en
stringlengths 13
820
| vi
stringlengths 13
817
|
---|---|
In addition to helping others, the tutors also get experience themselves that will look great on a college or job application. The service can also help them decide whether they want to teach full-time or run a business or an NGO someday. | Bên cạnh việc giúp đỡ những người khác, các gia sư cũng có những kinh nghiệm làm đẹp hồ sơ xin việc hoặc xin học đại học/cao đẳng cho bản thân. Dịch vụ cũng giúp họ quyết định rằng liệu họ muốn làm công việc giảng dạy toàn thời gian hoặc vận hành một doanh nghiệp hay trở thành một NGO ngày nào đó. |
New tutors get limited training from recordings. Goyal’s main hope from possible volunteers is that they truly want to help the kids that they tutor. | Những gia sư mới được tập huấn một cách hạn chế thông qua các bản thu hình hoặc ghi âm. Mong đợi chính từ Goyal đối với các tình nguyện viên tiềm năng rằng họ thực sự muốn giúp những đứa trẻ mà họ gia sư. |
Although the pandemic has forced many students to look inward, Goyal said that working with others on a big project has permitted her to look outward. | Mặc dù đại dịch đã buộc nhiều học sinh có cái nhìn khép kín, Goyal chia sẻ rằng làm việc cùng nhau trong một dự án lớn đã mở rộng cái nhìn của cô hơn. |
“My confidence level has increased,” Goyal said. She added that she has made friends with other students from her school. She said one of the best things about running a growing nonprofit is that it “does help with the boredom” of being stuck at home. | “Mức tự tn của tôi đã tăng,” Goyal cho biết. Cô bổ sung thêm rằng cô đã làm bạn với nhiều học sinh trong trường mình. Cô chia sẻ một trong những điều tốt đẹp nhất khi điều hành một tổ chức phi lợi nhuận đang trên đà phát triển rằng nó “thực sự giúp bớt nhàm chán” bởi bị kẹt trong nhà (vì dịch). |
April is the best month to take in the beauty of the yellow Phoenix flowers that bloom all over Hue, and can be enjoyed on Ngo Quyen, Le Loi and Tran Hung Dao streets. | Tháng 4 là tháng tuyệt vời nhất để chiêm ngưỡng vẻ đẹp của những bông hoa Phượng vàng đang nở rộ khắp xứ Huế, hoa rơi như nhuộm vàng các con đường như Ngô Quyền, Lê Lợi hay Trần Hưng Đạo. |
With the tree planted all along the perimeter of the citadel, the flowers can be seen in great profusion at this time of the year. | Dọc theo những con đường của tòa thành rợp bóng cây xanh, vào thời điểm này trong năm những con đường đó lại được tô điểm thêm bởi sắc màu rực rỡ của muôn loài hoa. |
The brilliant yellow of the Phoenix flowers mingle with the pink of crape-myrtle on the Da Vien Islet, formed by silt deposits from the Huong (Perfume) River. | Phượng vàng cùng với bằng lăng tím khoe sắc bên cồn Dã Viên, đây là cồn nhỏ được hình thành bởi các lớp phù sa từ sông Hương. |
Lotuses are grown in many locations around Hue for offering to the Buddha, as decoration at homes and business establishments like hotels and restaurants, and for making the famous lotus scented tea. | Hoa sen được trồng ở nhiều địa điểm quanh xứ Huế để dâng lên Đức Phật, cũng như là để trang trí tại nhà và các cơ sở kinh doanh như khách sạn và nhà hàng, và để làm trà thơm hương sen nổi tiếng. |
In late autumn and early winter, when the weather gets chilly, one dish that Hanoians look forward to is ‘cha ruoi’. | Vào cuối thu đầu đông, khi tiết trời se lạnh, một món ăn mà người Hà Nội mong chờ nhất là món ‘chả rươi’. |
The seasonal dish is made with eggs and ragworms or palolo worms, a kind of sea worm typically harvested between late autumn and early winter in northern localities. The worms are normally found in brackish waters in the northern coastal provinces of Hai Duong and Quang Ninh, as well as in Hai Phong City. | Món ăn theo mùa được làm từ trứng và giun xoắn hay giun palolo, một loại giun biển thường được thu hoạch từ cuối mùa thu đến đầu mùa đông ở các tỉnh phía Bắc. Loài giun này thường được tìm thấy ở vùng nước lợ ở các tỉnh ven biển phía Bắc như Hải Dương và Quảng Ninh, cũng như ở Thành phố Hải Phòng. |
The ragworms are put in hot water to remove their tentacles and then mixed with minced pork, tangerine peel, herbs and eggs. This is fried to a crisp. | Rươi được cho vào nước nóng để loại bỏ xúc tu, sau đó trộn với thịt lợn băm, vỏ quýt, rau thơm và trứng. Món ăn này được chiên giòn. |
Among the eateries favored for this dish in Hanoi, these three stand out. | Có ba quán ăn nức tiếng ở Hà Nội với món chả rươi. |
