đầu_thể Hàn luật . Ông cũng đặt ra quy_luật bằng_trắc ( 平 / 仄 ) cho các thanh tiếng Việt trong thơ .
Hàn_Thuyên không phải là người có công lớn trong việc phát_triển thơ Nôm thời_kỳ này và không liên_quan đến việc giới_thiệu_thể Hàn luật .
{'start_id': 64, 'text': 'Hàn_Thuyên là người có công lớn phát_triển thơ Nôm thời_kỳ này với việc mở_đầu_thể Hàn luật .'}
Refutes
16,121
Theo truyền_thuyết , thành xây nhiều lần nhưng đều đổ . Sau có thần Kim_Quy hiện lên , bò quanh bò lại nhiều vòng dưới chân_thành , lại dùng kế diệt_trừ yêu_quái . Thục_An_Dương_Vương bèn cho xây theo dấu chân Rùa vàng . Từ đó , thành xây không đổ nữa . An_Dương_Vương cũng phát_triển thuỷ_binh và cho chế_tạo nhiều vũ_khí lợi_hại , tạo lợi_thế quân_sự vững_chắc cho Cổ_Loa .
Khi thần Kim_Quy xuất_hiện , nó liên_tục di_chuyển và sử_dụng chiêu_thức để tiêu_diệt quái_vật xấu_xa .
{'start_id': 56, 'text': 'Sau có thần Kim_Quy hiện lên , bò quanh bò lại nhiều vòng dưới chân_thành , lại dùng kế diệt_trừ yêu_quái .'}
Supports
16,122
Theo Trần_Trọng_Kim trong Việt_Nam sử lược thì Nguyễn_Trãi gia_nhập nghĩa_quân Lam_Sơn vào năm 1420 . Việt_Nam sử lược , chương XIV ( Mười năm đánh quân Tàu ) , đoạn số 6 viết : " Khi Bình_Định Vương về đánh ở Lỗi_Giang , thì có ông Nguyễn_Trãi , vào yết_kiến , dâng bài sách bình Ngô , vua xem lấy_làm hay , dùng ông ấy làm tham_mưu " . Trước đó , đoạn số 5 viết rằng " Năm Canh_Tí ( 1420 ) , Bình_Định Vương đem quân ra đóng ở làng Thôi ... Vương lại đem quân đóng ở Lỗi_Giang " .
Nguyễn_Trãi ( 1380-1442 ) là một nhà_văn , nhà ngoại_giao và chiến_lược_gia xuất_sắc của Việt_Nam thời Trần và nhà Hậu_Lê đầu_tiên .
{'start_id': 0, 'text': 'Theo Trần_Trọng_Kim trong Việt_Nam sử lược thì Nguyễn_Trãi gia_nhập nghĩa_quân Lam_Sơn vào năm 1420 .'}
Not_Enough_Information
16,123
Người Hán nói các thứ tiếng mà các nhà ngôn_ngữ_học hiện_đại coi là những ngôn_ngữ hoàn_toàn khác_biệt , tuy_nhiên tại Trung_Quốc nhiều người coi đấy là các phương_ngôn của tiếng Trung_Quốc . Tuy có nhiều ngôn_ngữ nói khác nhau nhưng kể từ đầu thế_kỷ XX , người Trung_Quốc bắt_đầu dùng chung một chuẩn viết là " Bạch_thoại " được dựa chủ_yếu trên văn_phạm và từ_vựng của Phổ_thông thoại là ngôn_ngữ nói được dùng làm chuẩn . Ngoài_ra từ hàng ngàn năm nay giới trí_thức Trung_Quốc dùng một chuẩn viết chung là Văn_ngôn . Ngày_nay Văn_ngôn không còn là cách viết thông_dụng nữa , tuy_nhiên trong chương_trình học nó vẫn tiếp_tục được dạy và như_vậy người Trung_Quốc bình_thường ở một góc_độ nào đó có_thể đọc hiểu được . Không như Phổ_thông thoại , các ngôn_ngữ nói khác chỉ được nói mà không có cách viết .
Mặc_dù các nhà ngôn_ngữ_học hiện_đại xem những ngôn_ngữ mà người Hán nói là hoàn_toàn khác_biệt , nhưng ở Trung_Quốc , nhiều người vẫn cho rằng chúng là các phương_ngôn của tiếng Trung_Quốc .
{'start_id': 0, 'text': 'Người Hán nói các thứ tiếng mà các nhà ngôn_ngữ_học hiện_đại coi là những ngôn_ngữ hoàn_toàn khác_biệt , tuy_nhiên tại Trung_Quốc nhiều người coi đấy là các phương_ngôn của tiếng Trung_Quốc .'}
Supports
16,124
Lâm_nghiệp cũng phát_triển trong phạm_vi rộng của châu_Á , ngoại_trừ khu_vực Trung và Tây_Nam Á. Nghề cá là một nguồn chủ_yếu cung_cấp thực_phẩm ở châu_Á , cụ_thể là ở Nhật_Bản .
Châu_Á , và riêng Nhật_Bản , dựa vào ngành công_nghiệp cá để cung_cấp thực_phẩm chính .
{'start_id': 97, 'text': 'Nghề cá là một nguồn chủ_yếu cung_cấp thực_phẩm ở châu_Á , cụ_thể là ở Nhật_Bản .'}
Supports
16,125
Do vị_trí của châu_Phi trên các vĩ_độ xích_đạo và cận_nhiệt_đới ở cả bán_cầu bắc và bán_cầu nam , nên có_thể tìm thấy một_số kiểu khí_hậu khác nhau ở bên trong nó . Lục_địa này chủ_yếu nằm trong đới liên nhiệt_đới giữa chí_tuyến và chí_tuyến , do_đó có mật_độ ẩm khá thú_vị . Cường_độ mưa luôn cao và là lục_địa nóng . Khí_hậu ấm và nóng phổ_biến trên khắp châu_Phi , nhưng phần_lớn là phần phía bắc được đánh_dấu bởi sự khô_cằn và nhiệt_độ cao . Chỉ có rìa cực bắc và cực nam của lục_địa là có khí_hậu Địa_Trung_Hải . Đường xích_đạo chạy qua giữa châu_Phi , cũng như chí_tuyến bắc và chí_tuyến nam , làm cho châu_Phi trở_thành lục_địa nhiệt_đới nhất .
Độ_ẩm là một yếu_tố quan_trọng của không_khí .
{'start_id': 165, 'text': 'Lục_địa này chủ_yếu nằm trong đới liên nhiệt_đới giữa chí_tuyến và chí_tuyến , do_đó có mật_độ ẩm khá thú_vị .'}
Not_Enough_Information
16,126
Hồi_giáo khởi_nguyên ở bán_đảo Ả_Rập , do Mumhammad ( sinh năm 570 , mất năm 632 Công_nguyên_) - người Mecca , Ả_Rập_Saudi , sáng_lập , là một vị thần giáo . Medina và Mecca là thánh_địa của Hồi_giáo , Kinh_Qur ’ an là kinh_điển tối_cao .
Hồi_giáo là một tôn_giáo lớn và phổ_biến của các nước Trung_Đông .
{'start_id': 0, 'text': 'Hồi_giáo khởi_nguyên ở bán_đảo Ả_Rập , do Mumhammad ( sinh năm 570 , mất năm 632 Công_nguyên_) - người Mecca , Ả_Rập_Saudi , sáng_lập , là một vị thần giáo .'}
Not_Enough_Information
16,127
Một phần của vấn_đề là sự viện_trợ của nước_ngoài nói_chung được sử_dụng để khuyến_khích trồng các loại cây_công_nghiệp như bông , cacao và cà_phê trong các khu_vực của nền nông_nghiệp tự_cung_tự_cấp . Tuy_nhiên , cũng vào thời_gian này thì các nước công_nghiệp lại theo_đuổi chính_sách nhằm hạ giá các sản_phẩm từ các loại cây này . Ví_dụ , giá_thành thực_sự của bông trồng ở Tây_Phi là nhỏ hơn khoảng một_nửa giá_thành của bông trồng tại Mỹ nhờ giá nhân_công rẻ_mạt . Tuy_nhiên , bông của Mỹ được bán ra với giá thấp hơn bông châu_Phi do việc trồng bông ở Mỹ được trợ_cấp rất nhiều . Kết_quả là giá_cả của các mặt_hàng này hiện_nay chỉ xấp_xỉ với giá của thập_niên 1960 .
Tuy_nhiên , trong thời_gian này , các nước công_nghiệp không đang áp_dụng chính_sách nhằm hạ giá các sản_phẩm từ các loại cây này .
{'start_id': 202, 'text': 'Tuy_nhiên , cũng vào thời_gian này thì các nước công_nghiệp lại theo_đuổi chính_sách nhằm hạ giá các sản_phẩm từ các loại cây này .'}
Refutes
16,128
Hán ngữ được du_nhập vào bán_đảo Triều_Tiên khá lâu , khoảng thời_kỳ đồ sắt . Đến thế_kỷ thứ IV trước Công_Nguyên , xuất_hiện các văn_bản viết_tay của người Triều_Tiên . Các bản viết_tay này được sử_dụng chữ Hán . Tiếng Hán là thứ ngôn_ngữ khó , dùng chữ Hán để viết tiếng Triều_Tiên trở_nên phức_tạp , cho_nên các học_giả người Triều_Tiên đã tìm cách cải_biến chữ Hán để phù_hợp với âm đọc của tiếng Triều_Tiên . Vào_khoảng thế_kỷ thứ XV , ở Triều_Tiên xuất_hiện chữ_ký âm , được gọi là Hangul ( 한글 ) hay Chosŏn ' gŭl ( 조선글 ) , chữ này trải qua nhiều thế_kỷ phát_triển thăng_trầm , cuối_cùng chính_thức được dùng thay_thế cho chữ Hán cho tới ngày_nay . Chosŏn ' gŭl lúc ban_đầu gồm 28 ký_tự , sau đó còn 24 ký_tự giống như bảng_chữ_cái La_Tinh , và được dùng để ký_âm tiếng Triều_Tiên . Tuy Hangul đã xuất_hiện nhưng chữ Hán ( Hanja ) vẫn còn được giảng_dạy trong trường_học . Năm 1972 , Bộ Giáo_dục Hàn_Quốc đã quy_định , phải dạy 1800 chữ Hán cơ_bản cho học_sinh . Còn ở Triều_Tiên , người ta đã bỏ hẳn chữ Hán .
Việc sử_dụng chữ Hán để viết tiếng Triều_Tiên trở_nên phức_tạp do Tiếng Hán là một ngôn_ngữ khó , do_đó các học_giả người Triều_Tiên đã cố_gắng thay_đổi chữ Hán để phù_hợp với âm_thanh của tiếng Triều_Tiên .
{'start_id': 214, 'text': 'Tiếng Hán là thứ ngôn_ngữ khó , dùng chữ Hán để viết tiếng Triều_Tiên trở_nên phức_tạp , cho_nên các học_giả người Triều_Tiên đã tìm cách cải_biến chữ Hán để phù_hợp với âm đọc của tiếng Triều_Tiên .'}
Supports
16,129
Đọc giống như âm Hán_Việt cổ : chữ " keo " 膠 ( " keo " trong " keo dán " , âm Hán_Việt tiêu_chuẩn là " giao " ) được dùng để ghi lại từ " keo " trong " keo_kiệt " , chữ " búa " 斧 ( " búa " trong " cái búa " , âm Hán_Việt tiêu_chuẩn là " phủ " ) được dùng để ghi lại từ " búa " trong " chợ_búa " ( " búa " trong " chợ_búa " là âm Hán_Việt cổ của chữ " phố " 鋪 ) .
Không phải tất_cả các từ trong tiếng Việt được viết bằng chữ Hán có cách phát_âm giống như âm Hán_Việt cổ .
{'start_id': 0, 'text': 'Đọc giống như âm Hán_Việt cổ : chữ " keo " 膠 ( " keo " trong " keo dán " , âm Hán_Việt tiêu_chuẩn là " giao " ) được dùng để ghi lại từ " keo " trong " keo_kiệt " , chữ " búa " 斧 ( " búa " trong " cái búa " , âm Hán_Việt tiêu_chuẩn là " phủ " ) được dùng để ghi lại từ " búa " trong " chợ_búa " ( " búa " trong " chợ_búa " là âm Hán_Việt cổ của chữ " phố " 鋪 ) .'}
Refutes
16,130
Sử cũ theo cách nói của truyền_thuyết về chuyện nỏ thần và việc_làm rể của Trọng_Thuỷ nhằm đánh_cắp nỏ thần , quyết_định việc mất còn của Âu_Lạc . Đại_Việt_Sử ký Toàn thư chép y_nguyên như truyền_thuyết cho rằng sau khi chiếm được Âu_Lạc , Thuỷ thấy vợ chết bèn chết theo . Tuy_nhiên , cũng Đại_Việt_Sử ký Toàn thư , lại chép con Thuỷ là Triệu_Hồ nối_ngôi Triệu_Đà năm 137 TCN , Hồ chết năm 125 TCN thọ 52 tuổi , tức_là sinh năm 176 TCN , sau khi Thuỷ chết tới 33 năm . Như_vậy các sử_gia phong_kiến đã nhầm_lẫn tình_tiết này .
Theo Đại_Việt_Sử ký Toàn thư , sau khi chiếm được Âu_Lạc , Thuỷ nhìn thấy vợ đã qua_đời và tự_tạo vẻ chết đi theo .
{'start_id': 147, 'text': 'Đại_Việt_Sử ký Toàn thư chép y_nguyên như truyền_thuyết cho rằng sau khi chiếm được Âu_Lạc , Thuỷ thấy vợ chết bèn chết theo .'}
Supports
16,131
Hồi_giáo : 1% đến 2% , có ở Tân_Cương và các vùng có người dân_tộc_thiểu_số theo Hồi_giáo sinh_sống rải_rác . Đạo này phát_triển mạnh vào thời nhà Nguyên ( 1271-1368 ) .
Tân_Cương là một tỉnh tại Trung_Quốc , nằm ở phía đông bắc của quốc_gia này .
{'start_id': 0, 'text': 'Hồi_giáo : 1% đến 2% , có ở Tân_Cương và các vùng có người dân_tộc_thiểu_số theo Hồi_giáo sinh_sống rải_rác .'}
Not_Enough_Information
16,132
Năm 1442 thời Lê_Thái_Tông , “ Nguyễn_Trực , Nguyễn_Như_Đỗ , Lương_Như_Hộc ba người đỗ tiến_sĩ cập đệ ; bọn Trần_Văn_Huy 7 người đỗ tiến_sĩ xuất_thân ; bọn Ngô_Sĩ_Liên 23 người đỗ tiến_sĩ đồng xuất_thân … ” .
Không có ai đỗ tiến_sĩ cấp đệ trong kỳ thi do Lê_Thái_Tông tổ_chức vào năm 1442 , chỉ có bảy người của bọn Trần_Văn_Huy và hai_mươi ba người của bọn Ngô_Sĩ_Liên đỗ tiến_sĩ xuất_thân .
{'start_id': 0, 'text': 'Năm 1442 thời Lê_Thái_Tông , “ Nguyễn_Trực , Nguyễn_Như_Đỗ , Lương_Như_Hộc ba người đỗ tiến_sĩ cập đệ ; bọn Trần_Văn_Huy 7 người đỗ tiến_sĩ xuất_thân ; bọn Ngô_Sĩ_Liên 23 người đỗ tiến_sĩ đồng xuất_thân … ” .'}
Refutes
16,133
Từ Nôm : 喃,諵Tên gọi Quốc_âm ( 國音 ) được các thi_hào sử_dụng để đặt tên cho các tác_phẩm bằng chữ_Nôm như Quốc_âm Thi_tập , Hồng_Đức_Quốc âm Thi_tập . Chữ âm 音 có nghĩa là " tiếng " như trong từ âm_thanh , âm giọng , liên_tưởng đến " tiếng_nói " hay " ngôn_ngữ " , nên có_thể Quốc_âm còn có nghĩa là " tiếng_nói của đất_nước " , ám_chỉ tới tiếng Việt . Một tác_phẩm bằng chữ_Nôm khác là Bạch_Vân quốc_ngữ thi_tập , sử_dụng từ " Quốc_ngữ " ( 國語 ) . Do_vậy từ lâu chữ_Nôm đã được người đương_thời coi là ” chữ_viết tiếng Việt ” , hay chính là ” chữ Quốc_ngữ ” của tiếng Việt lúc đó ( khác với " chữ Quốc_ngữ " hiện_nay là chữ Latinh ) .