Hung Thinh in Hoan Kiem District’s Hang Buom Ward is one of the oldest cha ruoi restaurants in Hanoi, having served the delicacy for three decades. | Chả rươi Hưng Thịnh ở phường Hàng Buồm, quận Hoàn Kiếm là một trong những nhà hàng chả rươi lâu đời nhất ở Hà Nội, đã bán món ăn này trong ba thập kỷ. |
Cha ruoi can be eaten with fresh vegetables and sweet and sour sauce with slices of papaya and carrots, or with fresh rice vermicelli. | Bà Bùi Thị Nga, chủ nhà hàng cho biết, bà là thế hệ thứ ba nối nghiệp gia đình bán món ăn này. Ông của cô đã mở cửa hàng vào năm 1986. |
In 2019, Nga’s restaurant was featured in the Hong Kong-based South China Morning Post, which described the dish as a ‘unique delicacy.’ | Vào năm 2019, nhà hàng của bà Nga đã được đăng trên tờ South China Morning Post có trụ sở tại Hồng Kông, trong đó mô tả món ăn này là một “món ngon độc đáo”. |
The restaurant serves two different types of cha ruoi, one with a larger proportion of worms, priced VND35,000 to 200,000 ($1.54-8.82), and the other, with fewer worms than pork at VND20,000. | Nhà hàng phục vụ hai loại chả rươi khác nhau, một loại có nhiều rươi hơn, giá 35.000 – 200.000 đồng (1,54-8,82 USD) và loại còn lại có ít rươi hơn với một ít thịt lợn với giá 20.000 đồng. |
Address: 1 Hang Chieu Street, Hang Buom Ward, Hoan Kiem District | Địa chỉ : số 1 Hàng Chiếu, phường Hàng Buồm, quận Hoàn Kiếm |
At the end of Lo Duc Street in Hai Ba Trung Street, this is another eatery that has been around for a long time, set up more than two decades ago. The owner of this restaurant is from Hai Phong, so the taste of the ragworm omelet is a little different from other restaurants. | Cuối phố Lò Đúc đoạn Hai Bà Trưng, đây cũng là một quán ăn khác có từ lâu đời, hình thành cách đây hơn hai chục năm. Chủ quán là người Hải Phòng nên hương vị của món chả rươi có chút khác biệt so với các quán khác. |
A serving of cha ruoi costs VND25,000 and up. When it comes with a serving of vermicelli noodles, the price goes up to VND45,000. The restaurant is always crowded in late afternoon. | Một suất chả rươi có giá 25.000 đồng trở lên. Khi đi kèm với một suất bún, giá lên tới 45.000 đồng. Quán lúc nào cũng đông khách vào cuối buổi chiều. |
Le Le Hang, the owner, learned how to make cha ruoi from her grandmother. She said she used to sell the dish at a small sidewalk eatery. Once she became well-known, she opened the restaurant on Lo Duc Street. | Chủ quán Lê Lệ Hằng học cách làm chả rươi từ bà ngoại. Cô cho biết mình từng bán món này ở một quán ăn nhỏ vỉa hè. Khi được nhiều người biết đến, cô mở quán ăn trên phố Lò Đúc. |
The restaurant was featured on CNN last year. | Nhà hàng đã được giới thiệu trên CNN vào năm ngoái. |
Address: 244 Lo Duc Street, Hai Ba Trung District. | Địa chỉ: Số 244 Lò Đúc, quận Hai Bà Trưng |
This sidewalk eatery near the Hoe Nhai Slope in Ba Dinh District has been serving the dish for over three decades. During the harvest season, the owner will buy ragworms from Hai Duong, Hai Phong and Nam Dinh. Patrons say the ‘cha ruoi’ dish at this eatery is always fresh and delicious with a special aroma. | Quán ăn vỉa hè gần dốc Hòe Nhai, quận Ba Đình đã có hơn ba chục năm phục vụ món ăn này. Vào mùa thu hoạch, chủ cơ sở sẽ thu mua rươi từ Hải Dương, Hải Phòng, Nam Định. Khách quen cho biết món chả rươi ở quán này luôn tươi ngon, có mùi thơm đặc biệt. |
Due to the narrow space, not many diners can eat the dish on the spot. | Do không gian chật hẹp nên không nhiều thực khách có thể ăn món tại chỗ. |
A piece of cha ruoi costs from VND15,000 and the eatery only serves it during the autumn-winter season. | Một phần chả rươi có giá từ 15.000 đồng và quán chỉ phục vụ vào mùa thu đông. |
Address: 19 Hoe Nhai Street, Ba Dinh District. | Địa chỉ: 19 Hòe Nhai, quận Ba Đình |
Vietnam climbed two places to 12th, overtaking China in the latest AFC Club Competitions Ranking thanks to the improved performance of HAGL at the 2022 AFC Champions League. | Việt Nam đã leo hai bậc lên vị trí thứ 12, vượt qua Trung Quốc trong Bảng xếp hạng các giải đấu AFC Club gần nhất nhờ thành tích cải thiện của HAGL tại AFC Champions League 2022. |
With the additional five points HAGL earned in the tournament, Vietnam now have 21,752 points, which put them above China’s 15th place with 18,650 points, according to Footy Rankings, a database website that focuses on Asian football. | Với 5 điểm mà HAGL kiếm được tại giải đấu, Việt Nam hiện có 21.752 điểm, vượt lên vị trí thứ 15 của Trung Quốc với 18.650 điểm, theo Footy Rankings, một trang web cơ sở dữ liệu tập trung vào bóng đá châu Á. |