Quốc_âm không có nghĩa là " tiếng_nói của đất_nước " và không liên_quan gì đến tiếng Việt .
{'start_id': 150, 'text': 'Chữ âm 音 có nghĩa là " tiếng " như trong từ âm_thanh , âm giọng , liên_tưởng đến " tiếng_nói " hay " ngôn_ngữ " , nên có_thể Quốc_âm còn có nghĩa là " tiếng_nói của đất_nước " , ám_chỉ tới tiếng Việt .'}
Refutes
16,134
Triều_đại đầu_tiên theo các thư_tịch lịch_sử Trung_Quốc là nhà Hạ ; tuy_nhiên chưa có bằng_chứng khảo_cổ_học kiểm_chứng được sự tồn_tại của triều_đại này ( khi Trung_Quốc tăng_trưởng kinh_tế và cải_cách chính_trị đồng_thời có đủ nhân_lực và trí_lực để theo_đuổi mạnh_mẽ hơn nhằm minh_chứng về một lịch_sử cổ_đại , có một_số di_chỉ đá mới được đưa ra cũng như một_vài bằng_chứng được gom lại theo thời_gian , thể_hiện rõ bản_sắc , sự thuần_nhất và niềm tự_hào dân_tộc , hay nói cách khác là thể_hiện chủ_nghĩa dân_tộc và chủ_nghĩa đại Hán tộc ) . Triều_đại đầu_tiên chắc_chắn tồn_tại là nhà Thương , định_cư dọc theo lưu_vực Hoàng_Hà , vào_khoảng thế_kỷ XVIII đến thế_kỷ XII TCN . Nhà_Thương bị nhà Chu lật_đổ ( thế_kỷ XII đến thế_kỷ V TCN ) , đến lượt nhà Chu lại bị yếu dần do mất quyền cai_quản các lãnh_thổ nhỏ hơn cho các công_hầu bá_tước ; cuối_cùng , vào thời Xuân_Thu , nhiều nước chư_hầu đã trỗi dậy và liên_tiếp giao_chiến , và chỉ coi triều_đình nhà Chu là trung_tâm quyền_lực trên danh_nghĩa . Cuối_cùng Tần_Thuỷ_Hoàng đã thâu_tóm tất_cả các quốc_gia và tự_xưng là hoàng_đế vào năm 221 TCN , lập ra nhà Tần , quốc_gia Trung_Quốc thống_nhất về thể_chế chính_trị , chữ_viết và có một ngôn_ngữ chính_thống đầu_tiên trong lịch_sử Trung_Quốc .
Không có bằng_chứng khảo_cổ_học nào kiểm_chứng được sự tồn_tại của triều_đại đầu_tiên trong lịch_sử Trung_Quốc , được gọi là nhà Hạ .
{'start_id': 0, 'text': 'Triều_đại đầu_tiên theo các thư_tịch lịch_sử Trung_Quốc là nhà Hạ ; tuy_nhiên chưa có bằng_chứng khảo_cổ_học kiểm_chứng được sự tồn_tại của triều_đại này ( khi Trung_Quốc tăng_trưởng kinh_tế và cải_cách chính_trị đồng_thời có đủ nhân_lực và trí_lực để theo_đuổi mạnh_mẽ hơn nhằm minh_chứng về một lịch_sử cổ_đại , có một_số di_chỉ đá mới được đưa ra cũng như một_vài bằng_chứng được gom lại theo thời_gian , thể_hiện rõ bản_sắc , sự thuần_nhất và niềm tự_hào dân_tộc , hay nói cách khác là thể_hiện chủ_nghĩa dân_tộc và chủ_nghĩa đại Hán tộc ) .'}
Refutes
16,135
Thực_tế , sau hàng chục năm bị phân_liệt , ngôn_ngữ của hai miền Nam_Bắc đã phát_triển theo hai hướng rất khác nhau . Theo các chuyên_gia , số_từ vựng mà cả hai bên cùng hiểu được chỉ chiếm khoảng 70% . Xã_hội khép_kín của Bắc_Triều_Tiên khiến ngôn_ngữ của họ đã thay_đổi rất ít kể từ khi bán_đảo bị chia_cắt từ sau chiến_tranh thế_giới thứ hai . Trong khi đó , ngôn_ngữ Hàn_Quốc đã phát_triển , đa_dạng hơn nhiều do tiếp_xúc với các nền văn_hoá và công_nghệ bên ngoài . Trong khi người Hàn_Quốc có xu_hướng sử_dụng ngày_càng nhiều từ vay_mượn của tiếng nước_ngoài thì một_số từ_ngữ của người Triều_Tiên lại mang tính nhạy_cảm chính_trị . Điều này khiến ngôn_ngữ miền Bắc ít có từ mượn tiếng Anh hơn so với nước láng_giềng .
Điều đó đã không làm thay_đổi số_lượng ngôn_ngữ tiếng Anh ở miền Bắc và cả nước láng_giềng .
{'start_id': 639, 'text': 'Điều này khiến ngôn_ngữ miền Bắc ít có từ mượn tiếng Anh hơn so với nước láng_giềng .'}
Refutes
16,136
Nhà_nghiên_cứu Chu_Giang tổng_kết : nhà Nguyễn có một_số công_lao , nhưng có tội làm mất nước , đây là cái tội lớn nhất nên một_số công_lao của nhà Nguyễn cũng không_thể bù_đắp được . Mặt_khác , cũng cần phân_biệt rõ giữa thời_kỳ " chúa Nguyễn " ( có công mở_mang bờ_cõi ) và thời_kỳ " vương_triều Nguyễn " ( có lỗi làm đất_nước trì_trệ ) để không lẫn_lộn công – tội giữa 2 giai_đoạn khác nhau này . Không phủ_nhận nhà Nguyễn có những vị vua yêu nước và có công ( Hàm_Nghi , Thành Thái , Duy_Tân ) , nhưng cũng không_thể phủ_nhận có nhiều vua nhà Nguyễn đã cầu_viện ngoại_xâm , có tội với đất_nước ( Gia_Long ) hoặc hèn_nhát đầu_hàng , chấp_nhận làm tay_sai cho giặc Pháp ( Tự Đức , Đồng_Khánh , Khải_Định , Bảo_Đại ) . Ai có công thì khen , ai có tội thì chê chứ không_thể đánh_đồng các vấn_đề này với nhau , lấy công mở_mang của cha_ông ( các chúa Nguyễn ) để xoá tội cho con_cháu ( các vua Nguyễn đã cầu_viện hoặc đầu_hàng ngoại_quốc ) nhằm biện_hộ cho nhà Nguyễn theo cảm_tính như một_số nhà_sử_học có tư_tưởng “ hoài_niệm triều Nguyễn ” hiện_nay :
Cần phải phân_biệt rõ giữa hai giai_đoạn khác nhau , thời_kỳ " chúa Nguyễn " và thời_kỳ " vương_triều Nguyễn " , để đánh_giá đúng vai_trò và đóng_góp của nhà Nguyễn trong lịch_sử Việt_Nam .
{'start_id': 184, 'text': 'Mặt_khác , cũng cần phân_biệt rõ giữa thời_kỳ " chúa Nguyễn " ( có công mở_mang bờ_cõi ) và thời_kỳ " vương_triều Nguyễn " ( có lỗi làm đất_nước trì_trệ ) để không lẫn_lộn công – tội giữa 2 giai_đoạn khác nhau này .'}
Supports
16,137
Sự hình_thành của xứ Đàng_Trong lúc đầu là một giải_pháp tình_thế , bất_đắc_dĩ , mang tính_chất đối_phó của hai đời chúa Nguyễn đầu_tiên ( Nguyễn_Hoàng và Nguyễn_Phúc_Nguyên ) . Giải_pháp mang tính " phản_loạn , li_khai " này nhằm mục_đích trước_tiên là bảo_tồn lợi_ích sống_còn của dòng_họ Nguyễn_, khi họ Trịnh về thực_quyền đã thay_thế hoàn_toàn họ Lê để cai_trị cả miền Bắc_Hà sau khi đánh_bại nhà Mạc ( 1592 ) . Tuy_nhiên trải qua hàng trăm_năm hình_thành và phát_triển , thì dải đất phương Nam thuộc xứ Đàng_Trong cũ đã có ảnh_hưởng không_thể lường tính hết về mọi mặt với lịch_sử Việt_Nam từ thời trung-cận đại cho đến nay . Không phải đến thời Nguyễn_Hoàng thì kế_hoạch Nam tiến của người Việt ( mà chủ_yếu là của tầng_lớp cai_trị ) mới trỗi dậy . Nhưng trước thời Nguyễn_Hoàng , người Việt vẫn coi miền đất phương Nam , đặc_biệt từ Quảng_Trị trở vào , là một chốn " ác địa " , nhiều bất_trắc , phong_thổ lạ_lẫm và nhất_là một quan_hệ phức_tạp trong lịch_sử giữa 2 tộc_người là người Việt và người Chăm . Việc họ Nguyễn đặt chế_độ cai_trị thực_quyền trên dải đất này ( mặc_dù về danh_nghĩa vẫn thần_phục nhà Lê_Trung_Hưng ) đã khích_lệ những cuộc di_dân lớn không_chỉ của Việt tộc mà_còn của một bộ_phận không nhỏ người vùng Nam Trung_Quốc sau cuộc chuyển_giao quyền_lực từ Hán tộc sang Mãn tộc vào năm 1644 . Xứ_Đàng_Trong hình_thành và phát_triển cũng xoá_bỏ thế phát_triển mang tính thống_trị của trung_tâm truyền_thống là vùng Đồng_bằng Bắc_bộ với vai_trò " bá_quyền " về mọi mặt của Thăng_Long . Lịch_sử phát_triển của một_số vùng kinh_tế đồng_bằng trù_phú như Đông_Nam_Bộ và Tây_Nam_Bộ ( đồng_bằng sông Cửu_Long ) dưới thời các chúa Nguyễn cũng cho thấy xu_hướng chuyển_dịch dần về phương Nam của quá_trình phát_triển kinh_tế Việt_Nam . Thậm_chí cho tới ngày_nay , ở những thập_kỷ đầu_tiên của thế_kỷ 21 thì xu_hướng " Nam tiến " của nguồn_lực lao_động từ các vùng đồng_bằng Bắc_Bộ và Bắc_Trung_Bộ vẫn đang diễn ra mạnh_mẽ và áp_đảo . Theo số_liệu năm 2011 , tổng dân_số của vùng Đông_Nam_Bộ là 14.890.800 người ( chiếm khoảng 17% dân_số cả nước ) trên một diện_tích tự_nhiên 23.597,9 km² ( chiếm khoảng 7,5% diện_tích cả nước ) , mật_độ dân_số là 631 người / km² . Theo số_liệu điều_tra di_cư nội_địa quốc_gia được Tổng_cục Thống_kê và Quỹ_Dân số Liên_hợp_quốc ( UNFPA ) công_bố tại Hà_Nội ngày 16/12/2016 thì vùng Đông_Nam_Bộ là nơi có tỷ_lệ dân di_cư đến cao nhất cả nước . Diễn_đàn Kinh_tế Đông_Nam_Bộ thường_niên trong năm 2017 tại Thành_phố Hồ_Chí_Minh ghi_nhận rằng " vùng Đông_Nam_bộ chiếm khoảng 40% GDP , đóng_góp gần 60% thu ngân_sách quốc_gia , GDP tính theo đầu người cao gần gấp 2,5 lần mức bình_quân cả nước ; có tỷ_lệ đô_thị_hoá cao nhất nước ; tốc_độ tăng_trưởng kinh_tế của vùng luôn cao hơn khoảng 1,4 lần đến 1,6 lần tốc_độ tăng_trưởng bình_quân chung cả nước . "
Nam Trung_Quốc là một khu_vực ở phía nam của Trung_Hoa , bao_gồm các tỉnh và địa_phương nằm ở miền nam và trung_tâm của Trung_Quốc .
{'start_id': 1013, 'text': 'Việc họ Nguyễn đặt chế_độ cai_trị thực_quyền trên dải đất này ( mặc_dù về danh_nghĩa vẫn thần_phục nhà Lê_Trung_Hưng ) đã khích_lệ những cuộc di_dân lớn không_chỉ của Việt tộc mà_còn của một bộ_phận không nhỏ người vùng Nam Trung_Quốc sau cuộc chuyển_giao quyền_lực từ Hán tộc sang Mãn tộc vào năm 1644 .'}
Not_Enough_Information
16,138
Chữ Hán du_nhập vào Nhật_Bản thông_qua con đường Triều_Tiên . Chữ Hán ở Nhật được gọi là Kanji ( 漢字_Hán tự ) và được du_nhập vào Nhật theo con đường giao_lưu buôn_bán giữa Nhật và Triều_Tiên vào_khoảng thế_kỷ thứ IV , V. Tiếng Nhật cổ_đại vốn không có chữ_viết , nên khi chữ Hán du_nhập vào Nhật , người Nhật dùng chữ Hán để viết tiếng_nói của họ . Dạng chữ đầu_tiên người Nhật sáng_tạo từ chữ Hán để viết tiếng Nhật là chữ Man-yogana ( 萬葉假名_Vạn_Diệp_Giả Danh ) . Hệ_thống chữ_viết này dựa trên chữ Hán và khá phức_tạp . Man-yogana được đơn_giản_hoá thành Hiragana_ひらがな ( 平假名_Bình_Giả_Danh ) và Katakana_カタカナ ( 片假名_Phiến_Giả_Danh ) . Cả hai loại chữ này trải qua nhiều lần chỉnh_lý và hoàn_thiện mới trở_thành chữ_viết ngày_nay ở Nhật . Tiếng Nhật hiện_đại được viết bằng ba loại ký_tự :
Cả hai loại chữ này đã trải qua quá_trình sửa_đổi và hoàn_thiện nhiều lần để trở_thành hệ_thống chữ_viết ngày_nay ở Nhật .
{'start_id': 634, 'text': 'Cả hai loại chữ này trải qua nhiều lần chỉnh_lý và hoàn_thiện mới trở_thành chữ_viết ngày_nay ở Nhật .'}
Supports
16,139
Vấn_đề chính trong tranh_chấp xoay quanh sự bất_đồng về thời_điểm tên " Biển Nhật_Bản " trở_thành tiêu_chuẩn quốc_tế . Nhật_Bản tuyên_bố thuật_ngữ này đã trở_thành tiêu_chuẩn quốc_tế ít_nhất là từ đầu thế_kỷ 19 , trong khi Triều_Tiên cho rằng thuật_ngữ " Biển Nhật_Bản " xuất_hiện muộn hơn trong khi Hàn_Quốc nằm dưới sự cai_trị của Nhật_Bản , và trước khi bị chiếm_đóng , các tên khác như " Korean_Sea_" hoặc " East_Sea_" đã được sử_dụng trong tiếng Anh . Vào năm 2012 , Tổ_chức Thuỷ_văn Quốc_tế ( IHO ) , một tổ_chức liên chính_phủ duy_trì một ấn_phẩm liệt_kê các giới_hạn của đại_dương và các khu_vực biển trên khắp thế_giới , đã từ_bỏ một_số nỗ_lực gần đây nhất trong 25 năm qua để sửa_đổi việc công_bố tên biển . Điều này chủ_yếu là do sự thiếu thống_nhất giữa Triều_Tiên và Nhật_Bản về vấn_đề đặt tên . Một nhóm tư_vấn của IHO sẽ báo_cáo về vấn_đề này vào năm 2020 . Vào tháng 9 năm 2020 , IHO thông_báo rằng họ sẽ áp_dụng một hệ_thống số mới chỉ_định toàn_bộ các biển và đại_dương bao_gồm cả Biển Nhật_Bản bằng một bộ số nhận_dạng kỹ_thuật_số , còn được gọi là " S-130 " Vào tháng 11 năm 2020 , IHO đã thông_qua một đề_xuất ủng_hộ việc sử_dụng riêng tên Biển Nhật_Bản trong hải_đồ chính_thức .