In Southeast Asia, Vietnam are still behind Malaysia at 10th place with 24,450 points and Thailand at 11th place with 22,550 points. | Ở khu vực Đông Nam Á, Việt Nam vẫn xếp sau Malaysia ở vị trí thứ 10 với 24.450 điểm và Thái Lan ở vị trí thứ 11 với 22.550 điểm. |
AFC divides Asian clubs into two different regions, East Asia and West Asia. In the East Asia region, Vietnam rank sixth. | AFC chia các CLB châu Á thành hai khu vực khác nhau là Đông Á và Tây Á.Trong khu vực Đông Á, Việt Nam đứng thứ sáu. |
Responsible for the rise of Vietnam on football league rankings is the performance of HAGL, who defeated Australia’s Sydney FC in their last match in group H in 2022 AFC Champions League to register their first win of the tournament on Sunday night. | Nguyên nhân dẫn đến sự thăng hạng của Việt Nam trên bảng xếp hạng bóng đá là màn trình diễn của HAGL, đội đã đánh bại Sydney FC của Australia trong trận đấu cuối cùng ở bảng H AFC Champions League 2022 để có trận thắng đầu tiên trong giải đấu vào tối Chủ nhật. |
It was HAGL’s first victory in the event since 2004. | Đây là chiến thắng đầu tiên của HAGL ở giải đấu này kể từ năm 2004. |
HAGL finished third behind South Korean champions Jeonbuk FC and Japan’s Yokohama F. Marinos. | HAGL đứng thứ 3 sau ĐKVĐ Hàn Quốc là Jeonbuk FC và Yokohama F. Marinos của Nhật Bản. |
If Vietnam retain their current position, the team would be guaranteed a direct slot in the AFC Champions League group stage, one slot in the AFC Champions League qualifying round and a direct slot in the AFC Cup group stage next time. | Nếu Việt Nam giữ được vị trí hiện tại, đội sẽ được đảm bảo một suất vào thẳng vòng bảng AFC Champions League, một suất vào vòng sơ loại AFC Champions League và một suất trực tiếp ở vòng bảng AFC Cup vào thời gian tới. |
AFC club ranking calculates points for countries based on the performances of their clubs in the AFC Champions League and AFC Cup. | Bảng xếp hạng câu lạc bộ của AFC tính điểm cho các quốc gia dựa trên màn trình diễn từ câu lạc bộ của họ tại AFC Champions League và AFC Cup. |
An 8-year-old girl and her 2-year-old brother died after eating toad eggs and skin in central Vietnam on Tuesday. | Một bé gái 8 tuổi và bé trai 2 tuổi đã tử vong sau khi ăn trứng và da cóc ở miền Trung Việt Nam vào hôm thứ Ba vừa qua. |
With their parents away working on a farm Tuesday, the two children in Huong Hiep Commune of Dakrong District, Quang Tri Province visited their neighbor’s home to gather toad eggs and skin, brought them home, and cooked them for lunch. | Với việc cha mẹ đi làm rẫy hôm thứ Ba, hai em nhỏ ở xã Hướng Hiệp, huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị đến nhà hàng xóm nhặt trứng và da cóc đem về nấu cho bữa trưa. |
Later, both the girl and boy complained they felt tired and nauseous, according to witnesses. | Theo các nhân chứng cho biết, sau đó cả bé gái và bé trai đều than phiền rằng chúng cảm thấy mệt mỏi và buồn nôn. |
They were then taken to the medical center of Dakrong District but were pronounced dead on arrival, said Ho Van Cuong, chairman of Huong Hiep Commune. | Sau đó họ được đưa đến trung tâm y tế huyện Đakrông nhưng đã chết khi đến nơi, ông Hồ Văn Cường, chủ tịch xã Hướng Hiệp cho biết. |
Staff at the center took samples from inside the pot at their house for testing, confirming they had been poisoned by the toad eggs and skin. | Nhân viên của trung tâm đã lấy mẫu từ bên trong chiếc nồi tại nhà của họ để xét nghiệm, xác nhận rằng họ đã bị nhiễm độc từ da và trứng cóc. |
In March 2017, two other children in Huong Hiep had also died after eating the toad eggs they had gathered from a stream. | Vào tháng 3/2017, hai trẻ em khác ở Hướng Hiệp cũng đã tử vong sau khi ăn trứng cóc mà chúng nhặt được từ một con suối. |
Officials in the Florida Keys plan to release genetically modified mosquitoes next year in an effort to fight insect-borne diseases. | Các quan chức tại Florida Keys lên kế hoạch trong năm tới sẽ thả muỗi biến đổi gen nhằm đối phó với các dịch bệnh do côn trùng gây ra. |
Genetically modified means an organism’s genetic structure has been changed through genetic engineering. | Biến đổi gen đồng nghĩa với việc cấu trúc gen của sinh vật đã được thay đổi bằng công nghệ gen. |
The test project in the Keys, a group of islands off Florida’s southern coast, will involve the Aedes aegypti mosquito. The mosquito is not native to Florida. But it does transmit several diseases to humans, including dengue fever and the Zika virus. | Dự án thử nghiệm tại Keys, một quần đảo nằm ngoài bờ biển phía Nam Florida, sẽ được tiến hành với muỗi Aedes qegypti. Đây không phải là loại muỗi bản địa tại Florida. Nhưng loài này đã truyền nhiễm nhiều dịch bệnh cho con người, bao gồm sốt xuất huyết và virus Zika. |
In the Keys, nearly 50 cases of dengue have been reported so far this year. | Tại Keys, đã có gần 50 ca sốt xuất huyết trong năm nay. |
The project is led by biotechnology company Oxitec. It is an American-owned company based in Britain. The plan calls for the release of millions of male, genetically modified mosquitoes to mate with females that bite humans. | Dự án này được phụ trách bởi công ty công nghệ sinh học Oxitec. Đây là công ty của Mỹ với trụ sở tại Anh. Theo kế hoạch kêu gọi thả hàng triệu con muỗi đực, đã được biến đổi gen để giao phối với những con muỗi cái đi đốt người. |
The company says its male mosquitoes, which do not bite, are genetically engineered with a protein that makes any female offspring unable to survive. The process aims to lower the overall population of the insects to reduce the transmission of disease. | Công ty cho biết các con muỗi đực của mình, không có khả năng đốt người, được biến đổi gen với một loại protein khiến bất cứ con của giống cái nào đều không thể sống sót. Mục tiêu của quá trình này là nhằm làm giảm toàn diện số lượng côn trùng và từ đó làm giảm sự lây nhiễm của dịch bệnh. |
Kevin Gorman is an Oxitec scientist. He told The Associated Press the company completed similar projects in the Cayman Islands and Brazil that went “extremely well.” | Kevin Gorman là một nhà khoa học của Oxitec. Ông chia sẻ với hãng thông tấn xã The Associated rằng công ty đã hoàn thành các dự án tương tự tại quần đảo Cayman và Brazil với kết quả “cực kỳ tốt đẹp.” |
“We have released over a billion of our mosquitoes over the years,” Gorman said. “There is no potential for risk to the environment or humans.” | “Chúng tôi đã thả hơn một tỷ con muỗi của công ty mình hàng nhiều năm qua,” Gorman cho biết. “Không có nguy cơ nào có khả năng xảy ra đối với môi trường hay con người.” |
In a press release, Oxitec noted numerous studies by government agencies supporting the safety of the project. The Environmental Protection Agency and the U.S. Centers for Disease Control and Prevention approved the experimental project. Several government agencies in Florida approved it as well. | Trong một thông cáo báo chí, Oxitec nhấn mạnh rằng nhiều nghiên cứu bởi các cơ quan chính phủ đã hỗ trợ cho sự an toàn của cuộc nghiên cứu. Cơ quan Bảo vệ Môi trường và Trung tâm Kiểm soát và Phòng ngừa Dịch bệnh Hoa Kỳ đã thông qua dự án thí nghiệm này. Hàng loạt các cơ quan chính phủ khác tại Florida cũng đã thông qua nó. |
Some groups, however, worry that the use of genetically modified organisms could change the planet’s natural balance. At a recent meeting of the Florida Keys mosquito control board, several people questioned the effects of the project. | Tuy nhiên, một số nhóm lo ngại rằng việc ứng dụng sinh vật biến đổi gen có thể thay đổi sự cân bằng thiên nhiên của hành tinh. Tại một cuộc họp gần đây của ban kiểm soát muỗi Florida Keys, nhiều người đã đặt ra nghi vấn về hiệu quả của dự án này. |
“You have no idea what that will do,” Barry Wray told the board. He is the director of the Florida Keys Environmental Coalition. | “Bạn không thể biết được nó sẽ dẫn đến điều gì,” Barry Wray chia sẻ với ban. Ông là giám đốc của Liên quân Môi trường Florida Keys. |
Some experts have also questioned whether or not the modified mosquitoes can effectively crash the mosquito population in Florida as planned. | Một số chuyên gia cũng đặt ra nghi vấn liệu những con muỗi biến đổi này có thể làm giảm số lượng muỗi tại Florida hiệu quả như kế hoạch hay không. |
“The mosquitoes created in a lab have not gone through a natural selection process, in which only the fittest survive and mate,” said Max Moreno, an expert in mosquito-borne diseases at Indiana University. He is not involved with the company or the test project. | “Muỗi sinh ra trong phòng thí nghiệm chưa được trải qua quá trình chọn lọc tự nhiên, quá trình mà chỉ những con có đặc điểm phù hợp để sống sót và giao phối,” theo Max Moreno, một chuyên gia về các dịch bệnh do muỗi gây ra tại Đại học Indiana. Ông không cùng tham gia với công ty hay thử nghiệm dự án. |