Tuyên_bố rằng nguyên_nhân chính của hiện_tượng này không có liên_quan đến sự thiếu thống_nhất giữa Triều_Tiên và Nhật_Bản về vấn_đề đặt tên .
{'start_id': 718, 'text': 'Điều này chủ_yếu là do sự thiếu thống_nhất giữa Triều_Tiên và Nhật_Bản về vấn_đề đặt tên .'}
Refutes
16,140
Chu_Nguyên_Chương , người sáng_lập ra nhà Minh là người Hào_Châu , xưa thuộc đất Ngô , đó là đất tổ của nhà Minh . Năm 1356 , Chu_Nguyên_Chương xưng Ngô_Quốc_Công , 8 năm sau ông cải xưng Ngô_Vương . Bởi_vậy Ngô ở đây vừa là tước_hiệu của Chu_Nguyên_Chương , vừa là nguồn_gốc , quê_cha_đất_tổ của Chu_Nguyên_Chương . Bình_Ngô là bình tận gốc_gác , giống_nòi của giống họ Chu – Thái_Tổ nhà Minh .
Nhà Minh có nguồn_gốc từ Hào_Châu , nơi sinh_sống và ra_đời của Chu_Nguyên_Chương - người sáng_lập ra nhà Minh .
{'start_id': 0, 'text': 'Chu_Nguyên_Chương , người sáng_lập ra nhà Minh là người Hào_Châu , xưa thuộc đất Ngô , đó là đất tổ của nhà Minh .'}
Supports
16,141
Năm 218 trước Công_Nguyên , Tần_Thuỷ_Hoàng sai Đồ_Thư ( 屠睢 ) làm chủ tướng , chỉ_huy 50 vạn quân đi bình_định miền Lĩnh_Nam . Khi Đồ_Thư chiếm được vùng_đất Lĩnh_Nam , Tần_Thuỷ_Hoàng lập nên ba quận là Nam_Hải ( Quảng_Đông ) , Quế_Lâm ( đông bắc Quảng_Tây ) và Tượng quận . Đồ_Thư chiếm được nhiều đất_đai nhưng cuối_cùng bị tử_trận .
Năm 218 trước Công_Nguyên , Tần_Thuỷ_Hoàng không chọn Đồ_Thư làm chủ tướng để chỉ_huy 50 vạn quân đi bình_định miền Lĩnh_Nam .
{'start_id': 0, 'text': 'Năm 218 trước Công_Nguyên , Tần_Thuỷ_Hoàng sai Đồ_Thư ( 屠睢 ) làm chủ tướng , chỉ_huy 50 vạn quân đi bình_định miền Lĩnh_Nam .'}
Refutes
16,142
Thời_kỳ Nhật_Bản thống_trị Triều_Tiên ( 1905 – 1945 ) chấm_dứt cùng với Chiến_tranh thế_giới thứ hai , Bắc_Triều_Tiên được Liên_bang Xô_Viết ủng_hộ thành_lập chính_quyền xã_hội_chủ_nghĩa miền Bắc từ vĩ_tuyến 38 và Hoa_Kỳ giúp_đỡ thành_lập chính_quyền tư_bản ở miền Nam vĩ_tuyến 38 , nhưng Hoa_Kỳ và Xô_Viết không_thể đồng_thuận về việc áp_dụng Đồng uỷ_trị ở Triều_Tiên và chính_quyền miền bắc từ_chối không tiến_hành cuộc tổng_tuyển_cử thống_nhất trong cả nước ( do_đó tổng_tuyển_cử chỉ có_thể được tổ_chức ở miền nam ) . Điều này dẫn tới việc thành_lập các chính_phủ riêng_biệt ở miền bắc và miền nam , mỗi bên đều tuyên_bố mình là chính_phủ hợp_pháp của toàn_bộ lãnh_thổ bán_đảo Triều_Tiên .
Nhật_Bản là quốc_gia có sự phát_triển về kinh_tế và khoa_học nghiên_cứu .
{'start_id': 0, 'text': 'Thời_kỳ Nhật_Bản thống_trị Triều_Tiên ( 1905 – 1945 ) chấm_dứt cùng với Chiến_tranh thế_giới thứ hai , Bắc_Triều_Tiên được Liên_bang Xô_Viết ủng_hộ thành_lập chính_quyền xã_hội_chủ_nghĩa miền Bắc từ vĩ_tuyến 38 và Hoa_Kỳ giúp_đỡ thành_lập chính_quyền tư_bản ở miền Nam vĩ_tuyến 38 , nhưng Hoa_Kỳ và Xô_Viết không_thể đồng_thuận về việc áp_dụng Đồng uỷ_trị ở Triều_Tiên và chính_quyền miền bắc từ_chối không tiến_hành cuộc tổng_tuyển_cử thống_nhất trong cả nước ( do_đó tổng_tuyển_cử chỉ có_thể được tổ_chức ở miền nam ) .'}
Not_Enough_Information
16,143
Một_số nhóm người Ethiopia và Eritrea ( tương_tự như Amhara và Tigray , gọi chung là người " Habesha " ) có tổ_tiên là người Semit ( Sabaea ) . Người Somali là những người có nguồn_gốc từ các cao_nguyên ở Ethiopia , nhưng phần_lớn các bộ_tộc Somali cũng có tổ_tiên là người gốc Ả_Rập . Sudan và Mauritanie được phân_chia giữa phần_lớn người gốc Ả_Rập ở phía bắc và người Phi da đen ở phía nam ( mặc_dù nhiều người gốc " Ả_Rập " ở Sudan có tổ_tiên rõ_ràng là người châu_Phi , và họ khác rất nhiều so với người gốc Ả_Rập ở Iraq hay Algérie ) . Một_số khu_vực ở Đông_Phi , cụ_thể là ở đảo Zanzibar và đảo Lamu của Kenya , có những người_dân và thương_nhân gốc Ả_Rập và Hồi_giáo châu_Á sinh_sống từ thời Trung_Cổ .
Người Habesha là một thuật_ngữ được sử_dụng để chỉ nhóm người đặc_biệt tại Ethiopia và Eritrea .
{'start_id': 0, 'text': 'Một_số nhóm người Ethiopia và Eritrea ( tương_tự như Amhara và Tigray , gọi chung là người " Habesha " ) có tổ_tiên là người Semit ( Sabaea ) .'}
Not_Enough_Information
16,144
Dân_cư ở Nghệ_An phân_bố không đồng_đều , tại khu_vực các huyện đồng_bằng Diễn_Châu , Nghi_Lộc , Đô_Lương , Quỳnh_Lưu , Yên_Thành , Nam_Đàn , Hưng_Nguyên , thành_phố Vinh , thị_xã Cửa_Lò , Hoàng_Mai có mật_độ cao , hơn 500 người / km² . Đối_với các huyện Nghĩa_Đàn , Thanh_Chương , Quỳ_Hợp , Anh_Sơn , Tân_Kỳ thì mật_độ dân_số trung_bình khá đông , khoảng 130-250 người / km² , nhưng ở những huyện này mật_độ cao chỉ tập_trung ở các khu_vực thung_lũng , các nơi ở sâu trong núi thì rất thưa_thớt . Các huyện phía Tây có mật_độ trên_dưới 50 người / km² như : Quỳ_Châu , Con_Cuông , Kỳ_Sơn , Tương_Dương , Quế_Phong đều có mật_độ dân_số rất thấp , nguyên_nhân là do địa_hình hiểm_trở , khí_hậu khắc_nghiệt , giao_thông khó_khăn . Trong số các huyện đồng_bằng ven biển thì huyện Diễn_Châu là đông dân nhất , Thanh_Chương là huyện miền núi có dân_số lớn nhất , là huyện miền núi duy_nhất ở Việt_Nam có dân_số vượt ngưỡng hơn 250.000 người . Tỷ_lệ đô_thị_hoá tính đến năm 2021 đạt 33% .
Nghệ_an là tỉnh có đầy_đủ các mùa trong năm .
{'start_id': 498, 'text': 'Các huyện phía Tây có mật_độ trên_dưới 50 người / km² như : Quỳ_Châu , Con_Cuông , Kỳ_Sơn , Tương_Dương , Quế_Phong đều có mật_độ dân_số rất thấp , nguyên_nhân là do địa_hình hiểm_trở , khí_hậu khắc_nghiệt , giao_thông khó_khăn .'}
Not_Enough_Information
16,145
Tiếng Việt hiện_đại không có phụ_âm kép nhưng trong tiếng Việt từ giai_đoạn trung_đại trở về trước thì lại có phụ_âm kép . Trong chữ_Nôm hợp thể để biểu_thị các phụ_âm kép người ta dùng một hoặc hai chữ làm thanh phù . Nếu dùng hai chữ làm thanh phù thì một chữ sẽ dùng để biểu_thị phụ_âm thứ nhất của phụ_âm kép , chữ còn lại biểu_thị phụ_âm thứ hai của phụ_âm kép . Ví_dụ :
Chữ_Nôm sử_dụng một loại thanh phù trên một hoặc hai chữ để biểu_thị các phụ_âm ghép lại .
{'start_id': 123, 'text': 'Trong chữ_Nôm hợp thể để biểu_thị các phụ_âm kép người ta dùng một hoặc hai chữ làm thanh phù .'}
Supports
16,146
Cũng giống như chữ Hán , chữ_Nôm là chữ biểu ý , có khả_năng biểu nghĩa rõ_ràng hơn , tránh đồng_âm khác nghĩa và hiểu sai nghĩa do chữ Quốc_ngữ chỉ có_thể biểu âm ( đặc_biệt là tên người Việt hay tên địa_danh ở Việt_Nam ) . Ví_dụ : " năm " viết theo chữ_Nôm có hai chữ là 𢆥 ( " năm " trong " ngày_tháng năm " , chữ 南 ( nam ) gợi âm , chữ 年 ( niên ) gợi nghĩa ) và 𠄼 ( " năm " trong " số 5 " , chữ 南 ( nam ) gợi âm , chữ 五 ( ngũ ) gợi nghĩa ) .
Chữ_Nôm không đảm_bảo giải_quyết hoàn_toàn sự đồng_âm khác nghĩa và sự hiểu lầm do chữ Quốc_ngữ chỉ có_thể biểu âm , và việc đặt tên người Việt và các địa_danh ở Việt_Nam cũng không phụ_thuộc hoàn_toàn vào chữ_Nôm .
{'start_id': 0, 'text': 'Cũng giống như chữ Hán , chữ_Nôm là chữ biểu ý , có khả_năng biểu nghĩa rõ_ràng hơn , tránh đồng_âm khác nghĩa và hiểu sai nghĩa do chữ Quốc_ngữ chỉ có_thể biểu âm ( đặc_biệt là tên người Việt hay tên địa_danh ở Việt_Nam ) .'}
Refutes
16,147
Tần_Thuỷ_Hoàng sai Nhâm_Ngao ( 壬嚣 ) cùng Triệu_Đà đến cai_trị vùng Lĩnh_Nam . Nhâm_Ngao làm Quận uý quận Nam_Hải . Nam_Hải gồm bốn huyện Bác La , Long_Xuyên , Phiên_Ngung và Yết_Dương ; trong đó huyện Long_Xuyên có vị_trí quan_trọng nhất về địa_lý và quân_sự , được giao dưới quyền Triệu_Đà làm Huyện_lệnh .
Không có bốn huyện là Bác La , Long_Xuyên , Phiên_Ngung và Yết_Dương tại Nam_Hải ; và huyện Long_Xuyên không đóng vai_trò quan_trọng nhất về địa_lý và quân_sự , không được giao cho Triệu_Đà làm Huyện_lệnh .
{'start_id': 115, 'text': 'Nam_Hải gồm bốn huyện Bác La , Long_Xuyên , Phiên_Ngung và Yết_Dương ; trong đó huyện Long_Xuyên có vị_trí quan_trọng nhất về địa_lý và quân_sự , được giao dưới quyền Triệu_Đà làm Huyện_lệnh .'}
Refutes
16,148
Mệnh_trời : Nguyễn_Trãi tin ở Trời và ông coi Trời là đấng tạo_hoá sinh ra muôn vật . Cuộc_đời của mỗi con_người đều do mệnh_trời sắp_đặt . Vận nước , mệnh vua cũng là do trời quy_định . Nhưng Trời không_chỉ là đấng sinh_thành , mà_còn có tình_cảm , tấm lòng giống như cha_mẹ . Lòng hiếu_sinh và đạo trời lại rất hoà_hợp với tâm_lý phổ_biến và nguyện_vọng tha_thiết của lòng người , đó là hạnh_phúc , ấm_no và thái_bình . Nếu con_người biết tuân theo lẽ trời , mệnh_trời , thì có_thể biến yếu thành mạnh , chuyển_bại_thành_thắng . Và ngược_lại , theo Nguyễn_Trãi , nếu con_người không theo ý trời , lòng trời , thì có_thể chuyển yên_thành nguy và tự rước hoạ vào thân .
Nguyễn_Trãi ( 1380-1442 ) là một nhà_văn , nhà ngoại_giao và tư_tưởng lớn của Việt_Nam trong lịch_sử .
{'start_id': 0, 'text': 'Mệnh_trời : Nguyễn_Trãi tin ở Trời và ông coi Trời là đấng tạo_hoá sinh ra muôn vật .'}
Not_Enough_Information
16,149
Theo Phan_Huy_Chú trong sách Lịch triều hiến_chương loại chí , sau khi ra hàng quân Minh , Trương_Phụ muốn dụ_dỗ ông ra làm quan nhưng Nguyễn_Trãi từ_chối . Trương_Phụ tức_giận , muốn đem Nguyễn_Trãi giết đi nhưng Thượng_thư Hoàng_Phúc tiếc tài Nguyễn_Trãi , tha cho và giam_lỏng ở Đông_Quan , không cho đi đâu ... Ông lòng giận quân Minh tham độc , muốn tìm vị chân chúa để thờ nhưng chưa biết tìm ở đâu , bèn trốn đi . Đêm ngủ ở quán Trấn_Vũ cầu mộng , được thần báo cho tên họ Lê_Thái_Tổ , bèn vào Lam_Sơn tham_gia khởi_nghĩa .
Sau khi bị giam_giữ tại Đông_Quan bởi Thượng_thư Hoàng_Phúc , Nguyễn_Trãi trốn khỏi nơi giam_giữ của mình vì ông muốn tìm_kiếm một vị chân chúa để thờ .
{'start_id': 157, 'text': 'Trương_Phụ tức_giận , muốn đem Nguyễn_Trãi giết đi nhưng Thượng_thư Hoàng_Phúc tiếc tài Nguyễn_Trãi , tha cho và giam_lỏng ở Đông_Quan , không cho đi đâu ... Ông lòng giận quân Minh tham độc , muốn tìm vị chân chúa để thờ nhưng chưa biết tìm ở đâu , bèn trốn đi .'}
Supports
16,150
" khói " 𤌋 : chữ này được cấu_thành từ chữ "_hoả " 火 và chữ " khối " 塊 bị tỉnh_lược một phần ( tỉnh_lược bộ " thổ " 土 ở bên trái chữ " khối " 塊 ) . "_Hoả " 火 có nghĩa là lửa , gợi ý nghĩa của chữ ghép ( lửa cháy tạo ra khói ) , " khối " 塊 gợi âm đọc của chữ ghép .
Từ " khói " 𤌋 không được tạo thành bởi một chữ duy_nhất , mà là sự kết_hợp của hai chữ "_hoả " 火 và " khối " 塊 sau khi đã tỉnh_lược một phần bộ " thổ " 土 ở bên trái của chữ " khối " 塊 .
{'start_id': 0, 'text': '" khói " 𤌋 : chữ này được cấu_thành từ chữ "_hoả " 火 và chữ " khối " 塊 bị tỉnh_lược một phần ( tỉnh_lược bộ " thổ " 土 ở bên trái chữ " khối " 塊 ) .'}
Refutes
16,151
Theo Nguyễn_Quang_Trung_Tiến ( Trường Đại_học Khoa_học Huế ) , đối_với những đề_xướng cải_cách , thái_độ của nhà Nguyễn là tiếp_nhận các điều_trần chứ không quay lưng . Vua_Tự_Đức và triều_thần dường_như đã đọc không bỏ sót một bản điều_trần nào của các nhà cải_cách gửi về Huế ; ... đồng_thời đã tổ_chức thực_hiện việc cải_cách ở một_số lĩnh_vực . Tuy_nhiên , nhà Nguyễn đã thất_bại trong việc cải_cách , những công_việc tiến_hành chưa nhiều và không đồng_bộ , không_thể tạo ra một cuộc cải_cách thực_sự như " Minh_Trị_Duy tân_" ở Nhật_Bản , để rồi dang_dở bất_thành . Những nguyên_nhân cơ_bản là :
Thái_độ là yếu_tố rất quan_trọng trong công_việc nó quyết_định đến hiệu_quả công_việc .
{'start_id': 0, 'text': 'Theo Nguyễn_Quang_Trung_Tiến ( Trường Đại_học Khoa_học Huế ) , đối_với những đề_xướng cải_cách , thái_độ của nhà Nguyễn là tiếp_nhận các điều_trần chứ không quay lưng .'}
Not_Enough_Information
16,152
Kể từ thời Lê_về sau số_lượng sáng_tác bằng chữ_Nôm tăng dần trong suốt 500 năm từ thế_kỷ 15 đến thế_kỷ 19 . Dồi_dào nhất là các áng thi văn có tính_cách cảm_hứng , tiêu_khiển , và nặng phần tình_cảm . Những tác_phẩm Nôm này rất đa_dạng : từ Hàn luật ( thơ_Nôm ( tiếng Việt ) theo luật Đường ) , đến văn_tế , truyện_thơ lục_bát , song_thất_lục_bát , phú , hát_nói , tuồng , chèo . Thi_ca chữ Nôm đã diễn_tả đầy_đủ mọi tình_cảm của dân_tộc Việt , khi thì hào_hùng , khi bi_ai ; khi thì trang_nghiêm , khi bỡn_cợt . Song sử_liệu , nhất_là chính_sử cùng các văn_bản hành_chính của triều_đình thì gần như toàn_phần đều bằng chữ Hán . Ngoại_lệ là những năm tồn_tại ngắn_ngủi của nhà Hồ ( thế_kỷ 15 ) và nhà Tây_Sơn ( thế_kỷ 18 ) .
Những bài thơ của người Việt sáng_tác đều mang đậm tính dân_tộc .
{'start_id': 381, 'text': 'Thi_ca chữ Nôm đã diễn_tả đầy_đủ mọi tình_cảm của dân_tộc Việt , khi thì hào_hùng , khi bi_ai ; khi thì trang_nghiêm , khi bỡn_cợt .'}
Not_Enough_Information
16,153
Tên gọi China theo nghĩa hẹp chỉ Trung_Quốc bản thổ , hoặc Trung_Quốc bản thổ cùng với Mãn_Châu , Nội_Mông , Tây_Tạng và Tân_Cương , một kết_hợp đồng_nghĩa với thực_thể chính_trị Trung_Quốc vào thế_kỷ XX và XXI ; biên_giới giữa các khu_vực này không nhất_thiết phải đúng theo ranh_giới các tỉnh Trung_Quốc . Trong nhiều văn_cảnh khác nhau , " Trung_Quốc " thường được dùng để chỉ Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa hay Đại_lục Trung_Quốc , trong khi " Đài_Loan " được dùng cho Trung_Hoa_Dân_Quốc . Bình_thường , trong văn_cảnh kinh_tế hay kinh_doanh , " Đại_Trung_Hoa địa khu " dùng để chỉ Đại_lục Trung_Quốc , Hồng_Kông , Ma_Cao và Đài_Loan .
Trung_Quốc là một quốc_gia nằm ở Đông_Á , có tên chính_thức là Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa .
{'start_id': 491, 'text': 'Bình_thường , trong văn_cảnh kinh_tế hay kinh_doanh , " Đại_Trung_Hoa địa khu " dùng để chỉ Đại_lục Trung_Quốc , Hồng_Kông , Ma_Cao và Đài_Loan .'}
Not_Enough_Information
16,154
Chữ hội_ý ( 會意文字 ) : Để tăng thêm chữ Hán , cho đến nay người ta có nhiều phương_pháp tạo nhiều chữ mới có ý_nghĩa mới . Ví_dụ , chữ Lâm ( 林 , rừng nơi có nhiều cây ) có hai chữ Mộc ( 木 ) xếp_hàng đứng cạnh nhau được làm bằng cách ghép hai chữ Mộc với nhau ( Rừng thì có nhiều cây ) . Chữ Sâm ( 森 , rừng rậm nơi có rất nhiều cây ) được tạo thành bằng cách ghép ba chữ Mộc . Còn chữ Minh ( 鳴 , kêu , hót ) được hình_thành bằng cách ghép chữ Điểu ( 鳥 , con chim ) bên cạnh chữ Khẩu ( 口 , mồm ) ; chữ Thủ ( 取 , cầm , nắm ) được hình_thành bằng cách ghép chữ Nhĩ ( 耳 , tai ) của động_vật với tay ( chữ Thủ_手 , chữ Hựu_又 ) .
Mỗi từ_ngữ đều có ý_nghĩa riêng do_đó chúng_ta phải_biết cách lựa_chọn cho đúng .
{'start_id': 374, 'text': 'Còn chữ Minh ( 鳴 , kêu , hót ) được hình_thành bằng cách ghép chữ Điểu ( 鳥 , con chim ) bên cạnh chữ Khẩu ( 口 , mồm ) ; chữ Thủ ( 取 , cầm , nắm ) được hình_thành bằng cách ghép chữ Nhĩ ( 耳 , tai ) của động_vật với tay ( chữ Thủ_手 , chữ Hựu_又 ) .'}
Not_Enough_Information
16,155
Năm 2020 , do Đại_dịch COVID-19 , Triều_Tiên quyết_định đóng_cửa biên_giới với Trung_Quốc khiến cho thương_mại với Trung_Quốc giảm đến 80% . Triều_Tiên đã hạn_chế nhập_khẩu các loại thực_phẩm chủ_yếu từ Trung_Quốc vào tháng 8/2020 và đến tháng 10/2020 chấm_dứt gần như tất_cả các hoạt_động thương_mại , bao_gồm cả việc mua_bán thực_phẩm và thuốc_men . Triều_Tiên cũng từ_chối các đề_nghị viện_trợ từ bên ngoài và hầu_như tất_cả các nhà ngoại_giao và nhân_viên cứu_trợ , bao_gồm cả nhân_viên của Chương_trình Lương_thực Thế_giới của Liên_Hợp_Quốc ( WFP ) đã đồng_loạt rời khỏi nước này . Các nhà ngoại_giao Nga rời khỏi Triều_Tiên cho biết nước này đang bị thiếu thuốc_men và nhu_yếu_phẩm cơ_bản nghiêm_trọng đến mức các nhà ngoại_giao nước_ngoài đồng_loạt rời khỏi Triều_Tiên . Hai cơn bão lớn vào mùa hè năm 2020 gây ra lũ_lụt làm hư_hại mùa_màng , làm trầm_trọng thêm việc thiếu lương_thực . Tổng_Bí_thư Đảng Lao_động Triều_Tiên Kim Jong-un khuyên người_dân chuẩn_bị cho thời_kỳ khó_khăn sắp tới . Báo_cáo_viên đặc_biệt của Liên_Hợp_Quốc về nhân_quyền tại Triều_Tiên , Tomás_Ojea_Quintana , đã cảnh_báo vào tháng 3 năm 2021 về một " cuộc khủng_hoảng lương_thực nghiêm_trọng " dẫn đến suy_dinh_dưỡng và nạn đói . Theo ông này , " các trường_hợp tử_vong do đói đã được báo_cáo , cùng với sự gia_tăng số_lượng trẻ_em và người già phải đi ăn_xin do các gia_đình không còn có_thể hỗ_trợ cho họ " . Tuy_nhiên , bất_chấp tình_hình kinh_tế - xã_hội khó_khăn , chính_quyền Bắc_Triều_Tiên vẫn kiểm_duyệt nghiêm_ngặt mọi hoạt_động truyền_thông cũng như các nguồn thông_tin ra - vào đất_nước đồng_thời tiếp_tục thiết_kế và cho tiến_hành thử_nghiệm các loại vũ_khí , tên_lửa mới .
Triều_Tiên không từ_chối bất_kỳ đề_nghị viện_trợ nào từ bên ngoài và không có sự rời khỏi gần như tất_cả các nhà ngoại_giao và nhân_viên cứu_trợ , bao_gồm cả nhân_viên của Chương_trình Lương_thực Thế_giới của Liên_Hợp_Quốc ( WFP ) .
{'start_id': 352, 'text': 'Triều_Tiên cũng từ_chối các đề_nghị viện_trợ từ bên ngoài và hầu_như tất_cả các nhà ngoại_giao và nhân_viên cứu_trợ , bao_gồm cả nhân_viên của Chương_trình Lương_thực Thế_giới của Liên_Hợp_Quốc ( WFP ) đã đồng_loạt rời khỏi nước này .'}
Refutes
16,156
Một_số nhóm người Ethiopia và Eritrea ( tương_tự như Amhara và Tigray , gọi chung là người " Habesha " ) có tổ_tiên là người Semit ( Sabaea ) . Người Somali là những người có nguồn_gốc từ các cao_nguyên ở Ethiopia , nhưng phần_lớn các bộ_tộc Somali cũng có tổ_tiên là người gốc Ả_Rập . Sudan và Mauritanie được phân_chia giữa phần_lớn người gốc Ả_Rập ở phía bắc và người Phi da đen ở phía nam ( mặc_dù nhiều người gốc " Ả_Rập " ở Sudan có tổ_tiên rõ_ràng là người châu_Phi , và họ khác rất nhiều so với người gốc Ả_Rập ở Iraq hay Algérie ) . Một_số khu_vực ở Đông_Phi , cụ_thể là ở đảo Zanzibar và đảo Lamu của Kenya , có những người_dân và thương_nhân gốc Ả_Rập và Hồi_giáo châu_Á sinh_sống từ thời Trung_Cổ .
Người Habesha , bao_gồm các nhóm dân_tộc như Amhara và Tigray , không có liên_quan đến người Semit ( Sabaea ) trong quá_khứ .
{'start_id': 0, 'text': 'Một_số nhóm người Ethiopia và Eritrea ( tương_tự như Amhara và Tigray , gọi chung là người " Habesha " ) có tổ_tiên là người Semit ( Sabaea ) .'}
Refutes
16,157
Một_số nhóm người Ethiopia và Eritrea ( tương_tự như Amhara và Tigray , gọi chung là người " Habesha " ) có tổ_tiên là người Semit ( Sabaea ) . Người Somali là những người có nguồn_gốc từ các cao_nguyên ở Ethiopia , nhưng phần_lớn các bộ_tộc Somali cũng có tổ_tiên là người gốc Ả_Rập . Sudan và Mauritanie được phân_chia giữa phần_lớn người gốc Ả_Rập ở phía bắc và người Phi da đen ở phía nam ( mặc_dù nhiều người gốc " Ả_Rập " ở Sudan có tổ_tiên rõ_ràng là người châu_Phi , và họ khác rất nhiều so với người gốc Ả_Rập ở Iraq hay Algérie ) . Một_số khu_vực ở Đông_Phi , cụ_thể là ở đảo Zanzibar và đảo Lamu của Kenya , có những người_dân và thương_nhân gốc Ả_Rập và Hồi_giáo châu_Á sinh_sống từ thời Trung_Cổ .
Có một sự kết_hợp của nguồn_gốc Ethiopic và người gốc Ả_Rập trong dân_tộc Somali , với tổ_tiên từ các cao_nguyên Ethiopia .
{'start_id': 144, 'text': 'Người Somali là những người có nguồn_gốc từ các cao_nguyên ở Ethiopia , nhưng phần_lớn các bộ_tộc Somali cũng có tổ_tiên là người gốc Ả_Rập .'}
Supports
16,158
Năm 1874 , Pháp đánh ra miền Bắc . Quân Nguyễn_bạc_nhược , thất_thủ nhanh_chóng . Chỉ_huy Garnier chỉ với 100 quân và 3 tàu_chiến nhỏ , với sự trợ_lực của một_số giáo_dân bản_xứ mà cũng lấy được Hà_Nội khi đó có 7.000 quân Nguyễn_phòng_thủ . Tại Ninh_Bình , với chỉ 10 lính Pháp trên một chiếc tàu_chiến nhỏ , Pháp đã doạ được quan Tổng_đốc nộp thành mà không kháng_cự . Trong trận Cầu_Giấy , Garnier bị đoàn quân Lưu_Vĩnh_Phúc giết chết tại chiến_trường , quân Pháp tháo_chạy . Quân_Pháp mất chỉ_huy , chỉ còn biết co_cụm chờ chết , người_người đều tin rằng sẽ phản_công thắng_lợi , đuổi Pháp chạy khỏi đất Bắc . Nhưng Tự Đức lại mặc_kệ cuộc phản_công thắng_lợi ở Hà_Nội . Đáng_lẽ phải khuyến_khích quân_dân ở phía Bắc đánh địch mạnh hơn , lấy chiến_thắng làm đà thương_thuyết , thì Tự Đức lại hạ_lệnh cho tư_lệnh chiến_trường Hoàng_Tá_Viêm phải ngưng chiến để hiệp_ước với Pháp được ký_kết . Hiệp_ước năm 1874 đã gần như khẳng_định quyền bá_chủ của Pháp trên lãnh_thổ Việt_Nam .
Pháp đã khẳng_định quyền làm chủ trên lãnh_thổ Việt_Nam thông_qua hiệp_ước năm 1874 .
{'start_id': 894, 'text': 'Hiệp_ước năm 1874 đã gần như khẳng_định quyền bá_chủ của Pháp trên lãnh_thổ Việt_Nam .'}
Supports
16,159
Về năm mất của triều_đại An_Dương_Vương , các tài_liệu ghi_chép khác nhau . Đa_phần sách sử Việt_Nam ( Đại_Việt_Sử ký Toàn thư , Khâm định Việt sử Thông giám Cương mục , Việt sử Tiêu án ) đều chép là An_Dương_Vương mất nước năm 208 TCN . Sách_giáo_khoa của Việt_Nam căn_cứ vào Sử_ký của Tư_Mã Thiên ghi nước Âu_Lạc mất năm 179 TCN . Sở_dĩ như_vậy vì Sử_ký chép là Triệu_Đà diệt nước Âu_Lạc " sau khi Lã_Hậu chết " , mà Lã_Hậu chết năm 180 TCN , do_đó nước Âu_Lạc mất khoảng năm 179 TCN . Truyền_thuyết An_Dương_Vương , Nỏ_Thần , và con trai Triệu_Đà là Trọng_Thuỷ ở_rể nước Việt có nhiều chỗ không hợp với Sử_ký của Tư_Mã Thiên , mặc_dầu Sử_ký là nguồn tư_liệu sớm nhất mà các nhà viết sử Việt_Nam có được để tham_khảo .
Truyền_thuyết về An_Dương_Vương , Nỏ_Thần và con trai Triệu_Đà là Trọng_Thuỷ như một nhân_vật rể nước Việt không được phản_ánh chính_xác trong Sử_ký của Tư_Mã Thiên , mặc_dầu Sử_ký được coi là nguồn tư_liệu sớm nhất cho các nhà viết sử Việt_Nam .
{'start_id': 488, 'text': 'Truyền_thuyết An_Dương_Vương , Nỏ_Thần , và con trai Triệu_Đà là Trọng_Thuỷ ở_rể nước Việt có nhiều chỗ không hợp với Sử_ký của Tư_Mã Thiên , mặc_dầu Sử_ký là nguồn tư_liệu sớm nhất mà các nhà viết sử Việt_Nam có được để tham_khảo .'}
Supports
16,160
Việc La tinh hoá chữ_viết cũng có khác_biệt . Triều_Tiên tiếp_tục sử_dụng hệ Latin hoá tiếng Triều_Tiên của McCune-Reischauer trong khi đó miền Nam dùng phiên_bản đã sửa_đổi .