Moreno asked, “Once they are released in the natural environment, will they be as fit as the naturally occurring males and able to outcompete them for mates?” | Moreno đặt ra câu hỏi, “Một khi chúng được thả ra môi trường tự nhiên, liệu chúng có phù hợp như các con muỗi đực được sinh sản tự nhiên và có thể cạnh tranh với những con này để giao phối hay không?” |
Another question is whether the mosquitoes could have unplanned effects on the environment. For example, if a spider, frog or bird eats the mosquito, will the modified protein have any effect on the predator? | Một câu hỏi khác là liệu các con muỗi sẽ có hậu quả không lường trước được đối với môi trường hay không. Ví dụ, nếu một con nhện, ếch hay chim ăn con muỗi, liệu loại protein biến đổi kia có bất cứ tác động gì lên kẻ săn mồi hay không? |
Moreno said an ecosystem is so complex and involves so many species that it would be nearly impossible to test all of them beforehand in a laboratory. | Moreno cho biết hệ sinh thái là rất phức tạp và chứa rất nhiều chủng loài mà gần như là bất khả thi để kiểm tra tất cả các loài này trước đó trong phòng thí nghiệm. |
Still, Keys mosquito board members voted 4-1 in favor of the project. One of the supporters was Jill Cranny-Gage. She told the meeting that insecticides and other chemical methods have become less effective against the Aedes aegypti mosquito. | Dù vậy, các thành viên của ban kiểm soát muỗi Keys vẫn bầu chọn với tỉ số 4-1 ủng hộ với dự án này. Một trong số những người ủng hộ là Jill Cranny-Gage. Bà chia sẻ trong cuộc họp rằng các loại thuốc diệt côn trùng hay các biện pháp hóa học khác đã trở nên kém hiệu quả đối với muỗi Aedes aegypti. |
It’s a fact: Eating too much fat can raise cholesterol, clog arteries, and contribute to the risk of stroke and other forms of heart disease — not to mention obesity, diabetes, cancer and a host of other conditions. | Đó là thực tế: Ăn quá nhiều chất béo có thể làm tăng cholesterol, làm tắc nghẽn động mạch và tăng nguy cơ đột quỵ và các dạng bệnh tim mạch khác – chưa kể đến bệnh béo phì, tiểu đường, ung thư và một loạt các bệnh lý khác. |
However, it’s the type of fat, not the amount, that appears to be the culprit when it comes to stroke. Eating plant-based fats lowers stroke risk, according to a study presentation given Monday at the American Heart Association Scientific Sessions 2021. | Tuy nhiên, dường như thủ phạm gây ra tình trạng đột quỵ là loại chất béo chứ không phải lượng chẩ béo. Theo một bài trình bày nghiên cứu được đưa ra hôm thứ Hai tại Hội nghị Khoa học Hiệp hội Tim mạch Hoa Kỳ năm 2021, ăn chất béo có nguồn gốc thực vật sẽ làm giảm nguy cơ đột quỵ,. |
The study, which has not yet been peer-reviewed, found people who ate the most vegetable-based fats were 12% less likely to experience a stroke compared to those who ate the least. | Nghiên cứu này tuy vẫn chưa được xem xét lại nhưng đã cho thấy những người ăn nhiều chất béo thực vật nhất có nguy cơ bị đột quỵ thấp hơn 12% so với những người ăn ít chất béo thực vật nhất. |
On the flip side, people who ate the highest levels of animal-based saturated fat were 16% more likely to experience a stroke than those who ate the least fat of that kind. | Mặt khác, những người ăn nhiều chất béo bão hòa có nguồn gốc từ động vật nhất có nguy cơ bị đột quỵ cao hơn 16% so với những người ăn ít chất béo động vật nhất. |
Foreigners entering the Bac Van Phong economic zone in the central province of Khanh Hoa should be given a 60-day visa exemption, the Ministry of Planning and Investment suggested. | Bộ Kế hoạch và Đầu tư vừa đưa ra khuyến nghị cho người nước ngoài vào Khu kinh tế Bắc Vân Phong, tỉnh Khánh Hòa được miễn thị thực 60 ngày. |
A draft proposal prepared by the ministry to offer special administrative mechanisms to Khanh Hoa says the visa exemption policy aiming to attract strategic investors would apply for holders of passports still valid for 90 days. | Bộ vừa đề xuất dự thảo ban hành cơ chế hành chính đặc biệt cho Khánh Hòa, dự thảo cho biết chính sách miễn thị thực nhằm thu hút các nhà đầu tư chiến lược sẽ được áp dụng cho người có hộ chiếu còn thời hạn 90 ngày. |
In case foreigners want to visit places outside the economic zone, they must be granted a visa by the immigration control agency as per normal regulations. | Trường hợp người nước ngoài muốn tham quan các địa điểm ngoài khu kinh tế thì phải được cơ quan quản lý xuất nhập cảnh cấp thị thực theo quy định thông thường. |