Triều_Tiên là một quốc_gia có sự thay_đổi nhiều về chính_sách .
{'start_id': 46, 'text': 'Triều_Tiên tiếp_tục sử_dụng hệ Latin hoá tiếng Triều_Tiên của McCune-Reischauer trong khi đó miền Nam dùng phiên_bản đã sửa_đổi .'}
Not_Enough_Information
16,161
Đại_hội Thể_thao châu_Á , gọi tắt Á vận_hội , là đại_hội thể_thao mang tính tổng_hợp có quy_mô lớn nhất và tiêu_chuẩn cao nhất ở vùng_đất châu_Á , đại_biểu tiêu_chuẩn thể_dục thể_thao của cả châu_Á , nó là đại_hội thể_thao tổng_hợp quy_mô to_lớn mang tính khu_vực được Uỷ_ban Olympic_Quốc_tế thừa_nhận . Do Hội_đồng Olympic châu_Á phụ_trách công_việc , mỗi bốn năm một kì . Tiền_thân của nó là Đại_hội Thể_thao Viễn_Đông và Đại_hội Thể_thao Tây Á. Đại_hội Thể_thao châu_Á kì thứ nhất lúc đầu dự_định cử_hành ở New_Delhi , Ấn_Độ vào tháng 2 năm 1949 , do các nguyên_nhân trù_bị của nước chủ nhà nên kéo_dài đến năm 1951 cử_hành .
Đại_hội Thể_thao châu_Á không phải là sự_kiện thể_thao quy_mô lớn và có tiêu_chuẩn cao nhất tại châu_Á , không được Uỷ_ban Olympic_Quốc_tế công_nhận .
{'start_id': 0, 'text': 'Đại_hội Thể_thao châu_Á , gọi tắt Á vận_hội , là đại_hội thể_thao mang tính tổng_hợp có quy_mô lớn nhất và tiêu_chuẩn cao nhất ở vùng_đất châu_Á , đại_biểu tiêu_chuẩn thể_dục thể_thao của cả châu_Á , nó là đại_hội thể_thao tổng_hợp quy_mô to_lớn mang tính khu_vực được Uỷ_ban Olympic_Quốc_tế thừa_nhận .'}
Refutes
16,162
Theo Nguyễn_Quang_Trung_Tiến ( Trường Đại_học Khoa_học Huế ) , đối_với những đề_xướng cải_cách , thái_độ của nhà Nguyễn là tiếp_nhận các điều_trần chứ không quay lưng . Vua_Tự_Đức và triều_thần dường_như đã đọc không bỏ sót một bản điều_trần nào của các nhà cải_cách gửi về Huế ; ... đồng_thời đã tổ_chức thực_hiện việc cải_cách ở một_số lĩnh_vực . Tuy_nhiên , nhà Nguyễn đã thất_bại trong việc cải_cách , những công_việc tiến_hành chưa nhiều và không đồng_bộ , không_thể tạo ra một cuộc cải_cách thực_sự như " Minh_Trị_Duy tân_" ở Nhật_Bản , để rồi dang_dở bất_thành . Những nguyên_nhân cơ_bản là :
Các nhà cải_cách không gửi bản điều_trần về Huế và Vua_Tự_Đức và triều_thần không tổ_chức thực_hiện việc cải_cách ở bất_kỳ lĩnh_vực nào .
{'start_id': 169, 'text': 'Vua_Tự_Đức và triều_thần dường_như đã đọc không bỏ sót một bản điều_trần nào của các nhà cải_cách gửi về Huế ; ... đồng_thời đã tổ_chức thực_hiện việc cải_cách ở một_số lĩnh_vực .'}
Refutes
16,163
Sử_ký Tư_Mã Thiên ghi_chép vắn_tắt rằng Triệu_Đà dùng tài ngoại_giao và đút_lót mua_chuộc các thủ_lĩnh người Mân_Việt , Tây_Âu_Lạc mà thu_phục các vùng này vào thời_điểm " sau khi Lã hậu chết " ( năm 180 TCN ) . Các sách_giáo_khoa tại Việt_Nam hiện_nay đều thống_nhất lấy thời_điểm ước_lệ này trong Sử_ký và lấy năm ngay sau 180 TCN là 179 TCN ( Xem mục về Niên_đại và tư_liệu ở dưới ) .
Không có sách_giáo_khoa nào ở Việt_Nam hiện_tại thống_nhất sử_dụng thời_điểm ước_lệ trong Sử_ký và không lấy năm ngay sau 180 TCN là 179 TCN ( vui_lòng xem phần Niên_đại và tư_liệu bên dưới ) .
{'start_id': 212, 'text': 'Các sách_giáo_khoa tại Việt_Nam hiện_nay đều thống_nhất lấy thời_điểm ước_lệ này trong Sử_ký và lấy năm ngay sau 180 TCN là 179 TCN ( Xem mục về Niên_đại và tư_liệu ở dưới ) .'}
Refutes
16,164
Thống_kê cho thấy , trong 10 năm sau khi Chiến_tranh Triều_Tiên kết_thúc , tốc_độ tăng_trưởng trung_bình của kinh_tế Triều_Tiên lên tới 25% / năm . Cuối thập_niên 1960 , toàn_bộ nông_thôn Triều_Tiên có đường điện . Đầu thập_niên 1980 , 70% diện_tích đất canh_tác của quốc_gia này được tưới_tiêu , 95% hoạt_động gieo_cấy và 70% hoạt_động thu_hoạch được cơ_khí_hoá . Năm 1984 , lần đầu_tiên tổng_sản_lượng lương_thực của Triều_Tiên đạt 10 triệu tấn , đáp_ứng đủ nhu_cầu lương_thực trong nước và xuất_khẩu một phần . Nền công_nghiệp của Triều_Tiên thời_điểm đó cũng phát_triển với tốc_độ nhanh_chóng .
Triều_Tiên là quốc_gia có những chính_sách khác so với những quốc_gia khác .
{'start_id': 0, 'text': 'Thống_kê cho thấy , trong 10 năm sau khi Chiến_tranh Triều_Tiên kết_thúc , tốc_độ tăng_trưởng trung_bình của kinh_tế Triều_Tiên lên tới 25% / năm .'}
Not_Enough_Information
16,165
Kể từ thời Lê_về sau số_lượng sáng_tác bằng chữ_Nôm tăng dần trong suốt 500 năm từ thế_kỷ 15 đến thế_kỷ 19 . Dồi_dào nhất là các áng thi văn có tính_cách cảm_hứng , tiêu_khiển , và nặng phần tình_cảm . Những tác_phẩm Nôm này rất đa_dạng : từ Hàn luật ( thơ_Nôm ( tiếng Việt ) theo luật Đường ) , đến văn_tế , truyện_thơ lục_bát , song_thất_lục_bát , phú , hát_nói , tuồng , chèo . Thi_ca chữ Nôm đã diễn_tả đầy_đủ mọi tình_cảm của dân_tộc Việt , khi thì hào_hùng , khi bi_ai ; khi thì trang_nghiêm , khi bỡn_cợt . Song sử_liệu , nhất_là chính_sử cùng các văn_bản hành_chính của triều_đình thì gần như toàn_phần đều bằng chữ Hán . Ngoại_lệ là những năm tồn_tại ngắn_ngủi của nhà Hồ ( thế_kỷ 15 ) và nhà Tây_Sơn ( thế_kỷ 18 ) .
Trong văn_hoá Việt_Nam , chữ_Nôm đã được sử_dụng để viết nhiều thể_loại văn_học khác nhau , bao_gồm cả thơ và văn_xuôi .
{'start_id': 202, 'text': 'Những tác_phẩm Nôm này rất đa_dạng : từ Hàn luật ( thơ_Nôm ( tiếng Việt ) theo luật Đường ) , đến văn_tế , truyện_thơ lục_bát , song_thất_lục_bát , phú , hát_nói , tuồng , chèo .'}
Supports
16,166
Tuy_nhiên , đến đầu thập_niên 1990 thì Triều_Tiên bắt_đầu lâm vào khủng_hoảng . Nguyên_nhân chủ_yếu là do tình_hình quốc_tế biến_động mạnh , đặc_biệt là sự tan_rã của Liên_Xô và khối Đông_Âu khiến ngành ngoại_thương của Triều_Tiên bị ảnh_hưởng nghiêm_trọng . Do bị mất những bạn_hàng lớn thuộc khối xã_hội_chủ_nghĩa , kim_ngạch xuất_khẩu bị sụt_giảm 90% , thu_nhập bình_quân bị giảm 2/3 . Các máy_móc nông_nghiệp của Triều_Tiên chủ_yếu nhập từ Liên_Xô , nay không còn nguồn cung . Phân_lân và phân_kali cũng không còn nguồn nhập_khẩu , dẫn tới sản_xuất nông_nghiệp tụt_dốc . Trong những năm 1990 , Triều_Tiên phải chịu một nạn đói và tiếp_tục gặp khó_khăn trong việc sản_xuất lương_thực . Trước tình_hình chính_trị thế_giới thay_đổi đột_biến , Triều_Tiên vẫn giữ mô_hình kinh_tế – chính_trị cũ và không thay_đổi chính_sách ngoại_giao và trở_nên tách_biệt so với phần còn lại của thế_giới . Hơn_nữa , họ cũng không có ý_định cải_thiện mối quan_hệ với phương Tây chừng nào vấn_đề hiệp_định hoà_bình với Mỹ chưa được giải_quyết ( Triều_Tiên và liên_minh Mỹ - Hàn_Quốc vẫn đang trong tình_trạng chiến_tranh ) . Có_thể nói Triều_Tiên đang bị mắc_kẹt trong tư_duy kinh_tế – chính_trị và những mâu_thuẫn chính_trị quốc_tế có từ thời Chiến_tranh_Lạnh . Sự chậm thay_đổi trong tư_duy kinh_tế – chính_trị của Triều_Tiên có_thể vì Triều_Tiên từng đạt nhiều thành_tựu trong quá_khứ với mô_hình kinh_tế kế_hoạch_hoá tập_trung ( trong khi Việt_Nam hoàn_toàn thất_bại với mô_hình này nên phải nhanh_chóng thay_đổi ) , hơn_nữa họ đang trong tình_trạng chiến_tranh với Hàn_Quốc và Mỹ . Do sự phong_toả và cấm_vận về kinh_tế của Liên_hiệp_quốc , Triều_Tiên bị cô_lập khỏi cộng_đồng quốc_tế , không_gian hợp_tác chính_trị quốc_tế của Triều_Tiên bị thu_hẹp khiến cho kinh_tế Triều_Tiên bị đình_trệ . Triều_Tiên từ một quốc_gia có thu_nhập trung_bình cao tụt xuống mức thu_nhập trung_bình thấp .
Chiến_tranh_Lạnh là một cuộc chiến_tranh đã để lại nhiều dấu_ấn trong lịch_sử của thế_giới .
{'start_id': 1107, 'text': 'Có_thể nói Triều_Tiên đang bị mắc_kẹt trong tư_duy kinh_tế – chính_trị và những mâu_thuẫn chính_trị quốc_tế có từ thời Chiến_tranh_Lạnh .'}
Not_Enough_Information
16,167
Nói_chung người Việt_Nam dù ở Bắc , Trung hay Nam đều có cách mặc gần giống nhau . Các loại quần_áo như áo ngắn mặc với quần_lá_toạ ống rộng , quần có cạp hoặc dùng dây_rút . Thời xưa thì đàn_ông để tóc dài , búi_tó , hoặc thắt khăn_đầu_rìu , ... Vào các lễ_hội đặc_biệt thì mặc áo_dài khăn đống , mùa áo đơn_giản không có văn_hoa . Chân thì đi guốc mộc .
Thời xưa , nam_giới không để tóc dài , búi_tó hoặc quấn khăn đầu . Các bữa tiệc đặc_biệt cũng không yêu_cầu họ mặc áo_dài và khăn đống , và áo mùa cũng được trang_trí với hoa_văn .
{'start_id': 175, 'text': 'Thời xưa thì đàn_ông để tóc dài , búi_tó , hoặc thắt khăn_đầu_rìu , ... Vào các lễ_hội đặc_biệt thì mặc áo_dài khăn đống , mùa áo đơn_giản không có văn_hoa .'}
Refutes
16,168
Thư_tịch tiếng Hán và tiếng Việt viết bằng chữ_Nôm thời xưa thường không có dấu_chấm câu . Nếu trong sách in có dấu_chấm câu thì thường là do người đọc sách viết thêm vào . Trong văn_bản , ở những chữ nào mà người_xưa cảm_thấy cần phải dừng lại một_chút khi đọc đến chữ đó thì chữ đó cùng những chữ đứng trước nó được xem là một “ câu ” 句 . “ Câu ” theo quan_niệm thời xưa nhiều khi không xem được là câu theo quan_niệm về câu thời nay . Việc thêm ký_hiệu vào trong văn_bản để chỉ ra ranh_giới của các “ câu ” gọi là chấm_câu 點句 . Việc chấm_câu cho sách gọi là chấm sách 點冊 .
Việc sử_dụng dấu_chấm câu trong sách in thường là do người đọc thêm vào để giúp cho việc đọc trở_nên dễ hiểu hơn .
{'start_id': 91, 'text': 'Nếu trong sách in có dấu_chấm câu thì thường là do người đọc sách viết thêm vào .'}
Supports
16,169
Bởi_vì vùng_đất khu_vực châu_Á rộng_lớn , dân_tộc đông nhiều , tính đa_dạng của văn_hoá rất mạnh , độ sai_biệt rất lớn , cho_nên gần như không có " văn_hoá châu_Á " thống_nhất . Tất_cả tôn_giáo mang tính thế_giới đều sản_sinh ở châu_Á , như Cơ_Đốc_giáo , Phật_giáo , Hồi_giáo và Ấn_Độ_giáo . Trước khi mở_đầu Cách_mạng_công_nghiệp vào thế_kỉ XVIII , bởi_vì trung_tâm kinh_tế của thế_giới ở châu_Á , cho_nên phần_lớn thành_tựu kĩ_thuật của loài_người đều sản_sinh ở châu Á. Đầu năm 3000 trước Công_nguyên , người châu_Á đã phát_minh kĩ_thuật đốt nung đồ gốm và đúc rèn quặng , người Sumer ở châu_Á đã phát_minh đầu_tiên công_trình tưới nước bằng văn_tự và có hệ_thống , dân_tộc du_mục ở Trung_Á đã phát_minh yên ngựa , dây cương ngựa và bánh_xe , người Trung_Quốc đã phát_minh đồ sứ , bàn_đạp ngựa , thuốc_súng , la_bàn , kĩ_thuật làm giấy và kĩ_thuật in_ấn , đồng_thời trồng_trọt lúa gié sớm nhất . Người Ấn_Độ và người Arabi đã phát_minh kĩ_thuật tính_toán hệ thập_phân . Các loại kĩ_thuật y_dược mang tính địa_phương ở châu_Á dù_cho đến ngày_nay cũng vô_cùng hữu_hiệu , vẫn sử_dụng ở rất nhiều khu_vực .
Vì tính đa_dạng và độ sai_biệt lớn , không có sự thống_nhất trong văn_hoá Châu Á.
{'start_id': 0, 'text': 'Bởi_vì vùng_đất khu_vực châu_Á rộng_lớn , dân_tộc đông nhiều , tính đa_dạng của văn_hoá rất mạnh , độ sai_biệt rất lớn , cho_nên gần như không có " văn_hoá châu_Á " thống_nhất .'}
Supports
16,170
Văn_phòng Cao_uỷ Nhân_quyền Liên_Hợp_Quốc chỉ_trích về những điều mà họ cho là vi_phạm nhân_quyền trên diện rộng tại Triều_Tiên . Đoạn trích từ Nghị_quyết Nhân_quyền 2005/11 của Liên_Hợp_Quốc đã chỉ_trích mạnh_mẽ Triều_Tiên , cho rằng chính_quyền của họ đã : " tra_tấn và trừng_phạt theo các hình_thức tàn_ác và vô_nhân tính , hành_quyết công_cộng , giam_giữ tuỳ_tiện , thiếu thủ_tục tố_tụng hợp_lý , và các quy_định của pháp_luật , tử_hình vì động_cơ chính_trị , tồn_tại một số_lượng lớn nhà_tù và lạm_dụng hình_thức lao_động cưỡng_bức ; trừng_phạt những người hồi_hương từ nước_ngoài bằng các hình_thức quy tội phản_quốc , rồi giam_giữ , tra_tấn vô_nhân_đạo , hoặc tử_hình ; Hạn_chế nghiêm_trọng các quyền tự_do tư_tưởng , tự_do lương_tâm , tự_do tôn_giáo , tự_do biểu_đạt chính_kiến , hội_họp hoà_bình , tự_do lập hội , những người bị coi là thù_địch với chính_phủ , chẳng_hạn như Kitô hữu hay chỉ_trích lãnh_đạo , đều bị đày đến các trại lao_động mà không cần phải xét_xử trước , thường là với cả gia_đình của họ và hầu_như không có cơ_hội được thả ra ; hạn_chế nghiêm_trọng quyền tiếp_cận thông_tin và tự_do di_chuyển trong nước và ra nước_ngoài của người_dân ; liên_tục vi_phạm các quyền con_người cơ_bản và các quyền tự_do của phụ_nữ , đặc_biệt tệ_nạn buôn phụ_nữ vì mục_đích mại_dâm hoặc hôn_nhân cưỡng_ép ; khuyến_khích phá_thai cưỡng_bức thông_qua lao_động nặng_nhọc ; giết_hại con_cái của những người hồi_hương , trong các trại tù chính_trị và trại_cải_tạo . " Vào tháng 2 năm 2014 , Ban hội_thẩm Văn_phòng Cao_uỷ Nhân_quyền Liên_Hợp_Quốc ( OHCHR ) tiếp_tục ra báo_cáo chỉ_trích về những điều mà họ cho là vi_phạm nhân_quyền ở Cộng_hoà Dân_chủ Nhân_dân Triều_Tiên ..
Vào tháng 2 năm 2014 , Ban hội_thẩm Văn_phòng Cao_uỷ Nhân_quyền Liên_Hợp_Quốc ( OHCHR ) không đưa ra bất_kỳ báo_cáo nào về vi_phạm nhân_quyền ở Cộng_hoà Dân_chủ Nhân_dân Triều_Tiên .
{'start_id': 1472, 'text': 'Vào tháng 2 năm 2014 , Ban hội_thẩm Văn_phòng Cao_uỷ Nhân_quyền Liên_Hợp_Quốc ( OHCHR ) tiếp_tục ra báo_cáo chỉ_trích về những điều mà họ cho là vi_phạm nhân_quyền ở Cộng_hoà Dân_chủ Nhân_dân Triều_Tiên ..'}
Refutes
16,171
Hệ chữ_Nôm cũng không có sự thống_nhất do chưa được quan_tâm chuẩn_hoá toàn_diện : có_thể có nhiều chữ dùng để ghi cùng một âm_tiết , hoặc ngược_lại , một chữ có_thể có nhiều cách đọc khác nhau . Tình_trạng này còn do " tam_sao_thất_bản " , phần vì trình_độ người thợ khắc chữ ngày_xưa , phần vì khâu in mộc_bản có chất_lượng không cao ( chữ bị nhoè , mất nét ) . Do_đó có người nói " chữ_Nôm phải vừa đọc vừa đoán " , "_nôm_na là cha mách_qué " .
Chữ_Nôm được sử_dụng thường_xuyên trong các bài thơ_ca của các nhà_thơ thời phong_kiến .
{'start_id': 0, 'text': 'Hệ chữ_Nôm cũng không có sự thống_nhất do chưa được quan_tâm chuẩn_hoá toàn_diện : có_thể có nhiều chữ dùng để ghi cùng một âm_tiết , hoặc ngược_lại , một chữ có_thể có nhiều cách đọc khác nhau .'}
Not_Enough_Information
16,172
Sử cũ theo cách nói của truyền_thuyết về chuyện nỏ thần và việc_làm rể của Trọng_Thuỷ nhằm đánh_cắp nỏ thần , quyết_định việc mất còn của Âu_Lạc . Đại_Việt_Sử ký Toàn thư chép y_nguyên như truyền_thuyết cho rằng sau khi chiếm được Âu_Lạc , Thuỷ thấy vợ chết bèn chết theo . Tuy_nhiên , cũng Đại_Việt_Sử ký Toàn thư , lại chép con Thuỷ là Triệu_Hồ nối_ngôi Triệu_Đà năm 137 TCN , Hồ chết năm 125 TCN thọ 52 tuổi , tức_là sinh năm 176 TCN , sau khi Thuỷ chết tới 33 năm . Như_vậy các sử_gia phong_kiến đã nhầm_lẫn tình_tiết này .
Được truyên thuyết trong Đại_Việt_Sử ký Toàn thư , Thuỷ sau khi chiếm_đóng Âu_Lạc , đã tìm thấy vợ đã mất và tự kết_thúc cuộc_đời .
{'start_id': 147, 'text': 'Đại_Việt_Sử ký Toàn thư chép y_nguyên như truyền_thuyết cho rằng sau khi chiếm được Âu_Lạc , Thuỷ thấy vợ chết bèn chết theo .'}
Supports
16,173
Người Phi ở Bắc_Phi , chủ_yếu là Ả Rập-Berber , là những người Ả_Rập đã đến đây từ thế_kỷ VII và đồng_hoá với người Berber bản_địa . Người Phoenicia ( Semit ) , và người Hy_Lạp và người La_Mã cổ_đại từ châu_Âu cũng đã định_cư ở Bắc_Phi . Người Berber là thiểu_số đáng_kể ở Maroc và Algérie cũng như có_mặt ở Tunisia và Libya . Người Tuareg và các dân_tộc khác ( thường là dân du_mục ) là những người sinh_sống chủ_yếu của phần bên trong Sahara ở Bắc_Phi . Người Nubia da đen cũng đã từng phát_triển nền văn_minh của mình ở Bắc_Phi thời cổ_đại .
Ở Bắc_Phi , người Nubia da đen đã xây_dựng nên một nền văn_minh riêng trong quá_khứ .
{'start_id': 456, 'text': 'Người Nubia da đen cũng đã từng phát_triển nền văn_minh của mình ở Bắc_Phi thời cổ_đại .'}
Supports
16,174
Có hai luồng quan_điểm về nguồn_gốc của người Việt . Một_số học_giả tin rằng người Việt đầu_tiên di_chuyển từ quần_đảo Indonesia thông_qua bán_đảo Mã_Lai và Thái_Lan cho đến khi họ định_cư ở khu_vực đồng_bằng sông Hồng , bằng cách lần theo con đường của các công_cụ đá từ cuối Thế_Pleistocen ( 600.000-12.000 trước Công_nguyên ) , trên đảo Java , bán_đảo Malaysia , Thái_Lan và phía bắc Miến_Điện . Những công_cụ bằng đá được cho là các công_cụ con_người đầu_tiên được sử_dụng trong khu_vực Đông_Nam Á. Các nhà_khảo_cổ tin rằng vào thời_điểm này Hymalaya , một dãy núi ở miền bắc Miến_Điện và Trung_Quốc , tạo ra một rào_cản băng_giá cô_lập người_dân Đông_Nam Á. Một_số khác cho rằng người Việt đầu_tiên vốn là một bộ_tộc gốc Mông_Cổ ở Tây_Tạng , di_cư xuống phía nam từ thời đồ đá cũ . Nhóm dân_tộc này định_cư tại vùng Bắc_Bộ , thượng_nguồn sông Hồng ngày_nay và tạo nên nền văn_minh Đông_Sơn . Nhóm bộ_tộc này cũng có sự tương_đồng rất lớn về nhân_chủng , văn_hoá với các tộc_người ở phía Nam Trung_Quốc - mà sử Trung_Quốc còn gọi là cộng_đồng Bách_Việt .
Ngày_nay những công_cụ bằng đá thường được đem vào trưng_bày trong các bảo_tàng .
{'start_id': 399, 'text': 'Những công_cụ bằng đá được cho là các công_cụ con_người đầu_tiên được sử_dụng trong khu_vực Đông_Nam Á.'}
Not_Enough_Information
16,175
Quốc_hiệu chính_thức hiện_nay của nước này là Cộng_hoà Nhân_dân Trung_Hoa ( giản thể : 中华人民共和国 ; phồn thể : 中華人民共和國 ; Hán-Việt : Trung_Hoa_Nhân dân Cộng_hoà quốc ; bính âm : Zhōnghuá_Rénmín_Gònghéguó ) . Tên gọi thông_thường trong tiếng Trung là Trung_Quốc ( giản thể : 中国 ; phồn thể : 中國 ; bính âm : Zhōngguó ) . Mặc_dù trong tên chính_thức của Trung_Quốc có từ Trung_Hoa nhưng tại Trung_Quốc , Trung_Hoa không phải là tên gọi được sử_dụng phổ_biến của Trung_Quốc , mọi người thường sẽ gọi Trung_Quốc là Trung_Quốc chứ không gọi là Trung_Hoa .
Trung_Quốc là quốc_gia có dân_số lớn nhất trên thế_giới .
{'start_id': 204, 'text': 'Tên gọi thông_thường trong tiếng Trung là Trung_Quốc ( giản thể : 中国 ; phồn thể : 中國 ; bính âm : Zhōngguó ) .'}
Not_Enough_Information
16,176
Về loại_hình , chữ_Nôm_Tày là chữ khối vuông , thuộc thể_loại chữ tượng_hình , kế_tục và phát_triển từ chữ Hán của dân_tộc Hán ở phương Bắc . Là thể chữ tượng_hình , chữ khối vuông nên trong cách viết , chữ_Nôm_Tày cũng phải tuân_thủ trình_tự , cách_thức viết chữ của chữ Hán đó là : Trên trước , dưới sau ; trong trước , ngoài sau ; trái trước , phải sau ; viết từ trái sang phải , từ trên xuống dưới ( theo hàng dọc ) ; sử_dụng bộ thủ chữ Hán để nhận_biết ngữ_nghĩa , mặt_chữ .
Chữ Hán là một hệ_thống chữ_viết sử_dụng trong ngôn_ngữ Trung_Quốc và các ngôn_ngữ phụ_thuộc , bao_gồm tiếng Việt .
{'start_id': 142, 'text': 'Là thể chữ tượng_hình , chữ khối vuông nên trong cách viết , chữ_Nôm_Tày cũng phải tuân_thủ trình_tự , cách_thức viết chữ của chữ Hán đó là : Trên trước , dưới sau ; trong trước , ngoài sau ; trái trước , phải sau ; viết từ trái sang phải , từ trên xuống dưới ( theo hàng dọc ) ; sử_dụng bộ thủ chữ Hán để nhận_biết ngữ_nghĩa , mặt_chữ .'}
Not_Enough_Information
16,177
Bằng_chứng sớm nhất về việc trồng cấy kê tại Trung_Quốc được xác_định niên_đại bằng cacbon phóng_xạ vào_khoảng năm 6.000 TCN , và có liên_quan tới Văn_hoá Bùi_Lý_Cương ( 裴李崗文化 ) ở huyện Tân_Trịnh , tỉnh Hà_Nam . Cùng với nông_nghiệp , dân_cư ngày_càng đông_đúc , tăng khả_năng tích_trữ và tái phân_phối lương_thực và đủ cung_cấp cho những người thợ_thủ_công cũng như quan_lại . Cuối thời_kỳ đồ đá mới , vùng châu_thổ Hoàng_Hà bắt_đầu trở_thành một trung_tâm văn_hoá , nơi những làng_xã đầu_tiên được thành_lập ; những di_tích khảo_cổ đáng chú ý nhất của chúng được tìm thấy tại di_chỉ Bán_Pha ( 半坡遗址 ) , Tây_An .
Trung_Quốc là một quốc_gia nằm ở Đông_Á , có dân_số đông nhất trên thế_giới .
{'start_id': 0, 'text': 'Bằng_chứng sớm nhất về việc trồng cấy kê tại Trung_Quốc được xác_định niên_đại bằng cacbon phóng_xạ vào_khoảng năm 6.000 TCN , và có liên_quan tới Văn_hoá Bùi_Lý_Cương ( 裴李崗文化 ) ở huyện Tân_Trịnh , tỉnh Hà_Nam .'}
Not_Enough_Information
16,178
Văn_phòng Cao_uỷ Nhân_quyền Liên_Hợp_Quốc chỉ_trích về những điều mà họ cho là vi_phạm nhân_quyền trên diện rộng tại Triều_Tiên . Đoạn trích từ Nghị_quyết Nhân_quyền 2005/11 của Liên_Hợp_Quốc đã chỉ_trích mạnh_mẽ Triều_Tiên , cho rằng chính_quyền của họ đã : " tra_tấn và trừng_phạt theo các hình_thức tàn_ác và vô_nhân tính , hành_quyết công_cộng , giam_giữ tuỳ_tiện , thiếu thủ_tục tố_tụng hợp_lý , và các quy_định của pháp_luật , tử_hình vì động_cơ chính_trị , tồn_tại một số_lượng lớn nhà_tù và lạm_dụng hình_thức lao_động cưỡng_bức ; trừng_phạt những người hồi_hương từ nước_ngoài bằng các hình_thức quy tội phản_quốc , rồi giam_giữ , tra_tấn vô_nhân_đạo , hoặc tử_hình ; Hạn_chế nghiêm_trọng các quyền tự_do tư_tưởng , tự_do lương_tâm , tự_do tôn_giáo , tự_do biểu_đạt chính_kiến , hội_họp hoà_bình , tự_do lập hội , những người bị coi là thù_địch với chính_phủ , chẳng_hạn như Kitô hữu hay chỉ_trích lãnh_đạo , đều bị đày đến các trại lao_động mà không cần phải xét_xử trước , thường là với cả gia_đình của họ và hầu_như không có cơ_hội được thả ra ; hạn_chế nghiêm_trọng quyền tiếp_cận thông_tin và tự_do di_chuyển trong nước và ra nước_ngoài của người_dân ; liên_tục vi_phạm các quyền con_người cơ_bản và các quyền tự_do của phụ_nữ , đặc_biệt tệ_nạn buôn phụ_nữ vì mục_đích mại_dâm hoặc hôn_nhân cưỡng_ép ; khuyến_khích phá_thai cưỡng_bức thông_qua lao_động nặng_nhọc ; giết_hại con_cái của những người hồi_hương , trong các trại tù chính_trị và trại_cải_tạo . " Vào tháng 2 năm 2014 , Ban hội_thẩm Văn_phòng Cao_uỷ Nhân_quyền Liên_Hợp_Quốc ( OHCHR ) tiếp_tục ra báo_cáo chỉ_trích về những điều mà họ cho là vi_phạm nhân_quyền ở Cộng_hoà Dân_chủ Nhân_dân Triều_Tiên ..
Cao_uỷ Nhân_quyền Liên_Hợp_Quốc phê_phán những hành_vi mà họ cho rằng là vi_phạm nhân_quyền trên toàn_bộ lãnh_thổ Triều_Tiên .
{'start_id': 0, 'text': 'Văn_phòng Cao_uỷ Nhân_quyền Liên_Hợp_Quốc chỉ_trích về những điều mà họ cho là vi_phạm nhân_quyền trên diện rộng tại Triều_Tiên .'}
Supports
16,179
Trong hàng thế_kỷ , sự tiến_bộ kinh_tế và xã_hội Trung_Quốc có được là nhờ chất_lượng cao của khoa_cử phong_kiến . Điều này dẫn tới chế_độ lựa_chọn nhân_tài , mặc_dù trên thực_tế chỉ có đàn_ông và những người có cuộc_sống tương_đối mới có_thể tham_dự các kỳ thi này , cũng như đòi_hỏi một sự học_hành chuyên_cần . Đây là hệ_thống khác hẳn so với hệ_thống quý_tộc theo huyết_thống ở phương Tây . Các kỳ thi này đòi_hỏi các thí_sinh phải viết các bài luận cũng như chứng_minh khả_năng thông_hiểu các sách_vở kinh_điển của Nho_giáo . Những người vượt qua được kỳ thi cao nhất trở_thành các quan lại-học giả ưu_tú gọi các tiến_sĩ . Học_vị tiến_sĩ có vị_trí kinh tế-chính trị rất được coi_trọng tại Trung_Quốc và các nước xung_quanh .