Established in 2006, Bac Van Phong EZ covers 150,000 hectares, including 70,000 hectares of land and 80,000 hectares of water area in Van Phong Bay of Van Ninh District in Khanh Hoa. | Được thành lập vào năm 2006, KKT Bắc Vân Phong có diện tích 150.000 ha, bao gồm 70.000 ha trên mặt đất và 80.000 ha trên mặt nước tại Vịnh Vân Phong, huyện Vạn Ninh, Khánh Hòa. |
It is one of three major EZs in Vietnam, with the other two being Phu Quoc in the south and Van Don in the north. | Đây là một trong ba KKT lớn của Việt Nam, hai KKT còn lại là Phú Quốc ở phía Nam và Vân Đồn ở phía Bắc. |
Foreign tourists are entitled to purchase duty-free goods in non-tariff zones during their stay in the economic zone. One person can buy once per day and no more than four times in 30 consecutive days. | Khách du lịch nước ngoài được phép mua hàng miễn thuế tại khu phi thuế quan trong thời gian lưu trú tại khu kinh tế. Một người có thể mua một lần mỗi ngày và không quá bốn lần trong 30 ngày liên tục. |
Among other proposed mechanisms in the draft proposal, the province will be allowed to issue bonds and also borrow from the central government’s foreign loans, as long as the total outstanding loans do not exceed 60 percent of the province’s budget revenues. | Trong số các cơ chế đề xuất khác trong dự thảo đề xuất, tỉnh sẽ được phép phát hành trái phiếu và vay từ nguồn vốn vay nước ngoài của Trung ương, miễn là tổng dư nợ không vượt quá 60% thu ngân sách của tỉnh. |
The People’s Council of Khanh Hoa, the provincial legislature, will have the authority to change the land use purpose for farmland under 500 hectares and forestland of less than 1,000 hectares. | Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa, cơ quan lập pháp cấp tỉnh, có thẩm quyền chuyển mục đích sử dụng đất đối với đất ruộng dưới 500 ha và đất lâm nghiệp dưới 1.000 ha. |
The People’s Committee, the executive, will be in charge of managing a marine area for aquaculture. The committee will also have the power to issue licenses for aquaculture projects at sea to Vietnamese organizations and individuals. | Ủy ban Nhân dân, cơ quan hành pháp, sẽ chịu trách nhiệm quản lý một khu vực biển để nuôi trồng thủy sản. Ủy ban cũng sẽ có quyền cấp giấy phép cho các dự án nuôi trồng thủy sản trên biển cho các tổ chức và cá nhân người Việt Nam. |
Aquaculture firms and farmers operating in the province will be granted preferential policies including exemptions from sea use fees and corporate income tax. | Các doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản và nông dân hoạt động trên địa bàn tỉnh sẽ được hưởng các chính sách ưu đãi bao gồm miễn phí sử dụng biển và thuế thu nhập doanh nghiệp. |
It is expected that the government will submit the draft plan to the parliament in May. | Theo dự kiến, chính phủ sẽ trình dự thảo kế hoạch này lên quốc hội vào tháng Năm. |
Special mechanisms granting greater administrative economy have so far been granted to eight cities and provinces: Can Tho, Da Nang, Hai Phong, Hanoi, HCMC, Nghe An, Thanh Hoa, and Thua Thien Hue. | Cho đến nay, 8 tỉnh, thành phố: Cần Thơ, Đà Nẵng, Hải Phòng, Hà Nội, TP HCM, Nghệ An, Thanh Hóa và Thừa Thiên Huế đã có cơ chế đặc biệt được cấp kinh tế hành chính đặc biệt |
Vietnam is exempting visa for citizens of 24 countries, mostly for up to 30 days. | Việt Nam đang miễn thị thực cho công dân của 24 quốc gia, hầu hết là tối đa 30 ngày. |
The United States government has given its permission for people to consume genetically modified cotton. | Chính phủ Hoa Kỳ đã cho phép người dân tiêu thụ bông biến đổi gen. |
The Reuters news agency says the government’s approval could lead to a new food product: a kind of cottonseed, filled with protein. | Kênh thông tin Reuters cho biết sự chấp thuận của Chính phủ có thể dẫn đến một loại thực phẩm mới: một loại hoạt bông chứa đầy protein. |
The genetically engineered cotton plant is the idea of scientists at Texas A&M University in College Station, Texas. They believe their product could help people around the world. | Cây bông biến đổi gen là thành quả sáng tạo của các nhà khoa học tại Đại Học A&M tại thành phố College Station, Texas. Họ tin rằng sản phẩm của họ có thể giúp đỡ mọi người trên toàn thế giới. |
The U.S. Food and Drug Administration (FDA) announced the approval on October 11. The ruling means that the cottonseed could be made available as food for people and all kinds of animals. | Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Ky (FDA) đã công bố sự chấp thuận này vào ngày 11 tháng 10. Phán quyết này có nghĩa rằng hạt bông có thể được sử dụng dưới dạng thực phẩm cho người và tất cả các loài động vật. |
Keerti Rathore is a plant biotechnologist with Texas A&M AgriLife Research. He said he and other scientists are holding discussions with companies. They hope to have the plant available for purchase within about five years. | Keerti Rathore là một nhà công nghệ sinh học thực vật và thuộc cơ quan nghiên cứu khoa học đời sống và nông nghiệp A&M AgriLife tại tiểu bang Texas. Ông cho biết mình cùng với các nhà khoa học khác đang thảo luật với các doanh nghiệp. Họ mong rằng sản phẩm của họ sẽ được bày bán trong vòng 5 năm tới. |
Rathore said the team will consider asking for government approval in other countries, starting with Mexico. | Rathore cho biết nhóm nghiên cứu sẽ cân nhắc việc yêu cầu các chính phủ tại các quốc gia khác phê duyệt sản phẩm này, bắt đầu từ Mexico. |
“Yes, we are fully aware of the resistance to GMOs in many countries, but I remain hopeful that counties who are desperate for food will (use) this technology,” he said. | “Vâng, chúng tôi hoàn toàn nhận thức được tình trạng kháng thuốc của các loại cây GMO tại nhiều nước, nhưng tôi vẫn hi vọng rằng các vùng đất nơi đang thiếu thốn thực phẩm có thể sử dụng công nghệ này.” |
Cotton is grown in more than 80 countries. Fiber from the plant is used to make cloth. Cottonseed is used to feed animals such as cattle and sheep that have more than one stomach chamber. | Cây bông được trồng tại hơn 80 quốc gia. Chất xơ của cây (sợi bông) được sử dụng để làm quần áo. Hạt bông được sử dụng để nuôi động vật như gia súc và cừu, những loài động vật có nhiều hơn một buồng dạ dày. |
Normal cottonseed can be harmful to humans and many animals because it contains high levels of gossypol, a poisonous chemical. | Hạt bông thông thường có thể có hại cho con người và rất nhiều loài động vật bởi chúng chứa hàm lượng lớn gossypol, một loại chất hóa học độc hại. |
Rathore’s team used a technology called RNA interference to “silence” a gene, largely removing the chemical from the cottonseed. Gossypol was left at natural levels in the rest of the plant because it guards against insects and disease. | Nhóm nghiên cứu của Rathore đã sử dụng công nghệ can thiệp RNA để vô hiệu hóa một loại gen, loại bỏ hầu hết chất hóa học từ hạt bông. Chất gossypol còn lại trong cây được giữ ở mức độ tự nhiên bởi chất giúp bảo vệ cây khỏi côn trùng và bệnh tật. |
“With…this technology, cotton becomes a (two)-purpose crop. It requires no additional effort on the part of farmers or inputs or land for cultivation. So, it will make cotton farming more sustainable,” Rathore said. | Rathore chia sẻ rằng “Với công nghệ này, cây bông trở thành một loại nông sản đa năng. Nó không yêu cầu nhiều điều kiện đối với người nông dân, các chất hóa học như phân bón, thuốc trừ sâu, hay đất canh tác. Vì vậy, nó sẽ giúp nền công nghệp trồng bông trở nên bền vững hơn.” |
The genetic engineering does not affect the plant’s fiber for use in cloth. | Kỹ thuật di truyền này không ảnh hưởng nhiều đến việc sử dụng sợi xơ thực vật cho may mặc. |
The U.S. Agriculture Department lifted a ban on production of the modified cotton plant last year before the FDA decision. | Bộ Nông nghiệp hoa Kỳ đã dỡ bỏ lệnh cấm sản xuất cây bông biến đổi gen vào năm ngoái, trước khi có quyết định của FDA. |
“Cottonseed can be consumed in many ways…the leftover meal with its high protein content can be used … in tortilla, bread and baked goods. The seed kernels can be roasted and eaten as a snack,” Rathore said. | Theo Rathore, hạt bông có thể được sử dụng dưới nhiều hình thức khác nhau như cách mà các phần ăn thừa chứa nhiều protein có thể được sử dụng, ví dụ như trong tortilla, bán mì và các loại bánh nướng lò. Hạt còn có thể rang và ăn như một món ăn vặt |
As the Vietnamese pop music scene grows, there is a corresponding increase in suspicions of plagiarism. | Trong bối cảnh nhạc pop Việt Nam đang phát triển, các nghi án đạo nhạc cũng ngày càng tăng. |
The latest one has been levied against singer AMEE’s musical video “Sao Anh Chua Ve” (Why Aren’t You Home Yet?) released in March for borrowing ideas from Taylor Swift’s 2014 hit “Blank Space”. | Sản phẩm thu âm gặp phải nghi án đạo nhạc mới nhất là video ca nhạc của ca sĩ AMEE “Sao Anh Chưa Về”, phát hành vào tháng Ba, bởi việc mượn ý tưởng từ hit “Blank Space” của Taylor Swift vào năm 2014. |