Điều này dẫn đến chế_độ tuyển_chọn nhân_tài , tuy_nhiên , chỉ_nam giới và những người có cuộc_sống tương_đối mới có khả_năng tham_gia các kỳ thi này , và yêu_cầu một sự cống_hiến cao trong việc học_tập .
{'start_id': 115, 'text': 'Điều này dẫn tới chế_độ lựa_chọn nhân_tài , mặc_dù trên thực_tế chỉ có đàn_ông và những người có cuộc_sống tương_đối mới có_thể tham_dự các kỳ thi này , cũng như đòi_hỏi một sự học_hành chuyên_cần .'}
Supports
16,180
Chữ Hán khắc_phục sự hiểu sai nghĩa do đồng_âm khác nghĩa : ví_dụ như từ Hán-Việt " vũ " có các chữ Hán là 宇 ( trong " vũ_trụ " ) , 羽 ( trong " lông_vũ " ) , 雨 ( trong " vũ_kế " - nghĩa_là " mưa " ) , 武 ( trong " vũ_khí " ) , 舞 ( trong " vũ_công " - nghĩa_là " múa " ) . Nếu chỉ viết " vũ " theo chữ Quốc_ngữ thì người đọc phải tự tìm_hiểu nghĩa , còn nếu viết bằng chữ Hán thì nghĩa của " vũ " sẽ được thể_hiện rõ_ràng . Ứng_dụng này được sử_dụng nhiều nhất ở Hàn_Quốc , khi bố_mẹ đi khai_sinh cho con ngoài việc viết tên con bằng hangul để biểu_thị cách đọc thì họ cũng phải viết cả hanja để biểu_thị ý_nghĩa cho tên của con mình . Ví_dụ : Kim_Ki_Bum ( cựu thành_viên Super_Junior ) và Key ( thành_viên SHINee ) đều có tên thật là " Gim Gi-beom " , viết bằng hangul là 김기범 , nhưng tên_chữ Hán thì khác nhau . Kim_Ki_Bum có tên_chữ Hán là 金起範 ( Kim_Khởi_Phạm ) , còn Key có tên_chữ Hán là 金基范 ( Kim_Cơ_Phạm ) . Trong tiếng Việt , việc chỉ sử_dụng chữ Quốc_ngữ ( chữ Latinh ) chỉ có_thể biểu âm mà không dùng kèm chữ Hán và chữ_Nôm có tính biểu nghĩa tốt , đang khiến tình_trạng đồng_âm khác nghĩa trong tiếng Việt trở_nên nghiêm_trọng hơn . Tiêu_biểu như ngay chính người Việt không hiểu đúng chữ " Thị " thường có trong tên phụ_nữ Việt_Nam mang nghĩa_là gì , nhầm họ ( họ Tôn và họ Tôn_Thất , họ Âu và họ Âu_Dương ) , dịch " Vĩnh_Long " thành " Vĩnh_Dragon " , ... đã gián_tiếp chứng_minh rằng việc chỉ sử_dụng chữ Quốc_ngữ thì không đủ khả_năng để biểu nghĩa đầy_đủ cho tiếng Việt như chữ Hán và chữ_Nôm .
Người Việt không hiểu đúng chữ " Thị " trong tên phụ_nữ , không nhầm_lẫn giữa các họ ( Tôn và Tôn_Thất , Âu và Âu_Dương ) và không dịch sai từ " Vĩnh_Long " thành " Vĩnh_Dragon " .
{'start_id': 1142, 'text': 'Tiêu_biểu như ngay chính người Việt không hiểu đúng chữ " Thị " thường có trong tên phụ_nữ Việt_Nam mang nghĩa_là gì , nhầm họ ( họ Tôn và họ Tôn_Thất , họ Âu và họ Âu_Dương ) , dịch " Vĩnh_Long " thành " Vĩnh_Dragon " , ... đã gián_tiếp chứng_minh rằng việc chỉ sử_dụng chữ Quốc_ngữ thì không đủ khả_năng để biểu nghĩa đầy_đủ cho tiếng Việt như chữ Hán và chữ_Nôm .'}
Refutes
16,181
Mượn chữ Hán đồng_nghĩa hoặc cận nghĩa để ghi lại âm tiếng Việt . Ví_dụ : chữ " dịch " 腋 có nghĩa nghĩa_là " nách " được dùng để ghi lại từ " nách " trong " hôi nách " , chữ " năng " 能 có nghĩa là " có tài , có năng_lực " được dùng để ghi lại từ " hay " trong " văn hay_chữ tốt " .
Không phải tất_cả các chữ Hán được sử_dụng để ghi lại các từ trong tiếng Việt đều có nghĩa giống như nghĩa gốc của các ký_tự tương_ứng .
{'start_id': 66, 'text': 'Ví_dụ : chữ " dịch " 腋 có nghĩa nghĩa_là " nách " được dùng để ghi lại từ " nách " trong " hôi nách " , chữ " năng " 能 có nghĩa là " có tài , có năng_lực " được dùng để ghi lại từ " hay " trong " văn hay_chữ tốt " .'}
Refutes
16,182
Dù theo thuyết của Sử_ký cho rằng phía Tây nước Âu_Lạc mất năm 179 TCN đi_nữa thì khoảng_cách giữa khi Trọng_Thuỷ chết với thời_gian Triệu_Hồ sinh ra vẫn là bốn năm . Các nguồn tài_liệu có nhắc đến Thuỷ ( trừ Sử_ký ) đều nói Hồ là con Thuỷ nhưng không nhắc đến người con trai nào khác của Triệu_Đà . Do_đó , việc các nhà_nghiên_cứu nghi_ngờ Trọng_Thuỷ chết theo vợ là hoàn_toàn có cơ_sở . Có_lẽ đó là lý_do khiến sách Khâm định Việt sử thông giám cương mục ( viết sau Đại_Việt_Sử ký Toàn thư ) chỉ nhắc tới việc Trọng_Thuỷ làm rể mà không nhắc tới việc Thuỷ chết theo Mỵ_Châu . Cũng có_thể sau khi về nước và sinh ra Triệu_Hồ thì Trọng_Thuỷ mới tự_sát . Như_vậy Trọng_Thuỷ phải còn sống ít_nhất đến năm 177 TCN .
Trọng_Thuỷ là một nhân_vật nổi_tiếng của lịch_sử .
{'start_id': 578, 'text': 'Cũng có_thể sau khi về nước và sinh ra Triệu_Hồ thì Trọng_Thuỷ mới tự_sát .'}
Not_Enough_Information
16,183
Hán ngữ được du_nhập vào bán_đảo Triều_Tiên khá lâu , khoảng thời_kỳ đồ sắt . Đến thế_kỷ thứ IV trước Công_Nguyên , xuất_hiện các văn_bản viết_tay của người Triều_Tiên . Các bản viết_tay này được sử_dụng chữ Hán . Tiếng Hán là thứ ngôn_ngữ khó , dùng chữ Hán để viết tiếng Triều_Tiên trở_nên phức_tạp , cho_nên các học_giả người Triều_Tiên đã tìm cách cải_biến chữ Hán để phù_hợp với âm đọc của tiếng Triều_Tiên . Vào_khoảng thế_kỷ thứ XV , ở Triều_Tiên xuất_hiện chữ_ký âm , được gọi là Hangul ( 한글 ) hay Chosŏn ' gŭl ( 조선글 ) , chữ này trải qua nhiều thế_kỷ phát_triển thăng_trầm , cuối_cùng chính_thức được dùng thay_thế cho chữ Hán cho tới ngày_nay . Chosŏn ' gŭl lúc ban_đầu gồm 28 ký_tự , sau đó còn 24 ký_tự giống như bảng_chữ_cái La_Tinh , và được dùng để ký_âm tiếng Triều_Tiên . Tuy Hangul đã xuất_hiện nhưng chữ Hán ( Hanja ) vẫn còn được giảng_dạy trong trường_học . Năm 1972 , Bộ Giáo_dục Hàn_Quốc đã quy_định , phải dạy 1800 chữ Hán cơ_bản cho học_sinh . Còn ở Triều_Tiên , người ta đã bỏ hẳn chữ Hán .
Không có thông_tin cho rằng vào_khoảng thế_kỷ XV , ở Triều_Tiên đã xuất_hiện chữ_ký âm , gọi là Hangul ( 한글 ) hoặc Chosŏn ' gŭl và không có sự phát_triển hay sử_dụng chữ này để thay_thế chữ Hán cho đến ngày_nay .
{'start_id': 414, 'text': "Vào_khoảng thế_kỷ thứ XV , ở Triều_Tiên xuất_hiện chữ_ký âm , được gọi là Hangul ( 한글 ) hay Chosŏn ' gŭl ( 조선글 ) , chữ này trải qua nhiều thế_kỷ phát_triển thăng_trầm , cuối_cùng chính_thức được dùng thay_thế cho chữ Hán cho tới ngày_nay ."}
Refutes
16,184
Lý_giải về thái_độ đánh_giá trên , giáo_sư Phan_Huy_Lê , Chủ_tịch Hội Khoa_học Lịch_sử Việt_Nam cho rằng : " nguyên_do sâu_xa của vấn_đề này là do bối_cảnh chính_trị của đất_nước ( Việt_Nam ) thời bấy_giờ và cách vận_dụng phương_pháp_luận sử_học của các nhà_nghiên_cứu " ... Bối_cảnh chính_trị của cuộc kháng_chiến chống Pháp ( 1945 – 1954 ) tất_yếu dẫn đến thái_độ tiêu_cực và phê_phán về nhà Nguyễn , triều_đại từng để mất nước vào tay Pháp .
Nhà Nguyễn là một triều_đại phong_kiến cuối_cùng của Việt_Nam , trị_vì từ năm 1802 đến năm 1945 .
{'start_id': 0, 'text': 'Lý_giải về thái_độ đánh_giá trên , giáo_sư Phan_Huy_Lê , Chủ_tịch Hội Khoa_học Lịch_sử Việt_Nam cho rằng : " nguyên_do sâu_xa của vấn_đề này là do bối_cảnh chính_trị của đất_nước ( Việt_Nam ) thời bấy_giờ và cách vận_dụng phương_pháp_luận sử_học của các nhà_nghiên_cứu " ... Bối_cảnh chính_trị của cuộc kháng_chiến chống Pháp ( 1945 – 1954 ) tất_yếu dẫn đến thái_độ tiêu_cực và phê_phán về nhà Nguyễn , triều_đại từng để mất nước vào tay Pháp .'}
Not_Enough_Information
16,185
Tựu_trung , cả hai thuyết đều chưa được chứng_minh bằng các di_tích khảo_cổ hoặc văn_tự ghi_chép lại . Song có_thể khẳng_định : An_Dương_Vương là lãnh_đạo người Âu_Việt ở lân_cận nước Văn_Lang , cùng sống trên địa_bàn miền Bắc Việt_Nam hiện_nay . Sau một thời_gian , ông đã lãnh_đạo người Âu_Việt tiêu_diệt nước Văn_Lang , thống_nhất cả hai nhóm Âu_Việt và Lạc_Việt dưới một quốc_gia , hai nhóm này hoà_nhập với nhau và chính là tổ_tiên của người Kinh ở Việt_Nam ngày_nay .
Đúng như đã nêu , An_Dương_Vương là nhà_lãnh_đạo của người Âu_Việt , đồng_thời họ sống trên địa_bàn miền Bắc Việt_Nam hiện_tại .
{'start_id': 103, 'text': 'Song có_thể khẳng_định : An_Dương_Vương là lãnh_đạo người Âu_Việt ở lân_cận nước Văn_Lang , cùng sống trên địa_bàn miền Bắc Việt_Nam hiện_nay .'}
Supports
16,186
Kokuji ( 国字_Quốc tự ) trong hệ_thống Kanji của người Nhật cũng được tạo thành từ chữ Hán để ghi lại những từ và khái_niệm riêng trong tiếng Nhật . Ví_dụ : 畑 hatake = 火_hoả + 田 điền , nghĩa_là cánh đồng khô , để phân_biệt với 田 là ruộng trồng lúa_nước ; 鮭 sake = 魚 ngư + 圭 khuê , nghĩa_là cá_hồi Nhật_Bản ; 瓩 kiloguramu = 瓦 ngoã + 千 thiên , nghĩa_là kílô-gam. Trong hệ_thống Kanji hiện_đại , cũng có nhiều chữ không có trong các tự_điển Trung_Quốc nhưng không phải là Kokuji vì đó chỉ là cách đơn_giản_hoá những chữ Hán đã có sẵn theo kiểu của người Nhật . Ví_dụ : 円 là giản thể của 圓 viên ; 売 là giản thể của 賣 mại .
賣 không phải là chữ giản thể của 売 .
{'start_id': 556, 'text': 'Ví_dụ : 円 là giản thể của 圓 viên ; 売 là giản thể của 賣 mại .'}
Refutes
16,187
Theo truyền_thống ngàn đời thì người Kinh sống theo làng . Nhiều làng họp lại thì thành một xã . Mỗi làng có_thể có nhiều xóm . Nếu tính ra một thôn của miền Bắc thì bằng với một ấp của miền Nam . Trong các làng và xã đều có luật_lệ riêng mà mọi người đều phải thi_hành . Các làng miền Bắc thường được che_chắn bằng cách trồng tre hoặc xây cổng kiên_cố . Mỗi làng đều có nơi hội_tụ và thờ lạy chung . Một_số làng có đình thờ thành_hoàng làng , là người được coi là thần bảo_hộ của làng . Vào thời xưa thì phụ_nữ bị cấm không được đến đình làng .
Không phải tất_cả các thôn ở miền Bắc đều có diện_tích tương_đương với một ấp của miền Nam .
{'start_id': 128, 'text': 'Nếu tính ra một thôn của miền Bắc thì bằng với một ấp của miền Nam .'}
Refutes
16,188
Đàng_Trong ( 塘中 ) , hay Nam_Hà ( chữ Hán : 南河 ) là tên gọi vùng lãnh_thổ Đại_Việt do chúa Nguyễn kiểm_soát , xác_định từ sông Gianh ( Quảng_Bình ) trở vào Nam . Bắt_đầu từ năm 1600 , khi từ Bắc trở về Thuận_Hoá , Nguyễn_Hoàng đã quyết_tâm xây_dựng một thế_lực độc_lập , điều này dẫn tới nội_chiến chia_cắt hai miền vào năm 1627 , và các đời chúa Nguyễn tiếp sau ở thế đối_đầu với thế_lực vua Lê_– chúa Trịnh , cho đến năm 1777 thì chúa Nguyễn sụp_đổ bởi quân Tây_Sơn thế_lực lúc đấy đang quy_hàng chúa Trịnh .
Chúa_Nguyễn là một đế_chế phong_kiến Việt_Nam nằm trong giai_đoạn từ năm 1802 đến năm 1945 , được lập ra bởi Nguyễn_Phúc_Ánh .