Both clips feature a princess-like woman living in a castle with a Prince Charming, whom she suspects of cheating on her and consequently exacts revenge on. | Cả hai clip đều cho thấy một người phụ nữ tựa như công chúa sống trong một lâu đài cùng Bạch mã Hoàng tử, người mà cô nghi ngờ đang gian dối sau lưng và dẫn đến việc trả thù. |
AMEE’s heroine is a lot more feminine and childlike and lacks the complex psychological development of Taylor Swift’s. However, there are a few angry, jealous shots in the Vietnamese singer’s MV in which the heroine cries her eyes out, shouts, cuts her lover’s shirt, and slashes his portrait just like in “Blank Space”. | Phiên bản nữ chính của AMEE nữ tính và trẻ con hơn và thiếu sự phát triển tâm lý phức tạp như phiên bản của Taylor Swift. Tuy nhiên, vẫn có một số cảnh giận dữ, ghen tuông trong MV của ca sĩ Việt nam mà nhân vật nữ khóc hết nước mắt, la hét, cắt áo người yêu mình, và rạch bức họa của anh ta giống như trong “Blank Space”. |
Others that were suspected in recent times include singer Orange and composer Chau Dang Khoa’s song “Chan Ai” (True Love), whose prelude sounds similar to Elem3ntz’s song “Lier” posted on a popular music website last June; Hien Ho and Phuc Bo’s 2019 song “Can Xa” (We Need to Part) which strongly resembles South Korean singer Sunmi’s 2017 hit “Gashina”; and Min and Hoang Ton’s 2019 song “Vi Yeu Cu Dam Dau” (Because I Love You) which sounds like Barbadian singer Shontelle’s 2010 hit “Impossible”. | Những người khác bị dính nghi án trong thời gian gần đây gồm bài hát “Chân Ái” của ca sĩ Orange và nhạc si Châu Đăng Khoa, có đoạn dạo đầu giống với bài “Lier” của Elem3ntz’s, được đăng tải trên một website âm nhạc nổi tiếng tháng Sáu năm ngoái; bài “Cần xa” của Hiền Hồ và Phúc Bồ năm 2019 cực giống với bài hit “Gashina” của ca sĩ Hàn Quốc Sunmi năm 2017; và bài hát “Vì Yêu Cứ Đâm Đầu” của Min và Hoàng Tôn vào năm 2019 giống với bài hit “Impossible” của ca sĩ người Barbados tên Shontelle năm 2010. |
Audiences nowadays have easy access to world music and use song finder apps and can make quick comparisons between originals and copycats. | Khán giả ngày nay có thể dễ dàng truy cập vào thế giới âm nhạc và sử dụng các ứng dụng tìm bài hát và có thể đưa ra sự so sánh nhanh chóng giữa bản gốc và bản nhái. |
Though plagiarism is not a problem exclusively faced by young artists, the younger generation tends to be more vulnerable. | Dù đạo nhạc không phải là vấn đề duy nhất mà các nghệ sĩ trẻ phải đối mặt, thế hệ trẻ có xu hướng dễ tổn thương hơn trước. |
When faced with the suspicion, some have denied plagiarizing, some have admitted to it but many have remained silent or declined to comment. For instance, Chau Dang Khoa denied plagiarizing the South Korean band V4Men’s 2006 “Nuoc Mat” (T.E.A.R) for the chorus in his 2019 song “Tinh Nhan Oi!” (Hey Lover!), explaining that the two songs were basically different and any minor similarity might just be a coincidence. | Khi đối mặt với nghi án, một số phủ nhận việc đạo nhạc, một số đã thừa nhận nhưng rất nhiều người giữ im lặng hoặc từ chối bình luận. Ví dụ, Châu Đăng Khoa phủ nhận việc đạo bài hát “Nước Mắt” (T.E.A.R) của ban nhạc Hàn Quốc V4Men năm 2006 vào điệp khúc bài hit “Tình Nhân Ơi” năm 2019, giải thích rằng hai bài hát về cơ bản là khác biệt và bất cứ sự trùng hợp nhỏ nào có thể chỉ là ngẫu nhiên. |
Plagiarizing can range from reusing others’ music without authorization or giving proper credit and copying ideas from others’ MVs to imitating choreography and style. | Việc đạo nhạc có thể trải dài từ việc tái sử dụng âm nhạc của người khác mà không xin phép bản quyền hoặc ghi nguồn phù hợp và sao chép ý tưởng từ MV của người khác cho đến bắt chước vũ đạo và phong cách. |
Since the 1990s, when Vietnam opened its market to the outside world, popular international music has been pouring in, giving rise to legally dubious adaptations of foreign, especially Chinese, songs. | Kể từ những năm 90, khi Việt Nam mở cửa thị trường, âm nhạc quốc tế đại chúng đã nở rộ, tạo ra những phiên bản bài hát chuyển thể hợp pháp từ nước ngoài, đặc biệt từ những bài hát Trung Quốc. |
Though the country signed the Berne Convention in 2004, plagiarism continued to rise alongside the growth of local pop in the 2000s, dubbed the genre’s “golden years”. | Dù đất nước đã ký Hiệp ước Berne vào 2004, việc đạo nhái tiếp tục tăng theo sự phát triển của nhạc pop trong nước vào những năm 2000, được coi là “thế hệ vàng” của thể loại này. |