{'start_id': 161, 'text': 'Bắt_đầu từ năm 1600 , khi từ Bắc trở về Thuận_Hoá , Nguyễn_Hoàng đã quyết_tâm xây_dựng một thế_lực độc_lập , điều này dẫn tới nội_chiến chia_cắt hai miền vào năm 1627 , và các đời chúa Nguyễn tiếp sau ở thế đối_đầu với thế_lực vua Lê_– chúa Trịnh , cho đến năm 1777 thì chúa Nguyễn sụp_đổ bởi quân Tây_Sơn thế_lực lúc đấy đang quy_hàng chúa Trịnh .'}
Not_Enough_Information
16,189
Phạm_Văn_Đồng nhìn_nhận văn_chương Nguyễn_Trãi " đạt đến đỉnh_cao của nghệ_thuật , đều hay và đẹp lạ_thường " Riêng những tác_phẩm văn chính_luận của ông mang tính chiến_đấu xuất_phát từ ý_thức tự_giác dùng văn_chương phục_vụ cho những mục_đích chính_trị , xã_hội , thể_hiện lý_tưởng chính_trị - xã_hội cao nhất trong thời phong_kiến Việt_Nam . Ngoài_ra , các tác_phẩm này còn phản_ánh tinh_thần dân_tộc đã trưởng_thành , điều này được đánh_giá là một thành_tựu lịch_sử tư_tưởng và lịch_sử văn_học Việt_Nam .
Phạm_Văn_Đồng đánh_giá Nguyễn_Trãi là một nhà_văn tài_hoa , cùng với đó là khả_năng sử_dụng văn_chương để thể_hiện những lý_tưởng chính_trị - xã_hội cao_đẹp .
{'start_id': 0, 'text': 'Phạm_Văn_Đồng nhìn_nhận văn_chương Nguyễn_Trãi " đạt đến đỉnh_cao của nghệ_thuật , đều hay và đẹp lạ_thường " Riêng những tác_phẩm văn chính_luận của ông mang tính chiến_đấu xuất_phát từ ý_thức tự_giác dùng văn_chương phục_vụ cho những mục_đích chính_trị , xã_hội , thể_hiện lý_tưởng chính_trị - xã_hội cao nhất trong thời phong_kiến Việt_Nam .'}
Supports
16,190
Lúc đó Triệu_Đà dựa vào tiếng_tăm tài quân_sự của mình lừng_lẫy cả vùng Lĩnh_Nam , lại nhờ tài hối_lộ của_cải , làm cả Mân_Việt và phía Tây nước Âu_Lạc cũ ùn_ùn quy thuộc Nam_Việt . Lúc ấy nước Nam_Việt bành_trướng đến mức cực_thịnh . Triệu_Đà bắt_đầu lấy tên uy Hoàng_Đế mà ra_lệnh ra_oai , thanh_thế ngang_ngửa đối_lập với nhà Hán .
Triệu_Đà là một nhà ngoại viễn và quan nhà Tần trong lịch_sử Trung_Quốc .
{'start_id': 235, 'text': 'Triệu_Đà bắt_đầu lấy tên uy Hoàng_Đế mà ra_lệnh ra_oai , thanh_thế ngang_ngửa đối_lập với nhà Hán .'}
Not_Enough_Information
16,191
Trong hàng thế_kỷ , sự tiến_bộ kinh_tế và xã_hội Trung_Quốc có được là nhờ chất_lượng cao của khoa_cử phong_kiến . Điều này dẫn tới chế_độ lựa_chọn nhân_tài , mặc_dù trên thực_tế chỉ có đàn_ông và những người có cuộc_sống tương_đối mới có_thể tham_dự các kỳ thi này , cũng như đòi_hỏi một sự học_hành chuyên_cần . Đây là hệ_thống khác hẳn so với hệ_thống quý_tộc theo huyết_thống ở phương Tây . Các kỳ thi này đòi_hỏi các thí_sinh phải viết các bài luận cũng như chứng_minh khả_năng thông_hiểu các sách_vở kinh_điển của Nho_giáo . Những người vượt qua được kỳ thi cao nhất trở_thành các quan lại-học giả ưu_tú gọi các tiến_sĩ . Học_vị tiến_sĩ có vị_trí kinh tế-chính trị rất được coi_trọng tại Trung_Quốc và các nước xung_quanh .
Học_vị tiến_sĩ không có sự coi_trọng đáng_kể về mặt kinh tế-chính trị tại Trung_Quốc và các quốc_gia xung_quanh .
{'start_id': 628, 'text': 'Học_vị tiến_sĩ có vị_trí kinh tế-chính trị rất được coi_trọng tại Trung_Quốc và các nước xung_quanh .'}
Refutes
16,192
Sản_xuất công_nghiệp ở châu_Á theo truyền_thống là mạnh nhất ở khu_vực Đông và Đông_Nam_Á , cụ_thể là ở Trung_Quốc , Đài_Loan , Nhật_Bản , Hàn_Quốc và Singapore . Các ngành_nghề công_nghiệp dao_động từ sản_xuất các mặt_hàng rẻ_tiền như đồ_chơi tới các mặt_hàng công_nghệ_cao như máy_tính và ô_tô . Nhiều công_ty ở châu_Âu , Bắc_Mỹ và Nhật_Bản có các sự hợp_tác đáng_kể ở châu_Á đang phát_triển để tận_dụng các lợi_thế so_sánh về sức_lao_động rẻ_tiền .
Nhật_Bản là quốc_gia có sự phát_triển mạnh về khoa_học nghiên_cứu .
{'start_id': 298, 'text': 'Nhiều công_ty ở châu_Âu , Bắc_Mỹ và Nhật_Bản có các sự hợp_tác đáng_kể ở châu_Á đang phát_triển để tận_dụng các lợi_thế so_sánh về sức_lao_động rẻ_tiền .'}
Not_Enough_Information
16,193
Chữ Hán khắc_phục sự hiểu sai nghĩa do đồng_âm khác nghĩa : ví_dụ như từ Hán-Việt " vũ " có các chữ Hán là 宇 ( trong " vũ_trụ " ) , 羽 ( trong " lông_vũ " ) , 雨 ( trong " vũ_kế " - nghĩa_là " mưa " ) , 武 ( trong " vũ_khí " ) , 舞 ( trong " vũ_công " - nghĩa_là " múa " ) . Nếu chỉ viết " vũ " theo chữ Quốc_ngữ thì người đọc phải tự tìm_hiểu nghĩa , còn nếu viết bằng chữ Hán thì nghĩa của " vũ " sẽ được thể_hiện rõ_ràng . Ứng_dụng này được sử_dụng nhiều nhất ở Hàn_Quốc , khi bố_mẹ đi khai_sinh cho con ngoài việc viết tên con bằng hangul để biểu_thị cách đọc thì họ cũng phải viết cả hanja để biểu_thị ý_nghĩa cho tên của con mình . Ví_dụ : Kim_Ki_Bum ( cựu thành_viên Super_Junior ) và Key ( thành_viên SHINee ) đều có tên thật là " Gim Gi-beom " , viết bằng hangul là 김기범 , nhưng tên_chữ Hán thì khác nhau . Kim_Ki_Bum có tên_chữ Hán là 金起範 ( Kim_Khởi_Phạm ) , còn Key có tên_chữ Hán là 金基范 ( Kim_Cơ_Phạm ) . Trong tiếng Việt , việc chỉ sử_dụng chữ Quốc_ngữ ( chữ Latinh ) chỉ có_thể biểu âm mà không dùng kèm chữ Hán và chữ_Nôm có tính biểu nghĩa tốt , đang khiến tình_trạng đồng_âm khác nghĩa trong tiếng Việt trở_nên nghiêm_trọng hơn . Tiêu_biểu như ngay chính người Việt không hiểu đúng chữ " Thị " thường có trong tên phụ_nữ Việt_Nam mang nghĩa_là gì , nhầm họ ( họ Tôn và họ Tôn_Thất , họ Âu và họ Âu_Dương ) , dịch " Vĩnh_Long " thành " Vĩnh_Dragon " , ... đã gián_tiếp chứng_minh rằng việc chỉ sử_dụng chữ Quốc_ngữ thì không đủ khả_năng để biểu nghĩa đầy_đủ cho tiếng Việt như chữ Hán và chữ_Nôm .
Kim_Ki_Bum được viết bằng chữ Hán là 金起範 , trong khi Key được viết là 金基范 .
{'start_id': 811, 'text': 'Kim_Ki_Bum có tên_chữ Hán là 金起範 ( Kim_Khởi_Phạm ) , còn Key có tên_chữ Hán là 金基范 ( Kim_Cơ_Phạm ) .'}
Supports
16,194
Những mốc năm_tháng Triệu_Đà lập nước Nam_Việt đều không có sử_sách ghi_chép lại . Tư_liệu ngày_nay chỉ căn_cứ vào cuốn Sử_ký của Tư_Mã Thiên mà suy_luận ra . Trước_mắt có ba thuyết Triệu_Đà lập nước Nam_Việt : một thuyết cho rằng đó là năm 203 TCN , thuyết thứ hai cho rằng vào năm 204 TCN Riêng sách Đại_Việt sử_ký toàn thư của sử thần Ngô_Sĩ_Liên thời Hậu_Lê cho rằng Triệu_Đà sáp_nhập quận Quế_Lâm và nước Âu_Lạc vào quận Nam_Hải , lập nên nước Nam_Việt vào năm 207 TCN .
Không có bất_kỳ sử_sách nào ghi_chép lại những mốc năm_tháng Triệu_Đà lập nước Nam_Việt .
{'start_id': 0, 'text': 'Những mốc năm_tháng Triệu_Đà lập nước Nam_Việt đều không có sử_sách ghi_chép lại .'}
Supports
16,195
Triệu_Đà là tướng của nhà Tần , được lệnh Tần_Thuỷ_Hoàng đem quân đánh xuống phía Nam , mở_rộng lãnh_thổ cho nhà Tần . Khi nhà Tần sụp_đổ , Triệu_Đà khi đó đang làm quan cai_trị ở phía Nam ( nay là tỉnh Quảng_Đông , Quảng_Tây ) . Nhân cơ_hội Trung_Hoa rối_loạn , Triệu_Đà tự_xưng vương để lập nên nước Nam_Việt , trị_vì khoảng từ năm 207 TCN đến năm 137 TCN , xưng là Nam_Việt_Vũ_Vương hay là Nam_Việt_Vũ_Đế .
Triệu_Đà là một nhân_vật lịch_sử của Trung_Quốc .
{'start_id': 119, 'text': 'Khi nhà Tần sụp_đổ , Triệu_Đà khi đó đang làm quan cai_trị ở phía Nam ( nay là tỉnh Quảng_Đông , Quảng_Tây ) .'}
Not_Enough_Information
16,196
Tên gọi Trung_Quốc đã không được dùng thống_nhất trong suốt lịch_sử Trung_Quốc , và thể_hiện sắc_thái văn_hoá và chính_trị . Vào thời Xuân_Thu , nó được dùng để mô_tả về mặt chính_trị các nước xuất_phát từ nhà Tây_Chu , nằm trong châu_thổ Hoàng_Hà , không tính các nước như Sở dọc theo Trường_Giang và Tần ở phía tây . Tuy_nhiên vào thời nhà Hán , Sở và Tần kết_nối vào Trung_Quốc và được coi là một bộ_phận của " Trung_Quốc mới " . Và theo dòng lịch_sử , tên gọi này dần ổn_định và chỉ toàn_bộ lãnh_thổ dưới sự cai_trị của chính_quyền đế_quốc trung_ương .
Dù_vậy , vào thời_đại nhà Hán , Sở và Tần đã được liên_kết với Trung_Quốc và được xem là một thành_phần quan_trọng của nền văn_minh " Trung_Quốc mới " .
{'start_id': 319, 'text': 'Tuy_nhiên vào thời nhà Hán , Sở và Tần kết_nối vào Trung_Quốc và được coi là một bộ_phận của " Trung_Quốc mới " .'}
Supports
16,197
Ngày 27/11 , trong kỳ họp lần thứ 9 Uỷ_ban Liên_Chính phủ Công_ước UNESCO về bảo_vệ di_sản văn_hoá phi vật_thể diễn ra tại Pháp , Tổ_chức Giáo_dục Khoa_học và Văn_hoá của Liên_hiệp_quốc đã chính_thức công_nhận dân_ca ví , dặm Nghệ_Tĩnh của Việt_Nam là Di_sản văn_hoá phi vật_thể đại_diện của nhân_loại .
Ngày 27/11 , dân_ca ví , dặm Nghệ_Tĩnh của Việt_Nam đã được tổ_chức Giáo_dục Khoa_học và Văn_hoá của Liên_hiệp_quốc công_nhận là Di_sản văn_hoá phi vật_thể đại_diện của nhân_loại tại kỳ họp lần thứ 9 Uỷ_ban Liên_Chính phủ Công_ước UNESCO về bảo_vệ di_sản văn_hoá phi vật_thể .
{'start_id': 0, 'text': 'Ngày 27/11 , trong kỳ họp lần thứ 9 Uỷ_ban Liên_Chính phủ Công_ước UNESCO về bảo_vệ di_sản văn_hoá phi vật_thể diễn ra tại Pháp , Tổ_chức Giáo_dục Khoa_học và Văn_hoá của Liên_hiệp_quốc đã chính_thức công_nhận dân_ca ví , dặm Nghệ_Tĩnh của Việt_Nam là Di_sản văn_hoá phi vật_thể đại_diện của nhân_loại .'}
Supports
16,198
Theo truyền_thuyết Trung_Hoa , triều_đại đầu_tiên có tổ_chức nhà_nước quy_củ là nhà Hạ , bắt_đầu từ khoảng năm 2070 TCN . Triều_đại này bị các sử_gia cho là thần_thoại cho đến khi các khai_quật khoa_học phát_hiện ra những di_chỉ về đô_thị và cung_điện có niên_đại gần 4.000 năm trước , vào đầu thời_kỳ đồ đồng tại Nhị_Lý_Đầu , Hà_Nam vào năm 1959 . Phát_hiện ở Nhị_Lý_Đầu cho thấy tổ_chức nhà_nước cai_trị đã xuất_hiện ở Trung_Hoa từ hơn 4.000 năm trước , nhưng do không tìm thấy cổ_vật có văn_tự ghi_chép , nên vẫn chưa rõ về việc liệu các di_chỉ ở Nhị_Lý_Đầu là di_tích của triều Hạ hay_là của một triều_đình khác cùng thời_kỳ . Theo truyền_thuyết , Nhà Hạ truyền được 17 đời vua , từ Hạ_Vũ đến Hạ_Kiệt , được hơn 400 năm thì bị diệt về tay vua Thành Thang của nhà Thương .
Nhà Hạ là nhà có truyền_thống lâu_đời nhất trong lịch_sử dân_tộc .
{'start_id': 631, 'text': 'Theo truyền_thuyết , Nhà Hạ truyền được 17 đời vua , từ Hạ_Vũ đến Hạ_Kiệt , được hơn 400 năm thì bị diệt về tay vua Thành Thang của nhà Thương .'}
Not_Enough_Information
16,199
Theo truyền_thuyết Trung_Hoa , triều_đại đầu_tiên có tổ_chức nhà_nước quy_củ là nhà Hạ , bắt_đầu từ khoảng năm 2070 TCN . Triều_đại này bị các sử_gia cho là thần_thoại cho đến khi các khai_quật khoa_học phát_hiện ra những di_chỉ về đô_thị và cung_điện có niên_đại gần 4.000 năm trước , vào đầu thời_kỳ đồ đồng tại Nhị_Lý_Đầu , Hà_Nam vào năm 1959 . Phát_hiện ở Nhị_Lý_Đầu cho thấy tổ_chức nhà_nước cai_trị đã xuất_hiện ở Trung_Hoa từ hơn 4.000 năm trước , nhưng do không tìm thấy cổ_vật có văn_tự ghi_chép , nên vẫn chưa rõ về việc liệu các di_chỉ ở Nhị_Lý_Đầu là di_tích của triều Hạ hay_là của một triều_đình khác cùng thời_kỳ . Theo truyền_thuyết , Nhà Hạ truyền được 17 đời vua , từ Hạ_Vũ đến Hạ_Kiệt , được hơn 400 năm thì bị diệt về tay vua Thành Thang của nhà Thương .
Nhà Hạ được cho là triều_đại đầu_tiên trong lịch_sử Trung_Hoa thành_lập một hệ_thống nhà_nước đặc_biệt vào_khoảng năm 2070 TCN theo truyền_thuyết .
{'start_id': 0, 'text': 'Theo truyền_thuyết Trung_Hoa , triều_đại đầu_tiên có tổ_chức nhà_nước quy_củ là nhà Hạ , bắt_đầu từ khoảng năm 2070 TCN .'}
Supports